56
Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 1 BÁO CÁO RÀ SOÁT CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TRẺ EM TỈNH ĐIỆN BIÊN ủY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Sở Kế HOạCH VÀ ĐầU TƯ

Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

  • Upload
    vothuan

  • View
    240

  • Download
    9

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 1

BÁO CÁO RÀ SOÁT CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TRẺ EM TỈNH ĐIỆN BIÊN

ủy BaN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Sở kế HOạCH VÀ ĐầU TƯ

Page 2: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên
Page 3: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 3

Lời nói đầu

Báo cáo rà soát lập bản đồ các Chương trình/Dự án (CT/Da) giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ

em của tỉnh Điện Biên là một trong những sáng kiến được triển khai với sự tham gia có hệ thống của các sở, ban ngành

liên quan của tỉnh Điện Biên như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Cục

Thống kê… và cũng là lần đầu tiên, tỉnh Điện Biên đã chủ động tổng hợp được báo cáo rà soát tất cả các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Báo cáo đã liệt kê tất

cả 58 CT/Da liên quan và tổng hợp lại những thông tin cơ bản, những phát hiện chính và các khuyến nghị nhằm cải thiện cơ chế

quản lý, điều phối và phối hợp để tăng cường hiệu quả của các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc bao gồm cả trẻ em trong tỉnh.

Hoạt động rà soát lập bản đồ các CT/Da giảm nghèo đã tạo điều kiện cho các Sở, Ngành của địa phương chủ động tự đánh giá năng lực quản lý, điều phối dựa trên bằng chứng thực tế, cùng nhau phân tích

các thuận lợi, thách thức cũng như rút ra những kinh nghiệm thực tiễn để cải thiện chất lượng các CT/Da giảm nghèo nói chung và đặc biệt cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em nói riêng của tỉnh. Bên cạnh đó,

thông qua quá trình triển khai, hoạt động này còn đạt thêm mục tiêu là nâng cao nhận thức và năng lực của các Sở, Ban, Ngành liên quan trong việc thu thập, xử lý, phân tích số liệu cũng như làm tiền đề mở ra nhiều cơ

hội để cải thiện công tác quản lý, điều phối và phối hợp thực hiện các CT/Da giữa các Sở, Ban, Ngành, giữa các tuyến và các nhà tài trợ.

Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của các cán bộ UNICEF tại Việt Nam đã sát cánh cùng chúng tôi trong quá trình thực hiện hoạt động quan trọng này. Chúng tôi cam kết sẽ tiếp thu báo cáo và chỉ đạo các Sở, Ban,

Ngành liên quan triển khai những khuyến nghị mà báo cáo đã đề ra nhằm tiếp tục cải thiện chất lượng các CT/Da và đảm bảo sự tiếp cận và sử dụng những CT/Da, đặc biệt là CT/Da giảm nghèo một cách hiệu quả nhất cho đồng bào

dân tộc thiểu số và trẻ em.

Ảnh: UNICEF Việt Nam \2012\Đoàn Bảo Châu

Page 4: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 5: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Giới thiệu và Tóm lược Báo cáo 9

Đặt vấn đề 9

Mục tiêu 10

Nội dung của báo cáo 10

Các phát hiện chính 11

Một số khuyến nghị chính 15

Thông tin chung 19

Bối cảnh kinh tế xã hội của tỉnh 19

Các chương trình dự án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh 21

Quá trình triển khai hoạt động rà soát

lập bản đồ 23

Kế hoạch và phương thức triển khai hoạt động 23

Các bài học kinh nghiệm 24

Hạn chế của báo cáo 25

Phụ lục 27

A. Bảng tổng hợp các CT/Da

B. Cơ sở dữ liệu đã thu thập

C. Các chỉ số tuyến huyện của tỉnh Điện Biên

D. Biểu tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo năm 2012 44

E. Mẫu thu thập số liệu 50

F. Danh sách thành viên nhóm kỹ thuật 51

G. Danh sách tài liệu tham khảo 55

Mục lục

Page 6: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên6

ADB Ngân hàng phát triển châu ÁBCĐ  Ban chỉ đạo

BHXH  Bảo hiểm xã hội

BHYT  Bảo hiểm y tế

BQLDA  Ban quản lý dự án

BTTE  Bảo trợ Trẻ em

BVCS&GDTE  Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em

BVCSTE  Bảo vệ chăm sóc trẻ em

CBQL  Cán bộ quản lý

CĐSP  Cao đẳng Sư phạm

CSHT  Cơ sở hạ tầng

CSVC  Cơ sở vật chất

CSXH  Chính sách xã hội

CT/DA  Chương trình/dự án

CTMTQG Chương trình Mục tiêu quốc gia

DS-KHHGĐ  Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

DTTS Dân tộc thiểu số

ĐBKK  Đặc biệt khó khăn

ĐCĐC  Định canh định cư

ĐTPT  Đầu tư phát triển

GAVI  Liên minh toàn cầu về vắc xin và tiêm chủng

GD  Giáo dục

GD-ĐT  Giáo dục - Đào tạo

GDMN  Giáo dục mầm non

GDTHCS  Giáo dục trung học cơ sở

GTNT  Giao thông nông thôn

GV Giáo viên

HĐND Hội đồng Nhân dân

HEMA Dự án Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho người nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên

HS  Học sinh

Từ viết tắt

Page 7: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 7

KH-ĐT  Kế hoạch - Đầu tư

KHPTKTXH  Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội

KT-XH  kinh tế - xã hội

LĐ-TB&XH  Lao động - Thương binh xã hội

LHPN  Liên hiệp phụ nữ

LHQ  Liên hợp quốc

MTQGGN  Mục tiêu quốc gia giảm nghèo

MTTQVN  Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

NCNL  Nâng cao năng lực

NKT Người Khuyết tật

NSĐP  Ngân sách địa phương

NSTW  Ngân sách trung ương

ODA  Hỗ trợ phát triển chính thức

PCGD  Phổ cập giáo dục

PCGDMNTNT Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

PCSDD  Phòng chống suy dinh dưỡng

PTDT  Phổ thông dân tộc

PTDTBT  Phổ thông dân tộc bán trú

PTNT  Phổ thông nội trú

SEQAP Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học

NS-VSMTNT  Nước sạch - Vệ sinh môi trường nông thôn

THCS  Trung học cơ sở

THPT  Trung học phổ thông

TOT  Bỗi dưỡng nghiệp vụ cho những người làm công tác đào tạo

TP  Thành phố

TW  Trung ương

UBND  Ủy ban Nhân dân

UNFPA  Quỹ dân số Liên hợp quốc

UNICEF  Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc

Page 8: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên8

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 9: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 9

1. Đặt vấn đề:

Điện Biên là một tỉnh thuộc vùng Tây bắc, nơi hội tụ của 19 dân tộc anh em sinh sống, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số (chiếm khoảng 82% dân số). Tỷ lệ hộ nghèo theo số liệu rà soát nghèo năm 2012 của tỉnh còn 38,24 % giảm 7% so với năm 2011, trong đó gần 100% hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số. Trong những năm qua bằng nhiều chính sách và CT/Da hỗ trợ, tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm đồng bào dân tộc thiểu số đã giảm đáng kể (từ 57,2% năm 2011 xuống còn 49,2% năm 2012, riêng nhóm người Mông giảm 24,3%), tuy nhiên mức giảm nghèo vẫn chưa bền vững và tỷ lệ tái nghèo còn khá cao (Báo cáo kết quả đánh giá CT 135II). Bên cạnh đó, theo báo cáo tổng hợp của UNICEF, một số chỉ tiêu liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ em, tử vong trẻ em dưới 5 tuổi và hộ gia đình không có nhà tiêu hợp vệ sinh còn rất cao đặc biệt là ở các huyện vùng sâu, vùng xa. Chính vì vậy công tác giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ chính trị hàng đầu được ưu tiên thực hiện, thường xuyên, liên tục của Đảng bộ và Chính quyền tỉnh Điện Biên.

Cùng với việc thực hiện chiến lược giảm nghèo trên toàn quốc, hiện nay tỉnh Điện Biên đang triển khai nhiều các CT/Da giảm nghèo, được hỗ trợ bởi các nhà tài trợ trực tiếp, song phương, đa phương, các CT/Da quốc gia, các tổ chức quốc tế, các dự án phi chính phủ. Các CT/Da này thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, được triển khai và quản lý bởi các Sở, Ngành, cơ quan khác nhau trên địa bàn các huyện, thị, thành phố của tỉnh Điện Biên. Nhìn chung, nội dung, hình thức hỗ trợ, địa bàn can thiệp, cơ chế quản lý của các CT/Da này cũng rất khác nhau và hoạt động phối hợp, lồng ghép và trao đổi thông tin giữa các CT/Da này là rất hạn chế. Điều này đã tạo ra những khó khăn và thách thức không nhỏ trong công tác quản lý và điều phối cũng như làm giảm hiệu quả và tác động của các chương trình hỗ trợ.

Nhằm mục tiêu tiếp tục cải thiện kết quả của các CT/Da giảm nghèo và tăng cường khả năng tự chủ trong công tác quản lý và điều phối. Việc triển khai hoạt động lập bản đồ để rà soát liệt kê và phân tích các CT/Da cũng như các đối tác hiện

PHầN I.

GIỚI THIỆU VÀ TÓM LƯỢCBÁO CÁO

Page 10: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên10

đang triển khai các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh bao gồm cả trẻ em, để từ đó đưa ra bức tranh tổng thể về các CT/Da giảm nghèo và bảo trợ xã hội cho đồng bào dân tộc và trẻ em trong tỉnh là rất cần thiết.

2. Mục tiêu

Trong khuôn khổ Chương trình hợp tác 5 năm giữa UBND tỉnh Điện Biên và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) và thực hiện kế hoạch hoạt động 2 năm, 2012-2013 Dự án Bạn hữu Trẻ em, hợp phần Chính sách Xã hội và Quản trị. Từ quý IV năm 2012 đến quý III năm 2013, hoạt động lập bản đồ và phân tích các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em đã được phối hợp triển khai với những mục tiêu chính sau đây:

• Xâydựngvàhoànthiệnbáocáo rà soát và phân tích lập bản đồ các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em;

•Xácđịnhsựtrùnglặp(nếucó)và khả năng có thể ứng dụng cách tiếp cận tổng lực giữa các CT/Da hoặc chính sách;

• Xâydựngphươngphápcậpnhậtbáocáolậpbản đồ bao gồm các bảng biểu và hướng dẫn phục vụ lâu dài cho công tác điều phối, lập thực hiện và TD-ĐG KHPTKTXH trong tỉnh;

• Phổbiếnbáocáovàđưaracáckhuyếnnghịđể cải thiện cơ chế quản lý và điều phối nhằm tăng cường tính hiệu quả của các CT/Da giảm nghèo trong tỉnh;

• Nângcaonhậnthứcvàcảithiệnnănglựcthuthập số liệu và điều phối các chương trình chính sách liên quan đến giảm nghèo;

3. Nội dung chính của báo cáo

Hoạt động lập bản đồ được thiết kế và thực hiện nhằm liệt kê các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số, trong đó có trẻ em của tỉnh Điện Biên. Hoạt động rà soát này cố gắng thu thập những thông tin cơ bản như: phạm vi, thời gian thực hiện, cơ quan quản lý/thực hiện, độ bao phủ địa lý, cơ quan tài trợ, ngành/lĩnh vực, mục tiêu/kết quả dự kiến, đối tượng thụ hưởng, ngân sách…của các CT/Da liên quan đến giảm nghèo tập trung cho đồng bào DTTS và trẻ em hiện đang triển khai ở tuyến tỉnh và tuyến huyện với nguồn ngân sách từ trung ương, địa phương, các dự án tài trợ, phi chính phủ, vốn vay, vốn hỗ trợ không hoàn lại. Hoạt động rà soát này cũng đề cập sâu hơn về công tác quản lý, điều phối và phối hợp của các đơn vị trong suốt quá trình

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 11: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 11

thiết kế, lập kế hoạch, thực hiện, theo dõi và đánh giá CT/Da.

Báo cáo rà soát lập bản đồ các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào DTTS bao gồm trẻ em được hoàn thiện theo 4 nội dung chính: Phần thứ nhất là phần tóm lược báo cáo bao gồm đặt vấn đề, nêu rõ lý do, mục đích, tóm tắt nội dung báo cáo, các phát hiện chính và một số khuyến nghị; Phần thứ hai là phần thông tin chung về bối cảnh kinh tế xã hội và tình hình triển khai các hoạt động giảm nghèo của tỉnh Điện Biên trong thời gian vừa qua; Phần thứ ba sẽ tập trung vào mô tả quá trình triển khai hoạt động rà soát lập bản đồ tại tuyến tỉnh và huyện cũng như đưa ra một số bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai; Phần thứ tư là các phụ lục bao gồm các tài liệu liên quan đến hoạt động rà soát như bảng tổng hợp các CT/Da, cơ sở dữ liệu đã thu thập, một số chỉ số tuyến huyện, biểu tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo năm 2012, mẫu thu thập số liệu...

4. Các phát hiện chính:

Báo cáo rà soát, lập bản đồ đã chỉ ra hiện nay tỉnh Điện Biên có khoảng 58 chương trình, dự án và các chính sách đang hỗ trợ trực tiếp cho chương trình giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Độ bao phủ của các CT/Da chủ yếu tập trung vào các huyện, thị, xã trọng điểm và các vùng khó khăn. Đối tượng hưởng lợi trực tiếp từ các CT/Da phần lớn là tập trung vào người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa đã và đang góp phần không nhỏ vào việc giải quyết những khó khăn về nhà ở, y tế, giáo dục, nước sinh hoạt, giống cây trồng vật nuôi, kĩ thuật chăm sóc và bảo vệ rừng...trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai, các CT/Da luôn có được sự phối hợp và hưởng ứng giữa các ban ngành chuyên môn, đặc biệt là bà con dân tộc thiểu số nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư cũng như tác động lâu dài đến ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.

- Các CT/Da giảm nghèo cho đồng bào DTTS trong tỉnh năm 2012 được hỗ trợ thông qua các nguồn ngân sách khác nhau nhưng chủ yếu vẫn từ 2 nguồn chính là từ ngân sách TƯ và vốn hỗ trợ ODA không hoàn lại. Đặc biệt có 2 chương trình hỗ trợ bởi các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

o Ngân sách Trung ương: 680.055 triệu đồng (38%)

o Vốn vay ODA: 187.456 triệu đồng (10%)

o Hỗ trợ ODA không hoàn lại: 737.808 triệu đồng (42%)

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 12: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên12

o Nguồn đối ứng từ ngân sách địa phương khoảng 10%.

- Mật độ phân bố CT/Da giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh trung

bình khoảng 7 CT/Da/1 huyện, thị và chủ yếu tập trung ở tuyến huyện với 50 CT/

Da phân bố khá đồng đều và chỉ có 8 CT/Da triển khai tại tuyến tỉnh. Điều này cho thấy sự phân cấp quản lý và trao quyền thực

hiện các CT/Da đang được tiếp tục thực hiện nhằm giảm thiểu khâu trung gian và đưa các CT/Da tiếp cận gần hơn và trực tiếp hơn tới

người thụ hưởng.

- Các CT/Da giảm nghèo được triển khai theo các ngành/lĩnh vực cũng như đa ngành, đa lĩnh vực như sau:

o Chính sách dân tộc, chính sách hỗ trợ miễn giảm học phí cho người nghèo, chính sách ăn trưa cho học sinh bán trú bao gồm:10 chính

sách.

o Ngành: có tất cả 37 các CT/Da chủ yếu đầu tư cho Giáo dục; Y tế; Lao động việc làm; Nước sạch

vệ sinh môi trường; Phát triển nông nghiệp, nông thôn; Bảo vệ và chăm sóc trẻ em và phụ nữ...

- Các CT/Da giảm nghèo được thiết kế triển khai theo các giai đoạn khác nhau. Tính từ năm 2012, sẽ có khoảng

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Ngân sách hỗ trợ CT/Da năm 2012

38%

42%

10%

10%

NS TƯ

ODA

Vốn vay ODA

Địa phương

Page 13: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 13

gần 60% số CT/Da sẽ kết thúc vào năm 2013 và các CT/Da này chủ yếu là do các tổ chức hỗ trợ qua vốn vay ODA và ODA không hoàn lại. Điều này cũng có thể phù hợp theo xu thế chung là các CT/Da quốc tế đang rút dần các hỗ trợ tại Việt Nam khi nước ta trở thành quốc gia có thu nhập trung bình. Đây cũng là thách thức lớn cho tỉnh trong công cuộc giảm nghèo bền vững trong những năm tới đây.

Tóm tắt Thời gian kết thúc CT/Da

Năm Số CT/Da

2012 24

2013 10

2013 - 2015 4

2014 – 2016 11

2013 - 2020 9

o Đối với các CT/DA do các tổ chức hỗ trợ (ODA không hoàn lại) có 11 CT/DA sẽ kết thúc vào năm 2012; 10 CT/DA kết thúc vào năm 2013 và 11 CT/DA kết thúc vào giai đoạn từ năm 2014 – 2016; Các CT/DA vay vốn (ODA) có 4 CT/DA sẽ kết thúc vào năm 2013 – 2015;

o Đối với các CT/DA do ngân sách nhà nước cấp: có 13 CT/DA hoàn thành năm 2012 và 9 CT/DA hoàn thành từ năm 2013 – 2020.

- Các đối tượng thụ hưởng CT/Da đều được thực hiện lựa chọn theo đúng các quy định và yêu cầu của các CT/Da. Tuy nhiên một số CT/Da mới chỉ tập trung hỗ trợ cho các hộ nghèo, những hộ cận nghèo lại không được thụ hưởng, do vậy khả năng tái nghèo của những hộ cận nghèo này còn khá cao, làm ảnh hưởng không nhỏ đến các nỗ lực giảm nghèo bền vững chung của tỉnh.

- Tình hình phân bổ ngân sách trong năm 2012 của các CT/Da: Đối với các CT/Da được các Bộ, ngành thông báo, tỉnh đã triển khai phân bổ đúng các Chương trình, dự án và đúng các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên có một số CT/Da chưa bố trí đủ kinh phí hoặc kinh phí hỗ trợ thấp làm cho quá trình triển khai thiếu đồng bộ giữa các chính sách, các CT/Da, tạo khó khăn cho việc triển khai và đánh giá kết quả theo kế hoạch ban đầu.

- Về vấn đề quản lý: Đối với các CT/Da của tỉnh đã được Trung ương thông báo vốn hàng năm, trên cơ sở đó Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Sở, Ngành liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết phân bổ vốn cho từng huyện, thị. Riêng các CT/Da thuộc các nhà tài trợ nước ngoài không thông báo vốn qua tỉnh, đầu tư trực tiếp cho các xã hoặc các huyện thì Sở

Tên ngành 2012 2013 2014 2015 2016 2020

Y tế 12 6 4 7 3 1

Giáo dục- ĐT 10 2 - 4 2 1

LĐ-TBXH 1 7 1 1 1 2

TT NSVSMT 2 1 - 5 1 1

Thời gian các CT/Da kết thúc theo ngành

Page 14: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên14

KH-ĐT gặp khó khăn về việc quản lý, cân đối phân bổ vốn.

- Các CT/Da đã được tỉnh phân bổ giao kế hoạch hàng năm đều có cơ chế điều phối chung của Ban chỉ đạo tỉnh. Từng CT/Da thuộc Sở, ban, Ngành thì có cơ chế điều phối của từng CT/Da đó trong việc xây dựng, triển khai, theo dõi và đánh giá CT/Da từ tuyến huyện đến tỉnh. Tuy nhiên sự phối kết hợp giữa BQLDA các cấp đôi lúc còn chưa được chặt chẽ, thiếu sự kiểm tra giám sát hỗ trợ. Một CT/Da nhưng khi triển khai tại cấp tỉnh và cấp huyện lại chia ra nhiều ngành, nhiều phòng ban quản lý, làm cho công tác phối hợp thực hiện vẫn còn hạn chế.

- Các CT/Da chủ yếu do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối quản lý tuy nhiên đối với các CT/Da do các tổ chức phi chính phủ tài trợ thì lại do Sở Ngoại vụ quản lý. Mặc dù vậy theo kết quả thu thập rà soát các CT/Da đã và đang triển khai tại tỉnh và huyện hầu như không có sự trùng lặp lớn về các nội dung hoạt động tại các địa bàn được thụ hưởng CT/Da.

- Một số CT/Da thiếu tính liên kết, lồng ghép, thiếu sự trao đổi thông tin giữa các CT/Da với nhau; chưa có cơ chế phối hợp bàn bạc giữa các CT/Da, các ngành trước khi triển khai thực hiện trên cùng một địa bàn tại địa phương. Năng lực chuyên môn quản lý của đội ngũ cán bộ tại các tuyến còn hạn chế, công việc còn kiêm nhiệm nhiều làm cho công tác chỉ đạo, theo dõi và giám sát các hoạt động chưa được diễn ra thường xuyên và chưa đạt kết quả như mong muốn.

TPĐBP,25

H. Điện Biên, 37

H. Điện Biên Đông, 37

H. Mường Nhé, 27

H. Mường Chà, 32

TX Mường Lay, 23

H. Tủa Chùa, 32

H. Mường Ảng, 30

H. Tuần Giáo, 34

25

37

37

2723

32

30

34

32

Số lượng các CT/Da giảm nghèo tại tuyến huyện

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 15: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 15

- Trước khi triển khai, thực hiện các CT/Da còn thiếu sự tuyên truyền cũng như lấy ý kiến tham gia của người dân đặc biệt là các đối tượng hưởng lợi như (đồng bào dân tộc vùng sâu, vùng xa nơi chưa có điện, cũng như một số hộ chưa có ti- vi), hoặc gặp khó khăn với vấn đề ngôn ngữ của đồng bào dân tộc thiểu số dẫn đến việc thực hiện một số chương trình dự án còn gặp nhiều khó khăn và hiệu quả thực sự chưa cao.

- Ở một số địa bàn, công tác truyền thông nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cộng đồng còn hạn chế, chưa phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt về nội dung, phương pháp và mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Ở một số nơi, sự tham gia của lãnh đạo địa phương đối với công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em còn hạn chế.

- Trên phạm vi toàn tỉnh cũng chưa có một báo cáo tổng quan về các chương trình, dự án đang thực hiện triển khai trên địa bàn nên công tác xây dựng chính sách, kế hoạch đặc biệt là kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương gặp nhiều khó khăn, thiếu thông tin cập nhật; Chưa có cơ chế quản lý và điều phối đồng bộ có thể đã gây nên sự chồng chéo, trùng lặp, đầu tư dàn trải, phân tán nguồn lực làm cho hiệu quả can thiệp tác động của các CT/Da đạt kết quả không được như mong đợi.

5. Một số khuyến nghị:

- Trước khi triển khai các CT/Da, cần tăng cường hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách, các quy định của Nhà nước có liên quan đến cán bộ và nhân dân phù hợp với đặc điểm địa lý, văn hóa, ngôn ngữ và năng lực của từng vùng, từ đó tạo sự đồng thuận giữa các cấp, các ngành và người dân trong quá trình thực hiện, đồng thời cũng là cơ sở để nhân dân kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các chính sách, dự án tại địa phương mình;

- Đảng bộ, chính quyền các cấp cần xác định công tác giảm nghèo là nhiệm vụ chính trị hàng đầu được thực hiện, thường xuyên, liên tục. Quá trình thực hiện phải lấy lợi ích của người dân là lợi ích cao nhất, từ đó tăng cường chỉ đạo, tập trung công sức, trí lực để triển khai đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả của chương trình, dự án, chính sách đầu tư tại địa phương. Việc thực hiện các chính sách phải công khai, công bằng, dân chủ, xuất phát từ nhu cầu của người dân trên cơ sở định hướng của cơ quan quản lý nhà nước;

- Đặc biệt quan tâm điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có trẻ em hàng năm, xác định nguyên nhân nghèo của từng hộ, từ đó định hướng được mục tiêu giảm nghèo cho năm tiếp theo, đồng thời đảm bảo các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Đảng và Nhà nước được hỗ trợ đúng đối tượng, không bỏ sót, không trùng lặp;

- Đối với mỗi ngành mỗi cấp cần có một cơ quan điều phối và quản lý một cách

Đa số các nhóm dân tộc thiểu số sử dụng tiếng mẹ đẻ

trong các cuộc thảo luận nhóm, trong khi các văn bản hướng dẫn và tài liệu

liên quan đều viết bằng tiếng Việt. Ngôn ngữ là rào cản đối với đồng

bào dân tộc thiểu số trong việc bày tỏ quan điểm của mình một cách

mạch lạc và rành rọt

[Báo cáo Tác động của Chương trình 135 giai đoạn II qua lăng

kính hai cuộc điều tra đầu kỳ và cuối kỳ - 2012]

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\ Đoàn Bảo Châu

Page 16: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên16

hệ thống các chương trình, dự án. Xây dựng cơ chế để tăng cường mối liên hệ chặt chẽ giữa các BQLDA các cấp, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ có chương trình đầu tư giảm nghèo trên địa bàn tỉnh nhằm tạo ra sự liên kết, phối hợp, chia sẻ thông tin, bài học kinh nghiệm giữa các chương trình, dự án để nâng cao tối đa hiệu quả đầu tư tránh sự phân tán, chồng chéo, trùng lặp dẫn tới tác động của chương trình không đạt được như mong muốn.

- Cần quan tâm đến công tác dự báo, lập kế hoạch, tổng hợp kết quả thực hiện qua các cuộc họp sơ, tổng kết, hội thảo rút kinh nghiệm theo từng chuyên đề, từng dự án, từng chính sách, từ đó kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của địa phương, cơ sở và của từng đơn vị thực hiện; Các mục tiêu giảm nghèo cần phải được gắn liền và lồng ghép vào các mục tiêu chung của kế hoạch hàng năm và 05 năm của ngành và kế hoạch PTKTXH của tỉnh;

- Tăng cường công tác đào tạo tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ CT/Da. Thường xuyên tổ chức các cuộc giám sát liên ngành tại các tuyến hỗ trợ việc triển khai thực hiện cũng như tăng cường năng lực phối hợp, lồng ghép tại địa bàn CT/Da;

- Cần giảm bớt các thủ tục hành chính để tạo điều kiện cho người dân được thụ hưởng CT/Da một cách nhanh chóng và thuận tiện; tránh những thủ tục phức tạp không cần thiết gây nên sự khó khăn đối với cả những người thực hiện chính sách và đối tượng thụ hưởng;

- Cơ quan quản lý các cấp cần bố trí đủ kinh phí để thực hiện đồng bộ các chính sách, các chương trình, dự án theo lộ trình đã đề ra. Khi đã bố trí kinh phí để thực hiện, cần chủ động xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện và theo dõi giám sát ngay từ đầu năm. Một số CT/DA có nhu cầu lớn, khả năng cân đối nguồn vốn không đủ phải nghiên cứu cân đối lồng ghép, phối hợp triển khai với các CT/Da khác để hoàn thành mục tiêu chung;

- Để đảm bảo đủ kinh phí cho công cuộc giảm nghèo bền vững và hiệu quả

Ảnh

: UN

ICEF

Việ

t Nam

\201

2\Đ

oàn

Bảo

Châu

Page 17: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 17

cho những năm tới đây, các cơ quản lý các cấp cần chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai vận động các nguồn hỗ trợ khác nhau: trong tỉnh, trung ương, các CT/Da quốc tế, các tổ chức Phi chính phủ, các doanh nghiệp và thực hiện xã hội hóa công tác giảm nghèo.

- Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu toàn tỉnh và tiến hành cập nhật, rà soát các CT/Da đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh; huyện; xã theo từng năm để tránh sự đầu tư trùng lặp và mở rộng cơ hội phối hợp và lồng ghép các hoạt động nâng cao hiệu quả đầu tư theo hướng toàn diện và bền vững; UBND tỉnh cần có chỉ đạo Sở Ngoại Vụ hàng năm gửi báo cáo cập nhật các CT/Da đầu tư do các Tổ chức Phi chính phủ hỗ trợ cho Sở KH-ĐT làm đầu mối tổng hợp và phổ biến báo cáo các CT/Da giảm nghèo của tỉnh Điện Biên trên trang thông tin điện tử của UBND và Sở KH-ĐT.

- Để chuẩn bị cho quá trình xây dựng kế hoạch ngành và KHPTKTXH của tỉnh hàng năm và 5 năm sát với nhu cầu thực tế, mỗi ngành cần cập nhật thông tin dữ liệu về các CT/DA giảm nghèo và chia sẻ với Sở KH-ĐT để tổng hợp và phổ biến hàng năm.

“Cần tuyên truyền sâu rộng chế độ chính sáchđối với toàn thể cán bộ giáo viên và mọi người

dân, phụ huynh và học sinh. Tổ chức xét duyệt nghiêm túc, đúng đối tượng ngay từ cơ sở”

[Chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ học tập & Chính sách Hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ

mẫu giáo 5 tuổi]

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Ảnh

: UN

ICEF

Việ

t Nam

\201

2\Đ

oàn

Bảo

Châu

Page 18: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên18

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 19: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 19

1. Bối cảnh kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên:

Đặc điểm địa lý và hạ tầng cơ sở.

Điện Biên là tỉnh miền núi nằm ở khu vực Tây bắc. Với diện tích tự nhiên là 9.563 km2; có đường Biên giới tiếp giáp với CHDCND Lào dài 360 km và đường Biên giới giáp với tỉnh Vân Nam Trung Quốc dài 40 km. Toàn tỉnh có 10 đơn vị hành chính gồm Thành phố Điện Biên Phủ, Thị xã Mường Lay và 8 huyện với tổng số xã là 130 xã, phường, thị trấn. Về mặt địa hình, Điện Biên là tỉnh miền núi địa hình chia cắt nằm ở độ cao trên 1.800m, với 70% diện tích đất có độ dốc trên 25%. Có thung lũng Mường Thanh rộng 150km2 ôm trọn Thành phố Điên Biên Phủ.

Điện Biên có lợi thế phát triển hệ thống đường giao thông liên lạc và các mối quan hệ kinh tế với các nước láng giềng khu vực tiểu vùng sông Mê Kông. Có vị trí chiến lược trong việc kết nối với các nhánh chính của hành lang kinh tế Bắc-Nam khu vực tiểu vùng sông Mê Kông. Cửa khẩu Tây Trang giáp với tỉnh Phongsaly của Lào được nâng cấp thành cửa khẩu quốc tế; các cửa khẩu khác tiếp giáp với tỉnh Luang Prabang và Vân Nam dần được mở rộng và nâng cấp thành các cửa khẩu quốc gia. Điện Biên đã mở văn phòng xúc tiến thương mại tại Luang Prabang; và cả Luang Prabang và Vân Nam đều có văn phòng xúc tiến thương mại tại Thành phố Điện Biên Phủ. Đây là điều kiện thuận lợi để Điện Biên và các tỉnh phía Bắc Việt Nam mở rộng hợp tác và liên kết trong khu vực. Đồng thời việc phát triển hành lang kinh tế cũng mang đến nhiều thách thức trong việc đảm bảo lợi ích công bằng cho các lĩnh vực của địa phương, và đặc biệt trong việc kiểm soát dịch bệnh xuyên quốc gia là ưu tiên hang đầu cho việc hợp tác trong các lĩnh vực y tế khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.

Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Đảng, chính quyền các cấp cơ sở hạ tầng kinh tế xã

hội đã được đầu tư đáng kể. Mặc dù vậy, hạ tầng thấp kém vẫn tiếp tục được xem là rào cản cho việc phát triển kinh tế và cung cấp dịch vụ xã hội nhất là đối với các xã, huyện vùng sâu vùng xa.

Đến năm 2012, 100% các xã của tỉnh có đường giao thông tới trung tâm xã, nhưng chỉ có khoảng 83% số đó có đường ô-tô đi được hai mùa, khoảng 92,8 % số xã có điện lưới quốc gia. Tuy vậy, ngay ở những xã có điện lưới quốc gia cũng còn nhiều bản và nhiều hộ dân chưa có điện để sử dụng. 83% các xã, thị trấn có bưu điện văn hoá xã. 92 % số xã có trạm y tế xã và có 8% số xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã. Hệ thống nước sạch đã được cải thiện song vẫn còn nhiều người dân vùng cao rơi vào cảnh thiếu nước sạch vào mùa khô.

Đặc điểm và xu thế dân số:

Với đặc điểm địa hình đồi núi hiểm trở, mật độ dân cư thưa thớt và người dân sống phân tán, nên đã gây ra sự ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản theo nhiều cách khác nhau. Thứ nhất việc tiếp cận các dịch vụ xã hội khó khăn hơn đối với dân cư nông thôn. Thứ hai chi phí đầu tư hạ tầng, chi phí giao dịch, chi phí cấp phát dịch vụ tính theo đầu người cũng cao hơn (như chi phí nhân sự, chi phí đi lại, vận chuyển vật liệu).

Sự đa dạng và khác biệt dân tộc

Điện Biên có 19 dân tộc, trong đó dân tộc Thái chiếm 37,99%, Mông 34,80%, Kinh 18,42%. Trong đó, tỉnh còn có một nhóm dân tộc thiểu số ít người SiLa ở xã Chung Chải, huyện Mường Nhé mà chính phủ đang hỗ trợ dự án phát triển bảo tồn đặc biệt. Giống như các tỉnh khu vực miền núi phía bắc, Điện Biên là một tỉnh đa dạng về dân tộc, giữa các nhóm có sự gắn kết trong thời gian dài. Tại nhiều xã và thôn bản có những nhóm dân tộc sống cạnh nhau. Một hình mẫu sống ở nông thôn miền núi Điện Biên là các bản người Thái chiếm phần lớn dân số sống ở vùng thấp hơn và các dân tộc khác

THÔNG TIN CHUNGPHầN II.

Page 20: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên20

Page 21: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 21

sống ở vùng cao hơn hẻo lánh hơn ngay trong một xã. Cách thức định cư phức hợp và sự kết hợp như vậy ảnh hưởng lớn đến việc định hướng ưu tiên cho các mục tiêu chương trình, dự án cũng như khó thực hiện việc cung cấp dịch vụ một cách tập trung nên hiệu quả đầu tư chưa được như mong đợi.

2. Các CT/Da giảm nghèo trên địa bàn tỉnh:

Quá trình rà soát đã chỉ ra hiện nay tỉnh Điện Biên có khoảng 58 chương trình, dự án và các chính sách đang hỗ trợ trực tiếp cho chương trình giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Các CT/Da đó chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như giáo dục đào tạo, chính sách trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo, hỗ trợ chăm

sóc sức khỏe người nghèo, cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em, phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (chương trình 135 giai đoạn II), chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, chính sách đặc thù xã trọng điểm khó khăn, chính sách mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người DTTS, trẻ em dưới 6 tuổi…

Nhiều chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) hiện cũng đang đóng góp vào công cuộc giảm nghèo như CTMTQG Giảm nghèo bền vững, CTMTQG phòng chống HIV/AIDS, CTMTQG Y tế, CTMTQG việc làm và dạy nghề, Nông thôn mới… Bên cạnh đó cũng có nhiều các CT/Da hỗ trợ theo từng lĩnh vực, ngành với quy mô khác nhau hoặc một số chương trình, chính sách hỗ trợ đa ngành.

6.232.05

56.5451.98

56.49 56.57

67.49

20.86

47.92 47.21

9.847.648.572.665.37

8.57

0.971.356.29

10.66

TP. ĐiệnBiên Phủ

TX.Mường Lay

H. MườngNhé

H. MườngChà

H. Nậm Pồ

H. Tủa Chùa

Tỷ lệ nghèo Tỷ lệ cận nghèo

H. Tuần Giáo

H. Mường Ảng

H. Điện Biên

H. Điện Biên Đông

70.00

60.00

50.00

40.00

30.00

20.00

10.00

0.00

Tỷ lệ nghèo và cận nghèo tỉnh Điện Biên năm 2012

DT Thái

DT Mông

DT Kinh

Khác

38%

35%

18%

9%

Page 22: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên22

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 23: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 23

Triển khai kế hoạch hoạt động:Cùng phối hợp với các cán bộ chuyên môn của UNICEF, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên với vai trò đầu mối điều phối các hoạt động do UNICEF hỗ trợ - đã gửi Công văn đề nghị các Sở, Ban, Ngành liên quan gửi đề xuất danh sách các cán bộ tham gia nhóm kỹ thuật để triển khai hoạt động rà soát lập bản đồ các CT/Da trên toàn tỉnh Điện Biên. Căn cứ trên đề nghị của của các Sở, Ban, Ngành liên quan của tỉnh, Sở Kế hoạch – Đầu tư đã ban hành Quyết định số 150/QĐ-BQLDA ngày 20 tháng 12 năm 2012 về việc thành lập Nhóm kỹ thuật tuyến tỉnh quy định về thành phần, nhiệm vụ và chế độ làm việc của nhóm trong triển khai hoạt động. Thành phần nhóm kỹ thuật bao gồm 10 thành viên (danh sách thành viên trong phần phụ lục)

Thông qua cuộc họp tổ chức ngày 27/12/2012, nhóm Kỹ thuật đã nắm rõ về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của hoạt động cũng như đã nhất trí cam kết về sự tham gia, kế hoạch cụ thể triển khai hoạt động và vai trò/trách nhiệm của từng thành viên tham gia trong quá trình triển khai hoạt động “Rà soát, lập bản đồ và phân tích các CT/Da tập trung vào giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm trẻ em”.

Theo kế hoạch triển khai hoạt động, trong tháng 01/2013, Nhóm kỹ thuật đã phân công cho từng thành viên và tiến hành rà soát số liệu theo ngành tại cấp tỉnh và tại cấp huyện. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên nhóm kỹ thuật thu thập số liệu các CT/Da đã và đang triển khai tại các đơn vị Ban QLDA – Sở KH-ĐT đã có công văn gửi các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp thực hiện. Tại các huyện, thị xã, thành phố, UBND các huyện đã giao cho cơ quan Văn phòng làm đầu mối để nhóm kỹ thuật chủ động liên hệ thống nhất thời gian làm việc đảm bảo việc rà soát đạt kết quả cao. Tổng số đã tổ chức 165 cuộc phỏng vấn trong đó tại tuyến tỉnh là 48 cuộc phỏng vấn và tuyến huyện là 117 cuộc. Toàn bộ số liệu thu thập được các nhóm tổng hợp và gửi lại cho Sở KH-ĐT rà soát, làm sạch số liệu và viết báo cáo dự thảo báo cáo lần 1. Ngày 15 tháng 8 năm 2013, Sở Kế hoạch - Đầu tư đã tổ chức cuộc họp nhóm kỹ thuật để thảo luận, góp ý dự thảo báo cáo lần 1 cũng như thống nhất lịch và phân công nhiệm vụ hoàn thiện báo cáo.

Cùng với sự tham gia nhiệt tình và trách nhiệm của các thành viên nhóm kỹ thuật, bản báo cáo cuối cùng đã được hoàn thiện và phổ biến thông qua hội thảo được Sở KH-ĐT tổ chức và chủ trì bởi lãnh đạo UBND tỉnh. Bản báo cáo cũng đã được đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh Điện Biên

RÀ SOÁT LẬP BẢN ĐỒ

PHầN III. QUÁ TRÌNH

TRIỂN kHaI HOạT ĐỘNG

Page 24: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên24

cũng như trang thông tin điện tử của Sở KH-ĐT và một số Sở ngành liên quan khác.

1. Một số bài học kinh nghiệm

Là một trong những hoạt động mới lần đầu triển khai với quy mô toàn tỉnh trong quá trình thu thập số liệu, các thành viên nhóm kỹ thuật đã thu thập trao đổi và ghi nhận lại một số thuận lợi và khó khăn như sau:

1.1. Các thuận lợi:

- Có sự đồng thuận nhất trí và cam kết của lãnh đạo Sở KH-ĐT cũng như sự nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động từ các sở ngành liên quan trong tỉnh thể hiện qua việc cử cán bộ tham gia tích cực vào

Nhóm kỹ thuật.

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

- Các thành viên Nhóm kỹ thuật thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong việc cam kết tham gia đầy đủ hỗ trợ triển khai trong suốt quá trình diễn ra hoạt động.

- Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo về thủ tục hành chính của Sở KH-ĐT thông báo về việc triển khai hoạt động, nên trong quá trình đi thu thập thông tin tại các Sở, Ban, Ngành và các huyện, thành phố, thị xã nhóm kỹ thuật đã nhận được sự hỗ trợ và hợp tác tích cực từ các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã. Các phòng, ban được huyện phân công làm việc với nhóm kỹ thuật rất nhiệt tình trong việc chuẩn bị sẵn thông tin. Ngoài ra, nhóm cũng đã được làm việc trực tiếp với các bộ phận chuyên môn của huyện, nơi đang quản lý các dự án/ chương trình/đề án... để thu thập thông tin liên quan thông qua phỏng vấn, chia sẻ các báo cáo.

- Được dự án Bạn hữu trẻ em hỗ trợ kinh phí và phương tiện đi lại trong quá trình thu thập, xử lý thông tin từ tỉnh đến các huyện.

- Có sự theo dõi, hỗ trợ kỹ thuật sâu sát của Sở KH-ĐT và các cán bộ chuyên môn của UNICEF.

1.2. Một số khó khăn:

- Do việc triển khai thu thập rà soát số liệu vào thời gian cuối năm các đơn vị phải quyết toán tài chính, tổng kết hoạt động do đó các lãnh đạo các phòng ban của huyện là người phụ trách triển khai hoạt động của các CT/DA thường bận và đi họp vắng nên ảnh hưởng đến việc rà soát thu thập số liệu.

- Một số phòng ban, cơ quan của huyện không nhận được công văn nên không có sự chuẩn bị trước, có đơn vị cử người đại diện của đơn vị làm việc với đoàn nhưng lại không nắm được các CT/DA và các hoạt động triển khai, bên cạnh đó một số phòng ban còn chưa hiểu về hoạt động nên phối hợp không thật sự nhiệt tình dẫn đến việc thu thập thông tin không đầy đủ.

Page 25: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 25

1.3. Bài học kinh nghiệm:

- Đây là một trong những hoạt động tiền đề để tăng cường và mở rộng hơn nữa sự phối hợp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm kỹ thuật đến từ các sở ngành khác nhau trong quá trình lập, thực hiện, theo dõi, đánh giá KHPTKTXH và kế hoạch các ngành thân thiện với trẻ em.

- Qua việc triển khai hoạt động này mỗi thành viên nhóm kỹ thuật đã học và thu thập được những kinh nghiệm bổ ích trong lĩnh vực theo dõi, đánh giá và triển khai nghiên cứu.

- Cần sử dụng triệt để báo cáo này trong các hoạt động lập kế hoạch, chương trình, dự án cũng như vận động ngân sách cho công tác giảm nghèo nói chung và cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em nói riêng của tỉnh Điện Biên.

2. Hạn chế của báo cáo:

- Hoạt động rà soát này mới chỉ liệt kê những thông tin cơ bản của các CT/Da chứ chưa đi sâu đánh giá hiệu quả can thiệp (kết quả đầu ra và tác động). Cần có cuộc đánh giá tổng thể với quy mô lớn hơn trong thời gian tới;

- Hoạt động có nội dung mới, lần đầu tiên được triển khai với sự tham gia trực tiếp của đại diện các sở, ban, ngành có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm khác nhau do vậy chất lượng số liệu thu thập, khả năng phân tích và tổng hợp báo cáo cần được cải thiện hơn nữa.

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 26: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên26

Ảnh: UNICEF Việt Nam\2012\Đoàn Bảo Châu

Page 27: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 27

a. BẢNG TổNG HỢP CÁC CT/Da

B. CƠ Sở Dữ LIỆU CÁC CT/Da Đã ĐƯỢC THU THẬP

C. CÁC CHỈ SỐ TUyếN HUyỆN Của TỈNH ĐIỆN BIÊN NăM 2012

D. BIỂU TổNG HỢP Tỷ LỆ HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO NăM 2012

E. NHÓM kỹ THUẬT

F. DaNH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM kỹ THUẬT

G. DaNH SÁCH TÀI LIỆU THaM kHẢO

PHầN IV.

PHỤ LỤC

Page 28: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên28

a. B

ẢN

G T

ổN

G H

ỢP

C C

T/D

a

BẢN

G T

ổN

G H

ỢP

CÁC

CHƯ

ƠN

G T

RÌN

H/D

Ự Á

N G

IẢM

NG

HÈO

CH

O Đ

ỒN

G B

ÀO

DTT

S Ba

O G

ỒM

TRẺ

EM

TỈN

H

ĐIỆ

N B

IÊN

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

Ngu

ồn h

ỗ tr

ợ củ

a cá

c tổ

chứ

c (k

hông

hoà

n lạ

i)

Các

CT/

DA

triể

n kh

ai tạ

i tỉn

h

1D

ự án

Bạn

hữu

Trẻ

em

tỉnh

Điệ

n Bi

ên10

xã,

thuộ

c 3

huyệ

n TG

, Đ

BĐ v

à M

. Ch

à -T

ỉnh

Điệ

n Bi

ên

UN

ICEF

- Tư

vấn

và V

ận đ

ộng

Chín

h sá

ch

- Phá

t triể

n N

ăng

lực

và T

ăng

cườn

g H

ệ th

ống

- Quả

n lý

tri t

hức

- Tru

yền

thôn

g ch

o Ph

át tr

iển

(C4D

)

- Tha

m v

ấn v

à Vậ

n độ

ng C

hính

sác

h

- Giá

o dụ

c tr

ong

tình

huốn

g kh

ẩn c

ấp

Ngư

ời d

ân tạ

i các

huy

ện

triể

n kh

ai d

ự án

, đặc

biệ

t là

trẻ

em; C

án b

ộ cá

c từ

cấ

p tỉn

h đế

n cấ

p xã

, đặc

bi

ệt là

cán

kế

hoạc

h cá

c cấ

p, g

iáo

viên

, nhâ

n vi

ên

y tế

tuyế

n xã

2D

A.T

ăng

cườn

g bì

nh đ

ẳng

giới

nước

sạ

ch, v

ệ si

nh ở

vùn

g dâ

n tộ

c th

iểu

số

phía

Bắc

Việ

t Nam

Huy

ện Đ

iện

Biên

Hội

Chữ

th

ập đ

ỏ Ph

áp

- Tuy

ên tr

uyền

về

giới

, vệ

sinh

môi

trườ

ng.

- * X

ây d

ựng

nhà

vệ s

inh

cho

một

số

hộ d

ân v

à tr

ường

học

chư

a có

côn

g tr

ình

vệ s

inh.

Ngư

ời d

ân v

à họ

c si

nh.

3D

A. C

ác tổ

chứ

c cộ

ng đ

ồng

phát

triể

n ki

nh tế

hợp

tác

tron

g xó

a đó

i giả

m

nghè

o (S

IFED

)

Các

huyệ

n Đ

iện

Biên

, Đ

iện

Biên

Đ

ông

và T

ủa

Chùa

CARE

Đan

m

ạch

Liên

min

h Ch

âu Â

u

* Xâ

y dự

ng đ

ánh

giá

năng

lực

và n

âng

cao

năng

lực

cho

tổ h

ợp tá

c: L

ập K

ế ho

ạch

và th

iết l

ập c

ơ sở

tiếp

cận

thôn

g tin

thị t

rườn

g ch

o cá

c tổ

hợp

tác;

Đ

ánh

giá

có s

ự th

am g

ia v

ề tín

h ph

ù hợ

p củ

a đấ

t/rừ

ng đ

ối v

ới n

hững

sản

ph

ẩm m

ới; H

ỗ tr

ợ áp

dụn

g hệ

thốn

g nô

ng lâ

m n

ghiệ

p bề

n vữ

ng v

à cá

c kỹ

th

uật b

ảo v

ệ đấ

t; Tạ

o m

ối li

ên k

ết v

ới c

ác n

hà c

ung

cấp

dịch

vụ

kỹ th

uật;

Thử

nghi

ệm v

à hỗ

trợ

các

sáng

kiế

n ki

nh tế

nôn

g lâ

m n

ghiệ

p và

phi

nôn

g ng

hiệp

; Xây

dựn

g và

thực

hiệ

n kế

hoạ

ch c

ung

cấp

dịch

vụ

kinh

doa

nh k

hả

thi v

ề m

ặt k

inh

tế; T

ập h

uấn

cho

cộng

tác

viên

địa

phư

ơng;

Nân

g ca

o nă

ng

lực

cho

Hội

Phụ

nữ

và H

ội N

ông

dân;

Chi

a sẻ

bài

học

kin

h ng

hiệm

cho

các

n liê

n qu

an.

Ngư

ời n

ông

dân

nghè

o.

Page 29: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 29

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

4D

ự án

Phá

t triể

n nô

ng th

ôn tổ

ng h

ợp

tại h

uyện

Điệ

n Bi

ên.

Huy

ện Đ

iện

Biên

Actio

n A

id

Quố

c tế

tại

Việt

Nam

.

* Q

uyền

đủ lư

ơng

thực

: Hỗ

trợ

ngườ

i ngh

èo, n

gười

dân

tộc

vùng

sâu

ng x

a và

các

cộn

g đồ

ng ti

ếp c

ận tớ

i thô

ng ti

n từ

đó

họ tự

đưa

ra q

uyết

đị

nh lự

a ch

ọn c

ác h

oạt đ

ộng

nông

ngh

iệp

và p

hi n

ông

nghi

ệp, t

hị tr

ường

các

kỹ

thuậ

t phù

hợp

với

trìn

h độ

của

mìn

h. -

Tuyê

n tr

uyền

vận

độn

g ch

o nh

ững

chín

h sá

ch, t

hông

lệ n

hằm

đáp

ứng

nhu

cầu

phù

hợp

với t

rình

độ c

ủa n

gười

ngh

èo. B

ảo v

ệ qu

yền

của

ngườ

i nôn

g dâ

n ng

hèo

được

tiếp

cậ

n và

kiể

m s

oát c

ác n

guồn

lực

khác

nha

u củ

a đị

a ph

ương

(hạt

giố

ng, đ

ất

đai,

nguồ

n nư

ớc v

à tín

dụn

g), N

hằm

đảm

bảo

AN

LT v

à là

m g

iảm

tác

động

tiê

u cự

c đế

n cu

ộc s

ống

của

họ d

o hộ

i nhậ

p ki

nh tế

thể

man

g lạ

i. - N

âng

cao

năng

lực

cho

cộng

đồn

g sẵ

n sà

ng đ

ối p

hó v

ới th

iên

tai,

rủi r

o có

thể

sẩy

ra đ

ối v

ới c

ộng

đồng

, nhằ

m đ

ảm b

ảo c

ác q

uyền

của

cộn

g đồ

ng n

ghèo

nhữn

g ng

ười d

ễ tổ

n th

ương

, với

sự

quan

tâm

đặc

biệ

t tới

phụ

nữ

và tr

ẻ em

kh

i phả

i đối

mặt

với

thiê

n ta

i.

* Q

uyền

đượ

c hư

ởng

Giá

o dụ

c ph

át tr

iển

và th

oát n

ghèo

: - C

ải th

iện

cơ s

ở vậ

t chấ

t phụ

c vụ

cho

việ

c dạ

y và

học

ở n

hững

nơi

vùn

g sâ

u xa

.

Ngư

ời d

ân n

ghèo

, ngư

ời

dễ b

ị tổn

thươ

ng, đ

ặc

biệt

là p

hụ n

ữ và

trẻ

em

các

dân

tộc

thiể

u số

.

5D

A.M

ô hì

nh n

âng

cao

hiểu

biế

t và

kỹ

năng

thực

thi p

háp

luật

nhằ

m đ

ẩy lù

i tụ

c nạ

n tự

vẫn

bằn

g lá

ngó

n tr

ong

dân

tộc

H’M

ông

huyệ

n Đ

iện

Biên

Đôn

g.

Huy

ện Đ

iện

Biên

Đôn

gQ

uỹ H

ỗ tr

ợ sá

ng k

iến

Tư p

háp

(JIF

F).

* Đ

ào tạ

o và

tổ c

hức

mạn

g lư

ới c

án b

ộ tìn

h ng

uyện

tư v

ấn, h

òa g

iải c

ơ sở

về

nâng

cao

hiể

u bi

ết p

háp

luật

kỹ n

ăng

tư v

ấn h

òa g

iải.

* Tuy

ên tr

uyền

nân

g ca

o nh

ận th

ức v

à nă

ng lự

c th

ực th

i phá

p lu

ật v

ề hô

n nh

ân v

à gi

a đì

nh v

ới ti

êu đ

iểm

“nói

khô

ng v

ới lá

ngó

n”

* Đ

ưa v

ào c

uộc

sống

cộn

g đồ

ng c

ơ sở

“Hươ

ng ư

ớc H

ôn n

hân

và g

ia đ

ình”

Chủ

yếu

là tr

ẻ vị

thàn

h ni

ên c

ủa đ

ồng

bào

dân

tộc

H M

ông

(3 x

ã Ph

ì N

hừ, P

ú N

hi, H

áng

Lìa)

một

số

xã li

ền k

ề.

6D

A.T

ăng

thu

nhập

cho

cộn

g đồ

ng d

ân

tộc

thiể

u số

từ v

iệc

phát

triể

n lợ

n bả

n đị

a củ

a ng

ười d

ân tộ

c th

iểu

số từ

việ

c ph

át tr

iển

lợn

bản

địa

của

ngườ

i dân

tộ

c M

ông

theo

hướ

ng h

àng

hóa

tại x

ã Pú

Nhi

huy

ện Đ

iện

Biên

Đôn

g

Huy

ện Đ

iện

Biên

Đôn

gQ

uỹ

Aust

ralia

nhân

dân

Ch

âu Á

Th

ái B

ình

Dươ

ng

(AFA

P)

* Thà

nh lậ

p và

xây

dựn

g cá

c cá

c tổ

/nhó

m:

* Tập

huấ

n kỹ

năn

g qu

ản lý

điề

u hà

nh n

hóm

* Tập

huấ

n về

côn

g tá

c th

ú y

cho

tổ n

hóm

cán

bộ th

ú y

cơ s

* Tập

huấ

n kỹ

thuậ

t chă

n nu

ôi c

ho tổ

/nhó

m

* H

ỗ tr

ợ lợ

n gi

ống

cho

thàn

h vi

ên n

hóm

* Thự

c hi

ện k

hảo

sát n

ghiê

n cứ

u cơ

hội

thị t

rườn

g th

ịt lợ

n M

ông

tại H

à nộ

i:

(tất

cả

các

hoạt

độn

g tr

ên đ

ã kế

t thú

c)

Cộng

đồn

g dâ

n tộ

c th

iểu

số.

7D

ự án

mak

etin

g xã

hội

dự

phòn

g H

IV/

AID

S và

các

dịc

h vụ

hỗ

trợ

tại Đ

iện

Biên

Toàn

tỉnh

ĐB

Tổ c

hức

Dịc

h vụ

n số

qu

ốc tế

tại

Việt

Nam

(U

NA

IDS)

Tập

huấn

nân

g ca

o nă

ng lự

c ch

o cá

c cá

n bộ

tuyế

n tỉn

h đồ

ng đ

ẳng

viên

, tiế

p cậ

n vi

ên c

ủa c

ác v

ăn p

hòng

TCC

Đ/ 4

huy

ện th

ị; Cu

ng c

ấp tà

i liệ

u tr

uyền

th

ông

phòn

g ch

ống

HIV

/AID

S; Q

uảng

về tư

vấn

xét

ngh

iệm

tự n

guyệ

n và

bao

cao

su

Nam

ngh

iện

chíc

h m

a tú

y, p

hụ n

Page 30: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên30

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

8D

ự án

dự

phòn

g H

IV c

ho v

ợ và

bạn

tìn

h ng

ười n

ghiệ

n ch

ích

ma

túy

Toàn

tỉnh

ĐB

Tổ c

hức

sức

khỏe

gi

a đì

nh

Quố

c tế

tài

trợ

(FH

I)

Tiếp

cận

vợ/

bạn

tình

của

ngư

ời n

hiễm

HIV

tư v

ấn, g

iới t

hiệu

chu

yển

gửi c

ác

dịch

vụ;

Nân

g ca

o ki

ến th

ức p

hòng

chố

ng H

IV/A

IDS

cho

vợ/ b

ạn tì

nh n

gười

nh

iễm

HIV

; Chố

ng b

ạo lự

c gi

a đì

nh; H

ỗ tr

ợ ph

át tr

iển

kinh

tế

Vợ/b

ạn tì

nh c

ủa n

gười

nh

iễm

HIV

9Ch

ương

trìn

h m

ục ti

êu q

uốc

gia

về

nước

sạc

h và

vệ

sinh

môi

trườ

ng n

ông

thôn

Toàn

tỉnh

ĐB

Úc;

Đan

M

ạch;

Lan

1. X

ây d

ựng

công

trìn

h nư

ớc s

ạch,

vệ

sinh

tại t

rườn

g họ

c; tr

ạm y

tế x

ã; tạ

i cộ

ng đ

ồng

dân

cư. 2

. Tập

huấ

n tr

uyền

thôn

g về

nướ

c sạ

ch v

à vệ

sin

h m

ôi

trườ

ng

1. H

ọc s

inh

MN

; PT.

2.

Ngư

ời d

ân tạ

i các

thực

hi

ện c

hươn

g tr

ình.

10Ch

ương

trìn

h hỗ

trợ

ngàn

h N

ông

Ngh

iệp

và P

hát t

riển

Nôn

g th

ôn

(ARD

SPS)

Tỉn

h Đ

iện

Biên

Toàn

tỉnh

ĐB

Đại

sứ

quán

Đan

M

ạch

1. T

ăng

trưở

ng K

T ca

o và

bền

vữn

g; 2

. Cải

thiệ

n m

ức s

ống

và đ

iều

kiện

sốn

g dâ

n cư

nôn

g th

ôn; 3

. Phá

t triể

n hạ

tầng

nôn

g th

ôn, t

huỷ

lợi đ

áp ứ

ng n

hu c

ầu

sản

xuất

; 4. N

âng

cao

khả

năng

tiếp

cận

thị t

rườn

g củ

a nô

ng s

ản; 5

. Bảo

vệ

và s

ử dụ

ng n

guồn

tài n

guyê

n và

môi

trườ

ng b

ền v

ững,

hiệu

quả

; 6. N

âng

cao

năng

lực

quản

lý n

ghàn

h có

hiệ

u lự

c và

hiệ

u qu

ả.

Dân

tộc

thiể

u số

; hộ

nghè

o, c

ận n

ghèo

; gia

đì

nh p

hụ n

ữ là

m c

hủ

11Ch

ương

trìn

h 13

5 gi

ai đ

oạn

II (D

ự án

2

của

chươ

ng tr

ình

mục

tiêu

quố

c gi

a gi

ảm n

ghèo

bền

vữn

g)

* Tổn

g số

: 09

huyệ

n, th

ị xã,

th

ành

phố

* Tổn

g số

: 77

xã th

uộc

diện

đầ

u tư

của

ch

ương

trìn

h

Liên

min

h Ch

âu Â

u;

CP A

i Len

UN

DP

* Tổn

g số

: 09

huyệ

n, th

ị xã,

thàn

h ph

* Tổn

g số

: 77

xã th

uộc

diện

đầu

tư c

ủa c

hươn

g tr

ình

(Tro

ng đ

ó 72

đã c

ó Q

uyết

địn

h ch

ính

thức

là đ

ối tư

ợng

đầu

tư +

5 x

ã ch

ưa đ

ược

công

nhậ

n bổ

su

ng v

ào d

iện

được

đầu

tư v

à 30

bản

thuộ

c di

ện đ

ầu tư

của

chư

ơng

trìn

h)

- Đồn

g bà

o dâ

n tộ

c ở

các

xã đ

ặc b

iệt k

hó k

hăn

các

thôn

, bản

đặc

biệ

t kh

ó kh

ăn c

ủa c

ác x

ã kh

u vự

c II.

12D

ự án

Min

ors

03 h

uyện

: Đ

iện

Biên

, Tu

ần g

iáo,

Tủa

Ch

ùa

Min

ors

Quỹ

VAC

cho

các

trườ

ng P

T/ h

ọc b

ổng;

Hệ

thốn

g nư

ớc s

ạch

cho

trườ

ng h

ọc

PT; c

ung

cấp

đồ d

ùng

học

tập

cho

HS

nghè

o….

Trẻ

em m

ột s

ố vù

ng k

khăn

của

các

huy

ện

Page 31: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 31

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

13Ch

ương

trìn

h Ph

át tr

iển

vùng

(tại

04

huyệ

n)04

huy

ện:

Điệ

n Bi

ên

Đôn

g, T

uần

Giá

o và

Tủa

Ch

ùa, M

ường

Ch

à

Tổ c

hức

Tầm

nhì

n Th

ế gi

ới

* Tại

huy

ện T

ủa C

hùa.

1. a

) Hỗ

trợ

cơ s

ở vậ

t chấ

t trư

ờng

học,

tran

g th

iết b

ị lớp

học

phụ

c vụ

phư

ơng

pháp

dạy

học

tích

cực

, cải

thiệ

n đi

ều k

iện

chăm

sóc

trẻ

MN

điều

kiệ

n số

ng

của

trẻ

nội t

rú T

iểu

học

(xây

trườ

ng, s

ân, t

ường

bao

, đồ

dùng

đồ

chơi

, hỗ

trợ

tiền

ăn b

án tr

ú, h

ỗ tr

ợ đồ

dùn

g nộ

i trú

& n

hà b

ếp)/

b) N

âng

cao

chuy

ên m

ôn

của

GV

(tập

huấ

n, th

ăm q

uan

học

hỏi,

thi c

hia

sẻ k

inh

nghi

ệm)/

c) H

ỗ tr

ợ ng

oại k

hóa

cho

trẻ

em (n

âng

cao

kiến

thức

về

quyề

n tr

ẻ em

thôn

g qu

a cá

c cu

ộc th

i diễ

n đà

n, k

ỹ nă

ng s

ống)

2. a

) Tập

huấ

n kỹ

thuậ

t nôn

g ng

hiệp

cho

nôn

g dâ

n (N

gô, Đ

ậu tư

ơng,

Lúa

), xâ

y dự

ng m

ô hì

nh n

ông

nghi

ệp (h

ỗ tr

ợ gi

ống

Ngô

, Đậu

tươn

g, L

úa)/

b) T

ập

huấn

kỹ

thuậ

t chă

n nu

ôi, t

hú y

, xây

dựn

g m

ô hì

nh c

hăn

nuôi

(Hỗ

trợ

giốn

g Tr

âu, G

à, L

ợn, C

á, N

gan,

Vịt)

/ c) H

ỗ tr

ợ tr

ang

thiế

t bị c

ho c

ác tr

ạm y

tế, t

ập

huấn

nân

g ca

o nă

ng lự

c ch

o y

tế th

ôn b

ản, t

hành

lập

và h

ỗ tr

ợ si

nh h

oạt

định

kỳ

cho

các

câu

lạc

bộ d

inh

dưỡn

g tạ

i thô

n/ d

) Hỗ

trợ

xây

dựng

nhà

vệ

sinh

3. a

) Tập

huấ

n xâ

y dự

ng n

ăng

lực

về q

uản

lý d

ự án

phát

triể

n cộ

ng đ

ồng

cho

các

BQL

chươ

ng tr

ình,

BQ

L dự

án

các

xã v

à Ba

n ph

át tr

iển

thôn

/ b) H

ỗ tr

ợ th

ực h

iện

các

sáng

kiế

n xâ

y dự

ng, s

áng

kiến

phá

t triể

n ki

nh tế

của

các

Ba

n ph

át tr

iển

thôn

(hỗ

trợ

vật l

iệu

làm

đườ

ng li

ên th

ôn, b

ể nư

ớc, c

ầu n

hỏ,

hỗ tr

ợ vậ

t liệ

u là

m c

huồn

g tr

ại, g

iống

cây

con

/c) T

ăng

cườn

g ki

ến th

ức v

ề G

iới v

à ph

òng

chốn

g bạ

o lự

c gi

a đì

nh. /

d) T

ăng

cườn

g nă

ng lự

c củ

a ph

ụ nữ

qu

a cá

c lớ

p xó

a m

ù ph

át tr

iển

cộng

đồn

g

4. a

) Thă

m tr

ẻ bả

o tr

ợ đị

nh k

ỳ, là

m b

áo c

áo ti

ến b

ộ tr

ẻ hà

ng n

ăm, t

ruyề

n th

ông

cho

phụ

huyn

h tr

ẻ và

cộn

g đồ

ng v

ề Bả

o tr

ợ tr

ẻ em

./ b)

Hỗ

trợ

trẻ

hoàn

cản

h kh

ó kh

ăn v

ề họ

c tậ

p, s

ức k

hỏe

(hỗ

trợ

quần

áo

ấm, đ

ồ dù

ng h

ọc

tập,

khá

m c

hữa

bệnh

, phẫ

u th

uật t

im...

)./ c

) Tổ

chức

các

chu

yến

thăm

của

N

hà b

ảo tr

ợ (Ú

c &

Mal

aysi

a) th

ăm tr

ẻ và

cộn

g đồ

ng h

àng

năm

5. a

) Khả

o sá

t các

sản

phẩ

m ti

ềm n

ăng

phát

triể

n ki

nh tế

, thi

ết lậ

p m

ạng

lưới

hỗ

trợ

thị t

rườn

g tạ

i các

dự á

n./ b

) Thà

nh lậ

p cá

c nh

óm tí

n dụ

ng ti

ết k

iệm

tạ

i (tậ

p hu

ấn v

ề tín

dụn

g, k

ỹ nă

ng q

uản

lý n

hóm

tín

dụng

)./ d

) Xây

dựn

g m

ô hì

nh p

hát t

riển

kinh

tế c

ho h

ộ ng

hèo

(tập

huấ

n kỹ

thuậ

t & h

ỗ tr

ợ gi

ống

đen,

Lợn

địa

phư

ơng)

Đối

tượn

g hư

ởng

lợi t

rực

tiếp:

21.8

05 n

gười

, tro

ng đ

ó nh

óm đ

ối tư

ợng

ưu ti

ên

tron

g cá

c ca

n th

iệp

của

dự á

n gồ

m:

. Trẻ

em

(đặc

biệ

t nhó

m

trẻ

có n

guy

cơ-

Trẻ

em 0

-6 tu

ổi, t

rẻ tà

n tậ

t, tr

ẻ em

hoàn

cảnh

đặc

biệ

t khó

khă

n)

. Phụ

nữ

. Nhó

m d

ân tộ

c th

iểu

số

. Ngư

ời tà

n tậ

t

. Nhữ

ng n

gười

ngh

èo

. Nhữ

ng n

hóm

dân

dễ

bị tổ

n th

ương

Page 32: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên32

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

14D

A.H

ỗ tr

ợ cộ

ng đ

ồng

ngườ

i Thá

i thí

ch

ứng

với s

ự th

ay đ

ổi c

ủa đ

ô th

ị hóa

tại

Thị t

rấn

Tuần

Giá

o

Huy

ện T

uần

Giá

oTổ

chứ

c Ca

ritas

Au

stra

lia

* Tổ

chức

các

lớp

tập

huấn

về

các

lĩnh

vực

như:

HIV

/AID

S và

sử

dụng

thuố

c;

bảo

vệ m

ôi tr

ường

rừng

đầu

ngu

ồn, c

hăm

sóc

sức

khỏ

e si

nh s

ản; k

ỹ nă

ng

quản

lý v

à lậ

p kế

hoạ

ch k

inh

doan

h ch

o nô

ng d

ân; đ

ánh

giá,

giá

m s

át d

ự án

ch

o cá

n bộ

địa

phư

ơng

và n

gười

dân

; dân

chủ

sở.

* N

âng

cấp

và x

ây d

ựng

hai n

hà v

ăn h

óa b

ản; h

ỗ tr

ợ ng

ười d

ân s

ửa c

hữa

đườn

g tr

ong

thôn

; Xây

dựn

g 45

nhà

tiêu

hợp

vệ

sinh

cho

các

hộ

gia

đình

ng

hèo.

* Thi

ết lậ

p nh

óm s

ở th

ích

về đ

a dạ

ng s

inh

kế; h

ỗ tr

ợ va

y vố

n th

ấp c

ho c

ác h

ộ gi

a đì

nh n

ghèo

, yếu

thế;

hỗ

trợ

máy

sx

thổ

cẩm

; tập

huấ

n về

trồn

g tr

ọt, c

hăn

nuôi

, tiế

p th

ị thị

trườ

ng.

* In

ấn

cuốn

sổ

tay

về c

ác k

ỹ nă

ng s

ống;

ngh

iên

cứu

sự th

ay đ

ổi c

ủa n

gười

n tộ

c đá

p ứn

g vớ

i sự

thay

đổi

ở v

ùng

ven

đô; m

ời c

hính

quy

ền đ

ịa p

hươn

g th

ăm c

ác m

ô hì

nh tr

ình

diễn

; côn

g bố

kết

quả

của

dự

án th

ông

qua

các

phươ

ng ti

ện tr

uyền

thôn

g.

* 22

0 hộ

gia

đìn

h, 1

00%

ng

ười d

ân tộ

c Th

ái tạ

i ha

i bản

Chi

ềng

Chun

g và

Ch

iềng

Kho

ang

của

thị

trấn

Tuầ

n G

iáo.

* 13

0 ng

ười n

ghèo

nhấ

t và

yếu

thế,

thiệ

t thò

i;

* 16

thôn

khá

c củ

a th

ị tr

ấn T

uàn

Giá

o đư

ợc

hưởn

g lợ

i giá

n tiế

p.

15D

A. N

âng

cao

năng

lực

cho

phụ

nữ

dân

tộc

thiể

u số

nhằ

m c

ải th

iện

sinh

kế

dinh

dưỡ

ng

Huy

ện Đ

iện

Biên

CARE

quố

c tế

tại V

iệt

Nam

.

* N

âng

cao

năng

lực

và h

ỗ tr

ợ ch

o ng

ười d

ân tộ

c th

iểu

số tr

ong

việc

tạo

thu

nhập

bền

vữn

g và

cải

thiệ

n di

nh d

ưỡng

* Tập

huấ

n nâ

ng c

ao n

ăng

lực

và h

ỗ tr

ợ ch

o cá

c nh

óm tí

n dụ

ng ti

ết k

iệm

tại

thôn

bản

* Tập

huấ

n nâ

ng c

ao n

ăng

lực

kỹ n

ăng

thuy

ết tr

ình,

quy

ền v

à vậ

n độ

ng

chín

h sá

ch.

* Trợ

cấp

cho

đối

tác

địa

phươ

ng

* H

ội th

ảo n

ghiê

n cứ

u và

vận

dộn

g ch

ính

sách

Phụ

nữ v

à tr

ẻ em

ngư

ời

dân

tộc

thiể

u số

16Ch

ương

trìn

h Tà

i trợ

của

Côn

g ty

Đầu

phát

triể

n nh

à H

à nộ

i và

Công

ty

Du

lịch

nội C

ông

Huy

ện Đ

iện

Biên

Công

ty

Đầu

tư v

à ph

át tr

iển

nhà

nội

và C

ông

ty

Du

lịch

nội

Xây

dựng

: Trư

ờng

Mầm

non

Sam

Mứn

2 v

à cá

c đi

ểm tr

ường

Mầm

non

Đội

10

, Yên

Can

g, S

am M

ứn; H

uyện

Điệ

n Bi

ên; t

ỉnh

Điệ

n Bi

ênH

ọc s

inh,

nhâ

n dâ

n cá

c dâ

n tộ

c H

uyện

Điệ

n Bi

ên

17Ch

ương

trìn

h hỗ

trợ

Giá

o dụ

c Đ

iện

Biên

của

Ngâ

n hà

ng T

MCP

Đầu

tư v

à Ph

át tr

iển

Việt

nam

năm

201

2

Huy

ện T

ủa

Chùa

, Tuầ

n G

iáo,

Điệ

n Bi

ên Đ

ông,

M

ường

Chà

, M

ường

Nhé

, TP

ĐBP

Ngâ

n hà

ng

TMCP

Đầu

Phát

tr

iển

Việt

na

m -

Chi

nhán

h Đ

iện

Biên

Hỗ

trợ

500

máy

tính

cho

ngà

nh G

iáo

dục

Học

sin

h H

uyện

Tủa

Ch

ùa, T

uần

Giá

o, Đ

iện

Biên

Đôn

g, M

ường

Chà

, M

ường

Nhé

, TPĐ

BP

Page 33: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 33

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

18D

ự án

hỗ

trợ

hệ th

ống

Y tế

do

quỹ

toàn

cầu

phò

ng c

hống

HIV

/AID

S, la

o và

sốt

rét t

ài tr

Toàn

tỉnh

ĐB

Quỹ

Toàn

cầ

u ph

òng

chốn

g H

IV/

AID

S, la

o và

sốt

rét

tài t

rợ

Hỗ

trợ

đào

tạo

BS h

ệ tậ

p tr

ung

4 nă

m (W

B hỗ

trợ

đến

hết n

ăm 2

013)

; Đào

tạ

o 6-

9 th

áng

cho

nhân

viê

n y

tế th

ôn b

ản; T

ập h

uấn

ngắn

hạn

để

nâng

cao

kỹ

thuậ

t chu

yên

môn

cho

cán

bộ

trạm

y tế

xã;

Cun

g cấ

p tú

i y tế

thôn

bản

ch

o nh

ân v

iên

y tế

thôn

bản

; Hỗ

trợ

phụ

cấp

hàng

thán

g ch

o YT

TB; C

ung

cấp

tran

g th

iết b

ị thi

ết y

ếu c

ho T

rung

tâm

y tế

huy

ện v

à tr

ạm y

tế x

ã; H

ỗ tr

ợ vậ

n ch

uyển

tran

g th

iết b

ị và

ô tô

; Hỗ

trợ

chi p

hí m

ua v

ật tư

tiêu

hao

cho

các

thiế

t bị

xét

ngh

iệm

; Hỗ

trợ

công

tác

theo

dõi

giám

sát

; Đào

tạo

TOT

về c

ông

cụ

giám

sát

lồng

ghé

p cá

c ho

ạt đ

ộng

y tế

Cán

bộ y

tế tu

yến

huyệ

n,

xã, n

hân

viên

y tế

thôn

bả

n; N

hân

dân

khi đ

i kh

ám c

hữa

bệnh

19D

ự án

cải

thiệ

n Sứ

c kh

ỏe b

à m

ẹ, tr

ẻ em

n tộ

c th

iểu

số th

ông

qua

hành

vi c

ó lợ

i cho

sức

khỏ

e.

Triể

n kh

ai th

í đi

ểm tạ

i 16

xã th

uộc

02

huyệ

n Đ

iện

Biên

Đôn

g,

Mườ

ng C

tỉnh

Điệ

n Bi

ên,

Tổ c

hức

Atla

ntic

Ph

ilant

hro-

pies

Truy

ền th

ông

thay

đổi

hàn

h vi

cho

ngư

ời d

ân s

ống

ở kh

u vự

c m

iền

núi:

xây

dựng

các

thôn

g đi

ệp g

iáo

dục,

triể

n kh

ai c

hiến

dịc

h tr

uyền

thôn

g, tr

uyền

th

ông

theo

nhó

m, t

rực

tiếp;

tăng

cườ

ng k

ỹ nă

ng tr

uyền

thôn

g củ

a nh

ân

viên

y tế

; Xây

dựn

g nă

ng lự

c và

lồng

ghé

p vớ

i các

chư

ơng

trìn

h m

ục ti

êu

quốc

gia

về

dân

số/s

ức k

hỏe

sinh

sản

giảm

ngh

èo: đ

ào tạ

o cá

n bộ

truy

ền

thôn

g và

nhâ

n vi

ên y

tế v

ề tr

uyền

thôn

g th

ay đ

ổi h

ành

vi tr

ong

lĩnh

vực

làm

mẹ

an to

àn v

à ch

ăm s

óc s

ức k

hỏe

trẻ

em; L

ồng

ghép

với

các

chư

ơng

trìn

h dự

án

liên

quan

; Hoạ

t độn

g hỗ

trợ

dựa

vào

cộng

đồn

g: th

iết l

ập c

ơ ch

ế ch

uyển

tuyế

n dự

a và

o cộ

ng đ

ồng,

sử

dụng

thẻ

BHYT

; Cải

thiệ

n bì

nh đ

ẳng

giới

: cun

g cấ

p th

ông

tin v

ề bì

nh đ

ẳng

giới

cho

phụ

nữ

và n

am g

iới

Phụ

nữ v

à tr

ẻ em

các

được

triể

n kh

ai D

ự án

20D

ự án

Tăn

g cư

ờng

phòn

g ch

ống

sốt

rét d

ựa v

ào c

ộng

đồng

tập

trun

g và

o cá

c nh

óm c

ó ng

uy c

ơ ca

o, n

âng

cao

năng

lực

và tí

nh b

ền v

ững

của

chươ

ng

trìn

h ph

òng

chốn

g số

t rét

quố

c gi

a

Triể

n kh

ai tạ

i 91

thuộ

c 07

huy

ện:

Điệ

n Bi

ên,

Điệ

n Bi

ên

Đôn

g, M

ường

ng, T

uần

Giá

o, T

ủa

chùa

, Mườ

ng

Chà,

Mườ

ng

Nhé

Quỹ

Toàn

cầ

u ph

òng

chốn

g H

IV/

AID

S, la

o và

sốt

rét

tài t

rợ

(1) N

âng

cao

việc

tiếp

cận

sử d

ụng

các

biện

phá

p ph

òng

chốn

g số

t rét

: Ph

un h

óa c

hất,

cấp

phát

màn

, tẩm

màn

; (2)

Nân

g ca

o vi

ệc ti

ếp c

ận v

à sử

dụ

ng c

hẩn

đoán

, điề

u tr

ị sốt

rét:

Kiểm

tra

giám

sát

hoạ

t độn

g củ

a cá

c đi

ểm

kính

, y tế

thôn

bản

thực

hiệ

n tu

yên

truy

ền v

à ph

át h

iện

ca b

ệnh;

(3) N

âng

cao

năng

lực

của

chươ

ng tr

ình

phòn

g ch

ống

sốt r

ét q

uốc

gia:

Tổ c

hức

hội

thảo

đán

h gi

á ho

ạt đ

ộng

xd k

ế ho

ạch,

Tập

huấ

n ch

uyên

môn

, giá

m s

át h

ỗ tr

ợ y

tế th

ôn b

ản, t

riển

khai

phò

ng c

hống

SR

dựa

vào

cộng

đồn

g tạ

i 13

được

lựa

chọn

Nhâ

n dâ

n cá

c xã

đượ

c tr

iển

khai

dự

án

21D

ự án

Quỹ

toàn

cầu

phò

ng c

hống

HIV

/A

IDS

tỉnh

Điệ

n Bi

ênTr

iển

khai

tại

04 h

uyện

: M

Chà,

MN

hé,

TXM

Lay,

TC

hùa;

Quỹ

Toàn

cầ

u ph

òng

chốn

g H

IV/

AID

S, la

o và

sốt

rét

tài t

rợ

1. C

hăm

sóc

& Đ

iều

trị;

2. C

an th

iệp

giảm

tác

hại;

3. T

ư vấ

n xé

t ngh

iệm

tự

nguy

ện; 4

. Dự

phòn

g lâ

y tr

uyền

mẹ

con;

5. Đ

iều

trị t

hay

thế

nghi

ện c

ác c

hất

dạng

thuố

c ph

iện

bằng

Met

hado

ne

Ngư

ời n

hiễm

HIV

/AID

S,

ngườ

i ngh

iện

chíc

h m

a tú

y, n

gười

nguy

cao

Page 34: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên34

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

22Ch

ương

trìn

h gi

ảm tử

von

g m

ẹ và

tử

vong

trẻ

sơ s

inh

Toàn

tỉnh

ĐB

Chín

h ph

ủ Vư

ơng

quốc

Lan

Hoạ

t độn

g 1.

2.1

Lươn

g ch

o cá

n bộ

chu

yên

trác

h; H

oạt đ

ộng

1.2.

3 Vă

n ph

òng

phẩm

; Hoạ

t độn

g 1.

2.4

giám

sát

hoạ

t độn

g ch

ăm s

óc s

ức k

hỏe

sinh

sản

; H

oạt đ

ộng

2.1.

5.2.

Đào

tạo

về tr

uyền

thôn

g tr

ực ti

ếp c

ho Y

TTB;

Hoạ

t độn

g 2.

2.1

hỗ tr

ợ ch

o nh

óm c

huyể

n tu

yến

dựa

vào

cộng

đồn

g; H

oạt đ

ộng

2.3.

2 Đ

ào tạ

o tr

uyền

thôn

g lồ

ng g

hép

vào

nhóm

tín

dụng

tiết

kiệ

m; H

oạt đ

ộng

2.4.

2 H

ọp rú

t kin

h ng

hiệm

các

trườ

ng h

ợp tử

von

g m

ẹ tử

von

g sơ

sin

h và

tai

biến

sản

kho

a; H

oạt đ

ộng

3.1.

1 Đ

ào tạ

o về

làm

mẹ

an to

àn c

ho Y

TTB;

Hoạ

t độ

ng 3

.1.3

Đào

tạo

về c

ấp c

ứu s

ản k

hoa

và c

hăm

sóc

sinh

cho

cán

bộ

y tế

;

Bà m

ẹ m

ang

thai

, trẻ

em

23D

ự án

triể

n kh

ai th

í điể

m s

ổ th

eo d

õi

sức

khỏe

mẹ

trẻ

em tạ

i 4 tỉ

nh Đ

iện

Biên

, Hòa

Bìn

h,Th

anh

Hóa

, An

Gia

ng

Toàn

tỉnh

ĐB

Tổ c

hức

hợp

tác

quốc

tế

Nhậ

t Bản

(J

ICA

)

Quả

n lý

dự

án; G

iám

sát

sử

dụng

sổ;

Cấp

phá

t và

vận

chuy

ển s

ổ đế

n cá

c xã

tr

iển

khai

dự

án; H

ội th

ảo tr

iển

khai

kế

hoạc

h và

chi

a sẻ

kin

h ng

hiệm

; Đào

tạ

o về

sử

dụng

sổ

cho

cán

bộ y

tế c

ác tu

yến;

Tổ c

hức

các

sự k

iện

truy

ền

thôn

g tạ

i cộn

g đồ

ng

Bà m

ẹ m

ang

thai

, bà

mẹ

nuôi

con

nhỏ

trẻ

em

dưới

6 tu

ổi

24D

ự án

dự

phòn

g, c

hăm

sóc

điều

trị

HIV

/AID

S tỉn

h Đ

iện

Biên

Toàn

tỉnh

ĐB

Tổ c

hức

sức

khỏe

ga

i đìn

h Q

uốc

tế tà

i tr

ợ (F

HI)

Chăm

sóc

& Đ

iều

trị;

Can

thiệ

p gi

ảm tá

c hạ

i; Tư

vấn

xét

ngh

iệm

tự n

guyệ

nN

gười

nhi

ễm H

IV/A

IDS,

ng

ười n

ghiệ

n ch

ích

ma

túy,

ngư

ời c

ó ng

uy c

ơ ca

o

25D

ự án

dịc

h vụ

toàn

diệ

n ph

òng

lây

truy

ền từ

mẹ

sang

con

dàn

h ch

o ph

ụ nữ

dễ

bị tổ

n th

ương

Toàn

tỉnh

ĐB

Ủy

ban

Y tế

Lan

- Vi

ệt N

am

Kiểm

tra

sức

khoẻ

6 th

áng/

1 lầ

n; C

hống

lại s

ự kỳ

thị v

à ph

ân b

iệt đ

ối s

ử; G

iới

thiệ

u và

giú

p đỡ

phụ

nữ

man

g th

ai p

hòng

lây

nhiễ

m H

IV từ

mẹ

sang

con

. H

oạt đ

ộng

hỗ tr

ợ tă

ng th

u nh

ập; G

iúp

đỡ c

ác th

ành

viên

giả

i quy

ết x

ung

đột,

đặc

biệt

tron

g cu

ộc s

ống

riêng

tư c

ủa m

ình;

Tổ c

hức

các

khoá

tập

huấn

đà

o tạ

o nâ

ng c

ao n

ăng

lực,

kỹ

năng

tự c

hăm

sóc

bản

thân

gia

đình

cho

tấ

t cả

thàn

h vi

ên n

hóm

.

Phụ

nữ n

hiễm

HIV

/AID

S và

phụ

nữ

dễ b

ị tổn

th

ương

; trẻ

nhi

ễm H

IV v

à tr

ẻ bị

ảnh

hưở

ng b

ới H

IV

26Ch

ương

trìn

h : T

ín d

ụng

vi m

ô A

nh

chị e

m.

Toàn

huy

ện

Mườ

ng Ả

ngBộ

ngo

ại

giao

Phá

pCh

o va

y vố

n: C

ho n

gười

dân

vay

các

loại

vốn

từ n

hỏ đ

ến lớ

n vớ

i thờ

i hạn

vay

kh

ác n

hau

giúp

họ

đầu

tư v

ào c

ác h

oạt đ

ộng

để p

hát t

riển

kinh

tế x

ã hộ

i; Đ

ào tạ

o: H

ướng

dẫn

ngư

ời d

ân s

ử dụ

ng tố

t vốn

vay

thôn

g qu

a cá

c bu

ổi tậ

p hu

ấn v

ề kĩ

thuậ

t (tr

ồng

trọt

, chă

n nu

ôi),

quản

lý (t

iết k

iện,

đầu

tư) v

à xã

hội

(d

inh

dưỡn

g, m

ôi tr

ường

, bìn

h đẳ

ng g

iới)

Ngư

ời d

ân n

ghèo

tron

g hu

yện

27D

ự án

DA

NID

A A

RD S

PS 2

007

– 20

12H

uyện

Mườ

ng

Ảng

; Huy

ện

Điệ

n Bi

ên

Đôn

g

Bộ N

goại

gi

ao Đ

an

Mạc

h

- Thà

nh lậ

p nh

óm s

ở th

ích:

Cho

nhó

m s

ở th

ích

vay

vốn

để p

hát t

riển

sản

xuất

, phá

t triể

n ki

nh tế

hộ

gia

đình

trên

sở n

hóm

hộ

được

tham

qua

n,

trao

đổi

quá

trìn

h th

ực h

iện

như:

hình

chă

n nu

ôi, m

ô hì

nh tr

ồng

trọt

.

- Tập

huấ

n nâ

ng c

ao n

ăng

lực

cho

ngườ

i dân

, đặc

biệ

t là

ưu ti

ên p

hụ n

ữ th

am g

ia

Ngư

ời d

ân n

ghèo

tron

g hu

yện

Page 35: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 35

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

28D

ự án

chă

m s

óc s

ức k

hoẻ

cho

ngườ

i ng

hèo

các

tỉnh

miề

n nú

i phí

a Bắ

c và

y ng

uyên

(HEM

A)

Huy

ện Đ

iện

Biên

Đôn

g và

Đ

iện

Biên

UB

Châu

Âu

(EC)

Ngâ

n hà

ng th

ế gi

ới (W

B);

nguồ

n đố

i ứn

g

Tiêm

chủ

ng m

ở rộ

ng; L

àm m

ẹ an

toàn

; Phò

ng c

hống

suy

din

h dư

ỡng

trẻ

em; K

hám

chữ

a bệ

nh; C

hăm

sóc

sức

kho

ẻ si

nh s

ản; B

ảo h

iểm

y tế

(hỗ

trợ

cho

ngườ

i ngh

èo)

ngườ

i ngh

èo; p

hụ n

ữ có

th

ai; t

rẻ e

m d

ưới 5

tuổi

29Ch

ương

trìn

h hỗ

trợ

đảm

bảo

chấ

t lư

ợng

giáo

dục

trườ

ng h

ọc (S

EQA

P) H

. Tủa

Chù

a th

ực h

iện

tại

các

trườ

ng:

TH T

T; M

ường

ng S

ố 1;

nh P

hình

Số

1; X

á N

hè;

M.Đ

un S

ố 1

H. M

Chà

: TH

số

1 N

à Sa

ng;

TH H

ừa N

gài

Dự

án

SEQ

AP

do v

ương

qu

ốc A

nh,

Bỉ tà

i trợ

một

phầ

n vố

n đố

i ứn

g củ

a Ch

ính

phủ

Việt

Nam

;

Đào

tạo

cán

bộ v

à bồ

i dưỡ

ng c

huyê

n m

ôn

Quả

n lý

các

quỹ

giá

o dụ

c nh

à tr

ường

quỹ

phúc

lợi h

ọc s

inh

Chi

lươn

g tă

ng th

êm c

ho g

iáo

viên

Xây

dựn

g bổ

sun

g cơ

sở

vật c

hất c

ho n

hà tr

ường

Học

sin

h cá

c tr

ường

tiểu

họ

c th

uộc

các

huyê

n, th

ị th

am g

ia d

ự án

Chư

ơng

trìn

h hỗ

trợ

đảm

bảo

ch

ất lư

ợng

giáo

dục

tr

ường

học

30H

ỗ tr

ợ ch

ăn, m

àn, q

uần

áo, đ

ồ dù

ng

học

sinh

, học

bổn

g, n

hà n

ội tr

ú, V

AC

của

tổ c

hức

Min

ors

Huy

ện T

uần

Giá

o, h

uyện

Đ

iện

Biên

, hu

yện

Điệ

n Bi

ên Đ

ông

Tổ c

hức

Min

ors

* Cấ

p đồ

dùn

g họ

c tậ

p ch

o họ

c si

nh: s

ách

tham

khả

o, b

út c

hì, s

áp m

àu..

* Cấ

p đồ

dùn

g ch

o họ

c si

nh: á

o le

n, m

àn, c

hăn,

ba

lô, .

..

* Cả

i thi

ện đ

iều

kiện

ăn,

ở, s

inh

hoạt

cho

học

sin

h: H

ỗ tr

ợ là

m đ

ường

dẫn

ớc, m

ô hì

nh v

ườn

rau,

tu s

ửa s

ân c

hơi,.

...

* Cá

c h

oạt đ

ộng

trên

đã,

đan

g và

sẽ

tiếp

tục

triể

n kh

ai

Học

sin

h có

hoà

n cả

nh

khó

khăn

31Cu

ng c

ấp v

à du

y tr

ì dịc

h vụ

dự

phòn

g và

chă

m s

óc H

IV tạ

i Điệ

n Bi

ênTo

àn tỉ

nh Đ

BTr

ung

tâm

D

ự ph

òng

và k

iểm

so

át b

ệnh

tật t

ại H

oa

Kỳ tà

i trợ

* Tư

vấn

xét n

ghiệ

m tự

ngu

yện

* Ca

n th

iệp

giảm

hại

* Đ

iều

trị t

hay

thế

nghi

ện c

ác d

ạng

thuố

c ph

iện

bằng

Met

hado

ne

* H

ỗ tr

ợ đi

ều tr

ị HIV

/AID

S và

DP

lây

truy

ền H

IV từ

mẹ

sang

con

* Cá

n bộ

Ban

quả

n lý

Dự

án, n

hân

viên

Dự

án

* N

gười

nhi

ễm H

IV/A

IDS

và n

gười

nhà

ngư

ời b

ệnh

Page 36: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên36

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

33D

A.T

ăng

cườn

g nă

ng lự

c và

hỗ

trợ

giảm

ngh

èo b

ền v

ững

tại h

uyện

Tuầ

n gi

áo, t

ỉnh

Điệ

n Bi

ên.

Huy

ện T

uần

Giá

oTổ

chứ

c Co

rdai

d và

Ra

boba

nk

Lan

1. Tổ

chứ

c cá

c kh

óa h

uấn

luyệ

n để

nân

g ca

o kĩ

năn

g qu

ản lí

cho

cán

bộ

chủ

chốt

, cán

bộ

hội t

huộc

Hội

LH

PN h

uyện

các

xã D

ự án

.

2. Tổ

chứ

c cá

c kh

óa h

uấn

luyệ

n ch

o ph

ụ nữ

ngh

èo, d

ân tộ

c th

iểu

số v

ề kĩ

ng q

uản

lí bả

n th

ân, l

ập k

ế ho

ạch

ngân

sác

h hộ

, tiế

t kiệ

m v

à qu

ản lí

rủi r

o,

phòn

g ch

ống

HIV

/AID

S, q

uản

lí do

anh

nghi

ệp v

à lu

ật p

háp

có li

ên q

uan.

3. C

ung

cấp

dịch

vụ

tài c

hính

vi m

ô to

àn d

iện

chất

lượn

g ca

o ch

o ph

ụ nữ

ng

hèo,

nhó

m d

ân tộ

c th

iểu

số.

4. N

ghiê

n cứ

u tá

c độ

ng d

ự án

* N

gười

ngh

èo, n

gười

th

u nh

ập th

ấp, p

hụ n

ữ dâ

n tộ

c th

iểu

số. N

hững

ng

ười s

ống

chun

g và

ch

ịu ả

nh h

ưởng

bởi

HIV

/A

IDS;

* Tuổ

i từ

18 đ

ến

dưới

60

tuổi

;* C

ó hộ

kh

ẩu th

ường

trú

tại đ

ịa

phươ

ng;*

Tự

nguy

ện v

à tá

n th

ành

quy

chế

của

dự á

n.

34D

ự án

Giả

m n

ghèo

các

tỉnh

miề

n nú

i ph

ía B

ắc g

iai đ

oạn

2 (N

MPR

P-2)

36 x

ã th

uộc

4 hu

yện

Mườ

ng

Ảng

, Tủa

Ch

ùa, M

ường

Ch

à và

Điệ

n Bi

ên Đ

ông

WB:

Ngâ

n hà

ng th

ế gi

ới

Các

hoạt

độn

g đã

, đan

g th

ực h

iện:

Hợp

phầ

n 1:

Phá

t triể

n ki

nh tế

huy

ện; T

iểu

hợp

phần

1.1

: Đầu

tư P

TKT

huyệ

n;

Tiểu

hợp

phầ

n 1.

2: Đ

a dạ

ng h

óa c

ác c

ơ hộ

i liê

n kế

t thị

trườ

ng v

à hỗ

trợ

sáng

ki

ến k

inh

doan

h.

Hợp

phầ

n 2:

Ngâ

n sá

ch p

hát t

riển

- Tiể

u hợ

p ph

ần 2

.1: C

ải th

iện

cơ s

ở hạ

tầng

thôn

bản

; Tiể

u hợ

p ph

ần 2

.2:

Hỗ

trợ

sinh

kế

và D

ịch

vụ s

ản x

uất;

Tiểu

Hợp

phầ

n 2.

3: H

ỗ tr

ợ cá

c ho

ạt đ

ộng

phát

triể

n KT

XH c

ủa p

hụ n

ữ.

Hợp

phầ

n 3:

Tăn

g cư

ờng

năng

lực

- Tiể

u hợ

p ph

ần 3

.1: H

ỗ tr

ợ lậ

p kế

hoạ

ch p

hát t

riển

KT-X

H; T

iểu

hợp

phần

3.2

: Đ

ào tạ

o cá

n bộ

và th

ôn b

ản; T

iểu

hợp

phần

3.3

: Đào

tạo

cán

bộ h

uyện

; Ti

ểu h

ợp p

hần

3.4:

Đào

tạo

kỹ n

ăng

liên

quan

đến

việ

c là

m; T

iểu

hợp

phần

3.

5: B

ảo v

ệ tà

i sản

hộ

gia

đình

tài s

ản c

ông

Hợp

phầ

n 4:

Quả

n lý

dự

án -

Giá

m s

át v

à đá

nh g

Các

hoạt

độn

g sẽ

thực

hiệ

n:

Hợp

phầ

n 3:

Tăn

g cư

ờng

năng

lực

- Tiể

u hợ

p ph

ần 3

.4: Đ

ào tạ

o kỹ

năn

g liê

n qu

an đ

ến v

iệc

làm

; Tiể

u hợ

p ph

ần

3.5:

Bảo

vệ

tài s

ản h

ộ gi

a đì

nh v

à tà

i sản

côn

g

Ngư

ời d

ân tr

ên đ

ịa b

àn

36 x

ã th

uộc

4 hu

yện

Mườ

ng Ả

ng, T

ủa C

hùa,

M

ường

Chà

Điệ

n Bi

ên

Đôn

g

35D

ự án

Ca

Na

Da

và A

i Len

Triể

n kh

ai ở

2

xã M

ường

ng, v

à Th

ị Tr

ấn M

ường

Ch

à

NG

O H

ỗ tr

ợ ch

o va

y vố

n

Hỗ

trợ

hội v

iên

phụ

nữ v

ay v

ốn tạ

o vi

ệc là

m tă

ng th

u nh

ậpH

ội v

iên

phụ

nữ x

ã M

ường

Tùn

g và

thị t

rấn

Mườ

ng C

Page 37: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 37

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

36D

ự án

hỗ

trợ

Y tế

các

tỉnh

miề

n nú

i ph

ía b

ắc tỉ

nh Đ

iện

Biên

(WB)

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n hà

ng

thế

giới

(W

B)

Đào

tạo

và p

hát t

riển

nguồ

n nh

ân lự

c y

tế: H

ỗ tr

ợ ki

nh p

hí đ

ào tạ

o BS

CKI,

BS

chuy

ên tu

hệ

4 nă

m, d

ược

sỹ đ

ại h

ọc, đ

ào tạ

o ng

ắn h

ạn c

ho c

án b

ộ cá

c bệ

nh

viện

tuyế

n hu

yện;

Cun

g cấ

p tr

ang

thiế

t bị y

tế c

ho c

ác b

ệnh

viện

tuyế

n tỉn

h,

huyệ

n th

eo k

ế ho

ạch;

sửa

chữ

a, n

âng

cấp

cơ s

ở vậ

t chấ

t; H

ỗ tr

ợ kh

ám c

hữa

bệnh

cho

ngư

ời n

ghèo

.

- Cán

bộ

y tế

; Ngư

ời

nghè

o kh

i đi k

hám

điề

u tr

ị nội

trú

tại c

ác b

ệnh

viện

đa

khoa

huy

ện.

Ngu

ồn n

gân

sách

nhà

nướ

c

37Ch

ương

trìn

h Bố

trí d

ân c

ưTo

àn tỉ

nh Đ

BN

gân

sách

nh

à nư

ớcH

ỗ tr

ợ di

chu

yển

dân,

hỗ

trợ

chín

h sá

ch v

ề đờ

i sốn

g dâ

n cư

phát

triể

n sả

n xu

ất.

Ngư

ời d

ân tạ

i các

vùn

g th

iên

tai,

khó

khăn

, biê

n gi

ới.

38Đ

ề án

sắp

xếp

ổn

định

dân

phát

tr

iển

KT-X

H đ

ảm b

ảo a

n ni

nh q

uốc

phòn

g hu

yện

Mườ

ng N

hé đ

ến 2

015

Huy

ện M

ường

N

héN

gân

sách

nh

à nư

ớc1.

Sắp

xếp

dân

thàn

h lậ

p bả

n m

ới; 2

. hỗ

trợ

đời s

ống

phát

triể

n sả

n xu

ất;

3. Đ

ầu tư

sở h

ạ tầ

ngN

gười

dân

huy

ện m

ường

nh

é

39Ch

ương

trìn

h M

TQG

Xây

Dựn

g N

ông

Thôn

mới

20 x

ã th

uộc

9 hu

yện,

thị

- Tỉn

h Đ

iện

Biên

1. N

gân

sách

nhà

ớc v

à đị

a Ph

ương

; 2.

Vốn

tín

dung

; 3.

Vốn

từ c

ác

DN

, HTX

các

loại

nh k

inh

tế;

1. Q

uy h

oạch

XD

nôn

g th

ôn m

ới; 2

. Phá

t triể

n KT

XH; 3

. Chu

yển

dịch

cấu

kinh

tế n

âng

cao

thu

nhập

; 4. G

iảm

ngh

èo v

à an

sin

h xã

hội

; 5. đ

ổi m

ới v

à ph

át tr

iển

hình

thức

sản

xuấ

t hiệ

u qu

ả ở

nông

thôn

; 6. P

hát t

riển

Giá

o dụ

c &

Đào

tạo;

7. P

hát t

riển

y tế

chă

m s

óc s

ức k

hoẻ;

8. N

ước

sạch

vệ s

inh

môi

tr

ường

nôn

g th

ôn;

Ngư

ời d

ân tạ

i 20

xã tr

iển

khai

40Ch

ính

sách

hỗ

trợ

di d

ân th

eo Q

uyết

đị

nh s

ố 33

/200

7/Q

Đ-T

Tg n

gày

05/3

/200

7 củ

a Th

ủ tư

ớng

Chín

h ph

ủ.

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Đồn

g bà

o dâ

n tộ

c tr

ên

địa

bàn

tỉnh

Điệ

n Bi

ên.

Page 38: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên38

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

41Ch

ính

sách

hỗ

trợ

trực

tiếp

cho

ngư

ời

dân

thuộ

c hộ

ngh

èo ở

vùn

g kh

ó kh

ăn

theo

Quy

ết đ

ịnh

số 1

02/2

009/

-TTg

ng

ày 0

7/8/

2009

của

Thủ

tướn

g Ch

ính

phủ

năm

201

2

Các

xã th

uộc

vùng

khó

kh

ăn th

eo Q

Đ

số 3

0/20

07/

-TTg

ngà

y 05

/3/2

007

các

xã k

hu

vực

II, II

I đượ

c th

ành

lập

mới

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Cấp

phát

muố

i Iốt

, bột

can

h I ố

t và

giốn

g câ

y tr

ồng

Ngư

ời d

ân th

uộc

hộ

nghè

o ở

vùng

khó

khă

n tr

ên đ

ịa b

àn tỉ

nh Đ

iện

Biên

.

42- C

hươn

g tr

ình

134

kéo

dài n

ăm 2

012

Toàn

tỉnh

Đ

iện

Biên

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Hỗ

trợ

trực

tiếp

đất

sản

xuấ

t; H

ỗ tr

ợ tr

âu, b

ò, g

à,ng

an.

Hỗ

trợ

giốn

g câ

y tr

ồng:

Ngô

, cây

ăn

quả.

Xây

dựn

g cô

ng tr

ình

nước

sin

h ho

ạt c

ho n

gười

dân

; Hỗ

trợ

đi x

uất k

hẩu

lao

động

; G

iao

khoá

n bả

o vệ

trồn

g rừ

ng.

- Đồn

g bà

o dâ

n tộ

c th

iểu

số n

ghèo

sin

h số

ng b

ằng

nghề

nôn

g, lâ

m n

ghiệ

p ch

ưa c

ó ho

ặc c

hưa

đủ

đất S

X th

eo q

uy đ

ịnh…

43Ch

ương

trìn

h 30

a4

huyệ

n: Đ

iện

Biên

Đôn

g;

Mườ

ng Ả

ng;

Tủa

chùa

; M

ường

Nhé

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Hỗ

trợ

đầu

tư c

ơ sở

hạ

tầng

các

huy

ện n

ghèo

; Hỗ

trợ

sản

xuất

, tạo

việ

c là

m,

tăng

thu

nhập

Chín

h sá

ch g

iáo

dục,

đào

tạo,

dạy

ngh

ề, n

âng

cao

dân

trí

Chín

h sá

ch c

án b

ộ đố

i với

các

huy

ện n

ghèo

Chín

h sá

ch, c

ơ ch

ế đầ

u tư

sở h

ạ tầ

ng ở

cả

thôn

, bản

, xã

và h

uyện

Ngư

ời d

ân tạ

i 4 h

uyện

44Ch

ương

trìn

h gi

ảm n

ghèo

nha

nh v

à bề

n vữ

ng (t

rừ C

T 30

a và

CT

135)

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

, ng

ân

sách

địa

ph

ương

.

Nhâ

n rộ

ng m

ô hì

nh g

iảm

ngh

èo; H

ỗ tr

ợ nâ

ng c

ao n

ăng

lực

giảm

ngh

èo,

truy

ền th

ông

và g

iám

sát

đán

h gi

á. H

ỗ tr

ợ nh

à ở

cho

hộ n

ghèo

; Xây

dựn

g cô

ng tr

ình

cấp

nước

sin

h ho

ạt; t

huỷ

lợi n

hỏ.

Ngư

ời n

ghèo

, hộ

nghè

o tạ

i vùn

g dự

án

45Đ

ề án

: Dạy

ngh

ề ch

o la

o độ

ng n

ông

thôn

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Hỗ

trợ

dạy

nghề

cho

lao

động

nôn

g th

ôn; Đ

ào tạ

o bồ

i dưỡ

ng c

án b

ộ cấ

p xã

; Đ

ầu tư

xây

dựn

g cá

c tr

ung

tâm

DN

côn

g lậ

p; B

iên

soạn

chư

ơng

trìn

h; g

iáo

trìn

h dạ

y ng

hề.

Lao

động

khu

vực

nôn

g th

ôn; n

gười

dân

tộc

thiể

u số

, ngư

ời b

ị thu

hồi

đất

ca

nh tá

c …

46Ch

ương

trìn

h m

ục ti

êu q

uốc

gia

về

việc

làm

dạy

nghề

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Hỗ

trợ

vay

vốn,

đưa

lao

động

đi l

àm v

iệc

ở nư

ớc n

goài

; Nân

g ca

o nă

ng lự

c th

ông

tin th

ị trư

ờng

lao

động

; Nân

g ca

o nă

ng lự

c th

ông

tin tr

uyền

thôn

g và

ki

ểm tr

a gi

ám s

át.

Ngư

ời la

o độ

ng ở

các

địa

n xã

, phư

ờng…

Page 39: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 39

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

47Ch

ương

trìn

h qu

ốc g

ia B

ảo v

ệ tr

ẻ em

m 2

012

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Xây

dựng

chi

ến lư

ợc k

ế ho

ạch

truy

ền th

ông

về B

ảo v

ệ ch

ăm s

óc tr

ẻ em

. N

âng

cao

kỹ n

ăng

tuyê

n tr

uyền

về

bảo

vệ c

ho đ

ội n

gũ c

án b

ộ là

m c

ông

tác

BVCS

TE

Trẻ

em, g

ia đ

ình

và c

ộng

đồng

.

48Ch

ương

trìn

h m

ục ti

êu q

uốc

gia

về

Giá

o dụ

c& Đ

ào tạ

oTo

àn tỉ

nh Đ

BN

gân

sách

nh

à nư

ớcXâ

y dự

ng c

ác c

ơ sở

vật

chấ

t cho

các

trườ

ng th

uộc

9 hu

yện,

thị,

thàn

h ph

ốH

ọc s

inh,

nhâ

n dâ

n cá

c

dân

tộc

Huy

ện Đ

iện

Biên

, Tủ

a Ch

ùa, T

uần

Giá

o, T

P Đ

iện

Biên

Phủ

49D

A. T

iêm

chủ

ng m

ở rộ

ng th

uộc

CT

mục

tiêu

quố

c gi

a về

Y tế

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

1. T

iêm

chủ

ng tr

ẻ em

;

2. T

iêm

chủ

ng c

ho p

hụ n

ữ có

thai

, phụ

nữ

tuổi

sin

h đẻ

Tất c

ả cá

c tr

ẻ em

tron

g độ

tuổi

tiêm

chủ

ng; p

hụ

nữ c

ó th

ai; p

hụ n

ữ tu

ổi

sinh

đẻ

50D

A. C

hăm

sóc

sức

khỏ

e si

nh s

ản v

à cả

i th

iện

tình

trạn

g SD

DTE

thuộ

c C

T m

ục

tiêu

quốc

gia

về

Y tế

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

1. C

ân đ

o tr

ẻ;

2. tr

uyền

thôn

g di

nh d

ưỡng

;

3. g

iám

sát

hỗ

trợ

Tất c

ả cá

c tr

ẻ em

tron

g độ

tuổi

; phụ

nữ

có th

ai;

phụ

nữ tu

ổi s

inh

đẻ

51Ch

ính

sách

đối

với

ngư

ời c

ó uy

tín

tron

g đồ

ng b

ào d

ân tộ

c th

iểu

sốTo

àn tỉ

nh Đ

BN

gân

sách

N

hà n

ước.

Tuyê

n tr

uyền

các

chủ

trươ

ng c

hính

sác

h củ

a Đ

ảng,

nhà

nướ

c vậ

n độ

ng c

on,

cháu

khô

ng m

ắc c

ác tệ

nạn

hội;

Khen

thưở

ng; H

ọc tậ

p, th

ăm q

uan

Ngư

ời c

ó uy

tín

tron

g bả

n

52Ch

ính

sách

hỗ

trợ

học

sinh

bán

trú

trườ

ng p

hổ th

ông

dân

tộc

bán

trú

Các

xã th

uộc

2 H

uyện

Điệ

n Bi

ên Đ

ông,

Đ

iện

Biên

.

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

1. H

ỗ tr

ợ tiề

n ăn

cho

học

sin

h bá

n tr

ú;

2. H

ỗ tr

ợ tiề

n tự

lo c

hỗ ở

cho

học

sin

h bá

n tr

ú;

3. H

ỗ tr

ợ tiề

n m

ua, s

ửa c

hữa

đồ d

ùng,

dụn

g cụ

thể

thao

, tủ

thuố

c ch

o họ

c si

nh tr

ường

PTD

T bá

n tr

ú

Học

sin

h bá

n tr

ú

53Ch

ính

sách

miễ

n gi

ảm h

ọc p

hí, h

ỗ tr

ợ họ

c tậ

pTo

àn tỉ

nh Đ

BN

gân

sách

nh

à nư

ớchỗ

trợ

học

sinh

học

tập

Tất c

ả cá

c họ

c si

nh th

uộc

xã n

ghèo

tron

g tỉn

h

54Ch

ính

sách

Hỗ

trợ

tiền

ăn tr

ưa tr

ẻ m

ẫu

giáo

5 tu

ổiH

uyện

Điệ

n Bi

ên Đ

ông,

TX

Mườ

ng L

ay

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

hỗ tr

ợ tiề

n ăn

trưa

cho

trẻ

5 tu

ổiH

ỗ tr

ợ đư

ợc 3

265

lượt

trẻ

55Ch

ính

sách

Hỗ

trợ

tiền

điện

cho

ngư

ời

nghè

oH

uyện

Điệ

n Bi

ênN

gân

sách

nh

à nư

ớcH

ỗ tr

ợ ch

o ng

ười n

ghèo

điện

thắp

sán

ghộ

ngh

èo

Page 40: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên40

STT

Tên

CT/D

aPh

ạm v

i củ

a ch

ương

tr

ình/

Da

Cơ q

uan

tài t

rợN

ội d

ung

các

hoạt

độn

ối tư

ợng

hưởn

g lợ

i tr

ực ti

ếp từ

CT/

Da

56Ch

ính

sách

hỗ

trợ

dầu

hỏa

thắp

sán

g ch

o cá

c hộ

gia

đìn

h đồ

ng b

ào d

ân

tộc

thiể

u số

, hộ

thuộ

c di

ện c

hính

ch, h

ộ ng

hèo,

hộ

cận

nghè

o và

ngư

n Q

uyết

địn

h số

289

/QĐ

-TTg

ngà

y 18

/3/2

008.

Phòn

g D

ân tộ

c Tủ

a Ch

ùa

Toàn

tỉnh

ĐB

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Như

các

hợp

phầ

n củ

a ch

ương

trìn

h. C

ác h

ộ gi

a đì

nh D

TTS,

gi

a đì

nh c

hính

sác

h, h

ộ ng

hèo

chưa

đượ

c sử

dụ

ng đ

iện

lưới

Quố

c gi

a.

57 C

hính

sác

h ch

o va

y vố

n ph

át tr

iển

sản

xuất

đối

với

hộ

đồng

bào

dân

tộc

thiể

u số

ĐBK

K th

eo Q

uyết

địn

h 32

/200

7/Q

Đ-T

Tg c

ủa T

hủ tư

ớng

Chín

h Ph

ủ.

Phòn

g D

ân tộ

c Tủ

a Ch

ùa

Huy

ện T

ủa

Chùa

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Cho

hộ đ

ồng

bào

DTT

S Đ

BKK

vay

vốn

PTSX

tron

g th

ời g

ian

5 nă

m, l

ãi s

uất

0%vớ

i địn

h su

ất 5

triệ

u đồ

ng/h

ộ. H

ộ đồ

ng b

ào d

ân tộ

c th

iểu

số Đ

BKK

có m

ức

thu

nhập

hàn

g th

áng

dưới

50%

mức

thu

nhập

nh q

uân

của

hộ n

ghèo

.

58 C

hính

sác

h H

ỗ tr

ợ đà

o tạ

o cộ

ng đ

ồng

dân

cưH

uyện

Mườ

ng

Nhé

Ngâ

n sá

ch

nhà

nước

Đào

tạo

tập

huấn

cho

cán

bộ

thôn

bản

, cộn

g đồ

ng d

ân c

ưN

gười

nôn

g dâ

n

Ngu

ồn O

Da

(Vốn

vay

)

Page 41: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 41

B. CƠ Sở Dữ LIỆU CÁC CT/Da Đã ĐƯỢC THU THẬP

Cở sở dữ liệu đã thu thập có thể tải về tại từ trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điên Biên:

www.dienbiendpi.gov.vn

Hoặc liên hệ:

Phòng Văn xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên

Ban Quản lý Dự án Bạn hữu Trẻ em tỉnh Điện Biên

Địa chỉ: Số 900, tổ 9, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.

Số điện thoại: 02303.825.981

Cán bộ đầu mối: Bà Lương Thị Hường – Phó trưởng phòng Văn xã.

Page 42: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên42

C. C

ác c

hỉ s

ố tu

yến

huyệ

n củ

a tỉ

nh Đ

iện

Biên

năm

201

2

Số

TTCh

ỉ số

Ngu

ồn c

ung

cấp

ĐV

TTổ

ng

số to

àn

tỉnh

Làng

trẻ

SOS

Chia

ra c

ác h

uyện

, thị

, thà

nh p

hố

Thị x

ã M

. Lay

TP Đ

BPĐ

iện

Biên

Điệ

n Bi

ên

Đôn

g

Tuần

G

iáo

Mườ

ng

Ảng

Tủ

a Ch

ùaM

ường

Ch

àM

ường

N

1 Tổ

ng d

ân s

ố tr

ung

bình

Cục

Thốn

g kê

Ngư

ời51

9.28

6

10.5

1451

.712

111.

405

59.5

9977

.678

42.6

6249

.950

55.2

0160

.565

Tổng

dân

số

nam

Cục

Thốn

g kê

Ngư

ời25

9.86

3

5.29

225

.607

55.6

2329

.901

38.7

1521

.274

24.9

7027

.706

30.7

75

Tổng

dân

số

nữCụ

c Th

ống

kêN

gười

259.

423

5.

222

26.1

0555

.782

29.6

9838

.963

21.3

8824

.980

27.4

9529

.790

2 Tổ

ng d

ân s

ố tr

ẻ em

ới 1

6 tu

ổiCụ

c Th

ống

kêN

gười

199.

095

2.

705

12.7

9434

.859

26.3

0929

.803

16.2

0821

.751

24.5

5930

.107

Tổng

dân

số

TE d

ưới

16 tu

ổi n

amCụ

c Th

ống

kêN

gười

102.

386

1.

380

6.64

417

.921

13.5

7615

.267

8.31

811

.149

12.5

6915

.562

Tổng

dân

số

TE d

ưới

16 tu

ổi n

ữCụ

c Th

ống

kêN

gười

96.7

09

1.32

56.

150

16.9

3812

.733

14.5

367.

890

10.6

0211

.990

11.9

90

3 T

ỷ lệ

hộ

nghè

oSở

Lao

độ

ng-T

BXH

%38

,24

6,

231,

3520

,82

51,9

847

,83

47,2

156

,54

56,4

163

,19

4 D

ân s

ố th

uộc

dân

tộc

thiể

u số

Cục

Thốn

g kê

%81

,58

67

,34

25,4

672

,96

95,8

891

,44

98,0

594

,12

93,2

95,2

1

5Tổ

ng s

ố tr

ẻ em

hoàn

cản

h đặ

c bi

ệt,

được

hưở

ng tr

ợ cấ

p xã

hội

: Thờ

i điể

m b

áo

cáo:

30/

12/2

011.

Sở L

ao

động

-TBX

HTr

ẻ em

852

176

2276

155

9092

611

556

64

6Số

trẻ

dưới

5 tu

ổi

đăng

khai

sin

hSở

pháp

Trẻ

em20

,423

30

11,

796

1,28

43,

814

4,35

91,

308

2,08

52,

512

2,96

4

7 T

ỷ su

ất tử

von

g tr

ẻ em

dướ

i 5 tu

ổi (t

rên

1.00

0 tr

ẻ đẻ

sốn

g)

Sở Y

tế%

043

,5

26,4

3,4

10,3

96,4

37,4

16,7

70,2

37,7

58,2

Page 43: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 43

Số

TTCh

ỉ số

Ngu

ồn c

ung

cấp

ĐV

TTổ

ng

số to

àn

tỉnh

Làng

trẻ

SOS

Chia

ra c

ác h

uyện

, thị

, thà

nh p

hố

Thị x

ã M

. Lay

TP Đ

BPĐ

iện

Biên

Điệ

n Bi

ên

Đôn

g

Tuần

G

iáo

Mườ

ng

Ảng

Tủ

a Ch

ùaM

ường

Ch

àM

ường

N

8 T

ỷ lệ

SD

D th

eo c

hiều

ca

o (%

trẻ

dưới

5

tuổi

)

Sở Y

tế%

31,8

3

18,1

9,9

29,4

341

,235

,33

31,0

127

,64

30,9

39,8

8

9 T

ỷ lệ

SD

D th

eo c

ân

nặng

(% tr

ẻ dư

ới 5

tu

ổi)

Sở Y

tế%

21,1

7

12,5

8

18,0

1 22

,1

21,0

4 21

23

,44

21,9

30

10 T

ỷ lệ

dân

số

nông

th

ôn s

ử dụ

ng n

ước

sạch

(% d

ân s

ố nô

ng

thôn

)

Sở N

ông

nghi

ệp &

PT

NT

%60

,6

71,5

284

,48

47,5

678

,32

60,9

466

,77

73,1

955

,655

,64

11 T

ỷ lệ

hộ

gia

đình

ng th

ôn c

ó nh

à tiê

u hợ

p vệ

sin

h (%

hộ

nông

thôn

)

Sở N

ông

nghi

ệp &

PT

NT

%18

,77

33

,61

37,0

843

,64,

2511

,53

6,59

7,91

14,8

93,

71

12

Số p

hụ n

ữ m

ang

thai

bị

nhi

ễm H

IVSở

Y tế

PNC

T49

8

48

79

100

30

13 S

ố PN

man

g th

ai

bị n

hiễm

HIV

đượ

c đi

ều tr

ị dự

phòn

g lâ

y ng

hiễm

HIV

Sở Y

tếPN

CT

35

34

72

89

2

14 T

ỷ lệ

huy

độn

g cấ

p m

ầm n

onSở

Giá

o dụ

c &

ĐT

%43

,1

68,5

85.0

062

,737

,856

,751

,339

,252

,935

15 T

ỷ lệ

huy

độn

g cấ

p tiể

u họ

c (6

- 10

tuổi

)Sở

Giá

o dụ

c &

ĐT

%99

,2

99,7

99,7

100

100

100

100

89,6

99,5

95

16 T

ỷ lệ

huy

độn

g cấ

p TH

CS (1

1 - 1

4 tu

ổi)

Sở G

iáo

dục

& Đ

T%

88,2

92

,598

88,6

92,3

83,5

91,6

8294

80,1

17 T

ỷ lệ

bỏ

học

cấp

tiểu

học

Sở G

iáo

dục

& Đ

T%

0,5

0

00

00

00,

80,

21,

2

18 T

ỷ lệ

học

sin

h / g

iáo

viên

cấp

tiểu

học

Sở G

iáo

dục

& Đ

T%

12,5

3

8,26

16,4

511

,56

11,7

977

,96

14,0

113

,13

10,3

615

,42

Page 44: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên44

D. kếT QUẢ ĐIỀU TRa, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NăM 2012

STT Địa phương

kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012

Ghi chú Tổng số

hộ

NGHÈO CẬN NGHÈO

Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %

Chung toàn tỉnh 109,298 41,791 38.24 7,441 6.81

I Thị xã Mường Lay 2,825 176 6.23 58 2.05

1 Xã Lay Nưa 1,149 116 10.10 28 2.44

2 Phường Na Lay 1,389 38 2.74 24 1.73

3 Phường Sông Đà 287 22 7.67 6 2.09

II Huyện Tủa Chùa 9,214 5,210 56.54 982 10.66 30a

1 Thị Trấn 796 128 16.08 1 0.13 KV I

2 Mường Báng 1,795 896 49.92 519 28.91 KV III

3 Xá Nhè 1,077 763 70.84 30 2.79 KV III

4 Mường Đun 662 350 52.87 22 3.32 KV III

5 Tủa Thàng 813 445 54.74 59 7.26 KV III

6 Huổi Só 430 197 45.81 55 12.79 KV III

7 Sính Phình 1,026 682 66.47 42 4.09 KV III

8 Trung Thu 494 356 72.06 51 10.32 KV III

9 Lao Xả Phình 334 253 75.75 39 11.68 KV III

10 Tả Phìn 571 344 60.25 74 12.96 KV III

11 Tả Sìn Thàng 545 340 62.39 45 8.26 KV III

12 Sín Chải 671 456 67.96 45 6.71 KV III

III H. Điện Biên Đông 11,508 5,982 51.98 724 6.29 30a

1 Xã Nong U 572 368 64.34 18 3.15 KV III 135

2 Xã Phình Giàng 586 308 52.56 11 1.88 KV III 135

3 Xã Keo Lôm 1,169 612 52.35 92 7.87 KV III 135

4 TT. Điện Biên Đông 724 133 18.37 62 8.56 KV II

5 Xã Luân Giói 1,007 514 51.04 89 8.84 KV III 135

6 Xã Mường Luân 980 461 47.04 16 1.63 KV III 135

Page 45: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 45

STT Địa phương

kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012

Ghi chú Tổng số

hộ

NGHÈO CẬN NGHÈO

Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %

7 Xã Háng Lìa 407 202 49.63 21 5.16 KV III 135

8 Xã Tìa Dình 448 158 35.27 28 6.25 KV III 135

9 Xã Chiềng Sơ 969 597 61.61 72 7.43 KV III 135

10 Xã Xa Dung 1,068 550 51.50 68 6.37 KV III 135

11 Xã Phì Nhừ 1,038 582 56.07 122 11.75 KV III 135

12 Xã Na Son 885 522 58.98 45 5.08 KV III 135

13 Xã Pú Hồng 800 537 67.13 80 10.00 KV III 135

14 Xã Pu Nhi 855 438 51.23 - - KV III 135

IV TP Điện Biên Phủ 13,241 179 1.35 129 0.97

1 P Him Lam 2,371 27 1.14 12 0.51

2 P Thanh Trường 1,356 29 2.14 61 4.50

3 P Noong Bua 1,225 17 1.39 8 0.65

4 P Thanh Bình 1,256 3 0.24 - -

5 P Mường Thanh 2,538 4 0.16 - -

6 Xã Thanh Minh 430 27 6.28 18 4.19

7 P Nam Thanh 1,810 18 0.99 15 0.83

8 P Tân Thanh 2,030 4 0.20 3 0.15

9 Xã Tà Lèng 225 50 22.22 12 5.33

V Huyện Mường Chà 7,389 4,174 56.49 633 8.57

1 Thị Trấn 883 80 9.06 19 2.15 KV I

2 Mường Tùng 679 390 57.44 27 3.98 KV III

3 Pa Ham 611 409 67.00 64 10.50 KV III

4 Nậm Nèn 589 383 65.03 51 8.70 KV III

5 Hừa Ngài 508 350 68.90 99 19.49 KV III

6 Huổi Mí 451 337 74.72 69 15.30 KV III

7 Sá Tổng 667 504 75.56 40 6.00 KV III

Page 46: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên46

STT Địa phương

kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012

Ghi chú Tổng số

hộ

NGHÈO CẬN NGHÈO

Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %

8 Huổi Lèng 468 222 47.44 29 6.20 KV III

9 Mường Mươn 632 389 61.55 114 18.04 KV III BG

10 Na Sang 736 427 58.02 15 2.04 KV III BG

11 Sa Lông 517 301 58.22 66 12.77 KV III

12 Ma Thì Hồ 648 382 58.95 40 6.17 KV III BG

VI Huyện Nậm Pồ 7,587 4,292 56.57 407 5.37

1 Phìn Hồ 521 282 54.13 62 11.90 KV III

2 Nậm Khăn 284 166 58.45 21 7.39 KV III

3 Si Pa Phìn 963 533 55.35 60 6.23 KV III BG

4 Chà Nưa 502 263 52.39 31 6.18 KV III BG

5 Chà Tở 400 256 64.00 21 5.25 KV III

6 Xã Chà Cang 373 78 20.91 7 1.90 KV III

7 Nậm Tin 427 230 53.90 7 1.60 KV III

8 Xã Na Cô Sa 573 459 80.10 38 6.63 KV III BG

9 Xã Pa Tần 441 235 53.29 12 2.72 KV III

10 Xã Nà Hỳ 625 354 56.60 13 2.08 KV III BG

11 Nậm Chua 380 309 81.30 23 6.05 KV III BG

12 Xã Nà Bủng 712 332 46.60 60 8.40 KV III BG

13 Vàng Đán 433 240 55.40 37 8.60 KV III BG

14 Xã Nà Khoa 515 308 59.82 8 1.60 KV III BG

15 Nậm Nhừ 438 247 56.40 7 1.60 KV III BG

VII Huyện Mường Nhé 6,571 4,435 67.49 175 2.66

1 Xã Quảng Lâm 466 323 69.31 34 7.30 KV III

2 Xã Sen Thượng 190 78 41.05 9 4.74 KV III BG

3 Xã Mường Toong 896 758 84.60 1 0.10 KV III

4 Huổi Lếch 318 306 96.20 1 0.30 KV III

Page 47: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 47

STT Địa phương

kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012

Ghi chú Tổng số

hộ

NGHÈO CẬN NGHÈO

Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %

5 Xã Nậm Kè 690 440 63.77 20 2.90 KV III BG

6 Xã Pá Mỳ 419 333 79.47 13 3.10 KV III

7 Xã Leng Su Sìn 486 397 81.69 13 2.67 KV III BG

8 Xã Sín Thầu 245 106 43.27 14 5.71 KV III BG

9 Xã Chung Chải 1,030 858 83.30 11 1.07 KV III BG

10 Xã Mường Nhé 1,388 474 34.15 31 2.23 KV III BG

11 Xã Nậm Vì 443 362 81.72 28 6.32 KV III

VIII Huyện Điện Biên 25,922 5,407 20.86 2,221 8.57

1 Xã Thanh Nưa 857 118 13.77 34 3.97 KV II BG

2 Hua Thanh 660 138 20.90 47 7.12 KV III BG

3 Xã Thanh Luông 1,647 174 10.56 92 5.59 KV I BG

4 Xã Thanh Hưng 1,599 138 8.63 58 3.63 KV I BG

5 Xã Thanh Chăn 1,220 94 7.70 132 10.82 KV I BG

6 Xã Thanh Yên 1,856 338 18.21 145 7.81 KV I

7 Xã Noong Luống 1,325 292 22.04 152 11.47 KV I

8 Xã Sam Mứn 1,205 249 20.66 376 31.20 KV II

9 Pom Lót 1,368 111 8.10 171 12.50 KV I

10 Xã Noong Hẹt 1,868 199 10.65 92 4.93 KV I

11 Xã Thanh An 1,570 260 16.56 122 7.77 KV I

12 Xã Thanh Xương 1,840 117 6.36 102 5.54 KV I

13 Xã Mường Pồn 864 290 33.56 77 8.91 KV III

14 Xã Mường Phăng 951 272 28.60 35 3.67 KV III

15 Pá Khoang 881 285 32.30 34 3.86 KV III

16 Xã Nà Tấu 1,216 346 28.45 162 13.32 KV III

17 Xã Nà Nhạn 915 211 23.06 75 8.20 KV III

18 Xã Núa Ngam 757 265 35.01 155 20.50 KV III

Page 48: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên48

STT Địa phương

kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012

Ghi chú Tổng số

hộ

NGHÈO CẬN NGHÈO

Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %

19 Hẹ Muông 547 243 44.40 116 21.20 KV III

20 Xã Na Ư 269 58 21.56 8 2.97 KV III

21 Xã Pa Thơm 239 93 38.91 19 7.95 KV III

22 Xã Mường Nhà 701 308 43.90 1 0.14 KV III

23 Na Tông 799 435 54.40 1 0.13 KV III

24 Xã Mường Lói 380 203 53.44 5 1.30 KV III

25 Phu Luông 388 171 44.10 10 2.60 KV III

IX Huyện Tuần Giáo 16,014 7,674 47.92 1,223 7.64

1 Thị trấn Tuần Giáo 1,905 125 6.56 86 4.51 KV I

2 Xã Chiềng Sinh 966 510 52.80 241 24.90 KV II

3 Xã Chiềng Đông 960 618 64.40 56 5.76 KV III

4 Xã Nà Sáy 535 309 57.80 125 23.40 KV III

5 Mường Khong 585 351 60.00 113 19.32 KV III

6 Xã Mường Thín 503 256 50.89 26 5.17 KV III

7 Xã Quài Cang 1,571 890 56.65 115 7.32 KV III

8 Xã Quài Tở 1,631 864 52.97 174 10.67 KV III

9 Xã Quài Nưa 1,288 699 54.27 102 7.92 KV III

10 Xã Tênh Phông 212 92 43.40 10 4.72 KV III

11 Xã Tỏa Tình 432 40 9.26 5 1.16 KV II

12 Xã Pú Nhung 683 76 11.13 13 1.90 KV II

13 Xã Phình Sáng 883 613 69.42 19 2.20 KV III

14 Rạng Đông 613 410 66.88 17 2.77 KV III

15 Xã Ta Ma 551 286 51.91 15 2.72 KV III

16 Xã Mường Mùn 1,005 478 47.60 28 2.80 KV III

17 Pú Xi 403 297 73.70 2 0.50 KV III

18 Xã Mùn Chung 809 469 57.97 48 5.90 KV III

Page 49: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 49

STT Địa phương

kết quả rà soát hộ nghèo năm 2012

Ghi chú Tổng số

hộ

NGHÈO CẬN NGHÈO

Hộ nghèo Tỷ lệ % Hộ cận nghèo Tỷ lệ %

19 Nà Tòng 479 290 60.54 29 6.00 KV III

X Huyện Mường Ảng 9,027 4,262 47.21 888 9.84 30a

1 TT Mường Ảng 1,229 107 8.71 5 0.41 KV I

2 Xã Ẳng Cang 1,340 741 55.30 268 20.00 KV III

3 Xã Ẳng Nưa 765 253 33.07 13 1.70 KV II

4 Xã Ẳng Tở 1,058 532 50.28 105 9.92 KV III

5 Xã Búng Lao 1,130 516 45.66 201 17.79 KV III

6 Xã Xuân Lao 921 539 58.52 56 6.08 KV III

7 Xã Mường Lạn 767 499 65.06 25 3.26 KV III

8 Xã Nặm Lịch 501 354 70.66 8 1.60 KV III

9 Xã Mường Đăng 706 369 52.27 101 14.31 KV III

10 Xã Ngối Cáy 610 352 57.70 106 17.38 KV III

Page 50: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên50

E. Nhóm kỹ thuật: Danh sách thành viên nhóm kỹ thuật gồm:

1. Bà Lương Thị Hường - Phó phòng Văn xã Sở KH&ĐT

2. Bà Lò Thị Thu Hà - CV phòng Văn xã - Sở KH&ĐT

3. Ông Hoàng Anh Tuấn - CV Phòng Kinh tế Đối ngoại - Sở KH&ĐT

4. Ông Phạm Hồng An - Chuyên viên phòng Tổng hợp - Sở KH&ĐT

5. Ông Phạm Ngọc Thành - CV phòng Dân số - Cục Thống kê

6. Ông Phạm Ngọc Long - CV phòng Tài chính - Kế hoạch - Sở GD&ĐT.

7. Ông Nguyễn Châu Sơn - Phó phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế.

8. Bà Ngô Thị Thanh - CV phòng Chính sách Dân tộc - Ban Dân tộc

9. Bà Trần Phương Thảo - CV phòng Bảo vệ Trẻ em - Sở LĐ – TB&XH

10. Ông Nguyễn Như Hưng - Phó phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Ngoại vụ.

Hỗ trợ kỹ thuật:

1. Bà Yoshimi Nishino, Trưởng Chương trình Chính sách Xã hội và Quản trị - UNICEF

2. Ông Jeroen Mitchel, Cán bộ Chương trình Chính sách Xã hội & Quản trị - UNICEF;

3. Bà Nguyễn Thị Thanh An, Chuyên gia Chương trình Chính sách Xã hội & Quản trị - UNICEF;

4. Ông Đồng Văn Thức, Chuyên gia Phòng Điều phối dự án tỉnh, UNICEF;

5. Ông Nguyễn Ngọc Triệu, Cán bộ Chương trình Chính sách Xã hội & Quản trị - UNICEF

F. Mẫu thu thập số liệu

Mẫu 1: Thu thập số liệu báo cáo

Mẫu 2: Phỏng vấn

Page 51: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 51

Mẫu 1: Thu thập thông tin Chương trình/Dự án Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc và trẻ em tỉnh Điện Biên

Hoạt động rà soát lập bản đồ nhằm thu thập và phân tích những thông tin cơ bản của Chương trình/dự án hoặc chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Hoạt động này được triển khai bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư phối hợp với các Sở/ Ngành và hỗ trợ của UNICEF.

Nếu cần biết thêm thông tin, xin liên hệ Điều phối viên: Bà Lương Thị Hường

Sở Kế hoạch & Đầu tư. Số điện thoại: 0947 120 169 Thư điện tử: [email protected]

1. Tên chương trình/dự án Tên chính thức của CT/Da?

Ghi rõ nếu là chính sách.

Ghi rõ nơi thu thập số liệu (tại Tỉnh hay Huyện )

2. Căn cứ pháp lý Nêu rõ các quyết định, chỉ thị, thông tư…liên quan đến triển khai thực hiện CT/Da

3. Phạm vi của Chương trình/dự án Nêu rõ phạm vi theo Quốc gia (cả nước); Tỉnh; Huyện

4. Chủ CT/Da (cơ quan quản lý) Bộ, ngành, sở, huyện …nào là đơn vị quản lý CT/Da?

5. Cơ quan thực hiện CT/Da Cơ quan nào là cơ quan thực hiện CT/Da?

6. Độ bao phủ địa lý của CT/Da Chỉ rõ tên, số huyện, số xã triển khai CT/Da

7. Cơ quan tài trợ Cơ quan/đơn vị/nhà tài trợ nào cung cấp ngân sách ? có thể là nhiều nguồn khác nhau.

8. Lĩnh vực Liệt kê các lĩnh vực liên quan ví dụ như Y tế,

Dinh dưỡng, Giáo dục, NS-VSMT, Bảo trợ XH, Nhà ở, Điều kiện vui chơi giải trí, Việc làm/lao động.

Nêu rõ các CT/Da đa ngành

9. Thời gian bắt đầu triển khai CT/Da Ngày tháng năm chính thức triển khai CT/Da?

10. Thời gian kết thúc CT/Da Ngày tháng năm chính thức kết thúc CT/Da?

Ghi rõ nếu là chính sách có thể sẽ không có thời gian kết thúc

11. Các hợp phần/tiểu hợp phần của CT/Da Nêu rõ các hợp phần/tiểu hợp phần của CT/Da

12. Các hoạt động chính Nêu rõ các hoạt động liên quan được triển khai bởi CT/Da (theo đề cương dự án)

Lưu ý ghi rõ hoạt động nào ĐÃ, ĐANG và Sẽ thực hiện

13. Kết quả thực hiện/Kết quả dự kiến: Những kết quả chinh đã đạt được?

Kết quả mong đợi khi kết thúc CT/Da ?

14. Kế hoạch ngân sách CT/Da Kế hoạch ngân sách cho cả chương trình/dự án, trong đó riêng 2012

Page 52: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên52

15. Ngân sách phân bổ thực tế/giải ngân Ngân sách phân bổ và giải ngân trên thực tế tại thời điểm hiện tại (lũy kế đến năm 2012) trong đó riêng 2012

16. Đối tượng hưởng lợi trực tiếp từ CT/Da Những đối tượng hưởng lợi từ CT/Da?

Số liệu thu thập bởi:

Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Chữ ký

Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________

Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:

Kiểm tra số liệu bởi:

Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Dấu/Chữ ký

Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________

Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:

Page 53: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 53

Mẫu 2: Phỏng vấn

Hoạt động rà soát lập bản đồ nhằm thu thập và phân tích những thông tin cơ bản của Chương trình/dự án hoặc chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm cả trẻ em. Hoạt động này được triển khai bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư phối hợp với các Sở/ Ngành và hỗ trợ của UNICEF.

Nếu cần biết thêm thông tin, xin liên hệ Điều phối viên:

Bà Lương Thị Hường, Sở Kế hoạch & Đầu tư. Số điện thoại: 0947 120 169 Thư điện tử: [email protected]

1. Tên Chương trình/Dự án Tên chính thức của CT/Da?

Ghi rõ nếu là chính sách.

Ghi rõ nơi thu thập số liệu (tại Tỉnh hay Huyện )

17. Bài học kinh nghiệm liên quan đến thiết kế CT/Da Đặt câu hỏi về thiết kế của CT/Da được đề cập đến trong văn kiện CT/Da. Thiết kế CT/Da có thể bao gồm:

- Lựa chọn nhóm thụ hưởng

- Tiêu chuẩn lựa chọn

- Tính tiếp cận

- Loại hỗ trợ

- Các kênh cung cấp dịch vụ.

Ví dụ tham khảo

- Theo quan điểm của Ông/bà điểm mạnh của thiết kế CT/Da là những gì?

- Theo quan điểm của Ông/bà điểm yếu của thiết kế CT/Da là những gì?

- Theo quan điểm của Ông/bà làm thế nào để thiết kế CT/Da có thể cải thiện?

18. Những bài học kinh nghiệm liên quan đến quản lý và thực hiện CT/Da

Đặt câu hỏi về quy trình quản lý và thực hiện CT/Da. Phần này sẽ bao gồm cả trách nhiệm tham gia của các bên liên quan qua các giai đoạn thực hiện dự án

Ví dụ tham khảo

- Theo quan điểm của Ông/bà điểm mạnh của quy trình quản lý và thực hiện CT/Da là những gì?

- Theo quan điểm của Ông/bà điểm yếu của quy trình quản lý và thực hiện CT/Da là những gì?

- Theo quan điểm của Ông/bà làm thế nào để có thể cải thiện được quy trình quản lý và thực hiện CT/Da?

Page 54: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên54

19. Những bài học kinh nghiệm về điều phối CT/Da

Xin cảm ơn Ông/bà.

Trong một vài trường hợp các CT/Da mà chúng ta đang thảo luận ở đây có thể có cùng mục tiêu, các hoạt động, đối tượng thụ hưởng hoặc địa bàn hỗ trợ.

Ví dụ tham khảo:

- Ông/bà có biết trên địa bàn có những CT/Da nào tương tự như CT/Da chúng ta đang thảo luận không?

- Có những lĩnh vực nào đang được hỗ trợ bởi các CT/Da đa ngành không ?

- Có những lĩnh vực nào không được hỗ trợ bởi các CT/Da đó không ?

- Quy trình điều phối CT/Da đó có giống hoặc bổ xung cho nhau không? Có những cuộc họp đa ngành chia sẻ phổ biến thông tin về CT/Da? Có các hoạt động liên ngành? Hoặc các buổi sơ/tổng kết CT/Da với sự tham gia của các bên liên quan không?

- Theo quan điểm của Ông/Bà, làm thế nào để có thể cải thiện công tác điều phối đối với những CT/Da đó?

Kết quả phỏng vấn được thu thập bởi:

Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Chữ ký

Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________

Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:

Kiểm tra kết quả bởi:

Họ tên đầy đủ, chức vụ, đơn vị: Ngày : Dấu/Chữ ký

Tất cả các câu hỏi đều đã được trả lời? Có:________Không________

Nếu Không, đề nghị giải thích tại sao:

Page 55: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Rà soát các chương trình dự án giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em tỉnh Điện Biên 55

G. Danh sách tài liệu tham khảo

- Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015;

- Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010;

- Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;

- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/12 của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 (thay thế Quyết định 102/2007/QĐ-TTg);

- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

- Quyết định 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010;

- Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;

- Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/ 12 / 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở;

- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/ 3/ 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

- Quyết định số 239/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;

- Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.

Page 56: Báo cáo rà soát bản đồ nghèo tỉnh Điện Biên

Uỷ BaN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Sở kế HOạCH VÀ ĐầU TƯ