27
Bản tin chứng khoán thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH Tổng quan thị trường HSX HNX thay đổi (%) 0,76% 0,02% giá trị đóng cửa 510,49 61,37 kLgD (cổ phiếu) 60.756.650 35.705.936 gtgD (triệu USD) 52,85 14,06 Số cổ phiếu tăng giá 117 115 Số cổ phiếu giảm giá 90 91 Số cổ phiếu đứng giá 83 192 Giao dịch của NĐTNN giao dịch mua của nĐtnn (triệu USD) 8,25 giao dịch bán của nĐtnn (triệu USD) 7,98 gtgD ròng của nĐtnn (triệu USD) 0,27 gtgD của nĐtnn/tổng gtgD (%) 24,24% NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Các thị trường biến động trái chiều trong phiên hôm nay với Vnindex tăng trong khi Hnindex gần như đi ngang. GTGD đạt khá cao và chủ yếu là nhờ GTGD của Hose. Độ rộng thị trường tiếp tục mở rộng một chút với 48 mã tăng trần và 39 mã giảm sàn. Các NĐTNN tham gia thị trường khá tích cực và đã mua ròng nhưng mức độ mua ròng không cao. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra trầm lắng mặc dù vẫn có giao dịch thỏa thuận với khối lượng khá lớn ở mã DVP. Trong số các mã giao dịch mạnh, một số mã có vốn hóa lớn như GAS; VNM & FPT và vốn hóa trung bình như PET; SAM và SII tăng. Trong khi đó HAG và REE giảm. Chuyên viên phân tích ngành hàng tiêu dùng của chúng tôi cho biết gần đây FMC (sàn Hose) đã công bố kết quả phát hành riêng lẻ 5 triệu cổ phiếu cho HVG (sàn Hose) với giá 10.500đ/cp. Tại mức giá này P/E 2012 của cổ phiếu FMC là 12,4 lần. Giá phát hành cao hơn 6,1% so với giá thị trường hiện là 9.900đ/cp. HVG theo đó đã nâng cổ phần nắm giữ tại FMC từ 1,43% lên 41,75%. Và có khả năng HVG sẽ nâng cổ phần tại FMC lên cổ phần khống chế trong tương lai gần. Đây là một diễn biến trong quá trình tái cơ cấu ngành thủy sản. HVG đang tìm cách mở rộng sang lĩnh vực chế biến và xuất khẩu tôm. FMC là doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực này. Trong năm 2012, FMC là doanh nghiệp xuất khẩu tôm lớn thứ 5 với doanh thu xuất khẩu là 72,2 triệu USD. Lý do HVG mua cổ phần FMC là công ty muốn mở rộng sản phẩm từ cá tra sang tôm. Theo ban lãnh đạo HVG, các nhà máy chế biến của FMC là những nhà máy được quản lý tốt nhất trong ngành chế biến tôm. Tuy nhiên trong năm 2012, doanh thu và lợi nhuận của FMC đã lần lượt giảm 20,6% và 78,5% do những khó khăn của ngành như thiếu nguyên liệu, giá đầu vào tăng và giá bán giảm. HVG cũng đã mua 18% cổ phần của Faquimex (FBT-Hose). FBT sở hữu diện tích đất rộng thích hợp để nuôi tôm. Việc đầu tư cả vào FBT & FMC giúp HVG tiếp cận ngành chế biến tôm theo một chuỗi giá trị đầy đủ. Tuy nhiên, mảng chế biến tôm sẽ chưa thể đóng góp ngay vào doanh thu lợi nhuận cho HVG vì những vấn đề ngành này đang gặp phải như hội chứng tôm chết sớm và nhu cầu tại các thị trường chính như Nhật Bản, Hàn Quốc và châu Âu giảm. Về hội chứng tôm chết sớm (EMS), bệnh dịch này xuất hiện lần đầu vào năm 2010 và kể từ tháng 3/2011 đã lan rộng ra khắp khu vực châu Á, tác động đến các trang trại nuôi ở Trung Quốc, Việt Nam và Thái Lan. Theo các phương tiện truyền thông, nguyên nhân gây ra hội chứng EMS vẫn chưa được xác định, nhưng đã phát hiện được sự tồn tại của các vi sinh vật bao gồm phẩy khuẩn, microsporidian và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị hiệu quả 100% đối với bệnh này. Vào năm ngoái, một công ty trong ngành là MPC đã thử nghiệm một số giống tôm mới với kết quả đạt được đáng khích lệ với 70-80% tôm nuôi thử sống sót. Tuy nhiên, tỷ lệ tôm chết 20-30% vẫn là cao. Giải pháp tình thế đối với người nuôi tôm là bắt đầu vụ nuôi với số lượng nuôi thấp và sau đó sẽ nâng dần số lượng tôm. Hiện hầu hết người nông dân nuôi tôm áp dụng cách này. Do đó, việc dự đoán sản lượng của vụ nuôi này sẽ khó khăn hơn. Như đã đề cập trong nhận định trước, HVG dự kiến sẽ mua cổ phần khống chế tại VTF, công ty sản xuất thức ăn cho cá đầu ngành. Trong năm 2013, chúng tôi dự báo doanh thu thuần của HVG sẽ đạt 12.743 tỷ đồng, tăng trưởng 63,4% và lợi nhuận thuần (sau thuế và lợi ích của cổ đông thiểu số) là 347 tỷ đồng, tăng trưởng 14,7% với giả định là HVG sẽ nâng thành công tỷ lệ cổ phần nắm giữ tại VTF lên 55% trong năm nay. Theo đó, EPS dự phóng là 4.379đ và tại mức giá hiện tại, P/E dự phóng là 6,6 lần và P/B là 1 lần. Chúng tôi tiếp tục đánh giá thấp hơn mặt bằng chung đối với ngành thủy sản. Tuy nhiên, HVG vẫn là cổ phiếu chúng tôi ưa chuộng trong ngành Nhóm phân tích ngành dược phẩm của chúng tôi lưu ý rằng Domesco (DMC) đã tổ chức ĐHCĐTN vào thứ sáu tuần rồi. Theo nghị quyết của đại hội, công ty đã đặt mục tiêu doanh thu 2013 là 1.400 tỷ đồng (tăng 11%) trong khi lợi nhuận sau thuế dự kiến sẽ đạt 105 tỷ đồng (tăng 15%). HSC tin rằng những mục tiêu đã đặt ra đều hợp lý. DMC cũng đã quyết định trả cổ 2013 tức bằng tiền mặt trong khoảng là từ 2.200-2.400đ/cp, tương đương tỷ lệ cổ tức/giá là 7-7,7%. Trong năm 2013, công ty lên kế hoạch ra mắt 7 sản phẩm mới, 2 trong số đó sẽ là thuốc tim mạch. Công ty vẫn chưa công bố doanh thu kế hoạch cho các sản phẩm này. Chúng tôi ghi nhận đã có một số thay đổi nhân sự quan trọng gần đây. Bà Nguyễn Thị Tiến từ chức Phó Tổng giám đốc vào đầu tháng tư trong khi các đại diện của SCIC trong Hội đồng quản trị cũng đã thay đổi. Theo đó, ông Huỳnh Trung Chánh (Tổng giám đốc kiêm Phó Chủ tịch) và bà Nguyễn Thị Tiến (Thành viên HĐQT - Phó Tổng Giám đốc cũ) sẽ không còn là đại diện cho 34,75% cổ phần của SCIC. Thay vào đó, ông Nguyễn Chí Thành (Chủ tịch) và 2 Phó Tổng giám đốc sẽ đại diện cho SCIC trong HĐQT Công ty. Bên cạnh đó, cũng đã có một số thay đổi trong đại diện HĐQT của DMC từ phía Công ty Dược phẩm CFR, (nhà đầu tư chiến lược Chile) với 49% cổ phần trong DMC. Tuy nhiên, mặc dù thay đổi tên họ vẫn giữ 3 ghế trong HĐQT. DMC sẽ tiếp tục hợp tác khắng khít với CFR để cải thiện khả năng của mình trong việc tham gia đấu thầu cung cấp sản phẩm vào các bệnh viện, hệ điều trị. Về cơ bản CFR có thể bổ sung các dòng sản phẩm mà DMC chưa đáp ứng để tăng khả năng thành công trong việc thắng thầu nhiều hợp đồng. Sau một năm hợp tác với DMC, CFR đang dần chuyển sản phẩm của mình từ nhà phân phối cũ sang để DMC phân phối. Và như vậy, DMC hy vọng trong năm 2013 doanh thu từ các sản phẩm của CFR đóng góp vào DMC sẽ tăng đáng kể. Theo mục tiêu năm 2013 của công ty, EPS đạt khoảng 5.896 đồng và P/E dự phóng là 5,3 lần. Công ty là một trong số mã ưa thích của chúng tôi về lĩnh vực này trong một khoảng thời gian nhưng với room dành cho NĐTNN hiện đã đầy, thì chỉ có NĐT trong nước mới có thể tham gia giao dịch cổ phiếu DMC. Fiachra Mac Cana Fiachra Mac cana giám đốc điều hành - Phụ trách nghiên cứu +848 3823 3299 [email protected] trụ sở chính tầng 5 & 6 tòa nhà AB, Số 76 Lê Lai., Quận 1, tPhcM t: (+84 8) 3 823 3299 F: (+84 8) 3 823 3301 chi nhánh hà nội tầng 4 & 5 Số 66A trần hưng Đạo, Quận hoàn kiếm, hà nội t: (+84 4) 3 9334693 F: (+84 8) 3 9334822 http://www.hsc.com.vn hcMS <go> Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin. Ngành (tổng hợp) Thay đổi Tỷ trọng Vật liệu cơ bản -0,13% 4,92% hàng tiêu dùng +2,09% 20,30% Dịch vụ tiêu dùng +3,17% 0,91% tài chính -0,67% 46,89% Y tế -0,37% 1,28% công nghiệp +0,42% 7,56% Xăng dầu +4,23% 14,40% công nghệ -0,99% 0,24% Viễn thông +3,02% 1,40% Dịch vụ tiện ích -1,33% 2,09%

Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

Trang 1

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Tổng quan thị trường HSX HNXthay đổi (%) 0,76% 0,02%giá trị đóng cửa 510,49 61,37kLgD (cổ phiếu) 60.756.650 35.705.936gtgD (triệu USD) 52,85 14,06Số cổ phiếu tăng giá 117 115Số cổ phiếu giảm giá 90 91Số cổ phiếu đứng giá 83 192

Giao dịch của NĐTNNgiao dịch mua của nĐtnn (triệu USD) 8,25 giao dịch bán của nĐtnn (triệu USD) 7,98 gtgD ròng của nĐtnn (triệu USD) 0,27 gtgD của nĐtnn/tổng gtgD (%) 24,24%

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Các thị trường biến động trái chiều trong phiên hôm nay với Vnindex tăng trong khi Hnindex gần như đi ngang. GTGD đạt khá cao và chủ yếu là nhờ GTGD của Hose. Độ rộng thị trường tiếp tục mở rộng một chút với 48 mã tăng trần và 39 mã giảm sàn. Các NĐTNN tham gia thị trường khá tích cực và đã mua ròng nhưng mức độ mua ròng không cao. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra trầm lắng mặc dù vẫn có giao dịch thỏa thuận với khối lượng khá lớn ở mã DVP. Trong số các mã giao dịch mạnh, một số mã có vốn hóa lớn như GAS; VNM & FPT và vốn hóa trung bình như PET; SAM và SII tăng. Trong khi đó HAG và REE giảm.

Chuyên viên phân tích ngành hàng tiêu dùng của chúng tôi cho biết gần đây FMC (sàn Hose) đã công bố kết quả phát hành riêng lẻ 5 triệu cổ phiếu cho HVG (sàn Hose) với giá 10.500đ/cp. Tại mức giá này P/E 2012 của cổ phiếu FMC là 12,4 lần. Giá phát hành cao hơn 6,1% so với giá thị trường hiện là 9.900đ/cp. HVG theo đó đã nâng cổ phần nắm giữ tại FMC từ 1,43% lên 41,75%. Và có khả năng HVG sẽ nâng cổ phần tại FMC lên cổ phần khống chế trong tương lai gần.

Đây là một diễn biến trong quá trình tái cơ cấu ngành thủy sản. HVG đang tìm cách mở rộng sang lĩnh vực chế biến và xuất khẩu tôm. FMC là doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực này. Trong năm 2012, FMC là doanh nghiệp xuất khẩu tôm lớn thứ 5 với doanh thu xuất khẩu là 72,2 triệu USD. Lý do HVG mua cổ phần FMC là công ty muốn mở rộng sản phẩm từ cá tra sang tôm. Theo ban lãnh đạo HVG, các nhà máy chế biến của FMC là những nhà máy được quản lý tốt nhất trong ngành chế biến tôm. Tuy nhiên trong năm 2012, doanh thu và lợi nhuận của FMC đã lần lượt giảm 20,6% và 78,5% do những khó khăn của ngành như thiếu nguyên liệu, giá đầu vào tăng và giá bán giảm.

HVG cũng đã mua 18% cổ phần của Faquimex (FBT-Hose). FBT sở hữu diện tích đất rộng thích hợp để nuôi tôm. Việc đầu tư cả vào FBT & FMC giúp HVG tiếp cận ngành chế biến tôm theo một chuỗi giá trị đầy đủ. Tuy nhiên, mảng chế biến tôm sẽ chưa thể đóng góp ngay vào doanh thu lợi nhuận cho HVG vì những vấn đề ngành này đang gặp phải như hội chứng tôm chết sớm và nhu cầu tại các thị trường chính như Nhật Bản, Hàn Quốc và châu Âu giảm.

Về hội chứng tôm chết sớm (EMS), bệnh dịch này xuất hiện lần đầu vào năm 2010 và kể từ tháng 3/2011 đã lan rộng ra khắp khu vực châu Á, tác động đến các trang trại nuôi ở Trung Quốc, Việt Nam và Thái Lan. Theo các phương tiện truyền thông, nguyên nhân gây ra hội chứng EMS vẫn chưa được xác định, nhưng đã phát hiện được sự tồn tại của các vi sinh vật bao gồm phẩy khuẩn, microsporidian và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị hiệu quả 100% đối với bệnh này. Vào năm ngoái, một công ty trong ngành là MPC đã thử nghiệm một số giống tôm mới với kết quả đạt được đáng khích lệ với 70-80% tôm nuôi thử sống sót. Tuy nhiên, tỷ lệ tôm chết 20-30% vẫn là cao. Giải pháp tình thế đối với người nuôi tôm là bắt đầu vụ nuôi với số lượng nuôi thấp và sau đó sẽ nâng dần số lượng tôm. Hiện hầu hết người nông dân nuôi tôm áp dụng cách này. Do đó, việc dự đoán sản lượng của vụ nuôi này sẽ khó khăn hơn.

Như đã đề cập trong nhận định trước, HVG dự kiến sẽ mua cổ phần khống chế tại VTF, công ty sản xuất thức ăn cho cá đầu ngành. Trong năm 2013, chúng tôi dự báo doanh thu thuần của HVG sẽ đạt 12.743 tỷ đồng, tăng trưởng 63,4% và lợi nhuận thuần (sau thuế và lợi ích của cổ đông thiểu số) là 347 tỷ đồng, tăng trưởng 14,7% với giả định là HVG sẽ nâng thành công tỷ lệ cổ phần nắm giữ tại VTF lên 55% trong năm nay. Theo đó, EPS dự phóng là 4.379đ và tại mức giá hiện tại, P/E dự phóng là 6,6 lần và P/B là 1 lần. Chúng tôi tiếp tục đánh giá thấp hơn mặt bằng chung đối với ngành thủy sản. Tuy nhiên, HVG vẫn là cổ phiếu chúng tôi ưa chuộng trong ngành

Nhóm phân tích ngành dược phẩm của chúng tôi lưu ý rằng Domesco (DMC) đã tổ chức ĐHCĐTN vào thứ sáu tuần rồi. Theo nghị quyết của đại hội, công ty đã đặt mục tiêu doanh thu 2013 là 1.400 tỷ đồng (tăng 11%) trong khi lợi nhuận sau thuế dự kiến sẽ đạt 105 tỷ đồng (tăng 15%). HSC tin rằng những mục tiêu đã đặt ra đều hợp lý. DMC cũng đã quyết định trả cổ 2013 tức bằng tiền mặt trong khoảng là từ 2.200-2.400đ/cp, tương đương tỷ lệ cổ tức/giá là 7-7,7%. Trong năm 2013, công ty lên kế hoạch ra mắt 7 sản phẩm mới, 2 trong số đó sẽ là thuốc tim mạch. Công ty vẫn chưa công bố doanh thu kế hoạch cho các sản phẩm này.

Chúng tôi ghi nhận đã có một số thay đổi nhân sự quan trọng gần đây. Bà Nguyễn Thị Tiến từ chức Phó Tổng giám đốc vào đầu tháng tư trong khi các đại diện của SCIC trong Hội đồng quản trị cũng đã thay đổi. Theo đó, ông Huỳnh Trung Chánh (Tổng giám đốc kiêm Phó Chủ tịch) và bà Nguyễn Thị Tiến (Thành viên HĐQT - Phó Tổng Giám đốc cũ) sẽ không còn là đại diện cho 34,75% cổ phần của SCIC. Thay vào đó, ông Nguyễn Chí Thành (Chủ tịch) và 2 Phó Tổng giám đốc sẽ đại diện cho SCIC trong HĐQT Công ty. Bên cạnh đó, cũng đã có một số thay đổi trong đại diện HĐQT của DMC từ phía Công ty Dược phẩm CFR, (nhà đầu tư chiến lược Chile) với 49% cổ phần trong DMC. Tuy nhiên, mặc dù thay đổi tên họ vẫn giữ 3 ghế trong HĐQT.

DMC sẽ tiếp tục hợp tác khắng khít với CFR để cải thiện khả năng của mình trong việc tham gia đấu thầu cung cấp sản phẩm vào các bệnh viện, hệ điều trị. Về cơ bản CFR có thể bổ sung các dòng sản phẩm mà DMC chưa đáp ứng để tăng khả năng thành công trong việc thắng thầu nhiều hợp đồng. Sau một năm hợp tác với DMC, CFR đang dần chuyển sản phẩm của mình từ nhà phân phối cũ sang để DMC phân phối. Và như vậy, DMC hy vọng trong năm 2013 doanh thu từ các sản phẩm của CFR đóng góp vào DMC sẽ tăng đáng kể.

Theo mục tiêu năm 2013 của công ty, EPS đạt khoảng 5.896 đồng và P/E dự phóng là 5,3 lần. Công ty là một trong số mã ưa thích của chúng tôi về lĩnh vực này trong một khoảng thời gian nhưng với room dành cho NĐTNN hiện đã đầy, thì chỉ có NĐT trong nước mới có thể tham gia giao dịch cổ phiếu DMC.

Fiachra Mac Cana

Fiachra Mac cana giám đốc điều hành - Phụ trách nghiên cứu+848 3823 3299 [email protected]

trụ sở chínhtầng 5 & 6 tòa nhà AB,Số 76 Lê Lai., Quận 1, tPhcMt: (+84 8) 3 823 3299F: (+84 8) 3 823 3301

chi nhánh hà nộitầng 4 & 5Số 66A trần hưng Đạo, Quận hoàn kiếm, hà nộit: (+84 4) 3 9334693F: (+84 8) 3 9334822

http://www.hsc.com.vnhcMS <go>

Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin.

Ngành (tổng hợp) Thay đổi Tỷ trọngVật liệu cơ bản -0,13% 4,92%hàng tiêu dùng +2,09% 20,30%Dịch vụ tiêu dùng +3,17% 0,91%tài chính -0,67% 46,89%Y tế -0,37% 1,28%công nghiệp +0,42% 7,56%Xăng dầu +4,23% 14,40%

công nghệ -0,99% 0,24%

Viễn thông +3,02% 1,40%Dịch vụ tiện ích -1,33% 2,09%

Page 2: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

Trang 2

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

SÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HCM – thị trường tiếp tục tăng với gtgD tăng, đạt 1.103,52 tỉ đồng (tương đương 52,85 triệu USD). Vn index tăng 0,76% kết thúc phiên với 510,49 điểm. 117 mã tăng trong đó có 29 mã tăng trần và 90 mã giảm trong đó có 16 mã giảm sàn. khối ngoại chiếm 14,5% giá trị mua vào và 14,52% giá trị bán ra của toàn thị trường. chỉ số index mở cửa bên dưới tham chiếu khoảng 1 điểm trước khi bật lên trên tham chiếu, sau đó lình xình trong một khoảng thời gian nhất định trước khi đi lên về gần cuối thời gian giao dịch buổi sáng. trong thời gian giao dịch buổi chiều, Vnindex tiếp tục đi lên trước khi chùng xuống và đóng cửa bên dưới mức cao hơn 2 điểm. Biên độ biến động mở rộng với chưa đến 9 điểm. giá trị mua vào của nĐtnn tăng về khối lượng nhưng giảm về tỷ trọng. họ bán ra cũng tăng đáng kể về khối lượng và về tỷ trọng. khối ngoại bán ròng với giá trị 0,31 tỉ đồng. chúng tôi thấy có 19 giao dịch thỏa thuận được thực hiện thành công trong hôm nay.

nhìn chung, khối ngoại tích cực mua vào các mã VnM; DVP; gAS; VnM; DPM và PEt. họ cũng bán ra nhiều DVP; VnM; hAg; ctg và PEt. hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra trầm lắng hơn trong ngày hôm nay với 1 giao dịch rất lớn; 1 giao dịch lớn cùng các giao dịch trung bình và nhỏ, chiếm 7,98% tổng gtgD toàn thị trường.

chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 439.000 cổ phiếu DVP; 120.000 of VnM. 200.000 cổ phiếu kDc; 528.900 cổ phiếu RDP; 300.000 cổ phiếu cii; 100.000 cổ phiếu gMD; 200.000 cổ phiếu Bci và 220.000 cổ phiếu MBB trong số các giao dịch thỏa thuận hôm nay, trong đó nĐtnn tham gia vào giao dịch thỏa thuận cổ phiếu DVP & VnM và 10 giao dịch thỏa thuận khác.

trong 5 chứng chỉ quỹ niêm yết, VFMVF4 giữ giá 6.200đ, VFMVF1 tăng 1,38% lên 14.700đ, PRUBF1 giữ giá 9.300đ, MAFPF1 tăng 1,54% lên 6.600đ, và ASiAgF không có giao dịch với giá tham chiếu là 10.300đ

hSX - Biến động trong ngày

hSX - tổng lượng mua và bán

hSX - chênh lệch mua bán (%)

498

500

502

504

506

508

510

512

514

9:15

9:25

9:35

9:45

9:55

10:0

5

10:1

5

10:2

5

10:3

5

10:4

5

10:5

5

11:0

5

11:1

5

11:2

5

13:0

0

13:1

0

13:2

0

13:3

0

13:4

0

13:5

0

14:0

0

Page 3: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

Trang 3

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

SÀN HÀ NộI

Hà Nội - Sàn hà nội gần như đi ngang với gtgD giảm, đạt 293,52 tỷ đồng, tương đương 14,06 triệu USD. hnindex tăng 0,02% lên 61,37 điểm. 115 mã tăng giá trong đó có 19 mã tăng trần và 91 mã giảm trong đó có 23 mã giảm sàn.

khối ngoại chiếm 4,17% giá trị mua vào và 2,13% giá trị bán ra của toàn thị trường. nĐtnn mua ròng với giá trị 5,97 tỉ đồng. chúng tôi thấy có 18 giao dịch thỏa thuận lớn, trung bình và nhỏ được thực hiện thành công hôm nay, chiếm 3,86% gtgD toàn thị trường. thị trường giao dịch thỏa thuận trầm lắng.

chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 60.750 cổ phiếu DXP; 200.062 cổ phiếu PVX, 156.300 cổ phiếu hBS và một số giao dịch thỏa thuận rất nhỏ khác.

Trang 3

hnX - Biến động trong ngày

hnX - tổng lượng mua và bán

hnX - chênh lệch mua bán (%)

61

61

61

61

61

61

61

62

9:00

9:15

9:30

9:45

10:0

0

10:1

5

10:3

0

10:4

5

11:0

0

11:1

5

11:3

0

11:4

5

12:0

0

12:1

5

12:3

0

12:4

5

13:0

0

13:1

5

13:3

0

13:4

5

14:0

0

Page 4: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

Trang 4

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

- Sau khi tăng vượt qua kháng cự dài hạn tại 122.000 VND cuối tháng 3, MSN đã điều chỉnh giảm từ kháng cự ngắn hạn tại 135.000 VND.

- Các chỉ số kĩ thuật động lượng trung hạn của chúng tôi vẫn cho thấy xu hướng chính là tăng, theo đó đợt củng cố trong 2 tuần vừa qua có thể được coi như là xu hướng giảm đối kháng ngắn hạn.

- MSN đang đi ngang tại hỗ trợ 123.000 VND trong 3 ngày vừa qua.

- Khả năng MSN giảm sâu hơn mức hiện tại được đánh giá thấp trong điều kiện hiện tại, tuy nhiên nếu điều này xảy ra, giá có thể điều chỉnh mạnh hơn về hỗ trợ tiếp theo tại 119.000 VND. - Trong khi chúng tôi cho rằng MSN có khả năng sẽ kiểm định lại vùng 129.000 VND trong 2 tuần tới, đây là mức kháng cự quan trọng mà MSN cần vượt qua trước khi giá có thể tiến về kháng cự trung hạn và cũng là vùng mục tiêu quanh 150.000 VND.

Khuyến nghị chiến lược giao dịch:

- Mua tích lũy trong vùng 123.000. Tăng thêm trại thái mua nếu vượt 129.000 VND. Mục tiêu ban đầu 150.000 VND (22%). Thời gian dự kiến: 3 tháng.

- Để giới hạn rủi ro, một lệnh bán chốt lỗ nên được đặt dưới ngưỡng 118.00 VND. Tỉ lệ reward/risk là 4.7:1.

Phân tích kỹ thuật

nguyễn Sỹ hàchuyên viên phân tích kỹ thuật+848 3823 3299 [email protected]

Trang 4

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

chỉ số phân tích kỹ thuật

MSn (hSX)

Page 5: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

Trang 5

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BẢNG THEO DÕI KHUYẾN NGHỊ MUA BÁNVị thế đóng gần đây

cổ phiếu ngày mua Vùng mua ngày bán Vùng bán thời gian Lời/Lỗ (%)1 hSg 05/12/2012 17,6 07/01/2013 21 33 19,3%2 SSi 10/12/2012 14,3 07/01/2013 17 28 18,9%3 tDc 14/12/2012 7,4 07/01/2013 8,5 24 14,9%4 gMD 17/12/2012 17,9 16/01/2013 22 30 22,91%5 hUt 10/01/2013 7,9 17/01/2013 9,5 7 20,25%6 ViP 09/01/2013 6,4 17/01/2013 7,5 8 17,19%7 gAS 22/11/2012 37,9 21/02/2013 46 91 21,37%8 SRc 14/12/2012 13 21/02/2013 16,3 69 25,38%9 hVg 11/01/2013 24,6 21/02/2013 29,5 41 19,92%10 ViP 24/01/2013 6,4 21/02/2013 7,9 28 23,44%11 DQc 23/01/2013 17,6 04/03/2013 20,2 40 14,77%12 BMc 06/02/2013 49 04/03/2013 55 26 12,24%13 tht 04/01/2013 10,4 08/03/2013 10,5 63 0,96%14 MBB 21/12/2012 12,2 08/03/2013 13,1 77 7,38%15 PgS 22/01/2013 17,5 08/03/2013 17,9 45 2,29%16 JVc 04/02/2013 19,6 11/03/2013 19,6 35 0,00%17 iJc 01/03/2013 10,1 12/03/2013 10 11 -0,99%

18 hUt 26/02/2013 9,4 12/03/2013 9,1 14 -3,19%19 AAA 28/02/2013 14,4 12/03/2013 14,2 12 -1,39%20 Uni 11/01/2013 7,8 13/03/2013 6,4 61 -17,95%21 ctg 25/03/2013 18,9 02/04/2013 20 8 5,82%22 ntL 26/03/2013 15,5 02/04/2013 15,5 7 0,00%23 AAA 25/03/2013 13,7 04/04/2013 13,7 9 0,00%24 hDg 26/03/2013 13,1 04/04/2013 11,9 37 -9,10%

Vị thế ngắn hạn (1 - 2 tháng) đang mởcổ phiếu ngày mua giá mua giá hiện tại Lời/lỗ tạm tính thời gian (ngày) ghi chú

1 BBc 4/9/2013 19 20.2 6.32% 0 Mua tích lũy gần 19. tăng thêm trạng thái nếu vượt 21. Mục tiêu 23.

Vị thế trung hạn (3-4 tháng) đang mởcổ phiếu ngày mua giá mua giá hiện tại Lời/lỗ tạm tính thời gian (ngày) ghi chú

1 MSn 08/04/2013 123 123 0,00% 0 Mua gần hỗ trợ 123-121. Mục tiêu 150

Page 6: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 6

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

CHỈ SỐ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG

Độ rộng thị trường hSX

Độ rộng thị trường hnX

Page 7: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 7

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

38,1

1,7

125,6

65,0

18,7

52,5 54,7

85,2

1,7

41,4

4,6

58,743,8 46,5

72,1

30,913,8

219,6

42,565,7

25,0 30,8

-0,318,7 -41,2 -13,1 -18,1-4,6 -0,7 10,3 10,4 11,1 3,1 6,3 -0,3

5,0 5,1 2,6 0,8 -0,8 15,2 12,3 10,1 4,5 7,7

6,0

-70

-20

30

80

130

180

230

8/3/

13

11/3

/13

12/3

/13

13/3

/13

14/3

/13

15/3

/13

18/3

/13

19/3

/13

20/3

/13

21/3

/13

22/3

/13

25/3

/13

26/3

/13

27/3

/13

28/3

/13

29/3

/13

1/4/

13

2/4/

13

3/4/

13

4/4/

13

5/4/

13

8/4/

13

9/4/

13

hoSE hastc

GIÁ TRỊ GIAO DỊCH RòNG CủA NHà ĐẦU TƯ NƯớC NGOàI (Tỷ ĐỒNG)

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất

Mã ck giá thay đổi % Mã ck giá thay đổi %

VES 0,8 0,1 14,29 DDM 0,6 -0,10 -14,29

VSG 0,9 0,1 12,50 NLG 20,1 -1,50 -6,94

HAR 33,7 2,2 6,98 TMS 20,5 -1,50 -6,82

VTF 23,0 1,5 6,98 VID 4,1 -0,30 -6,82

KBC 7,7 0,5 6,94 D2D 17,9 -1,30 -6,77

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất

Mã ck giá thay đổi % Mã ck giá thay đổi %

KBT 16,5 1,5 10,00 THV 0,8 -0,10 -11,11

HLD 25,6 2,3 9,87 CTM 2,7 -0,30 -10,00

HST 6,7 0,6 9,84 GGG 0,9 -0,10 -10,00

DXP 56,6 5,0 9,69 SHA 6,3 -0,70 -10,00

TKC 3,4 0,3 9,68 FDT 34,1 -3,70 -9,79

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

HSX HNX

5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất

Mã ck kLgD % tỷ trọng Mã ck gtgD (tỷ đồng) % tỷ trọng

SAM 4.080.240 7,0 GAS 76,5 7,5

SSI 3.700.250 6,4 SSI 69,5 6,8

ITA 3.627.300 6,2 CSM 43,2 4,3

PET 1.857.240 3,2 VNM 38,0 3,7

REE 1.724.610 3,0 REE 36,7 3,6

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất

Mã ck gtgD % Mã ck gtgD %

DVP 24.249.980 61,08% DVP 38.067.300 95,88%

GAS 21.490.300 28,09% VNM 16.249.150 30,09%

VNM 15.985.000 29,60% HAG 13.436.275 49,70%

DPM 14.338.451 48,89% CTG 7.996.920 33,78%

PET 8.692.208 25,22% PET 7.783.809 22,58%

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất

Mã ck gtgD % Mã ck gtgD %

DXP 5.907.410 56,17% PGS 3.289.320 22,71%

TCT 3.448.800 46,73% TCT 1.333.600 18,07%

DBC 1.046.350 58,61% SHB 474.500 1,07%

PVS 720.000 7,16% EID 267.030 90,25%

API 446.020 85,12% DBC 226.000 12,66%

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất

Mã ck kLgD % tỷ trọng Mã ck gtgD (tỷ đồng) % tỷ trọng

SHB 6.058.400 17,7 SHB 44,2 15,7

PVX 4.050.400 11,8 SCR 31,2 11,0

SCR 3.955.700 11,6 KLS 22,0 7,8

KLS 2.369.600 6,9 PVX 20,2 7,2

SHS 1.552.200 4,5 BVS 15,4 5,5

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

Page 8: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 8

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNGHSX HNX

Giao dịch thỏa thuận

Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1,000đ)

DVP 439.000 25.681.500VnM 120.000 15.960.000kDc 200.000 9.650.000RDP 528.900 8.039.280cii 300.000 7.590.000gMD 100.000 3.830.000Bci 200.000 3.060.000MBB 220.000 2.982.000oPc 35.000 1.890.000nSc 25.000 1.825.000FPt 40.000 1.696.000VFMVF1 90.000 1.305.000PPc 60.000 1.260.660hhS 30.000 837.000SSi 35.000 658.000Lcg 100.000 650.000SMc 32.000 486.400hDc 29.540 450.190kAc 23.000 207.000tổng 2.607.440 88.058.030% gttt so với thị trường 7,98%

Giao dịch thỏa thuận

Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1,000đ)

DXP 60.750 3.219.750PVS 200.310 2.644.004gFc 831.200 2.493.600AcB 133.455 1.921.752APi 145.000 446.020hBS 60.010 304.007hDA 14.000 141.400PVX 15.193 84.888PSi 20.000 76.000ShB 709 4.709PVc 258 3.406tAg 60 1.362Vcg 100 1.060SD6 90 738ScR 70 490hPc 110 418S99 71 270L62 50 180tổng 1.481.436 11.344.054% gttt so với thị trường 3,86%

Page 9: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 9

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BẢNG GIÁ OTC NGàY 9/4/2013

Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảoMệnh giá: 10.000 đồng

chứng khoán Mã cổ phiếu giá giao dịch

NGàNH TàI CHÍNH - NGÂN HàNG - CHỨNG KHOÁN

ngân hàng tMcP kiên Long kLB 8.400

ngân hàng tMcP Đông á EAB 9.650

ngân hàng tMcP An Bình ABB 6.700

ngân hàng tMcP kỹ thương tcB 12.050

ngân hàng tMcP Quốc tế Việt nam ViB n/A

ngân hàng tMcP Phương Đông ocB 7.900

ngân hàng tMcP hàng hải MSB 7.000

ngân hàng tMcP Bưu Điện Liên Việt LVB 7.850

VietABank VAB n/A

NGàNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE - DƯỢC PHẨM - Y TẾ

Bệnh Viện tim tâm Đức tDh 28.000

NGàNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

ctcP May Việt tiến VtEc n/A

NGàNH LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM - ĐỒ UỐNG

ctcP Bia-Rượu-nước giải khát hà nội hABEco 35.500

ctcP Bia-Rượu-nước giải khát Sài gòn SABEco 64.250

ctcP nước khoáng Vĩnh hảo VhMW 83.500

NGàNH BẤT ĐỘNG SẢN

ctcP Xây Dựng& Phát triển nhà hoàng Anh hAL n/A

ctcP Bất Động Sản Exim EXiMLAnD 5.250

NGàNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ctcP Dịch vụ trực tuyến FPt FPtoL 44.250

NGàNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

ctcP Âu Lạc ALc n/A

Page 10: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 10

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

Mã CK Giá Số lượng cp đang lưu hành

Vốn hóa TT (tỷ đồng)

Vốn hóa TT (triệu USD) EPS 2011 P/E 2011 P/B 2011 EPS 2012 P/E 2012 P/B 2012 EPS 2013 P/E 2013

VNM 129.000 833.742.011 107.553 5.151 7.749 16,6 7,2 7.051 18,3 6,9 7.783 16,6

GAS 56.500 1.895.000.000 107.068 5.128 2.285 24,7 4,6 4.357 13,0 3,6 5.029 11,2 MSN 123.000 687.280.123 84.535 4.049 2.467 49,9 4,1 1.695 72,6 5,6 3.661 33,6 VCB 31.200 2.317.417.076 72.303 3.463 1.960 15,9 2,2 1.605 19,4 1,8 1.568 19,9 VIC 64.000 928.112.223 59.399 2.845 2.236 28,6 4,2 1.819 35,2 11,9 4.196 15,3 CTG 19.700 2.621.754.537 51.649 2.474 3.132 6,3 1,5 1.456 13,5 1,8 1.523 12,9 BVH 54.500 680.471.434 37.086 1.776 1.341 40,7 3,3 1.587 34,3 3,3 1.782 30,6 STB 21.300 973.967.664 20.746 994 1.839 11,6 1,8 1.795 11,9 1,6 1.765 12,1 EIB 14.800 1.235.522.904 18.286 876 2.981 5,0 1,2 1.998 7,4 1,2 2.333 6,3 DPM 46.200 377.554.320 17.443 835 8.225 5,6 2,3 7.658 6,0 2,0 8.248 5,6

HAG 25.600 644.845.259 16.508 791 2.477 10,3 1,3 491 52,2 1,4 528 48,5

ACB 16.000 935.849.684 14.974 717 3.229 5,0 1,3 934 17,1 1,2 1.343 11,9 MBB 13.400 1.000.000.000 13.400 642 3.375 4,0 0,9 1.963 6,8 1,1 1.855 7,2 FPT 40.900 273.772.807 11.197 536 8.472 4,8 1,7 6.949 5,9 1,7 6.447 6,3 HPG 28.600 349.211.108 9.987 478 3.876 7,4 1,3 2.386 12,0 1,7 3.115 9,2 PVD 43.700 210.159.735 9.184 440 5.007 8,7 1,5 5.627 7,8 4,4 6.462 6,8 SQC 79.800 110.000.000 8.778 420 624 127,9 - - KDC 48.500 158.429.369 7.684 368 2.310 21,0 1,7 2.601 18,7 1,6 3.297 14,7 SSI 19.000 349.564.842 6.642 318 3.197 5,9 1.265 15,0 1,4 1.277 14,9 PPC 20.600 318.154.614 6.554 314 (0) 2,6 1.213 17,0 2,0 1.159 17,8

Chúng tôi sử dụng tỷ giá USD/VND là 20.880

HOSE - 3MO HNX - 3MO

Các chỉ số chính

HSX HNX

Số lượng cP niêm yết 308 396 gt vốn hóa tt (triệu USD) 39.572,93 4.485,21 PE ước tính năm 2012 12,2 5,8 P/B thị trường 2,2 0,9

Dự báo của HSC về tình hình KD của top 50 công ty trên thị trường

2012E 2013F % y/yDoanh thu 501.168.647 596.430.230 19%Lợi nhuận sau thuế 47.909.533 60.399.781 26%EPS 3.650 4.350 19%

USD -

USD 50

USD 100

USD 150

USD 200

USD 250

300

350

400

450

500

550

600

09-A

pr

04-A

pr

29-M

ar

25-M

ar

19-M

ar

13-M

ar

07-M

ar

01-M

ar

25-F

eb

19-F

eb

06-F

eb

31-J

an

25-J

an

21-J

an

15-J

an

09-J

an

USD -

USD 10

USD 20

USD 30

USD 40

USD 50

40

60

80

09-A

pr05

-Apr

02-A

pr28

-Mar

25-M

ar20

-Mar

15-M

ar12

-Mar

07-M

ar04

-Mar

27-F

eb22

-Feb

19-F

eb07

-Feb

04-F

eb30

-Jan

25-J

an22

-Jan

17-J

an14

-Jan

09-J

an

Page 11: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 11

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Thêm 1 tấn vàng được chào bán, giá vàng giảmĐi xuống theo giá vàng thế giới, giá vàng trong nước giảm không đáng kể trong sáng nay. thị trường đang tỏ ra thận trọng giữa lúc ngân hàng nhà nước tiến hành phiên đấu giá vàng miếng thứ tư.giá USD tự do tại hà nội sáng nay hạ 10 đồng so với hôm qua, còn 20.990-21.000 đồng (mua vào) và 21.020-21.030 đồng (bán ra).niêm yết giá USD tại ngân hàng Vietcombank hiện ở mức 20.900 đồng (mua vào) và 20.950 đồng (bán ra). ngân hàng Eximbank báo giá USD ở mức 20.890 đồng và 20.950 đồng, tương ứng giá mua và bán.Sau phiên tăng mạnh vào thứ Sáu tuần trước, giá vàng thế giới đã giảm trở lại trong phiên đầu tuần vào đêm qua tại new York. Lúc đóng cửa, giá vàng giao ngay hạ 9,6 USD/oz, tương đương mức giảm 0,6%, còn 1.573,7 USD/oz.trong phiên châu á sáng nay, giá vàng tăng nhẹ. Lúc 9h45 giờ Việt nam, vàng giao ngay giảm giá 1,5 USD/oz so với chốt phiên Mỹ, giao dịch ở mức 1.575,2 USD/oz, tương đương 39,9 triệu đồng/lượng.(Vneconomy)

Hôm nay, Chính phủ bàn về công ty xử lý nợ xấunguồn tin của VnEconomy cho hay chiều nay (8/4), chính phủ sẽ tổ chức cuộc họp bàn về dự thảo nghị định về việc thành lập công ty Quản lý tài sản Việt nam (VAMc), một định chế đang được kỳ vọng sẽ giúp giải quyết bài toán nợ xấu của nền kinh tế.cuộc họp dự kiến sẽ do Phó thủ tướng Vũ Văn ninh chủ trì, với sự tham gia của nhiều lãnh đạo bộ ngành liên quan.trước đó, ngân hàng nhà nước đã có tờ trình về việc

thành lập VAMc và trình chính phủ thảo luận trong phiên họp thường kỳ tháng 3/2013. tuy nhiên, tờ trình của ngân hàng nhà nước và dự thảo nghị định chưa được thông qua. (Vneconomy)

ADB dự báo tăng trưởng năm 2013 của Việt Nam là 5,2%(SGGPO). - Sáng nay 9-4, ngân hàng Phát triển châu á (ADB) dự báo tăng trưởng gDP năm 2013 của Việt nam sẽ đạt 5,2% (thấp hơn mức 5,4% mà ADB đưa ra cuối năm ngoái). Mức tăng trưởng này sẽ tăng lên 5,6% vào năm 2014 nếu Việt nam đạt được tiến bộ trong củng cố lĩnh vực ngân hàng và sự phục hồi của nền kinh tế.ADB cũng dự báo lạm phát của Việt nam sẽ vào khoảng 7,5% vào cuối năm 2013, thấp hơn so với dự báo trước đây do nhu cầu nội địa vẫn ở mức thấp. Lạm phát năm 2014 dự kiến sẽ tăng lên 8,2% với giả định các điều kiện thời tiết thuận lợi cho sản xuất lượng thực, tỷ giá tiền đồng tương đối ổn định và các chính sách kích thích tăng trưởng được kiểm soát chặt chẽ. theo ông tomoyuki kimura, giám đốc ADB tại Việt nam, sự phục hồi của nền kinh tế Việt nam phụ thuộc vào việc đẩy mạnh cải cách trong lĩnh vực ngân hàng và doanh nghiệp nhà nước. tuy nhiên, ADB cho rằng chính phủ Việt nam cần có cách tiếp cận mang tính chiến lược và tính chọn lựa hơn đối với cải cách doanh nghiệp nhà nước vì không thể thực hiện tất cả cùng một lúc.

25.600 lượng vàng được đấu thầu thành công trong phiên thứ 4ngày 9-4, ngân hàng nhà nước Việt nam đã tổ chức

đấu thầu thành công 25.600 lượng vàng miếng với 15 thành viên trúng thầu là các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp đã thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với ngân hàng nhà nước. theo kết quả phiên đấu thầu thứ 4, tổng khối lượng vàng miếng trúng thầu là 25.600 lượng trên tổng số 26.000 lượng chào bán. giá trúng thầu cao nhất là 43,35 triệu đồng/lượng; giá trúng thầu thấp nhất là 43,3 triệu đồng/lượng.từ đầu năm đến nay, ngân hàng nhà nước đã tổ chức 4 phiên đấu thầu bán vàng miếng với tổng khối lượng trúng thầu là 79.000 lượng.ngân hàng nhà nước sẽ tiếp tục tiến hành 2 phiên đấu thầu vào các ngày 10 và 12-4-2013. thông báo đấu thầu sẽ được gửi đến các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp đã thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với ngân hàng nhà nước theo quy định tại thông tư 06 ngày 12-3-2013 hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước và Quyết định số 563 ban hành Quy trình mua, bán vàng miếng của ngân hàng nhà nước. (TTX)

Tăng gấp đôi vốn pháp định của NHNNTP - theo dự thảo thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của thủ tướng về chế độ tài chính của ngân hàng nhà nước (nhnn) vừa được Bộ tài chính ban hành, từ ngày 15/8/2013, vốn pháp định của ngân hàng nhà nước sẽ được nâng lên 1 vạn tỷ đồng, gấp 2 lần mức hiện nay (5.000 tỷ đồng).

Phát hiện chênh hơn 180 tỷ đồng thuế xăng dầu

TP - theo tổng cục hải quan, cục hải quan tP hà nội vừa kiểm tra thuế đối với hàng hóa của 3 doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu tạm nhập - tái xuất sau khi thông quan. kết quả, số tiền thuế chênh lệch tại thời điểm doanh nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng của xăng dầu tạm nhập - tái xuất cụ thể: cty xăng dầu khu vực 2 (thuộc Petrolimex) là 170 tỷ đồng, cty hóa dầu quân đội là 10,6 tỷ đồng, cty kinh doanh xăng dầu Vinalines phía Bắc là 6 triệu đồng.chiều 8/4, đại diện cục hải quan tP hà nội cho biết hiện “còn nhiều vấn đề vướng mắc, văn bản chồng chéo”. cục hải quan hà nội đang trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc truy thu thuế này.

TIN VắN

Page 12: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 12

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Số thứ tự Mã CP Tên Công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành1 AAM ctcP thủy sản Mekong 9.139.8642 ABt ctcP Xnk thủy sản Bến tre 11.764.9073 Acc công ty cổ phần bê tông Becamex 10.000.0004 AcL ctcP Xnk thủy sản cửu Long An giang 11.000.0005 AgD công ty cổ phần gò Đàng 11.999.9306 AgF ctcP Xnk thủy sản An giang 12.779.2887 AgR ctcP chứng khoán nh nông nghiệp & Pt nông thôn Việt nam 211.200.0008 ALP ctcP Anphanam 64.584.4139 AnV ctcP nam Việt 65.605.25010 APc ctcP chiếu xạ An Phú 11.440.60011 ASM công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sao Mai tỉnh An giang 39.736.20212 ASP ctcP Dầu khí Anpha S.g 22.829.99613 AtA ctcP ntAco 10.000.00014 AVF ctcP Việt An 22.500.00015 BAS ctcP BASA 9.600.00016 BBc ctcP Bánh kẹo Biên hòa 15.371.19217 BcE ctcP Xây dựng và giao thông Bình Dương 30.000.00018 Bci ctcP Đầu tư xây dựng Bình chánh 72.267.00019 BgM ctcP khai thác và chế biến khoáng sản Bắc giang 16.800.00020 BhS ctcP Đường Biên hòa 18.531.62021 Bic tổng ctcP Bảo hiểm ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam 66.000.00022 BMc ctcP khoáng sản Bình Định 8.261.82023 BMi tổng ctcP Bảo Minh 75.500.00024 BMP ctcP nhựa Bình Minh 34.876.37225 BRc công ty cổ phần cao su Bến thành 8.249.99826 BSi ctcP chứng khoán ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam 86.500.00027 Bt6 ctcP bê tông 620 châu thới 32.993.55028 BtP cÔng tY cỔ PhẦn nhiỆt ĐiỆn BÀ RỊA 59.285.60029 Btt công ty cổ phần thương Mại – Dịch vụ Bến thành 8.800.00030 BVh tập đoàn Bảo Việt 680.471.43431 c21 công ty cổ phần thế kỷ 21 19.336.37132 c47 công ty cổ phần xây dựng 47 8.000.00033 cAD ctcP chế Biến và xuất nhập khẩu thủy Sản cADoViMEX 8.799.92734 cci ctcP đầu tư phát triển công nghiệp thương mại củ chi 8.797.24035 ccL công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí cửu Long 25.000.00036 cDc ctcP chương Dương 14.958.73337 cig công ty cổ phần coMA18 12.000.00038 cii ctcP đầu tư hạ tầng kỹ thuật tP.hcM 75.081.00039 cLc ctcP cát Lợi 13.103.83040 cLg ctcP đầu tư và phát triển nhà đất cotec 10.000.00041 cLW ctcP cấp nước chợ Lớn 13.000.00042 cMg công ty cổ phần tập đoàn công nghệ cMc 67.242.69443 cMt ctcP công nghệ mạng và truyền thông 8.000.00044 cMV ctcP thương nghiệp cà Mau 9.579.33845 cMX ctcP chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu cà Mau 13.221.23446 cng công ty cổ phần cng Việt nam 20.312.03847 cnt ctcP xây dựng và kinh doanh vật tư 9.915.06948 coM ctcP vật tư xăng dầu 13.752.36849 cSg ctcP cáp Sài gòn 26.771.660

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HoSE

Page 13: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 13

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 cSM ctcP công nghiệp cao Su Miền nam 42.249.29551 ctD công ty cổ phần xây dựng cotec 31.770.00052 ctg ngân hàng thương Mại cổ phần công thương Việt nam 1.685.810.13453 cti ctcP Đầu tư Phát triển cường thuận iDico 15.000.00054 cYc ctcP gạch men chang Yih 9.046.42555 D2D ctcP Phát triển đô thị công nghiệp số 2 10.654.98456 DAg công ty cổ phần tập đoàn nhựa Đông á 12.500.00057 DcL ctcP Dược phẩm cửu Long 9.913.69258 Dct ctcP tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng nai 27.223.64759 DDM ctcP hàng hải Đông Đô 12.244.49560 DhA ctcP hóa An 15.061.21361 Dhc ctcP Đông hải Bến tre 14.999.90862 Dhg ctcP Dược hậu giang 65.166.29963 Dic ctcP đầu tư thương mại Dic 15.000.00064 Dig tổng ctcP Đầu tư phát triển xây dựng 129.997.81865 DLg ctcP tập đoàn Đức Long gia Lai 35.210.70866 DMc ctcP xuất nhập khẩu y tế DoMESco 17.503.79667 DPM ctcP Phân Đạm và hóa chất dầu khí 377.644.20068 DPR ctcP cao su Đồng Phú 43.000.00069 DQc ctcP bóng đèn Điện Quang 23.189.67970 DRc ctcP cao su Đà nẵng 46.153.86571 DRh ctcP Đầu tư căn nhà Mơ Ước 16.036.36872 DSn ctcP công viên nước Đầm Sen 8.450.00073 DtA ctcP Đệ tam 10.000.00074 DtL công ty cổ phần Đại thiên Lộc 45.269.63075 Dtt ctcP kỹ nghệ Đô thành 8.151.82076 DVP cÔng tY cỔ PhẦn ĐẦU tƯ VÀ Phát tRiỂn cảng ĐÌnh VŨ 20.000.00077 DXg công ty cổ phần dịch vụ và xây dựng địa ốc đất xanh 16.000.00078 DXV ctcP xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà nẵng 9.900.00079 EiB ngân hàng thương Mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt nam 1.056.006.87580 ELc ctcP đầu tư phát triển công nghệ điện tử - viễn thông 29.300.00081 EVE ctcP Everpia Việt nam 23.401.98682 FBt ctcP Xnk lâm thủy sản Bến tre 11.265.00083 FDc ctcP ngoại thương và phát triển đầu tư thành phố hồ chí Minh 20.227.30884 FDg công ty cổ phần DociMEXco 13.200.00085 FMc ctcP thực phẩm Sao ta 7.222.63086 FPt ctcP phát triển đầu tư công nghệ FPt 216.087.47687 gDt công ty cổ phần chế biến gỗ Đức thành 10.372.36588 giL ctcP SXkD Xnk Bình thạnh 11.524.58889 gMc ctcP sản xuất thương mại may Sài gòn 8.819.31190 gMD ctcP đại lý liên hiệp vận chuyển 100.000.00091 gtA ctcP chế biến gỗ thuận An 9.830.00092 gtt ctcP thuận thảo 43.503.00093 hAg ctcP hòang Anh gia Lai 467.280.59094 hAi công ty cổ phần nông Dược hai 17.399.99195 hAP ctcP hapaco 24.280.75996 hAS ctcP xây lắp bưu điện hà nội 7.800.00097 hAX ctcP dịch vụ ô tô hàng Xanh 11.116.16998 hBc ctcP XD&kD địa ốc hòa Bình 19.288.16699 hcM ctcP chứng khoán hồ chí Minh 99.619.921

Page 14: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 14

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 hDc ctcP phát triển nhà Bà Rịa Vũng tàu 23.399.413101 hDg công ty cổ phần hà Đô 40.499.948102 hLA ctcP hữu Liên á châu 34.457.793103 hLg ctcP tập Đoàn hoàng Long 44.225.385104 hMc ctcP kim khí tP hcM 21.000.000105 hot công ty cổ phần Du lịch Dịch vụ hội An 8.000.000106 hPg ctcP tập đoàn hòa Phát 313.618.830107 hQc ctcP tư vấn – thương mại – Dịch vụ Địa ốc hoàng Quân 40.000.000108 hRc ctcP cao su hòa Bình 17.260.970109 hSg ctcP tập đòan hoa Sen 98.770.778110 hSi ctcP vật tư tổng hợp và phân bón hóa sinh 9.885.590111 ht1 ctcP xi măng hà tiên 1 197.952.000112 hti ctcP Đầu tư Phát triển hạ tầng iDico 24.949.200113 htL ctcP kỹ thuật và Ô tô trường Long 8.000.000114 htV ctcP vận tải hà tiên 9.917.420115 hU1 công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hUD1 10.000.000116 hU3 công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hUD3 9.999.944117 hVg cÔng tY cỔ PhẦn hÙng VƯƠng 64.737.753118 hVX ctcP xi măng hải Vân 18.500.000119 icF ctcP đầu tư thương mại thủy sản 12.807.000120 iDi công ty cổ phần Du lịch Dịch vụ hội An 38.000.000121 iFS ctcP thực phẩm quốc tế 29.140.992122 iJc công ty cổ phần Phát triển hạ tầng kỹ thuật 274.194.525123 iMP ctcP dược phẩm imexpharm 15.214.500124 itA ctcP khu công nghiệp tân tạo 341.989.092125 itc ctcP Đầu tư-kinh doanh nhà 68.646.328126 itD công ty cổ phần công nghệ tiên Phong 11.610.399127 JVc ctcP thiết bị Y tế Việt nhật 24.200.000128 kAc ctcP Địa ốc khang An 20.000.000129 kBc tổng công ty Phát triển Đô thị kinh Bắc – công ty cổ phần 289.760.512130 kDc ctcP kinh Đô 118.025.625131 kDh ctcP đầu tư và kinh doanh nhà khang Điền 43.900.000132 khA ctcP xuất nhập khẩu khánh hội 13.168.439133 khP ctcP điện lực khánh hòa 40.551.296134 kMR ctcP Mirae 32.450.591135 kSA ctcP khoáng sản Bình thuận hamico 15.442.559136 kSB công ty cổ phần khoáng sản và xây dựng Bình Dương 10.700.000137 kSh tổng ctcP khóang sản hà nam 11.690.000138 kSS tổng công ty cổ phần khoáng sản na Rì hamico 24.190.000139 ktB ctcP Đầu tư khoáng sản tây Bắc 26.800.000140 L10 ctcP Lilama 10 8.900.000141 LAF ctcP chế biến hàng xuất khẩu Long An 14.728.019142 LBM ctcP vật liệu xây dựng Lâm Đồng 8.157.500143 Lcg ctcP Licogi 16 56.249.956144 LcM ctcP khai thác và chế biến khoáng sản Lào cai 8.568.000145 Lgc ctcP cơ khí điện Lữ gia 8.283.561146 LgL ctcP Đầu tư và phát triển Đô thị Long giang 19.996.375147 Lhg cÔng tY cỔ PhẦn Long hẬU 19.985.506148 LiX cÔng tY cỔ PhẦn BỘt giẶt LiX 9.000.000149 LM8 ctcP Lilama 18 8.050.000

Page 15: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 15

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 LSS ctcP Mía đường Lam Sơn 50.000.000151 MBB ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 730.000.000152 Mcg ctcP Xây Dựng và cơ Điện Việt nam 52.050.000153 McP ctcP in và bao bì Mỹ châu 9.831.162154 McV ctcP cavico Việt nam khai thác mỏ và xây dựng 12.092.161155 MDg ctcP Miền Đông 10.889.031156 Mhc ctcP hàng hải hà nội 13.555.394157 MkP ctcP hóa – dược phẩm Mekophar 9.975.781158 MPc ctcP thủy hải sản Minh Phú 70.000.000159 MSn ctcP tập đoàn Ma San 515.272.269160 Mtg ctcP Mt gAS 11.999.995161 nAV ctcP nam Việt 8.000.000162 nBB ctcP Đầu tư năm Bảy Bảy 17.860.600163 nhS ctcP đường ninh hòa 8.100.000164 nhW công ty cổ phần ngô han 22.877.912165 nkg công ty cổ phần thép nam kim 29.900.000166 nnc ctcP đá núi nhỏ 8.319.500167 nSc ctcP giống cây trồng trung ương 8.256.161168 ntB ctcP đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông 584 36.000.000169 ntL ctcP phát triển đô thị từ Liêm 61.500.000170 nVn công ty cổ phần nhà Việt nam 10.656.800171 nVt ctcP bất động sản du lịch ninh Vân Bay 60.500.000172 ogc ctcP tập đoàn Đại Dương 250.000.000173 oPc ctcP Dược phẩm oPc 12.284.860174 PAc ctcP pin ắc quy miền nam 26.628.933175 PAn ctcP Xuyên thái Bình 11.550.000176 PDn công ty cổ phần cảng Đồng nai 8.231.998177 PDR ctcP phát triển bất động sản Phát Đạt 130.200.000178 PEt tổng ctcP dịch vụ tổng hợp dầu khí 69.053.120179 Pgc ctcP gas Petrolimex 34.443.346180 PgD cÔng tY cỔ PhẦn PhÂn PhỐi khÍ thẤP áP DẦU 42.900.000181 Pgi tổng công ty cổ phần Bảo hiểm PEtRoLiMEX 70.974.218182 PhR công ty cP cao su Phước hòa 78.975.047183 Pht ctcP Sản xuất và thương mại Phúc tiến 18.003.273184 Pit ctcP Xnk Petrolimex 11.387.383185 PJt ctcP Vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex 8.400.000186 Pnc ctcP văn hóa Phương nam 9.818.016187 PnJ ctcP Vàng bạc đá quý Phú nhuận 59.998.433188 PoM ctcP thép Pomina 186.317.161189 PPc ctcP nhiệt điện Phả Lại 323.154.614190 PPi công ty cổ phần Phát triển hạ tầng & Bất động sản thái Bình Dương 12.216.733191 PtB công ty cổ phần Phú tài 8.599.760192 Ptc ctcP Đầu tư và xây dựng bưu điện 9.500.000193 PtL ctcP đầu tư hạ tầng và đô thị dầu khí 99.083.210194 PVD ctcP khoan và dịch vụ khoan dầu khí 209.740.215195 PVF tổng ct tài chính cổ phần dầu khí Việt nam 600.000.000196 PVt tổng ctcP vận tải dầu khí 232.600.000197 PXi ctcP Xây dựng công nghiệp & dân dụng dầu khí 30.000.000198 PXL ctcP đầu tư khu công nghiệp dầu khí – idico Long Sơn 82.500.412199 PXM ctcP Xây lắp Dầu khí Miền trung 15.000.000

Page 16: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 16

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 PXS ctcP kết cấu kim loại và Lắp máy Dầu khí 37.518.001201 PXt công ty cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí 20.000.000202 Qcg ctcP Quốc cường gia Lai 121.518.139203 RAL ctcP bóng đèn phích nước Rạng Đông 11.500.000204 RDP ctcP nhựa Rạng Đông 11.500.000205 REE ctcP cơ điện lạnh 239.642.052206 Ric ctcP Quốc tế hoàng gia 68.319.965207 SAM ctcP cáp và vật liệu viễn thông 130.798.432208 SAV ctcP hợp tác kinh tế và Xnk Savimex 9.660.230209 SBA công ty cổ phần Sông Ba 49.800.070210 SBc ctcP Vận tải và giao nhận Bia Sài gòn 8.000.000211 SBS ctcP chứng khoán ngân hàng Sài gòn thương tín 129.510.000212 SBt ctcP mía đường Bourbon tây ninh 131.252.330213 Sc5 ctcP xây dựng số 5 13.622.357214 ScD ctcP nước giải khát chương Dương 8.477.640215 SEc công ty cổ phần mía đường nhiệt điện gia Lai 17.406.580216 SFc ctcP nhiên liệu Sài gòn 10.269.408217 SFi ctcP đại lý vận tải Safi 8.289.981218 Sgt ctcP công nghệ viễn thông Sài gòn 74.001.604219 Shi công ty cổ phần quốc tế Sơn hà. 26.151.493220 SJD ctcP thủy điện cần Đơn 35.879.150221 SJS ctcP ĐtPt đô thị & kcn Sông Đà 99.041.940222 SMA ctcP thiết bị phụ tùng Sài gòn 8.060.000223 SMc ctcP đầu tư thương mại SMc 24.593.387224 SPM ctcP S.P.M 13.770.000225 SRc ctcP cao su Sao Vàng 16.200.000226 SRF ctcP kỹ nghệ lạnh 7.312.926227 SSc ctcP giống cây trồng miền nam 14.791.387228 SSi ctcP chứng khoán Sài gòn 348.111.742229 St8 ctcP Siêu thanh 11.896.902230 StB ngân hàng tMcP Sài gòn thương tín 1.073.967.664231 Stg ctcP kho Vận Miền nam 8.351.857232 Stt ctcP Vận chuyển Sài gòn tourist 8.000.000233 SVc cty cP Dịch vụ tổng hợp Sài gòn 24.975.507234 SVt công ty cổ phần công nghệ Sài gòn Viễn Đông 8.700.000235 SZL ctcP SonADEZi Long thành 20.000.000236 tAc ctcP dầu thực vật tường An 18.980.200237 tBc ctcP thủy điện thác Bà 63.500.000238 tcL công ty cổ phần Đai lý giao nhận Vận tải Xếp dỡ tân cảng 20.943.893239 tcM ctcP dệt may thành công 44.637.036240 tcR ctcP công nghiệp gốm sứ taicera 40.793.130241 tDc ctcP kinh doanh và phát triển Bình Dương 100.000.000242 tDh ctcP phát triển nhà thủ Đức 37.695.010243 tDW ctcP cấp nước thủ Đức 8.500.000244 thg công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tiền giang 8.000.000245 tic công ty cP Đầu tư Điện tây nguyên 23.274.305246 tiE cÔng tY cỔ PhẦn tiE 9.569.900247 tiX ctcP Sản xuất kinh doanh Xnk Dịch vụ & Đầu tư tân Bình 24.000.000248 tLg công ty cổ phần tập đoàn thiên Long 17.650.000249 tLh công ty cổ phần tập đoàn thép tiến Lên 53.955.884

Page 17: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 17

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 tMP ctcP thủy điện thác Mơ 70.000.000251 tMS ctcP kho vận giao nhận ngoại thương 18.275.870252 tMt công ty cổ phần ô tô tMt 28.040.536253 tnA ctcP thương mại Xnk thiên nam 8.000.000254 tnc ctcP cao su thống nhất 19.250.000255 tnt công ty cổ phần tài nguyên 8.500.000256 tPc ctcP nhựa tân Đại hưng 21.268.956257 tRA ctcP traphaco 12.337.664258 tRc ctcP cao su tây ninh 29.600.000259 tRi ctcP nước giải khát Sài gòn 27.548.360260 tS4 ctcP thủy sản số 4 11.390.948261 tSc ctcP vật tư kỹ thuật nông nghiệp cần thơ 8.012.915262 ttF ctcP tập đoàn kỹ nghệ gỗ trường thành 31.249.518263 ttP ctcP bao bì nhựa tân tiến 14.999.998264 tV1 ctcP tư vấn xây dựng điện 1 20.009.765265 tYA ctcP dây và cáp điện Việt nam 27.892.014266 UDc ctcP xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu 34.839.350267 Uic ctcP đầu tư phát triển nhà và đô thị idico 8.000.000268 VcB ngân hàng tMcP ngoại thương Việt nam 1.969.804.514269 VcF công ty cổ phần VinAcAFÉ Biên hòa 26.579.135270 VES công ty cổ phần đầu tư và xây dựng điện Mêca VnEco 9.007.500271 VFc ctcP Vinafco 33.976.121272 VFg công ty cổ phần khử trùng Việt nam 12.672.543273 Vhc ctcP Vĩnh hoàn 45.952.523274 Vhg ctcP Đầu tư và sản xuất Việt hàn 25.000.000275 Vic ctcP Vincom 391.149.893276 ViD ctcP giấy Viễn Đông 25.522.767277 ViP ctcP vận tải xăng dầu ViPco 59.323.395278 ViS ctcP thép Việt Ý 30.000.000279 VkP ctcP nhựa tân hóa 8.000.000280 VLF ctcP Lương thực thực phẩm Vĩnh Long 10.400.000281 VMD ctcP y dược phẩm Vimedimex 8.141.196282 VnA ctcP vận tải biển VinAShiP 20.000.000283 VnE tổng ctcP xây dựng điện Việt nam 62.122.141284 Vng công ty cổ phần Du lịch golf Việt nam 13.000.000285 Vnh cÔng tY cỔ PhẦn thỦY hải Sản ViỆt nhẬt 8.023.071286 Vni ctcP Đầu tư Bất Động Sản Viên nam 10.337.276287 VnL ctcP giao nhận Vận tải và thương mại 9.000.000288 VnM ctcP sữa Việt nam 556.238.325289 VnS ctcP ánh Dương Việt nam 29.999.997290 VoS ctcP vận tải biển Việt nam 140.000.000291 VPh ctcP Vạn Phát hưng 27.714.816292 VPk ctcP bao bì dầu thực vật 8.000.000293 VRc ctcP xây lắp và Địa ốc Vũng tàu 14.504.762294 VSc ctcP container Việt nam 23.727.902295 VSg ctcP contEinER phía nam 11.044.000296 VSh ctcP thủy điện Vĩnh Sơn Sông hinh 202.241.246297 VSi ctcP đầu tư và xây dựng cấp thoát nước 13.200.000298 VSt ctcP Vận tải và thuê tàu biển Việt nam 58.999.337299 VtB ctcP điện tử tân Bình 10.892.660

Page 18: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 18

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 VtF ctcP thủy sản Việt thắng 18.025.509301 Vto ctcP vận tải xăng dầu VitAco 79.866.666

Page 19: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 19

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Số thứ tự Mã CP Tên công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành1 AAA ctcP nhựa và môi trường xanh An Phát 9.900.000 2 AcB ngân hàng thương mại cP á châu 937.696.500 3 ADc ctcP Mĩ thuật và truyền thông 1.000.000 4 Agc ctcP cà phê An giang 8.300.000 5 ALt ctcP Văn hoá tân Bình 4.920.398 6 ALV ctcP khoáng sản Vinas A Lưới 1.500.000 7 AME ctcP Alphanam cơ điện 12.000.000 8 AMV ctcP Sản xuất kinh doanh dược và thiết bị y tế Việt Mỹ 2.115.750 9 APg ctcP chứng khoán An Phát 13.528.900 10 APi ctcP Đầu tư châu á - thái Bình Dương 26.400.000 11 APP ctcP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ 3.811.500 12 APS ctcP chứng khoán châu á thái Bình Dương 39.000.000 13 ARM ctcP Xuất nhập khẩu hàng không (AiRiMEX) 2.592.740 14 AVS ctcP chứng khoán Âu Việt 36.000.000 15 B82 ctcP 482 3.000.000 16 BBS ctcP Bao bì Xi măng Bút Sơn 4.000.000 17 Bcc ctcP Xi măng Bỉm Sơn 95.661.397 18 BDB ctcP Sách và thiết bị Bình Định 1.126.474 19 BED ctcP Sách và thiết bị trường học Đà nẵng 3.000.000 20 Bhc ctcP Bê tông Biên hòa 4.500.000 21 Bht ctcP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng tMc 2.600.000 22 BhV ctcP Viglacera Bá hiến 972.013 23 Bkc ctcP khoáng sản Bắc kạn 5.443.200 24 BLF ctcP thủy sản Bạc Liêu 5.000.000 25 BPc ctcP Bao bì Bỉm Sơn 3.800.000 26 BSc ctcP Dịch vụ Bến thành 3.000.000 27 BSt ctcP Sách thiết bị Bình thuận 1.100.000 28 Bth ctcP chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện hà nội 3.500.000 29 BtS ctcP Xi măng Bút Sơn 109.056.192 30 BVg ctcP thép Bắc Việt 9.750.948 31 BVS ctcP chứng khoán Bảo Việt 72.218.737 32 BXh ctcP Bao bì Xi măng hải Phòng 3.012.040 33 c92 ctcP Xây dựng và Đầu tư 492 2.400.000 34 cAn ctcP Đồ hộp hạ Long 5.000.000 35 cAP ctcP Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái 1.691.045 36 ccM ctcP khoáng sản và Xi măng cần thơ 4.600.000 37 cic ctcP Đầu tư và Xây dựng cotEc 4.213.789 38 ciD ctcP Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng 1.036.700 39 cJc ctcP cơ điện Miền trung 2.000.000 40 ckV ctcP thương mại Bưu chính viễn thông 4.050.000 41 cMc ctcP Đầu tư cMc 3.040.000 42 cMi ctcP cavico khoáng sản và công nghiệp 7.426.000 43 cMS ctcP cavico Xây dựng nhân lực và Dịch vụ 2.500.000 44 cPc ctcP thuốc sát trùng cần thơ 4.081.450 45 cSc ctcP Đầu tư và Xây dựng thành nam 5.000.000 46 ct6 ctcP công trình 6 6.105.759 47 ctA ctcP Vinavico 9.088.000 48 ctB ctcP chế tạo Bơm hải Dương 1.714.330 49 ctc ctcP Văn hoá Du lịch gia Lai 8.000.000

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HNX

Page 20: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 20

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 ctM ctcP Đầu tư Xây dựng và khai thác Mỏ Vinavico 4.000.000 51 ctn ctcP Xây dựng công trình ngầm 6.261.590 52 ctS ctcP chứng khoán ngân hàng công thương Việt nam 78.068.000 53 ctV công ty cổ phần Đầu tư - Sản xuất và thương mại Việt nam 2.000.000 54 cVn ctcP Vinam 3.250.000 55 cVt ctcP cMc 7.794.100 56 cX8 ctcP Đầu tư và Xây lắp constrexim Số 8 1.956.800 57 D11 công ty cổ phần Địa ốc 11 3.639.995 58 DAc ctcP Viglacera Đông Anh 1.004.974 59 DAD ctcP Đầu tư và Phát triển giáo dục Đà nẵng 4.920.200 60 DAE ctcP Sách giáo dục tại tp.Đà nẵng 1.498.680 61 DBc ctcP Dabaco Việt nam 43.611.100 62 DBt ctcP Dược phẩm Bến tre 2.948.500 63 Dc2 ctcP Đầu tư Phát triển - Xây dựng (Dic) số 2 2.520.000 64 Dc4 ctcP Dic số 4 4.900.500 65 DcS công ty cổ phần tập đoàn Đại châu 33.499.699 66 Dhi ctcP in Diên hồng 1.383.180 67 Dht ctcP Dược phẩm hà tây 4.122.602 68 DiD ctcP Dic Đồng tiến 5.000.000 69 Dih ctcP Đầu tư Phát triển Xây dựng - hội An 2.905.842 70 DL1 ctcP Đầu tư phát triển dịch vụ công trình công cộng Đức Long gia Lai 1.800.000 71 DLR ctcP Địa ốc Đà Lạt 4.500.000 72 Dnc ctcP Điện nước lắp máy hải Phòng 2.199.697 73 DnM tổng ctcP Y tế DAnAMEco 2.411.510 74 DnP ctcP nhựa Đồng nai 3.415.127 75 DnY ctcP thép DAnA - Ý 20.000.000 76 DPc ctcP nhựa Đà nẵng 2.237.280 77 DSt ctcP Sách và thiết bị giáo dục nam Định 1.000.000 78 Dtc ctcP Viglacera Đông triều 1.000.000 79 DXP ctcP cảng Đoạn Xá 7.874.972 80 DZM ctcP chế tạo Máy Dzĩ An 3.449.850 81 EBS ctcP Sách giáo dục tại tp.hà nội 9.938.784 82 Eci ctcP Bản đồ và tranh ảnh giáo dục 1.860.000 83 EFi ctcP Đầu tư tài chính giáo dục 12.303.100 84 EiD ctcP Đầu tư và Phát triển giáo dục hà nội 15.000.000 85 FDt ctcP Du Lịch tân Định Fiditourist 3.054.500 86 FLc ctcP tập đoàn FLc 17.000.000 87 gBS công ty cổ phần chứng khoán golden Bridge Việt nam 13.500.000 88 gFc công ty cổ phần thủy sản gentraco 8.080.000 89 ggg ctcP Ô tô giải Phóng 9.177.171 90 ghA ctcP hapaco hải Âu 9.216.696 91 gLt công ty cổ phần kỹ thuật Điện toàn cầu 5.314.448 92 hAD ctcP Bia hà nội - hải Dương 4.000.000 93 hAt công ty cổ phần thương mại Bia hà nội 3.123.000 94 hBB ngân hàng tMcP nhà hà nội 405.000.000 95 hBD ctcP Bao bì PP Bình Dương 1.428.300 96 hBE ctcP Sách - thiết bị trường học hà tĩnh 2.231.058 97 hBS ctcP chứng khoán hòa Bình 32.999.980 98 hcc ctcP Bê tông hoà cầm - intimex 3.670.483 99 hct ctcP thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng hải Phòng 2.016.385

Page 21: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 21

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 hDA ctcP hãng sơn Đông á 2.200.000 101 hDo cÔng tY cỔ PhẦn hƯng ĐẠo contAinER 9.319.879 102 hEV ctcP Sách Đại học - Dạy nghề 1.000.000 103 hgM ctcP cơ khí và khoáng sản hà giang 6.000.000 104 hhc ctcP Bánh kẹo hải hà 8.212.500 105 hhg công ty cổ phần hoàng hà 13.255.400 106 hhL ctcP hồng hà Long An 2.748.270 107 hJS ctcP thuỷ điện nậm Mu 14.999.989 108 hLc ctcP than hà Lầm - tkV 11.955.675 109 hLY ctcP Viglacera hạ Long i 999.905 110 hMh ctcP hải Minh 5.401.280 111 hnM ctcP Sữa hà nội 12.500.000 112 hoM ctcP Xi măng hoàng Mai 69.228.600 113 hPB ctcP Bao bì PP 3.857.200 114 hPc ctcP chứng khoán hải Phòng 39.693.560 115 hPR công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng hồng Phát 4.800.000 116 hPS ctcP Đá Xây dựng hoà Phát 1.565.250 117 hSt ctcP Phát hành sách và thiết bị hưng Yên 1.488.440 118 htB ctcP Xây dựng huy thắng 1.800.000 119 htc ctcP thương mại hóc Môn 5.250.000 120 htP ctcP in sách giáo khoa hoà Phát 1.759.180 121 hUt ctcP tasco 34.997.600 122 hVt ctcP hóa chất Việt trì 7.234.212 123 icg ctcP Xây dựng Sông hồng 20.000.000 124 iDJ ctcP Đầu tư tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp iDJ 32.600.000 125 iDV ctcP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 3.258.500 126 iLc ctcP hợp tác Lao động với nước ngoài 4.052.732 127 inc ctcP tư vấn đầu tư iDico 2.000.000 128 inn ctcP Bao bì và in nông nghiệp 5.400.000 129 iVS công ty cổ phần chứng khoán VnS 16.100.000 130 kBt công ty cổ phần gạch ngói kiên giang 2.335.961 131 khB công ty cổ phần khoáng sản hòa Bình 6.270.000 132 kkc ctcP Sản xuất và kinh doanh kim khí 4.692.300 133 kLS ctcP chứng khoán kim Long 202.500.000 134 kMt ctcP kim khí Miền trung 9.846.562 135 kSD tổng ctcP Xuất nhập khẩu Đông nam á hAMico 10.737.500 136 kSt ctcP Viễn thông – tin học – Điện tử 2.996.010 137 ktS ctcP Đường kon tum 3.000.000 138 ktt công ty cổ phần Đầu tư thiết bị và Xây lắp Điện thiên trường 2.875.000 139 L14 công ty cổ phần Licogi 14 2.880.000 140 L18 ctcP Đầu tư và Xây dựng số 18 5.400.000 141 L35 cÔng tY cỔ PhẦn cƠ khÍ LẮP MáY LiLAMA 3.265.155 142 L43 ctcP Lilama 45.3 3.500.000 143 L44 công ty cổ phần Lilama 45.4 3.980.000 144 L61 ctcP Lilama 69.1 7.015.000 145 L62 ctcP Lilama 69.2 5.741.817 146 LBE ctcP Sách và thiết bị trường học Long An 1.095.900 147 LcD ctcP Lilama thí nghiệm cơ điện 1.350.000 148 LcS cÔng tY cỔ PhẦn Licogi 16.6 6.000.000 149 LDP ctcP Dược Lâm Đồng – Ladophar 2.550.000

Page 22: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 22

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 Lhc ctcP Đầu tư và Xây dựng thủy lợi Lâm Đồng 1.890.000 151 Lig công ty cổ phần Licogi 13 11.581.900 152 LM3 công ty cổ phần Lilama 3 5.150.000 153 LM7 ctcP Lilama 7 5.000.000 154 Lo5 công ty cổ phần Lilama 5 5.000.000 155 Ltc ctcP Điện nhẹ Viễn thông 3.880.000 156 LUt ctcP Đầu tư Xây dựng Lương tài 14.960.000 157 MAc ctcP cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật hàng hải 5.499.811 158 MAX ctcP khAi khoáng VÀ cƠ khÍ hỮU nghỊ VĨnh Sinh 7.200.000 159 Mcc công ty cổ phần gạch ngói cao cấp 4.638.300 160 McF công ty cổ phần Xây lắp cơ khí Lương thực thực phẩm 3.500.000 161 McL ctcP Phát triển nhà và Sản xuất vật liệu xây dựng chí Linh 2.220.000 162 Mco ctcP Mco Việt nam 4.103.929 163 MDc ctcP than Mông Dương - tkV 15.083.952 164 MEc ctcP Someco Sông Đà 7.000.000 165 MhL ctcP Minh hữu Liên 3.834.050 166 Mic ctcP kỹ nghệ khoáng sản Quảng nam 5.455.721 167 Mih ctcP Xuất nhập khẩu khoáng sản hà nam 3.780.000 168 MiM ctcP khoáng sản và cơ khí 3.099.939 169 MkV ctcP Dược thú y cai Lậy 1.059.992 170 MMc ctcP khoáng sản Mangan 3.160.000 171 Mnc ctcP tập đoàn Mai Linh Bắc trung Bộ 7.017.130 172 nAg công ty cổ phần nagakawa Việt nam 14.849.576 173 nBc ctcP than núi Béo 12.000.000 174 nBP ctcP nhiệt điện ninh Bình 12.865.500 175 nDn ctcP Đầu tư phát triển nhà Đà nẵng 9.520.000 176 nEt ctcP Bột giặt nEt 7.999.446 177 ngc ctcP chế biến Xuất khẩu ngô Quyền 1.200.000 178 nhA tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị nam hà nội 8.835.000 179 nhc ctcP gạch ngói nhị hiệp 1.474.845 180 niS ctcP Dịch vụ hạ tầng mạng 3.000.000 181 nLc ctcP thuỷ điện nà Lơi 5.000.000 182 nPS ctcP May Phú thịnh, nhà Bè 2.170.000 183 nSn ctcP Xây dựng 565 2.959.314 184 nSt ctcP ngân Sơn 6.913.133 185 ntP ctcP nhựa thiếu niên tiền Phong 43.337.996 186 nVB ngân hàng tMcP nam Việt 297.669.552 187 nVc ctcP nam Vang 15.000.000 188 och ctcP khách sạn và Dịch vụ Đại Dương 100.000.000 189 onE ctcP truyền thông số 1 5.000.000 190 oRS ctcP chứng khoán Phương Đông 24.000.000 191 Pcg ctcP Đầu tư Phát triển gas Đô thị 18.870.000 192 Pct ctcP Vận tải Dầu khí cửu Long 23.000.000 193 PDc công ty cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông 15.000.000 194 PFL ctcP Bất động sản tài chính Dầu khí Việt nam 50.000.000 195 PgS ctcP kinh doanh khí hoá Lỏng miền nam 38.000.000 196 Pgt công ty cổ phần taxi gas Sài gòn Petrolimex 9.241.801 197 Phc ctcP Xây dựng Phục hưng holdings 10.829.977 198 Phh công ty cổ phần hồng hà Dầu khí 18.214.000 199 PhS ctcP chứng khoán Phú hưng 30.000.000

Page 23: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 23

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 PiV ctcP Đầu tư và thẩm định giá Dầu khí PiV 1.200.000 201 PJc ctcP thương mại và Vận tải Petrolimex hà nội 3.074.260 202 PLc ctcP hóa dầu Petrolimex 43.652.226 203 PMc ctcP Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 6.475.394 204 PMS ctcP cơ khí Xăng Dầu 5.174.110 205 Pot ctcP thiết bị Bưu điện 19.286.346 206 PPE ctcP tư vấn Điện lực Dầu khí Việt nam 2.000.000 207 PPg ctcP Sản xuất thương mại Dịch vụ Phú Phong 7.776.200 208 PPP ctcP Dược phẩm Phong Phú 2.335.500 209 PPS ctcP Điện lực kỹ thuật Dầu khí Việt nam 15.000.000 210 PRc ctcP Portserco 1.178.890 211 PSc ctcP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài gòn 4.800.000 212 PSg ctcP Đầu tư và Xây lắp Dầu khí Sài gòn 35.000.000 213 PSi ctcP chứng khoán Dầu khí 59.841.300 214 Pti tổng ctcP Bảo hiểm Bưu điện 44.979.894 215 PtM ctcP khuôn mẫu chính xác và Máy cnc 4.200.000 216 PtS ctcP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex hải Phòng 5.568.000 217 PV2 ctcP Đầu tư và Phát triển PVi 36.868.800 218 PVA ctcP tổng công ty Xây lắp Dầu khí nghệ An 10.000.000 219 PVc tổng ct Dung dịch khoan và hoá phẩm Dầu khí - ctcP 35.000.000 220 PVE ctcP tư vấn Đầu tư và thiết kế Dầu khí 18.000.000 221 PVg ctcP kinh doanh khí hoá lỏng Miền Bắc 27.719.850 222 PVi tổng ctcP Bảo hiểm Dầu khí Việt nam 319.740.536 223 PVL ctcP Bất Động Sản Điện Lực Dầu khí Việt nam 50.000.000 224 PVR công ty cP kinh doanh Dịch vụ cao cấp Dầu khí Việt nam 52.356.713 225 PVS tổng ctcP Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt nam 297.802.094 226 PVV ctcP Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVc 30.000.000 227 PVX tổng ctcP Xây lắp Dầu khí Việt nam 250.000.000 228 PXA ctcP Đầu tư & thương mại Dầu khí nghệ An 15.086.160 229 Qcc ctcP Xây lắp và Phát triển Dịch vụ Bưu điện Quảng nam 1.500.000 230 QhD công ty cổ phần Que hàn Điện Việt Đức 4.249.901 231 Qnc ctcP Xi măng và Xây dựng Quảng ninh 18.383.109 232 QSt ctcP Sách và thiết bị trường học Quảng ninh 1.350.000 233 Qtc ctcP công trình giao thông Vận tải Quảng nam 1.200.000 234 RcL ctcP Địa ốc chợ Lớn 4.499.553 235 Rhc ctcP thuỷ điện Ry ninh ii 5.120.000 236 S12 ctcP Sông Đà 12 5.000.000 237 S27 ctcP Sông Đà 27 1.572.833 238 S55 ctcP Sông Đà 505 2.490.100 239 S64 cty cP Sông Đà 6.04 2.000.000 240 S74 ctcP Sông Đà 7.04 6.000.000 241 S91 ctc Sông Đà 9.01 2.940.000 242 S96 ctcP Sông Đà 9.06 11.155.532 243 S99 ctcP Sông Đà 9.09 9.998.960 244 SAF ctcP Lương thực thực phẩm SAFoco 4.545.777 245 SAP ctcP in sách giáo khoa tại tp.hồ chí Minh 1.286.984 246 Scc ctcP Xi măng Sông Đà 1.887.600 247 ScJ ctcP Xi măng Sài Sơn 9.758.000 248 ScL ctcP Sông Đà cao cường 9.000.000 249 ScR ctcP Địa Ốc Sài gòn thương tín 100.000.000

Page 24: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 24

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 SD1 ctcP Sông Đà 1 5.000.000 251 SD2 ctcP Sông Đà 2 12.000.000 252 SD3 ctcP Sông Đà 3 15.999.356 253 SD4 ctcP Sông Đà 4 10.300.000 254 SD5 ctcP Sông Đà 5 9.000.000 255 SD6 ctcP Sông Đà 6 17.509.824 256 SD7 ctcP Sông Đà 7 9.000.000 257 SD8 ctcP Sông Đà 8 2.800.000 258 SD9 ctcP Sông Đà 9 29.250.000 259 SDA ctcP SiMco Sông Đà 13.103.426 260 SDB công ty cổ phần Sông Đà 207 11.000.000 261 SDc ctcP tư vấn Sông Đà 2.174.938 262 SDD ctcP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 15.542.148 263 SDE ctcP kỹ thuật điện Sông Đà 1.751.095 264 SDg ctcP Sadico cần thơ 6.499.997 265 SDh ctcP Xây dựng hạ tầng Sông Đà 19.516.700 266 SDJ ctcP Sông Đà 25 4.343.700 267 SDn ctcP Sơn Đồng nai 1.518.218 268 SDP ctcP Đầu tư và thương mại Dầu khí Sông Đà 11.114.472 269 SDS ctcP Xây lắp và Đầu tư Sông Đà 2.436.300 270 SDt cty cP Sông Đà 10 11.700.000 271 SDU ctcP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà 20.000.000 272 SDY ctcP Xi măng Sông Đà Yaly 4.500.000 273 SEB ctcP Đầu tư và Phát triển Điện miền trung 12.500.000 274 SED ctcP Đầu tư và Phát triển giáo dục Phương nam 8.000.000 275 SEL ctcP Sông Đà 11 – thăng Long 5.000.000 276 SFn ctcP Dệt lưới Sài gòn 2.894.150 277 Sgc ctcP Xuất nhập khẩu Sa giang 7.147.580 278 SgD ctcP Sách giáo Dục tại tp.hcM 4.037.000 279 Sgh ctcP khách sạn Sài gòn 1.766.300 280 ShB ngân hàng tMcP Sài gòn - hà nội 481.083.361 281 Shc ctcP hàng hải Sài gòn 3.709.550 282 Shn ctcP Đầu tư tổng hợp hà nội 31.623.360 283 ShS ctcP chứng khoán Sài gòn hà nội 99.845.000 284 Sic ctcP Đầu tư - Phát triển Sông Đà 7.999.994 285 SJ1 ctcP thủy sản Số 1 3.500.000 286 SJc ctcP Sông Đà 1.01 4.468.905 287 SJE ctcP Sông Đà 11 7.991.797 288 SJM ctcP Sông Đà 19 5.000.000 289 SkS ctcP công trình giao thông Sông Đà 4.500.000 290 SME ctcP chứng khoán SME 22.500.000 291 SMt ctcP Vật liệu Điện và Viễn thông Sam cường 2.765.787 292 Sng ctcP Sông Đà 10.1 4.608.360 293 SPP ctcP Bao bì nhựa Sài gòn 12.307.790 294 SQc ctcP khoáng sản Sài gòn - Quy nhơn 100.000.000 295 SRA ctcP SARA Việt nam 2.000.000 296 SRB ctcP tập đoàn SARA 8.500.000 297 SSg ctcP Vận tải biển hải Âu 4.981.190 298 SSM ctcP chế tạo kết cấu thép VnEco.SSM 4.947.477 299 SSS ctcP Sông Đà 6.06 2.500.000

Page 25: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 25

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 Stc ctcP Sách và thiết bị trường học tp. hồ chí Minh 5.381.030 301 StL ctcP Sông Đà - thăng Long 15.000.000 302 StP ctcP công nghiệp thương mại Sông Đà 6.640.800 303 SVi ctcP Bao bì Biên hòa 5.813.550 304 SVn công ty cổ phần SoLAVinA 3.000.000 305 SVS ctcP chứng khoán Sao Việt 13.500.000 306 tAg ctcP thế giới số trần Anh 8.121.256 307 tAS ctcP chứng khoán tràng An 13.900.000 308 tBX ctcP Xi măng thái Bình 1.510.280 309 tc6 ctcP than cọc Sáu – tkV 12.998.694 310 tcS ctcP than cao Sơn - tkV 14.999.229 311 tct ctcP cáp treo núi Bà tây ninh 3.197.000 312 tDn ctcP than Đèo nai - tkV 16.000.000 313 tEt ctcP Vải sợi May mặc Miền Bắc 5.702.940 314 th1 ctcP Xuất nhập khẩu tổng hợp i Việt nam 12.039.616 315 thB ctcP Bia thanh hóa 11.424.570 316 tht ctcP than hà tu - tkV 9.100.000 317 thV ctcP tập đoàn thái hòa Việt nam 55.000.000 318 tig ctcP tập đoàn Đầu tư thăng Long 16.500.000 319 tJc ctcP Dịch vụ Vận tải và thương mại 6.000.000 320 tkc ctcP Xây dựng và kinh doanh Địa ốc tân kỷ (takco) 8.869.885 321 tkU ctcP công nghiệp tung kuang 24.379.946 322 tLc ctcP Viễn thông thăng Long 11.080.000 323 tLt ctcP Viglacera thăng Long 6.989.800 324 tMc ctcP thương mại Xuất nhập khẩu thủ Đức 8.000.000 325 tMX ctcP thương mại xi măng 6.000.000 326 tng ctcP Đầu tư và thương mại tng 13.461.325 327 tPh cty cP in Sách giáo khoa tại tp.hà nội 2.015.985 328 tPP ctcP nhựa tân Phú 4.000.000 329 tSB ctcP Ắc quy tia Sáng 3.372.740 330 tSM ctcP Xi măng tiên Sơn hà tây 2.936.140 331 tSt ctcP Dịch vụ kỹ thuật Viễn thông 4.800.000 332 ttc ctcP gạch men thanh thanh 5.940.528 333 tV2 ctcP tư vấn Xây dựng Điện 2 4.439.000 334 tV3 ctcP tư vấn Xây dựng Điện 3 3.380.986 335 tV4 ctcP tư vấn Xây dựng Điện 4 5.040.346 336 tVD ctcP than Vàng Danh - tkV 15.280.790 337 tXM cty cP thạch cao Xi Măng 7.000.000 338 Uni ctcP Viễn Liên 9.484.468 339 V11 ctcP Xây dựng số 11 8.399.889 340 V12 ctcP Xây dựng số 12 5.818.000 341 V15 ctcP Xây dựng số 15 10.000.000 342 V21 ctcP Xây dựng số 21 1.700.000 343 VAt ctcP Viễn thông Vạn Xuân 1.132.000 344 VBc ctcP nhựa - Bao bì Vinh 2.999.989 345 VBh cty cP Điện tử Bình hoà 2.900.000 346 Vc1 ctcP Xây dựng số 1 7.204.200 347 Vc2 cty cP Xây dựng số 2 7.864.504 348 Vc3 ctcP Xây dựng số 3 7.933.800 349 Vc5 ctcP Xây dựng số 5 5.000.000

Page 26: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 26

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

350 Vc6 ctcP Vinaconex 6 8.000.000 351 Vc7 ctcP Xây dựng Số 7 7.750.000 352 Vc9 ctcP Xây dựng số 9 11.695.200 353 Vcc ctcP Vinaconex 25 6.000.000 354 Vcg tổng ctcP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt nam 300.000.000 355 Vch ctcP Đầu tư xây dựng và Phát triển hạ tầng Vinaconex 4.000.000 356 VcM ctcP nhân lực và thương mại Vinaconex 3.000.000 357 VcR ctcP Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex 35.240.000 358 VcS ctcP Đá ốp Lát cao cấp Vinaconex 31.066.600 359 VcV công ty cổ phần Vận tải Vinaconex 11.007.183 360 VDL ctcP thực phẩm Lâm Đồng 3.128.840 361 VDS ctcP chứng khoán Rồng Việt 34.979.987 362 VE1 ctcP Xây dựng Điện Vneco 1 2.931.280 363 VE2 ctcP Xây dựng Điện Vneco2 1.861.141 364 VE3 cổ phiếu công ty cổ phần Xây dựng điện VnEco 3 1.319.710 365 VE9 ctcP Xây dựng Điện Vneco 9 7.200.088 366 VFR ctcP Vận tải thuê tàu 15.000.000 367 VgP ctcP cảng rau Quả 8.053.022 368 VgS ctcP Ống thép Việt Đức Vg PiPE 36.003.310 369 Vhh ctcP Đầu tư Xây dựng Viwaseen – huế 6.000.000 370 VhL ctcP Viglacera hạ Long 9.000.000 371 ViE ctcP công nghệ Viễn thông VitEco 1.561.244 372 Vig ctcP chứng khoán thương mại và công nghiệp Việt nam 34.132.800 373 Vit ctcP Viglacera tiên Sơn 9.900.000 374 ViX ctcP chứng khoán Vincom 30.000.000 375 Vkc công ty cổ phần cáp-nhựa Vĩnh khánh 13.000.000 376 VLA ctcP Đầu tư và Phát triển công nghệ Văn Lang 1.080.000 377 VMc ctcP Vimeco 6.500.000 378 VMg ctcP thương mại và Dịch vụ Dầu khí Vũng tàu 9.600.000 379 Vnc ctcP giám định Vinacontrol 7.837.300 380 VnD ctcP chứng khoán VnDiREct 99.955.079 381 VnF công ty cô phần Vận tải ngoại thương 5.584.500 382 VnR tổng ctcP tái bảo hiểm Quốc gia Việt nam 100.827.658 383 Vnt ctcP giao nhận Vận tải ngoại thương 5.416.600 384 VSP ctcP Vận tải Biển và Bất động sản Việt hải 32.915.803 385 Vtc ctcP Viễn thông Vtc 4.529.143 386 VtL ctcP Vang thăng Long 1.798.820 387 VtS ctcP Viglacera từ Sơn 2.000.205 388 VtV ctcP Vật tư Vận tải Xi măng 15.600.000 389 VXB công ty cP Vật liệu Xây dựng Bến tre 4.049.006 390 WcS công ty cổ phần bến xe Miền tây 2.500.000 391 WSS ctcP chứng khoán Phố Wall 50.300.000 392 XMc ctcP Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai 19.996.480 393 YBc ctcP Xi măng và khoáng sản Yên Bái 4.811.610

Page 27: Bản tin chứng khoánimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/Share/f06381e58d0... · và tuyến trùng trong một số mẫu xét nghiệm. Và hiện vẫn chưa có cách chữa trị

Trang 27

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Khuyến Cáo

Báo cáo này được viết và phát hành bởi hSc hoặc một trong các chi nhánh để phân phối tại Việt nam và nước ngoài. các thông tin trong báo cáo được hSc xem là đáng tin cậy và dựa trên các nguồn thông tin đã công bố ra công chúng được xem là đáng tin cậy. tuy nhiên, ngoài những thông tin về chính công ty, hSc không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong báo cáo này. các ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của hSc và có thể thay đổi mà không cần thông báo. hSc không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. thông tin trong báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về sự hoàn chỉnh cũng như độ chính xác của thông tin.

giá cả và các công cụ tài chính có thể thay đổi mà không báo trước. hSc có thể sử dụng các nghiên cứu trong báo cáo này cho hoạt động mua bán chứng khoán tự doanh hoặc mua bán chứng khoán cho các quỹ mà hSc đang quản lý. hSc có thể giao dịch cho chính công ty theo những gợi ý về giao dịch ngắn hạn của các chuyên gia phân tích trong báo cáo này và cũng có thể tham gia vào các giao dịch chứng khoán trái ngược với ý kiến tư vấn và quan điểm thể hiện trong báo cáo này.

các thông tin cũng như ý kiến trong báo cáo không mang tính chất mời chào mua hay bán bất cứ chứng khoán, quyền chọn, hợp đồng tương lai hay công cụ phái sinh nào. cán bộ của hSc có thể có các lợi ích tài chính đối với các chứng khoán và các công cụ tài chính có liên quan được đề cập trong báo cáo. Báo cáo nghiên cứu này được viết với mục tiêu cung cấp những thông tin khái quát. Báo cáo này không nhằm tới những mục tiêu đầu tư cụ thể, tình trạng tài chính cụ thể hay nhu cầu cụ thể của bất kỳ người nào nhận được hoặc đọc báo cáo này. nhà đầu tư phải lưu ý rằng giá chứng khoán luôn biến động, có thể lên hoặc xuống. những diễn biến trong quá khứ, nếu có, không hàm ý cho những kết quả tương lai.

các công cụ tài chính được đề cập trong báo cáo có thể sẽ không phù hợp với tất cả nhà đầu tư. nhà đầu tư phải có quyết định của riêng mình bằng cách tham khảo các nhà tư vấn tài chính độc lập nếu cần thiết và dựa trên tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư cụ thể của mình. không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát hành cũng như tái phân phối báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có văn bản chấp thuận của hSc. Xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn các thông tin trong báo cáo này.

TRỤ SỞ CHÍNHtầng 5 & 6, tòa nhà AB

Số 76 Lê Lai, Quận 1, tPhcMT : (+84 8) 3 823 3299 F : (+84 8) 3 823 3301

CHI NHÁNH Hà NỘI66A trần hưng Đạo

Quận hoàn kiếm, hà nộiT : (+84 4) 3 933 4693 F : (+84 4) 3 933 4822

[email protected]

hcMS <go>