32
CHƯƠNG 3 VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

CH ƯƠ NG 3 VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

  • Upload
    byron

  • View
    129

  • Download
    8

Embed Size (px)

DESCRIPTION

QUẢN TRỊ CHIẾN L ƯỢC. CH ƯƠ NG 3 VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP. VIỄN CẢNH CỦA DOANH NGHIỆP. Nói lên điều quan trọng sống còn của tổ chức. Định hình và phác họa nên tương lai của tổ chức. Hướng dẫn về điều cốt lõi phải bảo toàn, và tương lai thôi thúc tổ chức hướng tới. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG 3 VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC

TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Page 2: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Bản tuyên bố viễn cảnh và sứ mệnh như lời hiệu triệu, một bức tranh, một giấc mơ

về tương lai của doanh nghiệp

Ý nghĩa

VIỄN CẢNH CỦA DOANH NGHIỆP

Nói lên điều quan trọng sống còn của tổ chức

Định hình và phác họa nên tương lai của tổ chức

Hướng dẫn về điều cốt lõi phải bảo toàn, và tương lai thôi thúc tổ chức

hướng tới.

Giúp tổ chức làm sáng tỏ mục đích và ý nghĩa tồn tại của nó.

Page 3: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

VIỄN CẢNH

Cấu trúc của viễn cảnh

Diễn tả các mục đích

mong muốn cao nhất và khái quát

nhất của tổ chức. Bày tỏ khát vọng về những gì mà

nó muốn vươn tới

Tư tưởng cốt lõi Core ideology)

Hình dung về tương lai (Envisioned future)

Xác định rõ chúng ta đang có chủ đích gì và tại sao chúng ta tồn tại

là những gì chúng ta muốn trở thành, đạt được, tạo ra – là cái gì đó đòi hỏi có sự thay đổi lớn và tiến bộ lớn để đạt tới.

Page 4: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

TƯ TƯỞNG CỐT LÕI HÌNH DUNG TƯƠNG LAI

Xác định đặc tính lâu dài của một tổ chức

Cung cấp chất kết dính khiến cho một tổ chức được vững chắc qua thời gian.

Bao gồm hai phần phân biệt: Các giá trị cốt lõi: Là yếu tố cần

thiết là niềm tin lâu dài của một tổ chức. Là một hệ thống các nguyên tắc và nguyên lý hướng dẫn ngàn đời

Mục đích cốt lõi: là lý do cơ bản nhất để tổ chức tồn tại

Một mặt nó truyền đạt ở dạng cụ thể, những gì rõ ràng, sống động, và hiện thực.

Mặt khác nó liên quan đến một thời gian chưa hiện thực hóa với khát vọng, hy vọng, mơ ước

Gồm: Mục tiêu thách thức Mô tả sống động

VIỄN CẢNH

Page 5: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Là các nguyên tắc, nguyên lý nền tảng và bền vững của tổ chức. Những nguyên tắc tồn tại không phụ thuộc vào thời gian. Không đòi hỏi sự minh chứng ở bên ngoài Có giá trị và tầm quan trọng với những ai ở bên trong tổ chức.

Nhận diện Cần sàng lọc tính chân thực => xác định giá trị nào thực sự là

trung tâm Các giá trị phải đứng vững trước kiểm định của thời gian

Một công ty lớn cần xác định cho chính mình những giá trị được giữ làm cốt lõi, độc lập với môi trường hiện tại, với yêu cầu cạnh tranh và cách thức quản trị

CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Page 6: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Những giá trị cốt lõi của Công ty Walt Disney là trí tưởng tượng và lợi ích cho sức khỏe con người – những thứ này không xuất phát từ những nhu cầu của thị trường mà từ niềm tin nội tại của người sáng lập rằng: người ta phải nuôi dưỡng trí tưởng tượng và lợi ích cho sức khỏe con người và chỉ vậy mà thôi.

Sự phục vụ cho khách hàng - ở mức gần như quỵ lụy – là phong cách sống tại Nordstrom (cơ sở này ra đời từ năm 1901, tám thập kỷ trước khi các chương trình phục vụ khách hàng trở thành thời thượng).

GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Page 7: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Ralph S Larson, Tổng giám đốc điều hành của công ty Johnson & Johnson, giải thích : “Những giá trị cốt lõi nằm sâu ẩn trong niềm tin của chúng tôi có thể là một lợi thế cạnh tranh, nhưng đó không phải là lý do tại sao chúng tôi có những giá trị đó. Chúng tôi có chúng vì chúng xác định chúng tôi đang đeo đuổi gì, và chúng tôi sẽ lưu giữ chúng ngay cả khi chúng đã trở thành một bất lợi cạnh tranh trong một số tình huống nào đó.”

GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Page 8: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Điểm mấu chốt là

• Một công ty lớn phải tự quyết định về những giá trị nào mà mình cho là cốt lõi, phần lớn biệt lập với môi trường đương thời, những nhu cầu cạnh tranh, hay những trào lưu quản lý.

• Không có một tập hợp giá trị cốt lõi đúng cho mọi lúc mọi nơi. • Một công ty không nhất thiết phải có giá trị cốt lõi dưới hình thức hệ thống phục vụ khách hàng (Sony không có) hay sự kính

trọng dành cho cá nhân (Disney không có) hay chất lượng (Wal-Mart Stores không có) hay tập trung vào thị trường (HP không có) hay sự cộng tác nhóm (Nordstom không có).

• Những công ty nổi danh không nhất thiết phải có những giá trị cốt lõi dễ thương hay nhân ái, tuy rằng nhiều công ty có chúng.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Page 9: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Vai trò chủ yếu của mục đích cốt lõi là để dẫn dắt và thôi thúc, truyền cảm hứng (chứ không phải để gây khác biệt)

Là lý do để tổ chức tồn tại Là động cơ thúc đẩy, phản ánh những động lực lý tưởng

cho những ai thực hiện công việc tại công ty Nó không chỉ mô tả sản phẩm hay khách hàng mục tiêu

của tổ chức, nó phải nắm được linh hồn của tổ chức. Mục đích (mà nên là 100 năm sau) không được nhầm lẫn

với các mục tiêu và các chiến lược kinh doanh (có thể thay đổi nhiều lần trong 100 năm đó)

MỤC ĐÍCH CỐT LÕI

Page 10: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Tuy mục đích chính nó không thay đổi nhưng nó vẫn gây cảm hứng cho việc thay đổi.

Mục đích không bao giờ với tới được có nghĩa rằng một tổ chức không bao giờ có thể ngừng thúc đẩy thay đổi và tiến bộ.

MỤC ĐÍCH CỐT LÕI

Page 11: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

3M xác định mục đích của mình không căn cứ vào các lọai băng dán và giấy nhám mà là sự truy tìm thường xuyên nhằm giải quyết những vấn đề nan giải một cách sáng tạo – một mục đích đã và đang dẫn dắt 3M đến những ngành nghề mới.

Mục đích của Mckinsey & Companies không phải là tham vấn điều hành mà là để giúp các công ty và các cấp chính quyền thành công hơn trong vòng 100 năm tới công ty này có thể sẽ chuyển qua những lãnh vực khác ngoài ngành tư vấn.

Hewlett-Packard không tồn tại để thực hiện các kiểm định điện tử và sản xuất thiết bị đo lường mà là để đóng góp kỹ thuật nhằm cải tiến cuộc sống con người – một mục đích đã dẫn công ty này xa hẳn những bước ban đầu là các thiết bị điện tử.

MỤC ĐÍCH CỐT LÕI

Page 12: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

3M : Để giải quyết một cách sáng tạo những vấn đề tồn đọngCargiII : Để cải thiện đời sống trên thế giớiFannie Mae : Để tăng cường cơ cấu xã hội bằng cách liên tục dân chủ hóa quyền sở hữuHewlett-Packard : Để đóng góp kỹ thuật cho sự thăng tiến và lợi ích nhân lọaiLost Arrow Corporation : Để thành mô hình chức năng và là công cụ cho sự cải tổ xã hộiPacific Theaters : Nhằm cung cấp một nơi chốn cho dân chúng để cải tiến cộng đồngMary Kay Cosmetics : Nhằm cung cấp cơ hội không giới hạn cho phái nữMcKinsey & Company : Để giúp cáccông ty hàng đầu và các chính quyền đạt thành công hơn

Merck : Để bảo tồn và cải thiện đời sống con ngườiNike : Để thực nghiệm cảm xúc cạnh tranh, giành thắng lợi, đè bẹp các đối thủSony : Để trải qua sự vui thích về cải tiến và ứng dụng kỹ thuật nhằm tạo lợi ích cho công chúng.Telecare Corporatio: Để giúp những người khiếm khuyết trí não nhận thức được tiềm năng trọn vẹn của họWal-Mart: Để tạo cho những người bìnhthường cơ hội mua sắm những thứ mànhững người giàu có muaWalt Disney : Để làm con người hạnhphúc hơn

MỤC ĐÍCH CỐT LÕI

Page 13: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Việc khám phá ra lý tưởng cốt lõi không phải là một bài tập về trí óc. không thể hỏi, Chúng ta phải bám theo những giá trị cốt lõi nào? Thay vì vậy chúng ta sẽ hỏi: Chúng ta thật sự và hăng say đeo đuổi những giá trị cốt lõi nào?

vai trò của lý tưởng cốt lõi là hướng dẫn và tạo cảm hứng, chứ không phải là phân biệt. Hai công ty có thể có cùng những giá trị cốt lõi hay cùng mục đích.

Lý tưởng cốt lõi cần phải có ý nghĩa và tạo cảm hứng chỉ cho những ai ở bên trong tổ chức; nó không nhất thiết phải gây hào hứng cho những người ngoài công ty.

Không nên nhầm lẫn chính ngay lý tưởng cốt lõi với những phát biểu về lý tưởng cốt lõi. Một công ty có thể có một lý tưởng cốt lõi rất mạnh mà không hề có lấy một câu phát biểu chính thức.=>nên tập trung vào việc có được nội dung đúng, việc nắm được chất tinh túy của những giá trị và mục đích cốt lõi. Điều chính yếu không phải là tạo ra một phát biểu hoàn hảo mà là để có được một sự hiểu biết sâu sắc về những giá trị và mục đích cốt lõi của tổ chức

KHÁM PHÁ TƯ TƯỞNG CỐT LÕI

Page 14: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Không nên nhầm lẫn lý tưởng cốt lõi với ý niệm khả năng cốt lõi. Khả năng cốt lõi là một ý niệm chiến lược dùng để xác định những khả năng của công ty – những gì công ty có thể vượt trội – còn lý tưởng cốt lõi thì nắm chắc công ty hiểu được những gì và tại sao lại hiện hữu, những khả năng cốt lõi nên được định hướng cùng với lý tưởng cốt lõi của công ty và thường bám rễ ở đó; nhưng hai thứ này không giống nhau.

Ví dụ, Sony có khả năng cốt lõi về những sản phẩm thu nhỏ nhưng Sony không có một lý tưởng cốt lõi về việc thu nhỏ sản phẩm. Sony còn có thể không coi việc thu nhỏ sản phẩm như là một phần của chiến lược của mình trong vòng 100 năm nữa, nhưng để duy trì vị thế một công ty lớn thì Sony sẽ phải có những giá trị cốt lõi giống như những giá trị được mô tả trong Tinh Thần Tiên Phong của Sony và cũng có cùng lý do căn bản cho sự hiện hữu – nghĩa là để cải tiến công nghệ nhắm tới lợi ích cho công chúng. Trong một công ty có viễn ảnh như Sony thì những khả năng cốt lõi đều thay đổi qua các thập kỷ, còn lý tưởng cốt lõi thì không

KHÁM PHÁ TƯ TƯỞNG CỐT LÕI

Page 15: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Một hình dung tương lai bao gồm các câu hỏi chủ yếu như:o Nó có cho chúng ta khơi thông những tinh hoa của mình

hay không?o Chúng ta có thấy hào hứng không?o Nó có thôi thúc hướng tới hay không?o Nó có làm mọi người đi theo không?o Hình dung về tương lai có đủ sức hấp dẫn để liên tục

động viên tổ chức thậm chí những nhà lãnh đạo, người thiết lập các mục tiêu đó không còn nữa?

HÌNH DUNG TƯƠNG LAI

Page 16: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

MỤC TIÊU THÁCH THỨC

Lớn, thách thức, táo bạo

Cổ vũ mọi người – cuốn hút họ. Nó hữu hình, tiếp sức mạnh và tập trung cao độ.

Không cần giải thích

Áp dụng cho toàn bộ tổ chức với nỗ lực 10 – 30 năm

Cần cố gắng vượt bậc và có lẽ một chút may mắn

Page 17: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Những mục tiêu thách thức mang đích đến có thể mang tính chất định tính hoặc định lượng

• Trở thành công ty 125 tỷ USD vào năm 2000 ( Wal-Mart, 1990)• Dân chủ hóa xe hơi (Ford Motor Company, đầu những năm 1900)• Trở thành công ty nổi danh nhất về việc thay đổi hình ảnh trên thế giới về sản phẩm chất lượng kém

của Nhật (Sony, đầu thập kỷ 1950)• Trở thành định chế tài chính hùng mạnh nhất, đa hiệu nhất, và hoạt động rộng nhất thế giới ( CityBank,

tiền nhiệm của CityGroup, 1915)• Trở thành tên tuổi lớn trong ngành hàng không thương mại và đưa thế giới vào thời đại phản lực

(Boeing, 1950)

MỤC TIÊU THÁCH THỨC

Page 18: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Những mục tiêu thách thức nhắm đến kẻ thù

• Đánh bại RJR công ty số 1 của ngành thuốc lá ( Philip Moris, thập kỷ 1950)• Đè bẹp Adidas ( Nike, thập kỷ 1960)• Yamaha wo tsubusu! Chúng ta sẽ hủy diệt Yamaha! ( Honda, thập kỷ 1960)

Những mục tiêu thách thức dựa theo mô hình thì thích hợp những tổ chức đang lên

• Trở thành Nike của ngành xe đạp (Giro Sport Design, 1986)• Trong vòng 20 năm nữa sẽ được trọng vọng như Hewlett-Packard ngày nay ( Watkins-Johnson,

1996)• -Trở thành Harvard miền Tây (Đại học Stanford, thập kỷ 1940)

MỤC TIÊU THÁCH THỨC

Page 19: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Những mục tiêu thách thức nhằm cải tổ bên trong thì thích hợp với những tổ chức lớn đã vững vàng

• Trở thành số 1 hay số 2 trong mọi thị trường mà chúng tôi phục vụ và cách mạng hóa công ty này để có sức mạnh của một công ty lớn kết hợp với sự linh hoạt và nhẹ nhàng của công ty nhỏ (General Electric Company, thập kỷ 1980)

• Biến đổi công ty này từ một nhà thầu quốc phòng thành một công ty công nghệ cao đa dạng của thế giới (Rockwell, 1995)

MỤC TIÊU THÁCH THỨC

Page 20: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Là một bản mô tả cụ thể, hấp dẫn và sôi động mạnh mẽ và hứa hẹn về điều mục tiêu thách thức muốn đạt được.

Phải dịch chuyển điều ước tưởng từ lời nói qua thành bức tranh với phần mô tả sống động việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp sẽ trông như thế nào.

Bộ phận chủ yếu của bản mô tả sinh động: là nỗi đam mê, xúc cảm, và sức thuyết phục .

MÔ TẢ SỐNG ĐỘNG

Page 21: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Ví dụ, Henry Ford đã làm sống động mục tiêu dân chủ hóa cổ xe hơi với phần mô tả sống động này: “Tôi sẽ tạo ra một loại xe hơi cho đa số dân chúng…Giá của loại xe này sẽ thấp đến nỗi không ai có được một mức lương vừa phải mà không mua được nó và cùng với gia đình mình hưởng thụ những giờ phút thoải mái ở không gian vô tận mà Chúa đã ban cho chúng ta…Khi tôi làm xong thì mọi người đều có thể mua một chiếc xe. Trên các đường đi sẽ không còn xe ngựa, và xe hơi sẽ được xem là chuyện bình thường…[và chúng ta sẽ] tạo việc làm với lương cao cho nhiều người.”

MÔ TẢ SỐNG ĐỘNG

Page 22: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Đừng lẫn lộn tư tưởng cốt lõi và hình dung tương lai. Đặc biệt, đừng lẫn lộn tư tưởng cốt lõi và mục tiêu thách thức

Mục đích cốt lõi – không phải là một vài mục tiêu cụ thể - đó là lý do tồn tại.

Mục tiêu thách thức là mục tiêu được khớp nối rõ ràng. Mục đích cốt lõi có thể không bao giờ hoàn thành <> mục tiêu thách thức

có thể đạt được trong khoảng 10 đến 30. Mục đích cốt lõi như ngôi sao chỉ phương và mãi theo đuổi <> mục tiêu thách

thức là ngon núi phải leo..Tư tưởng cốt lõi là sản phẩm của một quá trình khám phá <> Hình dung tương

lai là quá trình sáng tạo.Sẽ không có ý nghĩa khi nói hình dung về tương lai đúng hay sai.

Với sự sáng tạo – và nhiệm vụ là sáng tạo ra tương lai, không dự kiến trước được do đó sẽ không chắc chắn có câu trả lời đúng.

LƯU Ý

Page 23: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

SỨ MẠNG VÀ BẢN TUYÊN BỐ SỨ MẠNG

Sứ mạng của doanh nghiệp là tập hợp những định hướng về những công việc, những mong muốn và những phương pháp mà các thành viên trong doanh nghiệp cần thực hiện với những nỗ lực tối đa nhằm có được những lợi ích khác nhau.

Page 24: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Là một cơ sở để đáp ứng cho viễn cảnh.

Là một mệnh lệnh then chốt về cách thức mà một tổ chức nhìn nhận về các đòi hỏi của các bên hữu quan.

Tập trung vào sự thay đổi mong muốn của tổ chức.

Là tiêu điểm và là hiệu lệnh nhằm giải phóng tiềm năng của tổ chức

SỨ MẠNG VÀ BẢN TUYÊN BỐ SỨ MẠNG

Page 25: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

TẦM QUAN TRỌNG CỦA BẢN MÔ TẢ NHIỆM VỤ

Đảm bảo sự đồng tâm nhất trí về

mục đích trong nội bộ doanh nghiệp.

Tạo sơ sở để huy động các nguồn lực của doanh

nghiệp

Cung cấp các cơ sở hoặc tiêu chuẩn để

phân phối các nguồn lực của doanh nghiệp

Hình thành khung cảnh và bầu

không khí kinh doanh thuận lợi

Page 26: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Giúp các thành viên hiểu biết lẫn nhau và có sự đồng cảm

với mục đích và phương hướng của doanh nghiệp đồng thời

ngăn chặn những người không đủ năng lực để tham gia vào

các hoạt động của doanh nghiệp.

Tạo điều kiện để chuyển hoá mục đích của tổ chức thành mục tiêu thích hợp và triển

khai các nhiệm vụ và các mục tiêu đến các đơn vị, các bộ phận chức năng bên trong

doanh nghiệp .

Giúp các nhà quản trị có cơ sở để đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong suốt quá trình quản trị chiến lược hiện

tại và tương lai.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA BẢN MÔ TẢ NHIỆM VỤ

Page 27: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

NỘI DUNG CỦA BẢN TUYÊN BỐ SỨ MẠNG

1. Hiện trạng và tiềm năng của doanh nghiệp 2. Khách hàng 3. Sản phẩm hay dịch vụ4. Thị trường5. Công nghệ6. Doanh nghiệp có ràng buộc với các mục tiêu kinh tế

hay không?7. Triết lý8. Mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng9. Mối quan tâm đối với nhân viên

Page 28: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢCTheo Philipte Lasserre thì mục tiêu chiến lược gồm tất cả những gì liên quan đến khối lượng công việc như quy mô kinh doanh, mức tăng trưởng, thị phần,..., tất cả những gì liên quan đến lãi như doanh thu, chi phí, lãi và tất cả những gì liên quan đến quy mô, mạo hiểm, sở hữu,...

Page 29: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

VAI TRÒ CỦA MỤC TIÊU

là cơ sở giúp các nhà quản trị lựa chọn chiến lược kinh doanh và hình thành các kế hoạch tác nghiệp thích nghi với môi trường

Là động lực thúc đẩy các thành viên trong Doanh nghiệp phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ.

Là một trong những tiêu chuẩn quan trọng giúp các nhà quản trị kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Doanh nghiệp, của các đơn vị kinh doanh, các bộ phận chức năng... trong từng thời kỳ.

Là yếu tố để đánh giá sự tiến bộ của doanh nghiệp hoặc tổ chức trong quá trình phát triển

Page 30: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

Yêu cầu đối với hệ thống mục tiêu chiến lược

Tính nhất quán.

Tính cụ thể

Tính khả thi.

Tính linh

hoạt.

Page 31: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

Nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành hệ thống mục tiêu chiến lược

MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

Các nhân tố bên ngoài- Tiềm lực của doanh nghiệp-Triết lý kinh doanh, quan điểm của những người đứng đầu - Hoạt động và thành tích của doanh nghiệp trong quá khứ- các đối tượng hữu quan bên trong: + Những người chủ sở hữu + Tập thể người lao động trong doanh nghiệp

- Những điều kiện của môi trường tổng quát: - Các đối tượng hữu quan bên ngoài + Khách hàng + Đối thủ cạnh tranh + Cộng đồng xã hội

Các nhân tố bên trong

Page 32: CH ƯƠ NG 3  VIỄN CẢNH, SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP

LỰA CHỌN MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

Mục tiêu liên quan đến khối lượng công việc trong thời kỳ chiến lược

Mục tiêu liên quan đến lợi nhuận

Mục tiêu liên quan đến các mạo hiểm, sở hữu

Quyết định mở rộng, thu hẹp hay giữ nguyên quy mô; Mức độ mở rộng hay thu hẹp Quyết định mức tăng trưởng. Thị phần Chỉ tiêu lợi nhuận theo số tuyệt đốiChỉ tiêu lợi nhuận theo số tương đối

xâm nhập vào một thị trường mớiGiữ vững vị trí hàng đầu trong lĩnh vực R&DTăng thu nhập cho chủ sở hữuTăng thu nhập và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động,...