Upload
others
View
13
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
145
CHƢƠNG 7
PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN TẦN SỐ
7.1 Hàm truyền đạt
7.1.1 Định nghĩa hàm truyền
Hàm truyền đạt là tỉ số giữa tín hiệu đầu ra và tín hiệu đầu vào.
Giả thiết rằng, tại t = 0 mạch được tác động bởi nguồn áp hay nguồn dòng
(ký hiệu là hàm x(t), và đại lượng cần xét là dòng hoặc áp ở đầu ra ký hiệu là y(t)).
Với x(t) và y(t) xuất hiện trên các cực của mạch.
Hình 7.1 Tín hiệu vào và tín hiệu ra của mạch điện
Toán tử hóa sơ đồ mạch điện:
Hình 7.2 Toán tử hóa tín hiệu vào và tín hiệu ra của mạch điện
Khi điều kiện đầu bằng 0, hàm truyền đạt được định nghĩa như sau:
Y(p)G(p)
X(p)
Trong đó: Y(p) = L[y(t)]
X(p) = L[x(t)]
7.1.2 Ý nghĩa của hàm truyền
Hàm truyền đạt là một hàm đặc trưng cho các tính chất của mạch, một khi
đã biết G(p) ta có thể tìm được đáp ứng của mạch đối với một tác động bất kỳ theo
biểu thức sau:
Y(p) = G(p).X(p)
y(t) = L-1[Y(p)]
Để quan hệ giữa x(t) và y(t) là đơn trị, thì điều kiện quan trọng là điều kiện
đầu phải bằng 0.
7.1.3 Trình tự các bƣớc xây dựng hàm truyền
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
Bước 2: Xác định hàm truyền là tỉ số giữa biến đổi Laplace của tín hiệu ra và
146
biến đổi Laplace của tín hiệu vào khi điều kiện đầu bằng 0.
7.1.4 Các ví dụ xác định hàm truyền
Ví dụ 7.1 Cho mạch điện như hình 7.3:
u1(t): tín hiệu vào của mạch (x(t))
u2(t): tín hiệu ra của mạch (y(t))
Tính hàm truyền Y(p)
G(p)X(p)
Hình 7.3 Sử dụng cho ví dụ 7.1
Giải
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
Ta có: X(p) = U1(p)
Y(p) = U2(p)
Bước 2: Xác định hàm truyền đạt áp:
CP
1R
CP
1
).p(U)p(U 12
2
1
1
U (P) 1CPG(p)1U (P) 1 RCP
RCP
Ví dụ 7.2 Cho mạch điện như hình 7.4:
147
Hình 7.4 Sử dụng cho ví dụ 7.2
Tính hàm truyền đạt áp G(p).
Giải
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
Ta có: X(p) = U1(p)
Y(p) = U2(p)
Bước 2: Xác định hàm truyền đạt áp
2
2 2
1 1 21 2
1R
U (P) 1 R CPCPG(P)1U (P) 1 (R R )CP
R RCP
Vậy: 4
3
1 10 PG(P)
1 10 P
Ví dụ 7.3 Cho mạch điện như hình 7.5:
Hình 7.5 Sử dụng cho ví dụ 7.3
Tính hàm truyền G(p).
Giải
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
148
Ta có: X(p) = U1(p)
Y(p) = U2(p)
Bước 2: Xác định hàm truyền đạt áp
)P(U.
CP
1R
CP
1R
R
R)P(U 1
1
1
2
22
2 2 1
1 1 2 2 1
U (P) R (R CP 1)G(P)
U (P) R R CP R R
Ví dụ 7.4 Cho mạch điện như hình 7.6:
Hình 7.6 Sử dụng cho ví dụ 7.4
Tính hàm truyền G(p).
Giải Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
149
Bước 2: Xác định hàm truyền đạt áp
2
2
22 2
212 1
21
2
1R
CPR1
RU (P) R CP 1CPG(P)
1 RU (P)R R
CP R CP 1R1
RCP
2
1 2 2 1
RG(P)
R R CP R R
7.2 Biểu diễn đồ thị của hàm truyền
7.2.1 Đặc tuyến logarit – tần số logarit
Trong thực tế người ta thường quan tâm đến đặc tuyến biên độ G(j); bởi vì
nó dễ đo lường và nó cho ta biết nhiều tính chất của mạch đối với tần số.
Khái niệm về Bel (B) và decibel (dB): là đơn vị để đo mức tăng hay giảm
công suất của tín hiệu.
Hình 7.11 Công suất vào và công suất ra của mạch điện
r
v
PB lg
P
2
rr
UP
R
2
vv
UP
R
2
r r
v v
P U
P U
r
v
UB 2lg
U
r
v
UdB 20lg
U
Thông thường đặc tuyến tần số được viết dưới dạng:
1
G(p)1 TP
hay 1
G(j )1 Tj
Trong đó: p = jω
Tj : số phức
Modun | G(jω)|
Argumen φ(ω)
7.2.2 Đặc tuyến biên độ - tần số logarit (Giản đồ Bode)
150
Ví dụ 7.5 Khảo sát sự biến thiên của hàm truyền:
1
G(j )1 Tj
1
20lg G(j ) 20lg 20lg1 20lg Tj 11 Tj
(dB)
Khi 11Tj1TT
1
Vậy 20lg|G(jω)| = 0 (dB)
Khi T1Tj1TT
1
Vậy 20lg|G(jω)| 20lgTω (20dB/dec)
Giải thích:
dec decade (10 lần tần số)
(20dB/dec) giảm 20dB khi tần số tăng 10 lần
Tại ω0
20lgTω = 20lgTω0 = xdb
Tại ω = 10ω0
20lgTω = 20lgT.10.ω0 = 20lgTω0 – 20lg10 = x 20dB
Đặc tuyến biên độ tần số logarit:
Ví dụ 7.6 Cho hàm truyền
KG(p)
1 TP
Với K, T: hằng số
jp . Hãy vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit
Giải
Ta có:
KG(j )
1 Tj
K20lg G(j ) 20lg 20lg K 20lg Tj 1
1 Tj
151
Khi .11Tj1TT
1
Vậy 20lg G(j ) 20lg K (dB)
Khi T1Tj1TT
1
Vậy 20lg G(j ) 20lg K 20lgT (20dB/dec)
Ví dụ 7.7 Cho mạch điện như hình 7.8:
Hình 7.8 Sử dụng cho ví dụ 7.7
Tính G(p). Vẽ đặc tuyến biên độ Tần số logarit (giản đồ Bode)
Giải
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
Bước 2: Xác định hàm truyền đạt áp
2
3 7 4
1
1
U (P) 1 1 1CPG(P)1U (P) 1 RCP 1 10 .10 P 1 10 P
RCP
4
1G(j )
10 ( j ) 1
Với jp
152
Bước 3: Vẽ đặc tuyến biên độ Tần số logarit (giản đồ Bode)
420lg G(j ) 20lg 10 (j ) 1
Khi 11Tj1.T)10T(T
1 4
20lg G(j ) 0(dB)
Khi T1Tj1TT
1
20lg G(j ) 20lgT (dB)
(-20dB/dec)
Đặc tuyến biên độ tần số logarit:
Ví dụ 7.8 Cho hàm truyền:
G(p) = K(Tp+1)
Với K,T: hằng số; p = j
Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit (giản đồ Bode).
Giải
Ta có: 20lg G(j ) 20lg K(Tj 1) 20lg K 20lg (Tj 1)
Khi 11Tj1TT
1
20lg G(j ) 20lg K (dB)
Khi T1Tj1TT
1
)dB(Tlg20Klg20)j(Wlg20
(20dB/dec)
153
Ví dụ 7.9 Cho hàm truyền:
2
1
K(T P 1)G(p)
T P 1
Với K, T1, T2: hằng số ; T1> T2
2
1
K(T j 1)G( j )
T j 1
Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit (giản đồ Bode)
Giải
Ta có : 2 120lg G(j ) 20lg K 20lg (T j 1) 20lg T j 1
Khi 1jT;11jT1T;1TT
1
T
12121
21
20lg G(j ) 20lg K (dB)
Khi 11jT;T1jT1T;1TT
1
T
121121
21
120lg G(j ) 20lg K 20lgT (20dB/dec)
Khi 221121
21
T1jT;T1jT1T;1TT
1
T
1
1 220lg G(j ) 20lg K 20lgT 20lgT (0dB/dec)
154
7.2.3 Đặc tuyến pha – tần số logarit
Đặc tuyến pha – tần số logarit: φ(ω)= arg (G(jω)) = G(jω)
Ví dụ 7.10 Cho hàm truyền:
K
G(p)TP 1
với K, T: hằng số
K
G(j )Tj 1
Vẽ đặc tuyến pha – tần số logarit: φ(ω)
Giải
Khi 11Tj1TT
1
G(j ) K 0
Khi Tj1Tj1TT
1
K
G(j )Tj 2
Ví dụ 7.11 Cho hàm truyền:
G(p) = K(Tp + 1) Với K, T: hằng số
G(jω) = K(Tjω + 1). Vẽ đặc tuyến pha tần số logarit:φ(ω).
Giải
Khi 11Tj1TT
1
G(j ) K 0
Khi Tj1Tj1TT
1
G(j ) KTj2
155
Ví dụ 7.12 Cho hàm truyền:
2
1
K(T P 1)G(p)
T P 1
Với K, T1, T2: hằng số; T1>T2
2
1
K(T j 1)G( j )
T j 1
Vẽ đặc tuyến pha tần số logarit: )(
Giải
Khi 11jT;11jT1T;1TT
1
T
12121
2`1
20lg G(j ) 20lg K (dB)
G(j ) K 0
Khi 11jT;T1jT1T;1TT
1
T
121121
21
120lg G(j ) 20lg K 20lgT (20dB/dec)
1
KG(j )
T j 2
Khi 221121
21
T1jT;T1jT1T;1TT
1
T
1
1 220lg G(j ) 20lg K 20lgT 20lgT (0dB/dec)
2
1
KT jG(j ) 0
T j
156
7.3 Phƣơng pháp chuỗi Fourier
7.3.1 Biểu diễn các quá trình tuần hoàn
Một tín hiệu được gọi là tuần hoàn nếu nó thỏa mãn điều kiện:
f(t) = f(t + nT ) (7.1)
Trong đó: n là số nguyên.
T là chu kì lặp lại của tín hiệu, tần số tương ứng với chu kì T được gọi là
tần số cơ bản của tín hiệu, nó được xác định theo biểu thức sau:
T
20
(rad/s) (7.2)
Một tín hiệu tuần hoàn với chu kì T, thỏa mãn điều kiện Dirichlet sẽ được
biểu diễn bằng chuỗi Fourier lượng giác.
7.3.2 Chuỗi Fourier lƣợng giác
Chuỗi Fourier lượng giác biểu diễn tín hiệu tuần hoàn f(t) có dạng như
sau:
f(t) =
1n
0n0n0 tnsinbtncosaa (7.3)
Chuỗi (7.3) bao gồm một số hạng không phụ thuộc vào thời gian và tổng
vô hạn các hàm điều hòa có tần số bằng n lần tần số cơ bản. Các hệ số a0, an, bn
được gọi là các hệ số khai triển Fourier và được xác định theo các công thức sau:
Tt
t0
0
0
dt)t(fT
1a (7.4)
tdtncos)t(fT
2a
Tt
t0n
0
0
(7.5)
tdtnsin)t(fT
2b
Tt
t0n
0
0
(7.6)
Trong đó: n = 1, 2, 3…
Thành phần a0 không phụ thuộc vào thời gian, biểu thị giá trị trung bình
của hàm f(t) trong một chu kỳ, nó còn được gọi là thành phần 1 chiều của tín
157
hiệu. Các hệ số an, bn là biên độ của các thành phần cosin và sin tương ứng với
các tần số nω0.
Hay ta có thể viết:
...t3sinbt2sinbtsinb
...t3cosat2cosatcosaa)t(f
030201
0302010
Trong đó:
0a : thành phần 1 chiều.
tsinb 01 : sóng cơ bản.
t2sinb 02 : sóng hài bậc 2.
t3sinb 03 : sóng hài bậc 3.
Sóng hài bậc 1 (sóng cơ bản): sóng sin tần số .
Sóng hài bậc 3: sóng sin tần số 3 .
Nhận xét: Một dạng sóng tuần hoàn bất kỳ có thể được phân tích thành
tổng những dạng sóng hình sin có tần số khác nhau.
Trong các ứng dụng thực tế, ta chỉ sử dụng một hàm sin hoặc cosin để
biến đổi tổng sau:
)tnsin(Ctnsinbtncosa n0n0n0n (7.7)
)tncos(C n0n (7.8)
Sóng cơ bản
Sóng hài bậc 3
Sóng tổng không sin
Hình 7.9 Sóng tổng không sin dạng 1
158
Sóng cơ bản
Sóng hài bậc 3
Sóng tổng không sin
Hình 7.10 Sóng tổng không sin dạng 2
Trong đó:
n
nn
n
nn
2
n
2
nn
a
barctg
b
aarctg
baC
(7.9)
Như vậy, ta có thể biểu diễn tín hiệu tuần hoàn dưới dạng tiện lợi cho việc
phân tích mạch:
)tncos(CC)t(f1n
n0n0
(7.10)
Hay
)tnsin(CC)t(f1n
n0n0
(7.11)
Trong đó: C0 = a0
Tổng quát hơn ta có thể viết:
)t(fC)t(f1n
n0
(7.12)
Biểu thức (7.12) cho thấy việc biểu diễn tín hiệu tuần hoàn bằng chuỗi
Fourier, là phân tích tín hiệu tuần hoàn thành tổng của thành phần một chiều C0
và vô hạn các thành phần điều hòa (còn gọi là các thành phần hài) có dạng:
)tncos(C)t(f n0nn (7.13)
Hay
)tnsin(C)t(f n0nn (7.14)
Các thành phần hài, là các dao động điều hòa có biên độ Cn, tần số n0 và
góc pha đầu n hay n . Khi n = 1 ta có:
159
)tcos(C)t(f 1011 (7.15)
Hay
)tsin(C)t(f 1011 (7.16)
f1(t) được gọi là thành phần cơ bản, nó có tần số bằng tần số của tín hiệu
tuần hoàn được xác định theo (7.2).
Ví dụ 7.13 Phân tích dạng sóng hình 7.11 thành chuỗi Fourier có biên độ
là 1, chu kỳ 2 .
...t3sinbt2sinbtsinb...t3sosat2cosatcosaa)t(f 3213210
Biết rằng:
f(x) = 1, 0 < x < π.
f(x) = -1, π < x < 2π.
Giải
...x2sinbxsinb...x2cosaxcosaa)x(f 21210
+1
-1
f(x)
tx 2 3
Hình 7.11 Sử dụng cho ví dụ 7.13
2nsinnsin2n
1xnsinxnsin
n
1a
nxdxcos)1(nxdxcos11
a
dxnxcos)x(f1
a
2
00n
0
2
n
2
0n
Ta thấy: 0an với n = 1, 2, 3… ( 0a...,a,a n21 )
Xác định 0a :
2
0
0 dx)x(f2
1a 0dx)1(dx1
2
1
0
2
Xác định nb :
dxnxsin)x(f1
b2
0n
2ncosncos21n
1xncosxncos
n
1b
nxdxsin)1(nxdxsin11
b
2
0n
0
2
n
Khi n lẻ:
160
n
4bn
4
b1 ;
3
4b3 ;
5
4b5
Khi n chẵn: 0bn
Vậy ...)t5sin5
1t3sin
3
1t(sin
4)t(f
Nhận xét:
+ Chuỗi Fourier là tổng các dạng sóng hình sin có tần số từ thấp đến
cao.
+ Biên độ sóng hài bậc càng cao thì càng nhỏ.
Ví dụ 7.14 Phân tích dạng sóng hình 7.12 thành chuỗi Fourier. Biết T =
0,628ms.
+10
f(x)
tx 2 3
Hình 7.12 Sử dụng cho ví dụ 7.14
Giải
...x2sinbxsinb...x2cosaxcosaa)x(f 21210
Ta thấy: 0an với n = 1, 2, 3… ( 0a...,a,a n21 )
Xác định 0a :
2
0
0 dx)x(f2
1a 5dx0dx10
2
1
0
2
Xác định nb :
dxnxsin)x(f1
b2
0n
ncos1n
10xncos
n
10b
nxdxsin0nxdxsin101
b
0n
0
2
n
0sinnsinn
1xnsin
n
10a
nxdxcos0nxdxcos101
a
dxnxcos)x(f1
a
0n
0
2
n
2
0n
161
Khi n lẻ:
n
20bn
20
b1 ;
3
20b3 ;
5
20b5 …
Khi n chẵn: 0bn
Vậy ...)t5sin5
1t3sin
3
1t(sin
205)t(f
Khi T = 0,628ms f = T
1 = 1592,36Hz = 2πf = 10000rad/s
Vậy f(t) = 5 +
20(sin10000t +
3
1sin30000t +
5
1sin50000t +...)
Ví dụ 7.15 Phân tích dạng sóng hình 7.13 thành chuỗi Fourier:
tx
f(x)
-1
1
2 0
Hình 7.13 Sử dụng cho ví dụ 7.15
Giải
nxdxcosx
1nxdxcos
x1a
2n
)nsinnsin(n
1)ncosn(cos
n
11
nxsinn
xnxcos
n
11
22
22
0n
0an
0dxx
2
1a0
ncosn
2nxcos
n
xnxsin
n
11
nxdxsinx1
nxdxsinx1
b
22
2n
Với n lẻ:
...5
2b;
3
2b;
2b
n
2b
531
n
Với n chẵn:
162
....6
2b;
4
2b;
2
2b
n
2b
642
n
Vậy .....)t4sin4
1t3sin
3
1t2sin
2
1t(sin
2)t(f
0
2
1
2
3
4
5
6
b
Số lần tần
số cơ bản
Hình 7.14 Quan hệ giữa biên độ sóng hài và tần số cơ bản
Nhận xét: biên độ sóng hài càng cao thì bậc càng nhỏ.
7.4 Phân tích mạch có nguồn tuần hoàn không sin
7.4.1 Áp dụng nguyên lý xếp chồng để giải mạch có nguồn tuần hoàn không
sin
Vì các thành phần điều hòa có tần số bằng bội n của tần số cơ bản, nên trở
kháng của phần tử mạch sẽ phụ thuộc vào tần số đó, chúng sẽ được phức hóa như
sau:
RZ;MjnZ;Cjn
1Z;LjnZ R0M
0
C0L
(7.17)
Đối với thành phần 1 chiều, mạch chỉ còn các phần tử điện trở, vì ở xác
lập một chiều nên cuộn dây bị ngắn mạch ZL = 0 và tụ điện hở mạch ZC = .
Có thể minh họa bằng việc xét mạch RLC đơn giản sau:
- Mạch RL nối tiếp: trở kháng phức của nhánh RL:
n
2
0
2
0nL )Ln(RLjnRZ
Dòng điện trong mạch ứng với hài thứ n được xác định bằng phương pháp
biên độ phức:
nn2
0
2
n
nL
nnL
)Ln(R
E
Z
EI
Trong đó:
nLnnn Zarg;Earg
Thành phần một chiều: I0 = E0/R
Dòng điện qua mạch RL bằng tổng các dòng tức thời:
)tncos(II)t(i1n
in0m0
163
Trong đó:
2
0
2
n
m
)Ln(R
E
I
; nnin
- Mạch RC nối tiếp: trở kháng phức của nhánh RC nối tiếp:
n2
0
2
0
nc)Cn(
1R
Cjn
1RZ
Dòng điện qua mạch RC ứng với hài thứ n:
nn
2
0
2
n
nc
nnc
)Cn(
1R
E
Z
EI
I0 = 0
Dòng điện qua mạch RC nối tiếp:
)tncos(I)t(i in0
1n
m
Trong đó:
nnin
2
0
2
n
m ;
)Cn(
1R
E
I
- Mạch RLC nối tiếp: trở kháng phức của nhánh:
Zn = R + j(n0L - Cn
1
0) = |Zn| nj
e
Trong đó:
2
0
0
2
nCn
1LnRZ
n = argZn = arctgR
Cn
1Ln
0
0
Dòng điện qua mạch RLC nối tiếp ứng với các thành phần hài thứ n:
nn2
0
0
2n
nn
Cn
1LnR
E
Z
EI
Thành phần dòng điện một chiều: I0 = 0.
Dòng điện tức thời qua mạch RLC:
)tncos(I)t(i in0
1n
m
Trong đó:
164
nnin
2
0
0
2
n
m ;
)Cn
1Ln(R
E
I
Từ các phân tích trên ta có thể đưa ra các nhận xét sau:
- Giá trị tức thời của đáp ứng trên một nhánh bất kỳ đối với nguồn tác động
tuần hoàn, bằng tổng các đáp ứng thành phần.
- Giá trị hiệu dụng của dòng điện hay điện áp trên một nhánh bất kỳ, bằng
căn bậc hai của tổng bình phương các giá trị hiệu dụng thành phần.
- Trở kháng của phần tử hai cực là một hàm của tần số, do đó với mạch
RLC có thể xảy ra mạch cộng hưởng đối với hài thứ n nào đó, khi thỏa mãn
điều kiện:
0Cn
1Ln
0
0
hay LC
1n 0
Ví dụ 7.16 Xét mạch RLC nối tiếp trên hình (7.15a) và nguồn tác động là
dãy xung vuông góc trên hình (7.15b).
Xác định nguồn tác động e(t) và đáp ứng của mạch i(t). Biết R = 100 ( );
L = 0,01 (H); C = 250 (nF).
R
L
Ce(t)
i(t)
T/8
T = 0,628ms
-T
100
e(t), V
t(s)
a) b)
Hình 7.15 Mạch R-L-C
Giải
Tần số cơ bản của tín hiệu tuần hoàn: 4
0 10T
2
(rad/s).
Theo các công thức (7.4), (7.5), (7.6) và (7.9) ta có:
V254
100
T
4/T100aE 00
165
4
nsin
n
200dt)tncos(
T
400dt)tncos()t(e
T
4aCE
8/T
0
00
8/T
0
nnn (V)
Chuỗi Fourier lượng giác của nguồn e(t):
1n
0 )tncos(n
)4
nsin(
8
1200)t(e (V)
Áp dụng nguyên lý xếp chồng để tính các thành phần dòng điện trên
mạch:
Với thành phần một chiều của nguồn: n = 0; 0Z ; tụ điện hở mạch;
dòng một chiều I0 = 0.
Đối với các thành phần xoay chiều, ta áp dụng phương pháp biên độ phức
để tìm các hài dòng điện. Với mạch RLC nối tiếp, hài dòng điện thứ n được xác
định như sau:
inn
nn
nn
n
nn I
Z
E
Z
EI
Trong đó:
Cn
1LnjRZ;
n
))4/(nsin(200E
0
0n
1n
n
R
Cn
1Ln
arctg;Cn
1LnRZ 0
0
n
2
0
0
2
n
Thay giá trị các thông số R, L, C theo giả thiết ta có:
n
4narctg;)4n(n
n
100Z
2
n
222
n
Quá trình thời gian của dòng điện i(t):
)tncos()4n(n
)4
nsin(2
)t(i n0
1n222
(A)
7.4.2 Tính công suất trong mạch có nguồn tuần hoàn không sin
Với các quá trình điện áp và dòng điện bất kỳ, ta có định nghĩa về công
suất tức thời như sau:
p(t) = u(t)i(t) (7.18)
Khi dòng điện và điện áp trên hai cực là những quá trình tuần hoàn cùng
chu kỳ, chúng được biểu diễn bằng chuỗi phức Fourier như sau:
tjnj
n
nmtjn
n
n0n0 ee
2
UeU)t(u
(7.19)
tjn)(j
n
nmtjn
n
n0nn0 ee
2
IeI)t(i
(7.20)
Trong đó: ,U n
nI - là hệ số khai triển chuỗi Fourier phức của u(t); i(t).
Unm, Inm - là biên độ của các hài điện áp và dòng điện (tương ứng với các
hệ số Cn trong chuỗi Fourier lượng giác).
166
n và )( nn - là các góc pha đầu tương ứng với điện áp và dòng điện.
Công suất tác dụng được định nghĩa bằng trung bình tích của hai hàm tuần
hoàn cùng chu kỳ u(t), i(t) được xác định như sau:
)(jnmj
n
nmn
n
n
T
0
nnn e2
Ie
2
UIUdt)t(i)t(u
T
1P
(7.21)
Khi tách riêng thành phần một chiều với n = 0 và tách chuỗi các thành
phần hài thành hai chuỗi tương ứng với n < 0 và n > 0 ta được:
nn j
1n
nmnmj1
n
nmnm00 e
4
IUe
4
IUIUP
1n
nnmnm00
jj
1n
nmnm00 cosIU
2
1IU
2
ee
2
IUIU
nn
P = P0 + Pn (W) (7.22)
Như ta có thể thấy từ công thức (7.22) trên, công suất tác dụng lên hai cực
có các đáp ứng tuần hoàn, bằng tổng công suất của thành phần một chiều và công
suất của các hài thành phần.
Tương tự như với mạch xác lập điều hòa, mạch xác lập tuần hoàn ta cũng
đưa ra các khái niệm về công suất tác dụng, công suất biểu kiến, công suất phản
kháng.
Công suất tác dụng được định nghĩa theo biểu thức (7.21), là công suất tác
dụng của hai cực có chứa điện trở. Với hai cực có chứa điện trở thì P>0, còn với
hai cực thuần điện kháng thì P = 0.
Công suất phản kháng của mạch có tác động tuần hoàn được xác định
bằng tổng công suất phản kháng thành phần và được ký hiệu là Q:
1n
nnmnm sinIU2
1Q (Var) (7.23)
Công suất biểu kiến cũng được xác định như đối với các quá trình điều
hòa và được ký hiệu bởi S :
|S| = UhdIhd (VA) (7.24)
Với một quá trình điều hòa, công suất tác dụng, công suất phản kháng và
công suất biểu kiến tạo nên một tam giác công suất:
|S|2 = P
2 + Q
2 (7.25)
Đẳng thức này sẽ không hoàn toàn đúng cho mạch có nguồn tác động tuần
hoàn. Bởi vì sẽ tồn tại những hài của một trong các quá trình dòng hay áp, không
làm ảnh hưởng đến giá trị của công suất tác dụng và công suất phản kháng,
nhưng lại làm tăng giá trị hiệu dụng của quá trình. Tổng bình phương của công
suất tác dụng và công suất phản kháng khi đó, không bằng bình phương module
công suất biểu kiến, nó được xác định theo biểu thức sau:
22 2 2P Q S T (7.26)
Đại lượng T có thứ nguyên VA, được gọi là công suất méo dạng. Khái
niệm về công suất méo dạng rất quan trọng, bởi vì nó cho ta thấy ngay cả khi các
hài của dòng điện, cùng pha với các hài tương ứng của điện áp, tức là 0n và
do đó Q = 0, ta vẫn có: 2 2 2S P T . Công suất biểu kiến khi đó lớn hơn công
suất tác dụng, và hệ số công suất được xác định bởi:
167
P
cos 1S
(7.27)
Ta thấy rằng, mạch sẽ không làm méo tín hiệu khi với tất cả các hài ta
luôn có:
;constI
U
nm
nm và 0n (7.28)
Khi đó công suất méo dạng cũng bằng không, điều này chỉ xảy ra trong
mạch chỉ gồm các phần tử điện trở. Còn nếu trong mạch có các phần tử điện
kháng (cuộn cảm và tụ điện), thì điều kiện (7.28) sẽ không thỏa mãn. Ví dụ trong
mạch có chứa phần tử điện cảm thì tỉ số Unm/Inm tăng theo bậc của hài, còn mạch
có điện dung thì tỉ số này sẽ giảm. Như vậy mạch gây méo dạng tín hiệu là mạch
có công suất méo dạng khác không.
Ví dụ 7.17 Tính toán công suất P, Q, S, T cho mạch RLC trong ví dụ 7.16, chỉ
giới hạn đến hài bậc 5.
Giải
Với n 5, nguồn tác động bao gồm các thành phần sau:
)t5cos(9)t3cos(15)t2cos(32)tcos(4525)t(e 0000 (V)
Dòng điện chảy trong mạch:
)A()3676t5cos(021,0)0259t3cos(077,0
)t2cos(318,0)3471tcos(142,0)t(i
'0
0
'0
0
0
'0
0
Do thành phần một chiều I0 = 0 nên P0 = 0. Công suất tác dụng được xác
định theo công thức: 5
0 ' 0
nm nm n
n 1
0 ' 0 '
1 1P E I cos [45.0,142cos(71 34 ) 32.0,318cos0
2 2
15.0,077cos(59 02 ) 9.0,021cos(76 36 )] 6,42 (W)
Công suất phản kháng:
50 ' 0
nm nm n
n 1
0 ' 0 '
1 1Q E I sin [45.0,142sin(71 34 ) 32.0,318sin 0
2 2
15.0,077sin(59 02 ) 9.0,021sin(76 36 )] 2,63 (Var)
Trị hiệu dụng của nguồn áp và dòng điện tuần hoàn:
)V(98,47]9153245[2
125E 22222
hd
)A(253,0]021,0077,0318,0142,0[2
1I 2222
hd
Công suất biểu kiến: 14,12IES hdhd (VA)
Hệ số công suất: 53,0S
Pcos
Công suất méo dạng: 96,9QPST 222 (VA)
168
BÀI TẬP CHƢƠNG 7
Bài 7.1 Vẽ đặc tuyến pha tần số logarit của mạch điện hình 7.16.
Hình 7.16
Bài 7.2 Cho hàm truyền:
1PT
)1PT(K)p(W
2
1
Với K, T1, T2: hằng số; T1>T2
1jT
)1jT(K)j(W
2
1
Vẽ đặc tuyến biên độ và đặc tuyến pha tần số logarit.
Bài 7.3 Cho mạch điện như hình 7.17.
Cho k1RR 21 ; F1,0C .
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit.
c) Vẽ đặc tuyến pha - tần số logari.
Hình 7.17
Bài 7.4 Cho mạch điện như hình 7.18.
169
Hình 7.18
Cho k1RR 21 ; F1,0C .
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit.
c) Vẽ đặc tuyến pha - tần số logarit.
Bài 7.5 Cho mạch điện như hình 7.19.
Hình 7.19
Cho k9R1 ; k1R2 ; F1,0C .
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit.
c) Vẽ đặc tuyến pha - tần số logarit.
Bài 7.6 Phân tích dạng sóng hình 7.20 thành chuỗi Fourier:
f(x)
2
t2 0 2 4
170
Hình 7.20
Bài 7.7 Phân tích dạng sóng hình 7.21 thành chuỗi Fourier:
f(x)
t 0
2 3 4
Hình 7.21
Bài 7.8 Phân tích dạng sóng hình 7.22 thành chuỗi Fourier:
f(x)
t 2
2
Hình 7.22
Bài 7.9 Cho sóng chỉnh lưu bán kỳ như hình 7.23:
Hình 7.23 Hãy phân tích dạng sóng trên thành chuỗi Fourier.
Bài 7.10 Cho sóng chỉnh lưu toàn kỳ như hình 7.24:
171
Hình 7.24
Hãy phân tích dạng sóng trên thành chuỗi Fourier.
Bài 7.11 Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.25:
Hình 7.25