8
CÁC HÀM VỀ LIST VÀ DATABASE DSUM Tính tổng các số trong một CỘT của một DS (danh sách) hoặc CSDL (cơ sở dữ liệu) thỏa mãn các điều kiện đặt ra. Cú pháp DSUM(database,field,criteria) Database: là phạm vi các ô (cell) trong DS hoặc CSDL. Một CSDL là một danh sách các dữ liệu liên quan mà tại đó các hàng thông tin có liên quan được gọi là các bản ghi (records), và các cột dữ liệu được gọi là các trường (fields). Hàng đầu tiên của danh sách là các nhãn tiêu đề (column label) cho mỗi cột. Field: chỉ ra cột nào được sử dụng trong hàm. Field có thể được cho dưới dạng chữ (text) và bằng nhãn cột đặt trong dấu nháy kép, ví dụ "Age" hoặc "Yield," hoặc là số chỉ ra vị trí của cột đó trong danh sách: số 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ hai, và cứ thế. Criteria: là phạm vi các ô chứa các điều kiện bạn muốn đặt ra cho hàm. Bạn có thể sử dụng bất kỳ phạm vi nào cho tham số criteria, sao cho nó chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới nhãn cột chỉ ra điều kiện cho cột đó. DCOUNT Đếm các ô chứa giá trị số trong một cột của một danh sách hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Các Hàm Về List Và Database dùng trong Excel

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Hướng dẫn sử dụng một số hàm liên quan đến list và database trong Excel

Citation preview

Page 1: Các Hàm Về List Và Database dùng trong Excel

CÁC HÀM VỀ LIST VÀ DATABASE

DSUMTính tổng các số trong một CỘT của một DS (danh sách) hoặc CSDL (cơ sở dữ liệu) thỏa mãn các điều kiện đặt ra.

Cú pháp

DSUM(database,field,criteria)

Database: là phạm vi các ô (cell) trong DS hoặc CSDL. Một CSDL là một danh sách các dữ liệu liên quan mà tại đó các hàng thông tin có liên quan được gọi là các bản ghi (records), và các cột dữ liệu được gọi là các trường (fields). Hàng đầu tiên của danh sách là các nhãn tiêu đề (column label) cho mỗi cột.

Field: chỉ ra cột nào được sử dụng trong hàm. Field có thể được cho dưới dạng chữ (text) và bằng nhãn cột đặt trong dấu nháy kép, ví dụ "Age" hoặc "Yield," hoặc là số chỉ ra vị trí của cột đó trong danh sách: số 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ hai, và cứ thế.

Criteria: là phạm vi các ô chứa các điều kiện bạn muốn đặt ra cho hàm. Bạn có thể sử dụng bất kỳ phạm vi nào cho tham số criteria, sao cho nó chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới nhãn cột chỉ ra điều kiện cho cột đó.

DCOUNTĐếm các ô chứa giá trị số trong một cột của một danh sách hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Tham số field là tùy ý. Nếu field là không có, DCOUNT đếm tất cả các bản ghi trong CSDL thỏa mãn điều kiện.

Cú pháp

DCOUNT(database,field,criteria)

Page 2: Các Hàm Về List Và Database dùng trong Excel

DCOUNTAĐếm các ô “không trống” trong một danh sách hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Tham số field là tùy ý. Nếu field là không có, DCOUNTA đếm tất cả các bản ghi trong CSDL thỏa mãn điều kiện.

Cú pháp

DCOUNTA(database,field,criteria)

DMAXTrả về số lớn nhất trong một cột của một DS hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Cú pháp

DMAX(database,field,criteria)

DMINTrả về số nhỏ nhất trong một cột của một DS hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Cú pháp

DMIN(database,field,criteria)

DSUMTính tổng các số trong một cột của một DS hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Cú pháp

DSUM(database,field,criteria)

Page 3: Các Hàm Về List Và Database dùng trong Excel

DPRODUCTTích các giá trị trong một cột của một DS hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Cú pháp

DPRODUCT(database,field,criteria)

DAVERAGETính trung bình các giá trị trong một cột của một DS hoặc CSDL thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Cú pháp

DAVERAGE(database,field,criteria)

Ví dụCho bảng dữ liệu như dưới đây:

A B C D E FTree Height Age Yield Profit Height

Apple >10 <16Pear

Tree Height Age Yield ProfitApple 18 20 14 105.00Pear 12 12 10 96.00Cherry 13 14 9 105.00Apple 14 15 10 75.00Pear 9 8 8 76.80Apple 8 9 6 45.00

  12345678910

Page 4: Các Hàm Về List Và Database dùng trong Excel

Và sau đây là các ví dụ về các hàm CSDL (Database). Chữ D ở đầu mỗi hàm là lấy ký tự đầu của chữ Database.

Hàm – Formula Mô tả - Description (Kết quả - Result)

=DCOUNT(A4:E10,"Age",A1:F2) Hàm này tìm tất cả các bản ghi có giá trị là Apple trong cột Tree mà nó có chiều cao - height từ 10 đến 16 và đếm xem có bao nhiêu hàng trong cột Age tương ứng chứa SỐ. (1)

=DCOUNTA(A4:E10,"Profit",A1:F2) Hàm này tìm tất cả các bản ghi có giá trị là Apple trong cột Tree mà nó có chiều cao - height từ 10 đến 16 và đếm xem có bao nhiêu hàng trong cột Age tương ứng không để trống (not blank). (1)

=DMAX(A4:E10,"Profit",A1:A3) Trả về giá trị lợi nhuận lớn nhất MAX của 2 loại cây Apple và Pear. (105)=DMIN(A4:E10,"Profit",A1:B2) Trả về giá trị lợi nhuận nhỏ nhất MIN đối với cây Apple có chiều cao >10. (75)=DSUM(A4:E10,"Profit",A1:A2) Tổng lợi nhuận - profit từ cây táo – apple. (225)=DSUM(A4:E10,"Profit",A1:F2) Tổng lợi nhuận - profit từ cây táo – apple với chiều cao cây là từ 10 đến 16. (75)=DPRODUCT(A4:E10,"Yield",A1:B2) Tích các lợi tức – yield đạt được từ cây táo – apple với chiều cao lớn hơn 10. (140)=DAVERAGE(A4:E10,"Yield",A1:B2) Trung bình lợi tức của các cây táo có chiều cao hơn 10 feet. (12)=DAVERAGE(A4:E10,3,A4:E10) Tính tuổi trung bình của tất cả các cây trong bảng. (13)=DGET(A4:E10,"Yield",A1:A3) Trả về lỗi #NUM! vì có nhiều bản ghie (hàng) thỏa mãn điều kiện.

Bạn có thể sử dụng bất kỳ phạm vi (range) nào trong tham số điều kiện sao cho nó chứa ít nhất một nhãn cột (column label) và ít nhất một giá trị bên dưới nhãn cột đó để làm điều kiện.

Ví dụ, nếu phạm vi là G1:G2 chứa nhãn cột là Income trong G1 và giá trị 10,000 trong G2, bạn có thể định nghĩa phạm vi là MatchIncome và sử dụng tên đó làm tham số điều kiện trong hàm CSDL.

Mặc dù phạm vi điều kiện có thể đặt ở bất cứ đâu trong worksheet, nhưng bạn không nên đặt phạm vi điều kiện bên dưới danh sách. Nếu bạn thêm thông tin vào danh sách bằng việc sử dụng lệnh Form trên thực đơn Data, thì thông tin mới được thêm vào hàng đầu tiên dưới danh sách đó. Nếu hàng dưới danh sách không trống, Microsoft Excel không thể thêm thông tin mới được.

Đảm bảo rằng phạm vi điều kiên không chồng chéo lên danh sách. Để thực hiện một lệnh trên toàn bộ cột trong CSDL, nhập vào hàng trống bên dưới các nhãn cột trong phạm vi điều kiện.

Page 5: Các Hàm Về List Và Database dùng trong Excel

Ví dụ về viết các điều kiện Nhiều điều kiện trong một cột

Nếu bạn có nhiều điều kiện trong một cột đơn, hãy viết điều kiện trực tiếp vào ngay bên dưới theo từng hàng một. Ví dụ sau thể hiện 3 điều kiện với 3 giá trị "Davolio," "Buchanan," hoặc "Suyama" trong một cột có tên là Salesperson.

SalespersonDavolioBuchananSuyama

Một điều kiện trong 2 hay nhiều cột

Để tìm dữ liệu thỏa mãn một điều kiện trong 2 hay nhiều cột, bạn nhập tất cả các điều kiện trong cùng một hàng của phạm vi điều kiện. Ví dụ sau hiển thị tất cả các hàng chứa "Produce" trong cột Type, "Davolio" trong cột Salesperson, và các giá trị Sales phải lớn hơn $1,000.

Type Salesperson SalesProduce Davolio >1000

Một điều kiện trong mỗi cột

Để tìm dữ liệu thỏa mãn hoặc điều kiện trong cột này hoặc cột kia, thì nhập điều kiện vào các hàng khác nhau. Ví dụ sau hiển thị tất cả các hàng chứa hoặc là "Produce" trong cột Type, "Davolio" trong cột Salesperson, hoặc giá trị của Sales lớn hơn $1,000.

Type Salesperson SalesProduce

Davolio>1000

Một hoặc 2 tập điều kiện trong 2 cột

Page 6: Các Hàm Về List Và Database dùng trong Excel

Để tìm các hàng thỏa mãn một trong 2 tập điều kiện, mà ở đó mỗi tập bao gồm các điều kiện cho nhiều hơn 1 cột, thì nhập điều kiện vào các hàng riêng biệt. Ví dụ sau hiển thị các hàng chứa cả "Davolio" trong cột Salesperson và giá trị trong Sales lớn hơn $3,000, và đồng thời hiển thị các hàng mà có giá trị trong cột Salesperson là Buchanan với các giá trị Sales lớn hơn $1,500.

Salesperson SalesDavolio >3000Buchanan >1500

Nhiều tập điều kiện trong một cột

Để tìm các hàng thỏa mãn nhiều điều kiện, bao gồm nhiều cột với cùng tên. Ví dụ sau hiển thị các Sales có giá trị giữa 5,000 và 8,000 hoặc nó nhỏ hơn 500.

Sales Sales>5000 <8000<500

Điều kiện tạo ra từ kết quả của công thức

Bạn có thể sử dụng một giá trị đã được tính – là kết quả của một hàm, công thức khác để làm điều kiện. Khi bạn sử dụng công thức để tạo điều kiện thì không sử dụng nhãn cột để làm nhãn điều kiện; hoặc giữ nhãn điều kiện trống hoặc sử dụng một nhãn mà không liên quan gì tới nhãn cột trong danh sách. Ví dụ sau hiển thị các hàng mà có một giá trị trong cột C lớn hơn trung bình cộng của các ô C7:C10.

=C7>AVERAGE($C$7:$C$10)