59
Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

  • Upload
    eldora

  • View
    97

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. NỘI DUNG. Kế toán chênh lệch tỷ giá Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. Kế toán chênh lệch tỷ giá. Một số khái niệm cơ bản - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Page 2: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

NỘI DUNG

Kế toán chênh lệch tỷ giá Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu

Page 3: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Kế toán chênh lệch tỷ giá

Một số khái niệm cơ bản Nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng Phương pháp hạch toán

Page 4: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Một số khái niệm

Đơn vị tiền tệ kế toán Ngoại tệ Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái ngày giao

dịch Tỷ giá hối đoái cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Các khoản mục tiền tệ Các khoản mục phi tiền

tệ Chênh lệch tỷ giá đã thực

hiện Chênh lệch tỷ giá chưa

thực hiện

Page 5: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nguyên tắc hạch toán

Tiền Việt Nam: Việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất chính thức sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) vì vậy phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất sử dụng trong kế toán

Page 6: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nguyên tắc hạch toán

Các khoản mục tiền tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả, nợ vay có gốc ngoại tệ khi nhập (ghi tăng tài khoản tương ứng) thì ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Khi xuất ra (ghi giảm tài sản tương ứng) áp dụng một trong các phương pháp xuất như sau:

Tỷ giá nhập trước xuất trước Tỷ giá nhập sau xuất trước Tỷ giá bình quân Tỷ giá thực tế đích danh

Page 7: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 1

Đơn vị tồn tiền gửi ngân hàng là 1.000 USD, tỷ giá giao dịch (TGGD) 15.000đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp

nhập trước xuất trước. Ngày 1: Mua 1.000 USD chuyển khoản, TGGD là

15.550đ/USD thì kế toán chuyển sang tiền đồng Việt Nam là 1.000USD x 15.550đ/USD = 15.550.000đ

Ngày 3: Bán 1.500 USD chuyển khoản, TGGD là 15.400đ/USD, thì kế toán hạch toán tiền đồng là: 1.000USD x 15.000đ/USD + 500USD x 15.550đ/USD = 23.275.000đ.

Page 8: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nguyên tắc hạch toán

Các khoản mục phi tiền tệ như hàng tồn kho, tài sản cố định, doanh thu, chi phí có gốc ngoại tệ phải qui đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch

Page 9: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 2

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có giá nhập khẩu là 1.000 USD, TGGD là 15.550đ/USD thì kế toán chuyển sang đồng Việt Nam để ghi nhận giá trị của hàng hóa là 1.000USD x 15.550đ/USD = 15.550.000đ

Page 10: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nguyên tắc hạch toán

Cuối năm tài chính kế toán phải thực hiện đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, phải thu, phải trả theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày lập báo cáo tài chính.

Page 11: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 3

Ngày 31/12, số dư tài khoản 112-TGNH ngoại tệ của doanh nghiệp là 15.500.000đ, chi tiết 1.000USD, số dư tài khoản 331-PTNB là 15.400.000, chi tiết 1.000USD, giả sử tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng công bố ngày 31/12 là 15.600đ/USD.

Kế toán đánh giá lại TK 112 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.500) = 100.000

Kế toán đánh giá lại TK 331 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.400) = 200.000

Page 12: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Xử lý chênh lệch tỷ giá

DN trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế trên Bảng cân đối kế toán (Sử dụng TK 413 để theo dõi chênh lệch tỷ giá). Khi TSCĐ đó đã hình thành sau quá trình đầu tư và đã đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư sẽ được phẩn bổ vào chi phí tài chính hay doanh thu hoạt động tài chính trong thời gian tối đa là 5 năm.

Page 13: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Xử lý chênh lệch tỷ giá

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh ngay Chi phí tài chính (chênh lệch giảm), Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tăng) trong từng kỳ kinh doanh tương ứng.

Page 14: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

TK 413 “Chênh lệch tỷ giá”

TK 413- Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính cho những DN đã đi vào sản xuất kinh doanh.- Chênh lệch tỷ giá phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB, giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành hoạt động đầu tư

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản đã được xử vào tài khoản doanh thu tài chính hoặc chi phí hoạt động tài chính.

SD: Chênh lệch tỷ giá lỗ khi doanh nghiệp đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động

SD: Chênh lệch tỷ giá lãi khi doanh nghiệp đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động

Page 15: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

TK 007 “Ngoại tệ các loại”

TK 007

Số lượng ngoại tệ phát sinh giảm trong kỳ(Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng ngoại tệ )

SD: Số lượng ngoại tệ hiện tồn đầu kỳ

Số lượng ngoại tệ phát sinh tăng trong kỳ(Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng ngoại tệ )

SD:Số lượng ngoại tệ hiện tồn cuối kỳ

Page 16: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

TK 1112,1122

TK 1111,1121Dùng tiền VND muangoại tệ

TGGD

Thí dụ 4: Doanh nghiệp rút TGNH 15.660.000đ mua 1.000USD nhập quỹ.

Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên

Page 17: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

TK 1111,1121

TK 1112,1122Bán ngoại

tệthu VND

TGGDTGXNT

TK 635TK 515

CL Lãi CL Lỗ

Ghi CÓ TK 007: SL Ntệ giảm đi

Page 18: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 5

Doanh nghiệp tồn quỹ tiền mặt 2.000USD, tỷ giá sử dụng ghi sổ kế toán là 15.500đ/USD.

Vài ngày sau doanh nghiệp bán 1.000USD để lấy tiền mặt gửi ngân hàng. TGGD là 15.550đ/USD.

Page 19: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

TK 1112,1122

TK 511

Bán hàng thu ngoại tệ

TGGDTGGD

TK 3331

VAT ra

TGGD

Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên

Page 20: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 6

Bán 2 máy vi tính thu bằng tiền mặt ngoại tệ, giá vốn 13.500.000đ, giá bán chưa thuế là 1.000USD, thuế suất thuế GTGT là 5%, TGGD là 15.600đ/USD.

Page 21: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

TK 131TK 511Bán hàng hóachưa thu tiền,

Thu nợ

TGGDTGGD

TK 3331

VAT ra

TGGD

TK 1112, 1122

TGGS TGGD

TK 515 TK 635

Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên

Page 22: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 7

Lô hàng xuất khẩu đã làm thủ tục xong, giá vốn hàng hóa 300.000.000đ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 30.000USD, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, thuế GTGT 0%. TGGD là 15.600đ/USD, tiền hàng chưa thu.

Một tuần sau, nhận được giấy báo có của ngân hàng, người nhập khẩu đã thanh toán tiền toàn bộ lô hàng trên. Tỷ giá thực tế lúc nhận tiền là 15.580đ/USD.

Page 23: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 8

Số dư đầu tháng 1 chi tiết TK 131A là 2.000USD x 15.400đ/USD. Trong tháng Cty A thanh toán toàn bộ nợ đầu tháng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản. TGGD là 15.500đ/USD.

Page 24: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

TK 15*, 211…

TK 1112, 1122Mua hàngthanh toán

Bằngngoại tệ

TGGDTXNT

TK 515

CL Lãi

TK 635

Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi

CL LỗCL Lãi

Page 25: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 9

Đầu tháng số dư ngoại tệ tồn quỹ là 30.000USD, tỷ giá ghi sổ là 15.450 đ/USD. Trong tháng doanh nghiệp mua một số công cụ dụng cụ nhập kho thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ 500USD. Tỷ giá giao dịch là 15.420đ/USD

Page 26: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

Mua hàng chưa thanh

toán Trả nợ

TK 15*, 211…

TK 331

TGGDTGGD

TK 515

CL Lãi

TK 635

Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi

CL Lỗ

TK 1112 1122TGGSTXNT

TK 133

TGGD

(Neáu coù)

Page 27: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

Đánh giá các khoản mục tiền tệ

cuối kỳ

TK 1112,1122, ….TK 413Chênh lệch lãi

TGCK>TGGS

TK 311,331…

Chênh lệch lãi

TGCK<TGGS

Chênh lệch lỗ

TGCK<TGGS

Chênh lệch lỗ

TGCK>TGGS

TK 1112,1122, ….

TK 311,331…

Page 28: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toánXử lý

chênh lệchdo đánh giákhoản mục

tiền tệcuối kỳ

TK 635TK 413Chênh lệch lỗChênh lệch lãi

TK 515

Page 29: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 10

Lấy lại thí dụ 3, hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh khi đánh giá lại các tài khoản liên quan.

Page 30: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Đặc điểm hoạt động kinh doanh XNK

Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu

Hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu Thời điểm giao hàng, nhận và thời điểm

thanh toán Phương thức thanh toán Tập quán, pháp luật

Page 31: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Các hình thức xuất nhập khẩu Xuất nhập khẩu trực tiếp Xuất nhập khẩu ủy thác Vừa XNK trực tiếp, vừa XNK ủy

thác

Page 32: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hàng hóa được coi là nhập khẩu Hàng hóa, dịch vụ mua của nước ngoài

theo hợp đồng nhập khẩu. Mua hàng hóa, nhận cung ứng dịch vụ từ

các đơn vị thuộc khu chế xuất. Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho

một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết. Hàng đưa vào Việt Nam tham dự hội chợ

triển lãm sau đó nước ta mua lại.

Page 33: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hàng hóa không coi là nhập khẩu Hàng tạm nhập để tái xuất Hàng tạm xuất nay nhập lại Hàng viện trợ nhân đạo không

hoàn lại Hàng quá cảnh

Page 34: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hàng hóa được coi là xuất khẩu Hàng hóa, dịch vụ bán cho nước ngoài thông

qua các hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ.

Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các DN thuộc khu chế xuất.

Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết

Hàng hóa gửi ra nước ngoài triển lãm sau đó bán và thu ngoại tệ

Page 35: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Đánh giá hàng hóa xuất nhập khẩu Đánh giá hàng hóa nhập khẩu theo

Giá gốc Đánh giá hàng hóa xuất khẩu

Giá trị hàng hóa xuất được tính theo 1 trong 4 phương pháp xuất kho

Doanh thu hàng xuất được tính theo giá FOB, bao gồm cả thuế xuất khẩu

Page 36: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhiệm vụ của kế toán XNK

Phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện và kết thúc các hợp đồng XNK, kiểm tra tình hình chi phí XNK và sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, tiền vốn; kết hợp với các phòng nghiệp vụ trong việc tổ chức đảm bảo an toàn hàng hóa XNK về mọi mặt: Số lượng, chất lượng, giá trị,…

Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ XNK hàng hóa, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương hợp lý.

Tính toán chính xác giá trị hàng hóa nhập khẩu cũng như xác định chính xác, kịp thời doanh thu, giá vốn và kết quả kinh doanh của hàng hóa đã xuất khẩu

Page 37: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhập khẩu trực tiếp

Ký quỹ mở LC

TK 144

CL lãi

TK 635

CL lỗ

TK 1112,1122TGGDTXNT

TK 515

Page 38: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhập khẩu trực tiếp

Nhận hànghóa

TK 15(1,61,7)TGGD

TK 133TGGD

TK 331

TK 3331

TK 3333TGGD

Page 39: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhập khẩu trực tiếp

Thanh toán

TGGS

TK 331TGGS

TK 1112, 1122TGXNT

TK 144

TK 515 TK 635

CL lãi CL lỗ

Page 40: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhập khẩu trực tiếp

Nộp thuế(VND)

TK 333(3,12)TK 111,112

Page 41: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhập khẩu trực tiếp

Chi phínhập khẩu

TK 156.2TK 11*, 331…

TK 1331

Page 42: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhập khẩu trực tiếp (sơ đồ tổng hợp)

TK 15(1,61,7)

TK 144

TGGDTGGS

TK 515

CL lãi

TK 635

CL lỗ

TK 1112,1122TGGDTXNT

TK 133

TGGD

TK 331

TK 3331

TK 3333TGGD

TGGS

TK 1112, 1122TGXNT

TK 1562

Chi phí mua

TK 11*, 331…

Page 43: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 11

Ngày 01/03/N, Doanh nghiệp XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với công Ty Nhật Bản Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD. Ngày 10/03/N doanh nghiệp làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000$, tỷ giá thực tế 15.000đồng/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900đồng/USD.

Ngày 20/3/N, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. DN chuyển tiền gửi ngân hàng nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. TGGD: 15.010 đ/USD.

Ngày 23/3/N, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại. Chi tiền mặt 10.000.000đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng, thuế suất thuế GTGT 5%. Tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900VND/USD.

Page 44: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Nhập khẩu uỷ thác

Hợp đồng ủy thác nhập khẩu: Hợp đồng này được ký kết giữa bên giao nhập khẩu ủy thác và bên nhận nhập khẩu ủy thác, trong đó qui định các điều khoản về trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước

Hợp đồng mua bán ngoại thương: Hợp đồng này đựơc thực hiện giữa bên nhận nhập khẩu ủy thác với đối tác bên nước ngoài. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước, luật kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu

Page 45: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Bên giao nhập khẩu ủy thác

Căn cứ hợp đồng ủy thác nhập khẩu để ứng trước tiền hàng cho bên nhận nhập khẩu uỷ thác nhập khẩu.

Chịu số tiền thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo qui định

Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập khẩu ủy thác thông báo hàng đã về đến cảng.

Thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu căn cứ vào tỷ lệ % hoa hồng đã qui định trong hợp đồng nhập khẩu ủy thác và các khoản chi phí khác thuộc phạm vi mình chịu.

Page 46: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Bên nhận nhập khẩu ủy thác Đứng ra ký kết họp đồng mua bán ngoại thương Nhận tiền ứng trước của bên giao nhập khẩu ủy thác nhập khẩu

để thanh toán với người xuất khẩu và nộp các khoản thuế hộ cho bên giao nhập khẩu uỷ thác.

Hoàn tất thủ nhập nhập khẩu; Tham gia các khiếu nại, tranh chấp nếu có Phải thanh toán chi phí nếu trong điều khoản hợp đồng qui định

người nhận ủy thác nhập khẩu phải chịu. Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ qui định và nhận lại số tiền đã

chi hộ cho bên giao nhập khẩu ủy thác

Page 47: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

Ứng trướctiền hàng

TK 331

CL lãi

TK 635

CL lỗ

TK 1112,1122TGGDTXNT

515

Page 48: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

Nhận hàng

TK 15(1,61,7)TGGD

TK 133TGGD

TK 331

TK 338TGGD (thuế NK)

TK 515 TK 635

TGGS + TGGD

TK 1562Chi phí nhập khẩu

Page 49: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

Hoa hồng

TK 1562

TGGD

TK 331

TGGD

Page 50: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Hướng dẫn hạch toán

Thanh toán

TK 331

TGGS

TK 1112,1122

TK 515 TK 635

TGXNT

TK 338TK 1111, 1121

Page 51: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 12

Xem bài giảng

Page 52: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Kế toán xuất khẩu hàng hóa

Thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu là từ khi hàng hóa đã xếp lên phương tiện chuyên chở, hoàn thành thủ tục hải quan và rời khỏi hải phận, ga, biên giới hay sân bay cuối cùng của nước ta

Page 53: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Xuất khẩu trực tiếp

Xuất hàng hóalàm thủ tục XK

TK 157TK 1561

Giá vốn

Page 54: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Xuất khẩu trực tiếp

Hàng được thôngquan

TK 632TK 157

Giá vốn

TK 131TK 511

TGGD

TK 1122

TGGDTGGS

TK 3333

TGGD

TK 515 TK 635

TK 641

Phí chuyển

tiền

TK 641TK 111,112…

Chi phí xuất khẩu HH

Page 55: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 13

Xem bài giảng

Page 56: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Xuất khẩu ủy thác

Xuất hàng hóa

giao XKUT

TK 157TK 1561

Giá vốn

Page 57: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Xuất khẩu ủy thác

Thanh lý hợp đồng

XKUT

TK 632TK 157

Giá vốn

TK 131TK 511

TGGD

TK 338

TGGD

TK 641

TK 331

Chi phí xuất khẩu

HH

Hoa hồng

Page 58: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Xuất khẩu ủy thác

Thanh toán

TK 131 TK 11*2

TGGDTGGS

TK 515 TK 635

TK 338

TK 331

TK 111, 112

Hoa hồng

Chi phí xuất khẩu

Page 59: Chương 2:  KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Thí dụ 14

Xem bài giảng