Upload
ha-na
View
76
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CHƯƠNG 1 : QUÁ TRÌNH THUỶ PHÂN (HYDROLYSIS) TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMCHƯƠNG II:PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMCHƯƠNG III : ẢNH HƯỞNG PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN VÀ OXY HOÁ KHỬ TRONG MỘT SỐ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMCHƯƠNG 5:KHẢ NĂNG BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT MÀU THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
Citation preview
CÁC PHẢN ỨNG CƠ BẢN VÀ BIẾN ĐỔI CỦA
THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG
NGHỆ
PGS.TS. TRẦN THỊ LUYẾN
CHƯƠNG 1
QUÁ TRÌNH THUỶ PHÂN (HYDROLYSIS) TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
1.1.1. Bản chất của quá trình thuỷ phân
H2N – CH – CO – NH – CH – CO – NH –
R1 R2 (Protein)
H2N – CH – COOH
R1
+ PeptideH2O
Xúc tác
Enzyme proteaseAcid mạnhKiềm mạnhT0, P cao
(acid amin)
Liên kết nhị dương(dispositive – bond)
Ví dụ 2.
Ví dụ 1.
Tinh bộtH2O
Xúc tác
Enzyme amylaseAcid mạnhKiềm mạnhT0, P cao
Glucose + Maltose + Dextrin
Quá trình thuỷ phân là quá trình phân cắt một số liên kết nhị dương (dispositive bonds) trong hợp chất hữu cơ thành các thành phần đơn phân dưới tác dụng của các chất xúc tác và có sự tham gia của nước trong phản ứng.
1.1. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
a. Phản ứng thuỷ phân là yếu tố mở đầu cho phản ứng thối rữa protein..
Protein Acid aminThuỷ phân
H2O
Xúc tác Vi sinh vật gây thối rữa
Sản phẩm thối rữa
Phản ứng chậm (Slow reaction)
Phản ứng nhanh (Fast reaction)
1.1.2. Vai trò của phản ứng thuỷ phân trong công nghệ thực phẩm
1. Phản ứng thuỷ phân làm thay đổi chất lượng thực phẩm
2. Phản ứng thuỷ phân là yếu tố mở đầu cho nhiều quá trình hoá học khác trong chế biến và bảo quản thực phẩm
b. Phản ứng thuỷ phân là yếu tố mở đầu tạo cơ chất cho phản ứng oxy hoá
Lipit Acid béoThuỷ phân Oxy hoá
Enzyme và phi enzymeKetone, aldehyd Hợp chất sẫm màu
Protein Acid amin Thuỷ phân Oxy hoá
Enzyme và phi enzyme Sản phẩm có màu
Saccharose GlucoseThuỷ phân Oxy hoá
Enzyme và phi enzyme Gluconic Hợp chất màu xám
Các chất dinh dưỡng Vi sinh vật
Sản phẩm lên men
c. Phản ứng thuỷ phân là yếu tố mở đầu cho các quá trình lên men
* Phản ứng thuỷ phân là yếu tố mở đầu cho việc hình thành mùi vị, màu sắc của nước mắmVi sinh vật gây hương
d. Phản ứng thuỷ phân là yếu tố mở đầu cho việc hình thành mùi vị đặc trưng cho sản phẩm
* Phản ứng thuỷ phân là yếu tố mở đầu cho việc hình thành mùi vị đặc trưng cho thực
phẩm khi gia công chế biến nhiệt Protein Peptide + Acid amin
Thuỷ phânSản phẩm có mùi, vị đặc trưng
Saccharose Glucose + FructoseThuỷ phân t0
Protein Acid aminThuỷ phân
Protease
NH3Mùi vị đặc trưng
Tạo vị ngọt đặc trưng
Oxy hoá phi enzyme
MelanoidinMàu sắc đặc trưng
Tạo mùi(1)
(3)
(2)
(4)
Protein Peptide + Acid amin Mùi thơm
Tinh bột Dextrin + Glucose + Pentose
Tham gia các phản ứng ở t0
sấy cao
Melanoidin
Frucfurolamin
Quinonamin
Oxy hoá phi
enzyme
Màu sắc đặc trưng
Giai đoạn nảy mầm Giai đoạn sấy ở nhiệt độ cao
Tinh bột GlucoseEnzyme
Amylase Cơ chất cho
các phản ứng
Melanoidin Mùi thơm, màu vàng
Fucfurolamin Mùi thơm
Caramel hoá Màu đậm Vị ngọt
Trong sản xuất bánh mì
Trong công nghệ sản xuất malt cho lên men bia
e. Phản ứng thuỷ phân có vai trò làm thay đổi cấu trúc và trạng thái thực phẩm
Protein Peptide + Acid amin pH thấp do acid lactic
Protease acid
CONH CONH CONH CONH
Enzyme tiêu hoá
Protein cấu trúc bậc cao Protein cấu trúc bậc I
pH thấp
1.2. CƠ CHẤT VÀ CHẤT XÚC TÁC CỦA PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN
1.2.1. Cơ chất trong phản ứng thuỷ phân
1. Liên kết nhị dương trong cơ chất bị thuỷ phân
Theo Bernard Pullman và Allberte Pullman, đặc điểm chung của các chất bị thuỷ phân là có chứa “liên kết bị thuỷ phân” do nguyên tử tích điện dương tạo nên, người ta gọi đó là “liên kết nhị dương” (dipositive bond).
Ví dụ: liên kết trong phân tử protein là một liên kết nhị dương
R1 – C – N – R2
O H
..
Liên kết này do các điện tử định vị của liên kết đơn và một hệ thống điện tử linh động tạo nên, hệ thống điện tử bao gồm 4 điện tử trong đó có 2 điện tử của nối kép C = O và 2 điện tử của cặp không chia trong phân tử nitơ, bốn điện tử này tạo thành một hệ thống cộng hưởng và theo qui tắc chung. Khi ở nguyên tử dị mạch nằm kề liền với nối kép sẽ phải có cặp điện tử không chia từ nguyên tử dị mạch tới nguyên tử cuối cùng của nối kép. Như vậy phân bố điện tích trong liên kết peptide sẽ là:
R1 – C – N – R2
O
H
+ +
–
R1 – C – N – R2
O
H
+1+2
-3
với
Khi đó N và C đều tích điện dương và có thể biểu diễn phần điện tích đó bằng như sau:
4)2()1()1(123
213
Bằng phương pháp quỹ đạo phân tử, người ta đã xác định được giá trị của các như sau:
R1 – C – N – R2
O
H
+1.858+0.744
-1.397
2. Các liên kết nhị dương thường gặp
R1 – C – N – R2
O
H
+ +
–
Liên kết peptide
R1 – C – O – R2
O
+ +
–• Liên kết este
Este của cacboxylic
R – O – P = O
OH
OH
R – O – P = O
OH
OH
+ + –
Este của phosphoric
Este của hợp chất giầu năng lượng ATP
R – O – S+ + O
O OH
R – O – S+ + O
O O –
Este của acid sulfuric
• Liên kết glucozide
O–
O
+ +
+
O–
Adenin – Ribose – O – P – O ~ P – O ~ P = O
O
OH
+ –
O
OH
O
OH
– – –
+ + + + +
Trong đó: x: Lượng cơ chất được thuỷ phân trong thời gian a: Lượng cơ chất ban đầu k: Hằng số tốc độ phản ứng thuỷ phân
Trong đó: : Hoạt độ của chất xúc tác vô cơ N: Nồng độ đương lượng tác nhân : Tính chất của cơ chất thuỷ phân t0: Nhiệt độ của phản ứng : Thời gian phản ứng m: Hệ số modul
)( xakd
dxv
),,,,,( 0 mtNfk
Cơ chất bị thủy phân Quá trình thủy phân Sản phẩm thủy phân
Tác nhân vô cơ
N t0 m
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ thuỷ phân bằng xúc tác vô cơ
Tốc độ phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác vô cơ được tính theo công thức
1.2.2. Tác nhân và cơ chế trong phản ứng thuỷ phân
1. Tác nhân vô cơ (Inorganic catalyser)
a. Khái quát chung về tác nhân vô cơ
Các yếu tố ảnh hưởng đến hằng số tố độ phản ứng
• Ảnh hưởng của hoạt độ xúc tác () đến hằng số phản ứng
• Ảnh hưởng của chất xúc tác và nồng độ chất xúc tác
• Ảnh hưởng của cơ chất thuỷ phân
• Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Ảnh hưởng của thời gian thủy phân
• Ảnh hưởng của modul
2. Xúc tác sinh học (biocatalyser)
a. Đặc điểm của xúc tác enzyme
• Tính đặc hiệu cao
• Điều kiện nhẹ nhàng (thường ở nhiệt độ thường)
• Dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường, pH, t0, kim loại nặng, nồng độ enzyme [E], nồng độ cơ chất [S], chất hoạt hóa (effector) và chất ức chế (inhibitor)
• Hoạt lực của enzyme được xác định giá trị hoạt động của nó
• Mỗi enzyme yêu cầu có những điều kiện hoạt động riêng
b. Cơ sở lý thuyết về tác dụng của enzyme thuỷ phân vào liên kết nhị dương (liên kết thủy phân)
Đa số enzyme thuỷ phân (hydrolase) không có nhóm ngoại. Trong trung tâm hoạt động của chúng chứa các gốc acid amin đặc hiệu. Đối với hydrolase thường chứa hai nhóm chức. Ví dụ: + Nhóm imidazol của histidin
+ Nhóm hydroxyl (một số acid amin: serin, treonin…)
N
…
H+
O
E
N
H
+ 0.121CO N
H
+ 0.124C = O
NH
+ 0.236
+ 0.228C
O+ 0.260
NH2
+ 0.121
+ 0.233
(1)
c. Cơ chế tác dụng của enzyme hydrolase lên cơ chất bị thuỷ phân.
Về mặt tổng quát, cơ chế tác dụng của enzyme hydrolase cũng theo cơ chế chung sau:
E– + S+ ES P + E
Trong đó: E: Enzyme S: Cơ chấtES: Phức hợp của enzyme-cơ chấtP: Sản phẩm
Giai đoạn đầu có sự hình thành phức hợp trung gian ES, sự tạo thành phức hợp này có thể theo hai kiểu sau:
• Kiểu cơ chế thứ nhất: là kiểu hình thành đơn giản, tâm ái nhân (–) của enzyme tương tác nhanh với một trong hai nguyên tử tích điện dương của liên kêt nhị dương (dipositive bond). Sau khi tương tác sẽ làm thay đổi mật độ electron (e) và làm suy yếu liên kết nhị dương tạo điều kiện cắt đứt liên kết. Các nhà nghiên cứu cho rằng kiểu cơ chế này xảy ra khi tâm ái nhân của enzyme mạnh và sự khuyết điện tử của liên kết nhị dương lớn.
• Kiểu cơ chế thứ hai: lúc đầu các nguyên tử khuyết điện tử trong liên kết nhị dương chưa thể đính trực tiếp vào tâm ái nhân của trung tâm hoạt động của enzyme mà cơ chất gắn vào tâm ái nhân bằng một phản ứng hóa học nào đó giữa tâm ái nhân ở trung tâm hoạt động enzyme với một nhóm hóa học ở vị trí gần kề với liên kết nhị dương trong cơ chất. Dưới ảnh hưởng của trung tâm hoạt động của enzyme sẽ dần dần làm tăng mức độ khuyết điện tử vốn đã tồn tại trước đó, bằng cách tạo liên kết tương ứng với cơ chất ở những vị trí gần gũi với liên kết nhị dương. Nhờ vậy, làm cho sự phân bố điện tử trong phân tử cơ chất bị thay đổi theo chiều hướng cần thiết, khiến cho liên kết nhị dương được tăng cường và có thể tương tác với các tác nhân ái nhân của trung tâm hoạt động của enzyme và tiến hành làm yếu liên kết và tiến đến liên kết bị thuỷ phân khi có yếu tố nước tham gia.
Ta có thể tham khảo cơ chế tác dụng của enzyme colinesterase thuỷ phân Acetylcolin ở hình dưới đây.
Hình 1. Cơ chế tương tác của cholinesterase trên cơ chất Acetylcolin
Ser
CH2
+HO–
NHN
CH2Hy
s
E
Tyr
OH
CH2
HOOC – CH2 – Glu
CH3 – C+ – O+ – (CH2)2 – N (CH3)3
O– OH
Acetylcolin
H2O
Ser
CH2
+HO–
NHN
CH2Hy
s
ES
Tyr
OH
CH2
CH3–C+–O+–(CH2)2–N–OOC–CH2-Glu
O– CH3
H3C CH3
Ser
CH2
+H–O–
NHN
CH2Hy
s
ES*
Tyr
H+–O–
CH2
O+–(CH2)2–N–OOC–CH2 – Glu
CH3
H3C CH3
+CO – CH3
Ser
CH2
O
NHHN+
CH2Hy
s
ES*
Tyr
O–
CH2
HO–(CH2)2–N–OOC–CH2-Glu
CH3
H3C CH3
CO–CH3
HO – (CH2)2 – N (CH3)3
OH
2H2O
CH3COOHAcid acetic
• Các yếu tố điều chỉnh phản ứng thuỷ phân.– Nước: – Nhiệt độ: – pH của môi trường:
d. Một số đặc điểm của phản ứng thuỷ phân bởi enzyme
• Thứ bậc của phản ứng
• Một số ưu nhược điểm khi thuỷ phân bằng enzyme.
Ưu điểm: - Không tạo ra sản phẩm phụ do enzyme có tính đặc hiệu cao.- Điều kiện thuỷ phân nhẹ nhàng (nhiệt độ thấp) do đó ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.- Điều chỉnh mặt hàng theo ý muốn, tiêu tốn ít năng lượng.
Nhược điểm
- Thời gian thuỷ phân dài dẫn đến chu kỳ sản xuất kéo dài.- Muốn có hiệu quả cao phải có chế phẩm enzyme tinh khiết.- Khó lọc hơn thuỷ phân bằng acid, do đó cần phải nâng cao nhiệt độ để lọc, có thể khắc phục nhược điểm này bằng cách thuỷ phân bằng enzyme acid.
1.2.3. Quá trình tự phân (autolysis) 1. Khái niệm chung
2. Động học quá trình tự phân giải (Kinetics autolysis process)
CHƯƠNG II
PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ TRONG
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
2.2. VAI TRÒ CỦA PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ VÀ Ý NGHĨA CỦA CHÚNG TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
2.3. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
2.3.1. Phản ứng oxy hóa khử sinh học trong quá trình lên men
2.3.2. Phản ứng oxy hoá khử khi bảo quản và chế biến sản phẩm giàu lipit
2.3.3. Các phản ứng oxy hoá khử xảy ra khi bảo quản và chế biến sản phẩm giàu glucid
2.2. VAI TRÒ CỦA PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ VÀ Ý NGHĨA CỦA CHÚNG TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
• Nhiều phản ứng oxy hóa khử có tác dụng làm tăng chất lượng thực phẩm
• Một số quá trình oxy hóa khử làm giảm chất lượng thực phẩm
• Ý nghĩa của việc nghiên cứu phản ứng oxy hóa khử trong sản xuất thực phẩm.
2.3. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
2.3.1. Phản ứng oxy hóa khử sinh học trong quá trình lên men
Bản chất của quá trình lên men là quá trình oxy hóa khử, nhờ quá trình oxy hóa khử mà cơ chất đã được chuyển hóa thành sản phẩm lên men. Các phản ứng chuyển hóa đó được thực hiện trong tế bào vi sinh vật dưới tác dụng của enzyme của vi sinh vật
Tế bào vi sinh vậtTế bào vi sinh vật
Sản phẩm lên menSản phẩm lên men
Cơ chấtCơ chất
Các chất dinh dưỡng khácCác chất dinh dưỡng khác
Khi nghiên cứu về các phản ứng chuyển hóa trong tế bào vi sinh vật để biến đổi cơ chất thành sản phẩm lên men cho thấy luôn xảy ra quá trình tách và vận chuyển proton 2H+ và 2 điện tử (2e) qua enzyme dehydrogenase có coenzyme là NAD hoặc NADP. Sau đó 2H+ và 2e được chuyển đến cho hợp chất hữu cơ trung gian để thực hiện quá trình khử chúng và tạo thành sản phẩm lên men.
Ví dụ 1: Quá trình tạo thành ethanol trong tế bào nấm men có thể
khái quát theo sơ đồ là một quá trình oxy hoá khử.
C6H12O6
CH3 – C – COOH
Quá trình oxy hóa
O
– CO2
CH3 – CHO CH3 – CH2OH Quá trình khử
NAD
NADH + H
Ví dụ 2: Quá trình tạo thành acid lactic trong tế bào vi khuẩn lactic là một quá trình oxy hoá
khử.
C6H12O6
CH3 – C – COOH
Quá trình oxy hóa
O
CH3 – CHOH – COOH Quá trình khử
NAD
NADH + H
NADP
NADPH2
Ví dụ 3. Quá trình lên men sản xuất bột ngọt cũng là một quá trình oxy hoá khử
Glucose
Acid Pyruvic
NAD
NADH + H+
Acetyl CoA
Chu trình Pentose
Quá trình oxy hóa
Oxaloacetate Citrate
Fumarate -cetoglutarate NADH + H+
NAD
Acid glutamic
+ NH3Hình 3. Sơ đồ lên men sản xuất bột ngọt là một quá trình oxy hóa khử
Quá trình biến đổi từ -xetoglutaric thành glutamic
HOOC – CH2 – CH2 – C – COOH
O
HOOC – CH2 – CH2 – C – COOH
NH
NH3
H2O
HOOC – CH2 – CH2 – C – COOH
NH2
NADH + H
NAD
Ví dụ 3. Quá trình lên men sản xuất bột ngọt cũng là một quá trình oxy hoá khử
Ví dụ 4: Quá trình lên men sinh khối tổng hợp acid amin của vi sinh vật là một quá trình oxy hoá khử theo sơ đồ sau
Glucose
Glucose 6 phosphate Acid 6 phosphogluconate
Con đườngEntner-Doudorow 6 phosphogluconate
2 ceto – 3 oxy
Fuctose 6 phosphate
Phospho glyceraldehyde 3 phosphate
Acid pyruvic AcetylCoA
Acid oxaloacetic
Acid citric
Acid cetoglutaric
Acid succinic
Acid malic
HSCoA
+ O2
NAD++ O2
+ O2
+ O2CHU TRÌNH
KREBS
Phosphopentose
GlycinCysteinSerineAlanineLeucineValineLysineAspartic acidThreonineisoleucineGlutamic acidProlineOrnithineArginine
Protein
+ NH3
NADH+H+
NAD+
+ NH3
NADH+H+
NAD+
+ NH3
NADH+H+
Glucose Khung cacbon
NAD NADH́2- Pyruvic- α xetoglutaric- OxaloAcetic- Fumaric
Các acid amin tương ứng
Khử NH3
NAD
NADH́2
Oxy hóa
C6H12O6 CH3 – C – COOH
O NAD NADH +
H
CH3 – C – COOH
NH2 NADH + H
NAD
NH3 H2O
Alanin
Cơ chế cụ thể:
C6H12O6
CH3 – C – COOH
O
NAD
NADH + H+
Oxy hoá
CH3 – C ~ SCoA
O
Acid Citric
HOOC – (CH2)2 – CO – COOH
NADH + H
NAD
CHU TRÌNH KREBS
Oxy hoá
HOOC – CH = CH – COOH
Oxy hoá NH3
H2O
HOOC – CH2 – CO – COOH
Oxy hoá
HOOC – CH2 – CH – COOH
NH3H2O
NADH + H+ NAD NH2
HOOC – CH2 – CH – COOH
NH3H2O
NADH + H
NAD NH2
Aspactic
Aspactic
HOOC – (CH2)2 – CH – COOH
NH2Glutamic
Hình 5. Sơ đồ tổng quát lên men sinh tổng hợp acid amin bởi vi sinh vật
2.3.2. Phản ứng oxy hoá khử khi bảo quản và chế biến sản phẩm giàu lipit
a. Oxy hoá do xúc tác của lipoxydase
1. Cơ chế oxy hoá lipit có enzyme tham gia
Chất xúc tác cho quá trình này là lipoxydase. Lipoxydase thường là xúc tác oxy hoá mạnh các acid béo không no (có 2, 3 nối đôi trở lên) thành peroxit và hydroperoxit.
Acid béoLipoxydase
Epoxide, aldehyd, ceton, rượu bậc cao, sản phẩm oxy hoá khác
Lipoxydase có 881 gốc acid amin, phần protein enzyme là globulin. Cơ chế tác dụng của lipoxydase cho đến nay chưa được xác định rõ hoàn toàn. Một số tác giả cho rằng sự oxy hoá chất béo bằng enzyme cũng tương tự sự oxy hoá cơ chế phản ứng mạch.
• Lipoxydase phản ứng với O2 tạo thành phân tử peroxit và chuyển oxy hoạt động sang phân tử acid béo.
• Sau đó nguyên tử H từ nhóm metylen (–CH2–) được chuyển ra vị trí O2 (do vai trò của lipoxydase xúc tác mào đầu) tiếp diễn theo cơ chế phản ứng mạch không có sự tham gia của enzyme, giả thuyết này chưa được nhiều người ủng hộ. Theo Tappel Bower mỗi phân tử acid béo đều bị oxy hoá trực tiếp dưới tác dụng của lipoxydase theo cơ chế:− Tạo phức chất ban đầu: Enzyme – cơ chất – O2.− Sau đó hình thành gốc đôi do hydro được chuyển từ acid béo đến O2. Gốc đôi tạo sự luân hợp và cùng bị phân giải cho hydroperoxxit và giải phóng lipoxydase tự do.
R – CH = CH – CH2 – CH = CH – R’
Lipoxydase
O2
R – CH = CH – CH2 – CH = CH – R’O2
Lipoxydase
(Phức hợp)
R – CH = CH – CH = CH – CH – R’OOH
Lipoxydase
(Phức hợp gốc đôi)
+ R – CH = CH – CH = CH – CH – R’
Lipoxydase
(Dạng hydroperoxit luôn hợp)
OOH
R – CH = CH – CH = CH – CH – R’
OOH
+ Lipoxydase
Epoxide, aldehyd, rượu
Theo cơ chế phản ứng mạch
b. Oxy hoá kiểu β oxy hoá
R – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – C O
OH(acid béo)
ATP
AMP +
HSCoA
R – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CO ~ SCoA
FAD
FADH2
R – CH2 – CH2 – CH = CH – CO
H2O
O
OH
(1)
(2)
R – CH2 – CH2 – CHOH – CH2 – CO
NAD
NADH + H
(4)
(3)
O
OH
(oxy hoá)
R – CH2 – CH2 – C – CH2 – C SCoA
O
O
(oxy hoá)
Chu trình Krebs
CO2
H2O
CO2
- 2C
- 2C
- 2C
- 2C
HSCoA
CH3 – C SCoA
O
CH3 – C SCoA
O
(5)
R – CH2 – CH2 – CO ~ SCoAP P
Hình 6. Sơ đồ oxy hoá acid béo kiểu
c. Kiểu α oxy hoá acid béo
R – CH2 – CH2 – C O
OH
2H2O
Peroxydase
CO2
R – CH2 – C O
HAldehid của acid béo
R – CH2 – C O
HAldehit của acid béo
NAD
Aldehyd dehydrogenase
R – CH2 – C O
OH acid béo mới
NADH + H
H2O
R – CH2 – CH2 – C O
OH
R – CH2 – C O
OH
R – COOH
R – C O
OH
R – CH2 – C O
OH
H2O2
CO2
(1)
H2O2
CO2
(1)
CO2
NAD
NADH + H
+ H2O(2)
NAD
NADH + H
+ H2O(2)
Hình 7. Sơ đồ oxy hoá acid béo kiểu α
2. Phản ứng oxy hoá chất béo phi enzyme (tự ôi hoá)
• Thời kì phát sinh:
RH R* + [H*] (1)hγ
RH R* + Me2+ + HO*2 (4)
Me3+
ROOH Me3+ + RO* + OH* (5)Me2+
RH R* + HO*2 (2)
O2
RH + O2 + R1H R* + R1* + HO*
2 (3)
• Thời kì phát triển:
R* + O2 RO2(6)
RO2 + RH ROOH + R* (7)
ROOH RO* + OH* (8)
2ROOH RO2* + RO* + H2O (9)
ROOH + RH RO* + R* + H2O (10)
RO* (Alcocxyl)
* Cơ chế của quá trình ôi hoá hoá học.
RO* + R’H ROH + R’* (11)
(Rượu) (Gốc tự do)
R – CH – R + R’O* R’OH + R – C – R (12)
O* O(Keton)
(rượu)
R – CH – R’ + R* R’H + R – C – R (13)
O* O(Keton)
Từ Alcocxyl có thể biến đổi tiếp tạo thành rượu, ketone, aldehyd…
R – CH – R’ R* + R – C – H (14)
O* O(aldehyd)(gốc tự do)
- Acocxyl tương tác với phân tử lipit mới tạo thành rượu + gốc tự do mới
- Acocxyl tương tác với nhau tạo thành rượu, keton
- Tương tác của gốc Alcocxyl với gốc alkil
hoặc
hoặc
R1 – C – CH2 – R2
O
R1 – C – CH – R2
O OH
R1 – C O
OH+ R2 – C
O
OH
R* + R’ – CH – R’’ R’ – CH – R’’ + RH
OOH OOH
R’ – C – R’’ + OH*
O (Keton)
hoặc tương tác với giữa gốc alkyl với một hydropeoxit cũng tạo ra keton
- Sự oxy hoá các xêton cũng có thể cho ra các aldehyd và acid
R1 – CH = CH – CH = CH – CH – R + R1 – C = CH – R1
O = CH
C = C
R1 R1
CH – CHOO
R
R – C
O – O
R + R1 – CH = CH – R2
R1 – CH – CH – R2
R
R1 – CH = CH – R2
R – CH – CH – CH – CH – CH – CH – R2
R1 R2 R1 R2 R1
- Trong quá trình oxy hoá còn tạo thành các phản ứng trùng hợp cao phân tử
hoặc
• Thời kỳ kết thúc: R + R* →R + R* →
R + R* →
Sản phẩm cao phân tử
* Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ oxy hoá phi enzyme
• Các yếu tố kích thích quá trình ôi hoá hoá học:– Ảnh hưởng của hàm lượng acid béo tự do– Ảnh hưởng của oxy– Ảnh hưởng của nhiệt độ– Ảnh hưởng của trạng thái lipit– Ảnh hưởng của ion kim loại giao chuyển– Ảnh hưởng của năng lượng mặt trời và tia ion– Ảnh hưởng của nước
• Ảnh hưởng của các yếu tố kìm hãm
Kìm hãm sự oxy hoá bằng cách làm đứt mạch oxy hoá.
– Kìm hãm oxy hoá bằng cách làm giảm tốc độ phát triển mạch – Kìm hãm phản ứng oxy hoá bằng cách vô hoạt các hợp chất chứa kim loại có
hoạt động xúc tác – Kìm hàm phản ứng bằng chất hiệp trợ
• Tác hại của sản phẩm oxy hoá – Sản phẩm oxy hoá thường làm vô hoạt enzyme, đặc biệt hệ enzyme tiêu hoá.– Sản phẩm oxy hoá lipit có khả năng phản ứng cao với protein tạo thành hợp
chất bền vững, không tan trong nước cũng như trong dung môi hữu cơ và cũng không bị thuỷ phân bởi enzyme.
Kìm hãm sự oxy hoá bằng cách làm đứt mạch oxy hoá. Có thể giảm tốc độ phản ứng này theo chiều hướng đưa vào phản ứng chất
chống oxy hoá InH, có mức năng lượng liên kết nhỏ, có khả năng dễ dàng xảy ra phản ứng với RO2 hơn, khi đó:
RO2 + InH → ROOH + In*Gốc In* là gốc kém hoạt động, không thể tương tác với phân tử lipit. Sau đó
gốc In sẽ bị vô hoạt bởi tổ hợp.RO2 + InH → ROOH + In*
In* + In* → In – In RO* + In → ROOIn
Các chất chống oxy hoá có thể là những chất có bản chất phenol hoặc amin.
OH
R3
R2
RO2 + R1 O―
R3
R2
ROOH + R1
Phenol Gốc In– kém hoạt động
OH
R3
R2
RO2 + NHR1 R2RO2NHR1
Amin - phenol
Gốc In kém hoạt động
R2RO2NR1RO2H +
RO2
* Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ oxy hoá phi enzyme
• Các yếu tố kích thích quá trình ôi hoá hoá học:– Ảnh hưởng của hàm lượng acid béo tự do– Ảnh hưởng của oxy– Ảnh hưởng của nhiệt độ– Ảnh hưởng của trạng thái lipit– Ảnh hưởng của ion kim loại giao chuyển– Ảnh hưởng của năng lượng mặt trời và tia ion– Ảnh hưởng của nước
• Ảnh hưởng của các yếu tố kìm hãm– Kìm hãm sự oxy hoá bằng cách làm đứt mạch oxy hoá.– Kìm hãm oxy hoá bằng cách làm giảm tốc độ phát triển mạch – Kìm hãm phản ứng oxy hoá bằng cách vô hoạt các hợp chất chứa kim loại có
hoạt động xúc tác – Kìm hàm phản ứng bằng chất hiệp trợ
• Tác hại của sản phẩm oxy hoá – Sản phẩm oxy hoá thường làm vô hoạt enzyme, đặc biệt hệ enzyme tiêu hoá.– Sản phẩm oxy hoá lipit có khả năng phản ứng cao với protein tạo thành hợp
chất bền vững, không tan trong nước cũng như trong dung môi hữu cơ và cũng không bị thuỷ phân bởi enzyme.
Kìm hãm oxy hoá bằng cách làm giảm tốc độ phát triển mạch
Ví dụ: sulfua có khả năng phá huỷ hydroperoxit
N – C – S – S – C – N
S S
CH3
CH3 CH3
CH3
ROOH + R1SR2 → ROH + R1SOR2
ROOH + R1SOR2 → ROH + R1SO2R2
Tiuram (hợp chất sulfua) có khả năng phản ứng kiểu này
* Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ oxy hoá phi enzyme
• Các yếu tố kích thích quá trình ôi hoá hoá học:– Ảnh hưởng của hàm lượng acid béo tự do– Ảnh hưởng của oxy– Ảnh hưởng của nhiệt độ– Ảnh hưởng của trạng thái lipit– Ảnh hưởng của ion kim loại giao chuyển– Ảnh hưởng của năng lượng mặt trời và tia ion– Ảnh hưởng của nước
• Ảnh hưởng của các yếu tố kìm hãm– Kìm hãm sự oxy hoá bằng cách làm đứt mạch oxy hoá.– Kìm hãm oxy hoá bằng cách làm giảm tốc độ phát triển mạch – Kìm hãm phản ứng oxy hoá bằng cách vô hoạt các hợp chất chứa kim loại có
hoạt động xúc tác – Kìm hàm phản ứng bằng chất hiệp trợ
• Tác hại của sản phẩm oxy hoá – Sản phẩm oxy hoá thường làm vô hoạt enzyme, đặc biệt hệ enzyme tiêu hoá.– Sản phẩm oxy hoá lipit có khả năng phản ứng cao với protein tạo thành hợp
chất bền vững, không tan trong nước cũng như trong dung môi hữu cơ và cũng không bị thuỷ phân bởi enzyme.
Kìm hãm phản ứng oxy hoá bằng cách vô hoạt các hợp
chất chứa kim loại có hoạt động xúc tác Các ion kim loại giao chuyển là yếu tố xúc tiến quá trình oxy hoá
trong các phản ứng:
Fe2+ + ROOH → Fe3+ + RO* + OH*
Fe3+ + ROOH → Fe2+ + RO2* + H*
Vì vậy có thể chọn các chất có khả năng tạo phức với kim loại qua đó loại trừ được khả năng chuyển hoá trị của kim loại. Các chất chống oxy hoá dạng này như acid citric, acid malic, acid fitinic…
CH2COONa+
Na+OOC – OH
CH2
COONa+
+ Me
O = C – O
Na+OOC – O
CH2
COONa+
CH2 Me
Citratnatri
* Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ oxy hoá phi enzyme
• Các yếu tố kích thích quá trình ôi hoá hoá học:– Ảnh hưởng của hàm lượng acid béo tự do– Ảnh hưởng của oxy– Ảnh hưởng của nhiệt độ– Ảnh hưởng của trạng thái lipit– Ảnh hưởng của ion kim loại giao chuyển– Ảnh hưởng của năng lượng mặt trời và tia ion– Ảnh hưởng của nước
• Ảnh hưởng của các yếu tố kìm hãm– Kìm hãm sự oxy hoá bằng cách làm đứt mạch oxy hoá.– Kìm hãm oxy hoá bằng cách làm giảm tốc độ phát triển mạch – Kìm hãm phản ứng oxy hoá bằng cách vô hoạt các hợp chất chứa kim loại có
hoạt động xúc tác – Kìm hàm phản ứng bằng chất hiệp trợ
• Tác hại của sản phẩm oxy hoá – Sản phẩm oxy hoá thường làm vô hoạt enzyme, đặc biệt hệ enzyme tiêu hoá.– Sản phẩm oxy hoá lipit có khả năng phản ứng cao với protein tạo thành hợp
chất bền vững, không tan trong nước cũng như trong dung môi hữu cơ và cũng không bị thuỷ phân bởi enzyme.
Kìm hàm phản ứng bằng chất hiệp trợ
C
C – OH
– C
HO – C – H
C – OH
CH2OH
O
O
C
C = O
– C
HO – C – H
C = O
CH2OH
O
O
O
O
OH
OH
2ROOH
2RO2
(Hydroquinon)
InH
Trong đó vòng quinon là gốc kém hoạt động
* Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ oxy hoá phi enzyme
• Các yếu tố kích thích quá trình ôi hoá hoá học:– Ảnh hưởng của hàm lượng acid béo tự do– Ảnh hưởng của oxy– Ảnh hưởng của nhiệt độ– Ảnh hưởng của trạng thái lipit– Ảnh hưởng của ion kim loại giao chuyển– Ảnh hưởng của năng lượng mặt trời và tia ion– Ảnh hưởng của nước
• Ảnh hưởng của các yếu tố kìm hãm– Kìm hãm sự oxy hoá bằng cách làm đứt mạch oxy hoá.– Kìm hãm oxy hoá bằng cách làm giảm tốc độ phát triển mạch – Kìm hãm phản ứng oxy hoá bằng cách vô hoạt các hợp chất chứa kim loại có
hoạt động xúc tác – Kìm hàm phản ứng bằng chất hiệp trợ
• Tác hại của sản phẩm oxy hoá – Sản phẩm oxy hoá thường làm vô hoạt enzyme, đặc biệt hệ enzyme tiêu hoá.– Sản phẩm oxy hoá lipit có khả năng phản ứng cao với protein tạo thành hợp
chất bền vững, không tan trong nước cũng như trong dung môi hữu cơ và cũng không bị thuỷ phân bởi enzyme.
2.3.3. Các phản ứng oxy hoá khử xảy ra khi bảo quản và chế biến sản phẩm giàu glucid
1. Quá trình hô hấp tế bào
SH2
S
NAD
NADH + H
FADH2
FAD
Q
QH2
2Fe2+
2Fe3+
2Fe3+
2Fe2+
2Fe2+
2Fe3+
WFe3+
WFe2+
½ O2
O2–
ATP
2H+
H2O
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + 686 Kcal (1)
C6H12O6 2 CH3 – CHOH – COOH (2)Yếm khí
VK. lactic Acid lactic
C6H12O6 2 CH3 – CH2OH + CO2 (3)Yếm khí
Nấm men Rượu etylic
Phương trình (1) là phương trình đốt cháy hoàn toàn các chất tỷ số , tỉ số này gọi là hệ số hô hấp. Như vậy có 3 trường hợp xảy ra:
12
2 O
CO
2. Oxy hoá glucose dưới tác dụng của glucoxydase
C6H12O6 C6H12O7 + H2O2 ½ O2 + H2O
glucoxydaseGluconic
2.3.4. Sự oxy hoá khử sinh học các acid amin.
Acid amin
(mạch thẳng)
O2
EnzymeOxyacid Xetoacid
Acid amin
(mạch vòng)
O2
EnzymeSản phẩm thẫm màu
• Nếu , bên cạnh quá trình hô hấp hiếu khí còn quá trình hô hấp yếm khí sản sinh ra CO2 12
2 O
CO
như lên men rượu, lúc này trong nguyên liệu tích tụ acid hoặc rượu, tuỳ thuộc vào điều kiện bảo quản và tác nhân vi sinh vật.
• Nếu thì lượng oxy hấp thụ nhiều hơn CO2 bay ra, như vậy sản phẩm tạo thành không 12
2 O
CO
những là CO2, H2O mà còn có các chất hữu cơ khác.
• Nếu tỷ số 12
2 O
COlà quá trình chỉ xảy ra hô hấp hiếu khí hoàn toàn.
CHƯƠNG III
ẢNH HƯỞNG PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN VÀ OXY HOÁ KHỬ TRONG MỘT SỐ
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Nước mắm là chế phẩm thu được từ quá trình thuỷ phân thịt cá, được thực hiện theo nguyên lý: cá đem trộn lẫn với muối theo tỉ lệ nhất định và lên men tự nhiên. Trong quá trình đó protein cá được thuỷ phân dưới tác dụng của enzyme tạo thành peptide, acid amin theo sơ đồ.
Cùng với quá trình đó, màu sắc và mùi vị của nước mắm dần dần được hình thành do các quá trình sinh hóa học, vi sinh học phức tạp diễn ra không ngừng. Sự tổng hòa giữa các vật chất sinh thành cùng với màu sắc, mùi vị đặc trưng đã tạo nên tính độc đáo của chế phẩm nước mắm. Quá trình tạo màu được quyết định bởi các phản ứng sinh hóa học phức tạp như melanoidin, quynonamin và oxy hóa khử…
Quá trình hình thành mùi vị đặc trưng của nước mắm là do các quá trình lên men tạo ra các amin, acid hữu cơ bay hơi và các chất hữu cơ có mùi thơm khác. Tác nhân chủ yếu tham gia vào quá trình hình thành mùi là vi sinh vật. Quá trình thuỷ phân protein cá được xúc tác bởi hệ enzyme protease, hệ serin-protease và hệ acid protease.
• Hệ acid protease: đại diện cho hệ enzyme này là chathepsin có trong tế bào cá, hệ này chỉ tìm thấy trong nước bổi ở thời điểm 24h, sau đó hoạt tính gần như mất hẳn. Hệ enzyme này có tính acid, thường hoạt động mạnh nhưng bị ức chế bởi nồng độ muối cao, theo nghiên cứu của Sharp thì hệ này mất hoạt tính ở nồng độ muối 5% sau 12h. Vậy hệ acid protease này ít có vai trò trong quá trình hình thành nước mắm.
Ngoài hệ enzyme trên, các tác giả còn nghiên cứu vai trò của hệ thioprotease, theo Awada thì hệ enzyme này không có hoạt tính ngay từ ngày đầu đến ngày chượp chín, cho nên xem như không tồn tại hệ enzyme này trong thịt và nội tạng cá dùng làm nước mắm.
3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN TRONG MỘT SỐ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.1.1. Phản ứng thuỷ phân và quá trình hình thành nước mắm trong quá trình sản xuất.
• Hệ enzyme metalo-protease: có nhiều trong nội tạng cá, hệ enzyme này chịu được nồng độ muối cao nên hoạt động mạnh trong nước bổi, hoạt tính tăng dần đến tháng thứ 3, sau đó giảm dần đến cuối quá trình. Hệ enzyme này có thể gọi là amino-protease hay A-pase, hệ enzyme này thủy phân rộng rãi chuỗi peptide, chịu được nồng độ muối cao, pH thích hợp = 57, phân tử lượng là 260.000 đơn vị. Muốn tách hệ enzyme này có thể dùng phương pháp lọc gel (gel filtration, G = 100 – sephadex), pI = 45, ổn định với Mg2+, Mn2+, mất hoạt tính với Zn2+, Ni2+, Pb2+,Hg2+, có RF = 0.07 trong điện di.
• Hệ serin-protease: tồn tại thời gian đầu trong nước bổi, sau hoạt động yếu. Hoạt tính tăng dần từ tháng thứ 2, cường độ hoạt động lớn ở tháng thứ 3 và hoạt động kéo dài đến khi chượp chín, hệ enzyme này có nhiều trong nội tạng cá, đặc trưng cho hệ này là tripsin, kimmotripsin. Loại enzyme này thường bị ức chế bởi chuỗi peptide (6 acid amin), enzyme này được hoạt hóa nhờ cathepsin B trong tế bào, cathepsin B thủy phân tháo gỡ chuỗi peptide này làm cho sesin-protease hoạt động trở lại. Trong môi trường nước mắm cathepsin B bị ức chế bởi nồng độ muối cao nên việc tháo gỡ phải tiến hành từng đợt, từ đầu N của cấu trúc, nhiệm vụ này lại do metaloprotease đảm nhận. Sau khi được hoạt hóa serin-protease hoạt động mạnh đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình hình thành nước mắm, serin-protease hoạt động tốt ở pH = 9, hoạt động an toàn ở pH = 510.
Quá trình hình thành nước mắm trong điều kiện tự nhiên được phân chia làm 2 giai đoạn sau:
Giai đoạn I. Từ đầu đến tháng thứ 3, trong giai đoạn này hệ enzyme metaloprotease chủ động thuỷ phân protein từ đầu nitơ hình thành các acid amin như alanine, Isoleucine, arginin, aspactic… đồng thời tháo gỡ chuỗi ức chế trong cấu trúc của enzyme serin-protease.
Giai đoạn II. Sau khi chuỗi ức chế được tháo gỡ, serin-protease hoạt động mạnh thuỷ phân các peptide và protein còn lại cho đến khi chượp chín. Các acid amin được tạo thành trong thời kỳ này là proline, valine, Tyrosine, phenylalanine… Như vậy, muốn tăng nhanh quá trình thuỷ phân và tháo gỡ chuỗi ức chế cần giảm bớt độ mặn ở thời gian đầu và tạo điều kiện tiếp nhiệt cho bể chượp ở t0 = 40450C, hoặc có thể tăng cường cho chượp những chế phẩm enzyme vi sinh vật hay thực vật.
Bảng 2. Công thức thực nghiệm quy luật biến đổi nitơ trong dịch chượp
Lô Loại chượp Loại đạm Công thức thực nghiệm (*)
1Chượp cá cơm, đánh đảo, tiếp
nhiệt, cho muối một lần.
NTS
Naa
NNH3
*y1 = 5.5568lnT + 4.3474
y2 = 2.0276lnT + 4.0191
y3 = 0.7627lnT + 0.5581
2Chượp cá cơm, đánh đảo, tiếp
nhiệt, cho muối nhiều lần.
NTS
Naa
NNH3
y1 = 5.5670lnT + 5.1022
y2 = 2.1063lnT + 4.1997
y3 = 0.7421lnT + 0.4693
3Chượp cá cơm gài nén, đánh
đảo, tiếp nhiệt, cho muối một lần.
NTS
Naa
NNH3
y1 = 5.5052lnT + 5.3652
y2 = 2.0671lnT + 3.7692
y3 = 0.7005lnT + 0.4693
4Chượp cá cơm gài nén, đánh
đảo, tiếp nhiệt, cho muối nhiều lần.
NTS
Naa
NNH3
y1 = 5.4729lnT + 5.7259
y2 = 1.5693lnT + 5.5189
y3 = 0.6221lnT + 1.8659
* Đặt y1 = NTS, y2 = Naa , y3 = NNH3
Bảng 3. Công thức xác định quy luật biến đổi các acid amin trong dịch chượp cá cơm đánh đảo, tiếp nhiệt, cho muối một lần.
STT Acid amin Công thức toán học
1 Cistein y1 = 0.2761lnT – 0.2234
2 Lysine y2 = 1.1070lnT + 1.2750
3 Histidine y3 = 1.0675lnT – 0.8679
4 Arginine y4 = 0.6388lnT – 0.1260
5 Aspactic y5 = 0.7232lnT – 0.0526
6 Glutamic y6 = 1.3697lnT + 0.6847
7 Serine y7 = 0.6721lnT – 0.4626
8 Glysine y8 = 0.4201lnT + 2.6400
9 Treonine y9 = 1.2090lnT – 1.0779
10 Alanine y10 = 0.8557lnT + 0.4457
11 Proline y11 = 0.6526lnT – 0.3360
12 Tyrosine y12 = 0.9155lnT – 0.4565
13 Phenylalanine y13 = 0.1467lnT + 0.4587
14 Valine + Metionine y14 = 1.2745lnT + 0.6080
15 Leucine + Isoleucine y15 = 1.7744lnT + 1.2691
16 Acid amin tổng số y16 = 13.1092lnT + 3.8274
Bảng 4. Công thức xác định quy luật biến đổi các acid amin trong dịch chượp cá cơm đánh đảo, tiếp nhiệt, cho muối nhiều lần.
STT Acid amin Công thức toán học
1 Cistein y1 = 0.4967lnT – 0.2348
2 Lysine y2 = 1.1313lnT + 2.3364
3 Histidine y3 = 1.0757lnT – 0.2001
4 Arginine y4 = 0.8778lnT + 0.1144
5 Aspactic y5 = 0.7725lnT + 0.6758
6 Glutamic y6 = 1.1414lnT + 2.0901
7 Serine y7 = 0.6880lnT + 0.0401
8 Glysine y8 = 0.4215lnT + 3.0353
9 Treonine y9 = 1.4635lnT – 0.6949
10 Alanine y10 = 0.7816lnT + 0.9731
11 Proline y11 = 0.5383lnT + 0.4726
12 Tyrosine y12 = 0.8357lnT + 0.5729
13 Phenylalanine y13 = 0.1587lnT + 0.5993
14 Valine + Metionine y14 = 1.4158lnT + 1.5429
15 Leucine + Isoleucine y15 = 1.5747lnT + 3.0586
16 Acid amin tổng số y16 = 13.5784lnT + 14.2150
Bảng 5. Công thức xác định quy luật biến đổi các acid amin trong dịch chượp cá cơm gài nén đánh đảo, tiếp nhiệt, cho muối một lần.`
STT Acid amin Công thức toán học
1 Cistein y1 = 0.0788lnT + 0.0536
2 Lysine y2 = 1.1478lnT + 1.1336
3 Histidine y3 = 0.3643lnT – 0.2548
4 Arginine y4 = 0.8649lnT – 0.8493
5 Aspactic y5 = 0.3754lnT + 0.4014
6 Glutamic y6 = 1.2984lnT + 0.1649
7 Serine y7 = 0.8609lnT + 0.6380
8 Glysine y8 = 0.5113lnT + 1.9914
9 Treonine y9 = 1.9919lnT – 1.1958
10 Alanine y10 = 0.6429lnT + 0.3108
11 Proline y11 = 0.9129lnT – 0.9173
12 Tyrosine y12 = 1.0568lnT + 0.0335
13 Phenylalanine y13 = 0.3667lnT + 0.8094
14 Valine + Metionine y14 = 1.7260lnT – 1.0973
15 Leucine + Isoleucine y15 = 1.8857lnT + 0.2666
16 Acid amin tổng số y16 = 13.1311lnT + 0.3265
Bảng 6. Công thức xác định quy luật biến đổi các acid amin trong dịch chượp cá cơm gài nén đánh đảo, tiếp nhiệt, cho muối nhiều lần.
STT Acid amin Công thức toán học
1 Cistein y1 = 0.2267lnT – 0.1599
2 Lysine y2 = 1.1300lnT + 0.8822
3 Histidine y3 = 0.4174lnT – 0.1464
4 Arginine y4 = 0.7762lnT + 0.2942
5 Aspactic y5 = 0.3222lnT + 0.9432
6 Glutamic y6 = 1.1365lnT + 1.1987
7 Serine y7 = 0.7746lnT + 1.4751
8 Glysine y8 = 0.4752lnT + 1.6733
9 Treonine y9 = 1.0561lnT – 0.4764
10 Alanine y10 = 0.5882lnT + 0.7199
11 Proline y11 = 0.6868lnT + 0.3616
12 Tyrosine y12 = 1.0428lnT + 1.1355
13 Phenylalanine y13 = 0.3770lnT + 1.0221
14 Valine + Metionine y14 = 1.4737lnT + 0.6055
15 Leucine + Isoleucine y15 = 1.8419lnT + 1.7469
16 Acid amin tổng số y16 = 11.8962lnT + 12.6201
Hình 8. Quy luật biến đổi của acid amin tổng số của chượp cá cơm
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2 10 18 26 38 46 62Thời gian (ngày)
Aci
d a
min
(g
/l)
y
y
y
y
5
1
10
15
– 1 0
y(g/l)
x = lnT
16
16
16
16
III
IV
I
II
8274.31092.1316 xy I
2150.145784.1316 xy II
3265.01311.1316 xy III
6201.128962.1116 xy IV
Trong đó:
chượp cá cơm cho muối 1 lần
chượp cá cơm cho muối nhiều lần
chượp cá cơm gài nén cho muối 1 lần
chượp cá cơm gài nén cho muối nhiều lần
3.1.2. Sản xuất nước chấm từ xác nấm men nhờ phản ứng thuỷ phân
Thuỷ phânXác nấm men
Xử lý Xử lý Nước chấm
HCl [HCl] tỷ lệ
τ T0 = 100 20C
Hình 9. Sơ đồ hệ thống công nghệ thuỷ phân xác tế bào nấm men để sản xuất nước chấm bằng HCl
Cơ chế của quá trình thuỷ phân diễn ra
Protein Acid amin + PeptideHCl
NH2 – CH – CO – NH – CH – CO – NH…CH – COOH
R1 R2 Rn
NH2 – CH – COOH
R1
NH2 – CH – CO – NH…CH – COOH
R2 Rn
+
• Tinh bột thuỷ phân thành đường maltose rồi cuối cùng thành đường glucose
)(22 612611221225106 OHCnOHnCOnHOHC n (Tinh bột) (Maltose) (Glucose)
• Cellulose thuỷ phân thành pentose và cuối cùng thành furfurol
(Cellulose)
(Glucose) (Pentose) (Furfurol)
• Chất béo bị thuỷ phân thành glycerin và acid béo
OOH3)(3R 3532353 RCOHHCOHCOOHC (Lipid) (Glycerin) (Acid béo)
O343
5105612651062 OCHHCOHCOHCOHC OHEMP
n
Hình 10. Một số biến đổi khi thuỷ phân xác nấm men bằng HCl
0
5
10
15
20
25
10 15 20 25 30 [HCl] %
N tổ
ng s
ố (g
/l)
Xác
nấ
m
men
cò
n lạ
i
(g/l
)
1.5
1
0.55
10
15Xác nấm men còn lại
NTS
Naa
3NHN
)/(3
lgN NH
Hình 11. Sự biến thiên hàm lượng xác nấm men còn lại, NTS, Naa, và NH3 theo thời gian thuỷ phân
0
5
10
15
20
25
60 70 80 100Thời gian (phút)
Nitơ
tổng
số
(g/l)X
ác n
ấm m
en
còn
lại (
g/l)
5
10
15Xác nấm men còn lạiNTS
Naa
NH3
1.5
1
0.5
)/(3
lgN NH
Hình 12. Sơ đồ công nghệ sản xuất nước chấm từ xác
nấm men phế liệu
-Loại bỏ CO2 ở τ = 15 phút-Rửa bằng acid HCl 1% trong thời gian τ = 4 giờ
- T0 = 10020C, τ = 90 phút- Nồng độ HCl là 20%, hoặc 15%- Modul thuỷ áp: 3 dung dịch HCl/nấm men
Sinh khối nấm men phế thải
Xử lý
Thuỷ phân
Thành phẩm
Lọc
Trung hoà
3.1.3. Phản ứng thuỷ phân trong sản xuất tôm chua và các biến đổi tạo nên sản phẩm đặc trưng
HOOC – CH2 – CO – COOH H3C – CO – COOH HOOCH + CH3COOH+ CO2
GlucoseThuỷ phân
Glucid
(Tinh bột, thính)
H3C – CHOH – COOH
Lactic
HOOC – CH2 – CH2 – COOH
Succinic
2H2
H2O CH3CHO CH3COOHAcetic
Quá trình thuỷ phân protein thành acid amin và các peptide. Quá trình lên men tạo acid lactic từ cơ chất là tinh bột, đường saccharose, thính…
3.1.4. Phản ứng thuỷ phân trong quá trình nấu dịch lên men bia
Nấu dịch lên men
MaltTình bộtHouplon
Các chất khácXử lý Dịch lên men
Quá trình hoà tan
Quá trình thuỷ phân các chất từ malt, tinh bột
τT0E
Hình 13. Sơ đồ hệ thống trìu tượng của quá trình nấm dịch lên men bia
O CH2OH
H
OH
H
H
O
H
H
OH
O
O CH2OH
H
OH
H
H H
H
OH
O
amylase
H2O → OH– + H+
Amylase phân cắt α – 1,4 glucozit
H+ + OH– → H2O
O CH2OH
H OH
H
H H
H
OH
O O
O H
OH
H
H
O
H
H O
OH
Amylase phân cắt α – 1,6 glucozit
Cơ chế phản ứng thuỷ phân tinh bột bằng enzyme amylase
• Sự tác động độc lập của -amylase lên tinh bột
• Sự tác động độc lập của -amylase lên tinh bột
• Sự tác động đồng thời của -amylase và -amylase lên tinh bột
• Sự tác động của amilophosphatase lên tinh bột
• Thuỷ phân protein
• Thủy phân các hợp chất khác
– Thuỷ phân fitin
– Thuỷ phân hemicellulose
a. Thuỷ phân tinh bột bởi enzyme.
3.1.5. Phản ứng thủy phân trong quá trình rửa thịt cá xay trong công nghệ sản xuất surimi
Quá trình rửa
Lần I (dd NaCl) Lần II (nước thường)
Lần III (dd acid acetic)
t0
Nồng độ
Thời gian
Tỷ lệ dung môi
Cá MốiCá NhámCá ĐỏCá Sơn Thóc
Phối trộn phụ giaÉp
Phụ gia
Định hình
Surimi
Xay nhỏ
Hình 14. Hệ thống trìu tượng của công nghệ rửa thịt cá xay
* Quá trình thuỷ phân lipid
CH2OCR1
CH2OCR2
CH2OCR3
Acid
CH2OH
CH2OH
CH2OH
+R1COOH
RCOONa Kiềm
Hạt nhũ tương Nhũ tương tan trong nước
COO–
R R
COO–
R
COO–
* Quá trình thuỷ phân protein
Quá trình rửa
Môi trường Tỉ lệ
t0
Xử lý SurimiThịt cá xay
τ Chu kỳ
Thuỷ phân cắt mạch prtein
Loại bỏ
- Màu - Mùi - Lipid- Khoáng- Một số chất khác
Góp phần cải thiện chất lượng surimi về màu sắc, mùi vị và độ bền đông kết
Tổn thất vật chất
Giảm độ bền đông kết của surimi…
Hình 15. Ảnh hưởng quá trình rửa đến công nghệ sản xuất surimi
3.1.6. Phản ứng thuỷ phân trong quá trình sản xuất chitosan
HCl
Protease
Deacetylase
Vỏ ghẹ Vỏ tôm Sú
Khử khoáng
Deacetyl (đồng thời khử protein)
Chitosan
HCl Khử khoáng
Khử protein
Deacetyl
Chitosan
NaOH đậm đặc
Hình 16. Các bước công nghệ sản xuất chitosan theo phương pháp hoá học và phương pháp sinh học
Theo phương pháp hóa học Theo phương pháp sinh học
Cơ chế của quá trình thuỷ phân protein và deacetyl bởi NaOH
H2N – CH – CO – NH – CH – CO –
R1 R2
H2N – CH – COOH
R1
+ H2N – CH – CO – NH – CH –
R2 R3
NaOH
t0 cao
Polypeptide Acid amin Peptide
CH2OHO
H
H
HO O
H
OH
HN – COCH3
H
CH2OHO
H
H
HO
H
OH
HN – COCH3
H
CH2OHO
H
H
HO O
H
OH
NH2
H
CH2OHO
H
H
HO
H
OHH
NH2
NaOH
CH3COONa
t0 cao
Chitin Chitosan
* Phản ứng thuỷ phân protein
* Phản ứng deacetyl
Bảng 7. Ảnh hưởng của chế độ nấu NaOH đến khả năng khử protein và deacetyl của ghẹ
STT Các thông số cố địnhThời gian (h)
Kết quả
Màu sắc NTS (%)Độ deacetyl
(DD) (%)
Độ nhớt (0E)
1[NaOH] = 45%
w/v = 1/10t0 = 80 20C
0 7.8 - -
1.0 6.2 - -
1.5 5.7 - -
2.0 5.2 - -
2.5 5.9 - -
5.0 Phớt nâu 7.71 51.2 13.8
5.5 Ngà vàng 7.97 65.7 16.4
6.0 Ngà vàng 8.03 74.1 17.8
6.5 Trắng ngà 8.31 82.7 16.6
2[NaOH] = 45%
w/v = 1/10t0 = 90 20C
0 7.8 - -
1.0 6.6 - -
1.5 6.3 - -
2.0 5.6 - -
2.5 6.4 - -
5.0 Trắng 7.91 62.2 13.2
5.5 Vàng 8.22 78.3 23.3
6.0 Trắng ngà 8.58 95.4 17.6
6.5 Trắng ngà 8.65 98.2 12.6
3[NaOH] = 45%
w/v = 1/10t0 = 100 20C
0 7.8 - -
1.0 7.1 - -
1.5 6.5 - -
2.0 6.8 - -
2.5 7.2 - -
5.0 Trắng ngà 8.06 70.1 11.8
5.5 Trắng 8.39 86.2 10.4
6.0 Trắng 8.59 95.5 8.1
6.5 Trắng 8.66 98.5 7.3
Hình 17. Quy luật biến đổi NTS, DD, và độ nhớt theo thời gian xử lý kiềm đặc trên vỏ tôm hoặc vỏ ghẹ
Giai đoạn khử protein Giai đoạn deacetyl D TH Thời gian (h)
NTS
NTS % 0E DD %
Độ deacetyl
Độ nhớt
Acid amin + PeptideCH3 – CO – CaCl2
Quá trình công nghệ
HClProtease Deacetylase
ChitosanVỏ tôm
3.1.7. Biến đổi của nguyên liệu thuỷ sản sau thu hoạch do phản ứng thuỷ phân
Vị trí tồn tại
ProteinaseKhoảng pH hoạt
độngHoạt tính
Chất cơ -calpsinm-calpsin
6.5÷7.56.5÷7.5
- Giải phóng a-actinin, Z-nin - Thoái hóa desmin, connectin, nebulin, troponin T, troponin I, tropomyosin, protein C và protein M.
Lysosom Cathepsin BCathepsin LCathepsin D
3.5÷6.53.0÷6.53.0÷6.0
- Thoái hóa myosin, actin, troponin T và collagen- Thoái hóa myosin, actin, troponin T, troponin I, tropomyosin, a-actinin, và collagen- Thoái hóa myosin, actin, troponin T, troponin I, tropomyosin, a-actinin, và collagen
Bảng 9. Đặc điểm của các proteinase nội sinh liên quan đến sự mềm hóa cơ thịt (Asghar và Bhatti, 1987)
1. Phản ứng thuỷ phân trong công nghệ sau thu hoạch một số động vật thuỷ sản và các biến đổi
a. Cathepsin và calpain các enzyme nội bào làm mềm cơ thịt thuỷ sản
Cathepsin
Hình 18. Ảnh hưởng của NaCl đối với hoạt độ của cathepsin
0
20
40
60
80
100
120
0 1 5 10 15 20 25
Thời gian ủ ấm (giờ)
Nồn
g độ
(%
so
với c
ực
đại)
5%
2.50%
0.50%
Mẫu đối chứng
Calpsin
Ảnh hưởng đến cấu trúc cơ thịt thủy sản
0
20
40
60
80
100
120
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5Calpain ( mole/ml)
Hoạ
t độ
còn
lại (
%)
.
m - Calpain(0,91 mole/ml)
- Calpain (0,91 mole/ml)
Hình 19. Tác dụng ức chế của calpastatin tôm sú (P.monodon) lên hoạt độ của enzyme calpain
b. Biến đổi về tỉ lệ sống, và thành phần hoá học của thuỷ sản sau thu hoạch do phản ứng thuỷ phân
Protein Acid amin + PeptideEnzyme
Lipid Acid béo + GlycerinLipase
Glucogen GlucoseEnzyme
Hình 20. Biến đổi tỉ lệ sống của sò theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7Thời gian bảo quản (ngày)
Tỉ l
ệ số
ng (
%)
Nhiệt độ thường
T = 20
T = 10
T = 15
10C
10C
10C
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4Thời gian bảo quản (ngày)
Trọ
ng lư
ợng
(%
)
T = 10
T = 15
T = 20
10C
10C
10C
Hình 21. Biến đổi trọng lượng của sò theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
Hình 22. Biến đổi hàm lượng protein của ghẹ theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 8 14 25 37.5 50 70 95 100 125
Thời gian bảo quản (h)
Hàm
lượ
ng p
rote
in (
%)
T = 27
T = 20
T = 13
T = 3
20C
20C
20C
20C
Bảng 10. Hàm lượng tổng acid béo của ghẹ xanh (P.pelagicus) biến đổi theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ bảo quản khác nhau (% trên một đơn vị trọng lượng tươi).
STT Acid béo (%) Ký hiệu
Chế độ bảo quản mẫu
Tươi320C 1320C 2720C
48h 120h 24h 72h 4h 12h
1 Myistic 14:0 0.84 0.67 0.83 0.71 1.34 0.80 0.682 Palmitic 16:0 0.14 0.03 0.09 0.12 0.07 0.15 0.083 Palmitoleic 16:1w7 0.06 0.01 0.02 0.04 0.02 0.07 0.044 Stearic 18:0 0.04 0.01 0.03 0.05 0.02 0.04 0.035 Cis-vaccenic 18:1w7 0.1 0.05 0.08 0.11 0.07 0.11 0.076 Oleic 18:1w9 0.1 0.06 0.09 0.13 0.07 0.11 0.077 Linoleic 18:2w6 0.02 0.01 0.02 0.02 0.01 0.02 0.018 Linolenic 18:3w3 0.15 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.019 Arachidic 20:0 0.01 0.00 0.00 0.01 0.00 0.01 0.00
10 Gondoic 20:1w9 0.08 0.04 0.07 0.12 0.06 0.08 0.0611 Eicosadiennoic 20:2w6 0.17 0.06 0.11 0.14 0.11 0.15 0.0412 Homo--linoleic 20:3w6 0.01 0.00 0.01 0.01 0.00 0.01 0.0013 Eicosatetrenoic 20:4w3 0.01 0.00 0.01 0.00 0.00 0.01 0.0014 Eicosapentanoic (EPA) 20:5w3 0.02 0.01 0.01 0.02 0.01 0.02 0.0115 Behinic 22:0 0.13 0.06 0.08 0.12 0.09 0.12 0.0816 Erucic 22:1w9 0.00 0.00 0.01 0.00 0.01 0.00 0.0017 Myristoleic 14:1w5 0.01 0.00 0.01 0.01 0.00 0.02 0.0118 Docosahexaenoic(DHA) 22:6w3 0.08 0.04 0.01 0.02 0.01 0.07 0.05
Tổng acid béo 1.98 1.06 1.49 1.64 1.90 1.80 1.24
Hình 23. Biến đổi hàm lượng tổng acid béo của ghẹ xanh (P.pelagicus) theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0 4 12 24 48 72 120Thời gian (h)
Aci
d bé
o (%
)
T = 27
T = 3
T = 13
20C
20C
20C
Bảng 11. Hàm lượng acid béo bão hoà của ghẹ xanh (P.pelagicus) biến đổi theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ bảo quản khác nhau (% trên một đơn vị
trọng lượng tươi).
STT
Acid béo (%)Ký
hiệu
Chế độ bảo quản mẫu
Tươi
320C 1320C 2720C
48h 120h 24h 72h 4h 12h
1 Myistic 14:0 0.84 0.67 0.83 0.71 1.34 0.80 0.68
2 Palmitic 16:0 0.14 0.03 0.09 0.12 0.07 0.15 0.08
3 Stearic 18:0 0.04 0.01 0.03 0.05 0.02 0.04 0.03
4 Arachidic 20:0 0.01 0.00 0.00 0.01 0.00 0.01 0.00
5 Behinic 22:0 0.13 0.06 0.08 0.12 0.09 0.12 0.08
Tổng acid béo bão hoà 1.16 0.77 1.03 1.01 1.52 1.12 0.87
Hình 24. Biến đổi hàm lượng acid béo bão hoà của ghẹ xanh (P.pelagicus) theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
0 4 12 24 48 72 12
Thời gian (h)
Aci
d bé
o bã
o ho
à (%
)
T = 27
T = 3
T = 13
20C
20C
20C
Bảng 12. Hàm lượng acid béo không bão hoà của ghẹ xanh (P.pelagicus) biến đổi theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ bảo quản khác nhau (% trên một đơn vị trọng lượng tươi).`
STT Acid béo (%) Ký hiệu
Chế độ bảo quản mẫu
Tươi320C 1320C 2720C
48h 120h 24h 72h 4h 12h
1 Palmitoleic 16:1w7 0.06 0.01 0.02 0.04 0.02 0.07 0.04
2 Cis-vaccenic 18:1w7 0.1 0.05 0.08 0.11 0.07 0.11 0.07
3 Oleic 18:1w9 0.1 0.06 0.09 0.13 0.07 0.11 0.07
4 Linoleic 18:2w6 0.02 0.01 0.02 0.02 0.01 0.02 0.01
5 Linolenic 18:3w3 0.15 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01
6 Gondoic 20:1w9 0.08 0.04 0.07 0.12 0.06 0.08 0.06
7 Eicosadiennoic 20:2w6 0.17 0.06 0.11 0.14 0.11 0.15 0.04
8 Homo--linoleic 20:3w6 0.01 0.00 0.01 0.01 0.00 0.01 0.00
9 Eicosatetrenoic 20:4w3 0.01 0.00 0.01 0.00 0.00 0.01 0.00
10 Eicosapentanoic (EPA) 20:5w3 0.02 0.01 0.01 0.02 0.01 0.02 0.01
11 Erucic 22:1w9 0.00 0.00 0.01 0.00 0.01 0.00 0.00
12 Myristoleic 14:1w5 0.01 0.00 0.01 0.01 0.00 0.02 0.01
13 Docosahexaenoic(DHA) 22:6w3 0.08 0.04 0.01 0.02 0.01 0.07 0.05
Tổng acid béo 0.82 0.29 0.46 0.63 0.38 0.68 0.37
Hình 25. Biến đổi hàm lượng acid béo không bão hoà của ghẹ xanh (P.pelagicus) theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0 4 12 24 48 72 12Thời gian (h)
Aci
d b
éo
kh
ôn
g b
ão
ho
à (
%)
T = 27
T = 3
T = 13
20C
20C
20C
Hình 26. Biến đổi hàm lượng acid docosahexaenoic (DHA) của
ghẹ xanh theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
0.09
0 4 12 24 48 72 120
Thời gian (h)
Aci
d bé
o D
HA
(%)
T = 13
T = 27
T = 3
20C
20C
20C
Hình 27. Biến đổi hàm lượng acid eicosapentaenoic (EPA) của ghẹ xanh theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0 4 12 24 48 72 12Thời gian (h)
Aci
d bé
o E
PA
(%
)
T = 27
T = 3
T = 13
20C
20C
20C
Hình 28. Biến đổi hàm lượng đạm bazơ bay hơi của ghẹ xanh
đực theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 6 12 24 36 48 72 96 120 144 168Thời gian (giờ)
Hà
m lư
ợn
g đ
ạm
ba
zơ b
ay
hơ
i (m
g%
)
T = 27
T = 18
T = 13
T = 3
20C
20C
20C
20C
Hình 29. Biến đổi hàm lượng đạm bazơ bay hơi của ghẹ xanh cái theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0 6 8 12 24 36 72 96 120 140
Thời gian (giờ)
Hàm
lượ
ng đ
ạm b
azơ
bay
hơ
i (m
g%).
T = 27
T = 18
T = 13
T = 3
20C
20C
20C
20C
Hình 30. Hàm lượng đạm bazơ bay hơi giữa thịt thân và thịt càng, que trong quá trình bảo quản ơ nhiệt độ 320C
0
5
10
15
20
25
30
35
0 24 48 72Thời gian (giờ)
Hàm
lượ
ng đ
ạm b
azơ
bay
hơ
i (m
g%)
Thịt càng que
Thịt thân
Hình 31. Biến đổi cảm quan của ghẹ xanh theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ khác nhau
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 100 200Thời gian bảo quản (h)
Điể
m c
ảm q
uan
T = 27
T = 20
T = 13
T = 3
20C
20C
20C
20C
CH2OHO
OH
HO
OO
OH
HO O
CH2OH
CH2OHO
OH
HO
OO
OH
HO
O
O
CH2OH
n
3÷10
H2O
Vi sinh vậtEnzyme
O
Cellulose
Hình 32. Sự phân giải cellulose thành cellulodextrin
2. Biến đổi của rong biển sau thu hoạch do phản ứng thuỷ phân
Hình 33. Sự phân giải agar thành agar dextrin
CH2OHO
HO
OHOn
CH2OHO
O
CH2OSO3HO
OH
O O
HO
OH
CH2OHO
HO
OHO3÷10
CH2OHO
O
CH2OSO3HO
OH
O O
HO
OH
H2O
Vi sinh vậtEnzyme
Hinh 34. Sự phân giải carrageenan thành carrageenan dextrin
CH2OO
OH
O2 O O O
O
O
H2O
Vi sinh vậtEnzyme
nCarrageenan
CH2OO
OH
O2 O O O
O
O
3÷10Carrageenan dextrin
SO
Bảng 13. Biến đổi của độ nhớt và hiệu suất thu alginate của nguyên liệu theo phương pháp làm khô và thời gian chậm làm khô
Phương pháp làm khôBiến đổi
của alginate
Thời gian làm khô (ngày)
0 1 2 3
Phơi Sấy Phơi Sấy Phơi Sấy Phơi Sấy
Độ nhớt (centipoise) 595 540 489 420 418 340 379 292
Hiệu suất (%) 25.35 24.22 24.51 23.14 24.06 22.51 23.77 22.13
* Ảnh hưởng của thời gian chậm làm khô
• Rong được làm khô ngay • Rong không được làm khô ngay • Phương pháp phơi • Phương pháp sấy
* Ảnh hưởng của môi trường nước rửa rong sau thu hoạch và thời gian, nhiệt độ bảo quản rong khô.
Bảng 14. Độ nhớt và hiệu suất thu hồi alginate của nguyên liệu xử lý nước ngọt ngay sau thu
hoạch, phơi và bảo quản
Bảo quản
Không bảo
quản
1 tuần 2 tuần 3 tuần 4 tuần
T0 thưòng
5÷100C T0
thưòng
5÷100C T0
thưòng
5÷100
C T0 thưòng
5÷100C
Độ nhớt (centipoise)
525 539 487 509 466 489 451 447 595
Hiệu suất (%) 23.92 24.33 22.86 23.35 21.65 22.56 20.84 21.92
25.53
Chế độ bảo quản
Biến đổi của alginate
Bảng 15. Độ nhớt và hiệu suất thu hồi alginate của nguyên liệu không xử lý nước ngọt, phơi và bảo quản
Bảo quản
Không bảo
quản
1 tuần 2 tuần 3 tuần 4 tuần
T0 thưòng
5÷100
C T0 thưòng
5÷100
C T0 thưòng
5÷100
C T0 thưòng
5÷100C
Độ nhớt (centipoise)
497 513 447 480.4 423.5 457.8 411 445.5 582
Hiệu suất (%) 22.54 22.86 21.14 21.71 20.01 20.79 19.24 20.02 24.28
Chế độ bảo quản
Biến đổi của alginate
3.2. BIẾN ĐỔI THỰC PHẨM DO PHẢN ỨNG OXY HOÁ KHỬ TRONG MỘT SỐ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.2.1. Quá trình oxy hoá khử trong quá trìn lên men bia
1. Oxy hoá khử xảy ra trong quá trình làm lạnh dịch đường lên men
2. Quá trình oxy hoá khử để tạo nên sinh khối tế bào nấm men.
a. Quá trình oxy hoá khử để tạo sinh khối tế bào nấm men
Số lượng tế vào thay đổi trong quá trình lên men được biểu diễn trên đường cong sinh trưởng của nấm men được phân chia thành 4 pha sau:
• Pha lag (pha tiềm tàng): giai đoạn đầu này không có sự tăng lên về số lượng tế bào nấm men , nhưng nấm men tổng hợp tích cực các enzyme cho giai đoạn tiếp theo, giai đoạn này thường kéo dài trong khoảng thời gian 6h.
• Pha log (pha mũ): ở giai đoạn này chế độ nấm men phát triển mạnh, sự phát triển này dẫn đến số lượng tế bào tăng lên từ 1.2÷1.3 lần trong khoảng thời gian 1 giờ.
• Pha ổn định: ở giai đoạn này sối lượng tế bào nấm men sinh ra cân bằng với số lượng tế bào nấm men chết đi và có trạng thái ổn định.T0, pH,
• Pha tử vong: có sự giảm xuống về số lượng tế bào. Giai đoạn này số lượng tế bào nấm men chết đi nhiều hơn số lượng tế bào mới sinh ra do sự cung cấp chất dinh dưỡng ngày càng ít đi và sự tích luỹ sản phẩm thải độc hại càng nhiều.
0
10
20
30
40
50
60
70
0 1 2 3 4 5Thời gian lên men (ngày)
Số lượng tế bàonấm men
Độ đường còn lại
Độ chua
Nhiệt độ trongtank lên men
Hình 35. Sự thay đổi độ đường, nhiệt độ, độ chua và số lượng tế bào nấm men ở giai đoạn lên men chính
b. Quá trình oxy hoá khử để tạo nên sản phẩm bia đặc trưng
Glucose-6-phosphatizumerase
CH2 – O – PO3H2
HO
H
OH
H OH
H OH
H
Glucose-6-phosphat
O
OCH2 OH
H HO
OH H
H H
H2O3P – O – H2C
Fructose-6-phosphat
Phosphofructokinase
O
H HO
OH H
H H
H2O3P – O – H2C
Fuctose-1,6-diphosphat
OCH2 OH
H HO
OH H
H H
H2O3P – O – H2C
Fuctose-6-phosphat
+ ATP
CH2 – O – PO3H2
+ ADP
CH2OH
HO
H
OH
H OH
H OH
H+ ATP
Hexokinase
Mg2+
CH2 – O – PO3H2
HO
H
OH
H OH
H OH
H
Glucose Glucose-6-phosphat
O O+ ADP (1)
(2)
(3)
O
H HO
OH H
H H
H2O3P – O – H2C
Fuctose-1,6-diphosphat
CH2 – O – PO3H2
Aldolase
CH2 – O – PO3H2
C = O
CH2OH
+
H – C = O
H – C – OH
CH2 – O – PO3H2
PhosphodioxyKeton 3-phosphoglyceraldehyd
H – C = O
H – C – OH
CH2 – O – PO3H2
3-phosphoglyceraldehyd
+ H3PO4 + NAD+dehydrogenase
O = C – O ~ H2PO3
H – C – OH
CH2 – O – PO3H2
Acid 1,3-diphosphoglycerinic
+ NADH + H+
O = C – O ~ H2PO3
H – C – OH
CH2 – O – PO3H2
Acid 1,3-diphosphoglycerinic
+ ADP
COOH
H – C – OH
CH2 – O – PO3H2
Acid 3-phosphoglycerinic
+ ATP
(4)
(5)
(6)
COOH
H – C – OH
CH2 – O – PO3H2
Acid 3-phosphoglycerinic
Phosphoglyxerometase COOH
H – C – O – PO3H2
CH2 – OH
Acid 2-phosphoglycerinic
+ H2O
Acid 2-phosphoenol piruvic
COOH
H – C – O – PO3H2
CH2 – OH
Acid 2-phosphoglycerinic
Enolase COOH
H – C – O ~ PO3H2
CH2
+ H2O
Acid 2-phosphoenol piruvic
COOH
H – C – O ~ PO3H2
CH2
Piruvatkinase + ADP
Acid piruvic
COOH
C = O
CH3
+ ATP
(7)
(8)
(9)
Acid piruvic
COOH
C = O
CH3
Cacboxylase
Acetaldehyd
H
C = O
CH3
+ CO2
Acetaldehyd
H
C = O
CH3
+ NADH + H+ Alcoldehydrogenase
CH3 – CH2 – OH + NAD+
Rượu ethylic
ADPATPCOOHHCADPPOHATPOHC 2422422 252436126
ATPCOOHHCADPPOHOHC 22222 252436126
(10)
(11)
Phosphodioxy KetonNADH
NAD+
Glycerophosphatdehydrogenase
α-glycerophosphat
Glycerin + H3PO4
238335226126 2222 COOHCCOOHCHOHHCOHOHC
Glucose Rượu ethylic a.acetic Glycerin
• Đường hướng thứ hai của quá trình lên men rượu có thể lệch sang là sự tạo thành glycerin từ phosphodioxy Keton theo sơ đồ sau:
• Đường hướng thứ 3 của quá trình lên men rượu có thể tạo thành cục bộ acetic và glycerin
Hình 36. Sơ đồ chuyển hoá glucose trong tế
bào nấm men ở điều kiện yếm khí
(DioxyKeton P )
C6H12O6
(Glucose) ATP
ADP(Hexokinase)
Glucose-6- P
Fructose-6- P ATP
ADP(Hexokinase)
Fructose-1,6-di P
CHO
CH – OH
CH – O P
(Aldehyd - 3 P - glyceric)
CH2 – OH
C = O
CH – O P
Hình 36. Sơ đồ chuyển hoá glucose trong tế bào nấm men ở điều kiện yếm khí
NAD
NADH + H+
H3PO4
CH2 – O P
CH – OH
COO P
(Acid 1,3 di P - glyceric)
ADP
ATP
CH2 – O P
CH – OH
COOH (Acid 3 P - glyceric)
CH2 – OH
CHO P
COOH (Acid 2 P - glyceric)
Phosphoglyceratmutase
– H2O CH2
CO P
COOH (Acid P - enolpiruvic)
CH3
C = O
COOH (Acid piruvic)
Piruvatkinase
ADPATP
CO2
CH3CHO(Aldehyd acetic)
CH3CH2OH(Rượu ethanol)
NAD
NADH + H+
(I)
(Aldehyd - 3 P - glyceric)
Hình 37. Chuyển hoá acid pyruvic trong tế bào nấm men trong điều kiện hiếu khí (có oxy)
HOOC – CH2 – C – CH2 – COOH
COOH
OH (Acid citric )
HOOC – CH2 – C – CH2 – CH2 – COOH
O (Acid α-xetoglutamic)
CO2
NADH + H+
CH2 – CH2 – COOH
(Xucinyl - CoA)
CO2
NADH + H+
CO
SCoA HOOC – CH = CH – COOH
(Acid fumaric)
CO2
NADH + H+
HOOC – CH – CH2 – COOH
OH (Acid malic)
HOOC – C – CH2 – COOH
O (Acid oxaloacetic)
NADH + H+
CH3
C = O
COOH (Acid piruvic)
CO2 NADH + H+
CH3 – C O
SCoA(Acetyl coA)(II)
3. Quá trình tân tạo rượu cao và acid hữu cơ trong bia là quá trình oxy hoá khử
CH3 – C – COOH
O
+ R – CH – COOH
NH2
CH3 – CH – COOH
NH2
+ R – C – COOH
O
R – C – COOH
O
– CO2 R – CHO
2 (R – CHO)– H2O
R – COOH + R – CH2OH
Acid béo Rượu cao
Chẳng hạn như sự tân tạo tyrosol sau
Sự tân tạo tyrosol
OH
CH2 – CH – COOH
NH2
OH
CH2 – CH – COOH
O
CH3 – CH – COOH
O
Tyrosine
Acid pyruvic
CH3 – CH – COOH
NH2Alanin
2
2
2
2
Yeast
OH
CH2 – CHO
2
– CO2
Adehyd thơm
+ H2O
OH
CH2 – COOH Acid hữu cơ thơm
OH
CH2 – CH2OH
Tyrosol
GlucoseNấm men
Acid pyruvicNấm men
Alanin
Acid amin Rượu cao Acid hữu cơ
Nấm men
Glucose Acid pyruvic Alanin
Acid amin Rượu cao Acid hữu cơ
Quá trình tân tạo rượu cao có thể khái quát như sau
CH3 – CHOH – COOH CH3 – COOH
CH3 – C – COOH
OH
C = O
CH3
α- acetolactic
H2O
Ví sinh vật (nấm men hoặc vi khuẩn)
CH3 – C – C – CH3
O O
Oxy hoá và decacboxyl hoá
CO2
H2
diacetyl
CH3 – C – C – CH3
O O diacetyl
+ H2 α- acetolactatdecacboxylase
CH3 – C – C – CH3
O OH Acetoin
H
* Quá trình hình thành diacetyl
* Quá trình phân huỷ diacetyl
4. Quá trình hình thành diacetyl và phân huỷ diacetyl trong bia do quá trình oxy hoá khử
Bảng 16. Sự thay đổi hàm lượng đạm và các thông số liên quan trong quá trình lên men theo thời
gian
3NHNThời gian (giờ)
Các thông số biến đổi trong quá trình lên men bia
Nhiệt độ (0C)
pHÁp suất (Kg/cm2)
Độ đường (plato)
Số lượng tế bào
(triệu/lit)
NTS
(mg/l)
Na.amin
(mg/l) (mg/l)
0 10.5 5.2 0 11.5 21 3080 875.8 4.20
24 12 4.9 0 11.2 34.65 3080 875.8 4.20
48 12 4.3 0.5 8.5 65.80 2800 835.8 4.20
72 12 4.3 0.5 6.5 96 2520 805.8 4.20
96 12 4.2 0.5 3.45 112 2100 734.4 5.60
120 8 4.1 0.5 2.2 91.50 1680 664.4 5.60
144 4 4.0 1 2.1 18 1400 603.3 7.00
168 2 4.0 1 2.1 14.50 1260 563.0 7.00
5. Quá trình oxy hoá khử làm thay đổi các thành phần trong bia a. Biến đổi hàm lượng nitơ
Biến đổi làm giảm hàm lượng nitơ
Nguồn nitơ
Dinh dưỡng nitơ
Sinh tổng hợp protein kiến tạo
enzyme
Sinh tổng hợp acid amin nội
bào
Tân tạo acid hữu
cơ
Tân tạo rượu cao
Xây dựng sinh khối nấm men
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
0 24 48 72 96 120 144 168Thời gian (giờ)
Hàm
lượ
ng đ
ạm (
mg/
l).
N
NTS
Acid amin
Hình 38. Biểu đồ so sánh mức độ biến đổi của hàm lượng đạm tổng số và hàm lượng đạm acid amin theo thời gian
Hình 39. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lượng đạm NH3 theo thời gian
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0 24 48 72 96 120 144 168Thời gian (giờ)
Đạm
N
(
mg/
l)
N3NHN
Hình 40. Đồ thị biểu diễn mức độ biến đổi cảm quan về màu sắc, mùi, vị và độ bọt của bia trong quá trình lên men chính
0
1
2
3
4
5
6
0 24 48 72 96 120 144 168Thời gian (giờ)
Điể
m c
ảm q
uan
trun
g bì
nh
Màu sắc
Vị
Mùi
Độ bọt
b. Quá trình oxy hoá khử làm biến đổi chất lượng cảm quan của dịch lên men bia và hình thành hương vị màu sắc đặc trưng.
3.2.3. Phản ứng oxy hoá khử trong sản xuất rượu vang
Quả
Ép dịch Làm dập vỏ
Điều chỉnh thành phần Điều chỉnh thành phầnPhụ gia Phụ gia
Lên men 2 giai đoạnLên men
Xử lý Xử lý
Vang trắng Vang đỏ
1. Phản ứng oxy hoá nước quả làm giảm chất lượng của rượu vang.
Khi ép, hoặc làm dập quả tế bào bị phá vỡ, cân bằng sinh hoá trong quả bị phá huỷ nghiêm trọng. Đồng thời do tiếp xúc với oxy không khí, các enzyme trong nước quả hoạt động mạnh (đặc biệt các enzyme oxy hoá khử oxydoreductase) làm cho nước quả bị oxy hoá nhanh chóng. Trong đó quá trình oxy hoá polyphenol là đáng kể nhất sau đó đến các vitamine và các chất khác.
PolyphenolO2 Tanin
Quá trình oxy hoá nước quả sẽ gây ra nhiều biến đổi làm giảm chất lượng của dịch quả trước khi lên men và ảnh hưởng mạnh đến chất lượng của rượu vang sau này. Các biến đổi chất lượng được cụ thể về các hướng sau.
• Mất mùi thơm tự nhiên của nước quả: do quá trình oxy hoá làm biến đổi cấu trúc hoá học của các nhóm mang mùi từ đó làm mất mùi.
• Hàm lượng tanin tăng lên do oxy hoá polyphenol sẽ làm cho vị chát tăng lên, ảnh hưởng không tốt đến đời sống nấm men, vi khuẩn, làm cho khả năng lên men yếu. Vị chát cao sẽ làm cho vị của rượu vang không bão hoà.
• Màu sắc của nước quả bị sẫm lại làm ảnh hưởng đến màu sắc của rượu vang, nhất là trong sản xuất vang trắng.
• Hiện tượng oxy hoá khử xảy ra sẽ làm enzyme bị kết tủa. Các enzyme thường bị kết tủa khi có mặt các muối sắt, muối đồng ở thế oxy hoá khử. Các enzyme này rất cần thiết cho quá trình làm chín rượu vang sau này. Qua đó cho ta thấy hiện tượng oxy hoá khử trong giai đoạn làm dập hoặc ép quả xảy ra sẽ ảnh hưởng lớn đến chất lượng của rượu vang. Do đó, cần có biện pháp làm giảm thiểu hiện tượng này bằng một trong những phương pháp sau:– Không làm dập quả trong quá trình thu hái, vận chuyển.– Sau khi ép hoặc làm dập quả phải tiến hành sản xuất ngay. Nếu để chậm dù chỉ
một vài giờ thì chất lượng của rượu vang cũng kém đi.– Dùng biện pháp hoá lý để hạn chế oxy hoá.
• Ép lọc dịch quả trong điều kiện không có oxy.• Bổ sung thêm chất chống oxy hoá vào dịch ép. Trong đó SO2 là chất chống
oxy hoá được sử dụng phổ biến và cho phép dùng trong sản xuất rượu vang ở hầu hết cac nước sản xuất rượu vang. Tác dụng của SO2 trên các phương diện: chống oxy hoá, tiêu diệt vi sinh vật có hại như khuẩn nấm và vi khuẩn lactic.Tác dụng chống oxy hoá của SO2 ở chỗ, SO2 thu oxy của môi trường và làm giảm hoạt động của enzyme oxy hoá khử. Tuy nhiên cần lưu ý về liều lượng SO2 bổ sung, thường dùng là 30÷120 mg/lít nước quả. Nếu liều lượng SO2 quá nhiều sẽ cho rượu vang có mùi khó chịu ảnh hưởng đến sự sống của nấm men và vi khuẩn lên men malolactic sau này.
– Có thể xử lý nhiệt cho dịch quả để vô hoạt enzyme oxy hoá. Tuy nhiên phương pháp này cũng ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của rượu vang. Chỉ cho phép xử lý nhiệt trong thời gian ngắn và nhiệt độ không quá cao, chẳng hạn nếu pH của dịch quả để sản xuất vang là = 3.2÷3.6 thì chỉ cần gia nhiệt ở 600C trong thời gian τ = 15÷20 phút. Phương pháp này thường thực hiện trong sản xuất vang dứa, vì đồng thời với quá trình vô hoạt enzyme oxy hoá còn có quá trình vô hoạt enzyme bromelain.
Trong quá trình lên men nếu không có phản ứng oxy hoá khử thì không thể hình thành rượu vang đặc trưng. Quá trình oxy hoá khử là yếu tố mở đầu cho việc hình thành sinh khối tế bào, sinh tổng hợp hệ thống enzyme của vi sinh vật và quá trình trao đổi chất (lên men) tạo sản phẩm đặc trưng: ethanol, rượu cao, aldehyd thơm, acid hữu cơ…
Môi trường lên menGlucose
saccharose
Acid amin
Acid hữu cơ
Dinh dưỡng khác
Nấm men Rượu cao
Ethanol CO2
Glycerin
Vi khuẩn lactic
Acid lactic
2. Phản ứng oxy hoá khử trong quá trình lên men tạo nên thành phần và chất lượng của rượu vang.
Hình 41. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của pH đến độ cồn ở các hàm lượng đường khác nhau
0
2
4
6
8
10
12
2.5 3.5 4.5 5.5 pH
Độ
cồn (
%)
hàm lượngđường 180 g/l
Hàm lượngđường 200 g/l
Hàm lượngđường 220 g/l
Hàm lượngđường 250 g/l
CHƯƠNG 4
KHẢ NĂNG BIẾN ĐỔI CỦA HỢP CHẤT CƠ BẢN TRONG CÔNG
NGHỆ THỰC PHẨM
4.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM BIẾN ĐỔI THỰC PHẨM
4.1.1. Thực phẩm dễ bị biến đổi do bản chất của chúng chứa đựng các chất sống dễ biến đổi
4.1.2. Thực phẩm bị biến đổi do tác động của các yếu tố môi trường công nghệ
Yếu tố Môi trường Chiều hướng biến đổi của thực phẩm
Hoá học
Acid, kiềmThực phẩm bị mềm nhũn do phản ứng thuỷ phânBiến màu, khả năng biến tính của các chất hữu cơ
Oxy Thực phẩm biến đổi theo chiều hướng oxy hoá
Alcol Khả năng mất nước, biến màu, biến tính
Chất phụ giaKhả năng hoá hợp, tạo màu, mùi.Khả năng giữ nước
Chất sát trùng, tẩy rửa
Khả năng mất màuKhả năng biến tính của các chất hữu cơ
Sinh học
Enzyme Khả năng thuỷ phân làm mềm thực phẩm
Vi sinh vật
Khả năng lên menKhả năng tạo mùiKhả năng phân huỷKhả năng thuỷ phân
Bảng 17. Các hướng biến đổi chung của thực phẩm trong công nghệ
Bảng 17. Các hướng biến đổi chung của thực phẩm trong công nghệ
Vật lý
Nhiệt độ cao
Khả năng biến tính các chất hữu cơKhả năng phân huỷ các chất hữu cơKhả năng mất nướcKhả năng tạo màu, tạo mùiKhả năng đa tụ
Nhiệt độ thấpKhả năng mất nước, biến tính (nhiệt độ đông lạnh)Khả năng đa tụ (nhiệt độ đông lạnh)Thuỷ phân nhẹ (nhiệt độ đông lạnh)
Ánh sáng, các tia vật lý
Khả năng giảm thiểu vi sinh vậtBiến tínhThay đổi màu, oxy hoá
Cơ học
Nghiền trộnKhả năng tạo gelKhả năng trộn lẫn, hoá hợp
Ép Khả năng mất nướcKhả năng gắn kết
Xay nhỏ Khả năng cắt nhỏ
Quay muối Khả năng khử tạp chấtTăng cường độ dòn, cứngKhả năng mất nướcKhả năng tẩy trắng
4.2. KHẢ NĂNG BIẾN ĐỔI CỦA PROTEIN TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN
4.2.1. Hiện tượng biến tính của protein (protein degeneration)
1. Khái quát chung về hiện tượng biến tính (to denature)
Dưới tác dụng của các tác nhân vật lý, hoá học, có khi cả cơ học đều làm cho protein bị biến tính. Nghĩa là xảy ra sự sắp xếp lại các nhóm mạch bên trong nội tại phân tử protein, các cấu trúc bậc cao bị thay đổi do các liên kết thứ cấp, chủ yếu là liên kết hydro bị phá vỡ. Từ đó làm cho protein bị biến đổi tính chất (to denature). Hiện tượng đó gọi là biến tính protein.
• Khi protein bị biến tính, tính chất của protein sẽ thay đổi như sau:– Mất tính chất hoạt động sinh học– Mất khả năng hoà tan trong nước– Mất khả năng kết tinh và những tính chất lý hoá học khác (độ nhớt, sức căng bế mặt…)– Biến đổi hình dạng và kích thước phân tử– Tăng cường bị thuỷ phân bởi enzyme protease trong đường ống tiêu hoá
• Cho đến nay chưa một lý thuyết nào giải thích thoả đáng cơ chế của các quá trình biến tính protein.
• Các quá trình biến tính protein dưới tác dụng của tác nhân gây biến tính khác nhau sẽ không giống nhau.
• Tuy nhiên trong đó sự biến tính của globulin được nghiên cứu cặn kẽ hơn cả. Khi bị biến tính, các liên kết thứ cấp trong phân tử protein bị phá vỡ, mạch polyPeptide bị “mở”, protein bị mất khả năng hợp nước kèm theo giải phóng các nhóm chức ( –SH, – S – S –, – OH… ) vốn trước kia nằm ẩn sâu phía trong mạch polyPeptide. Vì vậy protein bị biến tính cho phản ứng màu đặc trưng mạnh hơn. Các mạch polyPeptide bị biến tính thường liên kết lại với nhau không theo một quy luật nào cả thành một tập hợp lớn, do đó biến tính thường làm cho protein bị vón cục và kết tủa.
Biến tính protein làm vón cục và kết tủa
(a): Mạch polyPeptide chưa bị biến tính.(b): Mạch polyPeptide đã biến tính(c): Tập hợp các protein đã biến tính
(a) (b) (c)
2. Tính phổ biến của hiện tượng biến tính protein và ý nghĩa của việc nghiên cứu khả năng biến tính của protein trong sản xuất thực phẩm
• Khả năng biến tính của protein ở nhiệt độ cao• Khả năng biến tính của protein ở nhiệt độ đóng băng.
Tỉ lệ protein bị biến tính không thuận nghịch trong quá trình đông lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
• Số lượng và kích thước của tinh thể nước đá• Sự ổn định của nhiệt độ trong khi bảo quản• Thời gian bảo quản• Sự có mặt của phụ gia• Trạng thái thực phẩm ban đầu• Sự mạ băng, bao gói• Tốc độ tan băng
Khả năng biến tính của protein trong môi trường acid, kiềm• Khả năng biến tính của protein trong môi trường acid, kiềm• Khả năng biến tính của protein trong điều kiện môi trường alcol• Khả năng biến tính của protein bởi tanin• Khả năng biến của protein dưới tác dụng của lực cơ học nghiền
trộn
Khả năng biến tính của protein bởi tanin O
O δ - piran Flavan Flavon
Flavonol
O
Flavonol
OH
OH
OH OH
OH
HO
Cetaclin
PhenolNgưng tụ
Olygome(Tanin)
Protein
Phức hợp không hoà tan
O O O
O
O O
2. Tính phổ biến của hiện tượng biến tính protein và ý nghĩa của việc nghiên cứu khả năng biến tính của protein trong sản xuất thực phẩm
• Khả năng biến tính của protein ở nhiệt độ cao• Khả năng biến tính của protein ở nhiệt độ đóng băng.
Tỉ lệ protein bị biến tính không thuận nghịch trong quá trình đông lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
• Số lượng và kích thước của tinh thể nước đá• Sự ổn định của nhiệt độ trong khi bảo quản• Thời gian bảo quản• Sự có mặt của phụ gia• Trạng thái thực phẩm ban đầu• Sự mạ băng, bao gói• Tốc độ tan băng
Khả năng biến tính của protein trong môi trường acid, kiềm• Khả năng biến tính của protein trong môi trường acid, kiềm• Khả năng biến tính của protein trong điều kiện môi trường alcol• Khả năng biến tính của protein bởi tanin• Khả năng biến của protein dưới tác dụng của lực cơ học nghiền
trộn
Khả năng biến của protein dưới tác dụng của lực cơ học nghiền trộn
Lực giã Lực giã
Protein cấu trúc bậc I, II, III, IV
hay nghiền trộn hay nghiền trộn
Protein cấu trúc bậc I duỗi thẳng Gel protein
Hình 42. Khả năng tạo gel của protein
4.2.2. Hiện tượng thuỷ phân protein (decomposition, hydrolysis)1. Khái quát chung
2. Quá trình tự phân giải (thuỷ phân bằng enzyme nội tại)a. Tốc độ tự phân giải protein.b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tự phân giải (autolysis)
Giống loài pH Nồng độ NaCl Nhiệt độ
c. Tính phổ biến và ý nghĩa của quá trình tự phân giải của protein.
Quá trình tự phân giải sẽ xảy ra gần cuối quá trình tê cứng của cơ thịt. Động vật sau khi giết mổ, cá sau khi đánh bắt nếu không được bảo quản ở nhiệt độ thấp (ice) sẽ dẫn nhanh đến quá trình tự phân giải. Tuỳ vào mục đích công nghệ mà khống chế hay xúc tiến quá trình này. Trong trường hợp bảo quản sản xuất nguyên liệu đông lạnh thì cần có biện pháp kìm hãm quá trình tự phân giải. Trường hợp sản xuất thức ăn chín thì quá trình tự phân giải có ý nghĩa để nâng cao chất lượng mùi, vị cho sản phẩm. Bởi lẽ khi quá tình tự phân giải xảy ra sẽ làm cho thực phẩm thay đổi về một số tính chất: cơ thịt mềm mại hơn, hương vị thơm ngon hơn khi gia nhiệt, độ ẩm lớn, enzyme tiêu hoá dễ dàng tác dụng.
Cần lưu ý: điều kiện nhiệt độ cho quá trình tự phân giải thực phẩm cần thực hiện ở 1÷40C, ở nhiệt độ này nhằm khống chế sự hoạt động của vi sinh vật thối rữa. Tuy nhiên cũng có thể thực hiện ở nhiệt độ cao hơn (nhiệt độ thường) nhưng có tẩm thêm gia vị và thực hiện trong thời gian ngắn. Ví dụ: cá trước khi rán để đóng hộp, người ta ướp cá với phụ gia và để cá tự phân giải trong 2h sau đó mới rán, kết quả làm cho cá sau khi rán có vị ngọt hơn, mùi thơm hơn, cá mềm mại hơn, màu sắc đẹp hơn…
3. Sự thuỷ phân protein bằng các tác nhân bên ngoài
a. Tác nhân là enzymeHệ enzyme protein được chia làm 2 nhóm:Nhóm 1: endoprotease: chỉ tác động vào các mối nối Peptide ở trung tâm của
phân tử protein, phân cắt phân tử protein thành những phần nhỏ hơn. Thuộc loại enzyme này gồm có pepsin, tripsin, chimotripsin, papain.
Nhóm 2: exopeptidase: là các loại enzyme thuỷ phân các mối nối Peptide ở đầu mạch, kết quả lần lượt giải phóng các acid amin tự do. Thuộc nhóm này gồm có cacboxypeptindase, aminopeptindase, dipeptindase…
b. Thuỷ phân bằng tác nhân hoá học (acid, kiềm)• Thuỷ phân bằng acid:
Các liên kết Peptide là liên nhị dương (như phân tích ở phần các phản ứng thuỷ phân) cho nên các liên kết này cũng bị các yếu tố acid, kiềm tác động thuỷ phân.
Khi cho protein vào môi trường acid, tuỳ theo từng loại acid, nồng độ của chúng, nhiệt độ và thời gian mà sản phẩm sẽ khác nhau (acid amin, Peptide, pepton…). Tuy nhiên cần lưu ý rằng: khi thuỷ phân trong môi truờng acid thì không xảy ra hiện tượng raxemic hoá, triptophan bị phá huỷ, một phần acid amin có chứa lưu huỳnh và một số loại oxyt acid bị phá huỷ.
• Thuỷ phân bằng kiềmKhi thuỷ phân trong môi trường kiềm cần lưu ý hiện tượng raxemic hoá xảy ra
làm mất khả năng tiêu hoá cho người và động vật, arginin bị phá huỷ và phần lớn các acid amin chứa lưu huỳnh bị phá huỷ
Vì lý những lý do trên mà không chế biến thực phẩm thuỷ phân bằng tác nhân thuỷ phân là kiềm.
4. Ý nghĩa của phản ứng thuỷ phân trong sản xuất thực phẩm
4.2.3. Quá trình thối rữa của protein
Protein Protease
H2O
Acid amin
Peptide
Vi khuẩn gây thối rữa
Sản phẩm thối rữa
Phản ứng chậm Phản ứng nhanh
1. Khái quát chung và các quá trình phản ứng thối rữa protein
a. Phản ứng khử amin của acid amin
b. Một số phản ứng phân huỷ acid amin riêng biệt• Sự phân huỷ arginin • Sự phân huỷ prolin • Sự phân huỷ cystin và cystein
• Sự phân huỷ triptophan • Sự phân huỷ glutamic và acid aspactic • Sự phân huỷ histidin thành histamin, sự phân giải lizin thành cadaverin, sự phân giải phenylalanin thành phenylethylamin.
c. Phân huỷ các chất có đạm khác• Phân huỷ creatinin
• Phân huỷ lecithin • Phân huỷ base purin • Phân huỷ phosphoproteit và nucleoproteit
2. Tốc độ thối rữa và nhân tố ảnh hưởng a. Tốc độ thối rữa
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ thối rữa Tính chất cơ thịt.
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ảnh hưởng của pH
Ảnh hưởng của số lượng vi sinh vật ban đầu
4.2.4. Chiều hướng biến đổi của protein dưới tác động của môi trường công nghệ
Yếu tố Công nghệ Chiếu hướng biến đổi có lợi Chiếu hướng biến đổi không có lợi
(1) (2) (3) (4)
Nhiệt độ thấp
Lạnh đông(Frozen)
- Biến tính thuận nghịch- Nước kết băng - bảo quản
protein
- Biến tính không thuận nghịch- Mất nước – protein khô xác.- Thuỷ phân nhẹ tuỳ thuộc thời gian- Tạo gel ở thời điểm nhất định
Làm lạnh(Chilling)
- Bảo quản protein - Thuỷ phân tuỳ thuộc thời gian.- Tạo gel ở thời điểm nhất định
Nhiệt độ cao
Luộc, chần, nấu, hấp
- Biến tính, nâng cao khả năng tiêu hoá.
- Thuỷ phân tạo vị ngọt, mùi thơm
- Mùi vị tăng cường
- Mất nước- Tạo gel ở thời điểm nhất định
Sấy, nướng
- Biến tính, nâng cao khả năng tiêu hoá.
- Thuỷ phân nâng cao chất lượng mùi vị và khả năng tiêu hoá
- Phản ứng cháy protein tạo CO2 + H2O, làm mất nước.
- Tốc độ phản ứng tuỳ thuộc vào phương pháp và kỹ thuật công nghệ
- Hoá hợp với phụ gia, đa tụ phân tử.
Nhiệt độ thường
- Tự phân giải tăng mùi vị.- Chỉ thực hiện thời gian ngắn
- Phân huỷ protein nếu thời gian kéo dài.
Bảng 18. Chiều hướng biến đổi của protein dưới tác động của môi trường công nghệ
Vi sinh vật
Bảo quản- Phân huỷ protein có
mức độ
Lên men bia, rượu- Tạo rượu cao từ acid amin (công nghệ lên
men bia)- Tạo ethanol, acid hữu cơ
- Lên men sản xuất các sản phẩm
Lên men sản xuất nước mắm
- Tạo mùi thơm nước mắm do vi sinh vật yếm khí trao đổi chất có acid amin tham gia (Công nghệ sản xuất nước mắm)
- Enzyme của vi sinh vật tham gia.- Thuỷ phân protein cá tạo acid amin,
Peptide.
- Vi sinh vật phân huỷ sản phẩm thuỷ phân tạo sản phẩm cấp thấp gây mùi khó chịu cho nước mắm.
Tẩm gia v ị
- Tạo phản ứng cho mùi thơm - Hạn chế mất nước của protein (làm bền
protein)
Lực tác dụng
cơ học
Xay nghiền - Cắt mạch protein Dễ phân huỷ nếu thời gian kéo dài, nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của vi khuẩn gây thối
Nghiền giã - Biến tính - tạo gel - Màu xám nếu thời gian kéo dài.
Acid
Sản xuất sản phẩm thuỷ phân
- Thuỷ phấn mạnh ,không xảy ra hiện tượng raxemic
- Phân huỷ một số acid amin.
Rửa khử mùi thịt cá trong công nghệ sản xuất
surimi
- Màu sắc và mùi protein thit cá được cải thiện
- Thuỷ phân cắt mạch, giảm độ tạo gel
Áp suất cao
Hầm (ninh) - Biến tính - tăng khả năng tiêu hoá, làm mềm sản phẩm
- Phân huỷ một phần acid amin
Bảng 18. Chiều hướng biến đổi của protein dưới tác động của môi trường công nghệ
4.3 KHẢ NĂNG BIẾN ĐỔI CỦA GLUCID TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN 4.3.1. Sự thuỷ phân của glucid
* Cơ chế thuỷ phân tinh bột bằng enzyme amylase
* Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thuỷ phân tinh bột
+ Nhiệt độ:
+ Độ pH:
+ Nồng độ cơ chất :
* Cơ chế thuỷ phân celluloseđược Reese 1950 và cộng sự đưa ra mô hình sau đây
CxC1Cellulose tự nhiên
Cellulose hoạt động
Đường hoà tan(Cellobiose)
CellobiaseGlucose
Theo Ridơ thì sự phân huỷ cellulose nhờ enzyme theo sơ đồ sau :
Cellulose tự nhiên
Mạch polyglucozidee đã hydrat hoá
Cellobiose
Glucose
Cellulase C1
Cellulase Cx
Cellobiase
Quá trình thuỷ phân glucid khá phổ biến trong thực tế sản xuất thực phẩm như :
- Trong công nghệ lên men rượu, alcol từ tinh bột, rỉ đường.- Công nghệ sản xuất bánh mì.- Công nghệ sản xuất malt và nấu dịch lên men bia.- Công nghệ sản xuất tương.- Công nghệ sản xuất đường glucose, maltose.- Công nghệ sản xuất Agar, alginat, chitosan…- Công nghệ sản xuất đường nghịch đảo.- Lên men sản xuất sữa chua…
4.3.2. Một số kiểu phân giải khác
Con đường phosphorolise: có thể nói theo kiểu phân giải này acid phosphoric sẽ thay thế vai trò của nước ở quá trình thuỷ phân. Phản ứng tiến hành theo kiểu phosphorilase chỉ tác dụng vào liên kết 1,4 của tinh bột và sẽ dừng lại khi tới liên kết 1,6. Tác dụng của nó chỉ được tiếp tục khi liên kết 1,6 được giải phóng nhờ enzyme amilo 1,6-glucozidase. Có thể coi phosphorilase là loại enzyme glucozidetranspherase. Quá trình phản ứng cứ tiếp diễn và tạo nên hàng loạt các phân tử glucose-1-phosphat.
Sự phân giải của glycogen cũng tiến hành tương tự. Các disaccarit cũng bị tác dụng của enzyme phosphorilase tạo lên các dẫn xuất của monosaccarit tương ứng đồng thời giải phóng monosaccarit thứ 2.
O
CH2OH
H
OH
H
H H
H
OH
O
CH2OH
H
OH
H
H H
H
OH
O
O
CH2OH
H
OH
H
H H
H
OH
HO O–P–OH
OH
O+
O
CH2OH
H
OH
H
H H
H
OH
OHHO OH HO
MaltosephotphorilaseMaltose G – P và G
4.3.3. Phản ứng mất nước, đa tụ ở nhiệt độ cao của glucozide (hiện tượng caramen hoá)
* Giai đoạn đầu :
Khi nhiệt độ đạt đến nhiệt độ nóng chảy, saccharose bị mất nước nội phân đồng thời cắt mạch tạo các sản phẩm theo phương trình sau đây:
C12H22O11 C6H10O5 +
C6H10O5.
Glucosan Levulosan
-H2O
* Giai đoạn tiếp theo: Khi nhiệt độ tăng đến 185÷1900C, hai sản phẩm này lại đa tụ với nhau tạo izosaccarosan, đồng thời các izosaccarosan lại đa tụ và mất nước tạo sản phẩm caramelan màu vàng (tổng lượng nước mất 10%).
Sản phẩm caramelan lại tiếp tục ngưng tụ với izosaccarosan và mất 3 phân tử nước tạo sản phẩm caramelen. Tổng lượng nước mất trong thời kỳ này là 14%. Caramelen có màu nâu, vị đắng.
-H2O
C6H10O5 + C6H10O5 C12H20O10 (izosaccarosan)
C12H22O11 C24H36O18 (caramelan)
-3H2OC24H36O18 C36H50O35 (caramelen) * Giai đoạn cuối:
Khi nhiệt độ tiếp tục tăng, thời gian gia nhiệt kéo dài, lượng nước mất đi 25%, các sản phẩm tiếp tục đa tụ và mất nước tạo caramelin có màu nâu đen, vị đắng.
Cấu trúc xoắn α phân tử amylose
n
HO HO HO HO
OH OH OH OH OH
Nghiền, giãhoặc t0 cao
Các phân tử mất cấu trúc xoắn α
Gel đàn hồi
HO
Nghiền, giã (hoặc để nguội)
Xuất hiện nôi lực ma sát
4.3.4. Khả năng tạo gel của glucid.
1. Khả năng tạo gel tinh bột :
Ca2+
O O O O
Cấu trúc phân tử alginat tự do
Cấu trúc dạng lưới gel alginatcanxi dạng vỉ trứng (Egg-box)
NH3+
NH3+
Chitosan
OOC
OOC
COO
Alginat
NH3+
COO
NH3+
COO
NH3+
COO
Gel alginat-chitozan
2. Khả năng tạo gel của alginat
OOC
OOC
COO
Alginat
NH3+
COO
NH3+
COO
NH3+
COO
Tạo gel kép alginat – chitosan và Ca2+
NH3+NH3
+
NH3+
Chitosan
NH3+
NH3+
OOC
OOC
COO
Chitosan
Alginat
COO
COO
Ca2
+
NH3+
NH3+
Chitosan
Alginat
COO
NH3+
Khả năng tạo gel của alginat
3. Khả năng tạo gel của agar:
4. Khả năng tạo gel của carrageenan
COO–
Protein
Carrageenan
COO– COO–
Carrageenan
Protein
Hình 45. Khả năng trộn lẫn và tạo gel giữa carrageenan và protein
Ca2+ Ca2+ Ca2+
3NH
3NH 3NH
3NH
24SO 2
4SO 24SO 2
4SO
24SO 2
4SO 24SO
24SO 2
4SO 24SO
24SO 2
4SO 24SO 2
4SO
3NH
3NH 3NH
3NH
Hình 46. Sơ đồ oxy hoá khử sinh học glucose để cung cấp năng lượng và sản phẩm lên men
Glucose
Fructose 1,6 diphosphat
Triose
Chu trình pentose
Glyxerin
Pentose
A.nucleic Lipid
Xitric
α - xetoglutaricXuccinic
Fumaric
OxaloAcetic NAD
NADH + H+
NAD
NADH + H+
FAD
FADH2 GlutamicProlinArginin
Protein
AspacticLyzinTreininIzoleuxin
NAD
NADH + H+
AlaninGlyxinCisteinSerinLeuxinValin
EthanolLacticAceticFormicButyric
Pyrivic Acetylco.A Acid béo
4.3.4. Phản ứng oxi hoá khử glucid
1. Sự oxy hoá khử gián tiếp (oxy hoá khử sinh học)
2. Oxy hoá trực tiếp
Glucose Gluconic Sản phẩm thẫm màuOxy hoá
4.3.5. Biến đổi của glucid trong bảo quản rau quả sau thu hoạch
1. Đặc tính sinh học của nguyên liệu rau quả
2. Các quá trình sinh hoá xảy ra sau khi thu hái và thời gian bảo quản rau quả
C6H12O6 + O2 6CO2 + 6H2O + 282.104J (Glucose)
H2O
C6H12O6 NAD
NADH + H
½ O2
O 2–
Mạch chuyển proton H+, e–
ATP ATP ATP
Khi dó chuỗi hô hấp hoạt động
Hô hấp hiếu khí: khi rau quả được tiếp xúc với oxy khi đó
Khi đó 2/3 lượng nhiệt toả ra môi trường xung quanh còn 1/3 dùng cho việc duy trì quá trình sống của rau quả hoặc dự trữ dưới dạng ATP, lúc này nhiệt độ của khối rau quả sẽ tăng lên.
Hô hấp yếm khí xảy ra trong môi trường không có oxy hoặc lượng oxy trong các tế bào không đủ. Quá trình hô hấp này về cơ bản giống như quá trình lên men có phương trình hoá học như sau:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + 11,7.104J
Phản ứng này có sinh nhiệt nhưng nhiệt lượng toả ra nhỏ hơn gần 24 lần so với hô hấp hiếu khí, rượu sinh ra từ quá trình này tích tụ trong các tế bào, ức chế sự sống của chúng và là nguyên nhân gây ủng bên trong rau quả.
Mức độ tiến triển của quá trình hô hấp được đặc trưng bằng cường độ hô hấp, được biểu thị bằng số miligam CO2 toả ra từ 1kg rau quả trong thời gian 1 giờ.
Người ta thấy rằng cường độ hô hấp của rau quả thay đổi theo từng thời kỳ phát triển của chúng từ khi phát triển cho đến khi già, chết. Qua đồ thị hình [47] vẽ trên cho thấy, ở thời kỳ bắt đầu sinh trưởng và phát triển của các tế bào, cường độ hô hấp giảm nhanh chóng theo thời gian (1). Đến thời kỳ thứ (2) khi tế bào đã phát triển mạnh, tốc độ của cường độ hô hấp có chậm hơn và đạt tới cực tiểu khi quả đã phát triển đầy đủ và bắt đầu quá trình chín (3).
Đối với một số loại quả hạch, quả nhiều hạt, chuối, ổi, xoài... quá trình chín bắt đầu từ khi cường độ hô hấp đạt tới cực tiểu (3) và tăng lên nhanh chóng trong quá trình chín, đạt đến điểm cực đại (4) khi quả đã chín hoàn toàn (quá trình chín từ 3 đến 4). Đấy là thời kỳ chuyển hoá mạnh mẽ các chất trong thành phần hoá học của rau quả làm cho chất lượng của chúng đạt đến giá trị cao nhất. Giai đoạn tăng cường độ hô hấp (từ 3 đến 4) này được gọi là sự tăng climacteric. Những loại quả mà có sự tăng nhanh về cư ờng độ hô hấp trong quá trình chín và đạt tới giá trị cực đại khi đã chín hoàn toàn gọi là quả climacteric
Hình 47. Động học của sự hô hấp trong quá
trình phát triển của rau quả.
IV VIII VIIX II
cl
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
Tháng
m M
1
2
3
4
56
CO
2 (g
/100
g/24
h)
Hình 48. Sơ đồ về cường độ hô hấp qua các thời kỳ phát triển của rau quả
Cư
ờng
độ
hô h
ấp
Gia
i đoạ
n ph
át tr
iển
Gia
i đoạ
n sắ
p ch
ín
Chu
kỳ
Cli
mac
tevi
cqu
i trì
nh c
hín
Gia
i đoạ
n gi
à
Giai đoạn
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sinh hoá trong rau quả
a. Nhiệt độ
b. Độ ẩm tương đối của không khí
c. Thành phần không khí của môi trường
4. Độ chín của rau quả
- Độ chín thu hái
- Độ chín kỹ thuật
- Độ chín sử dụng
- Độ chín sinh lý
5. Những biến đổi của rau quả trong quá trình chín
* Những biến đổi glucid trong thành phần hoá học của quá trình chín.
* Những biến đổi về trạng thái vật lý, sinh lý, hoá lý
* Những biến đổi về chỉ tiêu cảm quan
* Một số áp dụng việc nghiên cứu quá trình biến đổi sinh hoá glucid của rau quả sau thu hoạch để bảo quản và dấm chín
4.4. KHẢ NĂNG BIỂN ĐỔI CỦA LIPIT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN
4.4.1. Sự thuỷ phân lipit
Triglycerit axit béo + glycerin
Leuxithin
XêfalinAxit béo + bazơ nitơ + glycerin + axit phosphoric
Trường hợp thuỷ phân bằng kiềm sẽ tạo thành xà phòng và glycerin (quá trình xà phòng hoá).
• Chỉ số Xa của lipit tăng dần theo thời gian do acid béo hình thành ngày càng tăng.• Hiện tượng dầu mỡ hoá chua trong bảo quản cũng do quá trình thuỷ phân lipit gây nên.• Trong sản xuất thực phẩm thư ờng phải phòng tránh hiện tượng này, bởi vì quá trình thuỷ phân là quá trình mở đầu cho phản ứng oxy hoá chất béo làm giảm nhanh chất lượng thực phẩm.
Dưới tác dụng của các yếu tố nhiệt độ, hoá chất kiềm, acid, enzyme lipase, lipit thường bị thuỷ phân tạo thành các sản phẩm đơn giản như acid béo, glycerin, bazơ nitơ, acid phosphoric
4.4.2. Sự nhũ hoá lipit
Hình 48. Sự tạo nhũ tương bền của lipit trong môi trường kiềm
4.4.3. Sự ôi hoá lipit 1. Ôi hoá do phản ứng thuỷ phân2. Ôi hoá do phản ứng oxy hoá khử
a. Ôi hoá hoá học b. Ôi hoá sinh học
4.5. NHỮNG BIẾN ĐỔI CƠ BẢN CỦA VITAMINE
4.5.1. Giới thiệu chung về vitamine và khả năng biến đổi của chúng
1.Giới thiệu chung về vitamine
2. Các chiều hướng biến đổi chung của vitamine
Các yếu tố môi trường Chiều hướng biến đổi Loại Vitamine
O2, t0 cao, acid, chất oxy hoá - Oxy hoá mất hoạt tính sinh học.
- Mức độ phụ thuộc vào thời gian tác dụngVitamine AVitamine B6
Ánh sáng, độ ẩm, không khí, pH kiềm
- Phân giải phân tử mất hoạt tính sinh học- Mức độ phụ thuộc vào thời gian tác dụng
Vitamine B1Vitamine B12Vitamine B3
Hydrogen trong môi trường t0 cao, áp suất cao
- Sự no hoá làm thay đổi cấu trúc - mất hoạt tính sinh học.
Vitamine A
Nhiệt độ, chất oxy hoá, pH acid. - Bền, ít thay đổi- Là chất chống oxy hoá
Vitamine EVitamine C
Môi trường kiềm, tia tử ngoại. - Bị phá hủy mất hoạt tính sinh học. Vitamine EVitamine B1
4.5.2. Những tính chất, chức nàng và sự biến đổi của một số vitamine trong công nghệ thực phẩm.
1. Viamin A
a. Cấu tạo, tính chất, chức năng.
b. Vitamine A và provitamin A trong thực phẩm - ảnh hư ởng của các quá trình bảo quản và chế biến tới hàm lư ợng vitamm A.
• Nguồn gốc
• Hàm lượng vitamine A trong một số sản phẩm
2. Vitamime D:
a. Cấu tạo, tính chất, chức năng.
b. Vitamine D trong thực phẩm và khả năng biên đổi của chung trong bảo quản và chế biến thực phẩm
3. Vitamm E (tocoferol)
4. Vitamine B1:
a. Cấu tạo, tính chất, chức năng.
b. Sự tồn tại của vitamine B1 trong tự nhiên.
5. Vitamine B6
a. Cấu tạo, tính chất, chức năng.
b. Bảo quản và chế biến
6. Vitamine C:(acid ascocbic)
a. Cấu tạo, tính chất, chức năng.
b. Tính chất công nghệ
c. Biện pháp bảo vệ vitamine C trong chế biến và bảo quản
7. Vitamine B12:
CHƯƠNG 5
KHẢ NĂNG BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT MÀU THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHỆ
5.1. Ý NGHĨA CỦA CÁC SẮC TỐ TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Có thể thực hiện điều đó bằng những cách sau:
1. Xây dựng một quy trình gia công nguyên liệu bán thành phẩm để bảo toàn được tối đa các màu có sẵn trong nguyên liệu.
2. Tách ra, cô đặc và bảo quản các chất màu từ chính nguyên liệu thực vật đó hoặc từ các nguyên liệu khác giàu màu sắc. Sau đó từ các chất màu tự nhiên đã cô đặc này có thể dùng để nhuộm màu cho chính nguyên liệu mà đã thu được chất màu hoặc cho những dạng nguyên liệu hoàn toàn khác.
3. Tổng hợp nhân tạo các chất màu giống chất màu tự nhiên của sản phẩm thực phẩm rồi dùng chúng để nhuộm màu cho các sản phẩm khác mà ở dạng tự nhiên không đủ mạnh hoặc bị mất màu ban đầu do quá trình chế biến.
4. Dùng các biện pháp kỹ thuật thích hợp để điều chỉnh các phản ứng theo chiều tạo ra những chất màu mới từ những hợp phần có trong nguyên liệu.
5. Tìm biện pháp kỹ thuật tẩy rửa các màu sắc không thích hợp để làm tăng chất lượng tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình tiếp theo như tẩy màu dung dịch đường, nước quả, dầu ăn, rong biển, dầu cá, agar…
5.2. CÁC SẮC TỐ TỰ NHIÊN5.2.1. Diệp lục tố (Clorofil)
Cấu tạo của 2 loại clorofil như sau:C55H72O5N4Mg - Clorofil AC55H70O6N4Mg - Clorofil B
Clorofil B có màu sắc nhạt hơn clorofil A, tỉ lệ clorofil B/clorofil A là 1/3.
* Một số tính chất của clorofil:
Clorofil – protein
T0 cao
Clorofil + Protein biến tính
Dịch bào chứa acid thoát ra pH
XH2 Khử
Feofitin + MgX2
(tác nhân khử)
Mẫu xẫm Oliu
Clorofil-A + Kiềm → (C32H30ON4Mg)(COONa)2 + CH3OH + Rượu fitol
Clorofil-B + Kiềm → (C32H28O2N4Mg)(COONa)2 + CH3OH + Rượu fitol
O
H3C CH3
O
NH3+NH3
+
Protein
CH3 CH3
CH3 CH3
OO
CH3H3C
CH3+ CH3
+
Protein
Dạng liên kết của astaxantin với protein
5.2.2. Carotenoid
* Tính chất
* Licopin
* Xantofil* Capxantin
* Criptoxantin.
* Bicxin
* Xitroxantin
5.2.3. Các sắc tố flavonoid
* Antoxian
* Flavonol
5.3. MÀU SẮC THỰC PHẨM ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
• Phản ứng giữa đường và acid amin (malanoidin)• Phản ứng dehydrat hoá các đường hay phản ứng caramen hoá.• Phản ứng phân huỷ acid ascobic, limonic, maleic, tactric và một số acid hữu cơ
khác.• Phản ứng hợp chất phenol + acid amin (quinonamin)• Phản ứng oxy hoá các hợp chất của sắt và tạo thành phức có màu.• Phản ứng tạo nên các sunfua kim loại có màu• Phản ứng oxy hoá phenol, phản ứng cháy của lipid.
5.3.1. Tạo mầu mới do phản ứng caramen
5.3.2. Sự tạo màu mới do phản ứng melanoidin`
1. Một số giai đoạn chủ yếu của Melanoidin
a. Giai đoạn đầu
C
– CH –
O
– H1
2
R’
HN – C – R’’
H
COOH
Phức đường amin
R’ – C – CH2 – HN – CH – R’’2 1
O
COOH
1-amin-1-dexoxi-2-xetose
(dạng xeton)
R’ – C = CH – HN – CH – R’’
OH
COOH
(dạng enon)
1-amin-1-dexoxi-2-xetoseMột số giai đoạn chủ yếu của Melanoidin
C
– C – OH
O
– H1
2
R’
+ H2N – C – R’’
H
COOH
Acid amin
C
– CH –
O
– H1
2
R’
HN – C – R’’
H
COOH
Phức đường amin Đường glucose
* Chuyển vị amadori
Hình 49. Các đường hướng phản ứng ở giai đoạn trung gian của melanoidin
1-amin-1-dezoxi-2-xetose
Fufurol AldehydKetone
DiAcetyl
Phân
huỷ
đườ
ng
Reducton Ozon Sản phẩm trung gian
12345
– H2O– H2O – H2O
Acid amin
Aldehyd
Sản phẩm trung gian
Acid amin
Aldehyd
Sản phẩm trung gian
Acid amin
Aldehyd
Tạo màu
Đa tụ Đa tụ
b. Giai đoạn trung gian
R’’ – C – C – R’
O O
+ 2 NH3
R – CHO 3 H2O NH
R’’
R’ R
Dẫn xuất imidazol
Ví dụ 2:
NH2
CH2
CHO
+
NH2
CH2
CHO
+ 3H2O
aldehydaminAcetic Pirazin
N
N
+ [O]
Ví dụ 1:
Phản ứng ngưng tụ
Phản ứng trùng hợp
Polyme không no hoà tan trong nước
Màu đậm
Polyme không no không hoà tan trong nước
Màu đậm
Sản phẩm Melanoidin
CH3 – C O
H + H – CH2 – C CH3 – CH – CH2 – C
OH
Axetaldehyd Axetaldehyd Andol
O
H
O
H
* Phản ứng ngưng tụ aldol
* Phản ứng trùng hợp hóa tạo sản phẩm vòng
* Phản ứng tạo nên các melanoidin có màu nâu, không tan trong nước
c. Giai đoạn cuối cùng của phản ứng melanoidin
• Bản chất acid amin• Bản chất các loại đường• Tỉ lệ acid amin so với đường• Ảnh hưởng của hàm ẩm• Nhiệt độ• pH môi trường• Một số điều kiện khác
Ảnh hưởng của hàm ẩm Ảnh hưởng của chất kìm hãm
2. Các yếu tố ảnh hưởng và điều kiện xảy ra phản ứng melanoidinCường độ mùi thơm, màu sắc của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau đây.
3. Tính phổ biến của melanoidin
5.3.3. Sự tạo thành các chất màu do sự oxy hoá các phenol
1. Các hợp phần của phenola. Đồng phân thuận nghịch do C3 gây ra
b. Đồng phân dị cấu thể do C2 gây ra
2. Tính chất chung của hợp chất polyphenol
a. Phản ứng oxy hoá khử
a. Phản ứng oxy hoá
Polyphenol
Octoquinol
½ O2
H2O
A
AH2
Polyphenol
Octoquinol
½ O2
H2O
b. Phản ứng cộng
O
Acid amin Cistein
O
+ CH2 – CH – COOH
SH NH2
OH
OH
CH – CH – COOH
SH NH2
Octoquinon
c. Phản ứng ngưng tụ
Polyphenol + O2 OctoquinonPolyphenoloxydase
Octoquinon + Glucose Polyphenol + CO2 + H2O
n(Octoquinon) Flobafen (có màu đỏ nâu hoặc nâu đen)
(1)
(2)
(3)
3. Chức năng các polyphenol
O
OH
HO
OH
OH
OH
Polyphenoloxydase
O2
O
OH
HO
OH
O
O
Octoquinon
O
OH
HO
OH
O
O
O
OH
HO
OH
OH
OH
OHO
OH
O
O
OH
Ngư
ng tụ
OHO
OH
O
O
Diphenolquinon
OH
OH OH
4. Cơ chế của phản ứng tạo màu do oxy hoá khử các polyphenol
a. Oxy hoá
b. Ngưng tụ tạo thành dime
OHO
OH
OH
OH
OHO
OH
OH
O
CHOH
HO
OH
OH
OH
OH
OHO
OH
OH
OH
OHO
OH
O
O
OH
OH
+
OHO
OH
O
O
OH
+
OH
OH
OH
Tươ
ng tá
c
Octoquinon
DiphenolquinonBisflavanol
c. Sự tạo thành bisflavanol
OHO
OH
OH
OH
OHO
OH
OH
OHO
OH
OH
OH
OHO
OH
O
O
OH
OH
Polyphenol
OH
OHHO
O
Teaflavin
2
OH
OHHO
O
Teaflavin
OH
COOHH2C
O
Tearubigin COOH
d. Sự tạo thành teaflavin
e. Phản ứng tạo thành tearubigin
Sơ đồ tổng quát về sự tạo màu do phản ứng oxy hoá khử enzyme và phi enzyme của polyphenol
Polyphenol [Octoquinon]2Polyphenoloxydase
[O2]
Ngưng tụ
Diphenolquinon Diphenolquinon
Teaflavin (vàng)
Oxy hoá phi enzyme
Tearubigin (đỏ)Oxy hoá phi enzyme
Otoquinon Biflavonol
Oxy hoá phi enzyme
Khử
Các sản phẩm có màu mới không những do phản ứng oxy hoá và ngưng
tụ các polyphenol mà còn do phản ứng ngưng tụ octoquinon và acid amin. Do đó
người ta thường gọi là phản ứng polyphenolamin hay là phản ứng quinonamin.
Phản ứng ngưng tụ quinon và acid amin có thể xảy ra theo 2 giai đoạn
* Giai đoạn I.
Các octodiphenol bị oxy hoá dưới tác dụng của polyphenoloxydase và sự
có mặt oxy tạo thành parahydroxyoctobenzoquinon.
* Giai đoạn II
Parahydroxyoctobenzoquinon tiếp tục ngưng tụ với acid amin tạo thành
polyphenolamin. Sau đó các chất trung gian này biến đổi tiếp tục, kết quả tạo thành
các aldehyd có gốc R của acid amin có mùi thơm và các sản phẩm quinonamin đa
tụ cho màu từ vàng da cam đến đỏ tuỳ theo acid tham gia. Sơ đồ tổng quát của phản
ứng quinon amin được trình bày trên hình [50].
5.3.4. Sự tạo màu mới do phản ứng quinonamin
OHO
OH
OH
OHOHO
OH
OO
PolyphenolOHH
½ O2
Enzyme OHH
H H
Quinon
OHO
OH
OH
OHH
+ R1 – CH – COOH NH2
NH – CH – COOH
R1
½ O2
Enzyme
H2O
NH3
OHO
OH
NH2
H
NH – CH – COOH
R1
OH
H2O
R2CHO
OHO
OH
N = CH – R2
H
NH – CH – COOH
R1
OH
+ R2 – CH – COOH
NH2
OHO
OH
NH – CH – COOH O
H
NH – CH – COOH
R1
R2
- H2O
OHO
OH
NH – CH – COOH
OHH
NH – CH – COOH
R1
R2
Decacboxylase
- CO2
OHO
OH
OO
H
NH – CH – COOH
R1
Hình 50. Sơ đồ phản ứng quinonamin
* Cơ sở khoa học và các biện pháp kỹ thuật để giữ màu xanh của diệp lục tố
– Màu xanh diệp lục tố thường có nhiều trong rau xanh, chè xanh, đậu xanh… Trong quá trình gia công kỹ thuật như luộc rau, xào rau, thanh trùng đồ hộp rau, đậu, sấy chè… thường màu xanh bị biến đổi, nếu không có biện pháp kỹ thuật tương ứng để giữ màu xanh
– Cơ sở khoa học các biện pháp kỹ thuật dựa vào tính chất của clorofil.
Clorofil – Protein
Clorofil
Thuỷ phân T0 cao acid dịch bào thoát ra, pH giảm, protein biến tính
Nâu
Fe
Xám Feofitin (màu xẫm oliu) Xanh sáng Xanh đậm
Al H2X, pH thấp
Cu
Kiềm
5.4. KỸ THUẬT GIỮ MÀU HOẶC LÀM THAY ĐỔI MÀU THỰC PHẨM
5.4.1. Kỹ thuật giữ màu thực phẩm
Như vậy, vần đề mấu chốt để làm mất màu clorofil là do môi trường pH thấp của dịch bào thoát ra. Do vậy cần có biện pháp khống chế yếu tố này là.
• Gia nhiệt nhanh trên môi trường nước lớn khoảng 3÷4 lít/Kg nhằm khống chế sự giảm pH.
• Gia nhiệt trong môi trường có cacbonat kiềm hoặc kiềm thổ (nhằm trung hoà acid dịch bào, tăng pH), mặt khác clorofil trong kiềm cho màu xanh.
• Bổ sung dinatriglutamat vào môi trường nước nấu.• Nhuộm màu clorofil kiềm cho đậu trước khi vào hộp.
– Đối với sản xuất chè xanh: biện pháp chần chè xanh trước khi sấy, mục đích tiêu diệt enzyme polyphenoloxydase để hạn chế sự hình thành màu nâu đỏ, vàng của phản ứng màu do oxy hoá polyphenol. Tuy nhiên phải chú ý điều kiện chần với thời gian nhanh, nước lớn để làm màu xanh không bị biến đổi hoặc bổ sung cacbonat kiềm hoặc kiểm thổ vào môi trường nước để chần chè.
* Trong sản xuất đồ hộp, biện pháp quan trọng là thêm rutin để bảo vệ màu đỏ, vàng của anh đào, mận. Bổ sung thêm tanin, ascobic để bảo vệ màu đỏ của dâu tây, anh đào.
5.4.2. Kỹ thuật làm thay đổi màu thực phẩm
1. Tác nhân vật lý
* Ánh sáng
• Ánh sáng có khả năng làm tăng cường hay làm mất màu, chẳng hạn• Làm mất màu rong đỏ, agar khi phơi nắng• Làm thẫm màu nước mắm, nước đường, mật mía khi phơi nắng
Nhiệt độ cao có khả năng làm thay đổi màu của thực phẩm. Ví dụ nhiệt độ cao làm mất màu xanh xám của tôm và chuyển sang màu đỏ. Nhiệt độ cao làm tăng cường màu thuốc lá, chè đen khi sấy. Nhiệt độ cao điều chỉnh màu của malt vàng và malt thẫm khi sấy.
Qua đó cho thấy tác động của nhiệt độ cao lên các phương diện sau • Phân huỷ chất màu, hoặc xúc tiến phản ứng khử chất màu.• Xúc tiến các phản ứng tạo màu polyphenolamin, melanoidin, quinonamin, caramen…• Tăng cường oxy hoá chất màu có sẵn trên nguyên liệu để làm thay đổi màu (hiện
tượng tôm đỏ khi gia nhiệt).
* Nhiêt độ cao
2. Tác nhân hoá học* Độ ẩm
Ảnh hưởng lớn đến quá trình thay đổi màu. Độ ẩm khác nhau cho cường độ màu khác nhau (ví dụ quá trình sấy malt, quá trình cô đặc mứt quả…)
* pH môi trường.
pH của môi trường ảnh hưởng đến cấu trúc phân tử chất màu do vậy có vai trò làm thay đổi màu của chất màu. Ví dụ: màu xám của tôm sẽ chuyển sang màu đỏ khi đưa tôm vào môi trường acid. Màu xanh diệp lục tố sẽ mất đi và chuyển thành màu xẫm oliu khi có mặt acid, ngược lại màu xanh sẽ giư được khi môi trường có kiềm.
C12H22O11
– H2O C12H20O10
– H2O C12H18O9
– H2OTrùng hợp
C36H50O25
– H2O
C36H48O24
Trùng hợpC96H102O51
– 19H2O(C3H2O)x
(Caramenlan)
(Caramenlen)(Caramenlin)(chất màu humin)
* Sự hiện diện của các phản ứng hoá học
• Phản ứng caramen hoá
Hoặc viết công thức: Cm(H2O)n
Khi tỉ lệ m/n = 1.3 thì sản phẩm có màu.
Tổng quát:
– Khi mất 12% H2O tạo sản phẩm là caramenlan (vàng)
– Khi mất 15% H2O tạo sản phẩm là caramenlen (vàng đậm)
– Khi mất 20% H2O tạo sản phẩm là caramenlin (vàng nâu)
– Khi mất > 20% H2O tạo sản phẩm là humin (màu đen)
• T0 = 1200C: phản ứng bắt đầu
• T0 = 160÷2000C: phản ứng tăng nhanh
• T0 = 4000C → cháy thành than
CO
Hn. HO – C – H
CO
HHO – C
CO
HHO – C
C – C = C O
H
OH
n
Phản ứng này phổ biến trong các quá trình như* Sấy sản phẩm gia vị ở nhiệt độ cao
* Sấy malt đặc biệt (170÷2200C)
• Phản ứng phân huỷ đường ở nhiệt độ cao thành hợp chất humin giống sản phẩm caramen hoá
• Phản ứng Maye – Melanoidin – Cơ chất tham gia phản ứng này gồm có
• Đường hoặc sản phẩm phân huỷ đường ở nhiệt độ cao.• Nhóm amin trong các chất (amit, acid amin, Peptide, amoniac).
– Điều kiện của phản ứng như sau• Tỉ lệ đường/amin.• Nhiệt độ (nhiệt độ bắt đầu là 300C, t = 600C tăng nhanh, t = 1200C tăng rất nhanh).• Môi trường kiềm hay acid đều xảy ra.• Độ ẩm: W ≥ 90% thì không phản ứng, W ≤ 30% phản ứng rất thuận lợi.
(Phản ứng này thường gặp trong chế biến thực phẩm: ở các quá trình gia nhiệt, quá trình cô đặc các sản phẩm mứt quả, đường, cà chua, sấy malt, sấy sản phẩm gia vị, nướng sản phẩm gia vị).
DioxiphenylaminPhenylalaminTyrozin
Fe3+
Màu tím xám
Fe2+ tạo phức màu xanh với hợp chất chứa amin và hydroxin
– C – C – H
O N – OH
Fe2+ – C = C
N – OH
(Màu xanh)
• Phản ứng tạo hợp chất phenol với ion sắt
• Phản ứng oxy hóa khử: chủ yếu do hợp chất phenol
Hợp chất phenol[O2]
OxydaseQuinon
Ngưng tụFlobaphen (đỏ nâu hoặc nâu đen)
Phản ứng này phổ biến trong các quá trình sau: • Tôm biến đen• Bột mì thâm đen• Táo cắt thâm đen• Quá trình biến màu thẫm của dịch lên men bia khi làm lạnh• Tạo màu của nước mắm• Sản xuất chè đen, chè đỏ
3. Tác nhân hoá lý
4. Tác nhân vi sinh vật
5. Tác nhân sinh học khác
• Thay đổi cấu trúc phân tử (ví dụ: carotenoid trong dầu cá bị mất màu khi chúng được cộng hydro làm thay đổi cấu tạo.
+ H2
(Có màu)
C = C – C = C –
(Không màu)
• Các nhóm màu được tạo thành hay bị bao vây. Astaxanthin có nhóm mang màu trên 2 vòng thơm, khi nhóm mang màu gắn với protein, chúng có màu xám.
• Các chất màu bị phân huỹ - thay đổi tính chất, ví dụ: màu tan → màu không tan (chè và bã chè).
• Có thể bị hấp thụ dẫn đến thay đổi màu
• Màu thay đổi kéo theo thay đổi mùi, vị và một số tính chất sinh học khác
5.4.3. Các biến đổi cơ bản của chất màu khi có tác dụng của các tác nhân làm thay đổi màu
1. Biện pháp tạo màu– Tạo màu bằng phản ứng hoá học melanoidin quinonamin, polyphenolamin…– Tạo màu bằng cách bổ sung màu từ ngoài.– Tạo màu bằng cách chuyển từ màu này sang màu khác nhờ các yếu tố công nghệ
2. Tẩy màu cho thực phẩm* Các biện pháp vật lý.
Dùng các phương pháp: lắng, lọc, khuấy, đảo trộn để làm màu trắng ra (như biện pháp quật kẹo, để tẩy màu kẹo. Dùng năng lượng hν (tử ngoại) để tẩy màu rong đỏ, agar).
* Các biện pháp hoá lý.Sự hấp phụ: dùng chất hấp phụ có khả năng hấp phụ các chất màu lên
bề mặt chất hấp phụ và loại chất màu ra khỏi sản phẩm bằng phương pháp lọc bỏ chất hấp phụ sau khi hấp phụ. Phương pháp này thích hợp cho dạng dung dịch, ví dụ: tẩy màu cho dầu cá, nước mắm xuất khẩu, dịch alginat, agar…
Các trường hợp hấp phụ • Hấp phụ phân tử: toàn bộ phân tử chất không điện ly bị hấp phụ
Ad + M → AdM Ad: Chất hấp phụ M: Chất màu hấp phụ
5.4.4. Các biện pháp kỹ thuật làm thay đổi màu thực phẩm
• Hấp phụ ion: – Hấp phụ ion đơn giản: là sự hấp phụ chỉ xảy ra với một loại ion trên bề mặt chất hấp
phụ chứa điện tích. ACAdBACBAd )(
OHBAdHACOHACBAd 2)(
)()()( ACXBAdACBXAd
Ví dụ: – Hấp phụ thuỷ hoá: trên bề mặt chất hấp phụ trung hoà điện.
Ví dụ:
– Hấp thụ trao đổi ion: trên bề mặt hấp phụ và chuyển tán vào dung dịch một lượng ion có cùng diện tích.
Trong đó X+ và B+ là những ion được trao đổi. – Để tính toán trong quá trình hấp phụ, trong công nghệ thực phẩm thường áp dụng phương trình đẳng nhiệt thực nghiệm của Freundlich.
nCkM
X 1
.
Trong đó: X: là lượng chất bị hấp phụ M: lượng chất hấp phụ
C: nồng độ cân bằng của chất bị hấp phụ k, n: là hằng số thực nghiệm cho mỗi chất bị hấp
phụ, chất bị hấp phụ và mỗi nhiệt độ khác nhau.
Đối với việc kiểm tra sản xuất thường sử dụng phương trình dưới dạng logarit
kCnM
Xlglg
1lg
..Cm
xhay
x: là lượng chất bị hấp phụ khi cân bằng %, m: lượng chất hấp phụC: nồng độ cuối (cân bằng) của chất bị hấp phụ
%α,μ: hằng số phụ thuộc vào chất lượng chất hấp
phụ.
Trong đó:
cb
ca
m
x
.
m
bxc
b
ca
m
x ..
Trong đó:x: lượng chất bị hấp phụm: lượng chất hấp phụa: hệ số bị hấp phụb: hệ số hấp phụ
c: lượng chất mang màu còn lại sau khi quá trình hấp phụ cân bằng
Khi muốn khử màu triệt để thì c phải là vô cùng bé. Khi đó phương trình (1) sẽ tương đương
(1)
muốn cho c tiến đến vô cùng bé thì m tiến đến vô cùng lớn. Tính chất của chất hấp phụ là nó có thể hút 40÷50% sản phẩm theo trọng
lượng của nó, do đó sẽ gây hao tổn dầu hoặc chất dinh dưỡng trong nước quả cần tẩy màu.
Hình 51. Quy trình công nghệ tẩy màu bằng đất sét trắng
Đất sét trắng
Acid hoáH2SO4
(1÷5% W dầu)
Sấy khô
Tán nhỏ
Nước mắm, dầu ăn, dầu cá có màu đậm
Nâng nhiệt
Thực hiện hấp phụ
(60÷80%)
Lọc tách chất hấp phụ
Dầu sạch màu sáng
T0, pH, τkhuấy đảo
* Các biện pháp hoá họcDùng tác nhân khử: để tương tác với chất màu làm thay đổi cấu tạo của chất màu từ đó
làm mất màu hoặc làm giảm cường độ màu.Trong thực tế thường dùng các chất chứa S ở dạng khí, bột: SO2, NaHSO3, Na2SO4
hoặc dùng H2.. Na2SO4 được dùng nhiều trong sản xuất đường trắng ở giai đoạn nấu đường,
tẩy màu cho dịch đường.Tác dụng của chúng trên các phương diện sau:
(Chất màu)
C = C – C = C –
(Không màu)
+ HSO3
H H
H H
H SO3
(Chất mang màu)
C = C – C = C –
(Không màu)
+ H2
H H
H H
H H
Khử chất màu → không màu theo cơ chế
hoặc
2423 2 HHSOOHHSO
• Ngăn ngừa tạo màu trên cơ sở bao vây nhóm cacbonyl có khả năng sinh màu• SO2 có tác dụng như chất xúc tác chống oxy hoá, ví dụ SO2 kìm hãm tác dụng xúc tác oxy hoá của Fe trong việc tạo màu của các polyphenol.• Với H2 có tác dụng là no hoá các nối đôi của chất màu từ đó làm mất màu do thay đổi cấu trúc. Ví dụ: quá trình hydrogen hoá dầu cá để sản xuất margarin thì dầu cá cũng bị mất màu.
* Các biện pháp hoá học Dùng tác nhân oxy hoá: để oxy hoá các chất màu thành không màu hay màu
nhạt hơn. Tác nhân oxy hoá thường dùng là O2, O3, H2O, peroxit kim loại, pesunfat, clo, iod, brom…
Ví dụ trường hợp dùng Cl2 : cơ chế tẩy màu như sau:
HClOHClOHCl 22 sau đó 22
1OHClHClO
½ O2 có tác dụng oxy hoá chất màu tạo thành dạng khử không màu
OOHOH2
1222 [O] oxy hoá chuyển chất màu sang dạng khử không màu
hoặc: chất màu trực tiếp tác dụng với HClO
(Chất mang màu)
C = C – CH – CH2 – Cl
(Không màu)
+ HClO
OH
R R
* Các phương pháp khác
Dùng môi trường pH để khử màu– Môi trường kiềm: khử màu cho dầu cá, rong biển. Môi trường kiềm có khả
năng làm tăng quá trình oxy hoá chất màu và có khả năng làm tăng quá trình hoà tan chất màu và loại ra.
– Môi trường acid: có tác dụng • Hoà tan chất màu• Làm thay đổi phân bố diện tích trên nhóm mang màu từ đó làm mất màu
(khử màu đỏ của mực, khử màu xanh của cá thu).
OH
RMonophenol không màu
O2
Polyphenoloxydase
OH
R OH
O
R O
O2 H2O
E
Acid amin E
Phức hợp polymer màu nâu
5.5. MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG BIẾN MÀU CỦA THUỶ SẢN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
5.5.1. Hiện tượng biến đen của tôm
1. Cơ chế chung
2. Điều kiện của quá trình biến đen
– pHth(E) = 6 thì vận tốc oxy hoá cao ở tôm sú (monodon)
– pHth (E) = 8 với tôm he trắng (theo Simpson và cộng sự)
– pHth (E) = 6.5 đối với tôm hùm (theo Chen và cộng sự)
– t0 = 400C với tôm sú (monodon) Khánh Hoà
– t0 = 30÷350C vớ tôm hùm
– t0 = 450C với tôm sú Đài Loan
• Bảo quản nước đá kết hợp hoá chất (Nguyễn Việt Dũng, năm 1998)– Nếu bảo quản bằng nước đá tỷ lệ 2:1 thì thời gian bảo quản là 3 ngày.– Nếu bảo quản bằng nước đá kết hợp với Kaliascobat 0.1% thì thời gian bảo quản là
6 ngày.– Nếu bảo quản trong hỗn hợp sau thì thời gian bảo quản được 17 ngày.
• Kaliascobat (KS) 0.1%• Natritripolyphosphat (Na5P3O10) 0.05%• NaCl 3%• Nước đá 2/1
– Nếu bảo quản băng hỗn hợp• 4hexylResol (hexylResolcinol) 50 ppm• Thời gian bảo quản được 20 ngày• Acid citric 1%• KS 0.1%• Na5P3O10 0.05%• Nước đá 2/1
• Ngoài ra có thể bảo quản bằng BL7P, NaHSO3, acid citric…
3. Các biện pháp chống biến đen
1. Hiện tượng
2. Một số kết quả điều tra ban đầu
Màu xanh xuất hiện hay từ nguyên liệu sau khi thu mua. Nếu xí nghiệp phát hiện thì loại bỏ lô hàng. Nhưng thực tế rất khó phát hiện bởi vì lúc đầu chỉ là xanh nhạt, sau khi bảo quản đông lạnh màu xanh đậm dần. Do vậy việc phát hiện thịt cá thu biến xanh thường được phát hiện sau khi bảo quản đông lạnh. Vấn đề này ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế của xí nghiệp. Qua điều tra cho thấy, cá thu đánh bắt ở vùng biển Nha Trang có tỷ lệ biến xanh cao hơn. Cá thu khai thác ở vùng biển Phan Thiết, Cam Ranh chưa thấy có xuất hiện màu xanh. Mặt khác cá càng bảo quản lâu hiện tượng biến xanh càng nhiều. Phần bụng thường bị biến xanh nhiều hơn mặc dù cá còn tươi nguyên chưa có dấu hiệu hư hỏng.
3. Một số kết quả bước đầu thăm dò nguyên nhân hình thành màu xanh trên thịt bụng cá thu
a. Thăm dò sự có mặt ion đồng trong phức màu xanh
Cu(OH)2 + NH4OH → [Cu(NH3)4](OH)2 + H2O
KCN(Đồng amonicat màu xanh)
[Cu(CN)4]3– (Không màu)
5.5.2. Hiện tượng biến xanh của thịt cá thu và một số biện pháp tẩy màu xanh
b. Thăm dò nguyên nhân vi sinh vật
• Phân lập vi khuẩn từ các miếng cá bị biến xanh sau đó nuôi cấy quan sát màu.
• Cấy lại vi khuẩn vừa nuôi sang miếng cá chưa bị biến xanh và quan sát. Kết quả miếng cá không có xuất hiện màu xanh sau một thời gian ủ. Như vậy nguyên nhân do vi sinh vật cũng chưa chắc chắn.
c. Thăm do nguyên nhân do sắc tố mật
d. Tìm hiểu nguyên nhân do sắc tố của cá
• Dễ hoà tan• Màu sắc thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, các sắc tố có mặt và nhiều yếu tố khác.• Khi tăng số lượng nhóm (OH) thì màu xanh đậm lên.• Nếu nhóm (OH) được thay thế bằng nhóm metyl thì màu sắc chuyển thành màu đỏ
Antoxian + Kim loại → màu xanh khác nhau+ Kali → màu đỏ+ Ca, Mg → xanh veOOHCấu tạo của antoxian
•Màu sắc phụ thuộc vào pH môi trườngpH ≥ 7 → antoxian: xanhpH < 7 → đỏ
•Khi gia nhiệt → mất màu
Lấy một ít mật cá đem ướp tẩm cùng miếng cá chưa bị biến xanh, quan sát cho thấy màu vàng nhạt chứ không thấy màu xanh của mẫu cá thu biến xanh.
Thử nghiệm tính chất hoà tan sắc tố xanh
• Ngâm trong nước lạnh 50C, 100C thì thấy sắc tố không tan
• Nước có nhiệt độ 200C, 300C sắc tố cũng không tan, hoặc tan rất ít
• Ngâm trong rượu ethylic có các nồng độ khác nhau sắc tố xanh không tan
• Ngâm trong dung dịch ete, thời gian khác nhau thì sắc tố xanh cũng không tan
• Ngâm trong dung dịch Keton 10 phút: màu xanh hoà tan, miếng cá bị giảm chất lượng.
• Ngâm trong dung dịch HCl 15 phút ở các nồng độ khác nhâu thì thấy sắc tố không hoà tan.
• Ngâm trong H2SO4 ở nồng độ khác nhau, màu xanh không tan.
• Ngâm trong môi trường hoá chất tẩy màu khác
Ngâm trong dung dịch H2O2 10% thì màu xanh mất hoàn toàn
Ngâm trong dung dịch H2O2 1%, 2% thì màu xanh mất gần hoàn toàn
• Ngâm trong dung dịch Acetic 1%, τ = 10 phút màu xanh hoà tan. Qua kết quả thí nghiệm cho thấy với Acetic nồng độ 1%. Thời gian ngâm τngâm =
10 phút, ở nhiệt độ thường có khả năng tẩy màu xanh của cá thu hoàn toàn. Sau khi khử màu đem bảo quản đông một tháng thấy màu xanh không có xuất hiện trở lại.
Trên đây là một số kết quả nghiên cứư bước đầu về hiện tượng biến xanh của cá thu. Vấn đề này cần được tiếp tục nghiên cứu để tìm nguyên nhân và biện pháp phòng chữa.
CHƯƠNG 6
CÁC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ BIẾN ĐỔI MÙI CỦA THỰC PHẨM
TRONG GIA CÔNG KỸ THUẬT
Cũng như màu sắc, mùi là một tính chất cảm quan quan trọng của thực phẩm, vì chúng có những tác động sinh lý rất rõ rệt. Chất mùi có ảnh hưởng lớn đến hệ tuần hoàn, nhịp tim, hệ hô hấp, nhịp thở, đến sự tiêu hoá, thính giác, thị giác và cả xúc giác.
Vì vậy trong sản xuất thực phẩm cần nghiên cứu tìm mọi biện pháp kỹ thuậ để bảo vệ mùi thơm tự nhiên, tạo ra các mùi thơm mới hoặc khử đi những mùi khó chịu không có lợi cho thực phẩm.
* Các biện pháp giữ mùi– Các chất thơm thường dễ bay hơi và không bền, có thể dùng các biện pháp thu các chất
thơm khi các chất thơm bị tách ra của quá trình gia nhiệt (đun nóng, cô đặc, nấu chín) và hấp phụ trở lại thực phẩm.
– Chưng thu tinh dầu thơm của các nguồn giầu chất thơm sau đó bổ sung vào thực phẩm: tinh dầu thơm, vani.
– Bổ sung các phụ gia để giữ mùi thơm, chẳng hạn có thể thêm cumarin để giữ mùi vani.* Các biện pháp tạo các mùi thơm mới
– Tổng hợp các chất thơm nhân tạo có mùi thơm thích ứng để bổ sung vào các thực phẩm (mùi hoa hồng…).
– Chiết tách chất mùi của phế liệu tôm, cua để bổ sung vào surimi sản xuất sản phẩm mô phỏng.
– Sinh tổng hợp chất thơm bằng phương pháp sinh học (biotechnology) để tạo mùi thơm đặc trưng (mùi thơm của nước mắm).
– Tăng cường các điều kiện: cho các phản ứng tạo mùi thực hiện tối đa các phản ứng tạo mùi như melanoidin, quinonamin (trong sản xuất malt, sản xuất thực phẩm gia vị sấy khô…)
– Đồng thời với các quá trình giữ màu, tạo mùi đặc trưng, có nhiều trường hợp cần phải tẩy mùi khó chịu của thực phẩm, chẳng hạn việc tẩy mùi tanh, khai của cá nhám trong sản xuất các thực phẩm từ cá nhám, hay tẩy mùi cho bột cá thực phẩm. Các phương pháp tẩy mùi thường là phương pháp hấp phụ, phương pháp bay hơi và phương pháp hoá học.
6.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÁC CHẤT MÙI TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM
6.2.1. Những đặc điểm và bản chất của mùi1. Bản chất của mùi do nhóm mang màu quyết định2. Mùi thưòng chịu ảnh hưởng lẫn nhau3. Mùi có thể có thể được tăng lên hay mất đi bởi một số chất khác, yếu tố khác.4. Mùi còn phụ thuộc vào gốc R mà nhóm mang mùi đính vào5. Mùi còn phụ thuộc vào các nhóm thế xung quanh nhóm mang mùi cơ bản 6. Mùi còn phụ thuộc vào nồng độ của chất mang mùi trong không khí
6.2.2. Sơ lược một số chất mùi tự nhiên1. Tinh dầu và nhựa 2. Sesquitecpen 3. Ditecpen 4. Tritecpen
6.2.3. Sơ qua tính chất chung của tinh dâu6.2.4. Phương pháp khai thác tinh dầu
6.2. VÀI NÉT VỀ MÙI
Một số thực phẩm khi qua các công đoạn gia công kỹ thuật, mùi bị mất đi hoặc mùi được tăng cưòng. Ví dụ:
Malt tươi: mùi hăng khó chịu, malt sấy khô có mùi thơm đặc trưng.* Malt → Sấy → Malt khôMùi hăng → Biến đổi → Mùi thơm* Cá → Nấu → Cá chínMùi tanh Mùi thơm + tanh
* Gạo, đậu phụng → Rang → Gạo rang, đậu rang
Mùi tự nhiên → Biến đổi → Mùi thơm đặc trưngMột số thực phẩm khi gia nhiệt mùi thơm yếu đi, ví dụ: nước mắm nấu thì
mùi thơm mất mùi thơm.a. Sự hình thành các mùi thơm do gia công kỹ thuật
Hầu hết các chất thơm hình thành trong gia công kỹ thuật đều là hợp chất có nhóm cacbonyl (aldehyd). Do vậy nghiên cứu đi vào con đương tìm kiếm phản ứng tạo ra các aldehyd này (từ các chất nào, cơ chế ra sao, kết quả phản ứng, điều kiện phản ứng).
6.3. CÁC QUÁ TRÌNH LÀM THAY ĐỔI MÙI CỦA THỰC PHẨM
6.3.1. Sự thay đổi mùi do gia công kỹ thuật.
Acid amin + hexose + pentose
FucfurolOximetylfucfurolaldehydCác reducton
-Fucfurol, Oximetylfucfurol đều cũng là các aldehyd.-Fucfurol có mùi táo do phản ứng pentose.-Oximetylfucfurol có mùi mật do phản ứng có hexeose.-Hai fucfurol này còn có thể được tạo ra do
Ngoài ra các aldehyd khác có thể được tái tạo do tương tác của acid amin và fucfurol.
* Phản ứng maillard là nguồn tạo ra các aldehyd (melanoidin) gốc R của acid amin.
Acid amin + 1-amin-1-dezoxi-2-xetose (cơ chế ở phần trước)
Acid amin
Acidimin
Fucfurol
Fucfurolic
aldehyd + CO2 + NH3
+ H2O
O C
O
H
Fucfurol
O2
O C
O
OOH
Acid peroxifucfurol
R – CH – COOH
NH2
R – C – COOH
NH
+ H2O
R – CHO + CO2 + NH3
Acid amin
O C
O
H
Acid Fucfurol
– H2O
R – CH – COOH
NH2 Acid amin
R – CHO aldehyd
R – CO – CO – R’ Reducton
R – CH – CO – R’
NH2
– CO2
Ví dụ: Aldehyd từ leuxin → cho mùi bánh mì Aldehyd từ glixin → cho mùi mật Aldehyd từ valin → cho mùi thơm hoa
hồng Aldehyd từ phenylalanin → cho mùi
thơm hoa hồng
Acid amin + polyphenol
Sản phẩm mầu + aldehyd
Polyphenoloxydase
* Phản ứng quinonamin là nguồn tân tạo aldehyd
* Phản ứng tương tác giữa acid amin và ascobic là nguồn tân tạo ra các aldehyd.
Acid amin
Ascobic
Aldehyd
Sản phẩm dân xuất của ascobic
Polyphenol
(Ion Cu2+, hoặc t0 = 80÷900C)
C
C – OH
C – OH
– C
HO – C
CH2OH
O
O
C
C = O
C = O
– C
HO – C
CH2OH
O
O
H H
– H2
Ascobic
H H
DehydroAscobic
R1 – CHO
Acid amin
C
CH – NH2
C = O
– C
HO – C
CH2COOH
O
O
H
H
C6H5 – CH2 – C O
H+ 2C2H5OH C6H5 – CH2 – CH
OC2H5
OC2H5
Mùi dạ hương Mùi hoa hồng
C6H5 – CH2 – O – C O
H
Mùi hoa nhài
+ 2C2H5OH C6H5 – CH2 OH
Mùi hạnh nhân
+ C2H5O – C O
HMùi quả
b. Thay đổi mùi do phản ứng giữa dung môi với cấu tử thơm
* Phản ứng oxy hoá
+ O2 C6H5 – C O
HC6H5 – CH2 OH
Mùi hạnh nhân Không mùi
* Phản ứng tự oxy hoá (khi môi trường có vết kiềm)
C6H5 – CH2 – C O
H
Mùi dạ hương
+ [OH] C6H5 – CH2 – C
O
O
Mùi mật
– CH2 – CH2 – C6H5
OH
C H
O
OCH3
OH
C H
O
OCH3
+
OH
C H
O
O – CH2 – CH –
OH
OH
Mùi vani Mùi vani yếu
C6H5 – CH2OC O
HMùi hoa nhài
C5H11 – O –C O
HMùi anbro
+ C5H11 – O –C O
CH3
Mùi anbro
C6H5 – CH2OC O
C6H5
+
* Thay đổi mùi bằng phản ứng ngưng tụ
* Phản ứng chuyển este
NH3 + R – COOH NH4+– COO–– R
Mùi khai Mùi khai nhẹ
O
NH2
H2N – C + R – COOH O
NH2
R – COO– – NH3+ – C
Mùi khai Mùi khai nhẹ
N ≡ (CH)3 + R – COOH (CH)3 – NH+ – OOC – R
Mùi tanh Mùi tanh nhẹ
* Tương tác của chất mùi với môi trương acid hoặc kiềm, làm thay đổi mật độ electron trong nhóm mang mùi
Nước mắm dung dịch(không mùi)
Vi sinh vật gây hương
Có mùi thơm đặc trưng
6.3.2. Thay đổi mùi do vi sinh vật
6.3.3. Thay đổi mùi do quá trình sinh học (sự chín của quả)
Quả xanh(không mùi thơm)
Biến đổi(Quá trình sinh học)
Quả chín(Mùi thơm đặc
trưng)6.3.4. Quá trình tẩy mùi
a. Phương pháp vật lý: hấp phụ các chất mùi trên các chất có khả năng hấp phụ - phù hợp cho khử mùi nước mắm, khử mùi dầu cá.b. Làm bay hơi chất mùi: do chất mùi dễ bay hơi (sục hơi nước kết hợp áp suất cao) đẩy chất mùi. Ví dụ: khử mùi cho bột cá thực phẩm thường thực hiện theo phương pháp này.c. Hoà tan mùi trong dung môi và tách ra: khử mùi của nhuyễn thể, cá bằng hoà tan mùi trong rượud. Phương pháp hoá học (trung hoà). Ví dụ: khử mùi cho surimi, cá, nhuyễn thể bằng dung dịch
* Cơ chế khử mùi.
Dựa vào bản chất của các chất mang mùi tanh khai có tính kiềm nhẹ, có thể tương tác với acid, sau tương tác làm cho mật độ điện tử xung quanh Nitơ thay đổi dẫn đến làm yếu hoặc mất mùi.
O
NH2
H2N – C + H2O O
OHHO – C + 2NH3
• Đối với Ure (thịt cá nhám)
Trong môi trường acid ure bị thuỷ phân tạo NH3
• Với NH3 (mùi khai)
NH3 + R – COOH → R – COONH3
Khi nhóm nguyên tử đính vào N có bản chất khác làm cho điện tử phân bố xung quanh Nitơ bị thay đổi, nhóm mang mùi khai bị biến dạng dần đến bị mất mùi hoặc yếu đi.
• Đối với trimetylamin (mùi tanh)
N ≡ (CH)3 + R – COOH (CH)3 – NH+ – OOC
R
H3C – N – CH3
CH3
+ R – COOH H3C – N+ – CH3
CH3
COO–
R
CH3 Nhóm mang mùi tanh
Mất mùi
• Mùi tanh còn do acid béo phân tử lượng cao hình thành. Acid béo này có tính chất khó bay hơi, nhưng lại dễ bị đa tụ ở nhiệt độ cao. Sau khi đa tụ tập hợp lớn chúng lại bị mất mùi. Do vậy, việc khử mùi cho dầu cá bằng phương pháp sục hơi áp lực cao, t0 cao là hiệu quả hơn cả.
e. Phương pháp dùng chất mùi này khử chất mùi khác
CH2OH
R – CH2OH
Cấu tạo của chất mùi trong tinh dầu
R’ – N – R’
R
* Khi tương tác với NH3
R – CH2OH → R’ – NH2 + H2O (trong đó R’ là R – CH2 –)
R – CH2OH + R – NH2 → R’ – CH2 – NH – R’ + H2O
R – CH2OH + R’ – CH2 – NH – R’ → R’ – CH2 – N – R’ + H2O
CH2
RThay R – CH2 bằng R’ – ta có công thức sản phẩm gọn hơn
H – N – H
H 3R – CH2OH 3H2O
R’ – N – R’
R’
Cuối cùng ta có thể thay ba hóa trị của Nitơ trong NH3 bằng 3 gốc R’. Ta có thể viết gọn như sau.
Như vậy sự phân bố điện tử trên nhóm mang mùi phân tử Nitơ đã bị thay đổi, từ đó làm cho NH3 bị mất mùi khai, hoặc yếu mùi khai.
R – CH2OH + R – CH2 – CH2 – N = (CH3)2 – H2O R – CH2 – CH2 – N
CH2
CH3
CH2
R
* Khi chất thơm của tinh dầu tương tác với TMA sẽ xảy ra quá trình phản ứng:
R – CH2OH + N ≡ (CH3)3 R – CH2 – CH2 – N = (CH3)2 – H2O
Tiếp tục phản ứng giữa phân tử chất thơm với sản phẩm trung gian
R – CH2OH + R – CH2 – CH2 – N
CH3
R
CH2
CH2
– H2O R – CH2 – CH2 – N
CH2
R
CH2
CH2
CH2
R
Đặt R’ bằng R – CH2 – CH2 – ta có thể viết gọn quá trình phản ứng như sau
R – CH2OH + N ≡ (CH3)3 N ≡ (R’)3
g. Khử mùi bằng hệ vi sinh vật
Nhờ có khả năng trao đổi chất của vi sinh vật có thể làm biến đổi các chất mang mùi và chúng mất mùi. Hiện nay việc khử mùi bằng phương pháp vi sinh (phương pháp EM) đang được áp dụng vào việc khử mùi nươc thải, chuồng trại… cơ chế của phương pháp còn đang tiếp tục nghiên cứu.
Dịch chiết trong các loại dung môi Cường độ mùi trung bình
Rượu 0.275x210
Dung dịch NaCl 0.9% 0.300x210
Sorbitol 0.450x210
Dầu ăn 0.350x210
Glycerin 0.500x210
Nước cất 0.350x210
Bảng 18. Cường độ mùi của các dịch chất mùi từ phế liệu tôm trong các dung môi khác nhau
6.3.5. Tách chiết chế phẩm mùi từ, vị từ phế liệu tôm, ghẹ
1. Khái quát chung về chất mùi tự nhiên của tôm, ghẹ và ý nghĩa của việc chiết rút chất mùi từ phế liệu tôm ghẹ.
2. Giới thiệu một số dung môi dùng để chiết chất mùi tôm, ghẹ tự nhiên.
Bảng 19. Hàm lượng nitơ của các dịch chiết chất mùi (gN/l) trong các dung môi khác nhau
Dịch chiết trong các loại dung môi
Mẫu tôm
NTS Naa
Rượu 61.25 0.327 1.574
Dung dịch NaCl 0.9% 62.789 0.1633 1.215
Sorbitol 59.21 0.175 1.647
Dầu ăn 54.94 0.239 1.423
Glycerin 52.79 0.182 1.695
Nước cất 60.67 0.309 1.612
3NHN
Bảng 20. thành phần amino acid tự do của dịch chiết chất mùi từ phế liệu tôm trong dung môi sorbitol, glycerin và muối sinh lý (μg/l)
STT Amino acid Glycerin Sorbitol Dung dich muối sinh lý1 Alanine 267.4 58.2 26.42 Glycerin 445.1 199.5 106.23 Aminobutyric acid 145.3 33.7 3.44 Valine 152.8 174.0 31.65 Leucine 189.1 41.0 32.36 Isoleucine 18.2 51.8 5.17 Norleucine 0.5 - -8 Threonine 61.5 23.5 10.59 Serine 138.4 11.1 4.810 Methionine 39.6 24.4 7.711 Aspartic acid 45.3 21.1 6.812 Phenylalanine 97.9 61.9 30.713 Hydroxyproline 36.2 2.8 16.714 Glutamic acid 17.8 5.2 7.915 Ornithine 11.3 4.9 15.516 Lysine 350.9 219.9 23.617 Histidine 1172.0 806.4 214.518 Tyrosine 3089.6 2291.9 508.819 Tryptophane 222.5 149.0 25.0Tổng cộng 6510.4 4180.3 1077.5
Bảng 20. Ảnh hưởng của tỉ lệ dung môi, nhiệt độ, thời gian ly tâm và thời gian chiết đến cường độ mùi
Dung môiCác yếu tố
Tỷ lệ dung môi W/V
Cường độ mùi
Nhiệt độ (0C)
Cường độ mùiThời gian hoà tan (phút)
Cường độ mùi
Thời gian chiết (phút)
Cường độ mùi
1.4x27 4.8x25
Nước Rượu Sorbitol Dầu ăn NaCl Glycerin
2.4x27 2.4x26 1.2x27 2.8x27
55 60 65 65 60 60
1.6x27 6.4x25 2.8x27 3.2x26 1.8x27 3.2x27
15 15 15 20 15 20
15 15 20 20 15 15
2.4x27 7.2x25 3.2x27 5.2x26 2.2x27 3.6x27
2.8x27 8.8x25 3.6x27 5.6x26 2.4x27 4.0x27
Hình 51. Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm hương vị tôm, cua, ghẹ từ phế liệu
Nguyên liệu
Rửa
Nghiền giã
Chiết rút
Dịch chiết
Li tâm
Phân tách lớp
Tận dụng SX chitin
T0 = -50-600C = 15h
Đông khô
Sản phẩm
Bao gói, bảo quản
Dung môi
Bã Hỗn hợp dầu + Sắc tố
Li tâm lần II Tách bột
Sấy chân không
Tận dụng sản xuất
Sản phẩm dạng bột