27

Click here to load reader

Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN 2000

CHƯƠNG I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

Bài 1.(tiết 1) Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)

A/ Mục tiêu bài học:-Nắm được đặc trưng sau CTTG2 là thế giới chia làm hai phe TBCN và XHCN, do Mĩ và Liên xô đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng này trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị và các quan hệ thế giới trong hầu như cả nửa sau thế kỉ XIX.-Rèn luyện tư duy khái quát, bước đầu biết nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử.-Nhận thức được do đặc trưng trên mà tình hình thế giới ngày càng căng thẳng, quan hệ giữa hai phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu.Sự nghiệp cách mạng nước ta ngày càng liên quan mật thiết với tình hình thế giới.B/ Thiết bị, tài liệu dạy học-Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu âu, Á.C/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra mà GV nhắc lại cho hs một số kiến thức về CTTG2 ở lớp 11)2/ Bài mới

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cơ bản? Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào.Đầu 1945, CTTG2 bước vào giai đoạn kết thúc, đặt ra nhiều vấn đề cấp bách => hội nghị quốc tế tại Ianta từ 4-11/2/45.? Những quyết định của HN+Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, …+Thành lập Liên Hợp Quốc+Thoả thuận việc đóng quân …?Hệ quả của những quyết địnhNhững quyết định trên cùng những thoả thuẫn sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự hai cực Ianta.

Gv thông báo hoàn cảnh thành lập LHQ? Mục đích của LHQ

? Nguyên tắc hoạt động: GV phân tích nguyên tắc chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn.? Sự nhất trí giữa 5 nước lớn có mặt tích cực và hạn chế gì

-Tổ chức chính: (6 tổ chức chính-gv liệt kê)Việt Nam được bầu làm uỷ viên không thường trực HĐBA nhiệm kì 2008/09 ngày 16/10/2007.?Vai trò của LHQ(dựa vào mục đích). hãy lấy ví dụ thể hiện vai trò đó.GV: hạn chế, không giải quyết được cuộc xung đột kéo dài ở Trung Đông; không ngăn ngừa được việc Mĩ tấn công Irac năm 2003.

-GV sử dụng bản đồ giảng lướt qua cho hs nắm ý cơ bản.-Sau CTTG2, xu hướng hình thành hai phe TBCN và XHCN - đối lập gay gắt. xuất phát từ vấn đề Đức =>Châu Âu xuất hiện sự đối lập về CT - KT giữa Tây âu và Đông Âu.

I - Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thoả thuẫn của ba cường quốc.-Bối cảnh:+Đầu 1945, CTTG sắp kết thúc, nhiều vấn đề đặt ra.+Ba cường quốc (Anh, Pháp, Mĩ) họp tại Ianta 2/1945.-Quyết định (sgk)

=> Trở thành khuôn khổ trật tự hai cực Ianta

II - Sự thành lập Liên Hợp Quốc-24/10/1945, Liên Hợp Quốc chính thức thành lập.-Mục đích-Nguyên tắc hoạt động (5 ngtắc)-Tổ chức chính+Đại hội đồng+Hội đồng bảo an+Ban thư kí+Trụ sở đặt ở Niu Oóc+9/1977, Việt Nam là thành viên 149/192 thành viên (năm 2006).+Vai trò:

III - Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập . -Sau CTTG2, xu hướng hình thành hai phe TBCN và XHCN - đối lập gay gắt.-Nước Đức bị chia thành CHLB Đức và CHDC Đức với chế độ chính trị đối lập nhau.-Từ 1945/47, các nước Đông Âu tiến hành nhiều cải cách. Năm 1949, Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập. CNXH trở thành hệ thống thế giới.-Mĩ đề ra "kế hoạch phục hưng châu âu" dẫn tới kinh tế các nước Tây Âu phục hồi.

4/ Sơ kết bài học: ? Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào; các quyết định?? Mục đích, nguyên tắc hoạt động và các tổ chức chính của Liên Hợp Quốc.5/ Dặn dò, bài tập: Làm bài tập sgk, xem bài trước theo hệ thống câu hỏi.

1

Page 2: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

CHƯƠNG II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000)

Bài 2. (tiết 2,3 ) Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1949). Liên bang Nga (1991-2000)

A/ Mục tiêu bài học:-Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô từ 1945/91, vài nét về Liên bang Nga từ 1991 - 2000; Sự ra đời các nước DCND Đông Âu và việc xây dựng CNXH (1945/70), cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước này; quan hệ giữa các nước XHCN.-Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá sự kiện, hình thành mộ số khái niệm : cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị,...-Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên xô và nhân dân các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH. Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước của các nước trên, rút ra bài học.B/ Thiết bị, tài liệu dạy học-Lược đồ Liên xô, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau CTTG2, tranh ảnh sgk.C/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:? Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào; các quyết định? thực chất của Hội nghị Ianta là gì?2/ Bài mới

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cơ bản? Vì sao nhân dân Liên xô phải khôi phục kinh tế? Những thành tựu cơ bản và ý nghĩa. (những khó khăn)-Hoạt động cả lớp/cá nhân:GV yêu cầu hs hoàn thành bảng thành tựu của liên xô từ 1950/70lĩnh vực thành tựu

công nghiệp

 đứng thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.

nông nghiệp  Sản lượng nông phẩm trong những năm 70 tăng Tbình 16%.

KH-KT  1957, là nước đầu tiên phong thành công vệ tinh nhân tạo; 1961, phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất.

xã hội  Cơ cấu XH biến đổi, trong đó công nhân chiếm hơn 50%, học vấn người dân được nâng cao

Đối ngoại  thực hiện chính sách bảo vệ hoà bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN

? Ý nghĩa của những thành tựu đó đối với Liên xô và thế giới như thế nào. GV sử dụng lược đồ các nước DCND Đông âu... chỉ cho hs biết biên giới của các nước, rồi lướt qua các ý chính.

?Những thuận lợi và khó khăn của các nước Đ. Âu khi xây dựng CNXH (trình độ thấp, bị bao vây kinh tế, các thế lực phản động,...)

 

? Sự thành lập, mục tiêu và vai trò của các tổ chức SEV và VASAVA.-Ngày 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.-Mục tiêu: tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật, thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các thành viên.-Ngày 14/5/1955, VASAVA thành lập.-Mục tiêu: liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.-Vai trò: giữ dìn hoà bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.

? Bối cảnh dẫn đến khủng hoảng...-Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ tác động đến các nước trên thế giới trong đó có Liên xô. Liên Xô chậm đề ra những biện pháp để thích ứng dẫn đến nền kinh tế bộc lộ những dấu hiệu suy thoái (đầu những năm

I- Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70.1. Liên Xôa) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950).-Thiệt hại do chiến tranh.-Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946/50) thắng lợi: vượt chỉ tiêu và thời gian; 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.b) Liên xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).

lĩnh vực thành tựucông nghiệpnông nghiệpKH-KTxã hộiĐối ngoại

2. Các nước Đông Âu.a) Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.-Từ 1944/45,...thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.-Từ 1945/49, tiến hành cải cách dân chủ,-các thế lực phản động ra sức phá hoại.b) Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu.-Trong những năm 1950/75, thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm, trong tình hình khó khăn phức tạp. -Từ những nước nghèo, đã trở thành các quốc gia công - nông nghiệp.3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.a) Quan hệ kinh tế - KHKT-Ngày 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập (SEV).-Mục tiêu: tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN về kinh tế.b) Quan hệ chính trị - quân sự-Ngày 14/5/1955, VASAVA thành lập.-Mục tiêu: liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.-Vai trò: giữ dìn hoà bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.

2

Page 3: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

80).? Biểu hiện sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên xôGV chốt lại về sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên xô.-Về sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông âu GV giảng lướt qua, nhấn mạnh CHDC Đức.-Lý do: Tác động của khủng hoảng dầu mỏ, nền kinh tế Đông Âu lâm vào tình trạng trì trễ, lòng tin của nhân dân vào ĐCS giảm sút... dẫn tới các nước XHCN Đông âu khủng khoảng gay gắt.-Biểu hiện: Ban lãnh đạo từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng, chấp nhận chế độ da nguyên, đa đảng, tiến hành bàu cử.-Hậu quả: chấm dứt chế độ CNXH; nước Đức thống nhất với sự sát nhập CHDC Đức vào CHLB Đức (3/10/90).

GV phân tích ngắn gọn 4 nguyên nhân - hs tự ghi

? Những nét chính về tình hình Liên bang Nga trong những năm 1991 - 2000.(gv gởi ý: kinh tế, chính trị, xã hội và đối ngoại?)-Kinh tế: 1997, tốc độ tăng trưởng là 0,5%; năm 2000, lên đến 9%.-Chính trị: chế độ Tổng thống, tranh chấp giữa các đảng phái, xung đột sắc tộc, phong trào li khai ở Trecxnia.-Đối ngoại, ngả về phương Tây; khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.Từ 2000, V.Putin lên làm Tổng thống, Nga có nhiều chuyển biến khả quan.

II- Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến 1991.1. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.-Trước sự biến động thế giới, Liên xô chậm đề ra giải pháp.-Kinh tế bộc lộ dấu hiệu suy thoái, tình hình chính trị phức tạp.-3/1985, Goocbachốp, tiến hành công cuộc cải tổ với nội dung "cải cách kinh tế triệt để", tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.-Đất nước Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện.-Hệ quả: ĐCS Liên xô bị đình chỉ hoạt động; 25/12/1991 chế độ XHCN ở Liên xô chấm dứt.

2. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu-Lý do.-Biểu hiện: -Hậu quả: 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.(hs tự ghi)III/ Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.-Kinh tế: -Chính trị: -Đối ngoại,

4/ Sơ kết bài học:-Về Liên xô: từ 1945/70 là giai đoạn đạt nhiều thành tựu to lớn về nhiều mặt; từ nửa sau 70 - 91 là thời kì trì trễ, khủng hoảng dẫn đến tan rã của chế độ XHCN.-Về các nước Đông Âu: Những nét lớn về sự ra đời, công cuộc xây dựng CNXH và sự tan rã; quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN.5/ Dặn dò, bài tập: +Lập niên biểu những sự kiện chính của Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 - 1991.(gởi ý: Tên nước, thời gian, sự kiện) +Phân tích nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên xô và đông âu.

CHƯƠNG III. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945-2000)

Bài 3. (tiết 4) Các nước Đông Bắc Á.

A/ Mục tiêu bài học:-Biết được những biến đổi của KV Đông Bắc Á; nắm được nội dung các giai đoạn cách mạng Trung Quốc từ 1945 đến 2000-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử; biết khai thác nội dung tranh ảnh.-Nhận thức được sự ra đời nhà nước Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thắng lợi của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.B/ Thiết bị, tài liệu dạy học

C/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:2/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

tg Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cơ bản  -GV nói nhanh về những nét chung: ĐBA là khu vực rộng lớn, đông dân nhất

thế giới, tài nguyên phong phú. Trước CTTG2, các nước ĐBA (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch. ? Sau 1945, ĐBA có nhiều chuyển biến gì+Sau khi thành lập, cá+CM Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra

I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á-ĐBA là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, tài nguyên phong phú. Trước CTTG2, các nước ĐBA (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch. Sau 1945,

3

Page 4: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

đời. Hồng Công và Ma Cao vẫn thuộc Anh và Bồ Đào Nha cho đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX mới trở về chủ quyền của Trung Quốc.+Triều Tiên: 8/1948, Nhà nước Đại Hàn Dân quốc thành lập; 9/1948, CHDCND Triều Tiên ra đời với vĩ tuyến 38 là ranh giới tạm thời của 2 quốc gia này. Từ năm 2000, lãnh đạo cao nhất của 2 miền hiệp định hoà hợp giữa 2 nhà nước, mở ra tiến trình hoà hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.c nước bắt tay xây dựng và phát triển kinh tế.

? Sự thành lập nước Trung Hoa (Gv nhấn mạnh - trọng tâm)+Từ 1946/49, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản:+1/10/1949, nước CHND Trung Hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tụch Mao Trạch Đông+Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH, ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.?Thành tựu của nhân dân TQ từ 1949/59(Gv lướt qua)+Thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1953/57) đạt nhiều thành tựu: sản lượng công nghiệp tăng 140% (1957), nông nghiệp tăng 25% so với 1952, tự sản xuất 60% máy móc, văn hoá giáo dục có bước phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện+Đối ngoại: thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. 18/1/50 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

? Tình hình Trung quốc (1959/78) (Gv lướt qua).+Đối nội: Không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội vì "đường lối 3 ngọn cờ hồng" (1958).+Đối ngoại: Ủng hộ Việt Nam, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giải phóng dân tộc; xung đột với Ấn Độ (1962) và Liên Xô (1969). 

-Gv lướt qua bối cảnh TQ tiến hành công cuộc cải cách( thế giới, trong nước)? Nội dung của cách (Gv nhấn mạnh) +12/78, TƯ Đảng cộng sản TQ đề ra đường lối đổi mới (Đặng Tiểu Bình khởi xướng), đến 9/82_ĐH7 nâng lên thành đường lối chung . +Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.? Thành tựu mà nhân dân TQ đạt được từ 1979/98 (trọng tâm):+Kinh tế: GDP tăng trung bình hằng năm trên 8%; cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo khu vực kinh tế thay đổi: nông nghiệp chỉ còn 16%, còn công nghiệp và xây dựng tăng lên 51%, dịch vụ 33%; thu nhập bình quân đầu người cũng tăng nhanh.+KHKT, VH, GD: thử thành công bom nguyên tử (1964), năm 2003 con tàu "Thần Châu 5" cùng Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ (đứng thứ 3 thế giới sau Nga, Mĩ).+Đối ngoại: có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế ngày càng nâng cao: bình thường hoá quan hệ với Liên xô, Mông Cổ, Inđônêxia và Việt Nam (1991), mở rộng hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7/97), Ma cao (12/99), Đài Loan đang ngoài sự kiểm soát của TQ.

có nhiều chuyển biến:+Sau CTTG2, Các nước giành được độc lập+Diễn ra tiến trình hoà hợp, thống nhất đất nước.+ Sau khi thành lập, tập trung phát triển kinh tế - xã hội mạnh mẽ đặc biệt Nhật bản.

II. Trung Quốc.1. Sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959).-Sự thành lập+Từ 1946/49, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản:+1/10/1949, nước CHND Trung Hoa thành lập+Ý nghĩa-Thành tựu:+Công nhiệp:+Nông nghiệp+Ngoại giao

2. Trung quốc những năm không ổn định (1959 - 1978).-Về đối nội: Không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội vì "đường lối 3 ngọn cờ hồng" (1958).+Đối ngoại: Ủng hộ Việt Nam, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giải phóng dân tộc; xung đột với Ấn Độ (1962) và Liên Xô (1969).

3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978).-Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.-Thành tựu:+Kinh tế

+KHKT, VH, GD thử thành công bom nguyên tử (1964), năm 2003 con tàu "Thần Châu 5" cùng Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ+Đối ngoại có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế ngày càng nâng cao

4/ Sơ kết bài học: Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử Trung Quốc từ 1949 đến 2000; nhấn mạnh đơn vị kiến thức trọng tâm.5/ Dặn dò, bài tập: Tìm hiểu trước bài 4 theo hệ thống câu hỏi của bài.

4

Page 5: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

Bài 4. (tiết 5-6) Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.

A/ Mục tiêu bài học:-Nhận thức được: Những nét lớn về qúa trình giành độc lập của các nước ĐNA; Những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia; sự liên kết khu vực; vài nét về công cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn và thành tựu xây dựng đất nước.-Rèn luyện các kĩ năng, thao tác: khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh các sự kiện.-Tính tất yếu của các cuộc đấu tranh giành độc lập ở ĐNA, Ấn Độ và sự hợp tác phát triển giữa các nước ĐNA; có ý thức xây dựng khối đoàn kết với nhân dân các nước này.B/ Thiết bị, tài liệu dạy họcC/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:2/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

tg Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản  -Hs nắm được các dấu mốc giành độc lập của các nước ĐNA qua việc

lập niên biểu. 

TT Tên nước Tháng, năm giành độc lập     

-Lào (1945/75): +Lợi dụng Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền, 12/10/45 nước Lào tuyên bố độc lập.+Từ 3/46 đến 7/54, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp buộc Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào (HĐ Giơnevơ)+Từ 1954/75, k/c chống Mĩ: dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lào, nhân dân Lào đã đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mĩ, giải phóng được 4/5 lãnh thổ (những năm 70); 21/2/73, Hiệp định Viên Chăn về việc lập lại hoà bình, thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết; Sự thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 ở Việt Nam đã tạo điều kiện cho Lào giành chính quyền trong cả nước. 2/12/75, nước CHDCND lào chính thức thành lập.

Campuchia (1945 - 1975)-Từ 10/1945 - 7/1954, K/c chống Pháp buộc Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia (HĐ Giơnevơ)-Từ 1954/70, chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc. Ngày 18/3/70, chính phủ Xihanuc bị lật đổ.-Từ 1970/75, cùng VN, Lào k/c chống Mĩ và giành thắng lợi 17/4/75.-Từ 1975 đến 1/79, Campuchia sống dưới hoạ diệt chủng của bọn Pôn Pốt. Được sự giúp đỡ của Việt Nam, đã nổi dậy lật đổ tập đoàn Khơ me đỏ. Ngày 7/1/79, Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước CHND Campuchia được thành lập-Từ 1979, cuộc nội chiến kéo dài giữa Đảng nhân dân cách mạng với các phe đối lập.-Ngày 23/10/91, Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết tại Pari.-9/1993, Quốc hội thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm Quốc vương, Campuchia bước sang một hời kì phát triển mới.

 

-Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:+ Thời kì đầu sau khi giành được độc lập: Thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với nội dung đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.+ Từ những năm 60-70 trở đi chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại, bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn: tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối

I- Các nước Đông Nam Á1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.a) Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập.b) Lào (1945 - 1975)-12/10/45, Lào tuyên bố độc lập.-Từ 3/46 - 7/54, K/c chống Pháp buộc Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào (HĐ Giơnevơ)-Từ 1954/75 K/c chống Mĩ+Do Đảng nhân dân Lào lãnh đạo+21/2/73, Hiệp định Viên Chăn về việc lập lại hoà bình, thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết+2/12/75, nước CHDCND lào chính thức thành lập.

c) Campuchia (1945 - 1975)-Từ 10/1945 - 7/1954, K/c chống Pháp buộc Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia (HĐ Giơnevơ)-Từ 1954/70, chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập. Ngày 18/3/70, chính phủ Xihanuc bị lật đổ.-Từ 1970/75, cùng VN, Lào k/c chống Mĩ và giành thắng lợi 17/4/75.-Từ 1975 đến 1/79, Campuchia sống dưới hoạ diệt chủng của bọn Pôn Pốt. 7/1/79, Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước CHND Campuchia được thành lập-Từ 1979, cuộc nội chiến kéo dài giữa Đảng nhân dân cách mạng với các phe đối lập.-Ngày 23/10/91, Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết tại Pari.-9/1993, Quốc hội thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm Quốc vương, Campuchia bước sang một hời kì phát triển mới.

2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.a) Nhóm năm nước sáng lập ASEAN.-Thời kì đầu sau khi giành được độc lập:+Thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội.+ Từ những năm 60-70 trở đi chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại và đạt thành tựu: Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm đạt tới 130 tỉ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao ,

5

Page 6: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

ngoại tăng nhanh. Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm đạt tới 130 tỉ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm nước này khá cao , tiêu biểu là Xingapo 12% (1966/73) trở thành con rồng nổi trổi nhất trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.-Năm 1997/98 các nước ASEAN khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, nhưng dần phục hồi và phát triển.

-Nhóm các nước Đông Dương+Lào là nước nông nghiệp: Từ 1986, thực hiện công cuộc đổi mới, GDP tăng 5,7% (năm 2000), sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.+CPC, sản xuất công nghiệp tăng 7% (1995), nhưng vẫn là nước nông nghiệp.c) các nước khác ở Đông nam Á.-Brunây: thu nhập chủ yếu nhờ vào dầu mỏ và khí tự nhiên. LT-TP phải nhập tới 80%. Từ những năm 80, thi hành chính sách đa dạng hoá nền kinh tế,...-Miênma: từ cuối 1988, tiến hành cải cách kinh tế và "mở cửa" tốc độ tăng trưởng GDP là 7% (1995)

-ASEAN+Hoàn cảnh: sự cần thiết có sự hợp tác của nhiều nước trong khu vực để phát triển; hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, nhất là Mĩ sẽ thất bại ở Đông Dương; tác động của khối thị trường cung châu Âu.=> 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nation - ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước: Indonexia, Malaixia, Xingapo, ThaiLan và Philippin.+Mục tiêu: phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.+Hiệp ước Bali (2/1976), xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội.+Mở rộng thành viên: 1984, Brunây gia nhập; 28/7/1995, Việt Nam; 9/1997 Lào và Miênma; đến 1999 Campuchia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN. Từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh té, xây dựng ĐNA thành khu vực hoà bình, ổn định cùng phát triển.

-Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ: Sau CTTG2, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, nhân dân Ấn Độ đứng lên đấu tranh chống thực ân Anh đòi độc lập:+Năm 1946, diễn ra 848 cuộc bãi công. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thuỷ binh; 20 vạn công nhân, hs,sv bãi công, mít tinh ở Bombay (2/46).+đầu 1947, cao trào bãi công của công nhân tiếp tục bùng nổ ở nhiều thành phố lớn.+Trước sức ép của phong trào, Anh thực hiện "phương án Maobattơn" chia Ấn Độ thành hai nhà nước tự trị: Ấn Độ (theo ấn độ giáo) và Pakixtan (theo hồi giáo) vào ngày 15/8/1947.+Đảng Quốc Đại do G.Nêru đứng đầu tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hoà.-Công cuộc xây dựng đất nước đạt nhiều thành tựu:+Kinh tế: từ 1955 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới; sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện; sản xuất công nghiệp đứng thư 10 thế giới; tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 là 7,4%.+KHKT, VH, GD: 1974, thử thành công bom nguyên tử; đến năm 2002 đã có 7 vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ; là một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.+Đối ngoại: hoà bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. 1/1972, chính thức quan hệ với Việt

tiêu biểu là Xingapo 12% (1966/73).b) Nhóm các nước Đông Dương.-Sau khi giành độc lập, phát triển kinh tế theo hướng tập trung. Từ những năm 80-90, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.c) Các nước khác ở Đông nam Á.-Brunây: thu nhập chủ yếu nhờ vào dầu mỏ và khí tự nhiên-Miênma: từ cuối 1988, tiến hành cải cách kinh tế và "mở cửa" tốc độ tăng trưởng GDP là 7% (1995)

3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.-H/cảnh:+Cần có sự hợp tác+Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài+Xu thế hợp tác khu vực và tác động của EEC.=> 8/8/1967, ASEAN được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước: -Mục tiêu: phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.-Nguyên tắc:+tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ+không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau+không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau+giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình+hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội.

II- Ấn Độ1. Cuộc đấu tranh giành độc lập-Sau CTTG2, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, nhân dân Ấn Độ đứng lên đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập- Anh thực hiện "phương án Maobattơn".-Đảng Quốc Đại do G.Nêru đứng đầu tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hoà.

2. Công cuộc xây dựng đất nước.-Thành tựu

Lĩnh vực Nội dungKinh tế  KHKT  Đối ngoại  

6

Page 7: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

Nam.

4/ Sơ kết bài học: +ASEAN: hoàn cảnh thành lập, mục tiêu và nội dung chủ yếu của Hội nghị Bali (Nguyên tắc)?+Những thành tựu chính của ấn độ5/ Dặn dò, bài tập: +Lập niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á (tên nước, thời gian giành được dộc lập, thời gian gia nhập ASEAN, tên thủ đô)+Hoàn thành nội dung bảng sau:

Vấn đề Chiến lược Hướng nội Chiến lược Hướng ngoạiThời gian    Mục tiêu    Nội dung    Thành tựu    Hạn chế    

+Soạn trước bài 5 theo hệ thống câu hỏi sgk

Bài 5. (tiết 7) Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh.

A/ Mục tiêu bài học:-Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc và bảo vệ độc lập ở các nước châu Phi, Mĩ Latinh sau CTTG2 diễn ra sôi nổi; Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của các nước này.-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích qua các sự kiện tiêu biểu, biết khai thác lược đồ.-Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế.B/ Thiết bị, tài liệu dạy họcLược đồ châu Phi và khu vực Mĩ latinh sau CTTG2, tranh ảnh.C/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra 15 phút ? ASEAN: hoàn cảnh thành lập, mục tiêu và nội dung chủ yếu của Hội nghị Bali

-H/cảnh:+Cần có sự hợp tác+Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài+Xu thế hợp tác khu vực và tác động của EEC.=> 8/8/1967, ASEAN được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước: -Mục tiêu: phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.-Nguyên tắc:+tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ+không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau+không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau+giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình+hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội.2/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

tg Hoạt động của Thầy vàTrò Nội dung cơ bản  -Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập

+Là châu lục lớn thứ 3 thế giới, gồm 54 nước, diện tích 30,3 triệu km2, dân số 800 triệu người.+Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh. Trước hết là Bắc phi, mở đầu là cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai cập (1952) lật đổ vương triều Pharuc lập ra nước Cộng hoà Ai cập (6/1953), sau đó nhiều nước giành được độc lập như Libi (1952), Angieri (1962), Tuynidi, Maroc và Xu dang (1956), Gana (1957), Ghine (1958), đặc biệt năm 1960 có 17 nước giành được độc lập_năm Châu Phi.+Năm 1975, với thắng lợi của Modambich và Ang gola đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng với hệ thống thuộc địa của chúng cơ bản bị tan rã.+Sau 1975, các nước còn lại hoàn thành cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc và quyền con người như: Dimbabue (1980), Namibia (1990); tại Nam Phi đã chính thức xoá bỏ chế độ phân

I- Các nước châu Phi1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập. 

Tên nước Năm độc lập   

7

Page 8: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

biệt chủng tộc (Apacthai) năm 1993.-Tình hình phát triển kinh tế - xã hội+Nhiều nước châu Phi còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định và khó khăn.(sgk)+Liên minh châu Phi (AU) dang triển khai nhiều chương trình phát triển của châu lục.

Các nước Mĩ latinh-Gồm 33 nước, diện tích 20,5 triệu km2, dân số 517 triệu người.-Sau CTTG2, Mĩ tìm cách biến Mĩ latinh thành "sân sau" của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.+Cách mạng Cuba: 3/1952, được Mĩ giúp, Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba, nhân dân Cuba tiến hành đấu tranh chống chế độ độc tài, mở đầu bằng cuộc tấn công vào trại lính Môncada do Phiden Catxtoro lãnh đạo (26/7/53). Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời.+Năm 1983, vùng Caribe đã có 13 quốc gia độc lập.+Cùng với nhiều hình thức đấu tranh: bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ biến Mĩ latinh thành "lục địa bùng cháy". Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở : Venexuela, Goatemala, Colombia, Peru, Nicaragoa, Chile,... nhiều nước giành thắng lợi thiết lập chính phủ dân tộc dân chủ.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội-Từ những năm 50-70, tỉ lệ tăng trưởng kinh tế quốc dân bình quân của các nước MLT là 5,5%, GDP tăng lên 599,3 tỉ USD (1979); một số nước đã trở thành NICs; Cuba tiến hành CMXHCN (1961) đạt được những thành tựu lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế-Đến thập kỉ 80, các nước MLT gặp nhiều khó khăn: kinh tế suy thoái, lạm phát tăng, khủng hoảng trầm trọng, nợ nước ngoài chống chất, dẫn đến nhiều biến động về chính trị.-Bước sang thập kỉ 90, nền kinh tế Mĩ có chuyển biến tích cực: Lạm phát hạ xuống còn dưới 30%. Đầu tư nước ngoài vào MLT đạt khối lượng lớn trên 70 tỉ USD (1994).

2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội-Nhiều nước châu Phi còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định và khó khăn.-Liên minh châu Phi (AU) dang triển khai nhiều chương trình phát triển của châu lục.

II- Các nước Mĩ latinh1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập-Sau CTTG2, Mĩ tìm cách biến Mĩ latinh thành "sân sau" của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.+3/1952, Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba, nhân dân Cuba tiến hành đấu tranh +26/7/53, tấn công vào trại lính Môncada. 1/1/1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hoà Cuba ra đời.+Năm 1983, vùng Caribe đã có 13 quốc gia độc lập.+Cùng với nhiều hình thức đấu tranh, đã biến Mĩ latinh thành "lục địa bùng cháy". nhiều nước giành thắng lợi thiết lập chính phủ dân tộc dân chủ.

2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội-Từ những năm 50-70, tỉ lệ tăng trưởng kinh tế quốc dân bình quân của các nước MLT là 5,5%, GDP tăng lên 599,3 tỉ USD (1979); một số nước đã trở thành NICs-Đến thập kỉ 80, các nước MLT gặp nhiều khó khăn

-Bước sang thập kỉ 90, nền kinh tế Mĩ có chuyển biến tích cực

4/ Sơ kết bài học+Những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau CTTG2 và những khó khăn mà châu lục này đang đối mặt?+Những thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ latinh từ sau CTTG2?5/ Dặn dò, bài tập: +Soạn bài 6 theo hệ thống câu hỏi sgk

CHƯƠNG IV. MĨ, NHẬT BẢN VÀ TÂY ÂU.

Bài 6. (tiết 8) Nước Mĩ.

A/ Mục tiêu bài học:-Trình bày được khái quát về quá trình phát triển của nước Mĩ từ 1945 đến 2000; nhận thức được vai trò của Mĩ trong đời sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế; Nắm chắc những thành tựu nổi bật về kinh tế, KHKT,.. của Mĩ.-Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được bản chất của sự kiện lịch sử.-Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước đế quốc Mĩ.B/ Thiết bị, tài liệu dạy học-Bản đồ nước Mĩ và bản đồ thế giới.C/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:? Những thành tựu về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ latinh từ sau CTTG22/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

8

Page 9: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

tg Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cơ bản  ? Những sử liệu chứng tỏ kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt sau CTTG2 và

các nhân tố tạo ra sự phát triển đó (hs phải nắm chắc)-Kinh tế: phát triển mạnh mẽ: sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn 56% sản lượng công nghiệp toàn thế giới (1948); sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật bản cộng lại (1949); Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới; nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.Nguyên nhân: +Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo.+Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh+Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất+Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lủng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả cả trong và ngoài nước+Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.-Khoa học - kĩ thuật: đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ, "cách mạng xanh" trong nông nghiệp-Chính trị - xã hội: từ 1945/70, chính sách đối nội chủ yếu nhằm cải thiện tình hình xã hội, luôn thực hiện những chính sách ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ; xã hội phân cực giàu nghèo, nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra.-Đối ngoại: +thực hiện chiến lược toàn cầu với 3 mục tiêu:  ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế giới; đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, PTCN,...; khống chế, chi phối các nước đồng minh tư bản phụ thuộc vào Mĩ.+1972, Tổng thống Ních xơn thăm Trung Quốc, Liên xô nhằm thực hiện chiến lược hoà hoãn với 2 nước để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.

2. Nước Mĩ 1973/91-Kinh tế: từ 1973/82, kinh tế lâm vào khủng hoảng và suy thoái. từ 1983, kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển.-Do sự đối đầu với liên xô trong chạy đua vũ trang; xu hướng đối thoại và hoà hoãn trên thế giới nên 12/89 Liên xô - Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh.

3. Nước Mĩ 1991/2000-Kinh tế: tuy có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới: năm 2000, GDP của Mĩ là 9.765 tỉ USD, bình quân GDP đầu người là 34.600. Nước Mĩ tạo ra 25% giá trị tổng sản phẩm của toàn thế giới.-KHKT: chiếm tới 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.-Chính trị - đối ngoại: theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng": Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu; tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ; sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Trong bối cảnh Liên xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới "đơn cực". Ngày 11/7/95, bình thường hoá quan hệ với Việt Nam.

I- Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973.-Kinh tế: +khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

+Nguyên nhân :( 5 nguyên nhân chủ yếu - hs tự ghi)

-KH-KT: đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ, "cách mạng xanh"...-Chính trị -xã hội: cải thiện tình hình xã hội, ngăn chặn phong trào công nhân,...

-Đối ngoại: thực hiện chiến lược toàn cầu với 3 mục tiêu

 

II- Nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991-Kinh tế: từ 1973/82, kinh tế lâm vào khủng hoảng và suy thoái. từ 1983, kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển.-Do sự đối đầu với liên xô trong chạy đua vũ trang; xu hướng đối thoại và hoà hoãn trên thế giới nên 12/89 Liên xô - Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh.

III- Nước Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000.-Kinh tế: vẫn đứng đầu thế giới

-KHKT: chiếm tới 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.-Chính trị - đối ngoại: theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng"

4/ Sơ kết bài học:+Sự phát triển kinh tế và các nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73?+Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945/20005/ Dặn dò, bài tập: Soạn bài 7, làm bài tập bài 6 trang 46Hoàn thành nội dung bảng sau về quá trình phát triển của nước Mĩ rồi rút ra nhận xét:

9

Page 10: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

Lĩnh vực 1945 - 1973 1973 - 1991 1991 - 2000Kinh tế      chính trị-xã hội      khoa học kĩ thuật      Đối ngoại      

Bài 7 (tiết 9). Tây Âu.

A/ Mục tiêu bài học:-Hiểu và trình bày được tình hình và quá trình phát triển của các nước Tây âu từ sau CTTG2; những nét chính về sự hình thành của EU.-Rèn luyện kỉ năng phân tích, nhất là tư duy có tính khái quát về một khu vực-Nhận thức về xu thế chủ đạo của thời đại là hoà bình và hợp tác và phát triển; mối liên hệ giữa Việt Nam và EU,…B/ Thiết bị, tài liệu dạy học-Bản đồ châu âu, cờ của EUC/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:? Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế Mĩ sau CTTG2.2/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

tg Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản  GV tổ chức cho hs sinh hoạt động theo nhóm

Nhóm 1- Tây Âu từ 1945 đến 1950 (KT-CT-XH- Đối ngoai_Xem bảng cuối bài)-CTTG2, để lại hậu nhiều quả nặng nề, phải nhận viện trợ của Mĩ (vì suy yếu và lo ngại ảnh hưởng của liên xô..). Đến 1950, kinh tế phục hồi.-Chính trị: củng cố chính quyền tư sản, ổn định tình hình chính trị - xã hội; gia nhập NATO; trở lại xâm lược thuộc địa. Tây âu trở thành đối trọng của Đông âu.

Nhóm 2- Tây Âu từ 1950 đến 1973 (yêu cầu như trên)-Kinh tế: +đều có sự phát triển mạnh. Tây âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.+Nguyên nhân: áp dụng những thành tựu của CMKHKT; Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế; Các nước Tây âu đã tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của EC-Chính trị: tiếp tục phát triển nền dân chủ tư sản; có nhiều biến động: Pháp đã thay đổi 25 lần nội các (1946/48); CHLB Đức, ĐCS ra hoạt động công khai-Đối ngoại: Tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ; cố gắng đa dạng hoá, đa phương hoá hơn nữa quan hệ đối ngoại; nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì "phi thực dân hoá" trên phạm vi thế giới.

Nhóm 3 - Tây Âu từ năm 1973 đến 1991-Kinh tế: suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định; luôn vấp phải sự cạnh tranh của Mĩ, Nhật, các nước NICs.-CT-XH: phân hoá giàu nghèo ngày càng lớn; các tệ nạn XH thường xuyên xảy ra.-Đối ngoại: Các nước tham gia Định ước henxinki về an ninh hợp tác châu âu (1975); nước Đức tái thống nhất (3/10/1990)

 

Nhóm 4- Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000.-kinh tế: Từ 1994 trở đi, kinh tế đã có sự phục hồi và phát triển. Tây âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Biểu hiện, đến giữa thập kỉ 90, chỉ riêng 15 nước EU đã có 375 triệu người, GDP hơn 7000 tỉ USD, chiếm khoảng 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới.-Chính trị - đối ngoại: có sự diều chỉnh quan trọng: nếu anh liên minh với Mĩ thì Pháp và Đức lại là đối trọng của Mĩ; mở rộng quan hệ với các nước tư bản

I- Tây Âu từ 1945 đến 1950-Kinh tế: từ 1945/50, khắc phục hậu quả chiến tranh, nhận viện trợ của Mĩ, đến 1950 kinh tế phục hồi-Chính trị: củng cố chính quyền tư sản, ổn định xã hội; gia nhập NATO; trở lại xâm lược thuộc địa.

II- Tây Âu từ 1950 đến 1973-Kinh tế: +đều có sự phát triển mạnh. Tây âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.+Nguyên nhân (3 nguyên nhân)

-Chính trị: tiếp tục phát triển nền dân chủ tư sản; có nhiều biến động

-Đối ngoại: Tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ; cố gắng đa dạng hoá, đa phương hoá hơn nữa quan hệ đối ngoại

III- Tây Âu từ năm 1973 đến 1991-Kinh tế: suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định; luôn vấp phải sự cạnh tranh của Mĩ, Nhật, các nước NICs.-CT-XH: phân hoá giàu nghèo ngày càng lớn; các tệ nạn XH thường xuyên xảy ra.-Đối ngoại: Các nước tham gia Định ước henxinki về an ninh hợp tác châu âu (1975); nước Đức tái thống nhất (10/90)

IV- Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000.-kinh tế: Tây âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới-Chính trị - đối ngoại: có sự diều chỉnh quan trọng: nếu anh liên minh với Mĩ thì Pháp và Đức lại là đối trọng của Mĩ; mở

10

Page 11: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

phát triển và các nước đang phát triển ở Á, phi, La, các nước thuộc Đông âu và SNG.=>Sau khi các nhóm hoàn thành công việc (bảng) Gv đặt ra yêu cầu nhận xét về sự phát triển của Tây âu trên từng lĩnh vực

*Liên minh Châu Âu (EU): -ra đời 1/7/1967 trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức: Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu. đến 1/1/1993 được gọi là Liên minh châu âu (EU) với 15 nước. Năm 2007, EU có 27 nước thành viên.-Mục đích: không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung-Tổ chức: có 5 cơ quan chính: HĐ châu âu, HĐ Bộ trưởng, Uỷ ban châu âu, toàn án châu âu và một số uỷ ban chuyên môn khác-1/1/1999, đồng tiền EURO đã được phát hành và chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU (1/2/2002)-Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

rộng quan hệ .

V- Liên minh Châu Âu (EU)-Hoàn cảnh:

-Mục đích: không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.-Tổ chức có 5 cơ quan chính-1/1/1999, đồng tiền EURO đã được phát hành và chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU (1/2/2002).

4/ Sơ kết bài học: GV có thể sử dụng bảng này để tổ chức dạy học theo nhóm nhằm tạo “Công thức” cho hs

Lĩnh vực 1945 - 1950 1950 - 1973 1973 - 1991 1991 - 2000Kinh tế      chính trị-xã hội      khoa học kĩ thuật      Đối ngoại      

5/ Dặn dò, bài tập: Xem trước bài 8 theo mẫu thống kê trên (chủ ý thời gian), làm bài tập bài 7

Bài 8. (tiết 10) Nhật Bản.

A/ Mục tiêu bài học:-Nhận thức về quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG2; Vai trò quan trọng của Nhật; lí giải được sự phát triển thần kì của Nhật bản.-Rèn luyện kỉ năng phân tích, tổng hợp, nhất là đi sâu tìm hiểu thực chất của một số vấn đề.-Thấy được ý chí nghị lực của người Nhật; sau chiến tranh lạnh Nhật trở thành đối tác chiến lược trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế của nước ta.B/ Thiết bị, tài liệu dạy học-Bản đồ nước Nhật (nếu có); tranh ảnh thành tựu của NhậtC/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:2/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

tg Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản  Hoạt động theo nhóm/cá nhân:

-Nhóm 1- Nhật bản từ năm 1945 đến 1952:+CTTG2, để lại hậu quả năng nề; bị quân đội Mĩ chiếm đóng.+Chính trị: Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật. Hiến pháp 1947 qui định Nhật là nước quân chủ lập hiến nhưng thực chất là chế độ dân chủ đại nghị tư sản.,...+Kinh tế: SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách: thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, trước hết giải tán các "Daibatxư"; cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sử dụng không quá 3ha ruộng, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân; dân chủ hoá lao động.+Đối ngoại: Kí Hiệp ước hoà bình Xan Phranxico và Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

-Nhóm 2- Nhật bản từ năm 1952 đến năm 1973

I/ Nhật bản từ năm 1945 đến 1952-Chính trị: SCAP đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Hiến pháp 1947 qui định Nhật là nước quân chủ lập hiến nhưng thực chất là chế độ dân chủ đại nghị tư sản.,...

-Kinh tế: SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách

-Đối ngoại: Kí Hiệp ước hoà bình Xan Phranxico và Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

II- Nhật bản từ năm 1952 đến năm 1973.-Từ 1952/73, kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh, nhất là từ 1960/73 được gọi là giai

11

Page 12: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

+Từ 1952/73, kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh, nhất là từ 1960/73 được gọi là giai đoạn phát triển "thần kì": tốc độ tăng trường bình quân hàng năm từ 1960/69 là 10,8%, từ 1970/73 đạt quân bình 7,8%, vươn lên đứng thứ 2 thế giới tư bản. Như vậy, từ những năm 70 trở đi, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.+Coi trọng giáo dục và KH-KT, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế. KH-KT và công nghệ Nhật chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng đạt nhiều thành tựu lớn.-Nhóm 3 - Nguyên nhân: con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu; vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước; các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao; biết áp dụng các thành tựu KH-KT hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm; chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế; tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển, như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để làm giàu,...+Khó khăn: Lãnh thổ không rộng, tài nguyên khoảng sản nghèo, nền công nghiệp Nhật hầu như phụ thuộc vào các nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu từ bên ngoài; cơ cấu vùng, ngành kinh tế của ngành mất cân đối.+Chính trị:  từ 1955/93, Dảng dân chủ tự do liên tục cầm quyền.+Đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ, bình thường hoá quan hệ với Liên xô, và là thành viên của Liên hợp quốc(1956).

Nhóm 4 - Nhật bản từ 1973 đến 1991+Từ 1973 trở đi, kinh tế phát triển đan xen với suy thoái. từ những năm cuối 80, Nhật đã vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới với lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ. Và cũng là chủ nợ lớn nhất thế giới.+Đối ngoại: từ những năm 70, Nhật đưa ra chính sách  mới: tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội với các nước ĐNA và ASEAN, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (9/1973).

Nhóm 5 - Nhật bản từ 1991 đến 2000+Kinh tế lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới: tỉ trọng của Nhật trong nền sản xuất của thế giới là 1/10. GDP của Nhật năm 2000 là 4.746 tỉ USD và bình quân trên đầu người là 37.408 USD.+KH-KT tiếp tục phát triển ở trình độ cao. Tính đến 1992, Nhật đã phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế.+Văn hoá: giữ được truyền thống và bản sắc văn hoá của mình. Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại.+Chính trị: từ 1993 đến 2000, chính quyền thuộc về các đảng đối lập hoặc liên minh các đảng phái khác nhau, tình hình xã hội không ổn định.+Đối ngoại: khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - nhật, coi trọng quan hệ với Tây âu, ĐNA, mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước đối tác khác đến phạm vi toàn cầu.-GV chỉnh sửa và chốt lại, sau

đoạn phát triển "thần kì".

-Coi trọng giáo dục và KH-KT

-Nguyên nhân và những khó khăn

-Chính trị:  từ 1955/93, Dảng dân chủ tự do liên tục cầm quyền.-Đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ, bình thường hoá quan hệ với Liên xô, và là thành viên của Liên hợp quốc(1956).

III- Nhật bản từ 1973 đến 1991+Từ 1973 trở đi, kinh tế phát triển đan xen với suy thoái. từ những năm cuối 80, Nhật đã vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới.+Đối ngoại: từ những năm 70, Nhật đưa ra chính sách  mới.

 

IV- Nhật bản từ 1991 đến 2000+Kinh tế lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

+KH-KT tiếp tục phát triển ở trình độ cao. Tính đến 1992, Nhật đã phóng 49 vệ tinh khác nhau

+Văn hoá: kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại.

+Chính trị: từ 1993 đến 2000, chính quyền thuộc về các đảng đối lập,..tình hình xã hội không ổn định.

+Đối ngoại: kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật, coi trọng quan hệ với Tây âu, ĐNA,..

4/ Sơ kết bài học

Lĩnh vực 1945 - 1952 1952 - 1973 1973 - 1991 1991 - 2000Kinh tế      chính trị-văn hoá - xã hội      khoa học kĩ thuật      Đối ngoại      

5/ Dặn dò, bài tập: ? Sự phát triển thần kì Nhật Bản, nhân tố dẫn đến sự phát triển đó? Bài học cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam?? Chính sách đồi ngoại của Nhật sau CTTG2 như thế nào.-Xem trước bài 9.

12

Page 13: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

CHƯƠNG V. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)

Bài 9.(tiết 11-12) Quan hệ quốc tế và thời kì sau chiến tranh lạnh.

A/ Mục tiêu bài học:-Nhận thức được những nét chính của QHQT sau CTTG2 với đặc trưng lớn có tính bao trùm là sự đối đầu giữa 2 phe; biết được tình hình chung và các xu thế phát triển của thế giới sau CTL.-Rèn luyện PP tư duy, biết phân tích các sự kiện và khái quát tổng hợp các vấn đề lớn-Nhận rõ: hoà bình thế giới vẫn được duy trì nhưng trong tình trạng CTL - thế giới luôn căng thẳng; cuộc đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc… cực kì gian khổ và phức tạpB/ Thiết bị, tài liệu dạy học-bản đồ thế giới và tranh ảnh có liên quan.C/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:? ? Chính sách đồi ngoại của Nhật sau CTTG2 như thế nào2/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

tg Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản  ?Nhóm 1- Tương quan lực lượng và sự đối lập về mục tiêu giữa xô – mĩ biểu

hiện như thế nào- Mĩ lo ảnh hưởng của Liên xô, Trung Quốc, CNXH trở thành hệ thống thế giới; nhưng Mĩ trở thành nước tư bản giàu nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử và tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. ? Sự kiện đánh dấu khởi đầu cho chính sách chống Liên xô (gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947.)+ "Kế hoạch Mác san" (6/1947) của Mĩ => chi phối tây âu+ NATO thành lập (4/49) do Mĩ đứng đầu =>chống LXô và Đ. Âu+EEC thành lập (1/49) hợp tác, giúp đỡ giữa LXô và Đ. âu+VÁC SAVA thành lập (5/55) do Liên xô đứng đầu =>đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.

- Gv làm rõ Khái niệm chiến tranh lạnh.? Nhóm 2 Tại sao nói cuộc CT chống Pháp ở Đông Dương chụi tác động của hai phe cả ở diễn biến và kết quả-Sau CTTG2, Pháp trở lại xâm lược Đông Dương. Cuộc chiến lan rộng trên toàn Đông Dương 12/1946.-Cuộc kháng chiến của nhân dân Đông dương có sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô. Từ sau 1950, Mĩ ngày càng can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh của thực dân Pháp ở Đông Dương.-Hiệp định Giơnevơ 21/7/1954 công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. Nhưng Việt Nam tạm bị chia cắt thành 2 miền.-Rõ ràng, Hiệp định Giơnevơ là thắng lợi của 3 nước Đông Dương nhưng nó cũng phản ánh cuộc đấu tranh giữa hai phe ở cả diễn biến và kết quả.

? Nhóm 3- Tại sao nói Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) là sự đụng đầu đầu tiên giữa 2 phe không phân thắng bại-Sau CTTG2, Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập có chủ quyền, nhưng tạm thời để quân đội Liên xô chiếm đóng miền bắc, Mĩ chiếm đóng miền Nam, vĩ tuyến 38 là giới tuyến. Năm 1948, hai chính quyền riêng rẽ thành lập ở hai miền, quân đội Mĩ và Liên xô rút khỏi Triều Tiên, vĩ tuyến 38 trở thành ranh giới của hai nhà nước với 2 chế độ chính trị khác nhau.-Cuộc chiến giữa hai miền nam(Mĩ giúp) - bắc (Trung Quốc chi viên).Như vậy, Cuộc chiến tranh Triều Tiên là một "sản phẩm" của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe.

? Nhóm 4- Tại sao nói Cuộc chiến tranh chống Mĩ ở VN (1954 - 1975) là cuộc CT cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa 2 phe.-Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, Mĩ nhanh chóng thay thế

I- Mâu thuẫn Tây - Đông và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh.-Sự đối đầu giữa Liên xô - Mĩ đi tới chiến tranh lạnh biểu hiện:+Đối lập về mục tiêu; CNXH trở thành hệ thống thế giới; nhưng Mĩ trở thành nước tư bản giàu nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử +Việc thực hiện "Kế hoạch Mác san" đã tạo nên sự phân chia đối lập giữa Tây Âu TB và Đông Âu XHCN+Sự đối lập giữa NATO>< VASAVA

II- Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ:1- Cuộc chiến tranh xâm lược Đông dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).-Sau CTTG2, Pháp trở lại xâm lược Đông Dương. Cuộc chiến lan rộng trên toàn Đông Dương 12/1946.-Sau 1950, Cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Dương được Trung Quốc, Liên xô giúp. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến tranh của  Pháp ở Đông Dương.-Hiệp định Giơnevơ (1954) là thắng lợi của 3 nước Đông Dương nhưng nó cũng phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt giữa hai phe.

2- Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)-Năm 1948, Đại hàn dân quốc và CHDCND Triều Tiên thành lập.-Cuộc chiến giữa hai miền nam(Mĩ giúp) - bắc (Trung Quốc chi viên).-Cuộc chiến tranh Triều Tiên là một "sản phẩm" của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe.

3- Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).-Sau 1954, Mĩ thay thế Pháp, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân

13

Page 14: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

Pháp dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.-Cuộc chiến tranh Việt Nam trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe. Cuối cùng Mĩ thất bại phải kí hiệp định Pari (1/73) cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản, tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút quân khỏi Việt Nam, không dính líu về quân sự hoặc can thiệp chính trị đối với Việt Nam.Tóm lại: Trong thời kì chiến tranh lạnh, hầu như mọi cuộc chiến tranh hoặc xung đột quân sự ở các khu vực trên thế giới, với những hình thức, mức độ khác nhau đều có liên quan tới sự đối đầu giữa hai cực Xô -Mĩ.

?Cả lớp- xu thế hoàn hoãn Đông - Tây đã xuất hiện từ khi nào các sự kiện chứng minh.-Trên cơ sở những thoả thuận Xô - Mĩ, hai nước CHDC Đức và CHLB Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (9/11/72)-Xô - Mĩ kí hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) năm 1972.-1975, 33 nước châu âu cùng Mĩ, Canada kí định ước Henxinki đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu lục này.-12/1989, cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Gooc bachop và G.Buso (cha) đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.? Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh là gì, ý nghĩa. -(Cuộc chạy đua vũ trang => cả Mĩ và Xô suy giảm…; sự vươn lên mạnh mẽ, cạnh tranh quyết liệt với Mĩ của Đức, Nhật và Tây âu)- Mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hoà bình các vụ tranh chấp, xung đột trên thế giới: Apganixtan, Campuchia, Namibia

? Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh:-Trật thế giới hai cực đã sụp đổ, một trật tự thế giới mới dần hình thanh theo xu hướng "đa cực", với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu âu, Nhật, Nga, Trung quốc.-Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.-Sự tan rã của Liên xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thừi, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới "một cực" để làm bá chủ thế giới,...-Hoà bình thế giới tuy được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định: nội chiến, xung đột quân sự, đặc biệt chủ nghĩa khủng bố.

sự của Mĩ.-Cuộc chiến tranh Việt Nam trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe. Cuối cùng Mĩ thất bại phải kí hiệp định Pari (1/73).

III- Xu thế hoàn hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.-CHDC Đức và CHLB Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (9/11/72)- 1972, Xô - Mĩ kí hiệp ước về việc hạn chế vũ khí chiến lược ABM, SALT..-1975, 33 nước châu âu cùng Mĩ, Canada kí định ước Henxinki.-12/1989,Goocbachop và G.Buso (cha) đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

IV- Thế giới sau chiến tranh lạnh-Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh  +1989/91, Chế độ CNXH khủng hoảng, sụp đổ ở LX, Đ. Âu. Trật tự 2 cực sụp đổ.+Từ sau 1991, thay đổi to lớn, phức tạp+Trật tự thế giới mới đang dần hình thành theo xu hướng đa cực (Mĩ, Nhật, EU, Nga, TQ).+Mĩ có 1 lợi thế tạm thời, ra sức xác lập trật tự thế giới đơn cực.+Tình hình nhiều khu vực không ổn định: Nội chiến, xung đột quân sự kéo dài.+11/9/2001, CN khủng bố bất ngờ tấn công Mĩ =>một thách thức lớn, chi phối hầu hết các quan hệ quốc tế.+Các quốc gia, dân tộc đều đứng trước cả thời cơ và thách thức lớn trong sự phát triển.

4/ Sơ kết bài học: +Hướng dẫn học sinh lập bảng các sự kiện chính của chiến tranh lạnh từ 1947/89 (thời gian, nd,sk)+Nêu các sự kiện tiêu biểu để chứng minh sự thay đổi to lớn và phức tạp của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh.5/ Dặn dò, bài tập: Trả lời các câu hỏi của bài trong sgk, xem trước bài mới.

CHƯƠNG VI. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ.

Bài 10.(tiết 13) Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XIX.

A/ Mục tiêu bài học:-Hiểu được nuồn gốc, đặc điểm, thành tựu và tác động của CMKH-CN; xu thế toàn cầu diễn ra mạnh mẽ từ những năm cuối thế kỉ XIX.-Rèn luyện phương pháp phân tích, so sánh, liên hệ…-Có thái độ tôn trọng những thành tựu kì diệu của nhân loại, có ý chí vươn lên..B/ Thiết bị, tài liệu dạy học-Tranh ảnh có liên quanC/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:2/ Dẫn dắt vào bài mới3/ Bài mới

tg Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản

14

Page 15: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

  ? Nguồn gốc của cuộc cách mạng công nghệ-Nguồn gốc: do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm dáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người; sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng của nguồn tài nguyên thiên nhiên.

? Đặc điểm của cuộc cách mạng công nghệ; Khác với cuộc cách mạng khoa học kỉ thuật cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 là gì?-Đặc điểm: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp; mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật; kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất=>Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.-Trải qua hai giai đoạn: +từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70.+từ sau 1973 đến nay

? Tại sao gọi là cách mạng khoa học công nghệ=>Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điên tử mới, năng lượng mới,... Cuộc cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật nên giai đoạn này gọi là cách mạng khoa học - công nghệ.

? Trong lĩnh vực khoa học cơ bản đã đạt được những thành tựu gì, lấy dẫn chứng.+Khoa học cơ bản: đạt những bước nhảy vọt với những phát minh lớn về toán học, vật lí, hoá, sinh,.. nhanh chóng được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất phục vụ con người.=> Các nhà khoa học đã tạo ra con cừu Dôli bằng phương pháp sinh sản vô tính (1997), "bản đồ gen người" được giải mã hoàn chỉnh (4/2003).

? Trong lĩnh vực công nghệ xuất hiện những phát minh quan trọng đó là những phát minh gì? Ý nghĩa của nó+Công nghệ: Tạo ra công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, robot), vật liệu mới (Polime, các vật siêu bền, siêu dẫn); công nghệ sinh học ( di truyền, tế bào, vi sinh, enzim,.. dẫn đến cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp), thông tin liên lạc và giao thông vận tải (máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả cao tốc..); chinh phục vũ trụ (vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ,...), mạng Internet.

? Cuộc cách mạng công nghệ có vị trí, ý nghĩa gì đến sự phát triển của cuộc sống + Tích cực: tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp, sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá+Tiêu cực (chủ yếu do con người): gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường, trái đất nóng lên, tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới, nhất là việc tạo ra vũ khí hiện đại mang tính huỷ ..

? Toàn cầu hoá là gì, biểu hiện của nó và Tại sao lại có xu thế này+Bản chất: là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.+Biểu hiện: sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế; sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn; sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực: IMF, WB, WTO, AFTA, APEC, ASEM,..+Vị trí, vai trò: Toàn cầu hoá là xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược.

? Xu thế toàn cầu hoá có ảnh hưởng gì đến đời sống+Tác động: Thúc đẩy sự phát triển xã hội hoá của LLSX, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế…; làm sâu sắc thêm sự bất công xã hội, phân hoá giàu nghèo và mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn hơn; tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc,

I- Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ1-Nguồn gốc và đặc điểma) Nguồn gốc: - do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất - sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên.b) Đặc điểm: -Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp; - mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. - khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật; kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất=>Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.2- Những thành tựu tiêu biểu -Khoa học cơ bản: đạt những bước nhảy vọt với những phát minh lớn về toán học, vật lí, hoá, sinh,.. -Công nghệ: +Công cụ sản xuất mới + Vật liệu mới+Năng lượng mới+ Công nghệ sinh học + Thông tin liên lạc và giao thông vận tải + Chinh phục vũ trụ *Tác động (Vị trí – ý nghĩa): - Tích cực: + Tăng năng suất lao động,+ Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; + Làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, + Giáo dục và đào tạo nghề nghiệp luôn được chú trọng đầu tư và phát triển + Một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá được hình thành.-Tiêu cực: + Ô nhiễm môi trường (trái đất, vũ trụ)+ Tai nạn lao động và giao thông, + Các loại dịch bệnh mới+ Tạo ra vũ khí hiện huỷ diệtII -Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.- Bản chất: - Biểu hiện: + sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế; + sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia; +sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn;+ sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực-Vị trí, vai trò: -Tác động: +Thúc đẩy sự phát triển xã hội hoá của LLSX, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế…; + sự bất công xã hội, phân hoá giàu nghèo; nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, độc lập

15

Page 16: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

độc lập tự chủ quốc gia.=>Toàn cầu hoá vừa đem lại thời cơ vừa đặt ra những thử thách mang tính lịch sử.

tự chủ quốc gia.=>Toàn cầu hoá vừa đem lại thời cơ vừa đặt ra những thử thách mang tính lịch sử.

4/ Sơ kết bài học-Nhấn mạnh: nguồn gốc, đặc điểm, tác động và xu thế toàn cầu hoá5/ Dặn dò, bài tập: làm bài tập sgk, ôn tập

Bài 11.(tiết 14) Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến 2000.

A/ Mục tiêu bài học:-Củng cố kiến thức về LSTG hiện đại 1945-2000; nhận thức rõ phân kì và nội dung của mỗi thời kì.-Rèn luyện tư duy phân tích, khái quát, tổng hợp-Có thái độ đúng đắn với cuộc đấu tranh vì hoà bình…; bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế.B/ Thiết bị, tài liệu dạy học-Lược đồ thế giới sau chiến tranh lạnhC/ Tiến trình tổ chức dạy - học.1/ Kiểm tra bài cũ:? nguồn gốc, đặc điểm, tác động và xu thế toàn cầu hoá2/ Dẫn dắt vào bài mới

tg Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản 

? Vì sao trật tự thế giới mới được xác lập sau CTTG2 gọi là “trật tự hai cực Ianta”, đặc trưng, nội dung và tác động của nó.+Đặc trưng, nội dung, tác dộng: sự phân chia thế giới thành hai phe dối lập: TBCN&CNXH. Đây là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới.? CNXH vượt ra phạm vi một nước trở thành một hệ thông thế giới được biểu hiện như thế nào (thắng lợi: VN, Cuba, TQ…)?Cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh như thế nào-Kết quả:+Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc sụp đổ+Hơn 100 quốc gia độc lập ra đời, làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới-Nguyên nhân tháng lợi-Sau khi giành độc lập, nhiều nước đạt được những thành tựu to lớn về KT-XH.?Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có những biến chuyển gì-Mĩ vươn lên giàu nhất thế giới, ráo riết thực hiện âm mưu chiến lược toàn cầu-Nhờ có điều chỉnh kịp thời, kinh tế TBCN liên tục tăng trưởng, có nhiều thay đổi về chất trong cơ cấu và xu hướng phát triển, hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.-Dưới tác động của CMKH-CN, sự phát triển mạnh mẽ của LLSX, xu hướng liên kết kinh tế khu vực của các nước tư bản tăng nhanh? Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như thế nào-Nguyên nhân+Sự tham gia đông đảo của các nước Á, Phi, Mĩ latinh vào nền chính trị thế giới+Những tiến bộ của KHKT-Những nét nổi bật:+Tình trạng đối đầu gay gắt giữa 2 phe, đỉnh cao là chiến tranh lạnh+Các quốc gia cùng tồn tại hoà bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác+CTL kết thúc, thế giới chuyển sang xu thế hoà hoãn, đối thoại hợp tác phát triển.+Những di chứng vẫn tồn tại của CTL: mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, chủ nghĩa khủng bố…? Cách mạng khoa học công nghệ diễn ra như thế nào, hệ quả+Diễn ra với qui mô, nội dung, thành tựu, nhịp điệu chưa từng thấy, tác động sâu sắc đến tình hình thế giới. hệ quả của nó là xu hướng toàn cầu hoá dang lan nhanh, trở thành xu hướng phát triển chung của toàn thế giới.? Xu thế phát triển của thế giới ngày nay

I-Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau 1945- “trật tự hai cực Ianta”, đặc trưng, nội dung và tác động của nó.

- CNXH vượt ra phạm vi một nước trở thành một hệ thông thế giới .

- Cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh

-Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có những biến chuyển

-Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng

- Cách mạng khoa học công nghệ diễn ra, hệ quảII-Xu thế phát triển của thế giới sau chiến

16

Page 17: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

-Những điểm nổi bật:+Tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược hát triển lấy kinh tế làm trọng điểm+Quan hệ giữa các nước lớn phát triển theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp.+Ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến, xung đột.

tranh lạnh-Xu thế phát triển của thế giới ngày nay=>Toàn cầu hoá là xu thế phát triển khách quan. Nó vừa là thời cơ vừa là thách thức trong sự vươn lên của từng quốc gia

3/ Sơ kết bài họcLập niên biểu các sự kiện chính của LSTG từ 1945-2000, tóm tắt quá trình hình thành và tan rã của trật tự hai cực Ianta4/ Dặn dò, bài tập: ôn tập tiết 15 kiểm tra

Tuần 8 - tiết 15 KIỂM TRAA/ Mục tiêu-Kiểm tra khả năng nhận thức của hs về chương trình lịch sử thế giới hiện đại.-Qua đó lấy kết quả đánh giá quá trình học tập của hs-Rèn luyện khả năng làm bài thi cho hs-Rút kinh nghiệm cho giảng dạy.B/ Chuẩn bị-Gv: Đề - Đáp án-Hs: ôn tậpC/ Tiến trình tổ chức kiểm tra1-Ổn định2-Thông báo đề kiểm tra

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI TỔ: SỬ - GDCD

Họ tên học sinh:……………………………Lớp:…KIỂM TRA 45 PHÚT

Môn: Lịch sử - Lớp 12 CB(Học sinh lầm bài phần trắc nghiệm trực tiếp trên đề. Nộp đề cùng với phần tự luận.)

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm – 12 câu - mỗi câu 0,25đ)Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. (Ví dụ: Câu 1. đúng là đáp án © )Câu 1. Đất nước đã thực hiện ba cuộc cải cách: Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế; Cải cách ruộng đât và Dân chủ hoá lao động là:A. Mĩ B. Nhật C. Đức D. Liên XôCâu 2. Ngày 1-1-1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) lúc này có tất cả bao nhiêu thành viên:A. 6 nước B. 15 nước C. 25 nước D. 27 nướcCâu 3. Năm mà vùng Caribê có 13 quốc gia giành được độc lập đó là:A. 1959 B. 1963 C. 1973 D. 1983Câu 4. Các nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là:A. Việt Nam, Lào, Miến Điện. B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.C. Việt Nam, Xingapo, Philippin. D. Việt Nam, Campuchia, MãlaiCâu 5. Người khởi xướng đường lối đổi mới ở Trung Quốc là:A. Mao Trạch Đông B. Chu Văn Ân C. Đặng Tiểu Bình D. Lưu Thiếu KìCâu 6. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai làA. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô B. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chếC. sự lắng xuống của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giớiD. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của MĩCâu 7. Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu diễn raA. ngày 9-11-1972, hai nước Cộng hòa dân chủ Đức và Cộng hòa liên bang Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây ĐứcB. ngày 26-5-1972, Liên Xô và Mĩ ký Hiệp ước về việc hạn chế phòng chống tên lửa (ABM)

17

Page 18: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

C. tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa ký Định ước HenxinkiD. năm 1989, cuộc gặp gỡ giữa nguyên thủ của hai nước Xô - Mĩ tại đảo MantaCâu 8. Nội dung không thể hiện nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc làA. Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.Câu 9. Ấn Độ chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào ngày:A. 7-1-1972 B. 1-7-1972 C. 18-1-1950 D. 26-1-1950Câu 10. Cộng hoà dân chủ Đức sát nhập vào Cộng hoà liên bang Đức vào ngày:A. 3-10-1990 B. 13-10-1990 C. 21-12-1991 D. 25-12-1991Câu 11. Nội dung không thể hiện trong 3 mục tiêu cơ bản của Chiến lược “cam kết và mở rộng” mà chính quyền B. Clintơn theo đuổi là:

A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.B. Tăng cường viện trợ kinh tế , quân sự để khống chế các nước tư bản đồng minh.C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 12. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN là chính sách đối ngoại mới của Nhật Bản trong giai đoạn nào:A. 1945 – 1952 B. 1952 – 1973 C. 1973 – 1991 D. 1991 – 2000.B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1. (4,0đ) Hãy nêu những điểm chính trong Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 ?Câu 2. (3,0đ) Toàn cầu hoá là gì? Những biểu hiện của xu thế hoá toàn cầu ngày nay? Vì sao nói “Toàn cầu hoá vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển” ?

Hướng dẫn chấm

I/ Trắc nghiệm: đúng mỗi câu 0,25đCâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12Đáp B B D B C D C B A A B C

II/ Tự luận:Câu 1 (4,0đ)

Học sinh phải làm rõ được các ý chính sau điểm-Từ 1945/73: +thực hiện chiến lược toàn cầu với 3 mục tiêu:  ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế giới; đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, PTCN,...; khống chế, chi phối các nước đồng minh tư bản phụ thuộc vào Mĩ.+1972, Tổng thống Ních xơn thăm Trung Quốc, Liên xô nhằm thực hiện chiến lược hoà hoãn với 2 nước để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc

0,75

0,75

-Từ 1973/91 +Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu và theo đuổi chiến tranh lạnh. Tăng cường chạy đua vũ trang, can thiệp vào công việc quốc tế ở hầu hết các địa bàn chiến lược quan trọng trên thế giới.+Từ giữa những năm 80, điều chỉnh chính sách đối ngoại theo xu hướng đối thoại, hoà hoãn với Liên xô.+12/1989, cùng Liên xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

0,5

0,25

0,25-Từ 1991-2000. +theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng": Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu; /tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ; sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.+Trong bối cảnh Liên xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới "đơn cực". +Ngày 11/7/95, bình thường hoá quan hệ với Việt Nam.

1,0

0,250,25

Câu 2 (3,0đ)Học sinh phải làm rõ được các ý chính sau điểm

Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới

0,5

18

Page 19: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 Ban Cơ Bản · Web view... tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945/73? +Những nét chính trong chính sách đối ngoại của

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Tổ: Sử - CD - Năm học 2009/10 Giáo án Lịch sử 12CB – Giáo viên : Phan Văn Minh

+ sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế…+ sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia…+sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn…+ sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực….Toàn cầu hoá là xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược.

0,250,250,250,250,25

+Thúc đẩy sự phát triển xã hội hoá của LLSX, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế…; + sự bất công xã hội, phân hoá giàu nghèo; nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, độc lập tự chủ quốc gia…=>Toàn cầu hoá vừa đem lại thời cơ vừa đặt ra những thử thách mang tính lịch sử.

0,5

0,5

0,25

--Hết--3/ Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm:

---Kết thúc phần Lịch sử thế giới hiện đại---

19