Upload
tuong-vy-bui
View
3.353
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BÀI PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ
Bài 37. CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
----------
Cấu trúc logic của bài
I. Tỉ lệ giới tính
1. Khái niệm
- Khái niệm
- Phân loại
2. Các nhân tố ảnh hƣởng
3. Ý nghĩa
II. Nhóm tuổi
1. Khái niệm tuổi
- Tuổi sinh lí
- Tuổi sinh thái
- Tuổi quần thể
2. Nhóm tuổi
- 3 nhóm tuổi
- 3 dạng tháp tuổi
3. Các nhân tố ảnh hƣởng
4. Ý nghĩa
III. Phân bố cá thể của quần thể
1. Phân bố theo nhóm
- Đặc điểm
- Ý nghĩa
2. Phân bố đồng đều
- Đặc điểm
- Ý nghĩa
3. Phân bố ngẫu nhiên
- Đặc điểm
- Ý nghĩa
2
IV. Mật độ cá thể của quần thể
1. Khái niệm
2. Các nhân tố ảnh hƣởng
3. Ý nghĩa
Trọng tâm của bài
Các đặc trưng cơ bản của QT và ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng đó
Phương pháp giảng dạy các thành phần kiến thức
- Đặt vấn đề:
Bài trước chúng ta đã biết các dấu hiệu để nhận biết một quần thể là gì. Vậy thì, dựa
vào đâu để có thể phân biệt các quần thể khác nhau? GV đưa ra hình ví dụ về 3 QT: 2
QT gà khác nhau và 1 QT ngựa vằn.
Những dấu hiệu phân biệt 3 QT trên là: số lượng cá thể, tỉ lệ giới tính, thành phần
nhóm tuổi,… Dấu hiệu để phân biệt QT này với QT khác được gọi là đặc trưng của
QT. Vậy, QT có các đặc trưng cơ bản nào? Những đặc trưng này bị các yếu tố nào chi
phối? Và người ta nghiên cứu những đặc trưng đó nhằm mục đích gì? Chúng ta sẽ
cùng trả lời những câu hỏi đó qua bài học 37 và 38 - Các đặc trưng cơ bản của quần
thể sinh vật.
- Nội dung:
Nội dung Phƣơng pháp
I. Tỉ lệ giới tính
1. Khái niệm
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá
thể đực và số lượng cá thể cái trong QT.
VD:
- Ngỗng, vịt có tỉ lệ giới tính 3:2
- Gà, hươu, nai có tỉ lệ giới tính là 1:2
hoặc 1:3, đôi khi 1:10
Đa số các loài sinh vật sinh sản hữu tính
có tỉ lệ giới tính là 1:1
SGK – hỏi đáp
Trực quan – hỏi đáp
(?) Tỉ lệ giới tính là gì? Cho VD minh
họa.
(?) Trên lý thuyết, tỷ lệ đực : cái thường là
1:1. Tại sao tỷ lệ đực : cái lý thuyết lại là
3
2. Các nhân tố ảnh hưởng
Tỉ lệ giới tính của QT chịu ảnh hưởng
bởi rất nhiều yếu tố của MTS, đặc điểm
sinh lí hoặc tập tính của loài, VD như:
- Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá
thể đực và cái
- Do điều kiện môi trường sống
- Do đặc điểm sinh sản của loài
- Do điều kiện sinh lí và tập tính của loài
- Do điều kiện dinh dưỡng của cá thể
1:1?
GV yêu cầu HS trình bày ví dụ cụ thể
quá trình hình thành giao tử ở người.
(Trong quá trình hình thành giao tử
(người):
- Giới đực: cho 2 loại giao tử có chứa
NST X, Y tỉ lệ bằng nhau: X=Y=50%
- Giới cái: cho 1 loại giao tử chứa NST X
Khi thụ tinh: tỉ lệ đực cái sẽ là 50% XX:
50% XY)
GV: Trong quá trình sống, tỉ lệ lý thuyết
1:1 này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng
loài, từng thời gian và điều kiện sống,…
(?) Có những lý do nào có thể làm cho tỷ
lệ giới tính trong QT khác 1:1?
GV đưa một số ví dụ về sự thay đổi tỉ lệ
giới tính ở một số quần thể và yêu cầu HS
chỉ ra được nguyên nhân dẫn đến sự thay
đổi này. (QT ngỗng, QT hươu, QT rùa
Chrysemys picta, QT cây thiên nam tinh)
GV cho HS hình thể hiện tỉ lệ giới tính
khi sinh của con người ở từng quốc gia
trên thế giới.
(?) Tỷ lệ giới tính của QT người Việt
Nam (2011) khoảng bao nhiêu?
(1,117)
4
3. Ý nghĩa
Tỉ lệ giới tính của QT là đặc trưng quan
trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của QT
trong điều kiện môi trường thay đổi.
Ứng dụng trong chăn nuôi: Người ta có
thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái
phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
II. Nhóm tuổi
1. Khái niệm tuổi
- Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt
tới của một cá thể trong QT.
- Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế
của cá thể.
- Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các
cá thể trong QT.
(?) Mất cân bằng giới tính như thế có thể
dẫn đến những hệ quả gì?
(Tình trạng dư thừa nam giới khi đến độ
tuổi kết hôn; thiếu nữ giới cũng có thể là
nguyên nhân gây ra tệ nạn buôn bán phụ
nữ và trẻ em gái)
(?) Đối với QT sinh vật, tỷ lệ giới tính có
ý nghĩa như thế nào?
(?) Trong chăn nuôi, người ta ứng dụng
hiểu biết về tỷ lệ giới tính như thế nào?
(Nuôi con đực thường tốn kém và không
đem lại nhiều hiệu quả kinh tế như con
cái. Người ta có thể khai thác bớt các cá
thể đực khỏi QT mà vẫn duy trì được sự
phát triển của QT đó)
SGK – hỏi đáp
Trực quan – hỏi đáp
GV: Thời gian từ lúc cá thể sinh ra cho
đến khi chết đi được gọi là tuổi thọ của cá
thể. Trong nghiên cứu sinh thái học,
người ta còn định nghĩa tuổi sinh lí, tuổi
sinh thái và tuổi QT. Yêu cầu HS trình
bày khái niệm tuổi sinh lí, tuổi sinh thái,
tuổi QT.
5
2. Nhóm tuổi
Dựa vào sự phát triển của cá thể, người
ta chia QT ra thành 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm tuổi sau sinh sản
Cấu trúc tuổi là sự tổ hợp các nhóm tuổi
của QT, được thể hiện qua các dạng tháp
tuổi của QTSV:
- Tháp dạng phát triển
- Tháp dạng ổn định (QT có xu hướng
đạt cấu trúc tuổi có tháp dạng ổn định)
- Tháp dạng suy giảm
GV cho HS thảo luận nhóm 2-3 HS
(hoặc làm cá nhân), yêu cầu HS nghiên
cứu hình 37.1, kết hợp với kiến thức đã
học trong Sinh học 9 để trả lời các câu hỏi
sau:
- Dựa vào sự phát triển của cá thể, người
ta chia các cá thể trong QT thành những
nhóm tuổi nào?
- Gọi tên và trình bày đặc điểm của 3
dạng tháp tuổi trong hình 37.1.
- Trong 3 dạng tháp tuổi, QT có xu hướng
đạt đến dạng tháp tuổi nào?
(QT có xu hướng đạt đến dạng tháp ổn
định. Dạng ổn định có thể tạm thời bị thay
đổi do tỉ lệ tử vong cao hay tăng đột ngột
sức sinh sản của QT,… Tuy nhiên QT có
khả năng tự điều chỉnh để trở về trạng thái
ổn định)
(?) Nhóm tuổi nào không bắt buộc phải có
trong QT?
(nhóm tuổi sau sinh sản)
(?) Những QT nào không có nhóm tuổi
này?
(Cá hồi, ngài tằm…)
6
3. Các nhân tố ảnh hưởng
QT có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu
trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào
từng loài và điều kiện sống của môi
trường:
- Khi nguồn sống suy giảm: cá thể non
và già chết nhiều hơn so với các cá thể
thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Khi nguồn sống dồi dào, thuận lợi:
con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử
vong giảm, kích thước QT tăng lên.
4. Ý nghĩa
Thành phần nhóm tuổi trong QT có ảnh
hưởng quan trọng trong việc khai thác
nguồn sống của môi trường và khả năng
sinh sản của QT, tiềm năng phát triển của
QT.
Ứng dụng: Giúp con người bảo vệ và
khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả
hơn.
(?) Tập tính sinh sản tác động tới tỷ lệ
thành phần nhóm tuổi trong QT. Còn điều
kiện MTS ảnh hưởng đến tỷ lệ thành phần
nhóm tuổi như thế nào?
(?) Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ
đánh bắt cá ở các QT A, B và C như thế
nào?
(A: bị khai thác quá mức, B: khai thác vừa
phải, C: chưa khai thác hết tiềm năng)
GV: Người ta có thể tiếp tục khai thác cá
ở QT nào?
(B và C, nếu tiếp tục khai thác QT A có
thể dẫn tới diệt vong)
(?) Ý nghĩa của việc nghiên cứu thành
phần nhóm tuổi trong QT là gì?
GV: Hiện nay, người ta thường khai
thác các cá thể non (như: cá lòng tong, cá
thòi lòi con, cá rô bí, cá ròng ròng (cá lóc
con)…) để làm thực phẩm. Hậu quả của
7
III. Sự phân bố cá thể của quần thể
1. Phân bố theo nhóm
Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các QT
tập trung theo nhóm ở những nơi có điều
kiện sống tốt nhất.
Ý nghĩa: Kiểu phân bố này có ở những
động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ
trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường (khi di cư, trú đông,
chống kẻ thù,…).
việc khai thác những cá thể non như thế là
gì?
(Làm mất lực lượng hậu bị, bổ sung cho
nhóm sinh sản. QT không thể tái lập số
lượng, QT ngày càng suy giảm, có thể dẫn
tới diệt vong. Suy giảm nguồn lợi thủy
sản, một số loài cá bị đe dọa tuyệt chủng.)
GV giáo dục HS ý thức không sử dụng
thực phẩm chế biến từ các cá thể non.
Tuyên truyền cho những người xung
quanh về hậu quả sinh thái, hơn nữa, đó là
hành vi vi phạm pháp luật.
SGK – hỏi đáp
Trực quan – hỏi đáp
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
trong bảng 37.2. Các kiểu phân bố cá thể
của QT.
(?) Hãy xác định kiểu phân bố của các QT
sau: QT chim cánh cụt, QT cây bụi, QT
cây keo ở hoang mạc (chiếu hình). Sự
phân bố đó có ý nghĩa như thế nào đối với
QTSV?
(HS trả lời, GV tóm tắt lại)
8
2. Phân bố đồng đều
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố
đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong QT.
Ý nghĩa: Kiểu phân bố này làm giảm sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
QT.
3. Phân bố ngẫu nhiên
Là dạng trung gian của 2 dạng trên.
Thường gặp khi điều kiện sống phân bố
một cách đồng đều và các cá thể trong QT
không cạnh tranh gay gắt.
Ý nghĩa: Kiểu phân bố này giúp sinh
vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng
của môi trường.
IV. Mật độ cá thể của quần thể
1. Khái niệm
Mật độ cá thể của QT là số lượng cá thể
trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
QT. VD:
- Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện
tích đồi
- Mật độ cá mè trong ao là 2 con/m3
2. Các nhân tố ảnh hưởng
Mật độ cá thể của QT không ổn định mà
thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo
điều kiện của MTS.
3. Ý nghĩa
SGK- Hỏi đáp
Trực quan – Hỏi đáp
(?) Mật độ cá thể được định nghĩa như thế
nào?
(?) Mật độ cá thể phụ thuộc vào những
nhân tố nào?
(?) Mật độ cá thể ảnh hưởng như thế nào
đến hoạt động sống của QT?
9
Mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử
dụng nguồn sống trong môi trường, tới
khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
Từ đó, điều chỉnh số lượng cá thể trong
QT phù hợp với điều kiện MTS.
Ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi:
Chú ý nuôi trồng các loài với một mật độ
vừa phải, để các cá thể có thể khai thác tối
đa nguồn sống.
(- Nếu mật độ quá thấp: khó khai thác môi
trường, khó gặp gỡ để sinh sản…
- Nếu mật độ vừa phải: khai thác tốt môi
trường > tăng sinh sản;
- Nếu mật độ quá cao: cạnh tranh gay gắt,
ô nhiễm…> tăng tử vong)
(?) Người ta ứng dụng những hiểu biết về
mật độ cá thể trong QT vào nông nghiệp
như thế nào?
- Củng cố:
Tóm tắt bài mới bằng hệ thống khái niệm theo sơ đồ.
Cho HS làm bài trắc nghiệm 10 câu hỏi trong 5 phút. Xem bộ câu hỏi trắc
nghiệm trong Phụ lục trắc nghiệm.
Phân tích hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu
Hình 1. Tỉ số giới tính khi sinh năm 2011
Tỉ số giới tính của các nước trên
Thế giới năm 2011 ( theo The world
factbook 2010):
Một số nước có tỉ lệ chênh lệch giới
tính cao: Việt Nam, Trung Quốc, Ấn
độ, Tây Ban Nha,...: 1.06 – 1.15
Phần lớn các nước đều có tỉ lệ giới tính
lớn hơn 1. Tức là tỉ lệ sinh bé trai
nhiều hơn bé gái.
10
Hình 2. Các dạng tháp tuổi của quần thể
Có 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm tuổi sau sinh sản
Các tháp tuổi của quần thể sinh vật.
A. Tháp dạng phát triển: có đáy rộng,
tỉ lệ sinh cao
B. Tháp dạng ổn định: đáy tháp rộng
vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc
đứng, tỉ lệ sinh không cao, chỉ vừa đủ
bù đắp cho tỉ lệ tử vong.
C. Tháp dạng suy thoái: đáy hẹp, có
nhóm tuổi trung bình lớn hơn nhóm
tuổi thấp, có thể dẫn tới diệt vong.
Hình 3. Cấu trúc tuổi của quần thể cá
ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau
Trạng thái của các quần thể bị đánh
bắt:
A: Quần thể bị đánh bắt quá mức.
Nếu tiếp tục khai thác sẽ dẫn tới diệt
vong quần thể.
B: Quần thể bị đánh bắt ở mức độ
vừa phải. Có thể tiếp tục khai thác
quần thể.
C: Quần thể bị đánh bắt ít. Còn
nhiều tiềm năng khai thác.
Hình 4. Phân bố cá thể trong
QT chim cánh cụt
QT chim cánh cụt phân bố đồng đều
trên vùng biển Bắc cực. Bắc cực là nơi
có điều kiện sống đồng đều, tuy nhiên
mật độ chim cánh cụt lại rất lớn →
chúng phân chia khu vực, phạm vi hoạt
nhất để làm giảm mức độ cạnh tranh
giữa các cá thể.
11
Hình 5. Phân bố cá thể trong QT cây bụi
QT cây bụi phân bố theo nhóm ở sa
mạc. Do ở sa mạc nguồn nước khan
hiếm, các cây bụi thường tập trung lại
mọc ở nơi có nguồn nước và hỗ trợ
nhau chống lại điều kiện khí hậu khô
hạn.
Hình 6. Phân bố cá thể trong QT cây keo
QT cây keo phân bố ngẫu nhiên trên
đồng cỏ xavan. Có điều kiện sống phân
bố đồng đều và mật độ cá thể trong
quần thể thưa, không có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Kỹ năng rèn luyện được cho học sinh qua bài
- Quan sát, phân tích hình ảnh.
- Tư duy độc lập và giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng giao tiếp và hợp tác.
- Kỹ năng sử dụng các phương tiện thông tin, truyền thông và công nghệ.
- Kỹ năng sống (chủ động và tự chủ tìm hiểu kiến thức mới).
Bài tập giáo viên
- Xây dựng bài giảng e-learning.
- Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm.
12
Tài liệu tham khảo
Xem trong Phụ lục tài liệu tham khảo
Hệ thống khái niệm theo sơ đồ