18
Chương 2 – SINH LÝ CƠ - VẬN ĐỘNG Cơ vân (cơ xương): ở xương, V/động chủ động Cơ trơn (cơ tạng): nội tạng, c/n nội tạng Cơ tim: cấu tạo là cơ vân nhưng đặc điểm c/n gần giống cơ trơn I.ĐẶC TÍNH CỦA CƠ 1.Tính đàn hồi: có thể kéo dài, hết t/d trở lại gần ban đầu cơ trơn>cơ vân> cơ tim 2.Tính hưng phấn: tính hưng phấn từ xung TK đến (tính tự động yếu) Cơ vân>cơ tim>cơ trơn

Chuong 2 sinh ly co vandong

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 2 sinh ly co vandong

Chương 2 – SINH LÝ CƠ - VẬN ĐỘNG

• Cơ vân (cơ xương): ở xương, V/động chủ động

• Cơ trơn (cơ tạng): nội tạng, c/n nội tạng

• Cơ tim: cấu tạo là cơ vân nhưng đặc điểm c/n gần giống cơ trơn

I.ĐẶC TÍNH CỦA CƠ

1.Tính đàn hồi: có thể kéo dài, hết t/d trở lại gần ban đầu

cơ trơn>cơ vân> cơ tim

2.Tính hưng phấn: tính hưng phấn từ xung TK đến (tính tự động yếu)

Cơ vân>cơ tim>cơ trơn

Page 2: Chuong 2 sinh ly co vandong

3.Tính co rút: khả năng giảm rút chiều dài

Cơ vân: có thể rút 40%, nhanh mạnh nhưng nhanh mỏi Cơ trơn (70% chiều dài), khả năng giãn mạnh (3-4laanf)

nhưng chậm, yếu, thời gian co có thể kéo dài (có thể co suốt 24h)

2 loại co cơ:

-Co đẳng trương: trương lực không đổi khi cơ ngắn lại

VD: cơ lưỡi, cơ hàm

-Co đẳng trường: độ dài không đổi, trương lực thay đổi

VD: cử tạ, xách nặng

Page 3: Chuong 2 sinh ly co vandong

II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CƠ

Trong đó actomiozin có hoạt tính men cao giống như ATP-aza phân giải ATP cung cấp năng lượng

72-80%H2O 20-28%VCK chủ yếu Protein

(16-21%)

Nhóm P.Sarcoplasm Nhóm P.Miofibrin

Miogen, globulin, mioglobulin, enzym

& Nucleoproteit

Miozin, actin, actomiozin,

tropomiozin…

Page 4: Chuong 2 sinh ly co vandong

III.PHÂN TÍCH CO CƠ

-Co cơ do các đơn vị vận động (1 dây TK+sợi cơ)

-1 sợi TK chi phối 10-3000 sợi cơ

Page 5: Chuong 2 sinh ly co vandong

1. Co đơn: KT đơn co đơn (3 kỳ)

Trong TN. Trong cơ thể không xuất hiện vì xung TK đến liên tục

3.Co Tetanos

2.Co lắp Muốn gây co lắp:

k/c 2 KT> kỳ tiềm phục & <thời gian co đơn

Page 6: Chuong 2 sinh ly co vandong

IV. CƠ CHẾ CO CƠ

1.Cấu tạo cơ vân

Kính hiển vi thường

•1 sợi cơ như 1 chồng đĩa xếp xen kẽ (đĩa tối A-đĩa sáng I)…

•Bình thường các cơ xếp sát nhau như 1 bó đũa các vùng tối sáng ngang nhau

Page 7: Chuong 2 sinh ly co vandong

Hiển vi điện tử: Cơ có nhiều sợi tơ b/c là protein

Page 8: Chuong 2 sinh ly co vandong

2.Biến đổi hóa sinh trong cơ: oxy hóa (yếm & hiếu khí)

a.Oxy hóa yếm khí (không có oxy)

ATP ADP + H3PO4+Q (co cơ)

Hexose + H3PO4 Hexophotphat (photphoryl hóa)

Creatin photphat ~C + P + Q (hoàn nguyên ATP)

Glycogen Lactic + Q

Sản phẩm trung gian là Lactic

Yếm khí

ATPaza

Yếm khí

Yếm khí

Yếm khí

(Dạng LK cao năng dự trữ)

(Glucose, lactose)

Lactic + H3PO4 + Q

Page 9: Chuong 2 sinh ly co vandong

b.Oxy hóa hiếu khí (có oxy)

Lý thuyết ATP, C~P không đổi, thực chất glycogen↓

1/5 A.Lactic + O2 CO2+ H2O + Q

4/5 Axit lactic Glycogen

(dùng tổng hợp glycogen, hoàn nguyên ATP, Creatin photphat)

Quá trình phục hồi:

-C ~ P + ADP Creatin + ATP

- 2 ADP ATP + AMP

Q

Creatinkinaza Q

Miokinaza Q

Page 10: Chuong 2 sinh ly co vandong

BIẾN ĐỔI HÓA SINH TRONG CƠ

Yếm khí

ATP, Hexose, Creatinin photphate, glycogen

Hiếu khí

1/5 Lactic+O2 H2O +CO2+Q

4/5 Lactic Glycogen

Page 11: Chuong 2 sinh ly co vandong

3.Sự nợ oxy-Phân giải yếm khí tạo lactic nhanh, nhiều hơn oxh tạo glycogen tích tụ lactic cần O2 oxk. Nhu cầu O2 oxh này (nợ oxy)-Hoạt động nhanh, mạnh nợ oxy càng cao. Sự nợ giảm nhờ tăng hô hấp

4.Cơ chế co cơKhi co cơ sợi cơ không ngắn lại mà chỉ sợi actin trượt trên miozin. Actin lồng vào miozin Sarcomere ngắn lạiActin liên kết với miozin = cầu xoắn (polypeptit của miozin)

Page 12: Chuong 2 sinh ly co vandong

Trạng thái giãn do:•Vòng xoắn căng ra do sức đẩy 2 điện tích âm (phía miozin do

OH-, phía actin PO43-)

•Trong cơ có yếu tố ức chế ATPaza →ATP không phân giải

được

Page 13: Chuong 2 sinh ly co vandong

Xung TK đến màng → giải phóng Ca2+ từ cơ tương vào tơ cơ, 3 tác dụng:+Ức chế yếu tố giãn cơ

+Hoạt hóa miozin → phân giải ATP cho Q+Trung hòa PO4

3- → mất lực đẩy ở đầu & chân cầu protein co lại

và kéo miozin trượt trên actin làm cơ ngắn lại

Page 14: Chuong 2 sinh ly co vandong

Vị trí miozin và sợi actin ở trạng thái giãn và co

Page 15: Chuong 2 sinh ly co vandong

V.SINH LÝ CƠ TRƠN

Tính hưng phấn & dẫn truyền cơ trơn < cơ xương

Khả năng co rút lâu hơn, kéo dài hơn cơ vân

Co rút khẩn trương, cường độ TĐC thấp → ít tốn E

Co giãn, đàn hồi tốt lớn → chức năng dự trữ

Có tác dụng tự động (khả năng co rút do ảnh hưởng xung bản

thân)

Page 16: Chuong 2 sinh ly co vandong

VI.SỰ MỎI

Cơ quan, tổ chức làm việc 1 thời gian → các chất cung cấp E

tiêu hao, tích nhiều A.lactic → giảm sút k/n → sự mệt mỏi

Thực nghiệm:

-Dùng TB Cơ-TK, KT dây TK đến ngừng co

-KT trực tiếp vào cơ → vẫn co → cơ chưa mỏi

-Dùng máy kiểm tra k/n dẫn truyền dây TK vẫn còn → dây

cũng chưa mỏi

Page 17: Chuong 2 sinh ly co vandong

Thực tậpThực tập: sự mỏi đầu tiên ở xinap

Cơ thể sự mỏi trước hết ở TKTW

Mệt mỏi kèm theo tính mẫn cảm các thụ quan giảm

Sự hưng phấn vỏ não có t/d loại trừ mệt mỏi

VD: hô hào, cổ vũ → KT vỏ não hưng phấn → TK g/c → tăng

TĐC → giảm mệt mỏi

Page 18: Chuong 2 sinh ly co vandong

VII.HUẤN LUYỆN GIA SÚC (SGK)

MĐ: ↑ độ chính xác, V, lực, dẻo dai (tạo điều kiện tốt nhất cho cơ)

1.Lực co quyết định k/n làm việc của cơ. Cơ co quá sức chóng mỏi

→ cần cho gia súc làm việc vừa phải tránh các động tác thừa

2.Tạo kỹ năng v/đ (thành lập chuỗi PXCĐK về về v/đ) với sự

tham gia của hàng loạt thụ thụ quan (thị, thính giác…)

3.Huấn luyện phải có hệ thống, trình tự, dựa vào đặc điểm cơ thể

& loại hình TK để tăng tính phức tạp. Cần bảo đảm chế độ quản

lý, nuôi dưỡng & sử dụng

4.Cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lý.