42
Network Management Xây dng mng không đa cng vi công ngh BootRom ---------------------------------------------------------------- --------------------- Li ni đu o0o Trong mng my tnh, c mt vn đ đt ra l khi điu kin phn cng không cho php hoc gp phi mt s gt mc v cng ti cc my trm.. Câu hi đt ra l lm sao đ cc my trm c th np h điu hnh đ chy m không cn Harddisk? C h thng no c th gii quyt đưc tnh trng ny không? Vi mục đch to ra cho người dùng trên my trm c đưc những tin nghi sử dụng như khi lm vic trên mt PC đơn lẻ m không cn đn HD : à H thng mng sử dụng BootRom ra đời. BootRom (hay còn gọi l khởi đng my từ xa – remote boot) l mng my tnh, cho php mt s my tnh thnh viên trong mng không gn đa cng riêng m vẫn c th hot đng như mt my tnh thông thường thông qua h điu hnh o đưc sao chp trên đa o của my chủ. o0o Da vo những đc đim ni trên, nhm IT quyt đnh chọn chủ đ ci đt h thng mng bng BootRom lm đ ti tiu lun giữa k môn Qun Tr Mng lp DH7TH. Trong đ ti c tham kho v sử dụng những ti liu v phn mm b tr như Windows Serv 2003, BXP 3.0, Camstudio20.. Rt mong nhn đưc những kin đng gp phn hi của Thy Cô v cc bn. ---------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 1 of 42

Cai Dat He Thong Mang BootRom

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Lơi noi đâu

o0o

Trong mang may tinh, co môt vân đê đăt ra la khi điêu kiên phân cưng không cho phep hoăc găp phai môt sô gut măc vê ô cưng tai cac may tram.. Câu hoi đăt ra la lam sao đê cac may tram co thê nap hê điêu hanh đê chay ma không cân Harddisk? Co hê thông nao co thê giai quyêt đươc tinh trang nay không?

Vơi mục đich tao ra cho người dùng trên may tram co đươc những tiên nghi sử dụng như khi lam viêc trên môt PC đơn lẻ ma không cân đên HD :à Hê thông mang sử dụng BootRom ra đời.

BootRom (hay còn gọi la khởi đông may từ xa – remote boot) la mang may tinh, cho phep môt sô may tinh thanh viên trong mang không găn đĩa cưng riêng ma vẫn co thê hoat đông như môt may tinh thông thường thông qua hê điêu hanh ao đươc sao chep trên ô đĩa ao của may chủ.

o0o

Dưa vao những đăc điêm noi trên, nhom IT quyêt đinh chọn chủ đê cai đăt hê thông mang băng BootRom lam đê tai tiêu luân giữa ky môn Quan Tri Mang lơp DH7TH. Trong đê tai co tham khao va sử dụng những tai liêu va phân mêm bô trơ như Windows Serv 2003, BXP 3.0, Camstudio20.. Rât mong nhân đươc những y kiên đong gop phan hôi của Thây Cô va cac ban.

Nhom ITHông Ngoc Diêu An – Phan Quôc Huy

Thang 11 năm 2009

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 1 of 32

Page 2: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Phân I:Mô hình hê thông mạng BootRom va nguyên ly

hoạt đông

1. Mạng BootRom la gì?

BootRom (hay còn gọi la khởi đông may từ xa – remote boot) la mang may tinh, cho phep môt sô may tinh thanh viên trong mang không găn đĩa cưng riêng ma vẫn co thê hoat đông như môt may tinh thông thường thông qua hê điêu hanh ao đươc sao chep trên ô đĩa ảo của may chủ. Hê thông mang đăc biêt nay đươc gọi môt cach ngăn gọn la mang BootRom. Trong Phân 1 sẽ giơi thiêu mô hinh mang BootRom va tim hiêu nguyên ly hoat đông cơ ban của hê thông mang nay. 2. Ao hoa hê điêu hanh la gì?

Đĩa ao thưc chât la môt file image đươc lưu trữ trên may chủ từ xa. May khach sẽ đươc kêt nôi thông qua mang vao đĩa ao va sẽ khởi đông vơi hê điêu hanh đa đươc cai đăt trên ô ao. 3. Điêu kiên để lam môt mạng BootRom:

Cac may khach sẽ dùng chung môt ô đĩa ao chưa hê điêu hanh Windows XP vơi những chuẩn bi va qui uơc như sau:

a. Yêu câu phân cứng: Máy chủ:- Phai co câu hinh tương đôi manh (Pentium 4), tôc đô 2,4Ghz trở

lên, HDD 40GB, RAM 512MB.- Hê điêu hanh Windows Server 2003 kèm theo dich vụ câp phat

đia chỉ đông (DHCP).- Card Network. - Hub 100 đê nôi vơi cac may trong mang. - Mainboard cùng 1 loai vơi cac may trong mang cang tôt, nêu

không thi không đươc qua 4 loai. Máy trạm:- Không co ô cưng. - Co câu hinh đông bô, RAM 128MB (tôi thiêu), hê điêu hanh

Windows XP va cac ưng dụng cân thiêt.Sử dụng card mang Realtek 8139 tôc đô 10/100 Mb/s co hỗ trơ BootRom chuẩn PXE 2.0.

Switch:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 2 of 32

Page 3: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

- Do chung tôi chỉ dùng hai may tinh đê nghiên cưu va thưc nghiêm cac ưng dụng trên mang nên chung tôi chỉ dùng cable xoăn gôm 4 căp 8 sơi va 2 đâu nôi RJ45 nôi giữa hai may tinh thay vi dùng Switch.

b. Yêu câu phân mêm: - Phân mêm Virtual Lan dùng đê tao ô ao. - Phân mêm tao va quan ly tâp tin anh của đĩa cưng ao BXP 3.0.

4. Ưu điểm của mạng BootRom:

Sự dự phòng linh động: Vơi ao hoa cac hê điêu hanh, ban co thê dê dang kêt nôi cac ô đĩa ao khac vao môt hê thông. May khach co thê dê dang khởi đông hê điêu hanh khac.

Triển khai phần mềm nhanh: Vơi công nghê BootRom, ta co thê triên khai phân mêm chỉ trong vòng vai phut ma không cân phai cai đăt va câu hinh cho từng may môt cach thủ công.

Hệ thống giống nhau. Dê dang Rollback các kich bản ban đầu:

Băng cach gan đĩa ao cho cac may khach va khởi đông lai chung, ban co thê dê dang chuyên đôi vê trang thai trươc đo môt cach nhanh chong.

Dê dang bảo tri cung như nâng cấp các ứng dụng va hệ điều hanh:Chỉ cân môt phut ban co thê phục hôi lai may tram lam viêc binh thường nêu co sư cô đôi vơi phân mêm.

Dê quản tri:Cho phep chia sẻ tai nguyên, thông tin từ server đên tram lam viêc va ngươc lai. Giup giao viên hoăc người quan tri dê dang trong công ciêc đao tao, thi cử.

Dê mơ rộng:Ban co thê cai đăt thêm cac trinh ưng dụng khac theo nhu câu công viêc.

5. Nhược điểm của mạng BootRom:

Không có khả năng lam việc offline: Khi kêt nôi mang không co săn thi hê thông sẽ không thê hiên hữu.

Cần Lan tốc độ cao (>100Mb). Không hỗ trợ tất cả các hệ điều hanh (Linux).

6. Cac mô hình hoạt đông:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 3 of 32

Page 4: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Mô hình 01:

Trươc tiên, ta xem xet mô hinh hoat đông gôm 03 may tinh:May A (Pentium 4) đươc cai đăt hê điêu hanh Windows Sever 2003, hai may còn lai B va C (Celeron) đươc cai đăt hê điêu hanh Windows XP va cac ưng dụng cân thiêt. Cac may nay đêu co thê hoat đông đôc lập nhờ cac hê điêu hanh đươc cai đăt trên đĩa cưng riêng của từng may.

Mô hình 02:

Khi cac may co nhu câu trao đôi thông tin hoăc sử dụng cac dich vụ từ môt may khac thi ta sẽ kêt nôi chung lai thông qua cac thiêt bi mang. Trong hê thông mang nay ta gọi may tinh A đươc cai hê điêu hanh Windows Server 2003 la may chủ va 02 may còn lai B & C la cac may khach. Ở mô hinh nay cac may vừa chay đôc lâp vừa co thê trao đôi

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 4 of 32

Page 5: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

thông tin hay sử dụng cac dich vụ của nhau thông qua hê thông mang vừa thiêt lâp.

Mô hình 03:

Bây giờ co môt câu hoi đăt ra la nêu chung ta bo đĩa cưng đang chưa hê điêu hanh Windows XP ra ngoai thi may khach B hoăc C co thê hoat đông binh thường như trươc đo hay không?

Câu tra lời la không, no chỉ hoat đông đươc nêu co thêm trơ giup từ môt phân mêm thư 3 la phân mêm BXP 3.0. Phân mêm BXP gôm 2 thanh phân: BXP Server được cai đặt trên máy chủ A, BXP Client trên 2 máy khách B va C. Nhiêm vụ của phân mêm BXP la:

Ma hoa toan bô hê điêu hanh Windows XP đang cai đăt trên đĩa cưng của may B hoăc C thanh môt tập tin ảnh.

Chep tâp tin anh nay đăt trên đĩa cưng của may chủ A va lam sao đê may khach co thê truy xuât no như la môt ô đĩa ao co chưa hê điêu hanh Windows XP.

Quan ly va phôi hơp cac hoat đông giữa đĩa ao vơi từng may khach.

Mô hình 04:

Trong mang BootRom cac may khach không ô cưng sẽ khởi đông vao hê điêu hanh dưa vao sư hỗ trơ hoan toan từ may chủ, nghĩa la hê điêu hanh Windows XP điêu khiên may khach sẽ đươc nap vao từ tâp tin anh ao trên ô cưng của may chủ thay vi trên may khach.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 5 of 32

Page 6: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Đê lam đươc điêu nay, đâu tiên card mạng trên các máy khách cần gắn thêm BootRom hỗ trơ chuẩn PXE version V.99J hoăc cao hơn.

Khi ban bât nguôn cho may khach, đoan ma chương trinh chưa trong BootRom trên card mang đươc khởi đông va phat ra môt yêu câu nhân câp phat đia chỉ IP va cac thông tin câu hinh khac đên may chủ. Dich vụ câp phat đia chỉ IP đông DHCP đươc cai đăt trên may chủ sẽ nhân yêu câu va câp cho may khach môt đia chỉ IP, cac thông tin câu hinh liên quan va đia chỉ của may chủ cai đăt cac dich vụ của BXP (như dich vụ Boot va Login).

Sau khi đa nhân đây đủ cac thông tin nay, BootRom trên may khach sẽ sử dụng giao thức truyền tập tin TFTP (Trivial File Transfer Protocol) đê nap môt tâp tin anh chưa thông tin khởi đông (Bootstrap File VLDRMIL13.BIN) đa đươc lưu trên đĩa cưng của may chủ. Giao thưc TFTP cũng đươc sử dụng đê truyên tâp tin giữa may chủ va may khach.

Sau đó máy khách sẽ khơi động từ tập tin Bootstrap nay va thông qua sư hỗ trơ của cac dich vụ chưa trong BXP đê truy xuât tâp tin anh ao của hê điêu hanh Windows XP dươi hinh thưc môt ô đĩa ao lưu trên đĩa cưng của may chủ.

Phân II: Cai đặt hê điêu hanh Windows Server 2003 &

DHCP trên may chủ

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 6 of 32

Page 7: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Trong mô hinh mang nay, ta cai đăt hê điêu hanh Windows Server 2003 cho may chủ va Windows XP cho may khach.

1. Chuẩn bị:

- Hai may tinh co câu hinh phù hơp, môt lam may chủ va môt lam may tram co nôi mang vơi nhau.

- Hai bô đĩa (Windows Server 2003 va Windows XP). - Phân mêm Virtual Lan dùng đê tao ô ao. - Phân mêm tao va quan ly tâp tinh anh trên ô ao BXP 3.0.

2. Trình tự thực hiên:

Trinh tư thưc hiên cai đăt cac hê điêu hanh như sau:a. Trên máy chủ: Cai đăt hê điêu hanh Windows Server 2003. Cai đăt dich vụ DHCP. b. Trên máy trạm: Cai đăt hê điêu hanh Windows XP. Cai đăt cac ưng dụng (tuy theo nhu câu sử dụng của

ban).

3. Cai đặt hê điêu hanh Windows Server 2003 & DHCP trên may chủ:

a. Cai hê điêu hanh Windows Sever 2003:

Thiêt lâp trong BIOS Setup đê may tinh khởi đông đâu tiên từ CDROM. Đưa đĩa cai đăt Windows Server 2003 vao, cho may tinh khởi đông lai, may tinh sẽ tư đông khởi đông chương trinh cai đăt từ đĩa. Chương trinh cai đăt kiêm tra câu hinh may tinh va băt đâu cai đăt hê điêu hanh ở chê đô text (text mode). Tai cửa sô lưa chọn cai đăt: Nhân Enter đê cai đăt Windows, R đê sửa chữa phiên ban đa cai đăt, F3 đê hủy bo viêc cai đăt.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 7 of 32

Page 8: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Chọn không gian đĩa cai đăt: Tai hôp sang, nhân Enter đê chọn toan bô vùng đĩa hoăc nhân C đê chia vùng đĩa nay thanh nhiêu phân vùng nho hơn. Môt phân vùng mơi đa đươc tao va đòi hoi phai đươc đinh dang. Chọn mục thư 3 đê đinh dang sử dụng hê thông file NTFS.

Chương trinh cai đăt đang đinh dang. Sau khi đinh dang xong, chương trinh kiêm tra lỗi vât ly ô cưng va chep cac tâp tin cân thiêt vao ô cưng.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 8 of 32

Page 9: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Chương trinh sẽ băt đâu tiên trinh cai đăt dươi giao diên đô họa, ở giai đoan nay ta lân lươt đi theo cac bươc hương dẫn va cung câp thêm vai thông tin cân thiêt cho trinh cai đăt

Khi cai đăt ban phai: đăt tên cho may tinh va khai bao mât khẩu cho tai khoan quan tri cao nhât - Administrator. Khai bao thời gian va lưa chọn mui giờ chinh xac.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 9 of 32

Page 10: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Cai đăt cac thanh phân mang, chọn kiêu thiêt lâp câu hinh băng tay. Khai bao đia chỉ IP cho card mang.

Măc đinh xem may tinh nay như môt thanh viên của workgroup co tên la WORKGROUP. Hoan tât qua trinh cai đăt điêu hanh Windows Server 2003 va khởi đông may.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 10 of 32

Page 11: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

b. Cai đặt va cấu hình dịch vụ DHCP trên may chủ:

Cac may khach sẽ nhân đia chỉ IP môt cach tư đông từ dich vụ câp phat đia chỉ đông DHCP. Dich vụ nay đươc cai đăt trên may chủ như sau:

Trong Control Panel, nhân đup biêu tương Add or Remove Programs. Trong cửa sô vừa mở, chọn mục Add/Remove Windows Components. Cửa sô Windows Components Wizard xuât hiên.

Đưa hôp sang đên mục Network Services va nhân nut Details đê lam xuât hiên cửa sô Network Services. Trong cửa sô nay đanh dâu chọn vao mục Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) va nhân OK.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 11 of 32

Page 12: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Tiên trinh cai đăt sẽ diên ra cho đên khi ban nhân Finish đê hoan tât.

Đê dich vụ DHCP co thê câp phat đươc đia chỉ IP chung ta cân câu hinh va kich hoat dich vụ nay: đâu tiên cân tao ra môt day đia chỉ cân câp phat (scope): Chọn tên may va câu hinh đia chỉ IP (dongan - [10.0.0.2]), sau đo mở menu Action va chọn New Scope.

Xac đinh đia chỉ IP băt đâu (Start IP adress: 10.0.0.3) va kêt thuc (End IP adress: 10.0.0.10) của scope.

Loai trừ ra môt vùng đia chỉ IP không câp phat. Xac đinh thời han sử dụng đia chỉ IP ma may khach nhân từ dich vụ DHCP.

Tai đây ban co thê câu hinh thêm cac thông sô đê câp phat cho may khach cùng vơi đia chỉ IP; hoăc chọn No đê câu hinh sau.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 12 of 32

Page 13: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Cuôi cùng, cửa sô thông bao hoan thanh xuât hiên, nhăc nhở ban cân phai kich hoat scope vừa tao. Nhân Finish.

Đê kich hoat scope vừa tao, chọn vao mục co tên scope đo (Scope [10.0.0.2] Boot Rom). Sau đo mở menu Action va chọn Active.

Tơi đây ta đa hoan thanh viêc cai đăt DHCP trên may chủ.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 13 of 32

Page 14: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Phân III: Cai đặt va cấu hình dịch vụ BXP 3.0

trên may chủ

Sơ lược: Vơi công nghê BXP ban không cân phai trang bi ô cưng cho cac may tram ma ban vẫn co môt phòng may tinh hoat đông hiêu qua, đap ưng yêu câu người dùng vơi cac tinh năng: đọc ghi file, xoa file, chay cac ưng dụng văn phòng … va ca cac yêu câu phân hoach hay đinh dang đĩa cưng như vơi ô cưng vât ly.

1. Cai phân mêm BXP 3.0 trên may chủ:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 14 of 32

Page 15: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Chay tâp tin cai đăt. Hôp thoai Setup type sẽ xuât hiên. Chọn Full Server va bâm Next.

Bo chọn Tellurian DHCP Server trong hôp thoai Select Components vi ta sử dụng dich vụ câp phat đia chỉ đông DHCP của hê điêu hanh Windows Server 2003.

Hê điêu hanh thông bao vừa phat hiên thêm phân cưng mơi (ô đĩa ao của BXP). Ta bâm Next đê chương trinh xac nhân viêc cai đăt nay, ban chỉ viêc bâm Continue anyway va chờ cho đên khi hoan tât qua trinh cai đăt BXP ở may chủ.

2.Cấu hình cac dịch vụ của BXP 3.0 trên may chủ:

a. Cai đặt cac dịch vụ của BXP 3.0: cac thanh phân của BXP Server trên may chủ bao gôm cac dich vụ sau:

i. 3Com PXE Service: sử dụng cho trường hơp cac may khach nhân đia chỉ IP tư đông từ dich vụ DHCP.

ii. BXP TFTP Service: đươc sử dụng bởi cac may khach đê nap tâp tin anh khởi đông (bootstrap file).

iii. BXP Login Service: phê chuẩn cac may khach va cung câp thông tin liên quan đên ô cưng ao ma no đươc gan.

iv. BXP IO Service: truy câp đên tâp tin ô đĩa ao nhăm xử ly cac yêu câu truy xuât đươc gởi đên từ may khach.

1. Cấu hình cho PXE Service: Chọn Start \Setting\Control Panel, doubleclick vao biêu tương 3COM PXE.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 15 of 32

Page 16: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Nêu co môt thông bao xuât hiên răng dich vụ PXE chưa khởi đông, ban bâm Yes đê bo qua va tiêp tục. Hôp thoai sau sẽ xuât hiên: từ thẻ Options, kiêm tra đường dẫn ở mục Data file la C:\Program Files\Venturcom\BXP\TFTPBOOT.

Nêu ta sử dụng dich vụ DHCP của hê điêu hanh ở may chủ thi măc nhiên mục Proxy DHCP sẽ bi mờ không cho chọn. Bâm vao thẻ Network Adapters, Kiêm tra va đanh dâu chọn ở đia chỉ IP của card mang dùng chay dich vụ. Bâm OK đê thoat khoi hôp thoai nay.

2. Cấu hình cho Venturcom TFTP Service:

Từ Control Panel, doubleclick vao biêu tương Venturcom TFTP Service. Hôp thoai TFTP Settings xuât hiên. Kiêm tra xem đường dẫn ở mục Transmit (GET) directory đung la: C:\ Program Files \ Venturcom \ BXP \ TFTPBOOT (chỉ đên thư mục chưa tâp tin Vldrmi13.bin). Kiêm tra mục Allow Transmit đa đươc chọn hay chưa. Bâm thẻ TFTP Network va kiêm tra va đanh dâu chọn mục đia chỉ IP của card mang đê chay dich vụ nay: 10.0.0.2. Bâm OK đê lưu va thoat khoi hôp thoai.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 16 of 32

Page 17: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Ghi chú: PXE and TFTP Servers phai đươc chọn cùng môt đia chỉ card mang (10.0.0.2) va kiêm tra gia tri công (Port number) phai la 69.

3. Cấu hình BXP IO Service:

Ta chọn 1 ô đĩa của may chủ (VD: ô D hoăc E) đinh dang theo hê thông NTFS tao môt thư mục đê lưu trữ cac tâp tin anh của cac may khach (vi dụ la D:\LUU TRU IMAGE AO). Chọn Start \ Programs \ Venturcom BXP chọn BXP IO Service Preferences. Hôp thoai IO Service Preferences xuât hiên. Bâm Browse, chọn thư mục <D:\LUU TRU IMAGE AO> quy đinh ở bươc trên. Ở phân IP Settings, chọn card mang đươc dùng cho dich vụ nay băng cach bâm chọn vao đia chỉ IP tương ưng, ở đây la 10.0.0.2. Kiêm tra gia tri Port phai la 6911. Bâm OK đê lưu lai va thoat khoi hôp thoai.

4. Cấu hình BXP Login Service:

Chọn Start – Programs - Venturcom BXP chọn BXP Login Service Preferences. Trong hôp thoai vừa xuât hiên. Kiêm tra đường dẫn ở mục Database chỉ đên tâp tin cơ sở dữ liêu VLD.MDB la C:\ Program Files \ Venturcom \ BXP \ VLD.MDB.

Đanh dâu chọn mục Add new clients to database đê sau nay co thê cai đăt cac may khach môt cach tư đông. Chọn đia chỉ IP đươc gan cho may tinh nay băng cach đanh dâu chọn vao đia chỉ card mang liêt kê ở khung cửa sô bên dươi, ở đây la 10.0.0.2. Bâm OK đê xac nhân cac thiêt lâp.

b. Khởi đông cac dịch vụ của BXP:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 17 of 32

Page 18: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Ta sẽ mở cửa sô liêt kê cac dich vụ (Services) trên may chủ băng 02 cach:Mở Control Panel, bâm đôi vao biêu tương Administrative Tools, tiêp theo bâm đôi tiêp vao biêu tương Services. Hoăc co thê chọn Start \ Program \ Administrator Tools \ Services. Hôp thoai Services xuât hiên. Ta kich hoat 06 dich vụ liên quan đên BXP trong cửa sô Services:

3Com PXE. BXP TFTP Service.BXP Adaptive Boot Server.BXP IO Service.BXP Login Service.BXP Write Cache I/O Server.

Đê câu hinh cho dich vụ nao ta bâm chuôt phai rôi chọn Properties, trong mục Startup type ta thay đôi từ chê đô Manual (thủ công) sang chê đô Automatic(tư đông). Mục đich la đê HĐH sẽ tư đông chay cac dich vụ đo khi may chủ khởi đông. Tiêp theo ta bâm nut Start đê khởi đông dich vụ, chọn OK đê lưu lai. Ta thưc hiên tương tư cho 05 dich vụ còn lai.

Sau khi đa câu hinh xong cho 6 dich vụ trên, ban co thê kiêm tra lai băng cach nhin vao côt Status va Startup Type trên bang Services đê xem 6 dich vụ đo đa đươc khởi đông (started) va đa đươc câu hinh la Automatic hay chưa.

Chú y: sau khi đa khởi đông dich vụ BXP Write Cache I/O Server thi trong thư mục chưa cac tâp tin anh ao (D:\LUU TRU IMAGE AO) sẽ tao ra môt thư mục con co tên la WriteCache.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 18 of 32

Page 19: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Phân IV: Chức năng quản trị của BXP Administrator

1. Chức năng quản trị của BXP Administrator: chung ta sẽ sử dụng chưc năng BXP Administrator đê quan tri IO Servers, may tram, cac ô đĩa ao cũng như dùng no đê câu hinh cho tâp tin khởi đông Bootstrap. Cac thông tin nay, trong qua trinh câu hinh sẽ đươc lưu vao tâp tin cơ sở dữ liêu của BXP (VLD.MBD).

Đê mở BXP Administrator ta chọn Start – Programs - Venturcom BXP - BXP Administrator. Man hinh của BXP Administrator co 3 cach thê hiên trong qua trinh khai bao:

Client - Disk: Liêt kê danh sach cac may tram co trong sở dữ liêu của BXP. Khi ban bâm chọn vao môt may tram nao đo, no sẽ liêt kê cac ô cưng ao đa gan cho may tram đo.

Server - Disk: Cho phep ban thây danh sach cac ô cưng ao đươc tao trên may chủ.

Server - Client - Disk: Cho phep ban nhin tât ca cac may tram, đĩa ao va may chủ (IO server) đa đươc cai đăt.

Trong cửa sô quan tri BXP Administrator ta sẽ thưc hiên môt sô công viêc sau:

Câu hinh tâp tin khởi đông Bootstrap. Đăng ky IO Server vao cơ sở dữ liêu của BXP. Tao 1 ô đĩa ao (Virtual Disk). Đăng ky may khach vao cơ sở dữ liêu của BXP. Gan ô đĩa ao cho may khach.

a. Cấu hình tập tin khởi đông Bootstrap:

Bootstrap file la tâp tin chưa thông tin khởi đông ma BootRom sẽ tim đên đê khởi đông cho cac may tram luc mơi mở may. Trong BXP thi file đo la VLDRMIL13.BIN. Đê câu hinh cho Bootstrap ta lam như sau:

Trong man hinh BXP Administrator, chọn mục Tools, chọn tiêp Configure Bootstrap.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 19 of 32

Page 20: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Ở phân Path khai bao đường dẫn đên file VLDRMI13.BIN, măc nhiên đường dẫn nay la: C:\Program Files\Venturcom\BXP\TftpBoot\ VLDRMI13.BIN.

Chung ta sử dụng DHCP đê câp đia chỉ IP cho may tram nên đanh dâu chọn ở mục Use BOOTP/DHCP Resolved.

Đanh dâu chọn ở mục Use Database Values đê ghi đia chỉ IP của may đa cai đăt dich vụ BXP Login Service vao tâp tin bootstrap.

Chọn Verbose Mode đê hiên thi thông tin chi tiêt qua trinh khởi đông của cac may tram. Khi ban đa hoan tât qua trinh cai đăt cho hê thông mang thi co thê tăt mục nay đê qua trinh khởi đông ở may tram nhanh hơn.

Bâm chọn OK đê lưu va thoat khoi hôp thoai.b. Đăng ky IO Server vao cơ sở dữ liêu của BXP: Ở man hinh của

BXP Administrator, từ menu File chọn New - Server. Hôp thoai New IO Server xuât hiên.

Ở phân Name ban gõ vao tên của may chủ, trong vi dụ nay la Dongan. Nêu gõ đung tên thi khi ban bâm chọn tiêp vao nut Resolve ở mục IP Address sẽ tư hiên thi lên đia chỉ IP của may chủ đươc đăt tên “Dongan” la 10.0.0.2.

Phân Port măc đinh la 6911 ta không nên thay đôi. Phân Description ban co thê gõ thông tin

văn tăt mô ta may chủ IO Server, hoăc ban đê trông cũng đươc.

Luc nay trong man hinh của BXP Administrator sẽ xuât hiên biêu tương may chủ đo la IO Server mơi đươc tao.

c. Tạo 1 ổ đĩa ảo: Từ man hinh của BXP Administrator, chọn chê đô xem may chủ - đĩa

ao băng cach chọn View va chọn mục Server - Disk. Luc nay trên man hinh của BXP Administrator ban chỉ thây môt may chủ đo la IO server co tên Daotao mơi tao ở bươc trên, đông thời biêu tương New Disk trên thanh công cụ sẽ chuyên sang mau xanh lục.

Từ menu File chọn New - Disk, hôp thoai Add Virtual Disk sẽ xuât hiên

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 20 of 32

Page 21: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Măc nhiên ở mục Path chỉ đên đường dẫn D:\VDISKS như ta đa tao ở trên, nêu sai bâm chọn Browse đê chọn lai.

Bâm chọn vao mục New Disk (đê tao ô đĩa ao mơi) Ở mục Virtual disk size in MB ban gõ vao dung lương của ô cưng ao

muôn tao, lơn nhât la 8024MB (8GB - sử dụng ban chinh thưc). Nêu phân khu chưa thư mục LUU TRU IMAGE AO của may chủ sử dụng hê thông FAT32 thi tôi đa của ô cưng ao đươc tao la 4095 MB (4GB) ma thôi.

Ở mục Disk name ban gõ vao tên của ô cưng ao muôn tao, vi dụ la Dieuan_XP.

Ở mục Description ban gõ vao nôi dung mô ta cho ô đĩa ao nay chiêu dai nôi dung tôi đa la 50 ky tư

Bâm chọn OK đê hoan tât.

Chú y: môt khi ô cưng ao đa đươc tao thi không thê thay đôi lai dung lương của no, muôn thay đôi chỉ co cach la tao mơi ô khac ma thôi. Vi vây trươc khi tao đĩa ao ban phai biêt đươc dung lương ma hê điêu hanh va cac ưng dụng đa cai đăt trên ô cưng lam mẩu của may tram. Căn cư vao dung lương nay ma ta chọn kich thươc đĩa ao cho phù hơp.

d. Tạo môt tai khoản đăng nhập cho may trạm.Đê tao tai khoan cho may tram ta co thê thưc hiên theo 2 cach: Tao tai khoan tư đông hoăc tao tai khoan thủ công.

Tạo một tai khoản đăng nhập cho máy trạm tự động: Vơi cach nay phai bao đam la trong phân BXP Login Service ban đa đanh dâu chọn cho mục Add new client to database. Khởi đông may tram cân đăng ky tai khoan (may con phai đươc chọn khởi đông từ mang LAN trươc). Man hinh khởi đông ban đâu của may tram như sau:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 21 of 32

Page 22: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Ở mục Client Name ban gõ tên của may tram, vi dụ la DieuAn--MayTram, ở mục Description nhâp vao thông tin đê mô ta may nay, hoăc ban đê trông rôi nhân Enter. Luc nay BXP Administrator sẽ ghi nhân thông tin vừa nhâp va lưu vao trong cơ sở dữ liêu của BXP (đia chỉ vât ly của card mang va tên đăt cho may tram Client Name)

Ban co thê kiêm tra viêc đăng ky tai khoan tư đông cho may tram lam mẫu co tên DieuAn--MayTram băng cach vao man hinh BXP Administrator, Chọn mục View va chọn tiêp Client – Disk đê chuyên sang chê đô xem May tram – Đĩa ao.

Bâm chọn tiêp vao biêu tương Clients ban sẽ thây xuât hiên biêu tương DieuAn--MayTram. Muôn xem chi tiêt hơn ban bâm chuôt phai vao biêu tương DieuAn--MayTram, chọn tiêp Properties, sẽ thây xuât hiên hôp thoai Client Properties

Chọn thẻ Disks – trong mục Boot Order đê quy đinh thư tư cac thiêt bi đươc họn đê khởi đông. Ta chọn Hard Disk First đê chọn khởi đông băng đĩa cưng găn trên may tram (Khi cai đăt xong thi mục nay sẽ chọn lai la Virtual Disk First). Tạo một tai khoản đăng nhập cho máy trạm băng thủ công: Vơi cach nay, trươc tiên ban khởi đông tât ca cac may tram trong mang, ghi lai tât cac cac đia chỉ vât ly của card mang (MAC). Từ man hinh BXP Administrator, Chọn menu File, tiêp theo chọn New - Client, hôp thoai New Client sẽ xuât hiên :

Ở mục Name, ban gõ vao “DieuAn--MayTram” Ở mục MAC, ban nhâp vao đia chỉ vât ly card mang đa ghi lai của

may tram tương ưng. Ở mục Description ban co thê nhâp vao vai thông tin mô ta văn tăt

vê may tram co tên “DieuAn--MayTram” hoăc la đê trông cũng đươc. Bâm chọn OK đê hoan tât.

Chú y: Ca 2 cach tao tai khoan đăng nhâp cho may tram băng thủ công hay tư đông đêu co tac dụng như nhau, tuy nhiên ta nên chọn cach tao tư đông sẽ thưc hiên nhanh hơn va it xay ra trường hơp nhâp sai đia chỉ vât ly card mang.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 22 of 32

Page 23: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

e. Đăng ky ổ cứng ảo đã được tạo trước cho may trạm: Từ man hinh BXP Administrator, Chọn mục

View va chọn tiêp Server – Client – Disk đê chuyên sang chê đô xem May chủ - May tram – Đĩa ao.

Bâm chuôt phai vao môt may tram, chẳng han la May01 va chọn Properties.

Bâm chọn vao thẻ Disks như hinh bên

Ở mục Boot order, chọn Virtual Disk First

Bâm chọn vao nut Change, hôp thoai Select Virtual Disk sẽ xuât hiên

Từ mục All disks, Bâm chọn vao biêu tương của IO Server co tên Dongan, no sẽ hiên ra danh sach cac ô cưng ao đa đươc tao từ trươc, chẳng han la DieuAn_XP.

Bâm chọn vao biêu tương ô đĩa ao la Mercury_XP va bâm chọn vao nut Add đê đưa ở đĩa ao Mercury_XP vao cửa sô danh sach Attached disks. Trường hơp muôn bo đĩa ao nao từ danh sach Attached disks nay thi bâm chọn tên ô đĩa đo va bâm nut Remove.

Bâm chọn OK đê xac nhân cac khai bao ở từng cửa sô.

Như vây la ban đa đăng ky ô cưng ao DieuAn_XP cho may tram co tên la “DieuAn--MayTram”. Chung tôi cai đăt theo phương phap Share Image (dùng chung 1 ô đĩa ao) nên muôn câu hinh cho cac may tram khac, ban cũng lân lươt thưc hiên viêc gan cho cùng 1 ô đĩa ao co tên DieuAn_XP.

Phân V: Cai đặt trên cac may trạm:

Trong cac phân trên, chung ta đa lân lươt thưc hiên viêc cai đăt hê điêu hanh Windows Server 2003, phân mêm tao va quan tri ô đĩa ao cũng như những dich vụ cân thiêt đi kèm trên may chủ. Trong phân nay chung ta sẽ thưc hiên tiêp những công viêc còn lai trên

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 23 of 32

Page 24: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

may tram dùng lam may mẫu.

Tao môt tai khoan người dùng trên may tram. Khai bao va kiêm tra kêt nôi mang giữa may tram va may chủ. Cai Đăt phân BXP 3.0 Client trên may tram. Chep toan bô phân khu hê thông trên ô đĩa vât ly của may tram vao

ô đĩa ao.

1. Tạo môt tai khoản ngươi dùng trên may trạm:

Đây la tên tai khoan dùng đê đăng nhâp vao hê thông sau khi may tram đa hoan tât viêc khởi đông. Trong trường hơp nhiêu may cùng dùng chung 1 ô đĩa ao thi tai khoan nay cũng sẽ đươc nhiêu may cùng sử dụng. Tai khoan chung nay co quyên quan tri tương đương Administrator của may tram đê người sử dụng co toan quyên trong khi lam viêc. Những thay đôi trên may tram chỉ co tac dụng trong phiên lam viêc đo, khi khởi đông lai thi no sẽ trở vê nguyên trang ban đâu.

Ta mở cửa sô Control Panel\chọn User Accounts\chọn Creat a new account\nhâp vao tên tai khoan trong mục Type a name for the new account\chọn Computer Administrator \ chọn Creat Account.

Lưu y: Sau khi tao đươc tai khoan DieuAn vơi quyên quan tri tương đương Administrator, ta nên đăng nhâp băng tai khoan vừa tao rôi mơi tiên hanh cac bươc tiêp theo. Trươc khi thưc hiên công viêc tiêp theo, ta cân kiêm tra viêc kêt nôi mang giữa may tram va may chủ trươc.

2. Khai bao va kiểm tra kết nôi mạng giữa may trạm va may chủ:

Đê kiêm tra may tram co nhân đươc đia chỉ IP từ dich vụ DHCP của may chủ hay không ta chọn Start \ Run \

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 24 of 32

Page 25: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

cmd mở cửa sô dòng lênh \ nhâp vao câu lênh IPconfig va xem đia chỉ đươc câp trong mục IP Address.

3. Cai đặt phân mêm BXP 3.0 Client trên may trạm:

Chay tâp tin cai đăt setup.exe của phân mêm BXP 3.0. Hôp thoai Setup type sẽ xuât hiên. Chọn Client va bâm Next.

Hê điêu hanh thông bao vừa phat hiên thêm phân cưng mơi (ô đĩa ao của BXP). Ta bâm Next đê chương trinh xac nhân viêc cai đăt nay, do phân mêm nay chưa đươc chưng nhân kiêm tra của Microsoft nên khi cai đăt sẽ xuât hiên thông bao cho vân đê nay. Ban chỉ viêc bâm Continue anyway va tiêp tục cho đên khi hoan tât qua trinh cai đăt BXP ở may tram.

Ta khởi đông lai may tram vơi viêc thiêt lâp cho BootRom sẽ ưu tiên khởi đông trươc. Trươc đo trong mục BXP Administrator trên may chủ ta đa khai bao hinh thưc khởi đông của may tram la từ đĩa cưng riêng (Hard Disk first) vi vây may tram sau khi khởi đông băng Bootrom kêt nôi vơi may chủ của BXP sẽ chuyên tiêp qua khởi đông hê điêu hanh Windows XP từ ô cưng tham khao của no.

Sau khi hoan tât viêc khởi đông lai thi trong My Computer sẽ xuât hiên thêm môt ô đĩa mơi co tên đươc gan vơi ky tư ô đĩa cuôi cùng. VD : ô F hoăc G…

4. Định dạng va chép dữ liêu hê thông trên may trạm vao ổ đĩa ảo:

Tiêp theo ta sẽ thưc hiên viêc sao chep tòan bô hê điêu hanh Windows XP va cac ưng dụng đa cai đăt trên phân khu hê thông của

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 25 of 32

Page 26: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

may tram (ô đĩa C) vao ô cưng ao trên may chủ (Ổ E hoăc F). Trươc khi thưc hiên ta phai đinh dang ô đĩa ao đo trươc.

a. Định dạng ổ đĩa ảo: mở cửa sô My Computer hoăc Windows Explorer của may tram vừa cai đăt BXP Client sẽ xuât hiên thêm môt ô cưng va đươc gan môt ky tư nao đo như cac ô đĩa thông thường trên may. Tùy theo sô đĩa trong may ma ky tư gan cho ô đĩa nay sẽ khac nhau. Vi dụ: E hoăc F...Đê đinh dang cho ô đĩa ao nay ta bâm chuôt phai vao biêu tương ô đĩa nay va chọn chưc năng Format từ bang thưc đơn nho vừa hiên, sau đo khai bao cac tham sô đinh dang cân thiêt rôi bâm nut Start va chờ đên khi hòan tât.

b. Chép dữ liêu hê thông trên may trạm vao ổ đĩa ảo: Chọn Start - All Programs - Venturcom BXP - Image Builder

Trong hôp thoai BXP Client Image Builder, ta chỉ ra tên ô đĩa ao trong mục Destination Path đê chưa HĐH Windows XP va cac ưng dụng đươc chep từ đĩa cưng mẩu của may tram. Ta nhâp vao tên ky tư ô đĩa mơi xuât hiên thêm trong My Computer hoăc bâm nut Browse va chỉ ra tên ô đĩa nay. VD: E:\

Nêu muôn xoa nôi dung hiên hanh trên ô đĩa ao trươc khi sao chep, ta đanh dâu chọn ở mục Delete all files and Folder in ...

Bâm nut Build đê tiên hanh sao chep. Tuy tôc đô đường truyên va dung lương của của dữ liêu hê thông đa cai đăt trên phân khu ô đĩa C ma thời gian thưc hiên keo dai từ 10 đên 20 phut.

Sau khi sao chep hoan tât, ta tăt may, thao ô đĩa cưng ở may tram va cho may tram khởi đông từ BootRom. Trươc đo, trên may chủ ban vao BXP Administrator, từ menu View chọn Client - Disk, click chuôt phai trên may tram co tên “DieuAn--MayTram”, chọn Properties, tiêp theo bâm vao thẻ Disks, ở mục Boot order, ban kiêm tra va thiêt lâp lai gia tri la Virtual Disk First (ô đĩa ao trươc) đê quy đinh chê đô khởi đông của may tram la từ ô đĩa ao DieuAn_XP trên may chủ.

Đên đây ban đa hoan thanh viêc cai dăt cho may tram lam mẩu.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 26 of 32

Page 27: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Ban cũng co thê tao ra nhiêu ô đĩa ao vơi nhiêu kiêu cai đăt khac nhau đê gan cho cac may tram cho phù hơp vơi công viêc.

Đên đây thi chung ta đa hoan thanh cac công viêc xây dưng môt hê thông mang không đĩa cưng băng công nghê BootRom. Bây giờ ban hay bât cac may tram lên đê xem hê thông mang Bootrom của minh hoat đông như thê nao.

Phân VI: Môt vai thủ thuật cho công nghê BootRom

1. Đôi vơi cac loai card mang thông thường như linkpro hoăc Cnet không hỗ trơ bootrom ban phai mua thêm môt con romboot đê găn vao. Tôt nhât ban nên mua hoăc sử dụng card mang thuôc 1 trong 3 loai sau: 3com905C, Intel Pro/100, RTL8139.Mỗi may con phai co 1 card mang vơi bootrom PXE (version v.99j hoăc cao hơn). Nêu trên mainboard co card mang onboard thi phai vao CMOS đê bât chưc năng bootrom lên.

2. Đê boot đươc từ romboot ban phai: khi khởi đông may ên va chờ đên khi ban thây hiên chữ Shift + F10 thi ban hay nhân Shift + F10 đê vao romboot băng PXE. Sau đo lưu lai va thoat ra, như vây card mang của ban mơi co thê boot đươc.

3. Phai bao đam may con thông mang vơi may chủ trươc khi tiên hanh cai BXP. Trươc khi cai BXP 3.0, phai bao đam may của ban không tôn tai môt phiên ban nao khac đa cai từ trươc như 3Com VLD, BootNic...

4. Phương phap Cache:

a. Sơ lược:

Do chỉ co duy nhât môt cach cai la dùng riêng mỗi ô cưng cho may con (Private Image) nên dẫn đên băng thông tai trên mang sẽ rât lơn, qua trinh khởi đông cũng như chay cac ưng dụng của client rât châm. Thư hai, mỗi client xem như co môt ô cưng riêng hoan toan nên người sử dụng co thê xoa file, thay đôi câu hinh... dẫn đên hay bi trục trăc vê phân mêm, hư Windows...măc dù ở cac bươc trên chung

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 27 of 32

Page 28: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

ta đa cai đăt hoan chỉnh môt may boot đươc từ bootrom va co thê tiêp tục như vây đê hoan tât cho môt dan may mang không ô cưng chay WinXP. Tuy nhiên BXP 3.0 đa khăc phục đươc 2 nhươc điêm đo băng cach đưa ra cac phương phap cache rât thông minh.

1. Private Image với cơ chế Ram cache

Mỗi client co môt ô cưng ao riêng theo phương phap Private image, tuy nhiên trong qua trinh hoat đông ở client, mọi thao tac ghi lên ô cưng như tao, xoa file, thay đôi câu hinh... sẽ ghi tạm lên Ram của máy Client. Sau khi may client khởi đông lai hê thông sẽ trở vê trang thai cũ.

*Ưu điểm: - Mỗi client co thê tra lai câu hinh cũ dê dang băng cach khởi đông lai may* Nhược điểm: - Mọi sư thay đôi trên ô cưng ao đêu không co tac dụng- Ram của hê thông sẽ bi giam đê lam cache

2. Private image với cơ chế Server cache:

Phương phap nay cũng giông như trên, chỉ thay đôi la thay vi cache trên ram thi sẽ chuyên qua cache ở môt phân ô cưng trên may chủ. Mỗi lân may client khởi đông, file cache trên may chủ sẽ đươc reset dung lương vê 0.Phương phap nay so vơi Ram cache co môt ưu điêm la không lam giam Ram hê thông của cac client.

3. Phương pháp dùng chung ô cứng ảo (Shared Image) với Ram cache

Trong phương phap nay, tât ca cac client đêu dùng chung môt ô cưng ao, bởi vây băt buôt phai sử dụng chê đô cache, ở đây la cache băng Ram của client.

*Ưu điểm - Băng thông tai trên mang sẽ giam -> qua trinh khởi đông cũng như chay ưng dụng của cac client sẽ nhanh hơn.*Nhược điểm: - Môt phân Ram của may client phai dùng đê lam cache

4. Phương pháp dùng chung ô cứng ảo (Shared mage) với Server cache

Tương tư như trên nhưng chuyên cache từ Ram của client sang ô -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

DH7TH.AGU Page 28 of 32

Page 29: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

cưng của may chủ. Mỗi lân may client khởi đông, file cache trên may chủ sẽ đươc reset dung lương vê 0.

b. Cách cai đặt Cache

2-1 Cai đặt cache với phương pháp Private Image1. Từ Start\Program\Venturcom BXP, click vao BXP Config, hôp thoai

sau sẽ xuât hiên.

2. Click nut chỉ đên ô cưng ao cân câu hinh, VD muôn câu hinh cache cho “DieuAn—MayTram01” chọn D:\LUU TRU IMAGE AO\VIRTUALXP

Chu y: Phai bao đam la client “DieuAn—MayTram01” hiên tai đang tăt may ta mơi câu hinh cho ô cưng ao VIRTUALXP đươc. Khi muôn câu hinh cache cho ô cưng ao nao thi client tương ưng phai tăt may.

3. Click chọn vao Enable write cache, tiêp theo click chọn vao Cache on server disk hoăc Cache in client RAM (chọn dung lương RAM ở ô bên trai đê dùng lam cache) đê câu hinh la cache trên server hoăc cache trên Ram.

4. Click OK đê hoan tât

(Vơi cac client còn lai ta cũng lam tương ưng)

Sau khi đa chọn cache trên server như trên, trong qua trinh hoat đông, ở may chủ trong thư mục D:\LUU TRU IMAGE AO \WriteCache sẽ xuât hiên cac file tam vơi dung lương vai MB đên vai chục MB.

Chú ý: Viêc câu hinh cache nay sẽ đươc ghi lai vao chinh ô cưng ao ma ban đa chọn chư không liên quan gi đên client cũng như may chủ ca.. Client nao đươc đăng ky vơi ô cưng nay sẽ co chưc năng cache như vây. Ban muôn tăt đi chưc năng cache thi phai chọn lai đung ô cưng ao đo va tăt đi dâu check ở mục Enable write cache.

2-2 Cai đặt Share Image - Multicash va cache

Vơi phương phap Share Image, cac client trong mang (USER01, USER02, USER03...) đêu đươc đăng ky vơi chỉ môt ô cưng ao. Trong trường hơp nay chung ta chọn VIRTUALXP lam ô cưng share, vi vây chung ta phai tiên hanh viêc đăng ky ô đĩa ao nay cho tât ca cac client trong mang trươc khi khai bao Multicash như bươc tiêp theo.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 29 of 32

Page 30: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

1. Từ hôp thoai trên click chọn vao Enable Multicash boot.2. Ở mục Multicash address giữ nguyên đia chỉ IP hiên săn la 10.x.x.x

3. Click OK đê hoan tât

Sau đo khởi đông client đâu tiên đươc khai bao sử dụng ô cưng ao VILTUALXP. Qua trinh khởi đông lân đâu nay co thê lâu hơn binh thường.

Khi đa chọn Multicache, trong thư mục D:\LUU TRU IMAGE AO sẽ xuât hiên thêm môt file *.abs, chẳng han trong trường hơp nay la USER01.ABS. Đây la file chưa thông tin tât ca cac client đê khởi đông cac client trong qua trinh đâu.

Chu y: Vơi phương phap Private image chung ta co thê chọn dùng cache hoăc không nhưng vơi phương phap Share image - Multicash nay băt buôc phai dùng cache.

Nêu ban khai bao ở may client log on vao may chủ vơi kiêu khai bao Domain chư không phai Workgroup, ban phai khai bao thêm ở may chủ va client như sau:

-Ở may chủ, ban chọn Command Prompt, sau đo di chuyên đên thư mục C:\Program Files\Venturcom\BXP va gọi lênh sau:

BNSETCA USER01BNSETCA USER02BNSETCA USER03.... Ban thưc hiên vơi hêt tât ca cac user trong hê thông mang.

Ở client ban lam như sau:

Vao Control Panel, click vao Administrative Tools ->Local Security Policy. Từ cửa sô hiên ra double click vao mục Local Policies, tiêp theo double click vao Security Options.

Tiêp theo từ cửa sô bên phai double click vao mục Disable machine account password change, click chọn vao mục Enable va OK đê thoat.Chu y: ở may client chỉ lam thao tac nay khi chưa khai bao cache!.

--THE END--

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 30 of 32

Page 31: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

Index

Lơi noi đâu …………………………………………………………………………………………1

Phân I: Mô hình hê thông mạng BootRomva nguyên ly hoạt đông……………………………………………………………………2

1. Mang BootRom la gi?……………………………………………………………………2

2. Ao hoa hê điêu hanh la gi………………………………………………………………2

3. Điêu kiên đê lam môt mang BootRom……………………………………….2

4. Ưu điêm của mang BootRom………………………………………………………3

5. Nhươc điêm của mang BootRom………………………………………………..3

6. Cac mô hinh hoat đông………………………………………………………………….4

Phân II: Cai đặt hê điêu hanh Windows Server 2003 & DHCP trên may chủ……………………………………………………………………..7

Phân III: Cai đặt va cấu hình dịch vụ BXP 3.0 trên may chủ

……………………………………………………………………………………13

1. Cai phân mêm BXP 3.0 trên may chủ…………………………………………13

2. Câu hinh cac dich vụ của BXP 3.0 trên may chủ………………………..143. Khởi đông cac dich vụ của

BXP……………………………………………………14

Phân IV: Chức năng quản trị của BXP Administrator……………………………………………………………………………………17

Phân V: Cai đặt trên cac may trạm……………………………………………….22

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 31 of 32

Page 32: Cai Dat He Thong Mang BootRom

Network Management Xây dưng mang không đia cưng vơi công nghê BootRom-------------------------------------------------------------------------------------

.1.Tao môt tai khoan người dùng trên may

tram…………………………………222.Khai bao va kiêm tra kêt nôi mang giữa may tram va may chủ……233.Cai đăt phân mêm BXP 3.0 Client trên may

tram………………………….244.Đinh dang va chep dữ liêu hê thông

trên may tram vao ô đĩa ao…………………………………………………………..25

Phân VI: Môt vai thủ thuật cho công nghê BootRom ………………26

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- DH7TH.AGU Page 32 of 32