362
Bản đã dịch của trang IWCD_Session_01.pdf Trang 1 Web Page Authoring Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Xác định Internet, WWW, và HTML Tạo một trang Web Tạo siêu liên kết Xác định các yêu cầu cho xuất bản một trang web Thêm màu sắc và hình nền cho một trang Web Thêm hình ảnh vào một trang Web g pg Slide 1 của 39 Ver. 1.0 Trang 2 Web Page Authoring Giới thiệu về Internet, World Wide Web, và ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản , , yp p gg Internet là một kết nối rộng lớn của máy tính kết nối các máy tính trên toàn thế giới. World Wide Web (WWW): Các cá nhân, thường được gọi là Web, là một bộ sưu tập của Trang y một số tài liệu điện tử được gọi là các trang web. Những trang web được liên kết với nhau bằng cách sử dụng siêu văn bản. Siêu văn bản, còn được gọi là siêu liên kết, kết nối các nội dung trên một trang web với nội dung trên một trang web khác.

ban dich pdf q5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ban dich pdf q5

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_01.pdf

Trang 1 Web Page Authoring Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Xác định Internet, WWW, và HTML Tạo một trang Web Tạo siêu liên kết Xác định các yêu cầu cho xuất bản một trang web Thêm màu sắc và hình nền cho một trang Web Thêm hình ảnh vào một trang Web g pg Slide 1 của 39 Ver. 1.0

Trang 2 Web Page Authoring Giới thiệu về Internet, World Wide Web, và ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản , , yp p gg Internet là một kết nối rộng lớn của máy tính kết nối các máy tính trên toàn thế giới. World Wide Web (WWW): Các cá nhân, thường được gọi là Web, là một bộ sưu tập của Trang y một số tài liệu điện tử được gọi là các trang web. Những trang web được liên kết với nhau bằng cách sử dụng siêu văn bản. Siêu văn bản, còn được gọi là siêu liên kết, kết nối các nội dung trên một trang web với nội dung trên một trang web khác. Một tập hợp các liên kết trang web hiển thị liên quan thông tin về một vấn đề cụ thể được gọi là một trang web. E h b nó h i đ lần thứ I t tk Mỗi trang web có một địa chỉ duy nhất trên Internet, được gọi là Uniform Resource Locator sự (URL). Để xem một trang web, một chương trình gọi là trình duyệt Web được sử dụng.

Page 2: ban dich pdf q5

Trình duyệt web sẽ mở ra trang chủ của website sau khi người dùng Slide 2 của 39 Ver. 1.0 Trình duyệt web sẽ mở ra trang chủ của trang web, sau khi người dùng quy định các URL của trang web trong cửa sổ trình duyệt.

Trang 3 Web Page Authoring Giới thiệu về Internet, World Wide Web, và ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (Contd.) , , yp p gg ( ) Hypertext Markup Language (HTML): Là một bộ sưu tập phong cách độc lập nền tảng sử dụng để tạo ra một Web tài liệu hoặc các trang Web một. Chỉ ra cách thức mà tài liệu sẽ được đọc bởi trình duyệt. Cung cấp thẻ mà bạn có thể sử dụng để chèn đồ họa, và chỉ định các phông chữ và màu sắc cho các thành phần khác nhau trên một trang Web. Slide 3 / 39 Ver. 1.0

Trang 4 Web Page Authoring Cân nhắc tham gia vào việc tạo trang Web Cân nhắc tham gia vào việc tạo trang Web Sự thành công của một trang web chủ yếu phụ thuộc vào cách nó có hiệu quả các địa chỉ yêu cầu người dùng. Các cân nhắc tham gia vào việc tạo ra một truy cập trang web là: Front-end cân nhắc: Có liên quan với giao diện trực quan của một trang Web. Bao gồm thiết kế giao diện và các tiêu chuẩn thiết kế. Phía sau những cân nhắc: Có liên quan với việc tải xuống nhanh hơn của các trang web và dễ dàng khả năng tiếp cận của cấp cơ sở dữ liệu trở lại. Bao gồm cả băng thông và thời gian tải về Bao gồm cả băng thông và thời gian tải về. Slide 4 của 39 Ver. 1.0

Trang 5 Web Page Authoring Biên tập viên sử dụng để tạo trang web Biên tập viên sử dụng để tạo trang web Biên tập viên có thể được sử dụng để tạo các trang Web có hai các loại:

Page 3: ban dich pdf q5

Văn bản biên tập viên: biên tập văn bản cho phép bạn gõ và lưu đoạn mã HTML trong các hình thức tt fil tập tin văn bản. Các tập tin văn bản được tạo ra sẽ được lưu với các hoặc. Htm. Mở rộng html. GUI biên tập: Được biết đến như những gì bạn thấy là những gì bạn có được (WYSIWYG) Được biết đến như những gì bạn thấy là những gì bạn có được (WYSIWYG) biên tập viên. Có người dùng thân thiện và không đòi hỏi người sử dụng có bất kỳ kiến thức lập trình để tạo các trang Web. Cung cấp các công cụ khác nhau và các thành phần giúp người dùng tạo ra Tài liệu HTML một cách dễ dàng và nhanh chóng. Slide 5 / 39 Ver. 1.0

Trang 6 Web Page Authoring Cấu trúc của một tài liệu HTML Cấu trúc của một tài liệu HTML Một tài liệu HTML có thể được tạo ra bằng cách kết hợp khác nhau thẻ. Tags là mã đánh dấu đặc biệt kèm theo trong dấu ngoặc nhọn xác định cơ cấu của các tài liệu HTML. Một tài liệu HTML chứa các thẻ cấu trúc sau đây: <! DOCTYPE> <HTML> <HEAD> <BODY> <script> Slide 6 / 39 Ver. 1.0

Trang 7 Web Page Authoring Định dạng một tài liệu HTML Định dạng một tài liệu HTML các trang web có thể được định dạng bằng cách sử dụng định dạng thẻ khác nhau. Hai loại thẻ định dạng là: Cấp thẻ Block Văn bản cấp tagsg Ngoài việc cấp thẻ và thẻ cấp khối văn bản, có danh sách thẻ được sử dụng để đại diện cho một nhóm các phần tử. Slide 7 / 39 Ver. 1.0

Trang 8 Web Page Authoring Định dạng một tài liệu HTML (Contd.) Định dạng một tài liệu HTML (Contd.)

Page 4: ban dich pdf q5

Khối Cấp Tags: Đoạn tag: <P> Line Break tag: <BR> Quy tắc ngang tag: <hr> Nhóm các thẻ: <h1> để <h6> Định dạng tag: <pre> Blockquote tag: <blockquote> Trung tâm tag: <center> Slide 8 / 39 Ver. 1.0

Trang 9 Web Page Authoring Định dạng một tài liệu HTML (Contd.) Cấp văn bản Tags: Định dạng một tài liệu HTML (Contd.) <font> Tag <B> Tag <I> Tag <u> Tag <SUB> Và thẻ <sup> <STRIKE> Tag Slide 9 / 39 Ver. 1.0

Trang 10 Web Page Authoring Định dạng một tài liệu HTML (Contd.) Danh sách các Tags: Định dạng một tài liệu HTML (Contd.) Là hợp chất, khối cấp thẻ, thường được sử dụng trong HTML tài liệu. Có một số thuộc tính cho phép bạn thao tác xuất hiện của các danh sách và lần lượt xuất hiện của các Web trang. Có thể được lồng nhau. Th i t f li t di HTML Các loại danh sách được sử dụng trong HTML là: Đặt hàng và số danh sách Un-ra lệnh hoặc các danh sách gạch đầu dòng Định nghĩa danh sách Slide 10 / 39 Ver. 1.0

Trang 11

Page 5: ban dich pdf q5

Web Page Authoring Demo: Tạo một trang web Demo: Tạo một trang web Báo cáo vấn đề: Yến mạch và các bữa ăn là một chuỗi nhà hàng hàng đầu ở Bắc Mỹ. Là một phần trong chiến lược tiếp thị của công ty, quản lý cấp cao đã quyết định thuê một phần mềm tổ chức WeBuildWebs Inc để phát triển trang web của họ Bạn tổ chức, WeBuildWebs Inc, phát triển trang web của họ. Bạn là một nhà phát triển web tại WeBuildWebs Inc, và đã được giao nhiệm vụ tạo ra một trang chủ mẫu cho Oats và các bữa ăn. Slide 11 / 39 Ver. 1.0

Trang 12 Web Page Authoring Demo: Tạo một trang web (Contd.) Demo: Tạo một trang web (Contd.) Các con số sau đây sẽ hiển thị một nhà mẫu trang cho Yến mạch và trang web bữa ăn. Slide 12 / 39 Ver. 1.0

Trang 13 Web Page Authoring Demo: Tạo một trang web (Contd.) Demo: Tạo một trang web (Contd.) Giải pháp: Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Tạo trang chủ Yến mạch và các bữa ăn. Xem các trang web và kiểm tra đầu ra. Slide 13 / 39 Ver. 1.0

Trang 14 Web Page Authoring Liên kết trang web Liên kết trang web Các siêu liên kết được sử dụng để cung cấp liên kết đến các trang web, hình ảnh, các tập tin đa phương tiện, và các văn bản của ứng dụng. Các siêu liên kết trong HTML được tạo ra bằng cách sử dụng thẻ neo. Một thẻ neo được đại diện bởi <A> ... </ A> thẻ. g p y g Các thuộc tính của một tag anchor là: HREF

Page 6: ban dich pdf q5

TITLE MỤC TIÊU TÊN Slide 14 của 39 Ver. 1.0

Trang 15 Web Page Authoring Demo: Tạo siêu liên kết Demo: Tạo siêu liên kết Báo cáo vấn đề: Bạn đã tạo ra trang chủ và một số web khác các trang cho website Yến mạch và các bữa ăn. Bạn cần liên kết tất cả các Các trang web về trang chủ. Đối với điều này, bạn được yêu cầu tạo siêu liên kết thích hợp trong trang nhà sau đây tạo siêu liên kết thích hợp trong trang chủ. Các sau các trang web đã được tạo ra cho Yến mạch và các bữa ăn website: Aboutus.html BranchesandLocation.html Recipe.html SubmitARecipe.html PlaceYourOrder.html Slide 15 của 39 Ver. 1.0

Trang 16 Web Page Authoring Demo: Tạo siêu liên kết (Contd.) Demo: Tạo siêu liên kết (Contd.) Các con số sau đây sẽ hiển thị các nhà mẫu trang sau siêu liên kết đã được thêm vào. Slide 16 trong 39 Ver. 1.0

Trang 17 Web Page Authoring Demo: Tạo siêu liên kết (Contd.) Demo: Tạo siêu liên kết (Contd.) Giải pháp: Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Tạo các siêu liên kết. Xem các trang web và kiểm tra đầu ra. Slide 17 của 39 Ver. 1.0

Trang 18 Web Page Authoring Website Hosting

Page 7: ban dich pdf q5

Website Hosting Hosting cung cấp không gian lưu trữ để tải lên Web tài liệu. Để thực hiện một trang web có sẵn trên Internet, lưu trữ các trang web tài liệu về không gian máy chủ cung cấp bởi một ISP. Các yêu cầu để lưu trữ một trang web là: URL của một máy chủ Web mà trang web sẽ được lưu trữ. Một tên người dùng và mật khẩu để truy cập và xuất bản nội dung của p p các trang Web trên máy chủ Web. Slide 18 của 39 Ver. 1.0

Trang 19 Web Page Authoring Công ước đặt tên cho trang Web Công ước đặt tên cho trang Web Ước đặt tên một bộ quy tắc sau để đặt tên Các trang Web. cung cấp dịch vụ Hosting phải thiết lập riêng của họ về công ước được hỗ trợ bởi máy chủ web của họ để đảm bảo rằng trang web chức năng đúng. Một số tên mặc định tập tin phổ biến cho các trang nhà là: index.html / index.htm default.html / default.htm welcome.html / welcome.htm home.html / home.htm Slide 19 của 39 Ver. 1.0

Trang 20 Web Page Authoring Trang Màu sắc và hình nền Trang Màu sắc và hình nền Sự xuất hiện của các trang web có thể được thay đổi bằng cách thêm màu sắc đến, nền văn bản, phông chữ, bảng biểu, và các liên kết trong HTML file. HTML cung cấp thẻ khác nhau và các thuộc tính liên quan của họ để thiết lập màu sắc trên một trang web. Slide 20 của 39 Ver. 1.0

Trang 21 Web Page Authoring Trang Màu sắc và hình nền (Contd.) Trang Màu sắc và hình nền (Contd.) Bảng sau liệt kê các thẻ khác nhau và các thuộc tính để thiết lập màu sắc trên một trang web.

Page 8: ban dich pdf q5

Tags và liên kết của họ thuộc tính Vai trò <body BGCOLOR="color name"> ... Nội dung ... </ BODY> Màu nền <body TEXT="color value"> Text Color ... Nội dung ... </ BODY> <BODY LINK = "màu sắc giá trị" VLINK = "màu sắc giá trị" Liên kết màu đồng o một ue ALINK = "màu sắc giá trị"> ... Nội dung ... </ BODY> <FONT COLOR= "font color"> / Màu chữ Slide 21 của 39 Ver. 1.0 văn bản </ FONT>

Trang 22 Web Page Authoring Xác định màu sắc trong HTML Xác định màu sắc trong HTML màu HTML được định nghĩa bởi sự kết hợp của ba cơ bản màu sắc: đỏ, xanh lá, và xanh. Trong một tập tin HTML, màu sắc có thể được đại diện bằng cách sử dụng Tên của nó hoặc bằng cách sử dụng một mã thập lục phân tương ứng. Slide 22 của 39 Ver. 1.0

Trang 23 Web Page Authoring Các mã màu hệ thập lục phân Các mã màu hệ thập lục phân Màu sắc như đỏ, xanh lá cây, và màu xanh có khác nhau cường độ, được gọi là các giá trị RGB. Các giá trị RGB phạm vi từ 0 đến 255 cho màu sắc. Những giá trị này được đại diện bằng cách sử dụng mã số thập lục phân trong HTML. Hình dưới đây cho thấy các định dạng của hệ thập lục phân mã màu cho màu sắc, Fuchsia. Slide 23 của 39 Ver. 1.0

Page 9: ban dich pdf q5

Trang 24 Web Page Authoring Các mã màu hệ thập lục phân (Contd.) Các mã màu hệ thập lục phân (Contd.) Bảng sau đây liệt kê một số màu sắc với hệ thập lục phân của họ mã số và giá trị tương ứng RGB. Tên màu Mã thập lục giá trị RGB Đen # 000000 0,0,0 Trắng # FFFFFF 255,255,255 Red # FF0000 255,0,0 Xanh # 00FF00 0,255,0 Bl # 0000FF 0 0 255 Blue # 0000FF 0,0,255 Slide 24 của 39 Ver. 1.0

Trang 25 Web Page Authoring Bảng màu web an toàn Bảng màu web an toàn -Màu an toàn web là nhiều màu sắc được hỗ trợ bởi đa số các nền tảng máy tính. -Màu an toàn web có thể được xác định từ các giá trị của họ RGB và mã thập lục. Một màu RGB có giá trị là 0 hoặc nhiều hoặc là một số 51 cho mỗi thành phần của nó, chẳng hạn như Red, Green, và Blue, là xác định là một màu an toàn web. Màu sắc, có hệ thập lục phân mã số cho màu đỏ, xanh lá cây, và xanh là 00, 33, 66, 99, CC, hoặc FF được xem là web an toàn. Slide 25 của 39 Ver. 1.0

Trang 26 Web Page Authoring Demo: Thêm màu sắc vào một trang web Demo: Thêm màu sắc vào một trang web Báo cáo vấn đề:

Page 10: ban dich pdf q5

Bạn đã phát triển một trang web cho BeautyInFitness, một tổ chức giao dịch các sản phẩm y tế chất lượng. Bạn cần tăng cường giao diện của trang web bằng cách sử dụng màu sắc được hỗ trợ giữa các trình duyệt Màu sắc của nền văn bản hỗ trợ giữa các trình duyệt. Các màu sắc của các văn bản, hình nền, và siêu liên kết của tất cả các trang web cần phải được sửa đổi. Slide 26 của 39 Ver. 1.0

Trang 27 Web Page Authoring Demo: Thêm màu sắc vào một trang web (Contd.) Demo: Thêm màu sắc vào một trang web (Contd.) Giải pháp: Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Mở trang web index.htm. Sửa đổi màu sắc của trang web index.htm. Mở trang web product_1.htm. Sửa đổi màu sắc của trang Web product_1.htm. Mở sản phẩm 2 htm trang Web Mở trang web product_2.htm. Sửa đổi màu sắc của trang Web product_2.htm. Mở trang web product_3.htm. Sửa đổi màu sắc của trang Web product_3.htm. Mở trang web product_4.htm. Sửa đổi màu sắc của trang Web product_4.htm. Xem các trang web và kiểm tra đầu ra. Slide 27 của 39 Ver. 1.0

Trang 28 Web Page Authoring Sử dụng hình ảnh trên một trang Web Sử dụng hình ảnh trên một trang Web Hình ảnh giúp tăng cường sự hấp dẫn trực quan của một trang Web. Chúng cho phép người dùng nhớ lại sự kiện nhanh hơn. Ba định dạng hình ảnh phổ biến trên Web là: Graphic Interchange Format (GIF) Graphic Interchange Format (GIF) Joint Photographic Experts Group (JPEG) Portable Network Graphics (PNG) HTML sử dụng <img> tag để đặt tĩnh cũng như HTML sử dụng <img> tag để đặt tĩnh cũng như động hình ảnh trong một trang Web. Các định dạng hình ảnh sau hai có thể được chèn bằng cách sử dụng

Page 11: ban dich pdf q5

<img> Tag: <img> Tag: GIF JPEG Slide 28 của 39 Ver. 1.0

Trang 29 Web Page Authoring Sử dụng hình ảnh trên một trang web (Contd.) Sử dụng hình ảnh trên một trang web (Contd.) Các thuộc tính của thẻ <img> là: ALIGN BIÊN GIỚI Chiều rộng Chiều cao Hspace VSpace ALT SRC Slide 29 của 39 Ver. 1.0

Trang 30 Web Page Authoring Sử dụng hình ảnh trên một trang web (Contd.) Sử dụng hình ảnh trên một trang web (Contd.) Hình ảnh bản đồ: Hình ảnh bản đồ là một kỹ thuật phân chia một hình ảnh thành các phần liên kết đến các trang khác nhau. Các phần liên kết đến các trang khác nhau được gọi là các điểm nóng. các loại khác nhau của các điểm nóng có thể được tạo ra trên một hình ảnh lớn, chẳng hạn như: Thông tư hotspot Thông tư hotspot Polygonal điểm nóng Hình chữ nhật điểm nóng Slide 30 của 39 Ver. 1.0

Trang 31 Web Page Authoring Sử dụng hình ảnh trên một trang web (Contd.) Sử dụng hình ảnh trên một trang web (Contd.) Để tạo ra một bản đồ hình ảnh trong HTML, các tag <MAP> được sử dụng. Các thuộc tính NAME của thẻ <MAP> xác định tên của bản đồ đề cập tới trong tài liệu HTML. Các tag <MAP> được sử dụng với một thẻ <AREA> được chỉ định

Page 12: ban dich pdf q5

id i th t <MAP> bên trong các tag <MAP>. Các tag <AREA> được sử dụng để xác định các bất động sản cho cụ thể khu vực của hình ảnh. Các thuộc tính của thẻ <AREA> như sau: Các thuộc tính của thẻ <AREA> như sau: SHAPE Coords HREF Slide 31 của 39 Ver. 1.0

Trang 32 Web Page Authoring Demo: Thêm hình ảnh vào một trang web Demo: Thêm hình ảnh vào một trang web Báo cáo vấn đề: Bạn đang tạo ra các sản phẩm trang Web Gallery cho BeautyInFitness website. Các trang web sẽ hiển thị hình ảnh của sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bởi BeautyInFitness Các thông tin về một sản phẩm hay dịch vụ BeautyInFitness. Các thông tin về một sản phẩm hay dịch vụ cần được cung cấp ngay khi người dùng nhấp vào hình ảnh bất kỳ. Làm thế nào bạn sẽ đạt được công việc mong muốn? Slide 32 của 39 Ver. 1.0

Trang 33 Web Page Authoring Demo: Thêm hình ảnh vào một trang web (Contd.) Demo: Thêm hình ảnh vào một trang web (Contd.) Hình dưới đây là một sản phẩm mẫu trang Web Gallery các trang web BeautyInFitness. Slide 33 của 39 Ver. 1.0

Trang 34 Web Page Authoring Demo: Thêm hình ảnh vào một trang web (Contd.) Demo: Thêm hình ảnh vào một trang web (Contd.) Giải pháp: Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Mở trang web productgallery.htm. Chỉ định các siêu liên kết trên hình ảnh. Xem các trang web và kiểm tra đầu ra. Slide 34 của 39 Ver. 1.0

Page 13: ban dich pdf q5

Trang 35 Web Page Authoring Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Internet là một kết nối rộng lớn của máy tính kết nối các máy tính trên toàn thế giới. Các cá nhân, thường được gọi là Web, là một bộ sưu tập của một số tài liệu điện tử được gọi là các trang web, được liên kết với nhau với nhau. Kết nối giữa các trang Web được thực hiện bằng cách sử dụng hypertexts cũng biết là các siêu liên kết hypertexts, còn được gọi là siêu liên kết. Một trình duyệt Web cho phép bạn chỉ định URL của một trang web và sẽ mở ra trang chủ của trang web. HTML là một tập hợp phong cách độc lập nền tảng sử dụng để HTML là một tập hợp phong cách độc lập nền tảng sử dụng để tạo một tài liệu web hoặc các trang Web một. Trước khi tạo trang web cho trang web, bạn cần xem xét nhiều yếu tố như, khả năng sử dụng và hiệu quả của Slide 35 của 39 Ver. 1.0 website.

Trang 36 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Biên tập viên có thể được sử dụng để tạo các trang Web có hai các loại: Văn bản biên tập viên Giao diện người dùng (GUI) biên tập viên Giao diện người dùng (GUI) biên tập viên cũng được gọi là gì Giao diện người dùng (GUI) biên tập viên cũng được gọi là gì Bạn thấy là những gì bạn có được (WYSIWYG) soạn thảo. GUI biên tập viên cung cấp các công cụ khác nhau và các thành phần với điểm và nhấp chuột functionality.y Xuất bản một trang web liên quan đến việc sao chép nội dung trang web để một Máy chủ web và làm cho các trang web có sẵn trên Internet. Hosting là một dịch vụ cung cấp không gian lưu trữ để tải lên Các trang Web. Slide 36 của 39 Ver. 1.0

Trang 37 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Bạn có thể thay đổi sự xuất hiện của các trang Web bằng cách thêm màu sắc đến, nền văn bản, phông chữ, bảng biểu, và các liên kết trong HTML tài liệu.

Page 14: ban dich pdf q5

Các thuộc tính BGColor của thẻ <BODY> được sử dụng để thiết lập màu nền của trang Web màu nền của trang Web. Thuộc tính văn bản của thẻ <BODY> được sử dụng để thiết lập màu với văn bản trong trang Web. Màu sắc có thể được đặt cho các tiểu bang khác nhau của một siêu liên kết như: Màu sắc có thể được đặt cho các tiểu bang khác nhau của một siêu liên kết, chẳng hạn như unvisited siêu liên kết (LINK), hoạt động siêu liên kết (ALINK), và thăm siêu liên kết (VLINK) trên trang Web. Các thuộc tính COLOR của thẻ <font> được sử dụng để thiết lập màu sắc cho một văn bản được chọn trong trang Web. Màu sắc như đỏ, xanh lá cây, và màu xanh có cường độ khác nhau, được gọi là các giá trị RGB. RGB Các giá trị cho màu sắc một dãy từ 0 đến 255 Các giá trị này được đại diện bằng cách sử dụng Slide 37 của 39 Ver. 1.0 từ 0 đến 255. Những giá trị này được đại diện bằng cách sử dụng mã số thập lục phân HTML.

Trang 38 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) -Màu an toàn web là một loạt các màu sắc được hỗ trợ bởi đa số các nền tảng máy tính. Ba định dạng của các hình ảnh được phổ biến trên web: GIF JPEG PNG HTML sử dụng các tag <img> để đặt tĩnh cũng như động hình ảnh trên một trang Web hình ảnh trên một trang Web. Hình ảnh bản đồ là quá trình phân chia một hình ảnh vào một số khu vực có thể được liên kết đến các trang web khác nhau trên một trang web. điểm nóng là một khu vực trên một hình ảnh hoạt động như một liên kết. Slide 38 của 39 Ver. 1.0

Trang 39 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Các loại sau đây của các điểm nóng có thể được tạo ra bằng cách sử dụng <img> Tag: Thông tư hotspot Polygonal điểm nóng Hình chữ nhật điểm nóng Hình chữ nhật điểm nóng

Page 15: ban dich pdf q5

Các tag <MAP> được sử dụng để tạo ra một bản đồ hình ảnh trong HTML. Các tag <MAP> được sử dụng với một thẻ <AREA> được chỉ định bên trong các tag <MAP>. bên trong các tag <MAP>. Slide 39 của 39 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_02.pdf

Trang 1 Web Page Authoring Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Tạo bảng Tạo các hình thức Làm việc với khung hình Slide 1 của 27 Ver. 1.0

Trang 2 Web Page Authoring Giới thiệu bảng Giới thiệu bảng Bàn được sử dụng để trình bày dữ liệu trong một định dạng bảng. Bàn cung cấp các cấu trúc thông tin cho người dùng cuối. Bàn bao gồm các hàng và cột. Các <TABLE> tag được sử dụng để tạo một bảng Các <TABLE> tag được sử dụng để tạo ra một bảng. Slide 2 của 27 Ver. 1.0

Trang 3 Web Page Authoring Giới thiệu bảng (Contd.) Giới thiệu bảng (Contd.) Bảng dưới đây mô tả các thẻ cơ bản cần thiết để

Page 16: ban dich pdf q5

tạo một bảng. Tags Mô tả <table> Chỉ định các tag để tạo một bảng. Các tag bảng bắt đầu với các tag <table> <table> và kết thúc với một / TABLE> tag <. <th> Ghi rõ tiêu đề bảng. Theo mặc định, các tế bào tiêu đề được in đậm và là trung tâm thẳng hàng. Một tiêu đề bảng bắt đầu với các tag <th> và kết thúc với </ TH> tag. <tr> Ghi rõ hàng của bảng. Nội dung của hàng được đặt giữa <tr> </ TR> container thẻ <tr> </ TR> container thẻ. <td> Chỉ định dữ liệu bảng mà phải được viết trong <td> </ TD> thẻ container. Các thẻ <td> được quy định trong <tr> thẻ. <CAPTION> Ghi rõ chú thích bảng có thể được đặt trên hoặc dưới của bảng. Các <CAPTION> ... </ CAPTION> tag sẽ xuất hiện bên trong <table> ... </ TABLE> C O CAPTION ... / CAPTION tag sẽ xuất hiện bên trong ... BẢNG / TABLE tag. <THEAD> Ghi rõ tiêu đề bảng được định nghĩa bên trong các tag <table>. <tbody> Ghi rõ nội dung của bảng. Slide 3 / 27 Ver. 1.0 <TFOOT> Chỉ định bàn chân được định nghĩa bên trong tag <table>.

Trang 4 Web Page Authoring Sửa đổi Bảng thuộc tính Sửa đổi Bảng thuộc tính Thuộc tính cho phép bạn chỉ định định dạng khác các thông tin như chiều rộng, chiều cao, và biên giới của thẻ. Các tag <table> có các thuộc tính sau: BIÊN GIỚI BGColor CELLSPACING CELLPADDING Chiều rộng Chiều cao ALIGN VALIGN

Page 17: ban dich pdf q5

Slide 4 của 27 Ver. 1.0

Trang 5 Web Page Authoring Sửa đổi Bảng thuộc tính (Contd.) Sửa đổi Bảng thuộc tính (Contd.) BORDERCOLOR BỐI CẢNH FRAME QUY Các tag <td> có các thuộc tính sau: COLSPAN ROWSPAN BỐI CẢNH Các tag <COLGROUP> có các thuộc tính sau: ALIGN VALIGN SPAN Các tag <CAPTION> có các thuộc tính sau: ALIGN Slide 5 / 27 Ver. 1.0 ALIGN

Trang 6 Web Page Authoring Demo: Sắp xếp dữ liệu bằng cách sử dụng bảng Demo: Sắp xếp dữ liệu bằng cách sử dụng bảng Báo cáo vấn đề: Vui Seasons Corp là một cửa hàng khoa hàng đầu ở New Jersey, Hoa Kỳ. cửa hàng này cung cấp một loạt các sản phẩm. Gần đây, các cửa hàng lên kế hoạch để khởi động trang web của mình giới thiệu sản phẩm và dịch vụ trực tuyến để thu hút nhiều hơn giới thiệu sản phẩm và dịch vụ trực tuyến để thu hút nhiều hơn khách hàng. Tạo ra một sản phẩm và dịch vụ trang web mà hiển thị thông tin như Mã sản phẩm, sản phẩm Thể loại, Tên sản phẩm, giá sản phẩm, và sản phẩm GY Mô tả trong một định dạng bảng. Bạn cần phải tăng cường các bảng được tạo bằng cách sử dụng khác nhau bảng thuộc tính. Slide 6 / 27 Ver. 1.0

Trang 7 Web Page Authoring Demo: Sắp xếp dữ liệu của bảng Sử dụng (Contd.) Demo: Sắp xếp dữ liệu của bảng Sử dụng (Contd.) Giải pháp:

Page 18: ban dich pdf q5

Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Tạo một bảng trong một trang Web. Thông dụng nhất bảng với thông tin. Xác minh các giải pháp. Slide 7 / 27 Ver. 1.0

Trang 8 Web Page Authoring Tạo hình thức trên một trang Web Tạo hình thức trên một trang Web Các hình thức cho phép bạn tạo các trang Web tương tác bằng cách cung cấp một giao diện cho trao đổi thông tin trên Internet. Các tag <form> được sử dụng để xác định một hình thức. Các tag <form> hỗ trợ các thuộc tính sau: TÊN HÀNH ĐỘNG PHƯƠNG PHÁP ENCTYPE Slide 8 / 27 Ver. 1.0

Trang 9 Web Page Authoring Các loại Form Fields Các loại Form Fields Bạn có thể thêm các loại sau đây của các điều khiển để tạo thành một: Hộp văn bản Nút Radio Kiểm tra hộp Buttons Chọn danh sách Khu vực văn bản Slide 9 / 27 Ver. 1.0

Trang 10 Web Page Authoring Các loại ô Mẫu (Contd.) Các loại ô Mẫu (Contd.) Các khóa <input>: Đại diện các lĩnh vực mà trong đó người dùng có thể chỉnh sửa nội dung. Các thuộc tính khác nhau của các tag <input> là: LOẠI GIÁ TRỊ TÊN ĐÁNH DẤU SIZE

Page 19: ban dich pdf q5

Maxlength ALIGN SRC Slide 10 của 27 Ver. 1.0

Trang 11 Web Page Authoring Các loại ô Mẫu (Contd.) Các loại ô Mẫu (Contd.) Các khóa <SELECT>: Là một tag container cho phép người dùng lựa chọn một trong các lựa chọn từ một danh sách thả xuống. Các thuộc tính của thẻ <SELECT> là: NHIỀU TÊN SIZE Th T <OPTION> Các khóa <OPTION>: Xảy ra trong một thẻ <SELECT>. Đại diện cho một sự lựa chọn. Chỉ có hai thuộc tính: CHỌN GIÁ TRỊ Slide 11 / 27 Ver. 1.0

Trang 12 Web Page Authoring Các loại ô Mẫu (Contd.) Các loại ô Mẫu (Contd.) Các khóa <textarea>: Cho phép bạn tạo ra một lĩnh vực mà trong đó người dùng có thể nhập số lượng văn bản lớn. Các tag <textarea> hỗ trợ các thuộc tính sau: ROWS CỘT TÊN Slide 12 / 27 Ver. 1.0

Trang 13 Web Page Authoring Demo: Tạo trang web tương tác Demo: Tạo trang web tương tác Báo cáo vấn đề: PlaceMe, Inc là một công ty tư vấn sắp tới vị trí có trụ sở tại New York. Để tăng cơ sở dữ liệu của người tìm việc, công ty muốn cung cấp một mẫu đăng ký trên trang web của họ,

Page 20: ban dich pdf q5

nơi mà các ứng cử viên có thể nhập của họ cá nhân và giáo dục nơi mà các ứng cử viên có thể nhập, cá nhân của họ giáo dục, và nghiệp vụ chi tiết. Các hình thức nên có những điều sau đây các lĩnh vực: Đăng nhập Thông tin chi tiết: g Tên người dùng Mật khẩu Nhập lại mật khẩu Slide 13 / 27 Ver. 1.0

Trang 14 Web Page Authoring Demo: Tạo trang web tương tác (Contd.) Demo: Tạo trang web tương tác (Contd.) Thông tin chi tiết cá nhân: Tên đầu tiên Tên cuối cùng E-mail Giới Tính Số điện thoại Nơi làm việc ưa thích: User có thể chọn nhiều công việc địa điểm. Chuyên nghiệp Thông tin chi tiết: Kinh nghiệm (năm năm) Ngành nghề: Người dùng có thể lựa chọn loại công việc khác nhau. Kỹ năng chính Giáo dục Thông tin chi tiết: Giáo dục Thông tin chi tiết: Bằng cấp được tổ chức Chuyên ngành Slide 14 của 27 Ver. 1.0

Trang 15 Web Page Authoring Demo: Tạo trang web tương tác (Contd.) Demo: Tạo trang web tương tác (Contd.) Hình thức cũng cần có nút để cho phép một người sử dụng trình hoặc thiết lập lại các giá trị được nhập trong các lĩnh vực khác nhau. Các hình thức nên có một giao diện, như trong những điều sau đây con số. Slide 15 của 27 Ver. 1.0

Trang 16 Web Page Authoring Demo: Tạo trang web tương tác (Contd.) Demo: Tạo trang web tương tác (Contd.)

Page 21: ban dich pdf q5

Giải pháp: Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Tạo biểu mẫu web trong một trang Web. Chèn phần nhóm ở dạng Web. Chèn đăng nhập chi tiết phần trong các hình thức web. Chèn CÁ NHÂN phần chi tiết trong các hình thức web. Chèn các chi tiết chuyên môn phần theo hình thức Web Chèn CHUYÊN NGHIỆP chi tiết phần trong các hình thức web. Chèn phần YÊU CẦU ở dạng Web. Xác minh các giải pháp. Slide 16 của 27 Ver. 1.0

Trang 17 Web Page Authoring Làm việc với các khung hình Làm việc với các khung hình Cách bố trí của một trang web có thể được thực hiện linh hoạt bằng cách sử dụng khung. Khung phân chia các khu vực khách hàng thành nhiều tiểu vùng gọi là khung. Các đặc tính của một khung là: Nó có thể tải URL của riêng mình, độc lập với các khung hình khác. Nó có thể được đặt một cái tên để các URL khác có thể mục tiêu đó. g g Nó có thể thay đổi kích thước của nó tự động theo sự thay đổi kích thước của khu vực khách hàng có thể nhìn thấy. Các cấu trúc cơ bản của một tài liệu giống như một khung HTML tài liệu, ngoại trừ các tag <BODY> được thay thế bởi thẻ <FRAMESET>. Slide 17 của 27 Ver. 1.0

Trang 18 Web Page Authoring Làm việc với các khung hình (Contd.) Làm việc với các khung hình (Contd.) Sử dụng Tags Frame: Một tài liệu FRAME được tạo ra bởi: <FRAMESET> Tag <frame> Tag Các khóa <FRAMESET>: Là thẻ container chính cho khung. Hai thuộc tính của thẻ <FRAMESET> là: ROWS CỘT Slide 18 của 27 Ver. 1.0

Page 22: ban dich pdf q5

Trang 19 Web Page Authoring Làm việc với các khung hình (Contd.) Làm việc với các khung hình (Contd.) Các khóa <frame>: Xác định một khung hình trong một tag <FRAMESET>. Các tag <frame> không phải là một tag container và không có bất kỳ phù hợp với thẻ kết thúc. Các thuộc tính khác nhau của các tag <frame> là: Các thuộc tính khác nhau của các tag <frame> là: SRC MARGINWIDTH MARGINHEIGHT Di chuyển NORESIZE FRAMEBORDER FRAMESPACING Slide 19 của 27 Ver. 1.0

Trang 20 Web Page Authoring Làm việc với các khung hình (Contd.) Làm việc với các khung hình (Contd.) Các tag <noframe> được sử dụng cho việc tạo nội dung thay thế đó có thể xem được bởi nonframe-trình duyệt cho phép. Bạn có thể tham khảo một khung bằng cách sử dụng các thẻ sau đây: TÊN thuộc tính của thẻ <frame> Tt mục tiêu IB t f ngày ANCHOR t Mục tiêu thuộc tính của thẻ <ANCHOR> Các tag <BASE> Slide 20 của 27 Ver. 1.0

Trang 21 Web Page Authoring Demo: Tạo khung hình trong một trang web Demo: Tạo khung hình trong một trang web Báo cáo vấn đề: LeadTheRoad Inc là một trong những du lịch quốc tế hàng đầu và nhóm du lịch tại Hoa Kỳ. Công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng tại gần 100 địa điểm lây lan trên hơn 30 quốc gia gần đây công ty đã có trên hơn 30 quốc gia. Gần đây, công ty đã có dự kiến bao gồm một trang web trên trang web của họ rằng sẽ cung cấp thông tin về các dây chuyền phổ biến của các khách sạn ở

Page 23: ban dich pdf q5

các châu lục khác nhau, chẳng hạn như châu Á, châu Âu, Úc, và p Hoa Kỳ. Danh sách các lục địa nên luôn luôn hiển thị trong cửa sổ trình duyệt. Slide 21 của 27 Ver. 1.0

Trang 22 Web Page Authoring Demo: Tạo khung hình trong một trang web (Contd.) Demo: Tạo khung hình trong một trang web (Contd.) Giải pháp: Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Tạo một trang web có chứa các khung. Tạo một trang web cho khung banner của file main.html. Tạo một trang web cho các khung chính của tập tin main.html. Tạo một trang web cho các khung nội dung của các file main.html. Tạo một trang web cho lục địa châu Á Tạo một trang web cho lục địa châu Á. Tạo một trang web cho lục địa châu Phi. Tạo một trang web cho các lục địa Bắc Mỹ. Tạo một trang web cho lục địa Nam Mỹ. Tạo một trang web cho các lục địa Úc. Tạo một trang web cho lục địa châu Âu. Xác minh các giải pháp. Slide 22 của 27 Ver. 1.0

Trang 23 Web Page Authoring Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Bàn được sử dụng để hiển thị dữ liệu trong một định dạng bảng. Các thẻ cơ bản cần thiết để tạo ra một bảng là: <table> <th> <tr> <td> <CAPTION> <THEAD> <tbody> <TFOOT> Slide 23 của 27 Ver. 1.0

Trang 24 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.)

Page 24: ban dich pdf q5

Các thuộc tính của thẻ <table> là: BIÊN GIỚI BGColor CELLSPACING CELLPADDING Chiều rộng Chiều cao ALIGN VALIGN BORDERCOLOR BORDERCOLORLIGHT BORDERCOLORDARK BỐI CẢNH FRAME QUY Slide 24 của 27 Ver. 1.0 QUY

Trang 25 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Các hình thức cho phép người dùng nhập dữ liệu trên một trang Web. Mẫu thẻ được sử dụng để xác định các nội dung của biểu mẫu. Các tag <form> hỗ trợ các thuộc tính sau: TÊN HÀNH ĐỘNG ENCTYPE PHƯƠNG PHÁP các yếu tố mẫu có thể được tạo ra dưới dạng Web là: các yếu tố mẫu có thể được tạo ra dưới dạng Web là: Hộp văn bản Radio nút Kiểm tra hộp Kiểm tra hộp Buttons Chọn danh sách Khu vực văn bản Slide 25 của 27 Ver. 1.0

Trang 26 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Các lĩnh vực của một hình thức Web được tạo ra bằng cách sử dụng <input> , <SELECT>, <OPTION>, Và <textarea> thẻ. Cách bố trí của các trang web có thể được thực hiện linh hoạt bằng cách sử dụng

Page 25: ban dich pdf q5

khung. F sẽ i th li t ibl tb di id dit Các khung hình cho phép khu vực khách hàng có thể nhìn thấy được chia thành nhiều hơn hơn một tiểu vùng. Một tag <FRAMESET> là container chính cho khung. Một số thuộc tính của thẻ <FRAMESET> là: Một số thuộc tính của thẻ <FRAMESET> là: ROWS CỘT Slide 26 của 27 Ver. 1.0

Trang 27 Web Page Authoring Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Một số thuộc tính của thẻ <frame> là: MARGINWIDTH MARGINHEIGHT Di chuyển NORESIZE FRAMEBORDER FRAMESPACING Các tag <noframe> được sử dụng cho việc tạo nội dung thay thế Các tag <noframe> được sử dụng cho việc tạo nội dung thay thế đó là có thể xem được bởi nonframe-trình duyệt cho phép. khung hình có thể được tham chiếu bởi: TÊN thuộc tính của thẻ <frame>. Mục tiêu thuộc tính của thẻ <ANCHOR>. <BASE> Tag. Slide 27 trên 27 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_03.pdf

Trang 1 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ tìm hiểu về:

Page 26: ban dich pdf q5

Mục tiêu Ký tự đặc biệt trong HTML Hiệu ứng đặc biệt Tags Ver. 1.0 Slide 1 của 33

Trang 2 Giới thiệu về Phát triển Web Content Nhân vật đặc biệt trong HTML Ký tự đặc biệt: Nhân vật đặc biệt trong HTML Là nhân vật có một ý nghĩa đặc biệt, khi sử dụng HTML code. Được hiểu với ý nghĩa đặc biệt của họ khi gặp phải trong mã. Cần phải được tham chiếu theo một cách khác để hiển thị chúng như các chữ trên màn hình. HTML id thứ e sẽ i t ff i HTML cung cấp những cách sau đây hai trong số tham chiếu ký tự đặc biệt: Thực thể con số E tit Tên thực thể Ver. 1.0 Slide 2 của 33

Trang 3 Giới thiệu về Phát triển Web Content Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) Khi sử dụng các số thực thể, xác định các tiêu chuẩn Mỹ Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) Mã Thông tin trao đổi (ASCII) giá trị của ký tự đặc biệt đó là để được bao gồm trong HTML tài liệu. Một giá trị ASCII đại diện cho các ký tự tiếng Anh số, mỗi lá thư được gán cho một số từ 0 đến 127. Để hiển thị một ký tự đặc biệt trong một tài liệu HTML, trước giá trị ASCII của ký tự của dấu và (&) Và băm (#) ký hiệu. Ví dụ, để hiển thị tiêu đề của một trang Web như Sử dụng <HEAD> Tag, mã sẽ là: <BODY> Ver. 1.0 Slide 3 / 33 <h1> Sử dụng <HEAD> Tag </ H1>

Page 27: ban dich pdf q5

</ BODY>

Trang 4 Giới thiệu về Phát triển Web Content Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) Bảng sau đây liệt kê một số nhân vật và họ Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) ASCII tương ứng giá trị. Ký tự Giá trị ASCII : 58 ; 59 < 60 = 61 62 > 62 ? 63 @ 64 ! 33 " 34 # 35 $ 36 % 37 Ver. 1.0 Slide 4 của 33 % 37 Và 38

Trang 5 Giới thiệu về Phát triển Web Content Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) Khi sử dụng tên thực thể, ghi rõ tên đơn vị HTML Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) các nhân vật. HTML đơn vị là ký tự đặc biệt được sử dụng để xác định một HTML tag.

Page 28: ban dich pdf q5

Ví dụ, để hiển thị tiêu đề của một trang Web như Sử dụng <HEAD> Tag, mã sẽ là: <BODY> <h1> Sử dụng <HEAD> Tag </ H1> </ BODY> Ver. 1.0 Slide 5 / 33

Trang 6 Giới thiệu về Phát triển Web Content Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) Bảng sau liệt kê một số nhân vật đặc biệt được sử dụng Nhân vật đặc biệt trong HTML (Contd.) trong HTML, cùng với các tham chiếu thực thể của họ. Nhân vật / Ký hiệu Thực thể tham khảo Ý nghĩa Ký hiệu ¿ ¿ Ngược dấu hỏi Và Và Dấu © © Bản quyền " " Báo giá nhãn hiệu E E Capital E với dấu huyền ° ° Bằng cấp Phần một nửa ½ ½ Phần một nửa Ver. 1.0 Slide 6 của 33

Trang 7 Giới thiệu về Phát triển Web Content Hiệu ứng đặc biệt Tags Tags Hiệu ứng đặc biệt được các thẻ được sử dụng trong HTML để tăng cường Hiệu ứng đặc biệt Tags kháng cáo hình ảnh của một trang Web.

Page 29: ban dich pdf q5

Các thẻ này có thể được sử dụng để thay đổi kích thước và hình của văn bản trong một trang Web. Các thẻ này cũng có thể được sử dụng để thêm các hiệu ứng đặc biệt, chẳng hạn như di chuyển của văn bản trong một tài liệu HTML. Một số của các thẻ hiệu ứng đặc biệt trong HTML là: p g <CITE> Tag <STRONG> Tag <MARQUEE> Tag Q g <BIG> Tag <SMALL> Tag Ver. 1.0 Slide 7 / 33

Trang 8 Giới thiệu về Phát triển Web Content Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) <CITE> Tag: Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) Được sử dụng để trích dẫn một cuốn sách cụ thể, tạp chí, hoặc trang web như tham khảo. Ví dụ sau minh họa việc sử dụng các tag <CITE>: <BODY> Để có thêm thông tin về HTML, bạn có thể tham khảo: <CITE> HTML: The Definitive Guide </ CITE> bằng <CITE> HTML: The Definitive Guide </ CITE> bằng O'Reilly công bố </ BODY> Các mã trước đó sẽ tạo ra một kết quả như thể hiện trong e sẽ i fi sau con số. Ver. 1.0 Slide 8 / 33

Trang 9 Giới thiệu về Phát triển Web Content Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) <STRONG> Tag: Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) Được sử dụng để cung cấp nhấn mạnh hoặc in đậm vào văn bản trong một HTML tài liệu. Ví dụ sau minh họa việc sử dụng các tag <STRONG>: <body> <P> Một Audio CD là <STRONG> miễn phí </ STRONG> với hàng mua bạn thực hiện trong cửa hàng này </ P>

Page 30: ban dich pdf q5

</ Body> Các mã trước đó sẽ tạo ra một kết quả như thể hiện trong sau con số. Ver. 1.0 Slide 9 / 33

Trang 10 Giới thiệu về Phát triển Web Content Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) <MARQUEE> Tag: Đặc biệt có hiệu lực Tags (Contd.) Được sử dụng để làm cho trình chiếu văn bản hoặc di chuyển trong một khu vực riêng biệt của một HTML tài liệu. Có thuộc tính để thiết lập hành vi, hướng, chiều rộng, và màu sắc của các văn bản bị ảnh hưởng. Ví dụ sau minh họa việc sử dụng các <MARQUEE> tag: <BODY> <MARQUEE HÀNH VI = slide chỉ đạo = "left" WIDTH = 250 BGColor = cyan> Đây là một <MARQUEE> văn bản </ MARQUEE> </ BODY> Ver. 1.0 Slide 10 / 33

Trang 11 Giới thiệu về Phát triển Web Content Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) <BIG> Tag: Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) Được sử dụng để tăng kích thước font chữ của văn bản để lớn hơn tiếp theo kích thước. Ví dụ sau minh họa việc sử dụng các tag <BIG>: <body> <P> Bạn sẽ nhận được <BIG> 20% giảm giá </ BIG> trên tất cả các mua, bạn thực hiện trong cửa hàng này. </ P> </ Body> Các mã trước đó sẽ tạo ra một kết quả như sau con số. Ver. 1.0 Slide 11 / 33

Trang 12 Giới thiệu về Phát triển Web Content Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) <SMALL> Tag: Hiệu ứng đặc biệt Tags (Contd.) Được sử dụng để giảm kích cỡ phông chữ của văn bản để các nhỏ hơn kế tiếp kích thước.

Page 31: ban dich pdf q5

Ví dụ sau minh họa việc sử dụng các tag <SMALL>: <body> <P> Bạn sẽ nhận được giảm giá 20% trên tất cả các bạn mua hàng làm trong cửa hàng này. </ P> <P> <SMALL> Điều kiện áp dụng </ SMALL> </ P> <P> <SMALL> Điều kiện áp dụng. </ SMALL> </ P> </ Body> Các mã trước đó sẽ tạo ra một kết quả như sau con số. Ver. 1.0 Slide 12 / 33

Trang 13 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất Thực tiễn tốt nhất Đảm bảo rằng các thẻ trong tài liệu HTML của bạn được lồng đúng cách. Ví dụ, hãy xem xét một tài liệu HTML có chứa các thẻ trong trình tự sau đây: <TAG1> <TAG2> <TAG3> Văn bản </ TAG3> </ TAG1> </ TAG2> Sử dụng như một trình tự không phải là một thực hành tốt. Các trình duyệt như vậy như Internet Explorer có thể bỏ qua loại hình này và trình tự có thể hiển thị các nội dung chính xác. Tuy nhiên, Netscape Navigator có thể không hiển thị nội dung đúng cách. Khi bạn tạo một thẻ bắt đầu, tạo ra tương ứng thẻ đóng cùng một lúc. Điều này sẽ giúp bạn duy trì chính xác làm tổ của các thẻ trong tài liệu HTML của bạn. Ví dụ, khi bạn tạo các tag <HTML>, tạo ra các </ HTML> tag cũng. Tất cả các thẻ mà cần phải được lồng trong những thẻ này, có thể sau đó b b đ DBT thứ HTML d / HTML t Ver. 1.0 Slide 13 / 33 được nhúng giữa <HTML> và </ HTML> thẻ.

Trang 14 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Cấu trúc mã đúng, để nó có thể dễ dàng hiểu rõ. Hình dưới đây cho thấy hai mẫu của HTML mã. <html> <head> <title> Tài liệu đầu tiên của tôi <HTML> <html> <head> <title> Tài liệu đầu tiên của tôi </ TITLE> </ HEAD> <BODY> <h1> Coding nhất Thực tiễn </ H1> </ BODY> </ HTML>

Page 32: ban dich pdf q5

<HTML> <HEAD> <title> Tài liệu đầu tiên của tôi </ TITLE> </ HEAD> <BODY> <h1> Coding nhất Thực tiễn </ H1> </ BODY> </ HTML> Mặc dù, cả các mẫu mã trước đó là cùng e gi o tp t mã HTML trong mẫu thứ hai Ver. 1.0 Slide 14 của 33 cung cấp cho cùng một sản lượng, mã HTML trong mẫu thứ hai là dễ đọc và dễ hiểu.

Trang 15 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Các yếu tố khác nhau tạo thành một nên được bố trí bên trong một bảng để đảm bảo sự liên kết hợp của các yếu tố hình thức khác nhau với nhau. Xem xét các đoạn mã sau đây tạo ra một hình thức mà không cần sử dụng một bảng: <HTML> <BODY> <MẪU il @ Il li bj Hoạt động = "mailto: [email protected] Fe? Tiêu đề = edback "Phương pháp =" post "> User Name: <input type="text" NAME="txtname"> <br> Mật khẩu: <INPUT TYPE = "password" Mật khẩu: <INPUT TYPE mật khẩu NAME = "txtpass"> <br> Bình luận: <hàng TextArea = 10 cols = 10> </ TextArea> <INPUT TYPE = "Gửi" GIÁ TRỊ = "Gửi tin phản hồi của bạn"> </ FORM> </ <> Thân /> HTML Ver. 1.0 Slide 15 của 33

Trang 16 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Các con số sau đây sẽ hiển thị đầu ra của trước mã. Bây giờ, hãy xem xét các đoạn mã sau đây có sử dụng một bảng , g

Page 33: ban dich pdf q5

Trang tổ chức các yếu tố trên một biểu mẫu. <HTML> <BODY> Ver. 1.0 Slide 16 của 33 <MẪU hoạt động = "mailto: [email protected]" Phương pháp = "post">

Trang 17 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) <table> Thực tiễn tốt nhất (Contd.) <tr> <td> User Name: </ TD> <td> <input Type="text" NAME="txtname"> </ TD> </ TR> <tr> <td> Mật khẩu: </ TD> <td> <INPUT TYPE = "password" NAME = "txtpass"> </ TD> </ TR> <tr> <td> Bình luận: </ TD> <td> <TextArea hàng = 10 Ver. 1.0 Slide 17 của 33 cols = 10> </ TextArea> </ TD> </ TR>

Trang 18 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) <tr> Thực tiễn tốt nhất (Contd.) <td> <INPUT TYPE = "Gửi" VALUE = "Gửi Thông tin phản hồi của bạn "> </> TD </ TR> </ TABLE> </ FORM> </ BODY> </ HTML> Các con số sau đây sẽ hiển thị đầu ra của trước mã. Ver. 1.0 Slide 18 của 33

Trang 19 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks Mẹo và Tricks

Page 34: ban dich pdf q5

Xuất bản HTML Code trên một trang web: Bạn có thể cần để hiển thị mã nguồn HTML trên các trang Web của bạn để giải thích việc sử dụng các mã, mà không có mã đang được thực thi của trình duyệt. Ví dụ, trong một bài hướng dẫn trang web HTML, bạn có thể cần phải hiển thị một số mã HTML Đối với trường hợp như vậy bạn có thể có thể cần phải hiển thị một số mã HTML. Đối với trường hợp này, bạn có thể sử dụng thẻ <XMP> cho phép bạn bao gồm các ví dụ của mã nguồn trên các trang web của bạn. Khi trình duyệt Web gặp gỡ các tag <XMP>, nó không thực hiện các nội dung g kèm theo trong các thẻ. Ví dụ sau minh họa sử dụng các tag <XMP>: <HTML> <BODY> Xem xét các đoạn mã sau đây: <XMP> <HTML> Ver. 1.0 Slide 19 của 33

Trang 20 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Mẹo và Tricks (Contd.) <body Bgcolor="blue"> <h1> Chào mừng thành viên </ H1> <img Src="b.gif" height=40 width=40 alt="Flower"> </ BODY> </ HTML> </ XMP> </ BODY> </ HTML> Các con số sau đây sẽ hiển thị đầu ra của mã trước đó. Ver. 1.0 Slide 20 của 33

Trang 21 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Tăng cường Mẫu Hiển thị: Mẹo và Tricks (Contd.) Internet Explorer 4.0 và sau đó hỗ trợ nhiều tính năng để tăng cường tổ chức và bố trí của một biểu mẫu. Một số các tính năng này là: Th t U dt ltd tlbli Các fieldset tag: Được sử dụng để điều khiển nhóm liên quan bằng cách đặt

Page 35: ban dich pdf q5

chúng lại với nhau bên trong một lĩnh vực giáp. Cú pháp của Tag fieldset là: <FIELDSET> Điều khiển được nhóm lại </ fieldset> Các LEGEND tag: Được sử dụng để cung cấp một tiêu đề cho lĩnh vực này. Cú pháp của các tag LEGEND là: <LEGEND> Đề cho các lĩnh vực </ LEGEND> Các Accesskey thuộc tính: Sử dụng để xác định một bàn phím Các Accesskey thuộc tính: Sử dụng để xác định một bàn phím kết hợp để truy cập các điều khiển vào biểu mẫu. Cú pháp của Accesskey thuộc tính là: <input Accesskey = "key combination"> Ver. 1.0 Slide 21 của 33

Trang 22 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Ví dụ sau minh họa việc sử dụng các fieldset và Mẹo và Tricks (Contd.) LEGEND yếu tố cũng như các thuộc tính Accesskey: <HTML> <BODY> <form> <- Kê khai các yếu tố fieldset vào nhóm yếu tố -> <FIELDSET STYLE="height: 100; width: 200"> <- Kê khai các yếu tố LEGEND để cung cấp cho tiêu đề đến các lĩnh vực -> <LEGEND> Thông tin Đăng nhập </ LEGEND> <table> <tr> <td> <- Nhấn mạnh U thư Tên người dùng -> <label> <SPAN STYLE = "text-decoration: Ver. 1.0 Slide 22 của 33 nhấn mạnh, "> U </ SPAN> sername </ LABEL> </ td> <td>

Trang 23 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) <- Chỉ định các phím truy cập cho tên người dùng -> Mẹo và Tricks (Contd.) <INPUT TYPE = "text" NAME = "txtUsername" Accesskey = "U"> </ TD> </ TR> <tr> <td> <- Nhấn mạnh chữ P -> <! Nhấn mạnh chữ P> <label> <SPAN STYLE = "text-decoration: nhấn mạnh: "> P </ SPAN> assword

Page 36: ban dich pdf q5

</ LABEL> </ TD> <td> <- Chỉ định các phím truy cập cho các mật khẩu lĩnh vực -> <INPUT TYPE = "text" NAME = "txtPassword" INPUT TYPE TÊN văn bản txtPassword Accesskey = "P"> </ TD> </ TR> </ TABLE> </ fieldset> </ FORM> Ver. 1.0 Slide 23 của 33 </ BODY> </ HTML>

Trang 24 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Các con số sau đây sẽ hiển thị đầu ra của mã trước đó. Mẹo và Tricks (Contd.) Ver. 1.0 Slide 24 của 33

Trang 25 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp Tôi có thể tạo liên kết mà không có gạch chân? Câu hỏi thường gặp Có, bạn có thể tạo ra các liên kết mà không có gạch chân. Bạn có thể sử dụng STYLE thuộc tính của phần tử neo như minh họa trong sau mã để tạo ra các liên kết mà không cần nhấn mạnh: \ \ <A HREF = "C: \ IMAGE \ CIRCLE.BMP" STYLE = "TEXT- TRANG TRÍ: = NONE "> Làm thế nào tôi có thể làm cho hình ảnh nền của trang Web của tôi văn phòng phẩm? Máy ảnh nền vẫn ở một nơi ngay cả khi di chuyển qua các trang web. Chỉ có văn bản sẽ di chuyển. Để tạo hiệu ứng này bạn cần phải đặt đoạn mã sau Để tạo hiệu ứng này, bạn cần đặt đoạn mã sau trong thẻ <BODY>: <Cơ thể nền = "yourimage.gif" bgproperties = "cố định"> Ver. 1.0 Slide 25 của 33 gp p

Trang 26

Page 37: ban dich pdf q5

Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Các mã trước, hiển thị hình ảnh, yourimage.gif, trong Câu hỏi thường gặp (Contd.) nền của trang Web. Các bgproperties thuộc tính với giá trị, cố định, sẽ làm cho hình ảnh nền văn phòng phẩm khi di chuyển qua các trang web. Làm thế nào tôi có thể ra văn bản trên một hình ảnh bằng cách sử dụng HTML? Làm thế nào tôi có thể ra văn bản qua hình ảnh, bằng cách sử dụng HTML? Bạn có thể đặt văn bản trên ảnh bằng cách sử dụng các tag <td> trong một bảng. Để đặt văn bản qua hình ảnh: Sử dụng thuộc tính BỐI CẢNH của thẻ <td> đặt Sử dụng thuộc tính BỐI CẢNH của thẻ <td> đặt hình ảnh như là nền tảng của các dữ liệu bảng. Đặt văn bản giữa các <td> và </ TD> thẻ. Xem xét các mã sau đây: <HTML> <HEAD> <table Border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <TD idth "400" hi ht "500" Ver. 1.0 Slide 26 của 33 <tr> <TD width = "400" height = "500" nền = "image.jpg" valign = "trung tâm">

Trang 27 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) <FONT SIZE="+5" color=""> <BR> <BR> này tt i / FONT / TD Câu hỏi thường gặp (Contd.) văn bản qua hình ảnh một </ FONT> </ TD> </ TR> </ TABLE> </ HEAD> </ HTML> Các mã trước đó tạo ra một bảng với image.jpg là nền của một trong các tế bào của nó và văn bản địa điểm bên trong tế bào. Các con số sau đây sẽ hiển thị đầu ra của mã trước đó. Ver. 1.0 Slide 27 của 33

Trang 28 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức Các thuộc tính _________ của thẻ hình ảnh được sử dụng để xác định mà hình ảnh sẽ được sử dụng như một bản đồ hình ảnh.

Page 38: ban dich pdf q5

Trả lời: usemap Ver. 1.0 Slide 28 của 33

Trang 29 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các loại _____________ giá trị của thẻ được sử dụng <input> để tạo ra các lĩnh vực vô hình. Trả lời: ẩn Ver. 1.0 Slide 29 của 33

Trang 30 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các thuộc tính ______________ cho phép kiểm soát không gian giữa các dữ liệu đưa vào tế bào và tế bào trong một bức tường bảng. Trả lời: cellpadding Ver. 1.0 Slide 30 của 33

Trang 31 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Bạn đã tạo ra một siêu liên kết trên một trang Web. Bạn muốn mở trang web tương ứng với các siêu liên kết trên một mới Trang web. Làm thế nào bạn sẽ giải quyết các yêu cầu nào? Trả lời: Bạn có thể sử dụng thuộc tính mục tiêu của thẻ <A> để mở Trang web tương ứng với một siêu liên kết trong một cửa sổ trống mới. Bạn cần phải cung cấp tên dành để trống là mục tiêu p _ g tên. Ví dụ sau minh họa cách sử dụng thẻ này: <A HREF="url.html" target="_blank"> Ver. 1.0 Slide 31 của 33

Trang 32 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.)

Page 39: ban dich pdf q5

Thách thức (Contd.) Bạn đã tạo ra một siêu liên kết trên một trang Web. Bạn muốn siêu liên kết để liên kết đến một khu vực cụ thể trên một trang web khác. Làm thế nào bạn sẽ giải quyết yêu cầu này? Trả lời: Theo mặc định, một liên kết đưa người sử dụng để đầu liên kết trang web. Để kích hoạt các siêu liên kết để chuyển đến một pg yp j p đặc biệt là khối văn bản trong một trang web mới, bạn cần phải xác định và tên các vị trí văn bản với sự giúp đỡ của các thuộc tính NAME của một tag <A>. Sau đó, bạn cần phải chỉ định tên của vị trí cùng với tên trang web trong khi tạo vị trí cùng với tên trang web, trong khi tạo siêu liên kết. Cú pháp để đặt tên một vị trí trong trang web liên kết trang <A TÊN ="location_name">. Các mã trước đó sẽ được đặt tại vị trí văn bản hợp Ver. 1.0 Slide 32 của 33 p g p bạn muốn người dùng xem một khối văn bản cụ thể trong một Web trang khi liên kết được click.

Trang 33 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các cú pháp cho việc tạo ra một liên kết mà dùng để chỉ một vị trí có tên trong một trang web là: <A Href="filename.html#location_name"> ... ... ...>. </ A Th di d bệnh b l dh h Các mã trước đó sẽ được đặt nơi bạn tạo ra siêu liên kết trong một trang Web. Ver. 1.0 Slide 33 của 33

Page 40: ban dich pdf q5

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_05.pdf

Trang 1 JavaScript cơ bản Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Xác định cấu trúc của một chương trình JavaScript Xác định các biến và dữ liệu Chương trình điều khiển lưu lượng Sử dụng chức năng và sự kiện Slide 1 của 35 Ver. 1.0

Trang 2 JavaScript cơ bản Tổng quan về JavaScript Tổng quan về JavaScript Viết kịch bản với JavaScript: Một ngôn ngữ kịch bản là một ngôn ngữ lập trình có thể được được sử dụng để lập trình trên nền Web. JavaScript được sử dụng rộng rãi trong các tài liệu HTML để xác nhận người dùng cuối đầu vào. Slide 2 của 35 Ver. 1.0

Trang 3 JavaScript cơ bản Tổng quan về JavaScript (Contd.) Tổng quan về JavaScript (Contd.) JavaScript: Là dựa trên đối tượng Là hướng sự kiện Là nền tảng độc lập Cho phép nhanh chóng phát triển Là dễ học Slide 3 / 35 Ver. 1.0

Trang 4 JavaScript cơ bản Tổng quan về JavaScript (Contd.) Tổng quan về JavaScript (Contd.) Cấu trúc của một chương trình JavaScript: Các <script> và </ SCRIPT> thẻ được sử dụng để đánh dấu đầu và cuối của mã JavaScript. Các tag <script> có thể chứa các thuộc tính NGÔN NGỮ,

Page 41: ban dich pdf q5

mà chỉ ra các ngôn ngữ kịch bản được sử dụng để viết mã. Slide 4 / 35 Ver. 1.0

Trang 5 JavaScript cơ bản Tổng quan về JavaScript (Contd.) Tổng quan về JavaScript (Contd.) Các mã sau đây thể hiện sự bao gồm của Mã JavaScript trong một tập tin HTML: <HTML> <HEAD> <title> Hiển thị tin nhắn </ TITLE> </ HEAD> <BODY> <script LANGUAGE="JavaScript"> / * In "Xin chào thế giới! trên màn hình .* / document.write ("Hello World!"); </ SCRIPT> </ BODY> </ HTML> Slide 5 / 35 Ver. 1.0

Trang 6 JavaScript cơ bản Tổng quan về JavaScript (Contd.) Tổng quan về JavaScript (Contd.) So sánh phía máy chủ và các ứng dụng phía máy khách: Client-side JavaScript Server-side JavaScript Client-side script cung cấp một đầu cuối đến Các trang web để phê chuẩn và chế biến Kịch bản phía máy chủ cung cấp một back-end Các trang web cho các yêu cầu của khách hàng chế biến khách hàng yêu cầu. trên máy chủ Web. -Side script Khách hàng được nhúng vào một HTML trang và được thực hiện bởi một web trình duyệt. -Side script Server được nhúng vào một HTML trang và được thực hiện trên một trang web máy chủ. Client-side script này chủ yếu là dùng để chứng thực dữ liệu nhập bởi người sử dụng. Server-side script này chủ yếu là dùng để xử lý các yêu cầu liên quan đến cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu. Các kịch bản phía máy khách có thể nhìn thấy đến

Page 42: ban dich pdf q5

người sử dụng Các kịch bản phía máy chủ không thể nhìn thấy người sử dụng vì kịch bản báo cáo người sử dụng. người sử dụng vì kịch bản báo cáo được chế biến ở phía máy chủ và chỉ đầu ra của kịch bản, trong HTML hình thức, là gửi đến trình duyệt. Báo cáo được nhúng vào trong <script> </ SCRIPT> thẻ Báo cáo được nhúng vào trong <SERVER> </ SERVER> thẻ Slide 6 / 35 Ver. 1.0 <script> </ SCRIPT> thẻ. <SERVER> </ SERVER> thẻ.

Trang 7 JavaScript cơ bản Tổng quan về JavaScript (Contd.) Tổng quan về JavaScript (Contd.) Xây Dựng của một chương trình JavaScript: Biến: Các biến được sử dụng để lưu trữ các giá trị trong máy tính bộ nhớ. Những giá trị này có thể được tham chiếu sau này trong chương trình. Các giá trị được lưu trữ có thể được các loại khác nhau, chẳng hạn như số các chuỗi và các giá trị boolean chẳng hạn như, số, chuỗi, và các giá trị boolean. Các nhà khai thác: Các nhà khai thác được sử dụng để thực hiện các tính toán về các biến và hằng số. Các nhà khai thác có thể được các loại khác nhau, chẳng hạn như, số học, chuỗi, chuyển nhượng, hoặc toán tử quan hệ. chẳng hạn như, số học, chuỗi, chuyển nhượng, hoặc toán tử quan hệ. Biểu thức: Biểu thức là một sự kết hợp của các giá trị, biến, và các nhà khai thác và được sử dụng để thực hiện tính toán. Chức năng: Chức năng là một khối các câu lệnh để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Slide 7 / 35 Ver. 1.0

Trang 8 JavaScript cơ bản Tổng quan về JavaScript (Contd.) Tổng quan về JavaScript (Contd.) Công ước quy định và được sử dụng trong JavaScript: Dấu chấm phẩy: JavaScript không yêu cầu bạn phải sử dụng dấu chấm phẩy sau mỗi câu lệnh để chỉ kết thúc tuyên bố. Tuy nhiên, khi hai hoặc nhiều báo cáo được viết trên một dòng duy nhất họ phải được phân cách bởi dấu chấm phẩy trên một dòng đơn, thì phải được phân cách bằng dấu chấm phẩy. Bình luận: JavaScript sử dụng các chỉ số bình luận để đặt

Page 43: ban dich pdf q5

ý kiến trong một tài liệu HTML. Thống kê: Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc kép, hoặc gấp đôi (""), hoặc Thống kê: Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc kép, hoặc gấp đôi () hoặc dấu ngoặc đơn ('') để gửi kèm theo một chuỗi ký tự. Trường hợp nhạy: JavaScript là trường hợp nhạy cảm với kịch bản ngôn ngữ. gg Slide 8 / 35 Ver. 1.0

Trang 9 JavaScript cơ bản Làm việc với các biến và dữ liệu Làm việc với các biến và dữ liệu Để lưu trữ các giá trị nhập vào bởi người sử dụng trong một trang web, bạn có thể sử dụng các biến. JavaScript sử dụng một số từ được gọi là các từ khoá và dành từ. Từ khoá và từ dành riêng không thể được sử dụng cho biến hoặc chức năng tên. Từ khoá được xác định trước định danh đã hình thành y p nền tảng của JavaScript. Từ khoá thực hiện được xác định trước các chức năng độc đáo, chẳng hạn như khai báo biến (var) và chức năng xác định g ( ) g (Chức năng). Slide 9 / 35 Ver. 1.0

Trang 10 JavaScript cơ bản Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Biến: Trong JavaScript, các biến có thể lưu trữ các loại dữ liệu khác nhau. các loại dữ liệu có thể được phân thành ba loại: Số String Boolean Công ước đặt tên biến: f f Các ký tự đầu tiên của biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hay gạch dưới (_) nhân vật, có thể được theo sau bởi các chữ cái, số và ký tự gạch dưới.

Page 44: ban dich pdf q5

Bất cứ khi nào một sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ được sử dụng như một tên biến, nhân vật đầu tiên của mỗi từ ngoại trừ việc của từ đầu tiên phải là chữ hoa. Ví dụ, để lưu trữ tên, bạn có thể sử dụng được gọi là firstName biến. JavaScript là trường hợp nhạy cảm. Slide 10 / 35 Ver. 1.0 p Biến khai báo là tiềm ẩn.

Trang 11 JavaScript cơ bản Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Biến Tuyên bố: Một biến được khai báo sử dụng từ khóa var. Phạm vi của biến a: biến có thể được truy cập hoặc trong các chức năng trong đó nó được tuyên bố hoặc trong bất kỳ chức năng khác tuyên bố hoặc trong bất kỳ chức năng khác. Tuỳ thuộc vào khả năng tiếp cận của biến, nó có thể được phân loại thành một biến địa phương hoặc toàn cầu một biến. Slide 11 / 35 Ver. 1.0

Trang 12 JavaScript cơ bản Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Các nhà khai thác: Các nhà khai thác được sử dụng để thực hiện tính toán, chẳng hạn như Ngoài ra, trừ, so sánh, và nối vào toán hạng. JavaScript cung cấp các loại sau đây của các nhà khai thác: Số học, ví dụ như +, -, *, /,%, và + + được sử dụng để thực hiện toán học tính toán. Logic chẳng hạn như & & | | và! được sử dụng để thực hiện Boolean Hợp lý, ví dụ như & &, | | và! được sử dụng để thực hiện Boolean hoạt động. So sánh, chẳng hạn như ==, !=,>, <,> =, <= được sử dụng để so sánh hai số giá trị. St i h + I df ti t ti String, chẳng hạn như + được sử dụng để nối dây. Slide 12 / 35

Page 45: ban dich pdf q5

Ver. 1.0

Trang 13 JavaScript cơ bản Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Bit thao tác: khai thác, như &, | ^,, và <<thực hiện ti thứ bit t ti f l h hifti hoạt động trên các đại diện bit của một giá trị, chẳng hạn như chuyển đổi các bit sang phải hoặc trái. Bài tập: Các nhà khai thác, như =, được sử dụng để gán giá trị cho biến. Có điều kiện: Các nhà khai thác, chẳng hạn như,? : Đánh giá dựa trên một điều kiện trên các giá trị thông qua. Slide 13 / 35 Ver. 1.0

Trang 14 JavaScript cơ bản Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Các nhà khai thác: Bảng sau đây liệt kê các nhà khai thác khác được mô tả bởi JavaScript. Điều Hành Mô tả Ví dụ Quay trở lại giá trị xóa Xóa một tài sản của một đối tượng hoặc một phần tử trong Chỉ số mảng xóa Q. [5] Xóa thứ sáu phần tử của mảng, Q. mới Tạo một thể hiện của một loại đối tượng Arr = new Array () Gán bộ nhớ

Page 46: ban dich pdf q5

cho các mảng, Q. typeof Trả về một chuỗi A = typeof 17 Giá trị giao yp Trả về một chuỗi giá trị xác định các kiểu dữ liệu của một toán hạng yp Giá trị giao với A là số Slide 14 của 35 Ver. 1.0

Trang 15 JavaScript cơ bản Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Làm việc với các biến và dữ liệu (Contd.) Biểu thức vào trong JavaScript: JavaScript hỗ trợ các loại sau đây của biểu thức: Phân biểu: Một biểu thức trong đó một giá trị được giao cho một biến được gọi là một biểu hiện chuyển nhượng. Một thứ i ti i A i i hi h thứ i ti Biểu thức số học: Một biểu thức trong đó một số số học hoạt động được thực hiện được gọi là một biểu thức số học. Chuỗi biểu thức: Một biểu thức trong đó hoạt động được thực hiện trên dây được gọi là một biểu thức chuỗi. Logic biểu: biểu này đánh giá cho một boolean (Đúng hoặc sai) giá trị. Slide 15 của 35 Ver. 1.0

Trang 16 JavaScript cơ bản Chương trình kiểm soát dòng chảy Chương trình kiểm soát dòng chảy Tất cả các ngôn ngữ lập trình cung cấp các chương trình xây dựng được sử dụng để xây dựng một chương trình. Các lập trình xây dựng có hai loại: Ra quyết định hoặc có điều kiện xây dựng.

Page 47: ban dich pdf q5

Lặp đi lặp lại cấu trúc hoặc Looping xây dựng. Slide 16 của 35 Ver. 1.0

Trang 17 JavaScript cơ bản Chương trình kiểm soát lưu lượng (Contd.) Chương trình kiểm soát lưu lượng (Contd.) Sử dụng ra quyết định xây dựng: Nó cung cấp cơ sở để thực hiện một phần của một chương trình duy nhất một lần, dựa trên một điều kiện. Hai loại quyết định xây dựng trong JavaScript là: nếu ... khác xây dựng chuyển đổi sang ... trường hợp xây dựng U i Nó ti C t t Sử dụng cấu trúc lặp đi lặp lại: Các loại khác nhau của các cấu trúc lặp đi lặp lại là: trong khi xây dựng làm trong khi xây dựng làm-trong khi xây dựng cho xây dựng Slide 17 của 35 Ver. 1.0

Trang 18 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và sự kiện Giới thiệu Chức năng và sự kiện Chức năng thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và có thể được sử dụng lập đi lập lại trong suốt chương trình. Sự kiện được sử dụng để thêm tính năng động cho các trang web bằng cách làm các trang web đáp ứng với hành động của người dùng như chuột nhấp chuột, di chuyển chuột, hoặc bấm phím. Một số tính năng của các chức năng là: Sử dụng lại Mô đun Nhìn chung, chương trình đơn giản Slide 18 của 35 Ver. 1.0

Trang 19 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Tích hợp chức năng:

Page 48: ban dich pdf q5

Tích hợp chức năng đã được mã hoá để dễ dàng lập trình của nhiệm vụ. Một số được xây dựng trong các chức năng hỗ trợ JavaScript là: isNaN (): Giúp xác định nếu một cuộc tranh cãi là NaN (không phải là một số). parseInt (): phân tích các tham số chuỗi và trả về một số nguyên. parseFloat (): Chấp nhận một đối số chuỗi và trả về một nổi parseFloat (): Chấp nhận một đối số chuỗi và trả về một nổi điểm số. eval (): Đánh giá những thông báo về JavaScript hay biểu thức lưu giữ như là một chuỗi, bao gồm cả tương đương chuỗi biểu thức số học biểu thức số học. Slide 19 của 35 Ver. 1.0

Trang 20 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Người dùng định nghĩa chức năng: Bạn cũng có thể tạo ra các chức năng tùy chỉnh trong chương trình của bạn tăng cường khả năng đọc và hiệu quả. Để sử dụng chức năng hiệu quả, bạn cần biết: Làm thế nào để khai báo một hàm xác định người sử dụng. Làm thế nào để vượt qua các đối số. Làm thế nào để trả về giá trị. Làm thế nào để gọi một người sử dụng chức năng xác định từ các chương trình chính Làm thế nào để gọi một chức năng xác định người sử dụng từ các chương trình chính. Slide 20 của 35 Ver. 1.0

Trang 21 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Phương pháp: JavaScript sau một mô hình đối tượng mà đối tượng từng có của nó của phương pháp. Phương pháp là những hành động mà một đối tượng có thể được thực hiện để thực hiện. Các phương pháp sau đây hai thường được sử dụng trong JavaScript: cảnh báo () phương pháp prompt () phương pháp Slide 21 của 35 Ver. 1.0

Trang 22 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.)

Page 49: ban dich pdf q5

cảnh báo () Phương pháp: Các cảnh báo () phương pháp là một phương pháp mà JavaScript cung cấp cho hiển thị thông báo cho người dùng. Hộp thoại có một nút OK. Cú pháp của các cảnh báo () phương pháp là: Cú pháp của các cảnh báo () phương pháp là: alert ("Thông báo cho người dùng"); prompt () Phương pháp: Bạn có thể sử dụng phương pháp () nhắc để tạo ra một hộp thoại với p p () g một thông báo thích hợp. Hộp thoại cho phép người dùng nhập vào một mục dòng và có hai nút bấm, OK và Cancel. Cú pháp của (phương pháp) nhắc là: Cú pháp của (phương pháp) nhắc là: prompt ("Thông báo cho người dùng"); Slide 22 của 35 Ver. 1.0

Trang 23 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Xác định hành vi Chương trình Chương trình hành động liên quan đến đầu ra của chương trình một khi người dùng tương tác với chương trình. Trong JavaScript, các sự kiện là những hành động đó xảy ra như là kết quả của người sử dụng tương tác với các trang web hoặc trình duyệt khác có liên quan hoạt động. Chức năng, được thực hiện để đáp ứng với sự kiện một số, là được gọi là xử lý sự kiện được gọi là xử lý sự kiện. Các chức năng xử lý sự kiện nằm trong JavaScript thông dịch viên của các trình duyệt Web. Slide 23 của 35 Ver. 1.0

Trang 24 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) JavaScript có xử lý sự kiện được xác định trước. Hiển thị hình sau quá trình xử lý sự kiện. Thực hiện một hành động USER BROWSER

Page 50: ban dich pdf q5

Xử lý sự kiện Tạo ra một sự kiện Trình duyệt hiển thị sản lượng Quy trình sự kiện và gửi đầu ra Quy trình xử lý sự kiện g Slide 24 của 35 Ver. 1.0

Trang 25 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Bảng sau đây liệt kê các sự kiện khác nhau được hỗ trợ bởi JavaScript và mô tả của họ. Sự kiện Mô tả p click Được tạo ra khi người dùng nhấp vào một yếu tố hình hoặc vào một liên kết thay đổi Được tạo ra khi người dùng thay đổi giá trị của một trường mẫu tập trung Được tạo ra khi một đối tượng hình thức kiểm soát nhận được tải Được tạo ra khi một trang được nạp vào trình duyệt rê chuột Được tạo ra khi người dùng di chuyển con trỏ chuột lên liên kết, khu vực, hoặc đối tượng mouseOut Được tạo ra khi con trỏ chuột vào liên kết lá, diện tích, hoặc đối tượng chọn Được tạo ra khi người dùng lựa chọn một trường mẫu mờ Được tạo ra khi kiểm soát được lấy ra từ một đối tượng hình thức Slide 25 của 35 Ver. 1.0

Trang 26 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Bảng sau đây liệt kê các hình thức lĩnh vực khác nhau và các xử lý sự kiện liên kết với chúng. Đối tượng Quản lý sự kiện Button

Page 51: ban dich pdf q5

onClick Thiết lập lại onClick Gửi onClick Radio onClick Radio onClick Checkbox onClick Liên kết onClick, onmouseover, và onMouseOut Mẫu onSubmit và onReset Văn bản onChange, onFocus, onBlur, và onSelect Slide 26 của 35 Ver. 1.0

Trang 27 JavaScript cơ bản Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Giới thiệu Chức năng và Sự kiện (Contd.) Bảng sau đây liệt kê các hình thức lĩnh vực khác nhau và các xử lý sự kiện liên kết với chúng. Đối tượng Quản lý sự kiện Textarea onChange, onFocus, onBlur, và onSelect Chọn onChange, onFocus, và onBlur Hình ảnh onAbort và onError Diện tích onClick onmouseover và onMouseOut Diện tích onClick, onmouseover, và onMouseOut Cửa sổ onload, onUnLoad, và onError Slide 27 của 35 Ver. 1.0

Trang 28 JavaScript cơ bản Demo: Thực hiện chức năng và sự kiện Báo cáo vấn đề: Demo: Thực hiện chức năng và sự kiện Tổng công ty Sách Sáng tạo là một nhà sách hàng đầu ở New Jersey, Mỹ. Các trang web hiện có của công ty cung cấp

Page 52: ban dich pdf q5

mua sắm trực tuyến cơ sở cho cuốn sách, tạp chí, tạp chí, và Gần đây, đĩa CD cho khách hàng Bruce Giám đốc điều hành của công ty CD cho khách hàng. Gần đây, Bruce, Giám đốc điều hành của công ty cảm thấy cần phải bao gồm một phần tính trên một trong những Các trang web về những trang Web. Điều này sẽ cho phép các khách hàng tính toán tổng số tiền mua hàng của họ trước khi đặt một p p g trật tự. Bạn đã được yêu cầu phát triển mã cho thực hiện các tính toán trên trang Web. Slide 28 của 35 Ver. 1.0

Trang 29 JavaScript cơ bản Demo: Thực hiện chức năng và sự kiện (Contd.) Giải pháp: Demo: Thực hiện chức năng và sự kiện (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện các bước sau: Tạo giao diện người dùng. Viết mã JavaScript. Lưu tài liệu. Xác minh các giải pháp. Slide 29 của 35 Ver. 1.0

Trang 30 JavaScript cơ bản Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: kịch bản là một chương trình, trình tự các hướng dẫn đó là giải thích hoặc thực hiện bởi một chương trình khác thay vì máy tính. Có nhiều ngôn ngữ kịch bản như Perl, REXX (Trên máy tính lớn của IBM), JavaScript, VBScript, và Tcl / Tk. JavaScript là một ngôn ngữ kịch bản được sử dụng bởi các tác giả HTML script để tự động hành vi của các đối tượng như một hình thức hoặc script để tự động hành vi của đối tượng, như hình thức một hoặc một nút và có thể được thực hiện để thực hiện cả về khách hàng cũng như phía máy chủ. JavaScript được phát triển bởi Netscape Communications p p y p Tổng công ty. Slide 30 của 35 Ver. 1.0

Page 53: ban dich pdf q5

Trang 31 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) JavaScript: Là dựa trên đối tượng Là hướng sự kiện Là nền tảng độc lập Cho phép nhanh chóng de elopment Cho phép nhanh chóng phát triển Là dễ học Các khối xây dựng của một chương trình JavaScript bao gồm các biến, khai thác, các biểu thức, và chức năng. khai thác, các biểu thức, và chức năng. JavaScript cho phép sử dụng dấu chấm phẩy để báo cáo riêng biệt từ mỗi khác. JavaScript sử dụng hai loại chỉ số bình luận. p yp Các / / chỉ phác họa một bình luận trên một dòng của kịch bản. Các / ** / chỉ bình luận được sử dụng trong dòng ý kiến nhiều. Trong JavaScript, bạn có thể sử dụng các ngoặc kép Slide 31 của 35 Ver. 1.0 dấu ("") hoặc dấu ngoặc đơn ('') để gửi kèm theo một chuỗi ký tự.

Trang 32 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) JavaScript là một ngôn ngữ kịch bản nhạy cảm hợp. Các mã JavaScript tích hợp vào các tập tin HTML, là giải thích và thực hiện bởi trình duyệt. Các tag <script> được sử dụng để thông báo cho trình duyệt về IFI ti f HTML d h J S itit cụ thể các phần của mã HTML, nơi JavaScript tồn tại. Từ khoá là những định danh được xác định trước đã hình thành nền tảng của JavaScript. JavaScript dành những lời không thể được sử dụng để biến hoặc JavaScript dành những lời không thể được sử dụng để biến hoặc chức năng tên. Các biến lưu trữ dữ liệu của các loại khác nhau như "xyz", 15, và 10,65.

Page 54: ban dich pdf q5

JavaScript hỗ trợ chuỗi, số, và các kiểu dữ liệu Boolean. Tuỳ thuộc vào khả năng tiếp cận của biến, nó có thể được phân loại thành một biến địa phương hoặc toàn cầu một biến. Slide 32 của 35 Ver. 1.0

Trang 33 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Các nhà khai thác được sử dụng để thực hiện các tính toán trên các biến và hằng số. Các nhà khai thác có thể được số học, chuỗi, phép toán, chuyển nhượng, hoặc quan hệ nhà khai thác. P i tt ft t Lập trình xây dựng có hai loại: Ra quyết định hoặc có điều kiện xây dựng Lặp đi lặp lại hoặc xây dựng Looping Các quyết định hoặc xây dựng có điều kiện là: Việc ra quyết định hoặc có điều kiện xây dựng là: Nếu ... khác xây dựng chuyển đổi sang ... trường hợp xây dựng Các cấu trúc lặp đi lặp lại là: Các cấu trúc lặp đi lặp lại là: trong khi xây dựng làm ... trong khi xây dựng cho xây dựng Slide 33 của 35 Ver. 1.0

Trang 34 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) chức năng là một khối mã tổ chức đó thực hiện một single, liên quan đến hành động. JavaScript hỗ trợ hai loại chức năng, được xây dựng trong và người dùng định nghĩa chức năng. B ILT nếu ti b d h i th i ti Tích hợp chức năng có thể được sử dụng bất cứ nơi nào trong các kịch bản

Page 55: ban dich pdf q5

ngôn ngữ. Xác định chức năng sử dụng được tạo ra bởi người sử dụng để cải thiện dễ đọc và hiệu quả dễ đọc và hiệu quả. Sử dụng chức năng làm cho chương trình có thể mở rộng. Chức năng, mà là liên kết với các đối tượng, được gọi là hành vi hoặc các phương pháp của các đối tượng. j Slide 34 của 35 Ver. 1.0

Trang 35 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Chương trình hành động liên quan đến đầu ra của chương trình một khi người dùng tương tác với chương trình. Trong JavaScript, các sự kiện là những hành động đó xảy ra như là kết quả của người sử dụng tương tác với các trang web hoặc trình duyệt khác có liên quan hoạt động. Một số loại phổ biến của các sự kiện là: click thay đổi tập trung tải rê chuột mouseOut chọn mờ Slide 35 của 35 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_06.pdf

Trang 1 JavaScript cơ bản Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Xác định hệ thống cấp bậc của các đối tượng trong JavaScript Xác định các đối tượng JavaScript

Page 56: ban dich pdf q5

Xác định các đối tượng ngôn ngữ JavaScript khác nhau Slide 1 của 39 Ver. 1.0

Trang 2 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên đối tượng sử dụng tùy chỉnh và xây dựng trong các đối tượng để tạo ra các trang web tương tác. Các đối tượng JavaScript cho phép bạn thao tác các thành phần của một trang Web. Một số các đối tượng sử dụng trong JavaScript là: đối tượng cửa sổ tài liệu đối tượng j lịch sử đối tượng vị trí đối tượng hoa tiêu đối tượng g j Slide 2 của 39 Ver. 1.0

Trang 3 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Các đối tượng cửa sổ: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Các cửa sổ đối tượng là một trong những đối tượng cấp cao nhất trong JavaScript đối tượng phân cấp. Các cửa sổ đối tượng đại diện cho khu vực nội dung của trình duyệt cửa sổ có thể được chia thành các khung hoặc tiểu vùng. Slide 3 / 39 Ver. 1.0

Trang 4 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Các con số sau đây sẽ hiển thị cửa sổ hệ thống phân cấp đối tượng. Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) cửa sổ hi t l ti

Page 57: ban dich pdf q5

f d t lịch sử vị trí khung tài liệu liên kết hình thức hình ảnh (3.0) neo hộp kiểm tra nút chọn radio trình thiết lập lại trình thiết lập lại textarea văn bản ẩn mật khẩu Slide 4 của 39 Ver. 1.0

Trang 5 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Bảng sau đây liệt kê một số đặc tính của cửa sổ Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) đối tượng. Tài sản Mô tả defaultStatus Là một giá trị chuỗi văn bản có chứa các trạng thái thanh mặc định. Các văn bản trên thanh trạng thái là một chuỗi phân công của người dùng được hiển thị khi con trỏ chuột di chuyển trên cửa sổ. Theo mặc định, các văn bản trên thanh trạng thái là một sản phẩm nào chuỗi. khung [] Là tập hợp các khung hình trong một cửa sổ. Bạn có thể tham khảo một khung cụ thể trong một cửa sổ bằng cách xác định khung của nó trong số] [của khung [] tài sản. l thứ Tôi nó l ti

Page 58: ban dich pdf q5

thứ b ff chiều dài Có một số nguyên đại diện cho số lượng khung hình trong cửa sổ cha mẹ. Tên Là một giá trị chuỗi chứa tên của cửa sổ hoặc khung. Slide 5 / 39 Ver. 1.0 cha mẹ Là một giá trị chuỗi chứa tên của cha mẹ cửa sổ.

Trang 6 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Bảng sau đây liệt kê một số đặc tính của cửa sổ Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) đối tượng. Tài sản Mô tả tự Là một giá trị chuỗi chứa tên của hiện tại cửa sổ. đầu trang Là một giá trị chuỗi có chứa tên của trên cùng cửa sổ. Cửa sổ trên cùng là hiện đang hoạt động chồng chéo tất cả các cửa sổ mở cửa sổ. cửa sổ Là một tên khác cho bản thân hoặc tên tài sản. tình trạng Là một giá trị chuỗi và được sử dụng để thiết lập các văn bản trên thanh trạng thái của cửa sổ. Slide 6 / 39 Ver. 1.0

Trang 7 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Một số phương pháp được sử dụng rộng rãi của các đối tượng cửa sổ Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) là: open () phương pháp close () phương pháp

Page 59: ban dich pdf q5

xác nhận () phương pháp Slide 7 / 39 Ver. 1.0

Trang 8 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) open () Phương pháp: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Được sử dụng để mở một trang Web trong cửa sổ hiện tại hoặc trong một mới cửa sổ trình duyệt. Cú pháp: mở ("URL", "cửa sổ Name", "thuộc tính"); Trong đó: URL là địa chỉ của trang web được hiển thị. Tên cửa sổ là tên của cửa sổ mà trong đó các trang Web Tên cửa sổ là tên của cửa sổ mà trong đó các trang Web sẽ được hiển thị. Các thuộc tính là danh sách các tài sản đó phải được liên kết với cửa sổ trong đó các trang web sẽ được hiển thị. Slide 8 / 39 Ver. 1.0

Trang 9 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Bảng sau liệt kê các thuộc tính có thể được quy định Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) trong đối số thuộc tính của open () phương pháp. Tài sản Mô tả Thanh công cụ Tạo thanh công cụ với các nút như: Back và Forward. vị trí Tạo ra các lĩnh vực nhập cảnh hiển thị vị trí hiện tại URL. thư mục Tạo thư mục nút chuẩn, như Có gì mới và có gì Cool cung cấp liên quan thông tin. Nút Directory trong một trình duyệt Web truy cập các trang Web có chứa thông tin về cách b thứ W W Wid b ld duyệt World Wide Web. tình trạng Tạo thanh trạng thái phía dưới của trình duyệt cửa sổ. menubar

Page 60: ban dich pdf q5

Tạo thanh menu ở trên cùng của cửa sổ. Slide 9 / 39 Ver. 1.0

Trang 10 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Bảng sau liệt kê các thuộc tính có thể được quy định Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) trong đối số thuộc tính của open () phương pháp. Tài sản Mô tả thanh cuộn Tạo thanh cuộn, có thể được sử dụng khi các Web Trang phát triển vượt quá kích thước của cửa sổ hiện hành. thay đổi kích thước Cho phép thay đổi kích thước của cửa sổ của người dùng. chiều rộng Chỉ định chiều rộng cửa sổ theo pixel. cao Chỉ định chiều cao cửa sổ theo pixel. đầu trang Chỉ định y phối hợp các vị trí nơi đầu trang Chỉ định y phối hợp các vị trí nơi cửa sổ sẽ mở ra trên màn hình. trái Chỉ định trái x phối hợp của vị trí nơi cửa sổ sẽ mở ra trên màn hình. Slide 10 / 39 Ver. 1.0

Trang 11 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) close () Phương pháp: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Được sử dụng để đóng cửa sổ hiện tại hoặc cửa sổ thứ cấp trong cửa sổ hiện hành. Cú pháp để đóng cửa sổ hiện hành: close (); Cú pháp để đóng cửa sổ thứ cấp của cửa sổ hiện hành: <secondary_window_name>). gần (; Trong đó: <secondary_window_name> là tên của các trung cửa sổ. Slide 11 / 39 Ver. 1.0

Trang 12

Page 61: ban dich pdf q5

JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) xác nhận () Phương pháp: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Được sử dụng để hiển thị một thông báo xác nhận trước khi thực hiện các các hoạt động nhất định thực hiện trong một cửa sổ trình duyệt Web. Cú pháp: val = xác nhận ("Tin nhắn sẽ được hiển thị:); Slide 12 / 39 Ver. 1.0

Trang 13 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) tài liệu đối tượng: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Nó cung cấp các thuộc tính và phương pháp để làm việc với nhiều các khía cạnh của các tài liệu hiện hành, bao gồm cả thông tin về neo, hình thức, liên kết, tiêu đề, hiện tại vị trí và URL, và hiện màu sắc hiện màu sắc. Nó không có bất kỳ sự kiện liên kết với nó. Slide 13 / 39 Ver. 1.0

Trang 14 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Bảng sau liệt kê các thuộc tính của tài liệu Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) đối tượng. Tài sản Mô tả alinkColor Là một giá trị chuỗi đại diện cho màu sắc cho các liên kết đang hoạt động. neo [] Là mảng một đối tượng có chứa tài liệu tham khảo cho tất cả các yếu tố trong một tag <A>. BGColor Là một giá trị chuỗi đại diện cho màu nền của tài liệu. cookie Là một giá trị có chứa tên chuỗi giá trị cặp = của dữ liệu sẽ vẫn tồn tại trong bộ nhớ của máy tính khách hàng cho đến khi p y p trình duyệt Web được xóa bỏ, nếu không có ngày hết hạn là hiện tại. Các dữ liệu sẽ vẫn tồn tại trong bộ nhớ cho đến khi hết hạn ngày đạt được.

Page 62: ban dich pdf q5

fgColor Là một giá trị chuỗi đại diện cho màu sắc văn bản của Slide 14 của 39 Ver. 1.0 tài liệu.

Trang 15 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Bảng sau liệt kê các thuộc tính của tài liệu Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) đối tượng. Tài sản Mô tả linkColor Là một giá trị chuỗi đại diện cho màu sắc của các liên kết unvisited linkColor Là một giá trị chuỗi đại diện cho màu sắc của các liên kết unvisited. lastModified Là một giá trị chuỗi đại diện cho ngày tháng và thời gian khi tài liệu đổi lần cuối lúc. liên kết [] Là một mảng đối tượng có chứa tài liệu tham khảo của tất cả các yếu tố trong liên kết [] Là một mảng đối tượng có chứa tài liệu tham khảo của tất cả các yếu tố trong <A> Tag và các yếu tố sử dụng thẻ <AREA>. vị trí Là một giá trị chuỗi đại diện cho các URL hiện hành. giới thiệu Là một giá trị chuỗi đại diện cho các URL của các tài liệu từ mà các tài liệu hiện tại đã được truy cập mà các tài liệu hiện tại đã được truy cập. Tiêu đề Là một giá trị chuỗi đại diện cho văn bản giữa các <title> và </ TITLE> thẻ. vlinkColor Là một giá trị chuỗi đại diện cho màu sắc của các liên kết truy cập. Slide 15 của 39 Ver. 1.0

Trang 16 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Một số phương pháp được sử dụng rộng rãi của các đối tượng tài liệu Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) là: write () Phương pháp: Cho phép người sử dụng để sản xuất các văn bản trên cửa sổ trình duyệt Web. writeln () Phương pháp: Cho phép người sử dụng để sản xuất các văn bản trên cửa sổ trình duyệt web và cũng gắn thêm một dòng mới

Page 63: ban dich pdf q5

nhân vật ở phần cuối của đầu ra. rõ ràng (): Xóa các cửa sổ tài liệu rõ ràng (): Xóa các cửa sổ tài liệu. close (): Đóng một luồng đầu ra mở với document.open () phương pháp. open (): Mở một luồng đầu ra để thu thập kết xuất được open (): Mở một luồng đầu ra để thu thập kết xuất được hiển thị trên trang web từ viết () hoặc writeln () phương pháp. Slide 16 trong 39 Ver. 1.0

Trang 17 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) lịch sử đối tượng: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Nó chứa một danh sách tất cả các trang đã được truy cập trong cửa sổ trình duyệt. Nó có ba phương pháp sau đây: trở lại (): Để di chuyển đến trang trước đó. phía trước (): Để di chuyển đến trang tiếp theo. đi (x): Để chuyển trở lại x trang. Slide 17 của 39 Ver. 1.0

Trang 18 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) vị trí đối tượng: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Được sử dụng để cho phép chuyển hướng đến URL khác nhau thông qua JavaScript. Việc thường xuyên sử dụng tài sản hầu hết các đối tượng vị trí là t HREF tài sản. Các tài sản HREF chỉ định tham chiếu siêu văn bản cho URL hiện tại hoặc mong muốn. Slide 18 của 39 Ver. 1.0

Trang 19 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Một số các thuộc tính của đối tượng vị trí là: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) băm: Ghi rõ tên của Neo liên kết nội bộ.

Page 64: ban dich pdf q5

host: Chỉ định tên máy: cổng phần của URL. title: Chỉ định hoặc toàn bộ phần đường dẫn của một tập tin hoặc trang web một. cảng: Ghi rõ số cổng. Slide 19 của 39 Ver. 1.0

Trang 20 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) hoa tiêu đối tượng: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Là một đối tượng độc lập mà đã thiết lập riêng của mình và tài sản phương pháp. Bạn có thể sử dụng các đối tượng tiêu để xác định mới nhất tính năng hỗ trợ bởi một trình duyệt web cụ thể, chẳng hạn như phiên bản trình duyệt, người sử dụng nền tảng, và plug-ins. Nó không có bất kỳ sự kiện liên kết với nó. Slide 20 của 39 Ver. 1.0

Trang 21 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Bảng sau liệt kê các thuộc tính của hoa tiêu Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) đối tượng. Bất động sản Mô tả APPNAME Ghi rõ tên của các trình duyệt Web. appVersion Ghi rõ thông tin về phiên bản trình duyệt web, trình duyệt nền tảng, và đất nước mà các trình duyệt Web được phát hành. appCodeName Xác định tên mã nội bộ của các trình duyệt Web. Đối với Ví dụ, tên mã nội bộ trả lại cho cả hai, Microsoft Internet Explorer và các trình duyệt Netscape, là Mozilla. Ngôn ngữ Chỉ định một định danh mà biểu thị các phiên bản ngôn ngữ địa phương của chương trình. Ví dụ, ngôn ngữ nhận dạng như là en và de biểu và Đức ngôn ngữ tiếng Anh, tương ứng. mimeTypes [] Chỉ định định dạng file của các thông tin mà đi trên Web. / Html văn bản và hình ảnh gif / là hai ví dụ về định dạng các loại. Slide 21 của 39 Ver. 1.0

Trang 22 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.)

Page 65: ban dich pdf q5

Bảng sau liệt kê các thuộc tính của hoa tiêu Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) đối tượng. Bất động sản Mô tả Tác nhân Người dùng Gửi chuỗi chứa thông tin như trình duyệt phiên bản, tên mã, và nền tảng từ khách hàng đến máy chủ. Các máy chủ sử dụng chuỗi này để xác định các khách hàng. plugins [] Chỉ định một mảng các plug-in Shockwave là một đối tượng plugins [] Chỉ định một mảng các plug trong các đối tượng. Shockwave là một ví dụ về một plug-in. Tuy nhiên, không phải tất cả các trình duyệt hỗ trợ tài sản này. nền tảng Xác định hệ điều hành của trình duyệt Web. Slide 22 của 39 Ver. 1.0

Trang 23 JavaScript cơ bản Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) Các phương pháp liên kết với các đối tượng tiêu là: Giới thiệu các đối tượng JavaScript Model (Contd.) javaEnabled (): Trả về một giá trị boolean chỉ định có JavaScript được kích hoạt hay vô hiệu hóa trong trang web trình duyệt. R t thứ W bb f t ưu đãi (): trả về tuỳ chọn trình duyệt web thiết lập bởi người sử dụng, chẳng hạn như màu nền. taintEnabled (): Trả về một giá trị boolean chỉ định dù các tính năng bảo mật của trình duyệt Web hiện nay là dù các tính năng bảo mật của trình duyệt Web hiện nay là kích hoạt hay vô hiệu hóa. Slide 23 của 39 Ver. 1.0

Trang 24 JavaScript cơ bản Demo: Sử dụng đối tượng Báo cáo vấn đề: Demo: Sử dụng đối tượng Vui Seasons Corp là một cửa hàng hàng đầu trong các phòng ban Chicago. cửa hàng này cung cấp cơ sở mua sắm trực tuyến cho mình khách hàng trên khắp Hoa Kỳ. Harrison, các trang web quản trị viên của các phòng ban cửa hàng muốn cập nhật

Page 66: ban dich pdf q5

quản trị viên của các cửa hàng của bộ, muốn cập nhật giao diện của trang Web để làm cho nó hấp dẫn hơn. Ngài muốn thêm một tính năng cho trang web để mỗi lần người dùng tải các trang web, một cửa sổ pop-up sẽ xuất hiện với các phòng ban ppp Trang p lưu trữ tên và thông báo "Online Shopping ... Cảm nhận sự khác biệt ". Ngoài ra, Harrison nhu cầu sử dụng JavaScript các đối tượng bao gồm các tính năng trước đó. Trợ giúp Harrison cập nhật các trang web cập nhật các trang web. Slide 24 của 39 Ver. 1.0

Trang 25 JavaScript cơ bản Demo: Sử dụng đối tượng (Contd.) Giải pháp: Demo: Sử dụng đối tượng (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Thiết kế giao diện người dùng. Viết kịch bản. Xác minh các giải pháp. Slide 25 của 39 Ver. 1.0

Trang 26 JavaScript cơ bản Giới thiệu JavaScript Ngôn ngữ đối tượng Giới thiệu JavaScript Ngôn ngữ đối tượng Những đối tượng này không liên quan đến các tài liệu nằm ở cửa sổ hiện tại và được gọi là các đối tượng ngôn ngữ. đối tượng ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi cho các dữ liệu chế biến JavaScript. JavaScript hỗ trợ các đối tượng sau đây được xây dựng trong ngôn ngữ: Đối tượng String Mảng đối tượng y j Ngày đối tượng Toán đối tượng Slide 26 của 39 Ver. 1.0

Trang 27 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Các đối tượng String là một trong những ngôn ngữ cấp cao nhất

Page 67: ban dich pdf q5

các đối tượng trong hệ thống phân cấp đối tượng JavaScript. Sau đây là một số trong những phương thức đối tượng String: charCodeAt (): trả về số nguyên, ký tự từ một ký tự. Concat (): Trả về một chuỗi nối. fromCharCode (): Trả về giá trị chuỗi nối của mã số được cung cấp như các thông số. lastIndexOf (SEARCH_STRING [, startIndex]): Trả về giá trị chỉ số của sự xuất hiện cuối cùng của chuỗi bằng bắt đầu tìm kiếm ngược trở lại từ đầu của chỉ số bắt đầu tìm kiếm ngược trở lại từ đầu của chỉ số. thay thế (): quả các trận đấu một quy định thường biểu hiện với một chuỗi và thay thế phù hợp với một chuỗi xác định. Slide 27 của 39 Ver. 1.0

Trang 28 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) tìm kiếm (): Trả về một giá trị chỉ số của nhân vật trong chuỗi nơi SEARCH_STRING bắt đầu. slice (): Slices một phần của một chuỗi quy định và trả về một chuỗi mới có chứa các phần thái lát. lit () R t fd li nó d nó chia (): trả về một mảng của các giới hạn. đình công (): bao quanh các chuỗi với các <STRIKE> HTML tag. substring (): Trả về ký tự trong một chuỗi như là một substring (): Trả về ký tự trong một chuỗi như là một chuỗi con giữa hai chỉ số quy định. ToLowerCase (): Chuyển đổi một chuỗi ký tự trong chữ thường. ToUpperCase (): Chuyển đổi một chuỗi ký tự được viết hoa ToUpperCase (): Chuyển đổi một chuỗi ký tự được viết hoa. Slide 28 của 39 Ver. 1.0

Trang 29 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Một số tài sản được sử dụng rộng rãi của các đối tượng chuỗi là: chiều dài tài sản: Tài sản dài được sử dụng để xác định độ dài của một chuỗi trong JavaScript. Nguyên mẫu tài sản: Tài sản nguyên mẫu được sử dụng để chỉ định một tài sản cụ thể hoặc các phương pháp như là một nguyên mẫu. Slide 29 của 39 Ver. 1.0

Page 68: ban dich pdf q5

Trang 30 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Mảng là các biến được sử dụng để lưu trữ một chuỗi các giá trị. Một số phương pháp liên kết với các đối tượng Array là: concat (): trả về một đối tượng mảng như là một sự kết hợp của hai mảng các đối tượng. tham gia (separator_string): trả về một mảng các chuỗi từ một mảng mà được phân cách bằng một tách chuỗi quy định, chẳng hạn như dấu phẩy. R t thứ LTL tf thứ pop (): Trả về phần tử cuối cùng của mảng. push (): Pushes một giá trị đến hết mảng. reverse (): Đảo ngược thứ tự của các phần tử trong mảng. S lt thứ fi tl tf thứ d nó chuyển (): Chọn các yếu tố đầu tiên của mảng và loại bỏ nó từ mảng. slice (): trả về một mảng mới từ mảng đầu bởi thay thế một phần của mảng ban đầu với mảng khác Slide 30 của 39 Ver. 1.0 thay thế một phần của mảng ban đầu với mảng khác. unshift (): Chèn một giá trị vào đầu của một mảng.

Trang 31 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Một số được sử dụng rộng rãi tài sản của đối tượng Array là: Sở hữu chiều dài mảng đối tượng: Các tài sản chiều dài của một mảng đối tượng trả về số phần tử trong mảng. Mảng đối tượng nguyên mẫu bất động sản: Các tài sản nguyên mẫu mảng đối tượng cho phép bạn gán thuộc tính bổ sung và các đối tượng phương pháp tương tự như chuỗi. Slide 31 của 39 Ver. 1.0

Trang 32 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Các đối tượng Ngày hỗ trợ một số phương pháp để xử lý

Page 69: ban dich pdf q5

ngày và thời gian. Chúng bao gồm: get () set () phân tích cú pháp () và UTC () phương pháp để () getTime () getYear () getMonth () getdate () getDay () getHours () getMinutes () Slide 32 của 39 Ver. 1.0 getSeconds ()

Trang 33 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Sử dụng đối tượng ngôn ngữ toán học mà bao gồm bất động sản và phương pháp, bạn có thể thực hiện các phép toán số học và lượng giác hoạt động. Một số phương pháp liên kết với Toán đối tượng là: Math.abs (giá trị) Math.acos (giá trị) Math.asin (giá trị) Math.atan (giá trị) Math.atan2 (value1, value2) Math.ceil (giá trị) Math.cos (giá trị) Math.exp (giá trị) Slide 33 của 39 Ver. 1.0

Trang 34 JavaScript cơ bản Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript Đối tượng (Contd.) Bảng sau liệt kê các thuộc tính của đối tượng Math và liên tục của giá trị. Bất động sản Mô tả Giá trị Math.E Hằng số Euler 2.718281828459045 Math.LN2 Lôgarit tự nhiên của 2 0.6931471805599453

Page 70: ban dich pdf q5

Math.LN10 Lôgarit tự nhiên của 10 2.302585092994046 Math.LOG2E Logarit cơ số 2 của Euler không đổi 1.4426950408889634 Math.LOG10E Logarit cơ số 10 cho phức tạp toán học tính toán 0.4342944819032518 Math.PI Hằng PI 3.141592653589793 Math.SQRT1 / 2 Các căn bậc hai là 0,5 0.7071067811865476 Slide 34 của 39 Ver. 1.0 Math.SQRT2 Các căn bậc hai của 2 1.4142135623730951

Trang 35 JavaScript cơ bản Demo: Sử dụng các đối tượng ngôn ngữ JavaScript Báo cáo vấn đề: Demo: Sử dụng các đối tượng ngôn ngữ JavaScript RoundTheClock, Inc là một công ty quản lý sự kiện có trụ sở tại Bắc Mỹ. Công ty hiện đang có một tĩnh Trang web hiển thị thông tin chung về công ty. Công ty có kế hoạch tổ chức một buổi hòa nhạc Rhythm và Blues Công ty có kế hoạch tổ chức một buổi hòa nhạc Rhythm và Blues về các sự kiện của năm của đêm giao thừa. Việc quản lý cấp cao của công ty muốn thay đổi trang web của mình để mỗi thời gian các trang web được tải, trang chủ sẽ hiển thị hiện tại pg py ngày, ngày, tháng, năm ở góc trên bên trái. Ngoài ra, trang chủ phải cung cấp thông tin về số lượng ngày còn lại cho năm mới Eve. Các du khách có thể book vé cho buổi biểu diễn thông qua các trang web của David book vé cho buổi biểu diễn thông qua các trang web. David Simmons, một nhà thiết kế web tại RoundTheClock, Inc, đã được được giao nhiệm vụ này. Trợ giúp David đạt được kết quả mong muốn. Slide 35 của 39 Ver. 1.0

Trang 36

Page 71: ban dich pdf q5

JavaScript cơ bản Demo: Sử dụng các đối tượng ngôn ngữ JavaScript (Contd.) Giải pháp: Demo: Sử dụng các đối tượng ngôn ngữ JavaScript (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, bạn cần phải thực hiện nhiệm vụ sau đây: Tạo giao diện người dùng. Viết kịch bản. Xác minh các giải pháp. Slide 36 của 39 Ver. 1.0

Trang 37 JavaScript cơ bản Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: JavaScript có một mô hình đối tượng phân cấp mô tả các đối tượng và các mối quan hệ của họ. Các đối tượng cửa sổ có phương pháp khác nhau và thuộc tính có thể được sử dụng để thêm các chức năng khác nhau để cửa sổ. Các đối tượng tài liệu cung cấp các thuộc tính và phương pháp làm việc với các tài liệu hiện hành. Các t hi đối tượng chứa một danh sách của tất cả các trang có Các đối tượng lịch sử có chứa một danh sách tất cả những trang có được truy cập trong cửa sổ trình duyệt. Các đối tượng vị trí cho phép chuyển hướng đến URL khác nhau trong một kịch bản. một kịch bản. Các đối tượng tiêu cho phép bạn xác định mới nhất tính năng hỗ trợ bởi một trình duyệt cụ thể như trình duyệt phiên bản, người sử dụng nền tảng, và plug-ins. Slide 37 của 39 Ver. 1.0

Trang 38 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) JavaScript cung cấp được xây dựng trong các đối tượng được gọi là các đối tượng ngôn ngữ thực hiện xử lý dữ liệu. Ngôn ngữ đối tượng bao gồm: String Object A Đối tượng t Đối tượng Array Ngày đối tượng Toán Object Bạn có thể tạo các đối tượng chuỗi trong JavaScript bằng cách chỉ định

Page 72: ban dich pdf q5

Bạn có thể tạo các đối tượng chuỗi trong JavaScript bằng cách chỉ định một giá trị chuỗi đến một biến hoặc sở hữu một. Một số tài sản được sử dụng rộng rãi của các đối tượng chuỗi là: chiều dài tài sản Nguyên mẫu tài sản Mảng là các biến được sử dụng để lưu trữ một chuỗi các giá trị. Để tạo ra một mảng, một đối tượng mảng mới được giao cho Slide 38 của 39 Ver. 1.0 biến.

Trang 39 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Các JavaScript Ngày đối tượng cho phép bạn trích xuất các bộ phận của ngày và thời gian. Các đối tượng JavaScript Math cho phép bạn thực hiện số học và lượng giác hoạt động. Slide 39 của 39 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_07.pdf

Trang 1 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ tìm hiểu về: Mục tiêu Xử lý ngoại lệ trong JavaScript Ver. 1.0 Slide 1 của 30

Trang 2 Giới thiệu về Phát triển Web Content Xử lý ngoại lệ trong JavaScript Một mã có thể có lỗi hoặc sai sót, có thể làm bạn Xử lý ngoại lệ trong JavaScript chương trình để tạo ra sai lầm / kết quả không mong muốn (hoặc không có kết quả ở tất cả). Các lỗi trong JavaScript có thể được của các loại sau đây hai:

Page 73: ban dich pdf q5

lỗi cú pháp: Các phát hiện của các trình duyệt Web khi Trang được tải trong trình duyệt Web. lỗi Thời gian: Các phát hiện của các trình duyệt Web vào thời fof thực hiện chương trình. JavaScript cung cấp các phương pháp khác nhau để xử lý lỗi bao gồm các phương pháp sau đây: cố gắng ... bắt khối onerror xử lý sự kiện Ver. 1.0 Slide 2 của 30

Trang 3 Giới thiệu về Phát triển Web Content Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) Bạn có thể xử lý các lỗi xảy ra trong khi thực hiện kịch bản của Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) kèm theo mã JavaScript của bạn trong vòng một ... bắt khối thử. A ... bắt chặn thử cho phép bạn nắm bắt lỗi thời gian chạy có thể xảy ra trong một trang. Khi một lỗi xảy ra trong khi thực hiện kịch bản, JavaScript tạo ra một thể hiện của đối tượng lỗi. Các cá thể của đối tượng chứa thông tin lỗi j liên quan đến các lỗi xảy ra. Bạn có thể lấy lại thông tin bằng cách truy cập sau thuộc tính của đối tượng lỗi: Trang j Số: Chỉ định một số 16-bit cần được hoạt động với 0xFFFF bằng cách sử dụng các toán tử nhị phân, và để sản xuất một mã lỗi. Ver. 1.0 Slide 3 / 30 Mô tả: Cung cấp một mô tả về lỗi.

Trang 4 Giới thiệu về Phát triển Web Content Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) Bảng sau đây liệt kê một số thông báo lỗi với họ Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) tương ứng số lỗi và mô tả. Thông báo Lỗi Lỗi Số Mô tả Không xác định định danh 5009 Xuất hiện biến do chưa được sở khởi một. Ví dụ, khi một Không xác định định danh 5009

Page 74: ban dich pdf q5

Xuất hiện biến do chưa được sở khởi một. Ví dụ, khi một biến là không được chỉ định một giá trị hay một biến địa phương là được truy cập bằng một chức năng khác nhau. Chức năng dự kiến 5002 Xảy ra trường hợp không phù hợp do tại tên của hàm được gọi. Ví dụ, khi một hàm được gọi là tham chiếu bởi một tên khác nhau. tham chiếu bởi một tên khác nhau. Dự kiến = 1011 Xảy ra khi một giá trị được chỉ định sử dụng một nhà điều hành khác nhau. Ví dụ, khi sự bình đẳng ==) điều hành (được sử dụng thay chuyển nhượng (=) điều hành. Dự kiến} 1009 Xảy ra do thiếu dấu ngoặc đơn. Ví dụ, khi một ngoặc đơn có thể thiếu một nơi nào đó trong hàm hoặc ngoặc đơn có thể thiếu một nơi nào đó trong hàm hoặc nhiều khi báo cáo. Sai số đối số 450 Xảy ra khi sai số đối số được truyền cho chức năng. Ví dụ, khi một lỗi sẽ xảy ra nếu một hàm có thể chấp nhận một đối số được thông qua hai đối số trong mã chương trình Ver. 1.0 Slide 4 của 30 chương trình mã.

Trang 5 Giới thiệu về Phát triển Web Content Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) Khi các mã trong khối cố gắng tạo ra một lỗi, giống Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) bị bắt bởi khối catch. Bạn có thể xử lý các lỗi mà vẫn untrapped trong cố gắng ... bắt khối bằng cách sử dụng xử lý sự kiện onerror. Việc xử lý sự kiện onerror được liên kết với cửa sổ đối tượng. Các mã sau minh họa làm thế nào để định nghĩa một hàm g handleErrors () là xử lý sự kiện onerror. <script> onerror = handleErrors </ SCRIPT> Ver. 1.0 Slide 5 / 30

Page 75: ban dich pdf q5

Trang 6 Giới thiệu về Phát triển Web Content Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) Ví dụ sau minh họa việc sử dụng Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) onerror xử lý sự kiện: <html> <head> <script Language=JavaScript> onerror = errorMsg; chức năng errorMsg () { alert ("Có lỗi xảy ra trên Trang! '); } </ Script> Các mã trước đó hiển thị một thông báo lỗi tùy biến với người sử dụng. Ngoài các thông báo lỗi tùy biến một tiêu chuẩn thông báo lỗi cũng được hiển thị. Ver. 1.0 Slide 6 / 30

Trang 7 Giới thiệu về Phát triển Web Content Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) Bạn có thể ngăn chặn các tin nhắn tiêu chuẩn bằng cách làm Xử lý ngoại lệ trong JavaScript (Contd.) errorMsg () chức năng trả về giá trị boolean, đúng sự thật. Trong các chức năng hoạt động như xử lý sự kiện onerror, bạn có thể hiển thị thông tin liên quan đến các lỗi cụ thể mà có xảy ra. Ver. 1.0 Slide 7 / 30

Trang 8 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất Bạn có thể cải thiện hiệu suất của mã JavaScript của Thực tiễn tốt nhất tránh sử dụng quá nhiều document.write () phương pháp. Phương pháp này được dùng để viết nội dung HTML động để các tài liệu trong một cửa sổ hoặc khung. Thay vào đó, bạn có thể t t ngày l di dttb d d th nó nó i ghép các dữ liệu được hiển thị, và sau đó viết nó bằng cách sử dụng một tuyên bố duy nhất như trong các mẫu mã sau đây: <script LANGUAGE="JavaScript"> var output = "<B>"; sản lượng + = "Chào mừng bạn </ B>";

Page 76: ban dich pdf q5

sản lượng + = "<img src = a.gif chiều cao = 40 chiều rộng = 40 Flo alt er> " alt = Hoa> "; sản lượng + = "<input type=button value=click>"; document.write (đầu ra); </ SCRIPT> Các mã trước sử dụng một cuộc gọi đến các d t nó phương pháp Ver. 1.0 Slide 8 / 30 Các mã trước sử dụng một cuộc gọi đến các phương pháp document.write để hiển thị một nối các chuỗi khác nhau trên một trang Web.

Trang 9 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Caching của các đối tượng ngụ ý lưu trữ một lần truy cập Thực tiễn tốt nhất (Contd.) đối tượng bên trong một biến, và sau đó sử dụng biến trong mã, thay vì lặp đi lặp lại để làm tài liệu tham khảo đối tượng. Bạn có thể cache các đối tượng như hình ảnh được sử dụng trong kịch bản fil i dt d thứ f f nó Th tập tin để tăng tốc độ hiệu suất của các script. Các mã sau minh họa làm thế nào bạn liên tục có thể truy cập bộ sưu tập hình ảnh trong một trang web: <SCRIPT l "J S i t "> <script Language="JavaScript"> cho (i = 0; document.images.length <i; i + +) document.images [i] ". a.gif src ="; / SCRIPT </ SCRIPT> Ver. 1.0 Slide 9 / 30

Trang 10 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Các mã truy cập trước document.images Thực tiễn tốt nhất (Contd.) thu hai lần trong mỗi vòng lặp, đầu tiên, để kiểm tra xem số hình ảnh trong các đối tượng tài liệu sẽ thấp hơn giá trị của i trong <câu document.images.length i,

Page 77: ban dich pdf q5

và sau đó thay đổi nguồn gốc của hình ảnh trong và sau đó, để thay đổi nguồn gốc của hình ảnh trong document.images [i]. src tuyên bố. Nếu có 10 hình ảnh trên trang web, mã số sẽ gọi những hình ảnh đối tượng 20 lần. Các mã sau minh họa cách những hình ảnh đối tượng có thể được lưu trữ bằng cách sử dụng một biến: <script Language="JavaScript"> myimages var = document.images var myimages document.images cho (i = 0; myimages.length <i; i + +) myimages [i] ". a.gif src ="; </ SCRIPT> Ver. 1.0 Slide 10 / 30

Trang 11 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Trong đoạn code trên, thay vì làm tài liệu tham khảo lặp đi lặp lại Thực tiễn tốt nhất (Contd.) để những hình ảnh đối tượng, tài liệu tham khảo được thực hiện để biến, myimages. Điều này tiết kiệm những du khách từ chờ đợi cho tất cả các hình ảnh được tải về từ máy chủ Web. Do hạn chế số lượng các tài liệu tham khảo để những hình ảnh không chỉ đối tượng hạn chế số lượng các tài liệu tham khảo cho các hình ảnh đối tượng, không chỉ hiệu quả hoạt động của trang Web được tăng cường nhưng băng thông của người sử dụng cũng được lưu lại. Ver. 1.0 Slide 11 / 30

Trang 12 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks Sử dụng dấu gạch chéo ngược (\) để hiển thị các ký tự đặc biệt như là các chữ. Mẹo và Tricks Khi bắt gặp một dấu gạch chéo ngược tại thời điểm xử lý trang, các trình duyệt web thông dịch các ký tự tiếp theo là văn bản đơn giản thay vì một nhân vật đặc biệt. Ví dụ, id th ti "Th \ i dt t ngày li " xem xét các chuỗi, "The n \ được sử dụng để di chuyển đến các dòng mới". Trong chuỗi này, \ n chứa một ý nghĩa đặc biệt, khi một trình duyệt gặp nhân vật này, nó chèn một dòng mới thay vì hiển thị các ký tự trên màn hình vậy thay vì hiển thị các ký tự trên màn hình. Do đó, bạn sẽ phải bao gồm một ký tự \ trong chuỗi và viết

Page 78: ban dich pdf q5

chuỗi như là "\ n \ được sử dụng để di chuyển đến các dòng mới". Chèn \ trước khi \ n chỉ đạo của trình duyệt để bỏ qua đặc biệt Chèn \ trước khi \ n chỉ đạo của trình duyệt để bỏ qua đặc biệt ý nghĩa và hiển thị các ký tự đặc biệt như văn bản bình thường. Ví dụ sau minh họa làm thế nào để hiển thị đặc biệt ký tự như các chữ: Ver. 1.0 Slide 12 của 30 alert ("The n \ được sử dụng để di chuyển đến các dòng mới")

Trang 13 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Một số nhân vật khác có thể được hiển thị bởi trước đó Mẹo và Tricks (Contd.) với một ký tự \ được liệt kê trong bảng sau. Ký tự đặc biệt Biểu tượng q đơn ote ' b đơn ' b đôi " dấu Và dấu gạch chéo ngược \ dòng nhân vật mới \ N vận chuyển trở lại \ R tab \ T backspace \ B Ver. 1.0 Slide 13 / 30

Trang 14 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Sử dụng tài sản và appversion APPNAME của Mẹo và Tricks (Contd.) hoa tiêu đối tượng trong trang web của bạn để phát hiện các "khách loại trình duyệt và phiên bản và thông báo cho họ hay không nội dung trên trang web của họ có thể được đưa ra trên trình duyệt của họ Th t e sẽ i d bệnh TTH tdtt thứ

Page 79: ban dich pdf q5

hay không. Các mã sau minh họa làm thế nào để phát hiện loại trình duyệt và phiên bản: <html> <head> <script type="text/javascript"> chức năng browserDetection () { var brwsr = navigator.appName; var brwsr_ver = navigator.appVersion; Ver. 1.0 Slide 14 của 30 brwsr_ver = parseFloat (brwsr_ver);

Trang 15 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) if ((brwsr == "Netscape" | | brwsr == "Microsoft Mẹo và Tricks (Contd.) Internet Explorer ") & & (brwsr_ver> = 4)) { alert ("trình duyệt của bạn hỗ trợ trang này!"); } khác { alert ("Trang không thể được hiển thị. Xin nâng cấp trình duyệt của bạn "); } } </ Script> </ Head> i Ver. 1.0 Slide 15 của 30 <body onload="browserDetection()"> </ Body> </ html>

Trang 16 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp Không hỗ trợ JavaScript truyền một mảng tới một hàm? Câu hỏi thường gặp Có, JavaScript hỗ trợ truyền một mảng tới một hàm. Tất cả đối số được truyền cho hàm có thể được lấy bằng cách sử dụng functionName.arguments bộ sưu tập. Nó không phải là cần thiết để chỉ định rõ ràng danh sách đối số trong phần khai báo hàm chỉ định rõ ràng danh sách đối số trong phần khai báo hàm. Tất cả các đối số được truyền với các cuộc gọi chức năng là tự động được lưu trữ trong bộ sưu tập các đối số. Các sau Ví dụ minh họa làm thế nào để vượt qua mảng đến một chức năng: p

Page 80: ban dich pdf q5

p y <HTML> <HEAD> <script LANGUAGE=JAVASCRIPT> chức năng myfunction () { var i; cho (i = 0; i chiều dài đối số myfunction <; i + +) Ver. 1.0 Slide 16 của 30 cho (i 0; i <myfunction.arguments.length; i + +)

Trang 17 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) {Document.write (myfunction.arguments [i]);} Câu hỏi thường gặp (Contd.) } var arr = new Array (3) arr [0] = "a" arr [1] = "b" arr [2] = "c" myfunction (arr); </ SCRIPT> </ HEAD> <BODY> </ BODY> </ HTML> Trong ví dụ trên, các biến mảng không cần phải rõ ràng quy định trong danh sách đối số của hàm quy định trong danh sách đối số của hàm. Ver. 1.0 Slide 17 của 30

Trang 18 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Có một cách để tham khảo các cửa sổ chính trong trung Câu hỏi thường gặp (Contd.) cửa sổ, được mở bằng cách sử dụng window.open tuyên bố? Vâng, các cửa sổ thứ cấp có thể tham khảo các cửa sổ chính bằng cách sử dụng thứ tf thứ id bj t Th tài sản của đối tượng mở cửa sổ. Các mở bất động sản cung cấp kịch bản trong cửa sổ mới với giá trị tài liệu tham khảo cho các cửa sổ ban đầu. Ví dụ, bản gốc cửa sổ có thể chứa một số giá trị biến hay chức năng mà một cửa sổ có thể chứa một số giá trị biến hay chức năng mà một

Page 81: ban dich pdf q5

cửa sổ mới có thể yêu cầu. Trong tình huống như vậy, cửa sổ mới có thể sử dụng các <windowobject>. opener hoặc self.opener báo cáo. Các mã sau minh họa việc sử dụng tài sản mở: <HTML> <HEAD> Cửa sổ chính <title> </ title> <script Ngôn ngữ "JavaScript"> Ver. 1.0 Slide 18 của 30 <script Language="JavaScript"> var mysubwind

Trang 19 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) chức năng openWindow () Câu hỏi thường gặp (Contd.) { if (|! mysubwind | mysubwind.closed) { mysubwind = window.open ("SubWindow.html", "phụ cửa sổ ") } khác { mysubwind.focus () } } </ SCRIPT> </ HEAD> Ver. 1.0 Slide 19 của 30 <BODY> <form>

Trang 20 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Chọn <br> màu sắc ưa thích của bạn Câu hỏi thường gặp (Contd.) <INPUT type = "radio" name = "mycolor" giá trị = "Pink" ĐÁNH DẤU> Pink <BR> <input Type="radio" name="mycolor" value="blue"> Blue <BR> <INPUT type = "radio" name = "mycolor" giá trị = "Purple"> Purple <BR> <INPUT type = "nút" giá trị = "Open New Window" onClick = "openWindow ()"> onClick = openWindow ()> </ FORM>

Page 82: ban dich pdf q5

</ BODY> </ HTML> Lưu mã trước khi MainWindow.html. Bây giờ, viết mã sau vào tập tin khác: <HTML> Ver. 1.0 Slide 20 của 30 <HEAD> <script Language="JavaScript">

Trang 21 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) chức năng displayColor () Câu hỏi thường gặp (Contd.) { var cc = self.opener.document.forms [0]. mycolor cho (i var = 0; i <cc.length; i + +) { if (cc [i]. kiểm tra) { self.document.write ("Xin chào từ chính cửa sổ") self.document.bgColor = cc [i]. giá trị } } } </ SCRIPT> </ HEAD> <body OnLoad="displayColor()"> Ver. 1.0 Slide 21 của 30 <body OnLoad= displayColor()> </ BODY> </ HTML>

Trang 22 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Lưu mã trước khi SubWindow.html. Câu hỏi thường gặp (Contd.) Trong đoạn mã trên, các kịch bản trong tập tin SubWindow.html sử dụng thuộc tính mở để lấy màu được chọn bởi người dùng trên cửa sổ chính. Hình dưới đây hiển thị đầu ra của mã trước đầu ra của mã trước đó. Ver. 1.0 Slide 22 của 30

Trang 23 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.)

Page 83: ban dich pdf q5

Làm thế nào tôi có thể hiển thị ký tự đặc biệt kèm theo trong Câu hỏi thường gặp (Contd.) Mã JavaScript, trên một trang Web? Bạn có thể đặt trước các ký tự đặc biệt với một dấu gạch chéo ngược (\) để in nó trên màn hình. dấu gạch chéo ngược có thể được sử dụng trước khi bất kỳ ilh t nếu nó DTB ITD thứ dt ký tự đặc biệt nếu nó cần phải được in trên màn hình và không hiểu như là một nhân vật đặc biệt. Ví dụ: <HTML> <HEAD> <script> </ SCRIPT> </ HEAD> <BODY> <script language = "JavaScript"> document.write ("\" Xin chào \ ""); </ SCRIPT> </ BODY> </ HTML> Ver. 1.0 Slide 23 của 30 </ BODY> </ HTML>

Trang 24 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Các mã trước đó sử dụng các phương pháp document.write để viết Câu hỏi thường gặp (Contd.) "Hello" trên trang. Mỗi dấu ngoặc kép, đó là một đặc biệt nhân vật, là trước bởi một dấu sổ ngược. Điều này làm cho trình duyệt giải thích các dấu ngoặc kép như các chữ thay vì đặc biệt ký tự. Ver. 1.0 Slide 24 của 30

Trang 25 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức _____________ Là một đối tượng JavaScript có chứa một URL và gói gọn một liên kết văn bản hoặc hình ảnh chứa trong một tài liệu. Trả lời: liên kết Ver. 1.0 Slide 25 của 30

Trang 26

Page 84: ban dich pdf q5

Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các tài sản ____________ của đối tượng cửa sổ thiết lập văn bản trên thanh trạng thái của cửa sổ. Trả lời: tình trạng Ver. 1.0 Slide 26 của 30

Trang 27 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) __________ Là một hàm JavaScript để trả về một số giá trị khi đưa ra một chuỗi như là đối số. Trả lời: parseint Ver. 1.0 Slide 27 của 30

Trang 28 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các đối tượng __________ cho phép bạn chỉ định URL trong một kịch bản. Trả lời: vị trí Ver. 1.0 Slide 28 của 30

Trang 29 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các tài sản ______________ của một hàm cho phép bạn lấy tất cả các tham số truyền cho hàm. Trả lời: đối số Ver. 1.0 Slide 29 của 30 g

Trang 30 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Bạn muốn kiểm tra sự hiện diện của @ "nhân vật" trong giá trị được lưu trữ trong biến email_id. Điều nào sau đây

Page 85: ban dich pdf q5

phương pháp của đối tượng String có thể được sử dụng để xác thực dữ liệu? substring () indexOf () toString () eval () Trả lời: indexOf () Ver. 1.0 Slide 30 của 30

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_09.pdf

Trang 1 JavaScript cơ bản Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Xác nhận các hình thức Làm việc với các khung hình Slide 1 của 24 Ver. 1.0

Trang 2 JavaScript cơ bản Hình thức xác thực Hình thức xác thực Một trang web có thể yêu cầu người dùng nhập dữ liệu thông qua hình thức. Dữ liệu này có hình thức cần phải được xác nhận để đảm bảo rằng người sử dụng đầu vào được xác nhận trước khi được gửi đến máy chủ cho chế biến. Các đối tượng sau đây của JavaScript được sử dụng để làm việc với các hình thức web: hình thức đối tượng nút đối tượng hộp đối tượng đối tượng văn bản textarea đối tượng đài phát thanh đối tượng chọn đối tượng Slide 2 của 24 Ver. 1.0

Page 86: ban dich pdf q5

j

Trang 3 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.) Các hình thức chứng thực (Contd.) Các đối tượng hình thức hoạt động như một container cho một số khác đối tượng thu thập thông tin từ người sử dụng. Một đối tượng hình thức đặc tính sau đây: Tên: Mô tả tên của biểu mẫu. Hành động: Chỉ định URL của máy chủ, mà xử lý thông tin được gửi bởi biểu mẫu. Phương pháp: Mô tả các định dạng trong đó các dữ liệu sẽ được gửi tới các máy chủ. Nó có thể mất hoặc GET hoặc POST là giá trị của nó. Các yếu tố: Chứa tất cả các yếu tố, chẳng hạn như hộp văn bản, hộp kiểm tra trong một biểu mẫu. S f ngày thứ dl ITD thứ i th f bj t Một số các xử lý sự kiện liên kết với các đối tượng hình thức là: onSubmit Slide 3 của 24 Ver. 1.0 onReset

Trang 4 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.) Các hình thức chứng thực (Contd.) Các đối tượng trong JavaScript nút cho phép người dùng gửi một hình thức khi người dùng nhấp vào nút. Một đối tượng nút có các thuộc tính sau đây: Tên: Ghi rõ tên của các đối tượng nút. Giá trị: Chỉ định các nhãn hiệu của đối tượng nút. Một số các xử lý sự kiện kết hợp với nút đối tượng là: j onClick onMouseDown OnMouseUp Slide 4 của 24 Ver. 1.0

Trang 5 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.)

Page 87: ban dich pdf q5

Các hình thức chứng thực (Contd.) Các đối tượng hộp kiểm được sử dụng cho các thuộc tính có thể mất nhiều giá trị cùng một lúc. Các đối tượng hộp kiểm trong JavaScript bao gồm những điều sau đây thuộc tính: Tên: Ghi rõ tên của đối tượng hộp kiểm. Giá trị: Chỉ định các văn bản liên kết với các đối tượng hộp kiểm. Kiểm tra: Chỉ có hoặc không có hộp kiểm đã được chọn. Các đối tượng hộp kiểm hỗ trợ xử lý sự kiện onClick. Việc xử lý sự kiện onClick được sử dụng để thực hiện một bộ báo cáo khi người dùng nhấp một hộp kiểm. Slide 5 / 24 Ver. 1.0

Trang 6 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.) Các hình thức chứng thực (Contd.) Các đối tượng văn bản được sử dụng để nhận / hiển thị dòng văn bản nhập cảnh. Các đối tượng văn bản bao gồm các đặc tính sau đây: Tên: Ghi rõ tên của các đối tượng văn bản. Giá trị: Chỉ định các văn bản được hiển thị bởi các đối tượng văn bản. Các đối tượng văn bản bao gồm các phương pháp sau đây: blur (): Loại bỏ tập trung từ một trường văn bản. () tập trung (): Bộ tập trung vào một lĩnh vực văn bản. chọn (): chọn một trường văn bản. Một số các xử lý sự kiện liên quan đến văn bản Một số các xử lý sự kiện liên quan đến văn bản đối tượng là: onFocus onChange Slide 6 / 24 Ver. 1.0 onChange onSelect

Trang 7 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.) Các hình thức chứng thực (Contd.) Các đối tượng textarea cho phép người dùng tạo một trường có thể chấp nhận nhiều dòng văn bản. Các đối tượng textarea đặc tính sau đây: Tên: Ghi rõ tên của các đối tượng textarea. Giá trị: Chỉ định các văn bản được hiển thị bởi các đối tượng textarea. Các đối tượng textarea có phương pháp tương tự và sự kiện xử lý như của các đối tượng văn bản.

Page 88: ban dich pdf q5

j Slide 7 / 24 Ver. 1.0

Trang 8 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.) Các hình thức chứng thực (Contd.) Các đối tượng đài phát thanh cho phép người dùng chấp nhận một giá trị từ một tập hợp các lựa chọn thay thế. Mỗi nút radio lĩnh vực trong nhóm nên được cho cùng tên. Các đối tượng đài đã có các thuộc tính sau đây: Tên Giá trị Kiểm tra DefaultChecked Chỉ số Chiều dài Slide 8 / 24 Ver. 1.0

Trang 9 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.) Các hình thức chứng thực (Contd.) Các đối tượng lựa chọn cho phép người dùng chọn một tùy chọn có sẵn trong một trình đơn popup. Các đối tượng lựa chọn có các thuộc tính sau đây: Tên Văn bản defaultSelected Selectedindex Chọn Giá trị Slide 9 / 24 Ver. 1.0

Trang 10 JavaScript cơ bản Các hình thức chứng thực (Contd.) Các hình thức chứng thực (Contd.) Mẫu Xác Nhận: JavaScript cho phép phía máy khách xác nhận logic được áp dụng cho một Web mẫu. Phía máy khách xác nhận làm giảm thời gian chế biến của một kịch bản bởi vì các dữ liệu không phải được chuyển giao cho máy chủ. Các tính chất sau đây, phương pháp của các đối tượng hình thức là được sử dụng để xác nhận các dữ liệu nhập vào biểu mẫu:

Page 89: ban dich pdf q5

được sử dụng để xác nhận các dữ liệu nhập vào biểu mẫu: phần tử hành động trình () Slide 10 của 24 Ver. 1.0

Trang 11 JavaScript cơ bản Demo: Phát triển các hình thức tương tác Báo cáo vấn đề: Demo: Phát triển các hình thức tương tác Xem Perfect Inc là một công ty tư vấn sắp tới vị trí trong New York, Mỹ. Công ty muốn cung cấp một đăng ký mẫu trên trang web của họ, nơi các ứng cử viên có thể đăng nhập và cung cấp giáo dục cá nhân và chuyên nghiệp chi tiết của họ cung cấp cho cá nhân, giáo dục, và chuyên nghiệp chi tiết của họ. Các hình thức nên có các lĩnh vực sau đây: Thông tin chi tiết đăng nhập Tên người dùng Mật khẩu Nhập lại mật khẩu Slide 11 / 24 Ver. 1.0

Trang 12 JavaScript cơ bản Demo: Phát triển các hình thức tương tác (Contd.) Thông tin chi tiết cá nhân Demo: Phát triển các hình thức tương tác (Contd.) Tên đầu tiên Tên cuối cùng E-mail Giới Tính Số điện thoại Nơi làm việc ưa thích Người sử dụng có thể chọn vị trí công việc nhiều . Thông tin chi tiết chuyên nghiệp Kinh nghiệm (năm năm) Ngành nghề Kỹ năng chính y Người sử dụng có thể chọn nhiều loại công việc. Giáo dục Thông tin chi tiết Bằng cấp được tổ chức Chuyên ngành Slide 12 của 24 Ver. 1.0 Chuyên ngành

Page 90: ban dich pdf q5

Trang 13 JavaScript cơ bản Demo: Phát triển các hình thức tương tác (Contd.) Hình thức cũng cần có các nút để gửi hoặc đặt lại l t di thứ i Th ld fi e sẽ i nắp ti Demo: Phát triển các hình thức tương tác (Contd.) giá trị nhập vào trong các lĩnh vực khác nhau. Sau đây xác nhận cần phải được thực hiện: Tên đăng nhập, mật khẩu, tên, cuối cùng tên, ưa thích công việc vị trí, và trình độ tổ chức các lĩnh vực không được để trống. Th l t di thứ d d t d fi ld Giá trị nhập vào mật khẩu và nhập lại mật khẩu lĩnh vực nên được như nhau. Giá trị nhập trong lĩnh vực kinh nghiệm là từ 1 đến 20 năm. Các lĩnh vực e-mail phải có các ký hiệu @. Thực hiện các cần thiết xác nhận. Slide 13 / 24 Ver. 1.0

Trang 14 JavaScript cơ bản Demo: Phát triển các hình thức tương tác (Contd.) Giải pháp: Demo: Phát triển các hình thức tương tác (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, thực hiện các nhiệm vụ sau đây: Tạo giao diện của các mẫu web. Đảm bảo rằng các trường không được để trống. Đảm bảo rằng giá trị nhập vào mật khẩu và nhập lại mật khẩu sẽ được như vậy. Đảm bảo rằng giá trị trong lĩnh vực kinh nghiệm được nhập từ 1 và 20 năm. y Đảm bảo rằng các lĩnh vực e-mail có chứa các ký hiệu @. Slide 14 của 24 Ver. 1.0

Trang 15

Page 91: ban dich pdf q5

JavaScript cơ bản Làm việc với các khung hình trong JavaScript Làm việc với các khung hình trong JavaScript Các khung hình cho phép người dùng chia một trang web vào một hoặc tiểu nhiều khu vực. Mỗi vùng tiểu khung có một tên và một URL liên kết với nó. Khung này có thể được tải độc lập của khung hình khác. Một khung hình có thể thay đổi kích thước của nó tự động theo thay đổi kích thước của khu vực khách hàng có thể nhìn thấy. g Một khung cũng có thể cho phép hoặc không cho phép người dùng thay đổi của nó kích thước bằng tay. Slide 15 của 24 Ver. 1.0

Trang 16 JavaScript cơ bản Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) Khung tham khảo: Trong JavaScript, các tài sản của đối tượng khung cửa sổ dùng để chỉ các khung khác nhau. Các tài sản của đối tượng khung cửa sổ là một mảng có chứa các mục cho tất cả các khung hình trẻ em trong các frameset mẹ. Các tài sản dài cho thấy tổng số khung trong các frameset. Th f d tl ldit thứ TID Các tài liệu khung luôn tải vào cửa sổ hiện hành được gọi là cửa sổ cha. Các cửa sổ phụ huynh có thể bao gồm các khung hình khác được gọi là trẻ em khung. Các phụ huynh và con em khung được định nghĩa trong một hệ thống mà có thể đi lên nhiều cấp độ. Trong JavaScript, các <FRAMESET> tag được sử dụng để tạo ra một khung Slide 16 của 24 Ver. 1.0 p g tài liệu, mà là tài liệu phụ huynh.

Trang 17 JavaScript cơ bản Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) Tất cả các <FRAMES> thẻ được xác định theo <FRAMESET>

Page 92: ban dich pdf q5

tag là những khung hình con của các tài liệu phụ huynh. Hình dưới đây hiển thị một-thế hệ thứ bậc hai bao gồm một khung cha mẹ và con khung của nó. Slide 17 của 24 Ver. 1.0

Trang 18 JavaScript cơ bản Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) JavaScript hỗ trợ ba sau tài liệu tham khảo để tham khảo để khung hình trong một thế hệ thứ bậc hai: Cha mẹ sang con Trẻ em-to-Phụ Huynh Trẻ em sang con Slide 18 của 24 Ver. 1.0

Trang 19 JavaScript cơ bản Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các khung hình trong JavaScript (Contd.) Tham chiếu Windows: Bạn có thể sử dụng JavaScript để mở trang web trong một mới cửa sổ, được gọi là cửa sổ thứ cấp. Cửa sổ thứ cấp có thể được tạo ra như là kết quả của một người dùng sự kiện, chẳng hạn như nhấn nút. Cú pháp sau được dùng để chỉ cửa sổ mới: newWindow = cửa sổ mở ("tên tập tin" "windowName") window.open (tên tập tin, windowName) Trong cú pháp trước đó: Các window.open () phương thức trả về một cửa sổ mới. Các newWindow biến được sử dụng để tham chiếu mới được tạo y cửa sổ. Các tập tin được tải vào cửa sổ mới là tên tập tin. Các windowName đối số là một chuỗi xác định tên của cửa sổ để được sử dụng trong các thuộc tính mục tiêu của <form> hay Slide 19 của 24 Ver. 1.0 cửa sổ để được sử dụng trong các thuộc tính mục tiêu của <form> hay <A> Thẻ.

Trang 20 JavaScript cơ bản Demo: tham khảo các khung hình và Windows trong một trang web Báo cáo vấn đề: Demo: tham khảo các khung hình và Windows trong một trang web

Page 93: ban dich pdf q5

Sandra đang thiết kế một trang web cho StarMoon Technologies. Các trang web sẽ được phân chia thành hai khung. Các trái khung chứa các siêu liên kết sau đây về trang chủ: Công ty Dịch vụ Khách hàng Tuyển dụng Liên hệ Ngày tải trang nhà, một cửa sổ pop-up chỉ định tuyên bố sứ mệnh của công ty sẽ xuất hiện. Ngoài ra, tên công ty và logo sẽ được hiển thị ở bên phải khung. Slide 20 của 24 Ver. 1.0

Trang 21 JavaScript cơ bản Demo: tham khảo các khung hình và Windows trong một trang web (Contd.) Sandra muốn đảm bảo rằng khi người dùng nhấp vào một liên kết Demo: tham khảo các khung hình và Windows trong một trang web (Contd.) trong khung bên trái, các thông tin tương ứng với các lựa chọn liên kết được hiển thị trong khung bên phải sau công ty tên và logo. Ngoài ra, cửa sổ pop-up cũng thay đổi văn bản của nó dựa vào liên kết chọn văn bản của nó dựa vào liên kết chọn. Trợ giúp Sandra để thực hiện các hoạt động trước đó. Slide 21 của 24 Ver. 1.0

Trang 22 JavaScript cơ bản Demo: tham khảo các khung hình và Windows trong một trang web (Contd.) Giải pháp: Demo: tham khảo các khung hình và Windows trong một trang web (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, thực hiện các nhiệm vụ sau đây: Tạo trang HTML cho index.html. Tạo trang HTML cho linkspage.html. Tạo các trang HTML cho các siêu liên kết khác nhau. Xác minh các giải pháp. Slide 22 của 24 Ver. 1.0

Trang 23 JavaScript cơ bản Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Các đối tượng hình thức hoạt động như một container của một số đối tượng khác. Các đối tượng JavaScript sau đây được sử dụng để làm việc với các hình thức trên một trang web: Mẫu đối tượng

Page 94: ban dich pdf q5

Đối tượng Button Checkbox đối tượng Đối tượng văn bản Đối tượng văn bản Textarea đối tượng Đài phát thanh đối tượng Chọn đối tượng j JavaScript được sử dụng để áp dụng logic bên xác nhận, khách hàng đến một Web hình thức. Các khung hình cho phép các nhà phát triển trang web để phân chia một trang Web Slide 23 của 24 Ver. 1.0 vào một hoặc nhiều phân vùng hoặc cửa sổ.

Trang 24 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Mỗi vùng tiểu khung có một tên và một URL liên kết với nó. Các tài sản của đối tượng khung cửa sổ là một mảng có chứa các mục cho tất cả các khung hình trẻ em trong các frameset mẹ. Th l thứ di t ti thứ ttl b ff i Các tài sản dài cho thấy tổng số khung trong các frameset. Khung luôn tải vào cửa sổ hiện hành được gọi là cửa sổ cha mẹ cửa sổ cha mẹ. Các phụ huynh và con em khung được định nghĩa trong một hệ thống mà có thể đi lên nhiều cấp độ. Javascript cho phép lập trang web để tạo mới p pg p cửa sổ bằng cách sử dụng window.open () phương pháp. Một cửa sổ thứ cấp có thể sử dụng tài sản mở của cửa sổ đối tượng để tham chiếu trở lại cửa sổ chính. Slide 24 của 24 Ver. 1.0

Page 95: ban dich pdf q5

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_10.pdf

Trang 1 JavaScript cơ bản Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Bản đồ hình ảnh Tạo hiệu ứng Rollover image Tạo các đối tượng tùy Xác định các đối tượng tùy chỉnh phức tạp Sử dụng cookie để đảm bảo các trang Web Xác định các vấn đề an ninh trong JavaScript y y p Slide 1 của 28 Ver. 1.0

Trang 2 JavaScript cơ bản Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript Hình ảnh trong một trang web có thể được thao tác trong thời gian chạy, bằng cách sử dụng một kỹ thuật được gọi là lập bản đồ hình ảnh. Hình ảnh bản đồ là kỹ thuật phân chia một hình ảnh vào nhiều khu vực và liên kết các khu vực này để khác nhau tài liệu. lập bản đồ ảnh có thể được thực hiện tự động bằng cách sử dụng JavaScript. Slide 2 của 28 Ver. 1.0

Trang 3 JavaScript cơ bản Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) Lập bản đồ hình ảnh bằng cách sử dụng JavaScript: Một hình ảnh được ánh xạ bằng cách sử dụng các tag <MAP> trong HTML. Các mã sau đây tạo ra một bản đồ hình ảnh: <HTML> <HEAD> <title> Image Maps </ TITLE> </ HEAD> <BODY> <P> <MAP NAME="FPMap0"> <KHU HREF = "page_1.html" SHAPE = "rect" coords = "1,

Page 96: ban dich pdf q5

0, 152, 137 "> <KHU HREF = "page_2.html" SHAPE = "rect" coords = "1, 140, 152, 271 "> </ MAP> <IMG biên giới = "0" SRC = "6.GIF" USEMAP = "# FPMap0" WIDTH = "153" HEIGHT = "272"> </ P> Slide 3 / 28 Ver. 1.0 Chiều rộng 153 272 HEIGHT> </ P> </ BODY> </ HTML>

Trang 4 JavaScript cơ bản Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) JavaScript có thể được sử dụng để viết các chức năng để xử lý các sự kiện liên kết với các khu vực cụ thể của hình ảnh. Chức năng xử lý sự kiện như vậy được gọi là trong nhiều <AREA> thẻ. B i J S nó h thứ ti f Bằng cách sử dụng JavaScript, bạn có thể thay đổi các thuộc tính của một hình ảnh, chẳng hạn như chiều cao và chiều rộng của nó, khi một khu vực cụ thể của hình ảnh được nhấp vào. Slide 4 / 28 Ver. 1.0

Trang 5 JavaScript cơ bản Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) Tạo ảnh Rollovers: Hình ảnh lật được hiệu ứng trong đó có sự xuất hiện của một hình ảnh thay đổi khi một con trỏ chuột được đặt hoặc di chuyển ở trên nó. Th bj tf J S nó b dt ti Các đối tượng hình ảnh của JavaScript có thể được sử dụng để tạo ra hình ảnh rollovers. Để sử dụng các đối tượng hình ảnh, một thể hiện của đối tượng ảnh cần phải được tạo

Page 97: ban dich pdf q5

cần phải được tạo ra. Cú pháp để tạo ra một thể hiện của đối tượng ảnh là: var Imagename = new Image ([rộng], [Cao]); Trong cú pháp trước đó: Trong cú pháp trước đó: Imagename: là tên của các đối tượng mới của ảnh objectDate đối tượng. [Rộng]: Có chiều rộng của ảnh theo pixel. Slide 5 / 28 Ver. 1.0 [Cao]: là chiều cao của hình ảnh trong ảnh.

Trang 6 JavaScript cơ bản Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) Làm việc với các hình ảnh trong JavaScript (Contd.) Để đính kèm một hình ảnh với các đối tượng hình ảnh, các thuộc tính src của Hình ảnh đối tượng được sử dụng. Cú pháp để gắn một hình ảnh cho một thể hiện của đối tượng ảnh là: Tôi "Tôi URL " Imagename.src = "ImageURL" Trong cú pháp trước đó: Imagename: là một thể hiện của đối tượng ảnh. ImageURL: là URL của hình ảnh ImageURL: là URL của hình ảnh. JavaScript sử dụng một mảng gọi là document.images để lưu trữ nhúng hình ảnh trong tài liệu HTML. Trong JavaScript, một chuột lên hình ảnh có thể được tạo ra bằng cách sử dụng hai p, g y g hình ảnh của cùng một chiều rộng và chiều cao. Một hình ảnh được thay thế bằng hình ảnh khác khi con chuột được lăn qua hình ảnh đầu tiên. Slide 6 / 28 Ver. 1.0

Trang 7 JavaScript cơ bản Demo: Tạo một bản đồ hình ảnh Sử dụng JavaScript Báo cáo vấn đề: Demo: Tạo một bản đồ hình ảnh Sử dụng JavaScript MagnifyMaze là một công ty quảng cáo hàng đầu tại Canada. Smith là làm việc như một nhà thiết kế đồ họa cao cấp với MagnifyMaze. Để cải thiện giao diện của trang Web của công ty, quản lý quyết định để thay thế các trang web của các siêu liên kết của nó

Page 98: ban dich pdf q5

quản lý quyết định để thay thế các trang web của các siêu liên kết của nó với các siêu liên kết tạo ra bằng cách áp dụng bản đồ hình ảnh. Các Web trang web chứa các siêu liên kết hình ảnh sau đây: Giới thiệu về Công ty py Tầm nhìn Thành tích đạt được Đối tác Danh bạ. Contd ... Slide 7 / 28 Ver. 1.0

Trang 8 JavaScript cơ bản Demo: Tạo một bản đồ hình ảnh Sử dụng JavaScript (Contd.) Các hình ảnh được sử dụng cho việc tạo ra những liên kết này phải được Demo: Tạo một bản đồ hình ảnh Sử dụng JavaScript (Contd.) được nạp sẵn mỗi khi trang web được tải. Ngoài ra, Smith muốn đảm bảo rằng khi người dùng di chuyển chuột hơn bất kỳ các hình ảnh, màu sắc của những thay đổi hình ảnh. Làm thế nào bạn có thể giúp Smith để thực hiện nhiệm vụ trước? bạn có thể giúp Smith để thực hiện nhiệm vụ trước? Slide 8 / 28 Ver. 1.0

Trang 9 JavaScript cơ bản Demo: Tạo một bản đồ hình ảnh Sử dụng JavaScript (Contd.) Giải pháp: Demo: Tạo một bản đồ hình ảnh Sử dụng JavaScript (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, thực hiện các nhiệm vụ sau đây: Tạo trang HTML cho index.html. Tạo trang HTML cho linkspage.html. Tạo các trang HTML cho các siêu liên kết khác nhau. Xác minh các giải pháp. Slide 9 / 28 Ver. 1.0

Trang 10 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng Tuỳ chỉnh các đối tượng được xác định đối tượng người dùng là bao gồm dữ liệu và chức năng. Bạn có thể tạo và sử dụng các đối tượng tùy chỉnh để xây dựng một tuỳ chỉnh JavaScript hộp công cụ. Để tạo các đối tượng tùy chỉnh, thực hiện các bước sau: Kê khai các đối tượng tùy Khởi tạo các đối tượng tùy

Page 99: ban dich pdf q5

j Slide 10 / 28 Ver. 1.0

Trang 11 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Phương pháp tạo đối tượng: Các phương pháp liên kết với các đối tượng tùy chỉnh được gọi là đối tượng tùy chỉnh các phương pháp. Bạn cần thêm phương thức đối tượng tùy chỉnh sau khi tạo tùy đối tượng. Để thêm các phương thức để các đối tượng tùy chỉnh: Xác định và công bố phương pháp chức năng. Phương pháp chức năng chức năng của các đối tượng tùy chức năng của các đối tượng tùy chỉnh. Phương pháp kết hợp chức năng này có chức năng đối tượng. Slide 11 / 28 Ver. 1.0

Trang 12 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Chức năng xác định và Tuyên bố Phương pháp: Trong khi thêm một phương pháp để đối tượng, bạn cần xác định đầu tiên chức năng cho phương pháp này. Đây là hoạt động tiếp theo thực hiện theo phương pháp trong hàm phương pháp. Cú pháp khai báo một phương pháp chức năng trong JavaScript là: / / Khai báo phương pháp chức năng chức năng functionname () { chức năng định nghĩa } Trong cú pháp trên, functionname () là tên của p GY , () phương pháp chức năng. Slide 12 / 28 Ver. 1.0

Trang 13 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Phương pháp kết hợp các chức năng với các chức năng đối tượng: Sau khi xác định và tuyên bố một phương pháp chức năng, bạn cần

Page 100: ban dich pdf q5

kết hợp nó với chức năng đối tượng. Đối với điều này, bạn cần phải tạo một thể hiện của đối tượng tùy chỉnh. Các cú pháp cho việc tạo và instantiating đối tượng tùy chỉnh là: chức năng customobject (tham số) { chức năng định nghĩa chức năng định nghĩa } var varname = mới customobject (parametervalue); Trong cú pháp trên, customobject là tên của một p GY , j tùy đối tượng. Một varname thể hiện mới, của đối tượng tùy chỉnh được tạo ra. Slide 13 / 28 Ver. 1.0

Trang 14 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Phức tạp đối tượng tùy chọn: Các thành phần được tùy chỉnh các đối tượng phức tạp có thể được sử dụng trong Các trang Web. Các thành phần được tạo ra dựa trên logic và không có bất kỳ hình ảnh xuất hiện. Tương tự như các đối tượng JavaScript, các thành phần JavaScript có thể cũng có: Bất động sản: Xác định các dữ liệu liên quan đến thành phần Bất động sản: Xác định các dữ liệu liên quan đến thành phần Phương pháp: Xác định chức năng để được thực hiện bởi một thành phần ở thời gian chạy Sự kiện: Chỉ định các hướng dẫn một thành phần truyền tải đến ứng dụng trong thời gian chạy Slide 14 của 28 Ver. 1.0

Trang 15 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) JavaScript Đậu (NHTMCP): Nó là một tập tin thành phần tạo ra với phần mở rộng. NHTMCP. Nó cung cấp phương tiện để kết hợp các tính năng năng động của HTML với JavaScript. Ngân hàng cổ phần cung cấp phương pháp để tái sử dụng sự kết hợp của HTML và JavaScript. Những lợi thế của ngân hàng cổ phần bằng cách sử dụng là:

Page 101: ban dich pdf q5

S NHTMCP cung cấp sử dụng lại. NHTMCP thêm các tương tác vào các trang Web. NHTMCP giảm thời gian tải về một trang web. Vì vậy ngân hàng cổ phần là nền tảng tạo ra các trang web độc lập NHTMCP là nền tảng độc lập. Vì vậy, các trang web tạo NHTMCP sử dụng có thể được tải về và xem trên nền tảng nào, chẳng hạn như, UNIX, Macintosh, và Windows. Slide 15 của 28 Ver. 1.0

Trang 16 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Scriptlet: Nó là một thành phần web mạnh mẽ bao gồm các tiêu chuẩn các tính năng của Internet Explorer. Nó cung cấp những lợi ích của chương trình thành phần với Dynamic HTML và script. Sử dụng Scriptlets: Scriptlets phải được thêm vào trong một tài liệu HTML. Để tạo và thêm scriptlets thực hiện các bước sau: thêm scriptlets, thực hiện các bước sau: Tạo một file HTML để sử dụng như scriptlet một. Tạo một tập tin HTML thứ hai hoặc cha mẹ trang đó sẽ tổ chức scriptlet. Slide 16 của 28 Ver. 1.0

Trang 17 JavaScript cơ bản Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Giới thiệu Custom JavaScript Đối tượng (Contd.) Những lợi thế của scriptlets sử dụng là: Scriptlets tồn tại trên một tập tin riêng biệt và do đó bất kỳ lỗi xảy ra trong một chương trình không ảnh hưởng đến scriptlet. Điều này làm cho gỡ rối của chương trình dễ dàng và tốn ít thời gian hơn. Scriptlets được tạo ra-một lần sử dụng chương trình bất cứ nơi nào. Một scriptlet Scriptlets được tạo ra khi sử dụng bất cứ nơi nào các chương trình. Một scriptlet có thể được tái sử dụng trong nhiều chương trình mà không thực hiện bất kỳ sửa đổi nó. Scriptlets có thể được kết hợp với nhau và được sử dụng trong chương trình. Scriptlets có thể được viết bằng ngôn ngữ kịch bản như: Scriptlets có thể được viết bằng ngôn ngữ kịch bản, chẳng hạn như JavaScript hoặc VBScript. Scriptlet thành phần cũng được sử dụng bằng cách thường được sử dụng các chương trình, chẳng hạn như Microsoft Word. Scriptlets được hỗ trợ bởi nhiều nền tảng, chẳng hạn như Windows, Apple Macintosh, và UNIX.

Page 102: ban dich pdf q5

Slide 17 của 28 Ver. 1.0

Trang 18 JavaScript cơ bản Demo: Tạo đối tượng Custom Báo cáo vấn đề: Demo: Tạo đối tượng Custom Fun & Fantasy Sách Inc là một nhà xuất bản hàng đầu của sách và các tạp chí ở Philadelphia, Mỹ. Công ty này đã quyết định thêm một trang web mới vào trang web của họ cung cấp xem xét lại hoan nghênh rộng rãi thông tin sách về Dorothy được cho hoan nghênh rộng rãi thông tin về sách. Dorothy được cho nhiệm vụ phát triển các trang Web. Dorothy muốn bảo đảm rằng các trang Web được chia thành hai khung và bao gồm một Hiện chí phần, trong đó có tên của sách trong một hộp kết hợp. Khi khách truy cập chọn một mục sách từ hộp kết hợp, thông tin cụ thể liên quan tới cuốn sách, chẳng hạn như tên tác giả, giá cả, và nhà xuất bản xuất hiện trong thứ hai khung trong một định dạng bảng như thế nào bạn có thể giúp Dorothy thứ hai khung trong một định dạng bảng. Làm thế nào bạn có thể giúp Dorothy xây dựng các trang web bằng cách sử dụng các đối tượng tùy chỉnh? Slide 18 của 28 Ver. 1.0

Trang 19 JavaScript cơ bản Demo: Tạo đối tượng Custom (Contd.) Giải pháp: Demo: Tạo đối tượng Custom (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, thực hiện các nhiệm vụ sau đây: Tạo các đối tượng tùy chỉnh. Tạo cửa sổ khung. Xác minh các giải pháp. Slide 19 của 28 Ver. 1.0

Trang 20 JavaScript cơ bản Thực hiện bảo mật Sử dụng JavaScript Thực hiện bảo mật Sử dụng JavaScript An ninh trên Internet có thể được thực hiện khác nhau cách, chẳng hạn như bằng cách sử dụng giấy chứng nhận kỹ thuật số, cấu hình Web cài đặt trình duyệt, và mã hóa các dữ liệu được chuyển giao trên Internet. Một cách khác để thực hiện an ninh trên Internet là do sử dụng cookie trong JavaScript. Cookies có thể được sử dụng để lưu trữ tên người dùng, mật khẩu, hoặc các thông tin khác liên quan đến việc người dùng trên một trang web. Slide 20 của 28

Page 103: ban dich pdf q5

Ver. 1.0

Trang 21 JavaScript cơ bản Thực hiện Sử dụng JavaScript Security (Contd.) Thực hiện Sử dụng JavaScript Security (Contd.) Giới thiệu Cookies: Cookie là những tin nhắn được gửi bởi các máy chủ web của các trang web viếng thăm của bạn, để trình duyệt của bạn. Một tập tin cookie thường chứa thông tin về trước đó của bạn thăm các trang web, các thông tin của bạn, hoặc các thông tin khác rằng bạn tình nguyện, chẳng hạn như trang chủ mong muốn của bạn, màu sắc Đề án, hoặc các ưu đãi khác. Cookies chủ yếu là cho phép người quản trị trang web để theo dõi của bạn Cookies chủ yếu là cho phép người quản trị trang web để theo dõi của bạn xem mô hình và các hoạt động trên trang web. Slide 21 của 28 Ver. 1.0

Trang 22 JavaScript cơ bản Thực hiện Sử dụng JavaScript Security (Contd.) Thực hiện Sử dụng JavaScript Security (Contd.) Phân công, kiểm tra, và Xoá Cookie: Để sử dụng tập tin cookie, bạn cần phải chỉ định các tập tin cookie, và cập nhật thông tin lưu trữ trong các cookies. JavaScript cung cấp cho bạn các tài sản document.cookie đến Giao cookies. Cú pháp để chỉ định một cookie là: document.cookie = "[Tên] = [giá trị]; hết hạn [ngày]; hết hạn = [ngày]; đường dẫn = [đường dẫn]; miền = [domainname]; an toàn " Cú pháp trước đó bao gồm các thuộc tính sau: Tên hết hạn con đường miền Slide 22 của 28 Ver. 1.0 an toàn

Trang 23 JavaScript cơ bản Thực hiện Sử dụng JavaScript Security (Contd.) Thực hiện Sử dụng JavaScript Security (Contd.) Bạn có thể xác định phương pháp của riêng bạn trong JavaScript để thực hiện các hành động liên kết với các tập tin cookie, chẳng hạn như để lấy giá trị của cookie, thiết lập các thuộc tính của một cookie, và xóa một cookie.

Page 104: ban dich pdf q5

Thông thường các phương pháp sau đây được công bố để thực hiện Thông thường, các phương pháp sau đây được công bố để thực hiện nhiệm vụ đọc, tạo và xoá cookie: getCookie (): chấp nhận tên của cookie như một tham số và trả về giá trị của cookie đó. setCookie (): tạo ra hoặc cập nhật một cookie deleteCookie (): xóa một cookie. Slide 23 của 28 Ver. 1.0

Trang 24 JavaScript cơ bản Demo: Lưu trữ và truy lục thông tin Sử dụng Cookies Báo cáo vấn đề: Demo: Lưu trữ và truy lục thông tin Sử dụng Cookies Penelope đang phát triển một trang web cho BeautyInFitness. Các Công ty gần đây bắt đầu một trung tâm thể dục cung cấp liệu pháp thảo dược và các chương trình trẻ hóa cơ thể. Penelope là thiết kế các trang Web tương tác cho sức khỏe và sắc đẹp thiết kế các trang Web tương tác cho sức khỏe và sắc đẹp phần. Ngoài các thông tin liên quan, mỗi phần chứa một phần phụ cho câu hỏi thường gặp, được sử dụng để gửi du khách truy vấn cho công ty. q py Penelope muốn theo dõi lịch sử chuyển hướng, mỗi lần một người truy cập điều hướng từ trang web với nhau. Các thông tin người dùng nhập vào trang trước đó nên được duy trì h th i nó t t th t H hl khi trở về khách truy cập đến trang đó. Làm thế nào bạn có thể giúp Penelope để kết hợp các yêu cầu trước? Slide 24 của 28 Ver. 1.0

Trang 25 JavaScript cơ bản Demo: Lưu trữ và truy lục thông tin Sử dụng Cookies (Contd.) Giải pháp: Demo: Lưu trữ và truy lục thông tin Sử dụng Cookies (Contd.) Để giải quyết vấn đề trên, thực hiện các nhiệm vụ sau đây: Tạo trang chủ. Tạo trang Cảm ơn. Xác minh các giải pháp. Slide 25 của 28 Ver. 1.0

Page 105: ban dich pdf q5

Trang 26 JavaScript cơ bản Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Hình ảnh trong một trang web có thể được thao tác trong thời gian chạy sử dụng JavaScript. Hình ảnh bản đồ là kỹ thuật phân chia một hình ảnh vào nhiều khu vực và liên kết các khu vực này để các tài liệu khác nhau. lập bản đồ ảnh có thể được thực hiện tự động bằng cách sử dụng JavaScript. Hình ảnh tái đầu tư là kỹ thuật thay đổi hình ảnh trên Web d i sẽ BHI h Sửa động về hành vi người dùng, chẳng hạn như chuột chuyển động qua hình ảnh. Hình ảnh lật có thể thay đổi sự xuất hiện của một hình ảnh khi một con chuột di chuyển trên nó. một con chuột di chuyển trên nó. Tuỳ chỉnh các đối tượng được xác định đối tượng người dùng mà bao gồm các dữ liệu và chức năng. Các phương pháp liên kết với các đối tượng tùy chỉnh được gọi là Slide 26 của 28 Ver. 1.0 j đối tượng tùy chỉnh các phương pháp.

Trang 27 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Một Bean JavaScript (NHTMCP) là một tập tin thành phần, kết hợp năng động tính năng của HTML với JavaScript. scriptlet A cung cấp những lợi ích của lập trình phần với Dynamic HTML và script. C ki b DTI l t nó b th ti ti Cookies có thể được sử dụng để thực hiện bảo mật bằng cách xác thực các khách hàng trên Internet. Cookie được kích thước nhỏ, thông tin và được lưu trữ trên ổ đĩa cứng của máy tính khách hàng ổ đĩa cứng của máy tính khách hàng. JavaScript sử dụng tài sản document.cookie đến thao tác các tập tin cookie trên máy khách. Slide 27 của 28

Page 106: ban dich pdf q5

Ver. 1.0

Trang 28 JavaScript cơ bản Tóm tắt (Contd.) Tóm tắt (Contd.) Các thuộc tính của một cookie là: Tên hết hạn con đường d i miền an toàn JavaScript có thể được sử dụng để thực hiện các hành động khác nhau trên cookie, chẳng hạn như tạo ra các cookie mới, lấy giá trị của, và chẳng hạn như tạo ra các cookie mới, lấy giá trị của, và đã xóa cookies hiện có. Slide 28 của 28 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_11.pdf

Trang 1 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ tìm hiểu về: Mục tiêu Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript Ver. 1.0 Slide 1 của 25

Trang 2 Giới thiệu về Phát triển Web Content Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript Biểu thức thường là những biểu hiện cho phép bạn Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript phù hợp với mẫu trong JavaScript. Một biểu thức chính quy có thể được xác định theo hai cách:

Page 107: ban dich pdf q5

Phân công một biểu thức chính quy để biến gg g p Sử dụng đối tượng RegExp Ver. 1.0 Slide 2 của 25

Trang 3 Giới thiệu về Phát triển Web Content Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) Phân công một biểu thức chính quy để biến một: Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) Cú pháp cho chỉ định một biểu thức chính quy để biến là: var <var_name> = / <pattern> / Trong cú pháp trước đó: <var_name> là tên của biến mà các cửa hàng thường xuyên biểu hiện. <pattern> là chuỗi văn bản cần được xuất hiện. Ver. 1.0 Slide 3 / 25

Trang 4 Giới thiệu về Phát triển Web Content Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) Modifiers: Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) là ký tự chỉ ra tùy chọn khác nhau có thể được sử dụng với một mô hình để làm cho các mô hình cụ thể hơn. Một sửa đổi toàn cầu đảm bảo rằng tất cả các lần xuất hiện của một mô hình được xuất hiện trong chuỗi văn bản quy định. xuất hiện trong chuỗi văn bản quy định. Sử dụng sửa đổi trong một biểu thức chính quy là tùy chọn. Các mã sau đây sử dụng sửa đổi: var exjava = / java / gi; Trong đoạn mã trên đây: g quy định các biểu thức thông thường là toàn cầu i quy định các biểu hiện thường xuyên trong trường hợp không nhạy cảm. Ver. 1.0 Slide 4 của 25

Trang 5 Giới thiệu về Phát triển Web Content Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) Sử dụng đối tượng RegExp: Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) RegExp là một đối tượng toàn cầu và được sử dụng để tạo ra một thể hiện của một đối tượng với sự giúp đỡ của các từ khoá mới. Các mã sau đây tạo ra một biểu hiện thường xuyên bằng cách sử dụng bj t

Page 108: ban dich pdf q5

RegExp đối tượng: var reg = new RegExp ("java"); Các mã sau đây sử dụng các modifier g để làm thường xuyên biểu hiện toàn cầu: biểu hiện toàn cầu: var reg = new RegExp ("java", "g"); Ver. 1.0 Slide 5 / 25

Trang 6 Giới thiệu về Phát triển Web Content Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) Bảng sau đây liệt kê một số ký tự đặc biệt được sử dụng để Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) xác định các biểu thức thông thường. Ký tự đặc biệt Chức năng \ B Được sử dụng để biểu thị một ranh giới từ \ B Được sử dụng để biểu thị một ranh giới từ. \ B Được sử dụng để biểu thị bất kỳ từ nào khác hơn là từ cung cấp như là ranh giới từ. \ D Được sử dụng để biểu thị sự xuất hiện của một chữ số duy nhất giữa [0-9]. \ S Được sử dụng để biểu thị một ký tự trắng không gian duy nhất như không gian hoặc tab. \ S Được sử dụng để biểu thị một không gian không màu trắng duy nhất. [] Được sử dụng để phù hợp với bất kỳ ký tự quy định trong khối [..] Được sử dụng để phù hợp với bất kỳ ký tự quy định trong khối dấu ngoặc đơn. * Được sử dụng để biểu thị bằng không hoặc nhiều lần xuất hiện của các trước ký tự trong chuỗi. Ver. 1.0 Slide 6 / 25

Trang 7 Giới thiệu về Phát triển Web Content Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) Bạn có thể sử dụng phương pháp của một đối tượng chuỗi ký tự hoặc của một RegExp Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) đối tượng để thực hiện một số nhiệm vụ như: tìm kiếm các biểu hiện thường xuyên trong một chuỗi thay thế xuất hiện của biểu thức chính quy trong một chuỗi với một

Page 109: ban dich pdf q5

cho chuỗi tách một chuỗi Ver. 1.0 Slide 7 / 25

Trang 8 Giới thiệu về Phát triển Web Content Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) Bảng sau đây liệt kê một số phương pháp để thực hiện Bằng cách sử dụng thường xuyên trong JavaScript (Contd.) biểu thức chính quy. Phương pháp Mô tả RegExp.exec Tìm kiếm các biểu hiện thường xuyên trong các chuỗi được truyền dưới dạng tham số (String) g p gp p và trả về các văn bản của các giá trị được tìm thấy. Nếu trận đấu không có được tìm thấy, nó trả về null. RegExp.test (String) Tìm kiếm các biểu hiện thường xuyên trong các chuỗi được truyền dưới dạng tham số và trả về đúng nếu tìm thấy, false nếu không tìm thấy. String.match (RegExp) Phù hợp với chuỗi với các biểu hiện thường xuyên. Nếu thường xuyên biểu hiện rõ một sửa đổi g, phương thức trả về một mảng có chứa các trận đấu. Trong trường hợp không có g sửa đổi, nó chỉ trả về trận đầu tiên. Nếu trận đấu không có được tìm thấy, nó trả về null. String.search Phù hợp với biểu hiện thường xuyên với các chuỗi và trả về (RegExp) g p g chỉ số của nhân vật đầu tiên mà kết hợp được tìm thấy. Nếu không có trận đấu tìm thấy, nó trả về -1. String.replace (RegExp, dây) Thay thế phù hợp với các chuỗi và trả về cho biên tập chuỗi. i li S sáng ngày i ti

Page 110: ban dich pdf q5

nó BTI dt Ver. 1.0 Slide 8 / 25 String.split (RegExp) Chia tách chuỗi thành các chuỗi con được và trả về một mảng có chứa các chuỗi con. chia tách này được thực hiện bất cứ nơi nào kết hợp được được tìm thấy.

Trang 9 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất Thực tiễn tốt nhất Trước khi gửi một hình thức có chứa dữ liệu quan trọng, bạn có thể gọi xác nhận () của đối tượng cửa sổ chấp nhận một xác nhận từ người sử dụng rằng hình thức nên được gửi. Nếu người dùng quyết định không nộp đơn, người sử dụng l th Bii Th i b có thể hủy bỏ việc nộp. Việc xác nhận () hộp tin nhắn cũng có thể được sử dụng để hiển thị các thông tin mà người sử dụng đã nhập vào mẫu để xác minh rằng nó là chính xác. Th DFI ki thứ fi () th d b ITT Mã cho gọi xác nhận () phương pháp có thể được viết trong xử lý sự kiện onSubmit của biểu mẫu. Các onSubmit xử lý sự kiện cần phải trả lại một giá trị boolean. Các nộp đơn sẽ phụ thuộc vào giá trị trả về của nộp đơn sẽ phụ thuộc vào giá trị trả về của xử lý sự kiện. Ver. 1.0 Slide 9 / 25

Trang 10 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Ví dụ sau minh họa việc sử dụng xác nhận () phương pháp khi gửi một hình thức:

Page 111: ban dich pdf q5

<HTML> <HEAD> <script LANGUAGE=JAVASCRIPT> chức năng xác minh () { var msg = "Bạn đã xác định tên của bạn là" msg + = document.forms [0]. fName.value + "" + document.forms [0] lName.value. msg + = ". Bạn muốn gửi biểu mẫu?"; var phản ứng = xác nhận (msg); trở lại (phản ứng); Ver. 1.0 Slide 10 / 25 } </ SCRIPT>

Trang 11 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Thực tiễn tốt nhất (Contd.) <BODY> <MẪU Hoạt động = "welcome.htm" onSubmit = "trở lại xác minh () "> Tên: <INPUT TYPE = TEXT NAME = "fName" i 30> <BR> kích thước = 30> <BR> Họ: <INPUT TYPE = TEXT NAME = "lName" kích thước = 30> <BR> <input TYPE=SUBMIT VALUE="Submit"> <input TYPE=SUBMIT VALUE= gửi> </ FORM> </ BODY> </ HTML> Ver. 1.0 Slide 11 / 25

Trang 12 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks Mẹo và Tricks Giả sử, bạn đã tạo ra một trang web, index.html mà chấp nhận tên của người dùng và mở ra một trang web khác, welcome.html. Bạn muốn các trang welcome.html nên hiển thị một thông điệp chào mừng có chứa tên của người dùng. T i l t thi DTT

Page 112: ban dich pdf q5

f thứ nếu ti Để thực hiện điều này, bạn cần phải truyền thông tin nhập bởi người dùng trên trang index.html đến welcome.html trang. T t fif ti t db th W b Để chuyển thông tin nhập vào bởi người sử dụng trên một trang Web đến một trang web, bạn có thể sử dụng các chuỗi truy vấn. Một truy vấn chuỗi là một phần của URL có chứa dữ liệu được truyền cho các trang web và các ứng dụng khác ví dụ của truyền cho các trang web và các ứng dụng khác. Một ví dụ về một URL có chứa một chuỗi truy vấn là: http://www.yourDomain.com/welcome.html?fName=Alice Ver. 1.0 Slide 12 của 25

Trang 13 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Mẹo và Tricks (Contd.) Trong URL trên, các phần của URL xuất hiện sau dấu hỏi (?) là các chuỗi truy vấn. Các truy vấn chuỗi trong ví dụ trên đây chỉ là thông tin nhập trong lĩnh vực fName của trang nguồn là Alice. Khi trang nguồn được gửi, URL được sử dụng để mở trang welcome.html và hiện tại chuỗi truy vấn trong URL là được sử dụng để truyền thông tin được nhập bởi người sử dụng để nhắm mục tiêu trang. Ver. 1.0 Slide 13 / 25

Trang 14 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Mẹo và Tricks (Contd.) Các trang mục tiêu có thể lấy các thông tin trong truy vấn chuỗi bằng cách sử dụng các tài sản tìm kiếm vị trí của đối tượng. Các mã sau minh họa việc sử dụng các chuỗi truy vấn để chuyển giao dữ liệu từ trang web index.html vào web welcome.html Trang: index.html <HTML> <HEAD> <script> hàm f1 ()

Page 113: ban dich pdf q5

{ var tên người dùng = prompt ("Nhập tên của bạn"); location.href = "welcome.html?" + Tên người dùng; Ver. 1.0 Slide 14 của 25 } </ SCRIPT> </ HEAD>

Trang 15 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Mẹo và Tricks (Contd.) <body OnLoad="f1()"> </ BODY> </ HTML> welcome.html <HTML> <HEAD> <script> getdata () { var Tên = location.search.substring (1, location.searc h.length); d i ("L " ) document.write ("Welcome" + tên) } </ Script> </ head> Ver. 1.0 Slide 15 của 25 <body onLoad="getData()"> </ Body> </ html>

Trang 16 Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Mẹo và Tricks (Contd.) Khi các file index.html được tải trong trình duyệt, người sử dụng được nhắc nhập họ tên đầu tiên của cô. Tên này sau đó truyền cho các tập tin welcome.html bằng cách sử dụng chuỗi truy vấn. Các GetData () chức năng của chất chiết xuất từ các tập tin welcome.html ti ft thứ ti ki i b d th di l chuỗi sau dấu hỏi trong một biến và sau đó hiển thị

Page 114: ban dich pdf q5

thông báo Chào mừng các bạn trên màn hình. Ver. 1.0 Slide 16 của 25

Trang 17 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp Tôi có thể thêm vào trình duyệt Web yêu thích của tôi bằng cách sử dụng JavaScript? Câu hỏi thường gặp Có, bạn có thể thêm vào mục yêu thích để trình duyệt web của bạn bằng cách sử dụng JavaScript. Để làm như vậy, bạn cần phải gọi yêu thích Thêm hộp thoại bằng cách gọi indo e khoẻ bà mẹ AddFa orite () phương pháp Phương pháp này window.external.AddFavorite () phương pháp. Phương pháp này có hai tham số, URL của trang Web và đánh dấu văn bản. Các văn bản đánh dấu là văn bản xuất hiện cho các trang web trong danh sách yêu thích. Chỉ có Internet Explorer 4.0 và y p phiên bản sau hỗ trợ phương pháp này. Các mã sau minh họa làm thế nào bạn có thể kích hoạt thêm yêu thích với một trình duyệt Web: <HTML> <HEAD> <title> Home Page </ TITLE> <script> Ver. 1.0 Slide 17 của 25 <script> chức năng addToFavorites () {

Trang 18 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) url = document.forms [0] URL.value. Câu hỏi thường gặp (Contd.) đánh dấu = document.forms [0] bookmark.value. window.external.addFavorite (url, đánh dấu); } </ SCRIPT> </ HEAD> <BODY> <form> URL: <input type="text" name="URL"> <BR> Bookmark: <input type="text" name="bookmark"> <BR> <INPUT TYPE = "nút" VALUE = "Add to Favorites" Cli k "DDT F nó () "> onClick = "addToFavorites ()"> </ FORM>

Page 115: ban dich pdf q5

</ BODY> </ HTML> Ver. 1.0 Slide 18 của 25 /

Trang 19 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Làm thế nào để tạo ra một menu chọn là các liên kết đến các trang khác nhau Câu hỏi thường gặp (Contd.) tùy theo sự lựa chọn sử dụng? Để tạo một menu lựa chọn liên kết đến các trang khác nhau tùy thuộc khi người dùng lựa chọn: Đặt giá trị tài sản của các tùy chọn để lưu trữ tên của Các trang HTML. Trap sự kiện onChange của đối tượng lựa chọn. Nhận được chỉ số của các sản phẩm được chọn. Nhận được chỉ số của các sản phẩm được chọn. Thiết lập thuộc tính vị trí của đối tượng cửa sổ với giá trị của các sản phẩm được chọn. Các mã sau đây tạo ra một menu chọn là các liên kết đến khác nhau Các trang web: <form> <chọn = "OnChange nếu (this.selectedIndex! = 0) tự lựa chọn vị trí = này [này selectedIndex] val Ver. 1.0 Slide 19 của 25 self.location = this.options [this.selectedIndex]. val ue ">

Trang 20 Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) value="" <option selected> Chọn một trang Câu hỏi thường gặp (Contd.) <option value="aboutus.htm"> Giới thiệu Sứ mệnh của chúng tôi <option value="OurMission.htm"> Sản phẩm <option value="Products.htm"> <option value="Careers htm"> Tuyển dụng <option value= Careers.htm> Tuyển dụng </ Select> </ Form> Bạn có thể sử dụng cả các URL tuyệt đối, chẳng hạn như Bạn có thể sử dụng cả các URL tuyệt đối, chẳng hạn như http://www.mydomain.com/aboutus.html và các URL tương đối, chẳng hạn như aboutus.html. Các con số sau đây sẽ hiển thị đầu ra của mã trước đó. Ver. 1.0 Slide 20 của 25

Page 116: ban dich pdf q5

Khi bạn chọn bất kỳ tùy chọn từ menu thả xuống, bạn sẽ được hướng đến một trang mới.

Trang 21 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức cửa sổ trẻ em sử dụng đối tượng _____________ để tham khảo cửa sổ từ nơi mà chúng có nguồn gốc. Trả lời: cha mẹ Ver. 1.0 Slide 21 của 25

Trang 22 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các thuộc tính _________ của đối tượng hình thức được sử dụng để chỉ định tên của file phía máy chủ có chứa mã số đó sẽ xử lý các dữ liệu được gửi bởi biểu mẫu. Trả lời: hành động Ver. 1.0 Slide 22 của 25

Trang 23 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) __________ Được sử dụng để lưu trữ thông tin về phía máy khách. Trả lời: Cookies Ver. 1.0 Slide 23 của 25

Trang 24 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Các tag ____________ có thể được sử dụng để phân chia một cửa sổ vào một số vùng, từng có một trang web riêng biệt. Trả lời: <FRAMESET> Ver. 1.0 Slide 24 của 25

Trang 25 Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.)

Page 117: ban dich pdf q5

Các tài sản ________ của đối tượng hình ảnh có thể được sử dụng để chỉ định URL của hình ảnh cần được nạp trong Hình ảnh đối tượng. Trả lời: src Ver. 1.0 Slide 25 của 25

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_13.pdf

Trang 1 Extensible Markup Language Lý do Trao đổi dữ liệu là điều cần thiết để thực hiện kinh doanh Lý do giao dịch. Tuy nhiên, các tổ chức lưu trữ dữ liệu ở khác nhau định dạng, mà làm cho quá trình trao đổi dữ liệu phức tạp và tốn thời gian. Extensible Markup Language (XML) là một tiêu chuẩn, đơn giản cách lưu trữ dữ liệu trong một định dạng có thể được trao đổi trên nhiều hệ thống trên một doanh nghiệp. Cung cấp một ii ht nó XML bệnh b phù hợp với TDT nó i TDD hiểu biết về XML sẽ có lợi cho học sinh vì nó là một tiêu chuẩn công nghệ để mô tả và xác định tài liệu. Khóa học được áp dụng đối với học sinh, những người muốn tạo sẽ f d XML d Thi t ITD cũng như hình thành các tài liệu XML. Khóa học này giới thiệu học sinh các nguyên tắc cơ bản của XML và cho phép họ hiệu quả sử dụng XML là một ngôn ngữ đánh dấu để phát triển Web ứng dụng Slide 1 của 41 Ver. 1.0 ứng dụng.

Trang 2

Page 118: ban dich pdf q5

Extensible Markup Language Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Xác định sự cần thiết cho XML như là một trao đổi dữ liệu chuẩn định dạng Xác định cấu trúc của tài liệu XML Slide 2 của 41 Ver. 1.0

Trang 3 Extensible Markup Language Bắt đầu với XML , In sẵn các định dạng truyền thống đã được sử dụng để trao đổi Bắt đầu với XML thông tin giữa các doanh nghiệp. Cần một cách hiệu quả hơn và giao tiếp dữ liệu doanh nghiệp chế biến đã dẫn đến sự xuất hiện của điện tử Trao đổi dữ liệu (EDI). EDI đề cập đến quá trình trao đổi tài liệu trong một tiêu chuẩn định dạng giữa hai hệ thống máy tính. EDI có những hạn chế sau đây: Cứng nhắc thiết lập giao dịch Cố định nguyên tắc kinh doanh Chi phí cao Làm chậm tốc độ của các tiêu chuẩn tiến hóa Slide 3 / 41 Ver. 1.0

Trang 4 Extensible Markup Language Giới thiệu về XML XML là một ngôn ngữ đánh dấu dựa trên văn bản cho phép lưu trữ Giới thiệu về XML của dữ liệu trong một định dạng cấu trúc. XML là một nền tảng, phần cứng và phần mềm độc lập ngôn ngữ đánh dấu cho phép dữ liệu có cấu trúc chuyển giao giữa các hệ thống không đồng nhất. XML được sử dụng như là một định dạng trao đổi dữ liệu phổ biến trong một số ứng dụng. Hãy để chúng tôi hiểu việc sử dụng XML với sự giúp đỡ của sơ đồ. Slide 4 của 41 Ver. 1.0

Trang 5 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Giới thiệu XML (Contd.) b

Page 119: ban dich pdf q5

i . Ứng dụng di động Dịch vụ Web Windows Application Ứng dụng di động Web Application XML SQL Server DB2 Oracle Truy cập Nguồn dữ liệu Slide 5 / 41 Ver. 1.0 Nguồn dữ liệu

Trang 6 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Kiến trúc Sử dụng XML Web Giới thiệu XML (Contd.) Trong một kiến trúc Web truyền thống, khách hàng gửi một yêu cầu các máy chủ trong một định dạng được xác định trước và nhận được câu trả lời phù hợp. Lợi thế của việc sử dụng XML trong kiến trúc Web là cấu trúc của các yêu cầu có thể được lấy từ máy chủ ở chạy thời gian. XML có thể mã hóa-quan hệ dữ liệu không cũng như các dữ liệu quan hệ XML có thể mã hóa-quan hệ dữ liệu không cũng như các dữ liệu quan hệ cấu trúc. Slide 6 / 41 Ver. 1.0

Trang 7 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Web sử dụng XML Kiến trúc (Contd.) Giới thiệu XML (Contd.) Hình dưới đây mô tả kiến trúc XML Web. Slide 7 / 41 Ver. 1.0

Trang 8 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Sự khác biệt giữa SGML, HTML, và XML Giới thiệu XML (Contd.) Standard Generalized Markup Language (SGML) cho phép tài liệu để mô tả ngữ pháp của mình bằng cách xác định thiết lập tag

Page 120: ban dich pdf q5

được sử dụng trong tài liệu và kết cấu mà các mối quan hệ thẻ đại diện thẻ đại diện. Hypertext Markup Language (HTML) được sử dụng cho dữ liệu trình bày. XML được sử dụng cho dữ liệu mô tả và định nghĩa XML được sử dụng cho dữ liệu mô tả và định nghĩa. Slide 8 / 41 Ver. 1.0

Trang 9 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Sự khác biệt giữa, HTML, và XML SGML (Contd.) Giới thiệu XML (Contd.) SGML HTML XML Mở rộng Y Y Y y Cơ cấu tổ chức Có Có Có Có Không có Có Xác Nhận Browser D d Thấp Cao Thấp Có Không có Có Phụ thuộc Chi phí / lợi ích Người nghèo Good Trung bình Slide 9 / 41 Ver. 1.0

Trang 10 Extensible Markup Language

Page 121: ban dich pdf q5

Giới thiệu XML (Contd.) Ưu điểm của XML Giới thiệu XML (Contd.) Một số trong những lợi thế của XML là: Domain-cụ thể từ vựng Trao đổi dữ liệu Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi Thông báo chuyển đổi Slide 10 / 41 Ver. 1.0

Trang 11 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Ưu điểm của XML Giới thiệu XML (Contd.) Một số trong những lợi thế của XML là: Domain-cụ thể từ vựng Trao đổi dữ liệu Trong HTML, chỉ có thẻ có thể được xác định trước được sử dụng. Tôi XML t t b d Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi Trong XML, bạn có thể tạo ra các thẻ mới dựa vào yêu cầu của ứng dụng. Nhiều ngôn ngữ như MathML và WML đã được bắt nguồn từ XML. Thông báo chuyển đổi Slide 11 / 41 Ver. 1.0

Trang 12 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Ưu điểm của XML Giới thiệu XML (Contd.) Một số trong những lợi thế của XML là: Domain-cụ thể từ vựng Trao đổi dữ liệu XML sản xuất các tập tin được

Page 122: ban dich pdf q5

rõ ràng dễ dàng để tạo ra Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi rõ ràng, dễ tạo ra, và dễ đọc. XML cung cấp một cấu trúc để lưu trữ dữ liệu ở định dạng văn bản, mà sau đó có thể được sử dụng như một Thông báo chuyển đổi mà sau đó có thể được sử dụng như một tiêu chuẩn định dạng hoặc giao thức cho trao đổi dữ liệu. Slide 12 / 41 Ver. 1.0

Trang 13 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Ưu điểm của XML Giới thiệu XML (Contd.) Một số trong những lợi thế của XML là: Domain-cụ thể từ vựng Trao đổi dữ liệu Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi Sự linh hoạt để tạo người dùng định nghĩa thẻ trong XML cho phép tạo ra các công cụ tìm kiếm thông minh. Bạn có thể phân biệt cho dù bạn Thông báo chuyển đổi muốn làm để tìm kiếm dựa trên một văn bản hay trên một thẻ, cho phép trình duyệt để thực hiện tìm kiếm tập trung và trả về thông tin chính xác mà phù hợp với truy vấn tìm kiếm. phù hợp với truy vấn tìm kiếm. Slide 13 / 41 Ver. 1.0

Trang 14 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Ưu điểm của XML Giới thiệu XML (Contd.) Một số trong những lợi thế của XML là: Domain-cụ thể từ vựng

Page 123: ban dich pdf q5

Trao đổi dữ liệu Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi Tài liệu cập nhật trong HTML chậm như toàn bộ tài liệu cần phải được làm mới từ máy chủ Thông báo chuyển đổi làm mới từ máy chủ. Tài liệu cập nhật trong XML nhanh hơn là chỉ có thay đổi nội dung cần phải được tải về. Slide 14 của 41 Ver. 1.0

Trang 15 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Ưu điểm của XML Giới thiệu XML (Contd.) Một số trong những lợi thế của XML là: Domain-cụ thể từ vựng Trao đổi dữ liệu Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi Trong HTML, bạn cần phải tạo riêng các trang HTML để Thông báo chuyển đổi hiển thị các thông tin tương tự trong các định dạng khác nhau, trong khi XML tập trung vào dữ liệu và không về trình bày của mình. HTML không cho phép có điều kiện định dạng của một tài liệu trong khi ở XML định dạng có điều kiện là có thể Slide 15 của 41 Ver. 1.0 có thể.

Trang 16 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Ưu điểm của XML

Page 124: ban dich pdf q5

Giới thiệu XML (Contd.) Một số trong những lợi thế của XML là: Domain-cụ thể từ vựng Trao đổi dữ liệu Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi Trong một thông điệp XML có thể được lưu trữ trong Thông báo chuyển đổi Trong XML, một tin nhắn có thể được lưu trữ trong dưới dạng một tài liệu, dữ liệu đối tượng, hoặc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. XML cung cấp sự linh hoạt trong khi thiết kế lưu trữ dữ liệu như là nó không áp đặt lưu trữ dữ liệu như là nó không áp đặt bất kỳ hạn chế về quy mô và lĩnh vực thứ tự mà các dữ liệu được lưu trữ. Slide 16 của 41 Ver. 1.0

Trang 17 Extensible Markup Language Giới thiệu XML (Contd.) Tương lai của XML Giới thiệu XML (Contd.) Việc sử dụng tương lai của XML có thể được tóm tắt như: XML sẽ được sử dụng rộng rãi trong thương mại điện tử. XML sẽ có một thị trường chính rất lớn trong các hình thức kinh doanh để B i (B2B) Doanh nghiệp (B2B). XML sẽ được sử dụng cho các thiết bị di động do khả năng dễ dàng chuyển đổi sang định dạng thích hợp cho thiết bị nào. XML sẽ được dùng để giải quyết vấn đề truyền thông trong EDI và p Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp (EAI) vì nó cung cấp khả năng tương tác giữa các ứng dụng khác nhau. Slide 17 của 41 Ver. 1.0

Trang 18 Extensible Markup Language W3C giới thiệu W3C chịu trách nhiệm về sự phát triển của Web W3C giới thiệu thông số kỹ thuật để mô tả giao thức truyền thông và công nghệ Web. Do tính linh hoạt để tuỳ biến trong XML, W3C đã đặt xuống những quy tắc này cần được theo sau bởi tất cả các XML

Page 125: ban dich pdf q5

các nhà cung cấp: XML phải được trực tiếp sử dụng được trên Internet. XML phải hỗ trợ một loạt các ứng dụng. XML phải phù hợp với SGML. XML nên có số tuyệt đối tối thiểu bắt buộc tính năng, lý tưởng là số không. Các tài liệu XML phải được con người dễ đọc và rõ ràng. XML thiết kế phải được chính thức và súc tích. Slide 18 của 41 Ver. 1.0 Các tài liệu XML phải tuân thủ một tập các ràng buộc gọi là đầy đủ bình thường.

Trang 19 Extensible Markup Language Xác định cấu trúc văn bản XML Một ứng dụng XML được xem là thiết kế tốt nếu nó được Xác định cấu trúc văn bản XML mạnh mẽ và khả năng mở rộng. Để thiết kế một ứng dụng có thể mở rộng XML và mạnh mẽ, các bước sau đây cần phải được thực hiện: 1. Tạo ra một mô hình thông tin. 2. Xác định các yêu cầu thành phần của các tài liệu XML. 3. Tạo các tài liệu XML. Slide 19 của 41 Ver. 1.0

Trang 20 Extensible Markup Language Mô hình hóa thông tin Một mô hình thông tin là một mô tả của thông tin Mô hình hóa thông tin được sử dụng trong một tổ chức. Thông tin mô hình hóa giúp xác định: Đối tượng tham gia trong một ứng dụng j Trang Tài sản của các đối tượng Mối quan hệ giữa các đối tượng XML cung cấp các khả năng bổ sung như sau XML cung cấp các khả năng bổ sung như sau thông tin xây dựng mô hình: Tính không đồng nhất Mở rộng Mỗi bản ghi có thể chứa dữ liệu khác nhau lĩnh vực. dữ liệu mới có thể được thêm các loại y Tính linh hoạt bất cứ khi nào cần thiết.

Page 126: ban dich pdf q5

Trường dữ liệu có thể khác nhau về kích thước và cấu hình giữa các trường. Slide 20 của 41 Ver. 1.0

Trang 21 Extensible Markup Language Mô hình hóa thông tin (Contd.) Các loại mô hình thông tin có thể được tạo ra cho một XML Mô hình hóa thông tin (Contd.) ứng dụng là: Mô hình tĩnh: Giúp xác định tất cả các đối tượng trong một ứng dụng và các mối quan hệ giữa họ. Năng động, mô hình: Giúp xác định lưu lượng thông tin của một ứng dụng trong các hình thức tin nhắn. Slide 21 của 41 Ver. 1.0

Trang 22 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML Các thành phần khác nhau của một tài liệu XML được sử dụng cho Các thành phần của một tài liệu XML đại diện cho dữ liệu theo một trật tự thứ bậc là: Hướng dẫn chế biến (PI) Tags Các yếu tố Nội dung Thuộc tính Các đối tượng Bình luận Slide 22 của 41 Ver. 1.0

Trang 23 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) Hướng dẫn chế biến (PI) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID=“S101â€> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> Hướng dẫn chế biến (PI) Cung cấp thông tin về cách các tập tin XML được xử lý. <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG>

Page 127: ban dich pdf q5

<DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <200 </> DISPLAY </ STORE> </ STOREDATA> Slide 23 của 41 Ver. 1.0

Trang 24 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID=“S101â€> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> Tags Là một phương tiện xác định dữ liệu. Tags bao gồm thẻ bắt đầu <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG> <DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <200 </> DISPLAY </ STORE> và kết thúc tag. </ STORE> </ STOREDATA> Slide 24 của 41 Ver. 1.0

Trang 25 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID=“S101â€> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> Root Element Chứa tất cả các yếu tố khác trong tài liệu. <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG> <DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <200 </> DISPLAY </ STORE> </ STOREDATA> Slide 25 của 41 Ver. 1.0

Page 128: ban dich pdf q5

Trang 26 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID=“S101â€> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> Bình luận Được báo cáo sử dụng để li thứ XML d <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG> <DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <200 </> DISPLAY </ STORE> giải thích các mã XML. </ STORE> </ STOREDATA> Slide 26 của 41 Ver. 1.0

Trang 27 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID = â € € œS101â> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> Các yếu tố trẻ em Một lần thứ hai nó dt <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG> <DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <200 </> DISPLAY </ STORE> Là đơn vị cơ bản được sử dụng để xác định và mô tả dữ liệu XML. </ STORE> </ STOREDATA> Slide 27 của 41 Ver. 1.0

Page 129: ban dich pdf q5

Trang 28 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID =“S101â€> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> Thuộc tính <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG> <DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <200 </> DISPLAY </ STORE> Cung cấp bổ sung thông tin về yếu tố mà họ có tuyên bố. </ STORE> </ STOREDATA> Slide 28 của 41 Ver. 1.0

Trang 29 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID=“S101â€> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> Nội dung <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG> <DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <200 </> DISPLAY </ STORE> Nội dung Đề cập đến thông tin đại diện bởi các yếu tố của một tài liệu XML. An phần tử có thể chứa: </ STORE> </ STOREDATA> phần tử có thể chứa: â € ¢ Ký tự hoặc nội dung dữ liệu â € ¢ Element nội dung

Page 130: ban dich pdf q5

â € ¢ Kết hợp hoặc hỗn hợp nội dung Slide 29 của 41 Ver. 1.0

Trang 30 Extensible Markup Language Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <Mã hóa? Xml version = â € œ1.0â € = â € œUTF-8A €?> Các thành phần của một tài liệu XML (Contd.) <STOREDATA> <- STOREDATA là yếu tố gốc -> <STORE STOREID=“S101â€> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <PRODUCTNAME> Đồ chơi </ ProductName> <QUANTITY> 100 </ SỐ LƯỢNG> <DISPLAY> Giá của đồ chơi này là <, 200 </ DISPLAY> </ STORE> Các đối tượng Là một tập hợp các thông tin có thể được sử dụng bằng cách chỉ định </ STORE> </ STOREDATA> có thể được sử dụng bằng cách chỉ định tên duy nhất. Slide 30 của 41 Ver. 1.0

Trang 31 Extensible Markup Language Xác định các điều lệ về Tạo tài liệu XML Các quy tắc chi phối việc tạo ra một-hình thành cũng XML Xác định các điều lệ về Tạo tài liệu XML tài liệu: Mỗi thẻ bắt đầu phải có một thẻ kết thúc. thẻ rỗng phải được đóng bằng dấu gạch chéo (/). Tất cả các giá trị thuộc tính phải được đưa ra trong dấu ngoặc kép. Các thẻ phải có hợp làm tổ. XML tags là trường hợp nhạy cảm. Slide 31 của 41 Ver. 1.0

Trang 32 Extensible Markup Language Demo: Tạo một tài liệu XML Báo cáo vấn đề: Demo: Tạo một tài liệu XML CyberShoppe, Inc bán đồ chơi và sách tại Hoa Kỳ. Nó có ba chi nhánh ở các phần khác nhau của đất nước. Hiện nay,

Page 131: ban dich pdf q5

ba ngành duy trì dữ liệu trên máy tính địa phương của họ các hệ thống CNTT quản lý tại CyberShoppe đã xác định rằng một hệ thống. Các nhà quản lý IT tại CyberShoppe đã xác định rằng một kho dữ liệu tập trung vào các sản phẩm được bán thông qua của nó -Trang web thương mại điện tử là bắt buộc. Các dữ liệu từ tất cả các ngành phải được đối chiếu và đặt trong một địa điểm trung tâm. Dữ liệu này phải được làm sẵn có cho các tài khoản và bán hàng phần tại các cá nhân, ngành, không phụ thuộc vào phần cứng và các nền tảng phần mềm đang được sử dụng tại các chi nhánh. Tôi dditi thứ l l i t ngày dt Ngoài ra, các nhân viên bán hàng yêu cầu truy cập dữ liệu sử dụng palmtops và điện thoại di động. Các sản phẩm chi tiết CyberShoppe bao gồm tên sản phẩm, một mô tả ngắn gọn, giá, và có số lượng trên tay. Một ID sản phẩm Slide 32 của 41 Ver. 1.0 p , q y p xác định duy nhất mỗi sản phẩm.

Trang 33 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Xem xét báo cáo sau đây: Câu hỏi thực hành <?? Xml version = "1.0" encoding = "UTF-8"> Những thành phần của một tài liệu XML nào trước tuyên bố đại diện? p a. Element b. Nội dung c. Thực thể c. Thực thể d. Hướng dẫn chế biến Trả lời: d. Hướng dẫn chế biến Slide 33 của 41 Ver. 1.0

Trang 34 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành

Page 132: ban dich pdf q5

Bob là người đứng đầu EDP của một tổ chức sản xuất Câu hỏi thực hành và bán các bộ phận phần cứng. Tổ chức này đã hiện diện tại tất cả các thành phố lớn của Hoa Kỳ. Hiện nay, tất cả văn phòng chi nhánh duy trì dữ liệu của họ tại địa phương. Bob muốn t li th nó fdti hi i ti D t tập trung các kho lưu trữ dữ liệu trong tổ chức của mình. Dữ liệu từ tất cả các văn phòng chi nhánh cần phải được đối chiếu và lưu trữ một địa điểm trung tâm. Dữ liệu liên quan đến chi nhánh phải được chỉ với văn phòng chi nhánh Tuy nhiên, trụ sở chính chỉ với văn phòng chi nhánh. Tuy nhiên, trụ sở chính sẽ có thể truy cập tất cả dữ liệu. Slide 34 của 41 Ver. 1.0

Trang 35 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành (Contd.) Ngoài ra, Bob cũng mong muốn rằng các nhân viên bán hàng nên Câu hỏi thực hành (Contd.) có thể truy cập dữ liệu bán hàng từ các thiết bị di động, như palmtops và điện thoại di động. Thông tin này bán hàng nên có một mô tả ngắn gọn của sản phẩm, giá cả, và il b i t U i hi hf thứ e sẽ i k có sẵn hàng tồn kho. Sử dụng mà các đánh dấu sau ngôn ngữ Bob có thể đạt được các mục tiêu trên? a. HTML b XML b. XML c. SGML d. EDI Trả lời: b. XML Slide 35 của 41 Ver. 1.0

Trang 36 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Nào trong các câu sau đây là không đúng về Câu hỏi thực hành mô hình thông tin?

Page 133: ban dich pdf q5

a. Thông tin mô hình hóa được sử dụng để hiểu rõ cấu trúc và ý nghĩa của thông tin sẽ được lưu trữ trong các tài liệu XML. b. Mô hình hóa các thông tin giúp bạn xác định các đối tượng tham gia một ứng dụng, các thuộc tính của đối tượng, và mối quan hệ giữa họ. c Trong một mô hình thông tin mỗi bản ghi có thể chứa dữ liệu khác nhau c. Trong một mô hình thông tin, mỗi bản ghi có thể chứa dữ liệu khác nhau lĩnh vực. d. Một mô hình thông tin áp đặt các hạn chế về dữ liệu. Trả lời: d. Một mô hình thông tin áp đặt các hạn chế về dữ liệu. Slide 36 của 41 Ver. 1.0

Trang 37 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Mà một trong những câu sau đây là đúng về XML? Câu hỏi thực hành a. XML là một ngôn ngữ đánh dấu dựa trên văn bản mà cung cấp được xác định trước thẻ để lưu trữ dữ liệu. b. XML là một định dạng trao đổi dữ liệu nền tảng trung lập. c. XML đòi hỏi VAN cho trao đổi dữ liệu. d. XML cho phép bạn chỉ định định dạng dữ liệu hướng dẫn. Trả lời: b. XML là một định dạng trao đổi dữ liệu nền tảng trung lập. Slide 37 của 41 Ver. 1.0

Trang 38 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Mà một trong những điều sau đây là một bất lợi của truyền thống Câu hỏi thực hành EDI? a. Nó cung cấp bộ giao dịch cố định. b. Nó làm tăng độ trễ thời gian giao tiếp giữa một cơ quan và một khách hàng. c. Nó làm tăng các lỗi nhập dữ liệu. d. Nó làm tăng thời gian thực hiện quá trình để các đơn đặt hàng. Trả lời: a. Nó cung cấp bộ giao dịch cố định. Slide 38 của 41 Ver. 1.0

Trang 39 Extensible Markup Language Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Tóm tắt

Page 134: ban dich pdf q5

EDI đề cập đến quá trình trao đổi tài liệu trong một tiêu chuẩn định dạng giữa hai hệ thống máy tính. XML là một ngôn ngữ đánh dấu dựa trên văn bản cho phép bạn lưu trữ dữ liệu trong một định dạng cấu trúc bằng cách sử dụng thẻ có ý nghĩa. Sử dụng XML trong web kiến trúc cho phép ghép nối lỏng lẻo giữa các ứng dụng máy chủ và khách hàng ứng dụng. XML h thứ e sẽ i d t XML có những ưu điểm sau: Domain-cụ thể từ vựng Trao đổi dữ liệu Tìm kiếm thông minh Tìm kiếm thông minh Hạt cập nhật Người sử dụng lựa chọn xem dữ liệu Thông báo chuyển đổi Slide 39 của 41 Ver. 1.0

Trang 40 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Trong tương lai, XML sẽ được sử dụng rộng rãi trong: Tóm tắt (Contd.) Thương mại điện tử Các dịch vụ B2B Dịch vụ điện thoại di động EDI và EAI EDI và EAI XML được định nghĩa bởi W3C để đảm bảo rằng cấu trúc dữ liệu thống nhất và độc lập của các nhà cung cấp và các ứng dụng. Trong XML một mô hình thông tin được sử dụng để hiểu rõ Trong XML, một mô hình thông tin được sử dụng để hiểu rõ cấu trúc và ý nghĩa của thông tin sẽ được lưu trữ trong XML tài liệu. Bạn có thể tạo, năng động, hoặc một sự kết hợp tĩnh của cả hai y mô hình thông tin cho một ứng dụng XML. Một mô hình tĩnh thông tin giúp bạn xác định tất cả các đối tượng trong một ứng dụng và các mối quan hệ giữa họ. Slide 40 của 41 Ver. 1.0

Trang 41 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Trong một mô hình năng động, dữ liệu và biểu đồ sơ đồ dòng chảy quá trình Tóm tắt (Contd.) được sử dụng để xác định dòng chảy của thông tin.

Page 135: ban dich pdf q5

Một tài liệu XML bao gồm: Hướng dẫn chế biến (PI) Tags Các yếu tố Nội dung Thuộc tính Các đối tượng Bình luận Slide 41 trên 41 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_14.pdf

Trang 1 Extensible Markup Language Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Tạo một lược đồ XML Khai báo thuộc tính trong một lược đồ XML Xác định sự cần thiết cho các không gian tên XML Slide 1 của 36 Ver. 1.0

Trang 2 Extensible Markup Language Giới thiệu về XML Schema Một lược đồ XML định nghĩa danh sách các phần tử và thuộc tính Giới thiệu về XML Schema có thể được sử dụng trong một tài liệu XML. Một lược đồ XML xác định thứ tự mà các phần tử xuất hiện trong tài liệu XML, và các loại dữ liệu của họ. Microsoft đã phát triển các XML Schema Definition (XSD) ngôn ngữ để xác định các lược đồ của một tài liệu XML. Slide 2 của 36 Ver. 1.0

Trang 3 Extensible Markup Language Ưu điểm của lược đồ XML Tạo Sử dụng XSD Một số trong những lợi thế của việc tạo ra một lược đồ XML do Ưu điểm của lược đồ XML Tạo Sử dụng XSD sử dụng XSD là:

Page 136: ban dich pdf q5

XSD kiểm soát cung cấp loại dữ liệu có thể được giao cho các phần tử và thuộc tính. XSD cho phép bạn tạo các kiểu dữ liệu của riêng bạn. XSD cho phép bạn chỉ định hạn chế về dữ liệu. Cú pháp để xác định một XSD cũng giống như cú pháp được sử dụng f XML d t cho các tài liệu XML. lược đồ XML mô hình nội dung có thể được sử dụng để xác nhận hỗn hợp nội dung. Lược đồ XML có thể mở rộng Lược đồ XML được mở rộng. Lược đồ XML là tự tài liệu. Slide 3 / 36 Ver. 1.0

Trang 4 Extensible Markup Language Hỗ trợ cho XML Schemas trong parser khác nhau Phân tích cú pháp cung cấp hỗ trợ cho các lược đồ XML là: Hỗ trợ cho XML Schemas trong parser khác nhau IBM XML4J: Validates tài liệu XML với một số loại các lược đồ XML. MSXML 6.0: Cho phép tải dữ liệu XML từ vô danh hoặc nguồn không tin cậy một cách bảo đảm. Slide 4 của 36 Ver. 1.0

Trang 5 Extensible Markup Language Các loại dữ liệu trong XML Schemas Trong một lược đồ XML được tạo ra bằng cách sử dụng XSD, mỗi phần tử phải Các loại dữ liệu trong XML Schemas được liên kết với một kiểu dữ liệu. XSD cung cấp danh sách sau đây của các dữ liệu được xác định trước loại: Nguyên thủy Có nguồn gốc Nguyên tử Danh sách Liên minh Slide 5 / 36 Ver. 1.0

Trang 6 Extensible Markup Language Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) Trong một lược đồ XML được tạo ra bằng cách sử dụng XSD, mỗi phần tử phải Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) được liên kết với một kiểu dữ liệu. XSD cung cấp danh sách sau đây của các dữ liệu được xác định trước loại:

Page 137: ban dich pdf q5

Nguyên thủy Trong HTML, chỉ có thẻ có thể được xác định trước d Có nguồn gốc Nguyên tử Danh sách được sử dụng. Không chứa các yếu tố hoặc các thuộc tính. Chỉ có giá trị. Liên minh Slide 6 / 36 Ver. 1.0

Trang 7 Extensible Markup Language Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) Trong một lược đồ XML được tạo ra bằng cách sử dụng XSD, mỗi phần tử phải Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) được liên kết với một kiểu dữ liệu. XSD cung cấp danh sách sau đây của các dữ liệu được xác định trước loại: Nguyên thủy Có nguồn gốc Nguyên tử Danh sách Được định nghĩa bằng cách sử dụng các loại dữ liệu khác gọi là các loại cơ sở. Có thể được xây dựng trong hoặc người dùng định nghĩa. Liên minh Slide 7 / 36 Ver. 1.0

Trang 8 Extensible Markup Language Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) Trong một lược đồ XML được tạo ra bằng cách sử dụng XSD, mỗi phần tử phải Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) được liên kết với một kiểu dữ liệu. XSD cung cấp danh sách sau đây của các dữ liệu được xác định trước loại: Nguyên thủy Có nguồn gốc Nguyên tử Danh sách Không thể được chia thành nhỏ hơn đơn vị. Liên minh Có thể nguyên thủy hoặc có nguồn gốc. Slide 8 / 36 Ver. 1.0

Trang 9

Page 138: ban dich pdf q5

Extensible Markup Language Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) Trong một lược đồ XML được tạo ra bằng cách sử dụng XSD, mỗi phần tử phải Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) được liên kết với một kiểu dữ liệu. XSD cung cấp danh sách sau đây của các dữ liệu được xác định trước loại: Nguyên thủy Có nguồn gốc Nguyên tử Danh sách Có nguồn gốc các loại dữ liệu có chứa một tập hợp Liên minh yp các giá trị của dữ liệu nguyên tử loại. Các yếu tố đề cập đến một kiểu dữ liệu danh sách có thể chứa một giá trị duy nhất từ đó xác định thiết lập. Slide 9 / 36 Ver. 1.0

Trang 10 Extensible Markup Language Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) Trong một lược đồ XML được tạo ra bằng cách sử dụng XSD, mỗi phần tử phải Các loại dữ liệu trong XML Schemas (Contd.) được liên kết với một kiểu dữ liệu. XSD cung cấp danh sách sau đây của các dữ liệu được xác định trước loại: Nguyên thủy Có nguồn gốc Nguyên tử Danh sách Liên minh Có nguồn gốc từ và danh sách dữ liệu nguyên tử các loại. Slide 10 / 36 Ver. 1.0

Trang 11 Extensible Markup Language Phần tử trong XML Schemas Có hai loại yếu tố, đơn giản và phức tạp Phần tử trong XML Schemas có thể được định nghĩa trong một lược đồ. Phần tử đơn giản Một yếu tố đơn giản, không chứa bất kỳ phần tử con hoặc p y thuộc tính. Nó chứa giá trị duy nhất, chẳng hạn như số, chuỗi, và ngày tháng. Bạn có thể chỉ hạn chế về yếu tố bằng cách định nghĩa một mới

Page 139: ban dich pdf q5

đơn giản kiểu dữ liệu từ một kiểu dữ liệu hiện có bằng cách sử dụng các giá trị mặt. Bạn cũng có thể kết hợp một phần tử với một kiểu dữ liệu đơn giản. Chúng ta hãy nhìn vào cú pháp khai báo một yếu tố đơn giản. Slide 11 / 36 Ver. 1.0

Trang 12 Extensible Markup Language Các yếu tố trong sơ đồ XML (Contd.) <Xsd: name = phần tử "L t " Các yếu tố trong sơ đồ XML (Contd.) Các tên thuộc tính xác định tên của các yếu tố tuyên bố "Phần tử-name" type = "dữ liệu nhập" min0ccurs = "nonNegativeInteger" max0ccurs = "nonNegativeInteger | b d d "/> các yếu tố đã kê khai. Các thuộc tính xác định loại dữ liệu loại của phần tử tuyên bố. minOccurs xác định tối thiểu b f ti thứ l t không bị chặn "/> số lần các phần tử có thể xảy ra. maxOccurs xác định tối đa số lần các phần tử có thể xuất hiện. Slide 12 / 36 Ver. 1.0

Trang 13 Extensible Markup Language Các yếu tố trong sơ đồ XML (Contd.) Phần tử phức tạp Các yếu tố trong sơ đồ XML (Contd.) Một yếu tố phức tạp có chứa các nguyên tố khác, thuộc tính, và nội dung hỗn hợp. Để khai báo một phần tử phức tạp, bạn cần xác định đầu tiên kiểu dữ liệu phức tạp. Sau khi xác định các kiểu dữ liệu phức tạp, bạn có thể tuyên bố một yếu tố phức tạp bằng cách kết hợp kiểu dữ liệu này với

Page 140: ban dich pdf q5

yếu tố. Chúng ta hãy nhìn vào cú pháp khai báo một phần tử phức tạp. Slide 13 / 36 Ver. 1.0

Trang 14 Extensible Markup Language Các yếu tố trong sơ đồ XML (Contd.) <Xsd: complexType name = "dữ liệu t "> Các yếu tố trong sơ đồ XML (Contd.) Các phần tử được sử dụng để complexType nhập tên "> Nội dung kê khai mô hình </ Xsd: complexType> khai báo một kiểu dữ liệu phức tạp mới. Các tên thuộc tính xác định tên của các kiểu dữ liệu phức tạp mới. Mô hình nội dung kê khai Co te t thơ ca ngợi một lúc o Tháng mười hai chứa các khai báo cho các phần tử và các thuộc tính tạo nên nội dung của các loại phức tạp. Slide 14 của 36 Ver. 1.0

Trang 15 Extensible Markup Language Demo: Tạo một lược đồ XML Báo cáo vấn đề: Demo: Tạo một lược đồ XML CyberShoppe, một món đồ chơi và các cửa hàng sách ở Hoa Kỳ, gửi thông tin sản phẩm của mình từ đầu đến văn phòng chi nhánh văn phòng. Các chi tiết sản phẩm phải được lưu trữ trong một quán Giới hạn định dạng phải được đặt vào loại dữ liệu định dạng. Hạn chế phải được đặt vào loại dữ liệu có thể được lưu trong kho lưu trữ dữ liệu, để bảo đảm tính thống nhất và nhất quán của thông tin. Các chi tiết sản phẩm bao gồm tên sản phẩm, một ngắn Các chi tiết sản phẩm bao gồm tên sản phẩm, một ngắn mô tả, giá sản phẩm, và có số lượng trên tay. Giá của sản phẩm luôn luôn phải lớn hơn số không. Slide 15 của 36 Ver. 1.0

Trang 16 Extensible Markup Language Tuyên bố thuộc tính trong một lược đồ Thuộc tính trong một lược đồ XML được khai báo trong cùng một cách

Page 141: ban dich pdf q5

Tuyên bố thuộc tính trong một lược đồ là yếu tố. Tuyên bố thuộc tính trong một lược đồ XML tạo điều kiện đồng hóa của các thông tin cho một tài liệu XML. khai báo thuộc tính có thể được định nghĩa theo hai cách: Đơn giản kiểu định nghĩa: Tạo điều kiện địa phương xác nhận của thông tin thuộc tính. Khai báo thuộc tính toàn cầu: Cho phép tái sử dụng các thuộc tính. Slide 16 của 36 Ver. 1.0

Trang 17 Extensible Markup Language Thuộc tính Element Trong XSD, một thuộc tính cho một yếu tố xác định người sử dụng được khai báo Thuộc tính Element sử dụng các phần tử thuộc tính. Cú pháp khai báo một thuộc tính trong XSD là: <Tên thuộc tính = "attributename" ref = "attributename" type = "datatypename" sử dụng = "giá trị" giá trị = "giá trị"> </ Thuộc tính> Các phần tử thuộc tính chứa các thuộc tính được sử dụng tiếp tục hội đủ điều kiện và hạn chế phạm vi và cách sử dụng của người dùng định nghĩa thuộc tính. Slide 17 của 36 Ver. 1.0

Trang 18 Extensible Markup Language Thuộc tính Element (Contd.) Các phần tử thuộc tính bao gồm các thuộc tính sau: Thuộc tính Element (Contd.) Tên ref loại sử dụng Slide 18 của 36 Ver. 1.0

Trang 19 Extensible Markup Language Thuộc tính Element (Contd.) Các phần tử thuộc tính bao gồm các thuộc tính sau: Thuộc tính Element (Contd.) Tên ref loại Được sử dụng để xác định tên của một người dùng định nghĩa thuộc tính.

Page 142: ban dich pdf q5

Phải được sử dụng khi các yếu tố đồ là yếu tố phụ huynh của thuộc tính sử dụng yếu tố. Dấu hai chấm (:) không được bao gồm trong giá trị của thuộc tính tên. Slide 19 của 36 Ver. 1.0

Trang 20 Extensible Markup Language Thuộc tính Element (Contd.) Các phần tử thuộc tính bao gồm các thuộc tính sau: Thuộc tính Element (Contd.) Tên ref loại Được sử dụng để chỉ một định nghĩa thuộc tính người dùng tuyên bố hoặc trong cùng một hoặc trong bất kỳ XSD tài liệu khác. sử dụng Slide 20 của 36 Ver. 1.0

Trang 21 Extensible Markup Language Thuộc tính Element (Contd.) Các phần tử thuộc tính bao gồm các thuộc tính sau: Thuộc tính Element (Contd.) Tên ref loại Có một giá trị xác định kiểu dữ liệu của người sử dụng thuộc tính xác định sử dụng của định nghĩa thuộc tính của người dùng. Slide 21 của 36 Ver. 1.0

Trang 22 Extensible Markup Language Thuộc tính Element (Contd.) Các phần tử thuộc tính bao gồm các thuộc tính sau: Thuộc tính Element (Contd.) Tên ref loại sử dụng Ghi rõ cách thức mà một thuộc tính có thể được sử dụng trong một tài liệu XML.

Page 143: ban dich pdf q5

Các giá trị có thể được giao để sử dụng thuộc tính là tùy chọn, mặc định, p yêu cầu, và cố định. Slide 22 của 36 Ver. 1.0

Trang 23 Extensible Markup Language Các thuộc tính toàn cầu thuộc tính toàn cầu được khai báo bên ngoài tất cả các phần tử Các thuộc tính toàn cầu tờ khai. Tạo thuận lợi cho sử dụng lại các thuộc tính toàn cầu thuộc tính. thuộc tính toàn cầu có thể được liên kết với đơn giản và p các loại dữ liệu phức tạp. Thuộc tính toàn cầu có phần giản đồ như cha mẹ yếu tố. Slide 23 của 36 Ver. 1.0

Trang 24 Extensible Markup Language Hạn chế giá trị thuộc tính Để hạn chế giá trị có thể được giao cho một Hạn chế giá trị thuộc tính thuộc tính: Kê khai các thuộc tính và liên kết nó với một người dùng định nghĩa kiểu dữ liệu đơn giản. Tạo một kiểu dữ liệu đơn giản bằng cách sử dụng simpleType XSD yếu tố. Sử dụng các yếu tố hạn chế trong simpleType các XSD yếu tố để hạn chế các giá trị có thể được giao cho yếu tố để hạn chế các giá trị có thể được giao cho các yếu tố hoặc các thuộc tính có sử dụng kiểu dữ liệu đơn giản. Slide 24 của 36 Ver. 1.0

Trang 25 Extensible Markup Language Demo: Khai báo các thuộc tính trong một lược đồ XML Báo cáo vấn đề: Demo: Khai báo các thuộc tính trong một lược đồ XML Quản lý Marketing tại CyberShoppe gửi sản phẩm của mình thông tin từ trụ sở chính đến các văn phòng chi nhánh. Các chi nhánh văn phòng cập nhật các tập tin này và gửi nó trở lại vào đầu văn phòng trên cơ sở thường xuyên Các chi tiết sản phẩm phải được lưu trữ trong văn phòng trên cơ sở thường xuyên. Các chi tiết sản phẩm phải được lưu trữ trong một định dạng phù hợp ở tất cả các ngành. Hạn chế phải được

Page 144: ban dich pdf q5

đặt vào loại dữ liệu có thể được lưu trong kho lưu trữ dữ liệu, để đảm bảo tính thống nhất và nhất quán của thông tin. y y CyberShoppe bán hai loại sản phẩm, sách và đồ chơi. Chi tiết sản phẩm bao gồm tên sản phẩm, một mô tả ngắn gọn, sản phẩm giá, và có số lượng trên tay. Các sản phẩm i tl b t ngày Tôi dditi t ngày giá cả luôn luôn phải lớn hơn số không. Ngoài các chi tiết, các nhu cầu lưu trữ dữ liệu để lưu trữ các loại, sản phẩm ID. Slide 25 của 36 Ver. 1.0

Trang 26 Extensible Markup Language Giới thiệu XML tên miền không gian Trong XML, một không gian tên là một không gian ảo đó là được giao, Giới thiệu XML tên miền không gian công nhận bởi một nguồn thống nhất Identifier (URI). không gian tên là một chuỗi nhận diện duy nhất các yếu tố và các thuộc tính từ các lược đồ khác nhau. tên miền không gian là một định danh duy nhất được sử dụng để giải quyết xung đột giữa các yếu tố đó có cùng tên. Các hướng dẫn sau đây bảo đảm tính độc đáo của một URI: gg q Sử dụng một URI được kiểm soát bởi nhà phát triển. Sử dụng URI tương đối. Slide 26 của 36 Ver. 1.0

Trang 27 Extensible Markup Language Khai báo tên miền không gian không gian tên có thể được tuyên bố trong một tài liệu XSD của Khai báo tên miền không gian sử dụng các từ khoá xmlns. Hình thức chung của các từ khoá xmlns là: xmlns: prefix = "URI" xmlns là tên của thuộc tính. p Có hai loại khai báo tên miền không gian: Default Tuyên bố: khai báo một không gian tên mặc định cho một tiền tố là một không gian tên tùy chọn.

Page 145: ban dich pdf q5

Default Tuyên bố: khai báo một không gian tên mặc định cho một tài liệu mà không có quy định cụ thể các tiền tố để mặc định không gian tên. Tuyên bố rõ ràng: Cho phép xmlns từ khóa để kết hợp tiền tố với một không gian tên. Slide 27 của 36 Ver. 1.0

Trang 28 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Harry là tạo ra một lược đồ XML bằng cách sử dụng XSD. Để liên kết Câu hỏi thực hành mỗi yếu tố, ông đang sử dụng một loại dữ liệu mà quy định các loại nội dung có một yếu tố có thể giữ. Harry muốn sử dụng dữ liệu như các loại được xác định bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu các loại. B DTT thứ i b i ITI diddt Cơ sở các kiểu dữ liệu có thể được hoặc lấy dữ liệu nguyên thủy các loại. Mà các loại dữ liệu sau đây Harry sẽ sử dụng để hoàn thành nhiệm vụ này? P i ITI a. Nguyên thủy b. Liên minh c. Danh sách d D id d. Có nguồn gốc Trả lời: d. Có nguồn gốc Slide 28 của 36 Ver. 1.0

Trang 29 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Mà một trong những đoạn mã sau đây có thể được xem xét Câu hỏi thực hành cũng như hình thành? a. <EMPLOYEE empid=e001> Alice <EMPNAME> Peterson </ EMPNAME> <BASICPAY> $ 2000 </ BASICPAY> <BASICPAY> $ 2000 </ BASICPAY> </ NHÂN VIÊN> b. <EMPLOYEE empid="e001"> Alice <EMPNAME> Peterson <BASICPAY> $ 2000 Alice <EMPNAME> Peterson <BASICPAY> $ 2000 </ EMPNAME>

Page 146: ban dich pdf q5

</ BASICPAY> </ NHÂN VIÊN> c. <EMPLOYEE empid="e001"> Alice <EMPNAME> Peterson <BASICPAY> $ 2000 </ BASICPAY> </ EMPNAME> </ NHÂN VIÊN> Slide 29 của 36 Ver. 1.0 </ NHÂN VIÊN>

Trang 30 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành (Contd.) d. <EMPLOYEE empid="e001"> Câu hỏi thực hành (Contd.) Alice <EMPNAME> Peterson <BASICPAY> $ 2000 </ BASICPAY> </ EMPNAME> </ Nhân viên> Trả lời: c. <EMPLOYEE empid="e001"> Alice <EMPNAME> Peterson <BASICPAY> $ 2000 Slide 30 của 36 Ver. 1.0 </ BASICPAY> </ EMPNAME> </ NHÂN VIÊN>

Trang 31 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Bạn đã được giao nhiệm vụ phát triển một XML Câu hỏi thực hành file lược đồ cho một ứng dụng web mới trong một tổ chức. Ứng dụng này nhằm mục đích cung cấp tin tức tài chính của mình thuê bao. Tin tài chính bao gồm ngày tháng, tên f ngày i ti d th ti t fi ilif ti của tổ chức, và các thông tin tài chính thích hợp. Những gì bạn nên sử dụng để đại diện cho những tin tức tài chính trong Lược đồ XML? C lt l t a. Loại phần tử phức tạp b. Đơn giản loại phần tử

Page 147: ban dich pdf q5

c. Element d ATT IB t d. Thuộc tính Trả lời: a. Loại phần tử phức tạp Slide 31 của 36 Ver. 1.0 a. Loại phần tử phức tạp

Trang 32 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Joe muốn chỉ định một định nghĩa thuộc tính của người dùng trong một XML Câu hỏi thực hành lược đồ. Anh ta muốn sử dụng thuộc tính sử dụng trong XML lược đồ, nhưng không muốn thiết lập giá trị cho thuộc tính trong tài liệu XML của mình. Nào trong các giá trị sau đây của tt IB thứ ld J i hi h XML ? sử dụng thuộc tính Joe nên sử dụng trong các lược đồ XML của mình? a. tùy chọn b. mặc định c. yêu cầu d. cố định Trả lời: a. tùy chọn Slide 32 của 36 Ver. 1.0

Trang 33 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Bạn đã tạo ra một tên thuộc tính màu sắc toàn cầu. Nào Câu hỏi thực hành sau thuộc tính của xsd: phần tử thuộc tính sẽ bạn sử dụng để truy cập vào màu sắc? a. sử dụng b. Tên c. ref d. loại Trả lời: c. ref Slide 33 của 36 Ver. 1.0

Trang 34 Extensible Markup Language Tóm tắt

Page 148: ban dich pdf q5

Trong phiên này, bạn học được rằng: Tóm tắt Một lược đồ XML có thể được dùng để xác định danh sách các yếu tố và thứ tự mà các yếu tố này phải xuất hiện trong XML tài liệu. Ngôn ngữ XSD được sử dụng để mô tả cấu trúc của các yếu tố trong một lược đồ. Các loại dữ liệu hỗ trợ bởi một lược đồ XML có thể được phân loại như sau: phân loại như sau: Nguyên thủy Có nguồn gốc Nguyên tử Danh sách Các phần tử XSD simpleType cho phép bạn tạo người dùng định nghĩa kiểu dữ liệu đơn giản. Slide 34 của 36 Ver. 1.0 Các phần tử XSD complexType cho phép bạn tạo phức tạp Các kiểu dữ liệu.

Trang 35 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Các yếu tố hạn chế có thể được dùng để xác định các ràng buộc Tóm tắt (Contd.) trên các giá trị có thể được lưu trữ trong các phần tử và thuộc tính. Các phần tử thuộc tính được sử dụng để khai báo một thuộc tính trong một XSD tài liệu. Th tt IB t l Ngày thứ e sẽ i tt IB t Các phần tử thuộc tính có các thuộc tính sau: Tên: Ghi rõ tên của các định nghĩa thuộc tính của người dùng. ref: Có chứa một tham chiếu đến một thuộc tính toàn cầu. sử dụng: Chỉ định xem việc sử dụng của người dùng được xác định thuộc tính là sử dụng: Chỉ định liệu việc sử dụng các quy định thuộc tính người dùng bắt buộc hoặc tùy chọn. Ngoài ra, nó cho phép bạn chỉ định giá trị mặc định cho một thuộc tính. Loại: Chỉ định kiểu dữ liệu của thuộc tính. l S IFI thứ df lt fi dl f d fi d giá trị: Chỉ định các giá trị mặc định hoặc cố định cho một người dùng định nghĩa thuộc tính.

Page 149: ban dich pdf q5

Các thuộc tính sử dụng các phần tử thuộc tính có thể tùy chọn, Mặc định, cố định, hoặc yêu cầu như giá trị của nó. Slide 35 của 36 Ver. 1.0 , , q

Trang 36 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Một thuộc tính toàn cầu được sử dụng để khai báo một thuộc tính đó không phải là Tóm tắt (Contd.) liên kết với phần tử bất kỳ và có thể được tái sử dụng trong vòng một lược đồ. Một không gian tên được sử dụng để tránh xung đột tên giữa các yếu tố có cùng tên các yếu tố có cùng tên. Một không gian tên được khai báo sử dụng từ khóa xmlns. Slide 36 của 36 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_15.pdf

Trang 1 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Thực hiện CDATA phần trong một tài liệu XML Sử dụng xml: lang thuộc tính Xác nhận một tài liệu XML Mục tiêu sử dụng không gian tên Slide 1 của 16 Ver. 1.0

Trang 2 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content CDATA phần trong một tài liệu XML CDATA phần trong một tài liệu XML Thông báo phân tích rằng những thông tin chứa trong này phần phải được công nhận là văn bản và không phải là ngôn ngữ đánh dấu XML. Một phần CDATA không nên bao gồm chuỗi,]]>, như là của nó

Page 150: ban dich pdf q5

văn bản bởi vì chuỗi này được dùng để chỉ kết thúc CDATA phần. Ví dụ sau đây mô tả việc sử dụng một CDATA phần: <CDATA [[The chuỗi "]]>" được sử dụng để cho biết cuối CDATA phần]]> XML không hỗ trợ phần lồng nhau CDATA. Là hữu ích để viết mã XML dưới dạng văn bản trong vòng một XML tài liệu. Slide 2 của 16 Ver. 1.0

Trang 3 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các xml: lang thuộc tính Các xml: lang thuộc tính Được sử dụng để xác định ngôn ngữ của văn bản trong một cụ thể yếu tố. Ví dụ sau đây mô tả việc sử dụng xml: lang thuộc tính: <Message Xml:lang="en"> Hello </ tin nhắn> <Message Xml:lang="fr"> Bonjour </ tin nhắn> Giá trị được áp dụng cho tất cả các phần tử con của phần tử trong Trang mà nó được sử dụng, trừ khi nó bị ghi đè với trường hợp khác của xml: lang. Slide 3 / 16 Ver. 1.0

Trang 4 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Chứng thực một tài liệu XML Chứng thực một tài liệu XML Một tài liệu XML hợp lệ tôn trọng các quy tắc cú pháp và cũng có phù hợp với một cấu trúc như được mô tả trong lược đồ. Phân tích cú pháp được sử dụng để xác nhận cấu trúc của một XML tài liệu. Phân tích cú pháp có hai loại: Non-Validating parser: Nó xây dựng một cấu trúc cây từ các thẻ được sử dụng trong một tài liệu XML và trả về một lỗi chỉ khi có một vấn đề với cú pháp vấn đề với cú pháp. Validating parser: Nó xây dựng một cây, và so sánh cấu trúc của một tài liệu XML với cấu trúc quy định tại các liên kết Lược đồ XML. Slide 4 của 16 Ver. 1.0

Page 151: ban dich pdf q5

Trang 5 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mục tiêu Không gian tên Mục tiêu Không gian tên Là một không gian tên được tạo ra bằng cách sử dụng các yếu tố và thuộc tính được định nghĩa trong http://www.w3.org/2001/XMLSchema không gian tên. Định nghĩa mới các phần tử và thuộc tính. Được khai báo bằng cách sử dụng các thuộc tính của targetNamespace các yếu tố lược đồ. Các đoạn mã sau đây mô tả việc sử dụng g Trang p g targetNamespace thuộc tính: <Lược đồ xmlns = "http://www.w3.org/2001/XMLSchema" targetNamespace = www.ecomatcybershoppe.com/ mua> Slide 5 / 16 Ver. 1.0

Trang 6 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất Thực tiễn tốt nhất Sử dụng lạc đà UCC trường hợp để đặt tên các phần tử XML. Các UCC lạc đà trường hợp sử dụng một lá thư nhỏ cho các ký tự ban đầu của Phần tử XML tên và tận dụng các ký tự đầu tiên của mỗi từ tiếp theo. UCC lạc đà trường hợp không sử dụng hh bt khác t di thứ f không gian hoặc các dấu gạch nối giữa các từ khác nhau trong tên của một phần tử XML. Một ví dụ là xmlTutorialBook. Bạn có thể UCC trường hợp sử dụng lạc đà trong các phần tử XML để đảm bảo rằng tên tuân thủ tiêu chuẩn XML và dễ đọc hơn tên tuân thủ tiêu chuẩn XML và dễ đọc hơn. Không sử dụng các không gian tên XML trong phần mở rộng XML, chẳng hạn như M thML d V i ML Thị IB hf e il MathML và VoiceML. Điều này là vì mỗi gia đình phần mở rộng cần được phân biệt với XML lõi

Page 152: ban dich pdf q5

thành phần và phần mở rộng khác. Sự phân biệt này đảm bảo rằng không có xung đột giữa các tên khác nhau XML Slide 6 / 16 Ver. 1.0 rằng không có xung đột giữa các tên khác nhau XML mở rộng.

Trang 7 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks Luôn luôn gán giá trị cho các thuộc tính. Không giống như HTML, bạn Mẹo và Tricks nên không để lại một thuộc tính trong XML mà không có giá trị được giao. Để lại một thuộc tính mà không cần gán một giá trị để nó vi phạm các quy tắc của XML. Tránh chuyển đổi loại hình địa phương thuộc tính để loại toàn cầu thuộc tính, trừ khi nó là bắt buộc. Điều này là do địa phương loại truyền đạt một thuộc tính trừu tượng tốt hơn để thiết kế của bạn. Tuy nhiên, bạn cần phải toàn cầu hoá các thuộc tính kiểu dữ liệu là cần thiết bởi nhiều yếu tố. Ngoài ra, bạn cần lb li t tt IB t th tt b t tt IB tf toàn cầu hoá các thuộc tính kiểu đó hoạt động như kiểu cơ sở thuộc tính khác có nguồn gốc loại thuộc tính. Slide 7 / 16 Ver. 1.0

Trang 8 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp Ai phát minh ra XML? Câu hỏi thường gặp Các nỗ lực phát triển XML bắt đầu vào năm 1996 dẫn đầu bởi Jon Bosak của Microsystems CN Bosak tổ chức một nhóm đa dạng của ngôn ngữ đánh dấu các chuyên gia, từ các ngành công nghiệp cho các học viện, để phát triển một ngôn ngữ mà có thể được sử dụng để đáp ứng những thách thức phát triển một ngôn ngữ mà có thể được sử dụng để đáp ứng những thách thức xuất bản điện tử có quy mô lớn. Trong tháng hai năm 1998, XML 1.0 đặc điểm kỹ thuật đã trở thành một khuyến cáo của W3C. Ngày nay, XML Core Nhóm làm việc tại W3C có trách nhiệm g p p phát triển và duy trì kỹ thuật cho XML. XML sẽ thay thế HTML?

Page 153: ban dich pdf q5

p XML không được thiết kế để thay thế cho HTML. Trong khi mục đích của HTML là trình bày dữ liệu, XML được thiết kế để lưu trữ dữ liệu. Slide 8 / 16 Ver. 1.0

Trang 9 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) sử dụng có gì là những ứng dụng mà XML có thể? Câu hỏi thường gặp (Contd.) XML được thiết lập để đóng một vai trò quan trọng như là một trao đổi dữ liệu định dạng trong các ứng dụng kinh doanh điện tử như thương mại điện tử và cũng trong ứng dụng tích hợp. Một sử dụng của XML là quản lý dữ liệu có cấu trúc bao gồm thông tin từ quản lý dữ liệu có cấu trúc, bao gồm thông tin từ cơ sở dữ liệu. Về phía khách hàng, XML có thể được sử dụng để tạo sổ tùy chỉnh để hiển thị dữ liệu. Những trình duyệt có thể được sử dụng để xem một tài liệu XML? Bất kỳ trình duyệt hỗ trợ XML có thể được sử dụng để xem một XML Tài liệu Một số ví dụ của các trình duyệt có hỗ trợ XML tài liệu. Một số ví dụ của các trình duyệt có hỗ trợ XML Microsoft Internet Explorer 5.0, Netscape 6, Opera 7, và Mozilla Firfox 1.0.2. Cao hơn các phiên bản của trình duyệt đề cập ở đây cũng có thể được sử dụng để xem một tài liệu XML. Slide 9 / 16 Ver. 1.0

Trang 10 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Tại sao XML là một ngôn ngữ trường hợp nhạy cảm? Câu hỏi thường gặp (Contd.) XML được gọi là một ngôn ngữ trường hợp nhạy cảm vì lý do sau đây: Phần tử XML có tên trong trường hợp nhạy cảm. Ví dụ, phần tử <tôi > Là khác nhau từ các phần tử <i > yếu tố, <image> là khác nhau từ các phần tử, <image>. Do đó, nếu các tag mở của một phần tử được viết như <image> và các thẻ đóng được viết là </ image>, một lỗi sẽ được ném. Tên thuộc tính trong XML cũng được trường hợp nhạy cảm. Ví dụ, <Image Width="20in" Width="10in"> sẽ gây ra một lỗi, trong khi <Image Width="20in" width="10in"> sẽ không. Điều này là bởi vì, trong ví dụ đầu tiên, hai thuộc tính được chính xác như nhau và sẽ được coi là bản sao. Trong lần thứ hai

Page 154: ban dich pdf q5

Ví dụ, mặc dù tên của các thuộc tính giống nhau, họ vốn là khác nhau. Vì vậy, họ sẽ được xem xét như là hai các thuộc tính khác nhau. Slide 10 của 16 Ver. 1.0

Trang 11 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức Bob là người đứng đầu EDP của một tổ chức sản xuất Thách thức và bán các bộ phận phần cứng. Tổ chức này đã hiện diện tại tất cả các thành phố lớn của Hoa Kỳ. Hiện nay, tất cả văn phòng chi nhánh duy trì dữ liệu của họ tại địa phương. Bob muốn t li th nó f thứ DTI hi i ti D t tập trung các kho lưu trữ của dữ liệu trong tổ chức của ông. Dữ liệu từ tất cả các văn phòng chi nhánh cần phải được đối chiếu và lưu trữ một địa điểm trung tâm. Dữ liệu liên quan đến chi nhánh phải được chỉ với văn phòng chi nhánh Tuy nhiên, trụ sở chính chỉ với văn phòng chi nhánh. Tuy nhiên, trụ sở chính sẽ có thể truy cập tất cả dữ liệu. Ngoài ra, Bob cũng muốn rằng các nhân viên bán hàng sẽ có thể truy cập bán hàng dữ liệu từ các thiết bị di động như palmtops và bán hàng dữ liệu từ các thiết bị di động, như palmtops và điện thoại di động. Thông tin này có doanh số bán hàng cần phải có một tóm tắt Mô tả về sản phẩm, giá cả, và sẵn hàng tồn kho. Slide 11 / 16 Ver. 1.0 y

Trang 12 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Sử dụng mà các ngôn ngữ đánh dấu sau đây có thể Bob Thách thức (Contd.) đạt được các mục tiêu trên? HTML XML SGML VML Trả lời: SGML Slide 12 của 16

Page 155: ban dich pdf q5

Ver. 1.0

Trang 13 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Harry là tạo ra một lược đồ XML bằng cách sử dụng XSD. Anh ta muốn Thách thức (Contd.) sử dụng một kiểu dữ liệu có thể lưu trữ các số nguyên trong khoảng 1-100 chỉ. Mà các loại dữ liệu sau đây Harry sẽ sử dụng để hoàn thành nhiệm vụ này? Có nguồn gốc Liên minh Danh sách Có nguồn gốc Trả lời: Có nguồn gốc Slide 13 / 16 Ver. 1.0

Trang 14 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Bạn đã được giao nhiệm vụ phát triển một XML Thách thức (Contd.) file lược đồ cho một ứng dụng web mới trong một tổ chức. Ứng dụng này nhằm mục đích cung cấp tin tức tài chính của mình thuê bao. Tin tài chính bao gồm ngày, các f ngày i ti d thứ fi ilif ti Tên của tổ chức, và tài chính thông tin. Những gì bạn nên sử dụng để đại diện cho những tin tức tài chính trong Lược đồ XML? C lt l t Loại phần tử phức tạp Đơn giản loại phần tử Element Att IB t Thuộc tính Trả lời: Loại phần tử phức tạp Slide 14 của 16 Ver. 1.0

Page 156: ban dich pdf q5

Loại phần tử phức tạp

Trang 15 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Joe muốn xác định một thuộc tính, giảm giá, trong một XML Thách thức (Contd.) lược đồ. Các tài liệu XML có thể hoặc không thể xác định một giá trị cho thuộc tính này. Nếu các tài liệu XML không chỉ định một giá trị cho thuộc tính, giá trị của chiết khấu tt IB ld btk th 10% Whi hf thứ e sẽ i thuộc tính cần được thực hiện là 10%. Điều nào sau đây giá trị của các thuộc tính sử dụng Joe nên xác định cho giảm giá thuộc tính? ti l tùy chọn mặc định yêu cầu fi d cố định Trả lời: Slide 15 / 16 Ver. 1.0 mặc định

Trang 16 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Người dùng muốn tuyên bố một định nghĩa thuộc tính người dùng, Thách thức (Contd.) prodPrice, của các loại dây. Giá trị cho prodPrice thuộc tính phải được cung cấp trong XML tài liệu. Nào trong các lựa chọn sau tuyên bố một cách chính xác thứ i tt IB t? thuộc tính prodPrice? <Xsd: thuộc tính name = "prodPrice" datatype = "xsd: string" sử dụng = "yêu cầu"> <D tt IB t " dP i " <Xsd: thuộc tính name = "prodPrice" type = "xsd: string" sử dụng = "yêu cầu"> <Xsd: thuộc tính name = "prodPrice" type = "xsd: string" ref = "yêu cầu">

Page 157: ban dich pdf q5

kiểu xsd: string ref yêu cầu> <Xsd: thuộc tính name = "prodPrice" datatype = "xsd: string" ref = "yêu cầu"> Trả lời: Slide 16 của 16 Ver. 1.0 <Xsd: thuộc tính name = "prodPrice" type = "xsd: string" sử dụng = "yêu cầu">

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_17.pdf

Trang 1 Extensible Markup Language Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Tái sử dụng lược đồ XML thành phần Tạo nhóm các phần tử và thuộc tính trong một lược đồ XML Slide 1 của 23 Ver. 1.0

Trang 2 Extensible Markup Language Tái sử dụng các thành phần của một lược đồ Các lược đồ hỗ trợ ở mức cao có thể dùng lại giữa các khác Tái sử dụng các thành phần của một lược đồ các lược đồ. Sử dụng lại giữa các lược đồ khác được thực hiện bằng cách sử dụng bao gồm các yếu tố nhập khẩu. Slide 2 của 23 Ver. 1.0

Trang 3 Extensible Markup Language Bao gồm phần tử Bao gồm yếu tố được sử dụng để bao gồm hoặc đề cập đến một Bao gồm phần tử lược đồ bên ngoài mà nằm ở một địa chỉ xác định. Cú pháp sử dụng bao gồm các yếu tố là: Chỉ định ID phần tử. <Bao gồm id = "ID"

Page 158: ban dich pdf q5

Bao gồm yếu tố có thể đã xuất hiện nhiều trong một Chỉ định vị trí địa lý của file lược đồ. schemaLocation = "filename "/> Bao gồm yếu tố có thể đã xuất hiện nhiều trong một XSD tài liệu. Các yếu tố lược đồ là yếu tố phụ huynh của bao gồm yếu tố. Các hạn chế về việc sử dụng của nguyên tố này là và có chứa các file lược đồ phải thuộc cùng một mục tiêu không gian tên Slide 3 / 23 Ver. 1.0 cùng một mục tiêu không gian tên.

Trang 4 Extensible Markup Language Việc nhập khẩu Element Các phần tử nhập khẩu thực hiện chức năng tương tự như Việc nhập khẩu Element bao gồm các yếu tố. Các phần tử nhập khẩu truy cập các thành phần từ nhiều các lược đồ có thể thuộc về không gian tên mục tiêu khác nhau. Cú pháp sử dụng các yếu tố nhập khẩu là: <Nhập id = "ID" namespace = "tên miền không gian" Chỉ định ID phần tử duy nhất. Chỉ định một URI không gian tên mà p p schemaLocation = "filena tôi "/> lược đồ nhập khẩu thuộc. Trùng với giá trị được sử dụng bởi bao gồm các yếu tố. Slide 4 / 23 Ver. 1.0

Trang 5 Extensible Markup Language Demo: Dùng lại thành phần XML Schema Báo cáo vấn đề: Demo: Dùng lại thành phần XML Schema Các sản phẩm khác nhau tại CyberShoppe được mua từ các nhà cung cấp của họ thông qua các văn phòng chi nhánh của họ. Các đơn đặt hàng chi tiết sẽ được gửi đến trụ sở chính để tạo ra các báo cáo. Để đảm bảo rằng các dữ liệu có thể được truy cập qua tất cả phần cứng và đảm bảo rằng các dữ liệu có thể được truy cập qua tất cả phần cứng và

Page 159: ban dich pdf q5

phần mềm được sử dụng tại trụ sở chính, các văn phòng chi nhánh gửi dữ liệu trong một định dạng XML. Khi nhận được dữ liệu này, trụ sở nhu cầu để xác minh rằng tất cả các ngành có quy định các yêu cầu y p q thông tin trong một định dạng phù hợp. Việc mua các chi tiết để gửi qua các văn phòng chi nhánh bao gồm ID sản phẩm, trình tự, ID, ngày đặt hàng, tên, và đ f ngày li ngựa con d d di nó địa chỉ của nhà cung cấp, số lượng đặt hàng, và giá mỗi đơn vị. Slide 5 / 23 Ver. 1.0

Trang 6 Extensible Markup Language Demo: Dùng lược đồ XML thành phần (Contd.) Vấn đề bản Tuyên Bố (Contd.): Demo: Dùng lược đồ XML thành phần (Contd.) Các sản phẩm ID và ID để được sử dụng trong một số tài liệu. Các sản phẩm ID bắt đầu với P, tiếp theo ba chữ số. Tương tự, các ID để bắt đầu với O, tiếp theo ba chữ số Những hạn chế này phải được quy định tại một trung chữ số. Những hạn chế này phải được quy định tại một trung vị trí như vậy mà họ có thể được áp dụng trên nhiều tài liệu. Slide 6 / 23 Ver. 1.0

Trang 7 Extensible Markup Language Các yếu tố tạo theo nhóm và thuộc tính Một lược đồ XML định nghĩa như sau trong một tài liệu XML: Các yếu tố tạo theo nhóm và thuộc tính Các yếu tố Thuộc tính Yếu tố con Trình tự các phần tử con Số lượng các phần tử con Nhà nước của phần tử, cho dù đó có sản phẩm nào hoặc bao gồm các văn bản py Các kiểu dữ liệu cho các phần tử và thuộc tính Và các giá trị mặc định cố định cho các phần tử và thuộc tính

Page 160: ban dich pdf q5

Slide 7 / 23 Ver. 1.0

Trang 8 Extensible Markup Language Tạo Nhóm các yếu tố và thuộc tính (Contd.) Một lược đồ XML kết hợp các yếu tố liên quan và các thuộc tính Tạo Nhóm các yếu tố và thuộc tính (Contd.) thành các nhóm. Tạo ra yếu tố được nhóm và các thuộc tính tạo điều kiện nhiệm vụ sau đây: Tạo một nhóm sử dụng lại các phần tử và các thuộc tính. Chọn một yếu tố duy nhất từ một nhóm. Xác định trình tự của các nguyên tố. XSD cung cấp các yếu tố sau đây cho nhóm người dùng định nghĩa các yếu tố và các thuộc tính: trình tự nhóm sự lựa chọn tất cả Slide 8 / 23 Ver. 1.0 attributeGroup

Trang 9 Extensible Markup Language Trình tự tử Các yếu tố tự đảm bảo rằng các yếu tố kê khai i hi h i DLI e hi l Trình tự tử trong thẻ mở và đóng của nguyên tố này xuất hiện theo một thứ tự cụ thể. Các đoạn mã sau đây cho thấy sử dụng các yếu tố tự: <xsd:sequence> <Xsd: yếu tố name = "FIRSTNAME" type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "LastName" type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "desig" type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "cục" <Xsd: phần tên = cục type = "xsd: string" /> </ Xsd: trình tự> Slide 9 / 23 Ver. 1.0

Page 161: ban dich pdf q5

Trang 10 Extensible Markup Language Các nhóm phần tử Một tập hợp các yếu tố có thể được nhóm lại với nhau bởi một phổ biến Các nhóm phần tử tên trong một lược đồ XML, và kết hợp thành một phức tạp kiểu dữ liệu. Cú pháp khai báo một phần tử của nhóm là: <Nhóm maxOccurs = "nonNegativeInteg er | không bị chặn " minOccurs = "nonNegativeInteg Chỉ định số lượng tối đa lần một nhóm có thể xảy ra trong các tài liệu XML. minOccurs = nonNegativeInteg er "name =" NCName " ref = "QName"> </ nhóm> Chỉ định số lượng tối thiểu lần một nhóm có thể xảy ra trong các tài liệu XML. Gán tên cho nhóm yếu tố. Đề cập đến một nhóm trong một phức tạp loại phần tử Slide 10 của 23 Ver. 1.0

Trang 11 Extensible Markup Language Việc lựa chọn phần tử Trong XSD, một lựa chọn duy nhất có thể được chọn từ nhiều Việc lựa chọn phần tử lựa chọn sử dụng các yếu tố lựa chọn. Các phần tử chỉ cho phép lựa chọn một trong những yếu tố có trong nhóm có mặt trong phụ huynh yếu tố. Cú pháp khai báo một phần tử lựa chọn là: <Lựa chọn id = "ID" maxOccurs = "nonNegativeInteger | không bị chặn" minOccurs = "nonNegativeInteger"> </ Lựa chọn> Slide 11 / 23 Ver. 1.0

Trang 12 Extensible Markup Language Các phần tử chủ Các phần tử chủ sử dụng các yếu tố con để bất kỳ.

Page 162: ban dich pdf q5

Các phần tử chủ Cú pháp để sử dụng tất cả các phần tử là: <all maxOccurs="positiveInteger" minOccurs="0|1"> </ Tất cả> Slide 12 / 23 Ver. 1.0

Trang 13 Extensible Markup Language Các attributeGroup Element Các phần tử attributeGroup cho phép nhóm các Các attributeGroup Element thuộc tính có thể được tái sử dụng với các yếu tố khác nhau. Cú pháp khai báo phần tử attributeGroup là: <attributeGroup> p attribute1 attribute2 : </ AttributeGroup> Slide 13 / 23 Ver. 1.0

Trang 14 Extensible Markup Language Demo: Phân nhóm các phần tử và thuộc tính trong một lược đồ XML Báo cáo vấn đề: Demo: Phân nhóm các phần tử và thuộc tính trong một lược đồ XML Các chi tiết khách hàng của CyberShoppe cần phải được lưu trữ trong một trung tâm kho. Để kích hoạt tính năng này, các dữ liệu trên máy vi tính nhu cầu được đối chiếu với các văn phòng chi nhánh và duy trì ở vị trí trung tâm dữ liệu này đã được tạo sẵn cho nhiều vị trí trung tâm. dữ liệu này đã được tạo sẵn cho nhiều phần, chẳng hạn như các tài khoản và bộ phận bán hàng của ngành khác nhau, không phân biệt của phần cứng và phần mềm các nền tảng sử dụng. Sau khi đối chiếu các dữ liệu khách hàng, người đứng đầu p g văn phòng cần phải xác minh rằng các thông tin đầy đủ đã được đã có sẵn và được lưu trữ trong một định dạng phù hợp. Dữ liệu khách hàng bao gồm các ID khách hàng, tên đầu tiên, cuối cùng tên, d ttif ti h thứ đ dh và liên hệ thông tin như địa chỉ và điện thoại số. Một khách hàng có thể cung cấp hoặc liên hệ với dân cư chính thức

Page 163: ban dich pdf q5

thông tin. Slide 14 của 23 Ver. 1.0

Trang 15 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Những yếu tố cho phép thành lập công ty dữ liệu vào một Câu hỏi thực hành kiểu dữ liệu phức tạp? a. chuỗi b. nhóm c. tất cả d. attributeGroup Trả lời: b. nhóm Slide 15 của 23 Ver. 1.0

Trang 16 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Xem xét các báo cáo sau đây: Câu hỏi thực hành Tuyên bố A: Bạn có thể nhóm một tập hợp các yếu tố của một phổ biến Tên và kết hợp nó vào một loại dữ liệu phức tạp bằng cách sử dụng các phần tử của nhóm. Báo cáo B: Bạn có thể tái sử dụng một nhóm các yếu tố kê khai trước đó bằng cách sử dụng các thuộc tính ref của nguyên tố nhóm. Slide 16 của 23 Ver. 1.0

Trang 17 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành (Contd.) Điều nào sau đây là đúng về trước Câu hỏi thực hành (Contd.) báo cáo? a. Tuyên bố là thật, và bản Tuyên Bố B là sai. b. Báo cáo là sai, và bản Tuyên Bố B là True. c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. d. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là sai. Trả lời: c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. Slide 17 trên 23 Ver. 1.0

Trang 18 Extensible Markup Language

Page 164: ban dich pdf q5

Câu hỏi thực hành Xem xét các báo cáo sau đây: Câu hỏi thực hành Tuyên bố A: Các xsd: phần tử chỉ cho phép lựa chọn một trong các yếu tố có trong nhóm có mặt trong yếu tố phụ huynh. Báo cáo B: Bạn có thể thiết lập giá trị của maxOccurs thuộc tính của xsd: yếu tố lựa chọn để xác định tối đa số lần các nhóm có thể xảy ra trong yếu tố phụ huynh. Slide 18 của 23 Ver. 1.0

Trang 19 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành (Contd.) Điều nào sau đây là đúng về trước Câu hỏi thực hành (Contd.) báo cáo? a. Tuyên bố là thật, và bản Tuyên Bố B là sai. b. Báo cáo là sai, và bản Tuyên Bố B là True. c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. d. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là sai. Trả lời: c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. Slide 19 của 23 Ver. 1.0

Trang 20 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Bạn muốn tạo ra một thuộc tính baseprice đặt tên với một Câu hỏi thực hành giá trị mặc định là 200, cho các phần tử sản phẩm. Các thuộc tính nên chấp nhận giá trị nguyên. Điều nào sau đây báo cáo bạn sẽ sử dụng để khai báo các thuộc tính? a. <xsd: thuộc tính name = "baseprice" mặc định = 200 type = "xsd: số nguyên"> b. xsd <: tên thuộc tính = "baseprice"; type = "xsd: số nguyên"; sử dụng = "mặc định" giá trị = "200"> type = xsd: số nguyên, sử dụng = giá trị mặc định = 200> c. <xsd: thuộc tính name = "baseprice" default = "200" type = "xsd: số nguyên"> d <xsd: thuộc tính nguyên tố = "sản phẩm" name = d. <xsd: thuộc tính nguyên tố tên sản phẩm "Baseprice" default = "200" type = "xsd: số nguyên"> Trả lời: Slide 20 của 23

Page 165: ban dich pdf q5

Ver. 1.0 c. <xsd: thuộc tính name = "baseprice" default = "200" type = "xsd: số nguyên">

Trang 21 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Mệnh đề nào sau đây là đúng sự thật về toàn cầu Câu hỏi thực hành thuộc tính? a. thuộc tính toàn cầu được khai báo trong mô hình nội dung của một yếu tố. b. Trong khi khai báo một thuộc tính toàn cầu, bạn phải xác định xem thuộc tính sẽ là tùy chọn hay bắt buộc bằng cách sử dụng việc sử dụng thuộc tính. c Các xsd: yếu tố complexType là yếu tố phụ huynh cho c. Các xsd: yếu tố complexType là yếu tố phụ huynh cho thuộc tính toàn cầu. d. Sau khi khai báo một thuộc tính toàn cầu, bạn có thể tái sử dụng nó ở bất cứ đâu trong lược đồ. Trả lời: d. Sau khi khai báo một thuộc tính toàn cầu, bạn có thể tái sử dụng nó ở bất cứ đâu trong lược đồ Slide 21 của 23 Ver. 1.0 trong lược đồ.

Trang 22 Extensible Markup Language Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Tóm tắt Bạn có thể tham khảo một lược đồ từ khác bằng cách sử dụng bao gồm các yếu tố nhập khẩu. bao gồm các yếu tố này được dùng để chỉ một lược đồ trong đó không gian tên mục tiêu là như nhau như là của chứa Tài liệu lược đồ. Các phần tử nhập khẩu được sử dụng để chỉ một lược đồ trong đó mục tiêu là tên miền không gian khác với có chứa mục tiêu là tên miền không gian khác với có chứa lược đồ. Bạn có thể nhóm các phần tử và các thuộc tính bằng cách sử dụng sau đây các yếu tố: trình tự: Cho phép bạn tạo ra một nhóm các phần tử và chỉ định rằng tất cả các yếu tố trong nhóm sẽ xuất hiện trong cùng một trình tự mà chúng được khai báo. Slide 22 của 23 Ver. 1.0

Page 166: ban dich pdf q5

Trang 23 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) nhóm: Cho phép bạn nhóm một tập hợp các yếu tố và sử dụng chung t ft thứ l Thi t bi td Tóm tắt (Contd.) Tên để chỉ các yếu tố này. Nhóm này có thể được kết hợp thành một kiểu dữ liệu phức tạp. sự lựa chọn: Cho phép bạn xác định rằng chỉ có một trong những bộ quy định của các yếu tố có thể được sử dụng tại một thời điểm. tất cả: Cho phép bạn tạo một nhóm các phần tử có thể được sử dụng trong bất kỳ thứ tự trong phần tử mẹ. attributeGroup: Cho phép bạn tạo ra một nhóm các thuộc tính có thể được tái sử dụng trong các yếu tố khác nhau có thể được tái sử dụng trong các yếu tố khác nhau. Slide 23 của 23 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_18.pdf

Trang 1 Extensible Markup Language Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Chuyển đổi một tài liệu XML thông qua một Cascading Style Sheet Chuyển đổi một tài liệu XML thông qua mở rộng Style Sheet Ngôn ngữ Slide 1 của 33 Ver. 1.0

Trang 2 Extensible Markup Language Giới thiệu Cascading Style Sheet Một CSS là một tập tin văn bản có chứa một hay nhiều quy tắc hay Giới thiệu Cascading Style Sheet định nghĩa cho các đặc điểm phong cách của một cụ thể yếu tố.

Page 167: ban dich pdf q5

Nó kiểm soát cách các thẻ được định dạng trong XML và HTML tài liệu. Các file CSS có thể được bao gồm trong các tài liệu XML với cùng một cấu trúc dữ liệu. Slide 2 của 33 Ver. 1.0

Trang 3 Extensible Markup Language Tạo CSS Các cú pháp cho mã hóa một CSS là: Tạo CSS l t quy định cụ thể elementname { property1: giá trị; property2: giá trị; elementname xác định Tên của nguyên tố này. } Slide 3 / 33 Ver. 1.0

Trang 4 Extensible Markup Language Tạo CSS (Contd.) Các cú pháp cho mã hóa một CSS là: Tạo CSS (Contd.) t 1 và t 2 elementname { property1: giá trị; property2: giá trị; property1 và property2 ghi rõ tên tài sản, như gia đình-font, cỡ font-, và màu sắc } Slide 4 của 33 Ver. 1.0

Trang 5 Extensible Markup Language Tạo CSS (Contd.) Các cú pháp cho mã hóa một CSS là: Tạo CSS (Contd.) l xác định tài sản elementname {

Page 168: ban dich pdf q5

property1: giá trị; property2: giá trị; xác định giá trị tài sản giá trị cho một tên sở hữu. } F Nó di l titl i th fil d Ví dụ, để hiển thị tiêu đề phim trong màu đỏ, bạn có thể gõ đoạn mã sau vào một file CSS: PHIM {COLOR: RED} Slide 5 / 33 Ver. 1.0

Trang 6 Extensible Markup Language Áp dụng CSS Một CSS có thể được áp dụng cho một XML Áp dụng CSS tài liệu sử dụng sau đây cú pháp: <? Xml kiểu Chỉ thị các trình duyệt mà Sử dụng một tài liệu XML stylesheet type = "text / css" href = "đường dẫn Tên "?> stylesheet. Slide 6 của 33 Ver. 1.0

Trang 7 Extensible Markup Language Áp dụng CSS (Contd.) Một CSS có thể được áp dụng cho một XML Áp dụng CSS (Contd.) tài liệu sử dụng sau đây cú pháp: <? Xml kiểu Chỉ định kiểu của định dạng đang được sử dụng. type = "text / css" href = "đường dẫn Tên "?> Slide 7 / 33 Ver. 1.0

Trang 8 Extensible Markup Language Áp dụng CSS (Contd.)

Page 169: ban dich pdf q5

Một CSS có thể được áp dụng cho một XML Áp dụng CSS (Contd.) tài liệu sử dụng sau đây cú pháp: <? Xml kiểu Ghi rõ tên của File CSS được sử dụng để định dạng Tài liệu XML type = "text / css" href = "đường dẫn Tên "?> Tài liệu XML. Slide 8 / 33 Ver. 1.0

Trang 9 Extensible Markup Language Demo: Tạo một CSS Báo cáo vấn đề: Demo: Tạo một CSS Jim, các nhà phát triển XML tại CyberShoppe, đã được yêu cầu hiển thị chi tiết sản phẩm cho Cybershoppe trong trình duyệt của một trong theo định dạng sau: Th i nó d i ti d ngựa con HDF h Giá cho mỗi đơn vị, mô tả, và số lượng trên tay cho mỗi sản phẩm sẽ được hiển thị trong teal, với kích thước phông chữ là 10 điểm. Tên sản phẩm sẽ được hiển thị bằng màu đỏ, với một kích thước font của 20 điểm. Nó sẽ được hiển thị bằng chữ đậm. Mọi chi tiết sẽ được hiển thị trong font Arial. Slide 9 / 33 Ver. 1.0

Trang 10 Extensible Markup Language Giới thiệu XSL CSS không hỗ trợ sắp xếp lại, sắp xếp, và hiển thị Giới thiệu XSL các yếu tố dựa trên một điều kiện. Đối với các định dạng tiên tiến như vậy, XML hỗ trợ mở rộng Style Sheet Language (XSL). XSL có hai phần: XSL Transformations (XSLT) XML Path (XPath) (

Page 170: ban dich pdf q5

) XSL: Có hướng dẫn về cách một tài liệu XML phải được chuyển thành một tài liệu HTML hoặc XHTML một. Sử dụng các biểu thức XPath để trích xuất dữ liệu cụ thể từ một XML tài liệu. Bộ vi xử lý XSLT chuyển các tài liệu XML thành một Slide 10 / 33 Ver. 1.0 p HTML hoặc XHTML hoặc vào một tài liệu XML.

Trang 11 Extensible Markup Language Phân tích làm việc của bộ xử lý XSLT Bộ vi xử lý XSLT áp dụng các thông tin chuyển đổi Phân tích làm việc của bộ xử lý XSLT với tài liệu nguồn và xây dựng các cây kết quả như được hiển thị trong hình sau. MSXML Parser XSLT t S lh XSLT cây XSLT xử lý Kết quả cây XSLT style sheet xử lý Nguồn cây Tài liệu XML Slide 11 / 33 Ver. 1.0

Trang 12 Extensible Markup Language Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT XSLT cung cấp các yếu tố sau đây để lựa chọn và định dạng Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT dữ liệu: stylesheet giá trị của cho-mỗi sắp xếp văn bản Slide 12 / 33 Ver. 1.0

Trang 13 Extensible Markup Language

Page 171: ban dich pdf q5

Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) XSLT cung cấp các yếu tố sau đây để lựa chọn và định dạng Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) dữ liệu: stylesheet giá trị của Chỉ thị các trình duyệt tài liệu đó là một phong cách Bảng tập tin. Là yếu tố gốc cho tất cả các phong cách trang XSLT. cho-mỗi sắp xếp văn bản Được viết như sau: <Xsl: stylesheet xmlns: xsl = "Http://www.w3.org/1999/XSL/Transform" version = "1.0"> Slide 13 / 33 Ver. 1.0

Trang 14 Extensible Markup Language Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) XSLT cung cấp các yếu tố sau đây để lựa chọn và định dạng Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) dữ liệu: stylesheet giá trị của Hiển thị giá trị của các yếu tố quy định hoặc cho-mỗi sắp xếp văn bản thuộc tính. Tuân theo cú pháp: <Xsl: giá trị của chọn = "elementname / attributename" /> Slide 14 của 33 Ver. 1.0

Trang 15 Extensible Markup Language Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) XSLT cung cấp các yếu tố sau đây để lựa chọn và định dạng Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) dữ liệu: stylesheet giá trị của cho-mỗi sắp xếp văn bản

Page 172: ban dich pdf q5

Chỉ thị các bộ vi xử lý XSLT để xử lý thông tin cho mỗi cá thể của mẫu quy định. Tuân theo cú pháp: <xsl:for-each select="pattern"> p [Hành động được thực hiện] </ Xsl: cho-mỗi> Slide 15 của 33 Ver. 1.0

Trang 16 Extensible Markup Language Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) XSLT cung cấp các yếu tố sau đây để lựa chọn và định dạng Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) dữ liệu: stylesheet giá trị của cho-mỗi sắp xếp văn bản Phân loại dữ liệu dựa trên các giá trị được gán cho các phần tử và thuộc tính. F sẽ h Tuân theo cú pháp: <Xsl: sắp xếp chọn = "biểu thức" Để = "tăng dần | giảm dần" trường hợp thứ tự = "phía trên đầu | đầu tiên dưới" dữ liệu-type = "text | số | QName" /> yp | | Q Slide 16 của 33 Ver. 1.0

Trang 17 Extensible Markup Language Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) XSLT cung cấp các yếu tố sau đây để lựa chọn và định dạng Định dạng dữ liệu Sử dụng XSLT (Contd.) dữ liệu: stylesheet giá trị của cho-mỗi sắp xếp văn bản Tạo ra văn bản không đổi trong kết xuất và hiển thị Tạo ra văn bản không đổi trong kết xuất và hiển thị nhãn.

Page 173: ban dich pdf q5

Tuân theo cú pháp: <xsl:text> văn bản được hiển thị như nhãn </ xsl: văn bản> Slide 17 của 33 Ver. 1.0

Trang 18 Extensible Markup Language Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL XSL Formatting Objects (XSL-FO): Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL Là một ngôn ngữ dựa trên XML mà các định dạng tài liệu XML thành trang, đoạn văn, và danh sách. Cung cấp các đối tượng khác nhau và các thuộc tính xác định định dạng của đối tượng XML. Cung cấp một cấu trúc tài liệu cơ bản có chứa định dạng đối tượng và tài sản. Slide 18 của 33 Ver. 1.0

Trang 19 Extensible Markup Language Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL (Contd.) Các đoạn mã sau đây mô tả cấu trúc của một XML Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL (Contd.) tài liệu: Là <? Xml version = "1.0" encoding = "ISO-8859-1?> <Cho: root xmlns: cho = http://www.w3.org/1999/XSL/Format ">" <fo:layout-master-set> <fo:simple-page-master master-name="A4"> <- Trang mẫu tại đây -> </ Cho: đơn giản-trang-master> </ Cho: bố trí tổng thể thiết lập> <fo:page-sequence master-reference="A4"> <- Trang nội dung tại đây -> </ Cho: trang-chuỗi> Slide 19 của 33 Ver. 1.0 </ Cho: root>

Trang 20 Extensible Markup Language Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL (Contd.) Các đối tượng XSL-FO cung cấp một cách bố trí hợp lý để một XML Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL (Contd.) tài liệu. Nội dung của một tài liệu XML có thể được chia thành các trang. Những trang này được chia thành bốn lĩnh vực sau đây: pg

Page 174: ban dich pdf q5

g Khu vực: Có phải các khu vực trên cùng trong trang. Block các khu vực: Có phải các yếu tố cấp khối. Line lĩnh vực: phần văn bản trong phạm vi khối. Line lĩnh vực: phần văn bản trong phạm vi khối. Inline khu vực: Có phải một phần của khu vực đường. Slide 20 của 33 Ver. 1.0

Trang 21 Extensible Markup Language Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL (Contd.) The-FO tính XSL xác định loại định dạng mà Sử dụng định dạng dữ liệu định dạng các đối tượng XSL (Contd.) có thể được xác định trên các đối tượng XSL-FO. Xem xét các đoạn mã sau đây: <Cho: đơn giản-trang-master master-name = "right"> p pg g <Cho:-cơ thể khu vực margin-left = "5in" lề bên phải = "2in" /> </ Cho: đơn giản-trang-master> Nguyên tố này định nghĩa một mẫu </ Cho: đơn giản, trang chủ> với quyền tên. Điều này xác định rằng lề trái các mẫu được thiết lập đến 5 inch. Điều này xác định rằng các lề phải các mẫu được thiết lập là 2 inch. Slide 21 của 33 Ver. 1.0

Trang 22 Extensible Markup Language Tạo mẫu quy XSLT Một nguyên tắc mẫu: Tạo mẫu quy XSLT Mô tả cách một phần tử XML và nội dung của nó được chuyển đổi thành một định dạng cụ thể cho hiển thị trong trình duyệt. Bao gồm hai phần: Một mô hình nhận dạng một phần tử XML trong một tài liệu XML. Một hành động hoặc mã xử lý những chi tiết sự chuyển đổi và rendering của yếu tố kết quả. XSLT sử dụng hai yếu tố chính để tạo ra các quy tắc mẫu: XSLT sử dụng hai yếu tố chính để tạo ra các quy tắc mẫu: mẫu áp dụng các tiêu bản Slide 22 của 33 Ver. 1.0

Page 175: ban dich pdf q5

Trang 23 Extensible Markup Language Tạo mẫu quy XSLT (Contd.) Một nguyên tắc mẫu: Tạo mẫu quy XSLT (Contd.) Mô tả cách một phần tử XML và nội dung của nó được chuyển đổi thành một định dạng cụ thể cho hiển thị trong trình duyệt. Bao gồm hai phần: Một mô hình nhận dạng một phần tử XML trong một tài liệu XML. Một hành động hoặc mã xử lý những chi tiết sự chuyển đổi và rendering của yếu tố kết quả. XSLT sử dụng hai yếu tố chính để tạo ra các quy tắc mẫu: XSLT sử dụng hai yếu tố chính để tạo ra các quy tắc mẫu: mẫu áp dụng các tiêu bản Định nghĩa một khuôn mẫu cho các mong muốn đầu ra. Tuân theo cú pháp: l l h " " <xsl:template match="pattern"> [Hành động được thực hiện] </ Xsl: template> Slide 23 của 33 Ver. 1.0

Trang 24 Extensible Markup Language Tạo mẫu quy XSLT (Contd.) Một nguyên tắc mẫu: Tạo mẫu quy XSLT (Contd.) Mô tả cách một phần tử XML và nội dung của nó được chuyển đổi thành một định dạng cụ thể cho hiển thị trong trình duyệt. Bao gồm hai phần: Một mô hình nhận dạng một phần tử XML trong một tài liệu XML. Một hành động hoặc mã xử lý những chi tiết sự chuyển đổi và rendering của yếu tố kết quả. XSLT sử dụng hai yếu tố chính để tạo ra các quy tắc mẫu: XSLT sử dụng hai yếu tố chính để tạo ra các quy tắc mẫu: mẫu áp dụng các tiêu bản Chỉ thị các bộ vi xử lý XSLT để tìm một mẫu thích hợp và thực hiện các quy định nhiệm vụ trên các phần tử được lựa chọn. Tuân theo cú pháp: <Xsl: áp dụng tiêu bản [Lựa chọn = "mô hình"]>

Page 176: ban dich pdf q5

Slide 24 của 33 Ver. 1.0

Trang 25 Extensible Markup Language Demo: Tạo một bảng Style XSLT để định dạng dữ liệu Báo cáo vấn đề: Demo: Tạo một bảng Style XSLT để định dạng dữ liệu CyberShoppe nhu cầu để hiển thị chi tiết sản phẩm, chẳng hạn như sản phẩm ID, tên, và giá mỗi đơn vị. Hình dưới đây mô tả một đầu ra mẫu. Các chi tiết về các sản phẩm sẽ được hiển thị bằng màu đỏ. Slide 25 của 33 Ver. 1.0

Trang 26 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Các phòng ban khác nhau của một trường đại học trong lưu trữ dữ liệu Câu hỏi thực hành các định dạng khác nhau. Các bộ phận CNTT của trường đại học quyết định sử dụng XML như là định dạng trao đổi dữ liệu truyền dữ liệu giữa các phòng ban. Điều nào e sẽ i ld b th bt ht li h th tk sau đây sẽ là cách tiếp cận tốt nhất để hoàn thành nhiệm vụ sử dụng XML? a. Đưa ra một mô hình phổ biến thông tin và thực thi sử dụng bởi tất cả các các bộ phận cần phải trao đổi dữ liệu các bộ phận cần phải trao đổi dữ liệu. b. Thực hiện một ứng dụng chuyển đổi có thể xử lý dữ liệu nhận được từ các phòng ban khác. Slide 26 của 33 Ver. 1.0

Trang 27 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành (Contd.) c. Sử dụng một bảng mẫu XSLT để chuyển đổi đến hoặc đi Câu hỏi thực hành (Contd.) XML tài liệu vào các định dạng được sử dụng trong các phòng ban. d. Sửa đổi lược đồ XML để sử dụng mô hình cùng một nội dung trong tất cả các các phòng ban. Trả lời: c. Sử dụng một bảng mẫu XSLT để chuyển đổi đến hoặc đi XML tài liệu sang định dạng được sử dụng trong các phòng ban Slide 27 của 33 Ver. 1.0

Page 177: ban dich pdf q5

XML tài liệu vào các định dạng được sử dụng trong các phòng ban.

Trang 28 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Nào trong các đoạn mã sau đây có thể được sử dụng trong một XML Câu hỏi thực hành tài liệu có tên Test.xml để liên kết nó với một phong cách bảng tên Test.css? a. <? xml-stylesheet href = "Test.css" / type = "text / css"?> b. <? xml-stylesheet href = "Test.xsl" type = "text / css"?> c <? ltlhthf "T t " c. <? xmlstylesheet href = "Test.css" type = "text / xsl"?> d. <xml-stylesheet href = "Test.css" type = "text / css" /> các loại văn bản / css / Trả lời: a. <? xml-stylesheet href = "Test.css" Slide 28 của 33 Ver. 1.0 type = "text / css"?>

Trang 29 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Xem xét các báo cáo sau đây: Câu hỏi thực hành Tuyên bố A: CSS có thể được sử dụng để sắp xếp lại, thêm, xóa, hoặc thực hiện các hoạt động khác về các yếu tố. Báo cáo B: sử dụng CSS ít bộ nhớ khi so sánh với y p XSLT. Điều nào sau đây là đúng về trước báo cáo? a. Tuyên bố là thật, và bản Tuyên Bố B là sai. b. Báo cáo là sai, và bản Tuyên Bố B là True. c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. d. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là sai. Trả lời: Slide 29 của 33 Ver. 1.0 b. Báo cáo là sai, và bản Tuyên Bố B là True.

Page 178: ban dich pdf q5

Trang 30 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Những yếu tố phải có một hoặc nhiều khi các yếu tố? Câu hỏi thực hành a. xsl: nếu b. xsl: cho-mỗi c. xsl: sắp xếp d. xsl: chọn Trả lời: d. xsl: chọn Slide 30 của 33 Ver. 1.0

Trang 31 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Xem xét các báo cáo sau đây: Câu hỏi thực hành Tuyên bố A: XSLT là một tập cha của các chức năng CSS. Báo cáo B: XSLT là một ứng dụng của XML. Điều nào sau đây là đúng về trước Điều nào sau đây là đúng về trước báo cáo? a. Tuyên bố là thật, và bản Tuyên Bố B là sai. b cáo là sai và báo cáo B là True b. Báo cáo là sai, và bản Tuyên Bố B là True. c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. d. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là sai. Trả lời: c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. Slide 31 của 33 Ver. 1.0

Trang 32 Extensible Markup Language Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Tóm tắt Ra là quá trình định dạng và trình bày các dữ liệu trong một tài liệu XML định dạng khác nhau. Một tấm phong cách là một tài liệu có chứa các quy tắc định dạng cho một hoặc một số tài liệu XML. Hai loại phong cách tấm có thể được sử dụng với các tài liệu XML là: CSS XSL CSS được sử dụng để xác định kiểu hoặc xuất hiện của một XML tài liệu.

Page 179: ban dich pdf q5

XSL được tạo thành XSLT và XPath. XSL được tạo thành XSLT và XPath. XSLT được sử dụng để hiển thị các yếu tố chọn lọc hoặc các thuộc tính, sắp xếp dữ liệu trên một hoặc nhiều nguyên tố, và xử lý dữ liệu dựa trên điều kiện. Slide 32 của 33 Ver. 1.0

Trang 33 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Bộ vi xử lý XSLT áp dụng các thông tin chuyển đổi Tóm tắt (Contd.) chứa trong bảng mẫu XSLT và xây dựng một cây kết quả cơ cấu, sau đó được đưa cho các mục tiêu khác nhau. XSLT yếu tố, chẳng hạn như mẫu, áp dụng các tiêu bản, sắp xếp cho-mỗi người và giá trị của được sử dụng để trích xuất và sắp xếp, cho-mỗi, và giá trị của được sử dụng để trích xuất và định dạng dữ liệu. XSL-FO cung cấp định dạng các đối tượng để phá vỡ các tài liệu XML vào các trang, đoạn văn, và danh sách. Các liên kết tài sản của pg, p gp, Trang các đối tượng định dạng cho phép bạn định dạng các tài liệu XML. Một nguyên tắc mẫu mô tả cách một phần tử XML và của nội dung được chuyển đổi thành một dạng có thể được hiển thị trong th b trình duyệt. Slide 33 của 33 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_19.pdf

Trang 1 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Sử dụng các yếu tố <xsl:include> Sử dụng chức năng khác nhau XSLT Phân loại các loại khác nhau của phong cách trang tính CSS

Page 180: ban dich pdf q5

Sử dụng các thuộc tính lớp Slide 1 của 24 Ver. 1.0

Trang 2 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các phần tử <xsl:include> Các phần tử <xsl:include> Cho phép bạn để điều trị phong cách trang là đơn vị mô-đun Được sử dụng để bao gồm một bảng mẫu trong phong cách hiện tại bảng Là các phần tử con của phần tử <xsl:stylesheet> hay y các yếu tố <xsl:transform> Đoạn mã sau minh họa việc sử dụng <xsl:include> phần tử : <Xsl: stylesheet phiên bản "1.0" xmlns: xsl = "http://www.w3.org/1999/xsl/Transfor m "> / <xsl:include href="other_stylesheet.xsl"/> </ Xsl: stylesheet> Slide 2 của 24 Ver. 1.0

Trang 3 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Chức năng XSLT Chức năng XSLT XSLT cung cấp hơn 100 chức năng sẵn có Bảng sau đây liệt kê các chức năng khác nhau được cung cấp bởi XSLT: Tên phương pháp Mô tả Ví dụ et od ae esc pt o ape hiện tại () Được sử dụng để trả lại tham chiếu của hiện tại nút. <xsl:value-of select="current()"/> f t b () U dt

Page 181: ban dich pdf q5

t <Sẽ mang số hiệu Flt 'f t định dạng-số () Được sử dụng để chuyển đổi một số vào chuỗi. <Xsl: giá trị của chọn = 'định dạng- số (500.100, "###,###. 00 ") '/> Hệ thống tài sản () Được sử dụng để trả lại giá trị của hệ thống tài sản theo quy định của các tham số. <Xsl: giá trị của chọn = "hệ thống sở hữu ('xsl: phiên bản') "/> <br /> <Xsl: giá trị của chọn = "hệ thống sở hữu ('xsl: nhà cung cấp') "/> Slide 3 của 24 Ver. 1.0 <br />

Trang 4 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content XSLT chức năng (Contd.) XSLT chức năng (Contd.) Bảng sau đây liệt kê các chức năng khác nhau được cung cấp bởi XSLT (Contd.): Tên phương pháp Mô tả Ví dụ Key () Được sử dụng để trả lại node-thiết lập bằng cách sử dụng Chỉ số quy định của một <xsl:key> yếu tố. <Xsl: chính tên = "studentList" phù hợp = "sinh viên" sử dụng = "Điểm" /> . . <Lt lt th "/"> <xsl:template match="/"> <Xsl: cho-mỗi chọn = "chìa khóa ('studentList, '100 ') "> <p> Tiêu đề: <xsl: giá trị của chọn = "Rollno" /> Nghệ sĩ <br/>: <xsl: giá trị của tên "chọn =" /> <br/>

Page 182: ban dich pdf q5

P i sẽ mang số hiệu Flt "S "/ / Giá: <xsl:value-of select="Score"/> </ p> </ Xsl: cho mỗi-> </ xsl: template> Slide 4 của 24 Ver. 1.0

Trang 5 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content XSLT chức năng (Contd.) XSLT chức năng (Contd.) Bảng sau đây liệt kê các chức năng khác nhau được cung cấp bởi XSLT (Contd.): Tên phương pháp Mô tả Ví dụ Key () Các mã trước đó hiển thị các số Roll, Key () Các mã trước đó hiển thị các số Roll, Tên, và Hệ số của tất cả học sinh với số điểm 100, mà tập tin XML có cấu trúc sau đây: <StudentDetails> <Student> <Rollno> 1 </ Rollno> <Rollno> 1 </ Rollno> <name> Tom </ Name> <Score> 100 </ Hệ số> </ Sinh viên> <Student> <Rollno> 2 </ Rollno> <name> Jack </ Name> <Score> 90 </ Hệ số> </ Sinh viên> Slide 5 / 24 Ver. 1.0 . . </ StudentDetails>

Trang 6 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các loại Style Sheets CSS Các loại Style Sheets CSS Có thể được sử dụng cho cả hai định dạng tài liệu HTML và XML Có thể một trong các loại sau đây:

Page 183: ban dich pdf q5

Inline: Có thể được sử dụng chỉ cho các phần tử HTML, trong đó nó xuất hiện Không thể được tái sử dụng cho các phần tử khác, thậm chí trong cùng một tài liệu Chỉ có thể được sử dụng trong HTML và không có trong XML Ví dụ sau minh họa sử dụng của nó: Ví dụ sau minh họa sử dụng của nó: <p style="color: red; margin-left: 10px"> Đây là một đoạn văn mẫu </ P> Nhúng: Được nhúng vào trong một tài liệu XML Có thể không được sử dụng cho các tài liệu XML Slide 6 / 24 Ver. 1.0

Trang 7 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các loại Style Sheets CSS (Contd.) Các loại Style Sheets CSS (Contd.) Nhúng (Contd.): Các mã sau đây sử dụng một kiểu CSS nhúng: <? Xml-stylesheet href = "# phong cách" type = "text / css"?> <article> <extras id="style"> y tiêu đề {display: block} tiêu đề {color: red} {nội dung hiển thị: block} nội dung {color: blue} nội dung {color: blue} extras {display: none} </ Extras> <headline> Đây là tiêu đề của Bài viết </ tiêu đề> <content> Đây là nội dung của Bài viết </ nội dung> </ Bài> Slide 7 / 24 Ver. 1.0

Trang 8 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các loại Style Sheets CSS (Contd.) Các loại Style Sheets CSS (Contd.) Bên ngoài: Là ngoài các tài liệu XML hướng dẫn các định dạng được lưu trong một tập tin bên ngoài có thể được

Page 184: ban dich pdf q5

nhập khẩu trong bất kỳ số lượng các tài liệu XML Các mã sau đây sử dụng một kiểu CSS bên ngoài: Các mã sau đây sử dụng một kiểu CSS bên ngoài: <Loại? Xml-stylesheet title = của tôi "-style.css" = "text / css"?> <article> <headline> đây là tiêu đề của Bài viết </ tiêu đề> <content> đây là nội dung của Bài viết </ nội dung> </ Bài> Các file css phong cách của tôi có chứa các văn bản sau đây: Các tập tin style.css của tôi có chứa các văn bản sau đây: tiêu đề {display: block} tiêu đề {color: red} {nội dung hiển thị: block} Slide 8 / 24 Ver. 1.0 nội dung {color: blue}

Trang 9 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Class Attribute Class Attribute Được sử dụng để áp dụng CSS phong cách khác nhau cho cùng một loại yếu tố Các đoạn mã sau đây mô tả việc sử dụng của lớp thuộc tính: <heading class="red"> nhóm này là màu đỏ. </ nhóm> <heading class="green"> nhóm này là / i màu xanh lá cây. </ nhóm> Slide 9 / 24 Ver. 1.0

Trang 10 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất Thực tiễn tốt nhất phong cách trang tính bên ngoài nên được ưa thích hơn nhúng phong cách trang bởi vì họ cung cấp cho quản lý tốt hơn mã và kiểm soát nhiều hơn vẽ. Phong cách bên ngoài tấm cho phép bạn để giữ cho các hướng dẫn định dạng riêng biệt thứ tt th b i

Page 185: ban dich pdf q5

f thứ k f nội dung, từ đó phục vụ một trong những mục đích chính của sử dụng phong cách trang. Những lợi ích sau đây có sẵn khi bạn sử dụng phong cách trang tính bên ngoài: E t ltlht b Thị li nó lần thứ df Bên ngoài phong cách trang được sử dụng lại. Điều này giúp loại bỏ sự cần thiết phải tạo ra phong cách trang riêng biệt cho các tài liệu có yêu cầu cùng định dạng. Bên ngoài phong cách trang cho phép dựng hình phù hợp của XML Bên ngoài phong cách trang cho phép dựng hình phù hợp của XML tài liệu. Một tấm phong cách bên ngoài có thể được tạo ra và liên kết với các tài liệu XML để làm cho bất kỳ số lượng XML tài liệu trong một định dạng cụ thể. Đây không phải là dễ dàng đạt được thứ hi li b đ dtlht Slide 10 của 24 Ver. 1.0 thông qua nội tuyến hoặc nhúng style sheets.

Trang 11 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Thực tiễn tốt nhất (Contd.) Không giống như phong cách nhúng lá và nội tuyến, các định dạng của các tài liệu XML có thể dễ dàng cập nhật bằng cách cập nhật tương ứng với phong cách trang tính bên ngoài. Bên ngoài phong cách trang cho phép bạn giữ các tài liệu XML ánh sáng Kết quả là các tài liệu XML tải về nhanh hơn ánh sáng. Kết quả là, các tài liệu XML tải về nhanh hơn khi được sử dụng với nội tuyến hoặc nhúng style sheets. Slide 11 / 24 Ver. 1.0

Trang 12 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks Bạn cần đảm bảo rằng giá trị của các thuộc tính lớp trong Mẹo và Tricks Tài liệu XML phù hợp chính xác chuỗi xuất hiện sau khi thời gian trong lớp chọn tương ứng. Nếu không, các quy tắc phong cách sẽ không áp dụng cho phần tử. Bạn có thể tạo ra một kiểu dữ liệu phức tạp, hoặc một nhóm để xác định một nhóm các phần tử có thể được gọi ở

Page 186: ban dich pdf q5

nhiều nơi trong một lược đồ XML. Nhóm được ưa thích so với các loại dữ liệu phức tạp bởi vì chúng dễ thực hiện hơn so với các loại dữ liệu phức tạp. các loại dữ liệu phức tạp h ld b dh dt nếu t IB tt Thị i nên được sử dụng khi bạn cần xác định các thuộc tính. Đây là bởi vì, nhóm cho phép bạn xác định yếu tố duy nhất và không thuộc tính. Slide 12 của 24 Ver. 1.0

Trang 13 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks (Contd.) Bạn nên sử dụng một trình biên tập XML để tạo ra các tài liệu XML. Mẹo và Tricks (Contd.) Một biên tập viên XML giúp trong việc tạo ra một lỗi miễn phí và tốt hình thành tài liệu XML. Nó cũng có thể được sử dụng để xác thực Tài liệu XML với một lược đồ. Một số ví dụ về XML dit XMLS St St di l d X biên tập viên được XMLSpy, Stylus Studio, và, oxy. Slide 13 / 24 Ver. 1.0

Trang 14 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp Làm thế nào là một nguồn tài liệu XML kết nối với một phong cách XSL Câu hỏi thường gặp bảng? Bạn có thể kết nối một bảng mẫu XSLT với một nguồn XML tài liệu bằng cách tuyên bố một lệnh xử lý trong XML d Th t IIT ti DTB l d tài liệu. Các lệnh xử lý cần được đặt trước khi các phần tử gốc và sau khi tuyên bố phiên bản XML để kết nối một tài liệu XML để trang phong cách của mình. Các sau đoạn mã kết nối các file sample.xsl với một XML

Page 187: ban dich pdf q5

Trang p tài liệu: <?? Xml version = "1.0"> <? Xml kiểu type = "text / xsl" href = "sample.xsl"?> <root> ... </ Root> Slide 14 của 24 Ver. 1.0 </ Root>

Trang 15 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Có thể cả CSS và XSLT được sử dụng cùng nhau trong một XML Câu hỏi thường gặp (Contd.) tài liệu? Có. Bạn có thể sử dụng XSLT để chuyển đổi dữ liệu XML vào các cấu trúc, chẳng hạn như các danh sách và bảng biểu, và sau đó áp dụng CSS để các kết quả TLH thứ tt i th LTI W b kiểm soát các cấu trúc này xuất hiện trong trang Web kết quả. Do tất cả các phân tích cú pháp XML hỗ trợ XSLT? Không, tất cả các phân tích cú pháp XML không hỗ trợ XSLT. Ví dụ, Apache Xerces, một phân tích cú pháp dựa trên Java không hỗ trợ XSLT. Nếu người dùng muốn thực hiện các phép biến đổi XSL bằng cách sử dụng Apache Xerces người dùng cần sử dụng các phân tích cú pháp Xalan Apache Xerces, người dùng cần sử dụng các phân tích cú pháp Xalan. Xalan là một phân tích cú pháp XSLT để chuyển đổi các tài liệu XML vào HTML, văn bản, hoặc tài liệu XML loại khác. Của Microsoft MSXML phân tích cú pháp cung cấp một lợi thế trong vấn đề này, vì nó hỗ trợ Slide 15 của 24 Ver. 1.0 XSLT và không yêu cầu phân tích cú pháp bổ sung cho XSL XSLT biến đổi.

Trang 16 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Tại sao xsl: áp dụng, các mẫu nguyên tố được sử dụng? Câu hỏi thường gặp (Contd.) xsl The: áp dụng, các mẫu nguyên tố được sử dụng trong các mẫu- dựa trên định dạng. Nguyên tố này chỉ đạo các bộ vi xử lý XSLT để

Page 188: ban dich pdf q5

tìm kiếm và áp dụng thích hợp xsl: template. Slide 16 của 24 Ver. 1.0

Trang 17 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức Nào trong các đoạn mã sau đây có thể được sử dụng trong một XML Thách thức tài liệu có tên Test.xml để liên kết nó với một trang phong cách tên Test.css? <? Xml-stylesheet href = "Test.css" / type = "text / css"?> <? Xml-stylesheet href = "Test.xsl" type = "text / css"?> <? ltlhthf "T t " <? Xmlstylesheet href = "Test.css" type = "text / xsl"?> <Xml-stylesheet href = "Test.css" type = "text / css" /> các loại văn bản / css /> Trả lời: <? Xml-stylesheet href = "Test.css" type = "text / css"?> Slide 17 của 24 Ver. 1.0 type = text / css?>

Trang 18 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Một người sử dụng là tạo ra một lược đồ cho một tài liệu XML. Người sử dụng Thách thức (Contd.) muốn tham khảo một lược đồ bên ngoài, mà được lưu trữ trong product.xsd file. Các mục tiêu của cả hai miền không gian bên ngoài lược đồ và các sơ đồ hiện tại là như nhau. Nào e sẽ i d i ngày thứ ld t ft thi đoạn mã sau đây nên việc sử dụng người dùng để tham khảo lược đồ? <include Location= "product.xsd"/> i

Page 189: ban dich pdf q5

i / <include schemaLocation= "product.xsd"/> <import schemaLocation= "product.xsd"/> <import Location=" product.xsd"/> Trả lời: <include schemaLocation= "product.xsd"/> Slide 18 của 24 Ver. 1.0

Trang 19 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Một người sử dụng là tạo ra một lược đồ cho một tài liệu XML. Trong h thứ ttild thứ dl ti f ngày Thách thức (Contd.) lược đồ, người dùng muốn bao gồm việc khai báo cho nhân viên và các yếu tố của yếu tố con ba: tên, chỉ định, và tiền lương. Người sử dụng muốn có con các yếu tố của nhân viên có thể xuất hiện theo thứ tự bất kỳ trong các yếu tố của nhân viên có thể xuất hiện theo thứ tự bất kỳ trong Tài liệu XML. Nào trong các đoạn mã sau đây nên người dùng sử dụng để khai báo các yếu tố nhân viên? <xsd:complexType name="employee"> <xsd:complexType tên nhân viên> <xsd:sequence> <xsd:element name="name" type="xsd:string"/> <Xsd: yếu tố name = "chỉ định" <Xsd: tên phần tử chỉ định type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "lương" type = "xsd: string" /> Slide 19 của 24 Ver. 1.0 </ Xsd: trình tự> </ Xsd: complexType>

Trang 20 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) <xsd:complexType name="employee"> Thách thức (Contd.) p yp

Page 190: ban dich pdf q5

py <xsd:group> <Xsd: yếu tố name = "name" type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "chỉ định" <Xsd: tên phần tử chỉ định type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "lương" type = "xsd: string" /> </ Xsd: nhóm> </ Xsd: complexType> Slide 20 của 24 Ver. 1.0

Trang 21 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) <xsd:complexType name="employee"> Thách thức (Contd.) p yp py <xsd:choice> <Xsd: yếu tố name = "name" type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "chỉ định" <Xsd: tên phần tử chỉ định type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "lương" type = "xsd: string" /> </ Xsd: sự lựa chọn> </ Xsd: complexType> Slide 21 của 24 Ver. 1.0

Trang 22 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) <xsd:complexType name="employee"> Thách thức (Contd.) p yp py <xsd:all> <Xsd: yếu tố name = "name" type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "chỉ định" <Xsd: tên phần tử chỉ định

Page 191: ban dich pdf q5

type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "lương" type = "xsd: string" /> </ Xsd: tất cả> </ Xsd: complexType> Slide 22 của 24 Ver. 1.0

Trang 23 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Trả lời: <xsd:complexType name="employee"> <xsd:group> <Xsd: yếu tố name = "name" t "DTI" / type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "chỉ định" type = "xsd: string" /> <Xsd: yếu tố name = "lương" <Xsd: yếu tố name = "lương" type = "xsd: string" /> </ Xsd: nhóm> </ Xsd: complexType > </ Xsd: complexType > Slide 23 của 24 Ver. 1.0

Trang 24 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Một người sử dụng là tạo ra một lược đồ cho một tài liệu XML. Trong Thách thức (Contd.) lược đồ, người dùng muốn tạo ra một nhóm các thuộc tính có thể được tái sử dụng với các yếu tố khác nhau. Điều nào sau XSD yếu tố nên việc sử dụng người dùng cho việc này ? mục đích? nhóm thuộc tính attributeGroup sự lựa chọn Trả lời: attributeGroup

Page 192: ban dich pdf q5

Slide 24 của 24 Ver. 1.0

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_21.pdf

Trang 1 Extensible Markup Language Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Thực hiện định dạng có điều kiện Sử dụng mô hình XPath Hiện tại dữ liệu trong các định dạng khác nhau Slide 1 của 26 Ver. 1.0

Trang 2 Extensible Markup Language Thực hiện định dạng có điều kiện Định dạng có điều kiện đề cập đến các định dạng của dữ liệu dựa Thực hiện định dạng có điều kiện trên một điều kiện cụ thể. Hai yếu tố được sử dụng để định dạng có điều kiện là: nếu chọn Slide 2 của 26 Ver. 1.0

Trang 3 Extensible Markup Language Định dạng có điều kiện thực hiện (Contd.) Định dạng có điều kiện đề cập đến các định dạng của dữ liệu dựa Định dạng có điều kiện thực hiện (Contd.) trên một điều kiện cụ thể. Hai yếu tố được sử dụng để định dạng có điều kiện là: nếu Cung cấp một nếu-sau đó xây dựng chọn Cung cấp một, nếu sau đó xây dựng. Tuân theo cú pháp: <xsl:if test="condition"> hành động [để được thực hiện nếu điều kiện là đúng] </ Xsl: if>

Page 193: ban dich pdf q5

Slide 3 / 26 Ver. 1.0

Trang 4 Extensible Markup Language Định dạng có điều kiện thực hiện (Contd.) Định dạng có điều kiện đề cập đến các định dạng của dữ liệu dựa Định dạng có điều kiện thực hiện (Contd.) trên một điều kiện quy định. Hai yếu tố được sử dụng để định dạng có điều kiện là: nếu chọn Cho phép bạn lựa chọn hai hoặc nhiều hơn có thể các khóa học của hành động bằng cách kiểm tra nhiều điều kiện. Tuân theo cú pháp: <xsl:choose> [Hành động được thực hiện] </ Xsl: khi> : : <xsl:otherwise> [Hành động được thực hiện] </ Xsl: nếu không> Slide 4 của 26 Ver. 1.0 </ Xsl: chọn>

Trang 5 Extensible Markup Language Xác định các toán tử so sánh và Boolean Được sử dụng với nếu và chọn các yếu tố để thu hẹp Xác định các toán tử so sánh và Boolean định dạng tiêu chuẩn. Bảng sau liệt kê so sánh khác nhau và Boolean nhà khai thác. Điều Hành Ý nghĩa Ví dụ Bằng = GIÁ [. = 20] ProductName [. '= Mini' Bus] ! = < > Không bằng Ít hơn Lớn hơn GIÁ [. 20! =]

Page 194: ban dich pdf q5

ProductName [. ] Doll! '= Barbie " GIÁ [. <20] GIÁ [. > 20] và <= > = hoặc Nhỏ hơn hoặc bằng Hợp lý và Logical OR Lớn hơn hoặc bằng GIÁ [. <= 20] GIÁ [. > = 20] GIÁ [. > 20 và. <30] GIÁ [= 20 hoặc = 45] Slide 5 / 26 Ver. 1.0 hoặc không Logical OR Phủ định điều hành GIÁ [. 20 hay. 45] GIÁ [không (30. =)]

Trang 6 Extensible Markup Language Sử dụng XPath XPath: Sử dụng XPath Được sử dụng để tìm kiếm và lấy thông tin từ một file XML. Xử lý một tài liệu XML như một cây của các ngành liên quan đến nhau và các nút, như trong hình sau. PRODUCTDATA SẢN PHẨM SẢN PHẨM ProductName Mô tả GIÁ QOH PRODID = "P001" SẢN PHẨM = "TOY" Mini Bus đồ chơi này dành cho trẻ em từ 54 75 Slide 6 / 26 Ver. 1.0

Page 195: ban dich pdf q5

Mini Bus trẻ em từ 4 và ở trên

Trang 7 Extensible Markup Language Mô tả biểu thức XPath các biểu thức XPath có thể được sử dụng để lấy dữ liệu dựa trên Mô tả biểu thức XPath cụ thể điều kiện. các biểu thức XPath xác định các nút trong một tài liệu XML dựa trên giá trị của họ, tên,. Bảng sau đây liệt kê các nhà khai thác có thể được sử dụng để tạo ra các biểu thức XPath. Điều Hành / đặc biệt Ch t Ví dụ Mô tả Ký tự / / PRODUCTDATA Chọn con yếu tố trực tiếp của PRODUCTDATA. Nếu nhà khai thác này xảy ra lúc bắt đầu của mẫu, nó chỉ ra rằng yếu tố con cần được lựa chọn từ nút gốc. / / / / ProductName Tìm kiếm các yếu tố quy định tại các nút bất kỳ cấp. . . ProductName Chỉ ra bối cảnh hiện nay. .. .. / ProductName Chọn các phần tử ProductName, mà tồn tại Slide 7 / 26 Ver. 1.0 trong các phụ huynh của các phần tử hiện hành. * * Chọn tất cả các yếu tố.

Trang 8 Extensible Markup Language Mô tả biểu thức XPath (Contd.) Mô tả biểu thức XPath (Contd.) O t / S il

Page 196: ban dich pdf q5

E l D i ti Điều Hành / đặc biệt Ký tự Ví dụ Mô tả @ @ ProductID Được sử dụng như là một tiền tố cho các thuộc tính. @ * @ * Chọn tất cả các thuộc tính. : : Tách biệt tiền tố không gian tên từ phần tử hoặc tên thuộc tính. () (GIÁ * SỐ LƯỢNG) Được sử dụng để hoạt động nhóm. [] [@ ProductID = 'P001 '] Áp dụng một mô hình lọc. ] + num1 + num2 Trả về tổng của hai số. - num1 - num2 Trả về sự khác biệt của hai con số. * num1 * num2 Trả về các sản phẩm của hai con số. div num1 div num2 Trả về thương số của hai số. mod num1 mod num2 Trả về các môđun, đó là, phần còn lại của chia số nguyên. Slide 8 / 26 Ver. 1.0

Trang 9 Extensible Markup Language Mô tả chức năng XPath chức năng XPath có thể được sử dụng để tính toán và trình bày dữ liệu Mô tả chức năng XPath

Page 197: ban dich pdf q5

như là một báo cáo. Các chuyên mục khác nhau của các chức năng trong XPath là: chuỗi: Dùng để thực hiện các hoạt động chuỗi. node-thiết lập: Được sử dụng để điều khiển nút-bộ hoặc để trở về thông tin về họ. Boolean: Được sử dụng để đánh giá một biểu thức và trả về true hoặc sai. số: Được sử dụng để tính toán số. Slide 9 / 26 Ver. 1.0

Trang 10 Extensible Markup Language Demo: Sử dụng mẫu XPath trong Style Sheets XSLT Báo cáo vấn đề: Demo: Sử dụng mẫu XPath trong Style Sheets XSLT Việc điều hành tại CyberShoppe nhu cầu để hiển thị sản phẩm khôn ngoan để báo cáo. Các sản phẩm và trật tự dữ liệu được lưu trữ trong một tài liệu XML. dữ liệu này bao gồm chi tiết sản phẩm, chẳng hạn như tên ID sản phẩm và giá trên một đơn vị Đối với mỗi sản phẩm làm sản phẩm ID, tên, và giá mỗi đơn vị. Đối với mỗi sản phẩm, chi tiết về tất cả các đơn đặt hàng đối với sản phẩm cũng được lưu trữ trong tài liệu. Các chi tiết lệnh bao gồm lệnh số lượng, vận chuyển địa chỉ, tổng số lượng đặt hàng và đơn đặt hàng Trang g q y giá trị. Tổng doanh thu giá trị cho mỗi sản phẩm cũng cần phải được hiển thị. Slide 10 / 26 Ver. 1.0

Trang 11 Extensible Markup Language Demo: Sử dụng mẫu XPath trong Style Sheets XSLT (Contd.) Vấn đề bản Tuyên Bố (Contd.): Demo: Sử dụng mẫu XPath trong Style Sheets XSLT (Contd.) Hình dưới đây minh họa các định dạng hiển thị dữ liệu. Slide 11 / 26 Ver. 1.0

Trang 12 Extensible Markup Language Demo: Sử dụng mẫu XPath trong Style Sheets XSLT (Contd.) Vấn đề bản Tuyên Bố (Contd.): Demo: Sử dụng mẫu XPath trong Style Sheets XSLT (Contd.) Các con số sau đây sẽ hiển thị cấu trúc của tương ứng Tài liệu XML. Tóm tắt Tóm tắt

Page 198: ban dich pdf q5

SẢN PHẨM TỰ SHIPPING Địa chỉ SỐ LƯỢNG Slide 12 / 26 Ver. 1.0

Trang 13 Extensible Markup Language Demo: Tạo một Style Sheet Sử dụng một biên tập XSLT Báo cáo vấn đề: Demo: Tạo một Style Sheet Sử dụng một biên tập XSLT Các thông tin nhân viên của một tổ chức được lưu giữ trong employee.xml file. Các dữ liệu được lưu trữ trong tập tin này như sau: <?? Xml version = "1.0"> <EMPDETAILS> <EMP EMPID="E001"> <ENAME> Karen </ ENAME> MANAGER <DESG> </ DESG> <DEPT> BÁN </ PHÒNG> <SALARY> 250 </ LƯƠNG> </ EMP> <EMP EMPID="E002"> <ENAME> George </ ENAME> <DESG> Điều hành </ DESG> / Slide 13 / 26 Ver. 1.0 <DEPT> TÀI KHOẢN </ PHÒNG> <SALARY> 300 </ LƯƠNG>

Trang 14 Extensible Markup Language Demo: Tạo một Style Sheet Sử dụng một biên tập XSLT (Contd.) Vấn đề bản Tuyên Bố (Contd.): Demo: Tạo một Style Sheet Sử dụng một biên tập XSLT (Contd.) </ EMP> <EMP EMPID="E003"> <ENAME> Steve </ ENAME> / Quản lý <DESG> </ DESG> <DEPT> TÀI CHÍNH </ PHÒNG> <SALARY> 320 </ LƯƠNG> </ EMP> <EMP EMPID="E004"> <ENAME> Ricky </ ENAME> Lục <DESG> </ DESG> <DEPT> BÁN </ PHÒNG> <SALARY> 150 </ LƯƠNG>

Page 199: ban dich pdf q5

</ EMP> Slide 14 của 26 Ver. 1.0

Trang 15 Extensible Markup Language Demo: Tạo một Style Sheet Sử dụng một biên tập XSLT (Contd.) Vấn đề bản Tuyên Bố (Contd.): Demo: Tạo một Style Sheet Sử dụng một biên tập XSLT (Contd.) <EMP EMPID="E005"> <ENAME> Richard </ ENAME> <DESG> Manager phân chia </ DESG> / <DEPT> MARKETING </ PHÒNG> <SALARY> 375 </ LƯƠNG> </ EMP> </ EMPDETAILS> Hiển thị tên, chỉ định, và bộ phận của nhân viên thu nhập cao hơn $ 250 trong màu xanh lá cây và phần còn lại trong màu đỏ. Bạn cần phải hiển thị các chi tiết như là một danh sách gạch đầu dòng. Tạo bảng mẫu bằng cách sử dụng một trình biên tập XSLT. Slide 15 của 26 Ver. 1.0

Trang 16 Extensible Markup Language Hiển thị dữ liệu trong một định dạng dạng bảng Các tính năng của HTML và XSLT có thể được kết hợp để định dạng Hiển thị dữ liệu trong một định dạng dạng bảng các dữ liệu từ một tài liệu XML để hiển thị phù hợp. Những mã HTML có thể được nhúng trong một tài liệu XSLT để hiển thị dữ liệu. Slide 16 của 26 Ver. 1.0

Trang 17 Extensible Markup Language Hiển thị dữ liệu trong một định dạng dạng bảng (Contd.) Hiển thị dữ liệu trong một định dạng dạng bảng (Contd.) Bảng sau liệt kê các phần tử HTML được Tag HTML Mô tả cần thiết để hiển thị dữ liệu trong một định dạng bảng. BẢNG Hoạt động như một container cho tất cả các thẻ khác được dùng để xác định sự xuất hiện của dữ liệu trong một bảng. Nó có các thuộc tính, chẳng hạn như biên giới, màu nền, cellpadding, cellspacing, và chiều rộng cho phép bạn xác định sự xuất hiện của bảng. Thead Được sử dụng để xác định tiêu đề cho một bảng.

Page 200: ban dich pdf q5

TBODY Được sử dụng như là một phụ huynh cho TD và các yếu tố TR. TR Được sử dụng để đại diện cho một hàng trong một bảng. Thẻ này hoạt động như một container cho TH và TD yếu tố. TH Được sử dụng thêm các tiêu đề cột. Slide 17 của 26 Ver. 1.0 TD Được sử dụng để xác định dữ liệu được hiển thị trong cột.

Trang 18 Extensible Markup Language Demo: Hiển thị dữ liệu trong bảng một Báo cáo vấn đề: Demo: Hiển thị dữ liệu trong bảng một Các chi tiết về những cuốn sách mà có sẵn để bán ở CyberShoppe được lưu trữ trong một tài liệu XML. Các cuốn sách chi tiết, chẳng hạn như ID sách, tiêu đề, tỷ lệ, tên tác giả đầu tiên, và tên tác giả cuối cùng sẽ được hiển thị trong một bảng đầu tiên và tên tác giả cuối cùng sẽ được hiển thị trong một bảng. Việc đầu tiên và cuối cùng tên của tác giả sẽ được hiển thị trong một đơn cột, TÁC GIẢ (S). Nếu một cuốn sách có nhiều tác giả, của họ tên sẽ được hiển thị như là các giá trị cách nhau bằng dấu phẩy. Các py p sau con số cho thấy một đầu ra mẫu. Slide 18 của 26 Ver. 1.0

Trang 19 Extensible Markup Language Các bài tập Báo cáo vấn đề: Các bài tập Danh sách các sản phẩm bán tại CyberShoppe cần phải được hiển thị. Những sản phẩm này cần phải được phân loại dựa trên giá của họ, với các sản phẩm giá cao hơn $ 50 hiển thị trong màu đỏ và phần còn lại trong tên sản phẩm giá mô tả màu xanh lá cây màu đỏ và phần còn lại màu xanh lá cây. Tên sản phẩm, mô tả, giá cả, và số lượng trong tay của mỗi sản phẩm sẽ được hiển thị, như thể hiện trong hình sau. Slide 19 của 26 Ver. 1.0 Các tập tin product.xml sẽ được cung cấp cho bạn.

Trang 20 Extensible Markup Language

Page 201: ban dich pdf q5

Câu hỏi thực hành Bạn cần phải hiển thị các chi tiết của tất cả các nhân viên có Câu hỏi thực hành lương bằng $ 1200. Tiền lương của một nhân viên đại diện bằng cách sử dụng các yếu tố LƯƠNG trong một XML tài liệu. Mệnh đề nào sau đây bạn sẽ sử dụng để filt thứ l DTB d thứ IFI d nó i? lọc các dữ liệu nhân viên dựa trên các tiêu chuẩn quy định? a. <xsl: nếu kiểm tra = "LƯƠNG [. = 1200] "> b. <xsl: nếu kiểm tra = "LƯƠNG [. = '1200 '] /> c. <xsl: nếu chọn = "LƯƠNG [. = '1200 '] "> d. <xsl: nếu phù hợp = "LƯƠNG [. = 1200] "> Trả lời: a. <xsl: nếu kiểm tra = "LƯƠNG [. = 1200] "> Slide 20 của 26 Ver. 1.0

Trang 21 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành trở lại biểu hiện gì sẽ sau XPath? Câu hỏi thực hành bắt đầu-với ("Hello World", "thế giới") a. 0 b. True c. Sai d. 7 Trả lời: c. Sai Slide 21 của 26 Ver. 1.0

Trang 22 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành trở lại biểu hiện gì sẽ sau XPath? Câu hỏi thực hành tổng hợp (100 + 200) a. 300 b. NaN c. Các biểu thức sẽ dẫn đến lỗi. d. Null Trả lời: c. Các biểu thức sẽ dẫn đến lỗi.

Page 202: ban dich pdf q5

Slide 22 của 26 Ver. 1.0

Trang 23 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Xem xét các báo cáo sau đây: Câu hỏi thực hành Tuyên bố A: XPath xử lý một tài liệu XML như một cây liên ngành liên quan và các nút. Báo cáo B: Một nút có thể được các loại bất kỳ, chẳng hạn như một y yp, phần tử, thuộc tính, xử lý lệnh (PI), bình luận, văn bản, hoặc tên miền không gian. Điều nào sau đây là đúng về trước g p g báo cáo? a. Tuyên bố là thật, và bản Tuyên Bố B là sai. b. Báo cáo là sai, và bản Tuyên Bố B là True. , c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True. d. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là sai. Trả lời: Slide 23 của 26 Ver. 1.0 Trả lời: c. Cả hai bản Tuyên Bố, A và báo cáo B, là True.

Trang 24 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Mà một trong những câu sau đây bạn sẽ sử dụng để Câu hỏi thực hành hiển thị giá trị của một thuộc tính partno tên? a. <xsl:text select="partno"/> b. <xsl:value-of select= "@partno" /> c. <xsl:value-of select= "partno" /> d. <xsl:value-of select= "@partno"> Trả lời: b. <xsl:value-of select= "@partno" /> Slide 24 của 26 Ver. 1.0

Trang 25 Extensible Markup Language Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng:

Page 203: ban dich pdf q5

Tóm tắt Nếu và chọn các yếu tố trong XSLT cho phép bạn định dạng dữ liệu dựa trên một điều kiện. Các phần tử nếu cung cấp một đơn giản nếu-sau đó xây dựng. Nó có một kiểm tra thuộc tính duy nhất, xác định các tiêu chí để thực hiện một hành động. Các yếu tố chọn lựa chọn một phần tử từ một số có thể lựa chọn thay thế Nó bao gồm một số khi có thể lựa chọn thay thế. Nó bao gồm một số khi thành phần, tiếp theo là một yếu tố khác tùy chọn. Ngôn ngữ XPath được sử dụng để tìm kiếm và lấy thông tin từ một tài liệu XML. Mục đích chính của XPath là địa chỉ các phần của một XML tài liệu, và thao tác chuỗi, số, và Boolean giá trị. Slide 25 của 26 Ver. 1.0

Trang 26 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) XPath biểu thức có thể kết hợp các mô hình cụ thể, lấy Tóm tắt (Contd.) kết quả, và thực hiện các hoạt động bổ sung liên quan đến bối cảnh của các nút quay trở lại. XPath cung cấp các loại sau đây của các chức năng: ti: Được sử dụng cho các hoạt động chuỗi cơ bản như tìm kiếm chuỗi: Được sử dụng cho các hoạt động chuỗi cơ bản, chẳng hạn như việc tìm kiếm chiều dài của chuỗi hoặc thay đổi một chuỗi từ chữ hoa để chữ thường. node-thiết lập: Được sử dụng để thao tác các bộ nút hoặc thông tin trở lại về nút bộ. Boolean: Sử dụng để trả về hoặc là đúng hoặc sai dựa trên đối số truyền cho nó. số: Sử dụng để thực hiện các tính toán về giá trị số. p Các mã HTML trong một bảng mẫu XSLT được sử dụng để hiển thị dữ liệu trong các định dạng khác nhau. Các phần tử nhập khẩu được sử dụng để nhập khẩu một XSLT style sheet để Slide 26 của 26 Ver. 1.0 một phong cách trang XSLT.

Page 204: ban dich pdf q5

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_22.pdf

Trang 1 Extensible Markup Language Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Mục tiêu Xác định các tài liệu XML Object Model Xác nhận một tài liệu XML với một lược đồ XML bằng cách sử dụng Document Object Model Áp dụng một Style Sheet cho một tài liệu XML Slide 1 của 31 Ver. 1.0

Trang 2 Extensible Markup Language Xác định mô hình Đối tượng Tài liệu XML DOM xác định cấu trúc hợp lý của tài liệu. Xác định mô hình Đối tượng Tài liệu XML DOM cung cấp một giao diện lập trình ứng dụng (API) cho tự động truy cập và thao tác các tài liệu. Các đối tượng DOM có liên quan đến phương pháp và tài sản j Trang để truy cập và thao tác một tài liệu. A-kích hoạt bộ phân tích DOM được yêu cầu phải sử dụng các tính năng cung cấp bởi DOM. p y Một DOM cho phép phân tích cú pháp: Phân tích một tài liệu XML để xác định tính hợp lệ của nó. Tạo ra một đại diện trong bộ nhớ của các tài liệu XML như Tạo ra một trong các đại diện bộ nhớ của các tài liệu XML như một cấu trúc cây. Slide 2 của 31 Ver. 1.0

Trang 3 Extensible Markup Language Thực hiện các DOM trong MSXML Parser MSXML phân tích cú pháp: Thực hiện các DOM trong MSXML Parser Là việc thực hiện Microsoft của DOM. Cung cấp cơ bản cũng như thêm vào giao diện để truy cập tài liệu. Hình dưới đây thể hiện như thế nào một cây DOM được sử dụng bởi ứng dụng để truy cập dữ liệu.

Page 205: ban dich pdf q5

XML Tài liệu Thư viện MSXML Phân tích cú pháp DOM Tree Root Ứng dụng Phân tích cú pháp Trẻ em Tài liệu Trẻ em Trẻ em Văn bản Văn bản Slide 3 / 31 Ver. 1.0

Trang 4 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp Tài liệu Element Node NodeList Attr Văn bản CDataSection ParseError Slide 4 / 31 Ver. 1.0

Trang 5 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu Element Node Đây là đối tượng cấp hàng đầu mà thực hiện tất cả các DOM phương pháp cơ bản. Nó cũng có phương pháp hỗ trợ XSLT. Nó có phương pháp có thể được sử dụng để điều hướng, NodeList Attr Văn bản Nó có phương pháp có thể được sử dụng để điều hướng, truy vấn, và sửa đổi các nội dung và cấu trúc của

Page 206: ban dich pdf q5

một tài liệu XML. Một số phương pháp cung cấp bởi các đối tượng này được createElement (), createAttribute (), d CDataSection ParseError createComment (), và createTextNode (). Một số tính chất cung cấp bởi đối tượng này giúp đỡ trong việc điều khiển các thông tin có trong đối tượng được async, childNodes, firstChild, documentElement xml và readyState documentElement, xml, và readyState. Slide 5 / 31 Ver. 1.0

Trang 6 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu Element Node Nó thể hiện tất cả các nút phần tử trong XML tài liệu. Các thuộc tính liên quan với các yếu tố được NodeList Attr Văn bản Các thuộc tính liên quan với các yếu tố được coi là tài sản của các phần tử chứ không phải là thành phần con của họ. Một số phương pháp của đối tượng này cũng kế thừa từ đối tượng Node. CDataSection ParseError j Một số phương pháp cung cấp bởi các đối tượng này getAttribute (), getElementsByTagName (), bình thường hóa (), và removeAttributeNS (). Slide 6 / 31 Ver. 1.0

Trang 7 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu

Page 207: ban dich pdf q5

Element Node Nó thể hiện một nút duy nhất trong tài liệu XML NodeList Attr Văn bản cấu trúc cây. Nó cung cấp phương pháp để làm việc với các phần tử con. Một số phương pháp của đối tượng này appendChild (newChild), CDataSection ParseError insertBefore (newNode, refNode), và removeChild (nodename). Slide 7 / 31 Ver. 1.0

Trang 8 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu Element Node NodeList Attr Văn bản Nó cung cấp một danh sách các nút xuất hiện trong một XML tài liệu cho thao tác. đối tượng này cho phép bạn chuyển đổi thông qua một bộ sưu tập các nút. CDataSection ParseError Một số phương pháp của đối tượng này là mục () và nextNode (). Slide 8 / 31 Ver. 1.0

Trang 9 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu Element Node NodeList Attr Văn bản

Page 208: ban dich pdf q5

Nó thể hiện một thuộc tính của đối tượng Element. Nó cũng là một Node và kế thừa các thuộc tính khác nhau và phương pháp của đối tượng d N CDataSection ParseError và phương pháp của đối tượng Node. Một thuộc tính không được coi là của DOM được một nút con của một phần tử, mà là một tài sản. Slide 9 / 31 Ver. 1.0

Trang 10 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu Element Node NodeList Attr Văn bản Nó đại diện cho văn bản bên trong một phần tử XML cây nút CDataSection ParseError cây nút. Các splitText () phương pháp có liên quan đối tượng này. Slide 10 / 31 Ver. 1.0

Trang 11 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu Element Node NodeList Attr Văn bản CDataSection ParseError Nó đại diện cho các phần CDATA tại nút cây. nút này dùng để thoát khỏi các phần của văn bản bình thường được công nhận là đánh dấu. Slide 11 / 31

Page 209: ban dich pdf q5

Ver. 1.0

Trang 12 Extensible Markup Language XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Sau đây là các đối tượng DOM khoá: XML DOM Đối tượng và phương pháp (Contd.) Tài liệu Element Node NodeList Attr Văn bản CDataSection ParseError Nó trả về thông tin về việc gần đây nhất phân tích lỗi. Nó cung cấp tài sản để lấy thông tin Nó cung cấp tài sản để lấy thông tin, chẳng hạn như các mã lỗi, lỗi văn bản, và dòng gây ra lỗi. Một số các thuộc tính của đối tượng này errorCode, lý do, đường thẳng, và srcText. Slide 12 / 31 Ver. 1.0

Trang 13 Extensible Markup Language XML DOM đối tượng trong kịch bản Các đối tượng DOM có thể được sử dụng trong ngôn ngữ kịch bản XML DOM đối tượng trong kịch bản chẳng hạn như JavaScript và VBScript. Sử dụng DOM các đối tượng trong các kịch bản cho phép tự động áp dụng phong cách trang thành một tài liệu XML. Các mã số cho các đối tượng sử dụng DOM để truy cập một XML tài liệu cần được sử dụng như một trang HTML. Slide 13 / 31 Ver. 1.0

Trang 14 Extensible Markup Language Chứng thực một tài liệu XML chống một lược đồ XML sử dụng DOM DOM: Chứng thực một tài liệu XML chống một lược đồ XML sử dụng DOM Được sử dụng để xác nhận các tài liệu XML với các lược đồ XML. Đảm bảo đúng ngữ pháp và hình thành phù hợp của XML tài liệu. DOMDocument đối tượng: Đối tượng chính trong một DOM. Đại diện các nút hàng đầu tại mỗi cây tài liệu.

Page 210: ban dich pdf q5

Được sử dụng để tải một tài liệu XML, phân tích nó, và xác nhận nó. XMLSchemaCache đối tượng: Tải các tài liệu liên quan với lược đồ XML tài liệu. Slide 14 của 31 Ver. 1.0

Trang 15 Extensible Markup Language Truy cập một tài liệu XML bằng cách sử dụng các đối tượng XMLSchemaCache Được sử dụng để giữ một bộ sưu tập các văn bản lược đồ đó Truy cập một tài liệu XML bằng cách sử dụng các đối tượng XMLSchemaCache quy định cụ thể các quy tắc mà các tài liệu XML phải phù hợp. Bảng sau đây mô tả một số phương pháp cung cấp bởi XMLSchemaCache đối tượng. Phương pháp Mô tả thêm (namespaceURI, biến) Phương pháp này cho biết thêm một lược đồ mới vào bộ sưu tập và cũng liên kết các namespaceURI quy định với các lược đồ. addCollection (XMLSch emaCollection đối tượng) Phương pháp này cho biết thêm các lược đồ từ bộ sưu tập lược đồ khác. Nó cũng đảm bảo rằng các namespaceURIs của khác nhau các lược đồ không đụng độ. get (namespaceURI) Phương thức này trả về một nút có chứa các <schema> yếu tố. namespaceURI (chỉ số số) Phương thức này trả về tên miền không gian đó là liên kết với các lược đồ tại số chỉ mục được chỉ định. loại bỏ (namespaceURI) Phương pháp này loại bỏ một lược đồ từ bộ sưu tập một. Slide 15 của 31 Ver. 1.0

Trang 16 Extensible Markup Language Chứng thực một tài liệu XML Schema Chống lại Để viết một kịch bản xác nhận một tài liệu XML với Chứng thực một tài liệu XML Schema Chống lại các lược đồ, bạn cần phải thực hiện theo các nhiệm vụ được giao: 1. Tạo giao diện người dùng để chấp nhận tên của XML tài liệu và các lược đồ XML. 2. Viết mã để tải các tài liệu XML. 3. Viết mã để thêm vào các lược đồ XML trong XMLSchemaCache đối tượng.

Page 211: ban dich pdf q5

4 W nó lần thứ dt t nắp thứ XML d t nó lần thứ 4. Viết mã để xác thực các tài liệu XML chống lại lược đồ. Slide 16 của 31 Ver. 1.0

Trang 17 Extensible Markup Language Demo: Validating một tài liệu XML Báo cáo vấn đề: Demo: Validating một tài liệu XML Trụ sở chính của CyberShoppe nhận dữ liệu ở dạng Các tài liệu XML từ các chi nhánh của nó. Để đảm bảo nhất quán của dữ liệu được gửi bởi các chi nhánh, trụ sở chính duy trì các định nghĩa cho các cấu trúc của tài liệu duy trì các định nghĩa cho các cấu trúc của tài liệu các lược đồ. Sau khi nhận được dữ liệu từ các ngành, đầu văn phòng cần phải xác minh rằng các dữ liệu phù hợp với các lược đồ của các tài liệu tương ứng. Đối với điều này, trụ sở chính cần p viết một kịch bản xác nhận các dữ liệu được lưu trữ trong một XML tài liệu chống lại một lược đồ. Bạn ban đầu sẽ làm các xét nghiệm các tập tin product.xml. Slide 17 của 31 Ver. 1.0

Trang 18 Extensible Markup Language Áp dụng một Style Sheet cho một tài liệu XML Phong cách trang tính đối tượng mà đi vào transformNode các Áp dụng một Style Sheet cho một tài liệu XML Phương pháp cần phải được biên dịch lại mỗi khi phương pháp này là gọi là. Lập một bảng mẫu có nghĩa là thiết lập các quy tắc mẫu của mình trong một nhà nước thực thi. Sử dụng đối tượng XSLTemplate và XSLProcessor đối tượng để thực hiện chuyển đổi tạo điều kiện sau đây: Giảm chi phí chung Tăng hiệu suất của một ứng dụng XSLT Slide 18 của 31 Ver. 1.0

Trang 19 Extensible Markup Language Các đối tượng XSLTemplate Là một đối tượng DOM được sử dụng để truy cập một trang phong cách XSLT.

Page 212: ban dich pdf q5

Các đối tượng XSLTemplate Được sử dụng để tổ chức một bảng mẫu lưu trữ để sau đó có thể được động liên kết với một tài liệu XML. Trước khi một tài liệu bảng mẫu có thể được áp dụng cho một XML y Trang tài liệu, nó được chuyển thành một cấu trúc cây bằng phân tích cú pháp. XSLT cấu trúc cây được nạp vào bộ nhớ của máy tính và sử dụng để xử lý tài liệu XML. p p Slide 19 của 31 Ver. 1.0

Trang 20 Extensible Markup Language Các đối tượng XSLProcessor (Contd.) Được sử dụng để áp dụng một bảng mẫu cho một tài liệu XML và sau đó Các đối tượng XSLProcessor (Contd.) quá trình tài liệu đó. Áp dụng các tài liệu XSLT cho một XML cụ thể tài liệu. Chuyển đổi một tài liệu XML bằng cách sử dụng phong cách XSLT bảng. Mã JavaScript để tạo một đối tượng XSLProcessor như p j sau: var xslprocobj = xsltobj.createProcessor (); Slide 20 của 31 Ver. 1.0

Trang 21 Extensible Markup Language Demo: Áp dụng một Style Sheet cho một tài liệu XML Trong Thời Run Báo cáo vấn đề: Demo: Áp dụng một Style Sheet cho một tài liệu XML Trong Thời Run CyberShoppe bán sản phẩm của mình thông qua một trang web thương mại điện tử trang web. Sản phẩm chi tiết, chẳng hạn như tên sản phẩm, mô tả, giá cả, và số lượng, cần phải được hiển thị. Một khách hàng có thể chọn để xem chi tiết sản phẩm hoặc như một bảng hoặc là một danh sách gạch đầu dòng. Slide 21 của 31 Ver. 1.0

Trang 22 Extensible Markup Language Các bài tập Báo cáo vấn đề: Các bài tập

Page 213: ban dich pdf q5

Các tài liệu XML sau, customer.xml chứa khách hàng chi tiết: <?? Xml version = "1.0"> <Customer> <CUSTOMERNAME> Harold Johnson </ CUSTOMERNAME> 56 <ADDRESS>, Regent đường </ ADDRESS> <CITY> London </ TP> / <COUNTRY> Anh </ COUNTRY> <PHONE> 444-425-2355 </ PHONE> </ KHÁCH HÀNG> Tạo một trang web mà chấp nhận tên của tập tin XML trong một pg p hộp văn bản. Khi bạn nhấp vào Gửi liên kết, một JavaScript mã nên tải các tài liệu XML và giải nén CUSTOMERNAME yếu tố. Các địa chỉ và số điện thoại nên được thay đổi tới 94 McFarlane Avenue và 412 233 Slide 22 của 31 Ver. 1.0 nên được thay đổi để 94, McFarlane Avenue và 412-233 - 2344, tương ứng, bằng cách sử dụng XML DOM đối tượng.

Trang 23 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Mà trong những phương pháp sau đây của đối tượng DOMDocument Câu hỏi thực hành sẽ bạn sử dụng để tạo ra một nút phần tử có một namespace prefix liên kết với nó? a. createElement () b. createTextNode () c. createNode () d. createAttribute () Trả lời: c. createNode () Slide 23 của 31 Ver. 1.0

Trang 24 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Bạn đã viết một kịch bản để tải một tài liệu XML và Câu hỏi thực hành xác nhận nó với một lược đồ. Điều nào sau đây thuộc tính của đối tượng DOMDocument bạn sẽ sử dụng để đảm bảo rằng kịch bản chờ đợi cho đến khi tài liệu XML được tải bf ti

Page 214: ban dich pdf q5

thứ tf thứ d? trước khi thực hiện phần còn lại của mã này? a. async b. readyState c. documentElement d. xml Trả lời: a. async Slide 24 của 31 Ver. 1.0

Trang 25 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Những tài sản sau đây của IXMLDOMNode Câu hỏi thực hành đối tượng mà bạn sẽ sử dụng để trả lại văn bản liên kết với một nút? a. nodename b. xml c. nodeType d. nodeValue Trả lời: d. nodeValue Slide 25 của 31 Ver. 1.0

Trang 26 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Những tài sản sau đây của Câu hỏi thực hành IXMLDOMParseError đối tượng mà bạn sẽ sử dụng để lấy chuỗi có chứa các dòng gây ra lỗi khi phân tích cú pháp một tài liệu XML? a. srcText b. linePos c lý do d. dòng Trả lời: a. srcText Slide 26 của 31 Ver. 1.0

Trang 27 Extensible Markup Language Câu hỏi thực hành Mà một trong những điều sau đây là một đối tượng đại diện cho

Page 215: ban dich pdf q5

Câu hỏi thực hành hoàn thành bản đồ tài liệu XML? a. IXMLDOMNode b. DOMDocument c. IXMLDOMNodeList d. IXMLDOMParseError Trả lời: b. DOMDocument Slide 27 của 31 Ver. 1.0

Trang 28 Extensible Markup Language Tóm tắt Trong phiên này, bạn học được rằng: Tóm tắt Các đối tượng XMLSchemaCache được sử dụng để liên kết một XML tài liệu với một tài liệu XSD. Các đối tượng XMLSchemaCache được sử dụng để giữ một bộ sưu tập của lược đồ các tài liệu có quy định cụ thể các quy tắc mà XML tài liệu phải phù hợp. Các đối tượng XSLTemplate được sử dụng để truy cập một phong cách XSLT bảng. Các đối tượng XSLProcessor được sử dụng để áp dụng phong cách trang trên cho tài liệu XML. Các đối tượng XSLProcessor được tạo bằng Các đối tượng XSLProcessor được tạo bằng createProcessor () phương pháp. Các đối tượng XSLProcessor có liên quan đến XML tài liệu bằng cách sử dụng các tài sản đầu vào của XSLProcessor Slide 28 của 31 Ver. 1.0 đối tượng.

Trang 29 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Các đối tượng XSLProcessor cung cấp các chuyển đổi () Tóm tắt (Contd.) phương pháp để chuyển đổi một tài liệu XML theo thông tin trong một bảng mẫu XSLT. DOM là một-giao diện lập trình ứng dụng cho phép một ứng dụng truy cập các nội dung của một tài liệu XML ứng dụng truy cập các nội dung của một tài liệu XML. DOM đối tượng cho phép bạn truy cập và thao tác XML tài liệu. Các phân tích cú pháp MSXML tải một tài liệu XML và tạo ra một Các phân tích cú pháp MSXML tải một tài liệu XML và tạo ra một cơ cấu cây đại diện cho các thành phần khác nhau của

Page 216: ban dich pdf q5

Tài liệu XML. Các khối xây dựng cơ bản của cấu trúc cây là một nút. Một nút là một container chứa thông tin về các yếu tố, thuộc tính, và nội dung lưu trữ trong một tài liệu XML. Slide 29 của 31 Ver. 1.0

Trang 30 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Một số đối tượng DOM được sử dụng để thao tác dữ liệu trong một Tóm tắt (Contd.) tài liệu là: Tài liệu Element Node NodeList Attr Văn bản CDataSection ParseError Các đối tượng tài liệu là đối tượng cấp hàng đầu trong DOM XML. Đối tượng này cung cấp tính khác nhau và các phương pháp có thể trợ giúp bạn để điều hướng, truy vấn, và sửa đổi các nội dung và cấu trúc của Các tài liệu XML. Các đối tượng phần tử đại diện cho tất cả các nút phần tử trong một Slide 30 của 31 Ver. 1.0 Các đối tượng phần tử đại diện cho tất cả các nút phần tử trong một tài liệu.

Trang 31 Extensible Markup Language Tóm tắt (Contd.) Các đối tượng Node đại diện cho một nút trong tài liệu XML Tóm tắt (Contd.) cấu trúc. Đối tượng này cung cấp phương pháp để làm việc với trẻ em yếu tố. Các đối tượng NodeList cho phép bạn chuyển đổi thông qua một bộ sưu tập các nút các nút. Các đối tượng attr đại diện cho một thuộc tính của một đối tượng Element. Các đối tượng văn bản đại diện cho văn bản bên trong một phần tử XML cây nút cây nút. Các đối tượng ParseError trả về thông tin về nhiều nhất gần đây phân tích lỗi. Slide 31 của 31 Ver. 1.0

Page 217: ban dich pdf q5

Bản đã dịch của trang IWCD_Session_23.pdf

Trang 1 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mục tiêu Trong phiên này, bạn sẽ học cách: Phân loại các loại của các nút DOM Xác định các API SAX Xác định sự khác biệt giữa các XPath và DOM mô hình dữ liệu Slide 1 của 21 Ver. 1.0

Trang 2 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các loại Các nút DOM Các loại Các nút DOM Document Object Model (DOM) quy định rằng mọi thứ trong một tài liệu XML được đại diện bởi một node. Các phân tích cú pháp XML tạo ra một cây DOM cho tài liệu XML sau khi phân tích nó. Trong cây DOM, mỗi loại nút được biểu diễn bằng một tên liên tục và một số tương ứng không đổi. Một số nút các loại được sử dụng phổ biến là: y yp Element Attr Văn bản Bình luận Tài liệu Slide 2 của 21 Ver. 1.0

Trang 3 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các loại các nút DOM (Contd.) Các loại các nút DOM (Contd.) Các mã sau đây mô tả việc sử dụng các nút DOM: <html>

Page 218: ban dich pdf q5

<head> <script type="text/javascript"> chức năng loadXMLDoc (dname) {Var xmlDoc; / / Code cho Internet Explorer if (window.ActiveXObject) {XmlDoc = new ActiveXObject ("Microsoft.XMLDOM"); } xmlDoc.async = false; xmlDoc.load (dname); trở lại (xmlDoc); Slide 3 / 21 Ver. 1.0 }

Trang 4 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các loại các nút DOM (Contd.) Các loại các nút DOM (Contd.) Các mã sau đây mô tả việc sử dụng các nút DOM: (Contd.) </ Script> </ Head> <body> <script type="text/javascript"> xmlDoc = loadXMLDoc ("Book.xml"); var x = xmlDoc.documentElement; var y = x.childNodes; cho (i = 0; y.length <i; i + +) {Document.write ("TÊN_NÚT ghi:" + y [i] nodename.); document.write ("(nodetype:" + y [i] +. nodeType ") <br />");} Slide 4 / 21 Ver. 1.0 </ Script> </ Body> </ html>

Trang 5 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các API SAX Các API SAX API đơn giản cho XML (SAX) là một phần mềm tên miền công cộng p ( ) p được tạo ra bởi các thành viên trong danh sách gửi thư DEV-XML. Các API SAX được sử dụng để trình các tài liệu XML.

Page 219: ban dich pdf q5

Các phần mềm mà thực hiện SAX để xử lý XML Các phần mềm mà thực hiện SAX để xử lý XML tài liệu được gọi là phân tích cú pháp SAX. Một phân tích SAX là hướng phân tích sự kiện mà đọc các cấu trúc cú pháp của các tài liệu XML tuần tự từ các cấu trúc cú pháp của các tài liệu XML tuần tự từ đầu đến cuối. Một phân tích SAX không tải các tài liệu XML trong toàn bộ bộ nhớ nhưng chỉ có một bối cảnh của các tài liệu XML trong bộ nhớ nhưng chỉ có một bối cảnh của các tài liệu XML trong chế biến. Slide 5 / 21 Ver. 1.0

Trang 6 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các API SAX (Contd.) Các API SAX (Contd.) So sánh DOM và SAX: p g DOM SAX DOM xác định các phương pháp khác nhau và th ti t b dt SAX định nghĩa lắng nghe sự kiện khác nhau tif thứ SAX f t h tài sản có thể được dùng để xử lý Hiện nay bất kỳ yếu tố của tài liệu XML cây DOM. thông báo cho bộ phân tích SAX của các sự kiện, chẳng hạn như bắt đầu của một tài liệu, kết thúc một tài liệu, bắt đầu của một thẻ, và kết thúc của tag một. Trong khi đi qua một tài liệu XML bằng bằng cách sử dụng DOM, có thể để di chuyển trở lại Trong SAX, thông tin có thể được truy cập vào thứ tự liên tiếp chỉ. đến một nút trên trong cây. DOM tiêu tốn nhiều bộ nhớ hơn SAX bởi vì nó xây dựng một cây đối tượng đại diện của một tài liệu XML trong SAX tiêu thụ bộ nhớ thấp hơn và là ưa thích để phân tích cú pháp XML lớn tài liệu.

Page 220: ban dich pdf q5

bộ nhớ. Slide 6 / 21 Ver. 1.0

Trang 7 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các API SAX (Contd.) Các API SAX (Contd.) Thực hiện SAX: p g SAX sử dụng các lớp và giao diện được định nghĩa trong API SAX để quá trình một tài liệu XML dưới dạng một dòng dữ liệu. Các API SAX cũng xác định lắng nghe sự kiện khác nhau mà thông báo các phân tích SAX của các sự kiện khác nhau. Bộ phân tích SAX SAX của bạn thông báo cho mỗi ứng dụng thời gian công nhận bất kỳ cấu trúc cú pháp trong tài liệu XML đó là được phân tích cú pháp được phân tích cú pháp. Việc thông báo được thực hiện bằng phương tiện của các phương pháp gọi lại, chẳng hạn như startDocument (), các ký tự (), hoặc endDocument (). Những phương pháp này được xác định bởi bộ xử lý () y giao diện, chẳng hạn như ContentHandler và ErrorHandler. Một giao diện xử lý định nghĩa các phương thức cho các sự kiện cụ thể. Bạn cần phải thực hiện các giao diện điều khiển trong SAX Slide 7 / 21 Ver. 1.0 ứng dụng và ghi đè lên các phương thức gọi lại để nhận thông báo phân tích các sự kiện.

Trang 8 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các API SAX (Contd.) Các API SAX (Contd.) Các đoạn mã sau đây mô tả SAX thực hiện: <- Phân tích cú pháp gọi startElement () phương pháp -> <Address> <- Phân tích cú pháp gọi startElement () phương pháp, ký tự () phương thức và sau đó endElement () ký tự () phương pháp, và sau đó endElement () phương pháp -> <name> Tony </ name> <- Phân tích cú pháp gọi startElement () phương pháp, ký tự () phương pháp, và sau đó endElement () phương pháp -> 172 <street>, Churchill </ phố>

Page 221: ban dich pdf q5

<- Phân tích cú pháp gọi startElement () phương pháp, <! phân tích cú pháp gọi startElement () phương pháp, ký tự () phương pháp, và sau đó endElement () phương pháp -> <phone-number> 01-8282882 </ điện thoại số> <! i k del t () th d> Slide 8 / 21 Ver. 1.0 <- Phân tích cú pháp gọi endElement () phương pháp -> </ Địa chỉ>

Trang 9 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Các API SAX (Contd.) Các API SAX (Contd.) Parser SAX thường: Phân tích cú pháp là chương trình máy tính hoặc các thành phần của một chương trình rằng phân tích cơ cấu đầu vào đối với một định dạng nhất định. Các lập trình viên không cần phải viết mã cấp thấp để đọc và quá trình các văn bản tài liệu XML khi sử dụng phân tích cú pháp. Trong SAX phân tích cú pháp, phân tích cú pháp đọc tài liệu XML và báo cáo các dữ liệu được tìm thấy với một giao diện điều khiển. Một số các bộ phân tích SAX phổ biến mà s SAX2 pport được Một số các bộ phân tích SAX phổ biến mà SAX2 hỗ trợ là: Xerces MSXML 6.0 JAXP Slide 9 / 21 Ver. 1.0

Trang 10 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Sự khác biệt giữa các XPath và DOM Mô hình dữ liệu Sự khác biệt giữa các XPath và DOM Mô hình dữ liệu Bảng sau liệt kê khác biệt giữa các XPath và các dữ liệu DOM các mô hình: Mô hình dữ liệu XPath Mô hình dữ liệu DOM Mô hình dữ liệu XPath Mô hình dữ liệu DOM Giá trị của một phần tử hoặc root node là sự ghép nối của các nút văn bản của

Page 222: ban dich pdf q5

tất cả các trẻ em. Ví dụ, giá trị XPATH của Hello <root> </ root> là Giá trị của một hoặc root node sẽ phần tử được null. của Hello <root> </ root> là Xin chào và XPATH chuỗi giá trị Xin chào John <root> <name> </ Name> </ root> là chuỗi HelloJohn. Không có nút riêng cho CDATA Có một nút riêng biệt cho phần CDATA Không có nút riêng cho CDATA phần. Có một nút riêng biệt cho phần CDATA. Chỉ có các thuộc tính, các yếu tố, chế biến hướng dẫn, và các nút có tên miền không gian tên XPATH không sử dụng giả Sử dụng tên giả cho văn bản và nhận xét. Slide 10 / 21 Ver. 1.0 tên. XPATH không sử dụng giả tên tuổi như văn bản # và bình luận # cho văn bản và nhận xét.

Trang 11 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thực tiễn tốt nhất Thực tiễn tốt nhất Bạn không nên sử dụng DOM cho traversal tài liệu. Thay vào đó, sử dụng XPath để tìm các nút hoặc tài liệu đi qua, nếu có thể. Điều này là do tiêu thụ đáng kể DOM số lượng bộ nhớ hệ thống và sẽ làm chậm li ti ứng dụng. Bạn nên sử dụng phân tích cú pháp dựa trên DOM trong những điều sau đây tình huống: Khi kích thước của các tài liệu XML là nhỏ. Điều này là do các phân tích DOM xây dựng một cây DOM trong bộ nhớ. Khi toàn bộ tài liệu sẽ được xử lý. Wh tt ti l l ti XML Khi bạn muốn truy cập một yếu tố cụ thể trong một XML tài liệu. Slide 11 / 21 Ver. 1.0

Page 223: ban dich pdf q5

Trang 12 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Mẹo và Tricks Khi bạn tải một tài liệu XML bằng cách sử dụng DOM, tập tin được Mẹo và Tricks tải không đồng bộ theo mặc định. Trong trường hợp này, bạn cần kiểm tra tài sản readyState của các tài liệu XML để đảm bảo rằng tài liệu đã sẵn sàng. Để tránh điều này, bạn có thể t ngày tf thứ XML d tt Tôi thiết lập thuộc tính async của các tài liệu XML để sai. Trong trường hợp này, các phân tích cú pháp sẽ không trở lại sự kiểm soát để mã của bạn cho đến khi tài liệu được tải xong và sẵn sàng cho Thao tác sử dụng của tài sản async để vô hiệu hóa thao tác. Việc sử dụng tài sản async để vô hiệu hóa tải asynchoronous được thể hiện trong ví dụ sau đây: var xmlDoc; / / Code cho Internet Explorer / / Code cho Internet Explorer if (window.ActiveXObject) {XmlDoc = new ActiveXObject ("Microsoft.XMLDOM");} xmlDoc async = false; Slide 12 / 21 Ver. 1.0 xmlDoc.async = false; xmlDoc.load ("sample.xml");

Trang 13 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp Tại sao không chỉ định bất cứ điều gì DOM vào bộ nhớ Câu hỏi thường gặp quản lý? Các đặc tả DOM không xác định bất kỳ phương pháp liên quan đến quản lý bộ nhớ, chẳng hạn như phát hành một đối tượng. Đây là b DOM i il id dt API bởi vì DOM là một ngôn ngữ lập trình API độc lập, trong khi quản lý bộ nhớ là ngôn ngữ cụ thể. H d XML DOM phù hợp với thứ i?

Page 224: ban dich pdf q5

Làm thế nào để phù hợp với DOM XML? DOM cung cấp một API trừu tượng để xây dựng, truy cập, và thao tác các tài liệu XML và HTML. Các ràng buộc của DOM một ngôn ngữ lập trình cụ thể cung cấp một cụ thể một ngôn ngữ lập trình cụ thể cung cấp một cụ thể API. Microsoft và nhà cung cấp khác cung cấp các API cho phép bạn sử dụng DOM để truy vấn và thao tác các tài liệu XML trong bộ nhớ. Slide 13 / 21 Ver. 1.0

Trang 14 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) DOM cho gì là ngôn ngữ có thể được sử dụng Câu hỏi thường gặp (Contd.) lập trình? lập trình DOM có thể được thực hiện trong chương trình bất kỳ hoặc ngôn ngữ kịch bản mà có thể truy cập DOM. JavaScript và VBS nó thứ l dl f DOM VBScript là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến cho DOM lập trình. Ngoài ra, C # và Java cũng cung cấp API có thể được sử dụng cho DOM lập trình. DOM không có đòi hỏi một tập tin XML cũng được hình thành? Có, DOM yêu cầu một file XML cũng được hình thành. Trong trường hợp XML cũng không phải là hình thành các bộ xử lý XML mà xây dựng cây DOM cũng không phải là hình thành các bộ xử lý XML mà xây dựng cây DOM sẽ dừng lại với một lỗi nghiêm trọng. Slide 14 của 21 Ver. 1.0

Trang 15 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Câu hỏi thường gặp (Contd.) Làm thế nào tôi có thể sử dụng đối tượng parseError để hiển thị lỗi Câu hỏi thường gặp (Contd.) có thể xảy ra khi tôi cố gắng tải một tài liệu XML mà không phải là cũng được hình thành? Bạn có thể sử dụng tài sản khác của đối tượng parseError đến hiển thị các lỗi có thể xảy ra khi bạn cố gắng tải một XML tài liệu. Đoạn mã sau sẽ cố gắng để tải một không tốt hình thành tập tin XML và thông báo lỗi hiển thị bằng cách sử dụng khác nhau tài sản của parseObject: tài sản của parseObject: var = new ActiveXObject xmlDoc ("Microsoft.XMLDOM");

Page 225: ban dich pdf q5

xmlDoc.async = "false"; xmlDoc.load ("test.xml"); document.write ("Mã lỗi:" + xmlDoc.parseError.errorCode); document.write ("/> <br Lỗi lý do:" + xmlDoc.parseError.reason); Slide 15 của 21 Ver. 1.0 oc se pa o easo); document.write ("/> <br Lỗi dòng:" + xmlDoc.parseError.line);

Trang 16 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức Một người sử dụng đã xác định một biến chuỗi có tên, ngày tháng đó Thách thức chứa thông tin cập nhật trong / DD MM định dạng YYYY /. Trả giá người sử dụng muốn trích xuất các thông tin tháng kể từ ngày biến và muốn lưu trữ các thông tin này trong chuỗi khác d Whi thứ hf e sẽ i th ti IFI thứ tên, tháng. Nào trong các lựa chọn sau quy định cụ thể đúng mã để thực hiện hoạt động này? tháng = chuỗi con (ngày, 4,2); i 3 2 tháng = chuỗi con (ngày, 3,2); tháng = chuỗi con, trước khi (ngày ,'/'); tháng = chuỗi con sau (ngày ,'/'); Trả lời: tháng chuỗi con (ngày 4 2); Slide 16 của 21 Ver. 1.0 tháng = chuỗi con (ngày, 4,2);

Trang 17 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Một người sử dụng đã xác định một mức giá được đặt tên biến có chứa Thách thức (Contd.) Thông tin giá của sản phẩm. Bây giờ người dùng muốn tìm ra các số nguyên lớn nhất mà nhỏ hơn hoặc bằng

Page 226: ban dich pdf q5

giá biến. Mà trong những chức năng sau đây nên các TDT i thi l? người dùng sử dụng để xác định giá trị này? tổng hợp () tầng () trần nhà () tròn () Trả lời: tầng () Slide 17 của 21 Ver. 1.0 tầng ()

Trang 18 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Một người dùng là truy cập vào một tài liệu XML, test.xml, bằng cách sử dụng Thách thức (Contd.) XML DOM. Người sử dụng viết mã sau để tải test.xml file: var = new ActiveXObject xmlDoc ("Microsoft.XMLDOM"); xmlDoc.async = "false"; xmlDoc.load ("test.xml"); Bây giờ, người dùng muốn lấy các tài liệu tham khảo của các gốc , phần tử của các tài liệu XML và muốn lưu trữ tham chiếu trong một biến. Nào trong các dòng mã sau đây nên người sử dụng phụ thêm vào các đoạn mã trên để lấy và lưu trữ các tài liệu tham khảo? var root = xmlDoc.xml; var root = xmlDoc.firstChild; Slide 18 của 21 Ver. 1.0 var root = xmlDoc.rootElement; var root = xmlDoc.documentElement;

Trang 19 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Thách thức (Contd.) Trả lời: var root = xmlDoc.documentElement; Slide 19 của 21 Ver. 1.0

Page 227: ban dich pdf q5

Trang 20 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Một người dùng là truy cập vào một tài liệu XML, test.xml, bằng cách sử dụng Thách thức (Contd.) XML DOM. Người dùng đã lưu trữ các tài liệu tham khảo của một nút của test.xml trong đối tượng Node. Bây giờ, người dùng muốn lấy đại diện XML của nút gọi và con của nó d Whi hf thứ e sẽ i ti f thứ N d bj t các nút. Những tài sản sau đây của đối tượng Node nên việc sử dụng người sử dụng cho mục đích này? nodename nodeValue xml childNodes Trả lời: xml Slide 20 của 21 Ver. 1.0 xml

Trang 21 Cài đặt Windows XP Professional sử dụng cài đặt tham dự Giới thiệu về Phát triển Web Content Thách thức (Contd.) Tom đã viết một chương trình để tải dữ liệu XML Thách thức (Contd.) không đồng bộ bằng cách sử dụng XML DOM. Tom muốn bắt đầu xử lý dữ liệu XML ngay khi nó có sẵn. Nào các sự kiện sau đây Tom nên xử lý để xử lý XML DTI tl di ft nó i il b? dữ liệu ngay lập tức sau khi nó có sẵn? onreadystatechange ondataavailable ontransformnode ondataloaded Trả lời: ondataavailable Slide 21 trên 21 Ver. 1.0 ondataavailable

Page 228: ban dich pdf q5
Page 229: ban dich pdf q5
Page 230: ban dich pdf q5
Page 231: ban dich pdf q5
Page 232: ban dich pdf q5
Page 233: ban dich pdf q5
Page 234: ban dich pdf q5
Page 235: ban dich pdf q5
Page 236: ban dich pdf q5
Page 237: ban dich pdf q5
Page 238: ban dich pdf q5
Page 239: ban dich pdf q5
Page 240: ban dich pdf q5
Page 241: ban dich pdf q5
Page 242: ban dich pdf q5
Page 243: ban dich pdf q5
Page 244: ban dich pdf q5
Page 245: ban dich pdf q5
Page 246: ban dich pdf q5
Page 247: ban dich pdf q5
Page 248: ban dich pdf q5
Page 249: ban dich pdf q5
Page 250: ban dich pdf q5
Page 251: ban dich pdf q5
Page 252: ban dich pdf q5
Page 253: ban dich pdf q5
Page 254: ban dich pdf q5
Page 255: ban dich pdf q5
Page 256: ban dich pdf q5
Page 257: ban dich pdf q5
Page 258: ban dich pdf q5
Page 259: ban dich pdf q5
Page 260: ban dich pdf q5
Page 261: ban dich pdf q5
Page 262: ban dich pdf q5
Page 263: ban dich pdf q5
Page 264: ban dich pdf q5
Page 265: ban dich pdf q5
Page 266: ban dich pdf q5
Page 267: ban dich pdf q5
Page 268: ban dich pdf q5
Page 269: ban dich pdf q5
Page 270: ban dich pdf q5
Page 271: ban dich pdf q5
Page 272: ban dich pdf q5
Page 273: ban dich pdf q5
Page 274: ban dich pdf q5
Page 275: ban dich pdf q5
Page 276: ban dich pdf q5
Page 277: ban dich pdf q5
Page 278: ban dich pdf q5
Page 279: ban dich pdf q5
Page 280: ban dich pdf q5
Page 281: ban dich pdf q5
Page 282: ban dich pdf q5
Page 283: ban dich pdf q5
Page 284: ban dich pdf q5
Page 285: ban dich pdf q5
Page 286: ban dich pdf q5
Page 287: ban dich pdf q5
Page 288: ban dich pdf q5
Page 289: ban dich pdf q5
Page 290: ban dich pdf q5
Page 291: ban dich pdf q5
Page 292: ban dich pdf q5
Page 293: ban dich pdf q5
Page 294: ban dich pdf q5
Page 295: ban dich pdf q5
Page 296: ban dich pdf q5
Page 297: ban dich pdf q5
Page 298: ban dich pdf q5
Page 299: ban dich pdf q5