Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI GI ẢNG TÓM TẮT VỀ ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
1
ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
111... KHÁI NIỆM ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨUNGHIÊN CỨU
2
Khái niệm đạo đức
• Đạo đức là cáctiêuchuẩn/chuẩn mực củahànhvi màhướngdẫn cáclựachọn luânlý vềhànhvi củachúngtavàquanhệ củachúngtavới cácngười khác. với cácngười khác.
• Mục đích của đạo đức trong nghiêncứu làđể đảm bảo rằng không ai là bị hại hoặcchịu đựng cáchậu quả bất lợi từ cáchoạtđộng nghiêncứu.
• Cáchànhvi phi đạo đức là lan tỏakhắp nơi vàbaogồm nhiều loại hànhđộngkhácnhau. Mộtvài trongchúngđược liệt kêở trangkế bên.
Các kiểu vi ph ạm đạo đức n.cứu
Vi phạm các thỏa thuận về những gì được công bố
Trình bày sai các kết quả
Vi phạm sự tin cậy
Lừa gạt những người tham gia
Tránh né những trách nhiệm pháp
lý
• Đạo văn là vi phạm đạo đức nghiên cứu• Đưa một câu văn, một đoạn văn, một sơđồ, một đồ thị mà đã có trong một ấnphẩm đã công bố vào trong bài viết củaphẩm đã công bố vào trong bài viết củamình nhưng lại không trích dẫn đúng quyđịnh được xem là hành vi phi đạo đức
6
• Tự đạo văn cũng là sự vi phạm đạo đứcnghiên cứu
• Tự đạo văn = Đưa một câu văn, một đoạnvăn, một sơ đồ, một đồ thị mà đã có trongvăn, một sơ đồ, một đồ thị mà đã có trongmột ấn phẩm đã công bố của mình nhưnglại không trích dẫn đúng quy định
7
Các chu ẩn mực đạo đức
• 3 tổ chức cung cấp các luật một cách cụ thểcho các nhà nghiên cứu là:– Marketing Research Association (MRA),
– American Marketing Association (AMA), và – American Marketing Association (AMA), và
– Council for American Survey Research Organizations (CASRO).
• Logo của của các tổ chức đó trình bày ở trang bên
Biên dịch và giảng: TS. Lưu Trường Văn
2. LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐẢM BẢO ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
10
• Nghiên cứu phải được thiết kế để mà người tham gia sẽ không gánh chịu thiệt hại vật lý, sự bực dọc, nỗi đau, sự lúng túng, mất đi sự riêng tư. riêng tư.
• Slide kế liệt kê ba hướng dẫn mà các nhà nghiên cứu nên theo để bảo vệ các người tham gia.
Cư xử đạo đức của người tham gia
Giải thích các lợi ích của nghiên cứu
Giải thích về các quyền và các sự Giải thích về các quyền và các sự bảo vệ cho người tham gia
Đạt được sự ưng thuận mà đã được thông báo
• Khi thảo luận lợi ích, nhà nghiên cứu nên cẩn thận, không nói quá cũng như nói thấp đi lợi ích.
• Sự ưng thuận đã thông báo (Informed • Sự ưng thuận đã thông báo (Informed consent) có nghĩa là người tham gia cung cấp sự ưng thuận trong tham gia sau khi nhận được sự bộc lộ đầy đủ của các thủ tục của nghiên cứu đã đề nghị.
Đạo đức nghiên c ứu ở USA
• Từ 1966, tất cả cácdự ánvới sự tài trợ ngânquỹ liênbang Mỹ được yêucầu để được duyệt lại bởiInstitutional Review Board (IRB).
• IRB đánhgiácácrủi ro và lợi ích củanghiêncứu đãđược đề nghị. được đề nghị.
• Cácyêucầu duyệt lại có thể là nới lỏnghơn chocácdựánmàlà khôngchắc xảy ra rủi ro – như là cácdự ánnghiêncứu tiếp thị.
• Nhiều viện yêucầu rằng tất cả cácnghiêncứu – cóhay chăngđược tài trợ hoặc khôngđược tài trơ ngânquỹ bởichínhquyền liên bang –được duyệt lại bởi IRB địaphương
• IRB tập trungvào2 lĩnhvực.– Thứ nhất, là sự bảo đảm sự đạt được toànbộ, sựưng thuận đã thôngbáotừ cácngười thamgia.
– Thứ hai, là đánhgiá rủi ro vàxemxét lại phân tích– Thứ hai, là đánhgiá rủi ro vàxemxét lại phân tíchlợi ích
Sự ưng thuận hoàn toàn có 4 đặc trưng:1.Người tham gia phải ưng thuận hoàn toàn.2.Sự bằng lòng phải là tự nguyện, và tự do khỏi
sự áp bức.sự áp bức.3.Các người tham gia phải đủ thông tin để ra
quyết định.4.Các người tham gia nên biết các rủi ro có thể
hoặc các kết quả liên quan đến nghiên cứu.
Sự dối trá
Sự che dấu cho những công việc phi nghiên cứuphi nghiên cứu
Ngụy trang mục tiêu nghiên cứu thực sự
Sự phỏng vấn
Giải thíchbất kỳ sự mơ hồ nào
Mô tả rõ mục đíchphỏngvấn
Chiasẻ kết qủanghiêncứu
Lòng tin c ủa người tham gia
5. Khôngtrình bàycủa những tập hợp
2. Giới hạntruy cập nhận
1. Đạt được yêu cầu về những gì không trình bày
5-19
4. Giới hạn truycập đến cáccôngcụ dữ liệu mà dẫnđến người thamgia bị nhận dạng
của những tập hợpcon dữ liệu
truy cập nhậndạng cánhân
3. Chỉ tiết lộ với những ưng thuận
đã được viết
Tất cả cáccánhâncóquyền riêngtư, vàcácnhànghiêncứuphải tôn trọngquyền đó.
Một khi sự cam đoancủa sự bảo mật được đưa ra, sự bảo vệmàsự bảo mật là cơ bản.
Cácnhà nghiên cứu bảo vệ sự tin cẩn của người thamCácnhà nghiên cứu bảo vệ sự tin cẩn của người thamgia trong một vài cách.
1.Đạt được chữ ký về cáctài liệu phơi bày– chỉ cácnhànghiêncứu màđãký vàocácbiểu mẫu phơi bày(nondisclosure forms) nênđược chophépđánhgiádữliệu.
2.Sự giới hạn đánhgiáđến sự nhận dạngngười thamgia
3. Biểu lộ cho người tham gia thông tin chỉ với sự bằng lòng đã viết.
4. Giới hạn đánh giá đến dữ liệu các công cụ dữ liệu nơi mà người tham gia được nhận dạng.liệu nơi mà người tham gia được nhận dạng.
5. Không phơi bày các dữ liệu phụ.
6. Các phương pháp từ 2-5 đối phó với sự tối thiểu hóa cơ hội cho người tham gia nhận dạng và hòa hợp với câu trả lời của họ.
Các liên kết giữa dữ liệu và thông tin nhận dạng Các liên kết giữa dữ liệu và thông tin nhận dạng phải được tối thiểu hóa.
Quyền từ chối
Quyền về sự riêng t ư
Sự cho phép ưu tiên đểphỏng vấn
Giới hạn thời gian yêu cầu
Không phơi bày nhà bảo trợ
Sự tin c ẩn
Không phơi bày mục đích
Không phơi bày những điều tìm ra
• Thỉnh thoảng, các nhà nghiên cứu có thể được yêu cầu bởi nhà bảo trợ nghiên cứu để tham gia trong các hành vi phi đạo đức.
• Nhà nghiên cứu có thể làm gì để giữ nguyên • Nhà nghiên cứu có thể làm gì để giữ nguyên đạo đức?
• Có 4 đề nghị được cung cấp trong silde kế
Làm gì n ếu b ị ép?
Giáo dục về
mục đích
Giải thích các vướng mắcmục đích
Nhấn mạnh vai trò
của sự-kiện-tìm-thấy
vướng mắc
Chấm dứt các mối quan hệ
• Nhà nghiên cứu có thể cố gắng để:1) giáo dục nhà bảo trợ về mục đích của nghiên cứu,
2) Giải thích vai trò của nhà nghiên cứu như là người đi tìm sự thật (fact-finder), đi tìm sự thật (fact-finder),
3) Giải thích làm thế nào sự bóp méo sự thật hoặc bẻgảy sự tin cậy sẽ dẫn đến các vướng mắc trong tương lai, và
4) nếu có các sai lầm khác, kết thúc quan hệ.
Các quy chu ẩn hi ệu quả của đạo đức (Effective Codes of Ethics)
Có thể đem thi hành
Chỉnh lý
Các hành vi cụ thể
Bảo vệ
• Nhiều tổ chức có các chuẩn mực (quy chuẩn) của đạo đức.
• Một chuẩn mực đạo đức là một bộ của các tiêu chuẩn của các hành vi đã được lập thành quy tắc của một tổ chức mà hướng dẫn các lựa chọn đạo lý về hành vi nghiên cứu.
• Các chuẩn mực có hiệu quả là những cái mà:– 1) mang tính quy tắc– 1) mang tính quy tắc– 2) bảo vệ mối quan tâm chung và các mối quan tâm của
nghề nghiệp được phục vụ bởi chuẩn mực – 3) là hành vi-cụ thể, và – 4) là có thể đem thi hành
Xin cảm ơn đã lắng nghe!
30