24
BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC Số: /TWPCTT-VP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2019 BÁO CÁO Công tác trực ban phòng chống thiên tai ngày 05/8/2019 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT (Theo bản tin của TT DBKTTV QG) 1. Tin cảnh báo mưa dông, gió mạnh và sóng lớn trên vùng biển phía Nam: Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam có cường độ mạnh nên trong ngày và đêm nay (06/8), trên các vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang, Vịnh Thái Lan, khu vực Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa) có mưa rào và dông, trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh. Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau, khu vực giữa và Nam Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Trường Sa) gió Tây Nam mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8- 9, biển động. Cấp độ rủi ro thiên tai: cấp 1. 2. Tình hình mưa 2.1. Mưa ngày (19h/04/8-19h/05/8): Khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to với lượng mưa từ 40-80mm, một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Cô Tô (Quảng Ninh) 90mm, Trường Sa (Khánh Hòa) 92mm, Thới Bình (Cà Mau) 138mm, Đông Hải (Bạc Liêu) 135mm, Phú Quốc (Kiên Giang) 264mm. 2.2. Mưa đêm (19h/05/8-07h/06/8): Các tỉnh Bắc Trung Bộ và Nam Bộ rải rác có mưa vừa đến mưa to, tổng lượng mưa phổ biến dưới 10 - 50mm. Một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Hạnh Lâm (Nghệ An) 118,4mm, Hương Điền (Hà Tĩnh) 90mm, Sơn Kỳ (Quảng Ngãi) 59mm, Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu)

BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNGVỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI

VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC

Số: /TWPCTT-VP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2019

BÁO CÁOCông tác trực ban phòng chống thiên tai ngày 05/8/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT (Theo bản tin của TT DBKTTV QG)1. Tin cảnh báo mưa dông, gió mạnh và sóng lớn trên vùng biển phía Nam: Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam có cường độ mạnh nên trong ngày và đêm

nay (06/8), trên các vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang, Vịnh Thái Lan, khu vực Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa) có mưa rào và dông, trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh. 

Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau, khu vực giữa và Nam Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Trường Sa) có gió Tây Nam mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8-9, biển động. 

 Cấp độ rủi ro thiên tai: cấp 1.2. Tình hình mưa2.1. Mưa ngày (19h/04/8-19h/05/8): Khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ và một số tỉnh

Nam Bộ có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to với lượng mưa từ 40-80mm, một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Cô Tô (Quảng Ninh) 90mm, Trường Sa (Khánh Hòa) 92mm, Thới Bình (Cà Mau) 138mm, Đông Hải (Bạc Liêu) 135mm, Phú Quốc (Kiên Giang) 264mm.

2.2. Mưa đêm (19h/05/8-07h/06/8): Các tỉnh Bắc Trung Bộ và Nam Bộ rải rác có mưa vừa đến mưa to, tổng lượng mưa phổ biến dưới 10 - 50mm. Một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Hạnh Lâm (Nghệ An) 118,4mm, Hương Điền (Hà Tĩnh) 90mm, Sơn Kỳ (Quảng Ngãi) 59mm, Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu) 76mm.

Dự báo: Ngày 06/8, ở Bắc Bộ, Thanh Hóa và Nghệ An có mưa rào và dông rải rác; riêng khu vực vùng núi, trung du Bắc Bộ và Thanh Hóa cục bộ có mưa vừa, mưa to (lượng mưa 20-50mm). Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

3. Tình hình lũHiện nay, lũ trên sông Thao, sông Bưởi, hạ lưu sông Mã đã đạt đỉnh và đang

xuống chậm. Mực nước lúc 04 giờ ngày 06/8 trên các sông như sau:- Trên sông Thao (Yên Bái) tại Yên Bái 30,80m, ở mức dưới BĐ2;- Trên sông Bưởi (Thanh Hóa) tại Kim Tân 9,13m, dưới BĐ1;- Trên sông Mã dưới mức BĐ1.Dự báo: Lũ trên sông Thao, sông Bưởi và hạ lưu sông Mã tiếp tục xuống chậm.

Cấp độ rủi ro thiên tai: Cấp 1.II. TÌNH HÌNH HỒ CHỨA

Page 2: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

1. Hồ chứa thủy điện- Các hồ chứa cắt lũ sông Hồng: Lưu lượng về hồ Hòa Bình dao động trong

ngày, cao nhất đạt 5.221 m3/s hồi 16.00, hiện có xu hướng giảm dần, đến 6h/06/8 là 3.841m3/s, mực nước hồ ở mức 97,87m/101m (MN cho phép); các hồ khác còn ở mức thấp so với quy định. Lưu lượng dòng chảy từ Trung Quốc về Việt Nam trên thượng nguồn sông Đà chảy vào hồ thủy điện Lai Châu có xu hướng tăng so với ngày hôm trước (Có phụ lục chi tiết kèm theo).

- Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có 33 hồ chứa thủy điện vận hành xả tràn, trong đó một số hồ trên lưu vực sông Mã xả cụ thể: Bá Thước 1 xả 1.056 m3/s, Bá Thước 2: 1.700m3/s, Trung Sơn: 338m3/s;

2. Hồ chứa thủy lợi- Khu vực Bắc Bộ ở mức 60-75% dung tích. Các hồ khu vực Bắc Trung Bộ ở

mức thấp, đạt 29-54% dung tích.- Hiện có 113 hồ xuống cấp, hư hỏng; 56 hồ đang thi công cần tăng cường kiểm

tra, giám sát để đảm bảo an toàn.III. TÌNH HÌNH ĐÊ ĐIỀU1. Các tỉnh có đê cấp III đến cấp đặc biệt từ Quảng Ninh đến Thanh HóaTheo báo cáo của Vụ Quản lý đê điều, tính đến 19h00 ngày 05/8/2019, các

tỉnh Hưng Yên, Hà Nội, Hà Nam, Thanh Hóa đã xảy ra 07 sự cố đê điều, tăng 03 sự cố so với ngày 04/7, cụ thể:

- Hà Nội (02 sự cố):+ Sự cố sạt mái đê phía đồng đoạn K102+170 - K102+210 đê hữu Hồng,

huyện Phú Xuyên: Sự cố đã xảy ra năm 2016, 2017, đến nay tiếp tục phát triển thêm do xảy ra mưa lớn kéo dài, xuất hiện 02 cung sạt với tổng chiều dài 40m.

+ Sạt lở bãi sông Hồng (cách bối Tự Nhiên khoảng 120m) tương ứng K94+300 - K94+500 đê hữu Hồng, xã Tự Nhiên, huyện Thường Tín (đã xảy ra từ trước, nay phát triển thêm) với 3 cung sạt dài khoảng 200m.

- Hà Nam (01 sự cố): Sạt lở mái đê đoạn K105+120 - K105+140 đê tả Đáy: Xuất hiện cung sạt tại mái đê phía sông với chiều dài khoảng 40m.

Hiện các địa phương tổ chức kiểm tra, lập phương án xử lý và theo dõi diễn biến của các sự cố.

2. Sự cố sạt lở đê biển Tây, Cà MauTính đến ngày 05/8, đã xử lý được 250m/356m xung yếu nhất (đánh chìm 01

sà lan, xếp 10.000 bao tải đất phụ mái đê bị sạt lở, trải bạt 177m dọc mái đê phía biển, đóng 4.000 cọc cừ). Địa phương tiếp tục theo dõi, xử lý.

IV. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ1. Trung ương- Ban chỉ đạo TW PCTT cử Đoàn công tác do Phó Chánh văn phòng Nguyễn

Trường Sơn làm trưởng đoàn trực tiếp đến hiện trường nắm bắt tình hình, hỗ trợ địa phương xử lý sự cố.

2

Page 3: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

- Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Quốc gia thường xuyên cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo phục vụ công tác chỉ đạo, ứng phó.

- Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và các cơ quan thông tin đại chúng ở trung ương và địa phương tiếp tục thông tin, truyền thông về thiên tai, công tác chỉ đạo, khắc phục hậu quả.

2. Địa phương- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh, thành phố tổ chức trực ban, theo dõi

diễn biến mưa lũ sau bão và triển khai các biện pháp ứng phó.- Tại Thanh Hóa: Đoàn công tác do ông Trịnh Văn Chiến – Bí thư Tỉnh ủy đã

kiểm tra, chỉ đạo khắc phục hậu quả do bão, mưa lũ tại Quan Sơn và Mường Lát; Đoàn công tác do ông Đỗ Trọng Hưng – Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy kiểm tra, chỉ đạo khắc phục hậu quả do bão, mưa lũ tại Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Bá Thước. Địa phương đã huy động 3.728 cán bộ, chiến sỹ/33 phương tiện hỗ trợ công tác tìm kiếm cứu nạn đối với những người còn mất tích và hỗ trợ nhân dân khắc phục hậu quả thiên taitại tỉnh Thanh Hoá.

- UBND tỉnh Cà Mau chỉ đạo duy trì lực lượng 24/24 để tiếp tục theo dõi, hộ đê biển Tây. Tính đến 17h ngày 05/8, đã huy động 02 xe cuốc, 10.000 bao tải cát, đất, đá; trải bạt, đóng gia cố được 250m đê bằng cừ tràm; đánh chìm 01 xà lan để ngăn sóng.

V. TÌNH HÌNH THIỆT HẠI 1. Thiệt hại do mưa lũ sau bão số 3Theo báo cáo nhanh của các BCH PCTT &TKCN các tỉnh, thành phố: Điện Biên,

Lào Cai, Yên Bái, Bắc Cạn, Sơn La, Hà Nội, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hòa Bình, Quảng Ninh, Hưng Yên, Nghệ An và Thanh Hóa, một số thiệt hại do mưa bão như sau:

- Người chết: 10 người, trong đó: Thanh Hóa 5 người (Mường Lát: 02 người, Quan Sơn: 03 người); Bắc Cạn 1 người; Điện Biên 1 người; Lào Cai 1 người; Sơn La 1 người; Phú Thọ 1 người.

- Người mất tích: 11 người, trong đó: tại Thanh Hóa 10 người (huyện Quan Sơn: 9 người, huyện Mường Lát: 01 người) và Điện Biên: 01 người;

Ngoài ra, bão còn gây ra các thiệt hại khác về giao thông, sản xuất nông nghiệp,…(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Thiệt hại do ảnh hưởng mưa, dông lốc và triểu cường do gió mùa Tây Nam ở Nam Bộ

- Dông, lốc và gió mùa Tây Nam đã gây thiệt hại cho các tỉnh Cà Mau, Hậu Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Vĩnh Long: Nhà bị sập, trôi và tốc mái: 824 nhà; 05 phòng học bị tốc mái tại Hậu Giang;

- Triều cường làm ngập 1.843 căn (đã hết ngập), 01 trường học và 2.540 m đường giao thông (ngập khoảng 0,5m) tại Cà Mau.

VI. CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI TIẾP THEO1. Các tỉnh miền núi phía Bắc, Thanh Hóa, Nghệ An tiếp tục triển khai sẵn sàng

3

Page 4: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

ứng phó với lũ quét, sạt lở đất.2. Tỉnh Thanh Hóa tiếp tục tập trung lực lượng, khẩn trương tìm kiếm người mất

tích, triển khai các công tác cứu trợ, tiếp tục khôi phục giao thông, thông tin liên lạc cho các khu vực, bố trí nơi ở cho người dân bị mất nhà cửa; khôi phục sản xuất, sớm ổn định đời sống của nhân dân.

3. Bộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện, giao thông đến các khu vực bị ảnh hưởng tại tỉnh Thanh Hóa.

4. Trung tâm Quốc gia dự báo KTTV tiếp tục cung cấp các bản tin thiên tai, cảnh báo khả năng lũ quét, sạt lở đất và các diễn biến thời tiết nguy hiểm, bất thường.

5. Theo dõi chặt chẽ diễn biến sạt lở khu vực biển Tây đồng bằng sông Cửu Long. Huy động các lực lượng xử lý sự cố đê biển tại Cà Mau./.

Nơi nhận:- Lãnh đạo BCĐ (để b/c);- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT (để b/c);- Thành viên BCĐ (để b/c);- VPCP (để b/c);- Bộ Công Thương, EVN;- Chánh VPTT (để b/c);- VP UBQG ƯPSCTT&TKCN; - Các Tổng cục: PCTT, Thủy lợi, Thủy sản;- Các Cục: Trồng trọt, Quản lý XDCT;- BCH PCTT &TCKN các tỉnh (đăng trên Website BCĐ);- Lưu VT, ƯPKP-01b.

KT. CHÁNH VĂN PHÒNGPHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

Nguyễn Đức Quang

PHỤ LỤC. HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN TRÊN HỆ THỐNG SÔNG HỒNG

(Kèm theo Báo cáo nhanh số: /TWPCTT-VP ngày 06/8/2019)4

Trưởng ca trực: Nguyễn Thanh Tùng

Trực ban 1: Tạ Ngọc Tân

Trực ban 2: Phạm Văn Điệp

Page 5: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

Tên hồ Thời gian Htl (m) Hhl

(m) Qvào (m3/s) Qra

(m3/s)HCP(m)

(từ 20/7 ÷ 21/8)

Bản Chát 7h 05/8 463,83 371,5 349,1 61,3 47506/8 464,12 370,7 298,2 85,5

Huội Quảng 7h 05/8 368,33 188,6 160,5 329,1 370

06/8 369,3 188,6 196,6 116,6

Lai Châu 7h 05/8 275,91 202,31 894 222 29506/8 276,16 201,52 1060 421

Sơn La 7h 05/8 187,7 117,13 1542 2375 197,306/8 187,58 117,38 1434 2351

Hòa Bình 7h 05/8 97,01 13,63 3825 2430 10106/8 97,9 13,62 3839 2445

Tuyên Quang 7h 05/8 104,37 50,88 746 746 105,2

06/8 104,41 50,87 746 746

Thác Bà 7h 05/8 49,44 20,89 440 0 5606/8 49,57 22,93 492 250

Lưu lượng dòng chảy từ Trung Quốc về Việt Nam trên thượng nguồn sông Đà chảy vào hồ thủy điện Lai Châu có xu hướng tăng, tại trạm Kẻng Mỏ, Mường Tè, Lai Châu:

Tên trạm Thời gian H (m) Qvề max (m3/s)

Kẻng Mỏ 20h10 04/8 341,34 941,520h30 05/8 356,9 1025,2

5

Page 6: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

BẢNG THỐNG KÊ NGƯỜI CHẾT, BỊ THƯƠNG THEO NGUYÊN NHÂN

(Tính đến 6h00 ngày 06/8/2019) 

TT

Tỉnh/Huyện

Số ngườ

iHọ và tên

Năm sinh Địa chỉ/quê quánNguyên nhân Thời gian

xảy raNam Nữ Bản/Thôn Xã Huyện Tỉnh

I Người chết: 10                  

1 Thanh Hóa 5

Vàng A Lâu 1986       Mường Lát Sơn La

Đá sạt từ taluy dương đè vào

người

Khoảng 2h sáng ngày 31/7/2019

Thao Văn Súa 1986     Nhi Sơn Mường Lát

Thanh Hóa

Đất đá lở đè vào người, rơi xuống

taluy âm

Khoảng 17h30-18h

ngày 03/8/2019

Ngân Văn Niệp 1974   Muống Sơn Thủy Quan Sơn Thanh

Hóa Bị lũ cuốnKhoảng từ 5-6h sáng ngày

03/8/2019

Lò Thị Quạn   1983 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh

Hóa    

Thao Văn Ly 1974   Mùa Xuân Sơn Thủy Quan Sơn Thanh

Hóa Bị sạt lở đất  

2 Bắc Cạn 1 Trần Thị Tư   1943 Tân Khang Hòa Mục Chợ Mới Bắc Cạn    

3 Điện Biên 1 Lò Văn Nghị 2010   Cảnh Lay Phình Giàng

Điện Biên Đông

Điện Biên Bị lũ cuốn 16h ngày

03/8/2019

4 Lào Cai 1 Giàng a Chỉnh 1987   Gìang Tả Chải Dao Tả Van Sa Pa Lào

CaiĐá sạt từ taluy dương đè vào

9h ngày 5/8/2019

Page 7: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

người

5 Sơn La 1 Đoàn Văn Dũng 1991     Tiểu khu 4 Mộc Châu Sơn La

Ngã xuống mương bị nước

cuốn trôi

16h00 ngày 4/8/2019

6 Phú Thọ 1 Đinh Văn Học 1986     Thu Cúc Tân Sơn

Phú Thọ (Quê Sơn La)

Bị lũ cuốn  

II Người mất tích 11                  

1 Thanh Hóa

10

Bùi Văn Hoạt 1961       Mường Lát

Thanh Hóa

Trong khi sơ tán tài sản đã bị ngã

xuống suối tại bản Na Pao và bị nước

lũ cuối trôi

Khoảng 9h sáng ngày

03/08/2019

Hà Văn Tiệu 1964   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa  

Khoảng từ 5h-6h sáng ngày 03/08/2019

Hà Thị Thăm   1964 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh

Hóa  

Hà Văn Chấn 2012   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa  

Hà Thị Vứng   1988 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh

Hóa  

Vi Thị Sống   1990 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh

Hóa  

Hà Văn Quỳnh 2009   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa  

Ngân Văn Khiêm 1971   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa

 

7

Page 8: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

Vi Thị Ọi   1973 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh

Hóa  

Hoàng Gia Long   2019 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh

Hóa  

2 Điện Biên 1 Lò Văn Thuận x   Cảnh Lay Phình Giàng

Điện Biên Đông

Điện Biên   16h ngày

03/8/2019

III Người bị thương 7                  

  Thanh Hóa 5

Ngân Công Việt 2009   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa    

Hoàng Xuân Luyến 1974   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh

Hóa    

Nguyễn Minh Lâm 2004   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa    

Lương Văn Chon 1967   Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa    

Phạm Thị Tuyên   1980 Sa Ná Na Mèo Quan Sơn Thanh Hóa    

  Bắc Cạn 2Ma Văn Đàm       Tú Thịnh Sơn

DươngTuyên Quang    

Triệu Tú Thịnh       Hòa Mục Chợ Mới Bắc Cạn    

8

Page 9: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

THIỆT HẠI DO MƯA LŨ SAU BÃO SỐ 3 (Cập nhật 17h00 ngày 05/8/2019)

                         

                         

TT Mã

CHỈ TIÊU THIỆT HẠI

Đơn vị tính

Tổng cộng

 

Yên Bái Bắc Kạn Điện Biên Sơn La Lạng

Sơn Hà Nội Bắc Giang

Hòa Bình Lào Cai Quảng

NinhNghệ An

Hưng Yên Thanh Hóa Lâm

ĐồngHậu

Giang Cà Mau Sóc Trăng

Số văn bản báo cáo 88/BC-BCH

BC-VPPCTT BC-BCH 76/BC-

PCTT 35/BC-PCTT

172/BC-BCH

07/BC-VPTT

88/BC-BCH

218/BC-VPTT

25/BC-BCH

59/VP-PCTT

BC-VPBCH

110/BC-PCTT&TKC

N

45/BC-PCTT

59/BC-PCTT

/BC-UBND

/BC-UBND

Ngày ban hành văn bản 04/8/2019

04/8/2019

04/8/2019

05/8/2019

04/8/2019

04/8/2019

05/8/2019

05/8/2019

4/8/2019

5/8/2019

4/8/2019

4/8/2019 5/8/2019 5/8/2019 4/8/201

9 4/8/2019 4/8/2019

  B                                        

1 NG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI   

                                

 NG01 Số người chết:

người8

  1 1 1                 5       

 NG02 Số người mất tích

người11

    1                   10       

 NG03 Số người bị thương

người7

  2                     5    1  

2NH THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở

 976

  11   352       159   0     454  160 563 178

 NH01 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

cái91

        15               76      28

 NH011 Nhà kiên cố

cái1

      1                         

 NH012 Nhà bán kiên cố

cái0

                           14 91 28

 NH013 Nhà thiếu kiên cố

cái0

                                

 NH014 Nhà đơn sơ

cái0

                                

  NH02 Thiệt hại rất nặng (từ 50% -70%) cái66

                        66       120

 NH021 Nhà kiên cố

cái0

                                

 NH022 Nhà bán kiên cố

cái52

      52                   37  472 120

 NH023 Nhà thiếu kiên cố

cái0

                                

 NH024 Nhà đơn sơ

cái0

                                

Page 10: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

 NH03 Thiệt hại nặng (từ 30% -50%)

cái0

                               30

 NH031 Nhà kiên cố

cái0

                                

 NH032 Nhà bán kiên cố

cái17

      17                   75146   30

 NH033 Nhà thiếu kiên cố

cái0

                                

 NH034 Nhà đơn sơ

cái0

                                

 NH04 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

 419

  11     11     85         312       

 NH05 Nhà bị ngập nước

lượt1,414

1.0     120       31 20       1,242    1,843  

 NH051 Bị ngập dưới 1m

lượt0

                                

 NH052 Bị ngập nước (1-3)m

lượt0

                                

 NH053 Bị ngập nước trên 3m

lượt0

                                

 NH07 Nhà phải di dời khẩn cấp

cái144

7.0     35       43         59       

2.7NH09 Các thiệt hại về nhà ở khác (*)

triệu đồng 0

                                

3GD THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC

 0

                                

 GD01 Số điểm/trường bị ảnh hưởng

điểm19

1.0     2.0     0.0   1.0     1.0 14  1 1  

4YT THIỆT HẠI VỀ Y TẾ

triệu đồng 0

                                

4.1 YT01Số cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế) cái 1                         1.0        

5VH THIỆT HẠI VỀ VĂN HÓA

triệu đồng 0

                                

5.1VH01 Công trình văn hoá

cái0

                                

5.1.1VH01 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

cái2

                        2.0       

5.1.2VH02 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

cái0

                                

5.1.3VH03 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

cái0

                                

5.1.4VH04 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

cái3

                        3.0       

6NLN

THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM, DIÊM NGHIỆP

 0

                                

 NLN01 Diện tích lúa

ha3,679

  60.0 9.4 30.1 410.0 587.4 0.0 449.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2,133.4       

10

Page 11: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

 NLN011 Diện tích gieo cấy lúa thuần

ha2,613

  60.0 9.4 30.1 410.0 587.4 0.0 449.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1,066.7       

  NLN0111 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

ha166

      30.1                 136.1       

  NLN0112 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

ha9

    9.4                           

  NLN0113 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

ha1,380

              449.0         930.6       

  NLN0114 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

ha647

  60.0       587.4                     

 NLN03 Diện tích hoa màu, rau màu

ha1,016

0.0 23.0 13.5 78.0   305.3 0.0 126.8 0.0 0.0 0.0 3.0 466.9       

 NN031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

ha97

      78.0               3.0 16.0       

 NN032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

ha140

    13.5         126.8                 

 NN033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

ha0

                                

 NN034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

ha779

  23.0       305.3             450.9       

 NLN04 Số lượng hoa, cây cảnh các loại

chậu,cây 2

  2.0                             

 NLN041 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

chậu,cây 0

                                

 NLN042 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

chậu,cây 0

                                

 NLN043 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

chậu,cây 0

                                

 NLN044 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

chậu,cây 2

  2.0                             

 NLN05

Diện tích cây trồng lâu năm ha0

              0.2                 

 NLN051 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

ha0

            

  

              

 NLN052 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

ha0

                                

 NLN053 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

ha0

              0.2                 

 NLN054 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

ha0

                                

 NLN06

Diện tích cây trồng hàng năm ha1,561

                        1,560.7       

 NLN061 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

ha48

                      38.0 10.5       

 NLN062 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

ha0

                                

 NLN063 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

ha1

                      1.0         

11

Page 12: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

 NLN064 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

ha1,550

                        1,550.2       

 NLN07 Diện tích cây ăn quả tập trung

ha29

                        28.5       

 NLN071 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

ha0

                                

 NLN072 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

ha8

                      8.0         

 NLN073 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

ha200

      200.0                         

 NLN074 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

ha29

                        28.5       

 NLN08 Diện tích rừng hiện có

ha0

            

  

              

 NLN081 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

ha20

            

  

      19.5       

 NLN082 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

ha15

                        15.2       

 NLN083 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

ha0

                                

 NLN084 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

ha1

                        1.0       

7CHN THIỆT HẠI VỀ CHĂN NUÔI

 0

                                

 CHN1 Gia súc bị chết, cuốn trôi

con84

0.0 0.0 0.0 10.0   0.0 0.0 1.0 0.0 0.0 0.0 0.0 73.0       

 CHN01 Trâu, bò, ngựa

con35

      4.0       1.0         30.0       

 CHN02 Nai, cừu, dê

con12

                        12.0       

 CHN03 Lợn

con34

      3.0                 31.0       

7.1.4CHN04 Các loại gia súc khác

con3

      3.0                         

 CHN02 Gia cầm bị chết, cuốn trôi

con1,634

0.0 0.0 0.0 600.0   0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1,034.0       

7.2.1CHN021 Gà, vịt, ngan, ngỗng

con1,634

      600.0                 1,034.0       

8TL THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI

Điểm0

                                

 TL03

Kè  0

                                

 TL031

Chiều dài sạt lở, hư hỏng m80

                        80.0       

 TL04

Kênh mương bị sạt, trôi, hư hỏng  1,030

                        1,030.0       

 TL041

Chiều dài m1,572

    20.0 164.0     0.0 358.0         1,030.0       

12

Page 13: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

 TL04 Cống

 0

                                

 TL041

Cống, bọng bị hư hỏng cái0

                                

 TL042

Bọng bị trôi cái0

                                

 TL043

Cống bị trôi cái0

                                

 TL05 Đập thủy lợi

 8

                        8.0       

 TL051

Đập bị sạt lở, hư hỏng cái6

      2.0                 4.0       

  TL052Đập bị vỡ (ghi rõ tên đập, chiều dài vỡ) cái 4                         4.0        

 TL06

Số trạm bơm cái28

                        28.0       

 TL061

Kiên cố bị hư hỏng cái28

                        28.0       

 TL062

Bán kiên cố bị hư hỏng cái0

                                

  TL07Công trình thủy lợi khác bị vỡ, trôi và hư hỏng cái 5                   2.0     3.0        

8.8TL08 Bờ biển, bờ sông, suối bị sạt lở

 0

                                

8.8.1TL081 Chiều dài sạt lở

m0

                                

8.8.2TL082 Diện tích bị mất

m2

0                           

     

8.8.4TL084 Khối lượng đá, bê tông

m3

0                           

     

8.9 TL09 Các thiệt hại về thủy lợi khác (*)triệu đồng 1,500                   1,500.0              

9 GT THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG   0                            

     

  GT01Đường giao thông Trung ương (quốc lộ) Tuyến 25   1.0   9.0 4.0   3.0 1.0     3.0   4.0        

 GT011 Chiều dài sạt lở, hư hỏng

m1,438

      858.0       50.0   

    530.0       

 GT012 Chiều dài bị ngập

m0

                  

            

 GT013 Khối lượng đất

m3

174,005  3,355.0     2,000.0   450.0    

200    168,000.0  

     

 GT014 Khối lượng đá, bê tông, nhựa đường

m3

800      800.0          

        

     

 GT015 Cầu bị hư hỏng

cái0

                  

            

  GT016 Cống bị hư hỏng cái 0                                    GT017 Điểm/đường giao thông bị sạt lở, ách điểm 698       273.0 4.0     12.0   6 7.0   396.0        

13

Page 14: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

tắc

 GT018 Thiết bị, máy móc, vật tư

triệu đồng 0

                                

 GT019 Công trình phụ trợ khác

cái0

                                

 GT02

Đường giao thông địa phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã)

Tuyến75

3.0 4.0   16.0     6.0 35.0 2.0       9.0       

 GT021 Chiều dài sạt lở, hư hỏng

m2,776

5.0   30.0 1,174.0       437.0         1,130.0       

 GT022 Chiều dài bị ngập

m1,538

      1,534.0                 4.0       

 GT023 Khối lượng đất

m3

64,510  5,830.0   500.0     5,301.0 8,279.0 28,100.

0       16,500.0       

 GT024 Khối lượng đá, bê tông, nhựa đường

m3

0                           

     

 GT025 Cầu bị hư hỏng

cái3

      2.0       1.0                 

 GT026 Cống bị hư hỏng

cái6

      1.0       5.0                 

  GT027Điểm/đường giao thông bị sạt lở, ách tắc điểm 294 6.0     156.0       67.0         65.0        

10TS THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN

 0

                                

 TS01 Diện tích nuôi cá truyền thống

ha0

                                

10.1.1TS011 Diện tích nuôi ao hồ nhỏ

ha159

0.0 3.0 0.1 4.7   0.0 0.0 5.6 0.0 0.0 0.0 0.0 145.4       

10.1.1.1 TS0111 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

ha0

    0.1                           

10.1.1.2 TS0112 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

ha10

      4.7       5.6                 

10.1.1.3 TS0113 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

ha0

                                

10.1.1.4 TS0114 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

ha3

  3.0                             

11TT

THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

triệu đồng 0

                                

11.1TT01 Cột Ăng ten bị đổ, gãy

cái0

                                

11.2TT02 Cột treo cáp bị đổ, gãy

cái60

                        60.0       

11.3TT03 Nhà trạm

cái0

                                

11.3.1TT031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

cái0

                                

11.3.2TT032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

cái0

                                

11.3.3TT033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

cái0

                                

14

Page 15: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

11.3.4TT034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

cái0

                                

11.4TT04 Tuyến cáp

triệu đồng 0

                                

11.4.1TT041 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

triệu đồng 0

                                

11.4.2TT042 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

triệu đồng 0

                                

11.4.3TT043 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

triệu đồng 0

                                

11.4.4TT044 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

triệu đồng 0

                                

11.5 TT05Các máy móc, thiết bị thông tin liên lạc

triệu đồng 0                                  

11.6 TT06Các thiệt hại về thông tin liên lạc khác (*)

triệu đồng 0                                  

12

CN THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP

 

0

                           

     

 CN01 Cột điện bị đổ, gãy

 cái86

7.0 0.0 0.0 17.0   0.0 0.0 1.0 0.0 2.0 0.0 0.0 59.0       

 CN011 Trung và cao thế

cái22

      1.0                 21.0       

 CN012 Hạ thế

cái64

7.0     16.0       1.0   2.0     38.0       

 CN02 Dây điện bị đứt

m0

                                

 CN021 Trung và cao thế

m0

                                

 CN022 Hạ thế

m480

      480.0                         

 CN03 Trạm biến thế bị hư hỏng

cái4

0.0 0.0 0.0 0.0   0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 4.0       

 CN031 Trung và cao thế

cái0

                                

 CN032 Hạ thế

cái4

                        4.0       

 CN04 Kè bờ thủy điện

m0

                                

 CN041

Chiều dài bị sạt m0

                                

 CN042

Diện tích bị bong xô m2

0                           

     

 CN043

Khối lượng đá, bê tông m30

                                

  CN05Hệ thống thoát nước bị bồi lấp, phá hủy m 0                                  

  CN06Nhà xưởng, xí nghiệp, công trình công nghiệp cái 0                                  

15

Page 16: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

 CN061 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

cái0

                                

 CN062 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

cái0

                                

 CN063 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

cái0

                                

 CN064 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

cái0

                                

 

CN07Máy móc, thiết bị bị phá hủy, hư hỏng

cái

3

                        3.0  

     

13XD THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG

triệu đồng 132

0.0 0.0 0.0 0.0   0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 132.0 0.0       

 XD01 Các công trình đang thi công

triệu đồng 132

0.0 0.0 0.0 0.0   0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 132.0 0.0       

 XD011 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

triệu đồng 0

                                

 XD012 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

triệu đồng 0

                                

 XD013 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

triệu đồng 0

                                

 XD014 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

triệu đồng 132

                      132.0         

 XD02 Máy móc, thiết bị xây dựng

triệu đồng 0

0.0 0.0 0.0 0.0   0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0       

 XD021 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

triệu đồng 0

                                

 XD022 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

triệu đồng 0

                                

 XD023 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

triệu đồng 0

                                

 XD024 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

triệu đồng 0

                                

 XD03 Vật liệu xây dựng

triệu đồng 0

0.0 0.0 0.0 0.0   0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0       

 XD031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

triệu đồng 0

                                

 XD032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

triệu đồng 0

                                

 XD033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

triệu đồng 0

                                

 XD034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

triệu đồng 0

                                

 XD04 Các thiệt hại về xây dựng khác (*)

triệu đồng 0

                                

14MT

THIỆT HẠI VỀ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

triệu đồng 0

                                

  MT01 Diện tích vùng dân cư thiếu nước ha 0                                  

16

Page 17: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

bị nhiễm mặn

 MT02 Diện tích vùng dân cư bị ô nhiễm ha 0  

                              

 MT03 Số hộ thiếu nước sạch sử dụng hộ 0  

                              

 MT04 Công trình cấp nước bị hư hỏng

công trình 3  

    2.0                 1.0       

  MT05Các thiệt hại về NS và VSMT khác (*)

triệu đồng 0                                  

15

CTTHIỆT HẠI VỀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC

triệu đồng

0

                           

     

 CT01 Trụ sở cơ quan

cái0

                                

 CT011 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

cái0

                                

 CT012 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

cái0

                                

 CT013 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

cái4

                        4.0       

 CT014 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

cái0

                                

 CT02 Chợ, trung tâm thương mại

cái0

                                

 CT021 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

cái0

                                

 CT022 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

cái0

                                

 CT023 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

cái0

                                

 CT024 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

cái0

                                

 CT03 Nhà kho, phân xưởng

cái/m2

0                           

     

 CT031 Thiệt hại hoàn toàn (trên 70%)

cái/m2

0                           

     

 CT032 Thiệt hại rất nặng từ 50% -70%

cái/m2

0                           

     

 CT033 Thiệt hại nặng từ 30% -50%

cái/m2

3                        3.0  

     

 CT034 Thiệt hại một phần (dưới 30%)

cái/m2

0                           

     

 CT06

Công trình quốc phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên tai khác (*)

cái0

                                

 CT04

Tường rào, cổng bị đổ, sập, hư hỏng m

75              75.0            

     

15.6 CT05 Công trình phụ bị hư hỏngtriệu đồng 0                                  

17

Page 18: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,

15.7 CT07 Các thiệt hại khác (*)triệu đồng 0                                  

  ƯỚC TÍNH TỔNG THIỆT HẠI BẰNG TIỀN triệu đồng 311,435.0

0100.00 5,300.00   28,035.0

0           2,000.00     276,000.00 30,020.0

01,861.0

022,013.0

0  

18

Page 19: BAN CHỈ ĐẠO PCLBTWphongchongthientai.mard.gov.vn/FileUpload/2019-08... · Web viewBộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải tiếp tục chỉ đạo khôi phục điện,