49
Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế Gửi anh em một bài viết về gia công tiện lập trình bằng MasterCam và đi vào thực tế trên máy tiện CNC HITACHI SYSTEM 3T. Dạng sản phẩm :Bánh cán tole sóng tròn. Kích thước phôi :156x78 chiều dày chuẩn. Gia công bằng 2 loại dao tâm một loại 55 độ(thô) và một loại 35 độ (tinh). Nơi mình làm chuyên gia công tiện về các loại bánh cán tole,bánh cán xà gồ. Có gì mong anh em góp ý thêm để cùng nhau phát triển với VINAMECH. 1 Sản phẩm: Con lăn cán tole. 2 phôi : Phôi thường dung cho bánh cán tole là thép C45 Kích thước phôi thường được chọn tuỳ thuộc chất lượng,hình dáng phôi.Ở đây phôi có kích thước như sau : Dày :78mm (chuẩn) Đường kính phôi :156mm Lỗ :đường kính 70 3. Yêu cầu về độ chính xác. Dung sai cho phém 0.2mm 3.Tiến hành lập trình gia công trên MasterCam X3: Khởi động MX và mở file bản vẽ của chi tiết :.dwg Dùng lệnh Xform translate di chuyển chi tiết về gốc toạ độ gia công.

Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

 Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Gửi anh em một bài viết về gia công tiện lập trình bằng MasterCam và đi vào thực tế trên máy tiện CNC HITACHI SYSTEM 3T.Dạng sản phẩm :Bánh cán tole sóng tròn.Kích thước phôi :156x78 chiều dày chuẩn.Gia công bằng 2 loại dao tâm một loại 55 độ(thô) và một loại 35 độ (tinh).Nơi mình làm chuyên gia công tiện về các loại bánh cán tole,bánh cán xà gồ.Có gì mong anh em góp ý thêm để cùng nhau phát triển với VINAMECH.1 Sản phẩm:Con lăn cán tole.2 phôi :Phôi thường dung cho bánh cán tole là thép C45Kích thước phôi thường được chọn tuỳ thuộc chất lượng,hình dáng phôi.Ở đây phôi có kích thước như sau :Dày :78mm (chuẩn)Đường kính phôi :156mmLỗ :đường kính 703. Yêu cầu về độ chính xác.Dung sai cho phém 0.2mm3.Tiến hành lập trình gia công trên MasterCam X3:Khởi động MX và mở file bản vẽ của chi tiết :.dwg

Dùng lệnh Xform translate di chuyển chi tiết về gốc toạ độ gia công.

Page 2: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Mở layer và ẩn các layer không cần dùng để lập trình,mổi đường chạy dao sử dụng một layer duy nhất :

Page 3: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Tạo đường chạy dao(biên dạng chi tiết)

Page 5: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Định nghĩa mâm cặpĐể cho an toàn thì chúng ta nên nhập các thong số của mâm cặp như vậy khi MX thực hiện tính toán gia công sẽ phát hiện va chạm với mâm cặp đây là điều nên làm.

Page 6: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Chọn Rough toolpath để tiến hành gia công thô.

Page 8: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Chọn kiểu dao và chỉnh sửa theo ý muốn

Page 9: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Chọn Insert tương ứng loại cán dao (holder)

Page 10: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Chọn và nhập các thong số holder.

Page 11: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Trong parameter chọn kiểu bù dao compensation là dao tâm,nhập các giá trị về feed rate (0.12),Plunge rate (bước tiến xuống dao thẳng góc) 0.08.,mở nguội coolant (Flood),tốc độ trục chính (spindle speed) 650.Các thong số này có thể nhập lại trong tab Toolpath Parameter,có thể bỏ qua bước này.

Page 12: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Chọn kiểu chạy dao ZigZag,chiều sâu phá thô 1.5 lượng dư chừa lại cho pass semi (bán tinh) là 0.2mm

Trong hộp thoại Senmi finish nhập lượng dư chừa lại cho gia công tinh là 0.1 theo trục X và Z.

Kiểu vào dao Lead in -90,ra dao +90.Chọn chế độ gia công rãnh nếu có.

Page 15: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Chọn Chain là đường chạy dao trước đóVào tab tool parameters và chỉnh sửa các thong số dao cho đúng yêu cầu.Ở đây chọn loại dao tâm.Insert có chiều dày 4mm,bán kính đỉnh dao 0.8mmCác thong số và lựa chọn khác làm giống như dao phá thô (lý do cùng loại cán dao tâm,chỉ khác loại Insert)Nhập các thong số cho toolpath là feed rate :0.12,tốc độ trục chính 720 vòng/phút.Các thong số cho finish parameter :Finish stepover :Chiều sâu cắt cho Pass gia công cuối là 0.1mm.Number of finish stepover :Số Pass gia công tinh (cho bao nhiêu Pass là tùy người lập trình),Ở đây mình nhập là một Pass,vì lượng dư của Pass gia công trước để lại là 0.1mm.Stock to leave in X :Lượng dư chừa lại sau gia công tinh.Ở đây mình chọn là 0 vì đã là tinh.Stock to leave in Z :Lượng dư chừa lại cho phương Z là 0.tương tự phương XCác thong số khác trong hộp thoại có thể giải thích như sau :Phần Tool compensation :Bù dụng cụ cắtCompensation type :Kiểu bù dao có các lựa chọn sau,nhưng mình biết cái nào nói cái ấy,các kiểu khác các bạn tự tìm hiểu .Kiểu Computer :Bù dao bằng cách phần mềm tự tính tóan và khi xuất chương trình chỉ có tọa độ,không có G40,G41,G42.Kiểu Control :Bù dao theo hệ điều khiển của máy CNC.Khi xuất chương trình sẽ có G40,G41,G42.Compensation direction :Hướng bù dao :Right :Bù dao phải,Left :bù dao trái.Roll cutter around corners :Chọn xử lý cạnh chi tiết hoặc không hoặc chạy theo hình dạng.Corner Break : các kiểu phá bỏ góc cạnh hoặc bo cạnh.Lead in/out :Nhập các thong số cho việc vào dao ra dao.Thông thường mình chọn Lead in :-90. Vào dao thẳng góc.Lead out +90 .Rút dao thẳng góc.Plunge Parameter :Chế độ cho phép hoặc không cho phép gia công rãnh nếu có trên chi tiết.Lựa chọn này thích hợp với trường hợp khi sử dụng dao này để gia công nhưng không cho phá rãnh vì loại dao đó không thích hợp gia công rãnh,để lại cho bước khác làm.

Page 16: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Z-234.874 Z0.000 Nhấn OK để tiếp tục.Mastercam sẽ tự động tính toán cho bạn.1. Xuất chương trình.Kích chọn biểu tượng G1 trên Operation manager :Ok,chọn Yes khi phần mềm báo là có 2 dụng cụ cắt going nhau thực hiện chu trình gia công và chọn đường dẫn đến thư mục cần đặt chương trình gia công.OkKết quả chương trình gia công như sau.%O0000(PROGRAM NAME - CNC)(DATE=DD-MM-YY - 04-07-10 TIME=HH:MM - 12:12)(MCX FILE - I:\CNC.MCX)(NC FILE - I:\CNC.NC)(MATERIAL - ALUMINUM MM - 2024)G21(TOOL - 5 OFFSET - 0)(OD ROUGH HEXAGON INSERT - NONE)G0 T0500G18G97 S1106 M03G0 G54 X158.349 Z80.3 M8G50 S3600G96 S550G99 G1 X154.349 F.12Z78.324G18 G3 X155.35 Z77. R2.

Page 17: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

G1 Z-2.837X156.947 Z-3.253X160.947G0 X161.099Z77.X159.35G1 X155.35G2 X153.197 Z78.774 R2. F.08G1 X151.75 Z79.151Z80.3 F.12X155.75G0 X156.5X159.35Z77.G1 X155.35G3 X155.345 Z76.9 R2. F.08X152.521 Z70.172 R22.G1 Z7.828 F.12G3 X155.345 Z1.1 R22.X155.35 Z1. R2.G1 X159.35X155.35G2 X155.345 Z1.1 R2. F.08X149.692 Z10.837 R22.G1 Z67.163 F.12G2 X152.921 Z70.719 R22.G1 X156.921X152.921G3 X148.146 Z65.9 R22. F.08G1 X146.862 Z64.925Z13.075 F.12X148.146 Z12.101G3 X150.092 Z10.476 R22.G1 X154.092X150.092G2 X148.146 Z12.101 R22. F.08G1 X144.033 Z15.223Z62.777 F.12X147.262 Z65.228X151.262X147.262X141.204 Z60.629 F.08Z17.371 F.12X144.433 Z14.92X148.433X144.433X138.375 Z19.519 F.08Z58.481 F.12X141.604 Z60.933X145.604X141.604X135.546 Z56.333 F.08Z21.667 F.12X138.775 Z19.215X142.775X138.775X132.717 Z23.815 F.08Z54.185 F.12X135.946 Z56.637

Page 18: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

X139.946X135.946X129.887 Z52.037 F.08Z25.963 F.12X133.117 Z23.511X137.117X133.117X128.654 Z26.899 F.08G3 X127.058 Z28.208 R22.G1 Z49.793 F.12G3 X128.654 Z51.1 R22.G1 X130.287 Z52.341X134.287X130.287X128.654 Z51.101 F.08G2 X124.229 Z46.761 R22.G1 Z31.239 F.12G2 X127.458 Z27.86 R22.G1 X131.458X127.458G3 X121.4 Z39. R22. F.08X124.629 Z47.273 R22. F.12G1 X128.629G0 X156.1X159.35Z1.G1 X155.35G3 X153.55 Z-.671 R2. F.08G1 Z-2.368 F.12X155.75 Z-2.941X159.75X155.75X151.75 Z-1.9 F.08Z-1.151 F.12X153.197 Z-.774G2 X153.95 Z-.52 R2.G1 X157.95G0 Z79.5X155.55G1 X151.55Z79.09X153.105 Z78.685G3 X155.15 Z77. R1.9X155.145 Z76.905 R1.9X147.979 Z65.954 R21.9G1 X128.486 Z51.156G2 X121.2 Z39. R22.1X128.486 Z26.845 R22.1G1 X147.979 Z12.046G3 X155.145 Z1.095 R21.9X155.15 Z1. R1.9X153.105 Z-.686 R1.9G1 X151.55 Z-1.09Z-1.961X156.179 Z-3.165X160.179M9G28 U0. V0. W0. M05T0500

Page 19: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

M01(TOOL - 5 OFFSET - 0)(OD ROUGH HEXAGON INSERT - NONE)G0 T0500G18G97 S1093 M03G0 G54 X160.179 Z79.5G50 S3600G96 S550X155.35G1 X151.35 F.12Z78.887X152.433 Z78.717G18 G3 X154.95 Z77. R1.8X154.945 Z76.91 R1.8X147.812 Z66.01 R21.8G1 X128.319 Z51.211G2 X121. Z39. R22.2X128.319 Z26.79 R22.2G1 X147.812 Z11.991G3 X154.945 Z1.09 R21.8X154.95 Z1. R1.8X152.433 Z-.716 R1.8G1 X151.35 Z-.887Z-2.429X155.868 Z-3.207X159.868G28 U0. V0. W0. M05T0500M30%Các mã lệnh được tô đỏ là các mã lệnh cần phải chỉnh sửa hay xóa bỏ không cần thiết.Mình sử dụng máy tiện CNC 2 trục đời SYSTEM 3T của hảng HITACHI nên còn có một số hạn chế,chương trình khi sửa phải phù hợp với điều kiện của máy móc.Việc chỉnh sửa như sau:Các mã lệnh loại bỏ như sau :Xóa G18,G54,G99,G96.Vì G18 máy không hiểu, máy là máy 2 trục rồi nên hiển nhiên nó hiểu là gia công trong mặt XZ.Dòng lệnh G28 xóa V0.Vì là máy 2 trục,không có trục V tương ứng song song với trục Y.Sau đây là chương trình đã đựơc sửa chữa là đã được đem vào sử dụng :%O0001T0700G50 X0. Z0.G97 S650 M03G0 X190.2 Z80.3 T0707 M8X158.349G1 X154.349 F.12Z78.324G3 X155.35 Z77. R2.G1 Z-2.837X156.947 Z-3.253X160.947G0 X161.099Z77.X159.35G1 X155.35G2 X153.197 Z78.774 R2. F.08G1 X151.75 Z79.151Z80.3 F.12

Page 20: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

X155.75G0 X156.5X159.35Z77.G1 X155.35G3 X155.345 Z76.9 R2. F.08X152.521 Z70.172 R22.G1 Z7.828 F.12G3 X155.345 Z1.1 R22.X155.35 Z1. R2.G1 X159.35X155.35G2 X155.345 Z1.1 R2. F.08X149.692 Z10.837 R22.G1 Z67.163 F.12G2 X152.921 Z70.719 R22.G1 X156.921X152.921G3 X148.146 Z65.9 R22. F.08G1 X146.862 Z64.925Z13.075 F.12X148.146 Z12.101G3 X150.092 Z10.476 R22.G1 X154.092X150.092G2 X148.146 Z12.101 R22. F.08G1 X144.033 Z15.223Z62.777 F.12X147.262 Z65.228X151.262X147.262X141.204 Z60.629 F.08Z17.371 F.12X144.433 Z14.92X148.433X144.433X138.375 Z19.519 F.08Z58.481 F.12X141.604 Z60.933X145.604X141.604X135.546 Z56.333 F.08Z21.667 F.12X138.775 Z19.215X142.775X138.775X132.717 Z23.815 F.08Z54.185 F.12X135.946 Z56.637X139.946X135.946X129.887 Z52.037 F.08Z25.963 F.12X133.117 Z23.511X137.117X133.117X128.654 Z26.899 F.08G3 X127.058 Z28.208 R22.G1 Z49.793 F.12

Page 21: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

G3 X128.654 Z51.1 R22.G1 X130.287 Z52.341X134.287X130.287X128.654 Z51.101 F.08G2 X124.229 Z46.761 R22.G1 Z31.239 F.12G2 X127.458 Z27.86 R22.G1 X131.458X127.458G3 X121.4 Z39. R22. F.08X124.629 Z47.273 R22. F.12G1 X128.629G0 X156.1X159.35Z1.G1 X155.35G3 X153.55 Z-.671 R2. F.08G1 Z-2.368 F.12X155.75 Z-2.941X159.75X155.75X151.75 Z-1.9 F.08Z-1.151 F.12X153.197 Z-.774G2 X153.95 Z-.52 R2.G1 X157.95G0 Z79.5S750X155.55G1 X151.55 F0.3Z79.09X153.105 Z78.685G3 X155.15 Z77. R1.9X155.145 Z76.905 R1.9X147.979 Z65.954 R21.9G1 X128.486 Z51.156G2 X121.2 Z39. R22.1X128.486 Z26.845 R22.1G1 X147.979 Z12.046G3 X155.145 Z1.095 R21.9X155.15 Z1. R1.9X153.105 Z-.686 R1.9G1 X151.55 Z-1.09Z-1.961X156.179 Z-3.165X160.179M9G0 X0. Z0. T0700T0500G50 X0. Z0.G97 S800 M03G0 X180.2 Z79.5 T0505 M8X155.35G1 X151.35 F.12Z78.887X152.433 Z78.717G3 X154.95 Z77. R1.8X154.945 Z76.91 R1.8

Page 22: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

X147.812 Z66.01 R21.8G1 X128.319 Z51.211G2 X121. Z39. R22.2X128.319 Z26.79 R22.2G1 X147.812 Z11.991G3 X154.945 Z1.09 R21.8X154.95 Z1. R1.8X152.433 Z-.716 R1.8G1 X151.35 Z-.887Z-2.429X155.868 Z-3.207X159.868M9M05G28 U0. W0. M30%ở pass bán tinh mình tăng tốc độ trục chính lên 750 và feed rate là 0.3 để lướt nhanh tiết kiệm thời gian.Dao tinh sẽ chạy cùng tốc độ 750,feed rate 0.12Dòng lệnh G50 X0. Z0. dãy câu lênh sau :

T0700G50 X0. Z0.G97 S650 M03G0 X190.2 Z80.3 T0707 M8Mình thực sự không hiểu nó có cần thiết không nhưng mình nghĩ là không,ở công ty mình vẫn thường làm như vậy.Trong câu lệnh G0 X190.2 Z80.3 T0707 M8 thì X190.2 phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị X trong bảng Offset/wear của máy CNC.Vì nếu giá trị này lớn hơn 195.331 chẳng hạn thì khi chạy thật thì sẽ bị mất cữ (Home).Trục Z khỏi nói vì giá trị Z80.3 theo chương trình gia công,Đối với máy của mình vận hành thì giá trị OFFSET của dao số 7 và dao số 5 như sau.7 X-194.311 Z-315.174 R0.000 T75 X-185.223 Z-317.255 R0.000 T5Giải thích them về dòng G0 X190.2 Z80.3 T0707 M8Khi chạy single block dòng lệnh này thì Máy sẽ hiểu trước tiên tọa độ phôi sau đó sẽ nhận hai tọa độ X190.2 Z80.3 so với gốc tọa độ phôi của mâm cặp chứ không còn so với gốc máy.Trên bảng Position của máy CNC sẽ có các thay đổi sau.

Relative Position Absolute position Absolute positionX-4.131 X190.2 X190.2Z-234.874 Z80.3 Z80.3

Machine positon Distance togo Distance togo X-4.131 X0.000 X0.000Z-234.874 Z0.000

Page 23: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Điều đó có nghĩa là dao sẽ dịch xuống một ít là X4.131 rồi chạy ngang theo phương Z cách bề mặt phôi một í vì tọa độ Z ở đây là 80.3.Điều này tương tự như dịch dao theo phương Z ưu tiên sau đó mới ưu tiên theo phương X. Gốc tọa độ ở đây là gốc tọa độ phôi,tất cả các tọa độ đều so với gốc tọa độ phôi sau khi thực hiện dòng lệnh G0 X190.2 Z80.3 T0707 M8.

Kết thúc dao sô 7 sẽ có dòng lệnh 

G0 X0. Z0. T0700

Mình vẫn chưa hiểu là tại sao là X0. Z0.

Nhưng khi dung G28 U0. W0. T0700 thì máy bị mất cữ ngay không xóa bù dao được.Nếu ai hiểu thì giải thích giúp.Ở gần cuối chương trình cũng vậy,mình phải để là G28 U0. W0. chứ không thể là G28 U0. W0. T0500.

Trên đây là toàn bộ các bước thực hiện lập trình gia công trên máy CNC và thực hiện Trên MasteCam,Cimcoedit 4.

Gia công tiện :

Tiện vạt mặt :Lệnh face

Chi tiết :Giả sử chúng ta gia công chi tiết như sau.Ở đây mình chỉ nói về gia công vạt mặt thôi nha.

Page 24: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Chọn máy gia công.

Vào machine type\lathe chọn loại máy là defaut,bạn có thể đúng loại máy mà bạn đang làm việc bằng chọn vào Manage list.

Định nghĩa phôi và mâm cặp :

Page 25: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Hộp thoại Machine Group properties. Xuất hiện với tap stock.

Page 26: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

chọn properties trong phần stock để định nghĩa phôi.

Page 27: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Tap Geometry :Hình học của phôi.

Trong geometry sẽ có vài loại kiểu hình học phôi nhưng mặt định là Cylinder rồi nên bạn khỏi cần chọnthêm,trường hợp là phôi có dạng bất kì khác mới chọn loại khác,hơn nữa gia công CNC là gia công hang loạt nên dĩ nhiên phôi phải thích hợp.

Nếu bạn chọn Make from 2 point thì việc định nghĩa phôi sẽ thực hiện bằng cách pick chọn 2 điểm 2 góc của hình chữ nhật trên mặt top tương tự như 2 góc của chi tiết.

OD :nhập giá trị đường kính ngoài chi tiết,nếu đã định nghĩa phôi bằng 2 điểm thì ở đây có thể định nghĩa lại,các bạn hãy thử làm cho biết.

Page 28: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

ID :chọn đường kính trong nếu có hãy nhập them giá trị cho đường kính trong của chi tiết.

Length :nhập chiều dài chi tiết

Axis :Đặt gốc tọa đô phôi bên phải hay phải chi tiết,thong số này có ý nghĩa quan trọng,Ở đây mình đặt gốc tọa độ phôi bên trái chi tiết.

Use margins:sử dụng các lượng dư.Khi chọn vào các thong số lượng dư theo đường kính và chiều dày sẽ hiện ra,chúng ta hãy nhập vào nếu có.

Page 29: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Ở đây mình cho lượng dư theo đường kính là 1mm.và lượng dư theo chiều dày bên phải là 3mm.

Chọn Ok.

Xong bước tạo phôi và quay lại hộp thoại Machine Group Properties.

Chúng ta tiếp tục định nghĩa mâm cặp

Trong phần Chuck Jaws có 2 lựa chọn là left và right ,mình chọn left spindle tức bên trái trục chính cũng là bên trái phôi.Và tiếp tục chọn vào Properties.

Xuất hiện hộp thoại :

Page 30: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Trong phần Geometry này sẽ nhập các thong số quan trọng sau đây :

Ok chấp nhận.

Ok tiếp tục.

Nếu thong số nào sai ta cứ vào hộp thoại mà nhập lại.

Bước tiếp theo tạo toolpath :

Vào toolpath chọn Face :

Hiện ra hộp thoại :

Cứ OK

Page 31: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Tiếp tục hiện ra hộp thoại .

Phía bên trái hộp thoại tool parameter chọn dao cần gia công hoặc có thể bạn tạo mới một dụng cụ cắt tùy theo dao mà bạn có.Phần này sẽ đề cập sau nếu như bạn nào cần hỏi hãy đặt vấn đề.Ở đây mình chỉ chọn lấy một dao làm ví dụ,còn nhiều vấn đề khác lien quan đến thực tế chúng ta sẽ bàn tiếp.

Trên hộp thoại này sẽ có một số điều ta cần quan tâm sau :

Tool number :số thứ tự dao

Offset number :số chỉ vị trí Offset của dao trên máy gia công.Cái này rất quan trọng,cũng đề cập sau nếu các bạn hỏi.

Feed rate :Bước tiến dao.cái này lien quan đến nhiều thứ,cần kinh nghiệm.

Spindle speed :tốc độ trục chính.

Page 32: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Max spindle speed :giới hạn max của tốc độ trục chính tùy thuộc máy.

Coollant :nguội,mở nước tùy thuộc vào chức năng mở nước,ở đây mình chọn flood.

Chuyển qua tap Face parameter :

Select point :chọn vùng bị gia công.bằng cách chọn 2 điểm giới hạn.

Use stock :sử dụng kích thước phôi còn lại sau gia công.Điều này có nghĩa bạn phải nhập chiều dày của phôi còn lại sau khi thưc hiện vạt mặt.

Compesation type :

Computer :phần mềm sẽ tự động tính toán và cho xuất ra chương trình là tọa độ dao

Control :bù dao theo bộ điều khiển của máy gia công CNC.

Page 33: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Compensation direction :hướng bù dao,chỗ này bạn khỏi lo,khi chọn hướng gia công phần mềm đã tự động hiểu hướng bù dao trái hoặc phải,bạn khỏi cần chọn,tuy nhiên cũng có khi phần mềm chọn hướng bù dao sai các bạn phải chọn lại.

Entry amount :Vị trí từ đó dao bắt đầu gia công..Nếu dao đang ở vị trí home thì trước khi gia công,nó sẽ thực hiện chạy dao nhanh đến vị trí đó sau đó mới thực hiện gia công.

Rough stepover :Chọn vào đây bạn sẽ nhập chiều dày cho mỗi pass gia công thô.Nếu không chọn thì sẽ thực hiện gia công theo gia công tinh.

Finish stepover :Nhập chiều dày pass tinh,pass này phải có chiều dày gia công cho mỗi pass là ít hơn so với gia công thô.

Maximum number of finish passes :Số pass gia công tinh lơn nhất là bao nhiêu.Cái này còn tùy thuộc vào chiều dày của mỗi pass gia công tinh nên mới có chữ MAXIMUM.

Overcut amount :Nhập them khoảng dao đi quá tâm,cái này để dao cắt hết quá tâm phôi.

Retract amount :Nhập khoảng lùi dao,để bắt đầu thực hiện pass tiếp theo.

Rapid retract :Chế độ lùi dao nhanh (G0).Cái này nếu không chọn thì khi cắt xong mỗi pass dao sẽ lùi về vị trí bắt đầu cho pass tiếp theo với bước tiến khi cắt gọt.Nói chung là nên chọn.

Stock to leave:Lượng dư chừa lại.Nếu là gia công thô thì chừa lại còn không nhập 0 vào.

Cut away from center line :lựa chọn này có nghĩa là sẽ thực hiện vạt từ tâm của phôi hướng ra ngoài đường kính phôi,chỉ dành cho trường hợp phôn có lỗ.

Page 34: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Hoàn tất chọn OK.

MasterCam sẽ thực hiện tính toán.

Mô phỏng chạy thử và xuất chương trình.Bước này bài trên có nói đến,nên mình dừng bài này lại

Có rất nhiều điều chưa được nói rõ ở đây mong các bạn cho ý kiến mình sẽ giải thích hoặc có thể học hỏi thểm,

Gia công phay Pocket milling: phay hốc (cavity) – Các chi tiết có bề mặt lõm áp dụng được

1: Chi tiết

Mở MasterCam và đưa chi tiết vào môi trường gia công:

2: Chọn máy gia công: Trong Machine type (Loại máy gia công)-Chọn Generic(máy gia công thông thường-Hệ

mét sẽ là FANUC)

Định nghĩa phôi:

Mở Properties trong Operation Manager chọn Stock: Hiện ra hộp thoại:

Page 35: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Trên hộp thoại này sẽ có những thông số và ý nghĩa như sau:

Machine group Properties: Các thông số của (nhóm) máy.

Stock setup: Thiết lập phôi.

Tool setting: Thiết lập dụng cụ cắt.

Safety Zone: Vùng an toàn.

Ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến thẻ Stock setup:

Stock view: Khung nhìn quan sát phôi.

Trong phần shape (hình dạng phôi) Sẽ có những tùy chọn sau:

Rectangular: dạng chữ nhật

Cylindrical: Dạng khối trụ.

Solid: phôi có dạng khối solid (không có dạng đặc biệt).

File: Lấy phôi từ một file sẵn có.

3 giá trị X, Y, Z trong mô hình: nhập kích thước phôi bằng tay.

Tùy chọn Bounding box: Phôi sẽ tự động nhận bằng giới hạn biên của chi tiết.

Select corners: Tạo phôi bằng cách chọn các góc của chi tiết.

Stock origin: Gốc của phôi

Page 36: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

In view coordinates: Trong các hệ tọa độ trong khung nhìn. (các bạn nhìn thấy mũi tên chỉ tâm khối hộp trong

hộp thoại đấy).

OK kết thúc quá trình tạo phôi.

Để tiếp tục chúng ta vào toolpath chọn surface rough (gia công thô bề mặt cong) chọn Pocket để tiến hành

bước gia công thô.

Xuất hiện dòng nhắc : Select drive surfaces (chọn các bề mặt cần gia công). Trên chi tiết gia công của chúng ta có

những bề mặt không cần gia công nên ta không cần phải chọn. Nhớ là chọn đầy đủ các bề mặt của hốc chi tiết,

nếu thiếu MC sẽ loại trừ bề mặt đó và không tính toán gia công cho bề mặt đó.

Page 37: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Trên hình trên có chỗ bị nhầm đó là vùng chữ nhật khoanh vùng, bước này không đúng, nhưng không thể chờ

tiếp nên phải up đại thôi. Nên nhớ là chỉ chọn các bề mặt cần gia công thôi (hốc-cavity).

Enter tiếp tục. Sẽ hiện ra hộp thoại

Surface selection: Các lựa chọn bề mặt gia công

Drive: Bề mặt cần gia công. Trỏ chuột ở nút chọn là chỉ vào chọn bề mặt cần gia công, nút có dấu chéo đỏ là hủy

bỏ lựa chọn và chọn lại.

Nút show: Cho xem các mặt vừa chọn, khi chọn nút này các bề mặt không được chọn sẽ ẩn đi các bạn sẽ thấy

các thiếu xót nếu có, hoặc các bề mặt chọn thừa, chỉ cần pick chuột chỉ vào bề mặt cần loại bỏ thôi.

Page 38: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Check: Các bề mặt không gia công, trường hợp các bạn đã thực hiện chọn các mặt drive là toàn bộ các bề mặt

của chi tiết thì ở phần check này các bạn có thể chọn nút con trỏ chuột để chọn các bề mặt không cần gia công,

tất nhiên các bề mặt cần gia công-drive sẽ giảm đi.

Các nút chọn trong phần check tương tự như phần drive.

Containment: Giới hạn vùng biên giới gia công. Ở đây bạn chọn phay hốc nên bước này bỏ, không cần đưa vào,

trường hợp hốc hở thì hãy chọn phần này. Ở bước này nếu bạn chọn vùng biên là các cạnh ngoài cùng của mặt

bên chi tiết (nhìn từ mặt top) thì Master Cam sẽ gia công luôn phần ngoài của chi tiết. Chỗ này có thể giải thích

sau.

Entry point: Chọn điểm vào dao. Bạn nên chọn điểm này nằm ngoài biên của chi tiết (trên công cụ view chọn top

để thấy) Các lựa chọn khác của phần này tương tự như drive, check.

Chọn Ok. Tiếp tục hiện hộp thoại sau:

Chọn Ok. Tiếp tục hiện hộp thoại sau:

Page 39: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Trên hộp thoại sẽ có những thông số sau:

Toolpath parameters: Các thông số đường chạy dao.

Trang bên trái xin giải thích như sau:

Cái biểu tượng # chính là tool number: Số thứ tự dao

Tool name:Tên dụng cụ cắt.

Dia.: Đường kính dao. (viết tắt của diameter)

Cor. rad: -Corner radius: Bán kính góc cắt dao. Cái này muốn hiểu qua phần tạo dụng cụ mới sẽ thấy.

Length: Chiều dài dụng cụ cắt.

Phía bên phải sẽ có những thông số sau:

Tool name: tên dụng cụ cắt.

Tool #: Số thứ tự dao.

Len. Offset: Chiều dài offset dao (thông số này chưa hiểu lắm).

Head #: Số thứ tự đầu dao.

Dia. Offset: giá trị đường kính offset dao.

Tool dia. : đường kính dao.

Corner radius: bán kính góc đáy dao.

Coolant: Mở nguội.

Spindle direction: hướng quay của trục chính hay dụng cụ cắt.

CW -Clock wise: Cùng chiều kim đồng hồ.

CCW-Counter clock wise: Ngược chiều kim đồng hồ.

Feed rate: Bước tiến dao ngang

Flunge rate: Bước tiến xuống dao.

Retract rate: Bước tiến lùi dao.

Force tool change: Thay dao bắt buộc (không chắt lắm có thể là ép thay dao)

Rapid retract: Lùi dao nhanh.

Page 40: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Comment: Tạo chú thích

Select library tool: Chọn dụng cụ cắt trong thư viện dao.

Các thông số khác mình ít dùng, nên chịu, bạn nào bổ sung được thì post thêm vậy.

Bước tiếp theo tạo dụng cụ cắt mới:

Right click vào phần bên trái chọn Create new tool

Các lựa chọn khác khi right click:

Edit tool: Chỉnh sửa lại dụng cụ cắt đã có.

Xuất hiện hộp thoại sau:

Hộp thoai Define tool /type có những thông số dao sau:

End mill: dao phay ngón.

Spher mill: dao phay cầu

Bull mill: dao phay có bo R ở đáy dao.

Face mill: Dao phay khỏa mặt

Rad Mill: Dao phay R: loại dao phay định hình bán kính bề mặt sau gia công.

Slot mill: Dao phay rãnh định hình.

Bore bar: Dao doa.

Taper mill: Dao phay rãnh côn.

Drill: Mũi khoan

Page 41: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

. . . . . . . . . . Các loại khác ít dùng nên cũng không rõ lắm.

Calc. Speed/Feed: Tính toán chế độ cắt bao gồm tốc độ và bước tiến, nhưng thực sự chưa cần thiết lắm, đợi

chọn dao xong, thiết lập chiều sâu cắt mới tính đến.

Save to library tool: Lưu vào thư viện dao. Các dao do các bạn định nghĩa có thể lưu lại để dùng riêng.

Chọn spher mill: Dao phay cầu và OK.

Xuất hiện hộp thoại sau:

Trên đây sẽ hiện ra hộp thoại hình học của dụng cụ cắt: Có các thông số cần quan tâm sau:

Flute: Chiều dài phần cắt

Shoulder: chiều dài đến vai dao.

Overall: Chiều dài của dao.

Corner radius: bán kính của đáy cầu-bằng nửa đường kính dao.

Diameter: Đường kính dao.

Arbor diameter: Đường kính phần kẹp dao.

Capable of: Có khả năng dùng cho

Rough: Chỉ gia công thô

Finish: Chỉ gia công tinh.

Both: Pùng cho cả 2 trường hợp. Phay thô và tinh.

Page 42: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Rough XY Step: Bề rộng của phần dụng cụ cắt ăn phôi trong mặt phẳng XY,  tính theo % của đường kính dụng

cụ cắt.  Ví dụ dao đường kính 20mm với giá trị trong ô này là 60 thì bề rộng cắt sẽ là 12mm.

Finish XY step: Tương tự như trên. Độ rộng của phần dụng cụ cắt ăn vào phôi khi gia công tính theo % của dụng

cụ cắt.

Rough Z step: Độ sâu cắt mỗi pass tính theo % của đường kính dụng cụ cắt.

Finish Z step: Độ sâu lát cắt tinh tính theo % dụng cụ cắt.

Required pilot dia: Đường kính lỗ dẫn hướng dùng khi khoan, ta rô ren, khoét lỗ. . .

Material: Vật liệu của dụng cụ cắt:

- HSS: High speed steel: Thép gió hay theo cao tốc.

- Carbide

- Ceramic: sứ

- Borzon

- Unkown: người dùng chỉ định.

% of matl.  cutting speed: tốc độ cắt mặc định lấy theo % tốc độ cắt bề mặt trong dữ liệu tính toán của MC.

% of matl.  feed per tooth: Tốc độ cắt mặt định lấy theo % tốc độ cắt bề mặt trong dữ liệu tính toán của MC,

thông số này quyết định do vật liệu của dụng cụ dao cắt và vật liệu phôi bị cắt.

Tool file name: Tên tập tin của dụng cụ cắt.

Tool name: tên dụng cụ cắt.

Chuck: dụng cụ kẹp, mâm cặp.

Manufacturer’s tool code: mã dụng cụ của nhà sản xuất.

Feed rate: Bước tiến dao ngang.

Page 43: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Plunge rate: Bước tiến xuống dao.

Retract rate: bước tiến lùi dao.

Spindle speed: Tốc độ trục chính.

Coolant: Nguội

Off: tắt nguội.

Mist: dạng sương mù.

Flood: dạng dòng chảy.

Phím chọn Calc. speed/feed: Mastercam sẽ tính toán cho ta bước tiến và tốc độ.

Phím Save to library: Lưu dụng cụ cắt vừa định nghĩa vào thư viện riêng. Chỗ này các bạn có thể tạo cho riêng

mình nhiều loại dụng cụ cắt khác nhau, khỏi mất công định nghĩa lại.

Trên đây các bạn có thể nhập các thông số sau đây các thông số khác không cần thiết lắm.

Rough XY Step. Có thể để mặc định

Finish XY step Có thể để mặc định

Rough Z step Có thể để mặc định

Finish Z step Có thể để mặc định

Feed rate: 200

Plunge rate: 200

Spindle speed: 1000

Trở lại trang Surface rough Pocket.

Một dụng cụ cắt đã được tạo ra.Các bạn có thể tạo ra nhiều dao phục vụ cho các bước gia công tiếp theo,vì

không hẳn là chi tiết này có thể gia công được bằng một loại dao,mà bằng nhiều dao.

Qua trang Surface parameter: Các thông số bề mặt gia công.

Page 44: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Trên trang này sẽ có những thông số sau:

Clearance: Mặt phẳng an toàn. Là mặt phẳng mà sau khi kết thúc gia công của con dao đó, dao sẽ rút về vị trí

này.

Absolute: Lấy theo tọa độ tuyệt đối

Incremental: Lấy theo tọa độ tương đối.

Tip comp (tip compensation): các kiểu bù dao.

Retract: Lùi dao. Chỉ định mặt phẳng lùi dao sau mỗi lần chuyển dao để gia công lát cắt tiếp theo.

Feed plane: mặt phẳng ăn phôi. Hay là mặt phẳng gia công, từ đây dao sẽ bắt đầu thực hiện gia công.

Regen (regenerate ): Xuất lại thông số bề mặt.

Qua thẻ Rough parameter: Các thông số gia công thô.

Page 45: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Total tolerance: Dung sai tổng của bề mặt sau gia công.

Maximum stepdown: Chiều sâu cắt lớn nhất cho mỗi lát cắt

Climb: Phay thuận

Conventional: Phay nghịch.

Hai thông số climb và conventional cần phải hiểu rõ, khi cần sẽ up hình lên giải thích, vấn đề này có nhiều tài liệu

giải thích nhưng chưa rõ ràng.

Entry options: Các tùy chọn việc vào dao thực hiện cắt gọt kL.

Use entry: Sử dụng chức năng vào dao.

Align plunge entries for start holes: Chỉnh hướng xuống dao theo các lỗ khoan bắt đầu.

Qua thẻ Pocket parameters: Các thông số gia công túi hốc.

Page 46: Bài viết về lập trình gia công tiện bằng MasterCam và thực tế

Phần rough: 

Cutting methods: Các phương pháp cắt gọt, hay các kiểu chiến lược chạy dao. Như hình hiển thị, không giải

thích thêm ở phần này.

Stepover percentage: Phần trăm bề rộng cắt ngang so với đường kính dao.

Spiral inside to outside: Chạy xoắn ốc từ trong ra ngoài.

Use quick zigzag: Sử dụng kiểu chạy zigzag nhanh.

Roughing angle: Góc cắt thô so với phương X.

Finish: gia công tinh. Nếu chọn vào đây, sau gia công thô sẽ thực hiện luôn gia công tinh bằng dao này.

Pass: số lát cắt tinh.

Cutter compensation: Bù dao.

Lead in/out: thiết lập vào và ra dao.

Xong thẻ pocket parameter:

Chọn OK để kết thúc hộp thoại Surface rough pocket. MasterCam sẽ thực hiện tính toán đường chạy dao trong

khoảng thời gian 30s.

Và kết qua cuối cùng