451
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2018 BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT (Xác định nhu cầu của các bên liên quan về những kiến thức và kỹ năng cần thiết và mức độ mong muốn với từng chuẩn đầu ra để xây dựng chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc ) Phần I. Tình hình thực hiện - Thời gian khảo sát : Từ ngày 9 tháng 3 năm 2018 đến ngày 9 tháng 4 năm 2018. - Đối tượng khảo sát : + Doanh nghiệp: 20 + Giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý: 25 + Cựu sinh viên: 40 + Sinh viên năm cuối: 68 - Nội dung khảo sát: xác định tầm quan trọng, mức độ sinh viên đạt được hiện nay và mức độ sinh viên cần đạt được với từng chuẩn đầu ra Phần II. Nội dung khảo sát II.1. Cách tiếp cận các đối tượng khảo sát Các nhân viên đang làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ quan có yếu tố Hàn Quốc, các giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý và cựu sinh viên, sinh viên năm cuối được liên lạc kết nối hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua điện thoại hoặc thư điện tử trước khi được gửi phiếu khảo sát. Sau khi nhận được sự đồng ý từ các bên liên quan này, tổ soạn thảo tiến hành gửi phiếu khảo sát trực tiếp hoặc qua thư điện tử cho các đối tượng. Các phiếu khảo sát được thu về và nhập số liệu phục vụ cho mục đích phân tích. II.2. Công cụ khảo sát Phiếu khảo sát bao gồm hai phần: Phần 1: Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát và Phần 2: Thông tin về chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, Trình độ Đại học. Trong Phần 1, thông tin cá nhân được điều chỉnh phù hợp với từng bên tham gia khảo sát. Trong Phần 2, thông tin về chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc được đưa ra bao gồm

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT - dttc.haui.edu.vn · Các biểu đồ cho thấy sự chênh lệch khá lớn giữa đánh giá của giáo viên với các nhóm đối tượng

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2018

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT

(Xác định nhu cầu của các bên liên quan về những kiến thức và kỹ năng cần thiết và mức

độ mong muốn với từng chuẩn đầu ra để xây dựng chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ

Hàn Quốc )

Phần I. Tình hình thực hiện

- Thời gian khảo sát : Từ ngày 9 tháng 3 năm 2018 đến ngày 9 tháng 4 năm 2018.

- Đối tượng khảo sát :

+ Doanh nghiệp: 20

+ Giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý: 25

+ Cựu sinh viên: 40

+ Sinh viên năm cuối: 68

- Nội dung khảo sát: xác định tầm quan trọng, mức độ sinh viên đạt được hiện nay và

mức độ sinh viên cần đạt được với từng chuẩn đầu ra

Phần II. Nội dung khảo sát

II.1. Cách tiếp cận các đối tượng khảo sát

Các nhân viên đang làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ quan có yếu tố Hàn Quốc, các

giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý và cựu sinh viên, sinh viên năm cuối được liên lạc

kết nối hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua điện thoại hoặc thư điện tử trước khi được gửi

phiếu khảo sát. Sau khi nhận được sự đồng ý từ các bên liên quan này, tổ soạn thảo tiến

hành gửi phiếu khảo sát trực tiếp hoặc qua thư điện tử cho các đối tượng. Các phiếu khảo

sát được thu về và nhập số liệu phục vụ cho mục đích phân tích.

II.2. Công cụ khảo sát

Phiếu khảo sát bao gồm hai phần: Phần 1: Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát

và Phần 2: Thông tin về chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, Trình độ Đại học.

Trong Phần 1, thông tin cá nhân được điều chỉnh phù hợp với từng bên tham gia khảo sát.

Trong Phần 2, thông tin về chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc được đưa ra bao gồm

các chuẩn đầu ra cấp độ 3 của ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thuộc các phần: Kiến thức và

lập luận ngành; Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất; Kỹ năng làm việc nhóm và

giao tiếp; và Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Các chuẩn đầu ra cấp độ 3 trong

phiếu khảo sát được xây dựng dựa trên tham khảo chương trình đào tạo cử nhân ngành

Ngôn ngữ Hàn Quốc của các trường Đại học nổi tiếng trong và ngoài nước và tham khảo

quy trình thiết kế chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO. Các bên liên quan tiến hành

đánh giá về tầm quan trọng, mức độ sinh viên đạt được hiện nay và mức độ sinh viên nên

đạt được với từng chuẩn đầu ra.

Phần III: Kết quả khảo sát

III.1. Tầm quan trọng của từng chuẩn đầu ra

Nhìn chung có thể thấy trên các biểu đồ, các bên tham gia đều đánh giá các chuẩn

đầu ra cho từng phần từ mức khá quan trọng trở lên. Cụ thể, trong phần Kiến thức và lập

luận ngành, chuẩn đầu ra về Kỹ năng thực hành tiếng (1.2.1), Phiên dịch (1.3.3) và Biên

dịch (1.3.2) được đánh giá là rất quan trọng, trong khi đó chuẩn đầu ra về phương pháp

nghiên cứu khoa học, nhận dạng và xác định vấn đề ngôn ngữ (2.1.1) và hình thành giả

thuyết ngôn ngữ (2.2.1) được đánh giá thấp hơn so với các chuẩn đầu ra khác. Các chuẩn

đầu ra về Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất được đánh giá gần mức rất quan

trọng, trong đó Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp được đánh giá cao, tuy nhiên giao tiếp

bằng ngoại ngữ được đánh giá thấp hơn so với các chuẩn đầu ra khác. Chuẩn đầu ra về

thuyết trình, nói trước công chúng (3.2.5); Kỹ năng hoạt động trong nhóm (3.1.2) và thể

hiện kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau (3.1.4) được đánh giá cao. Các chuẩn đầu

ra trong phần Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn được đánh giá hầu hết là rất quan

trọng, trong đó các chuẩn đầu ra sau được đánh giá rất cao bởi tất cả các bên tham gia: Vai

trò và trách nhiệm của người biên, phiên dịch (4.1.1), Thích ứng với môi trường làm việc

trong nước và quốc tế (4.2.3) , Phát triển kiến thức chuyên ngành (4.2.4), Hình thành ý

tưởng cho công việc (4.3.1), (4.3.2), Lập kế hoạch triển khai công việc (4.4), Đánh giá chất

lượng công việc (4.6.2, 4.6.3, 4.6.4).

Biểu đồ III.1.1: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kiến thức và lập luận ngành

Biểu đồ III.1.2: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm

chất

Biểu đồ III.1.3: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp

Biểu đồ III.1.4: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực

tiễn

III. 2. Mức độ sinh viên đạt được hiện nay

Về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với từng chuẩn đầu ra, hầu hết các bên tham

gia đều đánh giá là không cao. Các biểu đồ cho thấy sự chênh lệch khá lớn giữa đánh giá

của giáo viên với các nhóm đối tượng còn lại, đặc biệt là sinh viên năm cuối.

Về khối Kiến thức và lập luận ngành, doanh nghiệp, cựu sinh viên và sinh viên năm cuối

có đánh giá khá tương đồng với nhau, trong khi đó giáo viên có đánh giá thấp hơn so với

các nhóm đối tượng còn lại. Kỹ năng ngoại ngữ 2 (1.2.2) và Kiến thức về phương pháp

nghiên cứu khoa học (1.1.3) được đánh giá ở mức thấp nhất. Kỹ năng thực hành tiếng

(1.2.1), Kỹ thuật biên dịch (1.3.2) và Kỹ thuật phiên dịch (1.3.3) được đánh giá ở mức cao

nhất.

Biểu đồ III.2.1. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kiến thức và lập

luận ngành

Về khối Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất, giáo viên đánh giá mức độ

sinh viên đạt được chưa cao trong khi sinh viên năm cuối tự đánh giá mức độ đạt được cao.

Điều đáng nói ở đây là doanh nghiệp và cựu sinh viên có đánh giá khá tương đồng, trong

đó các phẩm chất như nhiệt tình với công việc (2.4.3), thể hiện đạo đức nghề nghiệp, trung

thực, có trách nhiệm (2.5.1), tìm kiếm và tổng hợp thông tin bằng tiếng Hàn Quốc qua sách,

báo, internet (2.2.2), ứng dụng ngôn ngữ trong thực tế (2.2.4) được đánh giá ở mức cao

nhất. Trong khi đó, các chuẩn đầu ra bao gồm việc đề xuất kiến nghị (2.1.6), hình thành

các giả thuyết (2.2.1) và tư duy tổng thể vấn đề (2.3.1) được đánh giá không cao.

Biểu đồ III.2.2. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kỹ năng cá nhân,

nghề nghiệp và phẩm chất

Về khối Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp, các chuẩn đầu ra như hoạt động trong

nhóm (3.1.2), xây dựng nhóm (3.1.1), thuyết trình, nói trước công chúng (3.2.5), thể hiện

kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau (3.1.4), và giao tiếp bằng điện tử, đa truyền

thông được các bên tham gia đánh giá sinh viên hiện nay đạt được ở mức độ cao hơn các

chuẩn đầu ra khác. Tuy nhiên giao tiếp bằng ngoại ngữ được đánh giá là sinh viên đạt được

ở mức độ thấp.

Biểu đồ III.2.3. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kỹ năng làm việc

nhóm và giao tiếp

Về khối Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn, doanh nghiệp, cựu sinh viên và

sinh viên năm cuối có đánh giá khá đồng đều ở mức trung bình (2.5/5), trong khi đó, giáo

viên có đánh giá thấp hơn. Các chuẩn đầu ra kiểm định (4.6.2), kiểm soát (4.4.3) và quy

trình giải mã (4.5.2) được đánh giá ở mức độ thấp nhất.

Biểu đồ III.2.4. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kỹ năng áp dụng

kiến thức vào thực tiễn

III.3. Mức độ sinh viên cần đạt được

Hầu hết các bên tham gia đều đánh giá mức độ sinh viên nên đạt được cho các chuẩn

đầu ra là tương đối cao (xấp xỉ 4/5). Trong đó, trong phần khối Kiến thức và lập luận ngành,

kỹ năng thực hành tiếng (1.2.1), kỹ thuật biên dich (1.3.2) và kỹ thuật phiên dịch (1.3.3)

theo định hướng khoa học - kỹ thuật được yêu cầu cao; kỹ năng ngoại ngữ 2 (1.2.2) và

phương pháp nghiên cứu khoa học (1.1.3) được yêu cầu ở mức thấp hơn. Các kỹ năng cá

nhân, nghề nghiệp và phẩm chất được yêu cầu ở mức cao và tương đối đồng đều, trong đó

việc hình thành giả thuyết (2.2.1) được yêu cầu ở mức thấp nhất. Trong phần Kỹ năng làm

việc nhóm và giao tiếp, các chuẩn đầu ra được yêu cầu ở mức cao (4/5), chiến lược giao

tiếp (3.2.1) và cấu trúc giao tiếp (3.2.2) được yêu cầu ở mức thấp hơn. Trong khối kỹ năng

áp dụng kiến thức vào thực tiễn, các chuẩn đầu ra đều được yêu cầu cao bởi các bên liên

quan, trong đó bối cảnh lịch sử và văn hóa (4.1.4) và viễn cảnh toàn cầu (4.1.5) được yêu

cầu ở mức thấp nhất. Các chuẩn đầu ra Phân bố thời gian (4.4.1), Phân bố nhân lực (4.4.2),

Mục tiêu và yêu cầu của công việc (4.3.1), Thích ứng với môi trường làm việc trong nước

và quốc tế (4.2.3), Phát triển kiến thức chuyên ngành (4.2.4), Qui định của xã hội về ngành

biên, phiên dịch (4.1.3) được giáo viên yêu cầu cao hơn so với các nhóm đối tượng còn lại.

Biểu đồ III.3.1. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kiến thức và lập luận

ngành

Biểu đồ III.3.2. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kỹ năng cá nhân, nghề

nghiệp và phẩm chất

Biểu đồ III.3.3. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kỹ năng làm việc nhóm

và giao tiếp

Biểu đồ III.3.4. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kỹ năng áp dụng kiến

thức vào thực tiễn

Căn cứ vào kết quả khảo sát từ các bên tham gia, tố soạn thảo chương trình ngành

Ngôn ngữ Hàn Quốc đã thảo luận và chọn ra mức độ mong muốn phù hợp cho từng chuẩn

đầu ra.

Phần III: Kết luận

Kết quả khảo sát các học sinh, doanh nghiệp, các chuyên gia, giảng viên, cựu sinh

viên và sinh viên năm cuối ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc được sử dụng làm cơ sở để xây

dựng mục tiêu chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo chi tiết ngành

Ngôn ngữ Hàn Quốc của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

Trưởng khoa

Hoàng Ngọc Tuệ

Người lập báo cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

-----o0o------

Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2018

BIÊN BẢN

(V/v: Thông qua đề án mở ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc)

1. Thời gian: 8h30 phút ngày 22 tháng 5 năm 2018

2. Địa điểm: Phòng hội thảo A7

3. Thành phần gồm :

- Đại diện lãnh đạo Khoa Ngoại ngữ: Đ/c Hoàng Ngọc Tuệ

- Đại diện doanh nghiệp

- Đại diện giáo viên tổ tiếng Hàn, tiếng Trung và tiếng Anh

- Đại diện cựu sinh viên

- Đại diện sinh viên năm cuối

- Tổ soạn thảo chương trình ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

4. Nội dung cuộc họp :

- Lãnh đạo Khoa giới thiệu đại biểu và khai mạc hội thảo

- Đại diện Tổ soạn thảo báo cáo về kết quả khảo sát và quá trình xây dựng chuẩn đầu ra theo

CDIO và chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

- Các đại biểu trong hội thảo thảo luận và phát biểu ý kiến

Cụ thể:

4.1. Doanh nghiệp

- Ông Nguyễn Tùng – Giám đốc dịch vụ ngôn ngữ, công ty Expertrans

+ Chương trình chi tiết, và cung cấp khá đầy đủ về kiến thức, phẩm chất cá nhân, kỹ năng mềm

và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho sinh viên.

+ Biên - Phiên dịch các ngành kỹ thuật đang được ưa chuộng trên thị trường, nên bổ sung nội

dung kỹ thuật vào từ học phần Biên dịch 1, Phiên dịch 1, và chuyên sâu hơn theo hướng

thực tế vào các học phần tiếp sau. Nên thêm học phần “Phân tích, đánh giá văn bản dịch”

để sinh viên có kỹ năng cần thiết này sau khi ra trường. Học phần Biên, Phiên dịch 3 nên

cho sinh viên làm theo dự án dịch gần với thực tế.

+ Xem xét bỏ bớt một số môn nặng về lý thuyết như Ngữ dụng tiếng Hàn, Ngôn ngữ đối chiếu,

kết hợp một số nội dung mang hướng thực hành của những lĩnh vực này vào các môn

thực hành tiếng.

+ Nên liên kết với những doanh nghiệp để tổ chức hội thảo, tọa đàm giúp sinh viên hiểu rõ về

công việc tương lai và có định hướng nghề nghiệp rõ ràng. Nên liên kết doanh nghiệp cho

sinh viên thực tập sớm từ khoảng năm thứ 2, 3

+Bổ sung môn học: Văn hóa doanh nghiệp Hàn Quốc để sinh viên có kiến thức về cách ứng xử

trong công việc trong tương lai, đồng thời có ý thức trau dồi những phẩm chất này để sẵn

sàng cho công việc.

4.2. Giáo viên

- Đ/c: Quỳnh Dương

+ Số tín chỉ của HK 5,6 nhiều hơn so với các học kỳ khác, nên cân đối lại số tín chỉ của các học

kỳ cho tương đối đồng đều,

+Môn Ngữ dụng học hoặc Phân tích đối chiếu thiên nặng về lý thuyết, nên chọn lọc các nội dung

mang tính thực tế để chèn vào các môn học khác.

- Đ/c Vân Khánh

+ Nên để môn ngữ âm tiếng Hàn ở ngay kỳ 1 để trợ giúp sinh viên cho nghe nói tốt hơn.

- Đ/c Đinh Thảo

+ Nên bổ sung thêm môn Kỹ năng học cho sinh viên để hướng dẫn sinh viên cách học tập ở đại

học hiệu quả.

+ Kỹ thuật biên dịch: kết hợp các môn tiếng anh chuyên ngành vào phần kỹ thuật biên dịch vì

đặc thù trường Công nghiệp là trường kỹ thuật, để sinh viên ra trường có điểm khác biệt

với SV các trường Ngôn ngữ khác.

+ Kỹ năng làm việc nên giảng dạy bằng tiếng Hàn.

- Đ/c Hương Thảo

+Nên xem xét bổ sung thêm một số định hướng nghề nghiệp khác, VD. hướng dẫn viên du lịch,

điều phối dự án, trợ lý văn phòng.

+ Đẩy mạnh biên, phiên dịch Tiếng Anh theo thế mạnh của trường: Tiếng Anh chuyên ngành kỹ

thuật.

+ Nên xem xét bổ sung thêm môn học văn hóa truyền thống Hàn Quốc

+Nên xem xét về học phần thực tập doanh nghiệp: kiến tập tại các doanh nghiệp vào năm 3, và

thực tập tại các doanh nghiệp vào năm thứ 4

4.3. Cựu sinh viên

- Nguyễn Quốc Huy

+ Môn Phương pháp nghiên cứu khoa học và kỹ năng thuyết trình nên được giảng dạy bằng

Tiếng Hàn Quốc để sinh viên làm quen và ứng dụng được tốt hơn trong các nghiên cứu

về tiếng Hàn và các môn học khác.

+ Môn học Văn hóa Doanh nghiệp rất hay và hữu ích cho công việc sau khi ra trường.

+Tài liệu cho môn Biên, Phiên dịch cần đa dạng và gần gũi với thực tế

4.4. Sinh viên năm cuối

- Mai Thanh Hà

+ Đầu khóa học, sinh viên nên được hướng dẫn cụ thể về định hướng nghề nghiệp và phương

pháp học tập để có thể thích nghi tốt hơn với môi trường mới và xác định nghề nghiệp

tương lai

+ Môn ngữ âm và ngữ pháp tiếng Hàn cần tiến hành song song các môn thực hành tiếng.

+ Các học phần Biên - Phiên dịch nếu tiến hành theo dự án gần với thực tế sẽ giúp sinh viên có

kỹ năng cần thiết cho công việc tương lai.

4.5. Tổ soạn thảo

+ Giải thích rõ hơn về khung chương trình và mục tiêu thiết kế các môn học cho từng học phần

trong khung chương trình nhằm cân đối số tín chỉ trong từng học phần.

+ Nhóm sẽ xem xét lại phân bố chương trình, ngôn ngữ giảng dạy một số môn chung cho phù

hợp hơn.

+ Nhóm sẽ xem xét bổ sung về phương pháp học tập trong phần định hướng đầu khóa cho sinh

viên.

+ Nhóm sẽ xem xét lựa chọn nội dung các môn học Ngữ dụng học, đối chiếu ngôn ngữ phù hợp,

hoặc kết hợp vào các môn học khác.

+ Nhóm sẽ nghiên cứu và lựa chọn nội dung, tài liệu và phương pháp giảng dạy phù hợp với các

học phần Biên - Phiên dịch

5. Kết luận cuộc họp:

+ Tổ soạn thảo cảm ơn sự đóng góp của các đại biểu và tiếp thu ý kiến của các đại biểu để thảo

luận sâu hơn trong tổ soạn thảo vào lần họp sau.

CHỦ TRÌ THƯ KÝ CUỘC HỌP

(Ky va ghi ro ho tên) (Ky va ghi ro ho tên)

Hoàng Ngọc Tuệ

Phụ lục I

(Kèm theo QĐ số: 324 /QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018

của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA NGOẠI NGỮ

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

———————————— …, ngày tháng năm 2018

ĐỀ XUẤT

XÂY DỰNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO

Tên nganh: Ngôn Ngữ Hàn Quốc Mã số: 7220210

Chuyên ngành: Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Trinh đô đao tao: Đại học

Kính gửi: Hiệu trưởng Trường ĐH công nghiệp Hà Nội

1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo

Ngày nay làm chủ một ngoại ngữ là hành trang quan trọng và cần thiết cho tất

cả những ai muốn tồn tại và phát triển trong môi trường hội nhập và cạnh tranh.

Ngoại ngữ chính là chiếc cầu nối ngắn nhất đưa những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên

tiến, hiện đại áp dụng vào công cuộc kiến thiết nước nhà. Đặc biệt, khi Việt Nam trở

thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì vai trò của

ngoại ngữ càng trở nên hết sức cần thiết.

Trong các ngoại ngữ thì tiếng Hàn Quốc đang ngày càng được ưa chuộng tại

Việt Nam vì tầm ảnh hưởng của đất nước này lên khu vực ngày càng mạnh mẽ. Hàn

Quốc được biết đến là một trong bốn con rồng châu Á với nền kinh tế tăng trưởng

mạnh mẽ. Hiện nay, Hàn Quốc có rất nhiều ngành phát triển, nhiều loại sản phẩm

phủ sóng toàn châu Á và nhiều quốc gia khác trên thế giới đặc biệt là các mặt hàng

điện tử (điện thoại, laptop, TV,...), vật liệu bán dẫn, ô tô, các phương tiện vận tải,...

Hơn nữa, Hàn Quốc cũng đang là nhà đầu tư lớn nhất tại Việt Nam và sẽ tiếp tục là

lớn nhất trong 5 năm tiếp theo. Theo số liệu của phòng Thương mại và công nghiệp

Việt Nam (VCCI), hiện nay Hàn Quốc và Việt Nam vẫn đang tiếp tục là đối tác quan

trọng hàng đầu ở khu vực Đông Nam Á, là quốc gia có lượng vốn đầu tư đứng thứ

4 vào Việt Nam. Ngày càng có nhiều tập đoàn lớn của Hàn Quốc có mặt tại Việt

Nam với các khoản đầu tư khổng lồ. Điển hình nhất là Samsung tăng vốn đầu tư lên

4,5 tỷ USD tại hai nhà máy lớn ở Bắc Ninh và Thái Nguyên, gần đây nhất LG

Electronics công bố dự án 1,5 tỷ USD ở Hải Phòng. Lotte cũng vừa khánh thành tòa

nhà Lotte Center 400 triệu USD ở Hà Nội và không ngừng mở rộng các trung tâm

thương mại ở một số địa phương trong cả nước. Tính đến nay, trên 2.800 công ty

Hàn Quốc có vốn đầu tư vào Việt Nam. Không chỉ các doanh nghiệp sản xuất mà

các văn phòng dịch vụ có chủ là người Hàn cũng đã bắt đầu đến Việt Nam để làm

việc. Sự đổ bộ của hàng loạt các công ty Hàn Quốc đã tạo ra nhu cầu việc làm cần

sử dụng tiếng Hàn ngày một tăng. Không chỉ trợ giúp về mặt ngôn ngữ, trọng trách

của người học tiếng Hàn còn là kết nối văn hoá giữa các chủ doanh nghiệp người

Hàn và nhân viên, giúp bộ máy công ty vận hành hiệu quả hơn. Với mức lương khi

làm việc tại các công ty Hàn Quốc tương đối cao, tiếng Hàn thực sự đã trở thành một

lợi thế lớn khi đi xin việc. Chính vì vậy nhu cầu về nhân lực biết tiếng Hàn ở Việt

Nam đang ngày càng tăng cao. Ngoài các lao động có chuyên môn tiếng Hàn thì

nhiều bạn trẻ học tại các chuyên ngành khác cũng dự định học để bổ sung thêm tiếng

Hàn với mong muốn được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp cộng với

mức thu nhập cao tại các tập đoàn lớn của Hàn Quốc.

Về nhân sự tiếng Hàn, theo ông Gaku Echizenya, Tổng Giám Đốc của

Navigos Group Việt Nam, qua dịch vụ của công ty, doanh nghiệp Hàn Quốc có nhu

cầu tuyển dụng đã tăng đến con số hàng ngàn. Hằng năm, số lượng công việc đăng

tuyển luôn tăng thêm khoảng 25% so với năm trước. Ông cho biết thêm: “Các ngành

nghề như : hành chính/Thư ký; Sản xuất; Tài chính/Đầu tư; Kế toán; Điện/Điện tử

hiện các doanh nghiệp Hàn đang đang có nhu cầu tuyển dụng cao. Các vị trí thuộc

nhóm đầu đang được đăng tuyển trên cơ sở dữ liệu của chúng tôi như: Kế toán; Kinh

doanh; Thông dịch viên; Xuất nhập khẩu; Quản lý sản xuất; Nhân viên Kỹ thuật.”

Ông khẳng định đối với những ứng viên có mong muốn làm việc tại doanh nghiệp

Hàn, cần có năng lực tiếng Hàn tốt, kiến thức và kỹ năng về các ngành nêu trên,

đồng thời cần hiểu rõ văn hóa làm việc của người Hàn. Ông Shim Wonhwan, Tổng

Giám đốc Samsung Việt Nam cũng đã nhìn nhận được sự khan hiếm nguồn lao động

biết tiếng Hàn và mạnh dạn đầu tư một số lượng tiền lớn để phát triển nguồn nhân

lực tiếng Hàn tại Việt Nam. Theo báo Giáo dục và Thời đại ra ngày 25/10/2017, đã

có 117 sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4 của 6 trường ĐH thuộc khu vực Hà Nội,

Huế, Đà Nẵng và Đà Lạt nhận được học bổng Samsung Korean Scholarchip (SKS)

trị giá gần 6 tỷ đồng. Đồng thời, Samsung và các trường ĐH cũng sẽ kí kết biên bản

ghi nhớ (MoU) để phát triển và nâng cao công tác đào tạo tiếng Hàn tại các trường,

bao gồm 3 hoạt động chính là: Hỗ trợ các sinh viên được học bổng SKS; Tài trợ Quỹ

phát triển của trường; Cam kết tổ chức các chương trình thực tập cho sinh viên.”.

Ông Shim Wonhwan nhấn mạnh: “Với dòng vốn FDI, trong đó bao gồm các công

ty Hàn Quốc, và sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam, nhu cầu về nhân

lực biết tiếng Hàn đang gia tăng nhanh chóng. Vai trò của họ đang ngày càng trở nên

quan trọng, không chỉ trong thông dịch mà còn trong tất cả các lĩnh vực quản lý kinh

doanh như nhân sự, tài chính, R&D và sản xuất.” Thêm một ví dụ khác về nguồn

nhân lực tiếng Hàn, bà Võ Thị Bích Thủy, Trưởng phòng Tuyển dụng và Tư vấn

nhân sự Công ty Manpower Group Việt Nam chia sẻ tại tọa đàm "Nhân lực thông

dịch viên: Vì sao đãi cát khó tìm vàng?" do Saigon Times Group tổ chức sáng nay,

1-11-2017. Bà cho biết, gần đây công ty bà nhận được đặt hàng tuyển 100 thông

dịch viên tiếng Hàn cho một doanh nghiệp điện tử Hàn Quốc. Công ty này có hai

nhà máy lớn tại Bắc Ninh và khu công nghệ cao quận 9 - TPHCM với hàng ngàn

nhân viên. Yêu cầu đặt ra là thông dịch viên phải thông thạo tiếng Hàn và tốt nghiệp

đại học. Tuy vậy, sau vài tháng, Manpower và doanh nghiệp Hàn Quốc phải giảm

yêu cầu xuống, không còn bắt buộc phải có bằng cấp đại học nhưng việc tuyển dụng

vẫn gặp rất nhiều khó khăn. "Gần 5 tháng, chúng tôi lục tung thị trường nguồn cung

cũng chỉ đáp ứng chưa đến một nửa đơn hàng đề ra", bà Thủy chia sẻ. Như vậy có

thể thấy, nhu cầu cần nhân lực tiếng Hàn đang rất cao.

Về đào tạo tiếng Hàn, vào năm 1993 tại Việt Nam chỉ có 1 cơ sở đào tạo và

nghiên cứu về Hàn Quốc học thì đến nay đã có 10 cơ sở đào tạo và 3 trung tâm

nghiên cứu. Hiện đã có 15 trường đại học có khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc và chuyên

ngành tiếng Hàn, 7 Trung tâm Sejong đang hoạt động. Tại các trường đại học thì số

lượng các câu lạc bộ tiếng Hàn đang ngày một tăng cao và hoạt động của các trung

tâm dạy tiếng Hàn tư nhân cũng đang phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên để đáp ứng

một lượng nhu cầu lớn thì cần thêm nhiều cơ sở đào tạo tiếng Hàn nữa.

Nhóm biên soạn đã tiến hành khảo sát thì thấy, mục tiêu đào tạo ngôn ngữ

Hàn Quốc của các trường đại học trong cả nước thường theo 2 định hướng chính:

tiếng Hàn Quốc sư phạm, tiếng Hàn Quốc biên phiên dịch nhưng tiếng Hàn Quốc

liên quan đến các ngành nghề chuyên biệt như tiếng Hàn Điện-Điện tử, tiếng Hàn

hành chính-văn phòng, Tiếng Hàn Du lịch - Khách sạn, Tiếng Hàn cơ khí - ô tô,

Tiếng Hàn công nghệ thông tin, Tiếng Hàn dệt may – thời trang, Tiếng Hàn Hóa –

môi trường thì dường như chưa có nhiều trường đề cập đến.

Nhóm biên soạn cũng đã tiến hành khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp ở khu

vực miền Bắc, với mẫu là 20 doanh nghiệp. Trong đó có 16 doanh nghiệp (tương

ứng 80%) hiện đang có nhu cầu tuyển dụng nhân sự chuyên ngành tiếng Hàn có kiến

thức liên quan đến kỹ thuật, còn lại 4 doanh nghiệp (tương ứng 20%) có nhu cầu

nhân sự về các ngành khác.

Nhóm biên soạn cũng đồng thời tiến hành khảo sát nhu cầu của 90 học sinh

lớp 12 tại Hà Nội có mong muốn thi vào ngành tiếng Hàn Quốc tại các trường đại

học. Có khoảng 33% trả lời chắc chắn sẽ đăng ký học ngành tiếng Hàn thiên về kỹ

thuật như cơ khí- ô tô, điện-điện tử, may-thời trang, khoảng 39% trả lời có thể đăng

ký ngành này theo định hướng kỹ thuật nhưng cần cân nhắc thêm. Khoảng 18% trả

lời sẽ đăng ký vào ngành tiếng Hàn sư phạm, và 10% chưa có xác định cụ thể về

ngành tiếng Hàn sẽ đăng ký.

Qua phân tích nhu cầu nhân lực ngành đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc, định

hướng ứng dụng thiên về kỹ thuật, Khoa Ngoại ngữ xét thấy xây dựng chương trình

đào tạo và đăng ký mở ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thiên về các ngành nghề liên

quan đến kỹ thuật là vô cùng cần thiết. Việc mở mã ngành này không những phục

vụ cho nhu cầu học tập của học viên, mà còn đáp ứng nhu cầu thực tiễn của các

doanh nghiệp, đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu phát triển của trường Đại học Công

Nghiệp Hà Nội theo chiến lược phát triển đã được Bộ Công Thương phê duyệt.

2. Giới thiệu khái quát về Khoa đào tạo

- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển

Khoa Ngoại ngữ được thanh lâp ngay 22/12/2005 theo quyêt đinh của Hiêu

trương Trương Đại học Công nghiêp Ha Nôi trên cơ sở hợp nhất Ban ngoại ngữ và

Tổ Ngoại ngữ đào tạo hợp tác quốc tế.

Khoa Ngoại ngữ luôn nỗ lực cải tiến phương pháp và nội dung giảng dạy, biên

soạn và cập nhật, điều chỉnh các tài liệu học tập, ứng dụng những thành tựu công

nghệ thông tin trong giảng dạy để không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy, nhằm

đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu của các đơn

vị sử dụng lao động.

Đội ngũ giáo viên của khoa không ngừng phát triển cả về số lượng và chất

lượng kể từ ngày thành lập. Khi thành lập, khoa chỉ có hơn 30 giáo viên với tỷ lệ

giáo viên có trình độ thạc sỹ còn hạn chế, đến nay Khoa ngoại ngữ đã có 199 giảng

viên cơ hữu và mời giảng, trong đó 09 giảng viên là Tiến sỹ hoàn thành chương trình

nghiên cứu sinh tại Úc và các nước khác, 105 giảng viên là Thạc sỹ. Hiện tại, nhiều

giảng viên trong Khoa cũng đang làm nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài.

- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo

Hiện tại khoa đang đào tạo hai ngành là Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung

Quốc. Cả hai ngành đều đào tạo trình độ Đại học theo hình thức tập trung, trong đó

ngành tiếng Anh đã đào tạo khóa đầu tiên vào năm 2005, và ngành tiếng Trung bắt

đầu đào tạo từ năm 2017.

- Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý

Đội ngũ giảng viên của Khoa có năng lực chuyên môn tốt, có kinh nghiệm

trong giảng dạy, phần lớn các giáo viên đều tốt nghiệp trường đào tạo về sư phạm

ngoại ngữ hoặc được đào tạo nghiệp vụ sư phạm, tâm huyết với nghề, luôn luôn phấn

đấu để nâng cao trình độ chuyên môn và đổi mới phương pháp giảng dạy.

Cán bộ, giảng viên trong Khoa luôn tích cực phấn đấu giảng dạy tốt, nghiên

cứu khoa học hiệu quả để góp phần xây dựng trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

thành trường sáng tạo, chất lượng, phát triển, hiệu quả, có đẳng cấp khu vực và quốc

tế. Bên cạnh đó, cán bộ quản lý của Khoa cũng thường xuyên đánh giá, cải tiến các

chương trình đào tạo ngoại ngữ trong nhà trường để đảm bảo tính cập nhật và tính

hiệu quả cao trong đào tạo.

Về thành tích, tập thể giảng viên và nhiều cá nhân trong Khoa đã được tặng

Huân chương, của Công đoàn ngành Công Thương. Đặc biệt, Khoa Ngoại ngữ là

một trong những khoa có nhiều thành tích trong phong trào thi Giáo viên dạy giỏi

các cấp, được tặng bằng khen của Thủ tướng chính phủ và của bộ trưởng Bộ Công

thương.

Trong thời gian tới, cán bộ, giảng viên khoa Ngoại Ngữ sẽ tiếp tục duy trì và

không ngừng phát triển về chuyên môn cũng như phương pháp sư phạm để ngày

càng nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập môn ngoại ngữ trong nhà trường.

Chuẩn bị tốt kiến thức và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cho sinh viên ra trường đáp

ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng hoặc yêu cầu về trình độ ngoại ngữ ở các bậc

đào tạo cao hơn.

- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo

Hiện tại khoa Ngoại ngữ đang đào tạo mỗi khóa Ngôn ngữ Anh từ 150 đến

trên 200 sinh viên, ngôn ngữ Trung Quốc khóa đầu tiên 84 sinh viên. Trong năm

2018, khoa dự kiến tuyển 200 sinh viên ngành ngôn ngữ Anh, và 100 sinh viên ngành

ngôn ngữ Trung Quốc. Khoa ngoại ngữ tổ chức đào tạo theo hình thức chính quy tập

trung.

- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm thực hành, thư viện, giáo trình

+ Phong hoc, giang đương, trang thiêt bi hô trơ giang day

Stt

Loại phòng học

(Phòng học, giảng

đường, phòng học

đa phương tiện,

phòng học ngoại

ngữ, phòng máy

tính…)

Số lượng

Diện

tích

(m2)

Danh mục trang thiết bị chính

hỗ trợ giảng dạy

Tên thiết

bị

Số

lượng

Phục vụ học

phân

1 Phòng học, giảng

đường 300 70

Máy tính

Máy chiếu

1/phòng

1/phòng

Các học

phần có

trong

chương trình

đào tạo

2 Phòng học ngoại

ngữ 10 60

Máy tính

Máy chiếu

Đài đĩa

Đầu video

Tai nghe

1/phòng

1/phòng

1/phòng

1/phòng

1/phòng

Các học

phần Thực

hành tiếng,

Lý thuyết

tiếng và

Ngoại ngữ

3 Phòng máy tính 11 72,45 Máy tính

Máy chiếu

2/phòng

1/phòng

Phục vụ tra

cứu, soạn tài

liệu giảng

dạy cho các

môn học

4 Phòng Lab 2 60 Máy tính

Máy chiếu

30/phòn

g

1/phòng

Ngoại ngữ

+ Thư viên, giao trinh, sach, tai liêu tham khao

a) Thư viên

Nhà trường có 03 Trung tâm thông tin thư viện với tổng diện tích 6.500m2

(trong đó diện tích các phòng đọc, nghiên cứu, hội thảo là 4.500m2 và diện tích

2.000m2 kho chứa) với trên 300.000 đầu sách, số đầu sách và giáo trình điện tử

>10.000 đơn vị, hệ thống phòng đọc, phòng nghiên cứu, tra cứu tài liệu hiện đại.

Trung tâm sử dụng hệ quản trị thư viện Libol 6.0 (Library Online 6.0), sử dụng công

nghệ mã vạch để quản lý hoạt động thư viện. Nhà trường đã xây dựng trang Website

thư viện http://lib.haui.edu.vn/ để phục vụ cho sinh viên. Ngoài ra thư viện của

trường còn kết nối với thư viện của Bộ Giáo dục và Đào tạo

http://ebook.moet.gov.vn/ giúp cho sinh viên, học viên của trường tra cứu, sử dụng

tài liệu để nghiên cứu và học tập.

Hàng năm nhà trường đầu tư hàng tỉ đồng để mua bổ sung và cập nhật sách

và tài liệu nhằm tăng vốn đầu sách trong thư viện.

Những phòng nghiệp vụ chủ yếu gồm:

* Phòng đọc tài liệu điện tử

- Số lượng phòng: 02

- Diện tích phòng: 100 m2/phòng

- Nguồn kinh phí xây dựng do nhà trường đầu tư ; Tổng mức đầu tư trên 2 tỉ

đồng.

- Mục đích sử dụng:

+ Đọc, nghiên cứu các loại tài liệu điện tử

+ Khai thác các tài liệu điện tử trên mạng Internet

+ Thực hành, mô phỏng các thí nghiệm qua các phần mềm đã được cài

đặt.

- Các trang thiết bị chính: 80 máy tính cấu hình cao nối mạng Lan và mạng

internet tốc độ cao.

- Danh mục các thiết bị kèm theo:

Stt Tên gọi của máy, thiết bị Số

lượng

Nước sản

xuất

Ghi

chú

1 Máy tính đồng bộ Fujitsu 80 ĐNA

2 Máy sever Fujitsu RX600 S4 03 Đức

3. Wiless AIR – AP 1252 AG-A-K9

05 Trung

Quốc

4. Swich quang: KATALIST WS-

C3750 G 05

Trung

Quốc

5. Swich quang: KATALIST CE 500

08 Trung

Quốc

Và nhiều trang thiết bị phục vụ nghe, nhìn, đồng bộ khác...

* Phòng đọc tài liệu tổng hợp

- Số lượng: 7

- Diện tích phòng: 500 m2

- Mục đích sử dụng: Đọc các tài liệu sách, giáo trình, báo, tạp chí

- Các trang thiết bị chính: Phòng đọc tài liệu tổng hợp với trên 10.000 đầu

sách, báo, tạp chí khoa học. Tổng mức đầu tư trên 1,5 tỉ đồng do Nhà trường đầu tư.

Phục vụ cùng một lúc trên 500 chỗ ngồi.

* Phòng hội thảo khoa học

- Số lượng phòng: 03

- Diện tích phòng: 150 m2/phòng

- Mục đích sử dụng: Dùng để báo cáo khoa học, hội thảo khoa học, bảo vệ

luận văn tốt nghiệp

- Các trang thiết bị chính: Đầy đủ các trang thiết bị phục vụ hội thảo. Cho

phép hội thảo trực tuyến qua mạng internet không phân biệt khoảng cách địa lý.

b) Danh muc giao trinh, sách tham khảo cua nganh đao tao

+ Danh muc giao trinh cua nganh đao tao

Số

TT Tên giáo trình Tên tác giả

Nhà xuất

bản

Năm xuất

bản Số bản

Sư dung cho

môn học/hoc

phân

1 재미있는 한국어

1,2,3,4,5

Korean

Langue &

Culture

Kyobo

Book

Center

2017 5 Kỹ năng Nghe

,Nói , Đọc ,

Viết 1,2,3,4,5

Center,

Institute of

Foreign

Language

Studies,

Korea

University

2 재미있는 한국어 1

,2,3,4,5

(Workbook)

Korean

Langue &

Culture

Center,

Institute of

Foreign

Language

Studies,

Korea

University

Kyobo

Book

Center

2017 5 Kỹ năng Nghe

,Nói , Đọc ,

Viết 1,2,3,4,5

3 Hot Topik I, II Korean

Proficiency

Test R&D

Center

한글파크 2 Tiếng Hàn

nâng cao 1

4 외국인을 위한

한국어 발음

Phát âm Tiếng

Hàn dành cho

người nước ngoài

Choi Eun

Kyu, Kim

Eun Kim

Eun

Ae, Park

Hee Jin,

Chin

Mun E,

Park Ki

Young

Giáo dục 2008 5 Phát âm tiếng

Hàn

5 먼나라

이웃나라 한국:

베트남어판

Đât nước xa, đât

nước láng giềng

Hàn Quốc

이원복,

동티디엠,

활엘림

김영사

출판국

2016 1 Đất nước học

Hàn Quốc

6 문화로 배우는

한국어

순천향대

학교한국

어교육원

보고사 2008 1 Giao tiếp liên

văn hóa Hàn –

Việt

7 한국 문학의

이해와 감상

강명화 2012 1 Văn học Hàn

Quốc

8 Đặc trưng văn

hóa Hàn Quốc từ

truyền thống đến

hiện đại

Trần Thị

Thu Lương

NXB

Tổng hợp

TPHCM

2011 1 Văn hóa

truyền thống

Hàn Quốc

9 Giáo trình lý

thuyết dịch cơ

bản tiếng Hàn

Quốc

Nhóm giáo

viên

1 Lý thuyết dịch

10 Giáo trình

chuyên đề biên

dịch tiếng Hàn

Thực hành 1,2,3

Nhóm giáo

viên 1 Biên dịch

1,2,3

11 Giáo trình

chuyên đề phiên

dịch tiếng Hàn

Thực hành 1,2,3

Nhóm giáo

viên 1 Phiên dịch

1,2,3

12 한국어 문형

표현 100

이윤진 건국대학

교출판부

2008 1 Ngữ pháp

tiếng Hàn 1,2

13 Tiếng Hàn dành

cho người Việt

Nam Trung cấp 1

Cho Hang

Rok Lee

Me Hye,Lê

Đăng

Hoan, Lê

Thị Thu

Giang, Đỗ

Ngọc

Luyến, Lê

Nguyến

Thanh

Trang

Korea

Studies

Departme

nt The

Korea

Foundatio

n

2008 1 Ngữ pháp

tiếng Hàn 3

14 Tiếng Hàn dành

cho người Việt

Nam Trung cấp 2

Cho Hang

Rok Lee

Me Hye,Lê

Đăng

Hoan, Lê

Thị Thu

Giang, Đỗ

Ngọc

Luyến, Lê

Nguyến

Thanh

Trang

Korea

Studies

Departme

nt The

Korea

Foundatio

n

2008 1 Ngữ pháp

tiếng Hàn 4

15 한국어

표준교재1

고용노동

부,

한국산업

인력공단

한국산업

인력공단

, 2014

1 Văn hóa

Hàn

Quốc và

kinh

doanh

34

Danh muc sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao

Số

TT

Tên sách chuyên

khảo/tạp chí

Tên tác giả

Nhà xuất bản

số, tập, năm xuất

bản

Số bản

Sư dung cho

môn học/hoc

phân

1 서울대한국어

1A

최근규,

진문이,

오은영,

송지현

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

2 서울대한국어

1A Workbook

최근규,

진문이,

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

오은영,

송지현

3 서울대한국어

1B

최근규,

진문이,

오은영,

송지현

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

4 서울대한국어

1B

Workbook

최근규,

진문이,

오은영,

송지현

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

5 Topik Master I -

Basic

The

KyungHee

University

Global

Campus

Korean

Education

Research

Group

Chung Kyobo,

2017

1 Tiếng Hàn

nâng cao

6 Topik Master II

– Intermediate-

Advanced

The

KyungHee

University

Global

Campus

Korean

Education

Chung Kyobo,

2017

1 Tiếng Hàn

nâng cao

Research

Group

7 게임으로 배우는

한국어

김대옥,

이선미,정혜

Hawoo Publishing

Inc,

1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc 3,

Viết 3

8 글쓰기기초 양태영 (주)박이정 1 Kỹ năng viết

1,2,3,4

9 촘 한국어1 김명선,

백소윤,

오연경

도서출판참, 2016 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

10 살아있는 한국어

관용어

김선정,

강현자,

김경하,

류선영

한글파크 1 Kỹ năng Viết

4,5; Tiếng

Hàn nâng cao

11 한국어

의성어.의태어

한국어교육

연구소

동양북스, 2017 1 Kỹ năng

Nghe-Nói-

Đọc-Viết 5;

Tiếng Hàn

nâng cao

12 촘 한국어2 김명선,

백소윤,

오연경

도서출판참, 2016 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

13 한국어 1 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

14 한국어 1

Practice Book

서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

15 한국어 2 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

16 한국어 3 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc 3,

Viết 3

17 한국어 4 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 4, Nói

4, Đọc 4,

Viết 4

18 베트남인을 위한

종합 한국어 1

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

19 베트남인을 위한

종합 한국어 1

sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

20 베트남인을 위한

종합 한국어 2

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

.21.

. 베트남인을 위한

종합 한국어 2

sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

22 베트남인을 위한

종합 한국어 3

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc3, Viết

3

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

23 베트남인을 위한

종합 한국어 3

sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2009

1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc 3,

Viết 3

24 베트남인을 위한

종합 한국어 4

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng

Nghe 4, Nói

4, Đọc 4,

Viết 4

25 베트남인을 위한

종합 한국어 4

Sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng

Nghe 4, Nói

4, Đọc 4,

Viết 4

26 베트남인을 위한

종합 한국어 5

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2010

1 Kỹ năng nâng

cao Nghe ,

Nói , Đọc ,

Viết

27 베트남인을 위한

종합 한국어 5

Sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2010

1 Kỹ năng nâng

cao Nghe ,

Nói , Đọc ,

Viết

28 베트남인을 위한

종합 한국어 6

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng nâng

cao Nghe ,

Nói , Đọc ,

Viết

29 베트남인을 위한

종합 한국어 6

Sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng nâng

cao Nghe ,

Nói , Đọc ,

Viết

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

30 Châu Thùy Trang

과 함께 하는

재미 있는

한국어

Châu Thùy

Trang

대전문화사 ,2015 1 Kỹ năng

luyện dịch

Hàn –Việt

31 Những từ dễ

nhầm lẫn trong

tiếng Hàn

TheChangmi-

Trang Thơm

Nhà xuất bản đại

học quốc gia Hà

Nội 2016

1 Kỹ năng viết,

nghe đọc, nói

3

32 Ngữ pháp tiếng

Hàn thông dụng

sơ cấp

Ahn Jean-

myung, Lee

Kyung-ah,

Han Hoo-

young-

Trang Thơm

Nhà xuất bản Hồng

Đức ,2017

1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

33 Ngữ pháp tiếng

Hàn thông dụng

trung cấp

Ahn Jean-

myung,Min

Jin-young-

Trang Thơm

Nhà xuất bản Hồng

Đức ,2017

1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

34 한국어

표준교재2

고용노동부,

한국산업인

력공단

한국산업인력공

단, 2014

1 Văn hóa Hàn

Quốc và tiếng

Hàn kinh

doanh chuyên

ngành

3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo

- Tên ngành đào tạo đăng ký mở: Ngôn ngữ Hàn Quốc

- Tên chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Hàn Quốc

- Tom tăt kha năng đap ưng cua Khoa đao tao vê đôi ngu giang viên, cơ sơ vât

chât, nguôn thông tin tư liêu…

Khoa Ngoại ngữ đang đào tạo hai ngành (Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung

Quốc) với những giảng viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm về giảng dạy, xây dựng

chương trình, thiết kế tài liệu giảng dạy và đề thi. Họ sẽ là một trong số những nhân

tố trợ giúp đắc lực cho quá trình xây dựng và phát triển của ngành Ngôn ngữ Hàn

Quốc. Đặc biệt, giảng viên tổ tiếng Hàn của khoa có trình độ cao, trong đó có một

số giảng viên đã hoàn thành chương trình đào tạo tiến sỹ, thạc sỹ của những trường

đại học uy tín tại Hàn Quốc. Họ đều có nhiệt huyết với công việc giảng dạy, tinh

thần trách nhiệm cao và sẵn sàng cống hiến. Họ, cùng với sự chung tay của tập thể

khoa Ngoại ngữ sẽ tạo nền tảng vững chắc xây dựng ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc và

hứa hẹn sự phát triển không ngừng trong tương lai.

Khoa ngoại ngữ trang bị cơ sở vật chất hiện đại cho ngành tiếng Hàn bao gồm

các phòng học đạt chuẩn giảng dạy ngoại ngữ, có đủ không gian cho sinh viên học

tập theo phương pháp tương tác, đầy đủ trang thiết bị cần thiết như máy tính, máy

chiếu, hệ thống loa, điều hòa, v.v. Sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn cũng có cơ hội sử

dụng phòng lab cho các môn học, cũng như cho việc tự học. Đồng thời ngồn tài liệu

tiếng Hàn phong phú của thư việc trường sẽ trợ giúp đắc lực cho quá trình giảng dạy

và học tập và giảng viên và sinh viên của ngành.

- Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 5 năm đâu cua nganh đăng ky đao tao.

Khoa ngoại ngữ dự kiến tuyển sinh ngành tiếng Hàn như sau: năm thứ nhất:

50 sinh viên, năm thứ hai: 75 sinh viên, năm thứ ba: 100 sinh viên, năm thứ tư: 100

sinh viên, năm thứ năm: 100 sinh viên.

4. Kết luân và đề nghị

- Khoa Ngoại ngữ cam kết đào tạo có kết quả tốt, đảm bảo chất lượng đối với

ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

- Đề nghị Nhà trường xem xét thông qua đề xuất xây dựng hồ sơ mở ngành

Ngôn ngữ Hàn Quốc.

Trưởng khoa đào tạo

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Phụ lục II (Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018

của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA NGOẠI NGỮ

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

———————————— …, ngày tháng năm

ĐỀ ÁN ĐĂNG KY MƠ NGANH ĐAO TAO

Tên nganh: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Mã số: 7220210

Trinh đô đao tao: Đại học

Kính gửi: Hiệu trưởng Trường ĐH công nghiệp Hà Nội

Phân 1. Sư cân thiêt mơ nganh đao tao

Ngày nay làm chủ một ngoại ngữ là hành trang quan trọng và cần thiết cho tất

cả những ai muốn tồn tại và phát triển trong môi trường hội nhập và cạnh tranh.

Ngoại ngữ chính là chiếc cầu nối ngắn nhất đưa những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên

tiến, hiện đại áp dụng vào công cuộc kiến thiết nước nhà. Đặc biệt, khi Việt Nam trở

thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì vai trò của

ngoại ngữ càng trở nên hết sức cần thiết.

Trong các ngoại ngữ thì tiếng Hàn Quốc đang ngày càng được ưa chuộng tại

Việt Nam vì tầm ảnh hưởng của đất nước này lên khu vực ngày càng mạnh mẽ. Hàn

Quốc được biết đến là một trong bốn con rồng châu Á với nền kinh tế tăng trưởng

mạnh mẽ. Hiện nay, Hàn Quốc có rất nhiều ngành phát triển, nhiều loại sản phẩm

phủ sóng toàn châu Á và nhiều quốc gia khác trên thế giới đặc biệt là các mặt hàng

điện tử (điện thoại, laptop, TV,...), vật liệu bán dẫn, ô tô, các phương tiện vận tải,...

Hơn nữa, Hàn Quốc cũng đang là nhà đầu tư lớn nhất tại Việt Nam và sẽ tiếp tục là

lớn nhất trong 5 năm tiếp theo. Theo số liệu của phòng Thương mại và công nghiệp

Việt Nam (VCCI), hiện nay Hàn Quốc và Việt Nam vẫn đang tiếp tục là đối tác quan

trọng hàng đầu ở khu vực Đông Nam Á, là quốc gia có lượng vốn đầu tư đứng thứ

4 vào Việt Nam. Ngày càng có nhiều tập đoàn lớn của Hàn Quốc có mặt tại Việt

Nam với các khoản đầu tư khổng lồ. Điển hình nhất là Samsung tăng vốn đầu tư lên

4,5 tỷ USD tại hai nhà máy lớn ở Bắc Ninh và Thái Nguyên, gần đây nhất LG

Electronics công bố dự án 1,5 tỷ USD ở Hải Phòng. Lotte cũng vừa khánh thành tòa

nhà Lotte Center 400 triệu USD ở Hà Nội và không ngừng mở rộng các trung tâm

thương mại ở một số địa phương trong cả nước. Tính đến nay, trên 2.800 công ty

Hàn Quốc có vốn đầu tư vào Việt Nam. Không chỉ các doanh nghiệp sản xuất mà

các văn phòng dịch vụ có chủ là người Hàn cũng đã bắt đầu đến Việt Nam để làm

việc. Sự đổ bộ của hàng loạt các công ty Hàn Quốc đã tạo ra nhu cầu việc làm cần

sử dụng tiếng Hàn ngày một tăng. Không chỉ trợ giúp về mặt ngôn ngữ, trọng trách

của người học tiếng Hàn còn là kết nối văn hoá giữa các chủ doanh nghiệp người

Hàn và nhân viên, giúp bộ máy công ty vận hành hiệu quả hơn. Với mức lương khi

làm việc tại các công ty Hàn Quốc tương đối cao, tiếng Hàn thực sự đã trở thành một

lợi thế lớn khi đi xin việc. Chính vì vậy nhu cầu về nhân lực biết tiếng Hàn ở Việt

Nam đang ngày càng tăng cao. Ngoài các lao động có chuyên môn tiếng Hàn thì

nhiều bạn trẻ học tại các chuyên ngành khác cũng dự định học để bổ sung thêm tiếng

Hàn với mong muốn được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp cộng với

mức thu nhập cao tại các tập đoàn lớn của Hàn Quốc.

Về nhân sự tiếng Hàn, theo ông Gaku Echizenya, Tổng Giám Đốc của

Navigos Group Việt Nam, qua dịch vụ của công ty, doanh nghiệp Hàn Quốc có nhu

cầu tuyển dụng đã tăng đến con số hàng ngàn. Hằng năm, số lượng công việc đăng

tuyển luôn tăng thêm khoảng 25% so với năm trước. Ông cho biết thêm: “Các ngành

nghề như : hành chính/Thư ký; Sản xuất; Tài chính/Đầu tư; Kế toán; Điện/Điện tử

hiện các doanh nghiệp Hàn đang đang có nhu cầu tuyển dụng cao. Các vị trí thuộc

nhóm đầu đang được đăng tuyển trên cơ sở dữ liệu của chúng tôi như: Kế toán; Kinh

doanh; Thông dịch viên; Xuất nhập khẩu; Quản lý sản xuất; Nhân viên Kỹ thuật.”

Ông khẳng định đối với những ứng viên có mong muốn làm việc tại doanh nghiệp

Hàn, cần có năng lực tiếng Hàn tốt, kiến thức và kỹ năng về các ngành nêu trên,

đồng thời cần hiểu rõ văn hóa làm việc của người Hàn. Ông Shim Wonhwan, Tổng

Giám đốc Samsung Việt Nam cũng đã nhìn nhận được sự khan hiếm nguồn lao động

biết tiếng Hàn và mạnh dạn đầu tư một số lượng tiền lớn để phát triển nguồn nhân

lực tiếng Hàn tại Việt Nam. Theo báo Giáo dục và Thời đại ra ngày 25/10/2017, đã

có 117 sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4 của 6 trường ĐH thuộc khu vực Hà Nội,

Huế, Đà Nẵng và Đà Lạt nhận được học bổng Samsung Korean Scholarchip (SKS)

trị giá gần 6 tỷ đồng. Đồng thời, Samsung và các trường ĐH cũng sẽ kí kết biên bản

ghi nhớ (MoU) để phát triển và nâng cao công tác đào tạo tiếng Hàn tại các trường,

bao gồm 3 hoạt động chính là: Hỗ trợ các sinh viên được học bổng SKS; Tài trợ Quỹ

phát triển của trường; Cam kết tổ chức các chương trình thực tập cho sinh viên.”.

Ông Shim Wonhwan nhấn mạnh: “Với dòng vốn FDI, trong đó bao gồm các công

ty Hàn Quốc, và sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam, nhu cầu về nhân

lực biết tiếng Hàn đang gia tăng nhanh chóng. Vai trò của họ đang ngày càng trở nên

quan trọng, không chỉ trong thông dịch mà còn trong tất cả các lĩnh vực quản lý kinh

doanh như nhân sự, tài chính, R&D và sản xuất.” Thêm một ví dụ khác về nguồn

nhân lực tiếng Hàn, bà Võ Thị Bích Thủy, Trưởng phòng Tuyển dụng và Tư vấn

nhân sự Công ty Manpower Group Việt Nam chia sẻ tại tọa đàm "Nhân lực thông

dịch viên: Vì sao đãi cát khó tìm vàng?" do Saigon Times Group tổ chức sáng nay,

1-11-2017. Bà cho biết, gần đây công ty bà nhận được đặt hàng tuyển 100 thông

dịch viên tiếng Hàn cho một doanh nghiệp điện tử Hàn Quốc. Công ty này có hai

nhà máy lớn tại Bắc Ninh và khu công nghệ cao quận 9 - TPHCM với hàng ngàn

nhân viên. Yêu cầu đặt ra là thông dịch viên phải thông thạo tiếng Hàn và tốt nghiệp

đại học. Tuy vậy, sau vài tháng, Manpower và doanh nghiệp Hàn Quốc phải giảm

yêu cầu xuống, không còn bắt buộc phải có bằng cấp đại học nhưng việc tuyển dụng

vẫn gặp rất nhiều khó khăn. "Gần 5 tháng, chúng tôi lục tung thị trường nguồn cung

cũng chỉ đáp ứng chưa đến một nửa đơn hàng đề ra", bà Thủy chia sẻ. Như vậy có

thể thấy, nhu cầu cần nhân lực tiếng Hàn đang rất cao.

Về đào tạo tiếng Hàn, vào năm 1993 tại Việt Nam chỉ có 1 cơ sở đào tạo và

nghiên cứu về Hàn Quốc học thì đến nay đã có 10 cơ sở đào tạo và 3 trung tâm

nghiên cứu. Hiện đã có 15 trường đại học có khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc và chuyên

ngành tiếng Hàn, 7 Trung tâm Sejong đang hoạt động. Tại các trường đại học thì số

lượng các câu lạc bộ tiếng Hàn đang ngày một tăng cao và hoạt động của các trung

tâm dạy tiếng Hàn tư nhân cũng đang phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên để đáp ứng

một lượng nhu cầu lớn thì cần thêm nhiều cơ sở đào tạo tiếng Hàn nữa.

Theo khảo sát của khoa Ngoại ngữ, mục tiêu đào tạo ngôn ngữ Hàn Quốc của

các trường đại học trong cả nước thường theo 2 định hướng chính: tiếng Hàn Quốc

sư phạm, tiếng Hàn Quốc biên phiên dịch nhưng tiếng Hàn Quốc liên quan đến các

ngành nghề chuyên biệt như tiếng Hàn Điện-Điện tử, tiếng Hàn hành chính-văn

phòng, Tiếng Hàn Du lịch - Khách sạn, Tiếng Hàn cơ khí - ô tô, Tiếng Hàn công

nghệ thông tin, Tiếng Hàn dệt may – thời trang, Tiếng Hàn Hóa – môi trường thì

dường như chưa có nhiều trường đề cập đến.

Nhóm biên soạn cũng đã tiến hành khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp ở khu

vực miền Bắc, với mẫu là 20 doanh nghiệp. Trong đó có 16 doanh nghiệp (tương

ứng 80%) hiện đang có nhu cầu tuyển dụng nhân sự chuyên ngành tiếng Hàn có kiến

thức liên quan đến kỹ thuật, còn lại 4 doanh nghiệp (tương ứng 20%) có nhu cầu

nhân sự về các ngành khác.

Nhóm biên soạn cũng đồng thời tiến hành khảo sát nhu cầu của 90 học sinh

lớp 12 tại Hà Nội có mong muốn thi vào ngành tiếng Hàn Quốc tại các trường đại

học. Có khoảng 33% trả lời chắc chắn sẽ đăng ký học ngành tiếng Hàn thiên về kỹ

thuật như cơ khí- ô tô, điện-điện tử, may-thời trang, khoảng 39% trả lời có thể đăng

ký ngành này theo định hướng kỹ thuật nhưng cần cân nhắc thêm. Khoảng 18% trả

lời sẽ đăng ký vào ngành tiếng Hàn sư phạm, và 10% chưa có xác định cụ thể về

ngành tiếng Hàn sẽ đăng ký.

Qua phân tích nhu cầu nhân lực ngành đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc, định

hướng ứng dụng thiên về kỹ thuật, Khoa Ngoại ngữ xét thấy xây dựng chương trình

đào tạo và đăng ký mở ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thiên về các ngành nghề liên

quan đến kỹ thuật là vô cùng cần thiết. Hơn nữa, khoa cũng xét thấy có đủ năng lực

để đào tạo ra nguồn nhân lực tiếng Hàn chất lượng cho thị trường trong và ngoài

nước. Đội ngũ giáo viên ngoại ngữ nói chung và tổ tiếng Hàn nói riêng có trình độ

cao, năng lực chuyên môn tốt, tâm huyết, có tinh thần trách nhiệm, và mong muốn

cống hiến cho sự phát triển của khoa và nhà trường. Ngoài ra, khoa cũng có đủ cơ

sở vật chất với trang thiết bị hiện đại đáp ứng việc giảng dạy và học tập chất lượng

cao. Việc mở mã ngành này không những phục vụ cho nhu cầu học tập của học viên,

mà còn đáp ứng nhu cầu thực tiễn của các doanh nghiệp, đồng thời cũng đáp ứng

nhu cầu phát triển của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội theo chiến lược phát

triển đã được Bộ Công Thương phê duyệt.

Phân 2. Năng lực của cơ sở đào tạo

Khoa đao tao so sanh vơi cac điêu kiên mở ngành đào tạo cua Quy định này tư

đanh gia năng lưc cua minh vê:

1. Đội ngũ giang viên

- Giang viên cơ hưu (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ), mâu 1 Phu luc III.

2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

- Phong hoc, giang đương, mâu 3 Phu luc III.

- Thư viện, giao trinh, sach, mâu 5 va mâu 6 Phu luc III.

3. Hoat đông nghiên cưu khoa hoc

4. Hơp tac quôc tê trong hoat đông đao tao va nghiên cưu khoa hoc

Phân 3. Chương trình và kế hoạch đào tạo

3.1. Mục tiêu đào tạo

3.1.1. Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung:

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức

cơ sở và chuyên môn vững vàng; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo

để giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác biên biên phiên dịch tiếng Hàn Quốc

nói chung và lĩnh vực tiếng Hàn Quốc chuyên về khoa học kỹ thuật nói riêng; có khả năng

tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội; có tư duy chiến lược và tác

phong làm việc chuyên nghiệp để thích ứng với môi trường cạnh tranh toàn cầu. Người

học cũng có khả năng tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những

phẩm chất và kỹ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia

trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

Mục tiêu cụ thể:

Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình ngôn ngữ Hàn Quốc có thể:

MT1: Có kiến thức cơ bản về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin,

Tư tưởng Hồ Chí Minh, về pháp luật Việt Nam, về đường lối cách mạng của Đảng Cộng

sản Việt Nam, về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng,

Nhà nước trong tình hình mới.

MT2: Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với

khối ngành được đào tạo để tạo tiền đề học tốt các môn chuyên ngành, đồng thời đóng góp

hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng;

MT3: Đạt được năng lực tiếng Hàn (nghe, nói, đọc, viết) bậc 5 theo khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương ứng với chứng chỉ tiếng Hàn quốc tế TOPIK

bậc 5) và năng lực ngoại ngữ 2 tối thiểu bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành

cho Việt Nam.

MT4: Có năng lực biên phiên dịch thành thạo tiếng Hàn Quốc trong giao tiếp thông

thường và có kỹ năng biên phiên dịch chuyên ngành.

MT5: Có kiến thức cơ bản về văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và phong tục đất nước

Hàn Quốc để thích ứng với môi trường giao lưu kinh tế và chuyển giao công nghệ kỹ thuật

giữa Việt Nam và Hàn Quốc.

MT6: Có kỹ năng cá nhân, kỹ năng nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm để làm

việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia; có tính kiên trì, nhiệt

tình và năng động trong công việc, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp; có ý thức tự nghiên

cứu và nâng cao trình độ.

MT7: Có kiến thức tin học để khai thác các phần mềm được ứng dụng trong chuyên

ngành được đào tạo.

MT8: Có kiến thức và kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể

dục, thể thao, phát triển thể lực, tầm vóc để nâng cao sức khỏe, từ đó nâng cao khả năng

học tập, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.

3.1.2 Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (theo năng lực)

TT Chuẩn đầu ra Mục tiêu đào tạo cụ thể

MT1 MT2 MT3 MT4 MT5 MT6 MT7 MT8

a. Khả năng vận

dụng linh hoạt

vào thực tiễn hệ

thống tri thức

khoa học những

nguyên lý cơ bản

của chủ nghĩa

Mác – Lênin, tư

tưởng Hồ Chí

Minh, pháp luật

Việt Nam, đường

lối cách mạng của

Đảng Cộng sản

Việt Nam, đường

lối quân sự và

nhiệm vụ công tác

quốc phòng – an

ninh của Đảng,

Nhà nước trong

tình hình mới..

x

b. Khả năng vận

dụng linh hoạt các

kiến thức cơ bản

trong lĩnh vực

khoa học xã hội

nhân văn phù hợp

x x x

với khối ngành

được đào tạo.

c. Khả năng giao

tiếp thông thạo

tiếng Hàn Quốc

đạt chuẩn bậc 5

(tương ứng với

chứng chỉ tiếng

Hàn quốc tế

TOPIK bậc 5) và

ngoại ngữ 2 đạt

chuẩn bậc 3 theo

Khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc

Việt Nam.

x x x

d. Khả năng biên,

phiên dịch Việt-

Hàn, Hàn-Việt

linh hoạt

x

e. Khả năng vận

dụng linh hoạt các

kiến thức về văn

hóa, kinh tế,

chính trị và phong

tục của nước bản

ngữ trong giao

tiếp và trong công

việc biên phiên

dịch

x x

f. Khả năng tư duy,

sáng tạo, giải

quyết vấn đề, tự

nghiên cứu và

nâng cao trình độ.

x

g. Khả năng giao

tiếp, thuyết trình,

làm việc nhóm

trong môi trường

làm việc liên

ngành, đa văn

hóa, đa quốc gia.

x

h. Khả năng áp dụng

các kiến thức tin

học để khai thác

các phần mềm

được ứng dụng

trong chuyên

ngành được đào

tạo.

x

i. Khả năng vận

dụng linh hoạt các

kiến thức cơ bản

về giáo dục thể

chất.

x

3.1.3 Cơ hội việc làm

Biên dịch viên/Phiên dịch viên/ Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư

cách là biên dịch viên, phiên dịch viên hoặc biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản

phẩm là tiếng Hàn, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ

chức nhà nước hoặc tư nhân trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội cũng như khoa học kỹ thuật.

Thư ký văn phòng/ Trợ lý đối ngoại/ Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm

việc trong các văn phòng của các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam,

phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, du lịch với các đối tác nước

ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương

trình đón khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng

lực nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn.

3. 2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. 3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng tín chỉ): 145

3. 4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục

và Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

3.5. Dự kiến tuyển sinh trong 3 năm đầu:

- Năm thứ nhất: 50 sinh viên

- Năm thứ hai: 75 sinh viên

- Năm thứ ba: 100 sinh viên

3. 6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo quy chế đào tạo

hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

3.7. Thang điểm: Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

3.8. Nội dung chương trình

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

7.1 Kiến thức giáo dục

đại cương 33 26 0 7 0

7.1.1 Lý luận chính trị 10 10 0 0 0

1.

Những nguyên lý cơ

bản của chủ nghĩa

Mác-Lênin

5 5 0 0 0

2. Tư tưởng Hồ Chí

Minh

2 2 0 0 0

3.

Đường lối cách mạng

của Đảng Cộng sản

Việt Nam

3 3 0 0 0

7.1.2 Khoa học xã hội và

nhân văn 6 6 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

7.1.2.1 Bắt buộc 4 4 0 0 0

4. Pháp luật đại cương 2 2 0 0 0

5.

Kỹ năng làm việc

(Tiếng

Hàn)

2 2 0 0 0

7.1.2.2 TcNNH1 Tự chọn (Chọn 1

trong 2 học phần) 2 2 0 0 0

6. Văn hóa doanh nghiệp 2 2 0 0 0

7. Phương pháp nghiên

cứu khoa học

2 2 0 0 0

7.1.3 TcNNH2 Ngoại ngữ (Chọn 1

trong 3 ngoại ngữ) 5 5 0 0 0

8. Tiếng Anh 5 5 0 0 0

9. Tiếng Nhật 5 5 0 0 0

10. Tiếng Trung 5 5 0 0 0

7.1.4 Giáo dục thể chất 4 0 0 4 0

7.1.4.1 Bắt buộc 2 0 0 2 0

11. Giáo dục thể chất 1 1 0 0 1 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

12. Giáo dục thể chất 2 1 0 0 1 0

7.1.4.2 TcNNH3 Tự chọn (chọn 2 trong

10 học phần) 2 0 0 2 0

13. Aerobic 1

1 0 0 1 0

14. Aerobic 2

1 0 0 1 0

15. Bóng chuyền 1 1 0 0 1 0

16. Bóng chuyền 2 1 0 0 1 0

17. Bơi 1 1 0 0 1 0

18. Bơi 2 1 0 0 1 0

19. Cầu mây 1 0 0 1 0

20. Đá cầu 1 0 0 1 0

21. Bóng rổ 1 1 0 0 1 0

22. Bóng rổ 2 1 0 0 1 0

23. Bóng ném 1 1 0 0 1 0

24. Bóng ném 2 1 0 0 1 0

25. Cầu lông 1 1 0 0 1 0

26. Cầu lông 2 1 0 0 1 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

27. Bóng bàn 1 1 0 0 1 0

28. Bóng bàn 2 1 0 0 1 0

29. Karate 1 1 0 0 1 0

30. Karate 2 1 0 0 1 0

31. Khiêu vũ 1 1 0 0 1 0

32. Khiêu vũ 2 1 0 0 1 0

33. Pencak Silat 1 1 0 0 1 0

34. Pencak Silat 2 1 0 0 1 0

7.1.5 Giáo dục quốc phòng 8 5 0 3

0

35. Công tác quốc phòng

an ninh 2 2 0 0 0

36.

Quân sự chung và

chiến thuật, kỹ thuật

bắn súng tiểu liên AK

(CKC)

3 0 0 3 0

37. Đường lối quân sự của

Đảng 3 3 0 0 0

7.2 Kiến thức giáo dục

chuyên nghiệp 112 96 0 1 15

7.2.1 Kiến thức cơ sở 76 76 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

7.2.1.1 Kiến thức cơ sở của

khối ngành 9 9 0 0 0

Bắt buộc 9 9 0 0 0

38. Dẫn luận ngôn ngữ

học 3 3 0 0 0

39. Tiếng Việt thực hành

3 3 0 0 0

40. Cơ sở văn hóa Việt

Nam 3 3 0 0 0

7.2.1.2 Kiến thức cơ sở

ngành 67 67 0 0 0

7.2.1.2.1 Bắt buộc 55 55 0 0 0

41. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 1 2 2 0 0 0

42. Kỹ năng nói Tiếng

Hàn 1 2 2 0 0 0

43. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 1 2 2 0 0 0

44. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 1 2 2 0 0 0

45. Ngữ pháp tiếng Hàn 1

3 3 0 0 0

46. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 2 2 2 0 0 0

47. Kỹ năng nói Tiếng

Hàn 2 2 2 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

48. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 2 2 2 0 0 0

49. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 2 2 2 0 0 0

50. Ngữ pháp tiếng Hàn 2

3 3 0 0 0

51. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 3 2 2 0 0 0

52. Kỹ năng nói Tiếng

Hàn 3 2 2 0 0 0

53. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 3 2 2 0 0 0

54. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 3 2 2 0 0 0

55. Ngữ pháp tiếng Hàn 3

3 3 0 0 0

56. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 4 2 2 0 0 0

57. Kỹ năng nói Tiếng

Hàn 4 2 2 0 0 0

58. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 4 2 2 0 0 0

59. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 4 2 2 0 0 0

60. Ngữ pháp tiếng Hàn 4

3 3 0 0 0

61. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 5 2 2 0 0 0

62. Kỹ năng nói Tiếng

Hàn 5 2 2 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

63. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 5 2 2 0 0 0

64. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 5 2 2 0 0 0

65. Phát âm tiếng Hàn

3 3 0 0 0

7.2.1.2.2 TcNNH4 Tự chọn (Chọn 4

trong 6 học phần) 12 12 0 0 0

66. Tiếng Hàn nâng cao

(luyện thi TOPIK) 3 3 0 0 0

67. Giao tiếp liên văn hóa

Hàn- Việt 3 3 0 0

0

68. Văn hóa kinh doanh

Hàn Quốc 3 3 0 0 0

69. Văn hóa truyền thống

Hàn Quốc 3 3 0 0 0

70. Văn học Hàn Quốc

3 3 0 0 0

71. Đất nước học Hàn

Quốc 3 3 0 0 0

7.2.2 Kiến thức chuyên

ngành 21 20 0 1 0

Bắt buộc 21 20 0 1 0

72. Lý thuyết dịch

3 3 0 0 0

73. Biên dịch 1

3 3 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

74. Phiên dịch 1

3 3 0 0 0

75. Biên dịch 2

3 3 0 0 0

76. Phiên dịch 2

3 3 0 0 0

77. Biên dịch 3

3 3 0 0 0

78. Phiên dịch 3

3 2 0 1 0

7.2.3

Thực tập doanh

nghiệp và làm khóa

luận

15 0 0 0 15

79. Thực tập doanh nghiệp 6 0 0 0 6

80. Khóa luận tốt nghiệp 9 0 0 0 9

TcTnNNH Sinh viên không làm

khóa luận tốt nghiệp

đăng ký học thêm 9

tín chỉ trong số các

học phần sau

9 9 0 0 0

81.

Phân tích đánh giá văn

bản dịch 3 3 0 0 0

82. Tiếng Hàn cơ khí-ô tô

3 3 0 0 0

83.

Tiếng Hàn điện-điện

tử 3 3 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

84.

Tiếng Hàn công nghệ

thông tin 3 3 0 0 0

85.

Tiếng Hàn may-thiết

kế thời trang 3 3 0 0 0

86.

Tiếng Hàn du lịch-

khách sạn 3 3 0 0 0

87.

Tiếng Hàn kinh tế-

thương mại 3 3 0 0 0

88.

Tiếng Hàn hành

chính-văn phòng 3 3 0 0 0

3.9. Kế hoạch giảng dạy dự kiến

HK 1(23 TC) HK 2(20 TC) HK 3(17 TC) HK 4(20 TC) HK 5(16 TC) HK 6(17 TC) HK 7(17 TC) HK 8(15 TC)

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC KHÓA 1 (145 TÍN CHỈ)

Mã HP 1(0,1,0)

GDTC 1

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 1

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 1

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 1

xxx 1(0,1,0)

GDTC 2

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 2

xxx 5(5,0,0)

Những nguyên lý

cơ bản của chủ

nghĩa Mác-Lênin

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 3

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 3

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 3

xxx 2(2,0,0)

Tư tưởng Hồ Chí

Minh

xxx 3(3,0,0)

Dẫn luận ngôn ngữ

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 4

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 4

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 4

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 4

xxx 3(3,0,0)

Lý thuyết dịch

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 5

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 5

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 5

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 5

xxx 3(3,0,0)

Phiên dịch 1

xxx 5(5,0,0)

Ngoại ngữ

xxx 3(3,0,0)

Phiên dịch 2

xxx 3(3,0,0)

Biên dịch 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng làm việc

xxx 6(0,6,0)

Thực tập DN

xxx 9(0,0,9)

Khóa luận TN

Tự chọn 1/2 học

phần 7.1.2.2

(2,0,0)

Tự chọn 2/6 học

phần

7.2.1.2.2

(3,0,0)

Tự chọn 2/6 học

phần

7.2.1.2.2

(3,0,0)

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 1

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 1

xxx 3(3,0,0)

Phát âm tiếng Hàn

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 3

xxx 3(3,0,0)

Cơ sở văn hóa Việt

Nam

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 3

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 4

Sinh viên không

làm Khóa luận

tốt nghiệp đăng

ký học thêm 9

tín chỉ trong số

các học phần

chuyên môn

quy định tại

mục 7.2.3

xxx 3(2,1,0)

Phiên dịch 3

xxx 3(3,0,0)

Biên dịch 3

TcGDTC 1

7.1.4.2

(0,1,0)

TcGDTC 2

7.1.4.2

(0,1,0)

xxx 3(3,0,0)

Đường lối

ĐCSVN

xxx 3(3,0,0)

Tiếng Việt thực hành

xxx 3(3,0,0)

Biên dịch 1

xxx 8(5,3,0)

GDQP-AN

xxx 2(2,0,0)

Pháp luật đại

cương

Phần 4: Đề nghị và cam kết thực hiện

1. Địa chỉ website đăng thông tin 3 công khai, chuẩn đầu ra, các quy định của

cơ sở đào tạo liên quan đến hoạt động tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học:

https://www.haui.edu.vn/vn

2. Đề nghị của đơn vị đào tạo

Khoa Ngoại ngữ đề nghị Nhà trường thông qua đề án mở ngành Ngôn Ngữ

Hàn Quốc.

3. Cam kết triển khai thực hiện.

Khoa Ngoại ngữ cam kết đào tạo nguồn nhân lực tiếng Hàn chất lượng cao

đáp ứng nhu cầu của xã hội và mang lại uy tín cho nhà trường.

Phu luc: Cac tai liêu va minh chưng kem theo

- Biên bản của Hội đồng khoa thông qua đề án mở ngành đào tạo; biên ban

kiêm tra thực tế điều kiện về đội ngũ giảng viên, trang thiết bị, thư viện; biên ban

cua Hôi đông thâm đinh chương trinh đao tao.

- Dự thảo quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đai hoc, trình độ cao

đăng (đôi vơi nganh đầu tiên đăng ky mơ nganh đao tao) của cơ sở đào tạo: Theo

quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đai hoc của trường ĐHCN Hà Nội

năm 2018

- Lý lịch khoa học của đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thac si (Phụ lục

VI).

- Các minh chứng về việc khảo sát nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực, nhu cầu

người học, kế hoạch hội thảo, biên bản hội thảo

Lưu y: Đê an đươc xây dưng trên cơ sơ kêt qua cac nghiên cưu khao sat vê

nhu cầu phat triên nguôn nhân lực ơ đia phương, vung, quôc gia đôi vơi yêu câu phat

triên kinh tê, xa hôi cua nganh, tinh, thanh phô nơi cơ sơ đao tao đong tru sơ va tô

chưc cac hôi thao vơi sư tham gia cua cac giang viên, cac nha khoa hoc, can bô quan

ly, cac nha tuyên dung, đai diên doanh nghiêp co liên quan đên nganh hoăc chuyên

nganh đê nghi cho phep đao tao.

Nơi nhận: -

-

TRƯƠNG KHOA

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

- Lưu:…

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Phụ lục III

NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018

của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)

Cac biêu mâu dươi đây dung đê kê khai năng lưc cua cơ sơ đao tao, đươc sư dung

khi đăng ky mơ nganh đao tao trinh đô đai hoc.

1. Đôi ngu giang viên

Mẫu 1. Danh sach giang viên cơ hữu tham gia giang day cac môn hoc/hoc phân cua chương

trình đăng ký mở ngành

TT

Họ và tên, năm

sinh, chức vụ

hiện tại

Chưc danh

khoa hoc,

năm phong

Học vị,

nước, năm

tốt nghiệp

Nganh,

chuyên

ngành

Năm, nơi

tham gia

giảng dạy

Hoc phân/môn hoc,

sô tin chi/ĐVHT

dư kiên đam nhiêm

1 Kim Kyun Tae,

1948, giảng viên

Giáo sư

danh dự,

2013

Tiến sỹ,

Hàn Quốc,

1986

Ngôn ngữ 1980~2018:

ĐH

Hannam,

1977~1988:

ĐH

Philippines,

1991~2000:

ĐH Duke,

Mỹ

2005~2006:

ĐH

Shikoku

Gakurin,

Nhật

Kỹ năng Nghe,

Nói, Đọc, Viết

tiếng Hàn 4, 5,

Tiếng Hàn nâng

cao, nghiên cứu

khoa học, Đất

nước học Hàn

Quốc, Văn hóa

kinh doanh Hàn

Quốc, Văn hóa

truyền thống Hàn

Quốc, Văn học

Hàn Quốc

2 Shin Ik-Ho, 1951,

giảng viên

Giáo sư

danh dự,

2016

Tiến sỹ,

Hàn Quốc,

1987

Văn học

hiện đại

1977~1980:

ĐH Quân

sự Hàn

Quốc

1999~1983:

ĐH

Sungjeon,

ĐH

Jeonbuk,

2001~2002:

ĐH

Alabama,

Mỹ,

Kỹ năng Nghe,

Nói, Đọc, Viết

tiếng Hàn 4, 5,

Tiếng Hàn nâng

cao, nghiên cứu

khoa học, Đất nước

học Hàn Quốc,

Văn hóa kinh

doanh Hàn Quốc,

Văn hóa truyền

thống Hàn Quốc,

Văn học Hàn Quốc

1980~2018:

ĐH

Hannam,

Hàn Quốc,

3 Trần Thị Chi,

1990, giảng viên

Thạc sỹ,

Hàn Quốc,

2016

Xã hội

học Hàn

Quốc

2012~2014:

ĐH Kijeon,

Hàn Quốc,

2014~2016:

Học viện

Hàn Quốc

học Trung

ương, Hàn

Quốc;

Kỹ năng Nghe, Nói

1,2,3,4,5, Lý thuyết

dịch, Phiên dịch 1-

3, Biên dịch 1-3,

Phân tích đánh giá

văn bản dịch, Kỹ

năng làm việc,

nghiên cứu khoa

học, kỹ năng làm

việc, Giao tiếp liên

văn hóa Hàn-Việt,

Tiếng Hàn hành

chính-văn phòng,

tiếng Hàn kinh tế-

thương mại, tiếng

Hàn May- thiết kế

thời trang

4 Hoàng Thị Thao,

1989, giảng viên

Thạc sỹ,

Hàn Quốc,

2016

Văn học

Hàn Quốc

2016~2017:

Hà Nội,

2018: Công

ty Samsung

Display

Vietnam

Kỹ năng Đọc Viết

1,2,3,4,5, Phiên

dịch 1-3, Biên dịch

1-3, Kỹ năng làm

việc, nghiên cứu

khoa học, kỹ năng

làm việc, Giao tiếp

liên văn hóa Hàn-

Việt, Tiếng Hàn

hành chính-văn

phòng, tiếng Hàn

kinh tế-thương

mại, tiếng Hàn du

lịch – khách sạn

5 Nguyễn Thị Bích

Ngọc, 1981, giáo

viên

Cử nhân,

Việt Nam,

2004

Ngôn ngữ

Hàn Quốc

2004~2018:

Hà Nội

Kỹ năng Nghe, Nói

1,2,3 Biên dịch 1-

3, Kỹ năng làm

việc, Giao tiếp liên

văn hóa Hàn-Việt,

Tiếng Hàn điện-

điện tử, Tiếng Hàn

cơ khí- ô tô, tiếng

Hàn du lịch-khách

sạn, tiếng Hàn

công nghệ- thông

tin

6 Trần Thị Phương

Anh, 1996, giáo

viên

Cử nhân,

2018

Ngôn ngữ

Hàn

Quốc-

Phiên

dịch

2017~2018:

Trung tâm

Ngoại ngữ

Hà Nội

Kỹ năng Đọc, Viết

1,2,3 Biên dịch 1-

3, Phiên dịch 1-3, ,

Giao tiếp liên văn

hóa Hàn-Việt,

Tiếng Hàn điện-

điện tử, Tiếng Hàn

cơ khí- ô tô, tiếng

Hàn hành chính-

văn phòng, tiếng

Hàn May-thiết kế

thời trang, tiếng

Hàn công nghệ-

thông tin

7 Đào Thị Liễu,

1987, giáo viên

Cử nhân,

Việt Nam,

2010

Ngôn ngữ

Hàn Quốc

2010~2015:

Trung tâm

Ngoại ngữ

DNT,

2018:

ĐHCN Hà

Nội

Kỹ năng Nghe, Nói

1,2,3,4,5, Lý thuyết

dịch, Phiên dịch 1-

3, Biên dịch 1-3,

Đánh giá văn bản

dịch, Kỹ năng làm

việc, nghiên cứu

khoa học, kỹ năng

làm việc, Giao tiếp

liên văn hóa Hàn-

Việt, Tiếng Hàn

hành chính-văn

phòng, tiếng Hàn

kinh tế-thương

mại, tiếng Hàn

Điện-Điện tử

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng khoa đào tạo

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Mẫu 2. Đôi ngu ky thuât viên, nhân viên hương dân thi nghiêm cơ hưu

Số

TT Họ và tên, năm sinh

Trinh đô

chuyên môn,

nghiêp vu,

năm tôt

nghiêp

Phu trach

PTN, thưc

hanh

Phong thi nghiêm, thưc

hanh phuc vu hoc

phân/môn hoc nao trong

chương trinh đao tao

1

2

….

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng khoa đào tạo

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

2. Phong hoc, phong thi nghiêm, trang thiêt bi

Mẫu 3. Phong hoc, giang đương, trang thiêt bi hô trơ giang day

Stt

Loại phòng học

(Phòng học, giảng

đường, phòng học đa

phương tiện, phòng

học ngoại ngữ, phòng

máy tính…)

Số lượng

Diện

tích

(m2)

Danh mục trang thiết bị chính

hỗ trợ giảng dạy

Tên thiết bị Số lượng Phục vụ học

phân

1 Phòng học, giảng

đường 300 70

Máy tính

Máy chiếu

1/phòng

1/phòng

Các học phần

có trong

chương trình

đào tạo

2 Phòng học ngoại ngữ 10 60

Máy tính

Máy chiếu

Hệ thống âm

thanh

1/phòng

1/phòng

1/phòng

Các học phần

thực hành

tiếng, lý

thuyết tiếng, và

Ngoại ngữ

3 Phòng máy tính 11 72,45 Máy tính

Máy chiếu

2/phòng

1/phòng

Phục vụ tra

cứu, soạn tài

liệu giảng dạy

cho các môn

học

4 Phòng Lab 2 60 Máy tính

Máy chiếu

30/phòng

1/phòng

Phiên dịch 1-3,

việc tự học của

sinh viên

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng khoa đào tạo

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Mẫu 4. Phong thi nghiêm, cơ sơ thưc hanh va trang thiêt bi phuc vu thi nghiêm, thưc hanh

Số

TT

Tên phòng thí

nghiệm, xưởng,

trạm trại, cơ sở

thực hành

Diện

tích

(m2)

Danh mục trang thiết bị chính

hỗ trợ thí nghiệm, thực hành

Tên thiết bị Số lượng Phục vụ môn

học /hoc phân

1 -

-

-

2 -

-

-

3 -

-

-

...

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng khoa đào tạo

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

3. Thư viên, giao trinh, sach, tai liêu tham khao

a) Thư viên

- Tổng diện tích: 6,500 m2, trong đó diện tích phòng đọc: 4,000 m2

- Số chỗ ngồi: 980

- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 235

- Phần mềm quản lý thư viện: Libol 6.0

- Thư viện điện tử: thư viện của Bộ Giáo dục và Đào tạo http://ebook.moet.gov.vn/

- Số lượng sách, giáo trình điện tử: 4,535

b) Danh muc giao trinh, sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao

Mâu 5. Danh muc giao trinh cua nganh đao tao

Số

TT Tên giáo trình Tên tác giả

Nhà xuất

bản

Năm xuất

bản Số bản

Sư dung cho

môn học/hoc

phân

1 재미있는 한국어

1,2,3,4,5

Korean

Langue &

Culture

Center,

Institute of

Foreign

Language

Studies,

Korea

University

Kyobo

Book

Center

2017 5 Kỹ năng Nghe

,Nói , Đọc ,

Viết 1,2,3,4,5

2 재미있는 한국어 1

,2,3,4,5

(Workbook)

Korean

Langue &

Culture

Center,

Institute of

Foreign

Kyobo

Book

Center

2017 5 Kỹ năng Nghe

,Nói , Đọc ,

Viết 1,2,3,4,5

Language

Studies,

Korea

University

3 Hot Topik I, II Korean

Proficiency

Test R&D

Center

한글파크 2 Tiếng Hàn

nâng cao 1

4 외국인을 위한

한국어 발음

Phát âm Tiếng

Hàn dành cho

người nước ngoài

Choi Eun

Kyu, Kim

Eun Kim

Eun

Ae, Park

Hee Jin,

Chin

Mun E,

Park Ki

Young

Giáo dục 2008 5 Phát âm tiếng

Hàn

5 먼나라

이웃나라 한국:

베트남어판

Đât nước xa, đât

nước láng giềng

Hàn Quốc

이원복,

동티디엠,

활엘림

김영사

출판국

2016 1 Đất nước học

Hàn Quốc

6 문화로 배우는

한국어

순천향대

학교한국

어교육원

보고사 2008 1 Giao tiếp liên

văn hóa Hàn –

Việt

7 한국 문학의

이해와 감상

강명화 2012 1 Văn học Hàn

Quốc

8 Đặc trưng văn

hóa Hàn Quốc từ

truyền thống đến

hiện đại

Trần Thị

Thu Lương

NXB

Tổng hợp

TPHCM

2011 1 Văn hóa

truyền thống

Hàn Quốc

9 Giáo trình lý

thuyết dịch cơ

bản tiếng Hàn

Quốc

Nhóm giáo

viên

1 Lý thuyết dịch

10 Giáo trình

chuyên đề biên

dịch tiếng Hàn

Thực hành 1,2,3

Nhóm giáo

viên 1 Biên dịch

1,2,3

11 Giáo trình

chuyên đề phiên

dịch tiếng Hàn

Thực hành 1,2,3

Nhóm giáo

viên 1 Phiên dịch

1,2,3

12 한국어 문형

표현 100

이윤진 건국대학

교출판부

2008 1 Ngữ pháp

tiếng Hàn 1,2

13 Tiếng Hàn dành

cho người Việt

Nam Trung cấp 1

Cho Hang

Rok Lee

Me Hye,Lê

Đăng

Hoan, Lê

Thị Thu

Giang, Đỗ

Ngọc

Luyến, Lê

Nguyến

Thanh

Trang

Korea

Studies

Departme

nt The

Korea

Foundatio

n

2008 1 Ngữ pháp

tiếng Hàn 3

14 Tiếng Hàn dành

cho người Việt

Nam Trung cấp 2

Cho Hang

Rok Lee

Me Hye,Lê

Đăng

Hoan, Lê

Thị Thu

Giang, Đỗ

Ngọc

Luyến, Lê

Nguyến

Thanh

Trang

Korea

Studies

Departme

nt The

Korea

Foundatio

n

2008 1 Ngữ pháp

tiếng Hàn 4

15 한국어

표준교재1

고용노동

부,

한국산업

인력공단

한국산업

인력공단

, 2014

1 1 Văn hóa kinh

doanh Hàn

Quốc

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng khoa đào tạo

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Mâu 6. Danh muc sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao

Số

TT

Tên sách chuyên

khảo/tạp chí

Tên tác giả

Nhà xuất bản

số, tập, năm xuất

bản

Số bản

Sư dung cho

môn học/hoc

phân

1 서울대한국어

1A

최근규,

진문이,

오은영,

송지현

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

2 서울대한국어

1A Workbook

최근규,

진문이,

오은영,

송지현

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

3 서울대한국어

1B

최근규,

진문이,

오은영,

송지현

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

4 서울대한국어

1B

Workbook

최근규,

진문이,

오은영,

송지현

한국자수박물관, 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

5 Topik Master I -

Basic

The

KyungHee

University

Global

Campus

Korean

Education

Research

Group

Chung Kyobo,

2017

1 Tiếng Hàn

nâng cao

6 Topik Master II –

Intermediate-

Advanced

The

KyungHee

University

Global

Campus

Korean

Education

Research

Group

Chung Kyobo,

2017

1 Tiếng Hàn

nâng cao

7 게임으로 배우는

한국어

김대옥,

이선미,정혜

Hawoo Publishing

Inc,

1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc 3,

Viết 3

8 글쓰기기초 양태영 (주)박이정 1 Kỹ năng viết

1,2,3,4

9 촘 한국어1 김명선,

백소윤,

오연경

도서출판참, 2016 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

10 살아있는 한국어

관용어

김선정,

강현자,

김경하,

류선영

한글파크 1 Kỹ năng Viết

4,5; Tiếng

Hàn nâng cao

11 한국어

의성어.의태어

한국어교육

연구소

동양북스, 2017 1 Kỹ năng

Nghe-Nói-

Đọc-Viết 5;

Tiếng Hàn

nâng cao

12 촘 한국어2 김명선,

백소윤,

오연경

도서출판참, 2016 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

13 한국어 1 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

14 한국어 1

Practice Book

서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

15 한국어 2 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

16 한국어 3 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc 3,

Viết 3

17 한국어 4 서울대학교

언어교육원

(주) 문진미디어 1 Kỹ năng

Nghe 4, Nói

4, Đọc 4,

Viết 4

18 베트남인을 위한

종합 한국어 1

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

19 베트남인을 위한

종합 한국어 1

sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

20 베트남인을 위한

종합 한국어 2

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

.21.

. 베트남인을 위한

종합 한국어 2

sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2011

1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

22 베트남인을 위한

종합 한국어 3

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc3, Viết

3

23 베트남인을 위한

종합 한국어 3

sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2009

1 Kỹ năng

Nghe 3, Nói

3, Đọc 3,

Viết 3

24 베트남인을 위한

종합 한국어 4

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng

Nghe 4, Nói

4, Đọc 4,

Viết 4

25 베트남인을 위한

종합 한국어 4

Sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Kỹ năng

Nghe 4, Nói

4, Đọc 4,

Viết 4

26 베트남인을 위한

종합 한국어 5

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2010

1 Tiếng Hàn

Nghe , Nói ,

Đọc , Viết 5

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

27 베트남인을 위한

종합 한국어 5

Sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2010

1 Tiếng Hàn

nâng cao

28 베트남인을 위한

종합 한국어 6

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Tiếng Hàn

nâng cao

29 베트남인을 위한

종합 한국어 6

Sách bài tập

Cho Hang

Rok/ Lee Mi

Hye/ Lê Đăng

Hoan/ Lê Thu

Giang/Đỗ

Ngọc Luyến/

Lương

Nguyễn Thanh

Trang.

Quỹ giao lưu quốc

tế Hàn Quốc, 2013

1 Tiếng Hàn

nâng cao

30 Châu Thùy Trang

과 함께 하는

재미 있는

한국어

Châu Thùy

Trang

대전문화사 ,2015 1 Kỹ năng

luyện dịch

Hàn –Việt

31 Những từ dễ

nhầm lẫn trong

tiếng Hàn

TheChangmi-

Trang Thơm

Nhà xuất bản đại

học quốc gia Hà

Nội 2016

1 Kỹ năng viết,

nghe đọc, nói

3

32 Ngữ pháp tiếng

Hàn thông dụng

sơ cấp

Ahn Jean-

myung, Lee

Kyung-ah,

Han Hoo-

young-

Trang Thơm

Nhà xuất bản Hồng

Đức ,2017

1 Kỹ năng

Nghe 1, Nói

1, Đọc 1,

Viết 1

33 Ngữ pháp tiếng

Hàn thông dụng

trung cấp

Ahn Jean-

myung,Min

Jin-young-

Trang Thơm

Nhà xuất bản Hồng

Đức ,2017

1 Kỹ năng

Nghe 2, Nói

2, Đọc 2,

Viết 2

34 한국어

표준교재2

고용노동부,

한국산업인

력공단

한국산업인력공

단, 2014

1 Văn hóa Hàn

Quốc và Văn

hóa kinh

doanh Hàn

Quốc, Tiếng

Hàn chuyên

ngành

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng khoa đào tạo

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

4. Danh sach các cơ sở thực hành thực tập ngoài trường

-

-

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng khoa đào tạo

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Phụ lục IV

CHƯƠNG TRÌNH ĐAO TAO

(Kèmtheo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018

củaHiệutrưởngTrườngĐạihọccôngnghiệpHàNội)

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐAO TAO

(Ban hành theo Quyết định số … ngày …tháng…năm… của Hiệu trưởng

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội)

Tên chương trình đào tạo : Ngôn ngữ Hàn Quốc

Trình độ đào tạo : Đại học

Ngành đào tạo : Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành đào tạo : 7220210

Loại hình đào tạo : Chính quy

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung:

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến

thức cơ sở và chuyên môn vững vàng; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng

sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác biên biên phiên dịch tiếng Hàn

Quốc nói chung và lĩnh vực tiếng Hàn Quốc chuyên về khoa học kỹ thuật nói riêng; có khả

năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội; có tư duy chiến lược

và tác phong làm việc chuyên nghiệp để thích ứng với môi trường cạnh tranh toàn cầu.

Người học cũng có khả năng tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy

những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên

gia trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

Mục tiêu cụ thể:

Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình ngôn ngữ Hàn Quốc có thể:

MT1: Có kiến thức cơ bản về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin,

Tư tưởng Hồ Chí Minh, về pháp luật Việt Nam, về đường lối cách mạng của Đảng Cộng

sản Việt Nam, về đương lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng,

Nhà nước trong tình hình mới.

MT2: Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với

khối ngành được đào tạo để tạo tiền đề học tốt các môn chuyên ngành, đồng thời đóng góp

hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng;

MT3: Đạt được năng lực tiếng Hàn (nghe, nói, đọc, viết) bậc 5 theo khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương ứng với chứng chỉ tiếng Hàn quốc tế TOPIK

bậc 5) và năng lực ngoại ngữ 2 tối thiểu bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành

cho Việt Nam.

MT4: Có năng lực biên phiên dịch thành thạo tiếng Hàn Quốc trong giao tiếp thông

thường và có kĩ năng biên phiên dịch chuyên ngành.

MT5: Có kiến thức cơ bản về văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và phong tục đất

nước Hàn Quốc để thích ứng với môi trường giao lưu kinh tế và chuyển giao công nghệ kỹ

thuật giữa Việt Nam và Hàn Quốc.

MT6: Có kỹ năng cá nhân, kỹ năng nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm để làm

việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia; có tính kiên trì, nhiệt

tình và năng động trong công việc, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp; có ý thức tự nghiên

cứu và nâng cao trình độ.

MT7: Có kiến thức tin học để khai thác các phần mềm được ứng dụng trong chuyên

ngành được đào tạo.

MT8: Có kiến thức và kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể

dục, thể thao, phát triển thể lực, tầm vóc để nâng cao sức khỏe, từ đó nâng cao khả năng

học tập, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.

1.2 Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (theo năng lực)

T

T Chuẩn đầu ra

Mục tiêu đào tạo cụ thể

M

T1

M

T2

M

T3

M

T4

M

T5

M

T6

M

T7

M

T8

a.

Khả năng vận dụng linh hoạt vào

thực tiễn hệ thống tri thức khoa học

những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí

Minh, pháp luật Việt Nam, đường

lối cách mạng của Đảng Cộng sản

Việt Nam, đường lối quân sự và

nhiệm vụ công tác quốc phòng – an

ninh của Đảng, Nhà nước trong tình

hình mới..

x

b.

Khả năng vận dụng linh hoạt các

kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa

học xã hội nhân văn phù hợp với

khối ngành được đào tạo.

x x x

c.

Khả năng giao tiếp thông thạo tiếng

Hàn Quốc đạt chuẩn bậc 5 (tương

ứng với chứng chỉ tiếng Hàn quốc tế

TOPIK bậc 5) và ngoại ngữ 2 đạt

chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực

ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam.

x x x

d. Khả năng biên, phiên dịch Việt-

Hàn, Hàn-Việt linh hoạt x

e.

Khả năng vận dụng linh hoạt các

kiến thức về văn hóa, kinh tế, chính

trị và phong tục của nước bản ngữ

trong giao tiếp và trong công việc

biên phiên dịch

x x

f. Khả năng tư duy, sáng tạo, giải

quyết vấn đề, tự nghiên cứu và nâng

cao trình độ.

x

g.

Khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm

việc nhóm trong môi trường làm

việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc

gia.

x

h.

Khả năng áp dụng các kiến thức tin

học để khai thác các phần mềm được

ứng dụng trong chuyên ngành được

đào tạo.

x

i.

Khả năng vận dụng linh hoạt các

kiến thức cơ bản về giáo dục thể

chất.

x

1.3 Cơ hội việc làm

Biên dịch viên/Phiên dịch viên/ Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với

tư cách là biên dịch viên, phiên dịch viên hoặc biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất

bản phẩm là tiếng Hàn, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp,

tổ chức nhà nước hoặc tư nhân trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội cũng như khoa học kỹ

thuật.

Thư ký văn phòng/ Trợ lý đối ngoại/ Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm

việc trong các văn phòng của các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam,

phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, du lịch với các đối tác nước

ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương

trình đón khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng

lực nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng tín chỉ): 145

4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo,

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành

của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

6. Thang điểm: Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường

Đại học Công nghiệp Hà Nội.

7. Nội dung chương trình

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

7.1 Kiến thức giáo dục

đại cương 33 26 0 7 0

7.1.1 Lý luận chính trị 10 10 0 0 0

89.

Những nguyên lý cơ

bản của chủ nghĩa

Mác-Lênin

5 5 0 0 0

90. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 0 0

91.

Đường lối cách mạng

của Đảng Cộng sản

Việt Nam

3 3 0 0 0

7.1.2 Khoa học xã hội và

nhân văn 6 6 0 0 0

7.1.2.1 Bắt buộc 4 4 0 0 0

92. Pháp luật đại cương 2 2 0 0 0

93.

Kỹ năng làm việc

(Tiếng

Hàn)

2 2 0 0 0

7.1.2.2 TcNNH1 Tự chọn (Chọn 1

trong 2 học phần) 2 2 0 0 0

94. Văn hóa doanh nghiệp 2 2 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

95. Phương pháp nghiên

cứu khoa học

2 2 0 0 0

7.1.3 TcNNH2 Ngoại ngữ (Chọn 1

trong 3 ngoại ngữ) 5 5 0 0 0

96. Tiếng Anh 5 5 0 0 0

97. Tiếng Nhật 5 5 0 0 0

98. Tiếng Trung 5 5 0 0 0

7.1.4 Giáo dục thể chất 4 0 0 4 0

7.1.4.1 Bắt buộc 2 0 0 2 0

99. Giáo dục thể chất 1 1 0 0 1 0

100. Giáo dục thể chất 2 1 0 0 1 0

7.1.4.2 TcNNH3 Tự chọn (chọn 2 trong

10 học phần) 2 0 0 2 0

101. Aerobic 1 1 0 0 1 0

102. Aerobic 2 1 0 0 1 0

103. Bóng chuyền 1 1 0 0 1 0

104. Bóng chuyền 2 1 0 0 1 0

105. Bơi 1 1 0 0 1 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

106. Bơi 2 1 0 0 1 0

107. Cầu mây 1 0 0 1 0

108. Đá cầu 1 0 0 1 0

109. Bóng rổ 1 1 0 0 1 0

110. Bóng rổ 2 1 0 0 1 0

111. Bóng ném 1 1 0 0 1 0

112. Bóng ném 2 1 0 0 1 0

113. Cầu lông 1 1 0 0 1 0

114. Cầu lông 2 1 0 0 1 0

115. Bóng bàn 1 1 0 0 1 0

116. Bóng bàn 2 1 0 0 1 0

117. Karate 1 1 0 0 1 0

118. Karate 2 1 0 0 1 0

119. Khiêu vũ 1 1 0 0 1 0

120. Khiêu vũ 2 1 0 0 1 0

121. Pencak Silat 1 1 0 0 1 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

122. Pencak Silat 2 1 0 0 1 0

7.1.5 Giáo dục quốc phòng 8 5 0 3 0

123. Công tác quốc phòng

an ninh 2 2 0 0 0

124.

Quân sự chung và

chiến thuật, kỹ thuật

bắn súng tiểu liên AK

(CKC)

3 0 0 3 0

125. Đường lối quân sự của

Đảng 3 3 0 0 0

7.2 Kiến thức giáo dục

chuyên nghiệp 112 96 0 1 15

7.2.1 Kiến thức cơ sở 76 76 0 0 0

7.2.1.1 Kiến thức cơ sở của

khối ngành 9 9 0 0 0

Bắt buộc 9 9 0 0 0

126. Dẫn luận ngôn ngữ

học 3 3 0 0 0

127. Tiếng Việt thực hành 3 3 0 0 0

128. Cơ sở văn hóa Việt

Nam 3 3 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

7.2.1.2 Kiến thức cơ sở

ngành 67 67 0 0 0

7.2.1.2.1 Bắt buộc 55 55 0 0 0

129. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 1 2 2 0 0 0

130. Kỹ năng nói Tiếng Hàn

1 2 2 0 0 0

131. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 1 2 2 0 0 0

132. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 1 2 2 0 0 0

133. Ngữ pháp tiếng Hàn 1 3 3 0 0 0

134. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 2 2 2 0 0 0

135. Kỹ năng nói Tiếng Hàn

2 2 2 0 0 0

136. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 2 2 2 0 0 0

137. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 2 2 2 0 0 0

138. Ngữ pháp tiếng Hàn 2 3 3 0 0 0

139. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 3 2 2 0 0 0

140. Kỹ năng nói Tiếng Hàn

3 2 2 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

141. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 3 2 2 0 0 0

142. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 3 2 2 0 0 0

143. Ngữ pháp tiếng Hàn 3 3 3 0 0 0

144. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 4 2 2 0 0 0

145. Kỹ năng nói Tiếng Hàn

4 2 2 0 0 0

146. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 4 2 2 0 0 0

147. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 4 2 2 0 0 0

148. Ngữ pháp tiếng Hàn 4 3 3 0 0 0

149. Kỹ năng nghe Tiếng

Hàn 5 2 2 0 0 0

150. Kỹ năng nói Tiếng Hàn

5 2 2 0 0 0

151. Kỹ năng đọc Tiếng

Hàn 5 2 2 0 0 0

152. Kỹ năng viết Tiếng

Hàn 5 2 2 0 0 0

153. Phát âm tiếng Hàn 3 3 0 0 0

7.2.1.2.2 TcNNH4 Tự chọn (Chọn 4

trong 6 học phần) 12 12 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

154. Tiếng Hàn nâng cao

(luyện thi TOPIK) 3 3 0 0 0

155. Giao tiếp liên văn hóa

Hàn- Việt 3 3 0 0

0

156. Văn hóa kinh doanh

Hàn Quốc 3 3 0 0 0

157. Văn hóa truyền thống

Hàn Quốc 3 3 0 0 0

158. Văn học Hàn Quốc 3 3 0 0 0

159. Đất nước học Hàn

Quốc 3 3 0 0 0

7.2.2 Kiến thức chuyên

ngành 21 20 0 1 0

Bắt buộc 21 20 0 1 0

160. Lý thuyết dịch 3 3 0 0 0

161. Biên dịch 1 3 3 0 0 0

162. Phiên dịch 1 3 3 0 0 0

163. Biên dịch 2 3 3 0 0 0

164. Phiên dịch 2 3 3 0 0 0

165. Biên dịch 3 3 3 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

166. Phiên dịch 3 3 2 0 1 0

7.2.3

Thực tập doanh

nghiệp và làm khóa

luận

15 0 0 0 15

167. Thực tập doanh nghiệp 6 0 0 0 6

168. Khóa luận tốt nghiệp 9 0 0 0 9

TcTnNNH Sinh viên không làm

khóa luận tốt nghiệp

đăng ký học thêm 9

tín chỉ trong số các

học phần sau

9 9 0 0 0

169.

Phân tích đánh giá văn

bản dịch 3 3 0 0 0

170. Tiếng Hàn cơ khí-ô tô 3 3 0 0 0

171.

Tiếng Hàn điện-điện

tử 3 3 0 0 0

172. Tiếng Hàn công nghệ

thông tin 3 3 0 0 0

173.

Tiếng Hàn may-thiết

kế thời trang 3 3 0 0 0

STT Mã học

phần Tên học phần

Số tín chỉ

Tổng LT

(tiết)

ThL

(tiết)

TH/

TN

(tiết)

TL/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

174. Tiếng Hàn du lịch-

khách sạn 3 3 0 0 0

175.

Tiếng Hàn kinh tế-

thương mại 3 3 0 0 0

176.

Tiếng Hàn hành chính-

văn phòng 3 3 0 0 0

8. Kế hoạch giảng dạy dự kiến

HK 1(23 TC) HK 2(20 TC) HK 3(17 TC) HK 4(20 TC) HK 5(16 TC) HK 6(17 TC) HK 7(17 TC) HK 8(15 TC)

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC KHÓA 1 (145 TÍN CHỈ)

Mã HP 1(0,1,0)

GDTC 1

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 1

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 1

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 1

xxx 1(0,1,0)

GDTC 2

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 2

xxx 5(5,0,0)

Những nguyên lý

cơ bản của chủ

nghĩa Mác-Lênin

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 3

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 3

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 3

xxx 2(2,0,0)

Tư tưởng Hồ Chí

Minh

xxx 3(3,0,0)

Dẫn luận ngôn ngữ

xxx 3(3,0,0)

Ngữ pháp tiếng

Hàn 4

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 4

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 4

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 4

xxx 3(3,0,0)

Lý thuyết dịch

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 5

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 5

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 5

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 5

xxx 3(3,0,0)

Phiên dịch 1

xxx 5(5,0,0)

Ngoại ngữ

xxx 3(3,0,0)

Phiên dịch 2

xxx 3(3,0,0)

Biên dịch 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng làm việc

xxx 6(0,6,0)

Thực tập DN

xxx 9(0,0,9)

Khóa luận TN

Tự chọn 1/2 học

phần 7.1.2.2

(2,0,0)

Tự chọn 2/6 học

phần

7.2.1.2.2

(3,0,0)

Tự chọn 2/6 học

phần

7.2.1.2.2

(3,0,0)

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 1

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 1

xxx 3(3,0,0)

Phát âm tiếng Hàn

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nghe 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 2

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng đọc 3

xxx 3(3,0,0)

Cơ sở văn hóa Việt

Nam

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng viết 3

xxx 2(2,0,0)

Kỹ năng nói 4

Sinh viên không

làm Khóa luận

tốt nghiệp đăng

ký học thêm 9

tín chỉ trong số

các học phần

chuyên môn

quy định tại

mục 7.2.3

xxx 3(2,1,0)

Phiên dịch 3

xxx 3(3,0,0)

Biên dịch 3

TcGDTC 1

7.1.4.2

(0,1,0)

TcGDTC 2

7.1.4.2

(0,1,0)

xxx 3(3,0,0)

Đường lối

ĐCSVN

xxx 3(3,0,0)

Tiếng Việt thực hành

xxx 3(3,0,0)

Biên dịch 1

xxx 8(5,3,0)

GDQP-AN

xxx 2(2,0,0)

Pháp luật đại

cương

9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng học phần

9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin

Mã học phần:

Số tín chỉ: 5(5,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này cung cấp cho sinh viên một cách hệ thống những nội dung cơ bản của chủ

nghĩa Mác - Lênin như: Các nguyên lý; phạm trù; quy luật cơ bản của sự vận động và phát

triển của thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy; những kiến thức cơ bản về sự ra đời, phát triển

của chủ nghĩa tư bản và sự tất yếu hình thành của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ

nghĩa... Từ đó xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, từng bước xác lập thế

giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học khác

trong chuyên ngành được đào tạo.

9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức về quá trình hình

thành, nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến

cách mạng XHCN. Những vấn đề cơ bản đó là: Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải

phóng dân tộc, chủ nghĩa xã hội, Đảng cộng sản, nhà nước, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc

tế, vấn đề đạo đức, văn hóa, nhân văn... đó là cơ sở lý luận định hướng tư duy và hành động

cho sinh viên trong quá trình học tập rèn luyện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại

hóa và hội nhập quốc tế.

9.3. Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt

Nam, quá trình hình thành đường lối và quá trình chỉ đạo thực hiện của Đảng trong cuộc

cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó nhấn

mạnh đường lối chỉ đạo của Đảng về một số vấn đề như chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại

giao… trong giai đoạn hội nhập. Học phần còn giúp sinh viên bồi dưỡng lý tưởng cách

mạng, niềm tự hào dân tộc, trang bị kỹ năng tư duy, khả năng phân tích và xử lý các vấn

đề, có thái độ tích cực trong lao động và học tập.

9.4. Pháp luật đại cương

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật nhằm

hình thành tư duy và phương pháp nhận thức khoa học đúng đắn về Nhà nước và pháp luật.

Nội dung chủ yếu của học phần gồm các vấn đề: Quy phạm pháp luật; hệ thống pháp luật;

quan hệ pháp luật; vi phạm pháp luật; giới thiệu nội dung cơ bản của Luật Dân sự, Luật

Phòng chống tham nhũng... Bên cạnh đó học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng xử

lý tình huống pháp luật trong thực tế, điều chỉnh hành vi theo đúng quy định của pháp luật

và nhận thức được vai trò của mình trong việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật

trong gia đình, nhà trường và xã hội, tạo lập cho sinh viên thái độ tôn trọng pháp luật.

9.5. Kỹ năng làm việc (tiếng Hàn)

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5,

Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần trang bị cho sinh viên các kỹ năng làm việc cần thiết trong xã hội hiện đại như

kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng xin việc, kỹ năng viết sơ yếu lí lịch bằng Tiếng Hàn,

kỹ năng trả lời phỏng vấn, kỹ năng xử lý tình huống cụ thể trong công việc.

9.6. Văn hóa doanh nghiệp

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2 (2,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hóa doanh nghiệp, các

yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp, một số mô hình văn hóa doanh nghiệp trong thời

gian gần đây. Học phần giới thiệu tiến trình xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp

của các loại hình doanh nghiệp khác nhau, đặc biệt là làm sáng tỏ tầm quan trọng của văn

hóa doanh nghiệp trong hoạt động xây dựng thương hiệu mạnh của một doanh nghiệp trong

nền kinh tế thị trường. Học phần còn cung cấp các kỹ năng giúp sinh viên biết cách xây

dựng mối quan hệ với đồng nghiệp, thực hành văn hóa doanh nghiệp, đo lường được sự

mạnh yếu về văn hóa của một doanh nghiệp, nhận thức được vai trò của việc xây dựng văn

hóa doanh nghiệp.

9.7. Phương pháp nghiên cứu khoa học

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết:

Học phần cung cấp các vấn đề cơ bản về khoa học, các phương pháp nghiên cứu khoa học

và đề cương chi tiết của một công trình khoa học.

Học phần trang bị cho người học về lý luận về phương pháp nghiên cứu khoa học cũng

như cách thức thực hành làm một đề tài nghiên cứu khoa học. Từ đó, người học có thể vận

dụng vào trong thực tiễn đời sống cũng như trong quá trình hoạt động chuyên môn của

mình để nghiên cứu các vấn đề muốn quan tâm.

9.8. Tiếng Anh

Mã học phần:

Số tín chỉ: 5(5,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần trang bị cho sinh viên vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh và một số kỹ

năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp tự tin và tham gia đàm thoại mà không cần

chuẩn bị trước về các vấn đề/ chủ đề quen thuộc.

9.9. Tiếng Nhật

Mã học phần:

Số tín chỉ: 5(5,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần trang bị cho sinh viên vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp Tiếng Nhật và một số kỹ

năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp tự tin và tham gia đàm thoại mà không cần

chuẩn bị trước về các vấn đề/ chủ đề quen thuộc.

9.10. Tiếng Trung

Mã học phần:

Số tín chỉ: 5(5,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần trang bị cho sinh viên vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung và một số

kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp tự tin và tham gia đàm thoại mà không cần

chuẩn bị trước về các vấn đề/ chủ đề quen thuộc.

9.11. Giáo dục thể chất 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 1(0,1,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Không

Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội

9.12. Giáo dục thể chất 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 1(0,1,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1

Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội

9.13. Giáo dục thể chất tự chọn 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 1(0,1,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1

Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội

9.14. Giáo dục thể chất tự chọn 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 1(0,1,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1

Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội

9.15. Công tác quốc phòng an ninh

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Không

Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội

9.16. Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(0,3,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết:

Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội

9.17. Đướng lối quân sự của Đảng

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết:

Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội

9.18. Dẫn luận ngôn ngữ học

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần dẫn luận ngôn ngữ bao gồm 7 chương, trình bày kiến thức tổng quát về ngôn ngữ

và ngôn ngữ học như: bản chất và chức năng của ngôn ngữ, nguồn gốc và sự phát triển của

ngôn ngữ, hệ thống tín hiệu ngôn ngữ, quan hệ cội nguồn, quan hệ loại hình, chữ viết và

ngôn ngữ học.

9.19. Tiếng Việt thực hành

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về ngôn ngữ tiếng Việt (khái quát

về văn bản, tạo lập văn bản, đặt câu trong văn bản, dùng từ trong văn bản, chữ viết trong

văn bản). Qua đó, người học có thể vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện và nâng

cao các kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt vào hoạt động học tập và giao tiếp. Đồng thời

qua môn học, người học có ý thức hơn trong việc sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của

tiếng Việt.

9.20. Cơ sở văn hóa Việt Nam

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sự hình thành và phát triển của

văn hóa Việt Nam. Trong đó, nhấn mạnh đến đặc trưng văn hóa của các vùng miền, đề cập

đến vai trò của văn hóa trong các tổ chức đời sống tập thể và cá nhân, văn hóa ứng xử với

môi trường và xã hội. Qua đó, giúp sinh viên nhận diện được đặc trưng văn hóa vùng miền,

quy luật văn hóa, diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam; bồi dưỡng thái độ biết trân trọng

những giá trị văn hóa, có ý thức bảo tồn những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.

9.21. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở

trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nghe ở trình độ sơ cấp -

tương đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).

Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe những câu hay hội thoại bằng tiếng Hàn

một cách đơn giản. Các kỹ năng nghe của sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát

triển thông qua các chủ đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường nhật như tự giới

thiệu về bản thân, hỏi đường, gọi thức ăn, miêu tả đồ vật, hỏi đáp về địa điểm …

9.22. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở

trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên có thể Nói ở trình độ sơ cấp

- tương đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).

Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nói câu hay hội thoại bằng tiếng Hàn một cách

đơn giản. Các kỹ năng nói của sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát triển thông

qua các chủ đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường nhật như tự giới thiệu về bản

thân, hỏi đường, gọi thức ăn, miêu tả đồ vật, hỏi đáp về địa điểm …

9.23. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình

độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức đọc ở trình độ

sơ cấp - tương đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc câu, hội thoại hay đoạn văn đơn giản bằng

tiếng Hàn. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên

quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày.

9.24. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình

độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên có thể viết ở trình độ sơ cấp - tương

đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT). Học

phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn đơn

giản bằng tiếng Hàn. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ

đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày.

9.25. Ngữ pháp tiếng Hàn 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn

liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt

viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm

như: giới thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ ngày tháng, công việc

hàng ngày, cuối tuần, mua sắm, ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh nhật,

sở thích, giao thông.

9.26. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở

trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nghe ở trình độ sơ cấp -

tương đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).

Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe những câu hay hội thoại một cách đơn

giản. Các kỹ năng nghe của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan

đến cuộc sống sinh hoạt nhật thường như du lịch, giao thông, sở thích, thăm hỏi, cuộc

sống tại Hàn Quốc…

9.27. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở

trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nói ở trình độ sơ cấp -

tương đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).

Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nói những câu hay hội thoại một cách đơn giản.

Các kỹ năng nói của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan đến cuộc

sống sinh hoạt nhật thường như du lịch, giao thông, sở thích, thăm hỏi, cuộc sống tại Hàn

Quốc…

9.28. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình

độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cho môn Đọc

ở trình độ sơ cấp - tương đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế

(TOPIK, KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc những câu, hội thoại hay đoạn văn đơn giản

bằng tiếng Hàn. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề

liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như mua sắm, du lịch, giao thông, sở thích,

thăm hỏi, trị liệu, nhờ vả, tìm nhà, cuộc sống tại Hàn Quốc…

9.29. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 1

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình

độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể Viết ở trình độ sơ cấp - tương

đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT). Học

phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.

Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn đơn giản

bằng tiếng Hàn. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề

liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như mua sắm, du lịch, giao thông, sở thích,

thăm hỏi, trị liệu, nhờ vả, tìm nhà, cuộc sống tại Hàn Quốc…

9.30. Ngữ pháp tiếng Hàn 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Ngữ pháp tiếng Hàn 1

Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn

liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt

viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm

như: hẹn gặp, mua sắm 2, bệnh viện, thư tín, giao thong, điện thoại 2, phim ảnh, ngày

nghỉ, ngoại hình, du lịch, nơi công cộng, thành phố, kế hoạch, cuộc sống sinh hoạt ở Hàn

Quốc.

9.31. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 3

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình

độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nghe ở trình độ trung cấp -

tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe một cách thành thạo, trau chuốt bằng tiếng

Hàn những câu hay hội thoại về các vấn đề giao tiếp xã hội, đời sống. Các kỹ năng nghe

của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan đến đời sống công sở, trả

lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…

9.32. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình

độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nói ở trình độ trung cấp -

tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nói một cách thành thạo, trau chuốt bằng tiếng

Hàn những câu hay hội thoại về các vấn đề giao tiếp xã hội, đời sống. Các kỹ năng nói

của sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan đến

đời sống công sở, trả lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…

9.33. Kỹ Năng Đọc Tiếng Hàn 3

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở

trình độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên đọc ở trình độ trung cấp -

tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng

Hàn thành thạo, lưu loát, chính xác. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển

thông qua các chủ đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như ấn tượng ban

đầu, tính cách, công sở, trả lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…

9.34. Kỹ Năng Viết tiếng Hàn 3

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 2

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở

trình độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên viết ở trình độ trung cấp

- tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng

Hàn chính xác. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề

liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như ấn tượng ban đầu, tính cách, công sở,

trả lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…

9.35. Ngữ pháp tiếng Hàn 3

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Ngữ pháp tiếng Hàn 2

Học phần giới thiệu một số vấn đề ngữ pháp tiếng Hàn Quốc cơ bản tương đương cấp độ

3 TOPIK. Sinh viên thực hành một số nội dung cụ thể sau : Các loại động từ, động từ biến

cách và không biến cách, trợ từ, tiểu từ , danh động từ, danh từ đặc biệt, đuôi động từ, danh

từ chỉ định, động từ hiện tại , quá khứ và tương lai. Học phần này được dạy vào học kỳ 1,

năm thứ hai.

9.36. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 3

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai với khả năng tiếng Hàn ở trình

độ trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên nghe ở trình độ trung và cao cấp -

tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe thành thạo bằng tiếng Hàn những cuộc

trao đổi dài, những bài giảng, phỏng vấn… ở trình độ trung và cao cấp. Các kỹ năng nghe

của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề về sức khỏe, du lịch, thể thao, giải

trí, gia đình, môi trường, văn hóa đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn đề nổi bật trên toàn

cầu v.v…

9.37. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai với khả năng tiếng Hàn ở trình

độ trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên giao tiếp ở trình độ trung và cao

cấp - tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể nói thành thạo bằng tiếng Hàn những cuộc trao

đổi dài, những bài giảng, phỏng vấn… ở trình độ trung và cao cấp. Các kỹ năng nói của

sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát triển thông qua các chủ đề về sức khỏe, du

lịch, thể thao, giải trí, gia đình, môi trường, văn hóa đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn

đề nổi bật trên toàn cầu v.v…

9.38. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 4

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 3

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, học tiếng Hàn ở trình độ

tiếng Hàn trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên đọc ở trình độ trung và cao

cấp - tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,

KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng

Hàn thành thạo, chính xác, trau chuốt. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển

thông qua các chủ đề về sức khỏe, du lịch, thể thao, giải trí, gia đình, môi trường, văn hóa

đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn đề nổi bật trên toàn cầu v.v…

9.39. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 3

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, học tiếng Hàn ở trình độ

tiếng Hàn trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên có thể viết ở trình độ trung

và cao cấp - tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế

(TOPIK, KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.

Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng

Hàn thành thạo, chính xác, trau chuốt. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển

thông qua các chủ đề về sức khỏe, du lịch, thể thao, giải trí, gia đình, môi trường, văn hóa

đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn đề nổi bật trên toàn cầu v.v…

9.40. Ngữ pháp tiếng Hàn 4

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Ngữ pháp tiếng Hàn 3

Học phần giới thiệu một số vấn đề ngữ pháp tiếng Hàn Quốc cơ bản tương đương cấp độ

4 TOPIK. Sinh viên thực hành một số nội dung cụ thể sau : thời quá khứ tiếp diễn, thời quá

khứ hồi tưởng, câu trực tiếp, gián tiếp, thể bị động, ngoại động từ, các đuôi liên kết .Học

phần này được dạy vào học kỳ 2, năm thứ hai.

9.41. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4

Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở

lên một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Nghe hiểu.

Bên cạnh đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các

dạng thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.

Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình

được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn

sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện

năng lực ngôn ngữ.

9.42. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4

Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở

lên một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Nói. Bên

cạnh đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các dạng

thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.

Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình

được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn

sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện

năng lực ngôn ngữ.

9.43. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 4

Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở lên

một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Đọc hiểu Bên

cạnh đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các dạng

thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.

Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình

được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn

sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện

năng lực ngôn ngữ.

9.44. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Mã học phần:

Số tín chỉ: 2(2,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4

Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở lên

một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Viết. Bên cạnh

đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các dạng thức

kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.

Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình

được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn

sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện

năng lực ngôn ngữ.

9.45. Phát âm Tiếng Hàn

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Hàn và thực

hành phát âm chuẩn các âm nguyên âm, phụ âm, nhấn trọng âm từ chính xác, thực

hiện nối âm, nhấn mạnh trong câu, ngắt nghỉ và sử dụng ngữ điệu hợp lý trong khi

nói tiếng Hàn.

9.46. Tiếng Hàn nâng cao (luyện thi TOPIK)

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở lên

một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện các kỹ năng và luyện

các dạng thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.

9.47. Giao tiếp liên văn hóa Hàn-Việt

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Môn học Giao tiếp liên văn hóa cung cấp kiến thức cơ bản về các phạm trù của văn hóa,

giao tiếp liên văn hóa, những giá trị đối lập và sốc văn hóa, giao tiếp phi ngôn ngữ trong

các nền văn hóa, các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hành vi của con người... để sinh viên

xây dựng cho bản thân độ nhạy bén văn hóa như một năng lực bắt buộc trong môi trường

làm việc toàn cầu. Môn học đồng thời được xây dựng dưới dạng đối chiếu phong cách ứng

xử, nhấn mạnh vào ứng xử giao tiếp ở nơi công sở, những nơi trang trọng của người Hàn

và người Việt trong những tình huống đa dạng của cuộc sống. Những ứng xử trong cuộc

sống hàng ngày, tôn giáo của người Hàn, những sự kiện quan trọng trong cuộc đời của một

con người và các lễ hội, đặc biệt chú trọng đến những cấm kỵ trong phong tục tập quán của

người Hàn và người Việt. Qua đó sinh viên sẽ cải thiện được khả năng giao tiếp bằng tiếng

Hàn và những kiến thức văn hoá xã hội khác.

9.48. Văn hóa kinh doanh Hàn Quốc

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.

Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng

Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn

quốc tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên vốn kiến thức văn hóa trong lĩnh vực kinh doanh

của người Hàn Quốc, giúp sinh viên hiểu thêm về văn hóa của người Hàn Quốc khi giao

tiếp, giao dịch với khách hàng nước ngoài, những chú ý khi làm việc với đối tác Hàn Quốc

v.v… Qua đó cũng giúp sinh viên có cơ hội học tập và rèn luyện tác phong làm việc phù

hợp với văn hóa Hàn Quốc như giữ đúng giờ hẹn, giải quyết công việc nhanh chóng…

Sinh viên sẽ được cung cấp vốn kiến thức văn hóa trong kinh doanh, giao dịch với khách

hàng, được làm quen với những tình huống thường gặp trong giao dịch, có thể so sánh và

tìm hiểu đặc điểm giống và khác nhau giữa người Hàn Quốc và Việt Nam trong kinh

doanh…

9.49. Văn hóa truyền thống Hàn Quốc

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5,

Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Môn học Văn hóa truyền thống Hàn Quốc cung cấp kiến thức cơ bản về văn hóa giao tiếp

trong gia đình người Hàn, người Việt, các lễ nghi và ứng xử trong những ngày đặc biệt,

văn hóa ứng xử nơi công cộng. Bên cạnh đó, để giúp sinh viên nhanh chóng thích ứng với

môi trường làm việc và thành công trong giao tiếp, học phần cũng chú trọng đến văn hóa

giao tiếp trong kinh doanh, đặc biệt là nghi thức xã giao nơi công sở, văn hóa đối thoại

nơi công sở, văn hóa giao tiếp điện thoại nơi công sở, văn hóa trong làm việc tại công sở.

Bản sắc văn hóa công ty và mối quan hệ đồng nghiệp cũng là nội dung quan trọng được

truyền đạt trong chương trình giảng dạy.

9.50. Văn học Hàn Quốc

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ 3, đối tượng người học đã nắm

vững ngữ pháp tiếng Hàn và có một lượng từ vựng tiếng Hàn nhất định, đặc biệt, có khả

năng tra và đọc hiểu được từ điển Quốc ngữ tiếng Hàn. Môn học được dạy ở học kỳ I của

năm thứ 3 (học kỳ 5 trên tổng số 8 học kỳ).

Mục đích và ý nghĩa của học phần là nhằm cung cấp kiến thức cơ bản của văn học hiện

đại Hàn Quốc cho sinh viên, qua đó, giúp sinh viên thêm hiểu về đất nước, con người và

xã hội Hàn Quốc. Mặt khác, học phần cũng hỗ trợ đáng kể trong việc nâng cao khả năng

đọc hiểu văn bản cũng như trình độ tiếng Hàn của sinh viên. Bên cạnh đó, học phần còn

tạo tiền đề cho việc nghiên cứu, dịch thuật liên quan đến văn học Hàn Quốc sau khi tốt

nghiệp của sinh viên.

Nội dung của học phần được khái quát như sau: 1) Giới thiệu bức tranh toàn cảnh của nền

văn học hiện đại Hàn Quốc (từ cuối thế kỷ 19 cho đến trước thời kỳ chiến tranh Nam Bắc

Hàn); 2) Tìm hiểu một số tác giả tiêu biểu, cũng như trào lưu văn học tiêu biểu của nền

văn học thuộc giai đoạn này của Hàn Quốc.

Tài liệu được sử dụng cho học phần là giáo trình tự soạn của giảng viên và những tác

phẩm văn học bổ sung ngoài giáo trình được giảng viên giới thiệu vào buổi học đầu tiên.

Giảng viên cung cấp tài liệu hoặc yêu cầu sinh viên tự tìm đọc ở Phòng đọc tiếng Hàn

của Phân khoa.

9.51. Đất nước học Hàn Quốc

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức khái quát về đất nước Hàn Quốc (Nam

Hàn) bao gồm các đặc điểm về lịch sử, con người, văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và

giáo dục…. Môn học đồng thời cung cấp cho sinh viên cơ hội luyện tập các kỹ năng phân

tích phê phán, làm việc theo nhóm, nghiên cứu liên ngành, và kỹ năng tranh luận. Môn

học cũng tạo điều kiện cho sinh viên mở rộng vốn từ vựng, và đóng vai trò là tiền đề cho

những sinh viên quan tâm đến chuyên ngành Quốc tế học.

9.52. Lý thuyết dịch

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4, Kỹ năng Đọc

Tiếng Hàn 4, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4

Môn học Lí thuyết dịch cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản, hệ thống và

mang tính chuyên môn cao về lý luận dịch viết và dịch nói. Người học cũng được trau dồi

những kĩ năng, thủ pháp dịch nói và viết, cách ghi dịch, cách tránh lỗi dịch về ngôn ngữ

và văn hóa... Kiến thức được trang bị sẽ là bước khởi đầu cần thiết, giúp người học tự tin

và có khả năng ứng xử linh hoạt trong mọi tình huống nhằm dịch chính xác và hợp chuẩn

ngôn ngữ và văn hóa, biết tự rèn luyện để trở thành người dịch chuyên nghiệp.

Học phần cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản, thiết thực về lý thuyết dịch nói

và dịch viết. Sinh viên nắm vững những yêu cầu về chuẩn bị chủ đề, chuẩn bị thuật

ngữ…trước khi dịch, hiểu rõ 3 giai đoạn của quá trình dịch, rút kinh nghiệm/ hiệu đính

sau khi dịch và có khả năng ứng dụng vào thực tiễn. Nắm vững các thủ pháp dịch và ứng

dụng thành thạo, linh hoạt vào thực tế dịch, nhận biết các kiểu lỗi dịch, nguyên nhân và

cách khắc phục, phòng tránh…

9.53. Biên dịch 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các kỹ năng khi tiến hành

công tác biên dịch văn bản, cách phân tích văn bản gốc trước khi biên dịch. Học phần

hướng dẫn sinh viên thực hành dịch Hàn – Việt, Việt – Hàn các cấu trúc cơ bản, cấu trúc

được cho là khó dịch. Trên cơ sở các kiến thức cơ bản đã cung cấp, giảng viên hướng dẫn

sinh viên tiến hành thực hành dịch các đoạn văn bản ngắn do giảng viên cung cấp thuộc

các lĩnh vực chính trị, kinh tế, ngoại giao, văn hóa thể thao, du lịch, đầu tư thương mại,

tiền tệ ngân hàng, hội nhập kinh tế, môi trường đầu tư, doanh nghiệp có tính cập nhật cao,

chứa đựng nội dung phong phú trên mọi lĩnh vực phù hợp với đường lối đối ngoại của

Đảng.

9.54. Phiên dịch 1

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba. Học phần này được dạy ở

học kì VI (Học kỳ 2 năm thứ 3). Sinh viên cần có năng lực tiếng Hàn tương đương trình

độ cao cấp (cấp 3,4) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về phiên dịch. Thông qua

môn tiếng Hàn Phiên dịch, sinh viên sẽ có khả năng phiên dịch những câu, những đoạn

hội thoại đơn giản bằng tiếng Hàn một cách trôi chảy, thành thạo qua các hội thoại liên

quan đến cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Ví dụ chủ điểm đi chợ, đi bệnh viện, ở nhà

hàng, ở bưu điện…

Học phần này được học song song với môn biên dịch. Học phần này làm cơ sở vững chắc

cho sinh viên học tiếp các môn liên quan đến phiên dịch ở các chuyên ngành khác nhau

như dịch thương mại, dịch kinh tế, dịch tin tức thời sự… đòi hỏi trình độ phiên dịch cao.

9.55. Biên dịch 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Biên dịch 1

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và các thuật ngữ cơ bản, đồng thời củng cố các

kỹ thuật dịch đoạn văn thuộc chủ đề Văn hóa, Du lịch, Môi trường, Giáo dục, Y tế, Kinh

tế, Công nghệ. Đồng thời, học phần giúp sinh viên tiếp tục luyện tập các kỹ năng cần thiết

trong biên dịch.

9.56. Phiên dịch 2

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Phiên dịch 1

Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp thực hành phiên dịch nâng cao như dịch

đuổi, dịch song song thông qua các bài luyện dịch trực tiếp thuộc các chủ đề Văn hóa, Du

lịch, Môi trường, Giáo dục, Y tế, Kinh tế, Công nghệ. Đồng thời, học phần giúp sinh viên

tiếp tục luyện tập các kỹ năng cần thiết trong phiên dịch.

9.57. Biên dịch 3

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Biên dịch 2

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và các thuật ngữ cơ bản, đồng thời củng cố các

kỹ thuật dịch văn bản thuộc chủ đề Điện- điện tử, Cơ khí- Ô tô, Công nghệ thông tin, May-

thời trang

9.58. Phiên dịch 3

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(2,1,0)

Loại học phần: Bắt buộc

Điều kiện tiên quyết: Phiên dịch 2

Học phần trang bị cho sinh viên phương pháp và kỹ năng thực hiện đề án dịch thực tế theo

nhóm để mở rộng vốn kiến thức, củng cố và nâng cao các kỹ năng, phương pháp phiên

dịch.

9.59. Thực tập doanh nghiệp

Mã học phần:

Số tín chỉ: 6 (0,0,6)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ tư. Học phần này được tiến

hành ở học kì VIII (Học kỳ 2 năm thứ 4). Sinh viên cần có năng lực tiếng Hàn tương

đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế

(TOPIK, KLPT).

Khối kiến thức thực tập nhằm đem đến cho sinh viên những hiểu biết thực tế về công việc

trong công ty hay cơ quan, cũng như mô hình làm việc trong công ty hay cơ quan hành

chính sự nghiệp. Học phần này tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên bước vào cuộc sống

sự nghiệp sau khi tốt nghiệp, là hành trang cho công việc của mình trong tương lai.

Sinh viên sẽ thực tập thực tế 05 tuần tại các công ty hay cơ quan của Hàn Quốc, hoặc các

công ty hay cơ quan của Việt Nam liên doanh hay liên quan tới Hàn Quốc.

9.60. Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế

Mã học phần:

Số tín chỉ: 9(0,0,9)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc trong chương trình cử nhân,

đạt kết quả học tập đủ điều kiện làm khóa luận theo qui chế đào tạo của ĐHCNHN.

Khóa luận tốt nghiệp là bài tập khoa học lớn thay thế cho kì thi tốt nghiệp. Sinh viên có

đủ các điều kiện làm khóa luận theo qui chế đào tạo của ĐHCN Hà Nội ban hành, đã có

kinh nghiệm tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên, tự nguyện đăng kí làm

khóa luận và có giáo viên đồng ý hướng dẫn. Đề tài khóa luận khuyến khích được chọn

về ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc (có thể so sánh, đối chiếu với ngôn ngữ và văn hóa

Việt Nam), dịch Hàn – Việt, Việt – Hàn về các ngành khoa học kỹ thuật.

Hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên. Cụ thể là kĩ năng

chọn đề tài, sưu tầm và xử lí tài liệu, viết đề cương, xác định các nhiệm vụ và vấn đề

nghiên cứu, chọn và ứng dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp, kĩ năng trình bày nội

dung và kết quả nghiên cứu, kĩ năng thuyết trình, trình bày báo cáo khoa học.

Các học phần thay thế tốt nghiệp (chọn trong số các học phần sau)

9.60.1. Phân tích đánh giá bản dịch

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Đây là học phần nằm trong nhóm các học phần bắt buộc thuộc Khối kiến thức nghiệp vụ

ngành – Chuyên ngành Dịch. Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ 4,

đối tượng người học đã nắm vững ngữ pháp tiếng Hàn và có một lượng từ vựng tiếng Hàn

nhất định, có khả năng nói và viết tiếng Hàn thành thạo. Phân tích đánh giá bản dịch cung

cấp những kiến thức chung về các kiểu loại văn bản từ đơn giản đến phức tạp, từ khẩu

ngữ đến bút ngữ. Hình thành và bồi dưỡng các kĩ năng phân tích văn bản và khả năng đọc

hiểu, viết, dịch văn bản phù hợp với phong cách đặc trưng của tiểu loại văn bản. Môn học

được giảng dạy ở trình độ cao cấp – tương đương với cấp 5, 6 theo chuẩn đánh giá Năng

lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).

Đây là học phần sẽ cung cấp cho sinh viên những kỹ năng phát hiện và sửa những lỗi sai

xuất hiện trong văn bản. Sinh viên sẽ được cung cấp nhiều văn bản ở nhiều lĩnh vực khác

nhau như: văn học, báo chí, các bài phát biểu, các loại hợp đồng.v.v... Ứng với mỗi loại

văn bản là các kiểu văn phong và cách diễn đạt khác nhau. Từ đó giúp hình thành cho sinh

viên khả năng xử lý văn bản linh hoạt, đa dạng. Thông qua học phần này sinh viên có thể

đọc hiểu và xử lý những câu tiếng Việt, tiếng Hàn với cấu trúc phức tạp và hàm súc ý

nghĩa.

Với định hướng cung cấp các kỹ năng về phân tích đánh giá bản dịch, học phần chủ yếu

lấy tài liệu là các văn bản thuộc các lĩnh vực khác nhau. Tài liệu bằng tiếng Hàn và tiếng

Việt để sinh viên có thể phân tích và đánh giá cả bản dịch xuôi và bản dịch ngược.

Tham gia học môn Phân tích đánh giá bản dịch, sinh viên sẽ học cách tự quản lý cũng

như chịu trách nhiệm cho quá trình học tập và sự tiến bộ của bản thân thông qua quá

trình thực hiện các hoạt động học tập theo nhóm hoặc cá nhân, các bài tập nhỏ, bài tập

lớn trên lớp và ngoài lớp học.

9.60.2. Tiếng Hàn cơ khí ô tô

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Đọc

Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.

Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng

Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc

tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành Cơ khí ô tô. Sinh

viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến ngành cơ khí ô tô. Sinh viên được thực

hành tại văn phòng bộ môn hoặc nhà máy xí nghiệp Hàn Quốc. Sinh viên được hướng dẫn

tập dịch một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt.

Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự

tin làm được các công việc liên quan đến ngành Cơ khí ô tô

9.60.3. Tiếng Hàn Điện-Điện tử

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.

Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng

Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc

tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành Điện-Điện tử. Sinh

viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến các thiết bị điện, điện tử. Sinh viên được

thực hành máy móc tại văn phòng bộ môn hoặc ở các cơ quan Hàn Quốc. Sinh viên được

hướng dẫn tập dịch một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt.

Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự

tin làm được các công việc liên quan đến ngành Điện-Điện tử

9.60.4. Tiếng Hàn công nghệ - thông tin

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5,

Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.

Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng

Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc

tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành công nghệ thông

tin. Sinh viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến ngành công nghệ thông tin.

Sinh viên được thực hành tại văn phòng bộ môn hoặc các cơ quan liên doanh Hàn Quốc.

Sinh viên được hướng dẫn tập dịch một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt.

Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự

tin làm được các công việc liên quan đến ngành công nghệ thông tin.

9.59.5. Tiếng Hàn May-thiết kế thời trang

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.

Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng

Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc

tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành may-thiết kế thời

trang. Sinh viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến ngành, thực hành tại văn

phòng bộ môn hoặc các cơ quan liên doanh Hàn Quốc. Sinh viên được hướng dẫn tập dịch

một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt liên quan đến ngành may-thiết kế thời trang.

Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự

tin làm được các công việc liên quan đến ngành may-thiết kế thời trang.

9.59.6. Tiếng Hàn Du lịch – Khách sạn

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Đọc

Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.

Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng

Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4, 5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn

quốc tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về du lịch và khách sạn.

Môn tiếng Hàn du lịch – khách sạn được thiết kế với nội dung bám sát chủ đề du lịch –

khách sạn với những tình huống giao tiếp phong phú. Sinh viên được hướng dẫn dịch theo

nhóm và rèn luyện đồng thời kĩ năng giao tiếp và kĩ năng dịch. Ngoài ra kỹ năng thuyết

trình cũng được phát huy cao.Tham gia học môn tiếng Hàn du lịch – khách sạn, sinh viên

sẽ có kiến thức nhất định về du lịch và khách sạn, biết được phong cảnh và lịch sử của các

địa danh du lịch nổi tiếng ở Hàn Quốc và Việt Nam. Thông qua học phần này sinh viên

cũng có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp cho khách du lịch Hàn Quốc

và Việt Nam.

9.59.7. Tiếng Hàn kinh tế-thương mại

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng

Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được xây dựng dành cho đối tượng là sinh viên ngành tiếng Hàn, những

sinh viên mong muốn làm việc trong các công ty thương mại Hàn Quốc. Và học phần này

sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực hành thương mại, nhằm hướng

đến mục tiêu giúp sinh viên có thể làm việc trong các công ty thương mại. Nội dung giảng

dạy như sau: sau khi cung cấp chiến lược và các điều cần lưu ý khi phỏng vấn với nhà

tuyển dụng, sẽ phân tích (đề cập đến) các nhân tố thương mại liên quan suốt quá trình từ

khi bắt đầu điều tra thị trường cho đến khi ký kết hợp đồng thương mại. Các nhân tố này

bao gồm: đặt hàng, hợp đồng, vận chuyển, bảo hiểm, thanh toán…, và bên cạnh đó cũng

giới thiệu tới người học văn hóa kinh doanh, văn hóa thương mại truyền thống của Hàn

Quốc (các quy định và quy tắc trong ứng xử giao thương). Học phần này sẽ giúp cho sinh

viên có được những kiến thức cơ bản về thương mại. Sinh viên sẽ được học những kiến

thức thực tế thông qua các văn bản và hội thoại. Tăng kỹ năng dịch viết và dịch nói.

9.59.8. Tiếng Hàn Hành chính – văn phòng

Mã học phần:

Số tín chỉ: 3(3,0,0)

Loại học phần: Tự chọn

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Đọc

Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5

Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.

Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng

Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc

tế (TOPIK, KLPT).

Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về hành chính văn phòng.

Sinh viên được học cách soạn thảo các văn bản thông thường, biết soạn thảo các loại hợp

đồng. Khi soạn thảo văn bản sinh viên phải nắm chắc hình thức và nội dung cần thiết trong

các văn bản hành chính của nhà nước. Sinh viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan

đến văn phòng (bệnh viện, nhà trường, công ty Hàn Quốc…) công trường, xưởng sản xuất,

các từ mới liên quan đến văn phòng phẩm và từ mới về các thiết bị cũng như máy móc

văn phòng và máy móc công trường. Sinh viên được thực hành máy móc tại văn phòng bộ

môn hoặc ở các cơ quan Hàn Quốc. Sinh viên được hướng dẫn tập dịch một số văn bản

tiếng Hàn và tiếng Việt.

Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự

tin làm được các công việc trong văn phòng của các công ty, cơ quan Hàn Quốc và Việt

Nam.

10. Ma trận Chuẩn đầu ra Học phần

STT MS Tên môn học

Chuẩn đầu ra chương trình

a b c d e f g h i

1

Những NLCB của chủ nghĩa Mác-

Lênin √ √ √

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh √ √ √

3

Đường lối cách mạng của Đảng

Cộng Sản Việt Nam √ √ √ √

4 Pháp luật đại cương √ √ √

5 Kỹ năng làm việc √ √ √ √

6 Văn hóa doanh nghiệp √ √ √ √

8 Phương pháp nghiên cứu khoa học √ √ √ √

9 Tiếng Anh √ √ √ √

10 Tiếng Nhật √ √ √ √

11 Tiếng Trung √ √ √ √

12 Giáo dục thể chất 1 √

13 Giáo dục thể chất 2 √

14 Giáo dục thể chất tự chọn 1 √

15 Giáo dục thể chất tự chọn 2 √

16 Công tác quốc phòng an ninh √

17

Quan sự chung và chiến thuật,

kythuật bắn sung tiểu liên AK (CKC) √

18 Đường lối quân sự của đảng √

19 Dẫn luận ngôn ngữ √ √ √ √

20 Tiếng Việt thực hành √ √ √ √

21 Cơ sở văn hóa Việt Nam √ √ √ √

22 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1 √ √ √ √

23 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1 √ √ √ √

24 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1 √ √ √ √

25 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 1 √ √ √ √

26 Ngữ pháp tiếng Hàn 1 √ √ √ √

27 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2 √ √ √ √

28 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2 √ √ √ √

29 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2 √ √ √ √

30 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 2 √ √ √ √

31 Ngữ pháp tiếng Hàn 2 √ √ √ √

32 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 3 √ √ √ √

33 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3 √ √ √ √

34 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 3 √ √ √ √

35 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 3 √ √ √ √

36 Ngữ pháp tiếng Hàn 3 √ √ √ √

37 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4 √ √ √ √

38 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4 √ √ √ √

39 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 4 √ √ √ √

40 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4 √ √ √ √

41 Ngữ pháp tiếng Hàn 4 √ √ √ √

42 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5 √ √ √ √

43 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5 √ √ √ √

44 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5 √ √ √ √

45 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5 √ √ √ √

46 Phát âm tiếng Hàn √ √ √ √

47

Tiếng Hàn nâng cao (luyện thi

TOPIK) √ √ √ √

48 Giao tiếp liên văn hóa √ √ √ √ √ √

49 Văn hóa kinh doanh Hàn Quốc √ √ √ √ √ √

50 Văn hóa truyền thống Hàn Quốc √ √ √ √ √

51 Văn học Hàn Quốc √ √ √ √ √

52 Đất nước học Hàn Quốc √ √ √ √ √

53 Lý thuyết dịch √ √ √ √ √ √

54 Biên dịch 1 √ √ √ √ √ √

55 Phiên dịch 1 √ √ √ √ √ √

56 Biên dịch 2 √ √ √ √ √ √

57 Phiên dịch 2 √ √ √ √ √ √

58 Biên dịch 3 √ √ √ √ √ √

59 Phiên dịch 3 √ √ √ √ √ √

60 Thực tập doanh nghiệp √ √ √ √ √ √ √ √

61 Khóa luận tốt nghiệp √ √ √ √ √ √ √

62 Phân tích đánh giá văn bản dịch √ √ √ √ √ √ √

63 Tiếng Hàn cơ khí - ô tô √ √ √ √ √ √ √

64 Tiếng Hàn điện - điện tử √ √ √ √ √ √ √

65 Tiếng Hàn công nghệ thông tin √ √ √ √ √ √ √

66 Tiếng Hàn may – thiết kế thời trang √ √ √ √ √ √ √

67 Tiếng Hàn Du lịch - khách sạn √ √ √ √ √ √ √

68 Tiếng Hàn kinh tế - thương mại √ √ √ √ √ √ √

69 Tiếng Hàn hành chính-văn phòng √ √ √ √ √ √ √

11. Tài liệu tham khảo

11.1. Bảng đối chiếu cấu trúc chương trình đào tạo

Tên trường

Khối kiến thức

Trường

ĐH Hà

Nội[1]

Trường

ĐH

Ngoại

Ngữ -

ĐHQG

Hà Nội[2]

Trường

ĐH

Ngoại

Ngữ -

ĐH

Huế[3]

Trường

ĐH

Sydney[4] Trường

ĐHCNHN

Khối kiến thức toán,

KHTN 0 6 7

0

Giáo dục thể chất 5 4 5 4

Giáo dục Quốc phòng-An

ninh 11 8 8

8

Ngoại ngữ 20 14 6 16 5

Kiến thức chính trị, kinh tế 26 21 39 22

và VHXH

Kiến thức cơ sở ngành 103 57 74 66 67

Kiến thức chuyên ngành 34 27 24 24 24

Thực tập và luận văn tốt

nghiệp 10 9 10

16

15

11.2. Bảng so sánh các học phần tương đồng giữa các trường

Tên trường

Học phần

Trường

ĐH Hà

Nội[1]

Trường ĐH

Ngoại Ngữ -

ĐHQG Hà

Nội[2]

Trường

ĐH Ngoại

Ngữ - ĐH

Huế[3]

Trường

ĐH

Sydney[4]

Trường

ĐHCN

HN

Những nguyên lý cơ

bản của chủ nghĩa

Mác-Lê-nin

X X X X

Tư tưởng Hồ chí

Minh

X X X X

Đường lối cách mạng

của Đảng CSVN

X X X X

Pháp luật đại cương X X X X

Kỹ năng làm việc X X X

Văn hóa doanh

nghiệp X X X

Tên trường

Học phần

Trường

ĐH Hà

Nội[1]

Trường ĐH

Ngoại Ngữ -

ĐHQG Hà

Nội[2]

Trường

ĐH Ngoại

Ngữ - ĐH

Huế[3]

Trường

ĐH

Sydney[4]

Trường

ĐHCN

HN

Phương pháp nghiên

cứu khoa học X X X X X

Ngoại ngữ 2 X X X X

Giáo dục Thể chất X X X X

Giáo dục Quốc

phòng

X X X X

Dẫn luận ngôn ngữ

học

X X X

Tiếng Việt thực hành X X X X

Cơ sở văn hóa Việt

Nam

X X X X

Thực hành tiếng

(nghe, nói, đọc, viết,

ngữ âm, ngữ pháp)

X X X X X

Giao tiếp liên văn

hóa Hàn-Việt

X X X X X

Văn hóa kinh doanh

Hàn Quốc

X X X

Văn hóa truyền thống

Hàn Quốc

X X X X

Tên trường

Học phần

Trường

ĐH Hà

Nội[1]

Trường ĐH

Ngoại Ngữ -

ĐHQG Hà

Nội[2]

Trường

ĐH Ngoại

Ngữ - ĐH

Huế[3]

Trường

ĐH

Sydney[4]

Trường

ĐHCN

HN

Văn học Hàn Quốc X X X X X

Đất nước học Hàn

Quốc

X X X X X

Kỹ năng dịch (Lý

thuyết dịch, biên dịch,

phiên dịch)

X X X X X

Tiếng Hàn chuyên

ngành (Du lịch,

thương mại, hành

chính - văn phòng…)

X X X X X

Thực tập doanh

nghiệp

X X X X X

Khóa luận tốt nghiệp X X X X X

[1] Việt Nam

+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Hà Nội

+ Địa chỉ trang Web:http://hanu.edu.vn

+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017

[2] Việt Nam

+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội

+ Địa chỉ trang Web:http://ulis.vnu.edu.vn

+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017

[3] Việt Nam

+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

+ Địa chỉ trang Web: http://www.husc.edu.vn/daotao/downloads.php?cat_id=134

+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017

[4] Quốc tế

+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Sydney

+ Địa chỉ trang Web:

http://sydney.edu.au/arts/korean/undergrad/units_of_study.shtml

+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017

12. Hướng dẫn thực hiện chương trình

Chương trình thực hiện theo kế hoạch giảng dạy, theo quy chế giảng dạy và quy chế

học vụ của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

13. Đề cương chi tiết học phần

Mỗi học phần được liệt kê ở bảng danh mục các học phần trong chương trình đào tạo,

các học phần/môn hoc đều phải có đề cương học phần trình bày theo Phụ lục V.

Trương khoa đao tao

(ký tên và ghi rõ họ tên)

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Phụ lục V

(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

Khoa: Ngoại ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Listening Skill 1

Mã học phần

Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần)

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần này sinh viên có thể nghe hiểu những câu, đoạn hội thoại hay đoạn văn

ngắn bằng tiếng Hàn một cách đơn giản thông qua 50 ngữ pháp cơ bản và 450 tự vựng

liên quan các chủ đề thường nhật: tự giới thiệu về bản thân, trường học, sinh hoạt hằng

ngày, thời gian, mua sắm, thức ăn, miêu tả nhà cửa, thời tiết, sinh nhật, sở thích, giao

thông...

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 450 từ vựng trọng

điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt

trong việc nghe hiểu các câu hội thoại hay đoạn văn

ngắn liên quan các chủ đề thường nhật: tự giới thiệu

về bản thân, trường học, sinh hoạt hằng ngày, thời

gian, mua sắm, thức ăn, miêu tả nhà cửa, thời tiết, sinh

nhật, sở thích , giao thông ...

1.2.1

G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,

2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,

2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,

2.5.5, 2.5.7

G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,

3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1 Nghe đúng phát âm nguyên âm,

phụ âm và các từ hay cụm từ đơn

giản

1.2.1 T, U

L1.2 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

chào hỏi, tạm biệt, giới thiệu bản

thân.

1.2.1 T, U

L1.3 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

trường học, giới thiệu đồ vật.

1.2.1 T, U

L1.4 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

sinh hoạt hằng ngày và những điều

mình thích.

1.2.1 T, U

L1.5 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

ngày tháng, thứ, cách nói thời gian,

và sử dụng số đếm.

1.2.1 T, U

L1.6 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

thời gian và công việc hằng ngày.

1.2.1 T, U

L1.7 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

cuối tuần.

1.2.1 T, U

L1.8 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

mua sắm, giá cả, nói điều mình

mong muốn.

1.2.1 T, U

L1.9 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

món ăn, yêu cầu, gọi món ăn.

1.2.1 T, U

L1.10 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

miêu tả nhà cửa, mời khách, hướng

dẫn đường đến nhà

1.2.1 T, U

L1.11 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

giới thiệu gia đình, mối quan hệ,

cung cấp và nhận thông tin.

1.2.1 T, U

L1.12 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

biểu hiện thời tiết, màu sắc và nói

1.2.1 T, U

về kế hoạch của bản thân.

L1.13 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

gọi điện thoại đơn giản và nói mục

đích.

1.2.1 T, U

L1.14 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

sinh nhật, chúc mừng, giải thích lí

do.

1.2.1 T, U

L1.15 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

sở thích, nói về cái mình có thể

làm được.

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê các chiến lược nghe 2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các

chiến lược nghe 2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

chiến lược nghe 2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U

6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyết

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệm

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

과목일정 및 학습방법 소개

한글

제1과 소개

4 2 0 0 2

제2과 학교 4 2 0 0 2

제3과 일상생활 4 2 0 0 2

제 4과 날짜와 요인 4 2 0 0 2

제5과 하루 일과 4 2 0 0 2

중간고사 1 + 제 6과 주말 4 2 0 0 2

제7과 물건사기(1) 4 2 0 0 2

제8과 음식 4 2 0 0 2

제9과 집 4 2 0 0 2

제10과 가족 4 2 0 0 2

제11과 날씨 4 2 0 0 2

제12과 전화 4 2 0 0 2

제 13과 생일 4 2 0 0 2

제14과 취미 4 2 0 0 2

제15과 교통 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 30 0 0 30

(Lưu ý:

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,

chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và

15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm

tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương

một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...

theo yêu cầu của GV).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

과목일정 및

학습방법 소개

한글

제 1 과 소개

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Giới thiệu quy tắc phát âm

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 1 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 1 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 1

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 2 과 학교

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Kiểm tra khẳ năng nghe từ

vựng bài khóa liên quan của

bài 1

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 2 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 2 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 2

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 3 과 일상생활

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 3 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 3 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 3

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 4 과 날짜와

요일

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 4 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 4 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 4

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 5 과 하루 일과

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 5 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 5 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 5

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

중간고사 1

제 6 과 주말

GV:

- Điểm danh

- Kiểm tra giữa học phần

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 6 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 6 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Sơ cấp I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 6

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Làm bài kiểm tra giữa học

phần nghiêm túc, tích cực.

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

- REC: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài kiểm tra giữa

học phần 1.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 7 과 물과사기(1)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 7 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 7 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 7

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 8 과 음식

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 8 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 8 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 8

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 9 과 집

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 9 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 9 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 9

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제 10 과 가족

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 10 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 10 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 10

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt Sơ

cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제 11 과 날씨 GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 11 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 11 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 11

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제 12 과 전화(1)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

bài 12 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 12 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 12

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- IHW: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài tập mà giáo

viên giao cho sinh viên về nhà

làm.

L3.4

제 13 과 생일

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 13 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp I)

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 13 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 13

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 14 과 취미

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 14 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 14 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 14

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 15 과 교통

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 15 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 15 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

tập kỹ năng nghe bài 15

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L., 베트남인을

위한 종합 한국어1, Korea Studies Department The Korea Foundation, 2008.

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,

혼자공부하는 한국어 초급1, Institute of International Education, 2004.

[3] Jeong Eun Hwa, 토픽(TOPIK) 한국어능력시험1 실전모의고사, EBS 시대고시기획, 2014

[4] 하우출판사편집부, 경희 한국어 듣기 1: Listening 1, 도서관출판 하우, 2014

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Thi viết 30 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

Khoa: Ngoại ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Speaking Skill 1

Mã học phần

Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần)

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần này sinh viên có thể sử dụng 50 ngữ pháp cơ bản và 450 tự vựng liên

quan các chủ đề thường nhật về sinh hoạt thường nhật để nói thành thạo nghe hiểu những

câu, giao tiếp hay phát biểu liên quan đến chủ đề:...

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 450 từ vựng trọng

điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt

trong việc giao tiếp, trò chuyện hội thoại liên quan các

chủ đề thường nhật: tự giới thiệu về bản thân, trường

học, sinh hoạt hằng ngày, thời gian, mua sắm, thức ăn,

miêu tả nhà cửa, thời tiết, sinh nhật, sở thích , giao

thông ...

1.2.1

G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,

2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,

2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,

2.5.5, 2.5.7

G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,

3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1 Phát âm nguyên âm, phụ âm và các

từ và cụm từ đơn giản

1.2.1 T, U

L1.2 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề chào hỏi, tạm biệt, giới thiệu

bản thân.

1.2.1 T, U

L1.3 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề trường học, giới thiệu đồ vật.

1.2.1 T, U

L1.4 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề sinh hoạt hằng ngày và những

điều mình thích.

1.2.1 T, U

L1.5 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề ngày tháng, thứ, cách nói thời

gian, và sử dụng số đếm.

1.2.1 T, U

L1.6 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề thời gian và công việc hằng

ngày.

1.2.1 T, U

L1.7 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề cuối tuần.

1.2.1 T, U

L1.8 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề mua sắm, giá cả, nói điều mình

mong muốn.

1.2.1 T, U

L1.9 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề món ăn, yêu cầu, gọi món ăn.

1.2.1 T, U

L1.10 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề miêu tả nhà cửa, mời khách,

hướng dẫn đường đến nhà

1.2.1 T, U

L1.11 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề giới thiệu gia đình, mối quan hệ,

cung cấp và nhận thông tin.

1.2.1 T, U

L1.12 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề biểu hiện thời tiết, màu sắc và

nói về kế hoạch của bản thân.

1.2.1 T, U

L1.13 Có khả năng nói các câu và đoạn 1.2.1 T, U

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề gọi điện thoại đơn giản và nói

mục đích.

L1.14 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề sinh nhật, chúc mừng, giải thích

lí do.

1.2.1 T, U

L1.15 Có khả năng nói các câu và đoạn

hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ

đề sở thích, nói về cái mình có thể

làm được.

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê các chiến lược nói 2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các

chiến lược nói 2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

chiến lược nói 2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

G3 L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U

L3.3 Cập nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U

6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyết

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệm

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

과목일정 및 학습방법 소개

한글

제 1 과 소개

4 2 0 0 2

제 2 과 학교 4 2 0 0 2

제3과 일상생활 4 2 0 0 2

제 4과 날짜와 요인 4 2 0 0 2

제5과 하루 일과 4 2 0 0 2

중간고사 1 + 제 6과 주말 4 2 0 0 2

제7과 물건사기(1) 4 2 0 0 2

제8과 음식 4 2 0 0 2

제9과 집 4 2 0 0 2

제10과 가족 4 2 0 0 2

제11과 날씨 4 2 0 0 2

제12과 전화 4 2 0 0 2

제 13과 생일 4 2 0 0 2

제14과 취미 4 2 0 0 2

제15과 교통 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 30 0 0 30

(Lưu ý:

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,

chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và

15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm

tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương

một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...

theo yêu cầu của GV).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

과목일정 및

학습방법 소개

한글

제 1 과 소개

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Giới thiệu cách phát âm

tiếng Hàn

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Tạo cặp, nhóm phát âm từ,

cụm từ để kiểm tra khẳ năng

phát âm của học sinh

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 1 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 1 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

chào hỏi, tạm biệt, giới

thiệu bản thân và trả lời

được các câu hỏi liên quan

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 1 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 2 과 학교

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 2 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

điểm bài 2 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

trường học, giới thiệu đồ

vật.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 2 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 3 과 일상생활

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 3 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 3 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

sinh hoạt hằng ngày và

những điều mình thích.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 3 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

nhân/ nhóm.

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 4 과 날짜와

요일

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 4 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 4 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

về ngày tháng, thứ, cách nói

thời gian, và sử dụng số

đếm.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 4 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 5 과 하루 일과

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 5 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 5 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

thời gian và công việc hằng

ngày.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 5 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

중간고사 1

제 6 과 주말

GV:

- Điểm danh

- Kiểm tra giữa học phần

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 6 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 6 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

cuối tuần.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 6 (Giáo trình

- REC: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài kiểm tra giữa

học phần 1.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Làm bài kiểm tra giữa học

phần nghiêm túc, tích cực.

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 7 과 물과사기(1)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 7 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 7 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

mua sắm, giá cả, nói điều

mình mong muốn.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 7 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 8 과 음식

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 8 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

điểm bài 8 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

món ăn, yêu cầu, gọi món

ăn.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 8 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 9 과 집

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 9 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 9 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

miêu tả nhà cửa, mời khách,

hướng dẫn đường đến nhà.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 9 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

nhân/ nhóm.

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

theo yêu cầu của giáo viên.

제 10 과 가족

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 10 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 10 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

giới thiệu gia đình, mối

quan hệ, cung cấp và nhận

thông tin.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 10 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 11 과 날씨

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 11 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 11 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

biểu hiện thời tiết, màu sắc

và nói về kế hoạch của bản

thân.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 11 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 12 과 전화(1)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 12 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 12 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

gọi điện thoại đơn giản và

nói mục đích.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 12 (Giáo trình

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài tập mà giáo

viên giao cho sinh viên về nhà

làm.

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 13 과 생일

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 13 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 13 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

sinh nhật, chúc mừng, giải

thích lí do.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 13 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 14 과 취미

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 14 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 14 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

sở thích, nói về cái mình có

thể làm được.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 14 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 15 과 교통

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 15 (Giáo

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp I)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 15 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

phương tiện giao thông, nói

về cách sử dụng phương

tiện gia thông và hỏi chỉ

đường.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 15 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

theo yêu cầu của giáo viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc

Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam Sơ cấp

1, Korea Studies Department The Korea Foundation, 2008.

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,

혼자공부하는 한국어 초급1, Institute of International Education, 2004.

[3] 하우출판사편집부, 경희 한국어 말하기 1: Speaking, 도서관출판 하우, 2014.

[4] Jeong Eun Hwa, 토픽(TOPIK) 한국어능력시험1 실전모의고사, EBS

시대고시기획, 2014.

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Vấn đáp 10 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

Khoa: Ngoại ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Reading Skill 1

Mã học phần

Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần)

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần trong chương trình đào tạo gồm những bài luyện kỹ năng đọc về những nội

dung giới thiệu bản thân, gia đình, thời tiết,sở thích, mua sắm, hoạt động cuối tuần, giao

thông, thứ ngày tháng, mua sắm, nhà cửa, điện thoại, sinh nhật, ẩm thực,công việc hàng

ngày,trường học. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng đọc được các bài đọc

trong giáo trình và nắm được cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp, có thể tìm thông

tin chính trong các bài đọc để trả lời các câu hỏi liên quan và hình thành được kỹ năng

làm việc theo nhóm.Và có kiến thức nền để chuẩn bị học lên tiếng Hàn đọc hiểu 2.

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

(Học phần này giúp cho sinh viên hình thành những

năng lực gì & Chuẩn đầu ra cấp độ 3 liên quan của

CTĐT)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1 Có kiến thức về cách sử dụng 400 từ vựng và 50 trọng

điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng

linh hoạt khi đọc các bài hội thoại, các đoạn văn ngắn

khoảng 30-50 từ liên quan tới các chủ điểm đã được

học trong học phần như giới thiệu bản thân, gia đình,

thời tiết,sở thích, mua sắm, hoạt động cuối tuần, giao

thông, thứ ngày tháng, mua sắm, nhà cửa, điện thoại,

sinh nhật, ẩm thực,công việc hàng ngày,trường học.

G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng(400 từ) và trọng

điểm ngữ pháp (50 ngữ pháp)xuất hiện trong học

phần.

G3 Khả năng làm việc nhóm

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra

của HP

Chuẩn đầu ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1 Đọc được các nguyên

âm phụ âm, cách đọc

patchim, âm căng, âm

bật hơi,

1.2.1 T, U

L1.2 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn, đoạn tự giới thiệu

1.2.1 T, U

bản thân liên quan đến

thông tin cá nhân.

L1.3 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề trường

học.

1.2.1 T, U

L1.4 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề về sinh

hoạt hàng ngày.

1.2.1 T, U

L1.5 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề thời

gian thứ, ngày, tháng.

1.2.1 T, U

L1.6 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề công

việc hàng ngày.

1.2.1 T, U

L1.7 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề hoạt

động cuối tuần.

1.2.1 T, U

L1.8 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề mua

sắm.

1.2.1 T, U

L1.9 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề ẩm

thực.

1.2.1 T, U

L1.10 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề nhà

cửa, nơi chốn.

1.2.1 T, U

L1.11 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề gia

đình.

1.2.1 T, U

L1.12 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề thời

tiết, các mùa trong

năm.

1.2.1 T, U

L1.13 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề gọi điện

thoại.

1.2.1 T, U

L1.14

Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề sinh

1.2.1 T, U

nhật.

L1.15 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề sở

thích.

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va

giai quyêt vân đê vê các

chiến lược đọc

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả

thuyết về các chiến lược

đọc

2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và

tổng hợp thông tin bằng

tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu

câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được

ý kiến về chiến lược đọc 2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống

khi thực hành các chiến

lược đọc và làm bài tập

lớn

2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê

hoach lam viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3, 2.5.4 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi

viêc hoc tâp

2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai

nguyên ca nhân (quy thơi

gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến

thức mới, cập nhật thông

tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng

đọc

2.4.8, 2.5.5, 2.5.7 I, U

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat

đông nhom hiêu qua 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4 I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac

hinh thưc giao tiêp điên

tư đa truyên thông

3.2.4 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê văn

hoa cac nươc noi tiêng

Hàn trong giao tiêp

3.2.6 I, U

6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyết

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệm

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

교과서및 학습 방법 소개

자음(19), 모음(21), 받침 소개

한글 읽는 방법 설명

제1과: 소개

4 2 0 0 2

제2과: 학교 4 2 0 0 2

제3과: 일상생환

4 2 0 0 2

제4과:날짜와 요일

4 2 0 0 2

제5과: 하루 일과

4 2 0 0 2

중간고사+ 제6과: 주말

4 2 0 0 2

제7과: 물건 사기 4 2 0 0 2

제8과: 음식 4 2 0 0 2

제9과: 집 4 2 0 0 2

제10과: 가족 4 2 0 0 2

제11과: 날씨 4 2 0 0 2

숙제 제출+ 제12과:전화 4 2 0 0 2

제13과: 생일 4 2 0 0 2

제14과: 취미 4 2 0 0 2

제15과: 교통 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 30 0 0 30

(Lưu ý:

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,

chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và

15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm

tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương

một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...

theo yêu cầu của GV).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

교과서및 학습 방법

소개

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu,

nội dung khái quát,

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

자음(19), 모음(21),

받침 소개

한글 읽는 방법

설명제1과: 소개

KTĐG và phương

pháp học tập môn học.

- Giới thiệu về nguyên

âm, phụ âm, patchim.

- Hướng dẫn cách ghép

cách đọc chữ Hangul

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

1.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 1.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 1 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

học sinh/nhóm

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị

trước nội dung mà giáo

viên đưa ra.

제2과: 학교

GV:

-Điểm danh

- Kiểm tra cách phát

âm của một số sinh

viên( những phát âm

đã sửa sai của buổi

trước).

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

2.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 2.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 2 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị

trước nội dung mà giáo

viên đưa ra.

제3과: 일살생환

GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

3.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 3.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

bài 3 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị

trước nội dung mà giáo

viên đưa ra.

제4과: 날씨와 요일

GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

4.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 4.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 4 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích và ghi chép các

kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên đưa

ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제5과: 하루 일과 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

5.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 5.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 5 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích và ghi chép các

kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên đưa

ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제6 과:

주말+ 중간고사

GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Yêu cầu sinh viên làm

bài kiểm tra trắc

nghiệm với những kiễn

thức đã học.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

6.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 6.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 5 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- REC: Đánh giá qua bài tra trên

lớp.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제7과: 물건 사기 GV:

-Điểm danh

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

7.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 7.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 7 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제8과: 음식 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

8.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 8.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 8 ( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제9과: 집 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

9.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 8.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

bài 9 ( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제10과: 가족 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 10

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

10.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 10( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제11과:날씨 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 11

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

11.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 11 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

숙제제출+ 제12과:

전화

GV:

-Điểm danh

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 12

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

12.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 12 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- Thu bài tập của học

sinh.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

- IHW: Đánh giá thông qua bài

tập của học sinh.

L3.2, L3.3,

L3.4

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제13과:생일 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 12

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

13.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 13 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제14과:취미 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

14.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

14.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 14 .( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제15과: 교통 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 15

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 1)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

15( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 15 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L.,

베트남인을 위한 종합 한국어1, Korea Studies Department The Korea

Foundation 2008

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Trang,C., Cẩm nang luyện thi topik 1 읽기.

[3] Jean- myung,A., Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng

[4] 고려대학교 한국어문화교육센터,재미 있는 한국어 2, (2017)

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Thi viết 50 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 1

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean writing skill1

Mã học phần

Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn (Khoa Ngoại ngữ)

Thuộc CTĐT Ngôn ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần)

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 2

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần hướng dẫn sinh viên cách viết của 400 từ tiếng Hàn liên quan tới các chủ

điểm trong giáo trình , đồng thời hướng dẫn cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp để

từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt viết các câu đơn giản, các cụm từ, đoạn văn về

các chủ đề quen thuộc như: giới thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ

ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm, ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời

tiết, điện thoại, sinh nhật, sở thích, giao thông.

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1

Có kiến thức về cách sử dụng của 400 từ vựng và 50

trọng điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận

dụng linh hoạt khi viết các câu, các cụm từ, các đoạn

văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc như: giới

thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ

ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm,

ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh

nhật, sở thích, giao thông

1.2.1

G2

Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3,

2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6,

2.4.8, 2.5.5, 2.5.7

G3

Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4,

3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

L1.1 Có khả năng vận dụng quy tắc viết

phiên âm.

1.2.1 T, U

L1.2

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề chào hỏi, tạm

biệt, giới thiệu bản thân, giới thiệu

trả lời được các câu hỏi liên quan.

1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.3

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về nơi chốn, trang thiết bị

trường học, đồ vật trong phòng

1.2.1 T, U

L1.4

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề liên quan đến

sinh hoạt hàng ngày, cách sử dụng

các đại từ xưng hô để hỏi.

1.2.1 T, U

L1.5

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề về thứ ngày

tháng năm.

1.2.1 T, U

L1.6

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về thời gian, về các hoạt

động trong ngày.

1.2.1 T, U

L1.7

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn giới thiệu về các hoạt

động cuối tuần.

1.2.1 T, U

L1.8

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề liên quan tới

mua sắm, các biểu hiện mua sắm,

biểu hiện của số từ và trả lời được

các câu hỏi liên quan.

1.2.1 T, U

L1.9

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn giới thiệu về ẩm thực, các

từ liên quan tới món ăn.

1.2.1 T, U

L1.10

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề nhà cửa, đồ gia

dụng.

1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.11

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề gia đình, liên

quan tới nghề nghiệp 2.

1.2.1 T, U

L1.12

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề mùa, thời tiết,

nhiệt độ không khí.

1.2.1 T, U

L1.13

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề gọi điện thoại,

biểu hiện liên quan tới điện thoại

1.2.1 T, U

L1.14

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề sinh nhật, các

biểu hiện tặng quà.

1.2.1 T, U

L1.15

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề sở thích, biểu

hiện khả năng, không có khả năng.

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê các chiến lược viết 2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các

chiến lược viết 2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

chiến lược viết 2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G2

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

G3

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U

6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyế

t

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệ

m

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

교과서및 학습 방법 소개

모음및 자음, 한글을 쓰는 방법

소개제1과: 소개

4 2 0 0 2

제2과: 학교 4 2 0 0 2

제3과: 일상생환 4 2 0 0 2

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyế

t

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệ

m

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

제4과:날짜와 요일 4 2 0 0 2

제5과: 하루 일과 4 2 0 0 2

중간고사1+ 제6과: 주말 4 2 0 0 2

제7과: 물건 사기 4 2 0 0 2

제8과: 음식 4 2 0 0 2

제9과: 집 4 2 0 0 2

제10과: 가족

4 2 0 0 2

제11과:날씨 4 2 0 0 2

제12과: 전화 4 2 0 0 2

제13과: 생일 4 2 0 0 2

제14과: 취미 4 2 0 0 2

제15과: 교통 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 2 0 0 30

Lưu ý:

- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc

thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.

- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30

giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

교과서및 학습방법

소개

제1과: 소개

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Giới thiệu 21 nguyên

âm và 19 phụ âm, quy tắc

viết chữ Hangul của bài

giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 1 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề chào hỏi, giới thiệu

tên, nghề nghiệp và trả

lời được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 1 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제2과: 학교

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 2 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề địa điểm trường học,

trang thiết bị trường học,

vật nào đó có ở đâu đó,

trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 2 (Giáo trình Tiếng

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제3과:일상생활

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Yêu cầu sinh viên làm

bài tập viết trên lớp.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 3 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1 )

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

đề sinh hoạt hàng ngày,

trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 3 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt 1).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제4과:날짜와 요일 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Yêu cầu sinh viên làm

bài tập tại lớp.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 4 (Giáo

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1).

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan biểu hiện

thời gian và trả lời được

các câu hỏi liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 4 (Giáo trìnhTiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제5과: 하루 일과

GV:

- Điểm danh.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 5 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề công việc hang ngày,

các viết thời gian hoạt

động hàng ngày.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 5 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

중간고사 + 제6과: 주말 GV:

- Điểm danh.

- Yêu cầu sinh viên làm

bài kiểm tra trắc nghiệm.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 6 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề hoạt động cuối tuần.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 6 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- MQC: Đánh giá học sinh

thông qua bài kiểm tra trắc

nghiệm.

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제7과: 물건 사기

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 7 (Giáo

trình Boya I)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề giới thiệu phương tiện

giao thông, rạp chiếu

phim, cách thức biểu đạt

số điện thoại, số phòng,

số tuyến xe bus và trả lời

được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 7 (Giáo trình Boya I).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제8과:음식 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 8 (Giáo

trình Tiếng Hàn tồng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề thức ăn Hàn Quốc, các

từ liên quan tới quan ăn,

gọi và trả lời được các

câu hỏi liên quan.

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 8 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제9과: 집

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 9 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến cách

thức biểu đạt phương

hướng, nhà cửa, và các

đồ gia dụng chỉ nơi chốn

2 trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 9 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제10과: 가족 GV:

- Điểm danh.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 10 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến cách

thức biểu đạt cách giới

thiệu các thành viên trong

gia đình, giới thiệu nghề

nghiệp 2 và trả lời được

các câu hỏi liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 10(Giáo trình Boya I)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제11과: 날씨 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 11 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề thời tiết, về nhiệt dộ

không khí, mùa và trả lời

được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 11 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1).

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제12과: 전화

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 12 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề điện thoại, biểu hiện

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên

bài tập cá nhân về nhà.

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

liên quan tới điện thoại,

gọi điện thoại và trả lời

được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 12 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제13과: 생일 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 13(Giáo

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề sinh nhật và quà cáp

đồng thời có thể trả lời

được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 13 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제14 과: 취미 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 14 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1 )

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề các môn thể thao, biểu

hiện tần xuất, biểu hiện

khả năng, không có khả

năng đồng thời có thể trả

lời được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 14 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 1).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제15과: 교통 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 15 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

1).

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề phương tiện giao

thông, biểu hiện giao và

trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 15 (Giáo trình Tiếng

Hàn tồng hợp dành cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập về nhà cho

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc

Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 1 (2009).

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Lê Văn Anh (Chủ biên) Tập viết tiếng Hàn dành cho người mới bắt đầu học, nhà xuất

bản Hồng Đức.

[3] 한국어 쓰기 1, Korea Digital University.

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Vấn đáp 50 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

Khoa: Ngoại ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Phát âm tiếng Hàn

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Pronunciation

Mã học phần

Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 3(3;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc (Khoa Ngoại

ngữ)

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần)

Các học phần tiếp theo (Mã học phần)

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Hàn gồm

có nguyên tắc phát âm và các hiện tượng phát âm, song song thực hành phát âm chuẩn

các âm nguyên âm, phụ âm, thực hiện nối âm, cách thức trọng âm hóa, biến âm, cách

phát âm vòm hóa, giản lược âm tiết, âm bật hơi, nhấn trọng âm, ngắt nghỉ và sử dụng ngữ

điệu hợp lý trong để nói tiếng Hàn tự nhiên, tránh hiện tượng phát âm một cách máy móc.

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1 Gồm kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Hàn gồm có

nguyên tắc phát âm và các hiện tượng phát âm, song

song thực hành phát âm chuẩn các âm nguyên âm, phụ

âm, thực hiện nối âm, cách thức trọng âm hóa, biến

âm, cách phát âm vòm hóa, giản lược âm tiết, âm bật

hơi, nhấn trọng âm, ngắt nghỉ và sử dụng ngữ điệu hợp

lý trong để nói tiếng Hàn tự nhiên.

1.2.1

G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,

2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,

2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,

2.5.5, 2.5.7

G3 Khả năng làm việc nhóm. 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,

3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1 Phát âm nguyên âm, phụ âm, cách

kết hợp nguyên âm và phụ âm

1.2.1 T, U

L1.2 Có khả năng phát âm chuẩn các âm

có phụ âm cuối batchim và các

trường hợp sử dụng đặc biệt

1.2.1 T, U

L1.3 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm có phụ âm cuối

batchim kép.

1.2.1 T, U

L1.4 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các trường hợp đặc biệt của

phụ âm cuối patchim kép.

1.2.1 T, U

L1.5 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn phương thức nối âm khi phát

âm các âm tiết kép.

1.2.1 T, U

L1.6 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp

biến âm có phụ âm đồng hóa

1.2.1 T, U

L1.7 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp

biến âm có phụ âm bị đồng hóa với

các trường hợp đặc biệt.

1.2.1 T, U

L1.8 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp

trọng âm hóa.

1.2.1 T, U

L1.9 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp âm

tiết có hiện tượng nhũ âm hóa.

1.2.1 T, U

L1.10 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp âm

tiết có hiện tượng âm vòm hóa.

1.2.1 T, U

L1.11 C Có khả năng nhận biết và phát

âm chuẩn các âm trong trường hợp

âm tiết có hiện tượng nhũ âm hóa.

1.2.1 T, U

L1.12 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp

giản lược âm “ㅎ”.

1.2.1 T, U

L1.13 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp âm

tiết có âm bật hơi hóa.

1.2.1 T, U

L1.14 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp đặc

1.2.1 T, U

biệt của âm “의”

L1.15 Có khả năng nhận biết và phát âm

chuẩn các âm trong trường hợp cần

nhấn trọng âm.

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê cách phát âm tiếng Hàn 2.2.1 I, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về

quy tắc ngữ âm tiếng Hàn 2.2.2 T, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

quy tắc phát âm tiếng Hàn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn

2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.3 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.6 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.2.4 I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiếp điên tư đa truyên thông 3.2.6 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 1.2.1 T, U

6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung Thời Thời gian của học phần

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

thuyết

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệm

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

과목일정 및 학습방법 소개

제 1과 자음, 모음, 음절 6 3 0 0

3

제2과 받침 6 3 0 0 3

제3과 겹받침 1 6 3 0 0 3

제4과 겹받침 2 6 3 0 0 3

제5과 연음화 6 3 0 0 3

제6 과 자음동화 1 6 3 0 0 3

중간고사 1 + 제 7과 자음동화 2 6 3 0 0 3

제8과 경음화 6 3 0 0 3

제 9과 유음화 6 3 0 0 3

제10과 구개음화 6 3 0 0 3

제11과 ‘ㅎ’ 탈력 6 3 0 0 3

제12과 격음화 6 3 0 0 3

제13과 ‘의’ 발음 6 3 0 0 3

제14과 강음 6 3 0 0 3

제 15과 억양 6 3 0 0 3

Tổng cộng: 90 45 0 0 45

(Lưu ý:

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,

chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và

15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm

tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương

một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...

theo yêu cầu của GV).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

과목일정 및

학습방법 소개

제 1과 자음, 모음,

음절

2.1 Nguyên âm

(자음)

2.2 Phụ âm (모음)

2.3 Âm tiết (음절)

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Trình chiếu slide bài giảng

powerpoint về nguyên âm,

phụ âm, âm tiết để giới

thiệu quy tắc phát âm và

luyện phát âm cơ bản.

- Chiếu video bài hát về

chủ đề bài học để sinh viên

phân biệt cách phát âm và

luyện phát âm.

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

Chú ý lắng nghe, phân tích,

chọn lọc và ghi chép các

kiến thức trọng điểm.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên..

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제 2 과 받침

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Tạo cặp, nhóm phát âm từ,

cụm từ để kiểm tra khẳ năng

phát âm của học sinh

- Giới thiệu hệ thống phụ

âm cuối patchim và hướng

dẫn sinh viên phát âm đúng

phụ âm cuối khi thực hiện

nối âm (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Hướng dẫn sinh viên các

trường hợp dễ nhầm lẫn khi

nối âm có phụ âm cuối

patchim.

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm phụ âm cuối

patchim (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L3.2, L3.3,

L3.4

제 3 과 겹받침1 GV:

- Điểm danh

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên. L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu hệ thống phụ

âm cuối patchim kép và

hướng dẫn sinh viên phát

âm đúng phụ âm cuối

patchim kép khi thực hiện

nối âm (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Hướng dẫn sinh viên các

trường hợp dễ nhầm lẫn khi

nối âm có phụ âm cuối

patchim kép và các trường

hợp sử dụng đặc biệt.

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm phụ âm cuối

patchim kép loại 1(Giáo

trình Các nguyên tắc phát

âm và luyện phát âm tiếng

Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제 4 과 겹받침2

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu hệ thống phụ

âm cuối patchim kép và

hướng dẫn sinh viên phát

âm đúng phụ âm cuối

patchim kép khi thực hiện

nối âm (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Hướng dẫn sinh viên các

trường hợp dễ nhầm lẫn khi

nối âm có phụ âm cuối

patchim kép và các trường

hợp sử dụng đặc biệt.

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm phụ âm cuối

patchim kép loại 2(Giáo

trình Các nguyên tắc phát

âm và luyện phát âm tiếng

Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

theo yêu cầu của giáo viên.

제 5 과 연음화

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu quy tăc nối âm

khi phát âm các âm tiết kép,

đặc biệt âm tiết thứ hai là

âm câm.(Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Hướng dẫn sinh viên các

trường hợp dễ nhầm lẫn và

tránh khi nối âm.

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc nối âm

(Giáo trình Các nguyên tắc

phát âm và luyện phát âm

tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제 6 과 자음 동화 1 - GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

L1.6, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

của bài giảng trước.

- Giới thiệu quy tắc đồng

hóa phụ âm và hướng dẫn

phát âm chuẩn theo đúng

quy tắc trong trường hợp

âm tiết thứ nhât kết thức bởi

phụ âm “ㄱ”, “ㄷ” và

“ㅂ”(Giáo trình Các nguyên

tắc phát âm và luyện phát

âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc tăc

đồng hóa phụ âm loại 1

(Giáo trình Các nguyên tắc

phát âm và luyện phát âm

tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

중간고사 1

제 7 과 자음 동화 1

GV:

- Điểm danh

- Kiểm tra giữa học phần

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- REC: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài kiểm tra giữa

học phần 1.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

L1.1-L1.7,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giới thiệu quy tắc đồng

hóa phụ âm và hướng dẫn

phát âm chuẩn theo đúng

quy tắc trong trường hợp

âm tiết thứ nhât kết thức bởi

phụ âm “ㅎ”, “” hay “ㄱ”,

“ㅂ” và âm tiết thứ hai bắt

đầu bằng phụ âm “ㄹ”

(Giáo trình Các nguyên tắc

phát âm và luyện phát âm

tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc đồng

hóa phụ âm loại 2 (Giáo

trình Các nguyên tắc phát

âm và luyện phát âm tiếng

Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Làm bài kiểm tra giữa học

phần nghiêm túc, tích cực.

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L3.3, L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제 8 과 경음화

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu quy tắc trọng

âm hóa hướng dẫn phát âm

chuẩn theo đúng quy tắc

trọng âm hóa (Giáo trình

Các nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc trọng

âm hóa (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu quy tắc nhũ âm

hóa và hướng dẫn phát âm

chuẩn theo đúng quy tắc

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제 9 과 유음화 nhũ âm hóa (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc nhũ

âm hóa (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 10 과 구개음화

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu quy tắc âm vòm

hóa và hướng dẫn phát âm

chuẩn theo đúng quy tắc âm

vòm hóa (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc âm

vòm hóa (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 11과 ‘ㅎ’ 탈력

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu quy tắc giản

lược phụ âm “ㅎ” và hướng

dẫn phát âm chuẩn theo quy

tắc(Giáo trình Các nguyên

tắc phát âm và luyện phát

âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc giản

lược phụ âm “ㅎ” (Giáo

trình Các nguyên tắc phát

âm và luyện phát âm tiếng

Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 12 과 격음화

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu quy tắc âm bật

hơi hóa và hướng dẫn phát

âm chuẩn theo đúng quy tắc

âm bật hơi hóa (Giáo trình

Các nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc âm bật

hơi hóa (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 13 과 ‘의’ 발음

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu và hướng dẫn

phát âm chuẩn các trường

hợp phát âm đặc biệt của

âm “의” (Giáo trình Các

nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm các trường hợp

phát âm đặc biệt của âm

“의”(Giáo trình Các nguyên

tắc phát âm và luyện phát

âm tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài tập mà giáo

viên giao cho sinh viên về nhà

làm.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 14 과 강음

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu và hướng dẫn

phát âm chuẩn theo đúng

quy tắc cần nhấn trọng âm

(Giáo trình Các nguyên tắc

phát âm và luyện phát âm

tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo quy tắc cần

nhấn trọng âm (Giáo trình

Các nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제 15 과 억양

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Giới thiệu về ngữ điệu

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trong câu tiếng Hàn và

hướng dẫn sinh viên nói

đúng ngữ điệu (Giáo trình

Các nguyên tắc phát âm và

luyện phát âm tiếng Hàn)

- Tổ chức hoạt động luyện

phát âm theo đúng ngữ điệu

(Giáo trình Các nguyên tắc

phát âm và luyện phát âm

tiếng Hàn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

nhân/ nhóm. L3.4

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Yonsei University, Lê Huy Khoa, Các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm

tiếng Hàn(한국어 발음법과 발음연습), Nhà xuấ bản Trẻ, 2003

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc Luyến,

Lê Nguyến Thanh Trang, Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam Sơ cấp 1, Korea

Studies Department The Korea Foundation, 2008.

[3] Lê Huy Khoa, Luyện phát âm tiếng Hàn, NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh,

2018.

[4] 김유범, 한국어음운론, 고려대학교.

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Vấn đáp 10 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

Khoa: Ngoại ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Ngữ pháp Tiếng Hàn 1

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Grammar 1

Mã học phần

Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc (Khoa Ngoại ngữ)

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Không

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Ngữ pháp Tiếng Hàn 2

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn

liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt

viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm

như: giới thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ ngày tháng, công việc

hàng ngày, cuối tuần, mua sắm, ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh nhật,

sở thích, giao thông.

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1

Có kiến thức về cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt

khi viết, nghe, nói, đọc các câu, các cụm từ, các đoạn

văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc như: giới

thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ

ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm,

ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh

nhật, sở thích, giao thông

1.2.1

G2

Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3,

2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6,

2.4.8, 2.5.5, 2.5.7

G3

Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4,

3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1

Có khả năng hiểu ngữ pháp đơn

giản để viết, nói, đọc, nghe câu đơn

về giới thiệu bản thân.

1.2.1 T, U

L1.2

Có khả năng vận dụng ngữ pháp để

nghe, nói đọc, viết các câu, các

đoạn văn ngắn về chủ đề chào hỏi,

tạm biệt, giới thiệu bản thân, giới

thiệu

1.2.1 T, U

L1.3

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

viết, đọc, nghe, nói các câu, các

đoạn văn ngắn về nơi chốn, trang

thiết bị trường học, đồ vật trong

phòng

1.2.1 T, U

L1.4

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề liên

quan đến sinh hoạt hàng ngày, cách

sử dụng các đại từ xưng hô để hỏi.

1.2.1 T, U

L1.5

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề về

thứ ngày tháng năm.

1.2.1 T, U

L1.6

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về thời gian, về

các hoạt động trong ngày.

1.2.1 T, U

L1.7 Có khả năng vận dụng ngữ pháp 1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

G1

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn giới thiệu về

các hoạt động cuối tuần.

L1.8

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề liên

quan tới mua sắm, các biểu hiện

mua sắm, biểu hiện của số từ và trả

lời được các câu hỏi liên quan.

1.2.1 T, U

L1.9

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn giới thiệu về ẩm

thực, liên quan tới món ăn.

1.2.1 T, U

L1.10

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, đọc, nói, nghe các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề nhà

cửa, đồ gia dụng.

1.2.1 T, U

L1.11

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề gia

đình, liên quan tới nghề nghiệp 2.

1.2.1 T, U

L1.12

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề mùa,

1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

thời tiết, nhiệt độ không khí.

L1.13

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề gọi

điện thoại, biểu hiện liên quan tới

điện thoại

1.2.1 T, U

L1.14

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề sinh

nhật, các biểu hiện tặng quà.

1.2.1 T, U

L1.15

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề sở

thích, biểu hiện khả năng, không

có khả năng.

1.2.1 T, U

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.1 I, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về

quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.2 T, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn

2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.3 I, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G2

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.6 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.2.4 I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.6 I, U

L3.3

Câp nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 1.2.1 T, U

6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyế

t

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệ

m

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

교과서및 학습 방법 소개

제1과: 품사 1 6 3 0 0

3

제2과: 부사 1 6 3 0 0 3

제3과: 조사 1 6 3 0 0 3

제4과:일반 서술문1 6 3 0 0 3

제5과: 숫자 6 3 0 0 3

중간고사1+ 제6과: 의문관형사 6 3 0 0 3

제7과: 단위 명사 6 3 0 0 3

제8과: 시제 6 3 0 0 3

제9과: 불규칙 동사 6 3 0 0 3

제10과: 존대말

6 3

0 0 3

제11과:연결 어미 6 3 0 0 3

제12과: 부정 법 6 3 0 0 3

제13과: 청류문 6 3 0 0 3

제14과: 명사형 어미 6 3 0 0 3

제15과: 범주 조사 6 3 0 0 3

Tổng cộng: 90 30 0 0 45

Lưu ý:

- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc

thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.

- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30

giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

교과서및 학습방법

소개

제1과: 품사 1

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Giới thiệu về từ loại

danh từ, động từ, tính từ

và trình chiếu slide bài

giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với

những từ loại trong bài 1

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp từ loại

bài 1 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제2과: 부사1

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về trạng từ,

trạng từ nơi chốn, trạng

từ chỉ thời gian và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với

những trạng từ trong bài

2 (Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp từ loại

bài 2 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제3과: 조사 1

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về trợ từ, trợ

từ chủ ngữ và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với trợ từ

trong bài 3 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp trợ từ bài

3 (Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제4과: 일반 서술문1

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về câu đuôi

câu tường thuật và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với đuôi

câu trần thuật bài 4 (Giáo

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp về câu

đuôi câu tường thuật bài

4 (Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제5과: 숫자 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về số trong

tiếng Hàn, số thuần Hàn

và số Hán Hàn và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với trợ từ

trong bài 5 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp số trong

tiếng Hàn, số thuần Hàn

và số Hán Hàn bài 5

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

중간고사1+ 제6과:

의문관형사

GV:

- Điểm danh

- Yêu cầu sinh viên làm

bài kiểm tra trên lớp

dangj trắc nghiệm.

- Giới thiệu về câu phủ

định và trình chiếu slide

bài giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với trợ từ

trong bài 6 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp câu phủ

định bài 6 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- MQC: Đánh giá học sinh

thông qua bài kiểm tra trắc

nghiệm.

L1.6, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제7과: 단위 명사 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về danh từ

đơn vị(20개) và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với danh

từ đơn vị trong bài 7

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp danh từ

đơn vị bài 7 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.1-L1.7,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제8과: 시제 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về thời thì,

thì hiện tại, quá khứ,

tương lai và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với thời

thì, thì hiện tại, quá khứ,

tương lai trong bài 8

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp thời thì,

thì hiện tại, quá khứ,

tương lai bài (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제9과: 불규칙 동사 1 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về các động

từ bất quy tắc “ㄹ”,

“ㅂ” , “ㄷ”và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với các

động từ bất quy tắc “ㄹ”,

“ㅂ” , “ㄷ” trong bài 9

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp các động

từ bất quy tắc “ㄹ”,

“ㅂ” , “ㄷ”bài 9 (Giáo

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제10과: 존대말

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về phương

pháp tôn trọng của hình

thức tôn trọng chủ

thể,hình thức tôn trọng

đối tượng tiếp nhận/ cấp

độ lời nói, thể chính các/

cách thức và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với

phương pháp tôn trọng

của hình thức tôn trọng

chủ thể,hình thức tôn

trọng đối tượng tiếp nhận/

cấp độ lời nói, thể chính

các/ cách thức trong bài

10 (Giáo trình ngữ pháp

do tổ giáo viên tự biên

soạn)

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp phương

pháp tôn trọng của hình

thức tôn trọng chủ

thể,hình thức tôn trọng

đối tượng tiếp nhận/ cấp

độ lời nói, thể chính các/

cách thức bài 10 (Giáo

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제11과:연결 어미 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về đuôi liên

kết hình thức của “고”,

“아/어/여 서” và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với về

đuôi liên kết hình thức

của “고”, “아/어/여 서”

trong bài 11 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp về đuôi

liên kết hình thức của

“고”, “아/어/여 서” bài

11 (Giáo trình ngữ pháp

do tổ giáo viên tự biên

soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제12과: 부정 법 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về hình thức

phủ định của “안”,

“못”và trình chiếu slide

bài giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với hình

thức phủ định của “안”,

“못” trong bài 12 (Giáo

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp hình thức

phủ định của “안”, “못”

bài 12 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên

việc hoàn thành bài tập ở

nhà của sinh viên

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

- Thu bài tập của sinh

viên

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제13과: 청류문 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về câu mời

hoặc rủ ai đó của hình

thức “으 세” và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với câu

mời hoặc rủ ai đó của

hình thức “으 세” trong

bài 13 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp câu mời

hoặc rủ ai đó của hình

thức “으 세” bài 13 (Giáo

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên

bài tập cá nhân về nhà.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제14과: 명사형 어미 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về động từ

hóa danh từ của “기”, “는

것”, trợ từ chủ ngữ và

trình chiếu slide bài

giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với động

từ hóa danh từ của “기”,

“는 것” trong bài 14

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp động từ

hóa danh từ của “기”, “는

것” bài 14 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제15과: 범주 조사 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về trợ từ

phạm trù hình thức của

“에게”, “에게서”,

“에서”, “와, 과”, và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với trợ từ

phạm trù hình thức của

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

“에게”, “에게서”,

“에서”, “와, 과”trong bài

14 (Giáo trình ngữ pháp

do tổ giáo viên tự biên

soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp trợ từ

phạm trù hình thức của

“에게”, “에게서”,

“에서”, “와, 과” bài 14

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 1, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Giaó trình ngữ pháp 1, sách bài tập ngữ pháp 1, tổ giáo viên tự biên soạn.

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc Luyến,

Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 1 (2009).

[3] Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn như 1 ngoại ngữ 2, Paik Pong Ja.

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Thi viết 50 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Listening Skill 2

Mã học phần

Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Kỹ năng nghe tiếng Hàn 1

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng nghe tiếng Hàn 3

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần này sinh viên có thể nghe hiểu những câu, đoạn hội thoại hay đoạn văn

ngắn bằng tiếng Hàn một cách đơn giản thông qua 50 ngữ pháp cơ bản và 600 tự vựng

liên quan các chủ đề như: thăm hỏi giới thiệu người khác, hẹn gặp, bệnh viên, thư tín, tín

nhắn thoại, đặt chỗ, phim ảnh, biểu lộ cảm xúc, ngoại hình, du lịch, kế hoạch, cuốc sống

và văn hóa Hàn Quốc ...

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 600 từ vựng trọng

điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt

1.2.1

trong việc nghe hiểu các câu hội thoại hay đoạn văn

ngắn liên quan các chủ đề về: thăm hỏi giới thiệu

người khác, hẹn gặp, bệnh viên, thư tín, tín nhắn thoại,

đặt chỗ, phim ảnh, biểu lộ cảm xúc, ngoại hình, du

lịch, kế hoạch, cuốc sống và văn hóa Hàn Quốc ...

G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,

2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,

2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,

2.5.5, 2.5.7

G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,

3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về thăm

hỏi, giới thiệu về người khác.

1.2.1 T, U

L1.2 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

hẹn gặp, xin phép làm một việc gì

đó.

1.2.1 T, U

L1.3 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

mua sắm có các biểu hiện so sánh,

đánh giá.

1.2.1 T, U

L1.4 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

bệnh viện, triệu chứng của bệnh

viện và sử dụng được các biểu hiện

1.2.1 T, U

thể hiện sự bắt buộc.

L1.5 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

thư tín, chuyển lời hỏi thăm và lấy

thông tin.

1.2.1 T, U

L1.6 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

xác nhận, chỉ đường.

1.2.1 T, U

L1.7 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

để lại tin nhắn qua điện thoại, đặt

chỗ trước.

1.2.1 T, U

L1.8 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

phim ảnh, các biểu hiện khuyên

nhủ, biểu lộ cảm xúc(cảm thán).

1.2.1 T, U

L1.9 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

ngày nghỉ, bày tỏ nguyện vọng và

mục đích của bản thân.

1.2.1 T, U

L1.10 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

miêu tả ngoại hình và sử dụng các

biểu hiện giải thích lý do.

1.2.1 T, U

L1.11 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

du lịch, kinh nghiệm các nhân và

sử dụng các biểu hiện về cho lời

khuyên.

1.2.1 T, U

L1.12 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

địa điểm công cộng, sử dụng các

biểu hiện về cấm đoán, xin lỗi.

1.2.1 T, U

L1.13 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

đô thị, phương hướng, sử dụng các

biểu hiện phỏng đoán và giả định.

1.2.1 T, U

L1.14 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

kế hoạch, thông tin cá nhân về học

tập, nghề nghiệp, nơi làm việc.

1.2.1 T, U

L1.15 Nghe hiểu các câu và đoạn hội

thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề

cuốc sống sinh hoạt tại Hàn Quốc,

tìm thông tin, tìm nhà.

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê các chiến lược nghe 2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các

chiến lược nghe 2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

chiến lược nghe 2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

G3

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U

6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyết

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệm

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

과목일정 및 학습방법 소개

제1과 만남 4 2 0 0 2

제2과 약속 4 2 0 0 2

제3과 물건 사기(2) 4 2 0 0 2

제 4과 병원 4 2 0 0 2

제5과 편지 4 2 0 0 2

중간고사 + 제 6과 교통(2) 4 2 0 0 2

제7과 전화(2) 4 2 0 0 2

제8과 영화 4 2 0 0 2

제9과 휴일 4 2 0 0 2

제10과 외모 4 2 0 0 2

제11과 여행 4 2 0 0 2

제12과 공공장소 4 2 0 0 2

제 13과 도시 4 2 0 0 2

제14과 계획 4 2 0 0 2

제15과 한국 생활 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 30 0 0 30

(Lưu ý:

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,

chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và

15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm

tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương

một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...

theo yêu cầu của GV).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

과목일정 및

학습방법 소개

제 1 과 만남

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 1 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 1 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 1

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 2 과 약속

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Kiểm tra khẳ năng nghe từ

vựng bài khóa liên quan của

bài 1

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 2 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 2 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 2

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 3 과물건 사기(2)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 3 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 3 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 3

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 4 과 병원

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 4 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 4 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 4

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 5 과 편지

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 5 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 5 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 5

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

중간고사 1

제 6 과 교통(2)

GV:

- Điểm danh

- Kiểm tra giữa học phần

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 6 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 6 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Sơ cấp II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 6

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

- REC: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài kiểm tra giữa

học phần 1.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

SV:

- Làm bài kiểm tra giữa học

phần nghiêm túc, tích cực.

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 7 과전화(2)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 7 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 7 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

I)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 7

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 8 과 영화

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 8 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 8 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 8

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 9 과 휴일

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 9 (Giáo trình Tiếng Hàn

Tổng hợp dành cho người

Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 9 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 9

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 10 과 외모

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 10 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 10 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 10

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt Sơ

cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제 11 과 여행

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 11 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 11 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 11

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제 12 과 공공장소 GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 12 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 12 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 12

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài tập mà giáo

viên giao cho sinh viên về nhà

làm.

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제 13 과 도시

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

bài 13 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 13 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 13

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

L3.4

제 14 과 계획

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 14 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp II)

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 14 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 14

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 15 과 한국 생활

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên cách

nghe từ vựng, bài khóa của

bài 15 (Giáo trình Tiếng

Hàn Tổng hợp dành cho

người Việt Nam Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 15 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ năng nghe bài 15

(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng

hợp dành cho người Việt

Nam Sơ cấp II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L.,

베트남인을 위한 종합 한국어2, Korea Studies Department The Korea Foundation

2008

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,

혼자공부하는 한국어 초급2, Institute of International Education, 2004.

[3] Jeong Eun Hwa, 토픽(TOPIK) 한국어능력시험1 실전모의고사, EBS

시대고시기획, 2014

[4] 하우출판사편집부, 경희 한국어 듣기 1: Listening 2, 도서관출판 하우, 2014

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Thi viết 30 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

Khoa: Ngoại ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Speaking Skill 2

Mã học phần

Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần này sinh viên có thể sử dụng 50 ngữ pháp cơ bản và 600 tự vựng liên

quan để giao tiếp, hội thoại và nói một cách đơn giản về các chủ đề: thăm hỏi giới thiệu

người khác, hẹn gặp, bệnh viên, thư tín, tín nhắn thoại, đặt chỗ, phim ảnh, biểu lộ cảm

xúc, ngoại hình, du lịch, kế hoạch, cuốc sống và văn hóa Hàn Quốc ...

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu Mô tả mục tiêu Chuẩn đầu ra

(Goals) (Goal description) CTĐT

G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 600 từ vựng trọng

điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt

trong việc giao tiếp, trò chuyện hội thoại liên quan các

chủ đề như: thăm hỏi giới thiệu người khác, hẹn gặp,

bệnh viên, thư tín, tín nhắn thoại, đặt chỗ, phim ảnh,

biểu lộ cảm xúc, ngoại hình, du lịch, kế hoạch, cuốc

sống và văn hóa Hàn Quốc ...

1.2.1

G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,

2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,

2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,

2.5.5, 2.5.7

G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,

3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề thăm hỏi, giới thiệu

về người khác.

1.2.1 T, U

L1.2 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề hẹn gặp, xin phép

làm một việc gì đó.

1.2.1 T, U

L1.3 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề mua sắm có các

biểu hiện so sánh, đánh giá.

1.2.1 T, U

L1.4 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề bệnh viện, triệu

chứng của bệnh viện và sử dụng

được các biểu hiện thể hiện sự bắt

buộc.

1.2.1 T, U

L1.5 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề thư tín, chuyển lời

hỏi thăm và lấy thông tin.

1.2.1 T, U

L1.6 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề xác nhận, chỉ

đường.

1.2.1 T, U

L1.7 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề để lại tin nhắn qua

điện thoại, đặt chỗ trước.

1.2.1 T, U

L1.8 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề phim ảnh, các biểu

hiện khuyên nhủ, biểu lộ cảm

xúc(cảm thán).

1.2.1 T, U

L1.9 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về ngày nghỉ, bày tỏ nguyện

vọng và mục đích của bản thân.

1.2.1 T, U

L1.10 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề miêu tả ngoại hình

và sử dụng các biểu hiện giải thích

1.2.1 T, U

lý do.

L1.11 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề du lịch, kinh

nghiệm các nhân và sử dụng các

biểu hiện về cho lời khuyên.

1.2.1 T, U

L1.12 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về nội dung liên quan đến các

địa điểm công cộng, sử dụng các

biểu hiện về cấm đoán, xin lỗi.

1.2.1 T, U

L1.13 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề thành phố, đô thị,

phương hướng, sử dụng các biểu

hiện phỏng đoán và giả định

1.2.1 T, U

L1.14 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề kế hoạch, thông tin

cá nhân về học tập, nghề nghiệp,

nơi làm việc.

1.2.1 T, U

L1.15 Có khả năng nói các câu, đoạn hội

thoại hay trình bày các đoạn nói

ngắn về chủ đề cuốc sống sinh hoạt

tại Hàn Quốc, tìm thông tin, tìm

nhà.

1.2.1 T, U

G2 L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê các chiến lược nói 2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các

chiến lược nói 2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

chiến lược nói 2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

G3

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U

6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyết

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệm

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

4 2 0 0 2

과목일정 및 학습방법 소개 4 2 0 0 2

제1과 만남

제2과 약속 4 2 0 0 2

제3과 물건 사기(2) 4 2 0 0 2

제 4과 병원 4 2 0 0 2

제5과 편지 4 2 0 0 2

중간고사 + 제 6과 교통(2) 4 2 0 0 2

제7과 전화(2) 4 2 0 0 2

제8과 영화 4 2 0 0 2

제9과 휴일 4 2 0 0 2

제10과 외모 4 2 0 0 2

제11과 여행 4 2 0 0 2

제12과 공공장소 4 2 0 0 2

제 13과 도시 4 2 0 0 2

제14과 계획 4 2 0 0 2

제15과 한국 생활 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 30 0 0 30

(Lưu ý:

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,

chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và

15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm

tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương

một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...

theo yêu cầu của GV).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

과목일정 및

학습방법 소개

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제 1 과 만남 dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 1 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 1 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến gặp gỡ,

thăm hỏi, các mối quan hệ

vè giới thiếu được về người

khắc.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 1 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 2 과 약속

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 2 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 2 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến gặp gỡ,

hứa hẹn, địa điểm gặp gỡ và

cách xin phép làm một việc

gì đó.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 2 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 3 과 물건

사기(2)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 3 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 3 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về mua sắm, trạng thái

của sự vật, sử dụng danh từ

đơn vị(2), biểu hiện so sánh.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 3 (Giáo trình

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 4 과 병원

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 4 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 4 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến bệnh

viện, bộ phận cơ thể, triệu

chứng bệnh, và sử dụng

cách nói thể hiện sự bắt

buộc.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 4 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 5 과 편지

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 5 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

điểm bài 5 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về thư tín, cách

chuyển lời thăm hỏi và lấy

thông tin.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 5 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

중간고사 1

제 6 과 교통(2)

GV:

- Điểm danh

- Kiểm tra giữa học phần

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- REC: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài kiểm tra giữa

học phần 1.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 6 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 6 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề giao

thông(2), phương hướng di

chuyển, cách xác nhận, chỉ

đường.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 6 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Làm bài kiểm tra giữa học

phần nghiêm túc, tích cực.

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L3.3, L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 7 과 전화(2)

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 7 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 7 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến điện

thoại(2), điện thoại di động,

để lại tin nhắn thoại, đặt chỗ

trước.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 7 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 8 과 영화

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 8 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 8 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan đến chủ đề

phim ảnh, trạng thái tình

cảm, biểu lộ cảm xúc,

khuyên nhủ.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 8 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 9 과 휴일

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 9 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 9 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn liên quan ngày nghỉ,

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

ngày kỉ niệm, lễ tết, nói về

nguyện vọng và mục đích

của bản thân.

tập kỹ nói bài 9 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 10 과 외모

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 10 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 10 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về miêu tả ngoại hình,

màu sắc, giải thích lí do.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 10 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 11 과 여행

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 11 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 11 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về du lịch, kinh

nghiệm bản thân và cho lời

khuyên.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 11 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 12 과 공공장소

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 12 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 12 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về các địa điểm công

cộng, cấm đoán, xin lỗi.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 12 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên mức

độ hoàn thành bài tập mà giáo

viên giao cho sinh viên về nhà

làm.

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

theo yêu cầu của giáo viên.

제 13 과 도시

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 13 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 13 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn đô thị, phương hướng

và nói sử dụng biểu hiện

phỏng đoán, giả định.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 13 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 14 과 계획

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 14 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 14 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về kế hoạch và thông

tin cá nhân(học tâp, nghề

nghiệp, nơi làm viêc).

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 14 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

제 15 과 한국 생활

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên phát

âm và hiểu nghĩa từ vựng

xuất hiện trong bài 15 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

Sơ cấp II)

- Giới thiệu ngữ pháp trọng

điểm bài 15 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

II)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm để

luyện nói về các câu, các

cụm từ, các đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề cuốc sống

sinh hoạt ở Hàn Quốc(1),

tìm thông tin, tìm nhà.

- Tổ chức hoạt động luyện

tập kỹ nói bài 15 (Giáo trình

Tiếng Hàn Tổng hợp dành

cho người Việt Nam Sơ cấp

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của sinh viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận của cá

nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

II)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên thiết

kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội dung

của buổi học tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào các

hoạt động giáo viên đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tuần sau

theo yêu cầu của giáo viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc

Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam Sơ cấp

2, Korea Studies Department The Korea Foundation, 2008.

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,

혼자공부하는 한국어 초급2, Institute of International Education, 2004.

[3] 하우출판사편집부, 경희 한국어 말하기 2: Speaking, 도서관출판 하우, 2014.

[4] 교려대학교 한국어문화교육센터, 재미있는 한국어 2, 교보문고, 2017.

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Vấn đáp 10 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

Khoa: Ngoại ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Reading Skill 2

Mã học phần

Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần)

Các học phần tiếp theo (Mã học phần)

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần trong chương trình đào tạo gồm những bài luyện kỹ năng đọc về những nội

dung gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp, địa điểm hẹn, nơi hẹn, mua sắm 2, chủ điểm bệnh viện,

gửi thư, giao thông, điện thoại 2, phim ảnh, ngày nghỉ, ngoại hình, du lịch, địa điểm công

cộng, phương hướng, kế hoạch học tập, nghề nghiệp, nơi làm việc, sinh hoạt tại Hàn. Sau

khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng đọc được các bài đọc trong giáo trình và

nắm được cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp, có thể tìm thông tin chính trong các

bài đọc để trả lời các câu hỏi liên quan và hình thành được kỹ năng làm việc theo

nhóm.Và có kiến thức nền để chuẩn bị học lên tiếng Hàn đọc hiểu 3.

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1 Có kiến thức về cách sử dụng 600 từ vựng và 50 trọng

điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng

linh hoạt khi đọc các bài hội thoại, các đoạn văn ngắn

khoảng 30-50 từ liên quan tới các chủ điểm đã được

học trong học phần như gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp,

địa điểm hẹn, nơi hẹn, mua sắm 2, chủ điểm bệnh

viện, gửi thư, giao thông, điện thoại 2, phim ảnh, ngày

nghỉ, ngoại hình, du lịch, địa điểm công cộng, phương

hướng, kế hoạch học tập, nghề nghiệp, nơi làm việc,

sinh hoạt tại Hàn.

1.2.1

G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng(600 từ) và trọng

điểm ngữ pháp (50 ngữ pháp)xuất hiện trong học

phần.

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,

2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,

2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,

2.5.5, 2.5.7

G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,

3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra

của HP

Chuẩn đầu ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn, đoạn thăm hỏi

gặp gỡ chào hỏi.

1.2.1 T, U

L1.2 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn, đoạn liên quan

tới hứa hẹn, địa điểm

hẹn.

1.2.1 T, U

L1.3 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về mua sắm 2

1.2.1 T, U

L1.4 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề bệnh

viện các bệnh thường

gặp, các loại thuốc,

biểu hiện thường dung

khi bị bệnh

1.2.1 T, U

L1.5 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề viết thư

1.2.1 T, U

L1.6 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề giao

thông 2, phương hướng

1.2.1 T, U

L1.7 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về gọi điện thoại

di động

1.2.1 T, U

L1.8 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về phim ảnh, bài

1.2.1 T, U

đọc về trạng thái tình

cảm.

L1.9 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề ngày

nghỉ.

1.2.1 T, U

L1.10 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề ngoại

hình.

1.2.1 T, U

L1.11 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về gia đình.

1.2.1 T, U

L1.12 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề nơi

công công

1.2.1 T, U

L1.13 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề phương

hướng, bài đọc liên

quan tới thành phố đô

thị

1.2.1 T, U

L1.14

Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về chủ đề học tập,

nghề nghiệp, nơi làm

việc.

1.2.1 T, U

L1.15 Đọc hiểu được các từ

vựng, đoạn hội thoại

ngắn về cuộc sống sinh

hoạt tại Hàn .

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va

giai quyêt vân đê vê các

chiến lược đọc

2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các chiến lược đọc

2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và

tổng hợp thông tin bằng

tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi

yêu câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ

được ý kiến về chiến

lược đọc

2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống

khi thực hành các chiến

lược đọc và làm bài tập

lớn

2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện

kê hoach lam viêc đôc

lâp

2.4.1, 2.5.3, 2.5.4 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh

vơi viêc hoc tâp

2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai

nguyên ca nhân (quy

thơi gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến

thức mới, cập nhật

thông tin, thể hiện ý

thức tự bồi dưỡng,

nâng cao kỹ năng đọc

2.4.8, 2.5.5, 2.5.7 I, U

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat

đông nhom hiêu qua 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4 I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac

hinh thưc giao tiêp điên

tư đa truyên thông

3.2.4 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê

văn hoa cac nươc noi

tiêng Anh trong giao

tiêp

3.2.6 I, U

6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyết

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệm

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

교과서및 학습 방법 소개

4 2 0 0 2

제1과: 만남 4 2 0 0 2

제2과: 약속 4 2 0 0 2

제3과: 물건 사기

4 2 0 0 2

제4과:병원

4 2 0 0 2

제5과: 편지

4 2 0 0 2

중간고사+ 제6과: 교통 2

4 2 0 0 2

제7과: 전화 2 4 2 0 0 2

제8과: 영화 4 2 0 0 2

제9과: 휴일 4 2 0 0 2

제10과: 외모 4 2 0 0 2

제11과: 여행 4 2 0 0 2

숙제 제출+ 제12과:공공장소 4 2 0 0 2

제13과: 도시 4 2 0 0 2

제14과: 계획 4 2 0 0 2

제15과: 한국 생환 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 2 0 0 30

(Lưu ý:

Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,

chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và

15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm

tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương

một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...

theo yêu cầu của GV).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

교과서및 학습 방법

소개

제1과: 만남

GV:

-Điểm danh

-Giới thiệu mục tiêu,

nội dung khái quát,

KTĐG và phương

pháp học tập môn học.

- Kiểm tra cách phát

âm của một số sinh

viên.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

1.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 1.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 1 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị

trước nội dung mà giáo

viên đưa ra.

제2과: 약속

GV:

-Điểm danh

- Kiểm tra cách phát

âm của một số sinh

viên( những phát âm

đã sửa sai của buổi

trước).

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

2.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 2.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 2 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị

trước nội dung mà giáo

viên đưa ra.

제3과: 물건 사기

GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

3.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 3.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 3 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị

trước nội dung mà giáo

viên đưa ra.

Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

제4과: 병원

GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

4.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 4.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 4 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích và ghi chép các

kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên đưa

ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

.

제5과: 편지 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

5.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 5.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 5 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích và ghi chép các

kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên đưa

ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제6 과:

교통+ 중간고사

GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Yêu cầu sinh viên làm

bài kiểm tra trắc

nghiệm với những kiễn

thức đã học.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

6.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 6.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 5 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- MCQ: Đánh giá học sinh qua

bài kiểm tra trắc nghiệm trên

lớp.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제7과: 전화 2 GV:

-Điểm danh

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

7.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 7.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 7 .( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제8과: 영화 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

8.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 8.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 8 ( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제9과: 휴일 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

9.( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài 8.( Giáo

trình tiếng Hàn tổng

hợp cho người Việt

Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

bài 9 ( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제10과: 외모 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 10

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

10.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 10( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제11과:여행 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 11

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

11.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 11 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

숙제제출+ 제12과:

공공장소

GV:

-Điểm danh

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 12

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

12.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 12 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 1)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- Thu bài tập của học

sinh

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

- IHW: Đánh giá thông qua bài

tập của học sinh.

L3.2, L3.3,

L3.4

đưa ra.

제13과:도시 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 12

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

13.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 13 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제14과: 계획 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài

14.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

14.( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 14 .( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

제15과: 한국생환 GV:

-Điểm danh

- Nhắc lại kiến thức

trọng điểm của bài

trước.

- Hướng dẫn sinh viên

đọc từ vựng của bài 15

( Giáo trình tiếng Hàn

tổng hợp cho người

Việt Nam 2)

- Giới thiệu ngữ pháp

trọng điểm bài

15( Giáo trình tiếng

Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng đọc

bài 15 ( Giáo trình

tiếng Hàn tổng hợp cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập trong

sách và bài giáo viên

đưa thêm.

- ATT: Đánh giá dựa trên sự

chuyên cần của học sinh

- AIL: Đánh giá dựa trên các

phát biểu, thảo luận nhóm của

học sinh/nhóm

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

- Hướng dẫn sinh viên

về nhà chuẩn bị cho

buổi học đọc tiếp theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe,

phân tích và ghi chép

các kiến thức trọng

điểm.

- Tích cực tham gia các

hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung mà giáo viên

đưa ra.

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L.,

베트남인을 위한 종합 한국어2.

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Trang,C., Cẩm nang luyện thi topik 2 읽기.

[3] Jean- myung,A., Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng

[4] 고려대학교 한국어문화교육센터,재미 있는 한국어 2, (2017)

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Thi viết 50 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 2

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean writing skill 2

Mã học phần

Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn (Khoa Ngoại ngữ)

Thuộc CTĐT Ngôn ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 2

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 3

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần hướng dẫn sinh viên cách viết của 600 từ tiếng Hàn liên quan tới các chủ

điểm trong giáo trình , đồng thời hướng dẫn cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp để

từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt viết các câu đơn giản, các cụm từ, đoạn văn về

các chủ đề quen thuộc như: gặp gỡ, hẹn gặp, mua sắm, bệnh viện, thư tín, giao thông,

điện thoại,phim ảnh, ngoại hình,ngày nghỉ, du lịch, nơi công cộng, đô thị, kế hoạch, cuộc

số sinh họa ở Hàn Quốc.

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1

Có kiến thức về cách sử dụng của 600 từ vựng và 50

trọng điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận

dụng linh hoạt khi viết các câu, các cụm từ, các đoạn

văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc như: giới

thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ

ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm,

ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh

nhật, sở thích, giao thông.

1.2.1

G2

Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3,

2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6,

2.4.8, 2.5.5, 2.5.7

G3

Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4,

3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

L1.1

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề gặp gỡ và trả

lời được các câu hỏi liên quan.

1.2.1 T, U

L1.2

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề hẹn gặp và trả

lời được các câu hỏi liên quan.

1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.3

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về mua sắm 2, cách viết

về sử dụng danh từ đơn vị.

1.2.1 T, U

L1.4

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề liên quan đến

bệnh viện,các biểu hiện liên quan

thường dung trong bệnh viện.

1.2.1 T, U

L1.5 Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề gửi thư tín.

1.2.1 T, U

L1.6 Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về giao thông 2.

1.2.1 T, U

L1.7 Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn giới thiệu về điện thoại 2.

1.2.1 T, U

L1.8

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề liên quan tới

phim ảnh.

1.2.1 T, U

L1.9 Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn giới thiệu về kỳ nghỉ.

1.2.1 T, U

L1.10

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề ngoại hình.

1.2.1 T, U

L1.11 Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề du lịch.

1.2.1 T, U

L1.12

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề liên quan tới

địa điểm công cộng.

1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.13

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề thành thị.

1.2.1 T, U

L1.14

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề lập kế hoạch.

1.2.1 T, U

L1.15

Có khả năng viết các câu, các đoạn

văn ngắn về chủ đề sinh hoạt ở

Hàn Quốc.

1.2.1 T, U

G2

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê các chiến lược viết 2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5

I, T, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các

chiến lược viết 2.2.1 I, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.2 T, U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

chiến lược viết 2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.6 I, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G2

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

G3

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U

L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac

nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U

6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyế

t

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệ

m

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

교과서및 학습 방법 소개

제1과: 만남 4 2 0 0 2

제2과: 약속 4 2 0 0 2

제3과: 물건 사기 2 4 2 0 0 2

제4과:병원 4 2 0 0 2

제5과: 편지 4 2 0 0 2

중간고사+ 제6과: 교통 4 2 0 0 2

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyế

t

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệ

m

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

제7과: 전화 2 4 2 0 0 2

제8과: 영화 4 2 0 0 2

제9과: 휴일 4 2 0 0 2

제10과: 외모

4 2 0 0 2

제11과:여행 4 2 0 0 2

제12과: 공공장소 4 2 0 0 2

제13과: 도시 4 2 0 0 2

제14과: 계획 4 2 0 0 2

제15과: 한국 생활 4 2 0 0 2

Tổng cộng: 60 2 0 0 30

Lưu ý:

- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc

thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.

- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30

giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

교과서및 학습방법 GV:

- Điểm danh.

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

소개

제1과: 만남

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 1 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

-Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề gặp gỡ và trả lời được

các câu hỏi liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 1 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2)

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제2과: 약속

GV:

- Điểm danh

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 2 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2).

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề thời gian, địa điểm hẹn

hò và trả lời được các câu

hỏi liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 2 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제3과: 물건 사기 2

GV:

- Điểm danh

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 3 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề địa điểm mua sắm và

trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 3(Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제4과:병원

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 4 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2 )

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề bệnh viện, trả lời được

các câu hỏi liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

bài 4 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt 2).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제5과:편지 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 5 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2).

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan biểu hiện

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

thư tín và hiểu cách dùng

các phó từ, từ liên kết và

trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 5 (Giáo trìnhTiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

중간 고사+ 제6과: 교통2

GV:

- Điểm danh.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 6 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.1-L1.6,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

1)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề giao thông, cách chỉ

đường, hướng di chuyển.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 6 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제7과: 전화 2 GV:

- Điểm danh.

- Hướng dẫn sinh viên

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

L1.7, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 7 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề gọi điện thoại.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 7 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- MQC: Đánh giá học sinh

thông qua bài kiểm tra trắc

nghiệm.

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

giáo viên.

제8과: 영화

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 8 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề phim ảnh, các biểu

hiện của trạng thái tính

cảm .

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 8 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제9과:휴일 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 9 (Giáo

trình Tiếng Hàn tồng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan hoạt động

trong ngày nghỉ, ngày kỷ

niệm, ngày lễ tết và trả

lời được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 9 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제10과: 외모

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 10 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến màu

sắc, biết sử dụng các

động từ có liên quan đến

cơ thể con người và trả

lời được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 10 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제11과: 여행 GV:

- Điểm danh.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 11 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

ngắn liên quan đến chủ

điểm du lịch, viết câu

chuẩn bị cho chuyến đi

du và trả lời được các câu

hỏi liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 11(Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người nước ngoài 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제12과: 공공장소 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 12 (Giáo

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề nơi công cộng được

phép làm gì và không nên

làm và trả lời được các

câu hỏi liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 12 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

của cá nhân/ nhóm.

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제13과: 도시

GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 13 (Giáo

trình Tiếng Hàn Tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề phương hướng và trả

lời được các câu hỏi liên

quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 13 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên

bài tập cá nhân về nhà.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제14과: 계획 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 14(Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề học tập, nghề nghiệp,

nơi làm đồng thời có thể

trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 14 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2).

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제15 과: 한국 생환 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của bài giảng trước.

- Hướng dẫn sinh viên

luyện viết từ vựng xuất

hiện trong bài 15 (Giáo

trình Tiếng Hàn tổng hợp

dành cho người Việt Nam

2)

- Hướng dẫn sinh viên sử

dụng từ vựng và các cấu

trúc ngữ pháp trọng điểm

để luyện viết về các câu,

các cụm từ, các đoạn văn

ngắn liên quan đến chủ

đề sinh hoạt học tập tại

đất nước Hàn Quốc, biểu

hiện liên quan tới việc

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

tìm nhà đồng thời có thể

trả lời được các câu hỏi

liên quan.

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết về

từ vựng và trọng điểm

ngữ pháp xuất hiện trong

bài 15 (Giáo trình Tiếng

Hàn tổng hợp dành cho

người Việt Nam 2).

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách, bài tập giáo viên

thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제16과: 종합 연습 GV:

- Điểm danh.

- Nhắc lại nội dung chính

của các bài giảng trước.

- Giải đáp thắc mắc về

những kiến thức sinh viên

hỏi.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Trả lời câu hỏi của giáo

viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc

Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 1 (2009).

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Lê Văn Anh (Chủ biên) Tập viết tiếng Hàn dành cho người mới bắt đầu học, nhà xuất

bản Hồng Đức.

[3] 한국어 쓰기 1, Korea Digital University.

[4] 고려대학교 한국어문화교육센터,재미 있는 한국어 2, (2017)

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Vấn đáp 50 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin về học phần

Tên học phần (Tiếng Việt) Ngữ pháp Tiếng Hàn 2

Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Grammar 2

Mã học phần

Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)

Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc (Khoa Ngoại ngữ)

Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Ngữ pháp tiếng Hàn 1

Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Ngữ pháp Tiếng Hàn 3

Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)

Lần ban hành

2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy

STT Họ và tên Học hàm,

học vị Đơn vị

1

2

3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)

Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn

liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt

viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm

như: hẹn gặp, mua sắm 2, bệnh viện, thư tín, giao thong, điện thoại 2, phim ảnh, ngày

nghỉ, ngoại hình, du lịch, nơi công cộng, thành phố, kế hoạch, cuộc sống sinh hoạt ở Hàn

Quốc.

4. Mục tiêu học phần (Course objectives)

Mục tiêu

(Goals)

Mô tả mục tiêu

(Goal description)

Chuẩn đầu ra

CTĐT

G1

Có kiến thức về cách sử dụng của khoảng 50 trọng

điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng

linh hoạt khi viết, nghe, nói, đọc các câu, các cụm từ,

các đoạn văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc

như: hẹn gặp, mua sắm 2, bệnh viện, thư tín, giao

thong, điện thoại 2, phim ảnh, ngày nghỉ, ngoại hình, du

lịch, nơi công cộng, thành phố, kế hoạch, cuộc sống

sinh hoạt ở Hàn Quốc.

1.2.1

G2

Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư

duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ

pháp xuất hiện trong học phần.

2.1.1, 2.1.2,

2.1.3, 2.1.4,

2.1.5, 2.2.1,

2.2.2, 2.2.3,

2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.4.1,

2.4.3, 2.4.6,

2.4.8, 2.5.5, 2.5.7

G3

Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4,

3.2.4, 3.2.6,

3.2.4, 3.2.6

5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

L1.1

Có khả năng hiểu ngữ pháp đơn

giản để viết, nói, đọc, nghe câu

đơn về giới thiệu bản thân trong

cuộc gặp gỡ

1.2.1 T, U

L1.2

Có khả năng vận dụng ngữ pháp để

nghe, nói đọc, viết các câu, các

đoạn văn ngắn về chủ đề gặp gỡ,

1.2.1 T, U

L1.3

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào các kỹ năng viết, đọc, nghe,

nói các câu, các đoạn văn ngắn về

nơi chốn, địa điểm hẹn gặp

1.2.1 T, U

L1.4

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề mua

sắm.

1.2.1 T, U

L1.5

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề bệnh

viện.

1.2.1 T, U

L1.6

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề thư

tín

1.2.1 T, U

L1.7

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn giới thiệu về

giao thông 2, điện thoại 2

1.2.1 T, U

L1.8 Có khả năng vận dụng ngữ pháp 1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G1

G1

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề liên

quan tới phim ảnh

L1.9

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn giới thiệu về kỳ

nghỉ

1.2.1 T, U

L1.10

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, đọc, nói, nghe các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề miêu

tả ngoại hình

1.2.1 T, U

L1.11

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề du

lịch.

1.2.1 T, U

L1.12

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề hoạt

động tại nơi công cộng

1.2.1 T, U

L1.13

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề thành

phố

1.2.1 T, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

L1.14

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề học

tập, nghề nghiệp, nơi làm việc.

1.2.1 T, U

L1.15

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề cuộc

sống sinh hoạt ở Hàn Quốc

1.2.1 T, U

L1.16

Có khả năng vận dụng ngữ pháp

vào viết, nghe, đọc, nói các câu,

các đoạn văn ngắn về chủ đề tổng

hợp

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.1 I, U

L2.2 Hình thành được các giả thuyết về

quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.2 T, U

L2.3

Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông

tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,

internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra

2.2.3, 2.2.4 T,U

L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về

quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.3.1, 2.3.2,

2.3.3, 2.3.4

T,U

L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành

các chiến lược đọc và làm bài tập lớn

2.4.1, 2.5.3,

2.5.4 I, U

L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam

viêc đôc lâp 2.4.3 I, U

L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.6 I, U

L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân

(quy thơi gian, tiên bac)

2.4.8, 2.5.5,

2.5.7 I, U

Mục

tiêu

Chuẩn

đầu ra

của HP

Mô tả chuẩn đầu ra của HP

Chuẩn đầu

ra

CTĐT

Mức độ

(I/T/U)

G2

L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập

nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc

3.1.1, 3.1.2,

3.1.3, 3.1.4

I, U

G3

L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom

hiêu qua 3.2.4 I, U

L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao

tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.6 I, U

L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân

đê vê quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.1 I, U

6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá

6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyế

t

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệ

m

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

교과서및 학습 방법 소개

제1과: 명사의 특별한 쓰임 6 3 0 0

3

Nội dung

Thời

gian

tự

học

của

SV

(giờ)

Thời gian của học phần

thuyế

t

(giờ)

Thực

hành/

Thí

nghiệ

m

(giờ)

Tiểu

luận/

BTL/

ĐaMH/

TT

(giờ)

Tổng

số

(giờ)

제2과: 연결 어미 2 6 3 0 0 3

제3과: 관형형 어미 6 3 0 0 3

제4과:부정문 2 6 3 0 0 3

제5과: 연결 어미 3 6 3 0 0 3

중간고사1+ 제6과: 접속사 1 6 3 0 0 3

제7과: 접속사 2 6 3 0 0 3

제8과: 보조사 1 6 3 0 0 3

제9과: 불규칙 동사 2 6 3 0 0 3

제10과: 동사의 활용어미

6 3

0 0 3

제11과:연결 어미 4 6 3 0 0 3

제12과: 보조사2 6 3 0 0 3

제13과: 화법 1 6 3 0 0 3

제14과: 화법 2 6 3 0 0 3

제15과: 불규칙 동사 3 6 3 0 0 3

Tổng cộng: 90 30 0 0 45

Lưu ý:

- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc

thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.

- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30

giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).

6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

과서및 학습방법 소개

제1과: 명사의 특별한

쓰임

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu mục tiêu, nội

dung khái quát, KTĐG và

phương pháp học tập môn

học.

- Giới thiệu về cách dùng

đặc biệt của danh từ

“길”,”셈”,”때” và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với

những cách dùng đặc biệt

của danh từ trong bài 2

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp cách dùng

đặc biệt của danh từ bài

1 (Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.1, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제2과: 연결 어미 2

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về đuôi liên

kết “으 니까”, “(으)

려고”, “아, 어,여 도” và

trình chiếu slide bài

giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với

những đuôi liên kết “으

니까”, “(으) 려고”, “아,

어,여 도” trong bài 2

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp đuôi liên

kết “으 니까”, “(으)

려고”, “아, 어,여 도” bài

2 (Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.2, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제3과: 관형형 어미

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về định ngữ

của thời hiện tại, tương

lai, quá khứ và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với định

ngữ của thời hiện tại,

tương lai, quá khứ trong

bài 3 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp định ngữ

của thời hiện tại, tương

lai, quá khứ bài 3 (Giáo

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.3, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제4과: 부정문 2

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về câu đuôi

câu phủ định của hình

thức “지 못하다”, 지

않다” và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành câu đuôi

câu phủ định của hình

thức “지 못하다”, 지

않다” bài 4 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn 2)

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.4, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp về câu

đuôi câu phủ định của

hình thức “지 못하다”,

지 않다” bài 4 (Giáo

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제5과: 연결 어미 3 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về đuôi liên

kết của hình thức “는 은

데”, “으러”, “도록” và

trình chiếu slide bài

giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.5, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

luyện thực hành với đuôi

liên kết của hình thức “는

은 데”, “으러”, “도록”

trong bài 5 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp đuôi liên

kết của hình thức “는 은

데”, “으러”, “도록” bài

5 (Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

중간고사1+ 제6과:

접속사 1

GV:

- Điểm danh

- Yêu cầu sinh viên làm

bài kiểm tra trên lớp

dangj trắc nghiệm.

- Giới thiệu về liên từ

“ 그리고”, 그러나,

그러면 và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với về

liên từ “ 그리고”,

그러나, 그러면 trong bài

6 (Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp về liên từ

“ 그리고”, 그러나,

그러면 bài 6 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- MQC: Đánh giá học sinh

thông qua bài kiểm tra trắc

nghiệm.

L1.6, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제7과: 접속사 2 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về liên từ

“그래서, 그런데,

그래도” và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành liên từ

“그래서, 그런데,

그래도” trong bài 7

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp liên từ

“그래서, 그런데,

그래도” bài 7 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.1-L1.7,

L2.1, L2.2,

L2.3, L2.4,

L2.5, L2.6,

L3.1, L3.2,

L3.3, L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제8과: 보조사 1 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về trợ từ

“마저, 마다,

(이)나” trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với trợ từ

“마저, 마다, (이)나”

trong bài 8 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp trợ từ

“마저, 마다, (이)나” bài

8 (Giáo trình ngữ pháp

do tổ giáo viên tự biên

soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.8, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제9과: 불규칙 동사 2 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về các động

từ bất quy tắc “ㅅ”,

“ㅎ” , “으”và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với các

động từ bất quy tắc “ㄹ”,

“ㅂ” , “ㄷ” trong bài 9

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp các động

từ bất quy tắc “ㅅ”,

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.9, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

“ㅎ” , “으” bài 9 (Giáo

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제10과: 동사의

활용어미

GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về đuôi liên

kết “(으 )며, 으 면서,

거든” và trình chiếu

slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với về

đuôi liên kết “(으 )며, 으

면서, 거든” trong bài 10

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.10, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp về đuôi

liên kết “(으 )며, 으

면서, 거든” bài 10 (Giáo

trình ngữ pháp do tổ giáo

viên tự biên soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

제11과:연결 어미 4 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về đuôi liên

kết hình thức của “(아,

어,여) 야”, “도록”,

“(으)ㄹ 수록”và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với về

đuôi liên kết hình thức

của “(아, 어,여) 야”,

“도록”, “(으)ㄹ 수록”

trong bài 11 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp về đuôi

liên kết hình thức của

“(아, 어,여) 야”, “도록”,

“(으)ㄹ 수록” bài 11

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.11, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제12과: 보조사2 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về trợ từ

“처럼, 까지, 만, 도” và

trình chiếu slide bài

giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với trợ từ

“처럼, 까지, 만, 도”

trong bài 12 (Giáo trình

ngữ pháp do tổ giáo viên

tự biên soạn)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp trợ từ

“처럼, 까지, 만, 도” bài

12 (Giáo trình ngữ pháp

do tổ giáo viên tự biên

soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên

việc hoàn thành bài tập ở

nhà của sinh viên

L1.12, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

- Thu bài tập của sinh

viên

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제13과: 화법1 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về phương

pháp trích dẫn trực tiếp

và trình chiếu slide bài

giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với

phương pháp trích dẫn

trực tiếp và trong bài 13

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp phương

pháp trích dẫn trực tiếp

và bài 13 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn 2)

- Giao bài tập về nhà cho

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

- IHW: Đánh giá dựa trên

bài tập cá nhân về nhà.

L1.13, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제14과: 화법 2 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về phương

pháp trích dẫn gián tiếp

và trình chiếu slide bài

giảng powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với

phương pháp trích dẫn

gián tiếp trong bài 14

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn

2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp phương

pháp trích dẫn gián tiếp

bài 14 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn 2)

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.14, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

제15과: 불규칙동사 3 GV:

- Điểm danh

- Giới thiệu về động từ

bất quy tắc “르” và trình

chiếu slide bài giảng

powerpoint

- Hướng dẫn sinh viên

luyện thực hành với động

từ bất quy tắc “르”trong

bài 15 (Giáo trình ngữ

pháp do tổ giáo viên tự

biên soạn 2)

- Tổ chức hoạt động

luyện tập kỹ năng viết,

đọc, nói, nghe về trọng

điểm ngữ pháp động từ

bất quy tắc “르”bài 15

- ATT: Đánh giá dựa trên

sự chuyên cần của sinh

viên.

- AIL: Đánh giá dựa trên

các phát biểu, thảo luận

của cá nhân/ nhóm.

L1.15, L2.1,

L2.2, L2.3,

L2.4, L2.5,

L2.6, L3.1,

L3.2, L3.3,

L3.4

Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu

ra của HP

(Giáo trình ngữ pháp do

tổ giáo viên tự biên soạn)

- Giao bài tập về nhà cho

sinh viên (bài tập trong

sách bài tập 2, bài tập

giáo viên thiết kế thêm).

- Hướng dẫn sinh viên về

nhà chuẩn bị trước nội

dung của buổi học tiếp

theo.

SV:

- Chú ý lắng nghe, phân

tích, chọn lọc và ghi chép

các kiến thức trọng điểm.

- Tích cực tham gia vào

các hoạt động giáo viên

đưa ra.

- Về nhà chuẩn bị trước

nội dung của buổi học

tuần sau theo yêu cầu của

giáo viên.

Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

ATT Attendance Chuyên cần

AIL Activity in class Hoạt động trên lớp

EIL Exercise in class Bài tập trên lớp

IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà

GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà

MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp

REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên

MEX Midterm exam Thi giữa kỳ

FEX Final exam Thi cuối học kỳ

TSC Total score Điểm tổng kết

GPJ Group project Đồ án nhóm

ESS Essay Bài tiểu luận

EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành

OPR Oral presentation Thuyết trình

SVY Survey Khảo sát

L Learning outcome Chuẩn đầu ra

G Goal Mục tiêu

I Introduce Giới thiệu

U Utilize Sử dụng

T Teach Dạy

7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo

- Sách, giáo trình chính:

[1] Giaó trình ngữ pháp 2, sách bài tập ngữ pháp 2, tổ giáo viên tự biên soạn.

- Sách, tài liệu tham khảo:

[2] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc Luyến,

Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 2 (2009).

[3] Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn như một ngoại ngữ 2, Paik Pong Ja.

8. Đánh giá học phần

* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu

luận/bài tập lớn:

8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:

Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá

Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,

thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL

Kiểm tra thường xuyên REC, IHW

Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài

tập lớn/tiểu luận

Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có

số tín chỉ 4)

Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.

Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”

trong phần 6.2.

8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)

Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần

Thi viết 50 phút L1.1-L1.15

Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.

Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:

- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc

học phần.

- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của

từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập

lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là

điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối

với học phần tự chọn).

8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.

Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số

thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.

Trưởng khoa

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Trưởng Bộ môn

Nhóm biên soạn

Phụ lục VI

(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018

của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: Kim Kyun Tae Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 25/8/1948 Nơi sinh: Hàn Quốc

Quê quán:Daejon, Hàn Quốc Dân tộc: Hàn Quốc

Học vị cao nhất: Tiến Sỹ Năm, nước nhận học vị:1986, Hàn Quốc

Chức danh khoa học cao nhất: Giáo sư danh dự Năm bổ nhiệm: 2013

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Trường Đại học Hannam

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 1316ho Hyundai Itel, 133 Doonsan-ro, Seo-gu, Daejon,

Hàn Quốc.

Điện thoại liên hệ: CQ: 042 629 7311 NR: DĐ: 010 6569 5747

Fax: 042 629 8065 Email: [email protected]

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Đại học:

Hệ đào tạo: Đại học; Nơi đào tạo: Trường Đại học Quốc gia Seoul; Ngành học: Ngôn ngữ

Hàn Quốc; Nước đào tạo: Hàn Quốc; Năm tốt nghiệp: 1971; Bằng đại học 2:……; Năm

tốt nghiệp:

2. Sau đại học

- Thạc sĩ chuyên ngành: Ngôn ngữ; Năm cấp bằng: 1977; Nơi đào tạo:Trường Đại học Quốc gia Seoul.

- Tiến sĩ chuyên ngành: Ngôn ngữ; Năm cấp bằng: 1986;Nơi đào tạo:Trường Đại học

Quốc gia Seoul;

Tên luận án: Nghiên cứu về lý luận văn học và tác phẩm của của Lee Ok

3. Ngoại ngữ: 1.

2.

Mức độ sử dụng:

Mức độ sử dụng:

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

1980 ~ 1982 Trường đại học Hannam –

Khoa Ngôn ngữ và Văn học

Hàn Quốc

Giảng viên

1982 ~ 1986 Trường đại học Hannam –

Khoa Ngôn ngữ và Văn học

Hàn Quốc

Trợ lí giáo sư

1986 ~ 1991 Trường đại học Hannam –

Khoa Ngôn ngữ và Văn học

Hàn Quốc

Phó giáo sư

1997~ 1998 Đại học Philippines Giáo sư mời giảng

1991 ~ 2000 Đại học Duke, Mỹ Giáo sư mời giảng

2005 ~ 2006 Đại học Shikoku Gakuin,

Nhật Bản

Giáo sư mời giảng

1991 ~ 2013 Trường đại học Hannam –

Khoa Ngôn ngữ và Văn học

Hàn Quốc

Giáo sư

2013 ~ 2018 Trường đại học Hannam –

Khoa Ngôn ngữ và Văn học

Hàn Quốc

Giáo sư danh dự

2011 ~ 2018 Viện hiệp hội dân tộc học

đối chiếu Hàn Quốc

Ủy viên ban biên tập

IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt

đâu/Năm

hoàn

thành

Đề tài cấp (NN,

Bộ, ngành,

trường)

Trách nhiệm

tham gia trong

đề tài

2. Các công trình khoa học đã công bố:

TT Tên công trinh Năm công

Tên tap chi

1 Tiếng Hàn cho người nước

ngoài

(Korean language for

foreigners)

2004 NXB Đại học Hannam

2 Tiếng Hán-Hàn cơ bản

(Basic Sino-Korean)

2008 NXB Yeokrack

3 Truyền thuyết của vùng

Beodnae II

2008 NXB Yeokrack

(Legendary literature of the

area of Beodnae II)

4 Câu chuyện sứ mệnh Hàn

Quốc

(Korean Mission Story)

2010 NXB Dongyeon

5 Câu chuyện văn hóa Hàn

Quốc

(Korean Mission Story)

2011 NXB Dongyeon

6 Bản dịch tuyển tập các tác

phẩm của Yi Ok

(Yi Ok’s collection of works

translation)

2011 NXB Gimangi

7 Tìm hiểu về tiểu thuyết kinh

điển Hàn Quốc

(The understanding of

Korean classical novel)

2012 NXB Parkyijung

8 Sự nhập cư và cuộc sống

của người Hàn Quốc gốc

Uzerbekistan

(Immigration and Life of

Uzerbekistan- Korean)

2015 NXB Yeokrack

9 Nghiên cứu về các trích

đoạn giàu hình ảnh trong

tuyển tập của Lee Deok

Mon

(A study of Figure’s

Episodes in a Collection of

Lee, Deok Mon’s Work)

2008 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo

dục Hàn Quốc

(Journal of Korean Classical

Literature and Education)

10 Độc giả hiện đại và văn học

cổ điển

(The modern readers and the

past literature)

2008 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo

dục Hàn Quốc

(Journal of Korean Classical

Literature and Education)

11 Nghiên cứu về về ý nghĩa

của truyện “ Nàng công

chúa Ốc sên”

(A study on the type of “A

pond Snail Bride” version

and meaning)

2010 Tạp chí liệu pháp văn học

(Journal of Literature therapy)

12 Nghiên cứu về chủ đề của

“ Sự báo thù của gà lôi”

(A study on theme of

Pheasant Requital narrative)

2010 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo

dục Hàn Quốc

(Journal of Korean Classical

Literature and Education)

13 Nghiên cứu về đặc điểm lễ

hội thông qua so sánh với

truyện dân gian Eunsan –

Byeolsinje của Hàn Quốc và

Kanoji Chousa-Matsuri của

Nhật Bản

(A study of festival charater

through comparision with

the Eunsan – Byeolsinje of

Korea and the Kanoji

Chousa-Matsuri of Japan)

2010 Tạp chí văn học dân gian so sánh

(Asian Comparative folkflore)

14 Nghiên cứu về lễ hội truyền

thống theo cách nhìn của

liệu pháp tâm lý học.

2011 Tạp chí liệu pháp văn học

(A study of traditional

festival from a viewpoint of

Psychological Healing)

15 Nghiên cứ về việc chuyển

thể các tác phẩm văn học

kinh điển thành tác phẩm

biểu diễn- Trường hợp của

nghệ thuật trình diễn

(A Case-study Culture-

works to Product the basis

of the Classical Literature –

a focus on Performance Arts

Case)

2011 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo

dục Hàn Quốc

(Journal of Korean Classical

Literature and Education)

16 Nghiên cứu về ý nghĩa của

các câu chuyện và liệu pháp

văn học

(A Study on the Narrative

Meaning and Literary

Therapy)

2013 Tạp chí liệu pháp văn học

(The Society of Literary Therapy)

Xác nhận của cơ quan

Hà Nội, ngày 10 tháng08 năm 2018

Người khai kí tên

(Ghi rõ chức danh, học vị)

GS. TS. Kim Kyun Tae

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: Shin Ik-Ho Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 17/8/1951 Nơi sinh: Hàn Quốc

Quê quán: Hàn Quốc Dân tộc: Hàn Quốc

Học vị cao nhất: Tiến Sỹ Năm, nước nhận học vị: 1987, Hàn Quốc

Chức danh khoa học cao nhất: Giáo sư danh dự Năm bổ nhiệm: 2016

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Quốc gia Jeonbuk, Hàn Quốc

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 133 Cung-dong, Daeduk-gu, Daejon, Korea, 306-791

Điện thoại liên hệ: CQ: (042) 629 7311 NR: (042) 484 1379 DĐ:

016 3438 9883 Fax: Email: [email protected]

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

3. Đại học:

Hệ đào tạo: Đại học; Nơi đào tạo: Trường Đại học Hannam; Ngành học: Văn học hiện đại;

Nước đào tạo: Hàn Quốc; Năm tốt nghiệp: 1974; Bằng đại học 2:……; Năm tốt nghiệp:

4. Sau đại học

- Thạc sĩ chuyên ngành: Văn học hiện đại; Năm cấp bằng: 1977; Nơi đào tạo: Trường Đại học Hannam

- Tiến sĩ chuyên ngành: Văn học hiện đại; Năm cấp bằng: 1987;Nơi đào tạo: Trường Đại

học Quốc gia Jeonbuk;

Tên luận án: Nghiên cứu về yếu tố cơ đốc giáo trong thơ ca hiện đại Hàn Quốc

(A study on the Chistian Content in Modern Korean Poetry)

3. Ngoại ngữ: 1.

2.

Mức độ sử dụng:

Mức độ sử dụng:

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

1977 ~ 1980 Học viện Quân sự Giáo sư

1980 ~ 1983 Đại học Sungjeon

Đại học Quốc gia Jeonbuk

Đại học Hannam

Giảng viên

1999 ~ 2000 Đại học Philipines Giáo sư thỉnh giảng

2001 ~ 2002 Đại học Alabama (Mỹ) Giáo sư thỉnh giảng

1983 ~ 2016 Đại học Hannam Giáo sư

2016 ~ 2018 Đại học Hannam Giáo sư danh dự

IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

3. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt

đâu/Năm

hoàn thành

Đề tài cấp (NN,

Bộ, ngành,

trường)

Trách nhiệm

tham gia trong

đề tài

4. Các công trình khoa học đã công bố:

TT Tên công trinh Năm công

Tên tap chi

1 Cơ đốc giáo và thơ ca

hiện đại

(Christianity and Modern

Poetry)

1988 NXB Đại học Hannam, Hàn Quốc

2 Cơ đốc giáo và tiểu thuyết

hiện đại

(Christianity and Modern

novel)

1994 NXB Đại học Hannam, Hàn Quốc

3 Văn học và tôn giáo

(The meeting of

Literature and Religion)

1996 NXB Văn hóa. Hàn Quốc

4 Nghiên cứu về thơ ca hiện

đại Hàn Quốc

(A study on modern

Korean poetry)

1999 NXB Văn hóa, Hàn Quốc

5 Văn học hiện đại và văn

thơ nhại

(Modern Literature and

Parody)

2008 NXB Bakmunsa

6 Văn học hiện đại và tôn

giáo

(Modern Literature and

Religion)

2015 NXB Bakmunsa

7 Thơ ca đương đại

(Contemporary poetry)

2016 NXB Bakmunsa

8 Ẩn dụ về “người hoang

phí” trong thơ ca hiện đại

2005 Tạp chí lý luận văn học hiện đại

(A Motif of “Metaphor of

Prodigal” in the Modern

Poetry)

(The Journal of Modern Literary

Theory)

9 Văn cảnh trong

“Buckwheat Blossom

Time” and “To Find out

the Horse”, “The Wings”

và “The Wings of Lee

Sang”

(Co-text in “Buckwheat

Blossom Time” and “To

Find out the Horse”, “The

Wings” and “The Wings

of Lee Sang”)

2004 Tạp chí lý luận văn học hiện đại

(The Journal of Modern Literary

Theory)

10 Hình ảnh nàng

Chunhyang-jeon in trong

thơ ca hiện đại

(The Aspect of

Chunhyang-jeon in

Modern Poetry)

2003 Tạp chí ngôn ngữ và văn học Hàn

Quốc

(Korean Language and Literature)

11 Sự tiếp nhận của văn thơ

nhại trong thơ ca hiện đại

(The aspect of parody

reception in modern

poetry through the poem

“Flower”)

1998 Tạp chí ngôn ngữ và văn học Hàn

Quốc

(Korean Language and Literature)

12 Nghiên cứu về Baek Seok

(A Study of Baek Seok)

1998 Tạp chí giáo dục tiếng Hàn

(The Education of Korean

Language)

13 Sự tiếp nhận của văn thơ

nhại trong thơ ca hiện đại

Qua tác phẩm “Window”

(The aspect of parody

reception in modern

poetry through the poem

“Window”)

1997 Tạp chí ngôn ngữ và văn học

Hannam

(Hannam Language and Literature)

14 Sự đa dạng về bản tính

con người của chúa Jesus

trong thơ ca hiện đại.

(The people’s different

kinds of Jesus in modern

poetry)

1996 Tạp chí ngôn ngữ và văn học Hàn

Quốc

(Korean Language and Literature)

15 Nghiên cứu nhận thức về

phong trào giải phóng phụ

nữ trong thơ ca hiện đại

(A study of women

liberation consciousness

in modern poetry)

1996 Tạp chí giáo dục tiếng Hàn

(The Education of Korean

Language)

Xác nhận của cơ quan

Hà Nội, ngày 10 tháng08 năm 2018

Người khai kí tên

(Ghi rõ chức danh, học vị)

GS.TS. Shin Ik-Ho

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: TRẦN THỊ CHI Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 15-09-1990 Nơi sinh: Hà Nội

Quê quán: Hà Nội Dân tộc: Kinh

Học vị cao nhất: Thạc sỹ Năm, nước nhận học vị: 2016, Hàn Quốc

Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên Ngôn ngữ Hàn Quốc

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Thủy Lợi 2, Tân Minh, Sóc Sơn, Hà Nội

Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 0168 990 4685

Fax: Email: [email protected]

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

5. Đại học:

Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Hà Nội; Ngành học:Ngôn ngữ và văn hóa Hàn

Quốc; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2012;

Sau đại học

- Thạc sĩ chuyên ngành: Xã hội học Hàn Quốc; Năm cấp bằng : 2016; Nơi đào tạo: Học viện Hàn Quốc học Trung ương(Hàn Quốc)

- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;

Tên luận án: …..

3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc

2. Tiếng Anh

Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)

Mức độ sử dụng: B1

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

2012~2014 Trung tâm tiếng Hàn Đại

học Kijeon Hàn Quốc

Giáo viên tiếng Hàn Quốc

2014~2016 Học viện Hàn Quốc học

Trung ương(Hàn Quốc)

Học viên nghiên cứu ngành Xã

hội học Hàn Quốc

2016~5/2018 Công ty truyền thông

Media Story (Hàn Quốc)

Phiên dịch viên

IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

5. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt

đâu/Năm

hoàn thành

Đề tài cấp (NN,

Bộ, ngành,

trường)

Trách nhiệm

tham gia trong

đề tài

6. Các công trình khoa học đã công bố:

TT Tên công trinh Năm công

Tên tap chi

1 Nghiên cứu thực trạng đào tạo

tiếng Hàn Quốc thông qua SNS

dành cho đối tượng phụ nữ kết

hôn quốc tế–Đối tượng chính:

phụ nữ Việt Nam ở khu vực

2018 Tạp chí chuyên ngành Đại học

Kyungbuk, chuyên đề nghiên cứu

Việt Nam

Seoul và Gyeonggi-do(Hàn

Quốc)

Xác nhận của cơ quan

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2018

Người khai kí tên

(Ghi rõ chức danh, học vị)

Th.s. Trần Thị Chi

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: HOÀNG THỊ THAO Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 26-09-1989 Nơi sinh: Thái Bình

Quê quán: Thái Bình Dân tộc: Kinh

Học vị cao nhất: Thạc sỹ Năm, nước nhận học vị: 2016, Hàn Quốc

Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên Ngôn ngữ Hàn Quốc

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Thôn Bồ Trang 3, xã Quỳnh Hoa ,huyện Quỳnh Phụ,

tỉnh Thái Bình

Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 0126201289

Fax: Email: [email protected]

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

6. Đại học:

Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Sư Phạm Hà Nội; Ngành học:Sư phạm ngữ văn;

Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2011;

Sau đại học

- Thạc sĩ chuyên ngành: Văn học Hàn Quốc; Năm cấp bằng : 2016; Nơi đào tạo: Học viện nghiên cứu Hàn Quốc

- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;

Tên luận án: …..

3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc

2. Tiếng Anh

Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)

Mức độ sử dụng: B1

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

2011~2013 Công ty TNHH Shalom Phiên dịch viên tiếng Hàn

2013~2016 Học viện nghiên cứu Hàn

Quốc

Học viên nghiên cứu ngành văn

học Hàn Quốc

2016~2017 Hà Nội Giảng dạy tiếng Hàn

2018 Công ty Samsung Display

Vietnam

Giảng dạy tiếng Hàn

IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

7. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt

đâu/Năm

hoàn thành

Đề tài cấp (NN,

Bộ, ngành,

trường)

Trách nhiệm

tham gia trong

đề tài

8. Các công trình khoa học đã công bố:

TT Tên công trinh Năm công

Tên tap chi

1

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018

Xác nhận của cơ quan Người khai kí tên

(Ghi rõ chức danh, học vị)

Th.s. Hoàng Thị Thao

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: ĐÀO THỊ LIỄU Giới tính:Nữ

Ngày 15 tháng 08 năm 1987 Nơi sinh: Hà Nam

Quê quán: Kim Bảng- Hà Nam Dân tộc: Kinh

Học vị cao nhất: Cử nhân Năm, nước nhận học vị: 2010, 2012, Việt Nam

Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giáo viên

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Số 3, ngõ 6/59/10 TDP Miêu Nha 2- Tây Mỗ- Nam Từ

Liêm.

Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ:0987 442 838

Fax: Email: [email protected]

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Đại học:

Hệ đào tạo: Chính quy ; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc Gia Hà Nội. Ngành

học: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2010; Bằng đại học

2: Đại học Ngoại Thương Hà Nội; Năm tốt nghiệp: 2012

2. Sau đại học

- Thạc sĩ chuyên ngành: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Khóa học:2018 - 2020; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc Gia Hà Nội.

- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..;Nơi đào tạo:….;

Tên luận án:….

3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn

2. Tiếng Anh

Mức độ sử dụng: C2

Mức độ sử dụng: B1

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

2010- 2015 Trung tâm Ngoại ngữ DNT Giảng dạy tiếng Hàn

2015- Nay Trung tâm Đào tạo và hợp

tác quốc tế -Công ty cổ

phần đầu tư và phát triển

TNT

Giảng dạy, Phiên dịch tiếng Hàn

2018 ĐHCN Hà Nội Giảng dạy tiếng Hàn

IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt

đâu/Năm

hoàn thành

Đề tài cấp (NN,

Bộ, ngành,

trường)

Trách nhiệm

tham gia trong

đề tài

2. Các công trình khoa học đã công bố:

TT Tên công trinh Năm công

Tên tap chi

Xác nhận của cơ quan

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018

Người khai kí tên

(Ghi rõ chức danh, học vị)

CN. Đào Thị Liễu

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 13-07-1981 Nơi sinh: Quảng Ninh

Quê quán: Quảng Ninh Dân tộc: Kinh

Học vị cao nhất: Cử nhân Năm, nước nhận học vị: Việt Nam, 2004

Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giáo viên Ngôn ngữ Hàn Quốc

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 0988264989

Fax: Email: [email protected]

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

3. Đại học:

Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội; Ngành học:Ngôn

ngữ Hàn Quốc ; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2004;

Sau đại học

- Thạc sĩ chuyên ngành:; …..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;

- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;

Tên luận án: …..

3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc

2. Tiếng Anh

Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)

Mức độ sử dụng: B1

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

1999~2004 ĐH Ngoại Ngữ - ĐHQG Hà

Nội

Sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn

Quốc

2004 ~ 2018 Hà Nội Giảng dạy tiếng Hàn

IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

3. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt

đâu/Năm

hoàn thành

Đề tài cấp (NN,

Bộ, ngành,

trường)

Trách nhiệm

tham gia trong

đề tài

4. Các công trình khoa học đã công bố:

TT Tên công trinh Năm công

Tên tap chi

1

Xác nhận của cơ quan

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018

Người khai kí tên

(Ghi rõ chức danh, học vị)

CN. Nguyễn Thị Bích Ngọc

LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên: TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 23-09-1996 Nơi sinh: Hà Nội

Quê quán: Thái Bình Dân tộc: Kinh

Học vị cao nhất: Cử nhân Năm, nước nhận học vị: Việt Nam, 2018

Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:

Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giáo viên Ngôn ngữ Hàn Quốc

Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 30 phố Nhổn Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 01675670162

Fax: Email: [email protected]

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

4. Đại học:

Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội; Ngành học:Ngôn

ngữ Hàn Quốc – Phiên dịch; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2018;

Sau đại học

- Thạc sĩ chuyên ngành:; …..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;

- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;

Tên luận án: …..

3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc

2. Tiếng Anh

Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)

Mức độ sử dụng: B1

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm

2014~2018 ĐH Ngoại Ngữ - ĐHQG Hà

Nội

Sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn

Quốc – Phiên dịch

2017~2018 Trung Tâm ngoại ngữ Hà

Nội

Giảng dạy tiếng Hàn

IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

5. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:

TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt

đâu/Năm

hoàn thành

Đề tài cấp (NN,

Bộ, ngành,

trường)

Trách nhiệm

tham gia trong

đề tài

6. Các công trình khoa học đã công bố:

TT Tên công trinh Năm công

Tên tap chi

1

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018

Xác nhận của cơ quan Người khai kí tên

(Ghi rõ chức danh, học vị)

CN. Trần Thị Phương Anh

Phụ lục VII

(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018

của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnhphúc

BIÊN BẢN KIÊM TRA THỰC TẾ ĐIỀU KIỆN VÊ ĐÔI NGU

GIANG VIÊN, TRANG THIÊT BI , THƯ VIÊN

- Đơn vị đào tạo: Khoa Ngoại ngữ

- Thành phần Đoàn kiểm tra (theo Quyết định số …… ngày…..tháng

…..năm…………):…

- Các nội dung kiểm tra:

1. Đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên cơ hữu của Khoa đào tạo

1.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Khoa đào tạo phân theo các chương trình

giảng dạy trong đó bao gồm cả chương trình đang đăng ký mở ngành

TT Họ và tên, năm

sinh, chưc vu hiên

tai

Chưc danh khoa

hoc, năm phong;

Hoc vi, nươc, năm

tôt nghiêp

Chuyên

ngành được

đào tạo

Năm, nơi

tham gia

giảng dạy

Đung/

Không

đung vơi

hô sơ

Ghi

chú

1. Ngành 1- Ngôn ngữ Anh (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)

1 Hoàng Thị

Quỳnh Dương

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2006

Ngôn ngữ

Anh

2002,

ĐHCNHN

2 Bùi Thị Thu

Giang

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2013

Lý luận và

Phương

pháp giảng

dạy

2009,

ĐHCNHN

3 Nguyễn Thị

Minh Hạnh

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2011

Lý luận và

Phương

pháp giảng

dạy

2006,

ĐHCNHN

4 Nguyễn Thị

Huyền

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2012

Lý luận và

Phương

pháp giảng

dạy

2011,

ĐHCNHN

5 Cao Thị Hải

Hằng

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2011

Lý luận và

Phương

pháp giảng

dạy

2009,

ĐHCNHN

6 Tạ Thị Bích

Liên

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2006

Lý luận và

Phương

pháp giảng

dạy

2001,

ĐHCNHN

7 Nguyễn Thị Vân

Khánh

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2006

Lý luận và

Phương

pháp giảng

dạy

2001,

ĐHCNHN

8 Nguyễn Thị

Minh Thảo

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2010

Ngôn ngữ

Anh

2006,

ĐHCNHN

9 Lê Thị Hương

Giang

Giảng viên , Th.s,

Việt Nam, 2010

Phương

pháp giảng

dạy

2007,

ĐHCNHN

10 Lê Thị Hương

Thảo

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2011

Phương

pháp giảng

dạy

2006,

ĐHCNHN

2. Ngành 2- Ngôn ngữ Trung Quốc (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)

1

Đinh Bích Thảo,

1987

Giảng viên, TS,

Trung Quốc,

2015

Ngôn ngữ

học và

ngôn ngữ

học ứng

dụng

(tiếng

Trung

Quốc)

2016,

ĐHCNHN

2 Phạm Thị Nhài,

1987

Giảng viên, Th.s,

Trung Quốc,

2011

Giảng dạy

tiếng Hán

2016,

ĐHCNHN

3 Phạm Thị Trang,

1987

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2014

Ngôn ngữ

Trung

Quốc

2016,

ĐHCNHN

4

Nguyễn Thị Hà

Thủy, 1989

Giảng viên, Th.s,

Việt Nam, 2015

Lý luận và

phương

pháp giảng

dạy tiếng

Trung

Quốc

2013,

ĐHCNHN

5

Nguyễn Thu Trà

Giảng viên, TS,

Trung Quốc,

2015

Ngôn ngữ

học và

ngôn ngữ

học ứng

dụng ,

Trung

Quốc

2016,

ĐHCNHN

6 Phan Huy Hoàng Giảng viên, TS,

Trung Quốc, 2015

Văn học

hiện đại

Trung

Quốc

2016,

ĐHCNHN

3. Ngành đăng ký đào tạo – Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc

1

2

3 Trần Thị Chi Giảng viên, Th.s,

Hàn Quốc, 2012

Xã hội học

Hàn Quốc

2012, ĐH

Kijeon

Hàn Quốc

Đào Thị Liễu Giáo viên, CN,

Việt Nam, 2010/

2012,

Ngôn ngữ

Hàn Quốc

2010,

Trung tâm

Học viên cao học,

ĐHQG Hà Nội

Ngoại ngữ

DNT

2015, Cty

TNT

b) Đôi ngu ky thuât viên, nhân viên hương dân thi nghiêm cơ hưu

TT Họ và tên, năm

sinh, chưc vu hiên

tai

Chưc danh khoa

hoc, năm phong;

Hoc vi, nươc, năm

tôt nghiêp

Chuyên

ngành được

đào tạo

Năm, nơi

tham gia

giảng dạy

Đung/

Không

đung vơi

hô sơ

Ghi

chú

1. Ngành 1 (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)

1

2

2. Ngành 2 (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)

1

2

n. Ngành n (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)

1

2

n+1. Ngành đăng ký đào tạo

1

2

2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị

2.1. Phong hoc, giang đương, trang thiêt bi hô trơ giang day

Số

TT

Loại phòng học

(Phòng học,

giảng đường,

phòng học đa

phương tiện,

phòng học ngoại

ngữ, phòng máy

tính…)

Số

lượng

Diện

tích

(m2)

Danh mục trang thiết bị chính

hỗ trợ giảng dạy

Đung/

Không

đung vơi

hô sơ

Ghi

chu

Tên

thiết

bị

Số

lượng

Phục vụ

học

phân/môn

hoc

Diện

tích

(m2)

1

Phòng học, giảng

đường 300 70

Máy

tính

Máy

chiếu

1/phòng

1/phòng

Các học

phần có

trong

chương trình

đào tạo

2

Phòng học ngoại

ngữ 10 60

Máy

tính

Máy

chiếu

Hệ

thống

âm

thanh

1/phòng

1/phòng

1/phòng

Các học

phần thực

hành tiếng,

lý thuyết

tiếng, và

Ngoại ngữ

3

Phòng máy tính 11 72,45

Máy

tính

Máy

chiếu

2/phòng

1/phòng

Phục vụ tra

cứu, soạn tài

liệu giảng

dạy cho các

môn học

4

Phòng Lab 2 60

Máy

tính

Máy

chiếu

30/phòn

g

1/phòng

Phiên dịch

1-3, việc tự

học của sinh

viên

2.2. Phong thi nghiêm, cơ sơ thưc hanhva trang thiêt bi phuc vu thi nghiêm,

thưc hanh

Số

TT

Tên phòng thí

nghiệm, xưởng,

trạm trại, cơ sở

thực hành

Diện

tích

(m2)

Danh mục trang thiết bị chính

hỗ trợ thí nghiệm, thực hành

Đung/

Không

đung

vơi hô

Ghi

chu Tên thiết bị Số

lượng

Phục vụ

môn học

/hoc phân

1 -

-

-

2 -

-

-

2.3. Thư viên

- Tổng diện tích: 6,500 m2, trong đó diện tích phòng đọc: 3,700 m2

- Số chỗ ngồi: 980

- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 235

- Phần mềm quản lý thư viện: Libol 6.0

- Thư viện điện tử: kết nối với thư viện của Bộ Giáo dục và Đào tạo

http://ebook.moet.gov.vn/

- Số lượng sách, giáo trình điện tử: 4,535

2.4. Danh muc giao trinh cua các nganh đang đao tao và đăng ký đào tạo

Số

TT

Tên giáo

trình

Tên tác

giả

Nhà xuất

bản

Năm

xuất bản Số bản

Sư dung cho

môn học/

hoc phân

Đung/

Không

đung

vơi hô

Ghi

chu

1

2

2.5. Danh muc sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao

Số

TT

Tên sách

chuyên

khảo/tạp

chí

Tên tác giả

Đơn vị

xuất bản

Nhà xuất

bản

số, tập, năm

xuất bản

Số bản

Sư dung cho

môn

học/hoc

phân

Đung/Khô

ngđung vơi

hô sơ

Ghi

chu

1

2

...

2.6. Danh sach các cơ sở thực hành thực tập ngoài Khoa đào tạo

Kèm hợp đồng đào tạo giữa Khoa đào tạo và cơ sở thực hành/thực tập

Hồ sơ kèm Biên bản kiểm tra điều kiện thực tế của Khoa đào tạo

…., ngay….. thang …. năm….

Trưởng đoàn kiểm tra

Trưởng khoa đào tạo

TS. Hoàng Ngọc Tuệ

Các thành viên đoàn kiểm tra (Họ tên, chữ ký):

+ Kiểm tra Đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên cơ

hữu:…………………………….

+ Kiểm tra Cơ sở vật chất và trang thiết bị:…………………………….

+ Kiểm tra Thư viên:…………………………….

+ Kiểm tra Giáo trình, sach chuyên khao, tap chi:…………………………….

Phụ lục IX

(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018

của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

————————————

Hà Nội, ngày tháng năm

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH

Tên nganh: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Mã số: 7220210

Trình độ: Đại học

TT Điều kiện mở ngành Điều kiện thực tế của

cơ sở đào tạo Ghi chú

1 Sự cần thiết phải mở ngành

1.1. Phân tích, đánh giá sự phù hợp với quy hoạch phat triên nguôn nhân lưc cua đia phương, vung, quôc gia

1.2. Sự phù hợp với Danh mục đào tạo cấp IV trình độ đại

học hiện hành

Báo cáo khảo sát doanh

nghiệp

Chương trình đào tạo

các trường đại học trong

và ngoài nước

Đáp ứng

Đáp ứng

1.3. Thuyết minh về ngành đăng ký đào tạo không nằm

trong Danh mục đào tạo (nếu có)

1.4. Kế hoạch phát triển trường (Quyết nghị của Hội

đồng trường thông qua việc mở ngành đăng ký đào tạo).

QĐ:324/QĐ-ĐHCN,

ngày 06/04/2018

Đáp ứng

1.5. Quyết định phân công đơn vị chủ trì xây dựng đề án

đăng ký mở ngành đào tạo

2 Đội ngũ giảng viên

2.1. Tổng số giảng viên cơ hữu và tỷ lệ % giảng viên cơ hữu tham gia thực hiện chương trình đào tạo

Thuyết minh đề án mở

ngành

Đáp ứng

2.2. Giảng viên cơ hữu - Tổng số thạc sỹ cùng ngành, ngành gần: 07

- Số tiến sỹ cùng ngành: 02

- Số thạc sỹ cùng ngành: 02

2.3. Lý lịch khoa học của các giảng viên cơ hữu là điều

kiện mở ngành đào tạo

Phụ lục VI trong thuyết

minh đề án mở ngành

Đáp ứng

2.4. Giảng viên thỉnh giảng

2.5. Các minh chứng về đội ngũ giảng viên cơ hữu đối

với ngành đăng ký đào tạo chưa có trong Danh mục đào

tạo (nếu có).

3 Cơ sở vật chất

3.1. Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ

sở sản xuất thử nghiệm

3.2. Thư viện, thư viện điện tử

3.3. Hoạt động Website của Khoa đào tạo

Phụ lục III trong thuyết

minh đề án mở ngành

Đáp ứng

4 Chương trình đào tạo

4.1. Tóm tắt chương trình đào tạo

4.2. Quyết định ban hành chương trình đào tạo

4.3. Kế hoạch tổ chức đào tạo

Phụ lục IV trong thuyết minh

đề án mở ngành Đáp ứng

5 Thẩm định chương trình đào tạo và điều kiện đảm

bảo chất lượng

5.1. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định

Đáp ứng

5.2. Biên bản Hội đồng thẩm định

5.3. Giải trình của Khoa đào tạo theo góp ý của Hội đồng

thẩm định (nếu có)

Trưởng khoa đào tạo

TS. Hoàng Ngọc Tuệ