67
CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ LOCAL ANESTHETICS

CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

  • Upload
    shanna

  • View
    94

  • Download
    12

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ. LOCAL ANESTHETICS. I. ĐỊNH NGHĨA. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

LOCAL ANESTHETICS

Page 2: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

2

I. ĐỊNH NGHĨA

Các dược phẩm gây tê là thuốc có khả năng ức chế

có hồi phục sự phát sinh và dẫn truyền xung

động thần kinh từ ngoại vi về trung ương, làm mất

cảm giác (cảm giác đau, nóng, lạnh,…) của một

vùng cơ thể nơi đưa thuốc. Liều cao, thuốc ức chế

cả chức năng vận động.

Page 3: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

3

I. ĐỊNH NGHĨA

Các DP gây tê ngăn chặn sự dẫn truyền XĐTK tại mô thần kinh mà nó tiếp xúc, với nồng độ thích hợp

– Thuốc họat động trên bất kỳ phần nào của cấu trúc thần kinh và mọi lọai sợi thần kinh, nên ảnh hưởng đến các chức năng của thần kinh cảm giác, vận động và tự chủ.

– Sau khi sử dụng, phải có 1 sự hồi phục hoàn toàn lại chức năng thần kinh cũng như không có sự tổn thương trong cấu trúc của sợi hay mô thần kinh.

– Có ảnh hưởng đến mô cơ, nhất là những màng tế bào dễ bị kích thích.

Page 4: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4

1.1. THỜI GIAN TIỀM PHỤC VÀ THỜI GIAN TÁC DỤNG

Thời gian tiềm phục Thời gian tác dụng

Dài hay ngắn phụ thuộc vào: Tốc độ bị khử tại nơi tiếp xúc. Tốc độ phân hủy sau khi được

hấp thu vào máu và qua gan. Ảnh hưởng của thuốc co

mạch phối hợp.

Page 5: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

5

1.2. Những đặc tính của một DP gây tê

Không gây tổn thương mô thần kinh. Có hiệu ứng gây tê chuyên biệt, độc tính toàn thân thấp. Có hiệu quả tê bất chấp gây tê bằng đường nào. Thời gian tiềm phục càng ngắn càng tốt. Thời gian tác dụng kéo dài vừa đủ thao tác kỹ thuật. Mức độ gây tê phải đủ sâu, các lọai sử dụng tại chổ

phải có khả năng xuyên thấm. Không gây đặc ứng hay quá mẩn.

Page 6: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

6

II.1. CẤU TRÚC

NHÂN THƠM

KỴ NƯỚC

CHUỖI TRUNG GIAN

Dây nối Ankyl

Cầu nối :

ESTER: - CO – O -

AMID: - NH – CO -

CÊTON: - CO -

ÊTE: - O -

AMIN

ƯA NƯỚC

CN

H

R'1

R''1 R"'1O

[CH2]nO N

R2

R3

Page 7: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

7

II.1. CẤU TRÚC

Nhóm không phân cực thân dầu thường là nhân thơm, có ảnh hưởng đến sự khuyếch tán và hiệu lực tác dụng gây tê.

Nhóm phân cực thân nước thường là nhóm amin bậc 3 (-N=) hoặc bậc 2 (-N-), qui định tính tan trong nước và sự ion hóa của dược phẩm

Page 8: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

8

II.1. CẤU TRÚC

Chuỗi trung gian gồm:

Dây Ankyl có 4-6 nguyên tử carbon (dài 6-9nm), ảnh hưởng đến độc tính, chuyển hóa và thời gian tác dụng của thuốc.

Cầu nối mang các nhóm chức khác nhau sẽ bị thủy phân nhanh hay khó bị thủy phân trong máu và gan, ảnh hưởng lên thời gian tác dụng dài hay ngắn.

Page 9: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

9

II.2. PHÂN LOẠI

Theo nguồn gốc:– Chiết suất từ thiên nhiên : Cocain

– Tổng hợp : Procain, Lidocain

Page 10: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

10

II.2. PHÂN LOẠI

Theo cấu tạo hóa học: Theo đường nối giữa nhóm amin và nhân thơm.

– Nhóm ester (-CO-O-)

Ester của acid benzoic: Cocain Ester của PABA: Procain, Tetracain.

– Nhóm amid (-NH-CO-): Lidocain, Dibucain,

Mepivacain, Bupivacain, Etidocain, Prilocain.

– Nhóm ether (-O-): Pramoxime (Tronothane)

– Nhóm cetone (-CO-): Dyclonine (Dyclone)

Page 11: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

11

II.2. PHÂN LOẠI

– Các nhóm khác, không thuộc cấu trúc chung:

Các dẫn xuất phenetidin: Phenacain

Tinh dầu: Eugenol

Ethyl chloride (C2H5-Cl): Kélène

Page 12: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

12

CN

H

R'1

R''1 R"'1O

[CH2]nO N

R2

R3

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

(Dạng muối,

tan trong nước)

(Dạng baz,

không tan trong nước)

BH+H++B

(R1,R2,R3)NH+Cl-HCl+(R1,R2,R3)N

Do có nhóm amin nên thuốc là một baz yếu, có tính nhận H+.

Page 13: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

13

CN

H

R'1

R''1 R"'1O

[CH2]nO N

R2

R3

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

(Dạng muối,

tan trong nước)

(Dạng baz,

không tan trong nước)

BH+H++B

(R1,R2,R3)NH+Cl-HCl+(R1,R2,R3)N

Do có nhóm amin nên thuốc là một baz yếu, có tính nhận H+.

Page 14: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

14

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

Có thể sử dụng các DP gây tê ở hai dạng thuốc:

Dạng B: Dạng baz hay dạng không ion hoá, dễ khuyếch tán qua da và niêm mạc; được dùng làm thuốc gây tê bề mặt.

Dạng BH+: Dạng muối hoà tan trong nước hay dạng ion hoá, dùng cho đường tiêm chích (thường dưới dạng muối HCl)

Page 15: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

15

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

Trong cơ thể, thuốc sau khi hấp thu sẽ tồn tại:

a. Dạng baz nguyên trạng (dạng B): Thấm được qua

các hàng rào màng tế bào để đi đến các receptor.

b. Dạng cation (dạng BH+): Dưới tác dụng của các

dung dịch đệm ở pH sinh lý, muối này có thể chuyển

một phần sang dạng baz tự do, theo phương trình sau

(R1,R2,R3)NH+Cl- + NaHCO3 (R1,R2,R3)N + NaCl + H2CO3

Page 16: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

16

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

c. Trên receptor:

Dạng baz có thể chuyển sang dạng cation

theo phương trình sau:

(R1,R2,R3)N + H2O (R1,R2,R3)NH+ + OH-

Dạng BH+ là dạng hoạt động chủ yếu ở vị

trí receptor, thể hiện sự tương tác ưu tiên hơn lên

receptor ở kênh Na+

Page 17: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

17

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊQuá trình thâm nhập của thuốc tê qua màng tế bào để gắn vào receptor

(R1,R2,R3)NH+Cl- + NaHCO3(R1,R2,R3)N + NaCl + H2CO3

(R1,R2,R3)N + H2O (R1,R2,R3)NH+ + OH- (R1,R2,R3)NH+

Gắn kết lên

ReceptorBị ion hoá thành amoni bậc 4 mang điện (+), gắn

được vào Receptor

Chuyển thành dạng [B],

qua được màng tế bào

Hệ thống đệm

của mô

MÀNG TẾ BÀO

Dạng baz, hấp thu trực tiếp Dạng ion,muối tan trong dung dịch

HẤP THU

Đường tiêm chích

Dạng [BH+], không

qua được màng tế bào

Page 18: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

18

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

PHƯƠNG TRÌNH HENDERSON – HASSELBALCH

Tác dụng của DP gây tê phụ thuộc vào sự hình thành tỷ lệ

BH+/B trong cơ thể hay trong các tổ chức.

Tỷ lệ tương đối của BH+/B bị chi phối bởi:

– pKa của thuốc.

– Và pH của các dịch trong cơ thể.

Tương ứng với phương trình Henderson-Hasselbalch:

[BH+] [phần ion hoá]pKa= pH + log -------- = pH + log -------------------------------

[B] [phần không ion hoá]

Page 19: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

19

[BH+]

pKa= pH + log --------

[B] pKa: Hằng định, trong khoảng 8-9.

Có 2 trường hợp xảy ra:

1. pH log[BH+]/[B] [BH+] hoặc [B]

Thuốc chủ yếu ở dạng [B], dễ được hấp thu hơn qua

màng tế bào.

2. pH log[BH+]/[B] [BH+] hoặc [B]

Thuốc chủ yếu ở dạng [BH+], ít được hấp thu hơn.

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ PHƯƠNG TRÌNH HENDERSON – HASSELBALCH

Page 20: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

20

III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

Trên thực tế:

– Khi pH thay đổi trong khoảng 7.2 -9.6: hiệu ứng gây tê vẫn xảy ra.

– Ở mô bình thường với pH sinh lý: có khoảng 5-20% dược phẩm ở dạng B. Tỷ số này tuy nhỏ nhưng đủ để thuốc khuyếch tán qua mô liên

– Ở các vùng viêm, pH khoảng 5.0- 5.5: Hầu hết dược phẩm ở dạng BH+, chỉ có khoảng 0.01% – 0.1% ở dạng B. Trong môi trường với pH này, hiệu ứng gây tê của dược phẩm bị giảm hoặc mất hẳn.

Page 21: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

21

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

Các DP gây tê ngăn chặn sự phát sinh và dẫn

truyền xung động thần kinh tại màng tế bào bằng

cách ngăn chặn sự tăng tính thấm của màng tế

bào đối với ion Na+, dẫn đến việc màng tế bào

không khử cực được nên sự dẫn truyền xung động

thần kinh không thực hiện được. Tác động này là do

các DP gây tê tác động trực tiếp lên các kênh ion

Na+ phân bố trên màng tế bào

Page 22: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

22

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Sự hình thành điện thế màng tế bào

Page 23: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

23

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Sự hình thành điện thế màng tế bào

Page 24: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

24

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Sự hình thành điện thế màng tế bào

Page 25: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

25

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Sự hình thành điện thế màng tế bào

Page 26: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

26

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Sự hình thành điện thế màng tế bào

Page 27: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

27

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

2. Sự hình thành và dẫn truyền của xung động thần kinh

Page 28: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

28

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

2. Sự hình thành và dẫn truyền của xung động thần kinh

Page 29: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

29

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

3. Sinh học phân tử của kênh Natri điện thế

Kênh Natri điện thế:

– Là protein.

– Phức hợp heterotrimeric

của những protein được

Glycosyl hoá, gồm 3 tiểu

đơn vị (Subunit): α, β1, và

β2.

– Chỉ các Subunit α mới cần

thiết cho việc hình thành

chức năng của kênh Natri.

Page 30: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

30

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Cơ chế tác động

Tương tác xảy ra giữa dược phẩm với các receptor nằm ở gần phần cuối bên trong nội bào của kênh Natri điện thế.

Sự tương tác xảy ra dẫn đến sự ngăn chặn dòng Na+ đi từ ngoại bào vào.

Khi dòng ion Na+ bị ngăn chặn khắp trên chiều dài tới hạn của sợi thần kinh thì sự dẫn truyền ngang qua các vùng bị chi phối bởi sợi thần kinh này sẽ không thể có được (nghĩa là sự thành lập điện thế động bị hủy bỏ).

Page 31: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

31

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Cơ chế tác động

Page 32: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

32

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Cơ chế tác động

Tác dụng ngăn chặn luồng Na+ đi vào

của các dược phẩm gây tê được giải

thích bằng các giả thuyết như sau:

2.1. Thuốc sẽ chẹn lối đi

vào của dòng ion Natri bằng cách

xâm nhập vào bên trong kênh ion

theo con đường thân dầu hoặc thân

nước. Khi gắn lên Receptor tại kênh

Natri điện thế, các dược phẩm gây tê

sẽ:

Page 33: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

33

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Cơ chế tác động

Hoạt động như một chất

chẹn, nút kín kênh Natri lại,

ngăn chặn một cách vật lý

học sự thẩm thấu của ion Na+.

Gắn kết lên protein cấu

tạo của kênh Natri điện thế,

làm biến dạng đi cấu trúc

của kênh ion trên một phạm

vi đủ không cho phép sự

xuyên thấm của ion Natri từ

ngoài vào.

Page 34: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

34

IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Cơ chế tác động

2.2. Các dược phẩm gây tê làm tăng khả năng

gắn kết ion Ca2+ lên màng tế bào thần kinh, dẫn

đến việc làm biến đổi điện thế bề mặt màng tế

bào. Điện tích (+) của ion Ca sẽ làm tăng ngưỡng

điện thế kích thích cần có để mở kênh Natri.

Các dược phẩm gây tê cũng có thể ngăn chặn được

hoạt động của kênh Kali điện thế, nhưng sự tương tác

này đòi hỏi phải có những nồng độ cao của thuốc.

Page 35: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

35

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Dạng sợi

Chức năng Đường kính

(µm)

Myelin Tốc độ dẫn truyền

(m/s)

Tính nhạy cảm của

DP

Type A

Alpha

Beta

Cảm giác bản thể, vận động

Xúc giác, cảm giác áp suất

12-20

5 12

Nhiều

-

70-120

30-70

+

++

Page 36: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

36

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Dạng sợi

Chức năng Đường kính

(µm)

Myelin Tốc độ dẫn truyền

(m/s)

Tính nhạy cảm của

DP

Type A

Gamma

Delta

Sự vận động đến thoi cơ

Cảm giác đau, nhiệt độ, sờ

3-6

2-5

Nhiều

-

15-30

12-30

++

+++

Page 37: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

37

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Dạng sợi

Chức năng Đường kính

(µm)

Myelin Tốc độ dẫn truyền

(m/s)

Tính nhạy cảm của

DP

Type B Sợi tiền hạch thần kinh thực vật

<3 Ít 3-15 ++++

Page 38: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

38

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Dạng sợi

Chức năng Đường kính

(µm)

Myelin Tốc độ dẫn truyền

(m/s)

Tính nhạy cảm của

DP

Type C

Rễ sau TK giao cảm

Cảm giác đau, phản xạ

Sợi hậu hạch giao cảm

0,4-1,2

0,3-1,3

Không

Không

0,5-2,3

0,7-2,3

++++

++++

Page 39: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

39

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Tác động của thuốc không chỉ trên sự mất đi của cảm giác,

mà còn cả trên chức năng vận động và tự chủ.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng gây tê tại chỗ của

một dược phẩm gây tê: Đặc tính về cấu trúc.

Ảnh hưởng của pH.

Tần số kích thích

Tính nhạy cảm của sợi thần kinh

Page 40: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

40

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Tính nhạy cảm của sợi thần kinh:

Kích thước của sợi thần kinh.

Dạng giải phẫu.

Vị trí giải phẫu.

Độ dài tới hạn của những sợi trục được tiếp xúc

trực tiếp với dược phẩm.

Page 41: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

41

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Hiệu ứng gây tê thông thường xảy ra theo thứ tự:

Cảm giác đau mất trước.

Kế đến cảm giác về nhiệt độ (nóng, lạnh) và xúc

giác.

Cuối cùng có thể làm mất chức năng về vận động

và giao cảm.

Page 42: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

42

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Có thể kéo dài tác động gây tê tại chỗ bằng cách phối

hợp với thuốc co mạch.

Các chất co mạch được chọn lựa sử dụng nhằm:

Làm giảm tốc độ hấp thu thuốc vào máu nên làm tăng

hiệu quả gây tê tại chỗ và giảm đi độc tính trên toàn

cơ thể.

Giảm chảy máu trong phẫu thuật.

Page 43: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

43

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Các thuốc co mạch có thể gây những phản ứng bất lợi

như:

Làm chậm vết thương đang lành da.

Gây phù hay hoại tử các mô.

Một số phản ứng xấu khác như: tim đập nhanh, hồi

hộp, đau thắt ngực, ………

Page 44: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

44

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

1. Hiệu ứng gây tê tại chỗ

Các thuốc co mạch thường dùng cho phối hợp là:

Epinephrine (Adrenaline): 1/200.000, 1/100.000.

Phenylephrine: (Neo Synephrine): 1/2.500

Nor epinephrine: 1/100.000, 1/50.000

Nordedrine Cobefrin, Corbasil): 1/10.000

Levonordelin (Neo cobefrin): 1/20.000

Page 45: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

45

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

2. Hiệu ứng trên hệ thần kinh trung ương

Xảy ra sau khi hấp thu

Gây kích thích CNS ngắn: bồn chồn, run, co giật cấp.

Liền theo là sự ức chế trầm trọng CNS, có thể gây tử

vong do suy hô hấp. Là thời điểm nồng độ đạt cao nhất

trong máu.

Lidocain, procain có thể gây ra sự mất ý thức.

Page 46: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

46

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

2. Hiệu ứng trên hệ thần kinh trung ương

Cocain: kích thích mạnh trên CNS gây hưng phấn các

trung khu về tinh thần, cảm giác và vận động.

Ở liều thấp: Tạo cảm giác sảng khoái, mất mệt mỏi,

gia tăng trí tưởng tượng, ảo giác; nên dễ bị lạm

dụng.

Sử dụng lân ngày gây nghiện, được xếp vào Bảng

độc A nghiện.

Page 47: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

47

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

3. Hiệu ứng trên tiếp hợp thần kinh cơ và synapse hạch

Tác dụng hiệp đồng với Curare.

Tác động đối kháng với Physostigmine.

Do cạnh tranh không đối kháng với Acetylcholin trên các

receptor nằm trên kênh ion, làm giảm việc truyền tín hiệu ở

thần kinh-cơ do Acetylcholin đảm nhiệm.

Page 48: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

48

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch

Vị trí tác động là cơ tim. Xảy ra khi:

Thuốc đạt nồng độ cao trong máu.

Những hiệu ứng trên CNS đã xảy ra.

Hiệu ứng này do:

Tác động trực tiếp của thuốc trên tim và màng tế bào cơ

trơn.

Tác động gián tiếp của thuốc qua các dây thần kinh tự chủ.

.

Page 49: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

49

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch

4.1. Hiệu ứng giống Quinidine:

DP ngăn chặn hoạt động kêng Natri của tim:

Dạng BH+: Ở ngoài cơ tim làm suy yếu hoạt động

tạo nhịp nút xoang tim, gây tăng ngưỡng kích thích

và kéo dài thời gian dẫn truyền.

Dạng B: Khuyếch tán vào cơ tim, làm suy giảm

cường độ của lực bóp cơ tim.

Page 50: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

50

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch

4.1. Hiệu ứng giống Quinidine:

Tạo được hiệu ứng giống Quinidine, dùng điều trị

loạn nhịp tim:

Lidocain.

Procainamide: Dạng amid của procain, hạn

chế được sự biến dưỡng nhanh trong máu và

tác dụng kích thích trên CNS của procain.

Page 51: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

51

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch

4.2. Hạ huyết áp:

Thuốc làm giảm lực co bóp cơ tim nên gây giãn các

tiểu động mạch, làm hạ huyết áp. Trụy tim mạch và

tử vong có thể xảy ra ở liều lớn, nhất là khi phối

hợp với Epinephrin.

Page 52: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

52

V. HIỆU ỨNG DƯỢC LỰC CỦA DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

4. Hiệu ứng trên hệ tim mạch

4.2. Hạ huyết áp:

Cocain: Gây tăng huyết áp, thúc đẩy

chứng loạn nhịp tim do phong toả sự tái

hấp thu lại Norepinephrine tại sợi hậu

hạch trực giao cảm.

Bubivacain: Độc tính trên tim cao hơn

thuốc khác, nhất là khi IV có thể gây

trụy tim mạch.

Page 53: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

53

VI. DƯỢC ĐỘNG HỌC

CÁC DP GÂY TÊ LOẠI AMID

Phân bố rộng khắp cơ thể sau khi hấp thu. Trong máu,

liênkết chủ yếu với α1-acid glycoprotein.

Tích trữ ở mô mở.

Bị phá hủy bởi hệ thống enzym lưới nội chất của gan và đào

thải ra nước tiểu. Độc tính loại amid xảy ra cao trên những

bệnh nhân có thương tổn về gan.

Tốc độ chuyển hoá ở gan xảy ra theo thứ tự:

Prilocain(nhanh nhất)>Etidocain>Lidocain>Mepivacain>Bupivacain.

Page 54: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

54

VI. DƯỢC ĐỘNG HỌC

CÁC DP GÂY TÊ LOẠI ESTER

Bị thủy phân nhanh chóng bởi esterase trong máu là Butyryl

cholinesterase, làm mất đi hoạt tính nên T1/2 trong máu của

thuốc rất ngắn.

Page 55: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

55

VII. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Lựa chọn DP gây tê cho một thủ thuật thường dựa vào khoảng

thời gian tác dụng cần có:

Procain, Chloroprocain có hoạt tính ngắn.

Lidocain, Mepivacain, Prilocain, Cocain có tác động trung

bình.

Tetracain, Bupivacain, Etidocain có thời gian tác dụng

dài.

Page 56: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

56

VII. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Onset Time

(phút)

Thời gian

tác động

Hiệu lực (Procain

= 1)

T ½

(giờ)

% gắn kết với

protein/ H tương

Ester Cocain Procain Tetracain Benzocain

Trung bình

Ngắn

Dài

Chỉ dùng bề mặt

2

1

16

< 60 giây

Amid Lidocain Mepivacain

Bupivacain

Etidocain Prilocain

3 – 20

2 – 10

3 - 5

Trung bình

Trung bình

Dài

Dài

Trung bình

4

2

16

16

3

1,5 – 2

1,9 – 3,2 (NL)

2,7 -9,0 (Tss)

2,7 (NL)

8,1 (Tsơ sinh)

2,5

70

75

95

95

Page 57: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

57

VII. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Hiệu lực gây tê của thuốc có thời gian tác dụng ngắn và trung

bình có thể được kéo dài bằng :

Gia tăng liều dùng.

Phối hợp thêm một chất co mạch.

Thời gian tiềm phục có thể được làm nhanh hơn bằng việc

sử dụng các dung dịch dược phẩm đã được bảo hoà với

Carbondioxide.

Page 58: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

58

VII. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không tiêm vào vùng viêm, nhiễm

trùng.

Cẩn thận với thuốc tê có phối hợp thuốc co mạch;

không đưa vào các mô được nuôi dưỡng bằng mạch

máu tận cùng vì có thể gây hoại tử do co mạch.

Page 59: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

59

VIII. ĐỘC TÍNH

Phần lớn do biến động về nồng độ quá mức trong máu. Cũng có thể do

đáp ứng quá mẩn hay dị ứng của bệnh nhân .

1. Độc tính do quá liều:

Thường gặp khi thuốc được hấp thu nhiều vào máu trong một

thời gian ngắn.

Bắt đầu bằng giai đoạn kích thích ngắn: gây buồn nôn, mạch

chậm, HA hơi tăng. Mức độ nặng hơn có thể gây co cơ, co giật,

tăng HA rõ, kèm theo khó thở, xanh tím.

Sau đó ức chế kéo dài CNS và tim mạch: mất phản xạ, giãn

mạch, tụt HA cực độ, suy hô hấp nặng và hôn mê.

Page 60: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

60

VIII. ĐỘC TÍNH

2. Các phản ứng dị ứng :

Dị ứng về da hay một cơn hen.

Thường xảy ra ở các thuốc loại ester, do bị thủy phân bởi

men pseudocholinesterase tạo thành các dẫn xuất của APAB,

là những nhân tố gây dị ứng.

3. Độc tính trên máu:

Sử dụng liều lớn Prilocain (>10mg/kg) trong gây tê vùng có thể

gây tích lủy O.Toluidin, là một tác nhân oxyhoá biến Hemoglobin

thành Methemoglobin (Methem), gây mất bù trừ ở những bệnh

nhân có bệnh về tim và phổi.

Page 61: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

61

VIII. ĐỘC TÍNH

4. Các phản ứng bất lợi khác :

Do tăng kích thích một số trung khu trên CNS, nên Cocain dễ bị

lạm dụng và gây nghiện

Khi tăng liều gây ra run, co giật cấp.

Liều IV lớn gây tử vong do gây loạn nhịp tim, nhối máu cơ tim.

Cocain còn là chất sinh nhiệt do tác động trực tiếp lên trung

tâm điều hoà thân nhiệt cơ thể. Cơn sốt cocain thường là yếu

tố đáng chú ý của ngộ độc cocain.

Page 62: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

62

VIII. ĐỘC TÍNH

4. Các phản ứng bất lợi khác :

Dùng lâu trong nhãn khoa, có thể gây sừng hoá.

Thuốc có thể băng qua nhau thai.

Các phản ứng không do thuốc gây ra :

Do sự phối hợp của Epinephrine, gây thiếu máu cơ tim.

Tạo di cứng khi gây tê tủy sống.

Việc tiêm lập lại nhiều lần trong gây tê màng cứng sẽ tạo

hiện tượng miễn dịch nhanh (Tachyphylaxis).

Page 63: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

63

IX. TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thuốc giảm đau loại morphin, thuốc an thần làm tăng

tác dụng của thuốc.

Quinidine, thuốc chẹn β adrenergic làm tăng độc tính của

thuốc ( rối loạn dẫn truyền cơ tim).

Hiệp đồng với tác dụng của curare.

Sulfamid đối kháng với các thuốc tê dẫn xuất từ APAB.

Page 64: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

64

X. THUỐC TÊ LOẠI ESTER

Ester của acid benzoic:

Amylocain.

Cocain.

Propanocain.

Ester của acid meta-

minobenzoic:

Clormecain.

Proxymetacain.

Page 65: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

65

X. THUỐC TÊ LOẠI ESTER

Ester của acid para -

Amethocain.

Benzocain.

Butacain.

Butoxycain.

Butyl aminobenzoat.

Chloroprocain.

minobenzoic:

Oxybuprocain.

Parethoxycain.

Procain.

Propoxycain.

Tricain.

Page 66: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

66

XI. THUỐC TÊ LOẠI AMID

Bupivacain.

Butanilicain.

Carticain.

Cinchocain.

Clibucain.

Etidocain.

Lidocain.

Mepivacain.

Oxethacain.

Prilocain.

Ropivacain.

Tolycain.

Trimecain.

Vadocain.

Page 67: CÁC DƯỢC PHẨM GÂY TÊ

67

XII. CÁC THUỐC TÊ LOẠI KHÁC

Bucricain.

Dimethisoquin.

Diperodon.

Dyclocain.

Ethyl chlorid.

Ketocain.

Myrtecain.

Octacain.

Pramoxin.

Propipocain.