Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
63
Bài 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
Nội dung Mục tiêu
Bài học này hướng đến các mục tiêu sau:
Nắm vững nguyên tắc kế toán, tài khoản sử
dụng và phương pháp kế toán thanh toán với
khách hàng;
Hiểu được bản chất của thuế GTGT đầu vào,
cơ chế khấu trừ thuế GTGT và phương pháp
kế toán thuế GTGT được khấu trừ;
Nắm chắc đối tượng lập dự phòng, phương
pháp tính, tài khoản sử dụng và phương pháp
kế toán dự phòng phải thu khó đòi;
Hiểu được nguyên tắc kế toán, tài khoản sử
dụng và phương pháp kế toán thanh toán với
người bán;
Hiểu được bản chất của các loại thuế chủ yếu
và phương pháp kế toán các loại thuế này.
Hướng dẫn học
Bài học này nhằm cung cấp cho người học
các nội dung sau:
Kế toán phải thu khách hàng;
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ;
Kế toán các khoản phải thu khác;
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi;
Kế toán thanh toán với người bán;
Kế toán thanh toán với ngân sách nhà
nước (thuế, phí, lệ phí).
Để học tập thuận lợi và đạt kết quả tốt, người
học cần:
Đọc bài giảng trước khi nghe giảng
Sau khi nghe giảng, nghiên cứu và thực hành các
ví dụ, câu hỏi tình huống và bài tập thực hành.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
64
Tình huống dẫn nhập
Đầu tháng 6/N, Công ty Hương Quê có số thuế GTGT còn phải nộp ngân sách nhà nước là
65.000.000 đồng. Trong tháng 6/N, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 135.000.000 đồng,
số thuế GTGT đầu ra phải nộp là 60.000.000 đồng. Kế toán Công ty băn khoăn về số thuế GTGT
sẽ được khấu trừ và số thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng 6/N cũng như bút toán khấu trừ thuế.
1. Bản chất của thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra?
2. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ hàng tháng?
3. Bút toán khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
4. Xác định thuế GTGT còn phải nộp, thuế GTGT còn được khấu trừ, thuế
GTGT được hoàn lại?
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
65
ác khoản phải thu, phải trả là các khoản tất yếu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của bất kể doanh nghiệp nào, vấn đề đặt ra là cung cấp thông tin chính xác, tin cậy
để quản lý tốt các khoản phải thu, phải trả. Bài học này nhằm trang bị cho người học những
kiến thức về nguyên tắc kế toán, xác định nợ phải thu, nợ phải trả và phương pháp kế toán các
khoản phải thu, phải trả chủ yếu trong doanh nghiệp. Sau khi học xong bài này, người học sẽ hiểu
được cách thức trình bày và ý nghĩa của các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp trên báo cáo
tài chính.
3.1. Kế toán các khoản phải thu
3.1.1. Kế toán phải thu khách hàng
Nội dung thanh toán với khách hàng: Các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với khách
hàng bao gồm:
Các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản
cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
Các khoản phải thu của người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã
hoàn thành.
Số tiền nhận trước của khách hàng.
Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chuyển giao cho khách hàng trừ vào số tiền nhận
trước của khách hàng.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh số hiện có và tình hình thanh toán với khách hàng, kế toán sử dụng Tài
khoản 131 “Phải thu khách hàng” với kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, tài sản cố định, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính;
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
Bên Có:
Số tiền đã thu hồi từ khách hàng trong kỳ;
Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại;
Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại;
Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua;
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền còn nhận trước
của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán,
C
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
66
phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai
chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
Nguyên tắc kế toán: Kế toán thanh toán với khách hàng cần tuân thủ các nguyên tắc kế
toán sau:
Không phản ánh vào TK 131 các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Khoản phải thu của khách hàng được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng
kể từ thời điểm lập báo cáo tài chính) và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong TK 131 đối với các khoản phải thu từ bên
nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung
cấp dịch vụ thông thường.
Phải tiến hành phân loại các khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có
khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu
khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không thu được.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại
nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:
o Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ TK 131), kế toán
phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh
toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu thì bên Nợ TK 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số
tiền đã nhận trước;
o Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có TK 131) kế toán phải quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ
(trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác
định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng
trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có TK 131
áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời
điểm nhận trước;
o Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại
tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh
giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập
Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao
dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong
những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Phương pháp kế toán:
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền (kể các khoản phải thu
về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
o Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế,
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
67
các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu
(kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá chưa có thuế
Có TK 333: Thuế gián thu phải nộp
o Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế gián thu phải nộp, kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ
thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 333
Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại một phần hoặc toàn bộ số đã bán do sản phẩm,
hàng hóa bị kém phẩm chất, sai quy cách:
Nợ TK 5213: Giá bán chưa có thuế
Nợ TK 333: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 131: Tổng giá thanh toán
Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán cho khách hàng:
o Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa
đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi
nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;
o Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa
xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa
trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách
hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận
riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 (5211, 5212): Giá chưa có thuế
Nợ TK 333: Số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại
Có TK 131: Tổng giá thanh toán
Khi chiết khấu thanh toán cho khách hàng do khách hàng thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số đã thu
Nợ TK 635: Số tiền chiết khấu thanh toán
Có TK 131: Số nợ gốc
Khi nhận được tiền do khách hàng trả, nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp
đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Kế toán các khoản phải thu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng
trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
68
o Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,
kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337
Có TK 511
o Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền phải thu
khách hàng theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131: Giá có thuế
Có TK 337: Giá không thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một
cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán lập hóa đơn trên cơ sở phần
công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131: Giá có thuế
Có TK 511: Giá không thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khoản tiền thưởng được từ khách hàng trả phụ thêm khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc
vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131: Giá có thuế
Có TK 511: Giá không thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi
phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng
và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ TK 131: Giá có thuế
Có TK 511: Giá không thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận được tiền khách hàng thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc
khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Trong trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng,
căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong
Hoá đơn GTGT của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 611, 211: Giá không thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Giá có thuế
Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thu được phải xử lý
xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
69
Nợ TK 229 (2293): Số đã lập dự phòng
Nợ TK 642: Số chưa lập dự phòng
Có TK 131: Nợ gốc
Khi phát hành hóa đơn GTGT về khoản hoa hồng hay phí ủy thác được hưởng theo
hợp đồng kinh tế:
Nợ TK 131: Giá có thuế
Có TK 511 (5113): Giá không thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa:
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh
giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
o Nếu lãi tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại:
Nợ TK 131
Có TK 413 (4131)
o Nếu lỗ tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 131
3.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Bản chất của thuế GTGT được khấu trừ: Thuế GTGT là loại thuế gián thu, người mua
thanh toán cho người bán theo giá có thuế GTGT, người tiêu dùng cuối cùng là người
gánh chịu thuế. Khi doanh nghiệp mua tài sản, dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh, thuế GTGT được doanh nghiệp thanh toán hộ cho người mua sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp. Chính vì vậy, khoản thuế GTGT đầu vào này là khoản phải thu
(tài sản của doanh nghiệp) và được thu hồi thông qua việc khấu trừ và hoàn thuế GTGT.
Cơ chế khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Để được khấu trừ thuế GTGT, doanh nghiệp cần
đáp ứng đủ các điều kiện: (1). Đăng ký với cơ quan thuế tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ (khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp phải phát hành hóa
đơn GTGT), (2). Khi mua tài sản, dịch vụ hoặc phát sinh chi phí, doanh nghiệp phải
nhận được hóa đơn GTGT, (3). Tài sản, dịch vụ đã mua phải được sử dụng cho đối
tượng thuộc diện chịu thuế GTGT, kể cả chịu thuế với thuế suất 0%, (4). Các giao dịch
có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Theo quy định, thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ
trong tháng đó. Nếu thuế GTGT đầu vào nhỏ hơn thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp
được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào. Nếu thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế
GTGT đầu ra thì doanh nghiệp chỉ được khấu trừ đúng bằng số thuế GTGT đầu ra. Nếu
thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra trong 3 tháng liên tiếp thì doanh nghiệp
có thể làm hồ sơ đề nghị cơ quan thuế hoàn lại thuế GTGT đầu vào.
Tài khoản sử dụng:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
70
Để theo dõi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong kỳ và tình hình khấu
trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng Tài khoản 133 “Thuế GTGT được
khấu trừ” với kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ;
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá, chiết
khấu thương mại;
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào còn được hoàn lại.
Tài khoản 133 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
Nguyên tắc kế toán:
Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu
vào được hạch toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được
khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá
vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế
phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Phương pháp kế toán:
Khi mua hàng tồn kho, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, nếu thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 3411: Tổng giá thanh toán
Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
71
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng, nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 632: Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định:
o Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định nhập khẩu bao gồm tổng
số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí
vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 331: Giá nhập khẩu
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường
Có TK 111, 112, 141, 331: Chi phí nhập khẩu
o Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 (33312): Thuế GTGT phải nộp hàng nhập khẩu
Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất
phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua
được giảm giá, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá
Có TK 152, 153, 156, 211: Giá mua chưa có thuế GTGT
Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
o Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213: Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 3411: Tổng giá thanh toán
o Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được
khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ hoặc phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 632, 242
Có TK 133
Vật tư, hàng hóa, tài sản cố định mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất,
xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT
đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
72
o Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất
chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 133
o Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất
khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ
chức, cá nhân, ghi:
Nợ TK 111, 334: Số thu bồi thường
Nợ TK 632: Tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 138 (1381)
Có TK 133: Nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay
Cuối mỗi tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế
GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 133
Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133
3.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác
Nội dung các khoản phải thu khác:
Các khoản phải thu khác trong doanh nghiệp bao gồm:
Giá trị tài sản thiếu được phát hiện qua kiểm kê nhưng chưa xác định được nguyên
nhân, phải chờ xử lý;
Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh
nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt
bồi thường;
Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì
ghi nhận là cho vay trên TK 1283);
Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản,
chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải
thu hồi;
Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi
hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận
chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...
Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí
cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động
trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;
Tài khoản sử dụng:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
73
Để phản ánh số hiện có và tình hình phát sinh, thu hồi, xử lý các khoản phải thu khác
trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng Tài khoản 138 “Phải thu khác” với kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý;
Phải thu của cá nhân, tập thể đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có
biên bản xử lý ngay;
Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động
đầu tư tài chính;
Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác;
Đánh giá lại các khoản phải thu khác bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
Bên Có:
Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong
biên bản xử lý;
Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác;
Đánh giá lại các khoản phải thu khác bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác hiện chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số
phải thu (trường hợp cá biệt và chi tiết theo từng đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định
rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà
doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất
việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp
ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381,
1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi
thường do làm mất tiền, tài sản;...
Phương pháp kế toán:
Khi tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện
thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1381): Giá trị còn lại của tài sản cố định
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá
Khi TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi
phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 466: Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
74
Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
Có TK 211: Nguyên giá
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 353 (3532): TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
Có TK 338 (3388): TSCĐ dùng cho sự nghiệp, dự án
Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa tồn kho:
o Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 111, 152, 153, 155, 156
o Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào
quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111: Thu bồi thường của cá nhân, tổ chức
Nợ TK 1388: Phải thu về bồi thường
Nợ TK 334: Số bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 632: Tính vào giá vốn hàng bán phần giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ số thu bồi thường
Nợ TK 811: Tính vào chi phí khác phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm
kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp
Có TK 1381: Giá trị tài sản thiếu đã xử lý
Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và có quyết
định xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1388): Số phải thu về bồi thường
Nợ TK 334: Số bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 632: Số tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 621, 627: Chi phí sản xuất vượt định mức
Có TK 152, 153, 155, 156: Giá trị hàng tồn kho thiếu, mất
Có TK 111, 112: Tiền thiếu khi kiểm kê, đối chiếu
Các khoản cho mượn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 152, 153, 155, 156
Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 111, 112, 331
Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:
o Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 138 (1388): Nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền
Nợ TK 338 (3388): Nếu trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
75
o Khi được doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi
hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 338 (3388)
Có TK 138 (1388)
Khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu
Nợ TK 138 (1388): Số phải thu
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138 (1388)
Khi có quyết định xử lý khoản nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111: Số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan
Nợ TK 334: Số bồi thường trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 229 (2293): Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642: Số tính vào chi phí quản lý
Có TK 138 (1388): Nợ gốc đã xử lý
Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản
ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu
Nợ TK 229 (2293): Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642: Số tổn thất còn lại tính vào chi phí quản lý
Có TK 138 (1388): Nợ gốc đã bán
Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 1385
Có TK 111, 112, 152, 331
Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết
toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi
phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại
lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ
cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385: Ghi giảm số phải trả về cổ phần hóa
Có TK 1385: Ghi giảm số phải thu về cổ phần hóa
Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản
xuất kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 161, 241, 641, 642
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
o Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng, ghi:
Nợ TK 138 (1388)
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
76
Có TK 413 (4131)
o Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm, ghi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 138 (1388)
3.1.4. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Đối tượng lập dự phòng:
Các khoản phải thu thuộc đối tượng lập dự phòng phải thu khó đòi bao gồm:
Các khoản nợ phải thu đã quá hạn cam kết thanh toán, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần
nhưng vẫn chưa thu hồi được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu
được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ
gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.
Các khoản nợ phải thu chưa quá hạn cam kết thanh toán nhưng con nợ đang ở trong
tình trạng bị giam giữ, xét hỏi, bỏ trốn, mất tích, lâm vào tình trạng phá sản, đang
làm thủ tục giải thể.
Điều kiện trích lập dự phòng:
Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi phải thỏa mãn 2 điều kiện:
Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao
gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối
chiếu công nợ...
Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được thực hiện theo quy định
hiện hành.
Phương pháp xác định dự phòng:
Việc xác định dự phòng nợ phải thu khó đòi tùy vào đối tượng lập dự phòng.
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn cam kết thanh toán: Số trích lập dự phòng tùy
thuộc vào thời gian quá hạn và dư nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1
năm thì trích lập 30% số nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm thì trích
lập 50% số nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm thì trích lập 70% số
nợ phải thu. Nếu quá hạn từ 3 năm trở lên thì trích lập 100% số nợ phải thu.
Đối với các khoản nợ phải thu chưa quá hạn cam kết thanh toán nhưng cần lập dự
phòng, trên cơ sở thông tin về con nợ, doanh nghiệp xác định tỷ lệ khó đòi dự kiến
để tính dự phòng nợ phải thu khó.
Tài khoản sử dụng: Để theo dõi số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng, hoàn nhập
dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán sử dụng Tài khoản 2293 “Dự phòng nợ phải thu
khó đòi” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Bù đắp tổn thất từ nợ phải thu khó đòi bằng dự phòng đã lập và hoàn nhập dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
Bên Có: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Dư Có: Dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện có.
Nguyên tắc kế toán: Kế toán dự phòng phải thu khó đòi cần tuân thủ các nguyên tắc:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
77
Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện ở
thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn
số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn
hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số
dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn
được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã cố
gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhưng vẫn không thu được nợ và xác định con
nợ thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể làm các thủ tục bán
nợ cho công ty mua, bán nợ hoặc xóa những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế
toán. Việc xóa các khoản nợ phải thu khó đòi phải thực hiện theo quy định của pháp
luật và điều lệ doanh nghiệp. Số nợ này được theo dõi trong hệ thống quản trị của
doanh nghiệp và trình bày trong Thuyết minh Báo cáo tài chính. Nếu sau khi đã xóa
nợ, doanh nghiệp thu được khoản nợ đã xử lý thì số nợ thu được sẽ hạch toán vào Tài
khoản 711 "Thu nhập khác".
Phương pháp kế toán:
Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải
thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn
hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 229 (2293)
Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải
thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ
hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 (2293)
Có TK 642 (6426)
Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi được, kế
toán thực hiện xóa nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết định
xóa nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 334: Số thu về bồi thường
Nợ TK 229 (2293): Bù đắp bằng dự phòng đã lập
Nợ TK 642 (6426): Tổn thất tính vào chi phí quản lý
Có TK 131, 138, 128, 244, 331: Nợ gốc đã xóa sổ
Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, khi thu hồi được nợ
đã xóa, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường
hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
78
o Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 111, 112: Giá bán
Nợ TK 642: Số tổn thất từ việc bán nợ
Có TK 131, 138, 128, 244, 331: Nợ gốc
o Trường hợp khoản phải thu quá hạn đã được lập dự phòng phải thu khó đòi
nhưng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn
lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112: Giá bán
Nợ TK 229 (2293): Bù đắp bằng số dự phòng đã lập
Nợ TK 642: Số tổn thất từ việc bán nợ
Có TK 131, 138, 128, 244, 331: Nợ gốc
Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi trước khi doanh nghiệp nhà nước
chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn
thất, nếu được hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 (2293)
Có TK 411
3.2. Kế toán các khoản phải trả
3.2.1. Kế toán phải trả nhà cung cấp
Nội dung thanh toán với nhà cung cấp (người bán):
Các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán bao gồm:
Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung
cấp dịch vụ, người bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài
chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
Khoản trả trước cho người bán.
Giá trị tài sản, dịch vụ nhận từ người bán tương ứng với số tiền trả trước.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh số hiện có và tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, kế
toán sử dụng Tài khoản 331 “Phải trả người bán” với kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận
thầu xây lắp;
Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành
bàn giao;
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả người bán;
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
79
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại
tệ giảm).
Bên Có:
Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp;
Giá trị tài sản, dịch vụ nhận từ người bán tương ứng với số tiền đã trả trước;
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng
hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;
Thu hồi số tiền trả trước còn thừa từ người bán;
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại
tệ tăng).
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã ứng trước cho
người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, kế toán phải lấy số dư chi tiết của từng đối
tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Nguyên tắc kế toán:
Kế toán thanh toán với người bán cần quán triệt các nguyên tắc sau:
Không phản ánh vào TK 331 các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả và chi tiết theo thời hạn
thanh toán.
TK 331 phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp
hoàn thành bàn giao.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại
nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:
o Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là
tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng
trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài
sản hoặc chi phí thì bên Có TK 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối
với số tiền đã ứng trước.
o Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh. Riêng trường hợp phát sinh
giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ TK 331 áp dụng
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước;
o Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch
thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá
do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
80
giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch
trong nội bộ tập đoàn.
Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên TK 331 số tiền phải trả người bán về hàng
nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán
thông thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
Phương pháp kế toán:
Khi mua vật tư, hàng hóa nhập kho chưa trả tiền người bán hoặc khi mua tài sản cố định:
o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 157, 611, 211, 213: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
o Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa,
tài sản cố định bao gồm thuế GTGT (tổng giá thanh toán):
Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213: Giá có thuế GTGT
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Khi nhập khẩu, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331: Giá nhập khẩu
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213: Nếu không được khấu trừ
Nợ TK 133: Nếu được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu, khi
nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp
đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp
hoàn thành:
Nợ TK 241: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả người bán vật tư, hàng hoá, người
cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 3411
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
81
Trường hợp đã ứng trước tiền cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận giá trị
đầu tư xây dựn cơ bản tương ứng với số tiền đã ứng trước theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị đầu tư xây dựng cơ bản còn phải thanh toán
(sau khi đã trừ đi số tiền ứng trước) được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm phát sinh.
Nợ TK 331: Tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá
Có TK 111, 112: Tỷ giá bình quân gia quyền di động
Có TK 515: Lãi tỷ giá
Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không cung cấp được
hàng hóa, dịch vụ hoặc số tiền trả trước còn thừa ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
Khi nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại,
kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán:
Nợ TK 156 (1562), 241, 242, 621, 627, 635, 641, 642, 811: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán
trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 515
Khi trả lại vật tư, hàng hoá hoặc được người bán chấp thuận giảm giá do không đúng
quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi:
Nợ TK 331: Giá có thuế GTGT
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 156, 611, 211: Giá không thuế GTGT
Trường hợp các khoản nợ phải trả người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không
đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 711
Đối với nhà thầu chính, khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu
phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, căn cứ vào hóa đơn, biên bản nghiệm thu khối
lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi:
Nợ TK 632: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Giá có thuế GTGT
Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng:
o Khi nhận hàng bán đại lý, doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về hàng
nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
o Khi bán được hàng nhận đại lý, ghi:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
82
Nợ T 111, 112, 131: Giá có thuế GTGT
Có TK 331
Đồng thời doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý đã xuất
bán trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
o Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331: Giá có thuế GTGT
Có TK 511: Giá không thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
o Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331: Giá bán có thuế GTGT - Hoa hồng đại lý
Có TK 111, 112
Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu:
o Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC (Letter of Credit - Thư tín dụng chứng
từ)... căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
o Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do bên nhận ủy thác giao trả, kế toán thực hiện
như đối với hàng nhập khẩu thông thường.
o Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và các
chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan,
ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
o Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác được tính vào giá trị hàng
nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211: Giá không thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Giá có thuế GTGT
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ được đánh
giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
o Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 413 (4131)
o Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng, ghi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 331
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
83
3.2.2. Kế toán thanh toán với Nhà nước
a. Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Những vấn đề chung về thuế GTGT:
Khái niệm thuế GTGT: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, đánh trên phần giá trị
tăng thêm giữa các khâu sản xuất, trao đổi và lưu thông trong nền kinh tế.
Căn cứ tính thuế: Để tính thuế GTGT cần dựa vào giá mua, giá bán và thuế suất
thuế GTGT.
Thuế suất: Hiện nay thuế GTGT có 3 mức thuế suất là 0%, 5% và 10%.
Đối tượng chịu thuế: Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được sản xuất, trao đổi và lưu
thông trong nền kinh tế, ngoại trừ đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh đối tượng chịu thuế.
Phương pháp tính thuế: Hiện nay, thuế GTGT được tính theo 2 phương pháp là
phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
o Phương pháp khấu trừ:
Theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được tính bằng cách so sánh
giữa thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
o Phương pháp trực tiếp:
Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định bằng tích số
giữa GTGT với thuế suất thuế GTGT.
Thuế GTGT phải nộp = (Giá bán ra có thuế GTGT - Giá mua vào có thuế GTGT)
× Thuế suất thuế GTGT
Tài khoản sử dụng:
Ngoài TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” đã đề cập ở phần trước, kế toán thuế
GTGT còn sử dụng TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” để phản ánh số thuế GTGT
phải nộp và tình hình nộp thuế GTGT với kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Thuế GTGT đầu ra giảm do đã khấu trừ cho thuế GTGT đầu vào;
Thuế GTGT đầu ra của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và giảm giá
hàng bán cho khách hàng;
Thuế GTGT đã nộp cho Ngân sách nhà nước;
Thuế GTGT được miễn, giảm.
Bên Có:
Thuế GTGT phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ;
Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu;
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Dư Có: Thuế GTGT còn phải nộp.
Dư Nợ: Thuế GTGT đã nộp lớn hơn thuế GTGT phải nộp.
TK 3331 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
84
o Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
o Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT
của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ: Khi xuất hóa đơn
GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có
thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 515, 711: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Kế toán được lựa
chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau:
o Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực
hiện như bút toán trên;
o Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi
giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311)
Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu: Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố
định kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và
giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập
khẩu), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611
Có TK 333: Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611: Nếu không được khấu trừ
Nợ TK 133: Nếu được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312)
Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 (33312)
Có TK 111, 112
Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):
o Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên
nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
được khấu trừ, ghi:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
85
Nợ TK 133
Có TK 3331 (33312)
o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy
thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3331 (33312)
Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho
bên nhận ủy thác
Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT
hàng nhập khẩu
Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu
ra phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 (33311)
Có TK 133
Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu
vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số
thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được
khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi:
Nợ TK 632: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán
Nợ TK 641, 642: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các khoản chi phí
bán hàng, chi phí QLDN
Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số
thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 33311: Nếu được trừ vào số thuế phải nộp
Nợ TK 111, 112: Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền
Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác
Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào lớn
hơn thuế đầu ra, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133
b. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Những vấn đề chung về thuế TTĐB:
Khái niệm: Thuế TTĐB là sắc thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc
biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Thuế TTĐB được thu một lần vào
khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ.
Đối tượng chịu thuế: Đối tượng chịu thuế TTĐB là các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
mang tính cao cấp, đắt tiền, việc sản xuất, tiêu dùng chúng có thể ảnh hưởng không tốt
tới sức khỏe, môi trường, thuần phong mỹ tục. Đối tượng chịu thuế TTĐB bao gồm: Xe
ô tô dưới 24 chỗ ngồi, rượu, bia, thuốc lá, bài lá, hàng mã, mô tô, tàu bay, du thuyền,
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
86
điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống, kinh doanh vũ trường, kinh doanh
massage, kinh doanh karaoke, kinh doanh xổ số, kinh doanh golf…
Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa,
kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua
hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu
thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB.
Cơ sở tính thuế: Thuế TTĐB được tính trên cơ sở Giá tính thuế TTĐB và Thuế suất
thuế TTĐB.
Phương pháp tính thuế: Thuế TTĐB phải nộp được tính theo công thức:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB một số trường hợp được xác định như sau:
o Đối với khâu nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu = Giá tính thuế NK + Thuế NK
o Đối với khâu bán ra:
Giá bán chưa có thuế
GTGT - Thuế BVMT Giá tính thuế TTĐB
khâu bán ra = 1 + Thuế suất thuế TTĐB
o Đối với dịch vụ:
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Hoàn thuế TTĐB: Thuế TTĐB được hoàn trong các trường hợp sau:
o Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
o Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được
hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất
hàng hóa thực tế xuất khẩu.
Khấu trừ thuế TTĐB: Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối
với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản
xuất trong nước tương ứng với số hàng hóa bán ra. Người nộp thuế TTĐB đối với
hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập
khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước. Số thuế TTĐB được
khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra
và chỉ được khấu trừ tối đa bằng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế TTĐB phải nộp và tình hình nộp thuế TTĐB, kế toán sử dụng Tài
khoản 3332 “Thuế TTĐB” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế TTĐB đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Thuế TTĐB phải nộp cho số sản phẩm thuộc diện chịu thuế đã bán và thuế
TTĐB phải nộp của tài sản nhập khẩu.
Dư Có: Thuế TTĐB còn phải nộp Nhà nước.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
87
Phương pháp kế toán:
Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
o Nếu tách ngay được thuế TTĐB phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế
TTĐB, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá không thuế
Có TK 3332: Thuế TTĐB
o Nếu không tách ngay được thuế TTĐB phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế TTĐB.
Định kỳ khi xác định số thuế TTĐB phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 3332
Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, kế toán căn cứ vào hoá
đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác
định số thuế TTĐB phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611
Có TK 3332
Đối với hàng tạm nhập - tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như
hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng
nhập khẩu:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 3332
Khi nộp tiền thuế TTĐB vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3332
Có TK 111, 112
Kế toán hoàn thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu:
o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3332
Có TK 632: Nếu xuất hàng để bán
Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất hàng trả lại
o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 3332
Có TK 211: Nếu xuất trả lại TSCĐ
Có TK 811: Nếu bán TSCĐ
o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu
của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 3332
Có TK 138 (1388)
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
88
Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau
đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về
số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:
Nợ TK 3332
Có TK 711
Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB để tiêu dùng nội bộ,
cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 154, 155, 156
Có TK 3332
Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):
o Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên
giao ủy thác ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611
Có TK 3332
o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên
giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế TTĐB, ghi:
Nợ TK 3332
Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác
Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB
o Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao
ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác:
Nợ TK 138: Phải thu về số tiền đã nộp hộ
Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
c. Kế toán thuế xuất nhập khẩu (XNK)
Những vấn đề chung về thuế XNK:
Khái niệm: Thuế XNK là sắc thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập
khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế. Thuế XNK gắn liền với hoạt động ngoại
thương và chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố mang tính quốc tế.
Đối tượng nộp thuế: Là tổ chức, cá nhân có hàng hóa XNK thuộc đối tượng chịu thuế
theo quy định của Luật Thuế XNK, cụ thể bao gồm: Chủ hàng hóa XNK; Tổ chức
nhận ủy thác XNK; Cá nhân có hàng hóa XNK khi xuất cảnh, nhập cảnh, gửi hoặc
nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Đối tượng chịu thuế: Theo quy định hiện hành, đối tượng chịu thuế XNK bao gồm:
Hàng hóa XNK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường
trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị
trường trong nước; hàng hóa XNK tại chỗ và hàng hóa XNK của doanh nghiệp thực
hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
89
Đối tượng không chịu thuế: Theo quy định hiện hành, đối tượng không chịu thuế
XNK bao gồm: Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; Hàng hóa viện trợ
nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại; Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế
quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ
sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang
khu phi thuế quan khác và Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà
nước khi xuất khẩu.
Phương pháp tính thuế:
o Đối với hàng hóa áp dụng theo tỷ lệ %: Thuế XNK phải nộp được xác định theo
công thức:
Thuế XNK phải nộp = Số lượng hàng hóa XNK × Giá tính thuế đơn vị hàng hóa
× Thuế suất thuế XNK × Tỷ giá hối đoái
o Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối: Thuế XNK phải nộp được tính theo
công thức:
Thuế XNK phải nộp = Số lượng hàng hóa XNK × Mức thuế tuyệt đối đơn vị
hàng hóa xuất nhập khẩu
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế XNK phải nộp và tình hình nộp thuế XNK, kế toán sử dụng Tài
khoản 3333 “Thuế XNK” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế XNK đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Thuế xuất khẩu phải nộp cho số sản phẩm, hàng hóa thuộc diện chịu
thuế đã xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của tài sản nhập khẩu.
Dư Có: Thuế XNK còn phải nộp Nhà nước.
Phương pháp kế toán thuế xuất khẩu:
Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
o Nếu tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế
xuất khẩu:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá không thuế
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu
o Nếu không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát
sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế
xuất khẩu. Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm
doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 3333
Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3333
Có TK 111, 112
Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có), ghi:
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận lại bằng tiền
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
90
Nợ TK 3333: Nếu trừ vào số phải nộp
Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác
Trường hợp xuất khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):
o Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế xuất khẩu phải nộp như trường hợp xuất
khẩu thông thường.
o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác,
bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu
Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác
Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế xuất khẩu
o Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp như bên giao ủy
thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu về số tiền đã nộp hộ
Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
Phương pháp kế toán thuế nhập khẩu:
Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu
phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư,
hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611: Giá có thuế nhập khẩu
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu
Đối với hàng tạm nhập - tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như
hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112
Kế toán hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu:
o Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 632: Nếu xuất hàng để bán
Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất hàng trả lại
o Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố
định, ghi:
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 211: Nếu xuất trả lại tài sản cố định
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
91
Có TK 811: Nếu bán tài sản cố định
Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở
hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu
hàng phục vụ gia công, chế biến), ghi:
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 138
Khi nhận được tiền từ ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):
o Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác,
bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611: Giá có thuế nhập khẩu
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331: Giá nhập khẩu
o Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác,
bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế nhập
khẩu, ghi:
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112: Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác
Có TK 138: Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu
Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác
mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu về số tiền đã nộp hộ
Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
d. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Những vấn đề chung về thuế TNDN:
Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi
các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp. Thuế
TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đối tượng nộp thuế.
Đối tượng nộp thuế: Đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm: Tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế; Các loại hình doanh
nghiệp; Các đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập;
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; Doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thuờng trú tại Việt Nam
(cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà
thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt
động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập).
Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN phải nộp được tính theo các công thức sau:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
92
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập Quỹ KH và CN) × Thuế
suất thuế TNDN
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Khoản lỗ
được kết chuyển theo quy định
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Thuế suất thuế TNDN: Thuế suất thuế TNDN từ 1/1/2016 là 20%, trừ hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam có thuế suất từ 32% đến 50%; Hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim,
vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất
50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên
ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn áp dụng thuế suất 40%.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế TNDN, kế toán sử dụng Tài
khoản 3334 “Thuế TNDN” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế TNDN đã nộp cho Ngân sách nhà nước. Thuế TNDN nộp thừa khi quyết
toán được trừ vào số phải nộp.
Bên Có: Thuế TNDN xác định phải tạm nộp và phải nộp bổ sung khi quyết toán.
Dư Có: Thuế TNDN còn phải nộp Nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 (8211)
Có TK 333 (3334)
Khi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 (3334)
Có TK 111, 112
Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:
o Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý
trong năm, số chênh lệch thừa được ghi:
Nợ TK 333 (3334)
Có TK 821 (8211)
o Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý
trong năm, số chênh lệch phải nộp bổ sung được ghi:
Nợ TK 821 (8211)
Có TK 333 (3334)
e. Kế toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Những vấn đề chung về thuế TNCN:
Khái niệm: Thuế TNCN là sắc thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kỳ
của các cá nhân. Thuế TNCN có độ nhạy cảm cao, thường mang tính lũy tiến cao và
không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
93
Đối tượng nộp thuế: Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh
trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Đối với cá nhân
không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt
nơi trả và nhận thu nhập.
Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế là thu nhập đối với người có thu nhập cao
gồm: thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên. Thu nhập thường
xuyên bao gồm: Thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ tiền lương, tiền công và Thu
nhập từ vốn đầu tư. Thu nhập không thường xuyên gồm các loại: Thu nhập từ
chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; Thu nhập từ trúng
thưởng trên 10 triệu đồng; Thu nhập từ bản quyền; Thu nhập từ nhượng quyền
thương mại; Thu nhập từ nhận thừa kế và Thu nhập từ nhận quà tặng.
Phương pháp tính thuế: Thuế TNCN được tính dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất.
o Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản bảo hiểm bắt buộc - Giảm
trừ gia cảnh - Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học
Trong công thức trên, các khoản bảo hiểm bắt buộc thực hiện theo Luật BHXH,
Luật Lao động. Giảm trừ gia cảnh hiện hành đối với người nộp thuế là 9 triệu
đồng/tháng, người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
o Thu nhập tính thuế từ kinh doanh:
Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lý
o Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công: Nếu thu nhập
tính thuế/tháng đến 5 triệu đồng thì thuế suất áp dụng 5%; Trên 5-10 triệu đồng
thuế suất 10%; Trên 10-18 triệu đồng thuế suất 15%; Trên 18-32 triệu đồng thuế
suất 20%; Trên 32-52 triệu đồng thuế suất 25%; Trên 52-80 triệu đồng thuế suất
30% và trên 80 triệu đồng thuế suất 35%.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế TNCN phải nộp và tình hình nộp thuế TNCN, kế toán sử dụng Tài
khoản 3335 “Thuế TNCN” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế TNCN đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Thuế TNCN phải nộp do thu hộ Nhà nước từ người lao động trong kỳ.
Dư Có: Thuế TNCN còn phải nộp Nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Khi xác định số thuế TNCN phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế
của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 333 (3335)
Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế
TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát
sinh thu nhập, ghi:
o Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên
ngoài, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635: Tổng số tiền thanh toán
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
94
Có TK 333 (3335): Số thuế TNCN phải khấu trừ
Có TK 111, 112: Số tiền thực trả
o Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi:
Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả
Có TK 333 (3335): Số thuế TNCN phải khấu trừ
Có TK 111, 112: Số tiền thực trả
Khi nộp thuế TNCN vào Ngân sách nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:
Nợ TK 333 (3335)
Có TK 111, 112
f. Kế toán thuế tài nguyên
Những vấn đề chung về thuế tài nguyên:
Khái niệm: Thuế tài nguyên là loại thuế thu bắt buộc đối với tổ chức và cá nhân có
hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc vào cách thức tổ chức
và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đối tượng nộp thuế: Là tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên lãnh thổ Việt
Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi loại hình kinh doanh có khai thác tài nguyên
thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
Đối tượng chịu thuế: Là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo,
nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền Việt
Nam, bao gồm: Khoáng sản kim loại (khoáng sản kim loại đen như sắt, mangan,
titan… và khoáng sản kim loại màu như vàng, đất hiếm, bạch kim, thiếc, đồng, chì,
kẽm…); Khoáng sản không kim loại (đất làm gạch, đất khai thác, san lấp, xây dựng
công trình, đất khai thác sử dụng cho mục đích khác; cát, sỏi, than, đá quý… nước
khoáng, nước nóng thiên nhiên); Dầu mỏ; Khí đốt; Sản phẩm của rừng tự nhiên (gỗ,
tre, nứa, giang, vầu, các loại dược liệu…và các loại động thực vật được phép khai thác
là sản phẩm của rừng tự nhiên); Thủy sản tự nhiên (các loại động vật, thực vật tự nhiên
ở biển, sông, hồ, đầm ao… trong thiên nhiên) và Tài nguyên thiên nhiên khác.
Phương pháp tính thuế: Thuế tài nguyên được tính trên cơ sở sản lượng tài nguyên
khai thác thực tế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên và thuế suất thuế tài nguyên.
Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên khai thác trong kỳ × Giá tính thuế
đơn vị tài nguyên × Thuế suất thuế tài nguyên
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế tài nguyên phải nộp và tình hình nộp thuế tài nguyên, kế toán sử dụng
Tài khoản 3336 “Thuế tài nguyên” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế tài nguyên đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên khai thác trong kỳ.
Dư Có: Thuế tài nguyên còn phải nộp Nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Khi xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627 (6278)
Có TK 333 (3336)
Khi nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
95
Nợ TK 333 (3336)
Có TK 111, 112
g. Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất
Những vấn đề chung về thuế nhà đất, tiền thuê đất:
Khái niệm: Thuế nhà đất là loại thuế thu đối với tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu
nhà, quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc
có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
là người nộp thuế. Trường hợp người có quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất đem
góp vốn bằng quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có
quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế thì pháp nhân mới
được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất là
người nộp thuế.
Đối tượng chịu thuế: Bao gồm nhà ở; Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Đối tượng không chịu thuế: Bao gồm nhà, đất sử dụng vào mục đích công cộng, phúc lợi
xã hội hoặc từ thiện không vì mục đích kinh doanh; Nhà, đất chuyên dùng vào việc thờ
cúng của các tôn giáo, các tổ chức không vì mục đích kinh doanh hoặc để ở; Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa không vì mục đích kinh doanh; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
không vì mục đích kinh doanh và đất, nhà không có đủ điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
Phương pháp tính thuế: Thuế nhà được tính dựa trên giá tính thuế và thuế suất. Giá
tính thuế của nhà được xác định theo diện tích nhà chịu thuế và giá tính thuế của 1m2
nhà. Thuế đất được tính theo diện tích đất, giá tính thuế của từng hạng đất và thuế
suất. Giá tính thuế đất căn cứ theo diện tích đất tính thuế và giá của 1m đất, trong đó
diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế mà đối tượng nộp thuế có quyền sử
dụng đất, giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng đất do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp và tình hình nộp thuế nhà đất, tiền thuê
đất, kế toán sử dụng Tài khoản 3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế nhà đất, tiền thuê đất đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp trong kỳ.
Dư Có: Thuế nhà đất, tiền thuê đất còn phải nộp Nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Khi xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333 (3337)
Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 (3337)
Có TK 111, 112
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
96
h. Kế toán thuế bảo vệ môi trường (BVMT)
Những vấn đề chung về thuế BVMT:
Khái niệm: Thuế BVMT là loại thuế gián thu, đánh vào sản phẩm, hàng hóa khi sử
dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Đối tượng nộp thuế: Người nộp thuế BVMT là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế BVMT.
Đối tượng chịu thuế: Bao gồm 8 nhóm mặt hàng có ảnh hưởng đến môi trường, đó
là: Xăng, dầu, mỡ nhờn; Than đá; Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC);
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế; Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng; Thuốc
trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng; Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử
dụng và Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Phương pháp tính thuế: Thuế BVMT được tính dựa trên số lượng hàng hóa tính thuế
và mức thuế tuyệt đối.
Thuế BVMT phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế × Mức thuế tuyệt đối đơn vị
hàng hóa
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế BVMT phải nộp và tình hình nộp thuế BVMT, kế toán sử dụng Tài
khoản 33381 “Thuế BVMT” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế BVMT đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Thuế BVMT phải nộp cho số sản phẩm thuộc diện chịu thuế tiêu thụ trong kỳ
và thuế BVMT phải nộp cho số tài sản nhập khẩu.
Dư Có: Thuế BVMT còn phải nộp Nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế BVMT đồng thời chịu
thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao
gồm thuế BVMT và không có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán không có thuế BVMT và thuế GTGT
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp
Có TK 333 (33381): Thuế BVMT
Nếu không xác định được ngay số thuế phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh,
doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế, khi xác định số thuế phải nộp ghi giảm
doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 333
Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế BVMT, kế toán căn cứ vào hoá
đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế BVMT phải nộp, xác
định số thuế BVMT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611
Có TK 333 (33381)
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
97
Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế BVMT để tiêu dùng nội bộ, cho,
biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 152, 154, 155
Có TK 333 (33381)
Nếu doanh nghiệp là bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải nộp thuế BVMT hộ bên giao
uỷ thác nhập khẩu, khi xác định số thuế BVMT phải nộp, ghi:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 333 (33381)
Khi nộp tiền thuế BVMT vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 (33381)
Có TK 111, 112
Kế toán hoàn thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu:
o Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 333 (33381): Ghi giảm thuế BVMT phải nộp
Có TK 632: Nếu xuất hàng để bán
Có TK 152, 153, 156: Nếu xuất hàng trả lại
o Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 333 (33381): Ghi giảm thuế BVMT phải nộp
Có TK 211: Nếu xuất trả lại tài sản cố định
Có TK 811: Nếu bán tài sản cố định
o Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở
hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 333 (33381)
Có TK 138 (1388)
Kế toán thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ
nhưng sau đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm
quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:
Nợ TK 333 (33381): Ghi giảm thuế BVMT phải nộp
Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác
i. Kế toán thuế môn bài
Những vấn đề chung về thuế môn bài:
Khái niệm: Thuế môn bài là một loại thuế gián thu, thu hàng năm vào các cơ sở sản
xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
Mức thu: Thuế môn bài đối với doanh nghiệp được thu dựa trên quy mô vốn điều lệ,
đối với cá nhân và hộ gia đình thuế môn bài được thu dựa trên quy mô doanh thu
bình quân năm. Theo đó, nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì thuế môn bài là 3 triệu
đồng/năm, nếu vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng thuế môn bài là 2 triệu/năm, các đơn vị
sự nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thuế môn bài 1 triệu đồng/năm. Đối với hộ
gia đình và cá nhân, nếu doanh thu bình quân năm trên 500 triệu đồng thuế môn bài
là 1 triệu đồng/năm, doanh thu bình quân năm trên 300-500 triệu đồng thuế môn bài
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
98
là 500 nghìn đồng/năm, doanh thu bình quân năm trên 100-300 triệu đồng thuế môn
bài là 300 nghìn đồng/năm.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh thuế môn bài phải nộp và tình hình nộp thuế môn bài, kế toán sử dụng Tài
khoản 33382 “Các loại thuế khác” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Thuế môn bài và các loại thuế khác đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Thuế môn bài và các loại thuế khác phải nộp trong kỳ.
Dư Có: Thuế môn bài và các loại thuế khác còn phải nộp nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Khi xác định thuế môn bài phải nộp Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333 (33382)
Khi nộp thuế môn bài vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 (33382)
Có TK 111, 112
j. Kế toán lệ phí trước bạ
Những vấn đề chung về lệ phí trước bạ:
Khái niệm: Lệ phí trước bạ là khoản thu của Nhà nước đối với đối tượng nộp lệ phí khi
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Bao gồm nhà, đất; Súng săn, súng dùng để tập luyện,
thi đấu thể thao; Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; Thuyền, kể cả du
thuyền; Tàu bay; Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe
tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Ô tô,
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và
gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Đối tượng nộp lệ phí trước bạ: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ
phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ tính lệ phí trước bạ: Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và
mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất và các tài
sản khác được pháp luật quy định. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà,
đất là 0,5%; Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%; Tàu thủy, sà
lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay là 1%; Xe máy là 2%; Ô tô, rơ
moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự là 2%.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh lệ phí trước bạ phải nộp và tình hình nộp lệ phí trước bạ, kế toán sử dụng
Tài khoản 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác đã nộp cho Ngân sách nhà nước.
Bên Có: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh trong kỳ
Dư Có: Phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp Nhà nước.
Phương pháp kế toán:
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
99
Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng), ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 333 (3339)
Khi nộp lệ phí trước bạ vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 (3339)
Có TK 111, 112
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
100
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Bài “Kế toán các khoản phải thu, phải trả” đã trình bày và cung cấp cho người học những vấn đề
chung và phương pháp kế toán các nội dung sau:
Kế toán thanh toán với khách hàng (nội dung thanh toán, nguyên tắc kế toán và phương pháp
kế toán);
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ (bản chất, cách thức khấu trừ và phương pháp kế toán);
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi (đối tượng lập dự phòng, phương pháp tính dự phòng,
nguyên tắc và phương pháp kế toán);
Kế toán thanh toán với người bán (nội dung thanh toán, nguyên tắc kế toán và phương pháp
kế toán);
Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước (những vấn đề chung và phương pháp kế toán
từng sắc thuế, lệ phí chủ yếu).
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
101
BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày nội dung thanh toán, tài khoản sử dụng, nguyên tắc kế toán và phương pháp kế
toán thanh toán với khách hàng?
2. Trình bày đối tượng lập dự phòng, cách tính dự phòng, tài khoản sử dụng, nguyên tắc kế toán
và phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi?
3. Trình bày nội dung thanh toán, tài khoản sử dụng, nguyên tắc kế toán và phương pháp kế
toán thanh toán với người bán?
4. Trình bày bản chất, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, phương pháp tính thuế và
phương pháp kế toán thuế GTGT?
5. Trình bày bản chất, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, phương pháp tính thuế và
phương pháp kế toán thuế TNDN?
CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
1. TK 131 mở chi tiết theo từng khách hàng (Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng) có thể có số
dư cả bên Nợ và bên Có.
2. Khi số thuế GTGT đầu vào nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp được khấu trừ
đúng bằng số thuế GTGT đầu ra.
3. TK 331 mở chi tiết theo từng người bán (Sổ chi tiết thanh toán với người bán) có thể có số
dư cả bên Nợ hoặc bên Có.
4. Khi số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì doanh nghiệp được khấu trừ
đúng bằng số thuế GTGT đầu ra.
5. Khi quyết toán thuế TNDN, nếu số thuế tạm nộp lớn hơn số thuế chính thức phải nộp, kế
toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Khi nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331
b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112
c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131
d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112
2. Khi trả trước tiền mua tài sản cho người bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331
b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112
c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131
d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112
3. Khi nhận trước tiền mua hàng của khách hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
102
b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112
c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131
d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112
4. Khi thanh toán cho khách hàng số tiền nhận trước còn thừa, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112/Có TK 331
b. Nợ TK 331/Có TK 111, 112
c. Nợ TK 111, 112/Có TK 131
d. Nợ TK 131/Có TK 111, 112
5. Khi mua tài sản và trừ vào số tiền đã trả trước cho người bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 331
b. Có TK 331
c. Có TK 141
d. Có TK 242
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1
Cho tài liệu tại Công ty Hương Giang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 9/N: 95.000
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 9: 160.000
Thuế GTGT của số tài sản đã mua trả lại người bán: 4.000
Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 9: 280.000
Thuế GTGT của khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: 5.000
Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 9, Thuế GTGT còn được khấu trừ, Thuế
GTGT còn phải nộp cuối tháng 9 và ghi bút toán khấu trừ thuế.
Bài tập 2
Công ty cổ phần Tình Nghĩa tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như
sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng).
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán M, giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 198.000.
2. Thanh toán cho người bán N tiền mua nguyên vật liệu tháng trước 176.000 bằng chuyển
khoản. Do thanh toán đúng tiến độ thỏa thuận, công ty được hưởng chiết khấu 0,6% bằng
tiền mặt.
3. Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán P bằng chuyển khoản 210.000.
4. Nhận nguyên vật liệu nhập kho từ người bán P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
209.000.
5. Nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán P bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Tình Nghĩa.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
103
Bài tập 3
Công ty cổ phần Makeno tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:
(đơn vị tính: 1.000 đồng).
1. Bán hàng hóa cho khách hàng X theo phương thức tín dụng thương mại 30 ngày kể từ
ngày giao hàng, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000.
2. Khách hàng A thanh toán tiền hàng mua tháng trước bằng chuyển khoản 352.000. Do
thanh toán trước thời hạn theo thỏa thuận, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu 0,8%
và thanh toán bằng tiền mặt.
3. Nhận trước tiền hàng của khách hàng B bằng chuyển khoản 278.000.
4. Chuyển hàng bán cho khách hàng B trừ vào tiền nhận trước, giá hóa đơn có thuế GTGT
10% là 275.000.
5. Thanh toán cho khách hàng B số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Makeno.
Bài tập 4
Công ty cổ phần Zuzuki tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 12/N như sau: (đơn vị tính: 1.000
đồng)
Số dư đầu tháng của TK 2293: 165.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N như sau:
1. Khách hàng C thanh toán toàn bộ số nợ cho công ty bằng chuyển khoản 110.000, dự
phòng phải thu khó đòi đã trích cho khách hàng C là 33.000.
2. Bán hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng D theo giá hóa đơn có thuế GTGT
10% là 286.000, khách hàng D chưa thanh toán.
3. Nhận được Giấy báo Có về việc Tòa án thanh toán nợ của khách hàng Q 80.000. Biết nợ
gốc là 120.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 60.000, số còn lại Q được Tòa tuyên
mất khả năng thanh toán.
4. Dự phòng phải thu khó đòi xác định cho năm (N+1) là 82.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Zuzuki.
Bài tập 5
Công ty cổ phần Monaco tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 4/N như sau: (đơn vị tính: 1.000
đồng).
1. Nhập khẩu trực tiếp một ô tô dưới 9 chỗ ngồi sử dụng cho quản lý, giá nhập khẩu 40.000
USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá
bán của Techcombank (nơi công ty dự kiến thanh toán) là 22,75 VND/USD, tỷ giá tính
thuế là 22,55 VND/USD.
2. Công ty nộp các khoản thuế của ô tô nhập khẩu bằng chuyển khoản VND.
Yêu cầu:
1. Xác định các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT của ô tô nhập khẩu?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty cổ phần Monaco.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
104
ĐÁP ÁN
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
1. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng chỉ có thể có số dư 1 bên.
2. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Trong trường hợp này số thuế GTGT được khấu trừ đúng bằng số thuế GTGT đầu vào.
3. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Sổ chi tiết thanh toán mở theo từng người bán chỉ có thể dưo Nợ hoặc dư Có do thanh
toán bù trừ cùng đối tượng.
4. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Khi thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp được khấu trừ đúng
bằng số thuế nhỏ hơn, tức là thuế GTGT đầu ra.
5. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Khi quyết toán, nếu số thuế tạm nộp lớn hơn số thuế chính thức phải nộp, kế toán ghi Nợ
TK 3334/Có TK 8211.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Đáp án đúng là: A. Nợ TK 111, 112/Có TK 331
Vì: Khi đó tiền của doanh nghiệp tăng và khoản phải thu người bán giảm.
2. Đáp án đúng là: B. Nợ TK 331/Có TK 111, 112
Vì: Khi đó khoản phải thu người bán tăng và tiền của doanh nghiệp giảm.
3. Đáp án đúng là: C. Nợ TK 111, 112/Có TK 131
Vì: Khi đó tiền của doanh nghiệp tăng và khoản phải trả khách hàng tăng tương ứng.
4. Đáp án đúng là: D. Nợ TK 131/Có TK 111, 112
Vì: Khi đó khoản phải trả khách hàng giảm và tiền của doanh nghiệp giảm.
5. Đáp án đúng là: B. Có TK 331
Vì: Khi đó khoản phải thu của doanh nghiệp đối với người bán giảm xuống.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1
Cho tài liệu tại Công ty Hương Giang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu tháng 9/N: 95.000
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 9: 160.000
Thuế GTGT của số tài sản đã mua trả lại người bán: 4.000
Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 9: 280.000
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
105
Thuế GTGT của khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: 5.000
Yêu cầu: Xác định Thuế GTGT được khấu trừ tháng 9, Thuế GTGT còn được khấu trừ, Thuế
GTGT còn phải nộp cuối tháng 9 và ghi bút toán khấu trừ thuế.
Hướng dẫn giải:
1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 95.000+160.000-4.000 = 251.000
2. Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 0+280.000-5.000 = 275.000
3. Thuế GTGT đầu vào khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra = 251.000
4. Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ = 0
5. Thuế GTGT còn phải nộp = 275.000-251.000 = 24.000
6. Bút toán khấu trừ thuế:
Nợ TK 3331 251.000
Có TK 133 251.000
Bài tập 2: Công ty cổ phần Tình Nghĩa tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng 10/N như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán M, giá hóa đơn có thuế GTGT
10% là 198.000.
2. Thanh toán cho người bán N tiền mua nguyên vật liệu tháng trước 176.000 bằng chuyển
khoản. Do thanh toán đúng tiến độ thỏa thuận, công ty được hưởng chiết khấu 0,6% bằng tiền
mặt.
3. Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán P bằng chuyển khoản 210.000.
4. Nhận nguyên vật liệu nhập kho từ người bán P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
209.000.
5. Nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán P bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Tình Nghĩa.
Hướng dẫn giải:
1. Nợ TK 152 180.000
Nợ TK 133 18.000
Có TK 331-M 198.000
2a. Nợ TK 331-N 176.000
Có TK 112 176.000
2b. Nợ TK 111 1.056
Có TK 515 1.056
3. Nợ TK 331-P 210.000
Có TK 112 210.000
4. Nợ TK 152 190.000
Nợ TK 133 19.000
Có TK 331-P 209.000
5. Nợ TK 111 1.000
Có TK 331-P 1.000
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
106
Bài tập 3
Công ty cổ phần Makeno tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:
(đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Bán hàng hóa cho khách hàng X theo phương thức tín dụng thương mại 30 ngày kể từ ngày
giao hàng, giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000.
2. Khách hàng A thanh toán tiền hàng mua tháng trước bằng chuyển khoản 352.000. Do thanh
toán trước thời hạn theo thỏa thuận, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu 0,8% và thanh
toán bằng tiền mặt.
3. Nhận trước tiền hàng của khách hàng B bằng chuyển khoản 278.000.
4. Chuyển hàng bán cho khách hàng B trừ vào tiền nhận trước, giá hóa đơn có thuế GTGT 10%
là 275.000.
5. Thanh toán cho khách hàng B số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Makeno.
Hướng dẫn giải:
1. Nợ TK 131-X 242.000
Có TK 511 220.000
Có TK 3331 22.000
2a. Nợ TK 112 352.000
Có TK 131-A 352.000
2b. Nợ TK 635 2.816
Có TK 111 2.816
3. Nợ TK 112 278.000
Có TK 131-B 278.000
4. Nợ TK 131-B 275.000
Có TK 511 250.000
Có TK 3331 25.000
5. Nợ TK 131-B 3.000
Có TK 111 3.000
Bài tập 4
Công ty cổ phần Zuzuki tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 12/N như sau: (đơn vị tính: 1.000
đồng)
Số dư đầu tháng của TK 2293: 165.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N như sau:
1. Khách hàng C thanh toán toàn bộ số nợ cho Công ty bằng chuyển khoản 110.000, dự phòng
phải thu khó đòi đã trích cho khách hàng C là 33.000.
2. Bán hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng D theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10%
là 286.000, khách hàng D chưa thanh toán.
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
107
3. Nhận được Giấy báo Có về việc Tòa án thanh toán nợ của khách hàng Q 80.000. Biết nợ gốc
là 120.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 60.000, số còn lại Q được Tòa tuyên mất khả
năng thanh toán.
4. Dự phòng phải thu khó đòi xác định cho năm (N+1) là 82.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty cổ phần Zuzuki.
Hướng dẫn giải:
1a. Nợ TK 112 110.000
Có TK 131-C 110.000
1b. Nợ TK 2293 33.000
Có TK 6426 33.000
2. Nợ TK 131-D 286.000
Có TK 511 260.000
Có TK 3331 26.000
3a. Nợ TK 112 80.000
Nợ TK 2293 40.000
Có TK 131-Q 120.000
3b. Nợ TK 2293 20.000
Có TK 6426 20.000
4. Nợ TK 6426 10.000
Có TK 2293 10.000
Bài tập 5
Công ty cổ phần Monaco tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình trong tháng 4/N như sau: (đơn vị tính:
1.000 đồng).
1. Nhập khẩu trực tiếp một ô tô dưới 9 chỗ ngồi sử dụng cho quản lý, giá nhập khẩu 40.000
USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá bán
của Techcombank (nơi công ty dự kiến thanh toán) là 22,75 VND/USD, tỷ giá tính thuế là
22,55 VND/USD.
2. Công ty nộp các khoản thuế của ô tô nhập khẩu bằng chuyển khoản VND.
Yêu cầu:
1. Xác định các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT của ô tô nhập khẩu?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty cổ phần Monaco.
Hướng dẫn giải:
1. Thuế nhập khẩu = 40.000×30%×22,55 = 270.600
Thuế TTĐB = (40.000+40.000×30%)×45%×22,55 = 527.670
Thuế GTGT = (40.000+40.000×30%+52.000×45%)×10%×22,55 = 170.027
2. Định khoản:
2a. Nợ TK 211 1.708.270
Có TK 331 910.000 (40.000×22,75)
Có TK 3333 270.600
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, phải trả
ACC301_Bai3_v2.0017112218
108
Có TK 3332 527.670
2b. Nợ TK 1332 170.027
Có TK 33312 170.027
2c. Nợ TK 33312 170.027
Nợ TK 3332 527.670
Nợ TK 3333 270.600
Có TK 1121 968.297