Upload
tung-pham
View
234
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
tai lieu
Citation preview
A – GIỚI THIỆU B - ỨNG DỤNG CÁC CHĐBM TRONG
CÁC SẢN PHẨM TẨY RỬA.
C – KẾT LUẬN
NỘI DUNG BÁO CÁO
A - GIỚI THIỆU CHUNG
Các sản phẩm có ứng dụng của CHĐBM
B - ỨNG DỤNG CÁC CHĐBM TRONG CÁC SẢN PHẨM TẨY RỬA
1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tẩy rửa.2. Các loại chất hoạt động bề mặt sử dụng
trong sản phẩm tẩy rửa.3.Tầm quan trọng của chúng.4. Quy trình sản xuất chất tẩy rửa.
1. Cơ sở lý thuyết của quá trình tẩy rửa
1.1 Cơ chế tẩy rửa:Dung dịch tẩy rửa trong nước thấm sâu vào
xơ sợi làm giảm sức căng bề mặt.Quá trình lấy bẩn ra. Quá trình chống tái bám chất bẩn. CHĐBM tạo bọt, chất bẩn không tan tập
trung lên bề mặt bọt và bị đẩy ra ngoài.
CƠ CHẾ CHỐNG TÁI BÁM
Bề mặt hạt bẩn (tích điện âm)
CHĐBM anion (mang điện âm)
Bề mặt sợi (tích điện âm)
- -
-
-
-
- -
-
-
-
- -
1.2 Vai trò của các CHĐBM: Hòa tan chất bẩn. Chống chất bẩn tái bám. Là chất tạo bọt.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tẩy rửa:
Chất làm mềm nước. Chất tạo và duy trì môi trường kiềm.
2. Các chất hoạt động bề mặt sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa
2.1 Chất HĐBM anion: Cacboxilate:
R – COO – Na Metyl Este Sulfonat (MES):
Olefin sulfonat (AOS):H3C – (CH2)m – CH = CH – (CH2)nSO3H với m + n = 9 đến 15
Alkyl ether sulphate (LES)R - O – (CH2 – CH2 - O)n – SO3-
R – CH - (COO) - CH3
SO3
Các CHĐBM ankyl benzen sulfonat:
R là gốc ankyl có số nguyên tử Carbon từ 11 – 14
R SO3Na
2.2 Chất HĐBM không ion:
Các rượu béo etoxy hóa: R – O – (CH2 - CH2O)n H
Các polyglyxerol ete:
Các alkylamin: R – CH2 – NH2
Các rượu – amit:
R – C – N - H
O CH2 – CH2- OH
R – (OCH2- CH)n – OH
CH2OH
Nhiệt độ tẩy rửa. Các đối tượng cần tẩy rửa (loại sợi dệt,…). Môi trường nước tẩy rửa (nước cứng hay không). Mức nổi bọt. Sản phẩm có phosphat không.
Hình thức của chất tẩy rửa (lỏng, bột thường hay bột đậm đặc).
Phương trình bào chế (tự động hay NTR- Non Tower Route, theo thuật ngữ Anglosaxon).
Ngoài ra việc chọn lựa còn tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của các thành phần khác. Có thể sử dụng kết hợp CHĐBM anion và không ion.
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chất hoạt động bề mặt:
3.1 Thành phần chính trong chất tẩy rửa: Chất hoạt động bề mặt (CHĐBM) Các tác nhân làm tăng bọt và chống bọt Các tác nhân làm mềm nước Các tác nhân tạo môi trường kiềm Các tác nhân tẩy trắng Các chất xúc tác sinh học Các tác nhân chống tái bám Các tác nhân làm mềm vải Các chất tạo hương Các chất chống di chuyển màu Các chất độn
3. Tầm quan trọng của CHĐBM trong sản phẩm tẩy rửa
3.2 Một số công thức sản phẩm tẩy rửa: CHĐBM là thành phần không thể thiếu trong các sản phẩm tẩy rửa. Để thấy rõ
điều này, ta đưa ra một số công thức của sản phẩm tẩy rửa: 3.2.1 Công thức tạo bọt cổ điển - Công thức giặt tay
Thành phần Tỉ lệ (% khối lượng)Anionic ABS hoặc LAS 15 – 30
Nonionic 0 – 3 TPP 3 – 20
Silicat Natri 5 – 10 Cacbonat Natri 5 – 10 Sulfat Natri 20 – 50 Cacbonnat Canxi 0 – 15 Bentonit (set) /calcit 0 – 15
3.2.2 Công thức cổ truyền không tạo bọt
Thành phần Châu Âu Hoa Kỳ Nhật Bản
Anionic 5 – 15 8 – 22 15 – 25
Nonionic 3 – 7 0 – 6 0 – 4
Chất xây dựng & chất khác 30 – 45 30 – 50 25 – 40
Perborat 15 – 25 - -
TAED 2 – 5 - -
Tác nhân phụ 15 – 25 15 – 30 25 – 40
3.2.3 Sản phẩm tẩy rửa dạng lỏng Thành Phần Tỉ lệ (% khối lượng)
Công thức A Công thức BLAS Trietanolamin 15 30Rượu béo Etoxy hóa ( 7 OE ) 30 15Axit stearic 15 15Axit Citric 0.2 0.2Axit Dietylentriamin Pentametylen - -Phosphonic 0.3 0.3Proteaza 0.05 0.05Chất tẩy quang học 0.25 0.25Nhũ tương Silicon (DB 110) 0.2 0.2Rượu 10 101,2_Propan dion 5 5Trietanolamin dùng để điều chỉnh pH 7 7Nước 17 17
3.3 Phân tích vai trò của các thành phần
CHĐBM
Sulfat natri – Na2SO4
Silicat natri – Na2SiO3
Các muối peoxit: Natri peborat - NaBO2.H2O2.3H2O
Bentonit - xà phòng vô cơ Các muối phosphat: Natripoliphotphat - Na5P3O10
Carbonat natri – Na2CO3
4. Quá trình sản xuất chất tẩy rửa 4.1 Sản xuất xà phòng:
Trộn theo tỷ lệ thích hợp
Các loại dầu mỡ
Nước muối bão hòa
Nước muối, glycerin, kiềm dư
Hoàn tất
Xà phòng hóa
Rửa bằng nước muối nhiều lần
Tẩy trắng, khử mùi
Sấy khô (sấy chân không)
Loại muối (bằng dung dịch NaOH loãng)
Xà phòng
Thu hồi glycerin
Quy trình sản xuất xà phòng từ dầu mỡ:
4.2 Sản xuất chất tẩy rửa dạng bột:
Không khí, hơi nước, bụi.
Kem nhão
Nước Các chất rắn
Các chất lỏng
Cột phun
Không khí nóng (3000C)
Bột nền
Enzym
Chất lỏng
Dầu thơm
Bột thành phẩm
Sản xuất bột nền Thêm phụ gia Đóng gói
4.3 Sản xuất chất tẩy rửa dạng lỏng
Thành phẩm
Nước đã khử khoáng Chất tạo màu và chất tạo mùi
SƠ ĐỒ BÀO CHẾ SẢN PHẨM LỎNG
Axit Sulfonic
NaOH NI LES
Thùng khuấy
Cánh khuấy
KẾT LUẬN
• CHĐBM có tính quan trọng và quyết định đến chất tẩy rửa và quá trình tẩy rửa.
• Trong các sản phẩm tẩy rửa trên thị trường thường sử dụng CHĐBM anion và nonion.
CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI!
THE END!