87
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG (CDBECO) (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 02/06/2004) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Giấy phép niêm yết số …… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… tháng …… năm 2006) Bản cáo bạch này sẽ được cung cấp tại : "ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP PHÉP NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP"

Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

BẢN CÁO BẠCHCÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG

(CDBECO)

(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 02/06/2004)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Giấy phép niêm yết số …… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… tháng …… năm 2006)

Bản cáo bạch này sẽ được cung cấp tại :

1. Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương dương

379 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh

2. Trụ sở chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

180 - 182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

"ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP PHÉP NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA

LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP

LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI

TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP"

Page 2: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

3. Chi nhánh Công ty SSI tại Hà Nội

25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

Phụ trách công bố thông tin:

Họ tên: Hoàng Chí Thành Chức vụ: Tổng Giám đốc

Điện thoại: (848) 8367 518

- 2 -

Page 3: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG (CDBECO)

(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tưTp.HCM cấp ngày 02/06/2004)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tên Cổ Phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần NGK Chương DươngMệnh giá: 10.000 đồng/cổ phầnGiá dự kiến niêm yết: 12.50028.000 đồngTổng số lượng niêm yết: 8.500.000 cổ phầnTổng giá trị niêm yết: 85.000.000.000 đồng(tính theo mệnh giá)

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

Trụ sở chính

Địa chỉ: 180 - 182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí MinhĐiện thoại: (84.8) 8218 567 Fax: (84.8) 8213 867Email: [email protected] Website: www.ssi.com.vn

Chi nhánh tại Hà Nội

Địa chỉ: 25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà NộiĐiện thoại: (84.4) 9426 718 Fax: (84.4) 9426 719Email: [email protected]

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

Công ty Kiểm toán Việt Nam TNHH (Vaco)

Địa chỉ: 37 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (84.8) 910 0751

-i-

Page 4: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

MỤC LỤC

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH..........................................................................................................................................1

1. Tổ chức niêm yết – Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương....................................1

2. Tổ chức tư vấn - Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài gòn (SSI)................................................1

II. CÁC KHÁI NIỆM.....................................................................................................................1

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT.............................................221

1. Giới thiệu chung về công ty...................................................................................................221

2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.............................................................................331

3. Cơ cấu tổ chức Công ty..........................................................................................................664

4. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty.............................................................................................775

5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty và danh sách cổ đông sáng lập.......................................................................................................................................12129

6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ chức niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết........................................131310

7. Hoạt động kinh doanh..................................................................................................14141110

8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất..........................................282824

9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành...............................292925

10. Chính sách đối với người lao động...................................................................................292926

11. Chính sách cổ tức……………………………………………………………………………… 31

12. Tình hình hoạt động tài chính...........................................................................................313128

13. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và Ban kiểm soát.......................................................343431

14. Tài sản...............................................................................................................................414136

15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức..........................................................................................414137

16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức.....................................424238

17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin niêm yết..........434338

18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết...........................................................................................434338

IV. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT...............................................................................................43433938

1. Loại cổ phiếu................................................................................................................43433938

2. Mệnh giá.......................................................................................................................43433938

3. Tổng số chứng khoán niêm yết........................................................................................434339

4. Giá dự kiến niêm yết........................................................................................................444439

5. Phương pháp tính giá........................................................................................................444439

-ii-

Page 5: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

67. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài................................................444439

78. Các loại thuế có liên quan................................................................................................444439

V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT............................................46464140

VI. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT.......474742

VII. PHỤ LỤC..........................................................................................................................494944

- iii -

Page 6: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết – Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương

Ông Hoàng Chí Thành Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị/Tổng Giám Đốc

Bà Thái Thị Ánh Hồng Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý, theo đó, nhà đầu tư có thể hiểu, phân tích tình hình tài chính, hoạt động, kinh doanh trong quá khứ cũng như triển vọng trong tương lai của Công ty.

2. Tổ chức tư vấn - Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài gòn (SSI)

Ông Nguyễn Hồng Nam Chức vụ: Giám đốc Điều hành

Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương (CDBECO). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương cung cấp.

-1-

Page 7: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

II. CÁC KHÁI NIỆM

- Nghị định 144/CP: Nghị định 144/2003/NĐ-CP ban hành ngày 28/11/2003 của Chính phủ về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán.

- Công ty : Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương

- Tổ chức niêm yết: Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương

- SSI Công ty Cpổ phần Chứng khoán Sài Gòn

- UBCKNN Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước

- HSTC Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh

- PET Nhựa Polyethylene terephthalate

- NGK Nước Giải Khát

- XNLH Xí Nghiệp Liên Hiệp

- BOM Định mức tiêu hao nguyên vật liệu trên một đơn vị sản phẩm

- BR – NGK Bia rượu – nước giải khát

- BHXH Bảo hiểm xã hội

-1-

Page 8: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Giới thiệu chung về công ty

Công ty Cổ phần NGK Chương Dương là thành viên của Tổng Công ty BR – NGK Sài Gòn, hiện đang sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm nước giải khát có gaz, rượu nhẹ, nước tinh khiết . Sản phẩm của Công ty Chương Dương hiện bao phủ toàn bộ thị trường từ Bình Định, Quy nhơn trở vào miền Nam và xuất khẩu ra một số nước trên thế giới

1.1 Sơ lược thông tin Tổng Công ty Bia Rượu NGK Sài Gòn ( SABECO)

Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn là Doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 74/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp trên cơ sở tổ chức lại Công ty Bia Sài Gòn và một số đơn vị thành viên. Ngày nay, sản phẩm bia nói riêng và các sản phẩm nước giải khát của Tổng công ty chẳng những có mặt ở mọi miền đất nước mà còn có mặt ở 15 quốc gia trên thế giới. Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con với hơn 15 đơn vị thành viên và trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sản xuất bia và các loại nước giải khát ở Việt Nam.

Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn là công ty mẹ.

Các Công ty con gồm:

Công ty cổ phần Nước giải khát Chương Dương;

Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Bia Rượu NGK Sài Gòn;

Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Cần Thơ

Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Sóc Trăng;

Công ty cổ phần Bia Sài Gòn – Phú Yên;

Công ty cổ phần Bia – Nước giải khát Hà Tĩnh;

Công ty cổ phần Rượu Bình Tây;

Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp công nghiệp.

Các công ty liên kết gồm:

Công ty cổ phần Bao bì – Kho bãi Bình Tây;

Công ty cổ phần Vận tải Bia Sài Gòn;

Công ty cổ phần Nước khoáng ĐaKai;

-1-

Page 9: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Công ty Liên doanh TNHH Crown Sài Gòn;

Công ty TNHH Thủy tinh Malaya – Việt Nam;

Công ty liên doanh TNHH Mê linh POINT;

Công ty Liên doanh Allied Domecq Việt Nam;

Công ty Liên doanh TNHH Bao bì San Miguel – Phú Thọ

1.2 Thông tin Công ty cổ phần NGK Chương Dương

- Tên gọi Công ty: Công ty Nước Giải khát Chương Dương

- Tên giao dịch đối ngoại: Chuong Duong Beverages Company

- Tên viết tắt: CDBECO

- Địa chỉ: 379 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

- Điện thoại: (848) 8367 518 – 8368 747 Fax: (848) 8367 176

- Website: www.chuongduong.com.vn

- Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng Công thương chi nhánh 4-HCM

Số hiệu tài khỏan: 10201.0000.281856

- Mã số thuế: 0300584564-1

- Vốn điều lệ: 85.000.000.000 VNĐ (Tám mươi lăm tỷ VNĐ)

- Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm:

o Sản xuất, kinh doanh các loại thức uống;

o Sản xuất, kinh doanh nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị, công nghệ liên quan đến

lĩnh vực thức uống;

o Kinh doanh bất động sản;

o Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần nước giải khát Chương Dương ngày nay, tiền thân là nhà máy Usine Belgique, được xây dựng vào năm 1952 trực thuộc tập đoàn BGI của Pháp chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng: bia, nước đá và nước giải khát các loại. Trước năm 1975, là nhà máy sản xuất nước giải khát lớn nhất tại Miền Nam Việt Nam với 5 dây chuyền sản xuất hiện đại có xuất xứ phần lớn từ Đức và Mỹ. Từ năm 1952 đến tháng 7/1977, Nhà máy do chủ người Pháp trực tiếp quản lý điều hành. Với 5 dây chuyền sản xuất theo công nghệ

- 2 -

Page 10: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

nước giải khát có gaz CO2 – chiết đóng nút. Nhà máy đã sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm: Chanh, Sáxị, Cam vàng, Cam đỏ, Dâu, Kem Soda, Bạc hà, Soda, v.v…

Vào tháng 07/1977 tập đoàn BGI chính thức chuyển nhượng quyền sở hữu và bàn giao toàn bộ nhà máy cho Nhà nước Việt Nam với tên gọi là Nhà máy nước ngọt Chương Dương hoạt động theo cơ chế quản lý tập trung bao cấp, hạch toán báo sổ trực thuộc sự quản lý nhà nước của Công ty Rượu Bia Miền Nam, sau đó đổi tên là Xí nghiệp Liên hợp Rượu Bia Nước Giải Khát II có trụ sở chính tại địa chỉ số 6 đường Hai Bà Trưng, quận I, Tp. Hồ Chí Minh.

Từ khi có chủ trương đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế của Đảng sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986, Nhà máy được chọn làm thí điểm để tiến hành hạch toán độc lập (triển khai Quyết định 217 của Hội đồng Bộ Trưởng). Đến đầu năm 1988, Nhà máy được Bộ chủ quản (lúc bấy giờ là Bộ Công Nghiệp Thực Phẩm) giao quyền tự chủ, hạch toán độc lập theo cơ chế mới. Đây là một bước ngoặt đối với Nhà máy trong việc chủ động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó, Nhà máy phục hồi năng lực sản xuất, nâng cấp thiết bị, chủ động sản xuất, cân đối nguyên vật liệu, phụ tùng vật tư để nâng dần chủng loại, chất lượng sản phẩm và nhất là tự quyết định việc phân phối tiêu thụ sản phẩm và chịu trách nhiệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh, với sản lượng năm sau cao hơn năm trước, uy tín chất lượng ngày càng được khẳng định trên thị trường. Năm 1993, thực thi Nghị định 388/HĐBT, Nhà máy Nước ngọt Chương Dương được đổi tên thành Công ty Nước Giải khát Chương Dương trực thuộc Tổng Công ty Rượu, Bia, Nước Giải khát Việt Nam theo Quyết định thành lập lại doanh nghiệp Nhà Nước số 881/CNN-TCLĐ ngày 14/09/1993 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ cấp và hoạt động kinh doanh theo Giấy phép ĐKKD số 102941 ngày 01/10/1993 do Trọng tài Kinh Tế Tp.HCM cấp.

Năm 1994, sau khi Mỹ bãi bỏ cấm vận, các công ty nước giải khát đa quốc gia bắt đầu tham gia vào thị trường Việt Nam, thêm vào đó một số cơ sở sản xuất nước giải khát trong nước tham gia vào thị trường như Tribeco, Rừng Hương v.v… đã làm sự cạnh tranh trong ngành đẩy lên rất cao. Trước yêu cầu phát triển và tính cạnh tranh của thị trường, Công ty buộc phải đổi mới hầu hết các hệ thống máy móc, trang thiết bị nhưng với nguồn vốn hạn chế, Công ty đã quyết định liên doanh với Công ty Coca Cola. Tuy nhiên việc liên doanh này không được thành công, công ty liên doanh liên tục thua lỗ nên Công ty Chương Dương quyết định tách ra khỏi liên doanh và dùng khoản tiền thu được từ liên doanh đầu tư vào việc đổi mới dây chuyền chiết chai, lon, hệ thống sản xuất CO2 mới v.v…

Năm 1996, Công ty đã sử dụng kho hàng ở số 2 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp HCM để liên doanh với Công ty Centrepoint Properties Limited (Singapore) thành lập Công ty TNHH trung tâm Mê Linh (Me Linh Point Ltd) xây dựng cao ốc Mê Linh Point với tổng vốn đầu tư là 35.722.600 USD, trong đó vốn góp của Công ty Nước giải khát Chương Dương tương

- 3 -

Page 11: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

đương với 2.679.200 USD. Trong quá trình sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, phần vốn góp của Công ty trong liên doanh đã được Bộ Công Nghiệp quyết định giao cho Tổng Công ty Bia Rượu Nước Giải khát Sài Gòn tiếp tục quản lý và khai thác.

Năm 1999, do sức ép cạnh tranh với các Công ty 100% vốn nước ngoài như Pepsi, Coca Cola v.v…, thị phần của Công ty đối với thị trường bị thu hẹp và giảm xuống còn 3%. Trong tình hình đó, Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cán bộ chủ chốt đã cùng nhau đánh giá lại những thế mạnh truyền thống của Công ty, học hỏi kinh nghiệm, đúc kết những thành tựu đã đạt được, tháo gỡ những tồn tại vướng mắc không còn phù hợp, xây dựng một chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh và quyết tâm thực hiện thắng lợi bằng nội lực và năng lực của chính mình. Đến cuối năm 2002, Công ty đã phát triển hệ thống đại lý ra các tỉnh miền Tây và miền Trung. Ngoài ra, Công ty cũng tập trung vào việc đầu tư chiều sâu đổi mới thiết bị và công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng và giá thành sản phẩm, chuẩn bị hội nhập AFTA với nhiều công trình trọng điểm lớn hầu như thay đổi hẳn khâu sản xuất của Công ty.

Từ tháng 10 năm 2003, Công ty Nước giải khát Chương Dương thực hiện việc cổ phần hóa và chuyển thành Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương theo quyết định số 242/2003/QĐ-BCN của Bộ Công Nghiệp ban hành ngày 30/10/2003. Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần từ ngày 02/06/2004 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp. Vốn điều lệ của Công ty là 85 tỷ đồng do Tổng Công ty Bia Rượu NGK Sài Gòn (SABECO) nắm cổ phần chi phối (51%).

Hiện nay, Công ty đang hoạt động với 3 dây chuyền sản xuất chiết chai thủy tinh, một dây chuyền chiết chai PET và một dây chuyền chiết lon; với trên 500 cán bộ công nhân viên hoạt động 2 ca/ngày. Sản lượng trung bình của Công ty có mức tăng trưởng liên tục từ 2,7 triệu lít thời kỳ 1997 1977 - 1985 lên 22,9 triệu lít thời kỳ 1988 – 1992 và đạt mức 380 triệu lít đến thời điểm hiện tại. Nếu như trước năm 1998 sản phẩm của Công ty được chiết hoàn toàn trong chai thủy tinh thì hiện nay bên cạnh sản phẩm nước sá xị truyền thống (chiếm 60%), Công ty đã phát triển thêm nhiều chủng loại sản phẩm mới (bạc hà, dâu, sữa đậu nành, nước tăng lực, nước trái cây, rượu nhẹ, nước tinh khiết v.v …) với nhiều mẫu mã bao bì đa dạng (chai thủy tinh, lon nhôm, chai PET). Uy tín và thương hiệu của Chương Dương ngày càng được khẳng định qua danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” 10 năm liền do người tiêu dùng bình chọn (1996 – 2006). Bên cạnh đó, Công ty còn được trao tặng các danh hiệu như:

o Huân chương lao động hạng III vào năm 1996;

o Huy chương vàng tại Hội chợ Quốc tế hàng Công nghiệp Việt Nam 1997 cho

sản phầm Sáxị, Cam và Soda Water;

- 4 -

Page 12: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

o Huy chương tại Hội chợ Đồ uống Việt Nam 2000 cho sản phẩm Sáxị và Soda

Water lon;

o Bằng khen của Bộ Công Nghiệp về việc Công ty đã có sản phẩm đạt chất lượng

cao và huy chương tại Hội chợ Đồ uống Việt Nam 2000;

o Huân chương lao động hạng II vào năm 2002.

Năm 2003, Công ty đã đạt chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.

Sản Lượng Sản Phẩm

0

5

10

15

20

25

30

35

40

1977-1985 1986-1987 1988-1992 1993-2006

năm

triệ

u l

ít

Sản Lượng

Hình 1: Sản lượng sản phẩm của Công ty qua các thời kỳ

- 5 -

Page 13: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

3. Cơ cấu tổ chức Công ty

Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty

- Trụ sở chính Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương Địa chỉ: 379 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Quận 1, Tp HCMĐiện thoại: (84.8) 8367 518 Fax: (84.8) 8367 176

- Chi nhánh TpHCM Địa chỉ: 577 Hùng Vương, Quận 6, Tp HCMĐiện thoại: (84.8) 8367 508 Fax: (84.8) 8367 176

- Tổng khoĐịa chỉ: 379 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Quận 1, Tp HCMĐiện thoại: (84.8) 8367 518 Fax: (84.8) 8367 176

- Kho Vita Vita??? Địa chỉ: 193 Kinh Dương Vương, Phường 12Tân Kỳ Tân Quí, Quận 6, Tp HCMĐiện thoại: (84.8) 8752 144

- 6 -

Page 14: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Kho Vĩnh LongĐịa chỉ: 76/5 Phạm Hùng, Phường 9, Thị xã Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh LongĐiện thoại: (84.8) 823 690

4. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty

Hình 3: Bộ máy tác nghiệp của Công ty

- 7 -

Page 15: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Đại hội đồng Cổ đông

Theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. Đại hội đồng Cổ đông quyết định cơ cấu tổ chức hoặc giải tán Công ty, quyết định các kế hoạch đầu tư dài hạn và chiến lược phát triển, cơ cấu vốn, bổ nhiệm Hội đồng Quản trị.

Hội đồng Quản trị

Hội đồng Quản trị là cơ quan điều hành Công ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của Công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị gồm (05) năm thành viên. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có nhiệm kỳ tối đa là 35 năm và có thể được bầu lại tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông tiếp theo.

Ban kiểm soát

Ban kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh; trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát gồm 3 thành viên với nhiệm kì 3 năm do ĐHCĐ bầu ra.

Tổng Giám đốc

Hội đồng Quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc điều hành các hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về các nhiệm vụ và quyền hạn được giao phó. Phụ trách trực tiếp phòng Kế hoạch Đầu Tư, và phòng Kế Toán Tài Chính

Tổng Giám Đốc Kinh doanh: giúp Tổng Giám Đốc quản lý, điều hành công tác kinh doanh và được ủy quyền phụ trách các phòng Kinh doanh và phòng Nghiên cứu – Phát triển Thị trường

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc Tổ chức – Hành chánh: giúp Tổng Giám Đốc tổ chức quản lý, điều hành công tác tổ chức và hành chánh được Tổng Giám Đốc ủy quyền phụ trách các đơn vị như phòng Nhân sự – Tiền lương, phòng Hành chánh – Quản trị.

Phó Tổng Giám Đốc Sản xuất – Kỹ thuật: hỗ trợ Tổng Giám Đốc tổ chức quản lý, điều hành công tác sản xuất và kỹ thuật, được Tổng Giám Đốc ủy quyền phụ trách các đơn vị gồm phòng Cung Ứng, phòng Kỹ thuật Công nghệ – Chất lượng, phân xưởng Động lực – Bảo trì, phân xưởng Hương liệu - Pha chế, phân xưởng Nút khoén, phân xưởng Chiết và bộ phận Kỹ thuật – Cơ điện.

-8-

Page 16: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Phó Tổng Giám Đốc Kinh doanh: giúp Tổng Giám Đốc quản lý, điều hành công tác kinh doanh và được ủy quyền phụ trách các phòng Kinh doanh và phòng Nghiên cứu – Phát triển Thị trường, phòng Kế hoạch Đầu Tư, và phòng Kế toán Tài Chính.

Phòng Nhân sự Tiền lương

- Hoạch định và xây dựng mô hình cơ cấu tổ chức, tổ chức nhân sự của công ty theo kế hoạch sản xuất kinh doanh chung của công ty.

- Xác định nhu cầu để xây dựng và phát triển nguồn nhân lực hợp lý.

- Hoạch định và thực hiện đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu hiện tại và kế thừa.

- Xây dựng chế độ tiền lương, thưởng theo nghị quyết của Hội đồng quản trị và theo từng giai đoạn thực tiễn.

- Thực hiện đúng luật và đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động.

- Thực hiện công tác an toàn vệ sinh nội quy lao động bảo hộ lao động trong toàn công ty.

- Phân tích và thực hiện đánh giá hiệu quả làm việc của các phòng ban phân xưởng trong công ty.Hoaïch ñònh vaø xaây döïng moâ hình cô caáu toå chöùc, toå chöùc nhaân söï cuûa coâng ty theo keá hoaïch saûn xuaát kinh doanh chung cuûa coâng ty.

1- Xaùc ñònh nhu caàu ñeå xaây döïng vaø phaùt trieån nguoàn nhaân löïc hôïp lyù.

2- Hoaïch ñònh vaø thöïc hieän ñaøo taïo nguoàn nhaân löïc theo nhu caàu hieän taïi vaø keá thöøa.

3- Xaây döïng cheá ñoä tieàn löông, thöôûng theo nghò quyeát cuûa Hoäi ñoàng quaûn trò vaø theo töøng giai ñoaïn thöïc tieãn.

4- Thöïc hieän ñuùng luaät vaø ñaày ñuû caùc cheá ñoä chính saùch ñoái vôùi ngöôøi lao ñoäng.

5- Thöïc hieän coâng taùc an toaøn veä sinh noäi quy lao ñoäng baûo hoä lao ñoäng trong toaøn coâng ty.

6- Phaân tích vaø thöïc hieän ñaùnh giaù hieäu quaû laøm vieäc cuûa caùc phoøng ban phaân xöôûng trong coâng ty.

- Phòng NSTL là phòng nghiệp vụ, có chức năng tham mưu và giúp việc cho HĐQT và Tổng Giám Đốc trong công tác quản trị nguồn nhân lực nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ SXKD của Công Tty .

- Nghiên cứu, xây dựng trình Lãnh đạo phê duyệt chiến lược phát triển nguồn nhân lực.

- Xây kế hoạch, quy trình, quy chế tuyển dụng và đào tạo cho CB.CNV trong toàn Công ty.

- Xây dựng quy chế tiền lương, đơn giá tiền lương, các biện pháp kích thích vật chất, tinh thần, nâng cao hiệu quả lao động.

- 9 -

Page 17: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Xây dựng các quy định về chế độ đãi ngộ, chăm sóc CB.CNV .

- Nghiên cứu các văn bản pháp luật, phục vụ cho hoạt động SXKD của Công Tty.

- Phòng Hành chánh Quản trị

- Hoạch định và thực hiện về công tác quản trị văn phòng theo đúng quy định.

- Thực hiện và quản lý hoạt động về công tác thư ký, công tác đối ngoại, y tế, an ninh bảo vệ và các dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh.

- Phân tích và cải tiến hoạt động hành chánh quản trị để thỏa mãn yêu cầu của khách hàng nội bộ.

- Xây dựng kế hoạch sử dụng và quản lý thực hiện tốt cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, văn phòng phẩm trong toàn công ty.

1- Hoaïch ñònh vaø thöïc hieän veà coâng taùc quaûn trò vaên phoøng theo ñuùng quy ñònh.

2- Thöïc hieän vaø quaûn lyù hoaït ñoäng veà coâng taùc thö kyù, coâng taùc ñoái ngoaïi, y teá, an ninh baûo veä vaø caùc dòch vuï phuïc vuï saûn xuaát kinh doanh.

3- Phaân tích vaø caûi tieán hoaït ñoäng haønh chaùnh quaûn trò ñeå thoûa maõn yeâu caàu cuûa khaùch haøng noäi boä.

4- Xaây döïng keá hoaïch söû duïng vaø quaûn lyù thöïc hieän toát cô sôû vaät chaát, cô sôû haï taàng, trang thieát bò, vaên phoøng phaåm trong toaøn coâng ty.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của HĐQT và Tổng Giám Đốc trong lĩnh vực được phân công.

- Xây dựng các quy chế điều hành quản lý, quy chế hoạt động của Phòng.

- Tiếp nhận và luân chuyển các thông tin, ban hành các văn bản đối nội, đối ngoại, các thông báo hội nghị của Lãnh đạo Công Tty.

- Thực hiện công tác quan hệ đối ngoại, quan hệ công lập và các cơ quan hữu quan.

- Thực hiện các nhiệm vụ lễ tân, tổ chức và phục vụ hội nghị, hội họp, tiếp khách của Công tTy.

- Quản lý văn phòng, nhà làm việc, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị văn phòng, các phương tiện phục vụ cho SXKD.

- Thực hiện việc cải thiện đời sống, sức khỏe, môi trường làm việc cho Công Tty.

- Phòng Kế toán Tài chính

- Hoạch định và thực hiện công tác quản lý tài chính, quản trị nộ bộ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng chế độ, luật quy định của Nhà nước.

- 10 -

Page 18: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Phối hợp với các đơn vị liên quan hoạch định kế hoạch tài chính đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.

- Phân tích và cải tiến trong việc kiểm soát nội bộ về số liệu báo cáo sản xuất kinh doanh để xây dựng giá thành, doanh thu, lợi nhuận chính xách và đúng tiến độ.

- Thực hiện đúng các nhiệm vụ của kế toán trưởng theo luật kế toán.

- Đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện kiểm toán theo định kỳ quy định.

1- Hoaïch ñònh vaø thöïc hieän coâng taùc quaûn lyù taøi chính, quaûn trò noä boä trong hoaït ñoäng saûn xuaát kinh doanh cuûa coâng ty theo ñuùng cheá ñoä, luaät quy ñònh cuûa Nhaø nöôùc.

2- Phoái hôïp vôùi caùc ñôn vò lieân quan hoaïch ñònh keá hoaïch taøi chính ñaùp öùng nhu caàu saûn xuaát kinh doanh.

3- Phaân tích vaø caûi tieán trong vieäc kieåm soaùt noäi boä veà soá lieäu baùo caùo saûn xuaát kinh doanh ñeå xaây döïng giaù thaønh, doanh thu, lôïi nhuaän chính xaùch vaø ñuùng tieán ñoä.

4- Thöïc hieän ñuùng caùc nhieäm vuï cuûa keá toaùn tröôûng theo luaät keá toaùn.

5- Ñeà xuaát caáp coù thaåm quyeàn thöïc hieän kieåm toaùn theo ñònh kyø quy ñònh.

- Quản lý tài chính Công ty, quản trị tài chính, kế toán, thống kê.

- Xây dựng các quy chế, quy định về lĩnh vực hoạt động tài chính kế toán.

- Quản lý vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.

- Xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty.

Phòng Nghiên cứu Phát triển Thị trường

- Xây dựng kế hoạch hoạt động nghiên cứu thị trường và công tác phát triển thị trường.

- Xây dựng kế hoạch phát triển thương hiệu, nghiên cứu mỡở rộng thị trường.

- Xây dựng các chính sách bán hàng.

- Thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng, đề xuất sản phẩm mới.

Phòng Kinh doanh

- Xây dựng kế hoạch phát triển và hoàn thiện hệ thống bán hàng.

- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.

- Lập kế hoạch thu hồi công nợ .

- 11 -

Page 19: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

-

Phòng Cung ứng

- Họach định việc cung ứng vật tư phụ tùng ,nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất & quản lý vật tư phụ tùng ,nguyên nhiên vật liệu trong công ty.

- Thực hiện việc cung ứng vật tư phụ tùng ,nguyên nhiên vật liệu đảm bảo đúng số lượng,chất lượng và kịp thời cho sản xuất kinh doanh.. D

- Thực hiện việc quản lý bảo quản ,cấp phát vật tư phụ tùng ,nguyên nhiên vật liệu theo đúng quy định của công ty ,luôn luôn ở trạng thái sẳn sàng đáp ứng các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. D

- Kiểm tra đánh giá kết quả của hoạt động cung ứng và bảo quản vật tư phụ tùng ,nguyên nhiên vật liệu của công ty. C

- Phân tích và cải tiến hoạt động cung ứng vật tư phụ tùng ,nguyên nhiên vật liệu để thỏa mãn cung cấp khách hàng nội bộ và bên ngoài. A

-

- Lập kế hoạch theo dõi, thực hiện cung ứng hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu, giá cả hợp lý theo đúng quy chế mua sắm hàng hóa và dịch vụ.

- Lập kế hoạch theo dõi, thực hiện và đánh giá nhà cung ứng.

- Đảm bảo mua sắm, bảo quản và cung cấp đầy đủ, kịp thời những vật tư, nguyên nhiên liệu theo yêu cầu của SXKD.

Phòng Kỹ thuật Công nghệ Chất lượng

- Hoạch định và thực hiện quản lý tốt về chất lượng sản phẩm của công ty theo đúng quy trình và quy định của Nhà nước.

- Hoạch định và tổ chức thực hiện tốt mục tiêu của công ty trong chiến lược phát triển sản phẩm mới.

- Nghiên cứu và dự báo về các sản phẩm nước giải khát trong thị trường và dự báo để đề xuất cho cấp có thẩm quyền về chiến lược phát triển sản phẩm.

- Thực hiện tốt về kiểm tra, phân tích các hoạt động kỹ thuật công nghệ liên quan đến sản phẩm nước giải khát. Hoaïch ñònh vaø thöïc hieän quaûn lyù toát veà chaát löôïng saûn phaåm cuûa coâng ty theo ñuùng quy trình vaø quy ñònh cuûa Nhaø nöôùc.

- Hoaïch ñònh vaø toå chöùc thöïc hieän toát muïc tieâu cuûa coâng ty trong chieán löôïc phaùt trieån saûn phaåm môùi.

- Nghieân cöùu vaø döï baùo veà caùc saûn phaåm nöôùc giaûi khaùt trong thò tröôøng vaø döï baùo ñeå ñeà xuaát cho caáp coù thaåm quyeàn veà chieán löôïc phaùt trieån saûn phaåm.

- 12 -

Page 20: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Thöïc hieän toát veà kieåm tra, phaân tích caùc hoaït ñoäng kyõ thuaät coâng ngheä lieân quan ñeán saûn phaåm nöôùc giaûi khaùt.

-

-

- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, vệ sinh thực phẩm, sản phẩm xuất xưởng.

- Nghiên cứu kỹ thuật công nghệ sản xuất mới và sản phẩm mới.

- Quản lý, kiểm tra và sử lý sản phẩm không phù hợp.

- Thử nghiệm sản phẩm mới, cải tiến quy trình sản xuất, đảm bảo chất lượng.

Bộ phận Kỹ thuật Cơ điện

- Họach định các chức năng kỷ thuật trong việc đầu tư mua sắm , lịch xích tu sửa hằng năm về cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng .

- Quản lý và thực hiện việc bảo trì , sửa chửa các dây chuyền thiết bị tòan Công ty , có hướng để xuất xử lý kịp thời .

- Họach định và đề xuất các phương án nâng cấp và cải tạo dây chuyền thiết bị phù hợp với công nghệ mới và chiến lược phát triển Công ty .

- Thực hiện họat động quản lý và vận hành dây chuyền thiết bị cung cấp năng lượng hơi nóng , sản xuất CO2 và cung cấp CO2 .

- Quản lý và thực hiện kiểm định các thiết bị chịu áp lực , đồng hồ đo theo qui định của Nhà nước .

- Họach định và phối hợp với các đơn vị liên quan trong Công ty thực hiện công tác nghiệm thu các dây chuyền , thiết bị , vật tư phụ tùng .

1. Hoïach ñònh caùc chöùc naêng kyû thuaät trong vieäc ñaàu tö mua saém , lòch xích tu söûa haèng naêm veà cô sôû vaät chaát vaø cô sôû haï taàng .

2. Quaûn lyù vaø thöïc hieän vieäc baûo trì , söûa chöûa caùc daây chuyeàn thieát bò toøan Coâng ty , coù höôùng ñeå xuaát xöû lyù kòp thôøi .

3. Hoïach ñònh vaø ñeà xuaát caùc phöông aùn naâng caáp vaø caûi taïo daây chuyeàn thieát bò phuø hôïp vôùi coâng ngheä môùi vaø chieán löôïc phaùt trieån Coâng ty .

4. Thöïc hieän hoïat ñoäng quaûn lyù vaø vaän haønh daây chuyeàn thieát bò cung caáp naêng löôïng hôi noùng , saûn xuaát CO2 vaø cung caáp CO2 .

5. Quaûn lyù vaø thöïc hieän kieåm ñònh caùc thieát bò chòu aùp löïc , ñoàng hoà ño theo qui ñònh cuûa Nhaø nöôùc .

6. Hoïach ñònh vaø phoái hôïp vôùi caùc ñôn vò lieân quan trong Coâng ty thöïc hieän coâng taùc nghieäm thu caùc daây chuyeàn , thieát bò , vaät tö phuï tuøng .

- 13 -

Page 21: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

7.

- Theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị hàng ngày, xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn các thiết bị và kế hoạch sửa chữa định kỳ.

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, trong sửa chữa bảo trì hoặc lắp đặt thiết bị mới.

- Lập kế hoạch trung tu, đại tu thiết bị máy móc và xử lý các sự cố thiết bị.

- Xây dựng quy trình vận hành thiết bị.

- Kiểm tra các thiết bị chịu áp lực.

Phòng Kế hoạch Đầu tư

Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc trong việc quản lý và điều hành các công tác:

- Họach định , quản lý và thực hiện các dự án đầu tư của Công ty .

- Họach định và tổ chức thực hiện tốt mục tiêu của Công ty trong chiến lược phát triển dài hạn .

- Họach định kế họach sản xuất kinh doanh làm cơ sở cho Ban Tổng Giám đốc quản lý điều hành họat động sản xuất họat động của Công ty .

- Xây dựng , quản lý và thực hiện công tác định mức vật tư .

- Phân tích và cải tiến trong việc kiểm sóat nội bộ về đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh trong Công ty để chọn giải pháp khả thi đề xuất cho Tổng Giám đốc .Tham möu vaø giuùp vieäc cho Toång Giaùm ñoác trong vieäc quaûn lyù vaø ñieàu haønh caùc coâng taùc :

- 1 / Hoïach ñònh , quaûn lyù vaø thöïc hieän caùc döï aùn ñaàu tö cuûa Coâng ty .

- 2 / Hoïach ñònh vaø toå chöùc thöïc hieän toát muïc tieâu cuûa Coâng ty trong chieán löôïc phaùt trieån daøi haïn .

- 3 / Hoïach ñònh keá hoïach saûn xuaát kinh doanh laøm cô sôû cho Ban Toång Giaùm ñoác quaûn lyù ñieàu haønh hoïat ñoäng saûn xuaát hoïat ñoäng cuûa Coâng ty .

- 4 / Xaây döïng , quaûn lyù vaø thöïc hieän coâng taùc ñònh möùc vaät tö .

- 5 / Phaân tích vaø caûi tieán trong vieäc kieåm soùat noäi boä veà ñaùnh giaù tình hình saûn xuaát kinh doanh trong Coâng ty ñeå choïn giaûi phaùp khaû thi ñeà xuaát cho Toång Giaùm ñoác .

-

-

- Hoạch định , triển khai, kiểm tra và phân tích các kế hoạch sản xuất, kế hoạch định mức vật tư.kế hoạch sản xuất, đầu tư trong giai đoạn ngắn, trung và dài hạn

- Quản lý và giám sát các dự án đầu tư.

- 14 -

Page 22: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Lập kế hoạch SXKD hàng năm, dài hạn và chiến lược phát triển Công tTy.

- Thu thập các thông tin về tình hình SXKD của Công tTy để tổng hợp, phân tích đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các kế hoạch đã được phê duyệt.

- Lập kế hoạch thực hiện các dự án đầu tư đã được phê duyệt.

- Phân xưởng Nút

Phân xưởng Nút là phân xưởng sản xuất có chức năng triển khai và thực hiện các kế hoạch sản xuất nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm nút khoén kịp thời chính xác và phù hợp với yêu cầu của Công ty.

- Hoạch định và thực hiện sản xuất các loại nút khoén theo đúng quy trình và tiêu chuẩn kỷ thuật của Công ty Cổ phần NGK CHƯƠNG DƯƠNG.

- Tổ chức và thực hiện sản xuất đảm bảo chất lượng, năng suất cao, chi phí hợp lý.

- Xây dựng và tiến hành việc sản xuất theo kế hoạch đã hoạch định.

- Kiểm tra giám sát kết quả thực hiện sản xuất.

- Phân tích và đưa ra các vấn đề cải tiến liên quan đến hoạt động sản xuấtPhaân xöôûng Nuùt laø phaân xöôûng saûn xuaát coù chöùc naêng trieån khai vaø thöïc hieän caùc keá hoaïch saûn xuaát nhaèm ñaûm baûo cung caáp saûn phaåm nuùt khoeùn kòp thôøi chính xaùc vaø phuø hôïp vôùi yeâu caàu cuûa Coâng ty.

- Hoaïch ñònh vaø thöïc hieän saûn xuaát caùc loaïi nuùt khoeùn theo ñuùng quy trình vaø tieâu chuaån kyû thuaät cuûa Coâng ty NGK CHÖÔNG DÖÔNG

- Toå chöùc vaø thöïc hieän saûn xuaát ñaûm baûo chaát löôïng, naêng suaát cao, chi phí hôïp lyù.

- Xaây döïng vaø tieán haønh vieäc saûn xuaát theo keá hoaïch ñaõ hoaïch ñònh.

- Kieåm tra giaùm saùt keát quaû thöïc hieän saûn xuaát.

- Phaân tích vaø ñöa ra caùc vaán ñeà caûi tieán lieân quan ñeán hoaït ñoäng saûn xuaát .

- Thực hiện việc sản xuất nút theo các quy trình công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và định mức vật tư đã được giao.

- Xây dựng kế hoạch sản xuất của phân xưởng.

- Theo dõi, giám sát hệ thống dây chuyền sản xuất nút.

- Quản lý thiết bị nguyên vật liệu để đảm bảo việc sử dụng.

-

Phân xưởng Động lực Bảo trì

- Lập kế hoạch sửa chữa, bảo trì thiết bị máy móc, dự trù các phụ tùng thay thế để đáp ứng yêu cầu sửa chữa kịp thời.

- 15 -

Page 23: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Quản lý và điều hành công tác vận hành lò hơi, trạm biến điện, máy phát điện, dây chuyền sản xuất CO2.

- Phối hợp cùng bộ phận Kỹ tThuật Cơ Đđiện lập kế hoạch trung tu, đại tu thiết bị máy móc và xử lý các sự cố thiết bị.

- Phân xưởng Hương liệu pha chế

Phân xưởng hương liệu pha chế là phân xưởng sản xuất có chức năng triển khai và thực hiện các kế hoạch sản xuất nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm kịp thời chính xác và phù hợp với yêu cầu của Công Ty với các chức năng nhiệm vụ sau:

- Hoạch định và thực hiện sản xuất ra tất cả nguyên liệu bán phẩm : phục vụ cho sản xuất nước giải khát có gas như sirô mùi các loại , hương liệu, cốt rượu , màu caramel theo đúng quy trình và tiêu chuẩn kỷ thuật của Công ty NGK CHƯƠNG DƯƠNG

- Quản lý và thực hiện sử lý nước cho sản xuất nước giải khát , đỗ nút khoén phục vụ cho công đoạn đóng nút chai tại Phân xưởng Chiết .

- Thực hiện , tổ chức sản xuất đảm bảo chất lượng , năng suất cao , chi phí hợp lý.

- Tổ chức tiến hành việc sản xuất theo kế hoạch đã hoạch định.

- Phân tích và đưa ra các vấn đề cải tiến liên quan đến hoạt động sản xuấtPhaân xöôûng höông lieäu pha cheá laø phaân xöôûng saûn xuaát coù chöùc naêng trieån khai vaø thöïc hieän caùc keá hoaïch saûn xuaát nhaèm ñaûm baûo cung caáp saûn phaåm kòp thôøi chính xaùc vaø phuø hôïp vôùi yeâu caàu cuûa Coâng Ty vôùi caùc chöùc naêng nhieäm vuï sau :

- Hoaïch ñònh vaø thöïc hieän saûn xuaát ra taát caû nguyeân lieäu baùn phaåm : phuïc vuï cho saûn xuaát nöôùc giaûi khaùt coù gas nhö siroâ muøi caùc loaïi , höông lieäu, coát röôïu , maøu caramel theo ñuùng quy trình vaø tieâu chuaån kyû thuaät cuûa Coâng ty NGK CHÖÔNG DÖÔNG

- Quaûn lyù vaø thöïc hieän söû lyù nöôùc cho saûn xuaát nöôùc giaûi khaùt , ñoã nuùt khoeùn phuïc vuï cho coâng ñoaïn ñoùng nuùt chai taïi Phaân xöôûng Chieát .

- Thöïc hieän , toå chöùc saûn xuaát ñaûm baûo chaát löôïng , naêng suaát cao , chi phí hôïp lyù.

- Toå chöùc tieán haønh vieäc saûn xuaát theo keá hoaïch ñaõ hoaïch ñònh.

- Phaân tích vaø ñöa ra caùc vaán ñeà caûi tieán lieân quan ñeán hoaït ñoäng saûn xuaát .

-

- Thực hiện pha chế sản phẩm theo kế hoạch sản xuất của Công ty .

- Tổ chức việc quản lý nguyên vật liệu theo định mức kỹ thuật của Công ty.

- Xây dựng và thực hiện quy trình pha chế các loại hương liệu cho sản xuất.

- 16 -

Page 24: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Phân xưởng Chiết

Phân xưởng Chiết là phân xưởng sản xuất có chức năng triển khai và thực hiện các kế hoạch sản xuất nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm kịp thời chính xác và phù hợp với yêu cầu của công ty.

- Hoạch định việc SX các loại nước giải khát theo đúng quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật của Cty NGK Chương Dương .“P”

- Tổ chức SX đảm bảo chất lượng, năng suất cao,chi phí hợp lý.”D”

- Tiến hành việc SX theo KH đã hoạch định.”D”

- Giám sát kết quả thực hiện SX .”C”

- Phân tích và đưa ra các vấn đề cải tiến liên quan đến hoạt động SX.”A”

Phaân xöôûng Chieát laø phaân xöôûng saûn xuaát coù chöùc naêng trieån khai vaø thöïc hieän caùc keá hoaïch saûn xuaát nhaèm ñaûm baûo cung caáp saûn phaåm kòp thôøi chính xaùc vaø phuø hôïp vôùi yeâu caàu cuûa coâng ty.1.Hoaïch ñònh vieäc SX caùc loaïi nöôùc giaûi khaùt theo ñuùng quy trình vaø tieâu chuaån kyõ thuaät cuûa Cty NGK Chöông Döông .“P”2.Toå chöùc SX ñaûm baûo chaát löôïng, naêng suaát cao,chi phí hôïp lyù.”D”3.Tieán haønh vieäc SX theo KH ñaõ hoaïch ñònh.”D”4.Giaùm saùt keát quaû thöïc hieän SX .”C”5.Phaân tích vaø ñöa ra caùc vaán ñeà caûi tieán lieân quan ñeán hoaït ñoäng SX.”A”

- Lập kế hoạch sản xuất trên cơ sở kế hoạch của Công ty.

- Giám sát việc thực hiện các quy trình vận hành thiết bị, quy trình công nghệ và hệ thống quản lý chất lượng.

- Quản lý thiết bị, nguyên vật liệu để đảm bảo việc sử dụng.

- Theo dõi, quản lý định mức hao hụt, nguyên liệu và hao bể bao bì.

5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty và danh sách cổ đông sáng lập

Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần

TT Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần

Tỷ trọng trong% tổng

vốn điều lệVĐL

1 Tổng Công ty Bia Rượu Nước Giải khát Sài Gòn (SABECO)

6 đường Hai Bà Trưng, 4,.335,.000 51%

- 17 -

Page 25: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

quận I, Tp. HCM.

2 Vietnam Dragon Fund Ltd

1901 Mêlinh Point, Số 2 Ngô Đức Kế,Q1, tpHCM 760.,026 8.94%

3 Quỹ Đầu tư Chứng Khoán Việt NamLầu 8 tòa nhà BITEXCO 19-25 Nguyễn Huệ,Q1, TpHCM 647.,610 7.62%

Tổng Cộng 5.,742.,636 67.56%

Nguồn: Sổ theo dõi cổ đông do SSI lập

Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập

TT Cổ đông Số cổ phầnTỷ trọng trong tổng vốn điều lệ

1 Đại diện vốn nhà nước

- Ông Nguyễn Bá Thi

- Ông Nguyễn Văn Đằng

- Ông Mai Xuân Hiển

4,330,500 51.00%

2 Nguyễn Văn Đằng 94,800 1.12%

3 Mai Xuân Hiển 75,000 0.88%

4 Võ Văn Tân 107,290 1.26%

Tộng cộng 4,612,090 54.26%

TT Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần% tổng vốn điều lệVĐL

1 Đại diện vốn nhà nước

- Ông Nguyễn Bá Thi

- Ông Nguyễn Văn Đằng

- Ông Mai Xuân Hiển

379 Phạm Thế Hiển, P.3, Q8

379 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Q.1 TpHCM

4.335.000 51,00%

2 Nguyễn Văn Đằng 379 Phạm Thế Hiển, P.3, Q8 14.800 0,17%

3Mai Xuân Hiển

379 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Q.1 TpHCM

2.450 0,03%

4 Võ Văn Tân 351/5/9 Lạc Long Quân, P.5,Q.11, HCM 2.050 0,02%

Tộng cộng 4.354.300 51,22%

Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 của Công ty

6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ chức niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức xin niêm yết.

B ảng 3 : Danh sách công ty mẹ và công ty con.

- 18 -

Page 26: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

TT Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần nắm giữ Tỷ lệ

1 Tổng Công ty Bia Rượu NGK Sài Gòn

06 Hai Bà Trưng, Quận 1, Tp HCM

4.335.000 cổ phần 51%

Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002362 của Công ty

Mối quan hệ của Công ty Bia Rượu NGK Sài Gòn và Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương là mối quan hệ công ty mẹ - công ty con. Tổng Công ty không có hoạt động kinh doanh có mâu thuẫn về lợi ích với Chương Dương.

Tổ chức niêm yết không nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với công ty khác.

- 19 -

Page 27: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

7. Hoạt động kinh doanh

7.1 Các nhóm sản phẩm chính của Công ty

Sản phẩm Mô tả Nước ngọt đóng chai

thủy tinhChương Dương sản xuất các mặt hàng nước ngọt có gaz đóng chai trên dây chuyền hiện đại đảm bảo an tòan vệ sinh thực phẩm, các sản phẩm bao gồm: Sáxị, Cam, Cream Soda, Chanh, Dâu, Bạc Hà đóng chai thủy tinh dung tích 230ml và 240ml / 1chai.

(Đơn vị tính là két 24 chai).

Nước ngọt đóng lon Công ty cung cấp nhiều sản phẩm nước ngọt có gaz đóng lon với nhiều hương vị phù hợp với người tiêu dùng và thị trường như: Sáxị, Cam, Cream Soda , Dâu chứa trong lon nhôm dung tích từ 250ml đến 330ml.

(Qui cách thùng từ 12lon/ thùng đến 24 lon/ thùng)

Nước ngọt đóng chai PET

Sản phẩm được đóng chai PET là các sản phẩm được ưa chuộng trên thị trường như Sáxị, Cam, Dâu dung tích 1.250ml.Bên cạnh đó còn có nước tinh khiết nhãn hiệu Terrawa dung tích từ 500ml đến 1.500ml được đóng trong chai PET. Các sản phẩm của Chương Dương được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, bảo đảm tiêu chuẩn an tòan và vệ sinh thực

(Qui cách thùng 12đến 24 chai)

Nước giải khát có cồn

Bên cạnh các loại NGK không cồn, công ty còn sản xuất sản phẩm có cồn: Rượu nhẹ có gaz hương Camus dung tích 500ml đóng chai thủy tinh.

Các loại sản phẩm đồ uống khác

Bên cạnh các loại nước ngọt đóng chai có gaz, công ty cũng sản xuất các loại nước giải khát đáp ứng nhu cầu thị trường và đã khẳng định được chổ đứng như: Soda đóng chai thủy tinh dung tích 270ml, đóng lon nhôm dung tích 330ml. Nước tinh khiết Terrawa đóng chai PET 500ml và 1500ml

Nút khoén Công ty cũng sản xuất các loại nút khoén đóng chai thủy tinh phục vụ cho sản xuất của công ty và gia công cho các đơn vị có nhu cầu.

-20-

Page 28: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- 21 -

Page 29: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Sáxị chai Sáxị lon Sáxị PET

Cam chai Cam lon Cam PET

Rượu nhẹ Dâu Chai Dâu PET

Chanh Bạc Hà Cream Soda

Soda Lon Soda Chai Sp khác

-22-

Page 30: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

7.2 Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm

Năm 2003 % 2004 % 2005 %6 tháng

2006%

Rượu nhẹ 8.455.600 21,36% 5.900.130 15,16% 4.730.610 13,15% - -

Sáxị 24.159.915 61,03% 27.184.781 69,86% 26.742.513 74,34% 14.127.000 78.91%

Chanh 926.560 2,34% 840.663 2,16% 706.886 1,96% - -

Cream 811.237 2,05% 668.885 1,72% 541.901 1,51% - -

Cam 1.785.699 4,51% 1.540.974 3,96% 1.277.744 3,55% 690.000 3.85%

Dâu 481.745 1,22% 392.724 1,01% 376.301 1,05% - -

Bạc hà 631.328 1,59% 506.267 1,30% 447.628 1,24% - -

Sữa đậu nành 976.604 2,47% 741.916 1,91%   0,00% - -

Soda 1.327.796 3,35% 1.112.035 2,86% 1.061.853 2,95% 479.000 2.68%

Cola 5.895 0,01% 3.775 0,01% - - - -

Apla 18.115 0,05% 10.104 0,03% -  - - -

Happy 7.833 0,02%  - - -  - - -

Terrawa -  - 10.536 0,03% 88.848 0,25% - -

Khác - - - - - - 2.604.000 14.56%

TỔNG CỘNG 39.588.326 100% 38.912.789 100% 35.974.283 100% 17.902.000 100%

Bảng 4: Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm từ 2003 – 96 tháng 2006

Năm 2003 % 2004 % 2005 %9 tháng

2006%

Rượu nhẹ 8.455.600 21,36% 5.900.130 15,16% 4.730.610 13,15% - -

Sáxị 24.159.915 61,03% 27.184.781 69,86% 26.742.513 74,34% 20.722.623 78,55%

Chanh 926.560 2,34% 840.663 2,16% 706.886 1,96% 460.119 1,74%

Cream 811.237 2,05% 668.885 1,72% 541.901 1,51% 293.840 1,11

Cam 1.785.699 4,51% 1.540.974 3,96% 1.277.744 3,55% 1.011.887 3.84%

Khác 3.448.143 8,71% 2.918.459 7,5% 1.974.988 5,49% 3.891.679 14,75%

TỔNG CỘNG 39.588.326 100% 38.912.789 100% 35.974.283 100% 26.380.148 100%

Đơn vị: Lít

Nguồn:Báo cáo danh thu bán hàng của Công ty qua các năm 2003,2004,2005 và 09/2006

- 23 -

Page 31: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Biểu đồ Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm

2003 2004 2005

Năm

Tỷ

trọ

ng

sả

n lư

ợn

g s

ản

ph

ẩm

Khác

Cam

Cream

Chanh

Sáxị

Rượu nhẹ

Biểu đồ Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm

21.36%15.16% 13.15%

61.03% 69.86% 74.34%

8.71% 7.50% 5.49%

1.96%2.34% 2.16% 1.51%

2.05%1.72%

3.55%4.51% 3.60%

2003 2004 2005

Năm

Tỷ

trọ

ng

sả

n lư

ợn

g s

ản

ph

ẩm

Khác

Cam

Cream

Chanh

Sáxị

Rượu nhẹ

7.3 Quy trình sản xuất các sản phẩm

Kế thừa quy trình kiểm tra nghiêm ngặt theo đúng quy định về thực phẩm và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 hiện nay cho hệ thống quản lý chất lượng, Công ty Cổ Phần Nước Giải khát Chương Dương đặt ra chính sách mong muốn thỏa mãn cao nhất cho người tiêu dùng về chất lượng. Để đạt yêu cầu trên Công ty phải xây dựng hệ thống kiểm soát chất

- 24 -

Page 32: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

lựợng có hiệu quả đồng thời phải kiểm soát chặt chẽ từ nguyên liệu đầu vào như nước, đuờng, hương liệu, màu đến quy trình sản xuất, bảo quản tồn trữ và thành phẩm đầu ra.

7.4 Quy trình công nghệ

Trong quy trình sản xuất của nuớc giải khát có gas không cồn và có cồn, nước ngầm sau khi được bơm vào dây chuyền sẽ được xử lí vệ sinh hai lần. Lần đầu để loại bỏ tạp chất, nước sau giai đoạn này sẽ đạt tiêu chuẩn cho sinh hoạt và vệ sinh. Lần thứ hai, nước được xử lí tinh để đạt tiêu chuẩn pha chế. Nước sau khi xử lí được nấu chung với đường tinh luyện sau đó khử màu và mùi rồi làm nguội để không làm mất mùi hương. Khi nguội, các chất phụ gia và sirô được hòa trộn để tạo ra mùi sirô rồi làm lạnh và bảo hòa CO2. Và sau cùng là dung dịch nước ngọt được chiết vào chai đã tẩy rửa và được đóng nút tự động.

Đối với quy trình sản xuất nước có gas và cồn, cồn tinh luyện sẽ được hòa trộn chung với những chất phụ gia khác ở giai đoạn pha chế. Đây là điểm khác nhau duy nhất giữa hai qui trình sản xuất của nước có gas không cồn và nước có gas có cồn.

Trong qui trình sảàn xuất của nước uống đóng chai, nước giếng ngầm trước khi đưa vào sử dụng sẽ được loại bỏ tạp chất và làm giảm độ cứng trong nước. sau đó dùng màng lọc tinh để tiếp tục lọc nước thêm một lần nữa để loại bỏ các tạp chất còn sót lại. Khi nước đã qua 2 lần xử lí, nước lại được tiệt trùng bằng tia cực tím và được lọc tinh thêm một lần nữa rồi hòa trộn ôzôn để đảm bảo vệ sinh trong quá trình chiết cũng như đóng nút.

Hình 4: Quy trình công nghệ nước giải khát có gaz không cồn

- 25 -

Page 33: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Hình 5: Quy trình công nghệ nước giải khát có gaz có cồn

Hình 6: Quy trình công nghệ nước uống đóng chai

- 26 -

Page 34: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

7.5 Nguyên vật liệu

a. Các nguyên vật liệu chính

Nguyên vật liệu chính gồm: đường, cồn thực phẩm, hương liệu các loại, thiếc lá, nhựa PVC, vỏ lon nhôm, bao bì giấy và quan trọng nhất là nước.

Nước là nguyên liệu chủ yếu trong sản phẩm. Nguồn nước của Công ty là nguồn nuớc ngầm sâu đến 200m, đuợc người Pháp khảo sát kỹ để sau quá trình xử lý đạt đuợc một lọai nước uống ngòai việc đảm bảo theo yêu cầu vệ sinh an tòan thực phẩm có một vị đậm đà đặc biệt để khi pha chế thành nước giải khát tạo ra một vị ngon rât đặc trưng không thể nhầm lẫn của các lọai sản phẩm của Chương Dương. Đây chính là lợi thế của Công ty trong việc tạo ra bản sắc riêng biệt cho sản phẩm của mình.

Các lọai nguyên liệu khác đều đuợc mua từ các nhà sản xuất có uy tín, có nguồn gốc và đuợc kiểm soát, tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế.

Bảng 5: Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho Công ty

TT Nguyên vật liệu Nhà cung cấp

1 Đường Cty CP Thực phẩm Công nghệ

Cty TNHH Thành Thành Công

Cty đường Agarjuna VN

2 Cồn thực phẩm Cty SX-TM Huy Việt Tây Đô

Cty CP Rượu Bình Tây

3 Hương liệu các loại Takasago

Robertet IFF

4 Thiếc lá JFE SHOJI TRADE Co.

MITSUI Pte.Ltd

5 PVC MelchersTechexport GmbH.

Grace Darex Singapore.

6 Vỏ lon nhôm Crown beverage cans ( Hanoi ) Ltd CBC Saigon

7 Bao bì giấy Công ty CP Bao bì Biên Hòa

Công ty Bao bì Tân Á

Công ty CP Bao bì Bình Tây

Nguồn:Báo cáo bán hàng của Công ty

- 27 -

Page 35: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

b. Sự ổn định của nguồn cung cấp nguyên vật liệu

Để đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho Chương Dương, hàng năm Công ty ký hợp đồng nguyên tắc cung ứng làm cơ sở cho các đối tác chuẩn bị nguồn hàng, ổn định giá cả cung cấp trong năm.

Để tăng tính cạnh tranh cũng như tránh rủi ro thiếu hụt nguồn cung, phần lớn môĩ loại nguyên vật liệu Công ty chọn từ khoảng 2 nhà cung cấp trở lên để thực hiện chào giá cạnh tranh theo từng lô hàng.

Đối với các loại nguyên liệu chính: do có mối quan hệ mua bán lâu năm nên các nhà cung cấp nắm rõ yêu cầu kỹ thuật của Công ty cho từng loại nguyên liệu và có lượng hàng dự trữ cho Chương Dương.

Riêng mặt hàng đường: vì đây là nguyên liệu chính có tỷ trọng cao nên Công ty chủ động lựa chọn các nhà cung cấp có trụ sở chủ yếu tại Tp Hồ Chí Minh, để tiến độ cung cấp nhanh, thời gian vận chuyển không ảnh hưởng và chi phí không cao. Hơn thế nữa, đối với những NVL khác Công ty chỉ chọn hai nhà cung cấp nhưng đối với đường thì là ba.

c. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận

Nguyên vật liệu chính là đường, chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí nguyên vật liệu của Công ty. Nhưng giá đường trong nước tăng mạnh liên tục trong suốt cả năm 2005 do thiếu nguyên liệu và giá đường thế giới tăng mạnh. Giá đường RE trên thị trường tại thời điểm đầu năm 2005 là khoảng 6.000 đồng/kg, tăng lên khoảng 7.000 - 8.500 đ/kg vào tháng 6/2005 và đạt mức 13.000 đồng/kg tại thời điểm cuối năm 2005. Cũng trong năm 2005, giá dầu FO tăng 19,3% do đó Công ty phải điều chỉnh giá bán để doanh thu và lợi nhuận không giảm sút nhiều nhưng sẽ bị ảnh hưởng về lợi thế canh tranh.phù hợp với thị trường.

7.6 Chi phí sản xuất

Do đặc điểm ngành hàng: sử dụng lao động nhiều, tổ chức sản xuất theo nhu cầu tiêu thụ của thị trừơng nên chi phí sản xuất thường dao động hàng năm. Tổng chi phí sản xuất thường chiếm trên 80% tổng doanh thu. Trong đó, nguyên vật liệu chiếm khoảng 60%, chi phí bán hàng chiếm 13% và chi phí quản lý chiếm tỉ lệ là 7%.

Để kiểm soát chi phí tại các dây chuyền sản xuất, Công ty xây dựng đầy đủ các BOM của sản phẩm, hàng tháng chiết tính hiệu quả theo từng dây chuyền để đánh giá tiêu hao nguyên nhiên vật liệu, trên cơ sở đó các phân xưởng tìm nguyên nhân khắc phục các hao hụt nguyên vật liệu.

- 28 -

Page 36: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Bảng 6: Cơ cấu chi phí trong 2 năm gần nhất

Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm 2004,2005, 2006

Chi phí

Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006

Triệu đồng

% Doanh thu

Triệu đồng% Doanh

thuTriệu đồng

% Doanh thu

Giá vốn hàng bán 104 67 96 64 84 61

Chi phí bán hàng 20 13 21 14 31 23

Chi phí quản lí 11 7 12 8 5 4

Tổng cộng 135 87 129 86 120 88

Bảng 6: Cơ cấu chi phí trong 2 năm gần nhất

Trình độ công nghệ

Nước giải khát có gaz của Công ty đuợc sản xuất theo quy trình khép kín tự động và đuợc kiểm tra nghiêm ngặt hàng giờ để đáp ứng yêu cầu về tất cả các thông số kỹ thuật qui định cho qui trình. Qui trình sản xuất sản phẩm của Công ty từ khâu xử lý nước, nấu sirô ,phối chế, chiết cho đến đóng nắp tất cả đều sử dụng dây chuyền của Đức đuợc đầu tư vào năm 2002 và dây chuyền chiết lon của Ý đuợc đầu tư vào năm 2000. Ngoài ra, việc vệ sinh công nghiệp của Công ty cũng đuợc thực hiện kiểm sóat chặt chẽ theo quy trình vì đây là phần rất quan trọng trong một nhà máy sản xuất nước giải khát. Công ty cũng đầu tư một dây chuyền sản xuất CO2 của Mỹ năm 2002 nhằm đảm bảo có một nguồn CO2 tinh khiết nhất để có một chất lượng sản phẩm tốt nhất về cảm quan cũng như vệ sinh thực phẩm.

Trong thời gian qua, Công ty không ngừng đầu tư đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm. Máy móc thiết bị của Công ty được bảo trì thường xuyên để đảm bảo hiệu quả sản xuất và an toàn thực phẩm. Một số máy móc cũ của Công ty đã nâng cấp và thay thế bằng các thiết bị như:

- Dây chuyền in thiếc và lò sấy nút công suất 5.000 tờ/giờ;

- Đầu máy chiết số 5-500 bpm;

- 01 nồi nấu Sirô dung tích 2.000 lít/mẻ;

- 02 nồi nấu Caramel dung tích 200 lít/mẻ;

- Hệ thống lạnh dây chuyền chiết chai số 1 và Pet;

- 29 -

Page 37: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Dây chuyền chiết chai số 1 công suất 21.000 chai/giờ;

- Cải tạo hệ thống xử lý nước để nâng cao chất lượng nước;

- Nâng cấp dây chuyền chiết lon với công suất 300 lon/phút.

7.7 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Với đời sống xã hội được cải thiện và nâng cao, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm nhiều đến sức khỏe của mình và càng gần gũi với các sản phẩm chế biến có nguồn gốc từ thiên nhiên. Chính vì vậy, trong tương lai các loại nước giải khát có gaz sẽ có tốc độ tăng trưởng chậm lại. Thay vào đó, các loại nước giải khát không gaz như nước khoáng thiên nhiên, nước tinh lọc, nước trái cây sẽ phát triển mạnh.

Sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng từ nước giải khát có gaz sang các loại sản phẩm nước giải khát có các tính năng khác cũng đang tăng mạnh trong giai đoạn này với tốc độ tăng trưởng khoảng 20% năm. Dự đoán được xu thế tiêu dùng như vậy, Công ty đã tiến hành chiến dịch cơ cấu sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu tương lai như: dòng nước trái cây, dòng nước có chất chỉ định, sản phẩm đường cỏ ngọt, nước có chất dinh dưỡng nha đam, dòng nước thể thao và rượu nhẹ bằng phương pháp đầu tư mới vào máy móc thiết bị và công nghệ, chương trình bán hàng, chiến lược quảng cáo, marketing. Để tiến hành và thực hiện được kế hoạch trên, trong năm 2005 Công ty đã mạnh dạn đầu tư vào các loại máy móc mới để phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm như:

- Hệ thống pha chế nước trái cây công suất 3.000 lít/giờ;

- Máy soi chai rỗng – M1;

- Máy soi chai rỗng – M2 (đời mới có trang bị Camera);

- Máy chiết hộp giấy;

- Nồi hơi dự phòng có công suất 02 T.h/giờ;

- Hệ thống lạnh dây chuyền chiết lon;

7.8 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

a. Hệ thống quản lý chất lượng

Là một công ty hoạt động trong ngành thực phẩm và đồ uống, Chương Dương rất chú trọng đến vấn đề chất lượng của sản phẩm. Các sản phẩm phải đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn của địa phương và toàn quốc trước khi được phân phối. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm cũng như mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thực hiện đúng theo yêu cầu của hệ thống đảm bảo chất lượng ISO 9001:2000 mà Công ty đã được cấp bởi tổ chức Quacert ngày 26/11/2003 và TUV ngày 06/12/2003.

Để thực hiện được việc kiểm soát chất lượng tốt nhất, Công ty còn có lợi thế là sở hữu một đội ngũ cán bộ công nhân được đào tạo ý thức kỹ luật ý thức trách nhiệm về chất lượng và chuyên môn tốt từ thời Công ty BGI, tiếp nối truyền thống đó thế hệ ngày nay tiếp tục duy

- 30 -

Page 38: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

trì và phát huy thêm chuyên môn giỏi, ý thức kỹ luật cao, ý thức trách nhiệm, tinh thần chịu khó làm việc để làm ra các sản phẩm có chất lượng tốt cho người tiêu dùng.

b. Phòng kiểm tra sản phẩm

Phòng kiểm soát chất lượng được đặt dưới bộ phận sản xuất và hợp tác với bộ phận nghiên cứu phát triển. Phòng kiểm soát chất lượng đề ra kế hoạch và thực thi chính sách kiểm tra chất lượng, bao gồm kiểm tra nguyên vật liệu của nhà cung cấp, thiết lập các phương pháp kiểm tra ngẫu nhiên, phân tích số liệu, kiểm tra vệ sinh của nhân viên, việc xử lý chất thải, phân chia các khu vực quan trọng.

- Kiểm tra nguyên vật liệu: nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất đều được kĩ trước khi nhập kho đảm bảo đúng những tiêu chuẩn qui định. Trong thời gian nguyên vật liệu được lưu kho chờ sản xuất, bộ phận kiểm nghiệm có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, phát hiện những bất thường về chất lượng để đề nghị xử lí kịp thời.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất: chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất của Công ty bao gồm hai bộ phận:

Bộ phận kiểm soát quy trình sản xuất: đảm bảo tại các khâu sản xuất, các thao tác, thủ tục được tiến hành đúng theo quy trình kĩ thuật.

Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm: đảm bảo chất lượng bán thành phẩm qua từng công đoạn và không để sản phẩm cuối cùng kém chất lượng đến tay khách hàng.

7.9 Hoạt động Marketing

Sản phẩm:

Công ty đã và đang cố gắng đưa ra những sản phẩm có hương vị đặc trưng, chất lượng luôn được giữ vững. Để nâng cao tính cạnh tranh của Chương Dương trong thị trường nước giải khát hiện nay, công ty sẽ phải đa dạng hoá sản phẩm, phát triển các sản phẩm hiện tại có tăng thêm tính năng dinh dưỡng, các dòng sản phẩm không gaz có hương liệu xuất xứ từ thiên nhiên, dòng sản phẩm có cồn cao cấp, có hương liệu xuất xứ từ thiên nhiên và cả nước giải khát phục vụ thể thao, du lịch.

Chính sách giá cả:

Khách hàng mục tiêu của Công ty vẫn là giới có thu nhập thấp và trung bình. Nhưng trong tương lai, công ty sẽ từng bước nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm, xây dựng chính sách giá cạnh tranh tại từng khu vực, theo nguyên tắc các bên cùng có lợi để tiến vào phân khúc thị trường trung và cao cấp.

Kênh phân phối:

Công ty đang và sẽ hoàn thiện hệ thống phân phối ở thị trường hiện tại và đồng thời mở rộng thị trường ờ các khu vực Miền Trung, Miền Bắc kết hợp cùng hệ thống phân phối của Công ty Cổ phần Thương mại SABECO để phát triển sản phẩm ở thị trường mới. Xúc tiến xuất khẩu sản phẩm, Công ty nhắm tới thị trường Đông Nam Á và những thị trường có số lượng kiều bào Việt Nam sinh sống đông như Mỹ, Úc, Pháp.

- 31 -

Page 39: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Chính sách khuếch trương:

Công ty đang xây dựng những chính sách và đường lối về marketing để có thể đưa thương hiệu Chương Dương thành thương hiệu nước giải khát hàng đầu Việt Nam có tầm cỡở trong khu vực châu Á. Để nâng cao tính cạnh tranh của Công ty ở thị trường nước giải khát trong nước và vị thế thương hiệu Chương Dương, Công ty sẽ tham gia vào các cuộc hội

chợ hàng Việt Nam Chất lượng cao cũng như các cuộc hội chợ quốc tế trong khu vực, xây

dựng Website để khách hàng có thể thu thập thông tin về Công ty nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Qui trình thực hiện chiến lược Marketing:

Trong năm 2006 – 2007 Công ty tập trung vào các mục tiêu như: chiến lược thương hiệu Chương Dương và nhãn hiệu sản phẩm, tập trung củng cố kênh phân phối hiện có, phát triển kênh phân phối ở các thị trường mới, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường, đa dạng hóa ngành hàng, nâng cao sức cạnh tranh của Công ty, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm, tăng cường đội ngũ bán hàng và nghiên cứu các thị trường tiềm năng như Trung Quốc, Campuchia cho mặt hàng xuất khẩu.

7.10 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh, sáng chế và bản quyền

Thương hiệu đăng ký: Chương Dương

Logo:

®

Thời gian bảo hộ: 10 năm

Cơ quan cấp: Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ khoa học và công nghệ

Số văn bằng bảo hộ: 71631

Ý nghiã của Logo:

Màu xanh và màu đỏ : tượng trưng cho sự trẻ trung, luôn nghiên cứu làm mới sản phẩm và hình ảnh công ty phù hợp với thị hiếu và sự phát triển của thị trường.

- 32 -

Page 40: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Hình dáng từ điểm nhọn lớn dần lên tượng trưng cho sự phát triển của công ty.

Hình cong màu xanh lá: tượng trưng cho chữ c “CHƯƠNG”

Phần kết hợp của 2 hai hình cong màu xanh và màu đỏ cách điệu cho chữ d “DƯƠNG”

Phần cong xanh lá phía trên : tượng trưng hình dáng của giọt nước tô điểm cho LOGO, tôn vinh sự phát triển bền vững của công ty .

Màu trắng nền : tạo sự nổi bật của LOGO.

7.11 Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết

Công ty có hệ thống phân phối hơn 400 đại lý, siêu thị, cùng hàng ngàn điểm bán cấp 1, và cấp 2. Việc phân phối hàng của công ty qua hệ thống phân phối có tính ổn định cao và theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi, góp phần cùng hệ thống phân phối phát triển mặt hàng Chương Dương một cách tốt nhất. Sau đây là một số hợp đồng tiêu biểu của công ty:

a. Hệ thống đại lý:

Bảng 7: Danh sách khách hàng trong hệ thống đại lý.

Đơn vị tính: két (thùng)

STT TÊN KHÁCH HÀNG TỈNHSẢN LƯỢNG

2005SẢN LƯỢNG DỰ

KIẾN 2006%

1 Nguyễn Hữu Xuân TP.HCM 456.520 479.346 13,3%

2 DNTN Hiệu Huy TP.HCM 387.600 406.980 11,3%

3 CTY TNHH TM-DV Thành Hương TP.HCM 361.710 379.796 10,6%

4 DN TN Ngọc Đường Long An 244.498 256.723 7,1%

5 TT Nông sản và dịch vụ tổng hợp TP.HCM 158.919 166.865 4,6%

6 DN-TN Trần Văn Dũng TP.HCM 148.174 155.583 4,3%

7 Hồ Đặng Tân TP.HCM 91.141 95.698 2,7%

8 Phan Thị Phương Long An 92.930 97.577 2,7%

- 33 -

Page 41: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

9 Trương Tân Thành Long An 74.550 78.278 2,2%

10 Nguyễn Thị Trâm Anh Long An 72.084 75.688 2,1%

11 Trần Thị Lý TP.HCM 60.662 63.695 1,8%

12 Tiêu Thị Ngọc Điệp Long An 53.935 56.632 1,6%

13 DNTN Bích Thúy Bình Dương 52.435 55.057 1,5%

14 Trần Bình Nam TP.HCM 52.853 55.496 1,5%

15 Phạm Thị Thắm TP.HCM 49.554 52.032 1,4%

16 Nguyễn Văn Tuân TP.HCM 48.200 50.610 1,4%

17 CTY Thực Phẩm Công Nghệ TP.HCM 43.890 46.085 1,3%

18 DNTN Ngọc Lan Bình Dương 42.275 44.389 1,2%

19 CTY TNHH Anh Tuấn Vũng Tàu 42.710 44.846 1,2%

20 DNTN TM DV Thanh Liêm TP.HCM 39.170 41.129 1,1%

21 Nguyễn Thị Thu TP.HCM 35.030 36.782 1,0%

22 Khách hàng khác - 817.497 858.378 23,9%

  TỔNG CỘNG   3.426.337 3.597.665 100%

Nguồn:Báo cáo bán hàng của Công ty

b. Hệ thống siêu thị:

Bảng 8: Danh sách khách hàng trong hệ thống siêu thị.

Đơn vị tính: két (thùng)

STT TÊN KHÁCH HÀNGTỔNG THÙNG

%TỔNG 2005 DỰ KIẾN2006

1 Big C Miền Đông 1.755 1.610 8,80%

2 Vinatex 661 1.392 7,61%

3 Coopmart Đinh Tiên Hoàng 1.144 1.178 6,44%

4 Coopmart Nguyễn Kiệm 1.039 1.070 5,85%

5 Coopmart Cống Quỳnh 947 975 5,33%

6 Big C An Lạc 433 904 4,94%

7 Bình Dân 765 882 4,82%

8 Coopmart Xa lộ Hà Nội 826 850 4,65%

9 Maximark Cộng Hoà 769 792 4,33%

10 Dịch vụ Quận 3 1.097 764 4,18%

11 Big C Đồng Nai 470 730 3,99%

12 Coopmart Đầm Sen 687 707 3,86%

13 TTPP SG Coopmart 641 660 3,61%

14 Cty Thực phẩn Công Nghệ 480 500 2,73%

15 Coopmart Hậu Giang 479 493 2,69%

16 Coopmart Phú Lâm 458 472 2,58%

17 Maximark 3C 390 420 2,30%

18 Coopmart Thắng Lợi 377 388 2,12%

19 Bình An CMC1 279 380 2,08%

- 34 -

Page 42: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

20 Khác 3.087 3.127 17,09%

  Tổng Cộng 16.784 18.294 100%

Nguồn:Báo cáo bán hàng của Công ty

8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất

8.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần nhất

Bảng 9: Kết quả hoạt động kinh doanh củaChương Dương 2004 – 9 tháng 2006

Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005% thay đổi

05/0469 tháng 2006

Tổng tài sản 139.635.148.685 130.493.161.370 -6.,55% 129.872.806.071

129.495.114.666

Doanh thu thuần 153.455.760.908 148.020.539.681 -3.,54% 135.945.879.236

91.173.167.322

Thu nhập từ HĐKD

18.346.597.48548.638.623.05018.34

6.597.485

18.689.061.31851.066.580.635

18.689.061.318

1.,87% 15.331.650.398 9.729.671.36810.6

41.297.132

Thu nhập khác

2.341.525.1182.341.525.118 61.797.968

-97.,36% 465.263.649 170.869.373

Lợi nhuận trước thuế 20.688.122.603 18.750.859.286 -9.,36% 15.796.914.0479.8

90.540.741

Lợi nhuận sau thuế 18.639.238.771 18.750.859.286 0.,60% 13.462.685.834

8.321.567.127

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (%) 27% 54% - 15.84% _45,77

Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm 2004,2005, 2006

8.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo

Trong những năm vừa qua, Công ty đã gặp phải một số khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh như hệ thống kênh phân phối của Công ty chủ yếu tập trung tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (chiếm 70% tổng sản lượng tiêu thụ hàng năm của Công ty) và do sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành gồm các tập đoàn nước giải khát với thương hiệu nổi tiếng trên toàn cầu như là Coca-cola, Pepsi-Cola và các công ty cùng ngành khác trong nước gồm Tribeco, Vinamilk, Interfood, v.v… Gần đây những công ty này tăng mạnh chi phí quảng cáo và các chương trình khuyến mãi để quảng bá sản phẩm và thương hiệu của mình, trong khi đó ngân sách về các khoản chi phí này của Chương Dương còn hạn hẹp nên khả năng cạnh tranh về thương hiệu với đối thủ còn hạn chế. Ngoài ra, hệ thống quản lý, tổng hợp, phân tích thông tin của Công ty chưa thật sự hiệu quả. Mặt khác, nhân lực

- 35 -

Page 43: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

của công ty còn nhiều hạn chế về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để triển khai thực hiện các công tác này, do vậy chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tình hình mới.

Trong năm 2005, giá dầu thế giới biến động và theo chiều hướng tăng liên tục, nên hầu hết các mặt hàng nguyên vật liệu đầu vào đều tăng so với cùng kỳ năm trước, kể cả chi phí vận chuyển. Trong đó, giá đường tăng 1,5 lần so với cùng kỳ, giá thiếc lá nhập khẩu tăng cao qua từng quý. Những rủi ro hệ thống này là một trong những nguyên nhân khiến doanh thu của công ty sụt giảm so với năm trước. Tuy nhiên, ban lãnh đạo cũng như đội ngũ nhân viên của Công ty đã có nỗ lực để cắt giảm chi phí sản xuất trong lúc Công ty gặp khó khăn, điều này được thể hiện rõ trong thu nhập của hoạt động kinh doanh chính của Công ty, tăng so với năm trước mặc dù doanh số thấp hơn. Đồng thời trong năm tài khóa vừa rồi, Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do đó thu nhập sau thuế của Công ty tăng 0,6% so với năm tài khóa 2004.

9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

9.1. Vị thế của Công ty trong ngành

Với 55 năm hoạt động trong ngành giải khát, Chương Dương hiện đang là một trong những Công ty hàng đầu Việt Nam với các sản phẩm được khẳng định trên thị trường như Sáxị, Soda, Rượu nhẹ có gaz. Hiện nay trong thị trường nước giải khát Việt nam ngoài hai công ty đa quốc gia là Cocacola và Pepsi, thì Chương Dương, Tân Hiệp Phát, Tribeco là những công ty giải khát hàng đầu trong nước. Trong đó Chương Dương với mặt hàng Sáxị được khẳng định vị thế trên thị trường và là mặt hàng chủ lực của công ty trong thị trường nước giải khát có gaz.

9.2. Triển vọng phát triển của ngành

Theo nghiên cứu của Công ty TNS về thị trường nước giải khát châu Á, lượng tiêu thụ nước giải khát bình quân trên đầu người tại Việt Nam còn thấp so với mặt bằng chung của khu vực (Philippines có mức tiêu thụ cao hơn 3,1 lần; Thái Lan có mức tiêu thụ gấp 6,3 lần Việt Nam.). Bên cạnh đó tốc độ phát triển kinh tế Việt Nam có mức tăng trưởng vào bật cao nhất Đông Nam Á, trên 7% năm. Mức sống người tiêu dùng ngày được nâng cao, chi tiêu cho nước giải khát sẽ tăng theo. Theo nghiên cứu của TNS dự kiến tốc độ tăng trưởng của ngành nước giải khát những năm tới sẽ khoảng 5 – 10% cho nước giải khát có gaz; 20 – 25% cho nước giải khát không gaz và trên 25% cho mặt hàng sữa.

Sơ lược về tình hình thị trường, cho thấy triển vọng phát triển của ngành là rất lớn, bên cạnh đó cũng sẽ tồn tại những khó khăn và thách thức. Chương Dương đang chọn hướng đi riêng cho mình củng cố các sản phẩm hiện có, nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới đặc biệt là dòng sản phẩm không gaz, nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, đa dạng hoá mặt hàng nâng cao khả năng cạnh tranh, xây dựng thương hiệu Chương Dương ngày càng lớn mạnh.

9.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới

Việc gia nhập WTO, hội nhập với kinh tế thế giới khiến công ty đứng trước cơ hội và thử thách lớn. Hiện nay xu hướng chung trên Thế giới là sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên

- 36 -

Page 44: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

có lợi cho sức khỏe, Việt Nam cũng không ngọai lệ. Với GDP tăng, thu nhập người dân được cải thiện, nên xu hướng sử dụng các sản phẩm không gaz là xu hướng tất yếu.

Việt Nam là nước trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với nguồn nguyên vật liệu phong phú về trái cây, định hướng phát triển của Công ty về các sản phẩm nước giải khát không gaz là phù hợp với chính sách nhà nước, xu hướng chung của thế giới, và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

10. Chính sách đối với người lao động

10.1. Số lượng lao động và cơ cấu lao động

- Tổng số lao động của Công ty đến thời điểm 31/1230/09/20036 là 600527 người với cơ cấu như sau:

Bảng 10: Cơ cấu lao động Công ty tại thời điểm 30/069/2006

Phân loại Số ngườiTỷ trọng

(%)

Theo trình độ

Thạc sỹĐại học, cao đẳng 0191 0,217.5

Đại học, cao đẳng 90 17,3

Trung học chuyên nghiệp 26 5

Công nhân kĩ thuật và trình độ khác 41003 77.,85

Theo tính chất hợp đồng

Hợp đồng lao động dài hạn 490 934

Hợp đồng lao động ngằn hạn 370 76

Theo giới tính

Nam 303296 57,5

Nữ 224 42,53

Tổng cộng 5207 100

Nguồn:Danh sách cán bộ công nhân viên của Công ty

10.2. Các chính sách đối với người lao động

a. Chế độ làm việc

Công ty thực hiện chế độ 6 ngày làm việc/tuần và 8 giờ/ngày. Căn cứ trên nhu cầu công việc thực tế, công nhân sản xuất có thể sản xuất 2 ca (sáng, chiều) hoặc 3 ca (sáng, chiều, tối) hoặc Công ty và nhân viên có thể thoả thuận về việc làm thêm giờ. Nhân viên làm thêm giờ (từ 17h-21h) được trả lương từ 150% đến 300% mức lương làm việc thông thường (được sắp xếp nghỉ bù và nhận phần chênh lệch bằng tiền mặt), nếu giờ làm thêm là từ 22h đến 6h thì nhân viên được trả bằng tiền mặt với mức lương là 130% tiền lương giờ làm việc thông thường. Ngoài ra, Công ty cũng căn cứ vào luật thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền cơm được tính trong chi phí sản xuất để trả thêm cho những lao động tham gia sản xuất trực tiếp tiền cơm hàng tháng. Những lợi ích khác mà nhân viên được nhận từ Công ty là tiền thưởng hàng năm từ quỹ phúc lợi nhân dịp lễ tết là 1.800.000VND mỗi người và hai lần đi dã ngoại mỗi năm.

- 37 -

Page 45: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Nhân viên theo chế độ thai sản, chăm sóc con nhỏ: được nghỉ sanh 04 tháng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Công ty sẽ bồi dưỡng 300.000VNĐ/lần khi sinh con đầu lòng và đứa thứ hai, trả thêm 50% tiền lương theo vị trí chức danh công việc trong thời gian nghỉ thai sản theo qui định.

Nhân viên được nghỉ 1 ngày/tuần.Nhân viên làm việc đủ 12 tháng sẽ được nghỉ phép 12 ngày/năm. Những nhân viên thực hiện các công việc nặng nhọc, độc hại đủ 12 tháng sẽ được nghỉ phép 14 ngày/năm. Công ty sẽ tăng số ngày nghỉ phép dựa trên thời gian làm việc của nhân viên, cứ mỗi 5 năm làm việc sẽ được nghỉ thêm 1 ngày.

b. Chính sách tuyển dụng, đào tạo

Ban lãnh đạo đảm bảo rằng chính sách tuyển dụng của Công ty không phân biệt giới tính và địa vị, phù hợp với các quy định của Nhà nước. Công ty thực hiện tuyển dụng nhân viên thông qua các đơn vị giới thiệu việc làm, người lao động nộp hồ sơ trực tiếp, giới thiệu, thăng tiến nội bộ và các công ty tư vấn việc làm. Các ứng viên ở các khu vực gần địa bàn hoạt động của Công ty sẽ được ưu tiên.

Hằng năm, dựa vào yêu cầu thực tế của công việc và năng lực của nhân viên, Trưởng các bộ phận sẽ xác định nhu cầu đào tạo và phối hợp với Trưởng phòng Nhân sự Tiền lương của Công ty để tổ chức các khóa huấn luyện, đào tạo. Việc xác định nhu cầu đào tạo có thể xuất phát từ những phát sinh do thay đổi cơ cấu tổ chức, thay đổi công nghệ sản xuất, thay đổi chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng hoặc do yêu cầu đáp ứng các hành động khắc phục phòng ngừa. Các hình thức đào tạo được áp dụng trong Công ty:

- Đào tạo tại chỗ;

- Mời chuyên gia bên ngoài đến Công ty đào tạo;

- Đào tạo bên ngoài.

11. Chính sách cổ tức

Căn cứ theo điều lệ của Công ty, tỷ lệ cổ tức hàng năm do Hội đồng Quản trị đề xuất và do Đại hội đồng Cổ đông quyết định như sau:

- Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.

- Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của Hội đồng quản trị căn cứ trên kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính và kế hoạch kinh doanh của các năm tới.

- Tuỳ theo tình hình thực tế, Hội đồng quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông vào giữa năm nếu Hội đồng quản trị cho rằng khả năng lợi nhuận của Công ty có thể đáp ứng.

Công ty theo đuổi chính sách cổ tức theo đó cổ đông sẽ nhận được phần lợi nhuận của Công ty ở mức độ hợp lý và đảm bảo phần lợi nhuận giữ lại cần thiết cho việc mở rộng sản xuất và tăng trưởng trong tương lai. Tỷ lệ cổ tức năm 2004 và 2005 là 12%

- 38 -

Page 46: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

12. Tình hình hoạt động tài chính

12.1. Các chỉ tiêu cơ bản

a. Trích khấu hao tài sản cố định

Công ty áp dụng tỷ lệ khấu hao của các thiết bị là máy phát điện, máy biến áp và thiết bị nguồn điện, máy bơm nước, máy móc thiết bị sản xuất chế biến lương thực, thực phẩm, thiết bị tính toán đo lường, máy móc thiết bị điện tử phục vụ quản lý theo Công văn số 2536/TC-TCĐN ngày 20/03/2003 của Bộ Tài chính. Đối với các tài sản cố định khác, công ty thực hiện trích khấu hao theo quy định tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản qua suốt thời gian hữu dụng ước tính như sau

- Nhà xưởng, vật kiến trúc 5 - 25 năm

- Máy móc, thiết bị 10 - 15 năm

- Phương tiện vận tải 6 - 10 năm

- Thiết bị văn phòng 3 - 5 năm

b. Mức thu nhập bình quân

Ngoài các khoản phải trả cho người lao động theo luật định như tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trong năm 2005, Công ty còn trích các phụ cấp để trả cho cán bộ công nhân viên như: phụ cấp tiền ăn trưa, phụ cấp độc hại, v.v…làm tăng thu nhập cho người lao động. Tổng thu nhập bình quân năm 2005 là: 3.526.000 người/tháng và còn có xu hướng tăng qua các năm.

Bảng 11: Mức lương bình quân qua các năm.Đơn vị: đồngVNĐ

TT Năm Mức lương bình quân

1 31/12/2004 3.490.000

2 31/12/2005 3.526.000

3 69 tháng 2006 3.61624.000971

Nguồn:Báo cáo của phòng Nhân sự và Tiền lương

c. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay của Công ty.

d. Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty luôn luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo các quy định của Nhà nước.

e. Trích lập các quỹ

Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản nộp vào Quỹ dự trữ theo quy định của pháp luật. Khoản này không được vượt quá năm phần trăm (05%)

- 39 -

Page 47: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

lợi nhuận sau thuế của Công ty và sẽ chỉ được tiếp tục trích nộp tới một giới hạn tích luỹ bằng 10% vốn Điều lệ của Công ty.

Bảng 12: Danh sách các quỹ của Công ty

Đơn vị: VNĐ

TT Các quỹ Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006

1 Quỹ dự phòng tài chính - 1.070.008.872 1.070.008.872

2 Quỹ đầu tư phát triển 3.063.456.389 11.217.852.623 11.217.852.623

3 Quỹ khen thưởng phúc lợi - 1.916.794.585 166.913.545

Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm 2004,2005, 2006

f. Tổng dư nợ vay

Tại thời điểm 31/12/2005, Công ty không có khoản vay nào.

g. Tình hình công nợ

Bảng 13: Các khoản phải thu 2004 – 69 tháng 2006

Đơn vị: Triệu VNĐ

TTChỉ tiêu Năm 20046 Năm 2005 69 tháng 2006

1 Phải thu khách hàng 25.928 14.949 5.06911.329

2 Trả trước cho người bán 9.182 1.154 1.1.059135

3 Các khoản phải thu khác 17.675 14.238238 208186

4 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (34) (807) (80766)

Tổng cộng 52.751 29.5343 5.58312.530

Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm 2004,2005, 2006

Bảng 14: Các khoản phải trả 2004 – 69 tháng 2006

Đơn vị: Triệu đồng

- 40 -

Page 48: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

TT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 69 tháng 2006

I Nợ ngắn hạn 42.471 30.162 22.13522.054

1 Phải trả cho người bán 11.061 9.454 1.4114.178

2 Người mua trả trước 60 72 15222

3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.017 417 1.7931.441

4 Phải trả công nhân viên 5.885 5.658 6.593**5.372

5 Chi phí phải trả 2.136 1.891 7.257794

6 Phải trả phải nộp khác 22.311 12.667 6.2778.893

II Nợ dài hạn

1.196 1.1961.1961.2711.311.514.483

Tổng cộng 43.666 31.358 23.40623.366

Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm 2004,2005, 2006

**Các khoản phải trả cho CBCNV bao gồm: (1) Tiềnlương kỳ II tháng 9/2006 và lương giữ lại 20% từ 1/1/-31/10/06: 6.621.819.012 đồng(2) BHXH trả cho công nhân viên nghỉ hưu, nghỉ dưỡng sức: 1.911.304 đồng(3) 5% BHXH trừ vào lương công nhân viên: 25.081.672 đồng(4) 1% BHYT trừ vào lương công nhân viên: 5.239.639 đồng(1)+(2)-(3)-(4) Tổng Cộng: 6.593.409.005 đồng

12.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Bảng 15: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty

CHỈ TIÊU Năm 2004 Năm 2005

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn 2,5 3,2

- Hệ số thanh toán nhanh :(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 1,9 2,0

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

- Hệ số Nợ/Tổng tài sản 0,31 0,24

- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 0,46 0,32

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

- Vòng quay hàng tồn kho 4,221 3,23,2

- Doanh thu thuần/Tổng tài sản 1,1 1,1

Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 0,12 0,10

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 0,19 0,20

- 41 -

Page 49: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn Tổng tài sản 0,13 0,100

- Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần 0,12 0,100

Nguồn:Báo cáo kiểm toán của các năm 2004,2005

13. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và Ban kiểm soát.

Thành viên Hội đồng Quản trị

1. Ông Hoàng Chí Thành – Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám Đốc Công ty

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 18/08/1967

Nơi sinh: Hải Phòng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Địa chỉ thường trú: 58/6 Đường Thành Thái, P.12, Q.10, TpHCM

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Quản trị Kinh doanh, Cử Nhân Luật

Quá trình công tác

1998-2003: Giám đốc điều hành Công ty Bia Sài Gòn

2003-2004: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bia-Rượu Nước Giải khát Sài Gòn kiêm Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Bia Phú Yên.

Hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bia-Rượu Nước Giải khát Sài Gòn kiêm Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám Đốc Công ty Cp NGK Chương Dương.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 0 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

2. Ông Võ Văn Tân – Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm Phó Giám Đốc Kinh Doanh

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 20/12/1961

- 42 -

Page 50: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Nơi sinh: TpHCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Địa chỉ thường trú: 351/5/9 Lạc Long Quân, P.5, Q.11, TpHCM

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư

Quá trình công tác

Năm 2000: Phó Giám Đốc Kỹ Thuật

Năm 2004 đến nay: Phó Tổng Giám Đốc Kinh Doanh

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 2.050 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 2.050 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

3. Ông Trần Anh Tuấn – Thành viên Hội đồng Quản trị

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 07/04/1973

Nơi sinh: TpHCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân Tộc: Kinh

Địa chỉ thường trú: 43R A 010, Hồ Văn Huê, P.9, Q. Phú Nhuận, TpHCM

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế, Thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng

Quá trình công tác

1991-07/1995: Sinh viên trường Đại học Ngân hàng

08/1995-08/1999: Cán bộ tín dụng Ngân hàng liên doanh FIRSTVINA Bank

09/1999-12/2001: Chuyên viên phòng Corporate Banking, Ngân hàng Tokyo Mitsubishi – chi nhánh HCM

2002-06/2003:Trưởng phòng dự án, Công ty Vision & Associates – chi nhánh HCM

- 43 -

Page 51: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

07/2003-2005:Phòng đầu tư, Công ty liên doanh quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFM).

Hiện nay: Trưởng nhóm đầu tư, Công ty liên doanh quản lý Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Việt Nam (VFM) kiêm thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cp NGK Chương Dương

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 0 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

4. Bà Nguyễn Thị Diệu Hồng – Thành viên Hội đồng Quản trị

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 10/01/1961

Nơi sinh: Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Dân Tộc: Kinh

Địa chỉ thường trú: 405/8 Xô Viết Nghê Tĩnh, P.24, Q.Bình Thạnh TpHCM

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Điện, Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác

1984-1991: Cán bộ kỹ thuật nhà máy Nước Đá–XNLH Rượu bia II

1991-1996: Phân xưởng Động lực Tổng Công ty Bia Sài Gòn

2000-2004: Phó Quản Đốc Phân Xưởng Bảo trì Tổng Công ty Bia Sài Gòn

2004-2006: Thành viên kỹ thuật Ban Quản lý Dự án Bia Sài Gòn-Củ Chi

Hiện nay: Trưởng Ban Quản lý Đầu tư và Phát triển Tổng Công ty Bia Rựơu Nước Giải Khát Sài Gòn. Thành viên HĐQT Công ty Cp NGK Chương Dương

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 0 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

- 44 -

Page 52: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

5. Ông Bùi Ngọc Hạnh – Thành viên Hội đồng Quản trị

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 20/03/1959

Nơi sinh: Tp. Vinh-Nghệ An

Quốc tịch: Việt Nam

Dân Tộc: Kinh

Địa chỉ thường trú: 20/D88 Đường 3/2, P.12, Q.10, TpHCM

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài Chính-Kế Toán

Quá trình công tác

1976-1978: Phòng Kế Toán Công ty Bột Ngọt Miền Nam

1978-1982: Tham gia nghĩa vụ quân sự

1982-1988: Kế Toán Nhà Máy Bột Ngọt Thiên Hương

1989-1997: Kế toán Công ty Bia Sài Gòn.

1998-2005: Phó phòng kế toán Tổng Công ty Bia Rượu Nước Giải Khát Sài Gòn.

Hiện nay: Phó Ban Tài Chính-Kế ToánTrưởng ban kiểm soát Tổng Công ty Bia Rượu Nước Giải Khát Sài Gòn. Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần NGK Chương Dương

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 0 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

Ban Kiểm Soát

1. Ông Dương Chí Hùng – Trưởng Ban Kiểm Soát

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 13/09/1976

Nơi sinh: TpHCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân Tộc: Kinh

- 45 -

Page 53: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Địa chỉ thường trú: 8L Đường Số 1 Khu Miếu Nổi, P.3, Q.Bình Thạnh TpHCM

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh Tế, ngành Kế Toán Kiểm Toán

Quá trình công tác

1998 đến nay: Sau khi tốt nghiệp Đại học vào làm việc tại phòng Kế Toán Công ty Bia Sài Gòn và nay là trưởng Ban Kiểm Soát Công ty Cổ Phần Nước Giải Khát Chương Dương

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 0 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

2. Ông Nguyễn Bá Chủ – Thành viên Ban Kiểm Soát

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 03/10/1964

Nơi sinh: TpHCM

Quốc tịch: Việt Nam

Dân Tộc: Kinh

Địa chỉ thường trú: 792 Nguyễn Bá Tuyển, P.12, Q.Tân Bình, Tp.HCM

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh Tế

Quá trình công tác

1987-2003: Trưởng Phòng Kế Hoạch, Tiêu Thụ Sản phẩm Công ty DĐường Bình Dương

05/2003-11/2003: Trưởng Phòng Kế Hoạch Công ty XNK Ngũ Cốc

2004-20056: Trưởng Phòng Kế Hoạch Vật Tư Công ty TNHH Bao Bì Việt (V-PACK). Thành viên BKS Công ty Cp NGK Chương Dương

2006 đến nay Trưởng Phòng Đầu tư Công ty TNHH Thành Thành Công, Thành viên BKS Công ty Cp NGK Chương Dương

- 46 -

Page 54: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 111.,490 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 111.490 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

Ban giám đốc

3. Ông Mai Xuân Hiển – Phó Tổng Giám đốc Sản xuất Kỹ thuật

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 10/11/1955

Nơi sinh: Đà Nẵng

Quốc tịch: Việt Nam

Dân Tộc: Kinh

Địa chỉ thường trú: 379 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Q.1, TpHCM

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kỹ thuật Công nghiệp, Quản trị Kinh doanh

Quá trình công tác

1979-1998: Quản Đốc Phân Xưởng-XNLH Rượu Bia II

1998 đến nay: Phó Tổng Giám Đốc Công ty Cổ Phần Nước Giải Khát Chương Dương

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 2.450 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 2.450 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

4. Bà Thái Thị Ánh Hồng – Kế toán trưởng

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 03/05/1960

Nơi sinh: Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Dân Tộc: Kinh

- 47 -

Page 55: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Địa chỉ thường trú: D22 Bàu Cát, P.14, Q.Tân Bình, TpHCM

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính Kế toán

Quá trình công tác

1980-1996: Kế toán XNLH Rượu Bia Nước Giải Khát Công ty Bia Sài Gòn

1997-2005: Phó phòng Kế toán Tài chính Tổng Công ty Bia Rượu NGK Sài Gòn

Hiện nay: Phó Ban Kế toán Tài chính Tổng Công ty Bia Rượu NGK Sài Gòn. Kế toán trưởng Công ty Cp NGK Chương Dương.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Cam kết nắm giữ ít nhất 50 % trong số 0 cổ phần đang nắm giữ trong vòng 03 năm kể từ ngày niêm yết.

14. Tài sản

a. Đất đai

Công ty Cổ phần NGK Chương Dương hiện đang quản lý 5 khu đất tại các địa điểm sau:

1. Số 379 Bến Chương Dương, P.Cầu Kho, Q.1, Tp HCM

Diện tích 20.496,6 m2

Hợp đồng thuê đất số 6353/HĐTĐ – TNMT – ĐKKTĐ ngày 13/9/2005, thời hạn thuê 5 năm từ 14/6/2005 đến 14/6/2010.

2. Số 577 Đường Hùng Vương, P12, Q.6, Tp HCM

Diện tích 1.314 m2

Hợp đồng thuê đất số 5203/HĐTĐ – ĐKKTĐ ngày 19/8/2004. thời hạn thuê 3 năm từ 10/5/2004 đến 10/5/2007.

3. Số 4C tổ 7 Đường Gò Dầu, P.Tân Quý, Quận Tân Phú, Tp HCM

Diện tích 1.070 m2

Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời số AD409444 ngày 3/4/2006 đến ngày 31/12/2006.

4. Số 101 Đường số 19 KP 4 Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Tp HCM

Diện tích 7.574 m2

Đang tiến hành thủ tục xin cấp giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất tạm thời theo quyết định số 900/QĐ – UBND ngày 2/3/2006 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Số 176/5 Đường Phạm Hùng, P. 9, Thị xã Vĩnh Long , Tỉnh Vĩnh Long. Diện tích 3.761,3 m2

- 48 -

Page 56: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Được dùng làm kho chứa và chi nhánh phân phối miền tây. HĐ thuê đất số 79 ngày 06/12/2002 (thời hạn từ 12/ 2002 - 12/2052) với UBND Tỉnh Vĩnh Long.

b. Nhà xưởng và tài sản khác:

Bảng 16: Danh sách tài sản cố định của Công ty tại thời điểm 31/1230/09/20056Đơn vị: đồng

Nguồn:Báo cáo quyết toán của 9 tháng đầu năm 2006

15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Trên cơ sở kết quả kinh doanh năm 2005 đạt 150 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 18,7 tỷ đồng. Căn cứ vào các dự án đầu tư mở rộng sản xuất đã và đang thực hiện trong năm 2005 trở đi, dự án đầu tư mới vào dây chuyền sản xuất nước giải khát không gaz, di dời nhà máy xuống khu công nghiệp, nâng cấp và đổi mới những thiết bị hiện có để đẩy nhanh sản xuất cũng như những hợp đồng đã được ký kết. Dự báo kết quả kinh doanh từ 2006 – 2008 như sau:

- Năm 2006: doanh thu tăng 16,8 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tănggiảm 1,0869 tỷ đồng, tỷ lệ cổ tức 12%.

- Năm 2007: doanh thu tăng 9 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng tăng 1,947 tỷ đồng, tỷ lệ cổ tức 12%.

- Năm 2008: doanh thu tăng 9 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng tăng 1,543 tỷ đồng, tỷ lệ cổ tức 12%.

Bảng 17: Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong 3 năm tới

Chỉ tiêu

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Giá trị % tănggiảm

Giá trị % tănggiảm

Giá trị % tănggiảm(triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng)

Sản lượng (triệu lít) 38,02 6% 39,09 3% 40,26 3%

Doanh thu 166.804 10% 175.000 4.,91% 184.000 5%

Giá vốn hàng bán 101.751 5% 106.750 4.,91% 112.240 5%

- 49 -

TT Khoản Mục Nguyên giá Giá trị còn lại

1Máy móc thiết bị 32.246.164.9163

2.157.751.12319.759.184.9731

7.077.397.381

2Phương tiện vận tải 1.763.328.6991.

783.828.699965.259.9391.10

2.704.451

3Nhà xưởng, vật kiến trúc 4.102.655.5004.

349.155.5002.824.119.7551.

1841.251.489

4Thiết bị văn phòng 328.763.634349.

784.634139.858.652238.

101.994

Tổng cộng38.440.912.7493

8.640.519.95623.688.423.3192

0.259.455.315

huypd, 06/09/06,
chua day du
Page 57: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Lợi nhuận gộp 65.054 25% 68.250 4.,91% 71.760 5%

Chi phí hoạt động 45.215 36% 46.470 2.,78% 48.440 4%

Lãi/lỗ trước thuế 19.838 6% 21.780 9.,79% 23.320 7%

Thuế thu nhập DN 2.777 100% 3.049 9.,79% 3.265 7%

Lợi nhuận sau thuế 17.061 -9% 18.730 9.,78% 20.055 7%

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

10% 11% 11%

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

20% 22% 24% 

Tỷ lệ cổ tức 12% 12% 12%

Nguồn:Kế hoạch kinh doanh của Công ty

16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Sự phát triển ổn định của nền kinh tế Việt Nam tạo nhiều cơ hội cũng như thách thức mới đối với hoạt động sản xuất của Công ty. Kế hoạch doanh thu của Công ty được tính toán dựa trên mức tăng trưởng doanh thu bình quân các năm qua và kế hoạch sản xuất sản phẩm mới: nước trái cây có gaz, nước trái cây không gaz, nước tinh lọc đóng chai PET. Mức tăng của giá vốn hàng bán được tính toán đảm bảo tỷ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu trong quá khứ là khoảng 61%; chi phí hoạt động (bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý) cũng được tính trên tỷ lệ % trên doanh thu trung bình trong quá khứ.

Lợi nhuận sau thuế của năm 2006 giảm so với năm 2005, mặc dù lợi nhuận trước thuế tăng 6%, là vì trong năm trước đó là năm 2005 Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp khi cổ phần hóa, trong khi ở năm 2006 Công ty phải nộp 50% thuế thu nhập doanh nghiệp. Năm 2006, 2007 tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ở mức trung bình. Như vậy kế hoạch kinh doanh của Chương Dương có tính khả thi nếu không có những biến động ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của doanh nghiệp.

Với tỷ lệ cổ tức là 12%/mệnh giá, năm 2006 Chương Dương sẽ phải sử dụng 60% lợi nhuận dùng để trả cổ tức. Như vậy phần lợi nhuận còn lại đủ cho Công ty trích lập các quỹ theo quy định và bổ sung Nguồn vốn kinh doanh đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

Những nhận xét trên chỉ mang tính tham khảo mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán.

17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin niêm yết

Không có

18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết

Không có

- 50 -

Page 58: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

IV. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

1. Loại cổ phiếu

2. Cổ phiếu phổ thông

3. Mệnh giá

4. 10.000 đồng/cổ phần

5. Tổng số chứng khoán niêm yết

Tổng số cổ phần của Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương xin đăng kí niêm yết tại trung TTGDCK TpHCM là 8.500.000 (tám triệu năm trăm ngàn) cổ phần, trong đó có 6.950 cổ phiếu quỹ.

Số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng là :………857.580 .cổ phần (chiếm …

10,.09% vốn cổ phần), trong đó:

Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết, bao gồm 50% tỷ lệ cổ phần nắm giữ của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc Công ty là: 57.995 cổ phần. (chiếm 0,68% vốn cổ phần).

Số lượng cổ phiếu mua chịu của CBCNV trong Công ty (Người lao động nghèo trong doanh nghiệp cổ phần hóa được mua chịu cổ phần theo giá ưu đãi tại thời điểm 30/06/2004theo khi doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi thành Công ty cổ phần Quyết định số …… ngày…….. về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần): ….799.585 cổ phần (chiếm …9,.6% vốn cổ phần).

6. Giá dự kiến niêm yết: 12.50028.000 đồng/cổ phần

7. Phương pháp tính giá:

- Giá niêm yết dự kiến của Công ty Cổ phần NGK Chương Dương được tính toán dựa trên phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) và kết hợp với giá giao dịch bình quân trên thị trường tự do trong tuần đầu tiên của tháng 10/2006.Căn cứ vào giá của thị trường OTC vào ngày 04/10/2006, cổ phiếu của Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương có giá là 28.000 đồng/cổ phần.

Nguồn: Bản tin thị trường chứng khoán ngày 04/10/2006

Sử dụng giá trị sổ sách (book value) của Công ty vào thời điểm 30/06/2006 theo báo cáo

tài chính Quý II-2006 làm cơ sở dự kiến giá niêm yết. Giá sổ sách cổ phiếu được tính như sau: Vốn chủ sở hữu 106.088.690.521Giá sổ sách của cổ phiếu = ----------------------------------- = ----------------------- Tổng số cổ phần đang lưu hành 8.500.000 = 12.481 đồng

- 51 -

Page 59: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Giá sổ sách của cổ phiếu làm tròn: 12.500 đồng/cổ phần

8. 7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài

- Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Nước Giải khát Chương Dương không quy định cụ thể giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.

- Khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên TTGDCK thì các cổ đông nước ngoài có thể tham gia mua bán cổ phiếu theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

- Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài tại Công ty hiện nay là 1,.3510,3% (114.,950875.210 cổ phần)

9. 8. Các loại thuế có liên quan

- Thuế suất thuế TNDN của Công ty là 28%. Sau khi CPH, Công ty được miễn 100% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong hai một năm 2004 – 2005, giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong hai năm tiếp theo 2006 – 2007.

- Theo qui định của Thông tư số 74/2000/TT-BTC ban hành ngày 19/07/2000 của Bộ Tài chính, đối với tổ chức phát hành có chứng khoán được niêm yết, ngoài việc được hưởng các ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn được giảm 50% số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 02 (hai) năm tiếp theo kể từ khi niêm yết chứng khoán lần đầu tại TTGDCK.

- Theo qui định trong Thông tư số 100/2004/TT-BTC “Hướng dẫn về thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán”, ban hành ngày 20/10/2004, cổ tức thu từ cổ phiếu thuộc diện miễn thuế hoàn toàn đối với tất cả nhà đầu tư tổ chức và cá nhân.

- Thông tư số 100/2004/TT-BTC cũng qui định nhà đầu tư cá nhân không phải đóng thuế trên khoản chênh lệch giá khi bán cổ phiếu. Nhà đầu tư là tổ chức có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế đóng trên phần chênh lệch giá khi bán cổ phiếu như sau:

Thuế thu nhập từ chênh lệch giá do bán cổ phiếu = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế = Tổng giá trị chứng khoán bán ra trong kỳ - Tổng giá mua chứng khoán được bán ra trong kỳ - Chi phí mua bán chứng khoán + Lãi trái phiếu từ việc nắm giữ trái phiếu.

Thuế suất = Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của tổ chức đầu tư

- Nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, chỉ mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, phải chịu một khoản thuế khoán khi bán cổ phiếu như sau:

Thuế khoán từ việc bán cổ phiếu = Tổng giá trị cổ phiếu bán ra của từng giao dịch chuyển nhượng * 0,1%

- 52 -

Page 60: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT

1. Tổ chức kiểm toán

Công ty Kiểm toán Việt Nam TNHH (Vaco)

Địa chỉ: 37 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (84.8) 910 0751

2. Tổ chức tư vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

Trụ sở chính

Địa chỉ: 180 - 182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 8218 567 Fax: (84.8) 8213 867

Email: [email protected] Website: www.ssi.com.vn

Chi nhánh tại Hà Nội

Địa chỉ: 25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: (84.4) 9426 718 Fax: (84.4) 9426 719

Email: [email protected]

-53-

Page 61: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

VI. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

Rủi ro về kinh tế

Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người biến động có ảnh hưởng đến việc tiêu thụ các sản phẩm nước giải khát, các nhu cầu nâng cao dinh dưỡng, nhu cầu biếu tặng các loại thực phẩm, nước uống cao cấp, trong đó nước giải khát cũng bị biến động theo. Với tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định: năm 2002 đạt 7,1% và năm 2003 là 7,23%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 đạt 8,4%, với đà phát triển Việt nam tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức 7 – 8% năm là hoàn toàn khả thi. Sự phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của ngành sản xuất bánh kẹonước giải khát.

Khi Việt Nam gia nhập WTO thì nhiều đối thủ cạnh tranh lớn ngành bánh kẹonước giải khát vào thị trường Việt Nam, hệ thống phân phối của các công ty lớn đa quốc gia thiết lập tại thị trường Việt nam sẽ tác động thị trường bánh kẹonước giải khát tại Việt Nam, áp lực cạnh tranh sẽ tăng cao.

Biến động trong việc phát triển kinh tế cũng có thể sẽ làm ảnh hưởng tới tỷ giá giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ mạnh, từ đó ảnh hưởng tới việc thu mua nguyên vật liệu đầu vào của Công ty. Ngoài ra, khi nền kinh tế kém ổn định, nhu cầu đầu tư dài hạn sẽ thấp làm cho giá cả chứng khoán nói chung không ổn định.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng, tình hình lạm phát v.v… ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu của Công ty trên thị trường.

Rủi ro về luật pháp

Từ doanh nghiệp Nhà Nước chuyển đổi sang Công ty cổ phần và sắp tới sẽ tham gia niêm yết cổ phiếu trên TTCK do đó Công ty sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp và các quy định về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán. Vì vậy những thay đổi của các văn bản pháp lý trong lĩnh vực này đều ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty. Bên cạnh đó việc gia nhập AFTA cũng như WTO, Việt Nam sẽ bước vào sân chơi chung của quốc tế, do đó luật pháp của Việt Nam cũng phải có những điều chỉnh cho phù hợp với xu hướng chung của thị trường và luật quốc tế. Điều đó sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của Chương Dương trong giai đoạn hội nhập này.

Rủi ro kinh doanh

Thị trường nước giải khát trong những năm gần đây có những biến đổi mạnh mẽ, sự phát triển của nước giải khát có gaz chững lại, thị phần bị thu hẹp, cạnh tranh trên thị trường ngày càng tăng với sự tham gia của các tên tuổi lớn của nước ngoài như Cocacola, Pepsi, cùng các công ty trong nước như Tân Hiệp Phát, Tribeco, Bidrico v.v… nhưng các mặt hàng của Chương Dương đặc biệt là Sáxị có những chiến lược thích hợp vẫn khẳng định được vị thế trên thị trường. Ngoài ra sự cạnh tranh còn do các công ty cùng ngành sẽ đầu tư mạnh vào thị trường, tăng chi phí quảng cáo, khuyến mãi ồ ạt, trong khi ngân sách dành cho Marketing của Chương Dương còn hạn chế. Do đó, Chương Dương đang có kế hoạch phát triển thương hiệu cho riêng mình, tập trung ngân sách của mình vào việc hoàn thiện hệ thống kênh phân phối, bán hàng.

-54-

Page 62: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Việc gia nhập WTO, AFTA, cùng với nền kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao, việc chuyển đổi tiêu dùng sang các sản phẩm có nhiều tính năng hơn như các loại nước giải khát không gaz đang có tốc độ tăng trưởng mạnh mẻ. Công ty đang tập trung đầu tư nghiên cứu để cho ra các sản phẩm mới đáp ứng cho phân khúc này như Nước trái cây, nước có chức năng dinh dưỡng, nước thể thao. Đa dạng hoá ngành hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, giảm rủi ro cho các mặt hàng chủ lực.

Bên cạnh đó, do đặc thù của ngành Chương Dương còn phải nhập một số nguyên vật liệu, máy móc sản xuất trong điều kiện trong nước chưa sản xuất được, dự kiến sẽ còn tăng khi sắp tới Công ty sẽ đầu tư sản xuất nước giải khát không gaz. Vì vậy việc thay đổi tỷ giá hối đoái có thể gây khó khăn cho Công ty.

Rủi ro khác

Ngoài ra một số rủi ro mang tính bất khả kháng ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng lớn đến Công ty như các hiện tượng thiên tai (hạn hán, bão lụt v.v…), chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo.

- 55 -

Page 63: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục 1: Các văn bản liên quan đến hoạt động của Công ty

2. Phụ lục 2: Điều lệ của Công ty

3. Phụ lục 3: Báo cáo tài chính được kiểm toán năm 2004, 2005, và báo cáo kiểm toán quyết toán báo cáo tài chính 6 tháng 2006 và báo cáo quyết toán 9 tháng 2006

-56-

Page 64: Chuong Duong Ban Cao Bach HOANCHINH

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Chương Dương Bản cáo bạch

Tp Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2006

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG

CHỦ TỊCH HĐQT – TỔNG GIÁM ĐỐC

HOÀNG CHÍ THÀNH

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG

DƯƠNG CHÍ HÙNG THÁI THỊ ÁNH HỒNG

- 57 -