38
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tế Vĩ mô Việt Nam Q1-2020 Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Được thực hiện với sự hỗ trợ của Quỹ Konrad Adenauer Stiftung Hà Nội, ngày 13/04/2020

Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnhChính sách tốt, Kinh tế mạnh

Báo cáo Kinh tế Vĩ mô

Việt Nam Q1-2020

Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR)

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Được thực hiện với sự hỗ trợ của

Quỹ Konrad Adenauer Stiftung

Hà Nội, ngày 13/04/2020

Page 2: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

2

Kinh tế thế giới

Page 3: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế thế giới

3

EO (3/2020, OECD) ADO (4/2020, ADB)

2019e 2020p 2021p 2019e 2020p 2021p

Toàn cầu 2,9 2,4(-0,5) 3,3(0,3)

Các nền kinh tế phát triển 1,7 1,4 1,8

Mỹ 2,3 1,9(-0,1) 2,1(0,1) 2,3 1,9 2,1

Khu vực đồng tiền chung Châu Âu 1,2 0,8(-0,3) 1,2(0,0) 1,0 1,0 1,6

Anh 1,4 0,8(-0,2) 0,8(-0,4)

Nhật Bản 0,7 0,2(-0,4) 0,7(0,0) 1,2 0,5 0,9

Các nước mới nổi và đang phát triển

Nga 1,0 1,2(-0,4) 1,3(-0,1)

Trung Quốc 6,1 4,9(-0,8) 6,4(0,9) 6,1 2,3 7,3

Ấn Độ 4,9 5,1(-1,1) 5.6(-0,8) 5,0 4,0 6,2

Brazil 1,1 1,7(0,0) 1,8(0,0)

Nam Phi 0,3 1,09-0,3) 0,6(-0,6)

Các nước ASEAN-5

Indonesia 5,0 2,5 5,0

Malaysia 4,3 0,5 5,5

Philippines 5,9 2,0 6,5

Thái Lan 2,4 -4,8 2,5

Việt Nam 7,0 4,8 6,8

Lào 5,0 2,5 5,0

Campuchia 7,1 2,3 5,7

Myanmar 6,8 4,2 6,8

Page 4: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

4

Những nét chính

■ Tăng trưởng kinh tế suy giảm tại nhiều nền kinh tế trong Quý 1/2020

do ảnh hưởng từ dịch bệnh. Giá dầu giảm do việc không đạt được

thỏa thuận về cắt giảm sản lượng giữa OPEC và Nga (price war)

cùng ảnh hưởng từ đại dịch lan rộng trên toàn cầu.

■ Các quốc gia trên thế giới đều có cách chính sách riêng để hỗ trợ

nền kinh tế, cố gắng chống lại ảnh hưởng từ dịch bệnh Coronavirus.

■ Các dự báo tăng trưởng kinh tế của các tổ chức lớn trên thế giới có

vẻ như chưa cập nhật hết tình hình hiện tại. IMF gần đây cảnh báo

rằng kinh tế thế giới có thể rơi vào suy thoái trong năm 2020 trước

khi phục hồi vào năm 2021.

Page 5: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ GDP Q4/2019: 2,1% (qoq)

nhiều nhờ vào những đóng

góp tích cực từ chi tiêu cá

nhân, xuất khẩu, đầu tư tư

nhân, chi tiêu chính phủ

■ Các chỉ báo về sản xuất và

dịch vụ đều sụt giảm mạnh

vào cuối Quý 1

■ Tỷ lệ thất nghiệp (đã điều

chỉnh mùa vụ) tăng mạnh lên

mức 4.4 % trong tháng Ba. 17

triệu việc làm đã bị cắt giảm

trong 3 tuần gần đây nhất.

5

Kinh tế Mỹ

0%

2%

4%

6%

I II III IV I II III IV I II III IV

2017 2018 2019

Tăng trưởng kinh tế Mỹ

yoy qoq

50

53

56

59

62

65

68Chỉ số phi sản xuất Mỹ

NMI NMI: Hoạt động kinh doanh NMI: Đơn hàng mới

Page 6: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Mỹ

■ Nhằm chống lại ảnh hưởng từ dịch bệnh:

Fed hạ lãi suất xuống mức 0-0.25% đồng thời cam kết sẽ mua ít nhất 500 tỉ USD trái

phiếu kho bạc và ít nhất 200 tỉ USD chứng khoán có đảm bảo bằng tài sản thế chấp

trong những tháng tới.

Chính phủ Mỹ tung ra gói cứu trợ trị giá 2000 tỷ USD để hỗ trợ, cứu trợ chống dịch

Covid-19 và bảo đảm an ninh kinh tế.

6

0

120

240

360

0

2

4

6Lạm phát và thất nghiệp Mỹ

Viê c lam mơi rong (nghin ngươi, phai) Lạm phát (%, trai)

Lạm phát lõi (%, trai) Tỷ lệ thất nghiệp (%, trai)

Page 7: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Châu Âu

■ EU28 và EA19 tăng trưởng 1,22% và 1,03% (yoy).

■ Lo ngại trước sự bùng phát của Coronavirus dẫn đến một cuộc khủng

hoảng nhân đạo, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã mạnh tay

chi thêm 120 tỷ Euro vào chương trình mua tài sản (APP) và bổ sung

thêm chương trình mua khẩn cấp đại dịch (PEPP) trị giá 750 tỷ Euro

7

-2

0

2

4

I II III IV I II III IV

2018 2019

Tăng trưởng kinh tế một số nền kinh tế phát triển (%, yoy)

Mỹ Nhật Bản Anh EU (28) EA (19)

Page 8: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế châu Âu

■ Kinh tế Anh suy giảm tăng trưởng trong Quý 4/2019 dừng ở mức

1,06% do tăng trưởng tiêu dùng không đổi, tổng vốn cố định giảm

mạnh, tăng trưởng ngành xây dựng giảm.

■ Nhằm ứng phó với dịch bệnh, Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) đã cắt

giảm lãi suất xuống mức 0,1% đồng thời tiếp tục thực hiện chương

trình mua trái phiếu chính phủ Anh và trái phiếu doanh nghiệp cấp đầu

tư phi tài chính trị giá 645 tỷ bảng Anh.

8

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

Tỷ giá tham chiếu tại NHTW Anh

USD/GBP EUR/GBP

Page 9: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Nhật Bản

■ Tăng trưởng Q4/2019 đạt âm

0,69% (yoy) do tiêu dùng cá

nhân giảm, đầu tư công và chi

tiêu tư nhân giảm

■ Chỉ số sản xuất công nghiệp ở

mức 100,2 trong tháng Hai. Lạm

phát toàn phần giảm xuống còn

0,4% trong tháng Hai còn lạm

phát lõi ở mức 0,2%.

■ Ngân hàng Trung ương Nhật

Bản buộc phải nới lỏng chính

sách tiền tệ ứng phó được sự

bùng phát của COVID-19 tại

Nhật Bản.

9

90

95

100

105

110

115

Chỉ số bán le và sản xuất công nghiệp tại Nhât Bản (điều chỉnh mua vu)

Ban lê (2015=100) San xuat công nghiê p (2015=100)

62

63

64

65

66

67

68

-0.50

0.00

0.50

1.00

1.50

02

-18

04

-18

06

-18

08

-18

10

-18

12

-18

02

-19

04

-19

06

-19

08

-19

10

-19

12

-19

02

-20

Lạm phát và việc làm tại Nhât Bản

Lao động (nghìn người, phải) Lạm phát (%, trái)

Lạm phát lõi (%, trái)

Page 10: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Trung Quốc

■ Kinh tế Q4/2019 chỉ tăng trưởng ởmức 6% (yoy).

■ Chỉ số PMI giảm mạnh chỉ còn 35,7điểm trong tháng Hai và kết thúc ở52 điểm trong tháng Ba

■ Tỷ giá CNY/USD biến động mạnhtrong Quý 1 theo chiều hướngtăng, đạt mức cao nhất 7,1CNY/USD vào cuối tháng Ba

■ Trong hai tháng đầu năm, TrungQuốc đã chi khoảng 16,4 tỷ USDdưới dạng các gói kích thích kinh tếcùng với 112,5 tỷ USD dưới hìnhthức cắt giảm thuế, phí để vực dậynền kinh tế.

■ Ngân hàng Trung ương TrungQuốc (PBoC) chi 162 tỷ USD để hỗtrợ các doanh nghiệp

10

2.750

3.000

3.250

3.500

3.750

6.00

6.25

6.50

6.75

7.00

7.25

Tỷ giá và dự trữ ngoại hối Trung Quốc

Dự trữ ngoại hối (tỷ USD, phải) Tỷ giá (CNY/USD, trái)

28

34

40

46

52

PMI và NMI Trung Quốc

PMI PMI (HSBC) NMI

Page 11: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Các nước BRICS

■ Kinh tế các nước BRICS chứng kiến tăng trưởng kinh tế thấp trong Quý 4/2019.

■ Để đối phó với dịch Covid-19 cùng ảnh hưởng của dịch bệnh lên nền kinh tế, chính phủ Ấn

Độ đã tung gói cứu trợ trị giá 2,1 tỷ USD cho khu vực y tế; công bố kế hoạch chi tiêu trị giá

22,5 tỷ USD để giúp người nghèo đối phó với dịch bệnh; gia hạn thời hạn đóng thuế thu

nhập, thuế hàng hóa và dịch vụ (GST) năm 2019 cho đến 30/6 cho các doanh nghiệp. Ngân

hang trung ương đã thông qua các ngân hàng thương mại để bơm vào thị trường khoảng 9

- 10 tỷ USD.

■ Tăng trưởng kinh tế thấp, tình trạng nợ công và ngân sách ngày càng xấu đi cùng với tình

hình kinh tế thế giới bất ổn như hiện nay có thể khiến kinh tế Nam Phi rơi vào suy thoái.

■ Nhằm giảm bớt ảnh hưởng của dịch Covid-19 lên nền kinh tế, chính phủ Brazil đã tung ra

gói hỗ trợ trị giá 150 tỷ real thông qua các khoản trợ cấp xã hội, hoãn nộp thuế cùng các

quỹ bảo trợ thất nghiệp.

11

-6

-2

2

6

10

I II III IV I II III IV

2018 2019

Tăng trưởng kinh tế nhóm BRICS (%, yoy)

Trung Quốc Nam Phi Nga Brazil Ấn Độ

Page 12: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khu vực ASEAN

■ ASEAN-5 suy giảm tăng trưởng trong Q4/2019.

■ Chính phủ Indonesia tuyên bố sẽ chi tiêu thêm 24,8 tỷ USD để bảo vệ nền kinh tế

năm 2020, chống lại ảnh hưởng từ đại dịch viêm đường hô hấp.

■ Chính phủ Phillipines tung gói hỗ trợ tài chính trị giá 526 triệu USD nhằm chống dịch

và hỗ trợ người lao động, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, lĩnh vực du lịch.

■ Bộ tài chính Thái Lan đã tung ra gói cứu trợ khẩn cấp trị giá 3,17 tỷ USD nhằm hỗ trợ

người lao động thu nhập thấp và người nghèo. Hiệp hội Ngân hàng Thái Lan đã thông

qua quỹ ổn định trái phiếu doanh nghiệp (SBSF) trị giá khoảng 3,2 tỷ USD để giúp các

doanh nghiệp không còn khả năng đảo nợ các khoản nợ trái phiếu đã đến hạn.

■ Chính phủ Malaysia đã tung ra ba gói kích thích kinh tế với tổng trị giá 65 tỷ đô la Mỹ

để chống lại ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.

12

0

2

4

6

8

I II III IV I II III IV

2018 2019

Tăng trưởng kinh tế nhóm ASEAN (%, yoy)

Indonesia Malaysia Philippines Thái Lan

Page 13: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

13

Thị trường hàng hóa và tài sản thế giới

■ Giá dầu giảm, do đại dịch lan

rộng trên toàn ảnh hưởng đến

kinh tế thế giới cùng bất đồng

giữa các nước xuất khẩu dầu mỏ.

■ Gạo Thái Lan tăng mạnh, đạt 494

USD/tấn. Đại dịch khiến nguồn

cầu gạo trên thế giới tăng mạnh

trong khi nguồn cung lại không

tăng nhiều, cùng việc Việt Nam

hạn chế xuất khẩu gạo khiến giá

gạo Thái Lan tăng mạnh, tăng

21% so với cùng kì năm ngoái.

■ Giá vàng thế giới tăng mạnh

trong Quý, đạt đỉnh ở mức 1683

USD/or sau đó giảm nhẹ vào cuối

quý,

0

120

240

360

480

0

40

80

120

160

03

-18

05

-18

07

-18

09

-18

11

-18

01

-19

03

-19

05

-19

07

-19

09

-19

11

-19

01

-20

03

-20

Giá thế giới một số hàng hóa cơ bản

Dầu thô WTI (USD/thùng, trái)

Than đá Úc (USD/tấn, trái)

Gạo Thái 5% (USD/tấn, phải)

Gạo Việt 5% (USD/tấn, phải)

100

110

120

130

140

1.000

1.100

1.200

1.300

1.400

1.500

03

-18

05

-18

07

-18

09

-18

11

-18

01

-19

03

-19

05

-19

07

-19

09

-19

11

-19

01

-20

03

-20

Giá vàng thế giới và chỉ số USD

Giá vàng (USD/oz, trái)

Chỉ số USD (danh nghĩa, 1997=100, phải)

Page 14: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Việt Nam

14

Page 15: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Tăng trưởng kinh tế Việt Nam

Quý 1/2020 đạt mức 3,82%

(yoy), tăng trưởng ở cả ba khu

vực kinh tế suy yếu

■ Khu vực dịch vụ tăng trưởng ở

mức 3,27% (yoy).

■ Ngành nông, lâm, ngư nghiệp

tăng trưởng yếu ở mức 0,08%

(yoy).

■ Khu vực công nghiệp và xây

dựng tăng 5,15% (yoy).

15

Tăng trưởng kinh tế

0%

2%

4%

6%

8%

10%

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I

2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Tăng trưởng kinh tế Việt Nam(%, yoy), 2012-2019

Tăng trưởng GDP Xu hướng

7.4%

4.1%

9.7%

6.7%6.79%

2.68%

8.63%

6.50%

3.82%

0.08%

5.15%

3.27%

0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

Tổng Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Tăng trưởng kinh tế Q1 theo khu vực (%, yoy )

2018 2019 2020

Page 16: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Đại dịch đã gây hưởng mạnh lên khu vực dịch vụ nhất là hai ngành vận tải, kho bãi

(giảm 0,9%) và dịch vụ lưu trú và ăn uống ( giảm 11%).

■ Ngành nông, lâm, ngư nghiệp tăng trưởng yếu ở mức 0,08% (yoy). Dịch tả lợn châu

Phi, biến đổi khí hậu khiến sản lượng ngành nông nghiệp giảm sút. Xuất khẩu nông sản

giảm mạnh do dịch Covid-19.

■ Công nghiệp chế biến, chế tạo chỉ tăng 7,12% (yoy) trong Quý 1. Ngành công nghiệp

khai khoáng giảm 3,18%.

16

Tăng trưởng kinh tế

-16.0%

-12.0%

-8.0%

-4.0%

0.0%

4.0%

8.0%

12.0%

16.0%

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Thủy sản Cung cấp nước

Xây dựng Sản xuất và phân

phối điện

Công nghiệp chế

biến và chế tạo

Thông tin và truyền

thông

Vận tải, kho bãi

Tài chính, ngân hàng,

bảo hiểm

Bán buôn và bán lẻ

Dịch vụ lưu trú và ăn

uống

Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ

Tăng trưởng theo ngành kinh tế Quý 1/2020

2018 2019 2020

Page 17: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Trong Quý 1, chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI) tăng 5,28% (yoy)

■ Chỉ số tồn kho bình quân tăng cao theo đà từ năm 2018 lên tới

24,9% (yoy) => Chất lượng tăng trưởng tiếp tục giảm.

Tăng trưởng kinh tế

17

0

4

8

12

16

20

24

28

I II III IV I II III IV I II III IV I

2017 2018 2019 2020

Một số chỉ báo công nghiệp (%, yoy, ytd)

Sản xuất Tiêu thụ Tồn kho

Page 18: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Tình hình hoạt động doanh nghiệp

■ PMI giảm mạnh, 41,9 điểm.

■ Kết quả khảo sát của TCTK về xu

hướng kinh doanh của các doanh

nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế

tạo cho thấy chỉ có 38,8% số doanh

nghiệp đánh giá tình hình sản xuất sẽ

tốt lên trong Quý 2; 25,9% số doanh

nghiệp dự báo khó khăn hơn => mức độ

lạc quan trong kinh doanh thấp nhất kể

từ tháng 4/2012 đến nay.

■ Trong Quý 1, cả nước có 29.711 doanh

nghiệp đăng ký thành lập mới, số doanh

nghiệp tạm dừng hoạt động tăng mạnh

30.902 doanh nghiệp.

■ Số lượng việc làm mới trong Quý

1/2020 tăng 1,2% (yoy).

18

40424446485052545658

PMI Việt Nam

0

60

120

180

0

6

12

18

24

30

Tinh hinh hoạt động doanh nghiệp (nghin DN; nghin ngươi)

Thanh la p mơi (trái) Tạm ngừng HĐ (trái) Tao viê c lam (phải)

Page 19: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và

doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt

1.246,1 nghìn tỷ đồng, tăng 4,7%

so với Q1/2019 (1,6% nếu loại trừ

yếu tố giá). Doanh thu dịch vụ lưu

trú, ăn uống quý I/2020, giảm

9,6%; du lịch lữ hành giảm 27,8%.

■ Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội

đạt 367,9 nghìn tỷ đồng, tăng

trưởng 2,2%(yoy).

■ Tổng vốn đăng ký cấp mới, điều

chỉnh và góp vốn mua cổ phần

của nhà đầu tư nước ngoài giảm

20,9%(yoy)

19

Tiêu dùng - đầu tư

0

3

6

9

12

15

Tăng trưởng bán le (%, ytd, yoy)

Giá trị Lượng

-6%

4%

14%

24%

I II III IV I II III IV I

2018 2019 2020

Vốn đầu tư toàn xã hội (so với cung kỳ năm trước)

Tổng Khu vực NN Khu vực ngoài NN Khu vực FDI

Page 20: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Cán cân thương mại

■ Cán cân thương mại hàng hóa

thặng dư 2,8 tỷ USD, trong đó khu

vực kinh tế trong nước nhập siêu

4,4 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư

nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu

7,2 tỷ USD.

■ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

(kể cả dầu thô) chiếm 68,4% tổng

kim ngạch xuất khẩu, đạt 40,43 tỷ

USD, giảm 2,9% (yoy) => Khu vực

FDI vẫn là khu vực chủ lực trong

xuất khẩu

■ Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn

nhất của Việt Nam với kim ngạch

đạt 15,5 tỷ USD, tăng 16,2% so với

cùng kỳ năm trước.

20

-10%

0%

10%

20%

30%

-3

-1

1

3

5

I II III IV I II III IV I

2018 2019 2020

Cán cân và tăng trưởng thương mại

Cán cân thương mại (tỷ USD, trái)

Tăng trưởng XK (%, phải)

Tăng trưởng NK (%, phải)

02468

1012

I II III IV I II III IV I

2018 2019 2020

Cán cân thương mại theo khu vực

Thặng dư của khu vực FDI (tỷ USD)

Thâm hụt của khu vực trong nước (tỷ USD)

Page 21: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Lạm phát

■ CPI bình quân quý I/2020 so với cùng kỳ năm 2019 tăng 5,56%. Sau khi tăng mạnh kể

từ Q3/2019, giá cả tiêu dùng bắt đầu giảm từ tháng 2/2020.

■ Với thực trạng nền kinh tế thế giới và trong nước gặp khó khăn, nhu cầu mua sắm và

tiêu dùng hàng hóa của người dân giảm, giá nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hàng hóa

cũng giảm, lạm phát bình quân (yoy) của quý II/2020 có khả năng sẽ thấp hơn quý I.

■ Trong năm 2020, rủi ro lạm phát do cầu kéo gần như không có; rủi ro từ tỷ giá ở mức

thấp; trong khi rủi ro do gián đoạn nguồn cung (lương thực thực phẩm) tăng lên. Mục

tiêu kiểm soát lạm phát ở mức dưới 4,0% có thể đạt được nếu giá cả lương thực thực

phẩm được kiểm soát tốt.

21

-1

-0.5

0

0.5

1

1.5

-2

0

2

4

6

8

Lạm phát (%, yoy)

Lạm phát toàn phần (mom, phải) Lạm phát toàn phần ( yoy, trái) Lạm phát lõi (yoy, trái)

Page 22: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Cán cân ngân sách

■ Dự toán NSNN năm 2020 ước tính tổng số thu NSNN đạt 1.512,3 nghìn tỷ đồng, tăng

3,8% so với ước thực hiện năm 2019.

■ Thực tế 3 tháng đầu năm cho thấy tổng thu NSNN lũy kế thu quý I/2020 đạt 391 nghìn tỷ

đồng, bằng 25,9% dự toán. Các khoản thu có tiến độ đạt khá là thu từ khu vực doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thuế thu nhập

cá nhân.

■ Tổng chi NSNN năm 2020 theo dự toán ở mức 1.747,1 nghìn tỷ đồng, tăng 7% so với

dự toán năm 2019. Trong đó, chi thường xuyên chiếm 60,5%, chi đầu tư phát triển

chiếm 26,9% chi NSNN.

■ Tổng chi NSNN quý I ước đạt 343,1 nghìn tỷ đồng, bằng 19,6% dự toán. Chi thường

xuyên đạt 246,6 nghìn tỷ đồng, bằng 23,3% dự toán, tăng 4% so với cùng kỳ năm 2019.

■ Tổng thu NS năm nay có thể không đạt kế hoạch do: (i) kết quả kinh doanh sụt giảm của

các doanh nghiệp; (ii) sự sụt giảm thu nhập của người lao động; (iii) sự thắt chặt đầu tư

và tiêu dùng. Trong khi đó, tổng chi có thể tăng vượt dự toán để giảm thiểu tác động

của bệnh dịch.

■ Dự kiến thu ngân sách có thể ước giảm khoảng 140.000-150.000 tỷ đồng, Thâm hụt

ngân sách của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 1,5-1,6 điểm phần trăm lên 5%-5,1% GDP.

22

Page 23: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Tỷ giá VND/USD tại NHTM có xu hướng tăng (~1% so với cuối Q4/2019).

■ Dự báo trong quý tới, tỷ giá chịu sức ép tăng do lo sợ về tác động của dịch bệnh đến

kinh tế thế giới, sự sụt giảm doanh thu từ ngành du lịch, các thị trường xuất khẩu lớn

của Việt Nam bị gián đoạn.

■ Kết thúc Quý I/2020, dự trữ ngoại hối của Việt Nam đạt gần 84 tỷ USD, Trong thời gian

tới, NHNN khẳng định sẽ tiếp tục kiểm soát và giữ ổn định thị trường ngoại tệ và tỷ giá,

sẵn sàng các phương án can thiệp vào thị trường ngoại tệ khi cần thiết.

23

Thị trường tài sản – tài chính tiền tệ

20500210002150022000

22500

23000

23500

24000

03

-18

06

-18

09

-18

12

-18

03

-19

06

-19

09

-19

12

-19

03

-20

Tỷ giá danh nghĩa (VND/USD)

VCB, bán ra Tỷ giá trung tâm

Page 24: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Giá vàng trong nước và thế giới leo cao trước những diễn biến bất ngờ và

kém tích cực của tăng trưởng kinh tế thế giới.

■ Giá vàng trong nước ở thời điểm đầu Quý đạt 42.25 triệu đồng/lượng bán

ra (ngày 01/1/2020) và kết thúc Quý tại 47 triệu đồng/lượng bán ra (ngày

31/3/2020), tăng 11%.

■ Dự báo trong quý tới, giá vàng trong nước cũng như giá vàng thế giới vẫn

sẽ ở mức cao, do viễn cảnh ảm đạm của nền kinh tế thế giới trong và sau

đại dịch Covid-19.

Thị trường tài sản – tài chính tiền tệ

24

30

32

34

36

38

40

42

44

46

48

50

3/2

01

8

4/2

01

8

5/2

01

8

6/2

01

8

7/2

01

8

8/2

01

8

9/2

01

8

10

/20

18

11

/20

18

12

/20

18

1/2

01

9

2/2

01

9

3/2

01

9

4/2

01

9

5/2

01

9

6/2

01

9

7/2

01

9

8/2

01

9

9/2

01

9

10

/20

19

11

/20

19

12

/20

19

1/2

02

0

2/2

02

0

3/2

02

0

Diên biến giá vàng (triệu đông/lương)

Trong nước (SJC) Quốc tế (quy đổi)

Page 25: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

NHNN hạ đồng loạt các loại lãi

suất điều hành từ 0,25 – 1 điểm

phần trăm.

Quý 1/2020, cung tiền M2 tăng

1,55%; huy động tăng 0,51%;

tín dụng tăng 0,68% (yoy), thấp

nhất trong vòng 3 năm.

NHNN đặt mục tiêu tăng trưởng

tín dụng 9-14% (~900 nghìn tỷ).

Đây là mục tiêu khá tham vọng

trong bối cảnh kinh tế suy giảm.

2 triệu tỷ đồng có nguy cơ rơi

vào nợ xấu, kéo lùi những thành

quả cải thiện sức khỏe hệ thống

ngân hàng trong những năm

qua.

Thị trường vốn và tiền tệ

25

3.2%

2.2% 2.2%2.54%

1.72% 1.90%1.55%

0.51% 0.68%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

M2 Huy động Tín dụng

Tăng trưởng M2, huy động, tín dung (%, yoy, ytd) , 2016-2018

2018 2019 2020

0.0

2.0

4.0

6.0

03-18 06-18 09-18 12-18 03-19 06-19 09-19 12-19 03-20

Lãi suất liên ngân hàng (%)

Qua đêm Một tuần

Page 26: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế 2020

và các khuyến nghị chính sách

26

Page 27: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ 3 kịch bản kinh tế được xây dựng dựa trên 3 kịch bản về khả năng

kiểm soát bệnh dịch trong nước và trên thế giới.

■ Giả định: Bệnh dịch KHÔNG bùng phát mạnh ở VN (như Vũ Hán)

Kịch bản 1 (Lạc quan): Bệnh dịch trong nước được khống chế hoàn toàn vào

giữa tháng 5 và hoạt động kinh tế dần trở lại bình thường. Trong khi đó, thế giới

cũng bắt đầu nới dần các biện pháp phong tỏa. Tuy nhiên các hoạt động kinh tế,

đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ, vẫn còn dè dặt và chỉ dần hồi phục bắt đầu vào

cuối Quý 2/2020.

Kịch bản 2 (Trung tính): Bệnh dịch trong nước kéo dài và chỉ được khống chế

hoàn toàn vào nửa sau Quý 3/2020. Trong thời gian này, thế giới tiếp tục các biện

pháp giãn cách xã hội do sự tái phát của bệnh dịch ở nhiều trung tâm kinh tế tài

chính quan trọng. Các hoạt động kinh tế trên thế giới chỉ dần trở lại bình thường

bắt đầu vào cuối Quý 3/2020.

Kịch bản 3 (Bi quan): Bệnh dịch trong nước kéo dài và chỉ được khống chế toàn

toàn vào nửa sau Quý 4/2020. Trong thời gian này, thế giới tiếp tục các biện pháp

giãn cách xã hội do sự tái phát của bệnh dịch ở nhiều trung tâm kinh tế tài chính

quan trọng. Các hoạt động kinh tế trên thế giới chỉ dần trở lại bình thường bắt

đầu vào cuối Quý 4/2020. 27

Triển vọng kinh tế 2020

Page 28: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế 2020

Kịch bản 1:■ Tác động xấu nhất của covid-19 rơi vào Q2, nền kinh tế bắt đầu hồi phục

vào nửa cuối Q2.

■ Trong Q2:

Nông nghiệp, lâm nghiệp & thủy sản có thể có mức tăng trưởng âm (giảm 2-3%);

Khai khoáng tăng trưởng âm trong cả năm; Trong Q2, chế biến chế tạo có thể có mức

tăng trưởng âm trong khi các ngành còn lại trong KV 2 ít bị ảnh hưởng;

Trong khu vực 3, bị ảnh hưởng nặng nhất gồm vận tải & kho bãi, dịch vụ lưu trú & ăn

uống, nghệ thuật & giải trí (mức giảm từ 20-50%), y tế, truyền thông hay TC-NH-BH là

những ngành duy trì tăng trưởng khá do những hoạt động liên quan đến phòng chống

bệnh dịch.

■ Bắt đầu từ Q3 cho tới hết năm, tăng trưởng của các ngành có thể quay

trở lại mức tăng trưởng những năm gần đây.

28

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm

Tăng trưởng kinh tế (%) 3,8 -3,3 7,2 7,4 4,2

Page 29: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế 2020 (%)

Kịch bản 2:■ Tác động xấu nhất của covid-19 rơi vào Q2 và Q3, nền kinh tế bắt đầu

hồi phục vào nửa cuối Q3.

■ Trong Q2 và Q3:

Nông nghiệp, lâm nghiệp & thủy sản có thể có mức tăng trưởng âm (giảm 1,5-4%);

Khai khoáng tăng trưởng âm trong cả năm; Chế biến chế tạo kéo dài mức tăng trưởng

âm trong Q2-3, các ngành còn lại trong KV 2 ít bị ảnh hưởng;

Trong khu vực 3, bị ảnh hưởng nặng nhất gồm vận tải & kho bãi, dịch vụ lưu trú & ăn

uống, nghệ thuật & giải trí (mức giảm từ 25-70%), y tế, truyền thông hay TC-NH-BH là

những ngành duy trì tăng trưởng khá do những hoạt động liên quan đến phòng chống

bệnh dịch.

■ Bắt đầu từ Q4 cho tới hết năm, tăng trưởng của các ngành có thể quay

trở lại mức tăng trưởng của những năm gần đây.

29

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm

Tăng trưởng kinh tế (%) 3,8 -4,9 -1,1 7,0 1,5

Page 30: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế 2020

Kịch bản 3:■ Tác động xấu của covid-19 kéo dài tới tận Q4, nền kinh tế bắt đầu hồi

phục vào nửa cuối Q4/2020.

■ Trong Q2 và Q3:

Nông nghiệp, lâm nghiệp & thủy sản có thể có mức tăng trưởng âm (giảm 1-5%);

Khai khoáng tăng trưởng âm trong cả năm; Chế biến chế tạo kéo dài mức tăng trưởng

âm trong Q2-3, các ngành còn lại trong KV 2 ít bị ảnh hưởng;

Trong khu vực 3, bị ảnh hưởng nặng nhất gồm vận tải & kho bãi, dịch vụ lưu trú & ăn

uống, nghệ thuật & giải trí (mức giảm từ 25-70%), y tế, truyền thông hay TC-NH-BH là

những ngành duy trì tăng trưởng khá do những hoạt động liên quan đến phòng chống

bệnh dịch.

■ Nền kinh tế chỉ có thể trở lại mức tăng trưởng của những năm gần đây

một khi thế giới khống chế được bệnh dịch.

30

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm

Tăng trưởng kinh tế (%) 3,8 -5,1 -5,3 2,8 -1,0

Page 31: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế 2020

■ Trong bất kỳ kịch bản nào, trong thời kỳ hậu covid-19 ở Việt Nam, sự

phục hồi hoàn toàn của nhiều ngành như hàng không, du lịch hay thời

trang xuất khẩu sẽ gặp nhiều khó khăn và kéo dài cho tới khi thế giới

hoàn toàn kiểm soát được bệnh dịch.

■ Trong ngắn hạn, chi tiêu của khu vực công có thể bù đắp được những

khó khăn trên nhưng trong dài hạn là không thể. Do vậy, triển vọng kinh

tế Việt Nam những năm sau phụ thuộc nhiều vào việc phát triển thành

công vác-xin hoặc thuốc đặc trị trên thế giới.

■ Con số tăng trưởng GDP không phản ánh được hết những khó khăn thật

của nền kinh tế do không phản ánh được đầy đủ khu vực phi chính thức

vốn bị ảnh hưởng nặng nề hơn hẳn so với những đợt suy thoái trước

đây.

31

Page 32: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khuyến nghị chính sách

■ Các ràng buộc chính sách: Nguồn lực tài khóa hạn hẹp (Thâm hụt ngân sách, Nợ công)

Chính sách tài khóa gặp ràng buộc về mục tiêu lạm phát và tỷ giá

(dòng vốn đầu tư nước ngoài)

Hàm ý: Các chính sách phải đúng trọng tâm, tránh

dàn trải gây tốn kém nguồn lực. (Ví dụ, chính sách

giảm giá điện hay tiền thuê đất)

32

Page 33: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khuyến nghị chính sách

■ Cần xây dựng các kịch bản ứng phó chính sách

khác nhau đối với các cấp độ về bệnh dịch (chia

thành các cấp độ chính sách “hỗ trợ” và “cứu trợ”). Trong mọi hoàn cảnh phải tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh

nghiệp còn có khả năng hoạt động (có phương án thích ứng vừa sản

xuất vừa phòng chống dịch bệnh; tránh ngăn sông cấm chợ cực

đoan ở một số địa phương;

33

Page 34: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khuyến nghị chính sách

■ Ưu tiên thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

Chi trả BHTN, hỗ trợ người bị tạm thời ngưng việc.

Trợ cấp cho người nghèo, cá nhân và hộ kinh doanh bị

mất kế sinh nhai.

Đối với nhóm DN bị ngưng hoạt động:

Khoanh/ngưng các chi phí tài chính (Khoanh nợ/lãi,

tiền thuê đất).

Sau khi bệnh dịch qua đi, nếu còn hoạt động trở lại mới

khuyến khích tín dụng.

Chính sách giãn hay thậm chí là miễn các loại thuế không

có tác dụng với nhóm DN này.34

Page 35: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khuyến nghị chính sách

■ Đối với nhóm các DN bị ảnh hưởng nhưng còn hoạt

động: Cần có tiêu chí phân loại mức độ chịu ảnh

hưởng và hưởng hỗ trợ.

Hoãn/miễn đóng BHXH, tiền thuê đất, lãi vay, giãn thu

thuế VAT (không phải thuế TNDN);

Ưu đãi vốn vay nhưng phải đảm bảo phương án kinh

doanh khả thi để tránh nợ xấu.

Đối với nhóm các DN ít hoặc không bị ảnh hưởng,

hoặc có hướng chuyển đổi hiệu quả: Cần hết sức

tạo điều kiện về môi trường thể chế và chính sách

ngành (Đây là nhóm gánh đỡ cho cả nền kinh tế)

35

Page 36: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khuyến nghị chính sách

■ Thúc đẩy đầu tư công đi kèm tiết kiệm chi thường

xuyên:

Đẩy nhanh thực hiện các dự án hạ tầng đã được phê

duyệt

Cắt giảm/tiết kiệm chi thường xuyên tối thiểu 10%;

36

Page 37: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khuyến nghị chính sách

■ Trong dài hạn, cần có những chính sách dài hơi

hơn.

Giữ nền tảng vĩ mô ổn định để chuẩn bị cho sự phục hồi

sau bệnh dịch.

Từng bước xây dựng đệm tài khóa để phòng chống

những cú sốc kiểu covid-19.

Đa dạng hóa thị trường xuất/nhập khẩu (tránh phụ thuộc

hoàn toan vào EU, Mỹ, Nhật hay TQ).

37

Page 38: Báocáo Kinh tếVĩmô Việt Nam Q1-2020vepr.org.vn/upload/533/fck/files/VIE_BCQ1 20200411.pdfTìnhhìnhhoạtđộngdoanh nghiệp PMI giảmmạnh, 41,9 điểm. Kết quả khảo

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Xin chân thành cảm ơn!Câu hỏi và thảo luận

Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách,

Trường ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia HN

P.707, Nhà E4, 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy

Email: [email protected]

Tel: 04.37547506 ext 714/ 0975608677

Fax: 04.37549921

38