22
1 01 Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 02 Trường tiểu học là nơi như thế nào? (Về sinh hoạt tại trường) 03 Trường tiểu học là nơi như thế nào? (Về hoạt động trong trường) 04 Trường trung học cơ sở là nơi như thế nào? (Về sinh hoạt tại trường) 05 Trường trung học cơ sở là nơi như thế nào? (Về hoạt động trong trường) 06 Trường PTTH cấp III là nơi như thế nào? 07 Chế độ thi vào trường PTTH cấp III 08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành cho người nước ngoài 10 Lớp học tiếng Nhật ở trường học hoặc trường địa phương 11 Nơi giới thiệu việc làm (danh sách các cơ sở giới thiệu việc làm ) 12 Những trường học dạy kiến thức hoặc kỹ thuật chuyên môn (học kỹ thuật để đi làm)

Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

1

01 Chế độ giáo dục tại Nhật Bản

02 Trường tiểu học là nơi như thế nào? (Về sinh hoạt tại trường)

03 Trường tiểu học là nơi như thế nào? (Về hoạt động trong trường)

04 Trường trung học cơ sở là nơi như thế nào? (Về sinh hoạt tại trường)

05 Trường trung học cơ sở là nơi như thế nào? (Về hoạt động trong trường)

06 Trường PTTH cấp III là nơi như thế nào?

07 Chế độ thi vào trường PTTH cấp III

08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo)

09 Danh sách các trường dành cho người nước ngoài

10 Lớp học tiếng Nhật ở trường học hoặc trường địa phương

11 Nơi giới thiệu việc làm (danh sách các cơ sở giới thiệu việc làm )

12 Những trường học dạy kiến thức hoặc kỹ thuật chuyên môn (học kỹ thuật để đi làm)

Page 2: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

2

Chế độ trường học của Nhật Bản

01 Chế độ giáo dục tại Nhật Bản TOP

Chế độ trung học của Nhật Bản

Giáo

dụ

c bắt b

uộc

6

tuổi

Trường tiểu học (6 năm)

12

tuổi

Giáo

dụ

c phổ th

ôn

g

Trường trung học cơ sở (3 năm)

15

tuổi Trường phổ thông trung học

(3 năm) ※Có chương trình 4 năm,như

hệ bổ túc ban đêm

Trường trung

học chuyên

nghiệp (*1)

(Hơn 1 năm)

Trường

chuyên môn

dạy nghề kỹ

thuật

(1 năm hoặc 2

năm)

Tr ườ

ng p

hổ

thô

ng tru

ng h

ọc ch

uyên

ngh

i ệp

(5

năm

)

▼Đi làm

hoặc n

ội tr ợ

18

tuổi

Đại học (4 năm)

Đại học

ngắn hạn

(2 năm)

Trường

trung cấp

dạy nghề

(hơn 1

năm)

▼Đi làm

hoặc n

ội tr ợ

▼Đi làm

hoặc n

ội tr ợ ▼Đ

i làm h

oặc

nội tr ợ

▼Đi làm

hoặc

nội tr ợ

▼Đi làm

hoặc

nội tr ợ

22

tuổi Cao học

(2-4 năm)

▼Đi làm

hoặc n

ội tr ợ

▼Đi làm

hoặc

nội tr ợ

Page 3: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

3

Chế độ trường học của Nhật Bản

02 Trường tiểu học là nơi như thê nào? (Về sinh hoạt tại trường) TOP

Ở các trường công lập Osaka có những quy định như sau, tùy theo từng trường mà các quy định đó khác nhau.

Bạn nên hỏi giáo viên trường mà con bạn dự định vào học.

◆ Đến trường

1. Đường đến trường

Để đảm bảo an toàn trong khi đi lại, học sinh phải đi theo đường đã quy định, gọi là “Tsugakuro (Đường lên

trường)”. Đây là những con đường an toàn mà trường đã chọn lựa cho học sinh. Vì vậy hãy đi theo đúng con

đường này.

2. Cách đi học

○ Đi theo nhóm

Tập hợp các học sinh sống cùng một khu vực thành nhóm đi học cùng nhau. Hãy có mặt ở chỗ hẹn đúng giờ.

○ Tự đi

Đi học một mình hoặc đi cùng với bạn bè sống ở gần nhà.

◆ Thời gian bắt đầu giờ học (thời gian trường học bắt đầu)

Trường học bắt đầu lúc khoảng từ 8 giờ 25 đến 8 giờ 30 sáng. Hãy có mặt tại lớp học trước đó khoảng 10 phút.

Nếu học sinh không có mặt đúng giờ, bị coi là “Chikoku (Đến muộn)”. Khi đến muộn hoặc nghỉ học do đau ốm

hoặc lý do khác phải liên lạc với nhà trường.

◆ Thời gian ở trường

Tùy theo năm học, số lượng môn học và giờ tan học khác nhau. Ví dụ, học sinh lớp 6 bắt đầu học lúc 8 giờ 30

sáng và học 4 tiết (45 phút/tiết) trong buổi sáng. Sau bữa ăn trưa, học 2 tiết nữa. Số lượng tiết học tổng cộng là

khoảng 5 đến 6 tiết mỗi ngày. Chủ yếu là giáo viên chủ nhiệm giảng bài cho lớp.

◆ Kyushoku (Cơm trưa được nấu ở trường) hoặc obento (cơm trưa mang đến từ nhà)

Hầu hết tất cả trường tiểu học trong tỉnh Osaka có phục vụ cơm trưa ở trường, gọi là “Kyushoku”. Khi ăn kyushoku,

các học sinh thay phiên nhau tự phải phát cơm và dọn dẹp sau khi ăn. Cũng có những ngày không phục vụ cơm

trưa ở trường như đầu học kỳ hoặc những ngày có hoạt động đặc biệt. Cũng có ngày các học sinh phải tự mang

cơm hộp từ nhà. Trường học sẽ thông báo trước những ngày như thế. Học sinh nào phải ăn kiêng vì lý do tôn

giáo hoặc bệnh dị ứng v.v…. hãy nói với giáo viên chủ nhiệm. Phụ huynh phải đóng tiền cơm trưa ở trường. Mỗi

tháng khoảng 3.500-4.000 yên.

◆ Thời gian quét dọn

Ở trường tiểu học thì sau khi ăn cơm trưa sẽ có giờ dọn vệ sinh. Các học sinh cùng nhau dọn vệ sinh lớp học,

cầu thang, hành lang, toa-lét của trường. Hãy giữ vệ sinh của nơi mình học.

◆ Về đến nhà

Giống như khi lên trường, các học sinh về nhà theo “Tsugakuro (Đường lên trường)”. Tùy theo năm học và tùy

theo ngày mà thời gian tan học khác nhau. Những ngày có hoạt động đặc biệt cũng khác. Khi học sinh phải về

nhà vào giờ khác ngày thường, trường sẽ thông báo trước.

◆ Quần áo đi học

Ở nhiều trường tiểu học, học sinh có thể mặc quần áo tuỳ ý khi đi học, nhưng cũng có một số trường có “Seifuku

(Đồng phục)” hoặc “Hyojyunfuku (Quần áo chuẩn)”.

Page 4: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

4

Khi học môn “Taiiku (Thể thao)”, học sinh phải thay đồ thể thao. Ở một số trường, học sinh phải đi giầy chuyên

biệt phù hợp với phòng tập thể thao.

Khi đến phiên “trực ban cơm trưa”, học sinh phải mặc tạp dề, đeo khẩu trang và đội mũ khi phân phát đồ ăn trưa.

Đối với khẩu trang, học sinh sử dụng khẩu trang cá nhân.

Khi học bơi vào mùa hè, học sinh phải mang áo bơi và mũ bơi từ nhà. Hãy ghi rõ họ tên vào đồ của mình. Để biết

thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với trường.

◆ Về lớp học

Trong lớp học thường có giáo viên chủ nhiệm và học sinh với số lượng dưới 40 người. Chủ yếu chỉ có giáo viên

chủ nhiệm giảng dạy các môn cho học sinh, nhưng tùy năm học hoặc tùy trường, có giáo viên riêng giảng dạy

các môn như “Zugakousaku (Thủ công)”, “Ongaku (Âm nhạc)”, “Katei (Gia chánh)”. Cũng có trường hợp nhiều

giáo viên cùng giảng dạy trong một giờ.

※ Khi học các môn hay tổ chức hoạt động đặc biệt trong lớp hoặc trong trường, học sinh luôn luôn đi theo tập

thể là lớp học, nên nếu có gì chưa rõ hãy hỏi giáo viên chủ nhiệm.

◆ Nội dung học tập

Ở trường tiểu học học sinh học các môn như sau đây:

Học sinh lớp 1, 2:

Tiếng Nhật, Toán, Sinh hoạt, Âm nhạc, Thủ công, Thể thao, “Đạo đức” - môn học đặc biệt

Học sinh lớp 3, 4:

Tiếng Nhật, Toán, Xã hội, Khoa học tự nhiên, Âm nhạc, Thủ công, Thể thao, “Đạo đức” - môn học đặc biệt

Học sinh lớp 5, 6:

Tiếng Nhật, Toán, Xã hội, Khoa học tự nhiên, Âm nhạc, Thủ công, Thể thao, Gia chánh, “Đạo đức” -môn học đặc

biệt, hoạt động ngoại ngữ

※ Ngoài ra cũng có các hoạt động đặc biệt (hoạt động lớp học, hoạt động hội Học sinh, hoạt động câu lạc bộ,

nghi lễ) và thời gian học tập tổng hợp.

Hoạt động đặc biệt là những hoạt động tự chủ của học sinh nhằm mục đích là cải thiện cuộc sống tại trường giống

như hoạt động hội Học sinh.

◆ Dụng cụ học tập

Sách giáo khoa được cung cấp miễn phí. Ngoài ra, phụ huynh phải chuẩn bị cho học sinh những thứ cần thiết

trong giờ học. Một số môn đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị dụng cụ riêng của mình. Ví dụ như:

Tiếng Nhật: bút lông, mực (để tập viết thư pháp) v.v..

Âm nhạc: kèn pianica, ống sáo v.v..

Thủ công: sơn nước, sáp màu, sáp Craypas v.v..

Gia chánh: dụng cụ khâu vá

Tùy theo môn mà cũng có trường hợp nhà trường thu tiền để mua đồng loạt cả trường những thứ cần phải mua

theo chỉ định của nhà trường

◆ Phiên dịch

Trường có thể chuẩn bị phiên dịch viên dành cho những phụ huynh hoặc học sinh khi cần trao đổi với nhà trường.

Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với trường.

◆ Kiểm tra sức khoẻ

【Về kiểm tra sức khoẻ】

Trường học Nhật Bản bắt buộc học sinh kiểm tra sức khỏe tại trường. Có những loại kiểm tra sau:

Page 5: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

5

・Kiểm tra sức khoẻ thể chất (điều tra về bệnh mà học sinh đã từng bị và tình hình sức khỏe bây giờ)

・Đo chiều cao, cân nặng, Khám nội khoa (tình hình trong bụng), khám mắt, khám tai mũi họng, khám răng, kiểm

tra thị lực, kiểm tra thính lực

・Khám bệnh lao

・Khám tim (kiểm tra điện tâm đồ) Tất cả học sinh lớp 1 bắt buộc phải khám

・Kiểm tra nước tiểu

※ Có khả năng tiến hành cuộc kiểm tra sức khoẻ trước khi học bơi, chạy bộ hoặc trước khi đi tham quan tìm

hiểu v.v..

◆ Bảng thành tích

Bảng thành tích là kết quả học tập và thái độ trong sinh hoạt và hoạt động tại trường của học sinh. Giáo viên đưa

nó cho học sinh vào ngày lễ bế giảng. Học sinh mang về cho bố mẹ xem, sau đó mang trả lại cho giáo viên chủ

nhiệm vào đầu học kỳ sau (ngày lễ khai giảng).

Page 6: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

6

Chế độ trường học của Nhật Bản

03 Trường tiểu học là nơi như thế nào? (Về hoạt động trong trường) TOP

Một năm cua trường tiểu học

Hàng năm, trường khai giảng vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3. Một năm học chia thành 2 hoặc 3 học kỳ.

Trường học tổ chức nhiều hoạt động. Trong đó một số hoạt động yêu cầu phụ huynh cùng tham gia và có thu lệ

phí đặc biệt v.v.. Trường học sẽ thông báo thông tin chi tiết. Dưới đây là những hoạt động chủ yếu, tuy nhiên tùy

theo từng khu vực, trường học hoặc năm học, tên hoặc nội dung hoạt động có thể khác nhau. Dưới đây là khái

quát nội dung hoạt động của 3 học kỳ

Học kỳ I (khoảng từ tháng 4〜tháng 7)

● Lễ khai giảng

Nghi thức được tổ chức vào ngày khai giảng. Lúc này, thông thường học sinh tất cả lớp cùng tham gia.

● Lễ nhập học

Nghi thức chúc mừng các em mới nhập học lớp 1. Phụ huynh của học sinh lớp 1 cũng tham gia.

● Kiểm tra sức khỏe

Bác sỹ khám sức khỏe cho học sinh.

● Đo chiều cao, cân nặng

Đo chiều cao, cân nặng.

● Giáo viên đến thăm gia đình học sinh

Giáo viên chủ nhiệm đến thăm nhà học sinh để trao đổi về cuộc sống tại nhà.

● Dã ngoại-ngoại khóa

Học sinh tham gia dã ngoại để có những trải nghiệm không thể có nếu chỉ học trong trường, thường là những

điều liên quan đến thiên nhiên, lịch sử, văn hóa v.v..

● Tham quan giờ học

Mời phụ huynh đến trường để xem học sinh thường học tập và hoạt động tại trường như thế nào.

● Buổi họp trao đổi cá nhân

Giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh trao đổi về tình hình học tập, thái độ sinh hoạt của học sinh trong trường và ở

nhà v.v..

● Buổi họp mặt phụ huynh theo khối lớp

Giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh học sinh cùng trao đổi.

● Buổi họp trao đổi 3 người

3 (hoặc 4) người gồm giáo viên chủ nhiệm, phụ huynh và học sinh trao đổi về thái độ sinh hoạt trong trường và

trong nhà. Thường được tổ chức vào cuối các học kỳ.

● Học bơi

Hầu hết những trường tiểu học vào khoảng giữa tháng 6 đến tháng 7 có thêm giờ học bơi.

● Lễ bế giảng

Nghi thức được tổ chức vào ngày cuối học kỳ. Thường học sinh tất cả lớp học cùng tham gia.

● Nghỉ hè (từ cuối tháng 7 đến cuối tháng 8)

Học sinh được nghỉ hè trong vòng 30-40 ngày. Trong thời gian này cũng có những hôm phải lên trường để tham

gia hoạt động bơi lội hoặc hoạt động câu lạc bộ.

Học kỳ II (khoảng từ tháng 9〜tháng 12)

● Đại hội thể dục thể thao

Đại hội này được tổ chức để các học sinh cùng tham gia các môn thể thao như: Chạy đua, Chạy tiếp sức, Nhảy

múa v.v.. và cổ vũ các bạn cùng lớp. Cũng có một số trường học mời gia đình học sinh cùng tham gia. Thông

thường trường tiểu học gọi đại hội này là Undoukai.

Page 7: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

7

● Tham quan tìm hiểu

Học sinh lớp 6 được đi du lịch và nghỉ lại một đêm. Thường được tổ chứ vào học kỳ II.

● Hội diễn văn nghệ, Buổi phát biểu thành quả học tập

Học sinh trưng bày những tác phẩm của mình trong giờ Thủ công, Gia chánh hoặc thông báo về thành quả học

tập trong giờ môn Xã hội, môn Khoa học tự nhiên. Học sinh chơi nhạc, hát và diễn kịch. Thường phụ huynh cũng

có thể tham dự.

● Nghỉ đông (từ cuối tháng 12 đến đầu tháng 1)

Được nghỉ khoảng 2 tuần.

Học kỳ III (khoảng từ tháng 1〜tháng 3)

● Lễ tốt nghiệp

Nghi thức phát bằng tốt nghiệp cho những học sinh được tốt nghiệp và chúc mừng họ.

● Nghỉ xuân (từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4)

Sau ngày lễ bế giảng học kỳ III, học sinh được nghỉ xuân. Khi hết kỳ nghỉ này, tức là đến tháng 4 thì học sinh

được lên lớp.

Page 8: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

8

Chế độ trường học của Nhật Bản

04 Trường trung học cơ sở là nơi như thế nào? (Về sinh hoạt tại trường) TOP

Bên cạnh một số nội quy riêng của từng trường (hỏi giáo viên trường bạn để biết thông tin chi tiết), các trường

trung học cơ sở công lập ở tỉnh Osaka có nội quy như sau:

◆ Lên trường

1. Đường lên trường

Để đảm bảo an toàn trong khi đi lại, học sinh phải đi theo đường đã quy định, gọi là “Tsugakuro (Đường lên

trường)”. Đây là những con đường an toàn mà trường đã chọn lựa cho học sinh. Vì vậy hãy đi theo đúng con

đường này.

2. Cách đi học

Đi học một mình hoặc đi cùng với bạn bè sống ở gần nhà. Trường trung học cơ sở thường cho học sinh đi học

theo cách này.

◆ Thời gian bắt đầu học (Thời gian trường học bắt đầu)

Trường học bắt đầu lúc khoảng từ 8 giờ 25 đến 8 giờ 30 sáng. Hãy có mặt tại lớp học trước đó khoảng 10 phút.

Nếu học sinh không có mặt đúng giờ, bị coi là “Chikoku (Đến muộn)”. Khi đến muộn hoặc nghỉ học do đau ốm

hoặc các lý do khác phải liên lạc với nhà trường.

◆ Thời gian ở trường

Số lượng môn học và thời gian tan học không khác nhau mấy giữa lớp 7-9. Học sinh bắt đầu học lúc khoảng 8

giờ 30 và học 4 tiết (50 phút/tiết) trong buổi sáng. Sau bữa trưa học 2 tiết nữa. Mỗi ngày học 5 hoặc 6 tiết. Tùy

theo môn học, giáo viên giảng dạy khác nhau.

◆ Kyusyoku (Cơm trưa được nấu ở trường) hoặc obento (Cơm trưa mang đến từ nhà)

Có cơm trưa kyosyoku hay không thì tùy theo trường học. Cũng có trường hợp tất cả học sinh là đối tượng được

phát cơm kyusyoku, cũng có trường hợp chỉ có đối tượng là những học sinh đã đăng ký. Nếu không có kyusyoku

thì hãy mang theo cơm hộp. Nếu không thể chuẩn bị cơm hộp được thì hãy mua đồ ăn nhẹ như bánh mì để mang

đi. Một số trường bán bánh mì trong trường.

Trường hợp trường có chuẩn bị cơm trưa thì các học sinh thay phiên tự xới cơm, phát cơm rồi cất dọn, đó gọi là

“Kyusyoku touban (Thực thi nhiệm vụ cơm trưa)”.

Cũng có những ngày không phục vụ cơm trưa ở trường như đầu học kỳ hoặc những ngày có hoạt động đặc biệt.

Cũng có ngày các học sinh phải tự mang obento (cơm hộp) từ nhà. Trường học sẽ thông báo trước những ngày

như thế.

Học sinh nào phải ăn kiêng vì lý do tôn giáo hoặc bệnh dị ứng v.v.. hãy nói với giáo viên chủ nhiệm.

Phụ huynh phải đóng tiền cơm trưa ở trường. Mỗi tháng khoảng 3.400-5,900 yên.

Hầu hết tất cả trường trung học cơ sở ở tỉnh Osaka không phục vụ cơm trưa ở trường nên học sinh phải mang

theo obento ăn trưa. Obento ăn tại trường (buổi trưa học sinh không được về nhà ăn).

◆ Thời gian quét dọn

Trước khi về nhà, các em học sinh phải quét dọn trường. Các học sinh cùng nhau quét dọn lớp học, cầu thang,

hành lang, nhà vệ sinh v.v... Hãy giữ vệ sinh của nơi mình học.

◆ Hoạt động câu lạc bộ

Ngoài giờ học, các em có thể tham gia các câu lạc bộ để chơi thể thao hoặc các hoạt động văn hóa khác.

Page 9: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

9

◆ Về đến nhà

Giống như khi lên trường, các học sinh về nhà theo “Tsugakuro (Đường lên trường)”. Tùy theo năm học và tùy

theo ngày mà thời gian tan học khác nhau. Những ngày có hoạt động đặc biệt cũng khác. Khi học sinh phải về

nhà vào giờ khác ngày thường, trường sẽ thông báo trước.

◆ Quần áo đi học

Hầu hết tất cả trường trung học cơ sở có “Seihuku (Đồng phục)” hoặc “Hyojunhuku (Quần áo tiêu chuẩn)”. Học

sinh mặc đồng phục (có áo mùa hè và áo mùa đông) mà đi học.

Khi học môn “Taiiku (Thể thao)”, học sinh phải thay đồ thể thao. Ở một số trường, học sinh phải đi giầy chuyên

biệt phù hợp với phòng tập thể thao. Đa số tất cả các trường trung học cơ sở đều có quy định mặc đồng phục thể

thao.

Khi học bơi vào mùa hè, học sinh phải mang áo bơi và mũ bơi từ nhà. Hãy ghi rõ họ tên vào đồ của minh. Để biết

thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với trường.

◆ Về lớp học

Trong lớp học có học sinh với số lượng dưới 40 người. Ngoài giáo viên chủ nhiệm, lớp cũng có thể thêm giáo

viên phó chủ nhiệm. Tùy theo môn học mà có các giáo viên giảng dạy khác nhau.

※ Khi học các môn hay tổ chức hoạt động đặc biệt trong lớp hoặc trong trường, học sinh luôn luôn đi theo tập

thể lớp, nên nếu có gì chưa rõ hãy hỏi giáo viên chủ nhiệm.

◆ Nội dung học tập

Tiếng Nhật, Toán, Xã hội, Khoa học tự nhiên, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục sức khỏe, Kỹ thuật-Gia chánh, Ngoại

ngữ (tiếng Anh), “Đạo đức” - môn học đặc biệt.

※ Ngoài ra còn có các hoạt động đặc biệt (hoạt động lớp học, hoạt động Hội học sinh, hoạt động cậu lạc bộ, các

sự kiện của trường) và thời gian học tập tổng hợp.

◆ Dụng cụ học tập

Sách giáo khoa được cung cấp miễn phí. Ngoài ra, phụ huynh phải chuẩn bị cho học sinh những thứ cần thiết

trong giờ học. Một số môn đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị dụng cụ riêng của mình.

Tiếng Nhật: bút lông, mực (để tập viết thư pháp) v.v..

Kỹ thuật-Gia chánh: dụng cụ khâu vá v.v..

Tùy theo môn mà cũng có trường hợp nhà trường thu tiền để mua đồng loạt cả trường những thứ cần phải mua

theo chỉ định của nhà trường.

◆ Phiên dịch

Trường có thể chuẩn bị phiên dịch viên dành cho những phụ huynh hoặc học sinh khi cần trao đổi với nhà trường.

Để biết thêm tin chi tiết xin liên hệ với trường.

◆ Kiểm tra sức khỏe

【Về kiểm tra sức khoẻ】

Trường học Nhật Bản bắt buộc học sinh kiểm tra sức khỏe tại trường. Có những loại kiểm tra sau:

・Kiểm tra sức khoẻ thể chất (điều tra về bệnh mà học sinh đã từng bị và tình hình sức khỏe bây giờ)

・Đo chiều cao, cân nặng, khám nội khoa (tình hình trong bụng), khám mắt, khám tai mũi họng, khám răng, kiểm

tra thị lực, kiểm tra thính lực

・Khám bệnh lao

・Khám tim (kiểm tra điện tâm đồ) Tất cả học sinh lớp 7 bắt buộc phải khám.

Page 10: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

10

・Kiểm tra nước tiểu

※ Có khả năng tiến hành cuộc kiểm tra sức khoẻ trước khi học bơi, chạy bộ, lên núi hoặc trước khi đi tham quan

tìm hiểu v.v..

◆ Thi định kỳ

Ở trường trung học cơ sở có 5 đến 6 bài thi định kỳ (bao gồm thi giữa học kỳ, thi cuối học kỳ). Cũng có những

môn học phải thi hai lần trong một học kỳ, có môn chỉ thi một lần trong một học kỳ, hoặc không cần thi. Các cuộc

thi được tiến hành trong 2-3 ngày.

Ở một số trường, ngoài bài thi định kỳ, còn có bài tập về nhà hoặc kiểm tra năng lực. Để biết thêm thông tin chi

tiết xin liên hệ với trường.

◆ Bảng thành tích

Bảng thành tích là kết quả học tập và thái độ trong sinh hoạt và hoạt động tại trường của học sinh. Giáo viên đưa

nó cho học sinh vào ngày lễ bế giảng. Học sinh mang về cho bố mẹ xem, sau đó mang trả lại cho giáo viên chủ

nhiệm vào đầu học kỳ sau (ngày lễ khai giảng).

Page 11: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

11

Chế đọ trường học của Nhật Bản

05 Trường trung học cơ sở là nơi như thế nào? (Về hoạt động trong trường) TOP

Một năm cua trường trung học cơ sở

Trường hàng năm bắt đầu vào tháng 4 và kết thức vào tháng 3. Nhiều trường một năm học được chia thành từ 2

đến 3 học kỳ. Tại trường học có rất nhiều nghi lễ được diễn ra. Trong số đó có khi phải nhờ cả phụ huynh đến

trường giúp và đặc biệt đôi khi phải mất tiền. Những điều rõ hơn thì nhà trường sẽ thông báo. Tên và nội dung

của các nghi lễ trong nhà trường tại khu vực bạn đang sống và tại trường học tùy từng năm có khác nhau nhưng

chúng tôi sẽ giới thiệu điều hay sử dụng nhất là mô hình trường học theo chế độ 3 học kỳ.

Học kỳ I (khoảng từ tháng 4〜tháng 7)

● Lễ khai giảng

Nghi thức được tổ chức vào ngày khai giảng. Lúc này, thông thường học sinh tất cả lớp cùng tham gia.

● Lễ nhập học

Nghi thức chúc mừng các em mới nhập học lớp 7. Phụ huynh của học sinh lớp 7 cũng tham gia.

● Kiểm tra sức khỏe

Bác sỹ khám sức khỏe cho học sinh.

● Đo chiều cao, cân nặng

Đo chiều cao, cân nặng.

● Giáo viên đến thăm gia đình học sinh

Giáo viên chủ nhiệm đến thăm nhà học sinh để trao đổi về cuộc sống tại nhà.

● Dã ngoại-ngoại khóa

Học sinh tham gia dã ngoại để có những trải nghiệm không thể có nếu chỉ học trong trường, thường là những

điều liên quan đến thiên nhiên, lịch sử, văn hóa v.v..

● Tham quan giờ học

Mời phụ huynh đến trường để xem học sinh thường học tập và hoạt động tại trường như thế nào.

● Buổi họp trao đổi cá nhân

Giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh trao đổi về tình hình học tập, thái độ sinh hoạt của học sinh trong trường và ở

nhà v.v..

● Buổi họp mặt phụ huynh theo khối lớp

Giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh học sinh cùng trao đổi.

● Buổi họp trao đổi 3 người

3 (hoặc 4) người gồm giáo viên chủ nhiệm, phụ huynh và học sinh trao đổi về thái độ sinh hoạt trong trường và

trong nhà. Thường được tổ chức vào cuối các học kỳ.

● Tham quan tìm hiểu

Học sinh lớp 9 được đi du lịch và nghỉ lại một đêm. Thường được tổ chứ vào học kỳ I.

● Học bơi

Hầu hết những trường trung học cơ sở vào khoảng giữa tháng 6 đến tháng 7 có thêm giờ học bơi.

● Lễ bế giảng

Nghi thức được tổ chức vào ngày cuối học kỳ. Thường học sinh tất cả lớp học cùng tham gia.

● Nghỉ hè (từ cuối tháng 7 đến cuối tháng 8)

Học sinh được nghỉ hè trong vòng 30-40 ngày. Trong thời gian này cũng có những hôm phải lên trường để tham

gia hoạt động bơi lội hoặc hoạt động câu lạc bộ.

Học kỳ II (khoảng từ tháng 9〜tháng 12)

● Đại hội thể dục thể thao

Đại hội này được tổ chức để các học sinh cùng tham gia các môn thể thao như: Chạy đua, Chạy tiếp sức, Nhảy

múa v.v.. và cổ vũ các bạn cùng lớp. Cũng có một số trường học mời gia đình học sinh cùng tham gia. Thông

Page 12: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

12

thường trường trung học gọi đại hội này là Taiiku-taikai.

● Hội diễn văn nghệ, Buổi phát biểu thành quả học tập

Học sinh trưng bày những tác phẩm của mình trong giờ Mỹ thuật, Kỹ thuật-Gia chánh hoặc thông báo về thành

quả học tập trong giờ môn Xã hội, môn Khoa học tự nhiên. Học sinh chơi nhạc, hát và diễn kịch. Thường phụ

huynh cũng có thể tham dự.

● Nghỉ đông (từ cuối tháng 12 đến đầu tháng 1)

Được nghỉ khoảng 2 tuần.

Học kỳ III (khoảng từ tháng 1〜tháng 3)

● Lễ tốt nghiệp

Nghi thức phát bằng tốt nghiệp cho những học sinh được tốt nghiệp và chúc mừng họ.

● Nghỉ xuân (từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4)

Sau ngày lễ bế giảng học kỳ III, học sinh được nghỉ xuân. Khi hết kỳ nghỉ này, tức là đến tháng 4 thì học sinh

được lên lớp.

Page 13: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

13

Chế độ trường học của Nhật Bản

06 Trường PTTH câp III là nơi như thế nào? TOP

Cuộc sống trường học cua trường PTTH câp III

Tại các trường trung học công lập tỉnh Osaka có những quy định sau đây. Cũng có sự khác nhau tuỳ theo trường

vì thế hãy hỏi giáo viên của trường mà bạn đang theo học.

◆ Năm học

Trường PTTH cấp III có 2 loại là theo chế độ năm học và chế độ đơn vị học trình. Trường PTTH cấp III theo Chế

độ năm học có các môn học được quy định tùy theo từng năm (một số môn học có thể tự lựa chọn). Nếu mà nghỉ

học hoặc nghỉ môn học (nghỉ tiết của môn học đó) nhiều, hoặc không nộp bài tập,hay thành tích kiểm tra không

đạt mục tiêu thì sẽ không được lên lớp (gọi là “lưu ban”). Nếu bị lưu ban thì buộc phải học lại năm đó một lần nữa.

Những trường theo chế độ đơn vị học trình thì không có năm học. Cũng không có chế độ lưu ban. Số môn học

cần thiết để tốt nghiệp được quy định và nếu đỗ các môn học đó thì sẽ tốt nghiệp được.

◆ Đơn vị học trình

Số lượng giờ học của các môn học trong vòng một tuần được gọi là “tan-i (đơn vị học trình)”. Thí dụ môn toán

trong vòng một tuần có 4 giờ học thì được tính là 4 đơn vị. Hầu hết các trường học học trong vòng một năm thì

sẽ được chứng nhận là đạt được môn học đó.

◆ Thời gian bắt đầu giờ học (thời gian trường học bắt đầu)

Trường học bắt đầu từ 8 giờ 25 phút đến khoảng 8 giờ 30 phút.

◆ Đến muộn

Trường hợp cho đến giờ vào lớp và giờ học bắt đầu chưa tới trường thì bị coi là “chikoku (đến muộn)”. Nếu đến

muộn nhiều lần thì có thể bị coi là vắng mặt, và cũng có khi không lấy được đơn vị học trình. Khi phải đến muộn

hoặc nghỉ học do ốm thì nhất định phải liên lạc đến nhà trường.

◆ Thời gian ở trường học

Trường học thì bắt đầu từ buổi sáng vào khoảng lúc 8 giờ 30 phút, trong vòng buổi sáng có 4 tiết học (mỗi tiết là

50 phút). Sau khi ăn cơm trưa (cơm hộp), thì buổi chiều lại có 2-3 tiết. Mỗi ngày thường có 6-7 tiết. Tùy theo môn

học mà có các giáo viên giảng dạy khác nhau.

◆ Cơm hộp (cơm trưa mang từ nhà)

Trường PTTH cấp III tỉnh Osaka không có kyusyoku (bữa ăn trưa do trường chuẩn bị). Do vậy học sinh phải mang

cơm hộp từ nhà hoặc mua bánh mì để mang đi. Cũng có trường có căn tin.

◆ Thời gian quét dọn

Trước khi về nhà, các em học sinh phải quét dọn trường. Các học sinh cùng nhau quét dọn lớp học, cầu thang,

hành lang, nhà vệ sinh v.v... Hãy giữ vệ sinh của nơi mình học.

◆ Hoạt động câu lạc bộ

Sau khi tan học, học sinh có thể tham gia câu lạc bộ thể thao hoặc câu lạc bộ văn hoá mà mình thích.

◆ Quần áo đi học

Hầu hết tất cả trường PTTH có “Seihuku (Đồng phục)” hoặc “Hyojunhuku (Quần áo tiêu chuẩn)”. Học sinh mặc

đồng phục (có áo mùa hè và áo mùa đông) mà đi học.

Khi học môn “Taiiku (Thể thao)”, học sinh phải thay đồ thể thao. Ở một số trường, học sinh phải đi giầy chuyên

Page 14: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

14

biệt phù hợp với phòng tập thể thao. Đa số tất cả các trường trung học cơ sở đều có quy định mặc đồng phục thể

thao.

Khi học bơi vào mùa hè, học sinh phải mang áo bơi và mũ bơi từ nhà. Hãy ghi rõ họ tên vào đồ của minh. Để biết

thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với trường.

◆ Về lớp học

Trong lớp học có học sinh với số lượng dưới 40 người. Ngoài giáo viên chủ nhiệm, lớp cũng có thể thêm giáo

viên phó chủ nhiệm. Tùy theo môn học mà có các giáo viên giảng dạy khác nhau.

※ Khi học các môn, tổ chức hoạt động trong lớp buổi sáng và chiều hoặc tổ chức hoạt động trong trường, học

sinh luôn luôn đi theo tập thể lớp, nên nếu có gì chưa rõ hãy hỏi giáo viên chủ nhiệm.

◆ Nội dung học tập

Ở trường PTTH sẽ học các môn: Tiếng Nhật (văn hiện đại, cổ văn v.v..), Xã hội (xã hội, lịch sử v.v..), Công dân

(xã hội hiện đại v.v..), Toán, Khoa học tự nhiên, Thể dục sức khỏe, Nghệ thuật (Âm nhạc, Thư pháp, Mỹ thuật

v.v..), Ngoại ngữ v.v.. Ở những trường có chương trình chuyên môn thì học thêm những điều thuộc chuyên môn

đó.

※ Ngoài ra còn có giờ học Đạo đức và các hoạt động đặc biệt (hoạt động lớp học, hoạt động Hội học sinh, hoạt

động cậu lạc bộ, các sự kiện của trường).

◆ Dụng cụ học tập

Tất cả mọi thứ sử dụng trong việc học tập, gồm sách giao khoa, đều mất tiền. Có một số môn học như Nghệ thuật

yêu cầu học sinh cần chuẩn bị dụng cụ riêng của mình.

◆ Phiên dịch

Trường có thể chuẩn bị phiên dịch viên dành cho những phụ huynh hoặc học sinh chưa biết nói tiếng Nhật để có

thể trao đổi với bên trường một cách thoải mái. Để biết thêm tin chi tiết xin liên hệ với trường.

◆ Kiểm tra sức khỏe

【Về kiểm tra sức khoẻ】

Trường học Nhật Bản bắt buộc học sinh kiểm tra sức khỏe tại trường. Có những loại kiểm tra sau:

・Kiểm tra sức khoẻ thể chất (điều tra về bệnh mà học sinh đã từng bị và tình hình sức khỏe bây giờ)

・Đo chiều cao, cân nặng, khám nội khoa (tình hình trong bụng), khám mắt, khám tai mũi họng, khám răng, kiểm

tra thị lực, kiểm tra thính lực

・Khám bệnh lao (Chụp X-quang) Tất cả học sinh lớp 10 bắt buộc phải khám.

・Khám tim (kiểm tra điện tâm đồ) Tất cả học sinh lớp 10 bắt buộc phải khám.

・Kiểm tra nước tiểu

※ Có khả năng tiến hành cuộc kiểm tra sức khoẻ trước khi học bơi, chạy bộ, lên núi hoặc trước khi đi tham quan

tìm hiểu v.v..

◆ Thi định kỳ

Ở trường PTTH có 5 đến 6 bài thi định kỳ (bao gồm thi giữa học kỳ, thi cuối học kỳ). Cũng có những môn học

phải thi hai lần trong một học kỳ, có môn chỉ thi một lần trong một học kỳ, hoặc không cần thi. Các cuộc thi được

tiến hành trong 3-5 ngày.

Ở một số trường, ngoài bài thi định kỳ, còn có bài tập về nhà hoặc kiểm tra năng lực. Để biết thêm thông tin chi

tiết xin liên hệ với trường.

◆ Bảng thành tích

Bảng thành tích là kết quả học tập và thái độ trong sinh hoạt và hoạt động tại trường của học sinh. Giáo viên đưa

nó cho học sinh vào ngày lễ bế giảng. Học sinh mang về cho bố mẹ xem, sau đó mang trả lại cho giáo viên chủ

Page 15: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

15

nhiệm vào đầu học kỳ sau (ngày lễ khai giảng).

Trường PTTH cấp IIII là nơi như thế nào?

Hàng năm trường khai giảng vào đầu tháng 4 và bế giảng vào tháng 3. Trường PTTH cấp III được chia ra làm 2

chế độ: chế độ năm học và chế độ đơn vị học trình và đối với những trường theo chế độ năm học 1 năm được

chia thành 3 học kỳ hoặc 2 học kỳ (học kỳ đầu và học kỳ sau). Trong năm học trường còn tổ chức nhiều sự kiện,

hoạt động. Có một số hoạt động nhờ phụ huynh đến dự hoặc thu phí đặc biệt. Nhà trường sẽ thông báo chi tiết

đến phụ huynh và học sinh. Dưới đây là khái quát nội dung của các sự kiện, hoạt động trong trường hợp trong

trường có chế độ 3 học kỳ. Tên và nội dung của các sự kiện, hoạt động có sự khác nhau tùy theo trường hoặc

năm học.

Học kỳ I (khoảng từ tháng 4〜tháng 7)

● Lễ khai giảng

Nghi thức được tổ chức vào ngày khai giảng. Lúc này, thông thường học sinh tất cả lớp cùng tham gia.

● Lễ nhập học

Nghi thức chúc mừng các em mới nhập học lớp 10. Phụ huynh của học sinh lớp 10 cũng tham gia.

● Kiểm tra sức khỏe

Bác sỹ khám sức khỏe cho học sinh.

● Đo chiều cao, cân nặng

Đo chiều cao, cân nặng.

● Dã ngoại-ngoại khóa

Học sinh tham gia dã ngoại để có những trải nghiệm không thể có nếu chỉ học trong trường, thường là những

điều liên quan đến thiên nhiên, lịch sử, văn hóa v.v..

● Buổi họp trao đổi 3 người

3 (hoặc 4) người gồm giáo viên chủ nhiệm, phụ huynh và học sinh trao đổi về thái độ sinh hoạt trong trường và

trong nhà. Thường được tổ chức vào cuối các học kỳ.

● Học bơi

Hầu hết những trường PTTH vào khoảng giữa tháng 6 đến tháng 7 có thêm giờ học bơi.

● Lễ bế giảng

Nghi thức được tổ chức vào ngày cuối học kỳ. Thường học sinh tất cả lớp học cùng tham gia.

● Nghỉ hè (từ cuối tháng 7 đến cuối tháng 8)

Học sinh được nghỉ hè trong vòng 30-40 ngày. Trong thời gian này cũng có những hôm phải lên trường để tham

gia hoạt động bơi lội hoặc hoạt động câu lạc bộ.

Học kỳ II (khoảng từ tháng 9〜tháng 12)

● Đại hội thể dục thể thao

Đại hội này được tổ chức để các học sinh cùng tham gia các môn thể thao như: Chạy đua, Chạy tiếp sức, Nhảy

múa v.v.. và cổ vũ các bạn cùng lớp. Cũng có một số trường học mời gia đình học sinh cùng tham gia.

● Hội diễn văn nghệ, Buổi phát biểu thành quả học tập

Học sinh chơi nhạc, hát hoặc diễn kịch từng lớp và thưởng thức các diễn mục đó. Thường phụ huynh cũng có

thể tham dự.

● Nghỉ đông (từ cuối tháng 12 đến đầu tháng 1)

Được nghỉ khoảng 2 tuần.

Học kỳ III (khoảng từ tháng 1〜tháng 3)

● Tham quan tìm hiểu

Ở trường PTTH công lập, học sinh lớp 11 được đi du lịch và nghỉ lại một đêm. Thường được tổ chứ vào học kỳ II

hoặc III.

● Lễ tốt nghiệp

Page 16: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

16

Nghi thức phát bằng tốt nghiệp cho những học sinh được tốt nghiệp (những học sinh đã học đủ đơn vị học trình

cần thiết*) và chúc mừng họ.

* Để biết chi tiết hãy xem trang “Chủng loại trường phổ thông trung học”.

● Nghỉ xuân (từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4)

Sau ngày lễ bế giảng học kỳ III, học sinh được nghỉ xuân.

Page 17: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

17

Chế độ tường học của Nhật Bản

07 Chế độ thi vào trường PTTH cấp III TOP

● Ở Nhật Bản trên 90% khi tốt nghiệp trường PTCS cấp II sẽ học tiếp lên trường PTTH cấp III.

Những người muốn dự thi vào PTTH cấp III hoặc trường chuyên môn thì cần phải sẵn sàng lập kế hoạch chuẩn

bị trước là cần thiết.

・ Chọn nguyện vọng (trường muốn vào) sớm

→ Nên chọn trường muốn vào cho đến khoảng nửa năm trước kỳ thi.

Có thể nhận được nhiều thông tin ở “Buổi hướng dẫn về hướng đi sau khi tốt nghiệp bằng đa ngôn ngữ”. Ở đó

cũng có thể tư vấn riêng.

・ Đi tham quan trường

→ Hãy đi tham quan trường học trước khi quyết định nguyện vọng. Nhiều trường học tổ chức buổi học thử được

gọi là taiken-nyugaku. Trong đó học sinh có thể tham quan lớp học hoặc phòng tập thể dục, học thử giờ học ở đó

v.v.. Có khả năng có thể nhờ người phiên dịch đi cùng, vì vậy hãy bàn bạc với giáo viên chủ nhiệm.

・ Cố gắng học tập tốt

→ Phải thi rất nhiều môn học, cố gắng nghiên cứu và lập kế hoạch học tập. Khi mà không hiểu cách học thì hãy

thử bàn bạc với giáo viên trường PTCS cấp II.

・ Bàn bạc kỹ với giáo viên trường PTCS cấp II và phụ huynh

→ Học sinh tự mình quyết định trường để dự thi. Nhưng hãy gắng bàn bạc thử với giáo viên trường PTCS cấp II

và phụ huynh thì sẽ nhận được rất nhiều ý kiến đóng góp. Và nếu như không có sự liên lạc từ phía trường PTCS

cấp II thì sẽ không thể sử dụng đươc chế độ “ưu đãi” khi đi thi vào trường PTTH cấp III công lập.

・ Nộp nguyện vọng vào trường muốn vào

→ Bàn bạc với giáo viên của trường PTCS rồi viết nguyện vọng (đơn xin nguyện vọng nhập học) gửi cho trường

muốn vào trong thời gian được chỉ định.

・ Dự thi

→ Vào ngày thi sẽ đi đến trường mình đã đăng ký, để tham dự kỳ thi nhập học.

Page 18: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

18

08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) TOP

dụng cụ viết thư pháp Sử dụng trong giờ tiếng Nhật và thư pháp. Luyện tập viết chữ bằng bút

lông.

thước kẻ (cm) Sử dụng trong giờ toán. Đo độ dài.

thước kẻ 3 góc (ê-ke) Sử dụng trong giờ toán.

thước com-pa Sử dụng để vẽ đường tròn trong giờ toán, mỹ thuật v.v..

thước đo góc Sử dụng trong giờ toán. Đo góc độ

kèn ác-mo-ni-ca Chủ yếu sử dụng trong giờ âm nhạc của lớp nhỏ trường tiểu học

nhạc cụ castagnettes Chủ yếu sử dụng trong giờ âm nhạc của lớp nhỏ trường tiểu học

kèn pianica Chủ yếu sử dụng trong giờ âm nhạc của lớp nhỏ trường tiểu học

kèn recorder Sử dụng trong giờ âm nhạc

hộp dụng cụ Là hộp sử dụng cá nhân để đựng kéo, keo dán...khi ở trường tiểu học

kéo Sử dụng trong giờ thủ công

keo dán Sử dụng trong giờ thủ công

băng dính Sử dụng trong giờ thủ công

bút sáp Sử dụng trong giở thủ công

bút chì màu Sử dụng trong giờ thủ công

bộ dụng cụ nước sơn vẽ tranh Sử dụng trong giờ thủ công

dao khắc Sử dụng trong giờ thủ công, mỹ thuật...

dụng cụ khâu vá Sử dụng trong giờ học gia chánh, kim chỉ để khau vá, kéo v.v..

dụng cụ nhảy dây Chủ yếu sử dụng trong giờ thể dục của trường tiểu học

đồng phục (quần áo tiêu chuẩn)

mùa hè, mùa đông

Quần áo được chỉ định. Có trường có đồng phục (quần áo tiêu chuẩn),

cũng có trường không có.

giầy đi trong phòng Là giầy chỉ dùng trong trường học. Một tuần khoảng 1 lần mang về nhà đẻ

giặt. Cũng cần túi để đựng giầy này.

túi, túi dự bị Trường tiểu học thì cũng có trường sử dụng cặp ransel (cặp đeo trên lưng).

Còn trường cấp II và cấp III cũng trường chỉ định cặp.

quần áo thể dục

mùa hè, mùa đông

Là quần áo dễ vận động để thay mặc trong giờ thể dục. Thường có quy

định của trường.

giầy thể thao đi trong phòng Là giầy dùng khi vào phòng tập thể thao.

áo bơi, mũ bơi Hàng năm vào mùa hè thì có buổi học bơi. Khi đó thay ra để sử dụng. Áo

bơi và mũ bơi được quy định tại trường.

khăn tắm Cần chuẩn bị túi xách tay bằng ni-lông để đựng áo bơi và khăn tắm ướt.

Sử dụng khi học bơi.

bình đựng nước uống Mang theo trong mùa hè nóng nực hoặc khi đi dã ngoại. Bên trong đựng

trà (không được đựng nước hoa quả hoặc trà có đường).

đũa Sử dụng khi ăn trưa.

tạp dề, mũ, khẩu trang Sử dụng khi chuẩn bị bữa trưa và trong giờ học gia chánh. Trong bữa ăn

trưa mọi người thay phiên nhau để chia cơm suất, lúc đó sử dụng những

thứ này. Và sử dụng khi nấu ăn trong giờ gia chánh.

bàn chải đánh răng, cốc Đánh răng sau khi ăn trưa xong. Chủ yếu sử dụng trong tiểu học.

Page 19: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

19

09 Danh sách các trường dành cho người nước ngoài TOP

Các loại trường

Tên trường Địa chỉ Số điện thoại

Trường học Trung Hoa Osaka 1-8-13 Shikitsuhigashi Naniwa-ku Osaka-shi, 556-

0012 06-6649-6849

Trường Triều Tiên Thượng cấp

Osaka 2-18-26 Hishie Higashiosaka-shi 578-0984 072-963-3481

Trường Triều Tiên Sơ cấp-

Trung cấp Naka-Osaka

3-17-6 Higashinakamoto Higashinari-ku Osaka-shi

537-0021 06-6981-8981

Trường Triều Tiên Trung cấp

Higashi-Osaka 2-18-26 Hishie Higashiosaka-shi 578-0984 072-963-0991

Trường Triều Tiên Sơ cấp-

Trung cấp Kita-Osaka 1-5-19 Osumi Yodogawa-ku Osaka-shi 533-0015 06-6328-6794

Trường Triều Tiên Sơ cấp

Minami-Osaka 1-11-1 Kitagaya Suminoe-ku Osaka-shi 559-0011 06-6685-6505

Trường Triều Tiên Sơ cấp

Higashi-Osaka 2-4-22 Teramae-cho Higashiosaka-shi 577-0845 06-6728-4202

Trường Triều Tiên Sơ cấp thứ

tư Osaka 4-9-22 Osaka-shi Ikuno-ku Momodani 544-0034 06-6712-8833

Trường Triều Tiên Sơ cấp

Ikuno 3-14-16 Tatuminishi Ikunoku Osaka-shi 544-0012 06-6758-0848

Trường Triều Tiên Sơ cấp

Jyohoku 6-8-4 Shinmori Asahi-ku 535-0022 06-6951-3221

Trường Triều Tiên Sơ cấp

Osaka-Fukushima

6-2-3 Himejima Nishiyodogawa-ku Osaka-shi 555-

0033 06-6473-8487

Trường Quốc tế Trường Đại

Học Kwansei Gakuin

http://www.senri.ed.jp/

4-4-16 Onoharanishi Mino-shi 562-0032 072-727-5050

Trường Quốc tế Osaka YMCA

http://www.oyis.org 6-7-34 Nakatsu, Kita-ku, Osaka-shi 531-0071 06-6345-1661

Trường Quốc tế Koria

http://www.kiskorea.org 2-13-35 Toyokawa Ibaraki-shi 567-0057 072-643-4200

Những trường tư có nhiều học sinh nước ngoài (Những trường theo điều thứ 1 luật pháp giáo dục trường

học)

Tên trường Địa chỉ Số điện thoại

Trường cấp I, cấp II, cấp III, Trường học

Kongo

http://www.kongogakuen.ed.jp/

2-6-10 Osaka-shi Suminoe-ku Nankoukita

559-0034 06-4703-1780

Trường mẫu giáo, cấp I, cấp II, cấp III,

Trường học Byakuto Gakuin

http://www.keonguk.ac.jp/

2-3-13 Oriono Sumiyoshi-ku Osaka-shi

558-0032 06-6691-1231

Page 20: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

20

Học tiếng Nhật

10 Lớp học tiếng Nhật ở trường học hoặc trường địa phương TOP

Có một số địa phương mở lớp học dạy tiếng Nhật dành cho các em học sinh muốn học tiếng Nhật ở trong trường

tiểu học hoặc trường PTCS cấp II. Lớp học thường ở trong trường và học sinh nước ngoài đi lớp học đó để học

tiếng Nhật trong giờ văn hoặc xã hội, là những môn đòi hỏi khả năng tiếng Nhật tương đối cao.

Ở một số trường tại địa phương không có lớp học tiếng Nhật như thế, có khả năng giáo viên dạy riêng các môn

học khó như môn văn cho học sinh nước ngoài hoặc dạy thêm sau giờ tan học hay trong giờ giải lao.

Tuy nhiên, lớp học tiếng Nhật trong trường có sự khác nhau về nội dung học tập hoặc số lần tham gia tùy từng

địa phương (hoặc trường), vì vậy hãy bàn bạc với giáo viên nhà trường.

Về cơ bản thì ở trường PTTH cấp III không có lớp học tiếng Nhật.

Lớp học tiếng Nhật ở địa phương

Ở các địa phương trong tỉnh Osaka có những nơi dạy tiếng Nhật như lớp học tiếng Nhật do Hiệp hội giao lưu

quốc tế tổ chức v.v..

Để biết thêm chi tiết xin hãy xem trang wen dưới đây.

Thông tin về những lớp học dạy chữ, lớp học dạy đọc và viết tiếng Nhật, lớp học tiếng Nhật v.v.. tại Osaka

http://www.call-jsl.jp/

Page 21: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

21

11 Nơi giới thiệu việc làm (danh sách các nơi giới thiệu việc làm) TOP

Là nơi giới thiệu việc làm cho những người muốn làm việc.

Phủ Osaka có những nơi giới thiệu việc làm dưới đây:

Tên Số điện thoại Mã số

bưu điện Địa chỉ

Hello work Osakahigashi 06-6942-4771 540-0011 Tầng 1~3 tòa nhà PIP

2-1-36 Nouninbashi Chuou-ku Osaka-shi

Hello work Umeda 06-6344-8609 530-0001 Tầng 16 Tòa nhà số 2 trước ga Osaka

1-2-2 Umeda Kita-ku, Osaka-shi

Hello work Osaka-nishi 06-6582-5271 552-0011 1-2-34 Minami ichioka Minato-ku Osaka-shi

Hello work Abeno 06-4399-6007 545-0004 1-4-2 Fuminosato Abeno-ku Osaka-shi

Hello work Abeno Wakamono

(tầng 10 tòa nhà Lucius

office)

06-6631-1675 545-0052 Tầng 10 tòa nhà Abeno Lucius

1-5-1 Abenosuji Abeno-ku, Osaka-shi

Hello work Yodogawa 06-6302-4771 532-0024 3-4-11 Jyuso honmachi Yodogawa-ku Osaka-shi

Hello work Fuse 06-6782-4221 577-0056 Tầng 4 AEON Fuse-ekimae

1-8-37 Chodo Higashiosaka-shi

Hello work Sakai 072-238-8301 590-0078 Tầng1~3 Tòa nhà chính quyền địa phương Sakai

2-29 Minamikawara machi Sakai-ku Sakai-shi

Hello work Sakai

Sakai-higashi ekimae 072-340-0944 590-0028

Tầng 9 Takashimaya Sakai

59 Mikunigaoka Miyukidori Sakai-ku Sakai-shi

Hello work Kishiwada 072-431-5541 596-0826 1264 Zakuzai-cho Kishiwada-shi

Hello work Ikeda 072-751-2595 563-0058 12-9 Sakae honmachi Ikeda-shi

Hello work Izumiotsu 0725-32-5181 595-0025 Tầng 2 TEXPIA OSAKA

22-45 Asahi-cho Izumiotsu-shi

Hello work Fujiidera 072-955-2570 583-0027 Tầng 3 Tòa nhà DH Fujiidera-ekimae.

2-10-18 Oka Fujiidera-shi

Hello work Hirakata 072-841-3363 573-0031 Tầng 6 Biorune Aeon Hirakata

7-1 Oka honmachi Hirakata-shi

Hello work Izumisano 072-463-0565 598-0007 2-1-20 Uemachi Izumisano-shi

Hello work Ibaraki 072-623-2551 567-0885 1-12 Higashi chujo cho Ibaraki-shi

Hello work Kawachinagano 0721-53-3081 586-0025 7-2 Shoei-cho Kawachinagano-shi

Hello work Kadoma 06-6906-6831 571-0045 Tầng 2 Hội trường công thương Moriguchikadoma

6-4 Tonoshima-cho Kadoma-shi

Trung tâm dịch vụ tuyển dụng

người nước ngoài Osaka 06-291-0606 530-0017

Osaka-shi Kita-ku Kakuda-cho 8-47

Tòa nhà Hankyu Grand tầng 16

Page 22: Chế độ giáo dục tại Nhật Bản 05 06 07 08 09 10 11...08 Danh sách những dụng cụ cần dùng ở trường học (đồ mang theo) 09 Danh sách các trường dành

22

12 Những trường học dạy kiến thức hoặc kỹ thuật chuyên môn (học kỹ thuật để đi làm) TOP

Ngoài khoa phổ thông trường PTTH ra, cũng có một số trường có thể học được những kiến thức hoặc kỹ thuật

chuyên môn.

◆ Trường chuyên môn dạy nghề kỹ thuật

Là cơ quan có thể học được những kiến thức hoặc kỹ thuật chuyên môn bằng cách thực tập nghề nghiệp trong

thời gian ngắn hạn 1-2 năm. Để vào đây học, cần phải đăng ký thông qua sở ổn định việc làm (Hello work).

Ở tỉnh Osaka có 6 trường (gồm 1 trường dành cho người tàn tật).

Trường chuyên môn dạy nghề kỹ thuật Minamiosaka do tỉnh Osaka thành lập 0725-53-3005

Trường chuyên môn dạy nghề kỹ thuật Kitaosaka do tỉnh Osaka thành lập 072-808-2151

Trường chuyên môn dạy nghề kỹ thuật Higashi-Osaka do tỉnh Osaka thành lập 072-964-8836

Trường chuyên môn dạy nghề kỹ thuật Yuhigaoka do tỉnh Osaka thành lập 06-6776-9900

Trường khai thác năng lực nghề nghiệp dành cho người tàn tật Osaka 072-296-8311

※ Để biết thêm chi tiết, xin hãy trao đổi với giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên hướng nghiệp.

◆ Trường phổ thông trung học chuyên nghiệp

Là trường học nhằm mục đích học sâu về chuyên môn để có năng lực cao để làm việc. Ở đây có thể học được

những điều chuyên môn liên quan đến công nghiệp. Sau khi học xong 5 năm và tốt nghiệp, ngoài có thể làm việc

với tư cách là kỹ sư chuyên nghiệp ra, còn có thể học chuyển tiếp vào đại học.

Ở Osaka có Trường phổ thông trung học chuyên nghiệp do tỉnh Osaka thành lập hệ 5 năm.

◆ Các loại trường

○ Các loại trường

Là cơ quan đào tạo kiến thức hoặc kỹ thuật có thể sử dụng trong xã hội. Thường học khoảng 1 năm.

Cụ thể là như: những trường dạy nghề mỹ thẩm, nấu ăn v.v..

○ Trường trung học chuyên nghiệp

Là trường dành cho những người đã tốt nghiệp trung học cơ sở. Cúng có trường có chương trình phổ thông trung

học ngoài giờ học về chuyên môn. Cũng có trường có chế độ kết hợp kỹ năng và kỹ thuật để học sinh co thể lấy

bằng tốt nghiệp cấp III.

Cụ thể là như: trường dạy về máy tính, mỹ thẩm, gia chánh, ngoại ngữ, sửa chữa ô tô v.v..