253
1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa (KhanhHoaGIS) KHÁNH HOÀ, 4/2014 UBND TỈNH KHÁNH HOÀ SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ------------o0o------------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

1

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý

cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa

(KhanhHoaGIS)

KHÁNH HOÀ, 4/2014

UBND TỈNH KHÁNH HOÀ

SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ------------o0o------------

Page 2: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

2

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

KHÁNH HOÀ, 4/2014

UBND TỈNH KHÁNH HOÀ

SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG ------------o0o------------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý

cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa

(KhanhHoaGIS)

Page 3: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

1

MỤC LỤC

PHẦN A. NỘI DUNG ......................................................................................... 5

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ ...................................................... 5

1. Căn cứ pháp lý ....................................................................................................... 5

2. Hiện trạng .............................................................................................................. 6

2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ ..................................................... 6

2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành ....................................................................... 6

2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị ........................................ 7

2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp ................... 8

2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT .................................................................... 9

2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà .................................. 9

3. Đánh giá hiện trạng ........................................................................................... 10

3.1. Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS ................... 10

3.2. Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà ............................. 10

3.3. Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS ................................................................ 12

4. Sự cần thiết đầu tư dự án .................................................................................. 13

4.1. Nhu cầu khách quan ...................................................................................... 13

4.2. Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH................................................ 13

5. Mục tiêu đầu tư ................................................................................................. 14

5.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 15

5.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 15

II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ ...... 17

1. Hình thức đầu tư .................................................................................................. 17

2. Chủ đầu tư ........................................................................................................... 17

III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ ...................................................................... 17

1. Quy mô đầu tư dự án ........................................................................................... 17

1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin .............................................................. 17

1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền ........................................................................... 17

1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ ........................................................... 17

1.4. Xây dựng cơ sở dữ ............................................................................................ 18

1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS ...................................................................... 18

1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS .......................... 18

2. Địa điểm thực hiện và phạm vi triển khai ........................................................... 19

3. Yêu cầu về triển khai ........................................................................................... 19

IV. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ............................. 21

1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ ............................................................... 21

2. Lựa chọn công nghệ ............................................................................................ 21

2.1. Giải pháp công nghệ lõi GIS ............................................................................ 21

2.2. Công nghệ quản trị cơ sở dữ liệu ..................................................................... 22

2.3. Công nghệ hệ điều hành ................................................................................... 23

2.4. Công nghệ lập trình ứng dụng ......................................................................... 23

2.5. Địa điểm đặt máy chủ dự án Khánh Hoà GIS ................................................. 23

V. THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI ........................................ 25

1. Phương án thực hiện theo mô hình triển khai kết hợp ........................................ 25

1.1. Mô hình tổng thể hệ thống KhanhHoaGIS....................................................... 25

Page 4: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

2

1.2. Mô tả về tổ chức quản trị CSDL của các hệ thống thông tin........................... 26

1.3. Mô hình tích hợp dữ liệu & phân phối dữ liệu ................................................ 28

1.4. Mô tả về ứng dụng ............................................................................................ 29

1.5. Mô tả về công tác chuyển đổi cơ sở dữ liệu đã có ........................................... 30

1.6. Mô tả về công tác cài đặt và triển khai tại các cơ quan, đơn vị ...................... 40

2. Mô tả về đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống KhanhHoaGIS ..... 46

2.1. Tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh ........................................................................ 46

2.2. Tại các đơn vị thụ hưởng và các đơn vị liên quan ........................................... 46

2.3. Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS và các đơn vị thành viên .................... 46

3. Mô tả về thiết kế CSDL....................................................................................... 47

3.1. Nhóm dữ liệu nền của tỉnh ............................................................................... 47

3.2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh Khánh Hoà ............................................................ 48

3.3. Nhóm dữ liệu hiện trạng................................................................................... 52

3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch................................................................................... 53

3.5. Nhóm dữ liệu chuyên ngành y tế ...................................................................... 55

3.6. Nhóm dữ liệu chuyên ngành viễn thông ........................................................... 55

3.7. Nhóm dữ liệu chuyên ngành du lịch ................................................................. 56

3.8. Nhóm dữ liệu chuyên ngành phòng cháy chữa cháy ....................................... 56

3.9. Nhóm dữ liệu khu kinh tế Vân Phong .............................................................. 56

4. Mô tả về phần mềm nội bộ .................................................................................. 58

Các yêu cầu về tính năng kĩ thuật ........................................................................... 58

Các yêu cầu chức năng ........................................................................................... 61

4.1. Phần mềm cổng GIS tỉnh Khánh Hòa .............................................................. 61

4.2. Trang quản trị hệ thống ................................................................................... 68

4.3. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm GIS ....................................... 83

4.4. Phầm mềm giao thuê đất ứng dụng GIS .......................................................... 84

4.5. Phần mềm nội bộ ngành xây dựng ................................................................... 87

4.6. Phần mềm nội bộ ngành giao thông ................................................................ 89

4.7. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý khu kinh tế ................................................ 93

4.8. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý dự án đầu tư ............................................. 94

4.9. Phần mềm nội bộ ngành Thông tin và Truyền thông ....................................... 96

4.10. Phần mềm nội bộ ngành vực y tế ................................................................... 99

4.11. Phần mềm nội bộ ngành du lịch ................................................................... 101

4.12. Phần mềm nội bộ ngành Công an ................................................................ 104

4.13. Phần mềm nội bộ ngành thống kê ................................................................ 106

5. Mô tả về các tiêu chuẩn về công nghệ, kĩ thuật của hệ thống KhanhHoaGIS .. 108

5.1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ .......................................................... 108

5.2. Các yếu tố thông tin, công nghệ cần thiết ...................................................... 108

5.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung ........................................................................... 110

VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN ...................................................... 112

1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư ....................................................................... 112

2. Tổng mức đầu tư: (Được thể hiện chi tiết tại các Phụ lục kèm theo) ............... 113

VII. PHƯƠNG ÁN, THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ..................... 113

1. Phương án thực hiện .......................................................................................... 113

2. Thời gian thực hiện ........................................................................................... 114

Page 5: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

3

3. Dự kiến tiến độ thời gian thực hiện ................................................................... 114

3. Phân chia gói thầu ............................................................................................. 115

4.1. Ban chỉ đạo dự án và Chủ đầu tư .................................................................. 115

4.2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan .......................................................... 115

4.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi triển khai của dự án .............................. 115

4.4. Các nhà thầu .................................................................................................. 116

VIII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ ......................................................... 116

1. Hiệu quả ứng dụng ............................................................................................ 116

2. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 118

3. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 118

PHẦN B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 119

Kết luận ................................................................................................................ 119

Kiến nghị .............................................................................................................. 119

PHỤ LỤC I. CHI PHÍ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ............... 120

PHỤ LỤC II. TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ....................... 249

Page 6: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

4

ĐỊNH NGHĨA CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Các cụm từ, các thuật ngữ chuyên môn và các từ tiếng Anh trong báo cáo

được định nghĩa hoặc viết tắt sau đây:

- “CNTT”: Công nghệ thông tin.

- “CSDL”: Cơ sở dữ liệu.

- “TTHC”: Thủ tục hành chính.

- “CSHT”: Cơ sở hạ tầng.

- “KT-XH”: Kinh tế - xã hội

- “Server”: Thiết bị máy chủ.

- “GIS”: Hệ thống thông tin địa lý

- “KhanhHoaGIS”: Trung tâm GIS Khánh Hoà

- “Dự án KhanhHoaGIS”: dự án xây dựng trung tâm GIS Khánh Hoà

- “Cổng thông tin GIS Khánh Hoà”: một thành phần của hệ thống

KhanhHoaGIS cho phép các cơ quan, đơn vị thụ hưởng, người dân và doanh

nghiệp truy xuất dữ liệu GIS, ứng dụng GIS.

- “Công việc khung”: cơ sở pháp lý và các quy định kỹ thuật cho việc chia sẻ,

khai thác, vận hành và xây dựng các ứng dụng GIS, các CSDL GIS trên địa

bàn tỉnh Khánh Hoà.

- “Website”: Cổng/Trang thông tin điện tử.

- “ArcGIS”: Dòng sản phẩm GIS của hãng ESRI

- “Phần mềm nội bộ”: các ứng dụng được phát triển cho các nhu cầu chuyên

ngành như là một thành phần của hệ thống KhanhHoaGIS. Các phần mềm

nội bộ là kênh khai thác và cập nhật dữ liệu sống của của chuyên ngành lên

hệ thống KhanhHoaGIS, đảm bảo dữ liệu trên KhanhHoaGIS luôn được cập

nhật.

- “Cán bộ nguồn”: những cán bộ được tuyển chọn để đào tạo chuyên sâu,

chuyển giao công nghệ khai thác, vận hành và phát triển KhanhHoaGIS. Cán

bộ nguồn cũng được đào tạo như là giảng viên tại chỗ cho việc đào tạo

người dùng cuối sau khi dự án được triển khai.

Page 7: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

5

PHẦN A. NỘI DUNG

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

1. Căn cứ pháp lý

Dự án được lập dựa trên các căn cứ pháp lý dưới đây:

- Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về

đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp

công nghiệp hóa, hiện đại hóa;

- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng

công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý

đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà

nước;

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về hướng dẫn thi

hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Nghị định 68/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số

điều của Nghị định 85/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và

lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ

về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong

hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ

thông tin và truyền thông”;

- Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và

Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm

nội bộ;

- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông

tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý

dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn

vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư 22/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc

ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin

trong cơ quan Nhà nước;

- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng

02 năm 2012 của liên Bộ Kế hoạch tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ

Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực

Page 8: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

6

hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động

của cơ quan nhà nước;

- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ

Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng

dụng công nghệ thông tin;

- Kế hoạch số 1040/KH-UBND ngày 10/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh

Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015;

- Thông báo số 224/TB-UBND ngày 14/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Khánh Hoà về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hoà tại cuộc họp

về “Dự án Xây dựng úng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở

hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hoà.

- Quyết định số 2582/QĐUBND ngày 17/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Khánh Hoà về việc Cho phép tiến hành lập dự án Ứng dụng Hệ thống

thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hoà.

2. Hiện trạng

2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ

- Hạ tầng kết nối: Phần lớn cơ sở hạ tầng mạng phục vụ cho các cơ quan nhà

nước trên địa bàn tỉnh được đầu tư từ các dự án thuộc Đề án 112. Cho đến nay,

có 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, 100% Văn

phòng UBND và Hội đồng nhân dân (HĐND) từ cấp tỉnh đến cấp huyện đã đầu

tư xây dựng mạng tin học nội bộ (LAN) với quy mô trung bình từ 01 đến 02

máy chủ/mạng, kết nối Internet băng thông rộng và tỷ lệ máy tính cá nhân/cán

bộ, công chức là 0,7. Mạng truyền số liệu chuyên dùng dành cho các cơ quan

nhà nước, cơ quan Đảng đến nay đã kết nối kỹ thuật đến 50 đơn vị trên địa bàn

tỉnh (không tính đến huyện đảo Trường Sa). Mạng tin học diện rộng của tỉnh

(WAN) đến nay đã kết nối thông suốt từ Văn phòng UBND tỉnh đến tất cả các

Văn phòng UBND cấp huyện (trừ huyện Trường Sa) và kết nối đến 18/19 cơ

quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

- Hạ tầng xử lý và lưu trữ dữ liệu: Xét trên quy mô toàn tỉnh, Giai đoạn 1 và 2

của dự án nâng cấp trung tâm dữ liệu đã thực hiện xong năm 2012, 2013, đã

góp phần đảm bảo tốt trong giai đoạn đầu cho công tác xử lý và lưu trữ của các

cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà cũng như tạo tiền đề cho việc triển

khai các ứng dụng tập trung.

2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành

Cho đến nay, bên cạnh các hệ thống CSDL ngành dọc được đồng bộ từ Trung

ương thuộc các ngành thuế, hải quan, kho bạc, thống kê… là các CSDL chuyên

ngành được xây dựng một cách có hệ thống, một số CSDL đơn lẻ khác đã được

xây dựng và triển khai có hiệu quả như:

- CSDL văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh;

- CSDL đăng ký kinh doanh;

Page 9: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

7

- CSDL về doanh nghiệp;

- CSDL thông tin xúc tiến đầu tư;

- CSDL thông tin xúc tiến du lịch, thương mại;

- CSDL thông tin về các khu công nghiệp;

- CSDL về đối tượng chính sách phục vụ ưu đãi người có công;

- CSDL quản lý thông tin khách lưu trú (trong nước và nước ngoài);

- CSDL cán bộ, công chức ngành giáo dục;

- CSDL về an toàn bức xạ.

- CSDL GIS về hạ tầng bưu chính, viễn thông tỉnh Khánh Hòa.

- CSDL GIS về khu kinh tế Vân Phong.

- CSDL GIS về cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa.

- CSDL GIS về mạng lưới điện tỉnh Khánh Hòa.

Các CSDL chuyên ngành và các CSDL ngành dọc từ Trung ương là cơ sở để

xây dựng các CSDL GIS và các ứng dụng GIS chuyên ngành cho các cơ quan, đơn

vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.

2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị

Hiện nay việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính trong các

cơ quan nhà nước của tỉnh còn hạn chế, hầu hết phục vụ cho các công tác như:

quản lý tài chính kế toán, quản lý tài sản công và nghiệp vụ soạn thảo văn bản.

Tính đến thời điểm này, trên địa bàn tỉnh có 3 hệ thống ứng dụng chính phục vụ

công tác điều hành, tác nghiệp hành chính đã được triển khai tương đối rõ nét là:

- Hệ thống thư điện tử công vụ (hạng mục đầu tư trong dự án Nâng cấp

Trung tâm dữ liệu tỉnh Khánh Hòa) được UBND tỉnh đã cho phép đầu tư

mới đảm bảo đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng

của cán bộ, công chức, viên chức trên toàn tỉnh Khánh Hoà.

- Hệ thống Văn phòng điện tử di động và chữ ký điện tử được chuyển giao

công nghệ từ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai: Hệ thống này

hiện đang được triển khai ứng dụng thử nghiệm tại 15 cơ quan thuộc tỉnh,

bước đầu đem lại hiệu quả tích cực, tuy nhiên không đảm bảo cho việc

triển khai sử dụng chung và liên thông CSDL quy mô toàn tỉnh. Từ những

hạn chế của tất cả các phần mềm thuộc dạng quản lý văn bản hiện nay,

UBND tỉnh đã cho phép đầu tư phần mềm Quản lý văn bản và điều hành

mới (E-Office), nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng chung cho tất cả các

cơ quan quản lý nhà nước trên toàn tỉnh .

- Hệ thống giao ban trực tuyến đã được lắp đặt tại Văn phòng UBND tỉnh từ

năm 2008. Đến nay có trên vài chục hội nghị trực tuyến với Trung ương đã

được thực hiện thông qua hệ thống này. Hiện nay, hệ thống hội nghị giao

ban trực tuyến tỉnh đang được đầu tư (thuộc dự án Hệ thống hội nghị giao

ban trực tuyến tỉnh Khánh Hòa).

Một số ứng dụng CNTT phục vụ có hiệu quả công tác quản lý chuyên môn,

nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh như:

- Phần mềm quản lý an toàn bức xạ tại Sở Khoa học và Công nghệ;

- Phần mềm quản lý địa giới hành chính tại Sở Nội vụ;

Page 10: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

8

- Phần mềm quản lý giấy phép lái xe; phần mềm quản lý, cải tạo phương

tiện cơ giới đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải;

- Phần mềm quản lý y tế tại Sở Y tế;

- Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi và quản lý văn bằng, chứng chỉ; quản

lý kế hoạch đào tạo và quản lý nguồn nhân lực; quản lý thư viện điện tử và

thư viện số tại Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Phần mềm Villis quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Phần mềm GIS quản lý hạ tầng bưu chính, viễn thông của Sở Thông tin và

Truyền thông.

- Phần mềm GIS quản lý khu kinh tế Vân Phong của Ban quản lý Khu kinh

tế Vân phong.

- Phần mềm GIS quản lý hạ tầng cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa (do Chính

phủ Pháp tài trợ) của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa.

- Phần mềm GIS quản lý mạng lưới điện tỉnh của Công ty CP Điện lực

Khánh Hòa.

- Phần mềm quản lý lưu trú của công an tỉnh Khánh Hoà

- Phần mêm quản lý chứng minh thư nhân dân của công an tỉnh Khánh Hoà

- Phần mềm quản lý nhân hộ khẩu thường trú của công an tỉnh Khánh Hoà

2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

Ứng dụng CNTT của cơ quan hành chính nhà nước trong việc phục vụ người

dân và doanh nghiệp của tỉnh Khánh Hòa chủ yếu hiện nay là việc cung cấp thông

tin (văn bản pháp quy, kế hoạch, quy hoạch ngành,...) và một số dịch vụ hành

chính công trên các trang thông tin điện tử, bao gồm:

- Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;

- Cổng báo điện tử tỉnh Khánh Hòa;

- Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và môi trường;

- Trang thông tin điện tử xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa;

- Trang thông tin điện tử du lịch Khánh Hòa;

- Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ;

- Trang thông tin điện tử Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong;

- Trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông;

- Trang thông tin điện tử Cục Thống kê Khánh Hòa;

- Trang thông tin điện tử Sở Y tế;

- Trang thông tin điện tử Sở Giao thông Vận tải;

- Trang thông tin điện tử của Công an tỉnh;

- Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Trang thông tin điện tử Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Trang thông tin điện tử Sở Tài chính.

- Trang thông tin điện tử Thanh tra tỉnh.

- Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng.

- Trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Trang thông tin điện tử Sở Công thương.

- Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp.

- Trang thông tin điện tử 08 huyện, thị xã, thành phố.

Page 11: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

9

Hệ thống “Một cửa điện tử” theo hướng hiện đại được bắt đầu triển khai thí

điểm đối với UBND cấp huyện vào năm 2009. Trong đó, UBND thành phố Nha

Trang, UBND thị xã Ninh Hòa đã triển khai và áp dụng; UBND thị xã Cam Ranh

hiện đang chuyển giao hệ thống này. Việc ứng dụng “Một cửa điện tử” theo hướng

hiện đại đã tạo nhiều thuận lợi, minh bạch, công khai, giảm phiền hà cho người

dân, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch với các cơ quan nhà nước; tin học hóa

các quy trình, thủ tục hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm phục vụ và tính

chuyên nghiệp hóa của cán bộ công chức và công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá

cán bộ công chức tham gia vận hành hệ thống này được rõ ràng chặt chẽ.

2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT

Để đảm bảo hệ thống tin học trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được vận

hành ổn định và hiệu quả, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành quyết định số

125/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 về việc tuyển dụng và bố trí cán bộ tin học

chuyên trách trong các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.

Triển khai quyết định này, đến nay đã có 97% cơ quan chuyên môn từ cấp

tỉnh đến cấp huyện đã có cán bộ phụ trách tin học có trình độ cao đẳng trở lên. Đây

là nguồn nhân lực quan trọng đảm bảo công tác quản lý, triển khai và duy trì ổn

định sự hoạt động của các ứng dụng CNTT ở tuyến cơ sở. Hàng năm, đội ngũ nhân

lực này thông qua các chương trình tập huấn, hội thảo thường xuyên được bồi

dưỡng, bổ sung kiến thức nâng cao năng lực chuyên môn về CNTT.

Công tác đào tạo tin học cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước của

tỉnh chủ yếu được thực hiện thông qua Đề án 112 và Dự án đào tạo tin học cho cán

bộ công chức của Sở Nội vụ. Kết quả đến nay có khoảng trên 74% số cán bộ, công

chức từ cấp tỉnh đến cấp huyện biết sử dụng thành thạo công cụ tin học văn phòng

và có khả năng khai thác tốt thông tin trên mạng Internet phục vụ cho công tác

chuyên môn của mình. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có một số đơn vị đào tạo chính

quy (Trường Đại học Nha Trang, Trường Đại học thông tin liên lạc, Trường Cao

đẳng Sư phạm Nha Trang,...) về CNTT với lượng sinh viên được đào tạo hàng năm

trên 600 người. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có những cơ sở đào tạo tin học

không chính quy với quy mô đào tạo hàng năm khoảng trên 11.000 lượt người.

Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông đều phối hợp với các đơn vị có

chức năng tổ chức tập huấn quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông, đặc

biệt là về quản lý nhà nước, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về CNTT cho cán bộ

phụ trách CNTT tại các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện.

2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà

Được sự quan tâm của UBND tỉnh, hiện nay một số ứng dụng quản lý chuyên

ngành theo công nghệ GIS đang được đầu tư và bước đầu mang lại hiệu quả sử

dụng khá tốt. Một số đề tài nghiên cứu khoa học và dự án ứng dụng GIS đã, đang

và dự kiến triển khai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

- Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam

(VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Page 12: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

10

- Dự án ứng dụng hệ thống GIS để quản lý quy hoạch và phát triển khu kinh

tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.

- Dự án ứng dụng GIS để quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước đô thị.

- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý hạ tầng bưu chính,

viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý mạng lưới điện tỉnh

Khánh Hòa.

- Đầu tư ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý CSDL hạ tầng

thoát nước trên địa bàn TP. Nha Trang.

3. Đánh giá hiện trạng

3.1. Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị cơ

bản được thành lập, tạo tiền đề cho việc triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ

công tác nghiệp vụ. Nhiều cơ quan, đơn vị đã ứng dụng chương trình CNTT đạt

hiệu quả góp phần nâng cao hiệu lực QLNN, quản lý nghiệp vụ chuyên ngành. Tuy

nhiên, chủ yếu vẫn tập trung ở thành phố và một số địa phương, ở tuyến xã vẫn còn

tình trạng yếu kém trong ứng dụng CNTT.

Nhiều cơ quan, đơn ,vị chưa phát huy được hiệu quả hạ tầng các thiết bị mạng

đúng mức, đa số máy tính chỉ phục vụ những công việc đơn giản trong văn phòng,

chưa ứng dụng chiều sâu. Nhiều nơi tuy đầu tư mua sắm trang thiết bị rất sớm

nhưng việc ứng dụng CNTT trong chuyên môn nghiệp vụ rất hạn chế. Một số nơi,

máy móc thiết bị đã đi vào nữa cuối của vòng đời khấu hao, dẫn đến khó khăn về

năng lực đáp ứng nếu đầu tư ứng dụng dựa trên xử lý ở máy trạm.

Đa số các cơ quan công sở đều trang bị mạng LAN và kết nối băng thông

rộng/ WAN tỉnh. Sẵn sàng cho việc triển khai các ứng dụng trên nền web. Thêm

vào đó, việc hoàn thành triển khai giai đoạn 2 của dự án trung tâm dữ liệu tỉnh

Khánh Hoà, đã đánh dấu một bước quan trọng trong việc sẵn sàng cho việc lưu trữ

và triển khai các ứng dụng tập trung, các ứng dụng dùng chung cho toàn tỉnh. Nếu

được đầu tư theo hướng này, tuổi đời sử dụng các máy móc thiết bị hiện có sẽ được

kéo dài, áp lực đầu tư thay mới sẽ được giảm nhẹ đáng kể cho ngân sách của tỉnh

Khánh Hoà.

3.2. Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà

Về mặt tổ chức quản lý, khi triển khai ứng dụng GIS tại một số đơn vị hầu hết

chỉ mới ở mức quy mô nho, phạm vị nho hẹp trong nội bộ của ngành như sở Thông

tin và Truyền thông, sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Điện lực Khánh Hòa,

Công ty Cấp thoát nước Khánh Hòa, Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong… bản

thân ứng dụng tại mỗi đơn vị mới dừng ở mức thử nghiệm đối với một bộ phận

công việc, một địa bàn thí điểm, chỉ trên máy trạm, người dùng đơn lẻ ứng dụng

chưa mang tính toàn diện, tổng thể. Các ứng dụng GIS, mỗi ngành mỗi giai đoạn

phát triển được thực hiện thiếu tính đồng bộ và kế thừa, chưa đưa ra thống nhất về

mục tiêu, kết hợp chia sẻ kết thành quy trình ứng dụng thống nhất trong một

ngành. Có thể nói, trong hệ thống quản lý các ngành cơ sở hạ tầng của Khánh Hòa,

Page 13: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

11

chưa có một hệ thống GIS nào được đầu tư đồng bộ khả thi để đưa vào vận hành

thực trong quản lý của cả một sở, ngành hay huyện, thị, với một lộ trình phát triển

và kế hoạch đầu tư tương ứng. Điều này hạn chế rất nhiều tính hiệu quả và năng

lực phục vụ của các hệ thống GIS.

Về mặt công nghệ, do phần công nghệ áp dụng còn hạn chế; chưa có khung

chuẩn về cơ sở địa lý, công nghệ phần mềm chủ yếu tự phát, chưa có một hệ thống

CSDL nền dung chung thống nhất giữa các Sở, ngành… Các sản phẩm của đề tài,

dự án ứng dụng ở mức độ phục vụ chuyên môn nghiệp vụ tại Sở, gành, chia sẽ

thông tin, và tích hợp đa ngành… Các cơ quan, đơn vị ứng dụng GIS ở mức độ

ngành chưa chia sẻ liên kết, dữ liệu bản đồ nền không thống nhất (CSDL nền), đa

số dữ liệu bản đồ số chưa khai thác từ nguồn chính thống, các cơ quan chuyên môn

quản lý tư liệu bản đồ “chuẩn VN2000- 108o15’ ) như (Trung tâm công nghệ thông

tin sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa, Cục Đo đạc và Bản đồ , …); các

ngành hiện nay được lưu trữ trên giấy hoặc các tập tin rời rạc trên máy tính. Các hồ

sơ, bản đồ trên giấy lưu trữ các thông tin chuyên đề và các thông số đặc tính kỹ

thuật của các đối tương cũng như các số liệu thu thập, thống kê diễn biến các quá

trình của các đối tượng. Dữ liệu thường là các tập tin *.xls (MS Excel), *.mdb (MS

Access),… lưu trữ bảng số liệu; *.tab (Mapinfo). *.shp (Arc View GIS 3.x) *.dxf

(AutoCAD), *.dgn (Microstation) lưu các dữ liệu không gian bản đồ.

Trên thực tế, bản đồ nền cơ sở dạng số GIS chưa được chuẩn hóa đồng bộ

thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Việc cập nhật số liệu chưa có các quy chế

bắt buộc phải tuân theo, dẫn đến có những ứng dụng sau khi bàn giao không được

quan tâm và đầu tư cho công tác này và bị lạc hậu rất nhanh. Việc ứng dụng GIS,

dữ liệu bản đồ nền chưa thống nhất về thể loại bản đồ, tỷ lệ, lưới chiếu, hệ tọa độ

(hệ VN2000 tỉnh Khánh Hòa kinh tuyến TW 108o15’)... chủ yếu vẫn chỉ để in ra

bản đồ, chưa có vai trò trong công tác quản lý, điều hành tác nghiệp, phối hợp chia

sẻ thông tin.

Những khó khăn khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:

- Số liệu bản đồ không đầy đủ và không được đo vẽ cập nhật thường xuyên

do thiếu kinh phí.

- Số liệu nằm rải rác, phân tán gây khó khăn trong điều tra, thu thập. Để

khắc phục, cần có sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác chặt

chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu.

- Số liệu chưa được đồng nhất, theo một quy chuẩn, gây khó khăn trong

chỉnh lý, chọn lọc: đa số bản đồ đang sử dụng tại nhiều nơi ở dạng giấy,

bản vẽ AutoCAD, một số được số hoá nhưng theo các công cụ GIS khác

nhau: MapInfo, Microstation, WinGis, ARCView GIS,... Để khắc phục,

khi triển khai cần xác định rõ các tiêu chí, chuẩn về mặt khuôn dạng, thời

gian thành lập, tên gọi, mã số, ký hiệu,... để phân loại, sắp xếp số liệu.

Đồng thời, nhấn mạnh sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác

chặt chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu trong công việc này.

Page 14: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

12

- Tiến độ tập hợp, cung cấp số liệu của các đơn vị có thể bị chậm với thời

gian. Để khắc phục, khi triển khai cần có kế hoạch cụ thể cho công tác,

công việc này tại từng đơn vị và kế hoạch phối hợp giữa các đơn vị thi

công, ban quản lý với các chủ đầu tư. Đồng thời các đơn vị phải chịu trách

nhiệm về mặt đáp ứng đúng tiến độ và chất lượng số liệu.

- Quá nhiều số liệu dạng giấy tồn tại sẽ tốn các nguồn lực để số hoá. Để

khắc phục, khi triển khai, cần xác định rõ những điều kiện tiêu chuẩn để số

hoá: tính pháp lý, tính chính xác, tính chi tiết, tính cập nhật, … Tránh số

hoá tràn lan, kể cả những số liệu đã quá cũ, hoặc không chính xác.

- Một số dữ liệu dạng AutoCAD sẽ gặp khó khăn khi chuyển sang hệ thống

GIS do không có thông tin hệ toạ độ. Để khắc phục cũng cần tiến hành xử

lý, nắn chỉnh. Đồng thời khuyến khích sử dụng các phần mềm GIS thay

cho phần mềm thiết kế dạng như AutoCAD trong công tác quản lý các

công trình trên nền địa lý.

- Thực tế các đơn vị chưa có nỗ lực toàn diện để thực hiện việc lập bản đồ

các cơ sở hạ tầng, hệ thống dữ liệu đồng bộ, đảm bảo yêu cầu theo hệ tọa

độ chung quốc gia. Vấn đề này có thể do chưa có sự quan tâm của các cấp

lãnh đạo những năm trước đây và kinh phí quá hạn hẹp cho lĩnh vực này.

- Chưa có cơ cấu quản lý cần thiết để thống nhất các nỗ lực, khả năng và

yêu cầu khác nhau.

- Các dự án hiện tại chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của các cơ quan riêng lẻ.

- Chưa đáp ứng nhu cầu chung của tỉnh về lĩnh vực thông tin các dữ liệu bản

đồ nền theo một tỷ lệ cơ bản chuẩn, thông tin địa lý dùng chung, công

trình hạ tầng,...

- Chưa đáp ứng nhu cầu của bản thân các công trình hạ tầng đối với thông

tin cần thiết cho thấy tác động của một loại công trình đến hoạt động phát

triển của các công trình khác.

Về thuận lợi khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:

- Hiện có nhiều số liệu dạng số đang được lưu trữ dưới khuôn dạng các phần

mềm quốc tế theo chuẩn công nghệ như MapInfo, MicroStation, DolGiS,

ARCView GIS, Access, Oracle, MS SQL sẽ rất dễ dàng khi đưa vào hệ

thống chung.

- Nhiều cơ quan khác nhau như: Sở Tài nguyên và Môi trường, các trung

tâm, công ty đo đạc, khảo sát xây dựng đã có một số kinh nghiệm tiến

hành các dự án như số hóa bản đồ, GIS, hay các phương án chuyển đổi dữ

liệu.

3.3. Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS

Nhờ có quá trình quan tâm, đầu tư và nghiên cứu tương đối lâu dài, nhiều cơ

quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà đã có được những lãnh đạo hiểu tương

đối rõ nét về tác dụng của GIS đối với công tác quản lý KT-XH tại địa phương,

ngành mà mình quản lý. Đó là nhân tố rất quan trọng cho việc triển khai bất kỳ dự

án GIS nào. Bên cạnh đó, cũng qua các dự án đã đầu tư, các cơ quan, đơn vị trên

Page 15: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

13

địa bàn tỉnh Khánh Hoà, đặc biệt là ở sở Tài nguyên và Môi trường, sở Thông tin

và Truyền thông, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Điện lực Khánh Hoà, Công

ty cấp thoát nước Khánh Hoà… đã đào tạo được một lực lượng cán bộ chuyên môn

có trình độ nghiệp vụ tương đối chắc chắn, đảm bảo là nhân tố nòng cốt cho việc

tiếp quản, vận hành và phát triển các dự án GIS trên địa bàn tỉnh.

4. Sự cần thiết đầu tư dự án

4.1. Nhu cầu khách quan

Trong quá trình đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, bối cảnh

Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và thế giới, việc tin học hoá hệ

thống quản lý hành chính Nhà nước của tỉnh Khánh Hòa đã trở thành một yêu cầu

tất yếu để địa phương phát triển.

Xây dựng Hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý phát triển KT-XH giúp

nâng cao năng lực quản lý, tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất, hiệu quả công

việc trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Hệ thống cung cấp thông tin một

cách kịp thời, trực quan, tổng thể tình hình phát triển KT-XH toàn tỉnh dựa trên số

liệu hoạt động của từng ngành được cập nhật theo chu kỳ, từ đó vạch ra các chiến

lược phát triển KT-XH bền vững. CSDL GIS toàn tỉnh thống nhất là cơ sở vững

chắc cho các quyết định của lãnh đạo tỉnh Khánh Hoà cũng như các nhà đầu tư đến

với Khánh Hoà.

Cùng với việc các dự án ngành dọc đi từ Trung ương xuống địa phương được

đưa vào sử dụng, Khánh Hoà và các địa phương khác có đủ điều kiện về dữ liệu

bản đồ nền các loại, tuy nhiên các loại dữ liệu này thường được sử dụng độc lập

trong các cơ quan đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao

thông và Vận tải… mà chưa có sử chia sẻ khai thác liên ngành. Điều này dẫn đến

việc không tận dụng hết nguồn tài nguyên thông tin quý giá vào công tác quản lý

của địa phương. Việc trang bị một hệ thống GIS tổng thể “ngành ngang” cho địa

phương là cơ sở để Khánh Hoà khai thác tốt các nguồn tài nguyên của các dự án từ

Trung ương.

4.2. Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH

Quá trình đô thị hoá và phát triển nhanh chóng về KT-XH của tỉnh đã làm gia

tăng nhu cầu quản lý về cơ sở hạ tầng như: các công trình điện, nước, nước thải,

thông tin liên lạc, hệ thống giao thông... Cần thiết phải có một hệ thống các

phương pháp quản lý và thông tin hiện đại để đảm bảo cho các hệ thống cơ sở hạ

tầng có thể hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của các lĩnh vực kinh tế. Hầu hết các

lĩnh vực quản lý cơ sở hạ tầng Khánh Hòa, từ quy hoạch phát triển tổng thể cơ sở

hạ tầng đến quản lý hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, quản lý, hỗ trợ công tác

đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội theo địa bàn, chuyển dịch cơ cấu

kinh tế, sử dụng đất đai trong tỉnh... đều có nhu cầu cấp thiết về một HTTT bản đồ

ở các tỉ lệ, đủ tin cậy, để giải quyết các yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô,

thúc đẩy định hướng, quy hoạch phát triển KT-XH, cũng như điều hành tác nghiệp

hàng ngày. Ngoài khả năng cung cấp dữ liệu tổng quan, chuyên ngành phục vụ tác

nghiệp quản lý và quy hoạch phát triển của từng ngành, việc chia sẽ dữ liệu giữa

các ngành là tiêu chí quan trọng trong xây dựng hệ thống thông tin của tỉnh. Mỗi

Page 16: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

14

ngành có thể tham khảo các thông tin của ngành khác tùy theo mức độ bảo mật để

phục vụ nghiên cứu, quy hoạch phát triển của từng ngành. Ví dụ như ngành Viễn

thông khi phát triển quy hoạch cần tham khảo hiện trạng và quy hoạch của hệ

thống Giao thông, Điện lực hoặc Cấp thoát nước... Tránh những phí tổn không

đáng có do thiếu thông tin trao đổi chéo.

Việc triển khai Dự án tổng thể GIS của tỉnh, trước hết phục vụ quản lý cơ sở

hạ tầng ở cấp vĩ mô và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành tác nghiệp

cho các sở, ngành, huyện, thị, đã trở thành một đòi hoi thực sự cần thiết và cấp

bách với các yêu cầu chủ yếu sau:

- Ứng dụng GIS xây dựng một HTTT bản đồ bao gồm các CSDL và các

phần mềm ứng dụng, phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH Khánh Hòa,

vừa là mục tiêu để hình thành một cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại cho hệ

thống quản lý cơ sở hạ tầng, cung cấp nhanh chóng chính xác thông tin

định vị không gian cho sử dụng, vừa là công cụ đắc lực không thể thiếu để

từng bước nâng cao độ tin cậy của chính hệ thống thông tin bản đồ, khắc

phục các sai sót bất cập của hệ thống dữ liệu.

- Hiện nhiều sở, ngành, huyện, thị đều cần đầu tư các hệ thống GIS phục vụ

quản lý cơ sở hạ tầng. Nếu để từng đơn vị triển khai chắc chắn sẽ bị đầu tư

trùng lặp gây lãng phí lớn về chi phí phát triển, nhân lực vận hành, bản

quyền phần mềm và đặc biệt phát sinh tình trạng không thống nhất từ hệ

thống bản đồ nền đến chuẩn dữ liệu.

- Việc triển khai đầu tư trước một bước để thiết lập một số lớp bản đồ nền

GIS địa hình và địa chính thống nhất, từ đó các đơn vị sẽ bổ sung các lớp

GIS chuyên ngành để hình thành hệ GIS của đơn vị mình, là yêu cầu cấp

thiết có hiệu quả rất lớn, xét trên khía cạnh đầu tư cũng như trên khía cạnh

chất lượng khoa học công nghệ.

- Sớm hình thành một hệ thống dữ liệu GIS nền dùng chung cấp tỉnh, nhằm

đáp ứng yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô và chia sẻ thông tin

dùng chung, là một bước đột phá để phát huy tổng hợp các nguồn dữ liệu

bản đồ cho quản lý cơ sở hạ tầng; tạo ra sự liên thông của các nguồn dữ

liệu GIS trên địa bàn quản lý từ phạm vi tỉnh, đến huyện, thị, phường, xã.

Đây cũng là giải pháp về hạ tầng thông tin để sớm hình thành các dịch vụ

công một cửa trong quản lý; thúc đẩy phổ cập, công khai hóa thông tin cho

các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về thông tin cơ sở hạ tầng KT-XH của

tỉnh.

Việc triển khai hệ thống GIS tổng thể với trọng điểm cho các cơ quan, đơn vị

trên địa bàn Nha Trang cũng là một cách chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ trước khi

nhân rộng chuẩn này cho các địa phương khác trong tỉnh, qua đó góp phần nâng

cao chất lượng công chức và dịch vụ công trong tỉnh.

5. Mục tiêu đầu tư

Mục tiêu đầu tư của Dự án là giúp tỉnh Khánh Hoà xây dựng năng lực quản lý

quản lý quy hoạch, quản lý hiện trạng KT-XH tỉnh Khánh Hoà, một cách có hệ

thống với sự trợ giúp của công nghệ GIS. Dự án không thay thế mà kế thừa những

đầu tư trước đó của tỉnh Khánh Hoà trong lĩnh vực GIS nói riêng và CNTT nói

Page 17: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

15

chung. Đồng thời, dự án này cũng xây dựng một nền móng về công nghệ, nhân lực

và chính sách giúp phát triển các ứng dụng GIS chuyên ngành phục vụ cho công

tác quản lý của các cơ quan, đơn vị nhà nước; xây dựng một công cụ kết nối và

chia sẻ dữ liệu các dự án ngành dọc từ trung ương và các dự án chuyên ngành tự

phát triển ở địa phương.

5.1. Mục tiêu chung

- Tăng cường năng lực, năng suất lao động của các cơ quan, đơn vị trên địa

bàn tỉnh Khánh Hoà thông qua việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

(GIS) để quản lý hoạt động chuyên ngành một cách hiệu quả; hỗ trợ đắc

lực cho công tác quản lý và điều hành của các cấp chính quyền, công tác

phối hợp chéo liên ngành, cũng như tăng cường khả năng cung cấp thông

tin cho người dân và doanh nghiệp.

- Xây dựng ngân hàng dữ liệu đô thị số, thống nhất, dùng chung phục vụ các

cấp các ngành trong công tác quản lý. Thực hiện việc tích hợp, tạo lập một

HTTT tổng thể thống nhất để quản lý hạ tầng KT-XH của tỉnh Khánh Hoà

- Từng bước tự động hóa công tác quản lý và xử lý nghiệp vụ, quy trình thủ

tục hành chính nhằm hỗ trợ công cuộc cải cách thủ tục hành chính của các

cấp các ngành. Gắn kho dữ liệu GIS và dữ liệu thuộc tính chuyên ngành

vào công tác thường nhật của các cơ quan để đảm bảo tính phát triển liên

tục của hệ thống (dữ liệu GIS luôn sống).

- Nối kết thông tin nhằm liên thông, trao đổi sử dụng giữa các cơ quan, đơn

vị vụ công tác quản lý nhà nước, xây dựng và quy hoạch phát triển KT-XH

bền vững của tỉnh Khánh Hoà. Đảm bản tính đồng bộ, thống nhất trong

quá trình triển khai các ứng dụng CNTT nói chung và dự án GIS nói riêng,

nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh chồng chéo lãng phí.

- Đào tạo và xây dựng đội ngũ chuyên viên, có khả năng ứng dụng CNTT

vào công tác quản lý đô thị. Kết hợp xây dựng, củng cố và đảm bảo nguồn

nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh Khánh

Hoà.

- Xây dựng mối quan hệ hợp tác với các Trung tâm ứng dụng GIS của

Trung ương, các tỉnh, thành lân cận.

- Phổ biến thông tin rộng rãi trong nhân dân bằng công nghệ Web, Internet

nhằm góp phần ổn định xã hội, nâng cao quyền làm chủ của người dân

trong phát triển đô thị.

5.2. Mục tiêu cụ thể

Chuẩn hoá và xây dựng CSDL GIS tổng thể cho tỉnh Khánh Hoà

- Xây dựng bộ CSDL địa lý nền toàn tỉnh làm cơ sở thống nhất ban đầu để

xây dựng các ứng dụng GIS cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh Khánh Hoà.

- Xây dựng chính sách dữ liệu mở, thông tin và dữ liệu GIS có thể đến với

bất kỳ ai được cấp phép truy cập.

- Tiêu chuẩn hóa các tiêu chuẩn cho định dạng và cấu trúc dữ liệu đảm bảo

khả năng trao đổi và chuyển đổi dữ liệu GIS; đảm bảo thích hợp với các

tiêu chuẩn quốc gia đã được ban hành;

Page 18: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

16

- Chia sẻ thông tin/dữ liệu: để tiết kiệm thời gian và kinh phí, việc chia sẻ

dữ liệu nên được khuyến khích. Để bồi dưỡng nâng cao kiến thức, các thao

tác sử dụng dữ liệu, thông tin và kinh nghiệm trong lĩnh vực GIS nên được

chia sẻ cho mọi người.

- Bước đầu bổ sung, hoàn thiện, cập nhật toàn bộ dữ liệu GIS trên địa bàn

tỉnh gồm cả dữ liệu nền và dữ liệu chuyên ngành cơ sở; xây dựng quy chế

cho việc từng bước bổ sung cập nhật thêm vào CSDL GIS của tỉnh Khánh

Hoà.

- Xây dựng thủ tục vận hành đảm bảo hệ thống KhanhHoaGIS được kết hợp

với các quy trình khác như CAD, đồ họa máy tính, xử lý ảnh, mô hình

DEM... để vận hành hiệu quả hơn.

Xây dựng cơ chế quản lý, phát triển và phân phối dữ liệu, ứng dụng khai thác

- Chuẩn hoá hạ tầng hệ thống mạng, máy tính, trung tâm dữ liệu làm cơ sở

cho việc lưu trữ, quản lý, điều phối và khai thác CSDL GIS của tỉnh

Khánh Hoà.

- Xây dựng Công việc khung đảm bảo cơ chế “kết nối đa ngành” khai thác

tối đa hiệu quả của GIS, một ứng dụng khoa học đa ngành, qua đó giúp các

nhà quản lý, các chuyên gia tư vấn, các nhà thầu phát triển hệ thống sau

này, các cán bộ kỹ thuật ở các cơ quan, đơn vị khác nhau có thể khai thác

tối đa hiệu quả từ CSDL GIS của tỉnh, cũng như đóng góp thông tin của

ngành mình cho các ngành khác.

- Xây dựng Trung tâm thông tin địa lý (KhanhHoaGIS) quản lý các lớp dữ

liệu chung và lớp dữ liệu chuyên ngành có thể chia sẻ nhằm phục vụ việc

ra quyết định quản lý, chỉ đạo điều hành và công tác hoạch định chính

sách, kế hoạch, chiến lược phát triển chung của tỉnh, các cấp, các ngành và

địa phương.

Phát triển ứng dụng KhanhHoaGIS đến các cơ quan, đơn vị

- Xây dựng các ứng dụng GIS vào việc giải quyết các bài toán nghiệp vụ,

chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, các cấp chính quyền và các hoạt

động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị. Ban đầu là các cơ quan, đơn vị

quản lý các đối tượng là hạ tầng KT-XH và Thành phố Nha Trang, sau đó

nhân rộng mô hình cho các cơ quan, đơn vị khác trong tỉnh Khánh Hoà.

- Tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực CNTT, để quản trị, điều hành

các hệ thống GIS ở các đơn vị.

- Tích hợp hệ GIS với các hệ thống thông tin khác của tỉnh, đưa thông tin tới

người dân, cộng đồng sử dụng.

Page 19: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

17

II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ

1. Hình thức đầu tư

GIS là một công cụ mạnh hỗ trợ cho công tác quản lý hạ tầng KT-XH của các

cấp chính quyền, tuy nhiên việc áp dụng GIS là một quá trình liên tục, theo nhiều

giai đoạn và đòi hoi tính gắn kết đồng bộ với các bước phát triển chung của địa

phương. Dự án KhanhHoaGIS phải chú trọng đến việc kế thừa, tái sử dụng các nội

dung sẵn có về hạ tầng CNTT, bản quyền phần mềm GIS, các CSDL GIS mà tỉnh

Khánh Hoà đã đầu tư trước đó. Các hạng mục đầu tư mới của Dự án bao gồm: các

hệ thống phần mềm GIS, các thiết bị phần cứng và công tác đào tạo nhân lực để

vận hành hệ thống phần mềm nói trên. Hình thức đầu tư của Dự án là Đầu tư

mới kết hợp kế thừa từ các dự án đã đầu tư trước đó.

2. Chủ đầu tư

- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa;

- Các cơ quan đơn vị thụ hưởng: UBND Tỉnh Khánh Hoà, Sở Kế hoạch và

Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông và

Vận tải, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Ban quản

lý khu kinh tế Vân Phong, UBND thành phố Nha Trang, Cục Thống kê

tỉnh Khánh Hòa;

- Các đơn vị hỗ trợ và có liên quan: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước

Khánh Hòa, Công ty CP Điện lực Khánh Hòa, Sở Công thương, Sở Khoa

học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn, Sở Nội vụ;

III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ

1. Quy mô đầu tư dự án

1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin

- Dự án kế thừa kết nối mạng diện rộng của tỉnh đến các cơ quan chuyên

môn bằng hình thức sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng.

- Dự án kế thừa hạ tầng của Trung tâm dữ liệu tỉnh, chỉ đầu tư mở rộng năng

lực lưu trữ và xử lý bao gồm: mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin

như máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị cân bằng tải ứng dụng.

1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền

- Hệ phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.

- Phần mềm hệ điều hành, phần mềm antivirus cho máy chủ.

- Phần mềm GIS bản quyền: kế thừa và nâng cấp bản quyền GIS đã đầu tư

cho dự án được tích hợp lên (GIS Thông tin và Truyền thông, GIS Vân

Phong); đầu tư mua mới bản quyền phần mềm GIS cho các cầu phần còn

lại.

1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ

Page 20: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

18

- Phần mềm Cổng thông tin điện tử GIS Khánh Hòa.

- Xây dựng phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành.

- Xây dựng phần mềm quản trị CSDL GIS.

- Xây dựng phần mềm phân phối CSDL GIS.

- Xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành ứng dụng GIS: quản lý hạ

tầng đô thị, quản lý hạ tầng KT-XH.

1.4. Xây dựng cơ sở dữ

- Chuẩn hoá và Xây dựng CSDL nền tỉnh Khánh Hoà (nền địa hình, nền địa

chính, nền hành chính, CSDL về quy hoạch – định hướng phát triển không

gian, CSDL quy hoạch chi tiết, CSDL không ảnh - ảnh vệ tinh…

- Dự án kế thừa CSDL GIS đã được đầu tư xây dựng trước đó, với những

CSDL GIS được kế thừa, dự án chỉ đầu tư vào việc chuyển đổi và tích hợp

lên hệ thống CSDL dùng chung (CSDL hiện trạng (hiện trạng sử dụng đất,

hiện trạng mạng lưới giao thông, hiện trạng mạng lưới cấp nước, hiện

trạng thoát nước, hiện trạng mạng lưới điện và viễn thông, Tích hợp CSDL

tại BQL khu kinh tế Vân Phong).

- Chuẩn hoá, tích hợp và xây dựng CSDL chuyên ngành cho các đơn vị thụ

hưởng dự án

1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS

- Dự án tập trung Đào tạo đội ngũ quản trị tiếp quản và vận hành hệ thống

KhanhHoaGIS, dự án cũng chú trọng vào công tác đào tạo chuyển giao

công nghệ để đội ngũ cán bộ quản trị cao cấp, có khả năng chủ trì thiết kế,

xây dựng mới các ứng dụng trên nền tảng KhanhHoaGIS sau khi dự án

được chuyển giao.

- Dự án đào tạo người sử dụng trực tiếp hệ thống KhanhHoaGIS, đào tạo

cán bộ nguồn có kỹ năng đào tạo để tạo sự chủ động cho tỉnh Khánh Hoà

trong việc đào tạo người dùng sau khi dự án được chuyển giao.

1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS

Dự án đề xuất thành lập mới trung tâm công nghệ GIS tỉnh Khánh Hoà (gọi

tắt là KhanhHoaGIS) là một đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc sở Thông tin

và Truyền thông. Trung tâm KhanhHoaGIS chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ

thống KhanhHoaGIS.

Dự án cũng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành một khung

pháp lý nhằm quy định cơ cấu, chức năng, tổ chức hoạt động của Trung tâm

KhanhHoaGIS cũng quy định các quy chế liên quan đến tạo lập, lưu trữ, khai thác

và chia sẻ dữ liệu GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, cụ thể:

Khung pháp lý

- Mô hình tổ chức các hoạt động GIS tỉnh Khánh Hoà

- Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm KhanhHoaGIS

Page 21: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

19

- Chức năng, nhiệm vụ của các hệ thống GIS thành phần

- Các quy chế về tích hợp và phân phối dữ liệu GIS tỉnh Khánh Hoà

- Các quy chế về xây dựng dữ liệu, cập nhật thông tin cho từng phân hệ,

từng cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà

- Quy định về báo cáo hoạt động của hệ thống

Khung kỹ thuật

- Khung về mô hình hệ thống

- Khung về kiến trúc hệ thống

- Danh mục CSDL GIS hệ thống

- Các chuẩn CSDL GIS

- Tài liệu Thiết kế CSDL cùng chung

- Tài liệu thiết kế CSDL chuyên ngành dùng chung

- Tài liệu thiết kế CSDL chuyên ngành

- Tài liệu thiết kế hệ thống từng sở, ngành

- Tài liệu phân tích thiết kế ứng dụng của từng chuyên ngành

Quy định lưu trữ tài nguyên hệ thống

- Source code của các ứng dụng

- Bản triển khai của từng ứng dụng

2. Địa điểm thực hiện và phạm vi triển khai

Dự án được thiết kế để đáp ứng năng lực triển khai trên phạm vi toàn tỉnh

Khánh Hoà. Trong đó tập trung triển khai ở các cơ quan, đơn vị liên quan đến công

tác quản lý hạ tầng đô thị, hạ tầng KT-XH trên địa bàn TP.Nha Trang. Sau khi hệ

thống được bàn giao cho tỉnh Khánh Hoà, đội ngũ cán bộ nguồn được đào tạo

trong dự án sẽ đảm nhận việc triển khai nhân rộng ra các cơ quan, đơn vị còn lại

trong tỉnh.

3. Yêu cầu về triển khai

Dự án KhanhHoaGIS là một dự án có khối lượng công việc lớn, cần sự tham

gia hỗ trợ của nhiều cơ quan, đơn vị liên quan đến dự án do đó cần có phương án

triển khai hợp lý, theo nhiều giai đoạn và đảm bảo các yêu cầu cơ bản như sau:

- Kế thừa được những kết quả từ các dự án trước đó, tránh đầu tư trùng lặp

lãng phí. Đầu tư đúng trọng điểm, theo phương án hiệu quả và tiết kiệm tối

đa. Dự án phải ưu tiên trước hết hết cho việc ứng dụng GIS vào công tác

quản lý hạ tầng KT-XH của tỉnh Khánh Hoà.

- Phân giai đoạn thực hiện dự án hợp lý, trong đó ưu tiên việc đưa ra quy

chế Công việc khung và triển khai hạ tầng ứng dụng trước khi triển khai

CSDL và phần mềm.

Page 22: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

20

- Quá trình triển khai dự án gắn liền với việc đào tạo nhân lực cho tỉnh

Khánh Hoà, đặc biệt là đào tạo lực lượng cán bộ nguồn.

Page 23: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

21

IV. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ

1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ

Giải pháp công nghệ của dự án sẽ tuân thủ các tiêu chí cơ bản sau:

- Công nghệ phải đáp ứng được các yêu cầu cấp bách đồng thời dễ dàng mở

rộng phát triển trong thời gian dài.

- Công nghệ phải có tính kinh tế khi đầu tư và vận hành cho chủ đầu tư, bao

gồm cả chi phí đầu tư hạ tầng, chi phí đầu tư bản quyền phần mềm thương

mại, chi phí đầu tư phát triển phần mềm, chi phí đào tạo nhân lực, chi phí

duy trì lực đội ngũ cán bộ chuyên môn vận hành.

- Công nghệ phải phù hợp với trình độ sử dụng chung tại tỉnh Khánh Hoà,

dễ dàng sử dụng, dễ dàng đạo tạo chuyển giao công nghệ trên quy mô toàn

tỉnh. Công nghệ cũng cần cho phép triển khai theo từng giai đoạn phù hợp

với điều kiện nguồn vốn đầu tư, nguồn nhân lực của tỉnh Khánh Hoà.

- Công nghệ không lệ thuộc vào một nguồn cung cấp duy nhất, chủ đầu tư

có thể có nhiều sự lựa chọn trong việc nâng cấp, phát triển bổ sung sau khi

hệ thống được bàn giao.

- Công nghệ sẽ không bị lạc hậu trong 5-6 năm tới, và cần được thử trước

trong thực tiễn.

- Công nghệ cần tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam và quốc tế.

2. Lựa chọn công nghệ

2.1. Giải pháp công nghệ lõi GIS

Hệ thống KhanhHoaGIS cần phải dựa trên một công nghệ gốc mạnh mẽ có đủ

tính xác thực về bản quyền pháp lý, hiệu năng xử lý và tính ổn định trong vận

hành. Công nghệ phải đáp ứng không chỉ khả năng xử lý dữ liệu địa lý theo yêu

cầu nghiệp vụ mà còn phải cung cấp nền tảng cho việc phát triển ứng dụng trên đó.

Hiện tại, chúng ta có thể phân các nhóm công nghệ GIS nền thành hai loại: Nhóm

thương mại và nhóm mã nguồn mở. Nhóm công nghệ nền nguồn mở có ưu điểm là

miễn phí bản quyền tuy nhiên thường không ổn định trong vận hành và thiếu sự hỗ

trợ đầy đủ từ nhà sản xuất. Các giải pháp công nghệ thường rời rạc và không chỉnh

thể. Giải pháp công nghệ GIS nền thương mại tuy phải đầu tư chi phí bản quyền

nhưng lại có hỗ trợ đầy đủ từ nhà sản xuất và có nhiều giải pháp toàn diện để phục

vụ xây dựng các hệ thống hoàn chỉnh. Các giải pháp thương mại uy tín thường có

nhiều đơn vị có năng lực thực hiện, do đó hệ thống làm ra thường ít phụ thuộc vào

nhà thầu. Dựa trên các phân tích nói trên, giải pháp GIS nền cho KhanhHoaGIS

được đề xuất sử dụng dòng sản phẩm ArcGIS của hãng Esri.

Ưu điểm

- Giải pháp GIS đầy đủ nhất hiện nay, chuyên nghiệp, thích ứng với mọi cấp

độ yêu cầu của người dùng, tổ chức.

- Các công cụ GIS được tích hợp đầy đủ trong một hệ thống thống nhất, môi

trường mở, công cụ phát triển mở đáp ứng tất cả công nghệ liên quan GIS

hiện nay trên thế giới.

Page 24: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

22

- Có giải pháp tích hợp server/client đáp ứng yêu cầu quản lý dữ liệu không

gian tập trung tại các Trung tâm thông tin địa lý .

- Tích hợp quản trị CSDL cho phép nối kết với nhiều hệ CSDL quan hệ

khác nhau, cho phép đa người dùng truy xuất, có thể quản lý dữ liệu theo

các phiên bản.

- Quản trị dữ liệu raster kết hợp cả các công cụ xử lý ảnh chuyên nghiệp

trong môi trường xử lý GIS đồng nhất.

- Sản phẩm ứng dụng chủ ArcGIS Server cho phép tích hợp ứng dụng trên

mô hình kiến trúc hiện đại SOA trên Web.

- Cho phép người dùng phát triển ứng dụng của mình thuận tiện, tùy biến

theo nhu cầu làm tăng hiệu quả công việc và thu hồi đầu tư nhanh chóng.

- Là giải pháp phổ biến nhất trên thế giới và ở Việt Nam, chứng minh được

năng lực xử lý, tính ổn định trong vận hành và có rất nhiều nhà cung cấp

có đủ năng lực triển khai dự án ở Việt Nam.

- Bản thân tỉnh Khánh Hoà cũng đã có nhiều dự án đã triển khai trên nền

tảng giải pháp này, KhanhHoaGIS có thể kế thừa nguồn nhân lực đã qua

đào tạo cũng như các sản phẩm từ các dự án trước đó.

Nhược điểm

- Đòi hoi có sự đầu tư đáng kể, đồng bộ toàn bộ hệ thống để đáp ứng yêu

cầu quản trị tập trung dữ liệu đa ngành.

- Hệ thống lớn, các ứng dụng sử dụng chuyên nghiệp về GIS nên khi áp

dụng mất nhiều thời gian, yêu cầu cán bộ quản trị có khả năng và trình độ.

- Đòi hoi phải có đội ngũ cán bộ đủ yêu cầu, vận hành và triển khai hệ thống

vì liên quan tới nhiều kỹ năng kỹ thuật tổng hợp.

- Cơ sở hạ tầng cũng đòi hoi đồng bộ, yêu cầu chuẩn hóa cao.

2.2. Công nghệ quản trị cơ sở dữ liệu

Khi sử dụng giải pháp GIS nền ArcGIS Server của Esri. ArcGIS Server đã hỗ

trợ công nghệ quản lý cơ sở dữ liệu Personal Database. Tuy nhiên, đối với cơ sở dữ

liệu nền địa lý, khối lượng dữ liệu thường là lớn và cần duy trì lâu dài, cần phải

đảm bảo an toàn dữ liệu. Do đó cần một giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu độc lập để

đảm nhiệm việc này. Hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu là MS SQL và Oracle được lựa

chọn cho dự án này và trên thực tế cả hai hệ quản trị CSDL này đều đủ mạnh để

đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của các loại đối tượng người sử dụng. MS SQL

và Oracle có khả năng quản lý tốt được lượng dữ liệu cực lớn và có các thuật toán

nhằm tăng cường và tối ưu hóa tốc độ xử lý dữ liệu.

Microsoft SQL Server và Oracle là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu đáng tin cậy,

đáp ứng được những yêu cầu của hệ thống như tính nhất quán dữ liệu, truy xuất dữ

liệu nhanh, khả năng bảo mật cao, đáp ứng đựợc các truy xuất đồng thời, có chế độ

tự động lưu trữ dự phòng tốt và dễ bảo hành, phát triển mở rộng. Ngoài ra, cả hai

còn có giao diện đồ họa rất dễ sử dụng.

Microsoft SQL Server và Oracle thích hợp với các loại giải pháp: Thương mại

điện tử, xử lý giao dịch trực tuyến (online transaction processing OLTP), kho dữ

liệu.

Page 25: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

23

Dựa trên phân tích về ngân sách đầu tư, nguồn lực quản trị và nhu cầu của dự án,

KhanhHoaGIS được đề xuất dử dụng công nghệ quản trị CSDL MS SQL Server

2012.

2.3. Công nghệ hệ điều hành

Tương ứng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL, dự án KhanhHoaGIS lựa

chọn nền tảng hệ điều hành máy chủ Windows Server 2012 làm nền tảng vận hành

chính của hệ thống.

Lựa chọn hệ điều hành Windows cho máy chủ và máy trạm với những lý do

sau:

- Windows là hệ điều hành phổ biến, đóng gói và thân thiện với người dùng

- Cài đặt dễ dàng, dễ sử dụng

- Giao diện thân thiện với người sử dụng

- Có đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật đông đảo

- Các ứng dụng hiện đang triển khai tại trường hầu hết đều được xây dựng

trên nền tảng công nghệ Windows.

Đối với máy trạm: sử dụng Windows 7 phiên bản premier

Đối với Server: Windows Server 2012

2.4. Công nghệ lập trình ứng dụng

Với Công nghệ GIS nền sử dụng giải pháp của hãng ESRI, công nghệ này có

đặc điểm là hỗ trợ phát triển ứng dụng tốt trên cả hai môi trường là .NET và Java.

Do đó, các ứng dụng được xây dựng cho hệ thống KhanhHoaGIS sẽ được phát

triển chủ yếu trên hai công nghệ lập trình là .Net của Microsoft với môi trường lập

trình Visual Studio.Net và Java với môi trường lập trình Eclipse. Cả hai công nghệ

này hiện nay được áp dụng rộng rãi khi xây dựng các ứng dụng. Các sản phẩm

được xây dựng trên môi trường .Net chạy tốt trên hệ điều hành Microsoft Windows

đồng thời công nghệ lập trình này rất linh hoạt trong việc xây dựng các ứng dụng

GIS và được hỗ trợ tốt bởi công nghệ ArcGIS. Bên cạnh đó, công nghệ lập trình

Java cũng là phương án rất hiệu quả vì tính phổ biến, chi phí thấp và dễ sử dụng.

Đặc biệt Java được hỗ trợ rất mạnh bởi cộng động lập trình viên trên toàn thế giới

và khả năng liên kết với công nghệ ArcGIS cũng rất tốt. Dự án KhanhHoaGIS là

một hệ thống được triển khai trên diện rộng gồm nhiều cơ quan, đơn vị, do đó nên

lựa chọn linh hoạt giữa hai công nghệ lập trình này để phù hợp với với quy mô

triển khai ứng dụng tại từng sở.

2.5. Địa điểm đặt máy chủ dự án Khánh Hoà GIS

Dự án KhanhHoaGIS được đề xuất địa điểm đặt máy chủ (dữ liệu và ứng

dụng) tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh. Địa điểm này có những lợi điểm như sau:

- Đảm bảo độ an toàn (giám sát) theo tiêu chuẩn chung của Trung tâm dữ

liệu tỉnh;

- Đảm bảo độ sẵn sàng của hệ thống;

Page 26: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

24

- Đảm bảo về băng thông đường truyền và hợp nhất kinh phí đường truyền;

- Nguồn nhân lực quản lý, vận hành, hỗ trợ khai thác sử dụng;

- Đảm bảo an toàn về điện, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo môi trường

nhiệt độ làm mát, …

Page 27: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

25

V. THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI

1. Phương án thực hiện theo mô hình triển khai kết hợp

1.1. Mô hình tổng thể hệ thống KhanhHoaGIS

Trung tâm KhanhHoaGIS

Là nơi lưu trữ CSDL GIS dùng chung của toàn tỉnh Khánh Hoà, bao gồm

CSDL GIS nền dùng chung và CSDL GIS chuyên ngành dùng chung.

KhanhHoaGIS sẽ được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau:

- Quản lý thống nhất dữ liệu tập trung và phân tán.

- Phân cấp quản lý các ứng dụng và dữ liệu dùng chung; chia sẻ các lớp dữ

liệu chuyên ngành.

- Các cơ quan, đơn vị thụ hưởng tự quản lý các hệ thống GIS chuyên ngành

và chịu trách nhiệm với các lớp dữ liệu chuyên ngành chia sẻ.

- Tập trung và phân quyền dữ liệu đến mức cao nhất để xây dựng một trung

tâm dữ liệu lớn, đa dạng dữ liệu.

- Thực hiện việc cung cấp dịch vụ dữ liệu đến người dân và doanh nghiệp.

- Mô hình vật lý hệ thống được xây dựng trong các giai đoạn.

Với mục đích xây dựng và phát triển các bộ CSDL và phần mềm ứng dụng

công nghệ GIS của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, có khả năng sử dụng chung các

lớp dữ liệu nền địa lý, việc ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ

Page 28: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

26

sở hạ tầng phải gắn kết và cùng phát triển với các CSDL phục vụ điều hành, tác

nghiệp của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.

1.2. Mô tả về tổ chức quản trị CSDL của các hệ thống thông tin

Dữ liệu bản đồ nền dùng chung

Máy chủ GIS là kho lưu trữ các loại dữ liệu nền dùng chung, bao gồm các

loại bản đồ vector và dữ liệu ảnh. Dữ liệu bản đồ nền này về cơ bản đã được Sở

Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa cung cấp. Tuy nhiên dữ liệu bản đồ nền này

thường không được cập nhật thường xuyên. Dự án này cần xây dựng một bản đồ

nền mới trên cơ sở cập nhật (khảo sát, chuyển đổi, chỉnh sửa và tích hợp) dữ liệu

nền đã được cung cấp để có thể làm bản đồ nền dùng chung cho tất cả các đơn vị

có liên quan tham chiếu. Bản đồ nền dùng chung sẽ giúp cho việc trao đổi thông

tin giữa các đơn vị được nhất quán. Các CSDL bản đồ nền dùng chung bao gồm:

- CSDL nền địa hình

- CSDL nền địa chính

- CSDL nền hành chính

- CSDL về quy hoạch, định hướng phát triển không gian

- CSDL quy hoạch chi tiết

- CSDL ảnh hàng không, ảnh vệ tinh

Các CSDL bản đồ nền dùng chung này được khai thác và tích hợp vào chung

một CSDL địa lý (thuộc tính và không gian). CSDL này được đặt tập trung trên

database server của Trung tâm KhanhHoaGIS.

CSDL bản đồ nền này thực chất được tạo ra hoặc được đồng bộ từ các CSDL thành

phần của cơ quan, đơn vị liên quan. Tùy từng yêu cầu mà có thể việc đồng bộ này

là 1 chiều (One way) hoặc 2 chiều (Two way).

Dữ liệu GIS chuyên ngành dùng chung

Dữ liệu GIS chuyên ngành dùng chung là những dữ liệu được tích hợp từ các

CSDL của các cơ quan, đơn vị hoặc các công ty công ích của Tỉnh có ứng dụng

GIS phục vụ chuyên ngành riêng của họ và những dữ liệu GIS đó cần thiết phải

được chia sẻ cho các đơn vị khác. Ứng dụng GIS trong những đơn vị đó là những

yêu cầu nội tại của mỗi đơn vị. Do đó những dữ liệu này cần được bản thân mỗi

đơn vị khảo sát, chuyển đổi để cập nhật vào CSDL của riêng đơn vị này. Sau đó có

thể lựa chọn những lớp dữ liệu chuyên ngành của đơn vị mà có thể sử dụng bởi

những đơn vị khác làm CSDL chuyên ngành dùng chung. CSDL GIS chuyên

ngành dùng chung bao gồm:

- CSDL hiện trạng

- CSDL hiện trạng sử dụng đất (Sở Tài nguyên và Môi Trường)

- CSDL hiện trạng mạng lưới giao thông (Sở Giao thông)

- CSDL hiện trạng mạng lưới cấp nước (Hiện tại thành phố Nha Trang -

Khawaco)

- CSDL hiện trạng mạng lưới thoát nước (Ban quản lý dự án Thoát nước)

- CSDL quy hoạch (các Sở, ngành)

- CSDL phân khu chức năng (Sở Xây dựng)

Page 29: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

27

- CSDL quy hoạch KT-XH tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Các CSDL GIS chuyên ngành dùng chung này được khai thác và tích hợp vào

chung một CSDL địa lý (thuộc tính và không gian) tại Trung tâm KhanhHoaGIS.

Việc tích hợp vào CSDL tập trung này có thể theo chu kỳ hoặc khi các dữ liệu

thành phần có biến động lớn. Công nghệ tích hợp có thể là đồng bộ trực tuyến

(online synchronization), sao chép ngoại tuyến (offline) hoặc sử dụng dịch vụ

geodata. Ví dụ:

Ngoài ra, các tổ chức có các CSDL GIS chuyên ngành dùng chung này có thể

quản lý các hạ tầng liên quan này như UBND tỉnh Khánh Hòa, Công ty CP Điện

lực Khánh Hòa, Công ty Cấp Thoát nước Khánh Hòa, Sở Văn Hóa Thể thao và Du

lịch, …có thể chia sẻ dữ liệu với các đơn vị khác cũng như với người dân bằng

cách sử dụng các ứng dụng Web có trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà. Dữ liệu

được chia sẻ sẽ được quản lý tập trung tại CSDL này.

CSDL này phải có khả năng lưu dấu tất cả những thay đổi bằng cách lưu trữ

các tác động đối với CSDL, cho phép trung tâm KhanhHoaGIS có thể tìm kiếm để

lập các báo cáo sau này. CSDL GIS này cung cấp dữ liệu về hạ tầng KT-XH cho

các cơ quan, đơn vị liên quan đang thực hiện các dự án liên quan giao thông, cấp

thoát nước, điện lực, công trình ngầm, quy hoạch, …. Những đơn vị thực hiện các

dự án cụ thể này cũng có thể cập nhật trạng thái, tiến độ dự án tới CSDL GIS này

thông qua các ứng dụng được cung cấp trên Cổng thông tin GIS Khánh Hoà.

Page 30: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

28

1.3. Mô hình tích hợp dữ liệu & phân phối dữ liệu

CSDL chuyên

ngành dùng chung

Metadata

Công việc

khung

Ứng dụng ngành

Xây dựng

Ứng dụng ngành

Tài nguyên Môi trường

CSDL chuyên ngành dùng riêng

Xây dựng

Tài nguyên môi trường

Giao thông vận tải

Sở Xây dựng Sở Tài nguyên môi trường Sở Giao thông vận tải

CSDL chuyên ngành

Cập nhật dữ liệu

Liên kết dữ liệu

Các dữ liệu GIS nền từ những nguồn khác nhau (tại các cơ quan, đơn vị khác

nhau), cần được thống nhất về khuôn dạng dữ liệu và công nghệ thực hiện, để có

thể chồng ghép và cập nhật một cách tự động, không cần đến các công cụ hỗ trợ

chuyển đổi, nhằm tự động bảo toàn thông tin, trong giai đoạn thiết lập ban đầu

CSDL GIS nền dùng chung.

Trao đổi dữ liệu: dữ liệu GIS có đặc thù là khối lượng rất lớn, với khả năng

của hạ tầng viễn thông tỉnh hiện tại, giải pháp trao đổi dữ liệu GIS có thể áp dụng

cả 2 giải pháp: trao đổi trên đĩa CD và trao đổi dữ liệu trên mạng. Trao đổi trên CD

áp dụng cho bước cấp phát dữ liệu GIS ban đầu và các mảng dữ liệu GIS cập nhật

rất lớn. Trao đổi trên mạng áp dụng cho các trao đổi, chia sẻ dữ liệu còn lại; cho

truy nhập tự điển dữ liệu.

Cập nhật dữ liệu

Việc cập nhật dữ liệu nền, thuộc cơ quan, đơn vị nào do đơn vị đó cập nhật

trên dữ liệu chuyên ngành của đơn vị, sau đó kết xuất và đồng bộ dữ liệu cập nhật

vào CSDL nền do đơn vị chịu trách nhiệm. Khâu cập nhật CSDL, không nhất thiết

phải cập nhật theo thời gian thực (cập nhật nóng). Chu kỳ thời gian cập nhật đối

với dữ liệu bản đồ (đồ hoạ) dự kiến là 6 tháng hoặc 1 năm; dữ liệu thuộc tính và

Metadata có thể ngắn hơn (1 tháng thậm chí theo tuần).

Page 31: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

29

CSDL và các phần mềm công cụ GIS cập nhật dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị

phải đáp ứng yêu cầu: quản lý thông tin về thời điểm cập nhật cho từng lớp dữ liệu;

tại thời điểm bất kỳ kiểm soát được các lớp dữ liệu đã lạc hậu của CSDL để cấp

các lớp dữ liệu mới và lưu trữ biến động nếu có nhu cầu.

Để cập nhật các biến động mới sau khi đã có CSDL GIS, cần xây dựng quy

trình cập nhật trên nguyên tắc: Mọi nghiệp vụ trong đo đạc, thiết kế, hoàn công,

xây dựng bản đồ quy hoạch mới,.... của các ngành đều phải sử dụng trên các lớp

nền của bản đồ nền dùng chung cho quản lý CSHT, từ đó tạo thuận lợi cho cập

nhật các biến động.

Khi chưa có CSDL tác nghiệp của các cơ quan, đơn vị, việc cập nhật dữ liệu

nền dùng chung sẽ do các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tiến hành cập nhật trực

tiếp vào dữ liệu khái quát của đơn vị mình, sau đó kết nạp vào CSDL GIS chung.

Khi đã có CSDL tác nghiệp của các sở, việc cập nhật sẽ được kết xuất tự động từ

dữ liệu tác nghiệp vào dữ liệu khái quát, sau đó kết nạp và đồng bộ vào CSDL

chung.

Cung cấp dữ liệu

Cung cấp dữ liệu nền - dùng chung cho các cơ quan, đơn vị, được cung cấp

dưới dạng dữ liệu GIS gốc và dạng bản đồ GIS đã biên tập ở tỉ lệ quy định.

Việc đáp ứng sẽ do một mô-đun ứng dụng tại các sở, ngành thực hiện. Với dạng

dữ liệu GIS gốc, việc cung cấp sẽ gồm 2 phương thức:

- Lấy toàn bộ một lớp dữ liệu GIS nền dùng chung: Trong khả năng hiện tại

của hạ tầng viễn thông, có thể thực hiện trao đổi dữ liệu qua CD hoặc

đường truyền băng thông rộng.

- Lấy chỉ bộ phận biến động của lớp dữ liệu GIS nền so với lớp dữ liệu đã

có tại đơn vị (so với mốc thời điểm cung cấp trước). Một mô đun ứng

dụng sẽ được phát triển cho yêu cầu này, với môi trường trao đổi dữ liệu

trên mạng diện rộng.

Việc cung cấp thông tin GIS ở mức phổ cập cho đối tượng cộng đồng, doanh

nghiệp... sẽ được thực hiện qua Internet, thông qua các dự án xây dựng các website

của các cơ quan, đơn vị hoặc chung cho toàn tỉnh, cổng thông tin của tỉnh. Dữ liệu

GIS được cung cấp ở dạng bản đồ đã biên tập theo các tỉ lệ quy định.

1.4. Mô tả về ứng dụng

Mô hình ứng dụng của hệ thống KhanhHoaGIS sẽ đi theo xu thế hiện nay là

GIS tập trung. Mô hình này đã được tích hợp với công nghệ mạng Internet đang

được nghiên cứu và ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Canada, Đan

Mạch.… với khả năng cung cấp thông tin và dữ liệu GIS cho đa người dùng qua

mạng (Open GIS), với hệ thống này khắc phục được những nhược điểm của GIS

truyền thống là chỉ phục vụ cho người dùng chuyên nghiệp. Kiến trúc mới hiện tại

là kết hợp dựa trên một số các công nghệ mới cho phép tất cả các chức năng GIS

chạy trên môi trường chủ trung tâm và có thể truy xuất từ nhiều thiết bị trên mạng

thông tin. Điều này đặc biệt có lợi cho dự án KhanhHoaGIS dưới khía cạnh đầu tư

và tính sẵn sàng về con người, hạ tầng.

Page 32: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

30

Kiến trúc thông tin địa lý tập trung có một số đặc tính đáp ứng nhu cầu cần

thiết cho người dùng GIS phân tán:

- Chi phí bảo trì thấp: vì tất cả dữ liệu và các khả năng xử lý được tập trung

tại một vị trí, giá thành cập nhật và bảo trì sẽ là nho nhất, cập nhật phần

mềm sẽ không phải thực hiện trực tiếp tại máy PCs trong mạng. Tại các cơ

quan, đơn vị không đòi hoi lực lượng nhân sự phải quản trị hệ thống GIS

(phần cứng và phần mềm)

- Dễ dàng thích ứng: việc bổ sung các tài nguyên bổ trợ có thể dễ dàng được

thực hiện bằng việc cài đặt thêm bộ nhớ hay đĩa cứng trên máy chủ sẵn có

hoặc cài thêm một máy chủ mới.

- Sử dụng chuẩn cơ sở truy xuất dữ liệu: chúng có các giao diện lập trình

ứng dụng trên cơ sở chuẩn mở có thể cho thấy tất cả dữ liệu và các khả

năng xử lý cho sử dụng của người phát triển.

- Hỗ trợ tất cả các chức năng và dạng dữ liệu GIS chính.

Tóm lại, kiến trúc thông tin địa lý tập trung, có thể hỗ trợ truy xuất hàng

nghìn người dùng phân tán chia sẻ tài nguyên từ một vị trí trung tâm. Hướng tiếp

cận kỹ nghệ chuẩn cơ sở trong việc quản lý dữ liệu, phát triển ứng dụng và xử lý

dữ liệu truy xuất tạo nên tiềm năng cho việc cung cấp các dịch vụ GIS tới người

dùng phân tán theo mức rộng lớn. Như thế, chi phí bảo trì thấp, độ thích ứng cao,

tin cậy hoàn toàn tạo nên ý nghiã cho dự án KhanhHoaGIS có thể đạt được mục

tiêu phát triển đề ra.

1.5. Mô tả về công tác chuyển đổi cơ sở dữ liệu đã có

Công nghệ xây dựng CSDL KhanhHoaGIS được xây dựng bằng:

- Dữ liệu thành lập từ các dự án

- Dữ liệu thành lập từ việc số hoá bản đồ giấy

- Dữ liệu thành lập từ việc chuyển đổi định dạng lưu trữ (bản vẽ CAD, file

của các phần mềm quản lý bản đồ khác)

- Từ việc thêm mới trong bản thân phần mềm của hệ thống KhanhHoaGIS

- Từ việc sử dụng ứng dụng trên mobile kết hợp công nghệ GPS

- Dữ liệu được thành lập từ các dịch vụ xây dựng bản đồ khác

Do tính chất và quy mô của dự án, tất cả các phương pháp trên được phối hợp

sử dụng một cách phù hợp nhất. Việc xây dựng và cập nhật CSDL được thực hiện

trong quá trình phát triển dự án và xuyên suốt cả quá trình vận hành sử dụng hệ

thống.

Dữ liệu thành lập từ các dự án

Trong quá trình thực hiện các dự án GIS trên địa bàn Tỉnh, dữ liệu GIS được

xây dựng đồng bộ cùng lúc. Dữ liệu có được từ các dự án GIS trước đó (dự án của

Công ty Điện lực, công ty Cấp thoát nước, ban quản lý KKT Vân Phong... được

thu thập, chuẩn hoá cho phù hợp các quy định trong “Công việc khung” của

KhanhHoaGIS; các dự án về sau, việc xây dựng dữ liệu sẽ tuân thủ theo quy định

Page 33: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

31

của Công việc khung, quá trình thiết kế dữ liệu của dự án cũng xác định rõ dữ liệu

nào là dữ liệu dùng chung, dữ liệu nào là dữ liệu dùng riêng.

Dữ liệu thành lập từ việc số hoá bản đồ giấy

Một phần bản đồ giấy quan trọng, cần cấp thiết ngay cho KhanhHoaGIS tại

thời điểm này, được ưu tiên số hoá để tích hợp vào kho dữ liệu của Tỉnh. Danh

sách chi tiết các bản đồ được thành lập theo phương pháp số hoá xin xem phần

thiết kế chi tiết từng phân hệ ở dưới đây. Những bản đồ chưa cần gấp sẽ được tổng

hợp lưu trữ thông tin trong phụ lục “Công việc khung”, việc số hoá sử dụng hay

không sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của địa phương và được thực hiện trong khuôn

khổ của một dự án khác, tuy nhiên khi xây dựng sẽ phải tuân thủ các quy chuẩn

của “Công việc khung”.

Dữ liệu được thành lập từ việc chuyển đổi định dạng lưu trữ

Phương pháp này cho phép xây dựng csdl GIS từ các nguồn tư liệu số hiện có

như các tệp bản vẽ, bản đồ trên nền CAD (autoCad, Microstation), các thông tin

thuộc tính lưu trữ trong các định dạng word, excel, txt, RDBMS... hoặc chuyển từ

các định dạng dữ liệu GIS khác về định dạng sử dụng bởi KhanhHoaGIS. Quá

trình chuyển đổi này bao gồm cả việc chuyển đổi hệ toạ độ, múi chiếu, font chữ,

cấu trúc, liên kết với các CSDL thuộc tính và các quy định trong “Công việc

khung”.

Dữ liệu thành lập từ việc thêm mới trong phần mềm trực thuộc

KhanhHoaGIS

Hệ thống KhanhHoaGIS là một hệ thống cho phép dữ liệu sống, bằng kết gắn

kết dữ liệu của hệ thống với các quy trình nghiệp vụ tác nghiệp hàng ngày tại các

đơn vị, dữ liệu chuyên ngành có thể liên tục được cập nhật hàng ngày bởi chính

các chuyên viên. Việc thêm mới có thể được thực hiện chính xác thông qua sự hỗ

trợ của các thiết bị có tính năng GPS hoặc có thể có tính chính xác tương đối thông

qua giao diện của phần mềm ứng dụng của KhanhHoaGIS.

Cập nhật bằng thiết bị cầm tay có hỗ trợ công nghệ GPS

GPS là hệ thống xác định vị trí dựa trên các vệ tinh nhân tạo. Trong cùng một

thời điểm, ở một vị trí trên mặt đất nếu xác định được khoảng cách đến tối thiểu ba

vệ tinh thì sẽ tính được tọa độ của vị trí đó. GPS hoạt động trong mọi điều kiện

thời tiết, mọi nơi trên trái đất 24 giờ một ngày và không mất phí thuê bao hoặc mất

tiền trả cho việc thiết lập sử dụng GPS. Có 24 vệ tinh làm nên vùng không gian

GPS trên quỹ đạo 12 ngàn dặm cách mặt đất.

Để có thể xây dựng được CSDL sử dụng hệ thống GPS, cần thiết phải trang bị

các thiết bị định vị cầm tay GPS. Trên thế giới hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất

và cung cấp thiết bị này ra thị trường và nó hiện đã trở thành một thiết bị thông

dụng cho cuộc sống hàng ngày nói chung cũng như cho nhiệm vụ xây dựng CSDL

địa lý nói riêng. Tính năng và độ chính xác của máy phụ thuộc trực tiếp vào hãng

sản xuất và giá thành của máy, thông thường máy có giá thành càng cao thì độ

chính xác định vị càng tốt.

Page 34: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

32

Ngoài ra, để có thể tổ chức quản lý được CSDL KhanhHoaGIS thì cần có giải pháp

về CSDL, giải pháp CSDL được lựa chọn trong dự án này là công nghệ

Geodatabase của hãng ESRI. Số liệu đo đạc từ máy định vị cầm tay sẽ được chuẩn

hóa, chuyển đổi và lưu trữ trong CSDL này nhằm phục vụ các mục đích quản trị,

cập nhật, khai thác dữ liệu.

Dữ liệu được thành lập từ các dịch vụ xây dựng bản đồ khác

Dữ liệu của KhanhHoaGIS có thể được xây dựng từ việc vector hoá một số

thông tin từ không ảnh, Google Map, Bing Map...

Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL địa lý từ bản đồ giấy, không ảnh

Các loại bản đồ giấy

KhanhHoaGIS

DB

Kiểm tra và tích hợp vào

KhanhHoa GIS

Dữ liệu không gian Dữ liệu thuộc tính

Liên kết dữ liệu không gian

và thuộc tính

Số hóa đối tượng Thu thập, xử lý các thông

tin dữ liệu thuộc tính

Metadata

Không

ảnh

a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính

Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng

Page 35: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

33

- Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết

của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung

cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý

tại đơn vị.

- Các bước thực hiện:

+ Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối

tượng cần quản lý.

+ Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các

phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính.

+ Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả

khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.

- Sản phẩm:

+ Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt.

+ Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS.

+ Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.

Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ

phiếu điều tra, khảo sát.

- Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng.

- Các bước thực hiện:

+ Thu thập các phiếu điều tra khảo sát.

+ Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ

các phiếu điều tra khảo sát.

+ Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng.

- Sản phẩm:

+ Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.

b) Xây dựng dữ liệu không gian

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu bản đồ giấy, không ảnh

- Mục đích: Xử lý tài liệu, biên vẽ yếu tố chuyên môn.

- Các bước thực hiện:

+ Phân tích, chọn các chỉ tiêu biểu thị

+ Tổng hợp các yếu tố nội dung của bản đồ và tiến hành biên vẽ các yếu tố

nét và chữ.

- Sản phẩm:

+ Các tệp dữ liệu chuẩn đã được xử lý.

Bước 2: Số hóa

- Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng địa lý cần quản

lý.

- Các bước thực hiện:

+ Số hoá nội dung bản đồ, không ảnh đã được xử lý.

+ Kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện kết quả số hoá.

- Sản phẩm:

+ Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.

c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính

Page 36: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

34

- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không

gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra

CSDL hoàn chỉnh

- Các bước thực hiện:

+ Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối

tượng địa lý cần quản lý.

+ Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý.

- Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý

d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý

- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính

xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

- Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý.

- Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho

việc khai thác.

e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu

- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.

Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL sử dụng công nghệ GPS

Page 37: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

35

KhanhHoaGIS

DB

Kiểm tra và tích hợp vào

KhanhHoa GIS

Dữ liệu không gian Dữ liệu thuộc tính

Liên kết dữ liệu không gian

và thuộc tính

Số hóa kết quả đo đạc Thu thập, xử lý các thông

tin dữ liệu thuộc tính

Metadata

Xử lý số liệu đo đạc

Đo đạc thực địa bằng thiết bị di

động có tính năng GPS

a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính

Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng

- Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết

của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung

cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý

tại đơn vị.

- Các bước thực hiện:

+ Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối

tượng cần quản lý.

+ Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các

phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính.

+ Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả

khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.

- Sản phẩm:

+ Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt.

+ Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS.

Page 38: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

36

+ Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.

Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ

phiếu điều tra, khảo sát.

- Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng.

- Các bước thực hiện:

+ Thu thập các phiếu điều tra khảo sát.

+ Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ

các phiếu điều tra khảo sát.

+ Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng.

- Sản phẩm:

+ Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.

b) Xây dựng dữ liệu không gian

Bước 1: Điều vẽ ngoại nghiệp

- Mục đích: Nhằm xác định, định vị các đối tượng địa lý cần quản lý.

- Các bước thực hiện:

+ Đo đạc tại thực địa vị trí đối tượng cần quản lý bằng thiết bị định vị cầm

tay

+ Xử lý số liệu đo đạc bằng phần mềm chuyên dụng.

- Sản phẩm:

+ Tệp dữ liệu đo đạc đã được chuẩn hóa.

Bước 2: Số hóa

- Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng địa lý cần quản

lý.

- Các bước thực hiện:

+ Số hoá kết quả đo vẽ ngoại nghiệp đối tượng địa lý cần quản lý.

+ Kiểm tra kết quả số hoá kết quả đo vẽ ngoại nghiệp đối tượng địa lý

cần quản lý.

- Sản phẩm:

+ Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.

c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính

- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không

gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra

CSDL hoàn chỉnh

- Các bước thực hiện:

+ Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối

tượng địa lý cần quản lý.

+ Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý.

- Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý

d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý

- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính

xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

- Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý.

- Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho

việc khai thác.

e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu

Page 39: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

37

- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.

Quy trình xây dựng và cập nhật CSDL sử dụng tệp AutoCad

a) Xây dựng dữ liệu thuộc tính

Bước 1: Điều tra khảo sát thông tin thuộc tính đối tượng

- Mục đích: Điều tra, khảo sát nhằm xác định các thông tin cần thiết

của các đối tượng địa lý cần quản lý, xác định được vị trí, nguồn cung

cấp các thông tin này phục vụ cho công việc xây dựng dữ liệu địa lý

tại đơn vị.

- Các bước thực hiện:

+ Lập phiếu điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính cho mỗi loại đối

tượng cần quản lý.

+ Tổ chức điều tra, khảo sát thông tin thuộc tính bằng cách lập các

phiếu điều tra đối với từng loại thuộc tính.

+ Nhận lại phiếu điều tra, phân tích, lập báo cáo đánh giá kết quả

khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.

- Sản phẩm:

Page 40: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

38

+ Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đã được phê duyệt.

+ Các phiếu điều tra, khảo sát cho từng đối tượng GIS.

+ Báo cáo kết quả điều tra khảo sát, điều tra thông tin thuộc tính.

Bước 2: Nhập thông tin thuộc tính đối tượng địa lý cần quản lý từ

phiếu điều tra, khảo sát.

- Mục đích: Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho đối tượng.

- Các bước thực hiện:

+ Thu thập các phiếu điều tra khảo sát.

+ Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng địa lý cần quản lý từ

các phiếu điều tra khảo sát.

+ Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính của đối tượng.

- Sản phẩm:

+ Dữ liệu thuộc tính của các đối tượng địa lý cần quản lý.

b) Xây dựng dữ liệu không gian

Bước 1: Chuẩn bị tệp dữ liệu AutoCad

- Mục đích: Xử lý tệp dữ liệu AutoCad nếu cần để chuẩn bị chuyển đổi dữ

liệu.

- Các bước thực hiện:

+ Xác định môi trường chuyển đổi dữ liệu thành (MicroStation, ArcGIS)

+ Sử dụng AutoCad để chuyển đổi định dạng nếu cần.

- Sản phẩm:

+ Các tệp dữ liệu AutoCad đã được chuyển đổi định dạng.

Bước 2: Chuyển đổi dữ liệu

- Mục đích: Xây dựng dữ liệu không gian cho các đối tượng cần quản lý từ

tệp AutoCad.

- Các bước thực hiện:

+ Cấu hình môi trường phần mềm để mở tệp AutoCad.

+ Dùng phần mềm GIS mở tệp AutoCad và lưu lại dưới định dạng dữ liệu

GIS.

+ Kiểm tra, sửa chữa hoàn thiện tệp dữ liệu GIS.

- Sản phẩm:

+ Dữ liệu không gian của các đối tượng địa lý cần quản lý.

c) Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính

- Mục đích: Sau khi có đầy đủ dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không

gian, thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian nhằm tạo ra

CSDL hoàn chỉnh

- Các bước thực hiện:

+ Thực hiện liên kết dữ liệu thuộc tính và không gian của các đối

tượng địa lý cần quản lý.

+ Tích hợp vào CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý.

- Sản phẩm: CSDL địa lý đối tượng địa lý cần quản lý

d) Kiểm tra, hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý

- Mục đích: Để đảm bảo CSDL đối tượng địa lý cần quản lý đầy đủ, chính

xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

- Thực hiện kiểm tra và hoàn thiện CSDL đối tượng địa lý cần quản lý.

Page 41: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

39

- Sản phẩm: CSDL đối tượng địa lý cần quản lý hoàn chỉnh sẵn sàng cho

việc khai thác.

e) Tích hợp vào cơ sở dữ liệu

- Mục đích: Tích hợp dữ liệu vào các CSDL của hệ thống sau khi hoàn thiện.

Page 42: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

40

1.6. Mô tả về công tác cài đặt và triển khai tại các cơ quan, đơn vị

Để đảm bảo cho việc nắm bắt, quản trị, đào tạo người dùng và tiến đến có thể

chủ trì thiết kế các ứng dụng trên nền tảng, công tác đào tạo sẽ được thực hiện như

sau:

c1. Đào tạo cán bộ nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà:

Học viên là cán bộ tại nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà thuộc

KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo chuyên sâu Cổng thông tin GIS Khánh Hoà cho

cán bộ nguồn.

+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo chuyên sâu.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.

c2. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà dành cho cán bộ quản

trị CNTT các cơ quan, đơn vị thụ hưởng:

Học viên là cán bộ CNTT thuộc các cơ quan, đơn vị thụ hưởng dự án

KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà dành

cho quản trị viên.

+ Thời gian đào tạo: 20 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 người.

c3. Đào tạo cán bộ nguồn thiết kế, xây dựng ứng dụng trên Cổng thông tin

GIS Khánh Hoà:

Học viên là cán bộ tại nguồn quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App

thuộc trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo chuyên sâu về quản trị, phát triển ứng dụng trên

Cổng thông tin GIS Khánh Hoà.

+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tại chuyên sâu.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.

c4. Đào tạo quản trị ứng dụng và xây dựng ứng dụng GIS trên Cổng thông

tin GIS Khánh Hoà App dành cho cán bộ quản trị CNTT các đơn vị thụ hưởng:

Học viên là cán bộ CNTT thuộc các cơ quan, đơn vị thụ hưởng dự án

KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng các ứng dụng trên Cổng thông tin GIS

Khánh Hoà dành cho người dùng, đào tạo xây dựng những ứng dụng đơn giản (viết

Page 43: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

41

script, không cần lập trình) trên cổng thông tin GIS Khánh Hoà cho mỗi chuyên

ngành.

+ Thời gian đào tạo: 20 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 người.

c5. Đào tạo quản trị ArcGIS Server dành cho cán bộ nguồn:

Học viên là cán bộ nguồn tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho

đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị ArcGIS Server nâng cao.

+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tại chuyên sâu.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 2 người.

c6. Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop:

Học viên là cán bộ CNTT tại một số cơ quan, đơn vị đặc thù (những cơ quan

được trang bị ứng dụng ArcGIS Desktop); kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như

sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop.

+ Thời gian đào tạo: 14 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c7. Đào tạo quản trị CSDL:

Học viên là cán bộ CNTT tại các cơ quan đơn vị thụ hưởng dự án

KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị CSDL SQL Server.

+ Thời gian đào tạo: 22 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c8. Đào tạo tích hợp CSDL:

Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS và một số đơn vị thụ

hưởng dự án KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp CSDL GIS vào

hệ thống KhanhHoaGIS.

+ Thời gian đào tạo: 30 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

Page 44: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

42

c9. Đào tạo công việc khung:

Học viên là cán bộ tại các đơn vị thụ hưởng dự án KhanhHoaGIS, có thể mở

rộng ra cả các đối tượng thuộc các đơn vị chưa nằm trong danh sách thụ hưởng dự

án KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo công việc khung.

+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 28 – 50 người.

c10. Đào tạo quản trị phần mềm nội bộ:

Học viên là cán bộ CNTT tại các đơn vị thụ hưởng dự án KhanhHoaGIS; kế

hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị phần mềm nội bộ.

+ Thời gian đào tạo: 18 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 14 người.

c11. Đào tạo quản trị hệ thống KhanhHoaGIS:

Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho

đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo quản trị hệ thống KhanhHoaGIS.

+ Thời gian đào tạo: 14 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c12. Đào tạo sử dụng phần mềm tích hợp CSDL GIS:

Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho

đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các

CSDL chuyên ngành.

+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c13. Đào tạo sử dụng phần mềm quản trị CSDL GIS:

Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho

đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm quản trị CSDL GIS tại trung

tâm KhanhHoaGIS.

Page 45: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

43

+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c13. Đào tạo sử dụng phần mềm phân phối CSDL:

Học viên là cán bộ CNTT tại trung tâm KhanhHoaGIS; kế hoạch đào tạo cho

đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm phân phối CSDL GIS cho

các hệ thống chuyên ngành.

+ Thời gian đào tạo: 12 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c14. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng

dụng GIS:

Học viên là cán bộ CNTT tại sở Xây dựng và các đơn vị liên quan; kế hoạch

đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c15. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng

dụng GIS:

Học viên là cán bộ tại sở Xây dựng và các đơn vị liên quan; kế hoạch đào tạo

cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 8 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c16. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch và hiện trạng mạng

lưới giao thông:

Học viên là cán bộ tại sở Giao thông và Vận tải và các đơn vị liên quan; kế

hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

Page 46: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

44

c17. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý dự án đầu tư:

Học viên là cán bộ tại sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan; kế

hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 7 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c18. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý khu kinh tế:

Học viên là cán bộ tại Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong và các đơn vị liên

quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 6 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c19. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông:

Học viên là cán bộ tại sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan;

kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 8 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c21. Đào tạo sử dụng phần mềm cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện

trạng, quy hoạch mạng lưới y tế và dịch vụ y tế:

Học viên là cán bộ tại sở Y tế và các đơn vị liên quan; kế hoạch đào tạo cho

đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 6 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c22. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ

du lịch:

Học viên là cán bộ tại sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên

quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.

Page 47: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

45

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c23. Đào tạo sử dụng phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy

chữa cháy ứng dụng GIS:

Học viên là cán bộ tại Công an tỉnh Khánh Hoà và các đơn vị liên quan; kế

hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 5 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c24. Đào tạo sử dụng phần mềm hệ thống thông tin thống kê kinh tế xã hội

ứng dụng GIS:

Học viên là cán bộ tại chi cục Thống kê tỉnh Khánh Hoà và các đơn vị liên

quan; kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 10 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

c25. Đào tạo sử dụng phần mềm quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS:

Học viên là cán bộ tại sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan;

kế hoạch đào tạo cho đối tượng này như sau:

+ Nội dung đào tạo: Đào tạo sử dụng phần mềm.

+ Thời gian đào tạo: 5 ngày.

+ Hình thức đào tạo: đào tạo tập trung tại tỉnh.

+ Tổng số học viên được đào tạo là 5 người.

Page 48: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

46

2. Mô tả về đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống KhanhHoaGIS

Dự án KhanhHoaGIS được tính toán thiết kế sử dụng những cách tiếp cận

mới nhất của công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu chi phí đầu tư mua sắm thiết bị.

Với giải pháp lưu trữ và xử lý tập trung; các ứng dụng cơ sở chạy trên nền thin-

client, hệ thống KhanhHoaGIS hoàn toàn có thể kế thừa được những cơ sở vật chất

hạ tầng CNTT hiện có tại các đơn vị.

2.1. Tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh

- Dự án KhanhHoaGIS được triển khai tích hợp tại trung tâm dữ liệu của

Tỉnh theo hướng kế thừa những cơ sở vật chất sẵn có, đầu tư bổ sung

những thiết bị phần cứng và phần mềm phục vụ nhu cầu riêng của dự án.

- Hệ thống lưu trữ dữ liệu địa lý dung lượng lớn SAN: lưu trữ CSDL

KhanhHoaGIS.

- Hệ thống cân bằng tải để đảm bảo hiệu năng khi số lượng người truy cập

hệ thống lớn.

- Hệ thống máy chủ CSDL: cài đặt, triển khai hệ quản trị CSDL và CSDL

KhanhHoaGIS cũng như các CSDL khác của hệ thống.

- Hệ thống máy chủ ứng dụng: cài đặt các phần mềm ứng dụng thương mại

của hãng ESRI và phần mềm chạy trên server của hệ thống.

- Thiết bị mạng: Kết nối các thiết bị phần cứng trong nội mạng với nhau

cũng như kết nối mạng nội bộ với Internet.

- Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng triển khai hệ thống

KhanhHoaGIS như: hệ điều hành Windows Server, phần mềm hệ quản trị

CSDL MS SQL server hoặc Oracle, phần mềm GIS của hãng ESRI..

2.2. Tại các đơn vị thụ hưởng và các đơn vị liên quan

Tại các đơn vị thụ hưởng & các đơn vị liên quan đến dự án, các chuyên gia tư

vấn của dự án sẽ tư vấn chuẩn hoá và đưa ra đề xuất nâng cấp hạ tầng phần cứng

(nếu cần) để đảm bảo năng lực khai thác hệ thống KhanhHoaGIS.

2.3. Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS và các đơn vị thành viên

Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS với các đơn vị thành phần được thực

hiện thông qua mạng diện rộng (WAN) của Tỉnh, theo hình thức sử dụng mạng

truyền số liệu chuyên dùng.

Page 49: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

47

3. Mô tả về thiết kế CSDL

Thông tin chung của các lớp dữ liệu chuyên đề:

- Không gian tham chiếu: hệ quy chiếu và tọa độ VN2000; phép chiếu UTM

3o; kinh tuyến trung ương 108o15; hệ số tỷ lệ k = 0.9999; đơn vị: mét.

- Font: Unicode.

3.1. Nhóm dữ liệu nền của tỉnh

Địa hình

Stt Tên lớp Dạng

1 Địa danh Điểm

2 Điểm độ cao Điểm

3 Điểm độ sâu Điểm

4 Đường bình độ Đường

5 Đường bình độ sâu Đường

6 Mô hình địa hình số DEM Raster

Địa chính

Stt Tên lớp Dạng

1 Thửa đất Vùng

2 Ranh giới thửa đất Đường

3 Điểm đại diện thửa đất Điểm

Hành chính

Stt Tên lớp Dạng

1 Uỷ ban nhân dân các cấp Điểm

2 Cơ quan chuyên môn Điểm

3 Cơ quan đảng Điểm

4 Tổ chức chính trị - xã hội Điểm

5 Toà án Điểm

6 Viện kiểm sát Điểm

7 Cơ quan đại diện nước ngoài Điểm

8 Ranh giới hành chính Đường

9 Ranh giới thành phố thị xã Đường

10 Phường xã Vùng

Page 50: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

48

11 Thông tin chung cấp phường xã Vùng

12 Tỉnh/thành phố/ thị xã Vùng

13 Thông tin chung cấp đô thị Vùng

Nền giao thông đô thị

Stt Tên lớp Dạng

1 Lớp đường bộ chính Đường

2 Công trình giao thông đầu mối Điểm

3 Lòng đường giao thông chính Vùng

4 Đường sắt Đường

Thủy văn

Stt Tên lớp Dạng

1 Lớp mương, sông 1 nét Đường

2 Sông, hồ Vùng

Điểm tọa độ nhà nước, đo đạc địa chính

Stt Tên lớp Dạng

1 Điểm tọa độ nhà nước Điểm

2 Điểm đo đạc địa chính Điểm

3.2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh Khánh Hoà

Hạ tầng giao thông đô thị

Stt Tên lớp Dạng

1 Lớp đường bộ Đường

2 Lòng đường Vùng

3 Vỉa hè Vùng

4 Đường sắt Đường

5 Đường thủy Đường

6 Cầu giao thông (đường bộ, đường

sắt)

Đường

7 Cảng, bến tàu Điểm

8 Bến xe, nhà ga Điểm

Page 51: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

49

9 Bến phà Điểm

10 Sân bay Điểm

11 Đê, kè Đường

12 Trạm xăng Điểm

13 Thống kê giao thông phường xã Vùng

14 Thống kê giao thông đô thị Vùng

Hạ tầng cấp nước

Stt Tên lớp Dạng

1 Ô thửa Vùng

2 Ống cấp nước Đường

3 Đồng hồ khách hàng Điểm

4 Điểm đấu nối Điểm

5 Điểm sửa chữa Điểm

6 Nhà máy nước Điểm

7 Trạm bơm Điểm

8 Điểm chứa nước Điểm

9 Van nước Điểm

10 Van cứu hoa Điểm

11 Đập chứa nước Điểm

12 Giếng khoan nước Điểm

13 Điểm lấy nước thô Điểm

14 Công trình cấp nước tập trung Điểm

15 Thống kê cấp nước phường xã Vùng

16 Thống kê cấp nước đô thị Vùng

Hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải

Stt Tên lớp Dạng

1 Cống, mương thoát nước chung Đường

2 Cống thoát nước thải riêng Đường

3 Hố ga, giếng kiểm tra Điểm

4 Giếng thu nước thải Điểm

5 Trạm bơm Điểm

Page 52: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

50

6 Cửa xả nước Điểm

7 Van kiểm soát, cống ngăn triều Điểm

8 Hồ điều hòa Vùng

9 Công trình xử lý nước thải Điểm/Vùng

10 Lưu vực thoát nước đô thị Vùng

11 Khu vực ngập lụt đô thị Vùng

12 Số liệu quản lý mạng thoát nước Đường

13 Thống kê thoát nước phường, xã Vùng

14 Thống kê thoát nước toàn đô thị Vùng

Hạ tầng quản lý chất thải rắn

Stt Tên lớp Dạng

1 Điểm thu gom rác Điểm

2 Trạm trung chuyển Điểm

3 Tuyến thu gom rác, gồm cả đường

vào bãi rác

Đường

4 Công trình chôn lấp, xử lý chất thải

rắn

Điểm

Vùng

5 Số liệu quản lý thu gom rác thải rắn Đường

Điểm

6 Thống kê chất thải rắn phường xã Vùng

7 Thống kê CTR toàn đô thi Vùng

Hạ tầng cấp điện và chiếu sáng

Stt Tên lớp Dạng

1 Cột đèn chiếu sáng Điểm

2 Tuyến đường được chiếu sáng Đường

3 Trạm điều khiển chiếu sáng Điểm

4 Đường điện Đường

5 Trạm biến áp Điểm

6 Số liệu quản lý bảo dưỡng hệ thống

chiếu sáng

Điểm

7 Thống kê cấp điện và chiếu sáng

phường xã

Vùng

Page 53: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

51

8 Thống kê cấp điện và chiếu sáng

toàn đô thị

Vùng

Hạ tầng cây xanh đô thị và mặt nước

Stt Tên lớp Dạng

1 Cây xanh đường phố Điểm

2 Tuyến cây xanh Đường

3 Đất cây xanh Vùng

4 Số liệu quản lý chăm sóc cây xanh

đô thị

Điểm

5 Thống kê cây xanh phường xã Vùng

6 Thống kê cây xanh toàn vùng đô thị Vùng

Hạ tầng khu công nghiệp

Stt Tên lớp Dạng

1 Nhà máy, xí nghiệp Điểm

2 Khu công nghiệp Vùng

3 Thống kê KCN phường xã Vùng

4 Thống kê KCN toàn đô thị Vùng

Hạ tầng mạng lưới điện

Stt Tên lớp Dạng

Lưới điện 110kV

1 Hệ thống cột Điểm

2 Trạm biến áp Điểm

3 Tuyến đường dây Đường

Mạng lưới điện trung áp

4 Tuyến đường dây Đường

5 Hệ thống cột Điểm

6 Trạm biến áp Điểm

7 Máy biến áp Điểm

8 Trạm trung gian Điểm

9 MC trung thế Điểm

10 Recloser Điểm

Page 54: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

52

11 Dao cắt có tải Điểm

Mạng lưới đường dây ngầm trung thế

12 Tuyến cáp Đường

Lưới điện hạ áp 0,4kV Điểm

13 Tuyến đường dây Đường

14 Hệ thống cột Điểm

15 Đồng hồ điện Điểm

Quản lý mạng lưới cáp ngầm hạ áp

16 Lớp các tuyến cáp ngầm Đường

Hạ tầng nghĩa trang và vệ sinh công cộng

Stt Tên lớp Dạng

1 Nhà tang lễ Điểm

2 Nghĩa trang Điểm/Vùng

3 Nhà vệ sinh công cộng Điểm

4 Khoanh vùng ô nhiễm liên quan

đến VSMT, CTR và nghĩa trang

Vùng

5 Thống kê nghĩa trang phường xã Vùng

6 Thống kê nghĩa trang toàn đô thị Vùng

3.3. Nhóm dữ liệu hiện trạng

Hiện trạng sử dụng đất

Stt Tên lớp Dạng

1 Hiện trạng sử dụng đất (đô thị,

nông nghiệp, phi nông nghiệp, chưa

sử dụng, khu du lịch)

Vùng

2 Thửa đất Vùng

3 Số nhà Điểm

4 Thống kê đất và nhà ở phường xã Vùng

5 Thống kê đất và nhà ở toàn đô thị Vùng

6 Giá đất Vùng

7 Giao đất, cho thuê đất Vùng/Điểm

8 Quản lý và phát triển quỹ đất Vùng/Điểm

9 Cơ sở đo đạc Điểm

Page 55: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

53

Hiện trạng xây dựng

Stt Tên lớp Dạng

1 Nhà và công sở Điểm

2 Dự án xây dựng nhà và công sở Điểm/Vùng

3 Dự án đầu tư xây dựng công trình

công nghiệp, dân dụng

Điểm/Vùng

4 Cơ sở đo đạc(điểm đo đạc, tài liệu

đo đạc)

Điểm

Hiện trạng dự án đầu tư

Stt Tên lớp Dạng

1 Dự án đầu tư hiện tại Vùng

2 Dự án kêu gọi đầu tư Vùng

3 Trụ sở công ty Điểm

4 Thống kê dự án đầu tư cấp đô thị Vùng

5 Thống kê dự án đầu tư cấp tỉnh Vùng

Thống kê

Stt Tên lớp Dạng

1 Bản đồ thống kê theo chuyên đề

(chỉ tiêu thống kê, đối tượng thống

kê, kỳ thống kê)

Vùng

3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch

Quy hoạch đô thị

Stt Tên lớp Dạng

1 Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển không gian Vùng

2 Bản đồ quy hoạch chi tiết Vùng

4 Bản đồ ranh giới quy hoạch chung đô thị Vùng

5 Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng Vùng

6 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị Vùng

7 Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị Đường

8 Bản đồ quy hoạch mạng lưới cấp nước đô thị Đường/Điểm

Page 56: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

54

9 Bản đồ quy hoạch mạng lưới thoát nước đô thị Đường/Điểm

10 Bản đồ quy hoạch hệ thống đường dây, đường ống Đường

11 Bản đồ chỉ giới đường đo theo quy hoạch đô thị Đường/Vùng

12 Bản đồ điểm cốt xây dựng theo quy hoạch đô thị Điểm

13 Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật Điểm/Đường/Vùng

14 Bản đồ ranh giới quy hoạch phân khu Vùng

15 Hồ sơ bản vẽ quy hoạch phân khu Điểm/Đường/Vùng

16 Bản đồ ranh giới quy hoạch chi tiết Vùng

Quy hoạch sử dụng đất

Stt Tên lớp Dạng

1 Quy hoạch sử dụng đất (đô thị, nông nghiệp, phi

nông nghiệp, chưa sử dụng, khu du lịch)

Vùng

Quy hoạch giao thông tỉnh

Stt Tên lớp Dạng

1 Lớp quy hoạch đường bộ Đường

2 Quy hoạch lòng đường Vùng

3 Quy hoạch Vỉa hè Vùng

4 Quy hoạch Đường sắt Đường

5 Quy hoạch Đường thủy Đường

6 Quy hoạch Cầu giao thông (đường bộ, đường sắt) Đường

7 Quy hoạch Cảng, bến tàu Điểm

8 Quy hoạch Bến xe, nhà ga Điểm

9 Quy hoạch Bến phà Điểm

10 Quy hoạch Sân bay Điểm

11 Quy hoạch Đê, kè Đường

12 Quy hoạch Trạm xăng ĐiỂm

Page 57: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

55

Quy hoạch dự án đầu tư

Stt Tên lớp Dạng

1 Quy hoạch các dự án Vùng

2 Quỹ đất quy hoạch dự án Vùng

3.5. Nhóm dữ liệu chuyên ngành y tế

Cơ sở y tế, dịch vụ khám chữa bệnh, Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Stt Tên lớp Dạng

1 Bệnh viện Điểm

2 Phòng khám Điểm

3 Nhà hộ sinh Điểm

4 Trạm Y tế Điểm

5 Cơ sở kinh doanh thực phẩm Điểm

Quản lý môi trường

Stt Tên lớp Dạng

1 Cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan môi trường (Hồ sơ cam

kết bảo vệ môi trường, Kiểm tra cam kết bảo vệ môi trường)

Điểm

2 Vị trí ô nhiễm Điểm

3.6. Nhóm dữ liệu chuyên ngành viễn thông

Stt Tên lớp Dạng

1 Bưu chính Điểm

2 Chuyển mạch Điểm

3 Mạng bưu chính Đường

4 Mạng ngoại vi Đường

5 Mạng truyền dẫn Đường

6 Trạm BTS Điểm

7 Trạm kiểm soát tần số Điểm

8 Đài truyền thanh không day Điểm

9 Đài thông tin duyên hải Điểm

10 Các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn

thông

Điểm

Page 58: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

56

3.7. Nhóm dữ liệu chuyên ngành du lịch

Stt Tên lớp Dạng

1 Điểm du lịch và tài nguyên Điểm

2 Tuyến du lịch Đường

3 Cơ sở lưu trú Điểm

4 Cơ sở lữ hành Điểm

5 Cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch Điểm

6 Cơ sở quảng cáo Điểm

7 Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường Điểm

8 Cơ sở hoạt động lễ hội Điểm

9 Địa điểm chứng nhận di vật, bảo vật và di sản Điểm

10 Bảo tàng, thư viện, khu khảo cổ Điểm

11 Quảng bá du lịch

3.8. Nhóm dữ liệu chuyên ngành phòng cháy chữa cháy

Stt Tên lớp Dạng

1 Trạm PCCC Điểm

2 Trụ cứu hoa Điểm

3 Vụ cháy Điểm

4 Các đơn vị có thiết bị, đội chữa cháy chuyên nghiệp Điểm

5 Các đơn vị hỗ trợ (đồn công an, dân phòng, xung kích) Điểm

6 Các cơ quan, công sở và tòaa nhà quan trọng (Phương

án chữa cháy, Diễn tập PCCC, Kiểm tra công tác

PCCC, Công tác tuyên truyền PCCC) kế thừa CSDL

hành chính

Điểm

3.9. Nhóm dữ liệu khu kinh tế Vân Phong

Stt Tên lớp Dạng

1 Vùng quy hoạch Vùng

2 Đường quy hoạch Đường

3 Điểm quy hoạch Điểm

4 Điểm khống chế Điểm

Page 59: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

57

5 Sông hồ Đường

6 Tim sông Đường

7 Đường bờ Đường

8 Đầm lầy bãi Vùng

9 Thác ghềnh Vùng

10 Công trình thủy lợi Điểm

11 Địa danh thủy hệ Điểm

12 Đường giao thông Đường

13 Viền đường giao thông Đường

14 Vùng giao thông Vùng

15 Cầu Điểm

16 Công trình giao thông Điểm

17 Nhà độc lập Điểm

18 Nhà Khối Điểm

19 Sân Điểm

20 Nghĩa trang Vùng

21 Công viên Điểm

22 Điểm đặc trưng Điểm

23 Ranh giới hành chính Vùng

24 Vùng hành chính huyện thị Vùng

25 Vùng hành chính phường xã Vùng

26 Mốc địa giới Điểm

27 Ranh thực vật Vùng

28 Vùng thực vật Vùng

29 Bụi cây Điểm

30 Địa danh thực vật Điểm

31 Mốc dự án Điểm

32 Ranh dự án Vùng

Page 60: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

58

4. Mô tả về phần mềm nội bộ

Hệ thống KhanhHoaGIS được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn công nghệ

mở mới và phổ biến nhất, đảm bảo hệ thống tích hợp lớn, phù hợp với điều kiện về

nguồn nhân lực quản lý, về nguồn kinh phí phục vụ duy trì sự hoạt động ổn định

của hệ thống:

- Giải pháp GIS cho trung tâm GIS: ArcGIS Server

- Giải pháp GIS cho máy trạm tại trung tâm GIS: ArcGIS Desktop (nâng cấp

phiên bản do đã có license)

- Công cụ phát triển: Eclipse, ArcGIS Engine, QT Editor.

- Ngôn ngữ lập trình: Java, C++, ArcGIS Framework.

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Server 2012.

- Chuẩn Tiếng Việt: Unicode TCVN 6909:2001 ở cả ba mức biểu diễn, lưu trữ

và trao đổi.

- Chuẩn trao đổi dữ liệu: Web service XML.

Các yêu cầu về tính năng kĩ thuật

Stt Tính năng kỹ thuật

Yêu cầu chung

1 Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên nền tảng web.

2 Phần mềm hoạt động thông suốt và ổn định, đáp ứng số lượng truy cập lớn, nhiều

người dùng cùng làm việc tại cùng một thời điểm.

3 Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu.

4 Cho phép cài đặt theo mô hình máy chủ chính và máy chủ dự phòng.

5 Cho phép cài đặt trong hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.

6 Hỗ trợ truy nhập SSO (Single Sign On) và được sử dụng chung cho toàn bộ các

phân hệ khác của Bộ phần mềm một cửa điện tử trong Hệ thống kiểm tra, kiểm soát

TTHC.

Yêu cầu về lưu trữ

7 Cơ sở dữ liệu phải có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài.

8 Có khả năng lưu trữ được nhiều định dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu

trúc, dữ liệu phi cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim,

ảnh, âm thanh).

9 Cho phép tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ CSDL. Khuyến nghị cả

trong các tệp gắn kèm.

10 Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.

Yêu cầu về giao diện

11 Tương thích với các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer, Firefox, Opera,

Page 61: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

59

Stt Tính năng kỹ thuật

Google Chrome,...

12

Cho phép người quản trị tự cấu hình các thông tin hiển thị trong các giao diện tiếp

nhận hồ sơ.

Giao diện được thiết kế phải đảm bảo mỹ thuật, tiện lợi và dễ sử dụng.

13 Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

14 Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định

dạng hình ảnh theo Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT.

Yêu cầu về kết nối thiết bị

15 Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để phục vụ việc tra cứu hồ sơ theo mã

vạch. Cho phép kết nối với máy quét, máy in.

16 Hỗ trợ kết nối với Kiosk tra cứu cảm ứng.

17 Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp hàng/cấp số.

18 Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ qua SMS, điện thoại, các

phương tiện truy cập thông tin có hỗ trợ kết nối Internet.

Yêu cầu về an toàn bảo mật

19 Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực

người sử dụng, mức CSDL.

20 Hỗ trợ tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử như AD,

LDAP, đảm bảo đúng cơ chế đăng nhập một lần đối với cán bộ được phân công

tham gia hệ thống của cơ quan hành chính.

21 Hệ thống cấp số tự động là duy nhất, chỉ hoạt động trong giờ hành chính, phục vụ

cho các bàn tiếp nhận hồ sơ TTHC (các máy tính phục vụ tiếp nhận hồ sơ) theo quy

định.

22 Cho phép tự động cập nhật các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để

phục vụ theo dõi, giám sát và có cơ chế tự cảnh báo các lỗi phát sinh trong quá trình

hoạt động của hệ thống.

Yêu cầu về trao đổi, tích hợp

23

Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML để phục vụ công tác lập báo cáo theo

quy định hiện hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp dữ liệu

theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ

thống khác.

Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi thông

tin của các hệ thống.

24 Đảm bảo nguyên tắc cung cấp dữ liệu đầu ra cho các hệ thống thông tin khác và

chấp nhận đầu vào từ các hệ thống thông tin khác theo chuẩn XML để phục vụ quá

trình trao đổi thông tin.

Yêu cầu về khai thác, vận hành

25 Cho phép sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất.

Page 62: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

60

Stt Tính năng kỹ thuật

26 Cho phép phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.

27 Cung cấp các báo cáo khai thác, vận hành hệ thống.

28

Cho phép định nghĩa và quản trị quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải

quyết hồ sơ và trả kết quả cho từng TTHC.

Các quy trình tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ cho phép xử lý

trường hợp bổ sung hồ sơ.

29 Cho phép định nghĩa và quản trị mẫu biểu theo quy định của TTHC và quy định

hành chính.

Các yêu cầu khác

30 Thiết kế hệ thống tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiến trúc hướng dịch vụ SOA

(Service Oriented Architecture).

31 Cho phép cài đặt và vận hành tốt trên nhiều môi trường hệ điều hành nền cơ bản

như Windows, Linux, Unix,…

32 Thiết kế, xây dựng và khai thác CSDL sử dụng ngôn ngữ SQL chuẩn để có thể cho

phép triển khai trên nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Oracle, DB2 và các ứng

dụng quản lý dữ liệu như mysql,...

33 Cho phép theo dõi, giám sát việc sử dụng tài nguyên hệ thống.

34 Cho phép quản lý và sử dụng chữ ký số cho các đối tượng trong hệ thống như

người dùng, máy chủ.

35 Tự động tính toán ngày hẹn trả kết quả trừ những ngày nghỉ và ngày lễ.

36 Kết hợp với chức năng hướng dẫn TTHC để cung cấp cơ chế tư vấn gián tiếp cho tổ

chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ TTHC theo nhiều kênh như qua điện thoại, mạng

Internet trước khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.

37

Cho phép mở thêm “bàn tiếp nhận ảo” để sẵn sàng tiếp nhận và phân quyền tiếp

nhận hồ sơ từ mạng Internet trong giờ hành chính (theo quy định) đối với một số

TTHC có thể triển khai dịch vụ công Mức độ 4 (thời gian gửi hồ sơ của tổ chức, cá

nhân không phụ thuộc vào giờ hành chính).

38 Cho phép tra cứu tình trạng hồ sơ qua điện thoại di động và các phương tiện truy

cập thông tin có hỗ trợ kết nối Internet.

Page 63: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

61

Các yêu cầu chức năng

Hệ thống KhanhHoaGIS gồm các phân hệ phần mềm được tích hợp với nhau,

chức năng và tính năng kỹ thuật của các phân hệ như sau:

4.1. Phần mềm cổng GIS tỉnh Khánh Hòa

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

1. Quản trị tin bài

1 Quản lý các kênh thông tin Quản trị hệ thống

2 Quản trị chuyên mục tin

Quản trị hệ thống,

Biên tập viên ,

Người sử dụng

3 Quản trị tin bài trong chuyên mục Biên tập viên, Lãnh

đạo

4 Quản lý hiển thị tin bài trong chuyên mục Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

5 Quản lý bình chọn Biên tập viên,

Người sử dụng

6 Quản lý sự kiện gắn với tin bài

Biên tập viên,

Người sử dụng,

Lãnh đạo

7 Quản trị tệp đính kèm Biên tập viên,

Người sử dụng

8 Quản trị liên kết Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

9 Quản trị liên kết quảng cáo Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

10 Quản trị chuyên mục thăm dò ý kiến Quản trị hệ thống,

Lãnh đạo

11 Quản lý đóng góp ý kiến Người sử dụng,

Biên tập viên

12 Quản lý nguồn website/portal cung cấp tin theo chuẩn

RSS Biên tập viên

13 Quản lý tin từ website/portal khác theo chuẩn RSS Biên tập viên, Lãnh

đạo

14 Khai thác tin của website/portal theo chuẩn RSS Người sử dụng

Page 64: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

62

15 Khai thác dữ liệu đa phương tiện Người sử dụng

16 Quản lý danh mục dữ liệu đa phương tiện Quản trị hệ thống

17 Quản lý dữ liệu đa phương tiện Quản trị hệ thống

18 Khai thác thông tin số lượt người truy cập Người sử dụng

2. Cung cấp thông tin KT-VH-XH ứng dụng GIS trên Cổng GIS

2.1 Chuyên đề bản đồ hành chính trên cổng GIS tỉnh

19 Biên tập bản đồ hành chính Quản trị hệ thống

20 Tra cứu bản đồ GIS hành chính trên Cổng GIS Người sử dụng

2.2 Chuyên đề dân số, lao động và việc làm trên Cổng GIS tỉnh

21 Biên tập bản đồ dân số, lao động và việc Quản trị hệ thống

22 Tra cứu bản đồ GIS dân số, lao động và việc trên

Cổng GIS Người sử dụng

2.3 Chuyên đề Công nghiệp trên Cổng thông tin GIS tỉnh

23 Biên tập bản đồ Công nghiệp Quản trị hệ thống

24 Tra cứu các cơ sở sản xuất công nghiệp ứng dụng GIS Người sử dụng

Cập nhật online cơ sở sản xuất công nghiệp

25 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở

sản xuất công nghiệp Người sử dụng

26 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở sản

xuất công nghiệp Quản trị hệ thống

27 Cập nhật online thông tin về cơ sở sản xuất công

nghiệp Người sử dụng

28 Thêm mới cơ sở sản xuất công nghiệp Người sử dụng

29 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở sản xuất

công nghiệp Quản trị hệ thống

Page 65: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

63

30 Tra cứu các cơ sở sản xuất công nghiệp ứng dụng GIS Người sử dụng

31 Tra cứu bản đồ GIS Công nghiệp Người sử dụng

2.4 Chuyên đề Thương mại trên Cổng thông tin GIS tỉnh

32 Biên tập bản đồ chuyên đề Thương mại Quản trị hệ thống

Cập nhật online chợ, siêu thị, trung tâm thương mại

33 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về chợ,

siêu thị, trung tâm thương mại Người sử dụng

34 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về chợ, siêu

thị, trung tâm thương mại Quản trị hệ thống

35 Cập nhật online thông tin về chợ, siêu thị, trung tâm

thương mại Người sử dụng

36 Thêm mới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại Người sử dụng

37 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở thương

mại Quản trị hệ thống

38 Tra cứu chuyên đề thống kê về thương mại Người sử dụng

2.5 Chuyên đề Nông nghiệp trên Cổng thông tin GIS tỉnh

39 Biên tập bản đồ Nông nghiệp Quản trị hệ thống

40 Tra cứu bản đồ GIS Nông nghiệp Người sử dụng

2.6 Chuyên đề Y tế trên Cổng thông tin GIS tỉnh

41 Biên tập bản đồ Y tế Quản trị hệ thống

42 Tra cứu các cơ sở y tế ứng dụng GIS Người sử dụng

Cập nhật online cơ sở y tế

43 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở y

tế, nhà thuốc, cơ sở khám chữa bệnh - cơ sở y tế Người sử dụng

Page 66: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

64

44 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở y tế Quản trị hệ thống

45 Cập nhật online thông tin về cơ sở y tế, cơ sở Người sử dụng

46 Thêm mới cơ sở y tế Người sử dụng

47 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở y tế Quản trị hệ thống

48 Tra cứu các cơ sở y tế ứng dụng GIS Người sử dụng

49 Tra cứu chuyên đề thống kê về y tế trong 5 năm gần

nhất Người sử dụng

2.7 Chuyên đề Giáo dục, đào tạo trên Cổng thông tin GIS tỉnh

50 Biên tập bản đồ chuyên đề giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống

Cập nhật online cơ sở giáo dục, đào tạo

51 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở

giáo dục, đào tạo Người sử dụng

52 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở giáo

dục, đào tạo Quản trị hệ thống

53 Cập nhật online thông tin về cơ sở giáo dục, đào tạo Người sử dụng

54 Thêm mới cơ sở giáo dục, đào tạo Người sử dụng

55 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở giáo dục,

đào tạo

Quản trị hệ thống,

Hệ thống

56 Tra cứu chuyên đề thống kê về giáo dục, đào tạo trong

5 năm gần nhất Người sử dụng

2.8 Chuyên đề Văn hóa, thể thao và du lịch trên Cổng thông tin GIS tỉnh

57 Biên tập bản đồ chuyên đề Văn hóa, thể thao và du

lịch Quản trị hệ thống

Cập nhật online cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch

58 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở

Văn hóa, thể thao và du lịch Người sử dụng

Page 67: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

65

59 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về cơ sở Văn

hóa, thể thao và du lịch Quản trị hệ thống

60 Cập nhật online thông tin về cơ sở Văn hóa, thể thao

và du lịch Người sử dụng

61 Thêm mới cơ sở Văn hóa, thể thao và du lịch Người sử dụng

62 Xuất bản thông tin cập nhật online về cơ sở Văn hóa,

thể thao và du lịch Quản trị hệ thống

63 Tra cứu chuyên đề thống kê về Văn hóa Người sử dụng

64 Tra cứu chuyên đề thống kê Lĩnh vực Thể dục, thể

thao Người sử dụng

65 Tra cứu chuyên đề thống kê Lĩnh vực du lịch Người sử dụng

III. Cung cấp ứng dụng tiện ích cho cộng đồng (Người dân du khách và

doanh nghiệp)

1. Ứng dụng Tìm đường

66 biên tập bản đồ đường Quản trị hệ thống

67 Chỉnh sửa thông tin đường trên bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống

68 Thêm mới đường cho bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống

69 Chỉnh sửa thông tin nhà trên bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống

70 Thêm mới nhà cho bản đồ tìm đường Quản trị hệ thống

71 Tìm đường Người sử dụng

2. Ứng dụng Tìm địa điểm, quảng cáo địa điểm

72 biên tập bản đồ địa điểm Quản trị hệ thống

Cập nhật online địa điểm (nhà hàng, khách sạn, siêu thị….)

73 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về địa

điểm Người sử dụng

74 Chức năng trả phí lần đầu đăng tin online qua tài

khoản

Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

Page 68: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

66

75 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về địa điểm Quản trị hệ thống

76 Cập nhật online thông tin về địa điểm Người sử dụng

77 Thêm mới địa điểm Người sử dụng

78 Xuất bản thông tin cập nhật online về địa điểm Quản trị hệ thống

79 Chức năng trả phí hàng tháng đăng tin online qua tài

khoản Người sử dụng

80 Hủy thông tin cập nhật online Quản trị hệ thống

81 Khôi phục thông tin cập nhật online đã hủy Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

82 Quản lý account đăng ký và quản lý thu phí Quản trị hệ thống

83 Thống kê thu phí cập nhật thông tin online Quản trị hệ thống

84 Tìm địa điểm Người sử dụng

3. Ứng dụng Tra cứu thông tin quy hoạch

85 Tra cứu Quy hoạch chung Quản trị hệ thống

86 Tra cứu Quy hoạch phân khu chức năng Quản trị hệ thống, ,

Người sử dụng

87 Tra cứu Quy hoạch chi tiết

Quản trị hệ thống,

Hệ thống, Người sử

dụng

88 Tra cứu dự án quy hoạch

Quản trị hệ thống,

Hệ thống, Người sử

dụng

Cập nhật online thông tin dự án quy hoạch

89 Đăng ký tài khoản cập nhật online thông tin về dự án

quy hoạch Người sử dụng

90 Chức năng trả phí lần đầu đăng tin online qua tài

khoản

Quản trị hệ thống,

Hệ thống, Người sử

dụng

9 Cấp tài khoản cập nhật online thông tin về dự án quy

hoạch Quản trị hệ thống

Page 69: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

67

92 Cập nhật online thông tin về dự án quy hoạch Người sử dụng

93 Thêm mới dự án quy hoạch Người sử dụng

94 Xuất bản thông tin cập nhật online về dự án quy

hoạch Quản trị hệ thống

95 Chức năng trả phí hàng tháng đăng tin online qua tài

khoản Người sử dụng

96 Thiết lập và tự động thông báo nộp phí đăng ký cập

nhật thông tin online Quản trị hệ thống

97 Hủy thông tin cập nhật online Quản trị hệ thống

98 Khôi phục thông tin cập nhật online đã hủy Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

99 Quản lý account đăng ký và quản lý thu phí Quản trị hệ thống

100 Thống kê thu phí cập nhật thông tin online Quản trị hệ thống

4. Trang thông tin kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS

101 Tích hợp CSDL dự án kêu gọi đầu tư từ CSDL chuyên

ngành dùng chung, thiết lập cấu hình cho bản đồ Quản trị hệ thống

102 Xuất bản dự án kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS Quản trị hệ thống

103 Tra cứu thông tin dự án kêu gọi đầu tư ứng dụng GIS Nhà đầu tư

104 Thiết lập thời gian lấy ý kiến về mức độ quan tâm của

nhà đầu tư đối với dự án Quản trị hệ thống

105 Nhập ý kiến về mức độ quan tâm của nhà đầu tư đối

với dự án Nhà đầu tư

106 Thống kê kết quả lấy ý kiến về mức độ quan tâm đến

dự án Quản trị hệ thống

107 Tra cứu thông tin hướng dẫn thủ tục đầu tư Nhà đầu tư

Page 70: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

68

4.2. Trang quản trị hệ thống

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

I. Phân hệ quản trị hệ thống

1 Quản trị phòng ban Quản trị hệ thống

2 Chức năng quản trị người dùng Quản trị hệ thống

3 Phân quyền Quản trị hệ thống

4 Chức năng quản trị danh mục hệ thống Quản trị hệ thống

5 Chức năng quản trị hệ thống thành phần Quản trị hệ thống

6 Chức năng lập cấu hình bản đồ cho các ứng dụng Quản trị hệ thống

7 Quản lý ngôn ngữ Quản trị hệ thống,

Người dùng

II. Phần phối và tích hợp các phần mềm nội bộ

1. Phần mềm Tích hợp dữ liệu từ các hệ thống chuyên ngành

1.1 Thiết lập thời gian tích hợp

8 Thiết lập thời gian tích hợp Quản trị hệ thống

1.2 Tích hợp CSDL từ các hệ thống thành phần

9 Tích hợp CSDL nền Địa hình dùng chung Quản trị hệ thống

10 Tích hợp CSDL nền Đia chính dùng chung Quản trị hệ thống

11 Tích hợp CSDLquy hoạch sử dụng đất Quản trị hệ thống

12 Tích hợp CSDL quy hoạch không gian kiến trúc cảnh

quan Quản trị hệ thống

13 Tích hợp CSDL Quy hoạch giao thông Quản trị hệ thống

14 Tích hợp CSDL Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật Quản trị hệ thống

15 Tích hợp CSDL Quy hoạch thoát nước mưa Quản trị hệ thống

16 Tích hợp CSDL Quy hoạch cấp nước Quản trị hệ thống

Page 71: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

69

17 Tích hợp CSDL Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh

môi trường Quản trị hệ thống

18 Tích hợp CSDL Quy hoạch cấp điện Quản trị hệ thống

19 Tích hợp CSDL Quy hoạch thông tin liên lạc Quản trị hệ thống

20 Tích hợp CSDL Quy hoạch công trình ngầm Quản trị hệ thống

21 Tích hợp CSDL Quy hoạch Đánh giá môi trường

chiến lược Quản trị hệ thống

22 Tích hợp CSDL chỉ giới đường đo, chỉ giới xây dựng

và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT Quản trị hệ thống

1.3 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở TNMT

23 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện

trạng sử dụng đất Quản trị hệ thống

24 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy

hoạch sử dụng đất Quản trị hệ thống

25 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Môi

trường Quản trị hệ thống

26 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Tài

nguyên nước Quản trị hệ thống

27 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Khí

tượng thủy văn Quản trị hệ thống

28 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Địa

chất, khoáng sản Quản trị hệ thống

29 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Tư liệu

đo đạc bản đồ Quản trị hệ thống

30 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Mốc

giới Quản trị hệ thống

31 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Giá đất Quản trị hệ thống

Page 72: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

70

32 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về giao

thuê đất Quản trị hệ thống

33 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về quỹ đất Quản trị hệ thống

1.4 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Xây

dựng

34 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy

hoạch phân khu chức năng Quản trị hệ thống

35 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy

hoạch chi tiết Quản trị hệ thống

36 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy

hoạch COS xây dựng công trình Quản trị hệ thống

37 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về nhà

cao tầng, trung tâm thương mại Quản trị hệ thống

38 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về tư

liệu đo đạc công trình Quản trị hệ thống

1.5 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống

sở Giao thông vận tải

39 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng mạng lưới giao thông Quản trị hệ thống

40 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

điểm đen giao thông Quản trị hệ thống

41 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các

tuyến xe bus Quản trị hệ thống

1.6 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống

sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Page 73: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

71

42 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng rừng Quản trị hệ thống

43 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch rừng Quản trị hệ thống

44 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về thổ

nhưỡng Quản trị hệ thống

45 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

chất lượng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống

46 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống

47 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch sử dụng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống

48 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng vùng trồng trọt, canh tác Quản trị hệ thống

49 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch vùng trồng trọt, canh tác Quản trị hệ thống

50

Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng mạng lưới kênh mương và các công trình

thủy lợi, phân vùng tưới tiêu chủ động

Quản trị hệ thống

51 Tích hợp CSDL thống kê về diện tích, sản lượng và

năng xuất trồng trọt và chăn nuôi Quản trị hệ thống

52 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng nuôi trồng thủy sản Quản trị hệ thống

53 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch nuôi trồng thủy sản Quản trị hệ thống

Page 74: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

72

54 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các

khu bảo tồn biển Quản trị hệ thống

55 Tích hợp CSDL thống kê về diện tích, sản lượng nuôi

trồng thủy sản Quản trị hệ thống

56 Tích hợp CSDL thống kê về tàu cá và sản lượng đánh

bắt cá Quản trị hệ thống

57 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch, kế hoạch di dân, tái định cư Quản trị hệ thống

58

Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với

hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh

Quản trị hệ thống

59

Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, làng nghề

nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa

bàn tỉnh

Quản trị hệ thống

60 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

tầng khu dân cư nông thôn Quản trị hệ thống

61 Tích hợp CSDL thống kê về Nông nghiệp và phát

triển nông thôn tỉnh Quản trị hệ thống

1.7 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống

sở Kế hoạch và đầu tư

62 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng dự án đầu tư Quản trị hệ thống

63 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch dự án đầu tư Quản trị hệ thống

64 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch sử dụng đất đất để triển khai dự án Quản trị hệ thống

Page 75: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

73

65 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về kêu

gọi đầu tư Quản trị hệ thống

66 Tích hợp CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống

1.8 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống

sở Công thương

67 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

mạng lưới chợ, TT thương mại Quản trị hệ thống

68 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về cơ

sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện Quản trị hệ thống

69 Tích hợp CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống

1.9 Chức năng tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống

sở Thông tin và truyền thông

70 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

trạm BTS Quản trị hệ thống

71 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

mạng cáp viễn thông và CNTT Quản trị hệ thống

72 Tích hợp CSDL thống kê về CNTT và viễn thông trên

địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống

1.10 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Y tế

73 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các

cơ sở y tế và phục vụ chăm sóc sức khoe cộng đồng Quản trị hệ thống

74 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

dich tễ và các bệnh truyền nhiễm Quản trị hệ thống

Page 76: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

74

75 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các

cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống

76 Tích hợp CSDL thống kê về y tế và dịch vụ y tế Quản trị hệ thống

1.11 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Giáo

dục và Đào tạo

77 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

mạng lưới giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống

78 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

mạng lưới mạng lưới phục vụ giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống

79 Tích hợp CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống

1.12 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Văn

hóa, Thể thao và Du lịch

80 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

điểm tham quan, du lịch Quản trị hệ thống

81 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về các

công ty phục vụ du lịch Quản trị hệ thống

82 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về nhà

hàng, khách sạn Quản trị hệ thống

83 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

điểm vui chơi, giải trí Quản trị hệ thống

84 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

quảng bá tiềm năng và du lịch tỉnh Quản trị hệ thống

85 Tích hợp CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống

Page 77: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

75

1.13 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống thành phố

Nha Trang

86 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về số

nhà Quản trị hệ thống

87 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về cấp

phép xây dựng Quản trị hệ thống

88 Tích hợp CSDL thống kê về cấp phép xây dựng Quản trị hệ thống

1.14 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công an

tỉnh

89 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

mạng lưới họng nước phục vụ chữa cháy Quản trị hệ thống

1.15 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty

cấp thoát nước thành phố

90 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng mạng lưới cấp nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

91 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch mạng lưới cấp nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

92 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

93 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch mạng lưới thoát nước thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

94 Tích hợp CSDL thống kê về cấp, thoát nước thành phố

Nha Trang Quản trị hệ thống

Page 78: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

76

1.16 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty

điện lực

95 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về

hiện trạng mạng lưới điện thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

96 Tích hợp CSDL GIS chuyên ngành dùng chung về quy

hoạch mạng lưới điện thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

97 Tích hợp CSDL thống kê về điện của tỉnh Quản trị hệ thống

1.17 Tích hợp CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Chi cục

thống kê tỉnh

98 Tích hợp CSDL thống kê về kinh tế thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

99 Tích hợp CSDL thống kê về xã hội thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

100 Tích hợp CSDL thống kê về văn hóa thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

101 Tích hợp CSDL thống kê dân số thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

2 Kiểm soát tích hợp và cập nhật Metadata

102 Kiểm soát tích hợp và cập nhật Metadata Quản trị hệ thống

2. Phần mềm phân phối dữ liệu cho các hệ thống chuyên ngành

103 Đăng ký phân phối định kỳ dữ liệu Quản trị hệ thống

104 Đăng ký phân phối dữ liệu đột xuất Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

105 Kiểm soát đăng ký phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống,

Người sử dụng

106 Thiết lập cấu hình địa chỉ server, database nhận dữ

liệu và thời gian phân phối Quản trị hệ thống

2.5 Phân phối dữ liệu theo cấu trúc chuẩn

107 Phân phối CSDL nền Địa hình dùng chung Quản trị hệ thống

108 Phân phối CSDL nền Địa chính dùng chung Quản trị hệ thống

Page 79: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

77

Phân phối CSDL quy hoạch dùng chung

109 Phân phối CSDL Quy hoạch sử dụng đất dùng chung Quản trị hệ thống

110 Phân phối CSDL Quy hoạch không gian kiến trúc

cảnh quan Quản trị hệ thống

111 Phân phối CSDL Quy hoạch giao thông Quản trị hệ thống

112 Phân phối CSDL Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật Quản trị hệ thống

113 Phân phối CSDL quy hoạch thoát nước mưa Quản trị hệ thống

114 Phân phối CSDL Quy hoạch cấp nước Quản trị hệ thống

115 Phân phối CSDL Quy hoạch thoát nước thải và vệ

sinh môi trường Quản trị hệ thống

116 Phân phối CSDL Quy hoạch cấp điện Quản trị hệ thống

117 Phân phối CSDL Quy hoạch thông tin liên lạc Quản trị hệ thống

118 Phân phối CSDL Quy hoạch công trình ngầm Quản trị hệ thống

119 Phân phối CSDL Đánh giá môi trường chiến lược Quản trị hệ thống

120 Phân phối CSDL chỉ giới đường đo, chỉ giới xây dựng

và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT Quản trị hệ thống

Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ thống sở

TNMT

121 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện

trạng sử dụng đất Quản trị hệ thống

122 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy

hoạch sử dụng đất Quản trị hệ thống

123 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Môi

trường Quản trị hệ thống

124 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Tài

nguyên nước Quản trị hệ thống

Page 80: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

78

125 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Khí

tượng thủy văn Quản trị hệ thống

126 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Địa

chất, khoáng sản Quản trị hệ thống

127 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Tư liệu

đo đạc bản đồ Quản trị hệ thống

128 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Mốc

giới Quản trị hệ thống

129 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Giá đất Quản trị hệ thống

130 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về giao

thuê đất Quản trị hệ thống

131 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về quỹ

đất Quản trị hệ thống

Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ

thống sở Xây dựng

132 Phân phối CSDL Quy hoạch phân khu chức năng Quản trị hệ thống

133 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về Quy

hoạch chi tiết Quản trị hệ thống

134 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về COS

xây dựng công trình Quản trị hệ thống

135 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về nhà

cao tầng, trung tâm thương mại Quản trị hệ thống

Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc sở thuộc hệ

thống sở Giao thông vận tải

136 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về hiện

trạng mạng lưới giao thông Quản trị hệ thống

Page 81: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

79

137 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về điểm

đen giao thông Quản trị hệ thống

138 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung các tuyến

xe bus Quản trị hệ thống

139 Phân phối CSDL thống kê trong lĩnh vực giao thông,

vận tải Quản trị hệ thống

Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn

140 Phân phối CSDL hiện trạng rừng Quản trị hệ thống

141 Phân phối CSDL quy hoạch rừng Quản trị hệ thống

142 Phân phối CSDLvề thổ nhưỡng Quản trị hệ thống

143 Phân phối CSDLvề chất lượng đất nông nghiệp Quản trị hệ thống

144 Phân phối CSDLvề hiện trạng sử dụng đất nông

nghiệp Quản trị hệ thống

145 Phân phối CSDLvề quy hoạch sử dụng đất nông

nghiệp Quản trị hệ thống

146 Phân phối CSDLvề hiện trạng vùng trồng trọt, canh

tác Quản trị hệ thống

47 Phân phối CSDLvề quy hoạch vùng trồng trọt, canh

tác Quản trị hệ thống

148

Phân phối CSDLvề hiện trạng mạng lưới kênh mương

và các công trình thủy lợi, phân vùng tưới tiêu chủ

động

Quản trị hệ thống

149 Phân phối CSDL thống kê về diện tích, sản lượng và

năng xuất trồng trọt và chăn nuôi Quản trị hệ thống

150 Phân phối CSDL thống kê về hiện trạng nuôi trồng

thủy sản Quản trị hệ thống

Page 82: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

80

151 Phân phối CSDL thống kê về quy hoạch nuôi trồng

thủy sản Quản trị hệ thống

152 Phân phối CSDL về các khu bảo tồn biển Quản trị hệ thống

153 Phân phối CSDL thống kê về diện tích, sản lượng nuôi

trồng thủy sản Quản trị hệ thống

154 Phân phối CSDL thống kê về tàu cá và sản lượng đánh

bắt cá Quản trị hệ thống

155 Phân phối CSDL quy hoạch, kế hoạch di dân, tái định

cư Quản trị hệ thống

156

Phân phối CSDL hiện trạng ngành nghề, làng nghề

nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa

bàn tỉnh

Quản trị hệ thống

157

Phân phối CSDL quy hoạch, kế hoạch phát triển

ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình

và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh

Quản trị hệ thống

158 Phân phối CSDL hạ tầng khu dân cư nông thôn Quản trị hệ thống

Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở

Kế hoạch và đầu tư

159 Phân phối CSDL hiện trạng dự án đầu tư Quản trị hệ thống

160 Phân phối CSDL quy hoạch dự án đầu tư Quản trị hệ thống

161 Phân phối CSDL quy hoạch sử dụng đất để triển khai

dự án Quản trị hệ thống

162 Phân phối CSDL thống kê về đầu tư trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống

163 Phân phối CSDL kêu gọi đầu tư Quản trị hệ thống

Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở

Công thương

164 Phân phối CSDL mạng lưới chợ, TT thương mại Quản trị hệ thống

Page 83: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

81

165 Phân phối CSDL cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

có điều kiện Quản trị hệ thống

166 Phân phối CSDL thống kê về công nghiệp, thương

mại tỉnh Quản trị hệ thống

Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở

Thông tin và truyền thông

167 Phân phối CSDL về trạm BTS Quản trị hệ thống

168 Phân phối CSDL về mạng cáp viễn thông và CNTT Quản trị hệ thống

169 Phân phối CSDL thống kê về CNTT và viễn thông

trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống

Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở

Y tế

170 Phân phối CSDL về các cơ sở y tế và phục vụ chăm

sóc sức khoe cộng đồng Quản trị hệ thống

171 Phân phối CSDL về dich tễ và các bệnh truyền nhiễm Quản trị hệ thống

172 Phân phối CSDL về các cơ sở sản xuất, kinh doanh

thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quản trị hệ thống

173 Phân phối CSDL thống kê về y tế Quản trị hệ thống

Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Giáo dục

và Đào tạo

174 Phân phối CSDL về mạng lưới giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống

175 Phân phối CSDL về mạng lưới phục vụ giáo dục và

đào tạo Quản trị hệ thống

176 Phân phối CSDL thống kê về giáo dục và đào tạo Quản trị hệ thống

Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống sở Văn hóa,

Thể thào và Du lịch

Page 84: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

82

177 Phân phối CSDL về điểm tham quan, du lịch Quản trị hệ thống

178 Phân phối CSDL về các công ty phục vụ du lịch Quản trị hệ thống

179 Phân phối CSDL về nhà hàng, khách sạn Quản trị hệ thống

180 Phân phối CSDL về điểm vui chơi, giải trí Quản trị hệ thống

181 Phân phối CSDL thống kê về văn hóa, thể thào và du

lịch Quản trị hệ thống

Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống thành phố

Nha Trang

182 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về số nhà Quản trị hệ thống

183 Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung về cấp

phép xây dựng Quản trị hệ thống

184 Phân phối CSDL thống kê về cấp phép xây dựng Quản trị hệ thống

Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty cấp

thoát nước thành phố

185 Phân phối CSDL thống kê về cấp phép xây dựng Quản trị hệ thống

186 Phân phối CSDL quy hoạch mạng lưới cấp nước thành

phố Nha Trang Quản trị hệ thống

187 Phân phối CSDL hiện trạng mạng lưới thoát nước

thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

188 Phân phối CSDL quy hoạch mạng lưới thoát nước

thành phố Nha Trang Quản trị hệ thống

189 Phân phối CSDL thống kê về cấp, thoát nước thành

phố Nha Trang Quản trị hệ thống

Phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống Công ty điện

lực

Page 85: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

83

190 Phân phối CSDL về hiện trạng mạng lưới điện thành

phố Nha Trang Quản trị hệ thống

191 Phân phối CSDL về quy hoạch mạng lưới điện thành

phố Nha Trang Quản trị hệ thống

192 Phân phối CSDL thống kê về điện của tỉnh Quản trị hệ thống

Chức năng phân phối CSDL chuyên ngành dùng chung thuộc hệ thống

Chi cục thống kê tỉnh

193 Phân phối CSDL thống kê về kinh tế thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

194 Phân phối CSDL thống kê xã hội thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

195 Phân phối CSDL thống kê văn hóa thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

196 Phân phối CSDL thống kê dân cư thuộc tỉnh Quản trị hệ thống

2.6 Phân phối tài liệu theo định dạng các phần mêm phổ biến

197 Export dữ liệu theo định dang file phổ biến Quản trị hệ thống

198 Chuyển dữ liêu cho người đăng ký Quản trị hệ thống

2.6 Thống kê Phân phối dữ liệu

199 Thống kê phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống

3. Quản trị dữ liệu hệ thống

200 Quản lý dữ liệu hệ thống và tra cứu metadata Quản trị hệ thống

201 Quản lý và tra cứu công việc khung Quản trị hệ thống

202 Đăng ký tài liệu thuộc Công việc khung Quản trị hệ thống

203 Thống kê phân phối tài liệu Quản trị hệ thống

4.3. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm GIS

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

1 Quản lý danh mục lĩnh vực chuyên ngành Quản trị hệ thống

2 Quản lý danh mục loại dữ liệu Quản trị hệ thống

3 Quản lý danh mục nhóm dữ liệu Quản trị hệ thống

Page 86: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

84

4 Quản lý danh mục loại bản đồ Quản trị hệ thống

5 Quản lý danh mục tỷ lệ bản đồ Quản trị hệ thống

6 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống

Chuyên viên được

phân quyền, Quản

trị hệ thống

7 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp

Chuyên viên được

phân quyền, Quản

trị hệ thống

8 Quản trị dữ liệu hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

9 Quản trị log

10 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, Lãnh

đạo

11 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống

12 Tra cứu dữ liệu hệ thống Chuyên viên, Quản

trị hệ thống

4.4. Phầm mềm giao thuê đất ứng dụng GIS

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dung

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

4 Quản trị dữ liệu hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

5 Quản trị log

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

6 Đăng ký cấp dữ liệu

Chuyên viên, lãnh

đạo, Người được

phân quyền

Page 87: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

85

7 Phân phối dữ liệu

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

Xử lý hồ sơ giao thuê đất

9 Tạo danh mục Người được phân

quyền

10 Biên tập bản đồ giao thuê đất

Chuyên viên được

phân quyền, Quản

trị

11 Nhập thông tin về tổ chức giao thuê đất Chuyên viên

12 Nhập thông tin về cá nhân giao thuê đất Chuyên viên

13 Nhập thông tin về đồng sử dụng Chuyên viên

14 Nhập thông tin về đất Chuyên viên

15 Nhâp thông tin về công trình Chuyên viên

16 Nhâp thông tin tài sản gắn liền với đất Chuyên viên

17 Nhập thông tin về quá trình sử dụng đất Chuyên viên

18 Nhập thông tin về quy hoạch Chuyên viên

19 Tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất ứng dụng

GIS để xử lý hồ sơ giao thuê đất Chuyên viên

20 Tra cứu thông tin quy hoạch giao thông ứng dụng GIS

để xử lý hồ sơ giao thuê đất Chuyên viên

21 Nhập thông tin về pháp lý Chuyên viên

22 Nhập ý kiến xử lý Chuyên viên

23 In tờ trình Chuyên viên

24 In quyết định Chuyên viên

25 In phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài

chính Chuyên viên

26 In công văn trả hồ sơ không đủ điều kiện giao thuê đất Chuyên viên

27 In công văn yêu cầu bổ sung giấy tờ Chuyên viên

Page 88: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

86

28 Chỉnh sửa bản đồ hiện trạng thửa đất ứng dụng GIS Chuyên viên

29 In Giấy chứng nhận giao thuê đất Chuyên viên

30 Ký duyệt giấy tờ Lãnh đạo phòng,

lãnh đạo sở

31 Cho số, vào sổ Văn thư

32 Quản lý giấy tờ kèm hồ sơ Chuyên viên, văn

thư, Lãnh đạo

33 Cập nhật bản đồ Chuyên viên

34 Tra cứu hồ sơ cấp giấy chứng nhận giao tthuê đất Chuyên viên, lãnh

đạo

Quản lý hợp đồng giao thuê đất

35 Lập hợp đồng giao thuê đất Chuyên viên

36 ký duyệt hợp đồng Lãnh đạo phòng,

lãnh đạo sở

37 Tra cứu hợp đồng giao thuê đất Chuyên viên, lãnh

đạo

Quản lý sử dụng đất giao thuê

38 Thiết lập cảnh báo hết thời hạn giao thuê đất

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

39 Theo dõi thời hạn giao thuê đất Chuyên viên, lãnh

đạo

40 Nhập thông tin về tình trạng vi phạm sử dụng đất Chuyên viên

41 Duyệt quyết định xử lý vi phạm sử dụng đất Lãnh đạo phòng,

lãnh đạo sở

42 Thu hồi đất giao thuê Chuyên viên

43 Duyệt quyết định thu hồi đất Lãnh đạo phòng,

lãnh đạo sở

44 Gia hạn sử dụng đất Chuyên viên

45 Duyệt quyết định gia hạn giao thuê đất Lãnh đạo phòng,

lãnh đạo sở

46 Cập nhật giấy chứng nhận Chuyên viên

47 Nhập thông tin về tiền sử dụng đất Chuyên viên

Báo cáo, thống kê giao thuê đất

Page 89: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

87

48 Thống kê, báo cáo giao thuê đất Chuyên viên, lãnh

đạo các cấp

49 Thống kê, báo cáo về vi phạm sử dụng đất Chuyên viên, lãnh

đạo các cấp

50 Thống kê, báo cáo về thu hồi đất giao thuê Chuyên viên, lãnh

đạo các cấp

51 Thống kê, báo cáo về gia hạn sử dụng đất giao thuê Chuyên viên, lãnh

đạo các cấp

52 Tra cứu bản đồ giao thuê đất Chuyên viên, lãnh

đạo các cấp

4.5. Phần mềm nội bộ ngành xây dựng

Phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Chuyên viên được phân

quyền, Quản trị hệ thống

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Chuyên viên được phân

quyền, Quản trị hệ thống

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Chuyên viên được phân

quyền, Quản trị hệ thống

4 Quản trị dữ liệu hệ thống Chuyên viên được phân

quyền, Quản trị hệ thống

5 Quản trị log Quản trị hệ thống

6 Đăng ký cấp dữ liệu Lãnh đạo, Chuyên viên

7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Chuyên viên được phân

quyền, Quản trị hệ thống

Phân hệ quản lý và tra cứu thông tin quy hoạch

9 Khởi tạo dự án quy hoạch Chuyên viên được phân

quyền

10 Nhập thông tin về Sơ đồ vị trí Chuyên viên được phân

quyền

11 Nhập thông tin về hiện trạng sử dụng đất Chuyên viên được phân

Page 90: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

88

quyền

12 Nhập thông tin về đánh giá hiện trạng sử dụng

đất

Chuyên viên được phân

quyền

13 Nhập thông tin về Cơ cấu quy hoạch Chuyên viên được phân

quyền

14 Nhập thông tin về Quy hoạch sử dụng đất Chuyên viên được phân

quyền

15 Nhập thông tin về Sơ đồ tổ chức không gian Chuyên viên được phân

quyền

16 Nhập thông tin về Quy hoạch Giao thông Chuyên viên được phân

quyền

17 Nhập thông tin về Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật

san nền - Thoát nước mưa

Chuyên viên được phân

quyền

18 Nhập thông tin về Quy hoạch Thoát nước bẩn Chuyên viên được phân

quyền

19 Nhập thông tin về Quy hoạch Cấp nước Chuyên viên được phân

quyền

20 Nhập thông tin về Quy hoạch Cấp điện chiếu

sáng

Chuyên viên được phân

quyền

21 Nhập thông tin về Đánh giá tác động môi trường Chuyên viên được phân

quyền

22 Nhập thông tin về Quy hoạch mạng lưới thông

tin liên lạc

Chuyên viên được phân

quyền

23 Nhập thông tin về Quy hoạch Chất thải rắn Chuyên viên được phân

quyền

24 Tra cứu hồ sơ quy hoạch

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp,Các bộ phận khác

theo phân quyền

25 Tra cứu CSDL bản đồ Chuyên viên, lãnh đạo

26 Thống kê thông tin hồ sơ quy hoạch

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp,Các bộ phận khác

theo phân quyền

Phần mềm quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Cấp phép xây dựng công trình

Page 91: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

89

1

Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng công trình không

theo tuyến (nhà ở riêng lẻ, nhà ở nông thôn, các công

trình không theo tuyến khác)

Chuyên viên

2 Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng đối với công trình

theo tuyến Chuyên viên

3 Xử lý hồ sơ cấp phép di dời công trình Chuyên viên

4 Xử lý hồ sơ cấp phép xây dựng đối với công trình

quảng cáo Chuyên viên

5 Xử lý hồ sơ cấp chứng chỉ quy hoạch Chuyên viên

6

Xử lý hồ sơ thay đổi thiết kế, hồ sơ điều chỉnh nội

dung GPXD, hồ sơ gia hạn GPXD, hồ sơ cấp bản sao

GPXD

Chuyên viên

7 Xét duyệt quy hoạch giao thông, hạ tầng kỹ thuật ứng

dụng GIS Chuyên viên

8 Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch cảnh

quan ứng dụng GIS Chuyên viên

Quản lý và luân chuyển hồ sơ

9 Quản lý danh sách hồ (add vào phần mềm ứng dụng)

10 Luân chuyển hồ sơ (add vào phần mềm ứng dụng) Chuyên viên, Lãnh

đạo các cấp

4.6. Phần mềm nội bộ ngành giao thông

Phần mềm quy hoạch và quản lý hiện trạng mạng lưới giao thông

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

4 Quản trị dữ liệu hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

Page 92: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

90

5 Quản trị log

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

6 Đăng ký cấp dữ liệu

Chuyên viên, lãnh

đạo, Người được

phân quyền

7 Phân phối dữ liệu

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

Quản lý quy hoạch

9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch giao thông

Quản trị hệ thống,

Chuyên viên được

phân quyền

10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch giao thông

Chuyên viên, lãnh

đạo, Người được

phân quyền

Quản lý mạng lưới giao thông

11 Khởi tạo hồ sơ tuyến đường Chuyên viên

12 Nhập thông tin các đối tượng thuộc đường (cầu, cống,

biển báo, các thiết bị an toàn)

Chuyên viên, quản

trị hệ thống

13 Nhập thông tin kiểm tra tình trạng mạng lưới giao

thông, cầu và các thiết bị phụ thuộc giao thông Chuyên viên

14 UC - Lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng Chuyên viên

15 UC - Cập nhật kế hoạch duy tu bảo dưỡng sau khi

được phê duyệt Chuyên viên

16 UC - Nhập thông tin kết quả duy tu, bảo dưỡng Chuyên viên

17 UC - Cập nhật trực tiếp đối tượng trên bản đồ mạng

lưới giao thông Chuyên viên

18 UC - Tra cứu mạng lưới giao thông Lãnh đạo, Chuyên

viên

19

UC - Tra cứu thông tin về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật

liên quan đến tuyến đường (Thoát nước, cấp nước,

điện, viễn thông. công trình ngầm, công trình nổi…)

Lãnh đạo, Chuyên

viên

Page 93: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

91

Phần mềm quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông vận tải

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

1 Xử lý hồ sơ cấp phép cải tạo, chỉnh trang vỉa hè Chuyên viên

2 Xử lý hồ sơ cấp phép thi công khoan, đào lòng lề

đường Chuyên viên

3 Xử lý hồ sơ cấp phép thi công đấu nối đường nhánh

với đường tỉnh Chuyên viên

4 Xử lý hồ sơ cấp phép thi công đào đường lắp đặt và

sửa chữa ống nước Chuyên viên

5 Xử lý hồ sơ thoả thuận thi công đối với công trình cải

tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ Chuyên viên

6 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công đấu nối vào hệ

thống thoát nước đô thị Chuyên viên

7 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công các công trình

giao thông Chuyên viên

8 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công lắp đặt các Pano,

biển quảng cáo và biển chỉ dẫn Chuyên viên

9 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công các công trình

thiết yếu trong phạm vi hành lang đường bộ Chuyên viên

10 Xử lý hồ sơ Cấp giấy phép thi công đấu nối đường dẫn

của cửa hàng xăng dầu Chuyên viên

Page 94: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

92

11 Xử lý hồ sơ Góp ý thiết kế cơ sở Chuyên viên

12 Duyệt hồ sơ Lãnh đạo các cấp

13 Nhập thông tin pháp lý cho giấy tờ kết xuất từ hệ

thống

Văn thư, Chuyên

viên được phân

quyền

Luân chuyển hồ sơ

14 Quản lý danh sách hồ sơ Chuyên viên, lãnh

đạo các cấp

15 Luân chuyển hồ sơ Chuyên viên, lãnh

đạo các cấp

Phần mềm quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

1 Khởi tạo dự án Chuyên viên

2 Tra cứu bản đồ phục vụ thẩm định thiết kế cơ sở dự

án đầu tư Chuyên viên

3 Cấp tài khoản cho chủ đầu tư cập nhật quá trình triển

khai dự án

Chủ đầu tư, nhà

thầu, Chuyên viên

được phân quyền

4 Cập nhật quá trình thực hiện dự án

Chủ đầu tư, nhà

thầu, Chuyên viên

được phân quyền

5 Tra cứu dự án đầu tư

Chủ đầu tư, nhà

thầu, Chuyên viên

được phân quyền,

lãnh đạo

6 Thống kê dự án đầu tư

Chủ đầu tư, nhà

thầu, Chuyên viên

được phân quyền,

lãnh đạo

7 Báo cáo tổng hợp về tình trạng xử lý hồ sơ Chuyên viên, lãnh

đạo

8 Báo cáo tổng hợp về dự án đầu tư Chuyên viên, lãnh

đạo

9 Báo cáo tổng hợp về mạng lưới giao thông Chuyên viên, lãnh

đạo

Page 95: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

93

4.7. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý khu kinh tế

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,

Người được phân quyền

7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

Quản lý khu kinh tế Vân Phong

9 Quản lý danh mục lớp nền Quản trị hệ thống, Chuyên

viên

10 Quản lý danh mục thuộc tính lớp nền Quản trị hệ thống, Chuyên

viên

11 Quản lý thuộc tính lớp nền Quản trị hệ thống, Chuyên

viên

12 Quản lý bản đồ nền Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

13 Quản lý danh mục dự án đầu tư Quản trị hệ thống, Chuyên

viên

14 Quản lý danh mục thuộc tính dự án đầu tư Quản trị hệ thống, Chuyên

viên

15 Quản lý thuộc tính dự án đầu tư Quản trị hệ thống, Chuyên

viên

16 Thêm mới dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

Page 96: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

94

17 Tạo vị trí dự án đầu tư trên bản đồ Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

18 Xóa dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

19 Sửa dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

20 Liệt kê dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

21 Tìm kiếm dự án Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

22 Thống kê dự án Chuyên viên, Lãnh đạo,

Người được phân quyền

4.8. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý dự án đầu tư

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,

Người được phân quyền

7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

Quản lý dự án đầu tư

9 Tạo hồ sơ quản lý dự án mời gọi đầu tư Chuyên viên được phân

quyền

Page 97: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

95

10 Tra cứu và cập nhật thông tin về dự án mời gọi

đầu tư

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

11 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của dự án mời gọi đầu tư

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

12 Tạo hồ sơ quản lý thông tin xúc tiến đầu tư

ngoài tỉnh

Chuyên viên được phân

quyền

13 Tra cứu và cập nhật thông tin về xúc tiến đầu

tư ngoài tỉnh

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

14 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của thông tin xúc tiến đầu tư ngoài tỉnh

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

15 Tạo hồ sơ quản lý thông tin xúc tiến đầu tư

trong tỉnh

Chuyên viên được phân

quyền

16 Tra cứu và cập nhật thông tin về xúc tiến đầu

tư trong tỉnh

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

17 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của thông tin xúc tiến đầu tư trong tỉnh

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

18 Tạo hồ sơ quản lý chương trình xúc tiến

thương mại (hội chợ, triển lãm, hội nghị)

Chuyên viên được phân

quyền

19 Tra cứu và cập nhật thông tin về chương trình

xúc tiến thương mại

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

20 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của chương trình xúc tiến thương mại

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

21 Tạo hồ sơ quản lý đối tác tiềm năng Chuyên viên được phân

quyền

22 Tra cứu và cập nhật thông tin về đối tác tiềm

năng

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

23 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của đối tác tiềm năng

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

24 Tạo hồ sơ quản lý tư vấn đầu tư Chuyên viên được phân

quyền

25 Tra cứu và cập nhật thông tin về tư vấn đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

26 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của tư vấn đầu tư

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

27 Tạo hồ sơ quản lý chủ đầu tư Chuyên viên được phân

quyền

28 Tra cứu và cập nhật thông tin về chủ đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

Page 98: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

96

29 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của chủ đầu tư

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

30 Tạo hồ sơ quản lý đơn vị tư vấn Chuyên viên được phân

quyền

31 Tra cứu và cập nhật thông tin về đơn vị tư vấn Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

32 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của đơn vị tư vấn

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

33 Tạo hồ sơ quản lý dự án đầu tư Chuyên viên được phân

quyền

34 Tra cứu và cập nhật thông tin về dự án đầu tư Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

35 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của dự án đầu tư

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

4.9. Phần mềm nội bộ ngành Thông tin và Truyền thông

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,

Người được phân quyền

7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

Page 99: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

97

Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông

1 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch hạ tầng viễn thông Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

2 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch hạ

tầng viễn thông Chuyên viên, lãnh đạo

Phân hệ quản lý hạ tầng viễn thông

3 Tạo hồ sơ quản lý điểm cung cấp dịch vụ viễn

thông

Chuyên viên được phân

quyền

4

Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm cung

cấp dịch vụ viễn thông theo danh sách hoặc

trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

5 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

6 Tạo hồ sơ quản lý doanh nghiệp viễn thông Chuyên viên được phân

quyền

7 Tra cứu và cập nhật thông tin về doanh nghiệp

viễn thông theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

8 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của doanh nghiệp viễn thông

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

9 Tạo hồ sơ quản lý trạm BTS Chuyên viên được phân

quyền

10 Tra cứu và cập nhật thông tin về trạm BTS

theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

11 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của trạm BTS

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

12 Tạo hồ sơ quản lý trạm BSC Chuyên viên được phân

quyền

Page 100: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

98

13 Tra cứu và cập nhật thông tin về trạm BSC

theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

14 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của trạm BSC

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

15 Tạo hồ sơ quản lý hệ thống chuyển mạch Chuyên viên được phân

quyền

16 Tra cứu và cập nhật thông tin về hệ thống

chuyển mạch theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

17 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của hệ thống chuyển mạch

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

18 Tạo hồ sơ quản lý hệ thống xDSL Chuyên viên được phân

quyền

19 Tra cứu và cập nhật thông tin về hệ thống

xDSL theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

20 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của hệ thống xDSL

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

21 Tạo hồ sơ quản lý mạng ngoại vi Chuyên viên được phân

quyền

22 Tra cứu và cập nhật thông tin về mạng ngoại

vi theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

23 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của mạng ngoại vi

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

24 Tạo hồ sơ quản lý truyền dẫn Ring Chuyên viên được phân

quyền

25 Tra cứu và cập nhật thông tin về truyền dẫn

Ring theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

26 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của truyền dẫn Ring

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

Page 101: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

99

27 Tạo hồ sơ quản lý truyền dẫn nhánh Chuyên viên được phân

quyền

28 Tra cứu và cập nhật thông tin về truyền dẫn

nhánh theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

29 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của truyền dẫn nhánh

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

30 Tạo hồ sơ quản lý thiết bị thu phát Chuyên viên được phân

quyền

31 Tra cứu và cập nhật thông tin về thiết bị thu

phát theo danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

32 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động

của thiết bị thu phát

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

4.10. Phần mềm nội bộ ngành vực y tế

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,

Người được phân quyền

7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

Quản lý quy hoạch mạng lưới y tế

Page 102: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

100

9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch mạng lưới y tế Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch mạng

lưới y tế Người được phân quyền

Quản lý mạng lưới y tế

11 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở khám

chữa bệnh theo danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Hệ thống

12 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở khám

chữa bệnh trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Hệ thống

13 Thống kê về hoạt động của cơ sở khám chữa

bệnh

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Các bộ phận khác theo

phân quyền

14 Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở khám

chữa bệnh

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Các bộ phận khác theo

phân quyền

15 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh

doanh dược phẩm theo danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Hệ thống

16 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh

doanh dược phẩm trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Hệ thống

17 Thống kê về hoạt động của cơ sở kinh doanh

dược phẩm

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Các bộ phận khác theo

phân quyền

18 Báo cáo tổng hợp về hoạt động của cơ sở kinh

doanh dược phẩm

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Các bộ phận khác theo

phân quyền

19 Tạo hồ sơ thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh

doanh dịch vụ y tế

Chuyên viên được phân

quyền

20

Tra cứu và cập nhật thông tin về thanh tra,

kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế theo

danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

21

Tra cứu và cập nhật thông tin về thanh tra,

kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế trên

bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

22 Thống kê về hoạt động thanh tra, kiểm tra các

cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Các bộ phận khác theo

phân quyền

23 Báo cáo tổng hợp về hoạt động thanh tra, kiểm

tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế

Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp, Các bộ phận khác theo

phân quyền

Page 103: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

101

Cấp phép lĩnh vực y tế

24 Xử lý hồ sơ cấp phép cơ sở khám chữa bệnh Chuyên viên

25 Xử lý hồ sơ cấp phép kinh doanh dược phẩm Chuyên viên

26 Xử lý hồ sơ cấp phép an toàn thực phẩm Chuyên viên

27 Duyệt hồ sơ Lãnh đạo các cấp

28 Nhập thông tin pháp lý cho giấy tờ kết xuất từ

hệ thống

Văn thư, Chuyên viên được

phân quyền

Luân chuyển hồ sơ

29 Quản lý danh sách hồ sơ Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

30 Luân chuyển hồ sơ Chuyên viên, Lãnh đạo các

cấp

4.11. Phần mềm nội bộ ngành du lịch

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản trị CSDL hệ thống

1 Tạo danh mục dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

2 Tích hợp dữ liệu GIS vào hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

3 Tạo Workspace cho dữ liệu tích hợp Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

4 Quản trị dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

5 Quản trị log Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

6 Đăng ký cấp dữ liệu Chuyên viên, lãnh đạo,

Người được phân quyền

7 Phân phối dữ liệu Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

8 Tra cứu dữ liệu hệ thống Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

Quy hoạch du lịch

Page 104: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

102

9 Khởi tạo hồ sơ quy hoạch du lịch Quản trị hệ thống, Chuyên

viên được phân quyền

10 Tra cứu hồ sơ, cơ sở dữ liệu quy hoạch du lịch Chuyên viên, lãnh đạo,

Người được phân quyền

Quản lý mạng lưới du lịch

11 Tạo hồ sơ quản lý điểm du lịch, tài nguyên du

lịch

Chuyên viên được phân

quyền

12 Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm du lịch,

tài nguyên du lịch theo danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

13 Tra cứu và cập nhật thông tin về điểm du lịch,

tài nguyên du lịch trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

14 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của

điểm du lịch, tài nguyên du lịch

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp, Các bộ phận khác

theo phân quyền

15 Tạo hồ sơ quản lý tuyến du lịch Chuyên viên được phân

quyền

16 Tra cứu và cập nhật thông tin về tuyến du lịch

theo danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

17 Tra cứu và cập nhật thông tin về tuyến du lịch

trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

18 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của

tuyến du lịch

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp, Các bộ phận khác

theo phân quyền

19 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở lưu trú Chuyên viên được phân

quyền

20 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lưu trú

theo danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

21 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lưu trú

trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

22 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của

cơ sở lưu trú

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp, Các bộ phận khác

theo phân quyền

23 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở lữ hành Chuyên viên được phân

quyền

24 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lữ hành

theo danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

Page 105: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

103

25 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở lữ hành

trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

26 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của

cơ sở lữ hành

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp, Các bộ phận khác

theo phân quyền

27 Tạo hồ sơ quản lý cơ sở kinh doanh phục vụ du

lịch

Chuyên viên được phân

quyền

28 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh

doanh phục vụ du lịch theo danh sách

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

29 Tra cứu và cập nhật thông tin về cơ sở kinh

doanh phục vụ du lịch trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp

30 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của

cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch

Chuyên viên, Lãnh đạo

các cấp, Các bộ phận khác

theo phân quyền

Page 106: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

104

4.12. Phần mềm nội bộ ngành Công an

Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

Quản lý trạm PCCC

1 Tạo mới thông tin chung về trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

2 Sửa thông tin chung về trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

3 Tạo mới thông tin nhân sự của trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

4 Sửa thông tin nhân sự trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

5 Xóa thông tin nhân sự trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

6 Tạo mới thông tin thiết bị phục vụ PCCC của

trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

7 Sửa thông tin thiết bị phục vụ PCCC Cán bộ được phân quyền

8 Xóa thông tin thiết bị phục vụ PCCC Cán bộ được phân quyền

9 Xóa thông tin trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

10 Tạo vị trí trạm PCCC trên bản đồ Cán bộ được phân quyền

11 Sửa vị trí trạm PCCC trên bản đồ Cán bộ được phân quyền

12 Tra cứu thông tin trạm PCCC Cán bộ được phân quyền

Quản lý mạng lưới tiện ích (trụ cứu hỏa, bể nước...)

13 Tạo mới thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu

hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền

14 Sửa thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu

hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền

15 Xóa thông tin về mạng lưới tiện ích (trụ cứu

hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền

16 Tạo bản đồ mạng lưới tiện ích (trụ cứu hoa, bể

nước...) Cán bộ được phân quyền

17 Sửa vị trí điểm tiện ích (trụ cứu hoa, bể nước...)

trên bản đồ Cán bộ được phân quyền

18 Tra cứu thông tin mạng lưới tiện ích (trụ cứu

hoa, bể nước...) Cán bộ được phân quyền

Quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu cháy nổ

19 Tạo mới thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh

vật liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền

20 Sửa thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh vật

liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền

Page 107: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

105

21 Xóa thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh vật

liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền

22 Tạo bản đồ cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu

cháy nổ Cán bộ được phân quyền

23 Sửa vị trí cơ sở sản xuất kinh doanh vật liệu

cháy nổ trên bản đồ Cán bộ được phân quyền

24 Tra cứu thông tin cơ sở sản xuất kinh doanh vật

liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền

Quản lý cháy nổ

25 Nhập mới thông tin về vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền

26 Sửa thông tin về vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền

27 Xóa thông tin về vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền

28 Tạo bản đồ vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền

29 Sửa vị trí vụ cháy nổ trên bản đồ Cán bộ được phân quyền

30 Tra cứu thông tin vụ cháy nổ Cán bộ được phân quyền

Quản lý phương án chữa cháy

31 Tạo mới thông tin về phương án chữa cháy Cán bộ được phân quyền

32 Sửa thông tin về phương án chữa cháy Cán bộ được phân quyền

33 Xóa thông tin về phương án chữa cháy Cán bộ được phân quyền

34 Tra cứu thông tin trụ sở công an Cán bộ được phân quyền

35 Tra cứu thông tin bệnh viện Cán bộ được phân quyền

36 Tra cứu thông tin trường học Cán bộ được phân quyền

37 Tra cứu thông tin các tòa nhà quan trọng Cán bộ được phân quyền

38 Tra cứu thông tin các công ty điện lực (các bốt

điện) Cán bộ được phân quyền

Quản lý phòng cháy

39 Tạo mới thông tin về diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền

40 Sửa thông tin về diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền

41 Xóa thông tin về diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền

42 Tạo mới thông tin về tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền

43 Sửa thông tin về tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền

44 Xóa thông tin về tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền

45 Tạo mới thông tin về kiểm tra công tác phòng

cháy của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương Cán bộ được phân quyền

Page 108: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

106

mại

46 Sửa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy

của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại Cán bộ được phân quyền

47 Xóa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy

của các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại Cán bộ được phân quyền

48

Tạo mới thông tin về kiểm tra công tác phòng

cháy của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu

cháy nổ

Cán bộ được phân quyền

49

Sửa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy

của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy

nổ

Cán bộ được phân quyền

50

Xóa thông tin về kiểm tra công tác phòng cháy

của các cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy

nổ

Cán bộ được phân quyền

51 Tạo bản đồ diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền

52 Sửa vị trí diễn tập phòng cháy trên bản đồ Cán bộ được phân quyền

53 Tra cứu thông tin diễn tập phòng cháy Cán bộ được phân quyền

54 Tra cứu thông tin tuyên truyền phòng cháy Cán bộ được phân quyền

55 Tra cứu thông tin công tác phòng cháy của các

tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại Cán bộ được phân quyền

56 Tra cứu thông tin công tác phòng cháy của các

cơ sở kinh doanh sản xuất vật liệu cháy nổ Cán bộ được phân quyền

57 Cấu hình hiển thị bản đồ Quản trị hệ thống

58 Phân tích ứng dụng GIS phục vụ lập phương án

phòng cháy chữa cháy Lãnh đạo, Cảnh sát PCCC

59 Tổng hợp báo cáo thống kê Cán bộ được phân quyền,

Lãnh đạo

4.13. Phần mềm nội bộ ngành thống kê

Stt Tên chức năng Đối tượng sử dụng

1 Tạo mới chỉ tiêu TK Thống kê viên

2 Nhập chỉ tiêu TK từ file Excel Thống kê viên

3 Sửa thông tin chỉ tiêu TK Thống kê viên

4 Xóa chỉ tiêu TK Thống kê viên

Page 109: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

107

5 Nhập bản đồ nền hành chính từ CSDL dùng chung Quản trị hệ thống

6 Nhập bản đồ nền địa chính từ CSDL dùng chung Quản trị hệ thống

7 Tạo mới bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống

8 Sửa bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống

9 Sao chép bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống

10 Xóa bản đồ chuyên đề Quản trị hệ thống

11 Tạo đối tượng thống kê Thống kê viên

12 Sửa đối tượng thống kê Thống kê viên

13 Sao chép đối tượng thống kê Thống kê viên

14 Xóa đối tượng thống kê Thống kê viên

15 Tạo kỳ thống kê Thống kê viên

16 Sửa kỳ thống kê Thống kê viên

17 Sao chép kỳ thống kê Thống kê viên

18 Xuất bản kỳ thống kê Lãnh đạo, Thống kê

viên

19 Thông báo cho các đối tượng thuộc kỳ thống kê Thống kê viên, Lãnh

đạo

20 Xóa kỳ thống kê Thống kê viên

21 Nhập dữ liệu kỳ thống kê Thống kê viên

22 Sửa dữ liệu kỳ thống kê Thống kê viên

23 Tổng hợp dữ liệu kỳ thống kê theo từng cấp Thống kê viên

24 Xóa dữ liệu kỳ thống kê Thống kê viên

25 Tạo file Excel nhập liệu mẫu Thống kê viên

26 Nhập giá trị thống kê từ file Excel Thống kê viên

27 Tổng hợp chỉ tiêu thống kê Thống kê viên, Lãnh

đạo

28 Thống kê chỉ tiêu thống kê Thống kê viên, Lãnh

đạo

29 Tạo so sánh với giá trị đã có sẵn Thống kê viên, Lãnh

Page 110: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

108

đạo

30 Xem bản đồ chuyên đề Thống kê viên, Lãnh

đạo

31 Tạo hồ sơ quản lý chỉ tiêu thống kê Chuyên viên được

phân quyền

32 Tra cứu và cập nhật thông tin về chỉ tiêu thống kê theo

danh sách hoặc trên bản đồ

Chuyên viên, Lãnh

đạo các cấp

33 Thống kê và Báo cáo tổng hợp về hoạt động của chỉ

tiêu thống kê

Chuyên viên, Lãnh

đạo các cấp, Các bộ

phận khác theo phân

quyền

5. Mô tả về các tiêu chuẩn về công nghệ, kĩ thuật của hệ thống KhanhHoaGIS

Dự án sẽ sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện nay trên thế

giới, đảm bảo hệ thống tích hợp lớn, đồng bộ công nghệ, tối ưu kỹ thuật, hợp lý chi

phí.

5.1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ

Giải pháp công nghệ của dự án sẽ tuân thủ các tiêu chí cơ bản sau:

- Công nghệ phải đáp ứng được các yêu cầu thực tế.

- Công nghệ phải có tính mở và khả năng nền dùng chung cao.

- Công nghệ cần tương thích với các hệ thống có sẵn.

- Công nghệ phải phù hợp với trình độ sử dụng chung.

- Công nghệ không lệ thuộc vào một nguồn duy nhất.

- Công nghệ phải có tính kinh tế khi đầu tư và vận hành.

- Công nghệ sẽ không bị lạc hậu trong 5-6 năm tới.

- Công nghệ cần được thử trước trong thực tiễn nước ta.

- Công nghệ cần tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam và quốc tế.

5.2. Các yếu tố thông tin, công nghệ cần thiết

Dữ liệu có khả năng khai thác, sử dụng chung từ mọi nguồn

Để đảm bảo tập hợp thành công các dữ liệu dùng chung từ các nguồn số liệu đã có

hoặc đang được xây dựng, dự án cần chọn các công cụ và môi trường phát triển

thống nhất cho các hệ GIS.

- Dữ liệu nền, dùng chung trọn vẹn, thống nhất không chỉ dữ liệu đồ họa mà

cả dữ liệu thuộc tính kèm theo.

- Khi dữ liệu cơ sở thay đổi th ì dữ liệu nền, dùng chung cũng tự động thay

đổi theo.

Tuân thủ chuẩn quốc gia, chuyên ngành theo hướng xây dựng chuẩn chung

Metadata

Page 111: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

109

Hệ thống CSDL tại các sở, ngành khác nhau phải tuân thủ các quy định và chuẩn

quốc gia theo các chuyên ngành như:

- Chuẩn mã ký tự chữ Việt do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

- Chuẩn hệ toạ độ quốc gia VN2000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy

định.

- Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia số 06/2007/QĐ-

BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007.

- Chuẩn các mã số do Tổng cục Thống kê quy định.

- Chuẩn chuyên ngành dọc do các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Xây

dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công

nghệ, Kế hoạch và Đầu tư... quy định.

Tuy nhiên để có thể dùng chung dữ liệu nền và quản lý dữ liệu thống nhất của các

chuyên ngành khác nhau cần theo hướng xây dựng các chuẩn chung Metadata.

Mô hình ứng dụng ba lớp trở lên (Three-Tier hoặc N-Tier)

Ngày nay, những ứng dụng GIS đang có xu hướng chuyển đổi sang nền tảng Web

theo mô hình 3 lớp (3-tiered): Consumer (khách hàng) - Application Server (ứng

dụng chủ) - Database Provider (dữ liệu).

Công nghệ GIS Web nâng cao hiệu quả sử dụng của ứng dụng Web. GIS Web

được cài đặt ở lớp Application Server và tạo ra các bản đồ Vector cho khách hàng.

Khách hàng chỉ cần sử dụng những trình duyệt Web thông thường như Internet

Explorer hay Netscape Navigator để hiển thị các “Bản đồ thông minh” này. Tuy

nhiên trong giai đoạn hiện nay các ứng dụng GIS WEB giá thành tương đối cao so

với các ứng dụng Client/Server.

Dễ nâng cấp, mở rộng, và phát triển thích ứng (customized tools)

Xu thế CNTT phát triển với tốc độ nhanh như hiện nay, việc chọn lựa thiết bị và

phần mềm cần cân nhắc kỹ lưỡng tới tính chuẩn hoá của chúng và khả năng nâng

cấp và mở rộng dễ dàng trong tương lai. Đồng thời cũng phải có các công cụ lập

trình chuẩn để dễ dàng phát triển thích ứng.

Phân phối dữ liệu nền dùng chung thuộc tính, đồ hoạ qua trang Web

Dữ liệu nền dùng chung thuộc tính, đồ hoạ cần phải được phân phối rộng rãi và dễ

dùng nhất cho ng ười sử dụng thông qua trang Web bằng công nghệ Web Map.

Có sự hỗ trợ phát triển lâu dài của nhà cung cấp công nghệ

Một giải pháp GIS ứng dụng cho công tác quản lý là một giải pháp lớn, đòi hoi

mức đầu tư tương đối cao. Vì vậy, để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong đầu tư,

làm chủ được công nghệ và tránh phụ thuộc vào nước ngoài, nhà cung cấp giải

pháp nên lựa chọn là nhà cung cấp trong nước, nhưng có uy tín trên thế giới và

trong nước, có đường lối và chính sách phát triển lâu dài các sản phẩm của mình,

và phải có khả năng chuyển giao công nghệ và cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tại

chỗ. Nguyên tắc này cũng nhằm đảm bảo được tính chuyên nghiệp và khả năng

phát triển lâu dài, không bị lạc hậu với sự phát triển công nghệ của giải pháp được

lựa chọn.

Page 112: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

110

5.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung

Các yêu cầu kỹ thuật chung là yêu cầu đương nhiên với mọi hệ thống CNTT nói

chung trong đó có Hệ thống thông tin địa lý (GIS).

Thích ứng với mọi loại số liệu có dung lượng nhỏ, trung bình, lớn và cực lớn

Tuỳ theo yêu cầu và quy mô, số liệu thu được ở từng nơi, từng lúc có thể có các

loại dung lượng khác nhau: nho, trung bình, lớn và cực lớn. Vì vậy hệ thống công

nghệ thông tin được lựa chọn cũng cần khả năng thích ứng mềm dẻo với các quy

mô, kích cỡ dữ liệu với dung lượng lớn nho khác nhau.

Kết hợp sử dụng được tiềm lực công nghệ thông tin đã có sẵn

Các sở, ngành đã sớm ý thức về ứng dụng CNTT và trong những năm qua đã có

những đầu tư đáng kể để trang bị các thiết bị tin học phục vụ cho công tác quản lý.

Hiện nay, một số các trang thiết bị và giải pháp ứng dụng này vẫn đang được khai

thác. Kế hoạch xây dựng hệ thống GIS của các sở, ngành không phải là sự đầu tư

từ đầu, mà có thể xem là bước phát triển mở rộng hệ thống ứng dụng CNTT trên

cơ sở xác định mục tiêu tổng thể và công nghệ chủ đạo thống nhất để áp dụng và

phát triển ổn định lâu dài. Vì vậy, việc sử dụng và hòa nhập có hiệu quả các tiềm

lực CNTT đã có sẵn của các sở, ngành là một nguyên tắc cơ bản.

Hệ thống mạng cục bộ và mạng diện rộng theo các kiến trúc mạng

Intranet/Extranet

Dựa trên hệ thống mạng LAN và mạng WAN của các sở, ngành và kết nối chúng

lại với nhau theo kiểu Intranet/Extranet vừa dễ dàng trao đổi số liệu với nhau, vừa

đảm bảo bí mật thông tin. Đồng thời dữ liệu nền, dùng chung cũng phải được thiết

kế theo công nghệ SAN nhằm mục đích đảm bảo việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu

một cách tối ưu .

Lưu trữ an toàn và có độ tin cậy cao

Số liệu rất quan trọng, đáp ứng yêu cầu của nhiều đối tượng. Vì vậy, chúng cần

được lưu trữ an toàn với độ tin cậy cao trong hệ thống GIS.

Chế độ bảo mật cao

Số liệu có giá trị lớn đòi hoi phục vụ cho nhiều đối tượng được quyền sử dụng

chúng. Vì vậy yêu cầu bảo mật cao là yêu cầu đương nhiên của hệ thống GIS.

Phù hợp với xu thế phát triển của công nghệ thông tin

CNTT hiện nay đang phát triển theo hướng hệ thống mở: hệ điều hành, cấu trúc dữ

liệu, ứng dụng, thiết bị phần cứng, kết nối mạng, ... Về mặt cấu trúc dữ liệu, công

nghệ CSDL mở thống nhất hiện đang được phát triển phù hợp với yêu cầu tăng

cường sự tiện lợi và tiết kiệm trong lưu trữ và xử lý thông tin địa lý và thông tin

đất đai. Các ứng dụng xu thế phát triển ứng dụng chủ tích hợp dùng chung trong

doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo phát triển lâu dài, giải pháp được lựa chọn phải

đáp ứng được các xu hướng phát triển này.

Cho phép đầu tư phát triển theo giai đoạn

Page 113: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

111

Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa có sự tham gia của các sở, ngành chức năng và các

cơ quan quản lý cấp huyện, thị, vì vậy hệ thống thông tin này là một hệ thống lớn

và đòi hoi mức đầu tư tương đối cao. Do sự hạn chế của các nguồn lực, để bảo đảm

hiệu quả đầu tư, việc xây dựng và phát triển hệ thống phải được tiến hành theo các

giai đoạn. Vì vậy, giải pháp được lựa chọn phải cho phép thực hiện theo kế hoạch

đầu tư sao cho đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả của từng bước đầu tư và khả năng mở

rộng trong khi vẫn đáp ứng được về cơ bản yêu cầu quản lý số liệu trên địa bàn

toàn tỉnh.

Phục vụ nền tảng cơ sở cho thành lập AtLas điện tử

Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa có bổ trợ cơ bản các CSDL để thành lập Atlas điện

tử tổng hợp phục vụ quảng bá hình ảnh tổng hợp, khái quát hóa các vấn đề của tỉnh

liên quan đến giới thiệu du lịch, đầu tư phát triển KT-XH, quảng bá hình ảnh.v.v…

Công nghệ GIS phải là tiền đề cơ sở và kết hợp hài hòa để phục vụ xử lý, biên tập

bản đồ số, in xuất bản trên giấy với số lượng định sẵn và xây dựng chương trình

trên đĩa CD…

Page 114: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

112

VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN

1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư

Dự án KhanhHoaGIS lập dự toán dựa trên các căn cứ pháp lý sau đây:

- Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về

quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân

sách nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 4 tháng 12 năm 2012 của

Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao

động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia

đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

- Căn cứ Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/07/2006 của Thủ tướng

chính phủ quy định về đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin

của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của

Bộ Tài chính chính hướng dẫn mức chi cho việc tạo lập thông tin điện tử.

- Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính về việc

hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công

chức nhà nước;

- Định mức kinh tê – kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi

trường kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm

2009 của Bộ Trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011 quy định về

quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước

- Văn bản số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Bộ

Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển,

nâng cấp phần mềm nội bộ;

- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông

tin và Truyền thông về việc Công bố Định mức tạm thời về chi phí quản

lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng

nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và

Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công

nghệ thông tin; Quyết định số 376/QĐ-BTTTT ngày 18/03/2011 về việc

đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011;

Page 115: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

113

2. Tổng mức đầu tư: (Được thể hiện chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Tổng mức đầu tư: 82.517.891.000 đồng (Tám mươi hai tỷ năm trăm mười bảy

triệu tám trăm chín mốt nghìn đồng)./. Trong đó chi phí các hạng mục như sau:

- Chi phí thiết bị (chi phí triển khai): 73.235.692.138 đồng.

- Chi phí quản lý dự án: 1.213.309.364 đồng.

- Chi phí tư vấn đầu tư: 3.661.938.799 đồng.

- Chi phí khác: 298.992.991đồng.

- Chi phí dự phòng: 4.108.649.742 đồng.

Tổng cộng: 82.517.890.663 đồng.

Làm tròn: 82.517.891.000 đồng.

VII. PHƯƠNG ÁN, THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Phương án thực hiện

Dự án Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH

tỉnh Khánh Hoà là dự án thuộc nhóm B, (nằm trong danh mục các dự án thực hiện

trong kế hoạch số 1040/KH-UBND ngày 10/3/2011 của UBND Tỉnh Khánh Hoà),

dự án sẽ được tổ chức thực hiện theo quy định tại nghị định số 102/2009/NĐ-CP

ngày 06/11/2009 của chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn

vốn ngân sách nhà nước.

Dự án KhanhHoaGIS là một dự án đặc thù về mặt chuyên môn thuộc lĩnh vực

CNTT, dự kiến tổng mức đầu tư lớn, nội dung thực hiện chủ yếu tập trung vào phát

triển các phần mềm, xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu và đào tạo cán bộ quản lý, vận

hành sử dụng, do đó dự án cần một sự động bộ, thống nhất đặc biệt trong các yếu

tố như giải pháp công nghệ, kiến trúc hệ thống, phương pháp tổ chức triển khai…

Nhằm tăng cường tính khả thi và hiệu quả của việc tổ chức triển khai dự án để sản

phẩm của dự án sớm đưa vào khai thác sử dụng và đạt hiệu quả đầu tư, căn cứ theo

hướng dẫn tại khoản 2, điều 29 của nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007

“Quy định đầu tư cho phần mềm”, dự án cần được tổ chức thực hiện theo hình

thức gói thầu EPC.

Là một dự án có liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị trong tỉnh, có nội dung

công nghệ mới, nội dung nghiệp vụ đa dạng, khối lượng công việc lớn. Để thực

hiện thành công dự án phải phối hợp giữa quản lý, điều hành tập trung với phân

công trách nhiệm để tổ chức thực thi theo từng cơ quan, đơn vị và với cơ quan tư

vấn của dự án. Ngay sau khi dự án nghiên cứu khả thi được phê duyệt, về mặt tổ

chức cần thành lập ngay ban chỉ đạo và điều hành dự án cấp tỉnh và bộ máy thực

hiện tại các đơn vị thụ hưởng và có liên quan. Dự kiến trưởng ban chỉ đạo là một

đồng chí lãnh đạo cấp Tỉnh, phó ban là đồng chí Giám đốc sở TTTT, thành viên là

các đồng chí Giám đốc hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn.

Page 116: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

114

2. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện dự án: Năm 2014 – 2016.

3. Dự kiến tiến độ thời gian thực hiện

Do dự án mang tính phức tạp, lần đầu tiên được triển khai tại Khánh Hoà và

thực hiện trên diện rộng, để đảm bảo được công tác quản lý, giám sát toàn bộ quá

trình thực hiện Dự án và chất lượng công trình, dự án được thực hiện theo các phân

kỳ như dưới đây:

Trong sáu tháng đầu của dự án (Giai đoạn I): xây dựng CSDL nền địa lý, hệ

thống CSDL dùng chung:

- Xây dựng thiết kế thi công tổng dự toán.

- Xây dựng, trình phê duyệt và đưa Chương trình khung vào hoạt động.

- Thu thập, chỉnh lý bộ dữ liệu dùng chung.

- Thiết lập các CSDL chuyên ngành cho các cơ quan, đơn vị thụ hưởng…

- Thu thập chỉnh lý đưa số liệu thuộc tính chuyên ngành vào khai thác

- Xây dựng ứng dụng tại Trung tâm KhanhHoaGIS.

- Tích hợp hệ thống phần cứng của KhanhHoaGIS vào TT Dữ liệu Tỉnh.

Trong sáu tháng tiếp theo (Giai đoạn II) xây dựng các ứng dụng chuyên

ngành hạ tầng đô thị.

Trong sáu tháng cuối (Giai đoạn III) xây dựng các ứng dụng chuyên ngành hạ

tầng KT-XH.

TT Nội dung Tiến độ thời gian (tháng)

6/2013 5/2014 6/2014 01/2015 07/2015

1 Chuẩn bị đầu tư

2 Tổ chức đấu thầu EPC

3.1 Nhà thầu EPC thực

hiện giai đoạn I

3.2 Nhà thầu EPC thực

hiện giai đoạn II

3.3 Nhà thầu EPC thực

hiện giai đoạn III

4 Nhà thầu EPC ứng

vốn triển khai

5 Chủ đầu tư giám sát

thi công, nhiệm thu

Page 117: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

115

3. Phân chia gói thầu

Để đảm bảo cho việc triển khai dự án được thực hiện một cách chính thuận

lợi, thống nhất và hoàn thành đúng tiến độ, dự kiến các gói thầu của dự án như sau:

Stt Tên gói thầu Hình thức lựa

chọn nhà thầu

Phương

thức đấu

thầu

Thời gian

lựa chọn

nhà thầu

Thời gian

thực hiện

hợp đồng

Hình

thức hợp

đồng

1 Gói thầu tư vấn lập Báo cáo

nghiên cứu khả thi dự án. Chỉ định thầu

1 túi hồ

sơ 10/2013 06 tháng

Theo tỷ

lệ %

2 Gói thầu quản lý dự án Chỉ định thầu 1 túi hồ

sơ 4/2014 20 tháng

Theo tỷ

lệ %

3 Gói thầu tư vấn đấu thầu Chỉ định thầu 1 túi hồ

sơ 4/2014 01 tháng

Theo tỷ

lệ %

4 Gói thầu tư vấn giám sát thi

công Chỉ định thầu

1 túi hồ

sơ 5/2014 20 tháng

Theo tỷ

lệ %

5 Gói thầu EPC Đấu thầu rộng

rãi

1 túi hồ

sơ 4/2014 20 tháng

Theo đơn

giá

4. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án

4.1. Ban chỉ đạo dự án và Chủ đầu tư

Do phạm vi triển khai rộng và số lượng cơ quan, đơn vị tham gia vào dự án là

rất lớn cho nên về mặt tổ chức ban chỉ đạo dự án phải là một cơ quan cấp tỉnh, do

uỷ ban nhân dân thành lập và bộ máy thực hiện tại các đơn vị thụ hưởng. Việc lựa

chọn thành viên tham gia Ban chỉ đạo dự án phải được thực hiện chặt chẽ dưa trên

các yêu cầu về năng lực lãnh đạo, quản lý và năng lực chuyên môn, cũng như phù

hợp với quy định của UBND tỉnh Khánh Hoà và Bộ Thông tin và Truyền thông.

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa là chủ đầu tư dự án có trách

nhiệm tổ chức triển khai, giám sát kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện dự án: thuê

tư vấn lập dự án, tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng triển khai, giám sát triển khai; chủ

trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong dự án để triển khai thực

hiện các công việc có tính chất phối hợp (khảo sát phân, tích thiết kế, phối hợp

triển khai, phối hợp giám sát triển khai, nghiệm thu, đào tạo, chuyển giao sử

dụng,….) và thực hiện công tác quản lý tài chính dự án.

4.2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, sớm thực hiện thẩm định, đề xuất tham

mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt bố trí kinh phí để thực hiện dự án trong năm

2014.

4.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi triển khai của dự án

- Cử ít nhất 01 cán bộ phối hợp tham gia vào quá trình triển khai dự án tại

cơ quan, đơn vị của mình (cán bộ làm đầu mối chủ chốt).

Page 118: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

116

- Cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về quản lý, khai thác sử dụng

các ứng dụng được triển khai trong phạm vi đơn vị mình.

- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có sự quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ kịp thời

trong suốt quá trình triển khai cấu phần KhanhHoaGIS cho đơn vị mình.

4.4. Các nhà thầu

- Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình theo đúng thoa thuận đã ký

kết với chủ đầu tư. Thường xuyên liên lạc với chủ đầu tư để bàn bạc đề

xuất giải pháp tối ưu nhất.

- Trong quá trình triển khai thực hiện công việc phải đảm bảo tuân thủ các

tiêu chuẩn, các quy định hiện hành của Nhà nước, chịu trách nhiệm trước

chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng của sản phẩm cung cấp cũng như kết

quả thực hiện công việc của nhà thầu phụ do mình chọn.

- Có chính sách hỗ trợ hợp lý đối với việc quản lý vận hành hệ thống sau

triển khai.

VIII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

1. Hiệu quả ứng dụng

- Triển khai Dự án là cơ sở để các cơ quan, đơn vị thống nhất phát triển các

ứng dụng GIS phục vụ tác nghiệp quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm

vụ được giao, tránh được sự đầu tư nho lẻ, chồng chéo, tốn chi phí và thời

gian cũng như tránh được tình trạng sản phẩm tạo ra không khai thác hết

công suất,... tạo đầu mối cung cấp thông tin, dữ liệu một cách chính xác,

thống nhất tiến tới hình thành một hệ thống quản lý CSDL GIS tập trung

về tất cả các lĩnh vực KT-XH, giúp các cấp lãnh đạo có cái nhìn tổng quan

về tình hình phát triển của tỉnh nhà, từ đó có kế hoạch phát triển phù hợp

hơn.

- Sản phẩm của Dự án là hệ thống GIS hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý

KT-XH một cách tổng thể, cung cấp thông tin một cách trực quan, chính

xác, nhanh chóng tránh được những sai sót hay nhầm lẫn thông tin có thể

làm sai lệch kết quả quản lý và quy hoạch phát triển, đặc biệt là giải quyết

các vấn đề thuộc các lĩnh vực trọng điểm hiện nay, như:

o Công tác quản lý mạng lưới cơ sở hạ tầng: tình trạng bất cập và thiếu

đồng bộ, cũng như thiếu phối hợp trong quản lý, điều hành và phát

triển các mạng lưới cơ sở hạ tầng là do thiếu chia sẻ thông tin. Dữ liệu

quản lý mạng lưới cơ sở hạ tầng hiện nay được quản lý không thống

nhất về hệ tham chiếu toạ độ, không được cập nhật thường xuyên, do

đó nếu phát triển riêng lẻ theo từng ngành, lĩnh vực sẽ dẫn đến dữ liệu

trùng lắp làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và quản lý sử dụng,…

Việc phát triển hệ thống GIS phục vụ quản lý nhà nước có khả năng

tích hợp các thông tin mạng lưới hạ tầng của các ngành khác nhau lên

cùng một CSDL GIS của tỉnh, cho phép quản lý thông tin tổng hợp và

tạo ra sự liên thông giữa các ngành.

Page 119: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

117

o Quy hoạch cơ sở hạ tầng và quản lý xây dựng: vấn đề lớn nhất hiện

nay là thiếu các thông tin về hiện trạng trên địa bàn, nên công tác quy

hoạch và quản lý xây dựng chưa chính xác, chưa phù hợp thực tiễn,

dẫn đến sự chậm trễ trong phê duyệt và thi công các công trình cơ sở

hạ tầng. Hầu hết các công trình về quy hoạch và xây dựng hiện nay

chỉ được thể hiện bằng công cụ của phần mềm AutoCAD (hình vẽ đồ

hoạ các đối tượng), chứ không được gắn kết với các thông tin thuộc

tính. Việc ứng dụng GIS là nền tảng để tiến tới các công nghệ tiên tiến

như GIS 3D, BIM... sẽ góp phần nâng cao tính khoa học và hiệu quả

trong quy hoạch, rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng, giám sát tốt

tình trạng xây dựng không phép hoặc sai giấy phép cũng như tạo

nhanh phương án đền bù, giải toa,...

o Quản lý dân số và giám sát môi trường: ứng dụng GIS cho phép tăng

cường và nâng cao năng lực quản lý và điều hành những vấn đề mang

tính vĩ mô trên phạm vi toàn tỉnh như: quản lý phân bố dân cư, các

nguồn ô nhiễm, theo dõi dịch bệnh, quy hoạch, cải tạo môi trường,…

được nhanh chóng và khách quan.

o Cải cách hệ thống quản lý hành chính: việc thiếu các phương tiện để

tiếp cận các nguồn thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành

đặc biệt là đối với hoạt động cải cách hành chính đã làm hạn chế sự

nỗ lực và phát huy vai trò của các cấp lãnh đạo trong hoạt động quản

lý nhà nước. Ứng dụng GIS được xem là giải pháp công nghệ phù hợp

để tạo lập và phổ biến các nguồn thông tin, dữ liệu hiệu quả nhất phục

vụ tốt cho hoạt động cải cách hành chính của địa phương, tăng cường

chất lượng cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và

doanh nghiệp.

o Hiện trạng thông tin tư liệu bản đồ: việc thu thập, cập nhật, chỉnh lý

các dữ liệu nền cơ bản (địa hình 1/10.000, địa chính 1/2.000, 1/5.000)

và các bản đồ chuyên ngành cơ bản nhất (quy hoạch đô thị, giao

thông, hiện trạng sử dụng đất, mạng lưới cấp nước, mạng lưới thoát

nước, mạng lưới chiếu sáng và lưới điện,…) chưa có quy trình xử lý;

chuẩn hóa các nội dung. Dự án sẽ là nền tảng để các cơ quan chuyên

môn có điều kiện xây dựng hệ thống GIS tác nghiệp chi tiết cho

chuyên ngành của mình, nắm bắt các quy trình gắn kết thông tin liên

quan, chuẩn hóa định dạng dữ liệu, xác định các mối liên kết với các

hệ thông tin khác,… nhằm cung cấp thông tin, dữ liệu chuyên ngành

một cách chính thống và toàn diện.

- Sản phẩm của Dự án cung cấp các phương tiện, công cụ hỗ trợ chia sẻ

thông tin dữ liệu kinh tế - xã hội để mỗi ngành có thể sử dụng hoặc tham

khảo các thông tin của ngành khác tùy theo mức độ bảo mật để phục vụ

cho tác nghiệp quy hoạch, phát triển của từng ngành. Ngoài ra, CSDL

thông tin KT-XH được chia sẻ trên mạng Internet, là môi trường thúc đẩy

quá trình phổ cập, công khai hóa thông tin quản lý nhà nước cho cộng

đồng, nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan nhà nước đối với

Page 120: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

118

người dân và doanh nghiệp, từ đó nâng cao lãnh đạo của các cấp chính

quyền, tăng cường năng lực cạnh tranh đầu tư.

- Triển khai Dự án là tăng cường cải tiến phương tiện làm việc, nâng cao

trình độ tính hiện đại, chuyên nghiệp của người cán bộ trong môi trường

mới. Từng bước số hóa nguồn CSDL trên giấy và được chuẩn hóa, đảm

bảo sự an toàn, tính chính xác, tính sẵn sàng cao (dữ liệu chỉ cần nhập một

lần và được sử dụng nhiều lần).

2. Hiệu quả kinh tế

- Hệ thống được thiết kế hợp lý, KhanhHoaGIS được phát triển dựa trên nền

tảng công nghệ mới, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định, kiến trúc

thống nhất, sẽ đảm bảo cho việc sử dụng lâu dài và ổn định của hệ thống,

tránh được sự lãng phí khi đầu tư cho các dự án riêng lẻ (giảm tiền bản

quyền phần mềm, giảm chi phí xây dựng CSDL, giảm chi phí đầu tư cho

hạ tầng phần cứng và giảm chi phí nhân công cho việc vận hành hệ thống)

- KhanhHoaGIS cung cấp kịp thời và đầy đủ các thông tin cần thiết cho các

quyết định xin phép và cấp phép đầu tư trong địa bàn tỉnh Khánh Hoà, qua

đó trực tiếp cải thiện môi trường thu hút đầu tư trong tỉnh.

3. Hiệu quả xã hội

- Tăng cường vai trò, hiệu lực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành

của cấp lãnh đạo tỉnh, của thủ trưởng đơn vị trong hoạt động quản lý nhà

nước tại địa phương.

- Cung cấp một kênh thông tin trực quan về báo cáo tình hình KT-XH của

tỉnh, thông tin về quy hoạch và định hướng phát triển của tỉnh cho người

dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.

Page 121: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

119

PHẦN B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Đầu tư xây dựng Hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH tỉnh

Khánh Hòa là rất cần thiết và cấp bách phục vị kịp thời cho công tác chỉ đạo và

điều hành của các cấp chính quyền.

Với khả năng quản lý đa chiều, đa ngành có thể tích hợp nhiều loại thông tin, dữ

liệu khác nhau, GIS được xem là công cụ hỗ trợ tối ưu nhất cho việc việc quản lý

cơ sở hạ tầng KT-XH hiện nay trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Bên cạnh phục vụ

công tác quản lý nhà nước, Hệ thống GIS tỉnh Khánh Hòa còn thực hiện chức năng

cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân và

doanh nghiệp, cũng như những sinh hoạt khác của người dân.

Kết thúc dự án, cơ quan và các đơn vị tham gia sẽ có một hệ thống CSDL GIS cơ

bản quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH của chuyên ngành của mình; các cơ quan, đơn vị

có chung một cơ chế chia sẻ, phát triển CSDL GIS; tỉnh Khánh Hoà có lực lượng

cán bộ chuyên môn GIS đủ đảm bảo vận hành và phát triển các ứng dụng GIS phục

vụ nhu cầu địa phương.

Kiến nghị

Xuất phát từ thực tiễn khách quan và dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học, chúng

tôi đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh thẩm định và phê duyệt Dự án “Ứng dụng hệ

thống thông tin địa lý để quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa” để

triển khai thực hiện./.

Page 122: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

120

PHỤ LỤC I. CHI PHÍ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ

I. Chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật (Ghtkt): 13.391.054.944 đồng.

1. Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị phần cứng (Gpc): 5.865.038.944 đồng.

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế VAT Chi phí sau thuế

I. Chi phí mua thiết bị phần cứng 5.825.351.400

1 Máy chủ Chiếc 6 427.772.000 2.566.632.000 256.663.200 2.823.295.200

2 SAN switch Chiếc 1 343.000.000 343.000.000 34.300.000 377.300.000

3 Thiết bị lưu trữ Chiếc 1 775.345.000 775.345.000 77.534.500 852.879.500

4 Core switch Chiếc 2 343.225.000 686.450.000 68.645.000 755.095.000

5 Application loadbalancer Chiếc 1 814.347.000 814.347.000 81.434.700 895.781.700

6 Tủ rack Chiếc 1 110.000.000 110.000.000 11.000.000 121.000.000

II. Chi phí lắp đặt thiết bị phần cứng

(Theo Định mức lắp đặt theo QĐ 258/QĐ-BTTTT) 39.687.544

1

Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển

mạch loại nho , loại trung bình

và tương đương

1 1.189.487 1.189.487 118.949 1.308.436

2 Chi phí lắp đặt máy chủ 6 688.906 4.133.434 413.343 4.546.778

3 Chi phí cài đặt máy chủ 6 4.455.221 26.731.324 2.673.132 29.404.457

4 Lắp đặt hệ thống SAN 1 5.124.238 5.124.238 512.424 5.636.662

5 Lắp đặt khung giḠ17 inch

(430 mm) 42 U (Tủ Rack)

1 90.588 90.588 9.059 99.647

TÔNG CHI PHÍ MUA SẮM LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHẦN CỨNG 5.865.038.944

Page 123: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

121

2. Chi phí mua sắm phần mềm thương mại (Gpmtp): 7.526.016.000 đồng.

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Tên phần mềm Đơn vị

tính

Số

lượng Đơn giá Thành tiền

I. Chi phí mua sắm bản quyền phần mềm hệ thống 360.000.000

1 WinSvrStd 2012

SNGL OLP NL 2Proc license 6 22.000.000 132.000.000

2 Microsoft SQL Server

2012 - Standard

license -

core 6 38.000.000 228.000.000

II. Chi phí mua sắm bản quyền phần mềm hệ GIS 7.166.016.000

1 ArcGIS Server license -

core 6 494.208.000 2.965.248.000

2

ArcGIS for Desktop

Standard Concurrent

Use

license 2 288.288.000 576.576.000

3 Cổng thông tin GIS

Khánh Hoà license 1 2.882.880.000 2.882.880.000

4 Image Extention for

ArcGIS Server

license -

core 6 123.552.000 741.312.000

TÔNG CHI PHÍ PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI 7.526.016.000

II. Chi phí xây dựng phần mềm nội bộ (Ghtkt): 28.517.818.603 đồng.

1. Cổng GIS tỉnh Khánh Hoà: 4.072.730.884 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản (simple

actor)

Thuộc loại giao diện

của chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình (average

actor)

Giao diện tương tác

hoặc phục vụ một giao

thức hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp (complex

actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

Page 124: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

122

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử dụng

(Use-case)

Trọng

số

Hệ

số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 1395

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-case

đơn giản <= 3

transactions hoặc đường

chỉ thị)

Đơn giản 5

5,000 1 25

Trung bình 35

10,000 1 350

Phức tạp 68

15,000 1 1020

2

M 0

Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case trung bình

từ 4-7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 0

10,000 1,2 0

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư vấn

thêm hoặc đưa ra để bên

đặt hàng lựa chọn thêm

nếu muốn (Use-case phức

tạp > 7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 1395

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng Kết quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu

đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3

Page 125: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

123

3,000

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các

phần mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt

cho người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về

môi trường

STT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn

định kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và nhóm

làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần

mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết

về RUP hoặc quy trình phát triển phần

mềm tương đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1

3,000 3 0,6

Page 126: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

124

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

STT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp sử

dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

1.395,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

1.404,000

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi trường

(EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x

EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF

x EF

1.673,779

II Nội suy thời gian lao động

(P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP

2.789,631

IV Mức lương lao động bình H: người/giờ

Page 127: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

125

quân (H) 29.812,000

V Giá trị phần mềm nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

2.328.605.422,416

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

2.328.605.422,416 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

1.513.593.524,570 C

3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

230.531.936,819 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

4.072.730.883,806 GPM

TỔNG CỘNG GPM

4.072.730.883,806

2. Phần mềm Tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành: 2.970.424.804 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm

của từng

loại tác

nhân

Ghi chú

1 Đơn giản (simple

actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình (average

actor)

Giao diện tương tác

hoặc phục vụ một giao

thức hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp (complex

actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử dụng

(Use-case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường

hợp sử

Mô tả

Page 128: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

126

dụng

1

B 1015

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc đường

chỉ thị)

Đơn giản 4

5,000 1 20

Trung bình 95

10,000 1 950

Phức tạp 3

15,000 1 45

2

M 0

Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case trung

bình từ 4-7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 0

10,000 1,2 0

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư vấn

thêm hoặc đưa ra để bên

đặt hàng lựa chọn thêm

nếu muốn (Use-case phức

tạp > 7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 1015

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng Kết quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc

yêu cầu đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

Page 129: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

127

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các

phần mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc

biệt cho người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị xếp

hạng (1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội suy

Độ ổn

định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển

phần mềm theo mẫu RUP và có

hiểu biết về RUP hoặc quy trình

phát triển phần mềm tương đương

1,5 3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5 3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối

tượng 1 3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1 3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

Page 130: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

128

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1 3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)

3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P)

20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp

sử dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

1.015,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

1.024,000

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

1.220,762

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP

2.034,603

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội bộ

(G) G = 1,4 x E x P x H

1.698.356.091,563

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

Page 131: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

129

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

1.698.356.091,563 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

1.103.931.459,516 C

3 Thu nhập chịu thuế tính

trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

168.137.253,065 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

2.970.424.804,143 GPM

TỔNG CỘNG GPM

2.970.424.804,143

3. Phần mềm Quản trị CSDL GIS: 330.691.824 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản (simple

actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức

hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường hợp

sử dụng (Use-

case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 105

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm

mới được chấp nhận

(Use-case đơn giản <=

3 transactions hoặc

đường chỉ thị)

Đơn giản 3

5,000 1 15

Trung bình 6

10,000 1 60

Phức tạp 2

15,000 1 30

2 M 0 Các chức năng không

Page 132: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

130

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ

hoặc theo yêu cầu của

bên đặt hàng (Use-

case trung bình từ 4-7

transactions)

Trung bình 0

10,000 1,2 0

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư

vấn thêm hoặc đưa ra

để bên đặt hàng lựa

chọn thêm nếu muốn

(Use-case phức tạp >

7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng (1+2+3) TBF 105

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng số Giá trị

xếp hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu

cầu đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1 5

Page 133: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

131

5,000

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các

phần mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt

cho người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức

tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn

định kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển

phần mềm theo mẫu RUP và có

hiểu biết về RUP hoặc quy trình

phát triển phần mềm tương đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối

tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán

thời gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường 1,055

Page 134: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

132

(EF)

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp sử

dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

105,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

114,000

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF

135,905

II Nội suy thời gian lao động

(P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP

226,509

IV Mức lương lao động bình

quân (H) H: người/giờ

29.812,00

0

V Giá trị phần mềm nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

189.074.7

99,256

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

189.074.799,256 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

122.898.619,516 C

Page 135: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

133

3 Thu nhập chịu thuế

tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

18.718.405,126 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

330.691.823,899 GPM

TỔNG CỘNG GPM

330.691.823,899

4. Phần mềm Phân phối CSDL GIS: 3.057.448.968 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi

chú

1 Đơn giản (simple

actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức

hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp (complex

actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại Số trường hợp sử

dụng (Use-case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường

hợp sử

dụng

Mô tả

1

B 1045

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm

mới được chấp nhận

(Use-case đơn giản

<= 3 transactions

hoặc đường chỉ thị)

Đơn giản 4

5,000 1 20

Trung bình 95

10,000 1 950

Phức tạp 5

15,000 1 75

2

M 0 Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ

hoặc theo yêu cầu của

bên đặt hàng (Use-

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 0 1,2 0

Page 136: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

134

10,000 case trung bình từ 4-7

transactions) Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư

vấn thêm hoặc đưa ra

để bên đặt hàng lựa

chọn thêm nếu muốn

(Use-case phức tạp >

7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 1045

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu

đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1 3

Page 137: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

135

3,000

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần

mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho

người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn

định kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần

mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết

về RUP hoặc quy trình phát triển

phần mềm tương đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

Page 138: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

136

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp

sử dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

1.045,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

1.054,000

4 Hệ số phức tạp về KT-

CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF

1.256,526

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế

(E) E = 10/6 x AUCP

2.094,210

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội

bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

1.748.112.617,683

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

1.748.112.617,683 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

1.136.273.201,494 C

3 Thu nhập chịu thuế tính

trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

173.063.149,151 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

3.057.448.968,327 GPM

TỔNG CỘNG GPM

3.057.448.968,327

Page 139: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

137

5. Phần mềm Quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS: 1.847.813.086 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng số Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản (simple

actor)

Thuộc loại giao diện

của chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác

hoặc phục vụ một

giao thức hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp (complex

actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng (Use-

case)

Trọng

số

Hệ

số

BMT

Điểm của

từng loại

trường

hợp sử

dụng

Mô tả

1

B 370

Các yêu cầu phải thoa mãn thì

phần mềm mới được chấp nhận

(Use-case đơn giản <= 3

transactions hoặc đường chỉ

thị)

Đơn giản 0

5,000 1 0

Trung bình 16

10,000 1 160

Phức tạp 14

15,000 1 210

2

M 168

Các chức năng không phải là

cốt lõi hay các chức năng phụ

trợ hoặc theo yêu cầu của bên

đặt hàng (Use-case trung bình

từ 4-7 transactions)

Đơn giản 1

5,000 1,2 6

Trung bình 0

10,000 1,2 0

Phức tạp 9

15,000 1,2 162

3

T 90 Các yêu cầu được tư vấn thêm

hoặc đưa ra để bên đặt hàng

lựa chọn thêm nếu muốn (Use-Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Page 140: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

138

Trung bình 0

10,000 1,5 0

case phức tạp > 7 transactions)

Phức tạp 4

15,000 1,5 90

Cộng

(1+2+3) TBF 628

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm

bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần

mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho

người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

Page 141: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

139

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn

định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và nhóm

làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần

mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết

về RUP hoặc quy trình phát triển

phần mềm tương đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp

sử dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

Page 142: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

140

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

628,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

637,000

4 Hệ số phức tạp về KT-

CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

759,400

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế

(E) E = 10/6 x AUCP

1.265,666

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội

bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

1.056.496.904,615

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

1.056.496.904,615 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

686.722.988,000 C

3 Thu nhập chịu thuế tính

trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

104.593.193,557 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

1.847.813.086,171 GPM

TỔNG CỘNG GPM

1.847.813.086,171

6. Phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS: 1.908.730.001

đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân Điểm của

từng loại

Ghi

chú

Page 143: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

141

tác nhân

1 Đơn giản (simple

actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức hoạt

động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng (Use-

case)

Trọng số Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 625

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc

đường chỉ thị)

Đơn giản 0

5,000 1 0

Trung bình 7

10,000 1 70

Phức tạp 37

15,000 1 555

2

M 24 Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên

đặt hàng (Use-case

trung bình từ 4-7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 2

10,000 1,2 24

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư

vấn thêm hoặc đưa ra

để bên đặt hàng lựa

chọn thêm nếu muốn

(Use-case phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 649

Page 144: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

142

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

Kết quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu

cầu đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các

phần mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc

biệt cho người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

Kết

quả

Giá trị

nội suy

Độ ổn

định

kinh

Page 145: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

143

(1~5) nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần

mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết

về RUP hoặc quy trình phát triển

phần mềm tương đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I

Tính điểm trường

hợp sử dụng (Use-

case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

649,000

Page 146: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

144

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

658,000

4 Hệ số phức tạp về KT-

CN (TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x

EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

784,435

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế

(E) E = 10/6 x AUCP

1.307,391

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm

nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

1.091.326.472,899

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

1.091.326.472,899 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

709.362.207,384 C

3 Thu nhập chịu thuế tính

trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

108.041.320,817 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

1.908.730.001,100 GPM

TỔNG CỘNG GPM

1.908.730.001,100

7. Phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS: 2.227.818.603 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi

chú

1 Đơn giản (simple

actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

Page 147: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

145

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức

hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng

(Use-case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 645

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc đường

chỉ thị)

Đơn giản 4

5,000 1 20

Trung bình 7

10,000 1 70

Phức tạp 37

15,000 1 555

2

M 114

Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case trung

bình từ 4-7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 2

10,000 1,2 24

Phức tạp 5

15,000 1,2 90

3

T 0

Các yêu cầu được tư vấn

thêm hoặc đưa ra để bên

đặt hàng lựa chọn thêm

nếu muốn (Use-case

phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 759

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

Page 148: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

146

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu

đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần

mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho

người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi

trường

Trọng

số

Giá trị

xếp hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội suy

Độ ổn định

kinh nghiệm

I

Hệ số tác động môi

trường và nhóm làm việc

(EFW)

11,5

Page 149: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

147

Đánh giá cho từng thành

viên

1

Có áp dụng qui trình phát

triển phần mềm theo mẫu

RUP và có hiểu biết về

RUP hoặc quy trình phát

triển phần mềm tương

đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng

dụng tương tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng

đối tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo

Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm

bán thời gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình

loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi

trường (EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm

(ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động

(P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp

sử dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

759,000

Page 150: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

148

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

768,000

4 Hệ số phức tạp về KT-

CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

915,571

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế

(E) E = 10/6 x AUCP

1.525,952

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội

bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

1.273.767.068,672

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

1.273.767.068,672 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

827.948.594,637 C

3 Thu nhập chịu thuế

tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

126.102.939,799 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

2.227.818.603,107 GPM

TỔNG CỘNG GPM

2.227.818.603,107

8. Phần mềm Quản lý quy hoạch và hiện trạng mạng lưới giao thông:

2.317.743.573 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản Thuộc loại giao diện 1,00 0

Page 151: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

149

(simple actor) của chương trình

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác

hoặc phục vụ một

giao thức hoạt động

2,00 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa 3,00 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số

trường

hợp sử

dụng

(Use-

case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường

hợp sử

dụng

Mô tả

1

B 790 Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc đường

chỉ thị)

Đơn giản 1 5,00 1 5

Trung bình 8 10,00 1 80

Phức tạp 47 15,00 1 705

2

M 0 Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case trung

bình từ 4-7 transactions)

Đơn giản 5,00 1,2 0

Trung bình 10,00 1,2 0

Phức tạp 15,00 1,2 0

3

T 0 Các yêu cầu được tư vấn

thêm hoặc đưa ra để bên

đặt hàng lựa chọn thêm

nếu muốn (Use-case

phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 5,00 1,5 0

Trung bình 10,00 1,5 0

Phức tạp 15,00 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 790

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

Kết

quả Ghi chú

Page 152: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

150

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2 3,00 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm

bảo thông lượng 1 5,00 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1 3,00 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1 5,00 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1 5,00 5

6 Dễ cài đặt 0,5 5,00 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5 5,00 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2 5,00 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1 5,00 5

10 Sử dụng đồng thời 1 5,00 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1 3,00 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm

của các hãng thứ ba 1 0,00 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho người

sử dụng 1 1,00 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn

định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần

mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết

về RUP hoặc quy trình phát triển

phần mềm tương đương

1,5 3,00 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5 3,00 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 3,00 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,00 1,5 0,1

5 Tính chất năng động 1 3,00 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án 3,00 0 0

Page 153: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

151

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,00 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1 3,00 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,00 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,4

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi

chú

I Tính điểm trường hợp sử

dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III 9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV 790,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF 799,000

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW) 1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF 952,528

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP 20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 1.587,546

IV Mức lương lao động bình

quân (H) H: người/giờ 29.812,000

V Giá trị phần mềm nội bộ

(G) G = 1,4 x E x P x H 1.325.182.145,663

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H 1.325.182.145,66 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%) 861.368.394,68 C

3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%)) 131.193.032,42 TL

Page 154: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

152

4 Chi phí phần mềm G + C + TL 2.317.743.572,76 GPM

TỔNG CỘNG GPM 2.317.743.572,76

9. Phần mềm Quản lý dự án đầu tư: 1.200.933.466 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm

của từng

loại tác

nhân

Ghi chú

1 Đơn giản

(simple actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức

hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng (Use-

case)

Trọng

số

Hệ

số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 405

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc đường

chỉ thị)

Đơn giản 0

5,000 1 0

Trung bình 6

10,000 1 60

Phức tạp 23

15,000 1 345

2

M 0

Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case trung

bình từ 4-7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 0

10,000 1,2 0

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

Page 155: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

153

3

T 0

Các yêu cầu được tư vấn

thêm hoặc đưa ra để bên

đặt hàng lựa chọn thêm

nếu muốn (Use-case

phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 405

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng Kết quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu

cầu đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các

phần mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

Page 156: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

154

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt

cho người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn

định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần

mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết

về RUP hoặc quy trình phát triển

phần mềm tương đương

1,5 3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5 3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1 3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1 3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1 3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường (EF)

1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)

3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P)

20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp

sử dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

Page 157: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

155

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

405,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

414,000

4 Hệ số phức tạp về KT-

CN (TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x

EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

493,550

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế

(E) E = 10/6 x AUCP

822,584

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội

bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

686.640.060,456

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

686.640.060,456 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

446.316.039,296 C

3 Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

67.977.365,985 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

1.200.933.465,738 GPM

TỔNG CỘNG GPM

1.200.933.465,738

10. Phần mềm Cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện trạng, quy hoạch mạng lưới y

tế và dịch vụ y tế: 847.035.198 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm

của từng

loại tác

Ghi chú

Page 158: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

156

nhân

1 Đơn giản

(simple actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức

hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng

(Use-case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 265

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc

đường chỉ thị)

Đơn giản 1

5,000 1 5

Trung bình 2

10,000 1 20

Phức tạp 16

15,000 1 240

2

M 18 Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên

đặt hàng (Use-case

trung bình từ 4-7

transactions)

Đơn giản 1

5,000 1,2 6

Trung bình 1

10,000 1,2 12

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư

vấn thêm hoặc đưa ra

để bên đặt hàng lựa

chọn thêm nếu muốn

(Use-case phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng (1+2+3) TBF 283

Page 159: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

157

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu

đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần

mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho

người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi

trường

Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn định

kinh nghiệm

Page 160: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

158

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển

phần mềm theo mẫu RUP và có

hiểu biết về RUP hoặc quy

trình phát triển phần mềm

tương đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng

tương tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối

tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán

thời gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại

khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp sử

dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

283,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

292,000

Page 161: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

159

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi trường

(EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x

EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

348,108

II Nội suy thời gian lao động

(P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP

580,180

IV Mức lương lao động bình

quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội bộ

(G) G = 1,4 x E x P x H

484.296.854,235

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

484.296.854,235 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

314.792.955,253 C

3 Thu nhập chịu thuế

tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

47.945.388,569 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

847.035.198,056 GPM

TỔNG CỘNG GPM

847.035.198,056

11. Phần mềm Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông: 1.673.764.758 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản

(simple actor)

Thuộc loại giao diện

của chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor) Giao diện tương tác

hoặc phục vụ một giao

2,000 0 0

Page 162: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

160

thức hoạt động

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng (Use-

case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 550

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm

mới được chấp nhận

(Use-case đơn giản <=

3 transactions hoặc

đường chỉ thị)

Đơn giản 0

5,000 1 0

Trung bình 1

10,000 1 10

Phức tạp 36

15,000 1 540

2

M 18 Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ

hoặc theo yêu cầu của

bên đặt hàng (Use-

case trung bình từ 4-7

transactions)

Đơn giản 1

5,000 1,2 6

Trung bình 1

10,000 1,2 12

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư

vấn thêm hoặc đưa ra

để bên đặt hàng lựa

chọn thêm nếu muốn

(Use-case phức tạp >

7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng (1+2+3) TBF 568

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng

Kết

quả Ghi chú

Page 163: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

161

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu

đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần

mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho

người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi

trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

Page 164: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

162

1

Có áp dụng qui trình phát triển

phần mềm theo mẫu RUP và có

hiểu biết về RUP hoặc quy trình

phát triển phần mềm tương

đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng

tương tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối

tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán

thời gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp sử

dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

568,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

577,000

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi EF = 1,4 + (-0,03 x

Page 165: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

163

trường (EF) EFW) 1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

687,871

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP

1.146,451

IV Mức lương lao động bình

quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội bộ

(G) G = 1,4 x E x P x H

956.983.852,375

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

956.983.852,375 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

622.039.504,044 C

3 Thu nhập chịu thuế

tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

94.741.401,385 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

1.673.764.757,803 GPM

TỔNG CỘNG GPM

1.673.764.757,803

12. Phần mềm Quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ du lịch: 1.383.684.211

đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản

(simple actor)

Thuộc loại giao diện

của chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác

hoặc phục vụ một giao

thức hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp Giao diện đồ họa 3 9

Page 166: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

164

(complex actor) 3,000

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng

(Use-case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 450

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc đường

chỉ thị)

Đơn giản 1

5,000 1 5

Trung bình 1

10,000 1 10

Phức tạp 29

15,000 1 435

2

M 18

Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case trung

bình từ 4-7 transactions)

Đơn giản 1

5,000 1,2 6

Trung bình 1

10,000 1,2 12

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư vấn

thêm hoặc đưa ra để bên

đặt hàng lựa chọn thêm

nếu muốn (Use-case

phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 468

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

Page 167: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

165

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm

bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần

mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho

người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi

trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn

định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

Page 168: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

166

1

Có áp dụng qui trình phát triển

phần mềm theo mẫu RUP và có

hiểu biết về RUP hoặc quy trình

phát triển phần mềm tương đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng

tương tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối

tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán

thời gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp

sử dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

468,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

477,000

4 Hệ số phức tạp về KT-

CN (TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x

EFW)

1,055

Page 169: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

167

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

568,656

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế

(E) E = 10/6 x AUCP

947,759

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội

bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

791.128.765,308

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

791.128.765,308 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

514.233.697,450 C

3 Thu nhập chịu thuế tính

trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

78.321.747,765 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

1.383.684.210,524 GPM

TỔNG CỘNG GPM

1.383.684.210,524

13. Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS:

2.419.271.764 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi

chú

1 Đơn giản

(simple actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức

hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Page 170: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

168

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng

(Use-case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của từng

loại trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 825 Các yêu cầu phải

thoa mãn thì phần

mềm mới được chấp

nhận (Use-case đơn

giản <= 3

transactions hoặc

đường chỉ thị)

Đơn giản 1

5,000 1 5

Trung bình 10

10,000 1 100

Phức tạp 48

15,000 1 720

2

M 0 Các chức năng

không phải là cốt lõi

hay các chức năng

phụ trợ hoặc theo

yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case

trung bình từ 4-7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 0

10,000 1,2 0

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0 Các yêu cầu được tư

vấn thêm hoặc đưa

ra để bên đặt hàng

lựa chọn thêm nếu

muốn (Use-case

phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 825

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

Page 171: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

169

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu

cầu đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các

phần mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt

cho người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá

trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội

suy

Độ ổn định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển phần

mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết

về RUP hoặc quy trình phát triển

phần mềm tương đương

1,5

3,000 4,5 1

Page 172: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

170

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương

tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 1

3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời

gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp sử

dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

825,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

834,000

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x

EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

994,253

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

Page 173: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

171

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP

1.657,089

IV Mức lương lao động bình

quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội bộ

(G) G = 1,4 x E x P x H

1.383.231.426,136

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

1.383.231.426,136 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

899.100.426,988 C

3 Thu nhập chịu thuế tính

trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

136.939.911,187 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

2.419.271.764,312 GPM

TỔNG CỘNG GPM

2.419.271.764,312

14. Phần mềm Thống kê 4 cấp: 1.467.807.569 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả

Trọng

số

Số

tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản

(simple actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác

hoặc phục vụ một giao

thức hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

Page 174: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

172

STT Loại

Số trường

hợp sử

dụng

(Use-case)

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường hợp

sử dụng

Mô tả

1

B 485

Các yêu cầu phải thoa

mãn thì phần mềm mới

được chấp nhận (Use-

case đơn giản <= 3

transactions hoặc đường

chỉ thị)

Đơn giản 0

5,000 1 0

Trung bình 17

10,000 1 170

Phức tạp 21

15,000 1 315

2

M 12

Các chức năng không

phải là cốt lõi hay các

chức năng phụ trợ hoặc

theo yêu cầu của bên đặt

hàng (Use-case trung

bình từ 4-7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 1

10,000 1,2 12

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư

vấn thêm hoặc đưa ra để

bên đặt hàng lựa chọn

thêm nếu muốn (Use-

case phức tạp > 7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 497

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng

Kết

quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu

đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

Page 175: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

173

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần

mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho

người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi trường Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết quả Giá trị

nội suy

Độ ổn

định

kinh

nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển

phần mềm theo mẫu RUP và có

hiểu biết về RUP hoặc quy trình

phát triển phần mềm tương

đương

1,5

3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng

tương tự 0,5

3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối

tượng 1

3,000 3 0,6

Page 176: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

174

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5

3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1

3,000 3 0,6

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2

3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán

thời gian -1

3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1

5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P) 20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I

Tính điểm trường

hợp sử dụng (Use-

case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

497,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

506,000

4 Hệ số phức tạp về KT-

CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x EF

603,228

II Nội suy thời gian lao

động (P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế

(E) E = 10/6 x AUCP

1.005,380

Page 177: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

175

IV Mức lương lao động

bình quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm

nội bộ (G) G = 1,4 x E x P x H

839.226.740,557

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

839.226.740,557 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

545.497.381,362 C

3 Thu nhập chịu thuế

tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

83.083.447,315 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

1.467.807.569,235 GPM

TỔNG CỘNG GPM

1.467.807.569,235

15. Phần mềm Quản lý khu kinh tế Vân Phong: 791.919.894 đồng.

a. Bảng tính toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm

STT Loại Actor Mô tả Trọng

số

Số tác

nhân

Điểm của

từng loại

tác nhân

Ghi chú

1 Đơn giản

(simple actor)

Thuộc loại giao diện của

chương trình

1,000 0 0

2 Trung bình

(average actor)

Giao diện tương tác hoặc

phục vụ một giao thức

hoạt động

2,000 0 0

3 Phức tạp

(complex actor) Giao diện đồ họa

3,000 3 9

Cộng (1+2+3) TAW 9

b. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (use-case)

STT Loại Số trường

hợp sử

dụng

Trọng

số

Hệ số

BMT

Điểm của

từng loại

trường

hợp sử

Mô tả

Page 178: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

176

(Use-case) dụng

1

B 240

Các yêu cầu phải thoa mãn

thì phần mềm mới được

chấp nhận (Use-case đơn

giản <= 3 transactions hoặc

đường chỉ thị)

Đơn giản 0

5,000 1 0

Trung bình 0

10,000 1 0

Phức tạp 16

15,000 1 240

2

M 24

Các chức năng không phải

là cốt lõi hay các chức năng

phụ trợ hoặc theo yêu cầu

của bên đặt hàng (Use-case

trung bình từ 4-7

transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,2 0

Trung bình 2

10,000 1,2 24

Phức tạp 0

15,000 1,2 0

3

T 0

Các yêu cầu được tư vấn

thêm hoặc đưa ra để bên đặt

hàng lựa chọn thêm nếu

muốn (Use-case phức tạp >

7 transactions)

Đơn giản 0

5,000 1,5 0

Trung bình 0

10,000 1,5 0

Phức tạp 0

15,000 1,5 0

Cộng

(1+2+3) TBF 264

c. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ

STT Các hệ số Trọng

số

Giá trị

xếp hạng Kết quả Ghi chú

I Hệ số KT-CN (TFW) 53

1 Hệ thống phân tán 2

3,000 6

2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu

cầu đảm bảo thông lượng 1

5,000 5

3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến 1

3,000 3

4 Độ phức tạp của xử lý bên trong 1

5,000 5

Page 179: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

177

5 Mã nguồn phải tái sử dụng được 1

5,000 5

6 Dễ cài đặt 0,5

5,000 2,5

7 Dễ sử dụng 0,5

5,000 2,5

8 Khả năng chuyển đổi 2

5,000 10

9 Khả năng dễ thay đổi 1

5,000 5

10 Sử dụng đồng thời 1

5,000 5

11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 1

3,000 3

12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các

phần mềm của các hãng thứ ba 1

- 0

13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt

cho người sử dụng 1

1,000 1

II Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) 1,13

d. Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường

TT Các hệ số tác động môi

trường

Trọng

số

Giá trị

xếp

hạng

(1~5)

Kết

quả

Giá trị

nội suy

Độ ổn định

kinh nghiệm

I Hệ số tác động môi trường và

nhóm làm việc (EFW) 11,5

Đánh giá cho từng thành viên

1

Có áp dụng qui trình phát triển

phần mềm theo mẫu RUP và có

hiểu biết về RUP hoặc quy

trình phát triển phần mềm

tương đương

1,5 3,000 4,5 1

2 Có kinh nghiệm về ứng dụng

tương tự 0,5 3,000 1,5 0,1

3 Có kinh nghiệm về hướng đối

tượng 1 3,000 3 0,6

4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0,5 3,000 1,5 0,05

5 Tính chất năng động 1 3,000 3 0,6

Page 180: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

178

Đánh giá chung cho Dự án

3,000 0 0

6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 3,000 6 1

7 Sử dụng các nhân viên làm bán

thời gian -1 3,000 -3 0

8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại

khó -1 5,000 -5 0

II Hệ số phức tạp về môi trường

(EF) 1,055

III Độ ổn định kinh nghiệm (ES)

3,35

IV Nội suy thời gian lao động (P)

20

e. Bảng tính toán giá trị phần mềm

TT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

I Tính điểm trường hợp sử

dụng (Use-case)

1 Điểm Actor (TAW) Phụ lục III

9,000

2 Điểm Use-case (TBF) Phụ lục IV

264,000

3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW +TBF

273,000

4 Hệ số phức tạp về KT-CN

(TCF)

TCF = 0,6 + (0,01 x

TFW)

1,130

5 Hệ số phức tạp về môi

trường (EF)

EF = 1,4 + (-0,03 x

EFW)

1,055

6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP x TCF x

EF

325,457

II Nội suy thời gian lao động

(P) P : người/giờ/AUCP

20,000

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP

542,428

IV Mức lương lao động bình

quân (H) H: người/giờ

29.812,000

V Giá trị phần mềm nội bộ

(G) G = 1,4 x E x P x H

452.784.387,692

f. Bảng tổng hợp chi phí phần mềm

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Page 181: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

179

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu

1 Giá trị phần mềm 1,4 x E x P x H

452.784.387,692 G

2 Chi phí chung G x tỷ lệ (65%)

294.309.852,000 C

3 Thu nhập chịu thuế

tính trước (G+C) x tỷ lệ (6%))

44.825.654,382 TL

4 Chi phí phần mềm G + C + TL

791.919.894,073 GPM

TỔNG CỘNG GPM

791.919.894,073

Page 182: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

180

III. Chi phí khảo sát, tạo lập CSDL, thiết lập hệ thống (Gtlht): 8.157.641.630 đồng.

1. Cơ sở dữ liệu nền của tỉnh

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 190.329.358

Căn cứ

Quyết định

số 1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 30 184.674.059

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu

thập dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Page 183: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

181

đơn vị

tính

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 73.075

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ liệu 3.654 20 73.075

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 30.867

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ liệu 1.543 20 30.867

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.162.356

Căn cứ

Quyết định

số 1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn

đánh giá và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

Page 184: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

182

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu.

tài liệu 164.942

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài

liệu số Đơn vị dữ liệu 8.247 20 164.942

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 732.994.650

Căn cứ

Quyết định

10/2008/QĐ-

BTNMT

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công

– 5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

2

Kiểm tra và sửa lỗi tương quan

của dữ liệu không gian (Nhân

công – 5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 20 1.044.780 30 626.868.000

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân

công – 5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

4

Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình

dữ liệu (Nhân công – 1 kỹ sư

bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 30 106.126.650

IV Nhập dữ liệu 101.301.016

Căn cứ

Quyết định

số 1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu

Metadata

Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Page 185: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

183

tính Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn

nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 30 541.076

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 107.466.370

Căn cứ

Quyết định

số 1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 102.878.738

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 CSDL 156 259.459 1 40.475.641 Căn cứ

Page 186: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

184

Kỹ sư bậc 3) Thông tư

30/2009/TT-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 294.182.348

TỔNG CHI PHÍ 1.470.911.739

2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh

a. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng giao thông

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 270.328.798

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 43 264.699.485

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Page 187: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

185

đơn vị

tính

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 54.806

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654 15 54.806

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 23.150

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 15 23.150

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

Page 188: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

186

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.121.120

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 123.707

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 15 123.707

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 2.546.524.114

Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ

sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 43 673.883.100

2

Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ

liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư

bậc 1)

Đối tượng

quản lý 20 1.044.780 43 898.510.800

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –

5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 43 673.883.100

4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ Đối tượng 15 235.837 43 152.114.865

Page 189: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

187

liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2) quản lý

Chuyển hệ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

1 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

(1KS2+1KS3)

Mảnh 1 495.296 40 19.811.840

2 Chuyển đổi bản đồ số

2.1. Nắn chuyển về hệ tọa độ VN2000

(1KS2+1KS3)

Mảnh 6 495.296 40 118.871.040

2.2. So sánh diện tích (KTV6) Mảnh 0,94 251.313 40 9.449.369

IV Nhập dữ liệu 101.535.483

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 43 775.543

Page 190: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

188

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 286.685.035

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 282.097.403

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 812.417.548

TỔNG CHI PHÍ 4.062.087.739

b. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng cấp nước

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số Thành tiền Ghi chú

Page 191: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

189

lượng

I Thu thập dữ liệu 104.122.145

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 16 98.492.832

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

Page 192: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

190

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 54.806

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu

3.654 15

54.806

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 23.150

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 15 23.150

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.121.120

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 123.707

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 15 123.707

Page 193: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

191

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 390.930.480

Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ

sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

2

Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ

liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư

bậc 1)

Đối tượng

quản lý 20 1.044.780 16 334.329.600

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –

5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ

liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 16 56.600.880

IV Nhập dữ liệu 101.048.514

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Page 194: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

192

cho 1

đơn vị

tính

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 64.609.858

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 60.022.226

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 176.326.940

TỔNG CHI PHÍ 881.634.698

Page 195: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

193

c. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 91.742.979

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 14 86.181.228

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Page 196: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

194

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654 2 7.307

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.087

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 2 3.087

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.013.908

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Page 197: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

195

tính Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 2 16.494

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 342.064.170

Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ

sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

2

Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ

liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư

bậc 1)

Đối tượng

quản lý 20 1.044.780 14 292.538.400

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –

5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ

liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 14 49.525.770

IV Nhập dữ liệu 101.012.442 Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Page 198: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

196

đơn vị

tính

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 14 252.502

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 58.470.982

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 53.883.350

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư Cơ sở dữ 156 259.459 1 40.475.641 Căn cứ

Page 199: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

197

bậc 3) liệu Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 159.445.031

TỔNG CHI PHÍ 797.225.153

d. Cơ sở dữ liệu về khu công nghiệp Vân Phong

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 233.326.424

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 37 227.764.673

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Page 200: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

198

tính Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654 2 7.307

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.087

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 2 3.087

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.013.908 Căn cứ

Page 201: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

199

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 2 16.494

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 130.889.535

Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ

sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

2

Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ

liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư

bậc 1)

Đối tượng

quản lý 20 1.044.780 0

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –

5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ

liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 37 130.889.535

Page 202: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

200

IV Nhập dữ liệu 101.427.268

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 37 667.327

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 51.553.345 Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Page 203: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

201

tính Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 46.965.713

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 140.421.530

TỔNG CHI PHÍ 702.107.652

e. Cơ sở dữ liệu về Hạ tầng mạng lưới điện

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 104.080.568

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 16 98.492.832

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Page 204: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

202

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 25.576

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654 7 25.576

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 10.803

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ 1.543 7 10.803

Page 205: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

203

liệu

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.055.144

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 57.730

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 7 57.730

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 390.930.480 Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ

sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

2 Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ

liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư Đối tượng 20 1.044.780 16 334.329.600

Page 206: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

204

bậc 1) quản lý BTNMT

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –

5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ

liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 16 56.600.880

IV Nhập dữ liệu 101.048.514

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

Page 207: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

205

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 64.599.102

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 60.011.471

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 176.297.362

TỔNG CHI PHÍ 881.486.812

3. Nhóm Cơ sở dữ liệu quy hoạch (sử dụng đất, đô thị, giao thông tỉnh, đầu tư)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 362.795.755 Căn cứ

Quyết 1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 58 357.036.515

Page 208: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

206

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322 định số

1595/QĐ-

BTTTT Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240

1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 146.149

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654

40 146.149

Page 209: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

207

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1

2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 61.734

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543

40 61.734

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.327.298

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414

1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 329.884

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247

40 329.884

Chi phí

cho 1

đơn vị

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Page 210: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

208

tính Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 4.945.288.540

Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

1 Biên tập bản đồ GIS

a Biên tập nội dung các đối tượng dạng

đường (1KS3)

Tờ bản đồ 20 259.459

588 3.051.237.840

b. Biên tập nội dung các đối tượng dạng

vùng (1KS3)

Tờ bản đồ 25 259.459

292 1.894.050.700

c. Biên tập nội dung các đối tượng dạng

điểm (1KS3)

Tờ bản đồ 25 259.459

0

2 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ

liệu (1KS2)

Đối tượng

quản lý

15 235.837

0

IV Nhập dữ liệu 4.223.631

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

2 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 58 1.046.081

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1

6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 535.828.791 Căn cứ

Page 211: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

209

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632 Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV)

531.241.159

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459

1

40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 1.473.234.914

TỔNG CHI PHÍ 7.366.174.570

4. Nhóm Cơ sở dữ liệu hiện trạng (sử dụng đất, xây dựng, dự án đầu tư, thống kê)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 360.627.595

Căn cứ

Quyết

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 56 344.724.911

Chi phí Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Page 212: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

210

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975 định số

1595/QĐ-

BTTTT Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 6.721.567

4.1 Quét tài liệu Trang A4 3.352 2000 6.703.298

Chi phí

cho 1

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,008 208.956 1 1.672

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Page 213: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

211

đơn vị

tính Máy photo Ca 0,006 120.000 1 720

4.2 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654 5 18.269

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.629.761

5.1 Tài liệu giấy Trang A4 1.811 2000 3.622.044

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,006 235.837 1 1.415

Máy tính Ca 0,0023 120.000 1 276

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

5.2 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 5 7.717

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 17.910.491

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Page 214: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

212

tính Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 13.913.077

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu giấy Trang A4 6.936 2000 13.871.842

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,0125 471.674 1 5.896

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,007 120.000 1 840

Máy in Ca 0,0005 120.000 1 60

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 5 41.236

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 1.368.256.680

Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ

sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

2

Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ

liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư

bậc 1)

Đối tượng

quản lý 20 1.044.780 56 1.170.153.600

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –

5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ

liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 56 198.103.080

Page 215: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

213

IV Nhập dữ liệu 101.769.949

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 56 1.010.009

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 189.444.103 Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Page 216: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

214

tính Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 184.856.472

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 519.621.115

TỔNG CHI PHÍ 2.598.105.575

5. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Y tế (cơ sở, dịch vụ khám chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh, dịch tễ, quản lý môi trường)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 104.069.111

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 16 98.492.832

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Page 217: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

215

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 23.379

4.1 Ghi đĩa DVD Đơn vị dữ

liệu 23.379 1 23.379

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,02 208.956 1 4.179

Máy tính Ca 0,16 120.000 1 19.200

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 1.543

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ 1.543 1 1.543

Page 218: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

216

liệu

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.005.661

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản

3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 120.000 1 8.247

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 1 8.247

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ

liệu 2.128.526.410

1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 479 470.469.690 Căn cứ

Quyết Chi phí Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 1 173.873

Page 219: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

217

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129 định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028

Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162

2 Chuẩn hóa & chuyển đổi dl

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

a.

Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo

thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4

kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 70 1.071.661 16 1.200.260.320

b.

Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn

TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc

1)

Đối tượng

quản lý 40 417.912 16 267.463.680

c.

Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo

thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1

kỹ sư bậc1)

Đối tượng

quản lý 40 208.956 16 133.731.840

d.

Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được

chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân

công- 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 16 56.600.880

IV Nhập dữ liệu 101.048.514

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Page 220: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

218

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 16 288.574

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 238.352.601

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 233.764.970

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 654.119.485

Page 221: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

219

TỔNG CHI PHÍ 3.270.597.424

6. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Viễn thông

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 67.119.771

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 10 61.558.020

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Page 222: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

220

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 7.307

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654 2 7.307

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 3.087

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 2 3.087

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.013.908 Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Page 223: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

221

đơn vị

tính

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 16.494

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 2 16.494

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Biên tập nội dung bản đồ 244.331.550

Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

1 Tuyên bố đối tượng (Nhân công – 5 kỹ

sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

2

Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ

liệu không gian (Nhân công – 5 kỹ sư

bậc 1)

Đối tượng

quản lý 20 1.044.780 10 208.956.000

3 Biên tập nội dung bản đồ (Nhân công –

5 kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 15 1.044.780 0

4 Chuyển đổi dữ liệu vào mô hình dữ

liệu (Nhân công – 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 10 35.375.550

IV Nhập dữ liệu 100.940.299 Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Page 224: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

222

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554 BTTTT

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 10 180.359

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 46.228.185

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 41.640.553

Page 225: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

223

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 125.777.338

TỔNG CHI PHÍ 628.886.692

7. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Du lịch

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 67.134.299

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 10 61.558.020

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Page 226: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

224

đơn vị

tính

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 23.379

4.1 Ghi đĩa DVD Đơn vị dữ

liệu 23.379 1 23.379

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,02 208.956 1 4.179

Máy tính Ca 0,16 120.000 1 19.200

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 1.543

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 1 1.543

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

Page 227: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

225

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.005.661

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 120.000 1 8.247

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 1 8.247

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ

liệu 1.461.574.335

1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 982.191 433 425.288.885 Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 1 173.873

Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129

Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028

Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162

2 Chuẩn hóa & chuyển đổi dl Căn cứ

Page 228: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

226

a.

Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo

thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4

kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 70 1.071.661 10 750.162.700

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

b.

Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn

TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc

1)

Đối tượng

quản lý 40 417.912 10 167.164.800

c.

Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo

thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1

kỹ sư bậc 1)

Đối tượng

quản lý 40 208.956 10 83.582.400

d.

Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được

chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân

công- 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 15 235.837 10 35.375.550

IV Nhập dữ liệu 100.940.299

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Page 229: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

227

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 10 180.359

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 167.953.091

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 163.365.459

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 460.520.832

TỔNG CHI PHÍ 2.302.604.158

8. Nhóm Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Phòng cháy chữa cháy

Page 230: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

228

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT Hạng mục công việc Đơn vị tính Định mức Đơn giá Số

lượng Thành tiền Ghi chú

I Thu thập dữ liệu 60.969.166

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xác định dữ liệu cần thu thập Bảng mô tả 6.155.802 9 55.402.218

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,500 778.378 1 2.724.322

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 3,500 569.422 1 1.992.975

Giấy A4 Ram 0,300 70.000 1 21.000

Máy tính Ca 11,250 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,375 120.000 1 45.000

Máy Photo Ca 0,225 100.020 1 22.505

2 Lập kế hoạch thu thập dữ liệu Bản 3.938.116 1 3.938.116

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Công 3,750 778.378 1 2.918.916

Giấy A4 Ram 0,160 70.000 1 11.200

Máy tính Ca 8,000 120.000 1 960.000

Máy in Ca 0,300 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,1 120.000 1 12.000

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập

dữ liệu Bản 1.613.240 1 1.613.240

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công - Kỹ sư bậc 2 Nhóm công 2,5 235.837 1 589.592

Nhân công - Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 2,5 259.459 1 648.648

Giấy A4 Ram 0,06 70.000 1 4.200

Máy tính Ca 3 120.000 1 360.000

Page 231: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

229

Máy in Ca 0,06 120.000 1 7.200

Máy Photo Ca 0,03 120.000 1 3.600

4 Thu thập dữ liệu. tài liệu 10.961

4.1 Sao chép USB Đơn vị dữ

liệu 3.654 3 10.961

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Công 0,006 208.956 1 1.254

Máy tính Ca 0,02 120.000 1 2.400

5 Giao nộp tài liệu đã thu thập 4.630

5.1 Tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 1.543 3 4.630

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 2 Công 0,004 235.837 1 943

Máy tính Ca 0,004 120.000 1 480

Máy Photo Ca 0,001 120.000 1 120

II Đánh giá và phân loại dữ liệu 4.022.155

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn đánh giá

và phân loại dữ liệu Bản 3.997.414 1 3.997.414

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 3,75 778.377 1 2.918.914

Giấy A4 Ram 0,15 70.000 1 10.500

Máy tính Ca 8,4 120.000 1 1.008.000

Máy in Ca 0,3 120.000 1 36.000

Máy Photo Ca 0,2 120.000 1 24.000

2 Phân loại và đánh giá dữ liệu. tài liệu 24.741

Page 232: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

230

2.1 Phân loại đánh giá dữ liệu. tài liệu số Đơn vị dữ

liệu 8.247 3 24.741

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,015 471.674 1 7.075

Giấy A4 Ram 0,002 70.000 1 140

Máy tính Ca 0,008 120.000 1 960

Máy in Ca 0,0006 120.000 1 72

III Đo đạc thực địa và Chuẩn hóa dữ

liệu 1.308.836.219

1 Đo đạc vị trí các đối tượng bằng GPS 383 376.179.314 Căn cứ

Quyết

định

10/2008/Q

Đ-

BTNMT

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công- 1 lái xe bậc 3 Nhóm công 0,81 214.658 1 173.873

Nhân công- 2 kỹ thuật viên bậc 6 Nhóm công 0,81 502.628 1 407.129

Nhân công- 1 kỹ sư bậc 2 Nhóm công 0,81 235.837 1 191.028

Nhân công- 1 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 0,81 259.459 1 210.162

2 Chuẩn hóa & chuyển đổi dl

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

a.

Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo

thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 4

kỹ sư bậc 1 và 1 kỹ sư bậc 2)

Đối tượng

quản lý 70 1.071.661 9 675.146.430

b.

Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn

TCVN 6909 (Nhân công- 2 kỹ sư bậc

1)

Đối tượng

quản lý 40 417.912 9 150.448.320

c.

Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo

thiết kế mô hình dữ liệu (Nhân công- 1

kỹ sư bậc1)

Đối tượng

quản lý 40 208.956 9 75.224.160

d. Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được

chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu (Nhân

Đối tượng

quản lý 15 235.837 9 31.837.995

Page 233: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

231

công- 1 kỹ sư bậc 2)

IV Nhập dữ liệu 100.922.263

Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Metadata Cấu trúc dữ

liệu 5.421.244 18 97.582.390

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 Kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Nhân công – 1 Kỹ sư bậc 4 Nhóm công 5 284.711 1 1.423.554

Giấy A4 Ram 0,18 70.000 1 12.600

Máy tính Ca 11,25 120.000 1 1.350.000

Máy in Ca 0,3375 120.000 1 40.500

2 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập liệu Bản 3.177.550 1 3.177.550

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – 2 kỹ sư bậc 3 Nhóm công 5 518.918 1 2.594.590

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Máy tính Ca 4,50 120.000 1 540.000

Máy in Ca 0,168 120.000 1 20.160

Máy Photo Ca 0,12 120.000 1 14.400

3 Nhập Metadata cho dữ liệu Trường 18.036 9 162.323

Chi phí

cho 1

đơn vị

tính

Nhân công – kỹ sư bậc 1 Nhóm công 0,0576 208.956 1 12.036

Máy tính Ca 0,05000 120.000 1 6.000

V Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập 152.062.612 Căn cứ

Quyết

định số

1595/QĐ-

BTTTT

1 Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra Bản 4.587.632 1 4.587.632

Chi phí

cho 1

Nhân công – 3 kỹ sư bậc 4 Nhóm công 4 854.133 1 3.736.832

Giấy A4 Ram 0,12 70.000 1 8.400

Page 234: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

232

đơn vị

tính

Máy tính Ca 6,75 120.000 1 810.000

Máy in Ca 0,1575 120.000 1 18.900

Máy Photo Ca 0,1125 120.000 1 13.500

2 Kiểm tra dữ liệu tạo lập:

10%*(I+II+III+IV) 147.474.980

VI Bảo trì CSDL (Nhân công – 1 Kỹ sư

bậc 3)

Cơ sở dữ

liệu 156 259.459 1 40.475.641

Căn cứ

Thông tư

30/2009/T

T-

BTNMT

VII Chi phí quản lý (25%) 416.822.014

TỔNG CHI PHÍ 2.084.110.070

Page 235: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

233

IV. Chi phí đào tạo quản lý. sử dụng hệ thống (Gđt): 1.526.011.000 đồng

1. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà: 333.627.000 đồng

a. Đào tạo quản trị cán bộ nguồn Cổng thông tin GIS Khánh Hoà (02 học viên / 07 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG

VIỆC

Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn

giá

(USD)

Đơn giá (đ)

Tỷ giá

USD=21.111đ

Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí sinh hoạt

1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000

2 Khách sạn 2 7 70 1.478.050 20.692.700

3 Phương tiên đi lại 2 7 50 1.055.750 14.780.500

4 Thủ tục xuất. nhập cảnh.

bảo hiểm

2 200 4.223.000 8.446.000

5 Phụ cấp công tác phí 2 7 80 1.689.200 23.648.800

B Chi phí phục vụ lớp

học

1 Học phí tại cơ sở nước

ngoài

2 2.800 59.122.000 118.244.000

2 Biên dịch. phiên dịch tài

liệu

2 100 2.111.500 4.223.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

206.927.000

b. Đào tạo quản trị người dùng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà (28 học viên / 20 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 20 600.000 12.000.000

2 Vé máy bay khứ hồi 1 3.000.000 3.000.000

3 Khách sạn 1 20 500.000 10.000.000

Page 236: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

234

4 Phương tiên đi lại 1 20 100.000 2.000.000

5 Phụ cấp công tác phí 1 20 150.000 3.000.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 20 545.000 10.900.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

29 20 10.000 5.800.000

3 Thuê hội trường 20 4.000.000 80.000.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

126.700.000

2. Đào tạo quản trị Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App: 268.918.000 đồng

a. Đào tạo quản trị cán bộ nguồn Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App (02 học viên / 07

ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG

VIỆC

Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn

giá

(USD)

Đơn giá (đ)

Tỷ giá

USD=21.111đ

Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí sinh hoạt

1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000

2 Khách sạn 2 7 70 1.478.050 20.692.700

3 Phương tiên đi lại 2 7 50 1.055.750 14.780.500

4 Thủ tục xuất. nhập cảnh.

bảo hiểm

2 200 4.223.000 8.446.000

5 Phụ cấp công tác phí 2 7 80 1.689.200 23.648.800

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Học phí tại cơ sở nước

ngoài

2 2.000 42.230.000 84.460.000

2 Biên dịch. phiên dịch tài

liệu

2 100 2.111.500 4.223.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

173.143.000

b. Đào tạo quản trị người dùng Cổng thông tin GIS Khánh Hoà App (28 học viên / 15

ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Page 237: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

235

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 15 600.000 9.000.000

2 Vé máy bay khứ hồi 1 3.000.000 3.000.000

3 Khách sạn 1 15 500.000 7.500.000

4 Phương tiên đi lại 1 15 100.000 1.500.000

5 Phụ cấp công tác phí 1 15 150.000 2.250.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 15 545.000 8.175.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

29 15 10.000 4.350.000

3 Thuê hội trường 15 4.000.000 60.000.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

95.775.000

3. Đào tạo quản trị ArcGIS Server: (02 học viên / 10 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG

VIỆC

Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn

giá

(USD)

Đơn giá (đ)

Tỷ giá

USD=21.111đ

Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí sinh hoạt

1 Vé máy bay khứ hồi 2 400 8.446.000 16.892.000

2 Khách sạn 2 10 70 1.478.050 29.561.000

3 Phương tiên đi lại 2 10 50 1.055.750 21.115.000

4 Thủ tục xuất. nhập cảnh.

bảo hiểm

2 200 4.223.000 8.446.000

5 Phụ cấp công tác phí 2 10 80 1.689.200 33.784.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Học phí tại cơ sở nước

ngoài

2 6.000 126.690.000 253.380.000

Page 238: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

236

2 Biên dịch. phiên dịch tài

liệu

2 100 2.111.500 4.223.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

367.401.000

4. Đào tạo quản trị ArcGIS Desktop (05 học viên / 14 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 14 600.000 8.400.000

2 Vé máy bay khứ hồi 1 14 3.000.000 3.000.000

3 Khách sạn 1 14 500.000 7.000.000

4 Phương tiên đi lại 1 14 100.000 1.400.000

5 Phụ cấp công tác phí 1 14 150.000 2.100.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 14 545.000 7.630.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 14 10.000 840.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

30.370.000

5. Đào tạo quản trị Cơ sở dữ liệu SQL (05 học viên / 22 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 22 600.000 13.200.000

Page 239: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

237

2 Vé máy bay khứ hồi 1 22 3.000.000 3.000.000

3 Khách sạn 1 22 500.000 11.000.000

4 Phương tiên đi lại 1 22 100.000 2.200.000

5 Phụ cấp công tác phí 1 22 150.000 3.300.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 22 545.000 11.990.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 22 10.000 1.320.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

46.010.000

6. Đào tạo công tác xây dựng. chuẩn hóa và tích hợp CSDL (05 học viên / 30 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 30 600.000 18.000.000

2 Vé máy bay khứ hồi 1 30 3.000.000 3.000.000

3 Khách sạn 1 30 500.000 15.000.000

4 Phương tiên đi lại 1 30 100.000 3.000.000

5 Phụ cấp công tác phí 1 30 150.000 4.500.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 30 545.000 16.350.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 30 10.000 1.800.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

61.650.000

7. Đào tạo công việc khung (28 học viên / 10 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Page 240: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

238

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 10 600.000 6.000.000

2 Vé máy bay khứ hồi 1 10 3.000.000 3.000.000

3 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000

4 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000

5 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

29 10 10.000 2.900.000

3 Thuê hội trường 10 4.000.000 40.000.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

64.850.000

8. Đào tạo quản trị Phần mềm nội bộ (14 học viên / 18 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 18 600.000 10.800.000

2 Vé máy bay khứ hồi 1 18 3.000.000 3.000.000

3 Khách sạn 1 18 300.000 5.400.000

4 Phương tiên đi lại 1 18 100.000 1.800.000

5 Phụ cấp công tác phí 1 18 100.000 1.800.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 18 545.000 9.810.000

2 Chi phí nước uống phục vụ 15 18 10.000 2.700.000

Page 241: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

239

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

3 Thuê hội trường 18 4.000.000 72.000.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

107.310.000

9. Đào tạo người dùng Phần mềm nội bộ: 245.875.000 đ

a. Cổng GIS Khánh Hòa: (05 học viên / 14 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 14 600.000 8.400.000

2 Khách sạn 1 14 500.000 7.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 14 100.000 1.400.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 14 150.000 2.100.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 14 545.000 7.630.000

2 In ấn Tài liệu 5 14 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 14 10.000 840.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

27.470.000

b. Phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành: (05 học viên / 10

ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

Page 242: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

240

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 10 600.000 6.000.000

2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000

2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 10 10.000 600.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

19.650.000

c. Phần mềm quản trị CSDL GIS tại Trung tâm GIS tỉnh: (05 học viên / 07 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 7 600.000 4.200.000

2 Khách sạn 1 7 500.000 3.500.000

3 Phương tiên đi lại 1 7 100.000 700.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 7 150.000 1.050.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 545.000 3.815.000

2 In ấn Tài liệu 5 7 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 7 10.000 420.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

13.785.000

Page 243: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

241

d. Phần mềm phân phối CSDL GIS cho các hệ thống chuyên ngành: (05 học viên /

12 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 12 600.000 7.200.000

2 Khách sạn 1 12 500.000 6.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 12 100.000 1.200.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 12 150.000 1.800.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 12 545.000 6.540.000

2 In ấn Tài liệu 5 12 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 12 10.000 720.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

23.560.000

e. Phần mềm Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ứng dụng GIS: (05 học viên / 10

ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 10 600.000 6.000.000

2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000

B Chi phí phục vụ lớp học

Page 244: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

242

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000

2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 10 10.000 600.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

19.650.000

f. Phần mềm Quản lý cấp phép xây dựng đô thị ứng dụng GIS (05 học viên / 08

ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 8 600.000 4.800.000

2 Khách sạn 1 8 500.000 4.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 8 100.000 800.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 8 150.000 1.200.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 8 545.000 4.360.000

2 In ấn Tài liệu 5 8 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 8 10.000 480.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

15.740.000

g. Phần mềm Quản lý cấp phép thi công các công trình giao thông vận tải (05 học

viên / 07 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Page 245: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

243

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 7 600.000 4.200.000

2 Khách sạn 1 7 500.000 3.500.000

3 Phương tiên đi lại 1 7 100.000 700.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 7 150.000 1.050.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 545.000 3.815.000

2 In ấn Tài liệu 5 7 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 7 10.000 420.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

13.785.000

h. Phần mềm Quản lý dự án đầu tư hạ tầng giao thông (05 học viên / 07 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 7 600.000 4.200.000

2 Khách sạn 1 7 500.000 3.500.000

3 Phương tiên đi lại 1 7 100.000 700.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 7 150.000 1.050.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 7 545.000 3.815.000

2 In ấn Tài liệu 5 7 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 7 10.000 420.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

13.785.000

Page 246: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

244

i. Phần mềm quản lý khu kinh tế Vân Phong: (05 học viên / 6 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 6 600.000 3.600.000

2 Khách sạn 1 6 500.000 3.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 6 100.000 600.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 6 150.000 900.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 6 545.000 3.270.000

2 In ấn Tài liệu 5 6 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 6 10.000 360.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

11.830.000

j. Phần mềm Quản lý quy hoạch hạ tầng viễn thông: (05 học viên / 08 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 8 600.000 4.800.000

2 Khách sạn 1 8 500.000 4.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 8 100.000 800.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 8 150.000 1.200.000

B Chi phí phục vụ lớp học

Page 247: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

245

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 8 545.000 4.360.000

2 In ấn Tài liệu 5 8 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 8 10.000 480.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

15.740.000

k. Phần mềm Cấp giấy chứng nhận và quản lý hiện trạng. quy hoạch mạng lưới y tế

và dịch vụ y tế: (05 học viên / 06 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 6 600.000 3.600.000

2 Khách sạn 1 6 500.000 3.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 6 100.000 600.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 6 150.000 900.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 6 545.000 3.270.000

2 In ấn Tài liệu 5 6 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 6 10.000 360.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

11.830.000

l. Phần mềm Quản lý mạng lưới điểm du lịch và phục vụ du lịch: (05 học viên / 10

ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Page 248: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

246

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 10 600.000 6.000.000

2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000

B Chi phí phục vụ lớp học 10

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000

2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 10 10.000 600.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

19.650.000

m. Phần mềm hỗ trợ điều hành công tác Phòng cháy chữa cháy ứng dụng GIS: (05

học viên / 05 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 5 600.000 3.000.000

2 Khách sạn 1 5 500.000 2.500.000

3 Phương tiên đi lại 1 5 100.000 500.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 5 150.000 750.000

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 5 545.000 2.725.000

2 In ấn Tài liệu 5 5 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 5 10.000 300.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP 9.875.000

Page 249: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

247

HỌC

n. Hệ thống thông tin thống kê kinh tế xã hội ứng dụng GIS: (05 học viên / 10 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 10 600.000 6.000.000

2 Khách sạn 1 10 500.000 5.000.000

3 Phương tiên đi lại 1 10 100.000 1.000.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 10 150.000 1.500.000

B Chi phí phục vụ lớp học 10

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 10 545.000 5.450.000

2 In ấn Tài liệu 5 10 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 10 10.000 600.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

19.650.000

o. Phần mềm quản lý giao thuê đất ứng dụng GIS (05 học viên / 05 ngày)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC Số

lượng

Số

ngày

công

Đơn giá (đ) Thành tiền

Áp dụng theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

A Chi phí giảng viên

1 Thù lao giảng viên hướng

dẫn sử dụng chương trình

1 5 600.000 3.000.000

2 Khách sạn 1 5 500.000 2.500.000

3 Phương tiên đi lại 1 5 100.000 500.000

4 Phụ cấp công tác phí 1 5 150.000 750.000

Page 250: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

248

B Chi phí phục vụ lớp học

1 Chi phí biên soạn giáo trình 1 5 545.000 2.725.000

2 In ấn Tài liệu 5 5 20.000 100.000

2 Chi phí nước uống phục vụ

lớp hoc (10 ngàn đ/học viên)

6 5 10.000 300.000

TỔNG CHI PHÍ LỚP

HỌC

9.875.000

Page 251: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

249

PHỤ LỤC II. TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

TT Nội dung Ký

hiệu Diễn giải

Giá trị

trước thuế

Thuế VAT

(10%)

Giá trị

sau thuế Ghi chú

I CHI PHÍ THIẾT BỊ Gtb Ghtkt + Gpm 69.997.913.551 3.237.778.587 73.235.692.138

1 Hạ tầng kỹ thuật Ghtkt Gpc + Gpmtp 12.857.869.585 533.185.359 13.391.054.944

1.1 Thiết bị phần cứng Gpc 5.331.853.585 533.185.359 5.865.038.944

1.2 Phần mềm thương

mại Gpmtp 7.526.016.000 7.526.016.000

2 Chi phí phần mềm Gpm Gpmnb+Gktpm

+Gdl+Gdt+Gpl 57.140.043.966 2.704.593.228 59.844.637.194

2.1 Phần mềm nội bộ Gpmnb 28.517.818.603 28.517.818.603

2.2 Tạo lập Cơ sở dữ liệu Gdl 27.045.932.282 2.704.593.228 29.750.525.511

2.3 Đào tạo chuyển giao

công nghệ Gdt 1.526.011.000 1.526.011.000

Quy định địa

phương

2.4 Xây dựng khung

pháp lý Gpl 50.282.080 50.282.080

II CHI PHÍ QUẢN

LÝ DỰ ÁN Gqlda

Ghtkt*1.6120% +

Gpm*1.5658% 1.102.873.626 110.287.363 1.213.160.988

Quyết định

993/QĐ-

BTTTT

(01/7/2011)

III CHI PHÍ TƯ VẤN Gtv ∑Gtv(i) 3.328.540.731 332.854.073 3.661.394.804 Quyết định

993/QĐ-

Page 252: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

250

TT Nội dung Ký

hiệu Diễn giải

Giá trị

trước thuế

Thuế VAT

(10%)

Giá trị

sau thuế Ghi chú

ĐẦU TƯ BTTTT

(01/7/2011)

1 Chi phí lập Báo cáo

nghiên cứu khả thi Gtv1

Ghtkt*1.4965% +

Gpm*0.6079% 411.032.130 41.103.213 452.135.343

2

Chi phí lập Hồ sơ

thiết kế thi công -

tổng dự toán

Gtv2 Ghtkt*0.7323% +

Gpm*2.3224% 1.564.184.017 156.418.402 1.720.602.419

3

Thẩm tra tính hiệu

quả. tính khả thi của

dự án đầu tư

Gtv3 Ghtkt*0.0597% +

Gpm*0.0543% 38.733.936 3.873.394 42.607.330

4 Chi phí thẩm tra thiết

kế Gtv4

Ghtkt*0.1210% +

Gpm*0.1022% 73.931.455 7.393.145 81.324.600

5 Chi phí thẩm tra dự

toán Gtv5

Ghtkt*1.1170% +

Gpm*0.992% 71.702.938 7.170.294 78.873.232

6

Chi phí lập Hồ sơ

mời thầu. đánh giá

Hồ sơ dự thầu

Gtv6 Ghtkt*0.1799% +

Gpm*0.1161% 89.507.765 8.950.777 98.458.542

7 Chi phí giám sát thi

công Gtv7

Ghtkt*1.5752% +

Gpm*1.5342% 1.079.448.490 107.944.849 1.187.393.339

IV CHI PHÍ KHÁC Gk ∑Gk(i) 273.394.672 25.598.319 298.992.991

Thông tư

06/2011/TT-

BTTTT

(28/02/2011)

1 Chi phí thẩm định

giá thiết bị Gk1 30.000.000 3.000.000 33.000.000

Page 253: BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN Ứng dụng hệ thống …stttt.khanhhoa.gov.vn/Resources/Ho so Bao cao nghien cuu... · 2018-03-29 · 1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ

251

TT Nội dung Ký

hiệu Diễn giải

Giá trị

trước thuế

Thuế VAT

(10%)

Giá trị

sau thuế Ghi chú

2 Lệ phí thẩm định dự

án đầu tư Gk2

(Gtb+Gqlda+Gtv)*

0.0138% 10.255.270 10.255.270

Thông tư

176/2011/TT-

BTC

(06/12/2011)

3

Chi phí kiểm tra phê

duyệt quyết toán vốn

đầu tư

Gk3 (Gtb+Gqlda+Gtv)*

0.1698%*70% 88.333.042 8.833.304 97.166.346

Thông tư

19/2011/TT-

BTC

(14/2/2011)

4 Chi phí kiểm toán Gk4 (Gtb+Gqlda+Gtv)*

0.2646%*70% 137.650.151 13.765.015 151.415.166

Thông tư

19/2011/TT-

BTC

(14/2/2011)

5

Lệ phí thẩm định kết

quả lựa chọn nhà

thầu

Gk5 (Gtb+Gtv2)*1% 7.156.210

7.156.210

Nghị định số

85/2009/NĐ-

CP

(15/10/2009)

V CHI PHÍ DỰ

PHÒNG Gdp

(Gtb+Gqlda+Gtv

+Gk)*5% 3.735.136.129 373.513.613 4.108.649.742

TỔNG CỘNG Gtb+Gql+Gtv

+Gkg+Gd 78.437.858.709 4.080.031.955 82.517.890.663

LÀM TRÒN SỐ

82.517.891.000

Bằng chữ: Tám mươi hai tỷ năm trăm mười bảy triệu tám trăm chín mươi mốt nghìn đồng./.