94
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 58 /QĐ-LĐLĐ Bình Dương, ngày 15 tháng 6 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn BAN THƯỜNG VỤ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG - Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013; - Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012 và Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khoá XI); - Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày 24 tháng 12 năm 2014 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn; - Xét đề nghị của Ban Chính sách, Pháp luật Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế khen thưởng trong hệ thống Công đoàn tỉnh Bình Dương; Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Điều 3. Cán bộ, đoàn viên công đoàn, tổ chức công đoàn các cấp, các ban và đơn vị trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 1

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU · Web view... Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không quá 20% tổng số Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên trực tiếp

  • Upload
    doliem

  • View
    217

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMLIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 58 /QĐ-LĐLĐ Bình Dương, ngày 15 tháng 6 năm 2015

QUYẾT ĐỊNHVề việc ban hành Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn

BAN THƯỜNG VỤ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

- Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012 và Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khoá XI);

- Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày 24 tháng 12 năm 2014 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn;

- Xét đề nghị của Ban Chính sách, Pháp luật Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế khen thưởng trong hệ thống Công đoàn tỉnh Bình Dương;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Điều 3. Cán bộ, đoàn viên công đoàn, tổ chức công đoàn các cấp, các ban

và đơn vị trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:- Ban CSKTXH TLĐ;- Đ/c Mai Đức Chính – PCT TLĐ.- Sở Nội vụ tỉnh;- UV.BCH.LĐLĐ tỉnh;- LĐLĐ các Huyện, thị, thành phố;- CĐ Ngành và tương đương;- CĐCS trực thuộc LĐLĐ và Ngành dọc TW.- Lưu (VP, Ban CS-PL).

TM. BAN THƯỜNG VỤCHỦ TỊCH

(đã ký) Lê Thành Nhơn

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM1

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày 15 tháng 6 năm 2015QUY CHẾ

KHEN THƯỞNG TRONG HỆ THỐNG CÔNG ĐOÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15 tháng 6 năm 2015của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Bình Dương)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua,

hình thức khen thưởng và tiêu chuẩn hình thức khen thưởng của tổ chức Công đoàn; tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Nhà nước áp dụng bình xét khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc hệ thống Công đoàn; Hội đồng Thi đua- Khen thưởng các cấp; thẩm quyền quyết định, thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng; Quỹ Thi đua, khen thưởng và quản lý Quỹ Thi đua, khen thưởng.

Điều 2. Đối tượng khen thưởng: Quy chế này áp dụng với tất cả cán bộ, đoàn viên công đoàn; cán bộ, công

chức, viên chức, công nhân, lao động và tổ chức Công đoàn các cấp; cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và người có công lao, đóng góp xây dựng tổ chức Công đoàn Việt Nam.

Không bình xét thi đua cho các trường hợp: mới tuyển dụng dưới 10 tháng; nghỉ việc từ 40 ngày làm việc trở lên trong năm đề nghị; bị xử phạt hành chính; bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ để xét khen thưởng1. Phải đảm bảo dân chủ, công khai, kịp thời, đúng thành tích và đúng đối

tượng, bảo đảm tính thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng.

2. Thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn thì được khen thưởng với mức cao hơn. Chú trọng khen thưởng cho cá nhân là người trực tiếp lao động, sản xuất, công tác và cá nhân có nhiều sáng tạo trong lao động, sản xuất, công tác.

3. Khi xét khen thưởng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải căn cứ vào thành tích của tập thể do cá nhân đó lãnh đạo.

4. Đối với nữ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng có quá trình cống hiến được giảm 03 năm so với quy định chung.

5. Đối với khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ và tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.

2

6. Thời gian để đề nghị khen thưởng cho lần tiếp theo được tính từ khi có quyết định khen thưởng lần trước.

7. Mỗi tập thể, cá nhân đạt thành tích mức nào thì khen mức đó. Trong năm, nếu đã được khen toàn diện thì không được khen chuyên đề cùng cấp và cấp dưới; nếu được khen toàn diện cấp dưới vẫn được xét khen chuyên đề cấp trên.

8. Đối với cá nhân trong một năm chỉ được đề nghị một hình thức khen thưởng cấp Nhà nước hoặc danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”.

9. Công đoàn cơ sở nào không đạt tiêu chuẩn công đoàn vững mạnh, Chủ tịch công đoàn cơ sở đó không được khen từ cấp Liên đoàn Lao động tỉnh trở lên.

10. Khen đặc cách là những trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc do Hội đồng thi đua khen thưởng LĐLĐ tỉnh xét.

11. Công đoàn trực thuộc ngành Trung ương: LĐLĐ tỉnh chỉ khen thưởng cho tập thể, cá nhân khi có phát động thi đua theo chuyên đề. Tiêu chuẩn và số lượng xét thi đua chuyên đề căn cứ theo các quy định của quy chế thi đua khen thưởng trong hệ thống công đoàn tỉnh Bình Dương và quy chế thi đua cụm.

12. Khi xét thi đua đối với các tập thể, cá nhân phải ưu tiên các đơn vị tiêu biểu trong việc xây dựng các mô hình thi đua, có nhiều sáng kiến được áp dụng hiệu quả.

Chương IIDANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 4. Danh hiệu thi đua1. Danh hiệu thi đua của Công đoàn 1.1 Danh hiệu thi đua đối với cá nhân: “Đoàn viên công đoàn xuất sắc”. 1.2 Danh hiệu thi đua đối với tập thể: a) “Cờ thi đua Tổng Liên đoàn”; b) “Cờ thi đua Liên đoàn Lao động tỉnh”; c) “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”; “Nghiệp đoàn cơ sở vững

mạnh xuất sắc” (gọi chung là “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”). d) “Tổ Công đoàn xuất sắc”, “Tổ Nghiệp đoàn xuất sắc”, “Công

đoàn bộ phận xuất sắc”, “Nghiệp đoàn bộ phận xuất sắc” (gọi chung là “Tổ Công đoàn xuất sắc”).

2. Danh hiệu vinh dự, danh hiệu thi đua của Nhà nước áp dụng bình xét khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng trong tổ chức Công đoàn.

2.1. Danh hiệu vinh dự Nhà nước: “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Anh hùng Lao động”;

2.2. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân: a) “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”. b) “Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”.

3

c) “Chiến sỹ thi đua cơ sở”. d) “Lao động tiên tiến”. 2.3. Danh hiệu thi đua đối với tập thể: a) “Cờ thi đua của Chính phủ”. b) “Tập thể lao động xuất sắc”. c) “Tập thể lao động tiên tiến”.Điều 5. Các hình thức khen thưởng 1. Hình thức khen thưởng của tổ chức Công đoàn gồm có: 1.1. Bằng khen Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn; 1.2. Bằng khen Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh; 1.3. Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn; 1.4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”; 1.5. Giấy khen Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực

tiếp cơ sở; giấy khen của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Giám đốc các doanh nghiệp trực thuộc Công đoàn;

1.6. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” của Tổng Liên đoàn; 1.7. Giải thưởng của Liên đoàn Lao động tỉnh. 2. Hình thức khen thưởng của Nhà nước áp dụng bình xét khen

thưởng và đề nghị khen thưởng trong tổ chức Công đoàn. 2.1. Huân chương; 2.2. Huy chương; 2.3. Bằng khen; 2.4. Giấy khen.Điều 6. Cụm Thi đua:6.1. Cụm thi đua thuộc LĐLĐ tỉnh trực tiếp quản lý: 1. Cụm thi đua I gồm: LĐLĐ thành phố Thủ Dầu Một, LĐLĐ thị xã

Thuận An, LĐLĐ thị xã Dĩ An, LĐLĐ thị xã Tân Uyên, LĐLĐ thị xã Bến Cát; 2. Cụm thi đua II gồm: LĐLĐ huyện Dầu Tiếng, LĐLĐ huyện Phú Giáo,

LĐLĐ huyện Bắc Tân Uyên, LĐLĐ huyện Bàu Bàng . 3. Cụm thi đua III gồm: Công đoàn các KCN tỉnh, Công đoàn KCN Việt

Nam - Singapore, Công đoàn KCN Bến Cát, Công đoàn ngành Dệt May; 4. Cụm thi đua IV gồm: Công đoàn viên chức, Công đoàn ngành Y tế,

Công đoàn ngành Giáo dục. 5. Cụm thi đua V gồm: các Công đoàn cơ sở doanh nghiệp khu vực nhà

nước trực thuộc LĐLĐ tỉnh. 6. Cụm thi đua VI gồm: các Công đoàn cơ sở thuộc trường Đại học và

cao đẳng nghề. (Trường ĐH Thủ Dầu Một, Trường ĐH Bình Dương, Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương, Trường CĐ nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam bộ, Trường CĐ Nghề Việt Nam- Singapore, Trường Đại học Việt Đức).

4

7. Cụm thi đua VII gồm: các Công đoàn cơ sở doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước trực thuộc LĐLĐ tỉnh.

6.2. Cụm thi đua Công đoàn thuộc ngành Trung ương quản lý: 8. Cụm thi đua VIII gồm: các Công đoàn doanh nghiệp nhà nước thuộc

ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.9. Cụm thi đua IX gồm: các Công đoàn khối Ngân hàng ngành dọc Trung

ương đóng trên địa bàn tỉnh. Liên đoàn Lao động tỉnh sẽ quy định việc kiểm tra theo cụm thi đua để

đánh giá bình chọn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. Thời gian tiến hành kiểm tra từ ngày 05/01 hàng năm.

6.3. Công đoàn cấp huyện, thị, thành phố, Công đoàn ngành và tương đương:

Căn cứ vào số lượng công đoàn cơ sở và đặc điểm cơ quan, đơn vị, loại hình doanh nghiệp để tổ chức phân cụm hoặc khối thi đua.

Chương IIIKHEN THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN

Mục 1ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA

Điều 7. Danh hiệu “Đoàn viên Công đoàn xuất sắc” Danh hiệu đoàn viên Công đoàn xuất sắc xét tặng cho cá nhân đạt tiêu

chuẩn sau: 1. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của đoàn viên quy định tại Điều 4 Điều

lệ Công đoàn Việt Nam. 2. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn được giao (đúng kế

hoạch, đạt chất lượng, được lãnh đạo đơn vị ghi nhận); 3. Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ

trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, đơn vị;

4. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.Điều 8. Danh hiệu “Tổ Công đoàn xuất sắc”Danh hiệu “Tổ Công đoàn xuất sắc” xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn

sau: 1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được Công đoàn giao; 2. Tích cực tham gia các phong trào thi đua do Công đoàn phát động. 3. Thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,

chính đáng của đoàn viên và người lao động;

5

4. Giữ vững sinh hoạt, nội bộ đoàn kết, giúp nhau khi gặp khó khăn; không có đoàn viên vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Công đoàn, cơ quan, đơn vị.

Điều 9. Danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”Danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc” xét tặng cho tập thể

công đoàn cơ sở khi đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong năm; được bình chọn

đơn vị dẫn đầu hoặc xuất sắc trong số các tập thể được đánh giá xếp loại Công đoàn cơ sở vững mạnh;

2. Bảo đảm thu, chi, quản lý tài chính Công đoàn đúng quy định của Nhà nước và của Công đoàn;

3. Giữ vững sinh hoạt, nội bộ đoàn kết; không có đoàn viên vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Công đoàn, cơ quan, đơn vị.

Điều 10. Danh hiệu “Cờ thi đua Tổng Liên đoàn ” 1. “Cờ thi đua Tổng Liên đoàn” xét tặng cho Công đoàn cơ sở có thành

tích tiêu biểu xuất sắc được lựa chọn trong số những Công đoàn cơ sở đạt danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”; số Công đoàn cơ sở được đề nghị tặng “Cờ thi đua Tổng Liên đoàn” không quá 15% tổng số Công đoàn cơ sở được tặng “Cờ thi đua Liên đoàn Lao động tỉnh”.

2. “Cờ thi đua Tổng Liên đoàn” xét tặng cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có thành tích xuất sắc, được bình chọn suy tôn dẫn đầu các cụm thi đua Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở do Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức và thực hiện tốt công tác xây dựng nhân điển hình tiên tiến; có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật được áp dụng góp phần nâng cao hiệu qủa công việc, hoạt động sản xuất kinh doanh;

Tổng số Cờ thi đua Tổng Liên đoàn xét tặng cho Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không quá 20% tổng số Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được tặng “Cờ thi đua Liên đoàn Lao động tỉnh”.

3. “Cờ thi đua Tổng Liên đoàn” xét tặng cho Liên đoàn Lao động tỉnh, đạt các tiêu chuẩn sau:

3.1. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; được bình chọn suy tôn dẫn đầu hoặc xuất sắc trong các cụm, khối thi đua do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tổ chức.

3.2. Thực hiện thu kinh phí Công đoàn và nộp ngân sách Công đoàn đầy đủ theo quy định của Tổng Liên đoàn;

3.3. Thực hiện tốt công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến, có cá nhân được tặng Bằng Lao động sáng tạo;

Điều 11. “Cờ thi đua chuyên đề của Tổng Liên đoàn”.1. Các chuyên đề xét khen thưởng cờ thi đua hàng năm của Tổng Liên

đoàn gồm: Chuyên đề "Xanh - sạch - đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động", "Văn

hoá, Thể thao” và “Giỏi việc nước, Đảm việc nhà”.

6

2. Đối tượng được xét tặng “Cờ thi đua chuyên đề của Tổng Liên đoàn” hàng năm gồm: Công đoàn cơ sở; Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

3. Tiêu chuẩn xét khen thưởng “Cờ thi đua chuyên đề của Tổng Liên đoàn” do các ban nghiệp vụ theo dõi chuyên đề xây dựng trình Đoàn Chủ tịch ban hành.

4. Số lượng “Cờ thi đua chuyên đề của Tổng Liên đoàn” xét tặng hàng năm:

Căn cứ vào thành tích thi đua của các chuyên đề do Liên đoàn Lao động tỉnh phát động, Hội đồng thi đua Liên đoàn Lao động tỉnh sẽ xét và đề nghị Tổng Liên đoàn tặng không quá 02 cờ cho một chuyên đề.

5. Các chuyên đề khác chỉ xét tặng cờ khi tiến hành Hội nghị tổng kết chuyên đề theo kế hoạch tổng kết của Tổng Liên đoàn.

Điều 12. “Cờ thi đua Liên đoàn Lao động tỉnh”1. “Cờ thi đua toàn diện Liên đoàn Lao động tỉnh”:1.1. Xét tặng cho Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ

sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác được Liên đoàn Lao động tỉnh công nhận.

Có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua do Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức phát động.

1.2. Tiêu chuẩn xét tặng cờ:1.2.1. Đối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong

năm; đạt loại tốt; được bình chọn suy tôn dẫn đầu hoặc xuất sắc trong các cụm, khối thi đua do Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức, đã được tặng Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh.

Thực hiện thu kinh phí Công đoàn và nộp ngân sách Công đoàn đầy đủ theo quy định của Liên đoàn Lao động tỉnh;

1.2.2. Đối với công đoàn cơ sở:CĐCS đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc 03 năm liên tục liền kề và đạt từ

98 điểm trở lên của năm đề nghị; có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua và đã được tặng Bằng khen của LĐLĐ tỉnh.

Thực hiện tốt việc thu, chi, quyết toán, chỉ tiêu nộp tài chính Công đoàn theo quy định của Liên đoàn Lao động tỉnh.

2. “Cờ thi đua chuyên đề Liên đoàn Lao động tỉnh”: Xét tặng cho chuyên đề "Xanh- sạch- đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh

lao động", "Văn hoá, Thể thao” và “Giỏi việc nước, Đảm việc nhà”.2.1. Đối tượng xét tặng cờ chuyên đề gồm:Xét tặng cho các đơn vị Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cơ

sở có thành tích xuất sắc dẫn đầu chuyên đề do LĐLĐ tỉnh tổ chức hàng năm, với tổng số cờ không quá 08 cờ trong một năm cho một chuyên đề.

7

2.2. Tiêu chuẩn xét tặng cờ chuyên đề do các ban theo dõi chuyên đề thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh xây dựng trình Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh ban hành.

Mục 2ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN

XÉT TẶNG CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 13. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”Thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn số 07/HD-LĐLĐ ngày 06/4/2015

của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương về việc xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn Việt Nam”.

Điều 14. Bằng khen của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

1. Bằng khen Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn sau:

1.1. Hai năm liên tục (tính cả năm đề nghị khen thưởng) hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 2 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.

1.2. Năm trước thời điểm đề nghị Bằng khen Tổng Liên đoàn đã được tặng bằng khen Liên đoàn Lao động tỉnh.

2. Bằng khen Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng cho công nhân, lao động đạt tiêu chuẩn sau:

Hai năm liên tục (tính cả năm đề nghị khen thưởng) hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đã được tặng giấy khen của Công đoàn hoặc được tặng 1 Bằng Lao động sáng tạo.

3. Bằng khen Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng cho tập thể từ Công đoàn cơ sở trở lên đạt tiêu chuẩn sau:

3.1. Chấp hành tốt Điều lệ, Nghị quyết của Công đoàn; chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết;

3.2. Hai năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (tính cả năm đề nghị khen thưởng); tổ chức tốt các phong trào thi đua, thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, đoàn viên.

3.3. Năm trước thời điểm đề nghị tặng Bằng khen Tổng Liên đoàn đã được tặng Bằng khen Liên đoàn Lao động tỉnh; năm đề nghị khen thưởng, tập thể Công đoàn được đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn xếp loại vững mạnh (đối với CĐCS) và xếp loại tốt (đối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở).

4. Số lượng Bằng khen Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm.Số lượng Bằng khen Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm cho tập thể (gồm

Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở) không quá 01% tổng số Công đoàn cơ sở trong toàn tỉnh;

8

Số lượng Bằng khen Tổng Liên đoàn xét tặng cho cá nhân không quá 0,02% tổng số đoàn viên công đoàn toàn tỉnh.

Điều 15. Bằng khen chuyên đề của Tổng Liên đoàn1. Các chuyên đề được xét tặng Bằng khen hàng năm gồm: Chuyên đề "Xanh- sạch- đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động",

"Văn hoá, Thể thao” và “Giỏi việc nước, Đảm việc nhà”.2. Đối tượng được xét tặng bằng khen chuyên đề hàng năm gồm: Tập thể

là Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và cá nhân thuộc các đơn vị này.

3. Tiêu chuẩn xét tặng bằng khen chuyên đề do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định.

4. Số lượng bằng khen chuyên đề xét tặng hàng năm.Liên đoàn Lao động tỉnh được đề nghị tặng bằng khen chuyên đề cho các

tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong tổ chức thực hiện các chuyên đề nhưng không quá 06 bằng khen cho mỗi chuyên đề trong một năm.

5. Các chuyên đề khác chỉ xét tặng bằng khen khi tiến hành Hội nghị tổng kết chuyên đề theo kế hoạch tổng kết của Liên đoàn Lao động tỉnh.

Điều 16. Bằng khen Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh1. Bằng khen Ban Chấp hành Liên đoàn tỉnh xét tặng cho cá nhân đạt

các tiêu chuẩn sau: 1.1. Có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua và hoạt động công

đoàn, là gương tốt trong công nhân, viên chức, lao động của ngành, địa phương.1.2. Hai năm liên tục (tính cả năm đề nghị khen thưởng) hoàn thành tốt

nhiệm vụ được giao, đạt danh hiệu đoàn viên công đoàn xuất sắc; đã được tặng giấy khen của Công đoàn.

2. Bằng khen Liên đoàn Lao động tỉnh xét tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

2.1. Đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua và hoạt động công đoàn do Liên đoàn Lao động tỉnh phát động;

2.2. Năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng đã được tặng Giấy khen và năm đề nghị khen thưởng, tập thể công đoàn được đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn xếp loại vững mạnh trở lên (đối với công đoàn cơ sở) và xếp loại tốt (đối với công đoàn công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở).

3. Bằng khen đặc cách: xét tặng cho cá nhân, tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

3.1. Có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản; 3.2. Có thành tích đóng góp thiết thực, hiệu quả xây dựng tổ chức công

đoàn, chấp hành các quy định pháp luật lao động, công đoàn và có các chế độ, chính sách chăm lo tốt đời sống người lao động.

9

3.3. Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước và tinh thần năng động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội có giá trị làm lợi cao;

4. Các chuyên đề được xét tặng Bằng khen hàng năm gồm: 4.1. Chuyên đề "Xanh- sạch- đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động",

"Văn hoá, Thể thao” và “Giỏi việc nước, Đảm việc nhà”.4.2. Đối tượng được xét tặng bằng khen chuyên đề hàng năm gồm: Tập thể

là Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và cá nhân thuộc các đơn vị này, tổng số không quá 32 bằng khen cho một chuyên đề mỗi năm.

5. Tiêu chuẩn xét tặng bằng khen chuyên đề do các ban theo dõi chuyên đề thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh xây dựng trình Ban Thường vụ ban hành.

6. Các chuyên đề khác chỉ xét tặng bằng khen khi tiến hành Hội nghị tổng kết chuyên đề theo kế hoạch tổng kết của Liên đoàn Lao động tỉnh.

Điều 17. Bằng Lao động sáng tạoBằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được xét

tặng hàng năm cho cá nhân là đoàn viên công đoàn thực hiện tốt các nhiệm vụ của đoàn viên và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

1. Có đề tài khoa học cấp cơ sở, sáng kiến (gọi tắt là giải pháp) được ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực, được cấp có thẩm quyền công nhận và giá trị làm lợi tính theo từng đối tượng cụ thể sau:

1.1. Đối với đoàn viên là công nhân, viên chức, lao động có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở xuống, không giữ chức vụ lãnh đạo, có từ 1 giải pháp trở lên với tổng giá trị làm lợi từ 80 triệu đồng trở lên hoặc 3 năm liên tục có giải pháp, sáng kiến với tổng giá trị làm lợi từ 120 triệu đồng trở lên;

1.2. Đối với đoàn viên là cán bộ, công chức, viên chức, lao động có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên, không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, có từ 1 giải pháp trở lên với tổng giá trị làm lợi từ 150 triệu đồng trở lên;

1.3. Đối với đoàn viên là cán bộ lãnh đạo quản lý (Trưởng, phó cấp cơ sở trở lên) có từ 1 giải pháp trở lên với tổng giá trị làm lợi từ 200 triệu đồng trở lên hoặc có giải pháp cải tiến quản lý về tổ chức sản xuất áp dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao được cấp tỉnh, bộ, ngành Trung ương công nhận.

2. Có đề tài khoa học hoặc sáng kiến cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương hoặc cấp Nhà nước nghiệm thu đánh giá xuất sắc và đề tài khoa học, sáng kiến đó được ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi ứng dụng đề tài khoa học, sáng kiến đó xác nhận.

Đối với đề tài lớn phải nghiên cứu nhiều năm hoặc phải chia làm nhiều đề tài nhánh, nếu đề tài nhánh được nghiệm thu đạt kết quả xuất sắc và mức độ đóng góp trên 30% cho đề tài lớn thì tác giả là chủ nhiệm đề tài nhánh cũng được xem xét đề nghị khen thưởng.

3. Có giải pháp công nghệ dự thi tại các cuộc thi khu vực và quốc tế, hội thi quốc gia hoặc hội thi cấp tỉnh, bộ, ngành Trung ương và đạt giải nhất, nhì, ba hoặc giải A, B, C trong các hội thi đó.

10

Điều 18. Giải thưởng1. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” của Tổng Liên đoàn.1.1. Đối tượng để xét tặng:a) Công nhân đang trực tiếp lao động, sản xuất; kỹ sư, kỹ thuật viên trực

tiếp sản xuất hoặc điều hành sản xuất trong các doanh nghiệp, đơn vị thuộc các thành phần kinh tế có tổ chức Công đoàn (bao gồm: Tổ trưởng, đội trưởng sản xuất, trưởng xưởng).

b) Là đoàn viên công đoàn, có thời gian làm việc tại doanh nghiệp, đơn vị từ 5 năm trở lên.

1.2. Tiêu chuẩn để xét tặng “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh”.a) Có Bằng Lao động sáng tạo, hoặc sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học

áp dụng trong sản xuất, kinh doanh, công tác mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các hội thi tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ cấp tỉnh, thành phố, ngành Trung ương, cấp quốc gia và quốc tế.

b) Có nhiều đóng góp trong việc đào tạo, kèm cặp, bồi dưỡng giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

c) Đã được tặng các danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng các cấp.Tổng Liên đoàn quy định tiêu chuẩn cụ thể phù hợp khi xây dựng kế hoạch

trao giải “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh”.2. Tên giải thưởng và tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng của Liên đoàn Lao

động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn do Ban Thường vụ các đơn vị này quy định và phải được đăng ký với Tổng Liên đoàn.

Điều 19. Giấy khen 1. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:1.1. Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của đoàn viên quy định tại Điều lệ

Công đoàn Việt Nam;1.2. Là điển hình tiêu biểu của cơ quan, đơn vị, Công đoàn ngành cấp tỉnh,

Liên đoàn lao động cấp huyện và tương đương.2. Giấy khen để tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:2.1. Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của Công đoàn được quy định tại

Điều lệ Công đoàn Việt Nam;2.2. Là tập thể tiêu biểu của cơ quan, đơn vị, Công đoàn ngành cấp tỉnh,

Liên đoàn lao động cấp huyện và tương đương.

CHƯƠNG IVSỐ LƯỢNG CỜ, BẰNG KHEN LĐLĐ TỈNH

Điều 20. Số lượng cờ, bằng khen Liên đoàn Lao động tỉnh: 1. Cờ thi đua toàn diện Liên đoàn Lao động tỉnh xét tặng như sau:

11

1.1. Số lượng cờ thi đua toàn diện của các Cụm thi đua được xét chọn: - Cụm thi đua: I, III, V, VII gồm: 02 cờ, trong đó: 01 cờ cho đơn vị dẫn

đầu cụm và 01 cờ xuất sắc. - Cụm thi đua: II, IV, VI gồm: 01 cờ cho đơn vị dẫn đầu Cụm thi đua. 1.2. Số lượng cờ thi đua toàn diện xét tặng cho CĐCS trực thuộc các

LĐLĐ huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành và tương đương:- Có dưới 100 công đoàn cơ sở được xét đề nghị 01 cờ; - Từ 100 đến dưới 200 CĐCS được xét đề nghị 02 cờ; - Từ 200 đến dưới 300 CĐCS được xét đề nghị 03 cờ; - Từ 300 CĐCS trở lên được xét đề nghị tối đa không quá 04 cờ; 1.3. Các công đoàn sau đây được xét chọn 1 tập thể cho CĐCS trực thuộc:- CĐ Tổng Cty TM - XNK Thanh Lễ - TNHH MTV; - CĐ Tổng Cty SX - XNK Bình Dương - TNHH MTV; - CĐ Tổng Cty Đầu tư và Phát triển Bình Dương - TNHH MTV

(Becamex);2. Cờ thi đua chuyên đề Liên đoàn Lao động tỉnh xét tặng cho các Khối,

Cụm sau:- Khối Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố: 01 cờ cho một

chuyên đề;- Khối Công đoàn ngành và tương đương: 01 cờ cho một chuyên đề; - Khối CĐCS doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước trực thuộc LĐLĐ

tỉnh: 01 cờ cho một chuyên đề;- Khối CĐCS doanh nghiệp khu vực nhà nước trực thuộc LĐLĐ tỉnh:

01 cờ cho một chuyên đề; - Cụm thi đua VIII (CĐ doanh nghiệp TW): 01 cờ cho một chuyên đề; - Cụm thi đua IX (CĐ ngân hàng TW): 01 cờ cho một chuyên đề.- CĐCS trực thuộc Công đoàn công ty cổ phần Cao su Phước Hòa: 01

cờ cho các chuyên đề;- CĐCS trực thuộc Công đoàn công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng:

01 cờ cho các chuyên đề; Điều 21. Số lượng Bằng khen LĐLĐ tỉnh: 1. Số lượng bằng khen toàn diện: 1.1/- LĐLĐ huyện, thị xã, thành phố, Công đoàn ngành và tương đương:a) Tập thể: Được đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen không quá 30% tổng

số CĐCS, CĐCS thành viên đạt vững mạnh xuất sắc trong năm. b) Cá nhân: Được đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen không quá 0,6%

tổng số ĐVCĐ đạt xuất sắc trong năm. 1.2/- Đối với Công đoàn ngành Giáo dục, y tế và Công đoàn Viên chức: a) Tập thể: Được đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen không quá 40% tổng

số CĐCS đạt vững mạnh xuất sắc trong năm.12

b) Cá nhân: Được đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen không quá 0,7% tổng số cán bộ, ĐVCĐ đạt xuất sắc trong năm.

1..3/- Công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ tỉnh: a) Tập thể: Được xét đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen không quá 30%

tổng số công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc trong năm; b) Cá nhân: Được xét đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen không quá 0,7%

tổng số ĐVCĐ đạt xuất sắc trong năm. 2. Số lượng bằng khen chuyên đề không quá số lượng phân bổ sau:- Khối Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố: 05 bằng khen (tập

thể và cá nhân) cho mỗi chuyên đề;- Khối Công đoàn ngành và tương đương: 05 bằng khen (tập thể và cá

nhân) cho mỗi chuyên đề;- Khối CĐCS khu vực ngoài nhà nước trực thuộc LĐLĐ tỉnh: 05 bằng

khen (tập thể và cá nhân) cho mỗi chuyên đề;- Khối CĐCS khu vực nhà nước trực thuộc LĐLĐ tỉnh: 05 bằng khen

(tập thể và cá nhân) cho mỗi chuyên đề;- Cụm thi đua VIII (CĐ doanh nghiệp TW): 05 bằng khen (tập thể và

cá nhân) cho mỗi chuyên đề;- Cụm thi đua IX (CĐ ngân hàng TW): 05 bằng khen (tập thể và cá

nhân) cho mỗi chuyên đề;- CĐCS trực thuộc Công đoàn công ty cổ phần Cao su Phước Hòa: 01

bằng khen cho các chuyên đề; - CĐCS trực thuộc Công đoàn công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng:

01 bằng khen cho các chuyên đề;3. Trường hợp cần khen thưởng vượt số bằng khen cho tập thể và cá nhân

thì tổng số bằng khen được đề nghị không quá 2 lần số lượng được quy định tại khoản 1 Điều 21 về số lượng bằng khen toàn diện LĐLĐ tỉnh.

Các trường hợp đề nghị khen vượt so với quy định tại khoản 3 điều 21 phải có xác nhận của cấp Ủy hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

4. Các CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh không đủ điều kiện trên thì do Hội đồng thi đua khen thưởng LĐLĐ tỉnh Quyết định.

5. Đối với các đơn vị trong Cụm thi đua I, II, III, IV, V, VI, VII không được bình chọn tặng cờ toàn diện LĐLĐ tỉnh thì Cụm thi đua căn cứ vào tiêu chuẩn để đề nghị xét tặng bằng khen LĐLĐ tỉnh.

Riêng đối với cụm thi đua I, II mỗi cụm được xét đề nghị tặng bằng khen của Tổng Liên đoàn cho 1 đơn vị trong Cụm thi đua).

6. Số lượng Cờ chuyên đề, bằng khen đặc cách theo hướng dẫn của LĐLĐ tỉnh.

Chương V

13

DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG BÌNH XÉT KHEN THƯỞNG VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN

THƯỞNG TRONG TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN

Điều 22. Đối tượng áp dụng bình xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Nhà nước trong tổ chức Công đoàn

1. Cá nhân:Cán bộ, công chức, viên chức, lao động làm việc trong cơ quan Công đoàn

bao gồm: Liên đoàn Lao động tỉnh; Liên đoàn Lao động cấp huyện, Công đoàn ngành cấp tỉnh và tương đương; Cán bộ, viên chức, công nhân, lao động làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức Công đoàn.

2. Tập thể: Các cơ quan Công đoàn bao gồm: Các ban, đơn vị trực thuộc Liên đoàn

Lao động tỉnh; Liên đoàn Lao động cấp huyện, Công đoàn ngành cấp tỉnh và tương

đương.Việc bình xét, công nhận các danh hiệu thi đua đối với tập thể và cán bộ

Công đoàn chuyên trách của Công đoàn cơ sở, cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện cùng với công nhân, viên chức, lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và do thủ trưởng cơ quan, đơn vị, giám đốc doanh nghiệp khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng.

Điều 23. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có

thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn”, trong đó có 6 năm liên tục đạt chiến sỹ thi đua cơ sở.

2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải đạt hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc và được Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương xem xét, công nhận, đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đó.

3. Thời điểm xét phong tặng danh hiệu“Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn” lần thứ hai.

Điều 24. Danh hiệu "Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”1. Danh hiệu "Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn" được xét tặng cho cá nhân

có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất, được lựa chọn trong số những cá nhân có 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”.

2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn” phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng tích cực trong hoạt động Công đoàn ở tỉnh.

14

Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp Liên đoàn Lao động tỉnh, trực thuộc có trách nhiệm giúp Ban Thường vụ xem xét, công nhận và đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đó.

Điều 25. Danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở"1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm cho cá nhân

đạt các tiêu chuẩn sau:1.1. Là “Lao động tiên tiến”;1.2. Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác

nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng và được cơ quan, tổ chức, đơn vị công nhận.

2. Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học cấp cơ sở giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, công nhận.

3. Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” quyết định thành lập. Thành phần Hội đồng gồm những thành viên có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học và các thành viên khác (nếu cần thiết).

4. Tỷ lệ cá nhân được xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" của cơ quan, đơn vị cơ sở.

Điều 26 . Danh hiệu "Lao động tiên tiến"1. Tiêu chuẩn danh hiệu "Lao động tiên tiến".1.1. Cán bộ, công chức, viên chức đạt các tiêu chuẩn sau:a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;b) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà

nước, của Công đoàn, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua;

c) Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;d) Có đạo đức, lối sống lành mạnh.1.2. Công nhân, người lao động trong các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp

thuộc hệ thống Công đoàn đạt các tiêu chuẩn sau:a) Lao động sản xuất có hiệu quả, tích cực tham gia phong trào thi đua và

hoạt động Công đoàn;b) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước, của Công đoàn; có đạo đức, lối sống lành mạnh, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng.

2. Thời gian để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.2.1. Cá nhân tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc có hành động

dũng cảm cứu người, cứu tài sản, bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo

15

kết luận của cơ sở y tế thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.

2.2. Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên, thì được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.

2.3. Thời gian nghỉ thai sản theo quy định được tính để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”.

3. Đối với cá nhân chuyển công tác, cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” (trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan cũ từ 06 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của cơ quan cũ).

Trường hợp được điều động, biệt phái đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì được xem xét bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” do cơ quan, đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định (có ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái).

Điều 27 . "Danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ" Tổng Liên đoàn xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu "Cờ thi đua

của Chính phủ" cho tập thể đạt tiêu chuẩn sau:1. Lập được thành tích tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu cụm, khối thi đua do

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tổ chức. Số lượng tập thể được đề nghị xét tặng danh hiệu "Cờ thi đua của Chính phủ" không quá 20% tổng số tập thể được tặng Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn;

2. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các qui định của tổ chức Công đoàn.

Điều 28. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc"1. Các tập thể được xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” gồm:1.1. Các ban, phòng thuộc Liên đoàn Lao động cấp tỉnh; Liên đoàn Lao

động cấp huyện, thị, thành phố; Công đoàn ngành và tương đương; 1.2. Các đơn vị sản xuất kinh doanh, sự nghiệp thuộc tổ chức Công đoàn

như: Trường trung cấp nghề và nghiệp vụ Công đoàn, Tạp chí Lao động Bình Dương, Công ty TNHH MTV thương mại, dịch vụ, du lịch Bình Dương, Trung tâm Văn hóa Thể thao công nhân lao động Bình Dương, Trung tâm tư vấn Pháp luật Công đoàn...

2. Tiêu chuẩn danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”:2.1. Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các

nghĩa vụ đối với Nhà nước và Công đoàn;2.2. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;2.3. Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong

đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

16

2.4. Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

2.5. Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các qui định của tổ chức Công đoàn.

Điều 29. Danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến"Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng cho tập thể đạt các

tiêu chuẩn sau:1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao;2. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;3. Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và

không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;4. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp

luật của Nhà nước và các qui định của tổ chức Công đoàn.Điều 30. Liên đoàn Lao động tỉnh trình Tổng Liên đoàn xem xét đề nghị

Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, danh hiệu Anh hùng lao động... cho các tập thể, cá nhân được thực hiện theo tiêu chuẩn quy định tại Luật thi đua, then thưởng và các văn bản dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng.

Chương VIHỘI ĐỒNG THI ĐUA- KHEN THƯỞNG CÁC CẤP

Điều 31. Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Liên đoàn lao động tỉnh.1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh là cơ quan

tham mưu, đề xuất cho Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng.

2. Cơ cấu Hội đồng gồm: 2.1. Chủ tịch Hội đồng là đồng chí Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Bình

Dương. 2.2. Phó Chủ tịch Hội đồng là đồng chí Phó Chủ tịch phụ trách Ban Chính

sách, Pháp luật; 2.3. Thành viên Hội đồng gồm các đồng chí Phó Chủ tịch, Trưởng Ban

Chính sách - Pháp luật, Trưởng Ban Tài chính, Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên Giáo, Trưởng ban Nữ công, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Chánh Văn phòng và đồng chí Phó trưởng Ban Chính sách Pháp luật làm uỷ viên - thư ký Hội đồng.

Giao cho Ban Chính sách, Pháp luật theo dõi công tác thi đua, khen thưởng của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, làm Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.

3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

17

3.1. Tham mưu, đề xuất cho Ban Thường vụ phát động các phong trào thi đua trong CNVCLĐ của ngành, địa phương;

3.2. Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong CNVCLĐ của ngành, địa phương theo từng năm và từng giai đoạn;

3.3. Tham mưu cho Ban Thường vụ kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng trong CNVCLĐ và của Công đoàn ngành, địa phương.

3.4. Tham mưu cho Ban Thường vụ quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.

4. Hoạt động của Hội đồng, thực hiện theo Quy chế Hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh.

Điều 32: Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và công đoàn cơ sở:

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cơ sở là cơ quan tham mưu, đề xuất cho Ban Thường vụ (hoặc Ban chấp hành công đoàn nơi không có Ban thường vụ) về công tác thi đua, khen thưởng; có các nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động theo quy định chung tại Điều 31 Quy chế này đối với cấp mình.

2. Căn cứ vào số lượng thành viên của Ban chấp hành (hoặc Ban thường vụ), công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cơ sở thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc cử ủy viên ban chấp hành phụ trách công tác thi đua khen thưởng, với số lượng thành viên từ 5 đến 7 người.

Chương VIITHẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH

THỦ TỤC, THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Mục 1 THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH

Điều 33. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn quyết định khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng sau:

1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn";2. Danh hiệu “Cờ thi đua Tổng Liên đoàn”;3. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”;4. Bằng khen Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn;5. Bằng Lao động sáng tạo;6. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các ban, đơn vị trực thuộc

Tổng Liên đoàn;

18

7. Giải thưởng “Nguyễn Đức Cảnh”.Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn uỷ quyền cho Ban Thường vụ Liên đoàn

Lao động cấp tỉnh, ký quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” cho các tập thể đơn vị trực thuộc và báo cáo kết quả về Tổng Liên đoàn.

Điều 34. Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh quyết định khen thưởng:

1. Danh hiệu “Cờ thi đua Liên đoàn Lao động cấp tỉnh”.2. Bằng khen Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động cấp tỉnh.3. Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao

động tiên tiến” cho tập thể, cá nhân Liên đoàn Lao động cấp huyện, Công đoàn ngành cấp tỉnh và tương đương; Tập thể lao động tiên tiến” cho các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp Công đoàn thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh quản lý trực tiếp.

4. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các ban, đơn vị trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh theo uỷ quyền của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

5. Công nhận danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc” đối với các công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh quản lý được xếp loại là CĐCS vững mạnh và có tổng số điểm phân loại đạt từ 95 điểm trở lên.

Điều 35. Thủ trưởng Cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh quyết định khen thưởng:

Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở ", danh hiệu “Lao động tiên tiến” danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” cho cá nhân, tập thể thuộc Cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh.

Điều 36. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, giám đốc doanh nghiệp Công đoàn quyết định:

Danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở", "Lao động tiên tiến", "Tập thể lao động tiên tiến" và khen thưởng Giấy khen.

Điều 37. Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố, Công đoàn ngành cấp tỉnh và tương đương quyết định:

- Công nhận danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc” đối với các công đoàn cơ sở trực thuộc cấp mình quản lý được xếp loại là CĐCS vững mạnh và có tổng số điểm phân loại đạt từ 95 điểm trở lên.

- Khen thưởng các hình thức sau: Giấy khen; Giấy công nhận; khen thưởng các giải thưởng do cấp mình tổ chức.

Điều 38. Ban chấp hành hoặc Ban Thường vụ Công đoàn cơ sở quyết định công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng các hình thức sau:

- “Đoàn viên Công đoàn xuất sắc”, “Tổ Công đoàn xuất sắc”.- Giấy khen.- Giấy công nhận, biểu dương khen thưởng các giải thưởng do cấp mình tổ

chức.

19

Điều 39. Những trường hợp khen thưởng ngoài quy định tại Quy chế này sẽ do Thường trực Liên đoàn Lao động tỉnh quyết định.

Mục 2HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH

THỨC KHEN THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN VÀ NHÀ NƯỚC

Điều 40. Đối tượng, tuyến trình khen thưởng Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc tổ chức Công đoàn

- Liên đoàn Lao động tỉnh đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng cho các đối tượng sau:

Các ban, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc tổ chức Công đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh và cán bộ Công đoàn chuyên trách hưởng lương từ ngân sách Công đoàn thuộc các đơn vị nêu trên.

- Liên đoàn Lao động tỉnh xem xét đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng cho Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố; Công đoàn ngành và tương đương; Công đoàn cơ sở và cán bộ Công đoàn chuyên trách hưởng lương từ ngân sách Công đoàn thuộc các đơn vị nêu trên sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan chuyên môn đồng cấp với Liên đoàn Lao động cấp huyện, Công đoàn ngành cấp tỉnh, Công đoàn cơ sở.

Riêng đối với Công đoàn Viên chức, Công đoàn các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương, Công đoàn KCN Việt Nam - Singapore, Công đoàn các KCN Bến Cát, Công đoàn Ngành Dệt may không có cơ quan chuyên môn đồng cấp thì phải có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

Điều 41. Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng và đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng

Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng lập riêng; Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng lập riêng theo từng loại hình khen thưởng (không trình chung) như: Khen thưởng thành tích thi đua thường xuyên (ví dụ: Cờ thi đua và Bằng khen toàn diện...); Khen thưởng thành tích thi đua chuyên đề, thi đua đột xuất (ví dụ cờ thi đua và bằng khen chuyên đề; Bằng Lao động sáng tạo; Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn...).

1. Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn tặng Cờ thi đua (6 bộ) và Bằng khen (4 bộ) gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh, mỗi bộ gồm có:

1.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;

1.2. Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị tặng Cờ thi đua và Bằng khen;

1.3. Báo cáo thành tích của đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua, Bằng khen.

20

1.4. Biên bản họp và kết quả bình xét của cụm thi đua, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh.

2. Hồ sơ đề nghị chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh 4 bộ, mỗi bộ có:

2.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;

2.2. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”, trong báo cáo phải nêu rõ nội dung hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đã được ứng dụng vào thực tế.

2.3. Biên bản họp và kết quả bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh.

2.4. Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và nhận xét, đánh giá hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học đã được ứng dụng trong thực tế.

3. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh 4 bộ, mỗi bộ gồm có:

3.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố; Công đoàn ngành và tương đương; CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh;

3.2. Danh sách trích ngang tóm tắt các giải pháp, sáng kiến của cá nhân được đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo;

3.3. Báo cáo thành tích của cá nhân;3.4. Văn bản công nhận giải pháp, sáng kiến gồm:- Giấy chứng nhận sáng kiến hoặc quyết định công nhận sáng kiến của cấp

có thẩm quyền; hoặc biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của cấp có thẩm quyền kèm theo quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu; hoặc Bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

- Văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi triển khai ứng dụng giải pháp, sáng kiến vào thực tế xác nhận về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả xã hội của giải pháp đã được áp dụng vào thực tế.

3.5. Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh.

4. Hồ sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương” Vì sự nghiệp xây dựng của tổ chức Công đoàn” thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn số 07/HD-LĐLĐ ngày 06/4/2015 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương về việc xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn Việt Nam”.

21

5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng Cờ, Bằng khen chuyên đề do các ban nghiệp vụ theo dõi chuyên đề hướng dẫn thực hiện.

Điều 42. Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn xét trình khen thưởng cấp nhà nước

1. Hồ sơ đề nghị xét phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” gửi về Liên đoàn Liên động tỉnh 5 bộ và mỗi bộ gồm có:

1.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện; thị xã, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;

1.2. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị xét phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;

1.3. Báo cáo tóm tắt nêu rõ về nội dung đề tài, sáng kiến, giải pháp đem lại hiệu quả thiết thực;

1.4. Chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc ý kiến (bằng văn bản) xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh, bộ, ngành, đoàn thể trung ương đối với đề tài, sáng kiến, giải pháp đem lại hiệu quả thiết thực;

1.5. Biên bản cuộc họp bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.

2. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh 6 bộ và mỗi bộ gồm có:

2.1. Tờ trình đề nghị hiệp y của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;

2.2. Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”;

2.3. Tóm tắt thành tích của tập thể đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, có xác nhận của cấp trình đồng cấp hoặc cấp trên trực tiếp quản lý của công đoàn;

2.4. Biên bản họp xét và kết quả bỏ phiếu kín; 2.5. Xác nhận của địa phương về thực hiện pháp luật, chủ trương, chính sách

của Nhà nước tại địa phương.3. Hồ sơ đề nghị xét tặng Huân chương gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh

8 bộ và mỗi bộ gồm có: 3.1. Tờ trình đề nghị hiệp y của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động

huyện, thị xã, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;

3.2. Tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng; 3.3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.3.4. Biên bản họp xét và kết quả bình xét.

22

4. Hồ sơ đề nghị xét tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh 6 bộ và mỗi bộ gồm có:

4.1. Tờ trình của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố, Công đoàn ngành, tương đương, CĐCS trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh, kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng;

4.2. Tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;4.3. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;4.4. Biên bản họp xét và kết quả bình xét. 5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với tập thể, cá nhân là lãnh đạo của đơn

vị: phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú và xác nhận của cơ quan Thuế đối với tập thể, cá nhân ở các đơn vị sự nghiệp có thu.

Mục 3THỜI HẠN TRÌNH KHEN THƯỞNG

Điều 43. Thời hạn trình Tổng Liên đoàn xét khen thưởng- Hồ sơ đề nghị khen toàn diện và chuyên đề (tổng kết năm) gửi về Liên

đoàn Lao động tỉnh trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.- Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo năm học gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh

trước ngày 30 tháng 8 hàng năm.- Hồ sơ đề nghị khen thưởng Bằng Lao động sáng tạo gửi về Liên đoàn

Lao động tỉnh trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.Điều 44. Thời hạn trình Tổng Liên đoàn xét đề nghị Thủ tướng Chính

phủ, Chủ tịch nước khen thưởng.- Hồ sơ trình đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,

Huân chương, Chiến sỹ thi đua toàn quốc gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 15/4 hàng năm.

- Hồ sơ trình đề nghị khen thưởng “Cờ Thi đua của Chính phủ” gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 15/3 hàng năm.

- Hồ sơ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng theo năm học gửi về Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 15/9 hàng năm.

Hồ sơ khen thưởng lập thành văn bản, đồng thời gửi các file điện tử của hồ sơ trình (tờ trình, biên bản, báo cáo thành tích, tóm tắt thành tích, danh sách đề nghị khen thưởng...) về Liên đoàn Lao động tỉnh theo địa chỉ email [email protected] hoặc đĩa CD về Liên đoàn Lao động tỉnh (qua Ban Chính sách Pháp luật).

Chương VIIIQUỸ KHEN THƯỞNG, MỨC THƯỞNG VÀ QUẢN LÝQUỸ THI

ĐUA KHEN THƯỞNG

Điều 45. Nguồn hình thành Quỹ Khen thưởng gồm:23

- Trích từ ngân sách của Công đoàn theo quy định của Đoàn chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

- Từ nguồn tài trợ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân; (nếu có)- Các khoản hỗ trợ của cơ quan quản lý, chính quyền các cấp. (nếu có)Điều 46. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức

khen thưởng1. Cách tính mức tiền thưởng.1.1. Mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân kèm theo các danh hiệu thi

đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống Công đoàn được tính như sau:

Mức tiền lương cơ sở chung do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ số theo quy định và được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam;

1.2. Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định cụ thể trong bảng phụ lục kèm theo.

2. Cấp chi tiền thưởng. 2.1. Tiền thưởng kèm theo quyết định khen thưởng của Nhà nước và của

Tổng Liên đoàn do cấp đề nghị khen thưởng chi. Tổng Liên đoàn chi tiền thưởng kèm theo Bằng lao động sáng tạo, Giải

thưởng Nguyễn Đức Cảnh và tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen thưởng tại hội nghị tổng kết do Tổng Liên đoàn tổ chức.

2.2. LĐLĐ tỉnh chi khen thưởng:- Cụm thi đua: V, VI, VII, VIII, IX. - Các tập thể và cá nhân do LĐLĐ tỉnh lập tờ trình đề nghị khen; - Các tập thể và cá nhân của CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh.- Các trường hợp khen đặc cách; khen thưởng tại hội nghị tổng kết

chuyên đề theo kế hoạch LĐLĐ tỉnh. 2.3. Công đoàn cấp trên trên trực tiếp cơ sở chi khen thưởng: Đối với Cờ thi đua, Bằng khen của Cụm I, II, III và IV và các CĐCS thuộc

cấp mình quản lý thì đơn vị đề nghị khen thưởng chi tiền thưởng từ nguồn ngân sách cấp mình.

3.Tiền thưởng kèm theo Quyết định khen thưởng do cấp đề nghị chi thưởng.

4. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.4.1. Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng

nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;

4.2. Trong cùng một thời điểm, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì nhận mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;

24

4.3. Trong cùng một thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

Điều 47. Ban Chính sách, pháp luật tham mưu cho Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức hoạt động cụm thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh; các biểu mẫu hồ sơ đề nghị khen thưởng để hướng dẫn các cấp Công đoàn thực hiện.

[Chương IXĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 48. Thu hồi và huỷ bỏ các hình thức khen thưởngCá nhân, tập thể kê khai thành tích không đúng mà được khen thưởng sẽ bị

thu hồi, huỷ bỏ quyết định hình thức khen thưởng.Cấp nào quyết định khen thưởng thì cấp đó quyết định thu hồi, huỷ bỏ hình

thức khen thưởng.Điều 49. Hiệu lực thi hành1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quy chế

Khen thưởng của tổ chức Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 91/ QĐ-LĐLĐ ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

2. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quy chế này.Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành và tương

đương, công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương căn cứ Quy chế này để xây dựng Quy chế khen thưởng của cấp mình.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Công đoàn các cấp phản ánh kịp thời về Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương để xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:- Ban CSKTXH-TĐKT TLĐ;- Đ/c Mai Đức Chính – PCT TLĐ.- Sở Nội vụ tỉnh;- UVBCH.LĐLĐ tỉnh;- LĐLĐ các Huyện, thị, thành phố;- CĐ Ngành và tương đương;- CĐCS trực thuộc LĐLĐ và Ngành dọc TW.- Lưu (VP, Ban CS-PL).

TM. BAN THƯỜNG VỤCHỦ TỊCH

(đã ký)

Lê Thành Nhơn

25

Phụ lục: I

HỆ SỐ MỨC TIỀN THƯỞNG KÈM THEO DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

(Kèm theo Quy chế Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ- LĐLĐ ngày 15/6/2015 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương

về việc ban hành Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn)

Danh hiệu thi đua

Hệ số Mức tiền thưởng

(Bằng hệ số dưới đây nhân với mức lương cơ sở tại thời điểm khen thưởng)

1. Chiến sĩ thi đua toàn quốc 4,5

2. Chiến sĩ thi đuaTổng Liên đoàn 3,0

3. Chiến sĩ thi đua cơ sở 1,0

4. Tập thể lao động xuất sắc 1,5

5. Tập thể Lao động tiên tiến 0,8

6. Lao động tiên tiến 0,3

7. Cờ thi đua của Chính phủ 24,5

8. Cờ thi đua TLĐ: Toàn diện 15,5

Chuyên đề 10,0

10. Cờ thi đua LĐLĐ tỉnh Cờ toàn diện 9,0

Cờ chuyên đề: 6,0

12. HC Sao vàng

Cá nhân 46,0

Tập thể. 92,0

14. HC Hồ Chí Minh: Cá nhân 30,5

Tập thể 61,0

16. HC Độc lập hạng Nhất: Cá nhân. 15,0

Tập thể 30,0

18. HC Độc lập hạng Nhì:

Cá nhân 12,5

Tập thể 25,0

20. HC Độc lập hạng Ba Cá nhân 10,5

Tập thể 21,0

22. HC Lao động hạng Nhất:

Cá nhân. 9,0

Tập thể 18,0

24. HC Lao động hạng Nhì:

Cá nhân 7,5

Tập thể 15,0

HC Lao động hạng Ba: Cá nhân 4,5

26

26. - Tập thể 9,0

28. BK của Thủ tướng Chính phủ: - -

Cá nhân 1,5

Tập thể 3,0

30.

Bằng khen TLĐ: + Bằng khen toàn diện

+ Bằng khen Chuyên đề:

Cá nhân 1,0

Tập thể 2,0

Cá nhân 0,7

Tập thể 1,4

34. Bằng Lao động sáng tạo 1,3

35. Kỷ niệm chương ”Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn”. 0,6

36.

Bằng khen LĐLĐ tỉnh,TP; CĐ ngành TW: + Toàn diện:

+ Chuyên đề:

Tập thể 1,0

Cá nhân 0,5

Tập thể 0,8

Cá nhân 0,4

40.Giấy khen của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và CĐCS:

Cá nhân 0,2

Tập thể 0,4

27

Phụ lục II

MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONGHỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG CÔNG ĐOÀN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương)

28

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNGĐơn vị CĐ………………………

Số: /Tr-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập –Tự do – Hạnh phúc

Bình Dương, ngày…… tháng……..năm……..

TỜ TRÌNH

(V/v Đề nghị khen thưởng hoạt động Công đoàn năm……)

Kính gửi: Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

- Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ.TLĐ ngày 24 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn.

- Căn cứ Quyết định 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh về việc quy định khen thưởng trong hệ thống Công đoàn tỉnh Bình Dương.

Công đoàn…….. đề nghị Ban Thương vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương tặng………. (hình thức khen thưởng) cho …… tập thể, …….cá nhân. (Có danh sách tóm tắt thành tích kèm theo và báo cáo)

Công đoàn……..đảm bảo những thành tích của các tập thể và cá nhân đề nghị khen thưởng là đúng thực tế.

Kính trình Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh xem xét quyết định khen thưởng.

Nơi nhận:- Như trên;- Lưu.

TM. CÔNG ĐOÀN………………. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu)

29

Mẫu số 1

MẪU TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH TẬP THỂ, CÁ NHÂNĐỀ NGHỊ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TẶNG………………..NĂM ………..

(kèm theo Tờ trình số: /TTr-…… ngày…….tháng …….năm……..)I/TẬP THỂ:

STT TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ

CĐ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

TÓM TẮT THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC CỦA

ĐƠN VỊ

MỨC ĐỀ NGHỊ KHEN

THƯỞNG CỦA ĐƠN VỊ

1 VD: Tổ CĐ A CĐ Công ty A - Tóm tắt lại sơ lược quá trình hoạt động của đơn vị trong năm.- Là đơn vị đạt 03 năm liên tục CĐCS vững mạnh.- Hình thức khen thưởng trong 03 năm (đã được khen thưởng giấy khen, giấy biểu dương, bằng khen….)

VD: Bằng khen LĐLĐ tỉnh BD

II/CÁ NHÂN:

STT HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ CĐ VÀ TÊN ĐƠN

VỊ

TÓM TẮT THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÁ NHÂN

MỨC ĐỀ

NGHỊ KHEN

THƯỞNG CỦA

CÁ NHÂN

1 VD: Nguyễn Văn A

Chủ tịch CĐCS Công ty X

-Tóm tắt sơ lượt quá trình công tác của cá nhân và thành tích đã đạt được.- 02 năm liên tục liền kề đạt đoàn viên xuất sắc và năm đề nghị đạt đoàn viên xuất sắc (hoặc CSTĐCS đối với cá nhân thuộc cơ quan HCSN, doanh nghiệp).1.Sáng kiến 1: Nêu tên sáng kiến và nêu rõ sáng kiến đã thực hiện.2.Sáng kiến 2: Nêu tên sáng kiến và nêu rõ sáng kiến đã thực hiện.- Hình thức khen thưởng: (đã được khen thưởng giấy khen, giấy biểu dương, bằng khen….)

VD: Bằng khen LĐLĐ tỉnh BD

TM. BAN CHẤP HÀNHCHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

30

Mẫu số 2

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày.....tháng......năm.....

BÁO CÁO THÀNH TÍCHĐỀ TẶNG CỜ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)___________

Tên tập thể đề nghị(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH1. Đặc điểm, tình hình:- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;- Quá trình thành lập và phát triển;- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã

hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC1. Báo cáo thành tích đề nghị tặng cờ căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ

được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15/6/2015 của Ban thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, ngành, địa phương.

2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.

31

Mẫu số 3

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệuthi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan

ban hành quyết địnhVD: Tập thể LĐXS (đối với

LĐLĐ huyện, thị, Thành phố, Công đoàn ngành và tương

đương)VD: Công đoàn cơ sở vững

mạnh xuất sắc (đối với CĐCS ngoài nhà nước)

2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC

NHẬN (Ký, đóng dấu)

TM. BAN CHẤP HÀNH CĐ(Ký, đóng dấu)

32

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Bình Dương, ngày..... tháng.....năm.......

BÁO CÁO THÀNH TÍCHĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM (Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)

_____________

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): - Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:- Quê quán1:- Trú quán:- Đơn vị công tác:- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:2. Thành tích đạt được của cá nhân2:

1 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh.

2 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).

- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

33

Mẫu số 4

*Sáng kiến, giải pháp đã đạt được :

+ Sáng kiến 1: (nêu rõ sáng kiến cụ thể và giá trị làm lợi)…………….

+ Sáng kiến 2: (nêu rõ sáng kiến cụ thể và giá trị làm lợi)…………….

+ Sáng kiến 3: …..

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG3

1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệuthi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan

ban hành quyết định

2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành

quyết định

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊXÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ

(Ký, đóng dấu)

NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH(Ký, ghi rõ họ và tên)

- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…

- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội…).

- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.

- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...

3 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 03 năm trước thời điểm đề nghị - Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Tổng LĐLĐ VN”:+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 03 lần liên tục được đạt danh hiệu “Chiến sỹ

thi; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.34

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN (Ký, đóng dấu)

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày.....tháng......năm.....BÁO CÁO THÀNH TÍCH

ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM HOẶC BẰNG KHEN TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)___________

Tên tập thể đề nghị(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH1. Đặc điểm, tình hình:

- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;

- Quá trình thành lập và phát triển;

- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.

2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC1. Báo cáo thành tích đề nghị tặng cờ căn cứ và chức năng, nhiệm vụ được

giao của cơ quan đơn vị, doang nghiệp, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Quyết định 1564/QĐ-TLĐ ngày 24/12/2014 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn và Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15/6/2015 của Ban thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với ngành, địa phương.

2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

35

Mẫu số 5

3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệuthi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua;

cơ quan ban hành quyết địnhVD: Tập thể LĐXS (đối với

LĐLĐ huyện, thị, Thành phố, Công đoàn ngành và

tương đương)VD: Công đoàn CSVMXS (đối với CĐCS ngoài nhà

nước)

2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành

quyết định

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC

NHẬN (Ký, đóng dấu)

TM. BAN CHẤP HÀNH CĐ(Ký, đóng dấu)

36

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Số: /Tr-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập –Tự do – Hạnh phúc

Bình Dương, ngày…… tháng……..năm……..

TỜ TRÌNH

(V/v Đề nghị khen thưởng Nhà nước năm……)

Kính gửi: - Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương. - Ban Thi đua, khen thưởng- Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương.

- Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

- Căn cứ Nghị định số 65/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, khen thưởng .

- Căn cứ Quyết định 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh về việc quy định khen thưởng trong hệ thống Công đoàn tỉnh Bình Dương.

Công đoàn…….. đề nghị Ban Thương vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương tặng………. (hình thức khen thưởng) cho …… tập thể, …….cá nhân. (Có danh sách kèm theo)

Công đoàn…..……..đảm bảo những thành tích của các tập thể và cá nhân đề nghị khen thưởng là đúng thực tế.

Kính trình Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh xem xét quyết định đề nghị khen thưởng.

Nơi nhận:-Như trên;-Lưu.

TM. BAN THƯỜNG VỤCHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

37

Mẫu số 6

Mẫu số 7LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

(LĐLĐ hoặc CĐCS………………………)CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày ….. tháng ….. năm ……

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU Bình bầu Danh hiệu Chiến sĩ thi đua; khen thưởng cấp Nhà nước năm……

Hôm nay, vào lúc……giờ ….. phút ngày …. tháng ….. năm ….., Hội đồng thi đua khen thưởng của LĐLĐ huyện, thị, thành phố, Công đoàn ngành và tương đương bầu vào Ban kiểm phiếu để tổ chức kiểm phiếu bình bầu danh hiện chiến sĩ thi đua năm 2012 gồm:

1. Đ/c ……………………..- Tổ trưởng;2. Đ/c ……………………..- Thành viên;3. Đ/c ……………………..- Thư kýBan kiểm phiếu đã thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình và nhất trí lập

biên bản như sau:- Tổng số người tham dự bỏ phiếu là: …….người- Tổng số phiếu Ban kiểm phiếu phát ra: ….. phiếu- Tổng số phiếu Ban kiểm phiếu thu về: ……..phiếu- Số phiếu hợp lệ: ……. phiếu, số phiếu không hợp lệ: ….. phiếu

Kết quả kiểm phiếu như sau:

Số TT Họ và tên

Danh hiệu thi đua năm 2012

Ghi chúChiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cấp Tổng

Liên đoàn

1 VD: Đ/c Nguyễn Văn A X

2 Đ/c Nguyễn Văn B X X

Hội đồng nhất trí …….% cá nhân đạt CSTĐCS và …..% thống nhất …. đồng có tên nêu trên đạt CSTĐ cấp TLĐ

Biên bản này lập thành 02 bản lưu vào hồ sơ khen thưởng (LĐLĐ huyện, Thị, thành phố, Công đoàn ngành và tương đương).

TM. TỔ KIỂM PHIẾU

38

THƯ KÝ TỔ TRƯỞNG(ký tên, ghi rõ họ tên) (ký tên, ghi rõ họ tên)

CÔNG TY………………………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN……………(Chức danh thủ trưởng đơn vị công nhận sáng kiến, ví dụ: Giám đốc công ty, Chủ tịch

Hội đồng quản trị….)…………….

CHỨNG NHẬN

Ông/Bà (hoặc các Ông/Bà) 1......................, ………(chức danh nếu có)…, (nơi làm việc)….

2.............., ……………(chức danh nếu có)…, (nơi làm việc)….

Là tác giả (hoặc đồng tác giả) của Sáng kiến: …………………(Tên Sáng kiến được công nhận)

Do chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là: (nếu tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến)

………………, ngày tháng năm 20

Số:…(số vào sổ lưu)…… (Chức danh thủ trưởng đơn vị công nhận sáng kiến)

(ký tên và đóng dấu – nếu có)

……………………….

39

PHỤ LỤC IIIMỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG

HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP

ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)4

Mẫu số 01

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tập thể Lao động xuất sắc (Đơn vị Quyết thắng); Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác.

Mẫu số 02

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác

Mẫu số 03

Báo cáo thành tích đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể

Mẫu số 04

Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác

Mẫu số 05

Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác

Mẫu số 06

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)

Mẫu số 07

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)

Mẫu số 08

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân nước ngoài)

Mẫu số 09

Bằng công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”, “Tập thể lao động xuất

4 Thể thức và kỹ thuật trình bày của các mẫu báo cáo trong Phụ lục này phải được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

40

sắc”, “Đơn vị quyết thắng”

Mẫu số 10

Bằng chứng nhận danh hiệu: “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”, “Thôn (ấp, bản, làng, tổ dân phố) văn hoá”, “Gia đình văn hoá”; “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ tiên tiến”

41

Mẫu số 015

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Bình Dương, ngày.....tháng......năm.....

BÁO CÁO THÀNH TÍCHĐỀ NGHỊ KHEN….....6

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)___________

Tên tập thể đề nghị(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH1. Đặc điểm, tình hình:

- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;

- Quá trình thành lập và phát triển;

- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể7.

2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan

(đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước8.

5 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 5 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.

6 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.7 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn

(ngân sách, tự có, vay ngân hàng…).8 Tuỳ theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị

của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh

thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ 42

2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước9.4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể10.III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG11

1. Danh hiệu thi đua:

NămDanh hiệu

thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết

định

2. Hình thức khen thưởng:

NămHình thức

khen thưởngSố, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành

quyết định

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC

NHẬN (Ký, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, đóng dấu)

thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…

- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội…).

9 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện…

10 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.

11 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

43

Mẫu số 0212

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

Bình Dương, ngày..... tháng.....năm.......

BÁO CÁO THÀNH TÍCHĐỀ NGHỊ TẶNG...….....13

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)_____________

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):

- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:

- Quê quán14:

- Trú quán:

- Đơn vị công tác:

- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:

2. Thành tích đạt được của cá nhân15:

12 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.

13 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

14 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

15 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).

- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung

44

*Sáng kiến 1 : Nêu rõ tên đề tài, giải pháp đã áp dụng thực hiện (có quyết định công nhận đề tài do đơn vị quản lý cá nhân được khen thưởng)

*Sáng kiến 2 : (giống như trên)

*Sáng kiến 3 : (giống như trên)

*Sáng kiến 4 : (giống như trên)

*Sáng kiến 5 : (giống như trên)

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG16

1. Danh hiệu thi đua:

NămDanh hiệu

thi đuaSố, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh

hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

2. Hình thức khen thưởng:

NămHình thức

khen thưởngSố, ngày, tháng, năm của quyết định khen

thưởng; cơ quan ban hành quyết định

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊXÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ

(Ký, đóng dấu)

NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH(Ký, ghi rõ họ và tên)

ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người

được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội…).

- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.

- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...

16 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...

- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ

thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;

+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.

- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

45

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN

(Ký, đóng dấu)

PHỤ LỤC IVMẪU BÁO CÁO THÀNH TÍCH ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ

THỦ TỤC KHEN THƯỞNG (NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH)(Đã được ban hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND

Ngày 01 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Mẫu số 01Báo cáo thành tích đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh

Mẫu số 02Báo cáo thành tích đề công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc

Mẫu số 03

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh; Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; Giấy khen đối với cá nhân có thành tích, công trạng trong thực hiện nhiệm vụ công tác

Mẫu số 04Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề; khen thưởng thành tích đối ngoại (cho tập thể, cá nhân)

Mẫu số 05Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen cấp tỉnh; Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)

Thể thức và kỹ thuật trình bày của các mẫu báo cáo trong Phụ lục này phải được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

46

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊTẶNG CỜ THI ĐUA CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

I. Đặc điểm, tình hình: - Tên đơn vị:..................................................................................................................- Địa điểm trụ sở chính; điện thoại; số fax; địa chỉ trang tin điện tử:...........................- Tổng số CBCCVC, người lao động:...........................................................................1. Chức năng, nhiệm vụ được giao:2. Những thuận lợi, khó khăn trong năm:Những công việc phát sinh ngoài kế hoạch, những yếu tố thuận lợi và khó khăn

trong việc thực thi nhiệm vụ.II. Thành tích đạt được1:1. Báo cáo phải thể hiện hoàn thành vượt mức các mục tiêu, chỉ tiêu, khối lượng

công việc, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ căn cứ trên kế hoạch đơn vị đã đăng ký thi đua từ đầu năm, xứng đáng là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong tỉnh (có số liệu chứng minh cụ thể).

VD: Tham mưu đảm bảo tiến độ, chất lượngcác chương trình, đề án, quy trình, văn bản… do ngành, địa phương đề xuất được đưa vào áp dụng nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.

Hiệu quả mang lại về năng suất, chất lượng, tầm ảnh hưởng rộng lớn, thời gian sử dụng lâu dài.

2. Ngoài những nội dung báo cáo thành tích trên, tập thể đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cần đánh giá thêm những nội dung như sau2:

a) Đơn vị có nhân tố mới, mô hình mới để các đơn vị khác trong tỉnh học tập không?Nêu rõ tên, nội dung mô hình hay nhân tố mới là gì.

b) Nội bộ có đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác hay không.

c) Tổ chức Đảng, đoàn có đạt trong sạch, vững mạnh không.

THỦ TRƯỞNG CẤP TRÊNTRỰC TIẾP XÁC NHẬN

(ký tên, đóng dấu)

Bình Dương, Ngày… tháng… năm…THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)

1Các thông tin viết Báo cáo thành tích phải được lượng hóa dựa trên số lượng, nội dung công việc cụ thể để chứng minh thành tích đạt được trong năm vượt mức so với nội dung, kế hoạch đăng ký đầu năm hoặc trong điều kiện khó khăn nhưng nỗ lực phấn đấu vươn lên hoàn thành nhiệm vụ (tránh liệt kê chức năng nhiệm một cách chung chung mà không thể hiện được khối lượng công việc cụ thể đã hoàn thành).

47

2Trong mục 2 của phần II, nếu có ghi có, nếu không phải ghi là không có.

Mẫu số 021

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊCÔNG NHẬN DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC

I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:- Tên đơn vị:....................................................................................................- Địa điểm trụ sở chính; điện thoại; số fax; địa chỉ trang tin điện tử:.............- Tổng số CBCCVC, NLĐ:.............................................................................1. Chức năng, nhiệm vụ được giao:2. Những thuận lợi, khó khăn trong năm qua:Những công việc phát sinh ngoài kế hoạch, những yếu tố thuận lợi và khó

khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ.II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC2:1. Báo cáo những mục tiêu, chỉ tiêu, khối lượng công việc, hiệu quả việc thực

hiện nhiệm vụ mà đơn vị, phòng, ban chuyên môn đã đăng ký thi đua từ đầu năm.VD: Tham mưu những đề án chương trình, văn bản quy phạm pháp luật …- Tiến độ thực hiện đúng theo kế hoạch hay chương trình công tác năm đề ra.- Hiệu quả mang lại về số lượng, chất lượng, tầm ảnh hưởng, thời gian sử dụng.

2. Ngoài những nội dung báo cáo thành tích trên, tập thể đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cần đánh giá thêm những nội dung như sau3:

a) Có những nội dung mang tính sáng tạo, vượt khó, để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không, có thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước hay không (nêu cụ thể).

b) Đơn vị, phòng, ban chuyên môn đã hưởng ứng, tích cực tham gia các phong trào thi đua do sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố cấp trên trực tiếp tổ chức phát động như thế nào (tên phong trào, chuyên đề…).

c) Có bao nhiêu cá nhân trong năm hoàn thành nhiệm vụ được giao, chiếm tỷ lệ bao nhiêu % so với tổng số công chức, viên chức, người lao động.

d) Có bao nhiêu cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” , chiếm tỷ lệ bao nhiêu % so với tổng số công chức, viên chức, người lao động.

e) Có bao nhiêu cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, chiếm tỷ lệ % so với tổng số công chức, viên chức, người lao động được công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến?

g) Có cá nhân bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hay không.

48

h) Nội bộ có tinh thần đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hay không.

III. Kết quả khen thưởng4:

NămDanh hiệu thi

đuaSố, ngày, tháng, năm của quyết định khen

thưởng; cơ quan ban hành quyết định

THỦ TRƯỞNG CẤP TRÊNTRỰC TIẾP XÁC NHẬN

(ký tên, đóng dấu)

Bình Dương, ngày… tháng… năm…TRƯỞNG PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ

1 Mẫu này áp dụng cho văn phòng sở, các phòng, ban chuyên môn và tương đương thuộc sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; các tổ, đội thuộc chi cục và tương đương; cơ quan văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc huyện, thị xã, thành phố; các ban Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, bệnh viện và tương đương; các đơn vị trực thuộc như khoa, phòng thuộc các trường đại học, cao đẳng, bệnh viện; các phòng, ban trực thuộc tổng công ty, các công ty thành viên; các phòng, ban, xí nghiệp, phân xưởng sản xuất thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

49

2 Các thông tin viết Báo cáo thành tích phải được lượng hóa dựa trên số lượng, nội dung công việc cụ thể để chứng minh thành tích trong năm đạt hoặc vượt mức so với nội dung, kế hoạch đăng ký đầu năm hoặc trong điều kiện khó khăn nhưng nỗ lực phấn đấu vươn lên hoàn thành nhiệm vụ (tránh liệt kê chức năng nhiệm một cách chung chung mà không thể hiện được khối lượng công việc cụ thể đã hoàn thành).

3 Trong mục 2 của phần II, nếu có ghi có, nếu không phải ghi là không có.4Nội dung kết quả khen thưởng phải kê khai đạt danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” đã có quyết định công nhận trong năm

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO THÀNH TÍCHĐỀ NGHỊ TẶNG …….1

(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):.........................................- Sinh ngày, tháng, năm: ................................................ Giới tính:- Quê quán:..................................................................................................................- Trú quán:...................................................................................................................- Đơn vị công tác:........................................................................................................- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):..................................................................- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:.............................................................................- Học hàm, học vị, danh hiệu:......................................................................................II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:...................................................2. Thành tích đạt được của cá nhân2:...........................................................................III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG3

Năm Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH(Ký, ghi rõ họ và tên)

50

Ghi rõ loại hình đề nghị khen thưởng.2 Báo cáo thành tích 02 năm đối với Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (trong đó ghi rõ 2 sáng

kiến đã có quyết công nhận và áp dụng, trình bày rõ hiệu quả sau khi áp dụng trong phạm vi cơ sở), 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh (ghi rõ 03 sáng kiến đã có quyết công nhận và áp dụng trình bày rõ hiệu quả sau khi áp dụng trong phạm vi cơ sở, đặc biệt trong đó có ít nhất 1 đề tài, sáng kiến, giải pháp đã có quyết định của Hội đồng Sáng kiến, hoặc Hội đồng Khoa học cấp tỉnh công nhận và được áp dụng rộng rãi trong phạm vi toàn tỉnh), 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.

- Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao so với kế hoạch đăng ký đầu năm (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).

- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

- Đối với cá nhân là lãnh đạo trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (thị xã, thành phố), cấp tỉnh, cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu của cá nhân đã được áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả,…

- Đối với cá nhân là lãnh đạo bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).

- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …

3Nêu các hình thức khen thưởng đã được Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, tặng hoặc (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

- Đối với cá nhân đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu được áp dụng mạng lại hiệu quả tại cơ sở.

- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”:+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ

thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên

cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.

51

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày …. tháng … năm …..

BÁO CÁO THÀNH TÍCHĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1

Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. THÔNG TIN CHUNG

- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.

THỦ TRƯỞNG CẤP TRÊNTRỰC TIẾP XÁC NHẬN

(ký tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, đóng dấu)

____________1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Sở, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.2 Nếu là tập thể hoặc Thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

52

3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày …. tháng … năm …..

BÁO CÁO THÀNH TÍCHĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1

Tên đơn vị (nếu có) hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. THÔNG TIN CHUNG

- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

Báo cáo tóm tắt thành tích trong việc mưu trí, dũng cảm cứu người, cứu tài sản(ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, đóng dấu)

____________1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Sở, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.

2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.

53

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH

DƯƠNG

Số: 76 /QĐ-LĐLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày 18 tháng 6 năm 2015

QUYẾT ĐỊNHVề việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt độngcủa Hội đồng Sáng kiến LĐLĐ tỉnh Bình Dương

BAN THƯỜNG VỤ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012 và Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI;Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày 24 tháng 12 năm 2014 Tổng Liên

đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn; Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15/6/2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế khen thưởng trong hệ thống công đoàn tỉnh Bình Dương.

Xét đề nghị của Ban Tổ chức và Ban Chính sách, Pháp luật Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế tổ chức và hoạt

động của Hội đồng Sáng kiến Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.Điều 2. Hội đồng Sáng kiến LĐLĐ tỉnh, Chủ tịch các LĐLĐ huyện, thị,

thành phố, Công đoàn Ngành, tương đương và CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nơi nhận: - Ban CSKTXHTĐKT TLĐ;- BTV LĐLĐ tỉnh;- Thường trực Ban TĐKT tỉnh (Sở Nội vụ);- Như Điều 2 QĐ;- Lưu: VP, CS-PL.

TM. BAN THƯỜNG VỤ PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Bùi Thanh Nhân

54

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMLIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ Về Tổ chức và hoạt động của Hội đồng sáng kiến

Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15/6/2015

của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương)

Chương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Chức năng của Hội đồng sáng kiến LĐLĐ tỉnh - Hội đồng Sáng kiến LĐLĐ tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là HĐSK) là

cơ quan tham mưu, tư vấn của Lãnh đạo, Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh về hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ mới vào lao động sản xuất và công tác của CB. CNVCLĐ trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Tổ chức thẩm định các đề tài, sáng kiến theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 2: Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sáng kiến1. Hướng dẫn công đoàn cấp trên cơ sở và công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ

tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào thi đua lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hàng năm.

2. Phối kết hợp với các ngành chuyên môn có liên quan thẩm định các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật có thể áp dụng rộng rãi; những sáng kiến có giá trị làm lợi lớn hoặc giá trị làm lợi không tính được thành tiền; những sáng kiến có nội dung phức tạp vượt quá khả năng của HĐSK cơ sở.

3. Tham mưu giúp Chủ tịch HĐSK xét khen thưởng hoặc đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh công nhận sáng kiến; đề nghị Tổng Liên đoàn cấp Bằng và huy hiệu lao động sáng tạo đối với các tác giả sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.

4. Đề xuất cơ chế chính sách, các biện pháp phù hợp để khuyến khích, động viên CB. CNVCLĐ tham gia các hoạt động sáng tạo, cải tiến kỹ thuật góp phần cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao “năng suất, chất lượng, hiệu quả” trong lao động sản xuất, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và hoạt động Công đoàn.

5. Xem xét và tham gia giải quyết những khiếu nại về những vi phạm Điều lệ sáng kiến.

Điều 3: Nguyên tắc làm việc và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến1. Thành viên HĐSK chịu sự chỉ đạo của Chủ tịch HĐSK, hoạt động theo

nguyên tắc tập thể, thiểu số phục tùng đa số. Các kết luận của HĐSK chỉ có giá trị khi được 2/3 số thành viên tán thành. Nếu ý kiến của các thành viên HĐSK khác nhau thì ý kiến của Chủ tịch HĐSK là quyết định cuối cùng.

55

2. Các ý kiến của các thành viên và kết luận của HĐSK đều được ghi vào biên bản gửi kèm hồ sơ thẩm định trình Chủ tịch HĐSK xem xét, quyết định.

3. Chủ tịch HĐSK triệu tập và chủ trì các cuộc họp HĐSK định kỳ 06 tháng một lần. Nội dung các cuộc họp do bộ phận thi đua, khen thưởng LĐLĐ tỉnh chuẩn bị. Các cuộc họp đột xuất do Chủ tịch HĐSK triệu tập căn cứ vào yêu cầu cụ thể của công việc.

Chương IITỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN

Điều 4: Thành viên Hôị đồng sáng kiến- Chủ tịch HĐSK là Chủ tịch LĐLĐ tỉnh.- Phó Chủ tịch HĐSK là Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh.- Thành viên Hội đồng gồm các đồng chí Phó Chủ tịch, Trưởng Ban Chính

sách Pháp luật, Trưởng Ban Tài chính, Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên Giáo, Trưởng ban Nữ công, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Chánh Văn phòng.

- Thư ký HĐSK: Phó trưởng Ban Chính sách, Pháp luật. Ngoài các thành viên nêu trên, khi thẩm định, xét, đề nghị công nhận các đề

tài sáng kiến và các vấn đề có liên quan, Hội đồng mời thêm chuyên gia các ngành chức năng tham dự xem xét và đánh giá.

Điều 5: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó chủ tịch, các Thành viên và Thư ký Hội đồng sáng kiến

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến:1.1. Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của HĐSK, phân công nhiệm vụ cho

từng thành viên, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao;1.2. Chủ trì các cuộc họp của HĐSK, tổ chức thẩm định, xét duyệt và đánh

giá các đề tài sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ mới.

1.3. Ký ban hành các văn bản của HĐSK;1.4. Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của HĐSK;1.5. Trong thời gian vắng mặt, Chủ tịch HĐSK ủy quyền cho Phó chủ tịch

HĐSK giải quyết công việc của HĐSK.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng sáng kiến:2.1. Giúp việc cho Chủ tịch HĐSK và chịu trách nhiệm trước HĐSK về

những nhiệm vụ được phân công;2.2. Được ký một số văn bản của HĐSK và chủ trì các cuộc họp của HĐSK

khi Chủ tịch HĐSK ủy quyền;2.3. Đề xuất các chủ trương, kế hoạch hoạt động của HĐSK và hướng dẫn

kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện. 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng sáng kiến:3.1. Tham gia đầy đủ các kỳ họp và các hoạt động của HĐSK.

56

3.2. Hướng dẫn công đoàn cấp trên cơ sở và công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hàng năm.

3.3. Phối hợp với các ngành chức năng thẩm định, đánh giá sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ mới vào lao động sản xuất và công tác.

3.4. Tham mưu giúp Chủ tịch HĐSK xét, đề nghị Sở Khoa học- Công nghệ công nhận và Tổng Liên đoàn tặng Bằng và huy hiệu lao động sáng tạo.

3.5. Đề xuất cơ chế chính sách, các biện pháp phù hợp để khuyến khích động viên CNVCLĐ tham gia các hoạt động sáng tạo, cải tiến kỹ thuật góp phần cải thiệm điều kiện làm việc, nâng cao “năng suất, chất lượng, hiệu quả” trong lao động sản xuất, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và hoạt động Công đoàn.

3.6. Xem xét và giải quyết khiếu nại về những vi phạm Điều lệ Sáng kiến.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng sáng kiến:4.1. Tiếp nhận, trình hồ sơ, đề tài sáng kiến và cung cấp các tài liệu cho

HĐSK họp xét và làm các thủ tục đề nghị công nhận và khen thưởng.4.2. Tổng hợp ý kiến và ghi biên bản các phiên họp của HĐSK.4.3. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến xét duyệt của HĐSK. 4.4. Định kỳ 6 tháng, một năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện phong trào

phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ mới cho các thành viên của HĐSK.

4.5. Hàng năm, căn cứ vào các quy định hiện hành của nhà nước, của Tổng Liên đoàn và LĐLĐ tỉnh để lập dự toán kinh phí chi cho phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và hoạt động của HĐSK gửi Ban Tài chính LĐLĐ tỉnh trình Chủ tịch LĐLĐ tỉnh xem xét, phê duyệt.

Chương IIITỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6: Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của HĐSK của LĐLĐ tỉnh, các LĐLĐ huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành, tương đương xây dựng quy chế hoạt động của HĐSK cấp mình.

Điều 7: Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, các thành viên HĐSK kịp thời phản ánh cho Thư ký Hội đồng để tổng hợp trình HĐSK điều chỉnh cho phù hợp.

TM. BAN THƯỜNG VỤ PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Bùi Thanh Nhân

57

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Số: 77/QĐ- LĐLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày 18 tháng 6 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế hoạt độngcủa Hội đồng Thi đua, Khen thưởng LĐLĐ tỉnh Bình Dương

BAN THƯỜNG VỤ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng năm 2003, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012 và Điều lệ Công đoàn Việt nam khóa XI;Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày 24 tháng 12 năm 2014 Tổng Liên

đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn; Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15/6/2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế khen thưởng trong hệ thống công đoàn tỉnh Bình Dương.

Xét đề nghị của Ban Tổ chức và Ban Chính sách, Pháp luật Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Hội đồng Thi đua, khen thưởng LĐLĐ tỉnh, Chủ tịch các LĐLĐ huyện, thị, thành phố, Công đoàn Ngành, tương đương và CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nơi nhận:

- Ban CSKTXHTĐKT TLĐ;- BTV LĐLĐ tỉnh;- Thường trực Ban TĐKT tỉnh (Sở Nội vụ);- Như Điều 2 QĐ;- Lưu: VP, CS-PL.

TM. BAN THƯỜNG VỤPHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Bùi Thanh Nhân

58

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾHoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng

Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15/6/2015

của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương)

CHƯƠNG ICHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG

THI ĐUA, KHEN THƯỞNG LĐLĐ TỈNH BÌNH DƯƠNG

Điều 1. Chức năng của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng LĐLĐ tỉnh Bình Dương.

Hội đồng Thi đua, Khen thưởng LĐLĐ tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Hội đồng TĐKT) là tổ chức tham mưu, tư vấn giúp Lãnh đạo và Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh tổ chức các phong trào thi đua và công tác khen thưởng trong hệ thống Công đoàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng TĐKT.

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch về công tác thi đua, khen thưởng hàng năm và tổ chức các phong trào thi đua yêu nước, nhằm phát huy mạnh mẽ, rộng khắp trong CNVCLĐ, góp phần thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của tổ chức Công đoàn và kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.

2. Phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội,…. trong việc thực hiện các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và định kỳ đánh giá tình hình thực hiện phong trào thi đua, công tác khen thưởng của tổ chức công đoàn theo quy định; kiến nghị, đề xuất ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định về thi đua, khen thưởng trong hệ thống Công đoàn tỉnh Bình Dương.

4. Xét chọn các cá nhân, tập thể điển hình có thành tích đặc biệt xuất sắc qua phong trào thi đua, đề nghị các hình thức khen thưởng và các danh hiệu: Huân, huy chương các loại; Cờ thi đua; Bằng khen; danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến, xuất sắc; cá nhân LĐTT; Chiến sĩ thi đua…. để xem xét, quyết định khen thưởng hoặc đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động việt Nam, Nhà nước khen thưởng theo quy định.

59

CHƯƠNG IINHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TĐKT

VÀ THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG TĐKT TỈNH

Điều 3. Chủ tịch Hội đồng TĐKT 1. Chủ tịch Hội đồng TĐKT là đồng chí Chủ tịch LĐLĐ tỉnh, chịu trách

nhiệm tỉnh chỉ đạo toàn diện các hoạt động của Hội đồng TĐKT, chịu trách nhiệm trước Hội đồng TĐKT Tổng Liên đoàn và Hội đồng TĐKT tỉnh Bình Dương về hoạt động của Hội đồng TĐKT.

2. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng TĐKT Liên đoàn Lao động tỉnh.

3. Quyết định triệu tập các kỳ họp, chủ trì, kết luận các phiên họp và ký kết văn bản Hội đồng TĐKT (trường hợp vắng thì uỷ quyền cho đồng chí Phó Chủ tịch Hội đồng).

Điều 4. Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT

1. Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT là một đồng chí Phó chủ tịch LĐLĐ tỉnh, chịu trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng TĐKT quyết định các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng TĐKT, chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và Quy chế, Hướng dẫn của về thi đua, khen thưởng trong hệ thống Công đoàn tỉnh.

2. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng.

3. Chủ trì, kết luận các phiên họp và ký các văn bản của Hội đồng TĐKT khi được Chủ tịch Hội đồng TĐKT uỷ quyền.

Điều 5. Nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng TĐKT

Thường trực Hội đồng gồm có Chủ tịch và các Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh, Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:

1. Lập kế hoạch và chương trình công tác của Hội đồng TĐKT; thông qua dự thảo chương trình, nội dung, văn bản tại các kỳ họp; thông báo kết luận các kỳ họp của Hội đồng TĐKT.

2. Xử lý, giải quyết những vấn đề phát sinh, đột xuất (chưa đến kỳ họp của Hội đồng TĐKT hoặc không tổ chức được cuộc họp Hội đồng TĐKT), sau đó phải báo cáo với Hội đồng TĐKT trong phiên họp gần nhất.

3. Xem xét các đề nghị khen thưởng đột xuất, khen thưởng ngoài Quy chế thi đua, khen thưởng trong hệ thống công đoàn.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng TĐKT

Thành viên Hội đồng TĐKT gồm các đồng chí Phó Chủ tịch còn lại, Trưởng Ban Chính sách Pháp luật, Trưởng Ban Tài chính, Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng

60

Ban Tuyên Giáo, Trưởng ban Nữ công, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Chánh Văn phòng và một đồng chí Phó trưởng ban Chính sách Pháp luật làm ủy viên - thư ký Hội đồng. Thành viên Hội đồng có nhiệm vụ quyền hạn sau đây:

1. Theo dõi chỉ đạo hoạt động phong trào thi đua, công tác khen thưởng của các cấp công đoàn, Cụm thi đua và thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng TĐKT phân công hoặc giao phụ trách. Định kỳ 06 tháng và 01 năm báo cáo kết quả thực hiện với Thường trực Hội đồng TĐKT.

2. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng TĐKT theo quy định. Trường hợp vắng mặt không tham dự cuộc họp phải báo cáo với người triệu tập phiên họp (Chủ tịch Hội đồng TĐKT hoặc phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT nếu được ủy quyền).

3. Được cung cấp thông tin đầy đủ các văn bản về thi đua, khen thưởng của Đảng, Nhà nước, Tổng Liên đoàn….

4. Có ý kiến vào các văn bản của Hội đồng TĐKT, nếu sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản; nếu thành viên nào không có ý kiến được xem là nhất trí với văn bản của Hội đồng TĐKT.

Điều 7. Nhiệm vụ của bộ phận Thi đua, Khen thưởng.

Giúp việc cho Hội đồng TĐKT về các hoạt động của Hội đồng TĐKT giao: 1. Dự thảo nội dung các văn bản của Hội đồng TĐKT.2. Thẩm định hồ sơ khen thưởng, xin ý kiến Hội đồng TĐKT, tổng hợp ý kiến

của thành viên Hội đồng TĐKT và báo cáo Chủ tịch Hội đồng TĐKT chậm nhất 15 ngày làm việc đối với các hồ sơ đủ điều kiện và 07 ngày làm việc đối với các trường hợp phải có ý kiến hiệp y.

3. Theo dõi, tổng hợp khen thưởng vào các đợt sơ kết, tổng kết chương trình công tác, các chuyên đề của Công đoàn tỉnh khi có chỉ đạo hoặc yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng TĐKT. Riêng ban chuyên đề có trách nhiệm xây dựng nội dung hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định và tổng hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng chuyên đề, báo cáo Chủ tịch Hội đồng TĐKT xem xét quyết định.

4. Triển khai các kết luận của Hội đồng TĐKT; tham mưu giải quyết các công việc nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng; xử lý các thông tin, ý kiến đề nghị của công đoàn cấp trên cơ sở và các thành viên Hội đồng TĐKT; tổng hợp báo cáo công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.

5. Công khai kết quả xét khen thưởng của Hội đồng TĐKT đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng toàn diện hàng năm cho các tập thể và cá nhân. Nếu sau 5 ngày không có ý kiến khiếu nại thì bộ phận giúp việc trình Chủ tịch Hội đồng TĐKT xem xét, quyết định.

CHƯƠNG III NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG TĐKT

61

Điều 8. Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, biểu quyết theo đa số (trên 70% thành viên đồng ý). Các ý kiến khác nhau của thành viên Hội đồng đều được báo cáo với Chủ tịch Hội đồng TĐKT. Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng TĐKT là quyết định cuối cùng.

Điều 9. Hội đồng TĐKT họp định kỳ 06 tháng một lần (trừ trường hợp đột xuất) để đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua, khen thưởng trong hệ thống công đoàn tỉnh, đề xuất và cho ý kiến giải quyết những vấn đề cần thiết khác.

Điều 10. Hội đồng TĐKT thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Tổng Liên đoàn, của UBND tỉnh đối với công tác thi đua, khen thưởng ở các LĐLĐ huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành, tương đương và các cụm thi đua.

Điều 11. Quan hệ công tác của Hội đồng TĐKT 1. Chịu sự chỉ đạo của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và Nhà nước về

công tác thi đua, khen thưởng. 2. Đối với Hội đồng TĐKT tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh là

quan hệ phối hợp.3. Đối với LĐLĐ huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành, tương đương và

CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh là quan hệ chỉ đạo. Điều 12. Kinh phí hoạt động của Hội đồng TĐKTBộ phận thi đua, khen thưởng LĐLĐ tỉnh hàng năm căn cứ vào các quy định

hiện hành của nhà nước, của Tổng Liên đoàn và LĐLĐ tỉnh lập dự toán kinh phí chi cho hoạt động thi đua, khen thưởng và hoạt động của Hội đồng TĐKT gửi Ban Tài chính LĐLĐ tỉnh trình Chủ tịch Hội đồng TĐKT xem xét, phê duyệt.

CHƯƠNG IVĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức thực hiệnCăn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT của LĐLĐ tỉnh, các LĐLĐ

huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành, tương đương xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT cấp mình.

Điều 14. Điều khoản thi hànhQuy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.

TM. BAN THƯỜNG VỤ PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)

Bùi Thanh Nhân

62

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMLIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Số: 150/LĐLĐ Về việc hướng dẫn một số chỉ tiêu

chủ yếu để xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng toàn diện.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bình Dương, ngày 18 tháng 06 năm 2015

Kính g ửi : - Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố; - Công đoàn ngành và tương đương; - Công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ tỉnh.

Căn cứ Hướng dẫn số 02/HD-LĐLĐ ngày 23/3/2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương về việc xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động của CĐCS, Hướng dẫn số 03/HD-LĐLĐ ngày 23/3/2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương về việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và Quyết định số 58/QĐ-LĐLĐ ngày 15/6/2015 của Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế khen thưởng trong hệ thống công đoàn tỉnh Bình Dương.

Ban thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Bình Dương hướng dẫn một số chỉ tiêu phấn đấu chủ yếu để bình xét xếp hạng thi đua, khen thưởng cho từng Cụm thi đua cụ thể như sau:

A. CĂN CỨ ĐỂ XẾP HẠNG THI ĐUA KHEN THƯỞNGNội dung Chỉ tiêu

1. Về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sởTổ chức Hội nghị cán bộ công chức

Hàng năm đạt 100% trên tổng số CĐCS.

Tổ chức Hội nghị người lao động, đối thoại tại nơi làm việc (doanh nghiệp nhà nước)

Năm 2015 có từ 95% trên tổng số CĐCS trở lên tổ chức và tăng thêm 1% cho mỗi năm tiếp theo.

Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc (doanh nghiệp ngoài nhà nước)

Năm 2015 có từ 30% trên tổng số CĐCS trở lên tổ chức và tăng thêm 10% cho mỗi năm tiếp theo.

Tổ chức Hội nghị người lao động (doanh nghiệp ngoài nhà nước)

Năm 2015 có từ 30% trên tổng số CĐCS trở lên tổ chức và tăng 10% cho mỗi năm tiếp theo.

2. Về thương lượng ký kết thỏa ước lao động tập thểDoanh nghiệp nhà nước Đạt 100%Doanh nghiệp ngoài nhà nước (tính trên số có CĐCS hoạt động từ 1 năm trở lên)

Căn cứ Kế hoạch số: 06/KH-LĐLĐ ngày 20/2/2014 của LĐLĐ tỉnh về thực hiện chương trình nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết và thực hiện có hiệu quả TƯLĐTT (có phụ lục phân bổ hàng năm cho các đơn vị).

63

3. Về thành lập công đoàn cơ sở và phát triển đoàn viên công đoàn

Đạt chỉ tiêu phân bổ hàng năm.

4. Về xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnhCơ quan hành chính sự nghiệp Hàng năm có ít nhất 95% CĐCS khu vực nhà nước và

60% CĐCS khu vực ngoài nhà nước đạt tiêu chuẩn CĐCS vững mạnh.

Doanh nghiệp Nhà nướcDoanh nghiệp ngoài nhà nước

5. Về đào tạoCán bộ công đoàn được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn lý luận, nghiệp vụ công tác công đoàn cho các ủy viên BCH, Ủy viên UBKT, Nữ công

Tỷ lệ cán bộ công đoàn cơ sở được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng công tác công đoàn đạt từ 70% trở lên.

6. Về giới thiệu đoàn viên công đoàn cho ĐảngGiới thiệu đoàn viên công đoàn ưu tú để Đảng bồi dưỡng, xem xet kết nạp vào Đảng

Bình quân mỗi CĐCS giới thiệu 01 đoàn viên ưu tú cho Đảng bồi dưỡng, kết nạp.

7. Về đào tạo chuyên môn nghiệp vụ công nhân lao động

Đối với cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước

Hàng năm có 80% trở lên trên tổng số đoàn viên công đoàn, người lao động được học tập, tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các nghị quyết của công đoàn.

Đối với đơn vị, doanh nghiệp ngoài nhà nước

Hàng năm có từ 50% trở lên trên tổng số đoàn viên công đoàn, người lao động nơi có tổ chức công đoàn cơ sở được tuyên truyền, học tập các quy định chính sách, pháp luật.

8. Kết quả thực hiện các nội dung chỉ đạo khác trong năm

Ngoài các nội dung trọng tâm trên, sẽ xét bình chọn những đơn vị tổ chức thực hiện tốt các nội dung chỉ đạo khác trong từng năm.

B. KHÔNG XÉT KHEN THƯỞNG TOÀN DIỆN ĐỐI VỚI CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ VÀ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRỰC THUỘC LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH 1. Về công tác tài chínhĐối với công đoàn cấp trên cơ sở Mỗi kỳ quyết toán có dưới 60% số công đoàn cơ sở

ngoài nhà nước, 90% công đoàn cơ sở khối nhà nước quyết toán tài chính công đoàn.

Đối với công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh

Không quyết toán tài chính công đoàn theo quy định.

2. Về tổ chức Hội nghị người lao động và đối thoại tại nơi làm việcĐối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Dưới chỉ tiêu được quy định hàng năm ở mục 1, phần A.

Đối với công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ tỉnh

Trong năm không tổ chức hội nghị người lao động và đối thoại định kỳ tại nơi làm việc.

3. Về thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thểĐối với công đoàn cấp trên trực Không đạt chỉ tiêu giao hàng năm theo Kế hoạch số:

64

tiếp quản lý công đoàn cơ sở 06/KH-LĐLĐ ngày 20/2/2014 của LĐLĐ tỉnh về thực hiện chương trình nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết và thực hiện có hiệu quả TƯLĐTT.

Đối với công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ tỉnh

Không có thỏa ước lao động tập thể. (trừ trường hợp TƯLĐTT đang trong quá trình thương lượng, ký kết TƯLĐTT)

4. Về xây dựng CĐCS vững mạnhĐối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Không đạt loại Tốt

Đối với công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ tỉnh

Không đạt công đoàn cơ sở vững mạnh.

Trên đây là hướng dẫn một số chỉ tiêu chủ yếu để Liên đoàn lao động các huyện, thị, thành phố, công đoàn ngành, tương đương và CĐCS trực thuộc Liên đoàn lao động tỉnh làm cơ sở cho việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện để bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm và bình xét thi đua, khen thưởng Cụm thi đua.

Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 112/HD-LĐLĐ ngày 21/4/2014 của Liên đoàn lao động tỉnh Bình Dương về hướng dẫn một số chỉ tiêu chủ yếu để xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng toàn diện năm 2014.

Nơi nhận TM. BAN THƯỜNG VỤ- Như trên PHÓ CHỦ TỊCH- Đ/c Mai Đức Chính – PCT TLĐ (bc) (đã ký)- UV BCH LĐLĐ tỉnh;- Các Ban LĐLĐ tỉnh;- Lưu VP, Ban CS-PL.

Bùi Thanh Nhân

65