34
Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tế Vĩ Việt Nam Qúy 4 -2019 Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Được thực hiện với sự hỗ trợ của Quỹ Konrad Adenauer Stiftung Nội, ngày 16/01/2020

Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnhChính sách tốt, Kinh tế mạnh

Báo cáo Kinh tế Vĩ mô Việt Nam

Qúy 4 -2019

Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR)

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Được thực hiện với sự hỗ trợ của

Quỹ Konrad Adenauer Stiftung

Hà Nội, ngày 16/01/2020

Page 2: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

2

Kinh tế thế giới

Page 3: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

3

Những nét chính

■ Theo Ngân hàng Thế giới, tăng trưởng kinh tế các nước trên thế giới

tiếp tục suy giảm trong năm 2020.

■ Giá dầu biến động bất thường do căng thăng thương mại Mỹ-Trung,

Nhật-Hàn, căng thẳng địa chính trị Trung Đông.

■ Kinh tế Mỹ tăng trưởng nhẹ. Lạm phát đạt 2,05% trong khi Fed quyết

định hạ lãi suất xuống còn 1,5%-1,75% trong tháng Mười Một.

■ Lo lắng trước tình hình kinh tế có thể suy giảm sâu hơn, Chính phủ

Nhật tung gói kích cầu trị giá 13,2 nghìn tỷ Yên

Page 4: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế thế giới

4

WEO (10/2019) GEP (1/2020)

2018e 2019p 2020p 2019e 2020p 2021p

Toàn cầu 3,6 3,0 (-0,2) 3,4 (-0,1) 3,2 2,5 (-0,2) 2,6 (-0,2)

Các nền kinh tế phát triển 2,2 1,7 (-0,2) 1,7 (0,0) 1,6 1,4 (-0,1) 1,5 (0,0)

Mỹ 2,9 2,4 (-0,2) 2,1 (0,2) 2,3 1,8 (0,1) 1,7 (0,1)

Khu vực đồng tiền chung Châu Âu 1,8 1,2 (-0,1) 1,4(-0,2) 1,1 1,0 (-0,4) 1,3 (0,0)

Anh 1,4 1,2 (-0,1) 1,4 (0,0) 1,4 (-0,1) 1,7 (0,0)

Nhật Bản 0,8 0,9 (0,0) 0,5 (0,1) 1,1 0,7 (0,0) 0,6 (0,0)

Các nước mới nổi và đang phát triển 4,5 3,9 (-0,2) 4,6 (-0,1) 3,5 4,1 (-0,5) 4,3 (-0,3)

Nga 2,3 1,1 (-0,1) 1,9 (0,0) 1,2 1,6 (-0,2) 1,8 (0,0)

Trung Quốc 6,6 6,1 (-0,1) 5,8 (-0,2) 6,1 6,2 (-0,2) 6,1 (-0,2)

Ấn Độ 7,1 6,1 (-0,9) 7,0 (-0,2) 5,0 5,8 (-1,7) 6,1 (-1,4)

Brazil 1,1 0,9 (0,1) 2,0 (-0,4) 1,1 2,0 (-0,5) 2,5 (0,2)

Nam Phi 0,8 0,7 (0,0) 1,1 (0,0) 0,4 0,9 (-0,6) 1,3 (-0,4)

Các nước ASEAN-5 5,2 4,8 (-0,2) 4,9 (-0,2)

Indonesia 5,2 5,0 (-0,2) 5,1 (-0.1) 5,0 5,1 (-0,2) 5,2 (-0,1)

Malaysia 4,7 4,5 (-0,2) 4,4 (-0,4) 4,6 4,5(-0,1) 4,5 (-0,1)

Philippines 6,2 5,7 (-0,8) 6,2 (-0,4) 5,8 6,1 (-0,4) 6,2 (-0,3)

Thái Lan 4,1 2,9 (-0,6) 3,0 (-0,5) 2,5 2,7 (-0,9) 2,8 (-0,9)

Việt Nam 7,1 6,5 (0,0) 6,5 (0,0) 6,8 6,5 (0.0) 6,5 (0,0)

Lào 6,3 6,4 (-0.3) 6,5 (-0.3) 5,2 5,8 (-0,9) 5,7 (-0,9)

Campuchia 7,5 7,0 (0,2) 6,8 (0,1) 7,0 6,8 (-0,1) 6,8 (0,0)

Myanmar 6,8 6,2 (-0,2) 6,3 (-0,3) 6,6 6,7 (0,1) 6,8 (0,0)

Lưu ý: ( ) chỉ mức độ thay đổi so với lần dự báo gần nhất; e chỉ sô ước tinh; p chỉ sô dư bao

Page 5: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Tăng trưởng của GDP Mỹ

Quý 3/2019 sụt giảm chỉ

đạt 2,1% (qoq) và 2,07%

(yoy) do sự suy thoái trong

đầu tư, hàng tồn kho tăng

và chiến tranh thương mại.

■ Các chỉ báo về sản xuất và

dịch vụ đều giảm trong Quý

4.

5

Kinh tế Mỹ

0%

2%

4%

6%

I II III IV I II III IV I II III IV I II III

2016 2017 2018 2019

Tăng trưởng kinh tế Mỹ

yoy qoq

50

53

56

59

62

65

68Chỉ số phi sản xuất Mỹ

NMI NMI: Hoạt động kinh doanh NMI: Đơn hàng mới

Page 6: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Mỹ

■ Tỷ lệ thất nghiệp (đã điều chỉnh mùa vụ) giảm xuống còn 3,5% .

■ Lạm phát toàn phần tăng, đạt mức mục tiêu 2,03%.

■ Tính hết năm tài khóa 2019, thâm hụt ngân sách nước Mỹ lên tới 984,4

tỷ USD chủ yếu do chi tiêu cho quốc phòng, y tế và trả lãi tăng.

6

0

120

240

360

0

2

4

6

Lạm phát và thất nghiệp Mỹ

Viê c lam mơi rong (nghin ngươi, phai) Lạm phát (%, trai)

Lạm phát lõi (%, trai) Tỷ lệ thất nghiệp (%, trai)

Page 7: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Châu Âu

■ EU28 và EA19 tăng trưởng

1,39% (yoy) và 1,22% (yoy).

■ Lạm phát toàn phần tiếp tục ở

dưới mức 2%.

■ ECB tiếp tục tái đầu tư các

khoản thanh toán gốc từ chứng

khoán đao hạn được mua theo

APP để duy trì thanh khoản

thuận lợi và mức độ dồi dào của

tiền tệ.

7

-2

0

2

4

I II III IV I II III IV I II III

2017 2018 2019

Tăng trưởng kinh tế một số nền kinh tế phát triển (%, yoy)

Mỹ Nhật Bản Anh EU (28) EA (19)

6

7

8

9

10

11

0

1

2

3Thất nghiệp và lạm phát các nước EU28

(%)

Lạm phát toàn phần (trái) Lạm phát lõi (trái)Thất nghiệp (phải)

Page 8: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế châu Âu

■ Đồng USD và Euro đều có xu hướng tăng trở lại trong Quý 4/2019.

■ Ngày 10/10, EU tuyên bố áp thuế quan lên tới 66,4% lên thép bánh xe nhập

khẩu từ Trung Quốc do mặt hàng này bị cho là bán phá giá ở thị trường EU.

■ Kinh tế Anh tiếp tục suy giảm tăng trưởng trong Quý 3 dừng ở mức 1,06%

8

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

Tỷ giá tham chiếu tại NHTW Anh

USD/GBP EUR/GBP

Page 9: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Nhật Bản

■ Kinh tế Nhật Bản trong Quý 3

đạt 1,87% (yoy) do chi tiêu đầu

tư sản xuất tăng 0,9%.

■ Chỉ số sản xuất công nghiệp

giảm xuống còn 97,7 điểm trong

tháng Mười Một do căng thẳng

thương mại Mỹ-Trung và nhu

cầu toàn cầu yếu

■ Chính phủ Nhật tung gói kích

cầu đầu tiên của Nhật Bản kể từ

năm 2016, trị giá 13,2 nghìn tỷ

Yên

9

90

95

100

105

110

115

Chỉ số bán le và sản xuất công nghiệp tại Nhât Bản (điều chỉnh mua vu)

Ban lê (2015=100) San xuat công nghiê p (2015=100)

62

63

64

65

66

67

68

-0.50

0.00

0.50

1.00

1.50

11

-17

01

-18

03

-18

05

-18

07

-18

09

-18

11

-18

01

-19

03

-19

05

-19

07

-19

09

-19

11

-19

Lạm phát và việc làm tại Nhât Bản

Lao động (nghìn người, phải) Lạm phát (%, trái)

Lạm phát lõi (%, trái)

Page 10: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Trung Quốc

■ Kinh tế trong Quý 3/2019 suy

giảm tăng trưởng, ở mức

6,0%

■ Giá trị xuất khẩu công nghiệp

đã giảm 3,8% so với cùng kỳ

năm trước ngay sau khi EU

tăng thuế lên sản phẩm thép

từ Trung Quốc.

■ Ngân hàng Nhân dân Trung

Quốc (PBoC) đã cắt giảm lãi

suất đối với các khoản vay

trung hạn một năm xuống còn

3,25% trong tháng Mười Một.

10

46

48

50

52

54

56PMI và NMI Trung Quốc

PMI PMI (HSBC) NMI

2,750

3,000

3,250

3,500

3,750

6.00

6.25

6.50

6.75

7.00

Tỷ giá và dự trữ ngoại hối Trung Quốc

Dự trữ ngoại hối (tỷ USD, phải) Tỷ giá (CNY/USD, trái)

Page 11: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Các nước BRICS

■ Kinh tế các nước BRICS tiếp tục tăng trưởng thấp trong Quý 3/2019.

■ Tốc độ tăng trưởng của Ấn Độ chỉ còn 4,66% (yoy) do tăng tưởng

tiêu dùng nội địa (chiếm 60% GDP) và sản xuất (chiếm 20% GDP)

giảm.

■ Tăng trưởng kinh tế Nam Phi lại giảm mạnh xuống còn 0,21% do sự

suy giảm tăng trưởng trong lĩnh vực khai thác, sản xuất, vận tải

11

-6

-2

2

6

10

I II III IV I II III IV I II III

2017 2018 2019

Tăng trưởng kinh tế nhóm BRICS (%, yoy)

Trung Quốc Nam Phi Nga Brazil Ấn Độ

Page 12: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Khu vực ASEAN

■ ASEAN-5 suy giảm tăng trưởng trong Q3/2019.

■ Tăng trưởng kinh tế của Phillipines tăng 5,9 % (yoy), do tiêu dùng tư

nhân và tăng trưởng chi tiêu của chính phủ đều tăng, và đầu tư cố

định tăng mạnh.

■ Kinh tế Thái Lan tăng trưởng ở mức 2,4% do xuất khẩu giảm, giá

đồng Bath tiếp tục leo thang, tăng trưởng du lịch ảm đạm. Ngân

hàng Trung ương Thái lan cắt giảm lãi suất, Chính phủ tung ra một

loạt các gói kích cầu nhằm cứu vãn tăng trưởng kinh tế Quý 4.

12

Page 13: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

13

Thị trường hàng hoa và tài sản thế giới

■ Căng thẳng Trung Đông leo

thang đã đẩy giá dầu lên mức

cao nhất trong bảy tháng vừa

qua, kết thúc ở mức 57,1

USD/thùng

■ Giá gạo Thái Lan tiếp tục tăng

lên tới 432 USD/tấn do hạn hán

kéo dài.

■ Giá vàng thế giới có xu hướng

tăng mạnh sau khi căng thẳng

Trung Đông leo thang và gia trị

đồng USD giảm.

0

120

240

360

480

0

40

80

120

160Giá thế giới một số hàng hóa cơ bản

Dầu thô WTI (USD/thùng, trái) Than đá Úc (USD/tấn, trái)

Gạo Thái 5% (USD/tấn, phải) Gạo Việt 5% (USD/tấn, phải)

100

110

120

130

140

1,000

1,100

1,200

1,300

1,400

1,500

12

-17

02

-18

04

-18

06

-18

08

-18

10

-18

12

-18

02

-19

04

-19

06

-19

08

-19

10

-19

12

-19

Giá vàng thế giới và chỉ số USD

Giá vàng (USD/oz, trái) Chỉ số USD (danh nghĩa, 1997=100, phải)

Page 14: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Kinh tế Việt Nam

14

Page 15: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ GDP trong Quý 4/2019 ước

tinh tăng 6,97% so với cùng

kì năm trước. Tốc độ tăng

trưởng kinh tế Việt Nam cả

năm 2019 đạt 7,02%.

■ Đóng góp chủ yếu vào mức

tăng trưởng vẫn là hai khu

vực công nghiệp và xây dựng

(50,4%), và khu vực dịch vụ

(45%).

15

Sản xuất và tăng trưởng

0%

2%

4%

6%

8%

10%

I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV I II IIIIV

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tăng trưởng kinh tế Việt Nam(%, yoy), 2012-2019

Tăng trưởng GDP Xu hướng

6.8%

2.1%

8.0%7.4%7.1%

3.8%

8.9%

7.0%7.02%

2.01%

8.90%

7.30%

0%

2%

4%

6%

8%

10%

Tổng Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Tăng trưởng kinh tế theo khu vực (%, yoy )

2017 2018 2019

Page 16: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Tăng trưởng trong các khu vực và ngành

nghề ■ Khu vực nông, lâm và ngư nghiệp trong năm 2019 đối mặt với nhiều

yếu tố bất lợi từ thời tiết như hạn han, nắng nóng kéo dài; dịch tả

lợn châu Phi bùng phat và sự thu hẹp của thị trường xuất khẩu

■ Ngành khai khoang tăng trưởng nhẹ sau ba năm liên tiếp sụt giảm

(1,29%).

16

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

8.0%

10.0%

12.0%

14.0%

Nông nghiệp

Lâm nghiệp Dịch vụ Cung cấp nước

Xây dựng Sản xuất và phân phối

điện

Công nghiệp chế biến và chế

tạo

Thông tin và truyền

thông

Vận tải, kho bãi

Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm

Bán buôn và ban lẻ

Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ

Tăng trưởng kinh tế theo ngành, 2018-2019(yoy, %)

2018 2019

Page 17: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Tính hết năm 2019, chỉ số

PMI đã đanh dấu chuỗi 49

tháng mở rộng liên tiếp của

khu vực sản xuất.

■ Số lao động đang làm việc

trong các doanh nghiệp công

nghiệp tăng 2,8%

Lao động trong các doanh nghiệp

17

5.1%

2.6%

1.1%

3.9%

2.2%1.40%

6.9%

3.3%4.30%

0%

2%

4%

6%

8%

2017 2018 2019

Tăng trưởng lao động trong ngành công nghiệp (%, yoy), 2017-2019

Chung Ngoài nhà nước FDI

48

50

52

54

56

58

PMI Việt Nam

Page 18: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Tình hình thành lập và giải thể của

các doanh nghiệp

■ Tính cả năm 2019, cả nước có tới 138,1 nghìn doanh nghiệp

thành lập mới, tăng 5,2%. Tổng số vốn đăng ký và số lao động

đăng kí tăng lần lượt là 17,1% và 13,3%.

■ Tổng số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động giảm, chỉ còn 72,4

nghìn doanh nghiệp.

18

0

60

120

180

0

6

12

18

24

30

12-17 02-18 04-18 06-18 08-18 10-18 12-18 02-19 04-19 06-19 08-19 10-19 12-19

Tinh hinh hoạt động doanh nghiệp (nghin DN; nghin ngươi)

Thanh la p mơi (trái) Tạm ngừng HĐ (trái) Tao viê c lam (phải)

Page 19: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Tính cả năm ,tổng mức bán lẻ hàng

hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

tăng 11,8%

■ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội thực

hiện theo giá hiện hành ước tính đạt

1.856,6 nghìn tỷ đồng (tương đương

33,9% GDP), tăng 10,2% so với

năm trước.

■ Tỷ lệ GNI/GDP ngày càng giảm, từ

98,6% (năm 2000) xuống còn 93%

(năm 2018) => Chi trả sở hữu cho

nước ngoài ngày càng nhiều

19

TỔNG CẦU

0

3

6

9

12

15

Tăng trưởng bán le (%, ytd, yoy)

Giá trị Lượng

0%

5%

10%

15%

20%

Tổng Khu vực NN Khu vực tư nhân Khu vực FDI

Tăng trưởng vốn đầu tư toàn xã hội theo khuvực, 2016 - 2019 (%, yoy)

2016 2017 2018 2019

Page 20: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Thương mại quốc tế

■ Cán cân thương mại thặng dư

khoảng 9,9 tỷ USD trong năm 2019

■ Khu vực FDI xuất siêu 35,85 tỷ

USD, khu vực trong nước nhập siêu

25,91 tỷ USD.

■ Trong năm 2019 Mỹ trở thành thị

trường xuất siêu lớn nhất của Việt

Nam với 46,4 tỷ USD.

20

0%

10%

20%

30%

-3

-1

1

3

5

II III IV I II III IV I II III IV

2018 2019

Cán cân và tăng trưởng thương mại

Cán cân thương mại (tỷ USD, trái)

Tăng trưởng XK (%, phải)

Tăng trưởng NK (%, phải)

58.53

155.24

69.20

175.52

82.10

181.35

0.0

50.0

100.0

150.0

200.0

Khu vực trong nước Khu vực FDI

Xuất khẩu theo khu vực ( tỷ USD)

2017 2018 2019

Page 21: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

21

■ Tổng vốn FDI giải ngân đạt 20,4 tỷ

USD trong năm 2019, chủ yếu là

nhờ nguồn vốn đăng kí dồi dào từ

những năm trước.

■ Xét theo đối tác đầu tư, Hàn Quốc

dẫn đầu trong năm 2019 với tổng số

vốn đăng ký đạt 3,66 tỷ USD.

17.5

21.3

8.4

19.0 19.8

7.6

20.4

16.7

5.8

0.0

5.0

10.0

15.0

20.0

25.0

FDI thực hiện (tỷ USD, trái)

Vốn đăng kí mới (tỷ USD, trái)

Vốn đăng kí bổ sung (tỷ USD, trái)

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

2017 2018 2019

22%

17%

14%13%

11%

5%

3%

3%

3% 2%1% 1%

5%

Cơ cấu vốn FDI đăng ki mới theo quốc gia, 2019

Hàn Quốc

Hồng Công

Trung Quốc Xin-ga-po

Nhật BảnĐài Loan

Thái Lan

Xa-moa

Quần đảo Vigin thuộc AnhHà Lan

Xây-sen

Hoa KỳKhác

Page 22: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Lạm phát và tiền tệ

■ CPI trong tháng 12/2019 tăng mạnh đến 5,04% (yoy) và 1,4% (mom)

do ảnh hưởng của dịch tả lợn châu Phi.

■ Tính trong năm 2019, lạm phát bình quân tăng 2,79% (yoy) do điều

chỉnh giá điện, giá nhiên liệu bất ổn và giá lương thực thực phẩm tăng

cao.

22

-7.0%

-5.0%

-3.0%

-1.0%

1.0%

3.0%

5.0%

7.0%

-1.0%

0.0%

1.0%

2.0%

12/2

017

1/20

18

2/2

018

3/2

018

4/2

018

5/2

018

6/2

018

7/20

18

8/2

018

9/2

018

10/2

018

11/2

018

12/2

018

1/20

19

2/2

019

3/2

019

4/2

019

5/2

019

6/2

019

7/20

19

8/2

019

9/2

019

10/2

019

11/2

019

12/2

019

CPI

CPI (mom) CPI (yoy)

Page 23: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Lãi suất và tín dụng

■ Lãi suất liên ngân hàng biến

động mạnh theo xu hướng

dốc xuống.

■ Cung tiền năm 2019 tăng

12,10%, cao hơn so với

2018 (11,50%).

■ Tăng trưởng tín dụng cho

các ngành ưu tiên hướng tới

các DN vừa và nhỏ và DN

thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

23

16.5% 16.9% 16.5%14.2% 14.5%

18.2%

11.3% 11.6%

14.0%12.10% 12.50%

12.10%

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

M2 Huy động Tin dụng

Tăng trưởng M2, huy động, tín dụng (%, yoy, ytd), 2016 – 2019

2016 2017 2018 2019

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

8.0%

10.0%

Aug-1

6

Oct-

16

Dec-1

6

Feb-1

7

Apr-

17

Jun-1

7

Aug-1

7

Oct-

17

Dec-1

7

Feb-1

8

Apr-

18

Jun-1

8

Aug-1

8

Oct-

18

Dec-1

8

Feb-1

9

Apr-

19

Jun-1

9

Aug-1

9

Lãi suất tiền gửi và lãi suất chovay, 2016 – 2019

Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay

Page 24: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Lãi suất và tín dụng

■ Tỷ lệ tín dụng/GDP tăng

mạnh trong giai đoạn 2016-

2019 so với 2011-2015 (từ

1,01 lên 1,30).

■ Tín dụng tăng thêm

mới/GDP cũng cao hơn hẳn

giai đoạn trước (từ 0,121 lên

0,171).

■ Tăng trưởng tín dụng cho

các ngành ưu tiên hướng tới

các DN vừa và nhỏ và DN

thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

24

0.05

0.10

0.15

0.20

0.25

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

H2: Tín dụng tăng thêm/GDP (Nguồn NHNN, TCTK)

Tin dụng tăng thêm = Cuối năm - Đầu năm

Page 25: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Lãi suất và tín dụng

■ Kết quả là, tỷ lệ M2/GDP đã

vượt xa các nước trong khu

vực.

■ Nguy cơ lạm phát tiền tệ

ngày càng lớn.

25

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

120.0

140.0

160.0

180.0

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

M2/GDP (%)

Vietnam Thailand Malaysia Indonesia

Cambodia Laos Philipines

Page 26: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Tỷ giá VND/USD tiếp tục được bình

ổn trong Quý 4/2019, dao động nhẹ

quanh mức 22.460 – 22.470

VND/USD. Xu hướng này khó có thể

duy trì trong Quý 1/2020 do những

diễn biến bất ngờ trên trường quốc

tế: Mỹ - Trung chưa tìm được tiếng

nói chung, bất ổn địa chính trị tại

Iran.

■ Kết thúc Quý 4/2019, dự trữ ngoại

hối đạt gần 80 tỷ USD.

26

Tỷ giá VND/USD

2050021000215002200022500230002350024000

12

-17

03

-18

06

-18

09

-18

12

-18

03

-19

06

-19

09

-19

12

-19

Tỷ giá danh nghĩa (VND/USD)

VCB, bán ra Tỷ giá trung tâm

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

0.010.020.030.040.050.060.070.080.090.0

I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV I II III IV

2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Dự trữ ngoại hối, 2013 – 2019

Dự trữ ngoại hối (tỷ USD)

Dự trữ ngoại hối (thang nhập khẩu)

Page 27: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Nhìn chung trong cả năm, giá vàng

trong nước theo sát những biến động

của thế giới.

■ 6/01/2020, giá vàng đã vượt ngưỡng

44 triệu đồng/lượng sau việc Mỹ ám

sát tướng Iran làm bùng lên nguy cơ

về cuộc chiến tranh uỷ quyền tại Iran.

■ Thị trường chứng khoán Việt Nam

tăng 7,76% trong năm 2019.

Thị trường tài sản

27

28

30

32

34

36

38

40

42

44

46

Giá vàng, 2017 – 2019 (triệu VND/lượng)

Trong nước (SJC) Quốc tế (quy đổi)

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

0

50

100

150

200

250

300

Chỉ số chứng khoán VN – Index, 2017 – 2019

Khối lượng (triệu cổ phiếu, trai) VN-Index (phải)

Page 28: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Thị trường bất động sản

■ Nguồn cung căn hộ giảm trên cả

hai thị trường Hà Nội và TPHCM

■ Do việc phê duyệt dự án kéo dài,

tại TPHCM, số lượng căn hộ mở

bán mới và mở bán chỉ đạt lần lượt

3600 và 5400 căn trong Quý

4/2019.

■ Hiệu suất cho thuê bất động sản

thấp, đặc biệt tại TPHCM. Tại một

số quận của TPHCM, tỷ suất lợi

nhuận chỉ đạt từ 4-7%.

28

31275 30589

37280 37955

31541 33471

0

10000

20000

30000

40000

Lượng mở ban mới Lượng ban

Thị trường nhà ở Hà Nội

2017 2018 2019

4313346222

3698039949

2920031248

0

10000

20000

30000

40000

50000

Lượng mở ban mới Lượng ban

Thị trường nhà ở Tp. Hồ Chí Minh

2017 2018 2019

Page 29: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Năm 2019, tổng thu ngân sách

Nhà nước vượt khoảng 3,26%

so với dự toán năm, tổng chi

ngân sách Nhà nước vượt

2,05%.

Mức thâm hụt ngân sách của

năm 2019 ước tính vào khoảng

209,5 nghìn tỷ đồng, bằng 3,4%

GDP.

Nhằm đap ứng đủ các khoản

chi ngân sách trong năm 2020,

Chính phủ đề xuất Quốc hội cho

vay thêm hơn 495.000 tỉ đồng

để chi tiêu.

Ngân sách và nợ công

29

61.4%

51.7% 48.9%

58.4%

50.0%46.0%

56.1%49.2%

45.8%

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

Nợ công Nợ Chính phủ Nợ nước ngoài

Tỷ trọng nợ công, nợ Chính phủ, nợ nướcngoài (% GDP), 2017 – 2019

2017 2018 2019

25.8% 27.1%

-1.2%

25.7%29.2%

-3.5%

24.1%27.6%

-3.5%-10.0%

-5.0%

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%35.0%

Thu ngân sách Chi ngân sách Thâm hụt ngân sách

Thu chi NSNN (%GDP), 2017 – 2019

2017 2018e 2019e

Page 30: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế 2020

và các lưu ý chính sách

30

Page 31: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

■ Kinh tế thế giới tiếp tục chứng kiến một năm đầy khó khăn.

■ Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2019 đạt 7,02%.

■ Ngành nông – lâm – thuỷ sản tăng trưởng thấp từ Quý 1 do chịu ảnh

hưởng xấu từ bệnh dịch và thời tiết.

■ Về phía cầu, tăng trưởng vốn đầu tư khu vực nhà nước thấp, trong

khi khu vực FDI và tư nhân tăng trưởng và tỷ lệ giải ngân cao.

Những căng thẳng thương mại Mỹ - Trung khiến dòng vốn từ Trung

Quốc đổ vào Việt Nam Tăng nhanh tiềm ẩn những rủi ro về môi

trường và quản lý lao động nước ngoài. .

■ Lạm phát mặc dù được kiểm soát ở dưới ngưỡng 4% mà Quốc hội

đề ra, tuy nhiên cũng tiềm ẩn không ít lo ngại cho các Quý tiếp theo

do : (i) Tết Nguyên đan sẽ đẩy nhu cầu tiêu dùng và sử dụng thực

phẩm tăng cao; (ii) căng thẳng địa chính trị tại Iran ảnh hưởng không

nhỏ đến giá dầu thô và nhiên liệu

31

Một số lưu y chính sách

Page 32: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Một số lưu y chính sách

Trong năm 2019, Việt Nam trở thành một trong bảy đối tác xuất khẩu

nhiều nhất sang Mỹ, cùng với lượng dự trữ ngoại hối tăng tới hơn 71

tỷ USD, Việt Nam có nguy cơ bị Mỹ cáo buộc thao túng tiền tệ.

=> NHNN cẩn trọng trong việc điều hành chính sách tiền tệ, linh hoạt

và khách quan.

Lãi suất liên ngân hàng biến động mạnh trong năm 2019, theo chiều

hướng giảm dần. Việt Nam cần xây dựng hành lang pháp lý minh

bạch và cụ thể theo kịp tốc độ phát triển của kinh tế để khuyến khích

doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh.

32

Page 33: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Triển vọng kinh tế 2020 (%)

33

Tăng trưởng kinh tế Lạm phát

Qúy 1 6,33 4,88

Quý 2 6,27 4,49

Quý 3 6,58 4,13

Qúy 4 6,64 4,04

Cả năm 6,48

Page 34: Báo cáo Kinh tếVĩ mô Việt Nam Qúy 4 -2019 · 2020-01-16 · Chínhsáchtốt, Kinh tế mạnh Chính sách tốt, Kinh tế mạnh Báo cáo Kinh tếVĩmô ViệtNam Qúy

Chính sách tốt, Kinh tế mạnh

Xin chân thành cảm ơn!Câu hỏi và thảo luận

Trao đổi xin gửi về:

Email: [email protected]

Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chinh sach,

Trường ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia HN

P.707, Nhà E4, 144, Xuân Thủy, Cầu Giấy

Email: [email protected]

Tel: 04.37547506 ext 714/ 0975608677

Fax: 04.37549921 34