266
Sử Dụng Tia Cực Tím Để Xử Lý Nước Uống Tại Gia Đình Cách xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tín nhỏ Robert Catherman Giám Đốc Phát Triển Nước An Toàn Tổ chức MEDRIX™ Tháng 9, 2007 Xuất bản V.E.2.6

The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

Sử Dụng Tia Cực Tím Để Xử Lý Nước Uống

Tại Gia ĐìnhCách xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước

bằng tia cực tín nhỏ

Robert CathermanGiám Đốc Phát Triển Nước An Toàn

Tổ chức MEDRIX™

Tháng 9, 2007

Xuất bản V.E.2.6

Page 2: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

Using Ultraviolet to Disinfect Household

Drinking WaterHow to construct and operate a small ultraviolet

water treatment system

Robert CathermanDirector of Safe Water Development

MEDRIX™

September 2007

Edition E.2.6

Edition V-E.2.6

Page 3: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

Xuất bản V.E.2.6

Dùng Tia Cực Tím ĐểXử Lý Nước Uống

Tại Gia Đình

Cách xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím nhỏ

Robert CathermanGiám Đốc Phát Triển Nước An Toàn

Tổ Chức MEDRIX™

Tháng 9, 2007

Edition V-E.2.6

Page 4: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

Edition V.E.2.6

Using Ultraviolet toDisinfect Household

Drinking Water

How to construct and operate a small ultraviolet water treatment system

Robert CathermanDirector of Safe Water Development

MEDRIX™

September 2007

Edition V-E.2.6

Page 5: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

Lời giới thiệuMục đích của cuốn sách này là cung cấp nguồn thông tin chuẩn cho việc xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím.

Sách hướng dẫn này gồm : Phần một: Kiến thức chung về các

nguyên tắc xử lý nước bằng tia cực tím. Phần hai: Hướng dẫn xây dựng và lắp

ráp hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím. Phần ba: Hướng dẫn vận hành và bảo

trì hệ thống UV Phần bốn: Các phương pháp kiểm tra

chất lượng nước. Phần năm: Các phương pháp đo lường

và đánh giá việc thực thi của thiết bị, người vận hành, và người bảo trì.

Các phụ lục: Thông tin và các mẫu tham khảo trong các phần chính của sách hướng dẫn.

Tổ chức MEDRIX công bố các nội dung của sách hướng dẫn này như một nguồn thông tin mở, và miễn phí. Các bản copy của sách hướng dẫn có thể tải về từ trang web của MEDRIX.Người sử dụng sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả của việc xây dựng và vận hành thiết bị xử lý nước khi sử dụng các hướng dẫn này.MEDRIX dự định sẽ dịch sách hướng dẫn này sang nhiều thứ tiếng khác để chứng tỏ sự hữu dụng. Các hướng dẫn này luôn có sẵn trên website của MEDRIX www.medrix.org

Số biên soạn sách hướng dẫn cho biết các thông tin cập nhật nhất. Chữ cái đằng trước số biên soạn biểu thị ngôn ngữ của văn bản. Số đầu tiên biểu thị phiên bản; các số lẻ biểu thị phiên bản mới chỉ là bản nháp , chưa phải là bản cuối cùng; các số chẵn biểu thị phiên bản

PrefaceThe purpose of this handbook is to provide a standardized source of information for constructing and operating a Point-of-Use (POU) ultraviolet water treatment system.

This handbook includes: Part One: general understanding of the

principles of ultraviolet water treatment. Part Two: instructions for the construction

and assembly of an ultraviolet water treatment system.

Part Three: instructions for operation and maintenance of the UV system.

Part Four: methods of testing water quality. Part Five: methods of measuring and

evaluating the performance of the equipment, its operators and its maintainers.

Appendices: information and forms referenced in the main sections of the handbook.

MEDRIX declares the contents of this handbook to be open-source, available without charge. Copies of this handbook are available for downloading from the MEDRIX website.

Users assume full responsibility for the outcomes of constructing and operating water treatment equipment using these instructions.

MEDRIX’s intent is to translate this handbook into as many languages as proves useful. Formatting guidelines are available on the MEDRIX website. www.medrix.org

A handbook edition number identifies the most up-to-date information. The letter before the edition number signifies the language of the document. The first number identifies the version; odd numbers indicate a version being drafted but not yet finalized; even numbers indicate a published

Edition V-E.2.6

Page 6: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

được công bố và phát hành. Số tiếp theo biểu thị mức độ điều chỉnh nhỏ gồm hiệu đính và cập nhật. Ví dụ, số biên soạn “ E.2.3” chỉ ra rằng đây là bản dịch tiến Anh thứ hai được phát hành với ba chỗ điều chỉnh nhỏ. Số biên soạn “ V2.2” chỉ ra rằng đây là bản dịch tiếng Việt của bản tiếng Anh E2.2

Sách hướng dẫn này được thiết kế để cho phép bạn và người sử dụng cập nhật các hình ảnh và thông tin để phản ánh xác thực tại một vùng trên thế giới của bạn. Hãy tự nhiên thay thế các bức ảnh kỹ thuật số của bạn để làm cho các thông tin phù hợp hơn với người đọc trong khu vực của bạn. Một số tấm hình trong sách hướng dẫn này bạn có thể thấy nhiều phần thiết bị không giống như sách hướng dẫn mô tả. MEDRIX liên tục thử nghiệm và tìm tòi những ý tưởng mới cho hệ thống và các ý tưởng này đôi khi được ghi lại trong các bức ảnh trước khi chúng được ghi lại bằng văn bản chính thức. Nếu một ý tưởng có giá trị, nó sẽ tốt hơn phương pháp hiện hành và đáp ứng được các tiêu chí về giá cả, có thể mua bán tiện lợi. Bạn có thể xem các ý tưởng mới trong phần biên soạn tiếp theo của sách hướng dẫn.

Chúng tôi luôn hoan nghênh ý kiến đóng góp của bạn về cuốn sách hướng dẫn này. Cải thiện chất lượng các nguồn tài liệu mở là trách nhiệm của tất cả những người sử dụng thông tin.

Hãy gửi đề xuất và đề nghị sửa đổi đối với sách hướng dẫn này tới :

Giám đốc Dự án phát triển nước an toàn Tổ chức MEDRIX

PO Box 2588Woodinville, WA 98072 [email protected]

Hãy sử dụng số biên soạn của cuốn sách hướng dẫn này khi liên lạc.

Phát minh này được Creative Commons cấp

and released version. The number following the period indicates the level of minor revision including corrections and updates. For example, the edition number “E.2.3” indicates this is the second English version released for publication with three levels of minor revisions. The edition number “V.2.2” indicates this is the Vietnamese translation of the English version E.2.2.

This handbook is designed to permit you, the user, to update pictures and information to reflect the realities in your part of the world. Feel free to substitute your own digital pictures to make the information more relevant to readers in your region. In some pictures in this handbook you may see pieces of equipment in the background that are not the same as the handbook describes. MEDRIX is constantly testing and adapting new ideas into the system and those ideas sometimes get into the pictures before they are ready to be formally documented. If the idea has value, works better than the current method and meets availability and cost criteria, you may see the new idea in the next edition of the handbook.

Your feedback about this handbook is welcome. Improving the quality of open source documents is the responsibility of all who use the information.

Submit suggestions and recommended changes for this handbook to:

Director of Safe Water DevelopmentMEDRIXPO Box 2588Woodinville, WA 98072 [email protected]

Include the edition number of this handbook in any communications.

Edition V-E.2.6

Page 7: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

phép “ Ghi công và chia sẻ cùng giấy phép này” (Attribution Share Alike 2.5) . Bạn có thể vào website http://creativecommons.org/licenses/by-sa/2.5/ để xem bản copy của giấy phép hoặc có thể gửi thư tới Creative Commons, 543 Howard Street, 5th Floor, San Francisco, California, 94105, USA.

Bạn có thể tự do: Chia sẻ -- bạn có thể sao chép, phân

phối, trình bày, và thực hiện công việc Sử dụng tài liệu – bạn có thể sử dụng

tài liệu này để sửa đổi và viết các tài liệu khác.

Theo các điều kiện sau: Đóng góp. bạn phải gửit tài liệu của

bạn cho MEDRIX - người phát minh ban đầu và hướng dẫn người sử dụng truy cập website của MEDRIX tại địa chỉ : www.medrix.org

Chia sẻ. Nếu bạn sửa đổi, thay đổi hay xây dựng tài liệu mới dựa trên tài liệu này, bạn có thể công bố kết quả dựa trên giấy phép này.

Đối với bất kỳ việc sử dụng lại hay phân phối thông tin, bạn phải giải thích rõ ràng cho những người thực hiện về các điều kiện của giấy phép đối với tài liệu này.

Mọi điều kiện trên có thể bị huỷ bỏ nếu bạn được cấp phép từ bên giữ bản quyền.

Trường hợp từ chốiCông bố này dựa trên cơ sở kinh nghiệm mà MEDRIX thu thập được trong quá trình giám sát, đánh giá thiết bị và các qui trình thủ tục được mô tả trong tài liệu này. Trong lúc chúng tôi đang tập trung mọi nỗ lực để đảm bảo độ chính xác của tài liệu, bất kỳ đánh giá nào liên quan đến sự thích hợp của thông tin đối với mục đính của người đọc sẽ thuộc về trách nhiệm của người đọc. MEDRIX không đảm bảo và cũng không chịu trách nhiệm về tính

This work is licensed under the Creative Commons Attribution-Share Alike 2.5 License. To view a copy of this license, visit http://creativecommons.org/licenses/by-sa/2.5/ or send a letter to Creative Commons, 543 Howard Street, 5th Floor, San Francisco, California, 94105, USA.

You are free: to Share -- to copy, distribute, display,

and perform the work to Remix -- to make derivative works

Under the following conditions: Attribution. You must attribute the work

to MEDRIX as the original creator and refer users to the MEDRIX website at www.medrix.org

Share Alike. If you alter, transform, or build upon this work, you may distribute the resulting work only under a license identical to this one.

For any reuse or distribution, you must make clear to others the license terms of this work.

Any of these conditions can be waived if you get permission from the copyright holder.

Disclaimer

This publication is based on the collective experience of MEDRIX in monitoring and evaluating the equipment and procedures described herein. While every effort has been made to ensure the accuracy of this work, any judgments as to the suitability of information for the reader’s purposes are the reader’s responsibility. MEDRIX does not extend any

Edition V-E.2.6

Page 8: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

phù hợp của thông tin này hoặc hậu quả của việc sử dụng các thông tin đó.

warranties, and assumes no responsibility, for the suitability of this information or the consequences of its use.

Edition V-E.2.6

Page 9: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

TheContents

Phần 1: Xử lý nước bằng tia cực tím để có nước an toàn.................................1

Part 1: Ultraviolet Water Treatment for Producing Safe Water........................1

Chương 1: Giới thiệu............................................................................................................3

Chapter 1: Introduction.......................................................................................................3

Chương 2: Tìm hiểu hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím..................................................5

Chapter 2: Understanding UV Water Treatment..................................................................5

Chương 3: Kiểm Tra Chất Lượng Nước...............................................................................11

Chapter 3: Testing Some Qualities of Water......................................................................11

Chương 4: Quyết định liệu phương pháp xử lý nước bằng tia cực tím có phù hợp với nguồn nước hay không.................................................................................................................17

Chapter 4: Deciding if UV Treatment is Appropriate for a Water Source............................17

Part 2: Construction and Assembly of the UV Treatment System..................28

Chương 5: Sắp xếp vật liệu và dụng cụ.............................................................................30

Chapter 5: Locating Materials and Tools............................................................................30

Chương 6: Thiết kế thùng dòng vào và sự lựa chọn hệ thống lọc cát.................................32

Chapter 6: Constructing the Inflow Container and Optional Sand Filter.............................32

Chương 7: Xây dựng giá đỡ hệ thống UV...........................................................................43

Chapter 7: Constructing the UV System Stand..................................................................43

Chương 8: Xây dựng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím................................................55

Chapter 8: Constructing the UV Treatment Unit................................................................55

Chương 9: Xây dựng hệ thống chứa nước an toàn............................................................69

Chapter 9: Constructing the Safe Water Storage Unit........................................................69

Chương 10: Lắp ráp hệ thống............................................................................................73

Chapter 10: Putting the System Together.........................................................................73

Page 10: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

Phần3: Vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím................80

Part 3: Operation and Maintenance of the UV Treatment System.................80

Chương 11: Khởi động hệ thống UV sau khi lắp đặt xong..................................................82

Chapter 11: Starting the UV System after Setup...............................................................82

Chương 12: Huấn luyện cho người vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím...........86

Chapter 12: Training the UV System Operators.................................................................86

Chương 13: Vận hành hàng ngày......................................................................................90

Chapter 13: Daily Operation..............................................................................................91

Chương 14: Bảo trì hệ thống thường xuyên.......................................................................92

Chapter 14: Regular System Maintenance.........................................................................92

Phần 4: Trường qui về kiểm tra chất lượng nước..........................................96

Part 4: Protocols for Testing Water Quality....................................................96

Chương 15: Kiểm tra sự nhiễm khuẩn của nước................................................................98

Chapter 15: Testing Water for Microbiological Contaminants............................................98

Chương 16: Kiểm tra độ đục của nước............................................................................107

Chapter 16: Testing Water for Turbidity..........................................................................107

Chương 17: Kiểm tra hàm lượng chất sắt trong nước......................................................112

Chapter 17: Testing Water for Iron Content.....................................................................112

Chương 18: Kiểm tra sự truyền tia cực tím (UVT)...........................................................114

Chapter 18: Testing Water for UV Transmissivity (UVT)...................................................114

Part 5: Monitoring and Evaluation................................................................117

Chapter 19: Reporting Water Quality Test Results..........................................................119

Chương 20: Báo cáo sự cố khi sử dụng hệ thống............................................................121

Chapter 20: Reporting Problems......................................................................................121

Appendix A: Forms......................................................................................124

Edition V-E.2.6

Page 11: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

Mẫu 1: Đánh giá ban đầu.................................................................................................126

Form 1: Initial Assessment...............................................................................................127

Mẫu 2: Theo dõi đánh giá................................................................................................128

Form 2: Follow-up Assessment........................................................................................129

Mẫu 3: Bảng kết quả kiểm tra chất lượng nước...............................................................130

Form 3: Water Quality Test Results Log...........................................................................131

Form 4: Water Quality Test Reporting.............................................................................132

Mẫu 5: Theo dõi quá trình sử dụng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím........................133

Form 5: UV Treatment System History Log......................................................................133

Mẫu 6: Bảng kê các dụng cụ và bộ phận.........................................................................135

Form 6: Parts and Tools Inventory Form..........................................................................135

Phụ lục B: Bảng kê các bộ phận...................................................................136

Appendix B: Parts Inventory.......................................................................136

Phụ lục C: Bảng kê các C ông c ụ................................................................154

Appendix C: Tool Inventory.........................................................................154

Phụ lục D: Khoa học về năng lượng cực tím và việc xử lý nước...................167

Appendix D: The Science of Ultraviolet Energy and Water Treatment........167

Phụ lục E: Chú giải thuật ngữ.......................................................................176

Appendix E: Glossary of Terms....................................................................176

Phụ lục F: Sách hướng dẫn cho người sử dụng............................................178

Appendix F: Users Handbook.......................................................................178

Phụ lục G : Yêu cầu về lượng năng lượng UV...............................................180

Appendix G: UV Dosage Requirements........................................................180

Edition V-E.2.6

Page 12: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

1

Phần 1:

Xử lý nước bằng tia cực tím

để có nước an toàn

Part 1:

Ultraviolet Water

Treatment for Producing

Safe Water

Edition V-E.2.6

Page 13: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

2

Edition V-E.2.6

Page 14: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

3

Chương 1:Giới thiệu

Nước an toàn là cần thiết cho mọi ngườiTheo tổ chức y tế thế giới (WHO) trên thế giới có 1,1 tỉ người thiếu phương tiện để cải thiện nguồn nước. Nước uống sạch và an toàn là yếu tố quyết định đến việc chăm sóc sức khoẻ, các vấn đề vệ sinh, chế biến thực phẩm và các hoạt động kinh tế, giáo dục. Nước uống an toàn là một trong những nền móng cho quốc gia, cộng đồng và cuộc sống của mỗi cá nhân.

Năm 2002 tất cả các quốc gia thành viên của Liên Hiệp Quốc đều nhất trí cam kết đạt được các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ. Mục tiêu số 7 của chương trình phát triển thiên niên kỷ là giảm tỉ lệ số người không có nước uống an toàn đến năm 2015 xuống còn một nửa.

Mục tiêu này khó có thể đạt được bằng cách xây dựng thêm nhiều mạng lưới cấp nước ở cộng đồng. Việc thực hiện các dự án có qui mô lớn như thế đòi hỏi rất nhiều thời gian và nguồn lực.

Những năm gần đây, việc xử lý nước ở cấp độ các hộ gia đình nổi lên như là một giải pháp tạm thời được đông đảo người dân lựa chọn để cải thiện việc cung cấp nước. Năm 2003 Tổ chức Y Tế Thế Giới thành lập mạng lưới quốc tế để thúc đẩy việc dự trữ và xử lý nước an toàn tại các hộ gia đình. Nhiệm vụ của mạng lưới này là:

“Giảm đáng kể các bệnh dịch do nước không an toàn gây ra, đặc biệt đối với trẻ em và người nghèo bằng cách đẩy mạnh việc dự trữ và xử lý nước an toàn tại các hộ gia đình “

Chapter 1:Introduction

Safe Water for People in Need

According to the World Health Organization (WHO), 1.1 billion people around the world lack access to an improved source of water. Access to safe, clean drinking water is critical for proper health care, hygiene, sanitation, food production, education and economic activity. Safe drinking water is one of the foundational building blocks of nations, communities and individual lives.

In 2002 all member nations of the United Nations unanimously committed to work toward achieving the Millennium Development Goals (MDG). Goal number 7 of the MDG is to reduce by half the proportion of people without access to safe drinking water by 2015

This goal is not attainable solely by building more community water supply networks. The time and resources required to implement these large-scale projects are too great.

In the recent years, household-level water treatment has emerged as a viable option for supplying large populations with an improved water supply in a short period of time. In 2003 the World Health Organization formed the International Network to Promote Safe Household Water Treatment and Storage. The Network’s mission is:

“To achieve a significant reduction in waterborne disease, especially among children and the poor, by promoting safe household water treatment and storage."

Edition V-E.2.6

Page 15: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

4

Có một vài biện pháp để xử lý nước nhiễm khuẩn ở cấp độ gia đình. Một trong các biện pháp hữu hiệu và phổ biến để có được nước uống an toàn là đun sôi nước. Tuy nhiên việc đun sôi cũng còn một vài mặt hạn chế.

MEDRIX phát triển hệ thống xử lý nước đơn giản và rẻ tiền dùng công nghệ tia cực tím để khử vi khuẩn trong nước uống. Công trình của MEDRIX dựa trên những phác thảo ban đầu của rất nhiều người đặc biệt là phát minh của Robert Rau, tổ chức Winfried Farmer Aid Fund.

Tài liệu hướng dẫn này hướng dẫn cách xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím có kích thước phù hợp với nhu cầu của hộ gia đình, trường học nhỏ và các trạm y tế. Chúng tôi hoan nghênh ý kiến đóng góp của các bạn. Mọi ý kiến đóng góp của các bạn xin gửi về địa chỉ [email protected]

Several reliable methods are available for household-level treatment of water containing microbiological contaminants. Boiling is one effective and very common method currently used to produce safe water; but boiling also has some serious drawbacks,

MEDRIX has developed a simple, affordable treatment system using ultraviolet technology to inactivate most microbiological contaminants in drinking water. MEDRIX’s work draws on the earlier work of many others and especially the work of Robert Rau of The Winfried Farmer Aid Fund.

This handbook describes how to construct and operate an ultraviolet water treatment system of appropriate size to meet the needs of a family, a small school or a rural health clinic. Your feedback about this handbook is welcome. [email protected]

Edition V-E.2.6

Page 16: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

5

Chương 2:Tìm hiểu hệ thống

xử lý nước bằng tia cực tím

Chapter 2:Understanding

UV Water TreatmentChương này bao gồm: Giải thích về sự bức xạ tia cực tím Mô tả sự hoạt động của hệ thống xử lý

nước bằng tia cực tím

This chapter includes: An explanation of ultraviolet radiation A description about how ultraviolet

water treatment works

Tia cực tím là gì ?

Tia cực tím (UV) là sự bức xạ điện từ. Đèn phát tia cực tím là đèn thuỷ ngân áp suất thấp phát ra bức xạ có bước sóng 254 nm gọi là UV-C. Đèn cực tím được thiết kế bằng thuỷ tinh thạch anh cho phép bức xạ UV-C chạy qua. Kính thường hoặc nhựa sẽ cản trở sự truyền qua của bức xạ UV-C. Trong sách hướng dẫn này, chúng tôi sẽ dùng thuật ngữ hai thuật ngữ có thể thay thể cho nhau là ‘ Bức xạ UV’ và ’ Năng lượng UV’.

Bức xạ UV-C hay năng lượng UV-C được coi là công cụ khử khuẩn hữu hiệu vì nó có tính sát trùng mạnh đối với các vi khuẩn gây bệnh.Tia cực tím được phát ra tự nhiên từ phát xạ của mặt trời nhưng nó bị hấp thụ bởi bầu khí quyển của trái đất, do đó nó không thể lọt xuống mặt đất được. Sự hấp thụ hiệu quả của khí quyển là rất quan trọng vì Tia cực tím UV-C rất có hại cho da và mắt. Người sử dụng khi vận hành đèn cực tím diệt khuẩn phải chủ động bảo vệ

What is UV?

Ultraviolet (UV) light is electromagnetic radiation. A low-pressure mercury vapor lamp resembling a fluorescent lamp produces the UV radiation in the wavelength range of 254 nanometers (nm) commonly referred to as UV-C. The UV lamp is constructed using quartz glass that allows the UV-C radiation to pass through; regular glass and plastic totally block UV-C radiation. In this handbook, we will use the terms “UV radiation” and “UV energy” interchangeably

UV-C radiation or energy, is known to be an effective disinfectant due to its strong germicidal (inactivating) effect on many microbiological contaminants. UV-C is produced naturally by the sun but is filtered out by the earth’s atmosphere so that none reaches the earth’s surface. This filtering effect by the atmosphere is critical since UV-C is very damaging to the skin and eyes. Users should exercise care to avoid exposure to skin and eyes when working with a UV-C germicidal lamp.

Edition V-E.2.6

Page 17: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

6

để tránh tiếp xúc của bức xạ UV vào phần da và mắt

Tóm tắt lịch sử tia cực tím

Tia cực tím lần đầu tiên được sử dụng ở Pháp để khử khuẩn trong nước uống vào những năm đầu thế kỷ 19. Các hệ thống đầu tiên sớm bị bỏ rơi vì chi phí quá cao, thiết bị chưa đủ độ tin cậy và biện pháp khử khuẩn phổ biến là Chlorine.

Vào thời gian hiện đại hơn, Tia cực tím được sử dụng bằng cách kết hợp với các biện pháp xừ lý khác như Chlorine trong các nhà máy xử lý ở thành thị. Việc sử dụng tia cực tím để xử lý nước đựơc phát triển do các vấn đề về sức khoẻ có liên quan đến việc sử dụng Chlorine và sự không hiệu quả của chlorine trong việc diệt ký sinh đơn bào Cryptosporidium.Ngày nay, việc sử dụng năng lượng tia cực tím để xử lý nước nhiễm khuẩn là một công nghệ phù hợp được công nhận.

Tia cực tím hoạt động như thế nào?Tia cực tím có 3 bước sóng hoạt động :UV-A, UV-B và UV-C. Chỉ có bước sóng UV-C có đặc tính khử khuẩn.

Bức xạ UV-C có ảnh hưởng duy nhất đến sự nhiễm khuẩn. Năng lượng tia cực tím phát ra bởi đèn sát khuẩn UV-C có công suất để thay đổi axít nucleic (DNA) của virut, vi khuẩn , kí sinh làm cho chúng không thể tái sinh hay còn gọi là khử khuẩn. Xử lý nước bằng tia cực tím không làm thay đổi tính chất hoá học của nước, không cho một chất nào vào nước ngoài năng lượng UV-C truyền qua nước trong quá trình xử lý. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các vi sinh vật bị khử hoạt tính không bị loại khỏi nước; chúng vẫn còn lại trong

A brief history of UV

Ultraviolet radiation was first used for drinking water disinfection in France in the early 1900s. Early systems were abandoned due to high operating costs, unreliable equipment and the expanding popularity of disinfection by chlorine.

In more modern times UV is used in some municipal treatment plants in conjunction with other treatment methods such as chlorine. The use of ultraviolet treatment is increasing due to developing health concerns about the use of chlorine as well as the ineffectiveness of chlorine in killing the protozoan parasite Cryptosporidium. Today, the use of UV energy to treat water for microbiological contamination is an appropriate use of proven technology.

How does UV work?

UV radiation has three wavelength ranges: UV-A, UV-B, and UV-C. Only shortwave UV-C possesses germicidal properties for disinfection.

UV-C radiation has a unique effect on microbiological contaminants. The ultraviolet energy emitted by a UV-C germicidal lamp has the capacity to alter the nucleic acid (DNA) of viruses, bacteria, molds or parasites so they cannot reproduce and are considered inactivated. UV treatment does not alter the water chemically; nothing is added to the water as the UV-C energy passes through the water during treatment. However,it should be noted that the inactivated micro-organisms are not removed from the water; they remain in the water, but in a

Edition V-E.2.6

Page 18: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

7

nước, nhưng trong trạng thái vô hại khi đi qua cơ thể con người.

Hệ thống xứ lý nước bằng tia cực tím hoạt động như thế nào ?

Thiết kế của hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím ở hình 1 cho thấy nước đầu vào chảy ở mức độ được kiểm soát dưới đèn cực tím. Đèn cực tím được treo bên trên mặt nước. Tỷ lệ dòng chảy được tính toán đảm bảo để nước nhận được đủ lượng năng lượng UV để khử khuẩn ở mức độ tiêu chuẩn cho phép.

state that allows them to harmlessly pass through the human body.

How does a UV water treatment system work?

In the UV water treatment system design illustrated in Figure 1, gravity-fed water flows at a controlled rate under a UV lamp. The UV lamp is suspended in air above the water surface. The rate of flow is calculated to ensure the water receives an adequate dosage of UV energy to inactivate microbiological contaminants at the rate specified by accepted standards.

Figure 1: Air-suspended UV-C lamp inside reactor chamberHình 1: Đèn UV-C treo bên trong buồng phản ứng

Edition V-E.2.6

Germicidal UV Lamp, 8 wattsĐèn khử khuẩn UV, 8 Wat

Approx 1 liter of waterFlow rate 1 to 3 liters / min

Xấp xỉ 1 lít nướcTỉ lệ dòng chảy từ 1 đến 3 lít/phút

Page 19: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

8

Lượng UV là gì và làm thế nào để đo được nó?

Qua nghiên cứu, các nhà sinh học đã quyết định lượng UV cần thiết để khử các loại vi khuẩn khác nhau. Khối lượng UV cần thiết gọi là lượng UV. Lượng UV là năng lượng hay microwatts truyền trong một thời gian nhất định (giây) qua một khu vực nhất định (cm2).Bảng kê các loại vi khuẩn và lượng UV cần thiết để khử khuẩn được trình bày trong phụ lục G của sách hướng dẫn này.

Lượng năng lượng UV và cách tính sẽ được trình bày ở chương 4.

Ưu điểm của việc xử lý nước bằng tia cực tím

Không cần đun sôi, tiết kiệm thời gian, giảm sức người và bảo vệ môi trường.

Có thể xử lý được khối lượng nước lớn trong một thời gian ngắn

Không dùng hoá chất xử lý nước

Mặt hạn chế của việc xử lý nước bằng tia cực tím

Mặt hạn chế nhất của việc xử lý nước bằng tia cực tím là nước đã xử lý không có khả năng khử vi khuẩn mới có thể xâm nhập. Các hoá chất như Chlorine có khả năng diệt khuẩn xuất hiện trong nước xử lý tiếp theo. Vì vậy việc bảo quản nước đã xử lý bằng tia cực tím khỏi vi khuẩn tái xâm nhập là rất quan trọng.

What is UV dosage and how it measured?

Through research, biologists have determined the amount of UV required for inactivating different kinds of microorganisms. The amount of UV required is termed the dosage. The dosage is a function of the intensity of UV (expressed in power or microwatts) delivered for a given period of time (seconds) over a given area (square centimeters). A list of various microorganisms and the dosages required to inactivate them is found on Appendix G of this handbook.

A complete discussion of UV dosage and how it is calculated is found in Chapter 4 of this handbook.

Advantages of UV treatment of water

The need to boil water is eliminated which saves time, reduces human energy requirements and conserves the environment.

Fairly large quantities of water can be treated in a short time.

No chemicals are added to the water.

Limitations of UV treatment of water

The most serious limitation of using UV to treat water is treated water has no residual ability to inactivate new microbial contaminants introduced after disinfection has taken place. For comparison, chemicals such as chlorine have some ability to kill contaminates introduced into the water following treatment. It is important to protect water treated by UV

Edition V-E.2.6

Page 20: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

9

Hơn nữa, xử lý nước bằng tia cực tím không loại bỏ được cặn bẩn, các phần tử, kim loại như chì hoặc sắt, các khoáng chất cứng như calcium, do đó đòi hỏi phải có biện pháp xử lý khác để loại bỏ các phân tử, kim loại và khoáng chất này trong nước trước khi cho nước xử lý bằng tia cực tím.

Tính hiệu quả của việc xử lý nước bằng tia cực tím bị tác động bởi vài yếu tố chất lượng nước.

Độ đục thấp (cặn bẩn gây ra bởi các phân tử trong nước) là rất cần thiết để việc xử lý nước bằng tia cực tím thành công. Các phân tử lơ lửng trong nước sẽ gây ra sự hấp thụ tia cực tím hoặc tạo thành bóng che tia cực tím. Nếu độ đục quá cao, nước có thể không nhận được lượng tia cực tím tối thiểu để khử khuẩn và nước xử lý như thế sẽ không an toàn để uống. Chương 3 sẽ giới thiệu vấn đề này và trình bày cách đo độ đục, Chương 6 sẽ mô tả cách sử dụng lọc cát để làm giảm độ đục.

Hàm lượng chất sắt cao trong nước hấp thụ năng lượng UV làm cho nước không nhận được Lượng UV tổi thiểu để khử khuẩn. Chương 3 thảo luận về vấn đề này và cách đo hàm lượng sắt trong trước, chương 6 sẽ mô tả cách sử dụng bộ phận lọc cát để giảm hàm lượng sắt trong nước.

Các chất trong nước đặc biệt là carbon hữu cơ và nitrat cũng có thể hấp thụ năng lượng UV. Chương 3 sẽ thảo luận về vấn đề này và chương 18 sẽ gới thiệu cách đo sự hấp thụ năng lượng UV-C bởi các chất hữu cơ và nitrate.

from the possibility of recontamination.

Furthermore, UV treatment does not remove dirt and particles, metals such as lead or iron, or hard minerals such as calcium. Additional treatment may be required to remove particles, metals and minerals prior to passing water through a UV disinfection chamber.

The effectiveness of the UV treatment is affected by several water quality factors:

A low level of turbidity (cloudiness caused by suspended particles) is necessary for water to be successfully treated using ultraviolet radiation. Suspended particles in the water will cause absorption of the UV radiation or shadowing of the UV energy. If turbidity is too high, some water may not receive the minimum UV dosage to inactivate microbiological contaminants and the “treated” water may not be safe to drink. Chapter 3 discusses this problem and how to measure turbidity and Chapter 6 describes how to use a sand filter to reduce turbidity.

A high concentration of iron in the water absorbs UV energy causing some water not to receive the minimum UV dosage to inactivate microbiological contaminants. Chapter 3 discusses this problem and how to measure iron content and Chapter 6 describes how to use a sand filter to reduce iron levels in a water source.

Dissolved substances in the water—especially organic carbon and nitrates—can absorb UV energy. Chapter 3 discusses this problem and Chapter 18 discusses how to measure UV-C absorption caused by organic materials and nitrates.

Useful information about UV

Edition V-E.2.6

Page 21: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

10

Các thông tin hữu ích về đèn cực tím

Không phải loại đèn UV nào cũng sản sinh năng lượng UV-C. Hãy tìm nhãn hiệu đèn thể hiện là “đèn sát trùng”. Tuy nhiên, đèn có nhãn mác thể hiện là “đèn sát trùng” không có nghĩa là nó sẽ sản sinh đủ lượng UV để xử lý nước hiệu quả. Nếu bạn không rành nhãn hiệu của đèn, thì hãy đo công suất UV-C (254nm) trước khi sử dụng cho việc xử lý nước bằng tia cực tím.

Cường độ năng lượng UV-Ccủa đèn sẽ giảm sau thời gian sử dụng. Hầu hết các nhà sản xuất đều khuyến cáo nên thay bóng đèn mỗi năm một lần. Tuy nhiên ta nên đo công suất đèn thường xuyên và thay bóng đèn khi công suất của đèn còn dưới 80% so với công suất ban đầu. Các nhà sản xuất cũng cho biết chỉ nên sử dụng đèn trong vòng 10000 giờ vận hành. Những nghiên cứu mới đây cho biết tuổi thọ hiện tại của đèn chỉ đạt từ 4000 đến 5000 giờ.

Bạn cũng có thể biết thêm thông tin về năng lượng UV trên internet.

lamps

Not all UV lamps produce UV-C energy. Look for a label indicating the lamp as a “germicidal” lamp. Just because a lamp is labeled “germicidal” does not mean it will produce an adequate amount of UV radiation to be effective. If you are not familiar with a brand of lamp, measure the UV-C (254nm wavelength) output before using the lamp for UV water treatment.

The intensity of UV-C energy produced by a lamp may decline as the lamp ages. Most manufacturers recommend that lamps be replaced at least once every year. However, lamp output should be measured regularly and the lamp should be replaced when the output falls below 80% of its output when first new. Lamp manufacturers advertise that lamps will last for 10,000 operating hours. Some recent studies suggest that actual lamp life is more on the order of 4,000 to 5,000 hours.

The internet is an excellent source to find more information about ultraviolet energy.

Edition V-E.2.6

Page 22: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

11

Chương 3:Kiểm Tra Chất Lượng Nước

Chapter 3:Testing Some Qualities of Water

Chương này bao gồm: Chất lượng nước ảnh hưởng đến sự

lựa chọn phương pháp xử lý như thế nào.

Kiểm tra sự nhiễm khuẩn, độ đục, hàm lượng sắt và sự truyền năng lượng UV

This chapter includes: How water quality affects treatment

options Testing for microbiological contamination,

turbidity, iron, UV transmissivity

Những ấn tượng đầu tiên

Những ấn tượng đầu tiên thường tạo cho ta ý tưởng về những gì phải theo dõi. Hãy bắt đầu từ ấn tượng đầu tiên về nguồn nước mà bạn phải xử lý.

Đổ vào ống trong khoảng 200 ml nước. Đưa ống nước ra ngoài sáng. Bạn thấy nước trong hay nước có mầu? Tiếp theo hãy ngửi xem nước có mùi gì không? Cần hai hoặc ba người kiểm tra nước và so sánh kết quả quan sát với nhau. Nếu nước có mầu hoặc có mùi, bạn có thể đưa ra kết luận đầu tiên về chất lượng nguồn nước. Ghi lại kết quả quan sát của bạn vào Mẫu 1 về đánh giá ban đầu trong phụ lục A.

Xác định chất lượng nước và các cách xử lý

Nước chưa qua xử lý phải được kiểm tra qua các tiêu chí sau đây trước khi lựa chọn phương pháp xử lý nước bằng tia cực tím như một phương pháp xử lý phù hợp. Các tiêu chí này là:

First impressions

First impressions often set the tone for what is to follow. Let’s get a “first impression” of the water source you have to work with.

Put about 200 milliliters of source water in a clear container. Hold the container up to a light source. Is the water clear or does it have a definite “color”? Next, smell the source water. Does the water have any odor? Two or three people should examine the water and compare their observations. If the water has color or odor, then you have your first clues about the quality of the source water. Record your observations on Form 1, Initial Assessment in Appendix A.

Determining water quality and treatment optionsUntreated water should be tested for the following properties before ultraviolet treatment is selected as an appropriate treatment method. These properties are:

Edition V-E.2.6

Page 23: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

12

Sự hiện diện của vi khuẩn. Nếu không có vi khuẩn trong nước thì việc xử lý nước bằng tia cực tím sẽ không có tác dụng.

Độ đục. Nếu độ đục quá cao thì nên xử lý trước.

Hàn lượng sắt. Nếu hàm lượng sắt quá cao nên xử lý trước.

Lượng tia UV. Nếu lượng truyền tia cực tím quá thấp, phải kiểm tra trước khi xử lý.

Sau đây là nội dung cụ thể về các tiêu chí này:

Kiểm tra sự nhiễm khuẩn trong nước.

Nhiều bệnh nghiêm trọng như tiêu chảy, sốt thương hàn, lỵ có thể tìm thấy nguồn gốc là do vi khuẩn gây bệnh có trong nước nhiễm khuẩn gây ra. Các sinh vật gây bệnh này được tìm thấy trong các phân thải và rất khó phát hiện trong nước. Mục này chỉ trình bày cách kiểm tra vi khuẩn.

Kiểm tra trực tiếp các mầm bệnh do vi khuẩn là không thực tiễn vì các lý do sau. Một trong những nguyên nhân quan trọng là sự cần thiết phải có các thiết bị thí nghiệm đắt tiền và các quy trình xét nghiệm phức tạp. Để giải quyết khó khăn này, thay vì xét nghiệm mầm bệnh vi khuẩn, ta nên chấp nhận việc xét nghiệm các sinh vật chỉ thị. Các vi khuẩn chỉ thị này thường không phải mầm bệnh. Nó xuất hiện khi mầm bệnh xuất hiện và vắng mặt khi mầm bệnh vắng mặt. Các sinh vật chỉ thị tiền thân cũng là phân thải và nếu nó xuất hiện trong nguồn nước, nó sẽ báo hiệu có sự ô nhiễm phân thải.

Presence of microbiological contaminants. If microbiological contaminants are not present, then ultraviolet water treatment will have no affect on the water.

Amount of turbidity. Pretreatment is necessary if the turbidity is too high.

Amount of iron. If the iron level is too high, then pretreatment is necessary.

Amount of UV transmissivity. Pretreatment is necessary if the UV transmissivity is too low.

A discussion of each of these properties follows.

Testing for Microbiological Contamination

Many serious diseases, such as diarrhea, typhoid fever and dysentery, can be traced directly to pathogenic microorganisms in contaminated water. These disease-producing organisms are found in fecal wastes and are difficult to detect in water supplies. This section shall only address tests for bacterial microorganisms

Testing for specific bacterial pathogens can be impractical for many reasons. One important reason is the need for costly laboratory equipment and supplies as well as the requirement for complex test procedures. In an effort to overcome this obstacle, the generally accepted practice is to test for indicator bacteria instead of specific bacterial pathogens. These indicator organisms, usually not pathogenic, are present when pathogenic bacteria are present and absent when pathogenic bacteria are absent. Indicator bacteria are also usually of fecal origin, and if present in a water supply, can signify that fecal contamination has

Edition V-E.2.6

Page 24: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

13

Hàng loại các xét nghiệm được phát triển để phát hiện sự nhiễm khuẩn trong nước uống trên cơ sở xét nghiệm sự xuất hiện hoặc vắng mặt của các loại vi khuẩn chỉ thị. Mặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản, rẻ tiền và được chấp nhận như một phương pháp thay thế khi xét nghiệm trong phòng thí nghiệm và thiết bị xét nghiệm vi khuẩn tại hiện trường không có sẵn hay không thực tiễn. Xét nghiệm H2S là phương pháp xét nghiệm điển hình trong các phương pháp xét nghiệm kiểu này. Phương pháp này cho phép phát hiện H2S do vi khuẩn sản sinh ra trong nước. H2S do vi khuẩn sản sinh ra được coi là các chất chỉ thị mạnh nhất của ô nhiễm phân thải, hỗ trợ mối quan hệ tương quan với sự xuất hiện hoặc vắng mặt của các chất ô nhiễm.

Lưu ý: Phương pháp kiểm tra H2S trình bày ở đây và thảo luận trong sách hướng dẫn chỉ chú ý đến việc chỉ ra sự có mặt hay vắng mặt của hàng loạt các vi khuẩn sản sinh ra khí H2S như là một sảm phẩm phụ của sự tái sinh của chúng. Tầm quan trọng và hữu dụng của phương pháp kiểm tra này dựa trên cơ sở nhìn chung chấp nhận được tính chính xác của việc chỉ ra sự ô nhiễm phân thải, giá thành thấp, dễ vận chuyển, và quá trình thực hiện đơn giản.

Hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng phương pháp xét nghiệm H2S đối với nước nhiễm khuẩn, xem chương 15.

Kiểm tra độ đục

Độ đục là những đám vẩn cặn trong nước tạo nên bởi các phần tử nhỏ riêng biệt mà ta không thể nhìn thấy được nếu không có kính lúp. Nó giống như những đám khói

occurred.

A number of tests have been developed to detect fecal contamination of drinking water based on the presence or absence of various types of indicator bacteria. Although not as precise as testing for a specific organism, some of these fecal indicator tests are simple, low cost, and accepted as adequate alternatives when laboratory testing and bacteriological field test kits are unavailable or impractical. Prominent among these tests is the hydrogen sulfide, or H2S, test which detects hydrogen sulfide-producing bacteria in water supplies. H2S producing bacteria are considered to be strong indicators of fecal contamination, a relationship supported by their high correlation with the presence or absence of fecal matter.

Reminder: The H2S test referenced here and discussed later in this handbook is only intended to indicate the presence or absence of a broad range of bacterial organisms that all produce H2S gas as a byproduct of their regeneration. The significance and usefulness of this test rests in the general acceptance of its accuracy in indicating fecal contamination, low cost, ease of transport, and simple test procedures.

For detailed instructions about using the H2S testing procedure for microbiological contamination of water, see Chapter 15.

Testing for Turbidity

Turbidity is a cloudiness or haziness of water caused by individual particles too small to be seen without magnification, much like smoke in air. While some

Edition V-E.2.6

Page 25: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

14

trên không trung. Khi các phần tử lơ lửng đủ lớn và đủ nặng nó sẽ lắng xuống đáy thùng. Nếu mẫu nước để tĩnh, các phần tử nhỏ hơn sẽ lắng xuống chậm hoặc hầu như không. Những phần tử rắn nhỏ này tạo nên chất lỏng lắng cặn. Đo được độ đục là rất quan trọng đối với việc kiểm tra chất lượng nước.

Độ đục thấp là yếu tố rất cần thiết đối với việc xử lý nước thành công bằng tia cực tím. Nguyên nhân là do các phần tử lơ lửng trong nước sẽ hấp thụ tia cực tím hoặc che khuất năng lượng UV. Nếu độ đục quá cao, nước có thể sẽ không nhận được lượng tia cực tím (UV-C) tối thiểu cần thiết để khử khả năng tái sinh của vi khuẩn và nước được xử lý như thế sẽ không an toàn để uống.

Có một số cách đánh giá độ đục trong nước. Cách thông dụng nhất là đo sự giảm sút cường độ ánh sáng khi cho nó chạy qua cột nước mẫu. Thiết bị đo độ đục điện tử kiểm tra rất chính xác , nhưng rất đắt tiền. Ống đo độ đục là một phương pháp đo thủ công thay thế, có thể rất dễ làm và cho phép đo độ đục tương đối chính xác đáp ứng được nhu cầu của chúng ta.

Hướng dẫn cụ thể về kiểm tra độ đục, xem chương 16.

Thiết bị đo độ đục sử dụng phổ biến hiện nay là Nephelometric Turbidity Unit (NTU).

Nước chưa xử lý phải có độ đục nhỏ hơn hoặc bằng 5 NTU trước khi chạy qua hệ thống khử khuẩn bằng tia cực tím UV-C.

suspended matter will be large enough and heavy enough to settle to the bottom of a container if a water sample is left standing, small particles will settle slowly or not at all. These small solid particles cause the liquid to appear turbid. Measurement of turbidity is an important test of water quality.

A low amount of turbidity is necessary for water to be successfully treated using ultraviolet radiation. The reason for this requirement is that suspended particles in the water will absorb UV radiation or cause shadows in the UV energy. If turbidity is too high, some water may not receive the minimum UV-C radiation dosage necessary to inactivate their ability to reproduce, and the “treated” water may not be safe to drink.

There are several practical ways of quantifying turbidity in water, the most direct being some measure of attenuation (reduction in strength) of light as it passes through a sample column of water. Electronic turbidity meters are available for precise testing however they are expensive. A turbidity tube is an alternative method of manual measurement, can easily be constructed and provides an approximate measurement of turbidity which is accurate enough to meet our needs.

For detailed instructions about testing for turbidity, see Chapter 16.

A commonly-used unit of measurement for turbidity is the Nephelometric Turbidity Unit (NTU). Untreated water must have a turbidity measurement of 5 NTUs or less prior to entering the UV-C disinfection chamber.

Edition V-E.2.6

Page 26: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

15

Nếu độ đục lớn hơn 5 NTU, ta phải xử lý làm giảm độ đục bằng cách lọc nước qua hệ thống lọc cát. (Xem chương 16)

Kiểm tra hàm lượng sắt

Nước ngầm thường có chất sắt vì nó chảy qua các tầng đất. Nước có chất sắt có thể tạo ra mùi kim loại khó chịu. Rau nấu bằng nước có chất sắt sẽ chuyển thành mầu sẫm. Nếu hàm lượng chất sắt lớn hơn mức qui định của tổ chức y Tế Thế giới là 0,3mg/l, nước có thể có hiện tượng có màu khi giặt đồ hoặc làm han rỉ vòi nước hay bồn rửa. Tuy nhiên, hàm lượng chất sắt cao không thể coi là ảnh hưởng đến sức khoẻ. Mặc dù vậy, Nếu nước có mùi khó chịu, mọi người có thể chuyển sang sử dụng nguồn nước khác ngay cả khi nguồn nước đó có hại cho sức khoẻ.

Hàm lượng chất sắt cao trong nước sẽ hấp thụ năng lượng UV-C làm cho nước không nhận được lượng tia cực tím tối thiểu để khử khuẩn.

Chương 17 sẽ hướng dẫn chi tiết việc kiểm tra hàm lượng chất sắt.

Nếu hàm lượng chất sắt trong nước vượt quá 0,3 mg/l, có thể cho nước lọc qua bộ lọc cát để giảm hàm lượng chất sắt. (Xem chương 6)

Kiểm tra sự truyền UV

Sự truyền được hiểu là khả năng của nước khi có năng lượng UV truyền qua mà không có bất kỳ sự hấp thụ nào.

Như đã trình bày trước đó, tính hiệu quả của việc khử khuẩn bằng tia cực tím UV-C phụ thuộc vào lượng tia cực tím truyền

If the turbidity is greater than 5 NTUs, turbidity can be reduced by first passing the water through a slow sand filter. (See Chapter 16)

Testing for Iron

It is common for ground water to pick up iron as it flows through soil formations. The presence of iron in water may produce an unpleasant metallic taste and vegetables cooked in iron-contaminated water turn dark. If the amount of iron in the water supply is above the World Health Organization (WHO) guideline of 0.3 mg/l, the water can cause staining of laundry or discoloration of the faucets and basins. However, even high concentrations of iron are not considered a health problem. Even so, if water tastes bad, people may turn to other water sources, even those known to pose a health hazard.

A high concentration of iron in the water increases absorption of UV energy causing some water not to receive the minimum UV-C dosage to inactivate microbiological contaminants.

For detailed instructions about testing for iron, see Chapter 17.

If the iron in the water is above 0.3 mg/l , one way to reduce the amount of iron in the water is by passing the water through a slow sand filter. ( See chapter 6)

Testing for UV Transmissivity

Transmissivity is defined as “the capacity of the water to pass UV-C energy through without absorption.”

As previously mentioned, the effectiveness of a UV-C disinfection system depends on the UV dose delivered to the water and the

Edition V-E.2.6

Page 27: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

16

qua nước và các vi sinh vật trong nước. Lượng tia cực tím được xác định bởi cường độ năng lượng UV, thời gian vận hành hệ thống và sự truyền năng lượng UV trong nước (UVT).

Nếu UVT trong nước thấp, thì năng lượng UV phát ra từ đèn sẽ không thể thẩm thấu qua nước một cách có hiệu quả, do đó lượng UV-C giảm xuống dưới tiêu chuẩn cho phép. Và kết quả là nước xử lý như thế sẽ không an toàn để uống.

UVT có thể chịu ảnh hưởng của các chất hữu cơ trong nước. Hầu hết các nguồn chất hữu cơ này là các cây mục rữa. Đôi khi chất hữu cơ thông thường sẽ làm đổi mầu nước, tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng như thế. UVT không thể xác định được bằng việc nhìn mà phải đo được nó. UVT của một nguồn nước có thể thay đổi do thời tiết hay theo mùa.

UVT có thể bị giảm xuống do độ đục và chất sắt trong nước hay các chất hoá học ít thông dụng khác.

Xem chương 18 để biết thêm chi tíêt về cách đo chỉ số UVT.

Tóm tắtViệc đo được các đặc tính cơ bản của nguồn nước sẽ giúp ta xác định liệu tia cực tím UV-C có được sử dụng như một phương pháp xử lý thích hợp và hiệu quả đối với nước nhiễm khuẩn hay không. Các bạn có thể đọc chương kế tiếp để biết thêm chi tiết về từng bước đánh giá chất lượng nước và đưa ra quyết định quan trọng về việc xử lý nước bằng tia cực tím UV-C như thế nào.

microorganisms in the water. The UV dose is determined from the combined effects of the UV energy intensity, the exposure time of the system and the UV Transmissivity (UVT) of the water. If the UVT of the water is too low, the UV energy emitted by the lamp will not efficiently penetrate the water, thereby reducing the UV-C dosage below acceptable standards. Consequently, the resulting “treated” water may not be safe to drink.

UVT can be affected by various types of organic matter in the water. A common source of organic material is decaying plants. Sometimes organic material will “color” the water; however this is not always the case. UVT can not be determined by sight, it must be measured. The UVT of a water source can change with the weather or with the seasons.

UVT is also reduced by turbidity and iron in the water as well as some other less common chemicals.

For detailed instructions about measuring UVT, see Chapter 18.

Summary

Measurements of certain basic properties in a water source can determine if UV-C radiation may be used as an effective and appropriate treatment for microbial contamination. In the next chapter, you will read more about the step-by-step evaluation of a water supply and how to make important decisions concerning effective UV-C water treatment.

Edition V-E.2.6

Page 28: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

17

Chương 4: Quyết địnhliệu phương pháp xử lý nước

bằng tia cực tím có phù hợp vớinguồn nước hay không

Chapter 4:Deciding if UV Treatment is

Appropriate for a Water Source

Chương này bao gồm: Giải thích về lượng UV Tính toán lượng UV Đánh giá tính hiệu quả của việc xử lý nước bằng tia cực tím. Xác định tỷ lệ dòng chảy chính xác để xử lý bằng UV

This chapter includes: Explaining UV dosage Calculating UV dosage Evaluating effectiveness of UV

treatment Determining correct flow rate for

adequate UV treatment

Mục đích

Có nhiều phương pháp xử lý nước nhiễm khuẩn gây bệnh và mỗi phương pháp xử lý đều có mặt mạnh và mặt hạn chế của nó. Chương này sẽ giúp bạn quyết định liệu tia cực tím có phải là phương pháp xử lý phù hợp cho một nguồn nước cụ thể hay không.

Thông tin qua trọng trong chương này

Không cần thiết phải tìm hiểu sâu về khoa học năng lượng cực tím để sử dụng hệ thống xử lý nước bằng UV-C. Những kiến thức như thế rất bổ ích, nhưng nó không

Purpose

There are several effective methods of treating water contaminated by pathogens and each method has its own strengths and weaknesses. This chapter will help you decide if UV radiation is an appropriate treatment method for a specific water source.

Important Information About This Chapter

It is not necessary to have a complete understanding of the science behind ultraviolet energy in order to use a UV-C Water Treatment System. Such

Edition V-E.2.6

Page 29: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

18

đòi hỏi ở cấp độ này.

Chương này bao gồm các thông tin cơ bản về sự hữu ích của năng lượng cực tím đối với việc vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước bằng tia UV-C hiệu quả. Nếu bạn muỗn tìn hiểu thêm thông tin khoa học về năng lượng UV, bạn có thể xem phần lý thuyết cơ bản về bức xạ UV-C trong mục lục D của sách hướng dẫn này. Bạn có thể chọn đọc phần mục lục D.

Tuy nhiên bạn cần làm theo hướng dẫn của chương này để đo được các đặc điểm quan trọng của nguồn nước và quyết định xem phương pháp xử lý bằng UV có hiệu quả khi xử lý nguồn nước nhiễm khuẩn của bạn không. Nếu thấy việc xử lý bằng UV thích hợp, thì chương này sẽ giúp bạn xác định chính xác tỷ lệ dòng chảy của nước dựa trên bốn tiêu chí của nguồn nước được đề cập trong chương trước.

Đánh giá ban đầu

Dùng Mẫu 1: Đánh giá ban đầu (Mục lục A) để thu thập các thông tin, hãy xem xét đến việc xử lý nước bằng tia cực tím ngay trong lần đầu tiên bạn khảo sát nguồn nước. Các thông tin bạn thu thập được sẽ giúp bạn quyết định liệu bức xạ UV-C có phải là phương pháp hữu hiệu hay không.

Tính toán lượng UV

Tính hiệu quả của hệ thống khử khuẩn bằng UV phụ thuộc vào lượng năng lượng UV-C truyền tới tnước. Mục lục G tổng kết các liều lượng UV khác nhau cần thiết để khử các loại vi sinh vật. Vì rất khó nhận biết tất cả các loại vi sinh vật hiện diện trong nước, nên cũng rất khó xác định lượng UV tối thiểu cần thiết. Một qui ước về liều lượng UV được chấp nhận rộng rãi

knowledge is helpful, but not a requirement.

This chapter contains some basic information on ultraviolet energy useful for operating and maintaining an effective UV-C Water Treatment System. If you are interested in supplementary information on the science behind UV energy, Appendix D contains a description of the theoretical basis underlying UV-C radiation as it relates to this handbook. Reading Appendix D is optional.

However, it is necessary to follow the directions in this chapter in order to measure important characteristics of your water source and to decide if UV treatment will be effective in treating your water supply’s contaminants. If UV treatment is appropriate, then this chapter will help you determine the correct rate of water flow based on the four properties of a water source mentioned in the previous chapter.

Initial Assessment

Collect information using Form 1, Initial Assessment (Appendix A), during your first visit to a water source being considered for UV water treatment. The information you collect will help determine if UV-C radiation is an appropriate treatment method for that particular water supply

Calculating UV Dosage

The effectiveness of a UV disinfection system depends on the dose of UV-C energy delivered to the water. Appendix G summarizes the different UV dosages needed to inactivate various microorganisms. Because it is difficult to identify every microorganism present in a water source, it is also difficult to specify a

Edition V-E.2.6

Page 30: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

19

trên thế giới là 30 000 µW-sec/cm2 . MEDRIX sẽ sử dụng giá trị trên như một yêu cầu tối thiểu về liều lượng UV trừ khi tại quốc gia được lắp đặt hệ thống xử lý mước của MEDRIX có qui ước giá trị cao hơn.

Lượng UV có thể được tính toán bằng cách sử dụng các dữ liệu từ đồng hồ đo bức xạ được thiết kế để đo năng lượng UV trong phạm vi 254nm (UV-C) Công cụ số #2 trong mục lục C là một ví dụ về loại đồng hồ đo bức xạ này. Đồng hồ đo bức xạ đo sự chiếu tia UV hoặc công suất năng lượng được sử dụng để tính toán liều lượng UV.

Nên dùng hộp phản ứng UV thay thế để đo độ rọi của tia UV-C một cách chính xác và an toàn. Các thông tin về việc xây dựng và sử dụng hộp phản ứng UV được trình bày trong chương 18 : “ Kiểm tra sự truyền tia cực tím”

Đo sự truyền UV-C như thế nào để sử dụng trong việc tính toán liều lượng UV

1. Bật đèn UV lên và để nó nóng lên trong vòng 2 phút.

2. (Mang găng tay khi tiến hành bước này). Không cho nước vào hộp bức xạ, dùng đồng hồ đo bức xạ đo sự rọi của tia cực tím qua một của số kiểm tra bằng thạch anh ở đáy hộp. Cửa sổ thạch anh và các bề mặt của hộp bức xạ phải khô ráo để đo kết qủa được chính xác. Từ từ điều chỉnh vị trí của đồng hồ đo cho tới khi bạn xác định được kết quả cao nhất và có thể lặp lại được kết quả đó. Kết quả đo trong trường hợp này phải nằm trong phạm vi 800-1,000 μW / cm2. Ghi lại kết quả đo vào Mẫu1.

3. Bước tiếp theo, khi đèn UV vẫn

minimum UV dosage requirement. A widely accepted international guideline is 30,000 µW-sec/cm2. MEDRIX will use this value as a minimum-dosage requirement unless the country where this treatment system is used has a higher guideline.

UV dosage can be calculated using data from a radiometer designed to measure UV energy in the 254 nm (UV-C) range. Tool #2 in Appendix C is an example of this type of radiometer. The radiometer measures UV irradiance, or energy output, which is used to calculate UV dosage.

A modified UV disinfection chamber is required in order to safely and accurately measure UV-C irradiance. Details describing the construction and use of this modified chamber are contained in Chapter 18: Testing Water Samples for UV Transmissivity. .

How to Measure UV-C irradiation for use in Calculating UV Dosage

1. Turn on the UV lamp and allow it to warm up for two minutes.

2. (Gloves must be worn during this step.) Without any water in the disinfection chamber, use a radiometer to measure the UV irradiance passing through the quartz monitoring window in the bottom of the chamber. The quartz window and chamber surfaces must be dry in order to get an accurate reading. Slowly adjust the position of the radiometer until you determine the highest repeatable irradiance reading. This measurement should be in the range of 800-1,000 μW / cm2. Record this measurement on Form

Edition V-E.2.6

Page 31: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

20

sáng, bỏ phần nắp hộp phản ứng ra và đổ nước chưa xử lý vào tới mực vách ngăn đầu ra của hộp phản ứng khử khuẩn , sau đó đậy nắp lại. Cẩn thận không để da và mắt tiếp xúc với tia cực tím UV-C.

4. Một lần nữa sử dụng đồng hồ đo bức xạ để xác định độ rọi cao nhất và có thể lặp lại được của tia cực tím qua cửa sổ kiểm tra bằng thạch anh. ( Yêu cầu vẫn mang găng tay để thực hiện bước này mặc dù có nước trong hộp phản ứng). Kết quả đo trong trường hợp này phải nằm trong phạm vi 300-900 μW / cm2 . Ghi kết quả vào Mẫu 1.

5. Giá trị độ rọi từ bước 4 sẽ được sử dụng để tính toán tỷ lệ dòng chảy tối đa cho phép trong chương này.

Sơ xử lý có cần thiết không?

Đạt được lượng UV-C tối thiểu cần thiết là rất quan trọng đối với việc khử hoạt tính các vi khuẩn gây bệnh. Như đã nhấn mạnh, sự hấp thụ năng lượng UV cao của các phần tử, kim loại, và các chất hữu cơ trong nước có thể làm cho việc xử lý nước bằng UV kém hiệu quả. Việc xử lý trước nguồn nước để loại bỏ sự ô nhiễm về hoá học và vật lý sẽ làm tăng sự truyền tia UV trong nước, làm cho việc khử khuẩn có hiệu quả.

Không phải tất cả các nguồn nước đều đòi hỏi phải sơ xử lý trước khi xử lý trong hộp phản ứng khử khuẩn UV-C.

Hình 1 ở trang tiếp theo sẽ giúp bạn quyết định liệu bức xạ UV có xử lý được nguồn nước thô đó một cách có hiệu quả không, hay phải dùng các biện pháp khác để sơ xử lý.

1.3. Next, with the UV lamp still on,

remove the cover from the chamber and fill the disinfection chamber with untreated source water to the level of the outlet weir and replace the cover. Be careful to not expose your skin or eyes to UV-C energy.

4. Once again, use the radiometer to determine the highest repeatable UV irradiance reading through the quartz monitoring window. (Gloves must still be worn for this step even though water is in the chamber.) This measurement should be in the range of 300-900 μW / cm2. Record this measurement on Form 1.

5. The irradiance value from Step 4 will be used to compute the maximum allowable flow rate later in this chapter.

Is Pretreatment Needed?

Obtaining a minimum dosage of UV-C radiation is critical to inactivating microbial pathogens and adequately disinfecting a water supply. As previously stated, high absorbance of UV energy by particles, metals, and organics in the water can cause UV treatment to be ineffective. Consequently, pre-treatment of a water supply to remove chemical or physical contaminants may raise the source water’s UV transmissivity to a level where UV disinfection can be effectively utilized.

Not all water sources require pre-treatment prior to being passed through a UV-C disinfection chamber.

Figure 1 on the following page will help you to decide if UV radiation will be effective treatment for raw source water or if some method of pretreatment will be

Edition V-E.2.6

Page 32: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

21

required.

Edition V-E.2.6

Page 33: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

22

Hình 1: Quyết định liệu phương pháp xử lý bằng UV có thích hợp với nguồn nước không

Hãy trả lời câu hỏi trong bảng biểu dưới đây sử dụng các dữ liệu về độ đục, chất sắt và độ rọi của UV từ Mẫu 1. Các dữ liệu về nguồn nước trong đánh giá ban đầu của bạn.

Figure 1: Deciding if UV Treatment is Appropriate for a Water Source

Answer the questions in the chart below using the turbidity, iron, and UV irradiance data from Form 1 that was taken from the water source during your initial assessment.

Edition V-E.2.6

Page 34: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

23

Edition V-E.2.6

Độ đục có lớn hơn 5 NTU không?

Is Turbidity Greater

than 5 NTU?

Dừng

Sơ xử lý nguồn nướcSTOP

Pre-treat Source Water

CóYes

Độ rọi tia UV qua nước có nhỏ hơn

400 không?

UV Irradiance through water less than 400 ?

Dừng

Sơ xử lý nguồn nước

STOP

Pre-treat Source Water

No

CóYes

Dùng hình 2 để xác định tỷ lệ dòng chảy tối đa

Use Figure 2 to Determine the Maximum Flow Rate

KhôngNo

Hàm lượng chất sắt có lớn hơn

0,3 mg/L không?

Is Iron greater than 0.3 mg/L ?

Dừng

Sơ xử lý nguồn nước

STOP

Pre-treat Source Water

CóYes

KhôngNo

Đo độ đục, hàm lượng chất sắt và độ rọi tia UV của nguồn nước

Measure turbidity, iron content and UV irradiance of the source water

Page 35: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

24

Khi nào cần phải sơ xử lý nguồn nước.

Nếu bạn trả lời là “có” một hoặc nhiều lần trong hình 1, thì việc sơ xử lý là rất cần thiết trước khi xử lý bằng tia cực tím. Hãy đọc chương 6 về bộ lọc cát trước khi quyết định liệu bức xạ UV có phải là phương pháp hữu hiệu để xử lý nguồn nước này không. Khi nào bức xạ UV được đánh giá là phù hợp với việc xử lý nguồn nước thô

Nếu câu trả lời của bạn là “Không” cho tất cả câu hỏi trong hình1, bạn hãy tiếp tục lượng giá bằng Hình 2 trong trang dưới đây để xác định tỷ lệ dòng chảy tối đa của nước khi chảy qua hệ thống xử lý UV.

Xác định tỷ lệ dòng chảy tối đa của nước

Tỷ lệ dòng chảy của nước khi chảy dưới đèn UV-C là một trong những tính toán quan trọng để quyết định liều lượng UV truyền tới nước. Chúng ta phải đạt tới lượng UV tối thiểu là 30,000 µW-sec/cm2, đường cao hơn trong hình cho thấy tỷ lệ dòng chảy tối đa cho phép cho nguồn nước của bạn khi chảy dưới đèn UV. Tỷ lệ dòng chảy này dựa trên cơ sở việc đo độ rọi của tia UV đã được ghi lại trong bước 4 ( tức là khi có nước trong hộp khử khuẩn)

Yếu tố an toàn: Nếu bạn muốn gấp đôi lượng UV tối thiểu lên tới 60,000 µW-sec/cm2 vì yếu tố an toàn, đường thấp hơn trong hình số 2 sẽ quy định các tỷ lệ dòng chảy tối đa cho phép nước chảy dưới đèn UV-C.

When Pretreatment of Source Water is Needed

If you answered "YES" one or more times in Figure 1, pretreatment of the source water is necessary before UV treatment can be successful. Read Chapter 6 on sand filters before deciding if UV radiation will be an effective method of treating this water.

When UV Radiation is Appropriate for Treating Raw Source Water

If you answered "NO" to all the questions in Figure 1, continue your evaluation by using Figure 2 on the following page to determine the maximum rate at which water should flow through the UV treatment system.

Determining the Maximum Flow Rate

The flow rate for water passing under the UV-C lamp is one of the principal calculations for determining the UV dosage delivered to a given water supply. Assuming that we are to meet the baseline dosage of 30,000 µW-sec/cm2, the upper line of Figure 2 shows the maximum flow rates allowable for your supply of source water as it passes under the UV lamp. This flow rate is based on the UV irradiation measurement previously recorded in Step 4 (i.e.-while source water was present in the disinfection chamber).

Safety Factor If you want to double the baseline UV dosage to 60,000 µW-sec/cm2

as a safety factor, the lower line in Figure 2 provides the maximum flow rates allowable for water passing beneath the UV-C lamp.

Edition V-E.2.6

Page 36: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

25

Chúng tôi khuyến cáo bạn có thể bắt đầu vận hành hệ thống xử lý nước bằng UV sử dụng tỷ lệ dòng chảy thấp hơn cho an toàn. Nước dù có để lâu hơn dưới đèn UV-C sẽ không bao giờ mất đi sự hấp dẫn đối với người sử dụng. Sau khi đánh giá chất lượng nước đã xử lý sau một thời gian sử dụng hệ thống, bạn có thể quyết định điều chỉnh tỷ lệ dòng chảy của hệ thống trên cơ sở liều lượng yêu cầu tối thiểu phải đạt mức 30,000 µW-sec/cm2 (đường trên).

It is highly recommended that you begin operation of the UV Treatment System using the slower flow rates provided by the Safety Factor. Water that has spent extra time under the UV-C lamp will never be made less attractive to the user. After evaluating the quality of treated water produced by the system over time, you may then decide to modify your system to allow for the faster flow rate based on the 30,000 µW-sec/cm2 minimum dosage requirement (upper line).

Edition V-E.2.6

Page 37: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

26

Hình 2: Xác định tỷ lệ dòng chảy tối đaFigure 2: Determining the Maximum Flow Rate

Khi bạn xác định được tỷ lệ dòng chảy tối đa cho phép , hãy ghi lại thông tin này vào Mẫu 5 – Theo dõi quá trình sử dụng hệ thống ( Mục lục A)

Trong phần 2 của sánh hướng dẫn này, từ chương 5 đến chương 10 sẽ mô tả việc xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím.

Once you determine the Maximum Allowable Flow Rate, record this rate on Form 5- System History Log (Appendix A).

In Part 2 of this handbook, Chapters 5-10 describe construction and assembly of the UV Water Treatment System.

Edition V-E.2.6

Tính toán tỷ lệ dòng chảy tối đaMax Flow Rate Calculator

00.5

11.5

22.5

3

0 500 1000 1500

Bức xạ UV đo được qua mẫu nướcMeasured UV Irradiance through Water Sample

Tỷ lệ dòng chảy Flow Rate (lit

ers/min)

GuidelineDosage

GuidelineDosagex 2

Page 38: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

27

Edition V-E.2.6

Page 39: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

28

Edition V-E.2.6

Page 40: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

29

Part 2:

Construction and

Assembly of the

UV Treatment

System

Edition V-E.2.6

Page 41: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

30

Chương 5:Sắp xếp vật liệu và dụng cụ

Chapter 5:Locating Materials and Tools

Chương này bao gồm: Sắp xếp vật liệu và dụng cụ Ghi lại các thông tin để sử dụng trong

tương lai

This chapter includes: Locating materials and tools Recording information for future use

Trước khi xây dựng hệ thống, bạn nên sắp xếp các vật liệu và dụng cụ cần thiết để lắp đặt hệ thông xử lý nước bằng tia cực tím. Sau đây là một vài thông tin giúp bạn thực hiện quá trình này.

1. Liệt kê các vật liệu và dụng cụ. Mở đầu mỗi chương là danh sách các vật liệu và dụng cụ cần thiết để hoàn thành mỗi phần của hệ thống UV

2. Vị trí các cửa hàng và các chợ Hãy tìm các chủ cửa hàng ở địa phương hoặc những người bán trong chợ có thể cung cấp các vật liệu mà bạn cần. Để việc tìm kiếm của bạn được dễ dàng hơn, nên mang theo mẫu hoặc ảnh chụp vật liệu hoặc dụng cụ tới các cửa hàng hoặc chợ ở địa phương.

3. Giải thích việc sử dụng cho người bán.Sẽ mất thời gian giải thích việc bạn sẽ sử dụng những vật liệu hoặc dụng cụ này ra sao. Trong nhiều trường hợp khi người bán hiểu tầm quan trọng của công việc bạn làm, họ có thể bán vật liệu cho bạn với giá rẻ hơn.

Before construction can begin, you must locate the necessary materials and tools needed to assemble the UV water treatment system. Here is some information to help you in this process.

1. List of Materials and Tools At the beginning of each chapter is a list of materials and tools needed to complete each part of the UV system.

2. Local Shops and Markets Look for local shop owners or market vendors who can provide the materials you need. To make your search easier, bring an actual sample or a picture of the materials or tools needed with you to the local shop or market.

3. Explain Use to Seller Take time to explain to the seller how you will use the materials or tools. In some cases, when the seller understands the importance of the work you are doing, you will be able to purchase the materials at a lower price.

Edition V-E.2.6

Page 42: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

31

4. Vật liệu thay thế. Sẽ có nhiều loại vật liệu không chính xác như các hình trong sách hướng dẫn này. Bạn nên tìm các vật liệu thay thế có cùng tính năng. Bạn cũng có thể chụp hình các loại vật liệu bạn mua từ các nhà cung cấp tại địa phương và thay thế các tấm hình trong sách hướng dẫn này.

5. Ghi lại các thông tin về địa điểm. Khi bạn tìm được nguồn cung cấp vật liệu tốt, hãy nghi lại địa điểm bạn mua và giá thành của nó. Bạn có thể dùng phụ lục A của Mẫu 6, về bảng kê các dụng cụ và vật liệu để ghi lại các thông tin này. Nếu bây giờ bạn ghi lại thông tin này, nó sẽ làm cho công việc xác định địa điểm mua các vật liệu và dụng cụ của bạn trong tương lai dễ dàng hơn.

Đó mới là mua sắm giỏi !

4. Substitute Parts Many items will not be exactly the same as the pictures in this handbook. Your job is to find a substitute part to perform the same function. You may want to take digital photographs of the items you buy from local vendors and change the pictures in this handbook.

5. Record Location Information When you locate a good source for an item, record where you purchased the item and its cost. Form 6, Parts and Materials Inventory Form, in Appendix A can be used to keep this record. Recording this information now will make your future work of locating materials and tools easier.

Good shopping!

Edition V-E.2.6

Page 43: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

32

Chương 6:Thiết kế thùng dòng vào và

sự lựa chọn hệ thống lọc cátChapter 6:

Constructing the Inflow Container and Optional Sand Filter

Chương này bao gồm: Vật liệu và dụng cụ cần thiết để làm

thùng dòng vào Cách lắp đặt thùng dòng vào Cách chuẩn bị cát và kích thước chuẩn

xác của sỏi. Cách xây dựng hệ thống lọc cát

This chapter includes: Materials and tools needed to construct

an inflow container How to assemble the inflow container How to prepare sand and pea gravel of

correct size How to construct the sand filter

Mục đích

Chương 4 giải thích bạn cần phải quyết định như thế nào nếu nguồn nước của bạn đòi hỏi phải sơ xử lý trước khi bạn sử dụng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím. Xem lại kết quả xét nghiệm trình bày ở chương 4 trước khi tiến hành đọc chương này về cách xây dựng thùng dòng vào – một bộ phận của hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím.

Nếu phải yêu cầu việc sơ xử lý

Nếu phải cần đến việc sơ xử lý, thì nên lựa chọn hệ thống lọc cát để lọc nguồn nước.

Hệ thống lọc cátHệ thống lọc cát thường được sử dụng phổ biến trên thế giới để làm giảm mức độ

Purpose

Chapter 4 explains how to determine if your water source requires pre-treatment before you use the UV water treatment system. Review the results of the tests performed in Chapter 4 before continuing to read this chapter on constructing the inflow container as a part of the UV water treatment system.

If Pre-Treatment is Required

If pre-treatment is required, filtering the source water using a sand filter is a recommended option.

Sand Filters Sand filters are commonly used worldwide to reduce the level of contaminants in water. A sand filter has

Edition V-E.2.6

Page 44: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

33

nhiễm khuẩn trong nước. Bộ lọc cát có hai chức năng giúp hệ thống UV hoạt động có hiệu quả. Chức năng thứ nhất của bộ lọc cát là loại bỏ các phần tử trong nước hấp thụ năng lượng UV làm hạn chế khả năng diệt khuẩn của năng lượng UV. Chức năng thứ hai của bộ lọc cát là làm giảm hàm lượng chất sắt trong nước. Sắt thường làm giảm tính năng diệt khuẩn vì nó hấp thụ năng lượng UV. Hệ thống lọc cát được khuyến cáo nên dùng vì nó còn có ưu điểm khác là lọc được các bào nang và trứng có hại tiềm ẩn trong nước. Nếu không có hệ thống lọc cát, các bào nang và trứng này có thể sống sót dưới tia cực tím. Hệ thống lọc cát cũng sẽ loại bỏ được vài chất nhiễm khuẩn.

Sự hạn chế Hệ thống lọc cát có vài hạn chế. Mặc dù hệ thông lọc cát có thể giải quyết được vấn đề độ đục lên tới 50 NTU mà không bị tắc, chất lượng nước đầu vào lý tưởng phải thấp hơn rất nhiều ( thấp hơn 25 NTU ) để giảm bớt việc súc rửa bộ lọc cát thường xuyên. Nước có độ đục lớn hơn ( ví dụ. độ đục đọc được là trên 50) sẽ làm cho bộ lọc cát nhanh bị tắc. Hãy để nước có độ đục cao lắng trong vài giờ để các phần tử lắng xuống trước khi đổ nước vào hệ thống lọc cát.

Nếu Không yêu cầu việc sơ xử lý

Nếu kết quả ở chương 4 cho thấy không cần phải sơ xử lý, hãy làm theo hướng dẫn ở chương này. Tuy nhiên, không nên cho cát vào thùng dòng vào.

two functions in making UV treatment effective. The first function of a sand filter is to remove the particles in the water absorbing UV energy and limiting the UV energy’s ability to inactivate microbiological contaminants. The second function of the filter is to reduce iron content in the water. Iron also reduces microbiological contaminant inactivation by absorbing the UV energy. Sand filters are highly recommended because they have an added advantage of trapping potentially harmful cysts and eggs in water. Without the sand filter, these cysts and eggs might survive exposure to UV radiation. The sand filter will also remove some microbiological contaminants.

Limitations Sand filters have limits. Although sand filters can handle occasional turbidity up to 50 NTU without excessive clogging, the ideal input quality is much lower (less than 25 NTU) to minimize the need to frequently clean the sand filter. Water with greater turbidity (i.e., an NTU reading more than 50) will rapidly clog the filter. Let highly turbid water stand for several hours to allow particles to settle before pouring the source water into the sand filter.

If Pre-Treatment is Not Required

If the results of Chapter 4 indicate pre-treatment is not needed, continue with the construction instructions in this chapter, however do not put any sand in the inflow container.

Edition V-E.2.6

Page 45: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

34

Vật liệu cần thiếtMaterials needed

Bộ phận

sốPart No

Mô tảDescription

Số lượngQty

6 Thùng có nắp, dung tích 20 lít Container w lid, 20 liters 1

7 Ống nhựa PVC khỉu 90 độ có đai ốc, đường kính trong 2,1 cm.PVC 90 degree elbow with nut, 2.1 cm inside diameter (ID) of outlet opening 1

7 Gioăng cao suRubber gaskets 2

7 Ống PVC đường kính ngoài 2,1 cm ( 7/8 inch) chiều dài 5 cm2.1 cm (7/8 inch) outside diameter (OD) PVC pipe, length - 5 cm 2

8 VanValve 1

9 Giới hạn dòng chảy (bằng đồng xu hoặc nhựa phẳng)Flow restrictor (coin or flat plastic) 1

12 Ống lọc, 30 cmFilter pipe, 30 cm 1

14 Nắp ống lọcFilter pipe end cap 1

13 Gioăng dùng cho ống lọcGasket for filter pipe 1

16 Hướng dẫn vận hành (không thấm nước)Label with operating instructions (waterproofed) 1

17 Chất gắn ống nhựa PVCPVC pipe cement 1

25 SiliconSilicone sealant 1

18* Đĩa khuyếch tánDiffuser plate 1

Edition V-E.2.6

Page 46: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

35

* Cát, kích thước phù hợp, 10 kgSand, properly sized, 10 kg 15

* Sỏi hình hạt đậu , kích thước phù hợp, 10 kgPea gravel, properly sized, 10 kg 4

* Gỗ làm khung sàngWood for sieving frames

* Chỉ yêu cầu nếu cần thiết phải sơ xử lý bằng lọc cát Required only if pre-treatment is necessary using sand filtering.

Dụng cụ cần thiếtTools needed

Dụng cụ số

Tool NoMô tảDescription

1 Khoan điện – 3/8 inch hoặc lớn hơnElectric drill – 3/8 inch or larger

6 Thước dâyTape measure with metric markings

9 Mũi khoan 19mm ( ¾ inch)19 mm (3/4 inch) spade drill bit

9 Mũi khoan 3,5 mm (9/64 inch)3.5 mm (9/64 inch) drill bit

8 Cưa kim loạiHacksaw

3 Diêm hoặc dụng cụ làm nóng để làm mềm ốngMatches or heat source to soften tubing

10 DaoKnife

20 Đồng hồ đo thời gian bằng đơn vị giâyWatch or clock that can measure time in seconds

21 Can có dung tích 1 lítOne liter measuring container

11* Dụng cụ sàng cát số 18No. 18 sieve screen for sand

12* Dụng cụ sàng cát số 45No. 45 sieve screen for sand

13* Dụng cụ sàng sỏi sô ???No. ???? sieve screen for pea gravel

14* Khẩu trangRespirator mask

* Chỉ yêu cầu nếu cần thiết phải sơ xử lý bằng lọc cát Required only if pre-treatment is necessary using sand filtering.Bạn nên dùng loại thùng nào?

Ở mỗi vùng trên thế giới đều có các loại thùng khác nhau. Quan trọng là tìm được loại thùng sẵn có ở địa phương bạn và giá thành phù hợp. Thùng phải có dung tích khoảng 20 lít. Không được dùng thùng đã dùng để chứa các chất nguy hiểm như xăng dầu hoặc thuốc sâu.

What container should you use?

The containers available in each part of the world differ greatly. The key is to find a container that is readily available at a reasonable price in your area. The containers should hold about 20 liters of water. The container should NOT have been used for storing hazardous materials

Edition V-E.2.6

Page 47: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

36

Xem xét hình thức của thùng một cách cẩn thận, để ý đến những gì mọi người nghĩ khi lần đầu tiên họ nhìn thấy hệ thống này. Thùng chứa nước phải mang ấn tượng sạch sẽ phản ánh được chất lượng nước xử lý để uống và các việc sử dụng hợp vệ sinh khác.

such as gasoline or pesticides.

Carefully consider the appearance of the container and what a person will think when they see the system for the first time. The container should project an image of cleanliness that will reflect positively on the quality of the water being treated for drinking and other sanitary uses.

Lắp đặt thùng dòng vàoAssembling the inflow container

QUAN TRỌNG: Đề nghị đọc tất cả hướng dẫn sau đây trước khi tiến hành công viêc.IMPORTANT: Read all of the following instructions BEFORE starting to work.

1 Lắp đặt đường dẫn nước ra nối với hệ thống UVChọn vị trí khoan sao cho ống lọc sẽ ở vị trí chính xác ( xem hình 4 và 5).

Dùng mũi khoan 19 mm khoan một lỗ ở góc thùng gần đáy. Lỗ khoan phải có đường kính chuẩn xác cho phép lắp vừa ống khuỷu PVC.

Lắp ống khuỷu PVC vào lỗ khoan, chèn gioăng cao su cả bên trong và bên ngoài . Vặn chặt đai ốc để tránh rò rỉ.

Vặn ống khuỷu PVC theo chiều nằm ngang.

Installing the outlet connection to the UV unit

Choose a location to drill where the filter pipe will be correctly positioned (see steps 4 and 5).

Use the 19 mm spade bit to drill a hole in the container’s corner near the bottom. The hole should be of correct diameter to allow the elbow fitting to be installed.

Install the elbow fitting in the hole with one rubber washer on the inside and one on the outside. Tighten nut to prevent leaking.

The exit elbow should be in a horizontal position.

Edition V-E.2.6

Page 48: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

37

2 Thiết kế dụng cụ hạn chế dòng chảy

Cách ưu việt là: chọn một đồng xu dùng để hạn chế dòng chảy. Đường kính của nó phải nhỏ hơn đường kính ngoài của ống PVC ( 2,1 cm) một chút.Cách khác: Chọn một tấm nhựa phẳng để làm vật giới hạn dòng chảy. Miếng nhựa này phải đủ độ dày để khi khoan lỗ qua nó, lỗ khoan được phẳng và sạch sẽ. Dùng ống PVC vẽ một vòng tròn lên miếng nhựa có cùng kích thước như ống PVC. Cắt lấy vòng tròn đó và tạo hình để đường kính của nó nhỏ hơn ống PVC một chút.Xác định tỉ lệ dòng chảy chính xác để xử lý nguồn nước. Xem chương 4 và mẫu theo dõi quá trình sử dụng hệ thống.

Quyết định nên khoan mấy lỗ đường kính 3,5mm (9/64 inch) tuỳ theo tỷ lệ dòng chảy lựa chọn dưới đây.Tỷ lệ dòng chảy Lỗ khoan

3 L/min 32 L/min 21 L/min 1

Khoan đủ số lỗ ở gần tâm của vật giới hạn dòng chảy. Gắn vật giới hạn dòng chảy vào đầu ống PVC 5cm đường kính 2,1 cm bằng silicon. Nước chỉ được chảy qua lỗ bạn đã khoan.

Constructing the flow restrictor

Preferred Method: Select a coin to use for the flow restrictor. Its diameter should be slightly smaller than the 2.1 cm outside diameter (OD) PVC pipe.

Optional Method: Select a piece of flat plastic for the flow restrictor. The piece should be thick enough so when a hole is drilled through it, the hole’s edges will be smooth and clean. Use a piece of PVC to draw a circle on the plastic the same diameter as the PVC. Cut out the circle and shape it so its diameter is slightly smaller than the PVC pipe.

Determine the correct flow rate for treating your water source. Refer to Chapter 4 and the System History Log form.

Determine how many 3.5 mm (9/64 inch) holes to drill according to the selected flow rate as shown below.

Flow Rate Holes3 L/min 32 L/min 21 L/min 1

Drill the correct number of holes near the center of the flow restrictor.

Attach the flow restrictor into the end of a 5 cm piece of 2.1 cm outside diameter (OD) PVC using silicone sealant. Water must only flow through the holes you

Edition V-E.2.6

Page 49: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

38

3 Lắp vật giới hạn dòng chảyChèn ống PVC có gắn vật giới hạn dòng chảy vào đầu nước ra của van.Không nên gắn chặt cho tới khi bạn hoàn thành việc kiểm tra tỉ lệ dòng chảy ở bước 8.

Installing the flow restrictor

Insert the flow restrictor glued to the end of the PVC into the outlet end of the valve.

Do not cement this piece in place until you complete the flow rate check in Step 8.

4 Chuẩn bị ống lọc

Đo độ dài đường chéo của đáy thùng. Xem hình bên phải.

Cắt ống lọc ngắn hơn đường chéo trong của của thùng 12mm

Prepare the filter pipe

Measure the diagonal dimension at the bottom of the container. See picture at right.

Cut the filter pipe 12 mm shorter than the measured inside diagonal dimension.

5 Lắp đặt ống lọc

Lắp đầu nắp lên một đầu của ống lọc.

Chèn gioăng cao su quanh đai ở phần khuỷu nối bên trong thùng.

Lắp ống lọc vào trong thùng , vị trí đầu mở ống lọc đối diện với với miếng đệm

Ống lọc nằm ngang ở vị trí thấp hơn.

Kiểm tra tấm đệm đủ chắc để giữ cho các chất không thể lọt vào trong ống

Installing the filter pipe

Slide the end cap on the end of the filter pipe.

Place the 15 mm thick gasket around the nut on the elbow fitting inside the container.

Place the filter pipe into the container and position the open end of the filter pipe against the gasket.

Lower the filter pipe into a horizontal position.

Check the gasket for an adequate seal to keep material from entering the filter pipe.

Edition V-E.2.6

Page 50: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

39

6 Lắp van

Nối van với ống khuỷu nước ra của thùng dòng vào. Dùng ống PVC dài 5 cm đường kính ngoài 2,1 cm. Gắn ống PVC vào với van sao cho tay van hướng lên trên.

Giới hạn dòng phải đặt bên đầu ra của van

Installing the valve

Connect the valve to the outlet elbow of the inflow container. Use a 5 cm piece of 2.1 cm outside diameter (OD) PVC. Cement the PVC and valve in place with the valve handle on top.

The flow restrictor should be on the outlet side of the valve.

7Kiểm tra rò rỉ

Đóng van lại Đổ nước vào thùng khoảng ½

thùng. Kiểm tra rò rỉ

Checking for leaks

Close the valve. Fill the container half full of water. Check for leaks.

8 Kiểm tra tỷ lệ dòng chảy

Mở van hết cỡ và dùng can một lít để đo đồng thời quan sát tỷ lệ dòng ra. Tỷ lệ dòng chảy không được vượt quá tỷ lệ tối đa cho phép ở bước 2.

Nếu tỷ lệ dòng chảy lớn hơn yêu cầu, quay lại bước 2 kiểm tra lại việc lắp đặt dòng chảy – không được để nước chảy ra xung quanh vật giới hạn dòng, chỉ được chảy qua lỗ.

Checking the flow rate

Open the valve to full open position and use the one liter measuring container and a watch to measure the output flow rate. The flow rate should be no more than the maximum flow rate determined in Step 2.

If the flow rate is greater than expected, go back to Step 2 and make sure the flow restrictor is installed correctly – water must not flow around the restrictor, only through the hole.

Edition V-E.2.6

Page 51: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

40

9 Dán hướng dẫn vận hành

Dán hướng dẫn vận hành lên cạnh thùng. Hướng dẫn vận hành hệ thống nằm ở chương 13.

Hướng dẫn vận hành phải được ép plastic hoặc được in trên chất liệu dính chắc không thấm nước.

Adding the operating instructions

Apply the operating instructions label to side of the container. The operating instructions are in Chapter 13.

The instruction label should be waterproofed by laminating or by printing on adhesive-backed material.

Edition V-E.2.6

Page 52: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

41

Stopped translating at this point – this section will be revised and translated later.

Optional Step – Setting up the sand filter

Preparing the sand and pea gravel

1 Construct sieve frames

Build three frames to hold the sieve screen. Each frame size should be approximately 25 by 25 cm.

Attach sieve screen #18 (Tool 11) to one frame, sieve screen #45 (Tool 12) to the second frame and sieve screen #?? Tool 13 to the third frame.

2 Removing large sand particles

CAUTION: Wear a respirator mask to prevent breathing dust during sand screening.

Put the sand onto the No 18 Sieve Screen. Save the sand passing through the screen for use in the next step. Discard the sand staying on the screen. This sand is too course.

3 Removing small sand particles

Put sand from step 2 onto the No 45 Sieve Screen. Save the sand staying on the screen. Discard the sand passing through the screen. This sand is too fine.

Perform this step with care. The fine silt and dirt must be removed before the UV system can be operated. It is much less work to remove the fine silt and dirt now by screening than later by washing.

4 Rinse the sand until the waste water is clear

NEED SOME GOOD IDEAS– one idea is to put the sand in bags made from mosquito netting – each bag holds about 1 kg of sand. MEDRIX is testing this idea for practicality.

Edition V-E.2.6

Page 53: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

42

5 Pea gravel

Sort about 5 kg of pea gravel. The size of each piece should be about the same size as a pea. It is OK if some pieces of gravel are 25% larger or smaller.

6 Adding the pea gravel, sand and diffuser plate

Put the pea gravel inside the container. Add pea gravel until the filter pipe is covered.

Put the sieved sand into the container on top of the pea gravel. The container should be about half full of sand and pea gravel.

Put the diffuser plate inside the container on top of the sand. When water is poured into the container, the water should hit the diffuser plate and not go directly on the sand.

7 Flushing the sand filter

Run water through the sand filter until the water coming from the outlet of the valve is clear

Edition V-E.2.6

Page 54: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

43

Chương 7:Xây dựng giá đỡ hệ thống UV

Chapter 7:Constructing the UV System

Stand

Chương này bao gồm: Vật liệu và dụng cụ cần thiết để xây dựng

giá đỡ hệ thống Cách đo và cắt các đoạn ống làm giá đỡ Lắp ráp giá đõ hệ thống

This chapter includes: Materials and tools needed to construct

the system stand How to measure and cut the pieces for

the system stand How to assemble the system stand

Mục đích

Giá đỡ hệ thống phải có độ bền, chắc chắn và an toàn. Giá đỡ phải đỡ được trọng lượng của cát, nước và thiết bị nặng tương đương khoảng 40-45 kg ( 90-100 pound). Giá đỡ hệ thống không được cong vênh khi hệ thống đang hoạt động. Đặc biệt phải đảm bảo hệ thống không bị đổ khi có trẻ em hay động vật xô vào.

Giá đỡ trông cũng phải đẹp mắt, tuy nhiên hình thức không quan trọng bằng độ an toàn. Để làm giá đỡ trông đẹp mắt, bạn có thể sơn ống PVC. Bạn hãy chọn mầu sơn cho phù hợp với quan điểm về nước theo phong tục tập quán ở nơi sử dụng hệ thống xử lý nước.

Purpose

The system stand must be strong, stable and safe. The stand must support the weight of sand, water and equipment which can weigh as much as 40-45 kg (90-100 pounds). The system stand should not bend when the system is in operation. Extreme care must be taken to ensure a child or animal can not tip over the system.

The stand should also look nice, however appearance is always less important than safety. To make the stand more pleasing to the human eye, some PVC pipe can be successfully painted. Make sure the color chosen is consistent with the attitudes toward water in the culture where the water treatment system will be used.

Edition V-E.2.6

Page 55: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

44

Vật liệu cần thiếtMaterials needed

Bộ phận sốPart No

Mô tảDescription

Số lượngQty

17 Ống khuỷu PVC, đường kính trong 21 mm (7/8 inch)PVC Elbows, 21 mm (7/8 inch) inside diameter (ID) 8

17 Ông PVC hình chữ T , đường kính trong 21 mm (7/8 inch)PVC T’s, 21 mm (7/8 inch) inside diameter (ID) 18

17 Ống PVC đường kính ngoài 21mm (7/8 inch), đơn vị tính là mét 21 mm (7/8 inch) outside diameter (OD) PVC pipe, length in meters 6

17 Keo, PVCCement, PVC 1

20 Đinh vít gỗ hoặc kim loại , loại # 10 hoặc 12 dài 25-30 mm Wood or Sheet Metal Screws, # 10 or 12, length 25-30 mm 3

-- Sơn ( tuỳ ý)Paint (optional)

Dụng cụ cần thiếtTools needed

Dụng cụ sốTool No

Mô tảDescription

6 Thước dâyTape measure

18 Bút đánh dấuMarker pen

5 Dao cắt PVC ( tuỳ ý – cưa điện)PVC cutter (optional – power saw)

1 Khoan điệnElectric drill

9 Mũi khoan, 4mm (5/32 in)Drill bit, 4 mm (5/32 in)

7 Tua vítScrew driver

Edition V-E.2.6

Page 56: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

45

Đo và cắt ống PVCMeasuring and Cutting PVC Piping

1 Đo và cắtMeasuring and cutting

Hãy đo và cắt ống PVC theo độ dài và số lượng dưới đây.

Viết số của bộ phận lên phần PVC.

Measure and cut the PVC pipe in the following quantities and lengths.

Write the part number on each PVC part.

Các đoạn ống PVCPVC Pipe Sections

Bộ phận giá đỡ số:Stand Part Number

Độ dàiLength, cm

Số lượngQuantity

1 13.5 62 17 6

3 Không dùngnot used

Không dùngnot used

4 40 25 22.8 16 21.8 47 15 18 12 29 3.6 7

10 24 4

Phần nối ống PVCPVC Pipe Connectors

Bộ phận giá đỡ sốStand Part Number

Số lượngQuantity

17 – ống khuỷuElbows -- 8

17 - ống hình chữ TT’s -- 18

Edition V-E.2.6

Page 57: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

46

Hình 1: Giá đỡ hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím làm bằng ống PVCFigure 1: UV Water Treatment System Stand made of PVC piping

Edition V-E.2.6

5

2

7

68

4

1

10

Page 58: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

47

2 Lắp ráp các đoạn nối ngang

Lắp ráp ba (3) đoạn nối ngang giống nhau

KHÔNG GẮN KEO CÁC ÔNG PVC LẠI VỚI NHAU CHO TỚI KHI HOÀN THÀNH LẮP RÁP GIÁ ĐỠ

Assemble the cross members

Assemble three (3) cross member assemblies, each the same.

DO NOT GLUE ANY PIECES TOGETHER UNTIL THE STAND HAS BEEN COMPLETELY ASSEMBLED

Edition V-E.2.6

1

2

2

1

9

Page 59: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

48

3 Lắp ráp chân đế

Lắp đoạn ống chữ T vào đoạn ống nằm ngang từ bước thứ hai

Assemble the base

Connect the T’s to the first cross member from Step 2.

4 Lắp ngăn giá thấp hơn vào chân đế

Lắp đoạn nối ngang thứ hai vào chân đế dùng ống hình chữ T và bộ phận số #10

Connect the lower shelf to the base

Connect the second cross member from Step 2 to the base using T’s and part #10.

Edition V-E.2.6

1111

10

Page 60: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

49

5 Lắp thêm các chân trên bên trái và ống nối hình chữ T

Lắp hai chận ( bộ (phận số #4) vào ngăn giá thấp hơn.

Lắp thêm ống hình chữ T trên đỉnh mỗi chân.

Add the left side upper legs and T-connectors

Connect the two legs (part #4) to the lower shelf.

Add T’s to top of each of the legs.

6 Lắp các chân bên phải và thanh ngang với nhau

Assemble the right side upper legs and cross-bar

Edition V-E.2.6

4

2

4

6

6

6

6

5

Page 61: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

50

7 Lắp thêm các chân bên phải và thanh ngang vào giá đỡ

Add the right side upper legs and cross-bar

8 Lắp phần đỉnh giá

Lắp thêm ống khuỷu và bộ phận nối số #9 vào ngăn đỡ thứ ba từ bước 2 để được đỉnh giá đỡ.

Assemble the top shelf

Add elbows and connector part #9 to the third cross member from Step 2 to create the top shelf.

Edition V-E.2.6

2

6

9

2

1

Page 62: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

51

9 Lắp phần đỉnh giá lại với các chân trên

Connect the top shelf to the upper legs

10 Lắp giá đỡ bộ phận UVAssemble the UV unit support

Edition V-E.2.6

7

8

9

Page 63: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

52

11 Lắp phần đỡ bộ phận UV với giá đỡ

Connect the UV unit support to the stand

12 Lắp ráp , điều chỉnh và đánh dấu

KHÔNG ĐƯỢC GẮN KEO VÀO BẤT KỲ ĐOẠN ỐNG NÀO TẠI THỜI ĐIỂM NÀY.

Lắp đặt giá đỡ trên mặt phẳng. Xem hình 1.

Đôi khi các đoạn ống có cùng số không được cắt bằng nhau. Trong trường hợp này bạn có thể khắc phục bằng cách làm bằng giá đỡ và đánh dấu các vị trí của các ống nối tại khớp nối trước khi gắn keo.

Dùng thước điều chỉnh các khớp nối sao cho cân bằng ở cả chiều ngang và chiều dọc.

Assembling, adjusting and marking

DO NOT CEMENT ANY PIECES TOGETHER AT THIS TIME.

Assemble the stand on a level surface. Refer to Figure 1.

Sometimes pieces of the same number are not cut exactly to the same length. If this is the case, you can overcome this problem by leveling the stand and marking the positions of the pieces at the joints before starting to cement.

Use a level to adjust the connections at the joints so the stand is level both horizontally and vertically.

13 Kiểm tra độ kết dính

Dùng đoạn PVC và các ống Khuỷu PVC thừa để kiểm tra tốc độ đông cứng của keo. Có thể bạn sẽ ngạc nhiên khi thấy keo đông cứng rất nhanh.Hãy thực hành cho tới khi bạn cảm thấy thoải mái với tốc độ đông cứng của keo khi gắn các đoạn ống lại với nhau.

Các khớp nối có thể bị tháo rời ra trong vài phút nhưng nó sẽ mất nhiều sức lực. Hãy thử tháo rời một trong các khớp nối của bạn sau khi để cho keo đông cứng trong vài phút.

Test cementing

Use scrap PVC pieces and elbows to test the cement’s hardening speed. You may be surprised how quickly the cement hardens.Practice until you become comfortable with the speed at which you must work when cementing the joints together.

Joints can be taken apart after a few minutes but it takes an extreme amount of force. Try this by taking apart one of your test joints after allowing the cement to harden for a few minutes.

Edition V-E.2.6

1

2

Page 64: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

53

14 Gắn các đoạn ống lại với nhau

Hãy thực hiện gắn các khớp nối theo trình tự từ dưới lên, mỗi lần gắn một khớp. Có nhiều cách thực hiện bước này- bạn có thể tự tìm ra cách tốt nhất cho mình. Chỉ cần đảm bảo rằng bạn có thể lắp đặt thùng chứa nước ngay sau khi giá đỡ được lắp đặt hoàn chỉnh( xem bước 2 của chương 10). Nếu thùng chứa không vừa với chân giá, bạn không nên gắn keo ngăn giá trên cùng với các chân giá. Ngăn giá trên cùng không cần thiết phải gắn keo để tiện cho việc tháo dỡ thùng chứa nước mỗi khi súc rửa.

Ở vài chỗ có thể bạn cần phải gắn keo hai khớp nối cùng một lúc.

Cementing the pieces together

Starting at the bottom, begin cementing the joints one at a time. There are many different ways to do this step – you will develop your own favorite method.Make sure that you can install the safe water storage container after the stand is assembled (see Step 2 in Chapter 10). If the container does not fit between the legs, you should not cement the top shelf to the upper legs; the top shelf should be removable so the safe water storage container can be easily removed for cleaning.

At a few places, you may need to cement two joints at the same time.

15 Lắp vít điền chỉnh

Mục đích của vít điều chỉnh là cho ta một phương pháp điều chỉnh bộ phận xử lý UV đơn giản và dễ dàng.

Khoan một lỗ ở chính giữa ống PVC ngang đỡ bộ phận UV.

Khoan hai lỗ ngay sát ống Khuỷu và ống T trên thanh ngang còn lại.

Khoan xuyên qua cả hai mặt ống PVC.

Vặn vít kim loại vào lỗ sâu khoảng một nửa độ dài của đinh vít

Installing the leveling screws

The purpose of the leveling screws is to provide a simple and easy method of leveling the UV treatment unit.

Drill one hole in the center of one horizontal support PVC pipe supporting the UV unit.On the other side, drill two holes in the PVC pipe next to the elbow and T.

Drill the holes entirely through both sides of the PVC pipe.

Screw in the metal screws about one half their length.

Edition V-E.2.6

Page 65: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

54

16 Lựa chọn sơn giá đỡSơn giá đỡ bằng mầu phù hợp với quan điểm về nước theo phong tục tập quán ở nơi sẽ sử dụng hệ thống. Ở nhiều nền văn hoá, mầu xanh là mầu thường được dùng cho giá đỡ. Bạn nên dùng loại sơn đặc biệt để sơn nhựa nếu có.

Optional -- Paint the standSpray paint the stand in a color that is associated with water in the culture where the stand will be used. In many cultures, blue is a good color for the stand. If available, special spray paint for plastics work best.

Việc lựa chọn giá đỡ làm bằng thép không gỉ đang được phát triển. Giá kim loại làm giá đỡ này đắt hơn rất nhiều so với ống PVC. Chúng tôi có một vài ý tưởng có thể giảm giá thành. Xem mô hình bên trái.

An optional stand made from stainless steel is in development. The cost of metal makes this stand more expensive than the stand made from PVC but we have some ideas for reducing the price. A picture of this prototype stand is at the left.

Edition V-E.2.6

Page 66: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

55

Chương 8:Xây dựng hệ thống xử lý nước

bằng tia cực tímChapter 8: Constructing the UV Treatment Unit

Chương này bao gồm: Vật liệu và dụng cụ cần thiết để xây dựng

hệ thống xử lý bằng tia cực tím ( hệ thống xử lý UV)

Cách xây dựng hệ thống xử lý UV Cách lắp đặt hệ thống xử lý UV

This chapter includes: Materials and tools needed to construct the

UV treatment unit How to construct the UV treatment unit How to assemble the UV treatment unit

Mục đích:

Hệ thống xử lý UV được thiết kế để xử lý nước bằng cách dùng năng lượng tia cực tím để diệt khuẩn trong nước khi cho nước chạy qua hệ thống.Phần này khác các phần khác trong quá trình xây dựng. Để xây dựng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím đòi hỏi các công đoạn cắt, uốn và hàn các tấm inox. Ở khắp nơi trên thế giới đều có những người thợ lành nghề có thể dễ dàng hoàn thành công đoạn này, người bình thường khó có thể làm được công đoạn này vì không có dụng cụ và kỹ năng. Vì vậy cần phải tìm đúng người để hoàn thành công việc này.

Giá thành của hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím sẽ phụ thuộc vào giá thành của vật liệu, lợi nhuận người sản xuất và khối lượng đơn hàng. Đàm phán tốt sẽ có được giá thành hợp lý .

Những bản vẽ và các bức ảnh đính kèm sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho thợ cơ khí làm ra dưỡng đúng kích thước cần thiết để cắt các tấm thép. Là người xây dựng hệ thống, bạn có thể dựng mẫu hệ thống xử lý UV bằng giấy dày hoặc bìa cứng để xem hệ thống UV trông như thế nào khi hoàn thành.

Đèn cực tím diệt khuẩn có sẵn trên thị trường thường là của các hãng sản xuất như Philip, GE và Sankyo-Denki.

Purpose

The UV treatment unit is designed to expose water to ultraviolet (UV) energy to inactivate microbiological contaminants in the water.

This step is different from other steps in the construction process. Building the UV water treatment unit requires cutting, bending and welding sheet stainless steel. In most parts of the world there are skilled persons who can easily complete this step; the average person is not expected to have the tools and skills to complete this step. It will be necessary to find the right person to complete this step.

The price of the completed UV water treatment unit will depend on the cost of the materials, the profit expected by the metalworker and the volume of units produced. Good negotiating skills will help keep the price as low as possible.

The drawings and photographs included provide enough information for the metal worker to create a full-size pattern needed to cut out the pieces of stainless steel. As the system builder, you may want to create a model of the UV treatment unit from heavy paper or cardboard to demonstrate what the UV unit will look like when it is completed.

Germicidal UV lamps are available from major lamp manufactures such as Phillips, GE and Sankyo-Denki.

Edition V-E.2.6

Page 67: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

56

CẨN TRỌNG: KHÔNG NÊN SỜ VÀO BÓNG ĐÈN, NÊN CẦM ĐÈN VÀO PHẦN KIM LOẠI Ở CUỐI BÓNG ĐÈN. Tránh tiếp xúc trực tiếp giữa da và phần thuỷ tinh của bóng đèn. Các hợp chất từ da dính vào bóng đèn sẽ làm giảm sự truyền năng lượng UV. Điều này dẫn đến việc bóng đèn sẽ bị quá nóng và nhanh hỏng

CAUTION: DO NOT TOUCH THE QUARTZ TUBE OF THE LAMP WITH YOUR FINGERS; HANDLE THE TUBE ONLY BY THE METAL AT THE ENDS Bare skin contact with the quartz tube (“glass”) must be avoided. Compounds from the skin deposited on the lamps, when heated during operation, will form permanent etching on the quartz surface which will decrease UV energy transmission. A contaminated lamp will eventually overheat causing premature failure.

Hình 1Figure 1

Những vật liệu cần thiếtMaterials neededBộ phận số

Part NoMôt tảDescription

Số lượngQty

1

Tấm thép không gỉ loại 304 độ dày 0,5 mm, kích thước khoảng 50x75 cm0.5 mm thick Type 304 stainless steel sheet metal approximately 50 cm by 75 cm

1

2 Đèn cực tím diệt khuẩn , 8 watts, 30 cm – G8T5UV Germicidal Lamp, 8 watts, 30 cm – G8T5 1

3 Giá treo đènLamp hangers 2

Dụng cụ 15 Đinh vítPop rivets 4

4 Chấn lưu điện tử Ballast 1

5 Dây điện và phích cắm 220 volt, dài - 3 métElectrical power cord with 220 volt plug, length – 3 meters 1

Edition V-E.2.6

Page 68: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

57

19 Mác cảnh báo về năng lượng UVWarning label about UV energy 1

7 Cút vuôngElbow fittings 2

27 Ống cách nhiệt cho dây điện và băng dính điệnHeat shrink tubing wire nuts and electrical tape 6

28 Gioăng cao suRubber grommets 2

20 Tai bắt tấm chắn bảo vệ ( Cỡ # 10-12, dài 10mm )Sheet metal screws for shield (#10-12, 10 mm length) 2

24 Silicon Silicon sealer

Dụng cụ cần thiếtTools needed

Dụng cụ sốTool No

Mô tảDescription

15 Súng tán đinh Pop rivet gun

16 Mỏ hàn, thiếc và nhựa thông Soldering iron and rosin-core solder

7 Tua vítScrewdriver

9 Mũi khoan kim loạI nhiều kích cỡ ¼ + 5/32+ 1/8 (3 mm + 4 mm + 7 mm)Metal drill bits – various sizes ¼ + 5/32 + 1/8 pop rivets

1 Khoan điệnElectric drill

10 Dao hoặc dụng cụ tước vỏ bọc dây điệnKnife or wire stripper

3 Bật lửaLighter

9 Mũi khoan hai lớp kim loại , 22mm ( 7/8 in)B-metal hole drill, 22 mm (7/8 in)

Edition V-E.2.6

Page 69: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

58

Hệ thống xử lý bằng tia cực tím - Tiến hành từng phần mộtUV treatment unit – plans for each piece

1 Hộp phản ứng hoàn thiện

Phần mép hộp phải được cuộn tròn để tránh làm trầy xước

Completed Reactor Chamber

Exposed edges are rolled to prevent injury

2Hộp phản ứng

Mặt trên

Reactor Chamber

Top view

3 Hộp phản ứng

Mặt bên

Reactor Chamber

Side view

Edition V-E.2.6

Page 70: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

59

4 Hộp phản ứng

Phần đầu

Reactor Chamber

End view

5 Vách ngăn

Phần đầu vào

Baffle

Inlet end

Vách ngăn

Phần đầu ra

Baffle

Outlet end

Edition V-E.2.6

Page 71: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

60

6 Nắp hộp phản xạ hoàn thiện

Phần mép phải được cuộn tròn để tránh làm trầy xước

Completed Reflector Hood

Exposed edges are rolled to prevent injury

7Nắp phản xạ

Mặt trên

Reflector hood

Top view

8Nắp phản xạ

Phần đầu

Reflector hood

End view

Edition V-E.2.6

Page 72: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

61

9Nắp bảo vệ chấn lưu

Phần nắp này được làm bằng tấm thép kích thước 20 x 20 cm và được uốn cong như hình bên

Ballast Cover

This piece is made from a piece 20 cm by 20 cm and is bent as shown in these pictures

Vẽ mẫu đúng kích thước cho các bộ phận trênDraw full scale templates on paper for the parts from the dimensions shown.

Hướng dẫn cắt, uốn, hàn hệ thống này được trình bày trong tài liệu hướng dẫn. Tuy nhiên, nên học hỏi kinh nghiệm và chuyển qua cho thợ cơ khí làm hệ thống này.Instructions for cutting, bending and welding this unit are beyond the scope of this handbook. However, important points learned from experience are included and should be passed on to the metalworker who will build this unit.

Edition V-E.2.6

Page 73: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

62

Xây dựng hệ thống xử lý UVUV treatment unit construction

10Đo và cắt tấm kim loại thành từng phần

Dùng dưỡng của từng bộ phận đặt lên tấm kim loại để cắt.

Measuring and cutting the metal for the parts

Use the templates for the parts to layout the stainless steel sheets for cutting.

11 Lắp đặt

Hàn các đường dẫn, mài phẳng, đánh bóng bên ngoài cho đẹp mắt.

Đánh bóng bên trong nắp phản xạ để có độ phản chiếu cao. Nó sẽ làm tăng năng lượng UV chiếu xuống nước.

Assembly

Weld the seams, grind smooth and polish the exterior for a nice appearance.

Polish the inside of reflector hood so it is highly reflective. This will increase the amount of UV energy delivered to the water.

Edition V-E.2.6

Page 74: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

63

Lắp đặt đèn UV và các bộ phận điệnInstalling the UV lamp and electrical components

12 Đánh dấu và khoan lỗ trên vỏ hộp phản ứng

Vị trí và kích thước của lỗ khoan phụ thuộc vào hình dạng , kích thước và thiết kế của giá treo đèn và chấn lưu điện tử.

Lắp giá treo đèn UV sao cho bóng đèn được đặt ở vị trí càng xa đầu ra của hộp phản ứng càng tốt.

7 mm Lỗ kiểm tra phải được khoan ở vị trí dưới của vỏ bảo vệ chấn lưu và phải được bịt lại bằng băng dính trong. Xem vị trí chính xác ở bước 6.

Marking and drilling holes in the reflector cover

The locations and sizes of holes to drill depends on the shape, size and design of the lamp hangers and ballast used.

Install the UV lamp hangers so the lamp is positioned as far as possible toward the exit end of the reflector chamber.

Inspection hole (about 7 mm) is drilled at a location under the ballast shield and covered with a piece of transparent tape. See Step 6 for proper location.

13 Lắp giá treo đèn

Vị trí bắt vít giá treo đèn

Kiểm tra độ chính xác bằng cách lắp thử đèn. KHÔNG SỞ TAY VÀO PHẦN BÓNG THUỶ TINH CỦA ĐÈN UV, CẦM BÓNG ĐÈN VÀO PHẦN KIM LOẠI Ở PHÍA ĐẦU BÓNG

Khi kết thúc, tháo bóng đèn ra và để ở nơi an toàn

Kích thước của giá treo đèn thay đổi có thể gây ra vấn đề lớn. PHẢI ĐẢM BẢO ĐÈN Ở PHÍA TRÊN MỰC NƯỚC khi hệ thống hoạt động.

Installing lamp hangers

Pop rivet the lamp hangers in place

Test for correct fit by installing a lamp. DO NOT TOUCH THE QUARTZ TUBE OF THE UV LAMP WITH YOUR FINGERS; HANDLE ONLY BY THE METAL AT THE LAMP ENDS

When finished, remove the lamp and store in a safe place.

The sizes of lamp hangers vary which can cause a major problem. MAKE SURE THE LAMP WILL BE ABOVE THE WATER LEVEL when the system is operating.

Edition V-E.2.6

Page 75: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

64

14 Cách nối dây điện và chấn lưu điện tử

Gioăng cao su phải được sử dụng để bảo vệ độ cách điện khi dây điện luồn qua lỗ kim loại.

Chèn gioăng cao su vào lỗ luồn dây điện trên nắp hộp.

Sau đây là các cách tạo độ cách điện tại các điểm nối dây điện:

1) dùng ống gen2) đai vít dây và băng

dính điện3) Chỉ dùng băng dính

điện

Nếu có ống gen, buộc ống gen trên các sợi dây.

Nối dây điện từ giá treo bóng đèn với chấn lưu theo hướng dẫn mắc dây trên chấn lưu.

Hàn tất cả các mối nối lạI

Sử dụng ống gen, đai vít dây và băng dính điện hoặc chỉ dùng băng dính điện để bọc cách điện các đầu nối. Băng dính điện sẽ bị mất độ dính sau một thời gian, bởi vậy nên quấn đủ lượng băng dính cần thiết.

Bắt chấn lưu vào đúng vị trí

Đấu nối và gắn đầu dây điện vào dây chấn lưu điện tử

Connecting the wires and ballast

Rubber grommets, if available, should be used when electrical wires pass through a hole in metal to protect insulation on the wires.

Insert rubber grommet in wire hole in reflector.

The preferred methods of insulating the wiring connections are:

1) heat shrink tubing, or

2) wire nuts and electrical tape, or

3) Electrical tape only.

If heat shrink tubing is available, thread heat shrink tubing over the wires

Connect the wires from the lamp hangers to the ballast following the wiring directions on the ballast

Solder all wire connections

Insulate the connections using heat shrink tubing, wire nuts and electrical tape or electrical tape only. Electrical tape loses its “stickiness” over time so apply an adequate amount of tape.

Pop rivet the ballast in its place

Connect and solder the power cord to the ballast wires

Insulate the power connection using wire

Edition V-E.2.6

Page 76: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

65

Cách ly đầu nối điện bằng đai vít dây và băng dính điện hoặc chỉ dùng băng dính điện.

nuts and electrical tape or electrical tape only.

15 Lắp tấm chắn bảo vệ

Gắn tấm chắn bảo vệ dùng đinh vít tấm kim loại.

Installing the shield

Attach the shield using sheet metal screws

16 Lắp dây điện

Chèn gioăng cao su vào trong lỗ để bảo vệ độ cách điện của dây.

Buộc thắt nút dây điện để tạo độ căng.

Luồn dây điện qua gioăng cao su trên tấm chắn

Lắp phích cắm ở phần đầu dây điện.

Installing the power cord

Insert rubber grommet in wire hole to protect insulation on wires

Tie a knot in the power cord to provide strain relief.

Pass the power cord through the grommet in the shield

Connect the plug to the end of the power cord.

Edition V-E.2.6

Page 77: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

66

17 Gắn mác cảnh báo và biểu tượng hướng nước ra

Lỗ kiểm tra.

Gắn mác cảnh báo đèn UV theo chiều hướng lên trên gần lỗ kiểm tra.

Tại đầu nước vào gắn mũi tên thể hiện hướng dòng chảy. Phải đảm bảo phần nắp hộp lắp đèn ở vị trí gần cửa ra nhất của buồng phản ứng. Mũi tên trong hình bên được làm bằng băng dính điện, tuy nhiên cũng có thể sử dụng các chất liệu khác.

Attaching the warning label and water flow arrow

Inspection hole.

Attach the adhesive UV warning label facing up near the inspection hole

At the inlet end, add an arrow showing the direction of flow of the water. This is insure that the reflector hood is installed with the UV lamp positioned nearest the exit end of the chamber. The arrow in the photo is made from electrical tape but other materials can be used.

18 Kiểm tra đèn hoạt động

Kiểm tra hệ thống để đảm bảo rằng đèn UV đang hoạt động.

CẨN TRỌNG: theo hướng dẫn an toàn điện.CẨN TRỌNG: Không nhìn vào ánh sáng đèn cực tím. Tia cực tím có thể làm hại mắt và làm bỏng da.

Testing lamp operation

Test the system to be sure the UV lamp is working.

CAUTION: Follow safe electrical practices.

CAUTION: Do not look at the light from the UV lamp – UV rays can damage the eyes and burn the skin.

Edition V-E.2.6

Page 78: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

67

Lắp đặt bộ phận điều chỉnh lưu lượng nướcInstalling the fittings for water flow

19 Đánh dấu và khoan lỗ dẫn nước vào và nước ra

Đánh dấu vị trí khoan sao cho dễ dàng lắp vừa đai ốc của cút.

Dùng mũi khoan kim loại B để khoan lỗ dẫn nước vào trong máng của hệ thống UV. Lỗ khoan phải có đường kính chuẩn xác để lắp vừa cútLàm tương tự đối với công đoạn khoan lỗ lắp ống cút dẫn nước ra.

Marking and drilling inlet and outlet holes

Mark the location to drill that will allow the nut on the elbow fitting to be easily installed.

Use the B-metal hole drill to drill an inlet hole in the UV unit trough. The hole should be of correct diameter to allow the elbow fitting to be installed.

Follow the same procedure to drill the hole for the outlet elbow.

20 Vách ngăn

Gắn vách ngăn vào đáy và hai thành bên cạnh của máng bằng silicon để tránh rò rỉ.

Weirs

Seal the edges where the weir meets the bottom and the side walls of the chamber with silicon sealer to prevent leakage.

Edition V-E.2.6

Page 79: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

68

21

Lắp cút

Lắp cút vào lỗ dẫn nước vào có chèn gioăng cao su cả bên trong lẫn bên ngoài. Vặn chặt đai ốc tránh rò rỉ.

Vặn chặt cút ở vị trí nằm ngang

Làm tương tự với lỗ dẫn nước ra.

Installing the elbow fittings

Install the elbow fitting in the inlet hole with rubber washers on the inside and outside. Tighten nut to prevent leaking.

Tighten elbow in horizontal position.

Follow the same procedure for the fitting in the outlet hole.

22

Kiểm tra rò rỉ

Đổ nước vào máng xử lý UV

Kiểm tra nước rò xung quanh ngăn đầu ra và cả ở hai cút.

Testing for leaks

Fill the UV unit trough with water.

Check for leaks around the outlet weir and at both elbows.

Edition V-E.2.6

Page 80: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

69

Chương 9:Xây dựng hệ thống chứa nước an toàn

Chapter 9: Constructing the Safe Water Storage Unit

Chương này bao gồm: Vật liệu và dụng cụ cần thiết để xây dựng hệ

thống chứa nước an toàn Cách lắp đặt hệ thống chứa nước an toàn

This chapter includes: Materials and tools needed to construct the

safe water storage unit How to assemble the safe water storage

unit

Mục đích:

Hệ thống chứa nước an toàn được thiết kế để chứa nước đã được xử lý. Sau khi xử lý bằng tia cực tím, nước không có khả năng kháng lại vi khuẩn xuất hiện sau khi xử lý. Bởi vậy thùng chứa nước phải đặt gần hệ thống xử lý để ngăn không cho vi khuẩn tái xâm nhập vào nước đã được xử lý. Xem hình số 1.

Thùng chứa nước an toàn được ưa chuộng hiện nay là thùng chứa nước đóng sẵn như hình số 2. Nếu không có loại thùng này, bạn có thể thiết kế thùng chứa nước sử dụng các chất liệu có sẵn tại địa phương.

Purpose

The safe water storage unit is designed to store treated water until the water is used. After UV treatment, the water does not have any residual ability to inactivate microbiological contaminants introduced after treatment. Therefore, the storage container must be a closed system, as shown below in Figure 1, to prevent microbiological contaminants from re-contaminating the treated water.

The preferred option for a safe water storage is to use a container specially designed for dispensing water as show in Figure 2. If a container like this is not available, you will need to construct a safe water container using locally available materials.

Edition V-E.2.6

Page 81: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

70

Hình 1 Hình 2Figure 1 Figure 2

Những vật liệu cần thiếtMaterials needed

Bộ phận sốPart No

Môt tảDescription

Số lượngQty

6 Thùng có nắp loại 20 lítContainer w lid, 20 liters 1

7 Gioăng cao suRubber gaskets 2

7

Ống PVC vuông góc ( 90 độ ) có đai ốc, đường kính trong (ID) là 2,1 cm.PVC 90 degree elbow with nut, 2.1 cm inside diameter (ID) of outlet opening

1

23 Vòi nước có gioăng cao su và đai ốcSpigot with rubber washers and nut 1

Dụng cụ cần thiếtTools needed

Dụng cụ sốTool No

Mô tảDescription

1 Khoan điệnElectric drill

9 Mũi khoan 19mm ( 3/4 inch)19 mm (3/4 inch) spade bit

9 Mũi khoan 15 mm (5/8 inch)15 mm (5/8 inch) spade bit

6 Thước dâyTape measure

Edition V-E.2.6

Page 82: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

71

Xây dựng hệ thống chứa nước an toànConstructing the Safe Water Storage Unit

1 Lắp đặt đường dẫn nước vào từ hệ thống UV.

Đọc toàn bộ các bước trước khi quyết định vị trí khoan để lắp đường dẫn nước vào thùng chứa.

Một số loại thùng chứa nước làm bằng chất liệu cho phép bạn nhìn thấy nước trong thùng chứa nước an toàn. Nếu bạn có thể nhìn thấy mực nước trong thùng từ bên ngoài, hãy khoan lỗ ở trên cùng như nhìn bên.

LỰA CHỌN: Nếu bạn không thể nhìn thấy mực nước trong thùng từ bên ngoài, bạn có thể tạo ra một thay đổi đơn giản để biết được lượng nước trong thùng. Thay vì khoan lỗ dẫn đường nước vào ở bên trên, bạn hãy khoan một lỗ ở gần đáy thùng. Khi lắp đặt hệ thống theo hướng dẫn ở chương 10, ban nên sử dụng ống dẫn trong suốt, và dài để nối hệ thống UV và thùng chứa nước an toàn. Độ sâu của nước trong thùng sẽ dễ dàng nhìn thấy trong ống dẫn trong.

Khi hệ thống UV được nối với thùng chứa nước, chú ý không được để ống nhựa gập lại.

Dùng mũi khoan 19mm để khoan lỗ trên thùng.Lỗ khoan phải có đường kính chính xác để lắp vừa ống khuỷu.

Lắp ống khuỷu vào lỗ khoan, chèn gioăng cao su cả bên trong và bên ngoài. Vặn chặt đai ốc để tránh rò rỉ.

Vặn ống khuỷu theo chiều hướng lên trên.

Installing the inlet connection from the UV container

Read this entire step before deciding where to drill the hole for the inlet to the water storage container.

Some containers are made from material that allows you to see how much water is inside the safe water container. If you can see the water level through the wall of the container, drill the hole in the top as show in the figure.

OPTION: If you cannot see the water level through the container, you can make a simple change so you can know how much water is in the container. Instead of drilling the inlet hole near the top, drill the inlet hole near the bottom of the container. When assembling the system in Chapter 10, use a longer piece of clear tubing to connect the UV unit to the safe water container. The depth of the water in the container will be easily visible in the clear tubing.

When the UV treatment unit is connected to the storage container, there should be no sharp bends in the tubing.

Use a 19 mm spade bit to drill a hole in the container. The hole should be of correct diameter to allow the elbow fitting to be installed.

Install the elbow fitting in the hole with rubber washers on the inside and outside. Tighten the nut to prevent leaking. Tighten the elbow and leave in a horizontal position.

Edition V-E.2.6

Page 83: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

72

2Lắp vòi nước

Đánh dấu vị trí trước khi khoan lỗ lắp vòi nước. Đường dẫn nước ra của vòi nước phải cách đáy thùng ít nhất 1 cm

Khoan một lỗ 15 mm ( 5/8 inch ) để lắp vòi.

Lắp vòi nước vào lỗ khoan có chèn gioăng cao su cả bên trong và bên ngoài. Vặn chặt đai ốc để tránh rò rỉ.

Installing the spigot

Mark the position for the spigot before drilling the hole. The outlet of the spigot must be at least 1 cm above the bottom of the container.

Drill a 15 mm (5/8 inch) hole for the spigot.

Install the spigot in the hole with rubber washers on the inside and outside. Tighten the nut to prevent leaking.

3 Khoan một lỗ thông hơi

Khoan một lỗ nhỏ ở bên trên thùng chứa nước để thông hơi. Chọn vị trí an toàn cho lỗ thông hơi, đảm bảo không có gì lọt vào thùng chứa làm nước đã qua xử lý bị nhiễm khuẩn.

Drill an air hole

Drill a small hole near the top of the container to allow air to escape when the container fills with water. Choose a protected location for the hole so that nothing can enter the container to contaminate the treated water.

4 Kiểm tra rò rỉ

Đóng vòi nước. Đổ nước vào khoảng nửa thùng. Kiểm tra rò rỉ

Checking for leaks

Close the spigot. Fill the container half full of water. Check for leaks.

5 Lựa chọn

Nếu bạn không thể tìm được vòi nước bằng kim loại, bạn cũng có thể làm bằng cách sử dụng các bộ phận ở hình bên phải.

Dùng các loại ống PVC, van, đai ốc, gioăng như đã dùng cho các phần khác của hệ thống.

Option

If you can not find a spigot, you can make your own using the parts shown at the right.

Use the same type elbow, washers, nut, valve and PVC tubing as used on other parts of the system.

Edition V-E.2.6

Page 84: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

73

Chương 10:Lắp ráp hệ thống

Chapter 10:Putting the System Together

Chương này gồm : Vật liệu và dụng cụ cần thiết để lắp ráp hệ thống Hướng dẫn lắp ráp hệ thống

This chapter includes: Materials and tools needed to

assemble the entire system Directions for how to assemble the

entire system

Mục đích

Sau khi hoàn thành mỗi bộ phận của hệ thống, chúng ta sẽ tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím.

Purpose

After each part of the system is constructed, all the parts can be joined together to complete the assembling of the UV treatment system.

Vật liệu cần thiếtMaterials needed

Bộ phận sốPart No

Mô tảDescription

Số lượngQty

Thùng chứa nước đầu vàoInflow container 1

Giá đỡSystem stand 1

Thùng chứa nước an toànSafe water storage container 1

Bộ phận xử lý UVUV treatment unit 1

10 Ống nhựa trong có đường kính trong 2 cm ( ¾ inch)2.0 cm (3/4 inch) inside diameter (ID) clear tubing 0.5 m

17 Keo gắn PVCPVC cement

17 Ống PVC dài 5 cm; đường kính ngoài 2,1 cm ( 7/8 inch)2.1 cm (7/8 inch) outside diameter (OD) PVC pipe, length - 5 cm 3

Edition V-E.2.6

Page 85: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

74

Dụng cụ cần thiếtTools needed

Dụng cụ sốTool No

Mô tảDescription

4 Vật điều chỉnh sự cân bằngLevel

7 Tua vítScrewdriver

3 Bật lửaLighter

10 DaoKnife

Hướng dẫn sử dungInstructions for Putting the UV System Together

1 Tìm vị trí tốt nhất để đặt hệ thống

Chọn vị trí để đặt hệ thống lâu dài.

Vị trí bạn chọn phải: Có ổ điện thuận tiện trong

tầm dây của bộ phận UV Không nằm trong khu vực

giao thông cao như hội trường, lối đi lại.

Càng gần nguồn nước xử lý càng tốt

An toàn, không có nguy cơ bị mất trộm và bị phá hỏng

Càng sạch càng tốt, không bụi bẩn, không có động vật đi lại …vv

Khi bạn tìm được vị trí, hãy đặt hệ thống đối diện với bạn sao cho tay đỡ của hệ thống luôn ở bên tay trái của bạn

Find the best location for the system

Select a location where the system will be permanently located.

The location you select must have an electric outlet within reach of the

cord attached to the UV unit not be in a high traffic area such as a hall or

walkway be as close as possible to the source of

water being treated be safe from thieves and vandalism remain as clean as possible. Consider the

presence of dust, mud, animal traffic, etc. in your choice of a location

Once you have found a location, position the system stand so the extension arm is on your left when you face the stand.

Edition V-E.2.6

Page 86: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

75

2 Cách đặt thùng chứa nước an toàn

Đặt thùng chứa nước an toàn ở tầng dưới của giá đỡ.

Add the safe water container

Put the safe water container on the lower shelf of the stand.

3 Đặt bộ xử lý UV

Đặt bộ xử lý UV lên tay đỡ của giá

Bên trong hệ thống UV, vách ngăn có đục lỗ phải được đặt ở phía phía trước.

KHÔNG ĐƯỢC CẮM ĐIỆN

Add the UV treatment unit

Put the UV treatment unit on the extension arm of the stand.

Inside the UV unit, the weir with the holes must be closest to the front.

DO NOT CONNECT TO ELECTRICITY YET.

Edition V-E.2.6

Page 87: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

76

4 Làm bằng hệ thống

Dùng đinh vít điều chỉnh trong tay đỡ của giá để làm bằng hệ thống UV ở cả hai chiều

Level the UV unit

Use the adjustment screws in the extension arm of the stand to level the UV unit in both directions.

5 Đặt thùng nước đầu vào

Đặt thùng nước đầu vào lên đỉnh giá.

Lưu ý: Kiểm tra cẩn thận lại độ chính xác của giới hạn tỉ lệ dòng chảy lắp tại valve (Xem chương 6)

Add the inflow container

Put the inflow container on the top shelf of the stand.

NOTE: Double check to be certain the correct flow rate restrictor is installed on the outflow side of the valve (see Chapter 6)

Edition V-E.2.6

Page 88: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

77

6 Lắp thùng nước đầu vào với bộ phận xử lý UV

Chèn một đoạn ống PVC dài 5 cm vào trong ống khuỷu của ống dẫn nước vào của bộ phận xử lý UV.Đo và cắt đúng độ dài của ống nối đầu ra của van với ống khuỷu đầu vào của bộ phận xử lý UV.

Tháo các đoạn ống PVC ra khỏi ống khuỷu và van.

Chèn một đoạn ống PVC vào mỗi đầu ống.Làm mềm ống bằng cách hơ lửa vào đầu ống bằng diêm hoặc bật lửa. Sau đó lắp nhanh ống lên ống PVC để gắn chặt không cho nước rò ra ngoài.

Gắn van của thùng nước đầu vào với đầu nước vào của bộ phận xử lý UV dùng đoạn ống PVC ở mỗi đầu nối.

Nếu thấy rò nước tại các điểm nối, nên gắn các khớp nối ống PVC lại.

Connect the inflow container to the UV unit

Insert a 5 cm piece of PVC into the elbow of the inlet to the UV unit.

Measure and cut the correct length of tubing to connect the outlet of the valve to the inlet elbow of the UV unit.

Remove the pieces of PVC from the elbow and the valve.

Insert one piece of PVC into each end of the tubing. Soften the tubing by heating the end with matches or a lighter. Then slip the tubing over the PVC to form a water-tight seal.

Connect the valve of the inflow container to the inlet of the UV unit using the tubing with the PVC in each end.

If there are leaks at the connection points, then cement the PVC joints

Edition V-E.2.6

Page 89: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

78

7 Nối bộ phận xử lý UV tới thùng chứa nước an toàn

Chèn đoạn ống PVC dài 5 cm vào ống khuỷu dẫn nước ra của bộ phận xử lý UV.

Chèn đoạn ống PVC dài 5 cm vào ống khuỷu dẫn nước đầu vào thùng chứa nước an toàn.Đo và cắt độ dài của ống nối đầu ra của bộ phận xử lý UV và đầu vào của thùng chứa nước an toàn.

Tháo các ống PVC ra khỏi các ống khuỷu.

Chèn một đoạn ống PVC vào mỗi đầu ống.Làm mềm ống bằng cách hơ lửa tại đầu ống bằng diêm hoặc bật lửa. . Sau đó lắp nhanh ống lên đoạn ống PVC để gắn chặt không cho nước rò ra ngoàiNối phần đầu ra của bộ xử lý UV tới phần đầu vào của thùng chứa nước an toàn

Connect the UV unit to the safe water storage container

Insert a 5 cm piece of PVC into the elbow of the outlet to the UV unit.

Insert a 5 cm piece of PVC into the elbow of the inlet to the safe water container.

Measure and cut the correct length of tubing to connect the outlet of the UV unit to the inlet elbow of the safe water container.

Remove the pieces of PVC from the elbows.

Insert one piece of PVC into each end of the tubing. Soften the tubing by heating the end with matches or a lighter. Then slip the tubing over the PVC to form a water-tight seal.

Connect the outlet of the UV unit to the inlet of the safe water storage container using the tubing with the PVC in each end.

8 Cập nhật thông tin vào bảng theo dõi quá tình sử dụng hệ thốngĐiền thông tin cần thiết vào Mẫu 5, Theo dõi quá trình sử dụng hệ thống , trong phụ lục A

Update the System History Log

Fill in the required information in Form 5, System History Log, found in Appendix A

Edition V-E.2.6

Page 90: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

79

9 Chúc mừng bạn đã đạt tới giai đoạn quan trọng này.

Xin hãy email cho MEDRIX tại địa chỉ [email protected] và chia sẻ với chúng tôi kinh nghiệm của bạn.MEDRIX muốn biết địa điểm mà các hệ thống đang được vận hành trên toàn cầu để hiểu rõ hơn số lượng người được cải thiện sức khoẻ trong cộng đồng thế giới nhờ sử dụng hệ thống UV.

Congratulations on reaching this milestone.

Please email MEDRIX at [email protected] and tell us about your experience.

MEDRIX wants to know where systems are operating worldwide to better understandhow to reach the greatest number of people for the benefit of the improving the health of the global community.

Edition V-E.2.6

Page 91: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

80

Phần3:

Vận hành và bảo trì

hệ thống xử lý nước

bằng tia cực tím

Part 3:

Operation and

Maintenance of the

UV Treatment System

Edition V-E.2.6

Page 92: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

81

Edition V-E.2.6

Page 93: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

82

Chương 11:Khởi động hệ thống UV

sau khi lắp đặt xong

Chapter 11:Starting the UV System

after Setup

Chương này gồm: Công cụ vào vật liệu cần thiết để

tiến hành vận hành hệ thống Cách xử lý mẻ nước đầu tiên

This chapter includes: Materials and tools needed to begin

operating the system How to process the first batch of water

Mục đích

Trước khi sử dụng hệ thống, vài bộ phận của hệ thống phải được khử khuẩn là: bề mặt của bộ phận xử lý UV, ống dẫn nước và thùng chứa nước an toàn. Hãy nhớ rằng, nước sau khi được xử lý bằng tia cực tím sẽ không có khả năng khử khuẩn khi có vi khuẩn thâm nhập vào nước sau khi xử lý.

CẨN TRỌNG: Bất cứ khi nào kiểm tra phát hiện ra nước sau khi xử lý dương tính với sự nhiễm khuẩn thì phải:

Dừng ngay việc sử dụng hệ thống UV để xử lý nước uống.

Khắc phục ngay lỗi Thực hiện quá trình vệ sinh này

Purpose

Before the first use of the system, some parts of the system must be sanitized to inactivate microbiological contaminants on the surfaces of the UV unit, tubing and safe water container. Remember, water treated by UV radiation has no residual ability to inactivate microbiological contaminants entering the water after treatment.

IMPORTANT: Any time the water treated by the UV system tests positive for microbiological contaminants,

stop using the UV system for drinking water

correct the problem and perform this sanitizing process.

Edition V-E.2.6

Page 94: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

83

Vật liệu cần thiếtMaterials needed

Mô tảDescriptionBộ phận xử lý UVUV Treatment UnitThùng chứa nước an toàn và các ống dẫn Safe Water Storage Container and connection tubingNước đun sôi để khử khuẩnBoiling water for sterilizingThùng chứa nước loại Container to catch discarded water

Vệ sinh và Khởi động hệ thống UV sau khi lắp đặt xongSanitizing and Starting the UV System after Setup

1 Vệ sinh thùng chứa nước và các ống dẫn

Tháo thùng chứa nước an toàn ra khỏi hệ thống.Giữ cả ống dẫn từ bộ phận xử lý UV tới thùng chứa nước an toàn.

Đun sôi khoảng 2 lít nước, để sôi trong vòng 1 phút.

Đóng vòi nước của thùng chứa nước an toàn lại

Tháo nắp của thùng chứa nước an toàn ra

Đổ một lít nước sôi vào thùng chứa nước an toàn từ trên xuống

Đậy nắp thùng lại Lắc đều thùng để

nước sôi tiếp xúc được với tất cả các bề mặt. Tếp tục súc thên một phút nữa.

Đổ khoảng nửa lít nước từ thùng chứa nước an toàn lên ống dẫn nước vào.

Phần nước còn lại sẽ cho chảy qua vòi .

Sanitize the storage container and connector tubing

Disconnect the safe water storage container from the system. Keep the tubing from the UV unit connected to the safe water container.

Boil about two liters of water for one minute.

Close the spigot on the safe water container.

Remove the top from the safe water container.

Pour one liter of boiling water into the safe water container through the top.

Replace the top on the safe water container.

Shake the container so the water contacts all surfaces. Continue shaking for one minute

Empty one half liter of water from the safe water container through the inlet tubing.

Drain the remaining water from the safe water container through the spigot.

Edition V-E.2.6

Page 95: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

84

2 Vệ sinh bộ phận phản ứng UV

Bỏ nắp của bộ phận xử lý UV ra

Tháo bộ phận xử lý UV ra khỏi thùng chứa nước an toàn, để lại ống nối với hệ thống.

Lấy thùng chứa nước ra Đun sôi khoảng 1 lít

nước, để sôi khoảng 1phút.

Đổ một lít nước sôi vào trong ngăn chứa nước ra của bộ phận xử lý UV, cố gắng giữ cho ngăn nước này thật đầy. Xả nước vào thùng chứa nước thải qua ống dẫn nước ra.

Đổ nước đã sử dụng đi Đóng nắp

bộ phận xử lý UV lại

Sanitize the UV reactor unit

Remove the cover from the UV unit.

Disconnect the UV unit from the safe water container leaving the tubing connected to the UV unit

Position a bucket to collect water coming from the outlet elbow.

Boil about one liter of water for one minute.

Pour one liter of boiling water into the outlet chamber of the UV reactor unit trying to keep the chamber full. Drain the water into a collection container through the outlet tubing.

Discard the collected water.

Replace the UV unit cover.

3 Lắp đặt lại hệ thống

Kiểm tra lại bộ phận xử lý UV để đảm bảo rằng nó vẫn bình thường

Đậy nắp bộ phận xử lý UV lại Đặt thùng chứa nước an toàn lên giá Lắp đặt lại đường ống dẫn từ đầu ra

của bộ phận xử lý UV tới thùng chứa nước an toàn

Đóng vời nước lại

Reassemble the system

Check the UV unit to be sure it is still level.

Replace the cover on the UV unit.

Replace the safe water container on the stand.

Reconnect the tubing from the UV unit outlet to the safe water container.

Close the spigot.

Edition V-E.2.6

Page 96: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

85

Xử lý mẻ nước đầu tiên

Làm theo hướng dẫn ở chương 13 về vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím.

Bỏ mẻ nước đã xử lý lần đầu tiên đi.

Nếu có lắp bộ lọc cát, thì phải đảm bảo độ trong của nước.

Kiểm tra chất lượng nước bằng cách xác định sự nhiễm khuẩn

Sau khi bỏ đi mẻ nước đã xử lý lần đầu tiên, xử lý mẻ nước tiếp theo và xét nghiệm chất lượng nước.

Làm theo hướng dẫn trong chương 15 để việc kiểm tra sự nhiễm khuẩn trong nước sau khi đã xử lý bằng hệ thống UV.

Treating the first batch of water

Follow the instructions in Chapter 13 for operating the UV water treatment system.

Discard the first two batches of treated water.

If the sand filter is installed, make sure the clarity of the water is acceptable.

Testing water quality for microbiological contamination

After the first two batches of treated water are discarded, treat another batch and test the water quality.

Follow the instructions in Chapter 15 for testing the water for the presence of microbial contaminants after treatment by the UV system.

Vật liệu cần thiếtMaterials needed

Mô tảDescriptionHệ thống xử lý nước bằng tia cực tímUV Water Treatment SystemBộ kiểm tra chất lượng nướcWater Quality Test KitNước chuẩn bị để xử lýWater available to be treated

CẨN TRỌNG: Không được uống nước từ hệ thống xử lý UV cho tới khi kết quả xét nghiệm nước khẳng định là “ âm tính” với sự nhiễm khuẩn.

IMPORTANT: Do not drink water from the UV treatment system until the water quality test result is "negative" for microbiological contamination.

Edition V-E.2.6

Page 97: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

86

Chương 12:Huấn luyện cho người

vận hành hệ thống xử lý nướcbằng tia cực tím

Chapter 12:Training the UV

System OperatorsChương này bao gồm: Xác định ai là người có trách nhiệm

huấn luyện. Danh sách những đề tài dùng

vào việc huấn luyện

This chapter includes: Identify who is responsible for training List of the topics for training

Mục đích:Huấn luyện là yếu tố then chốt để đạt đến thành công trong việc vận hành hệ thống hàng ngày. Chuyên viên lắp đặt hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím có trách nhiệm huấn luyện người dùng theo đúng qui trình sử dụng. Việc huấn luyện nên tiến hành khi hệ thống được lắp đặt. Chuyên viên lắp đặt hệ thống xử lý nước còn có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng biết cách kiểm tra xem nước có bị nhiễm khuẩn hay không.

PurposeTraining is an important key to successful daily operation of the system. The water technician who sets up the UV treatment system is responsible for training the users to follow the correct procedures when operating the system. This training should be performed at the time the system is setup. The water technician is also responsible for training the user to test water for the presence or absence of microbial contamination.

Vật liệu cần thiếtMaterials neededMô tả :Description:Hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím UV Water Treatment SystemNước cần dùng để xử lýWater available to be treated

Edition V-E.2.6

Page 98: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

87

Thùng chứa nước phế thảiContainer for water that will be discardedDụng cụ để kiểm tra chất lượng nướcWater Quality Test KitMẫu số 3 để ghi kết qủa kiểm tra chất lượng nướcForm 3, Water Quality Test Results LogSách hướng dẫn (xem phần phụ lục F)User Handbook (see Appendix F)

Huấn luyện cho người sử dụng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tímTraining the UV Water Treatment System Operators

1 Chuẩn bị cho việc huấn luyện Hoàn tất hệ thống xử lý nước bằng

tia cực tím ở Chương 11 Soạn sách hướng dẫn cho người sử

dụngvà để lại cho những người được huấn luyện - xem phần phụ-lục F

Chuẩn bị sẵn dụng cụ để kiểm tra chất lượng nước.

Preparing to train Complete the UV system setup

steps in Chapter 11 Prepare a Users Handbook to

leave with the trainees – see Appendix F

Have water quality test supplies ready

2 Chọn những người tham gia khoá huấn luyện

Huấn luyện một người chính và một người phụ

Nên chọn những người sẽ chịu trách nhiệm xử lý nước hàng ngày

Lập kế hoạch huấn luyện, sắp xếp thời gian và địa điểm thuận lợi nhất cho người than gia.

Selecting persons to train One primary and one backup

operator will be trained. Select persons who will be

responsible for the daily water treatment.

Arrange a training session when there is ample time to complete the training and when distractions are minimal.

3 Giảng giải về hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím cho người tham gia khoá huấn luyện

Tại sao cần phải xử lý nước ? Hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím

làm việc như thế nào?

Explain the UV system to the trainees

Why is water treatment needed?

How does the UV water treatment system work?

.

4 Trình bầy cách vận hành hệ thống chính xác

Dùng chương 13, Vận Hành Hàng Ngày, để huấn luyện những người sử dụng hệ thống

Demonstrate how the system is operated correctly

Use Chapter 13, Daily Operation, to train the operators

Edition V-E.2.6

Page 99: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

88

5 Yêu cầu người tham gia khoá huấn luyện trình bầy từng bước cách sử dụng hệ thống

Yêu cầu từng người tham gia trình bầy cách sử dụng hệ thống

Sửa lỗi Khen những người tham gia khi họ

trình bày đúng cách

Ask the trainee to demonstrate correct system operation steps

Have each trainee demonstrate how to operate the system

Correct mistakes and misunderstandings

Praise the trainees when they perform well

6 Trình bầy cách kiểm tra chất lượng nước Dùng phần hướng dẫn trong chương

15 để huấn luyện những người vận hành biết cách kiểm tra chất lượng nước

Demonstrate how to test water quality

Use the instructions in Chapter 15 to train the operators to test water quality

7 Yêu cầu người tham gia khoá huấn luyện trình bầy từng bước về cách Kiểm tra chất lượng nước

Yêu cầu từng người tham gia khoá huấn luyện trình bầy về cách kiểm tra chất lượng nước

Chỉ cho người tham gia khoá huấn luyện ghi chép kết quả vào Mẫu số 3 - Kết Quả kiểm tra chất lượng nước

Sửa lỗi Khen những người trình bày đã thi

hành đúng cách

Ask the trainee to demonstrate correct water testing steps

Have each trainee demonstrate how to test a sample of water

Instruct the trainee to record the test results on Form 3, Water Quality Test Results

Correct mistakes and misunderstandings

Praise the trainees when they perform well

8 Kiểm Thảo Nhắc lại các bước hướng dẫn vận

hành hàng ngày Nhắc lại các bước kiểm tra chất

lượng nước Nhắc nhở người tham gia khoá huấn

luyện đọc lại Cẩm Nang Hướng Dẫn mỗi khi họ có điều gì thắc mắc.

Review Review the steps of the Daily

Operation instructions Review the steps for water

quality testing Remind the trainee to review

the User Handbook whenever they have questions

9 Giải quyết vấn-đề khó khăn Cho người tham gia khoá huấn luyện biết nên liên-lạc với ai khi gặp sự khăn, trở ngại

Handling problemsInform the trainee regarding who to contact if they experience any problems.

10 Thăm DòHỏi thăm người tham gia khoá huấn luyện xem nếu họ có điều gì thắc mắc.

Follow up Ask the trainees if they have

any questions

Edition V-E.2.6

Page 100: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

89

Chương 13:Vận hành hàng ngày

Cách vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tímĐề nghị dán hướng dẫn này vào mặt bên của thùng chứa nước đầu vào.

KHỞI ĐỘNG:

1. Đóng các van và vòi nước lại.

2. Đổ nước vào thùng chứa nước đầu vào. Chỉ dùng nước trong. Khi đổ nước vào thùng, không được đổ nước trực tiếp lên cát.

3. Cắm phích đèn UV và kiểm tra ánh sáng màu xanh qua lỗ kiểm tra trên vỏ của hệ thống UV.

4. Chỉ sử dụng hệ thống khi thấy ánh sáng màu xanh qua lỗ kiểm tra; điều này chứng tỏ rằng đèn UV đang hoạt động.

5. Chờ khoảng 2 phút cho đèn khởi động

6. Mở van để xử lý nước. Đổ thêm nước khi cần thiết.

DỪNG VẬN HÀNH:

7. Kiểm tra ánh sáng màu xanh qua lỗ kiểm tra để đảm bảo rằng đèn UV vẫn đang hoạt động. Nếu không thấy đèn sáng, đổ nước trong thùng chứa ra và sửa lại hệ thống trước khi sử dụng lại.

8. Khi xử lý nước xong, đóng van lại, đợi 2 phút, sau đó tắt đèn UV.

9. Treo dây điện của hệ thống lên van để nhắc nhở người sử dụng bật đèn trước khi mở nước.

CẨN TRỌNG:

Luôn chứa nước trong thùng sạch, hợp vệ sinh.

Không nhìn vào ánh sáng từ đèn UV – Tia cực tím có thể làm hại mắt và bỏng da.

Nếu tỷ lệ nước đầu ra chảy chậm đáng kể, có thể do bộ lọc cát bị tắc. Đề nghị đọc hướng dẫn khắc phục vấn đề này.

Edition V-E.2.6

Page 101: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

90

Chapter 13:Daily Operation

How to Operate the Ultraviolet Water Treatment System

Attach these instructions to the side of the inflow container.

STARTING:1. Close the valve and the spigot.

2. Fill the inflow container. Use only water that looks clear. When adding water, do not pour the water directly onto the sand.

3. Plug in the UV lamp and look for blue light in the inspection hole in the cover of the UV unit.

4. Use the system ONLY if you can see the blue light in the inspection hole; indicating the UV lamp is operating.

5. Wait for 2 minutes while the UV lamp warms up.

6. Open the valve to begin treating water. Add more water as needed.

STOPPING:7. Check the blue light in the inspection hole to make sure the UV lamp is still

operating. If the blue light is not “on” at this time, discard the water in the storage container and repair the system before using again.

8. When finished treating water, close the valve, wait 2 minutes, then turn off the UV lamp.

9. Loop the electrical cord from the UV unit over the valve handle to remind the next user to turn on the UV lamp before starting the water flow.

CAUTIONS: Always put treated water in a sanitized, clean container.

Do not look at the light from the UV lamp – UV rays can damage the eyes and burn the skin.

If the water output rate slows down significantly, it probably means the sand filter is becoming clogged. Read the instructions about how to solve this problem.

Edition V-E.2.6

Page 102: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

91

Chương 14:Bảo trì hệ thống thường xuyên

Chapter 14:Regular System Maintenance

Chương này bao gồm: Vật liệu và công cụ để kiểm tra bảo trì hệ

thống Danh sách các hạng mục kiểm tra

This chapter includes: Materials and tools needed to

check the system for needed maintenance

List of items to check

Mục đích

Toàn bộ hệ thống cần được kiểm tra định kỳ để xác định các vấn đề đang tồn tại hoặc các sự cố tiềm tàng. Việc kiểm tra bảo trì và sửa chữa cần thiết này phải do kỹ thuật viện thực hiện.

Purpose

All systems need periodic inspections to identify existing problems or potential trouble points. This maintenance inspection check and all necessary repairs should be performed by a certified technician.

Vật liệu cần thiết Materials needed

Bộ phận sốPart No

Mô tảDescription

Số lượngQty

2 Dụng cụ đo bức xạ tia cực tím bằng kỹ thuật sốDigital Ultraviolet Radiometer 1

15 Bộ dụng cụ kiểm tra chất lượng nướcWater Quality Test Kit 1

Mẫu3Form 3

Bảng ghi kết quả kiểm tra chất lượng nước Water Quality Test Results Log 1

Mẫu 5Form 5

Bảng theo dõi quá trình sử dụng hệ thốngThe System History log 1

20 Đồng hồWatch 1

21 Thùng đong nước có ghi đơn vị lítMeasuring container marked in liters 1

Edition V-E.2.6

Page 103: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

92

Xem chương 18

See Ch 18

Hộp phản ứng kiểm tra UVTUVT Test Reactor Chamber 1

Các điểm kiểm tra

1. Xem lại các kết quả kiểm tra chất lượng nước định kỳ ghi trong Mẫu 3, “ Bảng kết quả kiểm tra chất lượng nước”

Các lần kiểm tra có được thực hiện tại khoảng thời gian cụ thể không?

Nếu kết quả kiểm tra là dương tính với vi khuẩn, bạn đã tiến hành hành động can thiệp kịp thời nào chưa?

Nếu việc kiểm tra không được cập nhât, bạn nên tiến hành thêm việc kiểm tra chất lượng nước nữa.

2. Xem lại Mẫu 5, bảng theo dõi quá trình sử dụng hệ thống để tìm hiểu các vấn đề và ngày bảo trì gần nhất.

3. Vệ sinh hệ thống hàng tháng theo hướng dẫn ở chương 11. Ghi lại ngày tháng và từ “ Đã vệ sinh” trong mẫu 3, bảng kết quả kiểm tra chất lượng nước bằng tia cực tím.

4. Đặt câu hỏi kiểm tra người sử dụng về sự hiểu biết của họ về việc vận hành hệ thống.

5. Kiểm tra công suất đèn UV.Khi đo qua cửa sổ kiểm tra bằng thạch anh của hộp phản ứng kiểm tra UVT trong trường hợp không có nước, công suất tối thiểu của đèn UV có đạt 900 µW/cm2 không ? Nếu công suất của đèn không đạt 900 µW/cm2, thì cần phải thay đèn.

6. Đo năng lượng UVHệ số truyền của nước để xử lý. Bức xạ của tia cực tím rọi qua nước trước khi xử lý đo được theo hướng dẫn

Inspection Points

1. Review the periodic water quality test results recorded in Form 3, Water Quality Test Results Log Were the tests conducted at the

specified time intervals? If the test was positive for

bacteria, was appropriate action taken?

If testing is not up-to-date, perform a water quality test.

2. Review Form 5, the System History Log, looking for any problems and the date of last maintenance.

3. Sanitize the system every other month following the instructions in Chapter 11. Record today’s date and the word “SANITIZED” on Form 3, Water Quality Test Results Log

4. Quiz the operators about their knowledge of the system operation.

5. Check the UV lamp output. Is the lamp output at least 900 µW/cm2 when measured through the quartz monitoring window with no water in the UVT test reactor chamber? If less than 900 µW/cm2, the lamp must be replaced.

6. Measure UV energy transmittance (UVT) of the water being treated. Is the UV irradiance through the water measured using instructions from Chapter 4 less than 400 µW/cm2 which requires pretreatment of the water?

Edition V-E.2.6

Page 104: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

93

ở chương 4 có nhỏ hơn 400 µW/cm2 không?

7. Đo tỷ lệ dòng chảy của nước từ bộ lọc cát trong hệ thống xử lý bằng UV.

Tỷ lệ dòng chảy có đúng với sự lượng giá chất lượng nước chưa xử lý không? Thông số tỷ lệ dòng chảy chuẩn được trình bày ở mẫu 5, Bảng theo dõi quá trình sử dụng hệ thống.

Có sự thay đổi nào về chất lượng nguồn nước chưa xử lý không? ví dụ: độ đục tăng so với đánh giá ban đầu. Nếu có, thì chất lượng nước đó có cần thiết phải đánh giá lại không?

8. Bộ lọc cát có bị tắc không? Tỷ lệ dòng chảy từ bộ lọc cát có

nhỏ hơn 1lít/ phút không?

9. Kiểm tra điều kiện vật lý và sự bền ổn của thiết bị. Hệ thống có ổn định không? Vị trí của thiết bị có bộc lộ vấn đề

tiềm tàng gì không?

10.Kiểm tra sự kết nối điện và sự an toàn Kiểm tra dây dẫn có bị gãy hoặc

lỏng ở phần đấu nối không? Kiểm tra các ổ cắm và phích cắm

có thật khít không để tránh không bị gián đoạn.

Hỏi người sử dụng xem họ có bị diện giật khi chạm vào thiết bị không?

11. Các hướng dẫn vận hành hệ thống có được dán trên hệ thống không?

12. Hỏi người sử dụng các câu hỏi về thực hành vệ sinh đối với việc sử dụng

7. Measure the water flow rate from the sand filter into the UV treatment unit. Is the flow rate correct for the

water quality assessment of the untreated water? The correct flow rate is shown on Form 5, System History Log.

Has there been any change in the quality of the untreated water source such as increased turbidity since the initial assessment? If yes, does the water quality need to be re-assessed?

8. Is the sand filter clogged? Is the flow rate from the sand

filter less than 1 liter per minute?

9. Check physical condition and stability of equipment Is the system stable? Does the location of the

equipment present any potential problems?

10. Check electrical connections and safety Inspect wires for loose

connections or breaks Does the plug connecting the

cord to the electrical outlet fit tightly so it will not accidentally be disconnected?

Ask the user if they ever receive a shock when touching the equipment.

11. Are Operating Instructions posted on the system?

12. Quiz some users about sanitation practices for use of treated water.

Edition V-E.2.6

Page 105: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

94

nước đã được xử lý.

13. Bạn có thấy nước ở dưới sàn nhà bên dưới hệ thống không? Điều này có thể chỉ ra rằng phần kết nối của hệ thống có thể bị rò rỉ.

14. Thiết bị có bị bẩn không? Nếu có, yêu cầu người sử dụng đậy thiết bị bằng mảnh vải khi không vận hành hệ thống.

Ghi lại các thông tin kiểm tra bảo trì và sửa chữa này vào mẫu 5, Bảng theo dõi quá trình sử dụng hệ thống.

13. Is there water on the floor under the system? This could indicate a leak in the system connections.

14. Is the equipment dirty? If yes, ask user to cover the equipment with a cloth when it is not in operation.

Make a record of this maintenance inspection and the repairs made in Form 5, System History Log.

Edition V-E.2.6

Page 106: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

95

Phần 4:Trường qui

về kiểm tra chất lượng nước

Part 4:Protocols forTesting Water

Quality

Edition V-E.2.6

Page 107: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

96

Edition V-E.2.6

Page 108: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

97

Chương 15:Kiểm tra

sự nhiễm khuẩn của nướcChapter 15:

Testing Water forMicrobiological Contaminants

Chương này gồm: Vật liệu cần thiết để kiểm tra sự

nhiễm khuẩn của mẫu nước. Cách lấy mẫu nước Cách bảo quản mẫu Cách đọc và ghi kết kết quả kiểm

tra Cách huỷ mẫu nước

This chapter includes: Materials needed to test a water

sample for bacterial contamination How to collect a water sample How to incubate the sample How to interpret and record the

results of the test How to dispose of the sample

Vật liệu cần thiếtMaterials neededPart No Description Qty

26 Dung dịch vệ sinh tayHand sanitizer 1

15 Chai xét nghiệm có nắp dung tich 20ml20mL test bottles with caps 1

15 PathoScreen™ MPN kích thước trung bình hình gốiPathoScreen™ medium MPN pillows 1

26 Gạc cồn vệ sinhAlcohol sanitizing swab 1

15 Dung dich tẩy trắng nồng độ ( 5-6%)Bleach solution (5-6%) 1

Dụng cụ cần thiếtTools neededDụng cụ sốTool No

Mô tảDescription

18 Bút đánh dấuPermanent marker

Form 3 Bảng ghi kết quả kiểm tra chất lượng nướcWater Quality Test Results Log

Edition V-E.2.6

Page 109: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

98

Trước khi tiến hành xét nghiệm

Nếu có đơn vị tin cậy ở địa phương chịu trách nhiệm giám sát chất lượng nước, bạn nên xem xét sử dụng dịch vụ xét nghiệm của họ.Nếu không có dịch vụ xét nghiệm nước, hoặc không có khả năng tài chính sử dụng dịch vụ đó, bạn có thể làm theo các hướng dẫn sau để tiến hành kiểm tra chất lượng nước của mình.

Before you begin testing…..

If a reliable local organization is already responsible for monitoring water quality, consider using their testing services.

If testing services are not available or affordable, follow these instructions to conduct your own water quality test.

Công ty Hach đã cho phép tái bản cẩn nang hướng dẫn sử dụng bộ kiểm tra sàng lọc vi khuẩn tại hiện trường (PathoScreen Field Kit)( Catalog số 28591-88). Các thông tin in nghiêng do tác giả của cuốn sách hướng dẫn này thêm vào nhằm mục đích làm rõ nghĩa khi dịch sang ngôn ngữ không phải là tiếng Anh. Một vài phần đã được định dạng lại theo hướng dẫn của sách.

The Hach Company has give permission to reprint the PathoScreen Field Kit instruction manual (catalog number 28591-88). Information in italics has been added by the author of this handbook for the purpose of clarification and ease of translation into non-English languages. Some parts have been reformatted according to the guidelines for this handbook.

ANALYTICAL PROCEDURE PathoScreen™ Field Kit

Vi khuẩn: Sản sinh Hydro Sunfua-- Phương pháp 10032

Phạm vi và áp dụng: Để phát hiện khuẩn Salmonella, Citrobacter, Proteus, Edwardsiella và các loài Klebsiella trong nước uống, nước bề mặt và các nguồn nước sinh hoạt.

Media: Pathoscreen* Medium: Phát hiện vi khuẩn và mần bệnh.

Nhiều loại bệnh nguy hiểm như thương hàn, lỵ mà nguyên nhân trực tiếp có thể là do các vi sinh vật gây bệnh trong nước ô nhiễm. Các sinh vật gây bệnh này tồn tại trong các chất thải và rất khó phát hiện trong các nguồn nước. Mọi người đều có thể bị tiếp xúc với các mầm bệnh này trong nước uống, trong các nguồn nước sinh hoạt và giải trí như bể bơi, sông, suối, hồ, bãi tắm.

* Pathscreen là thương hiệu của công ty Hach.

Bacteria: Hydrogen Sulfide Producing -- Method 10032

Scope and Application: For detection of Salmonella, Citrobacter, Proteus, Edwardsiella, and some species of Klebsiella in drinking water, surface water, and recreational waters.

Media: PathoScreen* Medium Detecting Bacteria and Pathogens

Many serious diseases, such as typhoid fever and dysentery, can be traced directly to pathogenic microorganisms in polluted water. These disease-producing organisms are discharged in fecal wastes and are difficult to detect in water supplies. People may come in contact with these pathogens in drinking water or in recreational waters such as swimming pools, rivers, streams, lakes, and bathing beaches.

* PathoScreen is a trademark of Hach Company.

Edition V-E.2.6

Page 110: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

99

Xét nghiệm trực tiếp tìm vi khuẩn gây bệnh thường không thực tiễn. Công việc xét nghiệm này đòi hỏi các thủ tục xét nghiệm rất phức tạp và lâu dài để lập ra một bộ mẫu sinh vật chỉ thị. Các sinh vật chỉ thị này thường có trong chất thải hữu cơ. chúng xuất hiện khi có mầm bệnh và không xuất hiện khi không có mầm bệnh. Chúng không phải là tác nhân gây bệnh. Không có một sinh vật đơn lẻ nào đáp ứng mọi tiêu chí cho một sinh vật chỉ thị. Ví dụ trong một môi trường khí hậu ôn hoà tổng số các vi khuẩn dạng trực khuẩn ruột thông thường được dùng như một sinh vật chỉ thị trong nguồn nước uống. Trong môi trường khí hậu nhiệt đới E. coli sản sinh các phản ứng dương tính khi sử dụng các xét nghiệm các coliform truyền thống. Để hạn chế các kết quả dương tính giả, ta có thể dùng các vi khuẩn khác có liên quan đến sự ô nhiễm phân thải làm các sinh vật chỉ thị. Hydro Sunfua sản sinh vi khuẩn có liên quan đến sự ô nhiễm phân thải và có thể được dùng như các sinh vật chỉ thị.

PathoScreen™ Medium phát hiện sự có mặt của Hydro Sunfua sản sinh vi khuẩn gồm Salmonella, Citrobacter, Proteus, Edwardsiella và các loài Klebsiella. E.coli bản địa không cản trở quá trình xét nghiệm PathoScreen mà còn làm cho nó trở thành phương pháp hữu hiệu đối với việc xét nghiệm coliform.Bột khử trùng rất dễ sử dụng và cho kết quả tin cậy và dễ đọc. PathoScreen Medium rất phù hợp với việc giám sát hệ thống nước uống ở các nước đang phát triển vùng nhiệt đới, các vùng sâu, vùng xa và trong các trường hợp khẩn cấp và thiên tai.

Chuẩn bị các thùng mẫu

Các chai mẫu phải được khử trùng trước mỗi lần sử dụng. Rửa chai thật kỹ bằng xà phòng và nước, sau đó tiến hành quá trình khử khuẩn. Rửa tay thật kỹ bằng xà phòng và nước để hạn chế nhiễm khuẩn mẫu.

Direct testing for bacterial pathogens is often impractical and requires lengthy and complex test procedures, making the use of indicator organisms routine. Indicator organisms are usually of fecal origin. They are present when pathogens are present and absent when pathogens are absent. They are usually not pathogenic. No single organism satisfies all of the criteria for an indicator. For example, in temperate climates total coliform bacteria are commonly used as indicator organisms in potable water supplies. In most tropical climates indigenous E. coli produce positive reactions when traditional coliform tests are used. To minimize false positive results, other bacteria known to be associated with fecal contamination may be used as indicator organisms. Hydrogen sulfide-producing bacteria are associated with the presence of fecal contamination and may be used as indicator organisms.

The PathoScreen™ Medium detects the presence of hydrogen sulfide-producing bacteria including Salmonella, Citrobacter, Proteus, Edwardsiella, and some species of Klebsiella. Indigenous E. coli does not interfere with the PathoScreen test, which makes it an excellent alternative to coliform testing. The sterilized powder medium is easy to use and produces easy-to-interpret, reliable results. PathoScreen Medium is well-suited for monitoring drinking water systems in developing tropical countries, in remote field locations, and in disaster or emergency situations.

Preparing Sample Containers

Sample bottles must be sterilized before every use. Clean bottles thoroughly with soap and water, then perform the sterilization procedure. Wash hands thoroughly with soap and water to minimize contamination of sample.

Edition V-E.2.6

Page 111: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

100

Các bước khử trùngSterilization Procedure

1 Cho 10-12 giọt dung dịch tẩy trắng vào chai. Đậy chặt nắp chai xét nghiệm lại.

Add 10–12 drops of bleach solution to the bottle. Screw the cap on the test bottle.

2 Lắc chai mẫu để dung dịch tẩy tiếp xúc tất cả bề mặt của chai và nắp. Để trong khoảng 2 phút.

Swirl and invert the bottle to completely coat the walls of the bottle and inner surface of the cap. Allow the bottle to sit for 2 minutes.

3 Đổ dung dịch tẩy trắng ra ngoài.

Không đổ dung dịch tẩy trắng vào nguồn nước định xét nghiệm.

Đậy lại nắp chai. Chai lúc này đã sẵn sàng để xét nghiệm.

Pour out the bleach solution.

Do not pour the bleach solution into the water source to be tested.

Replace the cap on the bottle. The bottle is now ready for use in the test.

Edition V-E.2.6

Page 112: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

101

Tiến hành kiểm tra chất lượng nước bằng PathoScreen MediumLưu ý: Rửa tay thật kỹ bằng xà phòng và nước để hạn chế nhiễm khuẩn mẫu.

Conducting the Presence-Absence Test with PathoScreen MediumNote: Wash hands thoroughly with soap and water to minimize contamination of sample.

4 Ghi trên chai mẫu các thông tin sau: Tên địa điểm kiểm tra Nguồn nước (giếng,

nước máy, suối,vv…) Ngày, giờ kiểm tra Tên người kiểm tra

Label the sample test bottle with: Name of test location Water source (well,

pipe, stream, etc.) Date and time of test Name of tester

5 Người tiến hành xét nghiệm phải dùng dung dich khử khuẩn (hand sanitizer, đặc biệt là phần đầu ngón tay và các móng tay

Use hand sanitizer on the hands of the testers, particularly on the ends of the fingers and under fingernails

6 Tháo nắp chai ra.

Súc rửa chai vài lần bằng nước mẫu.

Đổ nước mẫu vào chai đã được khử khuẩn (khoảng 20 ml).

Remove the cap from the bottle.

Rinse the bottle several times with sample water.

Fill the sterilized bottle to the shoulder with sample (approximately 20 mL).

Edition V-E.2.6

Page 113: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

102

7 Cho bột PathoScreen Medium vào nước mẫu.

Lưu ý: Để tránh nhiễm khuẩn nên lau khu vực cắt trên gói bột bằng gạc cồn trước khi cắt miệng gói.

Add the contents of one PathoScreen Medium powder pillow to the water sample. Note: To avoid contamination, swab the area of the tear on the pillow with an alcohol swab before tearing the pillow opening.

8 Xoáy nắp chai lại ngay lập tức.

Lắp hộp cẩn thận để bột tan đều trong nước mẫu.

Mầu của nước mẫu trong thời gian này phải là mầu vàng.

Screw the cap on the bottle immediately.

Invert the bottle to thoroughly mix the water sample with medium.

The color of the sample at this time should be yellow.

Edition V-E.2.6

Page 114: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

103

9 Đặt chai mẫu ở nơi có nhiệt độ ổn định khoảng 25-350C ( 77-950F) trong thời gian khoảng 24 đến 48 giờ.

Ở nhiều vùng nhiệt đới, để bên ngoài cũng có thể đáp ứng yêu cầu này. Nếu nhiệt độ dưới 25°C (77°F) thì có thể đặt mẫu ở cạnh đèn sưởi để làm tăng nhiệt độ. Nên cẩn trọng khi sử dụng các phương pháp làm tăng nhiệt để tránh hoả hoạn.

Tránh ủ mẫu ở nhiệt độ trên 35°C (95°F). Hơi nóng sẽ phá huỷ vi khuẩn và có thể cho kết quả xét nghiệm âm tính giả.

Không để mẫu trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời vì nó có thể cho kết quả âm tính giả.

Trước khi rời nơi kiểm tra, phải vứt bỏ rác (ví dụ: túi đựng, gạc cồn, vv…)

Place the bottle in a location with constant temperature at 25–35 °C (77–95 °F) for 24 to 48 hours.

In many tropical locations, incubation in open air will meet these criteria. If the air temperature is below 25°C (77°F) then a heat source such as a light bulb placed near the sample can be used to increase the temperature. Use extreme caution with any method used to produce heat so a fire hazard is not created.

Incubation above 35°C (95°F) must be prevented. Heat can destroy bacteria and could cause a false negative test outcome.

Do not place the samples where they will receive direct sunlight as this may also cause a false negative outcome.

Before leaving the testing site, remove any garbage from the collection process (i.e.-Media pouches and alcohol swabs, etc.)

10 Đánh giá phản ứng sau 24 giờ (Bảng 1).

Bảng 1: Đọc kết quảHydro Sunfua sản sinh vi khuẩnKết quả kiểm tra

Dương tính

Âm tính

Theo dõi

Màu sắc thay đổi từ vàng sang đen

X_

Các dạng kết tủa đen

X _

Màu sắc không thay đổi

X Đê thêm khoảng 12 đến 24 giờ nữa và đánh giá lại. Nếu không thấy đổi màu thì ghi kết quả là âm tính

Evaluate the reaction after 24 hours (Table 1).

Edition V-E.2.6

Page 115: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

104

11Huỷ mẫu

Nếu bạn bị đứt tay, nên yêu cầu người khác thực hiện bước này.

Huỷ mẫu trong chai tương tự như cách huỷ phân thải. Nên sử dụng phương tiện vệ sinh tốt nhất sẵn có ở địa phương bạn.

Vệ sinh tay bằng dung dịch vệ sinh hoặc rửa tay thật kỹ với xà phòng.

Disposing of the Sample

If you have cuts on your hands, ask someone else to perform this step.

Dispose of the contents in the bottle in the same way human fecal matter is disposed of. Use the best sanitary practices available in your location.

Wash the container with soap and water.

Sanitize your hands with hand sanitizer or wash hands vigorously with soap.

Edition V-E.2.6

Page 116: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

105

Thu gom và bảo quản mẫu

Hướng dẫn chung

Sử dụng các kỹ thuật lấy mẫu đúng cách đảm bảo phát hiện sự thay đổi mùa và kết quả là đại diện của nguồn nước mẫu. Tránh để mẫu bị nhiễm khuẩn. Chỉ mở chai khi lấy mẫu và đóng chai lại ngay lập tức. Không để nắp chai xuống đất hay sờ vào miệng chai và trong chai.

Lấy mẫu từ gàu nước, vòi nước, hoặc bơm.

Lấy mẫu bằng cách cho nước chảy ở mức độ vừa phải (không bắn tung toé) trong vòng 2-3 phút trước khi lấy mẫu

Không điều chỉnh tỷ lệ dòng chảy trong khi lấy mẫu

Một số cách thực hiện liên quan đến việc kiểm tra chất lượng nước.

Không nên: Nói nước không đạt tiêu chuẩn hay Nói nước đạt tiêu chuẩn cho tới khi

bạn hoàn thành việc kiểm tra Thảo luận kết quả kiểm tra với người

không phải là lãnh đạo của cộng đồng

Nên: Giải thích bạn đang tiến hành kiểm tra

chất lượng nước để đảm bảo rằng nước là an toàn để uống.

Nói với lãnh đạo địa phương rằng bạn sẽ đánh giá kết quả kiểm tra và thảo luận với họ sau.

Collecting and Preserving Samples

General Guidelines

Use proper sampling techniques to ensure the results are representative of the sample source. Avoid sample contamination during collection. Carefully open each sample container just prior to collection and close immediately following collection. Do not lay the cap down or touch the mouth or inside of the container.

Collecting from Faucets, Spigots, or Pumps

Collect representative samples by allowing the water to run at a moderate rate (without splashing) for 2–3 minutes before sampling.

Do not adjust rate of flow during sample collection.

Some good communication practices to follow related to water quality testing

Do NOT: Say the water is “bad” or Say the water is “okay” until you have

completed your testing Discuss test results with persons who

are not in leadership in the community.

Do: Explain you are testing the water to

make sure it is safe to drink Tell the local leaders you will evaluate

the test results and discus the results with them at a later time

Edition V-E.2.6

Page 117: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

106

Chương 16:Kiểm tra độ đục

của nước

Chapter 16:Testing Water

for Turbidity

Chương này bao gồm: Vật liệu cần thiết để chế tạo ống đo độ

đục Hướng dẫn cách làm ống đo độ đục. Hướng dẫn kiểm tra độ đục trong mẫu

nước

This chapter includes: Materials needed to build a turbidity

tube Instructions for how to build a turbidity

tube Instructions for how to test a water

sample for turbidity

Mục đích

Nếu độ đục trong nước quá cao, nước không thể nhận được lượng tia cực tím tối thiểu cần thiết để khử khuẩn và nước xử lý như thế sẽ không an toàn để uống.

Thiết bị chất lượng cao đo độ đục trong phòng thí nghiệm thường rất đắt tiền. Có thể dùng dụng cụ đơn giản rẻ tiền được mô tả dưới đây mà vẫn đảm bảo kết quả ước lượng tương đối chính xác về độ đục, đáp ứng được yêu cầu của chúng ta.

Purpose

If the turbidity in source water is too great, some water may not receive the minimum UV radiation dosage necessary to inactivate microbiological contaminants and the “treated” water may not be safe to drink.

Laboratory quality equipment to measure turbidity is expensive. The inexpensive and simple tool described in the following section provides a reasonably-accurate quantitative estimate of the level of turbidity well suited to our needs.

Edition V-E.2.6

Page 118: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

107

Vật liệu cần thiếtMaterials needed

Bộ phận sốPart No

Mô tảDescription

Số lượngQty

21 Chất liệu ống - ống mờ, đường kính từ 3-4 cm, dài 70 cmTube material – translucent, diameter 3 or 4 cm, 70 cm length 1

22 Đáy ống bằng nhựa PVCPVC end cap 1

Mẫu 1Form 1

Mẫu đánh giá ban đầuInitial Assessment Form 1

Dụng cụ cần thiếtTools needed

Dụng cụ sốTool No

Mô tảDescription

10 Dao Knife

6 Thước dây Tape measure with metric markings

18 Bút dạ đen chịu nước hoặc sơn đen, trắngBlack waterproof marker or black and white paint

Edition V-E.2.6

Page 119: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

108

Kiểm tra độ đục của mẫu nướcTesting Water Sample for Turbidity

1 Làm đĩa quan sát

Bên trong phần đầu ống PVC vẽ đĩa Secchi, dùng bút dạ chịu nước hoặc sơn đen trắng

Các đường nét trong đĩa Secchi phải thật thẳng và sắc nét.

Mark viewing disc

On the inside of the PVC end cap, draw the “Secchi disk” shown at the right using a waterproof marker or black and white paint.

The lines of the Secchi disk must be sharp and straight.

Đĩa SecchiSecchi disk

2 Lắp đầu ống

Cắt ống trong có chiều dài 70 cm.

Lắp đầu ống PVC vào ống. Đầu ống phải được gắn chặt để nước không bị rò ra ngoài.

Install end cap

Cut the clear tube to a length of 70 cm.

Put the PVC end cap on the tube. The cap should fit tightly so water cannot leak out.

Edition V-E.2.6

Page 120: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

109

3 Viết chỉ số NTU lên ống

Viết chỉ số NTU lên ống dùng các kích thước sau.

Bắt đầu đo từ bề mặt của đĩa Secchi.

Xem hình bên phải.

cm NTU63.0 541.5 1031.0 1525.0 2019.0 3013.5 508.3 1005.1 2003.7 3002.5 500

Cách đo chỉ số NTU ghi trên ống đo độ đục được cung cấp bởi Trung tâm Y tế môi trường cộng đồng Roben của trường đại học Surrey , Anh.

Mark tube with NTU values

Mark the tube with NTU values using these measurements.

Begin measuring from the surface of the Secchi disk.

See the diagram at the right.

Measurements for the NTU markings on the turbidity tube were provided by Robens Centre for Public and Environmental Health at the University of Surrey in England.

Used by permission of Robert Rau, ©2004Được phép sử dụng bản quyền của Robert Rau, 2004

Edition V-E.2.6

41.5 cm

25.0 cm

19.0 cm

13.5 cm

8.3 cm

63.0 cm

cm NTU63.0 541.5 1031.0 1525.0 2019.0 3013.5 508.3 1005.1 2003.7 3002.5 500

Page 121: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

110

Cách kiểm tra độ đục

Đứng quay lưng về phía mặt trời để ống đo độ đục được che bóng

Đổ nước vào ống. tránh Tạo bong bóng vì có thể làm ta đọc sai kết quả đo.

Ghé sát mắt vào miệng ống và nhìn xuống đáy ống.

Dừng đổ nước khi không nhìn thấy đĩa Secchi nữa. Xoay ống chầm chậm để chắc chắn rằng bạn không còn nhìn thấy đĩa Secchi nữa.

Đọc chỉ số NTU ở gần mực nước nhất

Ghi lại chỉ số NTU vào mẫu 1, đánh giá ban đầu ở phụ lục A

Để đáp ứng được tiêu chuẩn vệ sinh nước uống của Bộ Y Tế Việt Nam (ban hành kèm theo quyết định số 1329/2002/BYT/QD của Bộ Trưởng Bộ Y Tế ngày 18/4/2002 ), độ đục phải nhỏ hơn hoặc bằng 2 NTU.

Nếu độ đục lớn hơn 5, để việc xử lý nước bằng tia cực tím có hiệu quả, nhất thiết phải xử lý nguồn nước trước.

Performing a Turbidity Test

Stand with your back to the sun so the turbidity tube will be shaded.

Pour water into the tube. Avoid creating bubbles, as these may cause false readings.

Look straight down into the tube with your eye close to the tube opening.

Stop adding water when the Secchi disk at the bottom of the tube is no longer visible. Rotate the tube slowly as you look to make sure you can not see the Secchi disk.

Read the NTU marking nearest the water level.

Record the NTU reading on Form 1, Initial Assessment, located in Appendix A

To meet the Vietnamese Ministry of Health DRINKING WATER HYGIENIC STANDARDS (Issued in accordance with the Decision No. 1329/2002/BYT/QD of Minister of Health dated 18/4/2002), the turbidity must be equal to or less than 2 NTU.

If the turbidity is greater than 5 NTU for UV treatment to be effective, pretreatment of the source water is required.

Edition V-E.2.6

Page 122: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

111

Chương 17:Kiểm tra hàm lượngchất sắt trong nước

Chapter 17:Testing Water

for Iron Content

Chương này bao gồm:Vật liệu cần thiết để kiểm tra hàm lượng chất sắt trong mẫu nước

Hướng dẫn kiểm tra hàm lượng chất sắt trong mẫu nước

This chapter includes: Materials needed to test a water

sample for iron content Instructions for how to test a water

sample for iron content

Mục đích

Lượng chất sắt cao tập trung trong nước làm tăng sự hấp thụ năng lượng UV làm cho nước không nhận được lượng tia cực tím tối thiểu để khử khuẩn.

Việc kiểm tra này sẽ xác định hàm lượng chất sắt trong nước.

Purpose

A high concentration of iron in the water increases absorption of UV energy which may cause some water not to receive the minimum UV dosage to inactivate microbiological contaminants.

This test will determine the iron content of the water.

Dụng cụ cần thiếtTools needed

Dụng cụ sốTool No

Mô tả Description

Số lượngQty

19 Que thử hàm lượng sắt và bảng chỉ dẫn kiểm traIron Test Strip and Test Index Card 1

Mẫu 1Form 1

Mẫu đánh giá ban đầuInitial Assessment Form 1

Edition V-E.2.6

Page 123: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

112

Tiến trình kiểm tra

Làm theo hướng dẫn đính kèm trong bộ thử hàm lượng chất sắt.

Ghi lại kết quả kiểm tra vào mẫu 1, mẫu đánh giá ban đầu.

Để đáp ứng được tiêu chuẩn vệ sinh nước uống của Bộ Y Tế Việt Nam ( ban hành kèm theo quyết định số 1329/2002/BYT/QD của Bộ Trưởng Bộ Y Tế ngày 18/4/2002 ), hàm lượng sắt phải nhỏ hơn hoặc bằng 0.5mg/lít Nếu hàm lượng sắt trong nước vượt quá 0.3mg/lít, nhất thiết phải xử lý trước nguồn nước.

Test Procedure

Follow the directions included with the Iron Test Kit.

Record the test result on Form 1, Initial Assessment Form

To meet the Vietnamese Ministry of Health DRINKING WATER HYGIENIC STANDARDS (Issued in accordance with the Decision No. 1329/2002/BYT/QD of Minister of health dated 18/4/2002), the iron content must be equal to or less than 0.5 mg/liter.

If the iron level is greater than 0.3 mg/l then pretreatment of the source water is required.

Edition V-E.2.6

Page 124: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

113

Chương 18:Kiểm tra

sự truyền tia cực tím (UVT)Chapter 18:

Testing Waterfor UV Transmissivity (UVT)

Chương này bao gồm: Vật liệu cần thiết để đo UVT Hướng dẫn làm hộp phản ứng để đo

UVT Hướng dẫ kiểm tra sự truyền UVT của

mẫu nước.

This chapter includes: Materials needed to build a UVT

measurement reactor Instructions for how to build a UVT

measurement reactor Instructions for how to test a water

sample for UV Transmissivity

Mục đích

Xem chương 4 để hiểu tầm quan trọng của sự truyền năng lượng UV (UVT) và cách xác định UVT. Trong chương này chúng tôi sẽ môt tả cách làm các thiết bị cần thiết và đo năng lượng UV để tính toán chỉ số UVT.

Purpose

Read Chapter 4 to understand the importance of UV Transmissivity (UVT) and how it is measured. In this chapter we will describe how to build the necessary equipment and make the UV measurements needed to calculate the UVT.

Vật liệu cần thiếtMaterials needed

Bộ phận sốPart No

Mô tảDescription

Số lượngQty

1 Hộp phản ứng UV bằng Inox (xem chương 8)Stainless Steel UV Reactor (see Chapter 8) 1

22 Đĩa thạch anhQuartz disc 1

25 Keo dán chống nướcWaterproof cement sealer 1

Edition V-E.2.6

Page 125: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

114

Mẫu 1Form 1

Mẫu đánh giá ban đầuInitial Assessment Form 1

Tools needed

Dụng cụ sốTool No

Mô tảDescription

2 Máy đo bức xạ tia cực tím kỹ thuật sốDigital Ultraviolet Radiometer

1 Khoan điện – 3/8 inch hoặc lớn hơnElectric drill – 3/8 inch or larger

9 Mũi khoan 22mm ( 7/8 inch )22 mm (7/8 inch) hole bit

24 Găng tayGlove

Làm hộp phản ứng để kiểm tra sự truyền UVBuilding the UV Transmissivity Test Reactor

1 Làm hộp phản ứng kiểm tra UVTKhoan một lỗ 22mm ( 7/8 inch) ở giữa đáy hộp phản ứng UVGắn đĩa thạch anh lên lỗ khoan ở bên trong hộp phản ứng bằng ximăng. Vết gắn phải thật kín nước.Đợi cho xi măng không

Vặn cút nước lên trên để đổ nước vào hộp phản ứng

Đổ nước vào hộp phản ứng và kiểm tra rò rỉ.

Building the UVT test reactor

Drill one 22mm (7/8 inch) hole in the middle of the bottom of the UV reactor

Cement a quartz disc over the hole on the inside of the reactor. The seal must be watertight.

Allow the cement to dry

Rotate the elbows “up” to allow reactor to fill with water

Fill the reactor with water and check for leaks.

Edition V-E.2.6

Page 126: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

115

Tiến hành đo sự truyền UVUV Transmissivity Measurement Procedure

1 Đo năng lương UV

Làm theo hướng dẫn ở chương 4 để thực hiện hai phép đo cần thiết để tính toán UVT .

Hộp phản ứng và cửa số thạch anh phải khô ráo.

Đặt cảm biến của máy đo bức xạ đối diện với cửa số thạnh anh ở đáy hộp phản ứng.

Đu đưa máy đo bức xạ và ghi lại chỉ số cao nhất.

Lưu ý đi găng tay khi giữ máy đo bước xạ - cửa sổ thạch anh cũng có thể cho phép tia cực tím thoát ra khỏi hộp phản ứng

Measuring UV energy

Follow the instructions in Chapter 4 to make the two measurements needed to calculate the UVT.

The chamber and the quartz window must be dry.

Put the sensor of the radiometer against the quartz monitoring window in the bottom of the reactor.

Rock the radiometer back and forth and record the highest reading.

Note the glove on the hand holding the radiometer – the quartz window allows harmful UV energy to exit the reactor.

Ghi lại kết quả trên máy đo bức xạ vào mẫu 1, Mẫu đánh giá ban đầu.

Hướng dẫn tính chỉ số UVTSau khi thực hiện hai phép đo mô tả trong chương này, nên quay lại chương 4 để hoàn thành việc tính chỉ số UVT

Record the results of the radiometer readings on Form 1, Initial Assessment Form

Perform the UVT calculationsAfter taking the two measurements described in this chapter return to Chapter 4 to complete the UVT calculations.

Edition V-E.2.6

Page 127: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

116

Part 5:

Monitoring

and

Evaluation

Edition V-E.2.6

Page 128: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

117

Edition V-E.2.6

Page 129: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

118

Chapter 19:Reporting Water Quality

Test Results

This chapter includes: Materials and tools needed to report test results Instructions about procedures for reporting test results

Purpose

Testing water quality insures the UV treatment unit is operating correctly and providing safe water. The reporting procedure meets two important needs:

reminds the system operator to test the water quality, and provides data to the water quality monitoring agency about the effectiveness

of the regional UV water treatment program.

Materials needed

Part No Description QtyForm 4 Postcard response to report test results 1

15 Water quality test kit with instructions 1

Reporting Water Quality Tests

1 Reminder to test and return postcard

Receive an envelop containing a reminder to test the water quality of your UV system and report the results to the monitoring office.

Edition V-E.2.6

Page 130: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

119

2 Perform the test of water quality

Use the test kit to perform the water quality test according to the instructions. See Chapter 10.

3 Report the test results

Record the results of the test in the Water Quality Test Results Log.

Fill in the information on the postcard you received in the mail. Then mail the postcard to the organization designated to monitor results in this region.

Edition V-E.2.6

Page 131: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

120

Chương 20:Báo cáo sự cố

khi sử dụng hệ thốngChapter 20:

Reporting Problems

Chương này gồm: Hướng dẫn làm báo cáo

This chapter includes: Instructions for reporting problems

Mục đíchDuy trì hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím theo đúng quy trình công việc là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của hệ thống .

Người sử dụng hệ thống trước tiên phải chịu trách nhiệm báo cáo các sự cố xảy ra khi vận hành hệ thống và sau đó phải đảm bảo khắc phục các sự cố đó.

Lưu ý: Nếu như bạn cho rằng một sự cố của hệ thống có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng nước và làm cho nước không an toàn để uống, thì ngay lập tức phải ngừng sử dụng hệ thống. Hãy thông báo cho người chịu trách nhiệm để kiểm tra và sửa chữa hệ thống.

PurposeMaintaining the UV water treatment system in proper working order is critical to achieving the outcomes the system is designed to produce.

The user of the system has the primary responsibility for reporting any problems with the system and then following through to insure that repairs are completed.

IMPORTANT: If you suspect a problem has caused the quality of the water to become unsafe to drink, stop using the system immediately. Notify the contact person to have the system inspected and repaired.

Edition V-E.2.6

Page 132: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

121

Vật liệu cần thiết

Bộ phận sốPart No

Mô tảDescription

Số lượngQty

Mẫu 5Form 5

Theo dõi quá trình sử dụng hệ thốngSystem History Log 1

Báo cáo sự cốReporting Problems

1 Cập nhật bảng theo dõi quá trình sử dụng hệ thống.Điền thông tin yêu cầu vào mẫu 5, Theo dõi quá trình sử dụng hệ thống trong mục Các Vấn Đề Vận Hành và Cách Giải Quyết

Update the System History Log.

Fill in the required information in Form 5, System History Log in the Operation Problems and Solutions section.

2 Người liên hệ khi cần sự hỗ trợ.

Tên người liên hệ:

Điện thoại:

Địa chỉ:

E-mail:

Who to contact for help.

Contact Name:

Phone:

Address:

Email:

Edition V-E.2.6

Page 133: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

122

Edition V-E.2.6

Page 134: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

123

Appendix A:

Forms

Edition V-E.2.6

Page 135: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

124

Edition V-E.2.6

Page 136: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

125

Mẫu 1: Đánh giá ban đầuTên địa điểm:      

Địa điểm số:      Ngày:      

Người thực hiện:      

Ảnh:

Tỉnh:       Huyện:      Xã/Thôn:       Trạm y tế Trường (cấp)       Hộ gia đình Khác      

Số người trung bình hàng ngày_____ Est.Lượng nước sử dụng/ngày_______ # Trạm cấp nước____Tạo độ GPS (WGS84): Phía: Bắc hay Nam          Phía: Đông hay Tây         Tên người liên hệ/ số điện thoại/ email:      /     /     

1. Nguồn nước uống hiện nay là: a. Nước máy b. Giếng đào 1) có thành bê tông 2) không có thành 3) có nắp đậy 4) có sân

5) Bơm 6) gàu múc nướcc. Giếng khoan 1) bơm điện 2) bơm tayd. Giếng khoan bơm tay 1) bơm điện 2) bơm taye. Nước bề mặt ( Sông, suối or ao ) f. Nước mưag. Nước uống đóng chaih. Nguồn nước này có khi nào bị khô hạn không? 1) có 2) khôngi. Khoảng cách từ nguồn nước đến khu vệ sinh gần nhất là bao nhiêu?       métj. Hệ thống nước máy có gần khu vực này không? 1) có 2) không

2. Phương pháp xử lý nước hiện nay: (Đánh dấu tất cả các phương pháp được sử dụng)a. Lọc cátb. Đun sôi Dùng : 1) điện 2) Than hoặc củi 3) gac. Lọc gốmd. Chlorinee. Không xử lý trước khi sử dụngf. Phương pháp khác (mô tả)      

3. Phương pháp chứa nước uống: (đánh dấu tất cả các phương pháp được sử dụng)a. Bể chứa Loại:1) có nắp đậy 2) không có nắp đậyb. Thùng chứa loại: 1) nhựa 2) Kim loại 3) khác      c. Bình chứa nhỏ loại: 1) nhựa 2) phích 3) khác      

4. Chất lượng nước thô Màu Mùi Độ đục

(NTU)Kiểm tra vi khuẩn (+ hay -)

TDS(ppm-KCl)

Sắt (ppm)

NO3 (ppm)

NO2 (ppm)

Năng lượng UV (Không có nước)

Năng lượng UV (có nước)

5. Chất lượng nước đã qua xử lý sơ bộ (bất cứ loại hình xử lý nào – điểm hình là lọc cát)Màu Mùi Độ đục

(NTU)Kiểm tra vi khuẩn (+ hay -)

TDS(ppm-KCl)

Sắt (ppm)

NO3 (ppm)

NO2 (ppm)

Năng lượng UV (Không có nước)

Năng lượng UV (có nước)

6. Tên tổ chức hỗ trợ dự án về vệ sinh và nước: Không Tự làm Các cơ quan của địa phương      

UNICEF Khác       Khác      

7. Nhận biết Nhu cầu:      

Edition V-E.2.6

Page 137: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

126

Form 1: Initial AssessmentSite Name:      

Site Number:      Date:      

Your Name:      

picture

Province:       District:       Commune/Village:       Health Clinic School (level)       Household Other      

Avg daily population_____ Est. water usage/day_______ # water stations____GPS Coordinates (WGS84): Latitude: N or S          Longitude: E or W          Names of contact persons/phone number/email:      /     /     

1. Current source for drinking water: a. Central distribution from piped systemb. Dug well 1) concrete lined 2) unlined 3) covered 4) pad 5) pump 6) bucketc. Drilled well 1) electric pump 2) hand pumpd. Driven well 1) electric pump 2) hand pumpe. Surface water (river, stream or pond) f. Rain waterg. Bottled waterh. Does water source ever become dry? 1) yes 2) noi. What is the distance of water source from the nearest latrine?       metersj. Is city (piped) water available nearby? 1) yes 2) no

2. Current treatment method: (check all that are used)a. Sand filterb. Boiling Method: 1) electricity 2) wood or charcoal fire 3) gasc. Ceramic filterd. Chlorinee. No treatment before usef. Other (describe)      

3. Storage method for drinking water: (check all that are used)a. Cistern Type: 1) covered 2) uncoveredb. Tank Type: 1) plastic 2) metal 3) other      c. Small Container Type: 1) plastic 2) thermos 3) other      

4. Quality of raw source watercolor odor Turbidity

(NTU)Bacteria

test (+ or -)

TDS(ppm-KCl)

Fe (ppm)

NO3 (ppm)

NO2 (ppm)

UV Irr (no water)

UV Irr (with

water)

5. Quality of pretreated water (if any – typically sand filtered)color odor Turbidity

(NTU)Bacteria

test (+ or -)

TDS(ppm-KCl)

Fe (ppm)

NO3 (ppm)

NO2 (ppm)

UV Irr (no water)

UV Irr (with

water)

6. Organizations that have providing assistance with water and sanitation projects: None Self Help

Local government agency      

UNICEF Other       Other      

Edition V-E.2.6

Page 138: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

127

7. Perceived Needs:      

Edition V-E.2.6

Page 139: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

128

Mẫu 2: Theo dõi đánh giá

Mẫu đánh giá sử dụng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tímTên địa điểm      

Ngày tháng      

Số địa điểm      

Tên bạn      

Toạ độ GPS (WGS84): Vĩ độ: B          Kinh độ: Đ          

Tên người liên lạc     

1. Vận hành hệ thống: a. Hệ thống UV hiện nay có đang được sử dụng không? 1) có 2) không. Nếu “không” cho biết lý do tại sao.b. Thói quen đun nước sôi có còn tồn tại không? 1) có 2) Khôngc. Hướng dẫn cho người sử dụng có còn được dán gần hệ thống UV không?

1) có 2) Khôngd. Vị trí đặt hệ thống UV có thuận lợi cho người sử dụng không?

1) có 2) không

2. Mỗi ngày bạn vận hành hệ thống UV mấy lần để xử lý nước? a. không vận hành b. 1 c. 2 d. 3 e. trên 3 lần f. các thông tin khác      

3. Huấn luyện vận hành hệ thống cho người sử dụng: Người sử dụng đầu tiên có được đào tạo đầy đủ không? a. có b. cần được huấn luyện thêmCó đào tạo vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím cho người sử dụng phụ không? a. có b. không

4. Huấn luyện kiểm tra chất lượng nước cho người sử dụng: Người sử dụng đầu tiên có được đào tạo đầy đủ không? a. có b. cần được huấn luyện thêm

5.Tần xuất kiểm tra chất lượng nướcBạn có thường xuyên kiểm tra chất lượng nước không? a. không b. hàng tuần c. hàng tháng d. các thông tin khác

6. Đề nghị viết các ý kiến nhận xét của người sử dụng vào mục này.

7. Bạn có quan sát thấy các vấn đề vật lý nào không? ( ví dụ: sự rò rỉ, rạn nứt…)

8. Bạn có quan sát thấy các vấn đề về vận hành không?

9. Kết quả kiểm tra tỷ lệ dòng chảy và chất lượng nước.Tỷ lệ dòng chảy đo được: a.       Tỷ lệ dòng chảy cho phép tối đa là: b.      Kết quả kiểm tra sự nhiễm khuẩn trong nước đã xử lý

c. xuất hiện d. vắng mặt e. Ngày tháng:      

10. Ý kiến nhận xét:

Edition V-E.2.6

Page 140: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

129

Form 2: Follow-up Assessment

Use of UV Treatment System Assessment FormSite Name:      

Date:      

Site Number:      

Your Name:      

GPS Coordinates (WGS84): Latitude: N          Longitude: E          

Names of contact persons:     

1. System Operation:a. Is UV system currently in use? 1) yes 2) no if “no”, whyb. Is practice of boiling continuing? 1) yes 2) noc Are user instructions posted near the UV system? 1) yes 2) nod Is the location of the UV system convenient for users? 1) yes 2) no

2. How many times each day is the UV system used to process water? a. none b. 1 c. 2 d. 3 e. more than 3 f. other      

3. User Training on Operation: Has primary user received adequate training? a. yes b. more training neededIs a backup user trained to operate the UV treatment system? a. yes b. no

4. User Training on Water Quality Testing: Has primary user adequately trained? a. yes b. more training needed

5. Frequency of Testing Water QualityHow often is the water tested? a. never b. weekly c. monthly d. other

6. Write here any comments from the user.

7. Do you observe any physical problems? (e.g., leaks, cracks, etc.)

8. Do you observe any operating problems?

9. Test Results of Flow Rate and Water Quality:Measured Flow Rate: a.       Maximum Allowable Flow Rate: b.      Result of test for microbiological contamination in treated water

c. present d. absent e. Date:      

10. Comments:

Edition V-E.2.6

Page 141: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

130

Mẫu 3: Bảng kết quả kiểm tra chất lượng nước

Kết quả kiểm tra H2S xác định sự hiện diện hoặc vắng mặt của vi khuẩn trong nước đã xử lý.

Tên địa điểm kiểm tra:      

Ngày kiểm tra Địa điểm số

Toạ độ GPS (WGS84): Phía : Bắc Nam Đông Tây

Ngày, giờ kiểm tra

Kết quả kiểm tra nước sau 24 giờ(khoanh tròn đánh

dấu)

Kết quả kiểm tra nước sau 48 giờ (khoanh tròn đánh

dấu)

Tên người kiểm tra

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Đạt ( vàng)Không đạt ( đen)

Edition V-E.2.6

Page 142: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

131

Form 3: Water Quality Test Results Log

Results of H2S test for presence or absence of bacteria in treated waterSite Name:      

Date Installed:      

Site Number:      

GPS Coordinates (WGS84): Latitude: N          Longitude: W or E          

Date and Time of Test

Result after 24 hours (circle one)

Result after 48 hours (circle one)

Name of Tester

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

OK (yellow)Not OK (black)

Edition V-E.2.6

Page 143: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

132

Form 4: Water Quality Test Reporting

On the first Monday of the month, perform the test of water quality according to the instructions. After the test is completed, fill in the following information on this postcard and then mail the postcard. Please print all information.

Site Name:      

Site Number:      

Other Location Information:      

Date of Test:      

Printed Name of Person Performing Test:      

Signature of Person Performing Test:

Result of Test:

Absence of bacteria Presence of bacteria

How many tests can you perform in the future with the supplies currently on hand?      

Comments:      

To: UV Water Treatment Test MonitorName of Monitoring AgencyPost Office Box 1234City, ProvinceCountry

Edition V-E.2.6

Page 144: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

133

Mẫu 5: Theo dõi quá trình sử dụng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím

Form 5: UV Treatment System History LogTên địa điểmSite Name:      

Địa điểm số:Site Number:      

Các thông tin khác về địa điểm:Other Location Information:      

1. Lắp đặt / InstallationTên người lắp đặtName of installer

Ngày lắp đặtDate of

installation

Mô tả model và đặc điểm lắp đặtDescribe model and features installed

Tỷ lệ dòng chảy tối đa cho phépMaximum allowableflow rate

2. Đào tạo / TrainingTên người huấn luyệnName of trainer

Ngày tập huấn

Date of training

Tên học viênNames of persons trained

Kiến nghịComments

Tên người huấn luyệnName of trainer

Ngày tập huấn

Date of training

Tên học viênNames of persons trained

Kiến nghịComments

Cập nhật tư liệu về các khoá học bổ sung vào các trang khác Document additional training on extra sheets

3. Các vấn đề vận hành và cách giải quyết / Operation Problems and SolutionsTên người phát

hiện sự cốName of person

identifying problem

Ngày phát hiện

Date of problem

Mô tả vấn đềDescribe the problem

Sự cố này được khắc phụ như thế nào?How was the problem resolved?

Edition V-E.2.6

Page 145: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

134

Tên người phát hiện sự cố

Name of person identifying problem

Ngày phát hiện

Date of problem

Mô tả vấn đềDescribe the problem

Sự cố này được khắc phụ như thế nào?How was the problem resolved?

Cập nhật tư liệu về các sự cố bổ sung vào các trang khácDocument additional problems on extra sheets

4. Bảo Trì và thay thế đèn UV / Maintenance and UV Lamp ReplacementTên người bảo trìName of person

performing maintenance

Ngày bảo trìDate of

maintenance

Mô tả công việc hoàn thành. Nếu phải thay đèn UV, đề nghị ghi lại công suất mới tại 40 mm bằng

µW-sec/cm2 Describe work completed. If

UV lamp replaced, record new output at 40 mm in µW-sec/cm2

Nguyên nhân tại sao phải thực hiện công việc này?Why was this work performed?

Cập nhật tư liệu về việc bảo trì bổ sung vào các trang khácDocument additional maintenance on extra sheets

Edition V-E.2.6

Page 146: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

135

Mẫu 6: Bảng kê các dụng cụ và bộ phận

Form 6: Parts and Tools Inventory Form

Bộ phận sốPart Number

#Tên bộ phậnPart Name

Mô tảDescription

Model sốModel Number

Tiêu chí quan trọng / số liệu cần thiếtImportant Criteria / number needed

Giá thànhCost

Nơi mua / Tên cửa hàng /Địa chỉ / Định vị GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

ẢnhPhoto

Kiến nghịComments

Bộ phận sốPart Number

#Tên bộ phậnPart Name

Mô tảDescription

Model sốModel Number

Tiêu chí quan trọng / số liệu cần thiếtImportant Criteria / number needed

Giá thànhCost

Nơi mua / Tên cửa hàng /Địa chỉ / Định vị GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

ẢnhPhoto

Kiến nghịComments

Edition V-E.2.6

Page 147: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

136

Phụ lục B:Bảng kê các bộ phận

Appendix B:

Parts Inventory

Edition V-E.2.6

Page 148: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

137

Edition V-E.2.6

Page 149: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

138

Bộ phận sốPart Number

1

Tên bộ phậnBộ phận xử lý bằng tia cục tímPart NameUltraviolet Treatment Unit

Mô tảHộp phản ứng cực tím và nắp có giá treo đèn cực tím và nguồn cấp.

DescriptionUltraviolet reactor & cover with UV lamp mountings & power supply

Số Model Do Hải quan đặt

Model NumberCustom built

Tiêu chí quan trong/ thông số cần thiếtThép không gỉCó các đặc điểm kỹ thuật số chính xác / Số lượng -1

Important Criteria / number neededStainless steel constructionBuilt to exact specifications of plans / Quantity – 1

Giá thànhTại Việt Nam2005 – 165.000 đồng2006 – 190.000 đồng

CostVietnam 2005 -- 165,000 dong2006 – 190,000 dong

Địa điểm mua / Tên cửa hang/ địa chỉ/ Toạ độ GPSPhuoc Phuong115 (#14) Ông Ích Khiêm, Thành Phố Huế16 28.293 độ Bắc 107 35.102 độ Đông

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesPhuoc Phoung115 (#14) Ong Ich Khiem, HueN 16 28.293 E 107 35.102

Nhận xétComments

Bộ phận sốPart Number

2Tên bộ phậnĐèn khử khuẩn cực tímPart NameUV Germicidal Lamp

Mô tảĐèn khử khuẩn cực tím

DescriptionUltraviolet germicidal lamp

Số ModelModel Number

Sankyo Denki Co, LtdG8T5

Tiêu chí quan trọng/ thông số cần thiếtDài 30 cm; 8 wattPhải là đèn khử khuẩn / Số lượng – 1

Important Criteria / number neededLength 30 cm; 8 wattsMust be “germicidal” UV / Quantity – 1

Giá thànhHiện nay chưa có ở Việt Nam

Tại Mỹ -- $5.10 chưa kể vận chuyển và thuế

CostVietnam–not currently availableIn US-$5.10 plus shipping & tax

Địa điểm mua / Tên cửa hang/ địa chỉ/ Toạ độ GPS

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesTEC/WEST (U.S.A.), Inc.6344 Arizona CircleLos Angeles, CA 90045+1 (800) 421-7215 x [email protected]://www.tecwest.com/lighting/germicidal.html

Edition V-E.2.6

Page 150: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

139

Nhận xétTec/ West đã gửi hang thành công đến văn phòng của chúng tôi tại Việt Nam

Việc giao hàng sẽ được thiết lập khi ban giao dịch với nhà sản xuất tại địa chỉ: Sankyo Denki Co., LtdExport Dep't., No. 1908,Shin-Aoyama Bldg., 1-1-1 Minami,Aoyama, Minato-ku, Tokyo, Japan

Phone 81-03-3402-4141CommentsTec/West has successfully FedExed to our office in Vietnam

Distributorships can be established by contacting the lamp manufacturer directly at: Sankyo Denki Co., LtdExport Dep't., No. 1908,Shin-Aoyama Bldg., 1-1-1 Minami,Aoyama, Minato-ku, Tokyo, JapanPhone 81-03-3402-4141

Bộ phận sốPart Number

3Tên bộ phận

Giắc nối đènPart Name

Lamp connectors

Mô tảCác giắc nối điện cho đèn UV (đôi khi gọi là bộ phận treo đèn hay đuôi đèn)

DescriptionElectrical connectors for UV lamp (sometimes called “lamp hangers” or “end caps”)

Số modelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng/ thông số cần thiếtFits G8T5 UV Lamp / Số lượng – 2

Important Criteria / number neededFits G8T5 UV lamp / Quantity -- 2

Giá thành2000 đồng / chiếc

Cost2,000 dong each

Địa điểm mua/ Tên của hang/ địa chỉ / toạ độ GPSQuang Phu Electric store (Ask for  Mr. Phú)136 Lê Quang Định, P.14, Q. Bình Thạnh, TP. HCMPhone: 08-414-473   Mobile: 0913-930-1963

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesQuang Phu Electric store (Ask for  Mr. Phú)136 Lê Quang Định, P.14, Q. Bình Thạnh, TP. HCMPhone: 08-414-473   Mobile: 0913-930-1963

Nhận xétComments

Edition V-E.2.6

Page 151: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

140

Bộ phận sốPart Number

4Tên bộ phậnChấn lưu điện tửPart NameTransformer

Mô tảChẩn lưu điện tử

DescriptionElectrical transformer

Số Model: 503Nhà sản xuất: QP323 Hoàng Van Thu, Hà Nôị

Model Number: 503Manufacturer: QP 323 Hoang Van Thu,Hanoi (new location – ask Mrs Ha)

Tiêu chí quan trọng / thông số cần thiết220volt, 40 wat, 4 dây / Số lượng – 1Kích thước – 4 x 3 x 15 cm

Important Criteria / number needed220 volts, 40 watt, 4 wires for lamps / Quantity – 1Dimensions – 4 cm by 3 cm by 15 cm

Giá thànhTừ 19000 đến 20000 đồng

Cost19,000 to 20,000 dong

Địa điểm mua/ tên cửa hang / địa chỉ/toạ độ GPSTùng Hồng35 Nguyễn Sinh Cung, Vỹ Dạ, Huế16 28.541 độ Bắc 107 35.724 độ Đông

Công ty sao maiSố 27 Hoàng Sâm, Hà Nội

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesTung Hong35 Nguyen Sinh Cung, Vy Da, HueN 16 28.541 E 107 35.724

Nhận xétSản phẩm này rất phổ biến ở Việt NamSử dụng cho các đèn huỳnh quangSản xuất tại Việt Nam; loại 20Wat có thể dung được nhưng không bền

CommentsVery common in VietnamUsed for fluorescent lampsMade in Vietnam; 20 watt model will work but not as good

Bộ phận sốPart Number

5Tên bộ phậnDây nguồnPart NamePower Cord

Mô tảDây nguồn cho chấn lưu điện tửDescription

Power cord for transformerSố Model

Không

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / thông số cần thiếtPhích cắm 220 volt khiểu Việt NamHai dâyChiều dài: 3 mét

Important Criteria / number neededVietnam style 220 Volt plugTwo wireLength – 3 meters

Giá thành6500 đồng

Cost6,500 dong

Địa điểm mua/ tên cửa hang/ địa chỉ/ toạ độ GPSTùng Hồng35 Nguyễn Sinh Cung, Vỹ Dạ, Huế16 28.541 độ Bắc 107 35.724 độ Đông

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesTung Hong35 Nguyen Sinh Cung, Vy Da, HueN 16 28.541 E 107 35.724

Edition V-E.2.6

Page 152: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

141

Nhận xétComments

Bộ phận sốPart Number

6Tên bộ phận

Thùng chứaPart Name

Container

Mô tả1. Thùng lọc cát2. Thùng chứa nước an toàn

Description1. Sand filter container2. Safe water storage container

Số modelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng /thông số cần thiếtThùng nhựa, 20 lít,nắp rộng đường kính tối thiểu 11cmCác mặt phẳng để hạn chế rò rỉChiều cao 45 cm, rộng 25 cm, sâu 25 cmSố lượng –2

Important Criteria / number neededPlastic, 20 liters, large open top at least 11 cmFlat sides to minimize leakage Height 45 cm, width 25 cm, depth 25 cmQuantity -- 2

Giá thành30000đồng/chiếc $1,95 Đô la Mỹ

Cost30,000 dong each

$1.95 US

Địa điểm mua/ Tên cửa hang/Địa chỉ/Toạ độ GPSCửa hàng – LâmChợ Đông Ba16 28.312 độ Bắc 107 35.304 độ Đông

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesVendor – LamDong Ba ChoN 16 28.312 E 107 35.304

Nhận xétVật thay thế - Thùng nước - phải được vệ sinh bằng clorine, KHÔNG dùng nước sôi.Mua tại 29 Tran Thuc Nhan – Thành Phố HuếĐiện thoại 054 826307 – giá khoảng 30.000 đồng

CommentsSubstitute -- water container – must sanitize with chlorine wash NOT boiling waterBuy at 29 Tran Thuc Nhan – Thanh Pho, Hue054 826307 – cost about 30,000 dong

Bộ phận sốPart Number

7Tên bộ phận

Khớp nốiPart Name

Elbow fittings

Mô tảKhớp nối bằng nhựa nối với hệ thống ống

DescriptionWater tight plastic fitting to connect to tubing

Edition V-E.2.6

Page 153: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

142

Số modelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng /thông số cầ thiếtGioăng cao suĐai ốc khoáSố lượng – 4 cáiKhớp nối PVC có đường kính trong 21 mm

Important Criteria / number neededRubber ‘O’ rings for water tight sealLocking nutQuantity – 421mm inside diameter for PVC connection

Giá thành4200 đồng / chiếc

Cost4,200 dong each (2006)

Địa điểm mua/ Tên cửa hang/Địa chỉ/ Toạ độ GPS

Phúc Hưng137 Huỳnh Thúc Kháng, Huế, Việt Nam16 28.632 độ Bắc 107 35.181 độ Đông

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesPhuc Hung137 Huynh Thuc Khang, Hue, VietnamN 16 28.632 E 107 35.181

Nhận xétGioăng cao su và đai ốc trông giống như hình bên khi mua.

Comments The rubber washers and nut assembly looks like this when purchased.

.

Bộ phận sốPart Number

8Tên bộ phận

VanPart Name

Valve

Mô tảVan điều tiết dòng chảy cho hệ thống dòng vào hệ thốngDescription

Flow control valve for UV treatment inlet

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / thông số cần thiếtđường kính - vừa với ống / Số lượng – 1

Important Criteria / number neededDiameter – fits tubing / Quantity -- 1

Giá thành6000 đồng ( năm 2006)

Cost6,000 dong (2006)

Địa điểm mua/ Tên cửa hàng/địa ch/Toạ độ GPSPhuc Hung137 Huynh Thuc Khang, Hue, VietnamN 16 28.632 E 107 35.181

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesPhuc Hung137 Huynh Thuc Khang, Hue, VietnamN 16 28.632 E 107 35.181

Nhận xétComments

Edition V-E.2.6

Page 154: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

143

Bộ phận sốPart Number

9Tên bộ phận

Bộ phận giới hạn dòng chảy

Part NameFlow Restrictor

Mô tảBộ phận giới hạn và kiểm soát dòng chảy

DescriptionFlow control restriction device

Số modelDo Hải quan đặt

Model Number

Custom built

Tiêu chí quan trọng/ thống số cần thiếtĐường kính - vừa với đường kính trong của vanĐường kính = 3.5 mm ( 9/64 inch)Số lượng -- 1

Important Criteria / number neededDiameter – fits inside valve bodyHole diameter = 3.5 mm (9/64 inch)Quantity -- 1

Giá thànhKhông đáng kể

Costminimal

Địa điểm mua / Tên cửa hang/ Địa chỉ / Toạ độ DGPS

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Nhận xétKhích thước chuẩn làĐồng 1 xu tiền Mỹ Đồng xu 1000 tiền Việt

CommentsA US penny is the correct sizeVietnamese 1,000 dong coin is also correct size.

Bộ phận sôPart Number

10Tên bộ phận

ỐngPart Name

Tubing

Mô tảDescription

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtMền dẻo và trong suốtchiều dài – 1 métĐường kính trong – 20mm

Important Criteria / number neededFlexible and ClearLength – 1 meterDiameter, inside – 20 mm

Giá thành6000 đồng một mét

Cost6,000 dong per meter

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSDung HuongSố 93 Huỳnh Thúc Kháng, Huế16 28.569 độ Bắc 107 35.211

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesDung Huong93 Huynh Thuc Khang St, HueN 16 28.569 E 107 35.211

Nhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 155: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

144Bộ phận sôPart Number

11Tên bộ phận

CátPart Name

Sand

Mô tảCát loại thạch anh

DescriptionSand, type quartz

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Càng sạch cang tốtHạt nhỏSố lượng 0,25 m3

Important Criteria / number neededAs clean as possibleSmall grainsQuantity – 0.25 m3

Giá thành 5000 đồng

Cost5,000 dong

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

ẢnhPhoto

Nhận xét Comments

Bộ phận sôPart Number

12Tên bộ phận

Ống lọcPart Name

Filter Pipe

Mô tảỐng lọc có rãnh lắp trong thùng nước đầu vào

DescriptionSlotted filter pipe inside inflow container

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Chiều dài – 25 cmĐường kính tối thiểu – 5 cm

Important Criteria / number neededLength - 25 cmMinimum diameter – 5 cm

Giá thành7500 đồng60000đồng / 2 mét

Cost7,500 dong60,000 dong / 2 meters

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Của Hàng Dung Hương93 Huỳnh Thúc Kháng, Huế16 28.569 độ Nam 107 35.211 độ Đông

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesDung Huong93 Huynh Thuc Khang St, HueN 16 28.569 E 107 35.211

Nhận xét Không cần đường kính chính xác

Comments Exact diameter is not important

Edition V-E.2.6

Page 156: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

145Bộ phận sôPart Number

13Tên bộ phậnGioăng hình nhẫn chèn ống lọc.Part NameFilter Pipe ‘O’ Ring

Mô tảGioăng hình nhẫn dùng để ngăn không cho cát ra khỏi bộ lọc cát

Description‘O’ ring that prevents sand from leaving the sand filter

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Số luợng = 1Chất liệu dẻo, dễ lắp Đường kính bằng đường kính ống lọc

Important Criteria / number neededQuantity = 1Flexible, easy to installSame diameter as Filter Pipe

Giá thànhKhông đáng kể

Costminimal

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSNhiều của hàng

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesvarious

Nhận xét Có nhiều cách làm, sáng tạo. Có thể dùng miếng mút ở yên xe máy.

CommentsMany possible solutions; be creative. The foam padding used on motorcycle seats works well

Bộ phận sôPart Number

14Tên bộ phậnNắp đầu ống lọcPart NameFilter Pipe End Cap

Mô tảNắp đầu ống dùng để ngăn không cho cát ra khỏi thùng lọc cát

DescriptionEnd cap that prevents sand from leaving the sand filter container

Số ModelKhông

Model NumberNone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành1000 đồng

Cost1,000 dong

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSCửa hàng đối diện với Trung Tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Huế.

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesShop across the street from pCERWASS in Hue.

Nhận xét Có thể dùng nhiều giải pháp sáng tạo. Có thể dùng bộ phận số 13 gioăng ống lọc hình nhẫn chèn trong bộ phận này. Việc lắp đặt sẽ khó hơn nhưng kết quả sẽ tốt hơn khi hai gioăng hình nhẫn được lắp đúng vị trí, cát sẽ không bị rò ra ngoài.

CommentsMany possible solutions; be creative. It is possible to use Part 13, Filter Pipe “O” Ring in place of this part – installation is more difficult but end result works fine when both “O” rings are properly positioned so that sand does not leak out

Edition V-E.2.6

Page 157: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

146Bộ phận sốPart Number

15Tên bộ phậnThiết bị kiểm tra chất lượng nướcPart NameWater Quality Test Supplies

Mô tảThiết bị kiểm tra chất lượng nước

DescriptionWater Quality test supplies

Số ModeModel Number

Hach CompanyPathoscreen Field Test Kit 28591-00Medium pillows only 26107-96

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtMỗi bộ dùng cho 100 lần thử.

Important Criteria / number neededEach kit contains media for 100 tests

Giá thànhGiá tại Mỹ của công ty Hach $0,30/1 lần kiểm tra

Giá của nhà phân phối của công ty Hach tại Vietnam -- $ ??? / 1 lần kiểm tra.

CostFrom Hach in US - $ 0.30 USD per test

From Hach distributor in Vietnam -- $ 0.?? per test

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSNhà phân phối của công ty Hach tại TP Hồ Chí MinhCông ty CP thiết bị Thi Việt2-4 Thạch Thị Thành, Quận 1, TP Hồ Chí MinhĐT: 08 8209326, Fax: 08 8209319 Mobile: 0903 940887 email [email protected]ạn có thể đặt hàng trực tiếp từ US qua Website:www.hach.com

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesSpecial order from HCMC – Hach DistributorCong ty Co Phan Thiet Bi Thi Viet2-4 Thach Thi Thanh , Quan 1 TP HCMCPhone 08 8209326 Fax 08 8209319 Mobile 0903 940887 email [email protected] order from US website www.hach.com

Nhận xétComments

Bộ phận sôPart Number

16Tên bộ phận

Nhãn mácPart Name

Label

Mô tảMác dán trên thùng nước đầu vào

DescriptionLabel for side of inflow container

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết“UV Safe Water” - và tiếng Việt tương đương“ Nước an toàn xử lý bằng tia cực tím”

Important Criteria / number needed“UV Safe Water” and same in Vietnamese

Giá thành15000 đồng

Cost15,000 dong

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Thanh Cong Design21-37 Ngo QuyenHue (054) 847978

Edition V-E.2.6

Page 158: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

147Nhận xét

In thêm phần hướng dẫn sử dụng/ giảm kích thước của logo nếu cần

CommentsAdd operations instructions / reduce logo size as needed

Bộ phận sôPart Number

17Tên bộ phận

Giá đỡ hệ thốngPart Name

System Stand

Mô tả

DescriptionGiá đỡ hệ thống làm bằng ống nhựa PVC và các bộ phận lắp ráp.System stand made of PVC pipe and fittings

Số ModelDo Hải quan đặt

Model NumberCustom built

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtỐng PVC đường kính ngoài 21 mm – 7 métKhớp nối chữ T nối ống PVC số lượng – 20Ống khuỷu nối ống PVC – số lượng – 16Hộp keo gắn PVC

Important Criteria / number needed21 mm OD PVC pipe – 7 metersT’s to fit PVC pipe – qty – 20Elbows to fit PVC pipe – qty – 16Container of PVC cement

Giá thành 122.000 đồng

Cost122,000 dong

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Phuc Hung137 Huynh Thuc Khang(54) 512-137

Nhận xét Ở Mỹ loại ống PVC này gọi là “ Sch 40”

CommentsIn USA, this type PVC pipe is referred to as “Sch 40”

Edition V-E.2.6

Page 159: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

148

Bộ phận sôPart Number

18Tên bộ phậnĐĩa khuyếch tán Part NameDiffuser Plate

Mô tảĐĩa này đặt ở phần trêncủa bộ lọc cát để giảm sự xáo trộn cát khi đổ nước vào thùng

DescriptionPlate in top of sand filter to minimize disturbing sand when water is added to the container.

Số ModelDo Hải quan đặt

Model Numbercustom made

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtĐường kính khoảng 25cmChất liệu bằng nhựa dẻo – không nổi trong nướcCó khoảng 30-40 lỗ đường kính khoảng 2-3 mm

Important Criteria / number neededAbout 25 cm in diameterFlexible plastic -- can not float in waterAbout 30 or 40 holes of diameter 2-3 mm

Giá thànhKhông đáng kể

Costminimal

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Nhận xétĐĩa khuyếch tán này có thể làm bằng nhiều chất liệu khác nhau

Comments This piece can be made from a variety of materials – be creative

Bộ phận sôPart Number

19Tên bộ phậnMác cảnh báo tia cực tím

Part NameUV Warning Label

Mô tảMác cánh báo tia cực tím cảnh báo tia cực tím làm hại da và mắt.

DescriptionWarning label describing eye and skin dangers from exposure to ultraviolet radiation.

Số ModelDo Hải Quan đặt

Model Numbercustom made

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Nội dung bằng tiếng bản ngữ

Important Criteria / number neededText in local language

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesNhận xét

In chữ màu đen trên nền vàng Comments

Black letters on yellow background

Edition V-E.2.6

Page 160: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

149

Bộ phận sôPart Number

20Tên bộ phậnĐinh vít tấm kim loạiPart NameSheet Metal Screws

Mô tảĐinh vít tấm kim loại

DescriptionSheet metal screws

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết#10 hoặc 12, chiều dài 25-30 mm – số lượng 3#10 hoặc 12, chiều dài 10mm – số lượng - 2 Important Criteria / number needed

# 10 or 12, length 25-30 mm – qty - 3# 10 or 12, length 10 mm – qty - 2

Giá thành Khống đáng kể

Costminimal

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại nhiều cửa hàng

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesvarious

Nhận xétĐinh vít dài hơn dùng để điều chỉnh hệ thống UVĐinh vít ngắn hơn dùng cho tấm bảo vệ hệ thống UV

CommentsLonger screws for leveling UV unitShorter screws for UV unit shield

Bộ phận sôPart Number

21Tên bộ phận

ỐngPart Name

Tubing

Mô tảỐng nhựa trong, đường kính 3-4cm, dài 70 cm

DescriptionClear plastic tube, diameter 3 to 4 cm, length 70 cm

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtSố lượng – 1 cho mỗi hệ thốngSử dụng để làm ống đo độ đục

Important Criteria / number neededQty – 1 per system builderUsed for Turbidity Tube

Giá thành Cost$ 1.50 US

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesClear Polycarbonate Tube Lamp Guard, Lithonia Lighting, Conyers, GA 30012 http://www.lithonia.com/sitetools/contact.asp

Nhận xét Ống thuỷ tinh phải đảm bảo an toànCó thể làm bằng chất liệu thay thế khácChia thành ba đoạn để dễ vận chuyển; dùng đoạn nối bằng PVC

CommentsGlass tubing could be a safety hazardSubstitute material OKDivide into three sections for easy transport; use PVC joints to reconnect

Edition V-E.2.6

Page 161: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

150

Bộ phận sôPart Number

22Tên bộ phậnĐầu nhựa PVCPart NamePVC End Cap

Mô tảĐầu nhựa PVC cho bộ phận 21, đường kính phải chính xác để giữ được nước.

DescriptionEnd cap for Part 21, diameter must be correct to make a water tight seal

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtSố lượng – 1 chiếc cho một hệ thống

Important Criteria / number neededQty – 1 per system builder

Giá thành Cost

$1 US

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSBất kỳ của hàng vật liệu cứng tại Mỹ

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesAny hardware store in US

Nhận xétXem phần hướng dẫn sử dụng tại chương 16

CommentsSee Chap 16 for use

Bộ phận sôPart Number

23Tên bộ phậnVòi nướcPart NameSpigot

Mô tảVòi nước của thùng chứa nước an toàn

DescriptionSafe water storage container spigot

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtSố lượng – 1

Important Criteria / number neededQuantity – 1

Giá thành2000 đồng (năm 2006)

Cost20,000 dong (2006)

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Dung Huong93 Huynh Thuc Khang St, HueN 16 28.569 E 107 35.211

Nhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 162: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

151

Bộ phận sôPart Number

24Tên bộ phận

Chất tẩy trắngPart Name

Bleach

Mô tảChất tẩy trắng, dạng lỏng

DescriptionBleach, liquid

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết 0,5 lítPhải là hàng mới.,

Important Criteria / number needed0.5 litersShould be “fresh”; not old

Giá thành 10000 đồng

Cost10,000 dong

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Comments

Bộ phận sôPart Number

25Tên bộ phận

Keo gắn SiliconPart Name

Silicone Sealant

Mô tảKeo gắn Silicon không thấm nước

DescriptionSilicone Sealant, waterproof

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành 20.000 đồng

Cost20,000 dong

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Nhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 163: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

152

Bộ phận sôPart Number

26Tên bộ phận

Dung dịch vệ sinh tay và gạc cồnPart Name

Hand Sanitizer and Alcohol Sanitizing Swab

Mô tảDung dịch vệ sinh tay Gạc cồn vệ sinh

DescriptionContainer of Hand SanitizerAlcohol Sanitizing Swabs

Số ModelThay đổi

Model Numbervaries

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Chứa 65-70% nồng độ cồn

Important Criteria / number neededContains 65-70% alcohol

Giá thànhThay đổi

Cost varies

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS

Chợ địa phương Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Local marketNhận xét Comments

Bộ phận sốPart Number

27Tên bộ phận

Băng dính điện và đai ốc đầu dây

Part NameElectrical Tape and Wire Nuts

Mô tảBăng dính điện và các đai ốc đầu dây

DescriptionElectrical tape and wire nuts

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Đai ốc đầu dây phải có kích thước chuẩn để sử dụng cho đây điện.

Important Criteria / number neededWire nuts must be correct size for electrical wire used

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 164: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

153Bộ phận sôPart Number

28Tên bộ phận

Vòng c ao suPart Name

Rubber Grommet

Mô tảVòng cao su

DescriptionRubber grommet

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Kích thước phải phù hợp với kích thước của dâySố lượng - 2

Important Criteria / number neededSize must fit size of wire usedQty - 2

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Photo Nhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 165: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

154

Phụ lục C: Bảng kê các C ông c ụ

Appendix C:

Tool Inventory

Edition V-E.2.6

Page 166: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

155

Công cụ sốTool Number

1Tên công cụ

Khoan điện Tool name

Electric Drill

Mô tảKhoan điện

DescriptionElectric Drill

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết220 VoltImportant Criteria / number needed220 volts

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Comments

Công cụ sốTool Number

2Tên công cụ

Máy đo bức xạ tia cực tím kỹ thuật số

Tool name Digital Ultraviolet Radiometer

Mô tảMáy đo bước xạ năng lượng UV trong phạm vi 254 nanometer.

DescriptionRadiometer measuring UV energy in the 254 nanometer range.

Số ModelModel Number

Solarmeter 8.0

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Một

Important Criteria / number neededOne

Giá thành Cost

$199 US

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Solartech Inc.26101 Harbour Pointe Dr N.Harrison Twp, MI 48045 USAUS (800) 798-3311http://www.solarmeter.com/index.html

Nhận xét Công suất đo tối đa tia cực tím là 2000 µW/cm2

CommentsThis model’s UV irradiance measurement maximum is 2,000 µW/cm2

Edition V-E.2.6

Page 167: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

156

Công cụ sốTool Number

3Tên công cụ

Bật lửaTool name

Lighter

Mô tảBật Lửa

DescriptionLighter

Số modelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal Market

Nhận xét Dùng để hơ ống

CommentsUsed to heat tubing

Công cụ sốTool Number

4Tên công cụ

Thước điều chỉnh cân bằngTool name

Level

Mô tảThước điều chỉnh loại nhỏ

DescriptionSmall level

Số modelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Chiều dài khoảng 15-20 cm

Important Criteria / number needed15-20 cm in length

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Local MarketNhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 168: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

157

Công cụ sốTool Number

5Tên công cụ

Kìm cắt PVCTool name

PVC Cutter

Mô tảKìm cắt PVC

DescriptionPVC Cutter

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Nếu lọai kìm này không sẵn có, có thể dùng các loại cưa khác để thay thế.

CommentsIf not available, various types of saws can be used

Công cụ sốTool Number

6Tên công cụ

Thước dâyTool name

Tape Measure

Mô tảThước dây

DescriptionTape measure

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Thước đo bằng Centimét

Important Criteria / number neededMarkings in centimeters

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Lựa chọn – thước đo bằng inche

CommentsOptional – markings in inches

Edition V-E.2.6

Page 169: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

158

Công cụ sốTool Number

7Tên công cụ

Tuốc nơ vítTool name

Screw Driver

Mô tảTuốc nơ vít

DescriptionScrew driver

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

TextGiá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xétĐầu tuốc nơ vít thường hay của Phillip phụ thuộc vào loại tuốc nơ vít được sử dụng.

CommentsRegular or Phillips head depending on type of screws used

Công cụ sốTool Number

8Tên công cụ

Cưa kim loạiTool name

Hack Saw

Mô tảCưa kim loại

DescriptionHack saw

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Sử dụng để cắt ống

CommentsUsed to cut filter pipe

Edition V-E.2.6

Page 170: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

159

Công cụ sốTool Number

9Tên công cụ

Các mũi khoanTool name

Drill Bits

Mô tảCác mũi khoan

DescriptionDrill bits

Số modelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Khoan lỗ bằng mũi khoan 22mm(7/8 inch) bằng hợp kim dùng để khoan tấm kim loại.Mũi khoan 300 (1/8 inch)Mũi khoan 3.5 mm(9/64 inch) dùng khoan lỗ giới hạn dòng chảy.Mũi khoan 19mm (3/4 inch)Mũi khoan 15 mm(5/8 inch)

Important Criteria / number needed22 mm (7/8 inch) Bi-metal hole drill for drilling sheet metal3 mm (1/8 inch)3.5 mm (9/64 inch) drill bit for flow restrictor hole Spade bit, 19 mm (3/4 inch)Spade bit, 15 mm (5/8 inch)

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Comments

Công cụ sốTool Number

10Tên công cụ

DaoTool name

Knife

Mô tảDao

DescriptionKnife

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Sử dụng để cắt ống

CommentsUsed to cut tubing

Edition V-E.2.6

Page 171: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

160Công cụ sốTool Number

11Tên công cụ

Dụng cụ sàng số 18Tool name

18 Sieve Screen

Mô tảDụng cụ sàng số 18

DescriptionNumber 18 sieve screen

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Đếm mắt lưới- 8 sợi/cm / 18 sợi/inch

mportant Criteria / number neededMesh count – 8 threads per cm / 18 threads per inch

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Ảnhpicture

Nhận xét Dùng để sàng cát cho bộ lọcLỗ sàng có kích thước tương đối chuẩn xácCát không lọt qua sàng này sẽ bị loại bỏ.

CommentsUsed to sift sand for filterWindow screen is approximately the correct sizeSand particles too large to pass through this sieve should be discarded

Công cụ sốTool Number

12Tên công cụ

Dụng cụ sàng số 45Tool name

45 Sieve Screen

Mô tảDụng cụ sàng số 45

DescriptionNumber 45 sieve screen

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Đếm sợi – 20sợi/cm / 45 sợi/inch

Important Criteria / number neededMesh count – 20 threads per cm / 45 threads per inch

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Ảnh picture

Nhận xét Dùng để lọc cát cho bộ lọcKích thước xấp xỉ kích thước màn muỗiCát không lọt qua sàng này sẽ bị loại bỏ

CommentsUsed to sift sand for filterMosquito netting is approximately the correct sizeSand particles small enough to pass through this sieve should be discarded

Edition V-E.2.6

Page 172: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

161

Công cụ sốTool Number

13Tên công cụ

?? Dụng cụ sàngTool name

?? Sieve Screen

Mô tảSàng sỏi hạt đậu số???

DescriptionNumber ?? sieve screen for sizing pea gravel

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

TextGiá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

picture Nhận xétDụng cụ này có thể bị bỏ

CommentsThis item may be deleted

Công cụ sốTool Number

14Tên công cụ Mặt nạ phòng hơi độcTool nameRespirator Mask

Mô tảMặt nạ phòng hơi độc dùng để ngăn không cho hit bụi vào khi sàng cát.

DescriptionRespirator mask to prevent inhaling dust during screening of sand

Model Number Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xétSử dụng khi sàng cát

CommentsUsed when sifting sand for filter

Edition V-E.2.6

Page 173: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

162

Công cụ sốTool Number

15Tên công cụ

Dụng cụ tán đinh POPTool name

Pop riveter

Mô tảDụng cụ tán đinh

DescriptionPop riveter

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal Market

Nhận xét Comments

Công cụ sốTool Number

16Tên công cụ

Mỏ hànTool name

Soldering iron

Mô tảMỏ hàn

DescriptionSoldering iron

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết 220 volt

Important Criteria / number needed220 volts

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Cũng cần chất hàn

CommentsAlso need solder

Edition V-E.2.6

Page 174: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

163

Công cụ sốTool Number

17Tên công cụ

Ống đo độ đụcTool name

Turbidity tube

Mô tảỐng đo độ đục

DescriptionTurbidity tube

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Dụng cụ này do người sử dụng làm . Xem hướng dẫn ở chương 16

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesThis item is constructed by the user. See Chapter 16 for instructions

Nhận xét Comments

Công cụ sốTool Number

18Tên công cụ

Bút đánh dấu màu đenTool name

Black Marker Pen

Mô tảBút đánh dấu mầu đen, không thấm nước

DescriptionBlack marker pen, waterproof

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 175: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

164

Công cụ sốTool Number

19Tên công cụ

Dụng cụ kiểm tra hàm lượng sắtTool name

Iron Test

Mô tảQue thử hàm lượng sắt và bảng chỉ dẫn kiểm tra

DescriptionIron Test Strip and Test Index Card

Số model / Model Number480125 ITS

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

Industrial Test Systems(01) 800-861-9712www.sensafe.com

Nhận xét Comments

Công cụ sốTool Number

20Tên công cụ

Đồng hồTool name

Watch

Mô tảĐồng hồ kim giây

DescriptionWatch with second hand

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

Giá thànhCost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xétDụng cụ này dùng để đo tỷ lệ dòng chảy đầu ra của nước

CommentsThis part is used to measure water output flow rates

Edition V-E.2.6

Page 176: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

165

Công cụ sốTool Number

21Tên công cụ

Thùng đongTool name

Measuring Container

Mô tảThùng đong dung tích 1 lít

DescriptionOne liter measuring container

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Có vạch ghi dung tích đơn vị lít

Important Criteria / number neededMarkings in liters

Giá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPSTại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Dụng cụ này dùng để đo tỷ lệ dòng chảy của dòng đầu ra

CommentsThis part is used to measure water output flow rates

Công cụ sốTool Number

22Tên công cụ

Đĩa thạch anhTool name

Quartz Disc

Mô tảĐĩa thạch anh, được đánh bóng dùng để đo bức xạ UV

DescriptionQuartz disc, ground and polished for measuring UV irradiance

Số ModelModel Number

Item # 1X0.062

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Đường kính 1 inch, dày 1/16 inch

Important Criteria / number needed1 inch diameter by 1/16 inch thickness

Giá thành $4,70 đô la Mỹ công cước vận chuyển

Cost$4.70 US plus shipping

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinates

TECHNICAL GLASS PRODUCTS, INC.Sales and Engineering Facility881 Callendar Blvd.Painesville Twp., OH  44077PHONE 440.639.6399 FAX 440.639.1292email: [email protected]://www.technicalglass.com/

Nhận xét Dụng cụ này dùng để làm hộp phản ứng UV dùng cho việc kiểm tra mô tả trong chương 4 và chương 18

CommentsThis part is used to construct one UV reactor for use in testing described in Chapters 4 and 18

Edition V-E.2.6

Page 177: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

166

Công cụ sốTool Number

23Tên công cụ

Dụng cụ đun nước sôiTool name

Boiling Water Device

Mô tảẤm đun nước sôi ,nhẹ, bằng điện

DescriptionKettle for boiling water, electric, light weight

Số ModelModel Number

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiết Important Criteria / number needed

TextGiá thành Cost

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal Market

Nhận xét Comments

Text

Công cụ sốTool Number

24Tên công cụ

Găng tayTool name

Glove

Mô tảGăng tay

DescriptionGlove

Số ModelKhông

Model Numbernone

Tiêu chí quan trọng / Thông số cần thiếtKhông truyền năng lượng UV ( dùng dụng cụ đo bức xạ để kiểm tra)

Important Criteria / number neededMust not transmit UV energy (use radiometer to check)

Giá thành Thay đổi

CostVaries

Địa điểm mua / tên cửa hàng / Địa chỉ / Toạ độ GPS Tại chợ địa phương

Where to buy / Business Name / Address / GPS coordinatesLocal market

Nhận xét Comments

Edition V-E.2.6

Page 178: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

167

Phụ lục D:Khoa học về năng lượng

cực tím và việc xử lý nước

Appendix D:The Science of Ultraviolet

Energy and Water Treatment

Edition V-E.2.6

Page 179: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

168

This appendix contains some technical descriptions of how ultraviolet energy works for the purpose of water treatment.

Definitions

Understanding the effects of UV-C energy on microorganisms requires a certain vocabulary, and the words used have specific definitions. The following are key concepts integral to understanding UV radiation and water treatment.

Residence Time Residence time is the specific length of time during which an microorganism is exposed to UV-C radiation while passing through the UV chamber. Residence time varies depending on the specific path the organism follows through the chamber.

Dosage The dosage is a function of the amount of UV-C energy emitted (expressed in power or microwatts) over a specific area (expressed in square centimeters) delivered for a given residence time (expressed in seconds). The effectiveness of a UV disinfection system depends on the dosage of UV radiation delivered to the water.

Formula 1: UV Dosage (microwatt-sec/cm2) = (Power (µW) / Area (cm2)) x Time (sec)

Appendix G summarizes the different dosages of UV energy needed to inactivate various microorganisms. Because it is difficult to identify every microorganism present in a water source, it is also difficult to specify a minimum UV dosage requirement that will satisfy all situations. As mentioned in Chapter 4, 30,000 µW-sec/cm2 is the

Phụ lục này bao gồm mô tả kỹ thuật về ứng dụng của tia cực tím trong việc xử lý nước

Định nghĩa

Để hiểu được tác dụng của năng lượng UV-C đối với vi sinh vật đòi hỏi phải có vốn từ vựng nhất định và các từ được sử dụng phải được định nghĩa cụ thể. Dưới đây là các khái niệm chính và đây đủ để hiểu về tia cực tím và việc xử lý nước.

Thời gian xử lý là thời gian cụ thể để một vi sinh vật được khử dưới tia UV-C khi nó đi qua hộp phản ứng UV. Thời gian xử lý thay đổi tuỳ thuộc vào đường di chuyển cụ thể mà sinh vật di chuyển qua hộp phản ứng.

Liều lượng Là lượng năng lượng UV-C (được tính bằng công suất hay microwatts) truyền qua một khu vực cụ thể ( tính bằng centimet vuông) trong một thời gian nhất định (giây) .Tính hiệu quả của hệ thống xử lý bằng tia cực tím phụ thuộc phụ thuộc vào lượng tia cực tím được truyền tới nước.

Công thức1: Lượng UV (microwatt-giây/cm2) = (Năng lượng (µW) / diện tích (cm2)) x thời gian (giây)

Phụ lục G sẽ tóm tắt lại các lượng UV khác nhau cần thiết để khử các loại vi sinh vật. Do khó có thể xác định được tất cả các loại vi sinh vật hiện diện trong một nguồn nước nên cũng rất khó có thể xác định được liều lượng UV tối thiểu để đáp ứng cho mọi trường hợp. Như đã đề cập ở chương 4, 30,000 µW-giây/cm2 là tiêu chuẩn quốc tế được thế giới chập nhận rộng rãi đối với nước được khử khuẩn bằng tia cực tím.

Edition V-E.2.6

Page 180: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

169

widely accepted international guideline for UV disinfection of water. MEDRIX has adopted this guideline as the minimum dosage requirement for operation of a MEDRIX UV Water System unless the country where this system is used has a higher guideline.

Irradiance The “power per unit area” term from Formula 1 is also called “irradiance.” UV irradiance at a specific point is a function of:

the UV power and efficiency of the lamp

the UV absorbing and reflecting properties of the air and water between a given point and the lamp.

any UV energy reflected from surfaces of the chamber

UV irradiance can be determined using a radiometer designed to measure UV energy in the 254 nm (UV-C) range. Tool #2 in Appendix C is an example of this type of radiometer.

Transmittance and Absorbance Dissolved substances in the water—especially iron, organic carbon and nitrates—can absorb UV energy as explained in Chapters 2 and 3. Transmittance is a measure of how much UV energy passes through a water sample, while absorbance quantifies the amount of UV energy unable to pass through. Absorption and transmissivity are inversely related; the higher UV absorption, the lower the transmissivity. This is important because high absorbance (low transmissivity) reduces the potential for UV irradiance to inactivate microorganisms at all depths in the water.

Turbidity also plays a role in the

MEDRIX sử dụng tiêu chuẩn này như là một liều lượng tối thiếu cho hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím của MEDRIX trừ khi các quốc gia mà hệ thống được sử dụng có tiêu chuẩn cao hơn.

Sự bức xạ tia cực tím : Thuật ngữ “ năng lượng trên đơn vị diện tích “ ở công thức 1 cũng được gọi là bức xạ. Bức xạ UV tại một điểm cụ thể là chức năng của:

Năng lượng UV và hiệu suất của đèn

Đặc tính hấp thụ và phản xạ năng lượng UV của nước và không khí giữa một điểm cho sẵn và đèn.

Bất kỳ năng lượng UV nào phản xạ từ các bề mặt của hộp phản ứng.

Bức xạ UV có thể được đo bằng dụng cụ đo bức xạ. Dụng cụ này sẽ đo năng lượng UV trong phạm vi 254 nm(UV-C). Dụng cụ số #2 trong phụ lục C là một ví dụ về kiểu dụng cụ đo bức xạ này.

Hệ số truyền và sự hấp thụ Hãy đặt các chất trong nước – đặc biệt là sắt, carbon hữu cơ và nitrat – các chất này có thể hấp thụ tia cực tím như được giải thích ở chương 2 và 3. Hệ số truyền là một phép đo lượng năng lượng cực tím được truyền qua một mẫu nước, trong khi sự hấp thụ xác định số lượng tia cực tím không thể truyền qua. Sự hấp thụ và sự truyền có tỷ lệ nghịch với nhau; Sự hấp thụ UV càng cao thì sự truyền UV càng thấp. Điều này rất quan trọng vì sự hấp thụ cao ( sự truyền thấp) sẽ giảm bức xạ UV để khử hoạt tính của vi sinh vật nằm sâu dưới nước.

Độ đục cũng đóng vai trò quan trọng trong

Edition V-E.2.6

Page 181: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

170

transmittance of UV energy. Particles in water causing turbidity can block or reflect UV radiation, effectively shielding microorganisms and preventing the microorganisms from receiving full exposure to the UV irradiation. However, until turbidity exceeds 5 NTUs, as explained in Chapters 2 and 3, this effect is usually insignificant.

Measuring Dosage in a UV Reactor

A radiometer measures UV irradiance at a specific point. Since, it can only measure irradiance coming from a narrow acceptance angle (i.e. from a specific direction) and not from 360 degrees, it is difficult to estimate the total UV dosage provided in a particular disinfection chamber. With this limitation in mind, we will approximate the UV dosage for a given system configuration based on several key assumptions.

ASSUMPTION 1 – The UV radiation chamber can be characterized using a mean dosage computed from the UV irradiance at approximately mid-level in the water. This assumption accounts for UV energy absorption in the water sample.

Formula 2:Irradiancemid-level = (Irradiancetop of water + Irradiancebottom of water) / 2

Detail instructions for computing this mid-level irradiance value are located in Addendum 1 at the end of this appendix.

ASSUMPTION 2 – A “Disinfect Zone” can be identified in the treatment chamber where most of the effective UV treatment occurs. The volume of the

việc truyền năng lượng UV. Các phần tử trong nước tạo nên độ đục có thể ngăn chặn hay phản xạ tia cực tím và ngăn chặn các vi sinh vật nhận được bức xạ tia cực tím. Tuy nhiên, chỉ khi độ đục vượt quá 5 NTU như giải thích ở chương 2 và 3, thì ảnh hưởng này là đáng kể.

Đo liều lượng UV trong một hộp phản ứng

Dụng cụ đo bức xạ dùng để đo bức xạ UV tại một điểm nhất định. Vì nó chỉ có thể đo bức xạ từ một góc hẹp được chấp nhận ( ví dụ: từ một hướng cụ thể) và không phải từ 360 độ, nên nó rất khó có thể tính toán được tống lượng UV được cấp trong hộp khử khuẩn đặc biệt. Vì sự hạn chế này nên chúng tôi sẽ ước lượng liều lượng UV cho một cấu hình hệ thống dựa trên một vài giả thuyết chính.

GIẢ THUYÊT 1- Hộp phản ứng tia cực tím có thể có đặc điểm sử dụng một liều lượng trung bình được tính toán từ bức xạ tia cực tím tại mực nước tầng trung. Giả thuyết này áp dụng cho sự hấp thụ tia cực tím trong một mẫu nước.

Công thức 2:Bức xạ tầng trung = (bức xạttầng trên + bức xạđáy) / 2

Hướng dẫn chi tiết cách tính giá trị bức xạ tầng trung xem phần bổ sung 1 ở cuối phụ lục này.

GIẢ THUYẾT 2 – Một “Khu vực khử khuẩn” có thể được nhận biết trong hộp xử lý nơi mà hầu hết việc xử lý UV hiệu quả xảy ra. Thể tích bức xạ của vùng khử khuẩn (VDZ) được tính bằng diện tích cắt ngang của hộp phản ứng nhân với chiều

Edition V-E.2.6

Page 182: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

171

irradiation “Disinfect Zone” (VDZ) is the cross-sectional area of the reactor chamber times the distance measured at the bottom of the reactor parallel to the lamp where UV irradiance exceeds 80% of maximum irradiance of the lamp.

In the reactor design used in this handbook, the VDZ is 0.8 liters according to lab-measured UV irradiance values.

ASSUMPTION 3 – The water flowing through the reactor is uniformly mixed during passage through the reactor. This implies that all microorganisms in the water will have the same residence time in the reactor and will receive the same overall UV dosage.

Calculating UV Dosage

Approximate the UV dosage by multiplying the “mid-level” irradiance by the residence time of a microorganism in the “disinfect zone” of the radiation chamber. Residence time is a function of the water flow rate and the “disinfect zone” volume.

Formula 3 is used to compute a UV dosage value given a specified water flow rate.

Formula 3:UV Dosage = Irradiancemid-level x VDZ (liters) x 60 sec/min / Flow Rate (l/min)

Example Use Formulas 2 and 3 to calculate the UV dosage delivered at a flow rate of 2 liters per minute. Assume irradiance at the bottom of the reactor chamber filled with source water is measured at 900 µW / cm2. Assume irradiance at the top of the water is 2,000 µW / cm2 (see Addendum 1).

dài đo tại đáy của hộp phản ứng song song với đèn UV ở vị trí mà bức xạ UV vượt quá 80% của bức xạ tối đa của đèn.

Thiết kế của hộp phản ứng sử dụng trong sách hướng dẫn này có dung tích VDZ là 0,8 lít theo các giá trị bức xạ UV đo được trong phòng thí nghiệm.

GỈA THUYẾT 3 – Nước chảy qua hộp phản ứng được trộn đều khi chảy qua hộp phản ứng. Điều này dẫn đến tất cả các vi sinh vật trong nước sẽ có thời gian xử lý trong hộp phản ứng là như nhau và nhận được lượng tia cực tím như nhau.

Tính toán liều lượng tia cực tím

Liều lượng tia cực tím được tính bằng cách nhân bức xạ UV “ở tầng trung” với thời gian xử lý vi sinh vật tại “vùng khử khuẩn” của hộp phản ứng. Thời gian xử lý là chức năng của tỷ lệ dòng chảy của nước và khối lượng của vùng “khử khuẩn”

Công thức 3 được dùng để tính toán một giá trị lượng UV cho một tỷ lệ dòng chảy cụ thể.

Công thức 3: Liều lượng UV = Bức xạmid-level x VDZ (lít) x 60 giây/phút / Tỷ lệ dòng chảy (Lít/phút)

Ví dụ: Sử dụng công thức 2 và 3 để tính toán liều lượng UV phân phối tại tỉ lệ dòng của 2 lít trên một phút. Lấy bức xạ tại đáy của hộp phản ứng đổ đầy nước được đo ở tốc độ 900 µW / cm2 . Lấy bước xạ ở tầng nước trên cùng là 2,000 µW / cm2 (Xem phần bổ sung 1).

Bức xạ tầng trung = 1450 µW /

Edition V-E.2.6

Page 183: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

172

Irradiance mid-level = 1450 µW / cm2

VDZ = 0.8 litersFlow Rate = 2.0 liters per minute

UV Dosage = 1450 X 0.8 X 60 / 2 = 34,800 µW-sec/cm2

Calculating Maximum Flow Rate

Conversely, select a UV dosage value you wish to achieve and compute the maximum flow rate allowable for water passing through the reactor chamber.

Formula 4: Flow Rate = (Irradiancemid-level x VDZ x 60 sec/min) / Dosage

Example Use Formulas 2 and 4 to calculate the flow rate required to obtain a UV dosage of 30,000 µW-sec/cm2.

Irradiancemid-level = 1450 µW/cm2

Max flow rate = 1450 µW/cm2 x 0.8 liters x 60 / 30,000 µW-sec/cm2 = 2.3 l/min

This result implies that effective UV water treatment, meeting the internationally recognized dosage guideline, is possible if the flow rate is restricted to no more than 2.3 liters per minute.

cm2

VDZ = 0.8 lítTỷ lệ dòng = 2.0 lít theo phút

Lượng UV = 1450 X 0.8 X 60 / 2 = 34,800 µW-giây/cm2

Tính toán tỷ lệ dòng tối đa

Ngược lại, chọn một giá trị lượng UV mà bạn mong muốn và tính tỷ lệ dòng chảy tối đa cho phép nước chảy qua hộp phản ứng.

Công thức 4:Tỷ lệ dòng chảy = (bức xạtầng trung x VDZ x 60 giây/phút) /Liều lượng

Ví dụ: Sử dụng công thức 2 và 4 để tính toán tỷ lệ dòng yêu cầu để đạt được lượng UV 30,000 µW-giây/cm2.

Bức xạdòng trung = 1450 µW/cm2

Tỷ lệ dòng tối đa = 1450 µW/cm2 x 0.8 lít x 60 / 30,000 µW-giây/cm2 = 2.3 l/phút

Kết quả này cho thấy rằng để việc xử lý nước bằng tia cực tím có hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu về liều lượng được quốc tế công nhận, chỉ khi tỷ lệ dòng được giới hạn không vượt quá 2 - 3 lít/phút

ADDENDUM 1: Estimating UV Irradiance Mid-Level in the Reactor Chamber

Measuring Irradiancebottom of water

To measure UV irradiance through the

PHỤ LỤC 1: Ước lượng bức xạ UV ở tầng nước trung trong hộp phản ứng

Đo bức xạ tầng đáy

Edition V-E.2.6

Page 184: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

173

water at the bottom of the reactor chamber, you must construct a test chamber following the instructions in Chapter 18, Testing Water Samples for UV Transmissivity.

Using the test chamber and a radiometer, measure UV irradiance through the water at the bottom of the reactor chamber. A typical irradiance measurement through the quartz window for good quality water is about 900 µW/cm2.

Để đo bức xạ UV qua nước ở đáy hộp phản ứng, bạn phải thiết kế một hộp kiểm theo hướng dẫn ở chương 18, Kiểm tra sự truyền UV qua các mẫu nước.

Dùng hộp kiểm tra và dụng cụ đo bức xạ đo bức xạ tia cực tím qua nước tại đáy của hộp phản ứng. Bức xạ đo được qua cửa số thạch anh đối với nước chất lượng tốt phải đạt khoảng 900 µW/cm2.

Hình 3: Hộp phản ứng thay thế để đo sự truyền UVFigure 3: Reactor chamber modified to measure UV transmissivity

Measuring Irradiancetop of water

Reading the UV irradiance at the top of the water is an awkward measurement to make because it requires reading the radiometer deep inside the UV system. We will make this difficult reading once and then, for the future, devise a simpler method to reliably compute the UV irradiance at the top of the water.

Make a one-time measurement of UV irradiance at the position where the top of the water would be. This operation must be performed with great care and only needs to done once. With the UV

Đo bức xạ tầng trên cùng

Đọc kết quả bức xạ UV ở tầng trên cùng của nước là rất khó. Công việc này đòi hỏi bạn đọc được số liệu từ dụng cụ đo bức xạ đặt sâu trong hệ thống UV. Chúng tôi sẽ chỉ thực hiện phương pháp đọc này một lần, sau này, trong tương lai chúng tôi sẽ cố gắng tìm ra phương pháp đơn giản hơn để tính toán bức xạ tia cực tím ở tầng nước trên cùng.

Hãy tạo ra phép đo một lần cho bức xạ UV tại vị trí của tầng nước trên cùng. Công việc này phải được thực hiện một cách cẩn trọng và chỉ cần làm một lần. Khi đèn UV

Edition V-E.2.6

Bức xạ UV tại tầng trung

UV Irradiance at Mid-Level

Của sổ thạch anh -- Quartz window

Germicidal UV Lamp, 8 wattsĐèn khử khuẩn UV, 8 Wat

Page 185: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

174

lamp “off”, calculate the distance between the lamp and the top of the outlet baffle in the lower chamber. You will need to be creative, make several measurements and perform some additions and subtractions to determine the correct distance the water is from the UV lamp when the system is operating.

Next, remove the chamber cover, plug in the UV lamp and allow the lamp to warm up for 2 minutes. While protecting your skin and eyes from UV exposure, positioning the radiometer inside the chamber cover at the distance from the lamp that you calculated where the top of the water would be. Read the UV irradiance value measured by the radiometer.

The actual UV irradiance measured at the surface of the water in the “disinfect zone” for the UV G8T5 lamp used in our test system exceeded 2,000 µW/cm2.

Replace the chamber cover and take another reading of UV irradiance through the quartz window in the bottom of the chamber with no water present. For example, our measurements were:

Irradiancetop of water 2,000 µW/cm2

Irradiancebottom with no water 1,160 µW/cm2

Difference 840 µW/cm2

In the future, the UV Irradiancetop of water

can now be accurately estimated by measuring the irradiance through the quartz window at the bottom of the reactor with no water present and then adding 840 µW/cm2 to that measured value.

Make these measurements in your UV system to determine the “difference

tắt, tính khoảng cách giữa đèn và phần trên cùng của vách ngăn thoát nước trong phần thân hộp phản ứng. Bạn sẽ cần một sự sáng tạo, hãy đo nhiều lần, cộng rồi trừ để xác định khoảng cách chính xác của nước tới đèn khi hệ thống đang hoạt động.

Tiếp theo tháo nắp hộp và mắc đèn UV vào vị trí và để đèn nóng lên khoảng 2 phút. Trong khi bảo vệ da và mắt khỏi tia cực tím, bạn hãy đặt dụng cụ đo bức xạ vào trong phần nắp trên khoảng cách từ đèn tới vị trí mặt nước. Đọc giá trị đo được bằng dụng cụ đo bức xạ.

Hiện tại bức xạ cực tím đo được tại bề mặt của nước trong khu vực khử khuẩn đối với đèn UV G8T5 sử dụng cho hệ thống kiểm tra của chúng tôi là trên 2000 µW/cm2.

Thay nắp hộp và đọc bức xạ UV qua cửa số thạch anh khi hộp không có nước. Ví dụ, cách đo của chúng tôi là:

Bức xạtầng trên của nước 2,000 µW/cm2

Bức xạtại đáy hộp khong có nước 1,160 µW/cm2

Sự khác biệt 840 µW/cm2

Trong tương lai, bức xạ UV tại tầng trên của nước có thể được ước lượng chính xác bằng cách đo bức xạ qua cử số thạch anh tại đáy của hộp phản ứng mà không có nước và sau đó cộng thêm 840 µW/cm2

Hãy thực hiện cách đo này trong hệ thống UV của bạn và xác định giá trị khác biệt cho cấu

Edition V-E.2.6

Page 186: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

175

value” for your configuration. hình của bạn.

Edition V-E.2.6

Page 187: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

176

Phụ lục E:Chú giải thuật ngữ

Appendix E:Glossary of Terms

Sự hấp thụ - Sự biến đổi ánh sáng của đèn UV sang dạng năng lượng khác khi nó chạy qua một chất nào đó.Absorption - the transformation of UV light to other forms of energy as it passes through a substance.

Tỉ lệ dòng chảy - Thể tích của chất lỏng chảy qua một tiết diện trong một giây. Đơn vị đo lường phổ biến là lít / phútFlow Rate - The volume of fluid flowing past a given cross sectional area per second. A common measurement unit is liters per minute.

Sự bức xạ - tỷ lệ năng lượng UV chiếu vào một đơn vị diện tích ( ví dụ 1cm2) nước . Được miêu tả trong thuật ngữ năng lượng UV trên đơn vị diện tích, ví dụ: microwatts per square centimeter (μW / cm2) Irradiance – The rate at which UV energy strikes a unit area (e.g., 1 cm2) in the water and described in terms of UV power per unit area, e.g., microwatts per square centimeter (μW / cm2)

Khử log – khử 3 log có nghĩa là khử số lượng vi khuẩn tới 99,9%. Ví dụ: nếu nước chứa 1000 vi khuẩn, Khử 3 log sẽ giảm số lượng vi khuẩn xuống còn 1. Log Reduction - A 3-log reduction means a reduction in the number of microorganisms by 99.9%. For example, if water contained 1000 microorganisms, a 3-log reduction would reduce the number of microorganisms to 1.Media Pillow Là thùng nhựa chứa chất dinh dưỡng thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn.Media Pillow - The plastic container holding the nutrient material that promotes growth of bacteria

Hộp phản ứng – là hộp chứa nước được bức xạ bởi năng lượng cực tímReactor - The chamber containing water being irradiated with UV energy.

NTU - Là đơn vị đo độ đục .

Edition V-E.2.6

Page 188: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

177

NTU – Nephelometric Turbidity Unit - a commonly-used unit of measurement for turbidity

Nguồn nước – Nước được lấy trực tiếp từ các nguồn nước ( ví dụ: suối, giếng, thùng ,vv…) khi chưa áp dụng bất kì biện pháp xử lý nào.Source Water – water taken directly from its source (e.g., stream, well, tank, etc.) before any treatment has been applied

Độ đục – sự đục của nước gây ra bởi các phần tử rất nhỏ không thể nhìn thấy được nếu không có sự phóng đại.Turbidity - cloudiness or haziness of water caused by individual particles too small to be seen without magnification

Lượng UV – Năng lượng được xác định bằng tích của bức xạ UV theo thời gian. Lượng bức xạ (μW / cm2) = Bức xạ UV (μW/ cm2) x thời gian ( giây)UV Dosage – The energy is quantified to a dose by multiplying the UV Irradiance by the actual exposure time: Dose (μW sec/ cm2) = UV Irradiance (μW/ cm2) x Time (seconds)

Hệ số truyền UV (UVT) – Khả năng của nước cho phép tia cực tím chạy qua.Hệ số truyền của một mẫu nước được đo theo tỷ lệ phần trăm (%T) của truyền ánh sáng(I) tới ánh sáng rọi xuống bề mặt (I0) qua một độ dài xác định (L). Nhiều hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ ( ví dụ : các chất hữu cơ tự nhiên, sắt, Nitrat ) sẽ hấp thụ năng lượng UV, do đó sẽ làm giảm hệ số truyền của nước. việc giảm hệ số truyền này thường làm cho chức năng khử khuẩn của hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím kém hiệu quả.UV Transmittance (UVT) - The ability of water to allow UV light to pass through. Transmittance of a water sample is measured as the percentage (%T) of transmitted light (I) to light striking the surface (I0) through a defined path length (L). Many naturally occurring organic and inorganic constituents (e.g., natural organic matter, iron, and nitrate) will absorb energy in the UV wavelengths, thus reducing the transmittance of the water. This reduced transmittance often interferes with the disinfection efficiency of a UV treatment system.

Edition V-E.2.6

Page 189: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

178

Phụ lục F:Sách hướng dẫn cho

người sử dụng

Appendix F:Users Handbook

Sách hướng dẫn cho người sử dụng gồm các bản copy của các mục sau:The Users Handbook is a three-ring binder containing copies of the following items:

Chương 13 – Vận hành hàng ngày Chương 15 – Kiểm tra chất lượng

nước để phát hiện nước có bị nhiễm khuẩn không

Chương 19 – Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng nước.

Chương 20 – Báo cáo các sự cố Mẫu 3 – Bảng kết quả kiểm tra chất

lượng nước Mẫu 5 – Bảng theo dõi quá trình sử

dụng hệ thống

Chapter 13 – Daily Operation Chapter 15 – Testing the quality of

water for microbiological contamination Chapter 19 – Reporting Water Quality

Test Results

Chapter 20 – Reporting Problems Form 3 – Water Quality Test Results

Log Form 5 – System History Log

Edition V-E.2.6

Page 190: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

179

Edition V-E.2.6

Page 191: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

180

Phụ lục G :

Yêu cầu về lượng năng

lượng UV

Appendix G:UV Dosage Requirements

Edition V-E.2.6

Page 192: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

181

Edition V-E.2.6

Page 193: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

182

Đơn vị tính lượng năng lượng Uv là µW-sec/cm2UV dosage units are µW-sec/cm2

Yêu cầu lượng năng lượng để khử 3 log vi khuẩn Dosage requirements for 3 log microbe inactivationVi khuẩn Bacteria

Lượng UVUV Dose

Vi khuẩn Bacteria

Lượng UVUV Dose

Agrobacterium lumefaciens 5 8,500 Pseudomonas aeruginosa (Environ.Strain) 1,2,3,4,5,9

10,500

Bacillus anthracis 1,4,5,7,9 (anthrax veg.) 8,700 Pseudomonas aeruginosa (Lab. Strain) 5,7 3,900

Bacillus anthracis Spores (anthrax spores)* 46,200 Pseudomonas fluorescens 4,9 6,600

Bacillus megatherium Sp. (veg) 4,5,9 2,500 Rhodospirillum rubrum 5 6,200

Bacillus megatherium Sp. (spores) 4,9 5,200 Salmonella enteritidis 3,4,5,9 7,600

Bacillus paratyphosus 4,9 6,100 Salmonella paratyphi (Enteric Fever) 5,7 6,100

Bacillus subtilis 3,4,5,6,9 11,000 Salmonella Species 4,7,9 15,200

Bacillus subtilis Spores 2,3,4,6,9 22,000 Salmonella typhimurium 4,5,9 15,200

Clostridium tetani 23,100 Salmonella typhi (Typhoid Fever) 7 7,000

Clostridium botulinum 11,200 Salmonella 10,500

Corynebacterium diphtheriae 1,4,5,7,8,9 6,500 Sarcina lutea 1,4,5,6,9 26,400

Dysentery bacilli 3,4,7,9 4,200 Serratia marcescens 1,4,6,9 6,160

Eberthella typhosa 1,4,9 4,100 Shigella dysenteriae - Dysentery 1,5,7,9 4,200

Escherichia coli 1,2,3,4,9 6,600 Shigella flexneri - Dysentery 5,7 3,400

Legionella bozemanii 5 3,500 Shigella paradysenteriae 4,9 3,400

Legionella dumoffill 5 5,500 Shigella sonnei 5 7,000

Legionella gormanil 5 4,900 Spirillum rubrum 1,4,6,9 6,160

Legionella micdadei 5 3,100 Staphylococcus albus 1,6,9 5,720

Legionella longbeachae 5 2,900 Staphylococcus aureus 3,4,6,9 6,600

Legionella pneumophila (Legionnaire's Disease) 12,300 Staphylococcus epidermidis 5,7 5,800

Leptospira canicola-Infectious Jaundice 1,9 6,000 Streptococcus faecaila 5,7,8 10,000

Leptospira interrogans 1,5,9 6,000 Streptococcus hemolyticus 1,3,4,5,6,9 5,500

Micrococcus candidus 4,9 12,300 Streptococcus lactis 1,3,4,5,6 8,800

Micrococcus sphaeroides 1,4,6,9 15,400 Streptococcus pyrogenes 4,200

Mycobacterium tuberculosis 1,3,4,5,7,8,9 10,000 Streptococcus salivarius 4,200

Neisseria catarrhalis 1,4,5,9 8,500 Streptococcus viridans 3,4,5,9 3,800

Phytomonas tumefaciens 1,4,9 8,500 Vibrio comma (Cholera) 3,7 6,500

Proteus vulgaris 1,4,5,9 6,600 Vibrio cholerae 1,5,8,9 6,500

MốcMolds

Lượng UVUV Dose

MốcMolds

Lượng UVUV Dose

Aspergillus amstelodami 77,000 Oospora lactis 1,3,4,6,9 11,000

Aspergillus flavus 1,4,5,6,9 99,000 Penicillium chrysogenum 56,000

Aspergillus glaucus 4,5,6,9 88,000 Penicillium digitatum 4,5,6,9 88,000

Aspergillus niger (breed mold) 2,3,4,5,6,9 330,000 Penicillium expansum 1,4,5,6,9 22,000

Mucor mucedo 77,000 Penicillium roqueforti 1,2,3,4,5,6 26,400

Mucor racemosus (A & B) 1,3,4,6,9 35,200 Rhizopus nigricans (cheese mold) 3,4,5,6,9 220,000

Sinh vật đơn bàoProtozoa

Lượng UVUV Dose

Sinh vật đơn bàoProtozoa

Lượng UVUV Dose

Chlorella vulgaris (algae) 1,2,3,4,5,9 22,000 Giardia lamblia (cysts) 3 100,000

Edition V-E.2.6

Page 194: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

183

Blue-green Algae 420,000 Nematode Eggs 6 40,000

E. hystolytica 84,000 Paramecium 1,2,3,4,5,6,9 200,000

Virus Lượng UVUV Dose

Virus Lượng UVUV Dose

Adeno Virus Type III 3 4,500 Influenza 1,2,3,4,5,7,9 6,600

Bacteriophage 1,3,4,5,6,9 6,600 Rotavirus 5 24,000

Coxsackie 6,300 Tobacco Mosaic 2,4,5,6,9 440,000

Infectious Hepatitis 1,5,7,9 8,000 0 0

MenYeasts

Lượng UVUV Dose

MenYeasts

Lượng UVUV Dose

Baker's Yeast 1,3,4,5,6,7,9 8,800 Saccharomyces cerevisiae 4,6,9 13,200

Brewer's Yeast 1,2,3,4,5,6,9 6,600 Saccharomyces ellipsoideus 4,5,6,9 13,200

Common Yeast Cake 1,4,5,6,9 13,200 Saccharomyces sp. 2,3,4,5,6,9 17,600

THÔNG TIN TRONG ẤN PHẨM NÀY DỰA TRÊN DỮ LIỆU THU TẬP BỞI ATLANTIC ULTRAVIOLET CORPORATION VÀ ĐƯỢC CHO LÀ CHÍNH XÁC. TUY NHIÊN, HỌ KHÔNG ĐƯA RA BẤT KỲ SỰ ĐẢM BẢO NÀO ĐỐI VỚI THÔNG TIN TRÊN Ở THỜI ĐIỂM NÀY. THÔNG TIN NÀY CÓ THỂ THAY ĐỔI MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO. Được Atlantic Ultraviolet Corporation cho phép sử dụng từ ngày 26 tháng 7 năm 2006.

THE INFORMATION CONTAINED IN THIS PUBLICATION IS BASED UPON DATA COLLECTED BY THE ATLANTIC ULTRAVIOLET CORPORATION AND IS BELIEVED TO BE CORRECT. HOWEVER, NO GUARANTEE OR WARRANTY OF ANY KIND, EXPRESSED OR IMPLIED, IS MADE WITH RESPECT TO THE INFORMATION CONTAINED HEREIN. INFORMATION IS SUBJECT TO CHANGE WITHOUT NOTICE.

Used by permission of Atlantic Ultraviolet Corporation granted July 26, 2006

1. "The Use of Ultraviolet Light for Microbial Control", Ultrapure Water, April 1989.2. William V. Collentro, "Treatment of Water with Ultraviolet Light - Part I", Ultrapure Water, July/August 1986.3. James E. Cruver, Ph.D., "Spotlight on Ultraviolet Disinfection", Water Technology, June 1984.4. Dr. Robert W. Legan, "Alternative Disinfection Methods-A Comparison of UV and Ozone", Industrial Water Engineering, Mar/Apr 1982. 5. Unknown 6. Rudolph Nagy, Research Report BL-R-6-1059-3023-1, Westinghouse Electric Corporation.7. Myron Lupal, "UV Offers Reliable Disinfection", Water Conditioning & Purification, November 1993.8. John Treij, “Ultraviolet Technology”, Water Conditioning & Purification, December 1995.9. Bak Srikanth, “The Basic Benefits of Ultraviolet Technology”, Water Conditioning & Purification, December 1995* Các nguồn tài liệu tương đối chính xác khác có thể công bố lượng năng lượng để khử khuẩn khác nhau. Approximate - Various sources may report different inactivation dosages.

Lượng năng lượng yêu cầu cho Cryptosporidium, Giardia lamblia, và khử virus 3 logDosage requirements for Cryptosporidium, Giardia lamblia, and virus 3 log inactivation( Trích từ LT2ESWTR [xem 71 FR 783, Federal Register of 5 Jan 2006])Extracted from LT2ESWTR [See 71 FR 783, Federal Register of 5 Jan 2006]) Loại logLog credit

Lượng UV (µW-sec/cm2) khử Cryptosporidium Cryptosporidium UV dose (µW-sec/cm2)

Lượng Uv (µW-sec/cm2) khử Giardia lamblia Giardia lamblia UV dose (µW-sec/cm2)

Lượng Uv (µW-sec/cm2) khử VirusVirus UV dose (µW-sec/cm2)

Edition V-E.2.6

Page 195: The€¦ · Web viewMặc dù không chính xác như xét nghiệm tới tùng loại sinh vật cụ thể, song các xét nghiệm phân thải chỉ thị này rất đơn giản,

184

3.0 12,000 11,000 143,000

Edition V-E.2.6