46
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả ACC301_Bai3_v2.0017112218 63 Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ Nội dung Mục tiêu Bài học này hướng đến các mục tiêu sau: Nắm vững nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán thanh toán với khách hàng; Hiểu được bản chất của thuế GTGT đầu vào, cơ chế khấu trừ thuế GTGT và phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ; Nắm chắc đối tượng lập dự phòng, phương pháp tính, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi; Hiểu được nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán thanh toán với người bán; Hiểu được bản chất của các loại thuế chủ yếu và phương pháp kế toán các loại thuế này. Hướng dẫn học Bài học này nhằm cung cấp cho người học các nội dung sau: Kế toán phải thu khách hàng; Kế toán thuế GTGT được khấu trừ; Kế toán các khoản phải thu khác; Kế toán dự phòng phải thu khó đòi; Kế toán thanh toán với người bán; Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước (thuế, phí, lệ phí). Để học tập thuận lợi và đạt kết quả tốt, người học cần: Đọc bài giảng trước khi nghe giảng Sau khi nghe giảng, nghiên cứu và thực hành các ví dụ, câu hỏi tình huống và bài tập thực hành.

Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

63

Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ

Nội dung Mục tiêu

Bài học này hướng đến các mục tiêu sau:

Nắm vững nguyên tắc kế toán, tài khoản sử

dụng và phương pháp kế toán thanh toán với

khách hàng;

Hiểu được bản chất của thuế GTGT đầu vào,

cơ chế khấu trừ thuế GTGT và phương pháp

kế toán thuế GTGT được khấu trừ;

Nắm chắc đối tượng lập dự phòng, phương

pháp tính, tài khoản sử dụng và phương pháp

kế toán dự phòng phải thu khó đòi;

Hiểu được nguyên tắc kế toán, tài khoản sử

dụng và phương pháp kế toán thanh toán với

người bán;

Hiểu được bản chất của các loại thuế chủ yếu

và phương pháp kế toán các loại thuế này.

Hướng dẫn học

Bài học này nhằm cung cấp cho người học

các nội dung sau:

Kế toán phải thu khách hàng;

Kế toán thuế GTGT được khấu trừ;

Kế toán các khoản phải thu khác;

Kế toán dự phòng phải thu khó đòi;

Kế toán thanh toán với người bán;

Kế toán thanh toán với ngân sách nhà

nước (thuế, phí, lệ phí).

Để học tập thuận lợi và đạt kết quả tốt, người

học cần:

Đọc bài giảng trước khi nghe giảng

Sau khi nghe giảng, nghiên cứu và thực hành các

ví dụ, câu hỏi tình huống và bài tập thực hành.

Page 2: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

64

Tình huống dẫn nhập

Đầu tháng 6/N, Công ty Hương Quê có số thuế GTGT còn phải nộp ngân sách nhà nước là

65.000.000 đồng. Trong tháng 6/N, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 135.000.000 đồng,

số thuế GTGT đầu ra phải nộp là 60.000.000 đồng. Kế toán Công ty băn khoăn về số thuế GTGT

sẽ được khấu trừ và số thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng 6/N cũng như bút toán khấu trừ thuế.

1. Bản chất của thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra?

2. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ hàng tháng?

3. Bút toán khấu trừ thuế GTGT đầu vào?

4. Xác định thuế GTGT còn phải nộp, thuế GTGT còn được khấu trừ, thuế

GTGT được hoàn lại?

Page 3: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

65

ác khoản phải thu, phải trả là các khoản tất yếu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh

doanh của bất kể doanh nghiệp nào, vấn đề đặt ra là cung cấp thông tin chính xác, tin cậy

để quản lý tốt các khoản phải thu, phải trả. Bài học này nhằm trang bị cho người học những

kiến thức về nguyên tắc kế toán, xác định nợ phải thu, nợ phải trả và phương pháp kế toán các

khoản phải thu, phải trả chủ yếu trong doanh nghiệp. Sau khi học xong bài này, người học sẽ hiểu

được cách thức trình bày và ý nghĩa của các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp trên báo cáo

tài chính.

3.1. Kế toán các khoản phải thu

3.1.1. Kế toán phải thu khách hàng

Nội dung thanh toán với khách hàng: Các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với khách

hàng bao gồm:

Các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh

nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản

cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ.

Các khoản phải thu của người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã

hoàn thành.

Số tiền nhận trước của khách hàng.

Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chuyển giao cho khách hàng trừ vào số tiền nhận

trước của khách hàng.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh số hiện có và tình hình thanh toán với khách hàng, kế toán sử dụng Tài

khoản 131 “Phải thu khách hàng” với kết cấu như sau:

Bên Nợ:

Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất

động sản đầu tư, tài sản cố định, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính;

Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;

Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).

Bên Có:

Số tiền đã thu hồi từ khách hàng trong kỳ;

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;

Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có

khiếu nại;

Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại;

Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua;

Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).

Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền còn nhận trước

của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán,

C

Page 4: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

66

phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai

chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".

Nguyên tắc kế toán: Kế toán thanh toán với khách hàng cần tuân thủ các nguyên tắc kế

toán sau:

Không phản ánh vào TK 131 các nghiệp vụ thu tiền ngay.

Khoản phải thu của khách hàng được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội

dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng

kể từ thời điểm lập báo cáo tài chính) và ghi chép theo từng lần thanh toán.

Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong TK 131 đối với các khoản phải thu từ bên

nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung

cấp dịch vụ thông thường.

Phải tiến hành phân loại các khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có

khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu

khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không thu được.

Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại

nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:

o Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ TK 131), kế toán

phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát

sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh

toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận

doanh thu thì bên Nợ TK 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số

tiền đã nhận trước;

o Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có TK 131) kế toán phải quy đổi ra

Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ

(trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác

định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng

trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có TK 131

áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời

điểm nhận trước;

o Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại

tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh

giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng

thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập

Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao

dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong

những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.

Phương pháp kế toán:

Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền (kể các khoản phải thu

về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

o Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế

toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế,

Page 5: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

67

các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu

(kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:

Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá chưa có thuế

Có TK 333: Thuế gián thu phải nộp

o Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế gián thu phải nộp, kế toán ghi

nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ

thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511

Có TK 333

Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại một phần hoặc toàn bộ số đã bán do sản phẩm,

hàng hóa bị kém phẩm chất, sai quy cách:

Nợ TK 5213: Giá bán chưa có thuế

Nợ TK 333: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

Có TK 131: Tổng giá thanh toán

Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán cho khách hàng:

o Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa

đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi

nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;

o Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa

xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa

trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách

hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận

riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:

Nợ TK 521 (5211, 5212): Giá chưa có thuế

Nợ TK 333: Số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại

Có TK 131: Tổng giá thanh toán

Khi chiết khấu thanh toán cho khách hàng do khách hàng thanh toán tiền mua hàng

trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112: Số đã thu

Nợ TK 635: Số tiền chiết khấu thanh toán

Có TK 131: Số nợ gốc

Khi nhận được tiền do khách hàng trả, nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp

đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

Kế toán các khoản phải thu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng

trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ

kế hoạch:

Page 6: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

68

o Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,

kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc

đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:

Nợ TK 337

Có TK 511

o Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền phải thu

khách hàng theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ TK 131: Giá có thuế

Có TK 337: Giá không thuế

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị

khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một

cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán lập hóa đơn trên cơ sở phần

công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:

Nợ TK 131: Giá có thuế

Có TK 511: Giá không thuế

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Khoản tiền thưởng được từ khách hàng trả phụ thêm khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc

vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ TK 131: Giá có thuế

Có TK 511: Giá không thuế

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi

phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng

và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:

Nợ TK 131: Giá có thuế

Có TK 511: Giá không thuế

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Khi nhận được tiền khách hàng thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc

khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131

Trong trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng,

căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong

Hoá đơn GTGT của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 611, 211: Giá không thuế

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 131: Giá có thuế

Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thu được phải xử lý

xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

Page 7: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

69

Nợ TK 229 (2293): Số đã lập dự phòng

Nợ TK 642: Số chưa lập dự phòng

Có TK 131: Nợ gốc

Khi phát hành hóa đơn GTGT về khoản hoa hồng hay phí ủy thác được hưởng theo

hợp đồng kinh tế:

Nợ TK 131: Giá có thuế

Có TK 511 (5113): Giá không thuế

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa:

Nợ TK 131

Có TK 111, 112

Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh

giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:

o Nếu lãi tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại:

Nợ TK 131

Có TK 413 (4131)

o Nếu lỗ tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại:

Nợ TK 413 (4131)

Có TK 131

3.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

Bản chất của thuế GTGT được khấu trừ: Thuế GTGT là loại thuế gián thu, người mua

thanh toán cho người bán theo giá có thuế GTGT, người tiêu dùng cuối cùng là người

gánh chịu thuế. Khi doanh nghiệp mua tài sản, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh

doanh, thuế GTGT được doanh nghiệp thanh toán hộ cho người mua sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ của doanh nghiệp. Chính vì vậy, khoản thuế GTGT đầu vào này là khoản phải thu

(tài sản của doanh nghiệp) và được thu hồi thông qua việc khấu trừ và hoàn thuế GTGT.

Cơ chế khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Để được khấu trừ thuế GTGT, doanh nghiệp cần

đáp ứng đủ các điều kiện: (1). Đăng ký với cơ quan thuế tính thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ (khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp phải phát hành hóa

đơn GTGT), (2). Khi mua tài sản, dịch vụ hoặc phát sinh chi phí, doanh nghiệp phải

nhận được hóa đơn GTGT, (3). Tài sản, dịch vụ đã mua phải được sử dụng cho đối

tượng thuộc diện chịu thuế GTGT, kể cả chịu thuế với thuế suất 0%, (4). Các giao dịch

có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Theo quy định, thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ

trong tháng đó. Nếu thuế GTGT đầu vào nhỏ hơn thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp

được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào. Nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế

GTGT đầu ra thì doanh nghiệp chỉ được khấu trừ đúng bằng số thuế GTGT đầu ra. Nếu

thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra trong 3 tháng liên tiếp thì doanh nghiệp

có thể làm hồ sơ đề nghị cơ quan thuế hoàn lại thuế GTGT đầu vào.

Tài khoản sử dụng:

Page 8: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

70

Để theo dõi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong kỳ và tình hình khấu

trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng Tài khoản 133 “Thuế GTGT được

khấu trừ” với kết cấu như sau:

Bên Nợ:

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ;

Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá, chiết

khấu thương mại;

Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

Số dư bên Nợ:

Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào còn được hoàn lại.

Tài khoản 133 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế

GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo

phương pháp khấu trừ thuế.

Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế

GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo

phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.

Nguyên tắc kế toán:

Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào

không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu

vào được hạch toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được

khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá

vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế

phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Phương pháp kế toán:

Khi mua hàng tồn kho, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, nếu thuế GTGT đầu vào

được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611: Giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331, 3411: Tổng giá thanh toán

Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu

thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242: Giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Page 9: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

71

Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán

Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng, nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 632: Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định:

o Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định nhập khẩu bao gồm tổng

số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập

khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí

vận chuyển, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 211

Có TK 331: Giá nhập khẩu

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường

Có TK 111, 112, 141, 331: Chi phí nhập khẩu

o Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 (33312): Thuế GTGT phải nộp hàng nhập khẩu

Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất

phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên

quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua

được giảm giá, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán

Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá

Có TK 152, 153, 156, 211: Giá mua chưa có thuế GTGT

Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

o Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213: Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331, 3411: Tổng giá thanh toán

o Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được

khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào

không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ hoặc phân bổ dần, ghi:

Nợ TK 632, 242

Có TK 133

Vật tư, hàng hóa, tài sản cố định mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất,

xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT

đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ:

Page 10: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

72

o Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất

chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 (1381)

Có TK 133

o Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất

khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ

chức, cá nhân, ghi:

Nợ TK 111, 334: Số thu bồi thường

Nợ TK 632: Tính vào giá vốn hàng bán

Có TK 138 (1381)

Có TK 133: Nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay

Cuối mỗi tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế

GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331

Có TK 133

Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 133

3.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác

Nội dung các khoản phải thu khác:

Các khoản phải thu khác trong doanh nghiệp bao gồm:

Giá trị tài sản thiếu được phát hiện qua kiểm kê nhưng chưa xác định được nguyên

nhân, phải chờ xử lý;

Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh

nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt

bồi thường;

Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì

ghi nhận là cho vay trên TK 1283);

Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản,

chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải

thu hồi;

Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi

hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận

chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...

Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí

cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động

trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...

Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;

Tài khoản sử dụng:

Page 11: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

73

Để phản ánh số hiện có và tình hình phát sinh, thu hồi, xử lý các khoản phải thu khác

trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng Tài khoản 138 “Phải thu khác” với kết cấu như sau:

Bên Nợ:

Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý;

Phải thu của cá nhân, tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có

biên bản xử lý ngay;

Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động

đầu tư tài chính;

Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác;

Đánh giá lại các khoản phải thu khác bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).

Bên Có:

Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong

biên bản xử lý;

Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác;

Đánh giá lại các khoản phải thu khác bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).

Số dư bên Nợ:

Các khoản nợ phải thu khác hiện chưa thu được.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số

phải thu (trường hợp cá biệt và chi tiết theo từng đối tượng cụ thể).

Tài khoản 138 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định

rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.

Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà

doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất

việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...

Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp

ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381,

1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi

thường do làm mất tiền, tài sản;...

Phương pháp kế toán:

Khi tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện

thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 (1381): Giá trị còn lại của tài sản cố định

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn

Có TK 211: Nguyên giá

Khi TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi

phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn

Nợ TK 466: Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án

Page 12: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

74

Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi

Có TK 211: Nguyên giá

Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 (1381)

Có TK 353 (3532): TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi

Có TK 338 (3388): TSCĐ dùng cho sự nghiệp, dự án

Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa tồn kho:

o Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 (1381)

Có TK 111, 152, 153, 155, 156

o Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào

quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 111: Thu bồi thường của cá nhân, tổ chức

Nợ TK 1388: Phải thu về bồi thường

Nợ TK 334: Số bồi thường trừ vào lương

Nợ TK 632: Tính vào giá vốn hàng bán phần giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn

kho sau khi trừ số thu bồi thường

Nợ TK 811: Tính vào chi phí khác phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm

kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp

Có TK 1381: Giá trị tài sản thiếu đã xử lý

Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và có quyết

định xử lý, ghi:

Nợ TK 138 (1388): Số phải thu về bồi thường

Nợ TK 334: Số bồi thường trừ vào lương

Nợ TK 632: Số tính vào giá vốn hàng bán

Có TK 621, 627: Chi phí sản xuất vượt định mức

Có TK 152, 153, 155, 156: Giá trị hàng tồn kho thiếu, mất

Có TK 111, 112: Tiền thiếu khi kiểm kê, đối chiếu

Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:

Nợ TK 138 (1388)

Có TK 152, 153, 155, 156

Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi:

Nợ TK 138 (1388)

Có TK 111, 112, 331

Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:

o Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:

Nợ TK 138 (1388): Nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền

Nợ TK 338 (3388): Nếu trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác

Có TK 111, 112

Page 13: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

75

o Khi được doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi

hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:

Nợ TK 338 (3388)

Có TK 138 (1388)

Khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, ghi:

Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu

Nợ TK 138 (1388): Số phải thu

Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính

Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 138 (1388)

Khi có quyết định xử lý khoản nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi:

Nợ TK 111: Số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan

Nợ TK 334: Số bồi thường trừ vào lương của người lao động

Nợ TK 229 (2293): Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi

Nợ TK 642: Số tính vào chi phí quản lý

Có TK 138 (1388): Nợ gốc đã xử lý

Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản

ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu

Nợ TK 229 (2293): Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi

Nợ TK 642: Số tổn thất còn lại tính vào chi phí quản lý

Có TK 138 (1388): Nợ gốc đã bán

Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:

Nợ TK 1385

Có TK 111, 112, 152, 331

Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết

toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi

phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại

lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ

cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:

Nợ TK 3385: Ghi giảm số phải trả về cổ phần hóa

Có TK 1385: Ghi giảm số phải thu về cổ phần hóa

Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản

xuất kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:

Nợ TK 138 (1388)

Có TK 161, 241, 641, 642

Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo

tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:

o Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng, ghi:

Nợ TK 138 (1388)

Page 14: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

76

Có TK 413 (4131)

o Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm, ghi:

Nợ TK 413 (4131)

Có TK 138 (1388)

3.1.4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi

Đối tượng lập dự phòng:

Các khoản phải thu thuộc đối tượng lập dự phòng phải thu khó đòi bao gồm:

Các khoản nợ phải thu đã quá hạn cam kết thanh toán, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần

nhưng vẫn chưa thu hồi được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu

được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ

gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.

Các khoản nợ phải thu chưa quá hạn cam kết thanh toán nhưng con nợ đang ở trong

tình trạng bị giam giữ, xét hỏi, bỏ trốn, mất tích, lâm vào tình trạng phá sản, đang

làm thủ tục giải thể.

Điều kiện trích lập dự phòng:

Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi phải thỏa mãn 2 điều kiện:

Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao

gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối

chiếu công nợ...

Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được thực hiện theo quy định

hiện hành.

Phương pháp xác định dự phòng:

Việc xác định dự phòng nợ phải thu khó đòi tùy vào đối tượng lập dự phòng.

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn cam kết thanh toán: Số trích lập dự phòng tùy

thuộc vào thời gian quá hạn và dư nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1

năm thì trích lập 30% số nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm thì trích

lập 50% số nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm thì trích lập 70% số

nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 3 năm trở lên thì trích lập 100% số nợ phải thu.

Đối với các khoản nợ phải thu chưa quá hạn cam kết thanh toán nhưng cần lập dự

phòng, trên cơ sở thông tin về con nợ, doanh nghiệp xác định tỷ lệ khó đòi dự kiến

để tính dự phòng nợ phải thu khó.

Tài khoản sử dụng: Để theo dõi số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng, hoàn nhập

dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán sử dụng Tài khoản 2293 “Dự phòng nợ phải thu

khó đòi” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Bù đắp tổn thất từ nợ phải thu khó đòi bằng dự phòng đã lập và hoàn nhập dự

phòng nợ phải thu khó đòi.

Bên Có: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

Dư Có: Dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện có.

Nguyên tắc kế toán: Kế toán dự phòng phải thu khó đòi cần tuân thủ các nguyên tắc:

Page 15: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

77

Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện ở

thời điểm lập Báo cáo tài chính.

Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn

số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn

hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.

Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số

dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn

được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã cố

gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhưng vẫn không thu được nợ và xác định con

nợ thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể làm các thủ tục bán

nợ cho công ty mua, bán nợ hoặc xóa những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế

toán. Việc xóa các khoản nợ phải thu khó đòi phải thực hiện theo quy định của pháp

luật và điều lệ doanh nghiệp. Số nợ này được theo dõi trong hệ thống quản trị của

doanh nghiệp và trình bày trong Thuyết minh Báo cáo tài chính. Nếu sau khi đã xóa

nợ, doanh nghiệp thu được khoản nợ đã xử lý thì số nợ thu được sẽ hạch toán vào Tài

khoản 711 "Thu nhập khác".

Phương pháp kế toán:

Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải

thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn

hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng

hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 642 (6426)

Có TK 229 (2293)

Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải

thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ

hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng

hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 229 (2293)

Có TK 642 (6426)

Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi được, kế

toán thực hiện xóa nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết định

xóa nợ, ghi:

Nợ TK 111, 112, 334: Số thu về bồi thường

Nợ TK 229 (2293): Bù đắp bằng dự phòng đã lập

Nợ TK 642 (6426): Tổn thất tính vào chi phí quản lý

Có TK 131, 138, 128, 244, 331: Nợ gốc đã xóa sổ

Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, khi thu hồi được nợ

đã xóa, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường

hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:

Page 16: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

78

o Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:

Nợ TK 111, 112: Giá bán

Nợ TK 642: Số tổn thất từ việc bán nợ

Có TK 131, 138, 128, 244, 331: Nợ gốc

o Trường hợp khoản phải thu quá hạn đã được lập dự phòng phải thu khó đòi

nhưng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn

lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 111, 112: Giá bán

Nợ TK 229 (2293): Bù đắp bằng số dự phòng đã lập

Nợ TK 642: Số tổn thất từ việc bán nợ

Có TK 131, 138, 128, 244, 331: Nợ gốc

Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi trước khi doanh nghiệp nhà nước

chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn

thất, nếu được hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi:

Nợ TK 229 (2293)

Có TK 411

3.2. Kế toán các khoản phải trả

3.2.1. Kế toán phải trả nhà cung cấp

Nội dung thanh toán với nhà cung cấp (người bán):

Các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán bao gồm:

Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung

cấp dịch vụ, người bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài

chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

Các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.

Khoản trả trước cho người bán.

Giá trị tài sản, dịch vụ nhận từ người bán tương ứng với số tiền trả trước.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh số hiện có và tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, kế

toán sử dụng Tài khoản 331 “Phải trả người bán” với kết cấu như sau:

Bên Nợ:

Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận

thầu xây lắp;

Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng

chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành

bàn giao;

Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;

Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho

doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả người bán;

Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.

Page 17: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

79

Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại

tệ giảm).

Bên Có:

Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người

nhận thầu xây lắp;

Giá trị tài sản, dịch vụ nhận từ người bán tương ứng với số tiền đã trả trước;

Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng

hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;

Thu hồi số tiền trả trước còn thừa từ người bán;

Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại

tệ tăng).

Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã ứng trước cho

người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán chi tiết theo từng đối

tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, kế toán phải lấy số dư chi tiết của từng đối

tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

Nguyên tắc kế toán:

Kế toán thanh toán với người bán cần quán triệt các nguyên tắc sau:

Không phản ánh vào TK 331 các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.

Kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả và chi tiết theo thời hạn

thanh toán.

TK 331 phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận

thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp

hoàn thành bàn giao.

Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại

nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:

o Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải

quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là

tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng

trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài

sản hoặc chi phí thì bên Có TK 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối

với số tiền đã ứng trước.

o Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra

Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh. Riêng trường hợp phát sinh

giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ TK 331 áp dụng

tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước;

o Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ tại

thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch

thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của

ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm

lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá

do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh

Page 18: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

80

giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch

trong nội bộ tập đoàn.

Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên TK 331 số tiền phải trả người bán về hàng

nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán

thông thường.

Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa

có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi

nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.

Phương pháp kế toán:

Khi mua vật tư, hàng hóa nhập kho chưa trả tiền người bán hoặc khi mua tài sản cố định:

o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 611, 211, 213: Giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng giá thanh toán

o Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa,

tài sản cố định bao gồm thuế GTGT (tổng giá thanh toán):

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213: Giá có thuế GTGT

Có TK 331: Tổng giá thanh toán

Khi nhập khẩu, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế

xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213

Có TK 331: Giá nhập khẩu

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường.

Thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213: Nếu không được khấu trừ

Nợ TK 133: Nếu được khấu trừ

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu, khi

nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp

đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp

hoàn thành:

Nợ TK 241: Giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng giá thanh toán

Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả người bán vật tư, hàng hoá, người

cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 111, 112, 3411

Page 19: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

81

Trường hợp đã ứng trước tiền cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận giá trị

đầu tư xây dựn cơ bản tương ứng với số tiền đã ứng trước theo tỷ giá giao dịch thực

tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị đầu tư xây dựng cơ bản còn phải thanh toán

(sau khi đã trừ đi số tiền ứng trước) được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại

thời điểm phát sinh.

Nợ TK 331: Tỷ giá giao dịch thực tế

Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá

Có TK 111, 112: Tỷ giá bình quân gia quyền di động

Có TK 515: Lãi tỷ giá

Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không cung cấp được

hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền trả trước còn thừa ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 331

Khi nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại,

kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán:

Nợ TK 156 (1562), 241, 242, 621, 627, 635, 641, 642, 811: Giá không thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng giá thanh toán

Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán

trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 515

Khi trả lại vật tư, hàng hoá hoặc được người bán chấp thuận giảm giá do không đúng

quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi:

Nợ TK 331: Giá có thuế GTGT

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 152, 153, 156, 611, 211: Giá không thuế GTGT

Trường hợp các khoản nợ phải trả người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không

đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 711

Đối với nhà thầu chính, khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu

phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, căn cứ vào hóa đơn, biên bản nghiệm thu khối

lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi:

Nợ TK 632: Giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Giá có thuế GTGT

Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng:

o Khi nhận hàng bán đại lý, doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về hàng

nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

o Khi bán được hàng nhận đại lý, ghi:

Page 20: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

82

Nợ T 111, 112, 131: Giá có thuế GTGT

Có TK 331

Đồng thời doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý đã xuất

bán trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

o Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, ghi:

Nợ TK 331: Giá có thuế GTGT

Có TK 511: Giá không thuế GTGT

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

o Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 331: Giá bán có thuế GTGT - Hoa hồng đại lý

Có TK 111, 112

Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu:

o Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC (Letter of Credit - Thư tín dụng chứng

từ)... căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 111, 112

o Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do bên nhận ủy thác giao trả, kế toán thực hiện

như đối với hàng nhập khẩu thông thường.

o Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và các

chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan,

ghi:

Nợ TK 331

Có TK 111, 112

o Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác được tính vào giá trị hàng

nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 151, 152, 156, 211: Giá không thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Giá có thuế GTGT

Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ được đánh

giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:

o Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 413 (4131)

o Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng, ghi:

Nợ TK 413 (4131)

Có TK 331

Page 21: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

83

3.2.2. Kế toán thanh toán với Nhà nước

a. Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Những vấn đề chung về thuế GTGT:

Khái niệm thuế GTGT: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, đánh trên phần giá trị

tăng thêm giữa các khâu sản xuất, trao đổi và lưu thông trong nền kinh tế.

Căn cứ tính thuế: Để tính thuế GTGT cần dựa vào giá mua, giá bán và thuế suất

thuế GTGT.

Thuế suất: Hiện nay thuế GTGT có 3 mức thuế suất là 0%, 5% và 10%.

Đối tượng chịu thuế: Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được sản xuất, trao đổi và lưu

thông trong nền kinh tế, ngoại trừ đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT.

Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh đối tượng chịu thuế.

Phương pháp tính thuế: Hiện nay, thuế GTGT được tính theo 2 phương pháp là

phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.

o Phương pháp khấu trừ:

Theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được tính bằng cách so sánh

giữa thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào.

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào

o Phương pháp trực tiếp:

Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định bằng tích số

giữa GTGT với thuế suất thuế GTGT.

Thuế GTGT phải nộp = (Giá bán ra có thuế GTGT - Giá mua vào có thuế GTGT)

× Thuế suất thuế GTGT

Tài khoản sử dụng:

Ngoài TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” đã đề cập ở phần trước, kế toán thuế

GTGT còn sử dụng TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” để phản ánh số thuế GTGT

phải nộp và tình hình nộp thuế GTGT với kết cấu như sau:

Bên Nợ:

Thuế GTGT đầu ra giảm do đã khấu trừ cho thuế GTGT đầu vào;

Thuế GTGT đầu ra của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và giảm giá

hàng bán cho khách hàng;

Thuế GTGT đã nộp cho Ngân sách nhà nước;

Thuế GTGT được miễn, giảm.

Bên Có:

Thuế GTGT phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ;

Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu;

Thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính và hoạt động khác.

Dư Có: Thuế GTGT còn phải nộp.

Dư Nợ: Thuế GTGT đã nộp lớn hơn thuế GTGT phải nộp.

TK 3331 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3:

Page 22: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

84

o Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT

đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,

bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng

hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

o Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT

của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ: Khi xuất hóa đơn

GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo

phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có

thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511, 515, 711: Giá chưa có thuế GTGT

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)

Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Kế toán được lựa

chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau:

o Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực

hiện như bút toán trên;

o Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo

phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi

giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:

Nợ TK 511, 515, 711

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)

Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu: Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố

định kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và

giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập

khẩu), ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611

Có TK 333: Thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu

Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611: Nếu không được khấu trừ

Nợ TK 133: Nếu được khấu trừ

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312)

Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3331 (33312)

Có TK 111, 112

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):

o Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên

nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

được khấu trừ, ghi:

Page 23: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

85

Nợ TK 133

Có TK 3331 (33312)

o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy

thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 3331 (33312)

Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác

Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho

bên nhận ủy thác

Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT

hàng nhập khẩu

Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu

ra phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 (33311)

Có TK 133

Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu

vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số

thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được

khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 632: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán

Nợ TK 641, 642: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các khoản chi phí

bán hàng, chi phí QLDN

Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số

thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 33311: Nếu được trừ vào số thuế phải nộp

Nợ TK 111, 112: Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền

Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác

Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào lớn

hơn thuế đầu ra, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 133

b. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

Những vấn đề chung về thuế TTĐB:

Khái niệm: Thuế TTĐB là sắc thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc

biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Thuế TTĐB được thu một lần vào

khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ.

Đối tượng chịu thuế: Đối tượng chịu thuế TTĐB là các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ

mang tính cao cấp, đắt tiền, việc sản xuất, tiêu dùng chúng có thể ảnh hưởng không tốt

tới sức khỏe, môi trường, thuần phong mỹ tục. Đối tượng chịu thuế TTĐB bao gồm: Xe

ô tô dưới 24 chỗ ngồi, rượu, bia, thuốc lá, bài lá, hàng mã, mô tô, tàu bay, du thuyền,

Page 24: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

86

điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống, kinh doanh vũ trường, kinh doanh

massage, kinh doanh karaoke, kinh doanh xổ số, kinh doanh golf…

Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa,

kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua

hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu

thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB.

Cơ sở tính thuế: Thuế TTĐB được tính trên cơ sở Giá tính thuế TTĐB và Thuế suất

thuế TTĐB.

Phương pháp tính thuế: Thuế TTĐB phải nộp được tính theo công thức:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB một số trường hợp được xác định như sau:

o Đối với khâu nhập khẩu:

Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu = Giá tính thuế NK + Thuế NK

o Đối với khâu bán ra:

Giá bán chưa có thuế

GTGT - Thuế BVMT Giá tính thuế TTĐB

khâu bán ra = 1 + Thuế suất thuế TTĐB

o Đối với dịch vụ:

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB =

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Hoàn thuế TTĐB: Thuế TTĐB được hoàn trong các trường hợp sau:

o Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

o Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được

hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất

hàng hóa thực tế xuất khẩu.

Khấu trừ thuế TTĐB: Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế

TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối

với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản

xuất trong nước tương ứng với số hàng hóa bán ra. Người nộp thuế TTĐB đối với

hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập

khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước. Số thuế TTĐB được

khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra

và chỉ được khấu trừ tối đa bằng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế TTĐB phải nộp và tình hình nộp thuế TTĐB, kế toán sử dụng Tài

khoản 3332 “Thuế TTĐB” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế TTĐB đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Thuế TTĐB phải nộp cho số sản phẩm thuộc diện chịu thuế đã bán và thuế

TTĐB phải nộp của tài sản nhập khẩu.

Dư Có: Thuế TTĐB còn phải nộp Nhà nước.

Page 25: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

87

Phương pháp kế toán:

Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

o Nếu tách ngay được thuế TTĐB phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế

toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế

TTĐB, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá không thuế

Có TK 3332: Thuế TTĐB

o Nếu không tách ngay được thuế TTĐB phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh,

kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế TTĐB.

Định kỳ khi xác định số thuế TTĐB phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511

Có TK 3332

Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, kế toán căn cứ vào hoá

đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác

định số thuế TTĐB phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611

Có TK 3332

Đối với hàng tạm nhập - tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như

hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng

nhập khẩu:

Nợ TK 138 (1388)

Có TK 3332

Khi nộp tiền thuế TTĐB vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3332

Có TK 111, 112

Kế toán hoàn thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu:

o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 3332

Có TK 632: Nếu xuất hàng để bán

Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất hàng trả lại

o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 3332

Có TK 211: Nếu xuất trả lại TSCĐ

Có TK 811: Nếu bán TSCĐ

o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu

của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:

Nợ TK 3332

Có TK 138 (1388)

Page 26: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

88

Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau

đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về

số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:

Nợ TK 3332

Có TK 711

Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB để tiêu dùng nội bộ,

cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

Nợ TK 641, 642

Có TK 154, 155, 156

Có TK 3332

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):

o Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên

giao ủy thác ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611

Có TK 3332

o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên

giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế TTĐB, ghi:

Nợ TK 3332

Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác

Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác

Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB

o Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao

ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác:

Nợ TK 138: Phải thu về số tiền đã nộp hộ

Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác

Có TK 111, 112

c. Kế toán thuế xuất nhập khẩu (XNK)

Những vấn đề chung về thuế XNK:

Khái niệm: Thuế XNK là sắc thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập

khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế. Thuế XNK gắn liền với hoạt động ngoại

thương và chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố mang tính quốc tế.

Đối tượng nộp thuế: Là tổ chức, cá nhân có hàng hóa XNK thuộc đối tượng chịu thuế

theo quy định của Luật Thuế XNK, cụ thể bao gồm: Chủ hàng hóa XNK; Tổ chức

nhận ủy thác XNK; Cá nhân có hàng hóa XNK khi xuất cảnh, nhập cảnh, gửi hoặc

nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

Đối tượng chịu thuế: Theo quy định hiện hành, đối tượng chịu thuế XNK bao gồm:

Hàng hóa XNK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường

trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị

trường trong nước; hàng hóa XNK tại chỗ và hàng hóa XNK của doanh nghiệp thực

hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

Page 27: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

89

Đối tượng không chịu thuế: Theo quy định hiện hành, đối tượng không chịu thuế

XNK bao gồm: Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; Hàng hóa viện trợ

nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại; Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế

quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ

sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang

khu phi thuế quan khác và Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà

nước khi xuất khẩu.

Phương pháp tính thuế:

o Đối với hàng hóa áp dụng theo tỷ lệ %: Thuế XNK phải nộp được xác định theo

công thức:

Thuế XNK phải nộp = Số lượng hàng hóa XNK × Giá tính thuế đơn vị hàng hóa

× Thuế suất thuế XNK × Tỷ giá hối đoái

o Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối: Thuế XNK phải nộp được tính theo

công thức:

Thuế XNK phải nộp = Số lượng hàng hóa XNK × Mức thuế tuyệt đối đơn vị

hàng hóa xuất nhập khẩu

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế XNK phải nộp và tình hình nộp thuế XNK, kế toán sử dụng Tài

khoản 3333 “Thuế XNK” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế XNK đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Thuế xuất khẩu phải nộp cho số sản phẩm, hàng hóa thuộc diện chịu

thuế đã xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của tài sản nhập khẩu.

Dư Có: Thuế XNK còn phải nộp Nhà nước.

Phương pháp kế toán thuế xuất khẩu:

Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

o Nếu tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế

toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế

xuất khẩu:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá không thuế

Có TK 3333: Thuế xuất khẩu

o Nếu không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát

sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế

xuất khẩu. Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm

doanh thu:

Nợ TK 511

Có TK 3333

Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3333

Có TK 111, 112

Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có), ghi:

Nợ TK 111, 112: Nếu nhận lại bằng tiền

Page 28: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

90

Nợ TK 3333: Nếu trừ vào số phải nộp

Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác

Trường hợp xuất khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):

o Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế xuất khẩu phải nộp như trường hợp xuất

khẩu thông thường.

o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác,

bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu

Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác

Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác

Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế xuất khẩu

o Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp như bên giao ủy

thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138: Phải thu về số tiền đã nộp hộ

Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác

Có TK 111, 112

Phương pháp kế toán thuế nhập khẩu:

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu

phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư,

hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611: Giá có thuế nhập khẩu

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu

Đối với hàng tạm nhập - tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như

hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 138

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

Khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112

Kế toán hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu:

o Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 632: Nếu xuất hàng để bán

Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất hàng trả lại

o Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố

định, ghi:

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 211: Nếu xuất trả lại tài sản cố định

Page 29: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

91

Có TK 811: Nếu bán tài sản cố định

Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở

hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu

hàng phục vụ gia công, chế biến), ghi:

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 138

Khi nhận được tiền từ ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):

o Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác,

bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611: Giá có thuế nhập khẩu

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu

o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác,

bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế nhập

khẩu, ghi:

Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác

Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác

Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu

Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác

mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138: Phải thu về số tiền đã nộp hộ

Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác

Có TK 111, 112

d. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Những vấn đề chung về thuế TNDN:

Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi

các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp. Thuế

TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đối tượng nộp thuế.

Đối tượng nộp thuế: Đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm: Tổ chức hoạt động sản

xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế; Các loại hình doanh

nghiệp; Các đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập;

Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; Doanh nghiệp được

thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thuờng trú tại Việt Nam

(cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà

thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt

động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập).

Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp được tính theo các công thức sau:

Page 30: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

92

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập Quỹ KH và CN) × Thuế

suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Khoản lỗ

được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác

Thuế suất thuế TNDN: Thuế suất thuế TNDN từ 1/1/2016 là 20%, trừ hoạt động tìm

kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam có thuế suất từ 32% đến 50%; Hoạt

động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim,

vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất

50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên

ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn áp dụng thuế suất 40%.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế TNDN, kế toán sử dụng Tài

khoản 3334 “Thuế TNDN” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế TNDN đã nộp cho Ngân sách nhà nước. Thuế TNDN nộp thừa khi quyết

toán được trừ vào số phải nộp.

Bên Có: Thuế TNDN xác định phải tạm nộp và phải nộp bổ sung khi quyết toán.

Dư Có: Thuế TNDN còn phải nộp Nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 821 (8211)

Có TK 333 (3334)

Khi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 (3334)

Có TK 111, 112

Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:

o Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý

trong năm, số chênh lệch thừa được ghi:

Nợ TK 333 (3334)

Có TK 821 (8211)

o Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý

trong năm, số chênh lệch phải nộp bổ sung được ghi:

Nợ TK 821 (8211)

Có TK 333 (3334)

e. Kế toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Những vấn đề chung về thuế TNCN:

Khái niệm: Thuế TNCN là sắc thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kỳ

của các cá nhân. Thuế TNCN có độ nhạy cảm cao, thường mang tính lũy tiến cao và

không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ.

Page 31: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

93

Đối tượng nộp thuế: Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh

trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Đối với cá nhân

không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt

nơi trả và nhận thu nhập.

Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế là thu nhập đối với người có thu nhập cao

gồm: thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên. Thu nhập thường

xuyên bao gồm: Thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ tiền lương, tiền công và Thu

nhập từ vốn đầu tư. Thu nhập không thường xuyên gồm các loại: Thu nhập từ

chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; Thu nhập từ trúng

thưởng trên 10 triệu đồng; Thu nhập từ bản quyền; Thu nhập từ nhượng quyền

thương mại; Thu nhập từ nhận thừa kế và Thu nhập từ nhận quà tặng.

Phương pháp tính thuế: Thuế TNCN được tính dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất.

o Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản bảo hiểm bắt buộc - Giảm

trừ gia cảnh - Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Trong công thức trên, các khoản bảo hiểm bắt buộc thực hiện theo Luật BHXH,

Luật Lao động. Giảm trừ gia cảnh hiện hành đối với người nộp thuế là 9 triệu

đồng/tháng, người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

o Thu nhập tính thuế từ kinh doanh:

Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lý

o Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công: Nếu thu nhập

tính thuế/tháng đến 5 triệu đồng thì thuế suất áp dụng 5%; Trên 5-10 triệu đồng

thuế suất 10%; Trên 10-18 triệu đồng thuế suất 15%; Trên 18-32 triệu đồng thuế

suất 20%; Trên 32-52 triệu đồng thuế suất 25%; Trên 52-80 triệu đồng thuế suất

30% và trên 80 triệu đồng thuế suất 35%.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế TNCN phải nộp và tình hình nộp thuế TNCN, kế toán sử dụng Tài

khoản 3335 “Thuế TNCN” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế TNCN đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Thuế TNCN phải nộp do thu hộ Nhà nước từ người lao động trong kỳ.

Dư Có: Thuế TNCN còn phải nộp Nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Khi xác định số thuế TNCN phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế

của công nhân viên và người lao động khác, ghi:

Nợ TK 334

Có TK 333 (3335)

Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế

TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát

sinh thu nhập, ghi:

o Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên

ngoài, ghi:

Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635: Tổng số tiền thanh toán

Page 32: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

94

Có TK 333 (3335): Số thuế TNCN phải khấu trừ

Có TK 111, 112: Số tiền thực trả

o Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi:

Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả

Có TK 333 (3335): Số thuế TNCN phải khấu trừ

Có TK 111, 112: Số tiền thực trả

Khi nộp thuế TNCN vào Ngân sách nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:

Nợ TK 333 (3335)

Có TK 111, 112

f. Kế toán thuế tài nguyên

Những vấn đề chung về thuế tài nguyên:

Khái niệm: Thuế tài nguyên là loại thuế thu bắt buộc đối với tổ chức và cá nhân có

hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc vào cách thức tổ chức

và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Đối tượng nộp thuế: Là tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên lãnh thổ Việt

Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi loại hình kinh doanh có khai thác tài nguyên

thiên nhiên theo quy định của pháp luật.

Đối tượng chịu thuế: Là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo,

nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền Việt

Nam, bao gồm: Khoáng sản kim loại (khoáng sản kim loại đen như sắt, mangan,

titan… và khoáng sản kim loại màu như vàng, đất hiếm, bạch kim, thiếc, đồng, chì,

kẽm…); Khoáng sản không kim loại (đất làm gạch, đất khai thác, san lấp, xây dựng

công trình, đất khai thác sử dụng cho mục đích khác; cát, sỏi, than, đá quý… nước

khoáng, nước nóng thiên nhiên); Dầu mỏ; Khí đốt; Sản phẩm của rừng tự nhiên (gỗ,

tre, nứa, giang, vầu, các loại dược liệu…và các loại động thực vật được phép khai thác

là sản phẩm của rừng tự nhiên); Thủy sản tự nhiên (các loại động vật, thực vật tự nhiên

ở biển, sông, hồ, đầm ao… trong thiên nhiên) và Tài nguyên thiên nhiên khác.

Phương pháp tính thuế: Thuế tài nguyên được tính trên cơ sở sản lượng tài nguyên

khai thác thực tế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên và thuế suất thuế tài nguyên.

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên khai thác trong kỳ × Giá tính thuế

đơn vị tài nguyên × Thuế suất thuế tài nguyên

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế tài nguyên phải nộp và tình hình nộp thuế tài nguyên, kế toán sử dụng

Tài khoản 3336 “Thuế tài nguyên” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế tài nguyên đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên khai thác trong kỳ.

Dư Có: Thuế tài nguyên còn phải nộp Nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Khi xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:

Nợ TK 627 (6278)

Có TK 333 (3336)

Khi nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Page 33: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

95

Nợ TK 333 (3336)

Có TK 111, 112

g. Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất

Những vấn đề chung về thuế nhà đất, tiền thuê đất:

Khái niệm: Thuế nhà đất là loại thuế thu đối với tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu

nhà, quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc

có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà

là người nộp thuế. Trường hợp người có quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất đem

góp vốn bằng quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có

quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế thì pháp nhân mới

được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất là

người nộp thuế.

Đối tượng chịu thuế: Bao gồm nhà ở; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

Đối tượng không chịu thuế: Bao gồm nhà, đất sử dụng vào mục đích công cộng, phúc lợi

xã hội hoặc từ thiện không vì mục đích kinh doanh; Nhà, đất chuyên dùng vào việc thờ

cúng của các tôn giáo, các tổ chức không vì mục đích kinh doanh hoặc để ở; Đất làm

nghĩa trang, nghĩa địa không vì mục đích kinh doanh; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

không vì mục đích kinh doanh và đất, nhà không có đủ điều kiện để được cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

Phương pháp tính thuế: Thuế nhà được tính dựa trên giá tính thuế và thuế suất. Giá

tính thuế của nhà được xác định theo diện tích nhà chịu thuế và giá tính thuế của 1m2

nhà. Thuế đất được tính theo diện tích đất, giá tính thuế của từng hạng đất và thuế

suất. Giá tính thuế đất căn cứ theo diện tích đất tính thuế và giá của 1m đất, trong đó

diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế mà đối tượng nộp thuế có quyền sử

dụng đất, giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng đất do cơ quan

nhà nước có thẩm quyền quy định.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp và tình hình nộp thuế nhà đất, tiền thuê

đất, kế toán sử dụng Tài khoản 3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế nhà đất, tiền thuê đất đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp trong kỳ.

Dư Có: Thuế nhà đất, tiền thuê đất còn phải nộp Nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Khi xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh

nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 (6425)

Có TK 333 (3337)

Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 (3337)

Có TK 111, 112

Page 34: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

96

h. Kế toán thuế bảo vệ môi trường (BVMT)

Những vấn đề chung về thuế BVMT:

Khái niệm: Thuế BVMT là loại thuế gián thu, đánh vào sản phẩm, hàng hóa khi sử

dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Đối tượng nộp thuế: Người nộp thuế BVMT là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất,

nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế BVMT.

Đối tượng chịu thuế: Bao gồm 8 nhóm mặt hàng có ảnh hưởng đến môi trường, đó

là: Xăng, dầu, mỡ nhờn; Than đá; Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC);

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế; Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng; Thuốc

trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng; Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử

dụng và Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

Phương pháp tính thuế: Thuế BVMT được tính dựa trên số lượng hàng hóa tính thuế

và mức thuế tuyệt đối.

Thuế BVMT phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế × Mức thuế tuyệt đối đơn vị

hàng hóa

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế BVMT phải nộp và tình hình nộp thuế BVMT, kế toán sử dụng Tài

khoản 33381 “Thuế BVMT” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế BVMT đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Thuế BVMT phải nộp cho số sản phẩm thuộc diện chịu thuế tiêu thụ trong kỳ

và thuế BVMT phải nộp cho số tài sản nhập khẩu.

Dư Có: Thuế BVMT còn phải nộp Nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế BVMT đồng thời chịu

thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao

gồm thuế BVMT và không có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá bán không có thuế BVMT và thuế GTGT

Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp

Có TK 333 (33381): Thuế BVMT

Nếu không xác định được ngay số thuế phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh,

doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế, khi xác định số thuế phải nộp ghi giảm

doanh thu:

Nợ TK 511

Có TK 333

Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế BVMT, kế toán căn cứ vào hoá

đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế BVMT phải nộp, xác

định số thuế BVMT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611

Có TK 333 (33381)

Page 35: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

97

Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế BVMT để tiêu dùng nội bộ, cho,

biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

Nợ TK 641, 642

Có TK 152, 154, 155

Có TK 333 (33381)

Nếu doanh nghiệp là bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải nộp thuế BVMT hộ bên giao

uỷ thác nhập khẩu, khi xác định số thuế BVMT phải nộp, ghi:

Nợ TK 138 (1388)

Có TK 333 (33381)

Khi nộp tiền thuế BVMT vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 (33381)

Có TK 111, 112

Kế toán hoàn thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu:

o Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 333 (33381): Ghi giảm thuế BVMT phải nộp

Có TK 632: Nếu xuất hàng để bán

Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất hàng trả lại

o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 333 (33381): Ghi giảm thuế BVMT phải nộp

Có TK 211: Nếu xuất trả lại tài sản cố định

Có TK 811: Nếu bán tài sản cố định

o Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở

hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:

Nợ TK 333 (33381)

Có TK 138 (1388)

Kế toán thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ

nhưng sau đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm

quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:

Nợ TK 333 (33381): Ghi giảm thuế BVMT phải nộp

Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác

i. Kế toán thuế môn bài

Những vấn đề chung về thuế môn bài:

Khái niệm: Thuế môn bài là một loại thuế gián thu, thu hàng năm vào các cơ sở sản

xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.

Mức thu: Thuế môn bài đối với doanh nghiệp được thu dựa trên quy mô vốn điều lệ,

đối với cá nhân và hộ gia đình thuế môn bài được thu dựa trên quy mô doanh thu

bình quân năm. Theo đó, nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì thuế môn bài là 3 triệu

đồng/năm, nếu vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng thuế môn bài là 2 triệu/năm, các đơn vị

sự nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thuế môn bài 1 triệu đồng/năm. Đối với hộ

gia đình và cá nhân, nếu doanh thu bình quân năm trên 500 triệu đồng thuế môn bài

là 1 triệu đồng/năm, doanh thu bình quân năm trên 300-500 triệu đồng thuế môn bài

Page 36: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

98

là 500 nghìn đồng/năm, doanh thu bình quân năm trên 100-300 triệu đồng thuế môn

bài là 300 nghìn đồng/năm.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh thuế môn bài phải nộp và tình hình nộp thuế môn bài, kế toán sử dụng Tài

khoản 33382 “Các loại thuế khác” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Thuế môn bài và các loại thuế khác đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Thuế môn bài và các loại thuế khác phải nộp trong kỳ.

Dư Có: Thuế môn bài và các loại thuế khác còn phải nộp nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Khi xác định thuế môn bài phải nộp Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 642 (6425)

Có TK 333 (33382)

Khi nộp thuế môn bài vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 (33382)

Có TK 111, 112

j. Kế toán lệ phí trước bạ

Những vấn đề chung về lệ phí trước bạ:

Khái niệm: Lệ phí trước bạ là khoản thu của Nhà nước đối với đối tượng nộp lệ phí khi

đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Bao gồm nhà, đất; Súng săn, súng dùng để tập luyện,

thi đấu thể thao; Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; Thuyền, kể cả du

thuyền; Tàu bay; Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe

tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Ô tô,

rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và

gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đối tượng nộp lệ phí trước bạ: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ

phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với

cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ tính lệ phí trước bạ: Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và

mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất và các tài

sản khác được pháp luật quy định. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà,

đất là 0,5%; Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%; Tàu thủy, sà

lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay là 1%; Xe máy là 2%; Ô tô, rơ

moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự là 2%.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh lệ phí trước bạ phải nộp và tình hình nộp lệ phí trước bạ, kế toán sử dụng

Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” với kết cấu như sau:

Bên Nợ: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác đã nộp cho Ngân sách nhà nước.

Bên Có: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh trong kỳ

Dư Có: Phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp Nhà nước.

Phương pháp kế toán:

Page 37: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

99

Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký quyền sở

hữu hoặc quyền sử dụng), ghi:

Nợ TK 211, 213

Có TK 333 (3339)

Khi nộp lệ phí trước bạ vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 (3339)

Có TK 111, 112

Page 38: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

100

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Bài “Kế toán các khoản phải thu, phải trả” đã trình bày và cung cấp cho người học những vấn đề

chung và phương pháp kế toán các nội dung sau:

Kế toán thanh toán với khách hàng (nội dung thanh toán, nguyên tắc kế toán và phương pháp

kế toán);

Kế toán thuế GTGT được khấu trừ (bản chất, cách thức khấu trừ và phương pháp kế toán);

Kế toán dự phòng phải thu khó đòi (đối tượng lập dự phòng, phương pháp tính dự phòng,

nguyên tắc và phương pháp kế toán);

Kế toán thanh toán với người bán (nội dung thanh toán, nguyên tắc kế toán và phương pháp

kế toán);

Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước (những vấn đề chung và phương pháp kế toán

từng sắc thuế, lệ phí chủ yếu).

Page 39: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

101

BÀI TẬP THỰC HÀNH

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trình bày nội dung thanh toán, tài khoản sử dụng, nguyên tắc kế toán và phương pháp kế

toán thanh toán với khách hàng?

2. Trình bày đối tượng lập dự phòng, cách tính dự phòng, tài khoản sử dụng, nguyên tắc kế toán

và phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi?

3. Trình bày nội dung thanh toán, tài khoản sử dụng, nguyên tắc kế toán và phương pháp kế

toán thanh toán với người bán?

4. Trình bày bản chất, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, phương pháp tính thuế và

phương pháp kế toán thuế GTGT?

5. Trình bày bản chất, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, phương pháp tính thuế và

phương pháp kế toán thuế TNDN?

CÂU HỎI ĐÚNG/SAI

1. TK 131 mở chi tiết theo từng khách hàng (Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng) có thể có số

dư cả bên Nợ và bên Có.

2. Khi số thuế GTGT đầu vào nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp được khấu trừ

đúng bằng số thuế GTGT đầu ra.

3. TK 331 mở chi tiết theo từng người bán (Sổ chi tiết thanh toán với người bán) có thể có số

dư cả bên Nợ hoặc bên Có.

4. Khi số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp được khấu trừ

đúng bằng số thuế GTGT đầu ra.

5. Khi quyết toán thuế TNDN, nếu số thuế tạm nộp lớn hơn số thuế chính thức phải nộp, kế

toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Khi nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán, kế toán ghi:

a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331

b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112

c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131

d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112

2. Khi trả trước tiền mua tài sản cho người bán, kế toán ghi:

a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331

b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112

c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131

d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112

3. Khi nhận trước tiền mua hàng của khách hàng, kế toán ghi:

a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331

Page 40: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

102

b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112

c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131

d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112

4. Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa, kế toán ghi:

a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331

b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112

c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131

d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112

5. Khi mua tài sản và trừ vào số tiền đã trả trước cho người bán, kế toán ghi:

a. Nợ TK 331

b. Có TK 331

c. Có TK 141

d. Có TK 242

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập 1

Cho tài liệu tại Công ty Hương Giang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau (đơn vị: 1.000 đồng):

Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 9/N: 95.000

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 9: 160.000

Thuế GTGT của số tài sản đã mua trả lại người bán: 4.000

Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 9: 280.000

Thuế GTGT của khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: 5.000

Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 9, Thuế GTGT còn được khấu trừ, Thuế

GTGT còn phải nộp cuối tháng 9 và ghi bút toán khấu trừ thuế.

Bài tập 2

Công ty cổ phần Tình Nghĩa tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như

sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng).

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán M, giá hóa đơn có thuế

GTGT 10% là 198.000.

2. Thanh toán cho người bán N tiền mua nguyên vật liệu tháng trước 176.000 bằng chuyển

khoản. Do thanh toán đúng tiến độ thỏa thuận, công ty được hưởng chiết khấu 0,6% bằng

tiền mặt.

3. Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán P bằng chuyển khoản 210.000.

4. Nhận nguyên vật liệu nhập kho từ người bán P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là

209.000.

5. Nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán P bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Tình Nghĩa.

Page 41: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

103

Bài tập 3

Công ty cổ phần Makeno tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:

(đơn vị tính: 1.000 đồng).

1. Bán hàng hóa cho khách hàng X theo phương thức tín dụng thương mại 30 ngày kể từ

ngày giao hàng, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000.

2. Khách hàng A thanh toán tiền hàng mua tháng trước bằng chuyển khoản 352.000. Do

thanh toán trước thời hạn theo thỏa thuận, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu 0,8%

và thanh toán bằng tiền mặt.

3. Nhận trước tiền hàng của khách hàng B bằng chuyển khoản 278.000.

4. Chuyển hàng bán cho khách hàng B trừ vào tiền nhận trước, giá hóa đơn có thuế GTGT

10% là 275.000.

5. Thanh toán cho khách hàng B số tiền còn lại bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Makeno.

Bài tập 4

Công ty cổ phần Zuzuki tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 12/N như sau: (đơn vị tính: 1.000

đồng)

Số dư đầu tháng của TK 2293: 165.000

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N như sau:

1. Khách hàng C thanh toán toàn bộ số nợ cho công ty bằng chuyển khoản 110.000, dự

phòng phải thu khó đòi đã trích cho khách hàng C là 33.000.

2. Bán hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng D theo giá hóa đơn có thuế GTGT

10% là 286.000, khách hàng D chưa thanh toán.

3. Nhận được Giấy báo Có về việc Tòa án thanh toán nợ của khách hàng Q 80.000. Biết nợ

gốc là 120.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 60.000, số còn lại Q được Tòa tuyên

mất khả năng thanh toán.

4. Dự phòng phải thu khó đòi xác định cho năm (N+1) là 82.000.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Zuzuki.

Bài tập 5

Công ty cổ phần Monaco tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 4/N như sau: (đơn vị tính: 1.000

đồng).

1. Nhập khẩu trực tiếp một ô tô dưới 9 chỗ ngồi sử dụng cho quản lý, giá nhập khẩu 40.000

USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá

bán của Techcombank (nơi công ty dự kiến thanh toán) là 22,75 VND/USD, tỷ giá tính

thuế là 22,55 VND/USD.

2. Công ty nộp các khoản thuế của ô tô nhập khẩu bằng chuyển khoản VND.

Yêu cầu:

1. Xác định các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT của ô tô nhập khẩu?

2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty cổ phần Monaco.

Page 42: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

104

ĐÁP ÁN

CÂU HỎI ĐÚNG SAI

1. Đáp án đúng là: Sai.

Vì: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng chỉ có thể có số dư 1 bên.

2. Đáp án đúng là: Sai.

Vì: Trong trường hợp này số thuế GTGT được khấu trừ đúng bằng số thuế GTGT đầu vào.

3. Đáp án đúng là: Đúng.

Vì: Sổ chi tiết thanh toán mở theo từng người bán chỉ có thể dưo Nợ hoặc dư Có do thanh

toán bù trừ cùng đối tượng.

4. Đáp án đúng là: Đúng.

Vì: Khi thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp được khấu trừ đúng

bằng số thuế nhỏ hơn, tức là thuế GTGT đầu ra.

5. Đáp án đúng là: Đúng.

Vì: Khi quyết toán, nếu số thuế tạm nộp lớn hơn số thuế chính thức phải nộp, kế toán ghi Nợ

TK 3334/Có TK 8211.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Đáp án đúng là: A. Nợ TK 111, 112/Có TK 331

Vì: Khi đó tiền của doanh nghiệp tăng và khoản phải thu người bán giảm.

2. Đáp án đúng là: B. Nợ TK 331/Có TK 111, 112

Vì: Khi đó khoản phải thu người bán tăng và tiền của doanh nghiệp giảm.

3. Đáp án đúng là: C. Nợ TK 111, 112/Có TK 131

Vì: Khi đó tiền của doanh nghiệp tăng và khoản phải trả khách hàng tăng tương ứng.

4. Đáp án đúng là: D. Nợ TK 131/Có TK 111, 112

Vì: Khi đó khoản phải trả khách hàng giảm và tiền của doanh nghiệp giảm.

5. Đáp án đúng là: B. Có TK 331

Vì: Khi đó khoản phải thu của doanh nghiệp đối với người bán giảm xuống.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập 1

Cho tài liệu tại Công ty Hương Giang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau (đơn vị: 1.000 đồng):

Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 9/N: 95.000

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 9: 160.000

Thuế GTGT của số tài sản đã mua trả lại người bán: 4.000

Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 9: 280.000

Page 43: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

105

Thuế GTGT của khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: 5.000

Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 9, Thuế GTGT còn được khấu trừ, Thuế

GTGT còn phải nộp cuối tháng 9 và ghi bút toán khấu trừ thuế.

Hướng dẫn giải:

1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 95.000+160.000-4.000 = 251.000

2. Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 0+280.000-5.000 = 275.000

3. Thuế GTGT đầu vào khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra = 251.000

4. Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ = 0

5. Thuế GTGT còn phải nộp = 275.000-251.000 = 24.000

6. Bút toán khấu trừ thuế:

Nợ TK 3331 251.000

Có TK 133 251.000

Bài tập 2: Công ty cổ phần Tình Nghĩa tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong

tháng 10/N như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán M, giá hóa đơn có thuế GTGT

10% là 198.000.

2. Thanh toán cho người bán N tiền mua nguyên vật liệu tháng trước 176.000 bằng chuyển

khoản. Do thanh toán đúng tiến độ thỏa thuận, công ty được hưởng chiết khấu 0,6% bằng tiền

mặt.

3. Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán P bằng chuyển khoản 210.000.

4. Nhận nguyên vật liệu nhập kho từ người bán P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là

209.000.

5. Nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán P bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Tình Nghĩa.

Hướng dẫn giải:

1. Nợ TK 152 180.000

Nợ TK 133 18.000

Có TK 331-M 198.000

2a. Nợ TK 331-N 176.000

Có TK 112 176.000

2b. Nợ TK 111 1.056

Có TK 515 1.056

3. Nợ TK 331-P 210.000

Có TK 112 210.000

4. Nợ TK 152 190.000

Nợ TK 133 19.000

Có TK 331-P 209.000

5. Nợ TK 111 1.000

Có TK 331-P 1.000

Page 44: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

106

Bài tập 3

Công ty cổ phần Makeno tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:

(đơn vị tính: 1.000 đồng)

1. Bán hàng hóa cho khách hàng X theo phương thức tín dụng thương mại 30 ngày kể từ ngày

giao hàng, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000.

2. Khách hàng A thanh toán tiền hàng mua tháng trước bằng chuyển khoản 352.000. Do thanh

toán trước thời hạn theo thỏa thuận, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu 0,8% và thanh

toán bằng tiền mặt.

3. Nhận trước tiền hàng của khách hàng B bằng chuyển khoản 278.000.

4. Chuyển hàng bán cho khách hàng B trừ vào tiền nhận trước, giá hóa đơn có thuế GTGT 10%

là 275.000.

5. Thanh toán cho khách hàng B số tiền còn lại bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Makeno.

Hướng dẫn giải:

1. Nợ TK 131-X 242.000

Có TK 511 220.000

Có TK 3331 22.000

2a. Nợ TK 112 352.000

Có TK 131-A 352.000

2b. Nợ TK 635 2.816

Có TK 111 2.816

3. Nợ TK 112 278.000

Có TK 131-B 278.000

4. Nợ TK 131-B 275.000

Có TK 511 250.000

Có TK 3331 25.000

5. Nợ TK 131-B 3.000

Có TK 111 3.000

Bài tập 4

Công ty cổ phần Zuzuki tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 12/N như sau: (đơn vị tính: 1.000

đồng)

Số dư đầu tháng của TK 2293: 165.000

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N như sau:

1. Khách hàng C thanh toán toàn bộ số nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 110.000, dự phòng

phải thu khó đòi đã trích cho khách hàng C là 33.000.

2. Bán hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng D theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10%

là 286.000, khách hàng D chưa thanh toán.

Page 45: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

107

3. Nhận được Giấy báo Có về việc Tòa án thanh toán nợ của khách hàng Q 80.000. Biết nợ gốc

là 120.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 60.000, số còn lại Q được Tòa tuyên mất khả

năng thanh toán.

4. Dự phòng phải thu khó đòi xác định cho năm (N+1) là 82.000.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Zuzuki.

Hướng dẫn giải:

1a. Nợ TK 112 110.000

Có TK 131-C 110.000

1b. Nợ TK 2293 33.000

Có TK 6426 33.000

2. Nợ TK 131-D 286.000

Có TK 511 260.000

Có TK 3331 26.000

3a. Nợ TK 112 80.000

Nợ TK 2293 40.000

Có TK 131-Q 120.000

3b. Nợ TK 2293 20.000

Có TK 6426 20.000

4. Nợ TK 6426 10.000

Có TK 2293 10.000

Bài tập 5

Công ty cổ phần Monaco tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 4/N như sau: (đơn vị tính:

1.000 đồng).

1. Nhập khẩu trực tiếp một ô tô dưới 9 chỗ ngồi sử dụng cho quản lý, giá nhập khẩu 40.000

USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá bán

của Techcombank (nơi công ty dự kiến thanh toán) là 22,75 VND/USD, tỷ giá tính thuế là

22,55 VND/USD.

2. Công ty nộp các khoản thuế của ô tô nhập khẩu bằng chuyển khoản VND.

Yêu cầu:

1. Xác định các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT của ô tô nhập khẩu?

2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty cổ phần Monaco.

Hướng dẫn giải:

1. Thuế nhập khẩu = 40.000×30%×22,55 = 270.600

Thuế TTĐB = (40.000+40.000×30%)×45%×22,55 = 527.670

Thuế GTGT = (40.000+40.000×30%+52.000×45%)×10%×22,55 = 170.027

2. Định khoản:

2a. Nợ TK 211 1.708.270

Có TK 331 910.000 (40.000×22,75)

Có TK 3333 270.600

Page 46: Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/ACC301/Giaotrinh/05.ACC... · 2018. 6. 28. · Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải

Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả

ACC301_Bai3_v2.0017112218

108

Có TK 3332 527.670

2b. Nợ TK 1332 170.027

Có TK 33312 170.027

2c. Nợ TK 33312 170.027

Nợ TK 3332 527.670

Nợ TK 3333 270.600

Có TK 1121 968.297