Upload
bach-tuyet
View
106
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Dịch hợp đồng
Citation preview
Translate into English
1. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi hai bên ký kết, vào ngày nhận
được phê chuẩn cần thiết cuối cùng từ các nhà chức trách có thẩm quyền ở nước
người bán và người mua. Nếu hợp đồng không có hiệu lực trong vòng 90 ngày kể từ
ngày ký kết, nó sẽ trở nên vô hiệu.
This contract/agreement shall come into force after execution by the both
parties on the date of last necessary approval by the competent authorities of the
buyer and seller.
If the contract has not come into force within 90 days of execution, it shall
become null and void
2. Hàng được giao theo điều kiện Giao hàng tại xưởng. Khách hàng sẽ chịu
mọi rủi ro và trách nhiệm đối với hàng hóa. Bất cứ sự thiếu hàng, tổn thất, mất mát
đề phải được người chuyên chở báo ngay khi nhận hàng. Theo nhu cầu cụ thể, quý
vị có thể yêu cầu người chuyên chở nhận hàng hoặc yêu cầu chúng tôi nhận hàng.
Sự lựa chọn của quý vị phải được thông báo kịp thời cho chúng tôi
the deliver good shall be made by ex-works. The goods travel at the client’s
risk and resposibility. Any loss, shortage, damage mut be signaled by the carrier at
the moment of collection. Based on specific needs, you may ask the carier to collect
or delegate us. Your option must be due imformed for us.
3. Bao bì: Gạo phải được đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh mỗi bao
50kg, khoảng 50,6 kg cả bì, khâu tay ở miệng bằng chỉ đay đôi thích hợp cho việc
bốc vác và vận tải đường biển; người bán sẽ cung cấp 0,2% bao đay mới miễn phí
ngoài tổng số bao được xếp trên tàu.
Packing: rice is to be packed in new jute bags of 50kgs net each, about 50.6 kg
gross each, hand-sewn at mouth with jute twince thread suitable for rough handling
and sea transport, the seller shall supply 0.2% new jute bags free of change out
number of bags shipped on board.
4. Theo quy định tại điều khoản này, nghĩa vụ của người bán sẽ bao gồm
nhưng không hạn chế ở việc xin giấy phép XNK, làm thủ tục thông quan hàng hóa
cho nguyên vật liệu, thiết bị, tàu, linh kiện, phụ tùng và cung cấp các chứng từ cần
thiết cho việc xin giấy phép và làm thủ tục thông quan.
The seller’s obligation under this article shall include but be not limited to/
without limition obtaining all import and export licenses and customs clearance for
materials, tools, vessel, parts, component and supply/providing all documents for
such licenses and clearance.
5. Hàng sẽ được đóng trong các thùng gỗ mới, chắc chắn, phù hợp với việc
bốc vác và vận chuyển bằng đường biển và sẽ được bảo vệ tốt, chống khả năng bị
ẩm, va đập, gỉ hay vận chuyển mạnh. Người bán phải chịu bất kỳ hư hại hay mất mát
nào xảy ra đối với hàng hóa mà nguyên nhân là do lỗi bao bì.
Goods shall be packed in strong new wooden cases, available for sea handling
and transport and are to be well protected against dampness, shock, rust or rough
handling. The seller must be liable for any damage to or loss of the goods
attributable to improper or defective packing
6. Trên bề mặt mỗi kiện giao theo hợp đồng này sẽ phải được ký mã hiệu : số
kiện, kích thước của mỗi kiện, trọng lượng cả bì, trọng lượng tịnh, vị trí nâng nhấc,
số L/C và những câu chữ: để chiều này lên, xin nhẹ tay, để chỗ khô ráo và ký hiệu
DHD/2012.
On the surface of each crate/package delivered under this contract shall be
marked: the package number, size/ measurements of package, gross weight, net
weight, the lifting position, the number l/c and the words right side up, handle with
care, keep dry and the mark dhd/2012
7. Người bán có nghĩa vụ giao những hàng hóa được ghi trong hợp đồng này
vào trước hoặc trong khoảng thời gian nêu trong hợp đồng này tùy thuộc vào sự sãn
sàng của tàu và khoang tàu.
The seller shall be liable for/ the seller’s obligation to deliver the goods noted/
specific on the face of this contract/ on the contract by the time or within the period
specified on the contract shall be subject to the availablity of the vessel or vessel’s
space.
8. Người Bán sẽ phải thông báo bằng e-mail/thư tay/fax tới Người Mua mã số
hợp đồng, tên hàng, số lượng, giá trị hóa đơn, trọng lượng cả bì, tên tàu vận chuyển
và ngày khởi hành trong vòng hai ngày từ kể từ khi hoàn thành việc bốc hàng.
The seller shall send email, letter, fax advising the buyer the contract
number , name goods/ the comodity, the quatity, the invoice value, gross weight,
the vessel’s name and its starting/sailing date within 2 days after completion of
loading
9. Việc giao hàng được thực hiện theo CIF cảng Kobe (Nhật Bản), Incoterms
2010. Ngày giao hàng dự định là ngày 15 tháng 10 năm 20…. Rủi ro và quyền sở
hữu đối với hàng hóa sẽ chuyển từ người bán sang người mua ngay khi giao hàng.
Nơi giao hàng theo hợp đồng này là cảng Sài Gòn, Việt Nam
The delivery of the goods shall be made cif kobe port ( japan), incoterm 2010.
The sheduled date of delivery is perdicted on october 15th , 20… the risk and
ownership to the goods shall pass from the seller to the buyer on delivery
10. Hàng hóa phải được đóng trong bao đay mới khâu chắc chắn 50 kg khối
lượng tịnh với 700g trọng lượng bì. Vận chuyển trong nguyên 2 container 20 feet
với 355 bao mỗi container. Người bán sẽ chịu trách nhiệm cho bất cứ hư hỏng hay
mất mát của hàng hóa liên quan đến lỗi bao bì
goods are packed in new strongly-sewn jute bags of 50kg net weight with tare
weight of 700 grams each. Shipment is to be effective in two 20-feet containers with
355 bags each container. The seller shall be liable for any damage to and loss of the
goods attributable to improper or defective packing
11. Tốc độ xếp hàng: 800 MT mỗi ngày làm việc liên tục 24h thời tiết cho
phép làm việc , chủ nhật, ngày nghỉ được trừ ra thậm chí nếu có sử dụng, trên cơ sở
có ít nhất từ 4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình thường và tất cả các cần cẩu
sẵn sàng trong trạng thái tốt.
loading rate: 800mt per weather working day of 24 consecutive hours ,
Sunday, and holidays excepted even if used based on the use of at least 4 to 5 normal
woring hatches/ holds and all crames available are good order.
12. Sau khi tàu cập bến cảng dỡ, hàng sẽ được kiểm tra theo thời gian của hợp
đồng.
Người bán phải trả tiền cho các khoản phí kiểm tra và bảo hiểm SGS tại cảng
bốc hàng và người mua phải trả tất cả các khoản tiền tại cảng dỡ hàng.
Khối lượng dỡ hàng: 3000 mét tấn mỗi ngày không bao gồm thứ bảy, chủ nhật
và các ngày lễ theo quy định của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
After the ship reaches the port of discharge, the goods shall be checked
according to the time specified under the contract.
The seller is to pay all the charges for checking and sgs insurance at the
loading port and the buyer is to pay all the charges at the discharging port. Cargo
discharge level: 300 mt per day not including Saturdays, Sundays and holidays as
the ordinance of the socialist republic of vn
13. Một bên không thế thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng này sẽ ngay lập
tức phải thông báo cho bên kia thời gian bắt đầu và kết thúc những sự việc ngăn cản
việc thực hiện nghĩa vụ của mình.
A party unable to meet its obligations under this contract shall immediately
advise to other party the time of commencement and termination of the
circumstances preventing the fulfillment of its obligations.
14. Nếu việc giao hàng không được thực hiện trong vòng một tháng kể từ
ngày giao hàng đã được thỏa thuận, thì NB sẽ phải trả cho NM 0.1% giá trị của hợp
đồng.
If delivery is not effected within 1 month pf the agreed delivery date, then the
seller shall pay the buyer 0.1 % of the contract price
15. Nếu NB không giao hàng vào ngày đã ấn định, NB sẽ phải chịu một
khoản tiền phạt cho khoảng thời gian giao hàng chậm cho đến khi việc giao hàng
được hoàn tất. Khoản tiền phạt sẽ là 2 % cho tuần thứ nhất giao chậm hoặc bất cứ
ngày nào trong tuần đó.
If the seller fails to deliver the goods at the fixed date, a fine shall be imposed
upon him for th periad of delay until delivery is completed. The fine shall be 2% for
the first week, or any part of it
16. Nếu tàu do NM chỉ định không cập cảng vào ngày hoặc trước ngày giao
hàng đã thỏa thuận thì NB sẽ có toàn quyền giao hàng đến kho ngoại quan tại cảng,
và sẽ được xem như đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình theo HĐ này.
If the vessel named by the buyer fails to arrive on or before the agreed
delivery date, then the seller may at his discretion deliver the goods to a bonded
warehouse in the port of mobasa, and shall be deemes to have fulfilled his delivery
obligations under this contract.
1. Việc thanh toán sẽ được coi là đã được thực hiện chỉ khi số tiền theo
hợp đồng được trả vào tài khoản ngân hàng của Người Bán - NB và NB có toàn
quyền sử dụng.
Payment shall be deemed to have been made only when the contract sum is
paid into the seller’s bank account and is at the seller’s full disposal
2. Nếu việc thanh toán bất cứ số tiền phải trả nào bị trì hoãn, NB sẽ có
quyền nhận tiền lãi trên số tiền chưa trả trong khoảng thời gian trì hoãn đó. Tiền lãi
sẽ tính tỷ lệ theo năm, cao hơn tỷ lệ chiết khấu của Ngân hàng Trung Ương ở nước
NB 3%.
If payment of any sum payable is delayed, the seller shall be entitled to
receive interest on the amount unpaid during the perious of delay. The interest shall
be at the annual rate 3% points above the discount rate of the central bank in the
Seller’s country.
3. Người mua- NM, trên cơ sở nhận được Xác nhận đơn đặt hàng từ NB,
sẽ mở một thư tín dụng không hủy ngang,có xác nhận, ít nhất 20 ngày trước ngày
giao hàng. Thư tín dụng này tuân theo Quy tắc thống nhất về thực hành Tín dụng
chứng từ, bản sửa đổi năm 1993, ấn phẩm số 500 của ICC.
The buyer, on the receipt of the confirmation of order from the seller, shall at
least 20 days prior to the date of delivery open a confirmed, irrevocable L/C. This
credit shall be subject to Uniform Customs and Practice for documentary Credits,
1993 revison, ICC publication No.500
4. Với mỗi tuần chậm trễ, NB sẽ trả 1% giá trị hợp đồng, tối đa là 10% giá
trị hợp đồng.
For each week of delay, the seller shall pay 1% of the contract price up to a
maximum of 10% of the contract price
5. Bất cứ sự sai khác nào giữa điều khoản đã thống nhất giữa các bên và
thư tín dụng như đã phát hành sẽ được NB thông báo cho NM ngay lập tức.
Any discrepancy betweem the terms agreed by the parties and the l/c as issued
shall be immediately notified by the seller to the buyer
6. Việc thanh toán cho những mặt hàng theo hóa đơn thương mại sẽ được
thực hiện vào hoặc trước ngày thứ 30 sau khi nhận được hàng. Nếu ngày thứ 30 rơi
vào một ngày chủ nhật hoặc một ngày nghỉ lễ được công bố thì ngày làm việc tiếp
theo sẽ được coi như là ngày đến hạn thanh toán
Payments of commercial invoiced terms shall be made on or before the 30th
day after reciept there of if the 30th day falls on a Sunday or on anounce public
holidat, the next worling day shall be deemed to be the due day
7. 20% giá trị thư tín dụng sẽ được thanh toán trên cơ sở hối phiếu của NB
đi kèm với hóa đơn; 80% còn lại sẽ được thanh toán trên cơ sở hối phiếu của NB
kèm với chứng từ vận tải.
20% of L/C shall be paid on the basis of the seller’s draft bill accompanying
invoice; the remaining shall be paid on the basis of the seller’s draft bill
accompanying shipping documents
8. Tất cả các khoản thanh toán sẽ được Bên thuê tư vấn trả vào tài khoản
đồng Việt Nam của Bên tư vấn trừ khi các bên có thỏa thuận chung khác
All payments shall be made by the pricipal to the consultants bank account in
vnd, unless otherwise multually agreed by the Parties
.
9. Việc xuất trình những chứng từ sau đây cho Ngân hàng Ngoại Thương
VN sẽ được thanh toán trong vòng 3-5 ngày làm việc của ngân hàng sau khi nhận
được điện tín của Vietcombank xác nhận rằng các chứng từ đã được kiểm tra tuân
thủ với các điều khoản cua Thư Tín dụng.
presentation of the following documents to the Bank for foeringn trade ofvn is
payable within 3-5 working days after receipt to telexfrom vietcombank certifying
that documents have been checked in conformity with the l/c term
10. Khách hàng có quyền lùi thanh toán nếu như có bất kỳ hóa đơn nào của
Nhà thầu không bao gồm các chứng từ chứng minh đi kèm mà Khách hàng đã yêu
cầu.
Client shall be entitled to withhold payment if any of contractor’s invoices do
not include the supporting documents required by client
11. Trong trường hợp NM không mở Thư tín dụng trong vòng 4 ngày kể từ
ngày nhận được xác nhận từ NH Vietcombank, NB sẽ thu hồi Giấy Bảo lãnh thực
hiện HĐ từ Vietcombank và HĐ sẽ tự động được hủy.
IN the event the buyer fails to open an l/c 4 days often receiving confirmation
from vietcombank than the seller shall collect perfomance bond from vietcombank
and then the contract is automatically canceled
12. NB sẽ được thanh toán bằng Thư tín dụng không hủy ngang được mở
bởi Vietcombank Hà Nội và được thông báo cho NB qua NH Indosuez ở Singapore,
được thanh toán ngay khi xuất trình lần đầu tiên chọn bộ chứng từ vận tải.
The seller shall be paid by irrevocable l/c opened bu vietcombank hanoi and
advised to the seller through indosuez bank in singapore payable at sight against
first presentation of a full set of shipping documents.
13. Các hóa đơn sẽ phải ghi rõ số Hợp đồng và tiêu đề và được gửi 1 bản
gốc và một bản sao đầy đủ các chứng từ cần thiết mà Khách hàng yêu cầu và gửi tới
địa chỉ…..
Invoices shall indicate the contract number and title and shall be submitted in
one original and one copy ( each complete) with necessary documents required by
client and shall be addressed
14. Nếu việc thanh toán cho hàng hóa được tiến hành bằng thư tín dụng, NM
sẽ mở cho NB hưởng một thư tín dụng không hủy ngang qua một ngân hàng hạng
nhất có uy tín quốc tế ngay sau ký kết hợp đồng này theo hình thức và các điều
khoản thỏa mãn đối với Người bán.
If payment for the goods is made by a letter of credit, the buyer shall establish
in favor of the seller an irrevocable l/c through a first class internationally
recognized bank immedately after the conclusion of this contract in a form and
under the terms satisfactory to the seller
Chap 3: Inspection and defects liability
1. Nhà cung cấp không chịu trách nhiẹ�m cho những thiẹ�t hại hoạ�c mất
mát của bất kỳ chu�o�ng trình, dữ liẹ�u, hoạ�c các phu�o�ng tiẹ�n lu�u trữ di
đọ�ng nào. Nhà cung cấp không chịu trách nhiẹ�m đối với viẹ�c phục hồi hoạ�c
cài đạ�t lại những chu�o�ng trình ngoài những phần mềm đu�ợc cài đạ�t bời nhà
cung cấp khi sản phẩm đu�ợc sản xuất.
The Supplier shall not be liable for damage to or loss of any programs, data,
or removable storage devices. The Supplier is not liable for the restoration or
reinstallation of any programs or data other than software installed by the Supplier
when the product is manufactured
.�2. Thời hạn chịu trách nhiẹ�m về khuyết tạ�t sẽ đu�ợc gia hạn thêm
mọ�t khoảng thời gian bất kỳ nào đó, nếu nhu� trong khoảng thời gian đó có
khuyết tạ�t xảy ra khiến Ngu�ời Mua không thể sử dụng đu�ợc hàng hoá. Tuy
nhiên, trong tru�ờng hợp hàng hoá mới đu�ợc chuyển đến để thay thế cho lô hàng
có khuyết tạ�t thì thời hạn trách nhiẹ�m đối với khuyết tạ�t sẽ không đu�ợc tính
lại từ đầu cho lô hàng thay thế.
The defects liability period shall be prolonged by (the length of) any period
during which the Goods cannot be used by the Buyer because of a defect. However,
if new Goods are delivered to replace defective Goods, the defects liability period
shall not begin again on the replacement Goods.�
3. Thời hạn chịu trách nhiẹ�m về khuyết tạ�t sẽ bắt đầu vào ngày hoàn thành
giao hàng thực tế, và sẽ đu�ợc tiếp tục cho thời hạn ghi trong hợp đồng hoạ�c 12
tháng (nếu hợp đồng không quy định)
Defects Liability Period shall commence on the Date of Practical/ Actual
Completion (of delivery) and will continue for the period stated/ specified in the
Contract or, if no period is stated, 12 months.
4. Vào bất kỳ thời điểm nào trong vòng 10 ngày làm viẹ�c kể từ sau khi hết
thời hạn chịu trách nhiẹ�m về khuyết tạ�t, đại diẹ�n chủ thầu có thể chỉ định bên
thầu khắc phục mọ�t sự thiếu sót hay khuyết tạ�t trong Công viẹ�c. Bên thầu phải
tuân theo bất kỳ sự chỉ dẫn nào trong hay đúng thời hạn đã quy định trong Hợp
Đồng, hoạ�c nhanh nhất có thể (nếu hợp đồng không quy định)
At any time up to ten (10) Business Days after the expiry of the Defects
Liability Period, the Principal’s Representative may direct the Contractor to rectify
an omission or defect in the Work. The Contract must comply with any direction/
instruction within the time stated in the Contract, or if no time is stated, promptly.
5. Ngu�ời mua sẽ kiểm tra hàng hóa ngay khi hàng đến cảng đến và thông
báo bằng va�n bản cho ngu�ời Bán biết về bất cứ sự thiếu phù hợp nào của hàng
hóa trong thời hạn 15 ngày từ ngày Ngu�ời Mua phát hiẹ�n ra hoạ�c phải phát
hiẹ�n ra sự thiếu phù hợp này. Trong mọi tru�ờng hợp Ngu�ời Mua sẽ không có
đu�ợc sự khắc phục cho sự thiếu phù hợp của hàng hóa nếu không thông báo cho
Ngu�ời Bán biết về vấn đề này trong thời gian 12 tháng kể từ ngày hàng hóa ở cảng
đến đã đu�ợc thỏa thuạ�n.
The Buyer shall examine the goods as soon as possible upon/on their arrival at
destination and shall notify the Seller in writing of any lack of conformity of the
goods within 15 days from the date when the Buyer discovers or ought to have
discovered the lack of conformity. In any case the Buyer shall have no remedy for
lack of conformity if he fails to notify the Seller thereof within 12 months from the
date the goods arrive at agreed destination.
6. Hàng hóa đu�ợc cho rằng là phù hợp với hợp đồng bất kể những sự thiếu
nhất quán nhỏ thu�ờng xảy ra trong mua bán hoạ�c qua quá trình làm a�n giữa các
bên, nhu�ng Ngu�ời mua có quyền hạ giá so với mức giá thông thu�ờng trong quá
trình mua bán và làm a�n giữa các bên vì những sự thiếu nhất quán này.
Goods shall be deemed to conform to the Contract despite minor
discrepancies which are usual in the particular trade or through course of dealing
between the parties but the Buyer will be entitled to an abatement of the price usual
in the trade or through course of dealing between the parties for such discrepancies.
7. Ngu�ời Bán sẽ chịu trách nhiẹ�m về bất cứ sự thiếu phù hợp nào của hàng
hóa tồn tại vào thời điểm rủi ro chuyển giao cho ngu�ời mua hoạ�c xảy ra trong
thời gian 24 tháng kể từ ngày hàng hóa đu�ợc vạ�n chuyển bởi ngu�ời chuyên chở
của Ngu�ời Mua. Ngu�ời Bán phải tuyên bố rằng hàng hóa trong suốt thời gian 24
tháng kể từ ngày đu�ợc ngu�ời vạ�n chuyển cuả ngu�ời mua mang đi, vẫn phù
hợp với những mục đích mà hàng hóa thu�ờng đu�ợc sử dụng, hoạ�c trong suốt
khoảng thời gian này vẫn giữ đu�ợc chất lu�ợng quy định ( sau đây đu�ợc gọi tắt
là “Thời hạn bảo hành”)
The Seller shall be liable for any lack of conformity in Goods which exists at
the time when the risk passes to the Buyer and which occurs within 24 months from
the date of delivery of Goods by the Buyer’s carrier. The Seller declares that the
Goods during a period the Buyer’s carrier will remain fit for the purposes for which
the Goods would ordinarily be used or during this period will retain specified
qualities (here in after referred to as the Warranty Period).
8. Trong tru�ờng hợp có sai lẹ�ch về số lu�ợng đu�ợc thông báo đúng lúc
cho Ngu�ời Bán, Ngu�ời Mua, tùy theo ý chí của mình và tuân theo Điều 8.2 nói
trên, có thể:�a. Chấp nhạ�n phần Hàng hóa đã gửi và yêu cầu Ngu�ời mua chuyển
phần còn lại ngay lạ�p tức; hoạ�c
b. Chấp nhạ�n phần Hàng hóa đã gửi và chấm dứt phần còn lại của Hợp đồng
khi đã thông báo đúng lúc cho Ngu�ời Bán.�If a material discrepancy in quantity
exists and is duly notified to the Seller, the Buyer at his discretion and subject to
Clause 8.2 above, may either:
a. Accept the delivered portion of the Goods and require the Seller to deliver
the remaining portion forthwith; or�b. Accept the delivered portion of the Goods
and terminate the remaining portion upon due notice given to the Seller.
9. Sau khi nhạ�n đu�ợc thông báo của Bên Mua về thiết bị có hu� hỏng,
trong vòng 72h Bên Bán sẽ có trách nhiẹ�m cử cán bọ� kỹ thuạ�t đến hiẹ�n
tru�ờng để tiếp nhạ�n và giải quyết. Tru�ờng hợp hu� hỏng nhẹ thì thiết bị đó sẽ
đu�ợc sửa chữa tại no�i hiẹ�n tru�ờng trong vòng 20 ngày làm viẹ�c. Trong
tru�ờng hợp hu� hỏng nạ�ng thì Bên Bán sẽ có phu�o�ng án xử lý hiẹ�u quả
nhất.
After receiving the notice about defects from the Buyer, the Seller shall be
liable/ responsible for delegating technicians within 72 hours to the site to confirm
and assess the status of the system. In case of minor error, the equipment shall be
fixed at site within 20 working days. In case of major error, the Seller shall find the
best solution to the problem.
10. Sau khi nhạ�n hàng, nếu bên Mua phát hiẹ�n hàng không phù hợp với
yêu cầu của hợp đồng thì trong vòng 10 ngày phải xuất trình các chứng cứ yêu cầu
bên Bán bồi thu�ờng. Bên Bán sau khi nhạ�n đu�ợc yêu cầu bồi thu�ờng của bên
Mua trong vòng 15 ngày phải trả lời và thảo luạ�n với bên Mua để giải quyết.
After receiving the goods, if the Buyer discovers that the goods do not meet
the requirements under the contract, the Buyer within 10 days, shall provide the
necessary documents to claim any compensation from the Seller. Within 15 days
after receipt of the Buyer’s claim, the Seller shall respond and discuss with the
Buyer to resolve the problem.
11. Kiểm tra hàng hóa sẽ đu�ợc tiến hành theo hai bu�ớc: kiểm tra hàng hóa
tại no�i sản xuất ở nu�ớc ngoài tru�ớc khi đu�a hàng hóa về Viẹ�t Nam và
nghiẹ�m thu ở Viẹ�t Nam. Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua về thời gian, kế
hoạch nghiẹ�m thu cụ thể tại nu�ớc ngoài. Quá trình kiểm tra hàng hóa ở nu�ớc
ngoài sẽ tuân theo các qui định của nhà sản xuất.
Inspection shall be conducted in two steps: Factory acceptance test conducted
in the exporter’s country before shipment to Vietnam and Handover test in Vietnam.
The Seller shall notify the Buyer of time and detailed plan (of testing) for factory
acceptance test. Testing/ Inspection process abroad shall comply with/ shall be
subject to regulations of the Manufacturer.
12. Quá trình nghiẹ�m thu ở Viẹ�t Nam theo qui định của Nhà nu�ớc Viẹ�t
Nam, bao gồm: nghiẹ�m thu tĩnh sau khi lắp đạ�t bàn giao; nghiẹ�m thu chạy thử
thiết bị không tải; nghiẹ�m thu thiết bị có tải (vạ�t tu� tiêu hao do chạy thử có tải
sẽ do Bên Bán chịu).�
Testing in Vietnam shall be subject to regulations of Vietnam Government,
including non-operating testing after installation and hand over, testing during
system operating in unload mode, and testing during system operating in load mode
(consumable materials for testing shall be at the cost of the Seller/ for the Seller’s
account).
14. Trong quá trình giao nhạ�n, chạy thử nếu bên A phát hiẹ�n những
thiết bị không đúng chủng loại, hoạ�c bị hu� hỏng so với các thông số kỹ thuạ�t
đu�ợc nêu ở phụ lục 2 của hợp đồng thì bên A sẽ tiến hành niêm phong thiết bị và
thông báo cho bên B trong vòng 24 giờ.�
During hand over, if Party A discovers that any of device does not comply
with technical specifications in Annex 2 of/ under this contract, is of a different type,
or is defective, the Party A shall seal the device and give “notice of defect” to Party
B within 24 hours.
14. Trong vòng 48 giờ kể từ khi thông báo, bên B có trách nhiẹ�m cử chuyên
gia tới hiẹ�n tru�ờng xác nhạ�n sự viẹ�c. Nếu những sai hỏng đu�ợc xác định là
do lỗi của bên B thì bên B có trách nhiẹ�m cung cấp thay thế các thiết bị này và
đảm bảo đúng chủng loại, chất lu�ợng nhu� trong hợp đồng trong thời gian không
quá 45 ngày kể từ ngày có biên bản xác nhạ�n của hai bên
Party B, within 48 hours upon receipt of notice, shall be liable for sending an
expert to the site to assess the case. If the defects are confirmed to be the fault of
Party B, Party B, within 45 days from the date the two parties sign the confirmation
report, shall be liable for supplying replacement of the same type and quality as
specified in the Contract.
15. Ngu�ời bán đảm bảo rằng hàng hóa cung ứng theo hợp đồng này, tại thời
điểm giao hang, sẽ không có:
- Lỗi nguyên vạ�t liẹ�u
- Lỗi do tay nghề
- Lỗi do thiết kế, bao gồm nhu�ng không giới hạn bởi viẹ�c lựa
chọn nguyên vạ�t liẹ�u, và phải phù hợp với mục đích sử dụng thông thu�ờng của
hàng hóa đó.�
The Seller warrants that the Goods supplied under this contract shall at the
date of their Delivery:
- Be free from defects in material
- Be free from defects in workmanship
- Be free from defects inherent in design including but not
limited to selection of materials, and �be fit for the purpose for which the Item is
normally used �
16. Nếu có bất kỳ lỗi nào đu�ợc chứng minh là hiẹ�n hữu trong hang hóa
đu�ợc phát hiẹ�n trong thời hạn trách nhiẹ�m về hang hóa có lỗi, ngu�ời Mua sẽ
thông báo ngay cho ngu�ời bán. Ngu�ời bán sẽ không chạ�m trễ, sửa hoạ�c thay
thế hang hóa hoạ�c khắc phục lỗi bằng cách nào đó. Mọi rủi ro và chi phí sẽ do
ngu�ời bán chịu.
�If any defect provably present in any of the Goods on the date of Delivery
comes to light during the defects liability period, then the Buyer shall forthwith
notify the Seller. The Seller, without undue delay, shall at his own risk and cost (and
at his discretion) repair or replace such items or otherwise make good the defect. �
17. Trong thời gian bảo hành, ngu�ời Bán chịu trách nhiẹ�m hỗ trợ kỹ
thuạ�t giúp ngu�ời Mua giải quyết các vấn đề kỹ thuạ�t nếu hàng hóa có lỗi.
Cách/kênh hỗ trợ kỹ thuạ�t đầu tiên là bằng điẹ�n thoại và/hoạ�c email.�During
the warranty period, the Seller is responsible for technical support to help the Buyer
in solving technical problems if the Goods show any defects. The first line of
technical support shall be by telephone and/ or email.
�Chap 4: The legal framework
1. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là Tiếng Anh và Tiếng Viẹ�t có giá
trị nhu� nhau. Tất cả các va�n bản đu�ợc soạn thảo dùng cho Hợp Đồng đều bằng
Tiếng Anh và Tiếng Viẹ�t. Trong tru�ờng hợp có sai sót hoạ�c hiểu nhầm thì sẽ
dùng Tiếng Anh để giải thích.
�The language of the Contract is the English language and Vietnamese
language with the same value. All documents to be prepared under the Contract shall
be written in the English language and Vietnamese language. In case of any
discrepancy or ambiguity, the English language shall prevail.
2. Nếu bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng trở nên vô hiẹ�u thì điều
này sẽ không ảnh hu�ởng đến các điều khoản còn lại. Ngoài ra hai bên sẽ đồng ý
thay điều khoản vô hiẹ�u bằng mọ�t điều khoản mới có nọ�i dung càng giống với
điều khoản ban đầu càng tốt.�
If any provision or provisions of this Contract are invalid or become invalid,
then this shall have no effect on the remaining provisions. Further, the parties agree
to replace any invalid provision with a new, valid provision having, as far as
possible, the same intent as the provision replaced.
3. Hợp đồng này là thỏa thuạ�n toàn bọ� giữa các bên . Không có thoả
thuạ�n, hiểu biết, điều kiẹ�n, bảo lu�u nào cho dù bằng hình thức thoả thuạ�n
miẹ�ng hoạ�c bằng va�n bản mà không đu�ợc đu�a vào trong hợp đồng này
hoạ�c không đu�ợc thay thế bởi hợp đồng này.�
This contract constitutes the entire agreement and understanding between the
parties. There are no agreements, understandings, conditions, reservations or
representations, oral or written, that are not embodied in this contract or that have
not been superseded/ replaced by this contract.
4. Xét thấy các đối tác đã hợp tác thành công trong mọ�t số dự án ở
Singapore 10 na�m qua. Xét thấy nhà cung cấp có kiến thức rọ�ng trong viẹ�c
cung cấp những sản phẩm điẹ�n tử để sử dụng trong điều kiẹ�n nhiẹ�t đới.�
Whereas the parties have successfully cooperated in a number of projects in
Singapore during the last 10 years. Whereas the Supplier has wide experience in the
supply of electronic products for use in tropical conditions.
5. Toàn bọ� những va�n bản thuọ�c hợp đồng và các điều khoản
thuọ�c hợp đồng này nếu có thể phải đu�ợc đọc để thống nhất. Trong tru�ờng hợp
có tranh chấp thứ tự u�u tiên các điều khoản và va�n bản đu�a vào thoả thuạ�n
này là nhu� sau�
All contract documents and the clauses of this contract shall be read, if
possible so as to be consistent. In the event of conflict, the order of precedence (for
the provisions and documents) which constitutes this agreement is as follows.
6. Trong hợp đồng này, những từ dứo�i đây có nghĩa đu�ợc gắn cho
chúng, trừ khi va�n bản hợp đồng có sự định nghĩa khác mọ�t cách rõ ràng.�Trừ
khi hai bên hợp đồng có sự điều chỉnh mọ�t cách rõ ràng “FOB” “CIF” và các điều
khoản khác có ý nghĩa và nghĩa vụ gắn với chúng nhu� trong Incoterms 2010, ấn
phẩm số 460 của phòng thu�o�ng mại quốc tế Paris. �
In this Contract the words below have the meanings ascribed to them unless
the context otherwise clearly dictates.�Unless expressly modified by the parties,
“FOB”, “CIF” and other trade terms have the meanings and obligations ascribed to
them in Incoterms 1990, Publication 460 of the International Chamber of
Commerce, Paris.
7. Hợp đồng nghĩa là bản hợp đồng này cả phần mở đầu, phần phụ lục
cũng nhu� là toàn bọ� mọi tài liẹ�u chứng từ va�n bản đu�ợc liẹ�t kê rõ ràng là
va�n bản thuọ�c hợp đồng này hoạ�c đu�ợc đề cạ�p mọ�t cách rõ ràng trong
hợp đồng này.
�“Contract” means this Contract, its preamble and appendices, as well as all
documents expressly listed as Contract documents or otherwise expressly mentioned
in this Contract.
8. Theo hợp đồng này, các bên không đu�ợc chuyển quyền và nghĩa vụ
mà không có sự thống nhất tru�ớc bằng va�n bản của phía bên kia bởi vì viẹ�c
chuyển quyền và nghĩa vụ của các bên có thể gây ra những trở ngại cho phía bên
kia.�
Either party may not assign rights or delegate duties without the prior written
consent of the other party/The rights under this Contract may not be assigned nor the
duties delegated by either party without the prior written consent of the other party
because assignment of rights and delegation of duties can both create problems to
the other party.
9. Viẹ�c giao hàng theo hợp đồng này có thể đu�ợc ngu�ời mua chấm
dứt theo quy định của toàn bọ� hay chỉ mọ�t phần của điều khoản này khi ngu�ời
mua cho rằng sự chấm dứt này mang lại lợi ích cao nhất cho ngu�ời mua.�
The delivery of Goods under this Contract may be terminated by the Buyer in
accordance with this clause in whole or in part, whenever the Buyer determine that
such termination is in his best interest.
10. Bất kỳ sự chấm dứt nào cũng sẽ phải đu�ợc ngu�ời mua gửi mọ�t
thông báo về viẹ�c chấm dứt cho ngu�ời bán trong đó nêu rõ mức đọ� hàng hóa
đu�ợc cung cấp theo hợp đồng này sẽ bị hủy giao và ngày viẹ�c chấm dứt hợp
đồng bắt đầu có hiẹ�u lực.
�Any such termination shall be effected by delivery to the Seller of a Notice
of Termination specifying the extent to which supply of Goods under the contract is
terminated and the date upon which such termination becomes effective.
11. Hợp đồng này và các chứng từ liên quan đu�ợc viết bằng Tiếng Anh.
Bất cứ sự dịch lại nào sang mọ�t ngôn ngữ khác chỉ mang ý nghĩa thông tin và
không có hiẹ�u lực pháp lý.Các giao dịch thu� từ giữa các bên sẽ đu�ợc thực
hiẹ�n chủ yếu bằng Tiếng Anh.�
This contract and the contract documents are written in English. Any
translation into another language is for information only and has no legal status.
Correspondence between the parties shall be exclusively in English.
12. Ngôn ngữ sử dụng trong các bản vẽ, thiết kế, quy cách kỹ thuạ�t cũng
nhu� các tài liẹ�u khác do Ngu�ời Bán cung cấp theo nhu� hợp đồng này sẽ sử
dụng Tiếng Anh. Các tài liẹ�u đào tạo, hu�ớng dẫn, bảo trì sẽ đu�ợc cung cấp
du�ới cả 2 phiên bản tiếng Anh và tiếng Viẹ�t.�
The language of all designs, drawings, plans, specifications, and all other
documentation provided by the Seller under this Contract shall be English. The
training materials and the maintenance manuals shall be supplied in both an English
version and a Vietnamese version.
13. Thủ tục giải quyết mọ�t cách thiẹ�n chí sẽ phải tiến hành nhu�
sau:�Các bên phải nhất trí với nhau về ngày và địa điểm cho cuọ�c gạ�p gỡ
này.�Tham dự cuọ�c họp này phải là ngu�ời đại diẹ�n có thẩm quyền của mỗi
bên và mọ�t luạ�t su� của mỗi bên.
Procedure for amicable settlement shall be as follows:�The parties shall agree
a date and place for an amicable settlement meeting.�Attending the meeting shall be
one executive representing each party and one lawyer representing each party.
14. Cuọ�c họp diễn ra trong 3 phiên. Phiên đầu tiên, mỗi bên sẽ trình bày
lạ�p tru�ờng quan điểm của mình về vấn đề bất đồng. Phiên thứ 2 sẽ đu�a ra các
biẹ�n pháp giải quyết bất đồng ấy. Phiên thứ 3 các bên sẽ đu�a ra quyết định cuối
cùng.�
The meeting shall take place in 3 sessions. In the first session, each party shall
state its positions on the subject of the disagreement. In the second session the
parties shall suggest ways of resolving the disagreement. In the third session the
parties shall attempt to resolve the disagreement.
15. Thông báo về viẹ�c chấm dứt hợp đồng xuất khẩu này nhu� đu�ợc
định nghĩa tại điều khoản 2.9 sẽ phải đu�ợc thực hiẹ�n bằng va�n bản và sẽ có
hiẹ�u lực 30 ngày kể từ ngày nhạ�n đu�ợc thông báo này của bên thông báo.�
Notice of Termination of this Contract as defined in Clause 2.9 shall be in
writing and shall take effect 30 days from the receipt of such notice by the party
notified.
16. Những điều khoản của hợp đồng này liên quan đến thời gian bảo hành
khuyết tạ�t, trọng tài và những điều khoản cần thiết khác để giải quyết những tranh
chấp phát sinh sau khi chấm dứt hợp đồng này sẽ vẫn còn giá trị.�
The provisions of this Agreement dealing with the defects liability period,
arbitration, and other provisions necessary to settle any post – Termination disputes
shall remain valid.
17. Ngu�ời mua có thể lạ�p thành va�n bản gửi trực tiếp đến ngu�ời bán
để hủy toàn bọ� hoạ�c 1 phần hợp đồng vào bất cứ thời điểm nào và sự hủy hợp
đồng nhu� thế sẽ không phải cấu thành viẹ�c không thực hiẹ�n nghĩa vụ theo hợp
đồng.�
The Buyer may send a written notice to the Seller to request termination of the
Contract in whole or in part at any time./ The Buyer may, by notice in writing, direct
the Seller to terminate work under this Contract in whole or in part, at any time, and
such termination shall not constitute default.
18. Trong tru�ờng hợp đo�n phu�o�ng chấm dứt hợp đồng, Ngu�ời
mua có tất cả quyền lợi và nghĩa vụ đối với viẹ�c chấm dứt hoạ�c theo luạ�t
hoạ�c theo quy định, bao gồm quyền sở hữu hàng hóa và vạ�t liẹ�u của ngu�ời
mua đã chi trả cho ngu�ời bán.�
In the event of termination, Buyer shall have all rights and obligations
accruing to it either at law or in equity, including Buyer’s rights to title and
possession of the goods and materials paid for.
19. Ngu�ời mua có thể ngay lạ�p tức nhạ�n sở hữu tất cả công viẹ�c đã
thực hiẹ�n khi đo�n phu�o�ng chấm dứt hợp đồng.Ngu�ời bán có thể ngay lạ�p
tức dừng ngay công viẹ�c và giới hạn các chi phí phát sinh bởi viẹ�c hủy hợp
đồng.
�The Buyer may take immediate possession of all work so performed upon
(notice of) termination. The Seller shall immediately stop work and limit costs
incurred on the terminated work.
20. Nếu viẹ�c đo�n phu�o�ng chấm dứt hợp đồng nhu� vạ�y là thuạ�n
tiẹ�n cho Ngu�ời mua thì Ngu�ời mua sau khi khấu trừ khoản trả tru�ớc sẽ hoàn
trả lại thực tế , hợp lý phải trả cho Ngu�ời bán du�ới sự thỏa thuạ�n giữa hai
bên.�
If such termination is for the convenience of the Buyer, the Buyer, after
deducting any amount(s) previously paid, shall reimburse the Seller for the actual,
reasonable, and allowable costs agreed by both parties.