Upload
vothuan
View
240
Download
9
Embed Size (px)
Citation preview
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 1
BÁO CÁO RÀ SOÁT CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TRẺ EM TỈNH ĐIỆN BIÊN
ủy BaN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Sở kế HOạCH VÀ ĐầU TƯ
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 3
Lời nói đầu
Báo cáo rà soát lập bản đồ các Chương trình/Dự án (CT/Da) giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ
em của tỉnh Điện Biên là một trong những sáng kiến được triển khai với sự tham gia có hệ thống của các sở, ban ngành
liên quan của tỉnh Điện Biên như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Cục
Thống kê… và cũng là lần đầu tiên, tỉnh Điện Biên đã chủ động tổng hợp được báo cáo rà soát tất cả các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Báo cáo đã liệt kê tất
cả 58 CT/Da liên quan và tổng hợp lại những thông tin cơ bản, những phát hiện chính và các khuyến nghị nhằm cải thiện cơ chế
quản lý, điều phối và phối hợp để tăng cường hiệu quả của các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc bao gồm cả trẻ em trong tỉnh.
Hoạt động rà soát lập bản đồ các CT/Da giảm nghèo đã tạo điều kiện cho các Sở, Ngành của địa phương chủ động tự đánh giá năng lực quản lý, điều phối dựa trên bằng chứng thực tế, cùng nhau phân tích
các thuận lợi, thách thức cũng như rút ra những kinh nghiệm thực tiễn để cải thiện chất lượng các CT/Da giảm nghèo nói chung và đặc biệt cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em nói riêng của tỉnh. Bên cạnh đó,
thông qua quá trình triển khai, hoạt động này còn đạt thêm mục tiêu là nâng cao nhận thức và năng lực của các Sở, Ban, Ngành liên quan trong việc thu thập, xử lý, phân tích số liệu cũng như làm tiền đề mở ra nhiều cơ
hội để cải thiện công tác quản lý, điều phối và phối hợp thực hiện các CT/Da giữa các Sở, Ban, Ngành, giữa các tuyến và các nhà tài trợ.
Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của các cán bộ UNICEF tại Việt Nam đã sát cánh cùng chúng tôi trong quá trình thực hiện hoạt động quan trọng này. Chúng tôi cam kết sẽ tiếp thu báo cáo và chỉ đạo các Sở, Ban,
Ngành liên quan triển khai những khuyến nghị mà báo cáo đã đề ra nhằm tiếp tục cải thiện chất lượng các CT/Da và đảm bảo sự tiếp cận và sử dụng những CT/Da, đặc biệt là CT/Da giảm nghèo một cách hiệu quả nhất cho đồng bào
dân tộc thiểu số và trẻ em.
Ảnh: UNICEF Việt Nam \2012\Đoàn Bảo Châu
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Giới thiệu và Tóm lược Báo cáo 9
Đặt vấn đề 9
Mục tiêu 10
Nội dung của báo cáo 10
Các phát hiện chính 11
Một số khuyến nghị chính 15
Thông tin chung 19
Bối cảnh kinh tế xã hội của tỉnh 19
Các chương trình dự án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh 21
Quá trình triển khai hoạt động rà soát
lập bản đồ 23
Kế hoạch và phương thức triển khai hoạt động 23
Các bài học kinh nghiệm 24
Hạn chế của báo cáo 25
Phụ lục 27
A. Bảng tổng hợp các CT/Da
B. Cơ sở dữ liệu đã thu thập
C. Các chỉ số tuyến huyện của tỉnh Điện Biên
D. Biểu tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo năm 2012 44
E. Mẫu thu thập số liệu 50
F. Danh sách thành viên nhóm kỹ thuật 51
G. Danh sách tài liệu tham khảo 55
Mục lục
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên6
ADB Ngân hàng phát triển châu ÁBCĐ Ban chỉ đạo
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BQLDA Ban quản lý dự án
BTTE Bảo trợ Trẻ em
BVCS&GDTE Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
BVCSTE Bảo vệ chăm sóc trẻ em
CBQL Cán bộ quản lý
CĐSP Cao đẳng Sư phạm
CSHT Cơ sở hạ tầng
CSVC Cơ sở vật chất
CSXH Chính sách xã hội
CT/DA Chương trình/dự án
CTMTQG Chương trình Mục tiêu quốc gia
DS-KHHGĐ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
DTTS Dân tộc thiểu số
ĐBKK Đặc biệt khó khăn
ĐCĐC Định canh định cư
ĐTPT Đầu tư phát triển
GAVI Liên minh toàn cầu về vắc xin và tiêm chủng
GD Giáo dục
GD-ĐT Giáo dục - Đào tạo
GDMN Giáo dục mầm non
GDTHCS Giáo dục trung học cơ sở
GTNT Giao thông nông thôn
GV Giáo viên
HĐND Hội đồng Nhân dân
HEMA Dự án Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho người nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
HS Học sinh
Từ viết tắt
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 7
KH-ĐT Kế hoạch - Đầu tư
KHPTKTXH Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
KT-XH kinh tế - xã hội
LĐ-TB&XH Lao động - Thương binh xã hội
LHPN Liên hiệp phụ nữ
LHQ Liên hợp quốc
MTQGGN Mục tiêu quốc gia giảm nghèo
MTTQVN Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
NCNL Nâng cao năng lực
NKT Người Khuyết tật
NSĐP Ngân sách địa phương
NSTW Ngân sách trung ương
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
PCGD Phổ cập giáo dục
PCGDMNTNT Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi
PCSDD Phòng chống suy dinh dưỡng
PTDT Phổ thông dân tộc
PTDTBT Phổ thông dân tộc bán trú
PTNT Phổ thông nội trú
SEQAP Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học
NS-VSMTNT Nước sạch - Vệ sinh môi trường nông thôn
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TOT Bỗi dưỡng nghiệp vụ cho những người làm công tác đào tạo
TP Thành phố
TW Trung ương
UBND Ủy ban Nhân dân
UNFPA Quỹ dân số Liên hợp quốc
UNICEF Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên8
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 9
1. Đặt vấn đề:
Điện Biên là một tỉnh thuộc vùng Tây bắc, nơi hội tụ của 19 dân tộc anh em sinh sống, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số (chiếm khoảng 82% dân số). Tỷ lệ hộ nghèo theo số liệu rà soát nghèo năm 2012 của tỉnh còn 38,24 % giảm 7% so với năm 2011, trong đó gần 100% hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số. Trong những năm qua bằng nhiều chính sách và CT/Da hỗ trợ, tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm đồng bào dân tộc thiểu số đã giảm đáng kể (từ 57,2% năm 2011 xuống còn 49,2% năm 2012, riêng nhóm người Mông giảm 24,3%), tuy nhiên mức giảm nghèo vẫn chưa bền vững và tỷ lệ tái nghèo còn khá cao (Báo cáo kết quả đánh giá CT 135II). Bên cạnh đó, theo báo cáo tổng hợp của UNICEF, một số chỉ tiêu liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ em, tử vong trẻ em dưới 5 tuổi và hộ gia đình không có nhà tiêu hợp vệ sinh còn rất cao đặc biệt là ở các huyện vùng sâu, vùng xa. Chính vì vậy công tác giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ chính trị hàng đầu được ưu tiên thực hiện, thường xuyên, liên tục của Đảng bộ và Chính quyền tỉnh Điện Biên.
Cùng với việc thực hiện chiến lược giảm nghèo trên toàn quốc, hiện nay tỉnh Điện Biên đang triển khai nhiều các CT/Da giảm nghèo, được hỗ trợ bởi các nhà tài trợ trực tiếp, song phương, đa phương, các CT/Da quốc gia, các tổ chức quốc tế, các dự án phi chính phủ. Các CT/Da này thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, được triển khai và quản lý bởi các Sở, Ngành, cơ quan khác nhau trên địa bàn các huyện, thị, thành phố của tỉnh Điện Biên. Nhìn chung, nội dung, hình thức hỗ trợ, địa bàn can thiệp, cơ chế quản lý của các CT/Da này cũng rất khác nhau và hoạt động phối hợp, lồng ghép và trao đổi thông tin giữa các CT/Da này là rất hạn chế. Điều này đã tạo ra những khó khăn và thách thức không nhỏ trong công tác quản lý và điều phối cũng như làm giảm hiệu quả và tác động của các chương trình hỗ trợ.
Nhằm mục tiêu tiếp tục cải thiện kết quả của các CT/Da giảm nghèo và tăng cường khả năng tự chủ trong công tác quản lý và điều phối. Việc triển khai hoạt động lập bản đồ để rà soát liệt kê và phân tích các CT/Da cũng như các đối tác hiện
PHầN I.
GIỚI THIỆU VÀ TÓM LƯỢCBÁO CÁO
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên10
đang triển khai các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh bao gồm cả trẻ em, để từ đó đưa ra bức tranh tổng thể về các CT/Da giảm nghèo và bảo trợ xã hội cho đồng bào dân tộc và trẻ em trong tỉnh là rất cần thiết.
2. Mục tiêu
Trong khuôn khổ Chương trình hợp tác 5 năm giữa UBND tỉnh Điện Biên và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) và thực hiện kế hoạch hoạt động 2 năm, 2012-2013 Dự án Bạn hữu Trẻ em, hợp phần Chính sách Xã hội và Quản trị. Từ quý IV năm 2012 đến quý III năm 2013, hoạt động lập bản đồ và phân tích các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em đã được phối hợp triển khai với những mục tiêu chính sau đây:
• Xâydựngvàhoànthiệnbáocáo rà soát và phân tích lập bản đồ các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em;
•Xácđịnhsựtrùnglặp(nếucó)và khả năng có thể ứng dụng cách tiếp cận tổng lực giữa các CT/Da hoặc chính sách;
• Xâydựngphươngphápcậpnhậtbáocáolậpbản đồ bao gồm các bảng biểu và hướng dẫn phục vụ lâu dài cho công tác điều phối, lập thực hiện và TD-ĐG KHPTKTXH trong tỉnh;
• Phổbiếnbáocáovàđưaracáckhuyếnnghịđể cải thiện cơ chế quản lý và điều phối nhằm tăng cường tính hiệu quả của các CT/Da giảm nghèo trong tỉnh;
• Nângcaonhậnthứcvàcảithiệnnănglựcthuthập số liệu và điều phối các chương trình chính sách liên quan đến giảm nghèo;
3. Nội dung chính của báo cáo
Hoạt động lập bản đồ được thiết kế và thực hiện nhằm liệt kê các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó có trẻ em của tỉnh Điện Biên. Hoạt động rà soát này cố gắng thu thập những thông tin cơ bản như: phạm vi, thời gian thực hiện, cơ quan quản lý/thực hiện, độ bao phủ địa lý, cơ quan tài trợ, ngành/lĩnh vực, mục tiêu/kết quả dự kiến, đối tượng thụ hưởng, ngân sách…của các CT/Da liên quan đến giảm nghèo tập trung cho đồng bào DTTS và trẻ em hiện đang triển khai ở tuyến tỉnh và tuyến huyện với nguồn ngân sách từ trung ương, địa phương, các dự án tài trợ, phi chính phủ, vốn vay, vốn hỗ trợ không hoàn lại. Hoạt động rà soát này cũng đề cập sâu hơn về công tác quản lý, điều phối và phối hợp của các đơn vị trong suốt quá trình
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 11
thiết kế, lập kế hoạch, thực hiện, theo dõi và đánh giá CT/Da.
Báo cáo rà soát lập bản đồ các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào DTTS bao gồm trẻ em được hoàn thiện theo 4 nội dung chính: Phần thứ nhất là phần tóm lược báo cáo bao gồm đặt vấn đề, nêu rõ lý do, mục đích, tóm tắt nội dung báo cáo, các phát hiện chính và một số khuyến nghị; Phần thứ hai là phần thông tin chung về bối cảnh kinh tế xã hội và tình hình triển khai các hoạt động giảm nghèo của tỉnh Điện Biên trong thời gian vừa qua; Phần thứ ba sẽ tập trung vào mô tả quá trình triển khai hoạt động rà soát lập bản đồ tại tuyến tỉnh và huyện cũng như đưa ra một số bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai; Phần thứ tư là các phụ lục bao gồm các tài liệu liên quan đến hoạt động rà soát như bảng tổng hợp các CT/Da, cơ sở dữ liệu đã thu thập, một số chỉ số tuyến huyện, biểu tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo năm 2012, mẫu thu thập số liệu...
4. Các phát hiện chính:
Báo cáo rà soát, lập bản đồ đã chỉ ra hiện nay tỉnh Điện Biên có khoảng 58 chương trình, dự án và các chính sách đang hỗ trợ trực tiếp cho chương trình giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Độ bao phủ của các CT/Da chủ yếu tập trung vào các huyện, thị, xã trọng điểm và các vùng khó khăn. Đối tượng hưởng lợi trực tiếp từ các CT/Da phần lớn là tập trung vào người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa đã và đang góp phần không nhỏ vào việc giải quyết những khó khăn về nhà ở, y tế, giáo dục, nước sinh hoạt, giống cây trồng vật nuôi, kĩ thuật chăm sóc và bảo vệ rừng...trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai, các CT/Da luôn có được sự phối hợp và hưởng ứng giữa các ban ngành chuyên môn, đặc biệt là bà con dân tộc thiểu số nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư cũng như tác động lâu dài đến ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
- Các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào DTTS trong tỉnh năm 2012 được hỗ trợ thông qua các nguồn ngân sách khác nhau nhưng chủ yếu vẫn từ 2 nguồn chính là từ ngân sách TƯ và vốn hỗ trợ ODA không hoàn lại. Đặc biệt có 2 chương trình hỗ trợ bởi các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
o Ngân sách Trung ương: 680.055 triệu đồng (38%)
o Vốn vay ODA: 187.456 triệu đồng (10%)
o Hỗ trợ ODA không hoàn lại: 737.808 triệu đồng (42%)
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên12
o Nguồn đối ứng từ ngân sách địa phương khoảng 10%.
- Mật độ phân bố CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh trung
bình khoảng 7 CT/Da/1 huyện, thị và chủ yếu tập trung ở tuyến huyện với 50 CT/
Da phân bố khá đồng đều và chỉ có 8 CT/Da triển khai tại tuyến tỉnh. Điều này cho thấy sự phân cấp quản lý và trao quyền thực
hiện các CT/Da đang được tiếp tục thực hiện nhằm giảm thiểu khâu trung gian và đưa các CT/Da tiếp cận gần hơn và trực tiếp hơn tới
người thụ hưởng.
- Các CT/Da giảm nghèo được triển khai theo các ngành/lĩnh vực cũng như đa ngành, đa lĩnh vực như sau:
o Chính sách dân tộc, chính sách hỗ trợ miễn giảm học phí cho người nghèo, chính sách ăn trưa cho học sinh bán trú bao gồm:10 chính
sách.
o Ngành: có tất cả 37 các CT/Da chủ yếu đầu tư cho Giáo dục; Y tế; Lao động việc làm; Nước sạch
vệ sinh môi trường; Phát triển nông nghiệp, nông thôn; Bảo vệ và chăm sóc trẻ em và phụ nữ...
- Các CT/Da giảm nghèo được thiết kế triển khai theo các giai đoạn khác nhau. Tính từ năm 2012, sẽ có khoảng
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Ngân sách hỗ trợ CT/Da năm 2012
38%
42%
10%
10%
NS TƯ
ODA
Vốn vay ODA
Địa phương
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 13
gần 60% số CT/Da sẽ kết thúc vào năm 2013 và các CT/Da này chủ yếu là do các tổ chức hỗ trợ qua vốn vay ODA và ODA không hoàn lại. Điều này cũng có thể phù hợp theo xu thế chung là các CT/Da quốc tế đang rút dần các hỗ trợ tại Việt Nam khi nước ta trở thành quốc gia có thu nhập trung bình. Đây cũng là thách thức lớn cho tỉnh trong công cuộc giảm nghèo bền vững trong những năm tới đây.
Tóm tắt Thời gian kết thúc CT/Da
Năm Số CT/Da
2012 24
2013 10
2013 - 2015 4
2014 – 2016 11
2013 - 2020 9
o Đối với các CT/DA do các tổ chức hỗ trợ (ODA không hoàn lại) có 11 CT/DA sẽ kết thúc vào năm 2012; 10 CT/DA kết thúc vào năm 2013 và 11 CT/DA kết thúc vào giai đoạn từ năm 2014 – 2016; Các CT/DA vay vốn (ODA) có 4 CT/DA sẽ kết thúc vào năm 2013 – 2015;
o Đối với các CT/DA do ngân sách nhà nước cấp: có 13 CT/DA hoàn thành năm 2012 và 9 CT/DA hoàn thành từ năm 2013 – 2020.
- Các đối tượng thụ hưởng CT/Da đều được thực hiện lựa chọn theo đúng các quy định và yêu cầu của các CT/Da. Tuy nhiên một số CT/Da mới chỉ tập trung hỗ trợ cho các hộ nghèo, những hộ cận nghèo lại không được thụ hưởng, do vậy khả năng tái nghèo của những hộ cận nghèo này còn khá cao, làm ảnh hưởng không nhỏ đến các nỗ lực giảm nghèo bền vững chung của tỉnh.
- Tình hình phân bổ ngân sách trong năm 2012 của các CT/Da: Đối với các CT/Da được các Bộ, ngành thông báo, tỉnh đã triển khai phân bổ đúng các Chương trình, dự án và đúng các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên có một số CT/Da chưa bố trí đủ kinh phí hoặc kinh phí hỗ trợ thấp làm cho quá trình triển khai thiếu đồng bộ giữa các chính sách, các CT/Da, tạo khó khăn cho việc triển khai và đánh giá kết quả theo kế hoạch ban đầu.
- Về vấn đề quản lý: Đối với các CT/Da của tỉnh đã được Trung ương thông báo vốn hàng năm, trên cơ sở đó Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Sở, Ngành liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết phân bổ vốn cho từng huyện, thị. Riêng các CT/Da thuộc các nhà tài trợ nước ngoài không thông báo vốn qua tỉnh, đầu tư trực tiếp cho các xã hoặc các huyện thì Sở
Tên ngành 2012 2013 2014 2015 2016 2020
Y tế 12 6 4 7 3 1
Giáo dục- ĐT 10 2 - 4 2 1
LĐ-TBXH 1 7 1 1 1 2
TT NSVSMT 2 1 - 5 1 1
Thời gian các CT/Da kết thúc theo ngành
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên14
KH-ĐT gặp khó khăn về việc quản lý, cân đối phân bổ vốn.
- Các CT/Da đã được tỉnh phân bổ giao kế hoạch hàng năm đều có cơ chế điều phối chung của Ban chỉ đạo tỉnh. Từng CT/Da thuộc Sở, ban, Ngành thì có cơ chế điều phối của từng CT/Da đó trong việc xây dựng, triển khai, theo dõi và đánh giá CT/Da từ tuyến huyện đến tỉnh. Tuy nhiên sự phối kết hợp giữa BQLDA các cấp đôi lúc còn chưa được chặt chẽ, thiếu sự kiểm tra giám sát hỗ trợ. Một CT/Da nhưng khi triển khai tại cấp tỉnh và cấp huyện lại chia ra nhiều ngành, nhiều phòng ban quản lý, làm cho công tác phối hợp thực hiện vẫn còn hạn chế.
- Các CT/Da chủ yếu do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối quản lý tuy nhiên đối với các CT/Da do các tổ chức phi chính phủ tài trợ thì lại do Sở Ngoại vụ quản lý. Mặc dù vậy theo kết quả thu thập rà soát các CT/Da đã và đang triển khai tại tỉnh và huyện hầu như không có sự trùng lặp lớn về các nội dung hoạt động tại các địa bàn được thụ hưởng CT/Da.
- Một số CT/Da thiếu tính liên kết, lồng ghép, thiếu sự trao đổi thông tin giữa các CT/Da với nhau; chưa có cơ chế phối hợp bàn bạc giữa các CT/Da, các ngành trước khi triển khai thực hiện trên cùng một địa bàn tại địa phương. Năng lực chuyên môn quản lý của đội ngũ cán bộ tại các tuyến còn hạn chế, công việc còn kiêm nhiệm nhiều làm cho công tác chỉ đạo, theo dõi và giám sát các hoạt động chưa được diễn ra thường xuyên và chưa đạt kết quả như mong muốn.
TPĐBP,25
H. Điện Biên, 37
H. Điện Biên Đông, 37
H. Mường Nhé, 27
H. Mường Chà, 32
TX Mường Lay, 23
H. Tủa Chùa, 32
H. Mường Ảng, 30
H. Tuần Giáo, 34
25
37
37
2723
32
30
34
32
Số lượng các CT/Da giảm nghèo tại tuyến huyện
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 15
- Trước khi triển khai, thực hiện các CT/Da còn thiếu sự tuyên truyền cũng như lấy ý kiến tham gia của người dân đặc biệt là các đối tượng hưởng lợi như (đồng bào dân tộc vùng sâu, vùng xa nơi chưa có điện, cũng như một số hộ chưa có ti- vi), hoặc gặp khó khăn với vấn đề ngôn ngữ của đồng bào dân tộc thiểu số dẫn đến việc thực hiện một số chương trình dự án còn gặp nhiều khó khăn và hiệu quả thực sự chưa cao.
- Ở một số địa bàn, công tác truyền thông nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cộng đồng còn hạn chế, chưa phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt về nội dung, phương pháp và mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Ở một số nơi, sự tham gia của lãnh đạo địa phương đối với công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em còn hạn chế.
- Trên phạm vi toàn tỉnh cũng chưa có một báo cáo tổng quan về các chương trình, dự án đang thực hiện triển khai trên địa bàn nên công tác xây dựng chính sách, kế hoạch đặc biệt là kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương gặp nhiều khó khăn, thiếu thông tin cập nhật; Chưa có cơ chế quản lý và điều phối đồng bộ có thể đã gây nên sự chồng chéo, trùng lặp, đầu tư dàn trải, phân tán nguồn lực làm cho hiệu quả can thiệp tác động của các CT/Da đạt kết quả không được như mong đợi.
5. Một số khuyến nghị:
- Trước khi triển khai các CT/Da, cần tăng cường hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách, các quy định của Nhà nước có liên quan đến cán bộ và nhân dân phù hợp với đặc điểm địa lý, văn hóa, ngôn ngữ và năng lực của từng vùng, từ đó tạo sự đồng thuận giữa các cấp, các ngành và người dân trong quá trình thực hiện, đồng thời cũng là cơ sở để nhân dân kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các chính sách, dự án tại địa phương mình;
- Đảng bộ, chính quyền các cấp cần xác định công tác giảm nghèo là nhiệm vụ chính trị hàng đầu được thực hiện, thường xuyên, liên tục. Quá trình thực hiện phải lấy lợi ích của người dân là lợi ích cao nhất, từ đó tăng cường chỉ đạo, tập trung công sức, trí lực để triển khai đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả của chương trình, dự án, chính sách đầu tư tại địa phương. Việc thực hiện các chính sách phải công khai, công bằng, dân chủ, xuất phát từ nhu cầu của người dân trên cơ sở định hướng của cơ quan quản lý nhà nước;
- Đặc biệt quan tâm điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có trẻ em hàng năm, xác định nguyên nhân nghèo của từng hộ, từ đó định hướng được mục tiêu giảm nghèo cho năm tiếp theo, đồng thời đảm bảo các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Đảng và Nhà nước được hỗ trợ đúng đối tượng, không bỏ sót, không trùng lặp;
- Đối với mỗi ngành mỗi cấp cần có một cơ quan điều phối và quản lý một cách
Đa số các nhóm dân tộc thiểu số sử dụng tiếng mẹ đẻ
trong các cuộc thảo luận nhóm, trong khi các văn bản hướng dẫn và tài liệu
liên quan đều viết bằng tiếng Việt. Ngôn ngữ là rào cản đối với đồng
bào dân tộc thiểu số trong việc bày tỏ quan điểm của mình một cách
mạch lạc và rành rọt
[Báo cáo Tác động của Chương trình 135 giai đoạn II qua lăng
kính hai cuộc điều tra đầu kỳ và cuối kỳ - 2012]
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\ Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên16
hệ thống các chương trình, dự án. Xây dựng cơ chế để tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa các BQLDA các cấp, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ có chương trình đầu tư giảm nghèo trên địa bàn tỉnh nhằm tạo ra sự liên kết, phối hợp, chia sẻ thông tin, bài học kinh nghiệm giữa các chương trình, dự án để nâng cao tối đa hiệu quả đầu tư tránh sự phân tán, chồng chéo, trùng lặp dẫn tới tác động của chương trình không đạt được như mong muốn.
- Cần quan tâm đến công tác dự báo, lập kế hoạch, tổng hợp kết quả thực hiện qua các cuộc họp sơ, tổng kết, hội thảo rút kinh nghiệm theo từng chuyên đề, từng dự án, từng chính sách, từ đó kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của địa phương, cơ sở và của từng đơn vị thực hiện; Các mục tiêu giảm nghèo cần phải được gắn liền và lồng ghép vào các mục tiêu chung của kế hoạch hàng năm và 05 năm của ngành và kế hoạch PTKTXH của tỉnh;
- Tăng cường công tác đào tạo tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ CT/Da. Thường xuyên tổ chức các cuộc giám sát liên ngành tại các tuyến hỗ trợ việc triển khai thực hiện cũng như tăng cường năng lực phối hợp, lồng ghép tại địa bàn CT/Da;
- Cần giảm bớt các thủ tục hành chính để tạo điều kiện cho người dân được thụ hưởng CT/Da một cách nhanh chóng và thuận tiện; tránh những thủ tục phức tạp không cần thiết gây nên sự khó khăn đối với cả những người thực hiện chính sách và đối tượng thụ hưởng;
- Cơ quan quản lý các cấp cần bố trí đủ kinh phí để thực hiện đồng bộ các chính sách, các chương trình, dự án theo lộ trình đã đề ra. Khi đã bố trí kinh phí để thực hiện, cần chủ động xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện và theo dõi giám sát ngay từ đầu năm. Một số CT/DA có nhu cầu lớn, khả năng cân đối nguồn vốn không đủ phải nghiên cứu cân đối lồng ghép, phối hợp triển khai với các CT/Da khác để hoàn thành mục tiêu chung;
- Để đảm bảo đủ kinh phí cho công cuộc giảm nghèo bền vững và hiệu quả
Ảnh
: UN
ICEF
Việ
t Nam
\201
2\Đ
oàn
Bảo
Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 17
cho những năm tới đây, các cơ quản lý các cấp cần chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai vận động các nguồn hỗ trợ khác nhau: trong tỉnh, trung ương, các CT/Da quốc tế, các tổ chức Phi chính phủ, các doanh nghiệp và thực hiện xã hội hóa công tác giảm nghèo.
- Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu toàn tỉnh và tiến hành cập nhật, rà soát các CT/Da đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh; huyện; xã theo từng năm để tránh sự đầu tư trùng lặp và mở rộng cơ hội phối hợp và lồng ghép các hoạt động nâng cao hiệu quả đầu tư theo hướng toàn diện và bền vững; UBND tỉnh cần có chỉ đạo Sở Ngoại Vụ hàng năm gửi báo cáo cập nhật các CT/Da đầu tư do các Tổ chức Phi chính phủ hỗ trợ cho Sở KH-ĐT làm đầu mối tổng hợp và phổ biến báo cáo các CT/Da giảm nghèo của tỉnh Điện Biên trên trang thông tin điện tử của UBND và Sở KH-ĐT.
- Để chuẩn bị cho quá trình xây dựng kế hoạch ngành và KHPTKTXH của tỉnh hàng năm và 5 năm sát với nhu cầu thực tế, mỗi ngành cần cập nhật thông tin dữ liệu về các CT/DA giảm nghèo và chia sẻ với Sở KH-ĐT để tổng hợp và phổ biến hàng năm.
“Cần tuyên truyền sâu rộng chế độ chính sáchđối với toàn thể cán bộ giáo viên và mọi người
dân, phụ huynh và học sinh. Tổ chức xét duyệt nghiêm túc, đúng đối tượng ngay từ cơ sở”
[Chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ học tập & Chính sách Hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ
mẫu giáo 5 tuổi]
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Ảnh
: UN
ICEF
Việ
t Nam
\201
2\Đ
oàn
Bảo
Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên18
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 19
1. Bối cảnh kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên:
Đặc điểm địa lý và hạ tầng cơ sở.
Điện Biên là tỉnh miền núi nằm ở khu vực Tây bắc. Với diện tích tự nhiên là 9.563 km2; có đường Biên giới tiếp giáp với CHDCND Lào dài 360 km và đường Biên giới giáp với tỉnh Vân Nam Trung Quốc dài 40 km. Toàn tỉnh có 10 đơn vị hành chính gồm Thành phố Điện Biên Phủ, Thị xã Mường Lay và 8 huyện với tổng số xã là 130 xã, phường, thị trấn. Về mặt địa hình, Điện Biên là tỉnh miền núi địa hình chia cắt nằm ở độ cao trên 1.800m, với 70% diện tích đất có độ dốc trên 25%. Có thung lũng Mường Thanh rộng 150km2 ôm trọn Thành phố Điên Biên Phủ.
Điện Biên có lợi thế phát triển hệ thống đường giao thông liên lạc và các mối quan hệ kinh tế với các nước láng giềng khu vực tiểu vùng sông Mê Kông. Có vị trí chiến lược trong việc kết nối với các nhánh chính của hành lang kinh tế Bắc-Nam khu vực tiểu vùng sông Mê Kông. Cửa khẩu Tây Trang giáp với tỉnh Phongsaly của Lào được nâng cấp thành cửa khẩu quốc tế; các cửa khẩu khác tiếp giáp với tỉnh Luang Prabang và Vân Nam dần được mở rộng và nâng cấp thành các cửa khẩu quốc gia. Điện Biên đã mở văn phòng xúc tiến thương mại tại Luang Prabang; và cả Luang Prabang và Vân Nam đều có văn phòng xúc tiến thương mại tại Thành phố Điện Biên Phủ. Đây là điều kiện thuận lợi để Điện Biên và các tỉnh phía Bắc Việt Nam mở rộng hợp tác và liên kết trong khu vực. Đồng thời việc phát triển hành lang kinh tế cũng mang đến nhiều thách thức trong việc đảm bảo lợi ích công bằng cho các lĩnh vực của địa phương, và đặc biệt trong việc kiểm soát dịch bệnh xuyên quốc gia là ưu tiên hang đầu cho việc hợp tác trong các lĩnh vực y tế khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Đảng, chính quyền các cấp cơ sở hạ tầng kinh tế xã
hội đã được đầu tư đáng kể. Mặc dù vậy, hạ tầng thấp kém vẫn tiếp tục được xem là rào cản cho việc phát triển kinh tế và cung cấp dịch vụ xã hội nhất là đối với các xã, huyện vùng sâu vùng xa.
Đến năm 2012, 100% các xã của tỉnh có đường giao thông tới trung tâm xã, nhưng chỉ có khoảng 83% số đó có đường ô-tô đi được hai mùa, khoảng 92,8 % số xã có điện lưới quốc gia. Tuy vậy, ngay ở những xã có điện lưới quốc gia cũng còn nhiều bản và nhiều hộ dân chưa có điện để sử dụng. 83% các xã, thị trấn có bưu điện văn hoá xã. 92 % số xã có trạm y tế xã và có 8% số xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã. Hệ thống nước sạch đã được cải thiện song vẫn còn nhiều người dân vùng cao rơi vào cảnh thiếu nước sạch vào mùa khô.
Đặc điểm và xu thế dân số:
Với đặc điểm địa hình đồi núi hiểm trở, mật độ dân cư thưa thớt và người dân sống phân tán, nên đã gây ra sự ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản theo nhiều cách khác nhau. Thứ nhất việc tiếp cận các dịch vụ xã hội khó khăn hơn đối với dân cư nông thôn. Thứ hai chi phí đầu tư hạ tầng, chi phí giao dịch, chi phí cấp phát dịch vụ tính theo đầu người cũng cao hơn (như chi phí nhân sự, chi phí đi lại, vận chuyển vật liệu).
Sự đa dạng và khác biệt dân tộc
Điện Biên có 19 dân tộc, trong đó dân tộc Thái chiếm 37,99%, Mông 34,80%, Kinh 18,42%. Trong đó, tỉnh còn có một nhóm dân tộc thiểu số ít người SiLa ở xã Chung Chải, huyện Mường Nhé mà chính phủ đang hỗ trợ dự án phát triển bảo tồn đặc biệt. Giống như các tỉnh khu vực miền núi phía bắc, Điện Biên là một tỉnh đa dạng về dân tộc, giữa các nhóm có sự gắn kết trong thời gian dài. Tại nhiều xã và thôn bản có những nhóm dân tộc sống cạnh nhau. Một hình mẫu sống ở nông thôn miền núi Điện Biên là các bản người Thái chiếm phần lớn dân số sống ở vùng thấp hơn và các dân tộc khác
THÔNG TIN CHUNGPHầN II.
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên20
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 21
sống ở vùng cao hơn hẻo lánh hơn ngay trong một xã. Cách thức định cư phức hợp và sự kết hợp như vậy ảnh hưởng lớn đến việc định hướng ưu tiên cho các mục tiêu chương trình, dự án cũng như khó thực hiện việc cung cấp dịch vụ một cách tập trung nên hiệu quả đầu tư chưa được như mong đợi.
2. Các CT/Da giảm nghèo trên địa bàn tỉnh:
Quá trình rà soát đã chỉ ra hiện nay tỉnh Điện Biên có khoảng 58 chương trình, dự án và các chính sách đang hỗ trợ trực tiếp cho chương trình giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Các CT/Da đó chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như giáo dục đào tạo, chính sách trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo, hỗ trợ chăm
sóc sức khỏe người nghèo, cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em, phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (chương trình 135 giai đoạn II), chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, chính sách đặc thù xã trọng điểm khó khăn, chính sách mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người DTTS, trẻ em dưới 6 tuổi…
Nhiều chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) hiện cũng đang đóng góp vào công cuộc giảm nghèo như CTMTQG Giảm nghèo bền vững, CTMTQG phòng chống HIV/AIDS, CTMTQG Y tế, CTMTQG việc làm và dạy nghề, Nông thôn mới… Bên cạnh đó cũng có nhiều các CT/Da hỗ trợ theo từng lĩnh vực, ngành với quy mô khác nhau hoặc một số chương trình, chính sách hỗ trợ đa ngành.
6.232.05
56.5451.98
56.49 56.57
67.49
20.86
47.92 47.21
9.847.648.572.665.37
8.57
0.971.356.29
10.66
TP. ĐiệnBiên Phủ
TX.Mường Lay
H. MườngNhé
H. MườngChà
H. Nậm Pồ
H. Tủa Chùa
Tỷ lệ nghèo Tỷ lệ cận nghèo
H. Tuần Giáo
H. Mường Ảng
H. Điện Biên
H. Điện Biên Đông
70.00
60.00
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00
Tỷ lệ nghèo và cận nghèo tỉnh Điện Biên năm 2012
DT Thái
DT Mông
DT Kinh
Khác
38%
35%
18%
9%
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên22
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 23
Triển khai kế hoạch hoạt động:Cùng phối hợp với các cán bộ chuyên môn của UNICEF, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên với vai trò đầu mối điều phối các hoạt động do UNICEF hỗ trợ - đã gửi Công văn đề nghị các Sở, Ban, Ngành liên quan gửi đề xuất danh sách các cán bộ tham gia nhóm kỹ thuật để triển khai hoạt động rà soát lập bản đồ các CT/Da trên toàn tỉnh Điện Biên. Căn cứ trên đề nghị của của các Sở, Ban, Ngành liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch – Đầu tư đã ban hành Quyết định số 150/QĐ-BQLDA ngày 20 tháng 12 năm 2012 về việc thành lập Nhóm kỹ thuật tuyến tỉnh quy định về thành phần, nhiệm vụ và chế độ làm việc của nhóm trong triển khai hoạt động. Thành phần nhóm kỹ thuật bao gồm 10 thành viên (danh sách thành viên trong phần phụ lục)
Thông qua cuộc họp tổ chức ngày 27/12/2012, nhóm Kỹ thuật đã nắm rõ về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của hoạt động cũng như đã nhất trí cam kết về sự tham gia, kế hoạch cụ thể triển khai hoạt động và vai trò/trách nhiệm của từng thành viên tham gia trong quá trình triển khai hoạt động “Rà soát, lập bản đồ và phân tích các CT/Da tập trung vào giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm trẻ em”.
Theo kế hoạch triển khai hoạt động, trong tháng 01/2013, Nhóm kỹ thuật đã phân công cho từng thành viên và tiến hành rà soát số liệu theo ngành tại cấp tỉnh và tại cấp huyện. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên nhóm kỹ thuật thu thập số liệu các CT/Da đã và đang triển khai tại các đơn vị Ban QLDA – Sở KH-ĐT đã có công văn gửi các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp thực hiện. Tại các huyện, thị xã, thành phố, UBND các huyện đã giao cho cơ quan Văn phòng làm đầu mối để nhóm kỹ thuật chủ động liên hệ thống nhất thời gian làm việc đảm bảo việc rà soát đạt kết quả cao. Tổng số đã tổ chức 165 cuộc phỏng vấn trong đó tại tuyến tỉnh là 48 cuộc phỏng vấn và tuyến huyện là 117 cuộc. Toàn bộ số liệu thu thập được các nhóm tổng hợp và gửi lại cho Sở KH-ĐT rà soát, làm sạch số liệu và viết báo cáo dự thảo báo cáo lần 1. Ngày 15 tháng 8 năm 2013, Sở Kế hoạch - Đầu tư đã tổ chức cuộc họp nhóm kỹ thuật để thảo luận, góp ý dự thảo báo cáo lần 1 cũng như thống nhất lịch và phân công nhiệm vụ hoàn thiện báo cáo.
Cùng với sự tham gia nhiệt tình và trách nhiệm của các thành viên nhóm kỹ thuật, bản báo cáo cuối cùng đã được hoàn thiện và phổ biến thông qua hội thảo được Sở KH-ĐT tổ chức và chủ trì bởi lãnh đạo UBND tỉnh. Bản báo cáo cũng đã được đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh Điện Biên
RÀ SOÁT LẬP BẢN ĐỒ
PHầN III. QUÁ TRÌNH
TRIỂN kHaI HOạT ĐỘNG
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên24
cũng như trang thông tin điện tử của Sở KH-ĐT và một số Sở ngành liên quan khác.
1. Một số bài học kinh nghiệm
Là một trong những hoạt động mới lần đầu triển khai với quy mô toàn tỉnh trong quá trình thu thập số liệu, các thành viên nhóm kỹ thuật đã thu thập trao đổi và ghi nhận lại một số thuận lợi và khó khăn như sau:
1.1. Các thuận lợi:
- Có sự đồng thuận nhất trí và cam kết của lãnh đạo Sở KH-ĐT cũng như sự nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động từ các sở ngành liên quan trong tỉnh thể hiện qua việc cử cán bộ tham gia tích cực vào
Nhóm kỹ thuật.
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
- Các thành viên Nhóm kỹ thuật thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong việc cam kết tham gia đầy đủ hỗ trợ triển khai trong suốt quá trình diễn ra hoạt động.
- Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo về thủ tục hành chính của Sở KH-ĐT thông báo về việc triển khai hoạt động, nên trong quá trình đi thu thập thông tin tại các Sở, Ban, Ngành và các huyện, thành phố, thị xã nhóm kỹ thuật đã nhận được sự hỗ trợ và hợp tác tích cực từ các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã. Các phòng, ban được huyện phân công làm việc với nhóm kỹ thuật rất nhiệt tình trong việc chuẩn bị sẵn thông tin. Ngoài ra, nhóm cũng đã được làm việc trực tiếp với các bộ phận chuyên môn của huyện, nơi đang quản lý các dự án/ chương trình/đề án... để thu thập thông tin liên quan thông qua phỏng vấn, chia sẻ các báo cáo.
- Được dự án Bạn hữu trẻ em hỗ trợ kinh phí và phương tiện đi lại trong quá trình thu thập, xử lý thông tin từ tỉnh đến các huyện.
- Có sự theo dõi, hỗ trợ kỹ thuật sâu sát của Sở KH-ĐT và các cán bộ chuyên môn của UNICEF.
1.2. Một số khó khăn:
- Do việc triển khai thu thập rà soát số liệu vào thời gian cuối năm các đơn vị phải quyết toán tài chính, tổng kết hoạt động do đó các lãnh đạo các phòng ban của huyện là người phụ trách triển khai hoạt động của các CT/DA thường bận và đi họp vắng nên ảnh hưởng đến việc rà soát thu thập số liệu.
- Một số phòng ban, cơ quan của huyện không nhận được công văn nên không có sự chuẩn bị trước, có đơn vị cử người đại diện của đơn vị làm việc với đoàn nhưng lại không nắm được các CT/DA và các hoạt động triển khai, bên cạnh đó một số phòng ban còn chưa hiểu về hoạt động nên phối hợp không thật sự nhiệt tình dẫn đến việc thu thập thông tin không đầy đủ.
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 25
1.3. Bài học kinh nghiệm:
- Đây là một trong những hoạt động tiền đề để tăng cường và mở rộng hơn nữa sự phối hợp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm kỹ thuật đến từ các sở ngành khác nhau trong quá trình lập, thực hiện, theo dõi, đánh giá KHPTKTXH và kế hoạch các ngành thân thiện với trẻ em.
- Qua việc triển khai hoạt động này mỗi thành viên nhóm kỹ thuật đã học và thu thập được những kinh nghiệm bổ ích trong lĩnh vực theo dõi, đánh giá và triển khai nghiên cứu.
- Cần sử dụng triệt để báo cáo này trong các hoạt động lập kế hoạch, chương trình, dự án cũng như vận động ngân sách cho công tác giảm nghèo nói chung và cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em nói riêng của tỉnh Điện Biên.
2. Hạn chế của báo cáo:
- Hoạt động rà soát này mới chỉ liệt kê những thông tin cơ bản của các CT/Da chứ chưa đi sâu đánh giá hiệu quả can thiệp (kết quả đầu ra và tác động). Cần có cuộc đánh giá tổng thể với quy mô lớn hơn trong thời gian tới;
- Hoạt động có nội dung mới, lần đầu tiên được triển khai với sự tham gia trực tiếp của đại diện các sở, ban, ngành có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm khác nhau do vậy chất lượng số liệu thu thập, khả năng phân tích và tổng hợp báo cáo cần được cải thiện hơn nữa.
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên26
Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 27
a. BẢNG TổNG HỢP CÁC CT/Da
B. CƠ Sở Dữ LIỆU CÁC CT/Da Đã ĐƯỢC THU THẬP
C. CÁC CHỈ SỐ TUyếN HUyỆN Của TỈNH ĐIỆN BIÊN NăM 2012
D. BIỂU TổNG HỢP Tỷ LỆ HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO NăM 2012
E. NHÓM kỹ THUẬT
F. DaNH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM kỹ THUẬT
G. DaNH SÁCH TÀI LIỆU THaM kHẢO
PHầN IV.
PHỤ LỤC
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên28
a. B
ẢN
G T
ổN
G H
ỢP
CÁ
C C
T/D
a
BẢN
G T
ổN
G H
ỢP
CÁC
CHƯ
ƠN
G T
RÌN
H/D
Ự Á
N G
IẢM
NG
HÈO
CH
O Đ
ỒN
G B
ÀO
DTT
S Ba
O G
ỒM
TRẺ
EM
TỈN
H
ĐIỆ
N B
IÊN
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
Ngu
ồn h
ỗ tr
ợ củ
a cá
c tổ
chứ
c (k
hông
hoà
n lạ
i)
Các
CT/
DA
triể
n kh
ai tạ
i tỉn
h
1D
ự án
Bạn
hữu
Trẻ
em
tỉnh
Điệ
n Bi
ên10
xã,
thuộ
c 3
huyệ
n TG
, Đ
BĐ v
à M
. Ch
à -T
ỉnh
Điệ
n Bi
ên
UN
ICEF
- Tư
vấn
và V
ận đ
ộng
Chín
h sá
ch
- Phá
t triể
n N
ăng
lực
và T
ăng
cườn
g H
ệ th
ống
- Quả
n lý
tri t
hức
- Tru
yền
thôn
g ch
o Ph
át tr
iển
(C4D
)
- Tha
m v
ấn v
à Vậ
n độ
ng C
hính
sác
h
- Giá
o dụ
c tr
ong
tình
huốn
g kh
ẩn c
ấp
Ngư
ời d
ân tạ
i các
huy
ện
triể
n kh
ai d
ự án
, đặc
biệ
t là
trẻ
em; C
án b
ộ cá
c từ
cấ
p tỉn
h đế
n cấ
p xã
, đặc
bi
ệt là
cán
kế
hoạc
h cá
c cấ
p, g
iáo
viên
, nhâ
n vi
ên
y tế
tuyế
n xã
2D
A.T
ăng
cườn
g bì
nh đ
ẳng
giới
và
nước
sạ
ch, v
ệ si
nh ở
vùn
g dâ
n tộ
c th
iểu
số
phía
Bắc
Việ
t Nam
Huy
ện Đ
iện
Biên
Hội
Chữ
th
ập đ
ỏ Ph
áp
- Tuy
ên tr
uyền
về
giới
, vệ
sinh
môi
trườ
ng.
- * X
ây d
ựng
nhà
vệ s
inh
cho
một
số
hộ d
ân v
à tr
ường
học
chư
a có
côn
g tr
ình
vệ s
inh.
Ngư
ời d
ân v
à họ
c si
nh.
3D
A. C
ác tổ
chứ
c cộ
ng đ
ồng
phát
triể
n ki
nh tế
hợp
tác
tron
g xó
a đó
i giả
m
nghè
o (S
IFED
)
Các
huyệ
n Đ
iện
Biên
, Đ
iện
Biên
Đ
ông
và T
ủa
Chùa
CARE
Đan
m
ạch
và
Liên
min
h Ch
âu Â
u
* Xâ
y dự
ng đ
ánh
giá
năng
lực
và n
âng
cao
năng
lực
cho
tổ h
ợp tá
c: L
ập K
ế ho
ạch
và th
iết l
ập c
ơ sở
tiếp
cận
thôn
g tin
thị t
rườn
g ch
o cá
c tổ
hợp
tác;
Đ
ánh
giá
có s
ự th
am g
ia v
ề tín
h ph
ù hợ
p củ
a đấ
t/rừ
ng đ
ối v
ới n
hững
sản
ph
ẩm m
ới; H
ỗ tr
ợ áp
dụn
g hệ
thốn
g nô
ng lâ
m n
ghiệ
p bề
n vữ
ng v
à cá
c kỹ
th
uật b
ảo v
ệ đấ
t; Tạ
o m
ối li
ên k
ết v
ới c
ác n
hà c
ung
cấp
dịch
vụ
kỹ th
uật;
Thử
nghi
ệm v
à hỗ
trợ
các
sáng
kiế
n ki
nh tế
nôn
g lâ
m n
ghiệ
p và
phi
nôn
g ng
hiệp
; Xây
dựn
g và
thực
hiệ
n kế
hoạ
ch c
ung
cấp
dịch
vụ
kinh
doa
nh k
hả
thi v
ề m
ặt k
inh
tế; T
ập h
uấn
cho
cộng
tác
viên
địa
phư
ơng;
Nân
g ca
o nă
ng
lực
cho
Hội
Phụ
nữ
và H
ội N
ông
dân;
Chi
a sẻ
bài
học
kin
h ng
hiệm
cho
các
bê
n liê
n qu
an.
Ngư
ời n
ông
dân
nghè
o.
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 29
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
4D
ự án
Phá
t triể
n nô
ng th
ôn tổ
ng h
ợp
tại h
uyện
Điệ
n Bi
ên.
Huy
ện Đ
iện
Biên
Actio
n A
id
Quố
c tế
tại
Việt
Nam
.
* Q
uyền
có
đủ lư
ơng
thực
: Hỗ
trợ
ngườ
i ngh
èo, n
gười
dân
tộc
vùng
sâu
vù
ng x
a và
các
cộn
g đồ
ng ti
ếp c
ận tớ
i thô
ng ti
n từ
đó
họ tự
đưa
ra q
uyết
đị
nh lự
a ch
ọn c
ác h
oạt đ
ộng
nông
ngh
iệp
và p
hi n
ông
nghi
ệp, t
hị tr
ường
và
các
kỹ
thuậ
t phù
hợp
với
trìn
h độ
của
mìn
h. -
Tuyê
n tr
uyền
vận
độn
g ch
o nh
ững
chín
h sá
ch, t
hông
lệ n
hằm
đáp
ứng
nhu
cầu
và
phù
hợp
với t
rình
độ c
ủa n
gười
ngh
èo. B
ảo v
ệ qu
yền
của
ngườ
i nôn
g dâ
n ng
hèo
được
tiếp
cậ
n và
kiể
m s
oát c
ác n
guồn
lực
khác
nha
u củ
a đị
a ph
ương
(hạt
giố
ng, đ
ất
đai,
nguồ
n nư
ớc v
à tín
dụn
g), N
hằm
đảm
bảo
AN
LT v
à là
m g
iảm
tác
động
tiê
u cự
c đế
n cu
ộc s
ống
của
họ d
o hộ
i nhậ
p ki
nh tế
có
thể
man
g lạ
i. - N
âng
cao
năng
lực
cho
cộng
đồn
g sẵ
n sà
ng đ
ối p
hó v
ới th
iên
tai,
rủi r
o có
thể
sẩy
ra đ
ối v
ới c
ộng
đồng
, nhằ
m đ
ảm b
ảo c
ác q
uyền
của
cộn
g đồ
ng n
ghèo
và
nhữn
g ng
ười d
ễ tổ
n th
ương
, với
sự
quan
tâm
đặc
biệ
t tới
phụ
nữ
và tr
ẻ em
kh
i phả
i đối
mặt
với
thiê
n ta
i.
* Q
uyền
đượ
c hư
ởng
Giá
o dụ
c ph
át tr
iển
và th
oát n
ghèo
: - C
ải th
iện
cơ s
ở vậ
t chấ
t phụ
c vụ
cho
việ
c dạ
y và
học
ở n
hững
nơi
vùn
g sâ
u xa
.
Ngư
ời d
ân n
ghèo
, ngư
ời
dễ b
ị tổn
thươ
ng, đ
ặc
biệt
là p
hụ n
ữ và
trẻ
em
các
dân
tộc
thiể
u số
.
5D
A.M
ô hì
nh n
âng
cao
hiểu
biế
t và
kỹ
năng
thực
thi p
háp
luật
nhằ
m đ
ẩy lù
i tụ
c nạ
n tự
vẫn
bằn
g lá
ngó
n tr
ong
dân
tộc
H’M
ông
huyệ
n Đ
iện
Biên
Đôn
g.
Huy
ện Đ
iện
Biên
Đôn
gQ
uỹ H
ỗ tr
ợ sá
ng k
iến
Tư p
háp
(JIF
F).
* Đ
ào tạ
o và
tổ c
hức
mạn
g lư
ới c
án b
ộ tìn
h ng
uyện
tư v
ấn, h
òa g
iải c
ơ sở
về
nâng
cao
hiể
u bi
ết p
háp
luật
và
kỹ n
ăng
tư v
ấn h
òa g
iải.
* Tuy
ên tr
uyền
nân
g ca
o nh
ận th
ức v
à nă
ng lự
c th
ực th
i phá
p lu
ật v
ề hô
n nh
ân v
à gi
a đì
nh v
ới ti
êu đ
iểm
“nói
khô
ng v
ới lá
ngó
n”
* Đ
ưa v
ào c
uộc
sống
cộn
g đồ
ng c
ơ sở
“Hươ
ng ư
ớc H
ôn n
hân
và g
ia đ
ình”
Chủ
yếu
là tr
ẻ vị
thàn
h ni
ên c
ủa đ
ồng
bào
dân
tộc
H M
ông
(3 x
ã Ph
ì N
hừ, P
ú N
hi, H
áng
Lìa)
và
một
số
xã li
ền k
ề.
6D
A.T
ăng
thu
nhập
cho
cộn
g đồ
ng d
ân
tộc
thiể
u số
từ v
iệc
phát
triể
n lợ
n bả
n đị
a củ
a ng
ười d
ân tộ
c th
iểu
số từ
việ
c ph
át tr
iển
lợn
bản
địa
của
ngườ
i dân
tộ
c M
ông
theo
hướ
ng h
àng
hóa
tại x
ã Pú
Nhi
huy
ện Đ
iện
Biên
Đôn
g
Huy
ện Đ
iện
Biên
Đôn
gQ
uỹ
Aust
ralia
vì
nhân
dân
Ch
âu Á
Th
ái B
ình
Dươ
ng
(AFA
P)
* Thà
nh lậ
p và
xây
dựn
g cá
c cá
c tổ
/nhó
m:
* Tập
huấ
n kỹ
năn
g qu
ản lý
điề
u hà
nh n
hóm
* Tập
huấ
n về
côn
g tá
c th
ú y
cho
tổ n
hóm
và
cán
bộ th
ú y
cơ s
ở
* Tập
huấ
n kỹ
thuậ
t chă
n nu
ôi c
ho tổ
/nhó
m
* H
ỗ tr
ợ lợ
n gi
ống
cho
thàn
h vi
ên n
hóm
* Thự
c hi
ện k
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u cơ
hội
thị t
rườn
g th
ịt lợ
n M
ông
tại H
à nộ
i:
(tất
cả
các
hoạt
độn
g tr
ên đ
ã kế
t thú
c)
Cộng
đồn
g dâ
n tộ
c th
iểu
số.
7D
ự án
mak
etin
g xã
hội
dự
phòn
g H
IV/
AID
S và
các
dịc
h vụ
hỗ
trợ
tại Đ
iện
Biên
Toàn
tỉnh
ĐB
Tổ c
hức
Dịc
h vụ
dâ
n số
qu
ốc tế
tại
Việt
Nam
(U
NA
IDS)
Tập
huấn
nân
g ca
o nă
ng lự
c ch
o cá
c cá
n bộ
tuyế
n tỉn
h đồ
ng đ
ẳng
viên
, tiế
p cậ
n vi
ên c
ủa c
ác v
ăn p
hòng
TCC
Đ/ 4
huy
ện th
ị; Cu
ng c
ấp tà
i liệ
u tr
uyền
th
ông
phòn
g ch
ống
HIV
/AID
S; Q
uảng
bá
về tư
vấn
xét
ngh
iệm
tự n
guyệ
n và
và
bao
cao
su
Nam
ngh
iện
chíc
h m
a tú
y, p
hụ n
ữ
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên30
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
8D
ự án
dự
phòn
g H
IV c
ho v
ợ và
bạn
tìn
h ng
ười n
ghiệ
n ch
ích
ma
túy
Toàn
tỉnh
ĐB
Tổ c
hức
sức
khỏe
gi
a đì
nh
Quố
c tế
tài
trợ
(FH
I)
Tiếp
cận
vợ/
bạn
tình
của
ngư
ời n
hiễm
HIV
tư v
ấn, g
iới t
hiệu
chu
yển
gửi c
ác
dịch
vụ;
Nân
g ca
o ki
ến th
ức p
hòng
chố
ng H
IV/A
IDS
cho
vợ/ b
ạn tì
nh n
gười
nh
iễm
HIV
; Chố
ng b
ạo lự
c gi
a đì
nh; H
ỗ tr
ợ ph
át tr
iển
kinh
tế
Vợ/b
ạn tì
nh c
ủa n
gười
nh
iễm
HIV
9Ch
ương
trìn
h m
ục ti
êu q
uốc
gia
về
nước
sạc
h và
vệ
sinh
môi
trườ
ng n
ông
thôn
Toàn
tỉnh
ĐB
Úc;
Đan
M
ạch;
Hà
Lan
1. X
ây d
ựng
công
trìn
h nư
ớc s
ạch,
vệ
sinh
tại t
rườn
g họ
c; tr
ạm y
tế x
ã; tạ
i cộ
ng đ
ồng
dân
cư. 2
. Tập
huấ
n tr
uyền
thôn
g về
nướ
c sạ
ch v
à vệ
sin
h m
ôi
trườ
ng
1. H
ọc s
inh
MN
; PT.
2.
Ngư
ời d
ân tạ
i các
xã
thực
hi
ện c
hươn
g tr
ình.
10Ch
ương
trìn
h hỗ
trợ
ngàn
h N
ông
Ngh
iệp
và P
hát t
riển
Nôn
g th
ôn
(ARD
SPS)
Tỉn
h Đ
iện
Biên
Toàn
tỉnh
ĐB
Đại
sứ
quán
Đan
M
ạch
1. T
ăng
trưở
ng K
T ca
o và
bền
vữn
g; 2
. Cải
thiệ
n m
ức s
ống
và đ
iều
kiện
sốn
g dâ
n cư
nôn
g th
ôn; 3
. Phá
t triể
n hạ
tầng
nôn
g th
ôn, t
huỷ
lợi đ
áp ứ
ng n
hu c
ầu
sản
xuất
; 4. N
âng
cao
khả
năng
tiếp
cận
thị t
rườn
g củ
a nô
ng s
ản; 5
. Bảo
vệ
và s
ử dụ
ng n
guồn
tài n
guyê
n và
môi
trườ
ng b
ền v
ững,
có
hiệu
quả
; 6. N
âng
cao
năng
lực
quản
lý n
ghàn
h có
hiệ
u lự
c và
hiệ
u qu
ả.
Dân
tộc
thiể
u số
; hộ
nghè
o, c
ận n
ghèo
; gia
đì
nh p
hụ n
ữ là
m c
hủ
11Ch
ương
trìn
h 13
5 gi
ai đ
oạn
II (D
ự án
2
của
chươ
ng tr
ình
mục
tiêu
quố
c gi
a gi
ảm n
ghèo
bền
vữn
g)
* Tổn
g số
: 09
huyệ
n, th
ị xã,
th
ành
phố
* Tổn
g số
: 77
xã th
uộc
diện
đầ
u tư
của
ch
ương
trìn
h
Liên
min
h Ch
âu Â
u;
CP A
i Len
và
UN
DP
* Tổn
g số
: 09
huyệ
n, th
ị xã,
thàn
h ph
ố
* Tổn
g số
: 77
xã th
uộc
diện
đầu
tư c
ủa c
hươn
g tr
ình
(Tro
ng đ
ó 72
xã
đã c
ó Q
uyết
địn
h ch
ính
thức
là đ
ối tư
ợng
đầu
tư +
5 x
ã ch
ưa đ
ược
công
nhậ
n bổ
su
ng v
ào d
iện
được
đầu
tư v
à 30
bản
thuộ
c di
ện đ
ầu tư
của
chư
ơng
trìn
h)
- Đồn
g bà
o dâ
n tộ
c ở
các
xã đ
ặc b
iệt k
hó k
hăn
và
các
thôn
, bản
đặc
biệ
t kh
ó kh
ăn c
ủa c
ác x
ã kh
u vự
c II.
12D
ự án
Min
ors
03 h
uyện
: Đ
iện
Biên
, Tu
ần g
iáo,
Tủa
Ch
ùa
Min
ors
Quỹ
VAC
cho
các
trườ
ng P
T/ h
ọc b
ổng;
Hệ
thốn
g nư
ớc s
ạch
cho
trườ
ng h
ọc
PT; c
ung
cấp
đồ d
ùng
học
tập
cho
HS
nghè
o….
Trẻ
em m
ột s
ố vù
ng k
hó
khăn
của
các
huy
ện
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 31
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
13Ch
ương
trìn
h Ph
át tr
iển
vùng
(tại
04
huyệ
n)04
huy
ện:
Điệ
n Bi
ên
Đôn
g, T
uần
Giá
o và
Tủa
Ch
ùa, M
ường
Ch
à
Tổ c
hức
Tầm
nhì
n Th
ế gi
ới
* Tại
huy
ện T
ủa C
hùa.
1. a
) Hỗ
trợ
cơ s
ở vậ
t chấ
t trư
ờng
học,
tran
g th
iết b
ị lớp
học
phụ
c vụ
phư
ơng
pháp
dạy
học
tích
cực
, cải
thiệ
n đi
ều k
iện
chăm
sóc
trẻ
MN
và
điều
kiệ
n số
ng
của
trẻ
nội t
rú T
iểu
học
(xây
trườ
ng, s
ân, t
ường
bao
, đồ
dùng
đồ
chơi
, hỗ
trợ
tiền
ăn b
án tr
ú, h
ỗ tr
ợ đồ
dùn
g nộ
i trú
& n
hà b
ếp)/
b) N
âng
cao
chuy
ên m
ôn
của
GV
(tập
huấ
n, th
ăm q
uan
học
hỏi,
thi c
hia
sẻ k
inh
nghi
ệm)/
c) H
ỗ tr
ợ ng
oại k
hóa
cho
trẻ
em (n
âng
cao
kiến
thức
về
quyề
n tr
ẻ em
thôn
g qu
a cá
c cu
ộc th
i diễ
n đà
n, k
ỹ nă
ng s
ống)
2. a
) Tập
huấ
n kỹ
thuậ
t nôn
g ng
hiệp
cho
nôn
g dâ
n (N
gô, Đ
ậu tư
ơng,
Lúa
), xâ
y dự
ng m
ô hì
nh n
ông
nghi
ệp (h
ỗ tr
ợ gi
ống
Ngô
, Đậu
tươn
g, L
úa)/
b) T
ập
huấn
kỹ
thuậ
t chă
n nu
ôi, t
hú y
, xây
dựn
g m
ô hì
nh c
hăn
nuôi
(Hỗ
trợ
giốn
g Tr
âu, G
à, L
ợn, C
á, N
gan,
Vịt)
/ c) H
ỗ tr
ợ tr
ang
thiế
t bị c
ho c
ác tr
ạm y
tế, t
ập
huấn
nân
g ca
o nă
ng lự
c ch
o y
tế th
ôn b
ản, t
hành
lập
và h
ỗ tr
ợ si
nh h
oạt
định
kỳ
cho
các
câu
lạc
bộ d
inh
dưỡn
g tạ
i thô
n/ d
) Hỗ
trợ
xây
dựng
nhà
vệ
sinh
3. a
) Tập
huấ
n xâ
y dự
ng n
ăng
lực
về q
uản
lý d
ự án
và
phát
triể
n cộ
ng đ
ồng
cho
các
BQL
chươ
ng tr
ình,
BQ
L dự
án
các
xã v
à Ba
n ph
át tr
iển
thôn
/ b) H
ỗ tr
ợ th
ực h
iện
các
sáng
kiế
n xâ
y dự
ng, s
áng
kiến
phá
t triể
n ki
nh tế
của
các
Ba
n ph
át tr
iển
thôn
(hỗ
trợ
vật l
iệu
làm
đườ
ng li
ên th
ôn, b
ể nư
ớc, c
ầu n
hỏ,
hỗ tr
ợ vậ
t liệ
u là
m c
huồn
g tr
ại, g
iống
cây
con
/c) T
ăng
cườn
g ki
ến th
ức v
ề G
iới v
à ph
òng
chốn
g bạ
o lự
c gi
a đì
nh. /
d) T
ăng
cườn
g nă
ng lự
c củ
a ph
ụ nữ
qu
a cá
c lớ
p xó
a m
ù ph
át tr
iển
cộng
đồn
g
4. a
) Thă
m tr
ẻ bả
o tr
ợ đị
nh k
ỳ, là
m b
áo c
áo ti
ến b
ộ tr
ẻ hà
ng n
ăm, t
ruyề
n th
ông
cho
phụ
huyn
h tr
ẻ và
cộn
g đồ
ng v
ề Bả
o tr
ợ tr
ẻ em
./ b)
Hỗ
trợ
trẻ
có
hoàn
cản
h kh
ó kh
ăn v
ề họ
c tậ
p, s
ức k
hỏe
(hỗ
trợ
quần
áo
ấm, đ
ồ dù
ng h
ọc
tập,
khá
m c
hữa
bệnh
, phẫ
u th
uật t
im...
)./ c
) Tổ
chức
các
chu
yến
thăm
của
N
hà b
ảo tr
ợ (Ú
c &
Mal
aysi
a) th
ăm tr
ẻ và
cộn
g đồ
ng h
àng
năm
5. a
) Khả
o sá
t các
sản
phẩ
m ti
ềm n
ăng
phát
triể
n ki
nh tế
, thi
ết lậ
p m
ạng
lưới
hỗ
trợ
thị t
rườn
g tạ
i các
xã
dự á
n./ b
) Thà
nh lậ
p cá
c nh
óm tí
n dụ
ng ti
ết k
iệm
tạ
i (tậ
p hu
ấn v
ề tín
dụn
g, k
ỹ nă
ng q
uản
lý n
hóm
tín
dụng
)./ d
) Xây
dựn
g m
ô hì
nh p
hát t
riển
kinh
tế c
ho h
ộ ng
hèo
(tập
huấ
n kỹ
thuậ
t & h
ỗ tr
ợ gi
ống
Gà
đen,
Lợn
địa
phư
ơng)
Đối
tượn
g hư
ởng
lợi t
rực
tiếp:
21.8
05 n
gười
, tro
ng đ
ó nh
óm đ
ối tư
ợng
ưu ti
ên
tron
g cá
c ca
n th
iệp
của
dự á
n gồ
m:
. Trẻ
em
(đặc
biệ
t nhó
m
trẻ
có n
guy
cơ-
Trẻ
em 0
-6 tu
ổi, t
rẻ tà
n tậ
t, tr
ẻ em
có
hoàn
cảnh
đặc
biệ
t khó
khă
n)
. Phụ
nữ
. Nhó
m d
ân tộ
c th
iểu
số
. Ngư
ời tà
n tậ
t
. Nhữ
ng n
gười
ngh
èo
. Nhữ
ng n
hóm
dân
cư
dễ
bị tổ
n th
ương
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên32
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
14D
A.H
ỗ tr
ợ cộ
ng đ
ồng
ngườ
i Thá
i thí
ch
ứng
với s
ự th
ay đ
ổi c
ủa đ
ô th
ị hóa
tại
Thị t
rấn
Tuần
Giá
o
Huy
ện T
uần
Giá
oTổ
chứ
c Ca
ritas
Au
stra
lia
* Tổ
chức
các
lớp
tập
huấn
về
các
lĩnh
vực
như:
HIV
/AID
S và
sử
dụng
thuố
c;
bảo
vệ m
ôi tr
ường
và
rừng
đầu
ngu
ồn, c
hăm
sóc
sức
khỏ
e si
nh s
ản; k
ỹ nă
ng
quản
lý v
à lậ
p kế
hoạ
ch k
inh
doan
h ch
o nô
ng d
ân; đ
ánh
giá,
giá
m s
át d
ự án
ch
o cá
n bộ
địa
phư
ơng
và n
gười
dân
; dân
chủ
cơ
sở.
* N
âng
cấp
và x
ây d
ựng
hai n
hà v
ăn h
óa b
ản; h
ỗ tr
ợ ng
ười d
ân s
ửa c
hữa
đườn
g tr
ong
thôn
; Xây
dựn
g 45
nhà
tiêu
hợp
vệ
sinh
cho
các
hộ
gia
đình
ng
hèo.
* Thi
ết lậ
p nh
óm s
ở th
ích
về đ
a dạ
ng s
inh
kế; h
ỗ tr
ợ va
y vố
n th
ấp c
ho c
ác h
ộ gi
a đì
nh n
ghèo
, yếu
thế;
hỗ
trợ
máy
sx
thổ
cẩm
; tập
huấ
n về
trồn
g tr
ọt, c
hăn
nuôi
, tiế
p th
ị thị
trườ
ng.
* In
ấn
cuốn
sổ
tay
về c
ác k
ỹ nă
ng s
ống;
ngh
iên
cứu
sự th
ay đ
ổi c
ủa n
gười
dâ
n tộ
c đá
p ứn
g vớ
i sự
thay
đổi
ở v
ùng
ven
đô; m
ời c
hính
quy
ền đ
ịa p
hươn
g th
ăm c
ác m
ô hì
nh tr
ình
diễn
; côn
g bố
kết
quả
của
dự
án th
ông
qua
các
phươ
ng ti
ện tr
uyền
thôn
g.
* 22
0 hộ
gia
đìn
h, 1
00%
ng
ười d
ân tộ
c Th
ái tạ
i ha
i bản
Chi
ềng
Chun
g và
Ch
iềng
Kho
ang
của
thị
trấn
Tuầ
n G
iáo.
* 13
0 ng
ười n
ghèo
nhấ
t và
yếu
thế,
thiệ
t thò
i;
* 16
thôn
khá
c củ
a th
ị tr
ấn T
uàn
Giá
o đư
ợc
hưởn
g lợ
i giá
n tiế
p.
15D
A. N
âng
cao
năng
lực
cho
phụ
nữ
dân
tộc
thiể
u số
nhằ
m c
ải th
iện
sinh
kế
và
dinh
dưỡ
ng
Huy
ện Đ
iện
Biên
CARE
quố
c tế
tại V
iệt
Nam
.
* N
âng
cao
năng
lực
và h
ỗ tr
ợ ch
o ng
ười d
ân tộ
c th
iểu
số tr
ong
việc
tạo
thu
nhập
bền
vữn
g và
cải
thiệ
n di
nh d
ưỡng
* Tập
huấ
n nâ
ng c
ao n
ăng
lực
và h
ỗ tr
ợ ch
o cá
c nh
óm tí
n dụ
ng ti
ết k
iệm
tại
thôn
bản
* Tập
huấ
n nâ
ng c
ao n
ăng
lực
kỹ n
ăng
thuy
ết tr
ình,
quy
ền v
à vậ
n độ
ng
chín
h sá
ch.
* Trợ
cấp
cho
đối
tác
địa
phươ
ng
* H
ội th
ảo n
ghiê
n cứ
u và
vận
dộn
g ch
ính
sách
Phụ
nữ v
à tr
ẻ em
ngư
ời
dân
tộc
thiể
u số
16Ch
ương
trìn
h Tà
i trợ
của
Côn
g ty
Đầu
tư
và
phát
triể
n nh
à H
à nộ
i và
Công
ty
Du
lịch
Hà
nội C
ông
Huy
ện Đ
iện
Biên
Công
ty
Đầu
tư v
à ph
át tr
iển
nhà
Hà
nội
và C
ông
ty
Du
lịch
Hà
nội
Xây
dựng
: Trư
ờng
Mầm
non
Sam
Mứn
2 v
à cá
c đi
ểm tr
ường
Mầm
non
Đội
10
, Yên
Can
g, S
am M
ứn; H
uyện
Điệ
n Bi
ên; t
ỉnh
Điệ
n Bi
ênH
ọc s
inh,
nhâ
n dâ
n cá
c dâ
n tộ
c H
uyện
Điệ
n Bi
ên
17Ch
ương
trìn
h hỗ
trợ
Giá
o dụ
c Đ
iện
Biên
của
Ngâ
n hà
ng T
MCP
Đầu
tư v
à Ph
át tr
iển
Việt
nam
năm
201
2
Huy
ện T
ủa
Chùa
, Tuầ
n G
iáo,
Điệ
n Bi
ên Đ
ông,
M
ường
Chà
, M
ường
Nhé
, TP
ĐBP
Ngâ
n hà
ng
TMCP
Đầu
tư
và
Phát
tr
iển
Việt
na
m -
Chi
nhán
h Đ
iện
Biên
Hỗ
trợ
500
máy
tính
cho
ngà
nh G
iáo
dục
Học
sin
h H
uyện
Tủa
Ch
ùa, T
uần
Giá
o, Đ
iện
Biên
Đôn
g, M
ường
Chà
, M
ường
Nhé
, TPĐ
BP
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 33
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
18D
ự án
hỗ
trợ
hệ th
ống
Y tế
do
quỹ
toàn
cầu
phò
ng c
hống
HIV
/AID
S, la
o và
sốt
rét t
ài tr
ợ
Toàn
tỉnh
ĐB
Quỹ
Toàn
cầ
u ph
òng
chốn
g H
IV/
AID
S, la
o và
sốt
rét
tài t
rợ
Hỗ
trợ
đào
tạo
BS h
ệ tậ
p tr
ung
4 nă
m (W
B hỗ
trợ
đến
hết n
ăm 2
013)
; Đào
tạ
o 6-
9 th
áng
cho
nhân
viê
n y
tế th
ôn b
ản; T
ập h
uấn
ngắn
hạn
để
nâng
cao
kỹ
thuậ
t chu
yên
môn
cho
cán
bộ
trạm
y tế
xã;
Cun
g cấ
p tú
i y tế
thôn
bản
ch
o nh
ân v
iên
y tế
thôn
bản
; Hỗ
trợ
phụ
cấp
hàng
thán
g ch
o YT
TB; C
ung
cấp
tran
g th
iết b
ị thi
ết y
ếu c
ho T
rung
tâm
y tế
huy
ện v
à tr
ạm y
tế x
ã; H
ỗ tr
ợ vậ
n ch
uyển
tran
g th
iết b
ị và
ô tô
; Hỗ
trợ
chi p
hí m
ua v
ật tư
tiêu
hao
cho
các
thiế
t bị
xét
ngh
iệm
; Hỗ
trợ
công
tác
theo
dõi
và
giám
sát
; Đào
tạo
TOT
về c
ông
cụ
giám
sát
lồng
ghé
p cá
c ho
ạt đ
ộng
y tế
Cán
bộ y
tế tu
yến
huyệ
n,
xã, n
hân
viên
y tế
thôn
bả
n; N
hân
dân
khi đ
i kh
ám c
hữa
bệnh
19D
ự án
cải
thiệ
n Sứ
c kh
ỏe b
à m
ẹ, tr
ẻ em
dâ
n tộ
c th
iểu
số th
ông
qua
hành
vi c
ó lợ
i cho
sức
khỏ
e.
Triể
n kh
ai th
í đi
ểm tạ
i 16
xã th
uộc
02
huyệ
n Đ
iện
Biên
Đôn
g,
Mườ
ng C
hà
tỉnh
Điệ
n Bi
ên,
Tổ c
hức
Atla
ntic
Ph
ilant
hro-
pies
Truy
ền th
ông
thay
đổi
hàn
h vi
cho
ngư
ời d
ân s
ống
ở kh
u vự
c m
iền
núi:
xây
dựng
các
thôn
g đi
ệp g
iáo
dục,
triể
n kh
ai c
hiến
dịc
h tr
uyền
thôn
g, tr
uyền
th
ông
theo
nhó
m, t
rực
tiếp;
tăng
cườ
ng k
ỹ nă
ng tr
uyền
thôn
g củ
a nh
ân
viên
y tế
; Xây
dựn
g nă
ng lự
c và
lồng
ghé
p vớ
i các
chư
ơng
trìn
h m
ục ti
êu
quốc
gia
về
dân
số/s
ức k
hỏe
sinh
sản
và
giảm
ngh
èo: đ
ào tạ
o cá
n bộ
truy
ền
thôn
g và
nhâ
n vi
ên y
tế v
ề tr
uyền
thôn
g th
ay đ
ổi h
ành
vi tr
ong
lĩnh
vực
làm
mẹ
an to
àn v
à ch
ăm s
óc s
ức k
hỏe
trẻ
em; L
ồng
ghép
với
các
chư
ơng
trìn
h dự
án
liên
quan
; Hoạ
t độn
g hỗ
trợ
dựa
vào
cộng
đồn
g: th
iết l
ập c
ơ ch
ế ch
uyển
tuyế
n dự
a và
o cộ
ng đ
ồng,
sử
dụng
thẻ
BHYT
; Cải
thiệ
n bì
nh đ
ẳng
giới
: cun
g cấ
p th
ông
tin v
ề bì
nh đ
ẳng
giới
cho
phụ
nữ
và n
am g
iới
Phụ
nữ v
à tr
ẻ em
các
xã
được
triể
n kh
ai D
ự án
20D
ự án
Tăn
g cư
ờng
phòn
g ch
ống
sốt
rét d
ựa v
ào c
ộng
đồng
tập
trun
g và
o cá
c nh
óm c
ó ng
uy c
ơ ca
o, n
âng
cao
năng
lực
và tí
nh b
ền v
ững
của
chươ
ng
trìn
h ph
òng
chốn
g số
t rét
quố
c gi
a
Triể
n kh
ai tạ
i 91
xã
thuộ
c 07
huy
ện:
Điệ
n Bi
ên,
Điệ
n Bi
ên
Đôn
g, M
ường
Ả
ng, T
uần
Giá
o, T
ủa
chùa
, Mườ
ng
Chà,
Mườ
ng
Nhé
Quỹ
Toàn
cầ
u ph
òng
chốn
g H
IV/
AID
S, la
o và
sốt
rét
tài t
rợ
(1) N
âng
cao
việc
tiếp
cận
và
sử d
ụng
các
biện
phá
p ph
òng
chốn
g số
t rét
: Ph
un h
óa c
hất,
cấp
phát
màn
, tẩm
màn
; (2)
Nân
g ca
o vi
ệc ti
ếp c
ận v
à sử
dụ
ng c
hẩn
đoán
, điề
u tr
ị sốt
rét:
Kiểm
tra
giám
sát
hoạ
t độn
g củ
a cá
c đi
ểm
kính
, y tế
thôn
bản
thực
hiệ
n tu
yên
truy
ền v
à ph
át h
iện
ca b
ệnh;
(3) N
âng
cao
năng
lực
của
chươ
ng tr
ình
phòn
g ch
ống
sốt r
ét q
uốc
gia:
Tổ c
hức
hội
thảo
đán
h gi
á ho
ạt đ
ộng
xd k
ế ho
ạch,
Tập
huấ
n ch
uyên
môn
, giá
m s
át h
ỗ tr
ợ y
tế th
ôn b
ản, t
riển
khai
phò
ng c
hống
SR
dựa
vào
cộng
đồn
g tạ
i 13
xã
được
lựa
chọn
Nhâ
n dâ
n cá
c xã
đượ
c tr
iển
khai
dự
án
21D
ự án
Quỹ
toàn
cầu
phò
ng c
hống
HIV
/A
IDS
tỉnh
Điệ
n Bi
ênTr
iển
khai
tại
04 h
uyện
: M
Chà,
MN
hé,
TXM
Lay,
TC
hùa;
Quỹ
Toàn
cầ
u ph
òng
chốn
g H
IV/
AID
S, la
o và
sốt
rét
tài t
rợ
1. C
hăm
sóc
& Đ
iều
trị;
2. C
an th
iệp
giảm
tác
hại;
3. T
ư vấ
n xé
t ngh
iệm
tự
nguy
ện; 4
. Dự
phòn
g lâ
y tr
uyền
mẹ
con;
5. Đ
iều
trị t
hay
thế
nghi
ện c
ác c
hất
dạng
thuố
c ph
iện
bằng
Met
hado
ne
Ngư
ời n
hiễm
HIV
/AID
S,
ngườ
i ngh
iện
chíc
h m
a tú
y, n
gười
có
nguy
cơ
cao
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên34
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
22Ch
ương
trìn
h gi
ảm tử
von
g m
ẹ và
tử
vong
trẻ
sơ s
inh
Toàn
tỉnh
ĐB
Chín
h ph
ủ Vư
ơng
quốc
Hà
Lan
Hoạ
t độn
g 1.
2.1
Lươn
g ch
o cá
n bộ
chu
yên
trác
h; H
oạt đ
ộng
1.2.
3 Vă
n ph
òng
phẩm
; Hoạ
t độn
g 1.
2.4
giám
sát
hoạ
t độn
g ch
ăm s
óc s
ức k
hỏe
sinh
sản
; H
oạt đ
ộng
2.1.
5.2.
Đào
tạo
về tr
uyền
thôn
g tr
ực ti
ếp c
ho Y
TTB;
Hoạ
t độn
g 2.
2.1
hỗ tr
ợ ch
o nh
óm c
huyể
n tu
yến
dựa
vào
cộng
đồn
g; H
oạt đ
ộng
2.3.
2 Đ
ào tạ
o tr
uyền
thôn
g lồ
ng g
hép
vào
nhóm
tín
dụng
tiết
kiệ
m; H
oạt đ
ộng
2.4.
2 H
ọp rú
t kin
h ng
hiệm
các
trườ
ng h
ợp tử
von
g m
ẹ tử
von
g sơ
sin
h và
tai
biến
sản
kho
a; H
oạt đ
ộng
3.1.
1 Đ
ào tạ
o về
làm
mẹ
an to
àn c
ho Y
TTB;
Hoạ
t độ
ng 3
.1.3
Đào
tạo
về c
ấp c
ứu s
ản k
hoa
và c
hăm
sóc
sơ
sinh
cho
cán
bộ
y tế
;
Bà m
ẹ m
ang
thai
, trẻ
em
23D
ự án
triể
n kh
ai th
í điể
m s
ổ th
eo d
õi
sức
khỏe
bà
mẹ
trẻ
em tạ
i 4 tỉ
nh Đ
iện
Biên
, Hòa
Bìn
h,Th
anh
Hóa
, An
Gia
ng
Toàn
tỉnh
ĐB
Tổ c
hức
hợp
tác
quốc
tế
Nhậ
t Bản
(J
ICA
)
Quả
n lý
dự
án; G
iám
sát
sử
dụng
sổ;
Cấp
phá
t và
vận
chuy
ển s
ổ đế
n cá
c xã
tr
iển
khai
dự
án; H
ội th
ảo tr
iển
khai
kế
hoạc
h và
chi
a sẻ
kin
h ng
hiệm
; Đào
tạ
o về
sử
dụng
sổ
cho
cán
bộ y
tế c
ác tu
yến;
Tổ c
hức
các
sự k
iện
truy
ền
thôn
g tạ
i cộn
g đồ
ng
Bà m
ẹ m
ang
thai
, bà
mẹ
nuôi
con
nhỏ
và
trẻ
em
dưới
6 tu
ổi
24D
ự án
dự
phòn
g, c
hăm
sóc
và
điều
trị
HIV
/AID
S tỉn
h Đ
iện
Biên
Toàn
tỉnh
ĐB
Tổ c
hức
sức
khỏe
ga
i đìn
h Q
uốc
tế tà
i tr
ợ (F
HI)
Chăm
sóc
& Đ
iều
trị;
Can
thiệ
p gi
ảm tá
c hạ
i; Tư
vấn
xét
ngh
iệm
tự n
guyệ
nN
gười
nhi
ễm H
IV/A
IDS,
ng
ười n
ghiệ
n ch
ích
ma
túy,
ngư
ời c
ó ng
uy c
ơ ca
o
25D
ự án
dịc
h vụ
toàn
diệ
n ph
òng
lây
truy
ền từ
mẹ
sang
con
dàn
h ch
o ph
ụ nữ
dễ
bị tổ
n th
ương
Toàn
tỉnh
ĐB
Ủy
ban
Y tế
Hà
Lan
- Vi
ệt N
am
Kiểm
tra
sức
khoẻ
6 th
áng/
1 lầ
n; C
hống
lại s
ự kỳ
thị v
à ph
ân b
iệt đ
ối s
ử; G
iới
thiệ
u và
giú
p đỡ
phụ
nữ
man
g th
ai p
hòng
lây
nhiễ
m H
IV từ
mẹ
sang
con
. H
oạt đ
ộng
hỗ tr
ợ tă
ng th
u nh
ập; G
iúp
đỡ c
ác th
ành
viên
giả
i quy
ết x
ung
đột,
đặc
biệt
tron
g cu
ộc s
ống
riêng
tư c
ủa m
ình;
Tổ c
hức
các
khoá
tập
huấn
đà
o tạ
o nâ
ng c
ao n
ăng
lực,
kỹ
năng
tự c
hăm
sóc
bản
thân
và
gia
đình
cho
tấ
t cả
thàn
h vi
ên n
hóm
.
Phụ
nữ n
hiễm
HIV
/AID
S và
phụ
nữ
dễ b
ị tổn
th
ương
; trẻ
nhi
ễm H
IV v
à tr
ẻ bị
ảnh
hưở
ng b
ới H
IV
26Ch
ương
trìn
h : T
ín d
ụng
vi m
ô A
nh
chị e
m.
Toàn
huy
ện
Mườ
ng Ả
ngBộ
ngo
ại
giao
Phá
pCh
o va
y vố
n: C
ho n
gười
dân
vay
các
loại
vốn
từ n
hỏ đ
ến lớ
n vớ
i thờ
i hạn
vay
kh
ác n
hau
giúp
họ
đầu
tư v
ào c
ác h
oạt đ
ộng
để p
hát t
riển
kinh
tế x
ã hộ
i; Đ
ào tạ
o: H
ướng
dẫn
ngư
ời d
ân s
ử dụ
ng tố
t vốn
vay
thôn
g qu
a cá
c bu
ổi tậ
p hu
ấn v
ề kĩ
thuậ
t (tr
ồng
trọt
, chă
n nu
ôi),
quản
lý (t
iết k
iện,
đầu
tư) v
à xã
hội
(d
inh
dưỡn
g, m
ôi tr
ường
, bìn
h đẳ
ng g
iới)
Ngư
ời d
ân n
ghèo
tron
g hu
yện
27D
ự án
DA
NID
A A
RD S
PS 2
007
– 20
12H
uyện
Mườ
ng
Ảng
; Huy
ện
Điệ
n Bi
ên
Đôn
g
Bộ N
goại
gi
ao Đ
an
Mạc
h
- Thà
nh lậ
p nh
óm s
ở th
ích:
Cho
nhó
m s
ở th
ích
vay
vốn
để p
hát t
riển
sản
xuất
, phá
t triể
n ki
nh tế
hộ
gia
đình
trên
cơ
sở n
hóm
hộ
được
tham
qua
n,
trao
đổi
quá
trìn
h th
ực h
iện
như:
Mô
hình
chă
n nu
ôi, m
ô hì
nh tr
ồng
trọt
.
- Tập
huấ
n nâ
ng c
ao n
ăng
lực
cho
ngườ
i dân
, đặc
biệ
t là
ưu ti
ên p
hụ n
ữ th
am g
ia
Ngư
ời d
ân n
ghèo
tron
g hu
yện
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 35
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
28D
ự án
chă
m s
óc s
ức k
hoẻ
cho
ngườ
i ng
hèo
các
tỉnh
miề
n nú
i phí
a Bắ
c và
Tâ
y ng
uyên
(HEM
A)
Huy
ện Đ
iện
Biên
Đôn
g và
Đ
iện
Biên
UB
Châu
Âu
(EC)
và
Ngâ
n hà
ng th
ế gi
ới (W
B);
nguồ
n đố
i ứn
g
Tiêm
chủ
ng m
ở rộ
ng; L
àm m
ẹ an
toàn
; Phò
ng c
hống
suy
din
h dư
ỡng
trẻ
em; K
hám
chữ
a bệ
nh; C
hăm
sóc
sức
kho
ẻ si
nh s
ản; B
ảo h
iểm
y tế
(hỗ
trợ
cho
ngườ
i ngh
èo)
ngườ
i ngh
èo; p
hụ n
ữ có
th
ai; t
rẻ e
m d
ưới 5
tuổi
29Ch
ương
trìn
h hỗ
trợ
đảm
bảo
chấ
t lư
ợng
giáo
dục
trườ
ng h
ọc (S
EQA
P) H
. Tủa
Chù
a th
ực h
iện
tại
các
trườ
ng:
TH T
T; M
ường
Bá
ng S
ố 1;
Sí
nh P
hình
Số
1; X
á N
hè;
M.Đ
un S
ố 1
và
H. M
Chà
: TH
số
1 N
à Sa
ng;
TH H
ừa N
gài
Dự
án
SEQ
AP
do v
ương
qu
ốc A
nh,
Bỉ tà
i trợ
và
một
phầ
n vố
n đố
i ứn
g củ
a Ch
ính
phủ
Việt
Nam
;
Đào
tạo
cán
bộ v
à bồ
i dưỡ
ng c
huyê
n m
ôn
Quả
n lý
các
quỹ
giá
o dụ
c nh
à tr
ường
và
quỹ
phúc
lợi h
ọc s
inh
Chi
lươn
g tă
ng th
êm c
ho g
iáo
viên
Xây
dựn
g bổ
sun
g cơ
sở
vật c
hất c
ho n
hà tr
ường
Học
sin
h cá
c tr
ường
tiểu
họ
c th
uộc
các
huyê
n, th
ị th
am g
ia d
ự án
Chư
ơng
trìn
h hỗ
trợ
đảm
bảo
ch
ất lư
ợng
giáo
dục
tr
ường
học
30H
ỗ tr
ợ ch
ăn, m
àn, q
uần
áo, đ
ồ dù
ng
học
sinh
, học
bổn
g, n
hà n
ội tr
ú, V
AC
của
tổ c
hức
Min
ors
Huy
ện T
uần
Giá
o, h
uyện
Đ
iện
Biên
, hu
yện
Điệ
n Bi
ên Đ
ông
Tổ c
hức
Min
ors
* Cấ
p đồ
dùn
g họ
c tậ
p ch
o họ
c si
nh: s
ách
tham
khả
o, b
út c
hì, s
áp m
àu..
* Cấ
p đồ
dùn
g ch
o họ
c si
nh: á
o le
n, m
àn, c
hăn,
ba
lô, .
..
* Cả
i thi
ện đ
iều
kiện
ăn,
ở, s
inh
hoạt
cho
học
sin
h: H
ỗ tr
ợ là
m đ
ường
dẫn
nư
ớc, m
ô hì
nh v
ườn
rau,
tu s
ửa s
ân c
hơi,.
...
* Cá
c h
oạt đ
ộng
trên
đã,
đan
g và
sẽ
tiếp
tục
triể
n kh
ai
Học
sin
h có
hoà
n cả
nh
khó
khăn
31Cu
ng c
ấp v
à du
y tr
ì dịc
h vụ
dự
phòn
g và
chă
m s
óc H
IV tạ
i Điệ
n Bi
ênTo
àn tỉ
nh Đ
BTr
ung
tâm
D
ự ph
òng
và k
iểm
so
át b
ệnh
tật t
ại H
oa
Kỳ tà
i trợ
* Tư
vấn
xét n
ghiệ
m tự
ngu
yện
* Ca
n th
iệp
giảm
hại
* Đ
iều
trị t
hay
thế
nghi
ện c
ác d
ạng
thuố
c ph
iện
bằng
Met
hado
ne
* H
ỗ tr
ợ đi
ều tr
ị HIV
/AID
S và
DP
lây
truy
ền H
IV từ
mẹ
sang
con
* Cá
n bộ
Ban
quả
n lý
Dự
án, n
hân
viên
Dự
án
* N
gười
nhi
ễm H
IV/A
IDS
và n
gười
nhà
ngư
ời b
ệnh
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên36
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
33D
A.T
ăng
cườn
g nă
ng lự
c và
hỗ
trợ
giảm
ngh
èo b
ền v
ững
tại h
uyện
Tuầ
n gi
áo, t
ỉnh
Điệ
n Bi
ên.
Huy
ện T
uần
Giá
oTổ
chứ
c Co
rdai
d và
Ra
boba
nk
Hà
Lan
1. Tổ
chứ
c cá
c kh
óa h
uấn
luyệ
n để
nân
g ca
o kĩ
năn
g qu
ản lí
cho
cán
bộ
chủ
chốt
, cán
bộ
hội t
huộc
Hội
LH
PN h
uyện
và
các
xã D
ự án
.
2. Tổ
chứ
c cá
c kh
óa h
uấn
luyệ
n ch
o ph
ụ nữ
ngh
èo, d
ân tộ
c th
iểu
số v
ề kĩ
nă
ng q
uản
lí bả
n th
ân, l
ập k
ế ho
ạch
ngân
sác
h hộ
, tiế
t kiệ
m v
à qu
ản lí
rủi r
o,
phòn
g ch
ống
HIV
/AID
S, q
uản
lí do
anh
nghi
ệp v
à lu
ật p
háp
có li
ên q
uan.
3. C
ung
cấp
dịch
vụ
tài c
hính
vi m
ô to
àn d
iện
chất
lượn
g ca
o ch
o ph
ụ nữ
ng
hèo,
nhó
m d
ân tộ
c th
iểu
số.
4. N
ghiê
n cứ
u tá
c độ
ng d
ự án
* N
gười
ngh
èo, n
gười
th
u nh
ập th
ấp, p
hụ n
ữ dâ
n tộ
c th
iểu
số. N
hững
ng
ười s
ống
chun
g và
ch
ịu ả
nh h
ưởng
bởi
HIV
/A
IDS;
* Tuổ
i từ
18 đ
ến
dưới
60
tuổi
;* C
ó hộ
kh
ẩu th
ường
trú
tại đ
ịa
phươ
ng;*
Tự
nguy
ện v
à tá
n th
ành
quy
chế
của
dự á
n.
34D
ự án
Giả
m n
ghèo
các
tỉnh
miề
n nú
i ph
ía B
ắc g
iai đ
oạn
2 (N
MPR
P-2)
36 x
ã th
uộc
4 hu
yện
Mườ
ng
Ảng
, Tủa
Ch
ùa, M
ường
Ch
à và
Điệ
n Bi
ên Đ
ông
WB:
Ngâ
n hà
ng th
ế gi
ới
Các
hoạt
độn
g đã
, đan
g th
ực h
iện:
Hợp
phầ
n 1:
Phá
t triể
n ki
nh tế
huy
ện; T
iểu
hợp
phần
1.1
: Đầu
tư P
TKT
huyệ
n;
Tiểu
hợp
phầ
n 1.
2: Đ
a dạ
ng h
óa c
ác c
ơ hộ
i liê
n kế
t thị
trườ
ng v
à hỗ
trợ
sáng
ki
ến k
inh
doan
h.
Hợp
phầ
n 2:
Ngâ
n sá
ch p
hát t
riển
xã
- Tiể
u hợ
p ph
ần 2
.1: C
ải th
iện
cơ s
ở hạ
tầng
thôn
bản
; Tiể
u hợ
p ph
ần 2
.2:
Hỗ
trợ
sinh
kế
và D
ịch
vụ s
ản x
uất;
Tiểu
Hợp
phầ
n 2.
3: H
ỗ tr
ợ cá
c ho
ạt đ
ộng
phát
triể
n KT
XH c
ủa p
hụ n
ữ.
Hợp
phầ
n 3:
Tăn
g cư
ờng
năng
lực
- Tiể
u hợ
p ph
ần 3
.1: H
ỗ tr
ợ lậ
p kế
hoạ
ch p
hát t
riển
KT-X
H; T
iểu
hợp
phần
3.2
: Đ
ào tạ
o cá
n bộ
xã
và th
ôn b
ản; T
iểu
hợp
phần
3.3
: Đào
tạo
cán
bộ h
uyện
; Ti
ểu h
ợp p
hần
3.4:
Đào
tạo
kỹ n
ăng
liên
quan
đến
việ
c là
m; T
iểu
hợp
phần
3.
5: B
ảo v
ệ tà
i sản
hộ
gia
đình
và
tài s
ản c
ông
Hợp
phầ
n 4:
Quả
n lý
dự
án -
Giá
m s
át v
à đá
nh g
iá
Các
hoạt
độn
g sẽ
thực
hiệ
n:
Hợp
phầ
n 3:
Tăn
g cư
ờng
năng
lực
- Tiể
u hợ
p ph
ần 3
.4: Đ
ào tạ
o kỹ
năn
g liê
n qu
an đ
ến v
iệc
làm
; Tiể
u hợ
p ph
ần
3.5:
Bảo
vệ
tài s
ản h
ộ gi
a đì
nh v
à tà
i sản
côn
g
Ngư
ời d
ân tr
ên đ
ịa b
àn
36 x
ã th
uộc
4 hu
yện
Mườ
ng Ả
ng, T
ủa C
hùa,
M
ường
Chà
và
Điệ
n Bi
ên
Đôn
g
35D
ự án
Ca
Na
Da
và A
i Len
Triể
n kh
ai ở
2
xã M
ường
Tù
ng, v
à Th
ị Tr
ấn M
ường
Ch
à
NG
O H
ỗ tr
ợ ch
o va
y vố
n
Hỗ
trợ
hội v
iên
phụ
nữ v
ay v
ốn tạ
o vi
ệc là
m tă
ng th
u nh
ậpH
ội v
iên
phụ
nữ x
ã M
ường
Tùn
g và
thị t
rấn
Mườ
ng C
hà
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 37
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
36D
ự án
hỗ
trợ
Y tế
các
tỉnh
miề
n nú
i ph
ía b
ắc tỉ
nh Đ
iện
Biên
(WB)
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n hà
ng
thế
giới
(W
B)
Đào
tạo
và p
hát t
riển
nguồ
n nh
ân lự
c y
tế: H
ỗ tr
ợ ki
nh p
hí đ
ào tạ
o BS
CKI,
BS
chuy
ên tu
hệ
4 nă
m, d
ược
sỹ đ
ại h
ọc, đ
ào tạ
o ng
ắn h
ạn c
ho c
án b
ộ cá
c bệ
nh
viện
tuyế
n hu
yện;
Cun
g cấ
p tr
ang
thiế
t bị y
tế c
ho c
ác b
ệnh
viện
tuyế
n tỉn
h,
huyệ
n th
eo k
ế ho
ạch;
sửa
chữ
a, n
âng
cấp
cơ s
ở vậ
t chấ
t; H
ỗ tr
ợ kh
ám c
hữa
bệnh
cho
ngư
ời n
ghèo
.
- Cán
bộ
y tế
; Ngư
ời
nghè
o kh
i đi k
hám
điề
u tr
ị nội
trú
tại c
ác b
ệnh
viện
đa
khoa
huy
ện.
Ngu
ồn n
gân
sách
nhà
nướ
c
37Ch
ương
trìn
h Bố
trí d
ân c
ưTo
àn tỉ
nh Đ
BN
gân
sách
nh
à nư
ớcH
ỗ tr
ợ di
chu
yển
dân,
hỗ
trợ
chín
h sá
ch v
ề đờ
i sốn
g dâ
n cư
và
phát
triể
n sả
n xu
ất.
Ngư
ời d
ân tạ
i các
vùn
g th
iên
tai,
khó
khăn
, biê
n gi
ới.
38Đ
ề án
sắp
xếp
ổn
định
dân
cư
phát
tr
iển
KT-X
H đ
ảm b
ảo a
n ni
nh q
uốc
phòn
g hu
yện
Mườ
ng N
hé đ
ến 2
015
Huy
ện M
ường
N
héN
gân
sách
nh
à nư
ớc1.
Sắp
xếp
dân
cư
thàn
h lậ
p bả
n m
ới; 2
. hỗ
trợ
đời s
ống
phát
triể
n sả
n xu
ất;
3. Đ
ầu tư
cơ
sở h
ạ tầ
ngN
gười
dân
huy
ện m
ường
nh
é
39Ch
ương
trìn
h M
TQG
Xây
Dựn
g N
ông
Thôn
mới
20 x
ã th
uộc
9 hu
yện,
thị
- Tỉn
h Đ
iện
Biên
1. N
gân
sách
nhà
nư
ớc v
à đị
a Ph
ương
; 2.
Vốn
tín
dung
; 3.
Vốn
từ c
ác
DN
, HTX
và
các
loại
hì
nh k
inh
tế;
1. Q
uy h
oạch
XD
nôn
g th
ôn m
ới; 2
. Phá
t triể
n KT
XH; 3
. Chu
yển
dịch
cơ
cấu
kinh
tế n
âng
cao
thu
nhập
; 4. G
iảm
ngh
èo v
à an
sin
h xã
hội
; 5. đ
ổi m
ới v
à ph
át tr
iển
hình
thức
sản
xuấ
t hiệ
u qu
ả ở
nông
thôn
; 6. P
hát t
riển
Giá
o dụ
c &
Đào
tạo;
7. P
hát t
riển
y tế
chă
m s
óc s
ức k
hoẻ;
8. N
ước
sạch
và
vệ s
inh
môi
tr
ường
nôn
g th
ôn;
Ngư
ời d
ân tạ
i 20
xã tr
iển
khai
40Ch
ính
sách
hỗ
trợ
di d
ân th
eo Q
uyết
đị
nh s
ố 33
/200
7/Q
Đ-T
Tg n
gày
05/3
/200
7 củ
a Th
ủ tư
ớng
Chín
h ph
ủ.
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Đồn
g bà
o dâ
n tộ
c tr
ên
địa
bàn
tỉnh
Điệ
n Bi
ên.
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên38
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
41Ch
ính
sách
hỗ
trợ
trực
tiếp
cho
ngư
ời
dân
thuộ
c hộ
ngh
èo ở
vùn
g kh
ó kh
ăn
theo
Quy
ết đ
ịnh
số 1
02/2
009/
QĐ
-TTg
ng
ày 0
7/8/
2009
của
Thủ
tướn
g Ch
ính
phủ
năm
201
2
Các
xã th
uộc
vùng
khó
kh
ăn th
eo Q
Đ
số 3
0/20
07/
QĐ
-TTg
ngà
y 05
/3/2
007
và
các
xã k
hu
vực
II, II
I đượ
c th
ành
lập
mới
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Cấp
phát
muố
i Iốt
, bột
can
h I ố
t và
giốn
g câ
y tr
ồng
Ngư
ời d
ân th
uộc
hộ
nghè
o ở
vùng
khó
khă
n tr
ên đ
ịa b
àn tỉ
nh Đ
iện
Biên
.
42- C
hươn
g tr
ình
134
kéo
dài n
ăm 2
012
Toàn
tỉnh
Đ
iện
Biên
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Hỗ
trợ
trực
tiếp
đất
sản
xuấ
t; H
ỗ tr
ợ tr
âu, b
ò, g
à,ng
an.
Hỗ
trợ
giốn
g câ
y tr
ồng:
Ngô
, cây
ăn
quả.
Xây
dựn
g cô
ng tr
ình
nước
sin
h ho
ạt c
ho n
gười
dân
; Hỗ
trợ
đi x
uất k
hẩu
lao
động
; G
iao
khoá
n bả
o vệ
và
trồn
g rừ
ng.
- Đồn
g bà
o dâ
n tộ
c th
iểu
số n
ghèo
sin
h số
ng b
ằng
nghề
nôn
g, lâ
m n
ghiệ
p ch
ưa c
ó ho
ặc c
hưa
đủ
đất S
X th
eo q
uy đ
ịnh…
43Ch
ương
trìn
h 30
a4
huyệ
n: Đ
iện
Biên
Đôn
g;
Mườ
ng Ả
ng;
Tủa
chùa
; M
ường
Nhé
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Hỗ
trợ
đầu
tư c
ơ sở
hạ
tầng
các
huy
ện n
ghèo
; Hỗ
trợ
sản
xuất
, tạo
việ
c là
m,
tăng
thu
nhập
Chín
h sá
ch g
iáo
dục,
đào
tạo,
dạy
ngh
ề, n
âng
cao
dân
trí
Chín
h sá
ch c
án b
ộ đố
i với
các
huy
ện n
ghèo
Chín
h sá
ch, c
ơ ch
ế đầ
u tư
cơ
sở h
ạ tầ
ng ở
cả
thôn
, bản
, xã
và h
uyện
Ngư
ời d
ân tạ
i 4 h
uyện
44Ch
ương
trìn
h gi
ảm n
ghèo
nha
nh v
à bề
n vữ
ng (t
rừ C
T 30
a và
CT
135)
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
, ng
ân
sách
địa
ph
ương
.
Nhâ
n rộ
ng m
ô hì
nh g
iảm
ngh
èo; H
ỗ tr
ợ nâ
ng c
ao n
ăng
lực
giảm
ngh
èo,
truy
ền th
ông
và g
iám
sát
đán
h gi
á. H
ỗ tr
ợ nh
à ở
cho
hộ n
ghèo
; Xây
dựn
g cô
ng tr
ình
cấp
nước
sin
h ho
ạt; t
huỷ
lợi n
hỏ.
Ngư
ời n
ghèo
, hộ
nghè
o tạ
i vùn
g dự
án
45Đ
ề án
: Dạy
ngh
ề ch
o la
o độ
ng n
ông
thôn
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Hỗ
trợ
dạy
nghề
cho
lao
động
nôn
g th
ôn; Đ
ào tạ
o bồ
i dưỡ
ng c
án b
ộ cấ
p xã
; Đ
ầu tư
xây
dựn
g cá
c tr
ung
tâm
DN
côn
g lậ
p; B
iên
soạn
chư
ơng
trìn
h; g
iáo
trìn
h dạ
y ng
hề.
Lao
động
khu
vực
nôn
g th
ôn; n
gười
dân
tộc
thiể
u số
, ngư
ời b
ị thu
hồi
đất
ca
nh tá
c …
46Ch
ương
trìn
h m
ục ti
êu q
uốc
gia
về
việc
làm
và
dạy
nghề
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Hỗ
trợ
vay
vốn,
đưa
lao
động
đi l
àm v
iệc
ở nư
ớc n
goài
; Nân
g ca
o nă
ng lự
c th
ông
tin th
ị trư
ờng
lao
động
; Nân
g ca
o nă
ng lự
c th
ông
tin tr
uyền
thôn
g và
ki
ểm tr
a gi
ám s
át.
Ngư
ời la
o độ
ng ở
các
địa
bà
n xã
, phư
ờng…
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 39
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
47Ch
ương
trìn
h qu
ốc g
ia B
ảo v
ệ tr
ẻ em
nă
m 2
012
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Xây
dựng
chi
ến lư
ợc k
ế ho
ạch
truy
ền th
ông
về B
ảo v
ệ ch
ăm s
óc tr
ẻ em
. N
âng
cao
kỹ n
ăng
tuyê
n tr
uyền
về
bảo
vệ c
ho đ
ội n
gũ c
án b
ộ là
m c
ông
tác
BVCS
TE
Trẻ
em, g
ia đ
ình
và c
ộng
đồng
.
48Ch
ương
trìn
h m
ục ti
êu q
uốc
gia
về
Giá
o dụ
c& Đ
ào tạ
oTo
àn tỉ
nh Đ
BN
gân
sách
nh
à nư
ớcXâ
y dự
ng c
ác c
ơ sở
vật
chấ
t cho
các
trườ
ng th
uộc
9 hu
yện,
thị,
thàn
h ph
ốH
ọc s
inh,
nhâ
n dâ
n cá
c
dân
tộc
Huy
ện Đ
iện
Biên
, Tủ
a Ch
ùa, T
uần
Giá
o, T
P Đ
iện
Biên
Phủ
49D
A. T
iêm
chủ
ng m
ở rộ
ng th
uộc
CT
mục
tiêu
quố
c gi
a về
Y tế
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
1. T
iêm
chủ
ng tr
ẻ em
;
2. T
iêm
chủ
ng c
ho p
hụ n
ữ có
thai
, phụ
nữ
tuổi
sin
h đẻ
Tất c
ả cá
c tr
ẻ em
tron
g độ
tuổi
tiêm
chủ
ng; p
hụ
nữ c
ó th
ai; p
hụ n
ữ tu
ổi
sinh
đẻ
50D
A. C
hăm
sóc
sức
khỏ
e si
nh s
ản v
à cả
i th
iện
tình
trạn
g SD
DTE
thuộ
c C
T m
ục
tiêu
quốc
gia
về
Y tế
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
1. C
ân đ
o tr
ẻ;
2. tr
uyền
thôn
g di
nh d
ưỡng
;
3. g
iám
sát
hỗ
trợ
Tất c
ả cá
c tr
ẻ em
tron
g độ
tuổi
; phụ
nữ
có th
ai;
phụ
nữ tu
ổi s
inh
đẻ
51Ch
ính
sách
đối
với
ngư
ời c
ó uy
tín
tron
g đồ
ng b
ào d
ân tộ
c th
iểu
sốTo
àn tỉ
nh Đ
BN
gân
sách
N
hà n
ước.
Tuyê
n tr
uyền
các
chủ
trươ
ng c
hính
sác
h củ
a Đ
ảng,
nhà
nướ
c vậ
n độ
ng c
on,
cháu
khô
ng m
ắc c
ác tệ
nạn
xã
hội;
Khen
thưở
ng; H
ọc tậ
p, th
ăm q
uan
Ngư
ời c
ó uy
tín
tron
g bả
n
52Ch
ính
sách
hỗ
trợ
học
sinh
bán
trú
và
trườ
ng p
hổ th
ông
dân
tộc
bán
trú
Các
xã th
uộc
2 H
uyện
Điệ
n Bi
ên Đ
ông,
Đ
iện
Biên
.
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
1. H
ỗ tr
ợ tiề
n ăn
cho
học
sin
h bá
n tr
ú;
2. H
ỗ tr
ợ tiề
n tự
lo c
hỗ ở
cho
học
sin
h bá
n tr
ú;
3. H
ỗ tr
ợ tiề
n m
ua, s
ửa c
hữa
đồ d
ùng,
dụn
g cụ
thể
thao
, tủ
thuố
c ch
o họ
c si
nh tr
ường
PTD
T bá
n tr
ú
Học
sin
h bá
n tr
ú
53Ch
ính
sách
miễ
n gi
ảm h
ọc p
hí, h
ỗ tr
ợ họ
c tậ
pTo
àn tỉ
nh Đ
BN
gân
sách
nh
à nư
ớchỗ
trợ
học
sinh
học
tập
Tất c
ả cá
c họ
c si
nh th
uộc
xã n
ghèo
tron
g tỉn
h
54Ch
ính
sách
Hỗ
trợ
tiền
ăn tr
ưa tr
ẻ m
ẫu
giáo
5 tu
ổiH
uyện
Điệ
n Bi
ên Đ
ông,
TX
Mườ
ng L
ay
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
hỗ tr
ợ tiề
n ăn
trưa
cho
trẻ
5 tu
ổiH
ỗ tr
ợ đư
ợc 3
265
lượt
trẻ
55Ch
ính
sách
Hỗ
trợ
tiền
điện
cho
ngư
ời
nghè
oH
uyện
Điệ
n Bi
ênN
gân
sách
nh
à nư
ớcH
ỗ tr
ợ ch
o ng
ười n
ghèo
có
điện
thắp
sán
ghộ
ngh
èo
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên40
STT
Tên
CT/D
aPh
ạm v
i củ
a ch
ương
tr
ình/
Da
Cơ q
uan
tài t
rợN
ội d
ung
các
hoạt
độn
gĐ
ối tư
ợng
hưởn
g lợ
i tr
ực ti
ếp từ
CT/
Da
56Ch
ính
sách
hỗ
trợ
dầu
hỏa
thắp
sán
g ch
o cá
c hộ
gia
đìn
h đồ
ng b
ào d
ân
tộc
thiể
u số
, hộ
thuộ
c di
ện c
hính
sá
ch, h
ộ ng
hèo,
hộ
cận
nghè
o và
ngư
dâ
n Q
uyết
địn
h số
289
/QĐ
-TTg
ngà
y 18
/3/2
008.
Phòn
g D
ân tộ
c Tủ
a Ch
ùa
Toàn
tỉnh
ĐB
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Như
các
hợp
phầ
n củ
a ch
ương
trìn
h. C
ác h
ộ gi
a đì
nh D
TTS,
gi
a đì
nh c
hính
sác
h, h
ộ ng
hèo
chưa
đượ
c sử
dụ
ng đ
iện
lưới
Quố
c gi
a.
57 C
hính
sác
h ch
o va
y vố
n ph
át tr
iển
sản
xuất
đối
với
hộ
đồng
bào
dân
tộc
thiể
u số
ĐBK
K th
eo Q
uyết
địn
h 32
/200
7/Q
Đ-T
Tg c
ủa T
hủ tư
ớng
Chín
h Ph
ủ.
Phòn
g D
ân tộ
c Tủ
a Ch
ùa
Huy
ện T
ủa
Chùa
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Cho
hộ đ
ồng
bào
DTT
S Đ
BKK
vay
vốn
PTSX
tron
g th
ời g
ian
5 nă
m, l
ãi s
uất
0%vớ
i địn
h su
ất 5
triệ
u đồ
ng/h
ộ. H
ộ đồ
ng b
ào d
ân tộ
c th
iểu
số Đ
BKK
có m
ức
thu
nhập
hàn
g th
áng
dưới
50%
mức
thu
nhập
bì
nh q
uân
của
hộ n
ghèo
.
58 C
hính
sác
h H
ỗ tr
ợ đà
o tạ
o cộ
ng đ
ồng
dân
cưH
uyện
Mườ
ng
Nhé
Ngâ
n sá
ch
nhà
nước
Đào
tạo
tập
huấn
cho
cán
bộ
thôn
bản
, cộn
g đồ
ng d
ân c
ưN
gười
nôn
g dâ
n
Ngu
ồn O
Da
(Vốn
vay
)
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 41
B. CƠ Sở Dữ LIỆU CÁC CT/Da Đã ĐƯỢC THU THẬP
Cở sở dữ liệu đã thu thập có thể tải về tại từ trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điên Biên:
www.dienbiendpi.gov.vn
Hoặc liên hệ:
Phòng Văn xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
Ban Quản lý Dự án Bạn hữu Trẻ em tỉnh Điện Biên
Địa chỉ: Số 900, tổ 9, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Số điện thoại: 02303.825.981
Cán bộ đầu mối: Bà Lương Thị Hường – Phó trưởng phòng Văn xã.
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên42
C. C
ác c
hỉ s
ố tu
yến
huyệ
n củ
a tỉ
nh Đ
iện
Biên
năm
201
2
Số
TTCh
ỉ số
Ngu
ồn c
ung
cấp
ĐV
TTổ
ng
số to
àn
tỉnh
Làng
trẻ
SOS
Chia
ra c
ác h
uyện
, thị
, thà
nh p
hố
Thị x
ã M
. Lay
TP Đ
BPĐ
iện
Biên
Điệ
n Bi
ên
Đôn
g
Tuần
G
iáo
Mườ
ng
Ảng
Tủ
a Ch
ùaM
ường
Ch
àM
ường
N
hé
1 Tổ
ng d
ân s
ố tr
ung
bình
Cục
Thốn
g kê
Ngư
ời51
9.28
6
10.5
1451
.712
111.
405
59.5
9977
.678
42.6
6249
.950
55.2
0160
.565
Tổng
dân
số
nam
Cục
Thốn
g kê
Ngư
ời25
9.86
3
5.29
225
.607
55.6
2329
.901
38.7
1521
.274
24.9
7027
.706
30.7
75
Tổng
dân
số
nữCụ
c Th
ống
kêN
gười
259.
423
5.
222
26.1
0555
.782
29.6
9838
.963
21.3
8824
.980
27.4
9529
.790
2 Tổ
ng d
ân s
ố tr
ẻ em
dư
ới 1
6 tu
ổiCụ
c Th
ống
kêN
gười
199.
095
2.
705
12.7
9434
.859
26.3
0929
.803
16.2
0821
.751
24.5
5930
.107
Tổng
dân
số
TE d
ưới
16 tu
ổi n
amCụ
c Th
ống
kêN
gười
102.
386
1.
380
6.64
417
.921
13.5
7615
.267
8.31
811
.149
12.5
6915
.562
Tổng
dân
số
TE d
ưới
16 tu
ổi n
ữCụ
c Th
ống
kêN
gười
96.7
09
1.32
56.
150
16.9
3812
.733
14.5
367.
890
10.6
0211
.990
11.9
90
3 T
ỷ lệ
hộ
nghè
oSở
Lao
độ
ng-T
BXH
%38
,24
6,
231,
3520
,82
51,9
847
,83
47,2
156
,54
56,4
163
,19
4 D
ân s
ố th
uộc
dân
tộc
thiể
u số
Cục
Thốn
g kê
%81
,58
67
,34
25,4
672
,96
95,8
891
,44
98,0
594
,12
93,2
95,2
1
5Tổ
ng s
ố tr
ẻ em
có
hoàn
cản
h đặ
c bi
ệt,
được
hưở
ng tr
ợ cấ
p xã
hội
: Thờ
i điể
m b
áo
cáo:
30/
12/2
011.
Sở L
ao
động
-TBX
HTr
ẻ em
852
176
2276
155
9092
611
556
64
6Số
trẻ
dưới
5 tu
ổi
đăng
ký
khai
sin
hSở
Tư
pháp
Trẻ
em20
,423
30
11,
796
1,28
43,
814
4,35
91,
308
2,08
52,
512
2,96
4
7 T
ỷ su
ất tử
von
g tr
ẻ em
dướ
i 5 tu
ổi (t
rên
1.00
0 tr
ẻ đẻ
sốn
g)
Sở Y
tế%
043
,5
26,4
3,4
10,3
96,4
37,4
16,7
70,2
37,7
58,2
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 43
Số
TTCh
ỉ số
Ngu
ồn c
ung
cấp
ĐV
TTổ
ng
số to
àn
tỉnh
Làng
trẻ
SOS
Chia
ra c
ác h
uyện
, thị
, thà
nh p
hố
Thị x
ã M
. Lay
TP Đ
BPĐ
iện
Biên
Điệ
n Bi
ên
Đôn
g
Tuần
G
iáo
Mườ
ng
Ảng
Tủ
a Ch
ùaM
ường
Ch
àM
ường
N
hé
8 T
ỷ lệ
SD
D th
eo c
hiều
ca
o (%
trẻ
dưới
5
tuổi
)
Sở Y
tế%
31,8
3
18,1
9,9
29,4
341
,235
,33
31,0
127
,64
30,9
39,8
8
9 T
ỷ lệ
SD
D th
eo c
ân
nặng
(% tr
ẻ dư
ới 5
tu
ổi)
Sở Y
tế%
21,1
7
12,5
8
18,0
1 22
,1
21,0
4 21
23
,44
21,9
30
10 T
ỷ lệ
dân
số
nông
th
ôn s
ử dụ
ng n
ước
sạch
(% d
ân s
ố nô
ng
thôn
)
Sở N
ông
nghi
ệp &
PT
NT
%60
,6
71,5
284
,48
47,5
678
,32
60,9
466
,77
73,1
955
,655
,64
11 T
ỷ lệ
hộ
gia
đình
nô
ng th
ôn c
ó nh
à tiê
u hợ
p vệ
sin
h (%
hộ
gđ
nông
thôn
)
Sở N
ông
nghi
ệp &
PT
NT
%18
,77
33
,61
37,0
843
,64,
2511
,53
6,59
7,91
14,8
93,
71
12
Số p
hụ n
ữ m
ang
thai
bị
nhi
ễm H
IVSở
Y tế
PNC
T49
8
48
79
100
30
13 S
ố PN
man
g th
ai
bị n
hiễm
HIV
đượ
c đi
ều tr
ị dự
phòn
g lâ
y ng
hiễm
HIV
Sở Y
tếPN
CT
35
34
72
89
2
14 T
ỷ lệ
huy
độn
g cấ
p m
ầm n
onSở
Giá
o dụ
c &
ĐT
%43
,1
68,5
85.0
062
,737
,856
,751
,339
,252
,935
15 T
ỷ lệ
huy
độn
g cấ
p tiể
u họ
c (6
- 10
tuổi
)Sở
Giá
o dụ
c &
ĐT
%99
,2
99,7
99,7
100
100
100
100
89,6
99,5
95
16 T
ỷ lệ
huy
độn
g cấ
p TH
CS (1
1 - 1
4 tu
ổi)
Sở G
iáo
dục
& Đ
T%
88,2
92
,598
88,6
92,3
83,5
91,6
8294
80,1
17 T
ỷ lệ
bỏ
học
cấp
tiểu
học
Sở G
iáo
dục
& Đ
T%
0,5
0
00
00
00,
80,
21,
2
18 T
ỷ lệ
học
sin
h / g
iáo
viên
cấp
tiểu
học
Sở G
iáo
dục
& Đ
T%
12,5
3
8,26
16,4
511
,56
11,7
977
,96
14,0
113
,13
10,3
615
,42
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên44
D. kếT QUẢ ĐIỀU TRa, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NăM 2012
STT Địa phương
kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012
Ghi chú Tổng số
hộ
NGHÈO CẬN NGHÈO
Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %
Chung toàn tỉnh 109,298 41,791 38.24 7,441 6.81
I Thị xã Mường Lay 2,825 176 6.23 58 2.05
1 Xã Lay Nưa 1,149 116 10.10 28 2.44
2 Phường Na Lay 1,389 38 2.74 24 1.73
3 Phường Sông Đà 287 22 7.67 6 2.09
II Huyện Tủa Chùa 9,214 5,210 56.54 982 10.66 30a
1 Thị Trấn 796 128 16.08 1 0.13 KV I
2 Mường Báng 1,795 896 49.92 519 28.91 KV III
3 Xá Nhè 1,077 763 70.84 30 2.79 KV III
4 Mường Đun 662 350 52.87 22 3.32 KV III
5 Tủa Thàng 813 445 54.74 59 7.26 KV III
6 Huổi Só 430 197 45.81 55 12.79 KV III
7 Sính Phình 1,026 682 66.47 42 4.09 KV III
8 Trung Thu 494 356 72.06 51 10.32 KV III
9 Lao Xả Phình 334 253 75.75 39 11.68 KV III
10 Tả Phìn 571 344 60.25 74 12.96 KV III
11 Tả Sìn Thàng 545 340 62.39 45 8.26 KV III
12 Sín Chải 671 456 67.96 45 6.71 KV III
III H. Điện Biên Đông 11,508 5,982 51.98 724 6.29 30a
1 Xã Nong U 572 368 64.34 18 3.15 KV III 135
2 Xã Phình Giàng 586 308 52.56 11 1.88 KV III 135
3 Xã Keo Lôm 1,169 612 52.35 92 7.87 KV III 135
4 TT. Điện Biên Đông 724 133 18.37 62 8.56 KV II
5 Xã Luân Giói 1,007 514 51.04 89 8.84 KV III 135
6 Xã Mường Luân 980 461 47.04 16 1.63 KV III 135
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 45
STT Địa phương
kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012
Ghi chú Tổng số
hộ
NGHÈO CẬN NGHÈO
Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %
7 Xã Háng Lìa 407 202 49.63 21 5.16 KV III 135
8 Xã Tìa Dình 448 158 35.27 28 6.25 KV III 135
9 Xã Chiềng Sơ 969 597 61.61 72 7.43 KV III 135
10 Xã Xa Dung 1,068 550 51.50 68 6.37 KV III 135
11 Xã Phì Nhừ 1,038 582 56.07 122 11.75 KV III 135
12 Xã Na Son 885 522 58.98 45 5.08 KV III 135
13 Xã Pú Hồng 800 537 67.13 80 10.00 KV III 135
14 Xã Pu Nhi 855 438 51.23 - - KV III 135
IV TP Điện Biên Phủ 13,241 179 1.35 129 0.97
1 P Him Lam 2,371 27 1.14 12 0.51
2 P Thanh Trường 1,356 29 2.14 61 4.50
3 P Noong Bua 1,225 17 1.39 8 0.65
4 P Thanh Bình 1,256 3 0.24 - -
5 P Mường Thanh 2,538 4 0.16 - -
6 Xã Thanh Minh 430 27 6.28 18 4.19
7 P Nam Thanh 1,810 18 0.99 15 0.83
8 P Tân Thanh 2,030 4 0.20 3 0.15
9 Xã Tà Lèng 225 50 22.22 12 5.33
V Huyện Mường Chà 7,389 4,174 56.49 633 8.57
1 Thị Trấn 883 80 9.06 19 2.15 KV I
2 Mường Tùng 679 390 57.44 27 3.98 KV III
3 Pa Ham 611 409 67.00 64 10.50 KV III
4 Nậm Nèn 589 383 65.03 51 8.70 KV III
5 Hừa Ngài 508 350 68.90 99 19.49 KV III
6 Huổi Mí 451 337 74.72 69 15.30 KV III
7 Sá Tổng 667 504 75.56 40 6.00 KV III
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên46
STT Địa phương
kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012
Ghi chú Tổng số
hộ
NGHÈO CẬN NGHÈO
Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %
8 Huổi Lèng 468 222 47.44 29 6.20 KV III
9 Mường Mươn 632 389 61.55 114 18.04 KV III BG
10 Na Sang 736 427 58.02 15 2.04 KV III BG
11 Sa Lông 517 301 58.22 66 12.77 KV III
12 Ma Thì Hồ 648 382 58.95 40 6.17 KV III BG
VI Huyện Nậm Pồ 7,587 4,292 56.57 407 5.37
1 Phìn Hồ 521 282 54.13 62 11.90 KV III
2 Nậm Khăn 284 166 58.45 21 7.39 KV III
3 Si Pa Phìn 963 533 55.35 60 6.23 KV III BG
4 Chà Nưa 502 263 52.39 31 6.18 KV III BG
5 Chà Tở 400 256 64.00 21 5.25 KV III
6 Xã Chà Cang 373 78 20.91 7 1.90 KV III
7 Nậm Tin 427 230 53.90 7 1.60 KV III
8 Xã Na Cô Sa 573 459 80.10 38 6.63 KV III BG
9 Xã Pa Tần 441 235 53.29 12 2.72 KV III
10 Xã Nà Hỳ 625 354 56.60 13 2.08 KV III BG
11 Nậm Chua 380 309 81.30 23 6.05 KV III BG
12 Xã Nà Bủng 712 332 46.60 60 8.40 KV III BG
13 Vàng Đán 433 240 55.40 37 8.60 KV III BG
14 Xã Nà Khoa 515 308 59.82 8 1.60 KV III BG
15 Nậm Nhừ 438 247 56.40 7 1.60 KV III BG
VII Huyện Mường Nhé 6,571 4,435 67.49 175 2.66
1 Xã Quảng Lâm 466 323 69.31 34 7.30 KV III
2 Xã Sen Thượng 190 78 41.05 9 4.74 KV III BG
3 Xã Mường Toong 896 758 84.60 1 0.10 KV III
4 Huổi Lếch 318 306 96.20 1 0.30 KV III
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 47
STT Địa phương
kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012
Ghi chú Tổng số
hộ
NGHÈO CẬN NGHÈO
Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %
5 Xã Nậm Kè 690 440 63.77 20 2.90 KV III BG
6 Xã Pá Mỳ 419 333 79.47 13 3.10 KV III
7 Xã Leng Su Sìn 486 397 81.69 13 2.67 KV III BG
8 Xã Sín Thầu 245 106 43.27 14 5.71 KV III BG
9 Xã Chung Chải 1,030 858 83.30 11 1.07 KV III BG
10 Xã Mường Nhé 1,388 474 34.15 31 2.23 KV III BG
11 Xã Nậm Vì 443 362 81.72 28 6.32 KV III
VIII Huyện Điện Biên 25,922 5,407 20.86 2,221 8.57
1 Xã Thanh Nưa 857 118 13.77 34 3.97 KV II BG
2 Hua Thanh 660 138 20.90 47 7.12 KV III BG
3 Xã Thanh Luông 1,647 174 10.56 92 5.59 KV I BG
4 Xã Thanh Hưng 1,599 138 8.63 58 3.63 KV I BG
5 Xã Thanh Chăn 1,220 94 7.70 132 10.82 KV I BG
6 Xã Thanh Yên 1,856 338 18.21 145 7.81 KV I
7 Xã Noong Luống 1,325 292 22.04 152 11.47 KV I
8 Xã Sam Mứn 1,205 249 20.66 376 31.20 KV II
9 Pom Lót 1,368 111 8.10 171 12.50 KV I
10 Xã Noong Hẹt 1,868 199 10.65 92 4.93 KV I
11 Xã Thanh An 1,570 260 16.56 122 7.77 KV I
12 Xã Thanh Xương 1,840 117 6.36 102 5.54 KV I
13 Xã Mường Pồn 864 290 33.56 77 8.91 KV III
14 Xã Mường Phăng 951 272 28.60 35 3.67 KV III
15 Pá Khoang 881 285 32.30 34 3.86 KV III
16 Xã Nà Tấu 1,216 346 28.45 162 13.32 KV III
17 Xã Nà Nhạn 915 211 23.06 75 8.20 KV III
18 Xã Núa Ngam 757 265 35.01 155 20.50 KV III
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên48
STT Địa phương
kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012
Ghi chú Tổng số
hộ
NGHÈO CẬN NGHÈO
Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %
19 Hẹ Muông 547 243 44.40 116 21.20 KV III
20 Xã Na Ư 269 58 21.56 8 2.97 KV III
21 Xã Pa Thơm 239 93 38.91 19 7.95 KV III
22 Xã Mường Nhà 701 308 43.90 1 0.14 KV III
23 Na Tông 799 435 54.40 1 0.13 KV III
24 Xã Mường Lói 380 203 53.44 5 1.30 KV III
25 Phu Luông 388 171 44.10 10 2.60 KV III
IX Huyện Tuần Giáo 16,014 7,674 47.92 1,223 7.64
1 Thị trấn Tuần Giáo 1,905 125 6.56 86 4.51 KV I
2 Xã Chiềng Sinh 966 510 52.80 241 24.90 KV II
3 Xã Chiềng Đông 960 618 64.40 56 5.76 KV III
4 Xã Nà Sáy 535 309 57.80 125 23.40 KV III
5 Mường Khong 585 351 60.00 113 19.32 KV III
6 Xã Mường Thín 503 256 50.89 26 5.17 KV III
7 Xã Quài Cang 1,571 890 56.65 115 7.32 KV III
8 Xã Quài Tở 1,631 864 52.97 174 10.67 KV III
9 Xã Quài Nưa 1,288 699 54.27 102 7.92 KV III
10 Xã Tênh Phông 212 92 43.40 10 4.72 KV III
11 Xã Tỏa Tình 432 40 9.26 5 1.16 KV II
12 Xã Pú Nhung 683 76 11.13 13 1.90 KV II
13 Xã Phình Sáng 883 613 69.42 19 2.20 KV III
14 Rạng Đông 613 410 66.88 17 2.77 KV III
15 Xã Ta Ma 551 286 51.91 15 2.72 KV III
16 Xã Mường Mùn 1,005 478 47.60 28 2.80 KV III
17 Pú Xi 403 297 73.70 2 0.50 KV III
18 Xã Mùn Chung 809 469 57.97 48 5.90 KV III
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 49
STT Địa phương
kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012
Ghi chú Tổng số
hộ
NGHÈO CẬN NGHÈO
Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %
19 Nà Tòng 479 290 60.54 29 6.00 KV III
X Huyện Mường Ảng 9,027 4,262 47.21 888 9.84 30a
1 TT Mường Ảng 1,229 107 8.71 5 0.41 KV I
2 Xã Ẳng Cang 1,340 741 55.30 268 20.00 KV III
3 Xã Ẳng Nưa 765 253 33.07 13 1.70 KV II
4 Xã Ẳng Tở 1,058 532 50.28 105 9.92 KV III
5 Xã Búng Lao 1,130 516 45.66 201 17.79 KV III
6 Xã Xuân Lao 921 539 58.52 56 6.08 KV III
7 Xã Mường Lạn 767 499 65.06 25 3.26 KV III
8 Xã Nặm Lịch 501 354 70.66 8 1.60 KV III
9 Xã Mường Đăng 706 369 52.27 101 14.31 KV III
10 Xã Ngối Cáy 610 352 57.70 106 17.38 KV III
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên50
E. Nhóm kỹ thuật: Danh sách thành viên nhóm kỹ thuật gồm:
1. Bà Lương Thị Hường - Phó phòng Văn xã Sở KH&ĐT
2. Bà Lò Thị Thu Hà - CV phòng Văn xã - Sở KH&ĐT
3. Ông Hoàng Anh Tuấn - CV Phòng Kinh tế Đối ngoại - Sở KH&ĐT
4. Ông Phạm Hồng An - Chuyên viên phòng Tổng hợp - Sở KH&ĐT
5. Ông Phạm Ngọc Thành - CV phòng Dân số - Cục Thống kê
6. Ông Phạm Ngọc Long - CV phòng Tài chính - Kế hoạch - Sở GD&ĐT.
7. Ông Nguyễn Châu Sơn - Phó phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế.
8. Bà Ngô Thị Thanh - CV phòng Chính sách Dân tộc - Ban Dân tộc
9. Bà Trần Phương Thảo - CV phòng Bảo vệ Trẻ em - Sở LĐ – TB&XH
10. Ông Nguyễn Như Hưng - Phó phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Ngoại vụ.
Hỗ trợ kỹ thuật:
1. Bà Yoshimi Nishino, Trưởng Chương trình Chính sách Xã hội và Quản trị - UNICEF
2. Ông Jeroen Mitchel, Cán bộ Chương trình Chính sách Xã hội & Quản trị - UNICEF;
3. Bà Nguyễn Thị Thanh An, Chuyên gia Chương trình Chính sách Xã hội & Quản trị - UNICEF;
4. Ông Đồng Văn Thức, Chuyên gia Phòng Điều phối dự án tỉnh, UNICEF;
5. Ông Nguyễn Ngọc Triệu, Cán bộ Chương trình Chính sách Xã hội & Quản trị - UNICEF
F. Mẫu thu thập số liệu
Mẫu 1: Thu thập số liệu báo cáo
Mẫu 2: Phỏng vấn
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 51
Mẫu 1: Thu thập thông tin Chương trình/Dự án Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc và trẻ em tỉnh Điện Biên
Hoạt động rà soát lập bản đồ nhằm thu thập và phân tích những thông tin cơ bản của Chương trình/dự án hoặc chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Hoạt động này được triển khai bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư phối hợp với các Sở/ Ngành và hỗ trợ của UNICEF.
Nếu cần biết thêm thông tin, xin liên hệ Điều phối viên: Bà Lương Thị Hường
Sở Kế hoạch & Đầu tư. Số điện thoại: 0947 120 169 Thư điện tử: [email protected]
1. Tên chương trình/dự án Tên chính thức của CT/Da?
Ghi rõ nếu là chính sách.
Ghi rõ nơi thu thập số liệu (tại Tỉnh hay Huyện )
2. Căn cứ pháp lý Nêu rõ các quyết định, chỉ thị, thông tư…liên quan đến triển khai thực hiện CT/Da
3. Phạm vi của Chương trình/dự án Nêu rõ phạm vi theo Quốc gia (cả nước); Tỉnh; Huyện
4. Chủ CT/Da (cơ quan quản lý) Bộ, ngành, sở, huyện …nào là đơn vị quản lý CT/Da?
5. Cơ quan thực hiện CT/Da Cơ quan nào là cơ quan thực hiện CT/Da?
6. Độ bao phủ địa lý của CT/Da Chỉ rõ tên, số huyện, số xã triển khai CT/Da
7. Cơ quan tài trợ Cơ quan/đơn vị/nhà tài trợ nào cung cấp ngân sách ? có thể là nhiều nguồn khác nhau.
8. Lĩnh vực Liệt kê các lĩnh vực liên quan ví dụ như Y tế,
Dinh dưỡng, Giáo dục, NS-VSMT, Bảo trợ XH, Nhà ở, Điều kiện vui chơi giải trí, Việc làm/lao động.
Nêu rõ các CT/Da đa ngành
9. Thời gian bắt đầu triển khai CT/Da Ngày tháng năm chính thức triển khai CT/Da?
10. Thời gian kết thúc CT/Da Ngày tháng năm chính thức kết thúc CT/Da?
Ghi rõ nếu là chính sách có thể sẽ không có thời gian kết thúc
11. Các hợp phần/tiểu hợp phần của CT/Da Nêu rõ các hợp phần/tiểu hợp phần của CT/Da
12. Các hoạt động chính Nêu rõ các hoạt động liên quan được triển khai bởi CT/Da (theo đề cương dự án)
Lưu ý ghi rõ hoạt động nào ĐÃ, ĐANG và Sẽ thực hiện
13. Kết quả thực hiện/Kết quả dự kiến: Những kết quả chinh đã đạt được?
Kết quả mong đợi khi kết thúc CT/Da ?
14. Kế hoạch ngân sách CT/Da Kế hoạch ngân sách cho cả chương trình/dự án, trong đó riêng 2012
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên52
15. Ngân sách phân bổ thực tế/giải ngân Ngân sách phân bổ và giải ngân trên thực tế tại thời điểm hiện tại (lũy kế đến năm 2012) trong đó riêng 2012
16. Đối tượng hưởng lợi trực tiếp từ CT/Da Những đối tượng hưởng lợi từ CT/Da?
Số liệu thu thập bởi:
Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Chữ ký
Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________
Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:
Kiểm tra số liệu bởi:
Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Dấu/Chữ ký
Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________
Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 53
Mẫu 2: Phỏng vấn
Hoạt động rà soát lập bản đồ nhằm thu thập và phân tích những thông tin cơ bản của Chương trình/dự án hoặc chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Hoạt động này được triển khai bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư phối hợp với các Sở/ Ngành và hỗ trợ của UNICEF.
Nếu cần biết thêm thông tin, xin liên hệ Điều phối viên:
Bà Lương Thị Hường, Sở Kế hoạch & Đầu tư. Số điện thoại: 0947 120 169 Thư điện tử: [email protected]
1. Tên Chương trình/Dự án Tên chính thức của CT/Da?
Ghi rõ nếu là chính sách.
Ghi rõ nơi thu thập số liệu (tại Tỉnh hay Huyện )
17. Bài học kinh nghiệm liên quan đến thiết kế CT/Da Đặt câu hỏi về thiết kế của CT/Da được đề cập đến trong văn kiện CT/Da. Thiết kế CT/Da có thể bao gồm:
- Lựa chọn nhóm thụ hưởng
- Tiêu chuẩn lựa chọn
- Tính tiếp cận
- Loại hỗ trợ
- Các kênh cung cấp dịch vụ.
Ví dụ tham khảo
- Theo quan điểm của Ông/bà điểm mạnh của thiết kế CT/Da là những gì?
- Theo quan điểm của Ông/bà điểm yếu của thiết kế CT/Da là những gì?
- Theo quan điểm của Ông/bà làm thế nào để thiết kế CT/Da có thể cải thiện?
18. Những bài học kinh nghiệm liên quan đến quản lý và thực hiện CT/Da
Đặt câu hỏi về quy trình quản lý và thực hiện CT/Da. Phần này sẽ bao gồm cả trách nhiệm tham gia của các bên liên quan qua các giai đoạn thực hiện dự án
Ví dụ tham khảo
- Theo quan điểm của Ông/bà điểm mạnh của quy trình quản lý và thực hiện CT/Da là những gì?
- Theo quan điểm của Ông/bà điểm yếu của quy trình quản lý và thực hiện CT/Da là những gì?
- Theo quan điểm của Ông/bà làm thế nào để có thể cải thiện được quy trình quản lý và thực hiện CT/Da?
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên54
19. Những bài học kinh nghiệm về điều phối CT/Da
Xin cảm ơn Ông/bà.
Trong một vài trường hợp các CT/Da mà chúng ta đang thảo luận ở đây có thể có cùng mục tiêu, các hoạt động, đối tượng thụ hưởng hoặc địa bàn hỗ trợ.
Ví dụ tham khảo:
- Ông/bà có biết trên địa bàn có những CT/Da nào tương tự như CT/Da chúng ta đang thảo luận không?
- Có những lĩnh vực nào đang được hỗ trợ bởi các CT/Da đa ngành không ?
- Có những lĩnh vực nào không được hỗ trợ bởi các CT/Da đó không ?
- Quy trình điều phối CT/Da đó có giống hoặc bổ xung cho nhau không? Có những cuộc họp đa ngành chia sẻ phổ biến thông tin về CT/Da? Có các hoạt động liên ngành? Hoặc các buổi sơ/tổng kết CT/Da với sự tham gia của các bên liên quan không?
- Theo quan điểm của Ông/Bà, làm thế nào để có thể cải thiện công tác điều phối đối với những CT/Da đó?
Kết quả phỏng vấn được thu thập bởi:
Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Chữ ký
Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________
Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:
Kiểm tra kết quả bởi:
Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Dấu/Chữ ký
Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________
Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 55
G. Danh sách tài liệu tham khảo
- Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015;
- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010;
- Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/12 của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 (thay thế Quyết định 102/2007/QĐ-TTg);
- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
- Quyết định 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010;
- Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
- Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/ 12 / 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở;
- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/ 3/ 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
- Quyết định số 239/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
- Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.
Uỷ BaN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Sở kế HOạCH VÀ ĐầU TƯ