23
Hướng dn sdng CX-Supervisor 3.0 CHƯƠNG 1: GII THIU PHN MM CX-SUPERVISOR 1 CHƯƠNG 1: GII THIU PHN MM CX-SUPERVISOR 3.0 1.1. TNG QUAN: Phn mm CX-Supervisor 3.0 là phn mm chuyên dng dùng cho các thiết kế giám sát các quy trình hoạt động ca máy móc thông qua máy tính với các tính năng chính sau đây: - Điều hành các giao din quá trình - Giám sát và thu thp dliu - Qun lý thông tin - Kim soát quá trình sn xut - Kim soát tng quan - Điều khin các quá trình liên tc - Giám sát các cnh báo và lp báo cáo - Mô phng và mô hình hóa thông qua các hot hình đồ ha - Ghi nhn dliu, ghi nhn li - Kết ni với các cơ sở dliu - Kết ni vi các OPC Server - Htrcác đối tượng ActiveX - Htrlp trình theo cú pháp Visual Basic và JavaScript.

CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CX SUPERVISOR

Citation preview

Page 1: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 3.0

1.1. TỔNG QUAN:

Phần mềm CX-Supervisor 3.0 là phần mềm chuyên dụng dùng cho các thiết kế và

giám sát các quy trình hoạt động của máy móc thông qua máy tính với các tính năng chính

sau đây:

- Điều hành các giao diện quá trình

- Giám sát và thu thập dữ liệu

- Quản lý thông tin

- Kiểm soát quá trình sản xuất

- Kiểm soát tổng quan

- Điều khiển các quá trình liên tục

- Giám sát các cảnh báo và lập báo cáo

- Mô phỏng và mô hình hóa thông qua các hoạt hình đồ họa

- Ghi nhận dữ liệu, ghi nhận lỗi

- Kết nối với các cơ sở dữ liệu

- Kết nối với các OPC Server

- Hỗ trợ các đối tượng ActiveX

- Hỗ trợ lập trình theo cú pháp Visual Basic và JavaScript.

Page 2: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 2

1.2. Giao diện chính:

Giao diện chính của CX-Supervisor gồm 3 phần:

- Workspace: nơi quản lý các trang màn hình

- Các thanh công cụ dùng để thiết kế giao diện SCADA

- Giao diện màn hình hiển thị các trang màn hình SCADA

1.3. Thanh công cụ Standard:

Thanh công cụ Standard có các công cụ chính cần quan tâm đó là:

- Device Setup

- Alarm Editor

Hình 1.1: Giao diện phần mềm CX-Supervisor

Hình 1.2: Thanh công cụ Standard

Page 3: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 3

- Animation Editor

- Point Editor

- Project Editor

- Graphic Library Editor

1.3.1. Device Setup:

- Device Setup là phần khai báo PLC sử dụng để kết nối với máy tính

- Trong hộp thoại Setup Devices, nhấn nút Add ta được:

Hình 1.3:Setup Devices

Hình 1.4: Add PLC

Page 4: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 4

Trong hộp thoại Add PLC:

- Device Name: tên tự đặt cho PLC

- Device Type: chọn loại PLC

- Network Type: chọn kiểu kết nối giữa PLC và máy tính

1.3.2. Alarm Editor:

Alarm Editor dùng để thiết lập các cảnh báo trong quá trình vận hành điều khiển.Ví

dụ: các cảnh báo khi thao tác điều khiển, các cảnh báo, báo động khi có sự cố xảy ra….

Alarm Editor gồm các nút chính như sau:

- Add Alarm: tạo một Alarm

- Delete Alarm: xóa bớt đi Alarm

- Modify Alarm: chỉnh sửa một Alarm

- Alarm Settings: các cài đặt chung cho Alarm

Trong hộp thoại Add Alarm:

- Alarm Name: tên Alarm

- Group: nhóm Alarm

- Priority: mức độ ưu tiên bao gồm Highest, High, Medium, Low, Lowest

- Acknowledge Box: hộp thoại xác nhận

- Auto Acknowledge: tự động xác nhận

- Play Sound: phát âm thanh khi xảy ra alarm

- Print Messages: in nội dung alarm

Hình 1.5: Alarm Editor

Page 5: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 5

- Description: mô tả về Alarm

- Alarm Type: các dạng Alarm

- Alarm Attributes: thuộc tính báo động, lựa chọn điểm Point, khi điểm Point này

được tác động thì xảy ra Alarm

- Alarm Messages: nội dung thông điệp Alarm

Trong hộp thoại Alarm Settings:

- On Alarm Automatically Display: lựa chọn hiển thị tự động Alarm bao gồm:

Alarm Status Viewer: xem trạng thái Alarm hiện thời

Alarm History Log: xem lịch sử các Alarm đã xảy ra

- Maximum entries in Status Viewer: số Alarm tối đa lưu trong Status Viewer

- Maximum entries in History Log: số Alarm tối đa lưu trong History Log

- Alarm Status Messages: nội dung trong thông điệp Alarm bao gồm

Use Language File Text: sử dụng nội dung thông điệp mặc định của chương

trình

User Defined Text: sử dụng nội dung thông điệp do người dùng định nghĩa.

Hình 1.6: Add Alarm

Page 6: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 6

1.3.3. Animation Editor:

Các đối tượng được tạo ra trên các trang màn hình cần phải gán cho chúng các chức năng tương ứng, được gọi là Animation.

- Add Action: thêm vào một Action cho các đối tượng Object Actions tương ứng

- Delete Action: xóa Action

- Modify Action: chỉnh sửa Action

Trong phần Object Actions bao gồm các Animation với các chức năng sau:

Hình 1.7: Alarm Settings

Hình 1.8: Animation Editor

Page 7: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 7

- Close page: đóng trang

- Clour change (Analogue):Thay đổi màu sắc theo 1 giá trị tuyến tính.

- Clour change (Digital): Thay đổi màu sắc theo trạng thái On/Off.

- Display page : chuyển trang

- Edit Point value ( Analogue): dùng để nhập một số bất kì vào Ô nhớ.

- Edit point value ( Digital): dùng để bật On/Off 1 bit.

- Edit point value ( Text): nhập đoạn Text bất kỳ

- Enable/Disable: Cho phép/ không cho phép 1 point dạng bit bật ( On/Off).

- Execute Script: Tạo point bất kỳ dùng ngôn ngữ VB.

- Move ( Horizontal) : Di chuyển theo chiều ngang

- Move (Vertical) : Di chuyển theo chiều dọc.

- Percentage Fill (Horizontal): Hiển thị mức % theo chiều ngang.

- Percentage ( zvertical) : Hiển thị mức % theo chiều dọc

- Resize (Height): Thay đổi kích thước đối tượng theo chiều cao.

- Resize (Width): Thay đổi kích thước đối tượng theo chiều dọc.

- Visibility : Dùng để hiển thị hoặc không hiển thị một đối tượng

- Display Value (Analogue): hiển thị giá trị số bất kỳ dạng tuyến tính)

- Display Value( Digital) : Hiển thị giá trị dạng On=1. Off=0.

- Display Value( Text) : Hiển thị một chuổi ký tự bất kỳ.

- Rotate : Xoay tròn đối tượng với góc 360 độ.

1.3.4. Point Editor:

Point là một biến nội tại của CX-Supervisor. Tất cả Point của CX-Supervisor phải có

tên riêng, phân loại nhóm và kiểu dữ liệu tương ứng. Các Point này do người lập trình tự tạo

ra, hoặc các Point có sẵn được gọi là System Point. CX-Supervisor cung cấp một bộ các

Point định nghĩa sẵn (bắt đầu bằng ký hiệu $ - gọi là System Point)

Point Editor là công cụ dùng để xem, tạo mới, chỉnh sửa và xóa bỏ một Point ra khỏi

Point Database.

Chú ý: Không thể xóa System Point ra khỏi Point Database

Page 8: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 8

- Add Point: tạo thêm Point

- Delete Point: xóa Point

- Modify Point: chỉnh sửa Point

Trong hộp thoại Add Point:

Hình 1.9: Point Editor

Hình 1.10: Add Point

Page 9: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 9

- Point Name: tên của Point

- Group: nhóm Point

- Description: mô tả về Point

- Point Type: Kiểu Point bao gồm kiểu Boolean, Integer, Real, Text

- Point Attributes: thuộc tính của Point, phụ thuộc vào Point Type

- I/O Type: Kiểu I/O

Tùy thuộc vào Point Type mà Point Attributes sẽ khác nhau:

Trong phần I/O Type:

- Memory: là loại dữ liệu được cung cấp bới CX- Supervisor, dùng để chạy trên máy

tính không cần PLC

- Input: nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi.Ví dụ như PLC

- Output: xuất dữ liệu đến thiết bị ngoại vi

- Input/Output: gửi và nhận dữ liệu với thiết bị ngoại vi

Page 10: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 10

- Array Size: tạo ra một dãy địa chỉ liên tục.Thuộc tính này chỉ sử dụng cho các biến

trong Memory

- I/O Update Rate: sẽ chỉ định việc các I/O giao tiếp với PLC như thế nào và khi nào

sẽ diễn ra.Chức năng ngày không hỗ trợ cho bộ nhớ nội (memory)

- On Change: tự động giao tiếp với PLC khi giá trị thay đổi.

- On Request: dữ liệu sẽ được cập nhật tới PLC khi có yêu cầu được điều khiển bằng

tay thông qua scripting hoặc từ các biến Input/ Output .

- On Interval: cài đặt khoảng thời gian On/Off, khi thuộc tính này được lựa chọn sẽ

xuất hiện một hộp thoại cho phép cài đặt thời gian.

- I/O Attributes : chức năng này dùng chỉ định một dữ liệu từ bên ngoài ( ví dụ từ

vùng nhớ PLC) hoặc dùng để chỉ định địa chỉ cần tác động từ bên ngoài.Chức năng

này không hỗ trợ cho các biến nội ( Memory).

Trong phần I/O Attributes, chọn PLC và nhấn Setup:

Hộp thoại PLC Attributes cho phép chỉ định vùng nhớ từ PLC bên ngoài

- PLC Name: tên PLC

Hình 1.11: PLC Attributes

Page 11: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 11

- PLC Type: loại PLC

- Data Location: chọn vùng nhớ trong PLC (bit, word)

- Data Type: kiễu dữ liệu vùng nhớ

1.3.5. Project Editor:

Project Editor cho phép quản lý các project, có thể thêm, bớt các trang vào trong Project

- Add Page to Project: thêm trang vào trong Project

- Remove Page from Project: xóa trang từ Project

- Open Page: mở một trang trong Project

1.3.6. Graphic Library Editor:

Phần mềm CX- Supervisor cung cấp một thư viện với hơn 3000 đối tượng hình ảnh

có độ phân giải cao, giúp tiết kiệm thời gian cho người thiết kế.

Các đối tượng được sắp xếp theo các chủ đề, người thiết kế chỉ cần chọn các chủ đề,

thực hiện thao tác Drag and Drog ( kéo và thả chuột) các đối tượng vào trong trang màn

hình thiết kế.

Hình 1.12: Project Editor

Page 12: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 12

1.4. Thanh công cụ Text:

Thanh công cụ Text cho phép thay đổi, tùy chỉnh Font chữ, kích thước, định dạng,

canh lề Text.

1.5. Thanh công cụ điều sắc Palette:

Thanh công cụ điều sắc cho phép thay đổi màu sắc (ForeColor, BackColor), dạng đường

(Line Style), kiểu trang trí (Fill Pattern) cho các đối tượng.

Hình 1.13: Graphic Library Editor

Hình 1.14: Thanh công cụ Text

Page 13: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 13

1.6. Thanh công cụ Graphic Objects:

Thanh công vụ Graphic Objects cho phép tạo ra các đối tượng đồ họa hỗ trợ cho việc

thiết kế giao diện SCADA

- Text: viết chữ

- Block Text: tạo ra một khối Text

- Line: vẽ đường thẳng

- Rectangle: vẽ hình chữ nhật/hình vuông

- Round Rectangle: vẽ hình chữ nhật/ hình vuông bo tròn cạnh góc vuông

- Ellipse: vẽ hình elip/hình tròn

- Polygon: vẽ đa giác

- Rectangle Frame: vẽ khung hình chữ nhật/hình tròn

- Round Rectangle Frame: vẽ khung hình chữ nhật/hình vuông bo tròn cạnh góc

vuông

- Ellipse Frame: vẽ khung hình elip/hình tròn

- Polyline: vẽ khung hình đa giác

- Arc: vẽ cung tròn

- Push Button: tạo nút nhấn

- Toggle Button: tạo nút nhấn on/off

Hình 1.15: Thanh công cụ Palette

Hình 1.16: Thanh công cụ Graphic Objects

Page 14: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 14

- Slider: tạo thanh trượt

- Rotational Guage: đồng hồ đo dạng kim

- Linear Guage: đồng hồ đo dạng mức

- Picture: chèn một hình ảnh từ máy tính

- Chart: vẽ biểu đồ

- Trend Graph: vẽ đồ thị theo thời gian

- Scatter Graph: vẽ đồ thị dạng điểm

- Alarm: tạo cảnh báo

- Web Browse: chèn một trình duyệt web vào trang màn hình

Tất cả các đối tượng trên đều có thể chèn được Amination

1.6.1. Push Button:

Cài đặt Push Button: double click vào Push Button, xuất hiện hộp thoại Push Button

Wizard:

Hình 1.17: Nút nhấn

Hình 1.18: Push Button Wizard

Page 15: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 15

- Button Style: dạng nút nhấn Blank Button: nút nhấn không màu

Colour Button: nút nhấn màu

In/Out Button: nút nhấn on/off

Picture Button: nút nhấn hình ảnh

- Button Text: tên hiển thị trên nút nhấn

- Style Attributes: hiển thị hình dạng nút nhấn và thuộc tính

1.6.2. Toggle Button:

Cài đặt Toogle Button: double click vào Toggle Button, xuất hiện hộp thoại Toggle

Button Wizard:

- Button Style: các dạng nút nhấn

Hình 1.19: Toggle Button

Hình 1.20: Toggle Button Wizard

Page 16: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 16

- Configuration Attributes: cài đặt thuộc tính cho nút nhấn, nhấn nút Browse để chọn

điểm Boolean Point cho nút nhấn. Khi nhấn nút thì điểm Boolean Point sẽ được thực

thi, có 2 trạng thái: 0 và 1.

- State 0 Attributes: cài đặt thuộc tính cho nút nhấn khi ở trạng thái 0

Text: nội dung hiển thị trên nút nhấn

Button Colour: màu nút nhấn

- State 1 Attributes: cài đặt thuộc tính cho nút nhấn khi ở trạng thái 1

Text: nội dung hiển thị trên nút nhấn

Button Colour: màu nút nhấn

1.6.3. Slider:

Cài đặt Slider: double click vào Slider, xuất hiện hộp thoại Slider Wizard:

- Slider style: dạng thanh trượt

- Configuration Attributes: cài đặt thuộc tính cho thanh trượt. Nhấn nút Browse để

chọn điểm Integer/Real Point cho thanh trượt. Khi di chuyển thanh trượt, giá trị điểm

Integer/Real Point sẽ tăng hoặc giảm.

- Minimum Silder Value: giá trị nhỏ nhất của thanh trượt

Hình 1.21: Thanh trượt Slider

Hình 1.22: Thanh trượt Slider

Page 17: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 17

- Maximum Slider Value: giá trị lớn nhất của thanh trượt

- Minimum Value Attributes Left/Bottom: chọn giá trị nhỏ nhất nằm bên trái

- Immediate update on slide move: cập nhật ngay giá trị khi thanh trượt di chuyển

1.6.4. Rotational Gauge và Linear Guage:

Cài đặt Rotational Gauge: double click vào Rotational Gauge, xuất hiện hộp thoại Gauge

Wizard:

- Guage Style: dạng Gauge

Rotational: dạng đồng hồ kim

Linear: dạng mức

- Configuration Attributes: cài đặt thuộc tính cho Gauge. Nhấn nút Browse để chọn

điểm Point mà Gauge hiển thị giá trị.

Gauge Title: tên của Gauge

Hình 1.23: Rotational Gauge và Linear Gauge

Hình 1.24: Gauge Wizard

Page 18: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 18

Expression: hiển thị điểm Point đã chọn

- Minimum Gauge Value: giá trị nhỏ nhất của Gauge

- Maximum Gauge Value: giá trị lớn nhất của Gauge

- Major Display Unit: giá trị bước nhảy từ giá trị min đến max của Gauge

- Minor Display Unit: giá trị bước nhảy nằm trong khoảng Major Unit

- Bar/Indicator Colour: màu của Gauge

- Style Specific Attributes : dạng thuộc tính đặc biệt

Minimum Display Angle: góc hiển thị nhỏ nhất

Maximum Display Angle: góc hiển thị lớn nhất

1.6.5. Picture:

Cài đặt Pictue: double click vào Picture, xuất hiện hộp thoại Picture Wizard:

Chèn file ảnh từ máy tính vào trong trang màn hình của CX-Supervisor.

1.6.6. Chart:

Hình 1.25: Picture

Hình 1.26: Picture Wizard

Hình 1.27: Chart

Page 19: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 19

Cài đặt Chart: double click vào Chart, xuất hiện hộp thoại Chart Wizard:

- Configuration Attributes : cài đặt thuộc tính cho Chart

Chart Title: tên của Chart

Chart Style: dạng Chart

Chart Background Colour: màu nền của Chart

- Bar Colours, Labels and Expressions: chọn màu, tên và lựa chọn điểm Point cần

hiển thị cho Chart.

Nhấn nút Scaling, xuất hiện hộp thoại Axis Scaling:

Hình 1.28: Chart Wizard

Hình 1.29: Axis Scaling

Page 20: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 20

- Hộp thoại Axis Scaling giúp cài đặt các giá trị scale max, min, các giá trị Minor,

Major…giống như Gauge.

1.6.7. Trend Graph:

Cài đặt Trend Graph: double click vào Trend Graph, xuất hiện hộp thoại Trend Graph

Wizard:

- Configuration Attributes : cài đặt thuộc tính cho Trend Graph

Trend Graph Title: tên của Trend Graph

Sapmle Rate: tốc độ lấy mẫu

Visible Time Span: khoảng thời gian có thể thấy được

Total Time Span: tổng khoảng thời gian

Background Colour: màu nền

- Trace Expression and Colour: lựa chọn màu và các điểm Point để hiển thị lên

Trend Graph

Nút nhấn Scaling, hiển thị hộp thoại Trend Graph Scaling: cài đặt các giá trị max, min,

các giá trị minor, major cho Trend Graph.

Hình 1.30: Trend Graph

Hình 1.31: Trend Graph Wizard

Hình 1.31: Trend Graph

Page 21: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 21

1.6.8. Alarm:

Cài đặt giao diện Alarm: double click vào Alarm, xuất hiện hộp thoại Alarm Wizard:

- Display Alarms From Select Groups: lựa chọn hiển thị Alarm từ danh sách nhóm

đã được lọc

Hình 1.32: Trend Graph Scaling

Hình 1.33: Alarm

Hình 1.33: Alarm Wizard

Page 22: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 22

- Acknowledge On Click: quyền click nút xác nhận khi xảy ra Alarm

- Display Alarms From Selected Priorities: lựa chọn hiển thị Alarm theo mức ưu

tiên

- Alarm Status Colours: màu trạng thái của Alarm

- Style Attributes : dạng thuộc tính của Alarm

1.7. Thanh công cụ ActiveX:

1.8. Script Editor:

Công cụ Script Editor là công cụ dùng để lập trình cho các đối tượng, được lập trình

dưới dạng ngôn ngữ Visual Basic (VB Script) hoặc CX-Supervisor Script. Vì thế đòi hỏi

người lập trình phải biết ngôn ngữ này.

Để mở trình soạn thảo Scipt Editor cho một đối tượng: Right Click vào đối tượng, chọn

Animation Editor, trong phần Object Actions, Double Click vào Excute Script.

Hình 1.34: Thanh công cụ ActiveX

Hình 1.35: Animation Editor

Page 23: CHUONG_1_GIOI THIEU PHAN MEM CX-SUPERVISOR.pdf

Hướng dẫn sử dụng CX-Supervisor 3.0

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CX-SUPERVISOR 23

- Menu:

Operators: chứa các toán tử số học ( +, - , *, /), toán tử Logic (AND, OR,

NOT), toán tử quan hệ ( >, < )

Control: chứa các hàm If, Case, For….

Actions: chứa một số lệnh thay đổi màu sắc, chiều cao…

Functions: chứa các hàm số như sin, cos, tan….

Special: chứa đựng một số hàm đặc biệt, được xây dựng sẵn, có thể đưa vào

lập trình ngay được.

- Exection Attributes : thuộc tính diễn ra, thõa điều kiện của Trigger Event thì Script

sẽ được thực thi

- Script Code: nơi soạn thảo Script

Hình 1.36: Script Editor