44
Tại sao cần chất tín hiệu thứ 2 • cAMP có 2 ưu điểm: 1.Khuếch đại tín hiệu: Sự liên kết của ligand vào thụ thể dẫn đến tổng hợp nhiều phân tử cAMP, hoạt hóa được nhiều phân tử PKA 2.Tốc độ - một lượng đáng kể phân tử cAMP được tạo thành trong vòng 20s

Chuyen de sự chet cua te bao 2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Tại sao cần chất tín hiệu thứ 2

• cAMP có 2 ưu điểm:1. Khuếch đại tín hiệu: Sự liên kết của ligand vào

thụ thể dẫn đến tổng hợp nhiều phân tử cAMP, hoạt hóa được nhiều phân tử PKA

2. Tốc độ - một lượng đáng kể phân tử cAMP được tạo thành trong vòng 20s

Page 2: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Protein kết nối tăng hiệu quả truyền tin(chất truyền tin thứ hai)

Thụ thể

Protein kết nối

Kinase 1

Kinase 2

Kinase 3

Page 3: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Sự khuếch đại tín hiệu

• Movie: signal amplification

Page 4: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Giãn đồng tử

Ức chế chảy nước mắt

Ức chế tạo nước bọt

Kích thích tạo glucose ở gan

Giãn đường thở

Tăng nhịp tim

Kích thích tiết mồ hôi

Thắt mạch máu ở da

Page 5: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Caffein

Bảo vệ tế bào thần kinh bằng cách ức chế hoạt động và bằng cách tăng lượng máu tới não

Caffein cạnh tranh bám vào thụ thể adenosine, gây tỉnh táo

Caffein cạnh tranh bám vào enzyme phosphodiesterase, tăng cAMP, tăng nhip đập của tim

Page 6: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Heroin, morphine

Trong tế bào thần kinh tồn tại receptor cho các chất gây giảm đau trong cơ thể

Các chất gây nghiện bám vào thụ thể opiate, làm giảm sự giải phóng của GAB

GABA làm giảm sự giải phóng dopamin

Tăng giải phóng dopamin, tăng cảm giác dễ chịu

Page 7: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Tác động của heroin

• Movie: dopamine heroin

Page 8: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Cocain

• Ức chế sự tái hấp thụ các chất dẫn truyền thần kinh (dopamin, serotonin), làm tăng con đường truyền tín hiệu bởi các chất này, làm cho người dùng có cảm giác tự tin và đầy sức sống

Page 9: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Ecstasy

• Tăng cường hiệu quả của dopamin và norepinephrine

• Tăng cường sự có mặt serotonin ở khe synap vì ức chế quá trình tái hấp thụ serotonin

• Movie: Serotonin-Ecstasy

Page 10: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Đáp ứng của tế bào đối với phân tử tín hiệu phụ thuộc vào hệ protein của nó

• 1 hoocmon gây các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau

• Mỗi một loại tế bào biểu hiện các nhóm gen khác nhau

• Có thể gây ảnh hưởng đến đáp ứng của tế bào bởi rất nhiều con đường: thụ thể không biểu hiện, các thụ thể khác nhau cho cùng 1 tín hiệu, ái lực của thụ thể với tín hiệu khác nhau, con đường truyền tín hiệu khác nhau

Page 11: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Đáp ứng Đáp ứng

Đáp ứng Đáp ứng

Đáp ứng

Page 12: Chuyen de sự chet cua te bao 2

A

B

C

A

B

C

DE

A

B

C

FG

SỐNG

PHÂN CHIA

BIỆT HÓA

CHẾT

Đáp ứng của tế bào phụ thuộc nhiều tín hiệu ngoại bào

Page 13: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá1. Chuỗi phosphoryl hóa liên quan đến một loạt các protein kinase có lợi cho

quá trình truyền tin vì

a) Có tính đặc trưng loài

b) Gây đáp ứng giống nhau

c) Khuếch đại tín hiệu nhiều lần

d) Trung hòa tác động bất lợi của phosphatase

2. Chất tín hiệu liên kết vào thụ thể nào để dẫn tới sự thay đổi phân bố ion ở 2 phía của màng sinh chất

a) Thu thể tyrosine-kinase

b) Thụ thể kết cặp G-protein

c) Thụ thể bên trong tế bào

d) Kênh ion đóng mở bởi chất gắn

Page 14: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá3. Nhìn chung, sự phosphoryl hóa thường liên quan đến các hiện tượng sau

trừ :

a) Điều hòa phiên mã bởi các phân tử tín hiệu ngoại bào

b) Hoạt hóa enzym

c) Hoạt hóa các thụ thể kết cặp G-protein

d) Hoạt hóa các thụ thể tyrosine kinase

e) Hoạt hóa các phân tử protein kinase

4. Điều gì đã gợi ý Sutherland về sự có mặt của chất tín hiệu trung gian

a) Epinephrine là một chất gắn/ligand

b) Sự phân giải glycogen chỉ xuất hiện khi epinephrine được bổ sung vào dịch chứa tế bào nguyên vẹn

c) Sự phân giải glycogen chỉ xuất hiện khi epinephrine và glycogen phosphorylase được bổ sung đồng thời

d) Epinephrine có tác động khác nhau lên các tế bào khác nhau

Page 15: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá5. Các phân tử tín hiệu tan trong lipit, như testosterone, có thể vượt qua màng

của tất cả các tế bà, nhưng chỉ ảnh hưởng đến tế bào đích vì:

a) ở tế bào đích tồn tại đoạn ADN phù hợp

b) Các thụ thể bên trong tế bào chỉ có ở tế bào đích

c) Chỉ có tế bào đích mới có các enzym trong bào tương có thể truyền tải tín hiệu

d) Chỉ ở tế bào đích, testosterone mới có thể khởi đầu chuỗi phosphoryl hóa dẫn đến hoạt hóa các yếu tố phiên mã

6. Hoocmon steroid liên kết với :

a)thụ thể cacbohydrate ở màng của tế bào đích

b)thụ thể cacbohydrate ở tế bào chất của tế bào đích

c)thụ thể protein ở màng tế bào của tế bào đích

d)thụ thể protein ở tế bào chất của tế bào đích

e)thụ thể protein ở tế bào chất hay nhân của tế bào đich

Page 16: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá7. Phức hệ hoocmon steroid – thụ thể liên kết với:

a) vùng điều hòa ở ADN

b) vùng điều hòa ở mARN

c) vùng điều hòa ở protein

d) ribosome để kích thích dịch mã

e) màng tế bào để tăng tính thấm của màng

8 Phương thức hoạt động của hoocmon steroid liên quan tới:

a)Chất truyền tin thứ 2

b)Biến đổi hoạt tính

c)Kích thích sự sao chép ADN

d)Kích thích sự phiên âm tạo mARN

e)ức chế tổng hợp protein

Page 17: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá9 Ở người bình thường, sau mỗi bữa ăn, insulin được tiết ra sẽ làm cho

đường huyết:

a) tăng lên nhiều so với trạng thái bình thường

b) trở về trạng thái bình

c) giảm hơn nhiều so với trạng thái bình thường

d) được biến đổi thành protein

10. Ở người bị tiểu đường typ 1, giá trị đường huyết duy trì ở trạng thái cao vì:

a)quá nhiều insulin được giải phóng

b)protein được biến đổi thành glucose

c)insulin không được giải phóng

d)thận không hoạt động

Page 18: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá11.Ở người bị tiểu đường typ 2, giá trị đường huyết duy trì ở trạng thái cao

sau khi ăn vì:

a) quá nhiều insulin được giải phóng

b) thận không làm việc

c) insulin không được giải phóng

d) tế bào cơ và gan không nhận được tín hiệu

12. Trước khi trứng chín, một lượng nhỏ hoocmon oestrogen được tiết ra từ:

a)Buồng trứng

b)Thể vàng

c)Tuyến yên

d)Vùng dưới đổi

Page 19: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá13.Sau khi trứng chín, progesterone được tổng hợp từ:

a) Buồng trứng

b) Thể vàng

c) Tuyến yên

d) Vùng dưới đổi

e) Tuyến yên và vùng dưới đồi

 

14.G-protein được kích hoạt bởi:

a) Sự thay đổi hình dạng của G-

b) Liên kết với Ca2+

c) Sự thay thế GDP bởi

d) Sự thay thế GTP bởi GDP

Page 20: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá15. Chất tín hiệu thứ 2 cAMP được tổng hợp bởi enzym:

a) Adenynyl cyclase

b) cAMP

c) ATPase

d) phosphorylase

 

16. Sự liên kết của epinephrine vào thụ thể gây kích hoạt:

a) A protein

b) D protein

c) C protein

d) G protein

Page 21: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá17. Enzyme a-kinase thêm ….. vào protein:

a) Axetat

b) Cacbonat

c) Phosphat

d) Hydroxyl

 

18. Epinephrine đi qua màng tế bào để bám vào thụ thể trong tế bào chất

a) Đúng

b) Sai

 

19. Phân tử tín hiệu thứ 2 cAMP được tạo ra từ ADP:

a) Đúng 

b) Sai

Page 22: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá20. Hoocmon tan trong lipit

a) Cần protein thụ thể ở màng tế bào để đi vào bên trong

b) Khuếch tán qua màng tế

c) Đi vào tế bào qua vận chuyển chủ

d) Có vai trò như là ligand

e) Tuyến yên và vùng dưới đồi

 

21. Khi ở bên trong tế bào, các hoocmon tan trong lipid …

a) Liên kết với phân tử ADN

b) Liên kết với phân tử thụ thể đặc hiệu trong nhân

c) Liên kết với phân tử

d) Liên kết với phân tử thụ thể đặc hiệu ở trong tế bào chất

e) Liên kết ribosome

Page 23: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Câu hỏi đánh giá22. Kết quả cuối cùng của tác động của hoocmon tan trong lipid trong tế

bào là sự tổng hợp protein

a) Đúng

b) Sai

 

23. Acetylcholine có tác động gì đến tế bào đích sau synap

a) Kênh Ca2+ đóng mở bởi ligand, Ca2+ đi vào

b) Kênh Na+ đóng mở bởi ligand, Na+ đi vào

c) Kênh Ca2+ đóng mở bởi điện thế, Ca2+ đi vào

d) Kênh Na+ đóng mở bởi điện thế Na+ đi vào

 

24. Acetylcholine được vận chuyển chủ động từ màng tế bào trước synap tới màng tế bào sau synap

a) Đúng

b) Sai

Page 24: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Các kiểu chết của tế bào

Page 25: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Các kiểu chết của tế bào

Page 26: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Đặc trưng của hoại tử và apoptosis

Apoptosis

Kết đặc chất nhiễm sắc

Tế bào co lại

Duy trì các bào quan và màng tế bào

Nhanh chóng bị các tế bào lân cận nuốt vào để tránh gây viêm

Đặc trưng: sự phân cắt ADN

Hoại tử

Nhân phồng lên

Tế bào phồng lên

Các bào quan bị đứt gẫy

Màng tế bào bị phá hủy, giải phóng các thành phần bên trong tế bào

gây phản ứng viêm

Page 27: Chuyen de sự chet cua te bao 2
Page 28: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Các bước trong apoptosis

• Quyết định tham gia con đường “chết”

• Quá trình tự chết của tế bào

• Thực bào nuốt phần còn lại của tế bào

• Phân hủy trong thực bào

Page 29: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Hoại tử và apoptosis

• Movie: celldeathv06

Page 30: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Tại sao tế bào phải tự chết?Phát triển và tạo hình

Loại bỏ các phần không cần (đứt đuôi nòng nọc)

Hình thành bàn chân- tay, Tạo các cấu trúc rỗng

Hình thành các cơ quan sinh dục, Phát triển hệ thần kinh

Duy trì trạng tháiTế bào miễn dịch, Nội mạc tử cung, Niêm mạc ruột, da

Loại bỏ các tế bào có nguy cơ gây hạiTế bào nhiễm virus, tế bào tự miễn, bị sai hỏng DNA

Page 31: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Tăng hoocmon thyroid, tiêu thể

Page 32: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Sự phát triển của hệ thần kinh

Page 33: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Tia UV, Bức xạ ion, Chất hóa học, Sai hỏng trong nhân đôi NST

Hoạt hóa điểm kiểm soát chu trình tế bào, sửa chữa sai hỏng

Chết theo chương trình

Page 34: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Điều gì khiến tế bào quyết định chết?

Page 35: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Apoptosis ở C. elegans

Thụ thể của tín

hiệu chết

Ced9 hoạt hóa

Ced9 bất hoạt

Phổng rộp

Tín hiệu chết

Cơ thể trưởng thành 1000 tế bào

tế bào tự chết 131 lần

Page 36: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Hai con đường gây apoptosis ở người

Page 37: Chuyen de sự chet cua te bao 2
Page 38: Chuyen de sự chet cua te bao 2
Page 39: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Rối loạn điều hòa apoptosis

• Cancer

• Nhiễm virus

• Rối loạn tự miễn

• Phát triển không bình thường (màng chân và tay)

• Thoái hóa hệ thần kinh trung ương (Alzheimers’, Parkinson, Huntington),

• AIDS

Page 40: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Ghi nhớ: Apoptosis

• Là hiện tượng quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của cơ thể

• Có hai tín hiệu gây chết: nội bào và ngoại bào

• Rối loạn điều hòa apoptosis gây một số dạng bệnh lý

Page 41: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Liên lạc giữa các tế bào xảy ra ở:

Page 42: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Liên lạc giữa các tế bào nấm men S.cerevisiae

Giới tính a Giới tính

Trao đổi yếu tố giao phối

Giao phối

Tế bào a/

Page 43: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Liên lạc giữa các vi khuẩn Myxococcus xanthus

Page 44: Chuyen de sự chet cua te bao 2

Ghi nhớ

• Liên lạc giữa các tế bào xuất hiện từ rất sớm trong quá trình tiến hóa

• Trước khi xuất hiện sinh vật đa bào