Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI
ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH
LUẬT MÔI TRƯỜNG
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9-2011(Lưu hành nội bộ)
Trang 1
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
CHƯƠNG 1KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG
1. Cơ sở hình thành và phát triển luật môi trường1.1. Tâm quan trong cua môi trương và thưc trạng môi trương hiện nay
Khai niêm môi trương va tâm quan trọng cua môi trương Thưc trang môi trương hiên nay:
Tinh trang suy kiêt nguôn tai nguyên thiên nhiên. Ô nhiêm môi trương va suy thoai môi trương ngay cang trâm
trọng Sư cô môi trương ngay cang gia tăng
1.2. Các biện pháp bảo vệ môi trương và sư cân thiết phải bảo vệ môi trương bằng pháp luật
Biên phap chinh tri Biên phap tuyên truyên-giao duc Biên phap kinh tê Biên phap khoa học – công nghê Biên phap phap ly
Lưu y: Ơ đây cân phai chưng minh biện phap phap ly la biện phap bao đam thưc hiện cac biện phap BVMT khac.2. Định nghĩa luật môi trường, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật môi trường2.1. Định nghĩa luật MT
LMT la một lĩnh vưc phap luật gồm tổng hợp cac QPPL điều chỉnh cac quan hệ xã hội phat sinh trưc tiếp trong họat động khai thac, quan ly va bao vệ cac yếu tố môi trường.
Lưu y: Chúng ta không nói luật MT la một nganh luật trong hê thông phap luật Viêt nam vi do tinh thông nhất cua MT, nên khi nói tới luật môi trương la phải nói tới cả luật quôc gia va luật quôc tê vê MT.2.2. Đối tượng điều chỉnh cua luật MT
Đinh nghia: Đôi tượng điêu chỉnh cua luật MT chinh la cac quan hê xã hội phat sinh trưc tiêp trong họat động khai thac, quản ly va bảo vê cac yêu tô MT.
Muôn xac đinh pham vi điêu chỉnh cua luật MT cân phải lưu y:
Trang 2
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Thứ nhất cân phải xac đinh yêu tô MT theo luật MT chỉ bao gôm những yêu tô tư nhiên va vật chất nhân tao (khoản 1, khoản 2, điêu 3 Luật BVMT).
Thứ hai: cân phải xac đinh thê nao la những quan hê xã hội phat sinh trưc tiếp trong viêc khai thac, quản ly va bảo vê cac yêu tô MT.
Phân nhóm: Căn cứ vao chu thể tham gia vao quan hê phap luật MT, chúng ta có thể chia đôi tượng điêu chỉnh cua luật MT ra lam 3 nhóm sau:
Nhóm quan hê giữa cac quôc gia va cac chu thể khac cua Luật quôc tê vê MT.
Nhóm quan hê giữa cac cơ quan nha nước với nhau va giữa cơ quan nha nước với tổ chức, ca nhân.
Nhóm quan hê giữa tổ chức, ca nhân với nhau.2.3. Phương pháp điều chỉnh cua luật MT
Trên cơ sở đôi tượng đêu chỉnh như đã nói ở trên, luật MT sử dung hai phuơng phap điêu chỉnh sau:
Phương phap Binh đẳng-thỏa thuận (dùng để điêu chỉnh nhóm quan hê thứ nhất va nhóm quan hê thứ ba)
Phương phap Quyên uy (dùng để điêu chỉnh nhóm quan hê thứ hai).3. Nguyên tắc của LMT3.1. Nguyên tắc Nhà nước ghi nhận và bảo vệ quyền con ngươi được sống trong một môi trương trong lành
Khai niệm về quyền được sống trong môi trường trong lanh.Quyên đuợc sông trong MT trong lanh la quyên được sông trong một MT không bi ô nhiêm (theo TCMT chứ không phải la môi trương trong sach ly tưởng), đảm bảo cuộc sông được hai hòa với tư nhiên (nguyên tắc thứ nhất cua Tuyên bô Stockholm vê MT va con ngươi va Tuyên bô Rio De Janeiro vê MT va phat triển).
Cơ sở xac lập. Tâm quan trọng cua quyên được sông trong MT trong lanh:
đây la quyên quyêt đinh đên vấn đê sức khỏe, tuổi thọ va chất lượng cuộc sông nói chung.
Thưc trang MT hiên nay đang bi suy thoai nên quyên tư nhiên nay đang bi xâm pham.
Trang 3
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Xuất phat từ những cam kêt quôc tê va xu hướng chung trên thê giới.
Hệ qua phap ly. Nha nước phải có trach nhiêm thưc hiên những biên phap cân
thiêt để bảo vê va cải thiên chất lượng MT nhằm bảo đảm cho ngươi dân được sông trong một MT trong lanh. Xét ở khia canh nay thi đây không chỉ la một nguyên tắc ma còn la muc đich cua LMT.
Tao cơ sở phap ly để ngươi dân bảo vê quyên được sông trong MT trong lanh cua minh thông qua những quyên va nghia vu cơ bản cua cộng dân (điêu 50, Hiên phap1992) như: quyên khiêu nai, tô cao, quyên tư do cư trú, quyên được bôi thương thiêt hai, quyên tiêp cận thông tin…
3.2. Nguyên tắc phát triển bền vững Khai niệm
Theo khoản 4, Điêu 3, Luật BVMT, phat triển bên vững đuợc đinh nghia la: phat triển để đap ứng cac nhu câu cua thê hê hiên tai ma không lam tổn hai đên khả năng đap ứng nhu câu đó cua cac thê hê tương lai trên cơ sở kêt hợp chặt chẽ, hai hòa giữa tăng trưởng kinh tê, bảo đảm tiên bộ xã hội va bảo vê môi trương.
Nói cach khac, phat triển bên vững chinh la phat triển trên cơ sở duy tri được muc tiêu va cơ sở vật chất cua qua trinh phat triển. Muôn vậy cân phải có sư tiêp cận mang tinh tổng hợp va bảo đảm sư kêt hợp hai hòa giữa cac muc tiêu; kinh tê-xã hội-môi trương. Cơ sở xac lập
Nguyên tắc nay đuợc xac lập trên những cơ sở sau: Tâm quan trong cua môi trương va phat triển Môi quan hê tương tac giữa MT va PT.
Yêu câu của nguyên tắc Kêt hợp hai hòa giữa tăng trưởng kinh tê, bảo đảm tiên bộ xã
hội va bảo vê môi trương (bao cao Brundland, nguyên tắc 13 cua tuyên bô Stockholm, nguyên tắc 5 cua tuyên bô Rio De Janeiro).
Họat động trong sức chiu đưng cua trai đất.3.3. Nguyên tắc phòng ngừa
Cơ sở xac lập
Trang 4
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Chi phi phòng ngừa bao giơ cũng rẻ hơn chi phi khắc phuc. Có những tổn hai gây ra cho MT la không thể khắc phuc
được ma chỉ có thể phòng ngừa. Muc đich cua nguyên tắc: ngăn ngừa những rui ro ma con ngươi va
thiên nhiên có thể gây ra cho MT.Lưu ý: Những rui ro ma nguyên tắc nay ngăn ngừa la những rui ro đã được chứng minh vê khoa học va thưc tiên. Đây chinh la cơ sở để phân biêt giữa nguyên tắc phòng ngừa va nguyên tắc thận trọng. Yêu câu của nguyên tắc
Lương trước những rui ro ma con ngươi va thiên nhiên có thể gây ra cho MT
Đưa ra những phương an, giải phap để giảm thiểu rui ro, loai trừ rui ro.
3.4. Nguyên tắc ngươi gây ô nhiễm phải trả tiền Cơ sở xac lập
Coi MT la một lọai hang hóa đặc biêt. Ưu điểm cua công cu tai chinh trong BVMTNgươi phải trả tiên theo nguyên tắc nay la ngươi gây ô nhiêm
hiểu theo nghia rộng bao gôm: ngươi khai thac, sử dung tai nguyên thiên nhiên; ngươi có hanh vi xả thải vao MT; ngươi có những hanh vi khac gây tac động xấu tới MT theo quy đinh cua phap luật
Mục đích của nguyên tắc Đinh hướng hanh vi tac động cua cac chu thể vao MT theo
hướng khuyên khinh những hanh vi tac động có lợi cho MT thông qua viêc tac động vao chinh lợi ich kinh tê cua họ.
Bảo đảm sư công bằng trong hưởng dung va BVMT. Tao nguôn kinh phi cho họat động BVMT.
Yêu câu của nguyên tắc Tiên phải trả cho hanh vi gây ô nhiêm phải tương xứng với
tich chất va mức độ gây tac động xấu tới MT Tiên phải trả cho hanh vi gây ô nhiêm phải đu sức tac động
đên lợi ich va hanh vi cua cac chu thể có liên quan. Cac hình thưc tra tiền theo nguyên tắc
Thuê tai nguyên (Phap lênh Thuê tai nguyên). Thuê MT (Điêu 112 LBVMT).
Trang 5
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Phi bảo vê môi trương (Điêu 113 LBVMT). Vi du: Nộp phi BVMT đôi với nước thải theo NĐ 67/2003/NĐ-CP, Nộp phi BVMT đôi với khai thac khóang sản theo NĐ 137/2005/NĐ-CP…
Tiên phải trả cho viêc sử dung dich vu (dich vu thu gom rac, dich vu quản ly chất thải nguy hai…)
Tiên phải trả cho viêc sử dung cơ sở ha tâng ( tiên thuê kêt cấu ha tâng trong khu công nghiêp bao gôm cả tiên thuê hê thông xử ly chất thải tập trung…)
Chi phi phuc hôi MT trong khai thac tai nguyên (Điêu 114, LBVMT)
3.5. Nguyên tắc môi trương là một thể thống nhất Sư thống nhất của MTĐược thể hiên ở 2 khia canh:
Sư thông nhất vê không gian: MT không bi chia cắt bởi biên giới quôc gia, đia giới hanh chinh.
Sư thông nhất nội tai giữa cac yêu tô cấu thanh MT: Giữa cac yêu tô cấu thanh MT luôn có quan hê tương tac với nhau, yêu tô nay thay đổi dẫn đên sư thay đổi cua yêu tô khac. Vi du: sư thay đổi cua rừng trên cac lưu vưc sông dẫn đên sư thay đổi vê sô lượng va chất lượng cua nước trong lưu vưc.
Yêu câu Viêc BVMT không bi chia cắt bởi biên giới quôc gia, đia giới
hanh chinh. Điêu nay có nghia la trên pham vi toan câu cac quôc gia cân phải có sư hợp tac để bảo vê môi trương chung. Trong pham vi quôc gia, viêc khai thac, BVMT phải đặt dưới sư quản ly thông nhất cua TW theo hướng hinh thanh cơ chê mang tinh liên vùng, bảo đảm sư hợp tac chặt chẽ giữa cac đia phương.
Cân phải bảo đảm có môi quan hê tương tac giữa cac nganh, cac văn bản quy pham phap luật trong viêc quản ly, điêu chỉnh cac hoat động khai thac va BVMT phù hợp với bản chất cua đôi tượng khai thac, bảo vê. Cu thể:
Cac văn bản quy pham phap luật vê MT như Luật bảo vê MT, Luật bảo vê va phat triển rừng, Luật tai nguyên nước… phải đặt trong một chỉnh thể thông nhất
Trang 6
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Trong phân công trach nhiêm quản ly nha nước giữa cac nganh, linh vưc phải đảm bảo phù hợp với tinh thông nhất cua MT theo hướng quy hoat động quản ly vê môi trương vê một đâu môi dưới sư quản ly thông nhất cua Chinh phu.
4. Chính sách môi trường Khuyên khich, tao điêu kiên thuận lợi để mọi tổ chức, cộng đông
dân cư, hộ gia đinh, ca nhân tham gia hoat động bảo vê môi trương. Đẩy manh tuyên truyên, giao duc, vận động, kêt hợp ap dung cac
biên phap hanh chinh, kinh tê va cac biên phap khac để xây dưng y thức tư giac, kỷ cương trong hoat động bảo vê môi trương.
Sử dung hợp ly, tiêt kiêm tai nguyên thiên nhiên, phat triển năng lượng sach, năng lượng tai tao; đẩy manh tai chê, tai sử dung va giảm thiểu chất thải.
Ưu tiên giải quyêt cac vấn đê môi trương bức xúc; tập trung xử ly cac cơ sở gây ô nhiêm môi trương nghiêm trọng; phuc hôi môi trương ở cac khu vưc bi ô nhiêm, suy thoai; chú trọng bảo vê môi trương đô thi, khu dân cư.
Đâu tư bảo vê môi trương la đâu tư phat triển; đa dang hóa cac nguôn vôn đâu tư cho bảo vê môi trương va bô tri khoản chi riêng cho sư nghiêp môi trương trong ngân sach nha nước hằng năm.
Ưu đãi vê đất đai, thuê, hỗ trợ tai chinh cho cac hoat động bảo vê môi trương va cac sản phẩm thân thiên với môi trương; kêt hợp hai hoa giữa bảo vê va sử dung có hiêu quả cac thanh phân môi trương cho phat triển.
Tăng cương đao tao nguôn nhân lưc, khuyên khich nghiên cứu, ap dung va chuyển giao cac thanh tưu khoa học va công nghê vê bảo vê môi trương; hinh thanh va phat triển nganh công nghiêp môi trương.
Mở rộng va nâng cao hiêu quả hợp tac quôc tê; thưc hiên đây đu cac cam kêt quôc tê vê bảo vê môi trương; khuyên khich tổ chức, ca nhân tham gia thưc hiên hợp tac quôc tê vê bảo vê môi trương.
Phat triển kêt cấu ha tâng bảo vê môi trương; tăng cương, nâng cao năng lưc quôc gia vê bảo vê môi trương theo hướng chinh quy, hiên đai.
5. Nguồn của luật môi trường
Trang 7
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Nguôn cua LMT gôm cac văn bản phap luật có chứa đưng cac quy pham phap luật MT, cu thể:
Cac điêu ước quôc tê vê MT. Cac văn bản quy pham phap luật cua Viêt nam vê MT.
Cac văn bản trên sẽ được giới thiêu trong từng nội dung cu thể ở cac chương sau.
Cac website có thể sử dung để lấy tai liêu tham khảo va văn bản phap luật MT:
+ www.luatvietnam.com.vn+ www.unep.org+ www.imo.org+ http://www.monre.gov.vn+ http://www.noccop.org.vn+ http://www.nea.gov.vn+ http://www.epa.gov
Trang 8
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
BÀI 1
PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Văn bản pháp luật:
Luật Bao vệ môi trường 2005.
Luật Tiêu chuẩn va quy chuẩn kỹ thuật 2006.
Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngay 09 thang 8 năm 2006 về việc quy định chi
tiết va hướng dẫn thi hanh một số điều của Luật Bao vệ môi trường.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngay 28 thang 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngay 09 thang 8 năm
2006 về việc quy định chi tiết va hướng dẫn thi hanh một số điều của Luật
Bao vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngay 08 thang 12 năm 2008 của Bộ Tai
nguyên va Môi trường hướng dẫn về đanh gia môi trường chiến lược, đanh
gia tac động môi trường va cam kết bao vệ môi trường.
1. Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường
1.1. Khái niệm
Định nghĩa
Thuật ngữ Tiêu chuẩn môi trương được quy đinh trong Luật Bảo vê môi trương
năm 1993, sau đó tiêp tuc được đê cập trong Luật Bảo vê môi trương năm 2005.
Tuy nhiên, Quy chuẩn la thuật ngữ chỉ mới được sử dung Luật Tiêu chuẩn va Quy
chuẩn kỹ thuật
Theo Luật Bảo vê môi trương: “Tiêu chuẩn môi trường la giới hạn cho phép của
cac thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về ham lượng của chất gây ô
Trang 9
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
nhiễm trong chất thai được cơ quan có thẩm quyền quy định lam căn cư để quan
ly va bao vệ môi trường” (Khoản 5, Điêu 3 cua Luật Bảo vê môi trương).
Theo Luật Tiêu chuẩn va quy chuẩn kỹ thuật: “Tiêu chuẩn la quy định về đặc tính
kỹ thuật va yêu câu quan ly dùng lam chuẩn để phân loại, đanh gia san phẩm,
hang hoa, dịch vụ, qua trình, môi trường va cac đối tượng khac trong hoạt động
kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng va hiệu qua của cac đối tượng nay”,
“quy chuẩn kỹ thuật la quy định về mưc giới hạn của đặc tính kỹ thuật va yêu câu
quan ly ma san phẩm, hang hoa, dịch vụ, qua trình, môi trường va cac đối tượng
khac trong hoạt động kinh tế - xã hội phai tuân thủ để bao đam an toan, vệ sinh,
sưc khỏe con người; bao vệ động vật, thưc vật, môi trường; bao vệ lợi ích va an
ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng va cac yêu câu thiết yếu khac”
(Khoản 1, khoản 2, Điêu 3 cua Luật Tiêu chuẩn va Quy chuẩn kỹ thuật).
Có thể nhận thấy cả 2 thuật ngữ nay đêu thể hiên dưới dang những chuẩn
mưc dưới dang đinh tinh hoặc đinh lượng cu thể. Trong linh vưc môi trương thi
cac thông sô mang tinh kỹ thuật cang được đinh lượng thi cang đanh gia chinh xac
mức độ ô nhiêm. Do được quy đinh ở hai văn bản khac nhau nên trong trương hợp
có sư khac biêt thi sẽ ap dung theo quy đinh cua Luật Tiêu chuẩn va Quy chuẩn kỹ
thuật.
Phân loại
Có nhiêu cach thức phân loai khac nhau. Nêu căn cứ vao nội dung,
muc đich va đôi tượng ap dung, tiêu chuẩn môi trương va quy chuẩn môi trương
được chia thanh:
Tiêu chuẩn va quy chuẩn chất lượng môi trương: la những tiêu
chuẩn, quy chuẩn dùng để đanh gia môi trương xung quanh, để xac đinh thê nao la
môi trương bi ô nhiêm, va nêu ô nhiêm thi ở mức độ như thê nao. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn nay quy đinh rất rõ những chất gi không đươc có, những chất gi có thể có
nhưng phải có giới han,…trong môi trương. Nói cach khac, những tiêu chuẩn, quy
Trang 10
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
chuẩn dang nay sẽ đê ra mức tôi đa cua cac chất ô nhiêm trong môi trương tiêp
nhận dùng để đanh gia chất lượng môi trương xung quanh. Đây la những tiêu
chuẩn, quy chuẩn để xac đinh đâu la một môi trương sach, không bi ô nhiêm hay
ngược lai.
Tiêu chuẩn va quy chuẩn thải: la cac tiêu chuẩn, quy chuẩn được ap
dung trong linh vưc kiểm soat xả thải vao môi trương do hoat động sản xuất, sinh
hoat cua con ngươi. Tiêu chuẩn, quy chuẩn thải có hai loai la tiêu chuẩn, quy
chuẩn đôi với chất thải va tiêu chuẩn, quy chuẩn tổng thải.
+ Tiêu chuẩn, quy chuẩn đôi với chất thải: la những tiêu chuẩn, quy
chuẩn xac đinh những điêu kiên để chất thải đươc phép thải vao môi trương, cu thể
nó quy đinh những chất gây ô nhiêm nao được phép có trong chất thải, nêu có thi
đinh lượng la bao nhiêu…
+ Tiêu chuẩn, quy chuẩn vê tổng thải: la tổng lượng chất thải được phép
thải vao khu vưc cu thể (một lưu vưc sông, một hô nước lớn,…). Chúng ta chỉ
được phép thải trong khả năng tư lam sach cua môi trương. Tuy nhiên, để xac đinh
được tiêu chuẩn vê tổng thải la vấn đê rất khó khăn. Viêt Nam chúng ta hiên nay
vẫn chưa có tiêu chuẩn vê tổng thải do chưa thể đanh gia được khả năng tư lam
sach cua môi trương.
Tiêu chuẩn bổ trợ: la những biên phap, cach thức, quy trinh để xac
đinh những hai nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn được đê cập ở trên
Nêu căn cứ vao chu thể công bô va ban hanh tiêu chuẩn môi trương
va quy chuẩn môi trương được chia thanh: Tiêu chuẩn quôc gia (tiêu chuẩn Viêt
Nam); tiêu chuẩn cơ sở; tiêu chuẩn quôc tê; quy chuẩn quôc gia; quy chuẩn đia
phương.
1.2. Xây dưng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn MT.
Xây dưng, công bố va ap dụng tiêu chuẩn môi trường ( từ Điều 10
đến điều 25 của Luật Tiêu chuẩn va Quy chuẩn kỹ thuật)
Trang 11
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Xây dưng va công bô
+ Đôi với Tiêu chuẩn quôc gia (ky hiêu: TCVN): Bộ Tai nguyên
va Môi trương xây dưng, Bộ Khoa học va Công nghê thẩm đinh va công bô.
+ Đôi với Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS): cac tổ chức tư xây dưng va
công bô.
Ap dung
+ Nguyên tắc:
. Tiêu chuẩn được ap dung trên nguyên tắc tư nguyên.
. Toan bộ hoặc một phân tiêu chuẩn cu thể trở thanh bắt buộc ap
dung khi được viên dẫn trong văn bản quy pham phap luật, quy chuẩn kỹ thuật.
. Tiêu chuẩn cơ sở được ap dung trong pham vi quản ly cua tổ
chức công bô tiêu chuẩn.
. Đôi với tiêu chuẩn quôc tê: Đây la tiêu chuẩn do cac tổ chức
quôc tê ban hanh hoặc do cac quôc gia thỏa thuận xây dưng. Cac tiêu chuẩn nay
chỉ mang tinh tham khảo, khuyên khich ap dung trừ trương hợp có những thỏa
thuận cua cac quôc gia thanh viên vê viêc ap dung trưc tiêp những tiêu chuẩn đó.
Lưu y la khi một quôc gia sử dung tiêu chuẩn quôc tê để xây dưng hê thông tiêu
chuẩn quôc gia thi tiêu chuẩn đó được ap dung dưới danh nghia la tiêu chuẩn cua
quôc gia đó (đã có sư chuyển hóa tiêu chuẩn quôc tê thanh tiêu chuẩn quôc gia).
+ Phương thức ap dung tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn được ap dung
trưc tiêp hoặc được viên dẫn trong văn bản khac. Tiêu chuẩn được sử dung lam cơ
sở cho hoat động đanh gia sư phù hợp.
Xây dưng, công bố va ap dụng Quy chuẩn môi trường
(từ Điều 26 đến Điều 39 của Luật tiêu chuẩn va Quy chuẩn kỹ thuật, Nghị định
21/2008).
Xây dưng va công bô Quy chuẩn môi trương
Trang 12
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
+ Đôi với QCVN: do Bộ Tai nguyên va Môi trương
ban hanh (Bộ Khoa học va Công nghê thẩm đinh)
+ Đôi với QCĐP: do UBND tỉnh, thanh phô thuộc trung ương
ban hanh để ap dung trong pham vi đia phương.
Ap dung Quy chuẩn môi trương
+ Quy chuẩn kỹ thuật được ap dung bắt buộc trong hoat động
sản xuất, kinh doanh va cac hoat động kinh tê - xã hội khac.
+ Quy chuẩn kỹ thuật được sử dung lam cơ sở cho hoat động
đanh gia sư phù hợp.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quôc gia có hiêu lưc thi hanh trong pham
vi cả nước; quy chuẩn kỹ thuật đia phương có hiêu lưc thi hanh trong pham vi
quản ly cua Uỷ ban nhân dân tỉnh, thanh phô trưc thuộc trung ương ban hanh quy
chuẩn kỹ thuật đó.
2. Quan trắc về môi trương (từ điều 94 đến điều 97 Luật BVMT 2005)
2.1. Hệ thống quan trắc
Hê thông quan trắc môi trương gôm: cac tram lấy mẫu, đo đac phuc vu hoat
động quan trắc môi trương; cac phòng thi nghiêm, trung tâm phân tich mẫu, quản
ly va xử ly sô liêu quan trắc môi trương. Ngoai ra cac tổ chức, ca nhân có đu năng
lưc chuyên môn va trang thiêt bi ki thuật cũng được tham gia vao hoat động quan
trắc môi trương.
2.2. Chương trình quan trắc
Chương trinh quan trắc có cac loai sau: quan trắc hiên trang môi trương
quôc gia, môi trương cua tỉnh, thanh phô trưc thuộc trung ương; quan trắc cac tac
động đôi với môi trương từ hoat động cua nganh, linh vưc; quan trắc cac tac động
môi trương từ hoat động cua cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu, khu vưc sản
xuất, kinh doanh, dich vu tập trung.
Trang 13
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
2.3. Trách nhiệm quan trắc
Trach nhiêm quan trắc được quy đinh tai điêu 94 Luật Bảo vê môi trương
như sau: Bộ Tai nguyên va môi trương tổ chức viêc quan trắc hiên trang môi
trương quôc gia; cac bộ, cơ quan ngang bộ thưc hiên quan trắc cac tac động đôi
với môi trương từ những hoat động cua nganh, linh vưc do minh quản ly; UBND
cấp tỉnh tổ chức quan trắc theo pham vi đia phương; ngươi vận hanh, quản ly cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dich vu hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dich vu tập trung có
trach nhiêm quan trắc cac tac động đên môi trương từ hoat động cua cơ sở minh.
3. Báo cáo hiện trạng môi trương cấp tỉnh (điều 99 Luật Bảo vệ môi trương)
3.1. Khái niệm
La bao cao do UBND cấp tỉnh lập đinh kỳ 5 năm một lân theo kỳ phat triển
kinh tê-xã hội cua đia phương phản anh hiên trang môi trương theo không gian
tỉnh, thanh phô trưc thuộc trung ương.
3.2. Nội dung
Những nội dung cu thể cua bao cao được quy đinh trong khoản 1 điêu 99
như: hiên trang va diên biên chất lượng môi trương đất, nước, không khi, cac
nguôn tai nguyên thiên nhiên, cac hê sinh thai, cac loai sinh vật; hiên trang môi
trương đô thi, khu dân cư, khu sản xuất tập trung; cac điểm ô nhiêm môi trương
cũng như kê hoach, biên phap bảo vê môi trương v.v…
3.3. Trách nhiệm lập và công khai báo cáo
UBND cấp tỉnh có trach nhiêm lập bao cao theo đinh ki 5 năm để trinh
HĐND cùng cấp va bao cao cho Bộ tai nguyên va môi trương theo khoản 2 điêu
99 va có trach nhiêm công khai bao cao nay theo điểm e khoản 1 điêu 104 cua
Luật BVMT.
4. Báo cáo tình hình tác động môi trương cua ngành, lĩnh vưc (điều 100 Luật
Bảo vệ môi trương)
Trang 14
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
4.1. Khái niệm
Nêu như bao cao hiên trang môi trương cấp tỉnh phản anh hiên trang môi
trương theo không gian thi bao bao tinh hinh tac động môi trương cua nganh linh
vưc phản anh hiên trang môi trương theo nganh, theo linh vưc. Cu thể: bao cao
tinh hinh tac động môi trương cua nganh linh vưc la bao cao do Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chinh phu lập đinh kỳ 5 năm một lân phản anh tinh hinh tac
động môi trương cua nganh, linh vưc ma minh được phân công quản ly trên pham
vi cả nước.
4.2. Nội dung
Nội dung cua bao cao được quy đinh trong khoản 1 điêu 100 Luật Bảo vê
môi trương như sau: hiên trang, sô lượng, diên biên cac nguôn tac động xấu đên
môi trương; thanh phân, mức độ nguy hai cua cac chất thải theo nganh, linh vưc;
danh muc cac cơ sở gây ô nhiêm nghiêm trọng va tinh hinh xử ly; đanh gia công
tac bảo vê môi trương cua nganh, linh vưc; dư bao, kê hoach, chương trinh, biên
phap bảo vê môi trương (khoản 1 Điêu 100 cua Luật Bảo vê môi trương).
4.3. Trách nhiệm lập và công khai báo cáo
Đinh kỳ năm năm một lân, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chinh phu lập bao cao tinh hinh tac động môi trương cua nganh, linh vưc do minh quản ly theo kỳ kê hoach năm năm gửi Bộ Tai nguyên va Môi trương.
5. Báo cáo môi trương quốc gia (Điều 101)
5.1. Khái niệm
La bao cao do Bộ Tai nguyên va Môi trương lập đinh kỳ 5 năm một lân
theo kỳ phat triển kinh tê - xã hội quôc gia phản anh diên biên môi trương va tinh
hinh tac động môi trương cua cac nganh, linh vưc trên pham vi cả nước.
5.2. Nội dung
Nội dung cua bao cao được quy đinh trong khoản 1 điêu 101 như sau: cac
tac động môi trương từ hoat động cua nganh, linh vưc; diên biên môi trương quôc
Trang 15
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
gia va cac vấn đê môi trương bức xúc; đanh gia viêc thưc hiên chinh sach, phap
luật, tổ chức quản ly va bảo vê môi trương; dư bao cac thach thức đôi với môi
trương cùng với kê hoach, chương trinh, biên phap đap ứng yêu câu bảo vê môi
trương.
5.3. Trách nhiệm lập và công khai báo cáo
Đinh kỳ 5 năm một lân, Bộ tai nguyên môi trương có trach nhiêm lập bao
cao môi trương quôc gia để Chinh Phu trinh Quôc hội (Khoản 2, Điêu 101, Điêu
104 cua Luật BVMT).
6. Đánh giá môi trương chiến lược
6.1. Khái niệm
La hoat động nhằm lương trước rui ro ma những đôi tượng phải đanh gia môi
trương chiên lược có thể gây ra cho môi trương, trên cơ sở đó đưa ra những giải
phap để loai trừ va giảm thiểu rui ro. Đây la hoat động thể hiên nguyên tắc phòng
ngừa.
6.2. Đối tượng phải đánh giá môi trương chiến lược (Điều 14 Luật BVMT)
Theo điêu 14 Luật BVMT thi đôi tượng phải đanh gia môi trương chiên lược
gôm:
Chiên lược quy hoach, kê hoach phat triển kinh tê xã hội cấp quôc gia.
Chiên lược quy hoach, kê hoach phat triển nganh, linh vưc trên quy
mô cả nước.
Chiên lược quy hoach, kê hoach phat triển kinh tê xã hội cua tỉnh,
thanh phô trưc thuộc trung ương, trưc thuộc vùng.
Quy hoach sử dung đất, bảo vê va phat triển rừng, khai thac va sử
dung cac nguôn tai nguyên thiên nhiên khac trên pham vi liên tỉnh,
liên vùng.
Quy hoach phat triển vùng kinh tê trọng điểm
Trang 16
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Quy hoach tổng hợp lưu vưc sông quy mô liên tỉnh.
Cân lưu y: Không phải chỉ có chiên lược phat triển mới thuộc đôi tượng phải đanh
gia môi trương chiên lược ma đôi tượng phải đanh gia môi trương chiên lược theo
Luật BVMT 2005 còn có những quy hoach, kê hoach phat triển; cũng không phải
mọi chiên lược, quy hoach, kê hoach phat triển đêu la đôi tượng phải đanh gia môi
trương chiên lược. Đôi tượng đanh gia môi trương chiên lược chỉ la những chiên
lược, quy hoach, kê hoach phat triển đươc quy đinh trong điêu 14 Luật BVMT.
6.3. Lập báo cáo đánh giá môi trương chiến lược (ĐMC)
Trach nhiêm lập bap cao: theo điêu 15 cua Luật BVMT thi chu thể có trach
nhiêm lập bao cao đanh gia môi trương chiên lược chinh la cơ quan được giao
trach nhiêm thưc hiên dư an xây dưng chiên lược, qui hoach, kê hoach phat triển
thuộc đôi tượng phải đanh gia môi trương chiên lược.
Nội dung cua bao cao: Điêu 16 cua Luật BVMT quy đinh nội dung cua bao
cao đanh gia môi trương chiên lược bao gôm những nội dung sau:
Khai quat vê muc tiêu, quy mô đặc biêt cua dư an có liên quan đên
môi trương.
Mô tả tổng quan cac điêu kiên tư nhiên, kinh tê, xã hội, môi trương có
liên quan đên dư an.
Dư bao tac động xấu đôi với môi trương có thể xảy ra khi thưc hiên
dư an.
Chỉ dẫn nguôn cung cấp sô liêu, dữ liêu va phương phap đanh gia.
Đê ra phương hướng, giải phap tổng thể giải quyêt cac vấn đê vê môi
trương trong qua trinh thưc hiên dư an.
6.4. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trương chiến lược
Thẩm quyên thẩm đinh bao cao ĐMC: viêc thẩm đinh bao cao ĐMC thuộc
thẩm quyên cua hội đông thẩm đinh. Cu thể:
Trang 17
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Trach nhiêm tổ chức hội đông thẩm đinh bao cao ĐMC: Bộ Tai
nguyên va Môi trương sẽ tổ chức hội đông thẩm đinh bao cao ĐMC
đôi với cac dư an do Quôc hội, Chinh phu, Thu tướng Chinh phu phê
duyêt; UBND cấp tỉnh sẽ tổ chức hội đông thẩm đinh đôi với dư an
thuộc thẩm quyên quyêt đinh cua minh va cua HĐND cùng cấp; cac
trương hợp còn lai thi cơ quan có thẩm quyên phê duyêt dư an đâu tư
nao sẽ có trach nhiêm tổ chức hội đông thẩm đinh bao cao ĐMC do
minh phê duyêt (Điêu 17 Luật BVMT)
Thanh viên hội đông thẩm đinh: khoản 2 điêu 17 Luật BVMT
+ Đôi với những dư an có quy mô quôc gia, liên tỉnh: thanh phân hội
đông thẩm đinh gôm đai diên cua cơ quan phê duyêt dư an; đai diên
cua Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chinh phu, UBND cấp
tỉnh; cac chuyên gia có kinh nghiêm, chuyên môn phù hợp; ngoai ra
có thể có đai diên cua tổ chức, ca nhân khac.
+ Đôi với cac dư an cua tỉnh, thanh phô thuộc trung ương thi hội
đông thẩm đinh gôm đai diên cua UBND cấp tỉnh; cơ quan chuyên
môn vê BVMT va cac ban nganh cấp tỉnh có liên quan; cac chuyên
gia; đai diên cua tổ chức, ca nhân khac. ( Cu thể: khoản 2, 3 điêu 17
Luật BVMT )
Vê trinh tư, thu tuc thẩm đinh: Sinh viên tham khảo thêm Nghi đinh
80/2006/NĐ-CP va Thông tư 05/2008-TT-BTNMT)
6.5. Phê duyệt báo cáo đánh giá môi trương chiến lược
Do đặc thù cua đôi tượng phải đanh gia môi trương chiên lược la cac dư an,
chiên lược, quy hoach đêu thuộc thẩm quyên phê duyêt cua cac cơ quan quản ly
Nha nước nên phap luật hiên nay không quy đinh chinh thức viêc phê duyêt bao
cao ĐMC. Thay vao đó, cơ quan có trach nhiêm tổ chức thẩm đinh bao cao ĐMC
phải có văn bản chinh thức bao cao vê kêt quả thẩm đinh gửi cho cơ quan có thẩm
Trang 18
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
quyên phê duyêt chiên lược, kê hoach, quy hoach đó để lam căn cứ phê duyêt dư
an (Điêu 17 cua Luật BVMT, NĐ 80/2006/NĐ-CP, TT 05/2008-TT-BTNMT).
6.6. Thưc hiện báo cáo đánh giá môi trương chiến lược Sinh viên tham khảo
thêm Nghi đinh 80/2006/NĐ-CP va Thông tư 05/2008-TT-BTNMT).
7. Đánh giá tác động môi trương (ĐTM)
7.1. Khái niệm
La hoat động nhằm lương trước rui ro ma những đôi tượng phải đanh gia tac
động môi trương có thể gây ra cho môi trương, trên cơ sở đó đưa ra những giải
phap để loai trừ va giảm thiểu rui ro.
7.2. Đối tượng phải đánh giá tác động môi trương
Đôi tượng phải đanh gia tac động môi trương được qui đinh trong điêu 18
cua Luật Bảo vê môi trương, cu thể bao gôm cac đôi tượng sau:
Dư an công trinh quan trọng quôc gia.
Dư an có sử dung một phân diên tich đất ma có ảnh hưởng xấu đên
khu bảo tôn thiên nhiên, vươn quôc gia, cac khu di tich lich sử văn
hóa, di sản tư nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xêp hang.
Dư an có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đên lưu nguôn nước lưu vưc
sông, vùng ven biển, vùng quang cảnh sinh thai được bảo vê.
Dư an xây dưng kêt cấu ha tâng, khu kinh tê, khu công nghiêp, khu
công nghê cao, khu chê xuất, cum lang nghê.
Dư an xây dưng đô thi mới, khu dân cư tập trung.
Dư an khai thac sử dung nước dưới đất, va tai nguyên thiên nhiên qui
mô lớn.
Dư an khac có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đên môi trương.
Trang 19
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Đôi tượng phải đanh gia tac động môi trương la những dư án đâu tư cụ thể.
Điêu 18 Luật BVMT chỉ mới xac đinh những loai dư an đâu tư phải đanh gia tac
động môi trương, còn những dư an cu thể nao thi chúng ta phải tim trong danh
muc những dư an đâu tư do Chinh phu quy dinh tai phu luc cua Nghi đinh
21/2008. Đôi với những dư an phải lập bao cao đanh gia tac động môi trương phat
sinh ngoai danh muc quy đinh tai Phu luc kèm theo Nghi đinh 21, thi Bộ trưởng
Bộ Tai nguyên va Môi trương xem xét, quyêt đinh va bao cao Thu tướng Chinh
phu.
7.3. Lập báo cáo ĐTM (Điều 19 của Luật BVMT, NĐ 80/2006/NĐ-CP, TT
05/2008-TT-BTNMT).
Trach nhiêm lập bao cao ĐTM thuộc vê chu đâu tư cac dư an thuộc đôi
tượng phải lập bao cao ĐTM. Tuy nhiên, nêu chu đâu tư không đu điêu kiên
chuyên môn để lập bao cao thi có thể thông qua những tổ chức dich vu tư vấn lập
bao cao ĐTM. Tổ chức dich vu tư vấn lập bao cao ĐTM phải có đu điêu kiên vê
can bộ chuyên môn, cơ sở vật chất – kỹ thuật cân thiêt. (Điêu 8 NĐ80)
7.4. Nội dung báo cáo ĐTM
Nội dung cua bao cao đanh gia tac động môi trương qui đinh trong điêu 20
cua Luật bảo vê môi trương. Chúng ta cân lưu y những nội dung như sau:
Bao cao phải đanh gia được hiên trang môi trương tai đia ban hoat
động đanh gia. Vi du như hiên trang môi trương đất, hiên trang môi
trương nước, hiên trang môi trương không khi hay cac di tich lich sử,
văn hóa nêu có ở trên đia ban có dư an cân đanh gia.
Bao cao phải đanh gia được tac động xảy ra đôi với môi trương do
hoat động cua dư an kể từ khâu thi công xây dưng, khi dư an đã đi vao
giai đoan vận hanh rôi đên cả khi dư an kêt thúc hoan toan. Tất cả
những rui ro có thể phat sinh trong cac giai đoan trên đêu phải được
lương trước.
Trang 20
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Bao cao phải có những kiên nghi vê giải phap bảo vê môi trương, giải
phap để giảm thiểu, loai trừ rui ro. Những giải phap nay trong giai
đoan thẩm đinh có thể tiêp tuc được bổ sung bởi cơ quan thẩm đinh.
Một nội dung thể hiên chu trương dân chu trong công tac bảo vê môi
trương cua Nha nước đó la trong bao cao đanh gia tac động môi
trương phải có y kiên cua UBND cấp xã, y kiên cua đai diên nhân dân
tai khu vưc dư an được triển khai thưc hiên. Đây la điểm mới trong
Luật Bảo vê môi trương 2005. Ý kiên cua đai diên nhân dân nơi có dư
an được triển khai phải ghi rõ tỷ lê y kiên tan thanh, tỷ lê y kiên không
tan thanh đôi với viêc triển khai dư an. Trương hợp cân thiêt thi
UBND cấp xã có thể yêu câu chu đâu tư tổ chức đôi thoai trưc tiêp với
ngươi dân va chu đâu tư có trach nhiêm phải phôi hợp thưc hiên.(Điêu
6a Nghi đinh 21/2004). Tuy nhiên, không phải mọi dư an trong qua
trinh lập bao cao ĐTM đêu phải lấy y kiên cua Ủy ban nhân dân cấp
xã va đai diên cộng đông dân cư nơi thưc hiên dư an. Vi du như cac
dư an đâu tư thuộc linh vưc an ninh, quôc phòng liên quan đên bi mật
quôc gia,…
7.5. Thẩm định báo cáo ĐTM (Điều 21 của Luật BVMT, NĐ 80/2006/NĐ-CP,
NĐ 21/2008, TT 05/2008-TT-BTNMT)
Thứ nhất, vê thẩm quyên tổ chức thẩm đinh: Chu thể có trach nhiêm tổ chức
thẩm đinh bao cao đanh gia tac động môi trương la cac cơ quan quản ly nha nước
có thẩm quyên, bao gôm: Bộ Tai nguyên va Môi trương, bộ quản ly nganh va
UBND cấp tỉnh. Bên canh đó, cơ quan nha nước có thẩm quyên tổ chức thẩm
đinh, phê duyêt bao cao đanh gia tac động môi trương có thể uỷ quyên cho Ban
Quản ly khu kinh tê thẩm đinh bao cao đanh gia tac động môi trương cua cac dư
an đâu tư trong khu kinh tê khi Ban Quản ly khu kinh tê đó có tổ chức, bộ phận
chuyên môn vê bảo vê môi trương. Đông thơi điêu 11 được sửa đổi, bổ sung bởi
NĐ 21 quy đinh: UBND cấp tỉnh có thể uỷ quyên cho cơ quan chuyên môn vê bảo
Trang 21
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
vê môi trương cùng cấp tổ chức hội đông thẩm đinh hoặc lưa chọn tổ chức dich vu
thẩm đinh bao cao đanh gia tac động môi trương cua dư an đâu tư trên đia ban
thuộc quyên quản ly, phê duyêt cua minh.
Cân lưu y sư khac biêt trong viêc thẩm đinh bao cao ĐMC va ĐTM: đôi với
viêc thẩm đinh bao cao ĐTM thi Bộ Tai nguyên va Môi trương ngoai viêc tổ chức
thẩm đinh đôi với những dư an do Quôc hội, Chinh phu, Thu tướng Chinh phu phê
duyêt thi còn tổ chức thẩm đinh đôi với cac dư an liên nganh, liên tỉnh.
Thứ hai, vê chu thể thẩm đinh: viêc thẩm đinh bao cao đanh gia tac động
môi trương được thưc hiên thông qua hội đông thẩm đinh hoặc tổ chức dich vu
thẩm đinh. Luật không quy đinh cu thể la khi nao thi thẩm đinh bởi hội đông thẩm
đinh, khi nao thi thẩm đinh bởi tổ chức dich vu thẩm đinh. Trong từng trương hợp
cu thể, cơ quan có thẩm quyên tổ chức thẩm đinh sẽ lưa chọn thẩm đinh bởi chu
thể nao. Viêc có thể thẩm đinh bao cao ĐTM thông qua tổ chức dich vu thẩm đinh
cũng la một trong những điểm khac biêt cơ bản so với viêc thẩm đinh bao cao
ĐMC chỉ có thể thông qua hội đông thẩm đinh ma thôi.
7.6. Phê duyệt báo cáo ĐTM (Điều 22 của Luật BVMT, NĐ 80/2004/NĐ-CP,
NĐ21/2008, TT 05/2008-TT-BTNMT)
Thẩm quyên xem xét va phê duyêt bao cao ĐTM thuộc vê cơ quan thanh lập
hội đông thẩm đinh hoặc quyêt đinh sử dung tổ chức dich vu thẩm đinh. Tuy
nhiên, cơ quan nha nước có thẩm quyên tổ chức thẩm đinh, phê duyêt bao cao
đanh gia tac động môi trương có thể uỷ quyên cho Ban Quản ly khu kinh tê thẩm
đinh, phê duyêt bao cao đanh gia tac động môi trương, cua cac dư an đâu tư trong
khu kinh tê khi Ban Quản ly khu kinh tê đó có tổ chức, bộ phận chuyên môn vê
bảo vê môi trương.
Cân lưu y phân biêt giữa phê duyêt bao cao ĐTM va phê duyêt dư an: Theo
quy đinh tai khoản 4 điêu 22 Luật BVMT thi cac dư an thuộc đôi tượng phải lập
bao cao ĐTM chỉ được phê duyêt, cấp phép đâu tư, xây dưng, khai thac sau khi
Trang 22
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
bao cao ĐTM được phê duyêt. Cu thể la sau 24 thang kể từ ngay bao cao đanh gia
tac động môi trương được phê duyêt, dư an mới được triển khai thưc hiên. Như
vậy, viêc phê duyêt bao cao ĐTM la tiên đê cho viêc phê duyêt dư an.
7.7. Thưc hiện báo cáo ĐTM
Sau khi bao cao ĐTM được phê duyêt, chu dư an phải có trach nhiêm thưc
hiên đúng, đây đu cac nội dung bảo vê môi trương nêu trong bao cao ĐTM va cac
yêu câu cua quyêt đinh phê duyêt bao cao ĐTM. Chu dư an phải bao cao với
UBND nơi thưc hiên dư an vê nội dung cua quyêt đinh phê duyêt bao cao ĐTM;
đông thơi thông bao cho cơ quan phê duyêt bao cao ĐTM để kiểm tra, xac nhận
viêc thưc hiên cac nội dung, yêu câu cua bao cao. Vê trach nhiêm cua cơ quan phê
duyêt bao cao, phải chỉ đao, tổ chức kiểm tra viêc thưc hiên cac nội dung trong
bao cao ĐTM đã được phê duyêt.
8. Cam kết bảo vệ môi trương
8.1. Khái niệm
La hoat động nhằm lương trước rui ro ma những đôi tượng phải cam kêt
bảo vê môi trương có thể gây ra cho MT trên cơ sở đó đưa ra những giải phap để
loai trừ va giảm thiểu rui ro
8.2. Đối tượng phải cam kết bảo vệ môi trương
Đôi tượng phải có cam kêt bảo vê môi trương la cac cơ sở sản xuất kinh
doanh, dich vu quy mô hộ gia đinh va cac đôi tượng không thuộc diên phải ĐTM
hay ĐMC (Điêu 24 cua Luật BVMT).
8.3. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trương
Cam kêt bảo vê môi trương gôm cac nội dung chinh sau: đia điểm thưc
hiên; loai hinh, quy mô sản xuất, kinh doanh, dich vu va nguyên nhiên liêu sử
dung; cac loai chất thải phat sinh; cam kêt thưc hiên cac biên phap giảm thiểu, xử
Trang 23
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
li chất thải va tuân thu cac quy đinh cua phap luật vê bảo vê môi trương (Điêu 25
cua Luật BVMT). Nội dung cu thể
Lưu ý: Cac đôi tượng theo quy đinh chỉ được triển khai hoat động sản xuất,
kinh doanh, dich vu sau khi có Giấy xac nhận đăng ky bản cam kêt bảo vê môi
trương.
Bản cam kêt bảo vê môi trương la một trong những thanh phân cua hô sơ
dư an va được lập đông thơi với lập dư an.
8.4. Đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trương
Trach nhiêm tổ chức đăng ky bản cam kêt bảo vê môi trương được quy đinh
thuộc UBND cấp huyên, trương hợp cân thiêt UBND cấp huyên có thể uy quyên
cho UBND cấp xã tổ chức đăng ki. UBND cấp huyên có thể uỷ quyên cho Ban
Quản ly khu kinh tê xac nhận bản cam kêt bảo vê môi trương cua cac dư an đâu tư
trong khu kinh tê khi Ban Quản ly khu kinh tê đó có tổ chức, bộ phận chuyên môn
vê bảo vê môi trương.
Lưu ý:
1. Trương hợp dư an nằm trên đia ban quản ly từ 02 huyên, quận, thi
xã, thanh phô thuộc tỉnh trở lên thi chu dư an đâu tư đăng ky bản cam kêt bảo
vê môi trương tai Ủy ban nhân dân cấp huyên nơi môi trương chiu tac động
tiêu cưc lớn nhất từ dư an. Trương hợp dư an tac động tiêu cưc như nhau đên
môi trương cua một sô đia phương thi chu dư an được lưa chọn một trong sô
cac đia phương đó để đăng ky bản cam kêt bảo vê môi trương.
2. Không phải mọi trương hợp UBND cấp huyên đêu có thể uỷ
quyên cho UBNN cấp xã tổ chức đăng ky bản cam kêt bảo vê môi trương.
Trong trương hợp dư an nằm trên đia ban cua từ 02 huyên, quận, thi xã,
thanh phô thuộc tỉnh trở lên thi UBND cấp huyên không uy quyên cho
UBND cấp xã đăng ky bản cam kêt bảo vê môi trương.
Trang 24
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
8.5. Trách nhiệm thưc hiện và kiểm tra việc thưc hiện cam kết bảo vệ môi
trương
Trach nhiêm thưc hiên: thuộc vê cac tổ chức, ca nhân có cam kêt bảo vê
môi trương, họ phải thưc hiên đúng va đây đu cac nội dung trong bản cam kêt.
Trach nhiêm kiểm tra: UBND cấp huyên, xã được giao trach nhiêm chỉ đao,
tổ chức kiểm tra thanh tra viêc thưc hiên cac nội dung đã ghi trong bản cam kêt
bảo vê môi trương.
9. Công khai thông tin dữ liệu về môi trương, thưc hiện dân chu ở cơ sở về môi
trương.
9.1. Công khai thông tin dữ liệu về môi trương
Viêc công khai thông tin dữ liêu vê môi trương góp phân thưc hiên quyên
được tiêp cận thông tin va nguyên tắc Nha nước ghi nhận va bảo vê quyên được
sông trong môi trương trong lanh cua ngươi dân, Luật bảo vê môi trương 2005 đã
quy đinh vê viêc công khai thông tin dữ liêu vê môi trương. Cac văn bản phap luật
môi trương không chỉ dừng lai ở viêc quy đinh ngươi dân có quyên ma trong
trương hợp nay còn quy đinh rõ đôi tượng có trach nhiêm cung cấp những thông
tin đó.
Những thông tin phải công khai cho ngươi dân la những loai thông tin như
sau: bao cao ĐTM, quyêt đinh phê duyêt bao cao ĐTM; cac cam kêt bảo vê môi
trương đã đăng ki; thông tin vê cac nguôn thải, cac chất thải có nguy cơ gây hai
cho sức khỏe con ngươi va môi trương; khu vưc bi ô nhiêm, suy thoai nghiêm
trọng va đặc biêt nghiêm trọng, khu vưc có nguy cơ xảy ra sư cô môi trương; quy
hoach thu gom, tai chê xử li chất thải; bao cao hiên trang môi trương cấp tỉnh, bao
cao tinh hinh tac động môi trương cua nganh, linh vưc va bao cao môi trương quôc
gia.
Hinh thức công khai thông tin phải đảm bảo thuận tiên cho những đôi tượng
có liên quan tiêp nhận thông tin (phat hanh rộng rãi dưới hinh thức sach, bản tin
Trang 25
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
trên bao chi, đưa lên trang web; bao cao trong cac cuộc họp cua HĐND, thông bao
trong cac cuộc họp khu dân cư, niêm yêt tai tru sở đơn vi, tru sở UBND xã,
phương, thi trấn…)
Trach nhiêm công khai thông tin, dữ liêu vê môi trương: Bộ Tai nguyên va
Môi trương có trach nhiêm công khai thông tin, dữ liêu vê môi trương quôc gia;
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chinh phu có trach nhiêm công khai thông
tin, dữ liêu vê môi trương thuộc nganh, linh vưc do minh quản ly; Cơ quan chuyên
môn vê bảo vê môi trương cua Ủy ban nhân dân cac cấp có trach nhiêm công khai
thông tin, sô liêu vê môi trương trên đia ban do minh quản ly; Ban Quản ly khu
kinh tê, khu công nghiêp, khu chê xuất; chu cơ sở sản xuất, dich vu có trach nhiêm
công khai thông tin, dữ liêu vê môi trương thuộc pham vi minh quản ly.
9.2. Thưc hiện dân chu ở cơ sở về môi trương
Thứ nhất, vê nội dung: ngoai viêc yêu câu cac cơ quan, đơn vi có liên quan
phải cung cấp thông tin đây đu, chinh xac cho ngươi dân, luật còn quy đinh cac
trương hợp phải tổ chức đôi thoai vê môi trương (Điêu 105 cua Luật BVMT).
Thứ hai, vê hinh thức thưc hiên: khi có yêu câu cua bên có nhu câu đôi
thoai, theo yêu câu cua cơ quan quản ly Nha nước vê bảo vê môi trương cac cấp
hoặc theo đơn thư khiêu nai, tô cao, khởi kiên cua cac ca nhân, tổ chức. Khi được
yêu câu đôi thoai, cac bên phải có trach nhiêm giải trinh, tiên hanh đôi thoai dưới
dư chu tri cua UBND hoặc cơ quan chuyên môn vê bảo vê môi trương.
Trang 26
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
BÀI 2
PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI; PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG; KHẮC PHỤC
Ô NHIỄM VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Văn bản pháp luật:
Luật Bao vệ môi trường 2005.
Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngay 09 thang 8 năm 2006 về việc quy định chi
tiết va hướng dẫn thi hanh một số điều của Luật Bao vệ môi trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngay 09 thang 4 năm 2007 về quan ly chất thai
rắn.
Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngay 28 thang 5 năm 2007 về thoat nước đô thị
va khu công nghiệp.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngay 26 thang 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tai nguyên va Môi trường về việc ban hanh danh mục chất thai
nguy hại.
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngay 26 thang 12 năm 2006 của Bộ Tai
nguyên va Môi trường hướng dẫn điều kiện hanh nghề va thủ tục lập hồ sơ,
đăng ky, cấp giây phép hanh nghề, mã số quan ly chất thai nguy hại.
1. Quản lý chất thải
1.1. Khái niệm
Khai niệm chất thai (khoan 10, Điều 3 của Luật bao vệ môi trường).
o Đinh nghia: Chất thải la vật chất ở thể rắn, lỏng, khi được thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dich vu, sinh hoat hoặc hoat động khac.
o Phân loai:
Trang 27
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Căn cứ vao dang tôn tai cua chất thải, chất thải được
chia thanh chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khi.
Căn cứ vao nguôn sản sinh, chất thải được chia thanh
chất thải sinh hoat, chất thải công nghiêp, chất thải nông nghiêp, chất thải cua cac
hoat động khac.
Căn cứ vao tinh chất nguy hai cua chất thải, chất thải
được chia thanh chất thải nguy hai va chất thải thông thương.
Viêc phân loai chất thải có y nghia quan trọng trong viêc xac đinh cac biên
phap quản ly đôi với từng loai chất thải.
Khai niệm quan ly chất thai (Khoan 12, Điều 3 của Luật bao vệ môi
trường).
Quản ly chất thải bao gôm cac hoat động thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tai
chê, tai sử dung chất thải va cac hinh thức xử ly chất thải nhằm tận dung khả năng
có ich cua chất thải va han chê đên mức thấp nhất tac hai đôi với môi trương do
chất thải gây ra.
Hiên tai, trên thê giới, có 2 cach tiêp cận phổ biên được ap dung trong quản
ly chất thải la quản ly chất thải ở cuôi đương ông sản xuất (còn gọi la quản ly chất
thải ở cuôi công đoan sản xuất) va quản ly chất thải theo đương ông sản xuất (quản
ly chất thải trong suôct qua trinh sản xuất, dọc theo đương ông sản xuất). Ngoai ra,
một sô nước phat triển đã có cach tiêp cận mới trong quản ly chất thải, đó la quản
ly chất thải nhấn manh vao khâu tiêu dùng. Cach nay tập trung vao viêc nâng cao
nhận thức cua ngươi tiêu dùng (bao gôm cả cac nha sản xuất để họ lưa chọn va đòi
hỏi cac sản phẩm được sản xuất ra phải đat tiêu chuẩn môi trương, phải thân thiên
với môi trương va bản thân ngươi tiêu dùng cũng hanh động thân thiên với môi
trương trong tiêu dùng sản phẩm.
Trang 28
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Tai Viêt Nam, vi nhiêu ly do khac nhau nên cach tiêp cận chu yêu vẫn la
quản ly chất thải cuôi đương ông. Đôi với mỗi loai chất thải khac nhau, căn cứ vao
sư tac động cua chất thải đó đôi với môi trương xung quanh, phap luật có cac quy
đinh khac nhau vê quản ly chất thải.
1.2. Nội dung
Quan ly chất thai nguy hại (Từ Điêu 70 đên Điêu 76 cua Luật bảo
vê môi trương, QĐ 23/2006/QĐ-BTNMT, TT 12/2006/TT-BTNMT).
o Danh muc chất thải nguy hai: Danh muc chất thải nguy hai được ban
hanh Quyêt đinh sô 23/2006/QĐ-BTNMT.
o Trach nhiêm quản ly chất thải nguy hai va vấn đê chuyển giao trach
nhiêm quản ly chất thải nguy hai.
o Lập hô sơ, đăng ky, cấp phép va mã sô hoat động quản ly chất thải nguy
hai: Tổ chức, ca nhân có hoat động phat sinh chất thải nguy hai hoặc bên tiêp nhận
quản ly chất thải nguy hai phải lập hô sơ, đăng ky với cơ quan chuyên môn vê bảo
vê môi trương cấp tỉnh. Tổ chức, ca nhân có đu điêu kiên vê năng lưc quản ly chất
thải nguy hai thi được cấp giấy phép, mã sô hoat động quản ly chất thải nguy hai.
o Phân loai, thu gom, lưu giữ tam thơi chất thải nguy hai: Tổ chức, ca
nhân có hoat động lam phat sinh chất thải nguy hai phải tổ chức phân loai, thu
gom hoặc hợp đông chuyển giao cho bên tiêp nhận quản ly chất thải thu gom chất
thải nguy hai. Chất thải nguy hai phải được lưu giữ tam thơi trong thiêt bi chuyên
dung bảo đảm không rò rỉ, rơi vãi, phat tan ra môi trương. Tổ chức, ca nhân phải
có kê hoach, phương tiên phòng, chông sư cô do chất thải nguy hai gây ra; không
được để lẫn chất thải nguy hai với chất thải thông thương.
o Vận chuyển chất thải nguy hai: Chất thải nguy hai phải được vận
chuyển bằng thiêt bi, phương tiên chuyên dung phù hợp, đi theo tuyên đương va
thơi gian do cơ quan có thẩm quyên vê phân luông giao thông quy đinh. Chỉ
những tổ chức, ca nhân có giấy phép vận chuyển chất thải nguy hai mới được
Trang 29
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
tham gia vận chuyển. Phương tiên vận chuyển chất thải nguy hai phải có thiêt bi
phòng, chông rò rỉ, rơi vãi, sư cô do chất thải nguy hai gây ra.
o Xử ly chất thải nguy hai:
Chỉ những tổ chức, ca nhân được cơ quan
quản ly nha nước có thẩm quyên cấp giấy phép va mã sô hoat động mới được
tham gia xử ly chất thải nguy hai. Viêc chuyển giao trach nhiêm xử ly chất thải
nguy hai giữa chu có hoat động lam phat sinh chất thải va bên tiêp nhận trach
nhiêm xử ly chất thải được thưc hiên bằng hợp đông, có xac nhận cua cơ quan
chuyên môn vê bảo vê môi trương cấp tỉnh. Hợp đông chuyển giao trach nhiêm xử
ly chất thải nguy hai phải ghi rõ xuất xứ, thanh phân, chung loai, công nghê xử ly,
biên phap chôn lấp chất thải còn lai sau xử ly.
Chất thải nguy hai phải được xử ly bằng
phương phap, công nghê, thiêt bi phù hợp với đặc tinh hoa học, ly học va sinh học
cua từng loai chất thải nguy hai để bảo đảm đat tiêu chuẩn môi trương; trương hợp
trong nước không có công nghê, thiêt bi xử ly thi phải lưu giữ theo quy đinh cua
phap luật va hướng dẫn cua cơ quan quản ly nha nước vê bảo vê môi trương cho
đên khi chất thải được xử ly.
o Khu chôn lấp chất thải nguy hai: Khu chôn lấp chất thải nguy hai phải
đap ứng cac yêu câu vê bảo vê môi trương như: Được bô tri đúng quy hoach, thiêt
kê theo yêu câu kỹ thuật đôi với khu chôn lấp chất thải nguy hai; có khoảng cach
an toan vê môi trương đôi với khu dân cư, khu bảo tôn thiên nhiên, nguôn nước
mặt, nước dưới đất phuc vu muc đich sinh hoat; có hang rao ngăn cach va biển
hiêu cảnh bao; có kê hoach va trang thiêt bi phòng ngừa va ứng phó sư cô môi
trương; bảo đảm cac điêu kiên vê vê sinh môi trương, tranh phat tan khi độc ra
môi trương xung quanh; trước khi đưa vao vận hanh, phải được cơ quan quản ly
nha nước có thẩm quyên kiểm tra, xac nhận đat yêu câu kỹ thuật tiêp nhận, chôn
lấp chất thải nguy hai.
Trang 30
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
o Quy hoach vê thu gom, xử ly, chôn lấp chất thải nguy hai:
Nội dung quy hoach tổng thể quôc gia vê
thu gom, xử ly, chôn lấp chất thải nguy hai bao gôm: điêu tra, đanh gia, dư bao
nguôn phat sinh chất thải nguy hai, loai va khôi lượng chất thải nguy hai; xac đinh
đia điểm cơ sở xử ly, khu chôn lấp chất thải nguy hai; xac lập phương thức thu
gom, tuyên đương vận chuyển chất thải nguy hai, vi tri, quy mô, loai hinh, phương
thức lưu giữ; xac đinh công nghê xử ly, tai chê, tiêu huỷ, chôn lấp chất thải nguy
hai; xac đinh kê hoach va nguôn lưc thưc hiên bảo đảm tất cả cac loai chất thải
nguy hai phải được thông kê đây đu va được xử ly triêt để.
Bộ Xây dưng chu tri phôi hợp với Bộ Tai
nguyên va Môi trương va Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoach tổng thể quôc
gia vê thu gom, xử ly, chôn lấp chất thải nguy hai trinh Thu tướng Chinh phu phê
duyêt. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trach nhiêm bô tri mặt bằng xây dưng khu
chôn lấp chất thải nguy hai theo quy hoach đã được phê duyêt.
Quan ly chất thai rắn thông thường (từ Điêu 77 đên Điêu 80 cua
Luật bảo vê môi trương, NĐ 59/2007/NĐ-CP).
o Phân loai chất thải rắn thông thương: Chất thải rắn thông thương được
phân thanh hai nhóm chinh: Chất thải có thể dùng để tai chê, tai sử dung; chất thải
phải tiêu huy hoặc chôn lấp.
o Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thương
Chất thải rắn thông thương phải được vận
chuyển theo nhóm đã được phân loai tai nguôn, trong thiêt bi chuyên dung phù
hợp, bảo đảm không rơi vãi, phat tan mùi trong qua trinh vận chuyển. Trương hợp
vận chuyển chất thải đi qua nội thanh, nội thi cua thanh phô, thi xã thi chỉ được đi
qua những tuyên đương đã được cơ quan có thẩm quyên phân luông giao thông
quy đinh.
Trang 31
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Tổ chức, ca nhân quản ly khu sản xuất,
kinh doanh, dich vu tập trung, khu dân cư tập trung, khu vưc công cộng phải bô tri
đu va đúng quy đinh thiêt bi thu gom để tiêp nhận chất thải rắn phù hợp với viêc
phân loai tai nguôn.
o Cơ sở tai chê, tiêu huy, khu chon lấp chất thải rắn thông thương phải
đap ứng cac yêu câu: Phù hợp với quy hoach vê thu gom, tai chê, tiêu huy, chon
lâp` chất thải rắn thông thương đã được phê duyêt; không được đặt gân khu dân
cư, cac nguôn nước mặt, nơi có thể gây ô nhiêm nguôn nước dưới đất; được thiêt
kê, xây dưng va vận hanh bảo đảm xử ly triêt để, tiêt kiêm, đat hiêu quả kinh tê
tổng hợp, không gây ô nhiêm môi trương; có phân khu xử ly nước thải phat sinh từ
chất thải rắn thông thương; sau khi xây dưng xong phải được cơ quan quản ly nha
nước vê bảo vê môi trương kiểm tra, xac nhận mới được tiêp nhận chất thải va vận
hanh tai chê, xử ly hoặc chôn lấp chất thải
o Quy hoach vê thu gom, tai chê, tiêu huỷ, chôn lấp chất thải rắn thông
thương bao gôm cac nội dung:
Điêu tra, đanh gia, dư bao cac nguôn phat
thải va tổng lượng chất thải rắn phat sinh;
Đanh gia khả năng phân loai tai nguôn va
khả năng tai chê chất thải;
Xac đinh vi tri, quy mô cac điểm thu gom,
cơ sở tai chê, tiêu huỷ, khu chôn lấp chất thải;
Lưa chọn công nghê thich hợp;
Xac đinh tiên độ va nguôn lưc thưc hiên.
Quan ly chất thai lỏng thông thường (Điêu 81, 82 cua Luật bảo vê
môi trương, NĐ 88/2007/NĐ-CP).
Trang 32
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
o Thu gom, xử ly nước thải: Nước thải cua cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dich vu tập trung phải được thu gom, xử ly đat tiêu chuẩn môi trương. Đô thi, khu
dân cư tập trung phải có hê thông thu gom riêng nước mưa va nước thải; nước thải
sinh hoat phải được xử ly đat tiêu chuẩn môi trương trước khi đưa vao môi trương.
Bùn thải từ hê thông xử ly nước thải phải được quản ly theo quy đinh vê quản ly
chất thải rắn. Nước thải, bùn thải có yêu tô nguy hai phải được quản ly theo quy
đinh vê chất thải nguy hai.
o Hê thông xử ly nước thải: Một sô đôi tượng nhất thiêt phải có hê thông
xử ly nước thải, gôm: Khu sản xuất, kinh doanh, dich vu tập trung; khu, cum công
nghiêp lang nghê; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu không liên thông với hê
thông quản ly nước thải tập trung. Hê thông xử ly nước thải phải đảm bao cac yêu
câu: Có quy trinh công nghê phù hợp với loai hinh nước thải cân xử ly; đu công
suất xử ly nước thải phù hợp với khôi lượng nước thải phat sinh; xử ly nước thải
đat tiêu chuẩn môi trương; cửa xả nước thải vao hê thông tiêu thoat phải đặt ở vi
tri thuận lợi cho viêc kiểm tra, giam sat; vận hanh thương xuyên
Quan ly va kiểm soat bụi, khí thai, tiếng ồn, độ rung, anh sang, bưc
xạ (từ Điêu 83 đên Điêu 85 cua Luật bảo vê môi trương).
Ở cac nước đang phat triển, viêc phải đôi đâu với khói bui, khi thải, tiêng
ôn, độ rung, anh sang, bức xa đang diên ra hang ngay, hang giơ, lam ảnh hưởng
trưc tiêp đên đơi sông va sức khỏe cộng đông, la một trong những vấn đê đang lo
ngai nhất. Nước ta la nước công nghiêp chưa phat triển manh, dân sô ở đô thi, nhất
la ở cac đô thi lớn chưa cao. Môi trương không khi ở cac vùng nông thôn cơ bản la
trong lanh. Tuy nhiên hiên tượng ô nhiêm không khi ở cac khu công nghiêp tập
trung va ở cac đô thi lớn đã xuất hiên với mức độ bao động. Cac yêu tô gây ô
nhiêm không khi hiên nay la bui va khi thải từ sản xuất công nghiêp, hoat động
giao thông vận tải, hoat động xây dưng va đun nấu phuc vu sinh hoat cua nhân
dân. Một sô nganh gây ô nhiêm không khi nhiêu nhất la nhiêt điên, sản xuất Xi
Trang 33
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
măng, gach ngói, luyên kim, hóa chất, khai thac khoang sản. Với viêc sản xuất lac
hậu va thiêu cac thiêt bi xử ly ô nhiêm bui, khi thải, tiêng ôn, độ rung va cac cơ sở
sản xuất thuộc cac nganh công nghiêp nay đang gây ra những tac động xấu tới môi
trương xung quanh.
Hiên nay, hiên tượng ô nhiêm bui va không khi ở cac khu công nghiêp
thương xuyên vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1.5 – 3 lân. Nông độ khi thải độc hai
(SO2, NO2, CO) ở phân lớn cac đô thi va khu công nghiêp đêu nhỏ hơn tiêu chuẩn
cho phép, tức la chưa có tinh trang ô nhiêm bỡi cac loai khi nay. Song ở một sô
nha may, nút giao thông lớn trong đô thi, nông độ cac loai khi độc hai trên tiêu
chuẩn cho phép nhiêu lân. Ngoai ra, cùng với sư phat triển cua kinh tê nước ta
trong những năm gân đây, cac nha may sản xuất mọc lên kha nhiêu trong khi cơ
chê quản ly vê môi trương chưa chặt chẽ va kém hiêu quả nên cac nha may vẫn
tiêp tuc thải vao môi trương không khi những lượng chất vô cùng lớn với lượng
bui va tiêng ôn vượt qua tiêu chuẩn cho phép.
o Quản ly va kiểm soat bui, khi thải: Tổ chức, ca nhân hoat động sản xuất,
kinh doanh, dich vu có phat tan bui, khi thải phải có trach nhiêm kiểm soat va xử
ly bui, khi thải đat tiêu chuẩn môi trương. Han chê viêc sử dung nhiên liêu,
nguyên liêu, thiêt bi, phương tiên thải khi độc hai ra môi trương. Phương tiên giao
thông, may móc, thiêt bi, công trinh xây dưng có phat tan bui, khi thải phải có bộ
phận lọc, giảm thiểu khi thải đat tiêu chuẩn môi trương, có thiêt bi che chắn hoặc
biên phap khac để giảm thiểu bui bảo đảm đat tiêu chuẩn môi trương. Bui, khi thải
có yêu tô nguy hai phải được quản ly theo quy đinh vê quản ly chất thải nguy hai.
o Kiểm soat tiêng ôn, độ rung: Tổ chức, ca nhân gây tiêng ôn, độ rung,
anh sang, bức xa vượt qua tiêu chuẩn môi trương phải có trach nhiêm kiểm soat,
xử ly đat tiêu chuẩn môi trương. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu trong khu
dân cư gây tiêng ôn, độ rung, anh sang, bức xa vượt qua tiêu chuẩn cho phép phải
thưc hiên biên phap han chê, giảm thiểu không lam ảnh hưởng đên sinh hoat, sức
Trang 34
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
khoẻ cua cộng đông dân cư. Tuyên đương có mật độ phương tiên tham gia giao
thông cao, công trinh xây dưng gây tiêng ôn, độ rung, anh sang, bức xa vượt qua
tiêu chuẩn cho phép phải có biên phap giảm thiểu, khắc phuc để đap ứng tiêu
chuẩn môi trương. Cấm sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh va sử dung
phao nổ. Viêc sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh va sử dung phao hoa
theo quy đinh cua Thu tướng Chinh phu.
Quan ly chất thai trong lĩnh vưc xuất, nhập khẩu:
o Vê nguyên tắc, chất thải cấm xuất, nhập khẩu.
o Những biên phap ngăn chặn viêc xuất-nhập khẩu chất thải:
Trong viêc xuất, nhập khẩu, qua cảnh
hang hóa (Điêu 42 cua Luật Bảo vê môi trương 2005): May móc, thiêt bi, phương
tiên, nguyên liêu, nhiên liêu, hoa chất, hang hoa nhập khẩu phải đap ứng tiêu
chuẩn môi trương va không thuộc cac trương hợp tai khoản 2 Điêu 42 Luật Bảo vê
môi trương 2005. Hang hoa, thiêt bi, phương tiên có khả năng gây ô nhiêm, suy
thoai va sư cô môi trương qua cảnh qua lãnh thổ Viêt Nam phải được phép va chiu
sư kiểm tra vê môi trương cua cơ quan quản ly nha nước vê môi trương.
Trong viêc xuất, nhập khẩu phê liêu (Điêu
43 cua Luật bảo vê môi trương, Điêu 19 cua NĐ 80/2006/NĐ-CP):
Phê liêu nhập khẩu phải đap ứng cac yêu câu vê bảo vê môi trương
như: đã được phân loai, lam sach, không lẫn những vật liêu, vật phẩm, hang hoa
cấm nhập khẩu theo quy đinh cua phap luật Viêt Nam hoặc điêu ước quôc tê ma
Cộng hoa xã hội chu nghia Viêt Nam la thanh viên; không chứa chất thải, cac tap
chất nguy hai, trừ tap chất không nguy hai bi rơi ra trong qua trinh bôc xêp, vận
chuyển; thuộc danh muc phê liêu được phép nhập khẩu do Bộ Tai nguyên va Môi
trương quy đinh.
Trang 35
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Nhập khẩu phê liêu la loai hinh kinh doanh có điêu kiên. Tổ chức,
ca nhân trưc tiêp sử dung phê liêu lam nguyên liêu sản xuất, tai chê phải có đu cac
điêu kiên Luật đinh mới được phép nhập khẩu phê liêu:
Vấn đề thu hồi san phẩm hết hạn sử dụng hoặc thai bỏ (Điêu 67 cua
Luật bảo vê môi trương, Điêu 21 cua NĐ 80/2006/NĐ-CP):
Chu cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu có trach nhiêm thu hôi sản phẩm đã
hêt han sử dung hoặc thải bỏ dưới đây:
o Nguôn phóng xa sử dung trong sản xuất, kinh doanh, dich vu;
o Pin, ắc quy;
o Thiêt bi điên tử, điên dân dung va công nghiêp;
o Dâu nhớt, mỡ bôi trơn, bao bi khó phân huỷ trong tư nhiên;
o đ) Sản phẩm thuôc, hoa chất sử dung trong công nghiêp, nông nghiêp,
thuỷ sản; thuôc chữa bênh cho ngươi;
o Phương tiên giao thông;
o Săm, lôp;
o Sản phẩm khac theo quyêt đinh cua Thu tướng Chinh phu.
2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm và phục hồi
môi trường
2.1. Phòng ngừa, ứng phó sư cố môi trương
Trong công tac bảo vê môi trương, viêc chu động phòng ngừa va han chê
cac tac động xấu đôi với môi trương phải được đặt lên hang đâu. Đặc biêt, viêc
phòng ngừa, ứng phó sư cô môi trương la hoat động, biên phap nhằm ngăn ngừa
va han chê tôi đa cac rui ro gây ô nhiêm, suy thoai hoặc biên đổi môi trương do
ảnh hưởng xấu cua sư cô môi trương. Trong thơi gian qua đã có nhiêu văn bản
Trang 36
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
hướng dẫn công tac phòng ngừa va ứng phó sư cô môi trương. Tuy nhiên, cac văn
bản quy pham phap luật vê vấn đê nay còn rải rac trong cac Nghi đinh, thông tư,
chưa thông nhất va đông bộ cũng như hiêu lưc phap luật chưa cao, do đó viêc thưc
hiên chưa đat hiêu quả.
Trong khi đó, hang năm, sư thay đổi khi hậu trên quy mô toan câu va cac
khu vưc thê giới do hoat động cua con ngươi đã va đang tac động tiêu cưc đên
nhiêu linh vưc phat triển kinh tê - xã hội va bảo vê môi trương, đặc biêt la sư cô
tran dâu do cac hiên tượng rò rỉ, phut dâu, vỡ đương ông, vỡ bể chứa, tai nan đâm
va gây thung tau, đắm thuyên, đắm tau, sư cô cac dan khoan dâu khi, cơ sở lọc hóa
dâu…lam cho dâu va sản phẩm thoat ra ngoai gây ô nhiêm môi trương, ảnh hưởng
xấu đên sinh thai va thiêt hai đên cac hoat động kinh tê, nhất la cac hoat động liên
quan đên khai thac va sử dung cac dang tai nguyên, thuy sản. Ngoai ra, sư cô môi
trương còn thương xảy ra đôi với cac hoat động cua cac tổ chức, ca nhân sản xuất,
kinh doanh, dich vu hoặc hoat động trong cac linh vưc sinh học, hóa chất liên quan
đên hat nhân va bức xa…
Khai niệm sư cố môi trường (khoan 8, Điều 3 của Luật bao vệ môi
trường): Sư cô môi trương la tai biên hoặc rui ro xảy ra trong qua trinh hoat động
cua con ngươi hoặc biên đổi thất thương cua tư nhiên, gây ô nhiêm, suy thoai hoặc
biên đổi môi trương nghiêm trọng.
Sư cô môi trương thương diên ra dưới tac động cua yêu tô tư nhiên (bão, lũ,
lut, han han, động đất, mưa axit…) hoặc sư tac động cua con ngươi (phut dâu, tran
dâu, nổ lò phản ứng hat nhân, nha may điên nguyên tử,…) hoặc la kêt hợp cả hai
yêu tô đó. Phân biêt những nguyên nhân gây ra sư cô môi trương có y nghia quan
trọng trong viêc xac đinh trach nhiêm phap ly đôi với ca nhân hoặc tổ chức có liên
quan.
Trang 37
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Cũng cân lưu y la những tai biên, rui ro hoặc biên đổi bất thương cua tư
nhiên phải gây ô nhiêm, suy thoai hoặc biên đổi môi trương nghiêm trọng thi mới
được xem la sư cô môi trương.
Phòng ngừa sư cố môi trường (từ Điêu 86 đên Điêu 89 cua Luật bảo vê môi
trương).
o Trach nhiêm: trach nhiêm phòng ngừa sư cô môi trương quy đinh
dôi với chu cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu, phương tiên vận tải có nguy cơ
gây ra sư cô môi trương va cac cơ quan quản ly nha nước. Cu thể:
Chu cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu, phương tiên vận tải có nguy cơ
gây ra sư cô môi trương; Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chinh phu va Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh trong pham vi nhiêm vu, quyên han cua minh thưc hiên cac
nội dung như: lập kê hoach phòng ngừa va ứng phó sư cô môi trương; lắp đặt,
trang bi cac thiêt bi, dung cu, phương tiên ứng phó sư cô môi trương; đao tao,
huấn luyên, xây dưng lưc lượng tai chỗ ứng phó sư cô môi trương; tuân thu quy
đinh vê an toan lao động, thưc hiên chê độ kiểm tra thương xuyên; có trach nhiêm
thưc hiên hoặc đê nghi cơ quan có thẩm quyên thưc hiên kip thơi biên phap để loai
trừ nguyên nhân gây ra sư cô khi phat hiên có dấu hiêu sư cô môi trương. Đây la
những quy đinh nhằm lương trước những nguy cơ có thể xảy ra sư cô, từ đó có
biên phap phòng ngừa hiêu quả.
o Nội dung phòng ngừa sư cô môi trương do thiên tai gây ra
bao gôm:
Xây dưng năng lưc dư bao, cảnh bao vê nguy cơ, diên biên cua
cac loai hinh thiên tai có thể gây sư cô môi trương;
Điêu tra, thông kê, đanh gia nguy cơ cac loai thiên tai có thể xảy
ra trong pham vi cả nước, từng khu vưc;
Trang 38
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Quy hoach xây dưng cac công trinh phuc vu muc đich phòng
ngừa, giảm thiểu thiêt hai ở những nơi dê xảy ra sư cô môi trương.
Ứng phó sư cố môi trường (Điêu 90, Điêu 91 cua Luật bảo vê môi
trương) .
o Trach nhiêm ứng phó sư cô môi trương:
Tổ chức, ca nhân gây ra sư cô môi trương có trach nhiêm thưc
hiên cac biên phap khẩn cấp để bảo đảm an toan cho ngươi va tai sản; tổ chức cứu
ngươi, tai sản va kip thơi thông bao cho chinh quyên đia phương hoặc cơ quan
chuyên môn vê bảo vê môi trương nơi xảy ra sư cô;
Sư cô môi trương xảy ra ở cơ sở, đia phương nao thi ngươi đứng
đâu cơ sở, đia phương đó có trach nhiêm huy động khẩn cấp nhân lưc, vật lưc va
phương tiên để ứng phó sư cô kip thơi;
Sư cô môi trương xảy ra trong pham vi nhiêu cơ sở, đia phương
thi ngươi đứng đâu cac cơ sở, đia phương nơi có sư cô có trach nhiêm cùng phôi
hợp ứng phó;
Trương hợp vượt qua khả năng ứng phó sư cô cua cơ sở, đia
phương thi phải khẩn cấp bao cao cơ quan cấp trên trưc tiêp để kip thơi huy động
cac cơ sở, đia phương khac tham gia ứng phó sư cô môi trương; cơ sở, đia phương
được yêu câu huy động phải thưc hiên cac biên phap ứng phó sư cô môi trương
trong pham vi khả năng cua minh.
o Xây dưng phương an, chuẩn bi lưc lượng ứng phó sư cô:
Nha nước có trach nhiêm xây dưng lưc lượng, trang bi, thiêt bi
dư bao, cảnh bao vê thiên tai, thơi tiêt, sư cô môi trương.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dich vu có trach nhiêm xây dưng
năng lưc phòng ngừa va ứng phó thiên tai, sư cô môi trương.
Trang 39
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Cân lưu y la những quy đinh trên vê phòng ngừa, ứng phó sư cô môi trương
chỉ la những quy đinh mang tinh nguyên tắc, những quy đinh cu thể vê phòng
ngừa, ứng phó sư cô môi trương trong từng linh vưc cu thể chúng ta phải xem
trong cac văn bản phap luật khac như: Luật tai nguyên nước, Phap lênh phòng
chông bão lut, Phap lênh an toan va kiểm soat bức xa. Phap lênh giông cây trông,
Phap lênh giông vật nuôi, Phap lênh thú y, Phap lênh bảo vê va kiểm dich thưc
vật… va những văn bản quy đinh chi tiêt, hướng dẵn thi hanh Luật bảo vê môi
trương va cac văn bản trên.
2.2. Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trương (Điêu 49, Điêu 92 cua Luật bảo
vê môi trương)
Môi trương ngay cang trở thanh một vấn đê toan câu. Có rất nhiêu li do cho
môi quan tâm nay, đó la sư quan ngai vê viêc nhiêu nguôn tai nguyên quy hiêm có
thể bi biên mất trong thơi gian tới nêu hoat động khai thac va sử dung cua con
ngươi vẫn tiêp tuc ở mức độ cao; sư thay đổi khi hậu va cac thảm họa thiên nhiên
ngay cang nhiêu do sư nóng lên toan câu la kêt quả cua cac hoat động pha rừng va
thải khi CO2 cua cac hoat động công nghiêp; ô nhiêm môi trương đã đên mức bao
động. Hâu hêt cac thanh phô lớn đêu sông trong ô nhiêm khi thải cua nha may, xe
cộ, bui công trương, không chỉ đất liên, không khi ma cả biển cả, sông suôi, nước
ngâm cũng đang bi ô nhiêm tấn công.
Căn cư để xac cơ sở gây ô nhiễm va khu vưc bị ô nhiễm: viêc xac đinh cac
tiêu chi ô nhiêm môi trương để từ đó có những biên phap khắc phuc va phuc hôi
môi trương la hêt sức cân thiêt. theo quy đinh tai Điêu 92 cua Luật bảo vê môi
trương thi căn cư để xac cơ sở gây ô nhiễm va khu vưc bị ô nhiễm bao gôm:
o Môi trương bi ô nhiêm trong trương hợp ham lượng một hoặc nhiêu
chất gây ô nhiêm vượt qua tiêu chuẩn vê chất lượng môi trương.
o Môi trương bi ô nhiêm nghiêm trọng khi ham lượng cua một hoặc
nhiêu hoa chất, kim loai nặng vượt qua tiêu chuẩn vê chất lượng môi trương từ 3
Trang 40
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
lân trở lên hoặc ham lượng cua một hoặc nhiêu chất gây ô nhiêm khac vượt qua
tiêu chuẩn vê chất lượng môi trương từ 5 lân trở lên.
o Môi trương bi ô nhiêm đặc biêt nghiêm trọng khi ham lượng cua một
hoặc nhiêu hoa chất, kim loai nặng vượt qua tiêu chuẩn vê chất lượng môi trương
từ 5 lân trở lên hoặc ham lượng cua một hoặc nhiêu chất gây ô nhiêm khac vượt
qua tiêu chuẩn vê chất lượng môi trương từ 10 lân trở lên.
Cân lưu y la căn cứ để xac đinh cơ sở gây ô nhiêm chinh la sư tac động
cua nó tới môi trương xung quanh. Một cơ sở gây ô nhiêm không hẳn đã la cơ sở
vi pham phap luật môi trương.
Biện phap khắc phục:
o Sau khi xac đinh được tiêu chi la khu vưc bi ô nhiêm thi cân phải
tiên hanh điêu tra, xac đinh pham vi, giới han, mức độ ô nhiêm; nguyên nhân,
trach nhiêm cua cac bên liên quan trong viêc gây ra sư cô ô nhiêm; cac công viêc
cân thưc hiên để khắc phuc ô nhiêm va phuc hôi môi trương; cac thiêt hai đôi với
môi trương lam căn cứ để yêu câu bên gây ô nhiêm, suy thoai phải bôi thương khu
vưc bi ô nhiêm. Theo quy đinh tai khoản 2 va khoản 3 Điêu 93 cua Luật bảo vê
môi trương năm 2005 thi cơ quan có thẩm quyên có trach nhiêm tổ chức điêu tra,
xac đinh khu vưc môi trương bi ô nhiêm được quy đinh như sau:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điêu tra, xac đinh khu vưc môi
trương bi ô nhiêm trên đia ban;
Bộ Tai nguyên va Môi trương chỉ đao viêc phôi hợp cua Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức, điêu tra, xac đinh khu vưc môi trương bi ô nhiêm nằm trên
đia ban từ hai tỉnh, thanh phô trưc thuộc trung ương trở lên.
Kêt quả điêu tra vê nguyên nhân, mức độ, pham vi ô nhiêm va thiêt
hai vê môi trương phải được công khai để nhân dân được biêt. Tổ chức, ca nhân
Trang 41
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
gây ô nhiêm môi trương có trach nhiêm thưc hiên những biên phap cân thiêt theo
quy đinh tai khoản 3 Điêu 93 Luật Bảo vê môi trương 2005.
o Trương hợp có nhiêu tổ chức, ca nhân cùng gây ô nhiêm môi trương
thi cơ quan quản ly nha nước vê bảo vê môi trương quy đinh tai khoản 2 Điêu nay
có trach nhiêm phôi hợp với cac bên liên quan để lam rõ trach nhiêm cua từng đôi
tượng trong viêc khắc phuc ô nhiêm va phuc hôi môi trương.
o Trương hợp môi trương bi ô nhiêm do thiên tai gây ra hoặc chưa xac
đinh được nguyên nhân thi cac bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chinh phu va
Uỷ ban nhân dân cac cấp trong pham vi nhiêm vu, quyên han cua minh có trach
nhiêm huy động cac nguôn lưc để tổ chức xử ly, khắc phuc ô nhiêm môi trương.
o Trương hợp khu vưc bi ô nhiêm nằm trên đia ban từ hai tỉnh, thanh
phô trưc thuộc trung ương trở lên thi viêc khắc phuc ô nhiêm va phuc hôi môi
trương được thưc hiên theo chỉ đao cua Thu tướng Chinh phu.
Trang 42
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
BÀI 3
PHÁP LUẬT VỀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Văn bản pháp luật:
Luật Bao vệ sưc khoẻ nhân dân 1989.
Nghị định số 23-HĐBT ngay 24-01-1991 ban hanh Điều lệ vệ sinh.
Luật An toan thưc phẩm 2010.
I. PHÁP LUẬT VỀ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
Nơi công cộng la nơi diên ra hoat động cua nhiêu ngươi va có ảnh hưởng đên lợi ich chung cua cộng đông. Vê sinh nơi công cộng la những điêu kiên va biên phap để đảm bảo cho nơi công cộng được trong lanh, sach đẹp. Viêc giữ gin vê sinh nơi công cộng góp phân tao ra nêp sông văn minh, lợi ich kinh tê cho xã hội.
Phap luật vê vê sinh nơi công cộng được quy đinh chu yêu trong Luật Bảo vê môi trương 2005 (từ Điêu 50 đên Điêu 53), Luật Bảo vê sức khỏe nhân dân 1989 va Điêu lê Vê sinh ban hanh kèm theo Nghi đinh 23 – HĐBT ngay 24 thang 01 năm 1991 cua Hội đông Bộ Trưởng (nay la Chinh phu).
Vệ sinh trên đường phố: Cac quy đinh vê vê sinh trên đương phô chu yêu la cac hanh vi nghiêm cấm, bao gôm: Không được đổ rac, vứt rac, vứt xac súc vật va phóng uê bừa bãi trên đương phô, hè phô, bãi cỏ, gôc cây, hô ao va những nơi công cộng khac. Khi vận chuyển rac, than, vôi, cat, gach va cac chất thải khac, không được lam rơi vãi trên đương đi. Không được tư tiên đao đương, hè phô. Nêu được phép đao thi lam xong phải dọn ngay va sửa lai như cũ, không được để đất va vật liêu xây dưng lam ứ tắc công rãnh. Hê thông công rãnh phải kin va thương xuyên được khai thông. Không được quyét đương phô vao những giơ có đông ngươi đi lai.
Cac quy đinh nay trên thưc tê hâu như chưa được ap dung triêt để. Nêu như thưc hiên được tất cả những điêu nay thi môi trương được cải thiên rất nhiêu nhưng tiêc rằng tất cả những quy đinh nay hâu như không được thưc hiên trên thưc tê. Cac biểu hiên vi pham rất công khai. Cac hanh vi như xả rac, vứt rac, phóng uê trên đương phô hâu như không bi xử ly.
Trang 43
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Vệ sinh ở những nơi công cộng khac: Nơi công cộng khac có thể la bênh viên, trương học, nha trẻ, rap hat, rap chiêu bóng,... Những nơi công cộng như bên xe, bên tâu, sân bay, công viên, chợ, cac cửa hang lớn, cac rap hat, rap chiêu phim, câu lac bộ, cac cơ quan xi nghiêp, trương học, nha trẻ, mẫu giao, cac khu tập thể phải có đu nước sach, hô xi hợp vê sinh, có thùng rac đậy kin. Những khu vưc đông dân cư, chật chội, những đương phô lớn đông ngươi cân xây dưng nha vê sinh công cộng sach đẹp, có thể thu tiên bảo quản va phuc vu. Không được tắm, giặt ở cac vòi nước công cộng. Không được hút thuôc la trong nha trẻ bênh viên, phòng học, trong cac rap chiêu bóng, rap hat, trên xe ôtô, may bay va những nơi tập trung đông ngưòi trong không gian han chê. Tai những cơ sở nay phải qui đinh những nơi hút thuôc riêng.
Vệ sinh trong chăn nuôi gia súc, gia câm: Viêc nuôi gia súc, gia câm phải đảm bảo vê sinh, không gây ô nhiêm môi trương sinh hoat va ảnh hưởng xấu đên sức khoẻ cua con ngươi. Không được thả rông gia súc trên đương phô, khi lùa đan gia súc qua thanh phô, thi xã phải đi vao ban đêm va đi theo đương quy đinh riêng; nêu có phân gia súc rơi vãi trên đương phô phải dọn ngay. Không được cho trâu bò tắm ở cac sông ngòi, hô ao, nơi nhân dân sử dung lam nguôn nước dùng trong sinh hoat, ăn uông.
Vệ sinh trong việc sử dụng phân bắc: Phân bắc phải được u kỹ trước khi sử dung. Không được lấy va vận chuyển phân vao những giơ nhiêu ngươi qua lai trên đương phô. Khi vận chuyển phân phải được để vao trong thùng đậy kin không được để phân rơi vãi trên đương đi.
Cac quy đinh vê vê sinh nơi công cộng mặc dù được quy đinh với nhiêu nội dung khac nhau ma nêu thưc hiên tôt điêu nay thi vê sinh nơi công cộng được cải thiên rất nhiêu. Tuy nhiên, viêc ap dung cac quy đinh nay trên thưc tê kha lỏng lẻo. Điêu nay xuất phat từ nhận thức cua ngươi dân va vai trò cua cac cơ quan nha nước có thẩm quyên trong viêc xử ly cac hanh vi vi pham.
II. PHÁP LUẬT VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Đảng va Nha nước đặc biêt quan tâm đên công tac chăm sóc va bảo vê sức khỏe nhân dân, điêu nay được thể hiên trong tất cả nghi quyêt, văn kiên Đai hội Đảng cac cấp, cac kỳ Đai hội. Quan điểm nhất quan nay được khẳng đinh cu thể trong Nghi quyêt sô 46/NQ-TW ngay 23/2/2005 cua Bộ Chinh tri vê công tac bảo
Trang 44
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
vê, chăm sóc va nâng cao sức khỏe nhân dân trong tinh hinh mới. Bảo đảm an toan thưc phẩm la một nội dung quan trọng trong công tac bảo vê sức khỏe nhân dân, nên cũng đã được Đảng, Nha nước quan tâm sâu sắc, điêu nay đã được thể hiên cu thể bằng hanh động cu thể: Thanh lập Cuc quản ly chất lượng, vê sinh, an toan thưc phẩm (tiên thân cua Cuc ATVSTP ngay nay) năm 1999. Ngay trong năm nay, Chinh phu đã ban hanh Chỉ thi sô 08 vê viêc tăng cương cac biên phap bảo đảm chất lượng VSATTP; năm 2000 đã phê duyêt chương trinh bảo đảm VSATTP la một trong 10 chương trinh muc tiêu quôc gia cua Bộ Y tê; năm 2003 đã ban hanh Phap lênh vê sinh an toan thưc phẩm ; năm 2004 ban hanh Nghi đinh sô 163/2004/NĐ-CP hướng dẫn chi tiêt thi hanh một sô điêu cua Phap lênh VSATTP; năm 2006 phê duyêt chương trinh hanh động bảo đảm VSATTP giai đoan 2006-2010 theo hướng trở thanh chương trinh muc tiêu quôc gia độc lập; năm 2007, phê duyêt 6 dư an nằm trong chương trinh muc tiêu quôc gia bảo đảm VSATTP giai đoan đên 2010 với tổng kinh phi khoảng 1300 tỷ đông. Năm 2008, ban hanh Nghi đinh sô 79/2008/NĐ-CP vê hê thông tổ chức quản ly va kiểm nghiêm vê sinh an toan thưc phẩm. Đặc biêt, ngay 17 thang 6 năm 2010, Quôc hội khóa XII, kỳ họp thứ X, đã thông qua Luật An toan thưc phẩm. Luật nay có hiêu lưc thi hanh từ ngay 01 thang 7 năm 2011, tao hanh lang phap ly kha đây đu cho linh vưc quản ly mới, đặc biêt quan trọng nay.
2.1 Khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1.1. Khái niệm thưc phẩm và vệ sinh an toàn thưc phẩm
Thưc phẩm, được hiểu “la san phẩm ma con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bao quan. Thưc phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc la va cac chất sử dụng như dược phẩm” (Khoản 20 Điêu 2 Luật An toan thưc phẩm).
“An toan thưc phẩm la việc bao đam để thưc phẩm không gây hại đến sưc khỏe, tính mạng con người” (Khoản 1 Điêu 2 Luật An toan thưc phẩm). Đây la một khai niêm tương đôi ngắn gọn. Trước đây, trong Phap lênh vê sinh an toan thưc phẩm thi hiểu bao quat hơn, va sử dung thuật ngữ “vê sinh an toan thưc phẩm”, theo đó “Vệ sinh an toan thưc phẩm la cac điều kiện va biện phap cân thiết để bao đam thưc phẩm không gây hại cho sưc khỏe, tính mạng của con người” (Khoản 2 Điêu 3 Phap lênh Vê sinh an toan thưc phẩm).
Trang 45
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Sở di có cach hiểu thê nay vi hiên nay có hai khai niêm đang đươc sử dung rộng rãi la vê sinh thưc phẩm (food hygiene) va an toan thưc phẩm (food safety):
Vê sinh thưc phẩm: La một khai niêm khoa học để nói thưc phẩm không chứa vi sinh vật gây bênh va không chứa độc tô. Khai niêm vê sinh thưc phẩm còn bao gôm khâu tổ chức vê sinh trong chê biên bảo quản thưc phẩm.
An toan thưc phẩm: Được hiểu la khả năng không gây ngộ độc cua thưc phẩm đôi với con ngươi. Như vậy, có thể nói an toan thưc phẩm la khai niêm có nội dung rộng hơn do nguyên nhân gây ra ngộ độc thưc phẩm không chỉ han chê ở vi sinh vật.
Vi vậy, vê sinh an toan thưc phẩm la công viêc đòi hỏi sư tham gia cua nhiêu nganh, được đặt ra trong tất cả cac khâu cua qua trinh sản xuất, chê biên thưc phẩm (từ nông trai đên ban ăn) va cho đên khâu cuôi cùng la xử ly hậu quả ngộ độc thưc phẩm.
2.1.2. Tâm quan trong cua vệ sinh an toàn thưc phẩm
Đôi với sức khỏe, thưc phẩm la nguôn cung cấp chất dinh dưỡng cho sư phat triển cua cơ thể, đảm bảo cho sức khỏe con ngươi nhưng đông thơi cũng có thể la nguôn gây bênh nêu không đảm bảo vê sinh. Vê lâu dai, thưc phẩm không những có tac động thương xuyên đôi với sức khỏe con ngươi ma còn ảnh hưởng lâu dai đên nòi giông. Sử dung cac thưc phẩm không đảm bảo vê sinh trước mắt có thể bi ngộ độc cấp tinh với cac triêu chứng dê nhận thấy, nhưng vấn đê nguy hiểm la sư tich lũy dân cac chất độc hai ở một sô cơ quan trong cơ thể. Sau một thơi gian, bênh mới biểu hiên hoặc có thể gây cac di tật, di dang cho thê hê mai sau. Những ảnh hưởng tới sức khỏe đó phu thuộc vao cac tac nhân gây bênh.
Vê sinh an toan thưc phẩm tac động đên kinh tê va xã hội. Đôi với Viêt Nam cũng như nhiêu nước đang phat triển khac, lương thưc, thưc phẩm la loai sản phẩm chiên lược, ngoai y nghia kinh tê còn có y nghia chinh tri, xã hội rất quan trọng. Để canh tranh trên thi trương quôc tê, thưc phẩm không những cân được sản xuất, chê biên, bảo quản phòng tranh ô nhiêm cac loai vi sinh vật ma còn không được chứa cac chất hóa học tổng hợp hay tư nhiên vượt qua mức quy đinh cho phép cua tiêu chuẩn quôc tê hoặc quôc gia, gây ảnh hưởng đên sức khỏe ngươi tiêu dùng.
Trang 46
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Những thiêt hai khi không đảm bảo vê sinh an toan thưc phẩm la thiêt hai chinh do cac bênh gây ra từ thưc phẩm đôi với ca nhân la chi phi kham bênh, phuc hôi sức khỏe, chi phi do phải chăm sóc ngươi bênh, sư mất thu nhập do phải nghỉ lam,… Đôi với nha sản xuất, đó la những chi phi do phải thu hôi, lưu giữ sản phẩm, huy hoặc loai bỏ sản phẩm, những thiêt hai do mất lợi nhuận do thông tin quảng cao, va thiêt hai lớn nhất la mất lòng tin cua ngươi tiêu dùng. Ngoai ra còn có cac thiêt hai khac như phải điêu tra, khảo sat, phân tich, kiểm tra độc hai, giải quyêt hậu quả.
Do vậy, vấn đê đảm bảo vê sinh an toan thưc phẩm để phòng cac bênh gây ra từ thưc phẩm có y nghia thưc tê rất quan trọng trong sư phat triển kinh tê va xã hội, bảo vê môi trương sông cua cac nước đã va đang phat triển, cũng như nước ta. Muc tiêu đâu tiên cua vê sinh an toan thưc phẩm la đảm bảo cho ngươi ăn tranh bi ngộ độc do ăn phải thức ăn bi ô nhiêm hoặc có chất độc; thưc phẩm phải đảm bảo lanh va sach.
2.1.3. Những thách thức và thưc trạng an toàn vệ sinh thưc phẩm tại Việt Nam hiện nay
Sư bùng nổ dân sô cùng với đô thi hóa nhanh dẫn đên thay đổi thói quen ăn uông cua ngươi dân, thúc đẩy phat triển dich vu ăn uông trên hè phô tran lan, khó có thể đảm bảo vê sinh an toan thưc phẩm. Thưc phẩm chê biên ngay cang nhiêu, cac bêp ăn tập thể gia tăng,… la nguy cơ dẩn đên hang loat vu ngộ độc. Bên canh đó, sư gia tăng nhanh dân sô còn lam khan hiêm tai nguyên thiên nhiên, trong đó có nước sach sử dung cho sinh hoat va ăn uông cũng ảnh hưởng không nhỏ đên viêc bảo đảm vê sinh an toan thưc phẩm.
Sư phat triển cua cac nganh công nghiêp dẩn đên môi trương ngay cang bi ô nhiêm, ảnh hưởng đên vật nuôi va cây trông. Mức độ thưc phẩm bi nhiêm độc tăng lên, đặc biêt la cac vật nuôi trong ao hô có chứa nước thải công nghiêp, lượng tôn dư một sô kim loai nặng ở cac vật nuôi cao.
Sư phat triển cua khoa học công nghê dẫn tới viêc ứng dung cac thanh tưu khoa học kỹ thuật mới trong chăn nuôi, trông trọt, sản xuất, chê biên thưc phẩm lam cho nguy cơ thưc phẩm bi nhiêm cac hóa chất độc hai ngay cang tăng do lượng tôn dư thuôc bảo vê thưc vật, hóa chất bảo quản trong rau, quả; tôn dư thuôc thú y trong thit, thưc phẩm sử dung công nghê gen, sử dung nhiêu hóa chất độc
Trang 47
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
hai, phu gia không cho phép, cũng như nhiêu quy trinh không đảm bảo vê sinh gây khó khăn cho công tac quản ly, kiểm soat.
Trong những năm gân đây, nên kinh tê cua Viêt Nam đang trong giai đoan chuyển sang cơ chê thi trương. Cac loai thưc phẩm sản xuất, chê biên trong nước va nước ngoai nhập vao Viêt Nam ngay cang phong phú, đa dang. Viêc sử dung cac chất phu gia trong sản xuất trở nên phổ biên. Cac loai phẩm mau, đương hóa học đang bi lam dung trong pha chê nước giải khat, sản xuất banh kẹo, chê biên thức ăn sẵn như thit quay, giò chả, ô mai,… Nhiêu loai thit ban trên thi trương không qua kiểm duyêt thú y.
Tinh hinh sản xuất thức ăn, đô uông giả, không đảm bảo chất lượng va không theo đúng quy đinh đã đăng ky với cơ quan quản ly cũng ngay cang phổ biên. Nhãn hang va quảng cao không đúng sư thật vẫn xảy ra. Ngoai ra, viêc sử dung hóa chất bảo vê thưc vật bao gôm thuôc trừ sâu, diêt cỏ, hóa chất kich thich tăng trưởng va thuôc bảo quản không theo đúng quy đinh gây ô nhiêm nguôn nước cũng như tôn dư cac hóa chất nay trong thưc phẩm. Viêc bảo quản lương thưc thưc phẩm không đúng quy cach tao điêu kiên cho vi khuẩn va nấm môc phat triển đã dẩn đên cac vu ngộ độc thưc phẩm. Cac bênh do thưc phẩm gây nên không chỉ la cac bênh cấp tinh do ngộ độc thức ăn ma còn la cac bênh man tinh do nhiêm va tich lũy cac chất độc hai từ môi trương bên ngoai vao thưc phẩm, gây rôi loan chuyển hóa cac chất trong cơ thể, trong đó có bênh tim mach va ung thư.
Theo bao cao cua Tổ chức Y tê Thê giới, đanh gia cac chương trinh hanh động đảm bảo chất lượng vê sinh an toan thưc phẩm trên toan câu đã xac đinh được nguyên nhân chinh gây tử vong ở trẻ em la cac bênh đương ruột, phổ biên la tiêu chảy. Đông thơi cũng nhận thấy nguyên nhân gây cac bênh trên la do thưc phẩm bi nhiêm khuẩn. Ở Viêt Nam, theo thông kê cua Bộ Y tê, trong 10 nguyên nhân gây tử vong thi nguyên nhân do vi sinh vật gây bênh đương ruột đứng thứ 2.
Theo sô liêu thông kê cua Bộ Y tê, năm 2010, cả nước đã xảy ra 128 vu ngộ độc thưc phẩm ở nhiêu tỉnh, thanh phô, với 4.660 ngươi mắc, 3.266 ngươi nhập viên va 40 trương hợp tử vong. Trong đó có 45 vu ngộ độc lớn (sô ngươi mắc trên 30 ngươi), đang lưu y, tinh trang không xac đinh được nguyên nhân gây ngộ độc vẫn chiêm tỷ lê kha cao. Hiên có 40 tỉnh, thanh phô trong nước xảy ra cac vu ngộ độc thưc phẩm thương xuyên. Sô ca ngộ độc thưc phẩm phải nhập viên tập trung
Trang 48
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
cao nhất ở miên Đông Nam bộ (chiêm 51,91%). Tuy nhiên, sô ca tử vong do ngộ độc lai tập trung nhiêu ở cac vùng núi phia Bắc (55,81%).
Do mang tinh chất thơi vu nên nhiêu chung loai thưc phẩm được sản xuất, chê biên từ cac cơ sở, ca nhân, cac hộ gia đinh thương không chuyên nghiêp, không đăng ky kinh doanh nên sản phẩm rất dê không đảm bảo chất lượng ATVSTP đặc biêt la vao dip Têt, lê hội. Nhân viên ban hang, chê biên thưc phẩm thiêu kiên thức vê ATVSTP, thiêu cac trang thiêt bi va cac dich vu khac nên thưc phẩm dê bi ô nhiêm. Trên 80% sô mẫu dung cu bat, đũa, thia bi bẩn, trên 85% sô mẫu tay ngươi ban hang bi nhiêm E.Coli. Những ban tay nay vẫn trưc tiêp bôc bún, rau sông, thai lòng, thai thit,… cho khach ăn.
Trong khi đó, năng lưc kiểm nghiêm thưc phẩm, hê thông cảnh bao nguy cơ vê ATVSTP trong nước lai đang rất thiêu, yêu va chưa có chuyên sâu. Cuc ATVSTP tổng kêt: 63/63 tỉnh thanh đã thanh lập được Chi cuc ATVSTP nhưng phân lớn can bộ chưa được đao tao chuyên khoa (mới có 176 bac si tai 58 chi cuc). Vê năng lưc xét nghiêm, chỉ có 3% phòng xét nghiêm có thể kiểm nghiêm được chỉ tiêu vê thanh phân dinh dưỡng; 13% có thể xac đinh được độc tô vi nấm; 32% xac đinh được kim loai nặng, kiểm tra dư lượng thuôc khang sinh chỉ 2%, dư lượng thuôc bảo vê thưc vật 5%. Đặc biêt khả năng kiểm nghiêm phu gia thưc thẩm va cac chỉ tiêu ly hóa còn han chê. Không có tỉnh/thanh phô nao kiểm nghiêm được nhóm phu gia bao gôm chất bảo quản, chất chông oxi hóa.
Theo thông kê cua Tổ chức Y tê thê giới, mỗi năm nước ta có tới hơn tam triêu ngươi bi ngộ độc va tiêu chảy do ăn uông. Đang nói la do tập quan ăn uông mất vê sinh nên tỷ lê nhiêm giun san ở Viêt Nam chiêm khoảng 80% dân sô.
Thưc trang ATVSTP hiên nay có nhiêu nguyên nhân, trong qua trinh chăn nuôi, gieo trông, sản xuất thưc phẩm, lương thưc, thưc phẩm có nguôn gôc từ gia súc, gia câm bi bênh hoặc thuy sản sông ở nguôn nước bi nhiêm bẩn; cac loai thưc vật được bón qua nhiêu phân hóa học, sử dung thuôc trừ sâu không cho phép hoặc cho phép nhưng không đúng vê liêu lượng hay thơi gian cach ly. Cây trông ở vùng đất bi ô nhiêm hoặc tưới phân tươi hay nước thải bẩn, sử dung cac chất kich thich tăng trưởng, thuôc khang sinh.
Qua trinh chê biên không hợp vê sinh cũng lam ảnh hưởng đên ATVSTP. Qua trinh giêt mổ, chê biên gia súc, gia câm; qua trinh thu hai lương thưc, rau, quả
Trang 49
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
không theo đúng quy đinh; sử dung chất phu gia không đúng quy đinh cua Bộ Y tê để chê biên thưc phẩm; sử dung cac dung cu chê biên thưc phẩm không đảm bảo vê sinh; ngươi chê biên thưc phẩm đang bi bênh truyên nhiêm, tiêu chảy, đau bung, nôn, sôt, ho hoặc nhiêm trùng ngoai da; rửa thưc phẩm, dung cu ăn uông bằng nước nhiêm bẩn; nấu thưc phẩm chưa chin hoặc không đun lai trước khi ăn.
Qua trinh sử dung va bảo quản không phù hợp. Dùng dung cu sanh sứ, sắt trang men, nhưa tai sinh,… bi nhiêm chất chi để chứa, đưng thưc phẩm; để thức ăn qua đêm hoặc bay ban cả ngay ở nhiêt độ thương; thức ăn không được đậy kỹ, để bui bẩn, cac loai côn trùng va cac động vật khac tiêp xúc gây ô nhiêm; thưc phẩm bảo quản không đu độ lanh hoặc không đu độ nóng lam cho vi khuẩn vẫn phat triển.
Công tac thanh tra, kiểm tra chưa đây đu va hiêu quả. Lấy vi du tai thanh phô Hô Chi Minh, trong khi tổng cơ sở sản xuất kinh doanh, chê biên thưc phẩm ở cac tuyên phương, xã có gân 25.000 điểm; ở quận, huyên la hơn 10.140 cơ sở thi cấp thanh phô quản ly chỉ có gân 1.500 cơ sở. Toan nganh y tê thanh phô chỉ có 36 nhân viên chuyên trach va năm kiêm nhiêm vê viêc thanh tra Vê sinh an toan thưc phẩm, tuyên quận huyên la 50 can bộ chuyên trach va 36 can bộ kiêm nhiêm, còn tuyên phương xã có 317 nhân viên vê sinh an toan thưc phẩm cũng hoat động kiêm nhiêm nhiêu chức năng. Nghia la binh quân mỗi can bộ quản ly khoảng 450 cơ sở, chưa kể cac vu dich theo mùa như cúm gia câm, dich heo tai xanh, dich tiêu chảy cấp,… Với khôi lượng công viêc qua tải như thê, viêc kiểm tra thiêu cặn kẽ va hiêu quả cũng la lẽ đương nhiên.
Trên thưc tê, trong những năm qua, sô cơ sở vi pham chiêm hơn 14% sô cơ sở được thanh tra. Tuy nhiên, 61% sô cơ sở vi pham được hưởng “an treo” (cảnh cao), 25,9% sô cơ sở bi phat hanh chinh với tổng sô tiên phat la 2,33 tỉ đông, mức độ tiêu huy sản phẩm chỉ chiêm 8,67% va mức độ đóng cửa cơ sở vi pham còn kiêm tôn hơn, chỉ 0,44%.
2.2 Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm
Cũng giông như trong cac linh vưc khac, cac cơ quan quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm hiên nay ở nước ta bao gôm hê thông cac cơ quan có thẩm quyên chung va cơ quan có thẩm quyên riêng.
Trang 50
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Cơ quan có thẩm quyền chung: Chinh phu va Ủy ban nhân dân cac cấp. Chinh phu thông nhất quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm trong pham vi cả nước. Ủy ban nhân dân cac cấp trong pham vi nhiêm vu, quyên han cua minh thưc hiên quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm tai đia phương (bao gôm: Ban hanh theo thẩm quyên hoặc trinh cơ quan nha nước có thẩm quyên ban hanh văn bản quy pham phap luật, quy chuẩn kỹ thuật đia phương; xây dưng va tổ chức thưc hiên quy hoach vùng, cơ sở sản xuất thưc phẩm an toan để bảo đảm viêc quản ly được thưc hiên trong toan bộ chuỗi cung cấp thưc phẩm. Chiu trach nhiêm quản ly an toan thưc phẩm trên đia ban; quản ly điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm đôi với cơ sở sản xuất, kinh doanh thưc phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đương phô, cơ sở kinh doanh, dich vu ăn uông, an toan thưc phẩm tai cac chợ trên đia ban va cac đôi tượng theo phân cấp quản ly. Bao cao đinh kỳ, đột xuất vê công tac quản ly an toan thưc phẩm trên đia ban. Bô tri nguôn lưc, tổ chức bôi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lưc cho công tac bảo đảm an toan thưc phẩm trên đia ban. Tổ chức tuyên truyên, giao duc, truyên thông, nâng cao nhận thức vê an toan thưc phẩm, y thức chấp hanh phap luật vê quản ly an toan thưc phẩm, y thức trach nhiêm cua tổ chức, ca nhân sản xuất, kinh doanh thưc phẩm đôi với cộng đông, y thức cua ngươi tiêu dùng thưc phẩm. Thanh tra, kiểm tra, xử ly vi pham phap luật vê an toan thưc phẩm trên đia ban quản ly).
Cơ quan có thẩm quyền riêng: Bao gôm rất nhiêu Bộ, nganh khac nhau (Bộ Y tê, Bộ Nông nghiêp va Phat triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học va Công nghê,…). Trong đó, Bộ Y tê la cơ quan quản ly nha nước chiu trach nhiêm trước Chinh phu thưc hiên quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm. Cac Bộ, nganh trong pham vi nhiêm vu, quyên han cua minh có trach nhiêm phôi hợp với Bộ Y tê thưc hiên quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm trong linh vưc được phân công phu trach theo cac nguyên tắc:
o Viêc quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm trong qua trinh sản xuất do cac bộ, nganh quản ly chuyên nganh chu tri phôi hợp với Bộ Y tê, cac bộ, nganh có liên quan thưc hiên;
o Viêc quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm trong qua trinh lưu thông do Bộ Y tê chu tri phôi hợp với cac bộ, nganh có liên quan thưc hiên.
Trang 51
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Viêc phân đinh thẩm quyên cua cac cơ quan quản ly nha nước vê vê sinh an toan thưc phẩm hiên nay ở nước ta chưa hiêu quả, dẫn đên đùn đẩy trach nhiêm giữa cac Bộ, nganh với nhau. Xu hướng hiên nay la thanh lập cơ quan chuyên trach quản ly cac khâu cua vê vê sinh an toan thưc phẩm hoặc giao cho cac Bộ, nganh khac nhau tùy thuộc vao cac công đoan sử dung sản phẩm, có phân đinh rach ròi thẩm quyên.
2.3 Những điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm la những quy chuẩn kỹ thuật va những quy đinh khac đôi với thưc phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thưc phẩm va hoat động sản xuất, kinh doanh thưc phẩm do cơ quan quản ly nha nước có thẩm quyên ban hanh nhằm muc đich bảo đảm thưc phẩm an toan đôi với sức khoẻ, tinh mang con ngươi.
Điều kiện đam bao an toan đối với thưc phẩm: Phải đap ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thu quy đinh vê giới han vi sinh vật gây bênh, dư lượng thuôc bảo vê thưc vật, dư lượng thuôc thú y, kim loai nặng, tac nhân gây ô nhiêm va cac chất khac trong thưc phẩm có thể gây hai đên sức khỏe, tinh mang con ngươi. Bên canh đó, còn phải đap ứng quy đinh vê sử dung phu gia thưc phẩm, chất hỗ trợ chê biên trong sản xuất, kinh doanh thưc phẩm; quy đinh vê bao gói va ghi nhãn thưc phẩm; quy đinh vê bảo quản thưc phẩm.
Đôi với thưc phẩm tươi sông, bên canh cac điêu kiên chung thi còn phải bảo đảm truy xuất được nguôn gôc theo quy đinh va có chứng nhận vê sinh thú y cua cơ quan thú y có thẩm quyên đôi với thưc phẩm tươi sông có nguôn gôc từ động vật theo quy đinh cua phap luật vê thú y.
Đôi với thưc phẩm đã qua chê biên, nguyên liêu ban đâu tao nên thưc phẩm phải bảo đảm an toan va giữ nguyên cac thuộc tinh vôn có cua nó; cac nguyên liêu tao thanh thưc phẩm không được tương tac với nhau để tao ra cac sản phẩm gây hai đên sức khoẻ, tinh mang con ngươi. Thưc phẩm đã qua chê biên bao gói sẵn phải đăng ky bản công bô hợp quy với cơ quan nha nước có thẩm quyên trước khi lưu thông trên thi trương.
Trang 52
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Đôi với thưc phẩm tăng cương vi chất dinh dưỡng, thưc phẩm chức năng, thưc phẩm biên đổi gen, thưc phẩm đã qua chiêu xa thi phải tuân thu cac quy đinh từ Điêu 13 đên Điêu 16 cua Luật An toan thưc phẩm.
Giấy chưng nhận cơ sở đủ điều kiện an toan thưc phẩm: Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đu điêu kiên an toan thưc phẩm khi có đu cac điêu kiên sau đây: Có đu điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm phù hợp với từng loai hinh sản xuất, kinh doanh thưc phẩm theo quy đinh (bao gôm điêu kiên chung vê bảo đảm an toan thưc phẩm trong sản xuất, kinh doanh thưc phẩm; điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm trong bảo quản, vận chuyển thưc phẩm; điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm trong sản xuất, kinh doanh thưc phẩm nhỏ lẻ; điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm đôi với cơ sở sản xuất, kinh doanh thưc phẩm tươi sông; điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm đôi với cơ sở sơ chê, chê biên thưc phẩm; điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm đôi với cơ sở kinh doanh thưc phẩm đã qua chê biên;…); có đăng ky nganh, nghê kinh doanh thưc phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ky kinh doanh. Tổ chức, ca nhân bi thu hôi Giấy chứng nhận cơ sở đu điêu kiên an toan thưc phẩm khi không đu điêu kiên quy đinh.
Yêu câu về điều kiện bao đam an toan đối với phụ gia thưc phẩm va chất hỗ trợ chế biến thưc phẩm: Phải đap ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thu quy đinh vê phu gia thưc phẩm va chất hỗ trợ chê biên thưc phẩm; có hướng dẫn sử dung ghi trên nhãn hoặc tai liêu đinh kèm trong mỗi đơn vi sản phẩm bằng tiêng Viêt va ngôn ngữ khac theo xuất xứ sản phẩm; thuộc Danh muc phu gia thưc phẩm, chất hỗ trợ chê biên thưc phẩm được phép sử dung trong sản xuất, kinh doanh thưc phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tê quy đinh va phải đăng ky bản công bô hợp quy với cơ quan nha nước có thẩm quyên trước khi lưu thông trên thi trương.
Yêu câu về ghi nhãn thưc phẩm: Tổ chức, ca nhân sản xuất, nhập khẩu thưc phẩm, phu gia thưc phẩm, chất hỗ trợ chê biên thưc phẩm tai Viêt Nam phải thưc hiên viêc ghi nhãn thưc phẩm theo quy đinh cua phap luật vê nhãn hang hóa.
Đôi với thơi han sử dung thưc phẩm thể hiên trên nhãn thi tùy theo loai sản phẩm được ghi la “han sử dung”, “sử dung đên ngay” hoặc “sử dung tôt nhất trước ngay”.
Đôi với thưc phẩm chức năng, phu gia thưc phẩm, thưc phẩm đã qua chiêu xa, thưc phẩm biên đổi gen, ngoai cac quy đinh tai khoản 1 Điêu nay còn phải tuân
Trang 53
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
thu cac quy đinh: Đôi với thưc phẩm chức năng phải ghi cum từ “thưc phẩm chức năng” va không được thể hiên dưới bất kỳ hinh thức nao vê tac dung thay thê thuôc chữa bênh; đôi với phu gia thưc phẩm phải ghi cum từ “phu gia thưc phẩm” va cac thông tin vê pham vi, liêu lượng, cach sử dung; đôi với thưc phẩm đã qua chiêu xa phải ghi cum từ “thưc phẩm đã qua chiêu xa”; đôi với một sô thưc phẩm biên đổi gen phải ghi cum từ “thưc phẩm biên đổi gen”.
Công bố tiêu chuẩn san phẩm thưc phẩm: Tổ chức, hộ gia đinh, ca nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh thưc phẩm bảo đảm tiêu chuẩn vê sinh an toan thưc phẩm do cơ quan nha nước có thẩm quyên ban hanh va phải đảm bảo cac quy đinh vê quản ly vê sinh an toan thưc phẩm đôi với thưc phẩm, phu gia thưc phẩm, chất hỗ trợ chê biên thưc phẩm, vi chất dinh dưỡng, thưc phẩm chức năng, thưc phẩm có nguy cơ cao, thưc phẩm được bảo quản bằng phương phap chiêu xa, thưc phẩm có gen đã bi biên đổi, đô chứa đưng, vật liêu để lam bao gói thưc phẩm, dung cu, thiêt bi dùng trong sản xuất, kinh doanh thưc phẩm.
Tổ chức, ca nhân sản xuất, kinh doanh thưc phẩm có đăng ky kinh doanh phải công bô viêc ap dung Tiêu chuẩn Viêt Nam hoặc tiêu chuẩn nganh theo quy đinh cua phap luật va phải thưc hiên đúng theo tiêu chuẩn ma minh đã công bô; trương hợp công bô tiêu chuẩn cơ sở thi tiêu chuẩn đó không được thấp hơn tiêu chuẩn nganh, Tiêu chuẩn Viêt Nam.
Tổ chức, hộ gia đinh, ca nhân sản xuất, kinh doanh thưc phẩm không có đăng ky kinh doanh phải thưc hiên đúng cac quy đinh cua phap luật vê vê sinh an toan thưc phẩm, chiu trach nhiêm vê vê sinh an toan thưc phẩm đôi với thưc phẩm do minh sản xuất, kinh doanh.
Đối với thưc phẩm nhập khẩu: Thưc phẩm, phu gia thưc phẩm, chất hỗ trợ chê biên thưc phẩm, dung cu, vật liêu bao gói, chứa đưng thưc phẩm nhập khẩu phải tuân thu cac điêu kiên tương ứng quy đinh cua Luật An toan thưc phẩm va cac điêu kiên như: Phải được đăng ky bản công bô hợp quy tai cơ quan nha nước có thẩm quyên trước khi nhập khẩu; phải được cấp “Thông bao kêt quả xac nhận thưc phẩm đat yêu câu nhập khẩu” đôi với từng lô hang cua cơ quan kiểm tra được chỉ đinh theo quy đinh cua Bộ trưởng Bộ quản ly nganh.
Ngoai ra, thưc phẩm chức năng, thưc phẩm tăng cương vi chất dinh dưỡng, thưc phẩm biên đổi gen, thưc phẩm đã qua chiêu xa phải có giấy chứng nhận lưu
Trang 54
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
hanh tư do hoặc giấy chứng nhận y tê theo quy đinh cua Chinh phu. Trong trương hợp Viêt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đôi với thưc phẩm, phu gia thưc phẩm, chất hỗ trợ chê biên thưc phẩm, dung cu, vật liêu bao gói, chứa đưng thưc phẩm nhập khẩu thi ap dung theo thỏa thuận quôc tê, điêu ước quôc tê ma Cộng hòa xã hội chu nghia Viêt Nam la thanh viên.
Thưc phẩm, phu gia thưc phẩm, chất hỗ trợ chê biên thưc phẩm, dung cu, vật liêu bao gói, chứa đưng thưc phẩm nhập khẩu phải được kiểm tra nha nước vê an toan thưc phẩm, trừ một sô thưc phẩm được miên kiểm tra nha nước vê an toan thưc phẩm theo quy đinh cua Chinh phu.
Thưc phẩm nhập khẩu từ nước có ky kêt điêu ước quôc tê với Viêt Nam vê thừa nhận lẫn nhau đôi với hoat động chứng nhận an toan thưc phẩm được ap dung chê độ kiểm tra giảm, trừ trương hợp có cảnh bao hoặc phat hiên có dấu hiêu vi pham cac quy đinh cua phap luật Viêt Nam vê an toan thưc phẩm.
Đối với thưc phẩm xuất khẩu: Phải đap ứng cac điêu kiên bảo đảm an toan thưc phẩm cua Viêt Nam va phù hợp với quy đinh vê an toan thưc phẩm cua nước nhập khẩu theo hợp đông hoặc điêu ước quôc tê, thỏa thuận quôc tê thừa nhận lẫn nhau vê kêt quả đanh gia sư phù hợp với quôc gia, vùng lãnh thổ có liên quan.
Cơ quan nha nước có thẩm quyên cua Viêt Nam cấp giấy chứng nhận lưu hanh tư do, chứng nhận y tê, chứng nhận nguôn gôc, xuất xứ hoặc giấy chứng nhận khac có liên quan đôi với thưc phẩm xuất khẩu trong trương hợp có yêu câu cua nước nhập khẩu.
2.4 Thanh tra nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm
Thanh tra vê an toan thưc phẩm la thanh tra chuyên nganh. Thanh tra an toan thưc phẩm do nganh y tê, nganh nông nghiêp va phat triển nông thôn, nganh công thương thưc hiên theo quy đinh cua phap luật vê thanh tra.
Nội dung thanh tra vê an toan thưc phẩm: Thanh tra viêc thưc hiên cac quy chuẩn kỹ thuật, quy đinh vê an toan thưc phẩm đôi với sản xuất, kinh doanh thưc phẩm va sản phẩm thưc phẩm do cơ quan quản ly nha nước có thẩm quyên ban hanh; thanh tra viêc thưc hiên cac tiêu chuẩn có liên quan đên an toan thưc phẩm do tổ chức, ca nhân sản xuất công bô ap dung đôi với sản xuất, kinh doanh thưc phẩm va sản phẩm thưc phẩm; thanh tra hoat động quảng cao, ghi nhãn đôi với
Trang 55
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
thưc phẩm thuộc pham vi quản ly; thanh tra hoat động chứng nhận hợp quy, kiểm nghiêm an toan thưc phẩm.
Trong qua trinh thanh tra, đoan thanh tra hoặc thanh tra viên có cac quyên va trach nhiêm sau đây:
- Yêu câu tổ chức, ca nhân có liên quan cung cấp thông tin, tư liêu va trả lơi những vấn đê cân thiêt phuc vu công tac thanh tra; yêu câu đôi tượng thanh tra cung cấp tai liêu, bao cao vê những vấn đê liên quan đên nội dung thanh tra; trương hợp cân thiêt được lấy mẫu xét nghiêm, niêm phong tai liêu, tang vật có liên quan đên nội dung thanh tra, lập biên bản vê cac vi pham vê sinh an toan thưc phẩm theo quy đinh cua phap luật;
- Yêu câu giam đinh, kêt luận những vấn đê cân thiêt để phuc vu công tac thanh tra;
- Đinh chỉ hanh vi vi pham cac quy đinh vê vê sinh an toan thưc phẩm gây nguy hai hoặc có nguy cơ gây nguy hai đên tinh mang, sức khoẻ cua con ngươi va những hanh vi khac gây thiêt hai đên lợi ich cua Nha nước, quyên va lợi ich hợp phap cua tổ chức, ca nhân;
- Xử ly theo thẩm quyên hoặc kiên nghi cơ quan nha nước có thẩm quyên xử ly vi pham phap luật vê vê sinh an toan thưc phẩm theo quy đinh cua phap luật;
- Chiu trach nhiêm trước phap luật vê kêt luận, biên phap xử ly hoặc quyêt đinh thanh tra cua minh;
- Cac quyên va trach nhiêm khac theo quy đinh cua phap luật;
Tổ chức, hộ gia đinh, ca nhân sản xuất, kinh doanh thưc phẩm có trach nhiêm tao điêu kiên cho đoan thanh tra va thanh tra viên thưc hiên nhiêm vu thanh tra vê vê sinh an toan thưc phẩm va phải chấp hanh quyêt đinh cua đoan thanh tra hoặc thanh tra viên vê vê sinh an toan thưc phẩm đông thơi có quyên khiêu nai, khởi kiên đôi với quyêt đinh hanh chinh, hanh vi hanh chinh cua cơ quan, tổ chức, ca nhân có thẩm quyên trong viêc thi hanh phap luật vê vê sinh an toan thưc phẩm, có quyên tô cao hanh vi vi pham phap luật vê vê sinh an toan thưc phẩm với cơ quan, tổ chức, ca nhân có thẩm quyên.
Trang 56
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
III. PHÁP LUẬT VỀ VỆ SINH TRONG VIỆC QUÀN, ƯỚP, DI CHUYỂN, CHÔN, HỎA TÁNG, DI CHUYỂN THI HÀI, HÀI CỐT.
Vệ sinh trong việc quan ướp thi hai: Tất cả ngươi chêt do nguyên nhân thông thương không được để qua 48 giơ sau khi chêt (trương hợp đặc biêt phải có y kiên cua cơ quan y tê, công an hoặc phap y). Nêu chêt do cac bênh dich: dich tả, dich hach, nhiêt than, hoăc chêt vi chiên tranh vi khuẩn do đich gây ra thi tử thi khi khâm liêm phải sat khuẩn. Sau đó phải chôn ngay không được để qua 24 giơ. Viêc quan, khâm liêm, chôn ngươi chêt do nguyên nhân thông thương va viêc khâm liêm, chôn ngươi chêt do bênh dich đêu phải theo đúng quy đinh cua Bộ Y tê. Những trương hợp hoả tang phải được phép cua chinh quyên va phải lam theo đúng những quy đinh cua cơ quan y tê đia phương va tiên hanh theo sư hướng dẫn cua can bộ y tê.
Vệ sinh trong di chuyển thi hai, hai cốt: Viêc di chuyển ngươi chêt từ nha đên nghia đia phải chở bằng phương tiên riêng. Nêu quãng đương chuyên chở dai trên 50 km thi bất cứ chêt vi nguyên nhân gi va chuyên chở bằng phương tiên gi, ngươi chêt cũng phải để trong quan tai, dưới đay quan tai phải lót một lớp chất hút nước va thấm nước sat khuẩn. Nêu có điêu kiên thi dùng quan tai bọc kẽm. Trương hợp chuyên chở trong đoan đương dai phải dùng phương tiên vận chuyển nhanh, không được đi qua 24 giơ. Nêu chuyên chở qua thơi gian đó thi không được chuyên chở tiêp ma phải chôn tai chỗ. Khi chuyên chở trên quãng đương dai với thơi gian 24 giơ phải có giấy phép đặc biêt cua Uỷ ban Nhân dân va cơ quan y tê đia phương. Nêu không có đu những giấy tơ trên, chinh quyên đia phương trên đương vận chuyển theo yêu câu cua y tê có quyên giữ lai va cho chôn tai nghia đia gân nhất. Trương hợp chêt do cac bênh dich tôi nguy hiểm hoặc chêt do chiên tranh vi sinh vật thi không được di chuyển ngươi chêt ma phải chôn tai chỗ.
Vệ sinh trong việc chôn, hỏa tang: Khi lập khu nghia đia phải có y kiên cua cơ quan y tê đia phương để bảo đảm yêu câu vê vê sinh phòng bênh. Khu nghia đia phải cach khu dân cư it nhất 30 m (nêu ở đó nhân dân dùng nước may) va 100 m (nêu ở đó nhân dân dùng nước giêng).
Nghia trang hoặc đia điểm hoả tang cũng phải theo đúng cac quy đinh vê sinh như nghia trang mai tang. Điêu cân lưu y la mach nước ngâm phải sâu 3 - 4 m để nha hoả tang có thể thiêt kê 2 tâng, tâng dưới đặt ngâm dưới đất.
Trang 57
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Trương hợp chêt vi chiên tranh, sô ngươi chêt đông phải chôn cất hang loat thi nơi chôn cất phải xa nguôn nước ăn, xa nha ở it nhất 100 m va không bi ngập nước. Nêu chêt do vũ khi vi sinh vật thi khi khâm liêm phải tẩm chất sat khuẩn hoặc phu một lớp vôi bột lên trên, dưới va xung quanh xac chêt. Viêc chôn cất phải tiên hanh ngay trong vòng 24 giơ.
Vệ sinh trong việc bốc mộ: Nêu chêt do cac bênh thông thương thi từ 3 năm trở lên mới được bôc mộ. Trương hợp đặc biêt nhưng không phải chêt do bênh truyên nhiêm, viêc bôc mộ trong thơi gian qua 1 năm va dưới 3 năm phải có giấy phép cua Uỷ ban Nhân dân xã, phương va cơ quan y tê. Trương hợp ngươi chêt chôn chưa qua 1 năm ma cân khai quật để kham nghiêm theo lênh cua cơ quan công an, phap y phải theo đúng những quy đinh cua cơ quan y tê. Khi tiên hanh khai quật phải có đây đu cac phương tiên phòng hộ cho ngươi lam va phải bảo đảm cac yêu câu sat khuẩn, tẩy uê trong khi khai quật va chôn cất lai. Nêu chêt do cac bênh truyên nhiêm thi sau 5 năm mới được bôc mộ.
Vệ sinh trong việc di chuyển thi hai, hai cốt qua biên giới nước CHXHCN Việt Nam: Viêc di chuyển ngươi chêt qua biên giới phải theo đúng điêu lê kiểm dich cua nước Cộng hoa xã hội chu nghia Viêt Nam va những điểm chi tiêt sau đây:
- Ngươi chêt di chuyển qua biên giới nước Cộng hoa xã hội chu nghia Viêt Nam phải tuân thu những quy đinh như đôi với trong nước, nhưng quan tai bắt buộc phải lam bằng kẽm va phải han kin.
- Không được di chuyển ngươi chêt do bênh dich qua biên giới nước Cộng hoa xã hội chu nghia Viêt Nam. Trương hợp chêt do bênh truyên nhiêm cũng phải khâm liêm, chôn cất theo đúng những quy đinh ở trên.
- Viêc chuyên chở ngươi chêt qua biên giới nước Cộng hoa xã hội chu nghia Viêt Nam bằng cac phương tiên ô tô, tâu hoả, may bay, tâu thuỷ... phải thưc hiên đây đu cac yêu câu theo quy đinh. Đôi với viêc di chuyển bằng tau hoả thi quan tai phải bọc kẽm trong có lót ni-lông va chất hút nước, phia ngoai bằng gỗ, phải có đóng xi cua công an va y tê, va phải đặt ở toa riêng, kin. Đôi với viêc di chuyển bằng may bay thi khâm liêm như đôi với tâu hoả, trên may bay có ngăn buông riêng va kin (nêu la may bay thương). Đôi với viêc di chuyển bằng xe ôtô thi phải dùng ôtô riêng. Đôi với viêc di chuyển bằng tâu biển, phải để ở buông
Trang 58
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
riêng va kin. Trong toa tâu, may bay, tâu biển, ôtô va buông dùng để xac ngươi chêt không được để bất cứ một vật gi khac ngoai quan tai, ảnh va hoa.
Khi cac phương tiên vận chuyển nói trên đưa ngươi chêt vao nội đia nước Cộng hoa xã hội chu nghia Viêt Nam tới đia điểm đã qui đinh nêu qua 48 giơ ma chưa có thân nhân thi chinh quyên đia phương phải cho chôn ngay tai nghia đia gân nhất. Trương hợp đặc biêt có liên quan đên vấn đê ngoai giao thi chinh quyên va cơ quan y tê đia phương phải bao cao ngay cho Bộ Y tê va Bộ Ngoai giao để giải quyêt.
Viêc quan, ướp, di chuyển, chôn, hỏa tang thi hai, hai côt hiên nay chu yêu chiu sư chi phôi cua phong tuc tập quan. Cac quy đinh phap luật vê vấn đê nay chu yêu đê cập dưới góc độ vê sinh môi trương va trên thưc tê vẫn rất khó ap dung nêu cac quy đinh phap luật mâu thuẫn với phong tuc tập quan.
Trang 59
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
BÀI 4
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Văn bản pháp luật:
Luật Bao vệ va phat triển rừng 2004.
Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngay 03-3-2006 về thi hanh Luật Bao vệ
va phat triển rừng 2004.
Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngay 30-3-2006 về quan ly thưc vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quy, hiếm.
Quyết định 40/2005/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp va
phat triển nông thôn ngay 07-7-2005 về việc ban hanh quy chế về khai thac
gỗ va lâm san khac.
Luật Thủy san 2003.
Nghị định 27/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết
va hướng dẫn thi hanh một số điều của Luật Thủy san.
Phap lệnh bao vệ va kiểm dịch thưc vật 2001.
Phap lệnh về giống vật nuôi 2004.
Phap lệnh về giống cây trồng 2004.
Phap lệnh về thú y 2004.
Luật Tai nguyên nước 1998.
Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngay 30-12-1999 quy định việc thi hanh
Luật Tai nguyên nước.
Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngay 27-7-2004 quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thac, sử dụng tai nguyên nước, xa nước thai vao nguồn nước.
Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngay 13-6-2003 về phí bao vệ môi trường
đối với nước thai.
Luật Khoang san 1996.
Trang 60
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoang san.
Luật Khoang san 2010.
Nghị định 76/NĐ-CP ngay 15-12-2000 quy định chi tiết thi hanh
Luật Khoang san.
Quyết định 06/2003/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tai nguyên va
Môi trường ngay 19-9-2003 ban hanh quy định về trình tư, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động khoang san.
Nghị định 25/2008/NĐ-CP ngay 04-3-2008 về việc quy định chưc
năng, nhiệm vụ, quyền hạn va cơ cấu tổ chưc của Bộ Tai nguyên va Môi
trường.
1. Pháp luật về tài nguyên rừng
1.1. Khái niệm tài nguyên rừng
- Đinh nghia: Rừng la một hệ sinh thai bao gồm quân thể thưc vật rừng, động
vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng va cac yếu tố môi trường khac, trong đó cây
gỗ, tre, nưa hoặc hệ thưc vật đặc trưng la thanh phân chính có độ che phủ của tan
rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng va rừng tư nhiên trên đất rừng san xuất,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (khoản 1, Điêu 3, Luật Bảo vê va phat triển
rừng).
Như vậy, để được xem la rừng thi trước hêt phải la một hê sinh thai (thể hiên ở
môi quan hê giữa cac yêu tô hữu sinh va yêu tô vô sinh) va phải tôn tai trên vùng
đất lâm nghiêp (đất rừng đặc dung, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất).
- Phân loai: Căn cứ vao muc đich sử dung chu yêu, rừng được phân thanh 3
loai sau :
Trang 61
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
+ Rừng phòng hộ (khoản 1 Điêu 4 Luật Bảo vê va phat triển rừng), bao
gôm: Rừng phòng hộ đâu nguôn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cat bay; rừng
phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng phòng hộ bảo vê môi trương.
+ Rừng đặc dung (khoản 2 Điêu 4 Luật Bảo vê va phat triển rừng), bao
gôm: Vươn quôc gia; khu bảo tôn thiên nhiên; khu bảo vê cảnh quan; khu rừng
nghiên cứu, thưc nghiêm khoa học.
+ Rừng sản xuất (khoản 3 Điêu 4 Luật Bảo vê va phat triển rừng), bao gôm:
Rừng sản xuất la rừng tư nhiên; rừng sản xuất la rừng trông; rừng giông.
Viêc phân loai rừng thanh rừng phòng hộ, rừng đặc dung hay rừng sản xuất
nhằm xac đinh quy chê phap ly đôi với từng loai rừng, từ đó quy đinh quyên va
nghia vu cua chu rừng đôi với từng loai rừng.
1.2. Chế độ sở hữu đối với tài nguyên rừng
- Vê nguyên tắc, tai nguyên rừng thuộc sở hữu toan dân do nha nước thông
nhất quản ly. Nha nước thống nhất quan ly va định đoạt đối với rừng tư nhiên va
rừng được phat triển bằng vốn của nha nước, rừng do nha nước nhận chuyển
quyền sở hữu rừng san xuất la rừng trồng từ cac chủ rừng; động vật rừng sống tư
nhiên, hoang dã ; vi sinh vật rừng; canh quan, môi trường rừng (khoản 1 Điêu 6
Luật Bảo vê va phat triển rừng).
Nha nước sở hữu đôi cac loai rừng tư nhiên, rừng trông bằng vôn nha nước va
rừng do nha nước nhận chuyển quyên sở hữu từ cac chu thể khac. Nha nước sở
hữu đôi với tất cả cac yêu tô cấu thanh rừng – sở hữu mang tinh tuyêt đôi.
- Tuy nhiên, Luật Bảo vê va phat triển rừng quy đinh chu rừng (tổ chức, hộ gia
đinh, ca nhân) cũng có quyên sở hữu đôi với rừng sản xuất la rừng trông. Cu thể,
chu rừng được chiêm hữu, sử dung, đinh đoat đôi với cây trông, vật nuôi, tai sản
gắn liên với sản xuất la rừng trông do chu rừng tư đâu tư trong thơi han được giao,
Trang 62
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
được thuê để trông rừng theo quy đinh cua phap luật vê bảo vê va phat triển rừng
va cac quy đinh khac cua phap luật có liên quan (khoản 5 Điêu 3 Luật Bảo vê va
phat triển rừng). Quyên sở hữu cua chu rừng đôi với rừng sản xuất la rừng trông
chỉ mang tinh tương đôi (chu rừng không sở hữu đôi đất rừng, động vật rừng
hoang dã,...)
1.3. Chế độ quản lý nhà nước đối với rừng
1.3.1. Hệ thống cơ quan quản lý đối với rừng
Cac cơ quan quản ly nha nước đôi với rừng bao gôm cac cơ quan quản ly nha
nước có thẩm quyên chung va cơ quan quản ly nha nước có thâm quyên riêng
(Điêu 8 Luật Bảo vê va phat triển rừng):
- Chinh phu thông nhất quản ly nha nước vê bảo vê va phat triển rừng.
- Bộ Nông nghiêp va Phat triển nông thôn chiu trach nhiêm trước Chinh phu
thưc hiên quản ly nha nước vê bảo vê va phat triển rừng trong pham vi cả nước.
- Bộ Tai nguyên va Môi trương, Bộ Công an, Bộ Quôc phòng va cac bộ, cơ
quan ngang bộ trong pham vi nhiêm vu, quyên han cua minh có trach nhiêm phôi
hợp với Bộ Nông nghiêp va Phat triển nông thôn thưc hiên quản ly nha nước vê
bảo vê va phat triển rừng.
- Uỷ ban nhân dân cac cấp có trach nhiêm thưc hiên quản ly nha nước vê bảo
vê va phat triển rừng tai đia phương theo thẩm quyên.
Chinh phu quy đinh tổ chức, nhiêm vu, quyên han cua cơ quan chuyên nganh
vê lâm nghiêp từ trung ương đên cấp huyên va can bộ lâm nghiêp ở những xã,
phương, thi trấn có rừng.
(Sinh viên có thể tham khao thêm mô hình cơ quan kiểm lâm Việt Nam).
1.3.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với rừng
Trang 63
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Được quy đinh tai Điêu 7, Luật Bảo vê va phat triển rừng. Cân chú y một sô
nội dung sau:
- Quy hoach, kê hoach bảo vê va phat triển rừng (Muc 1, Chương II Luật Bảo
vê va phat triển rừng): dưa vao quy đinh vê nội dung quy hoach, kê hoach bảo vê
va phat triển rừng để xac đinh. Quy hoach bảo vê va phat triển rừng bao gôm
nhiêu nội dung, trong đó quan trọng nhất la xac đinh muc đich sử dung cho từng
loai rừng trên từng diên tich cu thể. Kê hoach bảo vê va phat triển rừng la phương
thức tổ chức thưc hiên quy hoach bảo vê va phat triển rừng.
Để đảm bảo tinh hiêu quả trong viêc kiểm soat suy thoai rừng, quy hoach, kê
hoach bảo vê va phat triển rừng phải đảm bảo một sô nội dung cơ bản như: tổng
hợp, phân tich tinh hinh điêu kiên tư nhiên, hiên trang tai nguyên rừng; đanh gia
được tinh hinh thưc hiên quy hoach, kê hoach lân trước; xac đinh cac biên phap
quản ly, bảo vê, sử dung va phat triển cac loai rừng,... Cac bản quy hoach, kê
hoach nay sẽ được cơ quan quản ly nha nước vê rừng lập va phải được cơ quan có
thẩm quyên phê duyêt.
- Giao rừng, cho thuê rừng, thu hôi rừng, chuyển muc đich sử dung rừng (Muc
1, Chương II Luật Bảo vê va phat triển rừng): tương tư như những quy đinh trong
Luật Đất đai.
+ Giao rừng (Điêu 24 Luật Bảo vê va phat triển rừng): bao gôm giao rừng
không thu tiên sử dung rừng va giao rừng có thu tiên sử dung rừng.
+ Cho thuê rừng (Điêu 25 Luật Bảo vê va phat triển rừng): bao gôm thuê
rừng trả tiên thuê rừng hang năm va thuê rừng trả tiên thuê rừng một lân.
+ Thu hôi rừng (Điêu 26 Luật Bảo vê va phat triển rừng).
+ Chuyển muc đich sử dung rừng (Điêu 27 Luật Bảo vê va phat triển rừng).
Trang 64
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
+ Thẩm quyên cho phép giao rừng, cho thuê rừng, thu hôi rừng, chuyển
muc đich sử dung rừng (Điêu 28 Luật Bảo vê va phat triển rừng).
1.4. Quyền và nghĩa vụ cua chu rừng (Chương V Luật Bảo vê va phat triển
rừng)
1.4.1. Chu rừng
Chủ rừng la tổ chưc, hộ gia đình, ca nhân được Nha nước giao rừng, cho thuê
rừng, giao đất để trồng rừng, cho thuê đất để trồng rừng, công nhận quyền sử
dụng rừng, công nhận quyền sở hữu rừng san xuất la rừng trồng; nhận chuyển
nhượng rừng từ chủ rừng khac (khoản 4 Điêu 3; Điêu 5 Luật Bảo vê va phat triển
rừng).
Lưu y: Sinh viên cân phân biêt “chủ rừng” với “chủ sở hữu” đôi với rừng.
1.4.2. Nội dung quyền và nghĩa vụ cua chu rừng
- Quyên va nghia vu chung cua chu rừng (Điêu 59, 60 Luật Bảo vê va phat
triển rừng): Chu rừng có những quyên va nghia vu chung như: quyên được khai
thac, sử dung rừng theo quy đinh cua phap luật; quyên chuyển quyên sử dung rừng
(đôi với một sô chu thể nhất đinh), nộp thuê tai nguyên,...
- Quyên va nghia vu cu thể cua chu rừng (Điêu 61 đên Điêu 78 Luật Bảo vê va
phat triển rừng): phu thuộc vao viêc chu rừng đó có quyên sở hữu hay quyên sử
dung đôi với rừng; đôi với cac chu thể có quyên sử sử dung rừng thi quyên va
nghia vu cũng sẽ khac nhau giữa chu thể được giao rừng hay cho thuê rừng.
Quyên va nghia vu nay cũng khac nhau giữa cac chu rừng la ca nhân, hộ gia đinh,
tổ chức.
1.5. Chế độ pháp lý đối với rừng phòng hộ (Điều 45 đến điều 48 Luật Bao vệ
va phat triển rừng)
Trang 65
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Giao, cho thuê rừng phòng hộ (Điêu 46 Luật Bảo vê va phat triển rừng):
Những khu rừng phòng hộ đâu nguôn tập trung có diên tich từ năm nghin hecta trở
lên hoặc có diên tich dưới năm nghin hecta nhưng có tâm quan trọng vê chức năng
phòng hộ hoặc rừng phòng hộ ven biển quan trọng phải có Ban quản ly. Ban quản
ly khu rừng phòng hộ la tổ chức sư nghiêp do cơ quan nha nước có thẩm quyên
thanh lập theo quy chê quản ly rừng. Những khu rừng phòng hộ không thuộc quy
đinh tai khoản 1 Điêu 46 thi nha nước giao, cho thuê cho cac tổ chức kinh tê, đơn
vi vũ trang nhân dân, hộ gia đinh, ca nhân tai chỗ quản ly, bảo vê va sử dung.
- Khai thac lâm sản lâm sản trong rừng phòng hộ (Điêu 47 Luật Bảo vê va
phat triển rừng): Phải đảm bảo nguyên tắc mang tinh kêt hợp trong khuôn khổ
không lam ảnh hưởng đên chức năng phòng hộ cua rừng. Cu thể:
+ Trong rừng phòng hộ la rừng tư nhiên được phép khai thac cây đã
chêt, cây sâu bênh, cây đứng ở nơi mật độ lớn hơn mật độ quy đinh theo quy chê
quản ly rừng, trừ cac loai thưc vật rừng nguy cấp, quy, hiêm bi cấm khai thac theo
quy đinh cua Chinh phu vê Chê độ quản ly, bảo vê những loai thưc vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quy, hiêm va Danh muc những loai thưc vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quy, hiêm.
Được phép khai thac cac loai măng, tre nứa trong rừng phòng hộ khi
đã đat yêu câu phòng hộ theo quy chê quản ly rừng; được phép khai thac cac loai
lâm sản khac ngoai gỗ ma không lam ảnh hưởng đên khả năng phòng hộ cua rừng,
trừ cac loai thưc vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm bi cấm khai thac
theo quy đinh cua Chinh phu vê Chê độ quản ly, bảo vê những loai thưc vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm va Danh muc những loai thưc vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quy, hiêm.
+ Trong rừng phòng hộ la rừng trông được phép khai thac cây phu
trợ, chặt tỉa thưa khi rừng trông có mật độ lớn hơn mật độ quy đinh theo quy chê
quản ly rừng; khai thac cây trông chinh khi đat tiêu chuẩn khai thac theo phương
thức khai thac chọn hoặc chặt trắng theo băng, theo đam rừng. Sau khi khai thac,
Trang 66
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
chu rừng phải thưc hiên viêc tai sinh hoặc trông lai rừng ngay trong vu trông rừng
kê tiêp va tiêp tuc quản ly, bảo vê.
1.6. Chế độ pháp lý đối với rừng đặc dụng (Điều 49 đến điều 54 Luật Bao vệ
va phat triển rừng)
- Giao, cho thuê rừng đặc dung (Điêu 50 Luật Bảo vê va phat triển rừng):
Ban quản ly la những chu thể được nha nước giao rừng đôi với những khu rừng
đặc dung phải thanh lập Ban quản ly (vươn quôc gia, khu bảo tôn thiên nhiên, khu
rừng bảo vê cảnh quan nhưng cân thiêt thanh lập Ban quản ly). Đôi với những khu
rừng đặc dung la khu rừng nghiên cứu, thưc nghiêm khoa học thi giao cho tổ chức
nghiên cứu khoa học va phat triển công nghê, đao tao, day nghê vê lâm nghiêp
trưc tiêp quản ly. Trương hợp không thanh lập Ban quản ly thi cho tổ chức kinh tê
thuê rừng để kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lich sinh thai - môi trương
dưới tan rừng.
- Khai thac lâm sản trong rừng đặc dung (Điêu 51 Luật Bảo vê va phat triển
rừng): chỉ được thưc hiên trong khu bảo vê cảnh quan va phân khu dich vu - hanh
chinh cua vươn quôc gia va khu bảo tôn thiên nhiên.
- Hoat động nghiên cứu khoa học, giảng day, thưc tập, kêt hợp kinh doanh
cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lich sinh thai - môi trương trong rừng đặc dung (Điêu
52, 53 Luật Bảo vê va phat triển rừng)
- Ổn đinh đơi sông dân cư sông trong cac khu rừng đặc dung va vùng đêm cua
cac khu rừng đặc dung (Điêu 54 Luật Bảo vê va phat triển rừng)
1.7. Chế độ pháp lý đối với rừng sản xuất (Điều 55 đến điều 58 Luật Bao vệ
va phat triển rừng)
- Giao, cho thuê rừng sản xuất (Điêu 56, 57 Luật Bảo vê va phat triển rừng):
Đôi với những khu rừng sản xuất la rừng tư nhiên tập trung được nha nước giao,
Trang 67
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
cho thuê cho cac tổ chức kinh tê để sản xuất, kinh doanh; những khu rừng sản xuất
la rừng tư nhiên phân tan không thuộc đôi tượng quy đinh phải giao, cho thuê cho
cac tổ chức kinh tê thi được Nha nước giao, cho thuê cho tổ chức, hộ gia đinh, ca
nhân đó bảo vê, phat triển, sản xuất, kinh doanh. Viêc giao va cho thuê được hiểu
la giao, cho thuê để chăm sóc, bảo vê va khai thac.
- Viêc khai thac gỗ va lâm sản ngoai gỗ trong rừng sản xuất la rừng tư
nhiên:
o Đối với khai thac gỗ: Khi rừng đu điêu kiên khai thac (đat trữ lượng gỗ
binh quân/1 hecta; đã nuôi dưỡng đu thơi gian cua một luân kỳ khai thac; phù hợp
với chỉ tiêu khai thac gỗ va lâm sản cua đia phương) thi chu rừng được khai thac
theo trinh tư, thu tuc bao gôm cac bước sau:
+ Lập thiêt kê khai thac (cương độ khai thac, phương thức khai thac,
cấp kinh khai thac tôi thiểu) va đóng dấu búa bai cây;
+ Thiêt kê khai thac được gởi đên Sở Nông nghiêp va phat triển
nông thôn xét duyêt va trinh Ủy ban nhân dân tỉnh để phê duyêt tổng hợp;
+ Thiêt kê khai thac được gởi đên Bộ Nông nghiêp va phat triển
nông thôn thẩm đinh va ra quyêt đinh mở rừng;
+ Sở Nông nghiêp va phat triển nông thôn cấp giấy phép khai thac;
+ Chu rừng tổ chức khai thac (tư khai thac hoặc ban lai giấy phép
khai thac);
+ Cơ quan kiểm lâm kiểm tra va đóng dấu búa kiểm lâm xac nhận
tinh trang khai thac
gỗ hợp phap;
+ Nghiêm thu khai thac;
+ Đóng cửa rừng, rừng được chăm sóc nuôi dưỡng đu luân kỳ khai
thac.
Trang 68
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
oĐối với khai thac lâm san ngoai gỗ: (xem thêm trong Luật Bao vệ va phat
triển rừng).
- Viêc khai thac gỗ va lâm sản ngoai gỗ trong rừng sản xuất la rừng trông:
Vi rừng nay la rừng được trông trên diên tich đất được nha nước giao, cho thuê
nên khi khai thac, chu rừng không phải lam thu tuc xin phép khai thac. Chu rừng
phải bao với cơ quan kiểm lâm trong trương hợp gỗ khai thac trong rừng trông
cũng có trong rừng tư nhiên để cơ quan kiểm lâm xac nhận tinh trang gỗ
1.7. Pháp luật về bảo vệ động vật rừng, thưc vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1.7.1. Khái niệm về động vật rừng, thưc vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- Đinh nghia (khoản 14 Điêu 3 Luật Bảo vê va phat triển rừng): Loai thưc vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm la loai thưc vật, động vật có gia tri đặc
biêt vê kinh tê, khoa học va môi trương, sô lượng còn it trong tư nhiên hoặc có
nguy cơ bi tuyêt chung thuộc Danh muc cac loai thưc vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quy, hiêm do Chinh phu quy đinh chê độ quản ly, bảo vê.
- Phân loai: Thưc vật rừng, động vật rừng quy, hiêm được sắp xêp thanh hai
nhóm theo tinh chất va mức độ quy, hiêm cua chúng:
Nhóm I: gôm những loai thưc vật rừng (IA), động vật rừng (IB) có gia tri
đặc biêt vê khoa học, môi trương hoặc có gia tri cao vê kinh tê, sô lượng quân thể
còn rất it trong tư nhiên hoặc có nguy cơ tuyêt chung cao. Đôi với nhóm I thi
nghiêm cấm khai thac, sử dung vi muc đich thương mai,
Nhóm II: gôm những loai thưc vật rừng (IIA), động vật rừng (IIB) có gia tri
vê khoa học, môi trương hoặc có gia tri cao vê kinh tê, sô lượng quân thể còn it
trong tư nhiên hoặc có nguy cơ tuyêt chung. Đôi với nhóm I thi han chê khai thac,
sử dung vi muc đich thương mai.
Trang 69
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
1.7.2. Chế độ quản lý, bảo vệ đối với thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm
Sinh viên đọc thêm Nghi đinh 32/2006/NĐ-CP ngay 30 thang 3 năm 2006 vê
quản ly thưc vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm. Lưu y một sô nội dung:
bảo vê thưc vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm (Điêu 5); khai thac thưc
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm (Điêu 6); vận chuyển, cất giữ thưc
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm từ tư nhiên va sản phẩm cua chúng
(Điêu 7); chê biên, kinh doanh thưc vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quy, hiêm
va sản phẩm cua chúng (Điêu 9); xử ly vi pham (Điêu 10, Điêu 11).
2. Pháp luật về nguồn lợi thủy sản
2.1. Khái niệm nguồn lợi thuy sản và hoạt động thuy sản
- Đinh nghia vê nguôn lợi thuy sản: Nguồn lợi thủy san la tai nguyên sinh vật
trong vùng nước tư nhiên, có gia trị kinh tế, khoa học để phat triển nghề khai thac
thủy san, bao tồn va phat triển nguồn lợi thủy san (khoản 1 Điêu 2 Luật thuy sản).
Tai nguyên thuy sản la tai nguyên sinh vật (động vật, thưc vật hay vi sinh vật)
sông ở cac vùng nước tư nhiên (vùng nước nội đia va vùng biển thuộc chu quyên
va quyên tai phan cua Viêt Nam).
- Đinh nghia vê hoat động thuy sản: Hoạt động thủy san la việc tiến hanh khai
thac, nuôi trồng, vận chuyển thủy san khai thac; bao quan, chế biến, mua ban,
xuất khẩu, nhập khẩu thủy san; dịch vụ trong hoạt động thủy san; điều tra, bao vệ
va phat triển nguồn lợi thủy san (khoản 2, Điêu 2, Luật thuy sản).
Hoat động thuy sản la một hoat động rất rộng, bao gôm nhiêu khâu khac nhau
va được thưc hiên thông qua vai trò cua Bộ quản ly chuyên nganh la Bộ Nông
nghiêp va Phat triển nông thôn.
2.2. Chế độ sở hữu đối với nguồn lợi thuy sản
Trang 70
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Sở hữu nha nước: Nha nước sở hữu đôi với nguôn lợi thuy sản sông ở cac
vùng nước tư nhiên va nguôn lợi thuy sản được nuôi trông bằng vôn cua Nha
nước.
Sư quản ly Nha nước đôi với cac nguôn tai nguyên thuy sản nhằm đảm bảo
viêc khai thac hợp ly, bảo đảm khai thac trong khả năng tai sinh cua nguôn lợi
thuy sản đông thơi bảo vê nguôn lợi nay trước những phương tiên ma con ngươi
sử dung để khai thac. Nha nước thưc hiên quyên sở hữu thông qua viêc điêu tra,
đanh gia trữ lượng thuy sản; thưc hiên quyên chiêm hữu, quyên sử dung bằng cach
cho phép tổ chức, ca nhân khai thac nguôn lợi thuy sản ở cac vùng nước tư nhiên
(cấp giấy phép khai thac).
- Sở hữu cua hộ gia đinh, ca nhân, tổ chức: đôi với nguôn lợi thuy sản do hộ
gia đinh, ca nhân, tổ chức bỏ vôn nuôi trông trên vùng đất có mặt nước hoặc vùng
biển được nha nước giao hoặc cho thuê.
2.3. Chế độ quản lý nhà nước đối với nguồn lợi thuy sản
2.3.1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với nguồn lợi thuy sản (Điêu
52 Luật Thuy sản)
Bao gôm cac cơ quan quản ly nha nước có thẩm quyên chung va cơ quan quản
ly nha nước có thẩm quyên riêng.
- Cơ quan có thẩm quyên chung: Chinh Phu va Ủy ban nhân dân cac cấp
Chinh phu thông nhất quản ly nha nước vê thuỷ sản trong pham vi cả nước.
Ủy ban nhân dân cac cấp chiu trach nhiêm quản ly nha nước đôi với tai nguyên
thuy sản trong pham vi đia phương.
- Cơ quan có thẩm quyên riêng:
+ Cơ quan quản ly nha nước có thẩm quyên chuyên môn đôi với tai
nguyên thuy sản: Bộ Nông nghiêp va Phat triển nông thôn.
Trang 71
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
+ Cơ quan quản ly nha nước thuộc cac nganh, linh vưc khac có liên
quan: có trach nhiêm phôi hợp với Bộ Nông nghiêp va Phat triển nông thôn để
thưc hiên chức năng quản ly nha nước vê thuy sản trong pham vi nganh, linh vưc
minh phu trach
2.3.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với nguồn lợi thuy sản (Điêu 51 Luật
Thuy sản).
1. Xây dưng va tổ chức thưc hiên chiên lược, quy hoach, kê hoach va cac
chinh sach phat triển nganh thuỷ sản.
2. Ban hanh, tuyên truyên, phổ biên, giao duc va tổ chức thưc hiên cac văn
bản phap luật vê thuỷ sản.
3. Tổ chức điêu tra, đanh gia va quản ly, bảo vê sư phat triển bên vững
nguôn lợi thuỷ sản; nghiên cứu khoa học, ứng dung công nghê mới trong hoat
động thuỷ sản; quy hoach va quản ly cac khu bảo tôn vùng nước nội đia, khu bảo
tôn biển; thưc hiên thông kê, thông tin vê hoat động thuỷ sản.
4. Xac đinh va phân cấp quản ly vùng biển ven bơ trong hoat động thuỷ
sản; quản ly va phân cấp quản ly vùng biển để khai thac; phân tuyên khai thac;
công bô ngư trương khai thac; quản ly viêc giao, cho thu, thu hôi đất để nuôi trông
thuỷ sản, mặt nước biển để nuôi trông thuỷ sản.
5. Quản ly viêc cấp, thu hôi cac loai giấy phép, giấy chứng nhận trong linh
vưc thuỷ sản theo quy đinh cua phap luật; đao tao, sat hach, cấp bằng thuyên
trưởng, may trưởng tau ca; cấp, thu hôi giấy phép hoat động thuỷ sản cho tau ca
nước ngoai.
6. Quản ly viêc thẩm đinh va công nhận giông thuỷ sản mới, thuôc thú y
thuỷ sản, thức ăn nuôi trông thuỷ sản; kiểm tra va tổ chức phòng, trừ dich bênh
thuỷ sản; quản ly viêc bảo vê môi trương trong hoat động thuỷ sản.
7. Quản ly va phân cấp quản ly tau ca, cảng ca, chợ thuỷ sản đâu môi.
Trang 72
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
8. Thưc hiên hợp tac quôc tê vê hoat động thuỷ sản.
9. Quản ly tổ chức bộ may, đao tao nguôn nhân lưc cho nganh thuỷ sản;
hướng dẫn chuyên môn, nghiêp vu chuyên nganh cho cac hội nghê nghiêp thuỷ
sản.
10. Kiểm tra, thanh tra viêc thưc hiên phap luật vê thuỷ sản, xử ly cac hanh
vi vi pham phap luật vê thuỷ sản; giải quyêt tranh chấp, khiêu nai, tô cao trọng
hoat động thuỷ sản theo quy đinh cua phap luật.
2.4. Chế độ bảo vệ, phát triển và khai thác nguồn lợi thuy sản
2.4.1. Chế độ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuy sản (Chương 2 cua Luật
Thuy sản)
- Bảo vê môi trương sông cua thuy sản (Điêu 7 cua Luật thuy sản):
+ Tổ chức, ca nhân tiên hanh hoat động thuy sản hoặc có cac hoat động
khac ảnh hưởng trưc tiêp đên môi trương sông, di cư, sinh sản cua cac loai thuy
sản phải tuân theo quy đinh cua Luật Thuy sản, phap luật vê bảo vê môi trương,
phap luật vê tai nguyên nước va cac quy đinh khac cua phap luật có liên quan.
+ Tổ chức, ca nhân khi xây dưng mới, thay đổi hoặc pha bỏ cac công
trinh có liên quan đên môi trương sông, di cư, sinh sản cua cac loai thuy sản phải
thưc hiên viêc đanh gia tac động môi trương theo quy đinh cua phap luật vê bảo vê
môi trương.
+ Tổ chức, ca nhân khai thac thuy sản bằng đặt đăng, đay hoặc bằng
phương phap ngăn, chắn khac ở cac sông, hô, đâm, pha phải danh hanh lang cho
cac loai thuy sản di chuyển theo quy đinh cua Uỷ ban nhân dân đia phương.
- Bảo vê thuy sản trong hoat động khai thac, vận chuyển.
2.4.2. Khai thác nguồn lợi thuy sản (Chương 3 Luật Thuy sản)
Trang 73
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Nguyên tắc khai thac thuy sản (Điều 11 Luật Thủy san): Khai thac thuy sản ở
vùng biển, sông, hô, đâm, pha va cac vùng nước tư nhiên khac phải bảo đảm
không lam can kiêt nguôn lợi thuy sản; phải tuân theo quy đinh vê mùa vu khai
thac, thơi han khai thac, vùng khai thac, chung loai va kich cỡ thuy sản được khai
thac, sản lượng cho phép khai thac hang năm va phải tuân theo quy đinh cua Luật
nay va cac quy đinh khac cua phap luật có liên quan; sử dung cac loai ngư cu,
phương tiên khai thac thuy sản có kich cỡ phù hợp với cac loai thuy sản được phép
khai thac.
Nguyên tắc khai thac thuy sản phải đảm bảo sư phat triển bên vững vi tai
nguyên thuy sản la tai nguyên có thể phuc hôi nên chỉ có thể khai thac trong giới
han sư phuc hôi.
- Khai thac thuy sản xa bơ (Điều 12 Luật Thủy san): Đây la hinh thức khai
thac đảm bảo sư phat triển bên vững nên được khuyên khich.
- Khai thac thuy sản ven bơ (Điều 13 Luật Thủy san): Han chê hinh thức nay
thông qua viêc tổ chức lai sản xuất, chuyển đổi cơ cấu nghê nghiêp.
- Cấp giấy phép khai thac thuy sản (Điều 16, 17, 18 Luật Thủy san):
+ Tổ chức, ca nhân khai thac thuy sản phải có Giấy phép khai thac
thuy sản, trừ trương hợp ca nhân khai thac thuy sản bằng tau ca có trọng tải dưới
0,5 tấn hoặc không sử dung tau ca.
+ Tổ chức, ca nhân khai thac thuy sản được cấp Giấy phép khai thac
thuy sản phải có cac điêu kiên: có đăng ky kinh doanh khai thac thuy sản; có tau
ca đã đăng ky, đăng kiểm; có ngư cu, phương tiên khai thac phù hợp; thuyên
trưởng, may trưởng trên tau ca phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp theo quy đinh
cua phap luật.
+ Tổ chức, ca nhân khai thac thuy sản có thể bi thu hôi giấy phép
khai thac thuy sản trong một sô trương hợp nhất đinh.
Trang 74
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Quyên va nghia vu cua chu thể khai thac thuy sản (Điều 20, 21 Luật Thủy
san).
- Những hanh vi bi cấm trong hoat động khai thac thuy sản (khoan 1, 2, 5, 6,
7, 8 Điều 20, 21 Luật Thủy san).
2.5 Nuôi trồng thuy sản
- Nha nước có chinh sach giao đất, cho thuê đất có mặt nước để nuôi trông
thuy sản (tuân theo cac quy đinh cua Luật Đất đai); giao, cho thuê vùng biển để
nuôi trông thu sản để phat triển nguôn lợi thuy sản (tuân theo cac quy đinh cua
Luật Thuy sản);
- Viêc nuôi trông thuy sản gắn với viêc bảo vê môi trương, đảm bảo hiêu quả
kinh tê cua toan xã hội va theo quy hoach, kê hoach cua cơ quan nha nước có thẩm
quyên nhằm muc đich phat triển bên vững.
3. Pháp luật về giống cây trồng, vật nuôi
Sinh viên đọc trong cac văn ban sau :
- Phap lênh vê bảo vê va kiểm dich thưc vật 2001.
- Phap lênh giông cây trông 2004;
- Phap lênh vê giông vật nuôi 2004;
- Phap lênh vê thú y 2004.
4. Pháp luật về tài nguyên nước
4.1. Khái niệm tài nguyên nước
- Theo nghia rộng: Tai nguyên nước bao gồm mọi dạng tồn tại của nước (rắn,
lỏng, khí). Tất cả cac dang nay luân chuyển với nhau tao thanh chu trinh nước.
Trang 75
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Theo Luật Tai nguyên nước: Tai nguyên nước bao gồm cac nguồn nước
mưa, nước mặt, nước dưới đất, nước biển thuộc lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (Điêu 2 Luật Tai nguyên nước).
"Nguôn nước" chỉ cac dang tich tu nước tư nhiên hoặc nhân tao có thể khai
thac, sử dung được, bao gôm sông, suôi, kênh, rach; biển, hô, đâm, ao; cac tâng
chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyêt va cac dang tich tu nước khac.
"Nước mặt" la nước tôn tai trên mặt đất liên hoặc hải đảo.
"Nước dưới đất" la nước tôn tai trong cac tâng chứa nước dưới mặt đất.
Như vậy, Luật Tai nguyên nước đã có sư giới han vê cach hiểu vê tai nguyên
nước. Đinh nghia theo Luật Tai nguyên nước căn cứ vao đặc điểm có thể phân
chia được (thể lỏng), căn cứ vao dang tôn tai (nước mặt, nước mưa, nước dưới đất,
nước biển) va căn cứ vao không gian tôn tai cua nước (pham vi lãnh thổ nước Viêt
Nam) để xac đinh tai nguyên nước theo cach hiểu cua Luật. Theo đó tai nguyên
nước la những dang tôn tai cu thể cua nước ở một khâu nao đó trong chu trinh
nước ma thôi (dang lỏng). Tuy nhiên, không phải tất cả nước tôn tai ở thể lỏng đêu
la tai nguyên nước (vi du: nước nóng, nước khoang thiên nhiên do Luật Khoang
sản quy đinh, nước đã qua khai thac, sử dung cũng không phải la tai nguyên nước
theo quy đinh cua Luật Tai nguyên nước).
4.2. Chế độ sở hữu đối với tài nguyên nước
Theo quy đinh cua Luật Tai nguyên nước thi tai nguyên nước thuộc sở hữu
toan dân do Nha nước thông nhất quản ly (khoản 1 Điêu 1 Luật Tai nguyên nước).
Sở hữu toan dân la khai niêm phai sinh từ sở hữu nha nước khi khẳng đinh bản
chất nha nước la toan dân; xét ở góc độ tổ chức thưc hiên quyên sở hữu thi sở hữu
toan dân cũng đông nghia với sở hữu nha nước. Cac nước khac trên thê giới như
Phap, Đức, Trung Quôc,… đêu xem tai nguyên nước thuộc sở hữu nha nước do sư
Trang 76
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
vận động không ngừng cua nước va tâm quan trọng cua nước. Quyên sở hữu đôi
với tai nguyên nước chỉ gắn với một khoảng thơi gian va không gian nhất đinh khi
tai nguyên nước được hiểu trong pham vi Luật Tai nguyên nước (Vi du: nước đã
qua khai thac sử dung, nước trong cơ thể con ngươi không thuộc sở hữu nha
nước).
Nha nước thưc hiên quyên sở hữu đôi với tai nguyên nước thông qua viêc
chiêm hữu (nắm bắt những thông tin vê tai nguyên nước như thông kê, đanh gia,
đo đac,…), sử dung (nha nước trưc tiêp sử dung hoặc thông qua chu thể sử dung -
hộ gia đinh, ca nhân, tổ chức - chu thể sử dung phải trả tiên thông qua những nghia
vu phap ly nhất đinh).
4.3. Chế độ quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước
4.3.1. Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước
Bao gôm cac cơ quan quản ly nha nước có thẩm quyên chung va cơ quan quản
ly nha nước có thẩm quyên riêng.
- Cơ quan có thẩm quyên chung: Chinh Phu va Ủy ban nhân dân cac cấp
Chinh Phu thông nhất quản ly Nha nước vê tai nguyên nước trên pham vi cả
nước. Chinh phu thanh lập Hội đông quôc gia vê tai nguyên nước để tư vấn cho
Chinh phu trong những quyêt đinh quan trọng vê tai nguyên nước thuộc nhiêm vu,
quyên han cua Chinh phu (Điêu 63 Luật Tai nguyên nước, Điêu 16 Nghi đinh
179). Uỷ ban nhân dân cac cấp chiu trach nhiêm quản ly nha nước đôi với tai
nguyên nước trong pham vi đia phương.
- Cơ quan có thẩm quyên riêng:
+ Thẩm quyên chuyên môn đôi với tai nguyên nước (cơ quan quản
ly chuyên nganh): Theo Luật Tai nguyên nước thi thẩm quyên quản ly chuyên
nganh đôi với tai nguyên nước la Bộ Nông nghiêp va Phat triển nông thôn.
Trang 77
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Tuy nhiên, hiên nay, tai nguyên nước do Bộ Tai nguyên va Môi
trương quản ly (Nghi đinh 25/2008/NĐ-CP ngay 04 thang 3 năm 2008 quy đinh
chức năng, nhiêm vu, quyên han va cơ cấu tổ chức cua Bộ Tai nguyên va môi
trương).
+ Cơ quan quản ly nha nước thuộc cac nganh va cac linh vưc có liên
quan có trach nhiêm phôi hợp với Bộ Tai nguyên va Môi trương thưc hiên chức
năng quản ly Nha nước đôi với tai nguyên nước trong pham vi nganh, linh vưc ma
minh phu trach.
Viêc quản ly nha nước vê tai nguyên nước la kêt hợp quản ly theo nganh,
theo đia phương va quản ly theo lưu vưc để đảm bảo tinh thông nhất.
4.3.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước
Quản ly nha nước đôi với tai nguyên nước bao gôm viêc quản ly viêc khai
thac, sử dung va bảo vê nguôn nước, quản ly cac công trinh tiêu thoat nước; quản
ly cac lưu vuưc sông, quản ly nguôn nước ở cac vùng đặc biêt,… nhằm muc đich
ngăn ngừa tổn thất, phòng chông ô nhiêm; giảm thiểu cac tac hai do nước gây nên.
Theo quy đinh tai Điêu 57 Luật Tai nguyên nước thi nội dung quản ly nha nước
đôi với tai nguyên nước bao gôm 8 vấn đê. Cân chú y:
- Quản ly Nha nước đôi với tai nguyên nước phải dưa trên cơ sở chiên lược,
chinh sach, phap luật vê quản la tai nguyên nước va quy hoach, kê hoach khai
thac, sử dung, bảo vê nguôn nước, trong đó đặc biêt coi trọng quy hoach lưu vưc
sông.
- Viêc xây dưng quy hoach, kê hoach cho viêc khai thac va sử dung nguôn
nước phải đảm bảo tinh hê thông cua lưu vưc, cua cac công trinh thuy lợi, không
chia cắt theo đơn vi hanh chinh song vẫn phải đảm bảo lợi ich hai hòa giữa cac
vùng, nganh, tổ chức, ca nhân khai thac, sử dung nước. Viêc xây dưng chinh sach,
chê độ, thể lê quản ly tai nguyên nước phải thông nhất với chinh sach, phap luật
Trang 78
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
bảo vê cac thanh phân môi trương khac, bảo vê an ninh quôc phòng va nhất thiêt
phải bảo đảm sư phôi hợp chặt chẽ giữa cac cấp, cac nganh trong viêc xây dưng va
tổ chức thưc hiên.
4.4. Chế độ bảo vệ, khai thác, sử dụng
4.4.1. Vấn đề bảo vệ tài nguyên nước (Chương II Luật Tai nguyên nước)
- Bao vệ tai nguyên nước la biện phap phòng, chống suy thoai, cạn kiệt nguồn
nước, bao đam an toan nguồn nước va bao vệ kha năng phat triển tai nguyên
nước.
- Nội dung bảo vê tai nguyên nước: Luật Tai nguyên nước quy đinh bảo vê tai
nguyên nước trong từng linh vưc, đôi với từng loai nước, tưu chung thể hiên dưới
hai góc độ:
+ Chông suy thoai, can kiêt nguôn nước: bảo vê rừng, bảo vê hô
chứa nước, bảo vê tâng chứa nước dưới đất, bảo vê cac dòng sông, sử dung nước
tiêt kiêm, hợp ly, tranh tinh trang lãng phi tai nguyên nước.
+ Chông ô nhiêm nguôn nước: Nguôn nước có thể bi ô nhiêm bởi
nhiêu tac nhân (cac chất hữu cơ, vô cơ, cac chất độc hai khac). Cac nguôn gây ô
nhiêm nay phat sinh từ tư nhiên (ô nhiêm do thuy triêu, mưa bùn, núi lửa,…)
nhưng đặc biêt la ô nhiêm do con ngươi, tức la cac chất thải từ cac hoat động cua
con ngươi. Vi thê , phải kiểm soat viêc phat thải vao nguôn nước. Luật Tai nguyên
nước quy đinh tổ chức, ca nhân sử dung nước trong sản xuất, kinh doanh, nghiên
cứu khoa học, bênh viên, đô thi, khu dân cư tập trung va cac hoat động khac nêu
xả thải vao nguôn nước thi phải được phép cua cơ quan Nha nước có thẩm quyên.
4.4.2. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Chương III Luật Tai nguyên nước)
- Khai thac nguồn nước la hoạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước;
sử dụng tổng hợp nguồn nước la sử dụng hợp ly, phat triển tiềm năng của một
Trang 79
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
nguồn nước va hạn chế tac hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp cho nhều mục
đích.
- Nguyên tắc khai thac, sử dung tai nguyên nước:
+ Khai thac, sử dung tổng hợp tai nguyên nước;
+ Đảm bảo sử dung công bằng nguôn nước;
+ Ưu tiên sử dung tai nguyên nứơc cho những nhu câu thiêt yêu.
- Chu thể sử dung tai nguyên nước (hộ gia đinh, ca nhân, tổ chức) khi khai
thac, sử dung tai nguyên nước phải có giấy phép, trừ cac trương hợp không phải
xin cấp giấy phép (Điêu 24 Luật Tai nguyên nước)
- Quyên, nghia vu cua chu thể khai thac, sử dung tai nguyên nước:
+ Đôi với chu thể đâu tư vao cac công trinh khai thac, sử dung tai
nguyên nước có quyên sở hữu đôi với công trinh đã đâu tư; có quyên chuyển
nhượng, để thừa kê đôi với công trinh họ đã đâu tư để khai thac, sử dung. Bản thân
ngươi được cấp giấy phép khai thac, sử dung tai nguyên nước có quyên chuyển
nhượng quyên khai thac, sử dung;
+ Có quyên ban sản phẩm ma họ đã đâu tư, khai thac (đôi với tổ
chức, ca nhân đâu tư xây dưng công trinh thuy lợi thi có quyên thu thuy lợi phi –
trả cho viêc sử dung công trinh ma tổ chức, ca nhân đã đâu tư – chỉ ap dung cho
nước sử dung vao muc đich nông nghiêp);
+ Có nghia vu nộp thuê tai nguyên; nghia vu bảo vê môi trương,
phòng chông bão lut,…
4.5. Phòng chống lũ lụt và các tác hại khác do nước gây ra
- Phòng chông lũ, lut la những biên phap được thiêt kê nhằm lam cho lũ, lut
khi xảy ra không đưa đên thiêt hai hoặc it nhất cũng han chê được thiêt hai đó.
Trang 80
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Cac biên phap phòng chông lũ, lut được dưa trên điêu kiên tư nhiên va trinh
độ kinh tê xã hội cua đất nước. Thông thương, ngươi ta quy thanh 2 biên phap la
biên phap công trinh (la những hanh động lam thay đổi đặc tinh cua thiên tai như
xây dưng hô chứa nước, đê điêu,…) va biên phap phi công trinh (la những biên
phap lam thay đổi tac động cua thiên tai như xây nha ở có khả năng chông chiu
lut, trông rừng,…).
Những quy đinh vê phòng, chông, khắc phuc tac hai xấu do nước gây ra rất
nhiêu. Cac anh chi xem Chương IV Luật Tai nguyên nước; Nghi đinh 179; Phap
lênh Khai thac, bảo vê công trinh thuy lợi; Phap lênh Đê điêu; Phap lênh phòng,
chông lut, bão. Cân chú y cac vấn đê sau:
- Viêc quy hoach bô tri dân cư, bô tri sản xuất va xây dưng cơ sở ha tâng trong
vùng ngập lũ (Khoản 1 Điêu 38 Luật Tai nguyên nước): Viêc quy hoach bô tri dân
cư, bô tri sản xuất va xây dưng cơ sở ha tâng trong vùng ngập lũ phải tuân theo
quy hoach phòng, chông lũ, lut cua lưu vưc sông va phù hợp với đặc điểm lũ, lut
cua từng vùng.
Viêc xây dưng cac kho chứa lương thưc, chất độc hai, chất nổ, nhiên liêu, vật
tư thiêt yêu va tai sản quan trọng khac trong vùng phân lũ, chậm lũ, vùng thương
bi ngập lũ phải tuân theo quy hoach phòng, chông lũ, lut cua lưu vưc sông va phải
được phép cua cơ quan nha nước có thẩm quyên.
- Vấn đê phân lũ, chậm lũ (Điêu 40 Luật Tai nguyên nước): Trong tinh huông
khẩn cấp khi hê thông đê bi uy hiêp nghiêm trọng, Thu tướng Chinh phu quyêt
đinh biên phap phân lũ, chậm lũ có liên quan đên hai tỉnh, thanh phô trưc thuộc
trung ương trở lên theo phương an đã được Chinh phu phê duyêt; Chu tich Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thanh phô trưc thuộc trung ương quyêt đinh biên phap phân lũ,
chậm lũ trong đia phương theo phương an đã được Thu tướng Chinh phu phê
duyêt.
Trang 81
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Huy động lưc lượng, phương tiên cho viêc phòng, chông va khắc phuc hậu
quả do lũ, lut (Điêu 41 Luật Tai nguyên nước): Trong tinh huông khẩn cấp, Thu
tướng Chinh phu, Chu tich Uỷ ban nhân dân cac cấp có quyên huy động lưc lượng,
vật tư, phương tiên cua bất kỳ tổ chức, ca nhân nao để cứu hộ ngươi, cứu hộ công
trinh va tai sản bi lũ, lut uy hiêp hoặc gây hư hai va chiu trach nhiêm vê cac quyêt
đinh cua minh.
Tổ chức, ca nhân được huy động phải chấp hanh cac quyêt đinh cua cơ quan
nha nước có thẩm quyên. Tổ chức, ca nhân có vật tư, phương tiên được huy động
theo quyêt đinh cua cơ quan nha nước có thẩm quyên nêu bi thiêt hai thi được bôi
thương theo quy đinh cua phap luật.
5. Pháp luật về tài nguyên khoáng sản
5.1. Khái niệm về tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản
- Khai niêm khoang sản: khoang san la tai nguyên trong lòng đất, trên mặt đất
dưới dạng những tích tụ tư nhiên khóang vật, khóang chất có ích ở thể rắn, thể
lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau nay có thể được khai thac. Khóang vật, khóang
chất ở bãi thai của mỏ ma sau nay có thể được khai thac lại, cũng la khoang san
(khoản 1 Điêu 3 Luật Khoang sản).
Vê không gian tôn tai: trên mặt đất (khoang sản lộ thiên), trong lòng đất.
Dang tôn tai: tôn tai dưới dang tich tu tư nhiên chứ không phải tôn tai
dưới dang tich tu nhân tao (Vi du: than đa sau khi được khai thac va mang đên một
nơi khac để tich trữ thi không còn la khoang sản nữa).
Tich tu tư nhiên dưới dang khóang vật, khóang chất: khóang vật, khóang
chất được hiểu la cac chất hóa học tư nhiên đông nhất được hinh thanh do những
qua trinh hóa học, vật ly, sinh hóa,… phức tap luôn diên ra trong tư nhiên. Chúng
có thể tôn tai dưới dang hợp chất hay đơn chất va thương kêt hợp thanh từng nhóm
với nhau để tao nên một lọai đa chứa một lọai quặng như thach anh thương đi với
Trang 82
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
vang; bac thương đi kèm với galêrit,… Chinh nhơ nắm được đặc tinh nay, cac nha
đia chất dê dang tim ra mỏ cac lọai khoang sản cân tim.
Khóang vật, khóang chất nay tôn tai ở thể rắn (than sắt, than đa), thể lỏng
(nước khóang, nước nóng thiên nhiên, dâu), thể khi (khi đôt). Tuy nhiên cân lưu y
đôi với dâu được điêu chỉnh bởi Luật Dâu khi vi xuất phat từ tâm quan trọng đặc
thù cua dâu.
- Khai niêm hoat động khoang sản (khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điêu 3 Luật Khoang
sản): Họat động khoang sản la họat động bao gôm rất nhiêu những họat động cu
thể, họat động trước la tiên đê cho họat động sau nhằm muc đich phat hiên, khai
thac, đưa khoang sản vao sử dung. Hoat động khoang sản bao gôm những hoat
động sau:
+ Hoạt động điều tra cơ ban địa chất: la hoat động nghiên cứu, điêu tra vê
cấu trúc, thanh phân vật chất, lich sử phat sinh, phat triển vỏ trai đất va cac điêu
kiên, quy luật sinh khóang liên quan.
+ Hoạt động điều tra cơ ban địa chất về tai nguyên khoang san: la viêc
đanh gia tổng quan tiêm năng tai nguyên khoang sản trên cơ sở điêu tra cơ bản đia
chất, lam căn cứ khoa học cho viêc đinh hướng cac hoat động khảo sat, thăm dò
khoang sản.
+ Hoạt động khao sat khoang san: đây la họat động nghiên cứu tư liêu đia
chất vê tai nguyên khoang sản, khảo sat thưc đia nhằm khoanh đinh khu vưc có
triển vọng để thăm dò khoang sản.
+ Hoạt động thăm dò khoang san: la hoat động nhằm tim kiêm, phat hiên,
xac đinh trữ lượng, chất lượng khoang sản, điêu kiên kỹ thuật khai thac, kể cả viêc
lấy, thử nghiêm mẫu công nghê va nghiên cứu khả thi vê khai thac khoang sản.
+ Hoạt động khai thac khoang san: la họat động xây dưng cơ bản mỏ, khai
đao, sản xuất va cac hoat động có liên quan trưc tiêp nhằm thu khoang sản.
Trang 83
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
+ Hoạt động chế biến khoang san: la hoat động phân lọai, lam giau
khoang sản, hoat động khac nhằm lam tăng gia tri khoang sản đã khai thac.
5.2. Chế độ sở hữu đối với tài nguyên khoáng sản
- Cũng như cac nguôn tai nguyên thiên nhiên khac, tai nguyên khoang sản
thuộc sở hữu toan dân do nha nước thông nhất quản ly. Điêu 1, Luật Khoang sản
quy đinh: “Tai nguyên khoang san trong phạm vi đất liền, hai đao, nội thủy, lãnh
hai, vùng đặc quyền kinh tế va thềm lục địa của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam đều thuộc sở hữu tòan dân, do nha nước thống nhất quan ly”.
- Viêc xac đinh quyên sở hữu tòan dân đôi với tòan bộ tai nguyên khoang sản
trên lãnh thổ Viêt Nam không chỉ thể hiên chu quyên quôc gia đôi với tai nguyên
thuộc lãnh thổ minh ma còn tao điêu kiên thuận lợi để nha nước có kê họach quản
ly, sử dung khoa học, tiêt kiêm va có hiêu quả nguôn tai nguyên quy gia nay.
- Nha nước thưc hiên quyên cua chu sở hữu thông qua họat động điêu tra,
khảo sat, cấp giấy phép hoat động khoang sản.
- Tuy nhiên, phap luật công nhận quyên chuyển nhượng va để thừa kê quyên
hoat động khoang sản. Khi tiên hanh cac họat động khoang sản, cac chu đâu tư có
sư đâu tư vôn nhất đinh cho hoat động cua minh. Trong trương hợp không thể tiêp
tuc tiên hanh hoat động trên, cac chu thể có quyên chuyển nhượng hoặc để lai thừa
kê quyên tiêp tuc hoat động khoang sản. Lưu y, đây chỉ la quyên hoat động
khoang sản.
5.3. Chế độ quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản
Trang 84
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
5.3.1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản
- Cơ quan quản ly nha nước có thẩm quyên chung: bao gôm Chinh phu va Ủy
ban nhân dân cac cấp.
+ Chinh Phu thông nhất quản ly nha nước vê khoang sản trong pham vi cả
nước (Hội Đông đanh gia trữ lượng khoang sản la cơ quan giúp Chinh phu trong
viêc thẩm đinh, xét duyêt trữ lượng khoang sản);
+ Ủy ban nhân dân cac cấp thưc hiên chức năng quản ly nha nước vê
khoang sản tai đia phương theo quy đinh cua Luật Khoang sản va theo phân cấp
cua Chinh Phu (Điêu 55 Luật Khoang sản).
- Cơ quan có thẩm quyên chuyên môn: Bộ Tai nguyên va Môi trương (theo
quy đinh Luật sửa đổi Luật Khoang sản va Nghi đinh 25/2008/NĐ-CP ngay 04
thang 3 năm 2008 quy đinh chức năng, nhiêm vu, quyên han va cơ cấu tổ chức cua
Bộ Tai nguyên va Môi trương).
Lưu ý: Đôi với dâu khi do Thu Tướng Chinh phu trưc tiêp quản ly, thông qua
Văn phòng Thu Tướng Chinh phu va Tổng Công ty dâu khi Viêt Nam (Luật Dâu
khi).
5.3.2 Nội dung quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản
- Quản ly nha nước vê tai nguyên khoang sản la toan bộ hoạt động của cac cơ
quan quan ly nha nước có thẩm quyền thưc hiện chưc năng quan ly, bao vệ nguồn
tai nguyên khoang san, quan ly hoạt động khoang san. Nội dung quản ly nha nước
vê khoang sản được quy đinh tai Điêu 54 Luật Khoang sản, bao gôm:
+ Hoach đinh chiên lược, quy hoach va chinh sach vê bảo vê, sử dung hợp
ly, tiêt kiêm va có hiêu quả tai nguyên khoang sản va phat triển công nghiêp khai
thac, chê biên khoang sản;
+ Ban hanh va tổ chức thưc hiên cac văn bản phap luật vê khoang sản;
Trang 85
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
+ Cấp, gia han, thu hôi giấy phép hoat động khoang sản; cho phép chuyển
nhượng, để thừa kê quyên hoat động khoang sản, cho phép trả lai giấy phép hoat
động khoang sản; đăng ky cac hoat động điêu tra cơ bản đia chất vê tai nguyên
khoang sản va hoat động khoang sản;
+ Thẩm đinh, phê duyêt, đanh gia cac đê an, bao cao, thiêt kê mỏ trong hoat
động khoang sản;
+ Kiểm tra, thanh tra cac hoat động điêu tra cơ bản đia chất vê tai nguyên
khoang sản, hoat động khoang sản;
+ Thưc hiên cac chinh sach đôi với nhân dân đia phương nơi có khoang sản
được khai thac, chê biên va nơi có khoang sản độc hai;
+ Thưc hiên cac biên phap bảo vê tai nguyên khoang sản;
+ Tổ chức lưu trữ, bảo vê tai liêu va bi mật nha nước vê tai nguyên khoang
sản;
+ Đao tao can bộ khoa học, can bộ quản ly vê khoang sản; tuyên truyên,
phổ biên va hướng dẫn thi hanh phap luật vê khoang sản;
+ Hợp tac quôc tê trong linh vưc điêu tra cơ bản đia chất vê tai nguyên
khoang sản va hoat động khoang sản;
+ Giải quyêt cac tranh chấp, khiêu nai, tô cao vê hoat động khoang sản va
xử ly theo thẩm quyên cac vi pham phap luật vê khoang sản.
- Cac nội dung quản ly nha nước vê khoang sản bao gôm hai nội dung: quan ly
nguồn tai nguyên khoang san va quan ly cac hoạt động tac động đến nguồn tai
nguyên khoang san. Ở nội dung thứ nhất, nha nước quản ly trữ lượng tai nguyên
khoang sản thông qua một bộ phận cac cơ quan chuyên môn. Cac cơ quan nay
chiu trach nhiêm đanh gia tổng quan tiêm năng tai nguyên khoang sản, trữ lượng
khoang sản hiên có va tiêm năng cua nguôn tai nguyên nay, từ đó nha nước có cơ
sở để quản ly. Ở nội dung thứ hai, nha nước sẽ quản ly mọi hoat động tac động
Trang 86
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
đên nguôn tai nguyên khoang sản (hoat động khoang sản), bao gôm: hoat động
khảo sat, thăm dò, khai thac, chê biên khoang sản. Tất cả cac hoat động nay phải
đặt dưới sư quản ly cua nha nước, cac chu thể chỉ được tiên hanh cac hoat bhđộng
trên khi được phép cua cơ quan nha nước có thẩm quyên.
Quản ly nha nước vê tai nguyên khoang sản phải dưa trên cơ sở chiên lược,
chinh sach, phap luật va quy hoach vê bảo vê, sử dung hợp ly, tiêt kiêm, có hiêu
quả tai nguyên khoang sản va phat triển công nghiêp khai thac, chê biên khoang
sản, trong đó đặc biêt coi trọng cac khoang sản quy hiêm, khoang sản có gia tri
xuất khẩu cao va khoang sản có tinh nguy hai tới môi trương. Chiên lược, chinh
sach, phap luật va quy hoach vê bảo vê, sử dung tai nguyên khoang sản phải được
đặt trong chiên lược tổng thể vê phat triển kinh tê va bảo vê môi trương cua đất
nước, đông thơi phải có môi quan hê mật thiêt với chiên lược, chinh sach va phap
luật bảo vê cac nguôn tai nguyên khac (đất đai, nước, không khi, hê sinh vật,…)
Nội dung quản ly nha nước vê tai nguyên khoang sản được cu thể hóa trong
cac quy đinh cua Luật. Cân chú y quy định về việc cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép
hoạt động khoang san; cho phép chuyển nhượng, để thừa kế quyền hoạt động
khoang san, cho phép tra lại giấy phép hoạt động khoang san.
Giấy phép hoạt động khoang san la những chư thư phap ly trong đó xac định
những quyền va nghĩa vụ của người hoạt động khoang san. Những quyên va nghia
vu nay không chỉ nhằm bảo vê tai nguyên khoang sản với tư cach la tư liêu sản
xuất ma còn với tư cach la một thanh phân môi trương quan trọng, góp phân duy
tri sư tôn tai va phat triển cua con ngươi va đất nước. Giấy phép hoat động khoang
sản bao gôm:
Giấy phép khảo sat khoang sản;
Giấy phép thăm dò khoang sản;
Giấy phép khai thac khoang sản;
Giấy phép chê biên khoang sản;
Trang 87
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Giấy phép khai thac tận thu khoang sản.
Trong đó, giấy phép khảo sat khoang sản chỉ cấp cho cac tổ chức, ca nhân có
chức năng khảo sat va họ không được chuyển cho cac tổ chức, ca nhân khac sử
dung. Giấy phép khai thac khoang sản được cấp cho cac tổ chức, ca nhân được
phép thăm dò khoang sản sau khi họ đã hoan thanh mọi nghia vu được quy đinh
trong giấy phép thăm dò khoang sản. Giấy phép chê biên khoang sản được cấp cho
cac tổ chức, ca nhân có chức năng chê biên khoang sản, trừ trương hợp hoat động
chê biên kèm theo hoat động khai thac đã được phép.
Hoat động cấp, gia han, thu hôi giấy phép vê tai nguyên khoang sản la những
biên phap mang tinh phap ly để nha nước có thể theo dõi, quản ly, kiểm soat chặt
chẽ toan bộ qua trinh khai thac va sử dung tai nguyên khoang sản (tương ứng với
từng giai đoan cu thể cua hoat động khoang sản va căn cứ vao chức năng, nhiêm
vu cua mỗi tổ chức, ca nhân tham gia hoat động khoang sản ma nha nước sẽ cấp
giấy phép hoat động khoang sản cho tổ chức, ca nhân đó). Mặt khac, hoat động
nay nhằm bảo vê quyên lợi hợp phap cho những ngươi tiên hanh hoat động
khoang sản.
Viêc xét cấp giấy phép vê tai nguyên khoang sản phải căn cứ vao chiên lược
phat triển cac nganh công nghiêp liên quan đên khoang sản như: năng lượng,
luyên kim, hoa chất, sản xuất kinh doanh nguyên liêu khoang sản; căn cứ vao hiêu
quả kinh tê – xã hội cu thể, gắn liên với yêu câu bảo đảm an ninh quôc phòng, bảo
vê môi trương sinh thai, bảo vê va sử dung hợp ly tai nguyên thiên nhiên nói
chung, bảo vê di tich lich sử va cac lợi ich công cộng khac; căn cứ vao khả năng
tai chinh cua tổ chức, ca nhân xin phép; tư cach phap ly cua cac chu đâu tư;…
Căn cứ vao thơi gian cân thiêt cho cac hoat động khoang sản cu thể, phap luật
quy đinh thơi han khac nhau cho từng loai giấy phép hoat động khoang sản như
sau:
Trang 88
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Các loại giấy phép Thời hạn tối đaCó thể được gia hạn nhưng
tổng thời gian gia hạn tối đa
Giấy phép khảo sat 12 thang 12 thang
Giấy phép thăm dò 24 thang 24 thang
Giấy phép khai thac 30 năm 20 năm
Giấy phép khai thac
tận thu3 năm 2 năm
Giấy phép hoat động khoang sản do cơ quan Nha nước có thẩm quyên sau đây
cấp, gia han, thu hôi va cho phép chuyển nhượng (Điêu 9 Nghi đinh 76).
+ Bộ Tai nguyên va Môi trương cấp cac loai giấy phép khảo sat khoang
sản; giấy phép thăm dò khoang sản; giấy phép khai thac, chê biên cac loai (trừ
những trương hợp do Ủy ban nhân dân Tỉnh cấp) va giấy phép khai thac, chê biên
khoang sản lam vật liêu thông thương đôi với những khu vưc ranh giới cua hai
hoặc nhiêu tỉnh hoặc trong trương hợp cấp cho tổ chức, ca nhân nước ngoai.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thac tận thu khoang sản đôi
với cac khu vưc đã được Bộ Tai nguyên va Môi trương khoanh đinh; giấy phép
khai thac, chê biên khoang sản lam vật liêu xây dưng thông thương va than bùn
cho tổ chức, ca nhân trong nước.
Cơ quan có thẩm quyên cấp loai giấy phép hoat động khoang sản nao thi có
quyên cho gia han, thu hôi, cho phép trả lai giấy phép đó va cho phép chuyển
nhượng quyên hoat động khoang sản theo loai giấy phép đó.
5.4. Quyền và nghĩa vụ cua chu thể hoạt động khoáng sản
Chu thể hoat động khoang sản bao gôm nhiêu loai chu thể khac nhau va
quyên, nghia vu cu thể cua cac chu thể nay cũng khac nhau (Điêu 22, 23, 26, 27,
32, 33, 45, 46, 51, 52 Luật Khoang sản). Đôi với hoat động điêu tra cơ bản đia
chất vê tai nguyên khoang sản va khảo sat khoang sản được thưc hiên chu yêu
Trang 89
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
bằng vôn nha nước nên quyên va nghia vu cua cac chu thể nay rất han chê. Bắt
đâu từ hoat động thăm dò khoang sản thi được thưc hiên thông qua hoat động cua
cac doanh nghiêp nên quyên va nghia vu nay cũng được mở rộng. Cân chú y một
sô quyên va nghia vu chinh sau:
- Có đặc quyên khai thac; có quyên chuyển nhượng, để thừa kê thông tin từ
hoat động thăm dò; nghia vu nộp tiên đặt cọc khi được cấp giấy phép thăm dò; trả
tiên cho viêc sử dung những sô liêu, thông tin phuc vu cho hoat động thăm dò (đôi
với chu thể thưc hiên hoat động thăm dò khoang sản).
- Quyên được sử dung, tiêu thu khoang sản đã khai thac; quyên chuyển
nhượng quyên hoat động khai thac mỏ; sở hữu công trinh đã đâu tư vao muc đich
khai thac khoang sản; nộp thuê tai nguyên; trả tiên cho viêc sử dung thông tin cua
nha nước (đôi với chu thể thưc hiên hoat động khai thac khoang sản).
5.5. Bảo vệ môi trương trong hoạt động khoáng sản
Hoat động khoang sản la một trong những họat động gây tac hai rất lớn đên
môi trương. Chinh vi thê những quy đinh vê bảo vê môi trương trong họat động
khoang sản cũng nhằm muc đich han chê đên mức thấp nhất những tac hai do hoat
động nay có thể gây ra. Khi được phép hoat động khoang sản ở những khu vưc
cho phép hoat động khoang sản, cac tổ chức, ca nhân phải tuân thu cac quy đinh
vê bảo vê tai nguyên khoang sản va bảo vê môi trương như sau:
- Quy định về khu vưc có khoang san độc hại (khu vưc có chứa kim loai nặng,
chất phóng xa): đôi với khu vưc có khoang sản độc hai thi cơ quan quản ly nha
nước vê khoang sản có trach nhiêm khoanh đinh khu vưc có khoang sản độc hai,
thông bao cho chinh quyên đia phương, cac cơ quan lao động, y tê có thẩm quyên
để có biên phap bảo vê sức khỏe cua nhân dân va han chê tac hai đôi với môi
trương, môi sinh ở đia phương (Điêu 15 Luật Khoang sản).
Trang 90
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Quy định về khu vưc cấm hoặc hạn chế hoạt động khoang san: đây la những
khu vưc có kêt cấu ha tâng quan trọng, khu vưc nhay cảm vê môi trương (khu vưc
có cac di tich đã được xêp hang, đăng ky; vươn quôc gia, rừng phòng hộ, khu vưc
bảo tôn đia chất; khu vưc danh riêng cho cac muc đich quôc phòng, an ninh hoặc
ảnh hưởng đên nhiêm vu quôc phòng, an ninh; khu vưc thuộc pham vi bảo vê đê,
kè, bơ sông, cac công trinh giao thông quan trọng; khu vưc danh riêng cho tôn
giao;...). Đôi với khu vưc nay thi cấm hoặc han chê hoat động khoang sản thông
qua cac hinh thức như: danh riêng cho một hoặc một sô tổ chức nhất đinh cua nha
nước độc quyên hoat động khoang sản; han chê sản lượng khai thac; han chê xuất
khẩu sản phẩm khai thac.
- Quy định về nghĩa vụ bao vệ môi trường của cac chủ thể hoạt động
khoang san: đanh gia tac động môi trương; phuc hôi môi trương; nộp phi bảo vê
môi trương; mua bảo hiểm đôi với cac phương tiên, công trinh phuc vu hoat động
khoang sản, bảo hiểm môi trương, bảo hiểm xã hội va cac loai bảo hiểm khac.
Trang 91
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
BÀI 5
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ DI SẢN VĂN HOÁ
Văn bản pháp luật:
Luật Di san văn hóa 2001.
Nghị định của chính phủ số 92/2002/NĐ-CP ngay 11/11/2002 quy định chi
tiết thi hanh một số điều của Luật Di san văn hóa 2001.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di san văn hóa.
Nghị định của chính phủ số 98/2010/NĐ-CP ngay 21/9/2010 quy định chi
tiết một số điều của Luật Di san văn hóa va Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di san văn hóa.
Quyết định 05/2003/QĐ-BVHTT ngay 06/02/2003 của Bộ Văn hoa Thông
tin về việc ban hanh Quy chế bao quan, tu bổ va phục hồi di tích lịch sử - văn hoa,
danh lam thắng canh.
Thông tư 07/2004/TT-BVHTT ngay 19/02/2004 của Bộ Văn hoa Thông tin
về việc hướng dẫn trình tư, thủ thục đăng ky di vật, cổ vật, bao vật quốc gia
Quyết định 09/2004/QĐ-BVHTT ngay 24/02/2004 của Bộ Văn hoa hông tin
về việc ban hanh Quy chế tổ chưc va hoạt động của bao tang tư nhân
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Di sản văn hóa (Điêu 1 cua Luật DSVH): Di sản văn hoa bao gôm di
sản văn hoa phi vật thể va di sản văn hoa vật thể, la sản phẩm tinh thân, vật chất có
gia tri lich sử, văn hoa, khoa học, được lưu truyên từ thê hê nay qua thê hê khac ở
nước Cộng hoa xã hội chu nghia Viêt Nam.
+ Di sản văn hóa phi vật thể (Khoản 1, Điêu 4 cua luật DSVH): Di sản văn
hoa phi vật thể la sản phẩm tinh thân có gia tri lich sử, văn hoa, khoa học, được
Trang 92
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
lưu giữ bằng tri nhớ, chữ viêt, được lưu truyên bằng truyên miêng, truyên nghê,
trinh diên va cac hinh thức lưu giữ, lưu truyên khac, bao gôm tiêng nói, chữ viêt,
tac phẩm văn học, nghê thuật, khoa học, ngữ văn truyên miêng, diên xướng dân
gian, lôi sông, nêp sông, lê hội, bi quyêt vê nghê thu công truyên thông, tri thức vê
y, dược học cổ truyên, vê văn hoa ẩm thưc, vê trang phuc truyên thông dân tộc va
những tri thức dân gian khac.
+ Di sản văn hóa vật thể (Khoản 2, Điêu 4 cua Luật DSVH): Di sản văn hoa
vật thể la sản phẩm vật chất có gia tri lich sử, văn hoa, khoa học, bao gôm di tich
lich sử - văn hoa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quôc gia.
Di vật la “hiện vật được lưu truyền lại, có gia trị lịch sử, văn
hoa, khoa học” (khoản 5, Điêu 4 cua Luật DSVH).
Cổ vật la “hiện vật được lưu truyền lại, có gia trị tiêu biểu về
lịch sử, văn hoa, khoa học, có từ một trăm năm tuổi trở lên.” (Khoản 6, Điêu 4
cua Luật DSVH).
Bảo vật quôc gia la “hiện vật được lưu truyền lại, có gia trị
đặc biệt quy hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hoa, khoa học.” (Khoản
7, Điêu 4 cua Luật DSVH).
Di tich lich sử văn hóa la “công trình xây dưng, địa điểm va
cac di vật, cổ vật, bao vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có gia trị lịch sử,
văn hoa, khoa học.” (Khoản 3, điêu 4 cua Luật DSVH).
Danh lam thắng cảnh la “canh quan thiên nhiên hoặc địa
điểm có sư kết hợp giữa canh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có gia trị
lịch sử, thẩm mỹ, khoa học.” (Khoản 4, Điêu 4 cua Luật DSVH).
Từ cac khai niêm trên thi có thể nhận thấy khai niêm di sản văn hóa được hiểu
rất rộng. Trong pham vi bai nay chỉ nghiên cứu cac quy đinh phap luật vê di sản
văn hóa vật thể (bao gôm di tich lich sử văn hóa, danh lam thắng cảnh - gọi chung
Trang 93
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
la di tich - va di vật, cổ vật, bảo vật quôc gia. Đôi với di vật, cổ vật, bảo vật quôc
gia, sinh viên tư nghiên cứu tai liêu).
1.2. Phân loại di tích
Căn cứ vao gia tri va thẩm quyên xêp hang, di tich được phân thanh:
- Di tích cấp tỉnh: la di tích có gia trị tiêu biểu địa phương.
- Di tích quốc gia: la di tích có gia trị tiêu biểu quốc gia.
- Di tích quốc gia đặc biệt: la di tích có gia trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia.
Viêc phân đinh giữa di tich cấp tỉnh với di tich quôc gia va di tich quôc gia
đặc biêt tương đôi rõ nhưng phân đinh giữa di tich quôc gia va di tich quôc gia đặc
biêt rất khó. Di tich quôc gia có thể la công trinh xây dưng, đia điểm ghi dấu
những sư kiên, những môc lich sử quan trọng cua dân tộc hoặc gắn với cac vi anh
hùng dân tộc, cac nha hoat động chinh tri, văn hoa, khoa học nổi tiêng có ảnh
hưởng đên tiên trinh lich sử cua dân tộc. Đôi với di tich quôc gia đặc biêt cũng có
thể la công trinh đia điểm nhưng phải gắn với sư kiên đanh dấu bước chuyển đặc
biêt quan trọng cua lich sử dân tộc hoặc có thể gắn với một ca nhân nao đó nhưng
đó phải la anh hùng dân tộc va danh nhân tiêu biểu. Chinh điêu nay lam cho sư
phân biêt giữa di tich quôc gia va di tich quôc gia đặc biêt mang tinh đinh tinh ma
rất khó đinh lượng.
Lưu ý: Khi tim hiểu đinh nghia vê DSVH thi chúng ta cân phân biêt giữa đinh
nghia trong Luật DSVH va đinh nghia trong Công ước vê viêc bảo vê DSVH va tư
nhiên cua thê giới (được thông qua tai kỳ họp thứ 17 cua Đai hội đông UNESCO
tai Paris ngay 16-11-1972). Nói đên DSVH trong Công ước la nói đên cac di tích
(la cac công trinh kiên trúc, điêu khắc hội họa hoanh trang, cac yêu tô hay kêt cấu
có tinh chất khảo cổ học, cac văn bản, cac hang động va cac nhóm yêu tô có gia tri
qquôc tê đặc biêt vê phương diên lich sử, nghê thuật hay khoa học); cac quân thể
(la cac nhóm công trinh xây dưng đứng một minh hoặc quân tu có gia tri quôc tê
đặc biêt vê phương diên lich sử, nghê thuật hay khoa học, do kiên trúc, sư thông
Trang 94
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
nhất cua chúng hoặc sư nhất thể hóa cuả chúng vao cảnh quan); cac thắng canh
(cac công trinh cua con ngươi hoặc những công trinh cua con ngươi kêt hợp với
cac công trinh cua tử nhiên, cũng như cac khu vưc, kể ca cac di chỉ khảo cổ học,
có gia tri quôc tê đặc biêt vê phương diên lich sử, thẩm mỹ, dân ộc học hoặc nhân
chung học). Vấn đê nay chúng ta sẽ đê cập lai trong phân Luật Quôc tê vê môi
trương.
2. Xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh
2.1. Căn cứ xếp hạng
- Tiêu chi công nhận (Điêu 28 Luật DSVH 2001):
+ Đôi với di tich lich sử văn hóa phải có một trong cac tiêu chi: Công trinh
xây dưng, đia điểm gắn với sư kiên lich sử tiêu biểu trong qua trinh dưng nước va
giữ nước; gắn với thân thê va sư nghiêp cua anh hùng dân tộc; gắn với sư kiên lich
sử tiêu biểu cua cac thơi kỳ cach mang, khang chiên; đia điểm có gia tri tiêu biểu
vê khảo cổ; quân thể cac công trinh kiên trúc hoặc công trinh kiên trúc đơn lẻ có
gia tri tiêu biểu vê kiên trúc, nghê thuật cua một hoặc nhiêu giai đoan lich sử.
+ Đôi với danh lam thắng cảnh phải có một trong cac tiêu chi: có cảnh quan
thiên nhiên hoặc nơi có sư kêt hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trinh kiên
trúc có gia tri thẩm mỹ tiêu biểu; khu vưc thiên nhiên có gia tri khoa học vê đia
chất, đia mao, đia ly, đa dang sinh học, hê sinh thai đặc thù hoặc khu vưc thiên
nhiên chứa đưng những dấu tich vật chất vê giai đoan phat triển cua trai đất.
- Có kê hoach quản ly, bảo vê, sử dung đôi với công trinh được đê nghi xêp
hang
2.2. Thẩm quyền xếp hạng (Điêu 30 Luật DSVH 2001)
Đôi với mỗi loai di tich, thẩm quyên công nhận thuộc vê những cơ quan
khac nhau:
Trang 95
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Di tich cấp tỉnh: Do Chu tich uy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyêt đinh xêp
hang.
- Di tich quôc gia: Do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao va Du lich ra quyêt
đinh xêp hang.
- Di tich quôc gia đặc biêt: Do Thu tướng Chinh phu ra quyêt đinh xêp hang
(đông thơi Thu tướng Chinh phu quyêt đinh vê viêc xem xét đưa di tich tiêu biểu
cua Viêt Nam đê cử vao danh muc di sản thê giới).
2.3. Xóa tên di tích
- Có đu căn cứ xac đinh la di tich đã được xêp hang đó không đu tiêu chuẩn
- Di tich đã bi huy hoai hoan toan không có khả năng phuc hôi.
Cơ quan có thẩm quyên ra quyêt đinh huy bỏ viêc xêp hang cũng chinh la cơ
quan có thẩm quyên ra quyêt đinh huy bỏ viêc xêp hang đó.
Viêc quy đinh di tich đã được xêp hang thi có thể bi huy bỏ viêc xêp hang
nhằm đảm bảo trach nhiêm quản ly, bảo vê cac di tich nay có hiêu quả trên thưc tê.
3. Chế độ sở hữu (Điêu 6, 7, 9, 14 LDSVH 2001).
Di sản văn hóa la một tai sản, tuy nhiên la một loai tai sản đặc biêt vi gia tri
lich sử văn hóa, khoa học cua chúng. Do đó vấn đê sở hữu đôi với loai tai sản đặc
biêt nay có những đặc thù. Cac tai sản nay, bên canh viêc nó la tai sản thuộc một
hinh thức sở hữu thông thương nao đó như thuộc sở hữu ca nhân hoặc tập thể, di
sản văn hóa với những gia tri cua nó, nó còn la tai sản cua dân tộc, cua đất nước.
Chinh vi thê, cac vấn đê vê quyên sở hữu đôi với di sản văn hóa có đặc thù hơn so
với cac tai sản thông thương khac.
- Vê xac lập quyên sở hữu toan dân đôi với di sản văn hóa, Điêu 6, điêu 7 Luật
di sản văn hóa quy đinh:
Trang 96
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
+ Mọi di san văn hóa trong lòng đất thuộc đất liền, hai đao, ở vùng nội
thủy, lãnh hai, vùng đặc quyền kinh tế va thềm lục địa của nước Việt nam đều
thuộc sở hữu toan dân.
+ Di san văn hóa phat hiện được ma không xac định được chủ sở hữu, thu
giữ được trong qua trình thăm dò, khai quật khao cổ đều thuộc sở hữu toan dân.
Điêu 41 Luật di sản văn hóa quy đinh: Mọi di vật, cổ vật, bảo vật quôc gia
thu được trong qua trinh thăm dò, khai quật khảo cổ va do cac tổ chức, ca nhân
phat hiên sẽ được nhập vao cac bảo tang. Đôi với cac tổ chức, ca nhân phat hiên,
giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quôc gia sẽ được nha nước bôi hoan chi phi phat
hiên, bảo quản va được thưởng một khoản tiên nhất đinh.
- Điêu 14 Luật di sản văn hóa quy đinh tổ chức, ca nhân có “quyên sở hữu hợp
phap đôi với di sản văn hóa”. Tuy nhiên như thê nao la “sở hữu hợp phap” luật
không quy đinh rõ. Bên canh đó Luật di sản văn hóa cũng quy đinh nghia vu phải
“giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quôc gia “do họ tim được cho cơ quan nha nước
có thẩm quyên. Như thê ta hiểu phap luật hoan toan không xac lập quyên sở hữu
cua tổ chức, ca nhân đôi với cac di vật, cổ vật, bảo vật do họ tim thấy, phat hiên
được. Quyên sở hữu cua cac tổ chức ca nhân đôi với di sản văn hóa chỉ có thể
được xac lập thông qua cac hinh thức khac như: để thừa kê, mua ban, trao đổi,
tặng cho va cac hinh thức khac.
- Cac di sản văn hóa có thể thuộc nhiêu hinh thức sở hữu khac nhau (sở hữu
toan dân, sở hữu tập thể, sở hữu chung cua cộng đông, sở hữu tư nhân va cac hinh
thức sở hữu khac). Tuy nhiên, dưới một góc độ nao đó, nó la tai sản chung cua dân
tộc nên chu sở hữu không chỉ có những quyên va nghia vu vê tai sản theo quy đinh
cua Bộ luật dân sư ma còn có những quyên va nghia vu đặc biêt theo quy đinh cua
phap luật di sản văn hóa. Chu sở hữu phải có trach nhiêm thưc hiên cac biên phap
bảo vê va phat huy gia tri di sản văn hóa.
Trang 97
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Luật di sản văn hóa cũng quy đinh: “Mọi di san văn hóa trên lãnh thổ Việt
Nam, có xuất xư ở trong nước hoặc từ nước ngòai, thuộc cac hình thưc sở hữu đều
được bao vệ va phat huy gia trị. Đều được bao vệ theo một quy chế chung”. Luật
di sản văn hóa cũng quy đinh nghia vu cac chu sở hữu trong viêc bảo vê di sản văn
hóa, trong trương hợp không có điêu kiên bảo vê thi phải gởi cac di vật đó vao bảo
tang nha nước.
4. Bảo vệ và sử dụng di tích
4.1. Bảo vệ di tích
- Khu vưc bao vệ (Điêu 32 LDSVH 2001)
+ Khu vưc bảo vê I: gôm di tich va vùng được xac đinh la yêu tô gôc cấu
thanh di tich, phải được bảo vê nguyên trang.
+ Khu vưc bảo vê II: vùng bao quanh khu vưc bảo vê I cua di tich, có thể
xây dưng những công trinh phuc vu cho viêc phat huy gia tri di tich nhưng không
lam ảnh hưởng tới kiên trúc, cảnh quan thiên nhiên va môi trương sinh thai cua di
tich.
- Nghiêm cấm cac hanh vi sau đây:
+ Chiêm đoat, lam sai lêch cac di tich;
+ Huy hoai hoặc gây nguy cơ huy hoai di sản văn hóa;
+ Đao bới trai phép đia điểm khảo cổ, xây dưng trai phép, lấn chiêm đất đai
thuộc di tich;
+ Mua ban, trao đổi va vận chuyển trai phép di vật, cổ vật
- Trach nhiệm trong bao vệ di tích ( Điêu 33 LDSVH 2001):
+ Tổ chức, ca nhân la chu sở hữu hoặc được giao quản ly, sử dung di tich
có trach nhiêm bảo vê di tich đó; trong trương hợp phat hiên di tich bi lấn chiêm,
huỷ hoai hoặc có nguy cơ bi huỷ hoai phải kip thơi có biên phap ngăn chặn va
Trang 98
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
thông bao cho cơ quan chu quản cấp trên trưc tiêp, Uỷ ban nhân dân đia phương
hoặc cơ quan nha nước có thẩm quyên vê văn hoa - thông tin nơi gân nhất.
+ Uỷ ban nhân dân đia phương hoặc cơ quan nha nước có thẩm quyên vê
văn hoa - thông tin khi nhận được thông bao vê di tich bi huỷ hoai hoặc có nguy
cơ bi huỷ hoai phải kip thơi ap dung cac biên phap ngăn chặn, bảo vê va bao cao
ngay với cơ quan cấp trên trưc tiêp.
+ Bộ Văn hoa, Thể thao va Du lich khi nhận được thông bao vê di tich bi
huỷ hoai hoặc có nguy cơ bi huỷ hoai phải kip thơi chỉ đao va hướng dẫn cơ quan
nha nước có thẩm quyên ở đia phương, chu sở hữu di tich ap dung ngay cac biên
phap ngăn chặn, bảo vê; đôi với di tich quôc gia đặc biêt phải bao cao với Thu tướng
Chinh phu.
- Bao quan, tu bổ va phục hồi di tích.
Cac khai niêm:
Bảo quản di tich la hoat động nhằm phòng ngừa va han chê những nguy
cơ lam hư hỏng ma không lam thay đổi những yêu tô nguyên gôc vôn có cua di
tich lich sử - văn hoa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quôc gia.
Tu bổ di tich la hoat động nhằm tu sửa, gia cô, tôn tao di tich lich sử -
văn hoa, danh lam thắng cảnh.
Phuc hôi di tich la hoat động nhằm phuc dưng lai di tich lich sử - văn
hoa, danh lam thắng cảnh đã bi huỷ hoai trên cơ sở cac cứ liêu khoa học vê di tich lich
sử - văn hoa, danh lam thắng cảnh đó.
Khi tiên hanh bảo quản, tu bổ, phuc hôi di tich cân lưu y cac nguyên tắc
sau đây:
Chỉ tiên hanh công tac bảo quản, tu bổ va phuc hôi di tich trong trương
hợp tôi cân thiêt va phải lập thanh dư an.
Trang 99
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Phải bảo đảm tinh nguyên gôc, tinh chinh xac, tinh toan vẹn va tăng
cương sư bên vững cua di tich
Viêc thay thê kỹ thuật hoặc chất liêu cũ bằng chất liêu mới phải thi
nghiêm nhiêu lân để đảm bảo kêt quả hoan thanh trước khi ap dung vê tinh chinh
xac
Chỉ thay thê một bộ phận cũ bằng bộ phận mới cua di tich khi có chứng
cứ khoa học chuẩn xac va phải được phân biêt rõ rang giữa biên phap mới va biên
phap gôc.
4.2. Sử dụng di tích
Di tích được sử dụng chủ yếu vao mục đích tham quan, du lịch, nghiên cưu
kết hợp với mục đích kinh tế. Tuy nhiên cac hoat động trên không được lam ảnh
hưởng đên cac DT đó. Đối với cac di tích thuộc sở hữu tư nhân, cac chủ sở hữu có
quyền sử dụng vao cac mục đích của chủ sở hữu. Tuy nhiên cac chu sở hữu phải
đảm bảo hai nghia vu cơ bản la: phai bao vệ va phat huy gia trị của di tích, tạo
điều kiện cho cac tổ chưc, ca nhân tham quan, du lịch, nghiên cưu di san văn hóa.
Cac chu sở hữu được quyên hưởng cac lợi ich thu được từ viêc sử dung di tich
phuc vu viêc tham quan, du lich.
Trang 100
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
BÀI 6
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
Văn bản pháp luật:
Luật Bao vệ môi trường 2005.
Bộ luật Dân sư 2005.
Bộ luật Hình sư 1999.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sư 1999.
Cac nghị định về xử phạt vi phạm hanh chính trong cac lĩnh vưc:
bao vệ môi trường, tai nguyên thiên nhiên, văn hóa thông tin,…
1. Thanh tra, kiểm tra nhà nước về môi trường
Thanh tra, kiểm tra nha nước trong linh vưc môi trương la một hoat động đóng
vai trò quan trọng trong viêc kip thơi phat hiên những hanh vi vi pham phap luật
vê môi trương để có hướng xử ly phù hợp (Điêu 125, 126 Luật Bảo vê Môi trương
2005).
1.1. Kiểm tra nhà nước về môi trương
1.1.1. Khái niệm kiểm tra nhà nước về môi trương
Kiểm tra nha nước vê môi trương được hiểu la một hình thưc hoạt động mang
tính tổ chưc – quyền lưc nha nước nhằm xem xét việc chấp hanh cac quy định
phap luật về môi trường.
Kiểm tra nha nước trong linh vưc môi trương bao gôm kiểm tra bắt buộc
(kiểm tra đôi với những đôi tượng nhằm muc đich xac nhận những điêu kiên cu
thể để cấp giấy phép) va kiểm tra thường xuyên (trên cơ sở đơn từ khiêu nai, tô cao
hoặc kiểm tra theo kê hoach cua cơ quan nha nước).
Trang 101
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
1.1.2. Đặc điểm cua kiểm tra nhà nước về môi trương
- Kiểm tra nha nước vê môi trương do cac cơ quan nha nước tiên hanh va
mang tinh quyên lưc nha nước. Điêu nay thể hiên ở cac góc độ sau:
+ Đây la hoat động được thưc hiên theo y chi đơn phương cua bên kiểm tra
trên cơ sở cac quy đinh phap luật môi trương ma không cân sư đông y cua bên bi
kiểm tra (kể cả kiểm tra đinh kỳ va kiểm tra đột xuất);
+ Bên kiểm tra có quyên yêu câu bên bi kiểm tra cung cấp hô sơ, tai liêu va
cac chứng cứ liên quan tới cac vấn đê va nội dung cân kiểm tra va bên bi kiểm tra
không được từ chôi hay cản trở viêc thưc hiên cac yêu câu đó.
+ Bên kiểm tra có quyên ban hanh văn bản vê phương hướng, biên phap
nâng cao tinh thân trach nhiêm va hiêu quả quản ly môi trương hay khắc phuc sai
sót đôi với bên bi kiểm tra va bên bi kiểm tra phải chấp hanh nghiêm chỉnh, đây
đu, thông nhất văn bản đó.
- Hoat động kiểm tra nha nước vê môi trương luôn có đôi tượng, pham vi, muc
đich rõ rang, cu thể.
- Kiểm tra nha nước trong linh vưc môi trương luôn được tiên hanh theo trinh
tư, thu tuc do phap luật quy đinh.
1.1.3. Chu thể tiến hành hoạt động kiểm tra nhà nước về môi trương
Tùy thuộc vao nội dung va đôi tượng kiểm tra thi chu thể tiên hanh hoat động
kiểm tra nha nước vê môi trương sẽ khac nhau:
- Kiểm tra viêc chấp hanh cac quy đinh phap luật vê bảo vê môi trương, tai
nguyên nước, tai nguyên đất, tai nguyên khoang sản: Do cơ quan thuộc Bộ Tai
nguyên va Môi trương, Sở Tai nguyên va Môi trương kiểm tra.
- Kiểm tra viêc chấp hanh cac quy đinh phap luật vê tai nguyên rừng: Do cơ
quan Kiểm lâm thuộc Bộ Nông nghiêp va phat triển nông thôn kiểm tra.
Trang 102
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Kiểm tra viêc chấp hanh cac quy đinh phap luật vê tai nguyên thuy sản: Do
cơ quan thuộc Bộ Nông nghiêp va phat triển nông thôn va cơ quan quản ly Nha
nước vê thuy sản ở đia phương thưc hiên
- Kiểm tra viêc chấp hanh cac quy đinh phap luật vê bảo vê va sử dung di tich
lich sử văn hóa va danh lam thắng cảnh: Do cơ quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao
va Du lich, Sở Văn hóa, Thể thao va Du lich thưc hiên.
1.2. Thanh tra nhà nước về môi trương
1.2.1.Khái niệm thanh tra nhà nước về môi trương:
Thanh tra nha nước vê môi trương la việc xem xét, đanh gia, xử ly của cac cơ
quan quan ly nha nước về môi trường đối với việc thưc hiện cac quy định phap
luật về môi trường.
Lưu ý: Phân biêt thanh tra nha nước vê môi trương va kiểm tra nha nước vê
môi trương. Hoat động thanh tra đã bao ham kiểm tra, nhưng khac với kiểm tra,
khi thanh tra thi đoan thanh tra va thanh tra viên cũng có quyên xử ly trong thẩm
quyên cua minh nêu phat hiên sai pham trong khi cơ quan kiểm tra thi không. Đôi
với cơ quan kiểm tra, nêu phat hiên sai pham chỉ bao với cơ quan có thẩm quyên
để có hướng xử ly.
1.2.3. Hệ thống cơ quan thanh tra chuyên ngành về môi trương
Viêc thanh tra nha nước vê môi trương được tiên hanh bởi nhiêu cơ quan tùy
thuộc vao đôi tượng thanh tra thuộc thẩm quyên quản ly cua từng cơ quan chuyên
nganh vê môi trương.
- Thanh tra Bộ Tai nguyên va Môi trương, thanh tra Sở Tai nguyên va Môi
trương: thanh tra vê vấn đê bảo vê môi trương, tai nguyên nước, tai nguyên đất, tai
nguyên khoang sản.
Trang 103
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Thanh tra Bộ Nông nghiêp va phat triển nông thôn, thanh tra Sở Nông
nghiêp va phat triển nông thôn: thanh tra viêc chấp hanh cac quy đinh phap luật vê
tai nguyên rừng, tai nguyên thuy sản.
- Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao va Du lich, thanh tra Sở Văn, Thể thao va
Du lich: thanh tra viêc chấp hanh cac quy đinh phap luật vê di tich lich sử văn hóa
va danh lam thắng cảnh.
1.2.4. Thẩm quyền cua đoàn thanh tra và thanh tra viên: Theo quy đinh cua
Luật Thanh tra va cac luật chuyên nganh
2. Xử lý vi phạm pháp luật về môi trường
Luật bảo vê môi trương 2005 không quy đinh chê tai cu thể đôi với từng hanh
vi vi pham, tùy theo tinh chất cua hanh vi vi pham phap luật môi trương ma ngươi
vi pham bi xử ly kỷ luật, xử phat vi pham hanh chinh hoặc bi truy cứu trach nhiêm
hinh sư nêu gây ô nhiêm, suy thoai, sư cô môi trương, gây thiêt hai cho tổ chức, ca
nhân khac thi còn phải khắc phuc ô nhiêm, phuc hôi môi trương, bôi thương thiêt
hai theo quy đinh cua Luật nay va cac quy đinh khac cua phap luật có liên quan.
Ngươi đứng đâu tổ chức, can bộ, công chức lợi dung chức vu, quyên han gây
phiên ha, nhũng nhiêu cho tổ chức, công dân, bao che cho ngươi vi pham phap
luật vê bảo vê môi trương hoặc thiêu trach nhiêm để xảy ra ô nhiêm, sư cô môi
trương nghiêm trọng thi tuỳ tinh chất, mức độ vi pham ma bi xử ly kỷ luật hoặc bi
truy cứu trach nhiêm hinh sư; trương hợp gây thiêt hai thi còn phải bôi thương
theo quy đinh cua phap luật (Điêu 127 Luật Bảo vê Môi trương 2005).
Những chê tai cu thể sẽ do cac văn bản phap luật chuyên nganh hoặc văn bản
hướng dẫn quy đinh.
2.1. Trách nhiệm kỷ luật
Trach nhiêm kỷ luật ap dung đôi với ngươi đứng đâu tổ chức, can bộ, công
chức có hanh vi vi pham phap luật môi trương. Trach nhiêm kỷ luật được quy đinh
trong Phap lênh can bộ, công chức va cac văn bản phap luật chuyên nganh.
Trang 104
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
2.2. Trách nhiệm hành chính
Vi pham hanh chinh trong linh vưc môi trương la những hanh vi vi pham cac
qui đinh quản ly cua nha nước trong linh vưc môi trương do ca nhân, tổ chức thưc
hiên một cach cô y hoặc vô y ma không phải la tội pham vê môi trương. Hiên nay,
vi pham hanh chinh vê môi trương la một loai vi pham phap luật xảy ra kha phổ
biên trên tất cả cac linh vưc cua đơi sông xã hội..
Để xac đinh một hanh vi xảy ra có phải la vi pham hanh chinh vê môi trương
cân căn cứ vao cac dấu hiêu phap ly cua nó. Vi pham hanh chinh vê môi trương la
một dang cu thể cua vi pham hanh chinh, do vậy nó cũng có đây đu cac dấu hiêu
cua vi pham hanh chinh nói chung. Tuylinh vưc khac thi vi pham hanh chinh vê
môi trương có một sô đặc điểm sau đây:
Thứ nhất: Vi pham hanh chinh trong linh vưc bảo vê môi trương la viêc ca
nhân, tổ chức thưc hiên hanh vi trai với qui tắc quản ly cua Nha nước vê môi
trương với lỗi cô y hoặc vô y, có tinh chất va mức độ thấp hơn tội pham vê môi
trương.
Thứ hai: Vi pham hanh chinh trong linh vưc bảo vê môi trương la hanh vi
trai phap luật được thể hiên dưới dang hanh động hoặc không hanh động.
Thứ ba: Hậu quả cua hanh vi vi pham hanh chinh trong linh vưc bảo vê
môi trương thương khó xac đinh ngay sau khi hanh vi vi pham được thưc hiên va
phải có một qua trinh chuyển hóa rất lâu.
Thứ tư: Phân lớn, vi pham hanh chinh trong linh vưc bảo vê môi trương
được thưc hiên bởi ca nhân, tổ chức gắn liên với hoat động sản xuất kinh doanh có
gây hai đên môi trương.
Thứ năm: Vi pham hanh chinh trong linh vưc bảo vê môi trương được phat
hiên thông qua hoat động thanh tra, kiểm tra bởi những chu thể có trinh độ chuyên
môn nghê nghiêp vê quản li môi trương.
Trang 105
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Luật bảo vê môi trương 2005 không quy đinh chê tai cu thể ma vấn đê nay
được quy đinh trong cac văn bản sau đây:
- Nghi đinh 117/2009/NĐ-CP ngay 31/12/2009 quy đinh vê xử ly vi pham
phap luật trong linh vưc bảo vê môi trương.
- Nghi đinh 159/2007/NĐ-CP ngay 30/10/2007 vê xử phat vi pham hanh chinh
trong linh vưc quản ly rừng, bảo vê rừng va quản ly lâm sản.
- Nghi đinh 150/2004/NĐ-CP ngay 29/07/2004 quy đinh vê xử phat vi pham
hanh chinh trong linh vưc khoang sản.
- Nghi đinh 34/2005/NĐ-CP ngay 17/03/2005 quy đinh xử phat vi pham hanh
chinh trong linh vưc tai nguyên nước.
- Nghi đinh 31/2010/NĐ-CP ngay 29/3/2010 quy đinh vê xử phat vi pham
hanh chinh trong linh vưc thuy sản.
- Nghi đinh 51/2006/NĐ-CP ngay 19/05/2006 quy đinh xử phat vi pham hanh
chinh trong linh vưc an toan va kiểm soat bức xa.
2.3. Trách nhiệm hình sư
Trach nhiêm hinh sư được quy đinh trong Chương XVII, Bộ luật hinh sư
1999 (được sửa đổi, bổ sung ngay 19/6/2009), bao gôm cac loai tội pham sau:
- Tội gây ô nhiêm môi trương (Điêu 182);
- Tội vi pham vê quản ly chất thải nguy hai (Điêu 182a);
- Tội vi pham vê phòng ngừa sư cô môi trương (Điêu 182b);
- Tội gây ô nhiêm nguôn nước (Điêu 183);
- Tội gây ô nhiêm đất (Điêu 184);
- Tội đưa chất thải vao lãnh thổ Viêt Nam (Điêu 185);
- Tội lam lây lan dich bênh nguy hiểm cho ngươi (Điêu 186);
Trang 106
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
- Tội lam lây lan dich bênh nguy hiểm cho động vật, thưc vật (Điêu 187);
- Tội huy hoai nguôn lợi thuy sản (Điêu 188);
- Tội huy hoai rừng (Điêu 189);
- Tội vi pham cac quy đinh vê bảo vê động vật thuộc danh muc loai nguy cấp, quy, hiêm được ưu tiên bảo vê (Điêu 190);
- Tội vi pham cac quy đinh vê quản ly khu bảo tôn thiên nhiên (Điêu 191).
- Tội nhập khẩu, phat tan cac loai ngoai lai xâm hai (Điêu 191a).
So với cac loai tội pham khac được quy đinh trong Bộ luật hinh sư 1999 thi
cac tội pham vê môi trương có một sô đặc điểm sau:
Thứ nhất, khach thể cua tội pham vê môi trương la những quan hê xã hội
vê giữ gin môi trương trong sach, sử dung hợp ly cac nguôn tai nguyên va cac
thanh phân môi trương.
Thứ hai, cac tội pham vê môi trương có thể được thưc hiên bằng hanh
động hoặc không hanh động vi pham cac quy đinh cua phap luật vê quản ly, khai
thac va bảo vê môi trương. Cac tội pham nay thương sử dung kêt cấu dẫn chiêu.
Thứ ba, tuyêt đai bộ phận tội pham vê môi trương có cấu thanh vật chất (9
trong sô 10 tội: cac Điêu 182, 183, 184, 185, 186, 187, 188, 189, 191). Để khẳng
đinh tội pham hoan thanh cấn chứng minh được những hanh vi vi pham gây hậu
quả cu thể. Bên canh đó, cấu thanh cua phân lớn cac tội pham vê môi trương đòi
hỏi phải có dấu hiêu bắt buộc vê viêc đã bi xử phat vi pham hanh chinh. Đây cũng
la một han chê lớn trong viêc ap dung phap luật.
Thứ tư, hinh phat đôi với cac tội pham vê môi trương rất nghiêm khắc, có
tội khung hinh phat cao nhất đên 15 năm (Điêu 189). Ngoai hinh phat chinh thi
cac tội pham vê môi trương còn chiu hinh phat bổ sung (phat tiên, ngươi pham tội
còn có thể bi cấm đảm nhiêm chức vu, cấm hanh nghê hoặc lam công viêc nhất
đinh từ một năm đên năm năm,…)
Trang 107
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
3. Giải quyết tranh chấp môi trường
3.1. Khái niệm tranh chấp môi trương (Điêu 129, Luật Bảo vê môi trương).
Tranh chấp môi trường la tranh chấp về quyền va nghĩa vụ giữa cac chủ thể
trong khai thac, hưởng dụng va bao vệ môi trường.
Cac dang tranh chấp môi trương:
- Tranh chấp vê quyên va nghia vu trong bảo vê, khai thac, sở hữu va sử dung
cac thanh phân môi trương;
- Tranh chấp vê bôi thương thiêt hai do ô nhiêm môi trương gây ra.
3.2. Đặc điểm cua tranh chấp môi trương
- Tranh chấp môi trường có phạm vi chủ thể rất rộng với nhiều loại chủ thể
khac nhau. Cac chủ thể thường không được xac định một cach cụ thể, chính xac
vao thời điểm nay sinh tranh chấp.
Tranh chấp môi trương thương liên quan đên rất nhiêu chu thể bởi nó có thể
diên ra ở tâm hẹp trên một đia ban cu thể hoặc ở tâm quan trọng trên pham vi khu
vưc, vùng hay cả nước. Trong một sô trương hợp cu thể có thể xac đinh được bên
bi hai nhưng không thể xac đinh được cu thể bên gây hai. Trong trương hợp khac,
ngươi ta xac đinh được bên gây hai nhưng không xac đinh được cu thể bên bi hai.
Cũng có trương hợp bên vi pham có nhiêu ngươi đông thơi gây thiêt hai cho nhiêu
ngươi khac va không thể xac đinh cu thể, chinh xac cả hai bên vao thơi điểm nảy
sinh tranh chấp.
- Đối tượng của tranh chấp môi trường thường la cac quyền va lợi ích hơp
phap về mặt môi trường của cac chủ thể bị xâm hại hoặc bị đe dọa xâm hại như:
quyên được sông trong môi trương trong lanh; quyên được khai thac, sử dung cac
thanh phân môi trương vao mọi muc đich theo quy đinh cua phap luật; quyên được
bảo vê tinh mang, sức khỏe, tai sản khi có hanh vi lam ô nhiêm, suy thoai, gây sư
Trang 108
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
cô môi trương; quyên được tac động lên môi trương trong giới han phap luật cho
phép.
- Thời điểm nay sinh tranh chấp từ rất sớm, không chỉ xảy ra khi quyên va lợi
ich hợp phap cua cac đương sư bi xâm hai trên thưc tê ma ngay cả khi quyên va lợi
ich hợp phap cua cac bên mới đang ở trong tinh trang bi đe dọa xâm hai. Tinh
trang bi đe dọa xâm hai được hiểu la vao thơi điểm nảy sinh tranh chấp, thiêt hai
chưa xảy ra, song có cơ sở để cho rằng chắc chắn thiêt hai sẽ xảy ra nêu không
được ngăn chặn kip thơi, tức la không chỉ dư vao suy đoan cảm tinh ma còn dưa
vao kêt luận khoa học.
- Gia trị thiệt hại trong tranh chấp môi trường thường rất lớn, cac lợi ích bị
xâm hại thường rất khó xac định. Chúng có thể la tai sản, tinh mang, sức khỏe cua
con ngươi, có thể la cac gia tri mang tinh nhân văn như: cảnh quan thiên nhiên bi
pha vỡ, di tich lich sử bi huy hoai do bi nhiêm bẩn, ô uê,… hoặc cac yêu tô khac
cua môi trương như rừng tư nhiên bi tan pha, nguôn nước can kiêt, đa dang sinh
học suy giảm,…
3.3. Giải quyết tranh chấp môi trương
Cac nguyên tắc giải quyêt tranh chấp môi trương
Nguyên tắc khuyến khích các bên tranh chấp thương lượng và hoà
giải ngay tại cơ sở
Đây không chỉ la nguyên tắc được ap dung để giải quyêt cac tranh chấp
môi trương ma còn được coi la nguyên tắc chung để giải quyêt cac tranh chấp phi
hinh sư. Nguyên tắc nay được xây dưng trên cơ sở tôn trọng y kiên, lợi ich cua cac
bên tranh chấp cũng như lợi ich cua xã hội, hướng cac chu thể cùng nhau ban bac,
thỏa thuận để đi đên thông nhất phương an giải bất đông giữa họ va tư nguyên
thưc hiên phương an đó. Thương lượng, hòa giải la hinh thức giải quyêt tranh chấp
xuất hiên sớm nhất trong lich sử xã hội loai ngươi. Thưc tê ap dung nguyên tắc
nay đã chứng minh tinh ưu viêt cua nó trong giải quyêt tranh chấp: giản đơn,
Trang 109
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
nhanh chóng, it tôn kém, giúp cac bên tiêt kiêm được thơi gian, công sức, tiên cua.
Thương lượng, hòa giải xuất phat từ sư tư nguyên cua cac bên nên khi đat được
phương an giải quyêt tranh chấp thi cac bên thương xuyên nghiêm túc thưc hiên,
không gây nên tinh trang đôi đâu căng thẳng, góp phân ổn đinh trật tư xã hội.
Tranh chấp nêu được giải quyêt thông qua thương lượng, hòa giải sẽ han chê được
xu hướng ùn tắt khiêu nai, khiêu kiên tai cơ quan nha nước có thẩm quyên.
Nguyên tắc ưu tiên áp dụng các biện pháp nhằm khôi phục tình
trạng môi trường bị thiệt hại (bị suy thoái, ô nhiễm)
Khi môi trương bi tổn hai không chỉ lam ảnh hưởng đên lợi ich cua cac
bên tranh chấp ma nghiêm trọng hơn còn ảnh hưởng đên lợi ich cua cả cộng đông.
Môi trương bi suy thoai, bi ô nhiêm ma cang chậm được khắc phuc thi cang để lai
thiêt hai lớn va lâu dai. Chinh vi thê, nguyên tắc nay được xây dưng trên cơ sở đê
cao muc đich bảo vê môi trương va quan tâm đên lợi ich chung cua cộng đông.
Điêu đó có nghia la, khi một hanh vi vừa gây thiêt hai cho môi trương vừa gây
thiêt hai cho tổ chức, ca nhân thi cac giải phap khắc phuc tinh trang môi trương sẽ
được ưu tiên ap dung trước khi xem xét đên thiêt hai cua ca nhân, tổ chức.
Cơ chế giải quyết tranh chấp môi trường
Đôi với tranh chấp phat sinh từ những quyêt đinh hanh chinh, hanh vi
hanh chinh sẽ được giải quyêt thông qua thu tuc tô tung hanh chinh.
Bản chất cua TCMT thuộc nhóm nay la cac tranh chấp hanh chinh – tranh
chấp giữa tổ chức, ca nhân với cơ quan nha nước, với công chức hanh chinh nha
nước phat sinh trong linh vưc quản ly nha nước vê môi trương.
Trong linh vưc quản ly nha nước vê môi trương, cac cơ quan nha nước có
thẩm quyên thương ra cac quyêt đinh hanh chinh liên quan đên những nội dung
sau:
Quyêt đinh cấp giấy phép đâu tư hoặc giấy phép xây dưng cho cac công
trinh có những ảnh hưởng trưc tiêp đên chất lượng môi trương
Trang 110
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Quyêt đinh cho phép nhập khẩu cac loai hang hoa có khả năng gây ô nhiêm
môi trương như may móc, thiêt bi đã qua sử dung, cac loai hoa chất độc hai
Quyêt đinh cho phép xuất khẩu những hang hoa la cac thanh phân môi
trương như xuất khẩu lâm sản, thuy sản…
Quyêt đinh xây dưng va quan ly cac công trinh liên quan đên môi trương
như vươn quôc gia, khu bảo tôn thiên nhiên, hê htông xử ly chất thải, hê thông
quan trắc môi trương
Quyêt đinh ap dung hê thông tiêu chuẩn môi trương
Quyêt đinh cac khoản đóng góp nghia vu tai chinh liên quan đên môi
trương như cac khoản lê phi, phi, thuê…
Quyêt đinh phê chuẩn bao cao ĐTM ( lam căn cứ cho cơ quan có thẩm
quyên cấp giấy phép đâu tư hoặc giấy phép xây dưng dư an)
Quyêt đinh cấp, gia han han, thu hôi giấy phép đat tiêu chuẩn môi trương
Quyêt đinh thanh tra, xử ly vi pham phap luật môi trương hoặc bôi thương
thiêt hai vê môi trương
Tranh chấp nảy sinh từ viêc khiêu nai đôi với nhân viên quản ly hanh chinh
nha nước ma nội dung liên quan đên trach nhiêm quản ly cua cơ quan nao thi thu
trưởng cua cơ quan đó có trach nhiêm giải quyêt.
Ngay cả trong những trươnghợp cơ quan, tổ chức hoặc ca nhân có quyên khởi
kiên để yêu câu toa an xét xử thi trước khi khởi kiên họ phải khiêu nai với cơ quan
nha nước, ngươi đã ra quyêt đinh hanh chinh hoặc có hanh vi hanh chinh ma họ
cho la trai phap luật. Nêu không đông y với quyêt đinh giải quyêt khiêu nai thi họ
có quyên khiêu nai lên cấp trên trưc tiêp cua cơ quan nha nước, cua ngươi đã ra
quyêt đinh hanh chinh hoặc có hanh vi hanh chinh hoặc khởi kiên ra tòa an có
thẩm quyên
Trang 111
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Tòa an có thẩm quyên giải quyêt cac khiêu kiên hanh chinh có liên quan
đên môi trương như sau:
khiêu kiên quyêt đinh xử phat vi pham hanh chinh trong linh vưc bảo vê
môi trương
khiêu kiên quyêt đinh hanh chinh, hanh vi hanh chinh trong viêc cấp giấy
phép, thu hôi giây phép vê xây dưng cơ bản vê sản xuất kinh doanh cac mặt hang
có ảnh hưởng đang kể đên chất lượng môi trương
khiêu kiên quyêt đinh hanh chinh, hanh vi hanh chinh trong viêc thu phi
bảo vê môi trương, lê phi cấp giấy chứng nhận đat tiêu chuẩn môi trương, lê phi
thẩm đinh bao cao ĐTM
Đôi với vê quyên sử dung, sở hữu cac yêu tô MT, tranh chấp vê BTTH
do ô nhiêm MT gây ra sẽ giải quyêt theo quy đinh cua Luật tô tung dân sư va cac
quy đinh khac có liên quan.
Giải quyết các yêu câu đòi chấm dứt hành vi gây ô nhiễm
TCMT vẫn xảy ra cả khi thiêt hai thưc tê chưa xảy ra, đó la khi một trong
cac bên cho rằng hanh vi cua bên kia có khả năng xâm hai đên quyên va lợi ich
hợp phap vê mặt môi trương cua minh. Trong trương hợp nay ngươi dân có thể
thưc hiên quyên khiêu nai, tô cao cua minh với cơ quan quản ly nha nước có thẩm
quyên thông qua cac hinh thức phat giac, kiên nghi, yêu câu, phản anh vê cac hanh
vi có biểu hiên vi pham phap luật môi trương, gây thiêt hai hoặc đe dọa gây thiêt
hai, gây ảnh hưởng đên chất lượng môi trương xung quanh hoặc môi trương sông
cua họ.
Trong linh vưc môi trương, thi UBND cac cấp va cơ quan quả ly nha nước
vê môi trương sẽ có trach nhiêm giải quyêt cac đơn thư khiêu nai, tô cao
Giải quyết các yêu câu đòi bồi thương thiệt hại do hành vi làm ô nhiễm
môi trương gây ra
Trang 112
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Thiêt hai phat sinh từ môi trương bi ô nhiêm được xem la thiêt hai do ô nhiêm
môi trương gây ra. Thiêt hai do ô nhiêm môi trương gây ra có thể la cac thiêt hai
trưc tiêp hoặc thiêt hai gian tiêp.
Thiêt hai do ô nhiêm môi trương gây ra thuộc trương hợp bôi thương thiêt
hai ngoai hợp đông vi khach thể bi xâm hai bao giơ cũng có sư trong lanh cua hê
sinh thai (ảnh hưởng đên sức khoẻ, tinh mang, tai sản,… không thể thỏa thuận
trong hợp đông). Vi thê, dang bôi thương thiêt hai nay cũng bao gôm cac dấu hiêu:
có hanh vi trai phap luật, có thiêt hai thưc tê xảy ra, có môi quan hê nhân quả giữa
hanh vi trai phap luật va thiêt hai thưc tê xảy ra, có yêu tô lỗi cua chu thể gây thiêt
hai. Dang tranh chấp nay sẽ ap dung cac quy đinh phap luật dân sư vê bôi thương
thiêt hai ngoai hợp đông để giải quyêt.
Vấn đê ap dung luật quôc tê trong linh vưc giải quyêt tranh chấp MT
ở Viêt Nam: Tranh chấp vê môi trương trên lãnh thổ Viêt Nam ma một hoặc cac
bên la tổ chức, ca nhân nước ngoai được giải quyêt theo phap luật Viêt Nam; trừ
trương hợp có quy đinh khac trong điêu ước quôc tê ma Cộng hoa xã hội chu
nghia Viêt Nam la thanh viên.
Trang 113
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
CHƯƠNG 3LUẬT QUỐC TẾ VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Luật QT vê MT gôm tổng hợp cac nguyên tắc, quy pham phap ly quôc tê, điêu chỉnh môi quan hê giữa cac quôc gia va cac chu thể khac cua Luật quôc tê nhằm ngăn chặn, khắc phuc, loai trừ những tac động xấu xảy ra cho MT cua mỗi quôc gia va những yêu tô MT nằm ngoai pham vi cua quyên tai phan quôc gia.
1.2 .Quá trình phát triển
Trước 1972: giai đoan “bảo tôn”
Từ 1972 đên nay: giai đoan “phat triển bên vững”.
1.3. Nguồn cua luật QT về MT
Tập quan quôc tê.
Phan quyêt cua cac cơ quan tai phan quôc tê.
Điêu ước quôc tê.
2. Trách nhiệm và nghĩa vụ quốc gia theo luật quốc tế về môi trường.
2.1. Nghĩa vụ
Nghia vu không gây hai.
Nghia vu hợp tac.
Nghia vu thông tin.
2.2. Trách nhiệm
Trach nhiêm bôi thương thiêt hai do hanh vi ma luật quôc tê không cấm gây ra.
Trach nhiêm bôi thương thiêt hai do hanh vi vi pham luật phap quôc tê gây ra.
3. Nội dung.
Trang 114
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
3.1. Luật quốc tế về bảo vệ bâu khí quyển
Luật quôc tê vê chông ô nhiêm không khi xuyên biên giới.
Luật quôc tê vê bảo vê tâng ozon.
Khai niêm vê tâng ozon va cac chất lam suy giảm tâng ozon
Khai niêm tâng ozon
Tâm quan trong cua tâng ozon
Thưc trang tâng ozon
Nguyên nhân suy giảm tâng ozon
Cac chất ODS va cơ chê pha huy tâng ozon cua chúng
Hướng tac động để bảo vê tâng ozon
Nội dung cua luật quôc tê vê bảo vê tâng ozon (Công ước VIENNA 1985 va Nghi đinh thư MONTREAL 1987 vê cac chất lam suy giảm tâng ozon).
Nghia vu cắt giảm va đi đên loai bỏ hoan toan viêc sản xuất va tiêu thu cac chất ODS
Khai niêm
Căn cứ cắt giảm va loai bỏ hoan toan viêc sản xuất va tiêu thu cac chất ODS
o Hê sô pha huy tâng Ozone
o Nhu câu sử dung va khả năng thay thê
o Trinh độ phat triển va mức tiêu thu cua cac quôc gia thanh viên
Cơ chê bảo đảm thưc hiên
Vê mặt tai chinh
Vê mặt công nghê
Luật quôc tê vê chông lai xu hướng khi hậu biên đổi
Trang 115
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Xu hướng khi hậu biên đổi va hậu quả cua nó.
Biểu hiên cua xu hướng khi hậu biên đổi va dư bao diên biên cua xu hướng nay trong tương lai
Hậu quả cua xu hướng khi hậu biên đổi
Nguyên nhân cua xu hướng khi hậu biên đổi.
Khai niêm vê hiêu ứng nha kinh
Cac chất khi nha kinh
Hướng tac động để chông lai xu hướng khi hậu biên đổi
Tăng khả năng hấp thu khi nha kinh cua trai đất
Cắt giảm lượng khi nha kinh phat thải vao bâu khi quyển
Qua trinh phat triển cua luật quôc tê vê chông lai xu hướng khi hậu biên đổi
Những cảnh bao vê khoa học
Nghi quyêt 45/53 cua Đai hội đông Liên hợp quôc năm 1988
Hội nghi LAHAYE 1989
Công ước khung vê khi hậu biên đổi 1992
Nghi đinh thư KYOTO 1997 vê cắt giảm khi nha kinh
Viêc Mỹ rút khỏi Nghi đinh thư KYOTO va vấn đê tiêp tưc thưc hiên Nghi đinh thư KYOTO ma không có sư tham gia cua Mỹ
Vấn đê cắt giảm khi nha kinh sau năm 2012
Nội dung cua luật quôc tê vê khi hậu biên đổi (Công ước khung 1992 vê khi hậu biên đổi va Nghi đinh thư KYOTO vê cắt giảm khi nha kinh).
Trang 116
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Cac loai khi nha kinh phải cắt giảm va vấn đê quy đổi chúng (Phu luc A cua NĐT KYOTO)
Han nghach phat thải khi nha kinh cua cac quôc gia công nghiêp (Phu luc B cua NĐT KYOTO)
Phương thức thưc hiên viêc cắt giảm khi nha kinh
Sử dung khi nha kinh do rừng va viêc thay đổi phương thức sử dung đất hấp thu được cộng vao chỉ tiêu phat thải.
Cắt giảm thưc tê
Mua ban han nghach phat thải
Cơ chê phat triển sach va sư tham gia cua cac quôc gia đang phat triển
3.2. Luật quốc tế về bảo vệ môi trương biển
Luật quôc tê vê chông ô nhiêm biển
Kiểm soat ô nhiêm từ đất liên.
Kiểm soat ô nhiêm biển từ không khi
Kiểm soat ô nhiêm biển từ tau thuyên
Kiểm soat ô nhiêm biển từ sư nhận chim
Kiểm soat ô nhiêm biển từ những hoat động có liên quan đên đay biển
Luật quôc tê vê bảo vê tai nguyên biển.
Tai nguyên sinh học.
Tai nguyên phi sinh học.
3.3. Luật quốc tế về đa dạng sinh hoc
Công ước Washington DC 1992 vê đa dang sinh học
Công ước CITES vê kiểm soat buôn ban cac giông loai hoang dã nguy cấp.
Trang 117
Th.S Võ Trung Tín - Điện thoại: 0918223486. Email: [email protected]
Công ước BONN vê cac loai di cư hoang dã
Công ước RAMSAR vê vùng đất ngập nước có tâm quan trọng quôc tê đặc biêt như la đôi với cac loai chim nước
Cac điêu ước quôc tê khac có liên quan.
3.4. Luật quốc tế về di sản
Khai niêm di sản thê giới
Di sản thê giới vật thể theo công ước Heritage
Di sản tư nhiên thê giới
Di sản văn hóa thê giới
Tiêu chuẩn để đưa một tai sản vao danh sach di sản thê giới
Trinh tư thu tuc để đưa một tai sản vao danh sach di sản thê giới
Nghia vu bảo vê di sản thê giới
3.5. Luật quốc tế về kiểm soát hoạt động hạt nhân và các chất nguy hại
Luật quốc tế về kiểm soát hoạt động hạt nhân
Kiểm soat viêc sử dung năng lượng hat nhân vao muc đich quân sư.
Kiểm soat viêc sử dung năng lượng hat nhân vao muc đich hoa binh.
Luật quốc tế về kiểm soát các phế thải độc hại và các chất độc hại khác.
Kiểm soat viêc vận chuyển cac phê thải độc hai va cac chất độc hai khac qua biên giới.
Kiểm soat cac hữu cơ nguy hai.
Trang 118