Upload
pham-ngoc-quang
View
537
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Chương 2 – SINH LÝ CƠ - VẬN ĐỘNG
• Cơ vân (cơ xương): ở xương, V/động chủ động
• Cơ trơn (cơ tạng): nội tạng, c/n nội tạng
• Cơ tim: cấu tạo là cơ vân nhưng đặc điểm c/n gần giống cơ trơn
I.ĐẶC TÍNH CỦA CƠ
1.Tính đàn hồi: có thể kéo dài, hết t/d trở lại gần ban đầu
cơ trơn>cơ vân> cơ tim
2.Tính hưng phấn: tính hưng phấn từ xung TK đến (tính tự động yếu)
Cơ vân>cơ tim>cơ trơn
3.Tính co rút: khả năng giảm rút chiều dài
Cơ vân: có thể rút 40%, nhanh mạnh nhưng nhanh mỏi Cơ trơn (70% chiều dài), khả năng giãn mạnh (3-4laanf)
nhưng chậm, yếu, thời gian co có thể kéo dài (có thể co suốt 24h)
2 loại co cơ:
-Co đẳng trương: trương lực không đổi khi cơ ngắn lại
VD: cơ lưỡi, cơ hàm
-Co đẳng trường: độ dài không đổi, trương lực thay đổi
VD: cử tạ, xách nặng
II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CƠ
Trong đó actomiozin có hoạt tính men cao giống như ATP-aza phân giải ATP cung cấp năng lượng
72-80%H2O 20-28%VCK chủ yếu Protein
(16-21%)
Nhóm P.Sarcoplasm Nhóm P.Miofibrin
Miogen, globulin, mioglobulin, enzym
& Nucleoproteit
Miozin, actin, actomiozin,
tropomiozin…
III.PHÂN TÍCH CO CƠ
-Co cơ do các đơn vị vận động (1 dây TK+sợi cơ)
-1 sợi TK chi phối 10-3000 sợi cơ
1. Co đơn: KT đơn co đơn (3 kỳ)
Trong TN. Trong cơ thể không xuất hiện vì xung TK đến liên tục
3.Co Tetanos
2.Co lắp Muốn gây co lắp:
k/c 2 KT> kỳ tiềm phục & <thời gian co đơn
IV. CƠ CHẾ CO CƠ
1.Cấu tạo cơ vân
Kính hiển vi thường
•1 sợi cơ như 1 chồng đĩa xếp xen kẽ (đĩa tối A-đĩa sáng I)…
•Bình thường các cơ xếp sát nhau như 1 bó đũa các vùng tối sáng ngang nhau
Hiển vi điện tử: Cơ có nhiều sợi tơ b/c là protein
2.Biến đổi hóa sinh trong cơ: oxy hóa (yếm & hiếu khí)
a.Oxy hóa yếm khí (không có oxy)
ATP ADP + H3PO4+Q (co cơ)
Hexose + H3PO4 Hexophotphat (photphoryl hóa)
Creatin photphat ~C + P + Q (hoàn nguyên ATP)
Glycogen Lactic + Q
Sản phẩm trung gian là Lactic
Yếm khí
ATPaza
Yếm khí
Yếm khí
Yếm khí
(Dạng LK cao năng dự trữ)
(Glucose, lactose)
Lactic + H3PO4 + Q
b.Oxy hóa hiếu khí (có oxy)
Lý thuyết ATP, C~P không đổi, thực chất glycogen↓
1/5 A.Lactic + O2 CO2+ H2O + Q
4/5 Axit lactic Glycogen
(dùng tổng hợp glycogen, hoàn nguyên ATP, Creatin photphat)
Quá trình phục hồi:
-C ~ P + ADP Creatin + ATP
- 2 ADP ATP + AMP
Q
Creatinkinaza Q
Miokinaza Q
BIẾN ĐỔI HÓA SINH TRONG CƠ
Yếm khí
ATP, Hexose, Creatinin photphate, glycogen
Hiếu khí
1/5 Lactic+O2 H2O +CO2+Q
4/5 Lactic Glycogen
3.Sự nợ oxy-Phân giải yếm khí tạo lactic nhanh, nhiều hơn oxh tạo glycogen tích tụ lactic cần O2 oxk. Nhu cầu O2 oxh này (nợ oxy)-Hoạt động nhanh, mạnh nợ oxy càng cao. Sự nợ giảm nhờ tăng hô hấp
4.Cơ chế co cơKhi co cơ sợi cơ không ngắn lại mà chỉ sợi actin trượt trên miozin. Actin lồng vào miozin Sarcomere ngắn lạiActin liên kết với miozin = cầu xoắn (polypeptit của miozin)
Trạng thái giãn do:•Vòng xoắn căng ra do sức đẩy 2 điện tích âm (phía miozin do
OH-, phía actin PO43-)
•Trong cơ có yếu tố ức chế ATPaza →ATP không phân giải
được
Xung TK đến màng → giải phóng Ca2+ từ cơ tương vào tơ cơ, 3 tác dụng:+Ức chế yếu tố giãn cơ
+Hoạt hóa miozin → phân giải ATP cho Q+Trung hòa PO4
3- → mất lực đẩy ở đầu & chân cầu protein co lại
và kéo miozin trượt trên actin làm cơ ngắn lại
Vị trí miozin và sợi actin ở trạng thái giãn và co
V.SINH LÝ CƠ TRƠN
Tính hưng phấn & dẫn truyền cơ trơn < cơ xương
Khả năng co rút lâu hơn, kéo dài hơn cơ vân
Co rút khẩn trương, cường độ TĐC thấp → ít tốn E
Co giãn, đàn hồi tốt lớn → chức năng dự trữ
Có tác dụng tự động (khả năng co rút do ảnh hưởng xung bản
thân)
VI.SỰ MỎI
Cơ quan, tổ chức làm việc 1 thời gian → các chất cung cấp E
tiêu hao, tích nhiều A.lactic → giảm sút k/n → sự mệt mỏi
Thực nghiệm:
-Dùng TB Cơ-TK, KT dây TK đến ngừng co
-KT trực tiếp vào cơ → vẫn co → cơ chưa mỏi
-Dùng máy kiểm tra k/n dẫn truyền dây TK vẫn còn → dây
cũng chưa mỏi
Thực tậpThực tập: sự mỏi đầu tiên ở xinap
Cơ thể sự mỏi trước hết ở TKTW
Mệt mỏi kèm theo tính mẫn cảm các thụ quan giảm
Sự hưng phấn vỏ não có t/d loại trừ mệt mỏi
VD: hô hào, cổ vũ → KT vỏ não hưng phấn → TK g/c → tăng
TĐC → giảm mệt mỏi
VII.HUẤN LUYỆN GIA SÚC (SGK)
MĐ: ↑ độ chính xác, V, lực, dẻo dai (tạo điều kiện tốt nhất cho cơ)
1.Lực co quyết định k/n làm việc của cơ. Cơ co quá sức chóng mỏi
→ cần cho gia súc làm việc vừa phải tránh các động tác thừa
2.Tạo kỹ năng v/đ (thành lập chuỗi PXCĐK về về v/đ) với sự
tham gia của hàng loạt thụ thụ quan (thị, thính giác…)
3.Huấn luyện phải có hệ thống, trình tự, dựa vào đặc điểm cơ thể
& loại hình TK để tăng tính phức tạp. Cần bảo đảm chế độ quản
lý, nuôi dưỡng & sử dụng
4.Cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lý.