Upload
tieu-yen
View
197
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Cách đọc tên phối tử:
- Nếu phối tử là phân tử trung hòa thì đọc tên phân tử đó
Ví dụ:
C6H5N: piridin
CH3NH2: metylamin
NH2-(NH2)2-NH2: etylen diamin..
Lưu ý: một số phân tử có tên riêng và thường dùng đó là:
H2O - aqua
NH3 - ammin
CO - cacbonyl
NO - nitro zyl
- Nếu phối tử là anion thì đọc tên của anion đó + đuôi o.
Ví dụ
F-: fluoro Cl-: cloro Br-: bromo
I-: Iodo OH-: hyđroxo SO42-: sunfato
CO32-: cacbonato NO2
-: nitrito NO3-: nitrato
CN-: xiano SCN-: tioxiano O2-: oxo
O22-: peoxo S2
-: sunfo hay tio S2O32-: tiosunfato
C2O42-: oxalato SO3
2-: sunfito
c. Cách đọc tên nguyên tử trung tâm. Có 2 trường hợp khi ion phức là cation hay anion.
Nếu ion phức là cation thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung tâm và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nó.
Ví dụ:
[Co(NH3)6]Cl3 hexammin coban (III) clorua
[Co(NH3)6]3+ cation hexammin coban (III)
[Co(NH3)5]Cl2 cloro - pentammin coban (III) clorua
[CoCl(NH3)5]2+ cation cloro - pentammin coban (III)
[Cr(NH3)6]Cl2 hexammin crom (II) clorua
[CoCl(H2O)5]Cl2 cloro - pentaqua coban (III) clorua
[Cu(NH2-CH2-CH2-NH2)2]SO4 bis (etilendiamin) đồng (II) sunfat
- Nếu ion phức là anion thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung tâm thêm hậu tố at và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nguyên tố.
Ví dụ
Na2[Pt(C2O4)3] natri trioxalato platinat (IV)
K4[Fe(CN)6] kali hexaxiano ferret (II)
K3[Fe(CN)6] kali hexaxiano ferret (III)
H[AuCl4] axit tetracloro vàng (III)
Lưu ý: Nếu phức không phải là ion mà là trung tính (trung hòa) thì loai phức này được đọc như sau: đọc tên phối tử có tiền tố chỉ số phối tử, rồi tên nguyên tố trung tâm có kèm theo số oxi hóa (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc).
Ví dụ:
[PtCl2(NH3)2] dicloro diammin platin (II)
[Co(NO2)3(NH3)3] trinitro triammin coban (III)