Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Lời giới thiệu
Việc viết các bản đề xuất và lập dự toán cho các hoạt động của các nhóm CIG trong dự án hiện nay đang gặp nhiều khó khăn. Các nguyên nhân chính gây ra các khó khăn này có thể kể đến như sau:
Nhóm CIG không thể viết được đề xuất, lập được dự toán cho hoạt động của họ. Vì vậy, cán bộ CF hoặc cán bộ sinh kế phải hỗ trợ các nhóm CIG thảo luận để có cơ sở viết giúp dẫn đến các cán bộ bị quá tải.
Các cán bộ sinh kế và CF của dự án phần lớn còn trẻ, ít kinh nghiệm viết đề xuất, lập dự toán cho hoạt động sinh kế. Hơn nữa mỗi cán bộ lại tốt nghiệp một ngành khác nhau, mà các tiểu dự án sinh kế thì khá đa dạng về loại hình.
Hướng dẫn của dự án dù đã đơn giản nhưng vấn khá khó viết theo. Mặt khác, khi viết theo cấu trúc đơn giản và ngắn gọn của dự án thì lại bị các phòng chức năng yêu cầu bổ sung thêm nhiều nội dung khác khi họ thẩm định các đề xuất, dự toán này.
Bất chấp những khó khăn đó. Trong thời gian qua với sự cố gắng lỗ lực của các cán bộ CF và cán bộ sinh kế ở các địa phương, dựa vào hướng dẫn của CPO hàng trăm bản đề xuất và dự toán đã được hoàn thành và phê duyệt. Nhằm giúp các anh, chị, em trong dự án có thêm những tài liệu được đúc rút từ thực tế hoạt động của chính dự án để tham khảo, phục vụ công việc. Chúng tôi đã sưu tầm và chỉnh sửa lại đôi chút một số bản đề xuất và dự toán của các anh, chị, em CF và sinh kế trong dự án đã viết. Xin giới thiệu để các các anh, chị, em đồng nghiệp tham khảo. Do thời gian có hạn nên số lượng đề xuất còn hạn chế, tôi sẽ tiếp tục sưu tầm, chỉnh sửa và bổ sung thêm.
Xin lưu ý rằng những tài liệu này chưa phải là hoàn hảo, nên không thể áp dụng chung cho tất cả các địa phương, mà chỉ có giá trị tham khảo.
Hà nội, ngày 28 tháng 9 năm 2012
Nguyễn Đình ThắngTư vấn sinh kế
1
TIỂU DỰ ÁN NUÔI BÒ VÀNG SINH SẢNBẢN XÀ PHÌN XÃ PA VỆ SỦ - HUYỆN MƯỜNG TÈ - TỈNH LAI CHÂU
I. TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN:I. TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN:
- Tên tiểu dự án: - Tên tiểu dự án: Tiểu dự án nuôi bò vàng sinh sản;Tiểu dự án nuôi bò vàng sinh sản;
- Tên người đại diện của nhóm cùng sở thích: - Tên người đại diện của nhóm cùng sở thích: Lỳ Mé CàLỳ Mé Cà
- Địa điểm tổ chức tiểu dự án: - Địa điểm tổ chức tiểu dự án: Bản Xà Phìn, xã Pa Vệ Sủ, huyệnBản Xà Phìn, xã Pa Vệ Sủ, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Thời gian thực hiện: - Thời gian thực hiện: 8 tháng (từ tháng 5 đến tháng 12/2012).8 tháng (từ tháng 5 đến tháng 12/2012).
II. SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG CĂN CỨ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁNII. SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG CĂN CỨ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN
1. Tại sao lại chọn thực hiện tiểu dự án này?1. Tại sao lại chọn thực hiện tiểu dự án này?Bản Xà Phìn, xã Pa Vệ Sủ có điều kiện đất đai rộng, tổng diện tích toànBản Xà Phìn, xã Pa Vệ Sủ có điều kiện đất đai rộng, tổng diện tích toàn
xã là 300 ha, trong xã là 300 ha, trong đđó có 35ha diện tích ó có 35ha diện tích đđồng cỏ có thể sử dụng ồng cỏ có thể sử dụng đưđược cho chợc cho chăănn thả, có độ cao khoảng 1.400 đến 1.700 m, khí hậu quanh năm mát mẻ. thả, có độ cao khoảng 1.400 đến 1.700 m, khí hậu quanh năm mát mẻ. Bò vàngBò vàng thuộc loại động vật dễ nuôi, ăn tạp, sinh sản nhanh, có sức đề kháng cao, khả năngthuộc loại động vật dễ nuôi, ăn tạp, sinh sản nhanh, có sức đề kháng cao, khả năng chống đỡ bệnh tật tốt, chịu đựng được điều kiện khó khăn, kham khổ. Ngchống đỡ bệnh tật tốt, chịu đựng được điều kiện khó khăn, kham khổ. Ngưười dânời dân trong bản cũng trong bản cũng đđã có kinh nghiệm chã có kinh nghiệm chăăn nuôi bò nhiều nn nuôi bò nhiều năăm. m.
Nhận rõ những thế mạnh trong việc chNhận rõ những thế mạnh trong việc chăăn nuôi bò kể trên, một số hộ nghèon nuôi bò kể trên, một số hộ nghèo trong bản từ lâu rất muốn trong bản từ lâu rất muốn ttổ chức chổ chức chăăn nuôi bò n nuôi bò đđể phát triển kinh tế gia ể phát triển kinh tế gia đđình. Tuyình. Tuy vậy, do vậy, do đđiều kiện kinh tế yếu kém nên không có iều kiện kinh tế yếu kém nên không có đđủ vốn ủ vốn đđể ể đđầu tầu tưư. Nay . Nay đưđược biếtợc biết về hỗ trợ của dự án giảm nghèo, các hộ nghèo có mong muốn về hỗ trợ của dự án giảm nghèo, các hộ nghèo có mong muốn đưđược chợc chăăn nuôi bòn nuôi bò trong bản Xà Phìn thành lập nhóm sở thích chtrong bản Xà Phìn thành lập nhóm sở thích chăăn nuôi bò, lập n nuôi bò, lập đđề xuất tiểu dự ánề xuất tiểu dự án nuôi bò trình BPTX và các cấp có thẩm quyền xem xét.nuôi bò trình BPTX và các cấp có thẩm quyền xem xét.
2. Những căn cứ thực hiện các tiểu dự án2. Những căn cứ thực hiện các tiểu dự ánCăn cứ vào nhu cầu của người dân trong thôn bản được đề xuất tại cuộcCăn cứ vào nhu cầu của người dân trong thôn bản được đề xuất tại cuộc
họp thôn bản Xà Phìn, ngày 07 tháng 6 năm 2011.họp thôn bản Xà Phìn, ngày 07 tháng 6 năm 2011.
Căn cứ Quyết định số: 931/QĐ-UBND, ngày 27/4/2012 của UBNDCăn cứ Quyết định số: 931/QĐ-UBND, ngày 27/4/2012 của UBND huyện Mường Tè về việc phê duyệt kế hoạch danh mục và phân bổ chi tiếthuyện Mường Tè về việc phê duyệt kế hoạch danh mục và phân bổ chi tiết nguồn vốn cho các tiểu dự án thuộc Hợp phần Ngân sách phát triển xã nămnguồn vốn cho các tiểu dự án thuộc Hợp phần Ngân sách phát triển xã năm 2012.2012.
III. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TIỂU DỰ ÁNIII. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TIỂU DỰ ÁN1. Quy mô:1. Quy mô:- Số lượng bò giống ban đầu: 6 con (từ 16-18 tháng tuổi).- Số lượng bò giống ban đầu: 6 con (từ 16-18 tháng tuổi).
- Diện tích bãi chăn thả và khu chăn nuôi: 35 ha.- Diện tích bãi chăn thả và khu chăn nuôi: 35 ha.
- Diện tích làm chuồng trại cho đàn gia súc: 30 m- Diện tích làm chuồng trại cho đàn gia súc: 30 m22..
2
2. Đối tượng hưởng lợi:2. Đối tượng hưởng lợi:
- Số hộ triển khai thực hiện: 12 hộ (9 hộ nghèo, 3 hộ khá). Toàn bộ là- Số hộ triển khai thực hiện: 12 hộ (9 hộ nghèo, 3 hộ khá). Toàn bộ là dân tộc La Hủ. Ba hộ khá tham gia vào nhóm có trách nhiệm lãnh đạo nhóm,dân tộc La Hủ. Ba hộ khá tham gia vào nhóm có trách nhiệm lãnh đạo nhóm, giúp nhóm tính toán làm ăn và truyền lại kinh nghiệm làm ăn cho các thànhgiúp nhóm tính toán làm ăn và truyền lại kinh nghiệm làm ăn cho các thành viên khác.viên khác.
Danh sách các hộ hưởng lợi trong nhóm:Danh sách các hộ hưởng lợi trong nhóm:
STTSTT Họ và tênHọ và tên Dân tộcDân tộc Nam/NữNam/Nữ Xếp hạngXếp hạng hộhộ Ghi chúGhi chú
11 Ly Mé CàLy Mé Cà La HủLa Hủ NamNam KháKhá Trưởng nhómTrưởng nhóm
22 Giàng Chế XáGiàng Chế Xá La HủLa Hủ NamNam KháKhá Phó nhómPhó nhóm
33 Phùng Nhù HừPhùng Nhù Hừ La HủLa Hủ NamNam KháKhá Kế toán nhómKế toán nhóm
44 Ly Phu XáLy Phu Xá La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
55 Phùng Phí SơPhùng Phí Sơ La HủLa Hủ NữNữ NghèoNghèo Thành viênThành viên
66 Phùng Xé XáPhùng Xé Xá La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
77 Ly Khừ GiáLy Khừ Giá La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
88 Giàng Khừ XáGiàng Khừ Xá La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
99 Giàng A GióGiàng A Gió La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
1010 Ly Mò ChờLy Mò Chờ La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
1111 Vàng Mò XáVàng Mò Xá La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
1212 Giàng Mò ChoGiàng Mò Cho La HủLa Hủ NamNam NghèoNghèo Thành viênThành viên
3. Tổ chức thực hiện tiểu dự án3. Tổ chức thực hiện tiểu dự ána) Cách thức hiện tiểu dự ána) Cách thức hiện tiểu dự án
Đào tạo, tập huấnĐào tạo, tập huấn
Nội dung:Nội dung: Để thực hiện tốt tiểu dự án này, các thành viên trong nhóm Để thực hiện tốt tiểu dự án này, các thành viên trong nhóm thống nhất thấy cần phải được tập huấn các nội dung sau:thống nhất thấy cần phải được tập huấn các nội dung sau:
-- Kỹ thuật chọn giống, làm chuồng bò: 2 buổi;Kỹ thuật chọn giống, làm chuồng bò: 2 buổi;-- Kỹ thuật chăm sóc và phòng tránh một số bệnh thường gặp ở bò: 1Kỹ thuật chăm sóc và phòng tránh một số bệnh thường gặp ở bò: 1
ngày;ngày;-- Kỹ thuật chống rét cho bò: 1 buổiKỹ thuật chống rét cho bò: 1 buổi-- Phát hiện, chăm sóc và chọn thời điểm phối giống cho bò cái: 1Phát hiện, chăm sóc và chọn thời điểm phối giống cho bò cái: 1
buổi;buổi;-- Kỹ thuật chế biến và bảo quản thức ăn qua đông cho bò: 1 ngàyKỹ thuật chế biến và bảo quản thức ăn qua đông cho bò: 1 ngày-- Kỹ thuật chăm sóc bò giai đoạn sinh sản và nuôi con;Kỹ thuật chăm sóc bò giai đoạn sinh sản và nuôi con;
3
Cách thức thực hiện:Cách thức thực hiện: tổ chức tập huấn ngay tại hiện trường, tư vấn sẽ tổ chức tập huấn ngay tại hiện trường, tư vấn sẽ cùng với người dân chọn giống, làm chuồng, chống rét, ủ thức ăn,v.v. tại nhàcùng với người dân chọn giống, làm chuồng, chống rét, ủ thức ăn,v.v. tại nhà dân.dân.
Mua sắm hàng hóa (giống, vật tư, đồ dùng, …) phục vụ cho tiểuMua sắm hàng hóa (giống, vật tư, đồ dùng, …) phục vụ cho tiểu dự án:dự án:
Trong nhóm sẽ cử ra các thành viên có uy tín, hiểu biết làm đại diện phốiTrong nhóm sẽ cử ra các thành viên có uy tín, hiểu biết làm đại diện phối hợp với cán bộ Ban PTX và cán bộ CF cùng nhau đi khảo giá trên thị trường đểhợp với cán bộ Ban PTX và cán bộ CF cùng nhau đi khảo giá trên thị trường để chọn nơi cung cấp giống, hàng hóa, ít nhất là 3 điểm để lựa chọn nhà cung cấpchọn nơi cung cấp giống, hàng hóa, ít nhất là 3 điểm để lựa chọn nhà cung cấp hàng hóa, địa điểm khảo giá tại 3 xã lân cận trong huyện Mường Tè, tỉnh Laihàng hóa, địa điểm khảo giá tại 3 xã lân cận trong huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. Châu.
Cách lựa chọn, mua sắm, vận chuyển hàng hóa: Do thành viên trongCách lựa chọn, mua sắm, vận chuyển hàng hóa: Do thành viên trong nhóm cùng sở thích cùng đi chọn con giống và tự vận chuyển, đảm bảo đúngnhóm cùng sở thích cùng đi chọn con giống và tự vận chuyển, đảm bảo đúng tiến độ triển khai thực hiện của tiểu dự án.tiến độ triển khai thực hiện của tiểu dự án.
Các rủi ro chính và cách hạn chế khi thực hiện tiểu dự án:Các rủi ro chính và cách hạn chế khi thực hiện tiểu dự án:
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án tại thôn bản thì có thể sẽ gặpTrong quá trình triển khai thực hiện dự án tại thôn bản thì có thể sẽ gặp phải những rủi ro như sau: Dịch bệnh xảy ra, bò chết rét vào mùa đông, sự lênphải những rủi ro như sau: Dịch bệnh xảy ra, bò chết rét vào mùa đông, sự lên xuống của thị trường, bò chết do ngã núi, … Nhóm dự tính sẽ đối phó như sau:xuống của thị trường, bò chết do ngã núi, … Nhóm dự tính sẽ đối phó như sau:
Những rủi ro chính và cách phòng, chống:Những rủi ro chính và cách phòng, chống:
Rủi ro chính cóRủi ro chính có thể gặp phảithể gặp phải
Cách phòng, chốngCách phòng, chống
Dịch bệnhDịch bệnh - Nghiêm túc tuân thủ quy trình kỹ thuật tiêm phòng, chăn- Nghiêm túc tuân thủ quy trình kỹ thuật tiêm phòng, chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại;nuôi, vệ sinh chuồng trại;- Nghe ngóng thông tin về dịch bệnh, để có các biện pháp,- Nghe ngóng thông tin về dịch bệnh, để có các biện pháp, phòng, cách ly phù hợp;phòng, cách ly phù hợp;- Kịp thời phát hiện sớm dâu hiệu bệnh tật để báo cán bộ- Kịp thời phát hiện sớm dâu hiệu bệnh tật để báo cán bộ thú y xử lý;thú y xử lý;
Chết rétChết rét Nghe thời tiết thường xuyên. Thực hiện tốt các biện phápNghe thời tiết thường xuyên. Thực hiện tốt các biện pháp chống rét khi nhiệt độ xuống thấp như: quây bạt để chechống rét khi nhiệt độ xuống thấp như: quây bạt để che chắn chuồng trại; đốt đống dấm để bò sưởi ấm; dự trữ vàchắn chuồng trại; đốt đống dấm để bò sưởi ấm; dự trữ và cung cấp đủ thức ăn, tăng cường dinh dưỡng cho bò;cung cấp đủ thức ăn, tăng cường dinh dưỡng cho bò; không chăn thả vào những ngày nhiệt độ dưới 10không chăn thả vào những ngày nhiệt độ dưới 1000C.C.
Bò ngã núiBò ngã núi Phải chăn thả ở những nơi đồng cỏ an toàn, không cho bòPhải chăn thả ở những nơi đồng cỏ an toàn, không cho bò đến những vùng địa hình hiểm trở, nếu cần đi qua nơi cóđến những vùng địa hình hiểm trở, nếu cần đi qua nơi có vực sâu, khó đi thì phải có người dắtvực sâu, khó đi thì phải có người dắt
Thị trường biếnThị trường biến động xấuđộng xấu
Bò ở Mường Tè ít bị xuống giá. Tuy vậy vẫn cần thườngBò ở Mường Tè ít bị xuống giá. Tuy vậy vẫn cần thường xuyên nghe ngóng giá cả để chọn thời điểm bán được giáxuyên nghe ngóng giá cả để chọn thời điểm bán được giá cao nhất.cao nhất.
Rủi ro bất ngờ, bấtRủi ro bất ngờ, bất khả khángkhả kháng
Họp nhóm bàn cách giải quyết;Họp nhóm bàn cách giải quyết;Xử lý theo quy chế nhómXử lý theo quy chế nhóm
4
Việc quản lý, vận hành tiểu dự án:Việc quản lý, vận hành tiểu dự án:
Nhóm sở thích thường xuyên thực hiện họp nhóm định kỳ, cập nhậtNhóm sở thích thường xuyên thực hiện họp nhóm định kỳ, cập nhật thông tin thường xuyên về kỹ thuật chăn nuôi cũng như cách thức tổ chức sảnthông tin thường xuyên về kỹ thuật chăn nuôi cũng như cách thức tổ chức sản xuất, để phổ biến cho các thành viên trong nhóm cùng biết về dịch bệnh, giá cảxuất, để phổ biến cho các thành viên trong nhóm cùng biết về dịch bệnh, giá cả thị trường chăn nuôi bò, thời tiết khí hậu, … để có những biện pháp xử lý kịpthị trường chăn nuôi bò, thời tiết khí hậu, … để có những biện pháp xử lý kịp thời.thời.
Việc chăn nuôi và luân chuyển bò giữa các hộ trong nhóm được thựcViệc chăn nuôi và luân chuyển bò giữa các hộ trong nhóm được thực hiện theo quy chế nhóm. Khi mỗi hộ có sản phẩm được bán ra thị trường thì sẽhiện theo quy chế nhóm. Khi mỗi hộ có sản phẩm được bán ra thị trường thì sẽ phải trích lại 10% để nộp vào quỹ nhóm. Quỹ này được sử dụng vào mục đíchphải trích lại 10% để nộp vào quỹ nhóm. Quỹ này được sử dụng vào mục đích chung của nhóm.chung của nhóm.
Nhóm trưởng và các thành viên sẽ thường xuyên trao đổi tình hình thựcNhóm trưởng và các thành viên sẽ thường xuyên trao đổi tình hình thực hiện tiểu dự án với nhau, trao đối giữa nhóm cùng sở thích và Ban Phát triểnhiện tiểu dự án với nhau, trao đối giữa nhóm cùng sở thích và Ban Phát triển xã, cán bộ Hướng dẫn viên cộng đồng, cán bộ sinh kế huyện và cán bộ kỹ thuậtxã, cán bộ Hướng dẫn viên cộng đồng, cán bộ sinh kế huyện và cán bộ kỹ thuật khác hỗ trợ nhóm. Từ đó giúp cho tiểu dự án được thực hiện thuận lợi.khác hỗ trợ nhóm. Từ đó giúp cho tiểu dự án được thực hiện thuận lợi.
b) Kế hoạch thực hiện tiểu dự án theo thời gian:b) Kế hoạch thực hiện tiểu dự án theo thời gian:
Kế hoạch thực hiện từng công việc cụ thể của tiểu dự án đã được nhómKế hoạch thực hiện từng công việc cụ thể của tiểu dự án đã được nhóm bàn bạc, hoạch định rõ đầu điểm, thời gian thực hiện và người chị trách nhiệmbàn bạc, hoạch định rõ đầu điểm, thời gian thực hiện và người chị trách nhiệm theo trình bày tại biểu số 01 kèm theo dưới đây.theo trình bày tại biểu số 01 kèm theo dưới đây. (chi tiết xem biểu 1) (chi tiết xem biểu 1)
4. Kinh phí thực hiện tiểu dự án:4. Kinh phí thực hiện tiểu dự án:Tổng vốn đầu tư thực hiện tiểu dự án:Tổng vốn đầu tư thực hiện tiểu dự án: 131.782.000131.782.000 đồng. đồng. Trong đó:Trong đó:
-- Vốn WB: Vốn WB: 99.292.000 đồng99.292.000 đồng;;
-- Vốn đối ứng: Vốn đối ứng: 840.000 đồng;840.000 đồng;-- Vốn dân góp: Vốn dân góp: 31.650.000 đồng.31.650.000 đồng.
(Xem chi tiết tại biểu sô 03 đính kèm)(Xem chi tiết tại biểu sô 03 đính kèm)
55. Dự tính kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế sau một. Dự tính kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế sau một chu kỳ sản xuấtchu kỳ sản xuất
a) Chi phí trong quá trình sản xuất:a) Chi phí trong quá trình sản xuất:
Tổng chi phí cho chu kỳ sản xuất đầu tiên là Tổng chi phí cho chu kỳ sản xuất đầu tiên là 45.380.000 đông45.380.000 đông. Với cách tính. Với cách tính quy ước như sau:quy ước như sau:
-- Chỉ khấu trừ giá trị chuồng trại 15%/năm;Chỉ khấu trừ giá trị chuồng trại 15%/năm;
-- Chỉ khấu trừ giá trị bò mẹ 20%/năm (kể từ lứa đẻ đầu tiên);Chỉ khấu trừ giá trị bò mẹ 20%/năm (kể từ lứa đẻ đầu tiên);
-- Tính công lao động trong 19 tháng để đảm bảo bê con sinh ra đủ 1 tuổiTính công lao động trong 19 tháng để đảm bảo bê con sinh ra đủ 1 tuổi (xuất bán được), đồng thời chỉ tính 15 ngìn đồng/ 1 công chăn bò.(xuất bán được), đồng thời chỉ tính 15 ngìn đồng/ 1 công chăn bò.
b) Dự tính sản phẩm và doanh thu:b) Dự tính sản phẩm và doanh thu:
Sau 19 tháng sản xuất, dự kiến thu được sản phẩm và số lượng doanh thuSau 19 tháng sản xuất, dự kiến thu được sản phẩm và số lượng doanh thu như sau:như sau:
-- Bê con 1 tuổi: 6 con x 8 triệu đồng/con = 48 triệu đồng;Bê con 1 tuổi: 6 con x 8 triệu đồng/con = 48 triệu đồng;5
-- Phân chuồng: 36 khối x 2 trăm nghìn đồng/khối = 7,2 triệu đồng;Phân chuồng: 36 khối x 2 trăm nghìn đồng/khối = 7,2 triệu đồng;
-- Tổng thu được: Tổng thu được: 55,2 triệu đồng55,2 triệu đồngc) Cân đối thu chi và hiệu quả sản xuấtc) Cân đối thu chi và hiệu quả sản xuất
Cân đối thu chi trong quá trình sản xuất dê dự kiến như sau:Cân đối thu chi trong quá trình sản xuất dê dự kiến như sau:
Nếu tính chênh lệch thu chi khi chưa tính giá trị công lao động (theoNếu tính chênh lệch thu chi khi chưa tính giá trị công lao động (theo cách tính của người dân) sẽ được giá trị là 35,7 triệu đồng/6 hộ, tương đươngcách tính của người dân) sẽ được giá trị là 35,7 triệu đồng/6 hộ, tương đương 5,9 triệu đồng/hộ.5,9 triệu đồng/hộ.
Nếu tính chênh lệch thu chi có hạch toán cả công lao động sẽ được sốNếu tính chênh lệch thu chi có hạch toán cả công lao động sẽ được số tiền là 9,2 triệu đồng/6 hộ, tương đương 1,63 triệu/hộ.tiền là 9,2 triệu đồng/6 hộ, tương đương 1,63 triệu/hộ.
Ngoài ra cũng trong thời gian này (19 tháng) 6 con bò mẹ theo đúng quyNgoài ra cũng trong thời gian này (19 tháng) 6 con bò mẹ theo đúng quy luật sẽ mang thai và chuẩn bị đẻ lứa thứ 2 vì khoảng cách giữa 2 lứa đẻ của bòluật sẽ mang thai và chuẩn bị đẻ lứa thứ 2 vì khoảng cách giữa 2 lứa đẻ của bò là từ 12 – 14 tháng. Tiểu dự án cúng đã tạo ra 1.710 công lao động cho nhómlà từ 12 – 14 tháng. Tiểu dự án cúng đã tạo ra 1.710 công lao động cho nhóm CIG, tương đương giá trị 25,7 triệu đồng (chỉ tính 15.000đ/công chăn bò)CIG, tương đương giá trị 25,7 triệu đồng (chỉ tính 15.000đ/công chăn bò)
(Chi tiết xem biểu số 02 kèm theo)(Chi tiết xem biểu số 02 kèm theo)
6. Dự tính thị trường tiêu thụ sản phẩm:6. Dự tính thị trường tiêu thụ sản phẩm:Dự kiến sản phẩm bò thịt của tiểu dự án, được nhóm cùng sở thích bánDự kiến sản phẩm bò thịt của tiểu dự án, được nhóm cùng sở thích bán
cho thương lái mua gom bò để bán cho các nhà hàng, quán ăn, ngoài ra còncho thương lái mua gom bò để bán cho các nhà hàng, quán ăn, ngoài ra còn phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong địa bàn xã và các vùng lân cận.phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong địa bàn xã và các vùng lân cận.
7. Các biểu đính kèm: 7. Các biểu đính kèm: Có biểu 1, biểu 2 và biểu 3 đính kèm bản đề xuất.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Ý KIẾN BPT XÃ
Ngày tháng năm 2012ĐẠI DIỆN CIG
6
Biểu 1: Kế hoạch thưc hiện tiểu dự án theo thời gianBiểu 1: Kế hoạch thưc hiện tiểu dự án theo thời gian
TTTT Công việcCông việc
Thời gian (tháng)Thời gian (tháng) Người/Người/ ĐV chịuĐV chịu
tráchtrách nhiệmnhiệm chínhchính
Người/Người/ ĐVĐV
thamtham giagia
55 66 77 88 99
1010 1111 1212 11 22 33 44 55 66
11 Mua sắm, chuẩn bị vậtMua sắm, chuẩn bị vật liệu làm chuồng bòliệu làm chuồng bò CIGCIG CF,CF,
BPTXBPTX
22 Tập huấn kỹ thuật làmTập huấn kỹ thuật làm chuồng bòchuồng bò Tư vấn,Tư vấn,
CIGCIGCF,CF,
BPTXBPTX
33 Làm chuồng trạiLàm chuồng trại CIGCIGTư vấn,Tư vấn,
CF,CF, BPTXBPTX
44 Tập huấn kỹ thuật Tập huấn kỹ thuật chọn giốn bòchọn giốn bò Tư vấn,Tư vấn,
CIGCIGCF,CF,
BPTXBPTX
55 Mua bò giống (16-18Mua bò giống (16-18 tháng tuổi)tháng tuổi) CIG, TưCIG, Tư
vấnvấnCF,CF,
BPTXBPTX
66 Tiêm phòngTiêm phòng CIG,CIG,
Dịch vụDịch vụ thú ythú y
CF,CF, BPTXBPTX
77
Tập huấn kỹ thuật Tập huấn kỹ thuật chăm sóc và phòng chăm sóc và phòng tránh một số bệnh tránh một số bệnh thường gặp ở bòthường gặp ở bò
Tư vấn,Tư vấn, CIGCIG
CF,CF, BPTXBPTX
88 Chăn nuôi, chăm sócChăn nuôi, chăm sóc bòbò CIGCIG
99Tập huấn chăm sóc bòTập huấn chăm sóc bò trong giai đoạn độngtrong giai đoạn động dục và phối giốngdục và phối giống
Tư vấn,Tư vấn, CIGCIG
CF,CF, BPTXBPTX
1010 Phối giống bòPhối giống bò CIG,CIG,
Dịch vụDịch vụ thú ythú y
CF,CF, BPTXBPTX
1111Tập huấn kỹ thuật chế Tập huấn kỹ thuật chế biến, bảo quản thức ănbiến, bảo quản thức ăn cho bòcho bò
Tư vấn,Tư vấn, CIGCIG
CF,CF, BPTXBPTX
1212 Tập huấn kỹ thuật Tập huấn kỹ thuật chống rét cho bòchống rét cho bò Tư vấn,Tư vấn,
CIGCIGCF,CF,
BPTXBPTX1313 Chăm sóc bò chửaChăm sóc bò chửa CIGCIG
1414Tập huấn kỹ thuật Tập huấn kỹ thuật chăm sóc bò khi sinh chăm sóc bò khi sinh sản và nuôi consản và nuôi con
Tư vấn,Tư vấn, CIGCIG
CF,CF, BPTXBPTX
1515 Chăn nuôi, chăm sóc Chăn nuôi, chăm sóc bò sinh sảnbò sinh sản CIGCIG
1616 Nghiệm thu, bàn giao Nghiệm thu, bàn giao tiểu dự ántiểu dự án
BPTX,BPTX, CIGCIG CFCF
7
Biểu 2: Hạch toán hiệu quả kinh tế sau 19 tháng sản xuất của CIGBiểu 2: Hạch toán hiệu quả kinh tế sau 19 tháng sản xuất của CIG
Đơng vị tính: nghìn đồng
STSTTT Nội dungNội dung ĐVĐV
TTĐơnĐơn giágiá
SốSố lượnlượn
gg
ThànThành tiềnh tiền Ghi chúGhi chúTổngTổng
AA Chi phíChi phí 45 45,380 ,380
II Chi phí trực tiếpChi phí trực tiếp 42, 42,000 000
11 Chi phí mua bò giốngChi phí mua bò giống ConCon 12,5012,5000 66 11,25011,250 Khấu trừ 15% giá Khấu trừ 15% giá
trịtrị
22 Chuồng trạiChuồng trại CáiCái 3,0003,000 66 3,6003,600 Khấu trừ 20% giá Khấu trừ 20% giá trịtrị
33 Chi phí thuốc thú yChi phí thuốc thú y ConCon 5050 66 300300
44 Thức ăn bổ sungThức ăn bổ sung TrTr góigói 1,2001,200 11 1,2001,200
55Công lao động (tính đến Công lao động (tính đến khi bê con được 1 tuổi là 19khi bê con được 1 tuổi là 19 tháng)tháng)
CônCôngg 1515 1,7101,710 25,65025,650
IIII Chi phí tập huấnChi phí tập huấn 3,3803,380 11 Tài liệuTài liệu BộBộ 1515 1212 180180 22 Tư vấnTư vấn BuổiBuổi 300300 88 2,4002,400
33 Vật tư phục vụ lớp họcVật tư phục vụ lớp học TrTr góigói 100100 88 800800
BB Kết quảKết quả 55,20055,200
II Bê con (tính giá khi được Bê con (tính giá khi được 1 tuổi)1 tuổi) ConCon 8,0008,000 66 48,00048,000
IIII Phân chuồngPhân chuồng KhốiKhối 200200 3636 72007200 CC Hiệu quảHiệu quả
IIChênh lệch thu chi khi Chênh lệch thu chi khi chưa hạch toán công lao chưa hạch toán công lao độngđộng
TrTr góigói 35,47035,470 Tương đương 5,9Tương đương 5,9
triệu/ hộtriệu/ hộ
IIII Chênh lệch thu chi khi đã Chênh lệch thu chi khi đã hạch toán công lao độnghạch toán công lao động
TrTr góigói 9,8209,820 Tương đương 1,63Tương đương 1,63
triệu/ hộtriệu/ hộ
8
Biểu III: Dự toán kinh phí thực hiện tiểu dự ánBiểu III: Dự toán kinh phí thực hiện tiểu dự án
Đơng vị tính: nghìn đồng
STSTTT Nội dungNội dung ĐVTĐVT ĐơnĐơn
giágiáSốSố
lượnglượng
Thành tiềnThành tiền
TổngTổng WBWB Đối ứngĐối ứng DânDân gópgóp
AA Chi phí sản Chi phí sản xuấtxuất 131,78 131,78
2 2 99,2999,292 2
84 840 0
31,6531,650 0
II Chi phí trực Chi phí trực tiếptiếp 120,15 120,15
0 0 88,5088,50
0 0 - - 31,6531,650 0
11 Chi phí mua bòChi phí mua bò giốnggiống ConCon
12,500 12,500 66 75,00 75,000 0
75,0075,000 0
22 Chuồng trạiChuồng trại CáiCái 3,000 3,000 66 18,00 18,00
0 0 12,0012,00
0 0 6,00 6,000 0
33 Chi phí thuốc Chi phí thuốc thú ythú y ConCon
50 50 66 30 300 0
30 300 0
44 Thức ăn bổ Thức ăn bổ sungsung
TrTr góigói
1,2 1,200 00 11 1,20 1,20
0 0 1,20 1,20
0 0
55 Công chăn bòCông chăn bò CôngCông 15 15 1,7101,710 25,65 25,65
0 0 25,6525,650 0
IIII Chi phí tập Chi phí tập huấnhuấn 3,38 3,38
0 0 3,38 3,38
0 0 - - - -
11 Tài liệuTài liệu BộBộ 15 15 1212 18 18
0 0 18 18
0 0
22 Tư vấnTư vấn BuổiBuổi 300 300 88 2,40 2,400 0
2,40 2,400 0
33 Vật tư phục vụ Vật tư phục vụ lớp họclớp học
TrTr góigói 100 100 88 80 80
0 0 80 80
0 0
BB Chi phí quảnChi phí quản lýlý 8,25 8,25
2 2 7,41 7,41
2 2 84 84
0 0 - -
II Phí quản lý Phí quản lý (6%)(6%) 7,411.8 7,411.8
0 0 7,41 7,41
2 2
IIII Phí thẩm định Phí thẩm định (0.38%)(0.38%)
469.41 469.41
469 469
IIIIIIPhí thanh Phí thanh quyết toán quyết toán (0.3%)(0.3%)
370.59 370.59
371 371
9
ĐỀ XUẤT TIỂU DỰ ÁN NUÔI LỢN NÁI BẢN ĐỊAXÓM CHA - XÃ NGỌC SƠN - TÂN LẠC - HÒA BÌNH
I Tóm tắt tiểu dự án
- Tên tiểu dự án : Nuôi Lợn nái sinh sản giống bản địa xóm Cha – xã Ngọc Sơn – Lạc Sơn – Hòa Bình.
- Tên người đại diện của nhóm cùng sở thích: Quách Hồng Lợi
- Địa điểm tổ chức tiểu dự án: Xóm Cha
- Thời gian thực hiện tiểu dự án : 1 năm (4/2012 – 4/2013)
II. Sự cần thiết và những căn cứ thực hiện tiểu dự án tại địa phương
1. Lựa chọn thực hiện tiểu dự án vì:
- TDA phù hợp với mong muốn và tập quán sản xuất của người dân đặc biệt là người dân nghèo. Hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa, ngô, nuôi lợn thịt là các hoạt động chính của địa phương.
- Ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh, dễ nuôi.
- Đem lại nguồn thu nhập ổn định.
- Tận dụng được nguồn lao động và thức ăn săn có
- Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
2. Những căn cứ thực hiện các tiểu dự án
Căn cứ vào nhu cầu của người dân trong thôn bản được đề xuất tại cuộc họp xóm Cha ngày 06/6/2011
III. Nội dung chi tiết của tiểu dự án
1. Quy mô:
Nhóm sở thích gồm: 1 nhóm có 10 hộ; nuôi 5 con lợn nái thực hiện trên 5 chuồng ,nền xi măng lợp mái Pro cho 5 hộ nuôi chu kỳ đầu.
2. Đối tượng hưởng lợi:
Nhóm gồm có 10 hộ, một hộ khá, một hộ cần nghèo. Hai hộ này là những đại diện giàu kinh nghiệm nuôi lợn nái bản địa trong thôn, có tâm huyết với nghề nuôi lợn nái. Nhóm đồng ý kết nạp các hộ này vào để họ chia sẻ kinh nghiệm cho các hộ khác.
10
Danh sách các thành viên tham gia thực hiện tiểu dự án
STT
Họ và tên(người đại diện hộ)
Dân tộc Xếp hạng hộ (xếp hạng
giàu, nghèo)
Ghi chú
1 Quách Hồng Lợi Mường Hộ Khá Có kinh ngiệm nuôi
lâu năm2 Bùi Thị Thanh Hiến Mường Cận nghèo3 Bùi Thị Hoàn Mường Nghèo
4 Trần Thị Thu Giang Mường Nghèo
5 Bùi Văn Hữu Mường Nghèo
6 Bùi Như Lạc Mường Nghèo
7 Bùi Thị Hồng Mường Nghèo
8 Bùi Thị Nhé Mường Nghèo
9 Bùi Thị An Mường Nghèo
10 Bùi Thị Lan Mường Nghèo
3. Tổ chức thực hiện tiểu dự án:a. Cách thực hiện tiểu dự án:* Đào tạo, tập huấn: - Nội dung: tập huấn cho các hộ tham gia thực hiện tiểu dự án về: (i) phương pháp chọn giống lợn nái bản địa; (ii) kỹ thuật làm chuồng lợn; (iii) kỹ thuật chăm sóc lợn hậu bị (iii) kỹ thuật chăn nuôi, chăm sóc lợn nái sinh sản giống bản địa.- Cách tập huấn: chỉ dẫn từng khâu kỹ thuật chăn nuôi, chăm sóc cụ thể
cho bà con ngay tại nơi mua giống, nơi làm chuồng và tại chuồng lợn của các thành viên CIG. Cả nhóm sẽ tập chung tại nơi tập huấn nghe và làm theo.
- Đối tượng tập huấn là 10 hộ tham gia tiểu dự án và các hộ không tham gia tiểu dự án có nhu cầu trên địa bàn xóm, xã.
* Mua sắm hàng hóa, vật tư, đồ dùng.v.v. phục vụ cho tiểu dự án:- Các hàng hóa, vật tư, dịch vụ bao gồm:(i) Tấm lợp phi pro xi măng;(ii) Xi măng, cát láng nền, sắt thép(iii) Giống lợn, cám bổ sung, thuốc thú y;(iv) Dịch vụ khuyến nông, thú y.
11
- Cách thức mua sắm:Các loại vật liệu xây dựng, cám bổ sung sẽ được nhóm cử đại diện đi
khảo giá và mua tại các cửa hàng ở khu trung tâm xã. Một số vật liệu khác như tre, nứa, lá.v.v các thành viên trong nhóm sẽ tự túc.
Con giống sẽ được nhóm cử đại diện đi lựa chọn, khảo giá và mua ở chợ xã. Nếu không đủ thì sẽ đi sang các thôn bên tìm, lựa chọn và mua.
Nhóm cũng sẽ thảo luận với cán bộ khuyến nông và thú y xã để ký hợp đồng thực hiện các lớp tập huấn, cũng như hỗ trợ điều trị khi vật nuôi bị ốm.
* Các rủi ro có thể xẩy ra và cách phòng chống:Nuôi lợn nái thường gặp phải những rủi ro như: thời tiết rét đậm, rét hại; các loại bệnh, dịch như lở mồm long móng, lòi dom, tụ huyết trùng… để hạn chế được rủi ro các thành viên trong nhóm cần. Sau khi bàn bạc nhóm đã tổng hợp các rủi ro có thể xẩy ra và đưa ra các cách phòng chống như sau:
STT Rủi ro/ Ảnh hưởng Dự kiến giải pháp
1 Lợn bị chết rét vào mùa đông
Làm chuồng ở nơi hợp lý;Áp dụng nghiêm túc các biện pháp phòng, chống rét cho lợn
2 Bệnh dịch (tụ huyết trùng, lở mồm long móng .v.v.
Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ thường xuyên; Thường xuyên nghe và nắm bắt thông tin về
dịch bện để kịp thời cach ly Tiêm phòng định kỳ; Phát hiện bện sớm để mời cán bộ thú y hoặc
chữa trị bằng bài thuốc dân dan.
3 Mất trộm Nhóm sẽ làm hàng rào chắc chắn quanh chuồng lợn, Mỗi nhà thành viên sẽ phải có kế hoạch chông nom cẩn thận đảm bảo
4 Rắn độc, các động vật, côn trùng khác làm hại
Thường xuyên phát quan, vệ sinh sạch sẽ quanh chuồng trại, rắc vôi bột khử trùng xung quanh.
5 Thị trường biến động bất lợi
Thường xuyên nghe đài, xem ty vi và nghe ngóng thông tin thị trường qua cán bộ, các thương lái để có được cách giải quyết phù hợp;
6 Các rủi ro bất khả kháng
Họp nhóm xử lý theo quy chế nhóm hoặc theo quyết định chung của cả nhóm.
* Việc quản lý, vận hành tiểu dự án:
12
Sau chu kỳ sản xuất đầu tiên 5 hộ nhận được lợn trước sẽ phải hỗ trợ cho 5 hộ còn lại số tiền 1 triệu đồng và một con lợn nái con (khoảng 10kg, do hộ chưa có lợn tự chọn)/hộ. Đồng thời có trách nhiệm hộ trợ các hộ mới làm chuồng, chia sẽ kinh nghiệm thực tế
Để đảm bảo vốn đầu tư cho chu kỳ tiếp theo mỗi hộ chu kỳ đầu trích nộp vào quỹ nhóm 1 con lợn con, cả nhóm có trách nhiệm bán số lợn đó để lấy quỹ tái sản xuất. Các chu kỳ sau sẽ quyết định mức góp khác thông qua cuộc họp nhóm. Trường hợp ở chu kỳ sản xuất đầu tiên, nếu lợn nhà hộ nào đẻ dưới 4 con sẽ được cho nợ nộp quỹ sang chu kỳ tiếp theo.
Hàng tháng, quý và khi kết thúc một chu kỳ sản xuất nhóm báo cáo bằng văn bản cho Ban phát triển xã nắm bắt tình hình thưc hiện, hiệu quả thu được sau quá trình thực hiện của nhóm.
b. Kế hoạch thực hiện tiểu dự án theo thời gian: Nhóm đã bàn bạc, tính toán và thống nhất thực hiện tiểu dự án theo kế hoạch đảm bảo đạt kết quả tốt nhất (Xem biểu 1 đính kèm)4. Kinh phí thực hiện tiểu dự án (Chu kỳ sản xuất đầu tiên)
Kinh phí thực hiện tiểu dự án như sau:Tổng vốn: 71.375.000 đ. Trong đó:
- Vốn WB: 42.800.000 đ;- Vốn dân góp: 28.575.000 đ;
(Chi tiết xem biểu 3)5. Dự tính kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế sau một
chu kỳ sản xuất * Chi phí: Tổng chi phí cho tiểu dự án (đối với 5 hộ nhận lơn, tính ở mức khấu hao
15%/năm với chuồng trại, khấu trừ 20% giá trị đối với nái mẹ) ở chu kỳ sản xuât đầu là: 31.600đ (ba mươi mốt triệu sáu trăm nghàn đồng).
* Dự tính tổng doanh thu: Tổng doanh thu là 39.000.000đ. Trong đó:- Lợn Con: 30 con x 10 kg /1 con = 300 kg;
300kg x 120.000đ/kg = 36.000.000đ- Phân chuồng: 15 khối/5 chuồng x 200.000đ/khối = 3.000.000đ* Hiệu quả: Chênh lệch thu chi ở chu kỳ sản xuất đầu tiên là: 39.000.000đ – 31.600.000đ = 7.400.000đTính bình quân lãi suất trên hộ sau chu kỳ SX đầu là: 1.480.000đ
13
Ngoài số tiền lãi trên, tiểu dự án còn tạo ra 123 ngày công lao động cho nhóm/chu kỳ SX đầu tiên. Nếu tính 60.000đ/công sẽ tương đương 7.350.000đ. Tiểu dự án cũng giúp người dân trong nhóm tiêu thụ được một lượng lớn phụ phẩm nông nghiệp như (dây khoai, cám gạo, sắn.v.v..), tương đương 13.500.000đ. Ước tính nếu không tính công lao động và phụ phẩm nông nghiệp đầu tư vào chăn nuôi trên (theo cách tính phổ biến trong bản hiện nay) thì chênh lệch thu chi ở chu kỳ đầu ước tính sẽ là:
39.000.000đ – 10.710.000đ = 28.250.000 đ. Tức: 5.650.000đ/hộ(Chi tiết xem biểu 2)
6. Dự tính thị trường tiêu thụ sản phẩmLợn con giống là mặt hàng liên tục thiếu nhiều năm nay tại địa bàn xã.
Dự kiến sản phẩm của nhóm sẽ được tiêu thụ ngay tại nhà cho các hộ trong nhóm hoặc do thương nái đến mua gom.
7. Các biểu đính kèmBiểu 1: Kế hoạch thực hiện tiểu dự án theo thời gianBiểu 2: Hạch toán chi phí, lợi nhuận sau chu kỳ sản xuất đầu tiênBiểu 3: Dự toán chi phí thực hiện tiểu dự án trong 3 năm
Ngày tháng năm 2012
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Ý KIẾN BPT XÃ ĐẠI DIỆN CIG
14
Biểu 1: Kế hoạch thực hiện tiểu dự án theo thời gian
TT Nội dung công việc Thời gian tiến hành Đối tượng tham gia
I Công tác chuẩn bị Tháng 4– 5/2012 CIG, Ban PTX, CF.
II Thực hiện Từ 6/ 2012 đến 5/2015
1 Tập huấn làm chuồng Tháng 6/2012 CIG, Tư vấn, CF
2 Mua vật tư, xây dựng chuồng trại cho 5 hộ nhận lợn lần đầu Tháng 6/2012 CIG, BPTX, CF
3 Kiểm tra, làm chuồng trại Tháng 6/2012 Nhóm, Ban PTX, CF.
4 Tập huấn chọn giống lợn Tháng 7/2012 Tư vấn, CF, CIG.
5 Mua giống, cung cấp, giao nhận giống Tháng 7/2012 Nhóm, Ban PTX, CF.
6 Mua thuốc thú y, tiêm phòng, mua thưc ăn thêm Tháng 7/2012 Nhóm, cán bộ thú y,
CF.
7 Tập huấn kỹ thuật chăm sóc, chăn nuôi lợn nái hậu bị Tháng 7/ 2012 Nhóm, CF, tư vấn
8 Chăm sóc chăn nuôi lợn nái hậu bị Từ 6 - 12/ 2012 Nhóm CIG
9 Tập huấn kỹ thuật chăm sóc lợn nái giai đoạn động dục Tháng 12/2012 Nhóm, CF, tư vấn
10 Thụ tinh cho lợn Tháng 12/2012 Nhóm, Dịch vụ
11 Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi lợn nái mang thai 12/2012 -1/2013 Tư vấn, CIG
12 Chăm sóc lợn mang thai 12/2012 - 2/2013 CIG
14Tập huấn đỡ đẻ cho lợn và kỹ thuật chăm sóc lợn mẹ nuôi con
Tháng 1 - 2/2012 Tư vấn, CIG
15 Chăm sóc lợn mẹ và đàn con Tháng 2/2012 – 4/2013 CIG
16 Giám sát cộng đồng Tháng 6/2012 – 5/2013 Cộng đồng
17Mua vật tư, xây dựng chuồng trại cho 5 hộ nhận lợn lần thứ 2
Tháng 4/2013 CIG, BPTX, CF
18 Đánh giá thực hiện TDA năm thứ nhất Tháng 5/2013 CIG, Ban PTX, huyện,
tư vấn, cộng đồng
15
19 Đánh giá thực hiện TDA cuối cùng (sau khi thực hiện) Tháng 5/2015 CIG, Ban PTX, tư vấn,
cộng đồng
Biểu 2: Hạch toán chi phí, lợi nhuận sau chu kỳ sản xuất đầu tiên
Đơn vị tính : Ngìn đồng
TT Nội dung ĐVT Đơn giá Số lượng
Thành tiền Ghi chú
I Chi phí 31,600
1 Mua giống Con 1,500 5 1,500 Tính khấu hao 20%/năm
3 Chuồng trại Chuồng 3,000 5 2,250 Khấu hao 15%/năm
4 Thức ăn bổ sung Kg 5 1,000 5,000 5 Thức ăn tự túc Tr gói 2,700 5 13,500
6 Thuốc thú y + dịch vụ tiêm phòng Tr. Gói 500 1 500
7 Công chăm sóc Công 60 123 7,350
8 Chi phí khác (điện, nước...) Tr gói 1,500 1 1,500
II Doanh thu 39,000 1 Lợn con kg 120 300 36,000 2 Phân chuồng Khối 200 15 3,000
IIIChênh lệch thu chi chưa trừ công lao động và thức ăn tự túc
Nghìn đồng 28,250
IV Chênh lệch thu chi 7,400
16
Biểu 3: Dự toán chi phí thực hiện tiểu dự án trong 3 năm
ĐĐơn vị tính : nghìn đồng
TT Nội dung ĐVT Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Tổng WB Đối ứng
dân góp
I Năm thứ nhất 71,375 42,800 0 28,5751 Mua giống Con 1,500 5 7,500 7,500 2 Tập huấn Lớp 800 6 4,800 4,800 3 Chuồng trại Chuồng 3,000 10 30,000 25,000 5,0004 Thức ăn bổ sung Kg 5 1,000 5,000 5,000 5 Thức ăn tự túc Tr gói 2,700 5 13,500 13,500
6 Thuốc thú y + dịch vụ tiêm phòng Tr. Gói 500 1 500 500
7 Công chăm sóc Công CS 70 123 8,575 8,575
8 Chi phí khác (điện, nước...) Tr gói 1,500 1 1,500 1,500
II Năm thứ hai 96,500 4,000 0 92,5001 Mua giống Con 1,500 5 7,500 7,5002 Tập huấn Lớp 1,000 4 4,000 4,000 3 Chuồng trại Chuồng 3,000 5 15,000 15,0004 Thức ăn bổ sung Kg 5 2,000 10,000 10,0005 Thức ăn tự túc Tr gói 11,000 1 11,000 11,000
6 Thuốc thú y + dịch vụ tiêm phòng Tr. Gói 1,000 1 1,000 1,000
7 Công chăm sóc Công CS 50 900 45,000 45,000
8 Chi phí khác (điện, nước...) Tr gói 3,000 1 3,000 3,000
III Năm thứ ba 81,500 4,000 0 77,500
1 Mua giống Con 1,500 5 7,500 7,5002 Tập huấn Lớp 2,000 2 4,000 4,000 3 Thức ăn bổ sung Kg 5 2,000 10,000 10,0004 Thức ăn tự túc Tr gói 11,000 1 11,000 11,000
5 Thuốc thú y + dịch vụ tiêm phòng Tr. Gói 1,000 1 1,000 1,000
6 Công chăm sóc Công CS 50 900 45,000 45,000
7 Chi phí khác (điện, nước...) Tr gói 3,000 1 3,000 3,000
17
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN CHI TIẾTTIỂU DỰ ÁN TRỒNG NẤM SÒ
A. TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN
* Tên tiểu dự án: Trồng nấm sò* Tên người đại diện của nhóm cùng sở thích:
Quách Thị Hương* Địa điểm tổ chức tiểu dự án: Xóm A, xã Do Nhân, huyện Tân Lạc,
tỉnh Hòa Bình* Thời gian thực hiện tiểu dự án: 3 tháng, Từ tháng 5 đến tháng 7 năm
2012
B. SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG CĂN CỨ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
* Tại sao lại chọn thực hiện tiểu dự án này?Xóm A có tổng diện tích đất canh tác nông nghiệp là khoảng 37 ha, trong đó
đất trồng lúa gần 22ha Với diện tích trồng lúa đó, hàng năm ước tính có khoảng 35 tấn tấn rơm rạ được tạo ra. Tuy vậy, lượng rơm rạ này hiện vẫn đang bị đốt hoặc để thối mục vừa gây lãng phí vừa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Xóm A nằm cách thị trấn Tân Lạc khoảng 5 km, là thị trường tốt để tiêu thụ các loại rau nói chung và nấm ăn nói riêng. Qua khảo sát cho thấy mỗi ngày tại chợ thị trấn đều tiêu thụ hết khoảng 30 kg nấm sò tươi với giá bình quân 25.000đ/kg. Toàn bộ lượng nấm này đều đưa từ các tỉnh xa đến.
Xét thấy hoạt động này đem lại hiệu quả vượt trội về kinh tế so với các sinh kế phổ biến tại địa phương như nuôi lợn, trồng lúa, ngô,.v.v. Nếu được hỗ trợ về vốn và kỹ thuật thì người dân xóm A có thể tận dụng tốt những lợi thế kể trên của mình để sản xuất nấm ăn nâng cao thu nhập. Nhóm CIG trồng nấm sò lập và trình BPT xã Do Nhân tiểu dự án nuôi trồng nấm sò trên rơm rạ.
* Những căn cứ thực hiện tiểu dự án:Căn cứ biên bản họp xóm ngày 05 tháng 2 năm 2012.
C. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TIỂU DỰ ÁN
1. Quy mô :Tổng diện tích lán trồng nấm của nhóm là 100m2, chia đều cho 5 hộ (20m2
lán/hộ), công suất 500kg rơm khô/1 chu kỳ sản xuất.2. Đối tượng hưởng lợi:
18
Nhóm sở thích có 5 hộ tham gia, toàn bộ các thành viên đều là dân tộc mường. Có 2 hộ trong nhóm đã từng có kinh nghiệm trồng nấm sò. Tổng diện tích đất canh tác nông nghiệp của các hộ hưởng lợi là 0,7ha. Tổng số lao động là 13 lao động.
Bảng 01: Danh sách các hộ tham gia thực hiện tiểu dự án
STT Họ và tên Dân tộc Xếp hạng hộ Ghi chú1 Quách Thị Hương Mường Hộ nghèo Trưởng nhóm2 Quách Thị Vân Mường Hộ nghèo3 Bùi Thị Nhiên Mường Hộ trung bình Có kinh nghiệm4 Quách Thị Loan Mường Hộ nghèo5 Bùi Thị Lý Mường Hộ nghèo Có kinh nghiệmTổng 05 hộ
3. Tổ chức thực hiện tiểu dự án 3.1. Cách thực hiện tiểu dự ána. Đào tạo tập huấn
Tập huấn kỹ thuật làm lán, chọn, xử lý nguyên liệu: 1 ngày; Tập huấn kỹ thuật đóng bịch và cấy nấm giống: 1 buổi; Tập huấn kỹ thuật chăm sóc, thu hoạch và bảo quản nấm: 1 ngày. Tập huấn về tiếp cận thị trường: 1 ngày.
Phương pháp: Tập huấn lý thuyết kết hợp với thực hành tại hiện trường. Dự kiến sẽ mời cán bộ khuyến nông xã làm giảng viên cho nhóm.
b. Mua sắm hàng hóa, vật tư, đồ dùng phục vụ cho tiểu dự án- Nơi mua: nấm giống, bông vô trùng, nút nhựa dự kiến mua tại Trung tâm
ứng dụng của Sở Khoa học công nghệ tỉnh Hòa Bình. Các vật liệu khác như bạt nilon, lưới che… được mua tại địa bàn xã.
- Người chịu trách nhiệm mua: Trưởng nhóm là người chịu trách nhiệm chính cùng với thủ quỹ của nhóm và có sự hỗ trợ, giám sát của cán bộ CF, Ban PTX, cán bộ sinh kế huyện.
- Vận chuyển: Hàng hóa vật tư chủ yếu có sẵn hoặc được mua ngay tại xã nên rất thuận tiện, nhóm sẽ chủ động vận chuyển bằng xe máy của các thành viên.
- Cách thức mua: thực hiện khảo giá, nơi bán theo quy định của dự án. Sau khi mua bán xong hàng hóa sẽ tiến hành giao nhận ngay cho các hộ hưởng lợi, có danh sách các hộ nhận hàng hóa và ký tên.
c. Các rủi ro dễ gặp phải và cách hạn chế rủi ro khi thực hiện tiểu dự án
19
- Khi thực hiện tiểu dự án trồng nấm có thể gặp phải các rủi ro đến từ thời tiết, dịch bệnh, côn trùng phá hại, sai sót kỹ thuật, thị trường bất lợi.v.v. Để hạn chế các rủi ro đó, nhóm đã đề ra các biện pháp sau:
Bảng 02. Cách hạn chế rủi ro khi thực hiện tiểu dự án
NGUYÊN NHÂN GÂY RỦI RO GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Nấm bệnh, côn trùng phá hại - Xử lý giá thể đúng kỹ thuật
- Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh và khử trùng sạch sẽ khu vực cấy giống và ươm bịch nấm, lán treo bịch nấm.
- Hạn chế người qua lại trong khu vực sản xuất;
- Sử dụng các loại bẫy ánh sáng, bả chua ngọt, và một số loại thuốc thảo mộc để tiêu diệt côn trùng khi cần thiết;
- Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật sản xuất nấm sò;
Thời tiết khắc nghiệt (quá nóng hoặc mưa nhiều)
- Làm lán đúng yêu cầu kỹ thuật để có thể điều tiết được nhiệt độ và ẩm độ trong lán;
- Điều tiết việc tưới nước hợp theo điều kiện môi trường…
Thị trường tiêu thụ bất lợi - Thường xuyên nghe ngóng thông tin về giá nấm và lượng nấm sò bán tại thị trấn Tân Lạc và các vùng lân cận thông qua người quen, thương nái, cán bộ khuyến nông.v.v. để có kế hoạch điều tiết sinh trưởng của nấm, điều chỉnh thời vụ xử lý nguyên liệu và cấy giống cho phù hợp.
- Thiết lập những mối quan hệ mua bán gắn bó với các nhà hàng, đại lý rau tại thị trấn.
Các rủi ro bất ngờ, bất khả kháng
Nhóm sẽ họp thống nhất cách giải quyết, hoặc xử lý theo quy chế nhóm.
d. Việc quản lý vận hành tiểu dự án: Việc trích lập và sử dụng quỹ từ tiền lãi thu được trong quá trình sản xuất
của nhóm được thực hiện sau khi có sản phẩm đem bán sẽ nộp vào quỹ là 800.000 đồng/hộ để tái sản xuấn và dần mở rộng quy mô.
Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh bị thua lỗ hoặc thất bại thì sẽ cùng họp bàn tìm hiểu nguyên nhân, tìm giải pháp khắc phục, tiếp tục huy động vốn hoặc xử lý theo quy chế nhóm.
Nhóm sẽ sinh hoạt thường xuyên theo quy chế nhóm. Trưởng nhóm là đầu mối liên lạc nắm bắt tình hình thực hiện tiểu dự án và báo cáo định kỳ hoặc bất thường lên BPT xã, cán bộ CF và cán bộ sinh kế huyện
3.2. Kế hoạch thực hiện tiểu dự án
20
Sau khi họp bàn thống nhất, nhóm CIG tiến hành tìm hiểu thông tin và xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
Bảng 03. Kế hoạch thực hiện tiểu dự án theo thời gian
TT Nội dung công việc
Thời gian (tháng) Người chịu trách nhiệm
Ghi chú4 5 6 7
1 Chuẩn bị giá thể (rơm), làm lán CIG
2Tập huấn kỹ thuật làm lán, xử lý nguyên liệu
CIG, Tư vấn, CF
3Ứng tiền, mua sắm, chuẩn bị nguyên vật liệu
CIG, BPT xã, CF
4Tập huấn kỹ thuật đóng bịch và cấy giống nấm
CIG, Tư vấn, CF
5 Đóng bịch, cấy giống CIG
6 Ươm bịch giống
7
Tập huấn kỹ thuật rạch, treo bịc nấm, chăm sóc, thu hái và bảo quản nấm
CIG, Tư vấn, CF
8 rạch bịch, treo CIG
9 Tưới, thu hái và bán nấm
10 Tập huấn tiếp cận thị trường CIG, Tư
vấn, CF
11 Thanh quyết toán CIG, BPT xã, CF
12 Nghiệm thu, tổng kết, bàn giao BPT xã,
CIG, CF
4. Kinh phí thực hiện tiểu dự án: Tổng vốn: 32.095.000 đồng. Trong đó:
Vốn WB: 17.280.000 đồng;
Vốn đối ứng: 205.000 đồng;
Vốn dân góp: 12.560.000 đồng.
21
(Chi tiết xem phụ lục dự toán kinh phí đính kèm)5. Dự tính kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế sau 1 chu kỳ
sản xuấtBảng 05 : Hạch toán chi phí, lợi nhuận sau 1 chu kỳ sản xuất
ĐVT: nghìn đồng
TT Nội dung Đơn vị
Số lượn
g
Đơn giá
Thành tiền Ghi chú
I Chi phí đầu vào 21,160
1 Giống nấm Lọ; túi 250 20 5,000
2 Giá thể (rơm) kg 2000 1 1,600
3 Làm lán (vật liệu, công) m2 100 60 900Khấu hao 15%/chu kỳ SX
4 Bạt nilon m2 130 10 650Khấu hao 50%/chu kỳ SX
5 Bột CaCO3 hoặc vôi kg 300 1 300
6 Lưới che kg 70 30 630Khấu hao 30%/chu kỳ SX
7 Túi P.E kg 15 40 600
8 Nút nhựa kg 13 50 195Khấu hao 30%/ chu kỳ SX
9 Dây nịt kg 2 50 100 10 Dây nilon kg 15 15 225 11 Bông y tế kg 10 100 1,000 12 Lao động công 112 80 8,960
13 Chi phí khác (điện, nước…) Tr. Gói 1 1,00
0 1,000
II Kết quả đầu ra 28,000 Nấm sò tươi thương phẩm kg 1400 20 28,000
III Cân đối thu - chi 1 Tổng thu - tổng chi 6,840
2Tổng thu - chi phí không tính công lao động và rơm. 17,400
Như vậy, sau 3 tháng lao động sản xuất đã đem lại thu nhập 6.840.000 đồng tiền lãi cho nhóm, tương đương 1.368.000đ/hộ.
Tiểu dự án còn: tạo ra 112 ngày công lao động; giúp nhóm tiêu thụ được khoảng 2 tấn rơm. Nếu tính gộp cả lợi nhuận, tiền cong lao động, tiền bán rơm thì nhóm sẽ thu được 17.400.000đ, tương đương 3.480.000 đồng/hộ;
22
Người dân trong thôn có thêm một nghề mới để phát triển kinh tế, tiếp cận được thị trường, áp dụng được tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
6. Dự tính thị trường tiêu thụ sản phẩm: Sản phẩm dự kiến được tiêu thụ tại chợ thị trấn Tân Lạc và các vùng lân
cận nhất là tại các khu phố đông dân cư hoặc cung cấp cho các quán ăn, nhà hàng, khách sạn.
7. Các phụ lục đính kèm: Có phụ biểu dự toán kinh phí thực hiện tiểu dự án đính kèm đề xuất này.
Tân Lạc, ngày 10 tháng 3 năm 2012
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Ý KIẾN BPT XÃ ĐẠI DIỆN CIG
23
Phụ lục: Dự trù kinh phí thực hiện tiểu dự án trồng nấm sò(Xóm A, xã Do Nhân, Tân Lạc, Hòa Bình)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT Nội dung Đơn vị Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền (ngìn đồng) Ghi chúTổng số WB Đối ứng Dân gópA CHI PHÍ TRỰC TIẾP 30,085 15,475 0 12,560 I Chi phí nguyên vật liệu sản xuất 28,835 14,225 0 12,560 1 Giống nấm Lọ; túi 250 20 5,000 5,000 2 Giá thể (rơm) kg 2000 1 1,600 1,600 3 Làm lán (vật liệu, công) m2 100 60 6,000 4,000 2000 4 Bạt nilon m2 130 10 1,300 1,300 5 Bột CaCO3 hoặc vôi kg 300 1 300 6 Lưới che kg 70 30 2,100 2,100 7 Túi P.E kg 15 40 600 600 8 Nút nhựa kg 13 50 650 9 Dây nịt kg 2 50 100
10 Dây nilon kg 15 15 225 225 11 Bông y tế kg 10 100 1,000 1,000 12 Lao động công 112 80 8,960 8,960 13 Chi phí khác (điện, nước…) Tr. Gói 1 1,000 1,000 II Hướng dẫn kỹ thuật 1,250 1,250 0 0 1 Phô to tài liệu + bút viết Bộ 5 10 50 50 2 Thuê giảng viên Buổi 4 300 1,200 1,200 B CHI PHÍ QUẢN LÝ 2,010 1,805 205 0 1 Chi phí quản lý hành chính 6% 1,805 1,805 2 Chi phí thẩm định dự toán 0,3% 90 90 3 Chi phí thẩm tra quyết toán 0,38% 114 114 Cộng 32,095 17,280 205 12,560
24