47
Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007

Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Bài 2: Sử dụng côngthức và hàm trong

Excel 2007

Page 2: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Chào bạn, nội dung này có một số mục đề chỉ dành cho thành viên. Vì bạn chưa ghi danh học onlinehoặc chưa đăng nhập nên bạn chỉ xem được bài mẫu, tức là một số phần sẽ bị che đi. Bạn có thể chia sẻ cho bạn bè cùng đọc bằng cách gửi email, chia sẻ liên kết trên Facebook, copy file,...

Truy cập liên kết nguồn để đọc đầy đủ hơn: http://hoc.trungtamtinhoc.edu.vn/su-dung-cong-thuc-va-ham-trong-excel-2007/

Mời các bạn đọc nội dung chính trong trang kế tiếp.

--★--

Mã định danh của tài liệu này, Scan để truy cập bài gốc

(BID1-REF1ecfcd208495d565ef66e7dff9f98764dart-PDFUSER)

Page 3: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Bài này thuộc chuyên đề Hướng dẫn sử dụng MS Excel 2007, bạn có thể click vào để xem các bàikhác cùng chuyên đề này.

Công thức là cốt lõi của bảng tính Excel, là cốt lõi và tinh túy của MS Excel, nếu không có các côngthức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từcác dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật cácthay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần.

Bài này giới thiệu về cách sử dụng công thức và hàm trong excel, cũng như cách sử dụng và ý nghĩacác hàm thông dụng.

Mục lục

1. Giới thiệu công thức và hàm1.1. Công thức1.2. Hàm1.3. Nhập công thức và hàm1.4. Tham chiếu trong công thức1.5. Tính toán trong bảng (Table)1.6. Các lỗi thông dụng và một số lưu ý1.7. Kiểm tra công thức bằng Formulas Auditing

2. Hàm luận lý2.1 Hàm AND2.2 Hàm FALSE2.3 Hàm IF2.4 Hàm IFERROR2.5 Hàm NOT2.6 Hàm OR2.7 Hàm TRUE

3. Các hàm về dò tìm dữ liệu trong bảng Excel3.1 Hàm VLOOKUP và HLOOKUP 3.2 Hàm Match3.3 Hàm INDEX

4. Hàm văn bản4.1 Hàm LOWER4.1 Hàm RIGHT4.3 Hàm LEFT4.4 Hàm SUBSTITUTE4.5 Hàm TRIM4.6 Hàm UPPER4.7 Hàm LOWER4.8 Hàm MID

Page 4: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

5 Các hàm toán học5.1. Hàm ABS5.2. Hàm POWER5.3. Hàm PRODUCT5.4. Hàm MOD5.5. Hàm ROUNDUP5.6. Hàm EVEN5.7. Hàm ODD5.8. Hàm ROUNDDOWN

6. Các hàm thống kê6.1. Hàm SUM6.2. Hàm SUMIF6.3. Hàm AVERAGE:6.4. Hàm SUMPRODUCT6.5. Hàm MAX6.6. Hàm LAGRE6.7. Hàm MIN6.8. Hàm SMALL6.9. Hàm COUNT6.10. Hàm COUNTA6.11. Hàm COUNTIF6.12. Hàm COUNTIFS

7. Các hàm về xử lý ngày tháng7.1. Hàm DATE7.2. Hàm DAY7.3. Hàm MONTH7.4. Hàm YEAR7.5. Hàm TODAY7.6. Hàm WEEKDAY

8. Các hàm về xử lý thời gian8.1. Hàm TIME8.2. Hàm HOUR8.3. Hàm MINUTE8.4. Hàm SECOND8.5. Hàm NOW

1. Giới thiệu công thức và hàm

1.1. Công thức

Công thức là cốt lõi của bảng tính Excel, là cốt lõi và tinh túy của MS Excel, nếu không có các côngthức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từcác dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các

Page 5: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có cácthành phần gì?

Đợi đã, hãy để lại email, chúng tôi sẽ gửi bài vào email bạn, cùng nhiều bài khác nữa.

Xem lại bài trước, Bài 1: Làm quen với bảng tính Excel 2007, các thao tác cơ bản

Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của cáctoán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.

Dưới đây là hình mô tả công thức và hàm trong Excel:

Ví dụ công thức

Bảng các toán tử trong công thức thường dùng với Excel 2007:

Page 6: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Các toán tử trong công thức

Bảng thứ tự ưu tiên của các toán tử trong Excel 2007

Page 7: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Thứ tự ưu tiên của các toán tử

1.2. Hàm

Các bài trong chuyên đề Excel 2007

Bài 1: Làm quen với bảng tính Excel 2007

Bài 2: Sử dụng công thức và hàm thông dụng trong Excel 2007

Bài 3: Đồ thị và hình vẽ trong Excel 2007

Bài tập: Bài tập mẫu hàm VLOOKUP trong Excel (Có lời giải)

Bài tập: BT ví dụ hàm COUNTIF và COUNTIFS trong Excel

Bài tập: Bài Tập Mẫu Hàm IF Kết Hợp LEFT, RIGHT, MID

Phụ lục: Các phím tắt sử dụng trong Word và Excel 2007

Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc dửdụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủcông không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàmkhông yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộchoặc tự chọn.

Page 8: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Ví dụ:

=Rand() hàm không có đối số

=If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”) hàm có 3 đối số

=PMT(10%,4,1000,,1 ) hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn không bắt buộc phải có.

Trong Excel 2007 có tổng cộng 12 hàm mới: AverageIf, AverageIfs, CountIfs, IfError, SumIf vànhóm hàm Cube. Excel 2007 có các nhóm hàm chính như:

Add-In và DDE: Call, Registed.ID,…Hàm lấy dữ liệu từ SSAS: Cubeset, Cubevalue,…Hàm dữ liệu: Dmin, Dmax, Dcount,…Hàm ngày và thời gian: Time, Now, Date,….Hàm kỹ thuật: Dec2Bin, Dec2Hex, Dec2Oct,…Hàm tài chính: Npv, Pv, Fv, Rate,…Hàm thông tin: Cell, Thông tin, IsNa,…Hàm luận lý: If, And, Or,…Hàm tham chiếu và tìm kiếm: Choose, Vlookup, Hlookup, OffSet,…Hàm toán và lượng giác: Log, Mmult, Round,…Hàm thống kê: Stdev, Var, CountIf,…Hàm văn bản: Asc, Find, Text,…Các hàm tự tạo

1.3. Nhập công thức và hàm

Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu =và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thểnhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảngtính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng tham chiếu.

Vì dụ:

Minh họa dùng tham chiếu trong hàm

Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vàohàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá

Page 9: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cầnphải chỉnh lại công thức.

Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt tên vùng ởbài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau:

B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV(

B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra

B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK

B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3

B5. Chọn DongTien và nhấn OK

B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu +

B7. Nhấp chuột vào ô B2

B8. Nhấn phím Enter

Chèn tên vùng vào công thức

Một trong những cách dễ dàng nhất để sử dụng hàm trong Excel là sử dụng thư viện hàm. Khi bạnmuốn sử dụng hàm nào chỉ việc vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

chọn hàm cần sử dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn vào nút...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Page 10: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

để gọi hộp thoại Insert Function một cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về hàm này bạn chỉcần nhấn vào Help on this function.

Hộp thoại Insert Function

1.4. Tham chiếu trong công thức

Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khicác giá trị tính toán có sựthay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau:

Tham chiếu địa chỉ tương đối: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Tham chiếu hỗn hợp: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng

Thủ thuật hay, click để xem

Thủ thuật hay, click để xem

Page 11: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột.

Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng cáccột Thành tiền và cột VND.

Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối

B1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ phím tắt...Nội dungchỉ dành cho thành viên...

Vào các ô D3, D4… D14 ta thấy công thức các dòng tự động được thay đổi tương ứng với khoảngcách so với ô D2. Trường hợp này chúng ta dùng địa chỉ tương đối của B2*C2 là vì chúng ta muốn khisao chép công thức xuống phía dưới thì địa chỉ các ô tính toán sẽ tự động thay đổi theo.

B2. Tại ô E2 nhập vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷgiá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 đểtính toán.

B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15.

Lưu ý:

Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng ...Nội dung chỉ

Page 12: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

dành cho thành viên...

Ví dụ:=A2* ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

!A2=A2* ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

B4Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì phải để trong ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng [Tên_Workbook] ...Nội dung chỉdành cho thành viên...

Ví dụ:=A2*[Bai2.xlsx] ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

A4=A2*’[Bai tap 2.xlsx] ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

A4Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong ...Nội dung chỉ dành cho thànhviên...

VD:=A2*’C:\Tai lieu\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4

Thủ thuật về cách kéo để copy công thức

Thủ thuật về cách kéo để copy công thức

Nên copy một công thức thay vì tạo ra một công thức mới

Page 13: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

(1) Dùng chuột kéo phần dưới của ô công thức đến một ô cũng sử dụng cùng một công thức, sau đóthả chuột ra.(2) Nút Auto Fill Options xuất hiện và kết quả cũng hiện ra

Xem thêm Các Cách Sử Dụng Fill Handle Trong Excel

Trong một vài trường hợp thì việc copy công thức dễ thực hiện hơn việc tạo ra một công thức mới.Trong ví dụ trên bạn đã được xem qua việc copy công thức tổng cộng chi tiêu trong tháng 1 để ứngdụng tổng cộng chi tiêu cho tháng 2.

Để làm điều này đầu tiên chọn ô công thức B7, sau đó dùng chuột trỏ vào góc bên dưới bên phải của

ô B7 đến khi con trỏ trở thành dấu thập màu đen (+). Kế tiếp kéo phần fill handle sang ôC7. Khi phần fill handle được thả ra, thì tổng giá trị ô C7 xuất hiện với giá trị 126.93. Công thức xuấthiện trên thanh công thức là =SUM(C3:C6), khi bạn click vào ô C7.

Sau khi copy công thức, nút Auto Fill Options xuất hiện để bạn có thêm chọn lựa format,

nhưng trong trường hợp trên bạn không cần sử dụng chúng. Nút sẽ biến mất khi bạn click vàomột ô khác.

Bạn cũng có thể copy công thức bằng cách nhấp double chuột vào nút fill handle. Xem thêm bài 3Phím Tắt Trong Excel Có Thể Bạn Chưa Biết

1.5. Tính toán trong bảng (Table)

Dây là tính năng mới trong Excel 2007, trong bảng biểu ta có thể dùng tên cột để làm tham chiếutính toán (xem lại bài 1). Muốn chuyển một danh sách thành bảng biểu ta hãy đặt ô hiện hành vàotrong vùng danh sách, sau đó vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Chọn My table has headers nếu có > OK. Lưu ý các bảng được đặt tên tự động.

Page 14: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Minh họa chuyển danh sách thành bảng

B1. Tính cột Thành tiền: chọn ô D2 và nhập vào =[Số lượng]* ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

và Enter. Excel sẽ tự động sao chép công thức xuống giúp bạn.

Dùng tên cột làm tham chiếu tính toán

B2. Tính cột Tiền VND: chọn ô E2 và nhập vào = ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

và Enter. Excel sẽ tự động sao chép công thức xuống giúp bạn.

B3. Thêm dòng tính Tổng hãy để ô hiện hành vào bảng: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

chọn Total Row.

Thủ thuật hay, click xem

Thủ thuật hay, click xem

Page 15: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Nhấn <Ctrl+T> để tạo bảng.

Chọn lựa hàm để tính toán

1.6. Các lỗi thông dụng và một số lưu ý

Các lỗi thông dụng

#####

Một khi dấu ##### xuất hiện trên bang tính thì nó cho biết do bị lỗi hoặc cột quá hẹp để hiển thịkết quả của nó.

Thỉnh thoảng Excel không thể tính toán kết quả vì công thức bị lỗi. Sau đây là 3 lỗi thường gặp nhất:

#####: Cột không đủ rộng để hiện thị kết quả trong ô, nên kéo chiều rộng cho ô.

#REF! : Một giá trị không hợp lệ. Các ô bị xóa hoặc bị dán đè giá trị khác lên.

#NAME?: Tên công thức bị sai và Excel không hiểu công thức đó. Khi bạn click vào ô #NAME? thì nó

sẽ hiện ra nút để bạn có thể sửa sai.

Page 17: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Trong một số trường hợp nhập công thức thì bạn nhận được hộp thoại thông báo tham chiếu vòng(Circular Reference) vì trong công thức có sử dụng giá trị trong ô mà bạn đang nhập công thức.

Ví dụ: Tại ô A3 bạn nhập vào công thức =A1+A2+A3

Cảnh báo tham chiếu vòng

Nếu các phép tính của bạn yêu cầu phải tham chiếu vòng thì bạn vào nút Office > ...Nội dung chỉdành cho thành viên...

Enable iterative calculation

Tùy chọn tham chiếu vòng

Maximun Iterations: Số lần tính vòng tối đaMaximun Change: Sự thay đổi tối đa của giá trị

Ví dụ: Ô A1 chứa số 2, ô A2 chứa số 3, ô A3 nhập vào công thức =A1+A2+A3 và với thiết lập tínhvòng như trên thì kết quả ô A3 lần đầu tiên sau khi nhập công thức là 15.

Tùy chọn tính toán (Calculation Options)

Trong thực tế đôi khi chúng ta phải làm việc với một bảng tính rất phức tạp và cần rất nhiều phéptính. Theo mặc định, cứ mỗi sự thay đổi trong bảng tính thì Excel sẽ tự động tính lại tất cả các côngthức có trong bảng tính, điều này làm giảm hiệu suất làm việc rất nhiều. Do vậy chúng ta nên điềuchỉnh tùy chọn tính toán trong Excel. Vào thanh Ribbon > Formulas >Calculation > CalculationOptions > Có các tùy chọn sau (cũng có thể làm theo cách ở hình trên)

Page 18: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Automatic: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Automatic Except for Data Tables: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Manual: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

F9: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Shift + F9: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Ctrl + Alt + F9: Tính toán lại các công thức trong tất cả workbook đang mở không cầnquan tâm đến nội dung có thay đổi hay không

1.7. Kiểm tra công thức bằng Formulas Auditing

Một ô có dạng #VALUE (có 1 góc nhỏ tô màu) là ô đó đang có lỗi nào đó. Các lỗi thông dụng như: ôchứa công thức mà kết quả có lỗi, số mà lại định dạng như chuỗi, ô bị khóa, nhập liệu không đúng, …Để dò tìm và sữa lỗi chúng ta dùng bộ công cụ Ribbon > Formulas >Formulas Auditing

Thủ thuật hay, click xem

Thủ thuật hay, click xem

Để điều chỉnh các lựa chọn kiểm tra lỗi vào Office >Excel Options >nhóm Formulas >Error Checkingvà Error checking rules.

Page 19: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Minh họa kiểm tra lỗi

Ví dụ: Kết quả tính NPV có lỗi như hình dưới để tìm lỗi ta vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Error Checking. Excel sẽ kiểm tra lỗi toàn bộ bảng tính và báo cáo về các ô có chứa lỗi. Trường hợpnày thì B4 chứa lỗi.

Nhóm lệnh Formulas Auditing

Bạn muốn tìm hiểu thêm về dạng lỗi thì nhấn vào nút Help on this errorMuốn kiểm lỗi từng bước tính toán của công thức thì nhấn vào Show Calculation Steps…Muốn bỏ qua lỗi thì nhấn vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Muốn hiệu chỉnh công thức thì nhấn vào Edit in Formula BarNhấn Next đến lỗi kế và Previous về lỗi trước (nếu có)

Page 20: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Nhấn vào Option nếu muốn hiệu chỉnh tùy chọn báo lỗi của Excel.

Để kiểm tra các bước tính toán của công thức bị lỗi trên ta chọn Show Calculation Steps…(hoặc nhấntrực tiếp vào nút Evaluate Formula trong nhóm Formulas Auditing). Nhấn vào các nút Evaluate đểxem các bước tính toán của công thức.

Kiểm tra các bước tính toán của công thức

Nếu muốn xem ô B4 có quan hệ với các ô khác như thế nào hãy chọn ô B4, sau đó vào ...Nội dungchỉ dành cho thành viên...

Trace Precedents. Qua hình bên dưới ta thấy kết quả tính toán của ô B4 được tính từ các ô A2, C2:G2và ô I2, từ đó chúng ta cũng có thể lần ra lỗi trong công thức.

Page 21: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Ví dụ về cách tìm lỗi trong công thức Excel dùng phím F9

2. Hàm luận lý

2.1 Hàm AND

Công dụng:

Trả về TRUE nếu tất cả các điều kiện thỏa (TRUE).

Cú pháp:

Page 22: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

=AND(Logical1,Logical2,…)

Logical1,Logical2… có từ 1đến 255 điều kiện cần kiểm tra TRUE hay FALSE

2.2 Hàm FALSE

Công dụng:

Trả về giá trị FALSE (=0)

Cú pháp:

=FALSE()

2.3 Hàm IF

Công dụng:

Trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện là TRUE và trả về giá trị ở đối số thứ 3 nếu điều kiện FALSE

Cú pháp:

=IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)

Với:

Logical_test là giá trị hoặc biểu thức mà khi thử sẽ trả về ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Value_if_true giá trị này trả về nếu logical_test là ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Value_if_false giá trị này trả về nếu logical_test là ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

2.4 Hàm IFERROR

Công dụng:

Trả về giá trị do ta nhập vào khi công thức có ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Page 23: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

thì trả về kết quả. Hàm này dùng để bẫy lỗi trong công thức

Cú pháp:

=IFERROR(value,value_if_error)

Với:

Value là biểu thức cần kiểm tra lỗi

Value_if_error là giá trị trả về khi có lỗi ở công thức kiểm tra. Các lỗi là #N/A, #VALUE!, #REF!,#DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hay #NULL!.

2.5 Hàm NOT

Công dụng:

Nghịch đảo giá trị luận lý

Cú pháp:

=NOT(Logical)

Với:

Logical là giá trị hay biểu thức mà khi tính sẽ trả về TRUE hoặc FALSE

2.6 Hàm OR

Công dụng:

Trả về TRUE chỉ cần một trong các điều kiện là TRUE

Cú pháp:

=OR(logical1,logical2,…)

Với:

Logical1,logical2,… Có từ 1 đến 255 điều kiện cần kiểmtra xem TRUE hay FALSE

2.7 Hàm TRUE

Công dụng:

Page 24: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Trả về giá trị TRUE (=1)

Cú pháp:

=TRUE()

Ví dụ 1: Kiểm tra ngày ở các dòng có thuộc khoảng thời gian cho trước hay không. Nếu thuộckhoảngthời gian đó thì kết quả trả về là TRUE, không thuộc thì trả về FALSE.

Dùng hàm AND: Tại ô D32 nhập vào = ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

và chép công thức xuống dưới.Dùng OR kết hợp NOT: Tại ô E32 nhập vào =NOT ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

và chép xuống dưới

Minh họa hàm And, Or và Not

Ví dụ 2: Tính xem tháng ở cột A thuộc Quí mấy?

Tại ô B2 nhập vào:

=IF(OR(A2=”Tháng 1″, ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Page 25: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

A2=”Tháng 5″,A2=”Tháng 6″),”Quí 2″,IF ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

,”Quí 3″,”Quí 4″)))

Xem chi tiết ở hình vẽ ngay dưới đây:

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Ví dụ 3: Tính tiền hoa hồng? Biết doanh thu <$100 thì hoa hồng là 3%, doanh thu từ $100 đến $500thì hoa hồng 5%, doanh thu >$500 thì hoa hồng 8%.

Tại ô B2 nhập vào =A2*IF(A2>=500,0.08,IF ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

0.03))

Xem chi tiết ở hình vẽ ngay dưới đây:

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Ví dụ 4: Excel phiên bản cũ cho phép lồng tối đa 7 hàm trong hàm IF (Excel 2007 cho phép lồng tới64 lần). Giải quyết trường hợp này mời các bạn xem ví dụ: tại ô A1 nhập vào số 12 và tại ô B1 nhậpvào công thức sau:

=IF(A1=1, ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

,IF(A1=11,A1*11,IF(A1=12,A1*12)))))

Ví dụ này không có ý nghĩa nào ngoài việc minh họa cách giải quyết vấn đề giới hạn lồng hàm. Nếucó quá nhiều điều kiện rẽ nhánh chúng ta cần nhóm lại 7 hàm lồng nhau thành một nhóm và cácnhóm nối nhau là dấu +.

Ở trường hợp này kết quả trả về là 144 vì nhóm 7 hàm đầu trả về FALSE (=0) cộng với nhóm hàmsau trả về số 144.

Ví dụ 5: (Minh họa hàm If dùng tính thuế thu nhập cá nhân) Tính thuế thu nhập cá nhân theo biểuthuế sau

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Page 26: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Ví dụ 6: Xét một số ví dụ về hàm IfError. Kiểm tra các biểu thức ở cột D nhập vào có lỗi hay không,nếu có lỗi sẽ trả về chuỗi “Có lỗi” còn không thì trả về kết qảu của biểu thức. Hàm minh họa ở dạngthông thường và ở dạng hàm mãng.

Ví dụ về cách sử dụng hàm IfError

3. Các hàm về dò tìm dữ liệu trong bảng Excel

Phần nầy mô tả cách tìm dữ liệu bảng bằng nhiều hàm khác nhau cài sẵn trong Microsoft Excel. Bạncó thể sử dụng các công thức khác nhau để có được kết quả tương tự.

3.1 Hàm VLOOKUP và HLOOKUP

Chức năng:

Hàm VLOOKUP là hàm dò tìm...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một cột nào đó nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.

Hàm HLOOKUP là hàm dò tìm...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một cột nào đó nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.

Cú pháp hàm:

VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup)

HLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup)

Đối với hàm Vlookup thì các tham số là:

- Lookup_value: là giá trị dùng để dò tìm, giá trị này sẽ được dò tìm...Nội dung chỉ dành cho thànhviên...

Page 27: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

của bảng dữ liệu dò tìm. Giá trị dò tìm có thể là một số, một chuỗi, một công thức trả về giá trị hay một tham chiếu đến một ô nào đó dùng làm giá trị dò tìm.

-Table_array: là bảng dùng để dò tìm, bảng dò tìm có thể là tham chiếu đến một vùng nào đó hayName trả về vùng dò tìm. Bảng dò tìm gồm có Rj hàng và Ci cột (i,j >=1), trong đó cột ...Nội dung chỉdành cho thành viên...

. ( thường chuyển về địa chỉ tuyệt đối bằng cách nhấn phím ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

để cố định vùng dò tìm, vùng dò tìm này phải bao các giá trị cần trả về, vùng dò được bắt đầu tại cộtcó giá trị dò tìm)

- Col_index_num: là số thứ tự của cột (tính từ trái qua phải) trong bảng dò tìm chứa giá trị mà tamuốn trả về. Col_index_num phải >=1 và <= số cột lớn nhất có trong bảng dò tìm, ngược lại hàm sẽtrả về #VALUE! hoặc #REF. ( số thứ tự này được xác định trong vùng dò tìm. VD vùng dò tìm C2:F10nếu muốn giá trị trả về là cột C thì đánh 1, D đánh 2 ..nhưng không được vượt qua vùng dò tìm nhưtrong ví dụ này không được vựơt quá 4)

- Option_lookup: là tùy chọn xác định kiểu dò tìm, có 2 kiểu dò tìm:

True hoặc 1 hoặc để trống: là kiểu dò tìm tương đối, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìmđược trên cột đầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, nó sẽ lấy giá trịlớn nhất mà có giá trị nhỏ hơn giá trị dò tìm.False hoặc 0: là kiểu dò tìm chính xác, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìm được trên cộtđầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, hàm sẽ trả về #N/A.

Đối với hàm Hlookup thì các tham số như Vlookup nhưng thay vì dò tìm theo cột, lấy cột đầu tiên dòtìm thì Hlookup dò tìm theo hàng, lấy hàng đầu tiên làm hàng dò tìm.

Ví dụ về hàm HLOOKUP VÀ VLOOKUP

Dưới đây là một ví dụ về hàm VLOOKUP, HLOOKUP. Bạn có thể xem ví dụ khác đầy đủ hơn tại bàiviết Bài Tập Mẫu Hàm Vlookup (Có Lời Giải)

Cho bảng tính sau:

Page 28: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Ví dụ về hàm HLOOKUP VÀ VLOOKUP

Yêu cầu:

1. Căn cứ vào MANV và Bảng tên phòng ban, điền tên phòng ban ở cột P_BAN.

2. Căn cứ vào Chức vụ và Bảng phụ cấp chức vụ, tính tiền phụ cấp chức vụ cho cộtPCCV.

Theo yêu cầu của câu số 1 thì bạn cần thực hiện hàm tại ô H4 (cột P_BAN) như sau:

Áp dụng HLOOKUP để tính lương tháng

Theo câu lệnh trên, Excel sẽ lấy giá trị của ô B4 (cột MANV), đem so sánh với khu vực dãy ô từ...Nộidung chỉ dành cho thành viên...

Page 29: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

(dãy ô được khóa cứng bởi ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

để tránh khi dùng chức năng Fill Handle cho các ô phía dưới) và sẽ lấy giá trị dòng thứ 2 trong dãyô phù hợp với giá trị ô B4 để điền vào ô...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Khi xong câu lệnh và nhấp Enter bạn được kết quả như hình sau:

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Bây giờ bạn dùng chức năng Fill Handle để điền cho toàn bộ dãy ô ở cột P_BAN.

Dùng chức năng Fill Handle để điền cho toàn bộ dãy

Tiếp theo câu 2, ở ô I4 (cột PCCV) bạn điền nội dung hàm VLOOKUP và được kết quả như hình sau:

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

Tương tự câu lệnh HLOOKUP, nhưng tại câu lệnh VLOOKUP này, Excel sẽ lấy giá trị của ô...Nộidung chỉ dành cho thành viên...

so sánh với dãy ô từ B18 đến C22 (được đặt trong dấu $ để khóa cứng), kế đến lấy giá trị tương ứngcủa cột thứ 2 trong dãy ô này để điền vào ô I4. Xong bạn nhấpEntervà dùng chức năng Fill

Page 30: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Handle để điền cho tất cả các ô trong cột PCCV.

Fill Handle để lấy nhanh kết quả sau khi dùng hàm Vlookup

3.2 Hàm Match

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và việc sử dụng hàm MATCH trong Microsoft Excel.

Chức năng

Hàm MATCH tìm kiếm một mục đã xác định trong một phạm vi ô, rồi trả về vị trí tương đối của mụctrong phạm vi đó. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A3 có chứa các giá trị 5, 25 và 38, thì công thức

=MATCH(25,A1:A3,0)

trả về số 2, do...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

trong phạm vi đó.

Hãy dùng hàm MATCH thay cho một trong các hàm LOOKUP khi bạn cần biết vị trí của một mụctrong một phạm vi thay vì chính mục đó.

Cú pháp

MATCH(giá trị tìm kiếm, mảng tìm kiếm, [kiểu khớp])

Cú pháp hàm MATCH có các đối số dưới đây:

giá trị tìm kiếm (Bắt buộc): Giá trị mà bạn muốn so khớp trong mảng tìm kiếm. Ví dụ, khibạn tra cứu số điện thoại của một ai đó trong sổ điện thoại, bạn sẽ dùng tên của người đó

Page 31: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

làm giá trị tra cứu nhưng số điện thoại mới là giá trị mà bạn muốn tìm.Đối số giá trị tra cứu có thể là một giá trị (số, văn bản hoặc giá trị lô-gic) hoặc một thamchiếu ô đến một số, văn bản hoặc giá trị lô-gic.mảng tìm kiếm (Bắt buộc): Phạm vi ô được tìm kiếm.Kiểu khớp (Không bắt buộc): Số -1, 0 hoặc 1. Đối số kiểu khớp chỉ rõ cách Excel so khớp giá trị tìm kiếm với các giá trị trong mảng tìm kiếm. Giá trị mặc định cho đối số này là 1.

Bảng dưới đây mô tả cách mà hàm tìm thấy các giá trị dựa trên phần thiết đặt của đối số kiểu khớp.

Kiểu khớp Hành vi1 hoặc bỏ qua Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị

đó nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Giá trịtrong đối số mảng tìm kiếm phải được sắp theothứ tự tăng dần, ví dụ: …-2, -1, 0, 1, 2, …, A-Z,FALSE, TRUE.

0 Hàm MATCH tìm kiếm giá trị thứ nhất bằng chínhxác giá trị tìm kiếm. Các giá trị trong đối số mảng tìm kiếm có thể được sắp theo bất kỳ trậttự nào.

-1 Hàm MATCH tìm kiếm giá trị nhỏ nhất mà giá trịđó lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Các giátrị trong đối số mảng tìm kiếm phải được sắptheo thứ tự giảm dần, ví dụ: TRUE, FALSE, Z-A,…2, 1, 0, -1, -2 v.v.

Ghi chú

Hàm MATCH trả về vị trí của giá trị khớp đúng trong mảng tìm kiếm, chứ không trả vềchính giá trị đó. Ví dụ, MATCH(“b”,{“a”,”b”,”c”},0) trả về 2, là vị trí tương đối của “b”trong mảng {“a”,”b”,”c”}.Hàm MATCH không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi so khớp các giá trị văn bản.Nếu hàm MATCH không tìm thấy giá trị khớp nào, nó trả về giá trị lỗi #N/A.Nếu kiểu khớp là 0 và giá trị tìm kiếm là chuỗi văn bản, thì bạn có thể dùng ký tự đại diện — dấu hỏi (?) và dấu sao (*) — trong đối số giá trị tìm kiếm. Một dấu chấm hỏi khớp bất kỳký tự đơn nào; một dấu sao phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấuchấm hỏi hay dấu sao thực, hãy gõ một dấu ngã (~) trước ký tự đó.

Ví dụ

Một số VD dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm Match này.

A B 1 Sản phẩm Tổng số

Page 32: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

2 Chuối 253 Cam 38 4 Táo 40 5 Lê 41Công thức Mô tả Kết quả=MATCH(39,B2:B5,1) Do không có kết quả khớp chính

xác nên sẽ trả về vị trí của giá trịgần thấp nhất (38) trong khoảngB2:B5.

2

=MATCH(41,B2:B5,0) Vị trí của giá trị 41 trong khoảngB2:B5.

4

=MATCH(40,B2:B5,-1) Trả về lỗi do các giá trị trongkhoảng B2:B5 không theo trật tựgiảm dần.

#N/A

3.3 Hàm INDEX

Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu.

Cú pháp:

=INDEX(Array,Row_num,Col_num)

Các tham số:

- Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.

Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý.

Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng.

- Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc.

- Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.

4. Hàm văn bản

4.1 Hàm LOWER

Chuyển đổi chữ hoa trong chuỗi văn bản thành chữ thường.

Cú pháp

LOWER(text)

Page 33: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Ví Dụ:

=LOWER(“Trung Tâm Tin Học”)

Sẽ cho kết quả là: trung tâm tin học

4.1 Hàm RIGHT

Hàm RIGHT trả về một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉđịnh.

Cú pháp:

=RIGHT(text,[num_chars])

Hàm RIGHT có các đối số sau đây:

Text: Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.Num_chars: Tùy chọn. Chỉ rõ số...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

hàm RIGHT trích xuất.

Ghi chú:

Số ký tự phải lớn hơn hoặc bằng không.Nếu số ký tự lớn hơn độ dài của văn bản, hàm RIGHT trả về toàn bộ văn bản.Nếu số ký tự được bỏ qua, thì nó được giả định là 1.

Ví dụ:

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

4.3 Hàm LEFT

Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

Cú pháp:

=LEFT(text, [num_chars])

Cú pháp hàm có các đối số sau đây:

Page 34: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Text: Bắt buộc. Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.Num_chars: Tùy chọn. Chỉ rõ số ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

LEFT trích xuất.Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không.Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT trả về toàn bộ văn bản.Nếu num_chars được bỏ qua, thì nó được giả định là 1.

Ví dụ:

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

4.4 Hàm SUBSTITUTE

Thay thế text trong một chuỗi văn bản. Hãy dùng hàm SUBSTITUTE khi bạn muốn thay thế văn bảncụ thể trong chuỗi văn bản.

Cú pháp:

=SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])

Cú pháp hàm SUBSTITUTE có các đối số sau đây:

Text: Bắt buộc. Văn bản hoặc tham chiếu đến ô chứa văn bản mà bạn muốn thay thế các kýtự trong đó.Old_text: Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn được thay thế.New_text: Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn thay thế cho old_text.Instance_num: Tùy chọn. Xác định số lần xuất hiện của old_text mà bạn muốn thay bằngnew_text. Nếu bạn xác định instance_num, thì số lần xuất hiện đó của old_text được thay thế.Nếu không, mọi lần xuất hiện của old_text trong văn bản được đổi thành new_text.

Ví dụ:

...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

4.5 Hàm TRIM

Loại bỏ tất cả khoảng trống ra khỏi văn bản, chỉ để lại một khoảng trống giữa các từ.

Cú pháp:

Page 35: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

=TRIM(text)

Cú pháp của hàm TRIM có các đối số sau đây:

Text: Bắt buộc. Văn bản bạn muốn loại bỏ các khoảng trống.

Ví dụ:=TRIM(“ Thu nhập Quý Một “) sẽ cho kết quả: Thu nhập Quý Một

4.6 Hàm UPPER

Chuyển đổi văn bản thành chữ hoa.

Cú pháp:

=UPPER(text)

Ví dụ:

=UPPER(“Trung Tâm tin học “) sẽ cho kết quả: TRUNG TÂM TIN HỌC

4.7 Hàm LOWER

Chuyển đổi văn bản thành chữ thường.

Cú pháp:

=LOWER(text)

Ví dụ:

=LOWER(“Trung Tâm tin HỌC”) sẽ cho kết quả: trung tâm tin học

4.8 Hàm MID

Hàm trả về giá trị là một chuỗi con được cắt ở giữa chuỗi ban đầu.

Cú pháp:

=MID( Chuổi, n ,m )

+ Chuổi: là chuổi văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuổi cần cắt lấy giá trị.

+ n: Vị trí bắt đầu trích lấy chuỗi.

Page 36: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

+ m: Số ký tự cần trích lấy chuỗi

Ví dụ:

MID( “Trung Tâm Tin Học”, 4, 2) sẽ cho kết quả là chuỗi “ng”

MID( “Trung Tâm Tin Học”, 4, 4) sẽ cho kết quả là chuỗi “ng T”

5 Các hàm toán học

5.1. Hàm ABS

Lấy giá trị tuyệt đối của một số

Cú pháp:

=ABS(Number)

Đối số Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

Ví dụ:

=ABS(40) cho kết quả là 40

=ABS(-4) cho kết quả là 4

5.2. Hàm POWER

Hàm trả về lũy thừa của một số.

Cú pháp:

=POWER(Number, Power)

Các tham số:

- Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.

- Power: Là số mũ.

Ví dụ=POWER(5,2) cho kết quả là 25

Page 37: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

5.3. Hàm PRODUCT

Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.

Cú pháp:

=PRODUCT(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.

5.4. Hàm MOD

Lấy giá trị dư của phép chia.

Cú pháp:

=MOD(Number, Divisor)

Các đối số:

- Number: Số bị chia.

- Divisor: Số chia.

5.5. Hàm ROUNDUP

Làm tròn một số.

Cú pháp:

=ROUNDUP(Number, Num_digits)

Các tham số:

- Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.

- Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.

Chú ý:

- Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.

- Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.

Page 38: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

- Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.

5.6. Hàm EVEN

Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.

Cú pháp:

=EVEN(Number)

Tham số Number là số mà bạn muốn làm tròn.

Chú ý:

- Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!

5.7. Hàm ODD

Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.

Cú pháp:

=ODD(Number)

Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.

5.8. Hàm ROUNDDOWN

Làm tròn xuống một số.

Cú pháp:

=ROUNDDOWN(Number, Num_digits)

Các tham số tương tự như hàm ROUNDUP.

6. Các hàm thống kê

A. Nhóm hàm tính tổng

6.1. Hàm SUM

Page 39: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp:

=SUM(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

6.2. Hàm SUMIF

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

Cú pháp:

=SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:

- Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

- Criteria: là điều kiện để tính tổng, có thể là số, biểu thức, chuỗi tùy ý. Ví dụ: “>2”, 2, “2”,“nam”,”nữ”, … Và không phân biệt chữ hoa, chữ thường. Điều kiện này chấp nhận các ký tự dại diệnnhư *, ?

- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

Ví dụ:

= SUMIF(B3:B8,”<=10″)

Ý nghĩa: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

= SUMIF(B3:B8,”iPhone*”, C2:C8)

Ý nghĩa: ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình

6.3. Hàm AVERAGE:

Page 40: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Trả về gi trị trung bình của các đối số.

Cú pháp:

=AVERAGE(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

6.4. Hàm SUMPRODUCT

Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.

Cú pháp:

=SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

Chú ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.

C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

6.5. Hàm MAX

Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

Cú pháp:

=MAX(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó. Ví dụ.

6.6. Hàm LAGRE

Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

Cú pháp:

=LARGE(Array, k)

Các tham số:

- Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

Page 41: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

- k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

6.7. Hàm MIN

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp:

=MIN(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

6.8. Hàm SMALL

Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

Cú pháp:

=SMALL(Array, k)

Các tham số:

- Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

- k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

D. Nhóm hàm đếm dữ liệu

6.9. Hàm COUNT

Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

Cú pháp:

=COUNT(Value1, Value2, …)

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

6.10. Hàm COUNTA

Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

Cú pháp:

Page 42: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

=COUNTA(Value1, Value2, …)

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

6.11. Hàm COUNTIF

Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

Cú pháp:

=COUNTIF(Range, Criteria)

Các tham số:

- Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.

- Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

Ví dụ:

= COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100)

Xem thêm Bài tập ví dụ hàm COUNTIF và COUNTIFS trong Excel (Có lời giải)

6.12. Hàm COUNTIFS

Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo nhiều điều kiện cho trước.

Cú pháp:

=COUNTIFS(Range1, Criteria1, Range2, Criteria2,…)

Các tham số:

- Range1: Dãy dữ liệu mà bạn muốn áp điều kiện 1.

- Criteria1: Là tđiều kiện 1 tương ứng choDãy dữ liệu 1.

Ví dụ:

Page 43: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

= COUNTIFS(B3:B11,”Toán”, C3:C11, “Nam”): Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa chữ“Toán” và dãy C3:C11 có chứa chữ “Nam”.

7. Các hàm về xử lý ngày tháng

7.1. Hàm DATE

Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.

Cú pháp:

=DATE(year,month,day)

Các tham số:

- Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấynăm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)

- Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các thángcho số miêu tả năm.(Ví dụ)

- Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự độngtính thêm ngày cho số miêu tả tháng.(Ví dụ)

Lưu ý:

- Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ(-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)

7.2. Hàm DAY

Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ1 đến 31.

Cú pháp:

=DAY(Serial_num)

Tham số Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm haycông thức khác.(Ví dụ)

7.3. Hàm MONTH

Page 44: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12.

Cú pháp:

=MONTH(Series_num)

Tham số Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm haycông thức khác. (Ví dụ)

7.4. Hàm YEAR

Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng1900-9999.

Cú pháp:

=YEAR(Serial_num)

Tham số Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàmhay công thức khác.(ví dụ)

7.5. Hàm TODAY

Trả về ngày hiện thời của hệ thống.

Cú pháp:

=TODAY()

Hàm này không có đối số.

7.6. Hàm WEEKDAY

Trả về số chỉ thứ trong tuần.

Cú pháp:

=WEEKDAY(Serial, Return_type)

Các đối số:

- Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.

- Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.

Page 45: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

8. Các hàm về xử lý thời gian

8.1. Hàm TIME

Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.

Cú pháp:

=TIME(Hour,Minute,Second)

Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.

- Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.

- Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.

- Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.

8.2. Hàm HOUR

Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).

Cú pháp:

=HOUR(Serial_num)

Tham số Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:

- Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

)

- Một số thập phân (ví dụ ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

)

- Kết quả của một công thức hay một hàm khác.

8.3. Hàm MINUTE

Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến

Page 46: Bài 2: Sử dụng công thức và hàm trong Excel 2007 ... · Thứ tự ưu tiên của các toán tử. 1.2. Hàm. Các bài trong chuyên đề Excel 2007 Bài 1: Làm quen

59.

Cú pháp:

=MINUTE(Serial_num)

Tham số Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.

8.4. Hàm SECOND

Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến59.

Cú pháp:

=SECOND(Serial_num)

Tham số Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.

8.5. Hàm NOW

Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.

Cú pháp:

=NOW()

Hàm này không có đối số.

Còn rất nhiều hàm nữa, các bạn có thể xem trong mục Insert Function của Excel 2007

Vào thư viện hàm của Excel 2007 bằng cách vào ...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

chọn hàm cần sử dụng. Ngoài ra bạn có thể nhấn vào...Nội dung chỉ dành cho thành viên...

để gọi hộp thoại Insert Function một cách nhanh chóng và khi cần tìm hiểu về hàm này bạn chỉcần nhấn vào Help on this function.

Bài tiếp theo, bài 3: Đồ thị và hình vẽ trong Excel 2007