Upload
phungcong
View
228
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
Ca lâm sàng:
Viêm màng não siêu vi
PGS.TS Cao Phi Phong
12/2015
Bệnh án
Họ và tên: PHẠM THỊ THU H. sinh 1984, nữ
Dân tộc: Kinh
Nghề nghiệp: Kế toán
Địa chỉ : Phú Hòa – Thủ Dầu Một – Bình Dương .
Thuận tay (P)
Vào viện lúc : 15h 00 phút, 07/10/2015
Lý do vào viện: Đau đầu + Sốt cao .
Bệnh sử
Cách nhập viện 2 ngày bệnh nhân đau đầu vùng trán
thái dương 2 bên, đau liên tục, cường độ đau tăng dần,
dùng thuốc có giảm đau, đau nhiều về đêm kèm buồn
nôn, nôn 3 lần, buổi trưa cùng ngày, sốt cao ớn lạnh
không rét run, sốt 2 cơn.
Đau đầu nhiều hơn, dùng thuốc không giảm, đau tăng
khi nghe tiếng động, buồn nôn và nôn, sốt cao,
Nhập bệnh viện Bình Dương được xử trí giảm đau
Paracetamol 1g 1chai truyền tĩnh mạch. Chuyển bệnh
viện Chợ Rẫy 16h ngày 7/10/2015 : BN tỉnh táo, sốt
nhẹ, đau đầu nhiều, buồn nôn và nôn 2 lần.
Thăm khám
Sinh hiệu: Mạch: 80 lần/phút, HA: 100/ 60 mmHg
Nhiệt độ: 37o5C, Nhịp thở: 20 lần/phút,
Tổng trạng trung bình.
Khám nội khoa chưa phát hiện bất thường
Khám thần kinh
Tỉnh táo, hợp tácDấu màng não: Cổ gượng, Kernig (-).
Tóm tắt bệnh án
BN nữ, 31 tuổi, nhập viện vì đau đầu, sốt cao,
(ngày thứ 3 của bệnh).
Bệnh diễn biến cấp tính với :
• Sốt cao
• Đau đầu liên tục + nôn .
• Cổ gượng
Cận lâm sàng
Công thức máu
HC : 4.0 T/L
HST : 114 g/L
HCT : 34,6%
BC : 7.3 G/L
% Neu : 82,9% tăng nhẹ
% Lym : 11,5%
% Eos : 1,5%
TC : 217
Cận lâm sàng
Dịch não tủy
Tế bào :
Số lượng tế bào : 170/mm3
HC : Không thấy
Dịch não tủy : Trong , không màu
Công thức tế bào
Neutrophil 12%
Lymphocyte 70%
Tế bào thoái hóa 18%
Cận lâm sàng
Dịch não tủy
Sinh hóa :
• Protein 77,8 mg/dl
• Glucoce DNT/Máu 53/92 mg/dl
• Bilirubin 0.01 mg%
• Clo 119,5 mmol/l
• PCR Lao (-)
• Soi nấm (-)
• PCR HSV ( Không làm )
Cận lâm sàng
CT sọ não: Không thấy hình ảnh tổn thương
Chẩn đoán
Viêm màng não siêu vi
Từ ngày 7/10 – 9/10 : Bệnh nhân tỉnh táo , tiếp xúc tốt,
không sốt, đau đầu có cải thiện, không yếu liệt tay
chân, không rối loạn cảm giác
Ngày 9/10 : hội chẩn khoa Nhiệt Đới nhận điều trị
Câu hỏi
1. Phân biệt bệnh lý não, hội chứng não cấp, viêm não?
2. Nguyên nhân VMNSV?
3. Điều trị VMNSV?
Phân biệt bệnh lý não, hội
chứng não cấp, viêm não?
Thuật ngữ
Bệnh lý não (Encephalopathy)
• Hội chứng lâm sàng giảm ý thức
• Nhiều nguyên nhân, bao gồm viral encephalitis
Viêm não (Encephalitis)
• Cấp, lan tỏa, quá trình viêm nhiễm ảnh hưởng nhu
mô não
• Thường gặp nhất siêu vi
Viêm màng não (Meningitis): viêm nhiễm màng não
Hội chứng não cấp(Acute encephalitis syndrome)
Viêm tủy (Myelitis): viêm nhiễm tủy sống
Encephalopathy
Rối loạn chức năng não
Mô tả hội chứng lâm sàng thay đổi ý thức, biểu
hiện như giảm ý thức hay thay đổi hành vi
Bệnh lý não: nguyên nhân
Nguyên nhân bệnh lý não
Hội chứng não cấp: (acute encephalitis syndrome: AES)
Khởi phát cấp sốt và thay đổi ý thức bao gồm
lú lẫn, mất định hướng, hôn mê hay không khả
năng nói chuyện VÀ/HAY khởi phát cơn động
kinh(loại trừ sốt cao co giật: simple febrile
seizures)
Hội chứng não cấp: acute encephalitis syndrome: AES
AES bao gồm:
1. Viêm não siêu vi: viral encephalitis
2. Tất cả nguyên nhân gây sốt và thay đổi ý thức
- viêm màng não vi trùng(acute pyogenic
meningitis)
- viêm màng não lao(TBM)
- Sốt rét thể não(cerebral malaria)
- ADEM: acute Disseminated Encephalomyelitis
Hội chứng não cấp: acute encephalitis syndrome: AES
Nguyên nhân không nhiễm của AES:
1. Heat stroke
2. Reye’s syndrome
Reye's (Ryes) syndrome:
- Phù não và gan
-Thường gặp trẻ em sau nhiễm siêu vi: flu , chickenpox
-Triệu chứng: lú lẩn, cơn động kinh và mất ý thức đòi hỏi
điều trị cấp cứu
-Aspirin liên quan reye’s syndrome(Though aspirin is approved for use in children older than age 2,
children and teenagers recovering from chickenpox or flu-like
symptoms should never take aspirin).
Say nóng: bệnh do tăng thân nhiệt.
Xảy ra khi khả năng điều hòa nhiệt của cơ thể biến mất
Nhiệt độ trung tâm vượt quá nhiệt độ bình thường.
Có mấy trường hợp tăng thân nhiệt? Thân nhiệt tăng (hyperthermie) thường xảy ra
1. Trúng nắng hay say nắng, tiến triển dẫn đến kiệt sức do nhiệt, say
nóng (heatstroke) và rối loạn chức năng của nhiều cơ quan, có thể
dẫn đến ngừng tim.
2. Ngoài ra bệnh lý tăng thân nhiệt ác tính: rối loạn môi trường bên
trong cơ thể, nồng độ calcium trong các cơ vân, đặc trưng sự co thắt
cơ và các cơn tăng chuyển hóa, đe dọa tính mạng, xảy ra sau khi
bệnh nhân có yếu tố di truyền tiếp xúc với các thuốc gây mê loại
halogéné và những thuốc khử cực cơ (dépolarisants musculaires).
Heat stroke: say nóng
Viêm não
Viêm nhiễm nhu mô não, biểu hiện khu trú hay lan tỏa rối
loạn chức năng tâm thần kinh
Hầu hết do nhiễm siêu vi với tổn thương nhu mô từ nhẹ
đến sâu
Pathogen đi vào CNS qua màng não, pathogen(virus)
vào trong tế bào thần kinh gây:
Viêm não
Viêm não nguyên phát(primary encephalitis)
Viêm não hậu nhiễm hay cận nhiễm(post-infectous or
para-infectious encephalitis)
Nguyên nhân encephalitis
Respiratory syncytial virus (RSV) is a major cause of
respiratory illness in young children
HSV Encephalitis
HSV-1: encephalitis ở người lớn
-HSV-1 hay HSV-2 ở trẻ sơ sinh
-HSV-1 và 2 liên hệ Mollaret’s meningitis
Thường ảnh hưởng thùy thái dương, đôi khi viêm thân
não tái phát (brainstem encephalitis. HSV-2 có khuynh
hướng gây viêm não toàn bộ
1/3 ca < 20 tuổi và ½ ca >50 tuổi
HSV Encephalitis
không điều trị tử vong 70%, sống sót tổn thương
thần kinh nặng
Với điều trị tử vong # 20%
Tàn phế nặng trong 20%
62% sống sót có di chứng thần kinh
HSV Encephalitis
Điều trị sớm
HSV Encephalitis
Acyclovir : infused slowly and with a fluid bolus to
prevent crystalluria and renal failure .
1. Neurologic toxicity has only been observed at
extremely high doses (>10 mg/kg every 8 hours) or
in cases of renal failure without dose adjustment
2. The original trials cited above used only 10 days of
acyclovir , the duration of treatment of HSV
encephalitis in immunocompetent patients should be
14 to 21 days since shorter time periods have been
associated with occasional relapse with acyclovir-
sensitive HSV .
HSV Encephalitis: valacyclovir
One study evaluated the pharmacokinetics of
orally administered valacyclovir (1 g orally three
times daily for 21 days) in four patients with HSV
encephalitis
Further study is necessary before valacyclovir
can be recommended for HSV encephalitis.
Các virus mới phát hiện
Encephalitis không do viêm nhiễm
Encephalitis không do viêm nhiễm
Rối loạn điện giải
Hóa học: chì, thuốc rầy, carbon monoxide
Bệnh ác tính(malignancies)
Biến dưỡng: hôn mê gan
Nguyên nhân rải rác(không giới hạn địa dư)Herpes viruses
HSV-1, HSV-2, VZV, CMV, EBV, HHV6, HHV7
Enteroviruses
Coxsackie, echoviruses, enteroviruses 70/71, parechovirus,
poliovirus
Paramyxoviruses
Measles, mumps
Others (rarer causes)
Influenza viruses, Adenovirus, parvovirus, lymphocytic
choriomeningitis virus, rubella virus, rabies
Nguyên nhân theo địa dưArboviruses — Japanese B, St Louis, West Nile, Eastern equine,
Western equine, Venezuelan equine, tick borne encephalitis
viruses
Bunyaviruses — La Crosse strain of California virus
Reoviruses — Colorado tick fever virus
Bệnh lý não Viêm não
Phân biệt bệnh lý não và viêm não
Viêm màng não
Cấp, bán cấp hay mãn gây viêm nhiễm màng não
Có thể gây bởi vi trùng, siêu vi hay nhiễm nấm……
Bệnh sinh
Hai con đường vào não
Theo dòng máu
Theo rễ thần kinh
Pathogen vào gây nhiễm độc hệ tk và nhiều hậu quả khác
Viêm nhiễm màng não
Phù não
tăng áp lực nội sọ
Tăng viscosity CSF
Viêm màng não: nguyên nhân
Viêm màng não vi trùng
Bệnh lý thường gặp
VMN: viêm nhiễm màng bao quanh não tủy sống
gọi màng não
Viêm nhiễm thường gây ra bởi nhiễm trùng dịch
xung quanh não và tủy
Viêm màng não có thể đe dọa tính mạng và phân
loại cấp cứu nội khoa
Viêm màng não mủ, viêm màng
não nhiễm trùng
Tùy thuộc lứa tuổi
Viêm màng não siêu vi
Thường gặp enteroviral viruses
Viêm màng não vi nấm
Nguyên nhân VMNSV ?
Nguyên nhân: enteroviruses
Enteroviruses
Cùng họ polivirus
Siêu vi truyền bệnh ở ruột
Có thể gây tử vong bn rất trè
Lan truyền do vệ sinh kém
Bùng phát
Mùa
Herpesviruses
Herpes simplex virus type 2
Lan qua đường tình dục và thường không có triệu chứng
Hiện nay rất ít/ tiền sử bệnh lý đường sinh dục
Có thể tái phát
Có thể xảy ra trong lần nhiễm đầu tiên hay sau vài năm
Varicella Zoster virus
Chickenpox /Shingles: thủy đậu/bệnh zona
Thường xảy ra không rash
Có thể lần nhiễm đầu hay khi tái hoạt hóa
arboviruses
Nhiễm virus do côn trùng
HIV
- Gây aseptic meningitis
- Bình thường ở thời gian nhiễm đầu tiên
- Có thể thời gian trể của bệnh
Các loại viruses khác
Triệu chứng VNMSV?
Triệu chứng VMNSV
Lâm sàng
Thường gặp
ít gặp
Viêm màng não siêu vi
Ủ bệnh : 3-6 ngày
Bệnh kéo dài 7-10 ngày
Nhẹ và thường gặp hơn VMNVT
Gặp trẻ em và người lớn dưới 30 tuổi, hầu hết trẻ
em dưới 5 tuổi
Phần lớn do enteroviruses, có thể xảy ra ở ruột non
Chẩn đoán test DNT
Biến chứng
Tổn thương não
Tụ dịch giữa giữa hộp sọ và não
(tụ dịch dưới màng cứng: subdural effusion)
Điếc tai
Hydrocephalus
Cơn động kinh
Đường lây lan: transmittance
Đường tiêu hóa: fecal-oral
Đường hô hấp
Nguy cơ
Tuổi: trẻ em nhỏ và người lớn tuổi
Thường nhất cuối mùa hè và đầu mùa thu
Các test chẩn đoán viêm màng não?
Tests
1. Chọc dò DNT: khảo sát tế bào, sinh hóa
2. Cấy máu
3. X-quang phổi
4. CT đầu
5. Gram stain, other special stains, cấy DNT
Blood test và hình ảnh
Blood tests: markers viêm nhiễm: C reactive protein, CTM,
cấy máu…
DNT quan trọng nhất, blood test thực hiện khi chạm mạch
Theo dõi điện giải: hạ natri trong VMN vi trùng
PCR
Điều trị VMNSV?
Điều trị theo kinh nghiệm
(initial empiric treatment)
Điều trị dexamethasone
dexamethasone
1. Infants and Children 6 weeks or older: IV: 0.15
mg/kg/dose every 6 hours for the first 2 to 4 days of
antibiotic treatment; start dexamethasone 10 to 20
minutes before or with the first dose of antibiotic.
2. If antibiotics have already been administered,
dexamethasone use has not been shown to improve
patient outcome and is not recommended.
Usual Pediatric Dose for Meningitis – Meningococcal,
Haemophilus influenzae , Pneumococcal
(Not approved by FDA):
Dexamethasone :
Usual Pediatric Dose for Cerebral Edema
Initial loading dose: 1 to 2 mg/kg once orally, IV or IM.
Maintenance: 1 to 1.5 mg /kg/day, give in divided
doses every 4 to 6 hours for 5 days then taper for 5
days, then discontinue. Maximum dose: 16 mg/day.
Điều trị tóm tắt
Acyclovir
HSV encephalitis: IV 10 mg/kg/dose every 8
hours for 10 days (per manufacturer's
labeling); 10-15 mg/kg/dose every 8 hours for
14-21 days also reported
Acyclovir
Herpes zoster (shingles): Oral: Immunocompetent: 800 mg 5 times daily for 7-10
days
I.V.: Immunocompromised: 10 mg/kg/dose or 500 mg/m 2 /dose every 8 hours for 7 days
Acyclovir
Varicella-zoster (chickenpox): Begin treatment within the first 24 hours of rash onset: Oral: >40 kg (immunocompetent): 800 mg 4 times daily for 5 days
Acyclovir
Orolabial HSV (unlabeled use): Oral (immunocompetent): Treatment: 200-400 mg 5 times daily for 5 days for episodic/recurrent treatment; for initial treatment, limited data are available, 200 mg 5 times daily or 400 mg 3 times daily for 7-10 days has been recommended by some clinicians. Chronic suppression: 400 mg 2 times daily (has been clinically evaluated for up to 1 year) (Cernik, 2008; Rooney, 1993)
Acyclovir
Genital herpes simplex virus (HSV) infection:
1. I.V.: Immunocompetent: Initial episode, severe: 5 mg/kg/dose
every 8 hours for 5-7 days or 5-10 mg/kg/dose every 8 hours
for 2-7 days, follow with oral therapy to complete at least 10
days of therapy (CDC 2010)
2. Oral:
Initial episode: 200 mg 5 times daily for 10 days or 400 mg 3
times daily for 7-10 days (CDC, 2010)
Recurrence: 200 mg 5 times daily for 5 days (per manufacturer's
labeling; begin at earliest signs of disease)
Hậu quả lâu dài bn VMNSV ?
VMNSV
-Bệnh lành tính và tự giới hạn
-Không có khuynh hướng để lại thương tật hay tử vong
- Tuy nhiên:
tác động đến cá nhân
mệt mỏi
chi phí
tâm lý xã hội
dự hậu tâm thần kinh xấu
tái phát
Tác động đến cá nhân
Tái phát
Herpes viruses có đặc điểm khả năng tiềm tàng
-Duy trì hiện diện trong ký chủ
-Không hoạt động sao chép
-Luôn giữ khả năng tái hoạt
Tái hoạt (reactivation)
-Trigger
- Liên hệ tình trạng miễn dịch
- Tần số nhiều hơn HSV hơn VZV
- Bình thường kho6ngb triệu chứng
Tái phát
Thường tái diễn cơ quan sinh dục
-Không và có triệu chứng
-Không triệu chứng thường xuyên hơn
-Nhiễm HSV-2 đang gia tăng
- Nhiễm HSV-2 gia tăng nguy cơ nhiễm HIV
-Kháng virus giảm lâm sàng nhưng không giảm truyền
nhiễm hay mắc HIV
Câu hỏi nghiên cứu
Chẩn đoán phân biệt
Questions?