Upload
phan-kim-thuy
View
232
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
hóa dược
Citation preview
THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT
Phan Thị Như Quỳnh, MSc.
Bộ môn Hóa Dược, Khoa Dược
Đại học Y Dược Huế
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh rối loạn chuyển hóa
Đặc điểm:
◦ Tăng acid uric huyết
◦ Các cơn viêm khớp tái phát do lắng đọng tinh thể natri urat
Acid uric:
◦ Sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của purin (từ thực phẩm hoặc nội sinh)
◦ Ít tan trong nước, đào thải qua thận
Bệnh Gout
Sự hình thành acid uric từ các base purin
Các nguồn base purin
Nguyên phát:
◦ Rối loạn chuyển hóa purin
◦ Rối loạn đào thải acid uric
Thứ phát:
◦ Bệnh khác
◦ Quá trình sử dụng thuốc gây ra
Phân loại Gout
Tăng acid uric huyết không triệu chứng:
◦ Mức acid uric huyết >7-8 mg/dl
Viêm khớp do gout cấp:
◦ Các cơn đau dữ dội ở 1 khớp đơn độc
Bệnh gout giữa các cơn
Viêm khớp do gout mạn
◦ Viêm nhiều khớp, biến dạng khớp, teo cơ và cứng khớp,…
Các giai đoạn lâm sàng bệnh Gout
Cơ chế gây viêm khớp do goutTinh thể acid uric bị thực bào bởi tế bào
màng hoạt dịch
Phóng thích các chất trung gian gây
viêm
Các bạch cầu đa nhân và đơn nhân đến ổ
khớp và tiêu hóa tinh thể urat
Phóng thích nhiều chất trung gian gây viêm
Quá trình viêm nặng hơn
Ức chế tổng hợp acid uric: allopurinol
Tăng bài xuất acid uric qua nước tiểu: probenecid, sulfinpyrazon
Ức chế sự di chuyển bạch cầu vào khớp: colchicin
Kháng viêm và giảm đau: NSAIDs
Cơ chế tác động của thuốc điều trị Gout
Một số thuốc điều trị bệnh Gout
Cơ chế tác dụng
◦ Ức chế tổng hợp acid uric do ức chế enzyme xanthin oxidase
Allopurinol
Allopurinol
Allopurinol phong bế tác dụng của enzyme xanthin oxydase bởi sự cạnh tranh cơ chất
Alloxanthin (oxypurinol) phong bế sự hình thành acid uric do sự ức chế không cạnh tranh enzyme xanthin oxidase
Hypoxanthin, sản phẩm chuyển hóa của adenin
Xanthin Acid uric
Chỉ định:
◦ Tăng acid uric huyết nguyên phát và thứ phát
◦ Tăng acid uric huyết do dùng thuốc
◦ Lượng acid uric niêụ 24h >1,1g
Lưu ý khi sử dụng:
◦ Mục đích điều trị: giảm acid uric huyết < 6mg/dl
◦ Tránh điều trị khởi đầu cơn viêm khớp cấp do gout
◦ Dùng thuốc sau bữa ăn
Allopurinol
Liều dùng:
◦ 100 mg/ngày, tăng lên 300 mg/ngày trong 3 tuần
◦ Nặng: 400-600 mg/ngày
Tác dụng phụ:
◦ Quá mẫn
◦ Rối loạn tiêu hóa
◦ Rối loạn về máu
◦ Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, khó ngủ
Allopurinol
Cơ chế tác dụng:
◦ ↑ đào thải acid uric → ↓ lượng urat trong cơ thể → tan các tinh thể urat lắng đọng
Tăng đào thải acid uric làm giảm lượng lưu trữ urat trong cơ thể, tuy nhiên nồng độ huyết tương có thể không giảm đáng kể.
Probenecid
Probenecid
Probenecid ức chế hệ vận chuyển urat (URAT) trong màng đỉnh của ống lượn gần, làm giảm sự tái hấp thu acid uric, dẫn đến tăng bài tiết acid uric qua nước tiểu → có lợi ở những bệnh nhân bị bệnh gout.
Tương tác thuốc:
◦ Ảnh hưởng sự tái hấp thu các thuốc có tính acid yếu
◦ Can thiệp vào sự bài tiết qua thận của methotrexat, KS penicillin và các KS beta-lactam khác
◦ Bị đối vận tác dụng bởi aspirin
Probenecid
Chỉ định:
◦ Điều trị giữa các cơn gout cấp, sau 2-3 tuần
◦ Thường phối hợp với colchicin
Chống chỉ định:
◦ BN suy thận, bệnh thận mạn
Tác dụng phụ:
◦ Kích ứng tiêu hóa, quá mẫn
◦ Hình thành sỏi thận
Liều dùng:
◦ 0.5 g/ngày, tăng đến 1 g/ngày sau 1 tuần
Probenecid
Là một alkaloid chiết xuất từ cây Tỏi độc Colchicum autumnale (Liliaceae)
Colchicin
Colchicin
Tham gia phản ứng quang hóa dưới tia UV tạo α, β, γ-lumicolchicin
Bị thủy phân bởi acid và kiềm tạo colchicein
Colchicin
Cơ chế tác động:
◦ Colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế thực bào các vi tinh thể urat
◦ Giữ cho pH tại chỗ được bình thường vì pH là yếu tố tạo điều kiện cho các tinh thể natri urat kết tủa tại các mô ở khớp.
◦ Thuốc không có tác dụng lên sự đào thải acid uric theo nước tiểu, lên nồng độ, độ hòa tan hay khả năng gắn với protein huyết thanh của acid uric hay urat.
Colchicin
Chỉ định:
◦ Trị cơn gout cấp và phòng ngừa gout
◦ Liều tiêu biểu: 0,6 mg x 2 lần/ngày, giảm liều khi suy thận
Tác dụng phụ:
◦ Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy (80% BN)
◦ Đau và hoại tử tại chỗ khi IV
◦ Nguy cơ về máu: giảm bạch cầu, bạch cầu hạt
◦ Quá liều: ức chế tubulin gây độc tính toàn thân
Colchicin
Là một oxidase của urat sản xuất theo pp tái tổ hợp gene của loài Saccharomyces cerevisiae
Cơ chế tác dụng:
◦ Chuyển hóa acid uric
thành chất bất hoạt hòa
tan là allantoin
Rasburicase
Chỉ định:
◦ Tăng acid uric ở TE bệnh bạch cầu, u lympho, các u ác tính đang được điều trị và có nguy cơ làm phân giải khối u cấp tính.
Tác dụng phụ:
◦ Tạo kháng thể chống thuốc
◦ Suy thận cấp
◦ Sốc phản vệ
◦ Ói mửa, sốt, đau đầu, tiêu chảy,…
Rasburicase
THANK YOU!