Upload
van-nghia-tran
View
48
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
DANANG UNIVERSITYUNIVERSITY OF TECHNOLOGY
INFORMATICS FACULTY
1
Chương 5 - CÀI ĐẶT DỊCH VỤ SAMBA
2
Mục đích
Cung cấp chức năng và cách cấu hình, hoạt động của dịch vụ SAMBA
3
Giới thiệu (1)
• SAMBA là phần mềm tiện ích được tích hợp cùng với HĐH Linux RedHat, hoạt động theo giao thức SMB.
• SAMBA cho phép các máy tính Windows, Linux trên mạng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, máy in cho nhau.
4
Giới thiệu (2)
Giao thức SMB (Session Message Block) được Microsoft và Intel phát triển năm 1987, tương thích trên các hệ Unix.
SMB là giao thức phổ biến, được phát triển ứng dụng trên các hệ thống mạng.
SAMBA hoạt động với giao thức TCP/IP, không hoạt động với các giao thức khác
5
Các thành phần SAMBA
File cấu hình SAMBA : /etc/samba/smb.conf
Các dịch vụ smbd, nmbd, smbclient, smbstatus và testparm
• smbd : Cung cấp dịch vụ tập tin và in cho các máy trạm SMB, như Windows, Unix, Linux
• nmbd : Phan giải tên, Hỗ trợ dịch vụ tên NETBIOS cho phép các máy tính khác truy cập và sử dụng các tài nguyên được cung cấp bởi SAMBA Server
• smbclient : hoạt động như một client truy xuất tài nguyên.
• testparm : Giúp kiểm tra cấu hình tập tin smb.conf
6
Các tiện ích của Samba
Các tiện ích của Samba bao gồm
• /usr/sbin/smbadduser
• /usr/sbin/smbcalc
• /usr/sbin/smbclient
• /usr/sbin/smbcontrol
• /usr/sbin/smbmnt
• /usr/sbin/smbstatus
7
Các packages
Cài đặt 3 gói – Samba – common – Samba – server – Samba – client
8
/etc/samba/smb.conf
• File cấu hình SAMBA smb.conf chứa các thông tin cấu hình tại thời điểm chạy chương trình smbd, tham số cho các kết nối, chia sẻ file, printer...
• smbd cung cấp service tương tự như LanManager đối với các client sử dụng protocol SMB.
• Khuôn dạng file smb.conf tương tự như các file.ini của winsdows, bao gồm các section và các tham số trong từng section.
• Mỗi section đại diện cho một service bắt đầu bằng tên section đặt trong [ . . .], sau đó là các tham số có dạng name = value
9
/etc/samba/smb.conf
Có 3 section đặc biệt là: [Global], [Homes], [Printer]
• [Global]: đây là section chứa các thông số default chung cho SMB. Các giá trị trong section này được áp dụng cho các section khác.
• [Homes]: thư mục gốc của user kết nối vào. Thường dùng để map với thư mục gốc của user, ứng với mỗi user login vào, thư mục homes sẽ map với thư mục gốc trên UNIX của user đó.
• [Printers]: chia sẻ các máy in nối vào SERVER.
10
/etc/samba/smb.conf
[global]#Tên miền hoặc tên nhómworkgroup = DHBK#Chỉ cho phép các máy có đường mạng sau truy cậphosts allow = 192.168.5.#Yêu cầu samba sử dụng một tập tin nhật kí #riêng cho mỗi máy truy cậplog file = /var/log/samba/%m.log#Chế độ bảo mậtsecurity = user#Mã hóa mật mã để tương thích với windowencrypt passwords = yessmb passwd file = /etc/samba/smbpasswd
11
/etc/samba/smb.conf
[DATA] – thư mục được chia xẻ.#Dòng ghi chúcomment = Shared Data#Đường dẫn đến thư mục share của sambapath = /root/DATA#Thư mục dùng chung sẽ được nhìn thấy trên mạngbrowseable = yes#Người dùng được phép ghi vào thư mục dùng #chungwritable = yes#Danh sách những người được phép truy cập tài #nguyênvalid users = admin user02
12
/etc/samba/smb.conf
[homes]comment = My Home Directorybrowseable = yeswritable = yespublic = yesread only = no
13
/etc/samba/smb.conf
[printers]path = /var/spool/sambapublic = yesguest ok = yesprintable = yesbrowseable = yeswritable = yesread only = no
14
Các bước cấu hình dịch vụ SAMBA
Bước 1:
• Cấu hình file SAMBA /etc/samba/smb.conf
vi /etc/samba/smb.conf
• Kiểm tra dịch vụ SAMBA đã cài đặt.
15
Các bước cấu hình dịch vụ SAMBA
Trong file smb.conf thay đổi các mục sau:
• [global]: Định nghĩa một số tham số toàn cục cho tất cả các tài nguyên được chia sẻ.
• [home]: Cho phép những người dùng ở các trạm xa (chỉ người đó) được truy cập vào thư mục home của họ trên máy chủ Linux, với điều kiện là người đó phải có một tài khoản trên máy chủ.
16
Các bước cấu hình dịch vụ SAMBA
Bước 2 : Tạo mật khẩu mã hóa cho NSD
• smbpasswd –a tên_tài_khoản : tạo tài khoản samba
• smbpasswd –a tên_tài_khoản: Đổi mật khẩu truy cập
• smbpasswd –d tên_tài_khoản: Khóa tài khoản samba
• smbpasswd –e tên_tài_khoản: Mở khóa tài khoản samba
• smbpasswd –x tên_tài_khoản: Xóa tài khoản samba
17
Các bước cấu hình dịch vụ SAMBA
Bước 3 : Khởi động SAMBAsmbd và nmbd là các chương trình deamon cần thiết để chạy SAMBA/etc/init.d/xinetd restartkhởi động dịch vụ mạng /usr/sbin/smbd restartnạp cấu hình từ file smb.conf/usr/sbin/nmbd restartkhởi động dịch vụ chuyển đổi tên-địa chỉ./etc/init.d/smb restartkhởi động dịch vụ sambatestparmkiểm tra lại file cấu hình samba smb.conf
18
Truy cập tài nguyên mạng bằng SAMBA
Từ Linux truy cập Windows
• Lệnh smbclient cho phép xem các thư mục được chia sẻ trên máy chỉ định
#smbclient –N –L 192.168.5.9 -> nhập user SMB và pass vào
• Tạo thư mục /mnt/Share1. Mount đến thư mục này :
#mount –t smbfs –o username = administrator, password=yourpassword //192.168.5.9 //sharename /mnt/Share1
19
Truy cập tài nguyên mạng bằng SAMBA
Từ Windows truy cập Linux
Bảo đảm trên máy windows cũng đã cài đặt dịch vụ mạng
Dùng câu lệnh sau để kết nối đến máy Linux.
net use * \\192.168.5.8\share03 user03 /USER:user03
20
Truy cập tài nguyên giữa các máy Linux sử dụng SAMBA
• smbclient -N -L 192.168.5.10
• mount -t smbfs –o
username=user02
passwd=user02 //192.168.5.10/homes /mnt/Share2
• ls /mnt/Share2
21
Chú ý
Trong linux, nếu một thư mục hoặc tập tin muốn share phai gan quyen cho phép đọc ghi …
22
Nội dung cần nắm
Cách khởi động các dịch vụ của SAMBACấu hình cho SAMBA hoạt độngTừ Linux truy cập máy window, Window
truy cập Linux, Linux truy cập Linux.
23
Kết thúc