38
© 2004. Tran Tan Chinh. All right reserved 1 Cài đặt hệ điều hành Windows 2000 Advance Server

Cài đặt Window Server 2000

  • Upload
    vbook

  • View
    694

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cài đặt Window Server 2000

© 2004. Tran Tan Chinh. All right reserved 1

Cài đặt hệ điều hành Windows 2000 Advance Server

Page 2: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 2

Yêu cầu hệ thống

• Pentium 133 Mhz hay cao hơn

• Windows 2000 Advance Server hỗ trợ tối

đa 8 CPU

• 256 MB hay cao hơn

• Windows 2000 Advance Server hỗ trợ tối

đa 8 GB

• Ổ cứng 2GB với 1 GB trống

• Card màn hình VGA

Page 3: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 3

Yêu cầu hệ thống

• Bàn phím

• Chuột

• Ổ CD-ROM tốc độ 12x hay nhanh hơn

• Ổ mềm

• Card mạng tương thích được Windows

2000 hỗ trợ

HCLHCL Hardware Compatility List: danh sách các

thiết bị phần cứng được Microsoft kiểm tra

và hỗ trợ

Page 4: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 4

Danh sách các việc cần làm khi cài đặt

1. Xác định hệ điều hành cần cài đặt

2. Xác định phần cứng có hỗ trợ hay không

3. Xác định phần cứng có đáp ứng được các nhu cầu tối thiểu hay

không

4. Xác định ổ cứng còn dư khoảng 2GB hay hơn

5. Chọn loại FileSystem cho Patition

6. Chọn LicensingMode cho Windows

7. Chọn tên Domain hay nhóm

8. Tạo tài khoản người dùng trong domain

9. Tạo password cho người quản trị hệ thống tại máy

Page 5: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 5

Hướng dẫn cài đặt Windows 2000 Advance Server từ CD-ROM

11 Chạy chương trình Setup

22 Hoàn thành Setup Wizard

33 Cài đặt Network Component

44 Cấu hình Server

Page 6: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 6

Chạy chương trình Setup

11 Khởi động máy tính bằng CD

22 Chọn cài đặt mới

33 Chấp nhận licensing agreement

44 Chọn partition muốn cài đặt

55Chọn loại file system là FAT hay

NTFS

Page 7: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 7

Cài đặt Network Component

11Chọn cách cấu hình là Typical hay

Customized

22Cung cấp tên của Workgroup hay

Domain

33Nhập tên account và password của

người quản trị máy

Page 8: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 8

Hoàn thành Setup Wizard

11 Thay đổi vùng (regional) nếu cần

22 Nhập tên và tổ chức

33Nhập tên và password của người

quản trị

44 Cài đặt ngày giờ

55 Chọn các thành phần của Windows

Page 9: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 9

Cấu hình Server

Page 10: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 10

Vai trò server

• Active Directory: cấu hình server với vai trò là domain controller và cài đặt một máy DNS nếu máy DNS không có sẵn trong mạng

• File server: cấu hình server chứa các file chia sẻ trong hệ thống

• Print server: cài đặt một máy in nội bộ hay máy in mạng và chia sẻ máy in trên mạng thông qua Active Directory

• Web/ Media Server: sử dụng IIS để cài đặt một trang web site hay một trang FTP site cho nội bộ mạng LAN và tạo một server phục vụ multimedia dạng streaming

• Networking: sử dụng server để cài đặt các dịch vụ mạng như DNS, DHCP.v..vv…

• Application server: cài đặt server phục vụ các ứng dụng

• More advanced configuration: cài đặt các cấu hình nâng cao, như SMTP, messaging

Page 11: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 11

Kết nối máy con và máy server

Máy tính kết nối vào mạng cần phải có bốn thành phần sau:

• Protocol: giao thức TCP/IP

• Network Service: Client for Microsoft Network

• Network Adapter: card mạng dùng để kết nối máy với máy khác

• Bindings: là phương pháp để kết nối các thành phần của mạng từ TCP/IP đến card mạng

Page 12: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 12

Cấu hình TCP/IP để nhận địa chỉ tự động

Quá trình nhận gửi địa chỉ IP

1. Máy client sẽ yêu cầu địa chỉ IP từ máy chủ DHCP

2. Máy chủ DHCP sẽ cung cấp địa chỉ IP cho máy client

Page 13: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 13

Địa chỉ DHCP

Máy chủ DHCP sẽ tự động cung cấp địa chỉ

IP và các cấu hình khác cho máy client.

Máy client phải được cấu hình để nhận địa

chỉ tự động từ máy chủ DHCP. Mặc định

Windows 2000 sẽ tự động đặt ở tình trạng

tự động nhận cấu hình.

Page 14: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 14

Cách đặt địa chỉ DHCP

1. Nhấn nút phải chuột vào My Network Places, chọn Properties

2. Trong Network and Dial up Connection, chọn card mạng muốn cấu hình và nhấn nút phải, chọn Properties

3. Trong Local Area Connection Properties, chọn Internet Protocol (TCP/IP), sau đó chọn Properties

4. Trong Internet Protocol Properties, chọn Optain and IP address automatically và chọn Apply

Page 15: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 15

Cách đặt địa chỉ IP tĩnh (static IP)

1. Nhấn nút phải chuột vào My Network Places, chọn Properties

2. Trong Network and Dial up Connection, chọn card mạng muốn cấu hình và nhấn nút phải, chọn Properties

3. Trong Local Area Connection Properties, chọn Internet Protocol (TCP/IP), sau đó chọn Properties

4. Trong Internet Protocol Properties, chọn Use the following IP address và chọn Apply

Page 16: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 16

Cách kiểm tra kết nối

Ipconfig

• kiểm tra các thông tin về địa chỉ IP, tình trạng kết nối cáp, các thông số của TCP/IP tại máy

• Cách sử dụng: từ command prompt, gõ lệnh ipconfigPing

• kiểm tra kết nối giữa hai máy. Sử dụng lệnh ping khi muốn kiểm tra sự liên thông giữa hai máy

• Cách sử dụng: từ command prompt, gõ lệnh ping ipaddress

Page 17: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 17

Các bước kiểm tra kết nối

11Kiểm tra TCP/IP bằng lệnh ipconfig theo lệnh

ipconfig

22 Ping địa chỉ loopback theo lệnh ping 127.0.0.1

33 Ping địa chỉ local theo lệnh ping ipaddress_local

44Ping địa chỉ default gateway theo lệnh ping

ipaddress_defaultgateway

55Ping địa chỉ của máy từ xa theo lệnh ping

ipaddress_remotehost

Page 18: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 18

Tạo và quản lý người dùng

Local user account là tài khoản người dùng chỉ

truy cập vào một máy nhất định. Người dùng có thể

truy cập vào máy khác nếu có tài khoản độc lập ở

máy khác

Domain user account là tài khoản mà người dùng

có thể đăng nhập vào mạng và sử dụng tài nguyên

mạng. Người dùng có thể đăng nhập vào mạng từ

bất cứ máy nào trong mạng với một tài khoản duy

nhất

Built-in user account là tài khoản người dùng được

Windows cài đặt sẵn cho người dùng có thể tạm

thời truy cập vào các tài nguyên mạng

Page 19: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 19

Tạo tài khoản Local User Account

Local user account chỉ sử dụng trong mạng nhỏ, thông thường là workgroup hay máy đơn.

Sau khi tạo ra local user account, người dùng chỉ có thể đăng nhập vào máy tính có tài khoản và sử dụng các tài nguyên của máy.

Tài khoản local user account không có giá trị trong domain

Page 20: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 20

Tạo tài khoản Local User Account

1. Nhấn phím Start/Program/Administrator

Tool/Computer Managerment

2. Tại Computer Managerment, mở Local

Users and Group

3. Nhấn chuột phải vào User, chọn New User

4. Tại Password và Confirm Password, đánh

password

5. Chọn các ô check box để hạn chế các

quyền của password

6. Nhấn Create để tạo tài khoản

Page 21: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 21

Tạo tài khoản trên domain

Page 22: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 22

Tạo tài khoản trên domain

1. Start/Program/Administrator Tool/ Active

Directory User and Computers, sau đó mở

rộng domain muốn tạo tài khoản

2. Nhấn phím phải vào folder chứa tài khoản,

chọn New, nhấn vào User

3. Điền vào các thông tin của tài khoản

Page 23: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 23

Các yêu cầu password của tài khoản

Page 24: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 24

Bài tập

Page 25: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 25

Chia sẻ file trên mạng

Người dùng có thể chia sẻ

quyền sử dụng folder của

mình với người khác thông

qua mạng.

Share folder có thể chứa

các ứng dụng, dữ liệu hay

các thông tin cá nhân.

Page 26: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 26

Chia sẻ file trên mạng

• Share this folder: cho phép chia sẻ folder

• Share name: tên mà người sử dụng từ xa sẻ sử dụng để đặt tên kết nối của họ. Mặc định tên share folder là tên của folder được chia sẽ

• Comment: các thông tin mô tả share folder

• User limit: số kết nối của người dùng có thể kết nối vào folder. Nếu là kết nối Maximum Allowed, thì số kết nối tùy thuộc vào số licences.

• Permission: các quyền của người kết nối

Page 27: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 27

Kết nối vào share folder bằng My Network Places

1. Nhấn double vào My Network Place

2. Nhập vào đường dẫn đến share folder hay sử dụng Browser để tìm đường dẫn đến share folder

3. Nhấn double để mở share folder

Page 28: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 28

Tạo một ổ đĩa ánh xạ của share folder

1. Nhấn phím phải chuột vào My Network Places, sau đó nhấn vào Map Network Drive

2. Trong Map Network Driver Wizard, chọn ký tự ổ đĩa muốn gán

3. Nhập tên đường dẫn đến share folder hay sử dụng Browser để tìm share folder. Có thể sử dụng Reconnect at logon để tự động kết nối khi bạn đăng nhập vào mạng

Page 29: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 29

Chia sẻ máy in

• Giới thiệu khái niệm in ấn trên Windows

2000

• Cách thêm vào một máy in

• Cấu hình một printer server

• In qua mạng

Page 30: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 30

Giới thiệu khái niệm in ấn trên Windows 2000

Page 31: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 31

Giới thiệu khái niệm in ấn trên Windows 2000

• Print device: thiết bị máy in. Windows 2000 hỗ trợ hai loại thiết bị máy in là:

Local print device: máy in được nối trực tiếp vào cổng máy in của máy printer server

Network interface print devices: máy in được nối với máy printer server thông qua mạng.

Network interface print devices yêu cầu có card mạng kết nối mạng và địa chỉ của máy

printer server

• Printer: phần mềm giao tiếp giữa hệ điều hành và máy in. Printer sẽ chỉ cho tài liệu in khi nào và

ở máy in nào trong mạng.

• Printer driver: là các file chứa các thông tin cài đặt để chuyển một lệnh in trên Windows thành

một lệnh đặc biệt của máy in để in. Printer device sẽ tùy thuộc vào model của từng loại máy và

của từng hãng máy khác nhau.

• Printer Server: máy tính làm nhiệm vụ phục vụ công việc in ấn. Máy printer server sẽ kết nối máy

in và các máy client trong mạng. Máy printer server sẽ nhận và xử lý các lệnh in từ máy client. Chỉ

có thể sử dụng và chia sẻ máy in mạng bằng network interface print devices.

Page 32: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 32

Cách thêm vào một máy in dạng Local Print Device

Page 33: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 33

Cách thêm vào một máy in dạng Network-Interface Print Device

Page 34: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 34

Sử dụng Add Printer Wizard

• Create a new port: tạo một port mới cho

máy print server để kết nối với máy in

• Type: xác định giao thức kết nối với máy

in. Mặc định là giao thức TCP/IP

Page 35: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 35

Sử dụng Add Standard TCP/IP Printer Port Wizard

Page 36: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 36

Sử dụng Add Standard TCP/IP Printer Port Wizard

• Printer name or IP address: xác định vị trí của

máy in. Cung cấp địa chỉ IP hay tên miền DNS của

print server giúp tìm kiếm máy in trên mạng

• Port name: khi cung cấp địa chỉ TCP/IP, Windows

2000 sẽ tự động ánh xạ một tên port cho máy in

theo dạng ip_ipaddress. Người sử dụng có thể

thay đổi tên port

Page 37: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 37

Nối máy in vào mạng sử dụng Add Printer Wizard

Page 38: Cài đặt Window Server 2000

© 2004, Tran Tan Chinh Copyright. All rights reserved. 38

Nối máy in vào mạng sử dụng Add Printer Wizard

1. Start/ Setting/ Printer

2. Nhấn double vào Add Printer. Trên hộp thoại Welcome to the Add

Printer Wizard, chọn Next

3. Chọn Network Printer, nhấn Next

4. Chọn Connect to a printer on the Internet or on your intranet.

5. Trong hộp thoại Address, gõ http://

server_name/printers/share_name/.printer, sau đó chọn Next

6. Nếu hiện ra dấu nhắc, đánh tên username và password, nhấn OK

7. Chọn Next, và sau đó chọn Finish