Upload
vietatula
View
238
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Bài Tập Thực Hành Trên Sổ Kế Toán
Citation preview
BÀI TẬP THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2.
Bài 1:
A/ Giới thiệu về Công ty:
- Tên Công ty: Công ty CP Hoàng Minh:
- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.
- Mã số thuế: 0200673627
- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp hải Phòng.
- Các chế độ kế toán áp dụng:
+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.
+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. các mặt hàng thuế suất 10%.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
+ Sản phẩm của công ty: Đồ nội thất.
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG MINH CÓ TÀI LIỆU THÁNG 12 NĂM 2009
NHƯ SAU
I/ Dư đầu kỳ các tài khoản:
111 334,800,000
112 1,786,567,000
131
223,500,000 (trong đó: Công ty TNHH Mỹ Hưng số 30 Tôn Đức Thắng Hải
Phòng 120.500.000đ Công ty CP Hoàng Hà Khu Công nghiệp Đình Vũ hải
Phòng số tiền 103.000.000đ
133 14,500,000
152
223,000,000 (Trong đó 2.000kg tôn trắng giá 67.000đ/kg. và 5.000kg thép
hình giá 17.800đ/kg
155
210,000,000 (Tủ tôn đựng tài liệu nhỏ 800 đơn giá 155.000đ/c tủ tôn đựng
tại iệu lớn 100 giá 860.000đ/c
156 260,000,000 (Đồng hồ treo tường 1000c giá 260.000đ/c
211 2,546,700,000
214 (763,000,000)
311 235,000,000
334 29,000,000
331
464,367,000 (Trong đó: Công ty TNHH Bình Minh số 278 Trần Quang Khải
Hồng Bang Hải Phòng 300.000.000đ Công ty CP Biển Đông 224 Đường Hà
Nội Hồng Bang Hải Phòng 164.367.000đ
411 3,800,000,000
421 307,700,000
II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Ngày 1 tháng 12 Mua vật liệu từ Công ty Bình Minh 1.000kg tôn trắng giá mua
chưa thuế GTGT 72.000đ/kg và 2.000kg thép hình giá mua chưa thuế GTGT
19.000đ/kg chưa thanh toán. Khi mua được bên bán chiết khấu 1% trên giá chưa
thuế GTGT trừ vào nợ phải trả. vì mua với số lượng lớn. hóa đơn số 0036829 ngày
01 tháng 12 năm 2009.
2. Ngày 03 tháng 12 bán trực tiếp cho Công ty Hoàng Hà mã số thuế 0200783647 số
hàng 300c đồng hồ theo tường giá bán chưa thuế GTGT 290.000đ/c thu bằng
chuyển khoản.
3. Ngày 06 tháng 12 năm 2009 Chuyển khoản thanh toán cho Công ty Bình minh
tiền hàng kỳ trước 300.000.000đ
4. Ngày 10 tháng 12 Tính lương phải trả cho các bộ phận như sau: Bộ phận sản xuất
trực tiếp 25.000.000đ bộ phận bán hàng 12.000.000đ Bộ phận quản lý doanh
nghiệp 15.800.000đ. Đồng thời trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy
định.
5. Ngày 11 tháng 12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất 2.500kg tôn trắng. và 5.500kg
thép hình để sản xuất tủ đựng tài liệu loại lớn.
6. Ngày 15 tháng 12 mua CCDC chuyển ngay vào sử dụng tại bộ phận sản xuất giá
mua chưa thuế GTGT 22.000.000đ. Biết CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần. chưa
thanh toán tiền cho người bán. Hóa đơn số 0092839 ngày 14 tháng 12 năm 2009
của Công ty TNHH Mai Linh địa chỉ 28 Lạch Tray Hải Phòng
7. Ngày 16 tháng 12 năm 2009 Chi tiền mặt thanh toán tiền điện 8.500.000đ chưa
gồm thuế GTGT phân bổ cho các bộ phận như sau: Bộ phận sản xuất 5.500.000đ
bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ theo hóa đơn số 983927 ngày 15 tháng
12 năm 2009 của Công ty Điện Lực Hải Phòng.
8. Ngày 18 tháng 12 năm 2009 Bảng tính khấu hao trong kỳ: khấu hao tài sản thuộc
bộ phận sản xuất 34.000.000đ khấu hao tài sản tại bộ phận quản lý doanh nghiệp
12.000.000đ
9. Ngày 19 tháng 12 năm 2009 Trong kỳ Bộ phận sản xuất hoàn thành 398c tủ đựng
tài liệu loại lớn.
10. Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty Hoàng Hà mã
số thuế 0201008937 số hàng 400c tủ tài liệu nhỏ giá chưa thuế GTGT 276.000đ/c
và 350c tủ tài liệu to giá chưa thuế GTGT 1.050.000đ/c thu bằng chuyển khoản.
11. Ngày 22 tháng 12 nhận được báo có về lãi tiền gửi trong tháng 665.000đ
12. Ngày 24 nhận báo có từ ngân hàng Công ty Mỹ Hưng chuyển khoản thanh toán
tiền hàng 125.000.000đ
13. Ngày 25 thanh lý một TSCĐ cho Công ty Hùng Cường địa chỉ 45 Trần Quang
Khải Hồng Bàng Hải Phòng mã số thuế 0200782637 thu bằng tiền mặt
18.700.000đ đã gồm thuế GTGT biết TS có nguyên giá ghi sổ 224.000.000đ đã
khấu hao 70%.
14. Ngày 28 tháng 12 năm 2009 Chuyển khoản thanh toán nợ vay ngắn hạn
200.000.000đ đồng thời chi tiền mặt thanh toán lãi tiền vay trong tháng
12.000.000đ
III/ Yêu cầu:
1. Định khoản lập chứng từ (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn
bán hàng).
2. Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản khoản phát sinh.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh
4. Lập bảng cân đối kế toán
5. Lập báo cáo kết quả kinh doanh
Bài 2
A. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Tên công ty: Công ty TNHH Tấn Tài
- Địa chỉ: Số 50 đường Trần Hưng Đạo, TP. Nam Định
- Mã số thuế: 0600156781
2. Chế độ kế toán
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: VNĐ
- Kỳ kế toán: tháng
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Thuế suất thuế GTGT của các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra là 10%
- Theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
- Sản phẩm dở dang cuối tháng đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính
- Chi phí sản xuất chung phân bổ theo số lượng sản phẩm hoàn thành
- Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
B. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 1/2013 (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư các tài khoản tổng hợp và chi tiết:
- TK 111: 190.000
- TK 112: 810.000
- TK 131: 850.000 trong đó: - KH C: 550.000
- KH D: 300.000
- TK 141: 45.500 trong đó: - NV Lê Sơn: 19.500
- NV Trần Tâm: 26.000
- TK 152: 964.040 trong đó: - Vật liệu chính X: 900.000, số lượng 30.000 kg
- Vật liệu phụ Y: 30.000, số lượng: 200 kg
- Nhiên liệu Z: 34.040, số lượng 4.000 lít
- TK 153: 55.000 trong đó: - Dụng cụ T: 55.000, số lượng 550 cái
- TK 154: 147.562 trong đó: - Sản phẩm A: 79.108
- Sản phẩm B: 68.454
- TK 155: 1.585.770,1 trong đó: - Sản phẩm A:1.225.562,5, số lượng: 24.500
- Sản phẩm B: 360.207,6, số lượng: 7.500
- TK 211: 5.170.000 trong đó: - Nhà xưởng: 2.200.000
- Máy móc thiết bị: 2.070.000
- Phương tiện vận tải: 900.000
- TK 2141: 1.210.000
- TK 311: 1.840.000
- TK 331: 1.350.000 trong đó: - Công ty W: 890.000
- Công ty S: 460.000
- TK 333: 34.000
- TK 334: 101.072,1
- TK 338: 45.500
- TK 411: 4.463.300
- TK 421: 774.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 12 như sau:
1. Ngày 02/1/2013: nhận được giấy báo Nợ A01 của ngân hàng ACB về việc ngân hàng
đã chuyển trả cho công ty W theo yêu cầu của doanh nghiệp 390.000
2. Nhập kho vật liệu chính X theo phiếu nhập kho N01 ngày 02/1/2013, số lượng 6.000 kg
- Tổng giá thanh toán trên hóa đơn H01 là 201.300, thanh toán cho công ty W sau 35 ngày
- Phiếu chi C01 ngày 02/1/2013 và các chứng từ gốc liên quan đến chi phí vận chuyển
bốc dỡ vật liệu chính X là 5.000, thuế GTGT 500
3. Bảng kê thanh toán tạm ứng TU1 kèm các chứng từ gốc có liên quan của nhân viên Lê Sơn
- Mua 100 kg vật liệu phụ Y với giá chưa có thuế GTGT 15.950, thuế GTGT 1.595
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ 1.500, thuế GTGT 150
Vật liệu phụ đã được kiểm nhận và nhập kho đủ theo phiếu nhập kho N02 ngày
03/1/2013
4. Phiếu thu T01 ngày 03/1/2013 về khoản thu số tiền do nhân viên Lê Sơn hoàn tạm ứng
là 305
5. Phiếu nhập kho N03 ngày 04/1/2013 số lượng 10.000 kg vật liệu chính, thanh toán cho
công ty S sau 5 ngày
- Trị giá ghi trên hóa đơn H02 chưa thuế GTGT 297.000, thuế GTGT 29.700
- Công việc vận chuyển do công ty S thực hiện, số tiền phải thanh toán theo hóa đơn là
3.300 trong đó thuế GTGT 300. Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi C02
6. Phiếu xuất kho X01 ngày 04/1/2013: xuất 25.500 kg vật liệu chính để sản xuất sản
phẩm trong đó dùng cho sản phẩm A 14.500 kg, sản phẩm B: 11.000 kg
7. Phiếu thu T02 ngày 04/1/2013: KH D thanh toán tiền hàng còn nợ tháng trước 300.000
8. Phiếu xuất kho X02 ngày 05/1/2013 số lượng 3.000 lít nhiên liệu Z dùng cho phân
xưởng
9. Xuất kho sản phẩm A theo phiếu xuất kho X03 ngày 05/1/2013 số lượng 10.500 sản
phẩm để bán trực tiếp cho KH D. Khách hàng nhận hàng tại kho và chấp nhận thanh toán
sau 10 ngày. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT thể hiện trên hóa đơn H03 là 95/sp
10. Phiếu chi tiền mặt C03 ngày 06/1/2013 nộp tiền vào ngân hàng 400.000 (Ngân hàng
đã báo Có)
11. Xuất kho vật liệu phụ theo yêu cầu của phân xưởng để sản xuất sản phẩm A và sản
phẩm B. Phiếu xuất kho X04 ngày 07/1/2013 số lượng 190 kg: sử dụng cho sản phẩm A
100kg, sản phẩm B: 90 kg
12. Xuất kho 120 dụng cụ T theo phiếu xuất kho X05 ngày 07/1/2013 để dùng cho bộ
phận bán hàng và phân bổ 1 lần
13. Nhập kho vật liệu chính X theo phiếu nhập kho N04 ngày 07/1/2013 số lượng 2.000 kg
- Trị giá vật liệu chính X ghi trên hóa đơn H04 chưa thuế GTGT 62.000, thuế
GTGT 10% chưa trả tiền cho công ty W
- Công việc vận chuyển do công ty W thực hiện, số tiền 2.200 trong đó thuế
GTGT 200. Doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp
14. Xuất kho sản phẩm A theo phiếu xuất kho X06 ngày 09/1/2013 số lượng 8.500 sản
phẩm để bán trực tiếp cho KH D. Tiền bán hàng thể hiện trên hóa đơn H05 đơn giá chưa
có thuế GTGT 98/sp. Khách hàng sẽ thanh toán sau 30 ngày
15. Xuất kho sản phẩm B theo phiếu xuất kho X07 ngày 09/1/2013 số lượng 7.000 sản
phẩm để bán trực tiếp cho công ty E. Tiền bán hàng thể hiện trên hóa đơn H06: tổng số
tiền thanh toán 770.000 trong đó thuế GTGT 70.000
16. Phiếu chi C04 ngày 09/1/2013 về việc thanh toán tiền mua vật liệu chính của công ty
S ngày 04/1/2013
17. Khách hàng D trả lại 500 sản phẩm A (mua ngày 09/1/2013) do phát hiện không đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, doanh nghiệp đã đồng ý trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
Doanh nghiệp nhập kho số hàng bị trả lại kèm theo phiếu nhập kho N05 ngày 10/1/2013
18. Ngày 10/1/2013 sản phẩm hoàn thành nhập kho theo phiếu nhập kho N06 gồm:
25.600 sản phẩm A, 14.400 sản phẩm B
19. Phiếu thu T04 ngày 11/1/2013 : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000
20. Phiếu chi tiền mặt C05 ngày 11/1/2013: mua 1.000 trái phiếu chính phủ, mệnh giá
100/trái phiếu, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 9%/năm và lĩnh lãi định kỳ hàng năm
21. Ngày 11/1/2013 về việc khách hàng C thanh toán toàn bộ tiền mua hàng còn nợ tháng
trước bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Có Q14 của ngân hàng)
22. Nhập kho vật liệu phụ Y chưa thanh toán tiền cho công ty W theo phiếu nhập kho
N07 ngày 12/1/2013 số lượng 200 kg. Giá mua chưa có thuế GTGT 150. Doanh nghiệp chưa
thanh toán cho nhà cung cấp
23. Ngày 12/1/2013, nhận được giấy báo Nợ A02 của ngân hàng về khoản tiền cho vay
để thanh toán cho công ty W 500.000. Hợp đồng vay 95/TD ngày 12/1/2013
24. Xuất kho 14.000 sản phẩm B gửi bán cho công ty F theo phiếu xuất kho X08 ngày
13/1/2013. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT theo hóa đơn H09 là 98/sp
25. Phiếu chi tiền mặt C06 ngày 13/1/2013: ứng tiền cho bà Mai Anh đi tập huấn các
chuẩn mực kế toán ở Hải Phòng
26. Nhập kho dụng cụ và nhiên liệu theo phiếu nhập kho N08 ngày 14/1/2013, đã thanh
toán cho đơn vị Z theo phiếu chi C07. Trị giá ghi trên hóa đơn như sau:
- Dụng cụ T: 100 cái, đơn giá chưa có thuế GTGT 105,2/cái, thuế GTGT
10,52/cái
- Nhiên liệu Z: 2.800 lít, đơn giá chưa có thuế GTGT 8/lít, thuế GTGT 0,8/lít
27. Phiếu thu T05 ngày 15/1/2013 về việc khách hàng D thanh toán tiền mua hàng ngày
05/1/2013
28. Ngày 16/1/2013: Công ty F thông báo đẫ nhận toàn bộ hàng ngày 13/1/2013 và thanh
toán bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp (Đã nhận được giấy báo Có)
29. Sửa chữa một TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp. Chi phí sửa chữa đã
thanh toán theo phiếu chi tiền mặt số C08 ngày 13/1/2013 là 10.000. Công việc sửa chữa
hoàn thành và chi phí sửa chữa được phân bổ trong 4 kỳ. Kế toán đã lập bảng phân bổ
PB1 cho kỳ này
30. Phiếu xuất kho X09 ngày 17/1/2013: Xuất kho vật liệu chính X dùng để sản xuất sản
phẩm A 12.000 kg, sản xuất sản phẩm B 8.000 kg
31. Bảng kê thanh toán tiền tạm ứng TU2 của nhân viên Mai Anh về khoản công tác phí
đã được duyệt là 25.000, trong đó thuế GTGT là 1.800. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt
thanh toán khoản tiền vượt tạm ứng cho nhân viên Mai Anh theo phiếu chi C09 ngày
17/1/2013
32. Phiếu chi C10 ngày 18/1/2013 về việc trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng (Hợp đồng
87/TD ngày 18/09/2008), số tiền 1.000.000
33. Xuất kho 450 lít nhiên liệu Z theo phiếu xuất kho X10 ngày 18/1/2013 dùng tại phân xưởng
34. Xuất kho 10.000 sản phẩm A bán cho công ty PY theo phiếu xuất kho X11 ngày
18/1/2013. Tiền bán hàng thể hiện trên hóa đơn H10: đơn giá bán chưa thuế GTGT
94,5/sp. Người mua đã nhận hàng tại kho và thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt theo phiếu thu T06
35. Chi tiền mặt thanh toán tiền lắp đặt hẹ thống chiếu sáng ở cửa hàng bán sản
phaamrtheo phiếu chi C11 ngày 19/1/2013 số tiền 40.000. Khoản chi phí này phân bổ cho
5 kỳ. Kế toán đã lập bảng phân bổ PB2 cho kỳ này
36. Xuất kho sản phẩm A bán trực tiếp cho Khách hàng C theo phiếu xuất kho X12 ngày
19/1/2013, số lượng 12.500 sản phẩm. Tiền bán hàng thể hiện trên hóa đơn H11: đơn giá
chưa thuế GTGT 94/sp. Người mua đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán sau 15 ngày
37. Chi tiền mặt theo phiếu chi C12 thanh toán hóa đơn điện thoại số H12 ngày 20/1/2013:
Giá chưa có thuế GTGT 15.000, thuế GTGT 1.500. Phân bổ cho các đối tượng:
- Phân xưởng sản xuất: 1.800
- Bộ phận bán hàng: 9.870
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp:3.330
38. Xuất kho 350 dụng cụ T (phân bổ 1 lần) theo phiếu xuất kho X13 ngày 21/1/2013
trong đó sử dụng tại phân xưởng sản xuất 200 cái, cho bộ phận bán hàng 150 cái
39. Xuất kho 160 kg vật liệu phụ theo phiếu xuất kho X14 ngày 22/1/2013 trong đó sử
dụng để sản xuất sản xuất sản phẩm A là 100kg, sản xuất sản phẩm B là 60 kg
40. Ngày 24/1/2013: Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương PB3 cho các đối tượng sử
dụng sau:
- CN sản xuất sản phẩm A: 620.550
- CN sản xuất sản phẩm B: 240.860
- NV phân xưởng: 58.070
- NV bán hàng: 20.800
- NV quản lý doanh nghiệp: 90.460
41. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí và trừ vào
lương công nhân
42. Phiếu chi C13 ngày 25/1/2013 về việc thanh toán tiền nước (kèm theo hóa đơn số H
13 ngày 25/1/2013): Giá chưa thuế GTGT 76.700, thuế GTGT 3.835. Phân bổ cho các
đối tượng:
- Phân xưởng sản xuất: 58.121,7
- Bộ phận bán hàng: 8.078
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp:10.500,3
43. Ngày 26/1/2013: sản phẩm hoàn thanh nhập kho theo phiếu nhập N09 gồm: sản phẩm
A: 28.500 sản phẩm, 12.400 sản phẩm B
44. Phiếu chi C14 ngày 27/1/2013 về việc thanh toán tiền điện theo hóa đơn H14, giá
chưa có thuế GTGT 100.000, thuế GTGT 5.000. Phân bổ cho các đối tượng
- Phân xưởng sản xuất: 73.400
- Bộ phận bán hàng: 6.850
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp:19.750
45. Ngày 29/1/2013: Bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ số PB4 phân bổ cho các đối tượng:
- Phân xưởng sản xuất: 218.000
- Bộ phận bán hàng: 27.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp:38.900
46. Cuối tháng kế toán thực hiện các công việc:
- Lập phiếu tính giá xuất kho và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
- Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
- Lập các báo cáo tài chính theo quy định
- Theo báo cáo của phân xưởng sản xuất thì sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 5.000 sản
phẩm A và 4.000 sản phẩm B
BÀI 3
A. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công ty Bảo Nam
- Các phương pháp kế toán được áp dụng
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
+ Phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
B. Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tháng 5/N như
sau: (ĐVT: 1.000đ)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
TK 111: 250.000
TK 112: 600.000
TK 156:
- Áo thun: 500 chiếc, đơn giá 35/chiếc
- Quần âu: 700 chiếc, đơn giá 120/chiếc
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N
1. Hoá đơn GTGT số 00547 của Công ty S ngày 3/5, mua 2.000 chiếc áo thun
nhập kho theo PNK 01, đơn giá 35/chiếc thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho công ty
S. Chi phí vận chuyển là 5.250 bao gồm cả thuế GTGT 5%, thanh toán theo phiếu chi
tiền mặt số C01 ngày 3/5.
2. Hoá đơn GTGT số 00580 của Công ty S ngày 6/5 mua 3.000 quần âu theo phiếu
nhập kho PNK 02, đơn giá chưa có thuế GTGT là 110/chiếc. Chưa thanh toán tiền cho
Công ty S.
3. Tính lương phải trả ở bộ phận bán hàng là 65.000, bộ phận QLDN là 40.000.
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 18.000, bộ phận QLDN 40.000
6. Ngày 9/5 phiếu xuất kho số 01, xuất bán tại kho 1.000 áo thun và 800 quần âu
cho Công ty M. Đơn giá bán chưa thuế GTGT của áo thun là 65/chiếc, đơn giá bán chưa
thuế GTGT của quần âu là 180/chiếc, thuế GTGT 10% Công ty M chưa thanh toán cho
(Hoá đơn bán hàng số 00567).
7. Ngày 10/5, Công ty M thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 6 bằng tiền mặt
theo phiếu thu T01 sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng là 2%.
8. Ngày 16/5, phiếu xuất kho 02, xuất bán cho Công ty N 1.200 chiếc áo thun và
2.000 chiếc quần âu. Đơn giá bán chưa có thuế GTGT của áo thun là 75/chiếc, của quần
âu là 170/chiếc. Thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền. Công ty N chưa thanh toán tiền
(Hoá đơn bán hàng số 00589).
9. Ngày 18/5, sau khi kiểm kê hàng, Công ty N phát hiện có 150 chiếc áo thun bị
lỗi và yêu cầu trả lại Công ty đã chấp nhận và nhập lại kho số hàng bị trả lại.
10. Ngày 20/5, nhận được giấy báo có số 2005 của ngân hàng về việc công ty N
thanh toán tiền mua hàng.
11. Ngày 20/5: Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt số C02, chi tiền điện, giá chưa có
thuế GTGT là 96.600, thuế GTGT là 4.830 và phân bổ cho các đối tượng sử dụng như
sau:
- Bộ phận phân xưởng: 70.000
- Bộ phận bán hàng: 6.850
- Bộ phận QLDN: 19.750
12. Ngày 23/5: tiến hành mua sắm 1 thiết bị văn phòng và đã đưa vào sử dụng
theo giá thanh toán cả thuế GTGT 5% là 210.000. Các chi phí liên quan đến việc vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi C03 là 4200, trong đó thuế
GTGT là 200 thiết bị này được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 40%, còn lại bằng
nguồn vốn XDCB.
13. Ngày 26/5 chi phí dịch vụ mua ngoài đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi C04,
ở bộ phận bán hàng 25.000 bộ phận QLDN 5.000
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập sổ chi tiết bán hàng và sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 641, TK 642
3. Lập sổ nhật kí chi tiền và sổ nhật kí bán hàng
4. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
BÀI 4
Công ty sản xuất thương mại Hoa Viên
Địa chỉ: Hoài Đức – Hà Nội
I. Cơ cấu tổ chức của công ty như sau:
- Bộ phận quản lý của công ty
- Bộ phận sản xuất kinh doanh: gồm 1 phân xưởng sản xuất
- Bộ phận bán hàng
II. Đặc điểm công tác hạch toán kế toán của công ty
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
III. Trích số dư đầu kỳ của một số tài khoản (ĐVT: 1000 đ)
TK 111: 16.000 TK 311: 150.000
TK 112: 225.000 TK 331: 80.000
TK 131: 70.000 TK 333: 10.000
TK 138 : 10.000 TK 334: 5.000
TK 141: 15.000 TK 338: 5.000
TK 142: 20.000 TK 341: 50.000
TK 152: 130.000 TK 411: 480.000
TK 153: 20.000 TK 414: 20.000
TK 211: 470.000 TK 421: 26.000
TK 214: 170.000
TK 222: 20.000
IV. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong quý 4 năm 2013:
1. Ngày 01/10, Giấy báo có số : Nhận giấy báo Có của ngân hàng về sồ tiền khách
hàng ký quỹ cho DN để thuê công cụ số tiến 20.000.000đ
2. Ngày 08/10, Phiếu nhập kho số :Nhập kho một số công cụ có trị giá mua chưa
thuế GTGT là 100.000.000đ trả bằng TGNH. Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ được trả bằng tiền tạm ứng là 2.000.000đ.
3. Ngày 15/10, phiếu nhập kho số : Nhập kho theo giá mua chưa thuế 15.000.000đ
NVL và 2.000.000đ CCDC nhỏ chưa trả tiền cho nhá cung cấp, thuế suất thuế GTGT
10%.
4. Ngày 22/10, Phiếu thu số : Rút TGNH về quỹ tiền mặt là 25.000.000đ
5. Ngày 25/10, Phiếu xuất kho số : Xuất kho vật liệu có trị giá là 250.000.000đ để sử
dụng cho các đối tượng:
- Trực tiếp sản xuất: 220.000.000đ
- Bộ phận PXSX: 10.000.000đ
- Họat động bán hàng: 20.000.000đ
6. Ngày 31/10, Phiếu chi số : Tổng số tiền lương thực tế phải thanh tóan cho công
nhân là 30.000.000đ phân bố cho: (chi trả bằng tiền mặt)
- Trực tiếp sản xuất: 20.000.000đ
- Bộ phận PXSX: 4.000.000đ
- Họat động bán hàng: 2.000.000đ
- Bộ phận QLDN: 4.000.000đ
7. Ngày 31/10, Phiếu chi số : Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy
định (chi trả bằng tiền mặt).
8. Ngày 31/10, Bảng tính và phân bổ khấu hao: Khấu hao TSCĐ phải trích trong
tháng là 50.000.000đ, phân bố cho:
- Bộ phận PXSX: 35.000.000đ
- Hoạt động bán hàng: 5.000.000đ
- Bộ phận QLDN: 10.000.000đ
9. Ngày 31/10, Phiếu nhập kho số : Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000SP đã
nhập kho thành phẩm. SP dở dang cuối năm được đánh giá có trị giá là 4.000.000đ
10. Ngày 05/11, Phiếu xuất kho số :Xuất kho 700 SP bán trực tiếp cho khách hàng.
Giá bán chưa có thuế GTGT là 500.000đ/SP, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu. Do
khách hàng mua với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa
thuế GTGT, DN trừ vào nợ phải thu.
11.Ngày 12/11, Phiếu xuất kho số : Xuất kho 50 SP bán trực tiếp cho khách hàng.
Giá bán chưa có thuế GTGT là 510.000đ/SP, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh
tóan bằng TGNH.
12. Ngày 18/11, Giấy báo có số : Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH là
60.000.000đ
13. Ngày 24/11, Phiếu thu số : Thu hồi các khỏan phải thu khác bằng tiền mặt là
5.000.000đ
14.Ngày 28/11, Phiếu chi số : Mua sắm mới 1 TSCĐ HH. Giá mua là 55.000.000đ,
DN trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt là
3.000.000đ. Khi công việc mua sắm hòan thành, DN đã chuyển quỹ đầu tư phát triển
thành nguồn vốn kinh doanh
15. Ngày 30/11, Phiếu chi số : Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân
viên ( tương tự tháng 10 ).
16. Ngày 03/12, Phiếu chi số :Sửa chữa nhỏ 1 TSCĐ ở bộ phận bán hàng có chi phí
sửa chữa phát sinh bao gồm:
- Vật liệu xuất dùng có trị giá: 3.000.000đ
- Chi phí khác trà bằng tiền mặt: 2.000.000đ
17. Ngày 05/12, Phiếu xuất kho số : Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho:
- Họat động bán hàng: 1.000.000đ
- Bộ phận QLDN: 2.000.000đ
18. Ngày 08/12, Phiếu chi số : Mua 3000 cổ phiếu X của công ty A trị giá là
400.000đ/cp, giá mua là 450.000đ/cp đã trả bằng tiềm mặt.
19.Ngày 13/12, Phiếu xuất kho số : Dụng cụ xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp có trị giá 5.000.000đ và kế tóan phân bổ 2 tháng, kể từ tháng này.
20.Ngày 14/12, Phiếu chi số : Chi phí chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 8.000.000đ
trong đó:
- Họat động bán hàng: 5.800.000đ
- Bộ phận QLDN: 2.200.000đ
21. Ngày 17/12. Phiếu chi số : Dùng TGNH để mua 1 trái phiếu kho bạc có mệnh giá
là 30.000.000đ, kỳ hạn thanh tóan 5 năm, lãi suấtt 12%/năm, tiền lãi được nhận trực
tiếp hàng năm.
22. Ngày 18/12, Phiếu xuất kho số: Xuất kho 1 số NVL làm góp vốn lịên doanh dài
hạn. Trị giá vật liệu xuất kho là 20.000.000đ, trị giá vốn góp được xác định là
22.000.000đ
23. Ngày 19/12, Phiếu thu số : Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 30.000.000đ
24. Ngày 24/12, Uỷ nhiệm chi số : Vay ngắn hạn để trả nợ cho người cung cấp
30.000.000đ
25. Ngày 26/12, Phiếu chi sô : Nhượng bán 1 TSCĐ có Nguyên Giá 18.000.000đ, đã
hao mòn là 3.000.000đ. Giá nhượïng bán chưa thuế GTGT là 15.200.000đ, thúế
GTGT 1.520.000đ thu bằng TGNH. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán được chi
trả bằng tiền mặt là 1.000.000đ
26. Ngày 27/12, Phiếu thu số : Thu nhập được chia do họat động liên doanh là
2.500.000đ thu bằng TGNH. Chi phí để thực hiện hợp đồng lịên doanh được chi trả
bằng TM là 500.000đ
27. Ngày 31/12. Phiếu chi số : Chi tiền mặt trả lương cho công nhân là 25.000.000đ
và các khoản phải trả khác là 3.000.000đ
28. Ngày 31/12, Phiếu chi số : Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm là
8.000.000đ. DN đã dùng TGNH nộp đầy đủ.
29. Ngày 31/12, Tiến hành khấu trừ thuế GTGT đầu vào để xác định số thuế GTGT
còn phải nộp.
30. Ngày 31/12, Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
1/ Địnhkhoản
2. Vào sổ Nhật ký chung
3. Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối cuối năm 2013
BÀI 5
Công ty sản xuất và kinh doanh tổng hợp Hồng Phước
Địa chỉ: 25 Trần Hưng Đạo – Cầu Giấy – Hà Nội.
I - Cơ cấu tổ chức của Công ty như sau:
Bộ phận quản lý của công ty bao gồm:
Ban Giám đốc.
Phòng kế toán.
Phòng tổng hợp.
Bộ phận bán hàng.
II - Đặc điểm công tác hạch toán kế toán của công ty:
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
Thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ.
III - Đầu năm 2013 doanh nghiệp có số dư của các TK như sau: (đvt: 1000đ).
- TK 155: thành phẩm.
- Sản phẩm A: 7500 sp, đơn giá 60.
- Sản phẩm B: 3000 sp, đơn giá 40
- TK 157: thành phẩm gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ: 1000sp A,giá thành đơn vị
sản xuất 60, giá bán đơn vị thực tế 65, thuế GTGT 10%.
- TK 121: đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
- Cổ phiếu X: 10.000 cp, giá gốc 25/cp, mệnh giá 24/cp.
- Cổ phiếu Y: 5000 cp, giá gốc 18/cp, mệnh giá 15/cp.
- Cổ phiếu Z: 20.000 cp, giá gốc 30, mệnh giá 35/cp
- TK 129: dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn: 95.000
- TK 111: 450.000
- TK 112: 2.500.000
- TK 331: Công ty Sơn Nam 80.000
- TK 311: 100.000
IV - Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2013 như sau:
1. Ngày 02/01(phiếu thu số 01): Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
500.000
2. Ngày 03/01 (phiếu nhập kho số 01) Nhập kho 5000sp B từ bộ phận sản xuất với
giá thành đơn vị sản xuất là 45.
3. Ngày 05/01(phiếu xuất kho số 02): Xuất kho bán trực tiếp 1.500sp B cho công ty
Hưng Thịnh, giá bán đơn vị chưa có thuế 45, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa
thanh toán.
4. Ngày 28/02 (phiếu chi số 02): Mua 6.000cp của công ty S, mệnh giá 40/cp, giá
mua thực tế 35/cp, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí phat sinh trong quá
trình mua là 5.000 (đã trả bằng tiền mặt). Vốn điều lệ của công ty S là 15.000.
5. Ngày 01/03(phiếu thu số 01): Nhận được thông báo của công ty X về tỷ lệ chia cổ
tức năm 2012 là 12%.
6. Ngày 31/03 (Ủy nhiệm chi số 02) chuyển TGNH trả tiền điện nước quý 1 của các
bộ phận cho Sở diện lực, cụ thể bộ phận QLDN 15.000, bộ phận bán hàng 12.000
(thuế GTGT 10%).
7. Ngày 31/03 Tiền lương phải trả cho nhân viên trong quý 1 là 150.000, trong đó:
bộ phận QLDN 90.000, bộ phận bán hàng 60.000.
8. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo quy định.
9. Ngày 01/04 (phiếu chi số 02) Thanh toán hết lương và các khoản trợ cấp quý 1
cho nhân viên bằng tiền mặt.
10. Ngày 05/05 (phiếu thu số 01) Toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước , khách hàng nhận
được và chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản.
11. Ngày 10/05 (phiếu thu số 01): Nhận được thông báo của công ty Y về tỷ lệ chia cổ
tức năm 2012 là 5%.
12. Ngày 30/05 (phiếu nhập kho số 01): Mua 250 lít nhiên liệu của công ty Thành
Long, đơn giá 20, thuế suất thuế GTGT 10%, phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Chưa trả tiền cho người bán.
13. Ngày 01/06 (phiếu thu số 01): nhận được tiền cổ tức của công ty X và công ty Y
bằng chuyển khoản.
14. Ngày 14/06 (phiếu nhập kho số 01) Công ty Thành Phát trả lại 500sp A đã bán kỳ
trước , doanh nghiệp đã nhập kho và trả lại tiền hàng cho công ty này bằng chuyển
khoản theo giá bán (chưa có thuế) 45.000, thuế suất GTGT 10%. Tổng giá vốn của
lô hàng này là 30.000
15. Ngày 25/06 (phiếu chi số 02) Mua 10.000 trái phiếu T, mệnh giá 10/trp, thời hạn 5
năm, lãi trả trước theo tỷ lệ 25%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền TGNH:
15/trp. Chi phí phát sinh trong quá trình mua số trái phiếu này là 2000 (đã trả bằng
tiền mặt).
16. Ngày 30/06 ( Ủy nhiệm chi số 03) chuyển TGNH trả tiền điện nước quý 2 của các
bộ phận cho Sở diện lực, cụ thể bộ phận QLDN 10.000, bộ phận bán hàng 16.000
(thuế GTGT 10%).
17. Ngày 30/06 (phiếu chi số 02) Xuất quỹ tiền mặt trả lương quý 2 cho cán bộ nhân
viên toàn doanh nghiệp (tương tự quý 1)
18. Ngày 01/07 (Giấy báo nợ số 05) Ngân hàng thông báo về khoản tiền gửi đã được
chuyển đi trả nợ vay ngắn hạn kỳ trước.
19. Ngày 03/07 (phiếu chi số 02) Thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước cho công
ty Sơn Nam bằng tiền mặt.
20. Ngày 10/07 (phiếu chi số 02) Chuyển TGNH trả nợ cho công ty Thành Long
(NV12), do thanh toán trước thời hạn nên được công ty này cho hưởng chiết khấu
thanh toán 2%.
21. Ngày 11/08 (Giấy báo có số 07) Ngân hàng thông báo về khoản tiền do công ty
Hưng Thịnh thanh toán tiền mua hàng (NV 3), do thanh toán sớm nên doanh
nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán là 1%.
22. Ngày 15/08 (phiếu chi số 02) Doanh nghiệp nộp tiền vào ngân hàng 50.000 và
nhận được giấy báo có của ngân hàng.
23. Ngày 16/08 (phiếu thu số 01) Doanh nghiệp bán 5000cp Z, giá bán 35/cp, đã thu
bằng chuyển khoản, chi phí môi giới 1.000 trả bẳng tiền mặt.
24. Ngày 20/09 (phiếu chi số 02) Mua đồ dùng văn phòng của công ty Thành Phát. Số
đồ dùng này được xuất thẳng cho phòng tổng hợp và Ban giám đốc, trị giá mua
8.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
25. Ngày 21/09 (phiếu nhập kho số 01) BPBH báo hỏng một công cụ dụng cụ dung từ
tháng 7/2013 thuộc loại phân bổ 50% giá trị, trị giá xuất kho của CCDC là 4.000,
đã thu hồi phế liệu nhập kho trị giá 500.
26. Ngày 30/09 Trích khấu hao TSCĐ tháng 9 của các bộ phân trong công ty, cụ thể
như sau: BP QLDN 12.000, BPBH 13.450 (biết rằng các tháng trước công ty
không có tình hình tăng giảm TSCĐ).
27. Ngày 30/09 (ủy nhiệm chi số 04) chuyển TGNH trả tiền điện nước quý 3 của các
bộ phận cho Sở diện lực, cụ thể bộ phận QLDN 18.000, bộ phận bán hàng 20.000
(thuế GTGT 10%).
28. Ngày 30/09 (phiếu chi số 02 ) Xuất quỹ tiền mặt trả lương quý 3 cho cán bộ nhân
viên toàn doanh nghiệp (tương tự quý 1).
29. Ngày 01/10 (phiếu nhập kho số 01) Nhập kho 2500sp A từ bộ phận sản xuất theo
giá thành sản xuất đơn vị thực tế 65.
30. Ngày 10/10 (phiếu xuất kho số 02) Xuất kho gửi đến công ty Xuân Hòa 4.700 sp
A theo giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 77, chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi
bằng tiền mặt 1.575 (trong đó thuế GTGT 75).
31. Ngày 10/10 Doanh nghiệp nhượng bán một ô tô vận tải thuộc bộ phận bán hàng ,
nguyên giá 488.000, giá trị hao mòn 375.000, giá bán chưa thuế 150.000, thuế suất
thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí sửa chữa trước khi
nhượng bán là 6.000, đã thanh toán bằng tiền mặt, tỷ lệ khấu hao năm 10%.
32. Ngày 20/10 (phiếu chi số 02) chi phí tiếp khách phát sinh trong tháng 5.000, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
33. Ngày 31/10 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10 cho toàn doanh nghiệp.
34. Ngày 12/11 Công ty Xuân Hòa (NV 30) thông báo chấp nhận mua số hàng trên và
đã thanh toán bằng TGNH sau khi trừ đi chiết khấu được hưởng 1% do thanh toán
sớm.
35. Ngày 30/11, Giấy báo có số 06: Ngân hàng thông báo khoản tiền lãi tiền gửi
doanh nghiệp được hưởng là 98.800
36. Ngày 07/12 Xuất kho bán cho công ty Sơn Nam 500sp A, đơn giá bán chưa thuế
GTGT 80, khách hàng chưa thanh toán.
37. Ngày 30/12 (ủy nhiệm chi số 07) chuyển TGNH trả tiền điện nước quý 4 của các
bộ phận cho Sở diện lực, cụ thể bộ phận QLDN 15.000, bộ phận bán hàng 16.000
(thuế GTGT 10%).
38. Ngày 30/12 (phiếu chi số 02 ) Xuất quỹ tiền mặt trả lương quý 3 cho cán bộ nhân
viên toàn doanh nghiệp (tương tự quý 1).
39. Ngày 30/12 Giá bán của các loại chứng khoán mà công ty đang nắm giữ như sau:
Cổ phiếu công ty X: 23/cp
Cổ phiếu công ty Y: 20/cp
Cổ phiếu công ty Z: 25/cp
Cổ phiếu công ty S: 32/cp
Trái phiếu công ty T: 20/trp
40. Cuối kỳ doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2/ Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3/ Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ