Upload
eldora
View
97
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. NỘI DUNG. Kế toán chênh lệch tỷ giá Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. Kế toán chênh lệch tỷ giá. Một số khái niệm cơ bản - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Chương 2: KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
DÀNH CHO LỚP ĐÃ HỌC QUA CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
NỘI DUNG
Kế toán chênh lệch tỷ giá Kế toán nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
Kế toán chênh lệch tỷ giá
Một số khái niệm cơ bản Nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng Phương pháp hạch toán
Một số khái niệm
Đơn vị tiền tệ kế toán Ngoại tệ Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái ngày giao
dịch Tỷ giá hối đoái cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các khoản mục tiền tệ Các khoản mục phi tiền
tệ Chênh lệch tỷ giá đã thực
hiện Chênh lệch tỷ giá chưa
thực hiện
Nguyên tắc hạch toán
Tiền Việt Nam: Việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất chính thức sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) vì vậy phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ thống nhất sử dụng trong kế toán
Nguyên tắc hạch toán
Các khoản mục tiền tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả, nợ vay có gốc ngoại tệ khi nhập (ghi tăng tài khoản tương ứng) thì ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Khi xuất ra (ghi giảm tài sản tương ứng) áp dụng một trong các phương pháp xuất như sau:
Tỷ giá nhập trước xuất trước Tỷ giá nhập sau xuất trước Tỷ giá bình quân Tỷ giá thực tế đích danh
Thí dụ 1
Đơn vị tồn tiền gửi ngân hàng là 1.000 USD, tỷ giá giao dịch (TGGD) 15.000đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp
nhập trước xuất trước. Ngày 1: Mua 1.000 USD chuyển khoản, TGGD là
15.550đ/USD thì kế toán chuyển sang tiền đồng Việt Nam là 1.000USD x 15.550đ/USD = 15.550.000đ
Ngày 3: Bán 1.500 USD chuyển khoản, TGGD là 15.400đ/USD, thì kế toán hạch toán tiền đồng là: 1.000USD x 15.000đ/USD + 500USD x 15.550đ/USD = 23.275.000đ.
Nguyên tắc hạch toán
Các khoản mục phi tiền tệ như hàng tồn kho, tài sản cố định, doanh thu, chi phí có gốc ngoại tệ phải qui đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Thí dụ 2
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa có giá nhập khẩu là 1.000 USD, TGGD là 15.550đ/USD thì kế toán chuyển sang đồng Việt Nam để ghi nhận giá trị của hàng hóa là 1.000USD x 15.550đ/USD = 15.550.000đ
Nguyên tắc hạch toán
Cuối năm tài chính kế toán phải thực hiện đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, phải thu, phải trả theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày lập báo cáo tài chính.
Thí dụ 3
Ngày 31/12, số dư tài khoản 112-TGNH ngoại tệ của doanh nghiệp là 15.500.000đ, chi tiết 1.000USD, số dư tài khoản 331-PTNB là 15.400.000, chi tiết 1.000USD, giả sử tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng công bố ngày 31/12 là 15.600đ/USD.
Kế toán đánh giá lại TK 112 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.500) = 100.000
Kế toán đánh giá lại TK 331 tăng lên: 1.000USD x (15.600 – 15.400) = 200.000
Xử lý chênh lệch tỷ giá
DN trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế trên Bảng cân đối kế toán (Sử dụng TK 413 để theo dõi chênh lệch tỷ giá). Khi TSCĐ đó đã hình thành sau quá trình đầu tư và đã đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư sẽ được phẩn bổ vào chi phí tài chính hay doanh thu hoạt động tài chính trong thời gian tối đa là 5 năm.
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh ngay Chi phí tài chính (chênh lệch giảm), Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch tăng) trong từng kỳ kinh doanh tương ứng.
TK 413 “Chênh lệch tỷ giá”
TK 413- Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính cho những DN đã đi vào sản xuất kinh doanh.- Chênh lệch tỷ giá phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB, giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành hoạt động đầu tư
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản đã được xử vào tài khoản doanh thu tài chính hoặc chi phí hoạt động tài chính.
SD: Chênh lệch tỷ giá lỗ khi doanh nghiệp đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động
SD: Chênh lệch tỷ giá lãi khi doanh nghiệp đang đầu tư giai đoạn trước hoạt động
TK 007 “Ngoại tệ các loại”
TK 007
Số lượng ngoại tệ phát sinh giảm trong kỳ(Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng ngoại tệ )
SD: Số lượng ngoại tệ hiện tồn đầu kỳ
Số lượng ngoại tệ phát sinh tăng trong kỳ(Tiền mặt ngoại tệ, tiền gửi ngân hàng ngoại tệ )
SD:Số lượng ngoại tệ hiện tồn cuối kỳ
Hướng dẫn hạch toán
TK 1112,1122
TK 1111,1121Dùng tiền VND muangoại tệ
TGGD
Thí dụ 4: Doanh nghiệp rút TGNH 15.660.000đ mua 1.000USD nhập quỹ.
Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên
Hướng dẫn hạch toán
TK 1111,1121
TK 1112,1122Bán ngoại
tệthu VND
TGGDTGXNT
TK 635TK 515
CL Lãi CL Lỗ
Ghi CÓ TK 007: SL Ntệ giảm đi
Thí dụ 5
Doanh nghiệp tồn quỹ tiền mặt 2.000USD, tỷ giá sử dụng ghi sổ kế toán là 15.500đ/USD.
Vài ngày sau doanh nghiệp bán 1.000USD để lấy tiền mặt gửi ngân hàng. TGGD là 15.550đ/USD.
Hướng dẫn hạch toán
TK 1112,1122
TK 511
Bán hàng thu ngoại tệ
TGGDTGGD
TK 3331
VAT ra
TGGD
Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên
Thí dụ 6
Bán 2 máy vi tính thu bằng tiền mặt ngoại tệ, giá vốn 13.500.000đ, giá bán chưa thuế là 1.000USD, thuế suất thuế GTGT là 5%, TGGD là 15.600đ/USD.
Hướng dẫn hạch toán
TK 131TK 511Bán hàng hóachưa thu tiền,
Thu nợ
TGGDTGGD
TK 3331
VAT ra
TGGD
TK 1112, 1122
TGGS TGGD
TK 515 TK 635
Ghi Nợ TK 007: SL Ntệ tăng lên
Thí dụ 7
Lô hàng xuất khẩu đã làm thủ tục xong, giá vốn hàng hóa 300.000.000đ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 30.000USD, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, thuế GTGT 0%. TGGD là 15.600đ/USD, tiền hàng chưa thu.
Một tuần sau, nhận được giấy báo có của ngân hàng, người nhập khẩu đã thanh toán tiền toàn bộ lô hàng trên. Tỷ giá thực tế lúc nhận tiền là 15.580đ/USD.
Thí dụ 8
Số dư đầu tháng 1 chi tiết TK 131A là 2.000USD x 15.400đ/USD. Trong tháng Cty A thanh toán toàn bộ nợ đầu tháng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản. TGGD là 15.500đ/USD.
Hướng dẫn hạch toán
TK 15*, 211…
TK 1112, 1122Mua hàngthanh toán
Bằngngoại tệ
TGGDTXNT
TK 515
CL Lãi
TK 635
Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi
CL LỗCL Lãi
Thí dụ 9
Đầu tháng số dư ngoại tệ tồn quỹ là 30.000USD, tỷ giá ghi sổ là 15.450 đ/USD. Trong tháng doanh nghiệp mua một số công cụ dụng cụ nhập kho thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ 500USD. Tỷ giá giao dịch là 15.420đ/USD
Hướng dẫn hạch toán
Mua hàng chưa thanh
toán Trả nợ
TK 15*, 211…
TK 331
TGGDTGGD
TK 515
CL Lãi
TK 635
Ghi Có TK 007: SL Ntệ giảm đi
CL Lỗ
TK 1112 1122TGGSTXNT
TK 133
TGGD
(Neáu coù)
Hướng dẫn hạch toán
Đánh giá các khoản mục tiền tệ
cuối kỳ
TK 1112,1122, ….TK 413Chênh lệch lãi
TGCK>TGGS
TK 311,331…
Chênh lệch lãi
TGCK<TGGS
Chênh lệch lỗ
TGCK<TGGS
Chênh lệch lỗ
TGCK>TGGS
TK 1112,1122, ….
TK 311,331…
Hướng dẫn hạch toánXử lý
chênh lệchdo đánh giákhoản mục
tiền tệcuối kỳ
TK 635TK 413Chênh lệch lỗChênh lệch lãi
TK 515
Thí dụ 10
Lấy lại thí dụ 3, hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh khi đánh giá lại các tài khoản liên quan.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh XNK
Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu
Hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu Thời điểm giao hàng, nhận và thời điểm
thanh toán Phương thức thanh toán Tập quán, pháp luật
Các hình thức xuất nhập khẩu Xuất nhập khẩu trực tiếp Xuất nhập khẩu ủy thác Vừa XNK trực tiếp, vừa XNK ủy
thác
Hàng hóa được coi là nhập khẩu Hàng hóa, dịch vụ mua của nước ngoài
theo hợp đồng nhập khẩu. Mua hàng hóa, nhận cung ứng dịch vụ từ
các đơn vị thuộc khu chế xuất. Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho
một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết. Hàng đưa vào Việt Nam tham dự hội chợ
triển lãm sau đó nước ta mua lại.
Hàng hóa không coi là nhập khẩu Hàng tạm nhập để tái xuất Hàng tạm xuất nay nhập lại Hàng viện trợ nhân đạo không
hoàn lại Hàng quá cảnh
Hàng hóa được coi là xuất khẩu Hàng hóa, dịch vụ bán cho nước ngoài thông
qua các hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ.
Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các DN thuộc khu chế xuất.
Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết
Hàng hóa gửi ra nước ngoài triển lãm sau đó bán và thu ngoại tệ
Đánh giá hàng hóa xuất nhập khẩu Đánh giá hàng hóa nhập khẩu theo
Giá gốc Đánh giá hàng hóa xuất khẩu
Giá trị hàng hóa xuất được tính theo 1 trong 4 phương pháp xuất kho
Doanh thu hàng xuất được tính theo giá FOB, bao gồm cả thuế xuất khẩu
Nhiệm vụ của kế toán XNK
Phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện và kết thúc các hợp đồng XNK, kiểm tra tình hình chi phí XNK và sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, tiền vốn; kết hợp với các phòng nghiệp vụ trong việc tổ chức đảm bảo an toàn hàng hóa XNK về mọi mặt: Số lượng, chất lượng, giá trị,…
Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ XNK hàng hóa, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương hợp lý.
Tính toán chính xác giá trị hàng hóa nhập khẩu cũng như xác định chính xác, kịp thời doanh thu, giá vốn và kết quả kinh doanh của hàng hóa đã xuất khẩu
Nhập khẩu trực tiếp
Ký quỹ mở LC
TK 144
CL lãi
TK 635
CL lỗ
TK 1112,1122TGGDTXNT
TK 515
Nhập khẩu trực tiếp
Nhận hànghóa
TK 15(1,61,7)TGGD
TK 133TGGD
TK 331
TK 3331
TK 3333TGGD
Nhập khẩu trực tiếp
Thanh toán
TGGS
TK 331TGGS
TK 1112, 1122TGXNT
TK 144
TK 515 TK 635
CL lãi CL lỗ
Nhập khẩu trực tiếp
Nộp thuế(VND)
TK 333(3,12)TK 111,112
Nhập khẩu trực tiếp
Chi phínhập khẩu
TK 156.2TK 11*, 331…
TK 1331
Nhập khẩu trực tiếp (sơ đồ tổng hợp)
TK 15(1,61,7)
TK 144
TGGDTGGS
TK 515
CL lãi
TK 635
CL lỗ
TK 1112,1122TGGDTXNT
TK 133
TGGD
TK 331
TK 3331
TK 3333TGGD
TGGS
TK 1112, 1122TGXNT
TK 1562
Chi phí mua
TK 11*, 331…
Thí dụ 11
Ngày 01/03/N, Doanh nghiệp XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với công Ty Nhật Bản Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD. Ngày 10/03/N doanh nghiệp làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000$, tỷ giá thực tế 15.000đồng/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900đồng/USD.
Ngày 20/3/N, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. DN chuyển tiền gửi ngân hàng nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. TGGD: 15.010 đ/USD.
Ngày 23/3/N, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại. Chi tiền mặt 10.000.000đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng, thuế suất thuế GTGT 5%. Tỷ giá xuất ngoại tệ là 14.900VND/USD.
Nhập khẩu uỷ thác
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu: Hợp đồng này được ký kết giữa bên giao nhập khẩu ủy thác và bên nhận nhập khẩu ủy thác, trong đó qui định các điều khoản về trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước
Hợp đồng mua bán ngoại thương: Hợp đồng này đựơc thực hiện giữa bên nhận nhập khẩu ủy thác với đối tác bên nước ngoài. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước, luật kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu
Bên giao nhập khẩu ủy thác
Căn cứ hợp đồng ủy thác nhập khẩu để ứng trước tiền hàng cho bên nhận nhập khẩu uỷ thác nhập khẩu.
Chịu số tiền thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo qui định
Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập khẩu ủy thác thông báo hàng đã về đến cảng.
Thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu căn cứ vào tỷ lệ % hoa hồng đã qui định trong hợp đồng nhập khẩu ủy thác và các khoản chi phí khác thuộc phạm vi mình chịu.
Bên nhận nhập khẩu ủy thác Đứng ra ký kết họp đồng mua bán ngoại thương Nhận tiền ứng trước của bên giao nhập khẩu ủy thác nhập khẩu
để thanh toán với người xuất khẩu và nộp các khoản thuế hộ cho bên giao nhập khẩu uỷ thác.
Hoàn tất thủ nhập nhập khẩu; Tham gia các khiếu nại, tranh chấp nếu có Phải thanh toán chi phí nếu trong điều khoản hợp đồng qui định
người nhận ủy thác nhập khẩu phải chịu. Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ qui định và nhận lại số tiền đã
chi hộ cho bên giao nhập khẩu ủy thác
Hướng dẫn hạch toán
Ứng trướctiền hàng
TK 331
CL lãi
TK 635
CL lỗ
TK 1112,1122TGGDTXNT
515
Hướng dẫn hạch toán
Nhận hàng
TK 15(1,61,7)TGGD
TK 133TGGD
TK 331
TK 338TGGD (thuế NK)
TK 515 TK 635
TGGS + TGGD
TK 1562Chi phí nhập khẩu
Hướng dẫn hạch toán
Hoa hồng
TK 1562
TGGD
TK 331
TGGD
Hướng dẫn hạch toán
Thanh toán
TK 331
TGGS
TK 1112,1122
TK 515 TK 635
TGXNT
TK 338TK 1111, 1121
Thí dụ 12
Xem bài giảng
Kế toán xuất khẩu hàng hóa
Thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu là từ khi hàng hóa đã xếp lên phương tiện chuyên chở, hoàn thành thủ tục hải quan và rời khỏi hải phận, ga, biên giới hay sân bay cuối cùng của nước ta
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất hàng hóalàm thủ tục XK
TK 157TK 1561
Giá vốn
Xuất khẩu trực tiếp
Hàng được thôngquan
TK 632TK 157
Giá vốn
TK 131TK 511
TGGD
TK 1122
TGGDTGGS
TK 3333
TGGD
TK 515 TK 635
TK 641
Phí chuyển
tiền
TK 641TK 111,112…
Chi phí xuất khẩu HH
Thí dụ 13
Xem bài giảng
Xuất khẩu ủy thác
Xuất hàng hóa
giao XKUT
TK 157TK 1561
Giá vốn
Xuất khẩu ủy thác
Thanh lý hợp đồng
XKUT
TK 632TK 157
Giá vốn
TK 131TK 511
TGGD
TK 338
TGGD
TK 641
TK 331
Chi phí xuất khẩu
HH
Hoa hồng
Xuất khẩu ủy thác
Thanh toán
TK 131 TK 11*2
TGGDTGGS
TK 515 TK 635
TK 338
TK 331
TK 111, 112
Hoa hồng
Chi phí xuất khẩu
Thí dụ 14
Xem bài giảng