Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHẾ BIẾN HXK CẦU TRE (CTE JSCO) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 239 /BC-CTCT TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 04 năm 2014
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE
NĂM 2013
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Những sự kiện quan trọng:
Việc thành lập và Chuyển đổi sở hữu thành Công ty cổ phần:
Công ty Cổ phần CBHXK Cầu Tre trước đây là Xí nghiệp CBHXK Cầu Tre, là một
doanh nghiệp Nhà nước, được cổ phần hóa theo Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày
14/04/2006 của UBND TP.HCM và chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần kể
từ ngày 01/01/2007.
Niêm yết:
Hiện tại Công ty chưa niêm yết cổ phiếu tại các Sở Giao dịch chứng khoán.
2. Quá trình phát triển:
Ngành nghề kinh doanh:
Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm từ thủy sản.
Sản xuất trà các loại, các loại bánh, kẹo, thực phẩm, nước giải khát (không sản xuất
nước giải khát tại trụ sở).
Trồng cây chè (trà).
Chế biến, bảo quản thịt và sản phẩm từ thịt.
Mua bán trà các loại, các loại bánh, kẹo, thực phẩm, nước giải khát. Mua bán thủy
sản và sản phẩm từ thủy sản, nông lâm sản nguyên liệu, động vật sống (trừ kinh
doanh động vật hoang dã thuộc danh mục điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc
tham gia quy định và các loại động vật quý hiếm khác cần được bảo vệ), lương thực,
thực phẩm, đồ uống, thuốc lá điếu sản xuất trong nước.
Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình. Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế
phẩm vệ sinh (trừ dược phẩm).
Mua bán vật liệu xây dựng. Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng ngành nghế biến
thực phẩm – ngành xây dựng.
Trang trí nội thất.
Cho thuê kho bãi, văn phòng, nhà ở. Kinh doanh bất động sản.
Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính kế toán).
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Bán lẻ đồ uống.
Đào tạo nghề.
Dịch vụ hỗ trợ trồng trọt.
2
Môi giới thương mại. Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa.
Bán buôn đồ uống có cồn.
Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh.
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da.
Bán lẻ thiết bị viễn thông.
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác.
Nghiên cứu thị thường và thăm dò dư luận.
Cho thuê ôtô.
Cung cấp suất ăn theo hợp đồng.
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình.
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
Trong đó có các ngành nghề kinh doanh chính là:
+ Sản xuất và chế biến hải sản;
+ Sản xuất và chế biến thực phẩm;
+ Trồng và chế biến trà.
Tình hình hoạt động:
Tiền thân của Công ty CP CBHXK Cầu Tre là Công ty Xuất nhập khẩu trực dụng
công nghiệp Sàigòn Direximco, được thành lập từ năm 1981. Đến năm 1983 được chuyển
thành Xí nghiệp quốc doanh Chế biến hàng xuất khẩu, một đơn vị sản xuất chế biến để cung
ứng xuất khẩu trực thuộc Sở Ngoại thương Thành phố. Ngày 15/01/1993, UBND Thành phố
đã ra quyết định số 16/QĐ-UB thành lập doanh nghiệp nhà nước Xí nghiệp CBHXK Cầu Tre
với ngành nghề sản xuất, chế biến thủy hải sản, súc sản (đông lạnh và khô), nông sản, thực
phẩm tươi và khô phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, sản xuất các mặt hàng da và giả
da, sản xuất kinh doanh các loại vật liệu phục vụ xây dựng và trang trí nội thất.
Ngày 14/04/2006 theo Quyết định số 1817/QĐ-UBND của UBND TP.HCM đã duyệt
phương án và chuyển Xí nghiệp Chế biến Hàng xuất khẩu Cầu Tre thành Công ty Cổ phần
Chế biến Hàng xuất khẩu Cầu Tre, chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ
phần kể từ ngày 01/01/2007.
Qua hơn 30 năm hoạt động, thương hiệu Cầu Tre đã từng bước được hình thành và
đạt được vị trí nhất định trên thị trường. Bằng sự nỗ lực, quyết tâm của tập thể cán bộ công
nhân viên Công ty, thương hiệu Cầu Tre tiếp tục đi lên, tạo những bước đột phá mới trong
công nghệ chế biến thực phẩm, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước, sẵn sàng hội nhập kinh
tế khu vực và thế giới.
3. Định hướng phát triển:
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
Tốc độ tăng doanh thu sản xuất kinh doanh: Tốc độ tăng doanh thu bình quân trong 3
năm tới là 15%/năm, tăng dần tỷ trọng doanh thu nội địa để đến hết năm 2015 đạt
khoảng 60% tổng doanh thu.
Tập trung vào sản xuất, chế biến thực phẩm tinh chế có hàm lượng giá trị gia tăng cao,
đồng thời đa dạng hóa kinh doanh sản phẩm tiêu dùng khác.
3
Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
Thực hiện chiến lược theo định hướng đầu tư mở rộng những ngành nghề phù hợp
với quy hoạch ngành, thành phố và có lợi thế kinh doanh.
Các chiến lược thực hiện trong giai đoạn này theo định hướng tăng trưởng nhanh gồm:
+ Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu
+ Chiến lược phát triển thị trường trong nước
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm:
Thực hiện tái cấu trúc hoạt động Công ty; cải tiến giám sát, quản lý, tiết giảm chi phí;
xây dựng và phát triển hệ thống phân phối nội địa,...
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch:
Chỉ tiêu ĐVT TH 2012 KH 2013 TH 2013
So sánh (%)
TH2013/
TH2012
TH2013/
KH2013
Tổng doanh thu triệu đồng 779.594 579.300 597.679 76.67 103.17
KN xuất khẩu 1.000 USD 19.076 17.500 17.283 90.60 98.76
KN nhập khẩu 1.000 USD 9.496 7.800 7.954 83.76 101.97
LN trước thuế triệu đồng (77.417) 500 1.019 - 203.80
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm: Không có
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:
Tiếp tục cơ cấu lại các hạng mục sản phẩm, tập trung vào những dòng sản phẩm có tỷ
suất doanh thu / lợi nhuận cao.
Phát triển dòng sản phẩm đáp ứng nhu cầu về bữa ăn hàng ngày cho người tiêu dùng
Có kế hoạch chuyên sâu về cơ cấu thị trường, phân khúc tiêu thụ sản phẩm.
Từng bước củng cố và phát triển hệ thống phân phối nội địa
Kế hoạch Kinh doanh - Tài chính điều chỉnh kỳ này được xây dựng theo hướng thận
trọng để phù hợp với điều kiện của Cầu Tre hiện tại và tình hình kinh tế vĩ mô. Mục
tiêu doanh số của kinh doanh nội địa đặt ra dựa trên cơ sở đánh giá tiềm năng thị
trường và cơ hội khi hệ thống phân phối được củng cố. Tuy nhiên, tùy tình hình thực
tế mà Ban Điều hành sẽ có quyết định điều chỉnh kịp thời, phù hợp về mức độ đầu tư
vào đội ngũ bán hàng, mức độ chi tiêu marketing và các chi phí hoạt động khác nhằm
bảo đảm mục tiêu tài chính đã cam kết với Hội đồng Quản trị.
III. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
1. Báo cáo tình hình tài chính
Khả năng sinh lời:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần : 0.05%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản : 0.08%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn đầu tư chủ sở hữu : 0.22%
4
Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2013:
Chæ tieâu 31/12/2013 01/01/2013
TAØI SAÛN
A. TAØI SAÛN NGAÉN HAÏN 224.023.900.100 260.611.148.995
I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 10.679.873.031 6.865.874.931
II. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn - -
III. Caùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 63.321.556.956 51.867.851.327
IV. Haøng toàn kho 133.155.126.465 183.287.559.666
V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 16.867.343.648 18.589.863.071
B. TAØI SAÛN DAØI HAÏN 131.796.158.423 142.849.849.051
I. Taøi saûn coá ñònh 101.074.188.665 119.489.777.762
1. Taøi saûn coá ñònh höõu hình 83.557.811.969 85.307.376.912
2. Taøi saûn coá ñònh thueâ taøi chính 10.929.358.980 -
3. Taøi saûn coá ñònh voâ hình 3.704.301.373 3.998.553.056
4. Chi phí xaây döïng cô baûn dôõ dang 2.882.716.343 30.183.847.794
II. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 711.710.000 1.067.565.000
III. Taøi saûn daøi haïn khaùc 30.010.259.758 22.292.506.289
TOÅNG COÄNG TAØI SAÛN 355.820.058.523 403.460.998.046
NGUOÀN VOÁN
A. NÔÏ PHAÛI TRAÛ 222.333.747.075 270.264.473.387
I. Nôï ngaén haïn 210.575.724.009 255.133.246.630
II. Nôï daøi haïn 11.758.023.066 15.131.226.757
B. VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU 133.486.311.448 133.196.524.659
I. Voán chuû sôû höõu 133.486.311.448 133.196.524.659
1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 117.000.000.000 117.000.000.000
2. Cheânh leäch tyû giaù hoái ñoaùi -
3. Quyõ ñaàu tö phaùt trieån 28.518.632.501 28.518.632.501
4. Quyõ döï phoøng taøi chính 5.378.498.016 5.388.498.016
5. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái (17.410.819.069) (17.710.605.858)
TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN 355.820.058.523 403.460.998.046
Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp: Không có
Tổng số cổ phiếu theo từng loại : 11.700.000 CP
+ Cổ phiếu thường : 11.700.000 CP
+ Cổ phiếu ưu đãi : 0
Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại : Không có
5
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:
+ Cổ phiếu thường : 11.700.000 CP
Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại : Không có
Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn : Không có
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nhìn chung, các chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 hoàn thành so với
kế hoạch đề ra.
Năm 2013, Công ty đã phần nào khắc phục được tình hình sản xuất kinh doanh so với
năm 2012 đạt được lãi trước thuế là 1.019 triệu đồng trong đó lợi nhuận gộp của Công ty thể
hiện sự tăng trưởng qua từng năm 2013 là 127.144 triệu đồng so với năm 2012 là 93.082
triệu đồng và doanh thu từ hoạt động tài chính tăng gần 3.000 triệu đồng. Đặc biệt năm 2013
Công ty đã thực hiện được chính sách chung là Giảm chi phí gần 255.861 triệu đồng trong đó
giảm mạnh giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
Tiến trình tái cấu trúc hoạt động Công ty được Ban Tổng Giám đốc chú trọng và chỉ
đạo thực hiện một cách kiên quyết. Các chương trình về giám sát quản lý để tiết giảm
chi phí của Công ty đã phát huy tác dụng, đạt hiệu quả tốt.
Năng lực quản lý, điều hành của đội ngũ cán bộ quản lý được củng cố và nâng cao.
Việc sắp xếp lại mặt bằng, hợp lý hóa sản xuất, vừa nâng cao hiệu quả sản xuất, vừa
có thêm mặt bằng cho thuê, tạo thêm nguồn thu.
Ban Điều hành Công ty chủ động linh hoạt trong hợp tác với các đối tác để tận dụng
năng lực tài chính, máy móc thiết bị của họ giúp Công ty khắc phục một số khó khăn
về tín dụng, máy móc thiết bị phục vụ cho yêu cầu phát triển trong sản xuất, sẵn sàng
đón bắt khi xuất hiện cơ hội thuận lợi.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai:
Thực hiện tái cấu trúc kinh doanh trên cơ sở phát huy nội lực, kết hợp các nguồn lực
bên ngoài (các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực phát triển kinh doanh).
Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển Công ty giai đoạn 2013 – 2015 và tầm nhìn
đến 2020, cụ thể hóa thành những chiến lược chức năng, trước mắt là chiến lược phát
triển sản xuất kinh doanh.
Kết hợp kiểm soát việc phân bổ hợp lý các nguồn lực, phát huy hiệu quả tiết kiệm của
các năm trước, tiếp tục thực hiện các chương trình tiết kiệm để giảm chi phí sản xuất,
chi phí quản lý, tăng năng suất lao động, thực hành tiết kiệm đi đôi với việc đảm bảo
công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động của Công ty.
6
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH (đã được kiểm toán)
Bảng cân đối kế toán
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
(100 = 110 + 130 + 140 + 150) 100 224.023.900.100 260.611.148.995
Tiền 110 4 10.679.873.031 6.865.874.931
Các khoản phải thu 130 5 63.321.556.956 51.867.851.327
Phải thu khách hàng 131 59.238.592.510 41.782.942.605
Trả trước cho người bán 132 987.035.807 4.442.934.105
Các khoản phải thu khác 135 3.481.154.204 5.769.080.972
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (385.225.565) (127.106.355)
Hàng tồn kho 140 6 133.155.126.465 183.287.559.666
Hàng tồn kho 141 135.254.216.551 188.672.567.509
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (2.099.090.086) (5.385.007.843)
Tài sản ngắn hạn khác 150 16.867.343.648 18.589.863.071
Chi phí trả trước ngắn hạn 151 380.219.398 1.140.300.333
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 - 2.271.139.538
Thuế phải thu từ Nhà nước 154 7 1.505.704.502 1.421.685.441
Tài sản ngắn hạn khác 158 14.981.419.748 13.756.737.759
Tài sản dài hạn (200 = 220 + 250 + 260) 200 131.796.158.423 142.849.849.051
Tài sản cố định 220 101.074.188.665 119.489.777.762
Tài sản cố định hữu hình 221 8 83.557.811.969 85.307.376.912
Nguyên giá 222 231.744.156.270 225.574.392.849
Giá trị hao mòn lũy kế 223
(148.186.344.301
)
(140.267.015.937
)
Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính 224 9 10.929.358.980 -
Nguyên giá 225 11.504.588.400 -
Giá trị hao mòn lũy kế 226 (575.229.420) -
Tài sản cố định vô hình 227 10 3.704.301.373 3.998.553.056
Nguyên giá 228 5.340.231.779 5.340.231.779
Giá trị hao mòn lũy kế 229 (1.635.930.406) (1.341.678.723)
Xây dựng cơ bản dở dang 230 11 2.882.716.343 30.183.847.794
Các khoản đầu tư tài chính 250 12 711.710.000 1.067.565.000
Đầu tư dài hạn khác 258 1.311.054.757 1.311.054.757
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 (599.344.757) (243.489.757)
7
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Tài sản dài hạn khác 260 30.010.259.758 22.292.506.289
Chi phí trả trước dài hạn 261 13 11.637.011.774 5.927.356.914
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 14 17.075.743.260 15.067.644.651
Tài sản dài hạn khác 268 1.297.504.724 1.297.504.724
TỔNG CỘNG TÀI SẢN(270 = 100 + 200) 270 355.820.058.523 403.460.998.046
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 222.333.747.075 270.264.473.387
Nợ ngắn hạn 310 210.575.724.009 255.133.246.630
Vay và nợ ngắn hạn 311 15 130.113.208.838 135.646.328.492
Phải trả người bán 312 16 60.000.338.672 86.942.156.127
Người mua trả tiền trước 313 2.184.222.521 1.577.160.429
Thuế phải nộp Nhà nước 314 17 179.352.203 1.226.513.001
Phải trả người lao động 315 10.017.058.740 23.740.938.615
Chi phí phải trả 316 18 6.547.575.428 5.130.036.774
Các khoản phải trả ngắn hạn khác 319 1.509.731.156 1.070.958.341
Quỹ khen thưởng và phúc lợi 323 24.236.451 (200.845.149)
Vay và nợ dài hạn 330 11.758.023.066 15.131.226.757
Phải trả dài hạn khác 333 869.591.440 1.146.228.565
Vay và nợ dài hạn 334 19 10.888.431.626 13.984.998.192
VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 400 133.486.311.448 133.196.524.659
Vốn chủ sở hữu 410 20 133.486.311.448 133.196.524.659
Vốn cổ phần 411 21 117.000.000.000 117.000.000.000
Quỹ đầu tư phát triển 417 22 28.518.632.501 28.518.632.501
Quỹ dự phòng tài chính 418 22 5.378.498.016 5.388.498.016
Lỗ lũy kế chưa phân phối 420 (17.410.819.069) (17.710.605.858)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400) 440 355.820.058.523 403.460.998.046
8
9
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mã
số
Thuyết
minh
2013
VND
2012
VND
Tổng doanh thu 01 23 602.685.689.199 781.530.430.841
Các khoản giảm trừ doanh thu 02 23 5.006.669.126 1.936.295.501
Doanh thu thuần (10 = 01 - 02) 10 597.679.020.073 779.594.135.340
Giá vốn hàng bán 11 24 470.535.061.231 686.512.574.806
Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11) 20 127.143.958.842 93.081.560.534
Doanh thu hoạt động tài chính 21 25 9.707.824.213 6.894.546.831
Chi phí tài chính 22 26 12.526.754.042 11.324.707.176
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 11.078.774.923 9.460.932.805
Chi phí bán hàng 24 27 62.941.929.387 88.771.974.805
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 28 63.401.779.091 78.684.343.703
Lỗ từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 (2.018.679.465) (78.804.918.319)
Thu nhập khác 31 29 3.143.751.537 1.466.415.820
Chi phí khác 32 105.912.685 78.400.806
Kết quả từ các hoạt động khác
(40 = 31 - 32) 40 3.037.838.852 1.388.015.014
Lợi nhuận/(lỗ) trước thuế
(50 = 30 + 40) 50 1.019.159.387 (77.416.903.305)
10
11
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mã
số
Thuyết
minh
2013
VND
2012
VND
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận/(lỗ) trước thuế 01 1.019.159.387 (77.416.903.305)
Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao và phân bổ 02 16.986.873.034 16.665.949.349
Các khoản dự phòng 03 (2.671.943.547) - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện 04 (2.230.854.193) (2.817.517.804)
Lãi từ hoạt động đầu tư 05 (105.557.029) (254.655.050)
Chi phí lãi vay 06 11.078.774.923 9.460.932.805
Lợi nhuận/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh
trước những thay đổi vốn lưu động 08 24.076.452.575 (54.362.194.005)
Biến động các khoản phải thu 09 (10.615.991.039) 4.061.327.723
Biến động hàng tồn kho 10 53.418.350.958 (48.804.481.203) Biến động các khoản phải trả và nợ phải
trả khác 11 (37.330.732.872) 50.354.861.235
Biến động chi phí trả trước 12 (1.519.473.922) (379.923.718)
28.028.605.700 (49.130.409.968)
Tiền lãi vay đã trả 13 (11.078.774.923) (9.485.214.638)
Thuế thu nhập đã nộp 14 (2.727.471.207) -
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 215.081.600 (3.163.262.992)
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động
kinh doanh 20 14.437.441.170 (61.778.887.598)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi mua tài sản cố định và tài sản dài
hạn khác 21 (2.261.983.570) (50.992.665.724) Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định và tài
sản dài hạn khác 22 263.909.799 216.000.000
Tiền thu lãi từ tiền gửi ngân hàng 27 26.606.860 60.716.193
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động
đầu tư 30 (1.971.466.911) (50.715.949.531)
12
13
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
đính kèm.
1. Đơn vị báo cáo
Công ty Cổ phần chế biến Hàng xuất khẩu Cầu Tre (“Công ty”) là một công ty cổ phần được
thành lập tại Việt Nam. Hoạt động chính của Công ty là sản xuất và chế biến hải sản, súc
sản, nông sản, thực phẩm tươi và khô phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa; trồng và chế
biến chè;cho thuê kho bãi và kinh doanh nhà.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Công ty có 1.586 nhân viên (31/12/2012:1.624 nhân viên).
2. Cơ sở lập báo cáo tài chính
(a) Tuyên bố về tuân thủ
Báo cáo tài chính được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt
Nam và các quy định pháp lý có liên quanđến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
(b) Cơ sở đo lường
Báo cáo tài chính, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên
tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp gián tiếp.
(c) Kỳ kế toán năm
Kỳ kế toán năm của Công ty từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
(d) Đơn vị tiền tệ kế toán
Báo cáo tài chính được lập và trình bày bằng Đồng Việt Nam (“VND”).
3. Tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo
tài chính này.
(a) Ngoại tệ
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng đơn vị tiền tệ khác VND được quy đổi
sang VND theo tỷ giá hối đoái của ngày kết thúc niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các
đơn vị tiền khác VND trong năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
(b) Tiền
Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.
(c) Các khoản đầu tư
Các khoản đầu tư được phản ánh theo nguyên giá. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập
14
khigiá thị trường của khoản đầu tư giảm xuống thấp hơn nguyên giá hoặc nếu công ty nhận
đầu tư bị lỗ.Sau khi khoản dự phòng này được lập, nếu giá trị có thể thu hồi của khoản đầu tư
tăng lên thì khoản dự phòng sẽ được hoàn nhập. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong
phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các
khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
(d) Các khoản phải thu
Các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác được phản ánh theo nguyên giá
trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.
(e) Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được phản ánh theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được.
Thực phẩm & nông sản
Giá gốc được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm tất cả các chi phí phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Đối với thành phẩm và sản
phẩm dở dang, giá gốc bao gồm nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí
sản xuất chung được phân bổ. Giá trị thuần có thể thực hiện được ước tính dựa vào giá bán
của hàng tồn kho trừ đi các khoản chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và các chi phí
bán hàng.
Bất động sản kinh doanh
Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm bất động sản đang trong quá trình xây dựng và phát triển
để bán trong tương lai được xác định theo phương pháp thực tế đích danh. Tất cả các chi phí
liên quan trực tiếp đến việc mua và phát triển bất động sản, chi phí liên quan đến việc đảm
bảo quyền sử dụng đất, và tất cả các khoản chi tiêu vốn có liên quan đến việc phát triển được
xem là chi phí thu mua đều được vốn hóa.
Công tyáp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
(f) Tài sản cố định hữu hình
(i) Nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua
hàng không hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt
động cho mục đích sử dụng đã dự kiến, và chi phí để tháo dỡ, di dời tài sản và khôi phục
hiện trường tại địa điểm đặt tài sản. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã
đưa vào hoạt động như chi phí sửa chữa, bảo dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh trong năm mà chi phí phát sinh. Trong các trường hợp có thể
chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương
lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu hình vượt trên mức hoạt động tiêu
chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hóa như một khoản nguyên
giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.
15
(ii) Khấu hao
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của
tài sản cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:
nhà cửa 20 – 25 năm
dụng cụ văn phòng 3 – 7 năm
máy móc và thiết bị 3 – 12 năm phương tiện vận chuyển 3 – 10 năm
vườn cây lâu năm 10 – 20 năm
(g) Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính
Các hợp đồng thuê được phân loại là thuê tài chính nếu theo các điều khoản của hợp
đồng,Công ty đã nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu. Tài sản cố định
hữu hình dưới hình thức thuê tài chính được thể hiện bằng số tiền tương đương với số thấp
hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản cố định và giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê tối thiểu,
tính tại thời điểm bắt đầu thuê, trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Khấu hao của tài sản thuê tài chính được hạch toán theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính của tài sản thuê tài chính. Thời gian hữu dụng ước tính của tài
sản thuê tài chính nhất quán với tài sản cố định hữu hình được nêu trong phần chính sách kế
toán 3(f).
(h) Tài sản cố định vô hình
(i) Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất gồm có quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai
năm 2003 mà tiền thuê đất đã được trả trước cho thời hạn dài hơn 5 năm và được cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất được thể hiện theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá
ban đầu của quyền sử dụng đất bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc có
được quyền sử dụng đất. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng trong vòng 30
năm.
(ii) Phần mềm máy vi tính
Giá mua của phần mềm máy vi tính mới mà phần mềm này không phải là một bộ phận gắn
kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hóa và hạch toán như tài sản cố định vô hình.
Phần mềm máy vi tính được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm.
(i) Xây dựng cơ bản dở dang
Xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các khoản chi phí xây dựng và máy móc chưa được hoàn
thành hoặc chưa lắp đặt xong. Không tính khấu hao cho xây dựng cơ bản dở dang trong quá
trình xây dựng và lắp đặt.
(j) Chi phí trả trước dài hạn
Công cụ và dụng cụ bao gồm các tài sảnmà Công ty nắm giữ để sử dụng trong quá trình hoạt
động kinh doanh bình thường, với nguyên giá của mỗi tài sản thấp hơn 30 triệu VND và do
đó không đủ điều kiện ghi nhận là tài sản cố định theo Thông tư 45. Nguyên giá của công cụ
16
và dụng cụ được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ 2 đến 6 năm.
(k) Các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác
Các khoản phải trả người bán và khoản phải trả khác thể hiện theo nguyên giá.
(l) Dự phòng
Một khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ,Công
tycó nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc
chắn sẽ làm giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả
do nghĩa vụ đó. Khoản dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến phải
trả trong tương lai với tỷ lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị trường ở thời
điểm hiện tại về giá trị thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó.
(m) Phân loại các công cụ tài chính
Nhằm mục đích cung cấp các thông tin thuyết minh về mức trọng yếu của các công cụ tài
chính đối với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và tính chất và
phạm vi rủi ro phát sinh từ các công cụ tài chính, Công ty phân loại các công cụ tài chính
như sau:
(i) Tài sản tài chính
Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là một tài sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Tài sản tài chính được Ban Giám đốc phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài
sản tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:
- được mua hoặc tạo ra chủ yếu nhằm bán lại hoặc mua lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định
là một hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Công ty xếp tài sản tài chính vào nhóm phản ánh theo
giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các
khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Công ty có ý
định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn, ngoại trừ:
các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được xếp vào nhóm ghi nhận
theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
các tài sản tài chính đã được xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và
các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu.
Các khoản cho vay và phải thu
Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán
17
cố định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ:
các khoản mà Công ty có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại
là tài sản nắm giữ vì mục đích kinh doanh, và các loại mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu
được Công ty xếp vào nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh;
Các khoản được Công ty xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu;
hoặc
Các khoản mà người nắm giữ có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu,
không phải do suy giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để
bán.
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn
sàng để bán hoặc không được phân loại là:
các tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh;
các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc
các khoản cho vay và các khoản phải thu.
(ii) Nợ phải trả tài chính
Nợ phải trả tài chínhđược ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
Nợ phải trả tài chínhđược ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh là một khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Nợ phải trả tài chính được Ban Giám đốc phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh.
Một khoản nợ phải trả tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh nếu
thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- được mua hoặc tạo ra chủ yếu nhằm bán lại hoặc mua lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định
là một hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Công ty xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm phản ánh
theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ
Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại là nợ phải trả tài chínhđược ghi nhận
theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại là nợ
phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.
Việc phân loại các công cụ tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và
không nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các
chính sách kế toán về xác định giá trị của các công cụ tài chính được trình bày trong các
thuyết minh liên quan khác.
(n) Thuế
18
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện
hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến
các khoản mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, thì khi đó các thuế thu nhập này
cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong
năm, sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán, và các khoản
điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến những năm trước.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch
tạm thời giữa giá trị ghi sổ cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích
tính thuế của các khoản mục tài sản và nợ phải trả. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được
ghi nhận dựa trên cách thức dự kiến thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản và nợ phải trả sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày
kết thúc niên độ kế toán.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận
tính thuế trong tương lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được ghi giảm trong phạm vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên
quan này sẽ sử dụng được.
(o) Doanh thu và thu nhập khác
(i) Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá được chuyển giao cho
người mua. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn
trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi các khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng
bán bị trả lại.
(ii) Doanh thu cho thuê
Doanh thu cho thuê tài sản được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
phương pháp đường thẳng dựa vào thời hạn của hợp đồng thuê. Các khoản hoa hồng cho
thuê được ghi nhận như là một bộ phận hợp thành của tổng doanh thu cho thuê.
(iii) Doanh thu từ tiền lãi
Doanh thu từ tiền lãi được ghi nhận theo tỷ lệ tương ứng vớithời gian dựa trên số dư gốc và lãi suất
áp dụng.
(iv) Doanh thu từ cổ tức
Doanh thu từ cổ tức được ghi nhận khi quyền nhận cổ tức được xác lập.
(p) Các khoản thanh toán thuê hoạt động
Các khoản thanh toán thuê hoạt động được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo phương pháp đường thẳng dựa vào thời hạn của hợp đồng thuê. Các khoản hoa
hồng đi thuê được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như là một bộ phận
hợp thành của tổng chi phí thuê.
19
(q) Chi phí vay
Chi phí vay được ghi nhận là một chi phí trong năm khi chi phí này phát sinh, ngoại trừ
trường hợp chi phí vay liên quan đến các khoản vay cho mục đích hình thành tài sản đủ điều
kiện thì khi đó chi phí vay sẽ được vốn hóa và được ghi vào nguyên giá các tài sản này.
(r) Lãi trên cổ phiếu
Công ty trình bày lãi cơ bản và lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS) cho các cổ phiếu phổ thông.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách lấy lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông của
Công ty chia cho số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền lưu hành trong năm. Lãi
suy giảm trên cổ phiếu được xác định bằng cách điều chỉnh lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ
thông và số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân đang lưu hành có tính đến các ảnh hưởng
của cổ phiếu phổ thông tiềm năng, bao gồm trái phiếu có thể chuyển đổi và quyền mua cổ
phiếu.
(s) Báo cáo bộ phận
Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Công ty tham gia vào việc cung
cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh), hoặc
cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo
vùng địa lý), mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác.
Ban Giám đốc đánh giá Công ty chỉ hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh chính, đó là
chế biến và kinh doanh thực phẩm và nông sản, và một động trong một vùng địa lý chính, đó
là Việt Nam.
(t) Các công ty liên quan
Các công ty liên quan bao gồm các nhà đầu tư và công ty mẹ cấp cao nhất và các công ty con
và công ty liên kết của các nhà đầu tư này.
4. Tiền
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Tiền mặt 314.748.723 694.287.464
Tiền gửi ngân hàng 10.365.124.308 6.171.587.467
10.679.873.031 6.865.874.931
5. Các khoản phải thu
Bao gồm trong các khoản phải thu có các khoản phải thu từ các bên liên quan sau:
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Thương mại 335.866.656 154.572.026
Phi thương mại 2.902.608.170 323.167.351
Khoản phải thu khách hàng từ các công ty liên quan không có đảm bảo, không chịu lãi và có
thời hạn hoàn trả là 30 ngày kể từ ngày ghi trên hóa đơn.
20
6. Hàng tồn kho
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Hàng mua đang đi trên đường 6.666.000 1.370.887.500
Nguyên vật liệu 51.373.749.916 88.234.876.539
Công cụ và dụng cụ 15.062.786.586 16.054.632.218
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 33.617.410.089 43.252.911.050
Thành phẩm 35.183.326.660 39.759.260.202
Hàng hóa 10.277.300 -
135.254.216.551 188.672.567.509
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2.099.090.086) (5.385.007.843)
133.155.126.465 183.287.559.666
Biến động trong năm của dự phòng giảm giá hàng tồn kho là như sau:[K3]
2013
VND
2012
VND
Số dư đầu năm 5.385.007.843 7.009.015.870
Tăng dự phòng trong năm 4.294.749.256 -
Hoàn nhập (7.580.667.013) (1.624.008.027)
Số dư cuối năm 2.099.090.086 5.385.007.843
7. Thuế phải thu từ Nhà nước
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Thuế xuất nhập khẩu 251.454.628 210.400.307
Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.211.285.134 1.211.285.134
Thuế khác 42.964.740 -
1.505.704.502 1.421.685.441
21
8. Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa
Dụng cụ
văn phòng
Máy móc và
thiết bị
Phương tiện
vận chuyển
Vườn cây
lâu năm
Tổng cộng
VND VND VND VND VND VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 93.465.312.526 7.614.102.506 109.301.397.298 7.533.228.211 7.660.352.308 225.574.392.849
Tăng trong năm - 280.623.000 9.519.868.150 - - 9.800.491.150
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản
dở dang 1.753.280.000 1.389.226.000 3.810.407.371 - - 6.952.913.371
Chuyển sang bất động sản kinh
doanh (1.714.389.308) - - - - (1.714.389.308)
Phân loại lại (545.000.000) - 545.000.000 - - -
Thanh lý - (220.464.926) (438.757.945) (546.791.163) - (1.206.014.034)
Xóa sổ (600.358.428) - (369.252.663) - - (969.611.091)
Phân loại lại sang chi phí trả trước
(*) (227.371.434) (2.147.851.663) (4.260.074.570) (58.329.000) - (6.693.626.667)
Số dư cuối năm 92.131.473.356 6.915.634.917 118.108.587.641 6.928.108.048 7.660.352.308 231.744.156.270
22
8. Tài sản cố định hữu hình (tiếp theo)
Nhà cửa
Dụng cụ
văn phòng
Máy móc và
thiết bị
Phương tiện
vận chuyển
Vườn cây
lâu năm
Tổng cộng
VND VND VND VND VND VND
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 57.850.581.322 4.266.892.965 70.544.962.046 4.237.107.700 3.367.471.904
140.267.015.93
7
Khấu hao trong năm 4.918.966.292 854.218.701 9.308.652.532 612.693.450 422.860.956 16.117.391.931
Chuyển sang bất động sản kinh
doanh (795.849.475) - - - - (795.849.475)
Phân loại lại (37.847.220) - 37.847.220 - - -
Thanh lý - (207.891.704) (396.604.424) (546.791.163) - (1.151.287.291)
Xóa sổ (491.633.704) - (369.252.663) - - (860.886.367)
Phân loại lại sang chi phí trả trước
(*) (200.084.961) (1.604.093.728) (3.530.981.161) (54.880.584) - (5.390.040.434)
Số dư cuối năm 61.244.132.254 3.309.126.234 75.594.623.550 4.248.129.403 3.790.332.860 148.186.344.30
1
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 35.614.731.204 3.347.209.541 38.756.435.252 3.296.120.511 4.292.880.404 85.307.376.912
Số dư cuối năm 30.887.341.102 3.606.508.683 42.513.964.091 2.679.978.645 3.870.019.448 83.557.811.969
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 tài sản cố định hữu hình có giá trị ghi sổ là 34.638 triệu VND (31/12/2012: 13.065 triệu VND) được thế chấp tại ngân hàng để bảo đảm cho
các khoản vay của Công ty (xem thuyết minh số 19).
Bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định hữu hình có các tài sản với nguyên giá 61.526 triệu VND đã được khấu hao hết tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 (31/12/2012:
73.369 triệu VND), nhưng vẫn đang được sử dụng.
23
(*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng
một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư
45, là có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại là chi phí trả
trước ngắn hạn vàchi phí trả trước dài hạn (Thuyết minh 13).
9. Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính
Máy móc và
thiết bị
VND
Nguyên giá
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang và số dư cuối năm 11.504.588.400
Giá trị hao mòn lũy kế
Khấu hao trong năm và số dư cuối năm 575.229.420
Giá trị còn lại
Số dư cuối năm 10.929.358.980
Công ty thuê một số máy móc và thiết bị sản xuất, theo các hợp đồng thuê tài chính khác
nhau. Đến hết giai đoạn thuê của từng hợp đồng thuê, Công ty có quyền lựa chọn mua lại
những thiết bị này với giá ưu đãi. Thiết bị thuê này được dùng để đảm bảo cho nghĩa vụ
thanh toán tiền thuê (Thuyết minh 19(b)).
10. Tài sản cố định vô hình
Quyền
sử dụng đất
Phần mềm
máy vi tính Tổng cộng
VND VND VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm và cuối năm 4.290.013.929 1.050.217.850 5.340.231.779
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 1.091.798.007 249.880.716 1.341.678.723
Khấu hao trong năm 113.458.111 180.793.572 294.251.683
Số dư cuối năm 1.205.256.118 430.674.288 1.635.930.406
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 3.198.215.922 800.337.134 3.998.553.056
Số dư cuối năm 3.084.757.811 619.543.562 3.704.301.373
24
11. Xây dựng cơ bản dở dang[K4]
2013
VND
2012
VND
Số dư đầu năm 30.183.847.794 6.800.629.546
Tăng trong năm 8.934.439.749 31.850.672.219
Chuyển sang chi phí khác (69.116.105) -
Chuyển sang chi phí trả trước ngắn hạn (75.640.000) -
Chuyển sang chi phí trả trước dài hạn (2.126.513.780) -
Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (6.952.913.371) (8.467.453.971)
Chuyển sang tài sản cố định thuê tài chính (11.504.588.400) -
Chuyển sang bất động sản kinh doanh (15.506.799.544) -
Số dư cuối năm 2.882.716.343 30.183.847.794
12. Các khoản đầu tư tài chính
31/12/2013 31/12/2012
Số lượng VND Số lượng VND
Đầu tư dài hạn khác - Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Công
thương 142.342 1.311.054.757 142.342 1.311.054.757
Dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn khác - (599.344.757) - (243.489.757)
142.342 711.710.000 142.342 1.067.565.000
Biến động trong năm của dự phòng giảm giá đầu tư tài chính:[K5]
2013
VND
2012
VND
Số dư đầu năm 243.489.757 581.322.406
Tăng dự phòng trong năm 355.855.000 -
Kết chuyển khoản đầu tư vào Công ty TNHH Satra Cầu
Tre sang phải thu khác - (337.832.649)
Số dư cuối năm 599.344.757 243.489.757
25
13. Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước
dài hạn
VND
Số dư đầu năm 5.927.356.914
Tăng trong năm 2.383.970.757
Chuyển từ công cụ dụng cụ 5.774.943.502
Chuyển từ tài sản cố định hữu hình(*) 1.110.733.328
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2.126.513.780
Phân bổ trong năm (5.686.506.507)
Số dư cuối năm 11.637.011.774
(*) Việc phân loại lại từ tài sản cố định phản ánh giá trị còn lại của các tài sản hiện có không đáp
ứng một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định, là tiêu chuẩn có nguyên giá từ 30
triệu VND trở lên, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 45. Các tài sản này được phân loại lại
từ tài sản cố định hữu hình trong kỳ (Thuyết minh 8). Giá trị còn lại của các tài sản có
nguyên giá nhỏ hơn 30 triệu VND được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời
gian hữu dụng ước tính còn lại nhưng không quá ba năm.
14. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
Chi phí phải trả và các khoản dự phòng 1.318.715.086 986.052.538
Chênh lệch tỷ giá 15.287.071 20.260.652
Giá trị thuế của các khoản lỗ mang sang 15.757.028.174 14.061.369.763
17.091.030.331 15.067.682.953
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Chênh lệch tỷ giá (15.287.071) (38.302)
17.075.743.260 15.067.644.651
26
Lỗ tính thuế hết hiệu lực vào các năm sau:
Năm hết hiệu lực Tình hình quyết toán Số lỗ
được khấu
trừVND
2017 Chưa quyết toán 70.306.848.815
2018 Chưa quyết toán 8.478.292.055
78.785.140.870
15. Vay và nợ ngắn hạn
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Vay ngắn hạn 121.098.772.736 130.035.914.732
Vay và nợ dài hạn đến hạn trả (Thuyết minh 19) 9.014.436.102 5.610.413.760
130.113.208.838 135.646.328.492
Điều khoản và điều kiện của các khoản vay ngắn hạn như sau:
Loại
tiền
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Khoản vay tín chấp 1 từ Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
VND
53.905.076.355
85.242.700.000
Khoản vay tín chấp 2 từ Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
USD
41.622.560.656
28.543.214.732
Khoản vay tín chấp tín chấp từ Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam
VND
25.571.135.725
-
Khoản vay tín chấp từ Tổng Công ty
Thương mại Sài Gòn
VND
-
16.250.000.000
121.098.772.736 130.035.914.732
Vay và nợ ngắn hạn chịu lãi suất năm từ 6% đến 11% cho các khoản vay bằng VND, và chịu
lãi suất năm là 4% cho các khoản vay bằng USD.
16. Phải trả người bán
Bao gồm trong các khoản phải trả – người bán có các khoản phải trả các công ty liên quan
như sau:
27
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Phải trả công ty mẹ - 227.589.166
Phải trả các công ty liên quan khác 1.066.628.302 139.773.920
17. Thuế phải nộp Nhà nước[K6]
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND Thuế giá trị gia tăng 105.719.803 902.396.785 Thuế thu nhập cá nhân 73.632.400 324.116.216
179.352.203 1.226.513.001
18. Chi phí phải trả
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Phí hỗ trợ doanh số 4.449.066.670 3.118.282.815
Chi phí khuyến mãi và tiếp thị 1.288.096.185 -
Chi phí gia công sản phẩm 484.931.150 -
Phí kiểm toán 122.500.000 112.500.000
Phí hợp đồng hướng dẫn kỹ thuật - 227.108.058
Hỗ trợ nhân viên thôi việc - 1.592.427.774
Chi phí khác 202.981.423 79.718.127
6.547.575.428 5.130.036.774
19. Vay và nợ dài hạn
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Vay dài hạn (a) 12.921.500.000 15.279.413.760
Nợ thuê tài chính (b) 6.981.367.728 4.315.998.192
19.902.867.728 19.595.411.952
Phải trả trong vòng 12 tháng (thuyết minh số 15) (9.014.436.102) (5.610.413.760)
10.888.431.626 13.984.998.192
28
(a) Điều khoản và điều kiện của các khoản vay dài hạn còn số dư như sau:
Loại
tiền
Lãi suất
năm
Năm
đáo
hạn
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Vay hỗ trợ dài hạn từ
Công ty TNHH Okura
VND
-
2013
2.108.500.000
2.081.500.000
Vay dài hạn từ Ngân
hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh
VND
14%
2016
10.813.000.000
13.197.913.760
12.921.500.000 15.279.413.760
Khoản vay từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương được đảm bảo bằng tài sản cố
định có giá trị ghi sổ là 34.638 triệu VND (31/12/2012: 13.065 triệuVND) (xem thuyết minh
số 8).
(b) Các khoản tiền thuê tối thiểu phải trả cho các hợp đồng thuê tài chính không thể hủy
ngang như sau:
31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Tổng khoản
thanh toán tiền
thuê tài chính
Trả tiền
lãi thuê
Trả nợ
gốc
Tổng khoản
thanh toán tiền
thuê tài chính
Trả tiền
lãi thuê
Trả nợ
gốc
Thuê tài chính phải trả
Trong
vòng một
năm 3.682.724.206 708.788.104 2.973.936.102 1.839.061.401 499.303.630 1.339.757.771
Trong
vòng hai
đến năm
năm 4.468.075.346 460.643.720 4.007.431.626 3.474.783.171 498.542.750 2.976.240.421
8.150.799.552 1.169.431.824 6.981.367.728 5.313.844.572 997.846.380 4.315.998.192
29
20. Thay đổi vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần
VND
Chênh lệch
tỷ giá hối
đoái
VND
Quỹ đầu tư
phát triển
VND
Quỹ dự
phòng tài
chính
VND
Lãi/(lỗ) lũy kế
VND
Tổng cộng
VND
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2012 117.000.000.000 (767.486.351) 28.518.632.501 5.388.498.016 44.557.470.252 194.697.114.418
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện - 767.486.351 - - - 767.486.351
Lỗ thuần trong năm - - - - (62.268.076.110) (62.268.076.110)
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2013 117.000.000.000 - 28.518.632.501 5.388.498.016 (17.710.605.858) 133.196.524.659
Lãi thuần trong năm - - - - 299.786.789 299.786.789
Sử dụng các quỹ - - - (10.000.000) - (10.000.000)
Số dư tại Error! Reference source not
found. 117.000.000.000 - 28.518.632.501 5.378.498.016 (17.410.819.069) 133.486.311.448
30
21. Vốn cổ phần
Vốn cổ phần được duyệt và đã phát hành của Công ty là:
31/12/2013 31/12/2012
Số cổ phiếu VND Số cổ phiếu VND
Vốn cổ phần được
duyệt 11.700.000 117.000.000.000 11.700.000 117.000.000.000
Vốn cổ phần đã phát
hành
Cổ phiếu phổ thông 11.700.000 117.000.000.000 11.700.000 117.000.000.000
Số cổ phiếu đang lưu
hành
Cổ phiếu phổ thông 11.700.000 117.000.000.000 11.700.000 117.000.000.000
Cổ phiếu phổ thông có mệnh giá là 10.000 VND. Mỗi cổ phiếu phổ thông tương ứng với
một phiếu biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Công ty. Các cổ đông được nhận cổ tức
mà Công ty công bố vào từng thời điểm. Tất cả cổ phiếu phổ thông đều có thứ tự ưu tiên
như nhau đối với tài sản còn lại của Công ty. Các quyền lợi của các cổ phiếu đã được Công
ty mua lại đều bị tạm ngừng cho tới khi chúng được phát hành lại.
Không có biến động vốn cổ phần trong năm.
22. Các quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
(a) Quỹ đầu tư phát triển
Theo Điều lệ công ty, Công ty đã trích lập 10% từ lợi nhuận thuần sau thuế vào Quỹ Đầu tư
phát triển trong phần vốn chủ sở hữu nhằm mục đích mở rộng kinh doanh trong tương lai.
Khi quỹ được sử dụng để phát triển kinh doanh, khoản sử dụng được chuyển sang Vốn cổ
phần.
(b) Quỹ dự phòng tài chính
Theo Điều lệ Công ty, Công ty đã trích 5% lợi nhuận sau thuế trong năm vào quỹ dự phòng
bắt buộc không được phân phối và quỹ này không được vượt 10% vốn pháp định của Công
ty. Từ ngày 1 tháng 7 năm 2000, Công ty không phải trích lập thêm cho quỹ này.
31
23. Doanh thu
Tổng doanh thu thể hiện tổng giá trị hàng bán và dịch vụ đã cung cấp không bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
2013
VND
2012
VND
Tổng doanh thu
Bán hàng 565.491.207.990 599.156.146.427
Kinh doanh nông sản - 171.763.446.380
Cho thuê mặt bằng và các hoạt động khác 10.193.378.534 10.610.838.034
Bất động sản kinh doanh 27.001.102.675 -
602.685.689.199 781.530.430.841
Trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại (391.020.365) -
Hàng bán bị trả lại (4.615.648.761) (1.936.295.501)
(5.006.669.126) (1.936.295.501)
Doanh thu thuần 597.679.020.073 779.594.135.340
24. Giá vốn hàng bán
2013
VND
2012
VND
Thành phẩm đã bán 448.012.244.860 512.557.579.463
Nông sản đã bán - 168.664.744.920
Cho thuê mặt bằng và các hoạt động khác 6.097.476.984 5.290.250.423
Bất động sản kinh doanh 16.425.339.387 -
470.535.061.231 686.512.574.806
25. Doanh thu hoạt động tài chính
2013
VND
2012
VND
Lãi tiền gửi 26.606.860 60.716.193
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 2.230.854.193 2.817.517.804
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 7.363.253.678 3.966.485.688
Lãi do đầu tư chứng khoán 87.109.482 49.827.146
9.707.824.213 6.894.546.831
32
26. Chi phí tài chính
2013
VND
2012
VND
Chi phí lãi vay 11.078.774.923 9.460.932.805
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 973.931.935 1.863.774.371
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 355.855.000 -
Chi phí thuê tài chính 118.192.184 -
12.526.754.042 11.324.707.176
27. Chi phí bán hàng
2013
VND
2012
VND
Chi phí nhân viên 22.242.512.702 25.231.573.618
Chi phí nguyên vật liệu 660.478.456 3.288.392.923
Chi phí khấu hao tài sản cố định 452.223.286 542.024.556
Chi phí dịch vụ mua ngoài 13.257.610.956 28.829.278.885
Chi phí khác 26.329.103.987 30.880.704.823
62.941.929.387 88.771.974.805
28. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2013
VND
2012
VND
Chi phí cho nhân viên 35.769.362.643 31.952.951.524
Chi phí đồ dùng văn phòng 2.483.540.804 3.553.090.275
Chi phí khấu hao tài sản cố định 4.484.527.543 4.337.331.376
Chi phí dịch vụ mua ngoài 10.916.374.975 19.341.341.222
Chi phí khác 9.747.973.126 19.499.629.306
63.401.779.091 78.684.343.703
29. Thu nhập khác
2013
VND
2012
VND
Lãi từ thanh lý tài sản cố định hữu hình 242.401.636 216.000.000
Thu khác 2.901.349.901 1.250.415.820
3.143.751.537 1.466.415.820
33
30. Thuế thu nhập
(a) Ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2013
VND
2012
VND
Chi phí thuế hiện hành
Năm hiện hành 2.727.471.207 -
Lợi ích thuế thu nhập hoãn lại
Hoàn nhập các chênh lệch tạm thời (312.440.198) (1.087.457.432)
Lợi ích của lỗ tính thuế được ghi nhận (1.695.658.411) (14.061.369.763)
(2.008.098.609) (15.148.827.195)
Chi phí/(lợi ích) thuế thu nhập 719.372.598 (15.148.827.195)
(b) Đối chiếu thuế suất thực tế
2013
VND
2012
VND
Lợi nhuận/(lỗ) trước thuế 1.019.159.387 (77.416.903.305)
Thuế tính theo thuế suất của Công ty 203.831.877 (15.483.380.661)
Ảnh hưởng của mức thuế suất khác áp dụng đối với các
khoản thu nhập khác 528.145.892 204.631.299
Chi phí không được khấu trừ thuế 188.566.364 139.887.596
Khác (201.171.535) -
Thu nhập không bị tính thuế - (9.965.429)
719.372.598 (15.148.827.195)
(c) Thuế suất áp dụng
Theo các điều khoản trong Luật thuế thu nhập Công ty có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước thuế
thu nhập bằng 20% trên lợi nhuận tính thuế trong thời gian mười năm kể từ khi bắt đầu đi
vào hoạt động kinh doanh và 25% sau đó.Các quy định hiện hành về thuế cho phépCông ty
được miễn thuế thu nhập trong hai năm kể từ năm đầu tiên có lợi nhuận chịu thuế (từ năm
2007 đến năm 2008) và giảm 50% thuế thu nhập trong ba năm tiếp theo (từ năm 2009 đến
năm 2011). Tất cả các miễn giảm thuế trên sẽ không áp dụng với các khoản thu nhập khác.
Các khoản thu nhập khác này sẽ chịu thuế suất 25%.
Ngày 19 tháng 6 năm 2013, Quốc Hội đã thông qua Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo đó, mức thuế suất thuế thu nhập cao nhất được
giảm từ 25% xuống 22% cho năm 2014 và 2015, và giảm tiếp xuống 20% từ năm 2016.
34
31. Lãi/(lỗ) cơ bản trên cổ phiếu
(a) Lãi/(lỗ) cơ bản trên cổ phiếu
Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 được
dựa trên số lãi thuộc về cổ đông phổ thông là 299.786.789 VND (31/12/2012: lỗ
62.268.076.110 VND) và số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền là 11.700.000 cổ
phiếu (31/12/2012: 11.700.000), được tính như sau:
(i) Lợi nhuận/(lỗ) thuần thuộc về cổ đông phổ thông
2013 2012
VND VND
Lợi nhuận/(lỗ) thuần trong năm 299.786.789 (62.268.076.110)
Lợi nhuận/(lỗ) thuần thuộc về cổ đông phổ thông 299.786.789 (62.268.076.110)
(ii) Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền
2013 2012
Cổ phiếu phổ thông đã phát hànhnăm trước mang sang 11.700.000 11.700.000
Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 11.700.000 11.700.000
32. Các công cụ tài chính
(a) Quản lý rủi ro tài chính
(i) Tổng quan
Các loại rủi ro tài chính mà Công ty phải đối mặt do việc sử dụng các công cụ tài chính của
mình là:
rủi ro tín dụng
rủi ro thanh khoản, và
rủi ro thị trường.
Thuyết minh này cung cấp thông tin về từng loại rủi ro trong các rủi ro trên mà Công tycó
thể gặp phải và mô tả các mục tiêu, chính sách và các quy trình Công tysử dụng để hạch
toán và quản lý rủi ro.
Hội đồng quản trị của Công ty chịu trách nhiệm kiểm tra xem ban Giám đốc giám sát việc
35
tuân thủ chính sách và thủ tục quản lý rủi ro của Công ty như thế nào, và soát xét tính thích
hợp của khung quản lý rủi ro liên quan đến những rủi ro mà Công ty gặp phải.
(ii) Khung quản lý rủi ro
Ban lãnh đạo có trách nhiệm chung trong việc thiết lập và giám sát khung quản lý rủi ro của
Công ty. Ban lãnh đạo có trách nhiệm xây dựng và giám sát các chính sách quản lý rủi ro
của Công ty.
Các chính sách quản lý rủi ro của Công tyđược thiết lập để phát hiện và phân tích các rủi ro
mà Công tygặp phải, đưa ra các hạn mức và biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp, và theo dõi
các rủi ro và tuân thủ theo các hạn mức. Các chính sách và hệ thống quản lý rủi ro được xem
xét thường xuyên để phản ánh các thay đổi về điều kiện thị trường và các hoạt động của
Công ty. Công ty, thông qua các chuẩn mực và quy trình đào tạo và quản lý, nhằm mục đích
phát triển một môi trường kiểm soát có kỷ luật và có tính xây dựng trong đó tất cả các nhân
viên hiểu được vai trò và trách nhiệm của họ.
(b) Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro lỗ tài chính của Công tynếu một khách hàng hoặc bên đối tác của
công cụ tài chính không đáp ứng được các nghĩa vụ theo hợp đồng, và phát sinh chủ yếu từ
các khoản phải thu khách hàng.
(i) Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
Tổng giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính thể hiện mức rủi ro tín dụng tối đa. Mức độ rủi ro
tín dụng tối đa tại ngày báo cáo như sau:
Thuyết
minh 31/12/2013
VND
31/12/2012
VND
Tiền gửi ngân hàng (ii) 10.365.124.308 6.171.587.467
Các khoản phải thu khách hàng và
phải thu khác (iii) 62.719.746.714 47.552.023.577
73.084.871.022 53.596.504.689
(ii) Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng của Công tychủ yếu được gửi tại các tổ chức tài chính danh tiếng. Ban
Giám đốc không nhận thấy có rủi ro tín dụng trọng yếu nào từ các khoản tiền gửi này và
không cho rằng các tổ chức tài chính này có thể mất khả năng trả nợ và gây tổn thất cho
Công ty.
(iii) Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác
Rủi ro tín dụng của Công tyliên quan đến khoản phải thu chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi đặc
điểm của từng khách hàng. Đối phó với những rủi ro này, ban Giám đốc của Công tyđã thiết
lập một chính sách tín dụng mà theo đó mỗi khách hàng mới sẽ được phân tích riêng biệt về
độ tin cậy của khả năng trả nợ trước khi Công tyđưa ra các điều khoản và điều kiện giao
hàng và thanh toán chuẩn cho khách hàng đó. Hạn mức mua hàng trả chậm được thiết lập
cho mỗi khách hàng, thể hiện số dư phải thu tối đa mà không cần phê duyệt bởi Tổng Giám
36
đốc. Hạn mức này được soát xét hàng năm. Khoản phải thu đáo hạn trong vòng 30 ngày kể
từ ngày xuất hóa đơn. Khách hàng có số dư phải thu vượt quá 30 ngày được yêu cầu phải
thanh toán số dư này trước khi được tiếp tục mua trả chậm. Công ty không nắm giữ tài sản
đảm bảo nào từ các khách hàng.
Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác chưa quá hạn hay chưa bị giảm giá chủ yếu
từ các công ty có lịch sử trả nợ đáng tin cậy đối với Công ty. Ban Giám đốc tin rằng các
khoản phải thu này có chất lượng tín dụng cao.
Tuổi nợ của các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác tại thời điểm cuối năm như sau:
31/12/2013 31/12/2012
VND VND
Chưa quá hạn
30.092.870.035 31.383.980.434
Quá hạn từ 1 – 30 ngày
15.729.537.109 7.791.371.349
Quá hạn trên 30 ngày
13.416.185.366 8.376.671.794
59.238.592.510 47.552.023.577
Biến động đối với dự phòng các khoản nợ khó đòi trong năm như sau:
2013
VND
2012
VND
Số đầu kỳ 127.106.355 127.106.355
Tăng trong kỳ 258.119.210 -
Số cuối kỳ 385.225.565 127.106.355
(c) Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro trong đó Công tykhông thể thanh toán cho các nghĩa vụ tài
chính khi đến hạn. Phương thức quản lý thanh khoản của Công tylà đảm bảo ở mức cao nhất
rằng Công tyluôn có đủ khả năng thanh khoản để thanh toán các khoản phải trả khi đến hạn,
trong điều kiện bình thường cũng như trong điều kiện căng thẳng về mặt tài chính, mà
không làm phát sinh các mức tổn thất không thể chấp nhận được hoặc có nguy cơ gây tổn
hại đến danh tiếng của Công ty.
Các khoản nợ tài chính có khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được bao gồm cả
khoản thanh toán tiền lãi ước tính có thời gian đáo hạn theo hợp đồng như sau:
37
31/12/2013
Giá trị ghi sổ
Dòng tiền theo
hợp đồng
Trong vòng
1 năm 1 – 2 năm 2 – 5 năm
VND VND VND VND VND
Phải trả
người
bán 60.000.338.672 60.000.338.672 60.000.338.672 - -
Phải trả
ngắn hạn
khác
18.074.365.324 18.074.365.324 18.074.365.324 - -
Vay
ngắn
hạn và
dài hạn
136.994.208.838 143.194.364.047 135.611.502.047 4.134.006.500 3.448.855.500
Phải trả
dài hạn
khác 4.877.023.066 4.877.023.066 - 4.007.431.626 869.591.440
219.945.935.900 226.146.091.109 213.686.206.043 8.141.438.126 4.318.446.940
31/12/2012
Giá trị ghi sổ
Dòng tiền theo
hợp đồng
Trong vòng
1 năm 1 – 2 năm 2 – 5 năm
VND VND VND VND VND
Phải trả
người
bán
86.942.156.127 86.942.156.127 86.942.156.127 - -
Phải trả
ngắn hạn
khác
29.941.933.730 29.941.933.730 29.941.933.730 - -
Vay
ngắn
hạn và
dài hạn
145.315.328.492 150.795.579.052 139.463.620.927 4.338.744.000 6.993.214.125
Phải trả
dài hạn
khác
5.462.226.757 5.462.226.757 - 4.315.998.192 1.146.228.565
267.661.645.106 273.141.895.666 256.347.710.784 8.654.742.192 8.139.442.690
Công tyquản lý khả năng thanh toán các khoản chi phí hoạt động dự kiến và thanh toán các
khoản nợ bằng cách duy trì một số hạn mức tín dụng vay ngân hàng.
(d) Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro mà những biến động về giá thị trường, như tỷ giá hối đoái, lãi suất
và giá cổ phiếu sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của Công tyhoặc giá trị của các công cụ tài chính
mà Công tynắm giữ. Mục đích của việc quản lý rủi ro thị trường là quản lý và kiểm soát các
rủi ro thị trường trong giới hạn có thể chấp nhận được, trong khi vẫn tối đa hóa lợi nhuận thu
được.
(i) Rủi ro hối đoái
Công ty có rủi ro hối đoái từ các giao dịch mua, bán và đi vay bằng đơn vị tiền tệ không
phải là đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty, VND. Đơn vị tiền tệ của các giao dịch này chủ
yếu là Đô la Mỹ (USD) và Yên Nhật (JPY).
38
Rủi ro hối đoái của Công tyđược quản lý bằng cách giữ mức rủi ro ở mức có thể chấp nhận
được thông qua việc mua hoặc bán ngoại tệ ở tỷ giá giao ngay khi cần thiết để xử lý việc
mức rủi ro hối đoái ngắn hạn vượt mức cho phép.
Ảnh hưởng của rủi ro hối đoái
Công ty có các khoản tài sản/(nợ phải trả) tiền tệ thuần chịu ảnh hưởng của rủi ro hối đoái
như sau: 31/12/2013 31/12/2012
USD JPY USD JPY
Tiền gửi ngân hàng 367.075 32.879 209.435 59.282
Phải thu khách hàng 1.384.747 9.693.492 815.273 3.792.184
Phải trả - người bán (329.935) (173.560.490) (227.921) (258.468.643)
Vay và phải trả ngắn hạn (1.974.037) - (1.371.015) -
Vay và phải trả dài hạn - - (100.000) -
(552.150) (163.834.119) (674.228) (254.617.177)
Sau đây là những tỷ giá ngoại tệ chính được Công ty áp dụng:
Tỷ giá tại ngày
31/12/2013 31/12/2012
VND VND
1USD 21.085 20.815
1JPY 200 241
Dưới đây là bảng phân tích các tác động có thể xảy ra đối với lãi/(lỗ) thuần của Công ty sau
khi xem xét mức hiện tại của tỷ giá hối đoái và sự biến động trong quá khứ cũng như kỳ
vọng của thị trường tại ngày 31 tháng 12. Phân tích này dựa trên giả định là tất cả các biến
số khác sẽ không thay đổi, đặc biệt là lãi suất, và bỏ qua ảnh hưởng của các dự báo bán hàng
và mua sắm: Ảnh hưởng
trên lãi thuần
VND 31/12/2013
USD (mạnh đi 1%) (93.136.662)
JPY (mạnh đi 17%) (4.456.288.037)
Ảnh hưởng
trên lỗ thuần
VND 31/12/2012
USD (mạnh thêm 1%) (112.272.447)
JPY (mạnh thêm 13%) (6.381.724.924)
Biến động ngược lại của tỉ giá các đồng tiền có thể có cùng mức độ tác động nhưng ngược
chiều đối với lãi/(lỗ) thuần của Công ty tại ngày báo cáo.
39
(ii) Rủi ro lãi suất
Tại ngày báo cáo, các công cụ tài chính chịu lãi suất của Công ty như sau:
Giá trị ghi sổ
31/12/2013 31/12/2012
VND VND
Các công cụ tài chính chịu lãi suất thả nổi
Tiền gửi ngân hàng 10.365.124.308 6.171.587.467
Vay
(136.994.208.83
8)
(145.315.328.492
)
(126.629.084.53
0)
(139.143.741.025
)
Mỗi thay đổi 100 điểm cơ bản sẽ làm tăng hoặc giảm 1.013 triệu VND lãi thuần của Công ty
(2012: 1.113triệu VND). Phân tích này dựa trên giả định là tất cả các biến số khác sẽ không
thay đổi, đặc biệt là tỷ giá hối đoái.
(e) Giá trị hợp lý
Tiền, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác, các khoản phải trả người bán
và phải trả khác và vay và nợ ngắn hạn
Giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính này xấp xỉ giá trị ghi sổ do các công cụ này đáo hạn trong thời gian ngắn.
Các khoản đầu tư tài chính, ký quỹ dài hạn, các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác
Công tychưa xác định giá trị hợp lý của các công cụ tài chính này để thuyết minh trong báo
cáo tài chính bởi vì không có giá niêm yết trên thị trường cho các công cụ tài chính này và
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam hiện không có hướng dẫn về cách
tính giá trị hợp lý sử dụng các kỹ thuật định giá. Giá trị hợp lý của các công cụ tài chính này
có thể khác với giá trị ghi sổ.
(f) Phân loại công cụ tài chính
Tài sản tài chính
Ngoại trừ các khoản đầu tư tài chính dài hạn được phân loại là tài sản tài chính sẵn sàng để bán, tất cả các tài sản tài chính được phân loại là các khoản cho vay và phải thu.
Nợ phải trả tài chính
Tất cả nợ phải trả tài chính được phân loại là nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị
phân bổ.
40
33. Các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan
Ngoài các số dư với bên liên quan được trình bày tại các thuyết minh khác của báo cáo tài
chính, trong nămCông tycó các giao dịch sau với các bên liên quan:
Giá trị giao dịch
2013
VND
2012
VND
Tổng công ty Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Nợ vay 16.250.000.000 16.250.000.000
Bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 150.820.965
Mua hàng hóa và dịch vụ - 374.390.527
Chi phí lãi vay 1.020.554.166 206.808.333
Công ty Cổ phần Bao bì Sài Gòn
Mua hàng hóa và dịch vụ 3.006.073.521 2.735.300.150
41
42
V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN:
Kiểm toán độc lập
Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH KPMG Việt Nam
Ý kiến kiểm toán độc lập: Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên
các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất
khẩu Cầu Tre tại 31/12/2013, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ
trong năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ
thống Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
Vấn đề lưu ý: Không có
VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
Không phát sinh.
VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1. Cơ cấu tổ chức của công ty (Phụ lục 1)
2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành
a. Tổng Giám đốc: Bà Trần Thị Hòa Bình
- Ngày tháng năm sinh : 06/11/1954
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : Đại học
- Trình độ chuyên môn : Kỹ sư cơ khí (Đại học Ko’then – CHLB Đức), Quản lý
Doanh nghiệp Chế biến Thủy sản
- Chức vụ hiện nay : Ủy viên thường trực Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc.
- Số cổ phần nắm giữ : 2.500 cổ phần
b. Phó Tổng Giám đốc: Ông Võ Quang Vinh
- Ngày tháng năm sinh : 20/04/1957
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : Trên Đại học
- Trình độ chuyên môn : Đại học Hóa phân tích, Tiến sỹ Quản trị Kinh doanh.
- Chức vụ hiện nay : Thành viên Hội đồng Quản trị, Phó Tổng Giám đốc Công ty.
- Số cổ phần nắm giữ : 1.172.800 cổ phần
Trong đó:
+ Đại diện sở hữu của Tổng Công ty Thương mại sài Gòn (10%): 1.170.000 cổ phần.
+ Sở hữu cá nhân: 2.800 cổ phần
c . Phó Tổng Giám đốc: Ông Phạm Phú Tuấn
- Ngày tháng năm sinh : 05/07/1967
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : Trên Đại học
- Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh.
- Chức vụ hiện nay : Phó Tổng Giám đốc Công ty.
- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
43
d. Giám đốc Tài chính: Ông Đỗ Đức Quân
- Ngày tháng năm sinh : 11/06/1961
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : Đại học
- Trình độ chuyên môn : Quản trị Tài chính
- Chức vụ hiện nay : Đã chuyển công tác từ 31/12/2013
- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
e. Giám đốc Kinh doanh: Bà Võ Thị Mỹ Linh
- Ngày tháng năm sinh : 06/09/1968
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : Đại học
- Trình độ chuyên môn : Quản trị Kinh doanh
- Chức vụ hiện nay : Giám đốc Kinh doanh
- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
f. Giám đốc Chuỗi cung ứng: Ông Nguyễn Ngọc Tấn
- Ngày tháng năm sinh : 11/07/1967
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Quản lý và Quản trị kinh doanh
- Chức vụ hiện nay : Giám đốc Sản xuất
- Số cổ phần nắm giữ : 500 cổ phần
g. Giám đốc sản xuất: Ông Văn Nguyễn Thái Bình
- Ngày tháng năm sinh : 14/05/1975
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : Thạc sỹ
- Trình độ chuyên môn : Quản trị sản xuất, Kỹ sư CNCBTS
- Chức vụ hiện nay : Q. Giám đốc Sản xuất
- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
h. Kế toán trưởng: Ông Nguyễn Xuân Vũ
- Ngày tháng năm sinh : 07/04/1977
- Quốc tịch : Việt Nam
- Trình độ học vấn : Đại học
- Trình độ chuyên môn : Thống kê, Kế toán
- Chức vụ hiện nay : Kế toán trưởng Công ty
- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần
3. Thay đổi Tổng Giám đốc điều hành trong năm:
- Bổ nhiệm ông Phạm Phú Tuấn nhận nhiệm vụ Phó Tổng Giám Đốc từ tháng 05/2013
4. Quyền lợi của Ban Tổng Giám đốc:
Tiền lương : 6.845.249.592 đồng
44
Tiền thưởng : 0 đồng
Các quyền lợi khác : 0 đồng
5. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động
Vào thời điểm 31/12/2013, tổng số lao động của Công ty là: 1.586 người
Trong đó: + Số lao động gián tiếp: 268 người (bao gồm Khối Kinh doanh)
+ Số lao động trực tiếp: 1.318 người
Các chính sách đối với người lao động:
Đảm bảo sản xuất ổn định, ngay cả trong các thời điểm ngoài mùa vụ, hạn chế tình
trạng nghỉ việc do thiếu nguyên liệu.
Người lao động được hưởng lương theo theo hiệu quả lao động
Chú trọng đến việc cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao
động.
Đưa ra những chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân và tập thể có công
đóng góp cho Công ty. Đồng thời cũng có những biện pháp kỷ luật đối với những cá
nhân có hành động ảnh hưởng xấu đến quyền lợi và uy tín Công ty.
Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia các khóa đào tạo
trong và ngoài nước nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.
Có chính sách qui hoạch, đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình
phát triển Công ty nhằm gia tăng về chất lượng nguồn nhân lực.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để gắn kết người lao động.
6. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị: Không có
VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị:
Gồm 08 người, bao gồm: 1 Chủ tịch + 1 UV thường trực + 6 thành viên. Trong đó có
05 thành viên độc lập không điều hành, 03 thành viên tham gia điều hành.
STT Họ tên Chức danh Nơi công tác
Sở hữu
CP/đại
diện
Tỷ lệ
(%)
Ghi
chú
1 Lê Minh Trang Chủ tịch Tổng Giám đốc TCTy
Thương mại Sài Gòn (Satra) 2.340.000 20,00
2 Trần Thị Hòa Bình UV Thường
trực
Tổng Giám đốc Cty CP
CBHXK Cầu Tre 2.500 0,02
3 Nguyễn Hữu Trung Thành viên Chuyên viên P.ĐT-TC TCTy
TM Sài Gòn (Satra) 1.170.000 10,00
4 Võ Quang Vinh Thành viên Phó Tổng Giám đốc Cty CP
CBHXK Cầu Tre 1.172.800 10,02
5 Bùi Việt Dũng Thành viên Chuyên viên Cty CP
CBHXK Cầu Tre 5.200 0,04
45
STT Họ tên Chức danh Nơi công tác
Sở hữu
CP/đại
diện
Tỷ lệ
(%)
Ghi
chú
6 Đặng Phạm Minh Loan Thành viên Phó Tổng Giám đốc Vina
Capital Group 4.368.126 37,33
7 Nguyễn Nhân Nghĩa Thành viên
Phó Tổng Giám đốc Công ty
LD Quản lý Quỹ đầu tư
BIDV – Vietnam Partners
1.170.000 10,00
8 Trần Bảo Minh Thành viên Giám đốc điều hành Công ty
Cổ phần Sữa quốc tế IDP 0 0
Hoạt động của HĐQT: Thông qua các phiên họp thường kỳ hoặc trao đổi bằng văn
bản, HĐQT Công ty đã thảo luận, thống nhất và biểu quyết những vấn đề quan trọng
trong công tác quản trị và điều hành Công ty theo đúng Điều lệ Công ty và Nghị
quyết của ĐHĐCĐ đã thông qua.
Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành:
+ Bà Đặng Phạm Minh Loan, ông Nguyễn Nhân Nghĩa, ông Trần Bảo Minh là đại
diện cho các nhà đầu tư lớn có nhiều kinh nghiệm. Mặc dù, các thành viên này không
nắm quyền quản lý điều hành Công ty, nhưng đã có những công tác giám sát, đánh
giá khách quan đối với hoạt động của Ban Điều hành.
+ Bà Lê Minh Trang, ông Nguyễn Hữu Trung (đại diện phần vốn Nhà nước) luôn
chủ động trong việc đề xuất chủ trương tái cấu trúc hoạt động của Công ty, phát triển
thị trường trong và ngoài nước và nhiều chiến lược quan trọng khác, hỗ trợ công ty
tham gia vào các chuỗi liên kết sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho Công ty.
Thù lao: Năm 2013, không có thù lao
Ban Kiểm sóat:
Ban kiểm soát: 03 người, bao gồm: 01 Trưởng ban + 02 thành viên
Trong năm, Công ty có thay đổi các thành viên Ban kiểm soát:
+ Bà Võ Thị Nha – Trưởng ban kiểm soát thay cho bà Nguyễn Thị Huyền Trinh
+ Ông Lê Thanh Hạo Nhiên – Thành viên Ban kiểm soát, thay cho bà Nguyễn Thị
Hương Giang
Lý do: Bà Nguyễn Thị Huyền Trinh và bà Nguyễn Thị Hương Giang nhận nhiệm vụ
khác theo sự phân công của đơn vị quản lý.
STT Họ tên Chức danh Nơi công tác Sở hữu CP Tỷ lệ
1 Võ Thị Nha Trưởng ban Chuyên viên Phòng Kế toán -
TCTy TM Sài Gòn 351.000 3,00%
2 Lê Minh Tân Thành viên Cty CP Địa ốc 6 6.000 0,05%
3 Lê Thanh Hạo Nhiên Thành viên Trưởng phòng đầu tư Vinacapital
Corporate Finance Ltd 0 -
46
Hoạt động của Ban kiểm soát:
+ Thẩm định báo cáo tài chính và kết quả kiểm toán nhằm đánh giá tính trung thực
về số liệu liên quan tới công tác kế toán và tình hình tài chính của Cty;
+ Kiểm soát hoạt động quản lý, điều hành có liên quan đến việc thực hiện các mục
tiêu nhiệm vụ đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông đề ra;
+ Tham gia các cuộc họp do Hồi đồng quản trị tổ chức;
+ Kiểm phiếu đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
Thù lao: Năm 2013, không có thù lao
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông (tính đến 31/12/2013):
Cơ cấu cổ đông:
STT Cổ đông Số cổ đông Số cổ phần sở hữu Tỷ lệ nắm
giữ (%)
1 Tổ chức 4 10.853.126 92,76
a Trong nước 2 6.435.000 55,00
b Ngoài nước 2 4.418.126 37,76
2 Cá nhân 188 846.874 7,24
a Trong nước 188 846.874 7,28
b Ngoài nước 0 0 0
Tổng cộng 192 11.700.000 100,00
2.1. Cổ đông góp vốn Nhà nước
STT Cổ đông Địa chỉ /Chức vụ Số cổ phần
sở hữu
Tỷ lệ nắm
giữ (%)
Đại diện: Tổng Công ty
Thương mại Sài Gòn
275B Phạm Ngũ Lão, Q1,
TP.HCM 5.265.000 45,00
1 Lê Minh Trang Tổng Giám đốc TCTy TM Sài
Gòn 2.340.000 20,00
2 Nguyễn Hữu Trung Chuyên viên P.ĐTTC TCTy TM
Sài Gòn 1.170.000 10,00
3 Võ Quang Vinh Phó Tổng Giám đốc Cty CP
CBHXK Cầu Tre 1.170.000 10,00
5 Võ Thị Nha Chuyên viên P.TC-KT TCTy
TM Sài Gòn 351.000 3,00
6 Nguyễn Thị Ngọc Lan Chuyên viên P.Marketing Cty
CP CBHXK Cầu Tre 234.000 2,00