41
NHÓM 5 1. BÙI ÁNH MINH 2. BÙI THỊ TÌNH 3. VŨ THỊ QUỲNH LIÊN 4. DƯƠNG TRUNG NGHĨA 5. NGUYỄN VĂN HIỆU 6. NGUYỄN VĂN THƯƠNG 7. ĐỖ VĂN TOÁN BÁO CÁO: MÁY THU HÌNH MÀU

Bao cao truyen hinh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bao cao truyen hinh

NHÓM 51. BÙI ÁNH MINH2. BÙI THỊ TÌNH3. VŨ THỊ QUỲNH LIÊN4. DƯƠNG TRUNG NGHĨA5. NGUYỄN VĂN HIỆU6. NGUYỄN VĂN THƯƠNG7. ĐỖ VĂN TOÁN

BÁO CÁO: MÁY THU HÌNH MÀU

Page 2: Bao cao truyen hinh

1. Sơ đồ khối máy thu hình màu2. Chức năng các khối

NỘI DUNG

Page 3: Bao cao truyen hinh

I. SƠ ĐỒ KHỐI MÁY THU HÌNH MÀU

Page 4: Bao cao truyen hinh

Sơ đồ khối máy thu hình màu có thể chia làm 7 phần như sau:1. Phần cao tần, trung tần, tách sóng bao gồm các khối: khối kênh UHF,

khối kênh VHF, khuếch đại trung tần, tách sóng, mạch AFC, mạch AGC

2. Phần đường tiếng bao gồm các khối: trung tần tiếng, hạn biên, tách sóng tiếng, công suất tiếng

3. Phần đường hình màu bao gồm các khối: xử lí chói, giải mã màu, các mạch ma trận, các mạch khuếch đại màu cuối, mạch cân bằng trắng

4. Phần đồng bộ và tạo xung quét bao gồm các khối: tách xung đồng bộ, khối quét dòng, khối quét mành, xóa tia quét ngược, chỉnh lưu cao áp

5. Phần vi xử lý điều khiển gồm các khối: nhận điều khiển từ xa, mạch vi xử lý

6. Phần nguồn gồm các khối: mạch khử từ, chỉnh lưu, lọc tạo nguồn cấp7. Đèn hình màu

Cấu tạo

Page 5: Bao cao truyen hinh

1. Phần cao tần, trung tần, tách sóng

Hình 1. Phần cao tần, trung tần, tách sóng

II. CHỨC NĂNG CÁC KHỐI

Page 6: Bao cao truyen hinh

Nhiệm vụ : chọn lọc tín hiệu truyền hình từ phía đài phát gửi tới, sau đó khuếch đại sơ bộ để cho tín hiệu lớn hẳn lên để át nhiễu từ các kênh truyền hình khác hoặc từ các sóng điện từ khác tác động vào

Hộp kênh UHF: xử lý các kênh truyền hình có tần só sóng mang nằm trong dải UHF

Hộp kênh VHF: xử lý các kênh truyền hình có tần số sóng mang nằm trong dải VHF

Mạch khuếch đại trung tần: lấy ra tần số trung tần chung của tín hiệu truyền hình

Mạch tách sóng: tách sóng video và khuếch đại sơ bộ sau tách sóng Video

Khối AFT, AFC: mạch tự động điều chỉnh tần số ngoại sai AFT và tự đọng dừng dò

Khối AGC: mạch tự động điều chỉnh hệ số khuếch đại

1. Phần cao tần, trung tần, tách sóng

Page 7: Bao cao truyen hinh

Hình 2. Phần đường tiếng

2. Phần đường tiếng

Page 8: Bao cao truyen hinh

Chức năng các khối: Khối khuếch đại trung tần tiếng: quy đổi và tạo trung tần tiếng

lần 2 để có thể thu được tiếng của các hệ màu khác nhau

Khối hạn biên: có nhiệm vụ khử điều biên kí sinh của tín hiệu hình lên tín hiệu tiếng điều tần.

Khối tách sóng: tách sóng điều tần để lấy ra tín hiệu âm tần đưa vào khối khuếch đại âm thanh

Khối công suất tiếng: khuếch đại tín hiệu âm thanh để đưa ra loa

2. Phần đường tiếng

Page 9: Bao cao truyen hinh

Hình 3. Phần đường hình

3. Phần đường hình

Page 10: Bao cao truyen hinh

Chức năng các khối Khối xử lý chói Nhiệm vụ: khuếch đại và xử lý tín hiệu chói Ey + Khuếch đại: khuếch đại tín hiệu chói Ey đến một giá trị cần

thiết + Xử lý tín hiệu chói Ey: làm trễ Ey một khoảng thời gian

cần thiết, đảm bảo cho tín hiệu hiệu màu và tín hiệu chói cùng đến mạch ma trận màu cuối cùng một lúc, nhằm làm cho ảnh đen trắng và ảnh màu trùng khít

3. Phần đường hình

Page 11: Bao cao truyen hinh

Khối giải mã màu Nhiệm vụ: lấy ra 2 tín hiệu hiệu màu ER – EY, EB – EY -

Mạch giải mã màu của các hệ truyền hình khác nhau thì khác nhau.

VD : các hệ truyền hình màu: NTSC, PAL, SECAM

3. Phần đường hình

Page 12: Bao cao truyen hinh

Khối ma trận G – Y Nhiệm vụ: tạo lại tín hiệu EG – EY mà đài phát không gửi đi

EG – EY = - 0.51( ER - EY) – 0.19( EB - EY)

3. Phần đường hình

Page 13: Bao cao truyen hinh

Khối ma trận RGB Nhiệm vụ: Phối hợp tín hiệu R–Y, B–Y, G–Y với tín hiệu Y

để tạo lại 3 tín hiệu màu cơ bản R, G, B:

( ER - EY ) + EY = ER

( EG - EY) + EY = EG

( EB – EY ) + EY = EB

3. Phần đường hình

Page 14: Bao cao truyen hinh

Khối khuếch đại màu đỏ (Red) Nhiệm vụ: khuếch đại tín hiệu màu đỏ lần cuối trước

khi đưa vào đèn hình Khối khuếch đại màu lục (Green) Nhiệm vụ: khuếch đại tín hiệu màu lục lần cuối trước

khi đưa vào đèn hìnhKhối khuếch đại màu lam (Blue) Nhiệm vụ: khuếch đại tín hiệu màu lam lần cuối trước

khi đưa tới đèn hình

3. Phần đường hình

Page 15: Bao cao truyen hinh

→ Ba mạch khuếch đại tín hiệu màu cuối đã phân biệt khuếch đại 3 tín hiệu màu cơ bản cho điện áp lớn đủ lớn và đảo thành cực tính âm để đưa lên 3 Katôt của đèn hình màu điều khiển 3 tia điện tử bắn lên các điểm phát ra màu tương ứng ở trên màn hình để pha trộn thành ảnh màu.

Hệ số khuếch đại của các tầng khoảng 35db- 40db và giá trị điện áp ra cỡ 60V- 200V tùy thuộc vào loại đèn hình màu sử dụng.

3. Phần đường hình

Page 16: Bao cao truyen hinh

Mạch điều chỉnh cân bằng trắng Nhiệm vụ: + Đảm bảo cho toàn bộ màn hình khi khi không thu chương

trình tín hiệu hoặc khi thu chương trình đen trắng không bị nhuốm màu, nghĩa là đảm bảo màn hình có màu trắng máy thu hình đen trắng

+ Điều khiển cho 3 tia điện tử bắn lên các điểm phát ra màu tương ứng ở trên màn hình với 1 cường độ đúng tỉ lệ pha trộn: UY =0.3 UR +0.59 UG +0.11 UB

3. Phần đường hình

Page 17: Bao cao truyen hinh

4. Phần đồng bộ và tao xung quét

Hình 4. Phần đồng bộ và tạo xung quét

Page 18: Bao cao truyen hinh

Chức năng các khối Khối tách xung đồng bộ: mạch tách xung đồng bộ,

khuếch đại và phân chia xung đồng bộ(Fh,Fv) Khối quét dòng: tạo ra từ trường lái tia điện tử theo

chiều ngang. Xung đồng bộ dòng được tách khỏi tín hiệu hình và qua mạch vi phân. Xung vi phân đến mạch so pha, mạch này có nhiệm vụ so sánh pha của xung quét dòng tạo ra từ biến áp dòng trong máy thu, kết quả so sánh sẽ cho ra điện áp 1 chiều để điều khiển bộ tạo xung quét dòng

Khối quét mành: tạo ra từ trường lái tia điện tử theo chiều đứng

4. Phần đồng bộ và tao xung quét

Page 19: Bao cao truyen hinh

Khối xóa tia quét ngược: mạch phối hợp để hình thành xung xóa tia quét ngược.

Khối chỉnh lưu cao áp: mạch chỉnh lưu đại cao áp tạo ra điện áp cao áp 14000V đến 22000V để cấp cho Anôt đèn hình.

4. Phần đồng bộ và tao xung quét

Page 20: Bao cao truyen hinh

5. Phần vi xử lý và điều khiển

Hình 5. Phần vi xử lý và điều khiển

Page 21: Bao cao truyen hinh

Chức năng các khốiKhối nhận điều khiển: mạch tiếp nhận điều khiển từ

xa bằng tia hồng ngoạiKhối vi xử lý: mạch vi xử lý, xử lý các tín hiệu để

điều khiển các hoạt động của máy thu hình=> có thể điều khiển máy thu hình từ xa bằng remote,

có thể dò kênh tự động…

5. Phần vi xử lý và điều khiển

Page 22: Bao cao truyen hinh

6. Phần nguồn

Hình 6. Phần nguồn

Page 23: Bao cao truyen hinh

Chức năng các khối Khối khử từ dư: tạo ra xung từ trường rất mạnh mỗi lần bắt

đầu mở máy, tồn tại trong thời gian ngắn để quét sạch từ dư ở màn hình, giữ cho màn hình không bị loang màu.

Khối tạo nguồn cấp: bao gồm các mạch chỉnh lưu, lọc và ổn áp để tạo ra các mức điện áp một chiều cần thiết để nuôi máy thu hình

Yêu cầu+ Điện áp 1 chiều cung cấp cho IC phải có độ ổn định

cao, độ gợn sóng phải nhỏ. Khi có những đột biến trong máy thu hình, nguồn cung cấp phải được ngắt khỏi mạch điện

+ Phải có mạch bảo vệ khi có hiện tượng quá áp và quá tải

6. Phần nguồn

Page 24: Bao cao truyen hinh

7. Đèn hình màu

Hình 7. Đèn hình màu

Page 25: Bao cao truyen hinh

- Là khâu cuối cùng trong máy thu hình, chất lượng của đèn hình quyết định chất lượng của ảnh truyền hình.

- Là thiết bị biến đổi tín hiệu điện chứa thông tin màu của ảnh thành tín hiệu quang và hiển thị lên màn hình

- Các máy thu hình màu hiện nay để tổng hợp ảnh màu đều sử dụng phương pháp trộn không gian đông thời và thực hiện tại một đèn hình màu.

7. Đèn hình màu

Page 26: Bao cao truyen hinh

Giới thiệu một số loại đèn hình màu a. Đèn hình DELTA

7. Đèn hình màu

Hình 7. Đèn hình màu DELTA

Page 27: Bao cao truyen hinh

a. Đèn hình DELTA

7. Đèn hình màu

Hình 7. Sơ đồ nguyên lý đèn hình DELTA

Page 28: Bao cao truyen hinh

a. Đèn hình DELTA- Do hãng RCA chế tạo đầu tiên vào năm 1956- Đặc điểm : + 3 tia màu cơ bản được bố trí trên 3 đỉnh của một

tam giác đều + Mặt đèn hình được phun sơn oxide đặc biệt để chùm

tia đập tới với tốc độ cao thì phát ra ánh sáng màu

7. Đèn hình màu

Page 29: Bao cao truyen hinh

a. Đèn hình DELTA

7. Đèn hình màu

Hình 8. Sơ đồ mặt nạ đục lỗ màu và măt nạ đục lỗ của đèn hình DELTA

Page 30: Bao cao truyen hinh

a. Đèn hình DELTA + Trước mặt máy có mặt nạ đục lỗ giúp cho chùm tia

hội tụ tại điểm O trước khi đập vào màn hình màu Ưu điểm+ Việc trộn màu hoàn hảo vì 3 điểm RGB xếp thành tam

giác đều đến mắt người với góc độ như nhau+ Độ tinh màu caoNhược điểm+ Cơ cấu hội tụ 3 tia điện tử vào bộ ba khó khăn và

phức tạp+ Hiệu suất có ích chỉ đạt 10%- 15% => đèn hình mau

già

7. Đèn hình màu

Page 31: Bao cao truyen hinh

b. Đèn hình TRINITRON

7. Đèn hình màu

Hình 9. Sơ đồ mặt phát quang và mặt nạ đục lỗ của đèn hình TRINITRON

Page 32: Bao cao truyen hinh

b. Đèn hình TRINITRON - Ra đời năm 1968 do hãng SONY sản xuất - Đặc điểm + Màn hình photpho gồm các sọc đỏ, lục, lam xếp xen kẽ + Mặt nạ đục lỗ là các lưới khe hở nằm song song với sọc

màu lục + Tia G đi thẳng chui qua khe đập vào sọc màu lục, 2 tia

R,B được chụm tại khe và đập chéo vào các sọc phot pho tương ứng của chúng

=> 3 điểm R, G, B xếp theo chiều ngang

7. Đèn hình màu

Page 33: Bao cao truyen hinh

b. Đèn hình TRINITRON

7. Đèn hình màu

Hình 9. Sọc huỳnh quang và lưới khe hở

Page 34: Bao cao truyen hinh

b. Đèn hình TRINITRON

7. Đèn hình màu

Hình 6. Cấu tạo ống phóng tia đèn hình TRINITRON

Page 35: Bao cao truyen hinh

b. Đèn hình TRINITRONƯu điểm+ Độ sáng của màn hình tương đối lớn, do số

lượng điện tử tới màn huỳnh quang nhiều.+ Độ nét và độ bão hòa màu của ảnh tốt.+ Giảm ảnh hưởng của từ trường Trái Đất tới độ

sạch màu+ Giảm nhỏ được công suất quét dòng và quét

mành cung cấp cho cuộn lái tia.+ Cơ cấu đơn giản, dễ điều chỉnh

7. Đèn hình màu

Page 36: Bao cao truyen hinh

b. Đèn hình TRINITRONNhược điểm+ Sự trộn màu không hoàn hảo vì điểm tam xếp

thẳng hàng, góc độ đến mắt người của 3 tia không đồng đều

+ Độ tinh màu theo chiều dọc kém, đường quét của dòng bên trên có thể bị nhòe vào dòng quét bên dưới. Để khắc phục điều này phải tăng điện đại cao áp nên đèn hình có giá thành cao.

7. Đèn hình màu

Page 37: Bao cao truyen hinh

c. Đèn hình PIL ( INLINE)

7. Đèn hình màu

Hình 7. Đèn hình PIL

Page 38: Bao cao truyen hinh

c. Đèn hình PIL ( INLINE)

Về cơ bản thì đèn hình PIL vẫn là đèn hình TRINITRON nhưng để tăng thên chất lượng tinh màu theo chiều dọc các sọc phát quang được ngắt ra từng quãng tương ứng với từng dòng một, khe lưới hở cũng được thay đổi sao cho phù hợp

7. Đèn hình màu

Page 39: Bao cao truyen hinh

7. Đèn hình màu

c. Đèn hình PIL ( INLINE)

Hình 8. Sơ đồ mặt nạ phát quang và luới đục lỗ đèn hình PIL

Page 40: Bao cao truyen hinh

7. Đèn hình màu

c. Đèn hình PIL ( INLINE)Ưu điểm

+ Màn hình sáng hơn là do màn chắn ít cản trở và diện tích màn huỳnh quang được chiếu sáng so với toàn bộ diện tích màn huỳnh quang cũng lớn hơn.

+ Từ trường Trái Đất ít ảnh hưởng đến độ sạch màu trên toàn bộ màn, vì từ trường Trái Đất chủ yếu ảnh hưởng tới sự dịch chuyển của tia điện tử theo chiều thẳng đứng, nhưng đối với đèn PIL thì tia điện tử luôn bắn vào một dải huỳnh quang.

+ Ít cơ cấu điều chỉnh phụ, sử dụng đơn giản.

Page 41: Bao cao truyen hinh

CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE