Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNGVỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC
Số: /TWPCTT-VP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2019
BÁO CÁOCông tác trực ban phòng chống thiên tai ngày 05/8/2019
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT (Theo bản tin của TT DBKTTV QG)1. Tin cảnh báo mưa dông, gió mạnh và sóng lớn trên vùng biển phía Nam: Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam có cường độ mạnh nên trong ngày và đêm
nay (06/8), trên các vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang, Vịnh Thái Lan, khu vực Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa) có mưa rào và dông, trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh.
Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau, khu vực giữa và Nam Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Trường Sa) có gió Tây Nam mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8-9, biển động.
Cấp độ rủi ro thiên tai: cấp 1.2. Tình hình mưa2.1. Mưa ngày (19h/04/8-19h/05/8): Khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ và một số tỉnh
Nam Bộ có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to với lượng mưa từ 40-80mm, một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Cô Tô (Quảng Ninh) 90mm, Trường Sa (Khánh Hòa) 92mm, Thới Bình (Cà Mau) 138mm, Đông Hải (Bạc Liêu) 135mm, Phú Quốc (Kiên Giang) 264mm.
2.2. Mưa đêm (19h/05/8-07h/06/8): Các tỉnh Bắc Trung Bộ và Nam Bộ rải rác có mưa vừa đến mưa to, tổng lượng mưa phổ biến dưới 10 - 50mm. Một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Hạnh Lâm (Nghệ An) 118,4mm, Hương Điền (Hà Tĩnh) 90mm, Sơn Kỳ (Quảng Ngãi) 59mm, Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu) 76mm.
Dự báo: Ngày 06/8, ở Bắc Bộ, Thanh Hóa và Nghệ An có mưa rào và dông rải rác; riêng khu vực vùng núi, trung du Bắc Bộ và Thanh Hóa cục bộ có mưa vừa, mưa to (lượng mưa 20-50mm). Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
3. Tình hình lũHiện nay, lũ trên sông Thao, sông Bưởi, hạ lưu sông Mã đã đạt đỉnh và đang
xuống chậm. Mực nước lúc 04 giờ ngày 06/8 trên các sông như sau:- Trên sông Thao (Yên Bái) tại Yên Bái 30,80m, ở mức dưới BĐ2;- Trên sông Bưởi (Thanh Hóa) tại Kim Tân 9,13m, dưới BĐ1;- Trên sông Mã dưới mức BĐ1.Dự báo: Lũ trên sông Thao, sông Bưởi và hạ lưu sông Mã tiếp tục xuống chậm.
Cấp độ rủi ro thiên tai: Cấp 1.II. TÌNH HÌNH HỒ CHỨA
1. Hồ chứa thủy điện- Các hồ chứa cắt lũ sông Hồng: Lưu lượng về hồ Hòa Bình dao động trong
ngày, cao nhất đạt 5.221 m3/s hồi 16.00, hiện có xu hướng giảm dần, đến 6h/06/8 là 3.841m3/s, mực nước hồ ở mức 97,87m/101m (MN cho phép); các hồ khác còn ở mức thấp so với quy định. Lưu lượng dòng chảy từ Trung Quốc về Việt Nam trên thượng nguồn sông Đà chảy vào hồ thủy điện Lai Châu có xu hướng tăng so với ngày hôm trước (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
- Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có 33 hồ chứa thủy điện vận hành xả tràn, trong đó một số hồ trên lưu vực sông Mã xả cụ thể: Bá Thước 1 xả 1.056 m3/s, Bá Thước 2: 1.700m3/s, Trung Sơn: 338m3/s;
2. Hồ chứa thủy lợi- Khu vực Bắc Bộ ở mức 60-75% dung tích. Các hồ khu vực Bắc Trung Bộ ở
mức thấp, đạt 29-54% dung tích.- Hiện có 113 hồ xuống cấp, hư hỏng; 56 hồ đang thi công cần tăng cường kiểm
tra, giám sát để đảm bảo an toàn.III. TÌNH HÌNH ĐÊ ĐIỀU1. Các tỉnh có đê cấp III đến cấp đặc biệt từ Quảng Ninh đến Thanh HóaTheo báo cáo của Vụ Quản lý đê điều, tính đến 19h00 ngày 05/8/2019, các
tỉnh Hưng Yên, Hà Nội, Hà Nam, Thanh Hóa đã xảy ra 07 sự cố đê điều, tăng 03 sự cố so với ngày 04/7, cụ thể:
- Hà Nội (02 sự cố):+ Sự cố sạt mái đê phía đồng đoạn K102+170 - K102+210 đê hữu Hồng,
huyện Phú Xuyên: Sự cố đã xảy ra năm 2016, 2017, đến nay tiếp tục phát triển thêm do xảy ra mưa lớn kéo dài, xuất hiện 02 cung sạt với tổng chiều dài 40m.
+ Sạt lở bãi sông Hồng (cách bối Tự Nhiên khoảng 120m) tương ứng K94+300 - K94+500 đê hữu Hồng, xã Tự Nhiên, huyện Thường Tín (đã xảy ra từ trước, nay phát triển thêm) với 3 cung sạt dài khoảng 200m.
- Hà Nam (01 sự cố): Sạt lở mái đê đoạn K105+120 - K105+140 đê tả Đáy: Xuất hiện cung sạt tại mái đê phía sông với chiều dài khoảng 40m.
Hiện các địa phương tổ chức kiểm tra, lập phương án xử lý và theo dõi diễn biến của các sự cố.
2. Sự cố sạt lở đê biển Tây, Cà MauTính đến ngày 05/8, đã xử lý được 250m/356m xung yếu nhất (đánh chìm 01
sà lan, xếp 10.000 bao tải đất phụ mái đê bị sạt lở, trải bạt 177m dọc mái đê phía biển, đóng 4.000 cọc cừ). Địa phương tiếp tục theo dõi, xử lý.
IV. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ1. Trung ương- Ban chỉ đạo TW PCTT cử Đoàn công tác do Phó Chánh văn phòng Nguyễn
Trường Sơn làm trưởng đoàn trực tiếp đến hiện trường nắm bắt tình hình, hỗ trợ địa phương xử lý sự cố.
2
- Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Quốc gia thường xuyên cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo phục vụ công tác chỉ đạo, ứng phó.
- Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và các cơ quan thông tin đại chúng ở trung ương và địa phương tiếp tục thông tin, truyền thông về thiên tai, công tác chỉ đạo, khắc phục hậu quả.
2. Địa phương- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh, thành phố tổ chức trực ban, theo dõi
diễn biến mưa lũ sau bão và triển khai các biện pháp ứng phó.- Tại Thanh Hóa: Đoàn công tác do ông Trịnh Văn Chiến – Bí thư Tỉnh ủy đã
kiểm tra, chỉ đạo khắc phục hậu quả do bão, mưa lũ tại Quan Sơn và Mường Lát; Đoàn công tác do ông Đỗ Trọng Hưng – Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy kiểm tra, chỉ đạo khắc phục hậu quả do bão, mưa lũ tại Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Bá Thước. Địa phương đã huy động 3.728 cán bộ, chiến sỹ/33 phương tiện hỗ trợ công tác tìm kiếm cứu nạn đối với những người còn mất tích và hỗ trợ nhân dân khắc phục hậu quả thiên taitại tỉnh Thanh Hoá.
- UBND tỉnh Cà Mau chỉ đạo duy trì lực lượng 24/24 để tiếp tục theo dõi, hộ đê biển Tây. Tính đến 17h ngày 05/8, đã huy động 02 xe cuốc, 10.000 bao tải cát, đất, đá; trải bạt, đóng gia cố được 250m đê bằng cừ tràm; đánh chìm 01 xà lan để ngăn sóng.
V. TÌNH HÌNH THIỆT HẠI 1. Thiệt hại do mưa lũ sau bão số 3Theo báo cáo nhanh của các BCH PCTT &TKCN các tỉnh, thành phố: Điện Biên,
Lào Cai, Yên Bái, Bắc Cạn, Sơn La, Hà Nội, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hòa Bình, Quảng Ninh, Hưng Yên, Nghệ An và Thanh Hóa, một số thiệt hại do mưa bão như sau:
- Người chết: 10 người, trong đó: Thanh Hóa 5 người (Mường Lát: 02 người, Quan Sơn: 03 người); Bắc Cạn 1 người; Điện Biên 1 người; Lào Cai 1 người; Sơn La 1 người; Phú Thọ 1 người.
- Người mất tích: 11 người, trong đó: tại Thanh Hóa 10 người (huyện Quan Sơn: 9 người, huyện Mường Lát: 01 người) và Điện Biên: 01 người;
Ngoài ra, bão còn gây ra các thiệt hại khác về giao thông, sản xuất nông nghiệp,…(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Thiệt hại do ảnh hưởng mưa, dông lốc và triểu cường do gió mùa Tây Nam ở Nam Bộ
- Dông, lốc và gió mùa Tây Nam đã gây thiệt hại cho các tỉnh Cà Mau, Hậu Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Vĩnh Long: Nhà bị sập, trôi và tốc mái: 824 nhà; 05 phòng học bị tốc mái tại Hậu Giang;
- Triều cường làm ngập 1.843 căn (đã hết ngập), 01 trường học và 2.540 m đường giao thông (ngập khoảng 0,5m) tại Cà Mau.
VI. CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI TIẾP THEO1. Các tỉnh miền núi phía Bắc, Thanh Hóa, Nghệ An tiếp tục triển khai sẵn sàng
3
ứng phó với lũ quét, sạt lở đất.2. Tỉnh Thanh Hóa tiếp tục tập trung lực lượng, khẩn trương tìm kiếm người mất
tích, triển khai các công tác cứu trợ, tiếp tục khôi phục giao thông, thông tin liên lạc cho các khu vực, bố trí nơi ở cho người dân bị mất nhà cửa; khôi phục sản xuất, sớm ổn định đời sống của nhân dân.
3. Bộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện, giao thông đến các khu vực bị ảnh hưởng tại tỉnh Thanh Hóa.
4. Trung tâm Quốc gia dự báo KTTV tiếp tục cung cấp các bản tin thiên tai, cảnh báo khả năng lũ quét, sạt lở đất và các diễn biến thời tiết nguy hiểm, bất thường.
5. Theo dõi chặt chẽ diễn biến sạt lở khu vực biển Tây đồng bằng sông Cửu Long. Huy động các lực lượng xử lý sự cố đê biển tại Cà Mau./.
Nơi nhận:- Lãnh đạo BCĐ (để b/c);- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT (để b/c);- Thành viên BCĐ (để b/c);- VPCP (để b/c);- Bộ Công Thương, EVN;- Chánh VPTT (để b/c);- VP UBQG ƯPSCTT&TKCN; - Các Tổng cục: PCTT, Thủy lợi, Thủy sản;- Các Cục: Trồng trọt, Quản lý XDCT;- BCH PCTT &TCKN các tỉnh (đăng trên Website BCĐ);- Lưu VT, ƯPKP-01b.
KT. CHÁNH VĂN PHÒNGPHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Đức Quang
PHỤ LỤC. HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN TRÊN HỆ THỐNG SÔNG HỒNG
(Kèm theo Báo cáo nhanh số: /TWPCTT-VP ngày 06/8/2019)4
Trưởng ca trực: Nguyễn Thanh Tùng
Trực ban 1: Tạ Ngọc Tân
Trực ban 2: Phạm Văn Điệp
Tên hồ Thời gian Htl (m) Hhl
(m) Qvào (m3/s) Qra
(m3/s)HCP(m)
(từ 20/7 ÷ 21/8)
Bản Chát 7h 05/8 463,83 371,5 349,1 61,3 47506/8 464,12 370,7 298,2 85,5
Huội Quảng 7h 05/8 368,33 188,6 160,5 329,1 370
06/8 369,3 188,6 196,6 116,6
Lai Châu 7h 05/8 275,91 202,31 894 222 29506/8 276,16 201,52 1060 421
Sơn La 7h 05/8 187,7 117,13 1542 2375 197,306/8 187,58 117,38 1434 2351
Hòa Bình 7h 05/8 97,01 13,63 3825 2430 10106/8 97,9 13,62 3839 2445
Tuyên Quang 7h 05/8 104,37 50,88 746 746 105,2
06/8 104,41 50,87 746 746
Thác Bà 7h 05/8 49,44 20,89 440 0 5606/8 49,57 22,93 492 250
Lưu lượng dòng chảy từ Trung Quốc về Việt Nam trên thượng nguồn sông Đà chảy vào hồ thủy điện Lai Châu có xu hướng tăng, tại trạm Kẻng Mỏ, Mường Tè, Lai Châu:
Tên trạm Thời gian H (m) Qvề max (m3/s)
Kẻng Mỏ 20h10 04/8 341,34 941,520h30 05/8 356,9 1025,2
5
BẢNG THỐNG KÊ NGƯỜI CHẾT, BỊ THƯƠNG THEO NGUYÊN NHÂN
(Tính đến 6h00 ngày 06/8/2019)
TT
Tỉnh/Huyện
Số ngườ
iHọ và tên
Năm sinh Địa chỉ/quê quánNguyên nhân Thời gian
xảy raNam Nữ Bản/Thôn Xã Huyện Tỉnh
I Người chết: 10
1 Thanh Hóa 5
Vàng A Lâu 1986 Mường Lát Sơn La
Đá sạt từ taluy dương đè vào
người
Khoảng 2h sáng ngày 31/7/2019
Thao Văn Súa 1986 Nhi Sơn Mường Lát
Thanh Hóa
Đất đá lở đè vào người, rơi xuống
taluy âm
Khoảng 17h30-18h
ngày 03/8/2019
Ngân Văn Niệp 1974 Muống Sơn Thủy Quan Sơn Thanh
Hóa Bị lũ cuốnKhoảng từ 5-6h sáng ngày
03/8/2019
Lò Thị Quạn 1983 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh
Hóa
Thao Văn Ly 1974 Mùa Xuân Sơn Thủy Quan Sơn Thanh
Hóa Bị sạt lở đất
2 Bắc Cạn 1 Trần Thị Tư 1943 Tân Khang Hòa Mục Chợ Mới Bắc Cạn
3 Điện Biên 1 Lò Văn Nghị 2010 Cảnh Lay Phình Giàng
Điện Biên Đông
Điện Biên Bị lũ cuốn 16h ngày
03/8/2019
4 Lào Cai 1 Giàng a Chỉnh 1987 Gìang Tả Chải Dao Tả Van Sa Pa Lào
CaiĐá sạt từ taluy dương đè vào
9h ngày 5/8/2019
người
5 Sơn La 1 Đoàn Văn Dũng 1991 Tiểu khu 4 Mộc Châu Sơn La
Ngã xuống mương bị nước
cuốn trôi
16h00 ngày 4/8/2019
6 Phú Thọ 1 Đinh Văn Học 1986 Thu Cúc Tân Sơn
Phú Thọ (Quê Sơn La)
Bị lũ cuốn
II Người mất tích 11
1 Thanh Hóa
10
Bùi Văn Hoạt 1961 Mường Lát
Thanh Hóa
Trong khi sơ tán tài sản đã bị ngã
xuống suối tại bản Na Pao và bị nước
lũ cuối trôi
Khoảng 9h sáng ngày
03/08/2019
Hà Văn Tiệu 1964 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
Khoảng từ 5h-6h sáng ngày 03/08/2019
Hà Thị Thăm 1964 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh
Hóa
Hà Văn Chấn 2012 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
Hà Thị Vứng 1988 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh
Hóa
Vi Thị Sống 1990 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh
Hóa
Hà Văn Quỳnh 2009 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
Ngân Văn Khiêm 1971 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
7
Vi Thị Ọi 1973 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh
Hóa
Hoàng Gia Long 2019 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh
Hóa
2 Điện Biên 1 Lò Văn Thuận x Cảnh Lay Phình Giàng
Điện Biên Đông
Điện Biên 16h ngày
03/8/2019
III Người bị thương 7
Thanh Hóa 5
Ngân Công Việt 2009 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
Hoàng Xuân Luyến 1974 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh
Hóa
Nguyễn Minh Lâm 2004 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
Lương Văn Chon 1967 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
Phạm Thị Tuyên 1980 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa
Bắc Cạn 2Ma Văn Đàm Tú Thịnh Sơn
DươngTuyên Quang
Triệu Tú Thịnh Hòa Mục Chợ Mới Bắc Cạn
8
THIỆT HẠI DO MƯA LŨ SAU BÃO SỐ 3 (Cập nhật 17h00 ngày 05/8/2019)
TT Mã
CHỈ TIÊU THIỆT HẠI
Đơn vị tính
Tổng cộng
Yên Bái Bắc Kạn Điện Biên Sơn La Lạng
Sơn Hà Nội Bắc Giang
Hòa Bình Lào Cai Quảng
NinhNghệ An
Hưng Yên Thanh Hóa Lâm
ĐồngHậu
Giang Cà Mau Sóc Trăng
Số văn bản báo cáo 88/BC-BCH
BC-VPPCTT BC-BCH 76/BC-
PCTT 35/BC-PCTT
172/BC-BCH
07/BC-VPTT
88/BC-BCH
218/BC-VPTT
25/BC-BCH
59/VP-PCTT
BC-VPBCH
110/BC-PCTT&TKC
N
45/BC-PCTT
59/BC-PCTT
/BC-UBND
/BC-UBND
Ngày ban hành văn bản 04/8/2019
04/8/2019
04/8/2019
05/8/2019
04/8/2019
04/8/2019
05/8/2019
05/8/2019
4/8/2019
5/8/2019
4/8/2019
4/8/2019 5/8/2019 5/8/2019 4/8/201
9 4/8/2019 4/8/2019
B
1 NG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
NG01 Số người chết:
người8
1 1 1 5
NG02 Số người mất tích
người11
1 10
NG03 Số người bị thương
người7
2 5 1
2NH THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
976
11 352 159 0 454 160 563 178
NH01 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
cái91
15 76 28
NH011 Nhà kiên cố
cái1
1
NH012 Nhà bán kiên cố
cái0
14 91 28
NH013 Nhà thiếu kiên cố
cái0
NH014 Nhà đơn sơ
cái0
NH02 Thiệt hại rất nặng (từ 50% -70%) cái66
66 120
NH021 Nhà kiên cố
cái0
NH022 Nhà bán kiên cố
cái52
52 37 472 120
NH023 Nhà thiếu kiên cố
cái0
NH024 Nhà đơn sơ
cái0
NH03 Thiệt hại nặng (từ 30% -50%)
cái0
30
NH031 Nhà kiên cố
cái0
NH032 Nhà bán kiên cố
cái17
17 75146 30
NH033 Nhà thiếu kiên cố
cái0
NH034 Nhà đơn sơ
cái0
NH04 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
419
11 11 85 312
NH05 Nhà bị ngập nước
lượt1,414
1.0 120 31 20 1,242 1,843
NH051 Bị ngập dưới 1m
lượt0
NH052 Bị ngập nước (1-3)m
lượt0
NH053 Bị ngập nước trên 3m
lượt0
NH07 Nhà phải di dời khẩn cấp
cái144
7.0 35 43 59
2.7NH09 Các thiệt hại về nhà ở khác (*)
triệu đồng 0
3GD THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
0
GD01 Số điểm/trường bị ảnh hưởng
điểm19
1.0 2.0 0.0 1.0 1.0 14 1 1
4YT THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
triệu đồng 0
4.1 YT01Số cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế) cái 1 1.0
5VH THIỆT HẠI VỀ VĂN HÓA
triệu đồng 0
5.1VH01 Công trình văn hoá
cái0
5.1.1VH01 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
cái2
2.0
5.1.2VH02 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
cái0
5.1.3VH03 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
cái0
5.1.4VH04 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
cái3
3.0
6NLN
THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM, DIÊM NGHIỆP
0
NLN01 Diện tích lúa
ha3,679
60.0 9.4 30.1 410.0 587.4 0.0 449.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2,133.4
10
NLN011 Diện tích gieo cấy lúa thuần
ha2,613
60.0 9.4 30.1 410.0 587.4 0.0 449.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1,066.7
NLN0111 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
ha166
30.1 136.1
NLN0112 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
ha9
9.4
NLN0113 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
ha1,380
449.0 930.6
NLN0114 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
ha647
60.0 587.4
NLN03 Diện tích hoa màu, rau màu
ha1,016
0.0 23.0 13.5 78.0 305.3 0.0 126.8 0.0 0.0 0.0 3.0 466.9
NN031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
ha97
78.0 3.0 16.0
NN032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
ha140
13.5 126.8
NN033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
ha0
NN034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
ha779
23.0 305.3 450.9
NLN04 Số lượng hoa, cây cảnh các loại
chậu,cây 2
2.0
NLN041 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
chậu,cây 0
NLN042 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
chậu,cây 0
NLN043 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
chậu,cây 0
NLN044 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
chậu,cây 2
2.0
NLN05
Diện tích cây trồng lâu năm ha0
0.2
NLN051 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
ha0
NLN052 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
ha0
NLN053 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
ha0
0.2
NLN054 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
ha0
NLN06
Diện tích cây trồng hàng năm ha1,561
1,560.7
NLN061 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
ha48
38.0 10.5
NLN062 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
ha0
NLN063 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
ha1
1.0
11
NLN064 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
ha1,550
1,550.2
NLN07 Diện tích cây ăn quả tập trung
ha29
28.5
NLN071 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
ha0
NLN072 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
ha8
8.0
NLN073 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
ha200
200.0
NLN074 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
ha29
28.5
NLN08 Diện tích rừng hiện có
ha0
NLN081 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
ha20
19.5
NLN082 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
ha15
15.2
NLN083 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
ha0
NLN084 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
ha1
1.0
7CHN THIỆT HẠI VỀ CHĂN NUÔI
0
CHN1 Gia súc bị chết, cuốn trôi
con84
0.0 0.0 0.0 10.0 0.0 0.0 1.0 0.0 0.0 0.0 0.0 73.0
CHN01 Trâu, bò, ngựa
con35
4.0 1.0 30.0
CHN02 Nai, cừu, dê
con12
12.0
CHN03 Lợn
con34
3.0 31.0
7.1.4CHN04 Các loại gia súc khác
con3
3.0
CHN02 Gia cầm bị chết, cuốn trôi
con1,634
0.0 0.0 0.0 600.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1,034.0
7.2.1CHN021 Gà, vịt, ngan, ngỗng
con1,634
600.0 1,034.0
8TL THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI
Điểm0
TL03
Kè 0
TL031
Chiều dài sạt lở, hư hỏng m80
80.0
TL04
Kênh mương bị sạt, trôi, hư hỏng 1,030
1,030.0
TL041
Chiều dài m1,572
20.0 164.0 0.0 358.0 1,030.0
12
TL04 Cống
0
TL041
Cống, bọng bị hư hỏng cái0
TL042
Bọng bị trôi cái0
TL043
Cống bị trôi cái0
TL05 Đập thủy lợi
8
8.0
TL051
Đập bị sạt lở, hư hỏng cái6
2.0 4.0
TL052Đập bị vỡ (ghi rõ tên đập, chiều dài vỡ) cái 4 4.0
TL06
Số trạm bơm cái28
28.0
TL061
Kiên cố bị hư hỏng cái28
28.0
TL062
Bán kiên cố bị hư hỏng cái0
TL07Công trình thủy lợi khác bị vỡ, trôi và hư hỏng cái 5 2.0 3.0
8.8TL08 Bờ biển, bờ sông, suối bị sạt lở
0
8.8.1TL081 Chiều dài sạt lở
m0
8.8.2TL082 Diện tích bị mất
m2
0
8.8.4TL084 Khối lượng đá, bê tông
m3
0
8.9 TL09 Các thiệt hại về thủy lợi khác (*)triệu đồng 1,500 1,500.0
9 GT THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG 0
GT01Đường giao thông Trung ương (quốc lộ) Tuyến 25 1.0 9.0 4.0 3.0 1.0 3.0 4.0
GT011 Chiều dài sạt lở, hư hỏng
m1,438
858.0 50.0
530.0
GT012 Chiều dài bị ngập
m0
GT013 Khối lượng đất
m3
174,005 3,355.0 2,000.0 450.0
200 168,000.0
GT014 Khối lượng đá, bê tông, nhựa đường
m3
800 800.0
GT015 Cầu bị hư hỏng
cái0
GT016 Cống bị hư hỏng cái 0 GT017 Điểm/đường giao thông bị sạt lở, ách điểm 698 273.0 4.0 12.0 6 7.0 396.0
13
tắc
GT018 Thiết bị, máy móc, vật tư
triệu đồng 0
GT019 Công trình phụ trợ khác
cái0
GT02
Đường giao thông địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã)
Tuyến75
3.0 4.0 16.0 6.0 35.0 2.0 9.0
GT021 Chiều dài sạt lở, hư hỏng
m2,776
5.0 30.0 1,174.0 437.0 1,130.0
GT022 Chiều dài bị ngập
m1,538
1,534.0 4.0
GT023 Khối lượng đất
m3
64,510 5,830.0 500.0 5,301.0 8,279.0 28,100.
0 16,500.0
GT024 Khối lượng đá, bê tông, nhựa đường
m3
0
GT025 Cầu bị hư hỏng
cái3
2.0 1.0
GT026 Cống bị hư hỏng
cái6
1.0 5.0
GT027Điểm/đường giao thông bị sạt lở, ách tắc điểm 294 6.0 156.0 67.0 65.0
10TS THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
0
TS01 Diện tích nuôi cá truyền thống
ha0
10.1.1TS011 Diện tích nuôi ao hồ nhỏ
ha159
0.0 3.0 0.1 4.7 0.0 0.0 5.6 0.0 0.0 0.0 0.0 145.4
10.1.1.1 TS0111 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
ha0
0.1
10.1.1.2 TS0112 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
ha10
4.7 5.6
10.1.1.3 TS0113 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
ha0
10.1.1.4 TS0114 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
ha3
3.0
11TT
THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
triệu đồng 0
11.1TT01 Cột Ăng ten bị đổ, gãy
cái0
11.2TT02 Cột treo cáp bị đổ, gãy
cái60
60.0
11.3TT03 Nhà trạm
cái0
11.3.1TT031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
cái0
11.3.2TT032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
cái0
11.3.3TT033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
cái0
14
11.3.4TT034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
cái0
11.4TT04 Tuyến cáp
triệu đồng 0
11.4.1TT041 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
triệu đồng 0
11.4.2TT042 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
triệu đồng 0
11.4.3TT043 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
triệu đồng 0
11.4.4TT044 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
triệu đồng 0
11.5 TT05Các máy móc, thiết bị thông tin liên lạc
triệu đồng 0
11.6 TT06Các thiệt hại về thông tin liên lạc khác (*)
triệu đồng 0
12
CN THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
0
CN01 Cột điện bị đổ, gãy
cái86
7.0 0.0 0.0 17.0 0.0 0.0 1.0 0.0 2.0 0.0 0.0 59.0
CN011 Trung và cao thế
cái22
1.0 21.0
CN012 Hạ thế
cái64
7.0 16.0 1.0 2.0 38.0
CN02 Dây điện bị đứt
m0
CN021 Trung và cao thế
m0
CN022 Hạ thế
m480
480.0
CN03 Trạm biến thế bị hư hỏng
cái4
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 4.0
CN031 Trung và cao thế
cái0
CN032 Hạ thế
cái4
4.0
CN04 Kè bờ thủy điện
m0
CN041
Chiều dài bị sạt m0
CN042
Diện tích bị bong xô m2
0
CN043
Khối lượng đá, bê tông m30
CN05Hệ thống thoát nước bị bồi lấp, phá hủy m 0
CN06Nhà xưởng, xí nghiệp, công trình công nghiệp cái 0
15
CN061 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
cái0
CN062 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
cái0
CN063 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
cái0
CN064 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
cái0
CN07Máy móc, thiết bị bị phá hủy, hư hỏng
cái
3
3.0
13XD THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
triệu đồng 132
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 132.0 0.0
XD01 Các công trình đang thi công
triệu đồng 132
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 132.0 0.0
XD011 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
triệu đồng 0
XD012 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
triệu đồng 0
XD013 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
triệu đồng 0
XD014 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
triệu đồng 132
132.0
XD02 Máy móc, thiết bị xây dựng
triệu đồng 0
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
XD021 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
triệu đồng 0
XD022 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
triệu đồng 0
XD023 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
triệu đồng 0
XD024 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
triệu đồng 0
XD03 Vật liệu xây dựng
triệu đồng 0
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
XD031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
triệu đồng 0
XD032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
triệu đồng 0
XD033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
triệu đồng 0
XD034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
triệu đồng 0
XD04 Các thiệt hại về xây dựng khác (*)
triệu đồng 0
14MT
THIỆT HẠI VỀ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
triệu đồng 0
MT01 Diện tích vùng dân cư thiếu nước ha 0
16
bị nhiễm mặn
MT02 Diện tích vùng dân cư bị ô nhiễm ha 0
MT03 Số hộ thiếu nước sạch sử dụng hộ 0
MT04 Công trình cấp nước bị hư hỏng
công trình 3
2.0 1.0
MT05Các thiệt hại về NS và VSMT khác (*)
triệu đồng 0
15
CTTHIỆT HẠI VỀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
triệu đồng
0
CT01 Trụ sở cơ quan
cái0
CT011 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
cái0
CT012 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
cái0
CT013 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
cái4
4.0
CT014 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
cái0
CT02 Chợ, trung tâm thương mại
cái0
CT021 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
cái0
CT022 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
cái0
CT023 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
cái0
CT024 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
cái0
CT03 Nhà kho, phân xưởng
cái/m2
0
CT031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)
cái/m2
0
CT032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%
cái/m2
0
CT033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%
cái/m2
3 3.0
CT034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)
cái/m2
0
CT06
Công trình quốc phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên tai khác (*)
cái0
CT04
Tường rào, cổng bị đổ, sập, hư hỏng m
75 75.0
15.6 CT05 Công trình phụ bị hư hỏngtriệu đồng 0
17
15.7 CT07 Các thiệt hại khác (*)triệu đồng 0
ƯỚC TÍNH TỔNG THIỆT HẠI BẰNG TIỀN triệu đồng 311,435.0
0100.00 5,300.00 28,035.0
0 2,000.00 276,000.00 30,020.0
01,861.0
022,013.0
0
18