Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
(KhanhHoaGIS)
KHÁNH HOÀ, 4/2014
UBND TỈNH KHÁNH HOÀ
SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ------------o0o------------
2
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
KHÁNH HOÀ, 4/2014
UBND TỈNH KHÁNH HOÀ
SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ------------o0o------------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
(KhanhHoaGIS)
1
MỤC LỤC
PHẦN A. NỘI DUNG ......................................................................................... 5
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ ...................................................... 5
1. Căn cứ pháp lý ....................................................................................................... 5
2. Hiện trạng .............................................................................................................. 6
2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ ..................................................... 6
2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành ....................................................................... 6
2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị ........................................ 7
2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp ................... 8
2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT .................................................................... 9
2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà .................................. 9
3. Đánh giá hiện trạng ........................................................................................... 10
3.1. Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS ................... 10
3.2. Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà ............................. 10
3.3. Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS ................................................................ 12
4. Sự cần thiết đầu tư dự án .................................................................................. 13
4.1. Nhu cầu khách quan ...................................................................................... 13
4.2. Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH................................................ 13
5. Mục tiêu đầu tư ................................................................................................. 14
5.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 15
5.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 15
II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ ...... 17
1. Hình thức đầu tư .................................................................................................. 17
2. Chủ đầu tư ........................................................................................................... 17
III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ ...................................................................... 17
1. Quy mô đầu tư dự án ........................................................................................... 17
1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin .............................................................. 17
1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền ........................................................................... 17
1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ ........................................................... 17
1.4. Xây dựng cơ sở dữ ............................................................................................ 18
1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS ...................................................................... 18
1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS .......................... 18
2. Địa điểm thực hiện và phạm vi triển khai ........................................................... 19
3. Yêu cầu về triển khai ........................................................................................... 19
IV. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ............................. 21
1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ ............................................................... 21
2. Lựa chọn công nghệ ............................................................................................ 21
2.1. Giải pháp công nghệ lõi GIS ............................................................................ 21
2.2. Công nghệ quản trị cơ sở dữ liệu ..................................................................... 22
2.3. Công nghệ hệ điều hành ................................................................................... 23
2.4. Công nghệ lập trình ứng dụng ......................................................................... 23
2.5. Địa điểm đặt máy chủ dự án Khánh Hoà GIS ................................................. 23
V. THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI ........................................ 25
1. Phương án thực hiện theo mô hình triển khai kết hợp ........................................ 25
1.1. Mô hình tổng thể hệ thống KhanhHoaGIS....................................................... 25
2
1.2. Mô tả về tổ chức quản trị CSDL của các hệ thống thông tin........................... 26
1.3. Mô hình tích hợp dữ liệu & phân phối dữ liệu ................................................ 28
1.4. Mô tả về ứng dụng ............................................................................................ 29
1.5. Mô tả về công tác chuyển đổi cơ sở dữ liệu đã có ........................................... 30
1.6. Mô tả về công tác cài đặt và triển khai tại các cơ quan, đơn vị ...................... 40
2. Mô tả về đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống KhanhHoaGIS ..... 46
2.1. Tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh ........................................................................ 46
2.2. Tại các đơn vị thụ hưởng và các đơn vị liên quan ........................................... 46
2.3. Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS và các đơn vị thành viên .................... 46
3. Mô tả về thiết kế CSDL....................................................................................... 47
3.1. Nhóm dữ liệu nền của tỉnh ............................................................................... 47
3.2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh Khánh Hoà ............................................................ 48
3.3. Nhóm dữ liệu hiện trạng................................................................................... 52
3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch................................................................................... 53
3.5. Nhóm dữ liệu chuyên ngành y tế ...................................................................... 55
3.6. Nhóm dữ liệu chuyên ngành viễn thông ........................................................... 55
3.7. Nhóm dữ liệu chuyên ngành du lịch ................................................................. 56
3.8. Nhóm dữ liệu chuyên ngành phòng cháy chữa cháy ....................................... 56
3.9. Nhóm dữ liệu khu kinh tế Vân Phong .............................................................. 56
4. Mô tả về phần mềm nội bộ .................................................................................. 58
Các yêu cầu về tính năng kĩ thuật ........................................................................... 58
Các yêu cầu chức năng ........................................................................................... 61
4.1. Phần mềm cổng GIS tỉnh Khánh Hòa .............................................................. 61
4.2. Trang quản trị hệ thống ................................................................................... 68
4.3. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm GIS ....................................... 83
4.4. Phầm mềm giao thuê đất ứng dụng GIS .......................................................... 84
4.5. Phần mềm nội bộ ngành xây dựng ................................................................... 87
4.6. Phần mềm nội bộ ngành giao thông ................................................................ 89
4.7. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý khu kinh tế ................................................ 93
4.8. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý dự án đầu tư ............................................. 94
4.9. Phần mềm nội bộ ngành Thông tin và Truyền thông ....................................... 96
4.10. Phần mềm nội bộ ngành vực y tế ................................................................... 99
4.11. Phần mềm nội bộ ngành du lịch ................................................................... 101
4.12. Phần mềm nội bộ ngành Công an ................................................................ 104
4.13. Phần mềm nội bộ ngành thống kê ................................................................ 106
5. Mô tả về các tiêu chuẩn về công nghệ, kĩ thuật của hệ thống KhanhHoaGIS .. 108
5.1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ .......................................................... 108
5.2. Các yếu tố thông tin, công nghệ cần thiết ...................................................... 108
5.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung ........................................................................... 110
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN ...................................................... 112
1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư ....................................................................... 112
2. Tổng mức đầu tư: (Được thể hiện chi tiết tại các Phụ lục kèm theo) ............... 113
VII. PHƯƠNG ÁN, THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ..................... 113
1. Phương án thực hiện .......................................................................................... 113
2. Thời gian thực hiện ........................................................................................... 114
3
3. Dự kiến tiến độ thời gian thực hiện ................................................................... 114
3. Phân chia gói thầu ............................................................................................. 115
4.1. Ban chỉ đạo dự án và Chủ đầu tư .................................................................. 115
4.2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan .......................................................... 115
4.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi triển khai của dự án .............................. 115
4.4. Các nhà thầu .................................................................................................. 116
VIII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ ......................................................... 116
1. Hiệu quả ứng dụng ............................................................................................ 116
2. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 118
3. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 118
PHẦN B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 119
Kết luận ................................................................................................................ 119
Kiến nghị .............................................................................................................. 119
PHỤ LỤC I. CHI PHÍ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ............... 120
PHỤ LỤC II. TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ....................... 249
4
ĐỊNH NGHĨA CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Các cụm từ, các thuật ngữ chuyên môn và các từ tiếng Anh trong báo cáo
được định nghĩa hoặc viết tắt sau đây:
- “CNTT”: Công nghệ thông tin.
- “CSDL”: Cơ sở dữ liệu.
- “TTHC”: Thủ tục hành chính.
- “CSHT”: Cơ sở hạ tầng.
- “KT-XH”: Kinh tế - xã hội
- “Server”: Thiết bị máy chủ.
- “GIS”: Hệ thống thông tin địa lý
- “KhanhHoaGIS”: Trung tâm GIS Khánh Hoà
- “Dự án KhanhHoaGIS”: dự án xây dựng trung tâm GIS Khánh Hoà
- “Cổng thông tin GIS Khánh Hoà”: một thành phần của hệ thống
KhanhHoaGIS cho phép các cơ quan, đơn vị thụ hưởng, người dân và doanh
nghiệp truy xuất dữ liệu GIS, ứng dụng GIS.
- “Công việc khung”: cơ sở pháp lý và các quy định kỹ thuật cho việc chia sẻ,
khai thác, vận hành và xây dựng các ứng dụng GIS, các CSDL GIS trên địa
bàn tỉnh Khánh Hoà.
- “Website”: Cổng/Trang thông tin điện tử.
- “ArcGIS”: Dòng sản phẩm GIS của hãng ESRI
- “Phần mềm nội bộ”: các ứng dụng được phát triển cho các nhu cầu chuyên
ngành như là một thành phần của hệ thống KhanhHoaGIS. Các phần mềm
nội bộ là kênh khai thác và cập nhật dữ liệu sống của của chuyên ngành lên
hệ thống KhanhHoaGIS, đảm bảo dữ liệu trên KhanhHoaGIS luôn được cập
nhật.
- “Cán bộ nguồn”: những cán bộ được tuyển chọn để đào tạo chuyên sâu,
chuyển giao công nghệ khai thác, vận hành và phát triển KhanhHoaGIS. Cán
bộ nguồn cũng được đào tạo như là giảng viên tại chỗ cho việc đào tạo
người dùng cuối sau khi dự án được triển khai.
5
PHẦN A. NỘI DUNG
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
1. Căn cứ pháp lý
Dự án được lập dựa trên các căn cứ pháp lý dưới đây:
- Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định 68/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 85/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông”;
- Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm
nội bộ;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư 22/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng
02 năm 2012 của liên Bộ Kế hoạch tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
6
hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin;
- Kế hoạch số 1040/KH-UBND ngày 10/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015;
- Thông báo số 224/TB-UBND ngày 14/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Khánh Hoà về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hoà tại cuộc họp
về “Dự án Xây dựng úng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở
hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hoà.
- Quyết định số 2582/QĐUBND ngày 17/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Khánh Hoà về việc Cho phép tiến hành lập dự án Ứng dụng Hệ thống
thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hoà.
2. Hiện trạng
2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ
- Hạ tầng kết nối: Phần lớn cơ sở hạ tầng mạng phục vụ cho các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh được đầu tư từ các dự án thuộc Đề án 112. Cho đến nay,
có 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, 100% Văn
phòng UBND và Hội đồng nhân dân (HĐND) từ cấp tỉnh đến cấp huyện đã đầu
tư xây dựng mạng tin học nội bộ (LAN) với quy mô trung bình từ 01 đến 02
máy chủ/mạng, kết nối Internet băng thông rộng và tỷ lệ máy tính cá nhân/cán
bộ, công chức là 0,7. Mạng truyền số liệu chuyên dùng dành cho các cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng đến nay đã kết nối kỹ thuật đến 50 đơn vị trên địa bàn
tỉnh (không tính đến huyện đảo Trường Sa). Mạng tin học diện rộng của tỉnh
(WAN) đến nay đã kết nối thông suốt từ Văn phòng UBND tỉnh đến tất cả các
Văn phòng UBND cấp huyện (trừ huyện Trường Sa) và kết nối đến 18/19 cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Hạ tầng xử lý và lưu trữ dữ liệu: Xét trên quy mô toàn tỉnh, Giai đoạn 1 và 2
của dự án nâng cấp trung tâm dữ liệu đã thực hiện xong năm 2012, 2013, đã
góp phần đảm bảo tốt trong giai đoạn đầu cho công tác xử lý và lưu trữ của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà cũng như tạo tiền đề cho việc triển
khai các ứng dụng tập trung.
2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành
Cho đến nay, bên cạnh các hệ thống CSDL ngành dọc được đồng bộ từ Trung
ương thuộc các ngành thuế, hải quan, kho bạc, thống kê… là các CSDL chuyên
ngành được xây dựng một cách có hệ thống, một số CSDL đơn lẻ khác đã được
xây dựng và triển khai có hiệu quả như:
- CSDL văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh;
- CSDL đăng ký kinh doanh;
7
- CSDL về doanh nghiệp;
- CSDL thông tin xúc tiến đầu tư;
- CSDL thông tin xúc tiến du lịch, thương mại;
- CSDL thông tin về các khu công nghiệp;
- CSDL về đối tượng chính sách phục vụ ưu đãi người có công;
- CSDL quản lý thông tin khách lưu trú (trong nước và nước ngoài);
- CSDL cán bộ, công chức ngành giáo dục;
- CSDL về an toàn bức xạ.
- CSDL GIS về hạ tầng bưu chính, viễn thông tỉnh Khánh Hòa.
- CSDL GIS về khu kinh tế Vân Phong.
- CSDL GIS về cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa.
- CSDL GIS về mạng lưới điện tỉnh Khánh Hòa.
Các CSDL chuyên ngành và các CSDL ngành dọc từ Trung ương là cơ sở để
xây dựng các CSDL GIS và các ứng dụng GIS chuyên ngành cho các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị
Hiện nay việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính trong các
cơ quan nhà nước của tỉnh còn hạn chế, hầu hết phục vụ cho các công tác như:
quản lý tài chính kế toán, quản lý tài sản công và nghiệp vụ soạn thảo văn bản.
Tính đến thời điểm này, trên địa bàn tỉnh có 3 hệ thống ứng dụng chính phục vụ
công tác điều hành, tác nghiệp hành chính đã được triển khai tương đối rõ nét là:
- Hệ thống thư điện tử công vụ (hạng mục đầu tư trong dự án Nâng cấp
Trung tâm dữ liệu tỉnh Khánh Hòa) được UBND tỉnh đã cho phép đầu tư
mới đảm bảo đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng
của cán bộ, công chức, viên chức trên toàn tỉnh Khánh Hoà.
- Hệ thống Văn phòng điện tử di động và chữ ký điện tử được chuyển giao
công nghệ từ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai: Hệ thống này
hiện đang được triển khai ứng dụng thử nghiệm tại 15 cơ quan thuộc tỉnh,
bước đầu đem lại hiệu quả tích cực, tuy nhiên không đảm bảo cho việc
triển khai sử dụng chung và liên thông CSDL quy mô toàn tỉnh. Từ những
hạn chế của tất cả các phần mềm thuộc dạng quản lý văn bản hiện nay,
UBND tỉnh đã cho phép đầu tư phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
mới (E-Office), nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng chung cho tất cả các
cơ quan quản lý nhà nước trên toàn tỉnh .
- Hệ thống giao ban trực tuyến đã được lắp đặt tại Văn phòng UBND tỉnh từ
năm 2008. Đến nay có trên vài chục hội nghị trực tuyến với Trung ương đã
được thực hiện thông qua hệ thống này. Hiện nay, hệ thống hội nghị giao
ban trực tuyến tỉnh đang được đầu tư (thuộc dự án Hệ thống hội nghị giao
ban trực tuyến tỉnh Khánh Hòa).
Một số ứng dụng CNTT phục vụ có hiệu quả công tác quản lý chuyên môn,
nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh như:
- Phần mềm quản lý an toàn bức xạ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phần mềm quản lý địa giới hành chính tại Sở Nội vụ;
8
- Phần mềm quản lý giấy phép lái xe; phần mềm quản lý, cải tạo phương
tiện cơ giới đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải;
- Phần mềm quản lý y tế tại Sở Y tế;
- Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi và quản lý văn bằng, chứng chỉ; quản
lý kế hoạch đào tạo và quản lý nguồn nhân lực; quản lý thư viện điện tử và
thư viện số tại Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phần mềm Villis quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Phần mềm GIS quản lý hạ tầng bưu chính, viễn thông của Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Phần mềm GIS quản lý khu kinh tế Vân Phong của Ban quản lý Khu kinh
tế Vân phong.
- Phần mềm GIS quản lý hạ tầng cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa (do Chính
phủ Pháp tài trợ) của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa.
- Phần mềm GIS quản lý mạng lưới điện tỉnh của Công ty CP Điện lực
Khánh Hòa.
- Phần mềm quản lý lưu trú của công an tỉnh Khánh Hoà
- Phần mêm quản lý chứng minh thư nhân dân của công an tỉnh Khánh Hoà
- Phần mềm quản lý nhân hộ khẩu thường trú của công an tỉnh Khánh Hoà
2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Ứng dụng CNTT của cơ quan hành chính nhà nước trong việc phục vụ người
dân và doanh nghiệp của tỉnh Khánh Hòa chủ yếu hiện nay là việc cung cấp thông
tin (văn bản pháp quy, kế hoạch, quy hoạch ngành,...) và một số dịch vụ hành
chính công trên các trang thông tin điện tử, bao gồm:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Cổng báo điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và môi trường;
- Trang thông tin điện tử xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa;
- Trang thông tin điện tử du lịch Khánh Hòa;
- Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trang thông tin điện tử Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong;
- Trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trang thông tin điện tử Cục Thống kê Khánh Hòa;
- Trang thông tin điện tử Sở Y tế;
- Trang thông tin điện tử Sở Giao thông Vận tải;
- Trang thông tin điện tử của Công an tỉnh;
- Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Trang thông tin điện tử Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Trang thông tin điện tử Sở Tài chính.
- Trang thông tin điện tử Thanh tra tỉnh.
- Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng.
- Trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trang thông tin điện tử Sở Công thương.
- Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp.
- Trang thông tin điện tử 08 huyện, thị xã, thành phố.
9
Hệ thống “Một cửa điện tử” theo hướng hiện đại được bắt đầu triển khai thí
điểm đối với UBND cấp huyện vào năm 2009. Trong đó, UBND thành phố Nha
Trang, UBND thị xã Ninh Hòa đã triển khai và áp dụng; UBND thị xã Cam Ranh
hiện đang chuyển giao hệ thống này. Việc ứng dụng “Một cửa điện tử” theo hướng
hiện đại đã tạo nhiều thuận lợi, minh bạch, công khai, giảm phiền hà cho người
dân, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch với các cơ quan nhà nước; tin học hóa
các quy trình, thủ tục hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm phục vụ và tính
chuyên nghiệp hóa của cán bộ công chức và công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá
cán bộ công chức tham gia vận hành hệ thống này được rõ ràng chặt chẽ.
2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT
Để đảm bảo hệ thống tin học trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được vận
hành ổn định và hiệu quả, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành quyết định số
125/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 về việc tuyển dụng và bố trí cán bộ tin học
chuyên trách trong các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.
Triển khai quyết định này, đến nay đã có 97% cơ quan chuyên môn từ cấp
tỉnh đến cấp huyện đã có cán bộ phụ trách tin học có trình độ cao đẳng trở lên. Đây
là nguồn nhân lực quan trọng đảm bảo công tác quản lý, triển khai và duy trì ổn
định sự hoạt động của các ứng dụng CNTT ở tuyến cơ sở. Hàng năm, đội ngũ nhân
lực này thông qua các chương trình tập huấn, hội thảo thường xuyên được bồi
dưỡng, bổ sung kiến thức nâng cao năng lực chuyên môn về CNTT.
Công tác đào tạo tin học cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước của
tỉnh chủ yếu được thực hiện thông qua Đề án 112 và Dự án đào tạo tin học cho cán
bộ công chức của Sở Nội vụ. Kết quả đến nay có khoảng trên 74% số cán bộ, công
chức từ cấp tỉnh đến cấp huyện biết sử dụng thành thạo công cụ tin học văn phòng
và có khả năng khai thác tốt thông tin trên mạng Internet phục vụ cho công tác
chuyên môn của mình. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có một số đơn vị đào tạo chính
quy (Trường Đại học Nha Trang, Trường Đại học thông tin liên lạc, Trường Cao
đẳng Sư phạm Nha Trang,...) về CNTT với lượng sinh viên được đào tạo hàng năm
trên 600 người. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có những cơ sở đào tạo tin học
không chính quy với quy mô đào tạo hàng năm khoảng trên 11.000 lượt người.
Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông đều phối hợp với các đơn vị có
chức năng tổ chức tập huấn quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông, đặc
biệt là về quản lý nhà nước, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về CNTT cho cán bộ
phụ trách CNTT tại các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện.
2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
Được sự quan tâm của UBND tỉnh, hiện nay một số ứng dụng quản lý chuyên
ngành theo công nghệ GIS đang được đầu tư và bước đầu mang lại hiệu quả sử
dụng khá tốt. Một số đề tài nghiên cứu khoa học và dự án ứng dụng GIS đã, đang
và dự kiến triển khai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
- Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam
(VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
10
- Dự án ứng dụng hệ thống GIS để quản lý quy hoạch và phát triển khu kinh
tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.
- Dự án ứng dụng GIS để quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước đô thị.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý hạ tầng bưu chính,
viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý mạng lưới điện tỉnh
Khánh Hòa.
- Đầu tư ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý CSDL hạ tầng
thoát nước trên địa bàn TP. Nha Trang.
3. Đánh giá hiện trạng
3.1. Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị cơ
bản được thành lập, tạo tiền đề cho việc triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ
công tác nghiệp vụ. Nhiều cơ quan, đơn vị đã ứng dụng chương trình CNTT đạt
hiệu quả góp phần nâng cao hiệu lực QLNN, quản lý nghiệp vụ chuyên ngành. Tuy
nhiên, chủ yếu vẫn tập trung ở thành phố và một số địa phương, ở tuyến xã vẫn còn
tình trạng yếu kém trong ứng dụng CNTT.
Nhiều cơ quan, đơn ,vị chưa phát huy được hiệu quả hạ tầng các thiết bị mạng
đúng mức, đa số máy tính chỉ phục vụ những công việc đơn giản trong văn phòng,
chưa ứng dụng chiều sâu. Nhiều nơi tuy đầu tư mua sắm trang thiết bị rất sớm
nhưng việc ứng dụng CNTT trong chuyên môn nghiệp vụ rất hạn chế. Một số nơi,
máy móc thiết bị đã đi vào nữa cuối của vòng đời khấu hao, dẫn đến khó khăn về
năng lực đáp ứng nếu đầu tư ứng dụng dựa trên xử lý ở máy trạm.
Đa số các cơ quan công sở đều trang bị mạng LAN và kết nối băng thông
rộng/ WAN tỉnh. Sẵn sàng cho việc triển khai các ứng dụng trên nền web. Thêm
vào đó, việc hoàn thành triển khai giai đoạn 2 của dự án trung tâm dữ liệu tỉnh
Khánh Hoà, đã đánh dấu một bước quan trọng trong việc sẵn sàng cho việc lưu trữ
và triển khai các ứng dụng tập trung, các ứng dụng dùng chung cho toàn tỉnh. Nếu
được đầu tư theo hướng này, tuổi đời sử dụng các máy móc thiết bị hiện có sẽ được
kéo dài, áp lực đầu tư thay mới sẽ được giảm nhẹ đáng kể cho ngân sách của tỉnh
Khánh Hoà.
3.2. Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
Về mặt tổ chức quản lý, khi triển khai ứng dụng GIS tại một số đơn vị hầu hết
chỉ mới ở mức quy mô nho, phạm vị nho hẹp trong nội bộ của ngành như sở Thông
tin và Truyền thông, sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Điện lực Khánh Hòa,
Công ty Cấp thoát nước Khánh Hòa, Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong… bản
thân ứng dụng tại mỗi đơn vị mới dừng ở mức thử nghiệm đối với một bộ phận
công việc, một địa bàn thí điểm, chỉ trên máy trạm, người dùng đơn lẻ ứng dụng
chưa mang tính toàn diện, tổng thể. Các ứng dụng GIS, mỗi ngành mỗi giai đoạn
phát triển được thực hiện thiếu tính đồng bộ và kế thừa, chưa đưa ra thống nhất về
mục tiêu, kết hợp chia sẻ kết thành quy trình ứng dụng thống nhất trong một
ngành. Có thể nói, trong hệ thống quản lý các ngành cơ sở hạ tầng của Khánh Hòa,
11
chưa có một hệ thống GIS nào được đầu tư đồng bộ khả thi để đưa vào vận hành
thực trong quản lý của cả một sở, ngành hay huyện, thị, với một lộ trình phát triển
và kế hoạch đầu tư tương ứng. Điều này hạn chế rất nhiều tính hiệu quả và năng
lực phục vụ của các hệ thống GIS.
Về mặt công nghệ, do phần công nghệ áp dụng còn hạn chế; chưa có khung
chuẩn về cơ sở địa lý, công nghệ phần mềm chủ yếu tự phát, chưa có một hệ thống
CSDL nền dung chung thống nhất giữa các Sở, ngành… Các sản phẩm của đề tài,
dự án ứng dụng ở mức độ phục vụ chuyên môn nghiệp vụ tại Sở, gành, chia sẽ
thông tin, và tích hợp đa ngành… Các cơ quan, đơn vị ứng dụng GIS ở mức độ
ngành chưa chia sẻ liên kết, dữ liệu bản đồ nền không thống nhất (CSDL nền), đa
số dữ liệu bản đồ số chưa khai thác từ nguồn chính thống, các cơ quan chuyên môn
quản lý tư liệu bản đồ “chuẩn VN2000- 108o15’ ) như (Trung tâm công nghệ thông
tin sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa, Cục Đo đạc và Bản đồ , …); các
ngành hiện nay được lưu trữ trên giấy hoặc các tập tin rời rạc trên máy tính. Các hồ
sơ, bản đồ trên giấy lưu trữ các thông tin chuyên đề và các thông số đặc tính kỹ
thuật của các đối tương cũng như các số liệu thu thập, thống kê diễn biến các quá
trình của các đối tượng. Dữ liệu thường là các tập tin *.xls (MS Excel), *.mdb (MS
Access),… lưu trữ bảng số liệu; *.tab (Mapinfo). *.shp (Arc View GIS 3.x) *.dxf
(AutoCAD), *.dgn (Microstation) lưu các dữ liệu không gian bản đồ.
Trên thực tế, bản đồ nền cơ sở dạng số GIS chưa được chuẩn hóa đồng bộ
thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Việc cập nhật số liệu chưa có các quy chế
bắt buộc phải tuân theo, dẫn đến có những ứng dụng sau khi bàn giao không được
quan tâm và đầu tư cho công tác này và bị lạc hậu rất nhanh. Việc ứng dụng GIS,
dữ liệu bản đồ nền chưa thống nhất về thể loại bản đồ, tỷ lệ, lưới chiếu, hệ tọa độ
(hệ VN2000 tỉnh Khánh Hòa kinh tuyến TW 108o15’)... chủ yếu vẫn chỉ để in ra
bản đồ, chưa có vai trò trong công tác quản lý, điều hành tác nghiệp, phối hợp chia
sẻ thông tin.
Những khó khăn khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:
- Số liệu bản đồ không đầy đủ và không được đo vẽ cập nhật thường xuyên
do thiếu kinh phí.
- Số liệu nằm rải rác, phân tán gây khó khăn trong điều tra, thu thập. Để
khắc phục, cần có sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác chặt
chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu.
- Số liệu chưa được đồng nhất, theo một quy chuẩn, gây khó khăn trong
chỉnh lý, chọn lọc: đa số bản đồ đang sử dụng tại nhiều nơi ở dạng giấy,
bản vẽ AutoCAD, một số được số hoá nhưng theo các công cụ GIS khác
nhau: MapInfo, Microstation, WinGis, ARCView GIS,... Để khắc phục,
khi triển khai cần xác định rõ các tiêu chí, chuẩn về mặt khuôn dạng, thời
gian thành lập, tên gọi, mã số, ký hiệu,... để phân loại, sắp xếp số liệu.
Đồng thời, nhấn mạnh sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác
chặt chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu trong công việc này.
12
- Tiến độ tập hợp, cung cấp số liệu của các đơn vị có thể bị chậm với thời
gian. Để khắc phục, khi triển khai cần có kế hoạch cụ thể cho công tác,
công việc này tại từng đơn vị và kế hoạch phối hợp giữa các đơn vị thi
công, ban quản lý với các chủ đầu tư. Đồng thời các đơn vị phải chịu trách
nhiệm về mặt đáp ứng đúng tiến độ và chất lượng số liệu.
- Quá nhiều số liệu dạng giấy tồn tại sẽ tốn các nguồn lực để số hoá. Để
khắc phục, khi triển khai, cần xác định rõ những điều kiện tiêu chuẩn để số
hoá: tính pháp lý, tính chính xác, tính chi tiết, tính cập nhật, … Tránh số
hoá tràn lan, kể cả những số liệu đã quá cũ, hoặc không chính xác.
- Một số dữ liệu dạng AutoCAD sẽ gặp khó khăn khi chuyển sang hệ thống
GIS do không có thông tin hệ toạ độ. Để khắc phục cũng cần tiến hành xử
lý, nắn chỉnh. Đồng thời khuyến khích sử dụng các phần mềm GIS thay
cho phần mềm thiết kế dạng như AutoCAD trong công tác quản lý các
công trình trên nền địa lý.
- Thực tế các đơn vị chưa có nỗ lực toàn diện để thực hiện việc lập bản đồ
các cơ sở hạ tầng, hệ thống dữ liệu đồng bộ, đảm bảo yêu cầu theo hệ tọa
độ chung quốc gia. Vấn đề này có thể do chưa có sự quan tâm của các cấp
lãnh đạo những năm trước đây và kinh phí quá hạn hẹp cho lĩnh vực này.
- Chưa có cơ cấu quản lý cần thiết để thống nhất các nỗ lực, khả năng và
yêu cầu khác nhau.
- Các dự án hiện tại chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của các cơ quan riêng lẻ.
- Chưa đáp ứng nhu cầu chung của tỉnh về lĩnh vực thông tin các dữ liệu bản
đồ nền theo một tỷ lệ cơ bản chuẩn, thông tin địa lý dùng chung, công
trình hạ tầng,...
- Chưa đáp ứng nhu cầu của bản thân các công trình hạ tầng đối với thông
tin cần thiết cho thấy tác động của một loại công trình đến hoạt động phát
triển của các công trình khác.
Về thuận lợi khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:
- Hiện có nhiều số liệu dạng số đang được lưu trữ dưới khuôn dạng các phần
mềm quốc tế theo chuẩn công nghệ như MapInfo, MicroStation, DolGiS,
ARCView GIS, Access, Oracle, MS SQL sẽ rất dễ dàng khi đưa vào hệ
thống chung.
- Nhiều cơ quan khác nhau như: Sở Tài nguyên và Môi trường, các trung
tâm, công ty đo đạc, khảo sát xây dựng đã có một số kinh nghiệm tiến
hành các dự án như số hóa bản đồ, GIS, hay các phương án chuyển đổi dữ
liệu.
3.3. Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS
Nhờ có quá trình quan tâm, đầu tư và nghiên cứu tương đối lâu dài, nhiều cơ
quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà đã có được những lãnh đạo hiểu tương
đối rõ nét về tác dụng của GIS đối với công tác quản lý KT-XH tại địa phương,
ngành mà mình quản lý. Đó là nhân tố rất quan trọng cho việc triển khai bất kỳ dự
án GIS nào. Bên cạnh đó, cũng qua các dự án đã đầu tư, các cơ quan, đơn vị trên
13
địa bàn tỉnh Khánh Hoà, đặc biệt là ở sở Tài nguyên và Môi trường, sở Thông tin
và Truyền thông, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Điện lực Khánh Hoà, Công
ty cấp thoát nước Khánh Hoà… đã đào tạo được một lực lượng cán bộ chuyên môn
có trình độ nghiệp vụ tương đối chắc chắn, đảm bảo là nhân tố nòng cốt cho việc
tiếp quản, vận hành và phát triển các dự án GIS trên địa bàn tỉnh.
4. Sự cần thiết đầu tư dự án
4.1. Nhu cầu khách quan
Trong quá trình đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, bối cảnh
Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và thế giới, việc tin học hoá hệ
thống quản lý hành chính Nhà nước của tỉnh Khánh Hòa đã trở thành một yêu cầu
tất yếu để địa phương phát triển.
Xây dựng Hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý phát triển KT-XH giúp
nâng cao năng lực quản lý, tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất, hiệu quả công
việc trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Hệ thống cung cấp thông tin một
cách kịp thời, trực quan, tổng thể tình hình phát triển KT-XH toàn tỉnh dựa trên số
liệu hoạt động của từng ngành được cập nhật theo chu kỳ, từ đó vạch ra các chiến
lược phát triển KT-XH bền vững. CSDL GIS toàn tỉnh thống nhất là cơ sở vững
chắc cho các quyết định của lãnh đạo tỉnh Khánh Hoà cũng như các nhà đầu tư đến
với Khánh Hoà.
Cùng với việc các dự án ngành dọc đi từ Trung ương xuống địa phương được
đưa vào sử dụng, Khánh Hoà và các địa phương khác có đủ điều kiện về dữ liệu
bản đồ nền các loại, tuy nhiên các loại dữ liệu này thường được sử dụng độc lập
trong các cơ quan đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao
thông và Vận tải… mà chưa có sử chia sẻ khai thác liên ngành. Điều này dẫn đến
việc không tận dụng hết nguồn tài nguyên thông tin quý giá vào công tác quản lý
của địa phương. Việc trang bị một hệ thống GIS tổng thể “ngành ngang” cho địa
phương là cơ sở để Khánh Hoà khai thác tốt các nguồn tài nguyên của các dự án từ
Trung ương.
4.2. Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH
Quá trình đô thị hoá và phát triển nhanh chóng về KT-XH của tỉnh đã làm gia
tăng nhu cầu quản lý về cơ sở hạ tầng như: các công trình điện, nước, nước thải,
thông tin liên lạc, hệ thống giao thông... Cần thiết phải có một hệ thống các
phương pháp quản lý và thông tin hiện đại để đảm bảo cho các hệ thống cơ sở hạ
tầng có thể hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của các lĩnh vực kinh tế. Hầu hết các
lĩnh vực quản lý cơ sở hạ tầng Khánh Hòa, từ quy hoạch phát triển tổng thể cơ sở
hạ tầng đến quản lý hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, quản lý, hỗ trợ công tác
đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội theo địa bàn, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, sử dụng đất đai trong tỉnh... đều có nhu cầu cấp thiết về một HTTT bản đồ
ở các tỉ lệ, đủ tin cậy, để giải quyết các yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô,
thúc đẩy định hướng, quy hoạch phát triển KT-XH, cũng như điều hành tác nghiệp
hàng ngày. Ngoài khả năng cung cấp dữ liệu tổng quan, chuyên ngành phục vụ tác
nghiệp quản lý và quy hoạch phát triển của từng ngành, việc chia sẽ dữ liệu giữa
các ngành là tiêu chí quan trọng trong xây dựng hệ thống thông tin của tỉnh. Mỗi
14
ngành có thể tham khảo các thông tin của ngành khác tùy theo mức độ bảo mật để
phục vụ nghiên cứu, quy hoạch phát triển của từng ngành. Ví dụ như ngành Viễn
thông khi phát triển quy hoạch cần tham khảo hiện trạng và quy hoạch của hệ
thống Giao thông, Điện lực hoặc Cấp thoát nước... Tránh những phí tổn không
đáng có do thiếu thông tin trao đổi chéo.
Việc triển khai Dự án tổng thể GIS của tỉnh, trước hết phục vụ quản lý cơ sở
hạ tầng ở cấp vĩ mô và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành tác nghiệp
cho các sở, ngành, huyện, thị, đã trở thành một đòi hoi thực sự cần thiết và cấp
bách với các yêu cầu chủ yếu sau:
- Ứng dụng GIS xây dựng một HTTT bản đồ bao gồm các CSDL và các
phần mềm ứng dụng, phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH Khánh Hòa,
vừa là mục tiêu để hình thành một cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại cho hệ
thống quản lý cơ sở hạ tầng, cung cấp nhanh chóng chính xác thông tin
định vị không gian cho sử dụng, vừa là công cụ đắc lực không thể thiếu để
từng bước nâng cao độ tin cậy của chính hệ thống thông tin bản đồ, khắc
phục các sai sót bất cập của hệ thống dữ liệu.
- Hiện nhiều sở, ngành, huyện, thị đều cần đầu tư các hệ thống GIS phục vụ
quản lý cơ sở hạ tầng. Nếu để từng đơn vị triển khai chắc chắn sẽ bị đầu tư
trùng lặp gây lãng phí lớn về chi phí phát triển, nhân lực vận hành, bản
quyền phần mềm và đặc biệt phát sinh tình trạng không thống nhất từ hệ
thống bản đồ nền đến chuẩn dữ liệu.
- Việc triển khai đầu tư trước một bước để thiết lập một số lớp bản đồ nền
GIS địa hình và địa chính thống nhất, từ đó các đơn vị sẽ bổ sung các lớp
GIS chuyên ngành để hình thành hệ GIS của đơn vị mình, là yêu cầu cấp
thiết có hiệu quả rất lớn, xét trên khía cạnh đầu tư cũng như trên khía cạnh
chất lượng khoa học công nghệ.
- Sớm hình thành một hệ thống dữ liệu GIS nền dùng chung cấp tỉnh, nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô và chia sẻ thông tin
dùng chung, là một bước đột phá để phát huy tổng hợp các nguồn dữ liệu
bản đồ cho quản lý cơ sở hạ tầng; tạo ra sự liên thông của các nguồn dữ
liệu GIS trên địa bàn quản lý từ phạm vi tỉnh, đến huyện, thị, phường, xã.
Đây cũng là giải pháp về hạ tầng thông tin để sớm hình thành các dịch vụ
công một cửa trong quản lý; thúc đẩy phổ cập, công khai hóa thông tin cho
các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về thông tin cơ sở hạ tầng KT-XH của
tỉnh.
Việc triển khai hệ thống GIS tổng thể với trọng điểm cho các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn Nha Trang cũng là một cách chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ trước khi
nhân rộng chuẩn này cho các địa phương khác trong tỉnh, qua đó góp phần nâng
cao chất lượng công chức và dịch vụ công trong tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư
Mục tiêu đầu tư của Dự án là giúp tỉnh Khánh Hoà xây dựng năng lực quản lý
quản lý quy hoạch, quản lý hiện trạng KT-XH tỉnh Khánh Hoà, một cách có hệ
thống với sự trợ giúp của công nghệ GIS. Dự án không thay thế mà kế thừa những
đầu tư trước đó của tỉnh Khánh Hoà trong lĩnh vực GIS nói riêng và CNTT nói
15
chung. Đồng thời, dự án này cũng xây dựng một nền móng về công nghệ, nhân lực
và chính sách giúp phát triển các ứng dụng GIS chuyên ngành phục vụ cho công
tác quản lý của các cơ quan, đơn vị nhà nước; xây dựng một công cụ kết nối và
chia sẻ dữ liệu các dự án ngành dọc từ trung ương và các dự án chuyên ngành tự
phát triển ở địa phương.
5.1. Mục tiêu chung
- Tăng cường năng lực, năng suất lao động của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Khánh Hoà thông qua việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
(GIS) để quản lý hoạt động chuyên ngành một cách hiệu quả; hỗ trợ đắc
lực cho công tác quản lý và điều hành của các cấp chính quyền, công tác
phối hợp chéo liên ngành, cũng như tăng cường khả năng cung cấp thông
tin cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng ngân hàng dữ liệu đô thị số, thống nhất, dùng chung phục vụ các
cấp các ngành trong công tác quản lý. Thực hiện việc tích hợp, tạo lập một
HTTT tổng thể thống nhất để quản lý hạ tầng KT-XH của tỉnh Khánh Hoà
- Từng bước tự động hóa công tác quản lý và xử lý nghiệp vụ, quy trình thủ
tục hành chính nhằm hỗ trợ công cuộc cải cách thủ tục hành chính của các
cấp các ngành. Gắn kho dữ liệu GIS và dữ liệu thuộc tính chuyên ngành
vào công tác thường nhật của các cơ quan để đảm bảo tính phát triển liên
tục của hệ thống (dữ liệu GIS luôn sống).
- Nối kết thông tin nhằm liên thông, trao đổi sử dụng giữa các cơ quan, đơn
vị vụ công tác quản lý nhà nước, xây dựng và quy hoạch phát triển KT-XH
bền vững của tỉnh Khánh Hoà. Đảm bản tính đồng bộ, thống nhất trong
quá trình triển khai các ứng dụng CNTT nói chung và dự án GIS nói riêng,
nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh chồng chéo lãng phí.
- Đào tạo và xây dựng đội ngũ chuyên viên, có khả năng ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý đô thị. Kết hợp xây dựng, củng cố và đảm bảo nguồn
nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh Khánh
Hoà.
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác với các Trung tâm ứng dụng GIS của
Trung ương, các tỉnh, thành lân cận.
- Phổ biến thông tin rộng rãi trong nhân dân bằng công nghệ Web, Internet
nhằm góp phần ổn định xã hội, nâng cao quyền làm chủ của người dân
trong phát triển đô thị.
5.2. Mục tiêu cụ thể
Chuẩn hoá và xây dựng CSDL GIS tổng thể cho tỉnh Khánh Hoà
- Xây dựng bộ CSDL địa lý nền toàn tỉnh làm cơ sở thống nhất ban đầu để
xây dựng các ứng dụng GIS cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh Khánh Hoà.
- Xây dựng chính sách dữ liệu mở, thông tin và dữ liệu GIS có thể đến với
bất kỳ ai được cấp phép truy cập.
- Tiêu chuẩn hóa các tiêu chuẩn cho định dạng và cấu trúc dữ liệu đảm bảo
khả năng trao đổi và chuyển đổi dữ liệu GIS; đảm bảo thích hợp với các
tiêu chuẩn quốc gia đã được ban hành;
16
- Chia sẻ thông tin/dữ liệu: để tiết kiệm thời gian và kinh phí, việc chia sẻ
dữ liệu nên được khuyến khích. Để bồi dưỡng nâng cao kiến thức, các thao
tác sử dụng dữ liệu, thông tin và kinh nghiệm trong lĩnh vực GIS nên được
chia sẻ cho mọi người.
- Bước đầu bổ sung, hoàn thiện, cập nhật toàn bộ dữ liệu GIS trên địa bàn
tỉnh gồm cả dữ liệu nền và dữ liệu chuyên ngành cơ sở; xây dựng quy chế
cho việc từng bước bổ sung cập nhật thêm vào CSDL GIS của tỉnh Khánh
Hoà.
- Xây dựng thủ tục vận hành đảm bảo hệ thống KhanhHoaGIS được kết hợp
với các quy trình khác như CAD, đồ họa máy tính, xử lý ảnh, mô hình
DEM... để vận hành hiệu quả hơn.
Xây dựng cơ chế quản lý, phát triển và phân phối dữ liệu, ứng dụng khai thác
- Chuẩn hoá hạ tầng hệ thống mạng, máy tính, trung tâm dữ liệu làm cơ sở
cho việc lưu trữ, quản lý, điều phối và khai thác CSDL GIS của tỉnh
Khánh Hoà.
- Xây dựng Công việc khung đảm bảo cơ chế “kết nối đa ngành” khai thác
tối đa hiệu quả của GIS, một ứng dụng khoa học đa ngành, qua đó giúp các
nhà quản lý, các chuyên gia tư vấn, các nhà thầu phát triển hệ thống sau
này, các cán bộ kỹ thuật ở các cơ quan, đơn vị khác nhau có thể khai thác
tối đa hiệu quả từ CSDL GIS của tỉnh, cũng như đóng góp thông tin của
ngành mình cho các ngành khác.
- Xây dựng Trung tâm thông tin địa lý (KhanhHoaGIS) quản lý các lớp dữ
liệu chung và lớp dữ liệu chuyên ngành có thể chia sẻ nhằm phục vụ việc
ra quyết định quản lý, chỉ đạo điều hành và công tác hoạch định chính
sách, kế hoạch, chiến lược phát triển chung của tỉnh, các cấp, các ngành và
địa phương.
Phát triển ứng dụng KhanhHoaGIS đến các cơ quan, đơn vị
- Xây dựng các ứng dụng GIS vào việc giải quyết các bài toán nghiệp vụ,
chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, các cấp chính quyền và các hoạt
động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị. Ban đầu là các cơ quan, đơn vị
quản lý các đối tượng là hạ tầng KT-XH và Thành phố Nha Trang, sau đó
nhân rộng mô hình cho các cơ quan, đơn vị khác trong tỉnh Khánh Hoà.
- Tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực CNTT, để quản trị, điều hành
các hệ thống GIS ở các đơn vị.
- Tích hợp hệ GIS với các hệ thống thông tin khác của tỉnh, đưa thông tin tới
người dân, cộng đồng sử dụng.
17
II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ
1. Hình thức đầu tư
GIS là một công cụ mạnh hỗ trợ cho công tác quản lý hạ tầng KT-XH của các
cấp chính quyền, tuy nhiên việc áp dụng GIS là một quá trình liên tục, theo nhiều
giai đoạn và đòi hoi tính gắn kết đồng bộ với các bước phát triển chung của địa
phương. Dự án KhanhHoaGIS phải chú trọng đến việc kế thừa, tái sử dụng các nội
dung sẵn có về hạ tầng CNTT, bản quyền phần mềm GIS, các CSDL GIS mà tỉnh
Khánh Hoà đã đầu tư trước đó. Các hạng mục đầu tư mới của Dự án bao gồm: các
hệ thống phần mềm GIS, các thiết bị phần cứng và công tác đào tạo nhân lực để
vận hành hệ thống phần mềm nói trên. Hình thức đầu tư của Dự án là Đầu tư
mới kết hợp kế thừa từ các dự án đã đầu tư trước đó.
2. Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa;
- Các cơ quan đơn vị thụ hưởng: UBND Tỉnh Khánh Hoà, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông và
Vận tải, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Ban quản
lý khu kinh tế Vân Phong, UBND thành phố Nha Trang, Cục Thống kê
tỉnh Khánh Hòa;
- Các đơn vị hỗ trợ và có liên quan: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước
Khánh Hòa, Công ty CP Điện lực Khánh Hòa, Sở Công thương, Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Nội vụ;
III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ
1. Quy mô đầu tư dự án
1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Dự án kế thừa kết nối mạng diện rộng của tỉnh đến các cơ quan chuyên
môn bằng hình thức sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng.
- Dự án kế thừa hạ tầng của Trung tâm dữ liệu tỉnh, chỉ đầu tư mở rộng năng
lực lưu trữ và xử lý bao gồm: mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin
như máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị cân bằng tải ứng dụng.
1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền
- Hệ phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Phần mềm hệ điều hành, phần mềm antivirus cho máy chủ.
- Phần mềm GIS bản quyền: kế thừa và nâng cấp bản quyền GIS đã đầu tư
cho dự án được tích hợp lên (GIS Thông tin và Truyền thông, GIS Vân
Phong); đầu tư mua mới bản quyền phần mềm GIS cho các cầu phần còn
lại.
1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ
18
- Phần mềm Cổng thông tin điện tử GIS Khánh Hòa.
- Xây dựng phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành.
- Xây dựng phần mềm quản trị CSDL GIS.
- Xây dựng phần mềm phân phối CSDL GIS.
- Xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành ứng dụng GIS: quản lý hạ
tầng đô thị, quản lý hạ tầng KT-XH.
1.4. Xây dựng cơ sở dữ
- Chuẩn hoá và Xây dựng CSDL nền tỉnh Khánh Hoà (nền địa hình, nền địa
chính, nền hành chính, CSDL về quy hoạch – định hướng phát triển không
gian, CSDL quy hoạch chi tiết, CSDL không ảnh - ảnh vệ tinh…
- Dự án kế thừa CSDL GIS đã được đầu tư xây dựng trước đó, với những
CSDL GIS được kế thừa, dự án chỉ đầu tư vào việc chuyển đổi và tích hợp
lên hệ thống CSDL dùng chung (CSDL hiện trạng (hiện trạng sử dụng đất,
hiện trạng mạng lưới giao thông, hiện trạng mạng lưới cấp nước, hiện
trạng thoát nước, hiện trạng mạng lưới điện và viễn thông, Tích hợp CSDL
tại BQL khu kinh tế Vân Phong).
- Chuẩn hoá, tích hợp và xây dựng CSDL chuyên ngành cho các đơn vị thụ
hưởng dự án
1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS
- Dự án tập trung Đào tạo đội ngũ quản trị tiếp quản và vận hành hệ thống
KhanhHoaGIS, dự án cũng chú trọng vào công tác đào tạo chuyển giao
công nghệ để đội ngũ cán bộ quản trị cao cấp, có khả năng chủ trì thiết kế,
xây dựng mới các ứng dụng trên nền tảng KhanhHoaGIS sau khi dự án
được chuyển giao.
- Dự án đào tạo người sử dụng trực tiếp hệ thống KhanhHoaGIS, đào tạo
cán bộ nguồn có kỹ năng đào tạo để tạo sự chủ động cho tỉnh Khánh Hoà
trong việc đào tạo người dùng sau khi dự án được chuyển giao.
1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS
Dự án đề xuất thành lập mới trung tâm công nghệ GIS tỉnh Khánh Hoà (gọi
tắt là KhanhHoaGIS) là một đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc sở Thông tin
và Truyền thông. Trung tâm KhanhHoaGIS chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ
thống KhanhHoaGIS.
Dự án cũng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành một khung
pháp lý nhằm quy định cơ cấu, chức năng, tổ chức hoạt động của Trung tâm
KhanhHoaGIS cũng quy định các quy chế liên quan đến tạo lập, lưu trữ, khai thác
và chia sẻ dữ liệu GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, cụ thể:
Khung pháp lý
- Mô hình tổ chức các hoạt động GIS tỉnh Khánh Hoà
- Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm KhanhHoaGIS
19
- Chức năng, nhiệm vụ của các hệ thống GIS thành phần
- Các quy chế về tích hợp và phân phối dữ liệu GIS tỉnh Khánh Hoà
- Các quy chế về xây dựng dữ liệu, cập nhật thông tin cho từng phân hệ,
từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- Quy định về báo cáo hoạt động của hệ thống
Khung kỹ thuật
- Khung về mô hình hệ thống
- Khung về kiến trúc hệ thống
- Danh mục CSDL GIS hệ thống
- Các chuẩn CSDL GIS
- Tài liệu Thiết kế CSDL cùng chung
- Tài liệu thiết kế CSDL chuyên ngành dùng chung
- Tài liệu thiết kế CSDL chuyên ngành
- Tài liệu thiết kế hệ thống từng sở, ngành
- Tài liệu phân tích thiết kế ứng dụng của từng chuyên ngành
Quy định lưu trữ tài nguyên hệ thống
- Source code của các ứng dụng
- Bản triển khai của từng ứng dụng
2. Địa điểm thực hiện và phạm vi triển khai
Dự án được thiết kế để đáp ứng năng lực triển khai trên phạm vi toàn tỉnh
Khánh Hoà. Trong đó tập trung triển khai ở các cơ quan, đơn vị liên quan đến công
tác quản lý hạ tầng đô thị, hạ tầng KT-XH trên địa bàn TP.Nha Trang. Sau khi hệ
thống được bàn giao cho tỉnh Khánh Hoà, đội ngũ cán bộ nguồn được đào tạo
trong dự án sẽ đảm nhận việc triển khai nhân rộng ra các cơ quan, đơn vị còn lại
trong tỉnh.
3. Yêu cầu về triển khai
Dự án KhanhHoaGIS là một dự án có khối lượng công việc lớn, cần sự tham
gia hỗ trợ của nhiều cơ quan, đơn vị liên quan đến dự án do đó cần có phương án
triển khai hợp lý, theo nhiều giai đoạn và đảm bảo các yêu cầu cơ bản như sau:
- Kế thừa được những kết quả từ các dự án trước đó, tránh đầu tư trùng lặp
lãng phí. Đầu tư đúng trọng điểm, theo phương án hiệu quả và tiết kiệm tối
đa. Dự án phải ưu tiên trước hết hết cho việc ứng dụng GIS vào công tác
quản lý hạ tầng KT-XH của tỉnh Khánh Hoà.
- Phân giai đoạn thực hiện dự án hợp lý, trong đó ưu tiên việc đưa ra quy
chế Công việc khung và triển khai hạ tầng ứng dụng trước khi triển khai
CSDL và phần mềm.
20
- Quá trình triển khai dự án gắn liền với việc đào tạo nhân lực cho tỉnh
Khánh Hoà, đặc biệt là đào tạo lực lượng cán bộ nguồn.
21
IV. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ
Giải pháp công nghệ của dự án sẽ tuân thủ các tiêu chí cơ bản sau:
- Công nghệ phải đáp ứng được các yêu cầu cấp bách đồng thời dễ dàng mở
rộng phát triển trong thời gian dài.
- Công nghệ phải có tính kinh tế khi đầu tư và vận hành cho chủ đầu tư, bao
gồm cả chi phí đầu tư hạ tầng, chi phí đầu tư bản quyền phần mềm thương
mại, chi phí đầu tư phát triển phần mềm, chi phí đào tạo nhân lực, chi phí
duy trì lực đội ngũ cán bộ chuyên môn vận hành.
- Công nghệ phải phù hợp với trình độ sử dụng chung tại tỉnh Khánh Hoà,
dễ dàng sử dụng, dễ dàng đạo tạo chuyển giao công nghệ trên quy mô toàn
tỉnh. Công nghệ cũng cần cho phép triển khai theo từng giai đoạn phù hợp
với điều kiện nguồn vốn đầu tư, nguồn nhân lực của tỉnh Khánh Hoà.
- Công nghệ không lệ thuộc vào một nguồn cung cấp duy nhất, chủ đầu tư
có thể có nhiều sự lựa chọn trong việc nâng cấp, phát triển bổ sung sau khi
hệ thống được bàn giao.
- Công nghệ sẽ không bị lạc hậu trong 5-6 năm tới, và cần được thử trước
trong thực tiễn.
- Công nghệ cần tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam và quốc tế.
2. Lựa chọn công nghệ
2.1. Giải pháp công nghệ lõi GIS
Hệ thống KhanhHoaGIS cần phải dựa trên một công nghệ gốc mạnh mẽ có đủ
tính xác thực về bản quyền pháp lý, hiệu năng xử lý và tính ổn định trong vận
hành. Công nghệ phải đáp ứng không chỉ khả năng xử lý dữ liệu địa lý theo yêu
cầu nghiệp vụ mà còn phải cung cấp nền tảng cho việc phát triển ứng dụng trên đó.
Hiện tại, chúng ta có thể phân các nhóm công nghệ GIS nền thành hai loại: Nhóm
thương mại và nhóm mã nguồn mở. Nhóm công nghệ nền nguồn mở có ưu điểm là
miễn phí bản quyền tuy nhiên thường không ổn định trong vận hành và thiếu sự hỗ
trợ đầy đủ từ nhà sản xuất. Các giải pháp công nghệ thường rời rạc và không chỉnh
thể. Giải pháp công nghệ GIS nền thương mại tuy phải đầu tư chi phí bản quyền
nhưng lại có hỗ trợ đầy đủ từ nhà sản xuất và có nhiều giải pháp toàn diện để phục
vụ xây dựng các hệ thống hoàn chỉnh. Các giải pháp thương mại uy tín thường có
nhiều đơn vị có năng lực thực hiện, do đó hệ thống làm ra thường ít phụ thuộc vào
nhà thầu. Dựa trên các phân tích nói trên, giải pháp GIS nền cho KhanhHoaGIS
được đề xuất sử dụng dòng sản phẩm ArcGIS của hãng Esri.
Ưu điểm
- Giải pháp GIS đầy đủ nhất hiện nay, chuyên nghiệp, thích ứng với mọi cấp
độ yêu cầu của người dùng, tổ chức.
- Các công cụ GIS được tích hợp đầy đủ trong một hệ thống thống nhất, môi
trường mở, công cụ phát triển mở đáp ứng tất cả công nghệ liên quan GIS
hiện nay trên thế giới.
22
- Có giải pháp tích hợp server/client đáp ứng yêu cầu quản lý dữ liệu không
gian tập trung tại các Trung tâm thông tin địa lý .
- Tích hợp quản trị CSDL cho phép nối kết với nhiều hệ CSDL quan hệ
khác nhau, cho phép đa người dùng truy xuất, có thể quản lý dữ liệu theo
các phiên bản.
- Quản trị dữ liệu raster kết hợp cả các công cụ xử lý ảnh chuyên nghiệp
trong môi trường xử lý GIS đồng nhất.
- Sản phẩm ứng dụng chủ ArcGIS Server cho phép tích hợp ứng dụng trên
mô hình kiến trúc hiện đại SOA trên Web.
- Cho phép người dùng phát triển ứng dụng của mình thuận tiện, tùy biến
theo nhu cầu làm tăng hiệu quả công việc và thu hồi đầu tư nhanh chóng.
- Là giải pháp phổ biến nhất trên thế giới và ở Việt Nam, chứng minh được
năng lực xử lý, tính ổn định trong vận hành và có rất nhiều nhà cung cấp
có đủ năng lực triển khai dự án ở Việt Nam.
- Bản thân tỉnh Khánh Hoà cũng đã có nhiều dự án đã triển khai trên nền
tảng giải pháp này, KhanhHoaGIS có thể kế thừa nguồn nhân lực đã qua
đào tạo cũng như các sản phẩm từ các dự án trước đó.
Nhược điểm
- Đòi hoi có sự đầu tư đáng kể, đồng bộ toàn bộ hệ thống để đáp ứng yêu
cầu quản trị tập trung dữ liệu đa ngành.
- Hệ thống lớn, các ứng dụng sử dụng chuyên nghiệp về GIS nên khi áp
dụng mất nhiều thời gian, yêu cầu cán bộ quản trị có khả năng và trình độ.
- Đòi hoi phải có đội ngũ cán bộ đủ yêu cầu, vận hành và triển khai hệ thống
vì liên quan tới nhiều kỹ năng kỹ thuật tổng hợp.
- Cơ sở hạ tầng cũng đòi hoi đồng bộ, yêu cầu chuẩn hóa cao.
2.2. Công nghệ quản trị cơ sở dữ liệu
Khi sử dụng giải pháp GIS nền ArcGIS Server của Esri. ArcGIS Server đã hỗ
trợ công nghệ quản lý cơ sở dữ liệu Personal Database. Tuy nhiên, đối với cơ sở dữ
liệu nền địa lý, khối lượng dữ liệu thường là lớn và cần duy trì lâu dài, cần phải
đảm bảo an toàn dữ liệu. Do đó cần một giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu độc lập để
đảm nhiệm việc này. Hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu là MS SQL và Oracle được lựa
chọn cho dự án này và trên thực tế cả hai hệ quản trị CSDL này đều đủ mạnh để
đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của các loại đối tượng người sử dụng. MS SQL
và Oracle có khả năng quản lý tốt được lượng dữ liệu cực lớn và có các thuật toán
nhằm tăng cường và tối ưu hóa tốc độ xử lý dữ liệu.
Microsoft SQL Server và Oracle là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu đáng tin cậy,
đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống như tính nhất quán dữ liệu, truy xuất dữ
liệu nhanh, khả năng bảo mật cao, đáp ứng đựợc các truy xuất đồng thời, có chế độ
tự động lưu trữ dự phòng tốt và dễ bảo hành, phát triển mở rộng. Ngoài ra, cả hai
còn có giao diện đồ họa rất dễ sử dụng.
Microsoft SQL Server và Oracle thích hợp với các loại giải pháp: Thương mại
điện tử, xử lý giao dịch trực tuyến (online transaction processing OLTP), kho dữ
liệu.
23
Dựa trên phân tích về ngân sách đầu tư, nguồn lực quản trị và nhu cầu của dự án,
KhanhHoaGIS được đề xuất dử dụng công nghệ quản trị CSDL MS SQL Server
2012.
2.3. Công nghệ hệ điều hành
Tương ứng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL, dự án KhanhHoaGIS lựa
chọn nền tảng hệ điều hành máy chủ Windows Server 2012 làm nền tảng vận hành
chính của hệ thống.
Lựa chọn hệ điều hành Windows cho máy chủ và máy trạm với những lý do
sau:
- Windows là hệ điều hành phổ biến, đóng gói và thân thiện với người dùng
- Cài đặt dễ dàng, dễ sử dụng
- Giao diện thân thiện với người sử dụng
- Có đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật đông đảo
- Các ứng dụng hiện đang triển khai tại trường hầu hết đều được xây dựng
trên nền tảng công nghệ Windows.
Đối với máy trạm: sử dụng Windows 7 phiên bản premier
Đối với Server: Windows Server 2012
2.4. Công nghệ lập trình ứng dụng
Với Công nghệ GIS nền sử dụng giải pháp của hãng ESRI, công nghệ này có
đặc điểm là hỗ trợ phát triển ứng dụng tốt trên cả hai môi trường là .NET và Java.
Do đó, các ứng dụng được xây dựng cho hệ thống KhanhHoaGIS sẽ được phát
triển chủ yếu trên hai công nghệ lập trình là .Net của Microsoft với môi trường lập
trình Visual Studio.Net và Java với môi trường lập trình Eclipse. Cả hai công nghệ
này hiện nay được áp dụng rộng rãi khi xây dựng các ứng dụng. Các sản phẩm
được xây dựng trên môi trường .Net chạy tốt trên hệ điều hành Microsoft Windows
đồng thời công nghệ lập trình này rất linh hoạt trong việc xây dựng các ứng dụng
GIS và được hỗ trợ tốt bởi công nghệ ArcGIS. Bên cạnh đó, công nghệ lập trình
Java cũng là phương án rất hiệu quả vì tính phổ biến, chi phí thấp và dễ sử dụng.
Đặc biệt Java được hỗ trợ rất mạnh bởi cộng động lập trình viên trên toàn thế giới
và khả năng liên kết với công nghệ ArcGIS cũng rất tốt. Dự án KhanhHoaGIS là
một hệ thống được triển khai trên diện rộng gồm nhiều cơ quan, đơn vị, do đó nên
lựa chọn linh hoạt giữa hai công nghệ lập trình này để phù hợp với với quy mô
triển khai ứng dụng tại từng sở.
2.5. Địa điểm đặt máy chủ dự án Khánh Hoà GIS
Dự án KhanhHoaGIS được đề xuất địa điểm đặt máy chủ (dữ liệu và ứng
dụng) tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh. Địa điểm này có những lợi điểm như sau:
- Đảm bảo độ an toàn (giám sát) theo tiêu chuẩn chung của Trung tâm dữ
liệu tỉnh;
- Đảm bảo độ sẵn sàng của hệ thống;
24
- Đảm bảo về băng thông đường truyền và hợp nhất kinh phí đường truyền;
- Nguồn nhân lực quản lý, vận hành, hỗ trợ khai thác sử dụng;
- Đảm bảo an toàn về điện, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo môi trường
nhiệt độ làm mát, …
25
V. THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
1. Phương án thực hiện theo mô hình triển khai kết hợp
1.1. Mô hình tổng thể hệ thống KhanhHoaGIS
Trung tâm KhanhHoaGIS
Là nơi lưu trữ CSDL GIS dùng chung của toàn tỉnh Khánh Hoà, bao gồm
CSDL GIS nền dùng chung và CSDL GIS chuyên ngành dùng chung.
KhanhHoaGIS sẽ được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau:
- Quản lý thống nhất dữ liệu tập trung và phân tán.
- Phân cấp quản lý các ứng dụng và dữ liệu dùng chung; chia sẻ các lớp dữ
liệu chuyên ngành.
- Các cơ quan, đơn vị thụ hưởng tự quản lý các hệ thống GIS chuyên ngành
và chịu trách nhiệm với các lớp dữ liệu chuyên ngành chia sẻ.
- Tập trung và phân quyền dữ liệu đến mức cao nhất để xây dựng một trung
tâm dữ liệu lớn, đa dạng dữ liệu.
- Thực hiện việc cung cấp dịch vụ dữ liệu đến người dân và doanh nghiệp.
- Mô hình vật lý hệ thống được xây dựng trong các giai đoạn.
Với mục đích xây dựng và phát triển các bộ CSDL và phần mềm ứng dụng
công nghệ GIS của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, có khả năng sử dụng chung các
lớp dữ liệu nền địa lý, việc ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ
26
sở hạ tầng phải gắn kết và cùng phát triển với các CSDL phục vụ điều hành, tác
nghiệp của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
1.2. Mô tả về tổ chức quản trị CSDL của các hệ thống thông tin
Dữ liệu bản đồ nền dùng chung
Máy chủ GIS là kho lưu trữ các loại dữ liệu nền dùng chung, bao gồm các
loại bản đồ vector và dữ liệu ảnh. Dữ liệu bản đồ nền này về cơ bản đã được Sở
Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa cung cấp. Tuy nhiên dữ liệu bản đồ nền này
thường không được cập nhật thường xuyên. Dự án này cần xây dựng một bản đồ
nền mới trên cơ sở cập nhật (khảo sát, chuyển đổi, chỉnh sửa và tích hợp) dữ liệu
nền đã được cung cấp để có thể làm bản đồ nền dùng chung cho tất cả các đơn vị
có liên quan tham chiếu. Bản đồ nền dùng chung sẽ giúp cho việc trao đổi thông
tin giữa các đơn vị được nhất quán. Các CSDL bản đồ nền dùng chung bao gồm:
- CSDL nền địa hình
- CSDL nền địa chính
- CSDL nền hành chính
- CSDL về quy hoạch, định hướng phát triển không gian
- CSDL quy hoạch chi tiết
- CSDL ảnh hàng không, ảnh vệ tinh
Các CSDL bản đồ nền dùng chung này được khai thác và tích hợp vào chung
một CSDL địa lý (thuộc tính và không gian). CSDL này được đặt tập trung trên
database server của Trung tâm KhanhHoaGIS.
CSDL bản đồ nền này thực chất được tạo ra hoặc được đồng bộ từ các CSDL thành
phần của cơ quan, đơn vị liên quan. Tùy từng yêu cầu mà có thể việc đồng bộ này
là 1 chiều (One way) hoặc 2 chiều (Two way).
Dữ liệu GIS chuyên ngành dùng chung
Dữ liệu GIS chuyên ngành dùng chung là những dữ liệu được tích hợp từ các
CSDL của các cơ quan, đơn vị hoặc các công ty công ích của Tỉnh có ứng dụng
GIS phục vụ chuyên ngành riêng của họ và những dữ liệu GIS đó cần thiết phải
được chia sẻ cho các đơn vị khác. Ứng dụng GIS trong những đơn vị đó là những
yêu cầu nội tại của mỗi đơn vị. Do đó những dữ liệu này cần được bản thân mỗi
đơn vị khảo sát, chuyển đổi để cập nhật vào CSDL của riêng đơn vị này. Sau đó có
thể lựa chọn những lớp dữ liệu chuyên ngành của đơn vị mà có thể sử dụng bởi
những đơn vị khác làm CSDL chuyên ngành dùng chung. CSDL GIS chuyên
ngành dùng chung bao gồm:
- CSDL hiện trạng
- CSDL hiện trạng sử dụng đất (Sở Tài nguyên và Môi Trường)
- CSDL hiện trạng mạng lưới giao thông (Sở Giao thông)
- CSDL hiện trạng mạng lưới cấp nước (Hiện tại thành phố Nha Trang -
Khawaco)
- CSDL hiện trạng mạng lưới thoát nước (Ban quản lý dự án Thoát nước)
- CSDL quy hoạch (các Sở, ngành)
- CSDL phân khu chức năng (Sở Xây dựng)
27
- CSDL quy hoạch KT-XH tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
Các CSDL GIS chuyên ngành dùng chung này được khai thác và tích hợp vào
chung một CSDL địa lý (thuộc tính và không gian) tại Trung tâm KhanhHoaGIS.
Việc tích hợp vào CSDL tập trung này có thể theo chu kỳ hoặc khi các dữ liệu
thành phần có biến động lớn. Công nghệ tích hợp có thể là đồng bộ trực tuyến
(online synchronization), sao chép ngoại tuyến (offline) hoặc sử dụng dịch vụ
geodata. Ví dụ:
Ngoài ra, các tổ chức có các CSDL GIS chuyên ngành dùng chung này có thể
quản lý các hạ tầng liên quan này như UBND tỉnh Khánh Hòa, Công ty CP Điện
lực Khánh Hòa, Công ty Cấp Thoát nước Khánh Hòa, Sở Văn Hóa Thể thao và Du
lịch, …có thể chia sẻ dữ liệu với các đơn vị khác cũng như với người dân bằng
cách sử dụng các ứng dụng Web có trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà. Dữ liệu
được chia sẻ sẽ được quản lý tập trung tại CSDL này.
CSDL này phải có khả năng lưu dấu tất cả những thay đổi bằng cách lưu trữ
các tác động đối với CSDL, cho phép trung tâm KhanhHoaGIS có thể tìm kiếm để
lập các báo cáo sau này. CSDL GIS này cung cấp dữ liệu về hạ tầng KT-XH cho
các cơ quan, đơn vị liên quan đang thực hiện các dự án liên quan giao thông, cấp
thoát nước, điện lực, công trình ngầm, quy hoạch, …. Những đơn vị thực hiện các
dự án cụ thể này cũng có thể cập nhật trạng thái, tiến độ dự án tới CSDL GIS này
thông qua các ứng dụng được cung cấp trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà.
28
1.3. Mô hình tích hợp dữ liệu & phân phối dữ liệu
CSDL chuyên
ngành dùng chung
Metadata
Công việc
khung
Ứng dụng ngành
Xây dựng
Ứng dụng ngành
Tài nguyên Môi trường
CSDL chuyên ngành dùng riêng
Xây dựng
Tài nguyên môi trường
Giao thông vận tải
Sở Xây dựng Sở Tài nguyên môi trường Sở Giao thông vận tải
CSDL chuyên ngành
Cập nhật dữ liệu
Liên kết dữ liệu
Các dữ liệu GIS nền từ những nguồn khác nhau (tại các cơ quan, đơn vị khác
nhau), cần được thống nhất về khuôn dạng dữ liệu và công nghệ thực hiện, để có
thể chồng ghép và cập nhật một cách tự động, không cần đến các công cụ hỗ trợ
chuyển đổi, nhằm tự động bảo toàn thông tin, trong giai đoạn thiết lập ban đầu
CSDL GIS nền dùng chung.
Trao đổi dữ liệu: dữ liệu GIS có đặc thù là khối lượng rất lớn, với khả năng
của hạ tầng viễn thông tỉnh hiện tại, giải pháp trao đổi dữ liệu GIS có thể áp dụng
cả 2 giải pháp: trao đổi trên đĩa CD và trao đổi dữ liệu trên mạng. Trao đổi trên CD
áp dụng cho bước cấp phát dữ liệu GIS ban đầu và các mảng dữ liệu GIS cập nhật
rất lớn. Trao đổi trên mạng áp dụng cho các trao đổi, chia sẻ dữ liệu còn lại; cho
truy nhập tự điển dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu
Việc cập nhật dữ liệu nền, thuộc cơ quan, đơn vị nào do đơn vị đó cập nhật
trên dữ liệu chuyên ngành của đơn vị, sau đó kết xuất và đồng bộ dữ liệu cập nhật
vào CSDL nền do đơn vị chịu trách nhiệm. Khâu cập nhật CSDL, không nhất thiết
phải cập nhật theo thời gian thực (cập nhật nóng). Chu kỳ thời gian cập nhật đối
với dữ liệu bản đồ (đồ hoạ) dự kiến là 6 tháng hoặc 1 năm; dữ liệu thuộc tính và
Metadata có thể ngắn hơn (1 tháng thậm chí theo tuần).
29
CSDL và các phần mềm công cụ GIS cập nhật dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị
phải đáp ứng yêu cầu: quản lý thông tin về thời điểm cập nhật cho từng lớp dữ liệu;
tại thời điểm bất kỳ kiểm soát được các lớp dữ liệu đã lạc hậu của CSDL để cấp
các lớp dữ liệu mới và lưu trữ biến động nếu có nhu cầu.
Để cập nhật các biến động mới sau khi đã có CSDL GIS, cần xây dựng quy
trình cập nhật trên nguyên tắc: Mọi nghiệp vụ trong đo đạc, thiết kế, hoàn công,
xây dựng bản đồ quy hoạch mới,.... của các ngành đều phải sử dụng trên các lớp
nền của bản đồ nền dùng chung cho quản lý CSHT, từ đó tạo thuận lợi cho cập
nhật các biến động.
Khi chưa có CSDL tác nghiệp của các cơ quan, đơn vị, việc cập nhật dữ liệu
nền dùng chung sẽ do các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tiến hành cập nhật trực
tiếp vào dữ liệu khái quát của đơn vị mình, sau đó kết nạp vào CSDL GIS chung.
Khi đã có CSDL tác nghiệp của các sở, việc cập nhật sẽ được kết xuất tự động từ
dữ liệu tác nghiệp vào dữ liệu khái quát, sau đó kết nạp và đồng bộ vào CSDL
chung.
Cung cấp dữ liệu
Cung cấp dữ liệu nền - dùng chung cho các cơ quan, đơn vị, được cung cấp
dưới dạng dữ liệu GIS gốc và dạng bản đồ GIS đã biên tập ở tỉ lệ quy định.
Việc đáp ứng sẽ do một mô-đun ứng dụng tại các sở, ngành thực hiện. Với dạng
dữ liệu GIS gốc, việc cung cấp sẽ gồm 2 phương thức:
- Lấy toàn bộ một lớp dữ liệu GIS nền dùng chung: Trong khả năng hiện tại
của hạ tầng viễn thông, có thể thực hiện trao đổi dữ liệu qua CD hoặc
đường truyền băng thông rộng.
- Lấy chỉ bộ phận biến động của lớp dữ liệu GIS nền so với lớp dữ liệu đã
có tại đơn vị (so với mốc thời điểm cung cấp trước). Một mô đun ứng
dụng sẽ được phát triển cho yêu cầu này, với môi trường trao đổi dữ liệu
trên mạng diện rộng.
Việc cung cấp thông tin GIS ở mức phổ cập cho đối tượng cộng đồng, doanh
nghiệp... sẽ được thực hiện qua Internet, thông qua các dự án xây dựng các website
của các cơ quan, đơn vị hoặc chung cho toàn tỉnh, cổng thông tin của tỉnh. Dữ liệu
GIS được cung cấp ở dạng bản đồ đã biên tập theo các tỉ lệ quy định.
1.4. Mô tả về ứng dụng
Mô hình ứng dụng của hệ thống KhanhHoaGIS sẽ đi theo xu thế hiện nay là
GIS tập trung. Mô hình này đã được tích hợp với công nghệ mạng Internet đang
được nghiên cứu và ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Canada, Đan
Mạch.… với khả năng cung cấp thông tin và dữ liệu GIS cho đa người dùng qua
mạng (Open GIS), với hệ thống này khắc phục được những nhược điểm của GIS
truyền thống là chỉ phục vụ cho người dùng chuyên nghiệp. Kiến trúc mới hiện tại
là kết hợp dựa trên một số các công nghệ mới cho phép tất cả các chức năng GIS
chạy trên môi trường chủ trung tâm và có thể truy xuất từ nhiều thiết bị trên mạng
thông tin. Điều này đặc biệt có lợi cho dự án KhanhHoaGIS dưới khía cạnh đầu tư
và tính sẵn sàng về con người, hạ tầng.
30
Kiến trúc thông tin địa lý tập trung có một số đặc tính đáp ứng nhu cầu cần
thiết cho người dùng GIS phân tán:
- Chi phí bảo trì thấp: vì tất cả dữ liệu và các khả năng xử lý được tập trung
tại một vị trí, giá thành cập nhật và bảo trì sẽ là nho nhất, cập nhật phần
mềm sẽ không phải thực hiện trực tiếp tại máy PCs trong mạng. Tại các cơ
quan, đơn vị không đòi hoi lực lượng nhân sự phải quản trị hệ thống GIS
(phần cứng và phần mềm)
- Dễ dàng thích ứng: việc bổ sung các tài nguyên bổ trợ có thể dễ dàng được
thực hiện bằng việc cài đặt thêm bộ nhớ hay đĩa cứng trên máy chủ sẵn có
hoặc cài thêm một máy chủ mới.
- Sử dụng chuẩn cơ sở truy xuất dữ liệu: chúng có các giao diện lập trình
ứng dụng trên cơ sở chuẩn mở có thể cho thấy tất cả dữ liệu và các khả
năng xử lý cho sử dụng của người phát triển.
- Hỗ trợ tất cả các chức năng và dạng dữ liệu GIS chính.
Tóm lại, kiến trúc thông tin địa lý tập trung, có thể hỗ trợ truy xuất hàng
nghìn người dùng phân tán chia sẻ tài nguyên từ một vị trí trung tâm. Hướng tiếp
cận kỹ nghệ chuẩn cơ sở trong việc quản lý dữ liệu, phát triển ứng dụng và xử lý
dữ liệu truy xuất tạo nên tiềm năng cho việc cung cấp các dịch vụ GIS tới người
dùng phân tán theo mức rộng lớn. Như thế, chi phí bảo trì thấp, độ thích ứng cao,
tin cậy hoàn toàn tạo nên ý nghiã cho dự án KhanhHoaGIS có thể đạt được mục
tiêu phát triển đề ra.
1.5. Mô tả về công tác chuyển đổi cơ sở dữ liệu đã có
Công nghệ xây dựng CSDL KhanhHoaGIS được xây dựng bằng:
- Dữ liệu thành lập từ các dự án
- Dữ liệu thành lập từ việc số hoá bản đồ giấy
- Dữ liệu thành lập từ việc chuyển đổi định dạng lưu trữ (bản vẽ CAD, file
của các phần mềm quản lý bản đồ khác)
- Từ việc thêm mới trong bản thân phần mềm của hệ thống KhanhHoaGIS
- Từ việc sử dụng ứng dụng trên mobile kết hợp công nghệ GPS
- Dữ liệu được thành lập từ các dịch vụ xây dựng bản đồ khác
Do tính chất và quy mô của dự án, tất cả các phương pháp trên được phối hợp
sử dụng một cách phù hợp nhất. Việc xây dựng và cập nhật CSDL được thực hiện
trong quá trình phát triển dự án và xuyên suốt cả quá trình vận hành sử dụng hệ
thống.
Dữ liệu thành lập từ các dự án
Trong quá trình thực hiện các dự án GIS trên địa bàn Tỉnh, dữ liệu GIS được
xây dựng đồng bộ cùng lúc. Dữ liệu có được từ các dự án GIS trước đó (dự án của
Công ty Điện lực, công ty Cấp thoát nước, ban quản lý KKT Vân Phong... được
thu thập, chuẩn hoá cho phù hợp các quy định trong “Công việc khung” của
KhanhHoaGIS; các dự án về sau, việc xây dựng dữ liệu sẽ tuân thủ theo quy định
31
của Công việc khung, quá trình thiết kế dữ liệu của dự án cũng xác định rõ dữ liệu
nào là dữ liệu dùng chung, dữ liệu nào là dữ liệu dùng riêng.
Dữ liệu thành lập từ việc số hoá bản đồ giấy
Một phần bản đồ giấy quan trọng, cần cấp thiết ngay cho KhanhHoaGIS tại
thời điểm này, được ưu tiên số hoá để tích hợp vào kho dữ liệu của Tỉnh. Danh
sách chi tiết các bản đồ được thành lập theo phương pháp số hoá xin xem phần
thiết kế chi tiết từng phân hệ ở dưới đây. Những bản đồ chưa cần gấp sẽ được tổng
hợp lưu trữ thông tin trong phụ lục “Công việc khung”, việc số hoá sử dụng hay
không sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của địa phương và được thực hiện trong khuôn
khổ của một dự án khác, tuy nhiên khi xây dựng sẽ phải tuân thủ các quy chuẩn
của “Công việc khung”.
Dữ liệu được thành lập từ việc chuyển đổi định dạng lưu trữ
Phương pháp này cho phép xây dựng csdl GIS từ các nguồn tư liệu số hiện có
như các tệp bản vẽ, bản đồ trên nền CAD (autoCad, Microstation), các thông tin
thuộc tính lưu trữ trong các định dạng word, excel, txt, RDBMS... hoặc chuyển từ
các định dạng dữ liệu GIS khác về định dạng sử dụng bởi KhanhHoaGIS. Quá
trình chuyển đổi này bao gồm cả việc chuyển đổi hệ toạ độ, múi chiếu, font chữ,
cấu trúc, liên kết với các CSDL thuộc tính và các quy định trong “Công việc
khung”.
Dữ liệu thành lập từ việc thêm mới trong phần mềm trực thuộc
KhanhHoaGIS
Hệ thống KhanhHoaGIS là một hệ thống cho phép dữ liệu sống, bằng kết gắn
kết dữ liệu của hệ thống với các quy trình nghiệp vụ tác nghiệp hàng ngày tại các
đơn vị, dữ liệu chuyên ngành có thể liên tục được cập nhật hàng ngày bởi chính
các chuyên viên. Việc thêm mới có thể được thực hiện chính xác thông qua sự hỗ
trợ của các thiết bị có tính năng GPS hoặc có thể có tính chính xác tương đối thông
qua giao diện của phần mềm ứng dụng của KhanhHoaGIS.
Cập nhật bằng thiết bị cầm tay có hỗ trợ công nghệ GPS
GPS là hệ thống xác định vị trí dựa trên các vệ tinh nhân tạo. Trong cùng một
thời điểm, ở một vị trí trên mặt đất nếu xác định được khoảng cách đến tối thiểu ba
vệ tinh thì sẽ tính được tọa độ của vị trí đó. GPS hoạt động trong mọi điều kiện
thời tiết, mọi nơi trên trái đất 24 giờ một ngày và không mất phí thuê bao hoặc mất
tiền trả cho việc thiết lập sử dụng GPS. Có 24 vệ tinh làm nên vùng không gian
GPS trên quỹ đạo 12 ngàn dặm cách mặt đất.
Để có thể xây dựng được CSDL sử dụng hệ thống GPS, cần thiết phải trang bị
các thiết bị định vị cầm tay GPS. Trên thế giới hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất
và cung cấp thiết bị này ra thị trường và nó hiện đã trở thành một thiết bị thông
dụng cho cuộc sống hàng ngày nói chung cũng như cho nhiệm vụ xây dựng CSDL
địa lý nói riêng. Tính năng và độ chính xác của máy phụ thuộc trực tiếp vào hãng
sản xuất và giá thành của máy, thông thường máy có giá thành càng cao thì độ
chính xác định vị càng tốt.
32
Ngoài ra, để có thể tổ chức quản lý được CSDL KhanhHoaGIS thì cần có giải pháp
về CSDL, giải pháp CSDL được lựa chọn trong dự án này là công nghệ
Geodatabase của hãng ESRI. Số liệu đo đạc từ máy định vị cầm tay sẽ được chuẩn
hóa, chuyển đổi và lưu trữ trong CSDL này nhằm phục vụ các mục đích quản trị,
cập nhật, khai thác dữ liệu.
Dữ liệu được thành lập từ các dịch vụ xây dựng bản đồ khác
Dữ liệu của KhanhHoaGIS có thể được xây dựng từ việc vector hoá một số
thông tin từ không ảnh, Google Map, Bing Map...
Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL địa lý từ bản đồ giấy, không ảnh
Các loại bản đồ giấy
KhanhHoaGIS
DB
Kiểm tra và tích hợp vào
KhanhHoa GIS
Dữ liệu không gian Dữ liệu thuộc tính
Liên kết dữ liệu không gian
và thuộc tính
Số hóa đối tượng Thu thập, xử lý các thông
tin dữ liệu thuộc tính
Metadata
Không
ảnh
a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng
33
- Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết
của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung
cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý
tại đơn vị.
- Các bước thực hiện:
+ Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối
tượng cần quản lý.
+ Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các
phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính.
+ Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả
khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.
- Sản phẩm:
+ Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt.
+ Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS.
+ Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.
Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ
phiếu điều tra, khảo sát.
- Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng.
- Các bước thực hiện:
+ Thu thập các phiếu điều tra khảo sát.
+ Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ
các phiếu điều tra khảo sát.
+ Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng.
- Sản phẩm:
+ Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.
b) Xây dựng dữ liệu không gian
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu bản đồ giấy, không ảnh
- Mục đích: Xử lý tài liệu, biên vẽ yếu tố chuyên môn.
- Các bước thực hiện:
+ Phân tích, chọn các chỉ tiêu biểu thị
+ Tổng hợp các yếu tố nội dung của bản đồ và tiến hành biên vẽ các yếu tố
nét và chữ.
- Sản phẩm:
+ Các tệp dữ liệu chuẩn đã được xử lý.
Bước 2: Số hóa
- Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng địa lý cần quản
lý.
- Các bước thực hiện:
+ Số hoá nội dung bản đồ, không ảnh đã được xử lý.
+ Kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện kết quả số hoá.
- Sản phẩm:
+ Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.
c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính
34
- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không
gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra
CSDL hoàn chỉnh
- Các bước thực hiện:
+ Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối
tượng địa lý cần quản lý.
+ Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý.
- Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý
d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý
- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính
xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý.
- Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho
việc khai thác.
e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu
- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.
Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL sử dụng công nghệ GPS
35
KhanhHoaGIS
DB
Kiểm tra và tích hợp vào
KhanhHoa GIS
Dữ liệu không gian Dữ liệu thuộc tính
Liên kết dữ liệu không gian
và thuộc tính
Số hóa kết quả đo đạc Thu thập, xử lý các thông
tin dữ liệu thuộc tính
Metadata
Xử lý số liệu đo đạc
Đo đạc thực địa bằng thiết bị di
động có tính năng GPS
a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng
- Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết
của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung
cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý
tại đơn vị.
- Các bước thực hiện:
+ Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối
tượng cần quản lý.
+ Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các
phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính.
+ Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả
khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.
- Sản phẩm:
+ Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt.
+ Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS.
36
+ Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.
Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ
phiếu điều tra, khảo sát.
- Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng.
- Các bước thực hiện:
+ Thu thập các phiếu điều tra khảo sát.
+ Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ
các phiếu điều tra khảo sát.
+ Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng.
- Sản phẩm:
+ Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.
b) Xây dựng dữ liệu không gian
Bước 1: Điều vẽ ngoại nghiệp
- Mục đích: Nhằm xác định, định vị các đối tượng địa lý cần quản lý.
- Các bước thực hiện:
+ Đo đạc tại thực địa vị trí đối tượng cần quản lý bằng thiết bị định vị cầm
tay
+ Xử lý số liệu đo đạc bằng phần mềm chuyên dụng.
- Sản phẩm:
+ Tệp dữ liệu đo đạc đã được chuẩn hóa.
Bước 2: Số hóa
- Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng địa lý cần quản
lý.
- Các bước thực hiện:
+ Số hoá kết quả đo vẽ ngoại nghiệp đối tượng địa lý cần quản lý.
+ Kiểm tra kết quả số hoá kết quả đo vẽ ngoại nghiệp đối tượng địa lý
cần quản lý.
- Sản phẩm:
+ Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.
c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính
- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không
gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra
CSDL hoàn chỉnh
- Các bước thực hiện:
+ Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối
tượng địa lý cần quản lý.
+ Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý.
- Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý
d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý
- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính
xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý.
- Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho
việc khai thác.
e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu
37
- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.
Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL sử dụng tệp AutoCad
a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng
- Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết
của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung
cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý
tại đơn vị.
- Các bước thực hiện:
+ Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối
tượng cần quản lý.
+ Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các
phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính.
+ Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả
khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.
- Sản phẩm:
38
+ Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt.
+ Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS.
+ Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.
Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ
phiếu điều tra, khảo sát.
- Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng.
- Các bước thực hiện:
+ Thu thập các phiếu điều tra khảo sát.
+ Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ
các phiếu điều tra khảo sát.
+ Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng.
- Sản phẩm:
+ Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.
b) Xây dựng dữ liệu không gian
Bước 1: Chuẩn bị tệp dữ liệu AutoCad
- Mục đích: Xử lý tệp dữ liệu AutoCad nếu cần để chuẩn bị chuyển đổi dữ
liệu.
- Các bước thực hiện:
+ Xác định môi trường chuyển đổi dữ liệu thành (MicroStation, ArcGIS)
+ Sử dụng AutoCad để chuyển đổi định dạng nếu cần.
- Sản phẩm:
+ Các tệp dữ liệu AutoCad đã được chuyển đổi định dạng.
Bước 2: Chuyển đổi dữ liệu
- Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng cần quản lý từ
tệp AutoCad.
- Các bước thực hiện:
+ Cấu hình môi trường phần mềm để mở tệp AutoCad.
+ Dùng phần mềm GIS mở tệp AutoCad và lưu lại dưới định dạng dữ liệu
GIS.
+ Kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện tệp dữ liệu GIS.
- Sản phẩm:
+ Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.
c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính
- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không
gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra
CSDL hoàn chỉnh
- Các bước thực hiện:
+ Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối
tượng địa lý cần quản lý.
+ Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý.
- Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý
d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý
- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính
xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý.
39
- Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho
việc khai thác.
e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu
- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.
40
1.6. Mô tả về công tác cài đặt và triển khai tại các cơ quan, đơn vị
Để đảm bảo cho việc nắm bắt, quản trị, đào tạo người dùng và tiến đến có thể
chủ trì thiết kế các ứng dụng trên nền tảng, công tác đào tạo sẽ được thực hiện như
sau:
c1. Đào tạo cán bộ nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà:
Học viên là cán bộ tại nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà thuộc
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo chuyên sâu Cổng thông tin GIS Khánh Hoà cho
cán bộ nguồn.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo chuyên sâu.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.
c2. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà dành cho cán bộ quản
trị CNTT các cơ quan, đơn vị thụ hưởng:
Học viên là cán bộ CNTT thuộc các cơ quan, đơn vị thụ hưởng dự án
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà dành
cho quản trị viên.
+ Thời gian đào tạo: 20 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 người.
c3. Đào tạo cán bộ nguồn thiết kế, xây dựng ứng dụng trên Cổng thông tin
GIS Khánh Hoà:
Học viên là cán bộ tại nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App
thuộc trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo chuyên sâu về quản trị, phát triển ứng dụng trên
Cổng thông tin GIS Khánh Hoà.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tại chuyên sâu.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.
c4. Đào tạo quản trị ứng dụng và xây dựng ứng dụng GIS trên Cổng thông
tin GIS Khánh Hoà App dành cho cán bộ quản trị CNTT các đơn vị thụ hưởng:
Học viên là cán bộ CNTT thuộc các cơ quan, đơn vị thụ hưởng dự án
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng các ứng dụng trên Cổng thông tin GIS
Khánh Hoà dành cho người dùng, đào tạo xây dựng những ứng dụng đơn giản (viết
41
script, không cần lập trình) trên cổng thông tin GIS Khánh Hoà cho mỗi chuyên
ngành.
+ Thời gian đào tạo: 20 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 người.
c5. Đào tạo quản trị ArcGIS Server dành cho cán bộ nguồn:
Học viên là cán bộ nguồn tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị ArcGIS Server nâng cao.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tại chuyên sâu.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.
c6. Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop:
Học viên là cán bộ CNTT tại một số cơ quan, đơn vị đặc thù (những cơ quan
được trang bị ứng dụng ArcGIS Desktop); kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như
sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop.
+ Thời gian đào tạo: 14 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c7. Đào tạo quản trị CSDL:
Học viên là cán bộ CNTT tại các cơ quan đơn vị thụ hưởng dự án
KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị CSDL SQL Server.
+ Thời gian đào tạo: 22 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c8. Đào tạo tích hợp CSDL:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS và một số đơn vị thụ
hưởng dự án KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp CSDL GIS vào
hệ thống KhanhHoaGIS.
+ Thời gian đào tạo: 30 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
42
c9. Đào tạo công việc khung:
Học viên là cán bộ tại các đơn vị thụ hưởng dự án KhanhHoaGIS, có thể mở
rộng ra cả các đối tượng thuộc các đơn vị chưa nằm trong danh sách thụ hưởng dự
án KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo công việc khung.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 – 50 người.
c10. Đào tạo quản trị phần mềm nội bộ:
Học viên là cán bộ CNTT tại các đơn vị thụ hưởng dự án KhanhHoaGIS; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị phần mềm nội bộ.
+ Thời gian đào tạo: 18 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 14 người.
c11. Đào tạo quản trị hệ thống KhanhHoaGIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị hệ thống KhanhHoaGIS.
+ Thời gian đào tạo: 14 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c12. Đào tạo sử dụng phần mềm tích hợp CSDL GIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các
CSDL chuyên ngành.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c13. Đào tạo sử dụng phần mềm quản trị CSDL GIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm quản trị CSDL GIS tại trung
tâm KhanhHoaGIS.
43
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c13. Đào tạo sử dụng phần mềm phân phối CSDL:
Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm phân phối CSDL GIS cho
các hệ thống chuyên ngành.
+ Thời gian đào tạo: 12 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c14. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng
dụng GIS:
Học viên là cán bộ CNTT tại sở Xây dựng và các đơn vị liên quan; kế hoạch
đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c15. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng
dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại sở Xây dựng và các đơn vị liên quan; kế hoạch đào tạo
cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 8 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c16. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch và hiện trạng mạng
lưới giao thông:
Học viên là cán bộ tại sở Giao thông và Vận tải và các đơn vị liên quan; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
44
c17. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư:
Học viên là cán bộ tại sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c18. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý khu kinh tế:
Học viên là cán bộ tại Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong và các đơn vị liên
quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 6 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c19. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông:
Học viên là cán bộ tại sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan;
kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 8 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c21. Đào tạo sử dụng phần mềm cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện
trạng, quy hoạch mạng lưới y tế và dịch vụ y tế:
Học viên là cán bộ tại sở Y tế và các đơn vị liên quan; kế hoạch đào tạo cho
đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 6 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c22. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ
du lịch:
Học viên là cán bộ tại sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên
quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
45
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c23. Đào tạo sử dụng phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy
chữa cháy ứng dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại Công an tỉnh Khánh Hoà và các đơn vị liên quan; kế
hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 5 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c24. Đào tạo sử dụng phần mềm hệ thống thông tin thống kê kinh tế xã hội
ứng dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại chi cục Thống kê tỉnh Khánh Hoà và các đơn vị liên
quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
c25. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS:
Học viên là cán bộ tại sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan;
kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:
+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.
+ Thời gian đào tạo: 5 ngày.
+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.
+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.
46
2. Mô tả về đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống KhanhHoaGIS
Dự án KhanhHoaGIS được tính toán thiết kế sử dụng những cách tiếp cận
mới nhất của công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu chi phí đầu tư mua sắm thiết bị.
Với giải pháp lưu trữ và xử lý tập trung; các ứng dụng cơ sở chạy trên nền thin-
client, hệ thống KhanhHoaGIS hoàn toàn có thể kế thừa được những cơ sở vật chất
hạ tầng CNTT hiện có tại các đơn vị.
2.1. Tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh
- Dự án KhanhHoaGIS được triển khai tích hợp tại trung tâm dữ liệu của
Tỉnh theo hướng kế thừa những cơ sở vật chất sẵn có, đầu tư bổ sung
những thiết bị phần cứng và phần mềm phục vụ nhu cầu riêng của dự án.
- Hệ thống lưu trữ dữ liệu địa lý dung lượng lớn SAN: lưu trữ CSDL
KhanhHoaGIS.
- Hệ thống cân bằng tải để đảm bảo hiệu năng khi số lượng người truy cập
hệ thống lớn.
- Hệ thống máy chủ CSDL: cài đặt, triển khai hệ quản trị CSDL và CSDL
KhanhHoaGIS cũng như các CSDL khác của hệ thống.
- Hệ thống máy chủ ứng dụng: cài đặt các phần mềm ứng dụng thương mại
của hãng ESRI và phần mềm chạy trên server của hệ thống.
- Thiết bị mạng: Kết nối các thiết bị phần cứng trong nội mạng với nhau
cũng như kết nối mạng nội bộ với Internet.
- Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng triển khai hệ thống
KhanhHoaGIS như: hệ điều hành Windows Server, phần mềm hệ quản trị
CSDL MS SQL server hoặc Oracle, phần mềm GIS của hãng ESRI..
2.2. Tại các đơn vị thụ hưởng và các đơn vị liên quan
Tại các đơn vị thụ hưởng & các đơn vị liên quan đến dự án, các chuyên gia tư
vấn của dự án sẽ tư vấn chuẩn hoá và đưa ra đề xuất nâng cấp hạ tầng phần cứng
(nếu cần) để đảm bảo năng lực khai thác hệ thống KhanhHoaGIS.
2.3. Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS và các đơn vị thành viên
Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS với các đơn vị thành phần được thực
hiện thông qua mạng diện rộng (WAN) của Tỉnh, theo hình thức sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
47
3. Mô tả về thiết kế CSDL
Thông tin chung của các lớp dữ liệu chuyên đề:
- Không gian tham chiếu: hệ quy chiếu và tọa độ VN2000; phép chiếu UTM
3o; kinh tuyến trung ương 108o15; hệ số tỷ lệ k = 0.9999; đơn vị: mét.
- Font: Unicode.
3.1. Nhóm dữ liệu nền của tỉnh
Địa hình
Stt Tên lớp Dạng
1 Địa danh Điểm
2 Điểm độ cao Điểm
3 Điểm độ sâu Điểm
4 Đường bình độ Đường
5 Đường bình độ sâu Đường
6 Mô hình địa hình số DEM Raster
Địa chính
Stt Tên lớp Dạng
1 Thửa đất Vùng
2 Ranh giới thửa đất Đường
3 Điểm đại diện thửa đất Điểm
Hành chính
Stt Tên lớp Dạng
1 Uỷ ban nhân dân các cấp Điểm
2 Cơ quan chuyên môn Điểm
3 Cơ quan đảng Điểm
4 Tổ chức chính trị - xã hội Điểm
5 Toà án Điểm
6 Viện kiểm sát Điểm
7 Cơ quan đại diện nước ngoài Điểm
8 Ranh giới hành chính Đường
9 Ranh giới thành phố thị xã Đường
10 Phường xã Vùng
48
11 Thông tin chung cấp phường xã Vùng
12 Tỉnh/thành phố/ thị xã Vùng
13 Thông tin chung cấp đô thị Vùng
Nền giao thông đô thị
Stt Tên lớp Dạng
1 Lớp đường bộ chính Đường
2 Công trình giao thông đầu mối Điểm
3 Lòng đường giao thông chính Vùng
4 Đường sắt Đường
Thủy văn
Stt Tên lớp Dạng
1 Lớp mương, sông 1 nét Đường
2 Sông, hồ Vùng
Điểm tọa độ nhà nước, đo đạc địa chính
Stt Tên lớp Dạng
1 Điểm tọa độ nhà nước Điểm
2 Điểm đo đạc địa chính Điểm
3.2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh Khánh Hoà
Hạ tầng giao thông đô thị
Stt Tên lớp Dạng
1 Lớp đường bộ Đường
2 Lòng đường Vùng
3 Vỉa hè Vùng
4 Đường sắt Đường
5 Đường thủy Đường
6 Cầu giao thông (đường bộ, đường
sắt)
Đường
7 Cảng, bến tàu Điểm
8 Bến xe, nhà ga Điểm
49
9 Bến phà Điểm
10 Sân bay Điểm
11 Đê, kè Đường
12 Trạm xăng Điểm
13 Thống kê giao thông phường xã Vùng
14 Thống kê giao thông đô thị Vùng
Hạ tầng cấp nước
Stt Tên lớp Dạng
1 Ô thửa Vùng
2 Ống cấp nước Đường
3 Đồng hồ khách hàng Điểm
4 Điểm đấu nối Điểm
5 Điểm sửa chữa Điểm
6 Nhà máy nước Điểm
7 Trạm bơm Điểm
8 Điểm chứa nước Điểm
9 Van nước Điểm
10 Van cứu hoa Điểm
11 Đập chứa nước Điểm
12 Giếng khoan nước Điểm
13 Điểm lấy nước thô Điểm
14 Công trình cấp nước tập trung Điểm
15 Thống kê cấp nước phường xã Vùng
16 Thống kê cấp nước đô thị Vùng
Hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải
Stt Tên lớp Dạng
1 Cống, mương thoát nước chung Đường
2 Cống thoát nước thải riêng Đường
3 Hố ga, giếng kiểm tra Điểm
4 Giếng thu nước thải Điểm
5 Trạm bơm Điểm
50
6 Cửa xả nước Điểm
7 Van kiểm soát, cống ngăn triều Điểm
8 Hồ điều hòa Vùng
9 Công trình xử lý nước thải Điểm/Vùng
10 Lưu vực thoát nước đô thị Vùng
11 Khu vực ngập lụt đô thị Vùng
12 Số liệu quản lý mạng thoát nước Đường
13 Thống kê thoát nước phường, xã Vùng
14 Thống kê thoát nước toàn đô thị Vùng
Hạ tầng quản lý chất thải rắn
Stt Tên lớp Dạng
1 Điểm thu gom rác Điểm
2 Trạm trung chuyển Điểm
3 Tuyến thu gom rác, gồm cả đường
vào bãi rác
Đường
4 Công trình chôn lấp, xử lý chất thải
rắn
Điểm
Vùng
5 Số liệu quản lý thu gom rác thải rắn Đường
Điểm
6 Thống kê chất thải rắn phường xã Vùng
7 Thống kê CTR toàn đô thi Vùng
Hạ tầng cấp điện và chiếu sáng
Stt Tên lớp Dạng
1 Cột đèn chiếu sáng Điểm
2 Tuyến đường được chiếu sáng Đường
3 Trạm điều khiển chiếu sáng Điểm
4 Đường điện Đường
5 Trạm biến áp Điểm
6 Số liệu quản lý bảo dưỡng hệ thống
chiếu sáng
Điểm
7 Thống kê cấp điện và chiếu sáng
phường xã
Vùng
51
8 Thống kê cấp điện và chiếu sáng
toàn đô thị
Vùng
Hạ tầng cây xanh đô thị và mặt nước
Stt Tên lớp Dạng
1 Cây xanh đường phố Điểm
2 Tuyến cây xanh Đường
3 Đất cây xanh Vùng
4 Số liệu quản lý chăm sóc cây xanh
đô thị
Điểm
5 Thống kê cây xanh phường xã Vùng
6 Thống kê cây xanh toàn vùng đô thị Vùng
Hạ tầng khu công nghiệp
Stt Tên lớp Dạng
1 Nhà máy, xí nghiệp Điểm
2 Khu công nghiệp Vùng
3 Thống kê KCN phường xã Vùng
4 Thống kê KCN toàn đô thị Vùng
Hạ tầng mạng lưới điện
Stt Tên lớp Dạng
Lưới điện 110kV
1 Hệ thống cột Điểm
2 Trạm biến áp Điểm
3 Tuyến đường dây Đường
Mạng lưới điện trung áp
4 Tuyến đường dây Đường
5 Hệ thống cột Điểm
6 Trạm biến áp Điểm
7 Máy biến áp Điểm
8 Trạm trung gian Điểm
9 MC trung thế Điểm
10 Recloser Điểm
52
11 Dao cắt có tải Điểm
Mạng lưới đường dây ngầm trung thế
12 Tuyến cáp Đường
Lưới điện hạ áp 0,4kV Điểm
13 Tuyến đường dây Đường
14 Hệ thống cột Điểm
15 Đồng hồ điện Điểm
Quản lý mạng lưới cáp ngầm hạ áp
16 Lớp các tuyến cáp ngầm Đường
Hạ tầng nghĩa trang và vệ sinh công cộng
Stt Tên lớp Dạng
1 Nhà tang lễ Điểm
2 Nghĩa trang Điểm/Vùng
3 Nhà vệ sinh công cộng Điểm
4 Khoanh vùng ô nhiễm liên quan
đến VSMT, CTR và nghĩa trang
Vùng
5 Thống kê nghĩa trang phường xã Vùng
6 Thống kê nghĩa trang toàn đô thị Vùng
3.3. Nhóm dữ liệu hiện trạng
Hiện trạng sử dụng đất
Stt Tên lớp Dạng
1 Hiện trạng sử dụng đất (đô thị,
nông nghiệp, phi nông nghiệp, chưa
sử dụng, khu du lịch)
Vùng
2 Thửa đất Vùng
3 Số nhà Điểm
4 Thống kê đất và nhà ở phường xã Vùng
5 Thống kê đất và nhà ở toàn đô thị Vùng
6 Giá đất Vùng
7 Giao đất, cho thuê đất Vùng/Điểm
8 Quản lý và phát triển quỹ đất Vùng/Điểm
9 Cơ sở đo đạc Điểm
53
Hiện trạng xây dựng
Stt Tên lớp Dạng
1 Nhà và công sở Điểm
2 Dự án xây dựng nhà và công sở Điểm/Vùng
3 Dự án đầu tư xây dựng công trình
công nghiệp, dân dụng
Điểm/Vùng
4 Cơ sở đo đạc(điểm đo đạc, tài liệu
đo đạc)
Điểm
Hiện trạng dự án đầu tư
Stt Tên lớp Dạng
1 Dự án đầu tư hiện tại Vùng
2 Dự án kêu gọi đầu tư Vùng
3 Trụ sở công ty Điểm
4 Thống kê dự án đầu tư cấp đô thị Vùng
5 Thống kê dự án đầu tư cấp tỉnh Vùng
Thống kê
Stt Tên lớp Dạng
1 Bản đồ thống kê theo chuyên đề
(chỉ tiêu thống kê, đối tượng thống
kê, kỳ thống kê)
Vùng
3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch
Quy hoạch đô thị
Stt Tên lớp Dạng
1 Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển không gian Vùng
2 Bản đồ quy hoạch chi tiết Vùng
4 Bản đồ ranh giới quy hoạch chung đô thị Vùng
5 Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng Vùng
6 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị Vùng
7 Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị Đường
8 Bản đồ quy hoạch mạng lưới cấp nước đô thị Đường/Điểm
54
9 Bản đồ quy hoạch mạng lưới thoát nước đô thị Đường/Điểm
10 Bản đồ quy hoạch hệ thống đường dây, đường ống Đường
11 Bản đồ chỉ giới đường đo theo quy hoạch đô thị Đường/Vùng
12 Bản đồ điểm cốt xây dựng theo quy hoạch đô thị Điểm
13 Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật Điểm/Đường/Vùng
14 Bản đồ ranh giới quy hoạch phân khu Vùng
15 Hồ sơ bản vẽ quy hoạch phân khu Điểm/Đường/Vùng
16 Bản đồ ranh giới quy hoạch chi tiết Vùng
Quy hoạch sử dụng đất
Stt Tên lớp Dạng
1 Quy hoạch sử dụng đất (đô thị, nông nghiệp, phi
nông nghiệp, chưa sử dụng, khu du lịch)
Vùng
Quy hoạch giao thông tỉnh
Stt Tên lớp Dạng
1 Lớp quy hoạch đường bộ Đường
2 Quy hoạch lòng đường Vùng
3 Quy hoạch Vỉa hè Vùng
4 Quy hoạch Đường sắt Đường
5 Quy hoạch Đường thủy Đường
6 Quy hoạch Cầu giao thông (đường bộ, đường sắt) Đường
7 Quy hoạch Cảng, bến tàu Điểm
8 Quy hoạch Bến xe, nhà ga Điểm
9 Quy hoạch Bến phà Điểm
10 Quy hoạch Sân bay Điểm
11 Quy hoạch Đê, kè Đường
12 Quy hoạch Trạm xăng ĐiỂm
55
Quy hoạch dự án đầu tư
Stt Tên lớp Dạng
1 Quy hoạch các dự án Vùng
2 Quỹ đất quy hoạch dự án Vùng
3.5. Nhóm dữ liệu chuyên ngành y tế
Cơ sở y tế, dịch vụ khám chữa bệnh, Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Stt Tên lớp Dạng
1 Bệnh viện Điểm
2 Phòng khám Điểm
3 Nhà hộ sinh Điểm
4 Trạm Y tế Điểm
5 Cơ sở kinh doanh thực phẩm Điểm
Quản lý môi trường
Stt Tên lớp Dạng
1 Cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan môi trường (Hồ sơ cam
kết bảo vệ môi trường, Kiểm tra cam kết bảo vệ môi trường)
Điểm
2 Vị trí ô nhiễm Điểm
3.6. Nhóm dữ liệu chuyên ngành viễn thông
Stt Tên lớp Dạng
1 Bưu chính Điểm
2 Chuyển mạch Điểm
3 Mạng bưu chính Đường
4 Mạng ngoại vi Đường
5 Mạng truyền dẫn Đường
6 Trạm BTS Điểm
7 Trạm kiểm soát tần số Điểm
8 Đài truyền thanh không day Điểm
9 Đài thông tin duyên hải Điểm
10 Các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn
thông
Điểm
56
3.7. Nhóm dữ liệu chuyên ngành du lịch
Stt Tên lớp Dạng
1 Điểm du lịch và tài nguyên Điểm
2 Tuyến du lịch Đường
3 Cơ sở lưu trú Điểm
4 Cơ sở lữ hành Điểm
5 Cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch Điểm
6 Cơ sở quảng cáo Điểm
7 Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường Điểm
8 Cơ sở hoạt động lễ hội Điểm
9 Địa điểm chứng nhận di vật, bảo vật và di sản Điểm
10 Bảo tàng, thư viện, khu khảo cổ Điểm
11 Quảng bá du lịch
3.8. Nhóm dữ liệu chuyên ngành phòng cháy chữa cháy
Stt Tên lớp Dạng
1 Trạm PCCC Điểm
2 Trụ cứu hoa Điểm
3 Vụ cháy Điểm
4 Các đơn vị có thiết bị, đội chữa cháy chuyên nghiệp Điểm
5 Các đơn vị hỗ trợ (đồn công an, dân phòng, xung kích) Điểm
6 Các cơ quan, công sở và tòaa nhà quan trọng (Phương
án chữa cháy, Diễn tập PCCC, Kiểm tra công tác
PCCC, Công tác tuyên truyền PCCC) kế thừa CSDL
hành chính
Điểm
3.9. Nhóm dữ liệu khu kinh tế Vân Phong
Stt Tên lớp Dạng
1 Vùng quy hoạch Vùng
2 Đường quy hoạch Đường
3 Điểm quy hoạch Điểm
4 Điểm khống chế Điểm
57
5 Sông hồ Đường
6 Tim sông Đường
7 Đường bờ Đường
8 Đầm lầy bãi Vùng
9 Thác ghềnh Vùng
10 Công trình thủy lợi Điểm
11 Địa danh thủy hệ Điểm
12 Đường giao thông Đường
13 Viền đường giao thông Đường
14 Vùng giao thông Vùng
15 Cầu Điểm
16 Công trình giao thông Điểm
17 Nhà độc lập Điểm
18 Nhà Khối Điểm
19 Sân Điểm
20 Nghĩa trang Vùng
21 Công viên Điểm
22 Điểm đặc trưng Điểm
23 Ranh giới hành chính Vùng
24 Vùng hành chính huyện thị Vùng
25 Vùng hành chính phường xã Vùng
26 Mốc địa giới Điểm
27 Ranh thực vật Vùng
28 Vùng thực vật Vùng
29 Bụi cây Điểm
30 Địa danh thực vật Điểm
31 Mốc dự án Điểm
32 Ranh dự án Vùng
58
4. Mô tả về phần mềm nội bộ
Hệ thống KhanhHoaGIS được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn công nghệ
mở mới và phổ biến nhất, đảm bảo hệ thống tích hợp lớn, phù hợp với điều kiện về
nguồn nhân lực quản lý, về nguồn kinh phí phục vụ duy trì sự hoạt động ổn định
của hệ thống:
- Giải pháp GIS cho trung tâm GIS: ArcGIS Server
- Giải pháp GIS cho máy trạm tại trung tâm GIS: ArcGIS Desktop (nâng cấp
phiên bản do đã có license)
- Công cụ phát triển: Eclipse, ArcGIS Engine, QT Editor.
- Ngôn ngữ lập trình: Java, C++, ArcGIS Framework.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Server 2012.
- Chuẩn Tiếng Việt: Unicode TCVN 6909:2001 ở cả ba mức biểu diễn, lưu trữ
và trao đổi.
- Chuẩn trao đổi dữ liệu: Web service XML.
Các yêu cầu về tính năng kĩ thuật
Stt Tính năng kỹ thuật
Yêu cầu chung
1 Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên nền tảng web.
2 Phần mềm hoạt động thông suốt và ổn định, đáp ứng số lượng truy cập lớn, nhiều
người dùng cùng làm việc tại cùng một thời điểm.
3 Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu.
4 Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ chính và máy chủ dự phòng.
5 Cho phép cài đặt trong hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.
6 Hỗ trợ truy nhập SSO (Single Sign On) và được sử dụng chung cho toàn bộ các
phân hệ khác của Bộ phần mềm một cửa điện tử trong Hệ thống kiểm tra, kiểm soát
TTHC.
Yêu cầu về lưu trữ
7 Cơ sở dữ liệu phải có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài.
8 Có khả năng lưu trữ được nhiều định dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu
trúc, dữ liệu phi cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim,
ảnh, âm thanh).
9 Cho phép tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ CSDL. Khuyến nghị cả
trong các tệp gắn kèm.
10 Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.
Yêu cầu về giao diện
11 Tương thích với các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer, Firefox, Opera,
59
Stt Tính năng kỹ thuật
Google Chrome,...
12
Cho phép người quản trị tự cấu hình các thông tin hiển thị trong các giao diện tiếp
nhận hồ sơ.
Giao diện được thiết kế phải đảm bảo mỹ thuật, tiện lợi và dễ sử dụng.
13 Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.
14 Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định
dạng hình ảnh theo Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT.
Yêu cầu về kết nối thiết bị
15 Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để phục vụ việc tra cứu hồ sơ theo mã
vạch. Cho phép kết nối với máy quét, máy in.
16 Hỗ trợ kết nối với Kiosk tra cứu cảm ứng.
17 Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp hàng/cấp số.
18 Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ qua SMS, điện thoại, các
phương tiện truy cập thông tin có hỗ trợ kết nối Internet.
Yêu cầu về an toàn bảo mật
19 Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực
người sử dụng, mức CSDL.
20 Hỗ trợ tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử như AD,
LDAP, đảm bảo đúng cơ chế đăng nhập một lần đối với cán bộ được phân công
tham gia hệ thống của cơ quan hành chính.
21 Hệ thống cấp số tự động là duy nhất, chỉ hoạt động trong giờ hành chính, phục vụ
cho các bàn tiếp nhận hồ sơ TTHC (các máy tính phục vụ tiếp nhận hồ sơ) theo quy
định.
22 Cho phép tự động cập nhật các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để
phục vụ theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình
hoạt động của hệ thống.
Yêu cầu về trao đổi, tích hợp
23
Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML để phục vụ công tác lập báo cáo theo
quy định hiện hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp dữ liệu
theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ
thống khác.
Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi thông
tin của các hệ thống.
24 Đảm bảo nguyên tắc cung cấp dữ liệu đầu ra cho các hệ thống thông tin khác và
chấp nhận đầu vào từ các hệ thống thông tin khác theo chuẩn XML để phục vụ quá
trình trao đổi thông tin.
Yêu cầu về khai thác, vận hành
25 Cho phép sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất.
60
Stt Tính năng kỹ thuật
26 Cho phép phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.
27 Cung cấp các báo cáo khai thác, vận hành hệ thống.
28
Cho phép định nghĩa và quản trị quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết hồ sơ và trả kết quả cho từng TTHC.
Các quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ cho phép xử lý
trường hợp bổ sung hồ sơ.
29 Cho phép định nghĩa và quản trị mẫu biểu theo quy định của TTHC và quy định
hành chính.
Các yêu cầu khác
30 Thiết kế hệ thống tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiến trúc hướng dịch vụ SOA
(Service Oriented Architecture).
31 Cho phép cài đặt và vận hành tốt trên nhiều môi trường hệ điều hành nền cơ bản
như Windows, Linux, Unix,…
32 Thiết kế, xây dựng và khai thác CSDL sử dụng ngôn ngữ SQL chuẩn để có thể cho
phép triển khai trên nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Oracle, DB2 và các ứng
dụng quản lý dữ liệu như mysql,...
33 Cho phép theo dõi, giám sát việc sử dụng tài nguyên hệ thống.
34 Cho phép quản lý và sử dụng chữ ký số cho các đối tượng trong hệ thống như
người dùng, máy chủ.
35 Tự động tính toán ngày hẹn trả kết quả trừ những ngày nghỉ và ngày lễ.
36 Kết hợp với chức năng hướng dẫn TTHC để cung cấp cơ chế tư vấn gián tiếp cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ TTHC theo nhiều kênh như qua điện thoại, mạng
Internet trước khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
37
Cho phép mở thêm “bàn tiếp nhận ảo” để sẵn sàng tiếp nhận và phân quyền tiếp
nhận hồ sơ từ mạng Internet trong giờ hành chính (theo quy định) đối với một số
TTHC có thể triển khai dịch vụ công Mức độ 4 (thời gian gửi hồ sơ của tổ chức, cá
nhân không phụ thuộc vào giờ hành chính).
38 Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ qua điện thoại di động và các phương tiện truy
cập thông tin có hỗ trợ kết nối Internet.
61
Các yêu cầu chức năng
Hệ thống KhanhHoaGIS gồm các phân hệ phần mềm được tích hợp với nhau,
chức năng và tính năng kỹ thuật của các phân hệ như sau:
4.1. Phần mềm cổng GIS tỉnh Khánh Hòa
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
1. Quản trị tin bài
1 Quản lý các kênh thông tin Quản trị hệ thống
2 Quản trị chuyên mục tin
Quản trị hệ thống,
Biên tập viên ,
Người sử dụng
3 Quản trị tin bài trong chuyên mục Biên tập viên, Lãnh
đạo
4 Quản lý hiển thị tin bài trong chuyên mục Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
5 Quản lý bình chọn Biên tập viên,
Người sử dụng
6 Quản lý sự kiện gắn với tin bài
Biên tập viên,
Người sử dụng,
Lãnh đạo
7 Quản trị tệp đính kèm Biên tập viên,
Người sử dụng
8 Quản trị liên kết Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
9 Quản trị liên kết quảng cáo Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
10 Quản trị chuyên mục thăm dò ý kiến Quản trị hệ thống,
Lãnh đạo
11 Quản lý đóng góp ý kiến Người sử dụng,
Biên tập viên
12 Quản lý nguồn website/portal cung cấp tin theo chuẩn
RSS Biên tập viên
13 Quản lý tin từ website/portal khác theo chuẩn RSS Biên tập viên, Lãnh
đạo
14 Khai thác tin của website/portal theo chuẩn RSS Người sử dụng
62
15 Khai thác dữ liệu đa phương tiện Người sử dụng
16 Quản lý danh mục dữ liệu đa phương tiện Quản trị hệ thống
17 Quản lý dữ liệu đa phương tiện Quản trị hệ thống
18 Khai thác thông tin số lượt người truy cập Người sử dụng
2. Cung cấp thông tin KT-VH-XH ứng dụng GIS trên Cổng GIS
2.1 Chuyên đề bản đồ hành chính trên cổng GIS tỉnh
19 Biên tập bản đồ hành chính Quản trị hệ thống
20 Tra cứu bản đồ GIS hành chính trên Cổng GIS Người sử dụng
2.2 Chuyên đề dân số, lao động và việc làm trên Cổng GIS tỉnh
21 Biên tập bản đồ dân số, lao động và việc Quản trị hệ thống
22 Tra cứu bản đồ GIS dân số, lao động và việc trên
Cổng GIS Người sử dụng
2.3 Chuyên đề Công nghiệp trên Cổng thông tin GIS tỉnh
23 Biên tập bản đồ Công nghiệp Quản trị hệ thống
24 Tra cứu các cơ sở sản xuất công nghiệp ứng dụng GIS Người sử dụng
Cập nhật online cơ sở sản xuất công nghiệp
25 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở
sản xuất công nghiệp Người sử dụng
26 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở sản
xuất công nghiệp Quản trị hệ thống
27 Cập nhật online thông tin về cơ sở sản xuất công
nghiệp Người sử dụng
28 Thêm mới cơ sở sản xuất công nghiệp Người sử dụng
29 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở sản xuất
công nghiệp Quản trị hệ thống
63
30 Tra cứu các cơ sở sản xuất công nghiệp ứng dụng GIS Người sử dụng
31 Tra cứu bản đồ GIS Công nghiệp Người sử dụng
2.4 Chuyên đề Thương mại trên Cổng thông tin GIS tỉnh
32 Biên tập bản đồ chuyên đề Thương mại Quản trị hệ thống
Cập nhật online chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
33 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về chợ,
siêu thị, trung tâm thương mại Người sử dụng
34 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về chợ, siêu
thị, trung tâm thương mại Quản trị hệ thống
35 Cập nhật online thông tin về chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại Người sử dụng
36 Thêm mới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại Người sử dụng
37 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở thương
mại Quản trị hệ thống
38 Tra cứu chuyên đề thống kê về thương mại Người sử dụng
2.5 Chuyên đề Nông nghiệp trên Cổng thông tin GIS tỉnh
39 Biên tập bản đồ Nông nghiệp Quản trị hệ thống
40 Tra cứu bản đồ GIS Nông nghiệp Người sử dụng
2.6 Chuyên đề Y tế trên Cổng thông tin GIS tỉnh
41 Biên tập bản đồ Y tế Quản trị hệ thống
42 Tra cứu các cơ sở y tế ứng dụng GIS Người sử dụng
Cập nhật online cơ sở y tế
43 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở y
tế, nhà thuốc, cơ sở khám chữa bệnh - cơ sở y tế Người sử dụng
64
44 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở y tế Quản trị hệ thống
45 Cập nhật online thông tin về cơ sở y tế, cơ sở Người sử dụng
46 Thêm mới cơ sở y tế Người sử dụng
47 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở y tế Quản trị hệ thống
48 Tra cứu các cơ sở y tế ứng dụng GIS Người sử dụng
49 Tra cứu chuyên đề thống kê về y tế trong 5 năm gần
nhất Người sử dụng
2.7 Chuyên đề Giáo dục, đào tạo trên Cổng thông tin GIS tỉnh
50 Biên tập bản đồ chuyên đề giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống
Cập nhật online cơ sở giáo dục, đào tạo
51 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở
giáo dục, đào tạo Người sử dụng
52 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở giáo
dục, đào tạo Quản trị hệ thống
53 Cập nhật online thông tin về cơ sở giáo dục, đào tạo Người sử dụng
54 Thêm mới cơ sở giáo dục, đào tạo Người sử dụng
55 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở giáo dục,
đào tạo
Quản trị hệ thống,
Hệ thống
56 Tra cứu chuyên đề thống kê về giáo dục, đào tạo trong
5 năm gần nhất Người sử dụng
2.8 Chuyên đề Văn hóa, thể thao và du lịch trên Cổng thông tin GIS tỉnh
57 Biên tập bản đồ chuyên đề Văn hóa, thể thao và du
lịch Quản trị hệ thống
Cập nhật online cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch
58 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở
Văn hóa, thể thao và du lịch Người sử dụng
65
59 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở Văn
hóa, thể thao và du lịch Quản trị hệ thống
60 Cập nhật online thông tin về cơ sở Văn hóa, thể thao
và du lịch Người sử dụng
61 Thêm mới cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch Người sử dụng
62 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở Văn hóa,
thể thao và du lịch Quản trị hệ thống
63 Tra cứu chuyên đề thống kê về Văn hóa Người sử dụng
64 Tra cứu chuyên đề thống kê Lĩnh vực Thể dục, thể
thao Người sử dụng
65 Tra cứu chuyên đề thống kê Lĩnh vực du lịch Người sử dụng
III. Cung cấp ứng dụng tiện ích cho cộng đồng (Người dân du khách và
doanh nghiệp)
1. Ứng dụng Tìm đường
66 biên tập bản đồ đường Quản trị hệ thống
67 Chỉnh sửa thông tin đường trên bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống
68 Thêm mới đường cho bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống
69 Chỉnh sửa thông tin nhà trên bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống
70 Thêm mới nhà cho bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống
71 Tìm đường Người sử dụng
2. Ứng dụng Tìm địa điểm, quảng cáo địa điểm
72 biên tập bản đồ địa điểm Quản trị hệ thống
Cập nhật online địa điểm (nhà hàng, khách sạn, siêu thị….)
73 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về địa
điểm Người sử dụng
74 Chức năng trả phí lần đầu đăng tin online qua tài
khoản
Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
66
75 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về địa điểm Quản trị hệ thống
76 Cập nhật online thông tin về địa điểm Người sử dụng
77 Thêm mới địa điểm Người sử dụng
78 Xuất bản thông tin cập nhật online về địa điểm Quản trị hệ thống
79 Chức năng trả phí hàng tháng đăng tin online qua tài
khoản Người sử dụng
80 Hủy thông tin cập nhật online Quản trị hệ thống
81 Khôi phục thông tin cập nhật online đã hủy Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
82 Quản lý account đăng ký và quản lý thu phí Quản trị hệ thống
83 Thống kê thu phí cập nhật thông tin online Quản trị hệ thống
84 Tìm địa điểm Người sử dụng
3. Ứng dụng Tra cứu thông tin quy hoạch
85 Tra cứu Quy hoạch chung Quản trị hệ thống
86 Tra cứu Quy hoạch phân khu chức năng Quản trị hệ thống, ,
Người sử dụng
87 Tra cứu Quy hoạch chi tiết
Quản trị hệ thống,
Hệ thống, Người sử
dụng
88 Tra cứu dự án quy hoạch
Quản trị hệ thống,
Hệ thống, Người sử
dụng
Cập nhật online thông tin dự án quy hoạch
89 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về dự án
quy hoạch Người sử dụng
90 Chức năng trả phí lần đầu đăng tin online qua tài
khoản
Quản trị hệ thống,
Hệ thống, Người sử
dụng
9 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về dự án quy
hoạch Quản trị hệ thống
67
92 Cập nhật online thông tin về dự án quy hoạch Người sử dụng
93 Thêm mới dự án quy hoạch Người sử dụng
94 Xuất bản thông tin cập nhật online về dự án quy
hoạch Quản trị hệ thống
95 Chức năng trả phí hàng tháng đăng tin online qua tài
khoản Người sử dụng
96 Thiết lập và tự động thông báo nộp phí đăng ký cập
nhật thông tin online Quản trị hệ thống
97 Hủy thông tin cập nhật online Quản trị hệ thống
98 Khôi phục thông tin cập nhật online đã hủy Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
99 Quản lý account đăng ký và quản lý thu phí Quản trị hệ thống
100 Thống kê thu phí cập nhật thông tin online Quản trị hệ thống
4. Trang thông tin kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS
101 Tích hợp CSDL dự án kêu gọi đầu tư từ CSDL chuyên
ngành dùng chung, thiết lập cấu hình cho bản đồ Quản trị hệ thống
102 Xuất bản dự án kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS Quản trị hệ thống
103 Tra cứu thông tin dự án kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS Nhà đầu tư
104 Thiết lập thời gian lấy ý kiến về mức độ quan tâm của
nhà đầu tư đối với dự án Quản trị hệ thống
105 Nhập ý kiến về mức độ quan tâm của nhà đầu tư đối
với dự án Nhà đầu tư
106 Thống kê kết quả lấy ý kiến về mức độ quan tâm đến
dự án Quản trị hệ thống
107 Tra cứu thông tin hướng dẫn thủ tục đầu tư Nhà đầu tư
68
4.2. Trang quản trị hệ thống
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
I. Phân hệ quản trị hệ thống
1 Quản trị phòng ban Quản trị hệ thống
2 Chức năng quản trị người dùng Quản trị hệ thống
3 Phân quyền Quản trị hệ thống
4 Chức năng quản trị danh mục hệ thống Quản trị hệ thống
5 Chức năng quản trị hệ thống thành phần Quản trị hệ thống
6 Chức năng lập cấu hình bản đồ cho các ứng dụng Quản trị hệ thống
7 Quản lý ngôn ngữ Quản trị hệ thống,
Người dùng
II. Phần phối và tích hợp các phần mềm nội bộ
1. Phần mềm Tích hợp dữ liệu từ các hệ thống chuyên ngành
1.1 Thiết lập thời gian tích hợp
8 Thiết lập thời gian tích hợp Quản trị hệ thống
1.2 Tích hợp CSDL từ các hệ thống thành phần
9 Tích hợp CSDL nền Địa hình dùng chung Quản trị hệ thống
10 Tích hợp CSDL nền Đia chính dùng chung Quản trị hệ thống
11 Tích hợp CSDLquy hoạch sử dụng đất Quản trị hệ thống
12 Tích hợp CSDL quy hoạch không gian kiến trúc cảnh
quan Quản trị hệ thống
13 Tích hợp CSDL Quy hoạch giao thông Quản trị hệ thống
14 Tích hợp CSDL Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật Quản trị hệ thống
15 Tích hợp CSDL Quy hoạch thoát nước mưa Quản trị hệ thống
16 Tích hợp CSDL Quy hoạch cấp nước Quản trị hệ thống
69
17 Tích hợp CSDL Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh
môi trường Quản trị hệ thống
18 Tích hợp CSDL Quy hoạch cấp điện Quản trị hệ thống
19 Tích hợp CSDL Quy hoạch thông tin liên lạc Quản trị hệ thống
20 Tích hợp CSDL Quy hoạch công trình ngầm Quản trị hệ thống
21 Tích hợp CSDL Quy hoạch Đánh giá môi trường
chiến lược Quản trị hệ thống
22 Tích hợp CSDL chỉ giới đường đo, chỉ giới xây dựng
và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT Quản trị hệ thống
1.3 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở TNMT
23 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện
trạng sử dụng đất Quản trị hệ thống
24 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy
hoạch sử dụng đất Quản trị hệ thống
25 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Môi
trường Quản trị hệ thống
26 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Tài
nguyên nước Quản trị hệ thống
27 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Khí
tượng thủy văn Quản trị hệ thống
28 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Địa
chất, khoáng sản Quản trị hệ thống
29 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Tư liệu
đo đạc bản đồ Quản trị hệ thống
30 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Mốc
giới Quản trị hệ thống
31 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Giá đất Quản trị hệ thống
70
32 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về giao
thuê đất Quản trị hệ thống
33 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về quỹ đất Quản trị hệ thống
1.4 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Xây
dựng
34 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy
hoạch phân khu chức năng Quản trị hệ thống
35 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy
hoạch chi tiết Quản trị hệ thống
36 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy
hoạch COS xây dựng công trình Quản trị hệ thống
37 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về nhà
cao tầng, trung tâm thương mại Quản trị hệ thống
38 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về tư
liệu đo đạc công trình Quản trị hệ thống
1.5 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống
sở Giao thông vận tải
39 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng mạng lưới giao thông Quản trị hệ thống
40 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
điểm đen giao thông Quản trị hệ thống
41 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các
tuyến xe bus Quản trị hệ thống
1.6 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống
sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
71
42 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng rừng Quản trị hệ thống
43 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch rừng Quản trị hệ thống
44 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về thổ
nhưỡng Quản trị hệ thống
45 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
chất lượng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống
46 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống
47 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch sử dụng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống
48 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng vùng trồng trọt, canh tác Quản trị hệ thống
49 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch vùng trồng trọt, canh tác Quản trị hệ thống
50
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng mạng lưới kênh mương và các công trình
thủy lợi, phân vùng tưới tiêu chủ động
Quản trị hệ thống
51 Tích hợp CSDL thống kê về diện tích, sản lượng và
năng xuất trồng trọt và chăn nuôi Quản trị hệ thống
52 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng nuôi trồng thủy sản Quản trị hệ thống
53 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch nuôi trồng thủy sản Quản trị hệ thống
72
54 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các
khu bảo tồn biển Quản trị hệ thống
55 Tích hợp CSDL thống kê về diện tích, sản lượng nuôi
trồng thủy sản Quản trị hệ thống
56 Tích hợp CSDL thống kê về tàu cá và sản lượng đánh
bắt cá Quản trị hệ thống
57 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch, kế hoạch di dân, tái định cư Quản trị hệ thống
58
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với
hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Quản trị hệ thống
59
Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, làng nghề
nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh
Quản trị hệ thống
60 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
tầng khu dân cư nông thôn Quản trị hệ thống
61 Tích hợp CSDL thống kê về Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Quản trị hệ thống
1.7 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống
sở Kế hoạch và đầu tư
62 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng dự án đầu tư Quản trị hệ thống
63 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch dự án đầu tư Quản trị hệ thống
64 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch sử dụng đất đất để triển khai dự án Quản trị hệ thống
73
65 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về kêu
gọi đầu tư Quản trị hệ thống
66 Tích hợp CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
1.8 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống
sở Công thương
67 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
mạng lưới chợ, TT thương mại Quản trị hệ thống
68 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về cơ
sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện Quản trị hệ thống
69 Tích hợp CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
1.9 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống
sở Thông tin và truyền thông
70 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
trạm BTS Quản trị hệ thống
71 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
mạng cáp viễn thông và CNTT Quản trị hệ thống
72 Tích hợp CSDL thống kê về CNTT và viễn thông trên
địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
1.10 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Y tế
73 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các
cơ sở y tế và phục vụ chăm sóc sức khoe cộng đồng Quản trị hệ thống
74 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
dich tễ và các bệnh truyền nhiễm Quản trị hệ thống
74
75 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
76 Tích hợp CSDL thống kê về y tế và dịch vụ y tế Quản trị hệ thống
1.11 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Giáo
dục và Đào tạo
77 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
mạng lưới giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống
78 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
mạng lưới mạng lưới phục vụ giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống
79 Tích hợp CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống
1.12 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
80 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
điểm tham quan, du lịch Quản trị hệ thống
81 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các
công ty phục vụ du lịch Quản trị hệ thống
82 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về nhà
hàng, khách sạn Quản trị hệ thống
83 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
điểm vui chơi, giải trí Quản trị hệ thống
84 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
quảng bá tiềm năng và du lịch tỉnh Quản trị hệ thống
85 Tích hợp CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống
75
1.13 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống thành phố
Nha Trang
86 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về số
nhà Quản trị hệ thống
87 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về cấp
phép xây dựng Quản trị hệ thống
88 Tích hợp CSDL thống kê về cấp phép xây dựng Quản trị hệ thống
1.14 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công an
tỉnh
89 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
mạng lưới họng nước phục vụ chữa cháy Quản trị hệ thống
1.15 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty
cấp thoát nước thành phố
90 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng mạng lưới cấp nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
91 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch mạng lưới cấp nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
92 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
93 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
94 Tích hợp CSDL thống kê về cấp, thoát nước thành phố
Nha Trang Quản trị hệ thống
76
1.16 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty
điện lực
95 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về
hiện trạng mạng lưới điện thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
96 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy
hoạch mạng lưới điện thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
97 Tích hợp CSDL thống kê về điện của tỉnh Quản trị hệ thống
1.17 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Chi cục
thống kê tỉnh
98 Tích hợp CSDL thống kê về kinh tế thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
99 Tích hợp CSDL thống kê về xã hội thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
100 Tích hợp CSDL thống kê về văn hóa thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
101 Tích hợp CSDL thống kê dân số thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
2 Kiểm soát tích hợp và cập nhật Metadata
102 Kiểm soát tích hợp và cập nhật Metadata Quản trị hệ thống
2. Phần mềm phân phối dữ liệu cho các hệ thống chuyên ngành
103 Đăng ký phân phối định kỳ dữ liệu Quản trị hệ thống
104 Đăng ký phân phối dữ liệu đột xuất Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
105 Kiểm soát đăng ký phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống,
Người sử dụng
106 Thiết lập cấu hình địa chỉ server, database nhận dữ
liệu và thời gian phân phối Quản trị hệ thống
2.5 Phân phối dữ liệu theo cấu trúc chuẩn
107 Phân phối CSDL nền Địa hình dùng chung Quản trị hệ thống
108 Phân phối CSDL nền Địa chính dùng chung Quản trị hệ thống
77
Phân phối CSDL quy hoạch dùng chung
109 Phân phối CSDL Quy hoạch sử dụng đất dùng chung Quản trị hệ thống
110 Phân phối CSDL Quy hoạch không gian kiến trúc
cảnh quan Quản trị hệ thống
111 Phân phối CSDL Quy hoạch giao thông Quản trị hệ thống
112 Phân phối CSDL Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật Quản trị hệ thống
113 Phân phối CSDL quy hoạch thoát nước mưa Quản trị hệ thống
114 Phân phối CSDL Quy hoạch cấp nước Quản trị hệ thống
115 Phân phối CSDL Quy hoạch thoát nước thải và vệ
sinh môi trường Quản trị hệ thống
116 Phân phối CSDL Quy hoạch cấp điện Quản trị hệ thống
117 Phân phối CSDL Quy hoạch thông tin liên lạc Quản trị hệ thống
118 Phân phối CSDL Quy hoạch công trình ngầm Quản trị hệ thống
119 Phân phối CSDL Đánh giá môi trường chiến lược Quản trị hệ thống
120 Phân phối CSDL chỉ giới đường đo, chỉ giới xây dựng
và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ thống sở
TNMT
121 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện
trạng sử dụng đất Quản trị hệ thống
122 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy
hoạch sử dụng đất Quản trị hệ thống
123 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Môi
trường Quản trị hệ thống
124 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Tài
nguyên nước Quản trị hệ thống
78
125 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Khí
tượng thủy văn Quản trị hệ thống
126 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Địa
chất, khoáng sản Quản trị hệ thống
127 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Tư liệu
đo đạc bản đồ Quản trị hệ thống
128 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Mốc
giới Quản trị hệ thống
129 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Giá đất Quản trị hệ thống
130 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về giao
thuê đất Quản trị hệ thống
131 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về quỹ
đất Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ
thống sở Xây dựng
132 Phân phối CSDL Quy hoạch phân khu chức năng Quản trị hệ thống
133 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy
hoạch chi tiết Quản trị hệ thống
134 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về COS
xây dựng công trình Quản trị hệ thống
135 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về nhà
cao tầng, trung tâm thương mại Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ
thống sở Giao thông vận tải
136 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện
trạng mạng lưới giao thông Quản trị hệ thống
79
137 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về điểm
đen giao thông Quản trị hệ thống
138 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung các tuyến
xe bus Quản trị hệ thống
139 Phân phối CSDL thống kê trong lĩnh vực giao thông,
vận tải Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
140 Phân phối CSDL hiện trạng rừng Quản trị hệ thống
141 Phân phối CSDL quy hoạch rừng Quản trị hệ thống
142 Phân phối CSDLvề thổ nhưỡng Quản trị hệ thống
143 Phân phối CSDLvề chất lượng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống
144 Phân phối CSDLvề hiện trạng sử dụng đất nông
nghiệp Quản trị hệ thống
145 Phân phối CSDLvề quy hoạch sử dụng đất nông
nghiệp Quản trị hệ thống
146 Phân phối CSDLvề hiện trạng vùng trồng trọt, canh
tác Quản trị hệ thống
47 Phân phối CSDLvề quy hoạch vùng trồng trọt, canh
tác Quản trị hệ thống
148
Phân phối CSDLvề hiện trạng mạng lưới kênh mương
và các công trình thủy lợi, phân vùng tưới tiêu chủ
động
Quản trị hệ thống
149 Phân phối CSDL thống kê về diện tích, sản lượng và
năng xuất trồng trọt và chăn nuôi Quản trị hệ thống
150 Phân phối CSDL thống kê về hiện trạng nuôi trồng
thủy sản Quản trị hệ thống
80
151 Phân phối CSDL thống kê về quy hoạch nuôi trồng
thủy sản Quản trị hệ thống
152 Phân phối CSDL về các khu bảo tồn biển Quản trị hệ thống
153 Phân phối CSDL thống kê về diện tích, sản lượng nuôi
trồng thủy sản Quản trị hệ thống
154 Phân phối CSDL thống kê về tàu cá và sản lượng đánh
bắt cá Quản trị hệ thống
155 Phân phối CSDL quy hoạch, kế hoạch di dân, tái định
cư Quản trị hệ thống
156
Phân phối CSDL hiện trạng ngành nghề, làng nghề
nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh
Quản trị hệ thống
157
Phân phối CSDL quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình
và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Quản trị hệ thống
158 Phân phối CSDL hạ tầng khu dân cư nông thôn Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở
Kế hoạch và đầu tư
159 Phân phối CSDL hiện trạng dự án đầu tư Quản trị hệ thống
160 Phân phối CSDL quy hoạch dự án đầu tư Quản trị hệ thống
161 Phân phối CSDL quy hoạch sử dụng đất để triển khai
dự án Quản trị hệ thống
162 Phân phối CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
163 Phân phối CSDL kêu gọi đầu tư Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở
Công thương
164 Phân phối CSDL mạng lưới chợ, TT thương mại Quản trị hệ thống
81
165 Phân phối CSDL cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
có điều kiện Quản trị hệ thống
166 Phân phối CSDL thống kê về công nghiệp, thương
mại tỉnh Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở
Thông tin và truyền thông
167 Phân phối CSDL về trạm BTS Quản trị hệ thống
168 Phân phối CSDL về mạng cáp viễn thông và CNTT Quản trị hệ thống
169 Phân phối CSDL thống kê về CNTT và viễn thông
trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở
Y tế
170 Phân phối CSDL về các cơ sở y tế và phục vụ chăm
sóc sức khoe cộng đồng Quản trị hệ thống
171 Phân phối CSDL về dich tễ và các bệnh truyền nhiễm Quản trị hệ thống
172 Phân phối CSDL về các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống
173 Phân phối CSDL thống kê về y tế Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Giáo dục
và Đào tạo
174 Phân phối CSDL về mạng lưới giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống
175 Phân phối CSDL về mạng lưới phục vụ giáo dục và
đào tạo Quản trị hệ thống
176 Phân phối CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Văn hóa,
Thể thào và Du lịch
82
177 Phân phối CSDL về điểm tham quan, du lịch Quản trị hệ thống
178 Phân phối CSDL về các công ty phục vụ du lịch Quản trị hệ thống
179 Phân phối CSDL về nhà hàng, khách sạn Quản trị hệ thống
180 Phân phối CSDL về điểm vui chơi, giải trí Quản trị hệ thống
181 Phân phối CSDL thống kê về văn hóa, thể thào và du
lịch Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống thành phố
Nha Trang
182 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về số nhà Quản trị hệ thống
183 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về cấp
phép xây dựng Quản trị hệ thống
184 Phân phối CSDL thống kê về cấp phép xây dựng Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty cấp
thoát nước thành phố
185 Phân phối CSDL thống kê về cấp phép xây dựng Quản trị hệ thống
186 Phân phối CSDL quy hoạch mạng lưới cấp nước thành
phố Nha Trang Quản trị hệ thống
187 Phân phối CSDL hiện trạng mạng lưới thoát nước
thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
188 Phân phối CSDL quy hoạch mạng lưới thoát nước
thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống
189 Phân phối CSDL thống kê về cấp, thoát nước thành
phố Nha Trang Quản trị hệ thống
Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty điện
lực
83
190 Phân phối CSDL về hiện trạng mạng lưới điện thành
phố Nha Trang Quản trị hệ thống
191 Phân phối CSDL về quy hoạch mạng lưới điện thành
phố Nha Trang Quản trị hệ thống
192 Phân phối CSDL thống kê về điện của tỉnh Quản trị hệ thống
Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống
Chi cục thống kê tỉnh
193 Phân phối CSDL thống kê về kinh tế thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
194 Phân phối CSDL thống kê xã hội thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
195 Phân phối CSDL thống kê văn hóa thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
196 Phân phối CSDL thống kê dân cư thuộc tỉnh Quản trị hệ thống
2.6 Phân phối tài liệu theo định dạng các phần mêm phổ biến
197 Export dữ liệu theo định dang file phổ biến Quản trị hệ thống
198 Chuyển dữ liêu cho người đăng ký Quản trị hệ thống
2.6 Thống kê Phân phối dữ liệu
199 Thống kê phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống
3. Quản trị dữ liệu hệ thống
200 Quản lý dữ liệu hệ thống và tra cứu metadata Quản trị hệ thống
201 Quản lý và tra cứu công việc khung Quản trị hệ thống
202 Đăng ký tài liệu thuộc Công việc khung Quản trị hệ thống
203 Thống kê phân phối tài liệu Quản trị hệ thống
4.3. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm GIS
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
1 Quản lý danh mục lĩnh vực chuyên ngành Quản trị hệ thống
2 Quản lý danh mục loại dữ liệu Quản trị hệ thống
3 Quản lý danh mục nhóm dữ liệu Quản trị hệ thống
84
4 Quản lý danh mục loại bản đồ Quản trị hệ thống
5 Quản lý danh mục tỷ lệ bản đồ Quản trị hệ thống
6 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Chuyên viên được
phân quyền, Quản
trị hệ thống
7 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Chuyên viên được
phân quyền, Quản
trị hệ thống
8 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
9 Quản trị log
10 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, Lãnh
đạo
11 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống
12 Tra cứu dữ liệu hệ thống Chuyên viên, Quản
trị hệ thống
4.4. Phầm mềm giao thuê đất ứng dụng GIS
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dung
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh
đạo, Người được
phân quyền
85
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
Xử lý hồ sơ giao thuê đất
9 Tạo danh mục Người được phân
quyền
10 Biên tập bản đồ giao thuê đất
Chuyên viên được
phân quyền, Quản
trị
11 Nhập thông tin về tổ chức giao thuê đất Chuyên viên
12 Nhập thông tin về cá nhân giao thuê đất Chuyên viên
13 Nhập thông tin về đồng sử dụng Chuyên viên
14 Nhập thông tin về đất Chuyên viên
15 Nhâp thông tin về công trình Chuyên viên
16 Nhâp thông tin tài sản gắn liền với đất Chuyên viên
17 Nhập thông tin về quá trình sử dụng đất Chuyên viên
18 Nhập thông tin về quy hoạch Chuyên viên
19 Tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất ứng dụng
GIS để xử lý hồ sơ giao thuê đất Chuyên viên
20 Tra cứu thông tin quy hoạch giao thông ứng dụng GIS
để xử lý hồ sơ giao thuê đất Chuyên viên
21 Nhập thông tin về pháp lý Chuyên viên
22 Nhập ý kiến xử lý Chuyên viên
23 In tờ trình Chuyên viên
24 In quyết định Chuyên viên
25 In phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài
chính Chuyên viên
26 In công văn trả hồ sơ không đủ điều kiện giao thuê đất Chuyên viên
27 In công văn yêu cầu bổ sung giấy tờ Chuyên viên
86
28 Chỉnh sửa bản đồ hiện trạng thửa đất ứng dụng GIS Chuyên viên
29 In Giấy chứng nhận giao thuê đất Chuyên viên
30 Ký duyệt giấy tờ Lãnh đạo phòng,
lãnh đạo sở
31 Cho số, vào sổ Văn thư
32 Quản lý giấy tờ kèm hồ sơ Chuyên viên, văn
thư, Lãnh đạo
33 Cập nhật bản đồ Chuyên viên
34 Tra cứu hồ sơ cấp giấy chứng nhận giao tthuê đất Chuyên viên, lãnh
đạo
Quản lý hợp đồng giao thuê đất
35 Lập hợp đồng giao thuê đất Chuyên viên
36 ký duyệt hợp đồng Lãnh đạo phòng,
lãnh đạo sở
37 Tra cứu hợp đồng giao thuê đất Chuyên viên, lãnh
đạo
Quản lý sử dụng đất giao thuê
38 Thiết lập cảnh báo hết thời hạn giao thuê đất
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
39 Theo dõi thời hạn giao thuê đất Chuyên viên, lãnh
đạo
40 Nhập thông tin về tình trạng vi phạm sử dụng đất Chuyên viên
41 Duyệt quyết định xử lý vi phạm sử dụng đất Lãnh đạo phòng,
lãnh đạo sở
42 Thu hồi đất giao thuê Chuyên viên
43 Duyệt quyết định thu hồi đất Lãnh đạo phòng,
lãnh đạo sở
44 Gia hạn sử dụng đất Chuyên viên
45 Duyệt quyết định gia hạn giao thuê đất Lãnh đạo phòng,
lãnh đạo sở
46 Cập nhật giấy chứng nhận Chuyên viên
47 Nhập thông tin về tiền sử dụng đất Chuyên viên
Báo cáo, thống kê giao thuê đất
87
48 Thống kê, báo cáo giao thuê đất Chuyên viên, lãnh
đạo các cấp
49 Thống kê, báo cáo về vi phạm sử dụng đất Chuyên viên, lãnh
đạo các cấp
50 Thống kê, báo cáo về thu hồi đất giao thuê Chuyên viên, lãnh
đạo các cấp
51 Thống kê, báo cáo về gia hạn sử dụng đất giao thuê Chuyên viên, lãnh
đạo các cấp
52 Tra cứu bản đồ giao thuê đất Chuyên viên, lãnh
đạo các cấp
4.5. Phần mềm nội bộ ngành xây dựng
Phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Chuyên viên được phân
quyền, Quản trị hệ thống
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Chuyên viên được phân
quyền, Quản trị hệ thống
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Chuyên viên được phân
quyền, Quản trị hệ thống
4 Quản trị dữ liệu hệ thống Chuyên viên được phân
quyền, Quản trị hệ thống
5 Quản trị log Quản trị hệ thống
6 Đăng ký cấp dữ liệu Lãnh đạo, Chuyên viên
7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Chuyên viên được phân
quyền, Quản trị hệ thống
Phân hệ quản lý và tra cứu thông tin quy hoạch
9 Khởi tạo dự án quy hoạch Chuyên viên được phân
quyền
10 Nhập thông tin về Sơ đồ vị trí Chuyên viên được phân
quyền
11 Nhập thông tin về hiện trạng sử dụng đất Chuyên viên được phân
88
quyền
12 Nhập thông tin về đánh giá hiện trạng sử dụng
đất
Chuyên viên được phân
quyền
13 Nhập thông tin về Cơ cấu quy hoạch Chuyên viên được phân
quyền
14 Nhập thông tin về Quy hoạch sử dụng đất Chuyên viên được phân
quyền
15 Nhập thông tin về Sơ đồ tổ chức không gian Chuyên viên được phân
quyền
16 Nhập thông tin về Quy hoạch Giao thông Chuyên viên được phân
quyền
17 Nhập thông tin về Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật
san nền - Thoát nước mưa
Chuyên viên được phân
quyền
18 Nhập thông tin về Quy hoạch Thoát nước bẩn Chuyên viên được phân
quyền
19 Nhập thông tin về Quy hoạch Cấp nước Chuyên viên được phân
quyền
20 Nhập thông tin về Quy hoạch Cấp điện chiếu
sáng
Chuyên viên được phân
quyền
21 Nhập thông tin về Đánh giá tác động môi trường Chuyên viên được phân
quyền
22 Nhập thông tin về Quy hoạch mạng lưới thông
tin liên lạc
Chuyên viên được phân
quyền
23 Nhập thông tin về Quy hoạch Chất thải rắn Chuyên viên được phân
quyền
24 Tra cứu hồ sơ quy hoạch
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp,Các bộ phận khác
theo phân quyền
25 Tra cứu CSDL bản đồ Chuyên viên, lãnh đạo
26 Thống kê thông tin hồ sơ quy hoạch
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp,Các bộ phận khác
theo phân quyền
Phần mềm quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Cấp phép xây dựng công trình
89
1
Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng công trình không
theo tuyến (nhà ở riêng lẻ, nhà ở nông thôn, các công
trình không theo tuyến khác)
Chuyên viên
2 Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng đối với công trình
theo tuyến Chuyên viên
3 Xử lý hồ sơ cấp phép di dời công trình Chuyên viên
4 Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng đối với công trình
quảng cáo Chuyên viên
5 Xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ quy hoạch Chuyên viên
6
Xử lý hồ sơ thay đổi thiết kế, hồ sơ điều chỉnh nội
dung GPXD, hồ sơ gia hạn GPXD, hồ sơ cấp bản sao
GPXD
Chuyên viên
7 Xét duyệt quy hoạch giao thông, hạ tầng kỹ thuật ứng
dụng GIS Chuyên viên
8 Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch cảnh
quan ứng dụng GIS Chuyên viên
Quản lý và luân chuyển hồ sơ
9 Quản lý danh sách hồ (add vào phần mềm ứng dụng)
10 Luân chuyển hồ sơ (add vào phần mềm ứng dụng) Chuyên viên, Lãnh
đạo các cấp
4.6. Phần mềm nội bộ ngành giao thông
Phần mềm quy hoạch và quản lý hiện trạng mạng lưới giao thông
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
90
5 Quản trị log
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu
Chuyên viên, lãnh
đạo, Người được
phân quyền
7 Phân phối dữ liệu
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
Quản lý quy hoạch
9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch giao thông
Quản trị hệ thống,
Chuyên viên được
phân quyền
10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch giao thông
Chuyên viên, lãnh
đạo, Người được
phân quyền
Quản lý mạng lưới giao thông
11 Khởi tạo hồ sơ tuyến đường Chuyên viên
12 Nhập thông tin các đối tượng thuộc đường (cầu, cống,
biển báo, các thiết bị an toàn)
Chuyên viên, quản
trị hệ thống
13 Nhập thông tin kiểm tra tình trạng mạng lưới giao
thông, cầu và các thiết bị phụ thuộc giao thông Chuyên viên
14 UC - Lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng Chuyên viên
15 UC - Cập nhật kế hoạch duy tu bảo dưỡng sau khi
được phê duyệt Chuyên viên
16 UC - Nhập thông tin kết quả duy tu, bảo dưỡng Chuyên viên
17 UC - Cập nhật trực tiếp đối tượng trên bản đồ mạng
lưới giao thông Chuyên viên
18 UC - Tra cứu mạng lưới giao thông Lãnh đạo, Chuyên
viên
19
UC - Tra cứu thông tin về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
liên quan đến tuyến đường (Thoát nước, cấp nước,
điện, viễn thông. công trình ngầm, công trình nổi…)
Lãnh đạo, Chuyên
viên
91
Phần mềm quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông vận tải
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
1 Xử lý hồ sơ cấp phép cải tạo, chỉnh trang vỉa hè Chuyên viên
2 Xử lý hồ sơ cấp phép thi công khoan, đào lòng lề
đường Chuyên viên
3 Xử lý hồ sơ cấp phép thi công đấu nối đường nhánh
với đường tỉnh Chuyên viên
4 Xử lý hồ sơ cấp phép thi công đào đường lắp đặt và
sửa chữa ống nước Chuyên viên
5 Xử lý hồ sơ thoả thuận thi công đối với công trình cải
tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ Chuyên viên
6 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công đấu nối vào hệ
thống thoát nước đô thị Chuyên viên
7 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công các công trình
giao thông Chuyên viên
8 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công lắp đặt các Pano,
biển quảng cáo và biển chỉ dẫn Chuyên viên
9 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công các công trình
thiết yếu trong phạm vi hành lang đường bộ Chuyên viên
10 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công đấu nối đường dẫn
của cửa hàng xăng dầu Chuyên viên
92
11 Xử lý hồ sơ Góp ý thiết kế cơ sở Chuyên viên
12 Duyệt hồ sơ Lãnh đạo các cấp
13 Nhập thông tin pháp lý cho giấy tờ kết xuất từ hệ
thống
Văn thư, Chuyên
viên được phân
quyền
Luân chuyển hồ sơ
14 Quản lý danh sách hồ sơ Chuyên viên, lãnh
đạo các cấp
15 Luân chuyển hồ sơ Chuyên viên, lãnh
đạo các cấp
Phần mềm quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
1 Khởi tạo dự án Chuyên viên
2 Tra cứu bản đồ phục vụ thẩm định thiết kế cơ sở dự
án đầu tư Chuyên viên
3 Cấp tài khoản cho chủ đầu tư cập nhật quá trình triển
khai dự án
Chủ đầu tư, nhà
thầu, Chuyên viên
được phân quyền
4 Cập nhật quá trình thực hiện dự án
Chủ đầu tư, nhà
thầu, Chuyên viên
được phân quyền
5 Tra cứu dự án đầu tư
Chủ đầu tư, nhà
thầu, Chuyên viên
được phân quyền,
lãnh đạo
6 Thống kê dự án đầu tư
Chủ đầu tư, nhà
thầu, Chuyên viên
được phân quyền,
lãnh đạo
7 Báo cáo tổng hợp về tình trạng xử lý hồ sơ Chuyên viên, lãnh
đạo
8 Báo cáo tổng hợp về dự án đầu tư Chuyên viên, lãnh
đạo
9 Báo cáo tổng hợp về mạng lưới giao thông Chuyên viên, lãnh
đạo
93
4.7. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý khu kinh tế
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,
Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
Quản lý khu kinh tế Vân Phong
9 Quản lý danh mục lớp nền Quản trị hệ thống, Chuyên
viên
10 Quản lý danh mục thuộc tính lớp nền Quản trị hệ thống, Chuyên
viên
11 Quản lý thuộc tính lớp nền Quản trị hệ thống, Chuyên
viên
12 Quản lý bản đồ nền Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
13 Quản lý danh mục dự án đầu tư Quản trị hệ thống, Chuyên
viên
14 Quản lý danh mục thuộc tính dự án đầu tư Quản trị hệ thống, Chuyên
viên
15 Quản lý thuộc tính dự án đầu tư Quản trị hệ thống, Chuyên
viên
16 Thêm mới dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
94
17 Tạo vị trí dự án đầu tư trên bản đồ Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
18 Xóa dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
19 Sửa dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
20 Liệt kê dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
21 Tìm kiếm dự án Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
22 Thống kê dự án Chuyên viên, Lãnh đạo,
Người được phân quyền
4.8. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý dự án đầu tư
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,
Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
Quản lý dự án đầu tư
9 Tạo hồ sơ quản lý dự án mời gọi đầu tư Chuyên viên được phân
quyền
95
10 Tra cứu và cập nhật thông tin về dự án mời gọi
đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
11 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của dự án mời gọi đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
12 Tạo hồ sơ quản lý thông tin xúc tiến đầu tư
ngoài tỉnh
Chuyên viên được phân
quyền
13 Tra cứu và cập nhật thông tin về xúc tiến đầu
tư ngoài tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
14 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của thông tin xúc tiến đầu tư ngoài tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
15 Tạo hồ sơ quản lý thông tin xúc tiến đầu tư
trong tỉnh
Chuyên viên được phân
quyền
16 Tra cứu và cập nhật thông tin về xúc tiến đầu
tư trong tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
17 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của thông tin xúc tiến đầu tư trong tỉnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
18 Tạo hồ sơ quản lý chương trình xúc tiến
thương mại (hội chợ, triển lãm, hội nghị)
Chuyên viên được phân
quyền
19 Tra cứu và cập nhật thông tin về chương trình
xúc tiến thương mại
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
20 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của chương trình xúc tiến thương mại
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
21 Tạo hồ sơ quản lý đối tác tiềm năng Chuyên viên được phân
quyền
22 Tra cứu và cập nhật thông tin về đối tác tiềm
năng
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
23 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của đối tác tiềm năng
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
24 Tạo hồ sơ quản lý tư vấn đầu tư Chuyên viên được phân
quyền
25 Tra cứu và cập nhật thông tin về tư vấn đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
26 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của tư vấn đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
27 Tạo hồ sơ quản lý chủ đầu tư Chuyên viên được phân
quyền
28 Tra cứu và cập nhật thông tin về chủ đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
96
29 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của chủ đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
30 Tạo hồ sơ quản lý đơn vị tư vấn Chuyên viên được phân
quyền
31 Tra cứu và cập nhật thông tin về đơn vị tư vấn Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
32 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của đơn vị tư vấn
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
33 Tạo hồ sơ quản lý dự án đầu tư Chuyên viên được phân
quyền
34 Tra cứu và cập nhật thông tin về dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
35 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của dự án đầu tư
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
4.9. Phần mềm nội bộ ngành Thông tin và Truyền thông
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,
Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
97
Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông
1 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch hạ tầng viễn thông Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
2 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch hạ
tầng viễn thông Chuyên viên, lãnh đạo
Phân hệ quản lý hạ tầng viễn thông
3 Tạo hồ sơ quản lý điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông
Chuyên viên được phân
quyền
4
Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm cung
cấp dịch vụ viễn thông theo danh sách hoặc
trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
5 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
6 Tạo hồ sơ quản lý doanh nghiệp viễn thông Chuyên viên được phân
quyền
7 Tra cứu và cập nhật thông tin về doanh nghiệp
viễn thông theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
8 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của doanh nghiệp viễn thông
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
9 Tạo hồ sơ quản lý trạm BTS Chuyên viên được phân
quyền
10 Tra cứu và cập nhật thông tin về trạm BTS
theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
11 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của trạm BTS
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
12 Tạo hồ sơ quản lý trạm BSC Chuyên viên được phân
quyền
98
13 Tra cứu và cập nhật thông tin về trạm BSC
theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
14 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của trạm BSC
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
15 Tạo hồ sơ quản lý hệ thống chuyển mạch Chuyên viên được phân
quyền
16 Tra cứu và cập nhật thông tin về hệ thống
chuyển mạch theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
17 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của hệ thống chuyển mạch
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
18 Tạo hồ sơ quản lý hệ thống xDSL Chuyên viên được phân
quyền
19 Tra cứu và cập nhật thông tin về hệ thống
xDSL theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
20 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của hệ thống xDSL
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
21 Tạo hồ sơ quản lý mạng ngoại vi Chuyên viên được phân
quyền
22 Tra cứu và cập nhật thông tin về mạng ngoại
vi theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
23 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của mạng ngoại vi
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
24 Tạo hồ sơ quản lý truyền dẫn Ring Chuyên viên được phân
quyền
25 Tra cứu và cập nhật thông tin về truyền dẫn
Ring theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
26 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của truyền dẫn Ring
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
99
27 Tạo hồ sơ quản lý truyền dẫn nhánh Chuyên viên được phân
quyền
28 Tra cứu và cập nhật thông tin về truyền dẫn
nhánh theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
29 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của truyền dẫn nhánh
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
30 Tạo hồ sơ quản lý thiết bị thu phát Chuyên viên được phân
quyền
31 Tra cứu và cập nhật thông tin về thiết bị thu
phát theo danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
32 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động
của thiết bị thu phát
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
4.10. Phần mềm nội bộ ngành vực y tế
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,
Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
Quản lý quy hoạch mạng lưới y tế
100
9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch mạng lưới y tế Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch mạng
lưới y tế Người được phân quyền
Quản lý mạng lưới y tế
11 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở khám
chữa bệnh theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Hệ thống
12 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở khám
chữa bệnh trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Hệ thống
13 Thống kê về hoạt động của cơ sở khám chữa
bệnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Các bộ phận khác theo
phân quyền
14 Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở khám
chữa bệnh
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Các bộ phận khác theo
phân quyền
15 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh
doanh dược phẩm theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Hệ thống
16 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh
doanh dược phẩm trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Hệ thống
17 Thống kê về hoạt động của cơ sở kinh doanh
dược phẩm
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Các bộ phận khác theo
phân quyền
18 Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở kinh
doanh dược phẩm
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Các bộ phận khác theo
phân quyền
19 Tạo hồ sơ thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh
doanh dịch vụ y tế
Chuyên viên được phân
quyền
20
Tra cứu và cập nhật thông tin về thanh tra,
kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế theo
danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
21
Tra cứu và cập nhật thông tin về thanh tra,
kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế trên
bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
22 Thống kê về hoạt động thanh tra, kiểm tra các
cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Các bộ phận khác theo
phân quyền
23 Báo cáo tổng hợp về hoạt động thanh tra, kiểm
tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế
Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp, Các bộ phận khác theo
phân quyền
101
Cấp phép lĩnh vực y tế
24 Xử lý hồ sơ cấp phép cơ sở khám chữa bệnh Chuyên viên
25 Xử lý hồ sơ cấp phép kinh doanh dược phẩm Chuyên viên
26 Xử lý hồ sơ cấp phép an toàn thực phẩm Chuyên viên
27 Duyệt hồ sơ Lãnh đạo các cấp
28 Nhập thông tin pháp lý cho giấy tờ kết xuất từ
hệ thống
Văn thư, Chuyên viên được
phân quyền
Luân chuyển hồ sơ
29 Quản lý danh sách hồ sơ Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
30 Luân chuyển hồ sơ Chuyên viên, Lãnh đạo các
cấp
4.11. Phần mềm nội bộ ngành du lịch
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản trị CSDL hệ thống
1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,
Người được phân quyền
7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
Quy hoạch du lịch
102
9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch du lịch Quản trị hệ thống, Chuyên
viên được phân quyền
10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch du lịch Chuyên viên, lãnh đạo,
Người được phân quyền
Quản lý mạng lưới du lịch
11 Tạo hồ sơ quản lý điểm du lịch, tài nguyên du
lịch
Chuyên viên được phân
quyền
12 Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm du lịch,
tài nguyên du lịch theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
13 Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm du lịch,
tài nguyên du lịch trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
14 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của
điểm du lịch, tài nguyên du lịch
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp, Các bộ phận khác
theo phân quyền
15 Tạo hồ sơ quản lý tuyến du lịch Chuyên viên được phân
quyền
16 Tra cứu và cập nhật thông tin về tuyến du lịch
theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
17 Tra cứu và cập nhật thông tin về tuyến du lịch
trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
18 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của
tuyến du lịch
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp, Các bộ phận khác
theo phân quyền
19 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở lưu trú Chuyên viên được phân
quyền
20 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lưu trú
theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
21 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lưu trú
trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
22 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của
cơ sở lưu trú
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp, Các bộ phận khác
theo phân quyền
23 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở lữ hành Chuyên viên được phân
quyền
24 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lữ hành
theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
103
25 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lữ hành
trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
26 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của
cơ sở lữ hành
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp, Các bộ phận khác
theo phân quyền
27 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở kinh doanh phục vụ du
lịch
Chuyên viên được phân
quyền
28 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh
doanh phục vụ du lịch theo danh sách
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
29 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh
doanh phục vụ du lịch trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp
30 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của
cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch
Chuyên viên, Lãnh đạo
các cấp, Các bộ phận khác
theo phân quyền
104
4.12. Phần mềm nội bộ ngành Công an
Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
Quản lý trạm PCCC
1 Tạo mới thông tin chung về trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
2 Sửa thông tin chung về trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
3 Tạo mới thông tin nhân sự của trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
4 Sửa thông tin nhân sự trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
5 Xóa thông tin nhân sự trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
6 Tạo mới thông tin thiết bị phục vụ PCCC của
trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
7 Sửa thông tin thiết bị phục vụ PCCC Cán bộ được phân quyền
8 Xóa thông tin thiết bị phục vụ PCCC Cán bộ được phân quyền
9 Xóa thông tin trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
10 Tạo vị trí trạm PCCC trên bản đồ Cán bộ được phân quyền
11 Sửa vị trí trạm PCCC trên bản đồ Cán bộ được phân quyền
12 Tra cứu thông tin trạm PCCC Cán bộ được phân quyền
Quản lý mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)
13 Tạo mới thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu
hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền
14 Sửa thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu
hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền
15 Xóa thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu
hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền
16 Tạo bản đồ mạng lưới tiện ích (trụ cứu hoa, bể
nước...) Cán bộ được phân quyền
17 Sửa vị trí điểm tiện ích (trụ cứu hoa, bể nước...)
trên bản đồ Cán bộ được phân quyền
18 Tra cứu thông tin mạng lưới tiện ích (trụ cứu
hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền
Quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ
19 Tạo mới thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh
vật liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền
20 Sửa thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh vật
liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền
105
21 Xóa thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh vật
liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền
22 Tạo bản đồ cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu
cháy nổ Cán bộ được phân quyền
23 Sửa vị trí cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu
cháy nổ trên bản đồ Cán bộ được phân quyền
24 Tra cứu thông tin cơ sở sản xuất kinh doanh vật
liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền
Quản lý cháy nổ
25 Nhập mới thông tin về vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền
26 Sửa thông tin về vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền
27 Xóa thông tin về vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền
28 Tạo bản đồ vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền
29 Sửa vị trí vụ cháy nổ trên bản đồ Cán bộ được phân quyền
30 Tra cứu thông tin vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền
Quản lý phương án chữa cháy
31 Tạo mới thông tin về phương án chữa cháy Cán bộ được phân quyền
32 Sửa thông tin về phương án chữa cháy Cán bộ được phân quyền
33 Xóa thông tin về phương án chữa cháy Cán bộ được phân quyền
34 Tra cứu thông tin trụ sở công an Cán bộ được phân quyền
35 Tra cứu thông tin bệnh viện Cán bộ được phân quyền
36 Tra cứu thông tin trường học Cán bộ được phân quyền
37 Tra cứu thông tin các tòa nhà quan trọng Cán bộ được phân quyền
38 Tra cứu thông tin các công ty điện lực (các bốt
điện) Cán bộ được phân quyền
Quản lý phòng cháy
39 Tạo mới thông tin về diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền
40 Sửa thông tin về diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền
41 Xóa thông tin về diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền
42 Tạo mới thông tin về tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền
43 Sửa thông tin về tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền
44 Xóa thông tin về tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền
45 Tạo mới thông tin về kiểm tra công tác phòng
cháy của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương Cán bộ được phân quyền
106
mại
46 Sửa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy
của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại Cán bộ được phân quyền
47 Xóa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy
của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại Cán bộ được phân quyền
48
Tạo mới thông tin về kiểm tra công tác phòng
cháy của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu
cháy nổ
Cán bộ được phân quyền
49
Sửa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy
của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy
nổ
Cán bộ được phân quyền
50
Xóa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy
của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy
nổ
Cán bộ được phân quyền
51 Tạo bản đồ diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền
52 Sửa vị trí diễn tập phòng cháy trên bản đồ Cán bộ được phân quyền
53 Tra cứu thông tin diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền
54 Tra cứu thông tin tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền
55 Tra cứu thông tin công tác phòng cháy của các
tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại Cán bộ được phân quyền
56 Tra cứu thông tin công tác phòng cháy của các
cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền
57 Cấu hình hiển thị bản đồ Quản trị hệ thống
58 Phân tích ứng dụng GIS phục vụ lập phương án
phòng cháy chữa cháy Lãnh đạo, Cảnh sát PCCC
59 Tổng hợp báo cáo thống kê Cán bộ được phân quyền,
Lãnh đạo
4.13. Phần mềm nội bộ ngành thống kê
Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng
1 Tạo mới chỉ tiêu TK Thống kê viên
2 Nhập chỉ tiêu TK từ file Excel Thống kê viên
3 Sửa thông tin chỉ tiêu TK Thống kê viên
4 Xóa chỉ tiêu TK Thống kê viên
107
5 Nhập bản đồ nền hành chính từ CSDL dùng chung Quản trị hệ thống
6 Nhập bản đồ nền địa chính từ CSDL dùng chung Quản trị hệ thống
7 Tạo mới bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống
8 Sửa bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống
9 Sao chép bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống
10 Xóa bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống
11 Tạo đối tượng thống kê Thống kê viên
12 Sửa đối tượng thống kê Thống kê viên
13 Sao chép đối tượng thống kê Thống kê viên
14 Xóa đối tượng thống kê Thống kê viên
15 Tạo kỳ thống kê Thống kê viên
16 Sửa kỳ thống kê Thống kê viên
17 Sao chép kỳ thống kê Thống kê viên
18 Xuất bản kỳ thống kê Lãnh đạo, Thống kê
viên
19 Thông báo cho các đối tượng thuộc kỳ thống kê Thống kê viên, Lãnh
đạo
20 Xóa kỳ thống kê Thống kê viên
21 Nhập dữ liệu kỳ thống kê Thống kê viên
22 Sửa dữ liệu kỳ thống kê Thống kê viên
23 Tổng hợp dữ liệu kỳ thống kê theo từng cấp Thống kê viên
24 Xóa dữ liệu kỳ thống kê Thống kê viên
25 Tạo file Excel nhập liệu mẫu Thống kê viên
26 Nhập giá trị thống kê từ file Excel Thống kê viên
27 Tổng hợp chỉ tiêu thống kê Thống kê viên, Lãnh
đạo
28 Thống kê chỉ tiêu thống kê Thống kê viên, Lãnh
đạo
29 Tạo so sánh với giá trị đã có sẵn Thống kê viên, Lãnh
108
đạo
30 Xem bản đồ chuyên đề Thống kê viên, Lãnh
đạo
31 Tạo hồ sơ quản lý chỉ tiêu thống kê Chuyên viên được
phân quyền
32 Tra cứu và cập nhật thông tin về chỉ tiêu thống kê theo
danh sách hoặc trên bản đồ
Chuyên viên, Lãnh
đạo các cấp
33 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của chỉ
tiêu thống kê
Chuyên viên, Lãnh
đạo các cấp, Các bộ
phận khác theo phân
quyền
5. Mô tả về các tiêu chuẩn về công nghệ, kĩ thuật của hệ thống KhanhHoaGIS
Dự án sẽ sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện nay trên thế
giới, đảm bảo hệ thống tích hợp lớn, đồng bộ công nghệ, tối ưu kỹ thuật, hợp lý chi
phí.
5.1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ
Giải pháp công nghệ của dự án sẽ tuân thủ các tiêu chí cơ bản sau:
- Công nghệ phải đáp ứng được các yêu cầu thực tế.
- Công nghệ phải có tính mở và khả năng nền dùng chung cao.
- Công nghệ cần tương thích với các hệ thống có sẵn.
- Công nghệ phải phù hợp với trình độ sử dụng chung.
- Công nghệ không lệ thuộc vào một nguồn duy nhất.
- Công nghệ phải có tính kinh tế khi đầu tư và vận hành.
- Công nghệ sẽ không bị lạc hậu trong 5-6 năm tới.
- Công nghệ cần được thử trước trong thực tiễn nước ta.
- Công nghệ cần tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam và quốc tế.
5.2. Các yếu tố thông tin, công nghệ cần thiết
Dữ liệu có khả năng khai thác, sử dụng chung từ mọi nguồn
Để đảm bảo tập hợp thành công các dữ liệu dùng chung từ các nguồn số liệu đã có
hoặc đang được xây dựng, dự án cần chọn các công cụ và môi trường phát triển
thống nhất cho các hệ GIS.
- Dữ liệu nền, dùng chung trọn vẹn, thống nhất không chỉ dữ liệu đồ họa mà
cả dữ liệu thuộc tính kèm theo.
- Khi dữ liệu cơ sở thay đổi th ì dữ liệu nền, dùng chung cũng tự động thay
đổi theo.
Tuân thủ chuẩn quốc gia, chuyên ngành theo hướng xây dựng chuẩn chung
Metadata
109
Hệ thống CSDL tại các sở, ngành khác nhau phải tuân thủ các quy định và chuẩn
quốc gia theo các chuyên ngành như:
- Chuẩn mã ký tự chữ Việt do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
- Chuẩn hệ toạ độ quốc gia VN2000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định.
- Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia số 06/2007/QĐ-
BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007.
- Chuẩn các mã số do Tổng cục Thống kê quy định.
- Chuẩn chuyên ngành dọc do các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Xây
dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công
nghệ, Kế hoạch và Đầu tư... quy định.
Tuy nhiên để có thể dùng chung dữ liệu nền và quản lý dữ liệu thống nhất của các
chuyên ngành khác nhau cần theo hướng xây dựng các chuẩn chung Metadata.
Mô hình ứng dụng ba lớp trở lên (Three-Tier hoặc N-Tier)
Ngày nay, những ứng dụng GIS đang có xu hướng chuyển đổi sang nền tảng Web
theo mô hình 3 lớp (3-tiered): Consumer (khách hàng) - Application Server (ứng
dụng chủ) - Database Provider (dữ liệu).
Công nghệ GIS Web nâng cao hiệu quả sử dụng của ứng dụng Web. GIS Web
được cài đặt ở lớp Application Server và tạo ra các bản đồ Vector cho khách hàng.
Khách hàng chỉ cần sử dụng những trình duyệt Web thông thường như Internet
Explorer hay Netscape Navigator để hiển thị các “Bản đồ thông minh” này. Tuy
nhiên trong giai đoạn hiện nay các ứng dụng GIS WEB giá thành tương đối cao so
với các ứng dụng Client/Server.
Dễ nâng cấp, mở rộng, và phát triển thích ứng (customized tools)
Xu thế CNTT phát triển với tốc độ nhanh như hiện nay, việc chọn lựa thiết bị và
phần mềm cần cân nhắc kỹ lưỡng tới tính chuẩn hoá của chúng và khả năng nâng
cấp và mở rộng dễ dàng trong tương lai. Đồng thời cũng phải có các công cụ lập
trình chuẩn để dễ dàng phát triển thích ứng.
Phân phối dữ liệu nền dùng chung thuộc tính, đồ hoạ qua trang Web
Dữ liệu nền dùng chung thuộc tính, đồ hoạ cần phải được phân phối rộng rãi và dễ
dùng nhất cho ng ười sử dụng thông qua trang Web bằng công nghệ Web Map.
Có sự hỗ trợ phát triển lâu dài của nhà cung cấp công nghệ
Một giải pháp GIS ứng dụng cho công tác quản lý là một giải pháp lớn, đòi hoi
mức đầu tư tương đối cao. Vì vậy, để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong đầu tư,
làm chủ được công nghệ và tránh phụ thuộc vào nước ngoài, nhà cung cấp giải
pháp nên lựa chọn là nhà cung cấp trong nước, nhưng có uy tín trên thế giới và
trong nước, có đường lối và chính sách phát triển lâu dài các sản phẩm của mình,
và phải có khả năng chuyển giao công nghệ và cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tại
chỗ. Nguyên tắc này cũng nhằm đảm bảo được tính chuyên nghiệp và khả năng
phát triển lâu dài, không bị lạc hậu với sự phát triển công nghệ của giải pháp được
lựa chọn.
110
5.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung
Các yêu cầu kỹ thuật chung là yêu cầu đương nhiên với mọi hệ thống CNTT nói
chung trong đó có Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
Thích ứng với mọi loại số liệu có dung lượng nhỏ, trung bình, lớn và cực lớn
Tuỳ theo yêu cầu và quy mô, số liệu thu được ở từng nơi, từng lúc có thể có các
loại dung lượng khác nhau: nho, trung bình, lớn và cực lớn. Vì vậy hệ thống công
nghệ thông tin được lựa chọn cũng cần khả năng thích ứng mềm dẻo với các quy
mô, kích cỡ dữ liệu với dung lượng lớn nho khác nhau.
Kết hợp sử dụng được tiềm lực công nghệ thông tin đã có sẵn
Các sở, ngành đã sớm ý thức về ứng dụng CNTT và trong những năm qua đã có
những đầu tư đáng kể để trang bị các thiết bị tin học phục vụ cho công tác quản lý.
Hiện nay, một số các trang thiết bị và giải pháp ứng dụng này vẫn đang được khai
thác. Kế hoạch xây dựng hệ thống GIS của các sở, ngành không phải là sự đầu tư
từ đầu, mà có thể xem là bước phát triển mở rộng hệ thống ứng dụng CNTT trên
cơ sở xác định mục tiêu tổng thể và công nghệ chủ đạo thống nhất để áp dụng và
phát triển ổn định lâu dài. Vì vậy, việc sử dụng và hòa nhập có hiệu quả các tiềm
lực CNTT đã có sẵn của các sở, ngành là một nguyên tắc cơ bản.
Hệ thống mạng cục bộ và mạng diện rộng theo các kiến trúc mạng
Intranet/Extranet
Dựa trên hệ thống mạng LAN và mạng WAN của các sở, ngành và kết nối chúng
lại với nhau theo kiểu Intranet/Extranet vừa dễ dàng trao đổi số liệu với nhau, vừa
đảm bảo bí mật thông tin. Đồng thời dữ liệu nền, dùng chung cũng phải được thiết
kế theo công nghệ SAN nhằm mục đích đảm bảo việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu
một cách tối ưu .
Lưu trữ an toàn và có độ tin cậy cao
Số liệu rất quan trọng, đáp ứng yêu cầu của nhiều đối tượng. Vì vậy, chúng cần
được lưu trữ an toàn với độ tin cậy cao trong hệ thống GIS.
Chế độ bảo mật cao
Số liệu có giá trị lớn đòi hoi phục vụ cho nhiều đối tượng được quyền sử dụng
chúng. Vì vậy yêu cầu bảo mật cao là yêu cầu đương nhiên của hệ thống GIS.
Phù hợp với xu thế phát triển của công nghệ thông tin
CNTT hiện nay đang phát triển theo hướng hệ thống mở: hệ điều hành, cấu trúc dữ
liệu, ứng dụng, thiết bị phần cứng, kết nối mạng, ... Về mặt cấu trúc dữ liệu, công
nghệ CSDL mở thống nhất hiện đang được phát triển phù hợp với yêu cầu tăng
cường sự tiện lợi và tiết kiệm trong lưu trữ và xử lý thông tin địa lý và thông tin
đất đai. Các ứng dụng xu thế phát triển ứng dụng chủ tích hợp dùng chung trong
doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo phát triển lâu dài, giải pháp được lựa chọn phải
đáp ứng được các xu hướng phát triển này.
Cho phép đầu tư phát triển theo giai đoạn
111
Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa có sự tham gia của các sở, ngành chức năng và các
cơ quan quản lý cấp huyện, thị, vì vậy hệ thống thông tin này là một hệ thống lớn
và đòi hoi mức đầu tư tương đối cao. Do sự hạn chế của các nguồn lực, để bảo đảm
hiệu quả đầu tư, việc xây dựng và phát triển hệ thống phải được tiến hành theo các
giai đoạn. Vì vậy, giải pháp được lựa chọn phải cho phép thực hiện theo kế hoạch
đầu tư sao cho đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả của từng bước đầu tư và khả năng mở
rộng trong khi vẫn đáp ứng được về cơ bản yêu cầu quản lý số liệu trên địa bàn
toàn tỉnh.
Phục vụ nền tảng cơ sở cho thành lập AtLas điện tử
Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa có bổ trợ cơ bản các CSDL để thành lập Atlas điện
tử tổng hợp phục vụ quảng bá hình ảnh tổng hợp, khái quát hóa các vấn đề của tỉnh
liên quan đến giới thiệu du lịch, đầu tư phát triển KT-XH, quảng bá hình ảnh.v.v…
Công nghệ GIS phải là tiền đề cơ sở và kết hợp hài hòa để phục vụ xử lý, biên tập
bản đồ số, in xuất bản trên giấy với số lượng định sẵn và xây dựng chương trình
trên đĩa CD…
112
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN
1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư
Dự án KhanhHoaGIS lập dự toán dựa trên các căn cứ pháp lý sau đây:
- Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Căn cứ Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/07/2006 của Thủ tướng
chính phủ quy định về đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin
của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của
Bộ Tài chính chính hướng dẫn mức chi cho việc tạo lập thông tin điện tử.
- Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức nhà nước;
- Định mức kinh tê – kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi
trường kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2009 của Bộ Trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước
- Văn bản số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển,
nâng cấp phần mềm nội bộ;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc Công bố Định mức tạm thời về chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin; Quyết định số 376/QĐ-BTTTT ngày 18/03/2011 về việc
đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011;
113
2. Tổng mức đầu tư: (Được thể hiện chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Tổng mức đầu tư: 82.517.891.000 đồng (Tám mươi hai tỷ năm trăm mười bảy
triệu tám trăm chín mốt nghìn đồng)./. Trong đó chi phí các hạng mục như sau:
- Chi phí thiết bị (chi phí triển khai): 73.235.692.138 đồng.
- Chi phí quản lý dự án: 1.213.309.364 đồng.
- Chi phí tư vấn đầu tư: 3.661.938.799 đồng.
- Chi phí khác: 298.992.991đồng.
- Chi phí dự phòng: 4.108.649.742 đồng.
Tổng cộng: 82.517.890.663 đồng.
Làm tròn: 82.517.891.000 đồng.
VII. PHƯƠNG ÁN, THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Phương án thực hiện
Dự án Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH
tỉnh Khánh Hoà là dự án thuộc nhóm B, (nằm trong danh mục các dự án thực hiện
trong kế hoạch số 1040/KH-UBND ngày 10/3/2011 của UBND Tỉnh Khánh Hoà),
dự án sẽ được tổ chức thực hiện theo quy định tại nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
Dự án KhanhHoaGIS là một dự án đặc thù về mặt chuyên môn thuộc lĩnh vực
CNTT, dự kiến tổng mức đầu tư lớn, nội dung thực hiện chủ yếu tập trung vào phát
triển các phần mềm, xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu và đào tạo cán bộ quản lý, vận
hành sử dụng, do đó dự án cần một sự động bộ, thống nhất đặc biệt trong các yếu
tố như giải pháp công nghệ, kiến trúc hệ thống, phương pháp tổ chức triển khai…
Nhằm tăng cường tính khả thi và hiệu quả của việc tổ chức triển khai dự án để sản
phẩm của dự án sớm đưa vào khai thác sử dụng và đạt hiệu quả đầu tư, căn cứ theo
hướng dẫn tại khoản 2, điều 29 của nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
“Quy định đầu tư cho phần mềm”, dự án cần được tổ chức thực hiện theo hình
thức gói thầu EPC.
Là một dự án có liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị trong tỉnh, có nội dung
công nghệ mới, nội dung nghiệp vụ đa dạng, khối lượng công việc lớn. Để thực
hiện thành công dự án phải phối hợp giữa quản lý, điều hành tập trung với phân
công trách nhiệm để tổ chức thực thi theo từng cơ quan, đơn vị và với cơ quan tư
vấn của dự án. Ngay sau khi dự án nghiên cứu khả thi được phê duyệt, về mặt tổ
chức cần thành lập ngay ban chỉ đạo và điều hành dự án cấp tỉnh và bộ máy thực
hiện tại các đơn vị thụ hưởng và có liên quan. Dự kiến trưởng ban chỉ đạo là một
đồng chí lãnh đạo cấp Tỉnh, phó ban là đồng chí Giám đốc sở TTTT, thành viên là
các đồng chí Giám đốc hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn.
114
2. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2014 – 2016.
3. Dự kiến tiến độ thời gian thực hiện
Do dự án mang tính phức tạp, lần đầu tiên được triển khai tại Khánh Hoà và
thực hiện trên diện rộng, để đảm bảo được công tác quản lý, giám sát toàn bộ quá
trình thực hiện Dự án và chất lượng công trình, dự án được thực hiện theo các phân
kỳ như dưới đây:
Trong sáu tháng đầu của dự án (Giai đoạn I): xây dựng CSDL nền địa lý, hệ
thống CSDL dùng chung:
- Xây dựng thiết kế thi công tổng dự toán.
- Xây dựng, trình phê duyệt và đưa Chương trình khung vào hoạt động.
- Thu thập, chỉnh lý bộ dữ liệu dùng chung.
- Thiết lập các CSDL chuyên ngành cho các cơ quan, đơn vị thụ hưởng…
- Thu thập chỉnh lý đưa số liệu thuộc tính chuyên ngành vào khai thác
- Xây dựng ứng dụng tại Trung tâm KhanhHoaGIS.
- Tích hợp hệ thống phần cứng của KhanhHoaGIS vào TT Dữ liệu Tỉnh.
Trong sáu tháng tiếp theo (Giai đoạn II) xây dựng các ứng dụng chuyên
ngành hạ tầng đô thị.
Trong sáu tháng cuối (Giai đoạn III) xây dựng các ứng dụng chuyên ngành hạ
tầng KT-XH.
TT Nội dung Tiến độ thời gian (tháng)
6/2013 5/2014 6/2014 01/2015 07/2015
1 Chuẩn bị đầu tư
2 Tổ chức đấu thầu EPC
3.1 Nhà thầu EPC thực
hiện giai đoạn I
3.2 Nhà thầu EPC thực
hiện giai đoạn II
3.3 Nhà thầu EPC thực
hiện giai đoạn III
4 Nhà thầu EPC ứng
vốn triển khai
5 Chủ đầu tư giám sát
thi công, nhiệm thu
115
3. Phân chia gói thầu
Để đảm bảo cho việc triển khai dự án được thực hiện một cách chính thuận
lợi, thống nhất và hoàn thành đúng tiến độ, dự kiến các gói thầu của dự án như sau:
Stt Tên gói thầu Hình thức lựa
chọn nhà thầu
Phương
thức đấu
thầu
Thời gian
lựa chọn
nhà thầu
Thời gian
thực hiện
hợp đồng
Hình
thức hợp
đồng
1 Gói thầu tư vấn lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án. Chỉ định thầu
1 túi hồ
sơ 10/2013 06 tháng
Theo tỷ
lệ %
2 Gói thầu quản lý dự án Chỉ định thầu 1 túi hồ
sơ 4/2014 20 tháng
Theo tỷ
lệ %
3 Gói thầu tư vấn đấu thầu Chỉ định thầu 1 túi hồ
sơ 4/2014 01 tháng
Theo tỷ
lệ %
4 Gói thầu tư vấn giám sát thi
công Chỉ định thầu
1 túi hồ
sơ 5/2014 20 tháng
Theo tỷ
lệ %
5 Gói thầu EPC Đấu thầu rộng
rãi
1 túi hồ
sơ 4/2014 20 tháng
Theo đơn
giá
4. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án
4.1. Ban chỉ đạo dự án và Chủ đầu tư
Do phạm vi triển khai rộng và số lượng cơ quan, đơn vị tham gia vào dự án là
rất lớn cho nên về mặt tổ chức ban chỉ đạo dự án phải là một cơ quan cấp tỉnh, do
uỷ ban nhân dân thành lập và bộ máy thực hiện tại các đơn vị thụ hưởng. Việc lựa
chọn thành viên tham gia Ban chỉ đạo dự án phải được thực hiện chặt chẽ dưa trên
các yêu cầu về năng lực lãnh đạo, quản lý và năng lực chuyên môn, cũng như phù
hợp với quy định của UBND tỉnh Khánh Hoà và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa là chủ đầu tư dự án có trách
nhiệm tổ chức triển khai, giám sát kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện dự án: thuê
tư vấn lập dự án, tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng triển khai, giám sát triển khai; chủ
trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong dự án để triển khai thực
hiện các công việc có tính chất phối hợp (khảo sát phân, tích thiết kế, phối hợp
triển khai, phối hợp giám sát triển khai, nghiệm thu, đào tạo, chuyển giao sử
dụng,….) và thực hiện công tác quản lý tài chính dự án.
4.2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, sớm thực hiện thẩm định, đề xuất tham
mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt bố trí kinh phí để thực hiện dự án trong năm
2014.
4.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi triển khai của dự án
- Cử ít nhất 01 cán bộ phối hợp tham gia vào quá trình triển khai dự án tại
cơ quan, đơn vị của mình (cán bộ làm đầu mối chủ chốt).
116
- Cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về quản lý, khai thác sử dụng
các ứng dụng được triển khai trong phạm vi đơn vị mình.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có sự quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ kịp thời
trong suốt quá trình triển khai cấu phần KhanhHoaGIS cho đơn vị mình.
4.4. Các nhà thầu
- Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình theo đúng thoa thuận đã ký
kết với chủ đầu tư. Thường xuyên liên lạc với chủ đầu tư để bàn bạc đề
xuất giải pháp tối ưu nhất.
- Trong quá trình triển khai thực hiện công việc phải đảm bảo tuân thủ các
tiêu chuẩn, các quy định hiện hành của Nhà nước, chịu trách nhiệm trước
chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng của sản phẩm cung cấp cũng như kết
quả thực hiện công việc của nhà thầu phụ do mình chọn.
- Có chính sách hỗ trợ hợp lý đối với việc quản lý vận hành hệ thống sau
triển khai.
VIII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
1. Hiệu quả ứng dụng
- Triển khai Dự án là cơ sở để các cơ quan, đơn vị thống nhất phát triển các
ứng dụng GIS phục vụ tác nghiệp quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, tránh được sự đầu tư nho lẻ, chồng chéo, tốn chi phí và thời
gian cũng như tránh được tình trạng sản phẩm tạo ra không khai thác hết
công suất,... tạo đầu mối cung cấp thông tin, dữ liệu một cách chính xác,
thống nhất tiến tới hình thành một hệ thống quản lý CSDL GIS tập trung
về tất cả các lĩnh vực KT-XH, giúp các cấp lãnh đạo có cái nhìn tổng quan
về tình hình phát triển của tỉnh nhà, từ đó có kế hoạch phát triển phù hợp
hơn.
- Sản phẩm của Dự án là hệ thống GIS hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý
KT-XH một cách tổng thể, cung cấp thông tin một cách trực quan, chính
xác, nhanh chóng tránh được những sai sót hay nhầm lẫn thông tin có thể
làm sai lệch kết quả quản lý và quy hoạch phát triển, đặc biệt là giải quyết
các vấn đề thuộc các lĩnh vực trọng điểm hiện nay, như:
o Công tác quản lý mạng lưới cơ sở hạ tầng: tình trạng bất cập và thiếu
đồng bộ, cũng như thiếu phối hợp trong quản lý, điều hành và phát
triển các mạng lưới cơ sở hạ tầng là do thiếu chia sẻ thông tin. Dữ liệu
quản lý mạng lưới cơ sở hạ tầng hiện nay được quản lý không thống
nhất về hệ tham chiếu toạ độ, không được cập nhật thường xuyên, do
đó nếu phát triển riêng lẻ theo từng ngành, lĩnh vực sẽ dẫn đến dữ liệu
trùng lắp làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và quản lý sử dụng,…
Việc phát triển hệ thống GIS phục vụ quản lý nhà nước có khả năng
tích hợp các thông tin mạng lưới hạ tầng của các ngành khác nhau lên
cùng một CSDL GIS của tỉnh, cho phép quản lý thông tin tổng hợp và
tạo ra sự liên thông giữa các ngành.
117
o Quy hoạch cơ sở hạ tầng và quản lý xây dựng: vấn đề lớn nhất hiện
nay là thiếu các thông tin về hiện trạng trên địa bàn, nên công tác quy
hoạch và quản lý xây dựng chưa chính xác, chưa phù hợp thực tiễn,
dẫn đến sự chậm trễ trong phê duyệt và thi công các công trình cơ sở
hạ tầng. Hầu hết các công trình về quy hoạch và xây dựng hiện nay
chỉ được thể hiện bằng công cụ của phần mềm AutoCAD (hình vẽ đồ
hoạ các đối tượng), chứ không được gắn kết với các thông tin thuộc
tính. Việc ứng dụng GIS là nền tảng để tiến tới các công nghệ tiên tiến
như GIS 3D, BIM... sẽ góp phần nâng cao tính khoa học và hiệu quả
trong quy hoạch, rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng, giám sát tốt
tình trạng xây dựng không phép hoặc sai giấy phép cũng như tạo
nhanh phương án đền bù, giải toa,...
o Quản lý dân số và giám sát môi trường: ứng dụng GIS cho phép tăng
cường và nâng cao năng lực quản lý và điều hành những vấn đề mang
tính vĩ mô trên phạm vi toàn tỉnh như: quản lý phân bố dân cư, các
nguồn ô nhiễm, theo dõi dịch bệnh, quy hoạch, cải tạo môi trường,…
được nhanh chóng và khách quan.
o Cải cách hệ thống quản lý hành chính: việc thiếu các phương tiện để
tiếp cận các nguồn thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành
đặc biệt là đối với hoạt động cải cách hành chính đã làm hạn chế sự
nỗ lực và phát huy vai trò của các cấp lãnh đạo trong hoạt động quản
lý nhà nước. Ứng dụng GIS được xem là giải pháp công nghệ phù hợp
để tạo lập và phổ biến các nguồn thông tin, dữ liệu hiệu quả nhất phục
vụ tốt cho hoạt động cải cách hành chính của địa phương, tăng cường
chất lượng cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và
doanh nghiệp.
o Hiện trạng thông tin tư liệu bản đồ: việc thu thập, cập nhật, chỉnh lý
các dữ liệu nền cơ bản (địa hình 1/10.000, địa chính 1/2.000, 1/5.000)
và các bản đồ chuyên ngành cơ bản nhất (quy hoạch đô thị, giao
thông, hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới cấp nước, mạng lưới thoát
nước, mạng lưới chiếu sáng và lưới điện,…) chưa có quy trình xử lý;
chuẩn hóa các nội dung. Dự án sẽ là nền tảng để các cơ quan chuyên
môn có điều kiện xây dựng hệ thống GIS tác nghiệp chi tiết cho
chuyên ngành của mình, nắm bắt các quy trình gắn kết thông tin liên
quan, chuẩn hóa định dạng dữ liệu, xác định các mối liên kết với các
hệ thông tin khác,… nhằm cung cấp thông tin, dữ liệu chuyên ngành
một cách chính thống và toàn diện.
- Sản phẩm của Dự án cung cấp các phương tiện, công cụ hỗ trợ chia sẻ
thông tin dữ liệu kinh tế - xã hội để mỗi ngành có thể sử dụng hoặc tham
khảo các thông tin của ngành khác tùy theo mức độ bảo mật để phục vụ
cho tác nghiệp quy hoạch, phát triển của từng ngành. Ngoài ra, CSDL
thông tin KT-XH được chia sẻ trên mạng Internet, là môi trường thúc đẩy
quá trình phổ cập, công khai hóa thông tin quản lý nhà nước cho cộng
đồng, nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan nhà nước đối với
118
người dân và doanh nghiệp, từ đó nâng cao lãnh đạo của các cấp chính
quyền, tăng cường năng lực cạnh tranh đầu tư.
- Triển khai Dự án là tăng cường cải tiến phương tiện làm việc, nâng cao
trình độ tính hiện đại, chuyên nghiệp của người cán bộ trong môi trường
mới. Từng bước số hóa nguồn CSDL trên giấy và được chuẩn hóa, đảm
bảo sự an toàn, tính chính xác, tính sẵn sàng cao (dữ liệu chỉ cần nhập một
lần và được sử dụng nhiều lần).
2. Hiệu quả kinh tế
- Hệ thống được thiết kế hợp lý, KhanhHoaGIS được phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ mới, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định, kiến trúc
thống nhất, sẽ đảm bảo cho việc sử dụng lâu dài và ổn định của hệ thống,
tránh được sự lãng phí khi đầu tư cho các dự án riêng lẻ (giảm tiền bản
quyền phần mềm, giảm chi phí xây dựng CSDL, giảm chi phí đầu tư cho
hạ tầng phần cứng và giảm chi phí nhân công cho việc vận hành hệ thống)
- KhanhHoaGIS cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin cần thiết cho các
quyết định xin phép và cấp phép đầu tư trong địa bàn tỉnh Khánh Hoà, qua
đó trực tiếp cải thiện môi trường thu hút đầu tư trong tỉnh.
3. Hiệu quả xã hội
- Tăng cường vai trò, hiệu lực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành
của cấp lãnh đạo tỉnh, của thủ trưởng đơn vị trong hoạt động quản lý nhà
nước tại địa phương.
- Cung cấp một kênh thông tin trực quan về báo cáo tình hình KT-XH của
tỉnh, thông tin về quy hoạch và định hướng phát triển của tỉnh cho người
dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
119
PHẦN B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH tỉnh
Khánh Hòa là rất cần thiết và cấp bách phục vị kịp thời cho công tác chỉ đạo và
điều hành của các cấp chính quyền.
Với khả năng quản lý đa chiều, đa ngành có thể tích hợp nhiều loại thông tin, dữ
liệu khác nhau, GIS được xem là công cụ hỗ trợ tối ưu nhất cho việc việc quản lý
cơ sở hạ tầng KT-XH hiện nay trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Bên cạnh phục vụ
công tác quản lý nhà nước, Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa còn thực hiện chức năng
cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp, cũng như những sinh hoạt khác của người dân.
Kết thúc dự án, cơ quan và các đơn vị tham gia sẽ có một hệ thống CSDL GIS cơ
bản quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH của chuyên ngành của mình; các cơ quan, đơn vị
có chung một cơ chế chia sẻ, phát triển CSDL GIS; tỉnh Khánh Hoà có lực lượng
cán bộ chuyên môn GIS đủ đảm bảo vận hành và phát triển các ứng dụng GIS phục
vụ nhu cầu địa phương.
Kiến nghị
Xuất phát từ thực tiễn khách quan và dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học, chúng
tôi đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh thẩm định và phê duyệt Dự án “Ứng dụng hệ
thống thông tin địa lý để quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa” để
triển khai thực hiện./.
120
PHỤ LỤC I. CHI PHÍ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
I. Chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật (Ghtkt): 13.391.054.944 đồng.
1. Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị phần cứng (Gpc): 5.865.038.944 đồng.
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế VAT Chi phí sau thuế
I. Chi phí mua thiết bị phần cứng 5.825.351.400
1 Máy chủ Chiếc 6 427.772.000 2.566.632.000 256.663.200 2.823.295.200
2 SAN switch Chiếc 1 343.000.000 343.000.000 34.300.000 377.300.000
3 Thiết bị lưu trữ Chiếc 1 775.345.000 775.345.000 77.534.500 852.879.500
4 Core switch Chiếc 2 343.225.000 686.450.000 68.645.000 755.095.000
5 Application loadbalancer Chiếc 1 814.347.000 814.347.000 81.434.700 895.781.700
6 Tủ rack Chiếc 1 110.000.000 110.000.000 11.000.000 121.000.000
II. Chi phí lắp đặt thiết bị phần cứng
(Theo Định mức lắp đặt theo QĐ 258/QĐ-BTTTT) 39.687.544
1
Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển
mạch loại nho , loại trung bình
và tương đương
1 1.189.487 1.189.487 118.949 1.308.436
2 Chi phí lắp đặt máy chủ 6 688.906 4.133.434 413.343 4.546.778
3 Chi phí cài đặt máy chủ 6 4.455.221 26.731.324 2.673.132 29.404.457
4 Lắp đặt hệ thống SAN 1 5.124.238 5.124.238 512.424 5.636.662
5 Lắp đặt khung giḠ17 inch
(430 mm) 42 U (Tủ Rack)
1 90.588 90.588 9.059 99.647
TÔNG CHI PHÍ MUA SẮM LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHẦN CỨNG 5.865.038.944
121
2. Chi phí mua sắm phần mềm thương mại (Gpmtp): 7.526.016.000 đồng.
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Tên phần mềm Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
I. Chi phí mua sắm bản quyền phần mềm hệ thống 360.000.000
1 WinSvrStd 2012
SNGL OLP NL 2Proc license 6 22.000.000 132.000.000
2 Microsoft SQL Server
2012 - Standard
license -
core 6 38.000.000 228.000.000
II. Chi phí mua sắm bản quyền phần mềm hệ GIS 7.166.016.000
1 ArcGIS Server license -
core 6 494.208.000 2.965.248.000
2
ArcGIS for Desktop
Standard Concurrent
Use
license 2 288.288.000 576.576.000
3 Cổng thông tin GIS
Khánh Hoà license 1 2.882.880.000 2.882.880.000
4 Image Extention for
ArcGIS Server
license -
core 6 123.552.000 741.312.000
TÔNG CHI PHÍ PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI 7.526.016.000
II. Chi phí xây dựng phần mềm nội bộ (Ghtkt): 28.517.818.603 đồng.
1. Cổng GIS tỉnh Khánh Hoà: 4.072.730.884 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện
của chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình (average
actor)
Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một giao
thức hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp (complex
actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
122
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ
số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 1395
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-case
đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị)
Đơn giản 5
5,000 1 25
Trung bình 35
10,000 1 350
Phức tạp 68
15,000 1 1020
2
M 0
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case trung bình
từ 4-7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 0
10,000 1,2 0
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư vấn
thêm hoặc đưa ra để bên
đặt hàng lựa chọn thêm
nếu muốn (Use-case phức
tạp > 7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 1395
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng Kết quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3
123
3,000
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về
môi trường
STT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn
định kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và nhóm
làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP hoặc quy trình phát triển phần
mềm tương đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1
3,000 3 0,6
124
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
STT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
1.395,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
1.404,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường
(EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF
x EF
1.673,779
II Nội suy thời gian lao động
(P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP
2.789,631
IV Mức lương lao động bình H: người/giờ
125
quân (H) 29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
2.328.605.422,416
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
2.328.605.422,416 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
1.513.593.524,570 C
3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
230.531.936,819 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
4.072.730.883,806 GPM
TỔNG CỘNG GPM
4.072.730.883,806
2. Phần mềm Tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành: 2.970.424.804 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm
của từng
loại tác
nhân
Ghi chú
1 Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình (average
actor)
Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một giao
thức hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp (complex
actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường
hợp sử
Mô tả
126
dụng
1
B 1015
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị)
Đơn giản 4
5,000 1 20
Trung bình 95
10,000 1 950
Phức tạp 3
15,000 1 45
2
M 0
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case trung
bình từ 4-7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 0
10,000 1,2 0
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư vấn
thêm hoặc đưa ra để bên
đặt hàng lựa chọn thêm
nếu muốn (Use-case phức
tạp > 7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 1015
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng Kết quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc
yêu cầu đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
127
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc
biệt cho người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị xếp
hạng (1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội suy
Độ ổn
định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển
phần mềm theo mẫu RUP và có
hiểu biết về RUP hoặc quy trình
phát triển phần mềm tương đương
1,5 3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5 3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối
tượng 1 3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1 3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
128
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1 3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P)
20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp
sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
1.015,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
1.024,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
1.220,762
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP
2.034,603
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ
(G) G = 1,4 x E x P x H
1.698.356.091,563
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
129
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
1.698.356.091,563 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
1.103.931.459,516 C
3 Thu nhập chịu thuế tính
trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
168.137.253,065 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
2.970.424.804,143 GPM
TỔNG CỘNG GPM
2.970.424.804,143
3. Phần mềm Quản trị CSDL GIS: 330.691.824 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức
hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường hợp
sử dụng (Use-
case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 105
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm
mới được chấp nhận
(Use-case đơn giản <=
3 transactions hoặc
đường chỉ thị)
Đơn giản 3
5,000 1 15
Trung bình 6
10,000 1 60
Phức tạp 2
15,000 1 30
2 M 0 Các chức năng không
130
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ
hoặc theo yêu cầu của
bên đặt hàng (Use-
case trung bình từ 4-7
transactions)
Trung bình 0
10,000 1,2 0
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa ra
để bên đặt hàng lựa
chọn thêm nếu muốn
(Use-case phức tạp >
7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng (1+2+3) TBF 105
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng số Giá trị
xếp hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu
cầu đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1 5
131
5,000
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức
tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn
định kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển
phần mềm theo mẫu RUP và có
hiểu biết về RUP hoặc quy trình
phát triển phần mềm tương đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối
tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán
thời gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường 1,055
132
(EF)
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
105,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
114,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF
135,905
II Nội suy thời gian lao động
(P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP
226,509
IV Mức lương lao động bình
quân (H) H: người/giờ
29.812,00
0
V Giá trị phần mềm nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
189.074.7
99,256
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
189.074.799,256 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
122.898.619,516 C
133
3 Thu nhập chịu thuế
tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
18.718.405,126 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
330.691.823,899 GPM
TỔNG CỘNG GPM
330.691.823,899
4. Phần mềm Phân phối CSDL GIS: 3.057.448.968 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi
chú
1 Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức
hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp (complex
actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Số trường hợp sử
dụng (Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường
hợp sử
dụng
Mô tả
1
B 1045
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm
mới được chấp nhận
(Use-case đơn giản
<= 3 transactions
hoặc đường chỉ thị)
Đơn giản 4
5,000 1 20
Trung bình 95
10,000 1 950
Phức tạp 5
15,000 1 75
2
M 0 Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ
hoặc theo yêu cầu của
bên đặt hàng (Use-
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 0 1,2 0
134
10,000 case trung bình từ 4-7
transactions) Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa ra
để bên đặt hàng lựa
chọn thêm nếu muốn
(Use-case phức tạp >
7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 1045
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1 3
135
3,000
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn
định kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP hoặc quy trình phát triển
phần mềm tương đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
136
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp
sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
1.045,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
1.054,000
4 Hệ số phức tạp về KT-
CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF
1.256,526
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế
(E) E = 10/6 x AUCP
2.094,210
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội
bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
1.748.112.617,683
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
1.748.112.617,683 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
1.136.273.201,494 C
3 Thu nhập chịu thuế tính
trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
173.063.149,151 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
3.057.448.968,327 GPM
TỔNG CỘNG GPM
3.057.448.968,327
137
5. Phần mềm Quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS: 1.847.813.086 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng số Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện
của chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một
giao thức hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp (complex
actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng (Use-
case)
Trọng
số
Hệ
số
BMT
Điểm của
từng loại
trường
hợp sử
dụng
Mô tả
1
B 370
Các yêu cầu phải thoa mãn thì
phần mềm mới được chấp nhận
(Use-case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường chỉ
thị)
Đơn giản 0
5,000 1 0
Trung bình 16
10,000 1 160
Phức tạp 14
15,000 1 210
2
M 168
Các chức năng không phải là
cốt lõi hay các chức năng phụ
trợ hoặc theo yêu cầu của bên
đặt hàng (Use-case trung bình
từ 4-7 transactions)
Đơn giản 1
5,000 1,2 6
Trung bình 0
10,000 1,2 0
Phức tạp 9
15,000 1,2 162
3
T 90 Các yêu cầu được tư vấn thêm
hoặc đưa ra để bên đặt hàng
lựa chọn thêm nếu muốn (Use-Đơn giản 0
5,000 1,5 0
138
Trung bình 0
10,000 1,5 0
case phức tạp > 7 transactions)
Phức tạp 4
15,000 1,5 90
Cộng
(1+2+3) TBF 628
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm
bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
139
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn
định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và nhóm
làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP hoặc quy trình phát triển
phần mềm tương đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp
sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
140
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
628,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
637,000
4 Hệ số phức tạp về KT-
CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
759,400
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế
(E) E = 10/6 x AUCP
1.265,666
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội
bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
1.056.496.904,615
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
1.056.496.904,615 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
686.722.988,000 C
3 Thu nhập chịu thuế tính
trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
104.593.193,557 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
1.847.813.086,171 GPM
TỔNG CỘNG GPM
1.847.813.086,171
6. Phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS: 1.908.730.001
đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân Điểm của
từng loại
Ghi
chú
141
tác nhân
1 Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức hoạt
động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng (Use-
case)
Trọng số Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 625
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc
đường chỉ thị)
Đơn giản 0
5,000 1 0
Trung bình 7
10,000 1 70
Phức tạp 37
15,000 1 555
2
M 24 Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên
đặt hàng (Use-case
trung bình từ 4-7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 2
10,000 1,2 24
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa ra
để bên đặt hàng lựa
chọn thêm nếu muốn
(Use-case phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 649
142
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
Kết quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu
cầu đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc
biệt cho người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
Kết
quả
Giá trị
nội suy
Độ ổn
định
kinh
143
(1~5) nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP hoặc quy trình phát triển
phần mềm tương đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I
Tính điểm trường
hợp sử dụng (Use-
case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
649,000
144
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
658,000
4 Hệ số phức tạp về KT-
CN (TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
784,435
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế
(E) E = 10/6 x AUCP
1.307,391
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm
nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
1.091.326.472,899
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
1.091.326.472,899 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
709.362.207,384 C
3 Thu nhập chịu thuế tính
trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
108.041.320,817 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
1.908.730.001,100 GPM
TỔNG CỘNG GPM
1.908.730.001,100
7. Phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS: 2.227.818.603 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi
chú
1 Đơn giản (simple
actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
145
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức
hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 645
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị)
Đơn giản 4
5,000 1 20
Trung bình 7
10,000 1 70
Phức tạp 37
15,000 1 555
2
M 114
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case trung
bình từ 4-7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 2
10,000 1,2 24
Phức tạp 5
15,000 1,2 90
3
T 0
Các yêu cầu được tư vấn
thêm hoặc đưa ra để bên
đặt hàng lựa chọn thêm
nếu muốn (Use-case
phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 759
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
146
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi
trường
Trọng
số
Giá trị
xếp hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội suy
Độ ổn định
kinh nghiệm
I
Hệ số tác động môi
trường và nhóm làm việc
(EFW)
11,5
147
Đánh giá cho từng thành
viên
1
Có áp dụng qui trình phát
triển phần mềm theo mẫu
RUP và có hiểu biết về
RUP hoặc quy trình phát
triển phần mềm tương
đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng
dụng tương tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng
đối tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo
Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm
bán thời gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình
loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi
trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm
(ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động
(P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp
sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
759,000
148
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
768,000
4 Hệ số phức tạp về KT-
CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
915,571
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế
(E) E = 10/6 x AUCP
1.525,952
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội
bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
1.273.767.068,672
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
1.273.767.068,672 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
827.948.594,637 C
3 Thu nhập chịu thuế
tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
126.102.939,799 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
2.227.818.603,107 GPM
TỔNG CỘNG GPM
2.227.818.603,107
8. Phần mềm Quản lý quy hoạch và hiện trạng mạng lưới giao thông:
2.317.743.573 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản Thuộc loại giao diện 1,00 0
149
(simple actor) của chương trình
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một
giao thức hoạt động
2,00 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa 3,00 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số
trường
hợp sử
dụng
(Use-
case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường
hợp sử
dụng
Mô tả
1
B 790 Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị)
Đơn giản 1 5,00 1 5
Trung bình 8 10,00 1 80
Phức tạp 47 15,00 1 705
2
M 0 Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case trung
bình từ 4-7 transactions)
Đơn giản 5,00 1,2 0
Trung bình 10,00 1,2 0
Phức tạp 15,00 1,2 0
3
T 0 Các yêu cầu được tư vấn
thêm hoặc đưa ra để bên
đặt hàng lựa chọn thêm
nếu muốn (Use-case
phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 5,00 1,5 0
Trung bình 10,00 1,5 0
Phức tạp 15,00 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 790
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
Kết
quả Ghi chú
150
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2 3,00 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm
bảo thông lượng 1 5,00 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3,00 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5,00 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1 5,00 5
6 Dễ cài đặt 0,5 5,00 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5 5,00 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2 5,00 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1 5,00 5
10 Sử dụng đồng thời 1 5,00 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1 3,00 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm
của các hãng thứ ba 1 0,00 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người
sử dụng 1 1,00 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn
định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP hoặc quy trình phát triển
phần mềm tương đương
1,5 3,00 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5 3,00 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 3,00 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,00 1,5 0,1
5 Tính chất năng động 1 3,00 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án 3,00 0 0
151
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,00 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1 3,00 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,00 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,4
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi
chú
I Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 790,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 799,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW) 1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF 952,528
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP 20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 1.587,546
IV Mức lương lao động bình
quân (H) H: người/giờ 29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ
(G) G = 1,4 x E x P x H 1.325.182.145,663
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H 1.325.182.145,66 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) 861.368.394,68 C
3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%)) 131.193.032,42 TL
152
4 Chi phí phần mềm G + C + TL 2.317.743.572,76 GPM
TỔNG CỘNG GPM 2.317.743.572,76
9. Phần mềm Quản lý dự án đầu tư: 1.200.933.466 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm
của từng
loại tác
nhân
Ghi chú
1 Đơn giản
(simple actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức
hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng (Use-
case)
Trọng
số
Hệ
số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 405
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị)
Đơn giản 0
5,000 1 0
Trung bình 6
10,000 1 60
Phức tạp 23
15,000 1 345
2
M 0
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case trung
bình từ 4-7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 0
10,000 1,2 0
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
153
3
T 0
Các yêu cầu được tư vấn
thêm hoặc đưa ra để bên
đặt hàng lựa chọn thêm
nếu muốn (Use-case
phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 405
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng Kết quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu
cầu đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
154
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn
định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP hoặc quy trình phát triển
phần mềm tương đương
1,5 3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5 3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1 3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1 3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF)
1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P)
20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp
sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
155
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
405,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
414,000
4 Hệ số phức tạp về KT-
CN (TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
493,550
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế
(E) E = 10/6 x AUCP
822,584
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội
bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
686.640.060,456
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
686.640.060,456 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
446.316.039,296 C
3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
67.977.365,985 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
1.200.933.465,738 GPM
TỔNG CỘNG GPM
1.200.933.465,738
10. Phần mềm Cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện trạng, quy hoạch mạng lưới y
tế và dịch vụ y tế: 847.035.198 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm
của từng
loại tác
Ghi chú
156
nhân
1 Đơn giản
(simple actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức
hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 265
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc
đường chỉ thị)
Đơn giản 1
5,000 1 5
Trung bình 2
10,000 1 20
Phức tạp 16
15,000 1 240
2
M 18 Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên
đặt hàng (Use-case
trung bình từ 4-7
transactions)
Đơn giản 1
5,000 1,2 6
Trung bình 1
10,000 1,2 12
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa ra
để bên đặt hàng lựa
chọn thêm nếu muốn
(Use-case phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng (1+2+3) TBF 283
157
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi
trường
Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn định
kinh nghiệm
158
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển
phần mềm theo mẫu RUP và có
hiểu biết về RUP hoặc quy
trình phát triển phần mềm
tương đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng
tương tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối
tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán
thời gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại
khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
283,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
292,000
159
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi trường
(EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
348,108
II Nội suy thời gian lao động
(P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP
580,180
IV Mức lương lao động bình
quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ
(G) G = 1,4 x E x P x H
484.296.854,235
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
484.296.854,235 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
314.792.955,253 C
3 Thu nhập chịu thuế
tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
47.945.388,569 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
847.035.198,056 GPM
TỔNG CỘNG GPM
847.035.198,056
11. Phần mềm Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông: 1.673.764.758 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản
(simple actor)
Thuộc loại giao diện
của chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor) Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một giao
2,000 0 0
160
thức hoạt động
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng (Use-
case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 550
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm
mới được chấp nhận
(Use-case đơn giản <=
3 transactions hoặc
đường chỉ thị)
Đơn giản 0
5,000 1 0
Trung bình 1
10,000 1 10
Phức tạp 36
15,000 1 540
2
M 18 Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ
hoặc theo yêu cầu của
bên đặt hàng (Use-
case trung bình từ 4-7
transactions)
Đơn giản 1
5,000 1,2 6
Trung bình 1
10,000 1,2 12
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa ra
để bên đặt hàng lựa
chọn thêm nếu muốn
(Use-case phức tạp >
7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng (1+2+3) TBF 568
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng
Kết
quả Ghi chú
161
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi
trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
162
1
Có áp dụng qui trình phát triển
phần mềm theo mẫu RUP và có
hiểu biết về RUP hoặc quy trình
phát triển phần mềm tương
đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng
tương tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối
tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán
thời gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
568,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
577,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi EF = 1,4 + (-0,03 x
163
trường (EF) EFW) 1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
687,871
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP
1.146,451
IV Mức lương lao động bình
quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ
(G) G = 1,4 x E x P x H
956.983.852,375
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
956.983.852,375 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
622.039.504,044 C
3 Thu nhập chịu thuế
tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
94.741.401,385 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
1.673.764.757,803 GPM
TỔNG CỘNG GPM
1.673.764.757,803
12. Phần mềm Quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ du lịch: 1.383.684.211
đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản
(simple actor)
Thuộc loại giao diện
của chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một giao
thức hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp Giao diện đồ họa 3 9
164
(complex actor) 3,000
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 450
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị)
Đơn giản 1
5,000 1 5
Trung bình 1
10,000 1 10
Phức tạp 29
15,000 1 435
2
M 18
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case trung
bình từ 4-7 transactions)
Đơn giản 1
5,000 1,2 6
Trung bình 1
10,000 1,2 12
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư vấn
thêm hoặc đưa ra để bên
đặt hàng lựa chọn thêm
nếu muốn (Use-case
phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 468
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
165
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm
bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi
trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn
định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
166
1
Có áp dụng qui trình phát triển
phần mềm theo mẫu RUP và có
hiểu biết về RUP hoặc quy trình
phát triển phần mềm tương đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng
tương tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối
tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán
thời gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp
sử dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
468,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
477,000
4 Hệ số phức tạp về KT-
CN (TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,055
167
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
568,656
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế
(E) E = 10/6 x AUCP
947,759
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội
bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
791.128.765,308
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
791.128.765,308 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
514.233.697,450 C
3 Thu nhập chịu thuế tính
trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
78.321.747,765 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
1.383.684.210,524 GPM
TỔNG CỘNG GPM
1.383.684.210,524
13. Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS:
2.419.271.764 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi
chú
1 Đơn giản
(simple actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức
hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
168
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của từng
loại trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 825 Các yêu cầu phải
thoa mãn thì phần
mềm mới được chấp
nhận (Use-case đơn
giản <= 3
transactions hoặc
đường chỉ thị)
Đơn giản 1
5,000 1 5
Trung bình 10
10,000 1 100
Phức tạp 48
15,000 1 720
2
M 0 Các chức năng
không phải là cốt lõi
hay các chức năng
phụ trợ hoặc theo
yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case
trung bình từ 4-7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 0
10,000 1,2 0
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0 Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa
ra để bên đặt hàng
lựa chọn thêm nếu
muốn (Use-case
phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 825
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
169
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu
cầu đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá
trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội
suy
Độ ổn định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP hoặc quy trình phát triển
phần mềm tương đương
1,5
3,000 4,5 1
170
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1
3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời
gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
825,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
834,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
994,253
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
171
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP
1.657,089
IV Mức lương lao động bình
quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ
(G) G = 1,4 x E x P x H
1.383.231.426,136
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
1.383.231.426,136 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
899.100.426,988 C
3 Thu nhập chịu thuế tính
trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
136.939.911,187 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
2.419.271.764,312 GPM
TỔNG CỘNG GPM
2.419.271.764,312
14. Phần mềm Thống kê 4 cấp: 1.467.807.569 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả
Trọng
số
Số
tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản
(simple actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác
hoặc phục vụ một giao
thức hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
172
STT Loại
Số trường
hợp sử
dụng
(Use-case)
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
Mô tả
1
B 485
Các yêu cầu phải thoa
mãn thì phần mềm mới
được chấp nhận (Use-
case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị)
Đơn giản 0
5,000 1 0
Trung bình 17
10,000 1 170
Phức tạp 21
15,000 1 315
2
M 12
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ hoặc
theo yêu cầu của bên đặt
hàng (Use-case trung
bình từ 4-7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 1
10,000 1,2 12
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư
vấn thêm hoặc đưa ra để
bên đặt hàng lựa chọn
thêm nếu muốn (Use-
case phức tạp > 7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 497
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng
Kết
quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
173
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết quả Giá trị
nội suy
Độ ổn
định
kinh
nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển
phần mềm theo mẫu RUP và có
hiểu biết về RUP hoặc quy trình
phát triển phần mềm tương
đương
1,5
3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng
tương tự 0,5
3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối
tượng 1
3,000 3 0,6
174
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5
3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1
3,000 3 0,6
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2
3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán
thời gian -1
3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1
5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P) 20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I
Tính điểm trường
hợp sử dụng (Use-
case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
497,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
506,000
4 Hệ số phức tạp về KT-
CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF
603,228
II Nội suy thời gian lao
động (P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế
(E) E = 10/6 x AUCP
1.005,380
175
IV Mức lương lao động
bình quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm
nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H
839.226.740,557
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
839.226.740,557 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
545.497.381,362 C
3 Thu nhập chịu thuế
tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
83.083.447,315 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
1.467.807.569,235 GPM
TỔNG CỘNG GPM
1.467.807.569,235
15. Phần mềm Quản lý khu kinh tế Vân Phong: 791.919.894 đồng.
a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
STT Loại Actor Mô tả Trọng
số
Số tác
nhân
Điểm của
từng loại
tác nhân
Ghi chú
1 Đơn giản
(simple actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
1,000 0 0
2 Trung bình
(average actor)
Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức
hoạt động
2,000 0 0
3 Phức tạp
(complex actor) Giao diện đồ họa
3,000 3 9
Cộng (1+2+3) TAW 9
b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)
STT Loại Số trường
hợp sử
dụng
Trọng
số
Hệ số
BMT
Điểm của
từng loại
trường
hợp sử
Mô tả
176
(Use-case) dụng
1
B 240
Các yêu cầu phải thoa mãn
thì phần mềm mới được
chấp nhận (Use-case đơn
giản <= 3 transactions hoặc
đường chỉ thị)
Đơn giản 0
5,000 1 0
Trung bình 0
10,000 1 0
Phức tạp 16
15,000 1 240
2
M 24
Các chức năng không phải
là cốt lõi hay các chức năng
phụ trợ hoặc theo yêu cầu
của bên đặt hàng (Use-case
trung bình từ 4-7
transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,2 0
Trung bình 2
10,000 1,2 24
Phức tạp 0
15,000 1,2 0
3
T 0
Các yêu cầu được tư vấn
thêm hoặc đưa ra để bên đặt
hàng lựa chọn thêm nếu
muốn (Use-case phức tạp >
7 transactions)
Đơn giản 0
5,000 1,5 0
Trung bình 0
10,000 1,5 0
Phức tạp 0
15,000 1,5 0
Cộng
(1+2+3) TBF 264
c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
STT Các hệ số Trọng
số
Giá trị
xếp hạng Kết quả Ghi chú
I Hệ số KT-CN (TFW) 53
1 Hệ thống phân tán 2
3,000 6
2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu
cầu đảm bảo thông lượng 1
5,000 5
3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1
3,000 3
4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1
5,000 5
177
5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1
5,000 5
6 Dễ cài đặt 0,5
5,000 2,5
7 Dễ sử dụng 0,5
5,000 2,5
8 Khả năng chuyển đổi 2
5,000 10
9 Khả năng dễ thay đổi 1
5,000 5
10 Sử dụng đồng thời 1
5,000 5
11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1
3,000 3
12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm của các hãng thứ ba 1
- 0
13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng 1
1,000 1
II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13
d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
TT Các hệ số tác động môi
trường
Trọng
số
Giá trị
xếp
hạng
(1~5)
Kết
quả
Giá trị
nội suy
Độ ổn định
kinh nghiệm
I Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW) 11,5
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển
phần mềm theo mẫu RUP và có
hiểu biết về RUP hoặc quy
trình phát triển phần mềm
tương đương
1,5 3,000 4,5 1
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng
tương tự 0,5 3,000 1,5 0,1
3 Có kinh nghiệm về hướng đối
tượng 1 3,000 3 0,6
4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05
5 Tính chất năng động 1 3,000 3 0,6
178
Đánh giá chung cho Dự án
3,000 0 0
6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,000 6 1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán
thời gian -1 3,000 -3 0
8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại
khó -1 5,000 -5 0
II Hệ số phức tạp về môi trường
(EF) 1,055
III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
3,35
IV Nội suy thời gian lao động (P)
20
e. Bảng tính toán giá trị phần mềm
TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú
I Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III
9,000
2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV
264,000
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF
273,000
4 Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
1,130
5 Hệ số phức tạp về môi
trường (EF)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
1,055
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x
EF
325,457
II Nội suy thời gian lao động
(P) P : người/giờ/AUCP
20,000
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP
542,428
IV Mức lương lao động bình
quân (H) H: người/giờ
29.812,000
V Giá trị phần mềm nội bộ
(G) G = 1,4 x E x P x H
452.784.387,692
f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
179
TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H
452.784.387,692 G
2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)
294.309.852,000 C
3 Thu nhập chịu thuế
tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))
44.825.654,382 TL
4 Chi phí phần mềm G + C + TL
791.919.894,073 GPM
TỔNG CỘNG GPM
791.919.894,073
180
III. Chi phí khảo sát, tạo lập CSDL, thiết lập hệ thống (Gtlht): 8.157.641.630 đồng.
1. Cơ sở dữ liệu nền của tỉnh
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 190.329.358
Căn cứ
Quyết định
số 1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 30 184.674.059
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu
thập dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
181
đơn vị
tính
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 73.075
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ liệu 3.654 20 73.075
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 30.867
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ liệu 1.543 20 30.867
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.162.356
Căn cứ
Quyết định
số 1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn
đánh giá và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
182
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu.
tài liệu 164.942
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài
liệu số Đơn vị dữ liệu 8.247 20 164.942
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 732.994.650
Căn cứ
Quyết định
10/2008/QĐ-
BTNMT
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công
– 5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
2
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan
của dữ liệu không gian (Nhân
công – 5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 20 1.044.780 30 626.868.000
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân
công – 5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
4
Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình
dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư
bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 30 106.126.650
IV Nhập dữ liệu 101.301.016
Căn cứ
Quyết định
số 1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu
Metadata
Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
183
tính Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn
nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 30 541.076
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 107.466.370
Căn cứ
Quyết định
số 1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 102.878.738
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 CSDL 156 259.459 1 40.475.641 Căn cứ
184
Kỹ sư bậc 3) Thông tư
30/2009/TT-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 294.182.348
TỔNG CHI PHÍ 1.470.911.739
2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh
a. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng giao thông
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 270.328.798
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 43 264.699.485
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
185
đơn vị
tính
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 54.806
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654 15 54.806
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 23.150
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 15 23.150
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
186
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.121.120
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 123.707
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 15 123.707
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 2.546.524.114
Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ
sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 43 673.883.100
2
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ
liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư
bậc 1)
Đối tượng
quản lý 20 1.044.780 43 898.510.800
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –
5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 43 673.883.100
4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ Đối tượng 15 235.837 43 152.114.865
187
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) quản lý
Chuyển hệ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
1 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
(1KS2+1KS3)
Mảnh 1 495.296 40 19.811.840
2 Chuyển đổi bản đồ số
2.1. Nắn chuyển về hệ tọa độ VN2000
(1KS2+1KS3)
Mảnh 6 495.296 40 118.871.040
2.2. So sánh diện tích (KTV6) Mảnh 0,94 251.313 40 9.449.369
IV Nhập dữ liệu 101.535.483
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 43 775.543
188
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 286.685.035
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 282.097.403
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 812.417.548
TỔNG CHI PHÍ 4.062.087.739
b. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng cấp nước
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số Thành tiền Ghi chú
189
lượng
I Thu thập dữ liệu 104.122.145
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 16 98.492.832
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
190
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 54.806
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu
3.654 15
54.806
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 23.150
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 15 23.150
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.121.120
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 123.707
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 15 123.707
191
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 390.930.480
Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ
sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
2
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ
liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư
bậc 1)
Đối tượng
quản lý 20 1.044.780 16 334.329.600
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –
5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 16 56.600.880
IV Nhập dữ liệu 101.048.514
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
192
cho 1
đơn vị
tính
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 64.609.858
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 60.022.226
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 176.326.940
TỔNG CHI PHÍ 881.634.698
193
c. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 91.742.979
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 14 86.181.228
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
194
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654 2 7.307
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.087
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 2 3.087
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.013.908
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
195
tính Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 2 16.494
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 342.064.170
Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ
sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
2
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ
liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư
bậc 1)
Đối tượng
quản lý 20 1.044.780 14 292.538.400
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –
5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 14 49.525.770
IV Nhập dữ liệu 101.012.442 Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
196
đơn vị
tính
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 14 252.502
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 58.470.982
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 53.883.350
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư Cơ sở dữ 156 259.459 1 40.475.641 Căn cứ
197
bậc 3) liệu Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 159.445.031
TỔNG CHI PHÍ 797.225.153
d. Cơ sở dữ liệu về khu công nghiệp Vân Phong
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 233.326.424
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 37 227.764.673
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
198
tính Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654 2 7.307
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.087
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 2 3.087
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.013.908 Căn cứ
199
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 2 16.494
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 130.889.535
Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ
sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
2
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ
liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư
bậc 1)
Đối tượng
quản lý 20 1.044.780 0
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –
5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 37 130.889.535
200
IV Nhập dữ liệu 101.427.268
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 37 667.327
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 51.553.345 Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
201
tính Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 46.965.713
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 140.421.530
TỔNG CHI PHÍ 702.107.652
e. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng mạng lưới điện
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 104.080.568
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 16 98.492.832
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
202
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 25.576
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654 7 25.576
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 10.803
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ 1.543 7 10.803
203
liệu
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.055.144
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 57.730
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 7 57.730
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 390.930.480 Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ
sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
2 Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ
liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư Đối tượng 20 1.044.780 16 334.329.600
204
bậc 1) quản lý BTNMT
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –
5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 16 56.600.880
IV Nhập dữ liệu 101.048.514
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
205
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 64.599.102
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 60.011.471
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 176.297.362
TỔNG CHI PHÍ 881.486.812
3. Nhóm Cơ sở dữ liệu quy hoạch (sử dụng đất, đô thị, giao thông tỉnh, đầu tư)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 362.795.755 Căn cứ
Quyết 1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 58 357.036.515
206
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322 định số
1595/QĐ-
BTTTT Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240
1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 146.149
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654
40 146.149
207
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1
2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 61.734
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543
40 61.734
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.327.298
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414
1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 329.884
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247
40 329.884
Chi phí
cho 1
đơn vị
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
208
tính Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 4.945.288.540
Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
1 Biên tập bản đồ GIS
a Biên tập nội dung các đối tượng dạng
đường (1KS3)
Tờ bản đồ 20 259.459
588 3.051.237.840
b. Biên tập nội dung các đối tượng dạng
vùng (1KS3)
Tờ bản đồ 25 259.459
292 1.894.050.700
c. Biên tập nội dung các đối tượng dạng
điểm (1KS3)
Tờ bản đồ 25 259.459
0
2 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ
liệu (1KS2)
Đối tượng
quản lý
15 235.837
0
IV Nhập dữ liệu 4.223.631
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
2 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 58 1.046.081
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1
6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 535.828.791 Căn cứ
209
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632 Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV)
531.241.159
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459
1
40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 1.473.234.914
TỔNG CHI PHÍ 7.366.174.570
4. Nhóm Cơ sở dữ liệu hiện trạng (sử dụng đất, xây dựng, dự án đầu tư, thống kê)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 360.627.595
Căn cứ
Quyết
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 56 344.724.911
Chi phí Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
210
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975 định số
1595/QĐ-
BTTTT Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 6.721.567
4.1 Quét tài liệu Trang A4 3.352 2000 6.703.298
Chi phí
cho 1
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,008 208.956 1 1.672
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
211
đơn vị
tính Máy photo Ca 0,006 120.000 1 720
4.2 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654 5 18.269
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.629.761
5.1 Tài liệu giấy Trang A4 1.811 2000 3.622.044
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,006 235.837 1 1.415
Máy tính Ca 0,0023 120.000 1 276
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
5.2 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 5 7.717
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 17.910.491
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
212
tính Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 13.913.077
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu giấy Trang A4 6.936 2000 13.871.842
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,0125 471.674 1 5.896
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,007 120.000 1 840
Máy in Ca 0,0005 120.000 1 60
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 5 41.236
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 1.368.256.680
Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ
sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
2
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ
liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư
bậc 1)
Đối tượng
quản lý 20 1.044.780 56 1.170.153.600
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –
5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 56 198.103.080
213
IV Nhập dữ liệu 101.769.949
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 56 1.010.009
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 189.444.103 Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
214
tính Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 184.856.472
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 519.621.115
TỔNG CHI PHÍ 2.598.105.575
5. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Y tế (cơ sở, dịch vụ khám chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh, dịch tễ, quản lý môi trường)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 104.069.111
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 16 98.492.832
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
215
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 23.379
4.1 Ghi đĩa DVD Đơn vị dữ
liệu 23.379 1 23.379
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,02 208.956 1 4.179
Máy tính Ca 0,16 120.000 1 19.200
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 1.543
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ 1.543 1 1.543
216
liệu
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.005.661
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản
3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 120.000 1 8.247
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 1 8.247
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ
liệu 2.128.526.410
1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 479 470.469.690 Căn cứ
Quyết Chi phí Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 1 173.873
217
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129 định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162
2 Chuẩn hóa & chuyển đổi dl
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
a.
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo
thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4
kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 70 1.071.661 16 1.200.260.320
b.
Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn
TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc
1)
Đối tượng
quản lý 40 417.912 16 267.463.680
c.
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo
thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1
kỹ sư bậc1)
Đối tượng
quản lý 40 208.956 16 133.731.840
d.
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được
chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân
công- 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 16 56.600.880
IV Nhập dữ liệu 101.048.514
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
218
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 238.352.601
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 233.764.970
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 654.119.485
219
TỔNG CHI PHÍ 3.270.597.424
6. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Viễn thông
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 67.119.771
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 10 61.558.020
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
220
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654 2 7.307
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.087
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 2 3.087
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.013.908 Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
221
đơn vị
tính
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 2 16.494
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Biên tập nội dung bản đồ 244.331.550
Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ
sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
2
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ
liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư
bậc 1)
Đối tượng
quản lý 20 1.044.780 10 208.956.000
3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –
5 kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 15 1.044.780 0
4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ
liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 10 35.375.550
IV Nhập dữ liệu 100.940.299 Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
222
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554 BTTTT
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 10 180.359
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 46.228.185
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 41.640.553
223
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 125.777.338
TỔNG CHI PHÍ 628.886.692
7. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Du lịch
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 67.134.299
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 10 61.558.020
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
224
đơn vị
tính
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 23.379
4.1 Ghi đĩa DVD Đơn vị dữ
liệu 23.379 1 23.379
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,02 208.956 1 4.179
Máy tính Ca 0,16 120.000 1 19.200
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 1.543
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 1 1.543
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
225
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.005.661
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 120.000 1 8.247
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 1 8.247
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ
liệu 1.461.574.335
1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 982.191 433 425.288.885 Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 1 173.873
Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162
2 Chuẩn hóa & chuyển đổi dl Căn cứ
226
a.
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo
thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4
kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 70 1.071.661 10 750.162.700
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
b.
Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn
TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc
1)
Đối tượng
quản lý 40 417.912 10 167.164.800
c.
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo
thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1
kỹ sư bậc 1)
Đối tượng
quản lý 40 208.956 10 83.582.400
d.
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được
chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân
công- 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 15 235.837 10 35.375.550
IV Nhập dữ liệu 100.940.299
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
227
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 10 180.359
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 167.953.091
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 163.365.459
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 460.520.832
TỔNG CHI PHÍ 2.302.604.158
8. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Phòng cháy chữa cháy
228
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số
lượng Thành tiền Ghi chú
I Thu thập dữ liệu 60.969.166
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 9 55.402.218
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975
Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000
Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000
Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505
2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916
Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200
Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000
Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000
3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập
dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592
Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648
Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200
Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000
229
Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200
Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600
4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 10.961
4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ
liệu 3.654 3 10.961
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254
Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400
5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 4.630
5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 1.543 3 4.630
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943
Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480
Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120
II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.022.155
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá
và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914
Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500
Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000
Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000
Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000
2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 24.741
230
2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ
liệu 8.247 3 24.741
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075
Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140
Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960
Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72
III Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ
liệu 1.308.836.219
1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 383 376.179.314 Căn cứ
Quyết
định
10/2008/Q
Đ-
BTNMT
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 1 173.873
Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028
Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162
2 Chuẩn hóa & chuyển đổi dl
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
a.
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo
thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4
kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)
Đối tượng
quản lý 70 1.071.661 9 675.146.430
b.
Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn
TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc
1)
Đối tượng
quản lý 40 417.912 9 150.448.320
c.
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo
thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1
kỹ sư bậc1)
Đối tượng
quản lý 40 208.956 9 75.224.160
d. Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được
chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân
Đối tượng
quản lý 15 235.837 9 31.837.995
231
công- 1 kỹ sư bậc 2)
IV Nhập dữ liệu 100.922.263
Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ
liệu 5.421.244 18 97.582.390
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554
Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600
Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000
Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500
2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000
Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160
Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400
3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 9 162.323
Chi phí
cho 1
đơn vị
tính
Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036
Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000
V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 152.062.612 Căn cứ
Quyết
định số
1595/QĐ-
BTTTT
1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632
Chi phí
cho 1
Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832
Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400
232
đơn vị
tính
Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000
Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900
Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500
2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:
10%*(I+II+III+IV) 147.474.980
VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư
bậc 3)
Cơ sở dữ
liệu 156 259.459 1 40.475.641
Căn cứ
Thông tư
30/2009/T
T-
BTNMT
VII Chi phí quản lý (25%) 416.822.014
TỔNG CHI PHÍ 2.084.110.070
233
IV. Chi phí đào tạo quản lý. sử dụng hệ thống (Gđt): 1.526.011.000 đồng
1. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà: 333.627.000 đồng
a. Đào tạo quản trị cán bộ nguồn Cổng thông tin GIS Khánh Hoà (02 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn
giá
(USD)
Đơn giá (đ)
Tỷ giá
USD=21.111đ
Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí sinh hoạt
1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000
2 Khách sạn 2 7 70 1.478.050 20.692.700
3 Phương tiên đi lại 2 7 50 1.055.750 14.780.500
4 Thủ tục xuất. nhập cảnh.
bảo hiểm
2 200 4.223.000 8.446.000
5 Phụ cấp công tác phí 2 7 80 1.689.200 23.648.800
B Chi phí phục vụ lớp
học
1 Học phí tại cơ sở nước
ngoài
2 2.800 59.122.000 118.244.000
2 Biên dịch. phiên dịch tài
liệu
2 100 2.111.500 4.223.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
206.927.000
b. Đào tạo quản trị người dùng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà (28 học viên / 20 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 20 600.000 12.000.000
2 Vé máy bay khứ hồi 1 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 20 500.000 10.000.000
234
4 Phương tiên đi lại 1 20 100.000 2.000.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 20 150.000 3.000.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 20 545.000 10.900.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
29 20 10.000 5.800.000
3 Thuê hội trường 20 4.000.000 80.000.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
126.700.000
2. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App: 268.918.000 đồng
a. Đào tạo quản trị cán bộ nguồn Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App (02 học viên / 07
ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn
giá
(USD)
Đơn giá (đ)
Tỷ giá
USD=21.111đ
Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí sinh hoạt
1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000
2 Khách sạn 2 7 70 1.478.050 20.692.700
3 Phương tiên đi lại 2 7 50 1.055.750 14.780.500
4 Thủ tục xuất. nhập cảnh.
bảo hiểm
2 200 4.223.000 8.446.000
5 Phụ cấp công tác phí 2 7 80 1.689.200 23.648.800
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Học phí tại cơ sở nước
ngoài
2 2.000 42.230.000 84.460.000
2 Biên dịch. phiên dịch tài
liệu
2 100 2.111.500 4.223.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
173.143.000
b. Đào tạo quản trị người dùng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App (28 học viên / 15
ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
235
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 15 600.000 9.000.000
2 Vé máy bay khứ hồi 1 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 15 500.000 7.500.000
4 Phương tiên đi lại 1 15 100.000 1.500.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 15 150.000 2.250.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 15 545.000 8.175.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
29 15 10.000 4.350.000
3 Thuê hội trường 15 4.000.000 60.000.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
95.775.000
3. Đào tạo quản trị ArcGIS Server: (02 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn
giá
(USD)
Đơn giá (đ)
Tỷ giá
USD=21.111đ
Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí sinh hoạt
1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000
2 Khách sạn 2 10 70 1.478.050 29.561.000
3 Phương tiên đi lại 2 10 50 1.055.750 21.115.000
4 Thủ tục xuất. nhập cảnh.
bảo hiểm
2 200 4.223.000 8.446.000
5 Phụ cấp công tác phí 2 10 80 1.689.200 33.784.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Học phí tại cơ sở nước
ngoài
2 6.000 126.690.000 253.380.000
236
2 Biên dịch. phiên dịch tài
liệu
2 100 2.111.500 4.223.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
367.401.000
4. Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop (05 học viên / 14 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 14 600.000 8.400.000
2 Vé máy bay khứ hồi 1 14 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 14 500.000 7.000.000
4 Phương tiên đi lại 1 14 100.000 1.400.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 14 150.000 2.100.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 14 545.000 7.630.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 14 10.000 840.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
30.370.000
5. Đào tạo quản trị Cơ sở dữ liệu SQL (05 học viên / 22 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 22 600.000 13.200.000
237
2 Vé máy bay khứ hồi 1 22 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 22 500.000 11.000.000
4 Phương tiên đi lại 1 22 100.000 2.200.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 22 150.000 3.300.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 22 545.000 11.990.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 22 10.000 1.320.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
46.010.000
6. Đào tạo công tác xây dựng. chuẩn hóa và tích hợp CSDL (05 học viên / 30 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 30 600.000 18.000.000
2 Vé máy bay khứ hồi 1 30 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 30 500.000 15.000.000
4 Phương tiên đi lại 1 30 100.000 3.000.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 30 150.000 4.500.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 30 545.000 16.350.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 30 10.000 1.800.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
61.650.000
7. Đào tạo công việc khung (28 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
238
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 10 600.000 6.000.000
2 Vé máy bay khứ hồi 1 10 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000
4 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
29 10 10.000 2.900.000
3 Thuê hội trường 10 4.000.000 40.000.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
64.850.000
8. Đào tạo quản trị Phần mềm nội bộ (14 học viên / 18 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 18 600.000 10.800.000
2 Vé máy bay khứ hồi 1 18 3.000.000 3.000.000
3 Khách sạn 1 18 300.000 5.400.000
4 Phương tiên đi lại 1 18 100.000 1.800.000
5 Phụ cấp công tác phí 1 18 100.000 1.800.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 18 545.000 9.810.000
2 Chi phí nước uống phục vụ 15 18 10.000 2.700.000
239
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
3 Thuê hội trường 18 4.000.000 72.000.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
107.310.000
9. Đào tạo người dùng Phần mềm nội bộ: 245.875.000 đ
a. Cổng GIS Khánh Hòa: (05 học viên / 14 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 14 600.000 8.400.000
2 Khách sạn 1 14 500.000 7.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 14 100.000 1.400.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 14 150.000 2.100.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 14 545.000 7.630.000
2 In ấn Tài liệu 5 14 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 14 10.000 840.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
27.470.000
b. Phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành: (05 học viên / 10
ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
240
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 10 600.000 6.000.000
2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000
2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 10 10.000 600.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
19.650.000
c. Phần mềm quản trị CSDL GIS tại Trung tâm GIS tỉnh: (05 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 7 600.000 4.200.000
2 Khách sạn 1 7 500.000 3.500.000
3 Phương tiên đi lại 1 7 100.000 700.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 7 150.000 1.050.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 545.000 3.815.000
2 In ấn Tài liệu 5 7 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 7 10.000 420.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
13.785.000
241
d. Phần mềm phân phối CSDL GIS cho các hệ thống chuyên ngành: (05 học viên /
12 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 12 600.000 7.200.000
2 Khách sạn 1 12 500.000 6.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 12 100.000 1.200.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 12 150.000 1.800.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 12 545.000 6.540.000
2 In ấn Tài liệu 5 12 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 12 10.000 720.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
23.560.000
e. Phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS: (05 học viên / 10
ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 10 600.000 6.000.000
2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000
B Chi phí phục vụ lớp học
242
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000
2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 10 10.000 600.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
19.650.000
f. Phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS (05 học viên / 08
ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 8 600.000 4.800.000
2 Khách sạn 1 8 500.000 4.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 8 100.000 800.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 8 150.000 1.200.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 8 545.000 4.360.000
2 In ấn Tài liệu 5 8 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 8 10.000 480.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
15.740.000
g. Phần mềm Quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông vận tải (05 học
viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
243
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 7 600.000 4.200.000
2 Khách sạn 1 7 500.000 3.500.000
3 Phương tiên đi lại 1 7 100.000 700.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 7 150.000 1.050.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 545.000 3.815.000
2 In ấn Tài liệu 5 7 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 7 10.000 420.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
13.785.000
h. Phần mềm Quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông (05 học viên / 07 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 7 600.000 4.200.000
2 Khách sạn 1 7 500.000 3.500.000
3 Phương tiên đi lại 1 7 100.000 700.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 7 150.000 1.050.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 545.000 3.815.000
2 In ấn Tài liệu 5 7 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 7 10.000 420.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
13.785.000
244
i. Phần mềm quản lý khu kinh tế Vân Phong: (05 học viên / 6 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 6 600.000 3.600.000
2 Khách sạn 1 6 500.000 3.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 6 100.000 600.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 6 150.000 900.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 6 545.000 3.270.000
2 In ấn Tài liệu 5 6 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 6 10.000 360.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
11.830.000
j. Phần mềm Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông: (05 học viên / 08 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 8 600.000 4.800.000
2 Khách sạn 1 8 500.000 4.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 8 100.000 800.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 8 150.000 1.200.000
B Chi phí phục vụ lớp học
245
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 8 545.000 4.360.000
2 In ấn Tài liệu 5 8 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 8 10.000 480.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
15.740.000
k. Phần mềm Cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện trạng. quy hoạch mạng lưới y tế
và dịch vụ y tế: (05 học viên / 06 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 6 600.000 3.600.000
2 Khách sạn 1 6 500.000 3.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 6 100.000 600.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 6 150.000 900.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 6 545.000 3.270.000
2 In ấn Tài liệu 5 6 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 6 10.000 360.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
11.830.000
l. Phần mềm Quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ du lịch: (05 học viên / 10
ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
246
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 10 600.000 6.000.000
2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000
B Chi phí phục vụ lớp học 10
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000
2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 10 10.000 600.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
19.650.000
m. Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS: (05
học viên / 05 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 5 600.000 3.000.000
2 Khách sạn 1 5 500.000 2.500.000
3 Phương tiên đi lại 1 5 100.000 500.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 5 150.000 750.000
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 5 545.000 2.725.000
2 In ấn Tài liệu 5 5 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 5 10.000 300.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP 9.875.000
247
HỌC
n. Hệ thống thông tin thống kê kinh tế xã hội ứng dụng GIS: (05 học viên / 10 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 10 600.000 6.000.000
2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000
3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000
B Chi phí phục vụ lớp học 10
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000
2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 10 10.000 600.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
19.650.000
o. Phần mềm quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS (05 học viên / 05 ngày)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số
lượng
Số
ngày
công
Đơn giá (đ) Thành tiền
Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010
A Chi phí giảng viên
1 Thù lao giảng viên hướng
dẫn sử dụng chương trình
1 5 600.000 3.000.000
2 Khách sạn 1 5 500.000 2.500.000
3 Phương tiên đi lại 1 5 100.000 500.000
4 Phụ cấp công tác phí 1 5 150.000 750.000
248
B Chi phí phục vụ lớp học
1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 5 545.000 2.725.000
2 In ấn Tài liệu 5 5 20.000 100.000
2 Chi phí nước uống phục vụ
lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)
6 5 10.000 300.000
TỔNG CHI PHÍ LỚP
HỌC
9.875.000
249
PHỤ LỤC II. TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Nội dung Ký
hiệu Diễn giải
Giá trị
trước thuế
Thuế VAT
(10%)
Giá trị
sau thuế Ghi chú
I CHI PHÍ THIẾT BỊ Gtb Ghtkt + Gpm 69.997.913.551 3.237.778.587 73.235.692.138
1 Hạ tầng kỹ thuật Ghtkt Gpc + Gpmtp 12.857.869.585 533.185.359 13.391.054.944
1.1 Thiết bị phần cứng Gpc 5.331.853.585 533.185.359 5.865.038.944
1.2 Phần mềm thương
mại Gpmtp 7.526.016.000 7.526.016.000
2 Chi phí phần mềm Gpm Gpmnb+Gktpm
+Gdl+Gdt+Gpl 57.140.043.966 2.704.593.228 59.844.637.194
2.1 Phần mềm nội bộ Gpmnb 28.517.818.603 28.517.818.603
2.2 Tạo lập Cơ sở dữ liệu Gdl 27.045.932.282 2.704.593.228 29.750.525.511
2.3 Đào tạo chuyển giao
công nghệ Gdt 1.526.011.000 1.526.011.000
Quy định địa
phương
2.4 Xây dựng khung
pháp lý Gpl 50.282.080 50.282.080
II CHI PHÍ QUẢN
LÝ DỰ ÁN Gqlda
Ghtkt*1.6120% +
Gpm*1.5658% 1.102.873.626 110.287.363 1.213.160.988
Quyết định
993/QĐ-
BTTTT
(01/7/2011)
III CHI PHÍ TƯ VẤN Gtv ∑Gtv(i) 3.328.540.731 332.854.073 3.661.394.804 Quyết định
993/QĐ-
250
TT Nội dung Ký
hiệu Diễn giải
Giá trị
trước thuế
Thuế VAT
(10%)
Giá trị
sau thuế Ghi chú
ĐẦU TƯ BTTTT
(01/7/2011)
1 Chi phí lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi Gtv1
Ghtkt*1.4965% +
Gpm*0.6079% 411.032.130 41.103.213 452.135.343
2
Chi phí lập Hồ sơ
thiết kế thi công -
tổng dự toán
Gtv2 Ghtkt*0.7323% +
Gpm*2.3224% 1.564.184.017 156.418.402 1.720.602.419
3
Thẩm tra tính hiệu
quả. tính khả thi của
dự án đầu tư
Gtv3 Ghtkt*0.0597% +
Gpm*0.0543% 38.733.936 3.873.394 42.607.330
4 Chi phí thẩm tra thiết
kế Gtv4
Ghtkt*0.1210% +
Gpm*0.1022% 73.931.455 7.393.145 81.324.600
5 Chi phí thẩm tra dự
toán Gtv5
Ghtkt*1.1170% +
Gpm*0.992% 71.702.938 7.170.294 78.873.232
6
Chi phí lập Hồ sơ
mời thầu. đánh giá
Hồ sơ dự thầu
Gtv6 Ghtkt*0.1799% +
Gpm*0.1161% 89.507.765 8.950.777 98.458.542
7 Chi phí giám sát thi
công Gtv7
Ghtkt*1.5752% +
Gpm*1.5342% 1.079.448.490 107.944.849 1.187.393.339
IV CHI PHÍ KHÁC Gk ∑Gk(i) 273.394.672 25.598.319 298.992.991
Thông tư
06/2011/TT-
BTTTT
(28/02/2011)
1 Chi phí thẩm định
giá thiết bị Gk1 30.000.000 3.000.000 33.000.000
251
TT Nội dung Ký
hiệu Diễn giải
Giá trị
trước thuế
Thuế VAT
(10%)
Giá trị
sau thuế Ghi chú
2 Lệ phí thẩm định dự
án đầu tư Gk2
(Gtb+Gqlda+Gtv)*
0.0138% 10.255.270 10.255.270
Thông tư
176/2011/TT-
BTC
(06/12/2011)
3
Chi phí kiểm tra phê
duyệt quyết toán vốn
đầu tư
Gk3 (Gtb+Gqlda+Gtv)*
0.1698%*70% 88.333.042 8.833.304 97.166.346
Thông tư
19/2011/TT-
BTC
(14/2/2011)
4 Chi phí kiểm toán Gk4 (Gtb+Gqlda+Gtv)*
0.2646%*70% 137.650.151 13.765.015 151.415.166
Thông tư
19/2011/TT-
BTC
(14/2/2011)
5
Lệ phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà
thầu
Gk5 (Gtb+Gtv2)*1% 7.156.210
7.156.210
Nghị định số
85/2009/NĐ-
CP
(15/10/2009)
V CHI PHÍ DỰ
PHÒNG Gdp
(Gtb+Gqlda+Gtv
+Gk)*5% 3.735.136.129 373.513.613 4.108.649.742
TỔNG CỘNG Gtb+Gql+Gtv
+Gkg+Gd 78.437.858.709 4.080.031.955 82.517.890.663
LÀM TRÒN SỐ
82.517.891.000
Bằng chữ: Tám mươi hai tỷ năm trăm mười bảy triệu tám trăm chín mươi mốt nghìn đồng./.