41
8/9/2019 BÁO CÁO TH C T P XÉT NGHI M Y H C D PHÒNG http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 1/41 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG Đối tượng: Sinh viên YHDP K35 Thời gian thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nhóm sinh viên thực hiện: Dương Hưng (09530400 Võ Sen Hồng(09530400 Lâm Quốc Thi(09530400 Đinh Hoàng Nhớ(09530400  Nguyễn Đình Trung(0953040051) CẦN THƠ - 2015 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 1/41

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

BÁO CÁO

THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

Đối tượng: Sinh viên YHDP K35Thời gian thực hiện:Giảng viên hướng dẫn:Nhóm sinh viên thực hiện:Dương Hưng (09530400

Võ Sen Hồng(09530400Lâm Quốc Thi(09530400Đinh Hoàng Nhớ(09530400

Nguyễn Đình Trung(0953040051)

CẦN THƠ - 2015

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 2: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 2/41

MỤC LỤC

Chương I. ĐĂT VẤN ĐỀ 1

Chương II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 3

2.1 PHÒNG VI SINH NƯỚC - THỰC PHẨM 3

2.2 PHÒNG LÝ HÓA NƯỚC-THỰC PHẨM 8

2.3 PHÒNG KÍ SINH 11

2.4. PHÒNG HUYẾT THANH HỌC 15

2.5. PHÒNG VI SINH BỆNH 19

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phụ lục 1

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 3: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 3/41

3

Chương I. ĐĂT VẤN ĐỀ

Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, hiện nay công tác bảo vệ vàchăm sóc sức khỏe người dân không chỉ đơn thuần là khám chữa bệnh mà đangtập trung ưu tiên vào vấn đề phòng bệnh là chủ yếu. Và trong hoạt động phòng

bệnh thì xét nghiệm y học dự phòng là một lĩnh vực không thể thiếu và có thểứng dụng trong tất cả các lĩnh vực để đáp ứng với sự phát triển của xã hội.

Vấn đề đầu tiên của xét nghiệm y học dự phòng chính là xét nghiệm chẩnđoán người bệnh, người lành mang trùng, ổ nhiễm trùng giúp cho vấn đề điều trịcho người bệnh nói riêng và mở rộng hơn là xác định ổ dịch tiến tới đưa ra nhữngquyết định quan trọng để dập dịch hạn chế bệnh truyền nhiễm lan rộng ra cộng

đồng. Các nhân tố vi sinh thường gặp nhất trong xét nghiệm y học dự phòngthường là tả, lỵ trực trùng, thương hàn, E. Coli, Coliforms, HIV, Viêm gan siêuvi B, kí sinh trùng sốt rét, Clostridium pefringans…

Bên cạnh đó, xét nghiệm các yếu tố môi trường học như các nhân tố lý hóatrong nước và thực phẩm cũng là một lĩnh vực rất quan trọng trong xét nghiệm yhọc dự phòng. Để làm được điều này, ngoài hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, quytrình hết sức chặt chẽ, người xét nghiệm cần phải có kiến thức tốt, tinh thần tráchnhiệm cao và sự tỉ mỉ trong từng thao tác lấy mẫu, xét nghiệm và báo cáo. Kết

quả của quá trình này chính là công bố các tiêu chuẩn môi trường, nước uống,nước sinh hoạt, thực phẩm…để phục vụ trong công tác chuyên môn cũng nhưgiải quyết một số vấn đề cấp thiết của dư luận.

Tuy có những tiến bộ to lớn về điều trị và phòng ngừa bệnh truyền nhiễmtrong nhiều thập niên qua, nhưng hiện nay nó vẫn còn là nguyên nhân chính gây

bệnh tật, tử vong, làm tồi tệ cho điều kiện sống của nhiều triệu người trên toàncầu, nhất là tại các nước đang phát triển.

Riêng năm 2014, tình hình dịch bệnh trên thế giới diễn biến hết sức phức

tạp, nhiều dịch bệnh mới nổi và nguy hiểm phát sinh, gia tăng đột biến tại nhiềunước trên thế giới, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và kinh tế. Có thểliệt kê như: bệnh Ebola bùng phát mạnh mẽ, cúm A(H7N9), cúm A(H5N6) đã

bùng phát tại Trung Quốc với hàng trăm trường hợp mắc và tử vong, dịch bệnhMERS-CoV hoành hành ở Trung Đông. Để đối phó với vấn đề đó, toàn ngành ytế nói chung và ngành xét nghiệm y học dự phòng nói riêng cần thường xuyên,liên tục trang bị và cập nhật kiến thức, kĩ năng để có đủ năng lực để xét nghiệmsàng lọc, phát hiện các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như trên.

Đối với đối tượng bác sĩ y học dự phòng, mặc dù có thể không trực tiếp

thực hiện, nhưng việc nắm bắt các nguyên tắc và tự trang bị cho mình những kiếnthức và kỹ năng cơ bản về xét nghiệm vi sinh y, ký sinh học, các kỹ thuật nuôi

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 4: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 4/41

4

cấy, soi phân tươi, phân lập để xác định các vi khuẩn gây bệnh, xét nghiệm cơ bản để chẩn đoán bệnh ký sinh trùng, cách làm một số loại tiêu bản ký sinh trùng,cách thực hiện một số test chẩn đoán vi khuẩn, virus là hết sức cần thiết. Việclàm trên vừa tích lũy kiến thức, kĩ năng chuyên môn vừa góp phần cùng với hệ

thống y tế công cộng, y học dự phòng cả nước chung tay bảo vệ sức khỏe toàndân.Sau khi học xong học phần xét nghiệm y học dự phòng, sinh viên phải có

các khả năng:1. Thực hiện các kỹ năng lấy và bảo quản bệnh phẩm cho các xét nghiệm Y

học dự phòng.2. Thực hiện và đánh giá kết quả của một số xét nghiệm xác định vi khuẩn,

virus, ký sinh trùng của một số bệnh phổ biến hiện nay.3. Thực hiện và đánh giá kết quả của một số xét nghiệm đáng giá tình trạng ô

nhiễm của mẫu nước, thực phẩm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 5: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 5/41

5

Chương II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

2.1 PHÒNG VI SINH NƯỚC - THỰC PHẨM2.1.1 Cơ cấu tổ chức, hoạt động của phòng vi sinh nước – thực phẩma. Cơ cấu tổ chức của phòng vi sinh nước – thực phẩmSTT Họ và tên Trình độ chuyên môn Chức vụ1 Lê Minh Ngọc Cử nhân kỹ thuật y học Quản lý kỹ thuật2 Nguyễn Thị Đoan Trang KTV xét nghiệm Nhân viên3 Võ Kim Ngân Dược sĩ trung học Nhân viên

b. Hoạt động của phòng vi sinh nước – thực phẩmPhân tích các chỉ tiêu vi sinh chỉ thị và vi sinh gây bệnh trong môi trường

nước, thực phẩm, nông sản thực phẩm…. nhằm đánh giá tình trạng vệ sinh môitrường nước, ngộ độc thực phẩm về mặt vi sinh như: tổng số vi khuẩn hiếu khí,Coliform, E.Coli, Staphylococci dương tính với Coagulase, Staphylococcusaureus, Streptococcus fecalis, Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae, Vibrio

parahaemolyticus, Clostridia, Bacillus aureus, Pseudomonas aeruginosa,Clostridium perfringens, tổng số bào tử nấm men, nấm mốc…2.1.2 Các hoạt động xét nghiệm của phòng vi sinh nước – thực phẩmSTT Hoạt động xét nghiệm Phương pháp

Trong thực phẩm1 E. Coli TCVN 7924 - 2 ; 2008

TCVN 6846 ; 2007TCVN 6505 – 1; 19992 Coliforms TCVN 6848 ; 20073 Staphylococci dương tính với

CoagulaseTCVN 4830 – 1; 2005

4 Tổng số vi khuẩn hiếu khí TCVN 4884; 20055 Tổng số bào tử nấm men, nấm

mốcTCVN 8275 – 1; 2010TCVN 8275 – 2; 2010

6 Clostridium perfringens TCVN 4991; 20057 Bacillus aureus TCVN 4992; 2005

8 Vibrio cholerae, Vibrio parahaemolyticus TCVN 7905 – 1; 2008

9 Salmonella TCVN 4829; 200510 Streptococcus fecalis QĐ3351/2001/QĐ - BYT11 Pseudomonas aeruginosa QĐ3347/2001/QĐ - BYT

Trong nước12 E. Coli, Coliforms TCVN 6187 – 1; 200913 Coliforms, Coliforms chịu nhiệt và

E.coli giả địnhTCVN 6187 – 2; 1996

14 Pseudomonas aeruginosa ISO 16266; 2006 (E)

15 Streptococcus fecalis TCVN 6189 – 2; 200916 Clostridia TCVN 6191 – 2; 1996

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 6: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 6/41

6

2.1.3 Các thường qui kiểm nghiệma. Định lượng Pseudomonas aerugino

Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng để phát hiện các ô

nhiễm do Pseudomonas aeruginosa trong các sản phẩm thực phẩm và thức ănchế biến sẵn. Nguyên tắc chung: Sử dụng phương pháp cấy đếm Pseudomonas

aeruginosa trên môi trường nuôi cấy chuyên biệt, sau khi ủ ở nhiệt độ 42oC trong48h. Chọn các khuẩn lạc nghi ngờ xác định Pseudomonas aeruginosa bằng

phương pháp thử nghiệm sinh vật hóa học theo thường quy.Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, bảo quản, chuyển mẫu: Tuân theo cách lấy mẫu

QT.ĐBCL.LM.01/VS.Thiết bị, Dụng cụ: Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểm

nghiệm vi sinh vật.

Môi trường, thuốc thử: Thạch Pseudomonas (Pseudomonas agar), Thạchdinh dưỡng (Nutrient agar), Canh thang BHI (Brain Heart Infusion), Dung dịchđệm peptone (Buffer peptone water – BPW), Simmon citrate, Canh thang ure,Canh thang Indol, Lysin decarboxylase (LDC), Môi trườ ngTSI, Thuốc nhuộmGram, Thuô c thử Kovac’s, Thuô c thử oxidase.b. Định lượng Staphylococci

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượngStaphylococci có phản ứng dương tính với Coagulase trên đĩa thạch có mặt trongcác sản phẩm dùng cho con người hoặc thức ăn chăn nuôi, bằng cách đếm sốkhuẩn lạc thu được trên môi trường đặc (môi trường Baird-Parker) sau khi ủ

trong điều kiện hiếu khí ở 35oC đến 37oC. Nguyên tắc chung:- Cấy lên bề mặt của môi trường đặc chọn lọc, sử dụng 2 đĩa, dùng 1

lượng mẫu qui định nếu sản phẩm ở dạng lỏng, hoặc với 1 lượng huyền phù banđầu nếu sản phẩm ở dạng khác.

- Trong cùng 1 điều kiện, cấy các dung dịch pha loãng mẫu thập phân củamẫu thử hoặc của huyền phù ban đầu, dùng 2 đĩa cho mỗi độ pha loãng.

- Ủ 35oC hoặc 37oC, kiểm tra sau 24 h và 48 h.- Tính số lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với Coagulase

trong 1 ml hoặc 1g mẫu từ số lượng khuẩn lạc điển hình và/hoặc không điển hình

trên các đĩa ở các độ pha loãng đã chọn sao cho kết quả có ý nghĩa và đượckhẳng định bằng kết quả thử nghiệm Coagulase dương tính.

Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, bảo quản, chuyển mẫu: Tuân theo cách lấy mẫuQT.ĐBCL.LM.01/VS.

Thiết bị, Dụng cụ: Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểmnghiệm vi sinh vật.

Môi trường, thuốc thử: Thạch Baird-Parker, Thạch BHI, Huyết tương thỏ,Dung dịch đệm peptone (BPW).c. Định lượng Salmonella

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện

Salmonella trên đĩa thạch, trong đó Salmonella typhy và Salmonella paratyphyTiêu chuẩn này có thể áp dụng cho:- Các sản phẩm dùng cho con người và thức ăn chăn nuôi

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 7: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 7/41

7

- Các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và xử lý thực phẩm Nguyên tắc chung: Quy trì nh phá thiê nSalmonella trong thực phẩm phải trải qua 4 giai đoạn:

Tăng sinh không chọn lọc, tăng sinh chọn lọc, dựa vào hình thái điển hình trêncác môi trường nuôi cấy chọn lọc, thử tính chất sinh hóa và kháng huyết thanh

của vi khuẩn để xác định.Chu thí ch:Salmonella co thê co mă tvơ i1 lươ ngnho va thươ ngke mtheo 1lươ ngkha lơ nca cvi sinh vâ tthuô chọ Enterobacteriacea hoă cca cho kha c.Dođo câ ntăng sinh sơ bô đê đa m bả o phá thiê n1 lươ ngnhỏ Salmonella hoă cSalmonella bị suy giả m.

Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, bảo quản, chuyển mẫu: Tuân theo cách lấy mẫuQT.ĐBCL.LM.01/VS.

Thiết bị, Dụng cụ: Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểmnghiệm vi sinh vật.

Môi trường và thuốc thử: Dung dịch đệm peptone, Môi trường tăng sinh

chọn lọc thư nhấ t:RVS, Môi trường chọn lọc thứ hai: MKTTn, Thạch XLD,Thạch dinh dươ ng,Thạch dinh dươ ngnư ađă c,Thạch TSI, Thạch Ure, Môitrường Lysin decacboxyl, Thuốc thử -Galactosidase, Thuốc thử VP, Môi trườngTryptophan broth, Thuốc thử Kovac’s, Thuốc thử KOH 40%, -Naphtol, Thuốcnhuộm Gram, Huyết thanh, Dung dịch nướ c muối sinh lý .d. Định lượng Streptococcus faecalis

Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng để phát hiện các ônhiễm do Streptococcus faecalis trong các sản phẩm thực phẩm và thức ăn chế

biến sẵn. Nguyên tắc chung: Streptococcus faecalis (Liên cầu phân): Có thể phát

triển được trong môi trường có Natri Azid 0,04 % tạo thành các khuẩn lạc màuđỏ và nâu đỏ. Lựa chọn khuẩn lạc điển hình, xác định tính chất sinh vật hóa họctheo thường quy.

Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, bảo quản, chuyển mẫu: Tuân theo cách lấy mẫuQT.ĐBCL.LM.01/VS.

Thiết bị, Dụng cụ: Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểmnghiệm vi sinh vật.

Môi trường và thuốc thử Canh thang Natri azit, Thạch TTC Natri azit (Thạch Slanetz và Barley),

Canh thang Azit etyl màu tía (SF), Dung dịch đệm peptone (Buffer peptone

water – BPW), Thuốc nhuộm Gram.e. Định lượng Bacillus cereus

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng Bacillus cereus gia đi nhco kha năng mo cđươ ctrên đi atha ch bằ ngky thuâ tđê mkhuâ n la c ơ 30oC. Phương pháp này có thể áp dụng cho:

- Ca c sa n phẩ m du ng cho con ngươ i, thức ăn chăn nuôi- Các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và xử lý thực phẩm.Chu thi ch:Đê cho phương pha pthư mang ti nhthư ctiê nthi giai đoa n

khă ngđi nhđa giơ iha nvê thư điê nhi nhtrên thạ chMYP va thư hô ngcâ u.Dođo ,thuâ tngư gia đi nhđa đươ cđưa và ođê công nhâ nthư ctê la giai đoạ nkhă ng

đi nhkhông thê phân biê tđươ c B.cereus vơ icác loà i Bacillus kha cco liên quanmâ tthiê t,nhưng thươ ngi tgă p phả inhư: B.thuringiensis, B.weithenstephanensis,

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 8: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 8/41

8

B.mycoides. Mô t phé pthư di đô ng bổ sung có thê giu p phân biê t Bacillus cereusvớ i Bacillus anthraciskhi nghi ngơ co mă t cu a Bacillus anthracis.

Nguyên tắc chung:Cấy 1 lượng xác định của mẫu thử nếu mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng

hoặc huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác, lên bề mă tmôi trươ ngcâ y

đă c cho n lo c đự ng trong đĩ a petri vô tru ng.Chuẩn bị các cặp đĩa thạch khác trong cùng 1 điều kiện, dùng các dungdịch pha loãng thập phân của mẫu thử hoặc của huyền phù ban đầu.

Ủ các đĩa này ở 30oC trong 18 h đến 48 h.Ti nhsố lượ ng Bacillus cereus gia đi nhcó trong 1 mililit hoặc 1 gam mẫu

thử được tính từ số khuẩn lạc điển hình đã được khẳng định trên mỗi đĩa ơ các đô pha loã ngđa cho nsao cho kê tqua co ý nghi ava đươ ckhă ngđi nhtheo quy đi nhcu a phe p thư na y.

Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, bảo quản, chuyển mẫu: Tuân theo cách lấy mẫuQT.ĐBCL.LM.01/VS.

Thiết bị, Dụng cụ: Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểmnghiệm vi sinh vật.Môi trường và thuốc thửMôi trường thạch Manitol Egg York – Polimycin B sulfat (MYP), Thạch

máu cừ u, Thuốc nhuộm Gram, Dung dịch đệm peptone (BPW)f. Định lượng E.coli

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này qui định phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính ß glucuronidaza trong thực phẩm hoặc thức ăn chănnuôi. Phương pháp này sử dụng kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44oC trên môi trườngđặc có chứa thành phần tạo sắc để phát hiện enzyme ß Glucuronidaza.

CẢNH BÁO – Một số chủng Escherichia coli không phát triển được ở 44oCvà cụ thể là các Escherichia coli âm tính β - Glucuronidaza như Escherichia coli 0157 sẽ không phát hiện được.

Nguyên tắc chung: Cấy một lượng mẫu thử xác định hoặc với một lượngxác định huyền phù ban đầu lên các đĩa kép chứa môi trường Trypton – mật -glucuronid (TBX).

- Sử dụng các dung dịch pha loãng thập phân của mẫu thử hoặc của huyền phù ban đầu cấy vào hai đĩa cho mỗi dung dịch pha loãng, trong cùng một điềukiện.

- Các đĩa này được ủ ở (44 ± 1)oC trong 18 h đến 24 h rồi kiểm tra để phát

hiện sự có mặt của các khuẩn lạc đặc trưng được coi là Escherichia coli dươngtính ß Glucuronidaza.

Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, bảo quản, chuyển mẫu: Tuân theo cách lấy mẫuQT.ĐBCL.LM.01/VS.

Thiết bị, Dụng cụ: Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểmnghiệm vi sinh vật.

Thuốc thử, môi trườngDịch pha loãng: Dung dịch đệm peptone ( BPW ), Môi trường nuôi cấy:

Thạch trypton - mật – glucuronid ( TBX ).g. Định lượng Coliform

Phạm vi áp dụng: Phương pháp này có thể áp dụng cho:- Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, và

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 9: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 9/41

9

- Các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và chế biến thực phẩm.Bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc trên môi trường đặc sau khi ủ ở 30oC hoặc 37oC.

Chú thích: Nhiệt độ cần thỏa thuận giữa các bên liên quan. Trong trườnghợp đối với sữa và các sản phẩm từ sữa, thì nhiệt độ ủ là 30 oC.

Kỹ thuật này được khuyến cáo sử dụng khi số lượng khuẩn lạc cần tìm dự

kiến lớn hơn 100 trên mililit hoặc trên gam mẫu thử. Nguyên tắc chung:Chuẩn bị 2 môi trường đặc chọn lọc, và lấy 1 lượng mẫu thử theo quy

định nếu là sản phẩm thử ban đầu là chất lỏng, hoặc lấy 1 lượng huyền phù banđầu theo quy định nếu sản phẩm ở dạng khác.

Chuẩn bị các cặp đĩa môi trường chọn lọc khác trong cùng 1 điều kiện,dùng các dung dịch pha loãng thập phân của mẫu thử hoặc của huyền phù banđầu.

Ủ các đĩa này ở 30oC hoặc 37oC (như thỏa thuận) trong 24 h.Đếm các khuẩn lạc đặc trưng và nếu cần, số khuẩn lạc được khẳng định bằng

lên men Lactoza.Số Coliform có trong 1 mililit hoặc 1 gam mẫu thử được tính từ số khuẩnlạc đặc trưng thu được trên các đĩa được chọn.

Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, bảo quản, chuyển mẫu: Tuân theo cách lấy mẫuQT.ĐBCL.LM.01/VS.

Thiết bị, Dụng cụ: Dụng cụ và thiết bị chuyên dụng trong phòng kiểmnghiệm vi sinh vật.

Môi trường, thuốc thửDung dịch đệm peptone ( BPW), Thạch VRB Agar, Canh thang mật

lactoza lục sáng ( BGBL)

2.1.4 Kĩ thuật kiểm nghiệm vi sinh thực phẩm2.1.4.1 Các bước tiến hànha. Chuẩn bị môi trường và thuốc thử

Phụ lục pha chế môi trường và thuốc thử được đính kèm trang cuối củaquy trình kiểm nghiệm QT.KN.02/VS.TP (theo TCVN 6404 (ISO 7218), TCVN8128-1 (ISO/TS 11133-1), TCVN 8128-2 (ISO /TS 11133-2)).b. Mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng tiếp theo

Theo TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), đối với sản phẩm sữa theo TCVN 6263(ISO 8261). Chuẩn bị một dãy các dung dịch pha loãng từ mẫu thử nếu sản phẩmở dạng lỏng hoặc từ huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.

c. Cấy và ủd. Đếm các khuẩn lạc2.1.4.2 Cách tính toán

Tính theo công thức:

N = d nnV

a

)..1,0( 21

Trong đó:

a : Tổng số khuẩn lạc cho kết quả thử nghiệm khẳng định cho kết quả đúngvới Coliforms;

V: Thể tích mẫu thử cấy trên đĩa đã chọn ;n1: Số đĩa đã được chọn ở độ pha loãng thứ nhất ;n2: Số đĩa đã được chọn ở độ pha loãng thứ hai ;

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 10: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 10/41

10

d: Độ pha loãng tương ứng với dung dịch pha loãng thứ nhất đã chọn.2.1.4.3 Ghi chép và thông báo kết quả

- Nhân viên được phân công thử nghiệm ghi chép vào báo cáo kiểmnghiệm vi sinh thực phẩm BM 5.10.2/VS.TP.01

- Trả kết quả nội bộ (có xem xét và xác nhận của QLKT) cho bộ phận

nhận mẫu – kết quả và lưu kết quả tại labo.- Nếu kết quả có vấn đề nghi ngờ cần phải họp và thảo luận tại phòng thửnghiệm để có hướng giải quyết.2.1.5 Độ chính xác, độ đúng, độ không đảm bảo đo (các thông số đã định trị)

Tuân theo QT.ĐBCL.XĐPPT.01/VS2.1.6 Biểu mẫu áp dụng

- BM 5.10.2/VS.TP.01: Báo cáo kiểm nghiệm vi sinh thực phẩm.- BM.5.10.5: Phiếu kết quả kiểm nghiệm nội bộ.

2.2 PHÒNG LÝ HÓA NƯỚC-THỰC PHẨM

A.LÝ HÓA NƯỚCI. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT TỔNG CỘNG TRONG NƯỚC(THEOSMEWW 3500 Fe B-2012)1. NGUYÊN TẮC CHUNG (PHỤ LỤC 1)2. CÁCH TIẾN HÀNH (PHỤ LỤC 1)3. CÁCH TÍNH TOÁN

Sử dụng dãy chuẩn đã được xây dựng (theo 3.1) trên máy quang phổ kế.Từ Abs của mẫu đo được tính ra (mg/L) Fe. Sử dụng đường chuẩn có R 2≥ 0.99.

Nếu mẫu được pha loãng, ta tính kết quả cuối cùng theo công thức sau: mg Fe/L= Cx

f

Trong đó: Cx: Nồngđộ mẫu đo được, f: Hệ số pha loãng mẫuKết quả:MÃ SỐ ABS NỒNG ĐỘS0 0,0000 0,000S1 0,0130 0,100S2 0,0376 0,200S3 0,0556 0,300S4 0,0738 0,400S5 0,0976 0,500Mẫu 1 0,0088 0,060

Mẫu 2 0,0065 0,049Mẫu 3 0,0276 0,156

Đường chuẩn xây dựng có R 2 đạt chuẩn của một đường chuẩn với R 2 ≥0,99 (1>=R2>=0,99).

Kết luận: Điểm của mẫu thử nằm trên đường chuẩn, do đó mẫu thử là mẫuđạt tiêu chuẩn. Qua xét nghiệm này chúng em đã biết được cách đo nồng độ sắttổng trên máy Quang phổ UV-Vis, thực hành các kĩ năng trong xét nghiệm lý hóatrong phòng xét nghiệm, từ khâu chuẩn bị dụng cụ, thuốc thử, cách lấy mẫu,...II. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFATE (SO4

2-) TRONG NƯỚC

(THEO EPA-375.4-1997)1. NGUYÊN TẮC CHUNG (PHỤ LỤC 1)2. CÁCH TIẾN HÀNH (PHỤ LỤC 1)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 11: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 11/41

11

3. CÁCH TÍNH TOÁNSử dụng dãy chuẩn đã được xây dựng (theo 3.1) trên máy quang phổ kế.

Từ Abs của mẫu đo sẽ được tính ra mg/L SO42- dựa trên đường chuẩn. Sử dụng

đường chuẩn có R 2 ≥ 0.99. Nếu mẫu được pha loãng, ta tính kết quả cuối cùngtheo công thức sau: mg SO4

2-/L= Cx f

Trong đó: - Cx: Nồngđộ mẫu đo được, f: Hệ số pha loãng mẫuKết quảMÃ SỐ ABS NỒNG ĐỘS0 0,0000 0,000S1 0,0745 10,00S2 0,1787 20,00S3 0,3122 30,00S4 0,4286 40,00S5 0,5587 50,00Mẫu 1 0,7091 64,22Mẫu 2 0,0833 9,72Mẫu 3 0,1679 17,08

Đường chuẩn xây dựng có R 2 đạt chuẩn của một đường chuẩn với R 2 ≥0,99 (1>=R2>=0,99).

Kết luận: Điểm của mẫu thử nằm trên đường chuẩn, do đó mẫu thử làmẫu đạt tiêu chuẩn.III. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHATE (PO4

3-) TRONG NƯỚC1. NGUYÊN TẮC CHUNG (PHỤ LỤC 1)2. CÁCH TIẾN HÀNH (PHỤ LỤC 1)

3. CÁCH TÍNH TOÁNSử dụng dãy chuẩn đã được xây dựng (theo 6.1) trên máy quang phổ kế.

Từ Abs của mẫu đo sẽ được tính ra mg/L PO43- dựa trên đường chuẩn. Sử dụng

đường chuẩn có R 2≥0.99. Nếu mẫu được pha loãng, ta tính kết quả cuối cùngtheo công thức sau:mg PO4

3- /L = Cx f

Trong đó: - Cx: Nồngđộ mẫu đo được , f: Hệ số pha loãng mẫuKết quả:

MÃ SỐ ABS NỒNG ĐỘS0 0,000 0,00S1 0,0147 0,05S2 0,0267 0,10S3 0,0541 0,20S4 0,1107 0,40S5 0,01633 0,60S6 0,2051 0,80Mẫu 1 0,1886 0,71Mẫu 2 0,3819 1,45

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 12: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 12/41

12

Đường chuẩn xây dựng có R 2 đạt chuẩn của một đường chuẩn với R 2 ≥0,99 (1>=R2>=0,99).Kết luận: Điểm của mẫu thử nằm trên đường chuẩn, do đó mẫu thử là mẫu đạttiêu chuẩn.B. LÝ HÓA THỰC PHẨMI. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔ NGTRONG NƯỚC MẮM (THEOTCVN 3705-1990)1. NGUYÊN TẮC CHUNG (PHỤ LỤC 1)

2. CÁCH TIẾN HÀNH (PHỤ LỤC 1)3. CÁCH TÍNH TOÁNHàm lượng nitơ tổng số (X1) tính bằng phần trăm theo công thức:

m

1000,0014)2

V1

(V

1 X

Trong đó: V1 – Thể tích dung dịch natri hydroxyt 0,1 N tiêu tốn khi chuẩn độmẫu trắng, tính bằng ml;V2 – Thể tích dung dịch natri hydroxyt 0,1 N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính= ml;m – khối lượng mẫu thử, tính bằng g;

0,0014 – Số g nitơ tương ứng với 1ml dung dịch natri – hydroxyt 0,1 N;100 – Hệ số tính ra phần trăm.Kết quả:=20 ml, =10,25 ml, m=10g

= = 0,1365% Hàm lượng nitơ trung bình trong phân tử protein của sản phẩm thủy sản là

16%. Vì vậy hàm lượng protein thô trong mẫu thử bằng hàm lượng nitơ tổng sốnhân với hệ số 6,25.Hàm lượng protein thô (X2) tính bằng phần trăm theo công thức:

X2 = . 6,25=0,853%Trong đó: X1 – Hàm lượng nitơ tổng số, tính bằng phần trăm

6,25 – Hệ số chuyển nitơ tổng số ra protein thô (100:16 = 6,25).Kết luận: Hàm lượng nitơ tổng của mẫu nước mắm đạt chuẩn cho phép

II.PHÁT HIỆN NHANH ACID BORIC/ NATRI BORATE TRONG THỊTVÀ SẢN PHẨM THỊT THEO AOAC 959.09-20001. NGUYÊN TẮC CHUNG (PHỤ LỤC 1)2. CÁCH TIẾN HÀNH (PHỤ LỤC 1)3. BÁO CÁO KẾT QUẢQuan sát màu giấy nghệ của mẫu thử so sánh với màu giấy nghệ của mẫu trắng:

+ Màu của giấy nghệ của mẫu thử chuyển từ vàng sang đỏcó 2 mẫu dươngtính

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 13: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 13/41

13

+ Màu của giấy nghệ của mẫu thử giống màu của giấy nghệ của mẫu trắngthì kết luận: mẫu thử không có acid boric (natri borat) có 1 mẫuâm tính.III. XÁC ĐỊNH TRI SỐ PEROXIDE TRONG DÂ UMƠ (AOAC 965.33-

2000)1. NGUYÊN TẮC CHUNG (PHỤ LỤC 1)2. CÁCH TIẾN HÀNH (PHỤ LỤC 1)3. CÁCH TÍNH TOÁNTrị số peroxide (milliequavalent peroxide, meq/kg mẫ u),PV, đượ cti nhtheo

công thứ c: m

C S PV

1000

Trong đó: S là sô ml Na2S2O3 (đã được điều chỉnh với mẫu trắ ng:số ml Na2S2O3 dùng để chuẩn độ mẫu thử - số ml Na2S2O3 dùng để chuẩn độ mẫu trắng);C là nồng độ của dung dịch Na2S2O3.m la khô i lươ ng mâ u, g.Kết quả: m1=2,3935g Ống1: S1=13ml => PV1=27,16m2=6,2422g Ống2: S2=16,8ml => PV2=26,91 PV= (PV1 + PV2)/2 = 27Kết luận: Vậy mẫu thử chưa đạt tiêu chuẩn cho phép (TIÊU CHUẨN VIỆTNAMTCVN 6121 : 1996PHỤ LỤC 1)

2.3 PHÒNG KÍ SINH2.3.1 Cơ cấu tổ chức, hoạt động của phòng ký sinh

a. Cơ cấu tổ chức của phòng ký sinh

STT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ1 Đặng Thị Ngọc Đào Phó khoa - Phụ trách phong ký sinh

trùng- Trực tiếp xét nghiệm và

trả lời kết quả2 Nguyễn Kim Thủy Nhân viên Xét nghiệm KST sốt rét và

đường ruột

b. Hoạt động của phòng ký sinh- Tham gia công tác lấy mẫu khám sức khỏe tại trung tâm, Xí nghiệp và cácnhà hàng, khách sạn của quận, huyện TP. Cần Thơ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 14: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 14/41

14

- Tham gia phòng xét nghiệm tổng hợp.- Tham gia công tác công đoàn.- Hỗ trợ các phòng khi có yêu cầu của khoa.

3.2 Các hoạt động xét nghiệm của phòng ký sinh- Thực hiện các xét nghiệm để tìm ký sinh trùng trong máu và phân.

3.3 Kỹ thuật xét nghiệm ký sinh trùng sốt rét1. Thời gian và vị trí lấy máu - Để tìm được ký sinh trùng sốt rét nhiều nhất phải lấy máu vào lúc bắt đầu

lên cơn sốt hoặc đang lên cơn sốt. Tốt nhất nên lấy máu khi bệnh nhân chưa đượcđiều trị. Nếu đã điều trị thì số lượng ký sinh trùng sốt rét sẽ giảm hẳn, khó pháthiện.

- Vị trí lấy máu: Thường lấy máu ở đầu ngón tay nhẫn trái hoặc ngón giữa.Có thể lấy máu ở dái tai. Đối với trẻ nhỏ, để tránh cho trẻ sợ hãi nên lấy máu ởngón chân cái hoặc gót chân.

2. Phương pháp làm tiêu bản

- Làm tiêu bản máu đặc (giọt dày): Giọt đặc có ưu điểm là lấy nhiều máunên tập trung nhiều ký sinh trùng.- Làm tiêu bản máu đàn (giọt mỏng): Tiêu bản máu đàn do hồng cầu không

bị phá vỡ nên hình thể ký sinh trùng đẹp và điển hình. Các thành phần hữu hìnhcủa máu đều đẹp và rõ ràng. Việc xác định thể loại ký sinh trùng trên giọt máuđàn là tốt nhất. Vì vậy trong chẩn đoán tìm ký sinh trùng sốt rét nên làm cả giọtđặc và giọt đàn.

- Làm tiêu bản kết hợp (giọt máu đặc và giọt máu đàn trên 1lam): Để tiện sosánh và bảo quản, thường làm 2 giọt máu đặc và máu đàn trên 1lam bằng cáchdùng 1 lam kính sạch lấy 1 giọt máu có đường kính ≥ 1mm vào chính giữa lam

kính để làm tiêu bản giọt đàn. Lấy 1 giọt máu khác có đường kính 1-2mm vàochính giữa phần lam còn lại để làm tiêu bản giọt đặc.2.1. Chuẩn bị phương tiện 1.1. Dụng cụ - Lam kính khô và sạch, lam kính có cạnh nhẵn để kéo máu giọt đàn.- Kim chích máu vô khuẩn.- Bông thấm nước vô khuẩn.- Bút chì kính, phiếu xét nghiệm.- Khay men.- Ống đong các loại 10ml, 20ml.

- Pipet nhỏ giọt.- Đũa thuỷ tinh.- Giá nhuộm, giá cắm, các dụng cụ nhuộm.- Đồng hồ.1.2. Hoá chất - Cồn 70[sup]0[/sup]- Cồn tuyệt đối.- Thuốc nhuộm giemsa mẹ.- Dung dịch đệm hoặc nước cất.- Giấy thử pH hoặc máy đo pH.

- Các dung dịch điều chỉnh pH : NaHPO4 2%, KH2PO4 2%.- Cồn tuyệt đối.Cách pha dung dịch đệm (phosphat buffer solution):

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 15: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 15/41

15

- KH2PO4: 0,7g- NaHPO4: 1,0gCân 2 loại muối trên, mỗi loại vào 1 cốc chứa 150ml nước cất, dùng đũa

thuỷ tinh khuấy đều cho tan hết. Đổ 2 loại vào ống đong rồi cho thêm nước cấtcho đủ 1000ml. Khuấy đều, kiểm tra và điều chỉnh pH 7,2.

Cách pha dung dịch giemsa nhuộm: Nhuộm thường quy: dung dịch giemsa 3- 4%: Pha 9,7 ml dung dịch đệmvới 0,3ml giemsa mẹ, khi nhuộm để 30- 45 phút.

Nhuộm nhanh: Dung dịch giemsa 10%: Pha 9ml dung dịch đệm với 1mlgiemsa mẹ. Khi nhuộm để 15- 20 phút.

2. Quy trình kỹ thuật: a. Lấy máu- Sát khuẩn ngón tay chích máu bằng cồn 70[sup]0[/sup], chờ khô.

- Dùng kim vô khuẩn chích vào vị trí sát khuẩn, sâu vừa phải khoảng 1mm.- Bỏ giọt máu đầu bằng cách dùng bông khô lau sạch.

- Vuốt ngón tay nhẹ nhàng từ trên xuống.- Dùng 1 lam kính sạch cầm vào 2 cạnh mép lam áp nhẹ lên giọt máu đểđược 1 giọt có đường kính 3mm ở chính giữa lam hoặc 2 giọt ở 2 đầu lam.- Dùng góc của 1 lam kính sạch khác đặt vào trung tâm của giọt máu đánh theođường xoắn ốc từ trong ra ngoài khoảng 5- 6 vòng để được giọt máu có đườngkính 0,9- 1,0cm.

- Lấy tiếp 1 lam kính sạch áp nhẹ lên giọt máu để được 1 giọt máu cóđường kính khoảng 1mm ở vị trí 2/3 lam kính.

- Đặt cạnh của lam kéo lên phía trước sát với giọt máu tạo thành góc 30-45[sup]0[/sup], lùi lam kéo về phía sau một chút để máu lan đều trên cạnh của

lam kéo, đẩy nhanh lam kéo về phía trước, để khô tự nhiên.- Sát khuẩn tay bệnh nhân.- Đánh dấu tiêu bản máu, để khô

b. Nhuộm tiêu bản:- Cố định tiêu bản giọt đàn bằng cách tay trái cầm tiêu bản nghiêng

30[sup]0[/sup], tay phải cầm pipet nhỏ 3- 4giọt cồn tuyệt đối lên phần đầu củatiêu bản máu. Dùng pipet gạt ngang cho cồn tràn phủ khắp diện tích máu, vừa gạtvừa nghiêng tiêu bản cho cồn chảy hết về đuôi của tiêu bản máu. Cắm tiêu bảnlên giá cho khô.

- Đối với tiêu bản giọt đặc quá dày hoặc bị bẩn, mốc thì phải dung giải bằng

cách nhỏ nước cất hoặc dung dịch giemsa 1% kín giọt máu, để 1- 2 phút, đổ nướcđi rồi cắm lên giá cho khô.

- Xếp tiêu bản lên giá, nhỏ giọt dung dịch thuốc nhuộm phủ kín diện tíchmáu, để thời gian đúng với quy định.

- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy nhẹ, không đổ thuốc nhuộm trước, khôngđể nước xối trực tiếp vào giọt máu, để tiêu bản khô tự nhiên.

c. Đọc tiêu bản- Soi kính hiển vi vật kính 100x, trả lời kết quả về ký sinh trùng sốt rét và

nhận xét tiêu bản nhuộm.- Ghi kết quả XN

3.2 Kỹ thuật xét nghiệm ký sinh trùng đường ruộtPhạm vi áp dụng: phân tươi tìm ký sinh trùng đường ruột

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 16: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 16/41

16

Nguyên tắc: Thường dùng nước muối sinh lý và dung dịch lugol nhằm pháthiện trứng giun sán và đơn bào đường ruột có trong mẫu phân.

- Dung dịch nước muối 0.9% để phát hiện trứng giun sán và thể hoạt độngcủa bào nang.

- Dung dịch glugol để phát hiện bào nang của đơn bào ( DD glugol làm

phân của đơn bào đậm hơn, dễ phát hiện hơn).Chuẩn bị phương tiện Dụng cụ:

- Lọ đựng phân có ghi tên, tuổi bệnh nhân- Lam kính, lamen sạch- Bút chì kính- Que tre hoặc que nhựa Hoá chất: - Nước muối sinh lý- Dung dịch lugol: + Iod: 1g

+ Kali Iodid: 2g+ Nước cất vừa đủ : 100mLDung dịch lugol đựng trong lọ màu, thời gian sử dụng 1 tháng

Bệnh phẩm: Đánh số thứ tự phù hợp với phiếu xét nghiệmQuy trình kỹ thuật

TT Thao tác ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt

1 Chuẩn bị đủ dụng cụ, hoá chất, bệnh phẩm

Tiến hành kỹ thuật Đủ

2 Đánh dấu tiêu bản ở đầu bên tráilam kính

Để tránh nhầm lẫn Đúng

3 Nhỏ một giọt nước muối sinh lýở bên trái và một giọt lugol ở bên

phải lam.

Hoà phân tìm trứnggiun sán

Vừa phải

4 Dùng que lấy một lượng phântương đương với đầu que diêmtrộn vào giọt nước muối sinh lý.

Hoà đều phân trongdung dịch.

Lượng phân vừa đủ.

5 Lấy thêm phân trộn đều vào giọtlugol Tìm đơn bào Lượng vừa phải.

6 Đậy lamen lên mỗi giọt bằngcách đặt nghiêng một cạnh lamenxuống trước, từ từ hạ lamenxuống.

Đảm bảo vệ sinh,soi vật kính 40x

Dung dịch không tràn,không có bọt

7 Soi kính hiển vi ở vật kính 10xvà vật kính 40x. Soi theo hìnhchữ chi từ phải sang trái, từ trên

xuống dưới

Tìm trứng giun sánở vật kính 10x, đơn

bào ở vật kính 40x

Phát hiện được ký sinhtrùng có trong bệnh

phẩm.

8 Ghi kết quả vào phiếu xét nghiệmĐể cho đủ cácthông tin.

Chính xác.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 17: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 17/41

17

9 Xử lý tiêu bản, bệnh phẩm saukhi xét nghiệm.

Diệt khuẩn. An toàn

Tiêu chuẩn một tiêu bản tốt Tiêu bản không dày quá hoặc mỏng quá (có thể kiểm tra bằng cách đặt tiêu

bản lên tờ báo có chữ in mà vẫn đọc được chữ mờ) Phân hoà đều, không có bọt,dịch phân không tràn ra xung quanh và không tràn sang nhau giữa 2 giọt. Mỗimẫu phân làm 2 tiêu bản

Cách đánh giá kết quảĐánh giá sơ bộ trong tiêu bản trực tiếp:Có 1-2 trứng trong 1 vi trường: (+)Có 3-5 trứng trong 1 vi trường: (++)Có 6-20 trứng trong 1 vi trường: (+++)Có >20 trứng trong 1 vi trường: (++++)Kỹ thuật xét nghiệm phân trực tiếp là kỹ thuật định lượng đơn giản, cho kết

qủa nhanh, dụng cụ và hoá chất không phức tạp, có thể phát hiện được các loạitrứng giun sán, ấu trùng giun và đơn bào có trong phân. Tuy nhiên vì khối lượng

phân ít nên trong trường hợp ít ký sinh trùng, kỹ thuật này có thể không phát hiệnđược. Vì vậy, để kết luận được trong trường hợp không thấy trứng giun sán vàđơn bào thì nên xét nghiệm 2-3 lần hoặc kết hợp với các phương pháp khác.

2.4. PHÒNG HUYẾT THANH HỌC2.4.1. Cơ cấu, hoạt động của phòng:2.4.1.1. Cơ cấu phòng huyết thanh học:- Nguyễn Thị Thu Mai CN xét nghiệm Phụ trách phòng XN- Trần Phương Hà Dược sĩ Thực hiện xét nghiệm

- Nguyễn Thị Nhạn Dược sĩ TH Thực hiện xét nghiệm2.4.1.2. Hoạt động của phòng:-Thực hiện lấy mẫu máu, xét nghiệm HIV và VGB theo yêu cầu, trả kết quả, bảoquản và lưu trữ mẫu bệnh phẩm,- Đơn vị có khả năng khẳng định các mẫu HIV(+) theo qui định của Bộ Y Tế.2.4.2. Chiến lược xét nghiệm HIV [x]:Các sinh phẩm xét nghiệm SP1,SP2,SP3 khác nhau về nguyên lý hoặc cáchchuẩn bị kháng nguyên.(*) Việc xét nghiệm lại bằng SP1,SP2 để kiểm tra loại trừ sai sót khi xétnghiệm bằng sinh phẩm SP1 hoặc SP2(**) Kết quả dương tính được dùng để kết luận các trường hợp nhiễm HIV vớiđiều kiện thực hiện xét nghiệm tại phòng xét nghiệm được Bộ Y tếcho phép khẳng định các trường hợp nhiễm HIV. Tiêu chuẩn phòng xét nghiệmđược phép khẳng định các trường hợp HIV/AIDS dương tính [y]:

1. Tiêu chuẩn cán bộ xét nghiệm:1.1. Có ít nhất 2 cán bộ cho phòng xét nghiệm HIV (1 bác sỹ, 1 kỹ thuật viên

xét nghiệm hoặc 1 cử nhân, 1 kỹ thuật viên xét nghiệm).1.2. Cán bộ phòng xét nghiệm phải qua các lớp tập huấn về xét nghiệm HIV tại

các Viện: Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện VSDT Tây nguyên và các Viện Trung ương khác được BanAIDS chỉ định, phải có chứng chỉ đào tạo do các Viện đào tạo, tập huấn cấp.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 18: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 18/41

18

1.3. Hiểu về các phương pháp xét nghiệm HIV ở Việt Nam, có khả năng phântích kết quả xét nghiệm và viết báo cáo kết quả.

1.4. Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm các xét nghiệm HIV, được các ViệnTrung ương và khu vực định kỳ kiểm tra kiến thức về các kỹ thuật xét nghiệm vàthực hành.

2. Tiêu chuẩn trang thiết bị:Phải có đủ các trang thiết bị để thực hiện được các kỹ thuật xét nghiệm HIV, baogồm:

2.1. Dàn ELISA: máy đọc, máy ủ, máy rửa, máy in.2.2. Máy ly tâm2.3. Máy lắc Serodia2.4. Nồi hấp ướt2.5. Tủ sấy.2.6. Bộ Pipetman (Pipetman đơn và Pipetman 8 kênh).2.7. Tủ lạnh đựng sinh phẩm.

2.8. Tủ lạnh bảo quản bệnh phẩm.2.9. Đồng hồ đo thời gian.2.10. Phương tiện phòng hộ cho nhân viên xét nghiệm: áo choàng, găng tay tiệt

trùng, mũ, khẩu trang, xà phòng và các dung dịch sát trùng và xử trí tai nạn laođộng như cồn iod, xà phòng.

2.11. Đồ đựng chất thải riêng biệt.2.12. Phương tiện để hủy bơm kim tiên.3. Tiêu chuẩn phòng xét nghiệm:3.1. Phòng xét nghiệm hoặc khu vực xét nghiệm phải được bố trí riêng biệt.3.2. Có bàn đá bằng Granid hoặc bàn đá được lát bằng gạch men trắng. Tường

nhà lát gạch men trắng từ 1m6 trở lên và cao hơn mặt bàn xét nghiệm ít nhất là50 cm.3.3. Có 2 lavabo: 1 lavabo sâu và vuông được xây bằng gạch men trắng dùng

cho việc rửa các dụng cụ xét nghiệm và 01 lavabo cho nhân viên.3.4. Phòng xét nghiệm thoáng mát, sạch sẽ, kín để tránh bụi và chống ẩm.3.5. Có máy điều hòa nhiệt độ hoặc máy hút ẩm.3.6. Sàn nhà lát gạch men kính có nơi thoát nước và hệ thống xử lý chất thải

trước khi thải vào nơi chứa chất thải chung.4. Tiêu chuẩn kết quả xét nghiệm HIV:

Kết quả xét nghiệm HIV của địa phương phải được Viện Trung ương và khu vực

kiểm tra và công nhận sau khi:- Viện Trung ương và khu vực gửi pannel mẫu thử xuống phòng xét nghiệm của

các địa phương.- Các địa phương gửi mẫu huyết thanh và kết quả xét nghiệm do địa phương tự

làm về các Viện Trung ương và khu vực.5. Tiêu chuẩn đánh giá:

Phòng xét nghiệm chỉ được phép khẳng định các trường hợp HIV dương tính khiđã đạt các tiêu chuẩn về cán bộ xét nghiệm, trang thiết bị, phòng xét nghiệm, kếtquả xét nghiệm được nêu ở trên và được Bộ Y tế công nhận.(***) Trường hợp kết quả xét nghiệm không xác định, đề nghị lấy máu xét

nghiệm lại lần thứ 2 sau 14 ngày và biện luận kết quả theo các tìnhhuống sau:+ Nếu kết quả xét nghiệm lần 2 âm tính thì kết luận là âm tính

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 19: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 19/41

19

+ Nếu kết quả xét nghiệm lần 2 dương tính theo chiến lược 3 thì kết luận làdương tính+ Nếu kết quả lần 2 không xác định nhưng mức độ phản ứng với sinh phẩmcủa lần xét nghiệm thứ 2 không có sự thay đổi so với mức độ phản ứng vớisinh phẩm đã sử dụng trong xét nghiệm lần 1 và người được xét nghiệm

không thuộc đối tượng có hành vi nguy cơ cao thì kết luận là âm tính.+ Đề nghị xét nghiệm lần thứ 3 sau 14 ngày nếu kết qụả xét nghiệm lần 2vẫn không xác định trong các tình huống sau:- Mức độ phản ứng với sinh phẩm củạ lần 2 có sự thay đổi tăng so với mứcđộ phân ứng với các sinh phẩm đã sử dụng trong xét nghiệm lần 1- Hoặc nghi ngờ chuyển đổi huyết thanh.- Hoặc trường hợp mức độ phán ứng với sinh phẩm của lần xét nghiệm thứ 2không có sự thay đổi so với mức độ phán ứng với sinh phẩm đã sử dụngtrong xét nghiệm lần 1 nhưng người được xét nghiệm có hành vi nguy cơ cao.

2.4.3. Các phương pháp xét nghiệm HIV2.4.3.1. Phương pháp gián tiếp:Phát hiện kháng thể kháng HIV trong máu, dịch tiết.Áp dụng:- Giám sát dịch tễ.- Chẩn đoán nhiễm HIV trên 18 tháng tuổi.Các kỹ thuật tìm kháng thể được chia thành 2 loại:* Các xét nghiệm phát hiện sàng lọc: cần có độ nhạy cao.* Các xét nghiệm khẳng định: cần độ đặc hiệu cao.2.4.3.1.1. Xét nghiệm phát hiện sàng lọc.

Các kỹ thuật: ELISA, các thử nghiệm nhanh có độ nhạy và độ đặc hiệu khácnhau. Phối hợp các kỹ thuật khác nhau trong các phương cách xét nghiệm phảituân theo nguyên tắc:* Thử nghiệm đầu tiên có độ nhạy cao.* Các thử nghiệm tiếp theo có nguyên lý hoặc cách chuẩn bị KN khác nhau vàcần có độ đặc hiệu cao.2.4.3.1.1.1. Thử nghiệm miễn dịch gắn men – Elisa (Enzyme Linked ImmunoSorbent Assay)2.4.3.1.1.1.1. ELISA gián tiếp:2.4.3.1.1.1.2. ELISA sandwich: độ đặc hiệu và độ nhạy cao.

Phản ứng màu tỷ lệ thuận với nồng độ kháng thể2.4.3.1.1.1.3. ELISA cạnh tranh: Độ nhạy cao.ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM THỬ NGHIỆM MIỄN DỊCH GẮN MEN – ELISA.* Ưu điểm:- Thực hiện đồng thời được nhiều mẫu.- Đọc kết quả bằng máy không phụ thuộc vào chủ quan của con người.- Có thể lưu kết quả, thuận lợi cho kiểm tra đánh giá chất lượng xét nghiệm.- Giá thành tương đối rẻ.* Hạn chế:- Phải đầu tư trang thiết bị ban đầu và bảo dưỡng máy.

- Sinh phẩm phải bảo quản lạnh.- Nhân viên xét nghiệm phải được đào tạo.- Thời gian thực hiện: 3 – 4 giờ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 20: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 20/41

20

- Nếu số lượng mẫu ít thì tốn kém vì phải làm nhiều chứng.2.4.3.1.1.2. Các thử nghiệm nhanh.2.4.3.1.1.2.1. Thử nghiệm ngưng kết hạt Serodia:2.4.3.1.1.2.2. Các test nhanh:- Kit Determine HIV1/2: dựa trên nguyên lý miễn dịch sắc ký. (Thường sử dụng

để kiểm tra HIV gấp và luôn phải được kiểm chứng bằng kỹ thuật khác)- Genie 2, SD.- Kit Multispot HIV1/2: là phương pháp miễn dịch trên màng lọc, dựa trênnguyên lý ELISA (Phân biệt được HIV1 và HIV2).* Ưu điểm:- Xét nghiệm với số lượng mẫu nhỏ.- Dễ thực hiện, cho kết quả nhanh.- Không đòi hỏi thiết bị đặc biệt, sinh phẩm dễ bảo quản.- Có thể thực hiện ở các tuyến cơ sở.- Xét nghiệm viên có thể được đào tạo nhanh.

* Nhược điểm:- Giá thành cao.- Không thuận lợi khi xét nghiệm số mẫu lớn.- Không lưu được dữ liệu kỹ thuật.- Một số test nhanh có độ nhạy kém hơn so với ELISA.

2.4.3.1.2. Xét nghiệm khẳng định.Western blot (Kit New Lab blot I ):2.4.3.2. Phương pháp trực tiếp:

Phát hiện trực tiếp: KN virus, axit nucleic hoặcVirus.Áp dụng:- Phát hiện nhiễm HIV ở trẻ sơ sinh được sinh ra từ mẹ nhiễm HIV.- Phát hiện sớm giai đoạn mới nhiễm HIV (giai đoạn cửa sổ) hoặc khi kết quả

phát hiện KT không rõ ràng.- Theo dõi diễn tiến bệnh, đánh giá hiệu quả điều trị thuốc kháng virút và trongcác mục đích nghiên cứu khác.

2.4.3.2.1. Phân lập virus bằng nuôi cấy tế bào.2.4.3.2.2. Phát hiện các axit nucleic (RNA) của virus hoặc DNA (provirut) trong

tế bào nhiễm.* RNA của virus HIV bằng kỹ thuật RT-PCR:• RNA enzyme sao chép ngược và mồi cDNA• Quá trình PCR là chuỗi nhiều chu kỳ kế tiếp nhau.* Ưu điểm: có độ nhạy cao, cho kết quả nhanh chóng.* Hạn chế: phải có cơ sở phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn và trang thiết bị đắttiền. Cán bộ cần đào tạo tốt.

2.4.3.2.3. Phát hiện KN p24 của virus trong máu: Kit phát hiện p24: ELISAsandwich.

2.4.3.3. Quy trình xét nghiệm bằng test SD HIV 1.2.0 ELISA:- Nhỏ dung dịch vào các giếng:

+ Nhỏ 100µl Sample Diluent vào các giếng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 21: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 21/41

21

+ Nhỏ 50µl mẫu XN, chứng âm, chứng dương theo sơ đồ trên khay giếng (trộnđều).- Ủ lần 1: Phủ giấy, ủ 30 phút ở nhệt độ 37± 10 C.- Rửa lần 1: Pha loãng dung dịch rửa Washing với nước cất theo tỉ lệ 1:20. Rửa 5lần với 350µl nước rửa đã được pha cho mỗi giếng, ngâm ít nhất 10 giây.

- Nhỏ chất đánh dấu vào khai giếng: Nhỏ 100µl dd đánh dấu Enzyme Conjugatevào các giếng.- Ủ lần 2: Phủ giấy, ủ 30 phút ở nhệt độ 37± 10 C.- Rửa lần 2: Rửa 5 lần với 350µl nước rửa đã được pha cho mỗi giếng, ngâm ítnhất 10 giây.- Nhỏ chất tạo nền/ tạo sắc: Pha substrate A và B theo tỷ lệ 1:1 (ví dụ: 1ml A +1ml B). Nhỏ 100µl dd substrate đã pha cho tất cả các giếng.- Ủ lần 3: Ủ 10 phút ở nhiệt độ phòng, trong bóng tối.- Nhỏ dd ngừng phản ứng: Nhỏ 100µl chất dừng phản ứng Stop cho tất cả cácgiếng.

- Đọc kết quả: Cho khay giếng vào máy đọc tại bước sóng kép 450nm, 620nm.Các giá trị phải thỏa mãn các điều kiện:-0.010≤ NCi ≤ 0.200PCi ≥ 1.000Cutoff = NC + 0.300Mẫu dương tính: S ≥ NC + 0.300Mẫu âm tính: S < NC + 0.300

Sơ đồ khay giếng:1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

A NC1 S4 S12 S20 S28 S36 S44 S52 S60 S68 S76 S84B NC2 S5 S13 S21 S29 S37 S45 S53 S61 S69 S77 S85

C NC3 S6 S14 S22 S30 S38 S46 S54 S62 S70 S78 S86D PC1 S7 S15 S23 S31 S39 S47 S55 S63 S71 S79 S87E PC2 S8 S16 S24 S32 S40 S48 S56 S64 S72 S80 S88F S1 S9 S17 S25 S33 S41 S49 S57 S65 S73 S81 S89G S2 S10 S18 S26 S34 S42 S50 S58 S66 S74 S82 S90H S3 S11 S19 S27 S35 S43 S51 S59 S67 S75 S83 S91

NC = chứng âm, PC = chứng dương, S = mẫu bệnh phẩm

2.5. PHÒNG VI SINH BỆNH

5.1 Cơ cấu tổ chức, hoạt động phòng vi sinh bệnha. Cơ cấu tổ chức: Ds. Trần Thị Mai Hân nhân viên phụ trách.b. Hoạt động của phòng

- Thực hiện các xét nghiệm vi sinh xác định các vi khuẩn Salmonella,shigella, Vibro, não mô cầu, phế cầu, tụ cầu, bạch hầu…

- Nhận mẫu và trao tra kết quả xét nghiệm.5.2 Các hoạt động xét nghiệm hoạt động của phòngSTT Loại mẫu Các chỉ tiêu xét nghiệm Kỹ thuật xét nghiệm1 Mẫu phân Phân lập, địng danh vi khuẩn

Salmonella Nuôi cấy, định danh,ngưng kết kháng huyếtthanhPhân lập, địng danh vi khuẩn

shigella

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 22: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 22/41

22

Phân lập, địng danh vi khuẩnVibro cholera

2 Ngoáy họngtừ ban

Soi trực tiếp, nuôi cấy, phân lậpđịnh danh Não mô cầu

Soi trực tiếp, nuôi cấy, phân lập

3 Ngoáy họng Soi trực tiếp, nuôi cấy, phân lập

định danh Bạch hầu

Soi trực tiếp, nuôi cấy,

phân lập4 Ngoáy họng Soi trực tiếp, nuôi cấy, phân lậpđịnh danh vi phế cầu khuẩn

Soi trực tiếp, nuôi cấy, phân lập

5 Ngoáy họng Soi trực tiếp, nuôi cấy, phân lậptụ cầu

Soi trực tiếp, nuôi cấy, phân lập

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 23: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 23/41

23

5.3 Các kỹ thuật nuôi cấy, phân lập, xác định các vi khuẩn: Salmonella,shigella, Vibrio.5.3.1 Các kỹ thuật nuôi cấy, phân lập, xác định các vi khuẩn: Salmonellaa. Môi trường nuôi cấy

- Canh thang selemite: là môi trường tăng sinh cho Salmonella.

- Môi trường Mac Conkey là môi trường phân lập ít chọn lọc cho các vikhuẩn họ đường ruột Enterobacteriaceae nên có thể sử dụng để cấy phân+ Muối mật và thuốc nhuộm (crystal violet) có tác dụng ức chế các vi khuẩn

Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-) khó mọc.+ Ức chế sự lan của ProteuS.+ Sự lên men đường lactose sẽ được phát hiện bằng chi thị màu đỏ trung tính

khi pH < 6,8. Vi khuẩn lên men đường lactose khuẩn lạc sẽ có màu đỏ, lên menđường lactose chậm sẽ có màu hồng.

- DCA (Desoxycholate-Citrate-Agar), SS (Salmonella-Shigella) là môi trường phân lập chọn lọc cao cho các vi khuẩn đường ruột, ưu tiên cho Salmonella và

Shigella phát triển nên thường được sử dụng để cấy phân:+ Muối mật (sodium desoxycholate) hoặc thuốc nhuộm với nồng độ cao cótác dụng ức chế các vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-) khó mọc, ưutiên cho Salmonella và Shigella phát triến.

+ Ức chế sự lan của ProteuS.+ Sự lên men đường được phát hiện bằng chi thị màu trung tính.+ Sodium thiosulfat là nguồn sulfur, vi khuẩn sinh H2S sẽ có sắc tố đen.

b. Điều kiện ủ ấm- Khí trường: Salmonella là vi khuẩn hiếu kỵ khí tuỳ tiện- Nhiệt độ: có thể phát triển ở nhiệt độ 6-42°C. Nhiệt độ tối ưu là 37°c.

- Thời gian ủ ấm: 18-24 giờ.c. Hình thái khuẩn lạc- Trên môi trường lỏng, sau 5-6 giờ nuôi cấy, vi khuẩn đục nhẹ và sau 18 giờ

môi trường đục đều.- Trên môi trường thạch thường, khuẩn lạc tròn, lồi, bóng, không màu hoặc

màu trắng xám.- Trên môi trường Mac Conkey: khuẩn lạc trong suốt, hơi hồng do không lên

men lactose.- Trên môi trường có chất ức chế chọn lọc như DCA, SS: khuẩn lạc trong

suốt, hơi hồng do không lên men lactose. Nếu sinh H2S ở giữa khuẩn lạc có núm

đen.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 24: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 24/41

Page 25: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 25/41

25

C2 Salmonella group C2 8

D

Salmonella group D 9

Salmonella typhi 9,12 , Vi c, d

Salmonella enteritidis 1,9,12 m

E Salmonella group E 3, 10, 15, 19

e. Chẩn đoán xác địnhCác Salmonella có hai loại kháng nguyên chính là kháng nguyên thân (kháng

nguyên O) và kháng nguyên lông (kháng nguyên H), Một số chủng còn có khángnguyên bề mặt (kháng nguyên Yi). Dựa trên kháng nguyên o, Vi và H, Kauffmanvà White đã chia loài Salmonella thành nhiều typ huyết thanh khác nhau. Hiệnnay người ta đã phát hiện ra trên 2.200 typ huyết thanh.

Để khẳng định typ huyết thanh của Salmonella phải tiến hành ngưng kếtSalmonella với các kháng huyết thanh đa giá, đơn giá.

5.3.2 Các kỹ thuật nuôi cấy, phân lập, xác định các vi khuẩn: shigellaa. Môi trường nuôi cấyShigella phát triển được trên các môi trường nuôi cấy thông thường. Môi

trường thường sử dụng để phân lập Shigella từ bệnh phẩm phân là MacConkey,SS (Salmonella-Shigella), DCA (Desoxycholate citrat agar).

- MacConkey là môi trường phân lập ít chọn lọc cho các vi khuẩn họ đườngmột Enterobacteriaceae nên có thể sử dụng để cấy phân:

+ Muối mật và thuốc nhuộm (crystal violet) có tác dụng ức chế các vikhuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-) khó mọc. Ức chế sự mọc lan củaProteuS.

+ Sự lên men đường lactose sẽ được phát hiện bằng chi thị màu đỏ trangtính khi pH < 6,8. Vi khuẩn lên men đường lactose khuẩn lạc sẽ có màu đỏ, lênmen đường lactose chậm sẽ có màu hồng.

- DCA (Besoxycholate-Citrate-Agar), SS (Salmonella-Shigella) là nhữngmôi trường phân lập chọn lọc cao cho các trực khuẩn Gram (-) đường ruột, ưutiên cho Salmonella và Shigella phát triển nên thường được sử dụng để cấy phân:

+ Muối mật (sodium desoxycholate) hoặc thuốc nhuộm với nồng độ cao cótác dụng ức chế các vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-) khó mọc, ưutiên cho Salmonella và Shigella phát triển và ức chế sự lan của ProteuS.

+ Sự lên men đường được phát hiện bằng chi thị màu trang tính.

+ Sodium thiosulfat là nguồn sulfur, vi khuẩn sinh H2S sẽ có sắc tố đen.b. Điều kiện ủ ấm

- Khí trường: Shigella thuộc nhóm vi khuẩn hiếu khí tuỳ tiện, có thể ủ ởđiều kiện khí trường thường hoặc khí trường 5%C02.

- Nhiệt độ: có thể phát triển ở nhiệt độ 8-40°C và nhiệt độ tối ưu là 37°C.- Thời gian ủ ấm: 18-24 giờ.c. Hình thái khuẩn lạc- Trên môi trường lỏng, vi khuẩn mọc nhanh và làm đục đều môi trường.- Trên môi trường đặc, khuẩn lạc tròn, lồi, bờ đều, trong, đường kính 2mm

sau 24 giờ.

- Trên môi trường có lactose như DCA, SS, Mac Conkey khuẩn lạc trongsuốt, hơi hồng (màu môi trường) do không lên men Lactose.

- Trên môi trường có chất ức chế chọn lọc, Shigella phát triển kém.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 26: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 26/41

26

d. Tính chất hoá sinh chínhShigella thuộc họ vi khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae nên có các tính

chất chung của họ này là oxydase (-), glucose (+). Ngoài ra còn có một số tính chất đặc trưng cho loài như:- Không lên men đường lactose (trừ S. sonnei lên men chậm sau 48 giờ),

saccarose.- Lên men đường mannitol (trừ S. dysenteria).- Phản ứng (+): RM, indol (đôi khi (-).- Phản ứng (-): VP, citrate simmons, H2S, di động, sinh hơi (trừ S. /lexneri

typ 4, 6, S. boydii typ 1, 8, 14), LDC, ODC (trừ S. sonnei), ADH. Nhận định tính chất hóa sinh trên môi trường song đường Kligler:- Phần tù màu vàng do lên men glucose.- Phần nghiêng có màu đỏ do không lên men lactose.

Nhận định tính chất hóa sinh trên môi trường Manit:- Màu vàng do lên men mannitol: S.flexneri, S. boydii, S. sonnei.- Màu đỏ do khồng lên men mannitol: S. dysenteria.- Nhận định tính chất hóa sinh trên thạch mềm: không di động.

e. Chẩn đoán khẳng địnhDựa vào tính chất sinh vật học ngưng kết với các kháng huyết thanh đơn

giá. Dựa vào kháng nguyên thân O và các tính chất sinh vật hoá học, Shigellađược chia làm 4 nhóm:

- Nhóm A: S. dysenteria (có 10 typ huyết thanh; S. Shiga 1 typ huyết thanh)- Nhóm B: S. flexneri (có 6 typ huyết thanh chính và 6 typ huyết thanh phụ)- Nhóm C: S. boydii (có 15 typ huyết thanh).- Nhóm D: S. sonnei (chỉ có 1 typ huyết thanh)

5.3.3 Các kỹ thuật nuôi cấy, phân lập, xác định các vi khuẩn: Vibrioa. Môi trường nuôi cấy

Môi trường TCBS agar là môi trường chọn lọc để phân lập Vibriocholera và các loài Vibrio gây bệnh đường ruột khác ( đặc biệt là Vibrio

parahaemolyticus) trong các mẫu bệnh phẩm hoạc trong các mẫu thực phẩm ,hảisản

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 27: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 27/41

27

Nồng độ cao các chất thiosulfate và sodium citrate cùng với tính kiềm sẽ ứcchế tương đối sự phát triển của vi khuẩn đường ruột

Mật bò và muối mật làm chậm sinh trưởng cầu khuẩn đường ruột và ức chếsự phát triển của vi khuẩn Gram +

Sự acid hóa môi trường do Vibrio lên men saccharose làm thay đổi màu của

chỉ thị bromothymol blue sang vàngHydrogen sulfide sinh ra do sư hiện diện của thiosulfate và ferric citrate,tấtcả các loài Vibrio đều không sinh H2Sb. Điều kiện ủ ấm

- Sống kị khí tùy ý, có khả năng phát triển tốt trên môi trườngkiềm. V.cholera bị tiêu diệt ở nhiệt độ là t0=560C trong 30’, trong điều kiện khôhạn,ánh sáng và các chất diệt khuẩn

- Nhiệt độ: có thể phát triển ở nhiệt độ 8-40°C và nhiệt độ tối ưu là 37°C.- Thời gian ủ ấm: 18-24 giờ.

c. Hình thái khuẩn lạc

Là vi khuẩn Gram (-), hình que hai đầu không đều nhau tạo thành hình dấu phẩy, không sinh bào tử, di động nhờ 1 lông roid. Tính chất sinh học chính

V. cholera sinh độc tố ruột và nội độc tố trong đường tiêu hóa, kích thíchnghiêm trọng màng nhày tạo ra dịch dạ dày, gây tiêu chảy nặng, mất nước,choáng, thậm chí gây tử vong với tỉ lệ lên tới 25-50%. Biện pháp điều trị tốt nhấtlà bổ sung nước và chất điện giải thay thế.

Phần lớn các đợt dịch bệnh do V.parahaemolyticus gây ra thường vào mùahè, khi nước ở các thủy vực ấm lên. Các triệu chứng như tiêu chảy, nôn mửa, hơiớn lạnh, đau đầu xuất hiện sau 12 h sau khi ăn một lượmg lớn vi sinh vật sống

(105 tế bào/g). Cá triệu chứng trên tương tự như triệu chứng do Salmonella gây ranhưng trầm trọng hơn. Salmonella tác dụng lên vùng bụng trongkhi V.parahaemolyticus tác dụng lên dạ dày người bệnh.e. Chẩn đoán xác định

Bước 1: Tăng sinh 25 g thực phẩm ( mắm tôm) + 225ml peptone kiềm,stomacher . Ủ 370C/24h

Rất khó phát hiện Vibrio trong mẫu,vì vậy ta sử dụng lượng mẫu lớn là25g.Và cũng chính vì khó phát hiện nên phải tạo điều thuận lợi để Vibrio sinhtrưởng bằng cách tăng sinh trong môi trường pepton kiềm

Bước 2 : Phân lập từ phần váng của dịch tăng sinh lên môi trường TCBS

agar. Ủ370C/24h Bước 3 : nhận diện khuẩn lạc điển hìnhVi sinh vật Đặc điểm

Vibrio cholera Vàng,chuyển màu môi trường từ xanh

sang vàng, dẹp, 2-3mm

Vibrio parahaemolyticus Không màu,tâm xanh lá cây đậm hơn

màu môi trường, 3-4mmVibrio alginolyticus Khuẩn lạc vàng lớnVibrio fluvialis,V.vulnificus Khuẩn lạc vàng lớn

Pseudomonas,Aeromonas Khuẩn lạc xanh dươngCác loại vk đường ruột khác Khuẩn lạc nhỏ, trong suốt

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 28: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 28/41

Page 29: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 29/41

29

CÂU HỎI THỰC TẬP

1. Cho ý kiến về các nội dung sau khi đi thực tập labo Vi sinh thực phẩm: Thời gian thực tập Điều kiện tham quan thực tế tại các labo: nhận mẫu, phân tích, pha chế

môi trường thuốc thử Kiến thức truyền đạt của người hướng dẫn Điều kiện môi trường học tập, thực tập Cải tiến gì cho những đợt thực tập tiếp theo hiệu quả hơn2. Nêu hình thái khuẩn lạc trên các môi trường chọn lọc chuyên biệt MEA,

TCBS, SS, HE3. Nếu cộng đồng dân cư ở 1 xã thuộc huyện Phong Điền Tp Cần Thơ có

nhiều người có kết quả lam máu P. Vivax (+), thể tu dưỡng (++), gian bào (+).Theo bạn, ý nghĩa của xét nghiệm này là gì?

Trả lời:

1. Ý kiến về các nội dung sau khi đi thực tập labo Vi sinh thực phẩm: Cần có thời gian thực tập thêm để chúng em có thể học được nhiều hơn. Nếu có điều kiện chúng em cũng muốn được tham quan thực tế tại các

labo: nhận mẫu, phân tích, pha chế môi trường thuốc thử, để hiểu biết thêm tạicác labo thực tế có gì khác so với trong lý thuyết và từ đó chúng em cũng đượchọc hỏi thêm.

Kiến thức truyền đạt của người hướng dẫn thì chúng em không ý kiếnnào vì những anh/chị ở trung tâm luôn hướng dẫn tận tình, và luôn sẳn sàng trảlời những câu hỏi nhóm e đặt ra..

Do lớp em được chia thành 2 nhóm thực tập nên điều kiện môi trườnghọc tập, thực tập tại trung tâm rất rộng rãi thoải mái, dễ dàng tiếp thu được nhữnggì anh/chị hướng dẫn.

Ý kiến nhóm em để có những đợt thực tập tiếp theo đạt hiệu quả hơn thìkhông cần phải chia nhiều nhóm nhỏ, mà từng cá nhân sinh viên tự học tập vì khichia nhóm sẽ có nhiều bạn ỷ lại, và để trách nhiệm sang sinh viên khác.

2. Nêu hình thái khuẩn lạc trên các môi trường chọn lọc chuyên biệt MEA,TCBS, SS, HE.

Trong môi trường MEA Trong môi trường TCBS

Môi trường thạch Thiosulfate Citrate Bile Salts Sucrose là môi trường chọnlọc dùng để phân lập các loài Vibrio từ mẫu xét nghiệm phân có lẫn với vi khuẩnchí khác. Các loài Vibrio được phân biệt bằng đặc điểm do khuẩn lạc sinh ra trênmôi trường. Các kiểu khuẩn lạc khác nhau được sinh ra từ các loài Vibrio khácnhau, thể hiện qua sự lên men của sucrose. Ví dụ: V.cholerae và V.alginolyticus sinh ra các khuẩn lạc màu vàng, vì chúng lên men đường sucrose,ngược lại V. parahaemolyticus và V.vulniticus luôn sinh ra khuẩn lạc màu xanhdo thiếu lên men sucrose. Vi sinh vật Vibrio không sinh ra hydrogen sulfid.

Khi dùng thạch TCBS, chúng ta nên dùng chất nuôi cấy đặc, những loàiVibrio dễ chết đột ngột và môi trường này có để ngăn chặn được điều đó. Mẫu

xét nghiệm tươi là tốt nhất, vì vi sinh vật này nhạy cảm với điều kiện khô, ánhsáng và pH acid. Nếu xử lý chậm thì nên sử dụng môi trường Cary-Blair để vậnchuyển bệnh phẩm tốt hơn là môi trường vận chuyển có đệm glycerol. Đĩa môi

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 30: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 30/41

30

trường nuôi cấy nên ủ ở nhiệt độ 350C, thời gian từ 18 – 24 giờ, dài nhất là 48giờ. Không lấy khuẩn lạc ở môi trường TCBS để làm thử nghiệm oxydase.

Trong môi trường SSThạch Salmonella- Shigella thường dùng để chọn lọc Salmonella và một vài

chủng Shigella từ mẫu xét nghiệm phân. Những vi sinh vật này được phân biệt

trên môi trường thạch SS bằng đặc điểm khuẩn lạc trên môi trường. Thành phầnmôi trường SS có chứa muối mật, natri citrate và xanh brillian, để ức chế các trựckhuẩn gram dương và rất nhiều trực khuẩn lên men đường lactose thông thườngkhác tìm thấy trong phân. Nếu một vi sinh vật phát triển trên môi trường và lênmen lactose, thì nó sẽ sinh ra acid và thay đổi thành màu đỏ - hồng. Nếuthiosulfate natri tham gia vào như một nguồn sulfur cho quá trình sinh rahydrogen sulfid. Nếu hydrogen sulfid hiện diện trong môi trường thì sẽ tạo thànhchất kết tủa màu đen ở giữa khuẩn lạc.

Khuẩn lạc Shigella xuất hiện không màu trên môi trường SS, vì những visinh vật này không lên men đường lactose hoặc sinh hydrogen sulfid. Khuẩn lạc

Salmonella không màu và có điểm đen ở giữa khuẩn lạc, vì vi khuẩn này to lênhydrogen sulfid nhưng không lên men đường lactose. Khuẩn lạc chuyển từ màuhồng đến màu đỏ cho thấy sinh vật lên men đường lactose, nếu có màu đen ởgiữa thì đó cũng sinh ra hydrogen sulfid. Nếu Proteus phát triển trên môi trườngnày thì khả năng tạo thành những đám sẽ bị hạn chế.

Trong môi trường HE3. Nếu cộng đồng dân cư ở 1 xã thuộc huyện Phong Điền Tp Cần Thơ có

nhiều người có kết quả lam máu P. Vivax (+), thể tu dưỡng (++), gian bào (+).Theo nhóm em thì khu vực huyện Phong Điền sắp xảy ra một vụ dịch chưa rõ quimô, vì có nhiều người có kết quả lam máu P. Vivax (+) nhưng không biết bao

nhiêu người và có kết quả thể gian bào (+); đồng thời ký sinh trừng sốt rét ở thểtu dưỡng nhiều hơn ở mức (++), điều này theo em nhận thấy dịch bệnh đang thểtiềm ẩn, cần có chương trình diệt muỗi tận nhà những có kết quả lam máu P.Vivax (+) và xung quanh bán kính khu vực đó.4. Các phương pháp xét nghiệm HIVPhương pháp gián tiếp:Phát hiện kháng thể kháng HIV trong máu, dịch tiết.Áp dụng:- Giám sát dịch tễ.- Chẩn đoán nhiễm HIV trên 18 tháng tuổi.

Các kỹ thuật tìm kháng thể được chia thành 2 loại:* Các xét nghiệm phát hiện sàng lọc: cần có độ nhạy cao.* Các xét nghiệm khẳng định: cần độ đặc hiệu cao.5. Các sinh phẩm xét nghiệm SP1,SP2,SP3 khác nhau về nguyên lý hoặc cáchchuẩn bị kháng nguyên.(*) Việc xét nghiệm lại bằng SP1,SP2 để kiểm tra loại trừ sai sót khi xétnghiệm bằng sinh phẩm SP1 hoặc SP2(**) Kết quả dương tính được dùng để kết luận các trường hợp nhiễm HIV vớiđiều kiện thực hiện xét nghiệm tại phòng xét nghiệm được Bộ Y tếcho phép khẳng định các trường hợp nhiễm HIV. Tiêu chuẩn phòng xét nghiệm

được phép khẳng định các trường hợp HIV/AIDS dương tính [y]6. Kể ra các dụng cụ đi lấy mẫu cúm?Có 2 loại bệnh phẩm:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 31: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 31/41

31

Dụng cụ lấy mẫu cúm thường: A/H1N1, A/H1N1 pdm2009, H3N2, cúm B‐ Áo bluose, khẩu trang, găng tay‐ Cây đè lưỡi‐ Que bông cán nhựa ngắn, đầu có sợi bông tổng hợp‐ Que bông cán dầy

‐ Kéo cắt que bông, kéo gấp‐ Giá đựng lọ ống nghiệm‐ Môi trường vận chuyển do viện Paster cung cấp+ Albumin bò/canh than bò+ Kháng sinh+ Phenol red màu hồng chỉ thị PH môi trường Dụng cụ lấy mẫu cúm do virus gây viêm phổi nặng ‐ Trang phục chống dịch: Khẩu trang N95, kính bảo hộ‐ Dây nhựa mềm đường kính 10FG và lọ 2 lỗ để lấy dịch mũi hầu‐ Bơm kim tiêm cỡ 5ml‐ Garo‐ Bộ dụng cụ lấy máu bằng bơm hút chân không‐ Ống nghiệm lấy máu đông (không có chất chống đông)‐ Ống chứa huyết thanh‐ Micropipett‐ Đầu tip/cone cỡ 1000 micropipett‐ Bông thâm cồn cắt nhỏ‐ Băng dán vết thương‐ Dây thun khoanh

‐ Hộp đựng vật sắc nhọn.Ý nghĩa của việc mặc bảo hộ khi lấy mẫu phòng chống dịch?

Để tránh nguy cơ lây nhiễm khi thu thập mẫu bệnh phẩm cho người thuthập mẫu và các đồng nghiệp, các nhân viên phòng thí nghiệm và bệnh nhân liênquan đến lấy mẫu xét nghiệm, đồng thời cũng làm giảm nguy cơ mẫu xét nghiệm

bị nhiễm.Tăng tính chuyên nghiệp khi công tác, được ưu tiên thực hiện công việc

theo nhiệm vụ và dự phòng tình huống xấu nhất có thể xảy ra.

Câu hỏi:7 Năng lực kiểm nghiệm labo lý hoá

STT Chỉ tiêu kiểm nghiệm Phương pháp thử

1 Xác định NaCl trong thực phẩm

TCVN 4591-1988TCVN 5932-1995TCVN3701-2009TCVN 1764-2008

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 32: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 32/41

Page 33: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 33/41

33

18Hàm lượng tro không tan trong acidchlohydric

TCVN4071-2009TCVN 5612-2007TCVN 5484-2002

19 Phát hiện nhanh natri borat AOAC 959-09-2000

20 Xác định Nito amin amoniac TCVN 3707-1990

21 Xác định Nito acid amin TCVN 3708-1990

22 Xác định N.Formol TCVN 1764-1975

23 Xác định N-NH3 TCVN 3706-1990

24 Xác định độ cồn trong rượu, bia TCVN 8008-2009

TCVN 5562-2009

25 Phản ứng Kreiss KNCL-TTVSATTP

26 Chất bảo quản trong thực phẩm TCVN 8471-2010

27 Xác định đường hóa học trong thực phẩm TCVN 8471-2010

28 Xác định hàm lượng acid trong thực phẩm

29 Xác định chất khô trong sữa TCVN 8081-2009

TCVN 8082-200930 Xác định độ pH thực phẩm TCVN 4835-2002

31 Xác định khối lượng tịnh và tỉ lệ các thành

phần của đồ hộp, thịt cuaTCVN 4411-1987TCVN 6389-2003

32 Định tính Hydrosunfua (H2S), amoniac (NH3) TCVN 3699-1990

33 Xác định chỉ số peroxyte TCVN 6121-2010AOAC 965-33-2000

34 Hàm lượng Iod TCVN 6487-1999

TCVN 6341-1998

35 Cảm quanTCVN 1764-2008TCVN 8007-2009

36 Xác định chất không tan trong nước (Aga,

muối ăn)TCVN 3591-1988TCVN 3973-1984

37 Xác định độ hòa tan của sữa bột KNCL -TTVSATTP

38 Xác định gluten ướt, gluten khô TCVN 7871-1-2008

TCVN7871-3-200839

Xác định hàm lượng ion SO42-

, K + trong muốiăn

TCVN 3973-1984

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 34: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 34/41

34

40Xác định hàm lượng tro không tan trong acidHCl(bánh phồng tôm, đồ hộp)

TCVN 4587-1988TCVN 5932-1995

41 Hàm lượng chất tan trong cồn AOAC 898.03-200042 Hàm lượng chất chiết trong trà AOAC 920.104-2000

43 Hàm lượng chất không hòa tan trong dầu thựcvật TCVN 6125-2010

44 Hàm lượng chất hòa tan nguyên thủy trong bia TCVN 5565-199145 Xác định mức xát của gạo TCVN 1643-2008

46 Đánh giá chất lượng của gạoTCVN 1643-2008TCVN 8371-2010TCVN 8368-2010

47 Xác định hàm lượng Glucid TCVN 4594-198848 Xác định độ màu của đường TCVN 1696-1987

49

Xác định hàm lượng Aldehyde trong đồ uống

có cồn AOAC 972.08-200050 Xác định hàm lượng nước trong thủy sản TCVN 3700-1990

51 Xác định SO2AOAC 892-02-2000TCVN 6641-2000

52 Hàm lượng xơ thô TCVN 5714-200753 Hàm lượng methanol trong đồ uống có cồn FAO 1986 14/8, P30154 Xác định hàm lượng Asen trong thực phẩm AOAC 986.15-2000

55 Xác định hàm lượng Chì, Cadimi, Đồng, Kẽm

trong thực phẩm AOAC 999.11-2000

56 Xác định hàm lượng Thủy ngân trong thực

phẩm AOAC 971-21-200057 Xác định hàm lượng Ester trong rượu, cồn TCVN 378-198658 Xác định hàm lượng cyclamate TCVN 8472-2010

59 Phương pháp phát hiện nhanh Formol TQKTNCL VSAATP

1052/2002/QĐ-BYT60 Xác định hàm lượng cafeine TCVN 8471:201061 Xác định dư lượng HCBVTV trong nông sản AOAC 2007.162 Xác định chất rắn không tan trong mật ong TCVN 5264-1990

63 Hàm lượng furfurol trong rượu, cồn 52 TCN-TQTP 0007:2004

TCVN 7886-200964

Xác định tỷ trọng của các loại thực phẩm(siro, dầu mỡ, hương liệu dạng lỏng)

AOAC 920.134- 2000

65 Hàm lượng chất không xà phòng hóa (dầu

mỡ) TCVN 6123-1996

66 Trị số Iod trong dầu mỡ AOAC 993.20-2000

67 Hàm lượng Tanin trong trà AOAC 952.03-2000

68 Hàm lượng Monosodium glutamate (bột ngọt) KNCL và TTVSATTP

1991

69 Tỷ lệ côn trùng sống trong đậu dỗ TCVN 6129-199670 Tỷ lệ gãy vụn của bánh phồng tôm TCVN 5932-199571 Độ kín đồ hộp TCVN 4412-1987

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 35: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 35/41

Page 36: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 36/41

KIẾN NGHỊ

Thuận lợi

- Được sự hướng dẫn nhiệt tình và tận tâm của cán bộ hướng dẫn thực tập.- Trung tâm có cung cấp đầy đủ tài liệu để sinh viên có thể tham khảo về lýthuyết để có thể hiểu sâu hơn khi thực hành.- Cán bộ tại trung tâm tận tình, tâm huyết hướng dẫn chúng em thực hiện các kỹnăng và các thao tác xét nghiệp nằm trong khả năng.- Được trực tiếp thực hiện và quan sát các thực nghiệm cũng như kết quả thínghiệm.- Trung tâm tạo không gian tốt cho việc học tập, tuy số lượng sinh viên đôngnhưng cán bộ hướng dẫn tại trung tâm cũng cố gắng sắp xếp cho mỗi sinh viênđều có cơ hội thực tập.

Khó khăn

- Chưa được quan sát thực tế quy trình lấy và bảo quản mẫu tại các khoa cũngnhư ngoài cộng đồng- Do thời gian thực tập ngắn nên chưa quan sát được kết quả định tính salmonella- Chưa quan sát được chủng bacillus vì không có chủng cấy.- Do thời gian cấy vài xét nghiệm rất lâu nên các xét nghiệm đó không thể quansát được kết quả trực tiếp mà chỉ xem qua các hình ảnh từ thí nghiệm trước đó.

- Do chưa thành thục và số lượng sinh viên đông nên các kỹ năng xét nghiệm cònchưa thành thục.

Kiến nghịTrong quá trình thực tập chúng em học hỏi được rất nhiều thứ có thể giúp ít chocông việc sau này, tuy nhiên nhằm giúp cho các khoá sau có điều kiện học tập tốthơn chúng em có một số kiến nghị như sau:- Thời gian thực tập nên kéo dài hơn để có thể nắm được các kiến thức và kỹnăng cặn kẻ và thành thạo hơn vì khối lượng kiến thúc và số lượng các xét

nghiệm có trong mục tiêu học tập rất nhiều.- Số lượng sinh viên luân phiên đến từng khoa nên hạn chế lại nhằm giúp chomỗi cá nhân có điều kiện thực tập nhiều hơn.- Thời gian thực tập và báo cao rơi vào thời điểm cao trào của việc làm luận vănvà thi tốt nghiệp nên hạn chế cho việc đầu tư cho việc làm báo cáo dẫn tới chấtlượng bài báo cáo không cao. Vì thế chngs em kiến nghị dời thời gian học cũngnhư thời gian báo cáo sớm hơn để chúng em sắp xếp hợp lý hơn.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 37: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 37/41

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[x]Số 1418/2000/QĐ - BYT ngày 04 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tếvề việc ban hành thường quy giám sát HIV/AIDS ở Việt nam.

[y]Quyết định số 3052/2000/QĐ-BYT ngày 29 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởngBộ Y tếvề việc ban hành “ Tiêu chuẩn phòng xét nghiệm được phép khẳng địnhcác trường hợp HIV/AIDS dương tính”.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 38: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 38/41

Page 39: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 39/41

Page 40: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 40/41

36 Xác định chất không tan trong nước (Aga,

muối ăn)TCVN 3591-1988TCVN 3973-1984

37 Xác định độ hòa tan của sữa bột KNCL -TTVSATTP

38 Xác định gluten ướt, gluten khô TCVN 7871-1-2008

TCVN7871-3-2008

39 Xác định hàm lượng ion SO42- , K + trong muốiăn TCVN 3973-1984

40Xác định hàm lượng tro không tan trong acidHCl(bánh phồng tôm, đồ hộp)

TCVN 4587-1988TCVN 5932-1995

41 Hàm lượng chất tan trong cồn AOAC 898.03-200042 Hàm lượng chất chiết trong trà AOAC 920.104-2000

43 Hàm lượng chất không hòa tan trong dầu thực

vật TCVN 6125-2010

44 Hàm lượng chất hòa tan nguyên thủy trong bia TCVN 5565-1991

45 Xác định mức xát của gạo TCVN 1643-2008

46 Đánh giá chất lượng của gạoTCVN 1643-2008TCVN 8371-2010TCVN 8368-2010

47 Xác định hàm lượng Glucid TCVN 4594-198848 Xác định độ màu của đường TCVN 1696-1987

49 Xác định hàm lượng Aldehyde trong đồ uống

có cồn AOAC 972.08-2000

50 Xác định hàm lượng nước trong thủy sản TCVN 3700-1990

51 Xác định SO2

AOAC 892-02-2000TCVN 6641-2000

52 Hàm lượng xơ thô TCVN 5714-200753 Hàm lượng methanol trong đồ uống có cồn FAO 1986 14/8, P30154 Xác định hàm lượng Asen trong thực phẩm AOAC 986.15-2000

55 Xác định hàm lượng Chì, Cadimi, Đồng, Kẽm

trong thực phẩm AOAC 999.11-2000

56 Xác định hàm lượng Thủy ngân trong thực

phẩm AOAC 971-21-2000

57 Xác định hàm lượng Ester trong rượu, cồn TCVN 378-1986

58 Xác định hàm lượng cyclamate TCVN 8472-201059 Phương pháp phát hiện nhanh Formol

TQKTNCL VSAATP1052/2002/QĐ-BYT

60 Xác định hàm lượng cafeine TCVN 8471:201061 Xác định dư lượng HCBVTV trong nông sản AOAC 2007.162 Xác định chất rắn không tan trong mật ong TCVN 5264-1990

63 Hàm lượng furfurol trong rượu, cồn 52 TCN-TQTP 0007:2004

TCVN 7886-2009

64 Xác định tỷ trọng của các loại thực phẩm

(siro, dầu mỡ, hương liệu dạng lỏng) AOAC 920.134- 2000

65 Hàm lượng chất không xà phòng hóa (dầumỡ)

TCVN 6123-1996

66 Trị số Iod trong dầu mỡ AOAC 993.20-2000

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

Page 41: BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

8/9/2019 BÁO CÁO THỰC TẬP XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-thuc-tap-xet-nghiem-y-hoc-du-phong 41/41

67 Hàm lượng Tanin trong trà AOAC 952.03-2000

68 Hàm lượng Monosodium glutamate (bột ngọt) KNCL và TTVSATTP

199169 Tỷ lệ côn trùng sống trong đậu dỗ TCVN 6129-1996

70 Tỷ lệ gãy vụn của bánh phồng tôm TCVN 5932-199571 Độ kín đồ hộp TCVN 4412-1987

72 Độ trong của nước Phụ lục 1-TCVN 5501-

199173 Độ cứng của nước SMEWW-2340C-201274 Độ kiềm của nước SMEWW-2320-B-201275 Sắt (Fe Tổng cộng) trong nước SMEWW-3500 FeB-2012

76 Nitrit -NO2 - trong nước SMEWW-4500 NO2-B-

2012

77 Nitrat - NO3- trong nước TCVN 6180-1997

78 PO4 3- trong nước SMEWW-4500 P-D-2012

79 Crom VI (Cr 6+) trong nước SMEWW-3500 Cr-B-

201280 Màu sắc của nước TCVN 6185-200881 Độ đục của nước EPA 180.1

82 Độ mặn của nước SMEWW 4500-Cl-B-

201283 Chỉ só pemanganat trong nước TCVN 6186-199684 Tổng chất rắn lơ lửng trong nước SMEWW2540-D-2012

85 Clor dư trong nước SMEWW 4500-Cl-B-2012

86 SO4 2- trong nước US-EPA375-4-1997

87 Mangan trong nước SMEWW 3500-Mn B-

201288 pH của nước TCVN 6492-201189 Cd, Pb, Cu, Cr trong nước AOAC 974-2790 NH3 trong nước EPA 350.2-1997

91 Canxi (Ca2+) trong nước SMEWW 3500-Ca-B-

201292 Cặn toàn phần trong nước TCVN 4560-198893 Chì trong nước SMEWW 3113 B 201294 Cd trong nước SMEWW 3113 B 201295 Xác định hàm lượng cặn trong nước TCVN 4560:198896 Xác định hàm lượng Asen trong nước TCVN 6626-200097 Cảm quan nước98 Ammonia – PP chuẩn độ TCVN 5988:199599 Selen trong nước TCVN 6183:1996

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM