600

Chín Mươi Ba - sachvui.com · bạn đọc trẻ có thể cũng sẽ cảm thấy qua cuốn sách này - thì cần phải tóm tắt một chút về Chín Mươi Ba. Ra đời

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

LỜIGIỚITHIỆU

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

ĐượcgiớithiệuVictorHugovớibạnđọcViệtNamlầnnày-vàlạibằngChínMươiBa-manglạichotôimộtcảmgiácđặcbiệt.Nólàmtôinghĩlạisự rúngđộngkhi lầnđầuđọcHugo lúckhoảngmườibốn tuổi,vàcũng làChínMươiBa.Saumột thờigiannghiếnngấu tiểu thuyết cổđiểnAnhvàtiểuthuyếtlễgiáoTàumàtôituyrấtthíchnhưngluôncócảmgiácthếgiớicủachúngcóphầnchậtchội,thìHugogiốngnhưmộttiachớpsánglòa,làmhiệnramộtchântrờiphóngkhoáng.Nhờcáitiachớpấy,đứatrẻmườibốntuổilàtôibắtđầulờmờhìnhdungvềmộtxãhội“tựdo,bìnhđẳng,bácái”vàmộtcuộcđời“tựdo,bìnhđẳng,bácái”dùlúcđókiếnthứclịchsử-xãhộicủatôihếtsứchạnhẹp.Hìnhdungmơhồấytrởthànhđộnglực-dùlúcđầuchỉlàmộtthứđộnglựcdạnglinhcảm-chohầuhếtnhữngđiềutôilàm,từduhọc,viếtsách,dịchsách,dạyhọc…Chođếngiờ,hìnhdungấychưabaogiờtắt.Cóthểnói,chínhHugochứkhôngphảiaikhácdạytôitrởthànhmộtngườicólýtưởng(idealist)-khôngphảitheonghĩachínhtrịcủatừnàymàtheonghĩakhôngtừbỏviệctheođuổimộtphiênbảncuộcsốngđẹpnhấtchomìnhvàchomọingười,kểcảkhingườikháccholàhuyễnhoặc.Bâygiờ,đãlớnhơn,tôinhậnrađấylàđiềuquýgiánhấtmàmộtconngườicóthểkhơigợitrongmộtngườikhác.Hugokhẳngđịnh:bấthạnhlớnnhấtcủaconngười - của từng cá thể cũngnhư củamột xã hội - là không tin vào hìnhdungkiavàkhôngphấnđấubiếnnóthànhhiệnthực.

Nhưngđểnóitớisựrúngđộngấy-màtôihyvọngbạnđọc,nhấtlàcácbạnđọctrẻcóthểcũngsẽcảmthấyquacuốnsáchnày-thìcầnphảitómtắtmộtchútvềChínMươiBa.Rađờinăm1874,ChínMươiBa là cuốn tiểuthuyếtcuốicùngcủaVictorHugo,đạidiệnxuấtsắcnhấtvàvĩđạinhấtcủavănhọclãngmạn.ChínMươiBakểmộtcâuchuyệnxảyravàonăm1793,nămcaotràovàđẫmmáucủaCáchmạngtưsảnPháp,cuộccáchmạngtưsảnđầutiêntronglịchsửloàingười,vớimụcđíchxóabỏchếđộvuachúatậpquyềnđểthiếtlậpmộtnềncộnghòadânchủ.SaukhivuaLouisXVIbị

chínhquyềncộnghòachémđầu,châuÂugiàcỗinhưngcóchungquyềnlợitrongsựtồntạicủachếđộquânchủđãliênminhlạiđểchốngnềncộnghòanon trẻ bằng cách gửi quân đội tới Pháp.Một nhómbảohoàng liênminhdướisựchỉhuycủahầutướcsắtđáLantenacđãvàobờbiểnPhápvàbắtđầutạo cáchoạt độngphản cáchmạnguyhiếpnền cộnghòa.TừParis, chínhquyềncộnghòacửCimourdain,mộtnhàcáchmạnggiàvốntừnglàlinhmụctớibắtLantenac.

Tronglúcnày,ởBrittany,quâncộnghòadướisựchỉhuycủaGauvain,mộtngườicáchmạngtrẻđầynhiệthuyết,vừalàcháucủaLantenaclạivừatừnglàhọctròvàgầnnhưconnuôicủaCimourdain,đãdồnđượcLantenacvàomộtlâuđài.Bịtấncôngdữdội,Lantenacmởđườngmáuthoátkhỏilâuđài,nhưngvìtiếngkhóccủamộtngườimẹ,ôngtaquaylại lâuđàicứubađứatrẻ;dođómàrơivàotayquâncáchmạng.CảmkíchtrướchànhđộngcủaLantenac,Gauvainđãtớithămôngtatrongtùrồithảôngtađi.RấtđaulòngnhưngCimourdainphảikếttộiGauvainphảnquốc,vớibảnántửhình.CuốnsáchkếtthúcởcảnhCimourdainralệnhđaophủchặtđầuGauvainđểbảovệ sự nghiêmminh của cáchmạngvà nền cộnghòa; nhưngvào giâyphútđầuGauvain rơixuống thì “…người tanghe thấymột tiếngnổkhác.Cimourdainvừarútmộttronghaikhẩusúngvẫnđeobênthắtlưng,vàđúngvàolúcđầuGauvainlănvàohòmthìôngcũngtựbắnmộtviênđạnxuyêntim.Máutràoranơimiệng,ôngngãrachết.Vàđôilinhhồnđồngđiệuđauthươngấycùngcấtcánhbay,bóngđencủalinhhồnnàyhòatrongánhsángcủalinhhồnkia”.

Haimươinămtrước,đọcđếnđây,tôiđãchảynướcmắt.Bâygiờcũngvậy.BìnhluậnvềýnghĩatiểuthuyếtChínMươiBavàcangợivăncủaHugo

là thừa. Từ góc độ thưởng thức tác phẩm, cuốn sách này - cũng nhưmọicuốn sách của Hugo - là một đại tiệc ngồn ngộn kiến thức và cảm xúc.NhưngtôichỉxinnóiđiềulớnnhấtkhiếnHugođãvàvẫncònlayđộngtôi:đó làniềmtinsâusắcvàosựchiến thắngcủa tìnhngười,củađộ lượngvàkhoandungtrướcbạolực,hắcám.Đâykhôngphảimộtniềmtinngâythơ(hơnbất cứ ai,Hugonói với ta: đừng sợbị coi là ngây thơ, đừngdại dộtđánhđổinólấysựthựcdụngcủangườiđời).Đâylàmộtniềmtinđãquathử

thách;nóđếntừsựthấuhiểurằng:trongmộtthờiđiểmnhấtđịnh,conngườicóthểbịsợhãihaythamlamchiphốimàchàđạplêntìnhngườinhưngkhidùngthứcônglýtrườngtồnmàphánxétthìtìnhngườiluônchiếnthắngvàlàvũkhímạnhnhấtcủaconngười.Hugonói:nếuđãsống,đãviết,đãlàmbất cứ điều gì, thì phải làm trong hình dung về cái trường tồn, dùng cáitrườngtồnkialàmđộnglực.

MặcdùNhữngNgườiKhốnKhổ là tácphẩmlớnnhấtvànổi tiếngnhấtcủaHugo, với cá nhân tôi,ChínMươiBa thể hiệnmộtHugo hoàn chỉnhhơn.Làmộtnhàchínhtrị,nhàcáchmạng,nhàtriếthọc,nhưngtrướchếtvàtrênhếtlàmộtnhàvăn,Hugobảnchấtlàmộtngườihiền,muốnthayđổixãhộibằngconđườngnhânvăn,thôngquagiáodục,nghệthuật,tôngiáo,v.v.thayvìthôngquabạolực,đổmáu.TathấyrấtrõđiềunàyởNhữngNgườiKhốnKhổvàcáctácphẩmtrướcđó.NhưngChínMươiBacósựquyếtliệtmới.Ởcuốnsáchnày,Hugokhẳngđịnh:đôikhicầnphảidùngbạolựccáchmạngđểchống lạibạo lựccáchmạng.Điềuphải làmthìphải làm,màcáichân-thiện-mỹkhôngsuygiảm.

ĐâylànhữnglờicủaGauvainvềmộtxãhộianhmuốnthấyvàcũnglàcủaHugo:

“Xãhộitứclàthiênnhiênđượcvĩđạihơn.Tôimuốnnhữngcáicònthiếuởtổong,tổkiến;tôimuốnđềnđài,nghệthuật,thơca,anhhùng,thiêntài.Mang gánh nặng đời đời không phải là qui luật của kiếp người. Không,không,không,tôimuốnkhôngcòncùngkhổ,khôngcònnôlệ,khôngcònkhổsai,khôngcònđàyđọa!Tôimuốnrằngmỗimộtđặctrưngcủaconngườilàmộttượngtrưngcủavănminh,mộtmẫumựccủatiếnbộ;tôimuốntưtưởngtựdo,tìnhcảmbìnhđẳng,tâmhồnbácái.Khôngcòngôngcùm!Conngườisinhrakhôngphảiđểkéolêxiềngxíchmàđểmởrộngđôicánh…”

TôihyvọngbạnsẽđọcChínMươiBa,sẽtinnhữngđiềutrên,vàsẽbắtđầuđặtchân-nếunhưbạnchưađặtchân-lênconđườnghiệnthựchóaxãhộimàởđóbạnvànhữngngườiquanhbạnđềucó“tưtưởngtựdo,tìnhcảmbìnhđẳng,tâmhồnbácái”.

TrântrọnggiớithiệutiểuthuyếtChínMươiBacủaVictorHugo,quabảndịchcủadịchgiảChâuDiên.

PHẦNTHỨNHẤTNGOÀIBIỂN

★★★

QUYỂNIKHURỪNGSAUDRAIE

Vàonhữngngàycuốitháng5năm1793,mộttrongsốnhữngtiểuđoànquân Paris do Santerre đưa về Bretagne đang sục sạo khu rừng SaudraiekhủngkhiếpởvùngAstillé.Họkhôngcònquába trămvì tiểuđoànđãbịtiêu hao trong cuộc chiến tranh ác liệt này. Đó chính là thời kỳ mà, sauArgogne,JemmapesvàValmy[1],tiểuđoànParisthứnhấttừsáutrămquântình nguyện thì chỉ còn lại haimươi bảy người; tiểu đoàn thứ hai còn bamươiba, và tiểuđoàn thứba cònnămmươibảy.Thờikỳ củanhững trậnchiếnđấuanhhùng.

NhữngtiểuđoàntừParisđếnVendéegồmcóchíntrămmườihaingười.Mỗitiểuđoàncóbakhẩuđạibác.Cáctiểuđoànđóđãđượctậphợpnhanhchóng.Ngày25tháng4,hồiôngGohierđanglàmbộtrưởngTưphápvàôngBouchottelàmbộtrưởngChiếntranh,phânbộcủaHộiđồngdânướcđãđềnghịgửicác tiểuđoànquântìnhnguyệnđếnVendée;ôngLubain,ủyviênCôngxãđã làmphúcbẩm;ngày1 tháng5,Santerređãsẵnsàngchoxuấtphátmộtvạnhainghìnquân, vớiba chụckhẩudãpháovàmột tiểuđoànpháothủ.Cáctiểuđoànấyxâydựngrấtnhanhmàlạirấttốt,nênngàynayvẫndùnglàmkiểumẫu;chínhtheocáchcấutạođómàngười ta thànhlậpnhữngđạiđộichiếnđấu;cáctiểuđoànấyđãthayđổitỉlệcũgiữasốlượngbinhsĩvàsốlượnghạsĩquan.

Ngày28tháng4,CôngxãParis[2]đãralệnhchođoànquântìnhnguyệncủaSanterre:Khôngdungtha,khôngđểsốngsót.Đếncuốithángnăm,trongsốmộtvạnhainghìnquântừParisrađi,támnghìnđãtửtrận.

TiếnsâuvàokhurừngSaudraie,tiểuđoànluônluônđềcaocảnhgiác.Họ

khôngvộivã.Họnhìnbênphải,bêntrái,trôngtrước,trôngsau;Kléberđãtừngnói:Connhàlínhcómộtconmắtsaulưng.Họhànhquânnhưthếcũngđãlâu.Lúcnày,độmấygiờrồi?Cònsớmhaymuộn?Kểcũngkhónói,vìlúcnàotrongnhữngbụirậmrấtmựchoangdạiđócũngcứlờmờ,vàtrongkhurừngnàychẳnglúcnàosángsủacả.

Khu rừngSaudraie hồi đó thật bi thảm.Chính nơi đây, kể từ tháng 11năm 1792, cuộc nội chiến đã bắt đầu gây ra tội ác:Mousqueton, tên thọthunghãn,cũngđãxuấthiệntừnhữngkhurừngrậmthảmkhốcnày:tínhsốvụgiếtngườixảyraởđâycũngđủdựngtóclên.Chẳngcònnơinàokhủngkhiếphơn.Binhsĩtiếnvàosâumộtcáchthậntrọng.Khắpnơingậpđầyhoa;xungquanhhọ,mộtbứcthànhkếtbằngcànhcâyrunrẩy,lácâytoátrahơimát thúvị;đâyđó, tianắngxuyênquanhững lớpbóng tốixanhrờn;dướiđất,hoalay-ơn,hoadiênvĩ,hoathủytiêndại,hoagiê-nốt-thứhoanhỏnàythườngbáotrướcthờitiếtêmả-vàhoanghệmùaxuânthêudệt,trangđiểmmộttấmthảmbằngcâycỏ,trongđómọcchichíttấtcảcácloàirêu,từthứrêu trông như sâu róm đến thứ rêu giống hệt ngôi sao. Binh sĩ tiến từngbước,lặnglẽ,nhẹtayrẽbụi.Chimríuríttrênđầulưỡilê.

RừngSaudraie làmột trongnhữngcánhrừngrậm,ởđó,ngàyxưa, thờitháibình,ngườitađãsănchimbanđêm;bâygiờởđây,ngườitasănngười.

Rừngtoànlàcâyphong,dẻgai,sồi;mặtđấtbằngphẳng;rêuvàcỏmọcdày khiến đoàn quân tiến bước cũng không có tiếng động; chẳng có conđườngmòn nào, hay có rồimất ngay; còn có cả cây ô-rô,mận dại, đuôichồn, kimhoamọc thành hàng rào, những cây gai cao; dù có người cáchmườibướccũngkhôngtàinàonhìnthấy.Đôilúc,mộtconsếuhaymộtconcuốcbayquacànhcây,tỏracạnhđócóđầmlầy.

Binhsĩvẫn tiếnbước.Họ tiếnkhôngnhằmmộtđíchnàocả,bồnchồn,nhưsợgặpphảicáimàhọđangtìm.

Thỉnh thoảng, họ gặp những dấu vết hạ trại, những khoảng đất bị đốtcháy, cỏ bị xéo nát, những chiếc gậy cắmhình chữ thập, những cành câydínhmáu.Chỗkiangườitađãnấuăn,chỗkiangườitađãcầunguyện,chỗkiangườitađãbăngbóthươngbinh.Nhưngnhữngkẻquađâyđãmấttích.Họởđâu?Cólẽxalắm.Cóthểởkia,ngaybêncạnh,họnấpkín, taylămlămkhẩusúngngắn.Rừngnhưhoangvắng.Tiểuđoàncàngthêmthậntrọng.

Trongcảnhquạnhhiucàngphảicảnhgiác.Họkhôngthấyai; thêmmộtlýdonữađểđềphòngmộtkẻnàođó.Họđangđốiphóvớimộtkhurừngnổitiếnglànguyhiểm.

Họcóthểbịphụckích.Bachụckhinhbinhtáchrathànhđộitrinhsátvàdomộtviênđộichỉhuy,

tiếnlêntrước,cáchđạiquânmộtquãngkháxa.Chịcăng-tin[3]củatiểuđoàncũng đi theo. Các chị căng-tin thường thích nhập bọn với tiền đạo.Nguyhiểmthậtđấynhưngnhưthếngườitalạicódịpchứngkiếnnhiềuchuyệnlạ.Tínhtòmòlàmộtkiểugandạcủađànbà.

Độtnhiên,cảtoántiềntiêunhỏđórùngmìnhnhưthườngthấyởnhữngngườiđisănkhiđếngầnổthú.Họthoángnghenhưcóhơithởgiữamộtlùmcâyrậmrạp,vàhìnhnhưhọvừatrôngthấycáigìđộngđậytronglácây.Họrahiệuchonhau.

Việctuầntiễu,kiểmtragiaophóchođộitrinhsát,sĩquanchẳngcầnxenvào;việcphảilàmtấtnhiênhọsẽlàmđược.

Trongnháymắt,cáiđiểmcóngườicửđộngbịbaovây;mộtvòngsúngchĩathẳngvàođấy;nhấtloạttừmọiphía,cáckhẩusúngđềunhắmvàogiữabụirậmtốimò,vàbinhsĩ,ngóntayđặtsẵntrêncòsúng,mắtdánvàonơiđángnghi,chỉcònchờlệnhcủaviênđộilànhảđạn.Giữalúcđó,chịcăng-tinchợtnhìnquakẽlá,vàngaylúcviênđộisắphô:bắn,thìchịtakêulên:khoan!

Vàquaylạiphíabinhsĩ:—Dừngbắn,anhem!Rồichịnhảybổvàolùmcây.Mọingườicùngùavào.Quảlàtrongđócóngười.Giữachỗrậmnhất,kềbênmộtkhoảngtrốngnhỏhìnhtròn,nơingườita

đãdựng lòđốt rễ câyđể lấy than, trongmột thứhangkết bằngcànhcây,trôngnhưmộtbuồngngủbằngláhémở,mộtngườiđànbàngồibệttrênrêu,ômtrong lòngmộtđứabéđangbú,và trênđùi,haiđứa trẻ tócvànghunghunggốiđầungủ.

Họđãbịphụckíchnhưthếđó.Chịcăng-tinkêulên:—Nhàchịnàylàmgìởđây?

Ngườiđànbàngẩngđầulên.Chịcăng-tinnổigiận,tiếp:—Chịđiênhaysaomàởđây?Vàchịtiếpluôn:—Suýtnữathìchịmấtmạng!Rồiquaylạiphíabinhsĩ,chịbảo:—Mộtngườiđànbàđấythôi.—Rõkhéo,chúngtôicũngtrôngthấyrồi!—Mộtanhlínhtrảlời.Chịcăng-tinlạitiếp:—Vàorừngchongườitagiết!Ailạidạidộtđếnthế!Người đàn bà kinh ngạc, hoảng sợ, sững sờ, nhìn chung quanh thấy

nhữngsúng,nhữnggươm,nhữnglưỡilê,nhữngbộmặthungdữđónhưquamộtgiấcmơ.

Haiđứabébỗngthứcdậyvàkêulên:—Conđói!—Consợ!Đứabénhấtvẫnbú.Chịcăng-tinbảonó:—Chúmàylàmthếlàphảiđấy.Ngườimẹlặngngườikhiếpsợ.Viênđộinóitovớichịta:—Chịđừngsợ.AnhemđâyđềulàtiểuđoànMũĐỏ.Toànthânngườiđànbàrunlên.Chịtanhìnviênđộicóbộmặtrắnrỏi,

chịthấylôngmày,riamépvàđôimắtnhưhaihònthanhồng.Chịcăng-tinnóithêm:—TrướcđâylàtiểuđoànChữThậpĐỏ.Viênđộilạihỏitiếp:—Nhàchịlàai?Ngườiđànbàkhiếpsợnhìnôngta.Chịtangườigầy,trẻ,xanhxao,rách

rưới,độichiếcmũchụprộngvànhcủaphụnữnôngthônvùngBretagnevàkhoácmộtchiếcchănlenbuộcvàocổbằngmộtsợidây.Chịtađểhởvúvớivẻthảnnhiêncủangườiđãcócon.Chânkhông,khôngtất,rơmrớmmáu.

—Đâylàmộtngườinghèo-Viênđộithốtra.Rồichịcăng-tinlạicấtcáigiọnglínhtrángnhưngvẫnđànbà,ngụvẻdịu

dàng:—Chịtênlàgì?Ngườiđànbàlínhítrongmiệng,ngọngnghịunghekhôngrõ:—MichelleFléchard.Tronglúcđó,chịcăng-tinđưabàntaythôkệchvừaxoacáiđầunhỏxíu

củađúabécònbú,vừahỏi:—Tínhaunàylênmấyrồi?Ngườimẹkhônghiểu.Chịtahỏigặng:—Tôihỏichị,bénàylênmấy?—À!Mườitámtháng-Ngườimẹnói.—Già tháng rồi.Khôngnênchobúnữa.Cai sữađi thôi.Chúng tôi sẽ

chonóănsúp.Ngườimẹbắtđầuthấyvữngdạ.Haiđứabémớitỉnhdậy,tòmòhơnlàsợ

sệt.Chúngnóngắmnghíanhữngchùmlôngmũ.—Chà!Chúngnóđóilắmrồi-Ngườimẹnói.Rồichịtatiếp:—Tôichẳngcòngiọtsữanào.Viênđộikêulên:—Ngườitakhắcchochúngăn,vàcảchịnữa.Nhưngkhôngphảichỉcó

thế.Chínhkiếncủachịthếnào?Ngườiđànbànhìnviênđộikhôngtrảlời.—Cóngherõcâutôihỏikhông?Chịtalắpbắp:—Tôiphảivào tuviện từbé,nhưngrồi tôi lấychồng, tôikhôngđi tu.

Cácbàphướcdạy tôinói tiếngPháp [4].Người tađãđốt làng.Mẹcon tôichạytháothân,khôngkịpxỏnữa.

—Tôihỏichínhkiếncủanhàchịthếnào?—Tôikhôngbiếtcáiđó.Viênđộitiếpluôn:—Làvìcóbọnđànbàlàmgiánđiệp.Đànbàlàmgiánđiệp,củaấythì

chỉcóđembắn.Thôi.Nóiđi.Chịkhôngphảilàdânlưuđãngchứ?Tổquốc

chịlàgì?Chịtavẫnnhìnviênđộinhưkhônghiểu.Viênđộinhắclại:—Tổquốcchịlàgì?—Tôikhôngbiết-Chịtanói.—Sao,chịkhôngbiếtquêhươngchịlàgìà?—À!Quêhươngtôi.Cóchứ.—Ừ,quêhươngchịlàgì?Ngườiđànbàtrảlời:—ẤpSiscoignard,tronggiáokhuAzé.Đếnlượtviênđộisửngsốt.Suynghĩmộtlát,anhtahỏilại:—Chịnóiởđâunhỉ?—Siscoignard.—Đấykhôngphảilàmộttổquốc.—Làquêhươngcủatôi.Rồingườiđànbànghĩngợimộtlát,nóitiếp:—Thưaông,tôihiểurồi.CácôngởđấtPháp,còntôi,tôiởBretagne.—Thìsao?—Khôngcùngmộtquêhương.—Cùngmộttổquốcđấy!-Viênđộinóito.Ngườiđànbàchỉtrảlời:—TôilàngườiSiscoignard.—Thôiđược,ngườiSiscoignard-Viênđộinóitiếp-Giađìnhchịởđấy

à?—Vâng.—Giađìnhchịlàmgì?—Chếtcảrồi.Tôichẳngcònai.Viênđội,vốntaykhéonói,tiếptụccuộcthẩmvấn:—Aicũngcóbốmẹhọhàng,quỷquái!Hoặctrướcđâyđãcó.Chịlàai?

Nóiđi.Ngườiđànbàmấtcảhồnvíakhinghenhữngtiếnghoặctrướcđâyđãcó

[5],giốngtiếngkêucủaloàithúhơnlàtiếngngười.Chịcăng-tinthấycầnxenvào.Chịlạivuốtveđứabéđangbúvàtátyêu

vàomáhaiđứalớn,rồichịhỏi:

—Cáiđangbútítêngì?Congáiđâymà.Ngườimẹtrảlời:—Georgette.—Thếđứalớn?Nhócấyđúnglàcontrai.—René-Jean.—Vàđứaem?Cũnglàcontrai,málạiphínhnữa.—GrosAlain-Ngườimẹtrảlời.—Cáccháubénàykháulắm-Chịcăng-tinnói-Ramẽngườilớnlắm

rồi.Nhưnglúcấyviênđộihỏigặng:—Chịhãytrảlờiđiđã.Chịcónhàcửagìkhông.—Trướcđâycũngcónhàcócửa.—Ởđâu?—ỞAzé.—Tạisaochịkhôngởnhà?—Vìngườitađốtmấtrồi.—Aiđốt?—Tôikhôngbiết.Mộttrậnđánhnhau.—Chịtừđâutới?—Từchỗđó.—Chịđịnhđiđâu?—Tôikhôngbiết.—Nóivàoviệcđi.Chịlàai?—Tôikhôngbiết.—Chịkhôngbiếtchịlàaià?—Chúngtôilànhữngkẻchạytrốn.—Chịởphenào?—Tôikhôngbiết.—ỞpheXanh?HaypheTrắng?Đivớiai?[6]

—Tôiđivớicáccontôi.Mộtláttạmngừng.Chịcăng-tinlạinói:—Tôithìtôichẳngcócon.Tôikhôngcóthìgiờ.Viênđộilạitiếp:

—Nhưngcònbốmẹchị!Nào,chochúngtôibiếtvềbốmẹchịđi.Nhưtôi,tôitênlàRadoub;tôiđóngđội,tôiởphốChercheMidi,bốmẹtôingàytrướccũngởđó,tôicóthểnóirõvềbốmẹtôi.Thếchịnóivềcáccụđi.Chịchobiếtbốmẹchịtrướckiathếnào?

—GọilàôngbàFléchard.Thếthôi.—Đànhrồi,ôngbàFléchardthìgọilàôngbàFléchard,cũngnhưôngbà

RadoubthìgọilàôngbàRadoub.Nhưngngườitaaicũngcómộthoàncảnh.Hoàncảnhbốmẹchịlàthếnào?Ngàytrướchaicụlàmgì?Bâygiờlàmgì?XemcáccụFléchardnhàchịlàmnhữngcáithágìnào[7].

—Ôngbàấy làm ruộng.Bố tôi tàn tật chẳng làmđượcgì,bởivìngàilãnhchúa,lãnhchúacủabốtôi,củachúngtôi,đãchoôngấymộttrậnđòn;thế còn là phúcđấy, vì bố tôi bắt trộmcon thỏ, việc ấyđángxử tội chết;nhưngngàilãnhchúaraơnvàbảo:nệnchonómộttrămroithôi;thếlàbốtôiquè.

—Rồisaonữa?—ÔngtôitheoTângiáo[8].Vìthếchaxứđãchođàyôngđilàmkhổsai

chèothuyền.Lúcđótôicònbétí.—Saonữa?—Bốchồngtôilàmmuốilậu.Đứcvuasaitreocổ.—Thếcònchồngchị,anhtalàmgì?—Dạonàyanhtađiđánhnhau.—Choai?—Chođứcvua.—Ainữa?—Cholãnhchúa.—Ainữa?—Chochaxứ.—Mẹkiếp!-Mộtanhkhinhbinhquátlên.Ngườiđànbàgiậtmìnhkinhhãi.—Đấychịxem,chúngtôilàngườiParismàlị-Chịcăngtindịudàngnói.Ngườiđànbàchắptaylạivàkêulên:—JésusMaria,lạychúatôi!—Đừngcómêtín-Viênđộilạibảo.

Chịcăng-tinngồixuốngbêncạnhngườiđànbà,kéo thằngcon trai lớnvàolòng, thằngbéngoanngoãntheochị.Contrẻdễyên tâmcũngnhưdễkhiếpsợ,chảaibiếtvìsao.Chẳnghiểuchúngnócólinhcảmthếnào.

—Này,bà chịđịaphươnghiền lành tội nghiệp, chị cónhữngđứaconxinhlắm,thôithếcũngđỡ;cũngdễđoánđượctuổichúngnó.Thằngculớnlênbốn,thằngemlênba.Còncáiđĩconđangbúmẹkia,háuănthật.Áichà!Quáicon!Đừngcónhaimẹnhưthế.Chịxemđấy,đừngsợgìcả.Chịnêngianhậptiểuđoàn.Chịsẽlàmcôngviệcnhưtôi,tôitênlàHouzarde[9];đólà tên đùa thôi. Ấy thế mà gọi là Houzarde, tôi lại thích hơn gọi là côBicorneau,nhưmẹtôi.Tôilàngườibánhàngcăng-tin,nghĩalàngườicholínhuốngrượukhihọbắngiếtnhau.Nhộnvôcùng.Chânchúngtacũnggầnbằngnhau,tôisẽchochịđôicủatôi.TôicũngởParishôm10tháng8.Tôiđã đem rượu choWestermann [10] uống. Thế mà xuôi cả. Tôi được xemchémđầuLouisXVI.NgườitagọihắnlàLouisCapet,hắnkhôngmuốnđâu.Chà!Tấtnhiên thôi.Đâumớihôm13 tháng1,hắncòn sai luộchạtdẻvàcườiđùavớivợcon.Lúcbắthắnnằmlêncáingườitagọilàbànchém,hắnchẳngcònáo,giàynữa;hắnmặcmỗichiếcsơ-mi,mộtáocộcmaychần,mộtchiếcquầndạxámvàđôibít-tất lụaxám.Chínhtôiđãnhìnthấy,chiếcxengựagiảihắnđếnsơnmàuxanhlácâychịạ.Anhemtrongtiểuđoànđivớichúngtôiđềutốtcả.Chịsẽlàmngườibánhàngcăng-tinsốhai.Tôisẽchỉdẫn công việc cho chị. Ô! Đơn giản lắm! Với chiếc bi-đông và một cáichuông con, ta đi giữa cảnh huyên náo, dưới làn đạn, giữa tiếng đại bác,trong tiếngồn àomà reo lên: “Các cậu, aimuốn tợpmột ngụmnào?”Kểcũngchẳngvấtvảgì.Tôithìchuốcrượuchotấtcảmọingười.Đúngthếđấy.ChocảpheTrắnglẫnpheXanh,mặcdùtôiởpheXanh.Màlàhạngxanhtrung kiên nữa kia.Nhưng tôi chuốc rượu cho hết thảymọi người.Đã bịthươngthìaichẳngkhát.Ngườitachếtbấtkểchínhkiến.Nhữngngườichếtphảisiếtchặttaynhau.Đánhnhauthậtlàkhờdại!Nhậpbọnvớichúngtôi.Tôichếtthìchịthaytôi.Chịxemtôinhưthếnàynhưnghiềnlànhtrunghậu.Đừngsợgìhết.

Chịcăng-tinnóixongthìngườiđànbàlẩmbẩm:—BàhàngxómnhàtôitênlàMarie-Jeanne,cònchịgiúpviệcchúngtôi

tênlàMarie-Claude.

Tronglúcđó,viênđộiRadoubmắnganhkhinhbinh:—Imđi!Cậulàmchochịtasợ.Khôngaichửirủatrướcmặtđànbà.—Thìđầuócmộtngườilươngthiệnnàomàkhôngnhưchếtđiếngđikhi

thấycáibọnrợấy,bốvợthìbịchúađấtđánhquè,ôngnộithìbịchaxứđàyđikhổsaivàbốđẻthìbịvuatreocổ,thếmà,mẹkiếp,lạiđiđánhnhau,đilàmloạnvàđichịuchếttanxươngvìchúađất,vìchaxứvàvìlãovua-Gãkhinhbinhcãilại.

Viênđộiquátlên:—Hàngngũimlặng!—Vâng,xin im, thưaôngđội -Anh línhvẫnnói -Nhưng làmsaomà

khôngngánchomộtngườiđànbàxinhđẹpthếkia,lạiđemthânđichếtđểđẹplòngmộtgãômchânbọnthầytu.

—Nàycậukia,đâykhôngphảilàcâulạcbộcủaphânbộPique[11]đâunhé.Đừnghùngbiệnnữa.

Rồiviênđộiquaylạihỏingườiđànbà:—Thếcònchồngchị?Anhtacònlàmgì?Bâygiờanhtarasao?—Chẳngrasaonữa,vìngườitađãgiếtanhấyrồi.—Ởđâu?—Bênbờdậu.—Baogiờ?—Đãbahômnay.—Aigiết?—Tôikhôngbiết.—Sao,chịkhôngbiếtaigiếtchồngchịà?—Không.—Quânxanhhayquântrắng?—Mộtphátsúng.—Đãbahômrồià?—Vâng.—Bắntừphíanào?—PhíaErnée.Chồngtôingãxuống.Thếđấy.—Thếtừkhichồngchết,chịlàmgì?—Tôiđemcácconđi.

—Đemđiđâu?—Cứphíatrướcmàđi.—Ngủởđâu?—Ngủđất.—Ăngì?—Chẳngăngìcả.Viênđộibĩumôikiểunhàbinhlàmriamépchạmvàomũi.—Khôngăngìhết.—Nghĩalàănmậnrừng,quảdâudạicònsóttừnămngoái,hạtsim,nõn

câyđuôichồn.—Phảirồi,ănthếcũngbằngkhông.Thằngculớncóvẻhiểuchuyện,nói:“Conđóirồi.”Viên đội rút trong túi ramộtmẩu bánh lương khô chìa cho ngườimẹ.

Ngườimẹbẻmẩubánhlàmđôi,chiachohaiđứacon.Haiđứatrẻnhaingấunghiến.

—Khônggiữlạiphầnmình-Viênđộilầubầu.—Chịtakhôngđói-Mộtngườilínhnói.—Vìchịtalàmẹ-Viênđộiđáp.Lũtrẻngừngnhaibánh,kêu:—Uốngnước.—Uốngnước.—Trongcáirừngchếttiệtnàykhôngcósuốià?-Viênđộihỏi.Chịcăng-tinlấychiếccabằngđồngđeoởthắtlưng,cạnhchiếcchuông

con,vặnvòichiếcbìnhvẫnđeobênngười,rótvàigiọtvàođórồighécavàomiệnglũtrẻ.

Đứathứnhấtuốngmộtngụmrồinhănmặtlại.Đứathứhaiuốngrồinhổra.—Ngonthếmàlại…-Chịcăng-tinnói.—Rượucayà?-Viênđộihỏi.—Đúng.Màlạihảohạngđấy.Nhưngchúnglàconcáidânquêmà.Rồicôtalauca.Viênđộilạihỏitiếp:—Thếnhàchịcứthếmàchạytrốnư?

—Phảithếchứ!—Chạyquađồngnhưmađuổiấyà?—Tôichạyhếthơi,rồitôiđi,rồitôingã.—Conchiênlànhtộinghiệp-Chịcăng-tinnói.Ngườiđànbàấpúng:—Họđánhnhau.Súngnổchungquanhtôi.Chẳnghiểuhọmuốnlàmgì

nhau.Họgiếtmấtchồngtôi.Tôichỉhiểucóthếthôi.Viênđộinệnbángsúngxuốngđấtthìnhthịch,vàkêulên.—Cáichiếntranhkhốnkiếpnày!Chóđẻ!Ngườiđànbàlạinóitiếp:—Đêmqua,chúngtôingủtrong“hangcây”.—Cảbốnmẹcon?—Cảbốnmẹcon.—Ngủ?—Ngủ.—Tứclàngủđứng-Viênđộinói.Viênđộiquaylạiphíabinhsĩ:—Anhemạ,mộtthâncâyto,giàcỗi,rỗngruột,chếtkhô,mộtngườicó

thểchuivàonhưchuivàotrongmộtcáiphao,nhữngngườirợkiagọinólà“hangcây”.Biếtlàmthếnào?

KhôngphảiaicũnglàngườiParis.Chịcăng-tinthốtlên:—Chao!Ngủtronghốccây!Vớicảbađứacon!—Màrồi…-Viênđộinóitiếp-Lúcbọntrẻkhócrốnglên,aiđiquađấy,

chẳngnhìnthấygìmàlạinghecáicâygọi:“Bốơi!”,“Buơi!”thìthậtlàkỳquặc.

Ngườiđànbàthởdàinói:—Maysaobâygiờlàmùahè.Chịnhìnxuống,nhẫnnại,đôimắtánhlênvẻlânglângtrướctaibiến.Binhsĩlặnglẽvâyquanhngườikhốnkhổấy.Mộtmẹgóabaconcôi,chạytrốn,bơvơ,đơnđộc,chiếntranhgàothét

bốnphươngtrời,đói,khát,chỉcòncỏđểăn,màntrờichiếuđất.Viênđộiđếncạnhngườiđànbà,mắtđămđămnhìnđứabéđangbú.Con

bénhảvú,khẽquayđầulại,đôimắtxanhbiếc,xinhđẹpnhìnbộmặtgớmghiếc,lônglálởmchởm,hunghungđangcúixuốngnó,rồinónhoẻnmiệngcười.

Viênđộingửnglênvàmộtgiọtnướcmắttolănxuốngmárồiđọnglạiởngọnrianhưmộthạtchâu.

Ôngtacấtcaogiọngnói:—Anhemạ,binhtìnhnày,tôichorằngtiểuđoàntaphảilàmchachúng

nó.Đồngýchứ?Chúngtanuôibađứatrẻnày.—Cộnghòamuônnăm!-Binhsĩđềuhôlớn.—Thếlàổn!-Viênđộinói.Rồiôngtachìahaitaytrênđầungườimẹvàbađứatrẻ.Ôngnói:—ĐâylànhữngđứaconcủatiểuđoànMũĐỏ.Chịcăng-tinvuimừng,nhảylênreo:—Bacáiđầutrongmộtcáimũ.Rồichịòalênkhóc,ômhôncuốngquýtngườiđànbàgóatộinghiệpvà

bảochịta:—Conbéravẻhómrồiđấy!—Cộnghòamuônnăm!-Binhsĩlạihôlầnnữa.Vàviênđộibảongườiđànbà:—Nữcôngdân!Đitheochúngtôi.

QUYỂNIICHIẾNHẠMCLAYMORE

I

ANHVÀPHÁPLỘNSÒNG

◄○►

Mùaxuânnăm1793,giữalúcnướcPhápbịtấncôngkhắpbiêngiớivàđangxônxaovềviệcpháiGirondin[12]bịlậtđổ,thìtạiquầnđảongoàibiểnManchexảyraviệcsauđây.

Buổichiềungày1tháng6,mộtngàyđầysươngmùrấtnguyhiểmđểđibiểnnhưng lại thuận tiệnđể lẩn tránh,ởJersey, trongvịnhBonnenuitnhỏbé, vắngvẻ, độmộtgiờ trước lúcmặt trời lặn, cómột chiếnhạmnhẹ lênbuồmrakhơi.ThủythủtrêntàulàngườiPháp,nhưngthuộchạmđộiAnh,đangcắmneovànhưlàmnhiệmvụcanhphòngởmũiphíađônghònđảo.Hoàng thânDeLaTour-d’Auvergne thuộcdònghọBourbon [13] đang chỉhuy hạm đội Anh, và theo lệnh ông ta, chiến hạm được tách ra làmmộtnhiệmvụkhẩncấpvàđặcbiệt.

NgàyđăngkýởTrinity-House,contàumangtênTheClaymore,bềngoàilàtàuvậntải,nhưngthựcralàmộttàuchiến.Nócódángđibểnặngnềvàthái bình của chiếc tàu buôn; nhưng chẳngnên tin bề ngoài ấy.Tàu đóngnhằmhaimụcđích,dùngmưumẹohoặcdùngvũlực:đánhlừa,nếucóthể;chiếnđấu,nếucần.Đểlàmnhiệmvụ,đêmhômđó,hànghóatronghầmtàuthaybằngbachụckhẩupháongắnnòngcỡlớn.Hoặcngườitavìdựphòngcơnbão sẽ đến, hoặcmuốn cho con tàu cóbộmặt hiền lành,màba chụckhẩupháođóđềuđượccộtchặt trongtàubằngbavòngdâyxích,vànòngsúngthìdựavàonhữngcửaboongtàu,chènchặtbênngoài,chẳngnhìnthấygì;cửasổthànhtàuđượcchekín;cánhcửađóngchặt;tấtcảnhưkhoácmột

chiếcmànchekíncontàu.Nhữngkhẩupháonàylắpbánhxebằngđồngđencóđũakiểucổnhưkiểu

hoa thị. Những chiến hạm làm nhiệm vụ hộ tống thì chỉ đặt đại bác trênboong; chiếc tàu này, đóng ra để đột kích và phục kích, nên trên boongkhôngcósúngống,còn trongkhoang tàu thì -như tađã thấy -cócảmộtkhẩu đội pháo. TàuClaymore hình thù to lớn nặng nề, tuy thế tàu vẫn đinhanh;vỏtàuvàoloạichắcchắnnhấttronghạmđộiAnh,khixungtrậnthìhiệulựccủanógầnbằngmộtchiếnhạmhạnglớn,tuycộtbuồmsaubénhỏvàcánhbuồmsaucũngđơnsơ.Bánhláitàu,hìnhthùcóvẻlạvàtinhxảo,cómột bộ phận cong cong như độc nhất, phải đặt làm ở xưởng đóng tàuSouthamptonhếtnămchụcđồngbảngAnh.

Thủythủ,toànngườiPháp,gồmnhữngsĩquanlưuvongvàlínhthủyđàongũ.Bọnnàyđãđượcchọnlọckỹ;mỗitaylàmộtthủythủgiỏi,mộttênlínhcừvàmột tênbảohoàng trungkiên.Bọnchúngcóbađiềucuồng tín:contàu,thanhkiếmvàđứcvua.

Ghépvớisốthủythủấy,cónửatiểuđoànthủyquânlụcchiếnđểđổbộkhicầnthiết.

Thuyền trưởng tàu Claymore từng được thưởng huân chương ThánhLouis,chínhlàbátướcDuBoisberthelot,mộttrongnhữngsĩquanxuấtsắccủahảiquânhoànggiacũ,thuyềnphólàkỵsĩLaVieuville,ngườiđãtừngchỉhuyđạiđộiquâncậnvệcótướngHoche[14],khiấycònđóngchứcđội,và hoa tiêu là PhilipGacquoil, người đảo Jersey,một chủ thuyền rất tinhkhôn.

Ngườitađoánrằngchiếctàuđóchắcphải làmđiềugìphi thường.Quảvậy,cómộtngườivừabướcxuốngtàuvớiphongtháinhưmộtkẻbướcvàomộtcuộcphiêulưu.Đólàmộtlãogià,tầmvóccao,tobéo,nétmặtnghiêmnghị,mộtconngườirấtkhóđoánđịnhđượctuổi,vìhìnhnhưlãovừacóvẻgiàlạivừacóvẻtrẻ;mộthạngngườicàngcaotuổicàngdồidàosứclực,tócbạc,mắtsángquắc.Mộtconngườiđộbốnchụctuổikểvềsinhlực,nhưnguynghinhưngườitámmươituổi.Lúclãobướclêntàu,chiếcáochoàngđibiểnhémở,ngườitathấylãomặcbêntrongmộtchiếcquầnchùnglốicổgọilàbragou-bras,điủngcaotớiđầugốivàmặcmộtchiếcáodadêmặtngoàithêuchỉlụa,cònmặttrongthìlônglábùxùnhưlôngthú;toànbộtrangphục

thuộckiểunôngdânvùngBretagne.LoạiáocộckiểucổvùngBretagneấydùngđược hai việc trongngày hội cũngnhưngày thường, lộnmặt trái làchiếcáolông,lộnmặtphảilàchiếcáothêu.Cảtuần,nomnhưtấmdathú,ngàychủnhật,làchiếcáosangtrọng.Muốnchocóvẻthật,bộquầnáonôngdânlãođangmặcđãbịsờnởđầugốivàkhuỷutay,nhưthểđãmặclâurồi,cònchiếcáochoàngđibiểnbằngvảithôlạigiốnghệtchiếcáoráchmướpcủadân chài.Lãođộimột chiếcmũ tròn thờiđó, vừa tròn, vừa cao,vànhrộng;loạimũnàynếukéosụpxuốngthìravẻthônquêvànếugiảimũđínhhuyhiệukéo lậtmộtbênvành lên thì ravẻmũnhàbinh.Lúc ấy, lãođộichiếcmũsụpxuốngtheolốidânquê,khôngcógiải,khôngcóhuyhiệu.

Lord[15]Balcarras,viênquancai trịđảocùnghoàng thânDeLaTour-d’Auvergneđãthânhànhtiễnlãoxuốngtàu.

Gélambre,nhânviênmậtvụcủacáchoàngthân,cựusĩquancậnvệcủahầutướcD’Artoisthânhànhtrôngcoiviệcsửasoạnbuồngriêngdướitàu,vàmặcdùlàdòngdõiquýtộc,ôngtachuđáovàkínhcẩnđếnmứctựmìnhxáchva-litheosaulãokia.Lúctừgiãđểtrởlênbờ,ôngDeGélambređãcúichàolãodânquêkiahếtsứccungkính;LordBalcarrasthìnóivớilão:chúctướngcôngmaymắn,cònhoàngthânDeLaTour-d’Auvergnelạichào:tạmbiệtônganh.

Lão“dânquê”,đólàcáitênmàthủythủdùngngaytừlúcấyđểchỉngườikháchđitàukiatrongnhữngcâutraođổicộclốcgiữanhữngngườiđibiển;nhưnghọchẳngbiếtgìhơn,chỉbiếtlàlãodânquêđóchẳngphảilàdânquê,cũngnhưchiếctàuchiếnnàychẳngphảilàtàuvậntải.

Gióhiuhiu.TàuClaymorerờivịnhBonnenuit,đingangvịnhBulaychạyvát,còntrôngrõđượcmộtlúc;rồicàngvềkhuyacontàucàngmờdầnvàmấthút.

Mộtgiờsau,Gélambre trởvềnhàởSaint-Hélier [16]gửingaybằng tàutốchànhchạyđườngSouthamptonchohầutướcD’Artois,ởhànhdinhquậncôngYork[17]bốndòngchữsauđây:“Thưa đức ông, cuộc khởi hành vừa xong. Chắc chắn thắng lợi. Tám

ngàynữa,cảvùngbờbiểntừGranvilleđếnSaintMalosẽrựclửa”.Trướcđóbốnhôm,quađườngliênlạcmật,PrieurDeLaMarne[18],đại

biểuquốchộiđangcôngcánởquânkhuvùngbờbiểnCherbourg,vàtạmtrú

lạiGranville,cũngđãnhậnđượcbứcthưsau,nétchữgiốnghệtnhưởbứcthưnóitrên:“Côngdânđạibiểu,đếnngày1 tháng6,giờnướclên,chiếnhạmClaymorevớikhẩuđộipháongụytrangsẽnhổneođưamộtngườiđổbộlênbờbểnướcPháp,vớinhậndạngnhưsau:tầmvóccao,già,tócbạc,ănmặcquầnáonôngdân,bàntayquýphái.Ngàymai,tôisẽbáothêmchitiết.Ngườiđósẽđổbộsángngàyhai.Hãybáochohạmđộituầntiễuchặnbắtchiếcchiếnhạm,đưatênấylênmáychém.”

II

BÓNGTỐITRÙMLÊNCONTÀUVÀNGƯỜI

HÀNHKHÁCH

◄○►

Chiến hạm đáng lẽ theo hướng nam đi về Saint Catherine, lại nhằmhướng bắc, sau lại ngoặt hướng tây, rồi băng vào giữa đảo Serk và đảoJersey,trongcáieobiểnmàngườitagọilàconđườnghiểmhóc.Thờikỳđó,chưacóchiếcđènbiểnnàoởhaibênbờ.

Mặttrờiđãlặnhẳn;đêmtốinhưmực,kháchẳnmọiđêmhè;mộtđêmcótrăngnhưngnhữngđámmâyrộngphủđầytrờinhưtừphíaxíchđạochuyểnlênchứkhôngphảitừchítuyếntới,vàxemchừngchỉkhinàomặttrăngsắplặnsátchântrờithìmớicóánhsángtrăng.Vàiđámmâysàxuốngsátmặtnướckhiếnmặtbiểnmùmịt.

Cảnhtốitrờiấythậtlàthuậntiện.ÝđồcủaGacquoillàđilướtgiữađảoJerseyvàGuerneseyrồimạohiểm

vượtquacácđảoHanoisvàDouvresđểghévàomộtcáivịnhnàođóthuộchải phậnSaint-Malo, conđườngnàydài hơnđườngquaMinquiers nhưngchắcchắnantoànhơn,bởivìhạmđộituầntiễuPhápchỉthườngxuyênđượclệnhtuầnphòngnghiêmngặtnhấtởgiữaSaint-HéliervàGranville.

Nếu thuận gió, không xảy ra biến cố gì và phủ kín vải lên con tàu thìGacquoilhyvọngcậpbờbiểnnướcPhápkhoảngsángsớm.

Mọiviệcđềutrôichảy;vàokhoảngchíngiờcontàuvừamớivượtdãyđángầmGronet:trờicóvẻtrởquẻ,nóitheotiếngconnhàthủythủ,rồigiónổi,sóngcồn;nhưnggióvẫnxuôivà sóng tuy lớnmàkhôngdữdội.Tuy thế,cũngđãcóđôingọnsónglàmnướcậpvàođầumũitàu.

Lão“dânquê”màLordBalcarrasđãgọilàtướngquânvàhoàngthânDeLaTour-d’Auvergnegọilàônganhcócặpgiòconnhàthủythủ,đibáchbộtrênboongtàuvớimộtvẻ trangnghiêm, trầmlặng.Lãocóvẻkhôngnhậnthấycontàulắcmạnh.Thỉnhthoảnglãolạirúttrongtúiáoramộtthỏisô-

cô-la,bẻ từngmiếngnhấmnháp;mặcdầu tóc lãobạcphơnhưngrăng lãocòntốtchán.

Lãochẳngnóivớiai,chỉđôikhirỉtaingắngọnvớiviênthuyềntrưởng,ôngnàythìlắngnghemộtcáchcungkínhvàhìnhnhưôngcoivịkháchcóquyềnchỉhuyhơncảôngnữa.

TàuClaymoreláikhéo,lầntrongsươngmù,đangmentheoquãngbờdốcdài phía bắc đảo Jersey, cố đi sát bờ để tránh dãy đá ngầm nguy hiểmPierres-de-Leeq, giữađảo JerseyvàđảoSerk.Gacquoil, đứngởvị trí hoatiêu,lầnlượtbáohiệucácdãyđángầmGrèvesdeLeeq,Gros-Nez,Plémont,hướngchocontàulướtqua,nhưthểmòmẫm,nhưnglạivữngvàngnhưlàởnhàmìnhvàbiếtrànhrọtmọivậttrênđạidương.Tàukhôngthắpđènhiệuđằngmũi,sợbị lộ trênnhữngkhúcbiểnbịkiểmsoátnày.Người tamừngthầmcósươngmù.TàuđếnGrande-Etaque;sươngdàyđếnnỗibóngdãynúicaoPinaclechỉthấyhiệnlênmờmờ.NgườitanghethấythápchuôngSaint-Ouenđiểmmườigiờ,dấuhiệucontàuvẫnxuôigió.Mọisựvẫntiếntriểntốt;đếngầndãynúiCorbière,biểnmớinổisóngmạnhhơn.

Độ hơnmười giờ, bá tướcDuBoisberthelot và kỵ sĩLaVieuville đưachân lãogiàmặcquầnáonôngdânđến tậnphòngriêng,nguyên làphòngthuyềntrưởng.Lúcvàotrongphòng,lãohạthấpgiọngnóivớihaingười:

—Các ngài chắc đã biết, cần nhất là giữ bímật. Im lặng cho đến khibùngnổ.Chỉriênghaingàiởđâybiếttêntôithôi.

—Chúngtôisốngđểbụngchếtmangđi-Boisberthelottrảlời.—Còntôi-Lãogiànóitiếp-Đếnchếttôicũngkhôngnóitêntôi.Nóixonglãođivàophòngmình.

III

QUÝTỘCLẪNVỚIBÌNHDÂN

◄○►

Thuyềntrưởngvàphóthuyềntrưởngtrởlênboongtàu,vừabáchbộbênnhauvừatròchuyện.Dĩnhiên,họđangbàntánvềngườikháchcủahọ,vàđâylàgầnđủcâuchuyệntheogiótảnđitrongbóngtối.

BoisberthelotlẩmbẩmbêntaiLaVieuville:—Đểxemcóđángmặtthủlĩnhkhông?LaVieuvilletrảlời:—Đólàmộtbậcvươnghầu.—Gầnnhưthế.—DòngquýtộcởnướcPháp,nhưnglàbậcvươnghầuxứBretagne.—NhưcácdònghọLaTrémoillevàRohan.—Màôngtacũngcóthângiavớiphíaấy.Boisberthelotnóitiếp:—Ởtrongnướchồicònđixengựacủanhàvuathìlãotamangtướchầu

cũngnhưtôimangtướcbávàngàilàkỵsĩ.—Cònlâumớicóxengựa!-LaVieuvillenói-Bâygiờchúngtađixe

ráccảthôi!Imlặngmộtlát.Boisberthelotlạitiếp:— Không có ông hoàng Pháp thì người ta kiếm một ông hoàng xứ

Bretagnevậy.—Thiếuhọami…—Không,thiếuphượnghoàngkiếmquạthay.—Tôithíchmộtcondiềuhâuhơn-Boisberthelotnói.LaVieuvilleđáplại:—Đúng!Cầnmộtcáimỏvànhữngmóngnhọn.—Đểrồixem.

—Vâng,đãđếnlúccầnphảicómộtthủlĩnh-LaVieuvillenóitiếp-Tôicũng đồng ý với Tinténiac:một thủ lĩnh và thuốc súng! Này ngài thuyềntrưởng ạ, tôi biết gần hết những ông lãnh tụ tạm được và những ông bấtthành lãnh tụ; nhữngông lãnh tụ hômqua, hômnayvà cảngàymai nữa;chẳng có anh nào xứng làm đầu não chiến tranh như chúng ta đang cần.TrongcáixứVendéebất trịnày,cầncómộtvịvừalà tướng,vừalàkhâmsai;phải làmchokẻ thùmấtănmấtngủ,phảigiànhgiật từngcáicốixay,từngbụicây, từngcáihố, từnghònsỏi,phảiquấynhiễu,gây thiệthại, lợidụngmọitrườnghợp,baoquátmọiviệc,tànsátquyếtliệt,khủngbốđểđedọa,làmchochúngmấtănmấtngủ,khôngthươngxótgìcả.Lúcnày,tronghàngnôngdânquân,anhhùngthìcómàkẻchỉhuylạikhông.D’Elbéethìthất tài,Lescure thìốmyếu,Bonchamplạiquáđộ lượng;anhta tốt, thế làngu.LaRochejaquelein chỉ làmột thiếu úy xuất sắc; Silz làmột sỹ quanquenlốiđánhtrậnđịa,khôngthạolốichiếntranhdùngmưumẹo,tùycơứngbiến,Cathelineaulàmộtanhđánhxebòkhờkhạo,Stoffletlàmộtlínhtuầnphòngquỷquyệtchuyêncanhgácnhữngnơicấmsănbắn,Bérardthìvụngvề,Boulainvillersthìlốbịch,Charettethìghêtởm.Ấylàtôikhôngnóiđếnanh thợcạoGaston.Bởivìmẹkiếp!Sinhsựvớicáchmạngđể làmgì,vàgiữabọncộnghòavớichúngtakhácquáigìnhau,nếuchúngtađểbọnthợcạochỉhuyquýtộc?

—Làvì cái cáchmạngchóđẻ saunàycũngđã thâmnhậpvàocảbọnchúngtarồi.

—MộtthứbệnhghẻcủanướcPhápđấy.—Bệnhghẻ củađẳngcấp thứbađấy -Boisberthelot cãi lại -Chỉ còn

nướcAnhlàcóthểlôichúngrathoátcảnhđó.—NướcAnhsẽlôichúngtarathoát,đừngnghingờgìcả,ngàithuyền

trưởngạ.—Hãybiếthiệnnaytìnhhìnhchẳngraquáigì!—Quảvậy,đâuđâucũngrặtmộtlũbấttài;chếđộquânchủcótổngtư

lệnhStoffletlàmộtanhlínhcanhgiữvườnsăncủangàiDeMaulevrierthìcũngchẳngcógìđángganhtịvớibêncộnghòacóôngbộtrưởngPachelàcontraitêngáccổngnhàquậncôngDeCastries.CuộcchiếntranhhiệnnayởVendéesaomàcânđốithế:bênnàycóSanterrenấurượubia,bênkiacó

Gastonlàmtócgiả[19]!—ÔngLaVieuvilleạ,tôicómộtchútýkiếnvềgãGastonấy.Hồihắn

chỉhuyởtrậnGuéménée,hắncũngkháđấy.Hắndùngsúnghỏamaihạthủrấtđẹpmộtlúcbatrămtênxanhsaukhibắtchúngtựđàolấyhuyệt.

—Tốtlắm,nhưngtôicũngcóthểlàmkhôngkémgìhắn.—Chắcvậyvàtôicũngthế.—Trongchiếntranh,nhữngviệclớnlaophảicótaycủaquýtộcmớilàm

nên-LaVieuvilletiếp-Đólàcôngviệccủakỵsĩchứkhôngphảicủabọnthợcạo.

— Tuy vậy trong đẳng cấp thứ ba cũng có những người đáng quý -Boisberthelot tiếp - Thí dụ như anh thợ đồng hồ Joly.Anh ta đóng đội ởtrungđoànFlandres.Vềsauanhtađã thànhthủlĩnhquânVendée.Anhtachỉhuymột toánquândọcbờbiển,đứaconanhta lạiởbêncộnghòa,vàtronglúcbốchiếnđấuchobêntrắngthìconchiếnđấuchobênxanh.Chạmtrán.Đánhnhau.Bốbắtđượccon làm tùbinhvàbắnvỡ sọconngay tứckhắc.

—Anhchàngấythếlàtốt-LaVieuvillenói.—MộtBrutus[20]bảohoàng-Boisberthelottiếp.— Dẫu sao, để cho một tên Coquereau, một tên Jean-Jean, một tên

Moulins,mộttênFocard,mộttênBouju,mộttênChouppeschỉhuythìcũngkhôngchịuđược.

—Ngàikỵsĩthânmếnơi!Bênkia,bọnchúngcũngtứcbựcnhưthếđấy.Bêntađầyrẫybọnthịdân;bọnchúngcũngđầyrẫyquýtộc.Ngàithửnghĩxemđờinàobọn“cộnghòa”[21]ấylạichịudướiquyềnchỉhuycủabátướcDe Canclaux, tử tước De Miranda, tử tước De Beauharnais, bá tước DeValence,hầutướcDeCustinevàquậncôngDeBiron.

—Thậtlàrắcrối!—LạicònquậncôngDeChartresnữa[22]!—ConcủaEgalité.Áichà,baogiờcáicủanợấylênngôi?—Khôngbaogiờ.—Hắnlênngôiđấy.Nhờnhữngtộiácmàlên.—Nhưnglạidonhữngthóihưtậtxấulàmhỏngchuyện-Boisberthelot

nói.

Lạiimlặngmộtlúc,rồiBoisberthelottiếp:—Tuythế,hắnvẫnđịnhdànhòa.Hắnđãtớiyếtkiếnđứcvua.Hồiấytôi

cũngcómặtởVersailles,mọingườiphỉnhổtheo.—Từtrêncầuthanglớnnhổxuốngà?—Vâng.—Thếlàđúng.—ChúngtôigọihắnlàgiốngBuốc-bùn[23].—Hắntatránhói,đầymụnnhọt,lạimưusátđứcvua,thậtghêtởm!RồiLaVieuvillethêm:—TôiđãởvớihắnởOuessant.—TrênchiếnthuyềnSaint-Esprit?—Vâng.—Lúcđó,nếuhắntuânlệnhđôđốcD’Orvilliersbảolựatheochiềugió

thìhắnđãchặnđượcbướctiếncủaquânAnh.—Đúngthế.—Cóphảilúcđóhắnhoàntoànbấtlực?—Không.Nhưngmàcũngphảinóithế.Nóixong,LaVieuvillepháracười.Boisberthelotlạinóitiếp:—Cólắmđứangungốc.NhưthằngchaBoulainvilliersmàngàivừanói,

tôi hiểu rõ hắn lắm, biết tậnmắt.Mới đầu, hắn bắt bọn dân quê vũ trangbằnggiáomác;chẳngbiếtainhétvàođầuóchắnýđịnhdạychobọnnàythành lính đánhbằnggiáo!Hắnđịnh dạy chúngnhữngmiếngvõ về phépđánhgiáođâmchếchvàkéorê.Hắncònmơướcbiếnbọnmanrợđóthànhquânđộichínhquy.Hắnđịnhdạychúngcáchtiêuhaobốngóccủathếtrậnhình vuông và thành lập những tiểu đoàn rỗng bụng.Hắn nói sai bét cácdanh từ quân sự cũ rích: có danh từ dùng từ thời LouisXIV.Hắn khăngkhăng lậpmột trungđoàngồmtoànnhữngtênđisăn trộm;hắn lậpnhữngđạiđộichínhquy,chiềuchiềubắtcácviênđộisắphàngquaytrònlạinhậnkhẩulệnhhỏivàkhẩulệnhđápcủaviênđộithuộcđạiđộithứnhấtcủatrungđoàn,viênđộinàytruyềnchoviênđộibêncạnh,cứthếchúngghétainhautruyền khẩu lệnh đến viên đội cuối cùng. Hắn cách chức một sĩ quan vìngườinàykhôngchịuđứngdậyvàcấtmũđónkhẩulệnhdoviênđộiphátra.

Đấyngàitínhnhưthếmàthànhsựđược.Thằngchađầnđộnấykhônghiểurằngbọndânquêthìthíchdạydỗtheokiểunhàquê,chẳngbaogiờcóthểđembọn người rừng biến thành lính được.Vâng, tôi đã được biết cái tênBoulainvilliersđó.

Họđivàibước,mỗingườitheođuổiýnghĩriêng.Rồicâuchuyệnlạitiếptục:—Ànhânthể,cóthậtôngDampierrebịgiếtkhôngnhỉ?—Vâng,ngàithuyềntrưởngạ.—ỞCondéà?—ỞtrạiPamars;bịmộtquảđạibác-Boisberthelotthởdài.—Bá tướcDeDampierre. Lạimột người nữa của ta, trước kia ở bên

chúng!—Đichomátmẻ!-LaVieuvillenói.—Còncácphunhân[24]?Hiệnnayởđâu?—ỞTrieste.—Vẫnởđó?—Vẫnởđó.RồiLaVieuvillekêulên.—A!Cáinợcộnghòanày!Chảragìmàbiếtbaonhiêuthiệthại!Aingờ

được,chỉvìcôngquỹhụtvàitriệuđồngmàsinhracáinạncáchmạngnày!—Chớcoithường,nhữngcáisẩydễnảyracáiung!-Boisberthelotnói.—Mọiviệchỏngbét-LaVieuvilletiếp.—Đúng.LaRouarie thìchết,DuDresnaythìngốc.Còncácngàigiám

mụcnữa,nhữngôngcầmđầuấythậtđángbuồn,nhưcáiôngCoucy,giámmụcxứLaRochelle,ôngBeaupoilSaint-Aulaire,giámmụcxứPoitiers,ôngMercy,giámmụcxứLuçon,tìnhnhâncủabàDeL’Eschasserie!…

—BàtatênlàServanteau,ngàithừabiếtL’Eschasserielàtênđất.—CòncáilãogiámmụcgiảhiệuởAgra,khônghiểulãolàchaxứđịa

phậnnào.—ỞđịaphậnDol.LãotênlàGuillotDeFolleville.Nóichocùnglãota

dũngcảm,lãocóthamchiến.—Hừ! Lúc cần lính, lại chỉ có thầy tu! Giámmục chả ra giámmục!

Tướngtáchảratướngtá!

LaVieuvillengắtlờiBoisberthelot:—Thưathuyềntrưởng,trongbuồngngàicóbáoMoniteurkhông?-Có.—HiệnởParisđangdiễnvởgì?—VởAdèlevàPaulin,vàvởSàohuyệt.—Muốnxemmấyvởấyquá.—Rồingàisẽđượcxem.Nộimộtthángnữa,chúngtasẽởParis…Boisberthelotngẫmnghĩmộtlátrồithêm:—Làchậmnhất.NgàiWindhamđãnóivớingàiHoodnhưthế.—Thưangài,thếratìnhhìnhkhôngđếnnỗixấulắmà?—Có thể tốt, với điều kiện phải chỉ huy cho khéo cuộc chiến tranhở

Bretagne.LaVieuvillegậtđầuhỏitiếp:—Thưathuyềntrưởng,cóchođổbộđơnvịthủyquânlụcchiếnkhông?—Có,nếu trênbờủnghộ ta;không,nếu trênbờchống lại ta.Đôikhi

phảiđánhthọcvàocửangõvàđôikhicũngphảiluồnchokhéo.Tiếnhànhnộichiếnthìluônluônphảicónhiềumưumẹotrongtúi.Cóthểlàmgìthìlàmnấy.Cầnnhấtbâygiờlàvịthủlĩnh.

RồiBoisberthelot,vẻtrầmngâm,nóithêm:—NgàiLaVieuvilleạ,theoýngàithìkỵsĩDieuzienhưthếnào?—DieuzieEmấyư?—Vâng.—Chorachỉhuyà?—Vâng.—Tôinghĩlạithêmmộtôngnữachỉquentácchiếnởđồngbằngvàtrên

trậnđịa.Rừngrậmchỉquenthuộcvớidânquêthôi.—ThếthìngàiđànhphảidùngcáctướngStoffletvàCathelineauvậy.LaVieuvillemơmàngmộtlúcrồinói:—Đáng lẽ phải cómột ông hoàng, ông hoàngPháp, ông hoàng chính

tông.Mộtônghoàngthựcthụ.—Đểlàmgì.Cứnóiđếnônghoàng…—Lànóiđếnphườngnhútnhát.Tôibiếtthế,thưangài.Nhưngcóthếmớilàmlóađượcnhữngconmắtnguxuẩn.

—Ôngkỵsĩthânmếnơi,cácvịvươnghầuđềutránhmặtcả.—Khôngcầnhọnữa.Boisberthelotnhưmộtcáimáy,đưataybóptránnhưmuốnvắtramộtý

kiến.Rồiôngtanói:—Thôi,hãythửdùngcáiôngtướngnày.—Đólàmộtnhàđạiquýtộc.—Liệuôngtacóđủđápứngđượccôngviệckhông?—Được,miễnlàlãotacótài!-LaVieuvillenói.—Nghĩalàhungdữ-Boisberthelotnói.Bátướcvàkỵsĩnhìnnhau.—Thưabátước,ngàidùngđúngchữquá.Hungdữ.Đúng,đómớilàcái

ta đang cần.Đây làmột cuộc chiến tranh khốc liệt. Thời buổi này là củanhữngkẻkhátmáu.BọncộnghòachặtđầuvuaLouisXVI,chúng taphảichặtcảtaychâncủabọnchúng.Đúng,viêntướngmàtacầnbâygiờphảilàôngtướngtànnhẫn.ỞAnjouvàmiềntrênPoitoux,cáctướnglĩnhlàmravẻcaothượng;họluẩnquẩnmãitrongcáihàohiệprởm;chảlàmđượcviệcgì.ỞMaraisvàRetzcác tướng lĩnh rất tànbạo,mọiviệcđềuchạy.ChínhvìCharettehungdữnênmớiđươngđầunổivớiParrein.Chórừngchọilạichórừng.

Boisberthelotchưakịptrảlời.CâunóicủaLaVieuvillebịcắtđộtngộtvìmộttiếngthéttuyệtvọng,rồicùnglúcđónổilênmộttiếngđộngkháchẳnmọitiếngvẫnthườngnghe.Tiếngkêuvànhữngtiếngđộngtừtronghầmtàudộira.

Thuyền trưởng, thuyềnphóđâmbổvềphíahầm tàu,nhưngkhôngvàolọt.Tấtcảlínhpháođanghoảnghốtkéolên.

Mộtsựviệcrùngrợnvừaxảyđến.

IV

KHÍCỤCHIẾNTRANH

◄○►

Mộtkhẩupháocỡhaimươitưtrongkhẩuđộibịtuộtxích.Đâycólẽlàmộtbiếncốđángsợnhấttrênmặtbiển.Khôngcòngìđáng

sợhơnchomộtchiếnthuyềnđangchạyhếttốclựcgiữabiểnkhơi.Một khẩu đại bác đứt dây buộc bỗng nhiên trở thành một con vật dị

thường.Mộtkhícụbỗnghóathànhmộtconquáivật.Cảcáikhốinặngấylăntrênbánhxe,chuyểnđộngnhưhònbitrênbànbi-da,nghiêngngảtheonhịpchòngchànhcủacontàu,đitới,đilui,dừnglại,cóvẻngẫmnghĩ,rồilạichạy,laonhưmộtmũitêntừđầutớicuốihầmtàu,nóxoay,nótránh,nólẩn,nónổixung,nóhúc,nólàmsứtmẻ,nóđèchết,nónghiềnnát.Đâylàmộtthứchiếncụthảsứcphámộtbứcthành.Phảinóithêm:chiếncụbằngsắtmàbứcthànhlạibằnggỗ.Đâylàvậtchấtđượcthả lỏng.Cóthểnóivậtnô lệmuônđờiấyđangtrảthù;hìnhnhưcáitínhácvốncótrongcáigọilànhữngvậtvôtriđãđộtngộtnổbùngra;cóvẻkhôngnhịnnhụcđượcnữavàphụcthùmộtcáchmùquáng,kỳquặc;khôngcòngìácliệthơnlàcơngiậndữcủanhữngvậtvôtri.Cáikhốisắtđiênrồấynhảychồmlênnhưconbáo,nặngnềnhưconvoi,nhanhnhẹnnhưconchuộtnhắt,ngoancốnhưrìuđẵncây,bấtngờnhưsóngbiển,giànhgiậtnhưánhchớpvàđiếcnhưnấmmồ.Nónặnghàngchụctấnnhưnglạinẩybậtđinhưmộtquảbóngtrẻconchơi.Nhữngđợtxoaytrònđộtngộtcắtthànhnhữngđườngvuônggóc.Làmgìbâygiờ?Giảiquyết thếnào?Bãocóthểngớt, lốccóthểqua,giócóthểngừng,cộtbuồmgãycóthểthay,nướctrànqualỗthủngvàotàucóthểbịtlại,lửacháycó thểdập tắt; nhưngcáivậtvô tri bằngđồngđenkia rồi sẽ ra sao?Làmcáchnàobâygiờ?Anhcóthểnóiphảitráivớiconchóngao,cóthểlàmkinhngạcconbòrừng,thôimiênmộtcontrăn,làmkhiếpsợmộtconhổ,làmmủilòngmộtconsưtử;nhưngkhôngcócáchnàođốiphóvớiconvậtkhổnglồlàkhẩuđạibácbị tuộtxíchnày.Anhkhônggiếtnóđượcvìnólàvậtchết

rồi;nhưngđồngthờinóvẫnsống.Nósốngmộtcuộcsốngquáigởtừchốnvôcùngđưalại.Dướinólàsàntàuđanglắclư.Giólàmbiểnđộng,biểnlàmnghiêngngảcontàu,contàulàmchonólảođảo.Cáivậttànsátkialàmộtthứđồchơi.Contàu,sóngbiển,gió,tấtcảđangdựngchonósốngdậy.Vìthế, cuộc sống của nó thật ghê sợ.Có cách nào chống lại cảmột thế dâychuyềnnhưvậy?Làmthếnàocảnlạicáikhốikhícụkhổnglồdẫnđếnđámtàunày?Làmsaobiếttrướccácchiềuđitới,đilui,đứnglại,vàvachạmcủanó?Mỗilầnnóhúcvàothànhtàucóthểlàmchotàuvỡtan.Làmsaođoánbiếtnhữngđườngđilắtléorùngrợnấy?Ngườitađangchạmtránvớimộtviênđạnbiếtthayđổiýkiến,mộtviênđạncóvẻbiếtsuynghĩvàchốcchốclạiđổihướngđi.Làmsaocóthểchặnđứngcáivậtđánglẽtaphảitránhđi?Khẩuđạibáckhủngkhiếpvẫnlồnglộn,tiến,lui,quậtbênphải,quậtbêntrái,lẩn tránh, vượt qua, nghiền nát những vật chướng ngại, đè bẹp con ngườinhưconruồi.Tìnhthếkinhkhủngnhấtlàởchỗsàntàuđangngảnghiêng,dichuyển.Làmsaocóthểtrịđượcmộtmặtphẳngnghiêngcónhữngthayđổithấtthường?Cóthểnóisấmsétbịcầmtùtronglòngcontàuđangtìmcáchthoátra.Khácnàonhưlàsấmrềnđanglúcđộngđất.

Trongkhoảnhkhắc,tấtcảthủythủđềusẵnsàng.Lỗinàylàdongườiphụtráchkhẩupháođãkhôngcẩnthậnkhivặnốcnốixíchbuộcsúngvàkhôngchèncẩnthậnbốnbánhxe;vìthếđếvàkhungbịlongra,làmlệchhaicáiđĩarồicuốicùngkéođứt tungdâyneo.Đồchènpháobịnátkhiếnkhẩupháokhôngnằmchắctrêngiánữa.Thờiđó,lạichưabiếtdùngloạineocốđịnhởsúng, giữ cho súng không giật lùi.Một đợt sóng ập tới đập vàomạn tàu,khẩusúngvốnbuộckhôngkỹ,lùilạilàmđứtxích,rồicứthếlồngchạykhắphầmtàu.

Đểcómộtýniệmvềviệckhẩupháolănđilănlạimộtcáchlạkỳnhưthế,tahãyhìnhdungmộtgiọtnướclăntrênmộttấmkính.

Lúcdâybuộcbịđứt,tấtcảpháothủvẫnởdướihầmpháo.Mộtsốquâyquầnthànhtừngnhóm,mộtsốkháctảnmáclàmmọiviệcmàconnhàthủythủ vẫn làm để phòng khi có lệnh tác chiến. Khẩu pháo theo đà con tàuchòngchành,vụtxuyênquakhốingườiđóvànghiềnnátngaybốnngườitừphátđầu,tiếpđó,lạitheođàcontàuchòngchànhmàlăntrởlạinghiềnđứtđôimộtkẻxấu số thứnămvàđậpvào thành tàubên trái, trúngmộtkhẩu

pháokháclàmchokhẩuđóbịtháotungra.Chínhbấygiờlàlúcnổilêntiếngkêuthêthảmmàmọingườivừamớinghethấy.Tấtcảđổxôlạicầuthang.Trongnháymắtcảhầmpháovợihẳnngười.

Ngườitabỏmặckhẩupháođồsộấymộtmình.Tựnócũngthảlỏngchonó.Nólàchủlấynó,đồngthờicũnglàmchủcảcontàu.Nómuốnlàmgìthìlàm.Đoànthủythủquencườitrongtrậnmạclúcbấygiờcũngrunlên.Khómàtảthànhlờicáicảnhkinhkhủngấy.

Thuyền trưởng Boisberthelot và phó thuyền trưởng La Vieuville, haingười tuy dũng cảm, cũng phải dừng lại trên đầu cầu thang, im lặng, táingười,ngậpngừng,nhìnxuốnghầmtàu.Cóaiđanglấykhuỷutayrẽhọravàđixuống.

Đólàvịkhách,lão“dânquê”,conngườimàhọvừanóitớilúcnãy.Xuốngđếnbậccuốicầuthang,lãodừnglại.

V

SỨCMẠNHTÀNBẠOVÀCONNGƯỜI

◄○►

Khẩupháovẫnlaoqualaolạitronghầmtàu.CóthểnóiđólàchiếcxecủaApocalypse[25].Ngọnđènđibiểnlắclưtrongkhoanghầmsúnglàmchocảnhtượngđólúctối,lúcsáng,nhìncàngchóngmặt.Khẩupháolaonhanhdữdội,khôngcòntrôngrõhìnhthùnữa,chỉthấyđenxìlúcnólaorangoàisáng,vàánhlênmàutrắngđụcmờkhinólẩnvàotrongbóngtối.

Khẩupháovẫn tiếp tụchủyhoạicon tàu.Nóđãphávỡthêmbốnkhẩupháonữavàchọchai lỗthủngởthànhtàu,maysaochỗthủngấycòntrênmựcnước,nhưngnếubãonổilênbấtngờthìnướcsẽtheođómàậpvào.Nóđâmbổvàokhắpcácbộphậntrongcontàunhưđiênnhưdại,nhữngtấmgỗdày,ốphaibênmạntàuchịuđựngrấtkhỏe,nhấtlàloạigỗuốncongcàngcósứcbềnđặcbiệt;thếnhưngngườitavẫnnghetiếnggãyrăngrắc,vìbịcáichùykhổnglồkianệnbốnphía,liênhồi.Bỏmộthạtchìvàotrongchairồiđemxóclêncũngkhôngcónhữngtiếngđậpđiênloạnvàdồndậpnhưthế.Bốnbánhxelănđilănlạitrênnhữngxácchết,cắtxé,bămratừngmảnh,vànămxácchếtđãbiến rahai chụckhúc thịt lăn lóckhắphầmsúng;nhữngchiếcđầulâunhưđangkêula;nhữngdòngmáuchảyngoằnngoèotrênsàntheonhịpchòngchànhcủacontàu.Bộphậnvánlótphíatrongcòntàubịhưhỏngởnhiềuchỗbắtđầuhởtoácra.Tiếngđộngkhủngkhiếpvangkhắpcontàu.

Viênthuyềntrưởngđãtrấntĩnhngayđược,rồitheolệnhôngta,ngườitavứtxuốngquacửahầmmọithứđồvậtcóthểgiảmtốcđộhoặcchặnkhẩupháobấtkhamlại,nàođệm,võng,buồmdựtrữ,cáccuộndâychão,cácbọchàngvàcácbaođựngnhữngtínphiếugiảchởđầytrêntàu-trongthờichiến,việcsửdụngcáctínphiếugiảlàmộthànhđộngđốnmạt,nhưngđượcngườiAnhcoilàchínhnghĩa.

Nhưngnhữngđốnggiẻráchấylàmnêntrògì?Khôngcóaidámxuống

chènchođúngcách,nênvàiphútsautấtcảnhữngđồvậtkiachỉcònlàmộtđốnggiẻvụn.

Lúcđó,sóngbểkhádữdội,đủchotainạnhoànthànhtrọnvẹncuộctànphá.Mộtcơnbãođếnđúnglúcấylạihóahay;nócóthểlậtkhẩupháochổngbốnvó,vàkhiđóngườitamớichếngựđượcnó.Nhưnglúcnày,cuộctànphácàngtăngthêm.Cộtbuồmcũngbịsứtmẻ,bịgãy,vìgắnliềnvớisườntàuvàchạysuốtcáctầng,làmthànhnhữngtrụtrònlớn.Bịkhẩupháođậpvàotớitấp,cộtbuồmđằngtrướcbịnứtnẻ,cộtbuồmchínhcũngbịtrầytrợt.Khẩuđộipháotanrã.Trongsốbachụckhẩupháo,mườikhẩuđãthànhvôdụng;lỗthủngbênmạntàungàycàngnhiềuvànướcđãbắtđầutrànvào.

Ngườihànhkháchgiàbướcxuốngđếnchâncầuthangđứngngâyranhưtượngđá.Lãonhìncảnhtànphávớiđôimắtnghiêmnghị.Lãođứngkhôngnhúcnhích.Hìnhnhưlãokhôngthểbướcđượcbướcnàonữavàohầmpháo.

Mỗimộtchuyểnđộngcủakhẩupháothảlỏngcàngđẩythêmcontàuđếnchỗtantành.Chỉlátnữa,contàusẽbịđắm.Hoặclàchết,hoặclàphảichặnđứngtaihọa;phảichọnlấymộtconđường,nhưngchọnđườngnào?

Khẩupháoquảlàvôđịch!Phảichặnngayconvậtđiênrồkhủngkhiếpấy.Phảicộtcáiánhchớpấylại.Phảidậptắtcáitiasétấy.BoisberthelothỏiLaVieuville:—NgàicótinChúakhông,ngàikỵsĩ?LaVieuvilletrảlời:—Có.Không.Đôikhi.—Trongbãotốthìsao?—Có.Vànhấtlàtrongnhữnggiờphútthếnày.— Quả chỉ còn Chúa mới có thể cứu chúng ta thoát nạn này -

Boisberthelotnói.Mọingười lạinín lặng,mặcchokhẩupháohoànhhànhphápháchmột

cáchghêgợn.Bênngoài,sóngđậpvàocontàuđáplạinhữngtiếngvachạmbêntrong

củakhẩupháo.Cóthểnóinhưhaichiếcbúaluânphiênnệnvàothànhtàu.Bỗngnhiên, trongcái trườngđấukhôngaidámbénmảngấy,nơikhẩu

pháotuộtxíchđanglồnglộn,mộtngườixuấthiện,taycầmchiếcgậysắt.Đólàngườiđãgâyrasựbiếnnày,ngườiphụtráchkhẩupháocẩuthả,nguyênnhâncủatainạn,ngườichủcủakhẩupháo.Anhtađãgâyrataihọa,anhtamuốn sửa chữa.Một tay cầmgậy sắt, tay kia cầmdây thòng lọng, anh tanhảytừsântrêncủacontàuxuốngsàndưới.

Thếlàbắtđầumộtbiếncốdữdội;mộtcảnhtượngvĩđại!Cuộcchiếnđấugiữakhẩupháovàngườipháothủ;cuộcvậtlộngiữavậtchấtvàtrítuệ,cuộcđọsứcgiữamộtđồvậtvàmộtconngười.

Anhtađứngthuvàomộtgóc,gậyvàdâynắmtrongtay,lưngtựavàovángỗkhoangtàu,chânvữngnhưhaicộtbằngthép,mặtxámxanh,bìnhtĩnh,ghêrợn,anhđứngchờnhưmọcrễtrênsàn.

Anhtađợikhẩupháoxôngtớigầnanh.Ngườipháothủhiểubiếtkhẩupháocủamình,vàanhcảmthấyrằnghình

nhưkhẩupháocũnghiểubiếtanh.Anhđãsốngbaonhiêulâubênkhẩupháođó.Biếtbaolần,anhđãlùatayvàomõmnó!Đâylàconquáivậtquenthuộccủaanh.Anhbắtđầugọinónhưgọiconchócủamình.

—Lạiđây-Anhtabảonó.Cólẽanhtacũngmếnnó.Hìnhnhưanhtamongnóđếnvớianh.Nhưngnótớichỗanhtacónghĩalànóđèlênanhta.Màthếthìanhta

mấtmạng.Làmsaotránhchokhỏibịnghiềnnát?Đólàvấnđề.Mọingườiđềunhìnkhiếpsợ.

Khôngcònmộtlồngngựcnàothởbìnhthường,trừlãogiàlàngườiduynhấtđứngởsàndưới,ngườichứngkiếnghêrợn.Lãocũngcó thểbịkhẩupháonghiềnnát.Lãovẫnđứngimkhôngnhúcnhích.Dướichânhaingười,sóngbiểnvẫnmùquángđiềukhiểncuộcchiếnđấu.Đúngcáilúcanhpháophủnhảyvàokhiêukhíchkhẩupháođểchấpnhậncuộcvậtlộnghêsợđó,tìnhcờbiểnbớtchaođộngvàkhẩupháobỗngđứng lạimột lúcnhưsửngsốt.“Lạiđâynào!”Ngườipháothủbảokhẩupháonhưthế.Khẩupháocóvẻnghe ngóng. Rồi đột nhiên, khẩu pháo chồm vào người pháo thủ.Anh tatránhthoát.

Cuộcchiếnđấubắtđầu.Cuộcchiếnđấukỳdị.Cáimảnhkhảnhvật lộnvớixươngsắtdađồng.Ngườidạythúbằngdabằngthịtđánhnhauvớiconvậtbằngđồng.Mộtbênlàsứcmạnh,mộtbênlàlinhhồn.

Cảnhđódiễn ra trong tranh tối tranh sáng.Giốngnhưmột cảnh tượngsiêuphàm,huyềnảo.

Mộtđiềukỳ lạ làngười ta tưởngnhưkhẩupháocũngcómột linhhồn,nhưnglàmộtlinhhồncămthùvàđiêndại.Cáivậtđuimùđónhưcómắt.Conquáivật cóvẻđang rìnhconngười. Ítnhấtngười ta cũngcó thểngờrằngcáikhốiđócómưutrí.Nócũngbiếtchọnthờicơ.Nónhưmộtloạicôntrùngkhổnglồbằngsắt,hoặcravẻcócáiquyếttâmcủaloàimaquỷ.Thỉnhthoảngconchâuchấukhổnglồấynhảylênđụngvàocáitrầnthấpcủahầmpháorồinólạirơixuốngđứngtrênbốnbánhxenhưmộtconhổđứngtrênbốnvuốt,sauđónólaođiđuổitheoconngười.Cònconngườithìmềmmại,nhẹnhàng,khéoléo,luồn,láchnhưmộtconrắnquanhữngcửđộngsấmsétkia.Anhtatránhcuộcchạmtrán,nhưngnhữngđònanhtatránhđượclạinệnvàocontàu,làmchocontàuhưhạithêm.

Mộtkhúcdâyxíchđứtcònđeovàokhẩupháo.Khôngbiếtvìsaođoạnxíchđó lạiquấnvàocáivítởnắpđáysúng.Mộtđầuxíchbịmắcvàogiásúng.Đầukia,tựdoquaytítchungquanhnòngpháokhiếnchonòngpháocàngvungvẩymạnh.Cáivítnhưmộtbàntaynắmchắclấydâyxíchvàdâyxíchmỗilúccàngquậtmạnhvàlàmtăngthêmsứcphácủachânsúngtiếptụchúcvàothànhtàu;đoạndâyxíchấyquaychungquanhnòngsúngnhưmộtcơnlốckinhhồn;mộtnắmđấmbằngđồngquaytítmộtcáiroisắt.Dâyxíchấylàmchocuộcchiếnđấuthêmphứctạp.

Tuythế,ngườipháothủvẫnchiếnđấu.Đôikhilạichínhanhtatấncôngkhẩupháo;anhtatrườntheodọcmạntàu,gậysắtvàdâychắctrongtay;cònkhẩupháocóvẻamhiểu,vànhưđoánđượcngườitađangrìnhbẫynónênnólẩntránh.Conngườidữtợnvẫnrượttheo.

Nhữngviệcnhưthếkhôngthểkéodàimãi.Khẩupháobỗngnhưtựbảo:phảithôiđi!Vànódừnglại.Mọingườicảmthấysắptớilúckếtthúc.Khẩupháohìnhnhưcóhoặccóhẳnhoi,mộtýđồhungbạo;thựcthế,vìaicũngcoinónhưmộtsinhvật.Độtnhiên,nónhảyxổlênanhpháothủ.Anhpháothủnésangmộtbên,chonóvụtqua,rồianhtacười,quáttheo:“Làmlại!”Khẩupháonhưgiậndữ,lạiđậpvỡmộtkhẩupháokhácởbênmạntrái;rồinhưbịmộtcáinávôhìnhbậtđi,nóvùnglaosangbênphải,chồmlênanhpháothủ,anhpháothủtránhthoát.Bakhẩupháokháclạibịđậpvỡtungra;

rồinhưmùquángvàkhôngcònbiếtgìnữa,khẩupháoquay lưngvềphíangườipháo thủ từphíasau lao lênphávỡkhunggỗbọc tàu, rồiđếnchọcthủngmộtlỗởbứcthànhphíamũitàu.Anhpháothủlúcđóđãlẩnkịpvàochâncầuthang,cáchônggiàđangđứngchứngkiếnmấybước.Anhtacầmcâygậysắtđứngthủthế.Khẩupháohìnhnhưđãtrôngthấyvàkhôngcầnquay lạinữa,nónhảy lùivềphíaanhpháo thủnhanhnhưmộtnhát rìubổxuống.Anhnàybịdồnsátmạntàu,khônghyvọngthoátkhỏi.Tấtcảthủythủtrêntàucùngkêulênmộttiếng.

Nhưnglãohànhkháchtừtrướcvẫnđứngim,bỗngvụtlênnhanhhơntấtcảnhữngtốcđộghêrợnvừadiễnra.

Lãovớmộtbọctínphiếugiả,vàkhôngkểđếnthânmìnhcóthểbịnghiềnnát,lãođãvứtđượccáibọcvàobánhxecủakhẩupháo.

Mộtngườiđược luyện tập theođúngphươngphápđãmô tả trongsáchcủaDeDuroselvềcách sửdụngpháo trênmặtbiển cũngkhông thểhànhđộngcươngquyết,bấtchấpnguyhiểmvàchínhxácnhưthế.

Cáibọccótácdụngnhưmộtcáiđệm.Mộtviêncuộikìmđượcmộtkhốiđá,mộtcànhcâyđổiđượchướngđicủamộttrậntuyếtbăng.Khẩupháolảođảo.Đếnlượtanhpháothủlợidụngđượcgiâyphútđángsợấy,thọcgậysắtvàogiữanhữngđũabánhxeđằngsau.Khẩupháodừnglại.

Nónghiêngvềmộtbên.Anhpháothủsửdụngthanhsắtnhưmộtđònbẩylàmchokhẩupháochaođi.Rồicảcáikhốinặngnềấylậtnhào, tiếngkêuvangnhưmộtquảchuôngđổxuống,vàanhpháothủ,ngườimướtmồhôi,lănxảvào,chòngnútthònglọngvàocáicổbằngđồngđencủaconquáivậtđãbịquậtngã.

Thế là xong. Con người đã thắng. Con kiến đánh gục con voi cổ đại:ngườichimchíchđãtómđượcôngsấm.

Binhsĩvàthủythủvỗtayhoanhô.Mọingườixôvàomang theodây cáp,xích sắt và trongchốc lát, khẩu

pháođãbịbuộcchặtlại.Anhpháothủchàovịhànhkháchgià.—Thưangài,ngàiđãcứusốngtôi.Lãogiàtrởlạivẻlạnhlùngvàlãokhôngtrảlời.

VI

TRÊNCÁNCÂNCÔNGVÀTỘI

◄○►

Conngườiđãthắng,nhưngcóthểnóilàkhẩupháocũngthắng.Contàuthoátđượcnạnkhỏibịđắmtrướcmắt,nhưngcũngkhôngthểcứuvãnđượcnữa.Tàubịhỏnggầnnhưkhôngthểchữađược.Mạntàuthủngnămlỗ,mộtlỗphíatrướcthủngkhálớn.Trongsốbachụckhẩupháothìhaichụcnằmsóngsoàitrongkhung.Khẩupháomớikìmlạivàđãbịxíchcũngkhôngcòndùngđược:vítởnúmnắpđáybịđập,khôngthểlấyđượcđườngngắmnữa.Cả khẩu đội còn lại chín khẩu.Nước chảy vào hầm tàu, phải cấp tốc sửangaynhữngchỗhưhỏngvàbơmnướcra.

Tầnggiữa, bây giờ đã có thể nhìn vào, trônghết sức ghê rợn.Một cáichuồngnhốtvoidữcũngkhôngthểbịtànpháđếnthế.

Việcgiấutungtíchcontàuvẫnlàđiềucầnthiết,nhưngbâygiờđiềukhẩncấphơnlàcứuvãnchonókhỏiđắm.Phảithắpngaymấyngọnđènđibiểncắmrảiráctrênthànhmạntàuđểsoisángmặtsàn.

Suốt thờigianxảyrasựphântánbi thảmkia,mọingườitrêntàubị lôicuốnvàogiữacáisốngvàcáichết,chẳngcònaibiếtchuyệnđãxảyrabênngoài con tàu cả. Sươngmù dày đặc thêm: thời tiết đã thay đổi; còn tàubuôngtheochiềugió,nóđãđichệchđường,điquávềphíanam,cóthểnhậnratừJerseyvàGuernesey;biểnđộng.Từngđợtsónglớnxôđếnđặtnhữngcáihôn,nhữngcáihônđángsợ,trênnhữngvếtthươngrộnghoácdọcthântàu.Biểnchaođộng thậtđángsợ.Giónồmchuyểnsanggióbấc.Mộtcơndông,cóthểlàmộtcơnbão,đangxuấthiện.Mắtkhôngcònnhìnđượcquátầmbốnđợtsóngtrướcmặt.

Tronglúcthủythủsửachữavộivãvàsơsàinhữngchỗbịpháhủyởtầnggiữa,bịtnhữngchỗnướcùavào,sắpđặtnhữngkhẩupháothoátkhỏitainạnthànhkhẩuđội,thìlãogiàlạitrởlênboongtàu.

Lãotựalưngvàocộtbuồmlớn.

Lãokhôngđểýđếnbiếnđộngvừadiễnratrêntàu.KỵsĩLaVieuvilleđãralệnhcholínhthủyđánhbộdànthànhđộihìnhtácchiếnhaibêncộtbuồmlớn,vàsaumộthiệucòicủađộitrưởng,cácthủythủđangđiềukhiểncontàuđãxếphàngđứngthẳngtrêncáitrụcneobuồm.

BátướcBoisberthelottiếnlạigầnngườihànhkhách.Theosau thuyền trưởng làmộtngườidữ tợn thởhổnhển,áoquầnxốc

xếch,nhưngnétmặtvẫncóvẻkhoáitrá.Đó làngườipháo thủvừa tỏ tàichinhphụcquáivật rấtđúng lúcvàđã

chặnđượckhẩupháo.Bátướcchàolãogiàănmặclốidânquêtheođúngkiểuchàonhàbinh,và

nói:—Thưatướngquân,ngườiấyđây.Anhpháothủđứngthẳng,mắtnhìnxuống,vớitháiđộcủamộtngườilính

hầu.BátướcBoisberthelottiếp:—Thưatướngquân,trướcviệcngườinàyđãlàm,ngàicónghĩrằngcấp

chỉhuycầnphảilàmgì?—Tôicũngnghĩthế-Lãogiàtrảlời.—Xintướngquânralệnh-Boisberthelottiếp.—Ngàiralệnhđi,ngàilàthuyềntrưởng.—Nhưngngàilàtướnglĩnh-Boisberthelotnói.Lãogiànhìnngườipháothủbảo:—Lạiđây.Ngườipháothủtiếnlênmộtbước.Lãogiàquay lạiphíabá tướcBoisberthelot,gỡ tấmhuychươngThánh

Louiscủathuyềntrưởng,gắnvàoáongoàianhpháothủ.—Hoanhô!-Cácthủythủreolên.Thủyquânbồngsúngchào.Và lãogià chỉ vào anhpháo thủ lúcbấygiờđangmặtmày rạng rỡ, ra

lệnh:—Bâygiờhãyđembắntênnày.Nỗisữngsờtiếptheotiếnghoanhô.Rồigiữabầukhôngkhílặngngắtnhưtrongnhàmồ,lãogiàcấtcaogiọng

nói:—Mộthànhđộngcẩuthảđãlàmhạicontàu.Rấtcóthểvàogiờnày,con

tàuđãbịnguy.Ởtrênbiểnkhơitứclàởtrướcmặtkẻthù.Mộtcontàuvượtbiểnlàmộtđộiquânđangxungtrận.Bãotápẩnnấp,nhưngkhôngvắngmặt.Tấtcảbiểnkhơilàmộtcuộcphụckích.Phảixửtửhìnhmọitộilỗiviphạmtrướcquânthù.Khôngcólỗilầmnàocóthểsửachữađược.Lòngdũngcảmphảiđượckhenthưởng,tínhcẩuthảphảibịtrừngtrị.

Từnglờihạxuốngchậmrãi,nghiêmkhắc,khônggìlaychuyểnnổi,nhưnhữngnhátrìubổxuốngcâysồi.

Rồilãogiànhìnđámbinhsĩ,tiếplệnh:—Thihànhngay.Ngườikia,trênáokhoáclonglanhchiếchuânchươngThánhLouis,gục

đầuxuống.Theo hiệu lệnh của bá tước Boisberthelot, hai thủy thủ đi xuống tầng

giữa,rồitrởlênmangtheochiếcvõngliệm;chatuyênúytừlúctàurờibếnvẫnngồicầunguyệntrongkhoangsĩquan,cũngtheohaithủythủlên;mộtviênđộichọntrongbinhsĩramườihaingười,xếpthànhhaihàng,mỗihàngsáungười;anhpháothủkhôngthốtramộtlờinào,đứngvàogiữahaihànglính.Chatuyênúytaycầmthánhgiáđếnbêncạnhanhta.“Đi”,viênđộihô.Tiểuđội hànhhìnhbước lên chậmchạp.Hai thủy thủmangvõng liệmđitheo.

Cảtàulặnglẽ,nãonề.Mộtcơndôngtốvùvùởtậnxaxa.Látsau,mộtloạtsúngnổvangtrongbóngđêm,mộtluồngánhsánglóe

lên,rồi tấtcảimlìmvàngườitanghethấytiếngmộtxácngườirơixuốngbiển.

Lãohànhkháchgiàvẫntựacộtbuồmlớn,taykhoanhlại,nghĩngợi.Boisberthelot giơ ngón tay trỏ bên trái về phía lão, nói nhỏ với La

Vieuville:—XứVendéeđãcómộtthủlĩnh.

VII

AIRAKHƠILÀCHƠIXỔSỐ

◄○►

Nhưngrồicontàusẽrasao?Suốtđêm,mâycứlàlàmặtbiển,bâygiờmâycàngsàthấpđếnnỗitưởng

nhưkhôngcònchântrờinữavàbiểncảnhưđangkhoácmộtchiếcáorộng.Chỉthấytoànlàsươngmù.Ngayđốivớimộtcontàucòntốt,tìnhhuốngấyvẫnlànguykịch.

Đãsươngmùlạithêmsóngdữ.Ngườitađãtranhthủthờigian,đểchocontàuđượcnhẹnhõm,ngườita

đãvứtxuốngbiểntấtcảnhữngvậtbịkhẩupháopháhủy,nòngpháohỏng,bệsúngvỡ,nhữngbộphậntrêntàuđãlongđanhhoặccongvắt,nhữngmảnhván, khúc sắt gãy vụn; người ta đãmở các cửa sổ thành tàu và đã dùngnhữngtấmvánđểtrútxuốngbểnhữngxácchếtvànhữngmảnhthâyngườinátvụnbọctrongnhữngtúivảibạt.

Mặtbiểnbắtđầuchuyểndữdội.Cơnbãochắcchắnkhôngđếnnhanh;trái lại,nghenhưcơnbãođangchuyểnàoàovàgiảmdầnởphíasauchântrời,luồnggióchuyểnlênhướngbắc;tuyvậy,sóngbiểndângrấtcao,đólàdấuhiệuđáybiểnđộngvàcontàuọpẹpnhưthếkhôngchịunổinhữngcơnlắcmạnh,gặpsóngtothìthậtlàtaihại.

Gacquoilvẫnđứngđămchiêuởtaylái.Tươitỉnhtrướcnguynan,đólàthóiquencủanhữngngườichỉhuytrên

mặtbiển.LaVieuville,ngườivốnvui tínhngay tronghoàncảnhbiđátnhất,đến

bênGacquoil.Ôngtabảo:—Này,báchoatiêu,bãochuyểnhướngkhácrồi.Nómuốnhắthơimà

khôngđược.Thếlàthoát.Giósẽmạnhlên.Thếthôi.Gacquoilnghiêmnghị,đáp:—Còngiólàcònsóng.

Khôngvui,khôngbuồn,conngườithủythủlànhưvậy.Câutrảlờicómộtýnghĩađánglongại.Vớimộtcontàuđãngấmnước,

nói “còn sóng” tức là “chóng ngập nước”. Gacquoil hơi chaumày lại đểnhấnmạnh thêmđiều tiênđoáncủamình.Có lẽsaucâuchuyện taihạivềkhẩu pháo và người pháo thủ, LaVieuville đã bông lơn quá sớm. Còn ởngoàikhơi,cònnhiềuđiềugieotaihọa.Biểncảlàbímật;nàoailườngđượcnóchứachấpnhữnggì.Phảiđềphòng.

LaVieuvillethấycầntrởlạinghiêmtúc.—Chúngtađangởđâuhoatiêu?-LaVieuvillehỏi.Ngườihoatiêutrảlời:—ChúngtađangởtrongýmuốncủaChúa.Hoatiêulàmộtngườilàmchủ;thườngphảiđểmặcanhtalàmvàđôikhi

đểmặcanhtanói.Vảchăng,hạngngườiấy ítnói.LaVieuvillebènbỏđichỗkhác.

LaVieuvillevừahỏingườihoatiêuxong,chântrờinhưtrảlờiôngta.Biểnbỗngnhiênhiệnrõ.Sươngmùđangphủlêthêtrênmặtbiểnbỗngráchtừngmảng,nhữngđợt

sóngtốisẫmtrảiraxatắptrongánhsángmờmờ,vàhọđãtrôngthấyrõ.Mâytụlạinhưmộtcáivungtrêntrời;nhưngmâykhôngsàthấpxuống

mặtnướcnữa;phíađông,hiệnlênmộtmàubàngbạclúcsangngày,phíatâytáinhợtmộtmàubàngbạclúctrănglặn.Haivệtsángtrắngnhờnhờđốidiệnnhauởhaiphíachântrờigiữacảnhbiểnâmuvàvòmtrờitămtối.

Trênhaivầngsángđó, inrõnhiềuhìnhthùđensẫm,sừngsững,khôngnhúcnhích.

Phíatây,trênnềntrờicònsángánhtrăng,nổibậtlênhìnhbakhốiđácaođứngsừngsữngnhưnhữngnhamtựthạchtừđờiCeltecònlưulại[26].

Phíađông,nơichântrờitáinhạtbanmai,inhìnhtámchiếctàubuồmdànthànhtuyếntiếpcậnnhaumộtcáchđángsợ.

Bakhốiđálàdãynúiđángầmnổilêngiữabiển.Támchiếctàubuồmkialàmộthạmđội.

Như vậy, đằng sau họ là dãyMinquiers nổi tiếng nguy hiểm, và đằngtrướchọlàhạmđộituầntiễuPháp.Phíatâylàvựcthẳm,phíađônglàcuộctànsát;họđangbịkẹpgiữacáithếhoặcbịđắmtàu,hoặcphảichiếnđấu.

Đốiphóvớiđángầm,contàuchỉcómộtcáivỏthủng,nhữngkhícụrãrời,nhữngcộtbuồmlung lay tậngốc;cònđểgiaochiến,mộtkhẩuđộibachụcpháo thìhaimươimốtkhẩuđãbịxộcxệchvànhữngpháo thủ thiệnchiếnnhấtđãchếtrồi.

Trờimớitờmờsáng,vàphíatrướcvẫncònmờmờbóngđêm.Cóthểcònlâumớisángrõvìmâycao,dàyvàđenđặc, trôngnhưmộtcáivòmvữngchãi.CuốicùnggióđãcuốnhếtnhữngđámsươngmùthấplàlàvàđangđẩycontàuđếndãyMinquiers.

Contàumệtmỏivàhưnát,hầunhưkhôngtheochiềulái,cứthếtrôibăngbăng,phómặcchosóngdồi.

Minquiers,mộtdãyđángầmghê rợn, thờiđócòngậpghềnhhơnngàynaynhiềulắm.Bứcthànhcủavựcthẳmấycóvôsốcáithápđãbịsanbằngvì sóng biển không ngừng cắt xén; hình dãy đá ngầm luôn luôn thay đổi;khôngphảilàvôhìnhmàsóngcòngọilàlưỡidao,mỗiđợtthủytriềulàmộtmạchcưa.Vàothờiđó,đụngvàodãyMinquierslàtựsát.

Vềphíahạmđộituầntiễu,đólàhạmđộiCancale,nổitiếngtừkhithuyềntrưởngDuchesnechỉhuy,ngườimàLeskiniogọilà“bốDuchêne”[27].

Hoàncảnhthậtnguyngập.Contàu,trongkhixảyravụtuộtxíchpháo,đãđichệchhướngvềphíaGranvillechứkhôngphảivềSaint-Malomàkhôngbiết.Dùnócòncó thểgiươngbuồmvượt sóng thìdãyMinquierscũngđãchặnmấtđườngrútvềđảoJersey,vàhạmđội tuần tiễucũngđãchặnmấtđườngvàođấtPháp.

Vảchăng,bão tuykhôngcó,nhưngvẫncònsóng,đúngnhưngườihoatiêuđãnói.Đạidươngcuồncuộndưới luồnggióhungdữvàtrênmộtđáybiểnđanggàothét,trôngthậttànbạo.

Biểncảchẳngbaogiờchịunóingaycáimànómuốn.Trongvựcthẳmcótấtcả,kểcảsựlừalọc.Hầunhưcóthểnóirằngbiểncómộtthủtụcriêng;tiếnrồithoái,đềnghịrồithủtiêu,phátramộtcơnbãotốrồilạithôi,dứvựcthẳm rồi lại ngừng, dương đôngmà lại kích tây. Suốt đêm, tàuClaymorechìmtrongsươngmùvàsợmộtcơnbão;nhưngbiểnvừalậtlọngmộtcáchtànbạo;nóphácramộttrậnbãonhưnglạiđẩycontàuđếnchỗđángầm.Rốtcuộccũnglànạnđắmtàu,dướimộthìnhthứckhác.

Contàucóthểvừabịđắmvìđángầm,vừabịtiêudiệttrongchiếnđấu.

Kẻđịchnọtiếptaychokẻđịchkia.LaVieuvillecườidũngcảm,kêulên:—Chỗnàytàuđắm,chỗkiachiếntrường.Ởcảhaiphíachúngtađang

chơixổsố.

VIII

9=380

◄○►

Contàugầnnhưchỉcònlàmộtcáixáctrôibậpbềnh.Trongcáicảnhánhsángbanmaitảnmát,nhợtnhạt,mâyđenthẫm,trong

nhữngchuyểnđộnglờmờcủachântrời,trongnhữnglớpsóngnhănnhó,bíẩn,cómộtvẻtrangnghiêmnhưtrongnhàmồ.

Mọivật im lặng,ngoài tiếnggióvùvù, hằnhọc.Từvực thẳm, tai họahiện ramột cách oai nghiêm.Nógiốngnhưmaquỷhiện hình chứkhônggiốngnhưmộtcuộccôngkích.Núiđákhôngcócáigìđộngđậy,trongcácchiếnhạmkhôngcócáigìnhúcnhích.Mộtthứimlặngmênhmông.Trướcmặtlàcảnhthậtchăng?Tưởngnhưđóchỉlàmộtgiấcmơlướttrênmặtbiển.Trongtruyệncổtíchvẫncónhữngcảnhhuyềnảonhưthế;contàunhưđangởgiữadãynúiquỷvàhạmđộima.

Bá tướcBoisberthelot ra lệnh khẽ cho LaVieuville và ông này xuốngkhoang pháo ngay, rồi viên thuyền trưởngmang ống nhòm tới đứng bêncạnhngườihoatiêuởphíacuốitàu.

Gacquoilchỉcònbiếtcốgiữchocontàuđứngvữngtrongsónggió,bởivìgióvà sóngbiểncùngđậpvào sườn tàu, con tàukhómà tránhkhỏibị lậtnhào.

—Hoatiêu,chúngtađangởđâu?-Thuyềntrưởnghỏi.—DãyMinquiers.—Vềphíanào?—Phíanguyhiểm.—Bềsâurasao?—Đầymỏmđá.—Cóthểneolạiđượckhông?—Lúcnàocũngcóthểchếtđược-Ngườihoatiêutrảlời.ViênthuyềntrưởngđưaốngkínhvềphíatâyvàquansátdãyMinquiers;

rồiôngtalạiquaysangquansátđoàntàubuồm.Ngườihoatiêutiếp,nhưnóivớimình:—ĐâylàdãyMinquiers,nơidừngchâncủagiốnghảiâunhínhảnh,khi

từđấtHàLanbayđivàcũnglànơinghỉngơicủagiốnghảiâulớnlôngđen.Trong lúc đó, viên thuyền trưởng đã đếm đủ các tàu buồm.Đúng tám

chiếctàusắphàngnghiêmchỉnh,dựnglêntrênmặtnướccáihìnhthùcôngkíchcủachúng.Giữađoàntàu,nổilênhìnhcaolớncủamộtchiếnhạmbatầng.

Viênthuyềntrưởnghỏihoatiêu:—Anhcóbiếtcáctàuđókhông?—Biếtchứ!-Gacquoiltrảlời.—Gìvậy?—Hạmđội.—CủanướcPhápà?—Củaquỷsứ.Mộtlátimlặng.Viênthuyềntrưởngtiếp:—Tấtcảhạmđộituầntiễuởđóphảikhông?—Khôngphảitấtcả.Quảvậy,hôm2 tháng4,Valazé [28]đãbáocáo trướcviệnquốcước là

trênbiểnManchecómườituầndươnghạmvàsáuchiếnhạmlàmnhiệmvụtuầntiễu.Viênthuyềntrưởngchợtnhớlạitinđó.Ôngtanói:

—Đúngrồi,hạmđộicómườisáutàu,màởđâymớichỉcótám.—Sốcòn lạiđang rảikhắpbờbiển làmnhiệmvụdo thám -Gacquoil

nói.Viênthuyềntrưởng,vẫnkhôngrờiốngnhòm,lẩmbẩm:—Mộtchiếnhạmbatầng,haitàuhạngnhất,nămtàuhạngnhì.Gacquoillàubàu:—Tôicũngđãtừngdothámchúng.—Toànlàchiếnthuyềntốt-Viênthuyềntrưởngnói-Tôicũngđãđược

chỉhuychúngítlâu.—Còntôi-Gacquoilnói-Tôiđãnhìnchúngtậnmắt.Tôikhôngthểlẫn

cáinọvớicáikiađược.Hìnhthùtừngcáiđãinsâutrongóctôi.Viênthuyềntrưởngđưaốngnhòmchohoatiêu.

—Hoatiêu,anhcónhậnrachiếnhạmcótầngcaokiakhông?—Có,đólàtàuCôte-d’Or.—Thaytênrồi-Viênthuyềntrưởngnói-NgàytrướctàuđólàEtats-de-

Bourgogne.Mộttàumới.Trămhaimươitámkhẩuđạibác.Ôngtarúttrongtúiracuốnsổtay,cáibútchìvàghiconsố128.Ôngtatiếp:—Hoatiêu,cònchiếctàuthứnhấtbênmạntrái?—Expérimentée.—Chiếnhạmloạitrunghạngnhất.Nămmươihaiđạibác.TàunàymớilắpsúnghaithángtrướcđâyởBrest.Viênthuyềntrưởngghivàosổtayconsố52.—Hoatiêu,cònchiếcthứhaibênmạntrái?-Ôngtahỏitiếp.—Dryade.—Hạngtrungloạinhất.Bốnmươiđạibácmườitámly.Tàunàyđãqua

ẤnĐộ.Nócólịchsửchiếnđấukhá.Rồiôngtaviếtconsố40dướiconsố52;viếtxong,ôngtalạingửngđầu

lên:—Bâygiờ,bênmạnphải.—Thưa thuyền trưởng, toàn là tàu loại trunghạngnhì,cócả thảynăm

chiếc.—Chiếcthứnhấttínhtừchiếnhạmlớn?—Résolue.—Bamươihaikhẩumườitámly.Cáithứnhì?—Richemont.—Trangbịnhưchiếctrước.Cònchiếcsau?—Athée[29].—Đibiểnmàmangtênkỳkhôinhưvậy.Chiếcsau?—Calypso.—Saunữa?—Preneuse.—Nămtàu,mỗitàucóbamươihaikhẩu.Viênthuyềntrưởngghiconsố160xuốngdướihàngchữsốđãviết.—Hoatiêu,anhnhậnrađượccảchứ?-Thuyềntrưởnghỏi.

—Thưathuyềntrưởng,ngàicònbiếtrõhơn-Gacquoilđáp-Nhậnralàmộtchuyện,biếtđượcmớiquantrọng.

Viên thuyền trưởngmắt chămchúnhìnvàoquyển sổ,miệngcộng lẩmnhẩm.

—Trămhămtám,nămmươihai,bốnmươi,trămsáumươi.Vừalúcđó,LaVieuvillebướclênboongtàu.Thuyềntrưởngbảoôngta:—Ngàikỵsĩ,chúngtachạmtránvớibatrămtámmươikhẩuđạibác.—Được-LaVieuvilleđáp.—Ngài LaVieuville, ngài vừa kiểm tra xong; vậy dứt khoát còn bao

nhiêukhẩubắnđược?—Chínkhẩu.—Được-ĐếnlượtBoisberthelotnói.Ôngtalạilấychiếcốngnhòmtrongtayngườihoatiêuđưalênnhìnphía

chântrời.Támchiếctàulặnglẽvàđenchũivẫnnhưkhôngnhúcnhích,nhưnglớn

dầnlên.Chúngxíchlạigầnnhautừngtímột.LaVieuvillechàotheolốinhàbinhrồinói:— Thưa thuyền trưởng, tôi xin báo cáo. Tôi vốn không tin vào chiếc

chiếnhạmClaymorenày.Bỗngdưngxuốngmộtchiếctàuchẳngbiếtmìnhhoặcchẳngưagìmìnhbaogiờcũngphiền toái.Khẩupháochómákiađãchứngtỏđiềuđó.Tôivừađixemxétqua.Neotốt.Khôngphảiloạisắtđúcsạchcặnmàlàmbằngcácthanhsắthànlại,nệnbằngbúamáy.Ngạnhneochắc.Giâycáptốt,dễthả,chiềudàiđúngkíchthướcquyđịnh,trămhaichụcsải.Đạndượcđầyđủ.Sáupháothủchết.Mỗikhẩucòncóthểbắnmộttrămbảymươimốtphátđạn.

—Vìchỉcònchínkhẩuthôi-Viênthuyềntrưởnglẩmbẩm.Boisberthelotlạichĩaốngnhòmvềphíachântrời.Hạmđộivẫntừtừtiến

đến.Nhữngkhẩupháokiểucổcócáilợilàchỉbangườicũngsửdụngđược;

nhưnglạibấtlợilàtầmbắnkhôngxavàkhôngchínhxácbằngđạibác.Nhưthế làphảiđợichođoàntàukia tới tầmsúngbênnày.Viên thuyền trưởngkhẽralệnh.Trêntàuimlặng.Ngườitakhôngkhuachuôngbáođộngmàchỉ

thực hiện lệnh báo động. TàuClaymore đã không đủ sức chống chọi vớingườicũngnhưvớisôngnữa.Ngườitasửdụngtriệtđểcáithântàncủacontàu.Họtậptrunglại trênsàntàu,gầnchỗdâychuyềnbánhlái,vàcácdâythépdự trữđểkhi cần thì níu chặt cột buồm.Họ thudọnchỗ cho thươngbinh.Theocách sửdụngchiếc thuyền thờiđó,họchocheboong tàu, làmcáchđóthìchốngđượccácđạncỡnhỏ,nhưngkhôngchốngđượcđạnlớn.Họđemkhuônđocỡđạntới,tuyrằngđếnbâygiờmớiđothìcũngđãmuộn;nhưngnàoaingờđãxảyrađếnbấynhiêuchuyện.Mỗithủythủđượcphátmộttúiđạnvàgiắtởthắtlưnghaikhẩusúnglụcvàmộtcondaogăm.Họxếpvõngngủ lại;họ lấy tầmchosúng lớn;họdàncác taysúng trườngđểbắntừngloạt;họxếpsẵnrìubúavàmócsắt.Trongkhohọđãchuẩnbịxongnhữngtúi thuốcsúngvàđạnđạibác,kho thuốcnổđượcmởtoang.Ngườinàovềvị trí người ấy.Họ làmcácviệc trênkhôngnóimột lời, nhưphụcdịchtrongbuồngngườisắpchết.Thậtnhanhvàthậtảmđạm.

Rồihọhạneo.Tàunàycósáuneonhưloạichiếnhạmhạngtrung.Họbỏcảsáuneo,neotiền,neohậu,neomạnnướcdângởphíabiểnkhơi,neomạnnướcrútởphíacóđángầm,neonhiềungạnhởmạnphải,neocáiởmạntrái.

Cảchínkhẩupháocònsótlạiđềuđượcdựngdậysẵnsàngchiếnđấu,cảchínkhẩuchĩavềmộtphía,phíacóquânđịch.

Phíahạmđội,khôngkémlặnglẽcũngđãchuẩnbịxong.Támchiếctàugiờ đây hợp thành một cánh cung mà dây cung là dãy Minquiers. TàuClaymorebịvâytrongcánhcungđó,ngoàiracònbịneocủamìnhtróichặt,dựavàodãyđángầm,nghĩalàsẽbịđắm.

Nhưmộtbầychósănvâyquanhmộtconlợnlòi,khôngcấttiếngmàchỉnhenanh.

Hìnhnhưđôibênđềuchờđợinhau.CácthủythủtàuClaymoređềuđãvềvịtrípháocủamình.BoisberthelotbảoLaVieuville:—Tôimuốnnổsúngtrước.LaVieuvilleđùa:—Cáithúlàmđỏmđấy.

IX

CÓMỘTNGƯỜITHOÁTTHÂN

◄○►

Ngườikháchvẫnđứngtrênboong,thảnnhiênquansáttấtcả.Boisberthelotlạigần,nói:—Thưangàimọiviệcchuẩnbịđãxongxuôi.Giờđây,chúngtôinhưđã

bámchắcvàomồrồi,chúngtôisẽkhôngbuông.Chúngtôi là tùnhâncủahạmđộihoặccủađángầm.Khôngcòncáchnàokhác,ngoàiviệcđầuhàngđịch,hoặcchìmđắmtrongchỗđángầm.Chỉcònmộtconđường:chết.Thàchiếnđấucònhơnlàbịđắm.Tôithíchbịđạnnãhơnlàchếtđuối;cũnglàchếttôithíchchọnlửahơnlànước.Nhưngchếtlàviệccủachúngtôi,khôngphảilàviệccủangài.Ngàiđãđượccácvươnghầutincậy,ngàicónhiệmvụtrọngđại làđiềukhiểncuộcchiến tranhởVendée.Mấtngàicó thể làmấtnềnquânchủ;vậyngàiphải sống.Vinhdựcủachúng tôi làở lạiđâycònvinhdựcủangàilàphảithoátkhỏiđây.Thưatướngquân,ngàisẽrờicontàunày.Tôisẽcắtchongàimộtthủythủvàmộtchiếcxuồng.Đitheomộtconđườngvòngđểcậpbờkhôngphải làkhông thể thựchiệnđược.Trờichưasángrõ,sóngcao,biểntối,nhấtđịnhngàisẽđithoát.Cónhữngtrườnghợp,trốntứclàthắng.

Lãogiàgậtđầu,nghiêmkhắc,tỏvẻbằnglòng.BátướcBoisberthelotcấtcaogiọng:—Cácbinhsĩvàthủythủ!Mọihoạtđộngđềudừnglại,vàmọingườitrêntàuquayvềphíathuyền

trưởng.Thuyềntrưởngnóitiếp:—Vịnàylàkhâmmạngcủađứcvua.Ngườiđượcgiaophóchochúngta,

chúngtaphảibảovệNgười.NgườirấtcầnchongaivàngnướcPháp;trongkhi còn thiếumộtvịhoàng thân,Người sẽ là thủ lĩnhvùngVendéevàđócũng là lòngmong đợi của chúng ta.Người làmột vị đại tướng.Đáng lẽ

ngườicậpbờnướcPhápcùngvớichúngta,nhưnggiờđây,Ngườiphảicậpbờthiếuchúngta.Cứuđượcthủlĩnhlàcứuđượctấtcả.

—Đúngrồi!Đúngrồi!Đúngrồi!-Mọingườitrêntàucùngtrảlời.Thuyềntrưởngnóitiếp:—Người cũngcònphảivượtnhiềunguyhiểmnghiêm trọngnữa.Cập

đượcbờkhôngphảidễdànggì.Đánglẽchiếcxuồngphảilớnđểđươngđầuvớisóngto,vậymàhiệngiờnólạicầnphảinhỏđểthoátkhỏihạmđộiđịch.Phảicậpvàomộtbếnchắcchắn,tốtnhấtlàgầnFougèreshơnlàCoutances.Cầncómộtthủythủvữngvàng,chèogiỏi,bơigiỏi.Lạilàngườiđịaphương,thôngtỏđườnglốiđitheongười.Bâygiờtrờicònđủtốiđểchochiếcxuồngconrờikhỏitàumàkhôngbịlộ.Rồisau,khóisúngsẽchelấpchiếcxuồngđithoát.Xuồngnhỏcóthểthoátquacácmũiđángầm.Cólốiđi,conbáothìmắccạmnhưngconchồn lại lọt.Chúng tacùngđường,ngườivẫncòn lốithoát;mạnh taychèo, chiếcxuồng sẽđixa, tàuđịchkhông thể trông thấyđược;vảlạitronglúcđó,ởđâychúngtasẽđùavớichúngmộtchập.Nóithếrõchứ?

—Rõ!Rõ!Rõ!-Mọingườitrêntàucùngkêulên.Khôngđểlỡmộtphút,viênthuyềntrưởngnóitiếp:—Aitìnhnguyệnlàmviệcnày?Từtrongbóngtối,mộtthủythủtáchkhỏihàngngũvànói:—Cótôi.

X

NGƯỜIĐÓTHOÁTCHĂNG?

◄○►

Lát sau,một chiếcxuồngnhỏgọi làyou-you vẫndùng riêng cho cácthuyềntrưởngtáchrakhỏicontàu.Trongthuyềncóhaingười,ngồisaulàngườihànhkháchgià, ngồi trước là anh thủy thủ “tìnhnguyện”.Trờihãycòn tối.Theođúng lờidặncủa thuyền trưởng,người thủy thủ ra sứcchèoxuồngvềphíadãyMinquiers.Khôngcònconđườngthoátnàokhác.Ngườitađãđưaxuốngxuồngmộtítlươngthựcgồmmộtbaobánhbíchquy,mộtmiếngthịtthănbòhunvàmộtthùngnước.

Lúc chiếcxuồng rẽ sóng lênđường,LaVieuville ngạonghễ trướcvựcthẳm,nhoàingườiquatrụcláitàu,nhoẻnmiệngcườigửilờichàovĩnhbiệt:

—Đểđitrốnthìtốt,vàđểchếtđuốicàngtuyệt.—Thưangài-Ngườihoatiêunói-Bâygiờchẳngnêncườinữa.Chiếc xuồng lướt nhanh, không mấy chốc đã cách xa con tàu. Thuận

buồmxuôigió,vữngtaychèo,chiếcxuồngtiếnnhanhdậpdềnhtrongánhsángchạngvạngvàkhuấtsaunhữngđợtsóngcao.

Mộtcảnhchờđợiảmđạmbaotrùmmặtbiển,khótảnênlời.Bỗngnhiên,giữacáithầmlặngmênhmôngvàhỗnđộnnhữngđạidương,

mộtgiọngnóicấtlênvangquachiếcloaphóngthanhnhưthểquachiếcmặtnạbằngđồngtrongbikịchcổđại,tưởngnhưsiêuphàm.

ChínhlàthuyềntrưởngBoisberthelotđãcấttiếng.Ôngtakêulên:—Thủy quân hoàng gia!Hãy đóng đinh lá cờ trắng lên trên ngọn cột

buồmlớn.Chúngtasẽchàomặttrờilầncuốicùng.RồimộtphátđạibáctừtàuClaymorevụtbắnra.—Hoàngthượngvạntuế!-Tấtcảthủythủcùnghô.Đồngthời,ngườitacũngnghethấytừchântrờixatítmộttiếnghôkhác,

âmvang,vờivợi,hỗnđộnmàrõtừngtiếng:-Cộnghòamuônnăm!Rồi vang lên trênvùngđại dương sâu thẳm,một tiếngnổnhưba trăm

tiếngsétgộplại.Trậnchiếnđấubắtđầu.Mặtbiểnphủđầykhóilửa.Đạnrơixuốngbiển,làmtunglênnhữngcộtbọtnướclốmđốmmặtsóng

khắpphía.TàuClaymorebắtđầukhạclửasangtámtàuchiến.Cùngmộtlúccảhạm

độituầntiễuquâyvòngbánnguyệtquanhtàuClaymore,toànbộcáccỡsúngcùngnổ.Chântrờiđỏrực, trôngnhưmộtngọnnúi lửaphụt lêngiữabiển.Gióthổixoắncáikhốiđỏrựcmênhmôngđócủachiếntrườngtrongđóđoàntàukhiẩnkhihiệnnhưnhữngbóngma.Trênbìnhtuyếnthứnhấtcủabứctranhđó, cáibộ sườnđenngòmcủa tàuClaymorenổibật lên trênnềnđỏsẫm.

Trênngọncộtbuồmlớn,trôngrõlácờcóthêuhoabáchhợp.Haingườingồitrênchiếcxuồngnhỏnínlặng.ChândãynúiMinquiers,hìnhtamgiác,rộnghơncảhònđảoJersey,ngập

dướibiển,đầyđángầm;biểnphủkín;nơicaonhấtlàmộtbãiđángaycảkhinướcthủytriềudângcaocũngkhôngbaogiờbịngậpvàtáchravềphíađôngbắclàsáumõmđáxếpthànhđườngthẳng,nomtừxagiốnghệtnhưmộtbứcthànhbịsụpđổtừngquãng.Eobểgiữabãiđávàmõmđáấychỉcóthuyềnnhẹvánnôngmớiđilọt.

Quakhỏiconđườngeoấylàthôngrabiểncả.Ngườithủythủđãnhậnđưachiếcxuồngnhỏtrốnthoát,láichoxuồngđi

vàođườngeoấy.Bằngcáchấy,anhtachèoxuồnggiữadãyMinquiersvànơiđangtácchiến.Anhtachèokhéoléotheoconđườngnướchẹp,tránhcácmỏm đá ở hai bênmạn xuồng; bây giờ nhữngmỏm đá đã che khuất hẳnchiếntrường.Càngraxa,ánhlửaphíachântrờivàtiếngđạibácdữdộicàngyếudầnđi;nhưngnghetiếngnổrềnhồinọtiếphồikia,cóthểbiếtđượcrằngtàuClaymorevẫnđứngvữngvàđịnhtrútsạchtấtcảtrămchínmươimốtloạtđạn.Rồichiếcxuồngchèorađượctớichỗbiểnthênhthangtránhxahẳndãyđángầm,tránhxanơixungđột,tránhxatầmđạn.

Dầndầnmặtbiển sángsủa thêm lên,nhữngvệt lấp lánh thẫmmàu lanrộngra,bọtnướcvỡtungthànhnhữngtiasáng,từngmảnhtrắngbềnhbồngtrôitrênmặtsóng.Trờisángrõ.

Chiếcxuồngđãtránhđượctầmpháođịch,nhưngcáikhókhănnhấtvẫncòn.Thoátkhỏisúngđạnnhưngchưathoátkhỏibịđắm.Xuồngbắtđầurakhơi,sónglớn,thânnhỏbé,khôngboong,khôngbuồmkhôngcột,khônglabàn,chỉtrôngcậyvàođôimáichèo;trướcbiểncảsóngtogiólớn,thựclàmộthạtnguyêntửnhỏxíuphómặcchonhữngsứcmạnhkhổnglồ.

Rồingaylúcđó,giữacảnhmênhmôngvàtịchmịchấy,ngườingồiđằngmũixuồngbỗngngẩngbộmặtmàánhsángbanmaichiếunhợtnhạtnhìnthẳngvàomặtngườingồicuốixuồngmànói:

—Tôilàemcủangườimàôngđãralệnhbắnchết.

QUYỂNIIIHALMALO

I

LỜINÓICÓTHẦNLINH

◄○►

Lãogiàtừtừngẩngđầulên.Ngườivừanóivớilãotrạcbamươituổi.Tránanhtarámnắngbiển;đôi

mắtkỳdị,đólàcáinhìntinhkhôncủangườilínhthủyvớiconmắtchấtpháccủangườidânquê.Anh tanắmchắchaimái chèo trong tay.Trôngcóvẻhiềnlành.

Ởthắtlưnganhtacómộtcondaogăm,haikhẩusúnglụcvàmộtchuỗitrànghạt.

—Ngươilàai?-Lãogiàhỏi.—Tôivừanóivớiôngxong.—Ngươimuốngìta?Anhthủythủbuôngmáichèo,khoanhtayvàtrảlời.—Giếtông.—Tùyýngươi-Lãogiàtrảlời.Anhthủythủcaogiọngbảo:—Ôngchuẩnbịđi.—Đểlàmgì?—Đểchết.—Saovậy?-Lãogiàhỏilại.Imlặngmộtlát.Ngườithủythủhìnhnhưbịcâuhỏilàmchosữngsờgiây

lát.Anhtanhắclại:—Tôibảolàtôimuốngiếtông.

—Vàtahỏingươirằngtạisaovậy?Mộttiasánglóetrongđôimắtanhthủythủ:—Vìôngđãgiếtanhtôi.Lãogiàvẻbìnhtĩnh,bảo:—Lúcđầutađãcứusốnganhngươi.—Đúng,trướccứurồisaulạigiết.—Khôngphảitagiếthắn.—Vậyaigiết?—Lỗilầmcủahắn.Anhlínhthủy,mồmháhốcnhìnlãogià,rồiđôilôngmàyanhtanhíulại

dữtợn.—Ngươitênlàgì?-Lãogiàhỏi.—Halmalo.Nhưngôngsắpchếtbởitaytôithìcũngchẳngcầnbiếttên

tôilàmgì.Vừalúcấymặttrờimọc.Mộttianắngrọithẳngvàomặtngườilínhthủy,

soisángrựcbộmặtmanrợcủaanhta.Lãogiàngắmnghíaanhtahếtsứcchămchú.

Tiếngđạibácvẫnkéodài,bâygiờđãngắtquãngvànấclênnhưngườihấphối.Mộtđámkhóilớnùnxuốngphíachântrời.Chiếcxuồngmàngườiláiđãbuôngchèođangdạttheolànsóng.

Ngườilínhthủytayphảirútmộtkhẩusúnglụcởthắtlưngra,taytráicầmchuỗitrànghạt.

Lãogiàđứngthẳngdậyhỏi:—NgươicótinởChúakhông?—ChúaChachúngtaởtrêntrời-Ngườilínhthủytrảlời.Vàanhtalàmdấu.—Ngươicònmẹkhông?—Có.Anhtalàmdấulầnthứhai.Xonganhtabảo:—Thếthôi.Tôiđểchongàimộtphútnữa,thưađứcông.Rồianhtanạpđạn.—Tạisaongươigọitalàđứcông?—Vìngàilàmộtlãnhchúa.Trôngthìbiết.

—Ngươicũngcómộtlãnhchúachứ?—Vâng.Mộtlãnhchúalớn.Aisốngmàkhôngcólãnhchúa.—Lãnhchúacủangươinayởđâu?—Tôikhôngrõ.Ngàiđãxuấtngoại.NgàitênlàhầutướcDeLantenac,

tử tướcDeFontenay,vươnghầuxứBretagne,ngài là lãnhchúavùngBảyKhuRừng.Tôichưahềthấymặtngài,nhưngngàivẫnlàchúacủatôi.

—Vậynếungươitrôngthấymặtngài,ngươicóvânglệnhngàikhông?— Cố nhiên, không vâng lệnh ngài chẳng hóa ra tôi là kẻ vô đạo ư?

Người ta phải vâng lệnhChúaTrời, lại phải vâng lệnh đức vua cũngnhưChúaTrời,rồilạiphảivânglệnhlãnhchúacũngnhưđứcvua.Nhưngvấnđềkhôngphảiởchỗđó,ngàiđãgiếtanhtôi,thìtôiphảigiếtngài.

Lãogiàtrảlời:—Trướchết,tagiếtanhngươi,tađãlàmđúng.Ngườilínhthủynắmchặtkhẩusúnglục.—Nào-Anhtabảo.—Được-Lãogiànói.Rồi,vẫnthảnnhiên,lãohỏi:—Chacốđâu?Ngườilínhthủynhìnlão.—Chacốư?—Phải,chacố.Tađãchomờichacốrửatộichoanhngươi,ngươicũng

phảimờimộtchacốchota.—Tôikhôngcóchacố-Ngườilínhthủytrảlời.Vàanhtalạitiếp:—Giữabiểnlàmgìcóchacố?Tiếngsúngnổtừnghồicủatrậngiaochiếnnghecứxadần.Lãogiànói:—Nhữngkẻđangchếtngoàikiavẫncóchacố.—Đúngthế-Anhlínhthủylẩmbẩm-Họcóchatuyênúy.Lãogiànóitiếp:—Ngươilàmmấtlinhhồnta,điềuđóthậtnghiêmtrọng.Ngườilínhthủycúiđầu,nghĩngợi.Lãogiàlạitiếp:—Làmmấtlinhhồnta,ngươicũnglàmmấtlinhhồnngươi.Ngheđây,ta

thương hại ngươi.Ngươimuốn làm gì thì làm.Còn ta, vừa rồi ta đã làmnhiệmvụcủata,trướchếtcứusốngchoanhngươivàsauđógiếthắn,vàgiờđây,talàmnhiệmvụcốcứuvớtlinhhồncủangươi.Nghĩkỹđi.Việcnàycóquanhệđếnngươi.Cónghenhữngtiếngsúngnổlúcnàykhông?Ởnơikiacónhữngngườitửtrận,cónhữngngườituyệtvọngđanghấphối,cónhữngngườichồngsẽkhôngbaogiờ thấymặtvợ,cónhữngngườichasẽkhôngcòntrôngthấymặtcon,nhữngngườiemcũngnhưngươisẽkhôngcònthấymặtanh.Vậydolỗilầmcủaai?Lỗitạianhngươicả.NgươitinởChúa,cóphảikhông?Vậythìngươinênbiếtrằnglúcnày,Chúađangđaukhổ!ChúađaukhổvìngườiconrấtngoanđạolàđứcvuanướcPháp,cũngnhưChúaJésus là concủaChúa,người conấygiờđâyđangbị cầm tùở trong thápTemple;ChúađaukhổvìgiáohộixứBretagne;Chúađaukhổvìcácnhàthờlớnbị tấncông,vìcácbản thánhkinhbịxénát,vìcácnhànguyệnbịxúcphạm;Chúađaukhổvìcácchacốbịsáthại.Vừaquachúngtađãlàmgìtrêncontàumàgiờnàyđangchìmxuốngđáybiển?ChúngtađicứuChúa.NếuanhngươilàtôingoancủaChúa,nếuanhngươilàmtrònnhiệmvụcủamộtconngườikhônngoanvàcóíchthìcáitaihọavềkhẩupháođãchẳngxảyra,contàuđãkhôngbịhưnátđểkhôngbịlạchướng,đãkhôngrơivàohạmđộimaquỷkia,vàcólẽgiờđây,chúngtađãđổbộlênnướcPháp.Tấtcảchúngta,trongtưthếnhữngchiếnbinhvàthủythủanhdũng,gươmtrongtay,cờtrắngphấpphới,đôngđảo,mãnnguyện,vuisướngvàchúngtacòncóthểtớigiúpđỡnhữngngườidânquêhiềnlànhvùngVendée,đểcứunướcPháp,cứuđứcvua,cứuChúa.Đólàviệcchúngtavừalàm,đólàviệcchúngtasẽlàm,đólàviệcmàcònlạimìnhta,tasắplàm.Nhưngngươichốnglạinhữngviệcđó.Trongkhibọnphảnđạochốnglạicácchacố,bọnnghịchtặcchốnglại đứcvua, quỷSatan chống lạiChúa, ngươi đãđứngvềphía quỷSatan.Anhngươilàkẻthứnhấtgiúpbọnmaquỷ,ngươilàkẻthứhai.Anhngươiđãmởđầuvàngươiđanglàmnốt.Ngươiđứngvềphíabọntặcđạochốnglạingaivàng,bọnphảnđạochốnglạigiáohội.NgươiđịnhtriệtmấtcáiphươngsáchcuốicùngcủaChúa.Bởivì ta,ngườithaymặtđứcvua,nếutakhôngcònnữa,thìxómlàngcònbịthiêuhủy,cácgiađìnhcònphảikhócthan,cácchacốcònphảiđổmáu,xứBretagnecònbịđauthương,đứcvuacònbịcầmtùvàchúaJésuscònnguynan.Vàaisẽgâyracảnhđó?Chínhngươi.Mặc,

đólàviệccủangươi.Tatưởngtrôngcậyởngươimộtviệclàmtráilạikia.Tađãlầm.Àđúngrồi,ngươicólý,tađãgiếtanhngươi.Anhngươiđãtỏracanđảm,tađãthưởngchohắn,hắnđãphạmlỗi,tađãphạthắn.Anhngươikhônglàmtrònbổnphận,cònta,takhônglàmsaibổnphận.Điềutađãlàm,tacònlàmnữa.VàtathềtrướcbàthánhAnneD’Aurayrằng,trongtrườnghợptươngtự,tacũngcóthểgiếtcontraita.Bâygiờ,ngươilàmchủtìnhthế.Phải,tathươnghạingươi.Ngươiđãlừadốichỉhuy.Ngươi,mộttínđồCơĐốc, ngươi không có lòng tin; ngươi, dân xứ Bretagne, ngươi không cònchútdanhdựnào;tađượcủythácchongươi,conngườitrungnghĩa,nhưnglạiđượcngươiđónnhậnbằngmộttấmlòngphảntrắc;ngươigiếttađểđáplạinhữngngườimàngươiđãhứacứuthoátta.Ngươicóbiếtngươisắpgiếtaikhông?Chínhlàgiếtngươiđấy.Ngươicướpcủađứcvuatínhmạngtarồingươidângkiếpvĩnhcửucủangươichomaquỷ.Nào,hãyphạmtộiácđi,đượclắm.Ngươicoirẻphầnđượcannghỉtrênthiênđường.Nhờngươimaquỷsẽthắng,nhờngươi,nhàthờsẽcònđổ,nhờngươi,bọnvôđạocòntiếptụcnungchuôngđểđúcđạibác;đemvậtdùngđểcứurỗilinhhồnmàbắngiết người trần gian.Và trong lúc ta đang nói đây thì cái chuông đã từngrunglêntronglầnrửatộilúcsinhrangươi,cólẽđanggiếtmẹngươi.Nào,hãy tiếp tay chomaquỷđi.Chớ chùn tay.Đúng, ta đãkết tội anhngươi,nhưngnênhiểurằngnhưthếlà tuântheoýChúa.A!NgươidámphánxétnhữngphươngtiệncủaChúa!Ngươisẽcònphánxétcảsấmsét trên thiênđìnhnữachăng?Khốnnạn,ngươisẽbịsấmsétphánxét.Hãycoichừngviệcngươisắplàm.NgươicóbiếtlàtacóChúaphùhộkhông?Cứlàmđi.Muốnlàmgì thì làm.Ngươicứvứt tavàođịangụcrồingươicũngnhảy theo ta.Quyềnđóởtrongtayngươi.KẻchịutráchnhiệmtrướcChúasẽlàngươi.Tavàngươi lúcnàyđốidiệnvớinhau trongvực thẳm.Hãy tiếp tục, làmchoxong,kếtthúcđi.Tagiàrồivàngươicòntrẻ;tataykhôngvàngươicóvũkhí;giếttađi.

Trong lúc lãogiàđứng tuôn ranhững lời ấy, tiếngnói sang sảngát cảtiếngsóngbiển,nhữngđợtsóngnhấpnhôlàmcholãothấpthoánglúctrongbóngtối,lúcngoàiánhsáng;ngườilínhthủy,mặttáingắt;trêntránanhtamồhôinhỏgiọt;anhtarunnhưchiếc lá;chốcchốc,anhtahônchuỗihạt;khilãogiànóixong,anhtavứtkhẩusúnglụcvàquỳxuống.Anhtakêulên:

—Xin đức ông tha cho con! Tha lỗi cho con; đức ông nói nhưChúaphán.Concólỗi.Anhconđãcólỗi.Consẽlàmtấtcảđểchuộctộichoanhcon.Đứcông cứ tùy ý sử dụng con.Đứcôngbanmệnh lệnhđi.Conxinvângtheo.

—Tathathứchongươi-Lãogiànói.

II

TRÍNHỚNÔNGDÂNSÁNHVỚITÀITHỦLĨNH

◄○►

Thứcăndựtrữtrênchiếcxuồngkhôngphảilàvôích.Haikẻtrốntránhvìphảiđiđườngvòngnênmấtbamươisáutiếngđồng

hồmớivàođượcbờ.Họquamộtđêmtrênbiển;nhưnglàmộtđêmđẹptrời,tuynhiêntrănghơisángquáđốivớinhữngngườiđangtìmcáchtẩuthoát.

LúcđầuhọphảirờixađấtPhápvàvượtrakhơivềphíaJersey.Họnghenhữngtiếngsúngsaucùngcủacontàubịxétannhưtiếngrống

cuốicùngcủaconsưtửbịngườiđisăngiếtchết,giếttrongrừng.Rồibiểncảtrởlạiimlặng.

Tàu Claymore cũng đã đắm như kiểu tàu Le Vengeur [30] trước đây,nhưngkhôngchútvinhquang;chốnglạitổquốcthìanhhùngsaođược.

Halmalolàmộtthủythủkỳtài.Anhtakhéoléovàthôngminhlạlùng;phảigọilàkiệttáccáiviệcanhtaứngbiếnnghĩraconđườngquanhcoquađángầm,sóngcảvàcảconmắtcủakẻđịch.Dầndần,biểnlặngvàsóngyên,biểndễvượthơn.

Halmalo tránhhònCaux thuộcdãyMinquiers,vòngquahònChaussée-aux-Boeufs,ẩnvàođó,nghỉvàigiờtrongcáivũngnhỏvềphíaBắckhinướcxuống,rồilạilầnxuốngphíanam,tìmcáchvượtquagiữaGranvillevàcácđảoChauseymàkhônghềbịthápcanhởhainơinàytrôngthấy.RồianhtađưaxuồngvàovịnhSaint-Michel,thậtlàtáotợnvìvịnhđóởcạnhCancale,nơihạmđộituầntiễuthảneo.

Chiềuhômsau,độmộtgiờtrướckhimặt trời lặn,HalmalochèoxuồngbỏdãynúiSaint-Michellạisau,vàghévàomộtbãicátlẫnsỏilúcnàocũngvắngvẻvìnơinàynguyhiểm;vàođâylàbịsalầy.

Maysaolúcđónướctriềulêncao.Halmalođẩyxuồngtiếnvàosâu,dòchỗcócát,thấychắcchắnmớicho

xuồngmắccạnvànhảyxuốngđất.

Lãogiàtheoanhtalênbờ,vàquansátchântrời.Halmalonói:—Thưađứcông,đâylàcửasôngCouesnon.BênphảilàBeauvoir,bên

tráilàHuisnes.GácchuôngđằngtrướcmặtlàArdevon.Lãogiàcúivàotrongchiếcxuồng,lấymộtchiếcbánhbíchquybỏtúirồi

bảoHalmalo:—Lấynốtđi.Halmalobỏvàobọcchỗthịtvàbánhbíchquycònlại,khoáctúilênvai.

Xong,anhtanói:—Thưađứcông,conphảidẫnđứcôngđihayđitheođứcông?—Khôngphảidẫncũngchẳngphảitheo.Halmalosửngsốtnhìnlão.Lãogiàtiếp:—Halmalo,chúngtachiataythôi.Đihaingườichẳngíchgì.Phảihàng

nghìn,hoặcchỉcómộtmình.Lãongừnglại,móctúilấyramộtcáinơbằnglụaxanhhơigiốngmộtcái

huyhiệuđínhvàomũ,ởgiữacó thêumộtbônghoabáchhợpbằngvàng.Lãonóitiếp:

—Ngươicóbiếtđọckhông?—Thưakhông.—Tốt,mộtngườibiếtđọcchỉthêmphiền.Trínhớngươitốtchứ.—Thưavâng.—Tốt.Ngheđây,Halmalo.Ngươiđivềbênphảivàtarẽbêntrái.Tasẽ

đivềphíarừngFougères,ngươiđivềphíarừngBazouges.Ngươicứgiữcáitúichocóvẻdânquê.Giấukínvũkhíđi.Chặt lấymộtcâygậy trongcáchàng rào. Bò qua các ruộng lúamạchmọc cao. Luồn sau những bờ dậu.Bướctheonhữnggiàncâyleomàvượtkhỏicánhđồng.Đicáchxanhữngngười qua đường.Tránh đường cái và cầu cống.ĐừngvàoPontorson.À!NgươisẽphảiquasôngCouesnon.Quabằngcáchnào?

—Bơiqua.—Tốt.Vảlạiởđócóchỗcạnlộiquađược.Cóbiếtquãngnàokhông?—GiữaAnceyvàVieux-Viel.—Tốt.Ngươiđúnglàngườiđịaphương.

—Nhưngsắptốirồi.Đứcôngngủởđâu?—Tatựliệu.Cònngươi,ngươiđịnhngủởđâu?—Đãcócáchốccây.Trướckhiđănglínhthủy,conlànôngdân.—Hãyvứtchiếcmũlínhthủyđi,cáithứấynósẽphảnngươiđấy.Ngươi

kiếmchođượcmộtchiếcmũdânchài.—Ồ!Loạimũcụpvànhấyđâuchẳngcó.Gặpmộtanhthuyềnchàinào

cũngmuađượcngay.—Tốt.Bâygiờngheđây.Ngươibiếtcáckhurừng?—Tấtcả.—Suốtcảxứnàychứ?—TừNoirmoutierđếntậnLaval.—Thuộctêncảchứ?—Conthuộcrừng,thuộctên,thuộctấtcả.—Ngươisẽkhôngquêngìchứ?—Không.—Tốt.Bâygiờ,chúýđây.Mộtngàyngươiđinổibaonhiêudặm?—Mười,mườilăm,mườitám,haimươi,nếucần.—Cầnđấy.Khôngđượcquênmột lờinào tadặnđây.Ngươiđếnrừng

Saint-Aubin.—GầnLamballe?—Phải.ỞrìaconngòigiữaSaint-RieulvàPlédéliaccómộtcâydẻlớn.

Ngươisẽdừnglạiđó.Ngươisẽkhôngthấyaicả.—Songkhôngvìthếmàkhôngcóngườinào.Conbiết.—Ngươilàmhiệugọi.Ngươicóbiếtmậthiệukhông?Halmalophùngmá,quayraphíabiển,vàngườitabỗngnghetiếngmột

concúmèokêuhuhu.Tưởngchừngnhưtiếngkêuđótừtrongđêmthẳmvọnglại;thậtgiốngvà

thậtghêrợn.—Tốt-Lãogiànói-Ngươilàmđượcđấy.LãođưachoHalmalocáinơlụaxanh.—Đâylàcáinơchỉhuycủata.Cầmlấy.Chưacầnchoaibiếttêntavội.

Cáinơnàylàđủ.BônghoabáchhợpdobàRoyale[31]thêutrongnhàngụcởlâuđàiTemple.

Halmalo quỳmột gối xuống đất.Anh ta run run nhận lấy chiếc nơ cóbônghoabáchhợpvàghésátmôi;rồibỗnganhtangừnglạinhưsợhônnhưvậychẳngbiếtcóphảiphépchăng.Anhtahỏi:

—Conhônđượcchứ?—Được,vìngươicũnghônthánhgiá.Halmalohônbônghoabáchhợp.—Đứnglên-Lãogiàbảo.Halmalođứnglênvàluồnchiếcnơvàoáotrướcngực.Lãogiàbảotiếp:—Nghekỹđiềunày.Đâylàmệnhlệnh:Nổidậyđi.Khôngchosốngsót.

Vậy,đếnrìarừngSaint-Aubinngươilàmhiệugọi.Ngươicứlàmbalần.Lầnthứbangươisẽthấymộtngườiởdướiđấtchuilên.

—Từmộtlỗdướicáccây.Conbiếtrồi.—NgườiđólàPlanchenault,ngườitacòngọilàCoeurde-Roi.Ngươiđưa

cáinơnàychongườiđóxem.Hắnsẽhiểu.RồingươitiếptụctìmlấyđườngmàđếnkhurừngAstillé.ỞđóngươigặpmộtngườichânvòngkiềngtêngọilàMousqueton,hắnthìchẳngnhântừvớiaicả.Ngươinóivớihắnrằngtamếnhắnvàhắnhãykhuấyđộngkhắpgiáokhucủahắn.Rồingươiđi tớirừngCouesboncáchPloërmelmộtdặm.Ngươilạilàmhiệucúmèokêu,mộtngườisẽtừtronglỗchuira;đólàôngThuault,mộtquanchứcởđịaphương,mộtngườiđãởtrongcáigọilàQuốchộilậphiến[32],nhưngthuộcpháitốt.NgươinóivớiôngtahãyvũtranglâuđàiCouesboncủahầutướcGuer,hiệnđangsốnglưuvong.Hàorãnh,rừngcây,đườngságậpghềnh,đólàcăncứtốt. Ngài Thuault là người thẳng thắn và khôn ngoan. Sau đó, ngươi tớiSaint-Ouen-les-Toits,ngươisẽnóichuyệnvớiJeanChouan,ngườinàytheoýtađúnglàmộtthủlĩnh.Sauđó,ngươitớirừngVille-Anglose,ởđóngươigặpGuittermàngườitathườnggọilàSaint-Martin,ngươinóivớiôngnàyđểýtheodõimộtđứatênlàCourmesnil,conrểlãoGoupildePrefeln,làđứacầmđầubọnJacobinvùngArgentan.Nhớkỹtấtcả.Takhôngviếtgìbởivìkhôngnênviếttígìcả.LaRouarietrướcđâycóchépcảmộtbảndanhsách;rồihỏnghết.SauđóngươitớirừngRougefeu,ởđấycóôngMiélette,ôngtavẫndùngmộtcâysàodàiđểđumìnhnhảyquacáckhehào.

—Cáiđógọilàferte[33].

—Ngươibiếtdùngnókhông?—VậyhóaraconchẳngphảilàngườiBretagne,cũngchẳngphảilànông

dânnữasao?Câysàođólàbầubạncủachúngcon.Nónốithêmtay,thêmchânchochúngcon.

—Cónghĩalàlàmchokẻđịchbéđivàrútngắnđườnglại.Mộtvậttốt.—Mộtlần,vớicâysàoấy,conchốnglạibatênlínhđoancómanggươm.—Từbaogiờ?—Mườinămrồi.—Dướithờicònđứcvua?—Vâng.—Ngươiđãđánhnhaudướithờiđứcvua?—Vâng.—Chốnglạiai?—Thậtra,conchẳngbiết.Lúcđóconlàmmuốilậu.—Tốt.—Ngườitagọi làđánhlạibọnthuếmuối.Bọnấycóphải làcũngnhư

đứcvuakhông?—Ừ.Không.Màngươicũngchẳngcầnhiểuđiềuđólàmgì.—Conxinđứcôngthalỗivìđãdámhỏilạiđứcông.—Tatiếptục.NgươicóbiếtlâuđàiTourguekhông?—ConbiếtlâuđàiTourguelắm!Conlàngườiởvùngấy.—Sao?—Vâng,vìconlàngườivùngParigné.—Đúngthế.Ừ.TourgueởcạnhParigné.—ConbiếtlâuđàiTourguelắm!Cáilâuđàitrònđồsộlàcủagiaquyến

cáclãnhchúacủacon!Cómộtcáicửasắtlớnngăntòanhàcũvớitòanhàmới,đếnđạibáccũngchẳngphánổi.Trongtòalâuđàimớiấycócuốnsáchrấthay,nóivềthánhBarthélémy,aicũngtòmòtớixemchobiết.Vôsốếchnhái dưới cỏ. Lúc còn bé tí, con đã đến bắt ếch chơi ở đấy. Lại còn conđườngngầmnữa!Concũngbiết.Cólẽchỉcònmộtmìnhconbiếtconđườngngầmđóthôi.

—Conđườngngầmnào?Takhônghiểungươiđịnhnóigì?—Đólàchuyệnngàyxưa,lúclâuđàiTourguebịbaovây.Ngườitrong

lâuđàiđãtrốnrangoàibằngmộtconđườngngầmtừlâuđàithôngrarừng.—Ừ, có kiểu đường ngầm đó ở các lâu đài Jupellière, Hunaudaye và

Champéon;nhưngởlâuđàiTourguethìlàmgìcó.—Cóđấyạ,thưađứcông.Mấynơiđứcôngvừanóithìconkhôngbiết.

ConchỉbiếtconđườngngầmởlâuđàiTourguevìconlàngườivùngấymàlại.Hơnnữa,chỉcònmìnhconđườngđó.Chẳngcònainhắcđếnnónữa.ĐiềuđóbịcấmbởivìconđườngđóđãdùngtrongchiếntranhthờingàiDeRohan[34].Bốconbiếtđiềubímậtđóvàđemchỉnóchocon.Conbiếtcáchbímậtvàovàra.Nếuconởngoàirừng,concóthểđivàotrongcáithápvànếuconởtrongtháp,concóthểrarừngmàchẳngaithấyđược.Vàđếnkhiquânđịchvàothìchẳngcònmanàonữa.Đó,lâuđàiTourguelànhưthếđấy.Chà!Conbiếtrõlắmmà!

Lãogiàđứngimlặngmộtlát.—Chắcngươilầmrồi;nếucóđiềubímậtđóthìtacũngphảibiếtchứ.—Thưađứcông, con tin chắcnhư thế, rõ ràng là cómột tảngđábiết

quay.—Àđúng rồi!Dânquêcácngươi, tinnhảmnhínhữngchuyệnđábiết

quay,đábiếthát,cảchuyệnbanđêmđáđirasuốiuốngnướcnữa.Trămthứchuyện.

—Nhưngmàconđãđượcxoaytảngđáấy,tảngđá…— Thì cũng như những người khác đã nghe nó hát thôi. Anh bạn ạ,

Tourguelàmộtpháođàichắcchắnvàmạnh,phòngngựdễ;nhưngkẻnàođịnhbámvàomộtconđườngngầmđểmàthoátrathìthậtlàngâythơ.

—Nhưng,thưađứcông…Lãogiànhúnvai.—Thôi,đừngmấtthìgiờnữa.Bàncôngviệcchúngtathôi.GiọngnóinhưralệnhđócắtđứtkhôngchoHalmalonóithêm.Lãogiàlạibảo:—Tadặnnốt.Ngheđây.TừRougefeu,ngươitớirừngMontchevrier,ở

đócóôngBénédicité,thủlĩnhnhómMườihai [35].Đấycũnglàmộtngườicótài.Tronglúcbắnngười,ôngtakhôngngừngcầukinhBenedicite.Trongchiến tranh, không thể có tình cảm được. Rồi từMontchevrier, ngươi điđến…

Lãobỗngngừnglại.—Taquênmấtchuyệntiền.Lãolấyởtúira,đặtvàotayHalmalomộtbọctiềnvàmộtcáiví.—Trongvínàycóbamươingànquanbằngtínphiếu,khoảngbabảng

vớimườixu;đâylàtínphiếugiả,nhưngtínphiếuthậtgiátrịcũngvậythôi;còn trongbọcnày thìcẩn thậnđấy,có tấtcảmột trăm louisvàng.Cóbaonhiêu ta chongươi hết.Ởđây, ta không cần gì nữa.Vả lại, tốt hơn là họkhông thấy trong người ta có tiền.Ta nói nốt. TừMontchevrier, ngươi điAntrain,ởđóngươigặpôngDeFrotté; từAntrainđiJupellière,ởđấygặpôngRochecotte;từJupellièređiNoirieux,ởđógặplinhmụcBaudouin.

Ngươinhớtấtcảchứ?—NhớnhưnhớkinhPater.—Ngươi sẽ gặp ôngDubois-Guy ở Saint-Brice-en-Cogle, gặp ôngDe

Turpin ở Morannes, một thị trấn phòng thủ tốt, và gặp hoàng thân DeTalmondởlâuđàiGonthier.

—Liệumộthoàngthâncónóichuyệnvớiconkhông?—Thìtachảđươngnóivớingươilàgì.Halmalongảmũchào.—Mọingười sẽ tiếpđónngươi trọngvọngkhihọnhìn thấybônghoa

báchhợpcủacôngchúa.Đừngquênrằngngươiphảiđitrongnhữngvùngcódânmiềnnúivànhữngngườihủlậu.Cảitrangđi.Điềuđórấtdễ.Cáibọncộnghòaấyhếtsứcngu,chỉcầnmặcbộáoxanh,cáimũchàomàovớihuyhiệu tam tài làđiđâucũng lọt.Bọnchúngchẳngcó trungđoàn,chẳngcóquânphục,cácđơnvịcũngchẳngcósốhiệunữa;aimuốnkhoácđồ tãgìcũngđược.ThếrồingươiđếnSaint-Mhervé.Ởđó,ngươigặpôngGaulier,thườnggọilàGrand-Pierre.RồingươiđếndoanhtrạiParné,ởđó,ngườinàomặtcũngnhọnhem.Họthườngnhétsỏivàosúngvàbaogiờcũngnhồigấpđôisốthuốcchonổthậtto.Bọnhọlàmthếlàtốt;nhưngtốthơnhếtlànhắchọphảigiết,giết,giếtnữa.RồingươitớitrạiVache-Noireởtrênmộtngọnđồi cao, giữa rừngCharnie, rồi tới trạiAvoine, rồi trạiVert, trạiFourmis.Ngươicònphải tớiGrand-Bordage,cũngcòngọi làHaut-des-PrésởđócómộtngườiđànbàgóacócongáigảchoTreton,vẫngọilàlãongườiAnh.GrandBordageởtrongkhuvựcnhàxứQuelaines.NgươisẽgặpEpineux-le-

Chevreuil,Sillé-le-Guillaume,Parannesvàtấtcảnhữngngườibạnrồingươisẽ phái họ tới ria rừngmiền trên vàmiền dưới sôngMaine, ngươi sẽ gặpJean Treton ở giáo khu Vaisges, Sans-Regret ở Bignon, Chambord ởBonchamps,anhemCorbinởMaisoncellesvàanhchàngPetit-Sans-PeurởSaint-Jean-sur-Erve.NgườiđócũngtênlàBourdoiseau.Xongnhữngviệcđórồivàkhikhẩulệnhnổidậyđi,khôngchosốngsótđãtruyềnkhắpnơi,khigặpđạiquânthiênchúagiáovàhoànggiaởbấtcứchỗnàothìngươinhậpvào. Ngươi sẽ được gặp các ngài D’Elbée, De Lescure, De LaRochejaquelein,nhữngngườithủlĩnhcònsốngđếnlúcđó.Ngươiđưacácngàixemchiếcnơchỉhuycủa ta.Cácngài sẽhiểuhết.Ngươi chỉ làmộtthủybinhnhưngCathelineaucũngchỉlàanhđánhxe.Ngươithaytanóivớihọthếnày:Đãđếnlúctiếnhànhcùngmộtlúchailốichiếntranhđạivàtiểuquymô.Chiếntranhđạiquymôthìtiếngtămhơn,chiếntranhtiểuquymôthì kết quả nhiều hơn. Đánh theo lối Vendée thì tốt, đánh theo lối bọnChouanthìtồi;nhưngtrongnộichiếnthìcáitồilạihơn.Cáinhânnghĩacủamộtcuộcchiếntranhlàởchỗnógâyranhiềutộiác.

Lãongừnglại.—Halmalo,tanóivớingươingầnấyđiều.Ngươikhônghiểunhữngtừ,

nhưngngươihiểusựviệc.Tađãtinởngươikhinhìnngươiđiềukhiểnconthuyền;ngươikhôngbiếtvềhìnhhọc,nhưngngươihoạtđộngtrênmặtbiểnthậtkỳdiệu;kẻnàobiếtláiconthuyền,kẻđóbiếtđiềukhiểnmộtcuộcnổidậy.Cứxemcáchngươixoayxởtrênmặtbiểnthìtaquyếtlàngươicóthểlàmtrònnhữngviệctaủythác.Tanóinốt.Ngươinói lạiđiềunàyvớicácthủlĩnh,nóiđạiđểnhưngươihiểu, thế là tốt; rằngta thíchlốichiếntranhrừngrậmhơnlàchiếntranhđồngbằng.TakhôngchủtrươngxếphàngtrămngườidânquêrahứngđạncủalínháoxanhvàtrọngpháocủaôngCarnot[36].Trongvòngnonmột tháng tamuốncónămtrămnghìn taysúngphụckíchcácngảrừng.Quâncộnghòalàmồisăncủata.Bántrộmcũnglàchiếntranh.Talànhàchiếnlượccủarừngrậm.Được,đócũnglàmộtdanhtừmàngươikhônghiểu;khônghiểucũngđược,ngươiphảinhớđiềunày:Khôngđểsốngsót,màphụckíchkhắpnơi!TathíchlốiđánhcủabọnChouanhơnlốiVendée.Ngươi hãy nói thêm là ngườiAnh ủng hộ chúng ta.Kẹp nềncộnghòavàogiữahaihỏalực.ChâuÂugiúpchúngta.Chuyếnnàytahãy

thanhtoánhếtbọncáchmạngđi;phátđộngcácquốcgiađểchốnglạichúng;cònchúngtahuyđộngcácgiáokhuđánhnhauvớichúng.Ngươisẽnóithế.Hiểukhông?

—Vâng,nghĩalàđốtsạch,giếtsạch.—Đúngthế.—Khôngđểsốngsót.—Khôngtừai.Đúngthế.—Consẽđikhắpnơi.—Màphảicẩnthận.Vìởcácxứnày,chếtdễnhưchơi.—Chết,điềuđókhôngquanhệ lắm.Aiđãbướcđiđượcrồi thìcó thể

dùngchomònhếtđôicuốicùngcủamình.—Ngươithậtlàdũngcảm.—Thếnếungườitahỏiconvềtêncủađứcông?—Ngườitachưacầnbiếtvội.Ngươicứnóilàkhôngbiếttênta,màsự

thậtlànhưthế.—Congặplạiđứcôngởđâu?—Ởnơinàotasẽđến.—Làmsaoconbiếtnơiđó?—Bởivìmọingườisẽbiếtnơitaở.Trongvòngtrướctámngày,ngườita

sẽbàntánvềta,tasẽkhủngbốđểlàmgươngchochúng,tasẽtrảthùchođứcvuavàchogiáohội,vàngươisẽnhậnrõrằngchínhhọnóivềtađó.

—Conhiểu.—Khôngđượcquênđiềugìcả.—Đứcôngyêntâm.—Bâygiờthìđiđi.XinChúadìudắtchongươi.Đithôi.—Consẽlàmmọiviệcđứcôngdạy.Consẽđi,consẽnói.Consẽvânglệnh.Consẽchỉhuy.—Tốt.—Rồinếuconthànhcông…—TasẽthưởngngươihuânchươngThánhLouis.—Nhưanhcon;vànếuconkhôngthànhcông,đứcôngsẽchobắncon?—Nhưanhngươi.—Rõ,thưađứcông.

Lãogiàcúimặtxuốngvànhưđangrơivàomộtgiấcmơnghiêmtrọng.Khilãongẩnglên,thìchỉcònmộtmìnhlão.Halmalochỉlàmộtchấmđenđangdấnsâuvàonơichântrờixatắp.

Mặttrờivừalặn.Đànchimhảiâulớnvàgiốnghảiâuchụpmũđãbayvề;biểnđãrútraxa.

Ngườitacảmthấytrongkhônggiancáixốnxangtrướckhitrờisắptối;ếchnháikêuộpoạp,đànrơivừalượntrênvũngnướcvừahuýtgió,sơncavàquạđủcácloàikêuầmĩkhiđêmxuống;chimtrênbãibiểngọinhau;nhưngkhông có tiếng người. Cô quạnh sâu thẳm. Trong vịnh không một cánhbuồm, trong làng không một người dân. Xa tít là chân trời hoang vắng.Những cây gai to trên đụn cát run rẩy. Trời bàng bạc lúc hoàng hôn rọixuốngbãicátmộtthứánhsángnhợtnhạt.Xaxa,nhữngđầmnướctrêncánhđồngtốisẫmgiốngnhưnhữngmảngthiếcđặttrênmặtđất.Gióngoàikhơithổivàolồnglộng.

QUYỂNIVTELLMARCH

I

TRÊNĐỈNHCỒNCÁT

◄○►

LãogiàđợichoHalmalođikhuất, rồinịtchặtchiếcáokhoácđibiểnvàongườivàbướcđi.Lãobướcthongthả,cóvẻsuynghĩ.LãorẽvềphíaHuisnes,trongkhiHalmalođivềphíaBeauvoir.

ĐằngsaulãolànúiSaint-Michel,mộthìnhtamgiáckhổnglồđensẫm,nổilêngiữabiểncảnhưkimtựthápChéopsgiữasamạc,vớingôinhàthờhìnhngọcmiệnvàthànhlũy,vớihai tháplớnvềphíađông,mộttròn,mộtvuông,giúpchonúichịuđựngsứcnặngcủanhàthờvàlàngmạc.

Những luồngcátdiđộngcủavịnhnúiSaint-Michelchuyểndịchnhữngđụncátdầndầnkhôngthấynữa.Thờikỳđó,ởgiữaHuisnesvàArdevoncómộtcồncátrấtcaongàynayđãbiếnmất.Cồncátấy,đãbịmộtluồnggiótừxíchđạosanbằng,thậthiếmcóvìđãlâuđờimàtrênđỉnhlạicómộtcáicộtmốcbằngđádựnglêntừthếkỷthứmườihaiđểkỷniệmHộinghịgiáohộiởAvrancheschốnglạibọngiếtthánhThomasởCantorbéry.Đứngtrêncồncátcóthểnhìnkhắpvùngvàđịnhhướngđược.

Lãogiàbướctớicồncátvàleolên.Lêntớiđỉnh,lãodựalưngvàocáicộtmốc,ngồilênmộttrongbốntảng

đáđặtởchâncột,rồilãobắtđầuquansátcảnhtượngbàyradướichânlão,như một bản đồ. Hình như lão đang tìm một con đường trong một địaphươngđãquen thuộc từ trước.Cảnhbao la ấymờmờ trongbónghoànghôn,chỉcònthấyrõđườngchântrời,đensẫmtrênnềntrờitrắng.

Từđỉnhnúingườitathấyrõtừngcụmmáinhàcủamườimộtthịtrấnvà

làngmạc;cáchmấydặmcũngphânbiệtrõcácgácchuôngvùngbờbiểnxâyrấtcao,đểcóthểdùnglàmtiêuđiểmchonhữngngườiởngoàikhơinữa.

Látsau,lãogiànhưđãthấytrongbóngtốinhậpnhoạngcáimàlãođịnhtìm;mắtlãodừnglạimộtnơixungquanhcócâycối,tườngvàmáinhà,nomcònhơimờmờởgiữacánhđồngbằngvàrừngcây,chỗđólàmộtcáiấp;lãogậtgù,vớivẻthỏamãncủamộtngườitựbảothầm:Kiarồi!Xong,lãolấyngóntayphácra trongkhônggianmộtconđườngđixuyênquabờlũyvàđồngruộng.Chốcchốc,lãolạichămchúnhìnmộtvậtkhôngrõhìnhthùvàmờmờđanglayđộngtrênngôinhàchínhcủaấp,vàlãonhưtựhỏi:Cáigìkia?Vìgiờnàyđãtốinênkhôngcònrõmàusắcvàhìnhnét;khôngphảilàcáiphongtiêuvìnóbayphấpphới.Nhưngcũngkhôngthểlàmộtlácờ.

Lãothấymệtmỏimuốnngồimãitrêntảngđá,lãobuôngmìnhtrongcáiquên lãngmà những ngườimệt nhọc thường cảm thấy vào phút đầu tiênđượcnghỉngơi.

Trongmột ngày có khoảng thời gian như không tiếng động, đó là giờphútthanhtịnhlúcchiềuhôm.Bấygiờđúnglàlúcấy.Lãotậnhưởng;lãonhìn,lãonghe.Nhìnvànghecáigìnhỉ?Cáiyêntĩnh.Nhữngkẻhungdữvẫncónhữngphútgiâyưu tư.Độtnhiên,có tiếngngười, tiếngnóikhông làmnáođộngbầukhôngkhíđangyêntĩnhmàcànglàmchoquạnhquẽthêm;đólàtiếngnóicủađànbàvàtrẻcon.Đôikhi,trongbóngtốilạicónhữngtiếngvuibấtngờvanglên.Vìbụirậmchekhuấtnênkhôngtrôngrõđámngườiđangnói,nhưnghọđangđidướichâncồncátvềhướngcánhđồngvàrừngcây.Những tiếng nói trong trẻo,mát rượi vọng đến tai lão già đang trầmmặc;tiếngnóirấtgầnnênlãonghetấtcả.

Mộtgiọngđànbàbảo:—Nhanhlên,chịFléchard.Cóphảilốinàykhông?—Không,lốikia.Rồihaigiọngnói,mộtcao,mộtrụtrèđangtraođổicâuchuyện.—Cáiấptađangởtênlàgìnhỉ?—Herbe-en-Pail.—Cònxakhông?—Đếnmườilămphútnữakiađấy.—Nhanhlêncònvềănbữachiều.

—Chắcchắnlàtavềmuộnrồi.—Phảichạythôi.Nhưngmàmấyđứa trẻmệtrồi.Cóhaichịemmình

làmsaocõngđượcbađứabé.Màchịcũngbếmộtđứarồi.Thậtnặngnhưchì.Đãcaisữachoconbéphàmănấyrồimàchịvẫncứbếnómãi.Chịlàmnóquenthóimất.Cứđểnóđichotôi.Áichà,mặckệ,canhsẽnguộimất.

—Này,đôichịchotôithậttốt!Ynhưđóngchotôivậy.—Tốthơnlêchânkhông.—Nhanhlêncon,René-Jean.—Chỉtạichúnàylàmchịemmìnhtrễthôi.Gặpcôbénàocậutacũnggạ

chuyện.Radángngườilớnrồi.—Thìnósắplênnămđấy.—Này,René-Jean,tạisaolúcnãycháulạibắtchuyệnvớiconbétrong

làngấy?Mộtgiọngtrẻcon,giọngcontrai,trảlời:—Vìcháuquennómà.Ngườiđànbàtiếp:—Saoquennóà?—Vâng-Đứacontraiđáp-Vìsángnaynóđemchocháumấyconvật.—Taynàykhá thật! -Ngườiđànbàkêu lên-Mới tớiđâycóbahôm,

ngườibằngnắmtayấymàđãcónhânngãirồi!Tiếngnóixadần.Mọitiếngđộngvụtbiếnmất.

II

CÓTAIMÀKHÔNGNGHE[37]

◄○►

Lãogiàngồikhôngnhúcnhích.Lãochẳngnghĩngợigì;có lẽ lãochỉhơimơmàng.Xungquanh lão tất cả là thanh tịch, êmdịu, tin tưởng, tĩnhmịch.

Trêncồncátvẫncònsángnhưbanngày,nhưngdướicánhđồngđãsắptốivàtrongrừngthìđãtốihẳn.Trăngmọcởphíađông.Vàingôisaođiểmtrênvòmtrờixanhnhạt.Conngườiấy,tronglòngmặcdùbềbộnnhữngbănkhoăn longhĩmãnh liệt lúcnày cũng thấyngậpvào cái nhânhậu rất khódiễntảcủavôcùng.Tronglònglãonhưbừnglênánhlêminh,mộtniềmhyvọng,nếunhưtiếng“hyvọng”cóthểápdụngđượcvàonhữngmongđợiởcuộcnộichiến.Tronglúcnày,lãochỉthấythoátkhỏibiểncảngặtnghèo,đặtchânlênđấtliền,thếlàmọinguyhiểmđãtiêutan.Chẳngaibiếttênlão,lãochỉcómộtmình,đốivớikẻthùlãođãmấttích,khôngđểlạidấuvếtvìmặtbiển chẳnggiữ lại tí gì, lãođã ẩnkín, khôngai biết lão, cũngchẳngnghingờ.Cònlão.Lãocảmthấythoảimáivôcùng.Chútnữathìlãothiếpđi.

Đốivớiconngườiấy,bềngoài,cũngnhưtrongtâmtư,đươngbịgiàyvòbởibaonỗixốnxang,cáigìđemlạimộtkhoáicảmdịthườngchogiờphútêm ả đương qua này, chính là dưới đất cũng như trên trời,một cảnh tĩnhmịchsâuthẳm.

Ngườitachỉnghethấygióngoàibiểnthổivào,nhưmộtđiệunhạctrầmtrầmkhôngdứt,rồidầndầnquentai,nghechẳngcònlàtiếngđộngnữa.

Bỗngnhiên,lãođứngbậtdậy.Sựcảnhgiáccủalãovừađộtnhiênthứctỉnh,lãongắmchântrời.Mắtlão

nhưdánvàomộtvậtgì.LãođangnhìngácchuôngCormerayđằngtrướcmặt,tậncuốicánhđồng.

Hìnhnhưcóđiềugìlạthườngtrêncáigácchuôngđó.Bónggácchuônghằnlênrõrệt;phíatrênnổilênmộtcáithápnhọn,vàở

giữatầngdướivàcáitháplàcáilầuvuôngđặtchuông,trốngtrải,khôngcómáihắt,bốnmặtnhìnvàothôngthống,kiểugácchuôngvùngBretagne.Cáilầuấymởrồilạiđóngđềuđặn;cửasổcaotrênlầulúcsánglúctối;nhìnsangbênkiacólúcthấynềntrời,cólúckhông;cửasổlúctỏlúcmờ,mởrồilạiđóngtừnggiâymột,nhịpnhàngnhưbúanệnxuốngđe.

GácchuôngCormerayởtrướcmặtlãokhoảnghaidặm;lãonhìnquabênphảithấygácchuôngBaguer-Picancũngđứngthẳngtắpphíachântrời;GácchuôngnàycũngmởrồikhépnhưgácchuôngCormeray.

Lãolạiquaysangtrái,nhìngácchuôngTanis,gácchuôngnàycũngmởrồikhépnhưgácchuôngBaguer-Pican.

Lãonhìnsuốt lượtdãygácchuôngởphíachân trời,bên trái làcácgácchuông Courtils, Précey, Crollon và CroixAvranchin; bên phải là các gácchuông Raz-sur-Couesnon, Mordrey và Pas; trước mặt là gác chuôngPontorson.Cửasổtấtcảcácgácchuôngđềulầnlượtlúcđenlúctrắng.

Cáiđómuốnnóigì?Cáiđócónghĩalàtấtcảcácchuôngđangrunglên.Màphảirungdữdội

lắmthìmớikhiẩnkhihiệnnhưthế.Chuônggìvậy?Chắcchắnlàchuôngcấpbáo.Ngườitarungchuôngcấpbáo,runglênđiêncuồng,rungkhắpmọinơi,ở

mọigácchuông,ởmọigiáokhu,ởmọilàng,vậymàchẳngnghethấygìcả.Đólàvìởxa,tiếngchuôngkhôngvọngtớivàgióbiểnthổingượclạiát

hếtmọitiếngđộngtrênđấtliềncuốnvềphíachântrời.Tấtcảcácchuôngđangrunglên,cầucứukhắpnơimộtcáchcuồngloạn

vàcùnglúcđóbốnbềlạiimlặng,thậtkhôngcógìghêrợnhơn.Lãogiàvẫnnhìnvànghengóng.Lão không nghe được tiếng chuông cấp báo, nhưng lão đã nhìn thấy.

Nhìnchuôngcấpbáo,mộtcảmgiáclạlùng.Nhữngcáichuônguyhiếpai?Hiệucấpbáochốnglạiai?

III

CÔNGDỤNGCỦACỠCHỮLỚN

◄○►

Chắcchắnlàcókẻnàođangbịlùngriết.Aivậy?Conngườisắtđáấybỗngrùngmình.Khôngthểnàolàlãođược.Ngườitakhôngthểđoánđượclàlãođãtrởvề

đây;khôngcólẽnàonhữngngàiđạidiệnchínhphủđếncôngcánđãđượcbáotinvềlão;vìlãovừamớiđổbộthôi.ContàuClaymorechắcchắnđãbịđắm,khôngmộtngườinàothoát.MàngaytrongtàuthìngoàiBoisberthelotvàLaVieuvillera,chẳngcònaibiếttênlão.

Cácgácchuôngvẫntiếptụcrunglênghêrợn.Lãoquansát,đếmtừcáinọđếncáikiamộtcáchmáymócvànghĩngợilanman,suydiễntừgiảthiếtnàysanggiảthiếtkhác,tưtưởngtrôinổibậpbềnhtừmộtcảnhổnđịnhtuyệtđốichuyểnsangmột trạng thái longạikhủngkhiếp.Nhưngxétchocùng,tiếngchuôngcấpbáođócóthểgiảithíchbằngnhiềucách,rồilãotrởlạiyêntâmvàcuốicùnglãotựnhủmộtmình:“Tómlại,chẳngaibiếtđượctađãvềđâyvàcũngkhôngaibiếtđượctênta”.

Từnãy,ởmétrênvàsaulưnglãovẫncómột tiếngđộngnhènhẹ.Tựanhưtiếngsộtsoạtcủalácây.Mớiđầu,lãokhôngđểý;vềsauvìtiếngđộngcứdai dẳng, cứnhưdánvào tai, nên lãođànhquayđầu lại.Đó làmột tờgiấy.Trênđầulão,gióđangbócdầnmộttờcáoyếtrộngdántrêntấmbiađá.Tờcáoyếtấycũngmớidánvìhồcònướtvàphơiragiữagióchogióđùagiỡnvàlàmbongra.

Lúcnãy, lãogiàleolêncồncát từphíabênkianênkhôngnhìnthấytờcáoyết.Lãobènđứnglêncáimốctừnãylãovẫnngồi,lấytayđèlêngóctờcáothịbịgiólậtlên;trờiquangđãng,hoànghônthángsáubaogiờcũngdài;dướichâncồncát,đãtốimònhưngtrênđỉnhthìvẫncònsáng;mộtphầncáothịđượcinbằngcỡchữlớn,vàtrờicũngcònđủsángđểđọcđược.Lãođọc

thấythếnày:NƯỚCCỘNGHÒAPHÁPTHỐNGNHẤTVÀKHÔNGTHỂCHIACẮTChúngtôi,PrieurDeLaMarne,đạibiểuquốchộicôngcántạibinhđoàn

bờbiểnCôtes-de-Cherbourg,ralệnh:—TênnguyênhầutướcDeLantenac,tửtướcDeFontenay,tụcxưnglà

hoàngthânxứBretagne,lénlútđổbộlênbờbiểnGranville,naybịđặtrangoàivòngphápluật.—Naytreogiảiđểbắthắn.—Aiđemnộpdùcònsốnghayđãchết,cũngsẽđượcthưởngsốtiềnlà

sáumươingànbảng.Khôngtrảbằngtínphiếumàtrảbằngvàng.—MộttiểuđoànthuộcquânđộivùngbờbiểnCherbourgsẽđượcphái

ngaylậptứclùngbắttênnguyênhầutướcDeLantenac.—Cácxãđềucónhiệmvụgiúpsức.—LàmtạihộiquánGranvillengày2tháng6năm1793.Kýtên,PrieurDeLaMarneDướicáitênnàycònmộtchữkýnữa,inbằngcỡchữnhỏquá,khôngthể

nàođọcđượcvìtrờiđãtối.Lãogiàkéosụpmũxuốngtậnmắt,khépchiếcáochoàngđibiểnsáttận

cằm rồibướcnhanhxuốngdưới chân cồncát.Cứ lẩnquẩn trênmỏmcaosángsủalúcnàyquảlàvôích.

Cólẽlãoởtrênđóquálâu;cồncátchỉcònđỉnhcaođólàđiểmduynhấtcònnomrõ.

Khiđãxuốngdướithấpvàvàotrongbóngtối,lãobướcchậmlại.Lãođitheohướngđãtựphácravềphíaấpcólẽvìlãobiếtchắcrằngđi

vềphíađólàđượcantoàn.Xungquanhvắngngắt.Vàogiờđóchẳngcònaiqualạinữa.Tớisaumộtbụirậmthìlãodừnglại,cởiáokhoácra,lộntráichiếcáocộc

đangmặcđểmặtcólôngxùrabênngoài,buộclạivàocổchiếcáokhoác,nóchỉcònlàmộttấmráchmướpthắtbằngmộtsợidâythừngrồilạitiếptụcđi.

Trờisángtrăng.Lãođitớimộtngãbađường,ởđócódựngmộtcáigiáchữthậpbằngđá

đãlâuđời.Dướichângiácũngcómộthìnhvuôngtrắnggiốngnhưtờcáothịlãovừađượcđọc.

Lãotớigầnbên.—Ngàiđiđâu?Cómộttiếngcấtlênhỏilão.Lãoquayngaylại.Mộtngườiđãđứngtrongbờlũy,thânhìnhcaonhưlão,giànhưlão,tóc

bạcnhưlãovàlạiráchrướihơnlãonữa.Gầnhoàntoàngiốnglão.Ngườikiachốngchiếcgậydài.—Tôihỏixemngàiđiđâu?—Trướchết đây làđâu? -Lãonói, vớigiọngbình tĩnh, gầnnhư trịch

thượng.Ngườikiabảo:—NgàiđangởtronglãnhđịaDeTanis,màtôilàkẻănmày,cònngàilà

lãnhchúa.—Tôiấyư?—Vâng,chínhngài,thưahầutướcDeLantenac.

IV

NGƯỜIĂNMÀY

◄○►

Hầu tướcDeLantenac, từ nay chúng ta gọi đích danhông ta, trả lờigiọngtrangnghiêm:

—Thôiđược.Đemnộptađi.Ngườikialạiđáp:—Haichúngtacùngởvùngnày,ngàiởtronglầucao,tôiởnơibờbụi.—Thôiđi.Làmgìthìlàm.Đemnộptađi-Hầutướcnói.Ngườikiatiếp:—NgàiđịnhđivềấpHerbe-en-Pailcóphảikhông?—Phải.—Ngàiđừngđếnnữa.—Tạisao?—Vìcóquânxanhởđó.—Từbaogiờ?—Bahômrồi.—Dântrạivàdânxómcókhángcựkhông?—Không.Họmởtoangcửarađón.—A!-Hầutướcthốtlên.Ngườikialấyngóntaychỉvàocáimáinhàtrongấpnhìnthấyđằngxa,

quacácngọncây.—Ngàinhìnthấycáimáinhàkhông,hầutước?—Có.—Ngàithấytrênđócógìchứ?—Cáigìđangbay.—Vâng.—Mộtlácờ.—Tamtài-Ngườikianói.

Cócáivậtđó,lãohầutướcđãchúýtừlúccònởtrêncồncátcao.—Hìnhnhưngườitakéochuôngcấpbáocóphảikhông?—Hầutướchỏi.—Phải.—Vìlýdogì?—Chắcchắnlàvìngài.—Nhưngsaokhôngnghethấy?—Tạicógiócản.Ngườikialạitiếp:—Ngàiđãtrôngthấytờcáothịchưa?—Rồi.—Họđanglùngngài.Rồiliếcmắtvềphíaấp,ngườiấynóithêm:—Ởđócónửatiểuđoàn.—Quâncộnghòaà?—NgườiParis.—Thếthìtađithôi-Hầutướcbảo.Rồilãocấtbướcvềphíaấp.Ngườikiagiữlấytaylão.—Ngàiđừngđếnđó.—Thếôngđịnhbảotôiđiđâu?-Vềnhàtôi.Lãohầutướcnhìnlãoănmày.—Thưangàihầutước,nhàtôikhôngđẹpđâunhưngantoàn.Mộtcáilều

thấphơnmộtcáihầm.Sànnhàtrảirongbiển,trầnnhàlàcànhcâyvàcỏkhô.Mờingàiđến.Vềgấp,ngàisẽbịbắn.Vềnhàtôingàisẽngủyên.Chắcngàimệtrồi,sángmaiquânxanhlạisẽlênđường,ngàimuốnđiđâucũngđược.

Hầutướcnhìnkỹngườikia.—Ôngởphenào? -Hầu tướchỏi -Ông làcộnghòa?Hayông làbảo

hoàng?—Tôilàmộtngườinghèo.—Khôngbảohoàng,khôngcộnghòa?—Cólẽkhông.—Ôngủnghộhaychốnglạiđứcvua?

—Tôichẳngcònthìgiờđểnghĩđếnviệcđó.—Ôngsuynghĩgìvềcácviệcđangxảyra?—Tôichẳngcógìănmàsống.—Vậymàôngcòncứutôi.—Vì tôi thấyngàiđãbịởngoàivòngphápluật.Ừ,phápluật làcáigì

nhỉ?Saongườitalạicóthểởngoàiđược.Tôikhônghiểunữa.Nhưtôi,tôiởtrongvòngphápluậtư?Tôiởngoàivòngphápluậtư?Tôichẳngbiếtgìvềnhữngcáiđócả.Chếtđóicũnglàtrongvòngphápluậtà?

—Ôngchếtđóitừbaogiờ?—Từsuốtđờitôi.—Thếmàôngcứutôi?—Vâng.—Tạisao?—Tạivì tôi tựbảo:Lạicóngườicònkhổhơnmình.Tacòncóquyền

thở,ngườiđólạikhôngcócảquyềnđónữa.—Đúng.Ôngcứutôithậtà?—Thậtđấy.Chúngta trởthànhanhemrồi, thưađứcông.Tôiyêucầu

đượcăn,đứcôngyêucầuđượcsống.Haitalàhaikẻănmày.—Nhưngchắcôngđãbiếtlàđầutôiđượctreogiảichứ?—Vâng.—Vìsaoôngbiết?—Tôiđọctờcáothị.—Ôngbiếtđọc?—Vâng.Vàcảviếtnữa.Tạisaotôilạicứphảilàđồngungốc?—Vậythì,ôngbiếtđọc,ônglạiđãđọctờcáothị,hẳnôngbiếtrằngai

đemtôiđinộpsẽđượcmóntiềnsáumươinghìnquan?—Tôibiếtthế.—Khôngtrảbằngtínphiếu.—Vâng,tôibiết,trảbằngvàng.—Chắcôngcũngbiếtrằngsáunghìnquanlàcảmộtgiatàilớn?—Vâng.—Vànếuaiđemtôiđinộp,sẽtrởnêngiàucó?—Thếthìsao?

—Giàucó!—Đócũnglàđiềutôiđãnghĩtới.Mớigặpngài,tôiđãtựbảo:À,sẽcó

kẻđemnộpngườinàyđểkiếmsáuchụcnghìnquanvàlàmgiàuđây!Phảigiấungườiđóđichomau.

Thếlàlãohầutướcđitheongườinghèokhổkia.Họđivàomộtcánhrừngrậm.Cáihangthúcủalãoănmàyởtrongđó.

Đólàcănphòngmàmộtcâysồigiàchongườiănmày;phòngđóđàosâudướirễcâyvàlợpbằngcànhlá.Thậtlàtốităm,lụpsụp,kínđáo,chẳngaithấyđược.

Cóđủchỗchohaingười.—Đấy,tôiđãbiếttrướclàcólúcsẽcómộtôngkhách-Lãoănmàynói.CáiloạinhàđàodướiđấtnhưthếởBretagnekhônghiếmnhưtatưởng,

gọi theo tiếng thônquê làcarnichot.Nhữngnơi ẩnnấpkhoét trong tườngcũnggọibằngtênđó.

Trongnhàbàybiệnvàicáibình,mộtnệmrơmhoặcrêubiểnđãrửasạchphơikhô,mộtcáichăntobằngvỏcâyvàvàimồivảithấmmỡlừavớimộtcáibậtlửacùngvàicànhcâyrừngrỗngruộtlàmđóm.

Haingườiphảilomkhombòmộtquãng,rồimớivàođượctrongphòng,trongđó rễcây tongăn ra thành từngngăncon trông rấtngộ, rồihọcùngngồilênmộtđốngrongbiểnkhôdùnglàmgiường.

Khoảng cách giữa hai rễ cây làm cửa vào có lọt chút ánh sáng. Đêmxuốngrồi,nhưngmắtđãthíchứngvớiánhsángbênngoài,nênrồibaogiờngườitacũngthấyđôichútsángsủatrongbóngtối.Ánhtrănghắtmờnhạtrọilốivào.Ởgócnhàcómộtbìnhnước,mộttấmbánhmìđenvànhiềuquảhạtdẻ.

—Taănthôi-Lãogiànghèokhổmời.Họchianhauhạtdẻ;hầutướcbiếuôngbạnmộtmiếngbánhbíchquy;họ

cùnggặmchungmẩubánhmìđenvàlầnlượtdốcbìnhnướcuống.Họchuyệntròvớinhau.Hầutướcbắtđầuhỏichuyệnngườikia.—Vậythìmọisựxảyrahoặckhôngxảyrađốivớiôngcũngnhưthếcả

ư?—Gầnnhưthế.Cácngàilàvuachúa.Đólàcôngviệccủacácngài.

—Nhưngmàcáiđangxảyra…—Xảyratrênmặtđấtkiathôi.Lãoănmàynóithêm:—Vảlạitôicònquantâmđếncácviệckhác,nhữngviệcxảyracaohơn

trênmặtđất,nhưmặttrờimọc,trăngtrònrồikhuyết.Rồilãouốngmộtngụmnướcởbình,xonglạinói:—Mátquá!Lãolạitiếp:—Đứcôngthấynướcnàyrasao?—Ôngtênlàgì?-Hầutướchỏi.—TôitênlàTellmarch,vàngườitagọitôilàCaimand.—Tôibiết.Caimandlàtiếngđịaphương.—Cónghĩalàănmày.NgườitacũngđặtchotôicáibiệthiệulàLãoGià.Lãonóitiếp:—ĐãbốnmươinămnayhọgọitôilàLãoGià.—Bốnmươinăm!Nhưngngàytrướcôngcũngcóthờitrẻtrungchứ?—Tôichẳngbaogiờtrẻcả.Ngàithìbaogiờcũngtrẻ,ngàihầutướcạ.

Ngàicócặpgiòcủatraihaimươituổi,ngàicònleolêncồncátđược;tôithìbắtđầulêkhôngnổi;điđượcmộtphầntưdặmđãmệt.Haitacùngmộttuổi;nhưngngườigiàuthìhơnhẳnchúngtôivìhọcóănquanhnăm.

Ănđủlàgiữgìnđượcsứckhỏe.Lãoănmàyimlặngmộtlátrồilạitiếp:—Kẻnghèo, người giàu, đó làmột chuyệnkinhkhủng.Đó là nguyên

nhângâyracáctaihọa.Hoặcítralàtôicảmthấythế.Kẻnghèomuốngiàu,kẻgiàuthìkhôngmuốnnghèo.Tôinghĩđócólẽlàvấnđềcơbản.Tôikhôngmuốndínhvàođó.Việcđờilàviệcđời.Tôichẳngmuốnbênhconnợcũngkhôngbênhchủnợ.Tôinghĩrằngnợthìphảitrả.Thếthôi.Cólẽtôi thíchngườitađừnggiếtvua,vìsaolạithíchnhưthếthìthậtkhónói.Vềviệcđó,người ta trả lời tôi: Nhưngmà ngày trước chỉ vìmột chuyện không đâu,ngườitacũngđãtreocổdânlêncây.Chínhtôiđây,tôiđãthấychuyệnnày:chỉvìmộtphátsúngbắnbậyvàoconmangcủanhàvuamàmộtngườicóvợvàbảyconbịtreocổ.Cảđôibênđềucóthểviệnlýnọlẽkia.

Lãongừnglạirồilạinóithêm:

—Ngàixem,tôikhônghiểurõlắm,họđến,họđi,vôvànsựviệcđangxảyra;thếmàriêngtôi,tôichỉngồinhìnsaotrêntrời.

LãoTellmarchngừngmộtlátnhưmơmàngrồinóitiếp:—Tôicũnghơibiếtnắnxương,bốcthuốc,tôibiếtcácloạicỏcâyvàbiết

cáchdùng,dânquêhọthấytôithơthẩn,vẩnvơthìhọchotôilàphùthủy.Vìtôihaymơmàng,họcholàtôihiểubiết.

—Ônglàngườiđịaphươngnàychứ?-Hầutướchỏi.—Tôikhôngbaogiờrakhỏivùngnày.—Ôngbiếttôichứ?—Biết.Lầncuốicùngtôinomthấyngàilàcáchđâyhainăm,cũnglàlần

cuốicùngngàiđiqua.NgàiđitừđâysangnướcAnh.Lúcnãytôinhìnthấymộtngười trêncồncát.Mộtngườicao lớn.Ngườicao lớnởđâyhiếmcó;Bretagnelàmộtxứngườinhỏbé.Tôinhìnkỹ,tôilạiđãđọccáothịrồi.Tôitựbảo:Aikia?Vàkhingàiđixuống,nhờcóánhtrăng,tôiđãnhậnrangài.

—Thếmàtôikhôngbiếtông.—Ngàiđãgặptôinhưngngàichẳngbaogiờthấytôicả.[38]

VàlãoănmàyTellmarchnóithêm:—Còn tôi, tôiđã trông thấyngài.Người ănmàyvàngườiquađường,

mỗingườicómộtcáchnhìn,khônggiốngnhau.—Thếngàytrướctôicógặpôngởđâukhông?—Gặpluôn,bởivì tôi làngườiđãănxinngài.Trướckia, tôi làngười

nghèokhổlangthangtrênconđườngmédướilâuđàicủangài.Ngàicũngđãcódịpbốthíchotôi;nhưngngườichothìkhôngbuồnnhìn,ngườinhậncủabốthí lạinhìnkỹ,quansátkỹ.Ănmàytứclàdòla.Nhưngtôi, tuycókhibuồnbực,tôivẫncốgắngđểkhôngđếnnỗilàmộtngườixấu.Tôingửabàntay,ngàichỉnhìnthấybàntaythôi,ngàivứtcủabốthívào,đólàcáimàbuổisáng tôi lo kiếm ra để buổi tối tôi khỏi chết đói. Có khi cả ngày cả đêmkhôngcógìvàobụng.Đôikhimộtxucũngđủcứusống.Tôiơnngàimàsống,naytôiđemcáisốngđềnđápngài.

—Đúngrồi,ôngcứutôi.—Vâng,tôicứungài,thưađứcông.VàlờinóicủaTellmarchtrịnhtrọnghẳnlên:—Vớimộtđiềukiện.

—Gìvậy?—Làngàivềđâyđừnglàmđiềuác.—Tôitớiđâyđểlàmđiềulành-Hầutướcnói.—Chúngtangủđi!Haingườinằmcạnhnhautrêntấmgiườngbằngrongbiển.Lãoănmày

ngủngay.Hầutướcmặcdùmệtlắmcũngmơmàngmộtlúc,rồitrongbóngtối,ôngtanhìnngườiănmàyvànằmxuống.Nằmtrêncáigiườngấytứclànằmxuốngđất; lão lợidụngthếnằmấyđểdán taixuốngđấtnghengóng.Dướiđấtvọnglêntiếngvovođềuđều;chúngtađềubiếtlàâmthanhtruyềnlanrấtsâutronglòngđất;lãonghethấytiếngchuôngrung.

Chuôngcấpbáovẫntiếptục.Hầutướcngủthiếpđi.

V

KÝTÊNGAUVAIN

◄○►

Khilãohầutướctỉnhdậythìtrờiđãsángrõ.Lãoănmàyđứngthẳng,khôngphảilàđứngtronghangvìtrongđókhông

thểnàođứngđược,màlàđứngngoàicửa.Lãochốngchiếcgậy.Nắngchiếutrênmặtlão.—Đứcôngạ-Tellmarchnói-ChuôngnhàthờTanimớiđiểmbốngiờ

sáng.Tôingherõbốntiếng.Vậylàgióđãđổihướng,thổitừđấtliềnrabiển;tôikhôngnghethấytiếngđộngnàokhác;vậylàchuôngcấpbáođãngừng.Mọivậtđềuyên tĩnh, cả trongấpvàxómHerbe-en-Pail.Quânxanhđangngủhoặcđirồi.Giờphútnguyhiểmnhấtđãqua;tanênchiataynhauthôi.Tôicũngphảiđibâygiờ.

Lãochỉvàomộtđiểmởchântrời:—Tôiđivềlốinày.Rồilãolạichỉvềphíangượclại:—Ngàihãyđivềlốinày.Lãoănmàytrịnhtrọnggiơtaychàolãohầutước.Lãochỉchỗthứcănbữatốicònlại,nóithêm:—Nếungàiđóithìmanghạtdẻđi.Chỉmộtlátsau,lãođãbiếnmấtsaurặngcây.Hầutướcđứngdậy,đitheolốiTellmarchvừachỉ.Đólàgiờphúttươiđẹp

trongngàymàngườidânquêphươngbắcgọilà“cáigiờvéovon”.Chimsẻ,chimkhuyên,ríuríttrongcácbờlũy.Lãohầutướcđitheoconđườngnhỏtốiquahaingườiđãđivào.Lãorakhỏirừngrậmvàtrởlạichỗđườngrẽcócâythậpácbằngđáđánhdấu.Tờcáothịvẫncòn,trắngtrẻovànhưcóýtrêungươidướiánhnắngsớm.Lãochợtnhớởdướitờcáothịcónhữngchữgìmàhômqualãokhôngđọcđượcvìchữnhỏvàtrờitối.Lãođivềphíachâncâythậpác.Đúnglàphíadướitờcáothị,dướichữkýPrieurDeLaMarne,

cóhaidòngchữnhỏnhưsau:Saukhixácnhậnrõhìnhdạngcủa tênhầu tướcDeLantenac, thìđem

hànhhìnhngaytứckhắc.Kýtên:Tiểuđoàntrưởng,tưlệnhquânđoànchinhphạt,Gauvain.

—Gauvain!-Lãonhắclại.Lãolạibướcđi,quayđầulại,nhìncâythậpácrồilạitrởlạivàđọctờcáo

thịmộtlầnnữa.Rồilãobướcchậmrãiđixadần.Giácóaiởsátbênlão,hẳnphảinghe

thấylãolẩmbẩmtrongmiệng:“Gauvain!”.Ởconđườngtrũnglãođanglầnđi,chẳngcònnhìnthấynhàtrongấpbị

khuấtvềmébên trái.Lãođimenmộtgòđấtcao,đầycỏ lácđangrộhoa.Trêngòđấtcaoấylạicómộtmỏmđấtcaonữa,tiếngđịaphươnggọilà“đầulợnlòi”.Đứngdướichângòtầmmắtmấthúttrongcâycối.Lácâychanhòaánhsáng.Thiênnhiêntrànngậpniềmvuinồnghậucủabanmai.

Bỗngdưngcáiquangcảnhấytrởnênghêrợn.Nhưcómộttrậnphụckíchđangxảyra.Khônghiểucáigìnhưmộtthác

nước ào ào đầy những tiếng thétman rợ và những tiếng súng nổ ran trêncánhđồngvàrừngcâyđầyánhnắng,rồicùnglúcđó,ởphíaấythấybốclênmộtlànkhóisángrực,ynhưthểcảxómthôntrangtrạichỉ làmộtbórơmđang cháy bùng lên. Thật là đột ngột và rùng rợn; đang thanh bình bỗngchuyểnsangđiên loạn,mộtcảnhđịangụcbùngcháygiữa rạngđông,mộtcáchkhủngkhiếpbấtngờ.ĐangđánhnhauởphíaHerbe-en-Pail.Lãohầutướcđứnglại.

Trongnhữngtrườnghợpnhưvậy,aicũngbiếtnguyhiểmmàvẫntòmò;dùcóchếtngườitacũngmuốnxemthửrasao.Lãohầutướctrèolênđỉnhgòcao,dướichângòlàconđườngtrũng.Đứngtrênđócóthểbịlộ,nhưngnhìnlạirõ.Lãođứnghẳnlêncái“đầulợnlòi”mấyphút.Lãonhìn.

Đúng là đangbắnnhauvà cóđámcháy.Nghe có tiếngkêu la vànhìnthấyngọnlửa.Hìnhnhưấptrạilàtrungtâmcủataihọanàođây.Taihọagìthế?ẤpHerbe-en-Pailbịtấncôngư?Aitấncông?Cóphảiđangđánhnhaukhông?Haychỉlàmộtcuộchànhbinhtrừngphạt?Quânxanhđãcósắcluậtcáchmạngchophépđượcđốt trangtrạivàxómlàngnàokhôngchịuphụctùng;đểnêugươnghọđốtấptrạivàxómlàngnàokhôngchịuđốnđủsốgỗ

nhưluậtđịnhhoặckhôngchịumởđườngtrongrừngrậmchokỵbinhcộnghòa. Mới đây, họ đã trừng phạt như vậy giáo khu Bourgon, gần Ernée.Herbe-en-Pail cóở trong trườnghợpđó không?Rõ ràng là trong các khurừngvàtrangtrạinàychưamởranhữngconđườngchiếnlượcdosắcluậtquyđịnh.Đâylàmộtsựtrừngphạtchăng?Haylàđãcólệnhgìđưatớichotiềnquânđóngởấpnày.Cáiđơnvị tiền tiêu ấycónằm trongcácđơnvịchinhphạtgọilà“quânđoànácquỷ”không?

Xung quanh gò đất cao, chỗ lão hầu tước đứng quan sát là cảmột dảirừngrấtrậm,rấtrùngrợn.Rừngđó,ngườitathườnggọilàbụibờHerbe-en-Pail, nhưng rộng lớn nhưmột cánh rừng kéo dài tới sát ấp và cũng nhưnhữngrừngkhácởxứBretagne,chekínmộthệthốngràorãnh,đườngmòn,đườngtrũng,toànlànhữnglốiđikhúckhuỷuquanhco,quâncộnghòalọtvàosẽlạclối.

Cuộchànhbinhtrừngphạtvừarồi,nếuquảthậtnhưvậytấtphảidữdộivìxảyrangắnquá.Chớpnhoángnhưbaonhiêucảnhácliệtkhác.Nộichiếntàn khốc thường có những cảnhman rợ như vậy. Trong lúc lão hầu tướcphỏngđoánhếtmọicách,trùtrừkhôngbiếtnênđixuốnghayởlại,tronglúclãonghengóng,dòxét,thìcáitiếngồnàotiêudiệtkiađãngừnglại,hoặcnóiđúnghơnlàđãtảnđi.Lãohầutướcnhậnratrongrừngrậmnhưcócảnhtánloạncủamộtđoànngườihunghăngvàthíchthú.Mộtđámngườichenchúcdướivòmcây trông thậtđáng sợ.Từ trongấphọđổ ra rừng.Cócả trốngđánhnhịp tiếnquân.Họkhôngnổ súng.Bâygiờnghenhư tiếng sănđuổitrongrừng;hìnhnhưhọsụcsạo,rượt theo, lùngbắt,chắcchắnlàhọđangtìmmộtngườinào;tiếngồnàokhôngrõvàngânxa;nghelẫncảnhữnglờiđầyphẫnnộvàđắcchí; trong tiếngồnàocócả tiếnggào thét;không thểphânbiệtđượcgìhết,thếrồibỗngdưng,nhưmộtnétđậmvẽlênđámkhói,một cái gì nổi lên rõ ràng đậm nét giữamuôn tiếng ồn ào: đó làmột tênngười,một tênngườiđangđượcnghìnngườinhắcđi nhắc lại, và lãohầutướcngherõtiếngkêu:

—Lantenac!Lantenac!HầutướcDeLantenac.Họđangtìmlão.

VI

NHỮNGDIỄNBIẾNCỦANỘICHIẾN

◄○►

Thếrồibỗngnhiênxungquanhlão,cùngmộtlúc,khắpbốnphía,nàosúngống,gươm,lưỡilêdâyrừng,mộtlácờtamtàihiệnlêntrongánhsángmờmờ,tiếngkêu“Lantenac”ranbêntailão,vàdướichânlão,quacácbụigaivàcànhlá,xuấthiệnnhữngbộmặtdữtợn.

Lãohầutướcđứngmộtmìnhtrênđỉnhgò,khắpnơitrongrừngđềunhìnrõ.Lãokhónhìnthấynhữngngườiđanggọitênlão,nhưngaicũngnhìnthấylão.Nếutrongrừngcómộtnghìnmũisúngthìlãođứngđónhưmộttấmbia.Trongrừnglúcnày,lãokhôngcònphânbiệtgìkhácngoàinhữngtròngmắtnảylửanhìnchằmchằmvàolão.Lãobỏmũra,lậtvànhlên,bứtmộtcáigaidàitrongbụi,rúttrongtúiramộtchiếchuyhiệumàutrắngrồilấygaigămvànhmũvàothànhmũcùngvớichiếchuyhiệu,xonglãođộilạichiếcmũđãlậtvành lên,phơicái tránvàchiếchuyhiệu ra; lãonói to,nóichocảkhurừngcùngnghe:

—Talàkẻmàcácngườiđangtìmđây.TalàhầutướcDeLantenac,tửtước De Fontenay, vương hầu xứ Bretagne thống lĩnh quân đội nhà vua.Khôngphảitìmkiếmnữa.Nhắmbắn!Bắn!

Rồihaitayphanhchiếcáodadê,lãoưỡnbộngựctrầnra.Lãonhìnxuống,đưamắttìmnhữngmũisúngchĩalênvàlãothấynhiều

ngườiđangquỳgốivâyquanhlão.Một tiếng ran lên: “Lantenacmuôn năm! Đức ôngmuôn năm! Tướng

quânmuônnăm!”Cùnglúcđó,mũtung lên trời,gươmkhoa lênsảngkhoái,vàkhắpkhu

rừng,gậygộcnhôra,ởđầugậylắclưnhữngchiếcmũchàomàobằnglennâu.

XungquanhlãolàmộttoánquânVendée.Toánngườiđóvừathấylãođãquỳcảxuống.

Theotruyềnthuyếtthìngàyxưa,ởcácrừngrậmxứThuringuecónhữnggiốngvậtkhổnglồ,kỳlạ,nửangườinửangợm,dânLaMãchođólànhữngconvậtkinhtởm,cònngườiGermainlạicholàhiệnthâncủathầnthánh,dođónếugặpngườiLaMã thì họbị giết, và nếugặpngườiGermain thì họđượctônthờ.

Lãohầutướccũngcảmthấymìnhtươngtựnhưgiốngvậtđó,trongkhilãochờđợihọxửtrínhưđốivớimộtconquáivậtthìbỗngnhiênđượctônlênnhưmộtvịthần.

Nhữngcặpmắt sáng lêndữdộiđềuchămchắmnhìn lãohầu tướcnhưbiểulộmộtmốitìnhyêumanrợ.

Cảđámđônglộnxộnđótrangbịbằngsúng,gươmcâuliêmsào,gậy;mọingườiđềuđộimũphớtrộngvànhhoặcmũchàomàunâu,mũnàocũngđínhhuyhiệutrắng,rấtnhiềutrànghạtvàbùahộthân,quầnrộngcóxẻchỗđầugối,áokhoácxùlông,ghệtbằngda,bắpchânđểhở,tócdài,cómộtsốtrongbọnnomdữtợn,còntấtcảđềucóvẻchấtphác.

Mộtngườitraitrẻ,khôingôbướcquanhữngngườiđangquỳ,tiếnnhanhtớichỗlãohầutước.Ngườinàycũngănmặcnhưnhữngngườidânquêkia,nghĩa làmũphớt lật vành có đính huyhiệu trắng,mặc áo khoác xù lông,nhưnganhtacóđôibàntaytrắngtrẻovàmặcáosơ-mimỏng,ngoàiracònthắtbênngoàiáovétmộtcáidảibằnglụatrắng,đeothanhkiếmchuôinạmvàng.

Lên đến đỉnh đồi, anh ta vứt mũ xuống, tháo dải lụa ra, quỳmột gốixuốngđất,trìnhlênlãohầutướcthanhkiếmcùngdảilụavànói:

—Chúngtôitìmngài,vàcuốicùngđãtìmthấyngài.Đâylàkiếmlệnh.Nhữngngười nàygiờđây thuộcvềngài.Tôi đã chỉ huyhọ, nay tôi đượcthăngcấp,tôilàlínhcủangài.Chúngtôixintrântrọngkínhchàođứcông.Xintướngquânralệnh.

Rồianhtarahiệuvànhữngngườimanglácờtamtàitiếnrakhỏirừng.Họbướclênđếngầnlãohầutước,đặtlácờdướichânlão.Chínhlácờnàylúcnãylãođãnhìnthấyquacànhlá.

— Thưa tướng quân, đây là lá cờ chúng tôimới chiếm được của bọnXanhở trạiHerbe-en-Pail -Người trẻ tuổivừadângdải lụavàkiếmnói -Thưađứcông,tôitênlàGavard.TôiđãcóởvớihầutướcLaRouarie.

—Được-Lãohầutướcnói.Rồilãothắtdảilụavào,hếtsứcbìnhtĩnhvàtrangnghiêm.Sauđólãorútkiếmra,khoatrênđầu,hô:—Đứnglên,đứcvuamuônnăm!Mọingườiđứngcảdậy.Thế rồi người ta nghe thấy từ trong rừng thẳmnhững tiếng thét cuồng

loạnvàđắcthắng:Đứcvuamuônnăm!Hầutướccủachúngtamuônnăm!Lantenacmuônnăm!LãohầutướcquaylạiphíaGavard.

—Cácngườicóbaonhiêucảthảy?—Bảynghìn.Rồiđámdânquêrẽgaimởđườngcho lãohầu tướcLantenacđixuống

chângò.Gavardcùngxuốngvớilãovànóitiếp:—Bẩmđứcông,quảthậtlàđơngiản;chỉnóimộtcâucũngrõsựtình.

Mọingườichỉchờmộttiasáng.Tờcáothịcủabọncộnghòabáotinngàitrởvềđãthúcgiụccảvùngnổilênủnghộđứcvua.Ngoàirachúngtôicònđượcông thị trưởngGranville là người của ta,mật báo; chínhông ta đã cứu tuviệntrưởngOlivier.Ngayđêmđó,chúngtôiđãnổichuôngcấpbáo.

—Vìai?—Vìngài?—À!-Lãohầutướckêulên.—Vàbâygiờchúngtôiđãởđây-Gavardtiếp.—Cácngươicóbảynghìn?—Hômnay.Ngàymaichúngtôisẽcómườilămnghìn.Đólàkhảnăng

của xứ này.Hồi ngàiHenriDe LaRochejaquelein đi theo quân đội cônggiáo,ngườitacũngrungchuôngcấpbáovàchỉmộtđêmcảsáugiáokhuởvùngnàyđãdẫnđếnchongàimườinghìnngười.Họkhôngcóđạndược,ngườitađãtìmđượcởnhàmộtanhthợnềsáumươicânthuốcmìnvàngàiDeLaRochejaqueleinđãlênđườngvớisốthuốcmìnấy.Chúngtôiđãnghĩđúnglàngàiắtphảiởtrongrừngnày,thếlàchúngtôiđitìm.

—CácanhđãđánhbọnXanhởHerbe-en-Pailà?—Vìngượcgiónênbọnchúngkhôngngherõchuôngcấpbáo.Chúng

khôngnghingờgì;dânxómlànhữngngườicụcmịchđãniềmnởđóntiếpchúng.Sángnay,chúngtôivâyấp,bọnXanhcònngủ,thếlàchỉmộtloáng

chúngtôigiảiquyếtxong.Tôicóconngựa.Rấtmongtướngquânhạcố.—Được.Mộtngườidânquêdẫnđếnmộtconngựabạch,thắngyêncươngđầyđủ

theokiểunhàbinh.Lãohầutước,chẳngcầnđếnGavardgiúp,nhảyphắtlên.—Hurrah! [39] -Nhữngngười dânquêhôvang lên.Lối hôbằng tiếng

AnhrấtthôngdụngởvùngbờbiểnBretagnevàNormandie,lànhữngvùngthườngxuyênquanhệvớicácđảotrênbiểnManche.

Gavardchàokiểunhàbinhvàhỏi:—Đứcôngđịnhđặttổnghànhdinhởđâu?—LúcđầuởkhurừngFougères.—Đólàmộttrongbảykhurừngcủahầutước.—Cầncómộtchacố.—Chúngtôicómộtvị.—Ai?—ChacaiquảnnhàthờChapelle-Erbrée.—Tabiếtvịđó.ÔngấyđãcórangoàiđảoJersey.Mộtthầytutáchkhỏihàngngũvànói:—Balầncảthảy.Lãohầutướcquayđầulại:—ChàoCha.Chasắpcóviệclàmrồi.—Càngtốtạ,thưahầutước.—Chasẽcóngườitớixưngtội.Tùyngườita.Takhôngbắtépaicả.—Thưahầu tước -Thầy tunói -Gaston, hồiởGuéménée, bắt cảbọn

cộnghòaphảixưngtội.—Lãotalàthợlàmtócgiả-Hầutướcnói-Chếtthìphảiđượctựdochứ.Gavardvừađirangoàitruyềnmệnhlệnh,trởvàonói:—Bẩmtướngquân,tôichờlệnhngài.—Trướchết,địađiểmtậptrungquânởkhurừngFougères.Mọingườiphântánrồitớiđó.—Tôiđãtruyềnlệnh.—NgươicónóivớitarằngbọndântrạiHerbe-en-Pailđãtiếpđónniềm

nởbọnXanhphảikhông?—Thưatướngquân,đúngthế.

—Thếđãđốttrạichưa?—Đã.—Cònxómdâncưđãđốtchưa?—Chưa.—Đốtnốtđi.—BọnXanhcũngđịnhchốngcự;nhưngbọnchúngcó trăm rưỡi, còn

chúngtôiđôngnhữngbảynghìn.—BọnXanhđólàbọnnào?—BọnXanhcủaSanterre.—Chínhtênnàyđãchỉhuyđánhtrốngtrongkhichémđầuđứcvua.Vậy

thìđâylàmộttiểuđoàntừParisđến?—Chỉcómộtnửatiểuđoàn.—Têntiểuđoànđólàgì?—Thưatướngquân,đãcóghitrêncờ:tiểuđoànMũĐỏ.—Bọnthúvậthunghãn.—Đốivớibọnbịthươngthìthếnào?—Giếtchochếthẳnđi.—Cònbọntùbinh?—Bắnchếtđi.—Cókhoảngtámchụctên.—Bắnchếthết.—Cóhaitùbinhđànbà.—Cũngbắn.—Cóbađứatrẻ.—Đemchúngđi,sausẽhay.Nóixong,lãohầutướcthúcngựađi.

VII

KHÔNGTHA(KHẨULỆNHCỦACÔNGXÃ)

KHÔNGĐỂSỐNGSÓT(KHẨULỆNHCỦACÁC

HOÀNGTHÂN)

◄○►

TrongkhiviệcnàyxảyraởgầnTanisthì lãoănmàyđangđivềphíaCrollon.Lãolẩntronghàosâu,dướinhữngvòmláimlặng, thờơvớimọithứ,nhưnglạichúýđếnnhữngcáivuvơ,nhưlãovẫntựbảo,mơmộnghơnlànghĩngợi,vìnghĩngợi thìphảicóchủđíchcònmơmộng thìchẳngcóđíchgì;lãocứlangthang,lảngvảng,thỉnhthoảngdừngchân,ănmộtcọngchuamerừng,uốngmộthớpnướcsuối,chốcchốclạingửnglênnghengóngnhữngtiếngđộngxaxa,rồilạitrởvàotrongcảnhthiênnhiênchóilòaquyếnrũ, phơi bày áo quần ráchmướp dưới ánh nắng, tai có lẽ nghe thấy tiếngđộngcủangười,nhưnglạilắngnghetiếngchimhót.

Lãođãgiàvàchậmchạp;lãokhôngđixađược;nhưlãođãnóivớihầutướcDeLantenac, lãochỉđimộtphần tưdặm làđãmệt; lãođimộtvòngđườngngắnđếnCroixAvranchin;khilãotrởlạithìđãchiềutàn.

ĐiquáMaceymộtchút,conđườngnhỏđưalãolênmộtđỉnhcaotrơtrọi,đứngđótrôngđượcrấtxa,nhìnkhắptừchântrờiphíatâyramạnbờbiển.

Mộtđámkhóibỗnglàmlãochúý.Mộtlànkhói,khônggìhiềnlànhvàcũngkhônggìđángsợbằng.Cólàn

khóithanhbìnhvàcónhữngđámkhóiquáiác.Nhìnqualànkhói,màusắcvàkhốilượngthìthấytấtcảsựkhácnhaugiữahòabìnhvàchiếntranh,giữahữuáivàhằnthù,giữalònghiếukháchcủaconngườivàvẻlạnhlùngcủangôimộ,giữacáisốngvàcáichết.Mộtlànkhóitỏagiữađámcâycóthểlàcảnhtươiđẹpnhấttrênđời,giađình,hoặccảnhghêgớmnhất,cháynhà;vàtấtcảhạnhphúccũngnhưđaukhổcủaconngườiđôikhichứađựngtrongmộtlànkhóitỏabaytheogióấy.

ĐámkhóimàTellmarchđangnhìnthậtđánglongại.Đámkhóimàuđenđặc,cólúcđỏrựcnhưbốclêntừthanhồngchốcchốc

lạibùngcháynhưsắptàn,vàđámkhóiấybốclêntrênấpHerbe-en-Pail.Tellmarchvộirảobướcđivềphíacóđámkhói.Lãomệtlắmnhưnglão

muốnxemcóchuyệngìđãxảyra.Rồilãođitớiđỉnhmộtquảđồi;trạivàthônxómdựavàosườnđồi.Trại

cũngnhưlàngmạckhôngcònnữa.MộtđốngnhàđổnátđangcháydởđólàHerbe-en-Pail.

Nhìnmộtlâuđàibốccháykhôngđauxótbằngmộttúpnhàtranhbịlửathiêu.Cảnhmộttúpnhàtranhbốccháytrôngthậtthêthảm.Tànphátrútlênnghèokhổ,condiềuhâusàxuốngxéochếtcongiun,mộtnghịchcảnhlàmngườitađaulòngthắtruột.

Theotruyệncổsấmtruyềnthìnhìnmộtđámcháy,conngườicóthểhóathànhbứctượng;lãoTellmarchtrongmộtlúclàbứctượngđó.Cảnhtrướcmắtkhiếnlãolặngngười.Cuộctànphácứlặnglẽhoànthành.Khôngmộttiếngkêu;khôngcómộttiếngthởdàinàocủaconngườilẫnvàotrongkhói;cáilòlửabốccháyngốnngẫucảlàngnàymàkhôngcótiếngđộngnàongoàitiếngrui,xànhànổrăngrắc,tiếngtranhcháyláchtách.Đôilúclànkhóitảnra,máinhàởđểlộnhữngcănphònghổngtoác,lòlửađểlộranhữngkhốithanhồng,nhữngáo tãnhuộmđiềuvàđồđạccũkỹmàusontrongnhữngcănnhàđỏrực,vàlúcđó,Tellmarchthấychoángvángtrướccảnhtànpháthêthảm.

Vàicâytrongvườndẻsátcạnhnhàcũngđãbắtlửavàbùngcháy.Lãonghengóng,cốlọcramộttiếngngười,mộttiếnggọi,mộttiếngkêu

la;trừngọnlửarakhôngcóvậtgìcònnhúcnhíchnữa;tấtcảlặngthinh,trừđámcháy.Haylàmọingườiđãtrốnthoátcả?

CáiđámdânsốngvàlaođộngtrongtrạiHerbe-en-Pailđãđiđâurồi?Bâygiờhọrasao?

Tellmarchbướcxuốngchânđồi.Trướcmặtlãolàmộtcảnhtangthươnguuất.Lãotừtừtiếngầnlại,mắt

nhìnchămchú.Lãotiếnđếnchỗđổnátđó, lữngthữngnhưmộtcáibóng;lãotưởngmìnhnhưmộtbóngmatrongcáimồnày.

Lãotớichỗ trướcđây làcổngtrạivànhìnvào trongsânbâygiờkhông

còn tườngbaobọcnữa,đã lẫn lộncảvớixómnhàởvâyquanh.Cảnh thêthảmlãotrôngthấytrướcđóchẳngnghĩalýgì.Lúcnãy,lãomớinhìnthấycảnhghêgớm,giờđâylãomớithấynhữngcảnhrùngrợn.

Giữasân,mộtđốngđennổi lên lờmờgiữaánh lửavàánh trăng;đó làđốngngười;họđãchếtrồi.

Xung quanh đámngười đó làmột cái ao đang bốc khói; ánh lửa phảnchiếuxuốngmặtao;nhưngcáiaođóchẳngcầnánhlửamớinổimàuđỏ;vìđólàaomáu.

Tellmarchlạigần.Lãoxemxétlầnlượttừngthânngườisóngsoài;tấtcảlàxácchết.

Mặttrăngsoi,ánhlửabậpbùng.Nhữngxácngườiđólàlính.Tấtcảđềuchântrần;họđãbịlộthếtgiày;họ

cũng bị tướcmất cả súng ống; họ chỉ cònmặc những bộ đồng phụcmàuxanh;đóđây,giữađốngchântayvàđầungười,lãochỉcònphânbiệtđượcđôicáimũthủng,gắnhuyhiệutamtài.Họlàquâncộnghòa.Đólànhữngngười línhParischiềuquavẫncònsống,đóngdoanh trạiởHerbe-en-Pail.Họđãbịhànhhình,cứxemcáchhọnằmcạnhnhauđềuđặnthìđủbiết;họbịbắn tạichỗ, rấtchínhxác.Họđãchếtcả.Trongđốngngườikhôngcòntiếngrênrỉnàonữa.

Tellmarchđiểmmộtlượtđốngxácchếtkhôngbỏquamộtxácnào;xácnàocũngbịđạnbắnlỗchỗ.

Kẻgiếthọchắcchắnlàvộiđinơikhácnênkhôngđểthìgiờchôncấtnữa.Lãođịnhtrởvềthìmắtbỗngnhìnvàomộtbứctườngthấptrongsân,có

bốncáichânthòraởmộtgóctường.Bốn chân này còn giày; trông nhỏ nhắn hơn những bàn chân khác;

Tellmarchlạigần.Đólàchânđànbà.Hai người đàn bà cũng bị bắn ngã gục nằm cạnh nhau đằng sau bức

tường.Tellmarchcúixuống.Mộtngườimặcquầnáonanáquânphục;cạnhchịtacócáibi-đôngđãvỡvàcạncả.Đólàmộtchịbánhàngcăng-tin.Chịtabịbốnviênđạnvàođầu.Chịtađãchết.

Tellmarchnhìnkỹngườiđànbà thứhai.Đó làmộtngườidânquê.Daxámnhợt,mồmháhốc.Mắt chị tanhắmnghiền.Đầuchị takhôngbịvếtthươngnào.Quầnáochịtaráchrướicólẽvìvậtvãnhiều,đếnlúcbịbắnngã

lạiráchrộngthêmlàmchonửathântrênhơilõalồ.Tellmarchxérộngthêmchỗáoráchravànhìnthấyởbênvaimộtvếtthươngtrònvìđạnbắn;xươngquaixanhbịgãy.Lãonhìnđôivúnhợtnhạt.

—Cócon,đangnuôicon,-lãolẩmbẩmtrongmiệng.Lãosờvàongườichịta.Chịtachưalạnhhẳn.Chị takhôngcóthươngtíchnàokhácngoàivết thươngởvaivàxương

quaixanhbịgãy.Lãođặttaytrênngựcthìthấytimchịcònđậpyếuớt.Thếlàchịtachưachết.

Tellmarchbỗngvùngđứngthẳngvàkêulênkinhkhủng:—Cóaiởđâykhông?—Lãođấyà,lãoCaimand!-Mộttiếngtrảlờinghetrầmtrầmvàrấtkhẽ.Cùnglúcđó,từmộtlỗtrongđốngđổnát,mộtcáiđầuchuira.Rồimộtbộ

mặtkháclósautúpnhàđổ.Đólàhaingườidânquêtrốnthoát;chỉcònhaingườisốngsót.Tiếngnói

quenthuộccủalãoănmàylàmhọyêntâmchuirakhỏinơiẩnnáu.Họ đi lại phía Tellmarch, người vẫn còn run bần bật. Xúc động quá

Tellmarchhétto,nhưngkhôngnóinênlời.Thườnglàthếkhingườitacảmxúcquáđỗi.Lãochỉngườiđànbàsóngsoàidướichân.—Chịtacònsốngkhông?-Mộtngườidânquêhỏi.Tellmarchrahiệucó.—Chịkiacònsốngkhông?-Ngườidânquêthứhaihỏi.Tellmarchrahiệukhông.Ngườidânquênhôđầuratrướcnhấthỏitiếp:—Nhữngngườikhácchếtcảphảikhông?Tôinhìn rõhết.Tôiở trong

hầmrượu.Nhữnglúcnhưthế,maymàkhôngcógiađình.ThậtđộiơnChúa!Nhàtôicháy.JésusMaria,lạyChúatôi!Họgiếtsạchcả.Chịnàycócon.Bađứacònbétí!Bọntrẻkêu:Mẹơi!Ngườimẹkêu:Cácconơi!Thếmàngườitagiếtmẹvàmangconđimất.Trờiơimắt tôinhìnrõcả!Bọnchúnggiếtsạch,phásạchvàcúthếtrồi.Chúngcóvẻthỏamãnlắm.Chúngđembađứatrẻđivàgiếtngườimẹ.Nhưngchịtachưachết,cóphảikhông,chịtachưachếtchứ?Nóiđi,Caimand,lãocótinlàcóthểcứuchịtađượckhông?Lãocómuốnbọntôigiúplãomộttaykhiêngchịtavềhangcủalãokhông?

Tellmarchrahiệuđồngý.Rừngởkềbên.Họ làmngaymột cái cángbằngcành lávànhữngcây

đuôichồn.Họđặtngườiđànbàvẫncứngđờkia lêncáng,rồiđivàorừngrậm, hai người dân quê khiêng cáng, người đi trước người đi sau, cònTellmarchgiữtayngườiđànbàvừađivừabắtmạch.

Vừađi,haingườidânquêvừatròchuyện,vàbêncạnhngườiđànbàmáumeđầmđìaánhtrăngsoixuống,khuônmặtxanhnhợt,họtraođổivớinhaunhữnglờikinhhãi:

—Giếtsạch!—Đốtsạch!—LạyChúatôi!Saobâygiờlạinênnôngnỗinày?—Tạilãogiàcaolớnmuốnthế.—Phải,chínhlãolàngườichỉhuy.—Lúcchúngbắn,tôikhôngthấylãota.Lãotacóđấykhông?—Không,lúcđólãođirồi.Nhưngđihayởcũngvậy,mọiviệcđềulàm

theolệnhcủalãocả.—Thếthìchínhlãogâyratấtcả.—Lãođãnói:Đốtsạch!Giếtsạch!Khôngđểsốngsót!—Lãolàmộthầutước!—Đúngrồi,hầutướccủachúngtađó.—Lãotêngìnhỉ?—DeLantenac.Tellmarchngướcmắtnhìntrời,rítchặthaihàmrăng,thanthở:—Nếutabiếtnôngnỗinày!

PHẦNTHỨHAIỞPARIS★★★

QUYỂNICIMOURDAIN

I

PHỐXÁPARISTHỜIẤY

◄○►

Ngườitasốnggiữacôngchúng,kêbànănngaytrướccửa,đànbàngồitrênbậcthềmcácnhàthờlàmnhữngbăngvảibóvếtthương,vừahátbàiLaMarseillaise,vườnMonceauxvàvườnLuxembourgthànhnơitậptrận,ởcácngãtư,xưởngvõkhílàmviệctớitấp;ngườitachếsúng,kháchquađườngnhìn thấy,vỗ tay thích thú;ởcửamiệngmọingười, thườngchỉnghe thấycâu:Kiên trì!Thời buổi cáchmạngmà!Họmỉmcười, hiênngang.HọđixemkịchnhưởAthènestrongthờichiếntranhởPéloponèse;quảngcáodánkhắpcácgócphố:HãmthànhThionville -Bàmẹđượccứu thoát khỏi lửathiêu-Câulạcbộnhữngkẻvôtưlự-Jeanne,bàcảcủacácnữgiáohoàng-Nhữngtriếtgiamặcáolính-Nghệthuậtyêuđươngởnôngthôn.QuânĐứcđãngấpnghéởcửangõthànhphố;tinđồnvuanướcPhổđãchodànhchỗởrạpOpéra.Cáigìcũngrùngrợnnhưngchẳngaisợcả.Đạoluậtđentốivềnhữngngười tìnhnghi [40], tội ác củaMerlin deDouais [41], làm chomọingườinhưthấychiếcmáychémtrênđầu.Mộtôngquantòa,tênlàSéran,bịtruytố,chờngườitớibắt,vẫnmặcáongủ,đigiàyvải,vàthổisáotrướcgiá

treocổ.Hìnhnhưchẳngaicóthìgiờnhànrỗi.Aicũngvộivã.Khôngchiếcmũnàokhôngcóhuyhiệu.Phụnữbảo:Độichiếcmũđỏchịemchúngtôitrôngđẹpra.CảthànhphốParisnhưđangdọnnhà.Nhữngngườibánđồcũchấtngổnngangnàomũmiệncủavuachúa,vàgiáochủ,nàoquyềntrượngbằnggỗthếpvàng,nàonhữngvậtcóhìnhhoabáchhợp,lànhữngdivậtcủacáccungđiện.Đấylàhìnhảnhsụpđổcủachếđộquânchủ.Cácloạiáolễđược đem bày bán ở cửa hàng quần áo cũ. Ở cửa hàng Porcherons vàRamponneaucónhiềutayquấnđầymìnháolễvànhữngtấmvảithêu,ngồingất ngưởng trênnhững con lừa cũng choàng áo lễ, tựmình rót rượuvàonhữngchiếcbìnhtrướckiadùngđựngbánhthánhởcácnhàthờlớn.ỞphốSaint-Jacques,mấybácthợlátđường,đichânđấtđãgiữlạichiếcxecủamộtngườibánhàngrongchởgiấyđibán,rồigóptiềnmuangườilămđôigiàygửi lên Viện Quốc ước tặng cho quân đội cách mạng. Những tượng củaFranklin,Rousseau,BrutusvàthêmcảMaratnữa,bàynhannhản;dướimộttượng bán thân của Marat ở phố Cloche-Perce có treo một bản kể tộiMalouet, trongmộtchiếckhunggỗđen,lồngkính,vớichứngcớcụthểvàhaidòngchúthíchngoàilề:“NhữngchitiếtnàyđềudomộtcôngdânyêunướccócảmtìnhvớitôilàcôtìnhnhâncủaSylvainBaillycungcấp.Kýtên:Marat.”TạiquảngtrườngHoàngCung,hàngchữLa-tinhQuantos effunditinusus![42]bịchekhuấtsauhaibứctranhlớnvẽbằngthuốcmàu,mộtbứcvẽCahierDeGerville tố cáo lênQuốc hộimật hiệu cấu kết của bọn bảohoàngởArles;bứckiavẽvuaLouisXVIbịgiảitừVarennesvề,ngồitrongxeloan,phíadướicỗxecómộttấmváncódâychằng,haiđầucóhaingườilính,lưỡilêcắmđầusúng.Cóíthiệubuônlớnmởcửa;nhữngxehàngxénvàđồchơitrẻconlưuđộng,dođànbàkéo,trênxethắpnến,mỡnếnchảynhòenhoẹttrênmặthàng;nhiềunữtusĩmớihoàntụcđộimớtócgiảhunghungngồibánhànggiữatrời,cóbàtrướckialànữbátướcnayngồiváthuêbíttấttrongmộtgiannhàhẹp;cóchịthợmaynguyênlàmộtbàhầutước;bàDeBoufleursnayởtrongmộtcáigácxép,ngồiđótrôngthấybiệtthựcũcủabàta.Bọntrẻvừachạyvừaraomờimua“tờtintức”.Ngườitagọinhữnganh chàng rụt cằm trong chiếc cà-vạt là “mắc bệnh tràng nhạc”. Nhữngngườihátrongchenchúcnhau.DânchúngđảđảoPitou,anhchànglàmvèbảohoàng,vốncantrườngraphết,vìhắnđãbịbỏtùhaimươilầnvàbịđưa

ratòaáncáchmạngvềtộivừavỗđítvừanói“yêunướcđấy”;khithấycóthểbịmấtđầu,hắnlạikêulên:Chínhcáibộphậnngượcvớicáiđầucủatôimớilàthủphạm!Cảtòabậtcườivàthachohắn.AnhchàngPitounàychếgiễucáimốthồiấyđuanhauđặttênHyLạpvàLa-tinh;bàithứnhấtcủayviếtvềmộtngườithợvámàyđặtchocáitênLa-tinhlàCujusvàđặttênchochịvợlàCujusdam.Ngườitađuanhảyvòngtrònkiểu“cáchmạng”;khôngaicòndùngnhững tiếngnhưchàngvànàngmàngười tagọi lànamcôngdânvànữcôngdân.Ngườitanhảytrongnhữngnhàtukínhoangtàn,trênbànthờvẫncònnhữngchiếcđèncốc,trênvòmtrầnvẫncònchiếcgậykếtchữthậpmangbốncâysáp,vàdướichỗhọnhảylàhầmmộ.Họmặcáovétmàuxanhthẫm.Họđínhnhữngkimcàiáosơ-mikiểu“mũtựdo”làmbằngđátrắng,đáxanhđáđỏ.PhốRichelieu[43]đổitênlàphốPhápChế;ngoạiôSaint-AntoineđổitênlàngoạiôVinhQuang;ởquảngtrườngNgụcBastilledựngmộtbứctượngthầnThiênNhiên.NgườitachỉtrỏchonhaunhữngkẻqualạiquenthuộcnhưChatelet,Didier,Nicolas,vàGarnier-Delaunay,đangcanhgácởcửanhàngười thợmộcDuplay [44]; anhchàngVoullantkhôngbaogiờvắngmặttrongnhữngngàyxửchém,theosaunhữngxechởnhữngngười bị tử hình và gọi đó là “đi cầu lễ đỏ”; ông thẩm phán cáchmạngMonflabert,hầu tước, tựxưng làDix-Août [45].Người tađixemsinhviêntrườngvõbị diễubinh, những sinhviênđượccác sắc luật củaViệnQuốcướcmệnhdanhlà“nhữngchuẩnúyhọcviệnMars”còndânchúnglạigọilà“línhhầucậncủaôngRobespierre”.Ngườitađọcnhữngbảnthôngbáotruytốnhữngkẻbịtìnhnghitộihoạtđầu.Bọnbảohoàngtụtậptrướccửatòađốclý,chếgiễunhữngđámcướikhôngtheonghilễnhàthờ,xúmlạilúccôdâuchúrểđiquavàgọihọlà“vợchồngthịchiếng”[46].TạiđiệnThươngBinh,tượngthánhvàtượngvuađềuđộimũcộnghòa.Ngườitachơibàicáimốcđặt ở ngã tư đường; cỗ bài cũng rất cáchmạng; con vua thì đổi bằng tênthiên thần, conđầm là con tựdo, conbồi là conbìnhđẳng, con át là conphápchế.Ngườitacàycáccôngviênlên,cảởvườnđiệnTuileries[47].Chenlẫnvớicảnhnáonhiệttrênđâylàcáicảnhchánđời,kênhkệucủacácphephái thất thế.Cóngườiviết thưchoôngFouquier-Tinville [48]:“Nhờngàilàmơnchotôithoátkhỏicuộcđờinày.Đâylàđịachỉcủatôi”.Champcenetz[49]bịbắtvìđứnggiữaHoàngCungkêurốnglên:“Baogiờthìcáchmạngở

ThổNhĩKỳnhỉ?TôimuốnthấymộtchínhphủcộnghòathaythếchínhphủởThổ.”[50]Báochínhannhảnkhắpnơi.Mấychúthợcạouốnnhữngmớtócgiảcủaphụnữgiữaphố,tronglúcđólãochủcaogiọngđọcbáoMoniteur;mộtsốkhácmúatayhoachângiữađámđôngbìnhluậnvềtờbáoChúngtahãyđoànkếtlạicủaDuboisCrancéhayTiếngkèncủaBốBellerose.Đôikhithợcạokiêmcảbánthịt;bêncạnhbúpbêtócvàng,họlạitreotừngchuỗiđùilợnmuốivàdồilợn.Trênđườngphốngườitabáncácloại“rượulưuvong”;cóngườiquảngcáobánnămmươihailoạirượuvang;cóngườibuônđồnghồtreohìnhđànthấthuyênvàhìnhghếxô-phakiểuquậnchúa;mộtanhthợcạotreo tấmbiểnnhưsau:“Tôicạochogiáohội, tôichảichoquýtộc, tôisửasangđẳngcấpthứba”.NgườitađếnnhờMartinbóibàiởsốnhà173,phốAnjou,trướcgọilàphốQuậnChúa.Bánhmìthiếu,thanthiếu,xàphòngthiếu;ngườitathấyhàngđànbòsữatừcáctỉnhkéovề.ỞkhuVallée,thịtcừunonbánmườilămquanmộtli-vrơ[51].MộtthôngcáocủaCôngxãquyđịnhcứmườingày,mỗinhânkhẩuđượcmuamộtli-vrơthịt.Ngườitaphảisắphàngnốiđuôitrướccáchiệubuôn;một“cáiđuôi”nhưvậyđãthànhnổitiếng vì kéo dài từ một cửa hàng xén phố Petit-Carreau đến giữa phốMontorgueil.Nối đuôi, gọi là “chăng dây”, vì người ta phải sắp hàng, kẻtrướcngườisaucùngnắmvàosợidâydài.Trongcảnhthiếuthốnđó,phụnữtỏ ra rất dũng cảm và dịu dàng. Họ thức suốt đêm đợi phiên mua bánh.Nhữngphươngsáchcuốicùngđãđemlạikếtquả;cáchmạngvượtquađượctìnhthếvôcùngnguyngậpbằnghaibiệnphápnguyhiểm;tínphiếuvàgiátối đa; tín phiếu là đòn bẩy, giá tối đa là điểm tựa. Phương thuốc kinhnghiệmấyđãcứuvãnđượcnướcPháp.Kẻthù,cảkẻthùởCoblentzlẫnkẻthùởLuânĐônđềuđầucơtínphiếu.Bọngáihưlangthangbánnướchoa,nịtbíttất,bímtóc,vàlàmnghềbuônbạc;cónhữngbọnbuônbạcởbậctamcấpphốVivienne,giấybêbếtbùn,tócbôisápmỡ,độimũlôngchỏmhìnhđuôicáo,bọnconbuônphốValois,giấyđánhxibónglộn,miệngngậmtăm,đầuđộimũnhung,cùngvớibọngáiđiếmxưnghômàytao.Nhândânsănchúngnhưsănkẻtrộmmàphebảohoànggọilànhững“côngdântíchcực”.Nóichođúng,rấtítvụtrộmxảyra.Quầnchúngthiếuthốnghêgớm,nhưngliêm khiết vô cùng. Những người đầu trần chân trụi, bụng đói dạ khát,nghiêmtrangcúimặtđiquacáccửahàngvàngbạc.Trongmộtcuộckhám

xétnhàBeaumarchais[52]củatrungđộiAntoine,mộtngườiđànbàvàovườnháimột đóa hoa; chị ta liền bị dân chúng sỉ vả.Một bó củi giá bốn trămquan,bằngbạc;trênđườngphố,nhiềungườicưagiườngđểđun,mùađônggiếngnướcđóngbăng;mỗigánhnướcgiáhaihào;aicũngtựtúcxáchnước.Đồng louis vàng giá ba nghìn chín trăm nămmươi quan.Một chuyến xengựagiásáu trămquan.Saumộtngàyđixe,người tanghe thấykháchvàngườiđánhxetraođổivớinhau:“Bácxàích,tôiphảigiảbácbaonhiêu?”“Sáunghìnquan.”Mộtchịbáncỏmỗingàythuđượchaimươinghìnquan.Mộtngườiănmàykêu:Xinôngbàlàmphúccứutôi!Tôicònthiếuhaitrămbamươiquannữamớiđủtiềnmua.Ởcácđầucầungườitathấynhữngbứctượng khổng lồ do Davíd tạc và sơn, những bức tượng mà Mercier rủa:Nhữngconrốibằnggỗkệchcỡm.Nhữngbứctượngnàytượngtrưngkhốiliênminh và khối đồngminh đã bị đánh đổ.Dân chúngkhông chút tuyệtvọng.Họtrầmngâmnhưngvuisướngđoạntuyệtvớicácngaivàng.Quântìnhnguyệnùnùntới,hiếndânglồngngựccủamình.Mỗiđườngphốcungcấpmộttiểuđoàn.Cờcácquậndiễuđidiễulại,mỗilácờcómộtchâmngônriêng,trênlácờquậnCapucin,ngườitađọcthấyhàngchữ:Chẳngaiápbứcđượcchúngta.Trênmộtlácờkhác:Khôngcòntầnglớpcaoquýnữa,chỉcòncaoquýcủa lòngngười.Trêncác tườngnhannhảnnhữngmảnhgiấy,nhỏcó, tocó, trắng,vàng,xanh,đỏ, inmáy,viết tayvớinhữngkhẩuhiệu:Cộnghòamuônnăm!

TrẻconbậpbẹbàihátTasẽthắng.Nhữngchúbéấy,chínhlàtươnglaivĩđại.Saunàycái thànhphốhàkhắc thaychocái thànhphốbi thảm:phốxá

Pariscóhaiquangcảnhhếtsứcrõrệt,trướcvàsaungày9thángNóng[53].ParisthờiSaint-Just[54]nhườngchỗchoParisthờiTallien[55].Rõrànglàmộtcơnđiênloạnlôikéotấtcảmọingười.Támmươinămvề

trước cũng vậy. Người ta thoát khỏi Louis XIV cũng như thoát khỏiRobespierređểthởchonhẹnhõm;dođóthếkỷmởđầuvớithờiphụchínhvàkếtthúcvớithờiđốcchính.Haiđợttruyhoansauhaiđợtkhủngbố.NướcPháptựdothoátkhỏinhàtukhổhạnhvàcũngđồngthờithoátkhỏinhàtuquânchủvớiniềmvuicủamộtquốcgiađượcthảlỏng.

Saungày9 thángNóng, thànhphốParisđã trởnênvui tươi,nhưng lại

quátrớn,trànngậpmộtniềmhoanlạcđộchại.Quacơnđiêncuồnglaovàocáichết,tiếpđếncơncuồngloạnchạytheocáisống,vàcáivĩđạiđãlumờ.Cóbọnhãnhtiến,cómộtnhânvậtnhưTrimalcion[56],tênlàGrimodDeLaReyière;cócuốnNiênlịchcủanhữngkẻháuăn.Buổitối,ngườitatiệctùnggiữa tiếngnhạcnhàbinh, ở gácđiệnPalais-Royal với nhữngdànnhạcdophụnữđánhtrốngvàthổikèn.Hồiấythịnhhànhlốikhiêuvũtheođiệugấp,ngườinhạccôngtaycầmcungđànchỉhuymọingườicùngnhảy.Ngườitamở tiệc đêm kiểu “phương đông” ở nhàMéot giữa những lư trầm hươngthơmnghingút.HọasĩBozevẽnhữngngườicongáingâythơvàkiềudiễmtrongtuổimườisáu,theokiểu“lênmáychém”,nghĩalàngựcvàvaiđểhở,sơmiđỏ.TiếptheonhữngđiệunhảygiậtgântrongcácnhàthờhoangtànlànhữngcuộcdạvũởcáclâuđàiDeRuggieri,DeLuquet,DeWenzel;kếtụcnhữngnữ côngdân nghiêmnghị cắt xé quần áo cũ để làmbăngbuộc vếtthương là những gái ăn chơi, mặc diêm dúa, lố lăng, lòe loẹt. Tiếp theonhữngbànchânkhông, lấmmáu, lấmbùn, lấmbụicủaquânđội lànhữnggótchântrầncủađànbàtrangsứcbằngkimcương;nhữngcảnhvôsỉ,giantàcùngtáidiễn;trênthìcócácchủthầu,dướithìcótrộmcắp;Pariskẻcắpnhưrươi,aicũngphảilogiữlấytúitiền;mộtcáchgiếtthìgiờhồiấylàđếnquảngtrườngTòaÁnxemkẻtrộmđànbàbịđemrabêuởđấy,váybuộclạivớinhau;ởcửarạphát,bọntrẻranhđãbiếtmờikháchlênxevớinhữngcâu:Namnữcôngdânơi,cóđủchỗchohaingườingồiđây.BọnbánbáokhôngcònraotêncácbáoLevieuxCordeliervàBạndânmà lạichỉ raoThưcủaPolichinellevàThỉnhnguyệncủanhãinhép;hầutướcDeSadechủtrìởsởcảnhsátthànhphố,tạiquảngtrườngVendôme.Sựphảnứngthậtlàvuinhộnvàdữdội.Độiquânchiếnsĩ tựdonăm92 tái sinhdướidanhhiệumới làHiệpsĩdaogăm.Đồngthờixuấthiệntrênsânkhấumộtnhânvậtđiểnhình,Jocrisse[57];cónhữngphụnữ“kỳdiệu”[58]hơnthếnữa,kỳquái;ngườitathụtlùitừMirabeau[59]đếnBobèche[60].ThànhphốParisdiễnbiếnnhưvậyđó;nhưmộtcáiđồnghồđồsộcủavănminhtừcựcnàysangcựcnọ.Saunăm93,Cáchmạngbịlumờmộtcáchkỳquặc,thếkỷhiệntạinhưquênlàmtrọncáiđãbắtđầu,mộtlốisốngtrụylạcđãxenvào,chiếmlĩnhvịtríhàngđầu…

Nhưngvàonăm93màchúngtađangnóiđây,phốxáPariscòngiữđược

tấtcảquangcảnhvĩđạivàghêrợncủabuổibanđầu.HàngphốcónhữngnhàhùngbiệnnhưVarlet,đứngtrênmộtchiếcxelưuđộngđểdiễnthuyếttrongdânchúng;cónhữngvịanhhùngmàmộtngườiđượctônlàm“đạiúycủanhữnggậybịtsắt”;cónhữngconcưngnhưGuffroy,tácgiảbàiđảkíchRougiff.Mộtvàingườicó tiếng tămthìnguyhiểm;cònnhữngngườikhácthì trongsạch, trongsốđó,cómộtnhânvậtvừaliêmchính,vừatànnhẫn:chínhlàCimourdain.

II

CIMOURDAIN

◄○►

Cimourdainlàmộtlươngtâmtrongsạchnhưngusầu.Vớiông,cáigìcũng tuyệtđối.Ôngđã từng là thầy tu,điềuđócànghệ trọng.Conngười,cũngnhưbầutrời,cóthểcómộtthứbìnhthảnuám;chỉcầncómộtcáigìđógieo đêm tối vào tâm hồn.Nghề giáo sĩ đã làm cho tâm hồnCimourdaincàngtămtối.Aiđãlàmthầytucũngđềuthếcả.

Cái đã gieo đêm tối trong ta có thể để lại trong ta những vì sao. ConngườiCimourdainchấtchứađạođứcvàchânlý,nhưngchỉsángngờitrongbóngtối.

Lịchsửcủaôngcũngngắngọn.Ôngđãtừnglàmchaxứởlàngvàlàmgiasưtrongmộtnhàquýtộc;rồiđượcthừahưởngmộtgiatàinhỏ,ôngbắtđầusốngtựdo.

Trước hết, ông là người kiên trì. Ông trầm tư mặc tưởng chẳng khácngườitasửdụngmộtchiếckìm;ôngchorằngôngchỉcóquyềntừbỏmộtýkiếnsaukhiđãsuynghĩđếncùng;ôngsuynghĩráoriết.ÔngbiếtđủcácthứtiếngcủachâuÂuvàcủamột ítnướckhác;conngườinàyhọc tậpkhôngmệtmỏi,điềuđógiúpônggiữđượctiết trinh;nhưngtựkiềmchếnhưvậykhônggìnguyhiểmbằng.

Khicòn là thầy tu,ôngđãgiữđược lờinguyền,có lẽvì tựái,dongẫunhiên hay do tâm hồn cao thượng; nhưng ông đã không thể giữ được tínngưỡng.Khoahọcđã làmsụpđổlòngtincủaông;giáolýcũngđã tàn lụitronglòngông.Rồi,tựxétmình,ôngcảmthấynhưquèquặt,vàkhôngthểtừbỏnghiệptuhành.Ôngcốgắnglàmlạitưcáchconngười,nhưnglạiquáhàkhắcvớimình;ngườitađãcướpmấtcủaônggiađình,ônglấytổquốclàmgiađình;ngườitakhôngchoôngcóvợ,ônglấynhânloạilàmbạntrămnăm.Tìnhtrạngtrànđầymênhmôngấythựcrachỉlàtrốngrỗng.

Bốmẹông,nhữngngườinôngdân,khigâydựngchoôngthànhthầytulà

muốnôngtáchkhỏiquầnchúng;nhưngôngđãtrởvềvớiquầnchúng.Vàôngđãtrởvềvớiquầnchúngmộtcáchsaymê.Ôngnhìnnhữngkẻ

đaukhổvớitấmlòngtrìumếndễsợ.Từmộtthầytu,ôngđãtrởthànhmộtnhàtriếtlý,vàtừnhàtriếtlýôngtrởthànhlựcsĩ.NgaytừhồixưavuaLouisXV còn sốngCimourdain đã cảm thấymangmángmình là cộng hòa rồi.Cộnghòanào?CóthểlàcộnghòakiểuPlaton [61],vàcũngcóthể làcộnghòakiểuDracon[62].

Bịcấmthươngyêu,ôngquayrathùghét.Ôngthùghétnhữngđiềudốitrá,quânquyền,thầnquyềnvàbộáothầytucủaông;ôngthùghéthiệntại,và ông lớn tiếng kêu gọi tương lai; ông đã linh cảm, đã thoáng thấy, đãphỏngđoánđượctươnglaiấyvừaghêsợvừahuyhoàng;ônghiểurằngđểchấmdứtcảnhbầncùngthê thảmcủaloàingười,sẽcócáigìnhưbàntaybáooánđồngthờilàbàntaygiảiphóng.Từxa,ôngđãtônthờcáitaihọaấy.

Năm1789,cáitaihọaấyđãtới,ôngđãsẵnsàngtiếpđónnó,Cimourdainlaomìnhvàocuộcđổiđờivĩđạiấymộtcáchlô-gích,nghĩalàquyếtliệt,hợpvớimộtconngườicóbảnlĩnhnhưông;đãlô-gíchthìkhôngmềmyếu.Ôngđã sống những năm vĩ đại của cuộc cáchmạng và đều đã rung cảm theonhữngtrậngiólùa.Năm89ngụcBastilleđổ,chấmdứtnhữngcựchìnhcủanhândân;năm90,ngày19tháng6,chếđộphongkiếncáochung;năm91,Varennes[63]kếtthúcnềnquânchủ;năm92,nềncộnghòathànhlập.Ôngđãtrôngthấycáchmạngnổilên.Ôngkhôngphảilàkẻsợsứcmạnhkhổnglồấy; trái lại,mọicái lớn lênđã tăng thêmsứcsốngchoông;vàmặcdầutuổiđãkhácao-ôngđã50tuổivàthầytuthườnggiàsớmhơnngườithường- ông cũng lớn dần lên.Năm này qua năm khác, ông nhìn tình hình pháttriển, và ông trưởng thành theo.Lúc đầu, ông sợCáchmạng đẻ non, ôngtheodõi,khiCáchmạngcóđủlýđủquyềnđểtồntại,ôngđòihỏinóphảithànhcông;rồi,càngngàynócàngkhủngkhiếpthìôngcảmthấyyêntâm.Ôngmuốn rằngMinerve quấn những vòng hoa đầy những ngôi sao sángtươnglai,đồngthờicũngphảilàPallassửdụngmộtchiếckhiênchạmđầyrắn[64].Ôngmuốnkhicầnthiết thìconmắt thầntiêncủacáchmạngcũngphảirọiánhsángđịangụcđếnlũmaquỷvàdùngkhủngbốđáplạikhủngbố.

Thếrồiđếnnăm93.

Năm93 làcuộcchiến tranhcủachâuÂuchống lạinướcPhápvànướcPhápchốnglạiParis.VàCáchmạnglàgì?LànướcPhápchiếnthắngchâuÂuvàParischiếnthắngnướcPháp.Dođó,cáigiâyphútkinhhoàngnày,93bỗnglớnlaohơncảthờigiancònlạicủathếkỷ.

KhônggìbithảmhơnlàcảnhchâuÂuđánhvàonướcPhápvànướcPhápđánhvàoParis.Tấnbikịchđócótầmvóccủamộtbảnhùngca.

Năm93làmộtnămdữdội.Nămấy,dôngtốnổilênđiêncuồngnhấtvàcũnghùng trángnhất.Sống trongđó,Cimourdaincảmthấy thoảimái.Cáicảnhcuồngloạn,manrợvàtránglệấyhợpvớibảnchấtvĩđạicủaông.Ônggiốngnhưloàidiềuhâubiển,bêntrongrấttrầmtĩnh,bênngoàilạithíchmạohiểm.Có những thiên tư bay bổng, hung dữ và điềm tĩnh, vốn sinh ra đểsốngvớibãotố.Cónhữngtâmhồnbãotáp.

Ôngcóriêngmộttìnhthươngyêu,chỉdànhchonhữngngườikhốnkhổ.Trướccảnhđauthươngghêrợn,ôngthậttậntụy.Khôngcógìlàmchoôngghê tởmđược.Đó làkiểu từ thiệncủaông.Ôngcứungườimộtcáchgớmghiếcvàthầnthánh.Ôngtìmnhữngungnhọtđểhôn.Nhữngnghĩacửkhôngđẹpmắt lại khó nhất; ông thích những việc ấy.Một hôm, tại nhà thươngHôtelDieu,mộtngườisắpchếtvìmộtcáinhọtchặnngangcổhọng,nhọthôithối,kinh tởm,có thể truyềnđộcvàcầnphảinặngấp.Cimourdainởđấy;ôngghémiệngvàocáinhọthútmủ,miệngđầy thì lạinhổra,chođếnkhikiệtmủ,vànhờvậycứusốngngườikia.Hồiấy,ôngcònkhoácáothầytu,có người đã nói với ông: “Nếu cha làm thế cho đức vua thì cha sẽ đượcthăng chức giám mục.” “Với đức vua, tôi sẽ không làm như thế.”Cimourdaintrảlời.

Việc làm và lời nói của ông làm cho ông được lòng dân chúng trongnhữngkhuphốtốitămcủaParis.

Đếnnỗiôngcóthểlàmchonhữngngườiđangđaukhổ,đangkhóclóc,đanghămdọanhau, cũng răm rắpnghe lời ông.Hồi quần chúngphẫnnộchống bọn đầu cơ tích trữ gây nên biết bao nhiêu là sai lầm, chínhCimourdain,chỉvớimộtcâunói,đãngăncảnđượcvụcướpphámộtchiếctàu thủy chởxà phòngđậuở cảngSaint-Nicolas, và ông đã giải tán đượcnhữngđámphẫnnộtụtậpđểngănxecộởcửaôSaint-Lazare.

Chínhông,mườingàysaungày10tháng8,đãcầmđầuquầnchúngđilật

đổ các tượng vua. Tượng đổ xuống làm chết người: ở quảng trườngVendôme,mộtngườiđànbàlàReineVioletbịtượngvuaLouisXIVđèchếtvìđãbuộcdâyvàocổtượngmàkéo.PhotượngLouisXIVấyđứngvữngđãmộttrămnăm,dựnglênngày12tháng8năm1692,đổxuốngngày12tháng8năm1792.TạiquảngtrườngHòaHợp,tênGuinguerlotbịđánhchếttươitrênbệtượngLouisXVvìhắngọinhữngngườitớipháhủylàđồsúcsinh!Tượngbịđậpnát. Ít lâusau,người tadùng tượngđểđúcxe.Còn lạicánhtay;đólàcánhtayphảicủaLouisXVgiơlênnhưkiểuhoàngđếLaMã.DođềnghịcủaCimourdainmàmộtđoànđạibiểunhândânđãmangcánhtayđótặngLatude,ngườibịchônsốngđãbamươibảynămởngụcBastille.KhimàLatude cổ đeo gông, thânmang xiềng, rũmòn trong cái ngục ấy theolệnhcủaôngvuamàpho tượngnhìnbaoquátcả thủđôParis,aidámbảorằngnhàngụckiasẽđổxuống,pho tượngấysẽđổxuống,rằngLatude từngôimộsẽbướcravàchếđộquânchủsẽnằmthếvàođó,rằnganhtatừmộtngườitù,đãthànhngườichủcánhtayđồngđenđãtừngkýgiấygiamanhtavàcảtênvuabùnkiacũngchỉcòncócánhtayđồngđenấynữathôi!

Cimourdainthuộchạngngườitronglòngấpủmộttiếngnóithầmkín,vàlắngnghetiếngnóiấy.Nhữngngườiấybềngoàicoibộđãngtrí;không;họrấtchúý.

Cimourdainvừauyênbácvừadốtđặc.Uyênbácvềkhoahọcnhưnglạidốtđặcvềcuộcđời.Dođó,ôngrấtcươngquyết.MắtôngbịchenhưmắtThémis[65] trongHomère.Ông tin tưởngmộtcáchmùquángnhưmũi tênchỉ thấyđíchvàcứnhằmthẳngmàlaotới.Trongcáchmạng,khôngcógìđángsợbằngconđườngthẳng.

Cimourdaintiếnthẳngphíatrước,khônggìngăncảnnổi.Cimourdaintinrằngtrongquátrìnhpháttriểncủaxãhội,điểmcựclàkhu

vựcvữngchắcnhất;sailầmcủanhữngđầuóclấyluậnlýthaycholẽphải.ÔngvượtquáViệnQuốcước,ôngvượtquáCôngxã;ôngởpháiTòagiámmục.

PháiTòagiámmục,sởdĩđặttênthếlàvìpháiấyhộihọptrongmộtgianphòngcủatòagiámmụccổkính,mộtnhómngườiphứctạp,ôhợp.ĐếndựhọpởđấycũngnhưởCôngxã,cónhữngkẻngồilặngthinhnhưngrấttiêubiểu,vànóinhưGarat,“cóbaonhiêutúi làbấynhiêusúnglục”.PháiTòa

giámmục làmột tậpđoànhỗnđộnkỳ lạ; cócảngườiParisvàngườibốnphương,haiđiềunàykhôngloạitrừlẫnnhau,vìParislànơicótiếngđậpcủatráitimcácdântộc.Đâycũnglànơicaotràodânchúngđangbùnglênsôinổi.BêncạnhpháiTòagiámmục,ViệnQuốcướclànguộilạnhvàCôngxãlàônhòa.PháiTòagiámmụclàmộttrongnhữngtổchứccáchmạnggiốngnhưnhữnghònnúilửa;chứađủthứ,dốtnátcó,ngungốccó,liêmchínhcó,anhhùng có, giậndữ có,mật thámcó.TướngBrunswick [66] cũng có taychânởđấy.CónhữngngườixứngđángvớidânSparte[67]vàcónhữngkẻđángphảitùđầy.Đasốnóngnảyvàthậtthà.PháiGirondin,quacửamiệngIsnard, chủ tịchnhất thời củaViệnQuốcướcđãnóimột câukinhkhủng:“DânParis,hãycoichừng.Rồiđâysẽchẳngcònlấymộtviênđácủathànhphố đứng vững và có ngày người ta sẽ phải đi tìm cái chỗ xưa kia đã làParis”.Câu nói đó đã tạo ra phái Tòa giám mục. Những con người, nhưchúngtôivừanói,nhữngconngườiởkhắpbốnphương,thấycầnphảikềvaisátcánhlại.

Nhómnàychốnglạibọnphảnđộng.Nósinhratừyêucầudùngbạolựccủaquầnchúng;đólàmặtđángsợvàbíhiểmcủacáccuộccáchmạng.Dựavàosứcmạnhấy,pháiTòagiámmụcđã tíchcựchoạtđộng.TrongnhữngđợtbiếnđộnglớncủaParis,chínhCôngxãnãđạibácvàpháiTòagiámmụckéochuôngcấpbáo.

Cimourdainvớibảntínhngâythơkhôngbaogiờthayđổitinrằngtấtcảmọicáiphụcvụchochânlýđều làcôngminh;điềuđó làmchoôngtacómột cái thế đặc biệt để làm khuất phục các phái cực đoan.Những kẻ bấtlươngcảmthấyôngtachínhtrực,vàlấylàmbằnglòng.

Chúngnúpdướimộtbộmặtđạođứcđểphạmnhữngtộiác.Điềuđólàmchúnglúngtúngnhưngchúnglấylàmkhoáitrá.Palloy,kiếntrúcsưđãlợidụngviệcpháhủyngụcBastille,đemtiềnbáncácphiếnđábỏtúiriêng,rồikhiđượcgiaoviệcquétvôilạingụcgiamLouisXVIthìđãhăngháivẽvờikhắp tườngnào song sắtnàoxiềngxíchvàgôngcùm;Gonchon,nhàdiễnthuyếtkhảnghiởngoạiôSaint-Antoine,mà saunàyngười tamới tìm lạiđượccácchứng từ;Fournier,ngườiMỹ,hôm17 tháng7đãbắnmộtphátsúnglụcvàoLafayette[68],nghenóilạichínhdoLafayettethuê;Henriot[69]

ởnhàthươngđiênravàđãtừnglàmđủnghề,nấubếp,leodâymúarối,trộm

cắp,giánđiệp,trướckhilàmtướng,vàchĩađạibácbắnvàoViệnQuốcước.LaReynie,nguyên làmphógiámmụcxứChartresđã thaykinhnhật tụngbằngtờPèreDuchesne;tấtcảbọnngườinàyphảikiêngnểCimourdain,và,đôi lúc,đểngănnhữngbọn tồi tệdở trò thìchỉcầnchúng thấysừngsữngtrướcmặtchúngconngười tượng trưngchoniềm trong trắngđángsợkia.ChínhvìthếmàSaint-JustkhiếnSchneiderphảikhiếpsợ.Đồngthời,đasốtrongpháiTòagiámmụcgồmchủyếunhữngngườinghèovànhữngngườisôinổi;họrấttốt,họtintưởngvàtheoCimourdain.Ôngtacómộtlinhmụctrợtế,haygọilàngườihộvệcũngđược,làthầytucộnghòaDanjouđượcdânchúngyêuchuộng,vìvócngườicao,vàvẫngọiđùalàChaHaiThước.CimourdainlạicóthểsaikhiếnviêntướngrấtdũngcảmmàngườitagọiđùalàtướngLaPique[70]cũngnhưtayngổngáoTruchontứcNicolasLớn,taynàyđãđịnhcứubàLamballe,vàđãđưataydắtbàtabướcquacácxácchết;yđãthànhcôngnếukhôngbịtaythợcạoCharlotchếgiễucayđộc.

CôngxãgiámsátViệnQuốcước,pháiTòagiámmụclạigiámsátCôngxã;Cimourdain,đầuócthẳngthắn,ghétlốimưumô,đãtừngphátannhiềuâmmưucủaPachemàBeurnonvillegọilà“conngườiđentối”.ỞpháiTòagiámmục,Cimourdain xử bình đẳngvớimọi người.Dobsent vàMomorothườngxinýkiếnông.ÔngnóitiếngTâyBanNhavớiGusman,tiếngÝvớiPio,tiếngAnhvớiArthur,tiếngFlandresvớiPeireyra,tiếngĐứcvớingườiÁoProly,conhoangmộthoàngthân.Giữađámngườiấy,ôngđãgâyđượcsựnhấttrí.Dođóôngcómộtthếlựcngấmngầmvàvữngmạnh.Hébert[71]

cũngkiêngsợông.Giữanhữngthờikỳvànhữngnhómngườibitrángấy,Cimourdaincócái

sứcmạnhcủanhữngconngườisắtđá.Ônglàmộtnhânvậthoàntoànvàrấttựtinkhôngthểsailầm.Chưacóaithấyôngkhóc.Mộtconngườiđứchạnhtuyệtvờivàgiálạnh.Mộtbậccôngminhđángsợ.

Trongcáchmạngkhôngthểcóvịtrítrunggianchomộtnhàtuhành.Mộttusĩchỉcóthểlaomìnhvàocuộcphiêulưukỳdiệuhiểnnhiênấyvớinhữnglýdohoặcđêtiệnnhấthoặccaocảnhất;chỉcóthểhoặclàmngườihènmạthoặclàmngườicaosiêu.Cimourdaincaosiêu,nhưnglạitrongcảnhcôđộc,trong cảnh cheo leo, cảnh xám ngắt chẳng dung người cao siêu giữamộtvùngvựcthẳm.Nhữngđỉnhnúicaothườngcócáitrinhkhiếtthảmđạmấy.

Cimourdaincócáibềngoàicủamộtngườibình thường,mặcnhữngbộquầnáotầmthường,cóvẻnghèokhổ.Hồitrẻ,ôngphảigọttócđitu;đếnlúcgià,đầuônghói.Títóccònlạiđãngảhoarâm.Tránôngrộng,trêntránấyngườitinhýsẽthấymộtdấuhiệuđặcbiệt.Cimourdaincólốinóiđộtngột,saysưavàtrịnhtrọng;tiếngnóigọn,giọngđĩnhđạc;miệngôngbuồnrầu,chuachát;conmắtsángvàthâmtrầm.Vàtrêntoànbộkhuônmặtcócáivẻgìnhưphẫnnộ,bấtbình.

Cimourdainlànhưthế.Ngàynay,chẳngcònaibiếttênông.Lịchsửthườngcónhữngkẻvôdanh

kinhkhủngnhưvậy.

III

CONNGƯỜIẤYCŨNGCÓNHƯỢCĐIỂM[72]

◄○►

Conngườinhưthếcóphảilàngườikhông?Ngườiđầytớcủanhânloạicóthểcótìnhthươngyêukhông?Phảichăngconngườiấyquáthiênvềthầntríđếnnỗikhôngthểcótìnhđược?Mốitìnhrộnglớnbaoquátmọisự,mọingười còncó thểgiànhchomộtngườinàochăng?Cimourdaincòncó thểyêukhông?Xinthưarằng:Có.

Hồicòntrẻ,làmgiasưtrongmộtnhàquyềnquý,ôngcómộtcậuhọctròlàcontraikếnghiệpcủagiađìnhnàyvàôngtayêucậuhọctròấy.Yêumộtđứatrẻcũngdễthôi.Cógìmàngườitakhôngthathứchomộtđứatrẻ?Thathứchonócáichuyệnnó là lãnhchúa, làhoàng thân, làvua.Cái tuổi thơngây làm người ta quên những tội ác của dòng họ; cái thể chất yếu đuốikhiếnngườitaquênmấtcáiđịavịquácao.Nócònnhỏquánênngườitadễtha thứ cho nó cái quyền cao chức trọng.Người nô lệ tha thứ cho nó cáichuyện nó là chủ nô. Đã có ông già da đen âu yếm thằng bé da trắng.Cimourdainsaymêhọctròmình.

Tuổithơấucóđiềunàykhônggiảithíchđượclàtacóthểdốcchonótấtcả yêu thương của mình. Có thể nói tất cả những gì là tình thươngCimourdainđã trútvàođứabénày;đứabéngâythơdịudàngấyđã thànhmộtthứmồichotráitimkiađãtừngbịdàyvòtrongcảnhcôđơn.Ôngtayêumếnnócùngmộtlúcvới tấtcảtấmlòngtrìumếncủamộtngườicha,mộtngườianh,mộtngườibạn,mộtngườisángtạo.Nólàconông;khôngphảilàđứaconmáumủcủaông,màlàđứaconcủatrítuệông.Ôngkhôngphảilàchanóvìôngkhôngsinhranó,nhưngônglàthầygiáovànólàcôngtrìnhkiệttáccủaông.Từmộtlãnhchúanhỏ,ôngđãbiếnnóthànhmộtconngười.Biếtđâu lạichẳngthànhmộtvĩnhân?Đấylànhữngướcmơ.Cócầnphảiđượcphéprồimớisáng tạoramột trí tuệ,mộtýchícươngnghị,một tâmhồnthẳngthắnkhông?Trộmphépgiađìnhkia,ôngđãtruyềnthụchocậutử

tướctrẻtuổi,họctròông,tấtcảnhữngtưtưởngtiếnbộcủaông;ôngđãtiêmchonócáiđạođứcđángsợcủaông;ôngđãtruyềnvàotrongmạchmáunólòngtin,lươngtâm,lýtưởngcủaông;ôngđãrótvàotrongđầuócquýtộckiatâmhồncủanhândân.

Ngườigiasưtruyềnbátưtưởngcũngnhưbànhũmẫuchohàinhibúsữa.Cókhigiasưlạilàchahơncảchađẻcũngnhưbàvúnuôilạilàmẹhơncảmẹđẻnữa.

MốiliênhệchaconvềtinhthầnấygắnbóCimourdainvớihọctròmình.ChỉnhìnthấyđứatrẻấylàCimourdainđãxúcđộng.

Xinnóithêmđiềunày:Cimourdainthaythếbốđứatrẻmộtcáchdễdàng,vì nómồ côi cả cha lẫnmẹ; chăm sóc nó có bà nộimù vàmột ông bácthườngvắngnhà.Saubànộicũngquađời;ôngbác,chủgiađình,mộtvõquanđạiquýtộc,cóquyềncaochứctrọngởtriềuđình,bỏdinhcơởquênhàđểsốngởkinhđô,ratrậnmạcluôn,bỏmặcđứatrẻmồcôimộtmìnhtronglâuđàicôquạnh,dođóvịgiasưtrởthànhôngthầyđúngvớinghĩađầyđủnhấtcủatiếngấy.

Lạixinnói thêmnữa:Cimourdainđãđượcchứngkiếnđứabé, học tròông,lúcmớisinh.Mồcôitừtấmbé,nólạibịđaunặng.Cimourdain,trongtìnhtrạngnguykịchấy,ngàyđêmtrôngnomnó;ôngvừalàthầythuốcchữachạy vừa là hộ lý chăm sóc và đã cứu được đứa trẻ. Học trò ông khôngnhữngchịuơnôngvềgiáodục,vềhọcvấn,vềkhoahọc;cònnhờôngmàđượchồiphụcvàkhỏemạnh;khôngnhữnghọctròôngnhờơnôngmàbiếttưduy;nhữngcònnhờơnôngmàđượcsống.Tathườngquýnhữngkẻchịuơn;Cimourdainquýđứatrẻấy.

Thếrồisựcáchbiệt tấtnhiêncủacuộcsốngđãxảyra.Côngcuộcgiáodục hoàn thành, Cimourdain phải xa rời cậu bé đã trở thành thanh niên.Nhữngcảnhchialyấysaomàtànnhẫnmộtcáchlạnhlùngvàvôtìnhđếnthế!Cácgiađìnhthảnnhiênbiếtbaokhichothôiviệcvịgiasưđãđểlạitưtưởngtrongđứatrẻ,vàngườivúnuôiđãtrútlạiruộtganmình!Cimourdainđượctrảcông,bướcrakhỏitầnglớpthượnglưuvàtrởvềtầnglớpdưới;bứctườngngănkẻquyềnquývàngườithấphènđãkhépkín;cậuthanhniênquýtộcbẩmsinhđãlàsĩquanvàmộtbướcđượcphongđạiúyđãđitựungũởmộtdoanhtrạinàođó,cònvịgiasưthấphèn,vốnđãlàmộtthầytubấtphục

tùngvộibướcxuốngtầngcuốicùngtốitămcủaGiáohội,tầnglớptusĩlớpdưới,rồiCimourdainvắngbặttintứcvềhọctròmình.

Cáchmạngtới;kỷniệmvềđứatrẻmàôngxâydựngnênngườicứấpủtronglòngôngmộtcáchthầmkín,khôngnguôi,mặcdùôngbậnrộnbaolavìcôngviệcchung.

Tạcmộtphotượngvàlàmchonósinhđộngđẹpbiếtbao!Tạonênmộttrítuệvàtruyềnchonóchânlý,càngđẹphơn.NhưPygmalion[73],Cimourdainđãsángtạoramộttâmhồn.

Mộttrítuệcóthểcómộtđứacon.Ngườihọctròấy,ngườiconấy,đứatrẻmồcôinaylàngườiđộcnhấtmà

Cimourdainyêuthươngtrênthếgiannày.Nhưngngaycảtrongmốitìnhyêuthươngđùmbọclàvậy,conngườinhư

thếcóbịyếuớtđikhông?Đểrồixem.

QUYỂNIIQUÁNHÀNGPHỐCONCÔNG

I

BAVỊQUANTÒADƯỚIÂMPHỦ[74]

◄○►

ỞphốConCôngcómộtquáncàphê.Quánđócómộthậuphòng,ngàynayđãđượcghivào lịchsử.Tạiphòngnày, thờiấy, thỉnh thoảngcócuộcgặpgỡgầnnhưbímậtcủanhữngngườicórấtnhiềuquyềnlựcvàđượcmọingườihếtsức theodõiđếnnỗihọrấtngại tròchuyệnvớinhautrướccôngchúng.

Chínhởđó,ngày23 tháng10năm1792đãcómộtcuộcgặpgỡđầyýnghĩagiữahaipháiMontagnardvàGirondin.Chínhởđó,Garat tuykhôngthúnhậntrongcuốnHồikýcủaông,đãtớilấytintứctrongcáiđêmhãihùngấy,vàsaukhiđãgiamgiữClavièreởphốBeaune,ôngtadừngxetrêncầuPont-Royalđểnghechuôngcấpbáo[75].

Đếnngày28tháng6năm1793,lạicóbangườitụhọpquanhmộtchiếcbàntronghậuphòngnày.Ghếhọngồikhôngsátnhau;mỗingườingồimộtphíađểtrốngởphíabànthứtư.Lúcđóđộtámgiờtối;ngoàiphốtrờicònsáng,nhưngtrongphòngđãtốisẫm,mộtngọnđèndầutreotrêntrần,xaxỉphẩmhồiđó,tỏaánhsángxuốngbàn.

Ngườithứnhấttrongbộbađóxanhrớt,còntrẻ,nghiêmnghị,cóđôimôimỏngdínhvàcặpmắtlạnhlùng.Mácótậtgiậtgiậtnêncườihơikhó.Ôngtaxoaphấn,mang tất tay, trangphụcchải chuốt, càikínkhuyáo;màuxanhnhạt khôngmột nếp nhăn, quần chẽn lụaNamKinh, tất trắng, cà-vạt thắtcao,phíangựcsơ-micónếp,cókhuybạc.

Haingườikia,mộtngườicaolớn,mộtngườilùn.Ngườicaolớnmặcxuề

xòamộtchiếcáodạrộngmàuđỏ,cổhở,quàngmộtchiếccà-vạtkhôngthắtnúttrễxuốngphíangực,chiếcáokhoácphanhrađểmấtvàikhuy,chânđicổbẻ,tócbờmxờm;tuycònthấychútítdấuvếtchảichuốt,bộtócgiảcủaôngtavẫncóvẻnhưbờmngựa.Mặtôngtarỗhoa,lôngmàynhíulạinhưgiậndữ,nếpnhănhiềnhậuởbênmép,môidày,răngto,nắmtaychắcnịch,mắtsángquắc.Ngườibénhỏ,nướcdavàngkhè,khingồicóvẻdị tướng;đầuông tangảrasau,mắtđỏngầu,mặtcó từngvệtxanhnhợt,mộtchiếckhănmùi xoa buộcmái tóc láng và dẹt, trán thấp tẹt, cònmiệng lại rộngtrôngphátsợ.Ôngtamặcquầndài,đivải,chiếcgi-lêhìnhnhưtrướcđâylàxatanhtrắngvàngoàichiếcgi-lêlàmộtchiếcáorộng,dướiáohằnlênmộtđườngcứngvàthẳng,ngườitađoánđólàmộtchiếcdaogăm.

NgườithứnhấtlàRobespierre,ngườithứhailàDanton,ngườithứbalàMarat.

Chỉcóhọtrongcănphòngnày.TrướcmặtDantonđặtmộtcáicốcvàmộtchai rượuvangphủđầybụi, làm ta nhớđến cốc rượubia củaLuther [76];trướcmặtMaratcómộttáchcàphê,trướcmặtRobespierrelànhữnggiấytờ.

Bên tậpgiấy tờcómột lọmựcbằngchì,hình tròncónhiềuđườngxoidọc,aiđãlàhọcsinhhồiđầuthếkỷnàyđềunhớđếnkiểulọmựcấy.Mộtcáibútđặtbêncạnhgiábút.TrêntậpgiấytờcómộtcondấubằngđồngcókhắcmấychữđãlàmvàhìnhngụcBastille.

MộtbảnđồnướcPháptrảitrênbàn.Ngoàicửaphòng,cóngườihộvệcủaMaratlàLaurentBasseđứngcạnh;

anhnàyđảmnhiệmnhữngviệclinhtinhởnhàsố18phốCordelier;ngày13tháng7, saungày28 tháng6nàychừngnửa tháng, chínhanh tađãgiángmộtchiếcghếlênđầungườiđànbàtênlàCharlotteCorday[77],lúcbấygiờđangởCaen.LaurentBasselàngườiliênlạcchuyểnbảninthửcủabáoBạndân. Tối ấy, anh được theo chủ đến quán cà phê phố Con Công để làmnhiệmvụcanhphònghọpchoMarat,DantonvàRobespierre,khôngđểmộtaivào,trừngườicủaỦybancứuquốc,củaCôngxã,haycủapháiTòagiámmục.

RobespierrekhôngmuốnđóngkíncửađốivớiSaint-Just,DantonkhôngmuốnđóngkíncửađốivớiPachevàMaratkhôngmuốnđóngkíncửađốivớiGusman.

Cuộchội đàmkéodài đã lâu rồi.Nội dung cuộchội đàmđãghi trongnhữnggiấytờtrảitrênbànmàRobespierređãthuyếttrình.Họđãbắtđầutotiếng.Hìnhnhưbangườiđãcáukỉnhvớinhau.

Bên ngoài, thỉnh thoảng lại nghe những lời chan chát dội ra. Thời ấy,người taquendựnhữngcuộcbàncãicôngkhainênhìnhnhưngười tacóquyềnnghetấtcả.ĐólàthờimàviênthưkýFabriciusPârisghémắtqualỗkhóanhìncôngviệccủaỦybancứuquốc.NhântiệnnóiqualàviệcđócũngkhôngphảivôíchvìchínhPârisđãbáotrướccácsựviệcchoDantonđêm30rạng31tháng3năm1794khinghecóquyếtđịnhhạitínhmạngông.

Lúcnày,LaurentBassedántaisaucánhcửaphòngbangườiđanghọp.LaurentBassehộvệMarat,nhưnglạilàngườicủapháiTòagiámmục.

II

XINCÁCNGƯỜICHỨNGMINHCHO

BẰNGTIẾNGVANGQUABÓNGTỐI[78]

◄○►

Dantonvừađứnglên;ôngtagạtmạnhchiếcghếraphíasauvànóito:—Cácanhngheđây,chỉcómộtđiềukhẩncấplànềncộnghòađanglâm

nguy.Tôi chỉbiếtmộtviệc là cứunướcPháp thoátkhỏiquân thù.Đểđạtmụcđíchấy,tấtcảcácphươngsáchđềutốt.Tấtcả!Tấtcả!Tấtcả!Khitôiphảiđốiphóvớimọinguyhiểmthìtôitìmmọikế,vàkhitôisợtấtcảthìtôicũngcoi thường tấtcả.Ýnghĩ tôinhưmộtconsư tửcái.Làmcáchmạngkhôngthểnửavời,khôngthểdèdặt.ThầnBáooánkhôngphảilàmộtcôgáie lệrụtrè.Chúngtaphải tỏrađángsợvàhữuích.Cóbaogiờconvoi lạinhìnchỗnóđặtchân lên?Phảinghiếnnátkẻ thù.Robespierređáp lạimộtcáchdịudàng:

—Tôimuốnthếlắm-Vàôngnóithêm-Vấnđềlàởchỗ,biếtđượckẻthùởđâu.

—Nóởbênngoài,vàtôiđãtốngcổnóđi-Dantonnói.—Nóởbêntrong,vàtôiđangtheodõinó-Robespierređáplại.—Tôicũngsẽtốngcổcảnónữa-Dantontiếp.—Ngườitakhôngđuổiđượckẻthùbêntrong.—Thếthìlàmthếnào?—Tiêudiệt.—Tôitánthành-Dantonnói.Rồiônglạitiếpluôn:—Robespierre,tôiđãnóilàkẻthùởbênngoài.—Danton,tôinóilàchúngởbêntrong.—Robespierre,chúngởngoàibiêngiới.—Danton,chúngởVendée.—Hãybìnhtĩnh-Mộttiếngthứbacấtlên-Chúngởkhắpnơi;nguylắm

rồi.NgườivừanóilàMarat.RobespierrenhìnMaratvàbìnhtĩnhtiếp:—Xinmiễnbànphiếm.Đâylànhữngdẫnchứngcụthể.—Lạibahoa!-Maratlàubàu.Robespierređặttaylênmớgiấytờtrảitrướcmặtvàtiếptục:—TôivừathôngbáonhữngbứcđiệncủaPrieurDeLaMarnevànhững

tin tức mà Gélambre đã thu lượm được. Danton, phải biết là chiến tranhchốngngoạixâmchẳngnghĩalýgìđâu,nộichiếnlàtấtcả.Chốngngoạixâmnhư sướt tí daở cùi tay thôi;nội chiếnnhưmụn loét ăn ruỗng lágancủachúngta.Từcácđiềutôiđãthôngbáocóthểtómlạinhưthếnày:bọnphiếnloạnởVendéetrướcđâyphântántừnayđãbắtđầutậptrung.Chúngsắpcómộtthủlĩnhchung…

—Mộttêntướngcướpđầusỏ-Dantonlẩmbẩm.Robespierretiếp:—ChínhlàtênđãđổbộgầnPontorsonngày2tháng6.Cácngàiđãbiết

nólàai.XinnhớrằngcuộcđổbộấyrấtănkhớpvớiviệcquânphảnphúcCalvadosbắthaiđạidiệncủachúngtađangkinhlýởBayeuxlàPrieurDeLaCôte-d’OrvàRommecùngngàyhaiấy.

—CũnglàngàychúngchuyểngiamhaingườibịbắtsanglâuđàiCaen-Dantonnói.

Robespierrelạitiếp:—Tôitiếptụctómtắtcáctintức.Chiếntranhrừngrúđangtiếnhànhtrên

mộtquimôlớn.Đồngthời,bọnAnhđangchuẩnbịđổbộ;bọnVendéevàbọnAnhlàmộtđồngmộtcốt[79].NhữngquânthôbỉởVendéecùngnóimộtthứtiếngvớinhữngthằngchóchếtởAnh[80].TôiđãđưacácôngxemmộtbứcthưbắtđượccủaPuisaye[81],trongấycónóilà“pháthaivạnchiếcáođỏ cho những người khởi nghĩa là sẽ thúc đẩymười vạn người khác nổidậy”.Khinàobọndânquêđãnổi lênkhắpnơi thìbọnAnh sẽđổbộ.Kếhoạchthếnày:cácanhtheodõiởbảnđồ.

Robespierređặtngóntaylênbảnđồvànóitiếp:—BọnAnhđangchọnđịađiểmđổbộtừCancaleđếnPaimpol.Craig[82]

muốnđổbộlênvũngSaint-Brieuc,CornwallislạimuốnlênvùngSaint-Cast.

Đólàmộtchitiết.TảngạnsôngLoirecóquânphiếnloạnVendéecanhgiữ,cònhaimươi támdặm trống trảigiữaAncenisvàPontorson thìbốnmươigiáo khuNormandie đã hứa hẹn hợp lực.Chúng sẽ đổ bộ ba chỗ, Plérin,Iffiniac và Pléneuf, chúng sẽ tiến đến Saint-Brieuc, từ Pléneuf tiến đếnLamballe;ngàythứhai,chúngchiếmDinan,ởđấycóchíntrămtùbinhAnhvàchúngsẽchiếmluônSaint-Jouan,vàSaint-Méen, rồiđểkỵbinh lạiđó:ngàythứba,haicánhquân,mộttừJouantiếnquaBédée,mộttừDinantiếnquaBecherel,mộtpháođàithiênnhiên,vàởđấy,chúngsẽđặthaikhẩuđội;ngày thứ tư, chúng tới Rennes. Rennes là chìa khóa của xứ Bretagne. AichiếmđượcRenneslàchiếmđượctấtcả.RennesbịchiếmthìChâteauneufvàSaint-Malothấtthủ.

ỞRennescómộttriệuviênđạnvànămmươicỗdãpháo.—Màchúngsẽđoạttất-Dantonlẩmbẩm.Robespierretiếp:—Tôixinnóinốt.TừRennes,bacánhquânsẽtrànlênvùngFougères,

Vitré,Redon.Cáccầuđãbịphánhưngcácôngđãthừabiết làbọngiặcsẽdùngcâunổighéplạivàchúngsẽcóliênlạcđưakỵbinhquanhữngchỗcóthểlộiđược.TừFougèreschúngtỏaravùngAvranches,từRedonchúngtỏara vùngAncenis, từVitré tỏa ra Laval.Nantes sẽ đầu hàng, Brest sẽ đầuhàng.ChiếmRedonlàchiếmđượccảlưuvựcsôngVilaine,chiếmFougèreslàchiếmđượcđườngđiNormandie,cònvịtríVitrémởđườngtiếnvềParis.Trongvòngmườilămngày,quângiặcsẽlêntớibamươivạnngười,vàtấtcảxứBretagnesẽlọtvàotayvuaPháp.

—NghĩalàvàotayvuaAnh-Dantonnói.—Không,vàotayvuaPháp.Robespierretiếp:—VàotayvuaPhápmớitệhại.Chỉcầnmườilămngàylàđủđuổiđược

bọnngoại xâm,nhưngphảimột ngàn tám trămnămmới trừđược chếđộquânchủ.

Dantonngồixuống,chốngcùitaylênbàn,haitayômlấyđầu,mơmàng.Robespierrenói:—Cácanhthấynguycơđấy,VitrémởđườngchobọnAnhxuốngParis.Dantonngẩngđầu lên,dằnhainắm tayxuốngbảnđồnhư lênchiếcđe

vậy:—Này,Robespierre,VerdunchẳngmởđườngchobọnPhổvàoParislà

gì?—Thìsao?—ThìtasẽđuổibọnAnhnhưtađãđuổibọnPhổ.NóixongDantonlạiđứngdậy.Robespierre đặt bàn tay giá lạnh của mình lên bàn tay nóng hổi của

Danton:— Danton, xứ Champagne trước đây không theo bọn Phổ. Còn xứ

BretagnengàynaylạitheobọnAnh.GiànhlạiVerdunlàchốngngoạixâm;giànhlạiVitrélàdẹpnộichiến.

Robespierrelẩmbẩm,giọnglạnhlùngvàsâusắc:—Haiviệckhácnhauxa.Rồitiếpluôn:—Danton,hãyngồixuống,vànhìnrõbảnđồchứđừngđấmvàonó.NhưngDantonvẫntrầmngâmsuynghĩ.—Thếmớiquáquắt!-Dantonthétlên-Tưởnglànguycơởphíatâykhi

nóởphíađông.Robespierre,tôiđồngývớianhlànướcAnhthìởgiữađạidương;nhưngTâyBanNhaởphíaPyrénées,ÝởphíaAlpes,Đứcởphíasông Rhin. Và phía sau kia là con gấu Nga to lớn. Robespierre anh thấychưa?Nguycơthắtlạithànhmộtvòngtròn,vàtađanglọtởgiữa.Bênngoàicấukết,bêntrongphảnbội.Phíanam,tướngServantđangmởhécửanướcPhápchovuaTâyBanNha.Phíabắc,tướngDumouriez[83]chạysanghàngngũ giặc.Vả lại, hắn từ trước vẫn đe dọaHàLan ít hơn là đe dọa Paris.TướngNerwindexóamờJemmappesvàValmy.TêntriếtgiaRabautSaint-Etienne tất nhiênmột tínđồTin lành,phản trắc, vẫn liên lạcvới tênnịnhthầnMontesquiou.Quânđộibịtiêudiệt.Khôngtiểuđoànnàohiệnnaycòntrên bốn trăm binh sĩ; trung đoàn anh dũngDeux-ponts chỉ cònmột trămnămmươingười;đồnPamarslọtvàotaygiặc;ởGivetchỉcònnămtrămbaobột; quân ta phải rút lui về Landeau; Wurmser đang bám sát Kléber;Mayenceanhdũngthất thủ,Condéđầuhàngnhụcnhã,Valenciennescũngthế.Mặc dù thế Chancel, người bảo vệ Valenciennes và ông già Féraud,ngườibảovệCondévẫnxứngđánglànhữnganhhùng,cũngnhưMeunier,

ngườiđãchiếnđấuđểbảovệMayenceđếncùng.Nhưngnhữngkẻkhácthìphản bội. Dharville phản bội ở Aix-la-Chapelle, Mouton ở Bruxelles.ValenceởBréda,NeuillyởLimbourg,MiraldaởMaëstricht;Stengel,phảnbội,Lanoue,phảnbội;Ligonnier,phảnbội;Menou,phảnbội;Dillon,phảnbội;chúngtiếpdiễnhànhviphảnbộixấuxacủatênDumouriez.Phảitrừngtrịđể làmgương.NhữngcuộchànhquânđổihướngcủaCustine thậtđángnghi, tôi ngờ Custine đãmuốn chiếm Francfort đểmưu lợi hơn là chiếmCoblentz.Francfortcóthểnộpbốntriệuđồngbinhphí,đồngý.Nhưngbốntriệu thì thấmgìsovớiviệc tiêudiệtcáiổ lưuvongởCoblentz.Phảnbội,đúngthế.Meuniertửtrậnngày13tháng6.ChỉcòntrơtrọiKléber.

TrongkhichờđợithìBrunswicktăngcườnglựclượngvàtiếnquân.HắncắmcờĐứctrêntấtcảnhữngthànhtrìnướcPhápmàhắnchiếmđược.ThịtrưởngBrandebourgbâygiờthànhtrọngtàicủachâuÂu;hắncuỗmcáctỉnhcủata;hắnsẽsápnhậpnướcBỉchomàxem;ngườitacóthểbảolàbọntađanglàmviệcchobọnBerlin;nếutìnhtrạngnàycứkéodài,nếuchúngtakhôngổnđịnhđượctrậttựthìcáchmạngPhápchỉlàmlợichoPotsdam;nóchỉđưalạikếtquảduynhấtlàmởrộngcáivươngquốcnhỏbécủaFrédéricII,vàchúngtađãgiếtvuanướcPhápđểlàmlợichovuanướcPhổ.

Nóixong,Danton,vẻdữtợn,phálêncười.CáicườicủaDantonlàmchoMaratmỉmmiệng.

— Mỗi anh có một định kiến; Danton thì bị nước Phổ ám ảnh;Robespierre thìxứVendée.Đây làýkiếncủa tôi.Cácanhkhông thấycáinguycơ thật sự; ấy là cácquáncàphêvà sòngbạc.QuánChoiseul thuộcphái Jacobin, quán Patin thuộc phái bảo hoàng, quán Nơi Hẹn Hò chốngquốcdânquân,cònquánCửaÔSaint-Martinthìbảovệnó,quánRégencechốngBrissot,quánCorazzaủnghộôngta,quánProcopesùngbáiDiderot,quánNhàHátPhápsùngbáiVoltaire,ởquánRotondengườitaxétínphiếu,ở các quán phố Saint-Marceau người ta tranh nhau mua tín phiếu, quánManourixônxaovềvấnđềbột,ởquánFoytoànnhữngchuyệncãilộnvàẩuđả,ởquánPerronbọnđầusỏtàichínhvovenhưbàyong.Nghiêmtrọnglàởđó.

Danton không cười nữa.Marat vẫn cười mỉm. Cái cười mỉm của conngườilùnấycònthâmđộchơntiếngcườirộcủaconngườikhổnglồ.

—Marat,anhchếgiễuà?-Dantontotiếng.Maratgiậtgiậtbênhông,cốtậtnổitiếngcủaông,nụcườibiếnmấttrên

môi.—A,thậtđúnglàcáigiọngcủaanh.CôngdânDanton.Chínhanhởgiữa

ViệnQuốcướcđãgọitôilà“tênMarat”.Thôi,tôicũngxáchoanh.Chúngtađangtrảiquamộtthờibuổichẳngragì.Tôichếgiễuà?Vậytôilàngườinhư thế nào? Tôi đã tố cáo Chazot, tôi đã tố cáo Pétion, tôi đã tố cáoKersaint, Moreton, Dufriche-Valazé, Ligonnier, Menou, Banneville,Gensonné,Biron,LidonvàChambon;tôisailầmchăng?Tôithấytrướcâmmưuphảnbộiởmộttênphảnphúcvàtôithấycầnphảitốcáonótrướckhinóphạmtội.Tôicóthóiquennóitrướcnhữngđiềumàngườitanóisau.TôilàngườiđãđềnghịvớiQuốchộilậpphápmộtkếhoạchđầyđủvềphápchếđạihình.Từtrướctớinaytôiđãlàmgì?Tôiđãyêucầuhuấnluyệnquânđộiđểhọquenvớikỷluậtcáchmạng.Tôiđãxétthachobamươihaingườibịbắtoan, tôiđãđòi lạichoNhànướcnhữngviênkimcươngnằmtrongtayRoland,tôiđãxácminhrằngpháiôngBrissotđãgiaochoỦybananninhcông cộng những tờ lệnh tống giam khống chỉ, tôi đã vạch rõ những chỗthiếusóttrongbảncáotrạngcủaLindetvềtộiáccủatênvuaCapet,tôiđãthôngquabảnánxửtửtênbạoquântronghaimươibốntiếngđồnghồ,tôiđãbênhvựccáctiểuđoànMauconseilvàCộngHòa,tôiđãcấmđọcthưcủabọnNarbonnevàMalouet,tôiđãđưaramộtđềánvềvấnđềthươngbinh,tôiđã cho giải tán hội đồng sáu người, tôi đã dự đoán sự phản bội củaDumourieztrongvụxảyraởMons,tôiđãyêucầubắtmườivạnthânnhânbọnlưuvonglàmcontinđểthaythếchonhữngủyviênđạidiệncủatabịchúngphảnbộibắtnộpchođịch,tôiđãđềnghịtuyênbốphảnquốctấtcảcácnghịsĩnàochạysanghàngngũđịch, tôiđã lộtmặtnạnhómphân liệtRolandtrongvụrốiloạnởMarseille,tôiđãkhẩnkhoảntreogiảithưởnglấyđầu tênEgalitéCon, tôiđãbênhvựcBouchotte, tôiđãđịnhđặtvấnđề tínnhiệmđểđuổi tênIsnard, tôiđãđềnghị tuyêndươngnhândânParisxứngđáng với Tổ quốc; do đó mà Louvet bảo tôi là làm trò múa rối, quậnFinistèređòitrụcxuấttôi,thànhphốLoudunyêucầuđàytôibiệtxứ,thànhphố Amiens muốn bịt mõm tôi lại, Cobourg muốn tống giam tôi, vàLecointePuiraveau yêu cầu Viện Quốc ước tuyên bố là tôi điên. Ái chà!

CôngdânDanton,tạisaoanhlạimờitôitớiđâyhọpvớianhnếukhôngphảilàđểlấyýkiếncủatôi?Cóphảilàtựtôiyêucầuđếnđâyđâu?Không.TôichẳngthíchthúgìđốidiệnvớinhữngkẻphảncáchmạngnhưRobespierre,vàanh.Vả lại,Robespierrevàanhđềukhônghiểu tôi,điềuđóđáng lẽ tôiphảicầmchắctừtrước.Khôngcóaiđángmặtchínhkháchởđâysao?Lạiphảidạycácanhtậpđánhvầnvềchínhtrịsao?Phảigiảithíchchocácanhtừng li từng tí hay sao?Ý tôimuốnnói thếnày: cảhai anhđềuđãnhầm.Nguy cơkhôngởLuânĐônnhưRobespierre tưởng, cũngkhôngởBerlinnhưDantontưởng.NguycơởngayParis.Nguycơlàởchỗthiếusựthốngnhất,ởchỗaicũngcóquyềngiànhphầnhơnvềmình,bắtđầutừhaianh,ởchỗlàmchonhântâmphântán,ýchíhỗnloạn…

Dantoncắtngang:—Hỗnloạn,doaigâyranếukhôngphảichínhanh?Maratvẫnnóitiếp:—Robespierre,Danton,nguycơởcáiđámquáncàphê,sòngbạc,câu

lạcbộ.CâulạcbộNgườiDaĐen,câulạcbộLiênMinh,câulạcbộPhụNữ,câulạcbộTrungLập,cótừthờiClermont-Tonnerre,tứclàcâulạcbộQuânChủ,cótừ1790dotusĩClaudeFauchetlậpra,câulạcbộMũLendonhàbáo Prudhomme lập ra, vân vân. Không kể câu lạc bộ Jacobin của anh,Robespierre,vàcâulạcbộCordeliercủaanh,Danton.NguycơlàởnạnđóiđãgâyravụgãkhuânvácBlintreocổngườilàmbánhmìởchợPalu,tênlàDenis,lêncộtđèntrướcTòathịchính,vàởtòaánđãtreocổtênBlinđólênvìtộiđãtreocổngườilàmbánhmìDenis.Nguycơlàgiấybạcbịhạgiá.ỞphốTemplemộttờtínphiếutrămquanrơixuốngđấtvàmộtthườngdânquađườngđãnói: chẳngbõnhặt.Nguycơ làởbọnbuônbạcvàbọn tích trữ.KéocờđentrướcTòathịchính,cácanhtưởngthếlàđủ!BắttênnamtướcTrenckcũngchưađủ.Phảivặncổcáitêncáogiàngồitùmàvẫnâmmưutáchại.CácngàicứtưởngkhiôngchủtịchViệnQuốcướcđặtvònghoacôngdân lênđầuLabertèche saukhingườinàyđãbị chémbốnmươimốtnhátgươmở trậnJemmapesvàđượcChénierhết sức tângbốc,như thếđãgiảiquyếtđượcvấnđềư?Hàikịchvà tròhề.Đáng tiếc làcácanhchẳngnhìnđếnParis!Cácanhđi tìmnguycơtậnđâuđâukhinóởngaysátnách.Bộmáycảnhsátcủaanhđượctíchsựgì.Robespierre!Đúnglàcácanhcótình

báoriêng,PayanởCôngxã,CoffinhalởTòaáncáchmạng,DavidởỦybananninhcôngcộng,CouthonởỦybancứuquốc.Tôibiếtrấtrõ.Này,cácanhnênbiết:nguycơởngay trênđầucácanh,nguycơởngaydướichâncácanh;ngườitađangmưuphản,mưuphản,mưuphản!Ngườingoàiphốđọcbảochonhaunghevàgậtđầurahiệuvớinhau;sáunghìnngườikhôngcóthẻ công dân, bọn lưu vong trở về, bọn bảo hoàng lén lút trong các hầmrượu,cácgácxép, trongcácdãyhànhlanggỗởHoàngcung;ngườitanốiđuôiởcáccửahàngbánh;cácbànộitrợđứngtrênbậccửachắptaylạivànói:Baogiờmớiđượcyênvui?CácanhthahồrủnhauđóngkíncửangồitrongphòngcủaHộiđồngchấpchính,cácanhnóivớinhaunhữnggìtrongđó,ngườingoàiđềubiếtcả;và,chứngcớ,Robespierre,đâylànhữnglờianhnói tối hôm qua với Saint-Just: “Barbaroux đã bắt đầu phệ bụng, coi bộkhạngnạngkhóchạytrốnđó”.Vâng,nguycơởkhắpnơi,nhấtlàởnơitrungtâm này, ở Paris. Bọn thống trị trước đây đangmưu đồ làm loạn, nhữngngườiyêunướcđichânkhông,bọnquýtộcbịbắthôm9tháng3đãđượcthảrahết,nhữngconngựasangtrọngđánglẽphảiđikéopháoởbiêngiớithìlạiđanglàmbắnbùnlênngườitatrêncácđườngphố,chiếcbánhbốnbảnggiábaquanmườihaixu,cácrạpdiễnnhữngvởđồibại,vànaymai,RobespierresẽđưaDantonlênmáychém.

—Úichà!-Dantonđáp.Robespierrevẫnnhìnchămchúvàobảnđồ.BỗngMaratkêulên:—Bâygiờphảicómộttayđộctài.Robespierre,anhbiếtlàtôimuốncó

mộttayđộctài.Robespierrengẩngđầulên:—Tôibiết,Marat,anhhoặctôi.—Tôihoặcanh-Maratđáplại.Dantonlàubàutrongmiệng:—Độctài!Cứthửxem!ĐôilôngmàycủaDantonnhíulại.Marattiếp:—Nào, hãy cố gắngmột lần cuối cùng. Chúng ta hãy thỏa thuận với

nhau.Tìnhthếđòihỏinhưvậy.Chúngtachẳngđãđồngývớinhauvềngày31 tháng5đó sao?Vấnđề toàncụcquan trọnghơnvấnđềGirondin,phe

pháichỉlàmộtchuyệnnhỏ.Cácanhcũngđãnóilênsựthật;nhưngsựthật,tấtcảsựthật,sựthậtthậtsựlàđiềutôinói.Ởmiềnnam,pháiliênhiệp;ởmiền tây,pháibảohoàng;ởParis cócuộcđọ sứcgiữaViệnQuốcướcvàCôngxã;ởbiêngiới,CustineluiquânvàDumouriezphảnbội.Nhưthếlàcáigì?Babèbảymảng.Chúngtacầngì?Thốngnhất.Lốithoátlàởđó,màphảigấprútlên.Parisphảinắmlấychínhquyềncáchmạng.Nếuchúngtachậmmộtgiờ,ngàymaibọnVendéesẽchiếmOrléans,bọnPhổsẽchiếmParis.Tôi xinđồng tìnhvới anhđiềunày,Danton, tôi xinnhượngbộ anhđiềukia,Robespierre.Được.Nhưngkếtluậnlàphảichuyênchính.Chúngtanắm lấy chuyên chính, ba chúng ta sẽ đại diện chính quyền cách mạng.ChúngtalàbacáiđầucủaconCerbère [84].Trongđó,cáiđầuđểănnóilàanh,Robespierre;còncáiđầuđểgầmthétlàanh,Danton…

—Còncáiđầuđểcắnlàanh,Marat-Dantonnói.—Cảbacáiđềucắn-Robespierretiếp.Một lát im lặng.Rồi cuộc đối thoại trở lại toànmột giọnggầmgừ ám

muội.—Này,Marat,trướckhikếtnghĩathìphảihiểunhauđã.Thếnàomàanh

biếtcâutôinóihômquavớiSaint-Just?—Robespierre,đólàviệcriêngcủatôi.—Marat!—Đólànhiệmvụtôiphảitìmhiểu,vàđólàviệctôiphảibiết.—Marat!—Tôithíchbiết.—Marat!—Robespierre,tôibiếtanhnóigìvớiSaint-JustcũngnhưtôibiếtDanton

nói gì với Lacroix; cũng như tôi biết được việc gì đã xảy ra ở bến tàuThéatins,ởkháchsạnLabriffe,cáiổtiênnữlưuvong;cũngnhưtôibiếtviệcgìxảyraởnhàThillesgầnGonesse,bâygiờlànhàcủaValmerange,nguyêngiámđốcbưuchính,trướckiaMauryvàCazalèshayluitớiđấy,từhồiđóđếnnaythìcóSieyèsvàVergniaud,vàbâygiờthìngườitađilạimỗituầnmộtlần.

Khinóiđếntiếngngườita,MaratnhìnDanton.Dantonkêulên:—Nếutôicóđôichútquyềnhànhthìsẽbiết!

Marattiếp:—Robespierre,tôibiếtanhnóigìcũngnhưtôibiếtởthápTemplehọđã

nuôibéo tênvuaLouisXVIđếnnỗichỉ trong thángchínmàconsóiđực,consóicáivàbầysóiconđãngốnhếttámmươisáugiỏđào.Trongkhiđó,dân chúng nhịn đói. Tôi biết việc đó cũng như tôi biếtRoland được giấutrongmộtgiannhàngảnhrasânsauởphốHarpe;cũngnhưtôibiếtsáutrămngọnmácngày14tháng7làdobácthợkhóacủahầutướcOrléans,tênlàFaure,làmra;cũngnhưtôibiếtngườitalàmgìởnhàmụSaint-Hilaire,tìnhnhâncủaSillery;nhữngngàycókhiêuvũ,chínhlãoSillerytựtaylấyphấncọ sàn phòng tiếp kháchmàu vàng ở phốNeuve-des-Mathurins;Buzot vàKersaint đã ăn uống ở đó. Saladin ăn ở đó ngày 27, và ăn với ai,Robespierre?VớibạnanhlàLasource.

—Bahoa!Lasourceđâuphảilàbạntôi-Robespierrelẩmbẩm,rồivừangẫmnghĩvừatiếp-HiệnnayởLuânĐôncómườitámxưởnglàmtínphiếugiả.

Marattiếptụcnói,giọngbìnhtĩnh,nhưnghơirungmộtcáchghêrợn:—Các anh lànhómyếunhân.Vâng, tôi biết tất cả, cảnhữngđiềumà

Saint-Justgọilàbímậtquốcgia…Marat lấy giọng nhấnmạnh vàomấy chữ ấy, nhìn Robespierre và nói

tiếp:— Tôi biết người ta nói những gì ở bàn tiệc của anh những ngàymà

LebasmờiDavid đến thưởng thức bữa ăn do vợ chưa cưới của anh ta làElisabethDuplaynấunướng,côemdâutươnglaicủaanhđấy,Robespierre.Tôilàconmắtrộnglớncủanhândân,vàtừtronghầmnhàcủatôi,tôinhìnkhắpnơi.Vâng,tôithấy,vâng,tôinghe,vâng,tôibiết.Cácanhhàilòngvớinhữngcáilặtvặt.Cácanhtângbốcnhau.RobespierrethíchđượcphunhânChalabre-congáilãohầutướcChalabre-cangợi,lãoChalabrelàngườiđãtừngđánhbàivớiLouisXVItốihômxửtửtướngDamiens.Vâng,ngườitatựhàolắm.Saint-Justđiđâucũngcà-vạt.Legendređĩnhđạc;nàoáomới,gi-lêtrắng,ngựcgiắtđăng-tenđểchongườitaquêncáitạp-dềngàytrướccủaanhta.Robespierređãtưởngđếnchuyệnđểchongườiđờisaubiếtanhmangmộtchiếcáolễxanhmàuô-liuởQuốchộilậphiếnvàmangmộtchiếcáoxanhdatrờiởViệnQuốcước.Anhtreochândunganhlênkhắpcáctường

trongphòngngủ…RobespierrengắtlờivớimộtgiọngbìnhtĩnhhơngiọngMarat:—Cònanh,Marat,chândunganhthìcốngrãnhnàocũngcó.Rồihọlạitiếptụcvớimộtgiọngnhưlàtròchuyệnnhưngcàngchậmrãi

thìlờiđốiđápcànggaygắtvàphavàođủgiọngchâmbiếmlẫnhămdọa.—Robespierre, anhđãmệnhdanhnhữngngườimuốnđánhđổ chếđộ

quânchủlànhữngDonQuichottecủanhânloại.—Cònanh,Marat,saungày4tháng8,trongbáoBạndânsố559,à,tôi

nhớrõconsốmớihaychứ,anhđòi trả lại tấtcả tướcvịchobọnquý tộc.Anhđãnói:Mộtquậncônglúcnàocũngvẫnlàmộtquậncông.

—Robespierre, trongphiênhọpngày7 tháng12, anhđãbênhvựcmụRolandchốnglạiViard.

—Cũngnhưanhtôiđãbênhvựcanh,khingườitacôngkíchanhởcâulạcbộJacobin.Cáiđóchứngtỏgì?Chẳnggìcả.

—Robespierre,người tabiếtrõcáiphòngtrongđiệnTuileries,nơianhđãnóivớiGarard:Tôiđãmệtvớicáchmạngrồi.

—Marat,chínhởđây,trongquánnày,ngày29tháng10anhđãômhônBarbaroux.

—Robespierre,anhđãnóivớiBuzot:Nềncộnghòalàcáigìvậynhỉ?—Marat,chínhtrongquánnàyanhđãthếttiệcbatayngườiMarseille.—Robespierre,anhdùngmộttaykhuânvácởchợcầmgậyđihộvệanh.—Cònanh,Marat,trướchôm10tháng8,anhđãnhờBuzotgiúpanhtrá

hìnhlàmngườiđánhxengựađểtrốnxuốngMarseille.—Robespierre,trongnhữngphiêntòathángchín,anhđãlánhmặt.—Marat,cònanh,anhđãvácmặtra.—Robespierre,anhđãvứtxuốngđấtchiếcmũđỏ.—Đúng,khimộttênphảnbộiđộinó.CáigìtrangđiểmchoDumouriez

thìlàmnhụcRobespierre.—Robespierre,anhđãkhôngcholấyvảichụpđầutênLouisXVIlạikhi

độiquâncủaChateauvieuxđiqua.—Tôiđãlàmquáviệcchụpđầu,tôiđãchặtđầunó.Dantonnóichenvào,nhưlửađổthêmdầu:—Robespierre,Marat,cácanhbìnhtĩnh.

Maratkhôngthíchtênmìnhbịgọisautênngườikhác.Ôngtangoảnhlại:—Việcgìđếnanh,Danton?Dantonchồmlên:—Việcgìđếntôiạ?Việcthếnày.Khôngnênhuynhđệtươngtàn;không

nêntranhchấpgiữahaingườicùngphụngsựnhândân;chiến tranhchốngngoạixâmđãđủrồi,nộichiếnđãđủrồi,cònchiếntranhtrongnhànữathìquálắmđấy;tôiđãlàmnêncáchmạng,tôikhôngmuốnaipháhoạinó.Đấy,tôidâyvàolànhưthếđấy.

Marattrảlời,nhưngkhôngtotiếng:—Anhhãytựxétmìnhtrướcđã.—Tựxét!-Dantonthétlên-Vềtôiư,anhhãyđihỏiđèoArgonne,xứ

Champagnegiảiphóng,nướcBỉbịthôntính,nhữngmặttrậnmàởđóđãbốnlầntôiphơingựcrađểđỡđạn!HãyđihỏivềtôiởquảngtrườngCáchMạng,ởđoạnđầuđàingày21tháng1,ởcáingaivàngđãlậtđổ,ởcáimáychémconmẹgóaấy…

MaratngắtlờiDanton:—Máychémlàmộtcôgáiđồng trinh;người tanằmlênnó,nhưngnó

chẳngsinhsảnđâu.—Anhbiếtgì?Tôi,tôisẽlàmchonópháttriển-Dantoncãilại.—Rồixem.Marattrảlờixonglạicườimỉm.Dantonnhìnthấynụcườiđó.—Marat - Danton thét lên - Anh là con người ẩn nấp; còn tôi, tôi là

ngườicủathanhthiênbạchnhật.Tôighétcuộcsốngbòsát.Tôikhôngthíchsống như con bọ đất.Anh sống trongmột cái hầm; tôi sống ngoài đườngphố.Anhchẳngliênlạcvớiai;còntôi,bấtkỳaiđiquađềucóthểgặptôi,nóichuyệnvớitôi.

—À, công tử, cậu cómuốn tới nhà tôi không? -Marat lầu bầu trongmiệng.

Rồikhôngcườinữa,Maratlạicấtgiọngđĩnhđạc:—Danton,anhhãychobiếtvề số tiềnbamươingànđồngécu [85]mà

Montmorintheolệnhtênvuađưachoanh,lấycớlàthùlaochoanhvềchức

vụbiệnlýởChâtelet.—Tôiđãthamgiangày14tháng7[86]-Dantontrảlờikiêuhãnh.—Cònkhotàisản?Vàkimcươngcủabọnvuachúa?—Tôiđãthamgiangày6tháng10[87].—CònnhữngvụtrộmcủatênLacroix,thântíncủaanh,ởBỉ?—Tôiđãthamgiangày20tháng6[88].—CònnhữngsốtiềnchoMontansiervay?—Tôiđãphátđộngdânchúng,khiLouisXVIbịđiệutừVarennesvề.—CònnhàOpérađượcdựnglênvớitiềnôngxuấtra?—TôiđãsắmkhígiớichođộicảnhvệParis.—CònmườivạnquanquỹmậtcủaBộTưpháp?—Tôiđãtổchứcngày10tháng8[89].—CònhaitriệuđồngcủaQuốchộiđểmậtchimàônggiữmộtphầntư?—Tôiđãchặnbướctiếncủaquânthùvàcủabọnvuachúacấukếtvới

nhau.—Đồvôliêmsỉ!-Maratnói.Dantonđứngphắtdậy,nomghêrợn:—Vâng,tôilàcủachungcủathiênhạ,tôiđãbánmình,nhưngtôiđãcứu

sốngnhânloại.Robespierrelạigặmmóngtay.Ôngkhôngthểcườihoặcmỉmcườiđược.

Ởông, thiếucáicười rộnhư tiachớpcủaDantonvàcáinhếchmiệngnhưmũikimchâmcủaMarat.

Dantonlạinóitiếp:—Tôinhưbiểncả;thủytriềucólúclênxuống;khinướcxuống,ngườita

thấytôiphẳnglặng,khinướclên,ngườitathấytôicuồncuộnnhưsóngcồn.—Thấyanhsùibọtmép-Maratngắtlời.—Thấytôinhưbãotáp-Dantontiếp.Cùngmột lúc vớiDanton,Marat đứng thẳng dậy.Chính ông cũng nổi

giận.Conrắnnướcbỗngbiếnthànhconrồng.—À!Robespierre!Danton!Cácanhkhôngmuốnnghetôi!Này,tôinói

chocácanhbiết,cácanhchếtđếnnơirồi.Chínhsáchcủacácanhđiđếnchỗđườngcùng;cácanhchẳngcòn lối thoátnữa;cácanhđãcùngđường,chỉcònconđườngđixuốngmồthôi.

—Đólàvinhdựcủachúngtôi-Dantonnói.Rồiôngtanhúnvai.Marattiếp:—Danton,coichừng.Vergniaudtrướccũngmiệngrộng,môidầy,lông

màydữtợn;VergniaudcũngrỗhoanhưMirabeauvànhưanh;cáiđócũngkhôngngănđượcsựkiện31tháng5.Chà!Anhnhúnvai!Đôikhinhúnvailàmchođầurơiđấy.Danton,tôinóichoanhbiết,anhtotiếng,cà-vạtanhbỏtrễ,đôibốtanhmềmmại,nhữngbữaănngon,nhữngtúiáorộng,nhữngcáiđóchỉcócôLouisetteưathôi.

LouisettelàtênđùaMaratdùngđểchỉmáychém.Marattiếp:—Cònanh,Robespierre,anhlàngườiônhòa;nhưngcáiđóchẳngíchgì,

anhcứđánhphấnđi,độimũvào,chảichuốtđi,tựđắcvớinhữngbộquầnáomới, luôn luôn thay đổi, làmdáng đi, uốn tóc và chải đầu chomượt, anhcũng chẳng đi đâu cho thoát cái quảng trườngGrève [90]; anh đã đọc bảntuyên ngôn của Brunswick [91], rồi anh cũng được xử trí chẳng kém gìDamiens[92]âmmưugiếtvua,bâygiờhãycứănmặctềchỉnhđi,đợingàybốnngựaphanhthây!

—ĐúnggiọnglưỡibọnCoblentz[93]!-Robespierrenói,hàmrăngrítlại.—Robespierre,đâykhôngphảigiọnglưỡiaicả,đâylàtiếngnóicủatất

cảmọingười.Chà!Cácanhcòn trẻ lắm.Anhbaonhiêu tuổi,Danton?Bamươitư.Anhbaonhiêutuổi,Robespierre?Bamươiba.Còntôi,tôibấttử,tôilànỗikhổđaulâuđờicủanhânloại,tôisốngđãsáungànnăm.

—Đúngrồi-Dantonđáp,từsáungànnămnay,Caïnbịgiữchặttrongoán thùnhưconcóc trong tảngđá,đếnkhiđánứt,Caïnnhảy ragiữa loàingườivàđólàMaratvậy[94].

—Danton!-Maratthétlên.Vàmộttiasángxanhnhợtlóelêntrongkhóemắtôngta.

—Cáigìnào?-Dantonhỏi.Baconngườidễsợnóinăngvớinhaunhưthếđấy.Cuộcgiaotranhcủa

sấmđộng.

III

CHUYỂNĐỘNGTÂMCAN

◄○►

Cuộcđốithoạingừnglạimộtchốc;banhânvậtvĩđạimỗingườitheođuổiýnghĩriêngcủamình.

Sưtửlongạirắnđộc.Robespierremặtxanhmét,cònDantonthìđỏgay.Cảhaiđềurùngmình.TròngmắthungdữcủaMaratđãdịuxuống;sựtrầmtĩnh, sự trầm tĩnhkiêukỳ trở lại trênmặtông ta,khiếnnhữngkẻđángsợcũngphảisợ.

Dantoncảmthấymìnhthuatrận,nhưngvẫnkhôngchịuhàng.Ôngtanóitiếp:

—Maratnêurấtcaovấnđềchuyênchínhvàvấnđềthốngnhất.Nhưnganhtachỉcómộtmãnhlựclàpháhoại.

Robespierrehéđôimôivẫnmímchặt,tiếp:—Tôi,tôiđồngývớiCloots[95].Tôinói:khôngRoland[96]cũngkhông

Marat.—Còntôi-Maratđáp-Tôinói:khôngDanton,cũngkhôngRobespierre.Maratlạinhìnchămchắmhaingườivànóitiếp:—Danton,anhchophép tôikhuyênanhmột lời.Anhđa tình lắm,anh

đanglolấyvợkế,khôngnênnhúngvàochínhtrịnữa,nênkhônngoanthìhơn.

Rồi,lùimộtbướcvềphíacửađểbướcra,Maratchàomộtcáchghêrợn:—Xinvĩnhbiệtcácvị.DantonvàRobespierređềurùngmình.Cùng lúcấy, từgócphòng,một

tiếngngườicấtlên:—Marat,anhsairồi!Mọingười ngoảnh lại.Trong lúcMarat đangnổi xung, họkhôngnhận

thấycómộtngườitừcửathôngcuốiphòngđivào.—CôngdânCimourdain.Chàoanh-Maratnói.

ĐúnglàCimourdain.—Marat,tôinóianhsairồi-Cimourdainnhắclại.MặtMaratbiếnsắc,táiđi.Cimourdaintiếp:—Anhrấthữu ích,nhưngDantonvàRobespierre rấtcần thiết.Sao lại

dọadẫmhọ?Đoànkết,đoànkết,cáccôngdânơi!Nhândânđòihỏitaphảiđoànkết.

Sự nhập cuộc đó có hiệu lực nhưmột gáo nước lạnh, như có người lạbướcvàotrongmộtgiađìnhđangcãicọnhaulàmchobềngoàicóvẻlắngxuốngmặcdùbêntrongvẫncònsónggió.

Cimourdaintiếnđếnbênbàn.DantonvàRobespierrebiếtôngta.Trongkhánđàidànhchocôngchúng

ởViệnQuốcước,họđãthườngđểýđếnconngườivôdanhcóuytín,đượcdânchúnghoannghênh.

Tuyvậy,Robespierre,tínhnguyêntắc,vẫnhỏi:—Này,côngdân,ônglàmcáchnàomàvàođượcđây?—ÔngấyởpháiTòagiámmục-Maratđỡlờibằngmộtgiọngnhưcóvẻ

khúmnúm.Marat coi thườngViệnQuốc ước, cầm đầuCông xã và e sợ phái Tòa

giámmục.Đấylàmộtquyluật.MirabeaucảmthấyRobespierrengầmngấmhoạtđộng,Robespierrecảm

thấyMaratcựaquậy,MaratcảmthấyHébert cựaquậy,Hébert cảm thấyBabeuf cựaquậy.Hễnhững lớpđất

dướichânyên tĩnh thìnhàchính trịcó thểvữngbướcnhưngcácnhàcáchmạngtriệtđểnhất,táobạonhất,cũngphảidừnglạiloâu,khihọcảmthấydướichâncáichấnđộngmàhọđãgâyratrênđầu.

Biết phân biệt chấn động nào xuất phát từ những tham vọng với chấnđộngnàotừnguyêntắc,đểrồiđánhbạicáinàyvànângđỡcáikialên,đólàthiêntàivàđạođứccủacácnhàđạicáchmạng.

DantonthấyMaratchịukhuấtphục,liềnnói:—Ồ!CóthêmcôngdânCimourdainởđâykhôngthừađâu.ÔngbắttayCimourdainvànóitiếp.

—Thôi, tahãynói rõ tìnhhìnhvớicôngdânCimourdain.Ôngấyđếnđúnglúc.TôithaymặtchopháiMontagnard,RobespierrethaymặtchoỦybancứuquốc,MaratthaymặtCôngxã,CimourdainthaymặtpháiTòagiámmục.Ôngấysẽgiảiquyếtchuyệnnhùngnhằnggiữachúngta.

Cimourdainnói,nghiêmtrangvàgiảndị:—Vâng,việcgìnào?—ViệcVendée-Robespierretrảlời.—Vendée!-Cimourdainnói.Rồiôngtiếpluôn:— Đó là mối đe dọa lớn nhất. Nếu cách mạng thất bại thì chính vì

Vendée.MộtVendéeđángsợhơnmườinướcĐức.MuốnnướcPhápcòn,phảitiêudiệtVendée.

CâunóinàylàmchoRobespierrecócảmtìnhngay.TuyvậyRobespierrevẫnhỏi:

—Ôngtrướccólàmlinhmụcphảikhông?PhongtháithầytukhônglọtquaconmắtRobespierre.Suymình,ôngtahiểungười.Cimourdainđáp:—Vâng,đúngthế.—Cái đó có hề gì? -Danton nói - Thầy tumà tốt thì còn hơn những

người khác. Thời buổi cáchmạng, thầy tu cũng biến thành công dân nhưchuôngđúcthànhxuvàthànhđạibác.Danjoulàthầytu,Daunoulàthầytu.Thomas Lindet là giámmục địa phận Evreux. Robespierre, ở Viện Quốcước,anhngồisátbêncạnhMassieulàmgiámmụcđịaphậnBeauvais.PhógiámmụcVaugeoisởtrongỦybankhởinghĩangày10tháng8.Chabotlàthầydòng,linhmụcGerletổchứccuộctuyênthệởcâulạcbộJeude-Paume;chính linhmụcAudranđãvậnđộng tuyênbốquyền lựcQuốcdânđạihộicaohơnnhàvua.ChínhlinhmụcGoutteđãyêucầuQuốchộilậphiếnlộtcáitàntrênngaiLouisXVI;chínhlinhmụcGrégoiređãthúcđẩyviệcthủtiêuchếđộquânchủ.

Maratcườigằn:—ĐượcanhhềCollot-d’Herboisủnghộ.Cảhaiđãlàmxongviệc:thầy

tulậtđổngaivàng,anhképhátquậtngãtênvua.

—XintrởlạivấnđềVendée-Robespierrenói.—Việcgìthế?-Cimourdainhỏi-Vendéeđãgâysựgìrồi?Robespierređáp:—Thếnày:Vendéeđãcóthủlĩnh.Miềnấysắptrởthànhnguyhiểm.—Thủlĩnhđólàai,hởcôngdânRobespierre?—ĐólàmộttênnguyênlàhầutướcDeLantenac,tựxưnglàhoàngthân

xứBretagne.Cimourdaingiậtnẩymình.Ôngnói:—Tôibiếtngườiấy.Tôiđãlàmmụcsưởlãnhđịacủahắn.Ôngtatrầmngâmmộtlát,rồitiếp:—Đólàmộttaysànhgáitrướckhilàmộttướnglĩnh.—CũngnhưBiron,trướclàLauzun[97]-Dantonnói.Cimourdainngẫmnghĩvànóitiếp:—Vâng,đólàmộttayđãquenănchơi.Taynàyphảibiếtlàdữtợn.—Kinhkhủng-Robespierrenói-Hắnđốtnhà,giếtthươngbinh,tànsát

tùbinh,bắnchếtphụnữ.—Cảphụnữ?—Vâng.Hắnđãđembắnnhiềuphụnữtrongđócómộtbàmẹcóbađứa

con.Ngườitakhôngrõbađứatrẻvềsaurasao.Ngoàirađócònlàmộttêncótàithaolược.

—Đúng thế - Cimourdain trả lời - Hắn đã từng tham gia chiến tranhchống Phổ ởHanovre và binh sĩ đã từng nói: Bề ngoài là Richelieu, bêntronglàLantenac.ChínhLantenacđãlàkẻthốnglĩnhquânđộithậtsự.ÔngcứhỏibạnđồngnghiệpcủaônglàDussaulxthìrõ.

Robespierresuynghĩmộtlátrồihaingườilạitiếptụccâuchuyện.—Ấyđấy,côngdânCimourdain,ngườiấyhiệnởVendée.—Từbaogiờ?—Đãbatuầnnay.—Phảitruynãtênấy.—Làmrồi.—Phảitreogiảithưởnglấyđầunó.—Làmrồi.—Phảithưởngnhiềutiềnchoaibắtđượcnó.

—Làmrồi.—Khôngthưởngbằngtínphiếu.—Làmrồi.—Bằngvàng.—Làmrồi.—Vàphảiđưalênmáychém.—Sẽlàm.—Ailàm?—Ônglàm.—Tôià?—Vâng,ôngsẽ làđặcpháiviêncủaỦybancứuquốcvới toànquyền

hànhđộng.—Tôixinnhận-Cimourdainnói.Robespierre rất linhhoạt trongviệc lựachọnngười,đó làđức tínhcủa

nhàchínhtrị.Ônglấytrongtậphồsơđểtrướcmặtmộttờgiấytrắngtrêncóinsẵntiêuđề:CộnghòaPhápthốngnhấtvàkhôngthểchiacắt.Ủybancứuquốc.Cimourdaintiếptục:

—Vâng,tôixinnhận.Khủngbốchốngkhủngbố.Lantenachungbạo,tôisẽhungbạo.Phải sốngchếtvớihắn.Tôi sẽgiải cứunềncộnghòa,nếuýChúalànhưvậy.

Ôngtangừnglại,rồitiếp:—Tôilàthầytu;cáiđóchẳnghềgì,tôitinởChúa.—Chúađãgiàcỗirồi-Dantonnói.—TôitinởChúa-Cimourdainthảnnhiênnói.Robespierrenétmặthungdữ,gậtđầuđồngý.Cimourdainlạihỏi:—Tôisẽđượcđặcpháiđếnbêncạnhai?Robespierretrảlời:—BêncạnhviênchỉhuyđoànquânchinhphạtchốngLantenac.Cóđiều,

tôixinbáotrước,viênchỉhuyấylàquýtộcđấy.Dantonnói:—Điềuđóchẳngquanhệgì!Quýtộc?Thìđãsao?Quýtộcthìcũngnhư

thầy tu.Khihọ tốt thìhọ làhạngxuất sắc.Vấnđềquý tộc làmộtchuyện

thànhkiến;nhưngtakhôngnêncóthànhkiếnđónữa,dùlàphảnđốihayủnghộ cũng vậy.Robespierre nên nhớ là FlorelleDe Saint-Just chẳng phải làquýtộcđósao?Clootscũnglàtửtước.BạnthânchúngtalàCharlesHessekhôngbỏmộtbuổihọpnàocủacâulạcbộCordelierlàmộthoàngthânvàlàemlãnhchúaxứHesse-Rothenbourg.Montaut,bạn thâncủaMarat, làhầutước.TrongTòa án cáchmạng cómột quan tòa là thầy tuVilate, vàmộtquantòalàLeroyquýtộc,tứclàhầutướcDeMontflabert.Haingườinàyrấtbảođảm.

—Vàôngquên-Robespierrethêm-ÔngtrưởngđoànhộithẩmTòaáncáchmạng…

—Antonelle?—LàhầutướcAntonelle-Robespierretiếp.Dantonnóitiếpvào:—Chínhmột nhà quý tộc là Dampierre vừa hy sinh vì nền cộng hòa

trongkhigiaochiếnởCondé,vàchínhmộtnhàquýtộclàBeaurepaiređãtựsátchứkhôngchịumởcửathànhVerdunrahàngquânPhổ.

Maratlẩmbẩm:—ẤythếmàhômCondorcetphátbiểu:AnhemGracqueslàquýtộc[98],

thìchínhDantonđãthétlên:Tấtcảquýtộcđềulàquânphảnbội,bắtđầutừMirabeauvàcuốicùnglàanh.

TiếngnóinghiêmtrangcủaCimourdaincấtlên:—CôngdânDanton,côngdânRobespierre,cácôngcóthểcólýdođể

tincậy;nhưngnhândânthìcảnhgiác,vàcảnhgiácnhưvậykhôngphảilàthừa.Khichínhmộttusĩđượcủynhiệmtheodõimộtnhàquýtộcthìtráchnhiệmnặnggấpđôivàtusĩphảicứngrắn.

—Đúngthế-Robespierrenói.Cimourdaintiếp:—Vàkhônggìlaychuyểnđược.Robespierrelạitiếp:—Rấtphải,côngdânCimourdainạ.Ôngsẽkhuyênbảomộtthanhniên.

Ôngsẽcóuytínđốivớianhta,vìtuổiônggấpđôi.Cầnphảilãnhđạonhưnglạiphảidìudắtanhta.Hìnhnhưanhtacótàithaolược,tấtcảcácbáocáođềuthốngnhấtvềanhtanhưthế.Anhtaởmộtđơnvịthuộcđoànquânsông

RhinđượcđiềuđếnVendée.Anhtatừbiêngiớitới,ởđóanhtađãtỏrarấtthôngminhvàdũngcảm.Anhtachỉhuyrấtgiỏiđoànquânchinhphạt.Đãnửathángnay,anhtathắngtênhầutướcgiàDeLantenac.AnhtađãtrấnápvàđuổiLantenacratậnbiểnvàquậtlãoxuốngđó.Lantenaccócáixảoquyệtcủamộttướnglãothành,cònanhtacócáitáobạocủamộtngườichỉhuytrẻtuổi.Ngườichỉhuytrẻtuổiấyđãcónhữngkẻthùđịchvànhữngngườighenghét.PhótướngLéchelleghenvớianhta.

Dantonngắtlời:—Léchellemuốnlàmđạitướngtổngchỉhuy!Anhtachỉxứngđángvới

câu chơi chữ này thôi: Phải có thang để leo lên xe [99]. Trong khi đó,Charetteđánhthắnganhta.

Robespierretiếp:—Ngoàianhtara,anhtakhôngmuốnchoaiđánhbạiLantenaccả.Cái

taihạicủacuộcchiếnđấuởVendéelàởnhữngvụtranhchấpnhưthế.Binhsĩcủataanhhùng,nhưngbịchỉhuytồi.MộtđạiúykỵbinhlàChérintiếnvàothànhSaumurvớimộtlínhkènthổibàiMọiviệcsẽtốtđẹp;anhtachiếmđượcthành;anhtacóthểthừathắngtiếnlênchiếmcảthànhCholet,nhưngkhông được lệnh nên phải dừng lại. Phải chấn chỉnh hệ thống chỉ huy ởVendée.Cácđơnvịấyrảirác,lựclượngphântán;mộtđộiquântảnmáclàmộtđộiquântêliệt;đánglẽphảilàmộtkhối,ngườitalạiđembiếnthànhcátbụi.Ở đồn Paramé chỉ còn lều vải.Giữa hai cứ điểmTréguier vàDinan,hàngtrămđồnnhỏvôíchấycóthểtậptrunglạithànhmộtsưđoànđểbaoquátkhắpbờbiển.ĐượcPareinyểmhộ,tướngLéchelleđãrúthếtquânởbờbiểnphíabắc, lấycớ làđểbảovệbờbiểnphíanam,vàdođóđãmởcửanướcPhápchoquânAnhvào.MộtnửatriệudânquênổilênđồngthờivớicuộcđổbộcủaquânAnh,đólàkếhoạchcủaLantenac.NgườichỉhuytrẻtuổicủađoànquânchinhphạtđãthúckiếmvàohôngtênLantenac,dồnlãovàđánhbạilão,tuykhôngcólệnhcủaLéchelle;màLéchellelạilàchỉhuycủaanhta;vìvậyLéchelleđãvạchtộianhta.Cónhiềunhậnđịnhtráingượcvềngườithanhniênnày.Léchellethìmuốnđưaanhtaraxửbắn.CònôngPrieurDeLaMarnethìmuốncấtnhắcanhtalênlàmphótướng.

Cimourdainnói:—Ngườithanhniênấyxemchừngcónhiềuđứctínhlớn.

—Nhưnganhtacómộttậtxấu.CâucắtngangnàylàcủaMarat.—Tậtgì?-Cimourdainnói.—Khoanhồng-Maratnói.RồiMarattiếp:—Anhtaratrậnthìrấtkiênquyết,nhưngsauđólạinhunhược.Anhta

rộnglượng,haythathứ,banơn,chechởchocômụ,cácbàphước,cứuvớtvợvàcongáibọnquýtộc,thảtùnhân,phóngthíchthầytu.

—Lỗinặngđây-Cimourdainlẩmbẩm.—Tộiácđấy-Maratnói.—Đôikhithôi-Dantonnói.—Thườnglàthế-Robespierrenói.—Hầunhưluônluônlàthế-Marattiếp.—ĐốivớikẻthùcủaTổquốcmàhànhđộngnhưvậythìluônluônlàtội

ác-Cimourdainnói.MaratquaylạiphíaCimourdain:—Nếumộtôngtướngcộnghòathảmộttêntướngbảohoàngthìôngxử

tríthếnào?—TôitheoýkiếncủaLéchelle,tôichobắn.—Hoặcchémđầu-Maratnói.—Tùyđó-Cimourdainnói.Dantoncười:—Tôithìcáchnàocũngđược.—Anhthìchắcchắnsẽđượcmộttronghaicáchđó-Maratlẩmbẩm.NóixongMaratthôinhìnDanton,quaylạiCimourdain:—CôngdânCimourdain,vậynếumộtvịtướngcộnghòamàsangãthì

anhchặtđầu.—Tronghaimươibốntiếngđồnghồ.—Thếthì-Maratlạitiếp-TôiđồngývớiRobespierrenêncửcôngdân

Cimourdain làmủyviênđạidiệnỦybancứuquốcbêncạnhviênchỉhuyđoànquânchinhphạtvùngbờbiển.Viênchỉhuytênlàgìnhỉ?

Robespierretrảlời:—Đólàmộtngườinguyênlàquýtộc.

Rồiôngtalụchồsơ.—Cứgiaoquýtộcchothầytugiữ-Dantonbảo-Tôikhôngtinthầytu

khichỉcómộtmìnhhọ;tôikhôngtinquýtộckhichỉcómộtmìnhhọ.Haibêncùngởvớinhauthìtôikhôngsợ;bênnàytheodõibênkia,vàthếlàổn.

Cimourdain, lúcbựcmình thườngcaumày, lúcnày lạinhíumàymạnhhơn;nhưngrồicũng thấycâunhậnxétcănbản làđúng,nênông takhôngquaylạiphíaDantonvàcấtgiọngnghiêmkhắc:

—Viêntướngcộnghòagiaochotôigiámsátmàsangãthìtửhình.Robespierremắtnhìnhồsơ,nói:—Cótênđâyrồi.CôngdânCimourdain,viênchỉhuymàôngđượctoàn

quyềnủytháclàmộttửtướclênlàGauvain.Cimourdaintáimặt.—Gauvain!-Ôngtathốtlên.MaratđãthấymặtCimourdaintáiđi.—TửtướcGauvain!-Cimourdainnhắclại.—Vâng-Robespierrenói.—Thìsao?-MaratvừahỏivừachămchúnhìnCimourdain.Mộtlátsau,Marattiếp:—CôngdânCimourdain,theonhữngđiềukiệnmàchínhanhđãnêura,

anh có nhận nhiệm vụ ủy viên đại diện bên cạnh viên chỉ huy Gauvainkhông?Đượcchứ?

—Được!-Cimourdaintrảlời.Ôngtamỗilúcmộtxanhnhợtthêm.Robespierrecầmchiếcbútđặtởbên

cạnh,viếtchậmrãivànắnnótbốnhàngchữtrêntờgiấycóinsẵntiêuđềỦybancứuquốcvàkýtênrồichuyểncảgiấybútchoDanton;Dantonkýtiếp;sau cùng là Marat, từ nãy vẫn không rời mắt khỏi nét mặt tái nhợt củaCimourdain.

Robespierre cầm lại giấy, ghi ngày, rồi trao choCimourdain. Ông nàyđọc:CỘNGHÒANĂMTHỨIINaytraotoànquyềnchocôngdânCimourdain,ủyviênđạidiệncủaỦy

ban Cứu quốc bên cạnh công dânGauvain, chỉ huy đội quân chinh phạtthuộcbinhđoànduyênhải.

Robespierre-Danton-MaratVàdướicácchữký:Ngày28tháng6năm1793Cuốnlịchcáchmạng,cũnggọilàlịchphổthông,hồibấygiờchưachính

thức dùng,mãi đến ngày 5 tháng 10 năm1793mới đượcViệnQuốcướcthôngquatheođềnghịcủaRomme[100].

TronglúcCimourdainđọc,Maratvẫnnhìnôngta.Maratnóinhỏnhưnóivớimình:

—PhảiđemxácđịnhcáiđóbằngmộtsắcluậtcủaViệnQuốcướchoặcmộtnghịđịnhđặcbiệtcủaỦybancứuquốc.Cầnphảibổsungđấy.

—CôngdânCimourdain,anhởđâu?-Robespierrehỏi.—Tòaánthươngmại.—Kìa,tôicũngởđấy,anhlàlánggiềngcủatôi-Dantonnói.Robespierretiếp:—Thìgiờgấprút.Ngàymaianhsẽnhậnđượclệnhủynhiệmtheođúng

thểthứccóchữkýcủatấtcảcácthànhviênỦybancứuquốc.Giấynàyxácđịnh lệnhủynhiệm, lệnhấy sẽđặcbiệtgiới thiệuanhvới cácvịđạibiểuđangcôngcánởdướiấynhưPhilippeaux,PrieurDeLaMarne,Lecointre,Alquiervànhữngngườikhác.Chúngtôibiếtanhnhưthếnàorồi.Quyềnlựccủaanhlàvôhạn.AnhcóthểđềbạtGauvainlàmđạitướnghoặcđưaanhtalênmáychém.Anhsẽnhậnủynhiệmthưngàymai,đúngbagiờ.

Baogiờthìanhđi?—Đúngbốngiờ-Cimourdaintrảlời.Vàhọchiataynhau.Vềnhà,MaratbáotrướcchoSimonneEvrard[101]ngàyhômsauôngta

sẽđihọpởViệnQuốcước.

QUYỂNIIIVIỆNQUỐCƯỚC

I

VIỆNQUỐCƯỚC

◄○►

1

Chúngtađếngầncáiđỉnhcaovĩđại.ĐấylàViệnQuốcước.Tầmmắtsữnglạikhiđứngtrướcngọnnúiấy.Chưahềcócáigìxuấthiệnvới tầmcaohơn thế, trênđườngchân trời

củaloàingười.CóđỉnhHimalayavàcóViệnQuốcước.ViệnQuốcướccólẽlàđỉnhcaonhấtcủalịchsử.Hồicònsinhthời,ViệnQuốcước-vìmộtnghịhộicũngcóđờisốngcủa

nó-khôngaibiếtrõnórasao.Cáimàngườiđươngthờibỏsótchínhlạilàtầmvĩđạicủanó;ngườitakhiếpsợquánênbịquángmắt.Tấtcảcáigìvĩđại cũng cómột vẻ ghê sợ thiêng liêng. Ngắm những cái tầm thường vànhữngngọnđồilàmộtviệcdễ;nhưngnhìnthậtsátcáigìcaoquá,mộtthiêntài hoặcmột ngọn núi,một nghị viện hoặcmột kiệt tác, tất phải ngốt sợ.Đỉnhcaonàocũnghìnhnhưlàmộtsựtháiquá.Trèolênrấtmệt.Leodốcthìđứt hơi; xuốngdốc thì trượt chân, đá lởmchởm là thắng cảnh đấy nhưngđụngđếnthì trầydarách thịt; thácnướcnổibọtbáo trướcnhữngvựcsâu,mâydùchekhuấtđỉnhnúi; trèo lêncũngkhủngkhiếpnhưkhingãxuống.Dođó,màkinhsợhơnlàchiêmngưỡng.Ngườitacảmthấytâmtrạngkỳdị

này,lòngáccảmđốivớicáilớnlao,thấyvựcthẳmkhôngthấycảnhhùngvĩ,thấyquáivậtkhôngthấythầnkỳ.BuổiđầungườitađánhgiáViệnQuốcướcnhưvậy.ViệnQuốcướcsinhrachonhữngconđạibàngngắmnghía,nhưnglạibịnhữngkẻcậnthịtrốmắtnhìn.

Ngàynay,thuộcvềviễncảnh,ViệnQuốcướcđangvẽlêntrênnềntrờisâuthẳm,trongmộtxaxămyêntĩnhvàbiđátcáibóngdángvĩđạicủacuộcCáchmạngPháp.

2

Ngày14tháng7đãgiảiphóng.Ngày10tháng8[102]đãgiángđònsấmsét.Ngày21tháng9[103]xâydựng.Ngày21tháng9,ngàythuphân,ngàyổnđịnh.Libra.Cânđối.Theonhận

xétcủaRomme,nướccộnghòađượcthànhlậpdướibiểutượngBìnhĐẳngvàCôngLý.Mộtchùmsaosángbáotrướcsựkiệnđó.

ViệnQuốcướclàhóathânđầutiêncủanhândân.Chínhtừđó,mộttrangsửmớimởvàtừđóbắtđầumộtngàymaiđổimới.

Bấtkỳmộttưtưởngnàocũngphảicómộtvỏngoàitrôngthấyđược;bấtkỳnguyêntắcnàocũngcầnmộthìnhthứcchứađựng;mộtngôinhàthờ,đólàChúaởgiữabốnbứctường;bấtkỳgiáolýnàocũngcầncóđiệnthờ.KhiViệnQuốcướchìnhthành,mộtvấnđềđầutiênphảigiảiquyết,đólàvấnđềtrụsở.

Đầutiên,ngườitalấycungQuầnNgựa,sauđếnđiệnTuileries.Ởđóngườitadựnglênmộtcáikhung,mộtcảnhtrí,mộtbứchọalớnmàu

xámdoDavidvẽ,xếpnhữnghàngghếcânđối,mộtdiễnđànhìnhvuông,nhữnghàngtrụvuôngsongsong,nhữngbộkêchâncộtnhưnhữngcáithớt,nhữnglớpvánghépthẳngtắpngănthànhnhữngôvuôngthườngđôngnghịtngườivàđượcgọilàkhánđàicôngchúng,bêntrêncăngrạpkiểunhàhátLaMã, xung quanh chemàn rủ xếp nếp kiểu Hy Lạp; bên trong những gócvuôngvàđườngthẳngấy,ngườitađặtViệnQuốcước;trongcáikhunghìnhhọcấyngườitalàmmưalàmbão.Trêndiễnđànđặtchiếcmũđỏsơnmàuxám.Pháibảohoàngmớiđầuchếdiễucáumũđỏxám,cănphònggiảtạo,

tòalâuđàibằngbìacứng,điệnthờbằnggiấyép,đềnđàibằngbùnvànướcbọtấy.Tấtcảnhữngcái tròchẳngmấychốcmàtan tành!Cột thìbằngvỏthùngghéplại,trầnkhumkhumlátgỗmỏnghìnhchạmnổibằngmát-tít,xàbằnggỗthông,tượngbằngthạchcao,đáhoavẽbằngsơn,tườngbằngvải.Vàtrongcáitạmbợấy,nướcPhápđãlàmnênsựnghiệpvĩnhcửu.

KhiViệnQuốcướcmớiđếnhọp,tườngváchcủacungQuầnNgựacònphủđầynhữngkhẩuhiệuđãtừnglàmngậpcảthànhphốParisvàothờikỳLouisXVIbịbắttừVarennesvề.Cónhữngkhẩuhiệunhư:Vuatrởvề-Aivỗtaysẽđánhđòn.Ailăngmạsẽtreocổ-Yênlặng.Cứđểnguyênmũtrênđầu.Nósắpphảiratòa-Vuađãnhằmbắnvàoquốcdân.Yđãbắnkhôngchùntay;bâygiờđếnlượtquốcdânbắn-Phápluật!Phápluật!Chínhgiữanhữngbứctườngấy,ViệnQuốcướcđãxửánLouisXVI.

ỞđiệnTuileries,nơiViệnQuốcướctớihọpngày10tháng5năm1793,vàđượcgọi làCungĐiệnQuốcGia,phònghọpchiếmcảkhoảng từcungĐồngHồ,đổi tên thànhcungThốngNhất, tới cungMarsan, từnaygọi làcungTựDo.CòncungFlorenaygọilàcungBìnhĐẳng.Mộtcầuthanglớn,doJeanBullantvẽkiểu,dẫntớiphònghọp.DướitầnggáclàmphònghọplàmộtphòngdàichấtđầynhũngbósúngdựngchụmnòngvàonhauvàgiườngnằmcủađủcácbinhchủngbảovệchoViệnQuốcước.Quốchộicómộtđộidanhdựgọilà“độipháothủcủaViệnQuốcước”.

Mộttấmbăngtamtàingăncáchlâuđài,lànơihộihọp,vớivườnhoa,nơidânchúngqualại.

Hãynóinốtvềphònghọpấy.Trongcáiphòngghêgớmấy,cáigìcũnghấpdẫn.

3

Cáimà,mớibướcvào,aicũngphảichúýđếnngaylàbứctượngthầnTựDocaolớnđặtđứnggiữahaikhungcửasổrộng.

Bốnmươihaimétchiềudài,mườimétchiềungang,mườimộtmétchiềucao,đólàkíchthướccủacáinơixưakialàvũđàicủanhàvua,vàngàynaylàvũđàicủacáchmạng.Cănphònglịchsựvàlộnglẫy,vốnđượcVigaranixâydựngchobọnquầnthầnđếnnăm93biếnmấtdướibộkhungnhàmanrợ

đểđương lấysứcnặngcủaquầnchúng.Mộtchi tiếtđángghiởđây làbộkhungnhà,trênđặtkhánđàicôngchúng,chỉcómộtcâycộtchốngđỡ.Cộtấylàmộtcâygỗnguyên,caotớimườithước.Ítcócộtnhànàomàđãphảilàmviệcnặngnhọcbằngcâycộtấy;baonămròngnóđãphảichịuđựngsứcxôđẩycủabaocuộccáchmạng:hoanhôcó,nhiệtthànhcó,nguyềnrủacó,có những lúc ồn ào, hỗn độn, giận dữ và cả bạo động nữa.Nó vẫn đứngvững.SauViệnQuốcước,nócònđượcchứngkiếnHộiđồngkỳcựu [104].Đếnngày18thángSươngMùmớithaycộtkhác.

Lúc bấy giờ Percier [105] đem thay cột gỗ bằng những cột cẩm thạch,nhữngcộtnàylạichẳngđượcbềnbằngcáicộtgỗcũ.

Quanniệmcủacácnhàkiếntrúcđôikhithậtđộcđáo;nhàkiếntrúcphốRivolithíchkiểuđườngđạnđạibác,nhàkiếntrúcởCarlsruhethíchkiểulàiquạt;kiểungănkéotủngănkhổnglồcólẽlàkiểulýtưởngcủanhàkiếntrúcđãxâydựngphònghọpViệnQuốcướckhaimạcngày10tháng5năm1793;nóvừadài,vừacao,lạivừaphẳnglì.Dựavàomộtcạnhcủahìnhbìnhhànhấy,cómộtkhoảngrộnghìnhbánnguyệt,đólàhộitrườngxếpđầyghếdàichođạibiểungồi,chẳngcóbàn,cóyênviếtgìcả;Garan-Coulon,vốnhayviết,cứphảitỳlênđầugốimàghi;trướccácdãyghếlàdiễnđàn;đằngtrướcdiễnđànlàtượngbánthâncủaLepelletier-Saint-Fargo[106];đằngsaudiễnđànlàghếcủachủtịch.Đầubứctượngcaohơnbàndiễnđànmộtchút;dođóítlâusaungườitacấtbứctượngấyđi.

Hộitrườnggồmcómườichínchiếcghếdàihìnhvànhcungxếpcáisaucaohơncáitrước;lạicónhữngchiếcghếdàimởrộngthêmhộitrườngrahaigócphòng.

Phíadưới, trongvànhmóngngựaởngaychândiễnđàn là chỗcác tùypháiviên.

Ởmộtbêndiễnđàn,trongmộtkhunggỗđencóđóngáptườngmộttấmbảngcaochínpi-ê[107]vẽhaitrangsáchgiữacóhìnhquyềntrượng,trênđóghibảnTuyênngônNhânquyền;ởphíabênkialàkhoảngtrống,vềsaunàycũngcómộtcáikhungtươngtựchépHiếnphápnămthứII,giữahaitranghiếnphápvẽmột thanhkiếm.Bêntrêndiễnđàn, trênđầudiễngiả, từmộtphònghaingănđầydânchúng,nhôrabacâycờtamtàirấtlớnxếpgầnnhưnằmngangtựatrênmộtchiếcbànthờ,ởđócóviếthaichữ:PhápLuật.Đằng

saubànthờdựngmộtchiếcrìucổLaMã [108]caobằngmộtcâycột,trônggiống nhưmột người lính bảo vệ tự do ngôn luận.Những bức tượng lớndựngthẳngvàotườngđốidiệnvớicácđạibiểu.Bênphảichủtịch;làtượngcủaLycurguevàbêntráilàcủaSolon,trênđầuchỗpháiMontagnardngồilàbứctượngcủaPlaton[109].

Nhữngbức tượngấycónhữngbệđơngiảnđặt trênmộtđườnggờxâynhô ra ngoài và làm thànhmột dãy vành đai quanh phòng họp, ngăn dânchúngvớihộinghị.Khángiảngồichốngcùitayvàocáigờtườngấy.

Trênđầucácbứctượngcóđặtnhữngvònglásồivàlánguyệtquếxenlẫnnhau.

Một tấmmànmàu lục nhạt cũng vẽ những vòng hoa đó bằngmàu lụcđậm hơn, từ mô tường rủ xuống những nếp lớn che kín xung quanh hộitrường.Phíatrênbứcmànấy,tườngtrắngtoátvàlạnhlẽo.

Khángiảởtầngdướiđứngtrànbênngoàihoặcxúmlạicảởnhữngchỗxâychạmnổi.Tầngtrêncómộtthanhsắtdàigắnthậtvữngvừatầmtayvịnvàgiữchokhángiảkhỏibịngườiởtầngdướixôlênchenlấn.Tuyvậy,đãcólầncóngườibịđẩyrơixuốnggiữahộinghị;ngườiđóngãvàoMassieu,giámmụcxứBeauvais,maymàkhôngchếtlạicònđùa:“Ồ!Thìramộtgiámmụccũngcókhiđượcviệcđấychứ!”

Phòng họp của Viện Quốc ước có thể chứa được hai nghìn người, vàtrongnhữngngàybiếnđộnglớn,cóthểchứađượcbanghìn.

ViệnQuốcướchọphaibuổi,mộtbuổisáng,mộtbuổitối.Ghếvịchủtịchhìnhtròn,đóngđanhmạvàng.Trên bàn chủ tịch có một cái chuông lắc khá lớn, gần bằng một cái

chuôngtreo,mộtbìnhmựctobằngđồngvàmộtquyểnsổbiênbảnkhổrộngđóngbìada.

Đầunhữngkẻbịchémcắmvàonhữngngọndáodài,đãtừngnhỏmáulêntrênbànnày.

Ngườitatrèolêndiễnđànbằngmộtcáithangchínbậc.Bậccaovàdốc,rấtkhó lên;mộthôm,Gensonné trèo lênbịvấp.Ông tanói:“Đúng làcầuthanglênđoạnđầuđài!”Carrierđáplại:“Cứtậpdầnđi.”

Trongcácgócphòng,ởnhữngchỗtườngcóvẻtrốngtrải,cácnhàkiếntrúcđãtrangtríthêmnhữngnghitrượngvớilưỡirìuđặtquayrangoài.

Ghếđạibiểusắphànggầnsátgờtườngkhánđài,đạibiểuvàdânchúngcó thể tròchuyệnvớinhau.Lối racủacáckhánđàiăn thôngvàocácdãyhànhlangkhúckhuỷuchằngchịt,đôikhiđầynhữngtiếngồnàoghêsợ.

ViệnQuốcước đóng chật cung điện và tràn ra các dinh thự bên cạnh;dinh Longueville, dinh Coigny. Cứ theomột lá thư của nhà quý tộcAnhBradford,thìsauhôm10tháng8,ngườitachuyểnhếtđồđạccủaLouisXVIsangdinhCoigny.PhảihaithángmớidọnhếtcungđiệnTuileries.

Cácủybancũngbốtríởgầnphònglớn;cácbanlậppháp,canhnôngvàthươngmạiởcungBìnhđẳng;hảiquân,thuộcđịa,tàichính,tínphiếu,ỦybancứuquốcởcungTựDo;ỦybanchiếntranhởcungThốngNhất.

ỦybantổnganninhliênlạcthẳngvớiỦybancứuquốcquamộtđườnghànhlangtốiomsuốtngàyđêmphảithắpmộtngọnđèndầu,ởđâythườnglaivãngbọnmậtthámcủacácphephái.Ngườitachỉthìthầmvớinhau.

Cácvịđạibiểuvào thẳngtrongphònglớnquamộtcáicửanhìnrachỗpháiFeuillant[110].

Phònglớn,banngàythìánhsánglọtquacửasổrọivàomờmờ,chậptốithìánhđènnếnvàngnhợt,nênkhinàocũngnhưbanđêm.Ánhsángmờmờấycộngvớibóngtốibuổichiềulàmchonhữngbuổihọpdướiánhđèncóvẻghêrợn.Ngườitachẳngnhìnthấynhau;từđầuphòngđếncuốiphòng,từtảquahữu,nhữngnhómngườikhôngrõmặtnhaucũngcứchửinhau.Họgặpnhaunhưngchẳngnhậnranhau.Mộthôm,Laignelotchạylêndiễnđàn,vấpphảimộtngườiđangđixuống,vộikêu:“Xinlỗi,Robespierre!”“Anhchotôilàai?”Mộtgiọngkhànkhànđáplại.Laignelottiếp:“Xinlỗi,Marat”.

Ởtầngdưới,bênphảivàbêntráichủtịchcóhaikhánđàiđặcbiệt;vìđiềulạlàởViệnQuốcướcvẫncónhữngvịkháchcóđặcquyềntớithamdự.Chỉnhữngkhánđàinàymớicómàndiềm;từtrênđầutườngcuốnhainúmtuavàngbuộcvénbứcmànđólên.Chỗnhândânngồiđểtrần.

Toàncảnhtrôngdữdội,manrợvànghiêmtrang.Vẻchỉnhtề trongcáihungdữ;mộtphầnnàocũnglàhìnhảnhcủatấtcảcuộccáchmạng.PhònghọpcủaViệnQuốcướclàkiểumẫuđầyđủnhấtcủacáimàcácnghệsĩgọilà“kiếntrúcMessidor[111]”vừađồsộ,vừamảnhdẻ.Hồiđó,cáckiếntrúcsưlấycânđốilàmđẹp.ThờiLouisXVlàđỉnhcaonhấtcủanghệthuậtphụchưngvàbâygiờđãcónhữngquanđiểmngượclại.Ngườitađãđẩycáithanh

caođếnchỗnhạtnhẽo,vàsựthuầnkhiếtđếnchỗbuồntẻ.Trongkhoakiếntrúccũngcóchuyệnedè,nghiêmcẩn.Saunhững thờikỳnosayhìnhsắclộnglẫychóimắtcủathếkỷthứmườitám,nghệthuậtbènchuyểnsangchaytịnh,đạmbạc,vàchỉtựchophépdùngcóđườngthẳngmàthôi.Cáilốitiếnbộnàyđưađếnxấuxí.Nghệthuậtrútlạicònbộxương,sựtìnhlàvậy.Đólàtaihạicủanhữngthứkhônngoanvàtiếtchếkia;kiếnthứcđơngiảnđếnnỗitrởthànhgầygò.

Ngoài tấtcảcáccảmxúcchính trị,vàchỉnhìnvềnghệ thuậtkiến trúc,mộtcảmgiácrùngmìnhtoátratừcáiphònghọpnày.Ngườitamangmángnhớlạicáinhàhátcũ,nàolànhữngcănphòngkếthoa,trầnnhàxanhđỏ,thứđènnhiềungọnnhiềumặtkínhnhỏ,nhữngcọcđènlấplánhnhưkimcương,nhữngtấmmànthắtcổbồcâu,hìnhvẽđầyrẫythầnáitìnhvàlâmtuyềntiênnữtrêncácmànche,trướngrủ,tấtcảbảntìnhcavươnggiảvẽthànhtranh,chạmhìnhnổithiếpvàng,đãđemnụcườitươitắnlấpđầycáikhungcảnhnghiêm trangnày;giờđây,người ta chỉ thấyquanhmìnhnhữnggóccạnhcứng,thẳng,lạnhlùngvàsắcnhưthép;nhưthểBoucher[112]bịDavid[113]

chémđầu.

4

Aiđượcthamdựhộinghịthìkhôngtưởnggìtớiphònghọpnữa.Aitheodõitấnkịchthìkhôngnghĩtớinhàhátnữa.Chẳngcógìdịhìnhdịtướngvàhùngvĩbằng.Vôsốanhhùng,mộtbầyhènnhát.Mộtđànthúdữtrênrừng,mộtbầyrắnrếttrongđầmlầy,nhữngchiếnsĩgiờđâyđãthànhngườithiêncổ đã chen chúc nhau, thích cánh nhau, khiêu khích nhau, hămdọa nhau,chốnglạinhauvàcùngsốngởnơiđây.

Mộttậpthểvĩđại.Bên hữu là pháiGirondin, đội ngũ những nhà tư tưởng, bên tả là phái

Montagnard,nhómlựcsĩ.Mộtbên,cóBrissot,ngườiđãtiếpnhậnchìakhóangụcBastille;Barbaroux,ngườiđượcdânMarseillephụctùng;Kervélégan,nắm trong tay tiểu đoàn Brest đóng ở ngoại ô Saint-Marceau; Gensonné,ngườiđãthiếtlậpưuthếcủacácnghịsĩtrongcáctướnglĩnh;Guadet,conngườinguyhiểm,mộtđêmkiatrongđiệnTuileriesđãđượchoànghậucho

xemhoàngtửđangngủ,đãhôntránđứabévàsauđólàmrơiđầungườicha;Salles,ngườiđãvucáohãohuyềnsựliênhệmậtthiếtgiữapháiMontagnardvànướcÁo;Sillery,anhthọtcủaphehữucũngnhưCouthonlàanhquècủaphetả;Lause-Duperret,ngườiđãbịmộtnhàbáogọilàgianhùng,mờingaynhàbáokiađiănrồibảo:“Tôibiếtgianhùngchỉcónghĩarấtđơngiản làngườikhông suy nghĩ như chúng ta”; Rabaut-Saint-Etienne, người đãmởđầu quyển thông lịch năm 1790 bằng câu: “Cách mạng đã chấm dứt”;Quinette, một trong những tay lật đổ Louis XVI; Camus thuộc giáo pháiJanséniste,ngườithảorađiềuướccôngdâncủagiáosĩ,mêtínnhữngphéplạcủathầytrợtếPâris[114]vàđêmnàocũngquỳtrướcmộtbứctượngĐứcChúacaobảypi-êđóngởtrêntườngtrongphòngôngta;Fauchet,mộtthầytuđãcùngCamilleDesmoulins tổchứcngày14 tháng7; Isnard,ngườiđãphạmtộivìđãnói:“Parissẽtannát”,cùnglúcvớitêntướngPhổBrunswicknói:“Parissẽbịthiêuhủy”;JacobDupont,ngườiđầutiênđãkêulên:“Tôilàvô thần”vàđãngheRobespierre trả lời: “Vô thần làquý tộc”.Lanjuinais,một đầu óc cứng rắn, khôn ngoan và dũng cảm, quê ở Bretagne; Ducos,Euryale[115]củaBoyerFonfrède[116];Rebecqui,Pylade[117]củaBarbaroux,đãtừchứcchỉvìRobespierrechưabịchém;Richaud,đãchốnglạiviệclậpnhững tiểuđội cảnhvệ thường trực;Lasource,ngườiđã tung ra câuchâmngônnguyhiểm:“Taivạchonhữngdân tộcbiếtơn!”vàkhisắpbướclênđoạnđầuđàilạitựnóitráilạibằngmộtcâunóikiêuhãnhnémvàomặtpháiMontagnard:“Chúngtôichếtvìdânchúngcònmêngủ,vàcácanhsẽchếtvìdânchúngsẽthứctỉnh”;Biroteau,đãđưaralệnhhủybỏquyềnbấtkhảxâmphạmcủanghịsĩvànhưvậy,đãvôtìnhrènlưỡidaovàdựngđoạnđầuđàichochínhmình;CharlesVillatte,ngườiđãbiếtbảovệlươngtâmmìnhdướicâuphảnkháng:“Tôikhôngmuốnbỏphiếudướilưỡidao”;Louvet,tácgiảcuốnFaublas cuối cùng phảimở hàng bán sách ởHoàng Cung cùng vớiLodoïskangồiquầythutiền;Mercier,tácgiảcuốnCảnhParis,đãkêulên:“Tấtcảcácvuachúađãcảmthấyngày21tháng1[118]ởtrêngáyhọ”;nhàbáoCarra,ngườiđếndướichânmáychémrồicònnóivớiđaophủ:“Chếtthìphiềnthật.Tôicònmuốnxemtiếpđoạnsau”;Vigée,ngườitựxưnglàpháothủởtiểuđoànhaiquậnMayenne-et-Loire,khibịcôngchúngởcáckhánđàiđedọađãkêulên:“Tôiyêucầuhễcótiếngrìrầmởcáckhánđàithìchúng

tasẽrútluihếtvàtaycầmkiếmtiếnngaytớiđiệnVersailles”;Buzot,ngườiđãbịxửbắtphảichếtđói;Valazé,saunàysẽtựsátvớicondaocủamình;Condorcet,vềsauchếtởphốBourg-la-Reine,sauđổitênlàphốBìnhĐẳng,vì tội bỏ quyển sáchHorace trong túi; Pétion, mà số phận là được quầnchúngtônthờvàonăm1792vàbịchósóiănthịtvàonăm1794;haimươingười nữa, Pontécoulant, Marboz, Lidon, Saint-Martin, Dussaulx, ngườidịch sách Juvénal và đã dự trận Hanovre, Boileau, Bertrand, Lesterp-Beauvais, Lesage, Gomaire, Gardien, Mainvielle, Duplantier, Lacaze,Antiboul,vàđứngđầupháinàylàBarnave,thườnggọilàVergniaud.

Bênkia,cóAntoine-Louis-LéonFlorelleSaint-Just,ngườixanhxao,tránthấp,đứngđắn,mắtbíhiểm,usầu,haimươiba tuổi;MerlindeTionville,ngườimàquânĐứcgọilà“quỷlửa”;MerlindeDouai,kẻthủphạmđãthảorađạoluậttrừngtrịnhữngngườibịtìnhnghi;Soubrany,ngườiđãđượcdânchúng Paris, ngày 1 tháng Thảo Nguyên [119] yêu cầu giữ chức tướng;Lebon,nguyên là thầy tumàbàn tay trướcđầyrẫynước thánhbâygiờ lạicầmkiếm;Billaud-Varennes,ngườiđãdựđoántổchứctòaántươnglaisẽkhôngcóquantòamàchỉcótrọngtài;FabreD’Eglantine,ngườiđãcómộtsángkiếnthúvịlàcuốnlịchcộnghòacũngnhưRougetdeLisleđãcómộtcảmhứngsiêuviệtlàbàicaMarseillaise,nhưngcảhaingườisauđóchẳnglàmđượcgìhơn;Manuel,chánháncủaCôngxã,ngườiđãnói:“Mộttênvuachếtđi chẳngphải làbớtđimộtngười”;Goujon,ngườiđã từng tiếnquânvàoTripstadt,NewstadtvàSpire,vàđã thấyquânPhổ thuachạy;Lacroix,trạngsưtrởthànhđạitướngvàđượcthưởngbộitinhThánhLouissáungàytrướcngày10tháng8;Fréron-Thersite,contraicủaFréron-Zoïle;Rulh,códuyêntiềnđịnhvớicuộctựsátvĩđạicủanềncộnghòa,saunàytựvẫnngàycộnghòasụpđổ;Fouchet,tâmđịaquỷquái,mặtnhưxácchết;Camboulas,bạncủabốDuchesne,ngườiđãtừngnóivớiGuillotin[120]:“AnhthìởpháiFeuillant,màcôcongáianh[121]thìởpháiJacobin”;Jagot,ngườiđãtrảlờinhữngaithanphiềnvềviệctùnhânkhôngcóquầnáo:“Nhàtùđãlàáobằngđárồi”;Javogues,conngườighêtởmchuyênkhaiquậtmồmảởnghĩađịaSaint-Denis;Osselin,ngườitruynãbọnphảnbộimàlạichegiấumộtngườitìnhnghilàvợCharrytrongnhàmình;Bentabollemỗilầnngồichủtọavẫncứrahiệuchocửtọahoanhôhoặclaó;nhàbáoRobert,màcôvợlàtiểuthư

Kéralio đã từng viết: “Cả Robespierre lẫn Marat, chẳng ai tới nhà tôi;Robespierre rồi sẽ tới, khi ông muốn, Marat thì chẳng bao giờ”; Garan-Coulon,ngườiđãkhẳngkháiyêucầuđạihộikhôngthèmđọcbứcthưcủamộttênvuanọbênhvựcchomộttênvuakiahồiTâyBanNhacanthiệpvàovụáncủaLouisXVI;Grégoire,giámmục,lúcđầuthậtxứngđángvớinhàthờnguyênthủynhưngvềsau,dướithờiđếchế,ôngtatừbỏconngườicộnghòacủamìnhđể trở thànhbá tướcGrégoire;Amar,ngườiđãnói:“Cả tráiđất này kết án Louis XVI. Còn chống án lên đâu? Lên các hành tinh”;Rouyer,ngườichốnglạiviệcbắnsúngđạibácởPont-Neufngày21tháng1vànói:“Mộtcáiđầuvuarơixuốngcũngkhôngđượcchấnđộngnhiềuhơnđầukẻkhác”;Chénier, anhcủaAndré;Vadier,một trongnhữngngườihễbướclêndiễnđànlàđặtsúnglụclênbàn;Panis,ngườiđãnóivớiMomoro:“TôimuốnRobespierrevàMarathônnhautrongbàntiệcởnhàtôi.”“Anhởđâu?” “ỞCharenton [122].”Momoro trả lời: “Ở nơi khác thì tôimới ngạcnhiên”;Legendre,anhhàngthịtcủacáchmạngPháp,cũngnhưPridelàanhhàngthịtcủacáchmạngAnh,đãcólầnbảoLanjuinais:“Lạiđâytađậpchếtmi.”Ôngnàybèntrảlời:“Hãyrasắcluậtbắttalàmconbòđiđã”;CollotD’Herbois,mộtkịchsĩghêrợn,đeocáimặtnạthờicổcóhailỗmiệngbiếtnóiCó vàKhông cùngmột lúc, vừa bài bác vừa tán thành, người đã làmnhụcCarrier ởNantes và thách thứcChâlier ởLyon, đưaRobespierre lênmáychémvàđưaMaratvàođiệnPanthéon [123];Génissieux,ngườiđãđòixửtửtấtcảnhữngaiđeohuyhiệuLouisXVIbịkhổhình;LéonardBourdon,giáohọc,ngườiđemnhàmìnhchoônggiàởMont-Jura;Topsent,thủybinh;Goupilleau, trạng sư; Laurent Lecointre, lái buôn; Duhem, thầy thuốc;Sergent, người tạc tượng; David, họa sĩ, Joseph-Egalité, hoàng thân. Cònnhữngngườikhácnữa:LecointePuiraveau,ngườiđòi rasắc luật tuyênbốMarat“ởtrongtìnhtrạnghỗnloạnthầnkinh”;RobertLindet,ngườiđãsángtạorahìnhảnhconbạchtuộcghêgớm,màcáiđầulàỦybantổnganninh,tỏa khắp nước Pháp đến haimươimốt ngàn cánh taymà người ta gọi lànhữngỦybancáchmạng;cònLeboeuf,ngườiđãđượcnhàthơGirey-Duprétả trong bàiĐêmNoël của những kẻ yêu nước giả hiệu là: “Lebeuf thấyLegendrevàkêubòòò.”[124]

ThomasPayne,ngườiMỹ,vànhântừ;AnacharsisCloots,ngườiĐức,là

bátước,triệuphú,vôthần,theopháiHébert,hồnnhiên;Lebas,ngườingaythẳng,bạncủaDuplay;Rovère,mộttrongsốnhữngngườihiếmcóácđểmàác,cũngnhưquanđiểmnghệ thuậtvịnghệ thuậtvẫncómàtachẳngngờ;Charlier,ngườimuốnngười tagọibọnquý tộc làông;Tallien,mộtngườisướtmướtvàhungbạo,saunàysẽlàmcuộcđảochínhngày9thángNóngvìtìnhyêu;Cambacérès,mộtôngquantòacáchmạngvềsautrởthànhhoàngthân;Carrier,cũnglàmộtôngquantòa,vềsautrởthànhhungdữnhưconcọp;Laplanche,ngườiđãcólầnthốtracâu:“Tôiđòiquyềnưutiênchokhẩuđạibácbáođộng”;Thuriot,ngườiđãđềnghịcáchộithẩmcủaTòaáncáchmạngphảibiểuquyếtcôngkhai;BourdonDeL’OisengườiđãtháchđọsúngvớiChambon, tố cáo Payne, về sau lại bịHébert tố cáo; Fayau, người đềnghịgửimột“đoànquânchuyênđốtphá”điVendée;Tavaux,trongngày13tháng4gầnnhư làmộtngườiđứnggiảnghòagiữapháiGirondinvàpháiMontagnard;Vernier,ngườiđãđềnghịcácthủlĩnhpháiGirondincũngnhưphái Montagnard đi chiến đấu làm lính trơn; Rewbell nằm lỳ ở tỉnhMayence;Bourbotte,trongkhicôngpháthànhSaumur,ngồitrênngựa,ngựabị trúngđạnchếtgụcdướichân;Guimberteau,chỉhuybinhđoànBờBiểnCherbourg; Panvilliers, chỉ huy binh đoàn Bờ Biển La Rochelle;Lecarpentier, chỉ huyhạmđộiCancale;Roberjot, người sẽ bị phụckíchởRastadt;PrieurDeLaMarnetrongcáctrạilínhvẫnmanglontiểuđộitrưởngcũ;LevasseurDeLaSarthe,chỉnóimộttiếngcũngđủlàmchoSerrant,chỉhuy tiểu đoàn Saint-Amand phải hy sinh; Reverchon,Maure, Bernard DeSaintes, Charles Richard, Lequinio, và đứng đầu cả nhóm đó là một thứMirabeau[125]têngọilàDanton.

Đứng ra ngoài hai phái này và buộc họ phải nể, phải sợ mình, làRobespierre.

5

Bêndướilànhữnghạngngườicúirạpxuống,hoặclànỗikinhhoàng,cóthểlàcaoquý,hoặcvìnỗisợhãihènhạ.Dướinhữngdụcvọng,nhữngcửchỉanhhùng,nhữnggươnghysinhtậntụy,nhữngcơnthịnhnộ,làcáiđámảmđạmgồmnhữngngườivôdanh.TầnglớpdướicủaQuốchộigọilàphái

ĐồngBằng.Ởđócótấtcảnhữngcáigìbậpbềnh,nhữngkẻhoàinghi,dodự,lùibước,bỏcuộc,rìnhmò,sợsệtlẫnnhau.PháiMontagnardlàtầnglớptinhhoa,pháiGirondinlàtầnglớptinhhoa,pháiĐồngBằnglàđámngườitầmthường.PháiĐồngBằngrútlạivàkếttinhtrongSieyès[126].

Sieyès,conngườisâusắcđãtrởthànhconngườitrốngrỗng.Ôngtadừnglạiởđẳngcấpthứbavàchưahềvươnđượctớinhândân.Cónhiềuđầuócsinh ra để đứngở lưng chừngnhưvậy. Sieyès gọiRobespierre là con hổ,RobespierregọiSieyèslàchuộtchũi.Nhàhọcgiảsiêuhìnhnàycuốicùngđãtiếntớikhôngphảilàkhônngoan,nhưngcẩnthận.Ôngtalàngườixunịnhchứkhôngphảilàcôngbộccủacáchmạng.ÔngtacũngcầmxẻngtheocôngchúngralàmviệcởcôngtrườngMars,nhưnglạicùngđẩyxevớiAlexandreDe Beauharnais. Ông khuyên người ta cần có nghị lực mà chính ông lạikhôngcó.ÔngtanóivớipháiGirondin:“Hãybắcsúngcủacácanhlên.”Cónhững nhà tư tưởng đồng thời là những chiến sĩ như Condorcet, vớiVergniau,hoặcDesmoulins,vớiDanton.NhưngcónhữngnhàtưtưởngchỉhamsốngnhưSieyès.

Thùng rượu tốt nhất cũng có cặn. Dưới phái Đồng Bằng lại còn pháiĐồngLầy.Cáiaotùnướcđọngấyđểlộkhôngbiếtbaonhiêulàconngườiíchkỷ.Ởđó,nhữngkẻyếubóngvíaruncầmcập,lặngimchờđợi.Khônggìkhốnnạnbằng.Vôvànđiềuônhụcmàkhôngmộtaihổthẹn;ngườitaphẫnnộmộtcáchâmthầm;phảnkhángdướisựkhuấtphục,khiếpsợmộtcáchvôliêm sỉ, có tất cả cái can đảm của những con người hèn nhát, thích pháiGirondinnhưnglạichọnpháiMontagnard;kếtcụclàtùyởhọnhưnghọhùatheo phái thắng thế; họ đã giao Louis XVI cho Vergniaud, rồi giaoVergniaud choDanton, giaoDanton choRobespierre và giao RobespierrechoTallien.HọbêuriếuMaratkhicònsống,vàtônlênbậcthánhkhiôngtađãchết.Họủnghộtấtcảchođếnngàyhọlậtđổtấtcả.Họcócáibảnnăngxôđẩycholậtnhàonhữngcáigìđanglunglay.Theohọ,cóvữngchắcthìhọmớicộngtác,lunglaylàphảnlạihọ.Họlàsốđông,họlàsứcmạnh,họlànhữngngườinhútnhát.Từđósinhratínhliềulĩnhkhiếnhọlàmnhữngviệcbỉổi.

Dođómàcónhữngngày31 tháng5,ngày11 thángNảyMầm,ngày9thángNóng;thắtnútcáctấnbikịchlànhữngconngườivĩđạivàmởnútlà

lũthấphèn.

6

Trongsốnhữngkẻđầydụcvọngấylẫnlộnnhữngconngườiđầymộngtưởng.Cáikhôngtưởngởđâythậtthiênhìnhvạntrạngdướihìnhthứcquákhíchtánthànhmáychém,dướihìnhthứcônhòaxóabỏtộitửhình;đốivớivuachúa,họ làmaquỷ,đốivớidânchúng,họ là thiên thần.Đốidiệnvớinhữngđầuócchiếnđấu lànhữngđầuócấpủnhữngmộnglớn.Cónhữngngườiluônnghĩđếnchiếntranh,cóngườichỉnghĩđếnhòabình;mộtbộnãonhưCarnotđẻramườibốnquânđoàn;mộtbộnãonhưJeanDebrynghiềnngẫmmộtliênbangdânchủtoànthếgiới.Giữanhữngtrànghùngbiệnsôisục, giữa những tiếng gầm thét, có những cái lặng lẽ làm nên sự nghiệp.Lakanal lặng thinhvà trù tínhmột nềngiáodụcquốcgia;Lanthenas lặngthinhvàmởcáctrườngtiểuhọc;Révellière-Lépeauxlặngthinhvàmơướcnângtriếthọclênngangđịavịcủatôngiáo.Mộtsốkhácđảmnhiệmnhữngvấnđề chi tiết, nhỏ nhặt hơn, thực tiễn hơn.Guyton-Morveau nghiên cứucáchtẩyuếcácnhàthương,Mairenghiêncứusựhủybỏnhữnghìnhthứcnôlệtrongthựctế,Jean-Bon-SaintAndrénghiêncứuhủyviệcbỏtùnhữngconnợvàhìnhphạtcâuthúcthânthể,RommenghiêncứuđềnghịcủaChappe[127],Duboë nghiên cứu cách sắp xếp hồ sơ lưu trữ,Coren-Fustier nghiêncứu việc mở phòng giải phẫu và viện bảo tàng vạn vật học, Guyomardnghiên cứu việc giao thông đường sông và đập nước sông Escaut. Nghệthuậtcũngcónhữngtínđồcủanó;ngày21tháng1, trongkhicáiđầucủanền quân chủ rơi xuống ở quảng trường CáchMạng thì Bézard, đại biểuquậnOise, đi xemmột bứchọa củanhàdanhhọaRubens tìmđược trongmộtđốngđồlặtvặtởphốSaint-Lazare.Cácnghệsĩ,cácnhàhùngbiện,cácnhà tiên tri, những người khổng lồ như Danton những người ti tiện nhưCloots,cácvõsĩvàtriếtgia,tấtcảđềuđitớimộtđíchchunglàsựtiếnbộ.Khôngcógìlaychuyểnđượcýchíhọ.CáivĩđạicủaViệnQuốcướclàđãtìmthấythựctiễntrongcáimàmọingườigọilàkhôngthể.Ởmộtcực,cóRobespierrenhìnchằmchằmvàoquyềnhạn,ởmộtcựckhác,Condorcetmắtdánvàonhiệmvụ.

Condorcet làmộtconngườimơmộngvàsángsuốt.Robespierrelàmộtconngười thựchành;vàđôikhi, trongnhữngcơnkhủnghoảngcuốicùngcủanhữngxãhộiđãgiàcỗi, thì thựchànhcónghĩa là tiêudiệt.Cáccuộccáchmạngđềucóhaisườn:sườnđilên,sườnđixuống,vàtrêncácsườnđócóđủcácmùa, từmùabăng tuyếtđếnmùahoanở.Mỗivùngnảysinh ranhữngconngườihợpvớikhíhậucủanó từnhữngkẻsốngtrongnắngấmchođếnnhữngkẻsốngtrongsấmsét.

7

Ngườitachỉtrỏvớinhaucáingáchhànhlangbêntrái,ởđóRobespierređãrỉvàotaiGarat,bạncủaClavièrecâunóiđángsợ:“Clavièrethởởđâulàâmmưuởđó.”Cũngởgócđó,nơi thuậntiệnchonhữngcuộctraođổi thìthầmvà những cuộc giận dỗi khẽ tiếng, FabreD’Eglantine đã gây sự vớiRommevàtráchRommevìchuyệnthayđổitênmộtthángởcuốnlịchôngtađãsángtạora,FervidorđổilàThermidor[128].NgườitachỉchonhaucáigócbảyvịđạibiểumiềnThượngGaronnengồisátcửa,đượcmờiđếnđầutiênphátbiểuánquyếtvềLouisXVI,đãtrảlời:-Mailhe:Tửhình.-Delmas:Tửhình. - Projean:Tử hình. -Calès: Tử hình. -Ayral: Tử hình. - Julien: Tửhình.-Desaby:Tửhình.Đólàtiếngvọngmuônđờivangdộicảlịchsử,vàtừkhiloàingườiđặtracônglýthìâmvangcủanhàmồđãdộilêntrêntườngcáctòaán.Trongđámđôngđúchỗnđộn,ngườitachỉtrỏnhữngconngườikhikếtánđãlaonhaotuônranhữngbiểuquyếtbithảm;Paganel:“Tửhình!Mộtôngvuachỉchếtđimớicóích”;Millaud:“Hômnay,nếukhôngcóthầnchết, thì phải tạo ra”; ông già Raffron Du Trouillet: “Tử hình mau!”;Goupillot:“Lênmáychémtứckhắc!Càngchậmcáichếtcàngthêmnghiêmtrọng”;Sieyès,ngắngọnmộtcáchthảmđạm:“Tửhình”;ThuriotbácbỏđềnghịkêugọidânchúngcủaBuzot:“Sao!Cònphảimởnhữnghộinghị sơbộ!Sao!Cònphảiquabốnvạntưtòaánnữa!Xửánkhônghạnđịnhà?ĐợichocáiđầuởLouisXVIbạcphơrarồimớichémà?”;tiếplờiRobespierreAnh,Augustin-BonRobespierrekêulên:“Tôikhôngbiếtcáinhânđạocắtcổnhândânvàthachobạochúa.Tửhình!Xinhoãnhànhhìnhtứclàthaythếcuộc chống án trước nhân dân bằng cuộc chống án trước bọn bạo chúa”;

Foussedoire,ngườithaythếnhàvănBernardinDeSaint-Pierre,nói:“Tôirấtsợmáu người chảy, nhưngmáu vua không phải làmáu người. Tử hình”;Jean-Bon-Saint-André:“Bạochúakhôngchết,dânchúngkhôngcótựdo”;Lavicomterieđãtuyênbốcôngthứcnày:“Bạochúamàcònthởthìtựdocònngộtngạt.Tửhình”;Chateauneuf-Randon:“TửhìnhtênLouisCuốiCùng”;Guyardin:“Đemngaivàngraxửtrảm”;Tellier:“HãyđúcsúngtheocỡcáiđầuLouisXVImàbắnđịch”.Cònđâylànhữngkẻkhoanhồng:Gentil:“Tôibỏphiếucấmcố.Giếtvuathìđẻrađộctài[129]”;Bancal:“Đưađiđầy.Tôimuốnthấy lầnđầu tiên trên thếgiớicómộtôngvua tự làmlấymàsống”;Albouys: “Trục xuất.Để cho cái bóngma sốngđó đi thất thểu quanh cácngai vàng khác”; Zangiacomi: “Tội giam. Để làm gương cho kẻ khác”;Chaillon:“Chonósống.TôikhôngmuốnnóchếtđểrồitòathánhLaMãlạitônnólênlàmthánh”.

Trong khi những lời tuyên án ấy tuôn ra từ những cửamiệng nghiêmkhắc,rồilầnlượtbiếndầnvàolịchsửthìtrêncáckhánđàinhữngbàmặcáohởcổvàtrangđiểmdiêmdúatheodõitừngngườinóivàlấykimđánhdấulênmộtdanhsáchcầmtrêntay.

Bikịchtớiđâuthìnhữngcảnhkhủngkhiếpvàđauthươngtồntạiởđó.NhìnvàoViệnQuốcướcởgiaiđoạnnàocũngthấylạivụxửántênCapet

[130]cuốicùng;sựkiệnngày21tháng1hìnhnhưlẩnquất trongtấtcảcáchoạtđộngcủaViệnQuốcước,cáihộinghịđángsợnàyđầynhữnghơithởghêrợnthổitắtngọnđuốcquânchủgiàcỗinhenlêntừmườitámthếkỷnay;vụxửánquyếtđịnhvậnmệnhtấtcảcácvuachúatrongmộtôngvua,nhưlàbắtđầucuộcchiếntranhvĩđạichốngquákhứ;bấtkỳcuộchọpnàocủaViệnQuốcước,ngườitacũngthấyhiệnlênbóngcáimáychémđãchặtđầuLouisXVI; những người đã dự cuộc còn kể lại chuyện các đại biểu Kersaint,Roland xin từ chức hồi đó, hoặc chuyện đại biểu quận Deux-Sèvres làDuchâtelốmnặnggầnchếtcònbảongườikhiêng tớiđểbỏphiếuchovuasống,việcnàylàmchoMaratbậtcười;vàngườitađưamắttìmmộtvịđạibiểu,màngàynaylịchsửđãquênlãng,dựphiêntòaấysuốtbamươibảygiờliền,mệtmỏiquá,nằmngủlăntrênghế,đếnkhimõtòađánhthứcdậybỏphiếuthìhấpháyconmắt,hôto:tửhình,rồilạingủ.

GiữalúchọkếtántửhìnhLouisXVIthìRobespierrecũngchỉcònsống

mườitámthángnữa,Dantonmườilămtháng,Vergniaudchíntháng,Maratnăm tháng và ba tuần, Lepelletier-Saint-Fargeau một ngày. Hơi thở conngườisaomàngắnngủivàghêsợđếnthế!

8

ĐểtheodõiViệnQuốcước,quầnchúngcómộtcửasổmở,nhữngkhánđàicôngchúngvà,khicửasổấykhôngđủnữa,họmởtoangcửalớn,ngườingoàiđườngphốậpvàohộinghị.Cáicảnhquầnchúngxâmnhậpnghịviệnnhư vậy thật làmột trong những cảnh kỳ lạ trong lịch sử. Thông thườngnhữngcuộcđộtnhậpấyđềuthânthiện.Đườngphốgắnbóvớitòaántốicao.Nhưng đây làmột hiện tượng thân thiện đáng sợ của quần chúng, nhữngngườiđãtừng,trongbatiếngđồnghồ,đoạthếtđạibácởđiệnThươngBinhvàbốnvạnkhẩusúng.Chốcchốclạicónhữngđoànđạibiểuvàolàmgiánđoạnhộinghị;nhữngđoànđạibiểuđưađơnthỉnhnguyện,đạtlờichúctụnghoặc tặngquà.PhụnữngoạiôSaint-Antoine rướcvàohội trườngcâydáodanhdựcủakhuphố.CónhữngngườiAnhhiếnhaivạnđôichonhữngbànchântrầncủaquânđộichúngta.BáoMoniteurđăngtin:“LinhmụcArnouxởxứAubignanchỉhuytiểuđoànDrômexintiếnquânrabiênkhuvàxingiữnguyên chức linhmục địa phận”.Những đoàn đại biểu các phân khu tới,mang theokhôngbiếtbanhiêu làđĩa,cốc,bình thờvàng,bạc,ngọc,cúngchotổquốc;họđạidiệnchođôngđảonhữngngườinghèoráchtảtơivàchỉxinđượcphépnhảymúamộtđiệucarmagnolengay trướcviệnQuốcước.Chenard, Narbonne, và Vallière tới xin hát bài ca tụng pháiMontagnard.PhânkhuMont-BlancmangđếnbứctượngbánthâncủaLepelletier,vàmộtchịphụnữđộilênđầuvịchủtịchViệnQuốcướcchiếcmũđỏ,ôngchủtịchômhônchịta;“cácnữcôngdânphânkhuMail”tunghoavàocác“nhàlậppháp”;“đoànhọcsinhcủaTổquốc”cóđộinhạcdẫnđầu,đếncảmơnViệnQuốcước“đãchuẩnbịchosựthịnhvượngcủathếkỷ”;đoànphụnữphânkhucậnvệquânđếntặnghoahồng;đoànphụnữphânkhuChamps-Elyséestặngvònghoa lá sồi; đoànphụnữphânkhuTempleđến tuyênbốchỉ kếtduyên với những người cộng hòa chân chính; đoàn đại biểu phân khuMolière dângmột huân chươngmang hình Franklinmàmột sắc lệnh cho

phéptreolênvònghoacủatượngthầnTựdo;đoàntrẻmồcôi,mệnhdanhlàConcủaNhànướccộnghòamặcđồngphụcdiễuqua;đoànnữthanhniênphânkhuChínMươiHaimặcáodàitrắngthướtthatớichàovàngàyhômsaubáoMoniteur đăng tin: “Chủ tịch nhậnmột bó hoa từ những bàn taytrongtrắngcủamộtmỹnhântrẻtuổi”.Cácđạibiểuchàoquầnchúng;thỉnhthoảng họ nịnh khéo: “Bạn không thể sai lầm được không thể chê tráchđược,thật làcaosiêu”;quầnchúngcũngcókhíacạnhtrẻconvàthíchcácloạikẹongọtấy.Đôikhicócuộcbiểu tìnhquahội trường,khivào thìdữdội,khirathìêmdịu,giốngnhưsôngRhônechảyvàohồLéman,khivàothìđầybùn,khirathìtrongxanh.

Thỉnhthoảngcũngkhôngđượchòabìnhlắm,vàcólầnHenriotđãmangtớitrướcđiệnTuileriescảlònungđạnđạibác.

9

Đồngthờiphátsinhracuộccáchmạng,hộinghịnàysảnsinhranềnvănminh.Lòlửa,nhưnglàlòrèn.Trongcáithùngấykhủngbốđangsôisụcthìtiếnbộđanglênmen.Từcảnhhỗnđộncủabóngtốivàmâyđenđãvútlênnhữngtiasángmênhmôngsongsongvớinhữngđịnhluậtvĩnhcửu.Nhữngtiasángấyvẫncònmãiởchântrờivàmãimãicònthấyrõtrênbầutrờicácdântộc,đólàcônglý,làkhoandung,lànhântừ,làlẽphải,làchânlý,làtìnhyêu.ViệnQuốcướcđưaracâuđịnhlývĩđạinày:“Tựdocủangườicôngdânnàychấmdứtởchỗtựdocủangườicôngdânkhácbắtđầu”;câuấyđãtómtắtlạitronghaidòngchữtấtcảýthứcxãhộinhânquần.ViệnQuốcướctuyênbốnghèokhổlàthiêngliêng,mù,câm,điếclàthiêngliêngvànhữngngườitàntậtấylàconnuôicủaNhànước,sinhconhoanglàthiêngliêngvàngườimẹđược chínhphủ anủi vànângđỡ, trẻmồ côi là thiêng liêngvàchúngđượctổquốcnuôidưỡng,ngườibịcáotrắngánlàtrongsạchlàthiêngliêngvàphảiđượcbồi thường.ViệnQuốcước lênánviệcbuônngườidađen,tuyênbốhủybỏchếđộnôlệ,banhànhđạoluậtliênđớitrongquanhệxãhội,chínhsáchgiáodụckhôngmấttiền, tổchứcnềngiáodụcquốcgiavớitrườngsưphạmởParis,trườngtrunghọcởquậnlỵvàtrườngsơcấpởthônxã, lậpracáctrườngchuyênnghiệpvàcácviệnbảotàng,rasắclệnh

thốngnhất luậtpháp, thốngnhấtđolường, thốngnhất tínhtoántheohệsốthập phân, lập nền tài chính của nướcPhápvà thay thế nạn phá sản ngânsáchthườngxuyêncủachếđộquânchủbằngnềntíndụngcôngcộng.ViệnQuốc ước đem lại cho ngành giao thông hệ thống điện tín, cho tuổi giànhữngviệndưỡnglãocótrợcấp,chongànhytếnhữngbệnhviệnđãtẩyuế,chongàygiáodụctrườngbáchkhoa,chokhoahọcphòngkinhtuyếnvàchotrí tuệconngườiviệnkhoahọc.ViệnQuốcướcvừacó tínhchấtquốcgiavừamangtínhchấtquốctế.ViệnQuốcướcđãbanhànhmộtvạnmộtngànhaitrămmườisắcluậtthìmộtphầnbacómụcđíchchínhtrịhaiphầnbacómụcđíchnhânđạo.ViệnQuốcướctuyênbốđạođứcphổbiếnlànềntảngxãhộivàlươngtâmphổbiếnlànềntảngcủaphápluật.Vớitấtcảnhữngcáiđó,áchnô lệbịxóabỏ, lòngbácáiđượcđềcao, lòngnhânđạođượcbảovệ,lươngtâmconngườiđượctuchỉnh,luậtlaođộngtrởthànhphápquyền,tàisảnquốcgiađượcvữngchắc,tuổitrẻđượchọchànhvànângđỡ,vănhọcvàkhoahọcđược truyềnbá rộngkhắp, ánh sáng tỏa trênkhắp cácđỉnh cao,nhữngcảnhcùngkhổđượcgiúpđỡ, cácnguyên tắcđượccôngbố.Tất cảnhữngcáiđó,ViệnQuốcướcđãlàm,mặcdùnócònmangtronglòngconquáivậtlàloạnVendéevàtrênvaimộtbầyhùmbeolàbọnvuachúa.

10

Đâylànơivĩđại.Tấtcảcáchạngngườinhânđạo,vônhânđạovàsiêunhân đều có mặt. Cả một mớ mâu thuẫn hùng tráng. Guillotin lánh mặtDavid,BazirechửiChabot,GuadetchếgiễuSaint-Just,VergniaudkhinhbỉDanton, Louvet công kíchRobespierre, Buzot tố cáoEgalité, Chambon sỉnhụcPache,tấtcảcămghétMarat.Vàbiếtbaonhiêutêntuổinữacầnphảighilại!ArmonvillemệnhdanhlàMũĐỏvì lầnnàođếnhộinghịcũngđộimũcộnghòa,bạncủaRobespierremà lạiđòi: “SauLouisXVIphảichémđầuRobespierre chocânđối”;Massieu, bạnđồngnghiệpvàgiốnghệt cáiông giámmục Lamourette [131], có cái tên đáng lưu lại chomột cái hôn;MorbihanhaythóamạnhữngthầytuxứBretagne;Barèrelàngườicủacácpheđasố,ngồighếchủtọakhiLouisXVIđến trướcvànhmóngngựa,vàông ta cóquanhệvớiPaméla cũngynhưLouvet vớiLodoïska; tayhùng

biệnDaunouhaynói: “Chúng tahãy tranh thủ thờigian”;Dubois-Crancé,màMaratđãcúixuốngghé tai thì thầm;hầu tướcChateauneuf,LaclosvàHéraultdeSéchelles,ôngnàygặpHenriotvừalùivừakêu:“Pháothủ,hãytrởlạivịtrípháo!”;JulienthườngsosánhpháiMontagnardvớinhữngngườiởThermopyles;Gamonđòicódiễnđànriêngchophụnữ;LaloyđãthaymặthộinghịtuyêndươngônggiámmụcGobelvìôngnàyđếntrướcViệnQuốcướcbỏmũtuhànhvàđộimũđỏ;Lecomteđãkêulên:“Thếlàcácôngthầytuđuanhaumàhoàn tục!”;Féraud,mà saunàyBoissy-d’Anglas chào cáiđầulâubêutrênmũidáo,đểlạicholịchsửcâuhỏinày:“Boissy-d’Anglaschàocáiđầulàngườibịnạnhaychàocáidáolàkẻsátnhân?”;haianhemDuprat, người theo phái Montagnard, người theo phái Girondin, thù ghétnhaunhưhaianhemChénier.

Ởnơidiễnđànấyngườitađãtừngthốtranhữnglờinóirùngrợn,đôikhichínhngườithốtracũngkhôngbiếtlànócógiọngbáotruyềnhọaphúc,vàtiếp sau những lời đó, các sự việc bỗng nhiên có vẻ như bất bình vàmêmuội,nhưthểchúnggiậndữvìnhữngđiềuvừanghethấy;taivạđôilúcxảyracũngchỉvìlờinói.Cũngtỉnhưởtrongnúi,chỉcầnmộttiếngcấtlênđủlàmchonúituyếtđổsụp.Mộtlờithêmthắtcóthểsinhranạnsụpđổ;nếukhôngnóicóthểchẳngxảyraviệcgìcả.Đôikhitưởngchừngnhưcácsựviệccũngsẵnsàngnổigiận.Chínhvìthế,vìmộtcâunóivôtìnhbịhiểulầmmàđầubàElizabethđãbịrơi.

ỞViệnQuốcước,nóinăngvôđộlàquyềncủamọingười.Trongcuộctranhcãi,nhữnglờihămdọabùnglênvàgiaonhaunhưngọn

lửatrongđámcháy.PÉTION:-Robespierre,hãynóivàosựviệc.ROBESPIERRE:-Sựviệcchínhlàanh,Pétionạ.Tôisắpnóiđến,rồianh

sẽthấy.MỘTNGƯỜIKHÁC:-GiếtMarat!MARAT:-NgàymàMaratchếtthìkhôngcònParisnữa,vàngàyParis

khôngcònthìnềncộnghòacũngchấmdứt.BILLAUD-VARENNESđứngdậyvànói:-Chúngtôimuốn…BARRÈREngắtluôn:-Anhnóinhưbọnvuachúaấy.MộthômPHILIPPEAUXkêu lên: -Mộtđạibiểu rútkiếmđòiđâm tôi

đấy.AUDOUIN:-Yêucầuchủtịchbắttênsátnhânphảigiữtrậttự.CHỦTỊCH:-Chờđã.PANIS:-Ôngchủtịch,tôiyêucầuôngphảitrậttựđấy.Thếlàcũngđược

mẻcười.LECOINTREnói:-VịlinhmụcởChant-de-Boutphànnànvềviệcgiám

mụcFauchetcấmôngtalấyvợ.MỘTTIẾNGNÓIKHÁC:-TôikhônghiểutạisaogiámmụcFauchetcó

khốinhântìnhmàlạicấmkẻkháclấyvợ!MỘTTIẾNGKHÁC:-Thầytuơi,lấyvợđi!Quầnchúngởkhánđàicũngthamgiacuộcđốiđáp.Họcũnganhanhtôi

tôivớihộinghị.Tuyvậy,cómộtlần,trongcuộclộnxộnngày1tháng4năm1793,chủtịchphảichobắtmộtkẻngắtlờiởkhánđài.

Một hôm, trongmột phiên họp, cóBuonarotti chứngkiến,Robespierrethuyết trình liền tronghai tiếngđồnghồ,mắtcứnhìnDanton,khi thìnhìnchằmchằm,cáiđóthậtnghiêmtrọng,khithìliếcngang,thếlạicàngtệhơn.Ông tađảkích thẳng thừng rồikết thúcbằngnhững lờiđầycôngphẫnvàkhốc liệt: “Người ta đã biết những kẻ thủ đoạn mưu mô, những kẻ muachuộc và người bị mua chuộc, những kẻ phản trắc; chúng có mặt trongphònghọpnày.Chúngđangnghechúngtanói.Chúngtanhìnthấychúngvàkhôngrờimắttheodõichúng.Chúnghãyngướcmắtnhìnlên,chúngsẽthấylưỡigươmphápluậttreolủnglẳngtrênđầu;chúnghãynhìnvàolươngtâmvà sẽ thấy sự hèn mạt của chúng. Bọn chúng hãy coi chừng.” KhiRobespierre nói xong, Danton mặt ngửa lên trần, mắt lim dim, một taybuôngthõngbênthànhghế,ngảngườirasauvàhátnhonhỏ:CadetRousselđọcdiễnvăn,chẳngdài thìngắn,chẳngngắn thìdài,ngắndàicũngmặc,chẳngainghenào.

Nhữngcâunguyềnrủađốiđápnhau:“Đồmưuphản!”“Đồgiếtngười!”“Đồhiểmđộc!”“Đồphiếnloạn!”“Đồônhòa!”NgườitatốcáonhaudướibứctrượngcủaBrutus.Họréonhau,chửinhau,tháchnhau.Khôngítnhữngcặpmắtgiậndữ,nhữngnắmtaygiơlên,nhữngsúnglụcthậpthò,nhữngdaogămrútnửachừng.Diễnđànnhưmộtđámcháylớn.Vàingườiđangnóimànhư đã đặt lưng lênmáy chém rồi.Đầu người nhấp nhổm như sóng dợn,

khiếp sợvàdữdội.PháiMontagnard, pháiGirondin, pháiFeuillants, pháiÔnHòa,pháiKhủngBố,phái Jacobin,pháiCordelier,mười tám linhmụcđồngtìnhgiếtvua.

Tấtcảnhữngngườiấy!Nhưnhữngluồngkhóitỏarakhắpcácngả.

11

Nhữngđầuócbịgiócuốn.Nhưnggióđâylàngọngióthầnkỳ.LàmmộtđạibiểucủaViệnQuốcướcnhưlàmộtngọnsóngtrongbiển

cả.Vàđiềunàycàngđúngđốivớinhữngđạibiểuvĩđạinhất.Sứcthúcđẩytừtrêncaodộixuống.

TrongViệnQuốcướccómộtýchí,ýchícủamọingười,khôngphảilàýchícủariêngai.Ýchíấy,mộtýniệmkhônggìkhuấtphụcđược,lớnlaoquákhổ, thổi trong tối tăm, từ trên trờixuống.Chúng tagọiđó làCáchmạng.Khiýniệmấyđiqua,nóquậtkẻnàyxuống,bốcngườikia lên;người thìcuốnthànhbọtnước,kẻthìbịđángầmxétanxác.Ýniệmấybiếtrõnóđiđâu,vàđẩyvựcthẳmphíatrướcnó.Quycáchmạngchonhữngconngườicũngnhưquythủytriềuchosóng.

CáchmạnglàhànhđộngcủacáiChưaBiết.Gọinólàviệctốthayxấulàtùyảnhhưởngvềtươnglaihayquákhứ,nhưnghãynênđểmặcnóchokẻlàmranó.Cáchmạnghìnhnhưlàsựnghiệpcộngđồngcủanhữngbiếncốlớnvàcủanhữngcánhânvĩđạihòalẫnvớinhau,nhưngthựcranólàlựctổnghợpcủacácbiếncố.Biếncốtiêupha,conngườiphảitrảnợ.Biếncốralệnhconngườikýtên.Ngày14tháng7kýtênCamilleDesmoulins,ngày10tháng8kýtênDanton,ngày2tháng9kýtênMarat,ngày21tháng9kýtênGrégoire, ngày 21 tháng 1 ký tên Robespierre, nhưng tất cả: Desmoulins,Danton,Marat,Grégoire,Robespierrechỉlànhữngviênkýlụcmàthôi.Tácgiảkhổng lồvàghê sợ củanhững trang sáchvĩ đại này cómột cái tên làChúavàmộtcáimặtnạlàsốmệnh.RobespierretinởChúa.Cốnhiên!

CáchmạnglàhìnhthứcbiểuhiệncủamộtđộnglựcnộitạithúcbáchtavàtagọilàTấtYếu.

Trướcnhữnglợiíchvàđaukhổphứctạpvàbíẩn,dựnglêncâuhỏiTại

Saocủalịchsử.Bởivì.Câutrảlờinàycủakẻkhôngbiếtgìcũnglàcâutrảlờicủakẻbiết

tấtcả.Đứngtrướcnhữngtaihọachukỳnóđangphápháchvàtiếpsứcchovăn

minh,ngườitangầnngạikhôngdámphêphánchitiết.Căncứvàothànhquảmàchêkhenconngườicũnggầnnhưcăncứvàotổngsốmàchêkhencáccon số.Cáigìphải trôiqua, thì cứ trôiđi, cáigìphải thổi thì cứ thổi lên.Cảnhthanhbìnhvĩnhcửukhôngngạigìnhữngcơnlốcấy.Bêntrênnhữngcuộccáchmạnglàchânlývàcôngbằngnhưbầutrờiđầysaobêntrênnhữngtrậnbãotáp.

12

CáiViệnQuốcướcquálớnấylànhưthế;đólàdinhlũycủaloàingườibịcác lực lượng đêm tối tấn công, cùngmột lúc, đó là những ngọn lửa đốttrongđêmkhuyacủamộtđạoquântưtưởngbịvâyhãm,đólàdoanhtrạibaolacủađạoquântrítuệtrênmộtsườndốcđổxuốngvựcthẳm.Tronglịchsử,khôngcógìsosánhđượcvớitổchứcấy,vừalàmộtnghịviện,vừalàmộttổchứccủaquầnchúng,vừalàphònghọpkín,vừalàngãtưđường,vừalàtòaántốicao,vừalàquảngtrườngcôngcộng,vừalàquantòa,vừalàbịcáo.

ViệnQuốcướcđãluônluônuốnmìnhtrướcgió;nhữngngọngióấylàtừmiệngquầnchúngthổiravàcũnglàhơithởcủaChúa.

Vàngàynay,sautámmươinămtrôiqua,mỗilầnViệnQuốcướchiệnratrước tâm trí conngười, dù là ai, sửgia hay triết gia, người đó cũngphảidừng lạivà trầmngâm.Không thểkhôngchúýđếncuộcdiễuhànhvĩđạicủanhữnglinhhồnđó.

II

MARATTRONGHẬUTRƯỜNG

◄○►

NhưôngtađãbáotrướcvớiSimonneEvrard,ngàyhômsaubuổigặpgỡởphốConCông,MaratđihọpViệnQuốcước.

Tại Viện Quốc ước thuộc pháiMarat có hầu tước Louis DeMontaut,ngườivềsautặngViệnQuốcướcmộtchiếcđồnghồtreo,bêntrêncótượngbánthâncủaMarat.

LúcMaratbướcvào,ChabotcũngvừatớibênMontaut.—Thưacựuthần[132]…Montautnhìnlên:—Saoônglạigọitôilàcựuthần?—Bởivìngàilàcựuthần.—Tôià?—Bởivìngàitrướckialàcựuthần.—Khôngbaogiờ.—Chà!—Chatôiđilính,ôngnộitôilàmthợdệt.—Ôngđùađấychứ,ôngMontaut?—TôikhôngphảilàMontaut.—Thếôngtênlàgì?—TôilàMaribon.—Kểrathì-Chabotnói-Đốivớitôicũngchẳngquanhệgì.Vàôngtalẩmbẩm:—Bâygiờthìđuanhauđểkhôngphảilàcựuthần.Maratđãdừngởhànhlangbêntrái,nhìnMontautvàChabot.LầnnàoMaratbướcvàocũngcó tiếngxìxào;nhưngởxaông ta.Còn

quanh ông ta thì im phăng phắc.Marat không chú ý đến điều đó.Ông takhinhbỉ“tiếngộpoạptrongđồnglầy”.

Trongnhữnghàngghế tranh tối tranhsángphíadưới,nào làConpéDeL’Oise, Prunelle, Villars, một giám mục về sau được vào Viện hàn lâmPháp,Boutroue,Petit,Plaichard,Bonet,Thibaudeau,ValdrucheđangchỉtrỏMaratchonhau.

—KìaMarat!—Ôngtakhôngốmà?—Cóchứ,vìôngtavẫnmặcquầnáongủ.—Mặcquầnáongủà?—Ừ,đúngrồi!—Ôngtatựtiệnthật!—DámmặcthếmàđếnViệnQuốcước!—Bởivìcóngàyôngtatớiđâyđầuđộivònghoadanhdựthìcũngcóthể

mặcáongủmàđếnđâythôi!—Mặtbóngnhưđồngvàrăngbựarỉđồng.—Cáiáongủcủaôngtacoibộcònmới.—Bằnggìnhỉ?—Vảirep[133].—Cókẻsọc.—Nhìnvecổáoxem!—Bằngda.—Dahổđấy.—Không,daráicá.—Giảđấy.—Ôngtađitất!—Lạnhỉ.—Lạiđicókhuy.—Bằngbạc.—CáiấythìnhữngngườiđiguốcnhưCamboulaskhôngthathứđâu.Trên nhiều ghế khác, người ta giả vờ như không thấy Marat. Họ nói

chuyệnkhác.SanthonaxlạibênDussaulx.—Ôngcóbiếtkhông,Dussaulx?—Gì?—CựuhầutướcBrienne.

—CùngbịgiamởkhámlớnvớicựuquậncôngVilleroycóphảikhông?—Vâng.—Tôicóbiếtcảhai.Màsao?—Họsợquáđếnnỗichàotấtcảnhữngngườiđộimũđỏvàlínhgáccửa

nhàgiamvàmộthômhọtừchốikhôngdámđánhbàivìcỗbàicóconvuavàconhoànghậu.

—Rồisao?—Mớibịchémhômqua.—Cảhai?—Thếtrongtùchúngrasao?—Hènnhát.—Thếlúclênmáychém?—Canđảm.VàDussaulxthan:—Chếtdễhơnsống.LúcấyBarèređangđọcbáocáo:vấnđềVendée.Đãcóchíntrămngười

từMorbihan,cócảđạibác,đicứuthànhphốNantes.ThịtrấnRedonbịbọndânquênổiloạnuyhiếp.Paimboeufbịtấncông.MộtđơnvịthủyquântuầnphòngởMaindrinđểngănnhữngcuộcđổbộ.TừIngrandeđếnMaure,suốttả ngạn sôngLoire dựng lên nhan nhản súng ống của bọn bảo hoàng.Bangàn dân quê đã làm chủ Pornic. Chúng hô: “Người Anh muôn năm!”BarèređọclênbứcthưcủatướngSanterregửiViệnQuốcước,cuốithưviết:“BảyngàndânquêđánhpháthịtrấnVannes.Chúngtôiđãđánhluivàchúngđãđểlạibốnkhẩuđạibác…”

—Vàbaonhiêutùbinh?-Mộttiếngcắtngang.Barèređọc tiếp:“Táibút:Chúng tôikhôngcó tùbinh,bởivìchúng tôi

khôngbắtnữa.”Marat vẫn đứng im, không nghe gì cả.Ông ta như đang tập trung suy

nghĩmộtđiềugìquantrọng.Ôngtacầmtrongtayvàvònátgiữacácngónmộttờgiấy,nếuaimởrasẽ

đọcđượcmấydòngnày,nétchữcủaMomorovàchắchẳnđólàcâutrảlờichomộtcâuhỏicủaMarat:Khôngcócáchgìchốnglạivớiquyềnuyvôhạncủacácủyviênđạidiện,

nhấtlàcủacácđạiđiệnỦybancứuquốc.Trongcuộchọpngày6tháng5,mặcdùGénissieuxđãphànnàn:“Mộtủyviêncònhơnmộttênvua”,nhưngchẳngtácdụnggì.Họcóquyềnsinhquyềnsát.MassadeởAngers,TrullardởSaint-Amand,NyonởbêncạnhtướngMarcé,ParreinởquânđoànSables,MillierởquânđoànNiort,họđềucóquyềnhạnrấtlớn.ThậmchíParreinđãđượcpháiJacobincửlàmthiếutướng.Hoàncảnhmiễnthứchotấtcả.MộtđạidiệnỦybancứuquốcáthẳnquyềnmộttướngtổngchỉhuy.

Maratđãvòxong tờgiấybỏvào túivà lặng lẽ tiến tớibênMontautvàChabot,haingườiđangtiếptụctròchuyện,khôngbiếtMaratvào.

Chabotnói:—Này,MaribonhoặcMontaut,nghenày.TôivừaởỦybancứuquốcra.—Thếởđóngườitalàmgì?—Ngườitagiaochomộtthầytutheodõimộttayquýtộc.—A!—Mộttayquýtộcnhưanh…—Tôikhôngphảiquýtộc-Montautnói.—Giaochomộtthầytu…—Nhưanh.—Tôikhôngphảithầytu-Chabotnói.Cảhaingườicùngcười.—Anhhãynóirõđầuđuôi-Montauttiếp.—Chuyệnthếnày.MộtthầytutênlàCimourdainđượccửlàmđạidiện

toànquyềnbên cạnhmột tử tước têngọi làGauvain; tử tướcnày chỉhuyquânđoànchinhphạtvùngvenbiển.Mụcđíchlàngăntayquýtộckhỏilừalọcvàthầytukhỏiphảntrác.

—Rấtđơngiản-Montauttrảlời-Chỉviệcđemchuyệnchếtchócgieovàoviệcnày!

—Tôiđếnđâycũngvìviệcấyđấy-Maratnói.Haingườingẩngđầulên.—Chàoanh,Marat, anh ít dựnhữngcuộchọpcủachúng tôi -Chabot

nói.—Thầythuốcbảotôitắmđểchữabệnh-Marattrảlời.Chabotnóitiếp:

—Đừngcótinlốichữaấy;ngàyxưaSénèquechẳngchếttrongkhitắmđósao?

Maratcười:—Chabotạ,đâykhôngcóNéron.[134]-Nhưngđãcóanh.Mộttiếngkhácgiọngồồxenvào.ĐólàDantonđiquavàbướclênchỗ

ngồitrênghếdài.Maratkhôngngoảnhlại.ÔngtaghéđầugiữaChabotvàMontaut:—Này,tôitớibànmộtviệcquantrọng,mộtngườitrongbachúngtahôm

nayphảitrìnhbàymộtdựánsắclệnhtrướcViệnQuốcướcđấy.—Tôithìkhông,chẳngainghetôi,tôilàhầutước-Montautnói.—Còntôi-Chabotnói-Khôngainghetôi,tôilàthầytu.—Còntôi,khôngainghetôi,tôilàMarat.Bangườiimlặng.KhiMaratđangcóviệcsuynghĩthìkhóhỏichuyện.TuyvậyMontautcũnghỏiliều.—Marat,ôngmuốnsắclệnhgì?—Sắclệnhkếtántửhìnhbấtkỳvịchỉhuyquânsựnàođểchomộttên

phiếnloạnbịcầmtùthoátngục.Chabotnóivào:—Sắclệnhđócórồi,đãthôngquacuốithángtư.—Nhưvậylàsắclệnhđóxemnhưchưahềcó-Maratnói-Bởivìkhắp

nơiởVendéengườitađuanhauthảtù,vàaichechởgiấugiếmcũngchẳngbịtộigìcả.

—Marat,thếlàsắclệnhđãkhôngcóhiệulựcnữa.—Chabot,phảilàmchonócóhiệulựclại.—Hẳnrồi.—Vàmuốnthế,phảitrìnhlênViệnQuốcước.—Marat,ViệnQuốcướckhôngcầnlắm,chỉcầnỦybancứuquốclàđủ.Montauttiếp:—MụcđíchđạtđượcnếuỦybancứuquốcchoyếtbảnsắclệnhtrongtất

cảcácthônxómmiềnVendéevàtrừngtrịvàibavụlàmgương.—Lấynhữngôngtođầuralàmgương-Chabotnói-Nhữngôngtướng.

Maratlẩmbẩm:—Đúngvậy,thếlàđủ.—Marat-Chabotnói-AnhcứđinóivớiỦybancứuquốc.Marat nhìn xoáy vào Chabot, điều đó làm người ta khó chịu, ngay cả

Chabot.—Chabotạ,đếnỦybancứuquốclàđếnnhàRobespierre;tôikhôngđến

Robespierre.—Tôiđicho-Montautnói.—Được-Maratđáp.HômsauđãtungđikhắpcácnơimộtmệnhlệnhcủaỦybancứuquốcbắt

phảidán lênkhắpcác thànhphố, thônxãởvùngVendéevàphải thihànhnghiêmchỉnh sắc lệnhxử tửhình tất cảnhững tội thôngmưuđể chobọnphạmnhânlàquâncướpvàquânphiếnloạntrốnthoát.

Sắclệnhấychỉlàbướcđầu;ViệnQuốcướccònphảiđixahơnnữa.Mấythángsau,ngày11thángSươngMùnămthứhai(tứclàtháng11năm1793)nhânviệc thị trấnLavalmở cửa đónbọnbảohoàngởVendée trốn tránh,ViệnQuốcướcđãrasắclệnhrằngtấtcảnhữngthànhphốnàodungdưỡngbọngiặcsẽbịtriệthạhoàntoàn.

Mặtkhác,cácvuachúachâuÂutrongbảntuyênngôncủatướngPhổlàquậncôngBrunswick,dựa theoýbọn lưuvongvàdomộthầu tước làDeLinnonthảora,tuyênbốrằngbấtkỳngườiPhápnàobịbắtđangcầmsúngtrongtaysẽbịxửbắnvànếumộtsợitóctrênđầunhàvuarụngxuốngthìcảthànhphốParissẽbịsanphẳng.

Manrợchọivớitànbạo.

PHẦNTHỨBATẠIVENDÉE

★★★

QUYỂNIMIỀNVENDÉE

I

RỪNG

◄○►

Hồiấy,xứBretagnecóbảykhurừngthậtkhủngkhiếp.LoạnVendéelàloạnthầytu.Cuộcphiếnloạnnàyđãđượcrừngrúphụlực.Bóngtốihỗtrợlẫnnhau.

BảykhuRừngĐenxứBretagne là rừngFougèreschắn lốigiữaDolvàAvranches;rừngPrincéchuvitámdặm;rừngPaimponttoànnhữngkhevàsuối,phíaBaignonthìhầunhưkhôngcólốivào,lạicóđườngrútdễdàngvềConcornet,mộtthịtrấnbảohoàng;rừngRennes,ởđóngherõtiếngchuôngcấpbáocủanhữnggiáokhutheoCộnghòabaogiờcũngtậptrungquanhcácđôthị;chínhởđâyPuysayethiệtmấtFocard [135], rừngMachecoulcóconthú dữ là tên Charette; rừng Garnache thuộc các giòng họ La Trémoille,GauvainvàRohan;rừngBrocéliandelàcủacáctiênnữ.

Một nhà quý tộc ở xứ Bretagne được phong chức lãnh chúaBảyKhuRừng.ĐólàtửtướcDeFontenay,hoàngthânxứBretagne.

BởilẽhồiđócóônghoàngxứBretagnekhácvớiônghoàngnướcPháp.DònghọRohanđều là nhữngônghoàngxứBretagne.Vậynên trongbản

báocáogửilênViệnQuốcướcngày15tháng4lịchcộnghòanămthứhai,tướngGarnierđãgọiônghoàngDeTalmontnhư“tênCapetcủalũkẻcướp,chúatểxứMainevàxứNormandie”.

LịchsửrừngrúxứBretagnekểtừnăm1792đếnnăm1800cóthểtáchriêng ravàdính liềnvàocuộcphiêu lưucủa loạnVendéenhưmột truyềnthuyết.

Lịchsửvàtruyềnthuyếtmỗiđằngcómộtchânlýriêng.Chânlýtruyềnthuyết khác với chân lý lịch sử. Chân lý truyền thuyết chính là sự tưởngtượngmàkếtquả là thực tại.Vả lại, lịchsửvà truyền thuyếtcùngcómộtmụcđíchlàkhắchọaconngườimuônthuởquaconngườinhấtthời.

LoạnVendéechỉcóthểgiảithíchđượcđầyđủnếuđượctruyềnthuyếtbổsungcholịchsử,lịchsửcầnchotoàncụcvàtruyềnthuyếtcầnchochitiết.

PhảinóirằngloạnVendéeđángđượcquantâm.LoạnVendéelàmộtsựkỳdị.

Cuộcchiếntranhcủanhữngkẻdốtnátđóvừarấtngungốclạirấthùngtráng,vừakhảốlạivừahuyhoàng,đãlàmchonướcPhápvừabịđiêutànlạivừa thêmkiêuhãnh.LoạnVendée làmộtvết thươngvàcũng làmộtvinhquang.Trongnhữngkhoảngthờigiannhấtđịnh,xãhộiloàingườichứabaođiềubíẩn,nhữngđiềubíẩnđóđốivớinhữngbậchiềngiảlàánhsáng,cònđốivớikẻdốtnátlàtămtối,bạolựcvàmanrợ.Bậchiềntriếtkhôngdámlênán.Họtínhđếnđiềurốirendocácvấnđềgâynên.Chẳngvấnđềnàoxảyramàkhôngtỏabóngxuốngnhưnhữngđámmây.

NếungườitamuốnhiểurõloạnVendée,hãyhìnhdungmốimâuthuẫnnày:một bên là cáchmạngPháp,một bên là người dân quê xứBretagne.Trướcnhữngbiếncốvôsongkialàmốiđedọalớncủatấtcảnhữngthànhtựutốtđẹp,cơnphẫnnộcủavănminh,sựquákhíchđiêncuồngcủatiếnbộ,sựcảithiệntháiquávàkhóhiểu;hãyđặtconngườimanrợ,nghiêmnghịvàkỳdịđó,conngườimắttrongtrẻovàtócdài,sốngbằngsữavàhạtdẻgai,khôngnhìnxaquámáitranh,bờràovàhốrãnhcủahọ,nghetiếngchuônglàcóthểphânbiệttừngxómbêncạnh,chỉuốngnướclã,khoácchiếcáocộcdathêu,ngườithìthôlậumàănmặclạidiêmdúa,vẽlênáoquầnnhưtổtiênhọ,ngườiCeltexưakiađãthíchchàmlênmặt,kínhtrọnglãnhchúalàđaophủcủahọ,nóimột thứtừngữ,khácnàonhưnhốt tư tưởngvàomộtnấm

mồ,chănbò,màilưỡihái,giẫycólúamìđen,nhàobánhbằngbộtgạomạch,tônkínhcái càyhơnbànội, tincảĐứcmẹĐồng trinhvàĐứcbàBạchythần nữ, sùng kính trước bàn thờ cũng như trước tảng đá đồ sộ huyền bíđứnggiữađồnghoang;ởđồngbằngthìcàyruộng,ởvenbiểnthìđánhcá,ởrừngthìsănbắntrộm;yêumếnđứcvua,lãnhchúa,linhmục;chấyrậntrongngười;đămchiêu,thườngimlặnghànggiờtrênbãibiểnmênhmônghoangvắng, âm thầm lắng nghe biển cả.Và ta hãy tự hỏi liệu con ngườimôngmuộiđócóthểtiếpnhậnđượcánhsángkiakhông.

II

CONNGƯỜI

◄○►

Ngườinôngdâncóhaichỗdựa;đồngruộngnuôisốnghọ,rừngrúchegiấuhọ.

RừngrúxứBretagnenhưthếnàocólẽngườitakhótưởngtượngnổi;đóchínhlànhữngthànhthị.Khônggìâmthầmhơn:câmlặngvàmanrợhơnnhữngđámchằngchịtgaigócvàcành lá rốibờiđó;nhữngbụi to, rậm lànhữngchỗẩnnáuimlìmvàlặnglẽ;khôngcócảnhhoangvắngnàolạicócáivẻchếtchócvàsởngaiốchơn;nếubấtngờvànhanhnhưchớpcóthểchặtsạch cây cối đi đột nhiên người ta sẽ thấy trongbóng tối đómột ổ ngườiđôngnhưkiến.

Nhữngcáihầmtrònvàhẹp,cónắpbằngđávàbằngcànhcâychekínbênngoài,đàothẳngxuốngrồixiênngangra,mởrộngdướiđấthìnhmiệngphễuvàthôngđếnnhữngcănbuồngtốităm,đólàcáimàxưakiaCambyse [136]

đãtìmthấyởAiCậpvàhiệnnayWestermann[137]tìmthấyởxứBretagne;nhữngcáihầmkiaởgiữasamạc,nhữnghầmnàyởtrongrừng;hầmởAiCậpchứanhữngxácchết,hầmởBretagnelạichứanhữngngườisống.Mộttrongnhữngkhoảnhrừngthưahoangvunhất,trongcánhrừngMisdon,đàochi chít những đường hầm và ngõ ngách, ở trong đó thường cómột loạingườibímậtqua lại,gọi là“thànhphố lớn”.Mộtkhoảnh rừng thưakhác,bêntrênkhôngkémhoangvắng,nhưngbêndướikhôngkémđôngđúc,gọilà“hoàngthành”.

ỞxứBretagne, cảnhsốngdướiđấtnhưvậycóđã lâuđời.Từxưađếnnay,ởđâyconngườivẫnphảilẩntrốntrướcconngười.Dođómàcónhữnghangrắnđàodướigốccây.Cáiđóbắtđầutừthờicáctusĩvàmộtsốnhữnghầmmộđócũngcổsơnhưnhữngmộđá.Nhữngâmhồntrongtruyềnkỳvàquáivậttronglịchsử,tấtcảđềuđãsốngquatrêncáixứsởđentốinàynàoTeutatès, César, Hoël, Néomène, Geoffroy nước Anh, Alain-Gant-de-Fer,

PierreMauclerc,hoàngtộcPhápBlois,hoàngtộcAnhMontford,cácvuavàquậncông,chínnamtướcxứBretagne,cácquanthẩmphánnhữngphiêntòalớn,cácbátướcthànhNantesxungđộtvớicácbátướcthànhRennes,bọnlính cướp, bọn cướp đường, những dòng tu sĩ lớn, René II, tử tước DeRohan, những tổng trấn thaymặt nhà vua, ông “quận công phúc hậu DeChaulnes”đãtừngtreocổdânquêlêncâytrướccửasổnhàbàDeSévigné,nhữngcuộcchémgiếtgiữacác lãnhchúahồi thếkỷ thứmười lăm,nhữngcuộcchiếntranhtôngiáohồithếkỷthứmườisáu,mườibảy,bavạnconchóđượctậpđểsănngườihồithếkỷthứmườitám;bịdàyxéokinhkhủngnhưvậy,nhândânđãliệucáchbiếnđi.Lầnlượtnhữngthổdânởhang,cốtthoáttay người Celte, rồi đến người Celte cốt thoát tay người La Mã, ngườiBretagnecốt thoát tayngườiNormandie,người theo tângiáocốt thoát tayngười thiênchúagiáo,bọnbuônlậucốt thoát tay línhđoan, trướchết trốnvàorừng,rồisauchuixuốngdướiđất.Phươngsáchcủathúvật.Chínhsáchbạongượcđãdìmnhândânđếnnôngnỗiđó.Từhainghìnnămnayđủloạichuyênchế,nàonạnxâmlược,nàophongkiến,nàocuồngtín,nàothuếmáđãvây nã cái xứBretagne khốnkhổnàyđến xớnxác,một cuộc săn đuổikhốcliệtchỉchấmdứtởhìnhthứcnàyđểtiếptụcbằnghìnhthứckhác.Conngườiđãlẩnxuốngdướiđất.

Nỗikinhhoàngcũnglàmộtthứgiậndữ,đãcósẵntrongmọitâmhồn,vàhanghốđãsẵnsàngtrongrừng,thìvừalúcđónềncộnghòaPhápxuấthiện.XứBretagnenổi loạnvì cảm thấymìnhbịđènénbởi cuộcgiảiphóngépuổngnày.Nhữngkẻnôlệthườnghaycónhữngngộnhậnnhưvậy.

III

NGƯỜIVÀRỪNGRÚCẤUKẾTVỚINHAU

◄○►

Nhữngkhu rừngbi thảmxứBretagne lại giữvai trò hỗ trợ cho cuộcphiếnloạntrướcđó.

Bêndướiđấtcủabấtcứkhurừngnàođócũngcómộthệthốnghiểmhócnhữnghanghầmvàngõngáchxuyênđikhắpcácngả.Mỗicănhầmtốimòấygiấuđượcnăm,sáungười.Cáikhólàlàmsaothởđượctrongđó.Mộtvàiconsốlạlùngđủnóilêntrìnhđộtổchứckhácaovàquymôtolớnấycủacuộcnổiloạn.ỞIle-et-Vilaine,trongkhurừngPertrenơicưtrúcủahoàngthânTalmont,khôngnghethấymộthơithở,khôngtrôngthấymộtvếtchân,thếmàởđó có sáunghìnngười cùngvớiFocard.ỞMorbihan, trongkhurừngMeulac, không thấymột ai, thếmàcó támnghìnngười.Vậymàhaikhu rừngPertre vàMeulacđókhôngphải là nhữngkhu rừng lớnnhất xứBretagne.Nếuđặt chân tớiđó thì thật làghê sợ.Nơiđâychứađầynhữngchiến binh nấp trong một thứ đường hầm quanh co trong lòng đất dướinhữngbụicâynhamhiểmgiốngnhưnhữngtảngbọtbểđồsộtốiom,vàkhigótchânkhổnglồcủaCáchmạngdẫmlênlàcuộcnộichiếnvọtra.

Nhiềutiểuđoànvôhìnhđangrìnhmò.Nhữngđoànquânkhôngtêntuổiđóluồnbêndướinhữngđoànquâncộnghòa,thìnhlìnhtừdướiđấtchuilênrồi lạirútxuống,nhảyrahằnghàsasốrồibiếnngay,xuấtquỷnhậpthần,nhưnúilởbụitan,nhưnhữnghộphápbiếtphépthuhình,lúcchiếnđấuthìtolớn,lúcbiếnđithìbéchoắt.Khácnàoloàibáomàsốngtheolốiloàichuộtchũi.

Khôngphảichỉcórừnglớn,còncórừngnhỏ.Cũngnhưbênnhữngđôthịcólàngmạc,dướimáirừngcónhữngbụicây.Nhữngrừnglớnnốivớinhaunhờ có rừng nhỏ chi chít, rải rác khắp nơi. Những lâu đài cũ biến thànhnhữngpháođài,nhữngthônxómthànhnhữngdoanhtrại,nhữngtrangtrạithànhnhữngkhuđấtràokínđặtnhiềucạmbẫy,nhữngthônấpđượcxẻhào,

ràocây,tấtcảlànhữngcáimắtcủatấmlướimàquânđộicộnghòasavào.Toàncảnhđógọi làmiềnBocage [138].ỞđócókhurừngMisdon,giữa

rừnglàmộtcáihồvàthuộcquyềncủaJeanChouan;khurừngGennesthuộcquyềnTaillefer;khurừngHuisseriethuộcquyềnGouge-le-Bruant;khurừngCharniethuộcquyềnCourtillé-le-BâtardbiệthiệulàthánhđồSaintPaulthủlĩnhtrạiBòCáiĐen;khurừngBurgaultthuộcquyềnôngJacquessốngmộtcáchbí ẩnvà chết âm thầmdướihầmJuvardeil; khu rừngCharreau,ởđóPimoussevàPetit-PrincebịđơnvịđồnChateauneuf tấncôngđãxôngvàohàngngũcộnghòatómnganglưngbọnlínhbắtvềlàmtùbinh!KhurừngHeureuserieđượcchứngkiếncuộc tanvỡcủađồnLongue-Faye;khurừngAulne, ở đó có thể thám thính con đường từRennes đếnLaval; khu rừngGravellemàmột hoàng thân dòngLaTrémoille đánh cuộcmà được; khurừng Lorges ởCôtes-du-Nord nơimàCharlesDeBoishardy thống trị sauBernardDeVilleneuve; khu rừngBagnard gần Fontenay, nơimà LescurekhiêuchiếnvớiChalbos, taynàydùmộtchọinămvẫnnghênhchiến;khurừngDurondaismàxưakiaAlainLeRedruvàHérispoux,haicon traicủaCharlesĐầuHóiđãtranhnhau;khurừngCroqueloup,ởbênbờtruôngấylànơimàCoquereauđãgọtđầutùbinh;khurừngCroix-BatailleđãtừngngheChân-BạcmắngMorièrevàMorièremắnglại theokiểuHomère;khurừngSaudraiemàchúngtađãthấymộttiểuđoànquânParissụcsạo.Cònnhiềunữa…

Trongnhiềukhurừnglớnvànhỏđó,khôngphảichỉcónhữnglàngmạcởdướiđấtquâyquầnquanhhầmthủlĩnhmàcòncónhữngxómlẻgồmnhữnglềuthấpnúpdướirặngcây,vànhiềuđếnnỗiđôikhidàyđặccảrừng.Khóithườnglàmlộnhữnglàngmạcđó.CóhaixómnhưthếởkhurừngMisdonđếnnaycònnổitiếng,xómLorrièregầnLétangvàcụmlềuRue-de-BauvềphíaSaint-Ouen-les-Toits.

Đànbàsốngtronglềuvàđànôngởdướihang.Trongcuộcchiếntranhnày, họ sử dụng những hang tiên và những hầm cũ của ngườiCelte ngàyxưa.Cóngườimangthứcănxuốngchohọ.Cónhữngngườibịbỏquênrồichếtđói.Thậtrađólànhữngngườivụngvềkhôngbiếtcáchmởnắphầmmàlên.Thôngthườngnắphầmlàmbằngrêuvàcànhcâykhéođếnnỗinhìnbênngoàikhôngthểnhậnranónằmtrongcỏ;cònởtronghầmthìmởvàđóng

nắprấtdễdàng.Nhữnghầmhốđóđàorấtcẩnthận.Đấtđàoởhầmlênngườitađemđổxuốngmộtcáiaonàogầnđó.Váchtrongvànềnhầmphủcỏđuôichồnvàrêu.Họgọiđólà“biệtphòng”;ởtrongđócũngtốt,chỉcóđiềulàthiếuánhsáng,thiếulửa,thiếubánhvàthiếukhôngkhí.

Từdướihầmchuilêngiữađámngườisốngmàkhôngthậntrọngvàthòmình ra không phải lúc thì thật nguy hiểm.Có thể lọt vào giữa chânmộtđoànquânđiqua.Nhữngkhurừngđángsợ;nhữngchiếcbẫyhaitròng.

Quânxanhchẳngdámvào,quântrắngchẳngdámra.

IV

ĐỜISỐNGTRONGLÒNGĐẤT

◄○►

Họsốngbuồntẻtrongnhữngcáihangthúđó.Banđêm,thỉnhthoảnghọliềuchuiravàđinhưmúaởtruôngbêncạnh.Hoặclàhọcầukinhđểgiếtthờigiờ.Bourdoiseaubảo:“SuốtngàyJeanChouanbắtchúngtôilầntrànghạt.”

Cứđếnngàymùa,hầunhưkhôngngănnổidânvùngdướisôngMainechuilênkhỏihầmđidựHộiMùa.Mộtsốngườicóýthíchriêng,nhưDenysbiệthiệulàXẻ-NúitráhìnhthànhphụnữđểđixemkịchởLavalrồilạitrởvềhang.

Bỗngdưnghọđemthânđitìmcáichết,rờikhỏingụctốiđểbướcvàonhàmồ.

Đôikhihọmởnắphầmvàhọnghexemđằngxacóđánhchácgìkhông;họlắngtaitheodõitrậnđánh.Súngcộnghòanổrền,súngbảohoàngbắntảnmác;cáiđóhướngdẫnhọ.Nếutiếngsúngnổhàngloạtbỗngngừnglại,đólàdấuhiệuquânbảohoàngthấtbại,nếu tiếngsúngnhátgừngtiếp tụcnổvàtiếnsâuvềphíachântrời,đólàdấuhiệuhọthắngthế.Quântrắngbaogiờcũngtruykích;quânxanhthìkhôngbaogiờvìhọởtrênđấtthùđịch.

Nhữngđámquânđộnthổđóthôngtintứcchonhaurấttài.Họliênlạcvớinhaukhônggìnhanhbằng,khônggìbímậtbằng.Họđãpháhếtcầu,họđãtháohếtxebò,thếmàhọvẫncócáchliênlạcvớinhauvàloanbáochonhaumọitintức.Cáctrạmliênlạcđặttừrừngnàyđếnrừngkhác,làngnàyđếnlàngkhác,trạinàyđếntrạikhác,nhànàyđếnnhàkhác,bụicâynàyđếnbụicâykhác.

Cókhimộtdânquêcóvẻngờnghệchđiquanhưngchínhlàcómangtintứctrongchiếcgậyrỗnglòng.

MộtđạibiểuQuốchộilậphiếncũlàBoétidouxcấpgiấythônghànhcộnghòađểhọxuôingượckhắpvùngBretagneloạigiấymới,chỗđềtênđểtrắng

mà tênphảnbộiđó cóhàngbó.Không tài nàobắtđượchọ.Puysayenói:“Có những tin kín truyền khắp bốnmươi vạn ngườimà vẫn giữ được bímật.”

Hìnhnhưcáimảnhđấtvuôngvắnđó,namgiápđườngđitừSablesđếnThouars, đônggiáp đườngđi từThouars đếnSaumur và con sôngThoué,bắcgiápconsôngLoirevà tâygiápĐạiTâyDương,cómộthệ thầnkinhchungvàkhôngmộtchỗnàocủamảnhđấtnàyrùngmìnhmàmọinơikhôngrungchuyển.Trongnháymắt,tintứcđãchạytừNoirmoutierđếnLuçonvàtrại La Loué biết ngay trại Croix-Morineau đang làm gì. Nghe đâu có cảchimcũnggiúpvàoviệcđó.TướngHocheviếtngày7thángGặtHáinămthứba:“Ngườitatưởngnhưhọcóđiệntín.”

ĐólànhữngthịtộcnhưởxứEcosse.Mỗigiáokhucóchỉhuycủamình.Cuộcchiếntranhnày,chatôicóthamgia,vàtôicóthểkểlạiđược.

V

ĐỜISỐNGTRONGCHIẾNTRANH

◄○►

Nhiềungườichỉcónhữngchiếcdáonhọn.Súngsăntốtthìnhannhản.Chẳng ai bắn thạobằngnhững tay săn trộmởmiềnBocagevànhững taybuônlậuởLoroux.Đólànhữngchiếnbinhkỳlạ,ghêsợvàgangóc.Lệnhtrưngbinhbamươivạnngườilàmchosáutrămlàngcùngbáođộng.Đồngthờicácđámcháynổrankhắpnơi.Hai tỉnhPoitouvàAnjubùngnổcùngmộtngày.Phảinóirằngmộttiếngsúngđầutiênđãnổtừngày8tháng7năm1792, một tháng trước ngày 10 tháng 8 trên đồng cỏ Kerbarder. AlainRedeler,ngàynayítngườibiếtđến,hồiấylàtiềnbốicủaLaRochejaqueleinvàJeanChouan.Bọnbảohoàngépmọingườicònmạnhkhỏera trận,nếukhông nghe sẽ bị xử tử. Chúng trưng dụng lừa, ngựa, xe cộ, lương thực.Ngaytứckhắc,Sapinaudcóbanghìnlính.Cathelineaumộtvạn,Stofflethaivạn, và Charette thành chúa tể vùng Noirmoutier. Tử tước Scépeaux huyđộngmiềnThượngAnjou,hiệpsĩDieuziemiềnlưuvựcgiữasôngVilainevàsôngLoire,Tristan-l’HermitemiềndướisôngMain,anhthợcạoGastonởthị trấnGuéménévà thầy tuBerniernhữngvùngcòn lại.Muốnphátđộngnhữngđámđôngấychẳngcầngìnhiềuchuyện.Người tabỏmộtconmèođentotướngvàotrongtủthánhthểtrênbànthờcủamộtvịlinhmụcđãđượctínnhiệm,họthườnggọilàlinhmụctuyênthệ,rồigiữabuổilễ,choconmèođộtngộtnhảyvọtra.Dânquêkêuầmlên:“Quỷhiện!”Thếlàcócảmộttổngnổiloạn.Mộtluồnglửatừnhữngphòngxưngtộithổira.Đểtấncôngquâncáchmạngvàđểvượtcáchàohố,họcósẵncáigậydàinămmét,dùngđểđánhnhauvàđểchạy trốn.Trongnhững trậnác liệtnhất,khihọđang tấncôngnhữngđộiquâncộnghòa,nếubắtgặpmộtcâythậpáchaymộtngôinhàthờ,tấtcảđềuquỳxuốngvàcầukinhdướilànmưađạn;lầnhếtchuỗihạt,aicònsốnglạiđứngdậyvàlaovàođốiphương.Nhữngconngườivĩđạithay!Vừachạy,họvừalắpđạn;đólàbiệttàicủahọ.Ngườitamuốnlừadối

dânquêthếnàocũngđược;bọnthầytuchỉnhữngthầytukhácmàhọđãlấydây,xiếtchặtvàocổchođỏbầmlênvànói:“Đólànhữngthầytuchếtchémđãsốnglại.”Dânquêcónhữnglúcthậtlàhiệpsĩ;họsùngbáiFesque,mộtngườilínhcộnghòacầmcờthàchịuchémchứkhôngbuônglácờ.Họcũngchâmbiếm;họgọicácthầytubêncộnghòalấyvợlà“cácthầytukhôngmũcalôthànhnhữngkẻkhôngquầnchẽn”.Lúcđầu,họcũngsợđạibác;vềsau,với cái gậy, họ xông tới các cỗ đại bác và chiếm lấy.Đầu tiên, họ chiếmđượcmộtkhẩuđạibácbằngđồngđenvàđặt tên làkhẩuTruyềnĐạo; rồimột khẩu khác từ thời chiến tranh tôn giáo, khắc huy hiệu của tể tướngRichelieuvàvẽhìnhĐứcmẹĐồngtrinh;họgọilàkhẩuMarieJeanne.KhimấtthịtrấnFontenay,họmấtcảsúngMarieJeannevàsáutrămdânquêchếtkhôngnaonúngquanhkhẩusúngđó;sauđó,họchiếmlạiFontenay,cốtđểchiếmlạiMarieJeannevàhọkéokhẩupháovề,dướilácờbảohoàng,phủđầyhoa,bắtphụnữđiquaphảihônkhẩusúng.Nhưngcóhaikhẩusúngthìítquá.StoffletđãchiếmđượcMarieJeanne;Cathelineaughentứcliềnxuấtquân từ Pin-en-Mange tấn công Jallais và chiếm được một khẩu thứ ba,ForestđánhSaint-Florentvàchiếmđượckhẩuthứtư.HaiviênchỉhuykháclàChouppesvàSaint-Polcònnghềhơn;họđẽothâncâygiảthànhhìnhđạibác,vàbệnbùnhìn làmpháo thủ,vàvớicỗpháođóhọvừacườicợtmộtcáchdũngcảmvừađánhluiđượcquâncộnghòaởMareuil.Đólàthờioanhliệt.Vềsau,khiChalbosđánhtanLaMarsonnière,thìdânquêđãđểlạitrênchiếntrườngbamươihaikhẩuđạibáckiểuAnh.NướcAnhhồiđóxuấttiềnchobọnhoàngthânPháp,vàngườita“cấpvốnchohọvìngườitađãnóivớiôngPitt[139]rằngnhưvậymớilịchsự”,theonhưthưcủaNantiatviếtngày10tháng5năm1794.Trongmộtbảnbáocáongày31tháng3,Mellinetđãviết:“TiếnghôcủabọnphiếnloạnlàngườiAnhmuônnăm!”Đámdânquêthường cướp bóc. Bọn sùng đạo này là lũ kẻ cướp. Quânman rợ có sẵnnhững thói hư. Sau này văn minh sẽ nắm lấy chỗ ấy để điều khiển họ.Puysayeviết trong tập II, trang187:“Rấtnhiều lần tôibảovệ thônPlélankhỏi bị cướp phá”, và tới trang 434, ông viết là ông tránh không vàoMontfort: “Tôiphảiđiđườngvòngđể tránhchonhànhữngngười Jacobinkhỏibịcướpphá”.HọcướppháCholet;họvơvétChallans.Saukhithấtbạiở Granville, họ cướp phá Ville-Dieu. Họ gọi những người dân theo cách

mạnglà“đámdânquènJacobin”[140]vàtiêudiệthọácliệthơncáctầnglớpkhác.Họ thíchđâmchémnhưbinh línhvà thích tàn sát nhưkẻ cướp.Họthíchthúnhấtlàgiếtnhững“đồngốc”,nghĩalàthịdân:họgọithếlà“phágiới”.ỞFontenay,mộttênthầytutrongbọnhọ,linhmụcBarbotin,đãchémmộtnhátkiếmgiếtchếtmộtônggià.ỞSaint-Germain-sur-Ille[141],mộttênchỉhuychínhgốcquýtộc,đãbắnmộtphátsúnggiếtmộtthẩmpháncủaxã,vàlộtlấychiếcđồnghồ.ỞMachecoul,họđemgiếttừngloạtnhữngngườicộnghòa,cứđềuđặnmỗingàybachụcngườiliêntiếp,nhưthếtrongnămtuầnlễ,mỗichuỗibamươingườigọilà“chuỗitrànghạt”.Họbắtmỗixâungườiđứngquaylưngvàomộtcáihốđàosẵnrồibắn;nhữngngườibịbắnrơixuốnghố,nhiềukhicònsốnghọcũngchônlấptấtcả.Chúngtađãthấylạinhữngphongtụcmanrợấy.ChủtịchquậnJoubertbịhọcưatay.Họbắttùbinhcộnghòamangnhữngchiếccùmtaysắccạnh.Họthổikènsănrồihạsáttừngloạttùbinhtrêncácquảngtrường.TướngCharette,kýtên:Bácái,hiệpsĩCharette,vàcũngbắtchướcMaratđộimộtchiếcmùisoathắtnútphíatrên lôngmày,đã thiêuhủy thị trấnPornicvà tất cảnhữngngườiở trongnhà.Hồi ấy,Carrier [142] cũng thật đáng sợ. Khủng bố đáp lại khủng bố.QuânphiếnloạnxứBretagnecũnghaohaogiốngquânphiếnloạnHyLạp,cũng áo ngắn, súng đeo vai, xà cạp, quần rộng lùng thùng như váy xòe;giốnghệtnhưbọncướpvùngKlephte[143].HenriDeLaRochejaqueleinmớihaimươimốttuổiđãđitheobọnphiếnloạnvớimộtchiếcgậyvàmộtcặpsúnglục.QuânVendéegồmcómộttrămnămmươitưbinhđoàn.Họhãmthànhrấtđúngcách;họbaovâyBressuirebangày.MộtngàythứsáutuầnlễThánh[144],mộtvạndânquêđãdộivàothịtrấnSablesnhữngviênđạnđạibácđỏrực.CókhitrongmộtngàyhọtiêudiệtmườibốnđồncủaquâncộnghòatừMontignéđếnCourbeveilles.ỞThouars,trênbờthànhcao,ngườitangheđượccâuđốithoạilýthúgiữaLaRochejaqueleinvớimộttênlính:

—Carl!—Có.—Ghévaiđâychotaoleolên.—Xinbướclên.—Đưasúngđây.—Có.

Rồi La Rochejaquelein nhảy vào trong thành, và không cần thang, họchiếmđượccáipháođàimàDuguesclinđãvâyhãm.Họquýmộtviênđạnhơn một đồng tiền vàng. Họ khóc khi nhìn mất hút gác chuông của quêmình.Chạytrốnđốivớihọrấtgiảnđơn;chỉcầnchỉhuyhô:“Vứtguốcđi,giữlấysúng!”Thiếuđạn,họcầukinhrồixôngvàocướpthuốcsúngtrongcác thùngxechởpháocủaquâncộnghòa;vềsauElbéexinđượcđạncủabọnAnh. Khi đối phương tới gần, nếu có thương binh, họ đem giấu vàotrongđồnglúamìhaybụiđuôichồntốtum,đợiyênrồihọtrởlạimangvề.Khôngcóđồngphục.Quầnáotảtơi.Dânquêcùngquýtộcvớđượcmảnhnàomặcmảnhấy.RogerMouliniersđộimộtchiếckhănvàmặcmộtchiếcáo lính kiểu Thổ Nhĩ Kỳ cướp được trong kho quần áo của rạp hát LaFlèche;hiệpsĩDeBeauvilliersmặcáobiệnlývàđộimũphụnữtrênchiếcmũnồibằnglen.Tấtcảđềumangđaivàthắtlưngtrắng;cáccấpbậcđượcphânbiệtbằngnơthắt.Stofflet thắtnơđỏ;LaRochejaqueleinthắtnơđen;Wimpfen có đôi phần theo phái Girondin, mà cũng ít khi ra khỏi xứNormandie,mangbăngởcánhtaykiểudânvùngCaen.Tronghàngngũcócảđànbà:bàDeLescurevềsautrởthànhvợLaRochejaquelein;ThérèseDeMollien,tìnhnhâncủaLaRouarie,ngườiđãđốtdanhsáchcácchaxứ;bàLaRochefoucauldđẹp,trẻ,kiếmcầmtay,đãtậphợpdânchúngdướichântháplớn của lầu Puy-Rousseau, và Antoinette Adams, thường gọi là hiệp sĩAdamsrấtanhdũng,chonênđếnkhiybịbắt,quâncộnghòavìtrọngnểđãchoyđứngđểxửbắn.Thờiấy,conngười trởnêncuồngbạo.BàLescurechongựadẫmlênquâncộnghòacólẽbịthươngđãngãxuống;nhưngbàtabảohọđãchết.Đànông thỉnh thoảngcònphảnbội,đànbà thìkhôngbaogiờ.CôFleuryởKịchviệnPhápbỏLaRouarietheoMaratchỉvìtìnhyêu.Chỉhuythườngkhicũngdốtnátnhưlính;lãoDeSapinaudrấtkémchínhtả;hắntaviếtvầnnàylẫnsangvầnkia.Tướngtághenghétlẫnnhau;bọnchỉhuythuộcpháiĐồngLầykêu:“Đảđảobọnmạntrên!”Kỵbinhítvàkhótổchức.Puysayeviết:“Mộtngườinàođấycóthểvuivẻchotôihaiđứacon,nhưngkhixinhọmộtconngựathìhọtỏvẻlạnhnhạt.”Sào,xiênhái,súngcũ,súngmới,mácđisăn,gậyđóngđanhbịtsắtlàvũkhícủahọ;vàingườiđeo thánhgiá làmbằnghaiốngxươngngườichết.Lâm trận,họhétvang,xông ra từkhắpnơi, từ rừng,đồinươngnho,đườnghẻm,họđánh tỏa ra,

nghĩalàtheothếgọngkìm,họchém,giếtloạnxạrồisauđólạibiếnmất.Khiquamột xóm cộng hòa, họ hạ Cây TựDo xuống đốt và nhảymúa vòngquanhlửa.Họchuyênđiđêm.KỷluậtquânVendée:luônluônđộtxuất.Họvượtmườilămdặmimhơi,lặngtiếng,khônglàmrạpmộtngọncỏ.Tốiđến,saukhicáctướnglĩnhvàhộiđồngquânsựđãquyếtđịnhđịađiểmhômsausẽđánhúpquâncộnghòa,họliềnlắpđạnvàosúng,lẩmnhẩmcầukinh,rútguốcravàcứtừnghàngdài,họluồnquarừng,chânđất,bướctrêncỏ,rêu,khôngmộttiếngđộng,khôngmộtlờinói,khôngmộthơithở.

Chẳngkhácmèođitrongđêmtối.

VI

LINHHỒNĐẤTTRUYỀNVÀONGƯỜI

◄○►

LựclượngmiềnVendéenổiloạngồmkhoảngnămmươivạnđànông,đànbà,trẻcon.TheoconsốcủaTuffinDeLaRouariethìcónửatriệungườichiếnđấu.

PháiLiênHiệpủnghộhọ.MiềnGirondelàđồnglõa.TỉnhLozèrepháitớimiềnBocagebavạnngười.Támtỉnhliênkếtlại,nămtỉnhởxứBretagne,batỉnhởNormandie.Evreux,kếtnghĩavớiCaen,cóđạibiểutronghàngngũphiếnloạnlàtênđốclýChaumontvàtênthânhàoGardenbas.Duzot,Gorsasvà Barbaroux ở Caen, Brissot ở Moulin, Chassan ở Lyon, RabautSaintEtienne ở Nîme, Meillan và Duchâtel ở Bretagne, tất cả những cáimiệngấycùngthổivàođámlửa.

LoạnVendéecóhaiphái;phái lớnhơnápdụnglốiđánhdựavàorừng;phái nhỏ đánh lối du kích; đó là chỗ khác nhau giữa Charette và JeanChouan.Pháinhỏthìngâythơ,pháilớnthìthốinát;pháinhỏcònkháhơn.Charetteđượcphongtướchầu,khâmsaiquânthứvàđượcgắnđệnhấtđẳnghuânchươngThánhLouis;JeanChouangầnnhưhiệpsĩgianghồ.

Về phần các ngài thủ lĩnh cao thượng như Bonchamps, Lescure, LaRochehaquelein,họđãnhầm.Độiquâncônggiáolàmộtcốgắngđiênrồ;taihọanhấtđịnhxảy ra;có thếnào tưởng tượngnổimộtđámdânquêcuồngloạntấncôngParis,mộtsốthônxãliênkếtbaovâyđiệnPanthéon,mộtmớcâu hát, câu kinh sủa chung quanh bàiMarseillaise,một đám người chânguốcnhảyxổvàođộiquântrítuệ?LeMansvàSavenay[145]đãtrừngphạttròđiênrồấy.VượtquasôngLoire,bọnVendéekhôngthểlàmnổi.Chúngcóthểlàmtấtcảtrừviệcsangsôngnày.Nộichiếnkhôngchinhphụcđấtđai.VượtquasôngRhinlàtạođiềukiệnchoCésarhoànthànhsựnghiệpvàtănguytínchoNapoléon;vượtquasôngLoirelàtiêudiệtLaRochejaquelein.

LoạnVendéethậtsựphảiởtrênđấtVendée;ởđấythìkhôngthểđánhtan

họvàhơn thế, không thể túmđượchọ.Ởquêhọ,ngườiVendée làngườibuônlậu,dâncày,linhmục,ngườisănbắntrộm,quândukích,ngườichăndê,ngườikéochuông,dânquê,mậtthám,sátnhân,ngườigiữkhonhàthờ,thúrừng.

LaRochejaqueleinchỉlàAchillecònJeanChouanlàProtée[146].LoạnVendéeđãdậynon,nhiềucuộckhởinghĩakhácđãthànhcông,như

ởThụySĩchẳnghạn.NghĩaquânmiềnnúiThụySĩkhácvớiquânnổiloạnmiềnrừngVendéelà,hầunhưbaogiờcũngthế,doảnhhưởngkhôngtránhkhỏicủahoàncảnh,ngườinàythìchiếnđấuvìmộtlýtưởng,kẻkiavìnhữngthànhkiến.Ngườinàythìbaybổng,kẻkiathìbòsátđất.Mộtbênchiếnđấuvìnhân loại,bênkiavìmuốncôđộc.Mộtbênmuốn tựdo,bênkiamuốnbiệtlập;bênthìbảovệthônxã,bênkiabảovệgiáokhu.Hỡinhândânthônxã!ĐólàtiếngkêucủanhữngvịanhhùngởMorat [147].Bênnàyđốiphóvớivực thẳm,bênkiavớiđồng lầy;mộtbên làngười của thácghềnhbọtsóng,bênkialàngườicủaaotù,sốtrét;mộtbêntrênđầulàbầutrờixanhthẳm,bênkiatrênđầulàbụirậm;mộtbênởđỉnhcaochótvót,bênkianấptrongbóngtối.

Ởtrênđỉnhcaohayởdướiđấtthấp,sựgiáodụcthậtkhônggiốngnhau.Núilàthànhlũy,rừnglànơiphụckích;ởnúikhiếnngườitaphảidũng

cảm,ở rừngphảinghĩđến cạmbẫy.Thời cổ sơđặt các chính thầnở trênđỉnhnúicaovàcácquáithầntrongbụirậm.Quáithầnlàgiốngmanrợ,nửangười nửa thú. Những quốc gia tự do có các dãy núi Apennins, Alpes,Pyrénées, Olympe. Parnasse [148] là một ngọn núi. Mont-Blanc là trợ thủkhổnglồcủaGuillaumeTell [149];bêntrongvàbêntrênnhữngcuộcchiếnđấucủa thần linhchống lạiđêm tốiđầy rẫy trong thơcaẤnĐộ,người tathấybóngdángHimalaya.NướcHyLạp,nướcTâyBanNha,nướcÝ,nướcHelvétiecóbộmặtlànúinon;xứCimmérie,xứGermaniehoặcxứBretagnecóbộmặtlàrừngrú.Rừngrúlàmanrợ.

Hìnhthếđấtđaidạychoconngườinhiềucáchhoạtđộng.Địalýhỗtrợchocuộcsống.Đứng trướcnhữngphongcáchrùngrợn,người tanảyraýmuốnthathứchoconngườivàbuộctộitạohóa;ngườitacảmthấymộtsựkhiêukhíchngấmngầmcủathiênnhiên;samạcđôikhilàmhạiđếnlươngtri,nhấtlàlươngtriítsángsuốt.Lươngtricóthểvĩđại,làmnênSocratevà

Jésus; nó có thể thấp bé, tạo nênAtrée và Judas [150]. Lương tri hènmọnchóngtrởthànhbòsát.Cáinghiệpcủanólàlaivãnnhữngnơirừngrúâmu,gaigóc,trongvũnglầydướibụicây,thườngbịnhữngámảnhxấuxathấmvàomàkhônghay.Nhữngảotưởng,nhữngảocảnh,nhữnglầmlạcvềthờigianvàkhônggiannémconngườivàomộtbốicảnhhoảngsợ,nửathầnbí,nửathúvậtkhiếnthờibìnhthìsinhramêtín,vàthờiloạnsinhrabạotàn.Nhữngảogiáccầmđuốcsoiđườngchoviệcgiếtngười.Cótrạngtháihônmêtrongtêncướp.Thiênnhiênkỳdiệumộtmặtlàmsángchóinhữngbậctàicaonhưngmặtkháclàmmờmắtnhữngđầuócmanrợ.Khiconngườicòndốtnát,khisamạccònđầyảoảnh,thìbóngtốicủacôđơnnhậpvớibóngtốicủatrítuệ;từđótrongconngườimởranhữngvựcthẳm.Mộtvàimõmnúi,đườnghào, lùmcây, rừng thưahoangdạinàođấy lúc chiềuhômđẩyconngườitớinhữnghànhđộngđiênrồtànác.Hầunhưcóthểnóiđượcrằngđấtcũngcónhữngnơihiểmđộc.

Ngọnđồi âmugiữaBaignonvàPlélanđã chứngkiếnbiết baođiềubithảm!

Nhữngchântrờirộnglớnđưatâmhồnlêntớinhữngtưtưởngtổngquát;nhữngchântrờibóhẹpđẻranhữngtưtưởngvụnvặt.Cáiđóđôikhilàmchonhữngngườicótấmlòngrộnglớnthànhnhữngđầuócnhỏnhen;vídụ:JeanChouan.

Nhữngýniệmlặtvặtthườngkhôngưanhữngýniệmchungbaoquát;đócũngchínhlàcuộcđấutranhchotiếnbộ.

Xứsở,tổquốc,haichữđótómtắtcuộcchiếntranhởVendée;đólàsựtranhchấpgiữaýthứccụcbộvớiýthứctoànbộ,dânquêchốnglạinhữngngườiyêunước.

VII

SỰKIỆNVENDÉEĐÃKẾTTHÚCXỨBRETAGNE

◄○►

Từlâuđời,xứBretagneluônluônnổiloạn.Suốthainghìnnămnhữnglầnnổidậyởxứnàyđềuhợpvớilẽphải;chỉlầncuốicùnglàsailầm.Tuynhiên,vềcănbản,chốngcáchmạnghoặcchốngchínhthểquânchủ,chốngđặcpháiviêncộnghòahoặcchốngcáctổngtrấnlàquậncôngvàđạithần,chốngtínphiếucáchmạnghoặcchốngthuếmuốithờiquânchủ,dùngườiđichiến đấu là nhân vật nào chăng nữa, là Nicolas Rapin, François De LaNoue, là đại úy Pluviaut và phu nhân De La Garnache hoặc là Stofflet,CoquereauvàLechandelierDePierreville,dưới thờiôngRohanchốngvuahay ôngRochejaquelein phò vua, bao giờ xứBretagne cũng làmmột thứchiến tranhmang tính chấtđịaphươngchống lại tinh thần trungương tậpquyền.

Cái xứ cổ lỗ ấy, làmột loại ao hồ; nước tù không chịu chảy; gió thổikhônggâythêmsinhkhí,màchỉlàmchomặtnướcnhănnhó,giậndữ.TỉnhFinisterre,lànơitậncùngcủađấtPháp,lànơitậncùngcủađịabànđãtraochoconngười,màcũnglànơimàcuộctiếnbướccủacácthếhệdừnglại.Dừnglại!Đólàđạidươngkêulênvớiđấtliền,vàdãmankêulênvớivănminh.TấtcảnhữnglầnmàtrungtâmlàParisphátramộtđộnglực,dùđộnglựcấyxuấtpháttừnềnquânchủhaynềncộnghòa,dùtheohướngchuyênchếhaytựdo,cũngđềulàmộtđiềumớimẻ,vàxứBretagnelạixùlôngra.Hãyđểchúngtôiyên.Ngườitamuốngìnào?RồipháiĐồngLầycầmxiên,miềnBocagecầmsúng.Tấtcảnhữngmưu toancủachúng ta,nhữngsángkiếnvềpháplý,vềgiáodục,nhữngcuốnbáchkhoatựđiển,nhữngtriếtlý,những nhân tài, những vinh quang của chúng ta đều mắc cạn trước đấtHouroux;tiếngchuôngbáođộngởBazougesuyhiếpCáchmạngPháp,bưngbiềnFaounổidậychốnglạinhữngquảngtrườngcủachúngtađangsôisụcsónggió cáchmạng, và tiếng chuông củavùngHaut-des-Prés tuyên chiến

vớithápLeLouvre.Nạnđiếckinhkhủng.CuộcnổiloạnVendéelàmộtsựhiểulầmthảmkhốc.Mộtcuộcvachạmlongtrờilởđất,mộtcuộctranhchấpgiữanhữngngười

khổnglồ,mộtcuộcnổidậytràn lan,mụcđíchchỉđể lại tronglịchsửmộttiếng,Vendée,vangdộivàđentối;tựsátvìbọnlưuvong,hysinhchosựíchkỷ,đemdũngcảmdângchohènnhát;thiếutínhtoán,thiếuchiếnlược,thiếuchiếnthuật,thiếukếhoạch,thiếumụcđích,thiếuchỉhuy,thiếutráchnhiệm,tấtcảchứngtỏrằngđếnđộnàođó,nghịlựccóthểlàbấtlực;vừahàohiệpvừamanrợ;vônghĩađếnđiênrồ,dựnglênmộthàngràobóngtốiđểngăncảnánh sáng; sựdốtnát tiếnhànhmột cuộckhángcự trườngkỳvừanguxuẩnvừahùngtrángchốnglạichânlý,cônglý,pháplý,lẽphải,sựnghiệpgiải phóng; nỗi kinh hoàng suốt tám năm trời,mười bốn tỉnh bị tàn phá,đồng ruộng mùa màng bị hủy hoại, làng mạc bị đốt cháy, thành thị tanhoang,nhàcửabịcướpbóc,đànbàvàtrẻconbịgiết,mồilửachâmvàomáirạ,lưỡigươmthọcvàotrongtimnỗihoảngsợcủavănminh,mốihyvọngcủangàiPitt;cuộcchiếntranhnàylàthếđấy,mộtmưuđồthínghịchvôýthức

Tómlại,sựkiệnVendéeđãphụcvụchotiếnbộ,nóchứngminhđiềucầnthiếtlàphảichọcthủngtantànhcáibóngtốigiàcõilàxứBretagnevàphảibắnxuyênthủngcáibụirậmnàybằngtấtcảcácmũitêncủaánhsángcùngmộtlúc.Nhữngtaihọacómộtphươngthứctốitămđểdànxếpmọiviệc.

QUYỂNIIBAĐỨATRẺ

I

PLUSQUAMCIVILABELLA(HƠNCẢNỘI

CHIẾN)

◄○►

Mùahènăm1792,mưarấtnhiều;mùahènăm1793lạinóngrấtdữ.Vìnộichiến,ởxứBretagnecóthểnóirằngkhôngcònđườngsánữa.Tuyvậy,người ta vẫn đi lại nhờ những ngày hè nắng ráo.Đất khô là đường đi tốtnhất.

Mộtbuổichiềuthángbảyêmả,khoảngmộtgiờsaulúcmặttrờilặn,mộtngườicưỡingựatừphíaAvranches,dừnglạitrướcquánCroix-Branchardởđầu lối vào thị trấn Pontorson, trước quán có tấm biểnmấy năm gần đâyngười tacònđọcđượcgiòngchữnày:Rượutáongonthahồtúy lúy. Suốtngàytrờinóngbức,nhưnglúcnàyđãbắtđầucógió.

Ngườikháchkhoácmộtchiếcáochoàngrộngphủkínmôngngựa.Ôngtađộichiếcmũrộngvànhcóhuyhiệutamtài,điềuđókhôngphảilàkhôngtáobạoởcáixứtoànlàbụirậm,huyhiệulàmụctiêuchonhữngphátsúng.Ôngtamặcchiếuáochoàngthắtnútởcổ,phanhrađểđôicánhtayđượccửđộngtựdo;ngườitacóthểthoángthấychiếcthắtlưngtamtàivàhaichuôisúnglụcnhôrangoài.Mộtthanhgươmlủnglẳngthòrakhỏichiếcáochoàng.

Nghe tiếngchânngựadừng lại,người chủquánmởcửaxáchđèn lồngkínhđira.Đấylàlúctranhtốitranhsáng;ngoàiđườngcònsángnhưngtrongnhàđãtốinhưbưng.

Lãochủquánnhìncáihuyhiệuvàhỏi:

—Côngdân,ôngnghỉlạiđâychứ?—Không.—Ôngđiđâubâygiờ?—ĐếnDol.—Nếunhưvậy,phảitrởlạiAvrancheshoặcPontorson.—Tạisaovậy?—VìđangđánhnhauởDol.—À!Ngườicưỡingựakêulênmộttiếng,rồitiếpluôn:—Chongựatôimộtítlúamạchnhé.Lãochủquánđemcáimángđến,dốchếtmộtbaolúamạchvàorồitháo

ngựa,conngựavừaănvừathởphìphò.Câuchuyệngiữahaingườilạitiếptục.—Côngdân,đâylàngựatrưngdụngcóphảikhông?—Không.—Củaôngà?—Vâng,tôiđãmuavàtrảtiền.—Ôngởđâuđến?—Paris.—Khôngđithẳngmộtmạchđượcchứgì?—Không.—Tôibiếtmà,đườngsábịchặnhết.Nhưngxetrạmthìvẫncòn.—Vâng.ChođếnAlençon.Tôivừamớirờixetrạmởđó.—Thếà!Rồixemítlâunữa,trênnướcPhápchẳngcònxenữa.Hếtngựa

rồi.Mộtconngựabatrămquannayphảitrảđếnsáutrămquan,cònrơmcỏthì đắt quá giá.Trướckia tôi làmđội trạm, thếmàbâygiờ đành làm chủquán.Trênmộtnghìnbatrămmườibađộitrạmthìhaitrămxinnghỉviệc.Côngdânnày,ôngđãđixetheogiámớiphảikhông?

—Giámớitừngàymộtthángnăm.Đúngthế.—Đixe lớnchởkhách thìmỗichặngmấthaihào,xeconhaibánh thì

mất hào hai mà xe chở hàng thì năm xu. Có phải ông mua ngựa này ởAlençonkhông?

—Vâng.

—Hômnay,ôngđisuốtcảngàyư?—Từtảngsáng.—Vàhômqua?—Vàcảhômkianữa.—Tôihiểurồi.ÔngđilốiDomfrontvàMortain.—VàAvranches.—Côngdân,nói thậtđấy,nênnghỉlạiđi.Ôngmệtrồi,ngựacũngmệt

rồi.—Ngựacóquyềnmệt,chứngườithìkhông.Lãochủquánlạichămchămnhìnngườikhách.Mộtkhuônmặtđạomạo,

bìnhtĩnhvànghiêmkhắcdướivầngtócxám.Lãochủquánđưamắtnhìnquãngđườngthămthẳm,vắngteovàhỏi:—Vậyôngđimộtmìnhnhưthếà?—Không.Tôicóhộvệ.—Đâu?—Gươmvàsúnglụccủatôi.Lãochủquánđilấymộtthùngnướcvàchongựauống,rồitronglúccon

ngựauốngnước,lãolạingắmnghíangườikhácvànghĩthầm:“Khônghềgì,ôngnàycóvẻthầytu.”Ngườicưỡingựahỏitiếp:

—LãobảongườitađánhnhauởDolà?—Vâng.Chắclúcnàybắtđầurồiđấy.—Aiđánhvớiaithế?—Mộtcựuquýtộcđánhnhauvớimộtcựuquýtộc.—Lãobảosao?—Tôinóimộtcựuquýtộctheocộnghòađánhnhauvớimộtcựuquýtộc

theovua.—Nhưnglàmgìcònvuanữa.—Còncóvuacon.Vàđiềulạ,làhaicựuquýtộcấylạilàthânthuộc.Ngườicưỡingựachămchúnghe.Lãochủquánnói:—Mộtngười trẻ,mộtngườigià;chínhlàcháuđánhnhauvớiôngbác.

Ôngbácthìbảohoàng,cháuthìyêunước.ÔngbácthìchỉhuypheTrắng,cháuthìchỉhuypheXanh.Áidà!Rồihọchẳngthanhauđâu.Mộtcuộctửchiến.

—Tửchiến?—Vâng,côngdânạ.Này,ôngcómuốnxemcáchhọđốiđápvớinhau

không?Đâylàmộttờtuyêncáomàlãogiàchodánkhắpnơi,khắpmọinhà,khắpcáccâyvàcảngaytrướccửanhàtôi.

Lãochủquánghéđènlạigầnmộttờgiấyvuôngdántrênmộtcánhcửavànhờtờtuyêncáoinchữtonênkháchngồitrênmìnhngựacóthểđọcđượcnhưsau:

HầutướcLantenacrấthânhạnhbáochongườicháucủaôngtalàngàitửtướcGauvainbiếtrằngnếuhầutướcmaymắnbắtđượcngàitửtướcthìsẽbắnngaylậptức.

Lãochủquánlạitiếp:—Vàđâylàcâutrảlời.Lãoquaylưng,ápđènsoimộttờtuyêncáokhác,dántrênmộtcánhcửa

bêncạnhđốidiệnvớitờkia.Ngườikháchđọc:Gauvainbáo trước choLantenac là nếubắt đượcy thì ông ta sẽ bắny

chết.Lãochủquánnói:—Mớihômqua,tờtuyêncáođầuvừadántrướccửanhàtôithìsánghôm

naylạiđãcótờthứhai.Đốiđáptứcthời.Người khách lẩmbẩmnhưnói vớimình những tiếngmà lão chủ quán

nghechẳnghiểurasaocả:—Đúng,hơnlàchiếntranhtrongnước,đâylàchiếntranhtronggiađình.

Phảithếvàthếlàđúng.Nhữngsựhồixuânvĩđạicủacácdântộcphảitrảgiánhưthếđấy.

Vàngườikháchmắtchămchúnhìntờtuyêncáothứhaiđưataylênmũchào.

Lãochủquánlạitiếptục:—Côngdânạ,sựviệcnhưthếnày:trongcácthànhphốvàcácthịtrấn

lớn chúng ta theo cáchmạng, còn thôn quê thì chống lại; có thể nói là ởthànhphốngườitalàdânnướcPhápvàtrongcáclàngmạc,ngườitalàdânxứ Bretagne. Chính là một chiến tranh giữa thị dân và dân quê. Họ bảochúngtalà“bọnphệ”vàchúngtagọihọlàlũ“quêkệch”.

Bọnquýtộcvàthầytuđềutheohọ.

—Khôngphảitấtcả-Ngườicưỡingựanói.—Chínhthế,côngdânạ,bởivìởđâychínhlàmộttửtướcđánhnhauvới

mộthầutước.Vàlãotanhưnóithêmvớiriêngmình:—Vàđúnglàmìnhđangnóichuyệnvớimộtgiáosĩ.Ngườicưỡingựahỏitiếp:—Thếthìaithắng?—Cho tới nay thì tử tước thắng.Nhưngmà cũngvất vả lắm.Lão già

cũngghêlắm,cácvịấythuộcdònghọGauvain,quýtộcởxứnày.Dònghọấycóhaingành,ngànhtrên,trưởngngànhlàhầutướcDeLantenac,ngànhdưới,trưởngngànhlàtửtướcGauvain.Hiệnnayhaingànhđangđánhnhau.Câycốithìchẳngthấythếbaogiờ[151]nhưngngườithìcóthếđấy.HầutướcDeLantenacrấtcóuythếởxứBretagnenày,đốivớidânquê,đólàmộtônghoàng.Hômôngtađổbộ,đãcóngaytámnghìnngườitheoôngta.Saumộttuầncóbatrămgiáokhunổidậy.NếuôngtachiếmđượcmộtnơiởvenbiểnthìquânAnhđãđổbộrồi.Maythay,lạicóôngGauvainởđó,màlạilàcháuôngta,chuyệnmớikỳquáichứ.ÔngGauvainchỉhuyquânđộicộnghòa,vàđãchặnđườngôngbáclại.RồilãogiàLantenac,khivừađếnvàtànsátmộttoántùbinh,đãsaibắnhaingườiđànbàtrongđócómộtchịcóbađứaconđượctiểuđoànParisđỡđầu.Việcnàylàmchotiểuđoàntrởnênhungdữ.ĐấylàtiểuđoànMũĐỏ.CáitiểuđoàndânParisấychẳngcònđượcnhiềungườinữanhưnghọđều lànhững tayđâmlêdữdội.HọđãsápnhậpvàođoànquâncủaôngGauvain.Khôngaicựnổihọ.Họđangmuốntrảthùchohaingườiđànbàvàgiànhlạimấyđứatrẻ.Ngườitakhônghiểulãogiàấyđãlàmgìvớimấyđứatrẻkia.ChínhcáiđóđãlàmchonhữngngườilínhParisphátđiênlên.Víthửmấyđứatrẻkhôngdínhdấpvàocuộcchiếntranhnàythì cục diện không đến nỗi như thế đâu.Tử tước là người tốt, trẻ tuổi vàdũng cảm.Nhưng lão già làmột hầu tước kinh khủng.Dân quê gọi cuộcchiến tranh này là cuộc chiến tranh của thánhMichel [152] chống với quỷBelzébuth[153].ÔnghẳnbiếtthánhMichellàvịthầnởxứnày.Ngàicóriêngmộtngọnnúiởgiữabiểnphía trongvịnh.Ngàiđếnđểđánhchếtconquáivật và đem vùi xác nó dưới một ngọn núi khác ở gần đây gọi là núiTombelaine.

—Vâng-Ngườicưỡingựalẩmbẩm-TumbaBeleninghĩalàcáimồcủaBelebus,củaBel,củaBélial,củaBelzébuth.

—Tôithấylàôngamhiểuđấy.Rồilãochủquánnóimộtmình:—Nhấtđịnhrồi,ôngtabiếttiếngLa-tinh,đúnglàmộtthầytu.Rồilãochủquánlạinóitiếp:—Anày,côngdânạ,đốivớidânquê,thìchínhlàcuộcchiếntranhvừa

nói đó lại tái diễn.Không cần phải nói, đối với họ thì thánhMichel là vịtướng bảo hoàng và con yêu quái Belzébuth là vị chỉ huy yêu nước kia;nhưngnếucóyêuquáithìchínhđólàLantenacvànếucómộtvịthiênthầnthìđólàGauvain.À,ôngkhôngdùnggìsao?

—Tôicóbìnhnướcvớiítbánh.NhưnglãochưanóihếtvớitôivềtìnhhìnhởthịtrấnDol.

—Như thế này. ÔngGauvain chỉ huy quân chinh phạt vùng bờ biển.Mục đích của Lantenac là làm cho khắp nơi nổi loạn, lấy vùng dưới xứBretagnedựavàovùngdướixứNormandie,mởcửachoPittvàdùnghaivạnquânAnh cùng haimươi vạn dân quê giúp sức cho đại quân xứVendée.NhưngGauvain đã chặn đứng kế hoạch đó.Ông ta giữ chặt bờ biển, dồnLantenacvàonội địa vàđẩyquânAnh ra ngoài khơi.TrướckiaLantenacđóngởđây,nhưngGauvainđãđánhbậtlãotađi,GauvainđãchiếmlạiPont-au-Beau, đuổi lão ra khỏi Avranches, Villedieu, chặn không cho lão tớiGranville.GauvainđiềuquândồnLantenacvàokhurừngFougèresvàbaovây lão taởđó.Tìnhhình rất tốt.LãoLantenacđãkhônkhéomở ramộtmũi;đượctinlãođangtiếnquânvềphíaDol.Nếulãochiếmđượcthị trấnDolvàđặttrênnúiDolmộtkhẩuđội,vìlãocũngcótrọngpháo,thìđấylàmộtchỗởbờbiểnchoquânAnhđổbộvànhưthếlàcảvùngnàysẽrơivàotaylão.Vìthếkhôngđểlỡmộtchút,ôngGauvain,mộtngườicươngnghị,tựtin,khôngđợixinchỉthị,liềnnổikèn,kéopháotậptrungquân,tuốtgươm,vàtrongkhiLantenacxôngtớiDolthìGauvainnhảybổvàoLantenac.Haitrận tuyến trênđấtBretagnesắpđụngđộnhauởDol.Mộtcuộcchạmtránnảylửa.Hiệngiờhọđãởđấy.

—TừđâyđếnDolphảimấtbaonhiêuthìgiờ?—Hànhquâncóxepháoítnhấtcũngphảibagiờ;nhưnghọtớiđórồi.

Ngườikháchlắngtaivàbảo:—Quảvậy,tôinghenhưcótiếngđạibác.Lãochủquánlắngnghe.—Đúngrồi,côngdânạ.Vàcócảnhữngloạisúngngắn,nghenhưxévải.

Ôngnênnghỉlạiđây.Đếnđấythìchẳnggặpđiềulànhđâu.—Tôikhôngthểnghỉlại.Tôiphảiđi.—Khôngnênđiôngạ.Tôichẳnghiểucôngviệccủaông,nhưngnguy

hiểmlắm,nếunhưkhôngphảivìngườithânnhấttrênđời…—Ấychínhvìthế-Ngườicưỡingựatrảlời.—Hìnhnhưlàcontraicủaông…—Gầnthế-Ngườicưỡingựađáp.Lãochủquánngẩngđầulênvàtựnhủ:—Dầusaocáiôngcôngdânnàyvẫncóvẻthầytu.Vàsaumộtlúcsuynghĩ:—Thầytu,màôngtalạicócon.—Đónglạicươngngựachotôi-Ngườikháchbảo-Hếtbaonhiêu?Rồiôngtatrảtiền.Lãochủquánxếpcáichậuvàthùngnướcvàocạnhtườngvàtrởlạibên

ngườikhách.—Vìôngđãquyếtđịnhđithìôngnênnghetôi.Rõrànglàôngđịnhđi

Saint-Malo.Thế thì chớđi conđườngquaDol.Cóhaiđường,mộtđườngquaDolvàmộtđườngmentheobiển.Chẳngđườngnàongắnhơnđâu.ConđườngvenbiểnsẽquaSaint-GeorgesdeBrehaigne,CherrueixvàHirel-le-Vivier.ÔngđigiữaDolởphíanamvàCancaleởphíabắc.Đếnđầuđườngphốnàyôngsẽthấyhailốirẽ;sangtráilàđivềDolcònđiSaint-GeorgesdeBrehaignethìrẽtayphải.Ônghãynghetôi,nếuôngđiquaDolthìôngsẽrơivàogiữacuộcchémgiết.Vìthếkhôngnênrẽvềbêntráimànêntheolốitayphải.

—Cảmơn-Ngườikháchnói.Rồiôngtathúcngựađi.Trờiđãtốihẳn,ngườicưỡingựalaovàotrongđêmmùmịt.Lãochủquán

nhìntheođãmấthút.Khingườikháchđếnđầuconđườngrẽ,ôngtanghetừxatiếnglãochủ

quángọito:—Đivềbênphải!Ngườicưỡingựarẽsangtrái.

II

DOL

◄○►

CácvịchứcsắcnhàthờvẫngọiDollàthànhphốTâyBanNhatrênđấtPháp,trongxứBretagne,nhưngDolkhôngphảilàmộtthànhphốmàchỉlàmộtđườngphố.Mộtđườngphốlớn,cũkỹkiểugô-tích,haibênđườngrộngthênhthangsansátnhữngdãynhàcócộtchẳngrahànglốigì,cáithụtvào,cái nhô ra. Còn lại là một mạng lưới những ngõ ngách nhỏ nối liền vớiđườnglớnvàđổvềđónhưnhiềuconsuốiđổvàomộtdòngsông.Thànhphốkhôngcócửaô,chẳngcótườngthành,trốngtrải,điểmcaolànúiDol,bịbaovây thì không thể nào chống lại được; nhưng đường phố thì có khả năngchốnggiữ.Nhữngngôinhànhôlên,nămmươinămtrướcngườitavẫncònthấy,vàhaidãyhiêngiữahàngcộtlớnlàmchođườngphốtrởthànhmộtvịtríchiếnđấuhếtsứckiêncốvàcóthểcầmcựđượclâudài.Baonhiêunhàlàbấynhiêupháođài;vàphảichiếmtừngnhàmột.Cáichợcũxâygầngiữaphố.

LãochủquánởCroix-Branchardđãnóiđúng,chínhlúclãokểchuyệnlàlúcphốDolđangngập trongmộtcuộchỗnchiếnđiêncuồng.Một trậnđọsúngbanđêmđộtnhiênnổra trongthànhphốgiữabọnTrắngtớiđâybansángvàpheXanhthìnhlìnhkéođếnlúcchiều.Lựclượnghaibênchênhlệchnhau,pheTrắngcósáunghìnquân,pheXanhchỉcónghìnrưỡi,nhưngkểvềquyết tâmchiếnđấu thìhaibên lạingangnhau.Điềuđángchúý làchínhphíanghìnrưỡiquânđãtấncôngphíasáunghìn.

Mộtbên làđámôhợp,mộtbên làquânđộichínhquy.Mộtbên là sáunghìndânquê, trênáodagắnhình trái timChúa,độimũtrònbuộcnhữnggiảibăngtrắng,trênbăngtayviếtnhữngchâmngônThiênChúagiáo,thắtlưngđeotrànghạt,trangbịbằngnhiềuchàngnạnghơnlàgươm,hoặcbằngsúng ngắn, không có lưỡi lê, dùng dây thừng buộc pháomà kéo, tổ chứckém,kỷluậtkém,trangbịkém,nhưnghếtsứccuồngtín.Cònbênkialàmột

nghìnrưỡibinhsĩđầuđộimũchàomàocóhuyhiệutamtài,áothântrướcrộngvàveáo to,dâyđeokiếmbắtchéo lại,gươmcongvàcóchuôibằngđồngvàsúngtrườngcắmlưỡilêdài,cóhàngngũthuầnthục,vàcũnghungdữ,biết tuân lệnhnhưnhữngngườiđã từngbiếtchỉhuy,cũng là lính tìnhnguyện,nhưnglàtìnhnguyệnvìtổquốc,ngoàirathìtrangphụcráchrưới,chânkhông;bênphíabảohoànglànhữngdânquêphiêulưu,bênphíacáchmạnglànhữngvịanhhùngchânđất;ởcảhaiphengườichỉhuylàlinhhồncủađơnvị,bênbảohoàng làmột lãogià,bêncộnghòa làmộtchàng trai.MộtbênlàLantenac,mộtbênlàGauvain.

Cách mạng có những thanh niên vĩ đại như Danton, Saint-Just vàRobespierrevànhữngthanhniênlýtưởngnhưHochevàMarceau.Gauvainlàmộttrongnhữngngườiấy.

Gauvaintrạcbamươituổi,vócngườilựclưỡngcócặpmắtnghiêmnghịcủamột nhà tiên tri và nụ cười củamột em bé.Ông ta không hút thuốc,khônguốngrượu,khôngvăngtục.Ratrậnôngtađemtheođồtrangđiểm;ôngtagiữgìnrấtcẩnthậnmóngtay,hàmrăng,máitócđẹpmàuđennâu.Vànhữnglúcdừngchân,ôngtatựtaygiũtrướcgióbộquânphụcchỉhuycủamìnhđãbịđạnbắnthủnglỗchỗvàbụibámtrắngxóa.Luônluônhăngsaylaovàođámhỗnchiến,ôngtachưabaogiờbịthương.Tiếngnóicủaônghếtsức dịu dàng nhưng lâm thời lại có những giọng sang sảng đột ngột củangườichỉhuy.Ôngnêugươngnằmđất,dướigiórét,dướimưa,trongtuyết,mìnhcuộntròntrongáokhoác,đầugốilênmộttảngđá.Mộttâmhồndũngcảmvàtrongtrắng.Lúctayvunggươmthìnétmặtôngtathayđổihẳn.Cáidángđiệuẻolảcủaôngkhilâmtrậnlạitrởnêntáotợn.

Ngoàira,Gauvainlànhàtưtưởngvàtriếtgia,mộtbậchiềnnhântrẻtuổi,trôngthấyôngtathìtưởnglàmộtAlcibiade[154],ngheôngtanóithìtưởnglàSocrate,trongmộtcuộcđộtbiếnlớnlaonhưcáchmạngPháp,chàngtrainàytứckhắctrởthànhtướnglĩnh.

Độiquândoôngtaxâydựng,giốngnhưmộtquânđoànthờicổLaMã,mộtkiểubinhđoànnhỏbénhưnghoànchỉnh.Cócảbộbinhvàkỵbinh;cótrinhsát,cólínhđàohào,cócôngbinh,cólínhlàmcầu:vàquânđoànthờicổLaMãcómáybẫyđá,thìbinhđoànôngtacótrọngpháo.Bakhẩupháothắngvàoxelàmchođơnvịmạnhmàvẫncơđộng.

Lantenaccũnglàmộttướnglĩnh,nhưngáchơn.Lãotavừasuytínhkỹhơnlạivừatáotợnhơn.Lớplãotướngthườngđiềmđạmhơnlớpthanhniênvìhọđãxabuổibìnhminh,vàhọtáotợnhơnvìđãgầncõichết.Họcòngìđểmàmất?Rấtítthôi.DođómàLantenaccónhữngcuộchànhquânvừatáobạovừakhônkhéo.Nhưngrútcục,vàhầunhưbaogiờcũngthế,trongcuộcvậtlộndaidẳnggiữamộtlãogiàvàmộtthanhniên,Gauvainvẫnchiếmưuthế.Đóchỉlàhồngvận.Tấtcảmọidiễmphúc,chođếncảloạidiễmphúckinhkhủngđềuthuộcphầntuổitrẻ.Chiếnthắngcũngưachuộngtuổitrẻ.

LantenacgiậnGauvainsôilên,trướchếtvìGauvainthắnglãota,saunữaGauvainlạilàthânthuộccủalão.SaonólạiđitheobọnJacobin?CáithằngGauvainkia!Cáithằngranhcon!Cháuthừakếcủalão,vìlãokhôngcócon,mộtthằngcháuhọcũnggầnnhưcháuđíchtôn!Ôngbácấyđãphảithốtlên:“Tamàtómđượcnóthìtasẽgiếtnónhưgiếtmộtconchó!”

Vả lại, chính phủ cộng hòa có lý do để lo ngại về lão hầu tước DeLantenacnày.Vừamớiđặtchânlênđấtliền,lãođãlàmrungchuyểnkhắpvùng. Tên tuổi lão truyền đi khắp Vendée phiến loạn nhưmột làn thuốcsúng,và tứckhắc,Lantenac trở thành trung tâm.Trongmộtcuộcnổi loạnnhưkiểunày,màtấtcảganhghétnhauvàmỗingườichiếmcứriêngmộtbụirậm,mộtđườnghào,thìmộtkẻbềtrênxuấthiệncóthểliênkếtđượcbọnthủ lĩnh rời rạc, cá đối bằng đầu. Hầu hết bọn tướng lục lâm đều theoLantenac,vàdùởgầnhoặcxacũngđềutuânlệnhrămrắp.

Chỉcómộtngườibỏhắn,đólàGavard,kẻđầutiênđãđi theohắn.Tạisaovậy?Gavardlàmộtkẻtâmphúc.GavardnắmđượcmọiđiềubímậtvàđãápdụngnhữngkếhoạchhànhbinhkiểucũcủanộichiếnthìLantenacđếnđãthayđổicả.Ailạiđikếthừamộtngườitâmphúc;đithừacủaLaRouarie:Lantenac không thèm xỏ chân vào. Gavard đã bỏ Lantenac để đến vớiBonchamps[155].

Vềmặtquânsự,LantenacthuộctrườngpháiFrédéricII;lãoưaphốihợplốiđánhquymôvớilốiđánhdukích.Lãokhôngvừalòngvớimột“khốiôhợp”nhưđộiquânThiênChúagiáovàbảohoàng,mộtđámđôngchỉđiđếnchỗ bị tiêu diệt; lão cũng khôngưa những toán quân tảnmạn trong rừng,trongbụi,chỉquấy rốiđượcchứkhông thểquậtngãkẻđịch.Lốiđánhdukíchkhôngthểkếtthúchoặckếtthúcmộtcáchthảmhại;lúckhởisựthìtấn

côngcảmộtnềncộnghòa,vàrútcuộcthìlàcướpgiậtmộtchuyếnxengựa.LantenackhôngquanniệmcuộcchiếntranhởxứBretagnenàyhoàntoànlàtrậnđịachiếnởđồngbằngnhưLaRochejaqueleinvàcũngkhônghoàntoànlàởrừngrúnhưJeanChouan;khôngthểtheokiểuVendéecũngkhôngthểtheokiểuChouanđược.Lãomuốnmộtcuộcchiến tranh thựcsự; sửdụngdânquênhưngphảidựavàoquânđội.Lãomuốnvừacónhữngtoándânquêvũtrangđểdùngtrongchiếnlược,lạivừacónhữngtrungđoàntrongchiếnthuật.Lốiphụckíchvàtấncôngbấtngờrấtthíchhợpvớidânquêvũtrang,tántụnhanhchóng.

Nhưngnhữngtoánquânnhưthếlỏnglẻolắm;nhưnướctronglòngbàntay;lãomuốntạonênmộtđiểmvữngchắctrongcuộcchiếntranhbồngbềnhvàtảnmạnnày;lãomuốnbổsungchođámquân,manrợởrừngnúimộtđộiquânchínhquylàmnòngcốtđểhuyđộngdânquê.Ýnghĩthậtthâmhiểmvàghêsợ;nếulãothựchiệnđượcthìloạnVendéekhómàdẹpnổi.

Nhưng tìmđâu ramộtđộiquânchínhquy?Tìmđâu rabinh lính?Tìmđâu ranhững trungđoàn?Tìmđâu racảmộtquânđoàncó sẵn?ChỉcóởnướcAnh.Dođó,ýnghĩnhưđinhđóngcộtcủaLantenac:làmsaođưaquânAnhđổbộvào.Thếlà,ýthứcphepháiđãsụpđổ;chiếchuyhiệutrắngđãchelấpchochiếcáođỏ [156].Lantenacchỉcómộtýnghĩ:chiếmmộtđiểmtrênbờbiểnvàdângchoPitt.Vìvậy,khithấyDolbỏngỏ,lãonhảyxổđếnđểchiếmDoltứclàchiếmngọnnúiDolvàtừđóchiếmbờbiển.

Địađiểmấythậtkhéochọn.ĐạibácđặtởnúiDolsẽquétsạchcảmộtvùngtừFresnoisđếnSaint-Brelade,buộchạmđộiCancalekhôngdámtiếngầnvàbiếncảmộtvùngbãibiển, từRaz-sur-CouesnonđếnSaint-Mêloir-des-Ondes,sẵnsàngchờmộtcuộcđổbộ.

Muốnchomưumôcótínhchấtquyếtđịnhđóthànhcông,Lantenacđemtheohơnsáunghìnngười,chọnnhữngngườilựclưỡngnhấtvàtấtcảkhẩuđộipháogồmmườikhẩuđạibáchạngnhỏmườisáu ly,mộtkhẩuđạibácchắpválại,cỡtámlyvàmộtkhẩuloạitrungđoànbắnđượcbốnli-vrơđạn.Lãodựđịnhđặtmộtkhẩuđộimạnh trênnúiDol theonguyên tắc làmườikhẩutrọngpháobắnramộtnghìnphátđạnđượcviệchơnlànămkhẩubắnramộtnghìnnămtrămphát.

Thắnglợitưởngnhưđãcầmchắc.Lãocósáunghìnquân.Chỉcònlophía

Avranches, quân của Gauvain có một nghìn rưỡi người và mặt Dinan cóquâncủaLéchelle.Léchelle,tuycóhaivạnrưỡiquânthậtnhưnglạiởcáchxanhữnghaimươidặm.Lantenacyêntâm,phíaLéchellecólựclượnglớnnhưngởxa,cònvềphíaGauvain, tuyởgầnnhưngquânsố lại ít.XinnóithêmrằngLéchellelàmộtanhngungốcvàsaunàyhắnđãnướngcảhaivạnrưỡiquânởtruôngCroixBataille,vàhắnđãtựtửvìcuộcbạitrậnđó.

VậynênLantenacrấtyêntrí.CuộctiếnquânvàoDolrấtchớpnhoángvàácliệt.HầutướcDeLantenacđãkhéttiếnglàkhôngbiếtthươngai.ChonênkhivàoDolthìkhôngmộtaidámkhángcự.Dânchúngkhiếpđảmẩntrongnhà,chậnkíncửa lại.SáunghìnquânVendéechiếmđóngcácphố,chúnglộnxộn theo lối dânquê, gầnnhưhọpchợ,khôngcóhạ sĩ quanhậu cần,khôngđượcbốtríchỗở,bạđâuhạtrạiđó,nấunướngngayngoàitrời,tựdophântánvàonhàthờ,vứthếtsúngốngđểlầntrànghạt.LantenaccùngvớivàisĩquanpháobinhvộivãđiquansátnúiDolvàgiaochứcphóchỉhuychoGouge-le-Bruant.

Tênnàyđãđểlạimộtdấutíchmờnhạttronglịchsử.Hắncóhaitênhiệu,một làDiệt-Xanh,vìnhữngcuộc tànsátcủahắnđốivớinhữngngườiyêunước,hailàImânusbởivìconngườihắncómộtcáigìghêtởmkhôngthểtảđược.ChữImânusnóichệchđitừmộtdanhtừcổvùngdướixứNormandielàImânisđểchỉcáigìxấuxanhất,loàingườikhôngthểcó,màlạicónghĩarùngrợnhoangđườngnhưlàma,quỷ,yêutinh.TrongmộtbảnthảocổđãthấycóviếtchữImânusđó.Ngàynay,cáccụgiàởvùngBocagecũngkhônghiểugìvềGouge-le-BruantvàDiệt-Xanhnghĩalàgì;nhưngcáccụcóbiếtlỗmỗvềImânus.CáitênImânuscònrớtlạitrongnhữngchuyệnmêtínởđịaphương. Người ta còn nhắc đến tên Imânus ở hai làng Trémorel vàPlumaugatnơimàtênGouge-le-Bruantđãđểlạivếtchândãmancủahắn.TrongvụloạnVendée,nhữngkẻkhácchỉlàmanrợnhưngGouge-le-Bruantlàloàitànbạo.Đólàmộtthứchúamọi,trênngườihắnánhlênvẻghêtởmvàgầnnhưdị thườngcủamột tâmhồnhoàntoànkhônggiốngbấtcứmộttâmhồnnàokháccủaconngười.Trongchiếnđấu,hắndũngcảmmộtcáchkhốc liệt rồi dần dần trở nên bạo ngược.Một trái tim đầy rẫy những ngõngáchquanhco,cókhirấtmựctrungthành,cókhirấtmựccuồngbạo.Hắncóbiết suyxétkhông?Cóchứ,nhưngnhưkiểu rắnbò, theođườngngoằn

ngoèo.Cáchsuyxétcủahắnlàđitừhùngdũngđểtớigiếtngười.Thậtkhómàđoánđượcnhữngquyếtđịnhcủahắntừđâumàcó,đôikhinhữngquyếtđịnhấyvĩđạiđếntrởthànhquáigở.Hắncóthểlàmtấtcảnhữngviệcbấtngờ,khủngkhiếp.Ởhắncócảbạongượclẫnhàohùng.

Từđó,hắnmangcáitênhiệukỳquáilàImânus.LãohầutướcDeLantenacrấttincậyởtínhđộcáccủahắn.Độc ác là sở trường của Imânus; đúng thế. Nhưng vềmặt chiến lược,

chiếnthuậtthìhắnlạikhôngsởtrườngbằngvàkhiphonghắnchứcchỉhuytác chiến, có thể lão hầu tước đã thất sách. Dù sao, lão hầu tước đã đểImânusthaylãoxemxétmọiviệc.

Gouge-le-Bruant,mộttênhiếuchiếnhơnmộtnhàquânsự,dùngđểcắtcổcảmộtbộtộchơnlàgiữmộtthànhphố.Tuynhiênhắncũngbốtrícácđơnvịtiềntiêu.

Vừachậptối,saukhilãohầutướcDeLantenacđãquansátđịađiểmdựđịnhđặtkhẩuđạipháovàtrởvềDol,thìbấtthìnhlìnhlãonghetiếngđạibácnổ.Lãochúýnhìn.Mộtđámkhóiđỏrựcbốclênởphốlớn.Ởđóđãxảyramộttrậnđánhbấtngờ,mộttrậnđộtkích,mộtcuộctấncông;haibênđangđánhnhautrongthànhphố.

Mặcdầuvốnlàngườiíthayngạcnhiên, lúcbấygiờlãocũngsửngsốt.Lão có tính đến nông nỗi này đâu. Có thể là ai? Nhất định không phảiGauvain.Khôngthểlấymộtmàchọivớibốnđược.HaylàLéchelle?Nhưnghành quân chớp nhoáng cách nào!Chưa hẳn làLéchellemà không thể làGauvainđược.

Lantenacthúcngựa;trênđườnghắngặpdânphốchạytrốn;hắnhỏithăm,họđanghếtsứchoảngsợ.Họkêulên:BọnXanh!BọnXanh!Vàkhihắnvềđếnnơi,thìtìnhthếđãtrởnênbấtlợi.

Sựviệcđãxảyrathếnày.

III

NHỮNGBINHĐOÀNNHỎVÀNHỮNGTRẬN

ĐÁNHLỚN

◄○►

VừađặtchânđếnphốDolbọndânquê,nhưtavừa thấy,đãphântánkhắp các ngả trong phố, aimuốn làm gì thì làm, dĩ nhiên là như thế khi“ngườitatuânlệnhchỉvìcảmtình”,đólàlờihọnói.Cáchtuânlệnhđótạonênanhhùngchứkhông tạo thànhbinh lính.Họđãcấtđạibácvàđồđạcdướivòmchợcũ,rồihọvừamệt,vừaănnouốngsay,lầntrànghạt,vànằmngổnngang trênđườngcái làmbộnđườnghơn làbảovệđườngphố.Trờivừatốithìphầnđôngđãngủ,đầugốilênbọcquầnáo,mộtvàingườicòncóvợconnằmbêncạnh;vìđànbàđôikhicũngđitheohọ;ởVendée,đànbàbụngmangdạchửathườnglàmviệcdothám.Đêmđãsangtrờithángbảy,êmả;cácchùmsaolấplánhtrênnềntrờixanhvàsâuthẳm.Cảđoànngườiôhợpđóbắtđầungủngontrônggiốngnhưmộtđoànlữhànhnghỉchânhơnlàmột đoàn quân cắm trại. Bỗng nhiên qua ánh hoàng hôn mờ mờ, nhữngngườicònthứctrôngthấybakhẩutrọngpháochĩathẳngởngayđầulốivàophốlớn.

Đó làGauvain.Ôngđãđánh lừađượcbọn lính tiền tiêu, đột nhậpvàothànhphố,dẫnđoànquâncủamìnhchiếmlấyđầuphố.

Mộtngườidânquêvùngdậykêulên:ai,vàluônmộtphátsúng;mộtphátđạibácđáp lại.Rồimột loạt súng trườnggiậndữnổvang lên.Đámđôngđangngủdởmắt,chồmdậy.Mộtcuộckinhđộngdữdội.Họngủdướitrờisaovàthứcdậytronglửađạn.

Giâyphútđầutiênthậtlàkinhkhủng.Khôngcógìbiđátbằngmộtđámngườilúcnhúcbịđánh.Họvồlấyvũkhí.Họgàothét,họchạy,nhiềungườingãxuống.Họbịđộtkíchbất thần,họluốngcuống,ngườinọbắnlẫnvàongườikia.Nhiềungườitrongphốnhưmấttríchạykhỏinhà,chạyvàorồilạichạy ravà lang thang,cuốngquít trongđámhỗn loạn.Nhiềugiađìnhgọi

nhau.Trậnđánhthảmkhốccólẫncảđànbàvàtrẻcon.Đạnlên,rạchsángngờitrongbóngtối.Súngbắntừtấtcảcácgóctối.Tấtcảbốckhóivàhuyênnáo.Xecộngổnngangkhiếnchoquangcảnhcàngthêmhỗnđộn.Ngựađáhậucuốngcuồng.Người tadẫmlêncảnhững thươngbinh.Người tanghethấynhững tiếng tru tréosátmặtđất.Cókẻchếtkhiếp,cóngườimấthồnnhư ngây dại. Binh lính và sĩ quan tìm nhau. Giữa cảnh hỗn loạn ấy cónhữngbộmặtlạnhlùng,uám.Mộtngườiđangngồisátvàomộtmảnhtườngchoconbú, chồngchị cũngdựa lưngvàobức tườngđó,mộtchânbịgãy,máuchảydầmdề,vẫnlênđạnbắnvuvơnhưđểgiếtaitrongbóngtốitrướcmặt.Nhiềungườiđànôngnằmsấpsátđất,ghếchsúngbắnquacácbánhxengựa.Thỉnhthoảnglạinổilêntiếnghòreoầmĩ.Nhữngtiếngnổầmầmcủađạibácáthếttấtcả.Thậtlàkinhkhủng.

Như một cảnh đốn rừng; người ngã chồng chất lên nhau. Quân củaGauvain,nấpkín,bắnrachắcchắnvàbịthươngvongrấtít.

Nhưngrồiđámdânquêliềulĩnhvàhỗnđộnấycuốicùngcũnggiữđượcthếthủ;họrútvàotrongchợ,mộtcứđiểmrộngvàtốimò,mộtrừngcộtbằngđá.Vàođóhọcủngcốlạiđộingũ;bởivìnơinàogiốngcảnhrừngcũngđềulàmchohọvữnglòng.ImânuslàmhếtsứcmìnhđểthaythếLantenac.QuânLantenaccũngcóđạibácnhưngGauvainngạcnhiênthấyhọkhôngsửdụng;đólàvìnhữngsĩquanpháobinhđãcùngvớilãohầutướcquansátnúiDol,đámbinhlínhởlạichẳngbiếtxoayxởthếnàovớicáckhẩusúngấy.Nhưnghọcũngtrútđượcđạnsúngtrườnglênquânxanhđangnãtrọngpháovàohọ.Họbắnràoràođểđươngđầuvớiđạnđạibác.Bấygiờ,chínhhọlạithếkínđáo.Họchấttấtcảxengựalớnnhỏ,đồđạchànhlý,nhữngthùngrượubỏtrongchợvàmanglênmộtchiếnlũycaovớinhữngkhehởđểchĩamũisúngrangoài.Từnhữnglỗchâumaiđó,lựccủahọcũnggâynhiềuthiệthạichođốiphương.Cácviệcđóđượctiếnhànhrấtnhanhchóng.Chỉtrongkhoảnhkhắc,khuchợấyđãcómộttrậntuyếnvữngchắc.

ViệcnàykhánghiêmtrọngchoGauvain.Khuchợnàyđộtnhiêntrởnênthành lũy, thật làđiềubấtngờ, trongđó,đámdânquêđãcụmlạivàđượcbảovệvữngchắc.Gauvainđãthắngtrongtrậnđộtkíchnhưngthấtbạitrongýđịnhđánhtanquânđịch.Ôngtaxuốngngựa.Tayvòngtrướcngựcthanhkiếm lăm lăm, vẻ chăm chú, ông ta đứng dưới ánh đuốc đang chiếu sáng

khẩuđộipháo,mắtnhìnvàocáiđámđentrướcmặt.Dướiánhđuốcấy, thânhìnhcao lớncủaôngđãđểchobọnngười sau

chiếnlũytrôngrõ.Ôngtađãthànhmụctiêunhưngvẫnkhôngnghĩđến.Từchiếnlũy,đạnbắnravèovèo,rơiquanhGauvainvẫnđứngnghĩngợi.Nhưngôngtacóđạibácchốnglạicáiloạisúngngắncủađịch.Cuốicùng

thìđạibácvẫncó thếhơn.Trongchiếnđấu, ai có trọngpháo làngườiấythắng.Khẩuđộicủaôngđượcsửdụngtốt,vẫngiữưuthế.

Độtnhiên, từkhuchợ tốiđen,mộtánhchớp lóe lên, rồingười tanghethấymộttiếngnổnhưsétđánh,vàmộtviênđạnđạibácbayđếnpháthủngmộtcănnhàphíatrênđầuGauvain.

Phíachiếnlũyđãdùngđạibácđểtrảlờiđạibác.Cáigìđãxảyra?Mộtsựkiệnmới.Bâygiờhỏalựcđạibáckhôngchỉởmộtbênnữa.

Mộtviênđạnđạibác thứhai tiếpđếnbắnvàobức tường sát bên cạnhGauvain.Mộtviênđạnthứbahấtmũôngtaxuốngđất.

Nhữngviênđạnđóđềuthuộccỡlớn.Chínhmộtkhẩumườisáulyđãbắnra.

—Chúngnhằmbắnngàiđấy-Cácpháothủkêulên.Vàhọtắtđuốc.Gauvain,mơmàng,cúixuốngnhặtmũ.QuảthựccóngườinàođónhằmbắnGauvain,đólàLantenac.Lãohầutướcvừavàochiếnlũyqualốisau.Imânusđãchạylạibáocáo

vớihắn:—Thưađứcông,chúngtabịtấncôngbấtngờ.—Aitấncông?—Chúngtôichưarõ.—ĐườngphíaDinanvôsựchứ?—Tôichắcvậy.—Phảichuẩnbịrútlui.—Thưađãbắtđầu.Nhiềuđứađãtháochạyrồi.—Khôngtháochạymàrútlui.Tạisaokhôngsửdụngtrọngpháo?—Chúngnócuốngcảlên,vảlạisĩquanvắngcả.—Tarađóxem.—Thưađứcông,tôiđãchorờiđếnFougèrescáchànhlý,bọnđànbà,tất

cảnhữngthứvôdụng.Cònbađứatrẻtùbinhthìnênthếnào?

—A,đámtrẻấyà?—Vâng.—Chúnglàcontincủata.SaidẫnchúngđếnlâuđàiTourgue.Nóixong,lãohầutướcđiđếnchiếnlũy.Ngườichỉhuytới,mọisựthay

đổihẳn.Chiếnlũybốtríkhôngđủchocảkhẩuđội,chỉđủchỗchohaikhẩuđạibác; lãohầu tước choghéphaikhẩumười sáu ly thànhkhẩuđội.Lãonhoàimìnhtrênmộtkhẩupháo,quansátkhẩuđộipháođịch,lãotrôngthấyGauvain.

—Chínhnórồi!-Lãokêulên.Rồitựtaylãodùngthôngnòng,nệnthuốc,lắpđạn,sửalạiđườngngắm

thậtchắcvànổsúng.BalầnlãochỉnhhướngchođúngGauvain,vàđãbắntrượtcả.Phátthứba

chỉlàmtrậtmũ.—Vụngquá!-Lantenaclẩmbẩm-Thấpmộttíthìđượccáiđầurồi.Độtnhiên,ngọnđuốctắt,vàtrướcmặtlãotốinhưmực.—Được.Vàquayvềphíabọnpháothủ,lãohô:—Bắnliênhồi.Ởbênkia,bênGauvaintìnhhìnhcũngkhôngkémnghiêmtrọng.Tìnhthế

nguyngập.Chiến cuộcđã chuyển sangmột hình tháimới.Phía chiến lũyhãycònởgiaiđoạnnãđạibácsanghọ.Biếtđâuhọlạikhôngsắpchuyểntừphòngngựsangphảncông?Bênđịchtrừnhữngtênchếtvàchạytháothân,ítracũngcònnămnghìnngườimàbênphíaGauvainthìchỉcònmộtnghìnhaitrămngườiđủsứctácchiến.Bênquâncộnghòasẽrasaonếuđịchbiếtđượcquânsốítỏicủahọ?Tìnhthếsẽđảongược.Đangởthếxungkích,họsẽbịxungkích.Nếuphíachiếnlũymởmộtđợttấncôngthìcóthểhỏngtấtcả.

Làmthếnào?Khôngthểtínhchuyệntấncôngvàochiếnlũyởchínhdiệnnữa.Dùngtoànlựcmởmộtđợtcườngkíchthìthậtlàảotưởng;mộtnghìnhaitrămngườikhôngthểnàođánhđuổiđượcnămnghìnngườirakhỏihiểmcứ.Tốcquyếtkhôngđược,chờđợicàngbíhơn.Phảikết thúc tình thếấy.Nhưngbằngcáchnào?

Gauvainlàngườiđịaphương,ôngtabiếtrõphốDol,ôngtabiếtphíasau

chợmàquânVendéeđangnấpđểbắnrathôngvớinhữngngõhẹpvàquanhco.ÔngtaquaylạiphíaviênphóchỉhuylàđạiúyGuéchamp,ngườivềsaunổi tiếng vì đã quét sạch cả khu rừngConsise, nơi chônnhau cắt rốn củaJeanChouan và chặn quân địch ở bờ chuômLaChaîne, ngăn không chochúngchiếmBourg-neuf.

—Guéchamp-Gauvainnói-Tôigiaonhiệmvụchỉhuychoông.Ôngcứchotrúthếthỏalựcra.Cứchođạibácchọcthủngchiếnlũyđi.Giữchântấtcảđámquânđịchkia.

—Rõ-Guéchampđáp.—Tậptrungtoànbinhđoàn,lênđạnsẵnvàchuẩnbịchohọxungphong.ÔngtanóithêmvàilờisáttaiGuéchamp.—Rõ-Guéchampđáp.Gauvainhỏitiếp:—Trốngcủatađủcảđấychứ?—Đủ.—Chúngtacótấtcảchíntaytrống.Ônggiữlạihai,chotôibảy.BảytaytrốngđếnsắphànglặnglẽtrướcmặtGauvain.Lúcđó,Gauvainhô:—TiểuđoànMũĐỏtheotôi!Mườihaingười,trongđócómộtviênđộibướcrakhỏihàngquân.—Tôicầncảtiểuđoàn-Gauvainbảo.—Cảtiểuđoànđây-Viênđộitrảlời.—Mớicómườihaingười.—Chúngtôicònlạimườihaingườithôi.—Được-Gauvainnói.ViênđộiđóchínhlàRadoub,mộtchiếnsĩrấttốtvàcứngcỏi,ngườiđã

thaymặttiểuđoànnhậnđỡđầubađứatrẻgặptrongrừngSaudraie.TacònnhớchỉcómộtnửatiểuđoànthôiđãbịsáthạiởHerbe-en-Pailvà

maysaokhiấyRadoublạikhôngởtrongsốđó.Ởgầnđócómộtchiếcxechấtđầyrơmkhô;Gauvaintrỏtaybảoviênđội:—Ôngđộibảolínhbệnrơmquấnvàosúngđểtránhtiếngđộngkhichạm

vàonhau.Mộtphútsau,mệnhlệnhđượcchấphànhđầyđủ,lặnglẽtrongbóngtối.

—Báocáoxong-Viênđộinói.Gauvainlạiralệnh:—Anhembinhsĩ,cởihếtra.—Chúngtôichẳngcó-Viênđộiđáp.ThếlàtiểuđoànMũĐỏvớibảyngườiđánhtrốngthànhmườichínngười;

Gauvainlàngườithứhaimươi.Gauvainhô:—Mộthàngdọc.Theo tôi.Trốngđi theo tôi.Tiếpđến tiểuđoàn.Ông

đội,ôngsẽchỉhuytiểuđoàn.Gauvaindẫnđầuđoànquân,vàtrongkhiđạibáchaibênvẫnnổdòndã,

haimươingườiấylướtđinhưnhữngcáibóng,tiếnsâuvàonhữngphốnhỏvắngngắt.

Họđimộtlúclâunhưthế,quanhcomentheocácnhà.Trongthànhphố,mọivậtnhưchết;dânphốđềunúpcảdướihầmnhà.Tấtcảcửalớnđềucàithen,cửasổkhépchặt.Khôngmộtchútánhsáng.

Giữacảnhimlìmấy,ngoàiphốlớnđạnvẫnnổdữdội;đạibácvẫntiếptụcbắnnhau;cảhaibên,khẩuđộicộnghòavàchiếnlũybảohoàngkhạcđạnvàonhaunhưđiênnhưdại.

Sauhaimươiphútđiquanhco,Gauvainbướcvữngchắctrongbóngtối,lầnđếnđầumộtphốnhỏănthôngraphốlớn;cóđiềulúcnàyhọđãởphíasauchợrồi.

Vịtríđãđổingược.Vềphíabênnày,khôngcóchỗẩnnấp,đólàmộtđiềusơhởmuônthuởcủanhữngngườixâychiếnlũy,cảmặtsauchợbỏtrốngvàngườitacóthểđiquacáchàngcộttrongđóđãcóvàichiếcxechứađồđạcchuẩnbịchuyểnđi.Gauvainvàmườichínngườiđi theođangđứng trướcnămnghìnquânVendéenhưngkhôngphảiởtrướcmặtmàlạiởsaulưng.

Ông ta bảo nhỏ với viên đội; họ tháo rơm bện quanh súng; mười haikhinhbinhdànthànhthếtrậnsaugócphốnhỏvàbảyanhlínhmangtrốngđãgiơcaodùitrốngchờlệnh.

Trọng pháo hai bên vẫn trút đạn ngắt quãng từng hồi.Đột nhiên, giữakhoảngcáchcủahai loạt súngnổ,Gauvainvungkiếmvàhô lớnnhưmộttiếngkèntrậnnổilêngiữacảnhimlìm:

—Haitrămngườibênphải,haitrămngườibêntrái,cònlạixôngvàomặt

giữa.Cảmườihaiphátsúngnổvàbảychiếctrốngrungnhịpxungphong.Và

Gauvainthétlên,tiếngthétghêsợcủaquânđộicộnghòa:—Lắplê!Xungphong!Kếtquảthậtlàdịthường.Cảcáiđámdânquêấycảmthấyđãbịđánhtậphậuvàtưởngrằngphía

saulưngcómộtbinhđoànmới.Cùnglúcđó,nghetiếngtrống,toánquângiữphíađầuphốlớndoGuéchampchỉhuycũngchuyểnđộngồnào,trốngcũngrungnhịpxungphongvàchạylaovàochiếnlũy;đámdânquêbịkẹpgiữahaihỏatuyến.Tronglúchoangmangcáigìcũngtolớnkhácthường;trongcơnhoảngloạn,mộttiếngsúnglụccũngnghetonhưmộtphátsúngđạibác,nhữngtiếngồnàonghenhưmakêuquỷkhócvàtiếngchósủatưởngnhưsưtửgầm.Phảinóithêmlàrơmbắtlửanhanhthếnàothìđámdânquêsợhãinhanhthếấy,vànếulửabámvàorơmdễgâynênđámcháythìnỗisợhãicủađámdânquêcũngdễdàngdẫnđếnbại trận.Thật làcảmộtcuộc tháochạykhôngthểnàotảxiết.

Trongchốclát,khuchợđãvắngtanh, línhkhiếpđảmtanrãtrongchốclát, chỉhuychẳng làmsaomàngăncảnđược. Imânusbắnmộtvài tênbỏchạynhưngvôhiệu, người ta chỉ nghe tiếng kêu “Mạnh ai nấy chạy!” vàđámloạnquânấyvượtquađườngphốnhưvượtquacáclỗrây,tảnrangoàiđồngnhanhnhưmộtđámmâybịgiólốccuốn.

Kẻ thìbỏchạyvềChateauneuf,kẻ thìchạyvềPlerguer,kẻ thìchạyvềAntrain.

Lão hầu tước Lantenac đứng nhìn cuộc rút lui tán loạn ấy. Lão tự taykhóađạibáclại,vàrútsaucùng,chậmrãivàlạnhlùng,vàlãothốtra:“Nhấtđịnhlàbọndânquêkhônglàmnổiviệc.ChúngtacầnphảicóngườiAnh.”

IV

ĐÂYLÀLẦNTHỨHAI

◄○►

Quâncộnghòatoànthắng.Gauvain quay lại nói với anh em trong tiểu đoànMũĐỏ: -Mười hai

ngườicácanhcóthểsánhvớinghìnngười.Thời ấy,một lời khen của cấp chỉ huy cũng ngang nhưmột tấm huân

chương.TheolệnhGauvain,Guéchamptruykíchđịchngoàithịtrấnvàbắtđượcvôsố.

Sauđó,ngườitađốtđuốclênvàđilụcsoáttrongphố.Tấtcảnhữngkẻkhôngchạytrốnđượcđềurahàng.Ngườitađốtlửasáng

rực cả phố lớn.Mặt đường ngổn ngang xác chết và người bị thương.Kếtthúcmộtcuộcchiếnđấu,baogiờcũnggaygo;mộtvàinhómđóđây,tuyđãtuyệtvọngnhưngvẫncốchốngcự,cuốicùngbịchặt,chúngphảihạkhígiới.

Trongđámquânđịchtháochạyhỗnloạn,Gauvainvừanhậnramộtngườihếtsứcdũngcảm,nhanhnhẹnvàlựclưỡngnhưthúrừngkhôngchịurútmàvẫnbắnchặn,chechởchobọnkhácđangtháochạy.Hắnsửdụngsúngngắnrấtoanhliệt,dùngnòngsúngmàbắn,dùngbángsúngmàđánhđếngãy.Lúcnày,haitayhắn,mộttaycầmsúnglục,mộttaycầmkiếm.Khôngaidámlạigầnhắn.Bỗngnhiên,Gauvainthấyhắnlảođảorồitựalưngvàomộtcáitrụbên đường. Hắn vừa bị thương. Nhưng hắn vẫn nắm chắc kiếm và súng.Gauvaincắpthanhkiếmdướináchđiđếnchỗhắn.

—Hàngđi-Ôngtabảo.NgườikianhìnGauvainchằmchặp.Máutừmộtvếtthươngtrongngười

hắnchảytronglớpquầnáođọnglạithànhmộtvũngtodướichân.—Anhlàtùbinhcủatôi-Gauvaintiếp.Ngườikianínlặng.—Anhtênlàgì?Ngườikiatrảlời:

—Nhảy[157].—Anhlàmộtngườidũngcảm.Vàôngtachìatayrabắttayngườikia.Hắnđáplạibằngmộtcâu:—Đứcvuamuônnăm!Vàthuhếttànlực,haicánhtaycùnggiơlênmộtlúc,hắnnhằmbắnmột

phátvàongựcGauvainvàchémmộtnhátkiếmtrênđầuôngta.Hắnlàmnhanhnhưmộtconhổ;nhưngcómộtngườikháclạicònnhanh

hơnnữa.Đólàmộtngườicưỡingựavừamớiđếnvàđứngđómột lúcmàkhôngaiđểý.KhitrôngthấytênlínhVendéegiơcaothanhkiếmvàkhẩusúnglên,ôngtanhảyxổngayvàogiữatênnàyvàGauvain.Khôngcóngườiđó,Gauvainđãchết rồi.Conngựahứng lấyphátđạn,ngườicưỡingựabịthanhkiếmchémtrúng,cảhaiđềungãxuống.Tấtcảsựviệcdiễnnhanhvừakịpchongườikiakêulênmộttiếng.

TênlínhVendéelúcấyđãgụcxuốngbênlềđường.Nhátkiếmđãchém trúnggiữamặtngườicưỡingựa;ông tangãxuống

bấttỉnh.Conngựachếtngay.Gauvainlạigần.—Ngườinàylàai?-Ôngtahỏi.Ôngtanhìnkỹ.Máutrênvếtthươngchảynhưxốilàmchomặtngườibị

thươngthànhmộtcáimặtnạđỏngầu.Khómàbiếtđượcrõmặtngườiđó.Chỉnhìnthấymáitócmàuxám.—Người này đã cứu ta - Gauvain nói tiếp - Có ai ở đây biết ông ta

không?—Thưachỉhuy-Mộtngườilínhnói-Ngườinàyvừamớivàothànhphố

đượcmộtchốc.Tôitrôngthấyôngtađến.ÔngtatừđườngPontorsontới.Viênsĩquanquânychạylạivớihộpđồcấpcứu.Ngườibịthươngvẫnmê

manbấttỉnh.Ysĩkhámnghiệmvàbảo:—Mộtvếtthươngxoàngthôi.Khôngviệcgì.Cóthểliềnlạiđược.Trong

vòngtámhôm,ôngtasẽđilạiđược.Mộtnhátkiếmthậtcừ.Ngườibịthươngmặcáochoàng,mangthắtlưngmàutamtài,cóđôisúng

lụcvàmộtthanhkiếm.Ngườitađặtnằmtrênmộtchiếccángrồicởiáora.Ngườitađemđếnmộtgàunướclã,ysĩrửasạchvếtthương,bộmặtdầndần

rõra.Gauvainnhìnôngtarấtchămchú.—Ôngtacógiấytờgìkhông?-Gauvainhỏi.YsĩlầntayvàomộtbêntúirútramộtchiếcvíđưachoGauvain.Vừalúcđó,ngườibịthươngnhờcónướclạnhđãhồilại.Mimắtôngta

hơiđộngđậy.Gauvainlụcchiếcvícủaôngta,thấymộttờgiấygấptư,mởra,đọc:“Ủybancứuquốc.CôngdânCimourdain…”Gauvainkêulênmộttiếng:—Cimourdain!Tiếngkêuấylàmchongườibịthươngmởmắtra.Gauvaincuốngquít.—Cimourdain!Thầyư!Đâylàlầnthứhaithầyđãcứutôi.Cimourdain nhìnGauvain.Một niềmvui không tả xiết ánh lên trên bộ

mặtđẫmmáucủaôngta.Gauvainquỳxuốngtrướcmặtngườibịthương,thốtlên:—Thầytôi!—Chacủacon-Cimourdainnói.

V

GIỌTNƯỚCLẠNH

◄○►

Đãbaonhiêunămhọkhôngđượcgặpnhau,nhưnglònghọnàocóbaogiờrờinhau;họnhậnranhaungaytưởngnhưmớichiatayngàyhômqua.

NgườitađãtổchứcngaymộtyxáởtòathịchínhphốDol.NgườitađặtCimourdainnằmtrênmộtchiếcgiườngtrongmộtcănphòngnhỏthôngsanggianphònglớncủathươngbinh.Ysĩphẫuthuậtđãkhâuxongvếtthương,buộchaingườichấmdứtviệcthổlộtâmtìnhvàkhuyênnênđểCimourdainngủ.Vảlại,Gauvaincònbậntrămcôngnghìnviệc,màđềulànhữngnhiệmvụ,nhữngvấnđềdocuộcchiếnthắngnảyra.CònCimourdainnằmlạimộtmình;nhưngôngtakhôngngủ;ôngtađangtronghaicơnsốt,mộtcơnsốtvìvếtthương,mộtcơnsốtvìsungsướng.

Ôngtakhôngngủnhưngcũngkhôngphải là tỉnh.Cóthểnhưthếđượckhông? Giấc mộng của ông ta đã thành sự thực. Cimourdain thuộc hạngngườikhôngtinởsựmaymắn,tìnhcờ,thếmànayônglạigặpmay.ÔngđãtìmthấyGauvain.Xanhaukhianhtacònnhỏ,gặpnhauthấyanhtađãthànhngười;ôngtathấyGauvainngàynayđãlớnlên,đángsợ,dũngcảm.ÔngtagặplạiGauvainkẻchiếnthắngvàchiếnthắngvìnhândân.TạivùngVendéenày,Gauvainlàđiểmtựacủacáchmạng,vàchínhông,Cimourdainđãtạonêncáitrụcộtấychonềncộnghòa.Kẻthắngtrậnấylàhọctròcủaông.CáimàCimourdain thấy rạng rỡ trên gươngmặt trẻ trung kia, rồi đây có thểđượcđưavàođiệnPanthéoncủanướccộnghòa,đó là tư tưởngcủamình,củachínhbảnthânông;ngườihọctròcủaông,conđẻtrí tuệcủaông,giờđây đã thành một vị anh hùng và ít lâu sẽ đạt tới đỉnh vinh quang.Cimourdaintưởngnhưchínhtâmhồnmìnhđãhóathànhsiêuphàm.ÔngtađãtrôngthấytậnmắtGauvainchỉhuychiếnđấunhưthếnào,ôngtacũnggiốngnhưChiron[158]đượctậnmắtnhìnthấyAchilletrongchiếnđấu.Đâylàmốiquanhệbíẩngiữaôngthầytuvàconxăng-tô,bởivìthầytuchỉcó

nửaphầnxáclàngườithôi.Nhữngchuyệnbấtngờvừaqua,lại thêmbịmấtngủvìvếtthương,làm

cho Cimourdain như trào lênmột niềm say sưa bí ẩn.Một vậnmệnh trẻtrungđangvươnlên,lộnglẫy,vàđiềulàmCimourdainvuithêmlàôngtacótoànquyềnđốivớivậnmệnhấy.ChỉcầnthêmmộtchiếnthắngnhưchiếnthắngvừaqualàCimourdainsẽchỉnóimộttiếnglàchínhphủcộnghòatraongaychoGauvainmộtquânđoàn.Khôngcógìchoángvángbằngsựngạcnhiênthấytấtcảđềuthànhcông.Đólàthờimàmỗiconngườiđềunuôimộtgiấcmộngvềquânsự.Aicũngmuốngâydựngnênmộtđạitướng.Dantonthì muốn gây dựng cho Westermann, Marat thì muốn gây dựng choRossignol,Hébert thìmuốn gây dựng choRonsin, cònRobespierre thì lạimuốn dìm tất cả những người ấy. Tại sao lại không thể là Gauvain?Cimourdaintựhỏinhưvậy.Vàôngtanghĩngợi.Mộttiềnđồkhônggiớihạnđangmởratrướcmắtông.Ôngtađitừgiảthiếtnàyđếngiảthiếtkhác.Baonhiêunhữngchướngngạiđềubiếncả,mộtkhingườitađãđặtchânlêncáithangdanhvọngấythìkhôngkhinàodừnglại,ngườitasẽtiếnlên,khôngngừng,đitừconngườibìnhthườngđểtớivìsaosánglạn.Mộtđạitướngchỉlàngườichỉhuycácquânđoàn;mộtthủlĩnhquânsựvĩđạiphảiđồngthờilàmộtnhà lãnhđạo tư tưởng.CimourdainmơướcGauvainsẽ trở thànhmộtthủlĩnhvĩđại.Giấcmơthoángquanhanh,CimourdaintưởngnhưtrôngthấyGauvain đang đánh đuổi quânAnh trên biển cả; đang trừng phạt các vuaphươngbắctrênsôngRhin;đangđẩylùiTâyBanNhaởvùngnúiPyrénées;đang đứng trên đỉnh Alpes ra hiệu cho dân thành La Mã nổi dậy, trongCimourdaincóhaiconngười,mộtconngườicótìnhvàmộtconngườiuuất;cả hai đều thỏamãn. Vì cứng rắn là lý tưởng của ông, nên đối với ông,Gauvain vừa oai hùngvừa đáng sợ.Cimourdain đang nghĩ đến những cáicầnphảihủydiệtđi trướckhixâydựng,vàôngnghĩ rằng, lúcnàykhôngphảilúcbiểulộtìnhcảm,Gauvainngườicó“tầmvócthờiđại”,nhưbấygiờngười ta thườngnói.CimourdainhìnhdungGauvainnghiềnnátdướichânmìnhnhữngbóngtốicủathờiđại,baobọctrongánhhàoquang,trênđầurựcrỡsaobăng,dangrộngđôicánhlýtưởngcủacônglý,củalẽphải,củatiếnbộ,vớimộtthanhkiếmtrongtay,thiênthầnnhưngsứmệnhlàhủydiệt.

Tronglúcđangngâyngấttronggiấcmơquacánhcửahémở,ôngthoáng

nghengườitađangnóichuyệnởphòngquânybêncạnh,ôngnhậnratiếngcủa Gauvain. Cimourdain lắng nghe. Có tiếng chân bước. Tiếng một vàingườilínhhỏi:

—Thưachỉhuy,chínhtênnàyđãbắnvàongài.Trongkhikhôngaitrôngthấy,hắnđãlêvàomộtcáihầmrượu.Chúngtôiđãtìmđượchắn.Chínhhắnđấy.

RồiCimourdainngheđượcmẩuchuyệngiữaGauvainvàngườikia.—Anhbịthươngà?—Tôibịthươngnhưngcònđủsứckhỏeđểchocácôngđembắn.—Đặtngườinàynằmvàogiường.Hãybăngbóchoanhta,sănsócanh

ta,chữachoanhta.—Tôimuốnchết.—Anhsẽsống.Nhândanhvua,anhđãmuốngiếtta;nhândanhthểchế

cộnghòa,tathachoanh.Một nét buồn thoáng qua trên vầng trán Cimourdain. Ông ta như giật

mìnhtỉnhgiấcvàlẩmbẩmmộtcáchnãonùngbiđát:—Quảlàmộtngườikhoanhồng.

VI

VẾTTHƯƠNGKHỎI,NHƯNGTIMVẪNRỚM

MÁU

◄○►

Một vết rạch ởmặt cũng chóng khỏi; nhưngở nơi khác còn cómộtngườibị thươngnặnghơnCimourdainnữa.Đó làngườiđànbàbịbắnđãđượclãoănmàyTellmarchnhặtđượctrongcáiaoởtrạiHerbe-en-Pail.

Vết thươngcủachịMichelleFléchardnguyhiểmhơnTellmarch tưởng,cùngvớilỗthủngphíatrênvúcòncólỗthủngxươngbảvai.Cùngmộtlúcvớiviênđạn làmgãyxươngquaixanh,mộtviênđạnkhácxuyênquavai.Tuynhiên,nhờphổikhônghềgìnênchịtacóthểkhỏiđược.

Tellmarchlàmột“ôngthầy”,dânquêgọithế,cónghĩalàlãobiếtmộtítvềthuốc,mộtítvềmổxẻ,vàmộtítvềtàthuật.Lãosănsócngườiđànbàbịthươngtrongcáihangthúcủalão,trêncáiổbằngrongbiểnvớicácthứbímậtmàngườitagọilàthuốcvặt,vànhờlãomàchịFléchardđãsống.

Xươngquaixanhnốiliềnlạiđược,vếtthươngởngựcvàvaiđãkínlại.Saumộttuần,ngườiđànbàđãbìnhphục.

Mộtbuổisáng,chịtatựavàolãoTellmarchbướcđượcrakhỏihangthú.Chịtađếnngồisưởinắngdướigốccây.Tellmarchbiếtvềchịtarất ít,vếtthươngtrênngựcchịđòihỏiphảiimlặng,vàtừlúcgầnnhưhấphốichotớikhikhỏibệnh,chịtamớichỉnóiđượcđôibatiếng.KhichịtamuốnnóithìTellmarchlạibắtchịtaphảiim;nhữnglúcấy,chịtamơmàngcóvẻbướngbỉnh,vàTellmarchnhậnthấytrongconmắtchịtanhiềuýnghĩaxótxađangdaydứt.Buổisánghômđó,chịtađãkhỏigầnnhưcóthểbướcđiđượcmộtmình.LãoTellmarchchấtphácđãchạychữachochịtanhưtìnhchaconlúcnàysungsướngnhìnchịmỉmcười,nói:

—Ngườitađứngđượcrồi.Ngườitachẳngcònthươngtíchnữa.—Cònởtronglòng-Chịtabảo.Rồichịtanóitiếp:

—Thếlàcụkhôngbiếtchúngnóởđâuư?—Aikia?-Tellmarchhỏi.—Cáccontôi.Tiếng“thếlà”ấynóilênbiếtbaonhiêuýnghĩa,điềuđócónghĩalà“cụ

chẳngnóigìvềcáccontôi,baonhiêungàycụởbêncạnhtôimàkhôngchotôimởmiệngnhắcđếnchúngnó,cụkhôngchotôinóinănggìmỗikhitôimuốnphátankhôngkhíimlặng,cụcóvẻsợtôinhắcđếnchúngnó,nhưthếnghĩa làcụchẳngcóđiềugìđểnóivới tôivềchúngnó”.Nhiềulúc, trongcơnsốt,trongcơnmêsảng,chịtađãgọiconvàchịtađãthấyrõ,vìtrongcơnmê,ngườitavẫnnhậnxét,lãogiàkhôngtrảlờigìchịcả.

Vìquảthật,Tellmarchcũngchẳngbiếtnóigìvớichị.Màcũngchẳngdễgìnóichuyệnvớimộtbàmẹvềnhữngđứaconmấttíchcủangườita.Vớilại,lãobiếtgì?Chẳngbiếtgìhết.Lãochỉbiếtrằngmộtngườimẹđãbịbắn,ngườimẹđólãođãtrôngthấynằmtrênđất,khilãođemvềnhàthìgầnnhưmột cái xác không hồn, cái xác ấy có ba đứa con mà lão hầu tước DeLantenac,saukhisaibắnngườimẹ,đãbắtchúngđemđi.Tấtcảtintứclãonhặtđượcmớichỉcóthế.Nhữngđứatrẻấygiờrasao?Cócònsốngkhông?Hỏihanmãi,lãocũngchỉbiếtrằngtrongbađứatrẻ,cóhaiđứacontraivàmộtđứacongáivừamớicaisữa.Chẳngcònbiếtgìhơnnữa.Lãođãtựđặtbao nhiêu câu hỏi về lũ trẻ khôngmay ấy, nhưng lão không thể giải đápđược.Dânđịaphươngmàlãohỏithămcũngchỉbiết lắcđầu.ĐứcôngDeLantenaclàmộtngườimàngườitakhôngthíchnóiđộngđến.

NgườitakhôngthíchnóiđếnLantenacvàngườitacũngkhôngthíchnóichuyệnvớiTellmarch.Dânquêthườngcócáilốingờvựcriêngcủahọ.HọkhôngthíchTellmarch.LãoănmàyTellmarchlàmộtngườiđángngại.Cóviệcgìmàlãocứluônluônnhìnlêntrời?Vàhànggiờkhôngnhúcnhíchnhưvậythìlãolàmgìvàlãosuynghĩgì?Quảlàkỳdị.Trongcáixứđangchiếntranh, đangxungđột, đang thiêuđốt, nơimà tất cảmọi người chỉ cómộtchuyệnlàtànphá,chỉcómộtviệclàchémgiết,trongcáixứmàngườitađuanhauđốtnhà,cắtcổcảmộtgiađình,tànsátcảmộtđồnlính,làmcỏcảmộtthônxóm,trongcáixứmàngườitachỉnghĩchuyệnphụckích,lừanhauvàocạmbẫyvàchémgiếtlẫnnhau,thìcáilãogiàcôđộcấycứmảimêvớitrờiđất,chìmđắmtrongcáiyêntĩnhmênhmôngcủacảnhvật,điháicácthứcây

cỏ,chỉbậnbịuvớihoalá,chimchócvàtrăngsao,cáilãoấynhấtđịnhlàkẻnguyhiểm.Rõràng,lãotakhôngcólýtrí;lãochẳngphụckích,cũngchẳngbắnvàoai.Dođómàđốivớilãongườitathấysờsợ.

—Lãoấyđiênđấy-Nhữngngườiquađườngthườngbảothế.Vìvậy,Tellmarchkhôngchỉlàconngườicôđộcmàlàmộtconngườibị

xalánh.Khôngaihỏilãomộtlời,vàngườitacũngítkhitrảlờilão.Vìvậylãođã

khônghỏihanđượctấtcảnhữngđiềulãocầnbiết.Chiếntranhđãlanđinơikhác,ngườitađãđiđánhnhauởnơixa, lãohầutướcDeLantenacđãmấthútởphươngnàorồivàtrongtâmtrạngTellmarchlúcđómuốncholãobiếtlàcóchiếntranhthìchiếntranhphảiđặtchânlênngườilão.

Sautiếng“cáccontôi”,lãoTellmarchthôikhôngmỉmcườinữavàngườimẹkialạinghĩngợi.Cáigìxảyratrongtâmhồnngườimẹấy?Chịtanhưchìmdướiđáyvựcthẳm.Độtnhiên,chịtanhìnlãoTellmarchvàlạithétlên,giọngnóigầnnhưcămgiận:

—Cáccontôi!LãoTellmarchcúiđầuxuốngnhưmộtkẻphạmtội.Lão đang nghĩ đến tên hầu tướcDeLantenac, nhưng hắn thì chắc hẳn

khôngtưởnggìđếnlãovàrấtcóthể,hắncũngkhôngbiếtlàcólãonữa.Lãonhậnrađiềuđóvàtựnhủthầm:“Bọnlãnhchúa,khinguybiếnthìhọbiếtđếnmình;thoátnạnrồithìhọchẳngbiếtmìnhlàai.”

Vàlãolạitựhỏi:“Nhưngthếthìtạisaotalạicứucáitênlãnhchúakia?”Rồilãolạitựtrảlời:“Vìđólàmộtconngười.”Tới đó, lão lại suy nghĩ thêm giây lát, rồi lại hỏi mình: “Có chắc thế

không?”Rồilãolạitựnhắclạicâunóichuachát:—Nếutabiếttrước!Tấtcảcâuchuyệnnàyđètrĩulênlão;vìcáiđiềulãođãlàm,lãothấynhư

cómộtcáigìbíẩn.Lãocàngnghĩcàngthấyđauđớn.Vậyralàmmộtđiềuthiệncókhilạihóaralàmđiềuác.Cứuconsóilàgiếtconcừu.Chắpcánhchocondiềuhâuthìphảichịutráchnhiệmvềvuốtnhọncủanó.

Quảlàlãocảmthấymìnhcótội.Nỗigiậndữvôtìnhcủangườimẹấylàđúng.

Tuythế,việccứusốngngườiđànbànàycũnganủilãovềviệcđãcứutênhầutước.

Nhưngcònnhữngđứatrẻ?Ngườimẹcũngđangnghĩngợi.Haidòngtưtưởngấyxuôichảybêncạnh

nhauvà,tuykhôngthổlộra,nhưnghẳnđãgặpgỡnhautrongcơnsuytưởngâmthầm.

Nhưng rồi người mẹ lại nhìn chăm chắm vào lão Tellmarch, cái nhìnthămthẳmâmu.

—Cólẽnàomàlạixảyracơsựnày-Chịtanói.—Suỵt!-LãoTellmarchđặtmộtngóntaylênmiệngrahiệu.Chịtavẫnnói:—Cụcứutôilàsairồi,tôigiậncụlắm.Tôimuốnchếtđi,vìchếtthìchắc

sẽgặpchúngnó.Tôisẽbiếtchúngởđâu.Chúngsẽchẳngthấytôi,nhưngtôisẽởbêncạnhchúngnó.Chếtđithìcòncóthểchechởchochúng.

Lãocầmlấytaychịtavàbắtmạch.—Bìnhtĩnhlạiđi,khôngkhéolạilêncơnsốtđấy.Chịtahỏilão,giọnghơixẵng:—Baogiờthìtôicóthểrađiđược?—Chịrađià?—Vâng.Đi.—Nếubiếtđiều,thìmaiđiđược.Nếukhông,thìchưabiếtbaogiờ.—Biếtđiềunghĩalàthếnào?—NghĩalàtinởChúa.—Chúa!Chúađãđemcáccontôiđiđâu?Rồichịtanhớnnhác.Giọngnóitrởnênhếtsứcdịudàng.—Cụhiểucho-Chịtanói-Tôikhôngthểcứnhưthếnày.Cụkhôngcó

con, nhưng tôi đã có chúngnó.Khác nhau lắm.Người ta không thể phánđoánvềmộtviệckhingườitakhôngbiếtnólàcáigì.Cụkhôngcóconcáigì,phảikhông?

—Không-LãoTellmarchtrảlời.—Còntôi,tôichỉcócáccontôithôi.Khôngcóchúngnó,tôicócònlà

tôinữakhông?Tôimuốnngườitagiảithíchchotôibiếttạisaobâygiờtôilạikhôngcócácconcủatôi.Tôicảmthấynhưcómộtviệcgìđãxảyravìtôi

khônghiểuđược.Ngườitagiếtchồngtôi,ngườitabắntôi,nhưngbiếtvậythôi,tôichẳnghiểusaocả.

—Thôi-LãoTellmarchbảo-Lạilêncơnsốtrồi.Đừngnóinữa.Chịtanhìnlão,rồiimlặng.Từhômđó,chịtakhôngnóigìnữa.Tellmarchđượcngườitanghetheoquácảýmuốncủamình.Chịtangồi

hàng giờ dưới chân tường xiêu vẹo vẻmặt đờ đẫn, chịmơmàng và lặngthinh.Sựimlặngthườnganủiđượcnhữngtâmhồnbìnhdịkhigặpcảnhvôcùngđauđớn,thâmtrầmvàbithảm.Chịtahìnhnhưkhôngmuốnhiểubiếtgìnữa.Đếnmộtđộnàođó,ngườithấtvọngkhônghiểunổisựthấtvọngcủamìnhnữa.

Lão Tellmarch nhìn chị ta, cảm động. Trước cảnh đau thương ấy, conngườigiàlãokiacónhữngýnghĩnhưđànbà.Phảirồi!Lãotựnhủ.Mồmchịtakhôngnóinhưngđôimắtđãnóithay,tabiếtchịấychỉcómộtđịnhkiến.Chịđãtừnglàmmẹ,đãtừngnuôicon.Chịtakhôngthểcamchịuđược.Chịtanhớcáiconbémàcáchđâykhôngbaolâuchịcònchobú.Chịtanhớnó,nhớnó,nhớnó.Thựcvậy,còngìthúvịbằngkhimộtcáimiệngcontrẻbéxíuđỏhồngnólôikéotâmhồntatừtrongdathịttara,vànóbiếncáisốngcủatathànhcáisốngcủanó.

Vềphầnlão,Tellmarchcũnglặngthinhvàhiểurằngtrướcmộtnỗituyệtvọngnhưthế,lờinóinàocũngbấtlực.Khingườitacómộtđịnhkiếnthìsựimlặngthậtlàđángsợ.Vàkhimộtngườimẹđãcómộtđịnhkiếnthìlàmthếnàochohọnghetheolẽphảiđược?Tìnhmẫutửlàkhăngkhăngmộtmực:khôngthểbàncãigìnữa.Cáigìlàmchomộtngườimẹđượccaosiêu,chínhlàvìngườimẹlàmộtngườicóthútính,cóthútínhmộtcáchkỳdiệu.

Ngườimẹkhôngcònlàngườiđànbànữa,họlàgiốngcái.Nhữngđứaconcũnglànhữngconvậtnhỏ.Do đó, trong ngườimẹ cómột cái gì vừa thấp lại vừa cao hơn lý trí.

Ngườimẹcómộtcáikhiếuđánhhơirấtthính.Cáiýchíbaola,mùmịtcủatạohóanằm trongngườimẹvàđiềukhiểnhọ.Mùquángnhưng rấtminhmẫn.

Lúcnày,lãoTellmarchmuốnlàmsaochongườiđànbàkhốnkhổkianóilên;nhưngkhônglàmthếnàođược.

Mộtlần,lãonóivớichịta:—Khốnkhổ,lãogiàrồi, lãokhôngbướcnổinữa.Đichưacùngđường

thìlựcđãtận.Chỉđimộtkhắclàchânđãchùnlại,thếlàlãophảinghỉ;nếukhông,lãocóthểsẽcùngđivớichị.Kểrathì lãokhôngđiđượclại làcáihay.Đivớichị,cólẽlãogiúpchịthìítmàgâynguyhiểmchochịthìnhiều.Ởđây,ngườitalàmlơcholão;nhưnggặpbọnXanh,chúngsẽnghilãolàdânquêphiếnloạnvàgặpdânquêthìhọlạinghilãolàphùthủy.

Lãochờđợixemchịtatrảlờithếnào.Chịtacũngchẳngbuồnngướcmắtnhìnlênnữa.

Mộtđịnhkiếnthườngdẫnđếnsựđiênrồhoặcđếnhànhđộnganhhùng.Nhưngmộtngườiđànbàquêmùakhốnkhổkiacóthểcóđượchànhđộnganhhùnggì?Chẳngcógìhết.Chị tacó thể làmmẹ,và thế thôi.Mỗimộtngàyqua,chị ta lạichìmsâuhơnvào trongcơnmơtưởng.LãoTellmarchvẫntheodõichịta.

Lãotìmcáchlàmchochịtacóviệc;lãođemchochịtakimchỉ,mộtcáikhâutay;kếtquảlàchịtabắtđầumayvá,điềuấylàmcholãovuilòng;chịtavẫnnghĩngợi,nhưngchịtalàmviệc,đólàdấuhiệusứckhỏeđãhồiphục;chịtangàycàngkhỏelên;chịtaváquầnáo,vá;nhưngmắtchịvẫnlờđờ.Vừamay vá, chị ta vừa cất tiếng hát nho nhỏ, âm thầm.Chị ta lẩm bẩmnhữngtênngười,rấtcóthểlàtênmấyđứatrẻ,nhưngtiếngkhôngrõlắm,lãoTellmarch không thể nghe được.Có lúc chị bỗng ngừng lại và lắng nghetiếngchimkêunhưlàđànchimsắpmáchtingìmớivậy.Chịtatheodõithờitiết.Đôimôichịmấpmáy.Chịtanóilẩmbẩmmộtmình.Chịtakhâumộtcáitúivàchứađầyhạtdẻ.Mộtbuổisáng,lãoTellmarchthấychịtarađi,vơvẩnnhìnđămđămvàonhữngnơisâuthẳmcủanúirừng.

—Chịđiđâu?-Lãohỏi.Chịtatrảlời:—Tôiđitìmchúngnó.Lãocũngkhôngtìmcáchgiữchịtalạinữa.

VII

HAICỰCCỦACHÂNLÝ

◄○►

Sau một vài tuần lễ nhộn nhịp của cuộc nội chiến, trong vùng rừngFougèreschỉcònnghenóivềchuyệnhaingườitráingượcnhau,nhưnglạicùng làmmộtnhiệmvụ,nghĩa làcùngđứngvềphecáchmạng,chiếnđấubênnhau.

CuộcđọsứcmanrợởVendéevẫntiếptụcnhưngpháibảohoàngđãthấtbại.RiêngkhuvựcIlle-et-Vilaine,nhờngườichỉhuytrẻtuổitrênmặttrậnDolđãđemcáigandạcủanghìnrưỡingườichiếnsĩyêunướcchiếnthắngcáigandạcủasáunghìnngườibảohoàng,chonêncuộcnổiloạn,nếukhôngnóilàtắthẳnthìcũngđãhếtsứcgiảmsútvàhếtsứcbịgiớihạn.Ngườichỉhuytrẻtuổiấyđãthuđượcnhiềuthắnglợikếtiếptheođóvàtừnhữngthắnglợiliêntiếpnảyramộttìnhhuốngmới.

Cụcdiệnđãđổithay,nhưngmộtsựrắcrốiđặcbiệtlạixảyra.Trong khắp vùng này củamiềnVendée, nền cộng hòa đã thắng, đó là

điềukhôngcònnghingờgìnữa;nhưngnềncộnghòanào,cuộcchiếnthắngvừatạonênđãxuấthiệnhaihìnhtháicộnghòa,cộnghòakhủngbốvàcộnghòakhoanhồng,mộtbênmuốnchiếnthắngbằngtànkhốcvàmộtbênchủtrươngchiếnthắngbằngnhântừ.Bênnàohơn?Haihìnhtháiđómàđạibiểulàhaingười,mộtngườithìmuốngiảiquyếtônhòa,mộtngườithìkhônghềkhoannhượng,mỗingườiđềucómộtphạmviảnhhưởngvàquyềnthếcủamình,ngườinàylàchỉhuyquânsự,ngườikiađạidiệnchínhphủ;tronghaingườiđó,ailàkẻsẽthắng?Tronghaingườiđóthìngườiđạidiệnchínhphủcó những chỗ dựa rất lớn; ông ta đến công cán trong các tiểu đoàn củaSanterremangtheomệnhlệnhđángsợcủaCôngxãParis:“Khôngdungtha,khôngđểsốngsót”.Đểkhuấtphụctấtcảdướiquyềnlựccủamình,ôngtalạicóthêmsắclệnhcủaViệnQuốcướclà“xửtửhìnhtấtcảnhữngaitựýthahoặcđểchomộttêncầmđầubọnphiếnloạnthoátngục”,đượcỦybancứu

quốcgiaochotoànquyềnhànhđộngvàmộtmệnhlệnhbắtmọingườiphảituântheoôngta,mangchữkýROBESPIERRE,DANTON,MARAT.Ngườikialàquânnhân,chỉcócáisứcmạnhlàlòngthươngngười.

Ôngtachỉcóhaicánhtayđậptankẻthùvàmộttấmlòngđểthathứchohọ.Làkẻchiếnthắng,ôngtatưởngmìnhcóđủquyềnthachokẻchiếnbại.

Dođónảyramộtsựxungđộtngấmngầm,nhưngsâusắcgiữahaingười.Haingườilàhaiđámmâykhácnhau,cảhaiđềuchiếnđấuchốngbọnphiếnloạn,nhưngmỗibênmangtheomột luồngsấmsétriêng,bênnàylàchiếnthắng,bênkialàkhủngbố.

Khắp miền Bocage người ta chỉ bàn tán đến họ và điều làm cho mọingườithêmloâulàhaingườiđótuyhếtsứcđốilậpnhaunhưngđồngthờilại gắn bó với nhau rất chặt chẽ.Hai đối thủ đó lại là hai người bạn thânthiết.Khôngcóthứcảmtìnhcaothượng,sâuxanàocóthểlàmchohaitráitim gần gũi nhau hơn thế; con người dữ tợn đã cứu sống con người hiềnlành,dođóôngtamangmộtvếtsẹodàitrênmặt.Haingườiđólàhiệnthâncủa cái chết và sự sống; một bên là nguyên tắc khủng khiếp bên kia lànguyêntắcônhòavàhọyêuthươngnhau.Vấnđềthậtlạlùng.TahãyhìnhdungOrestetừbivớiPyladehàkhắc[159].ĐócũnglàôngThiệnanhemvớiôngÁc[160].

Cầnnóithêmrằngmộttronghaingườiấymàngườitagọilàông“ác”,lạihuynhđệbácáihơnmọingười;ôngtabăngbóchonhữngkẻbịthương,sănsóc những người đau yếu, ngày đêmmiệtmài trong những xe quân y vàtrongbệnhviện,xúcđộngkhi thấycácemnhỏchânkhôngcó,ôngkhônggiữgìriêngchomình,hiếntấtcảchonhữngngườinghèokhổ.Ôngtaxôngxáovàonơitrậnđịa,đihàngđầuđơnvịvàgiữatrậnđánhácliệt,ngườiôngvũtrangđầyđủgiắtbênthắtlưngmộtthanhgươmvàhaikhẩusúnglục,mànhưkhôngvũtranggìhết,vìkhôngbaogiờngườitathấyôngrútkiếmhoặcđụngđếnsúng.Ôngtađươngđầuvớigươmđạnnhưngkhôngđánhtrảlạiai.Ngườitađồntrướckiaônglàthầytu.

Haingườiđó,mộtlàGauvain,mộtlàCimourdain.Đólàtìnhthânáigiữahaiconngườivàsựthùđịchgiữahainguyêntắc;

thậtlàmộttâmhồncắtlàmđôivàchiaxẻ.GauvainđãtiếpthumộtnửatâmhồncủaCimourdain,nhưngđólàcáinửahiềntừ.HìnhnhưGauvainđãtiếp

nhậncáiphầntrắng,cònCimourdainthìgiữlạicáiphầnđenchomình.Dođóđãxảyrasựbấthòasâukín.Cuộcxungđộtâmthầmđókhôngthểkhôngnổra.Mộtbuổisánghọđãkhaichiến.

CimourdainnóivớiGauvain:—Hiệnnaytìnhhìnhđếnđâurồi?Gauvaintrảlời:—Thầycũngbiếtrõnhưtôi.TôiđãđánhtancácbèlũLantenac.Hắnchỉ

cònmộtnhúmngười,hắnđãbịdồnvàokhurừngFougères.Trongtámhômnữahắnsẽbịvâychặt.

—Vàmườilămhômnữathìsao?—Hắnsẽbịbắt.—Rồisaonữa?—Thầyđãthấytờtuyêncáocủatôichưa?—Rồi.Nhưngthếnàonữa?—Hắnsẽbịxửbắn.—Vẫncònkhoanhồng,phảichonólênmáychém.—Tôithì,tôixửtửtheocáchnhàbinh-Gauvainnói.— Và ta, ta sẽ xử tử theo lối cách mạng - Cimourdain đáp lại. Rồi

CimourdainnhìnthẳngvàoGauvainvàhỏi:—TạisaoanhlạisaithảbọncômụởnhàtukínSaintMarc-le-Blanc?—Tôikhôngđánhnhauvớiđànbà-Gauvaintrảlời.—Bọnđànbàấythùđịchvớinhândân.Vàđãlàkẻthùthìmộtngười

đànbàbằngmườingườiđànông.TạisaoanhlạikhôngchịuđưaraTòaáncáchmạngcáilũthầytucuồngtínđãbịbắtởLouvigné?

—Tôikhôngđánhnhauvớinhữngngườigià.—Mộttênthầytugiàtệhơnmộttêntrẻ.Cuộcnổiloạnsẽnguyhiểmhơn

nếudobọnđầubạcấythuyếtgiáo.Ngườitatinởnhữngnếpdanhănnheo,Gauvainạ,khôngnêncócáilốithươnghạikhôngphảicách.Nhữngkẻgiếtvuachínhlànhữngngườigiảiphóngchodântộc.PhảitheodõithápTemple.

—ThápTempleư?Tôisẽgiảithoáttháitửkhỏithápấy.Tôikhôngđánhnhauvớitrẻnhỏ.MắtCimourdaintrởnênnghiêmkhắc.—Gauvain,anhnênbiếtrằngcầnđánhnhauvớiđànbàkhingườiđànbà

ấy tên làMarie -Antoinette [161],đánhnhauvớingườigiàkhihắn làgiáohoàngPieVI[162],đánhnhauvớiđứatrẻkhinólàLouisCapet.

—Thưathầy,tôikhôngphảilànhàchínhtrị.—Nhưnghãycốgắngđừngtrởthànhmộtkẻnguyhiểm.Tạisaokhitấn

côngđồnCossé, lúc tênphảnnghịchJeanTretoncùngđườngmạt lộ,mộtmìnhcầmgươmđâmxổrachốngvớicảmộtđoànquân,anhđãhô:Độingũtảnra.Chonóchạy?

—Bởivìkhôngailạidùngmộtnghìnrưỡingườiđểgiếtmộtngười.—Tại sao ởAstillé, khi thấy đồng đội sắp giết tên phiến loạn Joseph

Bézierbịthươngđươngkéolêdướiđất,anhlạihô:Tiếnlên!Việcđómặcta!Vàanhđãbắnmộtphátsúngchỉthiên?

—Vìkhôngailạiđigiếtmộtngườiđãngãxuống.—Thếlàanhđãsailầm.Hiệnnaycảhaitênấyđangchỉhuynhữngtoán

quânphiếnloạn;JosephBézierchínhlàtênHaiRâuvàJeanTretonchínhlàtênChân-Bạc.Cứu sốnghai tênđó, anhđã tạonênhai kẻ tử thù chonềncộnghòa.

—Thậtra,tôimuốntạochonềncộnghòanhữngngườibạnchứkhôngphảilànhữngkẻthù.

—Tại sao, sau chiến thắngởLandéan, anh lại không chođembắn batrămtêndânquêbịbắtlàmtùbinh?

—BởivìBonchampđãthatùbinhcộnghòa,tôimuốnngườitacũngnóiđượcrằngbêncộnghòacũngkhoanhồngđốivớitùbinhbảohoàng.

—Vậythì,nếuanhbắtđượcLantenac,anhsẽthảnóchứ?—Không.—Tạisao?Anhđãthảbatrămdânquêphiếnloạnkiamà?—Dânquêlànhữngkẻdốtnát;cònLantenacthìbiếtrõviệchắnlàm.—NhưngLantenaclàthânthíchcủaanh?—NướcPhápcònthângấpbội.—Lantenaclàmộtngườigià.—Lantenac làkẻngoại lai.Lantenackhôngcó tuổi.Lantenaccầuviện

quânAnh.Lantenaclàkẻngoạixâm.Lantenaclàkẻthùcủatổquốc.Cuộcđọgươmgiữahắnvàtôichỉcóthểkếtthúcnếuhắnchết,hoặctôichết.

—Gauvain,anhhãynhớlấylờiđó.

—Tôiđãnóithếrồi.Mộtlátimlặng,vàcảhaiđềunhìnnhau.RồiGauvainlạitiếp:—Cáinăm93nàysẽlàmộtnămđượcghilạibằngmáu.—Hãycẩnthận!-Cimourdainkêulên-Nhữngnhiệmvụkhủngkhiếp

đangcòn.Chớnênkết tội cáigìkhông thểkết tộiđược.Đãbaogiờbệnhhoạnlạilàlỗicủathầythuốc?Phải,đặcđiểmcủacáinămvĩđạinàychínhlàởchỗkhôngthươngxót.Tạisaovậy?Vìđólàmộtnămcủacaotràocáchmạng.Cáinămchúngtađangsốngđâychínhlàhiệnthâncủacáchmạng.Cáchmạngcómộtkẻthùlàchếđộcũ,vàcáchmạngkhôngthươnghạicáichếđộấy,cũngnhưnhàphẫuthuậtcómộtkẻthùlàchứnghoạithư,vàôngtakhôngthươnghạinó.Cáchmạngphảinhổtậngốccáichínhthểquânchủtrong tênvua, cái lớp thượng lưu trong tênquý tộc,nạnchuyênchế trongbọnvõbiền,nạnmêtíntrongbọnthầytu,sựtànnhẫntrongquantòa,nóitómlại,làphảiquétsạchcáitànbạotrongtấtcảcáctêntànbạo.Cuộcphẫuthuậtthậtkinhsợ,vàcáchmạngđãthựchiệnrấtvữngtay.LàmviệcđóphảihysinhbaonhiêudathịtlànhmạnhhãythửhỏiBoerhave [163]xemôngtanghĩsao.Cắtungnhọtđithìbaogiờlạichẳngmấtmộtítmáu?Dậptắtmộtđámcháynàođó,cóbaogiờlạikhôngphảihysinhchonóvàichỗsátlửađỏ.Nhữngtấtyếukinhkhủngđólàđiềukiệncủathắnglợi.Nhàphẫuthuậtcũnggiốngnhưanhđồtể;mộtngườitrịbệnhcũngcóthểgiốngnhưmộtđaophủ.Cáchmạngphảidốclòngvớisứmệnhtấtyếucủanó.Cáchmạngcócắtxẻođấy,nhưnglạicứusống.Sao!Anhlạimuốnxincáchmạngthacholoạisiêuvitrùng!Anhlạimuốncáchmạngkhoandungcholoàinấmđộc!Cáchmạngkhôngngheđâu.Cáchmạngđãnắmđượcquákhứvàsẽkếtliễunó.Cáchmạngrạchmộtvếtsâuvàovănminhvàtừđóloàingườisẽkhỏemạnhhơn.Anhđaukhổư?Hẳnrồi.Trạngtháiđósẽkéodàibaolâu?Bằngthờigian tiếnhànhphẫu thuật.Sauđóanhsẽsống.Cáchmạngcắtcái thốinátcholoàingười.Dođó,mớicócáinăm93đẫmmáunày.

—Nhàphẫuthuậtthìbìnhtĩnh-Gauvainnói-Nhưngnhữngconngườimàtôitrôngthấythìlạihunghãn.

—Cáchmạng - Cimourdain đáp lại - Cần những bàn tay táo bạo.Nókhước từ những kẻ run tay. Nó chỉ tín nhiệm ở những kẻ thật cứng rắn.

Dantonlàngườiđángsợ.Robespierrelàngườikhôngkhuấtphục.Saint-Just,conngườisắtđá.Marat,khôngđộitrờichungvớikẻthù.Gauvain,anhhãythận trọng.Những người đó rất cần thiết.Họ có giá trị bằng những quânđoàn.HọsẽlàmchocảchâuÂukhiếpsợ.

—Vàcólẽrồicảtươnglaicũngphảikhiếpsợhọ-Gauvainđáp.Ôngtangừnglại,rồithêm:—Vảlại,thưathầy,thầyđãlầm,tôikhôngbuộctộiaicả.Theotôi,cái

quanđiểmcáchmạngchínhxácnhấtlàkhôngaicótráchnhiệmcả.Chẳngcóaivôcanmàcũngchẳngcóailàthủphạm.LouisXVIchỉlàmộtconcừubịnémragiữađámsưtử.Nómuốnchạy,nómuốnthoát,nótìmcáchtựvệ;nó cắn, nếu có thể.Nhưng không phải aimuốn làm sư tử cũng được. Sựchốngchọinhấtthờicủanóbịcoilàtộiác.Concừutứcgiậnnherăng.Đànsưtửkêulên:đồphảnphúc!Vàxéxácconcừu.Ănxong,chúngtạiđánhlẫnnhau.

—Concừulàmộtconvật.—Thếnhữngconsưtử,thìlàgì?CâuchấtvấnđóđãlàmchoCimourdainsuynghĩ.Ôngtangửngđầulên

vàtrảlời:—Những con sư tử đó là lương tri. Những con sư tử đó là tư tưởng.

Nhữngconsưtửđólànguyêntắc.—Chúngđãgâyrakhủngbố.—Mộtngàykia,cáchmạngsẽthanhminhchosựkhủngbốnày.—Nênlorằngsựkhủngbốấylạibôinhọcáchmạng.RồiGauvainlạitiếp:—Tựdo.Bìnhđẳng.Bácái.Lànhữnggiáolýcủahòabìnhvàhòahợp.

Tạisaolạikhoácchonómộtbộmặtđángsợ?Chúngtamuốngì?Thuphụccácdântộcvàomộtchếđộcộnghòatoànthếgiới.Thếthìkhôngnênlàmchohọsợ.Cầngìphảinạtnộ?Cácdântộccũngnhưgiốngchim,khôngđemconbùnhìnramàdứđượcđâu.Khôngnênlàmđiềuácđểlàmđiềuthiện.Lậtđổngaivàngkhôngphảiđểgiữlạiđoạnđầuđài.Cácvuachúaphảichếtđểchocácdântộcsống.Lậtđổngaivàngnhưngphảithachomạngngười.Cáchmạnglàsựđồngtâmnhấttríchứđâuphảilàsựkhiếpsợ.Nhữngconngườithiếuđộlượngđãthựchiệnsainhữngtưtưởngnhânái.Haitiếngân

xá theotôilàmộttừđẹpnhấttrongngônngữloàingười.Tôichỉmuốnđổmáukhimáumìnhcũngphảiđổ.Tómlạitôichỉbiếtchiếnđấu,vàtôichỉlàmộtquânnhân.Nhưngnếungườitakhôngthểthathứthìchẳngcầnchiếnthắngđểlàmgì.Ởmặttrận,chúngtalàkẻthùcủaquânthù,nhưngsaukhichiếnthắngthìtavàhọlàanhem.

—Nênthậntrọng!-Cimourdinnhắclạilầnthứba-Gauvain,tôicoianhhơnconđẻ.Nênthậntrọng!

Vàôngtanóithêm,dángnghĩngợi:—Trongthờiđạinhưthờiđạichúngta,lòngthươngcóthểlàmộthình

thứccủaphảnbội.Nghehaingườitròchuyệntatưởngnhưđâylàcuộcđốithoạigiữathanh

kiếmvàlưỡirìu.

VIII

NGƯỜIMẸĐAUTHƯƠNG

◄○►

Tronglúcđó,ngườimẹđitìmcon.Chịtacứthẳngtrướcmặtmàđi.Chịtasốngbằngcáchnào?Khôngthể

nói được.Tự chị ta cũng không biết nữa.Chị ta cứ đi ngày này qua đêmkhác;chịxinăn,chịăncỏ,nằmđất,ngủgiữatrời,trongbụicây,dướiđêmsao,mộtđôikhidướimưavàgiórét.

Chịtalảngvảnglàngnàyqualàngkhác,ấpnọđếnấpkiađểdòtintức.Chị tadừnglại trướcmọinhà.Chiếcáongoàiđãráchmướp.Cólúcđượcngườitatiếp,cókhibịngườitađuổi.Khôngvàođượccácnhàthìchịtalạirarừng.

Chị tachẳnghiểu thung thể,mù tịt tất cả, trừ thônSiscoignardvàgiáokhuAzé,đichẳngđúngđườngcókhiquaylại lốicũ,bắtđầuđi lạiquãngđườngđãđiqua,đinhiềuquãngđườngvôích.Khithìlầntheohèphố,cókhitheovếtxebò,cókhitheonhữngconđườngmòntrongrừng.Giữacuộcsống lang thangvôđịnh, chiếc áo tồi tàn của chị ngàycàng ráchnát.Lúcđầu,châncòncó,dầndầnphảiđichânkhông,rồiđếnlúcđôichânrớmmáu.

Chịtađiquavùngchiếntranh,quatênđạnmàkhôngnghethấygì,khôngtrông thấygì,không tìmcách tránh, chỉ tìmcon.Khắpnơi loạn lạcchẳngcònđâucócảnhsát,xãtrưởng,chínhquyền.Chịtachỉbiếthỏithămngườiqualại.

Chịtahỏi:—Ôngbàcóthấyởđâuđâycóbađứatrẻkhông?Nhữngngườiqualạingửngđầunhìnchị.Chịtanói:—Haicháutrai,mộtcháugái.Rồichịtalạitiếp:—René-Jean,Gros-Alain,Georgetteấymà?Ôngbàkhông thấychúng

nóư?

Chịtalạithêm:—Thằnganhlênbốntuổirưỡi,cònbéútmớihaimươitháng.Chịtahỏilại:—Ôngbàcóbiếtchúngnóđâukhông?Ngườitabắtmấtcontôimà.Mọingườichỉbiếtnhìnchịtathôi.Biếtkhôngaihiểumình,chịtalạiphântrần:—Chúngnólàconđẻcủatôimà.Vìthếtôimớihỏithăm.Ngườitalạiaiđiđườngnấy.Chịtabèndừnglại,khônghỏihangìnữavà

mườingóntaycứcàocấuvàongực.Tuynhiên,mộthômmộtngườidânquêdừnglạinghe.Conngườitốtbụngấysuynghĩmộtlúc,rồinói:—Xemnào?Bađứatrẻà?—Vâng.—Haiđứacontrai?—Vàmộtcháugái.—Chịtìmchúngà?—Vâng.—Tôinghenóicómộtônglớnđãbắtbađứatrẻđitheoôngta.—Ngườiđóởđâu?-Chịtakêulên-Contôiởđâu?Ngườidânquêtrảlời:—ChịcứđiđếnLaTourgue.—Cóđúnglàởđấytôisẽtìmthấycontôikhông?—Cóthể.—Ôngbảo…?—LaTourgue.—LaTourguelàcáigì?—Là…—Xómlàng?Lâuđài?Haylàấptrại?—Tôichưađếnđấybaogiờ.—Cóxakhông?—Khônggầnđâu.—Ởphíanào?—VềphíaFougères.

—Đếnđấythìphảiqualốinào?—Đây là Ventortes - Người dân nói - Chị sẽ bỏ Ernée ở bên trái và

CoxellesởbênphảirồiđiquaLorchampsvàLeroux.Rồingườidânquêchỉtayvềphíatây.—Cứthẳngtrướcmặtmàđimãivềphíamặttrờilặn.Ngườikiachưakịpbuôngtayxuống,chịtađãvộibướcđi.Ngườidânquênóitheochịta:—Cẩnthậnđấy.Ởđấyhọđangđánhnhau.Chịtakhôngquaylạiđểđáplờivàcứlủithủiđivềphíatrước.

IX

NHÀNGỤCỞTỈNHNHỎ

◄○►

1

LaTourgue

Bốn mươi năm trước đây, ai qua khu rừng Fougères, vào theo lốiLaigneletvàra lốiParigné,khi tớivenkhurừngsâu thẳmnàysẽgặpmộtcảnhtượngthậtảmđạm.RakhỏikhurừngrậmthìLaTourguehiệnlênđộtngộttrướcmặthọ.

KhôngphảilàLaTourguelúccònphồnthịnhmàlàLaTourgueđãđiêutàn.LaTourgueđãnứtnẻ,thủngdột,sứtmẻ,đổnát.Mộtdinhcơđiêutàn.Khôngcònquangcảnhnàothêlươnghơnthếnữa.Chỉcònlạimộtcáitháptròncaođứnglẻloiởmộtgócrừngnhưmộttêngianphi.Cáithápnátdựngtrênmột khối đá tảng dốc đứng, gần như xây theo kiểu kiến trúcLaMã,trôngcũngcóvẻchữngchạcvàvữngchắc;cáikhốilựclưỡngấylàhìnhảnhcủamộtcáigìhùngmạnhlẫnvớicáiđiêutàn.TrôngnógầngiốngvớikiểukiếntrúcLaMã,bởivìnóthuộckiểuRoman,khởicôngtừthếkỷthứchín,vàhoànthànhvàothếkỷthứmườihai,saucuộcviễnchinhthậptựthứba.Cứnhìnnhữngcửatòvòxâybằngđácũngbiếtcáithápấydựngvàothờiđạinào.Tới gần tháp, leo lêndốc, người ta sẽ nhìn thấymột lỗ tường thủng,chuivàotrongthìthấyrỗngkhông.Nótựanhưmộtchiếckèntrậnbằngđáđặtđứngtrênmặtđất.Tronglòngtòalâuđài,từtrênxuốngdướinomthôngthống,khôngcómái,khôngcótrần,khôngcósànchỉcónhữngmảnhvòmcuốnvàốngkhóilòsưởicùngnhữngkhungcửatạchìnhchimưng;nhìnlêncao,thấycònsótlạinhữngđànquạkhắctrongđáhoacươngvàmấycâyđàđểlạidấuvếtnhữngtầnglầucũ; trênnhữngcâyđàấyđầycứtchimđêm;tườngđồsộ,dướichândầy tớinămmétvà trênnócdầybốnmét;đâyđó,

dấuvếtnhữngkhungcửacũcònđểlạinhữnglỗthủng,quađócóthểnhìnthấynhữngbậccầuthangmờmờởmétrongbứctườngtốiom.Đivàođâylúc chiềuhôm thì người ta nghe tiếng cúmèo, chimhuýt gió, sếuvàdơi,dướichânthìtoàngaigóc,đá,rắnrết;trênđầu,quacáivànhtròntốiđencủađỉnhthápgiốngnhưmộtcáimiệnggiếnglớn,thìthấytrờicao.

Theotruyềnthuyếtđịaphương,trêntầngthượngcủathápcónhữngcửabímậtbằngmộttảngđálớnnhưcáccửamộvuachúaxứJuda,tảngđáquayxungquanhmộtcáitrục,mởrarồikhéplại,vàlẩnkínvàotrongtường;lốikiếntrúcnàyđượcnhậpcảngquacáccuộcviễnchinhthậptựcùngvớikiểukiếntrúchìnhcungnhọn.Khicáccửaấyđãđóngthìkhôngtàinàotìmrađượcvìnó lẫnvớiđáxây tường.Ngàynay,người ta còn thấycáccửaấytrongcácđôthịbíẩnvùngnúiAnti-Liban,nhữngđôthịthoátkhỏinạnđộngđấtởmườihaitỉnhthànhdướithờiTibère.

2

Lỗtườngthủng

Lỗtườngthủng,cóthểchuiquađểvàoditíchhoangtànnàyvốnlàmộtlỗmìn.VớimộtngườinàohiểucáchđánhmìnnhưcácôngErrard,SardivàPagan,thìcáilỗmìnấyphárấtkhéo.Hốcđặtthuốcnổ,hìnhmũgiáosĩ,cósứccôngphátươngđươngvớisứcchịuđựngcủatòathápmàngườitađịnhphá.Hốcấyđựngđượcđếngầnhaitạthuốcnổ.Ngườitađivàobằngmộtconđườnghẻmngoằnngoèotốthơnđườngthẳng;mìnnổphákhốiđálàmlộốngdẫnmồilửa,đườngkínhcỡquảtrứnggà.Sứcnổđãphábứctườngtạothànhmộtlỗsâu,đủchoquânbaovâycóthểvàolọt.Quanhiềuthờiđại,thápcanhnàyđãchịuđựngnhiềucuộcbaovâyđúngquycáchvàmangtrênmìnhnhiềuvếtthương;cácvếtđạnấykhôngcùngmộtthờigian;mỗikiểuđạnindấuriênglênmặtthành,từđạnbằngđáởthếkỷmườibốnđếnđạnbằngsắtcủathếkỷmườitám-tấtcảđãkhắcsâuvàothápcanh.Lỗtườngthủngmởđườngvàonơitrướcđâylàtầngcuốicùngcủatòatháp.Đốidiệnvớilỗtườngthủng,mặttườngbênkialộramộtcáicửahuyệt,cáihuyệtấyđụctrongđávàẩnsâudướichânmóngtháptậnphíadướitầngcuốicùng.

Cái huyệt đó bị lấp đến ba phần tư, năm 1855 nhờ công lao của ôngAugusteLePrévost,nhànghiêncứuđồcổởBernay,mớiđượcbớira.

3

Ngụctối

Huyệtnàylàmộtngụctối.Lâuđàinàocũngcóngụctối.Cũnggiốngkiểucáchầmhànhhìnhkhácxâycùngthời.Huyệtnàycóhaitầng;tầngtrên,quacửa huyệt vào làmột gian phòng xây cuốn khá rộng, ngang tầm với tầngdưới của lâu đài. Trong phòng tường bị cày lên hai đường song song vớinhautừbênnàysangbênkiaquacảvòmtrần,vếthằnrất rõkhiến ta liêntưởngđếnhaivếtbánhxe.Quảthật,chínhlàhaivếtbánhxe.Chínhlàhaibánhxeđãđàothànhhaicáirãnhđó.Xưakia,dướithờiphongkiến,chínhphòngnàylànơihànhhìnhxéxácbằngmộtphươngphápíthuyênnáohơnlốingựaxé.Ởđâycóhaibánhxevừakhỏevừalớnđếnnỗichạmsáttườngvàvòmtrần;ngườitabuộcvàomỗibánhxemộtchânvàmộttaykẻbịhànhhình,rồingười taquayhaibánhxengượcchiềunhau,xéxácngườiấyra.Phảiquaythậtmạnhđểbánhxechạmvàođáởchỗnàothìđàothànhrãnhởchỗđó.Ngàynay,ởlâuđàiViandenvẫncònmộtcáiphòngnhưthế.

Bêndướicănphòngnàycómộtcănphòngkhácnữa.Phòngấymớithậtlàngụctối.Vàođókhôngphảiquacửamàquamộtlỗhổng;nạnnhân,trầntruồng,bịbuộcdâyvàohaináchvàdòngdướiquamộtlỗthôngkhoéttrênnềnđávớicănphòngbên trên.Nếunhưkẻkiacònsống thìngười tanémthứcănxuốngcáilỗthôngấy.NgàynayởlâuđàiBouillonvẫncònmộtlỗthôngnhưthế.

Giólùavàotừlỗthôngđó.Phòngbêndướiđàodướitầngcuốicủatòalâuđàigiốngmộtcáigiếnghơnlàmộtcănphòng,ănrachỗmạchnước,dođógianphòngtrànngậpgiólạnhbuốt.Ngọngióấygiếtchếtngườitùbêndướivànuôidưỡngngười tùbêntrên.Nókhiếnchonhàngụcdễthở.Người tùbêntrên,mòmẫmdướivòmmáichỉđượchưởngkhôngkhítừlỗthôngấymàthôi.Vảlại,kẻnàovàođóhoặcrơixuốngđóthìkhôngbaogiờranữa.Ởđóngườitamặcchongườitùliệumàtránhcáilỗđó.Bướcchânhụtmộtcái,

thìngườitùởtầngtrêntrởthànhngườitùởtầngdưới.Điềuđólàtùymình.Vớikẻnàohamsốngthìcáilỗthôngkialàtaihọa;kẻnàobuồnnảnthìcáilỗthôngấylạilàphươngtiệngiảithoát.Tầngtrênlànhàngục,tầngdướilànhàmồ.Hìnhtháichồngchéogiốnghệtcáixãhộithờiđó.

Ôngchachúngtagọicáiđólà“cáichônhố”.Ngàynay,cáiđóđãmấtđi,cáitênấyđốivớichúngtachẳngcóýnghĩagìnữa.NhờCáchmạng,chúngtanghemấytiếngđóvớivẻthảnnhiên.

Bênngoàitháp,trênlỗtườngthủng,bốnmươinămtrướcđâylàlốiravàoduynhất,tanhìnthấymộtkhuôncửatohơncáccửachâumaixungquanh,ởđócòntreomộttấmrèmsắtđãbịbậttungravàsụtxuống.

4

Ngôinhàtrêncầu

Đốidiệnvớilỗtườngthủng,mộtcáicầuđábanhịpkhônghưhỏnglắmnốivớitháp.Trêncầucómộtngôinhàgiờđâychỉcònsótlạiítditích.Ngôinhàấymangdấuvếtcủamộtđámcháynaychỉcònlạikhungnhàđenxịt,ánhsánglọtquavàngôinhàbêncạnhthápấygiốngnhưmộtbộxươngđứngngaycạnhmộtconma.

Ngàynay,cáidinhcơhoangtànbịtànpháhết,chẳngcònlạidấuvếtgìnữa.Cáimàbaothếkỷ,baovuachúađãdựngnên,chỉcầnmộtngườidânquêphátrongmộtngày.

LaTourgue,dânquêgọitắtnhưthếcónghĩalàThápGauvain,cũngnhưngườitagọiLaJupellethaychoLaJupellièrevàtênmộttướngcướplưnggùPinson-le-TortlàPinson-le-Tortu.

LaTourgue,bốnmươinămtrướcđâylàmộtdinhcơhoangtàn,naychỉcònlàmộtcáibóngmanhưngnăm1793lạilàmộtpháođài.ĐólàcáipháođàicũkỹcủadònghọGauvain,nóchắnởphíatâyconđườngvàokhurừngFougères;khurừngấyngàynaykhôngcònrậmrạpnhưxưa.

Ngườitađãxâydựngthànhtrìấytrênmộtkhốidiệpthạch,loạiđátảngnàycórấtnhiềugiữaMayennevàDinan,nằmrảirácởkhắpcáccánhrừngynhưthểlàcónhữngthầnkhổnglồxưakiađãquăngđávàođầunhau.

Tháplàpháođài;dướichântháplàmộtkhốiđátảng,dướichânkhốiđálàmộtdòngnước,cứthángmộtthìbiếnthànhthácvàđếnthángsáuthìcạnkhô.

Xâydựnggiảnđơnnhưthế,pháođàiấy,thờitrungcổ,gầnnhưkhôngthểnào hạ nổi. Cái cầu đã làm cho thành trì yếu thế đi. Trước kia, dòng họGauvainkhôngxâycầu.Từbênngoàivàongườitađiquamộttấmvánrệurã,khicầnchỉmộtnhátrìulàsập.LúcdònghọGauvainmớichỉlàtửtướcthìhọchothếlàđược;nhưngkhihọđượcphongtướchầu,vàkhihọrờibỏcáihanghốcnàyđểvàotriềuthìhọxâybanhịpcầutrêndòngthác,nhưvậythì từphía cánhđồngđivàodễdàng,đồng thời từđóđi lại vớivuachúacũngdễdàng.Cácônghầutướchồithếkỷmườibảyvàcácbàhầutướchồithế kỷ mười tám không muốn là con người bất khả xâm phạm nữa. Họkhôngmuốn tiếp tục truyền thốngcủachaôngnữa;họrập theoVersailles[164].

Trướcmặttháp,vềphíatây,cómộtcaonguyênnốivớicánhđồng;caonguyênnàynằmgầntháp,chỉcòncáchcómộtcáihàorấtsâucódòngnướcchảy,mộtnhánhcủasôngCouesnon.Cáiđầunốipháođàivớicaonguyên,xâytrênnhữngcộttrụrấtcao.Trênnhữngcộttrụấy,ngườitaxâymộttòanhà theokiểukiến trúcMansardnhưởChenonceauxở thoảimáihơnbêntháp.Nhưng tậpquán thờiđóhết sứcgòbó; cácông lớnvẫngiữ tục lệởtrongnhữngphòng trênvọng lầugiốngnhưnhữngcănngục tối.Ngôinhàtrêncầucũnglàthứlâuđàinhỏ,ởlốivàocómộthànhlangdàigọilàphòngcanh,trênphòngcanhlàthưviệnvàtrênthưviệnlàvựarơmrạ.Nhiềucửasổdàikínhnhơbằng thủy tinhBohême,giữacáccửasổcómộthàngcột,trêntườngchạmtrổhìnhhuychương;cóbatầng:tầngdướicùngchứasúngvàgiáomác;tầnggiữachứasách,tầngtrêncùngchứanhữngbaolúamạchvàrơmrạ;cáchsắpđặtấyhơimanrợvàcũngrấtquýphái.

Cạnhđó,tòatháptrôngdữtợn.Nócaođếndễsợáthẳnngôinhàdiêmdúakia.Từtrênsânthượng,có

thểxảsúngxuốngcầu.Haicôngtrìnhấy,cáithìthôlỗ,cáithìxinhxắn,mâuthuẫnvớinhauhơn

làđiđôivớinhau.Haikiểukiếntrúckhôngănnhịpvớinhau;haivòngbánnguyệttưởnglàphảigiốngnhau,nhưngcòngìkhácnhauhơnlàkiểuvòm

rômăngvớikiểuvòmcổđiển.Ngôithápấyxứngvớinúirừnglạithậtxalạvới cái cầu kề bên chỉ xứng với cung đình.Khác nàomột tướng lục lâmkhoác tayhoàngđế.Nhìn toàncụmthậtghêrợn.Từhaidángnghivệhòavàonhauấytoátramộtcáigìthậthungbạo.

Vềmặt quân sự, cái cầu khiến cho tòa tháp dễ thất thủ, tô điểm thêmnhưnglạilàmmấtkhảnăngtựvệ;đượcphầntrangtríthìmấtsứcmạnh.Cáicầukhiếncho tòa thápngang tầmvớicaonguyên.Từphíakhurừngđánhvào thì tòa thápấyvẫn rấtkiêncố,nhưng từphíacánhđồngđánhvào thìtháp rất dễ bị hạ. Xưa kia chưa có cái cầu thì tòa tháp chi phối qua caonguyênnhưngnay thì,ngược lại, tòa thápbịcaonguyênchiphối;kẻđịchchiếmđượccaonguyên thìchẳngmấychốc làmchủcáicầu.Thưviệnvàvựa rơm rạ lợi chođịch và bất lợi cho pháođài.Thưviện và vựa rơm rạgiốngnhauởchỗlàsáchvàrơmđềudễbốccháy.Đốivớikẻbaovâyđịnhdùngchiến thuậthỏacông thìđốtHomèrehoặcđốtmộtbó rơmcũngvậythôi,miễncháylàđược.KhingườiPhápđốtcháythưviệnHeidelberg,họđãchứngminhchongườiĐứcchânlýấy,vàngườiĐứckhiđốtcháythưviệnStrasbourgcũngchứngminhchongườiPhápchânlýấy.ThápTourguecóthêmcáicầuấyvềmặtbinhphápthậtlàmộtsailầm;nhưngthếkỷthứmườibảy,dướithờiColbertvàLouvois[165],cácvịhoàngthânGauvainấycũngnhưcáchoàngthânDeRohanhoặcDeLaTrémoillechorằnghọkhôngbaogiờ bị vây nữa. Tuy thế, những người xây dựng cầu cũng đã dự phòng ítnhiều.Trướchết,họđãdựkiếnhỏahoạn;ởbêndướibacửasổngảnhvềméhạ lưu con sông, họ đã treo nằm ngangmột chiếc thang cấp cứu lớn vàonhữngmócsắtmàcáchđâynửathếkỷvẫncònthấy,chiếcthangấydàibằngchiềucaocủahaitầngnhàmécầuvàvượtquábatầngnhàbìnhthường;saunữa,họcũngdựkiếnbịđộtkíchnênhọđãngăncầuvàlâudàibằngmộtcửasắt nặngvà thấp.Cửa sắt ấynằm lọt trongkhungvòmcửa tò vòvàkhóabằngmộtchiếcchìakhóarất lớncấtkínmộtchỗ,chỉcóchủnhânbiếtmàthôi.Vàmộtkhicửađãđóng,thìnócóthểbấtchấpđònhúcvàgầnnhưcoithườngcảđạnđạibác.

Phảiquacáicầumớitớicửasắtấy,vàquacửasắtấymớivàobêntrongthápđược,khôngcólốinàokhác.

5

Cáicửasắt

Tầngthứhaicủalâuđàinhỏxâytrêncầunhờcónhữngtrụđánêncaongangtầmvớitầngthứhaicủatháp.

Chínhởtầmcaoấymàcáicửasắtđãđượcđặtchothêmchắcchắn.Vềphíacầu,cửasắtmởlốivàothưviện,vàvềphíatháp,thìmởlốivào

mộtgianphònglớn,trầnxâycuốn,cócộttrụởgiữa.Gianphòngnày,nhưđãnói,làtầngthứnhìcủavọnglầu.Nócũngtrònnhưhìnhtháp.Ánhsángbênngoàichỉlọtquanhữnglỗchâumaidàinhìnracánhđồng.Tườngtrôngrấtthôlậu,khôngtrát,đểlộcáclớpđáxếprấtcânđối.Từtầngdướingườitaleolênbằngmộtcầuthangxoáytrônốcxâytrongtường,cáchbốtrínàyrấtđơngiản,vìbức tườngdầy tớinămmét.Vào thời trungcổ,người tađánhchiếmtừngphốmộtđểchiếmcảthànhphố,đánhchiếmtừngngôinhàmộtđểchiếmmộtđườngphố,đánhchiếm từngphòngmộtđểchiếmmộtngôinhà.Đốivớimộtpháođàicũngphảibaovâychiếmdầntừngtầngmột.VềmặtnàythápTourgueđãđượcbốtríkhônkhéo,lênxuốngrấtquanhco,khókhăn.Từtầngnàyđi lên tầngkhác,người taphảiquamộtcầu thangxoáytrônốcrấtkhóbướclên,cáccửalớnđềunằmchéogócvàkhôngcaoquátầmngười,phảicúiđầuxuốngmớiquađược;màcúiđầutứclàgiơsọchongườitanện,vìởmỗicửa,kẻbịvâysẵnsàngchờđợiquânbaovây.

Bêndướiphòngtròncótrụcóhaiphòngtươngtự,đólàtầnggácthứnhấtvàtầngnhàdướibêntrêncònbatầngnữa.Trêncùngsauphòngchồnglênnhauấylàsânthượnglátđá,vàlênsânthượngphảiđiquamộtcáichòihẹp.

Ngườitađãphảiđụcbứctườngdầynămmétđểđặttấmcửasắt,vàtấmcửagắnchặtvàođó,nhưbịbótrongmộtđườngốngkhum,nhưvậylàkhicửađónglạithìởhaibêncửalốisangcầucũngnhưlốilêntháp,hìnhthànhmộtcáicổngsâutớihaimét;khicửamởcáccổngấythôngvớinhauthànhmộtlốivàocónócxâycuốn.

Dưới vòm cổng phía cầu, cómột cửa nhỏ đục trong tườngở chân cầuthangxoắnốcdẫnvàohànhlangtầng thứnhấtphíadưới thưviện;đây lại

thêmmột trởngạinữachoquânbaovây.Vềphíacaonguyên lâuđàinhỏxâytrêncầukếtthúcbằngmộtbứctườngdốcđứngvàcầubịcắtởđấy.Mộtcầurút,tựavàocáicửathấplàmchocầuthôngvớicaonguyên,vàdomặtđấtbênngoàicaohơnnênkhihạxuốngbaogiờcầurútcũngnghiêngvàotrong;cầurútấydẫnvàohànhlangtứclàphòngcanhgác.Khiquânbaovâychiếmlĩnhđượchành langđó,chúngphải rasứcchiếmlĩnhcáicầu thangxoắnốcdẫnlêntầnghai.

6

Thưviện

Thưviệnlàmộtgianphòngdàivàrộngngangvớicầuvàchỉcómộtcửavàolàcửasắt,phíatrongcómộtcánhcửagiảbọcdạxanh,chekhuấtcổngvòm và chỉ cần đẩy nhẹ là đi vào tòa tháp. Tường thư viện, suốt từ trênxuốngdướivàtừtrêntrầnxuốngtậnsànđềucótủkínhđóngtheokiểuđồmộcđẹp thếkỷ thứmườibảy.Sáucửasổ lớn,mỗibên tườngbacửa trênmỗi nhịp cầumột cửa, chiếu sáng thư viện.Qua những cửa sổ đó từ bênngoàivàtừcaonguyênngườitanhìnthấuvàotrongthưviện.Trêntường,giữahaicửasổ,trênnhữngbệbằnggỗsồichạmtrổ,đặtsáubứctượngcủacácnhânvậtcổHyLạpvàdanhnhânPhápbằngcẩmthạch.

Trongthưviệntoànnhữngsáchtầmthường.Chỉmộtcuốnnổitiếng.Đólàmộtcuốnsáchcổ,khổgiấygấptư,vớinhữngtrangkhắcgỗ,nhanđềinchữ lớn:ThánhBarthélémy, phụđề:Kinhphúcâm theo lời kết của thánhBarthélémy,có lờibạtcủanhàtriếthọcCơĐốcgiáoPantœnusvềvấnđềbảnphúcâmnàycóphải làngụy thưkhôngvà thánhBarthélémycóphảichínhlàNathanaëlkhông.Cuốnsáchnày,coinhưbảnđộcnhất,đượcđặttrênmột cái bànở giữa phòng.Hồi thế kỷ trước, người ta hay tòmòđếnxem.

7

Vựarơmrạ

Vựarơmrạcũngnhưthưviện,dàibằngcầuvàsátmáinhà,nhưmộtgianchợlổnngổnrơmrạ,ánhsánglọtvàoquasáukhungcửasổ,khôngcóvậttrangtrínàokhácngoàihìnhchạmtrổ.KhuônmặtthánhBarnabétrêncửavàophíadướicóđềcâuthơnày.Barnabussanctusfalcemjubetireperherbam[166]

Nhưvậyđâylàmộttòathápcaovàrộngcósáutầngvớimấylỗchâumairảirác;lốiravàoduynhấtlàmộtcáicửasắtthôngvớimộtcáicầutrênđóxâymộtlâuđàinhỏcócầurútđónglại;đằngsautòatháplàrừngrậm,đằngtrướclàcaonguyênthạchthảo,caohơncầuvàthấphơntháp,dướigầmcầulàmộtcáihàosâuvàhẹpngăncáchcaonguyênvớitháp,mọcđầycỏrậm,mùađôngbiếnthànhtháclũ,mùaxuânthànhconsuối,mùahèthànhcáihốđálởmchởm.ThápGauvain,còngọilàthápTourgue,lànhưthế.

X

NHỮNGĐỨACONTIN

◄○►

Thángbảytrôiqua,thángtámđãtới,mộtluồnghàokhídữdộilướttrênkhắpnướcPháp;haibóngmavừasangbênkiathếgiới,Maratvớicondaocắmngập sườn;CharlotteCorday cụt đầu; tình hình trở nên khủngkhiếp.Còn quânVendée bị đánh thua trong chiến lược lớn, chúng rút vào chiếnlượcnhỏ-nhưchúngtôiđãnói,lạicàngđángsợ;lúcnày,trậntuyếnđãlanrộng,rảiráctrongcáckhurừng;sựtanrãcủađạoquânđôngđúcgọilàcứuChúa và bảo hoàng bắt đầu; một sắc lệnh điều quân đoàn Mayence đếnVendée; tám nghìn quânVendée bị tiêu diệt ởAncenis; chúng bị đẩy lùikhỏiNantesbịđuổikhỏiMontaigu,bị trụcxuấtkhỏiThouars,bịđánh tánloạnởNoirmoutier,Cholet,MortagnevàSaumur;chúngrútkhỏiParthenay,rờibỏClisson,mấtChâtillon,mấtmộtlácờởSaint-Hilaire,bịthuaởPornic,ởSables,ởFontenay,ởDoué,ởChâteaud’Eau,Ponts-de-Cé,bị thất bạiởLuçon chúng rút khỏiChâtaigneraye, tan rã ởRoche-sur-Yon; nhưngmộtmặt chúng uy hiếmLaRochelle,mặt khác, ở trong vùng biểnGuernesey,mộthạmđộiAnhtheolệnhcủatướngCraigchởnhiềutrungđoànlínhAnhlẫnlộnvớinhữngsĩquangiỏicủahảiquânPháp,chỉcònchờámhiệucủahầutướcDeLantenaclàđổbộlênđấtPháp.Cuộcđổbộnàycóthểđemlạithắnglợichoquânphiếnloạnbảohoàng.Pitt,vốnlàmộtnhàchínhtrịbấtlương:sựphảnbộitronglĩnhvựcchínhtrịcũngnhưcondaogămcắmlẫntrêngiávũkhí;Pittdùngdaogămđâmvàonướcta,đồngthờiphảnbộiAnh;làmôdanhtổquốccũngtứclàphảnquốc;nướcAnhdướiquyềnPittvàdoPittđiềukhiểntheođuổimộtcuộcchiếntranhbẩnthỉu.Họdothám,ăngiannóidối,đánhtrộm,giảmạo,chẳngtừmộtviệcxấuxanào;hằnthùđiđếnnhữngthủđoạnchi li.Họtíchtrữđầucơcảmỡbò,giá lênđếnnămquanmột lạng;ởLille,người tabắtđượcmộtngườiAnh, trongngườicómangthưcủaPrigent,taysaicủaPittởVendée,trongđóviết:“Tôiyêucầungài

khôngtiếctiền.Chúngtôihyvọngcácvụámsátsẽđượcthựchiệnkhéoléo.Trongcôngviệcnàynhữngthầytutráhìnhvàđànbàlànhữngngườirấtđắclực.Ngài gửi ngay tớiRouen sáumươi ngànbảngvà tớiCaennămmươingàn”.

Ngày1tháng8,BarèređãđọcthưnàytrướcViệnQuốcước.PareinvàsaunàyCarrierđãtrừngtrịcácmưutoanđiênđảoấybằngnhữnghànhđộngkhốc liệt,man rợ.QuânđộicộnghòamiềnMetzvàmiềnnamyêucầuđitiêudiệtquânphiếnloạn.Mộtsắclệnhbanhànhchothànhlậphaibốnđạiđộixungkíchđiđốtsạchcácbờbụi,ràolũyvùngBocage.Khủnghoảngđếncựcđiểm.Chiếntranhdậptắtởnơinàylạibùnglênởnơikhác.Khôngdungtha!Khôngbắttùbinh!làkhẩulệnhcảcủahaiphe.Lịchsửtrànngậptrongtămtốihãihùng.

TrongthángtámấyTourguebịbaovây.Mộtbuổi tối, trên trời saovừamọc, trongcái tĩnhmịchcủađêmhèoi

bức,rừngkhôngmộtchiếclálayđộng,ngoàiđồngkhôngmộtngọncỏrunrẩy,bỗngmộttiếngtùvàtừtrêntầngcaocủatòatháprúclênvàxuyênquacáitĩnhmịchcủabứcmànđêmvừabuôngxuống.

Ởbêndướimộttiếngkènđồngđáplại.Bên trên tháp,một người cầm súng; phía dưới trong bóng tối,một trại

quân.Trongbóngtối,xungquanhthápGauvainlốnhốnhữngbóngđen.Đólà

đoànquânhạtrại.Vàiánhlửabắtđầunhómlêndướicácgốccâytrongrừngvàgiữađámthạchthảotrênđồi,vàrảiráctrongbóngđêm,nhữngđiểmsánglậplòetựahồnhưdướiđấttrêntrờiđềunhấpnhánhcácvìsao.Nhữngngôisaocủachiếntranhảmđạmlàmsao!Phíacaonguyên,trạiquânkéodàiratận cánh đồng và phía rừng thì ẩn sâu vào những bụi cây rậm rạp. ThápTourguebịvâykín.

Phạmvirộnglớncủatrạiquânbaovâychứngtỏquânsốrấtđông.Họxiếtchặtpháođài,vềphía tháp thì tiếnsátchângòđá tảng,cònvề

phíacầuthìđếntậnđườnghào.Lạicótiếngtùvàthứhaitiếptheolàtiếngkènđồng.Tiếngtùvàhỏivàtiếngkènđồngđáplại.Tiếngtùvàấycóýhỏitrạiquân:cóthểnóichuyệnvớicácngườiđược

không?Tiếngkènđồngtrảlời:được.Thờiđó,ViệnQuốcướckhôngcoiquânVendéelàđốithủgiaochiếncho

nênđãcósắclệnhcấmthươngthuyếtvới“quânđạotặc”,ngườitatìmcáchthaythếcáccuộcthươngthuyếtmàluậtphápquốctếchophéptrongchiếntranh thông thường và cấm ngặt trong nội chiến.Do đó trong trường hợpnày,cóvẻnhưlàcósựgiaoướcgiữatiếngtùvàcủadânquêvàtiếngkènđồngcủaquânđội.Tiếngtùvàthứnhấtmớilànhậpđề,tiếngthứnhìlàđặtvấnđề:cácngườicómuốnnghekhông?Nếusautiếngtùvàthứnhìmàkènkhôngvanglên,nhưvậylàtừchối;nếukènđáplại,tứclàđồngý.Nhưthếcónghĩalàngừngchiếntrongchốclát.

Saukhitiếngkèntrảlờitiếngtùvàthứnhì,ngườiđứngtrênlầucaobắtđầunói,ngườitanghethấythếnày:

“Hỡicácngườiđangnghetanói,talàGouge-le-Bruant,biệthiệulàDiệt-Xanh,bởivìtađãgiếtvôsốbêncácngười,lạicótênlàImânusbởivìrồiđây ta còngiết cácngườinhiềuhơnnữa;ở trậnGranvillemộtnhátgươmchémvàonòngsúngcủatađãchặttacụtmộtngóntayvàởLavancácngườiđãchặtđầuchamẹtacùngemgáiJacquelinecủatamớimườitámtuổi.Lailịchcủatathếđấy.

“TanóichuyệnvớicácngườinhândanhđứcônghầutướcGauvainDeLantenac,tửtướcDeFontenay,hoàngthânxứBretagne,vịchúatểcủavùngBảyKhuRừngvàlàchủsoáicủata.

“Trướchết cácngười cầnbiết rằng trướckhiđếncố thủ trongcái thápnày,màcácngườiđangvâyhãm,đứcônghầutướcđãphâncôngtácchiếncho sáu vị tướng soái là sáu vị phó tướng của người; khu vực nằm giữađườngđiBrestvàđườngđiEntréegiaochoDelière;khuvựcgiữaRoёvàLavalgiaochoTreton;dọcmiềntrênsôngMaineThượnggiaochoJacquet,tục gọi là Taillefer; vùng lâu đài Gontier giao cho Gaulier, biệt danh làGrand-Pierre;vùngCraoncóLecomte;FougèrescóngàiDubois-GuyvàtấtcảvùngMayennecóngàiDeRochambeau;chonênnếucácngườicóchiếmđượcpháođàinàythìchiếntranhcũngchẳngchấmdứtvàdùchođứcônghầutướccóchếtđithìxứVendéecủaChúavàĐứcvuacũngchẳngbaogiờchếtcả.

“Các người nên hiểu những điều ta vừa nói là để cảnh cáo trước các

người.Đứcôngđangởbêncạnhta.Talàcáiloađểtruyềnđilờicủangài.“Hỡicácngườiđangvâyhãmchúngta,hãyyênlặng.“Vàđâylànhữngđiềumàcácngươicầnngherõ.“Chớquênrằngcuộcchiếntranhmàcácngườiđãgâyravớichúngtalà

phinghĩa.Chúngtalànhữngngườidânsốngtrênxứsởcủachúngta,chúngtachiếnđấuvìchínhnghĩavàchúngtasốngbìnhdịtrongsạchtheoýmuốncủaChúa như ngọn cỏ dưới sương non.Chính phe cộng hòa đã tấn côngchúngta,nhiễuloạnnôngthôn,đốtcháynhàcửamùamàng,bắnphácácấptrại,buộcvợconchúng tachân trần trốn tránh trongcácbờbụi, rừngnúi,giữalúcnhữngconchimbạcmámùađôngđangcòncahát.

“Hỡicácngườiđangđứngđấyvàđangnghetanói,cácngườiđãlùngbắtchúngtatrongrừngvàcácngườiđangvâyhãmchúngtatrongthápnày;cácngườiđãgiếthoặcđuổitoánloạnnhữngkẻtheochúngta;cácngườicóđạibác; các người đã tập hợp thêm quân các đồn trại Mortain, Barenton,Teilleul,Landivy,Evran,TinteniacvàVitré, nhưvậy là cácngười cóbốnnghìnrưỡiquânđểtấncôngchúngta;vàchúngtachỉcómườichínngườiđểtựvệ.

“Chúngtahiệncóđủlươngthựcvàđạndược.“Cácngườiđãnổđượcmộtquảmìn,pháđượcmộtmảnhđátảngvàtạo

nênmộtlỗtrongtường,dướichântháp,khônglộthiên,quađócácngườicóthểvàođược;thápvẫnkiêncốvàđứngthẳng,chụplêncáilỗhổngcủacácngười.

“Hiệngiờ,cácngườiđangsửasoạntấncông.“Và chúng ta, trước hết là đức ông hầu tước, hoàng thân xứBretagne,

viện trưởng tuviệnSainte-MariexứLantenac, tạiđóhoànghậuJeanneđãđặt ra lễ cầu nguyện hằng ngày, sau nữa đến những vị khác đang bảo vệtháp, trongđócóngài tuviện trưởngTurmeau trongchiến tranh lấy tên làGrand-Francoeur,rồiđếnbạntalàGuinoiseaungườichỉhuyTrại-Xanh,bạnChante-en-HiverchỉhuytrạiLúaMạch,bạnLaMusettechỉhuytrạiKiếnvàta,một dân quê sinh ở thị trấnDaon, nơi có giòng suốiMoriandre tất cảchúngtacómộtđiềumuốnnóivớicácngười.

“Hỡicácngườidướichântháp,hãyngheđây.“Trongtaychúngtacóbatùbinh:bađứatrẻ.Bađứatrẻđódomộttrong

nhữngtiểuđoàncủacácngườiđỡđầuvàchúngnólàcủacácngười.Chúngtasẽtraolạichocácngườibađứatrẻđó.

“Vớimộtđiềukiện.“Làđểchochúngtađượctựdorakhỏivòngvây.“Nếucácngườitừchối,hãynghechorõ,cácngườichỉcóthểtấncông

bằnghaicách;qualỗhổngởchântườngvềphíarừng;hoặctừchiếccầuvềphía cao nguyên. Tòa nhà trên cầu cáo ba tầng: ở tầng dưới cùng thì ta,Imânus,đangnóichuyệnvớicácngườiđây,tađãchoxếpsáutấnhắcínvàhàng trămbócỏkhô; tầng trêncùng thìchứa rơm; tầnggiữa thìchứađầysáchvàgiấy;cánhcửasắt từchiếccầu thôngvào lâuđàiđãđóngchặtvàchínhĐứcônggiữchìakhóa,cònta,tađãđụcdướicánhcửamộtcáilỗ,cáimồitẩmlưuhuỳnhxuyênquađó,mộtđầuchovàomộttấmhắcín,vàđầukia thì ở phía trong tháp, vừa tầm tay ta; tamuốn châm lửakhi nào cũngđược.Nếucácngườitừchốikhôngđểchúngtarakhỏithìbađứatrẻkiasẽbịnhốttrongtầngthứhai,kẹpgiữatầngcómồitẩmlưuhuỳnhcùnghắcínvàtầnglầuchứađầyrơm,cócánhcửasắtsẽbịđóngchặtlại.Nếucácngườitấncôngphíacầuthìchínhtaycácngườisẽthiêuhủylâuđài;nếucácngườitấncôngcảhaimặtquacầuvàqualỗchântườngthìcảhaibêncùngchâmlửa,vàtrongbấtcứtrườnghợpnào,bađứatrẻkiacũngsẽchết.

“Bâygiờthìcácngườinhậnlờihoặctừchối.“Nếucácngườichấpnhận,thìchúngtara.“Nếucácngườitừchối;bađứatrẻphảichết.“Tađãnóihết.”Ngườiđứngnóitrênthápđãimlặng.Bêndướimộttiếngthétlên:—Chúngtatừchối.Tiếngnóiấycộclốcvàgắtgao,mộttiếngnóikháctuykiênquyếtnhưng

bớtcứngrắnhơnthêmvào:—Chúngtađểchocácngườihaimươibốntiếngđồnghồđểsuytínhmà

đầuhàngkhôngđiềukiện.Mộtphútimlặngrồingườivừanóilạitiếp:—Giờnày,ngàymainếucácngườikhôngchịuđầuhàng,chúngtasẽtấn

công.

Vàtiếngnóibanđầulạitiếp:—Khiđóthìquyếtchẳngdungtha.Đáplạitiếngnóighêsợđó,từtrênthápmộttiếngkháctrảlời.Ngườita

trôngthấymộthìnhcaolớnđangcúixuốnggiữahaikhetường;nhờánhsaosángngườitanhậnrabộmặthungtợncủahầutướcDeLantenacđangđưamắtnhưtìmaitrongbóngtốivàthétlên:

—Ôkìa,mày,thầytu!—Đúng, chính taođâyhỡi tênphảnbộikia!Tiếngnóigaygắtởphía

dướiđáplại.

XI

GHÊSỢNHƯCHUYỆNTHỜICỔ

◄○►

GiọngnóicămthùlàgiọngCimourdain;giọngtrẻhơnvàkémtriệtđểlàgiọngGauvain.

LãohầutướcDeLantenacđãkhônglầmkhinhậnrathầytuCimourdain.Chỉtrongmấytuầnlễ,ởxứnày,khicuộcnộichiếntrởnênácliệtthì,như

tađãbiết,Cimourdainđãlừngdanh;mộtthứtiếngtămthảmđạm.Ngườitabảo:ỞPariscóMarat,ởLyoncóChâlier,ởVendéecóCimourdain.Trướckia,ngườitakínhtrọnglinhmụcCimourdainbaonhiêuthìbâygiờngườitachửi rủa bấy nhiêu; đó là hậu quả khi chiếc áo thầy tu đã lộn trái.Cimourdainđãkhiếnngườitakhiếpsợ.Nhữngkẻkhắcnghiệtđềulànhữngkẻbấthạnh,aichứngkiếnnhữnghànhvicủahọthìlênán,nhưngnếuaibiếtđược lương tâm của họ thì cũng có thểmiễn thứ cho họ được. LycurguekhôngđượcphântíchkỹthìcũnggiốngTibère[167].

Dù thế nào thì cả hai người, lão hầu tước De Lantenac và cha xứCimourdaincũngngangnhautrêncáncâncămthù,bọnbảohoàngnguyềnrủaCimourdainkhôngkémgìphecộnghòaphỉnhổLantenac.Mỗingườiđều được phe đối lập xemnhư quái vật; thậm chí trong khi ởGrandville,Prieur De La Marne treo thưởng lấy đầu Lantenac thì ở Noirmoutier,CharettecũngtreothưởnglấyđầuCimourdain.

Cũngnênnói rằng, ở góc độ nào đó thì hai người, hầu tước và nhà tuhànhcũngchỉlàmộtconngười.Chiếcmặtnạbằngđồnghuncủacuộcnộichiến có hai hình dáng, một hướng về dĩ vãng, một hướng về tương lai,nhưngcũngbithảmnhưnhau.LantenaclàhìnhdángthứnhấtvàhìnhdángthứhailàCimourdain;cóđiềulàcáinhếchmépchuachátcủaLantenacnhưphủ bóng đen tăm tối, còn trên vừng trán quyết liệt của Cimourdain nhưbừnglênmộtánhbìnhminh.

Tronglúcđó,Tourguebịvâyhãmđượchưởngmộtlúchoãnchiến.

NhờcóGauvain,nhưtađãthấyhaibênthỏathuậnngừngbắntronghaimươibốntiếngđồnghồ.

VảlạiđúngnhưImânusđãbiếtđược,lúcnày,nhờCimourdaintrưngtậpthêm quân, Gauvain đã có trong tay bốn nghìn rưỡi người, gồm vệ quốcquânvàbộđộixungphong;vớisốquânđó,GauvainđangbaovâyLantenactrongthápTourgue,lạicònchĩavàopháođàicảmườihaikhẩuđạibác,sáukhẩuđặtchìmởrìarừngnhằmtòa tháp,sáukhẩuđặtnổi trêncaonguyênnhằmvềphíacầu.Gauvaincònchobắnmìnvàđãpháđượcmột lỗhổngdướichântườngtháp.Bởivậy,ngaykhihếthaimươibốntiếngngừngbắn,cuộcchiếnđấusẽdiễnranhưsau.

Trêncaonguyênvàtrongrừngcóbốnnghìnrưỡiquân.Tronglâuđài,mườichín.Lịch sử có thể tìm thấy tên tuổi củamười chín kẻ bị bao vây đó trên

nhữngtờcáothịđặthọrangoàivòngphápluật.Cóthểvềsau,chúngtasẽgặptêntuổihọ.

Để chỉ huy bốn nghìn rưỡi quân, gần nhưmột quân đoàn,CimourdainmuốnphongGauvainlênchứctướng.Gauvainđãkhướctừ:“ĐểkhinàobắtđượcLantenacsẽhay.Tôichưacógìxứngđáng”.

Giữnhữngchứcvụchỉhuyquantrọngvớicấpbậcnhỏđólàphongcáchdướichínhthểcộnghòa.Saunày,Bonapartecũngvừalà trungđội trưởngpháobinhđồngthờilàtổngchỉhuyquânđoànÝ.

VậnmệnhcủatòathápGauvainthật lạ lùng:mộtGauvaintấncôngnó,mộtGauvainbảovệnó.Dođó,vềmặttấncôngcóphầnnàodèdặt,nhưngphíakhángcựthìkhông,bởivìngàiDeLantenaclàhạngngườichẳngkiêngnểgì,vàhơnnữa,lâunayngàithườngởVersailles,chẳngmêtíngìvềthápTourguemàngàicũngchẳngquenthuộcgìmấy.Bâygiờngàichạytrốnvàođâylàvìđườngcùng,thếthôi;ngàicóthểphánóđimàkhôngchútđắnđo.Gauvainthìtrântrọngnó.

Điểmyếucủapháođàilàcáicầu;nhưngtrongthưviệntrêncầucólưutrữgiaphả;nếu tấncôngvềphíađó thìchiếccầusẽbị thiêuhủy;đốivớiGauvainthìđốtgiaphảtứclàtấncôngvàotổtiên.TourguelàtrangviêncủadònghọGauvain;baonhiêutháiấpởxứBretagneđềucónguồngốcởthápnày,cũngnhưcác tháiấpcủanướcPhápđềugốcở thápLouvre;nơiđây,

biếtbaokỷniệmcủadònghọGauvain.ChínhGauvaincũngsinhraởđấy;bâygiờđâytrưởngthành,sốphậnéolelạiđưaGauvainvềtấncôngcáidinhlũycổkínhđãtừngđùmbọcmìnhthuởbé.LiệuGauvaincócamchịubấthiếuđếnmứcđangtâmthiêuratrocáidinhcơnàykhông?Cáinôithuởbécóthểcònởmộtgócnàođótrongthưviện.Baonhiêusuynghĩlàbấynhiêucảmxúc.Đứngtrướcnơichônnhaucắtrốn,Gauvainmủilòng.Ôngquyếtđịnhchừacáicầura,chỉbốtríkhôngđểkẻnàoralọtbằngconđườngnàyvàđểmộtkhẩuđộipháotrấnápcầu,cònôngchọnđể tấncôngphíabênkia.Mìnđãnổphámộtlỗthủngởchântháp.

CimourdainđểmặcGauvainbốtrí;lẽraphảingănchặncáchbốtríấyvìôngnghiêmkhắccảvớitàntíchcủachếđộcũvàkhôngchủtrươngkhoanhồngđốivớinhàcửacũcũngnhưvớiconngười.Gượngnhẹđốivớimộtlâuđài là đã bắt đầu sự khoan dung.Mà khoan dung chính là điểm yếu củaGauvain.TađãbiếtlàCimourdainluônluôntheodõivàngănngừaGauvaintrên cái dốc thảmhạinày.Tuyvậy, chínhbản thânôngkhi trông thấy lạithápLaTourguecũngkhôngkhỏichạnhlòngthầmkínvàlấylàmbựcbộikhithúvớimìnhđiềuđó;ôngxúcđộngtrướcthưphòngxưakiaôngđãtậpchoGauvainđọctrongnhữngquyểnsáchvỡlòng;ngàytrướcônglàchaxứởlàngParignébêncạnh;chínhCimourdaincũngđãsốngtrêntầnggácsátdướimáilâuđàinhỏxâytrêncầu;chínhtrongthưviệnấy,ôngđãấptronglòngcậubéGauvainđangbậpbẹđánhvần;chínhgiữabốnbứctườngcũkỹkia,ôngđãnhìnthấycậuhọctròthânyêu,đứaconcủatâmhồnmìnhlớnlêncảvềthểxáclẫntrítuệ.Thưviệnbêntrongkia,bốnbứctườngkiaấpủbiếtbaonhiêucônglaosănsóccủaôngđốivớicậubéGauvainbâygiờnênđốtpháđichăng?Cimourdainkhoanhồng.Nhưngkhôngphảilàkhôngchúthốihận.

ÔngđểmặcchoGauvainbốtrítấncôngởphíabênđốidiện.LaTourguecómặtmanrợlàtòathápvàmặtvănminhlàthưviện.CimourdainchophépGauvainchỉđượcpháokíchởphíamanrợ.

Nhưvậy,giữacaotràocáchmạng,ngôinhàcổbịmộtngườitronghọtấncông, lạimột người tronghọbảovệ, nhưđangquayvềvới lề thói phongkiến.Nhữngcuộcchiếntranhcốtnhụctươngtànlàtấtcảlịchsửthờitrungcổ.ỞGoths cũng như ởHyLạp đều có nhữngEteocles và Polynices, và

HamlethànhđộngởElseneurcũngnhưOresteđãhànhđộngởArgos[168].

XII

BỐTRÍCẤPCỨU

◄○►

Suốtđêm,cảhaibênđềuchuẩnbị.Khicuộcđàmphánvừamớidứt,Gauvainchogọiviênchỉhuyphólại.CũngcầnbiếtmộtchútvềGuéchampôngtalàmộtnhânvậtthứyếu,thật

thà,canđảm,tàitrítầmthường,làmlínhtốthơnlàchỉhuy,thôngminhđếnmứcchỉbiếtcónhiệmvụkhôngcầnbiếtgìkhác,chẳngbaogiờxúcđộng,khôngthểbịbấtcứloạicámdỗnàocámdỗ,kểcảtiềntàilàmtángtậnlươngtâm, tình thươnglàmmờcônglý.Trongtâmhồnvà trái timconngườiấynhưcóhaicáichaođènlàkỷluậtvàmệnhlệnh,nhưmộtconngựahaibênmắt che kín, chỉ được bước trên quãng đườngmà nó còn trông thấy. Nóbướcngayngắnnhưngđườngnóđibịthuhẹp.

Ngoài ra đấy làmột người tin cậy được; chỉ huy cứng rắn, chấp hànhnghiêmchỉnh.

GauvainralệnhhếtsứcnhanhchoGuéchamp:—Guéchamp,cầnmộtcáithang.—Thưachỉhuy,chúngtakhôngcóthang.—Cầnphảicómộtcái.—Đểleovào?—Không,đểcấpcứu.Guéchampsuynghĩvàđáplại:—Tôihiểu;nhưngđểdùngvàoviệcấythìcáithangphảicaolắm.—Ítnhấtphảivớiđếntầngba.—Vâng,cóthểxấpxỉnhưthế.—Vàphảiquámộtchútđểnắmchắcthànhcông.—Đúngthế.—Nhưngsaolạikhôngcóthang?—Thưa chỉ huy, vì ngài không tínhđếnviệc tấn công tòa tháp từ cao

nguyên;ngàichỉchovâychặtphíađóthôi;ngàiđịnhtấncôngkhôngphảiphíacầumàphía tháp.Quânsĩchỉchuẩnbịđánhmìnmàkhôngchuẩnbịdụngcụđểleo.

Vìvậychúngtakhôngcóthang.—Cholàmngaymộtcái.—Mộtcáithangcaobatầnglầukhôngthểlàmtrongchốclátđược.—Chonốinhiềuchiếcthangngắnlại.—Nhưngmàphảicóthangđã.—Phảikiếmchokỳđược.—Khôngcóđâu.Khắpnơidânquêpháhếtcảthang,lạicòntháotungcả

xebòvàpháhếtcầu.—Đúngthế,chúngmuốnlàmtêliệtnềncộnghòa.—Chúngmuốn chúng ta không thể sử dụngmột chiếc xe, không qua

sông,khôngleotườngđược.—Dùsaocũngphảikiếmchođượcmộtchiếcthang.—A,tôinghĩrarồi,ởJavené,gầnkhuFougèrescómộtxưởngmộclớn.

Chắcởđó,cóthang.—Khôngnênđểlỡmộtchút.—Baogiờthìngàicầnđếnthang?—Ngàymai,chậmlắmlàvàogiờnày.—TôisẽpháimộtlínhkỵmãhỏatốcđếnJavené,mangtheolệnhtrưng

dụng.Ở Javené cũng cómột đồnquânkỵmãhọ sẽ cửmột toánhộ tống.Ngàymai,chiếcthangcóthểcóởđâytrướclúcmặttrờilặn.

—Được,thếlàđủ-Gauvainnói-Tiếnhànhmau.Thôiđược.Mườiphútsau,GuéchampđãtrởlạibáocáovớiGauvain:

—Thưachỉhuy,giaoliênhỏatốcđãđiJavené.Gauvaintrởlêncaonguyênđứngrấtlâu,mắtđămđămnhìnchiếccầuvới

lâuđàinhỏvắtngangđườnghào.Đầuhồilâuđài,chỉcómộtcửathấpmàchiếc cầu rút đóng lại khi kéo lên, đối diện với bờ hào dốc đứng.Từ caonguyênđixuốngchântrụcầu,phảilầntheobờhàodốcđứngấy,cứlầntừngbụi cây, khôngkhókhăn lắm.Nhưngmột khi đãngồi dưới hố thì kẻ tiếncôngsẽhứnglấyđạncủacảbatầnglầutrútxuống.TìnhhìnhvâyhãmlúcđókhiếnGauvainthấyrõlàphảimởcuộctấncôngqualỗtườngphíatháp,

khôngcòncáchnàokhác.Gauvainbốtrícẩnmậtkhôngđểchođốiphươngthoát;ôngtathắtchặt

vòngvâyquanh thápTourgue; dồn các tiểuđoàn sít nhaunhưnhữngmắtlưới, đến nỗi không có một vật gì có thể lọt qua được. Gauvain vàCimourdain phân công chỉ huy vây hãm pháo đài Gauvain phía rừng,Cimourdain,phíacaonguyên.Họđãđồngýlàphíarừng,cóGuéchampphụlực,sẽtấncôngtheolỗtường,cònCimourdainsẽchâmlửatấtcảcácngòicủakhẩuđộinổi,chămchúquansátchiếccầuvàđườnghào.

XIII

HOẠTĐỘNGCỦALÃOHẦUTƯỚC

◄○►

Trong lúc bên ngoài chuẩn bị tấn công thì bên trong cũng chuẩn bịchốnglại.

Cómộtsựtrùnghợptrênthựctếkhimộttòathápcũngcòngọilàmộtcáithùng,vàcókhingườitadùngmìnđánhvàothápcũngnhưdùngmũinhọnchọcvàochiếcthùng.Bứcthànhcóthểchọcthủngnhưngườitachọcmộtlỗnướctrongthùngchảyra.ĐiềuđóđãđếnvớithápTourgue.

Haihoặcbatạ thuốcnổđãchọcthủngbứctườngđồsộtừbênnàyquabênkia, từchântườngxuyênquabứctườngởphầndàynhất, rồipháraởtầngdướipháođàimộtcáicửatòvònhamnhở.Từbênngoàiquântấncônglạidùngđạibácbắnvàolỗthủng,thoátrộngthêmđểxungkíchxônglêndễdàng.

Tầngdướicùng,chỗlỗthủngphávàolàmộtgianphònglớnhìnhtròn,trốngrỗng,cómộttrụgiữađỡvòmtrần.Cănphòngấy,rộngnhấtsovớitấtcảcácphòngcủatòatháp,đườngkínhđếnhơnmườimét.Mỗitầngcủatòathápđềucómộtgianphòng tương tựnhưngkhôngrộngbằng,cónhiều lỗchâumaitrongcáckhuôncửanhỏ.Tầngdướicùngkhôngcólỗchâumai,khôngcócửatòvò,khôngcócửasổ;ánhsángvàkhôngkhíhầunhưkhôngcó.

Cửavàocáchầmngầm,làmbằngsắtnhiềuhơnlàgỗởtầngdướicùngnày.Ởđâycònmộtcửanữađilêncầuthangdẫnđếncácphòngởtầngtrên.Tấtcảcáccầuthangđềuxâylẩnvàotrongtường.

Nhờcáilỗtườngthủngdohọphá,nhữngngườitấncôngcócơlọtđượcvàogianphòngthấp,chiếmđượcgianphòngnàycònphảichiếmcảtòatháp.

Trướcđây,ởtronggianphòngthấpngườitakhôngthởnổi.Khôngmộtaiởtrongđóhaimươibốntiếngđồnghồmàkhôngchếtngạt.Nhưnglúcnày,nhờlỗtườnghổngnêncũngcóthểsốngđược.

Vìvậy,bọnbịvâycũngkhôngbịtlỗtườngthủnglại.Vảlại,bịtkínlàmgì?Đạnđạibáclạiphárathôi.

Chúng đóng lên tườngmột chân đèn bằng sắt, rồi cắmvào đómột bóđuốc,soisángcảgianphòng.

Bâygiờthìbốtríphòngngựtrongđónhưthếnào?Lấplỗtườngthủnglạithìdễ,nhưngvôích.Bốtrímộttuyếntốthơn.Một

phòngtuyếncốthủlàmộtchỗẩnnấpcógóclõm,mộtloạtchiếnlũyhìnhchữVchophéptậptrunghỏalựcvàomũixungkích,vàtuyếnngoàikhôngbịt lỗ tường thủngmà lạibịtởbên trong.Vật liệukhông thiếu;chúngxâymộtphòngtuyếncốthủcókhehởđểđặtnòngsúng.Gócphòngtuyếncốthủtựavàotrụgiữa;haicánhkéodàiđếnsáthaibêntường.Xongxuôi,chúngtìmchỗthuậnlợiđểđặtmìn.

Lãohầutướcđiềukhiểntấtcả.Lãovừatổchức,vừaralệnh,vừahướngdẫn,vừasaiphái,mộtconngườithậtđángsợ.

Lantenacthuộcloạivõquanthếkỷthứmườitám,loạingườiởtámchụctuổivẫncứunổicácđô thành.Lãogiốngnhưbá tướcAlbergđãgần trămtuổicònđánhđuổiđượcbọnBaLanrakhỏithủđôRiga[169].

—Dũngcảmlên,cácbạn!-Lãohầutướcnói-Đầuthếkỷnày,vàonăm1713,ởBender,vuaCharlesXII,cùngbatrămquânThụyĐiểncốthủtrongmộtcănnhàđãđươngđầunổivớihaivạnquânThổ.

Chúng dựng chướng ngại vật ở hai tầng dưới, tăng phòng thủ ở cácphòng,đụclỗchâumaiởcácphòngngủ,chẹncửabằngrầmnhàvàdùngvồnệnchặtlại;cóđiềulàphảiđểngỏconđườngcầuthangxoáytrônốcđilêncáctầngtrên,vìbọnchúngcũngphảicólốiđilại;chẹncầuthang,thìngănđượcquântấncôngnhưngđồngthờicũngchẹncảmình.Nhữngổđềkhángbaogiờcũngcónhượcđiểmnhưthế.

Lãohầutướckhôngbiếtmệt,lựclưỡngnhưthanhniên,tựmìnhváccảnhữngcâycột,khuânđá, làmgươngchomọingười,mótayvàomọiviệc,chỉhuy,giúpđỡ,xuềxòacườiđùavới cácđámngườidữ tợnấy,màvẫnluônluôngiữđượccốtcáchônglớnkiêukỳ,thânmật,lịchsự,dữtợn.

Khôngaidámcưỡnglạilão.Lãonói:“Trongsốcácanh,nếucómộtnửanổilênphảnkhángthìtasẽbắtnửakiabắnchếtvàtasẽchốngcựđếncùngvớisốcònlại.”Nhữngchuyệnđókhiếnngườitatônsùngthủlĩnh.

XIV

HÀNHĐỘNGCỦAIMÂNUS

◄○►

Trong lúc lãohầu tướcbậnvềphía lỗ tườnghỏngvà tòa tháp thì tênImânus lo phía cầu. Từ lúc bắt đầu bị bao vây, theo lệnh lão hầu tước,Imânusđãchotháochiếcthangcấpcứutreongangbênngoài,phíadướicửasổtầngthứhaivàtựtaymangvàocấttrongthưviện.CólẽGauvainmuốntìmthangđểthaythếchocáithangđó.Cáccửasổcủatầngthứnhấtvẫngọilà phòng cảnh vệ đều được phòng thủ bằng ba lần chắn song sắt xây gắntrongđá,khôngaicóthểravàođược.

Cáccửasổthưviệnkhôngcóchấnsong,nhưnglạirấtcao.Imânusđemtheobatênkhác,cóthểlàmmọiviệc.ĐólàHoisnard,tứclàCành-Vàng,vàhaianhemGậy-Nhọn.Imânuscầmmộtcáiđènló,mởtấmcửasắtra,xemxétkỹlưỡngbatầngnhàxâytrêncầu.HoisnardCành-Vàng,vốncóngườiembịbêncộnghòagiết,cũnglàmộttênquyếtliệtnhưImânus.

Imânusxemxéttầngtrênchứađầycỏvàrơm,rồitầngdướitrongđóhắnchođặtthêmmấycáihỏalòbêncạnhnhữngthùnghắcín;hắnchođặtđốngcỏkhôsátvàomấytấnhắcínrồikiểmsoátkỹlưỡngdâymồitẩmlưuhoàng,mộtđầuởtrongnhàtrêncầuvàmộtđầuởtrongtháp.Hắnđổvungvãihắcínnướctrênsàn,dướinhữngthùnghắcínvàcỏkhô,rồinhúngmộtđầumồitẩmlưuhoàngvào;hắnlạichokhuânbacáinôicóRené-Jean,Gros-AlainvàGeorgetteđangngủngon,đặtvàothưviện,nơitầngdướithìđầyhắcínvàtầngtrênthìđầyrơmkhô.Chúngkhuânmấycáinôithậtnhẹtayđểlũtrẻkhỏithứcgiấc.

Đólàmấycáinôivùngquê,loạinôithấpbệnbằngmâyđặtngaytrênmặtđất,nhưvậyđứatrẻcóthểtựmìnhbướcrakhỏinôikhôngcầncógiúpđỡ.Bênmỗi chiếcnôi, Imânuschođặtmộtbátxúpvàmột cái thìagỗ.Chiếcthangcấpcứutháokhỏimócsắt,đượcđặtnằmtrênsànnhàsátchântường;Imânuschoxếpbachiếcnôinốinhauởsát tườngđốidiệnvới thang.Rồi

nghĩrằngcógiólùacàngtốt,hắnmởtoangsáucửasổthưviện.Lúcđólàmộtđêmhè,trongxanhvàấmáp.

ImânussaianhemGậy-Nhọnmởrộngcửasổcáctầngtrênvàtầngdướira,hắnđãchúýđếnmộtcâydâyleo,giàvàchếtkhômàunâuđậm,ởmặtphía đông tòa nhà, phủ kín khắpmột bên cầu từ trên xuống dưới và leochungquanhcửasổcủabatầnglầu.Hắnnghĩrằngcáicâynàycũngchẳnghạigì cả. Imânusđưamắtmột lượtcuốicùng;xongđâuđó,bốnngười rakhỏinhàvàtrởvềtháp.Imânusđóngtấmcửasắtthậtchặt,ngắmnghíacáiổkhóatođángsợ,rồinhìncáimồitẩmlưuhuỳnhdẫnquamộtcáilỗdohắnđụcra;từgiờphútnàytrởđi,đólàvậtduynhấtnốiliềncầuvàtòatháp,rồihắngậtđầuhàilòng.Dâymồiấybắtđầutừgianphòngtròntrongtháp,chuiqua tấmcửa sắtvàvòmcửa,đixuống theobậc thang tầngdưới cùngcủangôinhàtrêncầu,vòngtheonhữngbậcthangxoáytrônốc,bòtheosànhànhlangởtầnghaivàkếtthúcởđốngcỏkhôtrêncáiaohắcín.Imânusđãtínhtoánphảimấtmườilămphútkểtừkhichâmlửabêntrongthápmồilửamớicháyđếnđámhắc ín lênh lángở tầngdưới thưviện.Sắpxếpvàkiểm traxong,hắnđemtrảcáichìakhóacửasắtcholãohầutướcvàlãobỏvàotúi.

Cầnphảitheodõimọihoạtđộngcủabọntấncông.Imânusliềnrađứnggácởchòicanhtrênsânthượng,chiếctùvàgiắtởthắtlưng,mộtmắtdánvềphíarừng,mộtmắtnhìnvềphíacaonguyên.Hắnđãđểsẵntrênthànhcửatòvòvọngcanh,gầnbênhắnmộttúithuốcsúng,mộttúiđầuđạnvànhữngtờbáocũmàhắnxérađểquấnvỏđạn.

Mặttrờimọcsoirõkhurừngcótámtiểuđoàn,ngườinàocũnggươmbênsườn,túivảitrênlưng,súnglắplê,sẵnsàngxungkích;trêncaonguyênlùlùmộtkhẩuđộipháovớiđầyđủxetải,túithuốcđạn;hộpđầuđạn;trongthápcómườichínngườiđangnạpđạncácloạisúngngắn,súngdài;vàtrongbachiếcnôi,bađứatrẻđangngủsay.

QUYỂNIIIVỤTHẢMSÁTNGÀYTHÁNH

BARTHÉLÉMY[170]

I

◄○►

Mấyđứatrẻthứcdậy.Đầutiênlàconbé.Trẻconngủdậynhưhoavừanở;hìnhnhưcómột lànhương tỏa ra từ

nhữngtâmhồntươimátnày.Georgette,conbéhaimươitháng,làđứaút,dạothángnămhãycònbú,

đangngẩngcáiđầunhỏ,ngồinhổmlên,ngắmnghíađôichânmìnhvàbắtđầunóilíulo.

Mộttianắngsớmdọitrênnôinó.ThậtkhómànóiđượcchânGeorgettevàánhnắngbênnàohồnghơn.

Haiđứatrẻkiacònngủ;contraivốnlềmề;Georgettevuivẻ,bìnhthản,vẫnbibô.

René-Jean tóc nâu, Gros-Alain tóc hạt dẻ, Georgette tóc vàng. Nhữngmàutóckhácnhauấy,hợpvớilứatuổikhicònnhỏ,vềsaucóthểđổikhác.René-Jeancóvẻmộtdũngsĩtíhon;nónằmngủúpsấp,hainắmtaytìvàomắt.HaichânGros-Alainthòrangoàichiếcgiườngnhỏcủanó.

Cảbađứatrẻđềuráchrưới;áoquầnmàđộtrướctiểuđoànMũĐỏchochúngnayđãráchmướp;cáichúngmặctrênngườichẳngrahìnhchiếcáonữa;haiđứacontraigầnnhưtrầntruồng,Georgettequấnmộtthứgiẻráchtrướckialàcáiváy,naychỉcònlàmộtcáitã.Aisănsócmấyđứatrẻnày?

Chẳng có ai. Không cómẹ. Bọn dân quê hung dữ vừa đánh nhau vừa lêchúngđitheohếtrừngnàyquarừngkhácvàbớtchochúngkhẩuphầncủahọ.Thếthôi.Mấyđứatrẻphảiliệulấy,đượcsaohayvậy.Đốivớichúngaicũnglàchủ,nhưngchẳngai làbố.Tuythế,áoquầnráchmướpcủachúngtrànđầyánhsáng.Chúngthậtdễthương.

Georgettevẫnnóilíulo.Conchimhótthếnàothìđứatrẻlíulonhưvậy.Cũngmộtbàica.Mộtbài

cachưarõtiếng,bậpbẹ,thâmtrầm.Đứatrẻhơnconchimởcáikiếpngườiảmđạmđangchờđợinó.Dođó,nỗibuồncủangườinghephalẫnniềmvuicủatrẻhát.Bàicatuyệtvờinhấttrênquảđấtnàychínhlàtiếngbậpbẹcủaloàingườitrênmôitrẻthơ.Cáitiếngthìthầm,nhưmộtýnghĩđangthuộcvềbảnnăng,đòihỏimộtnềncônglývĩnhcửu;phảichăngđólàlờiphảnkhángtrênngưỡngcửacuộcđời;một lờiphảnkhángkhiêm tốnvànão lòng;cáituổivôtưđangnởnụcườiấyđòihỏitạohóaphảicótráchnhiệmđốivớisốphậncácsinhlinhyếuđuốivàkhôngcókhảnăngtựvệ.Taihọanếuxảyrasẽlàsựlạmdụnglòngtin.

Tiếngthìthầmcủacontrẻkhôngnhưlờinóicủaconngười;chẳngthànhcungbậcnhưnglại làmột lờica;chẳngthànhâmvậnnhưngchính làmộtngônngữ;tiếngthìthầmấyphátsinhtừbầutrờivàkhôngbaogiờtắttrêntráiđất;nócótrướckhiđứatrẻsinhravàtiếptụcmãi,đólàmộtsựkếtục.Tiếngbậpbẹấylàtiếngnóicủacontrẻkhicònlàthiênthầnvàsaunàylàtiếngnóicủangườilớn;chiếcnôicómộtdĩvãngcũngnhưngôimộcómộtTươngLai;TươngLaivàDĩVãngấykếttinhtrongcáitiếngríurítbíẩn;vàkhôngcógìchứngminhThượngđế,chứngminhsựxungđộttrongsốmệnhbằngcáibóngtốilớnlaotronglinhhồnmàuhồngcủacontrẻ.

Georgettebậpbẹmộtmìnhcảgươngmặtdịuhiềncủanólàmộtnụcười.Miệngcười,mắtcười, lúmmácũngcười,nhưsẵnsàngchờđónmộtbìnhminhđầybíẩn.Tâmhồntinởánhsáng.Trờitrongxanhnóngẩm,nắngđẹp.Đứatrẻyếuớtấykhôngbiếtgì,khônghiểugìđắmmìnhtrongmộngtưởngvô tư,cảmthấyđượcchechở trongcảnh trờiđấtnày,giữanhữngcâycốihiền lành, chân thật, trong thôn trang trong sáng và yên tĩnh, giữa nhữngtiếngxàoxạccủatổchim,củasuối,củaruồi,củalá;trênnhữngcảnhvậtđósángngờiánhsángmênhmông.

SauGeorgettelàRené-Jean,anhcả,trònbốntuổi,thứcdậy,nóđứnglên,bướcquanôirấtchữngchạc,nhìnthấychiếcbát,khôngchútngạcnhiên,rồingồixuốngvàbắtđầuănxúp.

Tiếnglíu locủaGeorgettekhôngđánhthứcnổiGrosAlain,nhưngnghetiếng thìa khua vào bát, chú này giậtmình quay người lại vàmởmắt ra.Gros-Alainđãbatuổi.Nóthấybát,chỉviệcgiơtayracầmlấy,rồichẳngcầnrakhỏigiường,nóđặtbátlênđùi,nắmlấythìa,làmnhưRené-Jean,bắtđầuăn.

Georgettekhôngchúýgìcácanhvàgiọngtrầmbổngcủanónhưđungđưatronggiấcmơ.Mắtnómởtonhìnlêntrêncóvẻthiênthần;trênđầuđứatrẻdùlà trầnhayvòmnhàthìcáiphảnchiếuvàotrongmắtchúngcũnglàtrờicao.

KhiRenéđãănxong,nólấythìacạođáybát,thởdàimộtcáirồinóivẻđĩnhđạc:

—Tôiănxong.CâuđólàmchoGeorgettetỉnhgiấcmơ.Nónói:—Pupu.RồithấyRené-JeanđãănxongvàGros-Alainđangăn,nócũngcầmbát

xúpđặtbêncạnhnóvàăn,nhiềulầnkhôngđưathìalênmiệngmàlạiđưalêntai.Thỉnhthoảngnóchẳngthèmvănminhnữalấytaybốcăn.

Gros-Alainsaukhiđãcạođáybát,liềnchạytheoanhnó.

II

◄○►

Bỗngnhiên,từbênngoài,ởphíadưới,từmérừng,vanglạimộttiếngkènđồng,thứquânnhạckiêukỳvànghiêmkhắc.Từtrênđỉnhtòathápmộttiếngtùvàđáplại.

Lầnnàylạilàtiếngkènđồnggọivàtiếngtùvàđáplại.Tiếpđólàmộttiếngkènhaivàmộttiếngtùvàthứhai.Vàtừmérừngvẳnglênmộttiếngnóixaxămnhưngrấtrõ:—Lũkẻcướpkia!Đầuhàngđi.Nếukhôngđầuhàngvôđiềukiệntrước

lúcmặttrờilặnchúngtasẽđánh.Mộttiếngvanglênnhưsấmtừtrênsânthượngtòatháp:—Đánhđi.Tiếngphíadướilạitiếp:—Mộtphátsúngđạibácsẽbắncảnhcáo lầncuốicùng,nửagiờ trước

khitấncông.Vàtiếngbêntrênnhắclại:—Đánhđi.Nhữngtiếngấykhôngvangtớitaimấyđứatrẻ,nhưngtiếngkèn,tiếngtù

vàvangcaohơn,xahơn,vàGeorgettenghetiếngkènđầutiên,nghểncổlênvàngừngăn;nghetiếngtùvà,nóbuôngthìatrongbát;nghetiếngkènthứhai,nógiơngóntaytrỏbênphải.Lầnlượthạxuốngvàgiơlêntheonhịpkènvàtùvà,khitiếngkènvàtùvàđềuimbặt,nóngẩnngườira,ngóntaycòngiơtrênkhôngvàmiệnglẩmbẩm:misique[171].

Chúngtahiểunómuốnnói:âmnhạc.Haiđứalớn,René-JeanvàGros-Alainkhôngchúýđếntiếngkènvàtiếng

tùvà;chúngđangmêmảichuyệnkhác;mộtconbọvừngđangbòquathưviện.

Gros-Alainvừathấykêulên:

—Mộtconvật.René-Jeanchạylại.Gros-Alainnóitiếp:—Nóchâmđấy.—Đừngđụngvàonó-René-Jeannói.Vàcảhaiđứanhìnconvậtđiqua.LúcấyGeorgetteđãănxúpxong.NóđưamắtnhìnhaianhRené-Jeanvà

Gros-Alainđangngồitrongkhungcửasổ,nghiêmtrangnhìnxuốngconbọvừng;tránhaiđứagiápnhau,tócquyệnnhau;chúngnínthở,ngạcnhiênvàchằm chằm nhìn con vật lúc ấy đã dừng lại không nhúc nhích, hình nhưkhôngthíchđượcngắmnghíađếnnướcấy.

Georgettethấycácanhsaysưanhìncũngmuốnbiếtchuyệngì.Đếngầnhaianhnókhôngphảidễnhưngnóvẫnquyếttâmđitới;đoạnđườngngổnngang nhiều thứ dưới đất, nào ghế đẩu lật nghiêng, từng chồng giấymá,nhữngchiếchòmtrốngkhông,longđanh,hòmquầnáovàtừngđốngđồvậtkhiến nó phải đi men chung quanh; thật là cả một quần đảo lởm chởm;Georgettevẫnliềuđitới.Nóbắtđầubướcrakhỏinôi;rồilầntheogiữanúiđá,eobiển,đẩymộtcáighế,bògiữahaicáihòm,trèoquamộtbógiấy,leobênnày,lănsangbênkia,dịudàngphơicáithânnhỏnhoitrầntruồngđángthương,vàcuốicùngratớibiểnkhơinhưthủythủthườnggọi,nghĩalàmộtkhoảng sànkhá rộng, không cógì vướngvànguyhiểm; thế là nóbòbốnchân,nhanhnhưconmèoquakhoang rộngnày,bằngđườngkínhcảgianphòng,rồinótớigầncửasổ;đếnđây,cómộttrởngạighêgớm;đólàchiếcthanglớnnằmdọctườngđếntậncửasổvàmộtđầuthanglạivượtquáchỗkhungcửa;cáithangtrởthànhmộtthứmũiđấtngăngiữaGeorgettevàcácanh nó; nó dừng lại và suy nghĩ; nó lẩm bẩmmột mình, rồi quyết định;nhữngngóntayhồnghàonắmchắclấymộtbậcthangthẳngđứng,vìchiếcthangđặtnằmnghiêng;nógắngnhónchânvàngãxuống;nólàmlạihailầnnữa;nhưngvẫnngã;lầnthứba,nóthànhcông;rồinóđứngthẳnglênvàlầnlượtvịnvàocácbậcthang,nóđidọctheothang;đếncuốithangnómấtchỗvịn;nósẩychân,nhưngbíuđượccáidóngthangtotướng,nóđứngthẳngđivòngquanhđầuthang,rồinhìnRené-JeanvàGros-Alain,nócười.

III

◄○►

Tronglúcấy,René-Jean,thíchthúvềnhữngđiềuquansátđượcvềconbọvừng,ngửngđầunói:

—Mộtconcái.Tiếng cười của Georgette làm René-Jean cười theo, và tiếng cười của

René-JeanlàmGros-Alaincũngcườitheo.Georgette liên lạcđượcvớicácanhnóvàcảbađứnghọp lạigiữasàn.

Nhưng conbọvừngđãbiếnmất.Nóđãnhân lúcGeorgette cườimà chuixuốnglỗsàngác.

Sauchuyệnbọvừng,nhiềuchuyệnkhácxảyra.Đầutiênlàđànénbayqua.Chắclàénlàmtổdướimáinhà.Chúngbayliệnggầncửasổ,hơisợmấy

đứatrẻ,liệngnhữngvòngrộngtrongkhôngtrungvàcấtvanglêntiếnghótdịudàngcủamùaxuân.Bađứatrẻngẩngnhìnvàquênbọvừng.

Georgettelấytaytrỏđànén,vàkêulên:-Chichin!René-Jeanmắngem:—Khôngphảilàchichin,gọilàconchim.—Chonchim-Georgettenói.Vàcảbanhìnđànén.Tiếpđó,mộtconongbayvào.Khônggìgiốngmộtlinhhồnnhưconong.Nóbaytừhoanàysanghoa

khác,nhưmộtlinhhồntừngôisaonàyđếnngôisaokhácvànóđemmậtvềcũngnhưlinhhồnmangánhsángvề.

Conongnàolàmồnàolên,nókêuvovonhưmuốnnói:Tôiđếnđây,tôivừaghéthămhoahồng,bâygiờtôiđếnthămbọntrẻ.Ởđâycóviệcgìnào?

Mộtcononglàmộtbànộitrợ,vừagắtgỏng,vừahát.Conongcònởđâythìmấyđứatrẻkhôngrờimắt.

Ong quan sát khắp thư viện, luồn vào các ngóc ngách, dọc ngang, tựnhiênnhưởtrongtổ,lượnkhắptủnàyquatủkhác,xòađôicánhbayvivu,nhìntênsáchquacửakính,làmnhưnócũngbiếtđọc.

Thămxongrồinóbayđi.René-Jeanbảo:—Nóvềnhànó.—Nólàmộtconvật-Gros-Alainnói.—Không,nólàconruồi-René-Jeanđáplại.—Rùi-Georgettenóitheo.Ngay lúc ấy,Gros-Alainvừanhặt đượcdưới đấtmột sợi dây,một đầu

thắtnút,nócắplấyđầudâychiagiữangóntaycáivàngóntrỏrồiquaytítnhưchongchóngvànhìnsaysưa.

CònGeorgette,lạibòbốnchânloanhquanhgiữasàn,đãtìmramộtchiếcghếbànhcổkínhcóđệmbọcvảithêubịmọtănthủng,cỏởtrongđệmtungraquanhiều lỗ.Georgettedừng lạibênghế, lấy taykhoét rộngmấy lỗvàtrầmngâmkéocỏra.

Bỗngnógiơngóntay,ýmuốnnói:Nghekìa.Haiđứaanhngảnhđầulại.Bênngoàimộtthứtiếngìầm,thoangthoảngxaxôi.Cóthểlàquântấn

côngđangbố trí gì đó trong rừng; ngựahí, trốngđánh, xe lăn, tiếngxíchchạmnhau,tiếngkènnhàbinhgọivàđáplạinhau,mộtmớtiếngđộnghỗnđộnghêrợntrộnlẫnvớinhauthànhmộtthứhòaâm;mấyđứatrẻlắngnghe,khoáitrá.

—Đấylàchúatrờilàmthếđấy-René-Jeannói.

IV

◄○►

Tiếngđộngimbặt.René-Jeanmơmàng.Nhữngýtưởngtánrồitụnhưthếnàotrongnhữngđầuócnhỏnhoiấy?

Cócáigìbíẩnxáotrộnđượcnhữngtrínhớrấthỗnđộnvàrấtngắnngủiấy?Bêntrongcáiđầudịudàngcủađứatrẻđangsuynghĩấynhưcómộtmớhỗnđộnnhững tiếngkêucứu,những lời cầunguyện,vớihìnhảnhhaibàn taychắplại,mộtnụcườidịuhiềnxaxưamàgiờđâykhôngcònnữa,vàRené-Jeanthìthầm:Mẹ.

—Mẹ-Gros-Alainnói.—Mẹ-Georgettenóitheo.RồiRené-Jeannhẩycẫnglên.Gros-Alainthấyvậycũngnhẩylên.Gros-Alain lặp lạicácđộng tác,cửchỉcủaRené-Jean;Georgette làmít

hơn.Batuổithìbắtchướcbốntuổi;cònhaimươithángthìgiữvữngtínhđộclậpcủamình.

Georgettevẫnngồi,thỉnhthoảngnóimộttiếngkhôngnóithànhcâu.Đólàmộtnhàtưtưởng,nóibằngsấmchú,nóitừngtiếngmột.

Tuyvậy,mộtlátsau,nócũngbắtchướcvàcuốicùngcốgắnglàmnhưcácanhnó,rồicảbađểbànchântrầnấytheonhauchạynhảy,chệnhchoạnggiữa bụi bặm trên sàn gỗ sồi láng bóng, dưới cái nhìn nghiêm nghị củanhữngtượngđábằngcẩmthạchmàchốcchốcGeorgettelạibănkhoănliếcnhìnvàlẩmbẩm:

—Thằngngời!Trong ngôn ngữ củaGeorgette, tiếng “ngời” là tất cả cái gì giống con

người,màcũngkhônghẳnlàngười.Đốivớitrẻem,ngườihiệnrađãlẫnlộnvớima.

Georgettebướcchậpchữngtheocácanh,nóthíchbòhơnlàđi.

BỗngdưngRené-Jeanlạigầnmộtcửasổ,ngẩngđầulên,rồicúixuống,vàchạytrốntronggóctườngcạnhcửasổ.Nóvừathấyainhìnnó.Đólàmộtngườilínhcộnghòađóngquântrênđồi,nhânkhingừngbắnvàviphạmquyướcmột chút đã liều tới tậnbờhào,ởđó có thểnhìnvào thưviện.ThấyRené-Jeantrốn,Gros-Alaincũngchạytrốn;nónépmìnhbênRené-JeanvàGeorgettecũngđếnnấpsauchúng.Chúngngồiđấy,imthinthít,khôngcựaquậy, vàGeorgette đặtmột ngón tay lên trênmôi.Một lát sau,René-Jeanliềnnhôđầura;ngườilínhcònđứngđó.René-Jeanthụtđầuvàongay;vàcảbađứakhôngdám trởmạnh.Như thếkéodài khá lâu.Cuối cùng, sợmãiđâmchán,Georgetteđánhbạonhìnra.Ngườilínhđãđirồi.Bađứatrẻlạichạychơi.

Gros-Alain,tuyhaybắtchướcvàkhâmphụcRené-Jeannhưnglạirấtgiỏitìmranhiềucáchđểchơi.Anhnóvàemnóbỗngthấynólaomìnhchạy,kéotheosauchiếcxenhỏcóbốnbánh,chẳngbiếtnólôiởđâura.

Chiếcxebúpbêấyđãbaonhiêunămbỏquêntrongbụibặmlàmbạnvớisáchvởcủacácdanhnhânvà tượngcủa thánhhiền.Có thể làmột thứđồchơicủaGauvainhồithơấu.

Gros-Alain lấy sợi dây làm roi quật đenđét; nóhãnhdiện lắm.Nhữngnhàphátminhđềunhưvậycả.KhingườitakhôngtìmrađượcchâuMỹthìngườitatìmrađượcmộtchiếcxecon.Thìhãythếđã.

Nhưng phải chia nhau.René-Jeanmuốn buộcmình vào xe để kéo cònGeorgettemuốntrèolêntrên.Georgettethửngồivào.René-Jeanlàmngựa.Gros-Alainlàmxàích.

Nhưngchúxàíchchưabiếtnghề,chúngựaphảidạycho.René-JeanthétbảoGros-Alain:—Nóithếnày:Đi!—Đi!-Gros-Alainlặplại.Xeđổ.Georgettelănnhào.Cácthiênthầnchúalàhaykêu.Georgettekêu

lênrồibậmbệumuốnkhóc.—Thưacô-René-Jeannói-Côđãlớnquárồi.—Lớnrồi-Georgettecũngnhắclại.Vàcáilớnấyđãanủicáingãđau.Trêngờtườngtrangtrídướicáccửasổkhárộngbụiđất từcaonguyên

bayvàochấtlạivànướcmưađãbiếnbụibặmthànhđất;gióđãgieovàođómộthạt,thậmchímộtthứcâygaithuộcloạikhỏegọilàdâurừngnhânđóđãmọclên.Bấygiờvàothángtám,câydâunặngtrĩuquảvàmộtnhánhdâulạđâmvàotrongcửasổ.Nhánhdâuchĩaxuốnggầnsátsàngác.

Gros-Alain,saukhikhámphárasợidây,chiếcxe, lạikhámpháracâydâunày.Nólạigần,háimộtquảdâurồibỏvàomiệngăn.

—Mìnhđói-René-Jeannói.VàGeorgettedùngđầugốivàbàntaynhảychồmchỗmtới.Cảbađứagiậtcànhcâyvàănsạchquảdâu.Chúngnóănnoănchán,bôi

khắpmặtmũi,đỏlựngvìmàudâu,cảbathiênthầntíhonấyđãtrởthànhbacon thú con, điều đó chắc là chướngmắt Dante, nhưng lại làm vừa lòngVirgile[172].Chúngnócườihahả.

Thỉnhthoảnggaidâuchâmvàongóntaychúng.Chẳngcógìchokhôngbaogiờ.

GeorgettegiơchoRené-Jeanxemngóntaycómộtgiọtmáulonglanhvàchỉcànhdâunói:Châm!

Gros-Alaincũngbịgaiđâm,nhìncâydâumộtcáchngờvựcnói:Mộtconvật.

—Khôngphải,mộtcáigậy-René-Jeantrảlời.—Cáigậy,ác thật -Gros-Alainnói tiếp.Georgette,một lầnnữamuốn

khóc,nhưngrồilạicười.

V

◄○►

Nhưng René-Jean có lẽ vì ghen với những phát minh của em nó làGros-Alainnênđãcómộtdựkiếnlớn.Trongkhivừaháiquảdâuvàbịgaichâmvàotay,mắtnóđãluônliếcnhìnvềphíacáigiásáchđặttrênmộtcáitrụxoay,đứngriêngởgiữathưviện.Chínhtrêncái trụxoayấyđặtquyểnsáchnổitiếngThánhBarthélémy.

Đó làmột quyển sách khổgiấy gấp tư, đồ sộ và vô giá.QuyểnThánhBarthélémynàyđãpháthànhởColognedonhàxuấtbảnnổi tiếngBlœuwtênLa-tinhlàCœsius,ngườiđãxuấtbảnbộkinhthánhnổitiếngnăm1682.Sáchnàyinởxưởngcómáyin“hộp”vàdâychằngbằnggânbò;khôngphảitrêngiấyHàLan,màtrênthứgiấyẢRậpđẹp,đượcEdrisi [173]hếtsứccangợi,làmbằnglụavàbông,baogiờcũngtrắngtinh.Bìađóngdamạvàng,khóabạc;tờlótđầuvàcuốisáchbằngthứgiấydađặcbiệtmànhữngngườibuôngiấydaởParis thề sống thế chết làmuaởnhàhàngSaint-Mathurin“chứkhôngphảiởnơinàokhác”.Quyểnnàyđầynhữngtranhkhắcgỗ,khắcđồngvàbảnđồnhiềunước;đầusáchlàbảnphảnkhángcủacácnhàin,nhàlàmgiấyvànhàxuấtbảnchốnglạiđạodụ1635,đánhthuế“dathuộc,rượubia,giasúcchânchẽ,cábiểnvàgiấy”;vàsautrangđầusáchngườitađọcthấy những câu đề tặng họGryphe nổi tiếng hồi ấy ở Lyon cũng như họElzévirởAmsterdam [174].Do tất cả nhữngđiểmđó, nó thànhmột quyểnsáchlừngdanh,hiếmcógầnnhưquyểnApostolởMat-xcơ-va.

Quyểnsáchrấtđẹp;vìvậy,René-Jeannhìnnó,có lẽquá lâu.SáchmởđúngvàobứctranhkhắclớnvẽthánhBarthélémymangbộdacủamìnhtrêncánhtay.Bứctranhnày,đứngdướicũngtrôngthấy.Khiđãănhếtquảdâu,René-Jeanngắmnghíabứctranhvớiđôimắttrìumếnghêrợn,vàGeorgettenhìntheohướngmắtanhnó,trôngthấybứctranhvànói:tanh.

TiếngấyhìnhnhưquyếtđịnhtháiđộcủaRené-Jean.Thếlànólàmmột

việcdị thườngkhiếnchoGros-Alainhoảngsợ.Trongmộtgócthưviệncómộtchiếcghếdựalớnbằnggỗsồi;René-Jeanđitớichiếcghế,nắmlấyvàmộtmìnhkéoghếđếngiásách.Rồikhichiếcghếđãđứngsátgiásách,nótrèolêntrênvàđặthainắmtaylêntrênquyểnsách.

Lênđếnchỗcaoấy,nócảmthấycầntỏraoaivệ;nócầmméptrênbức“tanh”vàxé rất cẩn thận; thánhBarthélémybị xéngangnhưngđókhôngphải là lỗicủaRené-Jean;nóđể lại trongsáchtấtcảphía tráivớimộtconmắtvàmộtphầnvònghàoquangtrênđầucủađấnglãotôngđồtruyềnkinhphúc âm giả hiệu, và nó tặng Georgette nửa kia của thánh với bộ da.Georgettenhậnvịthánhvànói:

—Thằngngười.—Cònem!-Gros-Alainđòi.Trang sách đầu tiên bị xé cũng như giọtmáu đầu tiên chảy ra.Cái đó

quyếtđịnhcuộcthảmsát.René-Jean giở sách; sau thánh còn có chân dung của nhà bình luận

Pantœnus;René-JeantặngPantœnuschoGros-Alain.Tronglúcấy,Georgetteđãxémảnhtranhcủanóthànhhai,rồihaimảnh

thànhbốn;đếnnỗilịchsửcóthểchéprằngthánhBarthélémy,saukhiđãbịlộtdaởArménie,cònbịxératừngmảnhởBretagne.

VI

◄○►

Xéxong,GeorgettechìatayđòiRené-Jean:—Nữa!Sauvịthánhvànhàbìnhluận,tớinhữnghìnhgớmghiếccủanhữngnhà

chú giải. Nhà bình luận xưa nhất là Gavantus, René-Jean rứt ra và traoGavantus cho Georgette. Tất cả các nhà chú giải khác cũng đi theo conđườngnày.Cho là cao thượng,René-Jeankhônggiữ chomình cái gì hết.Gros-AlainvàGeorgettengắmnghíanó;nóchothếlàđủ:đượccôngchúngkhâmphụclànómãnnguyện.

René-JeanhàophóngtặngGros-AlainFabricioPignatelli,tặngGeorgettecha Stilting; nó lại tặng GrosAlain Alphonse Tostat, tặng GeorgetteCorneliusaLapide;Gros-AlainđượcnhậnHenriHammond,GeorgetteđượcchaRoberti,kèmtheobức tranh thànhphốDouai,nơichasinhnăm1619.Gros-Alainnhậnđượcbảnphảnkhángcủacácnhà làmgiấyvàGeorgetteđượcmấy hàng đề tặng họGryphe. Sách còn có bản đồ. René-Jean phânphátcả.NóchoGros-AlainEthiopievàchoGeorgetteLycaonie.Xong,nóvứtsáchxuốngđất.

Thậtlàmộtkhoảnhkhắcđángsợ.Gros-AlainvàGeorgettevừasaysưavừalosợtrôngbộdạngRené-Jeannhíulôngmày,duỗichân,nắmtayvàđẩyrangoàigiáquyểnsáchtotướngkia.Mộtquyểnsáchtrangnghiêmmấthếttưthế,thậtlàbiđát.Khổsáchnặngbịhấtxuốngcùngmộtlúc,ngậpngừng,chuyểnmìnhrồiđổnhào,ráchtan,nhàunát,longbìa,hỏnggáy,nằmúpsấpgiữasànmộtcáchthảmhại.Maymàsáchkhôngrơiphảichúngnó.

Chúngthíchthúvìkhôngbịđèbẹp.Tấtcảnhữnghànhđộngphiêulưucủanhữngkẻđixâmlượccũngkhôngkếtthúcđượctốtđẹpnhưvậy.

Cũngnhưmọithứdanhvọng,quyểnsáchđổcũnggâymộttiếngồnàolớnvàtunglênmộtđámbụi.

Saukhiđãquậtngãquyểnsách,René-Jeantừghếbướcxuống.Một lát im lặng và ghê sợ, chiến thắng nào cũng có những nỗi kinh

hoàng.Bađứatrẻcầmtaynhauvàđứngcáchxanhìnquyểnsáchbịxénát.Nhưng saumột chútmơmàng,Gros-Alain cươngquyết đếngầnvàđá

quyểnsáchmộtcái.Thếlàhết.Nhưngsựthèmmuốnpháloạivẫncòn.RenéJeanđámộtcái,

Georgetteđámộtcái,dođónóbịngã,maymàngãngồi;nhânđànónhảylênthánhBarthélémy;baouydanhmấthết;René-Jeannhảyxổvào,Gros-Alainlănxảtới,vàcảbađứatrẻvuithích,saysưa,thắngthế,tànnhẫn,đangxéxáccác tấmảnhkhác,đâm thủngcác trangsách,giậtđứtcáidâyđánhdấutrang,trầynáttấmbìa,làmbonglớpdachữmạvàng,rútđanhởcácgócbằngbạcra,xéráchgiấyra,xéráchcáctrangsáchquý,rồisửdụngtấtcảchân tay, răng,bavị thiên thầnhồnghào,vui thíchdữ tợn,chàđạp lênvịtôngđồkhôngtựvệ.

ChúngnótiêudiệtxứArménie,xứJudée,xứBénévent,nơilưutíchcủathánh,cảNathanaёlcó lẽcũng làmộtvớiBarthélémy,giáohoàngGélase,ngườiđã tuyênbốbảnkinhBarthélémy-Nathanaёl làgiảhiệu, cùng tất cảcác hình vẽ, bản đồ; và cuộc trừng phạt tàn khốc quyển sách cổ lôi cuốnchúngđếnnỗiconchuộtnhắtchạyquachúngcũngkhôngđểý.

Đólàmộtcuộchủydiệt.Xé lịch sử, cổ tích, khoahọc, thần thoại thật haygiả, chữLa-tinh, nhà

thờ,mêtín,cuồngtín,bíẩnratừngmảnh.Xécảmộttôngiáotừtrênxuốngdưới,đólàcôngviệccủabangườikhổnglồ,vàcũnglàcôngviệccủabađứatrẻ;thờigianqua,khálâu,nhưngchúngnóđãđạtkếtquả;thánhBarthélémychẳngcònvếttíchgìnữa.

Khixongmộtviệc,khitrangsáchcuốicùngđãrờira,khitờtranhcuốinằmdướiđất,khicảquyểnsáchchỉcònlạitừngmảnhvụnbàivănvàminhhọa,René-Jeanđứngphắtdậy,nhìnmặtsànphủđầygiấyrờivàvỗtay.

Gros-Alaincũngvỗtay.Georgettenhặtmột tờ,đứngdậy, tựavàocửasổcaotớicằmvàxévụn

tungquacửa.ThấythếRené-JeanvàGros-Alaincũnglàmtheo.Chúngnhặtvàxé,nhặtnữa,xénữanhưGeorgetteđã làm;vàhết trangnàyđến trangkhác,gầnhếtquyểnsáchcổbaytronggió.Georgettemơmàng,nhìnnhững

mảnhgiấyvụntrắngtheogióthổitunglên,vànói:—Bươmbướm!Vàcuộcthảmsátkếtthúc,tiêutantrongbầutrờixanh.

VII

◄○►

ThếlàxongcuộchànhhìnhthánhBarthélémylầnthứhai,ngườiđãtửvìđạolầnđầutiênnăm49CôngNguyên.

Lúcđótrờiđãchiều,nóngcàngtăng,haiconmắtGeorgettelờđờmuốnngủ,René-Jeantớigầnnôi,lôiracáibịrơmdùnglàmđệm,kéotớigầncửasổ,nằmdàivànói.

—Tangủ.Gros-AlaingốiđầulênRené-Jean,GeorgettegốiđầulênGros-Alain,và

batênbấttrịlănrangủ.Hơigióấmluồnquacửasổmởtoang;hươnghoadạitừcáckheđồi,bay

phảngphấttronggióchiều;khônggiantrầmlặng,từbi;mọivậttỏaánhsángdịuhiền,tìnhyêuthươngbaola;ánhsángmặttrờivuốtvetạovật;từcáclỗchânlông,ngườitacảmthấysựnhịpnhàngtỏaratừvẻdịuhiềnmênhmôngcủamuôn loài!Cómột tấm lòng từmẫu trongkhoảngkhônggianvô tận.Tạohóalàcảmộtsựkỳdiệuđangnảynởvừavĩđạilạithấmlòngnhântừ,tưởngchừngnhưtrongcuộctranhchấpghêsợcủaloàingườicókẻnàovôhìnhđangbímậtâncần,chechởkẻyếuchốnglạikẻmạnh;đồngthời,cũngthật làđẹp;vẻhuyhoànggợi lênđứcđạiđộ.Phongcảnhêmdịukhôngtảsiết, đồng cỏ và dòng sông thấp thoáng bóngmây, ánh lên thật đẹp; khóichiềubaytậnmâycaonhưướcmơtìmtớiảoảnh;chimtừngđànliệngtrênthápTourgue;chiménnhìnquacửasổ,nhưmuốnđếnxemmấyđứatrẻngủcóngonkhông.Lũtrẻgốilênnhaurấtđángyêu,khôngnhúcnhích,nửatrầntruồng,trongnhữngdángđiệuâuyếm;chúngdễthươngvàtrongtrắng.Cảba cộng lại chưa đầy chín tuổi, nụ cười thoáng nở trênmôi như hiện lênnhững giấcmơ thiên đường, có lẽ Chúa đang ghé tai bảo ban chúng nó,chúngnólànhữngkẻmàtấtcảngônngữcủaloàingườigọilàyếuđuốivàđượcbanphúc.Chúngnólànhữngkẻngâythơđángkính; tấtcảcảnhvật

lặngimtưởngchừnghơithởtừnhữnglồngngựcdịuhiềncủachúnglàvũtrụvàcảtạohóalắngnghe,lákhôngxàoxạc,cỏkhôngrungrinh!Hìnhnhưcảthếgiớimênhmôngđầysaođangnínthởđểkhôngkhuấyđộngbađứatrẻnằmngủbìnhdịvàthầntiênkia,vàkhôngcógìcaocảbằnglòngtônkínhlớnlaocủatạovậtchungquanhtuổithơbébỏngấy.

Mặttrờisắplặnvàxuốnggầntậnchântrời.Bỗng,trongcảnhthanhbìnhsâuthẳmấy,mộttiachớplóeratừkhurừng,vàtiếpđólàmộttiếngđộngghêrợn,ngườitavừamớibắnmộtphátđạibác.Tiếngvangcùngvớitiếngđộnggây thànhmột tiếngnổầmầm.Tiếngnổkéodài từđồinàyđếnđồikhác,nghethậtkinhsợ.NóđánhthứcGeorgettedậy.

Georgettengửnglênmộttý,giơngóntaynhỏ,lắngngherồinói:—Bùm!Tiếng động đã im và cảnh vật trở lại lặng lẽ,Georgette lại kê đầu lên

Gros-Alainvàngủlại.

QUYỂNIVNGƯỜIMẸ

I

TỬTHẦNĐIQUA

◄○►

Cho đến chiều hôm ấy, ngườimẹ lang thang suốt cả ngày.Kể ra thìngàynàochịtacũngthế:cứđimãi,khôngbaogiờdừng.Giấcngủnặngtrĩucủachịtaởmộtxónàođấycũngchẳngphảilàdịpnghỉngơi,cũngnhưăn,gặpđâuănđấychảkhácloàichim.Chịtachỉănvàngủvừađủđểkhỏingãgục.

Đêmquachịtanằmngủtrongmộtcáinhàkhobỏhoang,nộichiếnđãtạonênnhữngngôinhàđổnátấy;giữacánhđồngvắngvẻ,chịtathấybốnbứctường,mộtcáicửamởtoang,mộtítrơmdướimộtmáinhàxơxác,vàchịnằmtrênổrơmấy,dướimáinhàấy,nghechuộtrúcdướirơm,vànhìnsaomọcquamáinhà.Chịtangủmộtgiấc;rồinửađêmthứcdậychịtalạiđi,cốgắng đi cho đượcmột quãng khá dài trước khi nắng gắt. Đối với nhữngngườiđibộđườngxavềmùahè,đibanđêmdễchịuhơnđibanngày.

ChịtacốđitheođúngconđườngangángdongườidânquêởVentorteschỉcho;chịtađimãivềphíamặttrờilặn.Aigầnchịlúcấychắccũngnghetiếngchịlẩmbẩmluônmiệng:LaTourgue.Cùngvớitênbađứacon,chịtachỉcònbiếttiếngấynữamàthôi.

Vừađi,chịvừanghĩngợi.Chịnghĩđếnnhữngbiếncốđãqua;chịnghĩđến tất cả những đau khổ, những điều đã chịu đựng, những cuộc gặp gỡ,nhữngcáiônhục,nhữngđiềukiện,đểcóchỗnghỉchân,đểlấymộtmiếngbánh,cókhichỉđểngườitachỉđườngcho.Mộtngườiđànbàkhốnkhổcònđauthươnghơnmộtngườiđànôngkhốnkhổ,vìhọcònlàmộtthứđồchơi.

Bước đường lưu lạc quả là ghê rợn.Dầu sao, chị cũng coi thường tất cả,miễnlàtìmđượccon.

Hômấychị ta tớimột thôncạnhđường; trờimới tờmờsáng,cảnhvậtcònchìmtrongđêmtối;tuyvậy,vàicánhcửađãhémởvàcónhữngngườitòmòthòđầurangoàicửasổ.Dânchúngxônxaonhưongvỡtổ.Đólàdohọvừanghethấytiếngbánhxelănvàtiếngxíchsắtloảngxoảng.

Trênquảngtrường,trướcnhàthờ,mộtđámđônghốthoảng,mắtnghếchlêntrờiđangnhìnmộtcáigìtừđỉnhđồikéoxuốngtheoconđườngđivàothôn.Đó làmột chiếcxebốnbánhcónămconngựabuộcxíchkéo.Trênchiếcxechồngchấtnhữngthứgiốngnhưnhữngrườngnhàdài,ởgiữacócáigìhìnhdạngkhácthường;tấtcảđượcchedướimộtchiếcvảibạtnomnhưmộttấmvảiliệm.Mườingườicưỡingựađitrước,mườingườicưỡingựađisau.Họđộimũchàomào,vàphíatrênvaihọlólênnhữngmũinhọnnhưlàgươmtuốttrần.Cảđoànấytiếnchậmchạp,vạchmộtnétđenđâmlênnềnchântrời.Tưởngnhưxe,ngựa,ngườicùngmộtmàuđen.Phíasaulàcảnhbanmaitáinhợt.

Cảđoàntiếnvàothônvàđivàoquảngtrường.Tronglúcchiếcxeđixuống,trờiđãhửngsángvàngườitađãcóthểnhìn

rõđoànngườiđilặnglẽnhưnhữngcáibóng.Giữalúccỗxevàlínhcảnhsátấyvàoquảngtrường,ngườimẹkhốnkhổ

langthangtừphíakháccũngvừatớivàlạigầnđámđông.Trongđámđôngđãcónhữngtiếngthìthầmhỏivàđáp:

—Cáigìđấy?—Cáimáychémđấy.—Ởđâuđến?—TừFougères.—Đivềđâu?—Khôngrõ.NghenóiđitớimộtlâuđàiởphíaParigné.—ỞParigné!—Nómuốnđiđâuthìđi,đừngdừngởđâylàđược!Cỗxeđồsộấy,đồđạcbọckín trongmột thứvải liệm,đoànngựakéo,

línhcảnhsát,tiếngxíchloảngxoảng,bọnngườingậmtăm,vàolúcmờmờsáng,tấtcảcảnhấynhưlàcảnhma.

Đoàn người ngựa kéo qua khỏi thôn; thôn nằm trong lòng chảo, conđườngvắtqua,mộtbêndốcxuống,mộtbêndốclên;khoảngmườilămphútsau,dânquêvẫnđứngngẩnranhưphỗngđãlạithấycáiđoànkinhtởmkiahiệnlênởtrênđỉnhquảđồiởphíatây.Bánhxetolộccộctrênđườngổgà,giâyxíchkêulengkengtronggiósớm,lưỡigươmlấplánh;mặttrờiđãlên,conđườngngoặtsangphíakhác,vàtấtcảmấthút.

Chính lúc ấy,Georgette trong thư viện, tỉnh dậy bên cạnh hai đứa anhđangcònngủ,vàcấttiếngchàohaibànchânđỏhồngcủanó.

II

TỬTHẦNLÊNTIẾNG

◄○►

Ngườimẹđãnhìnthấycáivậtđentốiấyđiqua,nhưngkhônghiểugì,màcũngchẳngtìmđểhiểu.Trướcmắtchịtachỉcómộtmộngảnh:mấyđứaconcủachịmịtmùtrongbóngtối.

Rồi chị ta cũngđi ra khỏi thôn, sauđoànkiamột chút và cùngđimộtđường,cáchmộtquãngsau tốp línhcảnhsát thứhai.Bỗngdưnghai tiếng“máychém”trởlạitrongócchị;“máychém”,chịtanghĩ.MichelleFléchardconngườimôngmuội ấychẳngbiết cáiđó là cáigì;nhưngbảnnăngbáotrước,chẳngbiếtsaochị ta rùngmìnhmộtcái,như thấyđisaucáiấyghêtởmquá,thếlàchịrẽquatrái,bỏconđườngcáivàluồnvàodướirừngcâykhuFougères.

Dòdẫmmộtlúc,chịtathấymộtgácchuôngvàmấymáinhà,đólàmộtthônởvenrừng,chịtađitớiđó.Chịtađói.Đólàmộttrongnhữngthôncóđồnbốtcủaphecộnghòa.

Chịtađitớitrướctrụsởthôn.Dân trong thôncũngđangxônxao lo lắng.Mộtđámngười tụ tậpchen

chúctrướctamcấptrụsở.Mộtngườiđangđứngtrêntamcấp,taycầmmộttờgiấylớnmởrộng,saulưngcólínhhộvệbênphảicómộttaytrống,bêntráicómộtngườicầmlọhồvàmộtcáibútquếthồ.

Trưởngthônđứngởbaolơnphíatrêncửatrụsở,băngtamtàiđeochéotrênngườilẫntrongbộquầnáodânquê.

Ngườicầmtờgiấylàngườiraotin.Anhtađeođaidachéotrướcngựavớimộtcáitúi,mắcvàođấyđiềunày

chứngtỏanhtađãđitừthônnàyquathônkhácđểloanbáokhắpnơi.VừalúcMichelleFléchardtớigần,anhtacăngtờgiấyra,vàbắtđầulớn

tiếngđọc:—“NướcCộnghòaPháp,thốngnhấtvàkhôngthểchiacắt.”

Mộthồitrốngnổilên.Cảđámđônglạinhấpnhô.Mấyngườiđộimũnồicấtmũlên;mấyngườiđộimũcóvànhthìấnmũxuống.Hồiấy,trongvùngđóngườitacóthểbiếtchínhkiếntheokiểumũ;mũcóvànhlàbảohoàng,mũnồilàcộnghòa.Tiếngxônxaotắtđivàngườitangheđọc:

—“Chiếu theocácmệnh lệnhđã tiếpnhậnvàquyềnhạnđượcỦybancứuquốcgiaochochúngtôi…”

Lạimộthồitrốngnữa.Ngườiraotintiếp:—“VàthihànhsắcluậtcủaViệnQuốcướcđặtrangoàivòngphápluật

tấtcảnhữngtênphiếnloạnbắtđượcquảtangcókhígiớitrongtay,vàkếtántử hình tất cả những ai cho những tên phiến loạn này trú ẩn hoặc để chochúngthoátngục…”

Mộtngườidânquêhỏinhỏngườibêncạnh:—Này,tửhìnhlàcáigì?Ngườiđứngbêntrảlời:—Tôikhôngbiết.Ngườiraotinvẩyvẩytờgiấy:—“Chiếutheokhoản17,luậtngày30tháng4,ủythácquyềnhànhcho

cácvịđạidiệnvàcấpbộkếcậngiảiquyếttộitrạngbọnphiếnloạn…”-“Đặtrangoàivòngphápluật…”Anhtangừngmộtlátvàtiếp:“Tấtcảnhữngkẻcótênvàbídanhsauđây…”

Mọingườilắngtainghe.Giọngngườiraotinvangtolên:—“Lantenac,têncướp…”—ĐứcôngđấyMộtngườidânquêlẩmbẩm.Vàtrongđámđôngcótiếngxìxào:—Đứcôngđấy.Ngườiraotinlạitiếp:—“Lantenac,têncướp,trướcđâylàhầutước.Imânus,têncướp…”Haingườidânquêđưamắtnhìnnhau.—Gouge-le-Bruantđấy.—Đúng,chínhlàôngTiêu-Diệt-Bọn-Xanhđấy.Ngườiraotinđọctiếpdanhsách.—“Grand-Francoeur,têncướp…”

Đámđônglầmrầm:—Thầytuđấy.—Phải,tuviệntrưởngTurmeau.—Phải,làmlinhmụcđâuởphíabênkiarừngLaChapelle.—Vàlàkẻcướp-Mộtngườiđộimũnồinóichenvào.Ngườiraotinđọc:— “Boisnouveau, tên cướp. Hai anh em Gậy-Nhọn, hai tên cướp.

Houzard,têncướp…”—ÔngDeQuélenđấy-Mộtngườidânquênói.—“Panier,têncướp…”—ÔngSepherđấy.—“Place-nette,têncướp…”—ÔngJamoisđấy.Ngườiraotintiếptụcđọc,khôngchúýđếnnhữngcâubàntánấy:—“Guinoiseau,têncướp.Chatenay,tứcRobi,têncướp…”Mộtngườidânquênóinhỏ:—GuinoiseauchínhlàLeBlond,ChatenaylàDeSaint-Ouen.Ngườiraotintiếp:—“Hoisnard,têncướp…”Vàngườitanghetrongđámđôngxìxào:—ÔngDeRuilléđấy.—Phải,ôngCành-Vàngđấy.—ÔngấycóngườianhchếttrậnởPontorson.—Vâng,tênlàHoisnard-Malonnière.—Mộtthanhniênmườichíntuổi,đẹptrai.—Xin chúý -Người rao tin lại tiếp -Đây làphần cuối củabảndanh

sách. “Belle-Vigne, tên cướp. LaMusette, tên cướp. Sabre-tout, tên cướp.Brin-d’Amour,têncướp…”

Mộtanhcontraihíchtaymộtcôgái.Côcongáicười.Ngườiraotinvẫntiếptục:—“Chante-en-hiver,têncướp.LeChat,têncướp…”Mộtngườidânquênói:—Moulardđấy.

—“Tabouze,têncướp…”Mộtngườidânquênói:—Gauffređấy.—HaianhemGauffre-Mộtngườiđànbàchêmvào.—Ngườitửtếcả-Mộtngườilẩmbẩm.Ngườiraotinvẩyvẩytờgiấyvàtrốnglạirunglên.Ngườiraotinđọctiếp:—“Nhữngtênnói trênđây,bấtkỳbấtđượcởđâu,saukhi thẩmtra lý

lịch,đềuđemxửtửhìnhngay.”Mọingườixônxao.Ngườiraotintiếp:—“Aichonhữngtênnàyẩnnấpvàgiúpchúngtrốnthoátsẽbịđưaratòa

ánquânsựvàxửtửhình.Kýtên…”Bỗnglặngphắccả.—“Kýtên:ĐạidiệnỦybanCứuquốc,Cimourdain.”—Mộtôngthầytu-Mộtngườidânquênói.—ChaxứParignéđấy.Mộtthịdânthêm:—TurmeauvàCimourdain.Mộtthầytutrắngvàmộtthầytuxanh.—Cảhaiđềuđenngòm-Mộtthịdânkhácnóitiếp.Thôntrưởngđứngtrênbaolơngiơmũlênvàhô:—Cộnghòamuônnăm!Mộthồitrốngnữabáorằngngườiraotinchưađọcxong.Quảnhiênanh

tavẫytay:—Chúý!Tờcáo thịcònbốnhàngcuốicùngđây.Docấpchỉhuyđạo

quânchinhphạtvùngBờ-Biển-BắclàtưlệnhGauvainkýtên.—Nghekìa!-Trongđámđôngcótiếngnói.Vàngườiraotinđọc:—“Xửtộitửhình…”Mọingườiimlặng.—“Kẻnàoviphạmlệnhcấmmọisựcứugiúpmườichíntênphảnnghịch

nóitrênhiệnđangbịbaovâytrongthápTourgue”.—Sao?-Cóngườihỏi.Tiếngđànbà.Tiếngmộtngườimẹ.

III

DÂNQUÊXÌXÀO

◄○►

MichelleFléchardđứnglẫnvàođámđông.Chịtakhôngngheđượcgìcả,nhưngđiềukhônglắngnghelạilọtvàotai.TiếngLaTourgueđãlọttaichịta.Chịtangẩngđầulênvàlặplại:“Sao?LaTourgueà?”

Ngườitanhìnchị.Chịcóvẻngơngác,ráchrưới.Cótiếngrìrầm:“Trôngcóvẻmộtmụkẻcướp.”

Mộtngườiđànbàdânquêbưngmộtthúngbánhmìđenđếngầnvànóinhỏvớichịta:

—Imđi.MichelleFléchardđờđẫnnhìnbàkia.Chịta lạichẳnghiểugìnữa.Cái

tênLaTourguenày lướtquanhưmộtánhchớprồi lạimùmịt.Sao,chị takhôngcóquyềnhỏithămà?Cógìmàngườitanhìnchịnhưvậy?

Trongkhiấy,trốngđãrunglênhồicuốicùng,tờcáothịđãđượcdánlên,trưởngthônđãtrởvàotrụsởngườigiaotinđãđiquathônkhácvàđámđôngđãgiảitán.

Mộtnhómcònđứnglạitrướctờcáothị.MichelleFléchardđitớiđó.Ngườitađangbàntánvềnhữngtênngườibịđặtrangoàivòngphápluật.Ởđócócảdânquêvàthịdân,nghĩalàcócảpheTrắngvàpheXanh.Mộtngườidânquênói:—Chẳnghềgì,họchẳngbắtđượchếtcảđâu.Mườichín,chỉ làmười

chín thôi. Họ chẳng bắt được Priou, chẳng bắt được Benjamin Moulins,chẳngbắtđượcGoupilởgiáokhuAndouillé.

—CũngkhôngbắtđượcLorieulởMonjean-Ngườikhácnói.Nhữngngườikhácthêmvào:—CảBrice-Denys.—CảFrançoisDudouet.—Đúng,ngườiởLaval.

—CảHuetởLaunay-Villiers.—CảGrégis.—CảPilon.—CảFilleul.—CảMénicent.—CảGuéharrée.—CảbaanhemnhàLogerais.—CảôngLechandelierDePierreville.—Đồngốc-Mộtôngcụgiàtócbạcnghiêmkhắclêntiếng-Họbắtđược

hếtnếuhọbắtđượcLantenac.—Đãbắtđượcđâu-Mộtanhcòntrẻlẩmbẩm.Ngườikiađáp:—MấtLantenaclàmấtlinhhồn.LantenacchếtthìVendéecũngbịtiêu

diệt.—CáiôngLantenacấylàaithế?-Mộtthịdânhỏi.Mộtthịdânkháctrảlời:—Trướclàquýtộcđấy.Mộtngườikhácthêm:—Mộttrongnhữngtênbắngiếtđànbà.MichelleFléchardngheđượcnóiluôn:—Đúngđấy.Mọingườiquaylại.Chịtanóithêm:—Vìngườitađãbắntôimà.Câunóilạthật.Ynhưngườicònsốngmàtựxưnglàchếtrồi.Mọingười

liếcnhìnchịta.Quảnhiênnomchịtathậtđángngờ.Cáigìcũngđộnglòng,cũnghoảng

hốt,cũngrunrẩynhưloàivậtvàquákhiếpđảmđếnnỗichịtatrởnênđángsợ.Trongnỗi thất vọngcủangườiđànbà có cái vẻyếuhèn thật ghê rợn.Người ta tưởng như thấy một con người bị treo ở đầu sợi dây số mệnh.Nhưngngườidânquêlạinhìnsựviệcmộtcáchđạikháihơn.Mộtngườilẩmbẩm:

—Rấtcóthểlàmộtcongiánđiệp.

Bàgiàhồinãynóinhỏvớichị:—Đừngnóinữa,vàđiđi.MichelleFléchardtrảlời:—Tôikhônglàmgìhạicả.Tôitìmcontôi.BàgiànhìnnhữngngườiđangnhìnMichelleFléchard,vừalấyngóntay

chỉvàotránvừanháymắtvànói:—Chịtangớngẩnđấy.RồingườiấykéoMichelleramộtchỗvàđưachomộtchiếcbánhmìđen.MichelleFléchardchẳngcámơn,nhaingấunghiếnchiếcbánh.—Ừ-Mấyngườidânquênói-Chịtaănnhưmộtconvật,đúnglàmột

ngườingớngẩn.Rồiđámngườigiảitán,kẻtrướcngườisau.Ănxong,MichelleFléchardnóivớibàkia:—Xongrồi,norồi!LaTourgueởđâu?—Đấy,lạilêncơnrồi!-Ngườiđànbàkiathốtlên.—TôiphảiđiđếnLaTourgue.BàchỉđườngchotôiđiLaTourgue.—Khôngbaogiờ!Đểchongườitagiếtchịđisao?Vảchăng,tôicóbiết

gìđâu!Áichà,vậychịđiênthậtư?Này,tộinghiệp,chịcóvẻmệtmỏilắm.Chịcómuốnvềnhàtôinghỉkhông?

—Tôikhôngnghỉngơigìcảđâu.—Chânchịtasâysátcả-Bàkialẩmbẩm.MichelleFléchardtiếp:—Tôiđãnóivớibàlàngườitacướpmấtlũcontôi.Mộtđứacongáivà

haiđứacontrai.Tôiởđằngphíarừngđilạiđây.HỏilãoTellmarchvềtôithìrõ.Vàhỏicảngườiđànôngmàtôiđãgặptrêncánhđồngphíaấy.Chínhcụănxinđãchữachotôikhỏi.Hìnhnhưtôiđãbịgãycáigìấy.Việcđãxảyranhưthếđấy.CòncóôngđộiRadoubnữa.Cứhỏiôngta,ôngtasẽbảo.Vìchínhôngtađãgặpchúngtôitrongrừng.Bađứa.Tôinóivớibàlàtôicóbađứacon.ĐứađầutiênlàRené-Jean.Tôinóicóbằngchứngmà.ĐứakialàGros-Alain,vàconbénữalàGeorgette.Chồngtôichếtrồi.Bịngườitagiết.ChồngtôicàyrẽởấpSiscoignard.Trôngbàphúchậu.Bàchỉđườngchotôi.Tôikhôngđiênđâu,tôichỉlàmộtngườimẹ.Tôimấtcon.Tôiđitìmcon.Cóthếthôi.Tôichẳngbiếtđíchxáctôiđitừđâuđến.Đêmquatôinằmngủtrên

ổrơm,trongmộtnhàkho.TôiđitớiLaTourgueđây.Tôikhôngphảilàkẻtrộm.Bàcũngthấylàtôinóithật.Cầngiúptôitìmcontôi.Tôikhôngphảilàngườiởđây.Tôiđãbịbắn.Nhưngcũngkhôngbiếtrõđãbịbắnởđâunữa.

Ngườiđànbàkiagậtđầunói:—Này,chịnghe tôi.Trong thờibuổicáchmạngkhôngnênnóinhững

điềumàngườitakhônghiểuđược.Cókhibịbắtđó.—NhưngcònLaTourgue!Bàơi,vìChúaHàiđồng,vìĐứcmẹĐồng

trinh trên trời, tôi xin bà, tôi cầu khẩn bà, bà chỉ cho tôi đường đi tới LaTourgue.

Ngườiđànbàkianổigiận:—Tôicóbiếtđâu!Màcóbiếttôicũngkhôngnói!Đólànhữngnơinguy

hiểm.Đừngđiđếnlàmgì!—Tôicứđi-Ngườimẹấynói.Rồichịtabướcđithật.Ngườiđànbàkianhìntheovàlẩmbẩm:—Phảichochịtaăn.Rồibàtachạytheovàđặtmộtchiếcbánhmìvàotrongtaychịta:—Này,đểănbữatốiđấy.MichelleFléchardcầmchiếcbánhmì,chẳngđápgìcả,chẳngngoảnhđầu

lại,vàcứbướctràn.Chịđirakhỏithôn.Quanhữngnhàcuốicùng,chịtagặpbađứatrẻrách

rưới,chânkhông,điqua.Chịtađilạigầnchúngrồinói:—Lũnày,lạilàhaigái,mộttrai.Thấychúngnhìntấmbánh,chịtaliềnchochúng.Lũtrẻcầmbánh,vẻsợhãi.Chịtathìđimiếtvàotrongrừng.

IV

MỘTSỰLẦMLẪN

◄○►

Cũngngàyhômấy, trước lúc rạngđông, trongbóng tốimờmờtrongrừng,trênquãngđườngtừJavenéđếnLécousseđãxảyrachuyệnnày.

TrongmiềnBocages toàn làđường trũng,nhất làđường từ JavenéđếnParignéđiquaLécousse,rấtkhóđi.Lạingoằnngoèonữa.Mộtcáirãnhthìđúnghơn.ConđườngnàytừVitrétớivàđãcóhânhạnhlàmchocỗxecủabàDeSévignénhảykhấpkhểnhkhiquađây.Bờdậuchắnhaibênđườngnhưhaibờtường.Phụckíchthìchẳngcònđâuhơnnữa.

Sánghômấy,mộtgiờtrướckhiMichelleFléchardtừmộtgócrừngđitớithônđầutiênvàgặpcỗxemacócảnhsáthộtống,thìtrongbụirậmhaibênđườngtừJavenéđến,sauchiếccầutrênsôngCouesnon,cómộtđámngườilốnhố.Cànhláchekíncả.Họlàdânquê,bậnkiểuáolôngmàcácvuachúaxứBretagnemặchồithếkỷthứsáuvànaydânquêthếkỷthứmườitámmặckẻsúng,ngườirìu.Bọncórìuvừachặtxongmộtđốngcủikhôchỉcònchâmlửavàonữathôi.Nhữngngườicósúngthìnấphaibênđườngchờđợi.Quakẽlá,cóthểthấyngóntayhọđặtsẵnlêncòsúng.Họđangrình.Tấtcảcácmũisúngchĩarangoàiconđườngđangsángdần.

Trongbóngtốilờmờấy,nghecótiếngngườiđốiđápnhau.—Cóchắckhông?—Chắc,ngườitanóithếmà.—Nósẽquađây?—Ngườitanóinóđangởtrongvùngnày.—Khôngchonórathoátkhỏinơiđây.—Phảiđốtnóđi.—Bọnta,bathônđếnlàmviệcđó.—Ừ,nhưngcótoánquânhộvệ.—Tiêudiệtcảquânhộvệ.

—Nhưngliệuchúngcóquađườngnàykhông?—Ngườitabảothế.—VậythìchúngtừVitréđếnà?—Saolạikhông?—ẤythếmàlạinghenóichúngtừFougèrestới.—TừVitréhaytừFougèrestớicũngđềulàtừchỗbọnquỷtớicả.—Đúng.—Vànhấtđịnhnóphảitrởvềvớiquỷ.—Đúng.—CóphảichúngđitớiParignékhông?—Hìnhnhưvậy.—Chúngsẽkhôngtớinơiđược.—Không.—Không,không,không!—Chúý!Quảthậtbâygiờcầnimlặng,vìtrờiđãbắtđầusángrõ.Bỗngbọnngườiphụckíchcùngnínthở:đãnghecótiếngxe,tiếngngựa.

Họnhìnquakẽlávànhậnrathấpthoángtrênđườnghẻmmộtchiếcxedài,mộttoánquânhộvệcưỡingựa,vàmộtcáigìtrênxe,đangđivềphíahọ.

—Nóđấy!-Ngườinóihìnhnhưlàđộitrưởng.—Vâng,cảtoánhộvệnữa-Mộtngườikhácnói.—Baonhiêulínhhộvệ?—Mườihai.—Haimươi.—Mườihaihayhaimươi,cứgiếtsạch.—Chờchochúngđếnngangtầmsúngđã.Mộtlátsau,ởmộtkhúcngoặt,chiếcxevàtoánlínhhiệnra.—Đứcvuamuônnăm!-Viênchỉhuyđámdânquêhôto.Trămphátsúngcùngnổmộtloạt.Khikhóiđãtan,toánlínhhộvệcũngtanrã.Bảyngườichết,nămngười

chạytrốn.Đámdânquêchạytớichiếcxe.Viênchỉhuynói:—Lạchưa!Khôngphảimáychém.Mộtchiếcthang.

Đúnglàxechỉchởcómộtcáithang.Haiconngựabịthươngđãgụcxuống;anhđánhxekhôngbịhọcốýbắn,

cũngchết.—Chẳngsao-Viênchỉhuynói,mộtcáithangmàcólínhhộtốnglàkhả

nghirồi.NóđivềphíaParigné.ChắclàđểchúngleolênthápTourgue.Đámdânquêkêulên:—Đốtthangđi.Rồihọđốtthang.Cònchiếcxemamàhọchờđợi thìđã theomộtconđườngkhácvàđã

cáchxanơihọtớihaidặm,trongcáithônmàMichelleFléchardgặpnóđiqualúcmặttrờimọc.

V

TIẾNGNÓIGIỮACÕIHOANGVU

◄○►

MichelleFléchardsaukhichobađứatrẻchiếcbánhcủamình,bènđiliềuquakhurừng.

Chẳngaimuốnchỉđườngcho,chịtaphảitựlầnlấyđườngđivậy.Thỉnhthoảngchịtangồixuống,rồilạiđứnglên,rồilạingồixuống.Chịtathấyêẩmtrongbắpthịtrồiđếncảtrongxươngtủy;cáimệtmỏicủangườinôlệ.Quảthậtchịtalàkẻnôlệ.Nôlệmấyđứaconbiệttin.Phảitìmthấychúng;mỗiphúttrôiquacóthểlàmchúngthiệtmạng.Aiđãcómộtnhiệmvụnhưvậythìchẳngcòncóquyềngìnữa;nghỉlấyhơicũngchẳngđược.Nhưngchịtađãmệtnhừ.Kiệtsứcđếnmứcấyrồibướclênmộtbướclàcảmộtvấnđề.Cònbướcđượcnữakhông?Chịtađitừsángchẳngcòngặpthônxóm,nhàcửagìnữa.Lúcđầuchịtađiđúngđường,rồiđisaiđường,vàcuốicùnglạcvàogiữađámcâychỗnàocũnggiốngchỗnào.Đãgần tớiđíchchưa?Đãđếngầnnơichịướcchưa?Cóthểnóirằngchịđangđitrênconđườngđaukhổvàcảmthấyrãrờiởchặngđườngcuốicùng.Liệutacóngãxuốngvàthở hơi thở cuối cùng ở đây không?Đôi khi, chị thấy khó lòngmà bướcthêmđượcmộtbướcnữa;mặttrờiđãxế,cảnhrừngtốiom,đườngmònxóanhòatrongcỏ,vàchịchẳngbiếttínhsao.Chịkêulên,chẳngaitrảlời.

Nhìnquanhmình,chịtathấymộtvùngquangđãng,liềnđivềphíađó,vàbỗngnhiênthấymìnhrakhỏicánhrừng.

Trướcmắtchịlàmộtcáithunglũnghẹpnhưmộtconđườnghầm,dướiđáycómộtgiòngnướcchảytrongveogiữacáctảngđá.Chịtabấygiờmớithấykhátđếnrátcổ.

Chịchạytới,quỳxuốngvàuốngnước.Nhânkhiquỳxuống,chịđọckinh.Vàkhiđứngdậy,chịtìmphươnghướng.Chịtabướcquaconsuối.

Cuốithunglũnglàmộtcaonguyênrộngbaola,câycốithấplètè,chạyxatắptừconsuốilênđếntậnchântrời.Cánhrừngthìcôtịch,caonguyênthìhoang vu. Trong rừng, sau mỗi bụi cây có thể gặp một người; trên caonguyênnày,mắtnhìn thấuđếnđâucũngchẳng thấymộtai.Vàiconchimliệngtrêncánhđồngthạchcỏnhưmuốntìmchỗtrốn.

Thếrồi,đứngtrướccảnhđơnchiếcmênhmôngấy,chịthấyđầugốichùnlại.Và,nhưđiênnhưdại,chịhoảnghốtcấttiếnghỏicảnhhoangvu:

—Cóaiđókhông?Vàchịchờtiếngđáplại.Cótiếngtrảlời.Mộtthứtiếngtrầmtrầmđụcđụcnổilên,từchântrờixavọnglại,từtiếng

vangnàydộiqua tiếngvangkhác,giốngnhư tiếngsấmnếukhôngphải làtiếngsúngđạibác;vànhưtiếngấyđáplạitiếnggọicủangườimẹ:

—Có.Rồilạiimlặngnhưtờ.Ngườimẹđứnglên,nhưtỉnhlại;cóngườiđấy;hìnhnhưbâygiờchịtađã

cóngườiđểnóichuyện.Chịvừauốngnướcvàđọckinhxong;sứckhỏeđãtrởlại,chịliềnleolêncaonguyênhướngvềphíacótiếngxaxăm,tolớnvừadộilại.

Bỗngnhiênchị ta thấy tậnchân trờiởcáchxamộtdặmđườngnổi lênmột thápcao, trơ trọigiữacảnhhoangdại,nhuộmđỏánhchiều tàsau tòathápấymộtgiảirừngxanhthấpthoángtrongsương:đólàrừngFougères.

Tháphiệnraphíachântrời,ởcùngmộtđiểmđãphátra tiếngâmvangban nãy,màMichelle Fléchard tưởng như tiếng người.Có phải chính tòathápđãphátratiếngđộngấykhông?

MichelleFléchardđãbướclênđỉnhcaonguyên;trướcmặtchịbấygiờchỉlàmộtcánhđồngbằngphẳng.Chịđivềphíatháp.

VI

TÌNHTHẾLÚCẤY

◄○►

Giờphútđãđến.Conngườikhắcnghiệtđãchộpđượckẻtànnhẫn.CimourdainđãnắmLantenactrongtay.Tênbảohoàngphiếnloạngiàđãbịgiữtạisàohuyệt;dĩnhiênnókhông

thểnàothoátđượcnữa;vàCimourdainmuốnrằngtênhầutướcphảibịchặtđầungaytạilâuđàicủanó,trênđấtđaicủanó,nóicáchkháclàtrongnhànó, để cho cái dinh cơ phong kiến trông thấy rơi xuống cái đầu của tênphongkiến,vàđểnêugươngchomuônđờisau.

Bởivậy,ông tađãsaingườiđi lấymáychémởFougèresvề.Người tavừathấynóởtrênđường.

GiếtLantenac là tiêudiệt được cuộcphiến loạnVendée; tiêudiệt cuộcphiếnloạnVendéelàcứuđượcnướcPháp.Cimourdainkhôngngầnngạigìcả.Ôngtathấythoảimáitrướcsựhungdữphảilàm.

Đờitênhầutướccoinhưlàkếtliễu;vềmặtnày,Cimourdainrấtyêntâm,nhưng ông ta lo về phía khác. Cuộc chiến đấu nhất định sẽ khốc liệt;Gauvain sẽ chỉ huy cuộc chiến đấu và cònmuốn laomình vào đó; trongngườichỉhuytrẻấycómáuconnhàlính;Gauvainsẽlănvàocuộcvậtlộnnày;miễnlàkhôngbịthiệtmạng,Cimourdaincầumongnhưthế,Gauvain!Concủaông!Tình thươngduynhấtcủaông trênquảđấtnày!Gauvain từtrướcđếnnayvẫncóhồngphúc, nhưngcóhồngphúcnào làbền lâumãimãi! Cimourdain run sợ. Cuộc đời ông ta có điều này kỳ lạ là giữa haiGauvainmột người ôngmuốn cho chết đi, cònmột người ôngmuốn chosống.

TiếngsúngđạibácvừathứctỉnhGeorgettetrongnôivàlêntiếnggọibàmẹtừnơicôtịchxaxôi,khôngphảichỉcótácdụngnhưthế.Cólẽdongườinhắmbắnvôtìnhhoặccốýviênđạnđượcbắnrađểbáohiệuđãđánhtrúng,

phávỡvàgiậtđimộtnửacáilướisongsắtchấnlỗchâumailớnởtầngthứnhấttòatháp.Nhữngngườibịvâykhôngcònđủthìgiờđểchữalạinữa.

Bọnbịvâyđãkhoáclác.Chúngchỉcórấtítđạndược,tìnhthếcủachúng,xinnhắclại,cònnguykịchhơnlàquânđộibaovâybênngoàidựđoán.NếuchúngcóđủthuốcsúngthìchúngsẽchonổthápTourgue,cảchúngvàđốiphươngởtrongđólàđiềuchúngmơước;nhưngtấtcảdựtrữcủachúngđãcạn.Chúngchỉ cònchưađầybamươiphátđạnmỗiđầungười.Chúngcónhiềusúngdài,súngngắn,vàsúnglục,nhưngítđạn.Chúngđãđemlắpđạnvàotấtcảcácthứsúngđểbắnđượcliêntục;nhưngbắnnhưthếthìphỏngkéodàiđượcbaolâu?Thànhraphảivừabắnđềutayvừaphảidèsẻn.Cáikhókhăncủa chúng làởđó.May sao -một thứmaymắnghê rợn - cuộcchiến đấu phần lớn diễn ra theo lối đánh giáp lá cà, và dùng gươm dáo.Ngườitavậtlộnhơnlàbắnnhau.Ngườitađâm,chémnhau;đólàhyvọngcủachúng.

Phíatrongthápcóvẻkiêncố.Trongcáiphòngthấpănralỗtườngbịphálàgóccốthủ,thứchiếnlũydoLantenacdựnglênmộtcáchtàitìnhđóchặnđườngtừngoàivào.Phíasaugóccốthủnàyđểmộtcáibàndàiđầycácloạisúngnạpđạnsẵncócácthứgươm,búa,daogăm.Khôngthểlấythuốcnổphátunghầmkínthôngvớiphòngthấpnày,tênhầutướcđãbịtkíncửahầmnàylại.Phíatrênphòngthápnàylàcáiphòngtròncủatầnggácthứnhất,lênđóbằngmộtcầuthangtrônốcrấthẹp;trongphòngnàycũngđặtmộtcáibànđầyvũkhí lắpđạnsẵn,ánhsángbênngoài lọtvào theochỗlướisắtđãbịđạnchọcthủng;trênphòngnàychiếccầuthangxoắnốcdẫnđếnmộtphòngtròncủatầngthứhai,nơiđâycóchiếccửasắtnhìnratòanhàxâytrêncầu.Gianphòngtầnghaingàygọilàphòngcửasắthaylàphònggươngvìởđấycótreorấtnhiềugươngnhỏvàođầunhữngchiếcđinhgỉđóngtrêntườngđá,mộtcáchtrangtrícầukỳvàmanrợ.Cácphòngởphíatrênkhôngthểphòngngựcóhiệuquả,nêncáiphònggươngnàylà“vịtrícuốicùngđểchokẻbịbaovâyđầuhàng”nhưlờinhàkiếntrúcMannesson-Mallet.Vìthếphảichặnkhôngchokẻđịchlọtvàotớichỗnày.

Gianphòngở tầnghaiđóđượcsoi sángnhờcác lỗchâumai;nhưngởđâycòncómộtbóđuốcrựclửacắmvàocáigiábằngsắtgiốngnhưcáigiáđặtdướiphòngthấp,doImânusđốtvàđặtbêncạnhmồilửatẩmlưuhuỳnh.

Mộtsựchuẩnbịthậtghêrợn!Cuốicùnggianphòng tháp, trênmột tấmphảndài,cóbày thứcănnhư

tronghangnúithờithầnthoại;nhữngdĩacơmlớn,cháomìđen,thịtbêbămnhỏ,bánhlàmbằngtráicâybọcbộtvànhữngbìnhrượutáo.Aimuốnănthìăn,muốnuốngthìuống.

Phát súngđạibác làmchúngngừng tay.Trướcmắtchỉcòncónửagiờthôi.

Imânusđứngtrênlầucao,kiểmsoátbướctiếncủađốiphương.Lantenacđãralệnhkhôngđượcbắnvàđểchođịchđitới.Lãođãnói:

—Chúngcótấtcảbốnngànrưỡingười.Chúngcònởngoài,cógiếtcũngvôíchthôi.Chovàotrongrồisẽgiết.

Bêntrongchúngvớitasẽbìnhđẳng.Vàlãotavừacườivừanóithêm:—Bìnhđẳng.Bácái.ĐãquyướcvớinhaulàkhinàođốiphươngbắtđầuhoạtđộngthìImânus

sẽthổitùvàbáođộng.Tấtcảđềuimlặng,phụctronggóccốthủ,hoặctrêncácbậcthang,chờ

đợi,mộttayđặttrênsúng,mộttaylầntrànghạt.Tìnhthếmỗilúcmỗirõràngnhưsau:Quânbao vây phải trèo qua lỗ tường thủngphá chiến lũy, đánh chiếm

từnggianbaphòngởbatầng,giànhtừngbậctrêncầuthangdướilànmưađạn.Bênbịbaovâychỉcómộtconđường:chết.

VII

TRẬNĐÁNHMỞMÀN

◄○►

Gauvaincũngđangbốtrícuộctấncông.ÔngtađãcăndặnCimourdainlầncuốicùng-chúngtanhớlàôngnàyphảibảovệcaonguyên,khôngthamgiacuộctiếncông-vàralệnhchoGuéchampcùngvớiđạiquâncanhphòngtrong rừng. Pháoở khu cao nguyên cũngnhưpháo trong rừngđều khôngđược bắn nếu đối phương không xông ra ngoài hoặc chạy trốn. Gauvaingiànhchomìnhquyềnchỉhuymũixungkíchvàođộtphákhẩu.ChínhviệcđólàmchoCimourdainlolắng.

Mặttrờivừalặn.Mộttòathápđứngởgiữacánhđồngbằngphẳngcũnggiốngnhưmộtcon

tàugiữabiển.Tấncôngmộttòathápcũngnhưtấncôngmộtchiếnthuyền.Một cuộc giáp chiến đúng hơn làmột cuộc đột kích: không cần đại bác.Chẳng nên làm cái gì vô ích.Bắn đại bác vào những bức tường dày nămthướcphỏngcóíchgì.Chọcthủngmạntàu,rồimộtbênxôngvào,mộtbênchặnlại,sửdụngbúadao,súngngắn,nắmtayvàrăng.Cuộcchiếnđấusẽdiễnranhưthế.

Gauvain cảm thấykhôngcòncáchnàokhácđánhchiếm thápTourgue.Mộtcuộcchạmtránácliệt.Ôngtabiếtrõbêntrongtháprấtđángsợ,vìđãtừngởtrongấykhicònnhỏ.

Ôngtasuynghĩkỹlưỡng.Trongkhiấy,cáchôngmấybước,phụtácủaônglàGuéchamp,taycầm

ốngnhòmđangquansátchântrờiphíaParigné.BỗngGuéchampkêuto:—A!Kiarồi.CâunóiấykéoGauvainrakhỏicơnmơmộng.—Cáigìthế?Guéchamp?—Báocáo,cóthangrồiđấy.—Thangcấpcứuà?

—Vâng.—Kỳthật!Đếnbâygiờmàchưacóthangà?—Chưa.Tôiđanglo.LiênlạchỏatốccửđiJavenéđãtrởvề.—Tôibiết.—AnhtabáotinđãtìmđượcởxưởngmộcJavenéchiếcthangđúngkích

thướccầnthiết,đãtrưngdụngvàđặtthanglênxe,cómườihaikỵbinháptải, và đã chứng kiến cả xe, cả lính, cả chiếc thang đã khởi hành về phíaParigné.Sauđóanhtamớiphóngngựavềđây.

—Vàđãbáocáonhưvậy.Anhtacónóithêmrằngchiếcxeđãthắngcẩnthậnvàrađitừhaigiờsáng,cóthểvềđâytrướckhimặttrờilặn.Tôibiếttấtcảnhữngđiềuđó.Còngìnữa.

—Thưatưlệnh,mặttrờiđãlặn,vàchiếcxechởthangchưavề.—Cóthểthếkhông?Nhưngtaphảitấncông.Đếngiờrồi.Nếuchậm,lũ

bịvâysẽtưởngtatháolui.—Thưatưlệnh,tacóthểtấncông.—Nhưngchiếcthangrấtcần.—Hẳnthế.—Nhưngtachưacóthang.—Córồi.—Thếnào?—Chínhvìvậymàtôinói:A!Đâyrồi.Xechưa tới; tôi lấyốngnhòm

quan sát con đường từParigné đếnTourgue và, thưa tư lệnh, tôi hài lònglắm.Chiếcxeđangởkiavớiđoànáp tải;xeđangxuốngmộtcáidốc.Tưlệnhcóthểxemqua.

Gauvaincầmốngnhòmvànhìn.—Đúng rồi.Nóđây rồi.Chiều rồi, khôngnhìnđược rõ tất cả.Nhưng

nhìn rõ đoàn áp tải, đúng như vậy. Có điều là đoàn áp tải đông hơn chứkhôngnhưanhnói,Guéchampạ.

—Tôicũngthấythế.—Họcòncáchđâymộtphầntưdặm.—Thưa tư lệnh, chiếc thang cấp cứu sẽ tới đây trong vòngmười lăm

phútnữa.—Cóthểtấncôngđượcrồi.

Đúnglàcómộtchiếcxeđitới,nhưngkhôngphảilàchiếcxechởthangnhưhọtưởng.

Gauvain quay lại, thấy viên đội Radoub, đứng nghiêm hai mắt nhìnxuống,trongtưthếchàonhàbinh.

—Cáigìthế?ĐộiRadoub?—Thưacôngdântưlệnh,chúngtôi, tấtcảanhemtrongtiểuđoànMũ

Đỏ,chúngtôixintưlệnhlàmơn…—Gìthế?—Chochúngtôiđượcchết.—À!-Gauvainnói.—Tưlệnhcóchiếucốchokhông?—Nhưng,còntùy…—Thếnày,thưatưlệnh.TừsautrậnđánhởDol,tưlệnhnuôngchúngtôi

quá.Chúngtôicòntấtcảmườihaingười.—Thìsao?—Điềuđólàmnhụcchúngtôi.—Cácanhlàlựclượngdựtrữ.—Chúngtôimuốnlàđộitiềnđạo.—Nhưngtôicầncácanhđểquyếtđịnhthắnglợichomộtcuộctấncông.

Tôibảotoàncácanh.—Quáđáng.—Thôiđược.Cácanhcùngtiếnvớiđoànxungkích.—Tiếnsaucùng.QuânđộiPariscóquyềnđitiềnphong.—ĐộiRadoub,tôisẽtínhđếnđiềuđó.—Xintưlệnhtínhngaychohômnay.Đâylàmộtdịp.Sắpcóởđómột

cuộcẩuđảquyếtliệt.AisờđếnthápTourguesẽbịbỏngtay.Xinchochúngtôicáiânhuệấy.

Viênđộidừnglại,vânvêrâumép,vànóitiếpvớimộtgiọngthathiết:—Vảlại,trongchiếclầunàycómấycháubé.Đólànhữngđứaconcủa

chúngtôi,củađơnvịchúngtôi,bađứaconcủachúngtôi.Bộmặtgớmghiếccủa tênGribouille-mon-culte-baise, tênDiệt-Xanh, tên Imânus, tênGouge-le-Bruant,tênBouge-le-Gruyand,tênFouge-le-Truand,cáilũquỷtrờiđánhấyđangdọa dẫmcác cháu.Các cháu của chúng tôi.Dù cho trời rung đất

chuyển,chúng tôikhôngmuốnsẽxảyrađiềugìnguyhạichochúng.Vừarồi,nhânlúcchưakhởisự,tôitrèolêncaonguyênvànhìnthấychúngởphíasau chiếc cửa sổ.Vâng, các cháu cònở đó, đứng trên bờ hào có thể thấychúng,tôiđãnhìnchúngvàđãlàmchúngsợ,cáccháuthânyêucủachúngtôi.Thưatưlệnh,nếumộtsợitóctrênđầubébỏngcủachúngrơixuốngthìtôi,độitrưởngRadoub,tôisẽoáncảChúa.Toànđơnvịcũngđãnói:mộtlàcứuđượccáccháu,hailàchếtsạch.Đólàquyềncủachúngtôi,vâng,chếtsạch!Vàgiờđây,xinkínhchàotưlệnh.

GauvainbắttayRadoubvànói:—Cácanhthậtdũngcảm.Cácanhsẽthamgiađộixungkích.Tôichia

cácanhlàmhai.Sáungườiđiđầuđểmọingườitiếntheo,sáungườiđisauđểkhôngmộtailùibước.

—Tôivẫnchỉhuymườihaianhemnày?—Tấtnhiên.—Vậythìxincámơntưlệnh.Vìtôiđiđầuđộixungkích.Radoubchào

theokiểunhàbinhrồitrởvềhàngngũ.Gauvainrútđồnghồra,ghétaiGuéchampnóivàilờivàđơnvịxungkích

bắtđầuđượcphiênchế.

VIII

ĐẠONGHĨAVÀTIẾNGGẦMTHÉT

◄○►

CimourdainvẫnchưatrởvềvịtríởtrêncaonguyênmàcònđứngbêncạnhGauvain,ôngtatớigầnmộtngườilínhkènvàbảo:

—Nổihiệukèngọitùvàđi.Kènvanglên,tiếngtùvàtrảlời.Mộttiếngkènvàmộttiếngtùvànữađốiđápnhau.—Cáigìthế?-GauvainhỏiGuéchamp-Cimourdainmuốngìthế?Cimourdainđãtiếnđếngầntháp,mộtchiếcmùixoatrắngcầmtay.Ôngcấttiếng:—Hỡinhữngngườitrongtháp,cácngườibiếttakhông?TiếngnóicủaImânustừtrênlầuvọngxuống:—Có.Haibênđốiđáp,vàngườitanghethấynhưthếnày:—Talàđặcpháiviêncủachínhphủcộnghòa.—LàcựulinhmụccủaxứParigné.—TalàđạidiệncủaỦybancứuquốc.—Làmộtthầytu.—Talàđạidiệncủaphápluật.—Làtênbỏđạo.—Talàđặcsứcủacáchmạng.—Làtênphảnđạo.—TalàCimourdain.—Làquỷsứ.—Cácngườibiếtta?—Chúngtacămthùngươi.—Cácngườicómuốnbắtgiữtakhông?—Chúngtatấtcảmườitámngườiởđâysẵnsàngmấtđầuđểđổilấyđầu

ngươi.—Thếthìtađếnnộpmìnhchocácngười.Ngườitanghetừtrênlầucaomộttiếngcườimanrợvàmộttiếngthét:—Tớiđây!Trạiquânimlặngchờđợi.Cimourdainnóitiếp:—Vớimộtđiềukiện.—Gì?—Ngheđây.—Nóiđi.—Cácngườioánghétta?—Đúng.—Tathìtalạiyêumếncácngười.Tavớicácngườilàanhem.—Đúng.Caïn.Cimourdainlạinóitiếp,vớimộtgiọngkhácthường,vừacaosiêuvừadịu

dàng:—Cácngườicứviệcnguyềnrủa,nhưngcácngườihãynghe.Tađếnđây

vớinhiệmvụthươngthuyết.Phải,cácngườilàanhemvớita.Cácngườilànhững kẻ lầmđường lạc lối đáng thương.Ta là bạn các người.Ta là ánhsángvàtanóichuyệnvớisựmêmuội.Ánhsángbaogiờcũngđầytìnhnhânái.Vảchăng,chúngtađềuchẳnglàcùngmộtmẹ,mộttổquốcđósao?Cácngườihãynghe ta.Saunàycácngườisẽbiết,hoặcconcháucácngườisẽbiết rằngnhữngviệcđang tiếnhànhhiệnnayđều làdomệnh lệnh từ trênxuống,tấtcảmọiviệccủaCáchmạngđềudoChúa.Trongkhichờđợichotấtcảmọilươngtâm,kểcảlươngtâmcủacácngười,đềuhiểuthấu,chotấtcảmọicuồngtín,kểcảcuồngtíncủachúngta,đềutiêutan,trongkhichờđợinguồnánhsángấy,cóaithươngđếncảnhtốitămcủacácngườikhông?Tatớivớicácngười,nộpđầutachocácngười;hơnnữatagiơtayđóncácngười.Taxincácngườigiếttađiđểcứucácngười.Tacótoànquyền,vàtanóigì,talàmnấy.Đâylàgiâyphútnghiêmtrọng;tacốgắnglầncuốicùng.Phải,kẻđangnóichuyệnvớicácngườilàmộtcôngdânvàtrongcôngdânấycómộttusĩ.Ngườicôngdânđánhnhauvớicácngườivàtusĩkêuvancácngười.Hãyngheta.Sốđôngcácngườiđềucóvợcon.Tachechởcho

vợconcácngười.Tađứngvềphíavợconcácngườimàchốnglạicácngười.Hỡinhữngngườianhem!

—Cứthuyếtphápđi!-Imânuscườigằn.Cimourdaintiếptục:—Hỡianhem,đừngđểgiờphútghêtởmphảiđến.Sắpsửađếnlúcchém

giếtnhau.Sốđôngchúngtaởđâysẽkhôngcònthấymặttrờingàymainữa;phảisốđôngchúngtasẽchết,vàtấtcảcácngườisẽchết.Cácngườihãytựcứumình.Tạisaolạiđổmáuvôíchthế?Tạisaolạigiếtnhiềungườikhichỉcầnhaingườilàđủ?

—Hai?-Imânushỏi.—Phải,hai.—Aithế?—Lantenacvàta.VàCimourdaincấttiếng:—Hai người thừa, Lantenac đối với chúng ta, là thừa, ta đối với các

người là thừa.Đấy, tađềnghịnhư thếnày,vàcácngười sẽ thoátchếtcả:traoLantenacchochúngtavàbắtlấyta.Lantenacsẽbịđưalênmáychém,cònta,cácngườimuốnlàmgìthìlàm.

—Thầy tuơi - Imânusgào lên -Bắtđượcngươi,chúng tasẽ thuinhỏlửa.

—Được-Cimourdainnói.Vẫntiếp:—Cácngười sẽ bị tiêudiệt trong thápnày, chỉ trongmột giờnữa các

ngườicó thểđượcsốngvà tựdo.Tamanglạichocácngườimột lối thoátcácngườicóchấpnhậnkhông?

Imânushétvanglên:—Nhàngươikhôngnhữngkhốnnạnmàcònđiênnữa.Táobạothật!Đến

quấyrầyngườita,đếnđểthươngthuyết,nhândanhai.Nộpđứcôngchocácngười?Nhưthếlànghĩathếnào?

—LàđổilấyđầucủaLantenac,vàtatraotachocácngười…—Bộdanhàngươi.Chúngtasẽlộtxácngươinhưlộtxácmộtconchó.

Không,bộdangươilàmgìbằngcáiđầuđứcôngđược.Cútđi.—Việcxảyrasẽghêrợn.Lầncuốicùng,cácngườinghĩkỹđi.

Trongthápcũngnhưbênngoàiainấyđềungherõnhữnglờinóiảmđạmấy,trờiđãtối.Lantenaclặngthinhvàmặckệ.Đấylàmộtđặctínhxấucủabọn chỉ huy và cũng là một trong những quyền hành của người có tráchnhiệm.

Imânusthétto:—Chúngtađãnóihếtýcủachúngta,khôngcógìthayđổicả.Hãynhận

đi,nếukhôngtaihọasẽtrútlênđầucácngười!Thỏathuậnchưa?Chúngtatraotrảchocácngườibađứatrẻvàcácngườiđểtấtcảchúngtađiratựdo,yênổn.

—Được,chotấtcả,trừmột-Cimourdainnói.—Ai?—Lantenac.—Đứcông!Nộpđứcông!Khôngbaogiờ.—ChúngtacầnLantenac.—Khôngbaogiờ.—Chỉcóđiềukiệnấymớithươnglượngđược.—Thếthìđánhđi.Imlặng.Imânussaukhi thổi tùvàhiệu, lại trởxuống;Lantenaccầmkiếmtrong

tay;mườichínngườibịvâytụlạitrongcănphòngthấpphíasaugóccốthủvàquỳcảxuống.Họnghe tiếngbướcchânnhịpnhàngcủađộixungkíchđang tiếndầnvềphía tháp trongđêmtối.Tiếngchâncứmỗi lúcmỗigần;bỗngchúngthấynhưhọđếnsátcạnh,sátlỗtườngthủng.Thếlàtấtcảquỳxuống,đưa súng lênvainhằmvàocáckẽhởởgóccố thủ,vàmộtngười,Grand-Francoeur,tứcthầytuTurmeau,đứnglên;thanhkiếmtuốttrầntrongtayphải,câythậpáctrongtaytrái,trịnhtrọnghô:

—NhândanhCha,vàCon,vàThánhthần!Họbắncùngmộtlúc,vàcuộcchiếnđấumởmàn.

IX

KHỔNGLỒCHỌINHAU

◄○►

Cuộcchiếnđấuquảlàácliệt.Trậngiáplácànàyvượtquásứctưởngtượngcủangườita.Muốntìmnhữngcảnhtươngtự,cólẽphảitrởlạinhữngcuộcđấukiếm

màEschyle[175]đãmiêutả,hoặcnhữngcuộcchiếntranhthờiphongkiến;nhữngcuộc“tấncôngbằngvũkhíngắn”ấyđếntậnthếkỷmườibảycòntồntại,khibêntấncôngvượtthànhbằngthangdây;theolờiviênđộigiàởtỉnhAlentejo thìđó lànhữngcuộc tấncôngác liệt:“Saukhibắnđạncháyvàothành có hiệu quả rồi, quân bao vây nhảy vào,mang theo những tấmvánđóngđầylưỡidaobằngsắtcùngnhữngchiếckhiên, láchắn,rấtnhiềulựuđạn,họxôđẩyquânbịvâyvàchiếmlĩnhtấtcảnhữngnơicốthủcủahọ.”

Điểmtấncôngthậtlàkinhkhủng.Đólàmộtloạilỗthủngmàtiếngnhànghềgọilàhangngầm,nghĩalàmộtđườngthủngxuyênquamộtbứctườngdàychứkhôngphảilàmộtkẽnứtrộngmiệngvàlộthiên.Thuốcsúngđãphátườngnhưkhoanvàođá.Mìnnổmạnh,đếnnỗingôithápbịnứtmộtđườngcaotrênmườithước,nhưnglỗthủngănthôngvàocănphòngthấpchỉgiốngnhưmộtnhátdaođâmchứkhônggiốngmộtnhátbúabổ.

Đólàmộtnhátđâmvàosườntháp,mộtvếtthươngdài,nhưmộtcáigiếngđặtnằmngang,mộtđườnghẻmnằmngoằnngoèo,nhưmộtkhúcruộtxuyênquamộtbứctườngdàybốnthước,hoặcmộtđườngốngngổnngangnhữngchướngngạivật,cạmbẫy,mìnnổ,xôngvàođó thì tránđậpphảiđá,chândẫmlênvôivữavàsỏi,mắttốinhưbưng.

Quântấncôngđứngtrướccáicửangõđenngòmấy,nhưcáimiệngvựcmàhàmrăngtrênhàmrăngdướilànhữngtảngđácủabứctườngbịxéra;miệngcámậpcũngkhôngnhiều răngbằngcáimiệngghê rợnấy.Thếmàphảivàotrongcáilỗấyrồilạichuira.

Phía trong,súngnổ liênhồi,phíangoài là lũycố thủ.Phíangoài tức là

cănphòngthấpởtầngdưới.Mứcmanrợcủacuộcgiaotranhấychỉcóthểvívớicảnhđụngđộgiữacôngbinhđặtmìnvàcôngbinhphámìntronghầmkínmít, cảnhchémgiếtgiáp lá càbằngbúa trênboong tàu trongcác trậnthủychiến.Đánhnhaudướiđáyhốsâulàtộtđộcủasựkhủngkhiếp.Chémgiếtnhauvớicáitrầnnhàúptrênđầuthậtlàkinhkhủng.Giữalúcđợtquântấncôngthứnhấttrànvào,cảcáilũycốthủchớpsángrựclênkhácnàosétnổ trong lòng đất. Sấm sét phía tấn công đáp sấm sét của ổ phục kích.Gauvainhô:Xungphong!Lantenactiếp:Chặnđứnglại!RồitiếngImânus:AnhemxứMaine,theotôi!Rồitiếnggươmloảngxoảng,đậpvàonhauchanchátvàđạnliêntiếptrútragiếttừngloạt.Bóđuốctreotrêntườngchậpchờnchiếuvàocảnhkhiếpđảmnày.Chẳngcònphânbiệtđượcgìnữa;mọingườitrànngậptrongđêmtốitờmờánhlửađó,điếctai,mùmắt,điếcvìtiếngồn,mùvìkhói.Nhữngngườibịloạikhỏicuộcchiếnđấunằmngổnnganggiữađốnggạchđá;ngườitabướclênxácchết,dẫmlênnhữngvếtthương,xéonátnhữngchântaybịgẫy;thươngbinhrúlênvìđauđớn;nhữngngườihấphốicắnvàochânnhữngngườibướclênhọ.Đôikhicảchiếntrườnglặngngắt,còn ghê sợ hơn cảnh ồn ào.Người ta vật lộn nhau, thở hồng hộc, nghiếnrăng, rên rỉ, nguyền rủa, rồi tiếngồn àonhư sấmdậy lại trở lại.Một suốimáutừtrongthápqualỗthủngchảyrangoài,tràntrongbóngtối.Vũngmáuđenngòmấybốchơitrongcỏ,ngoàitrời.

Cóthểnóirằngchínhcáithápkhổnglồđãbịthươngvàđangchảymáu.Điềulạnhấtlàbênngoàivẫnkhôngnghemộttiếngđộng.Trờitốimịtvà

trêncánhđồng,trongrừng,chungquanhpháođàiđangbịtấncông,yêntĩnhđếnghê rợn.Bên trong làđịangục,bênngoài lànhàmồ.Mộtkhốingườinhảy bổ vào nhau, tiêu diệt nhau trong bóng tối; đạn nổ từng tràng, tiếngthét, tiếng rú điên cuồng, tất cả những tiếng hỗn độn ấy chìm dưới khốitườngvànhữngvòmcuốn,thiếukhôngkhíđểchotiếngđộngtruyềnđi,vàthêmvàocảnhchémgiếtlàcảnhngộtngạt.Phíangoàitháp,nhữngtiếngấynghekhôngrõlắm.Tronglúcnày,mấyđứatrẻvẫnngủyên.

Cuộctànsátcứtăngdần.Lũycốthủvẫngiữvững.KhôngcógìkhóphábằngloạichiếnlũyhìnhchữVnày.Phíabịvâykémvềsốlượng,nhưnglợithếhơn.Độixungkíchchếtrấtnhiều.Họsắpthànhhàngdàibênngoàidướichântháprồitừtừchuivàolỗtườngthủngvàcứngắndần,nhưmộtconrắn

chuivàohang.Gauvain, với những điều khinh suất của một viên chỉ huy trẻ, đang ở

tronggianphòngthấp,giữacuộchoảngchiến,chungquanhsúngnổloạnxạ.Ôngtacócáitựtincủaconngườichưahềbaogiờbịthương.

Khiông tavừaquay lạiđể ra lệnh thìmột luồng lửađạn lóe lên,chiếuvàomộtkhuônmặtsátbênông.Ôngtakêulên:

—Cimourdain!Thầyđếnđâylàmgì?ChínhlàCimourdainthật.Ôngtađáp:—Tôiđếnđểgầnanh.—Nhưngthầyvàođâysẽhứnglấycáichết.—Vậyanhthìsao?—Tôicầnởđây.Thầythìkhông.—Vìanhởđâynêntôicũngcầnởđây.—Không,thầyạ…—Cóchứ,con!VàCimourdainvẫnđứngbêncạnhGauvain.Xácchếtchấtđốngtrênnềngianphòngthấp.Lũycốthủchưabịphávỡnhưngsốđôngtấtnhiêncuốicùngphảithắng.

Bên cố thủ nấp kín;mười người bên tấn công ngã xuống để đổi lấymộtngườibênbịvây,nhưngquântấncôngcứthếnhaumàvào.Quântấncôngcứtănglênvàbọnbịvâygiảmsútdần.

Mườichínngườibịvâyđứngcảsaulũycốthủ,cuộcchiếnđấuđangdiễnra ở đó.Đã có người chết và bị thương.Còn chừngmười lăm người nữađang chiến đấu. Một tên hung hãn nhất, tên Chante-en-Hiver, bị thươngnặng.Đó làmộtngườidânxứBretagne, thấp lùn, tócquăn, thuộc loạibéchoắtnhưngdaisức.Hắnbịthủngmắtvàgãyquaihàm.Hắncònđiđược.Hắnlêdọccầuthangxoáyốcđểlầnlêntầngtrên,hyvọngđếnđượcđómàcầunguyệnvàchết.

Hắndựavàotường,cạnhlỗchâumai,đểgắngthởmộtchút.Phíadưới,cuộcchémgiếttrướclũycốthủmỗilúcthêmrợn.Trongmột

khoảngkhắc,giữahailoạtsúngnổ,Cimourdaincấttiếng:—Cácngười!Để chomáu chảynữa làmgì?Cácngười chẳng cònhy

vọnggìnữa.Hàngđi.Cácngườithửnghĩ,chúngtanhữngbốnnghìnnăm

trămconngườitấncông,cácngườichỉcómườichín,nghĩalàhơnhaitrămngườichọimột.Hãyhàngđi.

—Chấmdứtcáitròbahoaấyđi-HầutướcLantenacđáp.VàhaimươitiếngsúngnổtrảlờiCimourdain.Lũycốthủkhôngcaolênđếntrần;điềuđóchophépbọnbịvâyđứngở

trênbắnxuống,nhưngcũngchophépnhữngngườibaovâyởngoàitrèoquađược.Gauvainthét:

—Xungphongvàolũycốthủ!Aixungphong?—Tôi-ĐộiviênRadoubtrảlời.

X

RADOUB

◄○►

Quântấncôngbỗngngẩnngườira.Radoubđãchuiqualỗtườngthủngcùngvớinhữngngườiđiđầutrongmũixungkích:anhlàngườithứsáuvàtrongsốsáungườicủatiểuđoànParisthìbốnngườiđãngã.Saukhianhkêulên:tôi,ngườitathấyRadoubkhôngtiếnlênmàlùilại,cúilomkhomgầnnhưbògiữachânmọingười,qualỗtườngthủngđira.Anhtrốnchăng?Mộtngườinhưthếmàtrốnsao?Nhưthếnghĩalàthếnào?

Ra ngoài lỗ tường thủng Radoub dụi cặpmắt bị khói làmmờ đi, nhưmuốnxuađicảnhghêrợnvàtốităm;rồidướiánhsao,anhđứngnhìnbứctườngngôitháp.Anhgậtđầuđắcý,cóýnóitakhôngnhầm!

Radoubđãđểýlàbứctườngbịmìnnổlàmrạnnứtmộtđườngdàitừlỗhổng lênđến chỗ lỗ châumai tầng thứnhất,mộtviênđạnđại bácđãphátungcáilưỡisắt,trấnsonglơlửng;mộtngườicóthểchuilọt.

Mộtngườicóthểchuiqua,nhưngaicóthểleolêntớiđó?Cứtheođườngnứtthìleolênđượcnhưngphảilàgiốngmèo.

Radoublàngườinhưthếđấy.AnhthuộcvàoloạingườimàPindare[176]

gọilà“nhữnglựcsĩlanhlợi”.Ngườitacóthểvừalàlínhkỳcựuvừalàtrangthanhniên;Radoubđãtừnglàquốcdânquân,tuổichưađếnbốnmươi,mộtlựcsĩnhanhnhẹn.

Radoubđặtkhẩusúngdàixuốngđất,bỏ tấmdakhoácvàcởiáongoài,chỉgiữlạihaikhẩusúnglụcởthắtlưngvàcâykiếmtrầnkẹpgiữahaihàmrăng.Chuôicủahaikhẩusúnglụcnhôlênphíatrênthắtlưng.

Trúthếtnhữngcáivôích,vàtrướchàngtrămconmắtcủađoànquântấncôngcònđứngngoàilỗtườngthủngtheodõitrongbóngtối,Radoubbắtđầuleolênnhữngtảngđáởđườngnứtrạnnhưtrèolêncácbậcthang.Khôngđigiàylúcnàylạihóatốt;khônggìtrèonhạybằngchânkhông;anhquắpngónchânvàokẽđá,dùngnắmtayrútmìnhlênvàcođầugốilại,bặmmôitrèo

chẳngkhácgìleotrênmộthàngrăngcưa.Anhnghĩ:“Maymàchẳngcómanàotrongcănphònggácmột,nếukhông,ngườitachẳngđểchomìnhleothếnày.”

Anh phải leo như thế suốt. Càng lên cao càng bị vướng bởi hai chuôisúng,đườngnứtcànghẹplạicàngkhótrèo,vựcmỗilúcmộtsâuthêm,nhìnxuốngcàngdễchoáng,dễngã.

Cuốicùng,anhlênđếngờlỗchâumairồigạttấmlướisắtđãconglạivàbật ra,kẽhở thừasức lọtvào;anhnhúnngườimộtcáimạnh,đầugốidựavàogờtường,mộttaynắmlấykhúcchấnsongbênphải,mộttaynắmkhúcchấnsongbêntrái,rồinhônửamìnhlêntrướclỗchâumai,lưỡikiếmchắnngangmiệng,vànhờhainắmtay,anhtreomìnhlơlửngtrênvựcsâu.Chỉcầnnhảymộtbướcvàanhlọtvàogianphònggácmột.

Nhưngmộtmặt người xuất hiện trong lỗ châumai. Radoub đột nhiênthấy trong bóng tối hiện ra một cái gì kinh khủng: một con mắt bị chọcthủng,mộtcáiquaihàmbịgãy,mộtcáimặtnạđầymáu.

Cáimặtnạấychỉcònmộtconngươinhìnanh.Cáimặtnạấycóhaibàn tay:haibàn tayấy từbóng tốigiơravềphía

Radoub,một taygiật lấyhaikhẩu súngngắngiắtở thắt lưng, taykiagiậtlưỡikiếmcắngiữahaihàmrănganh.

Radoub bị tước hết vũ khí.Đầu gối anh tuột trên thành cửa sổ ngả rangoài,hainắmtayquắpvàotrấnsonghầunhưkhôngcònđủsứcgiữanh,vàsaulưnganhlàvựcthẳmsâumườibamét.

Cáimặtnạ ấyvàđôibàn tay ấy, chính làChante-en-Hiver.Chante-en-Hiver,bịkhóitừdướibốclênlàmnghẹtthở,đãcốbòlênkhỏilỗchâumai;ởđâykhítrờiđãlàmhắntỉnhlại,đêmmátcũngđãlàmchomáuđônglại,hắnđãhồisứcđôichút;độtnhiênhắnthấytrướclỗchâumaihiệnlênnửathântrêncủaRadoub;bấygiờRadoub,haitayđangbámchặtlấysongcửa,không còn cách nào khác là buông tay rơi xuống vực thẳm, hoặc để chongườikia tướckhígiới,Chante-en-hiverghê rợnvàbình tĩnhđãcướp lấysúngvàkiếmcủaanh.

Mộttrậnđọsứckhủngkhiếpbắtđầu,trậnđọsứcgiữamộtngườibịtướckhígiớivàmộtngườibịthương.Tấtnhiênkẻchiếnthắngchỉcóthểlàkẻđangbịthương.MộtviênđạncũngđủnémRadoubxuốngcáivựcsâuđang

hámiệngdướichân.May choRadoub,Chante-en-Hivermột tay bận nắmcả hai khẩu súng,

nênđãkhôngbópcòđược,hắnchỉcóthểsửdụngthanhkiếm.HắnđâmmộtnhátvàovaiRadoub.MũikiếmlàmRadoubbịthươngđồngthờicứusốnganh.

Radoub không còn khí giới nhưng còn đủ sức lực, coi thường cái vếtthươngkhôngănsâuđếnxương,liềnđuvềphíatrước,buôngsongcửanhảyvàotrong.

Tạiđây anhmặtđốimặtvớiChante-en-Hiver, tênnàyđãvứtgươm rađằng sau và hai tay hai khẩu súng.Chante-enHiver rướnmình, nhằm vàoRadoubđangởtrướcmiệngsúng,nhưngcánhtayhắnyếuđiđangrunlẩybẩy,hắnchưabắnngay.

Radoublợidụngphátấy,cườivanglên.—Nào!Đồcontrừu!Màytưởngđemcáimặtngoáoộpcủamàyradọa

taychắc?Mẹkiếp!Saonhàngườitaphácáimặtmàyghêđếnthế!Chante-en-Hivernhằmbắn.Radoubtiếp:—Chẳngphảiđùađâu,cáimặtmàybịđạnnóphánátđẹpquá!Conơi,

chúngđãphácáibộmặtcủamàyrồi.Nàothìmàynhảđạnđi,đồnỡm.Tiếng súng nổ và tiếng đạn sạt sát đầu Radoub, hớt mất nửa cái tai.

Chante-en-HivergiơkhẩuthứhainhưngRadoubkhôngđểchonócóthìgiờngắmbắnnữa.

—Taomấtmộtcái taiđủ rồi.Màyđã làm taobị thươnghai lần.Nào,chơivào!

RadoubnhảyxổvàoChante-en-Hiverđẩycánhtaynólênthẳngchoviênđạnbayđiphíakhácrồitúmlấyvàvặnmộtvòngcáiquaihàmnátcủanó.Chante-en-Hiverrúlênmộttiếngngấtđi.

Radoubbướcqua,bỏmặcnónằmgầncửa.—Bâygiờthì taođãchomàyrõcái tốihậuthưcủataorồi,màyđừng

cựa quậy nữa.Nằmđó, đồ bò sát hung dữ.Mày cũng biết là bây giờ taochẳngcầngiếtmàylàmgì.Chomàytùyýbòdướiđấtlàmbạnvớiđôidépcủatao.Màychếtđi,đờimàycũngđếnthếthôi.Chốcnữamàysẽbiếtlàchaxứcủamàychỉtoànnóinhảmvớimày.Vềvớiđịangục,dânquê!

Rồianhnhảyvàotrongphòngởgácmột.—Chảthấyđếchgì!-Anhlầubầu.Chante-en-Hivergiãygiụavàrúlêntrongcơnhấphối.Radoubquaylại.—Imđi!Màylàmơnimđi.Mặcxácmày.Taochẳngthèmkếtliễuđời

mày.Đểchotaoyên.Và băn khoăn, anh ta lùa tay vào trong tóc, mắt vẫn nhìn Chante-en-

Hiver.—Chà!Bâygiờtalàmgìđây?Đượcđấy,nhưngthếlàtamấthếtvũkhí.

Tachỉcóhaiviênđạn.Đồsúcsinh,màyđãlàmphíđạncủata.Lạicòncáikhóilàmchomắtcayxè!

Rồianhđụngphảicáitairách.—Ái!-Anhkêulên.Rồianhtiếp:—Màytướccủaôngmấtmột tai, tưởngbởlắmđấy!Thậtra, taocũng

khôngquýnóbằngcáikhácđâu,nóchỉlàđồtrangtríthôi.Màycũnglàmxướcvaitao,nhưngchẳngsao.Tửđi,dânquê,tathathứchomàyđấy.

Anh lắngnghe.Tiếngvangdộiởphòngdưới thật làkinhkhủng.Cuộcchiếnđấuácliệthơnbaogiờhết.

—Phíadướiđánhkháđấy.Thếmàchúngvẫngào“đứcvuavạn tuế”.Chúngchếtmộtcáchquýphái.

Chân anh đụng phải thanh kiếm nằm dưới đất. Anh nhặt lên, nói vớiChante-en-Hiver,bâygiờđãnằmimvàcólẽđãchết:

—Màythấykhông,ngườirừngkia,đốivớitao,kiếmhaycáigìcũngthếthôi.Nhưngtaocầnhaikhẩusúng.Đồmanrợ,mabắtmàyđi!Chà!Mìnhlàmgìbâygiờ?Đứngđâythìchẳngđượctíchsựgìcả.

Anh tiến vào trong phòng, cố nhìn cho rõ và dò phương hướng.Bỗngnhiên,trongbóngtối,saucâycộtgiữanhà,anhthấymộtcáibàndàivàtrênbàn ấy có cái gì lấp lánh.Anhmòmẫm.Toàn là súngdài súngngắn, đặtthànhhàngngayngắn,nhưchỉcònchờbàntaycầmlấy;đólàkhodựtrữmànhững kẻ bị vây chuẩn bị cho đợt chiến đấu thứ hai;Cảmột kho vũ khí.Radoubkêulên:

—Tuyệt!

Rồianhnhảyxổtới,mặtmàyrạngrỡvàdữtợn.Bêncạnhbànđầyvũkhílàcửacầuthangthôngvớicáctầngtrênvàdưới

mởtoang.Radoubbỏcâykiếmxuống,cầmlấyhaikhẩusúnglục,mỗikhẩucóhaiviênđạn,bắnbừamộtlúcquaphíadướicửavàotrongcầuthangxoắnốcrồianhtiếptụcnhảđạnvớimộtkhẩusúngdàivàmộtkhẩumiệngloakènđầyđạn.Súngnàykhạcramườilămviênđạncùngmộtlúc.RồiRadoublấysứcthéttovàocầuthang:Parismuônnăm!

Vànắmlấymộtkhẩusúngmiệngloakènlớnhơn,anhchĩaxuốngdướivòmcầuthangquanhcovàđứngđợi.

Cảnhhoảnghốtởphòngdướikhôngthểtảđược.Tìnhtrạngđộtbiếnnàylàmtanrãkhíthếcầmcự.

TrongbaloạtđạncủaRadoub,haiviênđạnđãtrúngđích;mộtviêngiếtHouzardtứcDeQuélen.Lãohầutướckêulên:

—Chúngởphíatrên!Tiếngkêu ấy làm chobọn cố thủ bỏ chạy, tán loạn hơnmột đàn chim

hoảng hốt, giành nhau chạy thoát thân vào cầu thang. Lão hầu tước cũnggiụcbọnnàytháochạy.

—Nhanhlên!Thoátlàdũngcảm.Lêntầnghaicả!Lênđórồisẽđánhlại.Lãorakhỏiphòngsaucùng.Sựcanđảmấycứulão.Radoubnúptrênđầucầuthang,ngóntayđểsẵntrêncòsúngnhằmbắn

bọnrútlui.Nhữngtênđầutiênchạylênđếnvòngcầuthangbịđạnquạtvàogiữamặt, lăn ra chết. Nếu lão hầu tước chạy trong số đó thì đã chết rồi.TrướckhiRadoubcóthìgiờcầmmộtkhẩusúngkhácthìnhữngtênđisauđãvượtqua,lãohầutướcđisaucùngvàchậmhơn.Chúngtưởngtầngthứnhấtđầyquânđịchnênchạy thẳng lên tầnghai, tức làphònggương.Đấychínhlànơicócánhcửasắt,cómồidẫnlửatẩmlưuhoàng,nơiLantenacsẽphảiđầuhànghoặcchết.

Gauvaincũngngạcnhiênnhưbọnkiavề tiếngsúngnổởcầuthang,vàcũngkhôngbiết sựviện trợấy từđâuđến,ông ta thừacơ, cùngđồngđộivượtqualũycốthủ,vàthúckiếmvàotậnlưngbọnđịch,dồnchúnglêntậntầngthứnhất.

ĐếnđâyônggặpRadoub.Radoubchàotheokiểunhàbinhvànói:

—Xinmộtphút,thưatưlệnh.Tôiđãlàmthếđấy.TôinhớđếntrậnDol.Tôiđãlàmnhưtưlệnh.Tôikẹpđịchgiữahaihỏalực.

—Họctrògiỏi-Gauvainvừanóivừacườimỉm.Ởlâutrongtối,mắtđãquenbóngtốinhưmắtchimđêm,Gauvainbỗng

nhậnramặtRadoubđầymáu.—Nhưnganhbạn,anhbịthươngrồi.—Xintưlệnhđừnglo.Thêmhaybớtđimộttaithìđãhềgì?Tôicònbị

mộtnhátkiếmnữa,nhưngchảcần.Khingườitađậpvỡmộtôcửakính,thếnàocũngbịsứtdamộtchút.Vớilại,khôngphảichỉcómáutôiđâu.

Họ tạmdừng lại tronggianphòng tầng thứnhấtdoRadoubchiếm lĩnhđược.Người tamang tới chiếcđèndầu.Cimourdainđã theokịpGauvain.Haingườihộiý.Quảthậtcũngcóđiềuphảisuynghĩ.Quânbaovâykhôngnắmđượcđiềubímậtcủabênbịvây;họkhôngbiếtbọnkiathiếuđạn;thuốcsúngcũngđãcạn;gáchai lànơichốngđỡcuốicùng,họcònngạicáicầuthangcógàimìn.

Điềuchắcchắnlàkẻđịnhkhôngthểthoátrađược.Nhữngkẻcònsốngsótđónhưđãbịkhóachặt.Lantenacđangnằm trongbẫychuột.Tinchắcnhưvậynênhọmuốngiànhchútthìgiờtìmmộtcáchkếtthúctốtnhất.Đãcókhánhiềuthươngvong.Phảicốgắngđừngmấtmátquánhiềutrongđợttấncôngcuốicùngnày.Đợt tấncôngsaucùngnàynguyhiểmhơnnhiều.Chắclàhọsẽphảichịuđựngmộtloạtđạnđầugaygo.

Cuộcchiếnđấungừng lại.Quânbaovâyđã làmchủ tầngcuốicùngvàtầng gác thứ nhất, đang chờ lệnh của chỉ huy để tiếp tục. Gauvain vàCimourdainbànbạc.Radoublặnglẽchứngkiếncuộctraođổiýkiến.

Anhđánhbạochàolốinhàbinh,dángbẽnlẽn:—Thưatưlệnh!—Gìthế,Radoub?—Tôicóquyềnđượcmộtphầnthưởngnhỏchăng?—Đượclắm,anhmuốngì?—Tôimuốnlàngườilêngáctrướcnhất.Ngườitakhôngthểtừchốianh.Vảlạianhcóthểlàmmàkhôngcầnxin

phép.

XI

NHỮNGKẺTUYỆTVỌNG

◄○►

Trongkhinhữngngườiởtầngthứnhấtđangbànbạcthìnhữngngườiởtầng thứhaidựngchướngngạivật.Thắng thìhungdữbại thìđiênrồ.Haiđoàn người ở hai tầng gác sắp chạm trán nhau kịch liệt. Càng gần chiếnthắng,người tacàngsaysưa.Tầngdướiđầyhyvọng,đó làsứcmạnh lớnnhấtcủaconngười.

Niềmtuyệtvọngđangởtầngtrên.Mộtniềmtuyệtvọnglặnglẽ,lạnhlùng,bithảm.Bọnbaovâychạyvàophòngnày,ngoàiđórakhôngcònđâunữa;điềulo

lắngđầutiênđốivớichúnglàchặnđườngvào.Đóngchặtcửalạilàvôích,lấp lốicầu thangcòn tốthơn.Trong trườnghợpnày,mộtchướngngạivậtquađóthấyrõđịchvàđánhđịchcòntốthơnlàmộtcánhcửađóngkín.

NgọnđuốcmàImânuscắmtronggiátrêntườngcạnhmồidẫnlửatẩmlưuhuỳnhchiếusángbọnchúng.

Trongphòngởgáchaicómộtchiếchòmgỗsồi,tovànặngdùngđểchứaquầnáotrướclúcphátminhrakiểutủcóngănkéo.

Chúngkéolêchiếchòmấy,vàdựngđứngởcửacầuthang.Chiếchòmkhớp vào cửa và bịt hẳn lối vào. Phía trên chỉ cònmột khoảng hẹp,mộtngườicóthểchuilọt,rấtlợiđểbắntỉabêntấncôngtừngngườimột.Chưachắcđãcóaidámliềutiếnvàođấy.

Cửabịtrồi,chúngđượcnghỉmộtchốc.Chúngđiểmlạiconsố,trongsốmườichíntênchỉcònbảy,kểcảImânus.

TrừImânusvàlãohầutướcra,tấtcảđềubịthương.Nămtênbịthươngvẫnrấthăngmáuvìtrongkhôngkhíácchiếnngườibị

thươngmàchưachếtvẫncósứcđiđilạilạinhưthường,đólàChatenaytứcRobi,Guinoiseau,HoisnardCành-Vàng,Brin-d’AmourvàGrand-Francoeur.Cònthìchếtcả.

Chúngkhông còn đạn dược nữa.Túi đạn đã dốc cạn.Chúngđếmđạn.Bảyngườimàcònmấyviên?Bốn.

Đãđếngiờphútchúngchỉcònngãgụcthôi.Chúngbịdồnvàomộtcáidốcvựcthẳm,háhốcvàkinhkhủng.Khólòngmàđứngvữngtrênbờvựcấy.Trongkhiđó,cuộctấncônglạitiếptụcnhưngtừtừvàchắcchắn.Ngườitađãnghenhữngtiếngbángsúngcủaquânbaovâygõvàotừngbậcthangmộtđểdòđườnglên.

Khôngcònđườngthoátnữa.Chuồnlốithưviệnư?Sáukhẩuđạibác,nạpđạnsẵnđangchĩavàođấy.Quatầngtrênư?Íchgì?Cácphòngởtầngnàyđềudẫn rasân thượng.Đếnđó thìchỉcòncónướcnhảy từ trênđỉnh thápxuốngdướiđấtmàthôi.

Bảytênsốngsótcủađámyênghùngấythấymìnhbịcầmtùtrongnhữngbứctườngđangchechởchúngnhưngsẽnộpmạngchúngchođốiphương.Chúngchưabịbắt;nhưngchúngđãthànhtùnhânrồi.

Lãohầutướccấttiếng:—Cácbạn,thếlàhết!Imlặngmộtlát,lãotiếp:—Grand-Francoeur,hãytrởlạilàthầycủaTurmeau.Tấtcảquỳxuống,taycầmtrànghạt.Tiếngbángsúngcủaquânbaovây

tiếnlạigầnsát.Grand-Francoeur,mặtđầymáuvìmộtviênđạnlướtquađầuvàbócmất

dasọ,đưatayphảigiơcaocâythậpác.Lãohầutước,vốnkhôngtin,cũngquỳmộtgốixuống.

Grand-Francoeurnói:—Ainấyhãylớntiếngxưngtội.Đứcôngxưngtrước.Lãohầutướcđáp:—Tôiđãgiếtngười.—Tôiđãgiếtngười-Hoisnardnói.—Tôiđãgiếtngười-Guinoiseaunói.—Tôiđãgiếtngười-Brin-d’Amournói.—Tôiđãgiếtngười-Chatenaynói.—Tôiđãgiếtngười-Imânusnói.VàGrand-Francoeurnóitiếp:

—NhândanhCha,vàCon,vàThánhthần,tathatộichocácngười,cholinhhồncácngườiđượccứurỗi.

—A-men!-Tấtcảmọingườitrảlời.Lãohầutướcđứngdậy:—Bâygiờ,chúngtacùngchết.—Vàgiết-Imânusnói.Tiếngbángsúngbắtđầurungchuyểnchiếchòmchắnngangcửa.Tênthầytunói:—HãynghĩtớiChúa.Trầnthếkhôngcònlàgìđốivớicácngườinữa.—Vâng-Lãohầutướcnóitiếp-Chúngtađãxuốngmồ.Tấtcảcúiđầuvàlấytayđấmngực.Chỉcólãohầutướcvàtênthầytuvẫn

đứng thẳng.Mắtdánxuốngđất, lão thầy tucầunguyện,nhữngngườidânquêcầunguyện,cònlãohầutướcthìmơmàng.Chiếchòmnhưbịbúanệnvào,tiếngvanglênrùngrợn.

Giữalúcấy,mộtgiọngnóisangsảngmạnhmẽ,bỗngvanglênsaulưnghọ:

—Thưađứcông,tôinóicósaiđâu.Tấtcảmọingườiquayđầulại,ngạcnhiên.Mộtcáilỗvừamởragiữabứctường.Một tấmđãghépchặtvớicác tấmkhác,nhưngkhông trátvữa,vàphía

trênphíadướicóchốtđinh,vừaxoaytrònvừamởramộtlỗhổngtrongbứctường,đểlộhailốiđi,mộtlốibênphải,mộtlốibêntrái,tuyhẹpnhưngcũngđủchomộtngườichuiqua.Phíasaucáicửabấtngờnày,thoángthấynhữngbậcđầutiêncủamộtcầuthangxoáyốc.Mộtmặtngườihiệnragiữalỗhổng.

LãohầutướcnhậnraHalmalo.

XII

CỨUTINH

◄○►

—Anhđấyà?Halmalo?—Vâng,thưađứcông,đứcôngthấyrõlàcónhữngtảngđábiếtquayvà

ta có thể thoát khỏi nơi này.Tôi tới vừakịp, nhưng cũngphải nhanh lên.Mườiphútnữa,tấtcảchúngtasẽragiữarừng.

—Chúalàcaocả-Tênthầytunói.—Xinđứcôngthoátđi-Tấtcảmọingườiđồngthanhkêulên.—Cácngườiratrước-Lãohầutướcnói.—Đứcôngratrướcđã-Turmeaunói.—Tôirasaucùng.Lãohầutướcnóitiếp,giọngnghiêmkhắc:—Đừngcónhườngnhaunữa.Chúngtakhôngcóthìgiờđểkiểucách.

Cácngườiđãbịthương.Taralệnhchocácngườiphảisốngvàchạythoát.Maulên,cứtheođườngnày.CámơnHalmalo.

—Thưahầutước,chúngtachiataynhau?-Turmeaunói.—Ởdướikia;hẳnrồi.Chỉthoátrađượctừngngườimộtthôi.—Đứcôngcóthểđịnhchomộtchỗhẹnkhông?—Có.Mộtquãngtrống trongrừng.QuãngLaPierreGauvaine,cácanh

biếtchỗấychứ?—Chúngtôibiếtcả.—Trưamai,tôisẽởđó.Aicònđiđượcsẽtớiđó.—Vâng,chúngtôisẽtới.—Vàchúngtasẽtiếptụcchiếnđấu-Lãohầutướcnói.NhưngHalmalotìtayxuốngtấmđávànhậnthấynókhôngchuyểnnữa.

Cửakhôngthểđónglạiđược.Anhtanói:—Thưađứcông,nhanhlên,bâygiờtấmđáìrarồi.Tôiđãmởđượclối

ranhưngkhôngđónglạiđược.

Quảthật,tấmđálâungàyhìnhnhưđãtêliệttrongbảnlề.Từnaykhôngthểđẩynóchuyểnđượcnữa.

Halmalotiếp:—Thưađứcông,tôiđịnhđónglạiđểkhibọnXanhvào,chúngsẽkhông

thấyainữavàkhônghiểugìhết, tưởnglàtấtcảđãtanrakhóirồi.Nhưngtấmđálạikhôngmuốnthế.Kẻthùsẽthấylốiracònbỏngỏvàcóthểsẽđuổitheochúngta.Xinđừngchậmtrễmộtphútnàonữa.Maulên,tấtcảxuốngcầuthang.

ImânusđặttaylênHalmalo:—Anhbạn,phảibaonhiêuthờigiờmớirakhỏiđườngnàyvàđượcyên

ổngiữarừng.—Khôngaibịthươngnặngchứ?-Halmalohỏi.Tấtcảtrảlời:—Không.—Thếthìmườilămphútlàđủ.Imânushỏilại:—Nhưvậy,nếumườilămphútnữabọnchúngvàotớiđâythìsao?—Chúngcóthểđuổitheota,nhưngkhôngkịp.Lãohầutướcnói:—Nhưngchỉnămphútnữalàchúngsẽvàođây,cáihòmcũnàychẳng

vướngchânchúngđược lâuđâu.Mấybáng súng làpháđượcngay.Mườilămphút!Aicóthểcảnđượcchúngtrongmườilămphút?

—Tôi-Imânusnói.—Anh?—Vâng,tôi.Trongsáungườinămngườiđãbịthương.Tôithìchưasướtda.—Tôicũngthế-Lãohầutướcnói.—Đứcônglàchỉhuy,tôilàlính.Chỉhuyvàlínhkhácnhau.—Tôibiếtthế,mỗingườimộtnhiệmvụ.—Không,thưađứcông,ngàivàtôi,chúngtacùngchungmộtnhiệmvụ!

Thoátkhỏinơinày.Imânusngoảnhlạiđồngđội:—Cácbạn, trướchết làphảiđánhbạikẻđịchvàcảnchúngđuổi theo

chúng tachậmchừngnàohaychừngấy,Tôicònđầyđủsức lực, tôichưamấtmột giọtmáunào, khôngbị thương, tôi sẽ chốngđỡ lâudài hơnmộtngườinàokhác.Cácbạnđihếtđi,đểkhígiớilạichotôi.Tôisẽsửdụngtốtđấy.Tôibảođảmngănchúngtrongnửatiếngđồnghồ.Cótấtcảmấysúnglụcnạpđạn?

—Bốn.—Bỏhếtxuốngđất.Cảbọnlàmtheo.—Tốt.Tôiởlại.Chúngsẽchạmtránvớitôi.Bâygiờthìcácbạnđiđi,

maulên.Trongtìnhthếcăngthẳngđếncựcđộnhữngcâucảmơncũngbằngthừa.

ChỉvừađủthìgiờđểhọbắttayImânus.—Sẽchónggặpnhau-LãohầutướcnóivớiImânus.—Không,thưađứcông,tôimongrằngkhông.Khógặplạinhau.Vìtôi

sẽchết.Tất cả theo nhau đi vào cầu thang chật hẹp, người bị thương đi trước.

Trongkhiđoànngườivẫnđixuống,lãohầutướcrútbútchìtrongsổtayravàviếtvàichữlêntấmđábâygiờkhôngchuyểnđộngđượcnữavàđểlộlốiđirarộnghoác.

—Thưađứcông,mờingàiđi,chỉcònngàinữathôi-Halmalonói.VàHalmalobướcxuống.Lãohầutướcđitheoanhta.MộtmìnhImânusởlại.

XIII

ĐAOPHỦ

◄○►

Bốnkhẩusúnglụcđặttrênđálátphòng,vìphòngnàykhôngcósàngỗ.Imânuscầmhaikhẩu,mỗitaymộtkhẩu.

Hắnnémìnhđivềphíacầuthangcóchiếchòmchắnngangvàchekín.Quânbaovâysợmộtđiềubấtngờ,mộtcáigìcuốicùngsẽnổtungra,tai

họachobênthắngcũngnhưbênbại.Đợttấncônglúcđầucàngsôinổibaonhiêuthìđợtcuốicùngnàycàngtừtừthậntrọngbấynhiêu.Họkhôngthể,vàcó lẽhọkhôngmuốnphámạnhchiếchòm;họđãdùngbáng súngpháhỏngđáyvàdùng lưỡi lêđâmhỏngnắp,vàquanhững lỗ thủngấy,họcốquansátgianphòngtrướckhiđánhliềuxôngvào.

Ánhđèncủahọchiếusángcầuthangxuyênquanhữnglỗấy.Quamộtlỗ,Imânusthấymộttròngmắtđangnhìn.Hắnchĩanòngsúng

ngayvàochỗấyvàbópcò.SúngnổvàImânussungsướngnghemộttiếngkêurùngrợn.Viênđạnđãchọcthủngmắt,xuyênquađầu,vàngườilínhvừanhìnvàophòngngãlộnxuốngcầuthang.

Quânbaovâyđãphárộnghaichỗphíadướinắphòmvàđãkhoétrahailỗchâumai,Imânuslợidụngmộtlỗấy,luồncánhtayvàovàbắnnhàovàoquânbaovâymộtphátthứhai.Cólẽphátđạnnàyxuyênquanhiềungườivìcónhiềutiếngkêulênnhưthểcóbahaybốnngườichếthoặcbịthương,vàtrêncầu thang,có tiếngngười lộnxộnngãxuốngvàchạy lùivềphía sau.Imânusvắthaikhẩusúngđãhếtđạn,lấyhaikhẩucònlại,rồimỗitaymộtkhẩu,bắnvàolỗthủngởchiếchòm.

Hắnquansáthiệuquảcủahaiphátđạnvừarồi.Quânbaovâyởcầuthangđãlùixuống.Nhữngngườisắpchếtđangquằnquạitrêncácbậc.Cầuthangcuốnxoáyốcnênhắnchỉnhìnthấyđượcbahoặcbốnbậc.

Imânuschờxem.“Lợithờigianđấy.”Hắnnghĩ.

Cùnglúcđó,hắnthấymộtngườinằmsấp,bòlêntheocácbậccầuthang,vàphíadướimộtđầungườikháchiệnrasauchiếccộtgiữa.Imânusnhằmvào cái đầu này và bắn.Một tiếng kêu, người lính ngã xuống, và Imânuschuyểntừtaytráiquatayphảikhẩusúngcuốicùngcólắpđạn.

Vừalúcấy,hắnthấyđaunhóilên,vàđếnlượthắnrúlên.Mộtlưỡikiếmthọcvào ruộthắn.Nắm tay,chínhnắm taycủangười línhbòkhinãyvừathọcqualỗchâumaiphíadướihòmvàấnlưỡikiếmvàobụngImânus.

Vếtthươngthậtghêrợn.Bụngbịxẻratừbênnàyquabênkia.Imânuschưangã.Hắnnghiếnrăngvànói:—Được!Rồi,lảođảo,hắnlêngười,lùiđếnchỗcóngọnđuốcđangcháybêncửa

sắt,bỏsúngxuống,nắmlấybóđuốc,taytráinângmớruộtđãsổra,tayphảihạđuốcxuống,hắnchâmlửavàomồitẩmlưuhuỳnh.

Lửabénmồibắtđầucháy.Imânusthảngọnđuốcvẫncòncháyragiữanhà,rồicầmlạikhẩusúngvàngãxuốngsàn,nhưnghắngượnglạivàlấyhếthơithởtànghémiệngthổivàomồilửa.Ngọnlửabénnhanh,luồnquadướitấmcửasắt,vàbắtvàotòanhàxâytrêncầu.

Saucáithànhcôngghêtởmấy,thíchthúvớitộiáchơnlàtựhàovềhànhđộnganhdũngcủahắn,vừarồilàanhhùng,lúcnàychỉcònlàmộttênsátnhânđanghấphốivàcườimỉm.

Hắnlẩmbẩm:—Chúngsẽnhớmãiđếnta.Giếtmấyđứatrẻcủachúng,tasẽtrảthùcho

ấuchúacủatađangbịgiamởngụcTemple.

XIV

IMÂNUSCŨNGTHOÁTKIẾP

◄○►

Trongkhoảnhkhắcđó,mộttiếngđộnglớnvanglên.Chiếchòmbịđẩymạnh đổ xuống và nhường lối đi chomột người cầm kiếm, nhảy xổ vàotrongphòng.

—TaRadoubđây;aimuốnthửtínào?Chờđợichánlắm.Taliềuthôi.Chẳngsao,tavừađâmthủngruộtmộtđứarồi.Bâygiờ,tađánhtấtcảchúngmày. Có ai theo ta hay không, ta chẳng cần biết. Chúng mày bao nhiêungười?

QuảlàRadoub,vàchỉcómộtmìnhanh.SauviệcImânusbắnởlốicầuthang,Gauvain,sợcómìnngầm,đãcholuiquânvàhộiývớiCimourdain.

Radoubđứngởbậccửaphòng,taycầmkiếm,trongcảnhtốimòmàcâyđuốcsắptắtcònchiếulelói,lặplạicâuhỏi:

—Tacómộtmìnhthôi,chúngmàybaonhiêu?Khôngnghetrảlời,anhtiếnvào.Mộttiasángtừmồilửatànchốcchốc

bùnglên,cóthểnóiđólànhữngtiếngnấccủaánhlửa,chiếusángcảgianphòng.

Radoubsoimặtvàomột tấmgươngnhỏ treo trên tường:mặtmàyđẫmmáu,vànhtaigầnđứtlòngthòngbênmá:

—Khiếpquá!-Anhthốtra.Rồianhngoảnhlại,ngạcnhiênvìthấycănphòngtrốngrỗng.—Chẳngcóai!Quânsốkhông.Anhnhìnthấytấmđáquayngang,lỗhổngvàcầuthang.—Àtahiểurồi.Chúngchuồnrồi.Cácbạnơivàođâytấtcả;chúngbiến

cảrồi.Chúngđã tháochạyhết,chuồnrồi,vùrồi,cút rồi.Cái thápcũríchnhưmộtchiếchũ,đãrạnnứtrồi.Đấy,cáilỗchúngnóđãchuira,quânsúcsinh.Vớinhữngtrònhưthếnày thìbiếtđếnbaogiờmới tiêudiệthếtbọnPittvàCobourg[177].Quỷsứđãcứuchúng!Chẳngcònđứanàocả.

Mộtphátsúngnổ,mộtviênđạntrượtquacùitayRadoubvàđậpbẹtvàotường.

—À,còncóngười.Cậunàochàomìnhlịchsựthế?—Ta-Mộttiếngcấtlên.Radoubnhôđầuratrướcvànhậnthấytrongcảnhtranhtốitranhsángmột

vậtgì,đấylàImânus.—Atatúmđượcmộtthằng.Lũkiatrốnrồi,nhưngcònmày,màytrốn

đằngtrời.—Chắckhông?-Imânusđáp.Radoubtiếnlênmộtbước,rồidừnglại.—Hè,cáitênnằmdướiđấtkia,màylàđứanào?—Tao là người nằmdưới đất và khinh thường tất cả nhữngđứa đang

đứng.—Cáigìtrongtayphảimày?—Súnglục.—Còntaytrái?—Ruộttao.—Taobắtmày.—Taođốmày.Nóixong Imânuscúixuốngmồi lửađangcháy, thổihơicuốicùngvào

đámlửa,rồitắtthở.MộtlátsauGauvain,Cimourdainvàmọingườiđềuđãvàotrongphòng.

Tấtcảnhìnthấylỗhổng.Họlụcsoátcácngõngách,quansátcáicầuthang,dẫnramộtlốithoáttheođườnghào.Họxácnhậnlàbọngiặcđãtrốn.HọlayxáctênImânus.Tênnàyđãchết.Gauvaintaycầmchiếcđènxemxéttấmđáđãmở đường cho bọn bị vây. Ông ta đã nghe nói đến tấm đá xoay này,nhưngvẫnchođó làchuyệnbịa.Bỗngông ta thấymấychữviếtbằngbútchì;ôngtaghéđènlạivàđọc:Tạmbiệt,ngàitửtước.Lantenac.GuéchampđãtớibênGauvain.Đuổitheobọnđịchdĩnhiênlàvôích,bọn

chúngđãthoáttừlâurồi;xứsở,bờbụi,hàorãnh,dâncưủnghộchúng;chắcchúngđãđixa;chẳngcócáchnàotìmrachúng,vàcảcánhrừngFougèreslàmộtnơitrúẩnmênhmông.Làmgìbâygiờ.Phảilàmlạitấtcả.Gauvainvà

Guéchamptraođổivớinhaunỗithấtvọngvànhữngđiềuứcđoán.Cimourdainlắngnghe,nétmặtnghiêmnghịkhôngnóimộtlời.—Ànày,Guéchamp,cònchiếcthang?-Gauvainhỏi.—Thưatưlệnh,thangchưatới.—Nhưngchúngtađãthấymộtchiếcxecólínhcảnhsáthộtốngkiamà?Guéchamptrảlời.—Xekhôngmangthangtới.—Thếnómanggìtới?—Máychém-Cimourdaintrảlời.

XV

KHÔNGNÊNBỎĐỒNGHỒVÀCHÌAKHÓAVÀO

CÙNGMỘTTÚI

◄○►

LãohầutướcLantenackhôngphảiđãđixanhưhọtưởng.Tuynhiên,lãotacũngđãhoàntoànyênổnvàngoàivòngtruynãcủahọ.

LãođitheoHalmalo.Cầu thangmàHalmalo cùng lão bước xuống, theo sau những kẻ chạy

trước,nốisátvớiđườnghàovàmấyvòmcầubằngmộtngáchhẻmcómáikhumkhum.Ngáchdẫntớimộtchỗmặtđấttựnhiênnứtsâu,chialàmhaingả,mộtngảrahào,mộtngảrarừng.Conđườngnứtdướiđấtấytuyệtnhiênkhôngthểnhậnrađược,vìnólượnquanhcodướicâycốikínmít,khôngthểlùngbắtđượcmộtngườiđãlọtxuốngđó.Mộtngườivượtngụclọtvàoconđườngnứtấychỉcầnđingoằnngoèonhưmộtconrắnlàkhôngtìmthấynữa.Lối vào con đường hẻmbímật gai gócmọc dầy chi chít đếnmức nhữngngườixâydựngconđườnghầmnàycũngthấykhôngcầnphảichekínbằngcáchkhácnữa.

Bâygiờ lãohầu tướccứungdungbước.Lão tacũngkhôngphải lo tráhìnhnữa.TừkhitrởvềxứBretagne,lãotakhôngbaogiờrờibộquầnáodânquê,lãochorằngphụcsứcấylàmtăngvẻuynghicủalão.Lãotakhôngđeokiếmnữavàvứtbỏcảdâylưngda.

KhiHalmalovà lãohầutướcbướctừngáchhẻmđivàoconđườngnứtdưới đất, thì năm người kia, Guinoiseau, Hoisnard Cành-Vàng, Brin-d’Amour,ChatenayvàTurmeauđãđiquachỗđórồi.

—Mấyôngkiachẳngmấychốcmàđãcaochạyxabay rồi -Halmalonói.

—Anhcũnglàmnhưhọđi-Lãohầutướcnói.—Đứcôngmuốntôitừgiãđứcông?—Đúngthế,tôiđãbảoanhnhưthếrồi.Trốnmộtmìnhlàtốtnhất.Chỗ

nàomộtngườivượtđược thìhaingườikhông lọtđược.Đicặpđôisẽ làmngườitađểý.Anhsẽlàmtôibịbắthoặctôisẽlàmanhbịbắt.

—Đứcôngthuộcvùngnàychứ?—Thuộc.—ĐứcôngvẫngiữnơihẹnởPierre-Gauvaine?—Ngàymai,buổitrưa.—Tôisẽtớiđó.Chúngtasẽtớiđó.Halmalongừnglại.—À,thưađứcông,tôicứnghĩlạihồingàivàtôiởgiữabiển,chỉcóhai

người,tôimuốngiếtngàilàchúađấtcủatôi,đánglẽngàicóthểnóirachotôirõ,thếmàngàicũngkhôngnói!Ngàithậtlàconngườikhácthường.

Lãohầutướcnóitiếp:—Nước Anh. Không còn con đường nào khác nữa. Trong mười lăm

ngàynữa,ngườiAnhphảicómặttạiđấtPhápnày.— Tôi còn nhiều điều phải trình lại với đức ông. Tôi đã hoàn thành

nhữngviệcđứcôngủythác.—Ngàymaichúngtasẽbàntớitấtcảnhữngcáiđó.—Vâng,ngàymai,kínhchàođứcông.—À!Anhcóđóikhông?—Cólẽ,thưađứcông.Tôihốihảđitớinơichokịpđếnnỗiquênkhông

biếthômnayđãănchưa.Lãohầu tướcrút trong túi ramột thỏisô-cô-labẻđôiđưachoHalmalo

mộtnửa,vàănngaymộtnửakia.Halmalonói:—Thưađứcông,bênphảilàđườnghào,bêntráilàrừng.—Được.Anhđểmặctôi.Anhđiđi.Halmalovânglệnh,vàlaovàotrongbóngtối.Nghecótiếngbụicâysột

soạtrồilạivắngngắt.Vàigiâysau,đãkhôngthểtìmđượcradấuvếtanhta.ĐấtvùngBocagenàylởmchởmvàchằngchịtcâycốihỗtrợchongườiđitrốn.Vàođấykhôngphảilàẩnnấp,màlàbiếnđi.ChínhvìchúngtrốntránhnhanhnhẹnvàdễdàngnhưvậychonênquânđộitarấtngầnngạitrướcbọnphiếnloạnởVendée,chúngluônluônchạydàivàđếnlàtàitrốntránh.

Lãohầutướcđứngyênlặng.Lãothuộchạngngườiluônluôncốgắngđể

khôngrungcảmgìcả;nhưnglãokhôngthểtránhđượcxúcđộngkhiđượcthởkhôngkhítựdo,saukhiđãthởcáikhôngkhísặcsụamùimáuvàchémgiết.Thấymìnhhoàntoànthoátnạnsaukhiđãcầmchắccáichếttrongtay;thấymìnhantoànsaukhiđãsátmiệnglỗ,thoátkhỏicáichếtvàtrởlạicuộcsống,ngayđốivớimộtngườinhưLantenac,cũnglàmộtxúccảmmạnhmẽ;vàtuylãođãtrảiquanhiềuphentươngtự,tâmhồnbìnhthảnấycũngkhôngkhỏibịlaychuyểntrongkhoảnhkhắc.Lãotựthúvớimìnhlàrấthàilòng.Lãokìmngaycáitìnhcảmgầngiốngnhưmộtniềmvuiấy.

Lãorútđồnghồra.Mấygiờrồi?Lãorấtngạcnhiên,vìthấymớimườigiờ.Khingườitavừatrảiquamột

biếncố,trongđóphảigiảiquyếtrấtnhiềuvấnđề,thìngườitahaysửngsốtvìthấynhữnggiâyphútđầysựviệcấy,cũngchẳngdàihơnnhữnggiâyphútkhác.Tiếngsúngcảnhcáođãnổtrướclúcmặttrờilặnmộtchút;vànửagiờsau,thápTourgueđãbịquântiếncôngvâychặt,khiấyvàokhoảngtừbảyđếntámgiờ,trờiđãchậpchoạngtối.Thếlàcuộcchiếnđấukhổnglồđó,bắtđầutừtámgiờ,vàđếnmườigiờthìđãkếtthúc.Tấtcảthiênanhhùngcaấyđãxảyratrongthờigianmộttrămhaimươiphút.Đôikhimộttốcđộchớpnhoángchenlẫnvàocáctaivạ.Nhữngbiếncốthườngrútngắnmộtcáchkỳlạnhưvậy.

Nghĩchokỹ thìchỉ trái lại thếmớiđáng làmchochúng tangạcnhiên;tronghaitiếngđồnghồsựchốngchọicủamộtnhómngườihếtsứcítỏiđốivớimộtsốđôngnhưvậythậtlàphithường,vàđúnglàcuộcchiếnđấucủamười chín người chống với bốn nghìn người ấy, không phải là ngắn,màcũngkhôngkếtthúcmộtcáchchóngvánh.

Nhưng đã đến lúc phải đi, Halmalo có lẽ đã đi xa, lão hầu tước thấykhôngcầnphảiđứnglạiđólâunhưvậy.Lãolạibỏđồnghồvàotrongtúiáo;nhưngkhôngbỏvàotrongcáitúilúcnãy,vìlãovừađểýrằngchiếcđồnghồđụngphảichiếcchìakhóacửasắtmàImânusđãđưacholão.Mặtkínhđồnghồcóthểvỡ;rồilãosẵnsànglẩnvàorừng.Vừalúcsắprẽsangphíatráilãothấyhìnhnhưcómộttiaánhsángmờmờxuyêntới.

Lãoquaylạivàquanhữngbụicâyinrõnétlêntrênmộtnềnlửađỏlãothấycảmộtvùngánhsánglớnrọitrongđườnghào.Lãochỉcáchđườnghàocóvàibước.Lãođitớiđó.Nhưngnghĩlại,thấyphơimìnhrachỗánhsáng

ấychẳngíchgì,bấtkểlàánhsánggìcũngkhôngcólợicholão.TheohướngmàHalmalođãchỉ,lãobướcmấybướcvềphíarừng.

Bỗngnhiên,đangởdướiđốnggaigócsâukínlãonghethấytrênđầumộttiếngkêurấtlớn;tiếngkêuấyhìnhnhưphátratừmépcaonguyên,phíatrênđườnghào.Lãohầutướcngướcmắtlênvàdừnglại.

QUYỂNVQUỶDỮCŨNGCÓTHIỆNCHÍ

I

TÌMTHẤYCONMÀNHƯMẤTCON

◄○►

KhiMichelleFléchardnhìnthấytòathápđỏchóidướiánhmặttrờithìchịcòncáchđóhơnmộtdặmđường.Lúcđó, tưởngchừngnhưchịkhôngthểbướcthêmmộtbướcnữa.Vậymàchịkhôngngầnngạitrướcdặmđườngcuốicùngấy.Đànbàyếuđuốinhưngcácbàmẹ lại rấtkhỏe.Chị tađãđitiếp.

Mặttrờiđãlặn;hoànghônxuốngrồitốisẫm;vừađichịvừanghetừmộtgácchuôngbịchekhuấtvọnglạitiếngchuôngđiểmtámgiờrồichíngiờ.CóthểđólàgácchuôngnhàthờParigné.Chốcchốc,chịdừngchânlắngnghenhữngtiếngnổbùngbụclắngchìmtrongđêmkhuya.

Chịtanhằmthẳngphíatrướcmàđi,đôibànchânđẫmmáudẫmnátgainhọn.Chịhướngtheoluồngánhsángyếuớttỏaratừvọnglầuxaxa,nhưmộttiasánghuyềnbíphátratừngôithápchìmtrongbóngtối.Khinhữngtiếngnổngherõhơnthìluồngánhsánglóesángrồitắtngấm.

MichelleFléchardđangđitrênmộtcaonguyênmênhmôngkhôngcónhàcửa,câycối,chỉcócỏvàbụidại;caonguyêncaodầnlênvàởtậnchântrờiinlênnềnđầysaomộtvệtdài.Trênconđườngdốcấytòatháptrôngthấytrướcmắtgiúpchochịrảobước.

Chịthấytòathápđótodầnlên.Nhữngtiếngnổvăngvẳngvàđứtquãng,nhữngluồngánhsángmờnhạt

từtòathápphátra,khiẩnkhihiện,làmchongườimẹkhốnkhổ,tuyệtvọngcàng thấy có cái gì thật là bí ẩn xót xa.Đột nhiên, tất cả đều ngừnghẳn;

tiếngnổvàánhsángcùngtắt;hoàntoànimlặng,imlặngđếnghêrợn.VừalúcđóMichelleFléchardđặtchântớirìacaonguyên.

Dướichânchịlàmộtcáikhe,khôngtrôngthấyđáytrongbóngđêmdàyđặc;gầnđó,trêncaonguyênnhấpnhônhữngụđất,bánhxe,thùngxe;đólàmộtkhẩuđộipháo,vàtrướcmặtchịnhữngmồilửachuẩnbịđểbắnđạibácsoisánglờmờmộtdinhcơđồsộinhìnhthùđenngòmlênbóngtốichungquanh.

Dinhcơấygồmmấynhịpcầuchìmdướikhe,vàmộttòanhàxâyngaytrêncầuđó,nhàvàcầutựavàongôithápđenngòmmàngườiđànbànàytừxanhắmbướctới.

Ánhsánglấplóesaucáccửatòvòtrênthápvàquatiếngồnàovọngrangoàingườitađoánlàcómộtđámđôngtrongtháp;mấybóngngườinhấpnhôtrênsânthượng.

Gầnkhẩuđộipháolàmộtchỗtrú,chịFléchardnhìnrõcảlínhđứnggác;nhưngkhôngainhìnthấychịvìchịlẫntrongbụirậmvàbóngtối.

Chịđếnrìacaonguyên:sátcầu,tưởngchừngđưatayralàcóthểvớitới.Nhưngkhesâuđãngănchị lại.Trongbóngtối,chịnhậnthấy tòanhà trêncầugồmbatầng.Chịđứnglạimột lúc,quêncả thờigian,đămđămvàimlặngtrướccáikhesâuháhoácvàngôinhàtốităm.Đâylàđâu?Cáigìđãxảyra?CóphảithápTourguekhông?Chịthấychoángvánggiốngnhưcảmgiáccủamộtngườilúcrađivàlúctớiđích.Chịtựhỏivìsaolạiđếnđây.

Chịnhìn,chịnghengóng.Độtnhiên,chịchẳngthấygìnữa.Giữachỗchịđứngvàngôithápmộtmànkhóibốclên.Mộtcảmgiáccay

sè làmchịnhắmnghiềnmắt lại.Vừanhắmmắt thìmimắtchịđỏrực lên.Chịlạimởmắtra.

Trướcmắtchị,khôngcònlàđêmtốinữamàsángnhưbanngày;nhưngđâylàmộtthứánhsángbiđát,ánhsángphátratừlửa.Mộtđámcháyvừabắtđầubùnglêntrướcmắtchị.

Đámkhóiđangtừmàuđenchuyểnsangmàuđỏtươi,giữađámkhóiấylàmộtngọnlửalớn,khiẩn,khihiện,ngoằnngoèo,hunghãnnhưánhchớpvàrắnbò.

Ngọn lửa ấy nhưmột cái lưỡi thè ra từmột cái gì giống nhưmột cái

mõm, đó chính là cái cửa sổ rực lửa có chấn song sắt đã nung đỏ làmộttrongnhữngcửasổởtầngdướitòalầuxâytrêncầu.Trêndinhcơấy,chỉcònnhìn thấycáicửasổnày.Khóiđenbaophủtấtcả,cảcaonguyên,mắtchỉnhìnthấybờkhemàuđennổilêntrênnềnlửađỏrực.

MichelleFléchardnhìn,ngơngác.Khóilàmây,mâylàmộng;chịkhôngbiếtmìnhđangnhìncáigì.Nênchạyđihayở lại?Chị cảm thấygầnnhưthoátrakhỏithựctại.

Mộtngọnlửa thổiqua, rạch tấmmànkhói,và lúcấy,ngôinhàngụcbithảmbỗngphơi trần ra, rõmồnmột,vọng lâu,cầu, tòanhà,chói lọi,kinhkhủnggiữađámlửavàngtươilộnglẫy,phảnchiếusuốttừtrênxuốngdưới.Quaánhlửabithảm.Fléchardthấyrõcả.

Tầngdướilâuđàixâytrêncầubốccháy.Lửachưabéntớihaitầngtrên,nhưngnomnhưđặtvàomộtcáilẵnglửa.

Từmépcaonguyênqua lửavàkhóiquyệnvàonhaungười tacó thểnhìnthấpthoángvàobêntrong.Tấtcảcáccửasổđềumởtoang.

Qua các cửa sổ lớnở tầng thứnhì,MichelleFléchardnhìn thấynhữngchiếctủhìnhnhưđựngđầysáchkêdọctườngvàtrướcmộtkhungcửasổ,ởdướiđất,trongbóngtốichậpchờn,cómộtđámlộnxộntrôngkhôngrõnhưmộttổchimhoặcmộtổtrứngđangấp,chốcchốclạicựaquậy.

Chịdánmắtvàocáiđó.Đámbóngđenlộnxộnấylàgìvậy?Cólúctrongócchịlạinảyraýnghĩrằngnhữngbóngđenđógiốnghình

người;chịđanglêncơnsốt,từsángchịchưaăn,đimiếtkhôngnghỉ,mệtlả,chị cảm thấy như đang trong cơnmê sảng; tuy thếmắt chị như dán chặtkhôngthểrờikhỏicáiđốngđenngòmcóvẻkhôngcửđộng,nằmsóngsoàitrênsàngianphòngtrênđámcháy.

Bỗngnhiên,lửabénvàocâydâyleođãchếtkhôphủkínbứctườngmàchịFléchardđangnhìn.Cóthểnóirằngngọnlửavừamớipháthiệnracáicànhkhôđó.Mộttialửavồvậpchiếmlấyrồileodọcđámdâykhô,nhanhnhẹn,đángsợnhưmộtdâythuốcsúng.Trongnháymắtlửabắtlêntầngthứnhìvàtừđấysoisángphíatronggácmột.Mộttiachớpchóilọisoirõbađứabéđangngủ,mộtđốngnhỏnhoiđángyêu,chântayquấnlấynhau,mimắtnhắmlại,đầutócvànghoe,nétmặttươicười.

Ngườimẹnhậnracácconmình.Chịthétlênmộttiếnghãihùng.Chỉcócácbàmẹmớicótiếngthétkinhhoàngkhótảđó.Khôngcòngì

ghêsợvàxúcđộnghơn.Khimộtngườiđànbàthétlên,ngườitaliêntưởngnhưtiếngkêucủasóicái;sóicáithétlênngườitatưởngnhưtiếngmộtngườiđànbà.

TiếngkêucủachịFléchardlàmộttiếngrú.NhưlàHomèreviết:Hecuberúlên[178].

ChínhlãohầutướcDeLantenacvừanghetiếngrúđó.Lãođãdừngchânlại.LãođangđứngởquãnggiữalốiracủaconđườnghầmmàHalmalođã

chỉcholãovàcáikhe.Quanhữngbụirậmtrênđầulão,lãothấycáicầubốccháy,thápTourguephảnchiếuánhsángđỏrực,vàquamộtkẽgiữahaicànhcâylãonhìnthấyphíatrênđầulão,ởmébênkia,dướichâncaonguyên,đốidiệnvớilâuđàiđangrựccháy,vàtrongánhlửasánglóemộtbộmặtrãrờivàthảmthương,mộtngườiđànbàđangnhoàixuốngkhesâu.

ChínhtiếngrúcủangườinàyđãkhiếnchoLantenacdừnglại.Bộmặtđókhôngcòn làcủaMichelleFléchardnữamà làcủaGorgone

[179].Nhữngkẻcùngcựclànhữngkẻđángsợ.Ngườiđànbàquêmùabỗngbiếnthànhmộtnữhungthần.Ngườiđànbàthônquê,tầmthường,dốtnát,vôýthứcấybỗngnhiêncótầmvóchùngtrángcủacơntuyệtvọng.Nhữngnỗiđaukhổtolớnlàmchotâmhồnlớnlênphithường;ngườimẹấylàhiệnthâncủatìnhmẫutử; tấtcảcáigìkết tinhcủanhânloạiđềulàsiêuphàm;ngườimẹđứngđó,trênbờkhe,trướcđámcháy,trướctộiác,nhưmộtsứcmạnhrùngrợn;tiếngthétcủachịlàtiếngrúcủaconthúnhưngdángđiệulàdángđiệucủamộtnữthần;trongkhichịnguyềnrủa,mặtchịnhưmộtchiếcmặtnạrựclửa.

Khônggìoainghibằngcặpmắtđẫmlệcủachị,cáinhìncủachịtrútsấmsétvàođámcháy.

Lãohầutướclắngtainghe.Tiếngthétấytrútlênđầulão.Lãonghenhưcáigìkhông thành tiếngmàxé ruột,khôngphải là tiếngnóimà lànhữngtiếngnứcnở.

—A!Trờiơi!Cáccontôi!Cáccontôiđó!Cứu!Cháy!Cháy!Cháy!Các

ngườilàkẻcướphẳn!Khôngcóaiđấyà?Cáccontôisắpchếtcháyrồi!A!Lạchưakìa!Georgette!Cácconơi!Gros-Alain!René-Jean!Thếnàylàthếnào?Aibỏcontôivàođó?Chúngcònngủ.Tôiđiênlênmất!Khôngthểthếđược.Cứuchúngnó!

Lúcấytrongthápvàtrêncaonguyênđangnhốnnháo.Mọingườilaođếnquanhđámlửamớibùnglên.Quânbaovâysaukhibậnrộnvớisúngđạn,lạiphải đối phó với đám cháy. Gauvain, Cimourdain, Guéchamp liên tiếp ralệnh.Làmgìbâygiờ?Trongconsuốidướikhekhôngđủmúcvàigầunước.Nỗiloâucàngtănglên.Ởvencaonguyên,nhữngbộmặthốthoảngngâyranhìn.

Cảnhtrướcmặtthậtlàkinhkhủng.Ngọn lửa theodây leođãbén lên tầng thượng.Trênđó,nó laovàocái

vựcđầyrơmkhô.Bâygiờthìcảvựarơmbùngcháy.Ngọnlửanhảymúa,vui đùamột cách ghê rợn.Hìnhnhư cómột hơi thở tàn ác đang thổi vàođốngcủiấy.CóthểnóirằngtoànthântênImânuskinhkhủngđãbiếnthànhcơnbãolửa,nósốnglạitrongngọnlửatànkhốcvàkinhhồn;conquỷấyđãbiếnthànhđámcháy.Tầnggácthưviệnchưabắtlửavìcótrầncaovàtườngdày,nhữngcáiphútđịnhmệnhđangđếndần;lửatầngdướiđãbénlên,lửatầngtrênsàxuống.Thầnchếtnhưsắpđặtlêntầnggiữamộtcáihônghêtởm.Ởdướilàmộtcáihầmlửa,ởtrênlàmộtvòmthanhồng;sànvàtrầnđềucóthểthiêuratrovớitấtcảnhữngcáigìởtầnggiữa.Bađứabévẫnchưathứcgiấc;chúngngủsaysưavàbìnhdị;quacáccửasổmởtoang,ngườitacóthểnhìnthấychúngnằmtrongcáihanglửa,bìnhthản,duyêndáng,imlặng,nhưbađứaconcủaChúayêntâmnằmngủdướiđịangục;đếnmộtconhổkhithấynhữngbônghoahồngkiavứtvàocáilòlửaấy,vànhữngchiếcnôibỏtrongmồnhưvậycũngphảirơinướcmắt.

Tronglúcđóngườimẹvậtvã,kêulên:—Cháy! Tôi kêu cháymà!Điếc cả hay saomà không ai tới thế này!

Ngườitathiêucontôi!Tớiđi,nhữngôngđứngkiakìa.Đãbaongàytôiđitìm,bâygiờtôigặpcontôinhưthếnày.Cháy!Cứuchúngnóvới!Chúngnólànhữngthiênthần!Bọntrẻthơấy,đãlàmgì?Tôi,thìhọđãđembắn,cònchúngnó,họlạithiêu!Kẻnàolàmđiềuđó?Cứuvới!Cứucontôivới!Cácôngkhôngnghetôikêuư?Cáithânkhốnkhổnày,cácôngrủlòngthương

với!Cáccontôikia!Chúngvẫnngủ!A!Georgette, tôinhìnthấycáibụngđángyêucủanókia!René-Jean!Gros-Alain!Tênchúngnhư thếđấy.Cácôngthấyrõchínhtôilàmẹchúng.Việcxảyralúcnàyđếnlàkinhtởm.Tôiđãđibaongàyđêmrồi.Cảsángnay,tôicònnóichuyệnvớimộtngườiđànbà. Cứu với! Cứu với! Cháy! Các người là bọn quỷ chăng! Thật là kinhkhủng!Đứalớnchưađượcnămtuổi,đứabéchưađượchaituổi.Tôitrôngrõchânchúngtrầntrụikia!Chúngđangngủ,lạyĐứcmẹĐồngtrinh!BàntayChúađemchúnglạichotôi,bàntayquỷlạicướpchúngđimất.Tôiđimấtbaonhiêungàyrồi!Con tôiđó.Tôiđãnuôinấngchúngbằngsữacủa tôi!Tôikhổsởbaonhiêu,cứtưởnglàkhôngđượcthấychúng!Hãythươngtôi!Tôicầncontôi,phảitrảconchotôi!Thậtrõrànglàchúngđangnằmtronglò lửakia!Xemđôichân tôiđầymáuđâynày!Cứuvới!Khôngcóngườitrênmặtđấtnữasao!Màlạiđểcontrẻchếtnhưvậyư?Cứuvới!Bắtlấykẻgiếtngười!Thậtkhôngthấychuyệnthếnàybaogiờ.A!Đồkẻcướp!Cáinhàghê tởmnày là nhànào?Họ cướp con tôi đểđemđi giết!LạyChúa!Tôimuốnđòilạicáccontôi.Ôi!Tôiđếnđiênmất!Tôikhôngmuốncáccontôichết!Cứuvới!Cứuvới!Cứuvới!Ôi!NếuchúngphảichếtnhưthếnàythìtôisẽgiếtcảChúa!

Tronglúcngườimẹcấtlêntiếngvanlơnđángsợ,thìtrêncaonguyênvàdướikhetiếngngườivanglên.

—Chomộtcáithang!—Khôngcóthang!—Nước!—Khôngcónước!—Ởtầnghai,cócáicửa!—Cửabằngsắt.—Pháđổnóđi!—Khôngthểđược!Vàngườimẹlạicànggàolêntuyệtvọng:—Cháy!Cứuvới!Nhanhlêncácôngơi!Nàygiếttôiđi!Cácconơi!Các

conơi!A!Ngọnlửaghêtởmkia!Cóaidậptắtnóđi,khôngthìnốttôivàođó!

Trongkhoảngcáchnhữngtiếngkêulaấy,đámcháylặnglẽnổtítách.

Lãohầutướclầntúivàsờthấychiếcchìakhóatấmcửasắt.Thếrồi,lãolạilomkhomchuiquavòmcâyđểtrởlạiconđườnglãovừađira.

II

TỪCÁNHCỬAĐÁĐẾNCÁNHCỬASẮT

◄○►

Cảmộtđoànquânbấtlực,cuốngcuồngquanhmộttrườnghợpcấpcứukhôngthểthựchiệnđược,bốnnghìnconngườimàkhôngcứuđượcbađứatrẻ;tìnhhìnhlànhưvậy.

Bởivìhọkhôngcóthang;cáithanglấyởJavenékhôngvềđếnnơi;đámcháylanrộngnhưmộtcáimiệngnúilửamởra;tínhchuyệndậptắtvớirãnhnướcdướikhehầunhưcạnkhôthậtlàmơhồ;khácnàođổmộtcốcnướclênmộthỏadiệmsơn.

Cimourdain,GuéchampvàRadoubđềuđãxuốngdướikhe;Gauvainđãđilêntầnglầuthứhainơicócánhcửađáxoay,lốithoátbímật,vàcócánhcửasắtcủa thưviện.ĐólàchỗđặtcáimồidiêmsinhdoImânusđốt;đámcháybốclêntừchỗđó.

Gauvainđãdẫntheohaichụccôngbinh.Chỉcòncáchpháđổtấmcửasắtbịđóngchặtmộtcáchkinhkhủng.

Họbắtđầubổnhữngnhátrìu.Rìugãyhết.Mộtcôngbinhnói:—Đốivớithứsắtnày,rìuthépdònnhưthủytinh.Cánh cửa đúng là loại sắt nện, làm bằng hai tấm bắt đinh ốc chặt vào

nhau,mỗitấmdàytớitámphânmét.Họlấymấythanhsắtthửbẩytấmcửalên.Mấythanhsắtgãyhết.—Giònnhưquediêm-Anhcôngbinhnói.Gauvaincaumặt,lẩmbẩm:—Chỉcóbắnmộtphátđạibácmớipháđượccáicửanày.Khéophảichuyểnmộtkhẩuđạibáclênđây.—Cũngchưachắc-Anhcôngbinhnói.Giâyphútcăngthẳng.Tấtcảnhữngcánhtaybấtlựcấycùngngừnglại.

Imlặng,thấtbại,ngánngẩm,họngắmnhìntấmcửasắtghêrợn,khôngtàinàolaychuyểnđược.Ánhlửađỏrựctừbêntronghắtraquakẽhởdướichân

cửa.Đằngsaucửađámcháytodần.XácchếtghêtởmcủatênImânusvẫnnằmđó.Nóđãthắngmộtcáchđộc

ác.Cólẽchỉvàiphútnữalàtấtcảsẽsụpđổ.Làmgìbâygiờ?Khôngcònmảymayhyvọngnàonữa.Gauvainmắtdánvàocáicửađáxoayởtườngvàconđườngbọngiặctrốn

thoátra,tứcgiậnkêulên:—ĐúnglàlãohầutướcDeLantenacđãđiralốinày!—Vàlãođãtrởlại-Mộtgiọngnóicấtlên.Rồimộtcáiđầubạchiệnlêntrongkhungcửađá,cửalốiđibímật.Đólàlãohầutước.ĐãbaonhiêunămrồiGauvainkhônggiápmặtlãogầnsátnhưlúcnày.

Gauvainlùilại.Mọingườicómặtởđóđứngngâycảra.Lãohầu tướccầmmộtchiếc thìakhóa lớn, lãođưamắtnhìnmấycông

binhđứngphíatrướcvớidángkẻcả,khiếnhọdạtsangmộtbên,rồilãobướcthẳngtớichỗcửasắt,khomlưngdướivòmcửavàtrakhóavàoổ.Ổkhóarítlên, cửamở ra,mọi người nhìn thấymột vực thẳmđầy lửa, lão hầu tướcbướcvàotrongđó.

Lãođivào,bướcvữngchắc,đầungẩngcao.Mọingườinhìntheolão,rùngmình.Lãovừađiđượcvàibướctrongphòngthìcảcáisànnhàđãbịlửađốtlại

bịbướcchânlãolàmrungchuyểnbỗngsụtxuốngđằngsaulão,làmthànhmộtvựcsâugiữalãovà tấmcửasắt.Lãokhôngquayđầulại,vẫntiếp tụcbướcđi.

Lãobiếnmấttronglànkhói.Khôngaitrôngthấygìnữa.Lãocóđixađượchơnkhông?Liệucómảnhsànnào lạisụtngaydưới

chânlãovànémlãovàolửahồngkhông?Liệulãocólàmđượcgìhaychỉdấnthânvàochỗchết?Khôngaicóthểbiếtđược.Trướcmặtmọingười,chỉcómộtbứcthànhkhóivàlửa.Lãohầutướcởbênkiabứcthànhchếthoặcsống.

III

THẤYCÁCCONTHỨCGIẤC

◄○►

Vừalúcđóbọntrẻđãmởchoàngmắt.Đámcháychưa lanvào trong thưviện,mớihắtánhsánghồng lên trần

nhà. Bọn trẻ chưa từng thấy cái rạng đông như thế bao giờ. Chúng nhìn,Georgettengắmnghía.

Tấtcảvẻlộnglẫycủađámcháyđềuphơibàyra;conmãngxàđencùngconrồngđỏtươihiệnratrongđámkhóidịhìnhđenngòmvàđỏtíamộtcáchlộng lẫy, những tàn lửadài bay ra xa, rạchmànđêmnhưnhữngngôi saochổi đuổi theo nhau. Lửa thật là phong phú; những đốm than hồng nhưnhữngnắmchâubáuvãitronggió;thanđácùngloạivớikimcương,đúngthế.Lửalàmnứtrạnbứctườngthứbaquacáckẽnứtthanhồngđổxuốngkhenhữngthácngọcthạch;rơmvàlúamạchcháytrongvựabắtđầuđổquacửasổtừngtrậnmưabụivàng,lúamạchbiếnthànhngọctím,vàcọngrơmcháykhácnàongọcđỏ.

—Đẹpquá-Georgettekêulên.Cảbađứabécùngnhỏmdậy.—A!-Ngườimẹkêulên-Chúngthứcdậyrồikia!René-Jeanđứngdậy,rồiGros-AlainvàGeorgettevùngđứngdậy.René-Jeanvươnvai,đitớibêncửasổvànói:—Nóngquá.—Óng-Georgettelặplại.Bàmẹlêntiếnggọichúng:—Cácconơi!René,Alain,Georgette!Bọntrẻnhìnxungquanhchúng.Chúngđangtìmhiểuxemcóchuyệngì.

Chỗ nào người lớn hốt hoảng thì trẻ con lại tòmò.Ai dễ ngạc nhiên thìkhônghaysợ.Điếcthìdạnsúng.Trẻthơchẳngđángđượcxuốngâmphủ,mànếuchúngcóxuốngđấy,chúnglạithíchthúkhôngbiếtchừng.

Bàmẹlặplại:—René!Alain!Georgette!René-Jeanquayđầulại;tiếngnóiđólàmchonóchúý;trẻthơcótrínhớ

ngắnngủinhưnghồiứclạinhạybén;tấtcảquákhứđốivớichúngnhưmớixảyrahômqua;RenéJeannhìnthấymẹnó,coinhưmộtđiềurấtđơngiản,vàvớibaonhiêusựlạkỳchungquanhnó,nócảmthấycầnđượcchechở,nókêulên:-Mẹ!

—Mẹ!-Gros-Alaingọi.—M…ẹ!-Georgettegọi.Rồiconbéchìahaicánhtaynhỏnhắnra.Thếlàngườimẹlạigàolên:—Cácconơi!Cảbađứatớibêncửasổ;maysao,đámcháychưalantớichỗđó.—Nóngquá!-René-Jeannói.Rồinónóithêm:—Nóngrátquá.Nóđưamắttìmmẹnó.—Mẹơi,lạiđây.—Mẹ,đây-Georgettelặplại.Ngườimẹtócxõarốibù,áoquầnráchbươm,thânthểrớmmáu,lănnhào

xuống dưới hào, từ bụi này qua bụi khác.Cimourdain đứng dưới hào vớiGuéchamp,cũngbấtlựcnhưGauvainđứngởtrênlầu.Binhlínhnhộnnhạoxungquanh,đềutuyệtvọngvìthấykhônglàmđượcgì.Nóngkhôngthểchịuđượcnhưngchẳngaiđểý.Họquansátchiếccầuchiềucaocủacácnhịpcầu,chiềucaocủacác tầng lầu, chiềucaocửa sổkhông thểvới tớiđược.Phảihànhđộngmaulẹ.Phảivượtbatầnglầu.Khôngcócáchnàolêntớitrêncao.ViênđộiRadoubbịthương,mộtnhátkiếmchémvàovai,mộttaicụt,máuvàmồhôilênhláng,chạytới;AnhtanhìnthấychịFléchard.

—Kìa!Cáichịbịbắnchết!Sốnglạiư?—Cáccontôi!-Ngườimẹnói.—Đúngrồi-Radoubtrảlời-Thôi,khôngcóthìgiờnóichuyệnvớima

nữa.Rồi,anhcốleolêncầu,nhưngvôích,anhbấumóngtayvàođá,nhưng

cáclớpđáxâyrấtnhẵn,khôngcóchỗnứtnẻ,khôngcóchỗlồira,bứcthànhcũngđãđượctrétlạinhưmới,vàRadoublănxuống.Đámcháyvẫntiếptục,ghêrợn;quakhungcửasổđỏrực,ngườitanhìnrõbacáiđầutócvànghoe.Radoubchĩanắmđấmlêntrời,hìnhnhưanhtatìmaitrênđó,vànói:XửsựnhưthếhởChúa!Cònngườimẹthìquỳxuốngômtrụcầu,kêulên:

—LạyChúa!Nhữngtiếngnổrăngrắcâmỉxenlẫntiếngthanhồngtítách.Mặtkínhở

cáctủsáchcủathưviệnrạnnứtra,rơixuốngloảngxoảng.Tườngnhàsắpsập.Sứcngườikhôngcòn làmgìđược.Chỉgiây lát nữa tất cả sẽ sụpđổ.Người ta chỉ còn chờ đợi tai họa.Người ta nghe thấy những tiếng nói bébỏnglặplại:Mẹ!Mẹ!Sựhãihùngđãđếncựcđộ.

Độtnhiên,giữacảnhlửacháyđỏrực,mộtngườicaolớnhiệntaởkhungcửasổbêncạnhcửasổcóbọntrẻđứng.Mọingườingẩnglên,mọiconmắtnhìnchămchắm.Cómộtngười trênđó,mộtngườiđangở trong thưviện,đang ở trong lò lửa.Bộmặt ấy in hình đen trên nền lửa đỏ, tóc bạc phơ.NgườitanhậnralãohầutướcDeLantenac.

Lãobiếnmất,rồilạihiệnra.Lãogiàrùngrợnđóđứnglêncửasổ,chuyểnmộtcáithanglớn.Đólàcái

thangcấpcứuvẫnđặttrongthưviện,lãođãnhìnthấybênchântường,vàlãolôiratậncửasổ.Lãocầmmộtđầuthang,rồivớivẻlanhlẹtuyệtvờicủamộtlực sĩ, lão luồn cái thang qua cửa sổ, ghếch vào cái gờ tường bên ngoài,xuống tận dưới khe.Ở dưới đó viên đội Radoub cuống quít chìa tay đónchiếcthang,ômchặtlấynóvàhôto:

—Cộnghòamuônnăm!Lãohầutướcđáplại:—Đứcvuamuônnăm!Radoublàubàu:—Lãomuốnhôgìthìhô,nóibậycũngđược,lãolàChúanhântừđấy.Thangđãđặt;gianphòngđangcháyđãđượcnối liềnvớidướiđất,hai

chụcngười chạy lại,Radoubdẫnđầu;nhanhnhưcắthọ leo lên thang sắpthànhhàngdọcnhưthợnềchuyểnđá.Nhưvậylàliềnvớichiếcthanggỗlàmộtchiếcthangngười.Đầuthang,Radoubđứngsátcửasổ.Anhtaquaymặtvàođámcháy.

Đámquântảnmáctrongbụirậmvàcácbờdốc,xúcđộng,cụmlạitrêncaonguyên,dướikhe,trênmáibằngtòatháp.Lãohầutướclạibiếnđi,rồihiệnra,bếtheomộtđứabé.Tiếngvỗtayvangcảlên.

Đólàđứathứnhất,màlãohầutướcvớđược.Gros-Alain.Gros-Alainkêulên:—Sợquá!LãohầutướcđưathằngbéchoRadoub,anhchuyềnxuốngphíadướicho

mộtngườilính,ngườinàylạichuyềntiếpxuốngnữa,thếrồitrongkhithằngbénàysợsệtkêulênvàđượcchuyềntayxuốngđấtthìlãohầutướclạibiếnđimộtlátrồilạitrởlạicửasổvớiRené-Jean,chúnàycứkhócvanglênvàcưỡnglại,đánhcảRadoublúclãohầutướctraochúchoviênđội.

Lãohầu tước trở lại trongphòng rực lửa.Còn lạimộtmìnhGeorgette.Lãođilạiphíaem.Emcười.Conngườibằngđákiabỗngthấymắtmìnhcócáigìươnướt.Lãohỏi:

—Têncháulàgì?—Orgette-Embénói.Lãobếemlêntay,embévẫncười,vàlúclãođưaemchoRadoub,thìcái

lươngtâmrấtcaothượngvàđentốiấybỗngxúcđộngtrướcsựthơngây,lãogiàhônđứatrẻ.

—Conbéđấy!-Binhlínhđồngthanhnói.VàGeorgettelạiđượcchuyềnxuốngquataytừngngườigiữanhữngtiếng

reoquýmến.Họvỗtay,họdẫmchân;nhữngngườilínhgiànứcnởkhóc,embémỉmcườivớihọ.

Ngườimẹđứngởchânthang,hổnhển,mêman,ngâyngấtvìcáichuyệnbất ngờ ấy như nhảy thẳng từ địa ngục lên thiên đường.Nỗi vui thái quáthườnglàmtêtáilòng.Chịgiơtayra,đónGros-Alaintrước,rồiRené-Jean,rồiGeorgette,hônlấyhônđể,rồichịtapháracườivàngãlănbấttỉnh.

Mộttiếngkêulớncấtlên:—Thoátcảrồi!Thoátcảrồithật,trừlãogià.Nhưngkhôngainghĩđếnchuyệnđó,cólẽcảlãonữa.Lãođứnglạibêncửasổmộtlátmơmàngnhưmuốndànhthìgiờchocái

vựclửakiađịnhđoạt.Rồi,ungdung,từtừ,kiêuhãnh,lãobướcquabựccửa

sổ,vàkhôngngoảnhlại,ngayngắn,đứngthẳng,tựavàobậcthang,saulưnglàđámcháy,đốidiệnlàvựcsâu,lãolặnglẽbướcxuốngthangđườnghoàngnhưmộtbóngma.Nhữngngườicònđứngtrênthangvộinhàoxuống,mọingườirùngmình,chungquanhcáiconngườitừtrêncaobướcxuống,ngườitaphảidãnrakinhsợnhưtrướcmộtảoảnhlinhthiêngnàođó.Cònlãovẫnđĩnhđạcgiấuvàobóngtốitrướcmặt;họcànglùi,lãocàngtiếnlạigầnhọ;sắcmặt lão xanh xao lạnh lùng khôngmột nếp nhăn, đôimắtma của lãokhôngmột ánh chớp;mỗi bước lão tới gần những người đang nhớn nhácnhìnlãotrongbóngtối,lãonhưtolớnthêmlên,chiếcthangrunglêncótkétdướibànchânghêrợncủalãotựanhưtượngcủahiệpsĩtrởxuốngmồ.

Khilãohầutướcxuốngđếnbậcthangcuốicùngvàđặtchânxuốngđất,mộtbàntaychítlấycổlão.Lãoquaylại.

—Tabắtngươi-Cimourdainnói.Lantenacnói.—Tánthành.

QUYỂNVISAUCHIẾNTHẮNGNỔRACUỘCĐẤUTRANH

I

LANTENACBỊBẮT

◄○►

Quảthật,lãohầutướcđãbướctrởlạixuốngmồ.Họđiệulãođi.CáihầmxâyngầmdướitầngcuốicùngcủatòathápTourguelạimởngay

radướiconmắtnghiêmngặtcủaCimourdain;họđặtvàotrongđómộtcáiđèn,mộtbìnhnước lãvàmộtchiếcbánhmìnhàbinh,vứtvàođómộtbórơm,vàchưađầymườilămphút,saukhibàntayôngthầytuđãchộpđượclãohầutướcthìcánhcửahầmgiamLantenacđónglại.

Xongxuôirồi,CimourdainđitìmGauvain;giữalúcấy,nhàthờParignéxaxađánhchuôngmườimộtgiờđêm;CimourdainbảoGauvain:

—Tôisẽ triệu tập tòaánquânsự,anhsẽkhông thamdựphiên tòađó.AnhvàLantenaccùngdònghọGauvain.Họhànggầnquákhôngngồixửnhauđược, và tôi không tán thành cái việcEgalité xửCapet [180]. Tòa ánquânsựsẽgồmbangười,mộtsĩquan,đạiúy,Guéchamp,mộthạsĩquan,độiRadoub,vàtôisẽchủtọa.Việcđókhôngquanhệgìtớianhnữa.ChúngtôisẽlàmđúngsắcluậtcủaViệnQuốcước,chỉcóviệcxácnhậncăncướctênnguyênhầutướcDeLantenac.Ngàymaimởphiêntòa,ngàykiađưahắnlênmáychém.ThếlàloạnVendéebịtiêudiệt.

Gauvainkhôngđápmộtlờinào.CònCimourdainbỏđivìđangbậnmộtviệc tối quan trọng.Ông ta cònphải sắpxếpgiờgiấc, lựa chọnđịa điểm.CũngnhưLequinioởGranville,TallienởBordeaux,ChâlierởLyon,Saint-Just ở Strasbourg, Cimourdain có thói quen thân hành dự các cuộc hành

hình,mộtthóiquenđượctiếnglàgươngtốt.Quantòatrựctiếpxemđaophủhànhhình,đólàtụclệmàchínhquyềnthờikhủngbốnăm93họctheocáctòaánngàyxưavàtòaáncủanhàthờTâyBanNha.

Gauvaincũngrấtbậntâm.Mộtcơngiólạnhthổitrongrừng.GauvainđểmặcGuéchampđiềukhiển

cáccôngviệccầnthiết,đivềlềucủamìnhởbãicỏriarừng,dướichânthápTourgue,vàođólấychiếcáokhoáccóchiếcmũchụpvàmặcvàongười.Áokhoácấyđínhmộtlongiảndịtheothờitrangcộnghòa,lontưlệnhtrưởng.Anhbắtđầuđi tảnbộtrênbãicỏđẫmmáu,nơiđãmởđầucuộctấncông.Anhchỉcómộtmình.Đámcháycòntiếpdiễn,nhưngchẳngaiđểýđếnnữa;độiRadoubthìquấnquítbênlũtrẻvàngườimẹ,âncầnnhưmộtngườimẹ;tòanhàxâytrêncầuđangcháynốt,côngbinhlợidụngcònlửasáng,đàohốchônngườichết,băngbóthươngbinh,pháhủyhầmcốthủ,dọnxácchếtđầycácphòngvàcầuthang,lauchùinơivừachémgiết,quétdọnđốngrácrưởikinh khủng, hậu quả của chiến thắng, binh sĩ thu dọn chiến trườngnhanhgọn,nhưconnhàlínhvẫnquenlàm.Gauvainkhôngchúýtígìđếnnhữngviệcđó.

Trong lúcmơmàng chắc anh hơi liếc nhìn phía bốt canh ở chỗ tườngthủngmàlựclượngđãđượctănggấpđôitheolệnhcủaCimourdain.

Trongbóng tối,anhnhậnra lỗ tường thủngđenngòmấycáchchỗanhđứngnhưlẩntránhtrênbãicỏđộhaitrămbước.Đólànơiđãmởđầucuộctấncôngcáchđâybatiếngđồnghồ,quađóGauvainđãlọtvàotầngdướicủatòatháp,nơicóhầmcốthủvàcửahầmgiamlãohầutước.Bốtgácđượcđặtởchỗtườngthủngđểcanhgiữhầmgiam.

CùnglúcmắtGauvainmơmàngnhậnralỗtườngthủngấy,thìanhnghelạinhưtiếngchuôngchiêuhồnlờinói:

Ngàymaimởphiêntòa,ngàykiađưalênmáychém.Đámcháymàngườitađãcáchlyđượcvàtrênđócôngbinhtrútlêntấtcả

khốilượngnướccóthểkiếmđược,vẫnchưachịutắthẳnvàchốcchốclạibùnglên;thỉnhthoảnglạinghethấytrầnnhàrăngrắcvàcáctầnggáctheonhautụtxuống;nhữngđámtialửabaylêntheohìnhxoắnốc,nhưthoátratừmột bó đuốc bị lắcmạnh,một luồng ánh sáng như ánh chớp làm sáng tỏchântrờixa,vàđộtnhiênbóngthápTourguetrởnênđồsộkéodàiđếntận

cánhrừng.Gauvainđiđilạilại,rảibướctrongbóngtốiđó,trướcchỗtườngthủng.

Thỉnhthoảnganhlạivònghaitayrasauchiếcmũtrậnchụptrênđầu.Anhnghĩngợi.

II

GAUVAINTƯLỰ

◄○►

NiềmsuytưởngcủaGauvainkhómàdòđược.Mộtsựthayđổivừaxảyđến,thậtlạlùng.LãohầutướcDeLantenacđãbiếndạng.Gauvainđãchứngkiếnsựbiếndạngấy.Anhtachưabaogiờngờnhữngchuyệnnhưthếlạidẫnđếnnhữngsựviệc

phứctạpnhưthế.Ngaytronggiấcmơanhtachưabaogiờtưởngtượnglàcóthểxảyranhữngviệctươngtự.Cáibấtngờ,mộtcáigìkiêukỳđùagiỡnvớiconngười,đãchiphốiGauvain.TrướcmặtGauvain,cáikhôngcóthểxảyrađãtrởnênthựctế, trôngthấyđược,sờmóđược,khôngtránhđược,khôngcưỡnglạiđược.

Gauvainnghĩgìvềcáiđó?Khôngchầnchừđượcnữa;phảikếtluận.Mộtcâuhỏiđãđặtra;anhtakhôngthểtrốntránhtrướccâuhỏiđó.Aiđặtra?Cácbiếncố.Vàkhôngphảichỉcácbiếncố.Vìkhisựcốlàcáiluônluônbiếnchuyểnđặtracâuhỏinàođó,thìcông

lýlàcáibấtdibấtdịchthúcbáchtaphảitrảlời.Đằngsauđámmâytỏabóngđen,cóngôisaotỏaraánhsáng.Khôngthểtránhđượcánhsángcũngnhưkhôngthểthoátkhỏibóngđen.Gauvainđangbịthẩmvấn.Anhtađangđốidiệntrướcngườinàođó.Trướcngườinàođórấtđángsợ.Lươngtâmanh.Gauvaincảmthấytấtcảđanglunglaytronganhta.Nhữngýđịnhvững

vàngnhất,nhữnghứahẹnchắcchắnnhất,nhữngquyếtđoánbấtdibấtdịch

củaanh,tấtcảđanglảođảotrongđáysâunghịlựccủaanh.Tâmhồncónhữngrungchuyển.Càngnghĩđếnnhữngviệcmắtanhvừathấy,lònganhcàngbồnchồn.Gauvain,conngườicộnghòa,nghĩrằngmìnhđangởtrongcáituyệtđối;

anhđãthậtsựởtrongcáituyệtđối.Mộtcáituyệtđốicaohơnvừaxuấthiện.Việc đã xảy ra, không thể lẩn tránh được; sự việc thật nghiêm trọng;

Gauvaincódínhlíuvàođó;đãdínhlíu,anhkhôngthểtựrútrađượcvàmặcdầuCimourdainđãnóivớianh:“Việcđókhôngcangìtớianhnữa”.Anhtựcảmthấymộtcáigìgiốngnhưcảmgiáccủacáicâylúcbịbứtrakhỏirễ.

Mọingườiđềucómộtcơsở;laychuyểnđếncơsởấythìgâyramộtsựrốiloạnsâusắc;Gauvaincảmthấysựrốiloạnấy.

Anhlấyhaitaybópchặtđầunhưmuốnchochânlývọtra.Xácđịnhrõmộttìnhhuốngnhưvậykhôngphảilàdễ;cógìkhóbằngđơngiảnhóacáiphức tạp, trướcmặtanhcónhữngconsốđángsợmàphải tìmra tổngsố;làmcáitínhcộngcủasốmệnhư,thậtlàchoángváng!Anhlàmthử;anhcốtìmhiểu;anhgắngtậptrungtưtưởng,ghìmnhữngphảnứngtrongbảnthânvàtổnghợpcácsựkiện.

Anhtựvấnmình.Aichẳngcó lúcphải tựvấnmình, tựđặtcâuhỏivớichínhmình, trong

mộthoàncảnhtrọngđạiđểtìmhướngđi,đểtiếnhoặclùi?Gauvainvừachứngkiếnmộtchuyệnthầnkỳ.Cùnglúcvớicuộcchiếnđấutrầntục,đãxảyramộtcuộcchiếnđấusiêu

phàm.Cuộcchiếnđấucủacáithiệnchốnglạicáiác.Mộttráitimdữtợnvừathấtbại.Conngườivốndĩxấuxa,hunghãn,dễphạmsailầm,mùquáng,cốchấp,

kiêungạo,íchkỷ,vậymàGauvainlạivừachứngkiếnmộtphépmàu.Nhânđạochiếnthắngconngười.Nhânđạochiếnthắngbấtnhân.Màthắngbằngphươngtiệnnào?Bằngcáchnào?Làmsaoquậtngãđược

convậtkhổnglồhiệnthâncủahunghãnvàhằnthù?Nhânđạođãsửdụngloạivũkhínào?Phươngtiệnchiếntranhnào?Chiếcnôi.

MộtcáigìchóilọivừasoivàoGauvain.Giữalúcxãhộiđangxâuxégắt

gao,giữalúcmọithứoáncừuvàthùhậnđốiđịchnhau,giữalúchỗnđộn,tốitămvàđiêncuồngnhất,giữalúctộiácvàcămhờnthảsứcgieorắclửahồngvàámmuội,giữalúcmàvậtgìcũngthànhtênđạn,giữalúchỗnloạntangtóckhiếntakhôngphânbiệtđượcđâulàcônglý,đâulàtrungthực,đâulàchânlý,độtnhiênmộtthếlựchuyềnbítỏaluồngánhsángvĩnhcửulênconngườivớinhữngcáivinhvàcáinhụccủakiếpngười.

Bêntrêncuộcxungđộtâmthầm,giữacáigiảvàcáitươngđốithìbộmặtcủacáichânthậtbỗnghiệnlêntrongcõisâuthẳm.

Độtnhiênsứcmạnhcủanhữngkẻyếuđãcanthiệpvào.Người tađãthấybađứatrẻ tộinghiệp,vấtvưởng,côicút,côđơn, tươi

cười,màđãphảiđươngđầuvớinộichiến,vớiphụcthù,giếtchóctànsát,vàbatrẻđóđãthắng;ngườitađượcchứngkiếnmộtđámcháynhenlênđểgâytộiác,nhưngđãthấtbại;ngườitađượcthấynhữngmưumôtànkhốcbịvỡlở;ngườitađãthấytínhchấttànbạocủaxãhộiphongkiến,mớkinhnghiệmgiảtạovềnhữngtấtyếucủachiếntranh,lợiíchtốicaocủanhànước,nhữngthiênkiếnkiêucăngcủatuổigiàhunghãn,tiêutantrướcánhmắtxanhcủatrẻthơ;vàđiềuđórấtđơngiản,bởivìnhữngtrẻchưabướcvàođờithìchưalàmđiềuác,chúngtiêubiểuchocônglý,chânlý,chosựtrongtrắng,chúnglànhữngthiênthần.

Cảnhtượnghữuích;mộtlờikhuyên,mộtbàihọc;nhữngkẻcuồngchiếntànkhốcbỗngthấyhiệnlên-đốidiệnvớinhữngtộiác,nhữngcảnhcuồngtín,tànsátdãmanđangnhenthêmlửahậnthùvàocácdànthiêu;đốidiệnvớithầnchếtxuấthiệnvớibóđuốctrongtaytrêncácxácchếtdotộiácgâynên-mộtthếlựctuyệtđối,sựthơngây.

Vàthơngâyđãthắng.Và ta có thể nói rằng: nội chiến,man rợ, hằn thù, tội ác, bóng tối đều

khôngtồn tạiđược;muốnxua tannhữngbóngmaấy,chỉcầncóánhrạngđôngnày:tuổithơ.

Khôngbaogiờ,trongmộtcuộcchiếnđấu,SatanvàChúaTrờicùngthểhiệnrõràngnhưthế.

Cuộcchiếnđấuđãdiễnratronglươngtâmcủamộtconngười.LươngtâmcủaLantenac.Giờđâynólạitáidiễn,cólẽcòndữdộivàquyếtliệthơntrongmộtlương

tâmkhác.LươngtâmcủaGauvain.Cònchiếntrườngnàogaygohơnconngười!Chúngtabịtưtưởngcủachúngta,nhữngvịthầnấy,nhữngyêuquáiấy,

nhữngđộngvậtkhổnglồấytróibuộcchúngta.Nhữngchiếnbinhdữtợnấydàyxéotâmhồnchúngta.Gauvainngẫmnghĩ.Lão hầu tướcDeLantenac, bị bao vây, bị uy hiếp, bị kết án, bị đặt ra

ngoàivòngphápluật,bịxiếtchặtnhưconthútrongtrườngđấu,nhưcáiđinhtronghaigọngkìm,bịnhốt trongnhàcủa lãođãbiến thànhnơigiam lão,giữabốnbức tường thànhsắtvà lửa, rồi tìmđượccách thoát thân.Lãođãthànhcôngmộtcáchkỳ lạ.Lãođã làmnênmộtkiệt tác,mộtkiệt táckhóthựchiệnnhấttrongmộtcuộcchiếntranhnhưthế:tẩuthoát.Lãođãchiếmlại được rừngnúi để trốn tránh, trở về với làngmạcđể chiến đấu, lấy lạibóng tối để dễ biến đi. Lão lại trở thành kẻ ngược xuôi đáng sợ, kẻ langthangghêrợn,kẻcầmđầuđoànquânvôhình,thủlĩnhbọnngườisốngdướimặt đất, vị chúa rừng.Gauvain thắng trận, nhưngLantenacvẫn tựdo.Từnay,lãođượcyênổn,mặcsứctunghoành,thahồchọnnơitrúẩn.Khôngaibắtđượclão,tìmralão,đụngđếnlãonữa.Consưtửđãsabẫyrồilạithoátra.

Thếmàconsưtửấylạitrởvàobẫy.LãohầutướcDeLantenacđãhoàntoànchủđộng,hoàntoàntựýtừbỏ

núirừng,bóngtối,yênổn,tựdo,dũngcảmquaytrởlạinhữngcảnhngộcựckỳnguyhiểm:lầnthứnhất,Gauvainđãtrôngthấylãoliềuthânnhảybổvàođámcháy,lầnthứhaiGauvainlạithấylãobướcxuốngthangnộpmìnhchokẻthù,cáithangcứumạngchokẻkhácđãthànhcáithangnộpmạnglão.

Tạisaolãohànhđộngnhưvậy?Đểcứubađứatrẻ.Vàbâygiờngườitađịnhlàmgìlão?Chémđầulão.Bađứatrẻkiaphảichănglàconlão?Không.Họhànglão?Không.Cùng

đẳngcấpvớilão?Không;vìbađứatrẻnghèokhổ,cầubơcầubất,bỏrơibênđường,xalạ,ráchrưới,đichânđất,màconngườiquýtộckia,vịhoàngthân

kia,ngườigiàcảkia,đãđượccứuthoát,đãthắngthế-vìthoátthânlàthắngthế -một lầnnữa liều lĩnh rước lấyhiểmnghèo,đảo lộn tình thế,vàkiêuhãnhbiếtbaokhiđemtrảlạibọntrẻlãocũngđồngthờinộpcảcáiđầulão,cáiđầutrướcđâythậtghêgớm,bâygiờlạithậtlàcaocả.

Vàngườitasẽlàmgì?Nhậncáiđầuấy.LãohầutướcDeLantenacđãlựachọngiữacáisốngcủakẻkhácvớicái

sốngcủamình;trongcuộclựaấy,lãođãchọncáichếtcholão.Vàngườitasắpcholãođượcchết.Ngườitasắpgiếtlão.Cửchỉhàohùngđượcđềnđápnhưthếđấy!Đáplạimộthànhvihàohiệpbằngmộthànhvimanrợ!Hạthấpcáchmạngnhưthếđấy!Làmchochínhthểcộnghòanhỏbéđếnnhưthế!Tronglúcconngườicủathànhkiếnvànôlệ,độtnhiênđổi thay, trởvề

vớinhânđạothìhọ,nhữngconngườicủatựdovàgiảiphónglạihãmmìnhtrongcảnhnộichiến,giếtchócvàhuynhđệtươngtàn!

Khônggiànhlấyphầncaothượngđượcư?Chịuthuacuộcđểđanglàkẻmạnhnhất trở thànhkẻyếunhất,đang làkẻchiến thắng trở thànhkẻgiếtngười,vàđểchothiênhạnóiđượcrằngphebảohoàngcónhữngngườicứucontrẻ,cònphecộnghòacónhữngkẻgiếtngườigià!

Người ta sẽ chứng kiến người quân nhân vĩ đại kia, lão già támmươihùngmạnhkia,ngườichiếnsĩtaykhôngkia,bịchộptrộmhơnlàbịbắt,bịtómtrongkhiđanglàmmộtviệcnghĩacử,tráncònđẫmmồhôicủamộtsựhysinhcaocả,bướclênđoạnđầuđàinhưbướclênbậc thanghiển thánh!Thếrồingườitađặtđầulãodướilưỡimáychém,xungquanhcáiđầuđósẽcóbalinhhồn,nhữngthiênthầnbénhỏđượccứusống,baylượn,khẩncầu!Vàtrướccảnhhànhhìnhnhụcnhãchobọnđaophủngườitasẽthấytrênmặtcủaconngườiấynởmộtnụcườivàbộmặtnềncộnghòađỏửng!

VàcảnhđósẽdiễnratrướcmặtGauvain,ngườichỉhuy!Vàđánglẽcóthểngăncảnđượcviệcđóanhlạisẽlàmthinh!Vàanhta

sẽđànhlòngvớisựngănchặnkiêuhùng:“Chuyệnđókhôngcanhệgìđếnanhnữa!”Vàanhcũngsẽkhôngnghĩrằngtrongtrườnghợpnàyimlặnglà

đồng lõa!Và anh ta sẽ khôngnhận thấy rằng trongmột việc lớnnhư thế,giữangườithựchiệnvàngườiđểmặcchokẻkhácthựchiệnthìngườithứhaithậtxấuxahơnnhiều,vìnhưvậylàkẻhènnhát!

NhưngchínhanhtađãtánthànhviệcgiếtLantenaccơmà?Gauvain,conngườikhoanhồngấy chẳngđã tuyênbốphảiđặtLantenac rangoài chínhsáchkhoanhồng,vàanhsẽnộpLantenacchoCimourdainxửtríđósau?

Anhtanợcáiđầuấy,vậyanhtaphảitrả.Thếthôi.Nhưngcóphảivẫnlàcáiđầuấychăng?Chođếnnay,GauvainchỉthấyởLantenackẻchiếnđấumanrợ,kẻcuồng

tíncủanềnquânchủvàchếđộphongkiến,kẻtànsáttùbinh,kẻkhátmáugiếtngườibừabãi.Anhtakhôngsợconngườiđó;đốivớikẻbạongượcđó,anhtasẽdùngbạongượcđểxửsự,kẻácnghiệtđósẽgặpsựácnghiệtcủaanh.Khôngcòngìđơngiảnhơn,conđườngđãvạch ranhư thế thật làdễtheomọiđiềuđãđượcdựđoán,phảigiếtkẻgiếtngười,cứviệcđitheoconđường thẳngkinhkhủng ấy.Khôngngờ, conđường thẳngđóbị gãy,mộtkhúcngoặtđộtngộtmởramộtchântrờimới,mộtbiếnđộngđãxảyra.

MộtLantenacmới lạbước lên sânkhấu.Mộtanhhùng thoát ra từconquáivật;cònhơnmộtanhhùngmộtconngườicònhơnmộtlinhhồn,mộttrái tim, không còn là kẻ giết người trướcmặtGauvain nữamà là kẻ cứungười.Gauvainbịkhuấtphụctrướcmộtluồngánhsángcaosiêu.LantenacvừagiángchoGauvainmộtđònsấmsét,lòngnhântừ.

Lẽ đâu Lantenac biến đổi mà không ảnh hưởng đến Gauvain. Lẽ nàoluồngánhsángấylạikhôngcótácdụngphảnquang!Lẽnàoconngườicủaquákhứtiếnlênphíatrướcmàconngườicủatươnglailạilùivềphíasau!Lẽnàoconngườicủamandivàmêtíndịđoanbỗngmọclênđôicánhrộnglớnvàbaylượntrênkhôngtrungđểnhìnxuốngconngườicủalýtưởngbòlêtrongbùnlầyvàđêmthẳm!LẽđâuGauvainchịunằméptrongcáivếtxecũríchtronglúcLantenacvẫyvùngởcõicaosiêu!

Lạicònchuyệnkhácnữa.—Dònghọ.DòngmáumàGauvainsắpđểchochảyra-vìđểmặcchonóchảythìcó

khácnàochínhmìnhlàmchonóchảyra-háchẳngphải làdòngmáucủachínhmình?Ôngnộiđãchết,nhưngôngchúcònsống;ôngchúchínhlàlão

hầu tước De Lantenac. Liệu người anh nằm trong mồ có đứng dậy ngănkhôngchongườiemxuốngđấy?Lẽnàoôngnộilạichẳngralệnhchođứacháutraiphảikínhtrọngtừnayvànhtócbạcấy,chịemcủavànhhàoquangcủachínhông?

Tại sao cái nhìn bất bình củamột bóngma lại không thể len vào giữaGauvainvàLantenac?

Lẽnàomụcđíchcủacáchmạng lại làmchoconngườibiếnchất?Phảichăngcáchmạngxuấthiệnđểpháhoạigiađình,đểbópnghẹtnhân loại?Đâuphảithế.Cáchmạng89vùnglênlàđểkhẳngđịnhchứkhôngphảiđểphủ nhận những thực tế cao cả ấy.Lật đổ các ngục tù chính là giải thoátnhânloại,hủybỏchếđộphongkiếnchínhlàthiết lậpgiađình.Đấngsinhthành là khởi điểm của quyền lực và quyền lực nằm trong tay đấng sinhthành, chonênkhôngcóquyền lựcnàokhácngoài chamẹ; tính chấthợpphápcủaongchúalàởđó;vìlàmẹđẻracảbầy,nênmớiđượccôngnhậnlàchúa,tínhchấtbấthợplýcủachalàởđó,vìkhôngphảilàchađẻthìkhôngthể làchủnhân.Dođóphảiphếvua;phải thành lậpnềncộnghòa.Tấtcảnhữngcáiđólàgì?Làgiađình, lànhânloại, làcáchmạng.Cáchmạnglànhândâncầmquyền;vànhândânchínhlàngười.

Bây giờ chúng ta hãy xét xem khi Lantenac trở về với nhân loại thìGauvaincótrởvềvớigiađìnhkhông.

Haiôngcháusẽgặpnhauởnơixánlạncaocảhaylàkhingườiôngtiếnmộtbướcthìngườicháulùimộtbước.

TrongcuộctranhluậnbiđátgiữaGauvainvớilươngtâmmìnhcâuhỏisẽđặtranhưvậyvàphươngphápgiảiquyếtsẽlàcứuLantenac.

Được,nhưngcònnướcPhápthìsao?Đếnđây,vấnđềbỗngthayđổi.LúcnàynướcPhápđãlâmnguy!NướcPhápđangbịdângchođịch,biên

thùybỏngỏ,nộiđịachiacắt!KhôngcònhàosâuđểngănchặnquânĐứcvượtquasôngRhinnữa;khôngcònthànhlũynữa,nướcÝvượtquadãynúiAlpesvànướcTâyBanNhadãyPyrénées.Chỉcònlạivựcthẳmrộnglớnlàđạidương.NướcPhápcóthểdựalưngvàođóvà,vốnlàmộtnướcrộnglớn,nướcPhápcóthểdựavàocảđạidươngđểchốnglạicảlụcđịa.Cáithếấysuyđếncùnglàkhôngthểnàoxâmphạm.Nhưngkhông,nósắpmấtnốtrồi.

Đạidươngấykhôngcòn là củanướcPhápnữa.Trênđạidươngđóđã cónướcAnh.Thậtra,nướcAnhchưabiếtquađạidươngrasao.Tuynhiêncómộtngườisắpbắccầuchohọqua,giơtayđónhọ,nóivớibọnkẻcướpPitt,Craig, Cornwallis,Dundas:Xinmời qua!Cómột người sắp kêu lên:Hỡingười Anh, hãy chiếm lấy nước Pháp! Và người ấy là lão hầu tước DeLantenac.

Người ấyđãbịbắt.Sauba tháng sănđuổingười tađãchộpđượchắn.Bàn taycủacáchmạng,vào thờiđiểm93,đãchẹt lấycổ tênsátnhânbảohoàng.Kẻvongtổgiờđâyđangchờhìnhphạtngaytrongnhàngụccủatổtông hắn; con người phong kiến đang bị nhốt trong cái hầm giam phongkiến;đáxâylâuđàiđứnglênchốnglạihắn,vâykínhắn,vàkẻmưutoanbánnước phải nộpmạng ngay trong nhàmình.Giờ phút côngminh đã điểm,cáchmạngđãcầmtùtênhạidânhạinước;hắnkhôngcònchiếnđấuđượcnữa,khôngcònchốngcựđượcnữa,khôngcònphápháchđượcnữa;trongcáivùngVendéeđôngtaychânnày,hắnlàkhốiócduynhất;mấthắnlànộichiếntan;ngườitađãtómđượchắn,kếtcụcbiđátnhưngđángmừng.Saubaocuộctànsátgiếtchóc,hắnđãởđây,đếnlượtkẻgiếtngườiphảiđềntội.

Thếmàlạicòncókẻmuốncứuhắn!Cimourdain, tức là cao trào 93, đã chộp được Lantenac, tức là chế độ

quânchủ,thếmàcómộtkẻtoangỡcáimồiấykhỏicáivuốtkia!Lantenac,người tiêubiểuchocáiquákhứđầy taihọa, lãohầu tướcDeLantenacđãnằmtrongmồ,cánhcửanặngnềvĩnhcửuđãkhéplại,thếmàcókẻtoanđếnkéochốtcửara!Kẻpháhoạixãhộiđãchết,cùngvớicáichếtcủahắnlàsựchấmdứtcuộcnổiloạn,cuộchuynhđệtươngtàn,cuộcchiếntranhthúvật,thếmàcókẻmuốnhắnsốnglại!

Ôi!Rồicáiđầulâuấysẽcườingấtnghểu!Rồiconmađósẽnói:Tốtlắm,tasốnglạiđâyrồi,đồngốc.Rồi hắn lại tiếp tục sự nghiệp ghê tởm của hắn. Rồi tàn nhẫn và vui

sướng,Lantenaclạingụpvàotrongcáivựcsâucủahằnthùvàchiếntranh!Rồitừngàymaicảnhcháynhà,tànsáttùbinh,thươngbinh,phụnữlạitiếpdiễn!

Mànóichocùng,liệuGauvaincókhuếchđạiquámứccáihànhviđãlàmanhtamêmuộikhông?

Bađứabébịnguykhốn;Lantenacđãcứuchúng.Nhưngaiđã làmchochúngnguykhốn?

HáchẳngphảilàLantenac?Aiđãđemnhữngcáinôiấyđặtvàotrongđámcháy?HáchẳngphảilàImânus?Imânuslàai?Ngườithừahànhcủalãohầutước.Tráchnhiệmlàởngườicầmđầu.VậykẻđốtnhàvàgiếtngườichínhlàLantenac.Hắnđãlàmgìđángkhâmphụcđếnthế?Hắnđãchùntay.Cóthếthôi.Saukhiđãgâynêntộiác,hắnđã lùibước.Hắnđãkinhtởmchínhbản

thân hắn. Tiếng kêu của người mẹ đã thức tỉnh trong lòng hắn cái tìnhthươngngườicốhữu,cáikết tinhcủacuộcsốngmuôn thuở,vốncó trongmọitâmhồn,kểcảnhữngtâmhồntànácnhất.Nghetiếngkêuđó,hắnđãquaylại.Từchỗđangdấnsâuvàođêmtối,hắnđãtrởvềvớiánhsáng.Saukhigâynêntộiáchắnđãgỡra.Tấtcảưuđiểmcủahắnchỉlàthếnày:hắnđãkhônglàmconquáivậtchođếncùng.

Không lẽ vìmột chút ít như thếmàphải trả lại chohắn tất cả!Trả lạikhônggian,đồngruộng,khôngkhí,ánhsáng,trảlạinúirừngđểchohắnđeođuổinghềcướpbóc,trảlạitựdođểchohắnđẩyngườivàovòngnôlệ,trảlạikiếpsốngđểchohắngâyrachếtchóc!

Cònnhưcó thương lượngvớihắn,muốnđiềuđìnhvớicáiđầuóckiêungạoấy,hứathahắncóđiềukiệnmuốnhỏihắncóchịuđổimạngbằngcáchtừbỏmọihànhđộngthùđịchvàphiếnloạn;thìđólàmộtchủtrươngsailầmchỉcólợichohắn,sẽbịhắnmiệtthị,vàđậplạimộtcáchthíchđáng;hắnsẽtrảlờinhưtátvàomặtđốiphương.Hắnsẽbảo:Cácanhhãygiữlấyphầnônhụcchocácanh!Giếttađi!

Thậtvậy,đốivớihắnchỉcógiếthoặcthả,khôngcòncáchnàokhácnữa.Conngười ấy rất ngangngạnh.Lúcnào cũng sẵn sàng cất cánhbayhoặcchịuchết;tựmìnhhoặclàđạibàng,hoặclàvựcthẳm.Mộttâmhồnkỳdị.

Giếthắnư?Tànnhẫn!Thảhắnư?Tráchnhiệmlớnlao!Lantenacthoátchết,tìnhhìnhVendéesẽtrởlạinhưcũ,nhưconmãngxà

chưabị chặt đầu.Chỉ trongnháymắt, nhanhnhư chớp, ngọn lửađãhoàntoànbịdậptắtkhimấtconngườiấylạibùnglên.Lantenacsẽkhôngngừngtaynếunhưhắnchưahoànthànhcáimưuđồđángnguyềnrủalàđemcáinắpmồquânchủchụp lênnềncộnghòavàđemnướcAnhchụp lênđầunướcPháp.CứuLantenactứclàhysinhnướcPháp;Lantenacsốngthìvôsốngườivôtội,đànông,đànbà,contrẻsẽchết,vìnộichiếnsẽtáidiễn,quânAnhsẽđổbộ,cáchmạngsẽlùibước,cácđôthịsẽbịcướpphá,dânchúngsẽbịxâuxé,xứBretagnesẽđẫmmáu,vàGauvain,giữanhữngnguồntưtưởngmunglungvàngượcchiềunhau,thấymangmángpháchọatrongsuytưvàđặtratrướcmìnhvấnđềnày:thảhổvềrừng.

Thế rồi,vấnđề trở lạinhư lúcđầu;khôngcógìnặngnềbằngmình tựchấtvấnmình;vậyLantenaccóphảilàconhổkhông?

Cóthểtrướckialãolàconhổ,nhưnggiờđâylãocòncólàconhổnữakhông?ĐầuócGauvaincứlẩnquẩnxungquanhcâuhỏiấy.XétchocùngliệungườitacóthểphủnhậnsựtậntụycủaLantenac,sựxảthânvàvôtưcaoquýcủalãokhông?Lãođãchẳngthểhiệnlòngnhânđạotrướccảnhxâuxécủacuộcnộichiến,đemchânlýcaosiêuđặtlêntrênnhữngchânlýtầmthườngcủacuộcxungđộtư!Lãođãchẳngchứngminh rằngbên trêncácvuachúa,bêntrêncáccuộccáchmạng, trêncácvấnđềtrầntụccòncósựrungđộngbaolacủatâmhồnconngười,còncótráchnhiệmcủakẻmạnhphảichechởkẻyếu,củakẻđã thoátnạnphảicứuvớtnhữngkẻđang lâmnguy,còn tìnhphụ tửcủa tấtcảngườigiàvới tấtcảcác trẻemư!Lãođãchẳnghiếncáiđầucủalãođểchứngminhnhữngkhảnăngphithườngcủaconngườiư!Mặcdù là tướng, lãođãchẳng từbỏchiến lược,chiếncuộc,mưuđồphục thùđósao?Làmộtngườibảohoàng, lãođãđặt lêncáncânmộtbênlàvuanướcPháp,nềnquânchủđãtồntạimườilămthếkỷ,nhữngluậtlệphụchồimộtxãhộicũphảihưngphục,vàbênđĩacânkialàbađứatrẻdânquêtầmthường,vàlãođãthấyrằngvua,ngaivàng,quyềntrưởngvàmườilămthếkỷquânquyềnnhẹhơnbatuổithơkia!Lẽnàotấtcảnhữngcáiđókhôngđángkể!Vàkẻđãhànhđộngnhư thếvẫnchỉ làmộtconhổvàphảiđượcđốixửnhưmộtconthúdữư!Không!Không!Không!Conngườivừalấyhànhđộngthầnthánhsoisángcáivựcnộichiếnkhôngphảilàconquáivật!Kẻcầmkiếmđãbiếnthànhkẻcầmđuốcsoiđường.QuỷSatanđã

trởlạilàLucifer[181]trênthiênđường.Lantenacđãchuộclạimọihànhvimanrợbằngmộthànhđộnghysinh;

mất phần thể xác, lão đã cứu vãn được phần hồn; lão đã trở thành trongtrắng;lãođãtựânxácholão.Liệuconngườicóquyềntựxátộichomìnhkhông?Từnaylãothậtđángkính.

Lantenacvừatrởnênphithường.BâygiờđếnlượtGauvain.Gauvaincónhiệmvụphảiđốichọivớilão.Cuộcxungđộtgiữanhữngướcmơcaođẹpvànhữngdụcvọngxấuxalúc

đóđanglàmrốiloạncảthếgiới;Lantenac,vượtlêntrêncuộchỗnloạnđó,đãcứuvãnđượctìnhnhânloại;đếnlượtGauvainbâygiờphảicứuvãntìnhgiađình.

Anhtasẽlàmgì?LiệuGauvaincóphụlòngtincủaChúakhông?Không.Vàanhtatựnhủ:—PhảicứuLantenac.Thếthìđược.HãylàmtaysaichobọnAnhđi.Đảongũđi.Hãyđầuhàng

địch.CứuLantenacvàphảnbộinướcPhápđi.VàGauvainrùngmình.Hỡiconngườimơmộng!Giảiphápcủaanhchẳnggiảiquyếtđượcgìcả!

Gauvainnhưthấytrongbóngtốicáinụcườighêrợncủaconnhânsư[182].Tìnhhuốngấynhưmộtngãbađườngđángsợ,nơiđócácchânlýxung

độtnhaudữdội,nơiđóbakháiniệmlớncủaconngười,nhânloại,giađình,tổquốcchạmnhaunảylửa.

Bakháiniệmấy,batiếngnóiấyđềulầnlượtnóilênchânlý.Chọnsaođây?Cảbađềunóilênlẽphảivàcônglý:Hãylàmnhưthếnày.Cóphảinênlàmnhưvậykhông?Nên.Khôngnên.Lý lẽnóimộtđường; tìnhcảmbảomộtnẻohailờikhuyêntráingượcnhau.Lýlẽchỉlàlẽphải;tìnhcảmthườnglàlươngtâm;lýlẽtừconngườimàra,tìnhcảmtừtrêncaodộixuống.

Điềuđólàmchotìnhcảmkémsángsuốtnhưnglạimãnhliệthơn.Songlẽphảikhắcnghiệtcũngkhôngkémphầnsứcmạnh.Gauvaindodự.Nhữngdằnvặtđángsợdàyvòanh.HaivựcthẳmmởratrướcmặtGauvain.Bỏmặclãohầutước?Haylàcứu

lão?Thếnàocũngphảilaoxuốngvựcnàyhoặcvựckia.Haibênvựcthẳmấy,bênnàolànghĩavụ?

III

CHIẾCMŨCHỤPCỦANGƯỜICHỈHUY

◄○►

Vìchínhlàvấnđềnghĩavụ.NghĩavụkhủngkhiếpđốivớiGauvain,bithảmđốivớiCimourdain.

Giản đơn đối với người này, phức tạp, khúc khuỷu, quanh co đối vớingườikia.

Chuôngđiểmnửađêm,rồimộtgiờsáng.Gauvainbấtgiácđitớilỗtườngthủng.Đámcháychỉcònhắtxuốngítánhsánglờmờrồitắthẳn.Khucaonguyênbênkialâuđài,khiẩnkhihiệndướiánhsángchậpchờn

rồibiếnmấtdướilànkhóitrùmlênngọnlửa.Ánhlửavụtsángvụttắtlàmméomócáchìnhthùvàlàmchonhữngngườilínhgáctrôngchẳngkhácgìnhữngconsâu.Gauvainmơmàngnhìncáicảnhkhóilửakhitỏkhimờấy.Ánhsángkhiẩnkhihiệntrướcmắt thậtgiốngnhưchânlýlúchiệnlúcẩntrongtâmtrạnganhtalúcbấygiờ.

Chợtgiữahaicộtkhối,mộtngọnlửanhỏ,vụtlêntừđốngthanhồngđanglụidần,soisángđỉnhcaonguyênvà làmnổibậthìnhthùđỏsẫmcủamộtchiếcxengựa.Gauvainnhìnchiếcxeđó;xungquanhxecónhữngkỵbinhđộimũcảnhsát.GauvaincảmthấyhìnhnhưđâylàchiếcxemàGuéchampđãchỉchoanhnhìnquaốngnhòmởngoàixamấygiờ trướcđây, lúcmặttrời lặn. Có nhiều người trên xe, và hình như họ đang chuyển đồ trên xexuống.Đồđạchọchuyểnxuốngcóvẻnặngnềvàkhivachạmnhaulạinẩylên tiếngkimkhí; khómànói rõđượcđấy làvật gì; nógiốngnhưnhữngrươngnhà;haingườitrongbọnđặtxuốngđấtmộtcáihòm,căncứvàohìnhthùcủacáihòmthìvậtđựngtrongđócóhìnhtamgiác.Ngọnlửanhỏtắt,mọivậtlạitốiom.Gauvainchămchúnhìnvàcóvẻnghĩngợivềcáivậtnằmtrongbóngtốiấy.

Đènxách tayđã thắp lên,người tađiđi lại lại trêncaonguyên,nhưng

nhữnghìnhthùdiđộngtrênđóchỉtrôngthấylờmờ;vảlạiGauvainởchâncaonguyênvàphíabênkiahàonênchỉcóthểnhìnđượcnhữngvậtởngayrìacaonguyênmàthôi.Cónhiềutiếngngườinói,nhưngkhôngngherõ.Đóđây,cótiếnggõlêngỗ.Cócảtiếngsắtrítlênnghenhưtiếnggiũalưỡihái.

Cótiếngchuôngđiểmhaigiờ,Gauvainđitừtừvềphíalỗtườngthủng,cóvẻnhưtiếnhaibướclạilùibabước.Khianhtatớigần,ngườilínhgácnhậnra trongbóngtốinhậpnhoạngcáiáochoàngvàcáimũcóđínhloncủatưlệnhtrưởng,liềnbồngsúngchào.Gauvainđivàogiannhàởtầngdướibâygiờđãbốtríthànhtrạmgác.Trênvòmtrầncótreomộtchiếcđènkính.Ánhsángchỉđủđểchongườiđiquakhỏidẫm lênnhữngngười línhgácđangnằmngổnngangtrênlớprơmtrảidướiđất;phầnlớnđãngủsay.

Họnằmđó,ởnơicáchđâymấygiờhọđãchiếnđấu;nhữngmảnhsắtrảirácvàchìđạnghémquétchưasạchlàmchohọcanhcánhkhóngủ;nhưnghọđềumệtvàngủngonlành.Gianphòngấytrướcđâylànơikinhkhủng,nơihọđãtấncông,nơihọđãgầmthét,nghiếnrăngnghiếnlợi,chémgiếtvàtrúthơithởcuốicùng;rấtnhiềuđồngđộicủahọđãchếttrêncáithềmnhàgiờđâyhọđangngủmêmệt;lớprơmhọnằmđãtừngthấmmáubạnbècủahọ; bấy giờ thế là hết,máuđã ngừng chảy, gươmđã lau sạch, kẻ chết đãchết,cònhọ,họngủyênlành.Chiếntranhlànhưthếđấy.Vàmaiđây,thiênhạaicũngđượcngủbìnhyênnhưthếcả.

LúcGauvainvào,vàingườiđangthiuthiuvộivùngdậy,trongđócóviênsĩquanchỉhuyđơnvịcanhgác.Gauvainchỉcửahầmgiamvànói:

—Mởchotôi.Chốtcửarútravàcửamở.Gauvainvàotronghầm.Cửakhéplạisaulưnganh.

QUYỂNVIIPHONGKIẾNVÀCÁCHMẠNG

I

NGƯỜIÔNG

◄○►

Ởdướihầm,mộtngọnđènđặttrênnềnlátđá,bêncạnhkhungcửasổvuông.

Ngoàira,còncómộtbìnhnướcđầy,miếngbánhquânlươngvàbórơm.Cáihầmấykhoétsâutrongđátảng,ngườitùnếucóngôngcuồngđốtrơmphónghỏa thì cũngchỉ toi công;nhàgiamkhôngcháyđược, còn tùnhânchắcchắnsẽchếtngạt.

Lúccánhcửaxoayxoaytrênbảnlề,lãohầutướcđangđilạitronghầmnhưcáimáy,giốngnhưconthúbịnhốttrongchuồng.

Nghetiếngđộngcủacánhcửamởrarồikhéplại,lãohầutướcngẩngđầu,vàngọnđènđặtdướiđấtgiữaGauvainvàlãosoirõmặtcảhaingười.

Họnhìnnhau,vàcáinhìnđólàmchocảhaicùngđứngyên.Lãohầutướcphálêncườivànóito:—Chàongài.Đãbaonhiêunămrồi,tôikhôngđượccáidiễmphúcgặp

mặt ngài. Bây giờ ngài lại hạ cố tới gặp tôi. Xin cảm ơn ngài. Được nóichuyệnmộtlát,thậttôikhôngmonggìhơn.Tôibắtđầuthấybuồn.Cácbạnngàimấtnhiềuthờigiờquá,nàothẩmtracăncước,nàomởphiêntòaquânsự, những cung cách thật nhiêu khê quá. Phải tay tôi, tôi làm nhanh hơnnhiều. Đây là nhà tôi. Xin ngài quá bộ vào trong. Vậy thưa ngài, nhữngchuyệnđangxảy ra,ngài thấy thếnào?Thật làđộcđáo,phảikhôngngài?Ngàyxưacómộtôngvuavàmộtbàhoànghậu;ôngvualàôngvua,hoànghậu là nước Pháp. Người ta đã chặt đầu vua, rồi gả hoàng hậu cho ông

Robespierre;haiôngbàấycóđượcmộtcôcongáimàngười tagọi làcáimáychém,màhìnhnhưsángmaitôisẽđượclàmquenvớinó.Thậtlàthúvị.Cũngnhưđượcgặpngàivậy.Ngàiđếnvìviệcđóư?Ngàiđãđượcthăngcấpchưa?Ngàisẽlàđaophủ?Nếuchỉlàmộtcuộcgặpgỡthânmậtthìtôihết sứccảmđộng.Thưangài tử tước,chắcngàikhôngcònbiết thếnào làmộtnhàquýtộc.Vậythìởđâycómộtnhàquýtộc;đólàtôi.Ngàinhìnxem.Lạlắm;hắntinởChúa,hắntinvàotruyềnthống,hắntinvàodònghọ,hắntinvàotổtiên,hắntinvàolòngngaythẳng,tinvàonghĩavuatôi,tôntrọngcáccổlệ,tinvàođạođức,tinvàocônglý;vàhắnsẽthíchthúđượcbắnchếtngài.Xinngàivuilòngngồichơi.Ngồixuốngnềnthôi;vìphòngkháchnàykhôngcóghếđệm;nhưngmàkẻnàosốngtrongbùnthìngồiđấtcũngđược.Tôinóiđiềuđókhôngphảiđểxúcphạmngài,bởivìcáimàchúngtôigọilàbùnthìcácngàigọilàquốcdân.ChắcngàikhôngéptôiphảihôTựdo,Bìnhđẳng,Bácáichứ?Đâylàmộtphòngcũcủanhàtôi,ngàyxưalànơicáclãnhchúanhốtbọndânquêhủlậu;bâygiờbọnhủlậuấylạigiamcáclãnhchúa.Những trò trẻ con ấymệnhdanh làmột cuộc cáchmạng.Hình như trongvòngbamươisáutiếngđồnghồnữahọsẽchặtđầutôi.Tôichẳngthấygìphiềncả.Nhưnggiáhọlịchsựhơnmộtchútthìhọđãchuyểnchotôicáihộpthuốcđểtrongphònggươngkia,cănphòngmàhồicònnhỏngàivẫnchơiởđóvàtôivẫnbếngàinhảylênđùitôi.Thưangài,vàđiềulạlàtrongmạchmáungài,códòngmáuquýtộc,cùngmộtdòngmáuvớitôi;tiếcthay,dòngmáuấybiếntôithànhmộtconngườidanhdựthìlạibiếnngàithànhmộtkẻhèn hạ.Đó là những đặc thù.Ngài sẽ bảo đó không phải là lỗi của ngài.Cũngkhôngphải là lỗicủa tôi.Khốnnạn,người ta làmđiềuácmàkhôngbiết.Đấylàtạicáikhôngkhíngườitathở;trongnhữngthờikỳnhưchúngtađangsống,khôngaichịutráchnhiệmvềhànhvicủamình,vìcáchmạngbấtlươngđốivớitấtcảmọingười;vàtấtcảnhữngkẻphạmnhữngtộinặngnhấtcủa các ngài đều là bọnngười ngây thơnhất.Một lũ ngudốt!Bắt đầu từngài.Chophéptôiđượcbáiphụcngài.Vâng,tôivẫnphụcmộttrangthanhniênnhưngài,mộtconngườiquýphái,cóđịavị trongnước,cómộtdòngmáu caoquýđểhy sinh chođại nghĩa, tử tước của cái thápGauvainnày,hoàngthânxứBretagne,mộtngườicóquyềntrởthànhquậncôngvàcóthểthừahưởngchứcvịnguyênlãonướcPháp,đạikháitấtcảnhữngcáimàmột

kẻcótríkhônởtrênđờinàycóthểthèmkhát,nhưngconngườinhưthếlạiđâmđilàmconngườinhưngàihiệnnay,dướiconmắtkẻthù,ngusi,dướidưới con mắt bạn bè. A, nhân thể, xin ngài cho tôi gửi lời chào cha xứCimourdain.

Lãohầutướcnóithoảimái,bĩnhtĩnh,khôngcầnnhấnmạnhchỗnàocả,vớimộtgiọngthânmật,mắtsángvàlặnglẽ,haitayđúttúi.Lãongừnglại,thởmộthơidàirồilạitiếp:

—Tôichẳnggiấungàirằngtôiđãcốhếtsứcgiếtngài.Chínhtôiđâyđãbalầnđíchthânchĩađạibácbắnngài.Cungcáchấykhônglịchsự,tôixinthừanhận,nhưngnếutưởngrằngtrongchiếntranh,kẻthùtìmcáchlàmvuilòngtathìthậtlàngờnghệch.Vìrằng,thưaôngcháucủatôi,chúngtađangởtrongtìnhtrạngchiếntranh.Tấtcảđềulàmáuvàlửa.Đúnglàngườitađãgiếtvua.Thếkỷđẹpthật.

Lãongừnglạimộtchútrồilạitiếpluôn:—Nghĩ cho cùng thì những chuyện thế này chẳngbao giờ xảy ra nếu

trướcđâyngườitađemtreocổVoltairevàbắtRousseau[183]đikhổsaichèothuyền!Trời!Nhữngnhàtríthức,thậtlàtaihọa!Nào,cácngàichêtráchgìvềcáichếđộquânchủ?ĐúnglàngườitađãđểchochaPucelletùytiệnsửdụngphươngtiệnvàthờigiancầnthiếtđểđiđếnnhàxứCorbigny;đốivớilãoTiton,mộttênphóngđãng,đichơigáitrướckhixemphéplạcủathầytrợtế Pâris, người ta đã thuyên chuyển lão từ lâu đàiVincennes sang lâu đàiHamởPicardie,mộtđịaphươnghủlậuđếnthế.Đấylànhữngviệcđángchêtrách.Tôicònnhớ.Thờitôicòntrẻtôicũngđãphảnđối; tôicũngđãtừngngungốcnhưngàivậy.

Lãohầutướcsờtúinhưthểmuốntìmhộpthuốc,rồitiếp:—Nhưngkhôngđộcácnhưcácngài.Thờitrướcchúngtôinóichỉđểmà

nóithôi.Hồiấycũngcónhữngcuộcđiềutrakhiếunạiồnào,thếrồicácngàitriếtgiaxenvào;đáng lẽphải thiêuchếtbọn tácgiả thìngười tachỉ thiêuhủysáchvở thôi, cáccuộcâmmưuchốngđốiở trong triềucũngphụhọavào; lại cònbọnngờnghệchnhưTurgot,Quesnay,Malesherbes [184], bọnchủtrươngchủnghĩatrọngnông,vàvânvân,rồithếlàcácvụlộnxộnbắtđầu.Vạnsựkhởiđầutừbọnvănsĩdở,thisĩcùn.PháiBáchkhoa!Diderot!D’Alembert![185]Chà!Mộtbọnvừađộchạivừađầnđộn.Mộtngườithông

minhnhưvuanướcPhổmàcũngbịchúnglôicuốn!Phảitaytôi,tôiđãtrừtiệt hết cái bọn cạo giấy đó. Đúng! Chúng tôi là những người phán xét.Ngườitacóthểthấyởđây,trêntường,vếtnhữngbánhxexéxác.Chúngtôikhôngđùa.Không,không,khôngthểcóbọnthợvănấyđược!CòncóbọnArouet[186]thìcòncóbọnMarat.Còncóbọnvănsĩtồibôibácthìcòncóbọn du côn giết người; cònmực thì còn nhem nhuốc; còn có người quắptrongmấyngóntaycâybútlôngngỗngthìnhữngchuyệndạidộtphùphiếmsẽđẻranhữngchuyệndạidộttànkhốc.Sáchvởgâyratộiác.Từchimèrebaohàmhainghĩa,mộtnghĩa làảomộng,mộtnghĩa làquáivật.Người takhéobàybaonhiêutròhãohuyền.Cácngàimuốnnóigìkhinóivềcáigọilàquyền lợicủachúng ta?Nhânquyền!Dânquyền!Thật là rỗng tuếch,ngudại,mơhồ,vônghĩa!Tôiđây,khi tôinói:Havoise,chịcủaConanIIđemcủa hồi môn là lãnh địa Bretagne về cho Hoën bá tước vùng Nantes vàCornouailles,ôngnàytruyềnngôilạichoAlainFergant,chúcủaBerthe,bànàykếtduyênvớiAlainLeNoir,lãnhchúavùngLaroche-sur-YonvàsinhraConanCon[187],tổtiêncủaGauvaindeTour,tổtiênchúngta,làtôiđãnóiramộtviệccụthể,đólàmộtcáiquyền.Nhưngcònbọnvôlại,bọnđểugiả,bọnlàmloạncủacácngàihọgọiquyềncủahọlàcáigì?Quyềngiếtchúa,quyềngiếtvua.Quảlàghêtởm!Bọnkhốnkiếp!Tôilấylàmbuồnchongài,nhưngngàivốnthuộcdòngmáukiêuhãnhcủaxứBretagne,ngàivàtôi,haitacùngcótổnộilàGauvaindeThouars,trongsốtổtiêncủachúngtacòncóQuậncôngDeMontbazon,nguyênlãonướcPháp,đãđượctặngthưởngbộitinhvàng,ngườiđãtấncôngvàongoạiôthànhToursvàbịthươngtrongtrậnArques,thọtámmươituổi,mấttạilâuđàicủangàiởTouraine.Tôicòncóthểnóivớingàivềnhiềuvịquýtộctronghọtanữa.Nhưngđểlàmgì?Ngàiđãcóvinhdựđượclàmthằngngốc;ngàithíchđượcbìnhđẳngvớitêngiữngựacủatôi.Xinngàibiếtchođiềunày,lúcngàicònlàmộtđứatrẻthìtôiđã luống tuổi rồi.Tôiđãvắtmũichongàivàđáng lẽ tôi cònvắtmũichongàinữa.Cànglớnlên,ngàilạicàngtìmcáchcorúmlại.Từkhihaichúngtaxacáchnhau,mỗingườiđimộtđường,tôiđitheoconđườngdanhgiáo,ngàiđiconđườngngượclại.Tôichẳngbiếtrồinhữngchuyệnđósẽkếtthúcnhư thếnào;nhưngnhữngôngbạn củangàiđều lànhữngquânkhốnnạnkiêucăng.Phải,đẹplắm,tôiđồngý,nhiềutiếnbộhuyhoàngtrongquânđội,

ngườitađãbỏchếđộphạtngườilínhsayrượuphảiuốngnướctrừbữatrongbangàyliền;tacóhìnhphạttốiđa,ViệnQuốcước,giámmụcGobel,ngàiChaumettevàngàiHébert,vàngườitadiệttrừồạttấtcảquákhứ,từngụcBastilleđếncuốnthônglịch.Ngườitalấyraucỏthaychocácthánh.Được,thưacácngàicôngdân,cácngàicứlàmchủ,tấtcảnhữngchuyệnđókhôngngănnổitôngiáovẫnlàtôngiáo,nềnquânchủvẫncómộtnghìnnămtrămnămlịchsửvàhàngngũquýtộclâuđờicủanướcPhápmặcdầubịmấtđầuvẫncòncaohơncácngài.Cònnhưcácngàikhôngthừanhậnđặcquyềncótínhchấtlịchsửcủatầnglớpquýtộcthìchúngtôihoàihơimàcãivãvớicácngài.Đókhôngphảilàvấnđề.Vấnđềlàsựtồntạicủamộtvươngquốclớn,mộtnướcPhápcổkính,mộtquốcgiacótổchứcquycủtuyệtvời,trongđótrướchếtngườitacoitrọngvaitròthầnthánh,nhàvua,chúatểtốicaocủanhànước,rồiđếncáchoàngthân,cácquanchứctrongthủyquânlụcquân,pháobinh,ngânkhố.Ngoàiracòncótòaántốicaovàhạthuộc,cáctổchứcquảnlýthuếmuốivàtổngthunhậpquốcgia,cuốicùnglàngànhcảnhsátởtrungương,địaphươngvàcơsở.Nhưthếđấy,thậtlàđẹpvàsắpđặtchữngchạc;cácngàiđãpháhủyhết.Cácngàiđãxóabỏhệthốngtỉnhcũ,dốtnátđếnthếlàcùng,cácngàichẳnghiểugìvềýnghĩacủahệthốngtỉnh.TinhhoacủanướcPháplàkếttinhcủatinhhoalụcđịa,vàmỗimộttỉnhcủanướcPháptiêubiểuchomộtđứctínhcủachâuÂu;tínhcươngtrựccủanướcĐứcthểhiệnởPicardie,tínhđộlượngcủaThụyĐiểnởChampagne,cáitinhxảocủaHàLanởBourgogne, tínhchất linh lợicủaBaLanởLanguedoc, tínhchất nghiêmnghị củaTâyBanNhaởGascogne, cái khônngoan củaÝởProvence,cáitếnhịcủaHyLạpởNormandie,truyềnthốngtrungthựccủaThụySĩởDauphiné.Cácngàikhôngbiếtmảymayvềtấtcảcáiđó;cácngàiphávỡ,đậpnát,hủyhoại,vàcácngàicứthảnnhiênnhưnhữngconvậtvôtri.Aha!Cácngàikhôngmuốncóquýtộcnữa!Được,cácngàisẽkhôngcóhọnữa.Cácngàisẽđượcvừaý.Cácngàisẽkhôngcóhiệpsĩ,khôngcóanhhùng.Kínhchàonhữngvangbóngmộtthời.HãytìmxemchotôimộtAssas[188] của ngàynay!Tất cả các ngài chỉ sợ chết.Các ngài sẽ không thể cónhữngngườinhưcáchiệpsĩởFontenoy[189]kínhcẩnchàonhautrướckhinổsúng,cũngkhôngthểcónhữngchiếnsĩđibít-tấtlụađểchiếnđấu,trongtrậnbaovâyLérida,cácngàikhông thểcónhữngcuộcdiễuhànhhùngvĩ

vớicácchùmlôngcắmtrênmũcácbinhsĩ lướtnhưsaobaytrênbầutrời,cácngàilàmộtdântộckiệtquệ,mộtdântộcsẽbịngoạibangđèđầucưỡicổ, nếu Alaric II trở lại sẽ không có Clovis nào chặn đường hắn; nếuAbdérametrởlạithìcũngkhôngcònCharlesMartelnàođónđánh,nếugiặcSaxon trở lại cũng không còn ai như Pépin chặn chúng nữa; các ngài sẽkhôngbaogiờcóAgnadel,Rocroy,Lens,Staffarde,Nerwinde,Steinkerque,LaMarsaille,Raucoux,Lawfeld,Mahon;cácngàisẽkhôngcónhữngchiếnthắng như François I ở Marignan; các ngài sẽ không có Bouvines vớiPhilippeAugustemộttaytómcổbátướcDeBoulognevàtaykiabátướcDeFlandre.CácngàicóthểcómộtAzincourt,nhưngcácngàisẽkhôngcómộtđộiviêngiữcờvĩđạinhưBacquevillelấyquốckỳquấnthânmìnhmàchết!Màthôi!Cácngàilànhữngconngườimới.Cácngàimuốnlàmgìcứlàm,muốntrởthànhnhỏmọn,cũngtùy.

Lantenacimlặngmộtlátrồilạitiếp:—Muốngì thìmuốn,chúngtôivẫn lànhữngkẻcả.Cácngàigiếtvua,

giếtquýtộc,giếttusĩ,cứđạpđổ,tànphá,sáthại,dàyxéotấtcả,cứdẫmlêncácchâmngôncổkính,đánhđổngaivàng,xéolênbànthờ,tiêudiệtChúa!Đólàviệccủacácngài.Cácngàilàbọnphảntrắcvàhènnhát,nhữngconngườikhôngthểbiếtđếntậntụy,hysinh.Tôinóihếtrồi.Thưatửtước,ngàichochặtđầutôiđi.Tôirấtvinhhạnhđượchầungài.

Rồilãonóithêm:—Tôiđãnói tấtcảsựthậtvềcácngài!Tôichếtđếnnơirồi,cònsợgì

nữa.—Ôngđượctựdo-Gauvainnói.Rồi Gauvain tiến đến gần hầu tước, cởi chiếc áo choàng của mình ra

khoáclênvailãovàkéosụpcáimũchụpxuốngtrướcmắtlão.Tầmvóchaingườibằngnhau.

—Này,làmgìvậy?-Hầutướchỏi.Gauvaincấtcaogiọngnói:—Trungúy,mởcửachotôi.Cửamởra.Gauvainvẫncaogiọngnói:—Tôirakhỏithìanhđóngcửalại.

RồiGauvainđẩylãohầutước,đangsửngsốt,rangoài.Gianphòngthấp,biếnthànhtrạmgác,nhưtacònnhớ,chỉcómộtngọn

đèn chao nhỏ, ánh sáng chập chờn, hắt ra nhiều bóng tối hơn ánh sáng.Trongánhsángmờnhạtấynhữngngườilínhcònthứcnhìnthấymộtngườicaolớnmặcáochoàngcómũchụpgắnlonchỉhuytrưởngđiquachỗhọđểracửa;họchàonhautheokiểunhàbinhvàngườinàyđiqua.

Lãohầutướctừtừđiquatốplínhcanh,chuiqualỗtườngthủng,nhiềulầnđụngvàotường,vàrangoài.

Ngườilínhgácphíangoài,tưởnglàGauvain,bồngsúngchào.Rangoàirồi,chânđãdẫmlêncỏ,chỉcònđihaitrămbướcnữalàrađến

rừng,trướcmắtlàkhônggian,làđêmtối,làtựdo,làcuộcsống,lãodừnglạivàđứnglặngmộtlúcnhưmộtngườibịđộng,saugiâylátngỡngàngđãthừacơ thoát thân, naymuốn điểm lại xem làm như vậy có đúng không, ngậpngừngtrướckhiđixahơnvàsuynghĩlầncuốicùng.Sauvàigiâythẫnthờlãogiơbàntayphảilên,bậtngóntaygiữavàongóntaycái,rồinói.

—Đànhvậythôi!Rồilãobướcđi.

II

TOÀÁNQUÂNSỰ

◄○►

Cánhcửahầmgiamđãkhéplại.Gauvainởtrongđó.Hồiđó,trongcáctòaánbinh,gầnnhưmọiviệccòndovịchánhántùy

tiệnquyếtđịnh.ỞQuốchộilậppháp,Dumasđãphácthảomộtbảndựluậtvềphápchếtrongquânđội,vềsauTalottrongHộiđồngnămtrămngườicótuchỉnhlại,nhưngđạoluậtchínhthứcvềcáchộiđồngquânsựthìmớiđượcthảoratrongthờiđếchính[190].Xinnóithêmlàđếnthờikỳđếchínhmớicóquyđịnhbắtbuộccác tòaánbinhkhiquyếtánphải lấybiểuquyết từcấpdưới.DướithờiCáchmạng,luậtnàychưahềcó.

Năm1793,viênchánhántòaánbinhnắmcảquyềnhành;ôngtachọncácthành viên của phiên tòa án xếp đặt thứ tự cấp bậc, định ra phương thứcquyếtán;vừalàquantòa,vừalàchúatể.

Cimourdain quyết định phiên tòamở ngay tại gian phòng ở tầng dướicùng,trướcđólàhầmcốthủvàbâygiờlàtrạmgác.Ôngtamuốnrútgọntấtcảlại,cảconđườngtừnhàtùtớitòaánvàtừtòaánđếnđoạnđầuđài.

Đếntrưa,theolệnhcủaông,phiêntòamởvớihìnhthứclongtrọngnhưsau:baghếtựabằngrơm,mộtbàngỗthông,haicâynếnthắpsáng,mộtcáighếđầuởtrướcbàn.

Cácquan tòangồighế tựa, bị canngồighếđẩu.Ởhai đầubàn còn cóthêmhaighếđẩunữa,mộtcái choủyviêndự thính,mộthạ sĩquanquânnhu,mộtcáichoviênlụcsựđeoloncai.

Trênbàncómột thỏixiđỏ,mộtcondấucủachínhphủcộnghòabằngđồng,haigiábútmực,mấychiếccặpđựnggiấytrắngvàhaitờthôngcáointrảirộngtrênbàn,mộttờlàlệnhđặttộinhânrangoàivòngphápluật,tờkialàbảnsắcluậtcủaViệnQuốcước.

Ghếchínhgiữa tựavàomộtcụmcờ tamtài; trong thờikỳhếtsứcgiảnđơnấyviệctrangtrígiảiquyếthếtsứcnhanhgọnvàchỉcầnmộtítthờigiờ

đểchuyểnmộttrạmgácthànhmộtphòngxửán.Ghếgiữalàghếchánhánngồinhìnthẳngvàocửahầmgiam.Côngchúng

dựphiêntòalàbinhsĩ.Haicảnhbinhđứngcanhghếbịcan.Cimourdainngồighếgiữa,bênphải làđạiúyGuéchamp,hội thẩm thứ

nhất,bêntráilàviênđộiRadoub,hộithẩmthứhai.Ôngtađộimũcóchùmlôngmàutamtài,bêncạnhđặtthanhkiếm,ởthắt

lưnggiắthaikhẩusúnglục.Cáisẹođỏthắmlàmchovẻmặtôngtadữtợnthêm.

Radoubrốtcuộcrồicũngđãđểchongườitabăngbó.Đầuôngtabuộcchiếckhăntaycóvếtmáuthấmratừtừvàloangrộng.

Đếntrưa,phiêntòavẫnchưamở,mộtliênlạcviênđứngchờbênbàncácquantòa;ngườitathấyngựacủaanhtagiậmmóngởbênngoài.

Cimourdainđangviết,ôngtaviếtthếnày:CáccôngdânủyviênỦybancứuquốc,ĐãbắtđượcLantenac.Sángmaisẽhànhhình.

Ôngtađểngàytháng,ký tên,gấp lại,niêmbứcthư,rồi traochongườiliênlạc,ngườinàyvộivãđingay.Xong,Cimourdaintuyênbốdõngdạc.

—Mởcửangục.Haingườicảnhbinhkéochốt,mởcửangụcrồiđivào.Cimourdainngoảnhđầulên,khoanhtailại,nhìncánhcửanóito:—Giảiphạmnhânrađây!Một người đàn ông hiện ra giữa hai người cảnh binh, dưới khung bán

nguyệtcủacáicửamở.ĐólàGauvain.Cimourdaingiậtmình,kêulên:—Gauvain!Rồiôngnóitiếp:—Tôiđòiphạmnhânkiamà.—Chínhlàtôi-Gauvainđáp.—Anh?—Chínhtôi.—ThếLantenac?—Thoátrồi.

—Thoát?—Vâng.—Trốn?—Trốn.Cimourdainrunlên,miệnglẩmbẩm:—Đúngrồi,tòathápnàylàcủahắn,hắnbiếthếtmọingócngách,dưới

ngụcchắclàcóđườngthôngrangoài,lẽrataphảiđểýđếnđiềuđó,cólẽhắntìmđượccáchtrốnthoát,chẳngcầnaigiúpđỡ.

—Cóngườigiúphắn-Gauvainnói.—Giúphắntrốn?—Giúphắntrốn.—Aigiúphắn?—Tôi.—Anh?—Tôi.—Anhngủmê!—Tôivàongục,chỉcótôivớiphạmnhân,tôicởiáocủatôikhoáclên

ngườihắn,tôikéosụpmũxuốngchemặtchohắn,hắnthaytôiđira,tôithayhắnởlại.Vàbâygiờthìtôiđây.

—Anhkhônglàmnhưvậy!—Tôiđãlàmnhưvậy.—GiảiLantenacrađây!—Hắnkhôngcònđâynữa.Binhsĩthấyhắnmặcáokhoáccủangườichỉ

huynêntưởnglầmlàchínhtôivàđểchohắnđi.Lúcđócònlàđêm.—Anhđiênrồi.—Tôinóisựthật.Imlặngmộtlát,Cimourdainlắpbắp:—Thếthìanhđáng…—Tộichết-Gauvainnói.Cimourdain táinhợtđinhưmộtcáiđầuchếtchém.Ông ta lặngđinhư

ngườivừabịsétđánh.Hìnhnhưôngtakhôngthởnữa.Mộtgiọtmồhôitotướnglonglanhtrêntrán.

Ôngtalấygiọngđĩnhđạcrồinói:

—Cảnhbinh,chobịcanngồixuống.Gauvainngồixuốngchiếcghếđẩu.Cimourdainlạiralệnh.—Cảnhbinh,tuốtgươmra.Đólànghithứcthờiấykhibịcanđángtộixửchém.Cảnhbinhtuốtgươmra.GiọngCimourdaintrởlạibìnhthường.Ôngnói:—Bịcan,đứngdậy.ÔngtakhôngxưnghôthânmậtvớiGauvainnữa.

III

QUYẾTÁN

◄○►

Gauvainđứngdậy.—Tênhọlàgì?-Cimourdainhỏi.Gauvaintrảlời:—Gauvain.Cimourdaintiếptụchỏicung:—Anhlàai?—TôilàtưlệnhtrưởngquânđoànchinhphạtBờBiểnPhíaBắc.—Anhcóhọhàngthânthíchgìvớitênphạmnhânvượtngụckhông?—Tôilàcháugọiphạmnhânbằngông.—AnhđãbiếtsắclệnhcủaViệnQuốcướcchứ?—Tôitrôngthấytờinsắclệnhđểtrênbànkia.—Anhcóýkiếngìvềsắclệnhđó?—Chínhtôiđãkýtiếpvàođó,chínhtôiđãralệnhthihành,chínhtôiđã

choyếtlênvàdướitờcáothịđócótêntôi.—Anhhãychọnngườibàochữa.—Tôitựbàochữalấy.—Choanhnói.Cimourdainđãtrởlạilạnhlùng.Cóđiềulàvẻlạnhlùngấygiốngcáiim

lìmcủamộttảngđáhơnlàsựbìnhthảncủamộtconngười.Gauvainimlặngmộtlátvàcóvẻtrầmmặc.Cimourdainlạihỏi:—Anhmuốnnóigì?Gauvaintừtừngẩnglên,khôngnhìnaicả,trảlời.—Tôimuốnnóithếnày:mộtviệcnàyđãngăntôikhôngthấyviệckia;

mộtnghĩacửnhìnquágầnđãchemắttôikhôngtrôngthấyhàngtrămtộiác;mộtbênlàmộtônggià,mộtbênlàlũtrẻthơ,nhữngcáiđóđãngăncáchtôi

với nhiệm vụ. Tôi đã quênmất những xóm làng bị đốt cháy, những cánhđồng bị xéo nát, những tù binh bị tàn sát, những thương binh bị hạ thủ,nhữngngườiđànbàbịbắn,tôiđãquêncảnướcPhápđangbịđembánchonướcAnh;tôiđãphóngthíchchomộtkẻsáthạitổquốc.Tôicótội.Nóinhưvậyhìnhnhưtôibuộctộitôi;nhưngkhông.Tôinóiđểbênhvựctôi.Khimộtkẻphạmtộiđãnhậnra lỗicủamìnhthìkẻđócứuvãnđượcmộtđiềuduynhấtđángcứuvãn,đólàdanhdự.

—Đólàtấtcảnhữngđiềuanhtựbàochữa?-Cimourdainhỏilại.—Tôixinnóithêm,làchỉhuy,tôiphảilàmgương,vàcácngàicũngvậy,

làquantòa,cácngàicũngphảilàmgương.—Anhmuốnlàmgươngbằngcáchnào?—Bằngcáichếtcủatôi.—Anhchothếlàđúng?—Vàcầnthiếtnữa.—Anhngồixuống.Viênhạsĩquanquânnhu,ủyviêndựthính,đứngdậyđọc,thứnhấtquyết

nghịđặtnguyênhầutướcLantenacrangoàivòngphápluật;thứhaisắclệnhcủaViệnQuốcướckếtántửhìnhbấtcứaigiúpchokẻphảnnghịchthoátngục.Ôngtađọccảmấycâusắclệnhinởdướitờcáothị“cấmcứugiúpchechở”chotênphảnnghịchcótêntrênđây,“aiviphạmsẽbịxửtử”,vàkýtên:Tưlệnhtrưởngquânđoànchinhphạt,Gauvain.

Đọcxong,ôngủyviêndựthínhlạingồixuống.Cimourdainkhoanhtaylại,nói:—Bịcáo,chúý.Côngchúng,hãylắngnghe,nhìnchorõvàgiữimlặng.

Trướcmắtcácngười làphápluật.Bâygiờđếnlúcquyếtán.Tòatuyênántheođasốtươngđối.Mỗivịquantòasẽlầnlượtnóilênýkiếncủamìnhvànóitotrướcmặtbịcáo,vìcônglýkhôngcógìphảigiấugiếm.

Cimourdainnóitiếp:—Mờiônghộithẩmthứnhấtnói.ĐạiúyGuéchamp,xinmờiông.Đại úy Guéchamp hình như không thấy Cimourdain, cũng không thấy

Gauvain.Mímắtônghạxuống,chelấpđôitròngmắtđangchămchúnhìntờcáothịinsắclệnhnhưnhìnmộtvựcthẳm.Ôngtanói:

—Bảnchấtphápluậtlàcứngrắn.Mộtquantòahơnmộtconngườibình

thườngmà cũng làmột con người thường; kémmột con người thường vìquantòakhôngcótráitim;ôngtahơnngườithườngvìôngtacóthanhkiếm.Năm414thờiđếchếLaMã,Manliusđãhạlệnhgiếtcontraichỉvìconôngđãthắngtrậnnhưngkhôngđượcôngcholệnhđánh.Ngườiviphạmkỷluậtphảibịtrừngphạt.Ởđâychínhphápluậtbịviphạmmàphápluậtcòncaohơnkỷ luật.Vìmộtphút thươngngườimàTổquốc lạibị lâmnguy.Lòngthương hại có thể gây tác hại như tội ác. Tư lệnhGauvain đã để cho tênphiếnloạnLantenacvượtngục.Gauvainđãphạmtội.Tôibiểuquyếttửhình.

—Lụcsự,ghivào-Cimourdainnói.Gauvaincấtcaogiọngnói:—Guéchamp,quyếtnghịcủaôngrấtđúng,xincámơn.Cimourdainlạicấttiếng:—Mờivịhộithẩmthứhaiphátbiểu.ÔngđộiRadoub,xinmờiông.Radoubđứngdậy,quaylạiGauvainvàchàobịcáotheolốinhàbinh.Rồi

anhtanóito:—Nếu vậy, hãy chémđầu tôi. Tôi xin nói ở đây rằng nếu tôi ở trong

trườnghợpnày tôi rấtmuốnhànhđộng, trướchếtnhư lãogià, saunhư tưlệnhcủatôi.Khitôithấyconngườitámmươituổiđầukianhảyvàolửacứubađứatrẻthơ,tôiđãbảorằng:Tốtđấy!Vàkhitôiđượcbiếtrằngchínhtưlệnhcủatôiđãcứulãogiàkhỏicáimáychémchếttiệtcủacácngàithìxinthềlàtôiđãnóirằng:Thưatưlệnh,đánglẽngàiphảilàmvịtướngcủatôi,ngàithậtlàmộtconngườichânchínhvàtôi,nếucóquyền,tôisẽtặngngàihuânchươngThánhLouis,nếucòncóhuânchương,còncóthánh,vàcòncóLouis.Trời!Tạisaochúngtacóthểnguxuẩnđếnthế?NếuchỉđểcónhữngtrònhưthếnàymàtađãthắngtrậnJemmapes,trậnValmy,trậnFleurusvàtrậnWattignies,thìphảinóira.ChínhtưlệnhGauvaintrongbốnthángquađãtrốnggiongcờmởđánhđuổibọnbảohoàngchóđểuchạydài,chínhôngtađãvunggươmlêncứunềncộnghòa,đãchiếnthắngởDolvớimộttàitríphithường,ấythếmàkhiđãcómộtconngườinhưvậy,cácngàilạicốtìnhlàm cho không còn con người ấy nữa! Và đáng lẽ phải đưa ông lên làmtướng, cácngài lạiđemchémđầu!Tôixinnói thẳng:nhưvậyaimàchịuđượcvàngười ta có thểđâmđầuxuống sôngmà tự tửđiđược.Cònông,côngdânGauvain, thưa tư lệnh,nếuôngkhông là tướngcủa tôimà làcai

củatôi,thìtôixinnóivớiôngrằnglúcnãyôngđãnóibậy.Lãogiàcứulũtrẻlàđúng,ôngcứulãocũnglàđúng,vànếungườitachặtđầunhữngngườicónhữngnghĩacửnhưvậy,chẳngcònhiểurasaonữa.Khôngcólýgìđểngườitadừnglạiởđấy.Cóđúngthếkhông?Tôitựvéovàomìnhxemtôitỉnhhaymê.Tôi chẳnghiểugì cả.Vậy lẽ raphảiđể cho lãogiàmặccho lũ trẻbịthiêu sống,phảiđểcho tư lệnhcủa tôimặccho lãobị chémcổ.Thưacácngài,tôinóithật;cứchémcổtôiđi.Tôithíchthếhơnđấy.Nóivíthử,nếunhưlũtrẻkiachếtđithìtiểuđoànMũĐỏchúngtatiêumadanhdự.Cóphảitamuốnthếchăng?Nếuthếthìtaănthịtlẫnnhauđi.Tôihiểubiếtchínhtrịcũngnhư các ngài ở đây, trước kia tôi cũng có chân trong câu lạc bộ độixungkích.Mẹkiếp!Cuốicùnglàchúngtađâmrađầnđộncả!Tôixintómtắtquanđiểmcủatôi.Tôikhôngưathíchnhữngcáilàmchongườitachẳngbiếtđườngnàomàlần.Tạisaochúngtôilạiphảivàosinhratử?Đểchocácngàigiếtchỉhuycủachúngtôiư?Đừnglàmthế,Lisette[191]!Tôiđòilạichỉhuycủatôi!Phảitrảchỉhuylạichotôi!Hômnay,tôiyêuchỉhuyhơnhômqua.Đưachỉhuyrachặtđầu,cácngài làm tôibuồncườiquámất.Nhữngviệcnhưthế,chúngtôikhôngmuốn.Tôiđãnghetất.Aimuốnnóigìthìnói.Nhưngtrướchếtlàkhôngthểnhưthếđược.

RồiRadoubngồixuống.Vếtthươngcủaôngtalạivỡra.Mộtdòngmáutừchỗcáitaibịcắtđứtthấmquabăngchảyxuốngcổ.

CimourdainquaylạiRadoub:—Ýôngmuốnbiểuquyếtchobịcanđượcmiễntố?—Tôibiểuquyếtnângôngtalêncấptướng.—Tôimuốnhỏiông,cóphảiôngmuốnbịcanđượcthabổngkhông?—Tôibiểuquyếtđưaôngtađứngđầunướccộnghòa.—Đội Radoub, ông có biểu quyết cho tư lệnh Gauvain được tha hay

không?—Tôibiểuquyếtngườitacắtđầutôithếchoôngấy.—Thabổng,ônglụcsự,ghinhưthế-Cimourdainnói.Viênlụcsựghi:“ĐộiRadoub:thabổng”.Rồiviênlụcsựnói:—Mộtýkiếnxửtử.Mộtýkiếnthabổng.Ngangnhau.ĐếnlượtCimourdainbiểuquyết.

Ôngtađứngdậy.Ôngbỏmũ,đặtxuốngbàn.Ôngtakhôngcòntáixanh,cũngkhôngcòntímbầmnhưtrước.Sắcmặt

ôngtathànhmàuđất.Tấtcảmọingườiimlặngnhưnằmtrongáoliệm.Cimourdainnói,giọngnghiêmnghị,chậmrãivàchắcnịch:—BịcanGauvain,tộiđãrõràng.Nhândanhchínhphủcộnghòa,tòaán

quânsự,vớiđasốlàhaiphiếuthuậnvàmộtphiếuchống…Ôngtangừnglại,nhưmuốnnghỉhơi;ôngngầnngừtrướccáichết?Ông

ngầnngừtrướccáisống?Baonhiêulồngngựcđềuthởdốc.Cimourdainnóitiếp:

—Tuyênántửhình.Trênkhuônmặtcủaônghiệnlênnỗidàyvòcủamộtthắnglợithảmkhốc.

CólẽkhithánhJacobxinvịthiênthầnmàthánhđãquậtngãbanphúccho,thánhcũngcónụcườighêrợnnhưthế.

Nụcườiđó thoánghiện lênvà tắt ngay.Cimourdain lại trơnhưđá, lạingồixuốngcầmmũđộilênđầu,rồinóithêm:-Gauvain,anhsẽbịhànhhìnhngàymai,khimặttrờimọc.

Gauvainđứngdậy,chàorồinói:—Xincámơntòa.—Dẫntộinhânđi-Cimourdainnói.Ôngrahiệu,cửahầmlạimở,Gauvainbướcvào,cửahầmđónglại.Hai

cảnhbinhđứnggáchaibên,gươmtuốttrần.Radoubngãbấttỉnh,đượckhiêngđi…

IV

SAUCIMOURDAINQUANTÒALÀCIMOURDAIN

THẦYGIÁO

◄○►

Trạilínhlàmộtcáitổongbàuvẽ.Nhấtlàtrongthờicáchmạng.Trongconngườilínhcócáinọccủangườicôngdânsẵnsàngthòranhanhchóng,và chẳngnềhàgìmàkhôngchíchvàongười chỉ huyngaykhiđánhđuổiđượcquânthù.TrongđoànquândũngcảmđãchiếmlĩnhthápTourguecónhữngtiếngxônxaorấtkhácnhau.Mớiđầuhọchêtráchtư lệnhGauvainkhibiếttinLantenacvượtngục.TớikhithấyGauvainởtronghầmbướcrachứkhôngphảilàLantenacnhưngườitatatưởng,thìchỉtrongphútchốccảđoànquânđãbiếttinấy,nhanhnhưđiện.Tiếngthìthầmnổilênkhắphàngquân.Tinđầutiênlà:“HọđangxửGauvain.Vờđấythôi.Cứtintưởngvàobọnquýtộchếtthờivàbọnthầytu!Chúngtađãthấymộtbátướccứumộthầu tước, rồichúng ta sẽ thấymột thầy tumiễn tộichomột tênquý tộc!”ĐếnlúctinkếtánGauvainlantruyềnthìtronghàngquânlạicóýkiếnthứhai:“Thếthìquálắm!Kếttộichỉhuycủachúngta,chỉhuydũngcảmcủachúngta,chỉhuytrẻtuổicủachúngta,mộtvịanhhùng!Làtửtướcmàtheocộng hòa càng đáng khen chứ! Làm sao có thể kết tội người giải phóngPontorson, Villedieu, Pont-au-Beau! Người chiến thắng ở Dol và thápTourgue!Ngườiđãlàmchochúngtatrởnênvôđịch!NgườinhưmũikiếmcộnghòađâmvàovùngVendée!Ngườiđãnăm thángnayđươngđầuvớibọnphiếnloạnvàsửachữamọisailầmcủaLéchellevàcáctướngkhác!MộtngườinhưthếmàôngCimourdaindámkếtántửhình!Tạisao?Tạivìôngtacứumộtlãogiàđãcócôngcứusốngbađứatrẻ!Mộtthầytugiếtmộtquânnhân!”

Tiếngphẫnnộdậylênkhắphàngquânchiếnthắng.MộtlànsónggiậndữbaovâyCimourdain.Bốnnghìnngườichốnglạimộtngười,cóvẻnhưmộtlựclượngápđảo,nhưngkhôngphải.Bốnnghìnconngườilàmộtđámđông,

Cimourdain làmột ý chí. Người ta biết rằng Cimourdain thường hay caumày lại,vàchỉ riêngcáiđócũngkhiếnchoquânđộiphảikínhnểông ta.Trong thờikỳnghiêmngặtấychỉcầncóbóngdángcủaỦybancứuquốcsaulưngmộtngườilàđủchongườiđótrởnênđángsợvàđủbiếndưluậnphẫnnộthànhnhữnglờixìxàovàdẫnlờixìxàođếnimlặng.TrướcvàsaunhữnglờixìxàoCimourdainvẫnlàngườicầmvậnmệnhGauvaincũngnhưvậnmệnhnhữngngườikhác.Ngườitađềubiếtkhôngthểcầuxingìđượcởông ta, ông chỉ tuân theo tiếnggọi của lương tâm,màchỉ riêngôngngheđược.Mọiviệcdoôngđịnhđoạt.Điềuôngđãlàmvớichứctráchchủtrìtòaánquân sự,ôngcó thểhủybỏvới tư cách làđạidiệncủachínhphủ.Chỉriêngôngcóquyềnânxá.Ôngcótoànquyềnhànhđộng;chỉrahiệumộtcáilàôngcóthểthaGauvain;ôngnắmquyềnsinhquyềnsát;ônglàngườiralệnhchémđầu.Tronggiờphútbithảmnày,ônglànhânvậttốicao.

Ngườitachỉcònbiếtchờđợi.Đêmđến.

V

HẦMGIAM

◄○►

Phòngxửánlạitrởthànhtrạmgác;cũngnhưhômqua,vẫngácđôi.Haingườiđứngcanhcửahầmgiamđóngkín.

Lúcnửađêm,mộtngườitaycầmđènđiquatrạmgác,xưngdanhvàralệnhmởcửahầm.

ĐólàCimourdain.Ôngtavàovàcánhcửavẫnđểhéđằngsaulưngông.Hầmgiamtốitămvàlặnglẽ.Cimourdainbướcmộtbướctrongbóngtối,

rồi dừng lại, đặt cây đèn xuống đất. Có tiếng người ngủ thở đều đều.Cimourdainlắngnghetiếngthởbìnhthảnấy,nghĩngợi.

Gauvainnằmtrênổrơmtronggóchầmgiam.Ngherõrànganhta thở.Anhtađangngủsay.

Cimourdaintiếnlạihếtsứcnhẹnhàng,đếngầnbênvànhìnGauvain;mộtngườimẹnhìnđứaconnhỏcủamìnhngủcũngkhôngcócáinhìndịuhiềnvàkhótảhơnthế.CáinhìnấycólẽcònmạnhhơncảCimourdain;nhưđôikhitrẻconvẫnlàm,Cimourdainấnhainắmtayvàomắtmìnhrồiđứngimlặng tronggiây lát.Rồiông taquỳgốixuốngkhẽnâng tayGauvainvàápmôivào.

Gauvaincựaquậy.Anhmởmắtravớicáivẻngỡngàngcủangườiđangngủ bỗng giật mình tỉnh giấc. Chiếc đèn rọi ánh sáng yếu ớt trong gianphòng.AnhnhậnraCimourdain.

—Kìa,thầyđấyà.Cimourdainbỗngrùngmìnhnhưkhingườitabịmộtýnghĩđộtngộtám

ảnh,nhưmộtcơnbãotápậpvàotâmhồn,lòngrốibời,ôngchẳngbiếtnóisao.Ôngchỉthốtra:Gauvain!

Rồihaingườinhìnnhau,Cimourdain,mắt tràoranhữnggiọtnướcmắtnóngbỏng,Gauvainvớinụcườidịudàng.

Gauvainchốngkhuỷutaynhấcmìnhdậyvànói:—Cáisẹotrênmặtthầyđólànhátgươmmàthầyđãnhậnlấythaytôi.

Mớihômquađây,tronglúchỗnchiến,thầyởbêntôivàvìtôi.Nếusốmệnhkhôngđưathầyđếnbênnôitôithìhômnaytôiởđâu?Trongđêmtối.Nếutôicóđượcýthứcvềnghĩavụchínhlànhờthầy.Tôibịtróibuộctừkhirađời.Thầyđãvứtbỏchotôinhữnggiâyrợthànhkiến, thầyđãgiúptôi lớnlêntrongtựdo,vàtừmộtcáichỉlàxácướpthầyđãtáitạothànhmộtđứatrẻ.Trongthằngbéthầyđãđặtvàomộtlươngtâm.Khôngcóthầy,tôilớnlênvớimộttâmhồnnhỏnhen.Nhờthầymàtôisốngnhưngàynay.Tôichỉlàmộtlãnhchúa,thầyđãbiếntôithànhmộtcôngdân,mộtcôngdânthầyđãbiếntôi thànhmột tâmhồn; thầyđã làmchoconngười trần tụccủatôivàlinhhồncủa tôixứngđángvớikiếp thiênđường.Thầyđãcho tôicáichìakhóachânlýđểđivàocuộcsốngthựctạivàcáichìakhóaánhsángđểđilênchốncaosiêukia.Xincámơnthầy.Chínhthầylàngườisángtạoratôi.

CimourdainngồilênổrơmcạnhGauvainvànói:—Tôitớiănbữatốicùnganh.GauvainbẻmiếngbánhmìđenrồiđưachoCimourdain.Cimourdaincầm

lấymộtmẩu;rồiGauvainlạiđưachoôngbìnhnước.—Anhuốngtrước-Cimourdainnói.GauvainuốngrồichuyểnbìnhnướcchoCimourdainuốngsau.Gauvain

chỉuốngmộtngụm.Cimourdainuốnghànghơidài.Trongbữatốiđó,Gauvainăn,Cimourdainuống,hiệntượngấychứngtỏ

mộtngườithìbìnhthản,vàmộtngườithìnônnao.Cócáigìyêntĩnhghêsợtrongcănhầmấy.Haingườitròchuyện.Gauvainnói:—Nhữngviệc lớnlaođangđượcpháchọara.Cáimàcáchmạngđang

làmlúcnàythậtlàbíẩn.Đằngsaucáisựnghiệpnhìnthấyđượccòncócáisựnghiệpkhôngthểthấyđược.Việcnàychekhuấtviệckia.Cáicóthểthấyđượcthìtànnhẫn,cáikhôngthấyđượcthìcaocả.Tronggiâyphútnày,tôinhìnnhậnramọiviệcrấtrõràng.Thậtlạlùngvàđẹpđẽ.Cầnphảidùngđếnnhữngchấtliệucủaquákhứ.Dođómớicócáinăm93phithườngnày.Dướicáidàngiáomanrợđangxâydựnglênmộtđềnđàivănminh.

Cimourdaintrảlời:

—Đúng.Từcáitạmthờinàysẽthoátracáihoànchỉnh.Cáihoànchỉnh,nghĩalàquyềnlợivànghĩavụsongsong,thuếtỉlệvàlũytiến,chếđộcưỡngbáchquândịchchínhsáchsanbằng,khôngthiênlệch,vàbêntrênmọingườivàtrêntấtcả,làmộtđườngthẳngtắp,phápluật.Làthểchếcộnghòatuyệtđối.

—Tôimuốnnềncộnghòalýtưởng-Gauvainnói.Anhdừnglạirồitiếpluôn:—Thầyạ, trong tấtcảnhữngđiều thầyvừanói, thầyđịnhđặtvàochỗ

nàolòngtậntụy,đứchysinh,sựtiếtchếdụcvọng,nhânđức,tìnhyêu?Làmchocânbằngtấtcảlàtốt;làmchohòahợptấtcả,còntốthơnnữa.Bêntrêncáncâncòncócâyđànlia[192].Nềncộnghòacủathầyghépconngườivàochừngmực,vàokhuônphép;nềncộnghòacủatôicuốnconngườilêntíttrờixanh.Đólàsựkhácbiệtgiữamộtđịnhlývàmộtconđạibàng.

—Anhngậptrongmây.—Thầyngậptrongcontính.—Cómơmộngtrongsựhàihòa.—Cũngcómơmộngtrongđạisố.—TôimongướcconngườidoEuclide[193]tạora.—Còntôi-Gauvainnói-TôiướcmơconngườidoHomère[194]tạora.CimourdainnhìnGauvainvớinụcườinghiêmkhắcnhưmuốnchặnđứng

tâmhồnkialại.—Thơmộng.Hãycoichừngcácôngthisĩ.—Vângtôibiết.Hãycoichừnggióthổi,hãycoichừngtiasáng,hãycoi

chừnghươngthơm,hãycoichừngbônghoa,hãycoichừngcácchùmsao.—Tấtcảnhữngcáiđókhônglàmchoconngườitanobụng.—Thầybiếtđâuđấy?Tưtưởngcũnglàthứcăn.Suytưởngchínhlàăn.—Đừngtrừutượng.Nềncộnghòalàhailầnhaithànhbốn.Khitôiđem

lạichomỗingườiphầnquyềnlợicủahọ.—Nhưvậy,nghĩalàthếnào?—Nghĩalàsựnhânnhượnglẫnnhauvôbờbến,mộtngườinhânnhượng

mọingườivàmọingườinhânnhượngmộtngười,vàđóchínhlàtấtcảđờisốngxãhội.

—Ngoàiquyềnlợisátnútkhôngcòngìnữa.

—Cótấtcả.—Tôichỉthấycócônglý.—Tôi,tôinhìncaohơnnữa.—Vậy,trêncônglýlàgì?—Côngbằng.Thỉnh thoảng hai người dừng lại, tưởng như có những luồng ánh sáng

lướtqua.Cimourdaintiếp:—Nóicụthểxemnào,tôiđốanhđấy?—Được. Thầy chủ trương cưỡng bách quân dịch chống ai?Chống lại

nhữngngườikhác.Tôi,tôikhôngmuốncóquândịch.Tôimuốncóhòabình.Thầymuốnnhữngngườikhốnkhổđượccứugiúp,tôimuốnxóabỏsựnghèokhổ.Thầymuốncóthuếmátheotỷlệ,tôikhôngmuốncóchútthuếmánàonữa.Tôimuốnsựchitiêuchungđượcgiảmđếnđộthấpnhất,vàdogiátrịthặngdưxãhộiđàithọ.

—Nhưvậy,nghĩlàthếnào?—Thếnày:trướchếtlàxóabỏchếđộănbám;chếđộănbámcủathầy

tu,củaquantòa,củabinhlính.Sauđó,khaithácnhữngtàinguyêncủađấtnước;phânbónđổxuốngcốngrãnhthìđemđổlên luốngcầy.Baphầntưđấtđaicònbỏhoang,hãyvỡhoangđấtnướcta,xóabỏnhữngđồngcỏvôdụng;hãychiacôngđiềncôngthổ.Làmsaochongườinàocũngcóđất,đấtnào cũng cóngười.Dođó, của cải xãhội sẽ đượcnhân lêngấp trăm lần.Nước Pháp hiện nay chỉ cấp cho nông dânmỗi năm được bốn ngày thịt;đượccàycấytốt,nướcPhápnuôinổibatrămtriệungườinghĩalàtoànchâuÂu.Hãysửdụng tốt thiênnhiên, lực lượngvô tậncònbịbỏphí.Hãy làmchotấtcảcácluồnggió,cácnguồnnước,cácnguồnđiệnphụcvụconngười.Địacầucómộthệthốngtĩnhmạchdướimặtđất,trongđócómộtcơcấulưuthôngkỳdiệucủanước,dầuvàlửa;hãychọcthủngtĩnhmạchấyvàlàmchonướcđóvọtlênchocácmáynước,dầuđóchocácngọnđènvàlửachocácbếplò.Hãysuynghĩvềsựchuyểnvậncủasóng,củaconnước,vàthủytriềulênxuống.Đạidươnglàgì?Làmộtlựclượngkhổnglồbịmấtmát.Khôngsửdụngđạidương!Quảđấtnàyquảlànguxuẩn.

—Anhđangngậptrongmơ.

—Tứclàtrongthựctế.Gauvainlạinói:—Cònđànbà?Thầychohọlàmgì?Cimourdaintrảlời:—Nhưhiệnnay.Phụcvụchođànông.—Vâng.Vớimộtđiềukiện.—Gìvậy?—Làđànôngcũngsẽlàtôitớcủađànbà.—Chảđờinào!-Cimourdainkêulên-Đànônglàmtôitớư?Khôngthể

thếđược.Đànông làngườichủ.Tôichỉchấpnhậnmộtvươngquyền,cáivươngquyềncủagiađình.

Tronggiađìnhngườiđànônglàvua.—Vâng.Vớimộtđiềukiện.—Gìvậy?—Làngườiđànbàtronggiađìnhsẽlàhoànghậu.—Nghĩalàanhmuốnchođànôngvàđànbà…—Bìnhđẳng.—Bìnhđẳng!Thôixinanh.Haibảnchấtkhácnhau.—Tôinóibìnhđẳng,tôikhôngnóiđồngnhất.Đếnđâylạimộtlátimlặng,nhưmộtcuộcđìnhchiếngiữahailuồngtư

tưởngchọinhaunhưtiachớp.Cimourdainphátancáiimlặngđó.—Còntrẻcon.Anhgiaonóchoai?—Trướchếtchongườibốsinhranó,rồiđếnngườimẹđẻranó,rồiđến

thầygiáodạydỗnó,rồiđếnxãhộinuôidưỡngnórồiđếntổquốc,ngườimẹcaocả,rồiđếnnhânloại,tổtiênvĩđạicủanó.

—AnhkhôngnóiđếnChúa.—Mỗimộtcấpđó,cha,mẹ,thầygiáo,xãhội,tổquốc,nhânloại,làmột

bậccủacáithangdẫntớiChúa.Cimourdainimlặng,Gauvaintiếptục:—KhilênđếnbậcthangcuốicùngthìtớiChúa.Chúamởlòngravàcon

ngườichỉviệcbướcvàotronglòngChúa.Cimourdaincửđộngnhưmộtngườivẫygọimộtngườikhác.—Gauvain,hãytrởvềtráiđất.Chúngtôimuốnthựchiệncáicóthểthôi.

—Hãybắtđầubằngcáchđừngbiếnnóthànhcáikhôngcóthể.—Cáicóthểbaogiờcũngthựchiệnđược.—Khôngphảibaogiờcũngđược.Nếungười tangượcđãiướcmơ thì

chínhlàngườitabópchếtnó.Còncócáigìkhôngcókhảnăngtựvệbằngquảtrứng.

—Tuynhiên,phảinắmlấyướcmơ,kiềmchếnótrongthựctế.Ýnghĩtrừutượngphảibiếnthànhýnghĩcụthể;mấtphầnhàonhoánglợivềphầnhữuích,kémđinhưngtốthơn.Phảiđưaquyềnlợivàotrongphápluật;vàkhiquyềnlợiđãvàotrongphápluậtthìnótrởthànhtuyệtđối.Đólàcáicóthể.

—Cáicóthểcònhơnthế.—A!Anhlạimơrồi.— Cái có thể là một con chim bí ẩn lúc nào cũng bay lượn trên con

người.—Phảibắtlấyconchimấy.—Bắtsống.Gauvaintiếp:—Tôinghĩlà:phải luônluônđitới.NếuChúamuốnchoconngườiđi

thụtlùithìChúađãchoconngườimộtconmắtđằngsaugáy.Chúngtaphảiluôn luôn nhìn về phía rạng đông, phía nảy nở, phía phát sinh. Cái rụngxuốngcổvũcáiđilên.Tiếnggãyrăngrắcởcâygiàlàtiếnggọicâynonmọclên.Mỗithờiđạisẽlàmsựnghiệpcủanó.Hiệnnaylàvấnđềquyềnlợi,maiđây là vấn đề tiền công. Tiền công và quyền lợi về căn bản làmột. Conngườikhôngphảisốngđểkhôngđượcđềncông;khiChúabanchosựsốnglàchưamắcmộtmónnợ;quyềnlợi,đólàtiềncôngbẩmsinh;tiềncông,đólàquyềnlợigiànhđược.

Gauvainnóivớivẻtrầmmặccủamộtnhàtiêntri.Cimourdainlắngnghe.Vaitròđãđảolộn,vàbâygiờhìnhnhưngườihọctròlàthầy.

Cimourdainlẩmbẩm:—Anhđimauquá.—Đólàvìcólẽtôihỏivội-Gauvaintrảlời,miệngmỉmcười.Rồianhtiếp:—Thầyạ,đây là sựkhácbiệtgiữahaiướcmơ.Thầymuốnquândịch

cưỡngbách,còntôi, tôimuốnhọcđườngcưỡngbách.Thầymơconngườiquânnhân,tôimơconngườicôngdân.Thầymuốnconngườiđódữtợn,tôimuốn conngười giàu suy tưởng.Thầyxâydựngmột nền cộnghòagươmđao,tôixâydựng…

Anhtadừnglại:—Tôisẽxâydựngmộtnềncộnghòatrítuệ.Cimourdainnhìnxuốngnềnhầmgiamvànói:—Tronglúcchờđợi,anhmuốngì?—Nhưhiệnnay.—Vậyanhthathứchohiệntại?—Vâng.—Vìsao?—Vìđólàmộtcơnbãotáp.Bãotápbaogiờcũngcóchủtâm.Chỉmột

câysồibịsétđánh,biếtbaorừngcâyđượclànhmạnh!Cơngiómạnhđósẽcứuthoátnềnvănminhđangbệnhhoạn.Nókhôngkénchọnkỹ,cólẽthế.Nócóthểlàmgìkhácchăng?Nhiệmvụquétdọncủanóquálànặngnề!

Phảicómộtluồnggiócựcmạnhđểxuasạchchướngkhí.Gauvainlạitiếp:—Vảchăng,bãotápcócanhệgìnếutôiđãcókimchỉnamvàcácbiến

cốcólàmgìđượctôinếutôicólươngtâm?Rồianhnóitiếpvớigiọngtrầmvàtrangtrọng:—Baogiờcũngcứphảiđểchovịđóanbài.—Ai?-Cimourdainhỏi.Gauvaingiơngóntaylênquáđầu.Cimourdainnhìntheohướngngóntay

chỉlênvàquavòmhầmgiam,ôngnhưthấybầutrờiđầysao.Haingườilạiimlặng.Cimourdaintiếp:—Mộtxãhộilớnhơnthựctếhiệntại.Đókhôngcònlàcáicóthểnữamà

làgiấcmơ.—Đólàmụcđích.Nếukhông,cầngìphảicóxãhội?Cứsốngtheothiên

nhiên.Cứlàmngườimanrợ.Otaïti làmộtchốnthiênđường.Cóđiềulàởchốnthiênđườngấyngườitakhôngsuynghĩ.Thàmộtâmphủthôngminhcònhơnlàmộtthiênđườngnguxuẩn.Nhưngkhông,khôngâmphủnàocả.

Hãy sống cái xã hội loài người. Nó lớn hơn thiên nhiên. Đúng thế. Nếukhôngthêmđượcgìchothiênnhiênthìvượtrangoàilàmgì?Nếuthếthìcứbằng lòng với công việc của con ong, cái kiến. Cứ làm con ong thợ cụcmịch,cònhơnlàmconongchúathôngminh.Nếutathêmđượcgìvàothiênnhiên,nhấtthiếttasẽlớnhơnthiênnhiên;thêmtứclàtăng,tăngtứclàlớnlên.Xãhội tứclà thiênnhiênđượcvĩđạihơn.Tôimuốnnhữngcáigìcònthiếuởtổong,tổkiến,tôimuốnđềnđài,nghệthuật,thơca,anhhùng,thiêntài.Manggánhnặngđờiđờikhôngphảilàquyluậtcủakiếpngười.Không,không,không, tôimuốnkhôngcòncùngkhổ,khôngcònnô lệ,khôngcònkhổ sai, không còn đày đọa! Tôi muốn rằng mỗi một đặc trưng của conngườilàmộttượngtrưngcủavănminh,mộtmẫumựccủatiếnbộ;tôimuốntưtưởngtựdo,tìnhcảmbìnhđẳng,tâmhồnbácái.Không!Khôngcòngôngcùm!Conngườisinhrakhôngphảiđểkéolêxiềngxíchmàđểmởrộngđôicánh.Khôngcònconngườibò sátnữa.Tôimuốn sâubọbiến thànhcánhbướm; tôi muốn con giun đất biến thành bông hoa tươi và biết bay. Tôimuốn…

Anhngừnglại.Mắtsánglonglanh.Môimấpmáy.Anhthôikhôngnóinữa.Cửavẫnđểngỏ.Mộtvàitiếngồnàobênngoàilọtvàotronghầmgiam.

Ngườitathoángnghethấytiếngkènđồng,cólẽlàkènbáothức;rồicótiếngbáng súng nện xuống đất, đó là tiếng lính đổi gác, rồi gần sát lâu đài, từtrongbóngtốicótiếnggìnhưtiếngchuyểnvángỗvàtiếngđộngchắcnịchvàngắtquãngnhưtiếngbúanện.

Cimourdainnghe,mặttáinhợt.Gauvainkhôngnghethấygì.Giấcmơcủaanhmỗilúccànglắngsâu.Hìnhnhưanhkhôngthởnữa,tâmtríhoàntoànbịchiphốibởinhữngảoảnhhiệnlêntrongđầuóc.Ngườianhrungđộngnhẹnhàng.Trongtròngmắtcủaanh,hiệnlênánhbìnhminhmỗilúcmộtsánghơn.

Mộtkhoảngthờigiantrôiquanhưvậy.Cimourdainhỏianh:—Anhnghĩgìđó?—Nghĩđếntươnglai-Gauvainđáp.Rồi anh lại trầmmặc,Cimourdain đứng lên khỏi ổ rơm, nơi hai người

ngồi.Gauvainvẫnkhôngnhậnthấy,Cimourdain,mắtvẫnấpủngườitraitrẻ

đangsuytưởng,lùidầnchotớicửa,rồirangoài.Cửahầmgiamkhéplại.

VI

NHƯNGRỒIMẶTTRỜIMỌC

◄○►

Chẳngbaolâutrờihửngsáng.Vừa lúcđó, ở caonguyênTourgue.Trên cánh rừngFougères, hiện lên

mộtvậtkỳdị,khôngđộngđậy,hếtsứcđộtngộtmànhữngconchimtrờiởđấychưatừngthấy.

Vậtấyvừađượcđặtlúcđêm,đượcdựnglênhơnlàđượcxâyđắp.Trôngtừxađólàmộthìnhthùintrênchântrờithànhnhữngđườngthẳngvàcứng,giốngnhưhìnhdạngmộtchữHê-brơhoặcmộtchữtượnghìnhAiCậptrongbộchữcáibíẩnthờixưa.

Thoạtnhìncóvẻvôdụng.Nóđứngđó,giữanhữngbụithạchthảorộhoa.Ngườitatựhỏicáivậtấycóthểdùngđểlàmgì.Rồingườitacảmthấyrùngmình.Nónhưmộtcáimễmàbốnchânlàbốncột.Ởmộtđầumễlạicóhaicộtcaodựngđứng,đỡởphíatrênmộtđàngangvàcótreomộtvậthìnhtamgiácnhưinmàuđenlên trờixanhbanmai.Đầumễkia,cómộtcái thang,giữahaicộtcao,dướiphíacáivậthìnhtamgiác,cómộtmiếngvángồmhaiphầntáchrờinhauvànếuđemghéplạithìngườitasẽthấymộtlỗtròngầnbằngcáicổngười.Phầnnửatrênmiếngvánchạytrongrãnh,cóthểnânglênhạxuốngđược.Lúcnày,haivànhbánnguyệtmàkhighéplạithìthànhcáivòngcổ,hãycòntáchrờira.Dướichânhaicộtcaotreocáivậthìnhtamgiáccòncómộttấmvánxoayđixoaylạitrênbảnlềnomgiốngnhưmộtcáibàncân.Cạnhtấmvánđócómộtcáisọtdàivàởphíatrướcgiữahaicộtcao,ởđầumễcómộtcáirổvuông.Tấtcảsơnmàuđỏ.Tấtcảbằnggỗtrừcáivậthìnhtamgiáclàbằngsắt.Ngườitacảmthấynhưcáiđódoconngườilàmra,vìnóxấuxí, ti tiện,nhỏbé;vàhìnhnhưphảicóquỷ thầnmang tớiđóvìtrôngnóthậtlàkinhkhủng.Cáicôngtrìnhkỳdịấylàcáimáychém.

Đốidiệncáimáychém,cáchđóvàibước,sauđườnghàolàmộtquáivậtkhác,thápTourgue.Mộtquáivậtbằngđásánhđôivớiconquáivậtbằnggỗ.

Màphảinóirằngkhiconngườiđãđụngvàogỗđáthìgỗđákhôngcònlàgỗđánữamàđãmangchútgìcủaconngười.Mộtlâuđàilàmộttínđiều,mộtcôngcụlàmộtýniệm.ThápTourguelàkếttinhtấtyếucủaquákhứ,cũngnhưngụcBastilleởParis,thápLuânĐônởAnh,thànhSpielbergởĐức,lâuđàiEscurialởTâyBanNha,điệnKremlinởMát-xcơ-va,lâuđàiSaint-AngeởLaMã.

TrongthápTourguechungđúclạimộtngànnămtrămnăm,thờitrungcổ,chếđộhôithần,chếđộnôngnô,chếđộphongkiến;trongcáimáychémchỉlàmộtnăm,năm93;vàmườihaithángnàyđãcânbằngvớimườilămthếkỷkia.ThápTourguelànềnquânchủ;cáimáychémlàcáchmạng.

Sựđốichọibithảm.Mộtbênlànợ,mộtbênlàthờiđiểmtrảnợ.MộtbênlàkiểuthứcGô-tích

phatạp,lànôngnô,lãnhchúa,nôlệ,chủnô,bầndân,quýtộc,làluậtlệrắcrốiđãbiếnthànhtập tục, làquantòavà thầytucấukếtvớinhau, làvôsốnhữngràngbuộc,làthuếmá,tàisảnbịkhốngchế,đặccách,đặcquyền,đặclợi, thành kiến, cuồng tín, chuyên chế, là quyền trượng, ngai vàng, là độcđoán, là thầnquyền;cònbênkia,chỉmộtvậtđơngiản,một lưỡidao.Mộtbênlàcáidâythònglọng;mộtbênlàlưỡibúa.

Đãtừlâu,thápTourgueđứngmộtmìnhởnơihoangvunày,vớinhữnglỗchâumaiquađóđãtừngchảykhôngbiếtbaonhiêulàdầusôisùngsục,nhựathông chảy và chì lỏng, với những con đường ngầm ngổn ngang xươngngười; với phòng hành hình xé xác tội nhân; tất cả làmột tấm thảmkịchkhổnglồ;bộmặttangtóccủanóngấtngưởngtrêncáikhurừngnày;trongcáibóngtốiấynóđãsốngmườilămthếkỷyênổn,rùngrợn;trongxứnàynóđã là thế lựcduynhất,đối tượng trọngvọngduynhấtvàmốihãihùngduynhất;nóđãthốngtrịcảmộtvùng;mộtmìnhnónắmđộcquyềntiêubiểuchomanrợ;bỗngnhiên,giờđâysừngsữngtrướcmặt,vàđốiđịchvớinó,mộtvậtgì-cònhơnmộtvậtnữa-mộtđốiphươngcũngkinhtởmnhưnó;đólàmáychém.

Đôikhinóhìnhnhưcóđôimắtkỳdị.Nónhưmộtphotượngđangquansát,mộttòathápđangrìnhmò,mộtngôinhàvớimặttrướcđangngắmnhìn.ThápTourguecóvẻxemxéttỉmỉchiếcmáychém.

Nócóvẻđangsuynghĩ.

Cáigìđónhỉ?Hìnhnhưvậtđótừđấtchuilên.Thậtvậy,vậtđótừđấtđãchuilên.Từ lớpđất tànkhốc,đãnẩymầm thâncâybi thảm.Từ lớpđấtnày,đã

từngtướibiếtbaomồhôi,vàmáu,từlớpđấtnàyởđóngườitađãtừngđàobiếtbaonhêuhầmhố,mồmả,hanghốccạmbẫy,từlớpđấtnàytrongđóđủcácloạixácchếtđãmụcnátdođủcáclạingườitànbạogâyra,từlớpđấtnày, trongđóchồngchấtbiếtbaovực thẳm,chônvùibiếtbao tội lỗi,biếtbaomầmmốngghêtởm,từlớpđấtnày,tớingàyđãđịnh,đãmọclêncáivậtxalạkia,cáivậtbáooánkia,cáicôngcụtànácmanglưỡisắcbén,vànăm93đãnóivớithếgiớicũ:“Tađây.”

Và cái máy chém có quyền nói với cái vọng lâu: “Ta là con đẻ củangười.”

Vàcũnglúcđó,cáivọnglâucảmthấymìnhbịgiếtbởiđứaconkia,vàcácvậttànkhốcấysốngmộtđờisốngtốitămvàbíẩn.ThápTourguetrướcsựxuấthiệnđángsợkiacóvẻhoảnghốt,sợhãi.Khốiđákhổnglồđườngbệnhưngnhơnhuốc,tấmvánvớilưỡidaotamgiáclạicònnhơnhuốcgấpbội.Uyquyềntuyệtđốiđãthấtthếkhiếpđảmtrướcuyquyềntuyệtđốimớixuấthiện.Thờilịchsửđầytộiácđốidiệnthờilịchsửmangsứmệnhtrừngphạt.Bạolựcngàyxưađọvớibạolựcngàynay;cáipháođàixưa,cáinhàtùxưa,cáilãnhđịaxưa,nơiđãvanglêntiếngrúcủanhữngkẻbịhànhhìnhxéxác,cáicôngsựchiếntranhvàgiếtngườikiamấttácdụngvàmấtsứcchiếnđấu,bịuyhiếp,bịđánh tơi tả,đốngđáchỉcònnhưđống tro,gớmghiếc,nguynga,điêutàn,cáilâuđàiđãtừngsaysưatrongbaonhiêuthếkỷkinhthiênđộngđịađangnhìncáithờikhắckinhkhủnghiệntạidiễuqua.Hômquarunsợtrướchômnay,bạotànthờixưachịuléptrướclànsóngbạotànmới,cáigiờđâychỉcònlàhưvôgiươngđôimắttốiomnhìncảnhđanglantràn,conmađangnhìnconquỷ.

Thiênnhiênvẫntànnhẫn;trướccảnhtànkhốctrênthếgian,thiênnhiênkhônghề rútbớtđimộtbônghoa,mộtđiệunhạc,một lànhương,một tianắng;thiênnhiênbắtconngườiphảichịuđựngcảnhtươngphảngiữavẻđẹpthầnthánhvànhữngcáixấuxacủaxãhội,khôngmiễnchoconngườimộtcánhbướm,mộttiếngchimca,bắtconngười,giữalúcchémgiết,giữaphút

trả thù,giữacảnhman rợ,vẫnphảichiêmngưỡngnhữngcái thiêng liêng;bắt con người phải ngập trong không gian dịu dàng bao la, dưới bầu trờitrongxanhyêntĩnh.Luậtlệthôlỗcủaconngườiphảiphơibàytrầntruồnggiữa sự rạng rỡ, vĩnh cửu của thiên nhiên. Con người cứ phá phách, conngười làmchomọivậtcằncỗi, conngườicứgiếtchóc;mùahèvẫncứ làmùahè,hoahuệvẫncứlàhoahuệ,saotrờivẫncứlàsao.

Sánghômđó,chưabaogiờlạicómộtbuổisángtươimátdễchịuđếnthế.Ngọngióấmlayđộngnhữnglùmcâydại,hơisươngchuyềnêmdịutrongcànhlá,cảnhrừngFougèresđầyhơinướcsuốibốclênbuổirạngđôngnhưmộtchiếclưlớntỏahươngthơm.Trờixanhlơ,mâytrắngxóa,nướctrongveo,láxanhrờn,sắcmàuhòahợpchuyểntừtímnhạtsangmàungọcbích,nhữngcụmcâyquyệnvàonhau,nhữngthảmcỏ,nhữngcánhđồngxavời,đâuđâuvạnvậtcũngđềucócáivẻtrongsángnhưmuốnrăn,nêugươngchongườiđời.Giữacảnhđóbẩyrabộmặtxấuxa,ghêtởmcủaloàingười.Giữacảnhđóhiệnlênpháođàivàđoạnđầuđài,chiếntranhvànhụchình,haibộmặtcủathờiđạikhátmáuvàthờikhắcđổmáu,concúcủađêmquákhứđốidiệnvớicondơicủahoànghôntươnglai.Trướctạovậtđầyhoanởvàngàongạthươngthơm,hữutìnhvàdễthương,ánhrạngđônglộnglẫychanhòathápTourguevàchiếcmáychém,hìnhnhưmuốnnóivới loàingười:Cácngườihãyxemtađanglàmgìvàcácngườiđanglàmgì.

Ánhmặttrờicótácdụnglớnlaonhưthếđấy.Cảnhấycónhữngkhángiả.Bốn nghìn người trong đoàn quân chinh phạt xếp hàng thành đội hình

chiếnđấutrênkhuđồicao.Họquâybamặtmáychém,theođườnghìnhhọclàmthànhchữE,khẩuđộipháođặtgiữahàngquânlàmthànhcáinấccủachữE.Cỗmáychémmàuđỏnhưbịvâytrongbatrậntuyến,mộtthànhlũyxây bằng binh línhmà hai cạnh kéo dài đến bờ cao nguyên.Còn phía bỏtrống,cạnhthứtưchínhlàđườnghào,nhìnsangthápTourgue.

Tấtcảđóhợpthànhmộtđộihìnhgầnvuông,chínhgiữalàđoạnđầuđài.Mặttrờicànglên,bóngcỗmáychémtrênnềncỏcàngthungắnlại.

Pháothủphụcdịchbêncáccỗsúngcủahọ,mồilửađãđốtlên…Từhàosâutỏalênmộtlànkhóixanhmờnhạt.Đólàkhóibốclêntừđám

cháytrêncầuđangtànlụi.

Lànkhóimờnhạtkhôngchekhuất thápTourguevớicáimáibằng trêntháp án ngữ cả chân trời. Mái bằng và cỗ máy chém chỉ cách nhau conđườnghào.Đứngởhaibên,ngườitacóthểnóichuyệnđượcvớinhau.

Trênsânthượngấy,ngườitađãđặtchiếcbàncủatòaánvàchiếcghếtựadướimấylácờtamtài,mặttrờimọcsaungôitháplàmchopháođàiấynổilênđenngòm,trêncùnglàhìnhthùmộtngườingồikhoanhtay,khôngnhúcnhíchtrênchiếcghếtòaán,dướibóngcờ.

NgườiđólàCimourdain.Cũngnhưhômqua,ôngvẫnmặcbộquầnáoủyviênđạidiệnchínhphủ,độichiếcmũcóchùmlôngtamtài,thanhgươmđeobênhôngvàhaikhẩusúnglụcđeonơithắtlưng.

Ôngtangồiimlặng,mọingườiđềuimlặng.Binhlínhcầmsúngtheotưthếđứngnghỉ,mặtnhìnxuốngđất,đứngsátnhau,nhưngkhôngainóivớiaimột lời.Họnghĩ lộnxộnvềcuộcchiến tranhnày,nghĩ tớibaonhiêu trậnđánh,baonhiêulầnxôngphadũngcảmvàonhữnghàngràoquânđịch,nghĩđếnbaonhiêuđámdânquênổiloạnbịsứcmạnhcủahọthổiquấnđi,nghĩđếnnhững tòa thànhchiếmđược,những trận thắng,nhữngchiếncông,vàchođến lúcnày thì tất cả cácvinhquangđó lại làmchohọhổ thẹn.Bấynhiêubộngựcnhưbị thắt lại trongcảnhchờđợi âm thầm.Trênbụcmáychém,đaophủđiđilạilại.Ánhsángbanmaimỗilúccàngrạngrỡlàmchobầutrờithêmhùngvĩ.

Bỗng vang lên tiếng bùng bục của những chiếc trống bọc nhiễu đen.Tiếng trống thảmđạmcàng tiến lạigần,hàngquândãn ranhường lốichomộtđoànđivàogiữađộihìnhvàtiếnlạiđoạnđầuđài.

Dẫnđầulànhữngchiếctrốngđen,mộtđạiđộilínhxungkíchsúngchúcxuốngđất,rồiđếnmộttiểuđộicảnhbinhgươmtuốttrần,sauđólàtộinhân-Gauvain.

Gauvainđitựdo,khôngbịtrói.Anhmặcbinhphụcthườngmanggươm.Sauanhlàmộttiểuđộicảnhbinhnữa.TrênmặtGauvainvẫncònrạnglêncáivẻvuitrầmngâmnhưkhianhta

nói vớiCimourdain:Tôi nghĩ đến tương lai.Khônggì khó diễn tả và caosiêubằngnụcườibấttuyệtấy.

Đếnnơibuồn thảmnày, thoạt tiênanhnhìn lênphía trên tòa tháp.Anhkhôngbuồnngóđếncỗmáychém.

AnhbiếtCimourdaincónhiệmvụphảidựcuộchànhhình.AnhđưamắttìmtrênsânthượngvàthấyCimourdainởđó.

Mặt Cimourdain xanh nhợt và lạnh lùng. Những người ngồi gần cũngkhôngngheđượchơithởcủaôngta.

KhithấyGauvain,ôngcũngkhôngrungđộngchútnào.TrongkhiấyGauvainvẫntiếndầnđếnđoạnđầuđài.VừađianhvừanhìnCimourdainvàCimourdaincũngnhìnanh.Hìnhnhư

tấtcảtinhthầnCimourdainđãtậptrungvàocáinhìnnày.Gauvainđãtớichânđoạnđầuđài.Anhtabướclên.Viênsĩquankhinh

binhđitheo.Anhtháogươmtraolạichoviênsĩquan,tháocà-vạtratraochođaophủ.TrôngGauvainnhưmộtnhânvậtsiêuphàm.Chưalúcnàoanhđẹpđếnthế.Làntócnâuphấtphơtrướcgió;thờiđó,ngườitachưacắttóccủaphạmnhântrướckhilênmáychém.Cổanhnõnnànhưcổđànbà,cặpmắtđượm vẻ hào hùng và vương giả làm ta nghĩ đếnmột vị thiên thần.Anhđứngtrênđoạnđầuđàimơmàng.Đócũnglàmộtđỉnhcao.Gauvainđứngđó,oainghivàbìnhthản.Ánhmặttrờibaobọclấyanhnhưmộtvònghàoquang.

Nhưngdùsaocũngphảitróiphạmnhân.Đaophủtiếnđến,taycầmmộtsợidây.

Tớilúcđó,binhsĩthấyngườichỉhuytrẻtuổicủahọrấtkiênquyếtđivàodưới lưỡidao, họkhôngchịunổinữa, trái timcủanhữngconngườiquenchinhchiếnấytràolên.Ngườitanghethấymộtthứtiếngghêgớm,tiếngnứcnởcủatấtcảđoànquân;mộttiếngvangcấtlên:“Xintha!Xintha!”

Mộtsốngườiđãquỳxuống;nhiềungườikhácvứtsúng,taychớivớilênsânthượng,chỗCimourdainngồi.Mộtkhinhbinhkêulên,taychỉvàomáychém:“Cóchongườivàothaykhông?Cótôiđây.”Mọingườilạigàolên,điên loạn: “Xin tha!Xin tha!”Vàgiá cónhữngcon sư tửnghe thấycũngphảicảmkíchhoặcrunsợvìnhữnggiọtnướcmắtcủangườilínhđángsợ.

Đaophủdừngtaylúngtúng.Lúcđó,từtrênthànhcaocấtlênmộttiếngnóingắngọnvàtrầm,nhưng

mọingườiđềunghethấyvìnóthảmđạmquásứctưởngtượng:—Tôntrọngphápluật!Mọi người đã nhận ra cái giọng nói đanh thép.Cimourdain đã nói.Cả

đoànquânrùngmình.Đaophủkhôngcònchầnchừnữa,tiếnlại,taycầmdâytrói.—Khoan-Gauvainnói.Anh ta quay lạiCimourdain, giơ cánh tay phải còn tự do ra chào vĩnh

biệt,rồisauđóđưahaitayrachịutrói.Tayđãbịtróirồi,anhtanóivớiđaophủ:—Xinlỗi,chotôimộtphútnữa.RồiGauvainhôto:—Cộnghòamuônnăm!Ngườitađặtanhnằmtrênbànchém,cáiđầukiêuhãnhvàđángyêubịgò

vàocáivòngcổnhụcnhã;ngườiđaophủnângnhẹtócanhlên,ấnlòxo;cáilưỡidaohìnhtamgiác tuộtra, lướtxuống,mớiđầuchầmchậm,rồinhanhnhưchớp.Ngườitanghemộttiếngphậpghêtởm…

Cùnglúcđó,ngườitanghethấymộttiếngnổkhác.Mộtphátđạnsúngnổđáp lại tiếng lưỡi dao chém.Cimourdainvừa rútmột tronghai khẩu súngvẫnđeobênthắtlưng,vàđúngvàolúcđầuGauvainlănvàohòmthìôngtacũngtựbắnmộtviênđạnxuyêntim.Máutràoranơimiệng,ôngngãrachết.

Vàđôi linhhồnđồngđiệuđau thươngấycùngcất cánhbay,bóngđencủalinhhồnnàyhòatrongánhsángcủalinhhồnkia.

HẾT

•ChúThích•

[1]NhữngvùngnổitiếngdoquânđộicáchmạngđãchiếnthắngliênquânÁo-Phổcuốinăm1792.

[2]MộthìnhthứcchínhquyềntrongcáchmạngtưsảnPháptồntạitừ10-08-1792đến27-07-1794,khôngnênlầmvớiCôngxãParis,hìnhthứcchínhquyềnvôsảnnăm1871.

[3]Ngườibánrượuvàthứcăn.

[4]DânBretagnetuylàthuộcPhápnhưngvẫncóthổngữriêng.Chỉmộtsốítcóhọc,hoặchayđirangoàimớibiếtnóitiếngPháp.

[5]Ouonenaeu(nguyênvăn)phátâmrấtkhónghelàmchongườiđànbàsợsệt.

[6]PheXanhlàphecáchmạngvìhọmặcquânphụcmàuxanh,pheTrắnglàquânbảohoàngởVendéemangcờtrắng.

[7]Qu’est ce qu’ils fléchardaient tes fléchards (nguyên văn):Viên độiRadoublấyhọFléchardđặtthànhđộngtừmớiflécharderđểcâunóicóvẻhàihước.

[8]ThiênChúagiáocảicáchdoCalvainkhởixướng.

[9]Phátâmnhưhousardhayhussard,nghĩalà“khinhkỵbinh”.

[10]Westermann (François Joseph):một danh tướng Pháp đóng vai tròquan trọng trong cuộc tấn công lâu dài Tuileries ngày 10-08-1792, đánhthắng nhiều trận ởVendée và chết trênmáy chém năm 1794 với các bạntrongpháiDanton.

[11]MộtphânbộthuộcpháiJacobin.

[12]Đạibiểucủatưsảncôngthươngnghiệp,nắmchínhquyềnsaucuộckhởi nghĩa 10-08-1792, khoảng giữa 1793, thiên hữu, bênh vực phe bảohoàngvàLouisXVI,nênbịlậtđổngày31-05-1793.PháiJacobinlênthay.

[13]DònghọquýtộcPháp.

[14]Hạsĩquanquânđộihoànggia,vềsau theocáchmạng lênđếncấptướng,trẻvàcótài,đãdẹploạnVendée.

[15]Chỉngườiquýtộchoặcnguyênlãonghịviện.

[16]ThủphủđảoJersey.

[17]TổngchỉhuyquânđộiAnhởvùngFlandres.

[18] Prieur De La Marne (1756 - 1827): Đại biểu quốc hội của quậnMarne,ủyviênỦybancứuquốc,đặcpháiviêncủachínhquyềncáchmạngtớidẹploạnởVendée.

[19]Gastonlemerlan(nguyênvăn)cónghĩalà“Gastoncátẩmbột”,gọithếvìrắcphấnlênnhữngbộtócgiảcũnggiốngnhưtẩmbộtvàocáđemrán.Đâylàmộtthànhngữdângian.

[20]TênmộtnhânvậtLaMãthờicổ,coilýtưởnghơntìnhchacon.

[21]Sans-culolte(nguyênvăn)cónghĩalà“khôngmặcquầnchẽn”.

[22]Duc-de-Chartres,concủaPhilippe-Egalité,saulàmvua(1848).ĐólàvuaLouis-Philippe.

[23]Bourbon trongBourbon le bourbeux (nguyên văn) là dòng họ nhàvua,cònbourbeuxcónghĩalà“bùnlầyhôihám”,mộtlốichơichữ.

[24]ĐâylàhaingườichịdâuvuaLouisXVI.

[25] Tên cuốn sách khó hiểu cuối bộ Tân Ước, thường được gắn vớichuyệntậnthế.GọichiếcxecủaApocalypselàcóýmuốnnóimộtvậtgìtolớnđángsợnhưmộtquáivậttrongcảnhtậnthế.

[26]CưdânxưaởchâuÂu,cònditíchởPhápvàởAnh.

[27]PèreDuchêne(phátâmnhưDuchesne):TênmộtnhânvậtbìnhdânởvùngParis.HồinàyHebert,mộtnhàcáchmạng lấy tênấyđặtchomột tờbáothiêntảdoôngchủtrương.

[28]CharlesValazé(1751-1793):ĐạibiểuGirondintrongquốchộiCáchmạngPháp.

[29]Vôthần.

[30]TàucủahạmđộiPhápkhôngchịuhànghạmđộiAnhđãtựđánhđắm.

[31]CongáivuaLouisXVI.

[32]Hình thức chínhquyềnCáchmạngPháp từ09-07-1789kéodài tới01-101791(trướcHộinghịlậppháp).

[33]Tiếngđịaphương.

[34]DeRohan(1635-1674):Làmộtquýtộc,thamgiachốngLouisXIVnênbịchặtđầu.

[35]Ủybanmườihaingười(CommissiondesDouze)doViệnQuốcướclậprađểgiámsátCôngxãParistừ18đến31tháng5năm1793.ĐólàthắnglợicuốicùngcủanhómGirondinđốivớinhómMontagnard.

[36] Lazarre Carnot (1753 - 1823): Nhà bác học, có chân trong chínhquyềncáchmạng,sánglậpđạibộphậncácđạoquânCáchmạngPháp.KhiCáchmạngthoáitrào,ôngbịđàyởMagdebourgvàchếtởđó.

[37]AuresHabet,etnonAudiet(nguyênvăn,tiếngLa-tinh).

[38]Nguyênvăn:“Ngàiđãtrôngthấytôinhưngkhôngnhìnthấytôi”.

[39]Hoanhô!

[40]Luậtvềtộitìnhnghi:DoViệnQuốcướcbanhànhngày17-09-1793.Đólàmộtđạo luậtvừa tỏsứcmạnhvừa tỏ thếyếucủaCáchmạngtưsảnPháp.Đạoluậtđócoinhữngaitỏra“ônhòa”,cảnhữngai“khôngchốnglạicáchmạngmàcũngkhônglàmgìchocáchmạng”,làtìnhnghi.

[41]MerlindeDouais(1754-1838):ChủtịchViệnQuốcước,vềsaulạicộngtácvớiNapoléon.Bịđàynăm1815.

[42]Nghĩađen:“Đãchảybaonhiêulànướcchongườitadùng!”2Trạngsư,làmbộtrưởngBộNộivụnăm1791.

[43]Giáo chủ làm thủ tướng thời vuaLouisXIII, có công lớn trong sựnghiệpxâydựngnềnquânchủởnướcPháp.

[44] Thợ mộc thuộc phái Jacobin, sau làm ủy viên trong Tòa án cáchmạng,bạnthâncủaRobespierrevàcũnglàđồđệcủaBabeuf.

[45]MườiThángTám(10-08-1792):NgàynhândânParisnổidậylàmáplựcchocáchmạng,kếtquảlàQuốchộiđãthôngquatổchứcCôngxãcáchmạngvànềnquânchủbịsụpđổhoàntoàn.

[46]Thịchính(nóichệchđiđểchếgiễu)dựatheocáchchơichữcủatácgiảngụýmỉamainhữngđámcướicửhànhởtòathịchính.

[47]Cungđiệncủanhàvua.

[48]Fouquier-Tinville:CôngtốủyviêncủaTòaáncáchmạng,đãkếtántửhìnhnhiềungườidướithờikhủngbố,năm1795bịxửchém.

[49]Champcenetz:nhàbáoquýtộc,viếtvănđảkíchcáchmạng,bịxửtửnăm1794.

[50]AlaPorte(nguyênvăn)cónghĩalà“ởThổNhĩKỳ”,nhưngởđâycâunóicũngámchỉ“tôimuốnthấychínhphủcộnghòabịtốngkhứđi”.

[51]Khoảngnửaký.

[52]Beaumarchais(1732-1799):Tácgiảviếthàikịchnổitiếngđảkíchphongkiến.Đồngthờilàmộttaylàmgiàu,cóquanhệvớiquýtộc,bịchínhphủcáchmạngbỏtùnăm1792cùngvớimộtsốnhânvậtbảohoàng.

[53]27-07-1794:NgàymànềnchuyênchínhdânchủJacobindướisựlãnhđạocủaRobespierrebịlậtđổ.

[54]MộtlãnhtụcủapháiJacobin,nhânvậtquantrọngtrongViệnQuốcướcsauRobespierre,cũngbịsáthạivớiRobespierre.

[55]Mộtnhânvậtphảncáchmạng,chủmưulậtđổRobespierre.

[56] Một nhân vật trong vở kịch Satyricon của Pétronius, chỉ một loạingườihãnhtiến.

[57]Điểnhìnhngườingốc.

[58]Chỉnhữngphụnữănmặckỳdịvàothờiấy.

[59]MộtnhàhùngbiệncủaCáchmạngPháp1789.

[60]Mộtvaihềnổitiếngởcácchợhồiấy.

[61]Platon(429-347TCN):HiềntriếtHyLạp.

[62]NhàlậpphápthànhAthènes(HyLạp)thếkỷVIItrướcCôngNguyên,nổitiếngvìnhữngđạoluậtkhắcnghiệtdoônglậpra.

[63]NơivuaLouisXVIbịquâncáchmạngbắt trênđườngtrốnranướcngoài.

[64]Minervelàthầntrítuệkhônngoan.Pallaslàthầnchiếntranh.

[65]Nữthầntượngtrưngchocônglý.

[66]TướngĐức,tưlệnhliênminhquânđộiÂuchâucanthiệpvàoCáchmạngPhápnăm1792.

[67]Một thành phố cổHyLạp, thủ phủ của nước cộng hòa Sparte, nổitiếngvềtinhthầnthượngvõ,vàđạođứckhắckhổ.

[68]Lafayette(1757-1834):QuýtộcPhápđãtừngtựsắmchiếnthuyềnquaBắcMỹchiếnđấugiànhđộclậpchonướcMỹ,vàkhiCáchmạngbùngra,đượccửlàmtổngtưlệnhquânvệquốc.Vốnkhôngcókhảnănggìxuấtsắc,LaFayettedầndầnquayracấukếtvớibọnbảohoàngvàtrởthànhkẻthùcủacáchmạng.

[69] Chỉ huy quân vệ quốc đã từng cứuRobespierre thoát khỏi tay bọnTullierngày9thángNóng(27-07-1794).

[70]Tướngcấmthương.

[71]MộtthủlĩnhcóuytíncủaCôngxã,sánglậptờbáocáchmạngPèreDuchesne.Vàonăm1793,tờbáonàycótínhchấtmộttờbáobìnhdânchiếnđấu,yêucầutrịtộinhữngkẻthùcủacáchmạng,mạtsátnhữnglinhmụcvàbọn quý phái, những kẻ đầu cơ và lũng đoạn. Về sau Hébert chống lạiRobespierrevàbịhànhhình14-03-1794.

[72]Nguyêný:“MộtphầncơthểchưanhúngnướcsôngStyx”.SôngStyx,theothầnthoạilàconsôngthiêngmàcácvịthầnvẫntớiđóthềthốt.Mẹcủadũng sĩAchille đãmang con nhỏnhúngxuốngnước sôngđó nênAchillethànhbất tử, trừ gót chânAchille, chỗmẹ cầmđể nhúng con xuống sôngkhôngđượcnhúngnước,nênchỗđólàđiểmyếucủaAchille.Vềsaubịbắnvàogótchân,Achillethấttrận.

[73]Mộtnhàđiêukhắcnổitiếngthờithượng.

[74]Minos,Eaque,etRhadamante(nguyênvăn)làtênbavịquantòadướiâmphủtheothầnthoạiHyLạp.

[75]Garat làbộ trưởngBộNộivụ.Clavière làbộ trưởngBộTài chính.TrongnộicácđầutiêncủapháiGirondin,bịbắtvớicácbạnhữu,ôngtatựsát.CáiđêmhãihùngnóiởđâylàđêmtrướcngàysụpđổcủapháiGirondinngày31tháng5năm1793.

[76]Luther(1483-1546):TusĩngườiĐứcchủtrươngcảicáchCơĐốcgiáo.

[77]13-07-1793:MaratbịCharlotteCordayhạsátbằngdaogămkhiđangtắmđểtrảthùchonhữngngườithuộcpháiGirondinbịMaratkhủngbố.

[78]Magna tes tantur voceper umbras (nguyên văn, tiếng La-tinh) cónghĩalà“xincácngườichứngminhcho,bằngtiếnglớnvangquabóngtối”.TácgiảchuyểnmộtcâuthơcủaVirgiletrongtậpEnéideVI.Mộtngườibịhànhtộiởđịangụcgọinhữngngườixungquanhlàmchứng“vớigiọnglớnâmvangtrongbóngtối”.Câunàyănkhớpvớitiêumụctrước,nóiđếnbavịquantòaởâmphủ.

[79]Nguyênvăn:“DânVendéevàbọnAnh,đólàBretagnevớiBretagne”.NướcAnhtrongtiếngPháplàGrande-Bretagne.

[80]Nguyênvăn:“NhữngquânthôbỉởFinistèrenóicùngmộtthứtiếngvớibọnchóchếtởCornouailles”.Finistère làmiềnduyênhảixứVendée,đốidiệnvớinướcAnh,CornouailleslàmộtđịaphươngnướcAnh.

[81]MộttrongnhữngngườicầmđầubọnChouan.

[82]TướngAnh.

[83] Tướng Pháp. Sau khi thắng quân Phổ năm 1792 ở Valmy vàJemmapes, ông ta kéo quân sang chiếm luôn nước Bỉ. Bị việnQuốc ướccáchchức,ôngtaquyhànggiặc.

[84]ChógiữcửaâmphủtrongthầnthoạiHyLạp.

[85]Mộtđồngécubằngbađồngfranc.

[86]NgàyquầnchúngcáchmạngphángụcBastille.

[87] 06-10-1789: Ngày nổ ra cuộc biểu tình khổng lồ của quần chúngParis.ĐoànbiểutìnhtiếnvềVersailles.VuaLouisXVItrướcđóvẫncứởVersailles, saungàynàyđãphảivềởđiệnTuileries,gầnsựkiểmsoátcủaParishơn.

[88] 20-06-1792:Ngàynổ ra cuộcbiểu tình lớn củanhândânParisbaovâyđiệnTuileries,vuaLouisXVIhômđóphảiđộimũđỏcộnghòavàhôtokhẩuhiệuhoannghênhCáchmạng.

[89]10-08-1792:NhândânParisnổidậychiếnđấugâyáp lựcvớiViệnQuốcước.Kếtquảtrựctiếplàtổchứccôngxãcáchmạngrađời,nềnquânchủsụpđổhoàntoàn.

[90]Từ1806đãtrởthànhquảngtrườngTòaThịChính,nơiđâyhồitrướcxửtửnhữngkẻtrọngtội.

[91]BảntuyênngôndoquậncôngBrunswick,đạitướngnướcPhổ,tổngchỉhuycác lực lượngchiếnđấuchốngCáchmạngPháp.Bản tuyênngônnàyrất láoxược,đã làmchoquầnchúngvàQuốchội lậppháp(1792)bấtbình,dođóđãdẫnđếnhànhđộngquyếtliệtngày10-08-1792.

[92]MưusátLouisXV,bịxửtộingựaxéxác.

[93]MộtthànhphốĐứcsátbiêngiớiPháp,nơitậptrungquýtộclưuvongvàquânđộinướcngoàicanthiệpvàoCáchmạngPháp.

[94]Theokinhthánh,CaïnlàconcảcủaAdamvàEva.Phạmtộigiếtem,ChúaphạtCaïnlàmchoởtráncókhắccâuhỏi:“Caïn,ngươiđãlàmgìanhngươi?”Caïnbịlươngtâmđàyđọasuốtđời.

[95]AnacharsisCloots(1755-1794):QuýtộcPháp,nguồngốclàngườiPhổ,đạibiểutrongQuốchộiquốcước,bịxửtửcùngvớiHébert,ngườichủtrươngbáoPèreDuchesne.

[96]Roland(1734-1793):ChồngbàRoland,bộtrưởngBộNộivụnăm1792, nghe tin vợ bị xử tử cũng tự tử theo. Hai vợ chồng cùng ở pháiGirondin.

[97]Quýtộc, trước làmột tayănchơi,vềsau theoCáchmạng, làmđếnchứctướng,đổitênlàBiron.

[98]TứclàanhemTiberiusvàCaius,nhânvậtchínhtrịcổLaMãđãcónhững cải cách chính trị và xã hội, nhất là cải cách về chế độ chiếmhữuruộngđất.

[99]Léchelletrùngâmvớitừ“cáithang”,vàCharette,mộttướngVendée,trùngâmvớitừ“xechởcócàng”.

[100]CharlesRomme (1750 - 1795):Đạibiểu trongViệnQuốcước, cósángkiếnlàmlịchcáchmạng.Cácthángchiatheonônglịchhoặcthờitiếtnhư:thángSươngMù,thángNảyMầm,thángNóngNựcv.v…

[101]TìnhnhâncủaMarat.

[102]10-08-1792:NgàykhởinghĩacủanhândânParis,dẫnđếnviệcthànhlậpCôngxã.

[103]21-09-1792:NgàytuyênbốthànhlậpnướcCộnghòaPháp.

[104]Từ1795cơquanchấpchínhgồmcóhaihộiđồng,Hộiđồngkỳcựucó250đạibiểutứcThượngnghịviệnvàHộiđồngnămtrămngườitứcHạnghịviện.Bịbãibỏsaungày18thángSươngMùnăm1799.

[105]Kiếntrúcsưhồiấy.

[106]Lepelletier-Saint-Fargo(1760-1793):ChủtịchQuốcdânđạihộinăm1790,vềsaulạiđượcbầuvàoViệnQuốcước.

[107]Mộtpi-êbằng0,3248mét.

[108]ChiếcrìucổLaMãtượngtrưngchoquyềnlựcdùngtrangtrínhữngnơicóxửán,tuyênán.

[109]Lycurgue,Solon,Platon:CácnhàhiềntriếtHyLạp.

[110]Nhóm“ônhòa”bảohoàngtrongQuốchộiCáchmạngPháp.Trụsởnhómtrongkhuvựchoàngcungcũ.

[111]Messidor:Thángthứmườicủachínhthểcộnghòa.

[112]Boucher(1703-1770):Họasĩnổitiếngvềtranhđềtàiđồngnộivàthầnthoại,màusắctươisáng,mỹmiều,rấtcógiátrịtrangtrí.

[113]David(1748-1825):HọasĩnổitiếngthờiCáchmạng,cóchântrongViệnQuốcước.

[114] Francois de Pâris:Trợ tế dòng Janséniste, nổi tiếng vì những tròngôngcuồng,nhữngtrògọilàphéplạmànhững“conđồng”làmởtrênmộcủaông.

[115]MộttrongbanữthầnHyLạpcótàinhìnvậtgìcũngkhiếnvậtđóhóađá.

[116]ĐạibiểutrongviệnQuốcước,bịxửtửnăm1793.

[117]BạnthâncủaOrestetrongthầnthoạiHyLạp.

[118]21-01-1793:NgàyxửtửvuaLouisXVI.

[119]Ngàybọnkhủngbốâmmưucướpchínhquyền.

[120]Ngườisángchếramáychém.

[121]Tứclàcáimáychém.

[122]Trongngônngữdângian,“trọởCharenton”nghĩalà“điên”.

[123]NơichôncácdanhnhânPháp.

[124] Đây là một lối chơi chữ: Leboeuf phát âm giống từ “con bò” vàLegendrephátâmgiốngtừ“ôngchủhiệuthịt”.

[125]Quýtộclưuvong,bịđồngbọnđưavềnướchọpQuốcdânđạihội,cótàidiễnthuyết.Bịbắtvìtìnhnghicóliênlạcvớivua.

[126]Sieyès(1748-1836):Giámmụcvànhàchínhtrị,mộttrongnhữngngườilậprapháiJacobin.Nămbùngnổcáchmạng,ôngtanổilênvìtàiliệunghiêncứuvềđẳngcấpthứba.Trongquátrìnhcáchmạng,ôngcứthụtlùidần.

[127]Ngườiphátminhphươngphápđiệnbáobằngđườngdây.

[128]ThángNóng.

[129]Nguyênvăn:“TạoraCharlesItứclàtạoraCromwell”.Chỉbiếncốxảy raởnướcAnh thếkỷ thứmườibảy.Charles I,vuanướcAnh từnăm1625,sauviệcxửtửmộtcậnthầnđãlàmchonộichiếncócơhộibùngnổ.CharlesIvềsaurơivàotayCromwell,mộtngườimàsửgiatưsảnvẫncoilàđộctàitrongCáchmạngtưsảnAnh.

[130]DònghọCapet.VuaCapetcuốicùnglúcđólàLouisXVI.

[131]Đồngâmvớitừl’amourettetrongtiếngPhápnghĩalà“tìnhvụn”.

[132]Ci-devant(nguyênvăn)chỉnhữngngườitrướcCáchmạngcóđịavị,chứctước…Tạmdịchlàcựuthần.

[133]Vảilenhoặctơ,dày,thườngdùngđểcăngđệmghế.

[134]Sénèque(2-65) là triếtgiacổLaMã,dạyvuaNéron(37-68),vềsaubịNérongiếtchếtbằngcáchbuộcphảitựsát.

[135]PuysayevàFocardlàhaingườitheoCáchmạngnhưngbímậthoạtđộngbênquânphiếnloạnVendée.

[136]Cambyse(529-522TCN):VuaBaTư,dãmanvàđộcác,đãxâmchiếmAiCập.

[137]Westermann (François Joseph):Một danh tướngPhápđãđóngvaitròquantrọngtrongcuộctấncônglâuđàiTuileriesngày10-08-1792;đánhthắng nhiều trận ởVendée và chết trênmáy chém năm 1794 với các bạntrongpháiDanton.

[138]MộtxứởphíatâybắcPoitoux,trongcuộcnộichiếnđãtrởthànhbãichiếntrường.

[139]WilliamPitt:ThủtướngAnh,chốngCáchmạngPháp.

[140]Massejacobine(nguyênvăn)ngụýkhinhmiệt.

[141]Puysaye,tậpII,trang35(chúthíchcủatácgiả).

[142]Carier(Jean-Baptiste):Nhàcáchmạngđãdùngnhữnghìnhphạttànbạoở

Nantes,bịlênmáychémnăm1794.

[143]DânvùngnúiOlympeetPindecủaHyLạpchuyênsốngbằngnghềăncướp.

[144]NgàyChúaJésuschết.

[145]HaithịtrấnphíatrênsôngLoire.

[146]Thầnbiển,cótàithiênbiếnvạnhóa.

[147]Thànhphốvàhồcùng tênởThụySĩ,nổi tiếngvìchiến thắngcủaquânvàdânThụySĩchốngxâmlăngnăm1476.

[148]ỞHyLạpcổđại,nơiởcủaApollonvàcácthithần.

[149]MộtvịanhhùngtruyềnthuyếtcủaThụySĩcótàibắngiỏivàchíkhíhiênngang.NhiềunhàthơtrongđócóSchillerđãviếtvềngườianhhùng.

[150]Atrée:NhânvậtphảndiệntrongthầnthoạiHyLạp.Judas:PhảnbộiJésus.

[151]Ýnóicâycốithìchẳngbaogiờhaicànhcùnggốclạiđánhnhau.TừbranchetrongtiếngPhápvừacónghĩalà“ngànhhọ”,vừacónghĩalà“cànhcây”.

[152]Thiênthầntrôngcoicôngviệctrịan.

[153]Maquỷ,tinhma,láoxược(theoThánhkinh).

[154] Học trò yêu của Socrate, một vị tướng có tài nhưng vô hạnh, cónhiềuthamvọngcánhân.

[155]Quýtộctrẻ,thủlĩnhquânphiếnloạnVendée,tửtrậnnăm1794.

[156]Áođỏ tượng trưngchodã tâmxâmlượccủa tướngPitt, thủ tướngAnh.

[157]Danse-à-l’Ombre (nguyên văn) có nghĩa là “nhảymúa dưới bóngmát”.

[158]Nhânvật trong thần thoạiHyLạp, thuộcgiốngxăng-tô(nhânmã),nửangười,nửangựa,thầyhọccủaAchille.

[159]TheothầnthoạiHyLạp,Orestelàngườiđãgiếtmẹđểbáothùchocha,thếmàPyladevẫnthathứchoOreste.

[160]Nguyênvăn:“ThầnArimaneanhemvớithầnOrmus”.TheotôngiáoBaTư,haiôngthầnđólàôngThiệnvàôngÁc.

[161]VợLouisXVI.

[162]Giáohoàngtừ1775-1799.

[163]HermanBoerhave (1668 - 1738):Bác sĩ phẫu thuật ngườiHàLannổitiếngởchâuÂu.

[164]CungđiệncủacácvuaPháp.

[165]Colbert:BộtrưởngbộtàichínhdướithờiLouisXVI,conngườitiêubiểu cho sự xâm nhập của giai cấp tư sản Pháp vào đời sống chính trị.Louvois:MộtbộtrưởngcónhiềucônglaotrongviệctổchứcvũtrangchonhànướcphongkiếnPhápthếkỷXVII.

[166]TiếngLa-tinhcónghĩalà“thánhBarnabévungliềmcắtcỏ”.

[167]LicurguelàquanlậpphápthànhSpartenướcHyLạpcổđại.Ôngtađithămnhiềunướcnênhọcđượcnhiềuđiểmđemvềlàmluậtlệchoxứsở.CònTibèrelàmộtbạochúacổLaMã.

[168] Eteocles và Polynices: Tên hai anh em tiêu biểu cho những cuộchuynhđệtươngtàn.HaingườigiếtnhauvàthầnthoạiHyLạptruyềnrằng,đếnchết,ngọnlửatrêngiànhỏacũngchialàmhaingọn.Hamlet:NhânvậttrongmộttácphẩmcùngtêncủaShakespearegiếtchúđểtrảthùchochabịchú giết. Elsineur là tên một đô thị của Đan Mạch, nơi xảy ra chuyệnHamlet.Oreste trong thần thoạiHyLạp, cùng emgiếtmẹđểbáo thù chocha,saulàmvuaArgosvàSparte,haiđôthịlớncủaHyLạpcổ.

[169]ThủđôLettonie.

[170]BarthélémylàmộttrongmườihaitôngđồcủachúaJésusthườnggọilà thánhBarthélémy.Vị thánhnày tương truyềnbị lột davàđóng lên câythậpác,năm49sauCôngNguyên.Lễthánhvàongày24-08.Vàođêm23-08-1572,trướcngàyvíacủathánhBarthélémy,ởPhápxảyramộtvụthảmsát lớngọi làvụthảmsátngàythánhBarthélémy.VụthảmsátnàydovuaPháp(theoCựugiáo)chủtrươnggiếtpháiTângiáo.CuốnsáchlấytênVụthảmsátngàythánhBarthélémymàtácgiảnóiởđâybịbađứatrẻxénát.SáchấykểthânthếvàsựnghiệpthánhBarthélémy.

[171] Georgette phát âm làmisique thay vìmusique, trong tiếng Phápnghĩalà“âmnhạc”.

[172]Dante(1265-1321)vàVirgile(70-19TCN):HainhàthơlớncủanướcÝ.

[173]Nhànghiêncứuđịalý,ngườiẢRập,cónhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềđạoHồithếkỷXII.

[174]GryphevàElzévir:Nhữnggiađìnhnổitiếnglàmnghềin.

[175]Eschyle(525-426TCN):ThihàongườiHyLạp.

[176]Pindare(521-441TCN):ThihàocổHyLạpchuyêncangợicáclựcsĩ.

[177]Pitt(1759-1806), thủtướngnướcAnhvàCobourg(1737-1815),hoàngthân,thốngchếnướcÁo,lànhữngkẻthùcủaCáchmạngPháp.

[178] BàHecube, vợ của vua Priam, có 19 con; chồng con bà đều chếttrongcuộcchiếntranhchiếmthànhTroie,dướimắtbà.ThihàoHomèređãkểchuyệnnàytrongtruyệnthơcủaông.

[179]Quáivậthoangđường;trongvănhọc,tượngtrưngchomộtsứcmạnhđángsợ,mộtthứhỗnhợpámmuội,độcáctànbạo,ghêtởm.

[180]EgalitélàmộthoàngthâncùnghọCapetvớiLouisXVI.

[181]Nhânvậtthầnthoạicầmđầunhómthiênthầnnổidậy.

[182]Convậtđầungười,mìnhsưtử,đượctạothànhtượnglớnởsamạcAiCập.Theotruyềnthuyết,conquáivậtđóhayđềrachongườitanhữngcâuđốbíhiểm.

[183]Voltaire(1694-1728)vàRousseau(1712-1778)lànhữngnhàvănvànhàtưtưởngvĩđạicủanướcPháptrongthờitiềncáchmạngtưsản.

[184]Turgot(1727-1781),Quesnay(1694-1774)vàMalesherbes(1721-1794)lànhữngnhàkinhtếhọcPháp,cùngtheochủnghĩatrọngnôngdoQuesnay thủ xướng. Thuyết này tuy gọi là “trọng nông” nhưng trong nộidunglạibaohàmtínhchấtchốngphongkiếnnhưbỏthuếquanởnộiđịa,tựdothươngmạivàcôngnghệv.v…

[185]Diderot(1713-1784),D’Alembert(1717-1783),nhữngnhàkhoahọcvàtưtưởngsánglậppháiBáchKhoa.

[186]Arouet,tênthậtcủaVoltaire.

[187]XứBretagnexưacóbốnquậncôngConanI,II,IIIvàIV.

[188]LouisD’Assas:SĩquanchỉhuythuộctrungđoànAuvergne.Trongmộtcuộchạtrạingày10-10-1760,ôngtađimộtmìnhrarừngthămdòđịchvàbấtchợtbịđịchvây.Chúngbắtôngimlặng,dọagiết.Nhưngôngtavẫnhôhoánchobinhsĩbiếtvàdođóbịđịchgiếttạitrận.

[189]MộtthịtrấnởnướcBỉ.ỞđóquânAnhvàHàLanđãbịquânPhápđánhthuangày11-05-1745.TrongtrậnđóquânAnhvàPhápdàntrậncáchnhaunămmươimét.Họchàonhauvànhườngnhaunổsúngtrước.Rốtcuộc,bênnổsúngtrướclàquânAnh.

[190]ThờiđếchínhdoNapoléonthànhlậpsaumộtcuộcđảochínhnăm1804.HaicơquanlậpphápcủathờikỳnàylàHộiđồngkỳcựu(2050đạibiểu)vàHộiđồngnămtrămngười(500đạibiểu).

[191]Nhânvậtphụnữtrẻtrungtrongcácvởhàikịch, trongcácbàithơ,bàihátdângian.Doquenmiệng,nêngiữaphiêntòaviênđộiRadoubcũnggọitênđóra.

Ýnói:Khôngthểnhưthếđượcđâu,emạ.Emđùadaiquá!

[192]Đàncổcótínhcáchtượngtrưngchosựhàihòa,tượngtrưngchoâmnhạc.

[193]NhàtoánhọccổHyLạp.

[194]NhàthơtrứdanhcổHyLạp.