Upload
others
View
9
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
5/2/2014
1
L/O/G/O
NƯỚC VÀ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Đại học Y Dược TPHCM
Khoa Y Tế Công Cộng
Bộ môn Sức Khỏe Môi Trường
Cán bộ giảng dạy: ThS. Lê Linh Thy
www.themegallery.com
Nội dung
Giới thiệu tổng quan
Các hình thức cung cấp nước
Ô nhiễm nước
Qui trình xử lý nước 4
1
2
3
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 2
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 3 www.themegallery.com
Nguồn: IEA, 2012
NHU CẦU NƯỚC
5/2/2014
2
www.themegallery.com
500 gram và 3000 Lít nước
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 5 www.themegallery.com
• Có tới 90% nước thải ở các quốc gia đang
phát triển chảy thẳng ra sông, hồ, biển, đe
dọa đến sức khỏe, lương thực, nước uống
và nước tắm giặt. Hơn 80% lượng nước sử
dụng trên thế giới không được thu gom và
xử lý (Corcoran và cộng sự, 2010).
• Việc cải thiện vấn đề xử lý nước thải đòi hỏi
sử dụng nhiều năng lượng hơn.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 6
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 7
Tầm quan trọng của nước
• Thực phẩm
• Sử dụng nước cho công nghiệp.
Gần 75% nước sử dụng cho công nghiệp
là dùng để sản xuất năng lượng.
• Thủy điện
• Vận chuyển đường thủy
• Sản xuất từ bùn thải nước thải (biogas
bus)
www.themegallery.com
8
Total water demand and Water Stress Index of HCMC and neighboring
provinces in Dong Nai river basin
Reserves per capita:
• Viet Nam: 4400 m3/person.year < world : 7400 m3/person.year. According
to IWRA, a country has < 4000 m3/person.year water – short country.
Viet Nam will be a water – short country in near future.
0
5
10
15
20
25
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
1995 2000 2010 2025
To
tal w
ate
r d
em
an
d (
millio
n
m3/y
ear)
Year
Total water demand Water Stress Index (WSI)W
ate
r S
tress In
dex (
%)
5/2/2014
3
www.themegallery.com
• Ở những nước đang phát triển chỉ đầu tư
103 tỉ đô la/năm dành cho các vấn đề về
nước, vệ sinh môi trường và xử lý nước
thải cho đến năm 2015.
• Năm 2011, có 768 triệu người vẫn chưa
được tiếp cận nguồn nước sạch và 2,5 tỉ
người chưa được cải thiện tình trạng vệ
sinh môi trường.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 9 www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 10
80% trường hợp bệnh tật ở Việt Nam là do nguồn nước bị ô
nhiễm gây ra (Cục Quản lý tài nguyên nước )
1. Bệnh lây lan qua nước ăn uống • Do ăn uống nước bị nhiễm sinh vật gây bệnh, ví
dụ: Thương hàn, tả, viêm gan A, lỵ, bại liệt, giun
sán v.v.
• Biện pháp dự phòng: tránh làm nhiễm bẩn
nguồn nước đặc biệt là với phân người và động
vật
• Xử lý tốt nước sinh hoạt trước khi sử dụng
• Thực hiện ăn chín, uống sôi.
Bệnh liên quan đến nước
www.themegallery.com
bệnh ấu trùng do giun non
Gnasthostoma spinigerum
5/2/2014
ThS. Lê Linh Thy 11 www.themegallery.com
2. Bệnh do tiếp xúc với nước
• Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với các sinh vật
gây bệnh trong nước.
• Ví dụ: bệnh sán máng (Schistosomiases) xảy ra
ở những người bơi lội dưới nước có loài ốc bị
nhiễm những sinh vật gây các bệnh này sinh
sống. Các ấu trùng rời khỏi cơ thể ốc vào nước
và sẵn sàng xuyên qua da của con người.
• Biện pháp dự phòng: thu gom, xử lý phân hợp
vệ sinh, không tiếp xúc với nước bị nhiễm bẩn.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 12
Bệnh liên quan đến nước
5/2/2014
4
www.themegallery.com
3. Các bệnh do côn trùng truyền
• Sốt rét, sốt Dengue, SXH Dengue, bệnh giun
chỉ, các bệnh viêm não (ví dụ viêm não Nhật
Bản thường gặp ở trẻ em). Côn trùng trung gian
truyền bệnh là các loại muỗi.
• Dự phòng: Nằm ngủ trong màn, tiêu diệt muỗi
và bọ gậy/lăng quăng, khơi thông cống rãnh. Đối
với dụng cụ chứa nước sinh hoạt (bể nước,
chum, vại,...) cần được đậy kín nắp để muỗi
không đẻ trứng vào hoặc thả cá để bắt bọ
gậy/lăng quăng.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 13
Bệnh liên quan đến nước
www.themegallery.com
Bệnh liên quan đến nước
4. Vi sinh vật nhiễm qua đường sinh dục dưới
Nhiều công trình nghiên cứu trong nước cũng như trên thế giới cho biết: khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm thì nhiều loại tạp khuẩn có thể xâm nhập qua đường sinh dục dưới và gây bệnh viêm nhiễm phụ khoa cho phụ nữ.
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu cho thấy các phụ nữ nông dân trong quá trình lao động do phải ngâm mình dưới nước bị nhiễm bẩn hoặc sử dụng nguồn nước bị nhiễm bẩn để tắm rửa thì tỉ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới tăng cao đáng kể.
www.themegallery.com
5. Bệnh do vi yếu tố và các chất khác
trong nước
• Bệnh bướu cổ: do đất, nước, thực phẩm quá
thiếu iốt, ví dụ: vùng núi cao, vùng xa biển
• Bệnh về răng do thiếu hoặc thừa flo: Flo < 0,5
mg/l sẽ bị bệnh sâu răng, >1,5 mg/l sẽ làm hoen
ố men răng và các bệnh về khớp.
• Bệnh do nhiễm độc bởi các chất độc hoá học: ví
dụ: ăn/uống nước nhiễm asen, thuốc trừ sâu
v.v. tăng nguy cơ bị ung thư, bệnh Minamata, …
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 15
Bệnh liên quan đến nước
www.themegallery.com
6. Bệnh Minamata
• Do hàm lượng thủy ngân trong nước quá
mức cho phép dẫn tới nhiễm độc thủy
ngân
• Triệu chứng: mất khả năng nghe, giảm
tầm nhìn, nói khó khăn, không điều khiển
được hoạt động, tứ chi run rẩy, mất cảm
giác ở đầu ngón tay, ngón chân, mất trí
nhớ, ung thư.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 16
Bệnh liên quan đến nước
(Clip)
5/2/2014
5
www.themegallery.com
Bệnh liên quan đến nước
7. Hội chứng tăng Methemoglobin trong
máu (MetHb)
• Bình thường lượng Methemoglobin (Fe3+)
trong hồng cầu từ 1 – 2%.
• Trẻ em đặc biệt dưới 4 tháng tuổi được xếp
loại nhạy cảm (dễ mắc) với chứng tăng
MetHb máu vì trong chúng lượng enzyme
ức chế methemoglobin rất thấp.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 17 www.themegallery.com
Biểu hiện lâm sàng:
• Trẻ em bị bệnh có nước da xanh tái
• Biểu hiện tùy theo mức độ Methemoglobin
trong máu:
15 – 20%: Tím môi và đầu chi.
30 – 40%: Tím môi, đầu chi kèm ăn kém hoặc
bỏ ăn, lừ đừ hoặc vật vã. trẻ lớn than mệt, nhức
đầu, chóng mặt, yếu chi.
> 55%: Khó thở, rối loạn nhịp, hôn mê, co giật.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 18
www.themegallery.com
• Nguyên nhân phổ biến: do tiếp xúc với hóa
chất , thường gặp:
- Nitrite (nước giếng, củ dền).
- Chlorates (thuốc súng)
- Aniline (phẩm nhuộm).
• Nitrate chuyển hoá thành các nitrite trước
hoặc sau khi ăn vào. Chính nitrite này vào
trong máu gây oxi hoá các huyết cầu tố
bình thường tạo ra huyết cầu tố dạng Met
không có khả năng vận chuyển oxy. 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 19
www.themegallery.com
Nguồn Nitrate vào trong cơ thể:
a) từ nguồn nước bị ô nhiễm.
b) từ các loại rau như cải bó xôi, cà rốt, xà lách.
Tuy nhiên nồng độ nitrate trong rau củ tươi
tương đối thấp, thường chỉ từ 1-2mg/kg.
c) từ nitrite được sử dụng để bảo quản thịt.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 20
5/2/2014
6
www.themegallery.com
không dùng nước giếng nấu ăn
Chọn rau củ tươi, chế biến xong ăn ngay.
Không nên sử dụng nước rau luộc các
loại để làm thức uống (kể cả người lớn) vì
nước đó có thể nhiễm nitrate ở mức độ
cao, hơn nữa khi đun sôi thì có thể làm
cho nồng độ nitrate tăng lên.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 21 www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 22
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 23
• 2/3 hành tinh của chúng ta bao phủ bởi
nước
•97% là nước biển
• Phần lớn nước ngọt có ở các dòng sông,
ngoài ra còn ở dưới dạng băng tuyết
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 24
Nguồn nước thiên nhiên
5/2/2014
7
www.themegallery.com
Nguồn nước thiên nhiên
Nước thiên nhiên có thể chia thành các loại sau:
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 25
STT Nước thiên nhiên
1 Nước mưa
2 Nước biển
3 Nước mặt
4 Nước ngầm
www.themegallery.com
Tiêu chuẩn dùng nước
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 26
Đối tượng dùng nước Tiêu chuẩn cấp nước tính theo đầu
người (ngày tb trong năm)
L/người.ngày
Thành phố lớn, tp du lịch, nghỉ mát,
KCN lớn
300 – 400
Tp, thị xã vừa và nhỏ, KCN nhỏ 200 – 270
Thị trấn, trung tâm công – nông
nghiệp, công – ngư nghiệp, điển dân
cư nông thôn
80 – 150
Nông thôn 40 - 60
(TCXDVN 33:2006)
www.themegallery.com
• Nước mưa tương đối thuần sạch, không
chứa tạp chất khoáng vật.
• Nước mưa mềm nhất.
• Độ bẩn trong khí quyển quyết định phần
lớn thành phần và chất lượng nước mưa.
• Độ cứng: thường không vượt quá 70 – 100
microđlg/L.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 27
Nguồn nước thiên nhiên
1. Nước mưa:
www.themegallery.com
• Nước biển có thành phần ổn định nhất, cặn
chưng khô khoảng 33000-39000 mg/L.
• Khoảng 60% lượng cặn đó là muối ăn
(NaCl).
• Nước biển có tính ăn mòn và xâm thực
mạnh.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 28
Nguồn nước thiên nhiên
2. Nước biển:
5/2/2014
8
www.themegallery.com
3. Nước mặt (nước trong sông, hồ hoặc
nước ngọt trong vùng đất ngập nước)
• Thành phần, chất lượng nước mặt chịu nhiều ảnh
hưởng của các yếu tố tự nhiên, nguồn gốc xuất
xứ, các điều kiện môi trường xung quanh và tác
động của con người khi khai thác và sử dụng
nguồn nước.
• Trong nước mặt thường tìm thấy các chất hòa tan
dạn ion và phân tử, có nguồn gốc hữu cơ hoặc vô
cơ, các hệ keo, chất rắn lơ lửng và VSV (vi khuẩn,
tảo …) 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 29
Nguồn nước thiên nhiên
www.themegallery.com
• Ít chịu ảnh hưởng tác động của con người.
• Chất lượng thường tốt hơn nước mặt. Hầu như
không có các hạt keo hay hạt cặn lơ lửng. Ít VSV.
• Có thể bị nhiễm bẩn do hoạt động của con người.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 30
Nguồn nước thiên nhiên
4. Nước ngầm
www.themegallery.com
• Thành phần đáng quan tâm trong nước
ngầm là tạp chất hòa tan do ảnh hưởng của
điều kiện địa tầng và thời tiết, các qt phong
hóa và sinh hóa.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 31
Nguồn nước thiên nhiên
Trà: đen
Nhựa chuối: nước
trong nâu đỏ
www.themegallery.com
Phân loại
Theo loại vị trí tồn tại so với mặt đất:
• Nước ngầm mạch nông: nước không có áp,
khoảng dao động mạch nước (3-10m) có thể
dùng cho cấp nước.
• Nước ngầm ở độ sâu trung bình: thường là nước
ngầm không có áp. Chất lượng tốt hơn dùng
cấp nước,.
• Nước ngâm mạch sâu (>40m):nước có áp, lưu
lượng, chất lượng ổn định sử dụng rộng rãi.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 32
Nguồn nước thiên nhiên
5/2/2014
9
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 33
Công trình thu nước xa bờ
Công trình thu nước
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 34
Công trình thu nước ven bờ
Công trình thu nước
www.themegallery.com
Công trình thu nước
1. Công trình thu nước mặt
Phân loại:
• Công trình thu nước ven bờ: cửa lấy nước
đặt ngay sát bờ sông.
• Công trình thu nước xa bờ: cửa lấy nước
đặt ngay giữa lòng sông
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 35 www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 36
Công trình thu nước
5/2/2014
10
www.themegallery.com
2. Công trình thu nước ngầm
Phân loại:
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 37
STT Công trình thu nước ngầm
1 Giếng khơi
2 Giếng khoan
3 Đường hầm
4 Giếng phun
5 Nước thấm
Công trình thu nước
www.themegallery.com
1. Giếng khơi
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 38
Công trình thu nước
www.themegallery.com
1. Giếng khơi
• Là công trình thu nước ngầm mạch nông.
• Dùng để thu nước không áp của tầng đất
có chiều sâu không quá 30m.
• Gồm 3 phần: bờ giếng, vách giếng, phần
thu nước.
• Phần thu nước: đáy giếng hoặc các lỗ nhỏ
trên vách giếng.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 39
Công trình thu nước
www.themegallery.com
2. Giếng khoan
• Là công trình thu nước ngầm
mạch sâu.
• Điều kiện để giếng làm việc ổn
định: lưu lượng nước bơm ra
khỏi giếng phải bằng lưu lượng
nước từ tầng chứa nước chảy
vào giếng.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 40
Công trình thu nước
5/2/2014
11
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 41
Cấu tạo
giếng khoan
www.themegallery.com
Cấu tạo giếng khoan
1. Cửa giếng: đặt cao hơn mặt đất
2. Ống vách: gia cố bảo vệ giếng và lắp đặt bơm
3. Ống lọc: khoan lỗ, cắt khe, quấn dây, bọc lưới
4. Ống lắng: giữ lại cặn cát theo vào trong giếng
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 42
Công trình thu nước
www.themegallery.com
Sự cố thường gặp của giếng khoan
• Nghiêng giếng, sụt giếng
- Hút nước lớn quá mức làm rỗng tầng chứa
nước
- Cát trôi vào giếng nhiều gây rỗng tầng chứa
- Ma sát giữa ống vách và đất đá kém
• Nước giếng có nhiều cát:
- Lọc làm việc kém
- Hút nước quá mức
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 43
Công trình thu nước
www.themegallery.com
• Chất lượng nước xấu đi:
- Nguồn bổ cập không đầy đủ
- Tầng chứa nước bị nhiễm khuẩn
- Ống vách bị thủng hoặc nứt vỡ
- Do ngập lụt hoặc nguyên nhân khác
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 44
Công trình thu nước
5/2/2014
12
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Ô nhiễm nước
Hiến chương châu Âu về nước đã định
nghĩa:
• "Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do
con người đối với chất lượng nước, làm
nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho
con người, cho công nghiệp, nông nghiệp,
nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật
nuôi và các loài hoang dã".
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 46
www.themegallery.com
Nguyên nhân ô nhiễm nước
Nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan,
gió bão, lũ lụt. Các tác nhân trên đưa vào
môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật
và vi sinh vật có hại, kể cả xác chết của
chúng.
www.themegallery.com
Nguồn gốc nhân tạo: nước thải sinh hoạt, công nghiệp, giao thông vận tải, thuốc BVTV và phân bón....
Nguyên nhân ô nhiễm nước
5/2/2014
13
www.themegallery.com www.themegallery.com
www.themegallery.com
Dấu hiệu đặc trưng khi nước bị ô nhiễm
• Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và
các cặn lắng chìm xuống đáy nguồn.
• Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi,
nhiệt độ…)
• Các vi sinh vật thay đổi về loài và về số lượng.
Có xuất hiện các vi trùng gây bệnh.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 51
Ô nhiễm nước
www.themegallery.com
Dấu hiệu đặc trưng khi nước bị ô nhiễm (tt)
• Thay đổi thành phần hoá học (pH,hàm lượng
của các chất hữu cơ và vô cơ, xuất hiện các
chất độc hại…)
• Lượng oxy hoà tan (DO) trong nước giảm do
các quá trình sinh hoá để oxy hoá các chất
bẩn hữu cơ vừa mới thải vào.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 52
Ô nhiễm nước
5/2/2014
14
www.themegallery.com
Nguồn diện, nguồn điểm
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 53 www.themegallery.com
Các chất gây ô nhiễm và
nguồn gốc phát sinh
Loại chất
ô nhiễm
Nguồn điểm (point
sources)
Nguồn diện (non- pont
sources)
Nước thải
sinh hoạt
Chất thải
công nghiệp
Tiêu nước
nông nghiệp
Thoát nước
đô thị
Vật chất tiêu thụ oxy x x X x
Chất dinh dưỡng x x X x
Vi trùng gây bệnh x x X x
Chất rắn lơ lửng/bùn x x X x
Muối x X x
Các KL độc hại x x
Các hóa chất hữu cơ
độc hại
x x
Nhiệt x
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 54
www.themegallery.com
Nguồn điểm: là các nguồn
gây ô nhiễm có thể xác định
được vị trí, kích thước, bản
chất, lưu lượng phát thải tác
nhân gây ô nhiễm. Nguồn thải
điểm chủ yếu: các cống xả
nước thải
www.themegallery.com
Nguồn diện: là các nguồn gây ô
nhiễm không có điểm cố định, không
xác định được vị trí, bản chất, lưu
lượng tác nhân gây ô nhiễm. Thí dụ
nước mưa chảy tràn qua đồng ruộng,
đường phố, đổ vào sông rạch gây ô
nhiễm nước
5/2/2014
15
www.themegallery.com
PHÚ DƯỠNG NGUỒN NƯỚC
www.themegallery.com
• Phú dưỡng với nghĩa tổng quát là
"giàu dinh dưỡng" được Nauman
đưa ra năm 1919.
Hồ sạch là hồ chứa ít tảo, thực vật
lơ lửng; còn hồ phú dưỡng là hồ giàu
thực vật lơ lửng
www.themegallery.com
PHÚ DƯỠNG HÓA gây ra:
• Nước nhiễm bẩn
• Mất mỹ quan
• Giảm nồng độ oxy do phân hủy của tảo
• Làm chết động vật
thủy sinh
www.themegallery.com
• Phú dưỡng liên quan với sự gia tăng
mạnh số lượng P và N có trong ao hồ mà
ở điều kiện bình thường có giá trị thấp.
• P thường là nguyên nhân chính của phú
dưỡng (so với N) vì đây là yếu tố tăng
trưởng hạn chế của tảo trong hồ.
• Tảo thường sử dụng N cao gấp từ 4 - 10
lần so với P, trong đó tỷ lệ N/P trong nước
thải chỉ là 3 lần.
5/2/2014
16
www.themegallery.com
Nguyên nhân gây phú dưỡng • Nguồn dinh dưỡng ngoại lai (External
sources):
• nước thải sinh hoạt: Bột giặt chứa P cũng
trở thành nguồn cung cấp P trong nước
thải.
• nước thải công nghiệp: rượu bia, thực
phẩm, sữa,…
• từ nông nghiệp: Các chất dinh dưỡng theo
nguồn thải vào hồ qua quá trình rửa trôi, xói
mòn đất do mưa.
www.themegallery.com
• Nguồn dinh dưỡng nội tại trong hồ
(Internal sources)
• là sản phẩm của quá trình quang hợp, trao
đổi chất và năng lượng trong chu trình sống
của các loài sinh vật thủy sinh trong hồ.
• nhiệt độ, ánh sáng, sự thoát nước chậm
gây ứ đọng cũng có thể là nguyên nhân gây
nên hiện tượng nở hoa trong các hồ.
www.themegallery.com
Thủy triều đỏ
Đợt tảo biển bùng phát nở hoa tại Leigh, gần
Cape Rodney, New Zealand.
www.themegallery.com
Tảo giáp Noctiluca scintillans không có độc
tố nhưng có khả năng tích tụ amoniac với
hàm lượng cao rồi giải phóng vào môi trường
nước gây tổn thương bề mặt da của cá,
khiến cá bị chết.
Tích tụ quá nhiều thực vật nổi (tảo) còn gây
tình trạng cạn kiệt oxy trong nước.
5/2/2014
17
www.themegallery.com
Thủy triều đỏ tràn vào bờ biển ở Ninh Thuận
www.themegallery.com
NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY Ô
NHIỄM NƯỚC Các yếu tố liên quan đến nước thải
COD DO
www.themegallery.com
BOD (biochemical oxygen demand)
• Là lượng oxy cần thiết giúp cho VSV tồn
tại và phát triển nhằm oxy hóa các chất
hữu cơ có trong nước thải.
• Thường dùng 𝐵𝑂𝐷5
• Vi sinh vật oxy hóa chất hữu cơ theo
phương trình:
Chất hữu cơ + O2 CO2 +H2O + tb mới sinh +
sản phẩm trung gian
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 67 www.themegallery.com
COD (chemical oxygen demand)
• Là lượng oxy cần thiết để oxy hóa hoàn
toàn chất hữu cơ và một phần nhỏ
chất vô cơ dễ bị oxy hóa trong nước
thải.
• COD > BOD
• Xác định BOD lâu hơn COD thường
dùng COD để đánh giá mức độ ô nhiễm
của nước thải.
5/2/2014
18
www.themegallery.com
DO (oxygen demand)
• Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết
cho sự hô hấp của các sinh vật nước.
• Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong
khoảng 8 - 10 ppm, và dao động mạnh phụ
thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất,
sự quang hợp của tảo.
• Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước
giảm hoạt động hoặc bị chết.
DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá
sự ô nhiễm nước của các thuỷ vực. 5/2/2014
ThS. Lê Linh Thy 69 www.themegallery.com
Chất lượng nước cấp
• Chỉ tiêu vật lý: nhiệt độ, độ đục, độ màu,
mùi vị, tổng chất rắn, độ dẫn điện,…
• Chỉ tiêu hóa học: pH, độ cứng tổng, độ oxy
hóa, hàm lượng Fe,Mn,As,nitrit, nitrat, KL
nặng, hóa chất bảo vệ thực vật…
• Chỉ tiêu vi sinh: Faecal coliform, tổng
coliform, protozoa,…
• Chỉ tiêu bổ sung: hợp chất hữu cơ tự nhiên
(NOM), VSV
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 70
www.themegallery.com
Tiêu chuẩn nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT)
Stt Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Màu TCU ≤ 15
2 Mùi - Không có
3 Độ đục NTU ≤2
4 pH - 6.5 – 8.5
5 Độ cứng mgCaCO3 /L ≤1
6 Tổng chất rắn mg/L ≤ 1000
7 Tổng Fe mg/L ≤ 0.3
8 Tổng Mn mg/L ≤ 0.3
9 Clo dư mg/L 0.3 – 0.5
10 Tổng coliform MPN/100 ml 0
11 Coliform chịu nhiệt MPN/100 ml 0 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 71
www.themegallery.com
Xử lý nước
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 72
5/2/2014
19
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 73 www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 74
www.themegallery.com
Xử lý nước thải
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 75
Mức độ xử lý nước thải www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 76
5/2/2014
20
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 77
Chlorine
Sục khí
Sân phơi bùn
Bánh bùn
Polimer
Bể nén
bùn
Máy ép
bùn
Bể chứa
nước sau
xử lý
Bể khử trùng
Sục khí
Bể SBR 2 Bể SBR 1
Nước thải vào
Ngăn lược
rác thô
Sục khí
Bể điều hòa Lọc rác
tinh và vớt
dầu mỡ
Bể
gom
Xử lý nước thải
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 78
www.themegallery.com
Các loại màng lọc
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 79
(1- 0.1 µm)
(0.1- 0.01 µm)
(0.01- 0.001 µm)
(<0.001 µm)
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 80
5/2/2014
21
www.themegallery.com
Xử lý nước mặt
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 81
Flash Mixer
(Coagulation)
Floculation
Basin
Horizontal
Clarifer
Rapid Sand
Filter
Portable
Water
Storage
Surface water Alum/ferric
polymer Công nghệ xử lý nước
mặt (TPHCM)
Chlorine
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 82
Xử lý nước mặt
www.themegallery.com
Xử lý nước ngầm
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 83
Nước ngầm Làm thoáng
Khử trùng
Lắng
Lọc
Nước sạch
Chlorine
Nước
rửa lọc
Xả cặn
Sơ đồ khử sắt nước ngầm www.themegallery.com
Xử lý nước
1. Làm thoáng
•Oxy hóa Sắt và Mangan hóa trị II hòa tan
trong nước.
•Khử khí CO2 nâng pH của nước thúc đẩy
quá trình oxy hóa và thủy phân sắt, mangan.
•Làm giàu oxy để tăng thế oxy hóa khử của
nước, khử các chất bẩn dạng khí hòa tan
trong nước.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 84
5/2/2014
22
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 85
Giàn mưa,
làm thoáng
tự nhiên
Xử lý nước
www.themegallery.com
2. Keo tụ, tạo bông cặn
Tạo điều kiện và thực hiện quá trình dính
kết các hạt cặn keo phân tán, khó lắng
thành bông cặn lắng dễ dàng.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 86
Xử lý nước
Nước mặt Keo tụ Tạo bông Lắng
www.themegallery.com
Xử lý nước
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 87
Nguyên lý keo tụ tạo bông
Keo tụ Lắng Tạo bông
www.themegallery.com
Các loại chất keo tụ
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 88
STT Chất keo tụ
1 Phèn nhôm Al2(SO4)3.14H2O
2 Phèn sắt (FeCl3)
3 Hỗn hợp
4 PAC (Poly Aluminium Chloride)
Xử lý nước
5/2/2014
23
www.themegallery.com
3. Quá trình lắng
• Là quá trình làm giảm lượng cặn lơ lửng có
trong nước.
• Dưới tác dụng của trọng lực, các hạt lơ lửng
có KL lớn hơn trọng lượng riêng của nước
sẽ bị rơi xuống đáy và bị giữ lại.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 89
Xử lý nước
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 90
Lắng ngang
Xử lý nước
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 91
Lắng đứng
Xử lý nước
www.themegallery.com
4. Quá trình lọc
• Là qt làm sạch nước bằng lớp vật liệu lọc
để tách các cặn lơ lửng, các thể keo tụ,
VSV ra khỏi nước.
• Vật liệu lọc: sỏi, cát, than,...
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 92
Xử lý nước
5/2/2014
24
www.themegallery.com
Yêu cầu chung cho vật liệu lọc
• Tính chất hóa học ổn định
• Độ bền cơ tốt, không bị nát vụn
• Cỡ hạt thích hợp, rẻ tiền, dễ kiếm
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 93
Xử lý nước
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 94
www.themegallery.com
Phân loại lọc theo tốc độ lọc:
• Lọc cát nhanh (6 – 10 m/h): chiếm ít diện
tích, cần phải rửa lọc thường xuyên (1-2
lần/ngày)
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 95
Xử lý nước
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 96
Lọc cát chậm
• 0.2 – 0.5 m/h
• khó quản lý,
• cần diện tích lớn,
• chỉ áp dụng cho
công suất nhỏ.
Xử lý nước
5/2/2014
25
www.themegallery.com
5. Vai trò của khử trùng
• Tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh
• Ngăn sự tái phát triển của tảo trong bể lắng, lọc
• Giảm thiểu sự tạo thành các sản phẩm phụ của
qt khử trùng (DBPs)
• Khử màu, mùi,vị
• Khử sắt, mangan
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 97
Xử lý nước
www.themegallery.com
5.1 Phương pháp vật lý:
• Đun sôi nước
• Dùng tia tử ngoại
• Dùng siêu âm
• Dùng lớp lọc có kích thước lỗ rỗng < 1µm.
(tấm sành, sứ xốp) hoặc màng bán thấm
(RO)
Không làm thay đổi tính chất của
nước, áp dụng quy mô hộ gia đình.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 98
Xử lý nước
www.themegallery.com
5.2 Phương pháp hóa học
• Dùng chất oxy hóa mạnh như chlorine,
chloramine, ozone, 𝐻2𝑂2, 𝐾𝑀𝑛𝑂4…
• Hiệu quả cao, qui mô lớn, tạo ra nhiều
hợp chất trung gian của qua trình khử
trùng.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 99
Xử lý nước
www.themegallery.com
Khử trùng bằng Clo
• Cơ chế Cl2 + H2O HClO + HCl
HClO H+ + OCl−
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 100
Chất oxy hóa mạnh
Làm tăng sức
căng bề mặt VSV
Phá hủy, làm biến dạng
thành tế bào
VSV ngừng hoạt động hoặc chết
5/2/2014
26
www.themegallery.com
• Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt,
lượng clo dư (cuối đường ống) là 0.3 mg/L
để chống tái nhiễm bẩn trong mạng lước
ống phân phối hoặc nơi tiêu thụ.
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 101
Khử trùng bằng Clo
www.themegallery.com
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 102
www.themegallery.com 5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 103
www.themegallery.com
SODIS method
5/2/2014 ThS. Lê Linh Thy 104
This test corresponds to
a turbidity of 30 NTU.