49
1 MC LC Trang phbìa Li cam ñoan Li cám ơn MC LC PHN MðẦU .................................................................................................... 4 PHN NI DUNG ................................................................................................ 6 CHƯƠNG I: TNG QUAN TÀI LIU I.1. Sơ lược vnước tương và bánh du phng ....................................................... 6 I.1.1. Nước tương................................................................................................. 6 I.1.1.1. Nước tương là gì?.................................................................................. 6 I.1.1.2. Vai trò ca nước tương.......................................................................... 7 I.1.2. Bánh du phng .......................................................................................... 7 I.1.2.1. Bánh du phng là gì? ........................................................................... 7 I.1.2.2. Thành phn chính ca bánh du phng.................................................. 7 I.1.2.3. Công dng............................................................................................. 8 I.1.2.4. Cách bo qun....................................................................................... 8 I.2. Các quy trình sn xut nước tương ................................................................... 8 I.2.1. Sn xut nước tương bng phương pháp hóa gii ....................................... 8 I.2.1.1. Quy trình sn xut ................................................................................. 9 I.2.1.2. Gii thích quy trình .............................................................................. 10 I.2.1.3. Ưu và nhược ñim ca phương pháp .................................................... 10 I.2.2. Sn xut nước tương bng phương pháp lên men ....................................... 10

Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

1

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam ñoan

Lời cám ơn

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ðẦU....................................................................................................4

PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................6

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

I.1. Sơ lược về nước tương và bánh dầu phộng .......................................................6

I.1.1. Nước tương.................................................................................................6

I.1.1.1. Nước tương là gì?..................................................................................6

I.1.1.2. Vai trò của nước tương..........................................................................7

I.1.2. Bánh dầu phộng..........................................................................................7

I.1.2.1. Bánh dầu phộng là gì?...........................................................................7

I.1.2.2. Thành phần chính của bánh dầu phộng..................................................7

I.1.2.3. Công dụng.............................................................................................8

I.1.2.4. Cách bảo quản.......................................................................................8

I.2. Các quy trình sản xuất nước tương ...................................................................8

I.2.1. Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải .......................................8

I.2.1.1. Quy trình sản xuất .................................................................................9

I.2.1.2. Giải thích quy trình ..............................................................................10

I.2.1.3. Ưu và nhược ñiểm của phương pháp ....................................................10

I.2.2. Sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men.......................................10

Page 2: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

2

I.2.2.1. Quy trình sản xuất ................................................................................11

I.2.2.2. Giải thích quy trình ..............................................................................12

I.2.2.3. Ưu và nhược ñiểm của phương pháp ....................................................13

I.2.2.4. Giới thiệu chủng mốc Aspergillus Oryaza............................................13

I.2.3. Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải kết hợp lên men.............17

I.2.3.1. Quy trình sản xuất ................................................................................17

I.2.3.2. Ưu và nhược ñiểm của phương pháp ....................................................18

I.2.4. Các phương pháp khác...............................................................................18

I.3. Tiêu chuẩn về nước tương của Bộ Y Tế ..........................................................18

I.3.1. Tiêu chuẩn về ñộ ñạm................................................................................18

I.3.1.1. ðộ ñạm trong nước tương là gì? ...........................................................18

I.3.1.2. Phân loại hạng nước tương dựa vào ñộ ñạm .........................................19

I.3.1.3. ðánh giá chất lượng nước tương dựa vào ñộ ñạm.................................20

I.3.2. Phương pháp cảm quan..............................................................................21

I.4. Cách xác ñịnh ñộ ñạm trong nước tương bằng phương pháp Micro Kjeldahl...24

I.4.1. Các ñặc tính kĩ thuật của thiết bị UDK 142................................................24

I.4.2. Nội dung phương pháp Kjeldahl ...............................................................26

CHƯƠNG II: KĨ THUẬT THỰC NGHIỆM.

II.1. Nguyên liệu - dụng cụ - hóa chất....................................................................28

II.2. Xây dựng quy trình chế biến nước tương .......................................................29

II.2.1. Nuôi mốc giống Aspergillus Oryaza.........................................................29

II.2.1.1. Nguyên liệu chính...............................................................................29

Page 3: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

3

II.2.1.2. Sơ ñồ làm mốc giống ..........................................................................30

II.2. 2. Quy trình làm nước tương .......................................................................31

II.2.2.1. Nguyên liệu chính...............................................................................31

II.2.2.2. Sơ ñồ sản xuất nước tương..................................................................31

II.3. Xác ñịnh ñộ ñạm của nước tương sau khi sản xuất .........................................32

II.3.1. Nguyên tắc ...............................................................................................32

II.3.2. Dụng cụ - thiết bị......................................................................................32

II.3.3. Hóa chất ...................................................................................................32

II.3.4. Cách lấy mẫu và chuẩn bị mẫu .................................................................33

II.3.5. Cách tiến hành..........................................................................................33

II.4. Phương pháp thử cảm quan phân tích chất lượng nước tương ........................37

II.4.1 Chuẩn bị....................................................................................................37

II.4.2. Cách tiến hành..........................................................................................37

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THẢO LUẬN

III.1. Quy trình sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men...........................39

III.1.1. Ưu ñiểm..................................................................................................39

III.1.2. Nhược ñiểm ............................................................................................39

III.2. Xác ñịnh ñộ ñạm của nước tương sau khi sản xuất........................................39

III.3. Phương pháp cảm quan chất lượng nước tương.............................................42

PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................44

TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................46

PHỤ LỤC..............................................................................................................47

Page 4: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

4

PHẦN MỞ ðẦU

I. Lý do chọn ñề tài.

Hiện nay, với ñà phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp sản xuất gia vị

lỏng, trong ñó có dầu ăn khiến cho lượng bã ñậu phộng phế thải ngày càng nhiều.

Lượng bã ñậu phộng này chỉ ñược dùng làm thức ăn gia súc, giá thể trồng nấm, chế

biến nước tương nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền và dồi dào này một cách hợp

lý ñể chế biến chúng thành nước tương có hàm lượng dinh dưỡng cao, dùng làm chất

ñiều vị, kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng, ñồng thời cung cấp cho cơ thể một

lượng ñạm dễ hấp thu nhất ñịnh. Nhưng phần lớn nước tương ñược sản xuất từ bánh

dầu phộng ñiều áp dụng phương pháp hóa giải. Với phương pháp này, thời gian phân

hủy nhanh, giá thành rẻ, mùi vị ñược người tiêu dùng ưa chuộng, nhưng có những

nhược ñiểm khó khắc phục như: gây ô nhiễm cho người trực tiếp sản xuất, môi trường

xung quanh. Không may, HCl khi thủy phân Protein trong ñậu cũng phân hủy luôn chất

béo còn sót lại trong bánh dầu sinh ra ñộc tố 3-MCPD với hàm lượng cao có thể gây

ung thư cho người tiêu dùng. Do ñó, ñể có giải pháp về nước tương an toàn hiện ñang

là mối quan tâm hàng ñầu của các nhà khoa học, nhà sản xuất, người tiêu dùng. Chính

vì thế, ñể hạn chế 3-MCPD có trong nước tương ngoài việc lựa chọn nguyên liệu tươi,

mới, không có nấm mốc, cũng cần phải lựa chọn phương pháp sản xuất phù hợp nhằm

hạn chế việc sinh ra nấm mốc và 3-MCPD ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho

người tiêu dùng. Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn ñề tài: "Nghiên cứu chế biến

nước tương từ bánh dầu phộng bằng phương pháp lên men truyền thống”.

II. M ục tiêu ñề tài.

Nghiên cứu và xây dựng quy trình sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men

truyền thống từ bánh dầu phộng.

Page 5: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

5

III. Nhi ệm vụ ñề tài.

− Nghiên cứu các tài liệu về nước tương và bánh dầu phộng.

− Nghiên cứu các quy trình sản xuất nước tương.

− Xây dựng quy trình sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men truyền

thống từ bánh dầu phộng.

− Kiểm tra chất lượng của sản phẩm sau khi chế biến:

� Phương pháp cảm quan về: màu sắc, ñộ trong, mùi, vị.

� Xác ñịnh hàm lượng ñạm của nước tương sau khi sản xuất bằng phương

pháp Kjeldahl.

IV. L ịch sử nghiên cứu.

ðã có nhiều phương pháp sản xuất nước tương như: phương pháp hóa giải, phương

pháp lên men kết hợp hóa giải ñã ñược nghiên cứu áp dụng trên ñối tượng bánh dầu

phộng; với phương pháp lên men chỉ ñược áp dụng rộng rãi trên nguyên liệu ñậu nành,

ñậu phộng; còn nguyên liệu bánh dầu phộng ít ñược nghiên cứu.

V. Phương pháp nghiên cứu.

− Nghiên cứu tài liệu, lý thuyết.

− Nghiên cứu thực nghiệm.

Page 6: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

6

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LI ỆU

I.1. Sơ lược về nước tương và bánh dầu phộng.

I.1.1. Nước tương [11], [13].

I.1.1.1. Nước tương là gì?

− Nước tương (hay còn gọi là nước chấm) là một loại gia vị dạng nước có hàm

lượng ñạm cao và vị mặn.

− Nước tương là dung dịch thủy phân của Protein và gluxit (ñối với 1 số loại nước

tương sản xuất bằng phương pháp lên men), ngoài ra còn có lipit, muối ăn và một số

thành phần khác.

− Hiện nay, nước tương có nhiều loại nhưng có thể dựa vào nguyên liệu sản xuất ñể

chia thành hai loại chủ yếu sau:

• Nước tương có nguồn gốc ñộng vật: xương, lông gà, lông vịt...

• Nước tương có nguồn gốc thực vật: ñậu nành, ñậu phộng...

− Do ñặc ñiểm nước tương là dung dịch thủy phân của Protein nên về nguyên tắc

sản xuất nước tương loại này dựa vào sự thủy phân Protein của proteaza (lên men)

hoặc axit (hóa giải).

− Phương trình tổng quát chung:

RCO-NHR' + HOH � RCOOH + R'NH2

− Trong công nghiệp, nước tương thường ñược sản xuất từ bánh dầu ñậu phộng (bã

ñậu phộng sau khi ñã ép dầu) hoặc bánh dầu ñậu nành (bã ñậu nành).

Page 7: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

7

I.1.1.2. Vai trò của nước tương.

− Nước tương không phải là chất bổ sung ñạm mà chỉ là nước chấm làm tăng khẩu

vị, chứ không có tác dụng bổ sung dinh dưỡng, không nên ăn nhiều.

− Theo các nhà y học, mỗi ngày cơ thể con người cần 60g chất ñạm, nên nước

tương không phải là chất cung cấp ñạm chính.

− ðộ ñạm thấp nhất trong nước tương là 10N. Người bình thường, tối ña mỗi ngày

ăn 10ml nước tương thì chất ñạm do nó mang lại là không ñáng kể.

I.1.2. Bánh dầu phộng [10], [14].

I.1.2.1. Bánh dầu phộng là gì?

− Bánh dầu phộng là phần bã ñậu phộng còn lại sau khi ñã ép ñậu lấy dầu.

− Bánh dầu này tồn tại ở dạng bánh khô và chứa rất ít chất béo.

− Là loại bánh có chứa bột mịn, rất dễ nghiền nhuyễn.

− ðiều ñặc biệt là bánh dầu phộng có tính chất hút nước và nở ra thành bột mịn rất

thơm.

− Có hai loại bánh dầu phộng:

• Bánh dầu phộng có vỏ.

• Bánh dầu phộng không vỏ. Bánh dầu phộng không vỏ ép theo phương pháp

công nghiệp chứa Protein thô 45,54%, chất béo 6,96%, chất xơ 5,25%.

Bên cạnh ảnh hưởng của vỏ, chất lượng bánh dầu còn tùy thuộc phương pháp ép

dầu.

I.1.2.2. Thành phần chính của bánh dầu phộng.

− Bánh dầu phộng có hai thành phần chủ yếu là:

Page 8: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

8

• Protein.

• Chất béo.

− Bánh dầu phộng là nguồn nguyên liệu giàu Protein và sinh tố nhóm B, nhưng

Protein bánh dầu phộng mất cân ñối axit amin thiết yếu (lizin và tryptophan).

I.1.2.3. Công dụng.

− Bánh dầu phộng chủ yếu dùng làm nước chấm như: nước tương, nước mắm

chay...

− Ngoài ra trong thực tế, người ta còn tận dụng tối ña lượng sản phẩm phụ bánh dầu

phộng có chứa ñạm này ñể làm:

• Phân bón cho các loại cây cảnh, cây kiểng...

• Giá thể trồng cây và nuôi nấm.

• Trong lĩnh vực chăn nuôi: dùng làm thức ăn cho gia súc và các loại cá...

I.1.2.4. Cách bảo quản.

Do bánh dầu phộng chứa khá nhiều chất béo và nó dễ bị nhiễm nấm mốc tạo ñộc tố

(nhất là ñộc tố afltoxin gây viêm gan, sụt cân, sinh sản kém). Vì thế:

− Cần dự trữ bánh dầu nơi cao ráo, khô và thoáng mát.

− Chỉ nên dự trữ không quá một tháng vào những lúc nóng ẩm.

I.2. Các quy trình sản xuất nước tương.

I.2.1. Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải [12], [16], [17].

I.2.1.1. Quy trình sản xuất:

Page 9: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

9

Sơ ñồ I.1. Sơ ñồ quy trình sản xuất nước tương theo phương pháp hóa giải

Thanh trùng

Lắng

NaCl 25%

Màu

NaCl 25%

Lọc mịn

Chế biến

Chất bảo quản

ðóng chai

Nước tương thành phẩm

Hương

Phối trộn Lọc lần 2 Bã

Nước

Lọc lần 1

Trung hòa

Nước

Soña

Bánh dầu phộng

Thủy phân

Nước

HCl 15-16%

Page 10: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

10

I.2.1.2. Giải thích quy trình:

− Nguyên liệu ngâm khoảng 4-5 giờ, ñem nấu ở nhiệt ñộ 110 – 1200C với axit

clohidric 15-16% trong 18 – 24 giờ cho sôi.

− ðể nguội hoàn toàn, lọc dịch thuỷ phân, trung hoà axit bằng natri hydroxit hoặc

natri cacbonat ñến pH từ 5 – 6 (pH thấp hơn 5 có vị chua; pH cao hơn 6 có vị ñắng,

mùi nồng). Sau ñó thêm muối vào và tiếp tục cô ñặc ñến hàm lượng ñạm cần thiết (tiêu

chuẩn ñạm: 10 – 22g/l).

− Cuối cùng ñem thanh trùng, vô chai, bảo quản và phân phối tiêu thụ.

I.2.1.3. Ưu và nhược ñiểm của phương pháp.

a) Ưu ñiểm.

− Thời gian sản xuất ngắn.

− Mùi vị ñược người tiêu dùng ưa chuộng.

− Giá thành rẻ.

− Chiếm ít mặt bằng.

b) Nhược ñiểm.

− Có thể sinh ra ñộc tố 3-MCPD vượt mức cho phép.

− Thiết bị, dụng cụ phải ñảm bảo an toàn cho người trực tiếp sản xuất.

I.2.2. Sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men [3], [4], [5], [6], [16], [17].

− Phương pháp lên men là phương pháp sản xuất mà dưới tác dụng của enzym

(men) thu ñược từ mốc giống ñã chọn lọc và nuôi cấy ñể thuỷ phân protit và gluxit của

nguyên liệu thực vật.

Page 11: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

11

− ðể áp dụng thành công phương pháp lên men thì yêu cầu quan trọng chủ yếu là

phải lựa chọn mốc giống tốt cho phù hợp. Do mốc giống có nhiều loại, nhưng ñể làm

ra nước tương ngon thì phải chọn mốc giống Aspergillus Oryaza.

I.2.2.1. Quy trình sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men:

Sơ ñồ I.2. Sơ ñồ quy trình sản xuất nước tương theo phương pháp lên men

ðậu nành, ñậu phộng

Ngâm 4 -5 giờ

Hấp 1000C

Mốc giống Aspergillus Oryaza

Lên men

Nước muối 25%

Ủ 2-3 tháng

Lọc

Nước tương

Tương ñặc

Page 12: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

12

I.2.2.2. Giải thích quy trình:

Quy trình sản xuất nước tương theo phương pháp lên men gồm các giai ñoạn sau:

− Xử lí nguyên liệu :

• ðậu nành, ñậu phộng ngâm trong nước.

• Hấp.

• Làm nguội.

• Trộn với bột mì ñể nuôi nấm mốc Aspergillus Oryaza.

− Ủ ẩm - thủy phân :

• Thủy phân protit ñậu nành dưới tác dụng của enzym sinh ra từ nấm mốc.

• Nguyên liệu ñã mọc nấm, trộn ñều với nước muối ñặt trong môi trường ẩm.

• Ủ thành khối ở 35 – 400C trong 3 – 4 ngày.

• Nếu nhiệt ñộ cao quá thì phải trải mỏng ra ñể hạ nhiệt ñộ xuống dưới 35–

400C.

− Lọc:

• Khối mốc cho vào thiết bị có van mở ở ñáy.

• Dùng nước muối cho vào khối mốc, ñể ngập và ngâm 8 – 12 giờ.

• Rút lấy nước tương có ñộ ñạm cao.

• Lại tiếp tục cho muối vào bã, ngâm vài giờ và rút ra nước tương có ñộ ñạm

thấp hơn.

• Thanh trùng ở 90 – 1000C.

• Cho Natri benzoat ñể chống váng mốc.

Page 13: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

13

I.2.2.3. Ưu và nhược ñiểm của phương pháp.

− Ưu ñiểm:

• Ít có khả năng sinh ra ñộc tố 3-MCPD, Afltoxin.

• Tạo ra 3 sản phẩm: nước tương, tương ñặc và bã.

• Chủng mốc Aspergillus Oryaza có hoạt tính Amilaza và Proteaza cao làm cho

quá trình lên men ổn ñịnh.

− Nhược ñiểm:

• Thời gian sản xuất kéo dài 2-3 tháng.

• Mùi vị nước tương chưa quen với người tiêu dùng.

• Chiếm mặt bằng.

• Giá thành tương ñối cao.

I.2.2.4. Giới thi ệu chủng mốc Aspergillus Oryaza:

.

− Nấm mốc Aspergillus Oryaza còn gọi là mốc tương, sợi nấm có màu vàng lục hay

vàng hoa cau.

− Aspergillus Oryaza là nấm mốc chính trong quá trình làm nước tương, nước

tương do nấm Aspergillus Oryaza lên men ngon hơn các loại nước tương khác. Vì loại

Hình I.1. Nấm mốc Aspergillus Oryaza

Page 14: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

14

mốc này có khả năng biến tinh bột của gạo, nếp thành ñường làm cho nước tương có vị

ngọt.

− ðây là loại nấm sử dụng làm men phổ biến nhất trong quá trình sản xuất nước

tương bằng phương pháp lên men hiện nay. Ta có thể ủ các loại mốc này bằng các cách

sau:

a) Nuôi cấy trong bình tam giác:

Cách làm môi trường trong bình tam giác:

− Môi tr ường gạo:

Sơ ñồ I.3. Nuôi cấy trên nguyên liệu gạo tẻ

ðậy nút bằng giấy hút ẩm

Hấp thanh trùng 30 - 45 phút

Bình tam giác (lớp dày 1cm)

Bình tam giác nuôi mốc

Bình tam giác nuôi mốc sạch

Nấu

Bóp rời

ðể nguội

Gạo tẻ loại tốt

Cơm chín ñều

Cơm nguội

Cơm tơi

Page 15: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

15

− Môi tr ường ngô mảnh:

Sơ ñồ I.4. Nuôi cấy trên nguyên liệu ngô mảnh

ðậy nút bằng giấy hút ẩm

Hấp thanh trùng 1200C, 60 phút

Ngâm nước

ðể 1-2 giờ

Trộn ñều

Ngô mảnh (0,2 - 0,5mm)

Hỗn hợp ngô ngâm nước

Ngô tơi

Khay

Ngô ngấm nước ñều

Bình tam giác (lớp dày 1cm)

Bình tam giác nuôi mốc

Bóp tơi

Bình tam giác nuôi mốc sạch

Page 16: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

16

b) Nuôi cấy mốc trên khay:

Sơ ñồ I.5. Nuôi cấy trên nguyên liệu ngô mảnh

Hấp 3-4 giờ

ðể 3-4 giờ

Trộn ñều

Ngâm nước

Ngô mảnh (0,2 - 0,5mm)

Hỗn hợp ngô ngâm nước

Ngô chín ñều

Khay nhỏ

Ngô ngấm nước ñều

Cho ra

Khay lớn

Làm tơi

ðể 6-8 giờ, 34-350C

Nuôi 34-36 giờ, 34-350C

ðể 60 giờ lấy ra

Trộn với nước mốc giống ở bình tam giác

Ủ ở trong khay thành luống, 30-320C

Rải luống thành lớp mỏng 2-3 cm, t0<=360C

Mốc mọc thành nấm sợi

Dùng sản xuất ngay Sấy khô

Cơ sở sản xuất

Cung cấp

Page 17: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

17

I.2.3. Sản xuất nước tương bằng phương pháp hóa giải kết hợp phương pháp lên

men [15], [16], [17].

Phương pháp lên men kết hợp với hóa giải là phương pháp cải tiến nhất dựa trên sự

kết hợp hai phương pháp lên men và hóa giải. Phương pháp này sử dụng giống vi sinh

vật và enzym proteaza tự sản xuất trong nước tương nên giá thành không tăng và mang

lại cho người tiêu dùng một loại nước tương ñảm bảo về nồng ñộ 3-MCPD thấp hơn

mức cho phép, mùi vị ñược chấp nhận. Nhưng phương pháp này ñòi hỏi phải sử dụng

thiết bị ñắc tiền nên rất ít nhà sản xuất sử dụng phương pháp này.

I.2.3.1. Quy trình sản xuất:

Mốc giống Aspergillus Oryaza

Axit HCl 15-16%

Trung hòa, lọc bằng Na2CO3

Bánh dầu phộng

Thủy phân 1

Thủy phân 2

Dịch lọc

Nước tương

Chế phẩm sinh học

Lên men, sấy khô

ðiều vị, thanh trùng, vô chai

Sơ ñồ I.6. Sơ ñồ phương pháp lên men kết hợp với phương pháp hóa giải

Page 18: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

18

I.2.3.2. Ưu và nhược ñiểm của phương pháp:

a) Ưu ñiểm:

− Thời gian sản xuất rút ngắn còn 3 ngày.

− Nồng ñộ 3-MCPD ở mức cho phép.

− Mùi vị ñược người tiêu dùng ưa chuộng.

− Giá thành ổn ñịnh.

b) Nhược ñiểm:

Cần thiết bị ñắc tiền và ñảm bảo an toàn cho người trực tiếp sử dụng.

I.2.4. Các phương pháp khác [15], [16], [17].

− Ngoài các phương pháp trên, người ta còn sử dụng axit clohidric nồng ñộ cao cho

vào xương ñộng vật, lông gà, lông vịt (là nguyên liệu giàu ñạm). Nên trong quá trình

tiếp xúc, HCl sẽ phản ứng với chất béo trong nguyên liệu, rồi cho ra amino axit và ñộc

tố 3-MCPD.

− Sau ñó, trung hòa bằng natri hydroxit và dùng mật ñường ñể tạo màu.

− Tuy nhiên, trong lông gà, vịt thường chứa nhiều chất thạch tín (arsenic) và chì là

những chất cực ñộc ñối với hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, chưa kể ñến quá trình thủy phân

bằng axit clohydric, sản phẩm có 3-MCPD và 1,3 - CDP là ñiều tất nhiên.

− Bên cạnh ñó, lông khi thu gom về, lại rất dơ bẩn và không hợp vệ sinh. Vì thế,

nước tương làm từ lông gà, vịt có giá thành rất rẻ chỉ từ 1.000 ñến 1.500 ñồng 1 lít.

I.3. Tiêu chuẩn về nước tương của Bộ Y Tế.

I.3.1. Tiêu chuẩn về ñộ ñạm [9], [15], [16].

I.3.1.1. ðộ ñạm trong nước tương là gì?

Page 19: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

19

ðộ ñạm trong nước tương là nồng ñộ Nitơ toàn phần, nói cách khác nó là chỉ số

Protein tính theo ñơn vị g/lít.

I.3.1.2. Phân loại hạng nước tương dựa vào ñộ ñạm.

− Theo tài liệu Nước chấm, yêu cầu kỹ thuật của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN

1763-86), việc phân chia hạng nước tương tuỳ theo phương pháp sản xuất và chất

lượng mà nước tương ñược chia thành 3 hạng I, II và III. Trong ñó, các chỉ tiêu hoá

học của nước tương:

TCVN(1763-86) Hàm lượng Nitơ tổng số

(g/l) Phân hạng

12≥N I

10≥N II Nước tương

N <10 III

− Tuy nhiên, các ñơn vị sản xuất lại có cách phân loại nước tương riêng, theo nhóm

hoặc chỉ số, ñịa bàn phân phối...

Dẫn chứng:

Bảng I.1. Tiêu chuẩn ñộ ñạm trong nước tương ở Việt Nam

Page 20: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

20

Cơ sở sản xuất Chỉ số ñạm

( N hoặc g Protein/100ml ) Phân hạng Phân bố, tiêu thụ

12-18N I TPHCM, Tây Nam Bộ Mekông

10-14N II Miền Trung, miền Bắc

18-22N I Miền Nam

14-16N II Miền Nam Tường Thành

10-12N III Miền Nam

4,32N

Hay 2,7g Protein/100ml I Mi ền Nam

Nhất Ca và Nhị Ca N32,4≤

Hay 1,6g Protein/100ml II Mi ền Nam

> 6,5 N I Miền Nam Chữ Vạn

5,6≤ N II Mi ền Nam

Theo quy ñịnh của Bộ Y tế, sản phẩm nước tương của các cơ sở sản xuất trong

nước phải ñạt ñộ ñạm toàn phần thấp nhất là 10N và buộc phải ghi trên nhãn.

ðiều ñặc biệt: Trong khi ñó các ñơn vị nước ngoài hoặc liên doanh (như Magi,

Chinsu, Chữ Vạn…) lại ñược phép ghi nhãn là hàm lượng Protein.

I.3.1.3. ðánh giá chất lượng nước tương dựa vào ñộ ñạm.

− ðạm càng cao thì mùi thơm ñặc trưng của bánh dầu, ñậu nành, ñậu phộng…càng

thơm, thời gian bảo quản càng lâu.

Bảng I.2. Chỉ tiêu ñộ ñạm của các cơ sở sản xuất

Page 21: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

21

− Sản phẩm có ñộ ñạm càng cao thì chưa thể khẳng ñịnh là ngon, vì theo nhận xét

của các nhà sản xuất: nước tương ngon thường có ñộ ñạm từ 18-25N, nhưng loại tiêu

thụ mạnh nhất lại từ 14-18N. Nước tương có mặt trên thị trường Việt Nam thường có

chỉ số từ 10-22 N.

− Sản phẩm có ñộ ñạm quá cao từ 27N trở lên thường có mùi hắc, vị mặn làm “át”

mùi của thực phẩm, mất ñi vị ñặc trưng của món ăn. Do vậy, không cần phải bổ sung

lượng Protein cho loại gia vị này.

• Một số loại “nước tương” có ñộ ñạm từ 25-26N, thời gian bảo quản nước tương

trung bình sau khi mở nắp 3-6 tháng trong ñiều kiện thoáng mát, khô ráo.

• Với những sản phẩm nước tương có ñộ ñạm thấp, thì chỉ số muối ñạm formol

cũng thấp, không ñủ ñiều kiện bảo quản sản phẩm. Do vậy, sau một thời gian sử dụng

dễ sản sinh NH3 làm phân huỷ các chất dinh dưỡng, sủi bọt không tan, gây rối loạn tiêu

hoá.

I.3.2. Phương pháp cảm quan [7].

Phương pháp cảm quan (hay trực quan) là quan sát, ñánh giá chất lượng sản phẩm,

hàng hóa bằng các giác quan: nhìn, sờ, niếm, ngửi, nghe…phương pháp này ñược ứng

dụng rộng rãi với những sản phẩm hàng hóa mà một phần quan trọng chất lượng của

nó phụ thuộc vào ñặc trưng về thẩm mỹ, về màu sắc, hương vị. Những ñặc trưng này,

với phương pháp hóa - cơ - lí, nhiều khi không giải ñáp ñược.

Tuy là “cảm giác” nhưng hiện nay, phương pháp này ñược ñánh giá cao, coi ngang

hàng với các phương pháp hiện ñại khác vì nó vừa ít tốn kém, vừa không kém chính

xác.

Thiết bị quan trọng nhất của phương pháp này là người thử.

Do ñó phương pháp cảm quan ñã trở thành phương pháp chính thức, không thể

thiếu trong việc ñánh giá chất lượng sản phẩm. Có nhiều phương pháp ñánh giá cảm

Page 22: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

22

quan khác nhau, tùy theo từng trường hợp cụ thể. Ở nước ta, chất lượng sản phẩm thực

phẩm ñược ñánh giá theo phương pháp cho ñiểm theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN-

3215 -79). Khi phân tích cảm quan cho ñiểm các sản phẩm thực phẩm, tiêu chuẩn Việt

Nam sử dụng hệ 20 ñiểm ñược xây dựng trên một thang ñiểm thống nhất có 6 bậc từ

0-6. Trong ñó, ñiểm 5 là cao nhất cho một chỉ tiêu và giảm dần theo bậc, 6 bậc ñánh

giá phải tương ứng với từng nội dung mô tả sau:

Tên chỉ

tiêu

ðiểm

số Yêu cầu chỉ tiêu của từng sản phẩm

5 Sản phẩm màu nâu nhạt ñến nâu, không có váng mốc, không có

màu khác lạ.

4 Sản phẩm có màu nâu hơi sẫm, không có váng mốc, không có

màu khác lạ.

3 Sản phẩm màu nâu ñen sẫm, không có váng mốc, có pha màu

thực phẩm ít, không có màu khác lạ.

2 Sản phẩm có màu ñen, không có váng mốc, có pha màu thực

phẩm nhiều.

1 Sản phẩm có màu khác lạ, có váng mốc nổi lên nhiều.

Màu sắc

0 Sản phẩm không ñạt các yêu cầu trên.

5 Dạng lỏng, không có cặn ñen ở dưới ñáy chai, không có tinh thể

muối lạ. ðộ trong

4 Dạng lỏng, có ñóng cặn ñen ở dưới ñáy chai ít, không có tinh thể

muối lạ.

Bảng I.3. Bảng phân cấp chất lượng sản phẩm

Page 23: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

23

3 Dạng lỏng, có ñóng cặn ñen ở dưới ñáy chai nhiều, không có

tinh thể muối lạ.

2 Dạng sền sệt do ñóng cặn quá nhiều, không có tinh thể muối lạ.

1 Dạng sệt, có tinh thể muối nhỏ.

0 Không ñảm bảo các yêu cầu trên.

5 Sản phẩm có mùi ñặc trưng, không có mùi khác lạ.

4 Sản phẩm ít có hoặc không có mùi ñặc trưng.

3 Sản phẩm có mùi hơi chua, hơi khét.

2 Sản phẩm có mùi chua, khét nhiều.

1 Sản phẩm có mùi lạ.

Mùi

0 Sản phẩm không ñảm bảo các yêu cầu trên.

5 Sản phẩm có vị mặn, có vị chua ñặc trưng, không có vị chát,

ñắng và vị lạ khác.

4 Sản phẩm có vị hơi mặm, có vị chua ñặc trưng, không có vị chát,

ñắng, vị lạ khác.

3 Sản phẩm có vị mặm nhiều, hơi chua, không có vị chát, ñắng và

vị khác.

2 Sản phẩm không có vị mặn, quá chua, có vị ñắng, không có vị

chát, vị lạ khác.

1 Sản phẩm không mặn, quá chua, có vị ñắng, chát, vị lạ khác.

Vị

0 Sản phẩm không ñạt các yêu cầu trên.

Page 24: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

24

Sản phẩm ñược ñánh giá bằng tổng ñiểm trung bình chung theo phương pháp

Duncan không có hệ số quan trọng K. Nếu tổng ñiểm trung bình chung chưa có hệ số

K ñạt từ 11,2 - 20 ñiểm là ñạt.

I.4. Cách xác ñịnh ñộ ñạm trong nước tương bằng phương pháp Micro Kjeldahl

[1], [2], [8].

I.4.1. Các ñặc tính kĩ thuật của thiết bị UDK 142:

Chú thích:

1. Ống dẫn ñược bảo vệ bởi lớp Plastic. 5. Khay thu hồi.

2. Ống nghiệm. 6. Bộ phận ép.

3. Ống Teflon. 7. Giá ñỡ bình.

4. Vành chắn an toàn.

Hình I.2. Thiết bị chưng cất ñạm bằng phương pháp Micro Kjeldahl

1

2

3

6 7

4

5

Page 25: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

25

* Gồm các bộ phận:

1. Thiết bị chưng cất kiểu UDK 142.

2. Ống nghiệm (42mm x 300mm).

3. Bình Erlenmeyer (250ml) ñể thu sản phẩm chưng cất.

4. Kìm hút thải hơi nóng trong ống nghiệm từ bộ phận chưng cất.

5. Ống dẫn kết nối với vòi nước.

6. Ống dẫn có thiết bị cảm biến nằm ngang ñể chứa vật liệu và ñào thải những chất

cặn lắng.

7. Ống dẫn ñể phóng ñiện.

8. Bàn phím.

9. Thiết bị vận hành bằng tay.

* Các phím chức năng:

� ESC : Trở lại màn hình hoặc danh mục nằm ngang ở phía trên màn hình.

� � : Xem liên tiếp màn hình khi lựa chọn danh mục hoặc tăng thêm giá trị cần

xem.

� � : Xem liên tiếp màn hình khi lựa chọn danh mục hoặc giảm giá trị cần xem.

� � : Thực hiện lệnh khi lựa chọn danh mục hoặc ñiều chỉnh màn hình.

Việc chưng cất hơi nước ñược thực hiện trong phòng thí nghiệm. Khi chưng cất

phân ñoạn những chất lỏng không tan, hoặc những chất rắn tuân theo ñịnh luật của

Daton về áp suất riêng phần ñối với một hỗn hợp khí. Thiết bị này ñược sử dụng ñể

chưng cất phần nhẹ trong hóa học từ những hỗn hợp, hay những cân bằng ion trong

dung dịch. Sau phản ứng khi ta thêm axit hoặc bazơ vào. Cụ thể, ñó là việc ñịnh lượng

ñạm tổng số bằng phương pháp Kjeldahl. Mặc khác, phương pháp Kjeldahl còn ñược

Page 26: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

26

sử dụng nhiều trong việc xác ñịnh Nitơ và hàm lượng Protein trong thực phẩm. Thiết bị

này rất dễ sử dụng và cho kết quả chính xác cao.

Hệ thống chưng cất hơi nước tự ñộng là một thiết bị ñiện tử ñược ñiều khiển bởi bộ

vi xử lí, cho phép thay ñổi thời gian chưng cất và sự bốc hơi nước. Việc chưng cất diễn

ra nhanh hay chậm là phụ thuộc vào mẫu phân tích. Có nghĩa là khi tiến hành xác ñịnh

hàm lượng Protein bằng phương pháp Kjeldahl thì thời gian chưng cất có thể ñược

giảm bớt từ 2-3 phút, trong khi ñó ở những trường hợp khác thì có thể kéo dài ñến 30

phút hoặc lâu hơn nữa.

I.4.2. Nội dung phương pháp Kjeldahl.

a) Mục ñích :

ðịnh lượng Nitơ tổng số trong nguyên liệu như: bột ñậu nành, bột xương, bột cá,

nước tương, nước mắm…

b) Nguyên lý :

Dưới tác dụng của H2SO4 ñậm ñặc ở nhiệt ñộ cao và có chất xúc tác, các hợp chất

hữu cơ có chứa Nitơ bị phân hủy và bị oxi hoá ñến CO2 và H2O, Nitơ chuyển thành

Amoniac (NH3) và tiếp tục kết hợp với H2SO4 tạo thành muối Amoni sunfat.

c) Mô tả:

ðây là quá trình ñịnh lượng Nitơ tổng số theo phương pháp Kjeldahl ñược thực

hiện theo 3 bước sau:

− Bước 1 : Vô cơ hoá nguyên liệu:

Protein tác dụng với axit Sunfuric ñậm ñặc ở nhiệt ñộ cao trong môi trường có chất

xúc tác.

R-CH(NH2)-COOH + H2SO4 � CO2 + H2O + NH3 + SO2

2NH3 + 2H+ � 2 +

4NH

Page 27: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

27

2 +4NH + duSO −2

4 � (NH4)2SO4

− Bước 2 : Cất ñạm:

(NH4)2SO4 + 2NaOH � Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

2NH3 + H2SO4 � (NH4)2SO4 + H2SO4 dư

− Bước 3 : Chuẩn ñộ lượng H2SO4 còn thừa bằng NaOH:

Từ lượng NaOH tiêu tốn trong chuẩn ñộ với lần thử thật (mẫu là dung dịch ñạm ñã

vô cơ hoá) và lần thử không (mẫu là nước cất), chúng ta tính ra ñược hàm lượng Nitơ

tổng số trong mẫu nguyên liệu.

d) Công thức tính ñộ ñạm toàn phần:

* Hàm lượng Nitơ tổng số:

• ðối với mẫu rắn (%):

m

KVVX

100*0014,0**)( 211

−=

• ðối với mẫu loãng (g/l):

10

1000*20*0014,0**)( 211

KVVX

−=

Trong ñó:

V1 : thể tích của dung dịch NaOH 0,1N dùng cho phép thử trắng (ml).

V2 : thể tích của dung dịch NaOH 0,1N dùng ñể chuẩn ñộ mẫu thật (ml).

10 : thể tích mẫu thử ñã pha loãng (ml).

m : khối lượng mẫu thử (g).

K: hệ số ñiều chỉnh NaOH (K=1).

20 : là ñộ pha loãng mẫu thử.

0,0014 : số gam Nitơ tương ứng với 1ml NaOH 0,1N.

1000 : hệ số tính ra g/l.

100 : hệ số tính ra phần trăm.

* Hàm lượng Protein (%): X2 = 6,25* X1

Page 28: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

28

CHƯƠNG II: K Ĩ THUẬT THỰC NGHIỆM

II.1. Nguyên liệu - dụng cụ - hóa chất.

II.1.1. Nguyên liệu:

− Bánh dầu phộng loại tốt, còn nguyên vẹn, không nhiễm mốc ñen và có mùi thơm

ñặc trưng ñược mua từ chợ Kim Biên Sài Gòn.

− Gạo, nếp phải chọn loại tốt, loại bỏ sạn, ñất, hạt hư, thóc, trấu ñược mua ở Chợ

Tân Tịch thành phố Cao Lãnh.

− Lá chuối rửa sạch, lau khô.

− Mốc giống Aspergillus Oryaza.

II.1.2. Dụng cụ

− Nhiệt kế cồn, cốc thủy tinh 500ml.

− Hủ sành loại vừa có nắp ñậy.

− Rổ nhỏ, nia hoặc xửng lớn.

− 1 cái thau vừa.

− ðũa tre dài 1,5m.

− Nồi hấp.

− Một cái bao bố, một cối giã, ....

− Cân phân tích có ñộ chính xác 0,0001g.

− Bình cầu có nhánh, dung tích 250ml.

− Bình tam giác, dung tích 250ml và 50ml.

− Hệ thống sinh hàn.

Page 29: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

29

− Bếp ñun có chức năng kiểm soát nhiệt.

− Buret 25ml.

− Pipet 10ml và các dụng cụ thông thường khác trong phòng thí nghiệm.

II.1.3. Hóa chất:

− Muối ăn (NaCl).

− Nước cất.

− Hỗn hợp xúc tác K2SO4/CuSO4 (tỉ lệ 10:1) theo khối lượng.

− H2SO4 ñậm ñặc, dung dịch H2SO4 0,1N.

− Dung dịch NaOH 30%, dung dịch NaOH 0,1N.

− Chất chỉ thị: Phenolphtalein 1% và chỉ thị hỗn hợp (Metyl ñỏ: Metyl xanh).

II.2. Xây dựng quy trình chế biến nước tương.

II.2.1. Nuôi mốc giống Aspergillus Oryaza:

II.2.1.1. Nguyên liệu chính:

− Gạo, nếp (0,5kg).

− Lá chuối sạch.

II.2.1.2. Sơ ñồ làm mốc giống:

Page 30: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

30

Sơ ñồ II.1. Quy trình làm mốc Aspergillus Oryaza

Vớt ra

Cho ra

3 ngày

2 ngày

Gạo + nếp

ðãi sạch

Ngâm nước 4-5 giờ

Xửng

Hấp 2 giờ

Xửng gạo, nếp chín ñều

Làm tơi

Thau

ðể nguội

Lá chuối lớp dày 1,5-2cm

Nia ðậy lá chuối khác kín lại

Bao bố

Mở bao bố

Mốc vàng, ñỏ, xanh lục

Lấy mốc ra

Phơi nắng

Làm nhuyễn

Page 31: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

31

II.2. 2. Quy trình làm nước tương bằng phương pháp lên men:

II.2.2.1. Nguyên liệu chính:

− Bánh dầu phộng (1,5 kg).

− Mốc giống Aspergillus Oryaza.

II.2.2.2. Sơ ñồ sản xuất nước tương:

Sơ ñồ II.2. Quy trình làm nước tương bằng phương pháp lên men

Hủ sành có nắp ñậy

Ủ cho lên men ở 50-600C

Nước muối 25%

3 tháng

ðem lọc

Nước tương I

Nước tương II

Chế biến

Nước tương thành phẩm

Lần 1

Lần 2

Nghiền

Lấy hỗn hợp mốc

Bánh dầu phộng

Phân loại kích cỡ

Ngâm nước 4-5 giờ

Chín ñều

Hấp 5-6 giờ

Thau

Nia

Nguội

Trộn mốc ñã làm ở trên

ðậy lá chuối kín lại

Bao bố

3 ngày

Mốc phát triển ñều

Mở bao bố

Page 32: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

32

II.3. Xác ñịnh ñộ ñạm trong nước tương sau khi sản xuất.

II.3.1. Nguyên tắc:

Mẫu ñược vô cơ hóa bằng axit Sunfuric ñậm ñặc, Nitơ có trong mẫu thử chuyển

thành Amoni sunfat. Dùng kiềm mạnh ñẩy Amoniac ra khỏi Amoni sunfat trong hệ

thống cất ñạm tạo thành Amoni hydroxyt rồi ñịnh lượng bằng axit.

II.3.2. Dụng cụ - thiết bị:

− Cân phân tích có ñộ chính xác 0,0001g.

− Bình cầu có nhánh, dung tích 250ml.

− Bình tam giác, dung tích 250ml và 50ml.

− Hệ thống sinh hàn.

− Bếp ñun có chức năng kiểm soát nhiệt.

− Buret 25ml, Pipet 10ml và các dụng cụ thông thường khác trong phòng thí

nghiệm.

II.3.3. Hóa chất:

II.3.3.1. Hỗn hợp xúc tác K2SO4/CuSO4 (tỉ lệ 10:1 theo khối lượng)

Cân 10g K2SO4 và 1g CuSO4, nghiền nhuyễn rồi trộn ñều.

II.3.3.2. Axit H2SO4 ñậm ñặc trong phòng thí nghiệm.

II.3.3.3. Dung dịch H2SO4 0,1N:

Dùng Pipet hút 2,8ml H2SO4 ñậm ñặc cho vào bình ñịnh mức 1000ml, ñịnh mức tới

vạch.

II.3.3.4. Dung dịch NaOH 30%:

Page 33: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

33

Cân 150g NaOH rắn hòa tan bằng nước cất ñến 500ml trong bình ñịnh mức, ñịnh

mức tới vạch.

II.3.3.5. Dung dịch NaOH 0,1N:

Hòa tan 2g NaOH rắn pha thành 500ml trong bình ñịnh mức, ñịnh mức tới vạch.

II.3.3.6. Phenolphtalein 1%:

Cân 1g phenolphtalein pha trong Etanol 600 trong bình ñịnh mức 100ml, ñịnh mức

tới vạch.

II.3.3.7. Hỗn hợp chỉ thị:

Cân 0,1g Metyl ñỏ và 0,05g Metyl xanh pha trong Etanol 600 trong bình ñịnh mức

100ml, ñịnh mức tới vạch.

II.3.4. Cách lấy mẫu và chuẩn bị mẫu:

ðối với nước tương nên lắc ñều hỗn hợp trước khi lấy mẫu ñi phân tích.

Khi lấy mẫu phải bảo quản trong các dụng cụ thích hợp, sạch, kín, trong các ñiều

kiện không làm ảnh hưởng tới chất lượng mẫu.

Chuẩn bị 2 mẫu:

− Mẫu 1: chưa qua chế biến (lọc bỏ bã lấy nước tương).

− Mẫu 2: qua chế biến (sau khi lọc xong, ñem nấu sôi khoảng 1000C, sau ñó cho

gia vị và chất bảo quản).

II.3.5. Cách tiến hành:

Gồm 3 giai ñoạn cụ thể sau:

II.3.5.1. Giai ñoạn vô cơ hóa mẫu:

Lắc ñều mẫu nước tương, lấy 5ml nước tương bằng Pipet sạch cho vào bình ñịnh

mức 100ml, ñịnh mức bằng nước cất cho tới vạch, lắc ñều.

Page 34: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

34

Hút 20ml dung dịch pha loãng bằng pipet cho vào bình cầu có nhánh, cho 2g xúc

tác vào và 5ml H2SO4 ñậm ñặc, ñậy nắp kín lại ñể 30 phút.

Dùng nút cao su có gắn hệ thống sinh hàn ñậy lên bình phá mẫu, ñặt lên bếp ñun rồi

dẫn luồng khí CO2 và SO2 ñi qua dung dịch NaOH ñặc ñể tránh gây ô nhiễm môi

trường xung quanh.

Tiến hành ñun nhẹ, sau ñó tăng nhiệt ñộ dần, nhưng chú ý nhiệt ñộ ñun phải nhỏ

hơn 1000C.

Trong quá trình ñun, thấy mẫu không trắng thì ngừng ñun, ñể nguội cho thêm 0,5g

xúc tác và 3ml H2SO4 ñậm ñặc vào và tiếp tục ñun.

Tiến hành ñun cho ñến khi dung dịch có màu xanh trong, mặt trong bình không

hoàn toàn trong sạch mà có cặn ñen thì ngừng ñun, ñể nguội.

Hình II.1. Thiết bị phá mẫu Hình II.2. Dung dịch nước tương sau khi phá mẫu.

Page 35: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

35

II.3.5.2. Giai ñoạn chưng cất mẫu:

Dùng pipet hút 20ml H2SO4 0,1N cho vào bình tam giác (bình hình nón hay elen)

hứng của bộ cất ñạm và nhỏ từ từ 3 giọt chỉ thị hỗn hợp vào bình tam giác. Nhúng ñầu

dưới ống sinh hàn của bộ cất ñạm ngập vào dung dịch trong bình tam giác ñể tránh mất

ñạm.

Cho mẫu ñã vô cơ hóa vào bình chưng cất (bình cầu có nhánh), dùng nước cất tráng

bình cầu chứa mẫu vô cơ hóa nhiều lần cho ñến khi nước tráng hết phản ứng với axit

(thử bằng giấy quỳ). Cho 5 giọt phenolphtalein 1% và 35ml dung dịch NaOH 30%,

tráng nước cất cho sạch kiềm ở phiểu.

Nếu dung dịch trong bình chưa có màu hồng ñậm thì tiếp tục thêm 5-10ml dung

dịch NaOH 30% ñến khi dung dịch có màu hồng ñậm. Thêm nước cất ñến khoảng 2/3

thể tích của bình và khóa phiểu lại. Giữ một ít nước cất trên phiểu cao khoảng 2cm ñể

tránh NH3 bay lên.

Tiến hành cất ñến khi bình hứng ñược khoảng 250ml thì dừng (thử ở ñầu ống sinh

hàn bằng giấy quỳ nếu không có phản ứng kiềm thì quá trình cất kết thúc).

Hạ bình hứng xuống ñể ống sinh hàn không chạm mặt nước và dùng nước cất rửa

sạch ñầu ống sinh hàn cho chảy vào bình hứng.

Hình II.3. Dung dịch ở bình hứng.

Hình II.4. Thiết bị chưng cất mẫu khi gắn bình hứng.

Page 36: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

36

II.3.5.3. Giai ñoạn chuẩn ñộ mẫu:

* Mẫu vô cơ hóa:

Lấy bình hứng (bình tam giác) ra chuẩn ñộ lượng axit dư trong bình bằng NaOH

0,1N nồng ñộ chính xác. Hút 5ml dung dịch trong bình tam giác ñem chuẩn ñộ.

Cho dung dịch NaOH 0,1N vào Buret, ñịnh mức tới vạch 0. Nhỏ từ từ dung dịch

NaOH 0,1N vào bình tam giác ñến khi dung dịch chuyển từ màu tím sang màu xanh lá

mạ thì dừng chuẩn ñộ.

* Mẫu trắng (mẫu nước cất): Tương tự và sử dụng cùng lượng thuốc thử như trên.

Hình II.5. Dung dịch trong bình chưng cất mẫu. Hình II.6. Thiết bị ñang

tiến hành chưng cất mẫu.

Hình II.7. Dung dịch ñem chuẩn ñộ. Hình II.8. Dung dịch

sau khi chuẩn ñộ.

Page 37: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

37

II.3.5.4. Tính kết quả:

a) Hàm lượng Nitơ tổng số tính bằng g/l: 10

1000*20*0014,0**)( 211

KVVX

−=

b) Hàm lượng Protein tính theo %: 25,6*12 XX =

II.4. Phương pháp thử cảm quan phân tích chất lượng nước tương.

II.4.1. Chuẩn bị:

Dụng cụ và ñiều kiện thử cảm quan theo TCVN 3215 – 79

Lắc kĩ chai ñựng mẫu thử, mở nút chai rót ra 15-20ml nước tương vào một cốc thủy

tinh không màu, khô, sạch có dung tích 50ml ñể xác ñịnh chỉ tiêu cảm quan.

II.4.2. Cách tiến hành:

II.4.2.1. Xác ñịnh màu sắc:

Khi nhận xét màu sắc phải ñặt cốc ñịnh mẫu thử ở nơi sáng, trên nền trắng. Mắt

người quan sát phải ở cùng phía nguồn sáng chiếu vào mẫu thử.

II.4.2.2. Xác ñịnh ñộ trong:

ðặt cốc ñựng mẫu thử ở giữa nguồn sáng và mắt người quan sát, lắc nhẹ cốc ñể xác

ñịnh ñộ trong.

II.4.2.3. Xác ñịnh mùi:

Sau khi rót nước tương từ chai mẫu ra cốc phải ñể 5-10 phút mới xác ñịnh mùi. Cần

tiến hành ở nơi thoáng, không có mùi lạ dễ ảnh hưởng ñến việc nhận xét mùi của mẫu

thử.

II.4.2.4. Xác ñịnh vị:

Trước khi xác ñịnh vị của nước tương phải súc miệng bằng nước lã ñun sôi ñể

nguội, không ñược hút thuốc lá, uống nước trà trước khi xác ñịnh vị.

Page 38: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

38

Sau khi dùng mẫu nước tương xác ñịnh các chỉ tiêu cảm quan, không ñược ñổ trở

lại chai ñựng mẫu thử và cũng không ñược dùng xác ñịnh các chỉ tiêu hóa học.

Hội ñồng cảm quan gồm 10 thành viên với các chỉ tiêu về màu sắc, ñộ trong, mùi,

vị.

Ta ñặt:

• Mẫu 1: mẫu chưa qua chế biến (lọc bỏ bã lấy nước tương).

• Mẫu 2: mẫu qua chế biến (sau khi lọc xong, ñem nấu sôi khoảng 1000C, sau ñó

cho gia vị và chất bảo quản).

Tiến hành cảm quan hai mẫu trên.

Page 39: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

39

CHƯƠNG III: K ẾT QUẢ THẢO LUẬN

III.1. Quy trình s ản xuất nước tương bằng phương pháp lên men.

III.1.1. Ưu ñiểm:

− Tạo ra sản phẩm nước tương sạch không có 3-MCPD ñảm bảo an toàn sức khỏe

cho người tiêu dùng.

− Không sử dụng các hóa chất ñộc hại.

− Sử dụng mốc giống Aspergillus Oryaza làm từ nguyên liệu gạo, nếp.

III.1.2. Nhược ñiểm:

− Cần có lu, hủ sạch.

− Thời gian sản xuất dài 3 tháng mới cho sản phẩm.

− Mùi vị chưa quen với người tiêu dùng.

− Cần mốc giống Aspergillus Oryaza, nhưng việc làm mốc rất khó.

III.2. Xác ñịnh ñộ ñạm của nước tương sản xuất ñược.

− Trước khi tiến hành xác ñịnh ñộ ñạm ta chuẩn bị 2 mẫu:

• Mẫu 1: chưa qua chế biến (lọc bỏ bã lấy nước tương).

• Mẫu 2: ñã qua chế biến (sau khi lọc xong, ñem nấu sôi khoảng 1000C, sau ñó

cho gia vị và chất bảo quản).

− Kết quả:

Page 40: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

40

Thể tích dung dịch NaOH 0,1N (ml)

Mẫu

Lần 1 Lần 2 Lần 3 NaOHV

1 7,45 7,44 7,43 7,44

2 7,60 7,59 7,58 7,59

Thể tích dung dịch NaOH 0,1N (ml)

Mẫu

Lần 1 Lần 2 Lần 3 NaOHV

1 10,95 10,94 10,93 10,94

2 11,04 11,03 11,03 11,03

Bảng III.1. Thể tích dung dịch NaOH 0,1N dùng chuẩn ñộ mẫu trắng.

Bảng III.2. Thể tích dung dịch NaOH 0,1N dùng chuẩn ñộ mẫu vô cơ hóa.

Page 41: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

41

Mẫu

Mẫu

tr ắng

(V1)

ml

Mẫu vô

cơ hóa

(V2)

ml

V1-V2

ml

Hàm

lượng

Nitơ

tổng số

g/l

Hàm

lượng

Protein

%

1 10,94

7,44 3,50 9,80 61,25

2 11,03

7,59

3,44 9,64 60,25

� Kết luận: Nước tương ñã qua chế biến có hàm lượng Nitơ tổng số và hàm lượng

Protein nhỏ hơn nước tương chưa qua chế biến không nhiều, do nước tương ñã qua chế

biến có bổ sung thêm gia vị, chất bảo quản nhưng không ảnh hưởng nhiều ñến ñộ ñạm.

Tuy nước tương ñã qua chế biến có hàm lượng Nitơ ít hơn nhưng vẫn giữ ñược mùi vị

thơm ngon ñặc trưng của nước tương, ñó là vị mặn và vị ngọt của ñường. Còn nước

tương chưa qua chế biến có hàm lượng ñạm cao hơn một ít, có mùi vị ñặc trưng riêng

của nước tương, nhưng có vị mặn lợ không ñậm ñà như nước tương ñã qua chế biến.

Bảng III.3. Hàm lượng Nitơ và Protein trong nước tương

Page 42: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

42

� Kết luận: Dựa theo TCVN 1763-86, nước tương sản xuất ñược phân hạng loại III,

vì có ñộ ñạm và hàm lượng Protein (theo bảng I.1 trang 16).

Hàm lượng Nitơ tổng số và hàm lượng Protein của mẫu 2 thất thoát không nhiều so

với mẫu 1, vì mẫu 2 ñã qua chế biến có bổ sung thêm gia vị, chất bảo quản, nhưng

không ảnh hưởng nhiều ñến ñộ ñạm.

III.3. Phương pháp cảm quan chất lượng nước tương:

− Trước khi tiến hành cảm quan ta chuẩn bị:

• Dụng cụ theo TCVN 3215-79

• Mẫu phân tích: 2 mẫu.

� Mẫu 1: chưa qua chế biến (lọc bỏ bã lấy nước tương).

� Mẫu 2: qua chế biến (sau khi lọc xong, ñem nấu sôi khoảng 1000C, sau ñó cho

gia vị và chất bảo quản).

− Kết quả:

Theo tiêu chuẩn Việt Nam 1763-86

Mẫu Hàm lượng Nitơ tổng số(g/l) Hàm lượng Protein(%) Phân hạng

1 9,80 61,25 III

2 9,64 60,25 III

Bảng III.4. So sánh với tiêu chuẩn của Việt Nam

Page 43: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

43

Mẫu 1 Mẫu 2 Tên

chỉ

tiêu

ðTB

không

có K

Hệ số

quan

trọng K

ðTB

có K

ðTB

không

có K

Hệ số

quan

trọng K

ðTB

có K

Màu

sắc 4,7 0,5 2,35 4,9 0,5 2,45

ðộ

trong 4,0 1,5 6 4,4 1,5 6,6

Mùi 3,3 0,5 1,65 3,2 0,5 1,6

Vị 2,8 1,5 4,2 3,5 1,5 5,25

Tổng

ñiểm 14,8 4 14,15 16,0 4 15,90

� Kết luận: Nước tương ñã qua chế biến thì thu ñược sản phẩm có chất lượng

không khác nhiều so với sản phẩm chưa qua chế biến. Bởi vì, nước tương chưa qua chế

biến có màu nâu ñậm, mùi ñặc trưng của nước tương, vị mặn lợ hơi khó niếm. Còn

nước tương ñã qua chế biến có: màu nâu nhạt, mùi ñặc trưng, vị mặn, ngọt dễ ăn.

Các mẫu nước tương do chúng tôi tự sản xuất chỉ ñạt chất lượng ở mức trung bình,

bởi vì chúng tôi chưa có kinh nghiệm về vấn ñề này.

Bảng III.5 . Kết quả cảm quan

Page 44: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

44

PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

I. K ết luận:

Những kết quả nghiên cứu ñạt ñược của ñề tài:

− Làm mốc giống Aspergillus Oryaza từ gạo, nếp.

− Tiến hành thực nghiệm trên 1,5kg bánh dầu phộng thì cho ra 3 lít nước tương.

− Thực nghiệm 3 tháng cho ra 2 mẫu nước tương. Hiện 2 mẫu này ñã ñược chúng

tôi tiến hành cảm quan và phân tích hàm lượng ñạm tổng số, hàm lượng Protein ñể

ñánh giá chất lượng sản phẩm. Kết quả cho thấy:

• Hàm lượng Nitơ tổng số: 9,64 - 9,80g/l.

• Hàm lượng Protein: 60,25 - 61,25%.

• Phân tích cảm quan ñạt 14,15 - 16,00 ñiểm phù hợp với TCVN 3215-79.

− Tiến hành phân tích cảm quan 2 mẫu: mẫu 1 (chưa qua chế biến), mẫu 2 (ñã qua

chế biến). Kết quả sản phẩm ñã qua chế biến có chất lượng không khác nhiều so với

sản phẩm chưa qua chế biến.

− Thực nghiệm xác ñịnh ñộ ñạm ở 2 mẫu thì thấy mẫu 2 thất thoát không nhiều so

với mẫu 1.

− Các mẫu nước tương do chúng tôi tự sản xuất chỉ ñạt chất lượng ở mức trung

bình, bởi vì chúng tôi chưa có kinh nghiệm về vấn ñề này.

II. Ki ến nghị:

− Mặc dù phương pháp sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men từ bánh

dầu phộng sẽ tạo ra sản phẩm ngon, sạch và ñảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.

Trong quá trình sản xuất nước tương có sử dụng mốc giống Aspergillus Oryaza, nhưng

việc làm mốc giống rất khó. Nên ở ñây, hạn chế của chúng tôi là chưa mua ñược mốc

Page 45: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

45

giống Aspergillus Oryaza ñã ñược nuôi cấy sẵn của Viện Khoa học công nghệ Thành

Phố Hồ Chí Minh.

− Do chúng tôi chỉ sử dụng phương pháp thủ công ñể xác ñịnh ñộ ñạm trong nước

tương nên kết quả ñạt ñược không chính xác tuyệt ñối.

− Vì vậy, chúng tôi có kiến nghị cho hướng tiếp theo như sau:

• Nghiên cứu thêm về việc sản xuất mốc giống.

• Nên liên hệ với Vi ện Khoa học công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh ñể mua mốc

giống.

• Nếu có thời gian nên so sánh nước tương sản xuất từ mốc tự làm với nước tương

làm bằng mốc giống của Viện Khoa học công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh.

• So sánh ñộ ñạm xác ñịnh theo phương pháp thủ công với phương pháp xác ñịnh

bằng máy ñể biết thêm về ñộ chính xác.

Page 46: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

46

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO.

1. Phạm Thị Trân Châu (1987), Thực hành hóa sinh, NXB GD.

2. Nguyễn Thị Hiền – Vũ Thy Thư (2003), Hóa sinh nông nghiệp, NXB ðHSP.

3. Nguyễn ðức Lượng (2004), Công nghệ enzym, NXB ðHQG TPHCM.

4. Nguyễn ðức Lượng, Công nghệ vi sinh vật - thực phẩm lên men truyền thống

(tập 3), NXB ðH Kĩ Thuật TPHCM.

5. Nguyễn ðức Lượng, Công nghệ sinh học, NXB ðH kĩ thuật TPHCM.

6. Nguyễn Xuân Thành, Giáo trình vi sinh vật học công nghiệp, NXB GD.

7. Trung tâm 3 - tổng cục tiêu chuẩn ño lường chất lượng TPHCM (www.quatest

3.com.vn).

8. HouBenWeyl (1979), Các phương pháp phân tích hóa học hữu cơ (tập1,2),

NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội.

9. http://www.asimco.com.vn

10. http://www.dost-bentre.gov.vn

11. http://giaoanviolet.vn

12. http://www.hoahocvietnam.vn

13. http://www.H2.vn

14. http://www.medinethochiminhcity.gov.vn

15. http://sem.net

16. http://www.tiengiang.gov.vn

17. http://vietsciences.vn

Page 47: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

47

PHỤ LỤC

PHIẾU CHO ðIỂM CẢM QUAN NƯỚC TƯƠNG Bảng ñiểm chi tiết:

ðiểm cảm quan Tên

chỉ

tiêu

ðiểm

số Yêu cầu chỉ tiêu của từng sản phẩm

Mẫu 1 Mẫu 2

Nhận xét

5

Sản phẩm màu nâu nhạt ñến nâu,

không có váng mốc, không có màu

khác lạ.

4 Sản phẩm có màu nâu hơi sẫm, không

có váng mốc, không có màu khác lạ.

3

Sản phẩm màu nâu ñen sẫm, không có

váng mốc, có pha màu thực phẩm ít,

không có màu khác lạ.

2 Sản phẩm có màu ñen, không có váng

mốc, có pha màu thực phẩm nhiều.

1 Sản phẩm có màu khác lạ, có váng

mốc nổi lên nhiều.

Màu

sắc

0 Sản phẩm không ñạt các yêu cầu trên.

5 Dạng lỏng, không có cặn ñen ở dưới

ñáy chai, không có tinh thể muối lạ.

ðộ

trong

4 Dạng lỏng, có ñóng cặn ñen ở dưới

ñáy chai ít, không có tinh thể muối lạ.

Page 48: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

48

3

Dạng lỏng, có ñóng cặn ñen ở dưới

ñáy chai nhiều, không có tinh thể

muối lạ.

2 Dạng sền sệt do ñóng cặn quá nhiều,

không có tinh thể muối lạ.

1 Dạng sệt, có tinh thể muối nhỏ.

0 Không ñảm bảo các yêu cầu trên.

5 Sản phẩm có mùi ñặc trưng, không có

mùi khác lạ.

4 Sản phẩm ít có hoặc không có mùi ñặc

trưng.

3 Sản phẩm có mùi hơi chua, hơi khét.

2 Sản phẩm có mùi chua, khét nhiều.

1 Sản phẩm có mùi lạ.

Mùi

0 Sản phẩm không ñảm bảo các yêu cầu

trên.

5

Sản phẩm có vị mặn, có vị chua ñặc

trưng, không có vị chát, ñắng và vị lạ

khác.

Vị

4

Sản phẩm có vị hơi mặm, có vị chua

ñặc trưng, không có vị chát, ñắng, vị

lạ khác.

Page 49: Chế biến nước tương từ bánh dầu đậu phộng

49

3 Sản phẩm có vị mặm nhiều, hơi chua,

không có vị chát, ñắng và vị khác.

2

Sản phẩm không có vị mặn, quá chua,

có vị ñắng, không có vị chát, vị lạ

khác.

1 Sản phẩm không mặn, quá chua, có vị

ñắng, chát, vị lạ khác.

0 Sản phẩm không ñạt các yêu cầu trên.

Cao Lãnh, ngày……..tháng……năm 2009

Người cảm quan