21
Phân Loại Dữ Liệu BHGE: Công khai Mooney * Flowgrid* Van Điều Tiết Sách Hướng Dẫn Sử Dụng (Rev. D)

Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Phân Loại Dữ Liệu BHGE: Công khai

Mooney*Flowgrid* Van Điều TiếtSách Hướng Dẫn Sử Dụng (Rev. D)

Page 2: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

i | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG/NGƯỜI VẬN HÀNH THÔNG TIN THAM KHẢO QUAN TRỌNG CỤ THỂ THEO DỰ ÁN BÊN CẠNH CÁC QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG CỦA KHÁCH HÀNG/NGƯỜI VẬN HÀNH. DO CÁC QUAN ĐIỂM VỀ BẢO TRÌ VÀ VẬN HÀNH KHÁC NHAU, BHGE (BAKER HUGHES, MỘT CÔNG TY CỦA GE VÀ CÁC CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA GE) KHÔNG CÓ Ý ĐỊNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CỤ THỂ NÀO MÀ CHỈ CUNG CẤP CÁC YÊU CẦU VÀ HẠN CHẾ CƠ BẢN THEO TỪNG LOẠI THIẾT BỊ CUNG CẤP.

NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY GIẢ ĐỊNH RẰNG NGƯỜI VẬN HÀNH ĐÃ CÓ HIỂU BIẾT CHUNG VỀ CÁC YÊU CẦU ĐỂ CÓ THỂ VẬN HÀNH AN TOÀN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ KHẢ NĂNG ĐỘC HẠI. DO ĐÓ NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY PHẢI ĐƯỢC GIẢI THÍCH VÀ ÁP DỤNG KẾT HỢP VỚI QUY ĐỊNH VÀ QUY TẮC VỀ AN TOÀN ÁP DỤNG TẠI CƠ SỞ VÀ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ KHÁC TẠI CƠ SỞ.

NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY KHÔNG NHẰM BAO GỒM MỌI CHI TIẾT HOẶC CÁC THAY ĐỔI VỀ THIẾT BỊ HOẶC CUNG CẤP CÁC TÌNH HUỐNG ĐỘT XUẤT CÓ THỂ GẶP PHẢI KHI LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH HOẶC BẢO TRÌ THIẾT BỊ. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN HOẶC CÓ SỰ CỐ ĐẶC BIỆT PHÁT SINH MÀ KHÔNG CÓ THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ CHO MỤC ĐÍCH CỦA KHÁCH HÀNG/NGƯỜI VẬN HÀNH, VẤN ĐỀ CẦN ĐƯỢC CHUYỂN TỚI BHGE.

QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÝ CỦA BHGE VÀ KHÁCH HÀNG/NGƯỜI VẬN HÀNH ĐƯỢC GIỚI HẠN NGHIÊM NGẶT TRONG PHẦN QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÝ TRONG HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ. BHGE KHÔNG CÓ HOẶC KHÔNG NGỤ Ý CAM ĐOAN HAY BẢO ĐẢM THÊM NÀO VỀ THIẾT BỊ HOẶC SỬ DỤNG THIẾT BỊ TRONG NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY.

NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY ĐƯỢC CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG/NGƯỜI VẬN HÀNH CHỈ NHẰM MỤC ĐÍCH HỖ TRỢ LẮP ĐẶT, CHẠY THỬ, VẬN HÀNH VÀ/HOẶC BẢO TRÌ THIẾT BỊ ĐÃ MÔ TẢ. KHÔNG ĐƯỢC SAO CHÉP LẠI TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN TÀI LIỆU NÀY MÀ KHÔNG ĐƯỢC BHGE CHO PHÉP BẰNG VĂN BẢN.

Page 3: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 1© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Phụ LụcMô Tả Về Sản Phẩm ..................................1

Dán Nhãn Van Điều Tiết ............................3

Thông Tin Về Biển Hiệu .............................3

Nguyên Tắc Vận Hành ...............................4

Chạy Thử Thủy Tĩnh ..................................5

Mô Tả Về Sản PhẩmVan điều tiết Mooney Flowgrid là một van điều tiết rất dễ bảo trì được thiết kế để sử dụng chủ yếu trong hệ thống trục điều khiển. Van điều tiết Flowgrid có một số tính năng độc đáo bên cạnh tính linh hoạt như:■■ Bảo trì song song■■ Phần phụ có thể thay thế■■ Các bộ phận phụ có thể đảo ngược■■ Màng chắn bằng vải được gia cố không co giãn để đáp ứng nhanh và ổn định với mọi nhiệt độ

■■ Van ngắt dương bằng lò xo■■ Giảm áp hai giai đoạn và bộ điều khiển tiếng ồn tùy chọn để giảm thiểu tiếng ồn và bảo vệ khỏi bị ăn rỗ

Phạm viTài liệu này cung cấp hướng dẫn về lắp đặt, vận hành và bảo trì van điều tiết Mooney Flowgrid. Hướng dẫn cho van điều tiết điều khiển Mooney Series 20 pilot và bộ điều khiển tiếng ồn Mooney được cung cấp trong sách hướng dẫn riêng.

Lắp Đặt ...................................................6

Chi Tiết Về Ống Dẫn .................................9

Khởi Động và Vận Hành ...........................13

Bảo Trì .................................................15

Xử Lý Sự Cố ..........................................17

BHGE có chứng nhận an toàn toàn cầu PED EN 334 cho van điều tiết Mooney Flowgrid chứng minh cho cam kết về chất lượng và an toàn của chúng tôi. Chứng nhận được DVGW (Hiệp Hội Khoa Học Kỹ Thuật Khí Gas và Nước Đức) cấp, một trong những cơ quan cấp chứng nhận cho ngành công nghiệp được công nhận rộng rãi nhất thế giới và cơ quan cấp chứng nhận ngành nước ở Châu Âu. BHGE cũng bảo đảm các chứng nhận sau: ISO 9901, ISO 14001, CRN và các chứng nhận khác bảo đảm sự an toàn và chất lượng cho van điều tiết Mooney.

Page 4: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

2 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Vật Liệu Cấu TạoThân & Khoang Chứa Lò Xo

ASTM A 216 WCB Thép Carbon

Vòng Đệm ASTM A 216 WCB Thép Carbon

Cánh Tiết Lưu 17-4PH Thép Không RỉMàng Chắn Nitrile/Nylon (Tùy

chọn - Viton/Nylon)Vòng Chữ O & Vòng Bít

Nitrile (Tùy chọn - Viton)

Bulông ASTM 193 GR B-7 hoặc Tương Đương

Lò Xo Thép Không Rỉ 301

Thông Số Kỹ Thuật Kích cỡ 1" - 12" (DN 25 - DN300)Kiểu thân Một Cổng

10 inch và 12 inch Hai CổngỐng Nối Hai Đầu Vặn Vít, Hốc Cắm Hàn

Có Mặt Bích, Không Có Mặt Bích & Hàn Đối Đầu

Nhiệt độ -20°F đến 150°F (-29°C đến 66°C)

Nhiệt độ tối đa/tối thiểu

-40°F đến 175° F (-40°C đến 79° C)

Hoạt Động Tối ĐaChênh Lệch

800 psi (55,16 bar)

Chênh Lệch Tối Đa Trong Trường Hợp Khẩn Cấp

1000 psi (68,9 bar) (trừ khi bị hạn chế bởi tiêu chuẩn phần thân)

Chênh Lệch Tối Thiểu

Tham khảo các bảng thông số kỹ thuật của từng sản phẩm

Chênh lệch rạn nứt

Tham khảo các bảng thông số kỹ thuật của từng sản phẩm

Áp Suất Đầu Vào Tối Đa

1480 psig (102,1 bar) (bị giới hạn bởi mặt bích hoặc tiêu chuẩn trục điều khiển)

Phạm Vi Áp Suất Đầu Ra

Bị giới hạn bởi trục điều khiển

Hướng Dòng Chảy Hai Chiều1

Các Khóa Ở Thân 1/4" - 18 NPT

1 Đảo ngược dòng chảy bằng cách thay đổi các ống nối trục điểu khiển và đảo ngược khoang chứa lò xo.

Bảng 1 Bảng 2

Hình 1 - Các Bộ Phận Của Flowgrid

Tất cả các van điều tiết Mooney Flowgrid có sáu bộ phận chính (trừ bulông và vòng chữ O), thân, cánh tiết lưu, vòng đệm, màng chắn, lò xo chính và khoang chứa lò xo. Mặc dù các bộ phận khác nhau về kích cỡ và thiết kế, tất cả các van điều tiết đều có cùng nguyên lý hoạt động.Thân (1) được cấu tạo từ một cổng (kích thước nhỏ hơn 10") và một cổng kép (kích thước lớn hơn 10"). Thiết kế cổng kép có thể cung cấp điều khiển dự phòng nếu được trang bị hai trục điều khiển hoặc được sử dụng với một trục điều khiển để đạt công suất tối đa.Cánh tiết lưu (2) hỗ trợ màng chắn và hỗ trợ bề mặt gia công sao cho khả năng đóng chặt của vòng bít màng chắn được bảo vệ. Có các cánh với công suất hạn chế là 35%, 50% và 75%.Vòng đệm (3) tạo một khoảng không giữa cánh tiết lưu và màng chắn, tạo ra một đường dẫn dòng chảy bên trong van điều tiết.

3

1

4

2

5 6

Màng chắn gia cố bằng vải (4) là bộ phận hoạt động chính của van điều tiết Flowgrid. Màng chắn vừa có chức năng khởi động vừa là bộ phận điều tiết của bộ điều tiết. Màng chắn được thiết kế để có thể mang lại sự ổn định, linh hoạt và đáp ứng nhanh mà không bị kéo giãn. Nó “không phải là một bộ” và dày để có thể sử dụng lâu bền và chịu được mài mòn. Lò xo chính (5) đáp ứng với tần suất cao, hoạt động cân xứng ổn định và, mang lại sự chênh lệch tối thiểu nhất quán bất kể nhiệt độ. Lò xo còn cung cấp lực đóng dương, là yếu tố quan trọng trong các ứng dụng điều tiết giám sát.Khoang chứa lò xo (6) có hình dạng để giữ lò xo chính. Nó tạo ra một khoang thể tích thấp, nơi áp suất tải từ hệ thống trục điều khiển được đưa lên trên màng chắn để điều khiển dòng chảy thông qua van điều tiết.

Page 5: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Xem Mặt Trước Xem Mặt Sau Xem Mặt Trên

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 3© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Dán Nhãn Van Điều Tiết

Thông Tin Về Biển Hiệu

1. Xếp hạng phân lớp áp suất van điều tiết của Viện Tiêu Chuẩn Quốc Gia Hoa Kỳ (ANSI).2. Cỡ đường dây của thân van.3. Xếp hạng phân lớp mặt bích của ANSI.4. Cho biết van điều tiết đã được kiểm tra thủy tĩnh theo yêu cầu của luật.5. Số sê-ri được dán nhãn lên khoang chứa lò xo, vòng đệm1 và thân van.6. Vị trí của Biển Hiệu.7. Hướng dòng chảy được dán nhãn trên khoang chứa lò xo (“ĐẦU VÀO” hoặc “ĐẦU RA”).

Căn chỉnh chính xác đảm bảo rằng hướng màng chắn trên Khoang Chứa Lò Xo được chỉnh thẳng với mặt đầu ra của van điều tiết.

8. Thẻ ghi % Công Suất cho biết công suất của cánh tiết lưu (100%, 75%, 50%, & 35%) trên van điều tiết.

1 Trên tất cả các van điều tiết 1" và van điều tiết tiêu chuẩn 2", cánh tiết lưu đều được dán nhãn.

Mục Định nghĩaFlowgrid Tên đã đăng ký của van

điều tiếtKhoảng trống

Nhãn CE

S/N Số sê-ri của van điều tiếtFG Mô tả model của FlowgridHai đầu/mặt bên

Kích cỡ đường dây của thân van và loại ống nối ở hai đầu

ANSI Cl Tiêu chuẩn áp suất của Viện Tiêu Chuẩn Quốc Gia Hoa Kỳ

Đầu Vào Tối Đa

Công suất đầu vào tối đa (psig)/(bar)

YR Năm sản xuất

Chênh Lệch Tối Thiểu/Tối Đa

Chênh lệch tối thiểu cần có để mở hoàn toàn van điều tiết Chênh lệch áp suất hoạt động tối đa được phép (psig)/(bar)

Nhiệt Độ Tối Đa

Nhiệt độ hoạt động tối đa tính bằng độ Fahrenheit

Lực Siết Bulông Ft-lbs/Nm

Lực siết bulông khuyến nghị cho khoang chứa lò xo tính bằng bộ-bảng

Hình 2 - Dán Nhãn Van Điều Tiết

Hình 3 - Biển Hiệu Van Điều Tiết Flowgrid

Bảng 3

Page 6: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

4 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Hình 4 - Cấu Hình Giảm Áp Suất Khi Đóng Hoàn Toàn

Nguyên Tắc Vận Hành

Nguồn Cấp Trục Điều Khiển

Bộ hạn chế

Đầu vào Đầu ra

Đầu ra trục điều khiểnKết nối

Tải trục điều khiển Kết nối

Trục Điều Khiển Cảm Ứng Kết nối

Nguồn Cấp Trục Điều Khiển

Bộ hạn chế

Đầu vào Đầu ra

Đầu ra trục điều khiểnKết nối

Tải trục điều khiển Kết nối

Trục Điều Khiển Cảm Ứng Kết nối

Hình 5 - Cấu Hình Giảm Áp Khi Mở Một Phần

Khi không có dòng chảy, áp suất đầu ra lớn hơn điểm thiết lập của van điều tiết của trục điều khiển, trục điều khiển đóng lại và toàn bộ áp suất đầu vào tải khoang chứa lò xo nhờ ống nối tải trục điều khiển. Trong điều kiện này, màng chắn đóng chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực lò xo khi đóng van điều tiết Flowgrid (Tham khảo Hình 4).Do xuất hiện nhu cầu về dòng chảy trong hệ thống xuôi dòng, áp suất đầu ra giảm dẫn đến van điều tiết của trục điểu khiển mở ra và bắt đầu xả áp suất ra khỏi khoang chứa lò xo nhanh hơn áp suất có thể vào thông qua bộ hạn chế. Giảm áp suất trên màng chắn cho phép áp suất đầu vào nâng dần màng chắn ra khỏi cánh tiết lưu, mở van điều tiết và đáp ứng được nhu cầu về dòng chảy trong hệ thống xuôi dòng. (Tham khảo Hình 5).

Nguồn Cấp Trục Điều Khiển

Bộ hạn chế

Đầu vào Đầu ra

Đầu ra trục điều khiển Kết nối

Tải trục điều khiển Kết nối

Trục Điều Khiển Cảm Ứng Kết nối

Hình 7 - Cấu Hình Ổn Áp Khi Mở Một PhầnHình 6 - Cấu Hình Ổn Áp Khi Đóng Hoàn Toàn

Nguồn Cấp Trục Điều Khiển

Bộ hạn chế

Đầu vào Đầu ra

Đầu ra trục điều khiển Kết nối

Tải trục điều khiển Kết nối

Trục Điều Khiển Cảm Ứng Kết nối

Khi nhu cầu về dòng chảy giảm hoặc chấm dứt, áp suất xuôi dòng tăng lên làm cho van điều tiết của trục điều khiển đóng lại. Áp suất đầu vào tiếp tục đi qua bộ hạn chế cho đến khi áp suất trục điều khiển bằng áp suất đầu vào. Lực lò xo, cộng với chênh lệch áp suất trên một nửa màng chắn ở đầu ra, đóng chặt màng chắn trước cánh tiết lưu, khóa dòng chảy (Tham khảo Hình 4).Điều chỉnh bộ hạn chế làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, sự ổn định và độ nhạy của van điều tiết. Các lỗ mở của bộ hạn chế nhỏ hơn dẫn đến độ khuyếch đại (độ nhạy) cao hơn và tốc độ đóng chậm hơn. Các lỗ mở lớn hơn dẫn đến độ khuyếch đại thấp hơn (dải tỷ lệ lớn hơn), độ ổn định và tốc độ đóng nhanh hơn.

Page 7: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 5© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Van ổn áp hay van an toàn điều khiển áp suất ngược dòng thay vì áp suất xuôi dòng. Hoạt động điều khiển trong trục dẫn hướng là đảo ngược một trục dẫn hướng cho van giảm áp (tăng áp suất trong buồng cảm ứng mở van điều tiết của trục điều khiển). Khi không có dòng chảy, khi áp suất đầu vào thấp hơn điểm thiết lập của van điều tiết của trục điều khiển, trục điều khiển đóng lại và toàn bộ áp suất đầu vào tải khoang chứa lò xo qua ống nối tải trục điều khiển. Trong điều kiện này, màng chắn đóng chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực lò xo khi đóng van điều tiết Flowgrid (Tham khảo Hình 6).Do áp suất đầu vào tăng cao hơn điểm thiết lập của van điều tiết trục điều khiển, nó sẽ mở ra và bắt đầu xả áp suất ra khỏi khoang chứa lò xo nhanh hơn áp suất có thể vào thông qua bộ hạn chế. Giảm áp suất trên màng chắn cho phép áp suất đầu vào nâng dần bộ phận điều tiết ra khỏi cánh tiết lưu, mở van điều tiết và đáp ứng được nhu cầu về dòng chảy trong hệ thống ngược dòng (Tham khảo Hình 7).Khi áp suất ngược dòng giảm làm cho van điều tiết trục điều khiển đóng lại, áp suất cung cấp cho trục điều khiển tiếp tục đi qua bộ hạn chế cho đến khi áp suất trục điều khiển bằng áp suất đầu vào. Lực lò xo, cộng với chênh lệch áp suất qua một nửa màng bộ phận điều tiết ở đầu ra, đóng chặt màng chắn trước cánh tiết lưu, khóa dòng chảy (Tham khảo Hình 6).Điều chỉnh bộ hạn chế làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, sự ổn định và độ nhạy của van điều tiết. Các lỗ mở của bộ hạn chế nhỏ hơn dẫn đến độ khuyếch đại (độ nhạy) cao hơn và tốc độ đóng chậm hơn. Các lỗ mở lớn hơn dẫn đến độ khuyếch đại thấp hơn (dải tỷ lệ lớn hơn), độ ổn định và tốc độ đóng nhanh hơn.

Chạy Thử Thủy TĩnhTất cả các van điều tiết Flowgrid đều được chạy thử thủy tĩnh tại nhà máy trước khi vận chuyển theo các tiêu chuẩn ISA-S75.19-1989 và MSS-SP-61. Nếu cần phải chạy thử lại van điều tiết, hãy làm theo một trong những quy trình dưới đây để tránh không làm hư hại màng chắn.Tùy chọn 11. Ngắt kết nối và tháo rời tất cả các dây điều

khiển và trục điều khiển khỏi van điều tiết Flowgrid.

2. Vặn lỏng các đai ốc của khoang chứa lò xo theo hình đường chéo. Lò xo chính sẽ nâng khoang chứa lò xo khi các đai ốc được tháo ra.

3. Tháo lò xo chính và màng chắn ra khỏi van điều tiết.

Đối với tất cả các Van Điều Tiết Flowgrid 1", 2", 4", 6" (và 10"-V6)4. Thay màng chắn bằng một màng chắn đã qua sử dụng có vùng đệm dày được cắt khỏi bề mặt đóng kín bên ngoài (xem dưới đây).

Vùng này bị tháo ra

Đối với các Van Điều Tiết Flowgrid 3" và 4" x 3"4. Tháo màng chắn nhưng để lại màng chắn vòng

chữ O. Đảm bảo vòng chữ O ở đúng vị trí.5. Lắp lại khoang chứa lò xo vào van điều tiết

Flowgrid.6. Siết bulông chặt dần theo hình đường chéo.

Lực siết bulông được quy định trên biển hiệu van điều tiết (hoặc tham khảo Bảng 6, Trang 14).

7. Lắp cổng nạp khoang chứa lò xo, đầu vào trục điề khiển và khóa đầu ra vào van điều tiết Flowgrid.

8. Tham khảo Bảng 4 để biết áp suất chạy thử thủy tĩnh tối đa cho từng van điều tiết Flowgrid.

9. Sau khi hoàn thành chạy thử thủy tĩnh, thực hiện các quy trình Tháo Rời, Vệ Sinh và Lắp Ráp trong phần Bảo Trì của sách hướng dẫn này

Page 8: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

6 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Lắp Đặt1. NHÂN SỰ: Lắp ráp van điều tiết Flowgrid

phải được thực hiện bởi nhân viên có trình độ hiểu rõ về việc lắp đường ống áp suất cao và van điều tiết chạy bằng trục điều khiển.

2. KIỂM TRA TRƯỚC: Kiểm tra van điều tiết chính, trục điều khiển và đường ống để phát hiện bất kỳ hư hỏng nào có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển. Đảm bảo thân van, các đường dây của trục điều khiển và ống nối đầu vào sạch và không có dị vật.

3. CHỈNH HƯỚNG: Có thể lắp van điều tiết Flowgrid ở bất kỳ vị trí nào - vị trí tốt nhất là vị trí giúp việc thực hiện bảo trì van điều tiết và điều chỉnh trục dẫn hướng dễ dàng nhất.

Có thể xảy ra thương tích cá nhân, hỏng thiết bị hoặc rò rỉ do nổ khí gas tích tụ hoặc vỡ các bộ phận chứa áp suất nếu van điều tiết này bị quá áp hoặc được lắp đặt trong các điều kiện vận hành vượt quá giới hạn quy định trong phần thông số kỹ thuật của sách hướng dẫn này hoặc trên biển hiệu, hoặc khi các điều kiện vượt mức công suất của các ống dẫn hoặc đường ống liền kề. Hãy kiểm tra giới hạn của cả van điều tiết và trục điều khiển để đảm bảo không thiết bị nào bị quá áp. Để tránh thương tích hoặc hư hỏng như vậy, hãy sử dụng các thiết bị giảm áp hoặc giới hạn áp suất (theo yêu cầu của Tiêu Đề 49, Phần 192 của bộ luật Quy Định Liên Bang Hoa Kỳ của Bộ Luật Phòng Cháy Quốc Gia của Hiệp Hội Bảo Vệ Phòng Cháy Quốc Gia hoặc các luật áp dụng) để phòng ngừa các điều kiện hoạt động vượt quá các giới hạn này. Ngoài ra, hư hỏng vật lý xảy ra đối với van điều tiết có thể làm gãy trục điều khiển và rơi ra khỏi van điều tiết chính, gây thương tích cá nhân và/hoặc thiệt hại về tài sản do nổ khí gas tích tụ. Để tránh bị thương tích và hư hại, hãy lắp đặt van điều tiết ở một vị trí an toàn.

CẢNH BÁO

Ống Nối Hai Đầu Áp Suất Chạy Thử Thủy Tĩnh Tối Đa

Vặn Vít & Hốc Cắm Hàn

2225 psi (153,41 bar)

150# Mặt bích & Không bích

450 psi (31,02 bar)

300# Mặt bích & Không bích

1125 psi (77,56 bar)

600# Mặt bích & Không bích

2225 psi (153,41 bar)

Flowgrid 2501 375 psi (25,86 bar)

1 Flowgrid 250 được làm bằng sắt dễ uốn.

Bảng 4 - Áp Suất Chạy Thử Thủy Tĩnh Tối Đa

Hình 8 - Các ống nối chữ T

A. Ống nối đầu vào trên thân van được nối vào “Chữ T”.

B. “Chữ T” nối vào ống nối tải trên khoang chứa lò xo.

C. Đầu ra của “Chữ T” được nối với ống nối đầu ra trên van điều tiết

Tùy chọn 2 1. Ngắt kết nối và tháo rời tất cả các dây điều

khiển và trục điều khiển khỏi van điều tiết Flowgrid.

2. Đặt các ống nối tải, đầu vào và đầu ra bình thường để áp suất cân bằng trong toàn bộ van điều tiết trong khi chạy thử thủy tĩnh (Xem Hình 8).

3. Tham khảo Bảng 4 để biết áp suất chạy thử thủy tĩnh tối đa của từng van điều tiết Flowgrid.

4. Sau khi hoàn thành chạy thử thủy tĩnh, thực hiện các quy trình Tháo Rời, Vệ Sinh và Lắp Ráp trong phần Bảo Trì của sách hướng dẫn này.

Page 9: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 7© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

5. CÁC VAN ĐIỀU TIẾT BẮT VÍT HAI ĐẦU: Dùng chất bôi trơn đường ống cho các ren cái, bắt từ từ một đến hai ren ở phía đầu trước khi lắp khớp nối.

6. CÁC VAN ĐIỀU TIẾT CÓ MẶT BÍCH HAI ĐẦU: Dùng gioăng đường dây phù hợp và biện pháp vặn bulông chính xác với các thân van có mặt bích. Nên siết bulông chặt dần theo hình đường chéo.

8. DÂY CẤP TRỤC ĐIỀU KHIỂN: Chạy dây cấp trục điều khiển 3/8" hoặc 1/2" từ ống nối thân van trên mặt đầu vào của van điều tiết Flowgrid đến Bộ Lọc trục điều khiển hoặc thẳng tới Bộ Hạn Chế của trục điều khiển.

LƯU Ý: Không cần công tắc ngắt van điều tiếp khi cung cấp cho trục điều khiển, nhưng nếu đã lắp công tắc, phải dùng loại van hình cầu mở toàn phần. 9. BỘ LỌC LOẠI 30 trong đường dây cấp

cho trục điều khiển được khuyên dùng để làm vệ sinh chất bẩn và các hạt tạp chất có thể ảnh hưởng đến bộ hạn chế hoặc lỗ mở có thể thay đổi trong trục điều khiển. Dùng một núm 1/4" để lắp bộ lọc vào khóa thân van trên van điều tiết Flowgrid.

10. ĐẦU RA BỘ LỌC: Chạy ống 3/8" hoặc đường ống 1/4" từ cổng ĐẦU RA của bộ lọc đến mặt ĐẦU VÀO của bộ hạn chế trong hệ thống trục điều khiển của van điều tiết. BỘ LỌC LOẠI 30/30A/30S có hai cổng ĐẦU RA để đi ống nối dễ dàng. Chặn một cổng bằng chốt được cấp kèm hoặc lắp một máy đo để theo dõi áp suất đầu vào nếu muốn.

CẢNH BÁOCác Van Điều Tiết chạy bằng khí gas được lắp đặt trong các không gian kín hoặc hẹp cần được thông khí đầy đủ để phòng ngừa tích tụ khí ga hoặc tích tụ do khí gas rò rỉ và thoát ra. Rò rỉ hoặc thoát khí gas có thể tích tụ gây thương tích cá nhân, tử vong hoặc thiệt hại về tài sản. Các khoang chứa lò xo điều khiển và vỏ van điều tiết cần được thoát khí ra một khu vực an toàn tránh xa khỏi các đường dẫn khí vào hoặc các vị trí nguy hiểm. Các ống hoặc đường thoát khí phải được bảo vệ chống lại sự ngưng tụ và tắc nghẽn.CẢNH BÁO

Các Van Điều Tiết Flowgrid có thể cần nâng bằng tay hoặc nâng hỗ trợ. Trách nhiệm của người dùng cuối là đảm bảo các phương tiện nâng (các điểm nâng sản phẩm hoặc thiết bị) được lắp đặt chính xác, siết chặt và kiểm tra để sử dụng phù hợp với các tiêu chuẩn và luật của nước sở tại. Các kích cỡ có trọng lượng lớn hơn 3" và cụm van nặng hơn 40 lbs, (18kg) cần có thêm người hoặc thiết bị hỗ trợ nâng. Khi nâng hoặc dịch chuyển thiết bị phù hợp với một cá nhân, cần thận trọng hơn để phòng ngừa định vị hoặc chuyển động căng hoặc kéo dài.

4. NÂNG: Các điểm nâng được khuyên dùng được cung cấp cho từng van điều tiết Mooney Flowgrid. Một giá đỡ nâng bên trong khoang chứa lò xo của van điều tiết 1-2" và hai ốc mắt trên các van điều tiết 3-6". Khi nâng các Van Điều Tiết Mooney Flowgrid, nên làm theo các hướng dẫn nâng sau đây:

• Luôn nâng từ hai điểm nâng (Cỡ 3" và lớn hơn) để đảm bảo nâng đều và được kiểm soát.

• Cần sử dụng góc treo tối thiểu 60° khi nâng. Nên sử dụng thanh giằng để điều khiển góc nâng khi có thể.

• Không bao giờ được dùng dây treo làm vòng lặp giữa hai mắt nâng trở lên.

• Luôn kiểm tra ốc mắt xem đã vặn chặt chưa đến khi đế ngang bằng với đỉnh của đai ốc trước khi nâng.

• Không bao giờ được nâng các cụm van điều tiết bằng các cổng NPT trên thân van hoặc khoang chứa lò xo.

• Không bao giờ được sử dụng phụ kiện, đường ống của phụ kiện hoặc cấu kiện để nâng hoặc đỡ cụm van điều tiết.

7. THÂN VAN HÀN HAI ĐẦU: Tháo Khoang Chứa Lò Xo và tất cả các bộ phận phụ bao gồm màng chắn và vòng chữ O trước khi hàn đối đầu và/hoặc ổ cắm hàn của van điều tiết Flowgrid. Nên dùng hàn hồ quang điện để giảm thiểu tích nhiệt trên cụm thân van. Lắp lại van điều tiết (tham khảo phần Bảo Trì trong sách hướng dẫn này để biết các quy trình Tháo Rời và Lắp Ráp) và tăng áp bằng không khí để kiểm tra rò rỉ trước khi đưa van điều tiết vào hoạt động.

Page 10: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

8 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

LƯU Ý: Để tránh ăn mòn khi nối các bộ phận bằng thép không gỉ, hãy dùng chất bôi trơn (chẳng hạn như NEVER SEEZ của Bostik). Để có kết quả tốt nhất, hãy nhẹ nhàng bôi trơn các ren cái. Trộn chất bôi trơn với phụ gia đường ống cũng được chấp nhận. Không được vượt quá 1/4 vòng tính từ điểm bắt đầu vặn ren. 11. BỘ GIA NHIỆT KHÍ GAS CẤP CHO

TRỤC ĐIỀU KHIỂN (TÙY CHỌN): Khí gas cấp cho trục điều khiển được làm nóng để phòng ngừa tạo đá hoặc thủy hợp trong hệ thống trục điều khiển. Bộ gia nhiệt khí gas trục điều khiển phải được kết nối sau bộ lọc trục điều khiển (nếu sử dụng bộ lọc). Không được làm nóng trực tiếp toàn bộ van điều tiết Flowgrid để phòng ngừa bị đóng băng; các bộ phận làm bằng cao su bên trong có thể bị làm nóng vượt quá quy định nhiệt độ tối đa và có thể gây hư hỏng.

12. ĐƯỜNG DÂY CẢM BIẾN (CÁC ĐƯỜNG DÂY CỦA TRỤC ĐIỀU KHIỂN): Đường dây cảm biến phải được chạy từ trục điều khiển trên van điều tiết Flowgrid đến một điểm cách van điều tiết 8 đến 10 đường kính đường ống (Xem Sơ Đồ Đường Ống). Dùng Bảng 5 để biết hướng dẫn lắp ống lý tưởng. Giảm nếu cần thiết để kết nối với trục điều khiển.

LƯU Ý: Đường dây cảm biến (đường dây điều khiển) phải cách xa các khu vực nhiễu (như van điều tiết, bộ giảm tốc, khuỷu nối) 8-10 đường kính đường ống và phải có lỗ mở hoàn toàn vào đường ống không có gờ sắc, mảnh vỏ khoan và xỉ hàn. Không cần ngắt van điều tiết trong các đường dây cảm biến, nhưng nếu được lắp đặt thì các van này phải là loại có lỗ mở hoàn toàn. Vận tốc khí gas tại các ống nối đường dây cảm biến không được vượt quá 100 ft/giây (30m/giây).13. Xả TRỤC ĐIỀU KHIỂN: Chạy đường ống

3/8 inch từ cổng ĐẦU RA đến đường ống xuôi dòng hoặc đến đầu nối ở đầu ra van điều tiết Flowgrid như trình bày trong sơ đồ đường ống.

BỘ GIÁM SÁT DỰ PHÒNG-LƯU Ý: Để đảm bảo công suất đầy đủ cho trạm van điều tiết của Bộ Giám Sát Dự Phòng, điều quan trọng là xả van điều tiết ngược dòng của trục điều khiển kết nối với phần xuôi dòng của trạm nếu giảm áp suất tối thiểu (trong toàn bộ trạm) phải dưới 60 psig (4,13 bar) (Tham khảo trang 9 và trang 12).

14. ỐNG NỐI MÁY ĐO VÀ VAN ĐIỀU TIẾT THÔNG KHÍ: Nên dùng máy đo và van điều tiết thông khí trong khi đi đường ống đầu vào và đầu ra của van điều tiết Flowgrid. Có thể lắp ống nối máy đo trên ống nối áp suất tải vào Khoang Chứa Lò Xo của van điều tiết Flowgrid. Sẽ rất thuận tiện cho quá trình khởi động, bảo trì và vận hành.

15. ĐƯỜNG ỐNG LIÊN TẦNG (BỘ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG): Vui lòng tham khảo trang 10 để xem các đề xuất kết nối đường dây cảm biến và đường ống liên tầng.

Áp Suất Đầu RaVan Điều Tiết Trục Điều Khiển:

Nhỏ hơn 2 psi (0,14 bar)

2 – 5 psi (0,14 – 0,35 bar)

Lớn hơn 5 psi (0,35 bar)

Đường Dây Cảm Biến Tĩnh (Không Có Dòng Chảy)1

Ống tối thiểu 1/2"

Đường ống 1/2"

Đường ống 3/8"

Đường Dây Cảm Biến Có Dòng Chảy1

Ống 3/4" – 1" Ống 1/2" Đường ống 1/2"

Bảng 5 - Áp Suất Đầu Ra

1Flowgrid Series 20 Pilot có một đường dây cảm biến tĩnh.

Page 11: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sơ Đồ Đường Ống 1. Van Điều Tiết Một Cổng (PRV)2. Van Điều Tiết Một Cổng (BPV)3. Van Điều Tiết Hai Cổng/Một Trục Điều

Khiển/(PRV)4. Van Điều Tiết Hai Cổng/Một Trục Điều

Khiển/(BPV)5. Van Điều Tiết Hai Cổng/Hai Trục Điều

Khiển/(PRV).6. Van Điều Tiết Hai Cổng/Hai Trục Điều

Khiển/(BPV)

7. Bộ Giám Sát Dự Phòng với độ chênh lệch lớn hơn 60 psig (4,13 bar)

8. Bộ Giám Sát Dự Phòng với độ chênh lệch nhỏ hơn 60 psig (4,13 bar)

9. Bộ Giám Sát Hoạt ĐộngTất cả bản vẽ trình bày lắp đặt trục điều khiển của Series 20 Flowgrid được trang bị van điều tiết hạn chế Loại 24 & Bộ Lọc Loại 30. Tham khảo nhà máy để biết sơ đồ lắp đặt trục điều khiển của các nhà sản xuất khác trên van điều tiết Flowgrid.

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 9© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

1. Van Điều Tiết Đơn/Một Trục Điều Khiển (Van Giảm Áp)

ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG ỐNG 8-10

ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG ỐNG 8-10

1. Bộ lọc cung cấp được kết nối từ ống nối đầu vào trên thân van điều tiết đến đầu vào Bộ Lọc Loại 30.

2. Cấp trục điều khiển từ ống nối đầu ra trên Bộ Lọc Loại 30 đến đầu vào Bộ Hạn Chế Loại 24.3. Bộ Hạn Chế Loại 24 được lắp vào cổng Đầu Vào của Series 20 Pilot.4. Cổng Tải của Series 20 Pilot được nối vào Ống Nối Tải trên Khoang Chứa Lò Xo của van điều

tiết Flowgrid.5. Đường dây cảm biến nối cổng Cảm Biến trên Series 20 Pilot với đường ống ngược dòng

(BPV) hoặc xuôi dòng (PRV).6. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot được nối vào ống nối Đầu Ra của van điều tiết Flowgrid.7. Hộp trục điều khiển trong chế độ PRV (giảm áp) chế độ BPV (ổn áp/an toàn).

2. Van Điều Tiết Đơn/Một Trục Điều Khiển (Van Ổn Áp)

Page 12: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sơ Đồ Đường Ống (tiếp theo) 3. Hai Cổng/Một Trục Điều Khiển (Van Giảm Áp) 4. Hai Cổng/Một Trục Điều Khiển (Van Ổn Áp)

5. Hai Cổng/Hai Trục Điều Khiển (Van Giảm Áp)LƯU Ý: Van điều tiết hai cổng cung cấp điều khiển dự phòng với hai vòng lặp điều khiển riêng. Các cổng #1 & #2 được đặt ống dẫn giống nhau.

6. Hai Cổng/Hai Trục Điều Khiển (Van Ổn Áp)

ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG ỐNG 8-10

ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG ỐNG 8-10

10 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

1. Bộ lọc cung cấp được kết nối từ ống nối đầu vào trên thân van điều tiết đến đầu vào Bộ Lọc Loại 30.2. Cấp trục điều khiển từ ống nối đầu ra trên Bộ Lọc Loại 30 đến đầu vào Bộ Hạn Chế Loại 24.3. Bộ Hạn Chế Loại 24 được lắp vào ống nối “Chữ T”.3A. Bộ Hạn Chế Loại 24 được lắp vào cổng Đầu Vào của Series 20 Pilot.4. Ống nối chữ T được lắp vào Cổng Đầu Vào của Series 20 Pilot.5. Cổng Tải của Series 20 Pilot được nối với ống nối Tải trên Khoang Chứa Lò Xo (Cổng #1)

của Van Điều Tiết Flowgrid.6. Từ ống nối “Chữ T” đến Khoang Chứa Lò Xo (Cổng #2) của van điều tiết Flowgrid.7. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot được nối vào ống nối Đầu Ra của van điều tiết Flowgrid.8. Đường dây cảm biến nối cổng Cảm Biến trên Series 20 Pilot với đường ống xuôi dòng (PRV)

hoặc ngược dòng (BPV)9. Hộp trục điều khiển trong chế độ PRV (giảm áp) chế độ BPV (ổn áp/an toàn).LƯU Ý: Van điều tiết hai cổng có các kích cỡ 1" - 8" đã bị dừng sản xuất. Sơ đồ đường ống chỉ dùng để tham khảo.

ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG ỐNG 8-10

ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG ỐNG 8-10

Page 13: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Đường kính đường ống 8-10

Đường kính đường ống 8-10

Sơ Đồ Đường Ống (tiếp theo) 7. Bộ Giám Sát Dự Phòng với Áp Suất Chênh Lệch lớn hơn 60 psig (4,13 bar)

Van Điều Tiết Hoạt Động

Van Điều Tiết Giám Sát

8. Bộ Giám Sát Dự Phòng với Áp Suất Chênh Lệch nhỏ hơn 60 psig (4,13 bar)

Van Điều Tiết Hoạt Động

Van Điều Tiết Giám Sát

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 11© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

1. Bộ lọc cung cấp được kết nối từ ống nối đầu vào trên thân van điều tiết đến đầu vào Bộ Lọc Loại 30.2. Cấp trục điều khiển từ ống nối đầu ra trên Bộ Lọc Loại 30 đến đầu vào Bộ Hạn Chế Loại 24.3. Bộ Hạn Chế Loại 24 được lắp vào cổng Đầu Vào của Series 20 Pilot.4. Cổng Tải của Series 20 Pilot được nối vào Ống Nối Tải trên Khoang Chứa Lò Xo của van điều

tiết Flowgrid.5. Đường dây cảm biến nối cổng Cảm Biến trên Series 20 Pilot với đường ống xuôi dòng.6. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot được nối vào ống nối Đầu Ra của van điều tiết Flowgrid.6A. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot được nối vào đường ống xuôi dòng.7. Hộp điều khiển trong chế độ PRV.8. Nguồn cấp điều khiển được kết nối từ ống nối đầu vào trên thân van điều tiết đến đầu vào

Bộ Lọc Loại 30. 9. Cấp trục điều khiển từ ống nối đầu ra trên Bộ Lọc Loại 30 đến đầu vào Bộ Hạn Chế Loại 24. 10. Bộ Hạn Chế Loại 24 được lắp vào cổng Đầu Vào của Series 20 Pilot.11. Cổng Tải của Series 20 Pilot được nối vào Ống Nối Tải trên Khoang Chứa Lò Xo của van điều

tiết Flowgrid.12. Đường dây cảm biến nối cổng Cảm Biến trên Series 20 Pilot với đường ống xuôi dòng.13. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot được nối vào ống nối Đầu Ra của van điều tiết Flowgrid.14. Hộp điều khiển trong chế độ PRV.

Page 14: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

VỀ CÁC ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG CÓ ĐỘ DÀI 10-15

Đường kính đường ống 8-10

Van Điều Tiết Giai Đoạn 2

Van Điều Tiết Giai Đoạn 1

Trục điều khiển #1Trục điều khiển #2

12 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Van Điều Tiết Giai Đoạn 11. Bộ lọc cung cấp được kết nối từ ống nối đầu vào trên thân van điều tiết đến đầu vào Bộ Lọc Loại 30.2. Cấp trục điều khiển từ ống nối đầu ra trên Bộ Lọc Loại 30 đến đầu vào Bộ Hạn Chế Loại 24.3. Bộ Hạn Chế Loại 24 được lắp vào cổng Đầu Vào của Series 20 Pilot (#1).4. Cổng Tải của Series 20 Pilot (#1) được nối vào Ống Nối Tải trên Khoang Chứa Lò Xo của

van điều tiết Flowgrid.5. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot (#1) được nối vào cổng Đầu vào của bộ theo dõi Series 20 Pilot (#2).6. Đường dây cảm biến nối cổng cảm biến trên Series 20 Pilot với đường ống liên tầng.7. Đường dây cảm biến nối cổng cảm biến trên bộ theo dõi Series 20 Pilot (#2) với đường ống xuôi dòng.8. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot (#2) được nối vào ống nối Đầu Ra của van điều tiết Flowgrid.9. Cổng tải trên bộ theo dõi Series 20 pilot (#2) được cắm vào.10. Các hộp điều khiển trong chế độ PRV.Van Điều Tiết Giai Đoạn 211. Bộ lọc cung cấp được kết nối từ ống nối đầu vào trên thân van điều tiết đến đầu vào Bộ Lọc Loại 30.12. Cấp trục điều khiển từ ống nối đầu ra trên Bộ Lọc Loại 30 đến đầu vào Bộ Hạn Chế Loại 24.11. Ống cấp điều khiển từ ống nối đầu vào trên thân van điều tiết đến đầu vào Bộ Hạn Chế Loại 24. 13. Bộ Hạn Chế Loại 24 được lắp vào cổng Đầu Vào của Series 20 Pilot (#3).14. Cổng Tải của Series 20 Pilot (#3) được nối vào Ống Nối Tải trên Khoang Chứa Lò Xo của

van điều tiết Flowgrid.15. Cổng đầu ra của Series 20 Pilot (#3) được nối vào ống nối Đầu Ra của van điều tiết Flowgrid.16. Đường dây cảm biến nối cổng Cảm Biến trên Series 20 Pilot (#3) với đường ống xuôi dòng.17. Hộp điều khiển (#3) trong chế độ PRV.LƯU Ý: Trong một hệ thống Theo Dõi hoạt động có chênh lệch áp suất nhỏ hơn 25 psig (1,72 bar) trong van điều tiết giai đoạn 2, nguồn cấp điều khiển (11) có thể được kết nối với đường ống ngược dòng của van điều tiết giai đoạn 1. Điều này sẽ cải thiện ngắt van điều tiết giai đoạn 2.

Sơ Đồ Đường Ống (tiếp theo) 9. Bộ Giám Sát Hoạt Động (Tham khảo sơ đồ trên trang 13)

Khuyến nghị chung: Để làm giảm các tác dụng bất lợi lên tín hiệu cảm biến gây ra do nhiễu và tốc độ khí gas cao:■■ Có thể cần tăng đường kính đường ống trong các khu vực chứa các ống nối cảm biến.

■■ Tốc độ khí gas phải nhỏ hơn 100 ft/giây (30m/giây).

■■ Các ống nối cảm biến phải cách xa các khu vực nhiễu 8-10 đường kính ống

■■ Làm theo thông số kỹ thuật lắp đường ống EN12186

Page 15: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 13© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Van Giảm Áp 1. Điều chỉnh bộ hạn chế điều khiển đến một

lỗ mở trung gian (thiết lập “4” trên Bộ Hạn Chế Mooney Loại 24).

2. Quay lại trục điều khiển và điều chỉnh ốc vít để giảm hoàn toàn lực nén lò xo.

3. Nếu đã lắp đặt, mở các van tay trong các dòng điều khiển và dòng cấp nguồn điều khiển.

4. Từ từ mở van điều tiết khối xuôi dòng hoặc mở lỗ thông khí trong đường ống xuôi dòng của van điều tiết Flowgrid.

5. Từ từ mở van điều tiết khối để gây áp lực lên van điều tiết Flowgrid và hệ thống điều khiển. Van điều tiết Flowgrid sẽ đóng lại (tắt) với áp suất xuôi dòng bằng 0.

6. Dùng lỗ thông trong đường ống xuôi dòng hoặc từ từ mở các van điều tiết khối đầu ra.

7. Từ từ tăng thiết lập lò xo điều khiển cho đến khi đạt được một chút dòng chảy qua lỗ thông hơi hoặc vào hệ thống xuôi dòng. Điều chỉnh bộ hạn chế trục điều khiển để đạt được hiệu quả và sự ổn định như sau:

a. Nếu hệ thống ổn định, điều chỉnh bộ hạn chế điều khiển về vị trí gần hơn (về thiết lập TỐI THIỂU). Thay đổi tốc độ dòng chảy hoặc tăng thiết lập điều khiển để kiểm tra hoạt động của hệ thống trong quá trình xáo trộn.

b. Nếu hệ thống ổn định, lặp lại bước (a) cho đến khi hệ thống mất ổn định (dao động).

c. Bây giờ điều chỉnh giới hạn đến một vị trí mở hơn (về thiết lập TỐI ĐA) khi hệ thống ổn định.

d. Thay đổi tốc độ dòng chảy trong phạm vi càng rộng càng tốt để đảm bảo hệ thống sẽ ổn định trong mọi điều kiện của dòng chảy.

LƯU Ý: Điều chỉnh bộ hạn chế làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, sự ổn định và độ nhạy của van điều tiết. ĐÓNG bộ hạn chế trục điều khiển (điều chỉnh về cài đặt TỐI THIỂU) sẽ làm cho độ khuyếch đại cao hơn (thu hẹp dải tỉ lệ), độ nhạy cao hơn và tốc độ đóng chậm hơn. MỞ bộ hạn chế điều khiển (điều chỉnh về cài đặt TỐI ĐA) sẽ làm cho độ khuyếch đại thấp hơn (mở rộng dải tỉ lệ), độ nhạy thấp hơn và tốc độ đóng nhanh hơn.

8. Từ từ tăng thiết lập lò xo trục điều khiển cho đến khi đạt áp suất xuôi dòng mong muốn.

9. Từ từ đóng van điều tiết khối xuôi dòng hoặc lỗ thông khí để kiểm tra van điều tiết Flowgrid có tắt (đóng) không.

10. Từ từ mở van điều tiết khối xuôi dòng để bắt đầu vận hành bình thường

Van Ổn Áp hoặc Van An Toàn 1. Điều chỉnh bộ hạn chế điều khiển đến một

lỗ mở trung gian (thiết lập “4” trên Bộ Hạn Chế Mooney Loại 24).

2. Tăng sức ép lò xo trục điều khiển đến tối đa hoặc đến một biên độ vượt quá thiết lập mong muốn.

3. Nếu đã lắp đặt, mở các van tay trong các dòng điều khiển và dòng cấp nguồn trục điều khiển.

4. Kiểm tra xem van điều tiết Flowgrid có được thông khí vào không khí hay hệ thống xuôi dòng đã sẵn sàng chấp nhận dòng chảy hay chưa.

5. Mở van điều tiết khối xuôi dòng hoặc mở lỗ thông khí trong đường ống xuôi dòng của van điều tiết Flowgrid.

6. Từ từ mở van điều tiết khối để gây áp lực lên van điều tiết Flowgrid và hệ thống điều khiển.

Van điều tiết Flowgrid sẽ đóng lại (tắt) với áp suất xuôi dòng bằng 0.

7. Từ từ giảm thiết lập lò xo trục điều khiển cho đến khi đạt được mức dòng chảy mong muốn. Dòng chảy có thể chỉ chảy qua hệ thống trục điều khiển.

8. Điều chỉnh bộ hạn chế trục điều khiển để đạt được hiệu quả và sự ổn định như sau:

a. Nếu hệ thống ổn định, điều chỉnh bộ hạn chế trục điều khiển về vị trí gần hơn (về thiết lập TỐI THIỂU).Thay đổi tốc độ dòng chảy hoặc tăng thiết lập điều khiển để kiểm tra hoạt động của hệ thống trong quá trình xáo trộn.

b. Nếu hệ thống ổn định, lặp lại bước (a) cho đến khi hệ thống mất ổn định (dao động).

Khởi Động và Vận Hành Tuân theo các quy trình sau đây để khởi động van điều tiết Flowgrid . Khởi động van điều tiết Flowgrid phải được thực hiện bởi nhân viên có trình độ hiểu rõ về các hệ thống áp suất cao và các van điều tiết hoạt động bằng trục điều khiển.

CẢNH BÁOCần tham khảo sách hướng dẫn sử dụng TRỤC ĐIỀU KHIỂN để đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn về lắp đặt và khởi động trục điều khiển. Một số trục điều khiển có thể bị hỏng nếu không được lắp và vận hành chính xác.

Page 16: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

14 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Bộ Giám Sát Dự PhòngLƯU Ý: Quy trình này dựa trên Van Điều Tiết số 1 là van điều tiết đang vận hành và ban điều tiết 2 là van điều tiết giám sát.1. Thiết lập lò xo trục điều khiển đang vận

hành (#1) ở mức thiết lập TỐI ĐA.2. Thiết lập lò xo trục điều khiển giám sát

(#2) ở mức thiết lập TỐI THIỂU (không).3. Thanh lọc trạm và mở van điều tiết đầu ra

hoặc lỗ thông để cho phép dòng chảy qua trạm4. Từ từ mở van điều tiết khối đầu vào. Van

Điều Tiết Giám Sát sẽ chứa toàn bộ áp suất đầu vào và Van Điều Tiết Giám Sát đóng.

5. Tăng thiết lập lò xo trục điều khiển của Van Điều Tiết Giám Sát cho đến khi đạt được thiết lập giám sát thay thế mong muốn. Khóa thiết lập trục điều khiển.

6. Với dòng chảy qua trạm, bắt đầu hạ thiết lập hoạt động của Van Điều Tiết Hoạt Động cho đến khi đạt được áp suất đầu ra mong muốn.

LƯU Ý: Khi điểm thiết lập của Van Điều Tiết Hoạt Động thấp hơn điểm thiết lập của van điều tiết Giám Sáy, áp suất liên tầng sẽ giảm xuống từ xấp xỉ toàn bộ áp suất đầu vào đến 5-10 psi (0,35 - 0,68 bar) trên mức áp suất đầu ra tại tốc độ dòng chảy thấp.

Kiểm Tra Hoạt Động của Bộ Giám Sát Giám Sát1. Với dòng chảy qua trạm, từ từ tăng thiết lập

Van Điều Tiết Hoạt Động. Khi áp suất đạt đến điểm thiết lập của Van Điều Tiết Giám Sát, bộ giám sát sẽ điều khiển và áp suất liên tầng sẽ tăng gần bằng toàn bộ áp suất đầu vào.

2. Giảm thiết lập Van Điều Tiết hoạt động về áp suất đầu ra yêu cầu. Áp suất liên tầng sẽ giảm xuống 5-10 psi (0,35 - 0,68 bar) trên mức áp suất đầu ra khi Van Điều Tiết Hoạt Động điều khiển.

LƯU Ý: Khi chênh lệch trên toàn trạm (P1-P2) thấp hơn 60 psig (4,13 bar) thì đường ống đầu ra thay thế như trình bay dưới đây, được khuyên dùng để tăng công suất trạm. Điều này chỉ áp dụng cho Series 20 Pilot; hãy tham khảo BHGE về khả năng áp dụng cho các trục điều khiển của nhà sản xuất khác.

Hình 9 - Sơ Đồ Bộ Giám Sát Dự Phòng

Chú thích:I = Đầu vàoO = Đầu raS = Cảm biếnL = Tải

Van Điều Tiết Hoạt Động

Dòng chảy

Van Điều Tiết Giám Sát

Trục điều khiển #1 Bộ hạn chếBộ hạn chế Trục điều

khiển #2

Đầu Ra Thay Thế Xem Chú Thích

Series 20 Pilot Series 20 Pilot

c. Bây giờ điều chỉnh giới hạn đến một vị trí mở hơn (về thiết lập TỐI ĐA) khi hệ thống ổn định.

d. Thay đổi tốc độ dòng chảy trong phạm vi càng rộng càng tốt để đảm bảo hệ thống sẽ ổn định trong mọi điều kiện của dòng chảy.

LƯU Ý: Điều chỉnh bộ hạn chế làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, sự ổn định và độ nhạy của van điều tiết.ĐÓNG bộ hạn chế trục điều khiển (điều chỉnh về cài đặt TỐI THIỂU) sẽ làm cho độ khuyếch đại cao hơn (thu hẹp dải tỉ lệ), độ nhạy cao hơn và tốc độ đóng chậm hơn. MỞ bộ hạn chế trục điều khiển (điều chỉnh về cài đặt TỐI ĐA) sẽ làm cho độ khuyếch đại thấp hơn (mở rộng dải tỉ lệ), độ nhạy thấp hơn và tốc độ đóng nhanh hơn.9. Từ từ điều chỉnh thiết lập lò xo trục điều

khiển cho đến khi đạt được áp suất ngược dòng mong muốn (thiết lập an toàn).

Page 17: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 15© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Bộ Giám Sát Dự PhòngBộ Giám Sát Hoạt Động 1. Thanh lọc trạm và mở van điều tiết đầu ra hoặc

lỗ thông để cho phép dòng chảy qua trạm. 2. Thiết lập trục điều khiển (#3) lên thiết

lập cao hơn điểm thiết lập mong muốn.3. Thiết lập trục điều khiển (#1) lên thiết

lập cao hơn điểm thiết lập mong muốn.4. Thiết lập trục điều khiển Bộ Giám Sát

(#2) tại mức thiết lập 0.5. Thiết lập bộ hạn chế trục điều khiển (#1)

đến một lỗ mở trung gian (thiết lập “4” trên Bộ Hạn Chế Mooney Loại 24).

6. Từ từ mở van điều tiết khối đầu vào vào trạm. Van Điều Tiết Giai Đoạn 1 vẫn tiếp tục đóng do Trục Điều Khiển của Bộ Giám Sát (#2) được đặt bằng 0.

7. Tăng thiết lập của Trục Điều Khiển Bộ Giám Sát (#2) đến thiết lập áp suất mong muốn. Nếu van điều tiết không ổn định, tăng lỗ mở của bộ hạn chế đến khi van ổn định.

8. Hạ điểm thiết lập của van điều tiết giai đoạn 2 (Trục điều khiển #3) đến thiết lập áp suất đầu ra mong muốn. Lúc này điều chỉnh bộ hạn chế trên Trục Điều Khiển (#3). Van điều tiết giai đoạn 1 sẽ mở hoặc tiếp tục điều khiển áp suất liên tầng tại điểm thiết lập của Trục Điều Khiển (#1).

9. Điều chỉnh điểm thiết lập của Trục Điều Khiển (#1) để đạt được áp suất liên tầng mong muốn. Lúc này điều chỉnh bộ hạn chế trên Trục Điều Khiển (#1).

10. Nâng điểm thiết lập của Trục Điều Khiển (#3) để kiểm tra điểm thiết lập của Trục Điều Khiển của Bộ Giám Sát (#2). Điều chỉnh nếu cần. Kiểm tra sự ổn định của hệ thống và điều chỉnh bộ hạn chế trên Trục Điều Khiển (#1) nếu cần.

11. Quay lại điểm thiết lập của Trục Điều Khiển (#3) để duy trì áp suất đầu ra mong muốn.

Hình 10 - Sơ Đồ Bộ Giám Sát Dự Phòng

Chú thích:I = Đầu vàoO = Đầu raS = Cảm biếnL = Tải

Van Điều Tiết Giai Đoạn 1

Dòng chảy

Van Điều Tiết Giai Đoạn 2

Trục điều khiển #1

Trục điều khiển #3

Bộ hạn chếBộ hạn chế

Trục điều khiển #2 (Giám sát)

LƯU Ý: Trong một hệ thống Giám Sát hoạt động có chênh lệch áp suất nhỏ hơn 25 psig (1,72 bar) trong toàn bộ van điều tiết giai đoạn 2, nguồn cấp trục điều khiển có thể được kết nối với đường ống ngược dòng của van điều tiết giai đoạn 1. Điều này sẽ cải thiện ngắt van điều tiết giai đoạn 2.

Bảo Trì Các bộ phận của van điều tiết sẽ bị hao mòn thông thường và phải được kiểm tra và thay thế khi cần thiết. Tần suất kiểm tra và thay thế các bộ phận tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các điều kiện hoạt động hoặc yêu cầu của các quy định địa phương, tiểu bang và liên bang. Đảm bảo cập nhật các bảng tên để thể hiện bất kỳ thay đổi nào trong thiết bị, vật liệu, điều kiện hoạt động hoặc thiết lập áp suất.

Trước khi tháo rời, hãy đảm bảo van điều tiết được cách ly khỏi quá trình bằng cách đóng các van điều tiết khối trên các mặt bên đầu vào và đầu ra của van điều tiết. Xả áp một cách an toàn và xử lý chất lỏng chảy ra từ thân và hệ thống trục điều khiển. Không thực hiện đầy đủ các bước này có thể gây thương tích cá nhân và thiệt hại về tài sản.

Page 18: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

16 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Bảo Trì (tiếp theo) Lắp ráp1. Ngắt kết nối các dây điều khiển và dây cấp

trục điều khiển khỏi hệ thống trục điều khiển. 2. Vặn lỏng các đai ốc của khoang chứa lò xo

theo hình đường chéo. Lò xo chính sẽ nâng khoang chứa lò xo khi các đai ốc được tháo ra.

3. Tháo lò xo, màng chắn/bộ phận điều tiết, vòng đệm, cánh tiết lưu và vòng chữ O theo thứ tự như vậy.

4. Kiểm tra toàn bộ các bộ phận để xem có bị hao mòn hay hư hỏng hay không. Thay mới nếu cần thiết.

LƯU Ý: Mặt ngoài của phần xuôi dòng (đầu ra) của cánh tiết lưu là mặt ngắt chính và phải được kiểm tra chặt chẽ nhất để kiểm tra hao mòn và hư hại. Các vết nứt và/hoặc hao mòn trên các gờ hỗ trợ thường sẽ không ảnh hưởng đến ngắt van.

“Gờ” phía ngoài trên phía xuôi dòng của cánh tiết lưu là nơi Van Điều Tiết Flowgrid sẽ ngắt.LƯU Ý: Các vòng chữ O bằng nitrile có thể phồng rộp sau khi tháo rời van điều tiết đã hoạt động (do khí gas thấm vào cao su nitrile). Điều này không nhất thiết nghĩa là chúng cần được thay thế. Bỏ vòng chữ O ra ngoài trong vài giờ, sau đó vòng sẽ từ từ quay lại kích cỡ cũ. Đặt các vòng chữ O lên đá sẽ làm tăng tốc quá trình một cách đáng kể. Trước khi đặt vòng chữ O quay trở lại hoạt động, hãy kiểm tra xem có hư hỏng không. Vệ Sinh 1. KHÔNG vệ sinh các đường rãnh trên

vòng chữ O bằng các công cụ bằng kim loại sắc. Phần đáy rãnh có một mặt phẳng để phòng ngừa rò rỉ. Bề mặt ghép của các bộ phận liền kề cũng phải phẳng để phòng ngừa rò rỉ.

Lắp rápLƯU Ý: Không được bôi trơn bề mặt đóng kín của màng chắn. 1. Lắp lại các bộ phận trên thân van theo bản

vẽ lắp ráp trong các bộ phận bổ sung cho kích cỡ van điều tiết đặc biệt.

LƯU Ý: Cả cánh tiết lưu và màng chắn có thể xoay 180 độ (không được lộn ngược) để thay mới khả năng ngắt nếu mặt đầu vào có tình trạng tốt hơn mặt đầu ra. 2. Siết bulông chặt dần theo hình đường chéo.

Lực siết bulông được quy định trên biển hiệu van điều tiết (hoặc tham khảo Bảng 6).

Các Giá Trị Lực Siết Bulông Lau Khô Bulông - Không Dùng Chất Bôi Trơn

Kích Cỡ Van Điều Tiết Lực Siết Tối Thiểu Ft/Lbs (n-m)

Flowgrid 250 20 (27,09)1" (ALL)1 25 (33,86)2' x 1" (TOÀN BỘ)1 25 (33,86)2" (ALL)1 60 (81,26)3" (ALL)1 125 (169,28)4" x 3" (TOÀN BỘ)1 125 (169,28)4" (TOÀN BỘ)1 125 (169,28)6" CL 150 & CL 300 Có mặt bích

125 (169,28)

6" CL 600 Có mặt bích 200 (270,86)10" CL 150 & CL 300 Có mặt bích

125 (169,28)

10" CL 600 Có mặt bích 200 (270,86)12" CL 150 & CL 300 Có mặt bích

125 (169,28)

12" CL 600 Có mặt bích 200 (270,86)Tất Cả Các Trục Điều Khiển Flowgrid

10 (13,54)

1 Tham khảo CẢNH BÁO dưới đây.

Bảng 6

3. Kết nối lại hệ thống trục điều khiển. Làm theo các quy trình Khởi Động khi hoạt động trở lại.

CẢNH BÁOVặn bulông quá chặt có thể làm hỏng màng chắn trong các van điều tiết Flowgrid kích cỡ 1" và 2".

CẢNH BÁOKHÔNG thay thế các chốt hoặc đai ốc bằng kết hợp chốt và đai ốc mà KHÔNG CÓ xếp loại SAE Độ 7 hoặc ASTM Độ B7.

Page 19: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Van Điều Tiết Mooney Flowgrid | 17© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Xử Lý Sự CốCác Bước Đầu Tiên1. Kiểm tra các thông số kỹ thuật của van

điều tiết có phù hợp với các điều kiện đang áp dụng không.

Phải kiểm tra công suất đầu vào tối đa/tối thiểu, phạm vi áp suất trục điều khiển & chênh lệch hoạt động tối thiểu/tối đa để đảm bảo thiết kế van điều tiết và trục điều khiển phù hợp với điều kiện hiện tại.

2. Kiểm tra xem van điều tiết có được lắp đường ống chính xác không.

Mặc dù van điều tiết có thể đã hoạt động trước đây, hãy kiểm tra các ống nối hiện tại có phù hợp với các đề xuất trong các trang 7-10 hay không.

3. Kiểm tra xem van điều tiết có kích thước chính xác hay không.

Van điều tiết hoạt động dưới 10% hoặc trên 80% công suất tối đa trong các điều kiện áp dụng hiện tại thường sẽ gặp nhiều vấn đề hơn. Cân nhắc giảm công suất bộ phận phụ hoặc van điều tiết lớn hơn trong các trường hợp này.

Các Sự Cố Tiềm Tàng Van Điều Tiết Không Tắt. 1. Tham khảo sơ đồ chế độ hỏng để chẩn

đoán nguyên nhân tiềm tàng.2. Làm sạch hoặc thay thế van điều tiết và các

bộ phận của trục điều khiển khi cần thiết. Kiểm Soát Không Ổn Định. 1. Kiểm tra hư hỏng, mảnh vụn trong bộ hạn chế

và trục điều khiển. Thay thế, vệ sinh và bôi trơn các bộ phận nếu cần thiết. Cân nhắc lọc nguồn cấp trục điều khiển (Bộ Lọc Loại 30).

2. Kiểm tra khả năng tạo thành thủy hợp hoặc đóng băng chất lỏng trong hệ thống trục điều khiển. Nếu có chất lỏng, hãy xem xét tình trạng khí gas trước khi cấp cho trục điều khiển và/hoặc van điều tiết, làm nóng khí gas cấp cho van điều tiết hoặc làm nóng khí gas cấp cho trục điều khiển (bộ gia nhiệt khí gas).

3. Kiểm tra vị trí đường dây cảm biến và đảm bảo đường dây cách xa các vị trí gây nhiễu. Chuyển đường dây cảm biến đến vị trí mới thường giải quyết được các vấn đề về điều khiển.

4. Kiểm tra để đảm bảo các van kim không được sử dụng trong các ống nối hệ thống trục điều khiển. Loại mở toàn phần như các van bóng được khuyên dùng.

5. Kiểm tra các khối tắc nghẽn ở cổng thông khí của trục điều khiển.

Các Vấn Đề về Mất Ổn Định & Tốc Độ Đáp Ứng. 1. Thay đổi thiết lập bộ hạn chế. Tham khảo trang 11.2. Kiểm tra vị trí đường dây cảm biến và đảm bảo

đường dây cách xa các vị trí gây nhiễu. Chuyển đường dây cảm biến đến vị trí mới thường giải quyết được các vấn đề về điều khiển. Đề xuất của nhà máy là đặt cách xa các nguồn gây nhiễu 8-10 đường kính đường ống như ống chữ T, khuỷu, bộ giảm áp, van điều tiết, v.v...

3. Kiểm tra để đảm bảo các van kim không được sử dụng trong các ống nối hệ thống trục điều khiển. Các van điều tiết loại mở toàn phần được khuyên dùng.

4. Kiểm tra các khối tắc nghẽn ở cổng thông khí của trục điều khiển.

Van điều tiết sẽ không điều chỉnh đến điểm thiết lập hoặc “giảm”.1. Kiểm tra kích cỡ có chính xác không.

Van điều tiết có thể chạy hết công suất trong những thời gian cao điểm.

2. Điều chỉnh bộ hạn chế lên mức thiết lập khuyếch đại cao hơn (nhỏ hơn). Tham khảo trang 11.

Van điều tiết không thể mở hoặc đóng. 1. Tham khảo bảng dưới đây để chẩn đoán các

chế độ hỏng.

Sự cốLoại Sự Cố

Không Mở

Được

Không Đóng Được

Hỏng bộ phận dẻo X XHỏng bộ phận dẻo trên mặt ngược dòng (ít có khả năng)

X

Hỏng bộ phận dẻo trên mặt xuôi dòng (nhiều khả năng)

X

Có mảnh vụn giữa bộ phận dẻo và đế

X

Chặn áp suất cấp cho trục điều khiển XTắc1 bộ hạn chế XTắc1 dây cấp cho trục điều khiển XMất đường dây cảm biến (Trục điều khiển PRV)

X

Mất đường dây cảm biến (Trục điều khiển an toàn)

X

Tắc1 lỗ xả trục điều khiển XĐứt vỡ màng chắn trục điều khiển (trục điều khiển PRV)

X

Đứt vỡ màng chắn trục điều khiển (trục điều khiển an toàn BPV)

X

Tắc1 cửa trục điều khiển X1 Tắc nghẽn có thể gây ra bởi mạnh vụn, thủy hợp, đóng băng hoặc hỏng bộ phận liên quan.

Bảng 7

Page 20: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

18 | BHGE © 2018 Baker Hughes, một công ty của GE. Bảo lưu mọi quyền.

Ghi chú:

Page 21: Mooney - valves.bhge.com · chặt lại trước cánh tiết lưu. Chênh lệch áp suất qua Chênh lệch áp suất qua nửa màng chắn ở đầu ra bổ sung vào lực

bhge.com

*Thương hiệu của Baker Hughes, một công ty của GE, LLC.

Các tên công ty và tên sản phẩm khác được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này là thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của các chủ sở hữu tương ứng.

© 2018 Baker Hughes, một công ty của GE, LLC - Bảo lưu mọi quyền.

Baker Hughes, một công ty của GE, LLC và các công ty con của GE (“BHGE”) cung cấp thông tin này trên cơ sở “nguyên trạng” cho mục đích cung cấp thông tin chung và tin rằng thông tin này là chính xác tính đến ngày phát hành. BHGE không đưa ra cam kết nào về tính chính xác hoặc hoàn chỉnh của thông tin và không đưa ra bất kỳ loại bảo đảm nào, dù là cụ thể, ngụ ý hay bằng lời, trong phạm vi tối đa mà pháp luật cho phép, bao gồm những bảo đảm về khả năng thương mại và sự phù hợp cho một mục đích hoặc sử dụng cụ thể. BHGE khước từ bất kỳ và mọi trách nhiệm pháp lý, dù là gián tiếp hay trực tiếp, thiệt hại đặc biệt hoặc mang tính hậu quả, khiếu nại do mất lợi nhuận hoặc khiếu nại của bên thứ ba phát sinh từ việc sử dụng thông tin dù khiếu nại đó phát sinh theo hợp đồng, sai lầm cá nhân hay lý do nào khác. Logo BHGE là thương hiệu của Baker Hughes, một công ty của GE LLC. GE và GE Monogram là thương hiệu của General Electric Company được sử dụng theo giấy phép về thương hiệu.

GEA19583D-VN 11/2018

ÚCBrisbaneĐiện thoại: +61-7-3001-4319Fax: +61-7-3001-4399

PerthĐiện thoại: +61-8-6595-7018Fax: +61-8-6595-7299

MelbourneĐiện thoại: +61-3-8807-6002Fax: +61-3-8807-6577

BỈĐiện thoại: +32-2-344-0970Fax: +32-2-344-1123

BRAZILĐiện thoại: +55-19-2104-6900

TRUNG QUỐCĐiện thoại: +86-10-5738-8888Fax: +86-10-5918-9707

PHÁPCourbevoieĐiện thoại: +33-1-4904-9000Fax:+33-1-4904-9010

ĐỨCRatingenĐiện thoại: +49-2102-108-0Fax: +49-2102-108-111

ẤN ĐỘMumbaiĐiện thoại: +91-22-8354790Fax: +91-22-8354791

New DelhiĐiện thoại: +91-11-2-6164175Fax: +91-11-5-1659635

ÝĐiện thoại: +39-081-7892-111Fax: +39-081-7892-208

NHẬT BẢNTokyo Điện thoại: +81-03-6871-9008Fax: +81-03-6890-4620

HÀN QUỐCĐiện thoại: +82-2-2274-0748Fax: +82-2-2274-0794

MALAYSIAĐiện thoại: +60-3-2161-0322Fax: +60-3-2163-6312

MEXICOĐiện thoại: +52-55-3640-5060

HÀ LANĐiện thoại: +31-15-3808666

NGAVeliky NovgorodĐiện thoại: +7-8162-55-7898Fax: +7-8162-55-7921

MoscowĐiện thoại: +7 495-585-1276Fax: +7 495-585-1279

Ả RẬP XÊ ÚTĐiện thoại: +966-3-341-0278Fax: +966-3-341-7624

SINGAPOREĐiện thoại: +65-6861-6100Fax: +65-6861-7172

NAM PHIĐiện thoại: +27-11-452-1550Fax: +27-11-452-6542

NAM & TRUNG MỸ VÀ VÙNG CARIBEĐiện thoại: +55-12-2134-1201Fax: +55-12-2134-1238

TÂY BAN NHAĐiện thoại: +34-93-652-6430Fax: +34-93-652-6444

CÁC TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP THỐNG NHẤTĐiện thoại: +971-4-8991-777Fax: +971-4-8991-778

VƯƠNG QUỐC ANHBracknellĐiện thoại: +44-1344-460-500Fax: +44-1344-460-537

SkelmersdaleĐiện thoại: +44-1695-526-00Fax: +44-1695-526-01

HOA KỲJacksonville, FloridaĐiện thoại: +1-904-570-3409

Deer Park, TexasĐiện thoại: +1-281-884-1000Fax: +1-281-884-1010

Houston, TexasĐiện thoại: +1-281-671-1640Fax: +1-281-671-1735

CÁC ĐIỂM BÁN HÀNG TRỰC TIẾP