Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
THUYẾT MINH TỔNG HỢPQUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN
TỈNH THANH HÓA
Năm 2015
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 1
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN,
HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA
VỊ TRÍ: XÃ ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 2
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
CƠ QUAN PHÊ DUYỆTUBND TỈNH THANH HÓA
CƠ QUAN THẨM ĐỊNHSỞ XÂY DỰNG THANH HÓA
CHỦ ĐẦU TƯBAN QUẢN LÝ KHU VỰC
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ - SỞ XÂY DỰNG
ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC
VÀ XÂY DỰNG AU
Năm 2015
THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN,
TỈNH THANH HÓAVỊ TRÍ: XÃ ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN,
TỈNH THANH HÓA
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 3
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Giám đốc
Chủ nhiệm đồ án :
Phần kiến trúc:
Phần kỹ thuật
Quản lý kỹ thuật:
KTS.Vũ Phương Trình
KTS. Đặng Đình Chính
KTS. Trần Thanh Tùng
KTS. Giang Quý Dương
KTS. Bùi Xuân Tú
KS. Nguyễn Thanh Minh
KS. Nguyễn Văn Hùng
KS. Bùi Đăng Tú
KS. Nguyễn Hoàng Long
KTS. Vũ Phương Trình
Mục lục
CHƯƠNG I.........................................................................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................71.1. Lý do, thiết kế và mục tiêu của đồ án:....................................................................71.1.1. Lý do thiết kế quy hoạch:....................................................................................7
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ, tên đồ án:............................................................................7
1.1.3. Tính chất, chức năng:..........................................................................................9
1.2. Cơ sơ thiêt kê quy hoach:.......................................................................................9CHƯƠNG II......................................................................................................11
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 4
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT.........................................................11
LẬP QUY HOẠCH..........................................................................................112.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:..................................................................112.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất:.....................................................................................11
2.1.2. Địa hình:...........................................................................................................11
2.1.3. Khí hậu, thủy văn..............................................................................................11
2.1.4. Nhận xét đánh giá chung về tài nguyên khí hậu................................................14
2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên......................................................................................14
2.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và môi trường của khu vực đô thị Gốm –
Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa............................................................16
2.2. Hiên trang:...........................................................................................................162.2.1. Hiên trang dân sô, lao đông:.............................................................................16
2.2.2. Hiên trang sư dung đât:.....................................................................................17
2.2.3 Diện tích đất thuộc các xã trong khu vực nghiên cứu:......................................18
2.2.4. Đánh giá quỹ đất xây dựng:..............................................................................18
2.2.5. Hiện trạng hạ tầng cơ sở và không gian kiến trúc cảnh quan:...........................18
2.2.6. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan:................................................21
2.2.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan.........................22
CHƯƠNG III....................................................................................................23
ĐÁNH GIÁ CHUNG........................................................................................233.1. Phân tích và đánh giá tổng quát hiện trạng xây dựng:..........................................233.1.1. Những điểm thuận lợi:......................................................................................23
3.1.2. Khó khăn:..........................................................................................................24
3.2. Những vấn đề cần giải quyết trong đồ án:............................................................24CHƯƠNG IV....................................................................................................26
CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ.........................................................264.1. Động lực phát triển đô thị....................................................................................264.2. Các quan hệ nội ngoại vùng:................................................................................264.3. Các cơ sở kinh tế tạo thị:......................................................................................264.4. Tính chất, dự báo quy mô dân số đô thị...............................................................274.4.1.Tính chất và chức năng đô thị............................................................................27
4.4.2. Hiên trang lao đông:..........................................................................................27
4.4.3. Chỉ tiêu đối với đô thị: (Các chức năng chính).................................................28
4.4.4. Các chỉ tiêu đối với cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề:................................29
4.5. Tiêu chuẩn, diện tích và chỉ tiêu sử dụng đất:......................................................294.5.1. Các yêu cầu cần nghiên cứu:.............................................................................30
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 5
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
4.5.2. Xác định danh muc các công trình cần đầu tư xây dựng vào cum tiêu thu công
nghiêp:........................................................................................................................31
4.5.3. Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:.................................................32
4.5.4. Xác định các chỉ tiêu kinh tế khu vực hạ tầng kỹ thuật:....................................33
CHƯƠNG V......................................................................................................34
NỘI DUNG QUY HOẠCH..............................................................................345.1. Cơ cấu tổ chức không gian:..................................................................................345.1.1. Nguyên tắc tổ chức không gian:........................................................................34
5.1.2 Xác định các khu chức năng chủ đạo:................................................................34
5.2. Cơ cấu tổ chức không gian:..................................................................................355.2.1. Cấu trúc không gian và xác định hướng phát triển:...........................................35
5.2.2. Phương án cơ cấu:.............................................................................................35
5.3. Quy hoach sư dung đât:......................................................................................365.3.1. Cơ câu quy đât xây dựng phương án chon:.......................................................37
5.3.2. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, VSMT và quản lý xây
dựng:..............................................................................................................38
5.3.3. Phân kỳ đầu tư, xác định danh mục các dự án đầu tư ưu tiên............................49
5.4. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:...............................................................505.4.1. Giao thông:.......................................................................................................50
5.4.2. Chuân bị ky thuât..............................................................................................535.4.2.1. San nền:.........................................................................................................53
5.4.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:...........................................................................54
5.4.3. Quy hoach cấp nước..........................................................................................565.4.4. Cấp điện và thông tin liên lạc:...........................................................................615.4.4.1. Cấp điện:........................................................................................................61
5.4.4.2.Thông tin liên lạc:...........................................................................................62
5.4.5. Thoát nước thải :...............................................................................................645.4.6. Thu gom, xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:........................................665.4.7. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:........................................................67CHƯƠNG VI....................................................................................................69
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.....................................................696.1.1 Mục đích đánh giá tác động môi trường:..........................................................696.1.2 Đánh giá các tác động đến môi trường:.............................................................696.2. Quy hoạch xây dựng đợt đầu (quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015)........................79CHƯƠNG VII...................................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................83
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 6
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 7
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
CHƯƠNG I
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do, thiết kế và mục tiêu của đồ án:
1.1.1. Lý do thiết kế quy hoạch:
Thanh Hóa là tỉnh có vị thế tự nhiên kinh tế - chính trị rất quan trọng với phát
triển kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Thanh Hóa hội đủ điều kiện để phát
triển toàn diện lãnh thổ và hệ thống đô thị toàn tỉnh.
Định hướng phát triển hệ thống đô thị có ý nghĩa rất quan trọng đối với quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, đảm bảo
an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường sống bền vững
đặc biệt đối với vùng phát triển phía Tây tỉnh Thanh Hóa và các huyện phụ cận
của trung tâm đô thị loại I thành phố Thanh Hóa trong đó có huyện Triệu Sơn.
Thấy rõ được vai trò, chức năng của hệ thống đô thị thúc đẩy phát triển kinh tế
nội vùng, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân UBND tỉnh Thanh Hóa
đã chỉ đạo lập đề án phát triển đô thị toàn tỉnh. Đề xuất giải pháp, lộ trình phát
triển hệ thống đô thị nhằm đạt được mục tiêu trước mắt đến năm 2015 tỷ lệ đô thị
hóa đạt đến 25%.
Đô thị Gôm - Đồng Tiên, huyên Triêu Sơn, tỉnh Thanh Hóa có vị trí phía Đông
Nam huyên Triêu Sơn, cách trung tâm huyên 8 km, có hê thông giao thông thuân
lơi vơi trung tâm huyên cung như thành phô Thanh Hóa. Xa Đồng Tiên vơi ngành
nghê sản xuât nông nghiêp, thương mai dịch vu, phát triên khá toàn diên, phù hơp
vơi xu hương phát triên cua toàn tỉnh Thanh Hóa nói chung và cua huyên Triêu
Sơn nói riêng.
Khai thác tiềm năng lợi thế hiện có của xã và khu vực, gắn với tiềm năng của
vùng, xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến thành một điểm kinh tế động lực phía
Đông Nam của huyện Triệu Sơn, gắn với yêu cầu phát triển của vùng. Tạo hướng
đột phá về tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng Đồng Tiến thành
một đô thị theo hướng văn minh hiện đại.v.v...
Vì những lý do trên, cần thiết phải tiến hành lập quy hoạch chung xây dựng đô
thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn. Tạo tiền đề để đô thị phát triển theo
hướng bền vững và đạt tiêu chí đô thị loại V.
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ, tên đồ án:
a. Mục tiêu:
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 8
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Rà soát đánh giá tình hình hiện trạng và thực hiện đầu tư xây dựng. Nêu rõ các
yếu tố thuận lợi các yếu tố bất cập cần phải điều chỉnh tạo điều kiện phát triển cho
đô thị. Nhìn nhận một cách toàn diện về tiềm năng, thế mạnh, mối tác động tương
hỗ trong toàn vùng và trong toàn huyên đê đê xuât chiên lươc phát triên;
- Xác định chiên lươc phát triên và đầu tư xây dựng đô thị trên cơ sơ nôi lực là
chính. Khai thác tiêm năng lơi thê săn có, đê xuât giải pháp định hương phát triên
đô thị hơp ly, hiêu quả. Tao đông lực thuc đây phát triên và chuyên dịch cơ câu
kinh tế trong vùng, tạo đà thúc đẩy quá trình đô thị hoá;
- Vận dụng đường lối chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các tiêu
chuẩn quy phạm hiện hành để phân tích đánh giá hiện trạng xây dựng, dự báo và
định hướng phát triển kinh tế, dân số, đất đai hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
xây dựng phát triển đô thị. Được cụ thể hoá trong đồ án quy hoạch chung xây
dựng đô thị Gốm - Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Đáp ứng cho
yêu cầu quản lý quy hoạch, kêu gọi đầu tư phát triển đô thị;
- Xác lập các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng đợt đầu. Xây dựng đô thị Gốm -
Đồng Tiến thành một đô thị hạt nhân lấy phát triển kinh tế,thương mại, dịch vụ,
tiểu thủ công nghiệp làm động lực phát triển và đẩy mạnh quá trình đô thị hoá
toàn vùng.
b. Nhiệm vụ:
- Xác định tính chất, quy mô dân số, ranh giới đô thị cho giai đoạn năm 2015,
và định hướng đến năm 2025;
- Xác định mối liên hệ vùng và động lực phát triển đô thị;
- Đánh giá thực trang xây dựng, các biên đông mơi vê kinh tê và đầu tư tác
đông đên quá trình đô thị hóa đô thị;
- Rà soát lai viêc thực hiên xây dựng các dự án trên địa bàn, các dự án ha tầng
khác liên quan, đánh giá những ưu điêm và tồn tai;
- Lập định hướng quy hoạch phát triển không gian đô thị và hạ tầng kỹ thuật
đến năm 2025;
- Nghiên cứu thiết kế đô thị, đánh giá tác động môi trường.
c. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm - Đồng Tiến, huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
- Lập Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
d. Quan điểm quy hoạch:
- Trên cơ sơ tông hơp hiên trang khu vực nghiên cưu: Dân sô, lao đông, đât đai,
hiện trạng xây dựng, hiện trạng về phát triển kinh tế, các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 9
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
tầng ky thuât, vê sinh môi trường.v.v. Nhân xet thuân lơi, khó khăn, xác định
tiêm năng lơi thê cần khai thác định hương phát triên đô thị.
- Ưu tiên phát triên các khu chưc năng (công nghiêp, tiêu thu công nghiêp và
dịch vụ), tạo tiền đề cho việc phát triển đô thị trong tương lai;
- Chỉnh trang các cơ sở hiện có, gắn với đầu tư phát triển mới, tạo được bản sắc
của đô thị, với việc phát triển văn hoá - dịch vụ thương mại, truyền thống phù hợp
với bản sắc của địa phương, đảm bảo phát triển kinh tế, an ninh với đảm bảo phát
triển đô thị theo hướng bền vững.
1.1.3. Tính chất, chức năng:
- Là đô thị chế biến lương thực, thực phẩm sạch, cung ứng rau sạch phục vụ đô
thị Nưa, thị trấn Triệu Sơn, trung tâm thành phố Thanh Hóa và các khu vực phụ
cận; là đô thị cửa ngõ điểm đến phía Đông Bắc đô thị Nưa, là đầu mối giao thông,
cụm kinh tế phía Đông - Nam huyện Triệu Sơn.
1.2. Cơ sơ thiêt kê quy hoach:
- Luật Quy hoạch đô thị được Quốc hội thông qua ngày 17/9/2009, khóa 12 kỳ
họp thứ 5;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Bổ sung nội dung có sửa luật;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định
hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 8/2/2013 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn hợp
đồng trong hoạt động xây dựng
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD do Bộ Xây Dựng ban hành ngày 3/4/2008
về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ đơn giá khảo sát xây dựng công bố kèm theo quyết định số : 3595/QĐ
-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá;
- Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt đề án xây dựng phát triển hệ thống đô thị tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%;
Căn cứ quyết định số … / UBND-QĐ của ủy ban nhân dân huyện Triệu Sơn
ngày … /.../2012 v/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện
Triệu Sơn;
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 10
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Căn cứ đặc điểm hiện trạng và khả năng phát triển khu vực huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hoá.
- Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000.
- Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chung xây dựng
đô thị Gốm - Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 11
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
LẬP QUY HOẠCH
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất:
- Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã Đồng Tiến 739,95 ha, dân số 8.235
người(2013);
Vị trí địa lý toàn xã:
Khu vực nghiên cứu nêu trên có giới hạn hành chính như sau:
+ Phía Bắc : Giáp xã Khuyến Nông và xã Đông Hòa huyện Đông Sơn;
+ Phía Nam: Giáp xã Đồng Thắng huyện Triệu Sơn và xã Đồng Phú huyện
Đông Sơn;
+ Phía Đông: Giáp xã Đông Yên, Đông Văn và Đông Phú huyện Đông Sơn;
+ Phía Tây : Giáp xã Đồng Lợi và xã Khuyến Nông huyện Triệu Sơn;
Tổng diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm -
Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa là: 260,0 ha.
Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung:
+ Phía Bắc : Giáp thôn Đồng Xã 1 và thôn Đồng Vinh 2;
+ Phía Nam : Giáp xã Đồng Thắng;
+ Phía Đông : Giáp xã thôn Phúc Ấm 1 và thôn Phúc Ấm 2;
+ Phía Tây : Giáp thôn Đồng Xã 2 và thôn Trúc Chuẩn 2;
2.1.2. Địa hình:
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến
thuộc xã Đồng Tiến là xã đồng bằng của tỉnh Thanh Hóa nên có đặc điểm địa
hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt tự nhiên, nơi cao nhất tập trung ở hai
phía đê sông Hoàng. Vì vậy, rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông
nghiệp.
2.1.3. Khí hậu, thủy văn
a. Thủy văn:
- Đô thị Gốm - Đồng Tiến thuộc xã Đồng Tiến huyện Triệu Sơn nằm trong
vùng khí hậu đồng bằng của tỉnh Thanh Hóa nên chịu sự chi phối của khí hậu nội
chí tuyến nhiệt đới gió mùa có ảnh hưởng của khí hậu gió Lào, vì vậy những đặc
trưng chủ yếu về khí hậu thời tiết là: Nhiệt độ cao đều quanh năm (23,00C ÷
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 12
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
29,80C), tổng tích ôn lớn (hầu hết >8.6000C), lượng mưa biến động theo mùa khá
rõ ràng (mùa mưa và mùa khô) và chịu nhiều ảnh hưởng của bão.
- Ngoài nguồn nươc tự nhiên xa Đồng Tiến con có nguồn nươc cung câp cho
nông nghiêp đươc lấy tư kênh B10, B4/10 và N15 của trạm thủy nông sông Chu
chảy qua địa bàn xa.
- Hiện trạng hạ tầng xã hội:
+ Xã Đồng Tiến có 13 thôn. Dân cư các thôn phân bố tương đối tập trung. Khu
trung tâm của xã phân bố trên trục đường nối giữa quốc lộ 517 và đường đê sông
Hoàng thuận lợi cho việc giao lưu và phát triển kinh tế của xã.
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
+ Hệ thống giao thông: có 120,64 km ;
+ Đường tỉnh lộ: Chiều dài 2,50 km mặt đường rộng 11 m; tỷ lệ cứng hóa đạt
100 %;
+ Đường trục xã, liên xã: tổng chiều dài 9,0 km mặt cắt đường rộng 7,5 m; đã
cứng hóa 1,80 km; tỷ lệ cứng hóa 20 % chưa đạt tiêu chí nông thôn mới (tiêu chí
nông thôn mới áp dụng cho khu vực Bắc Trung Bộ là 100 %);
+ Đường liên thôn: Tổng chiều dài 16,14 km; toàn bộ là đường đất và đá cấp
phối; tỷ lệ cứng hóa là 21,6 % chưa đạt tiêu chí nông thôn mới (tiêu chí nông thôn
mới áp dụng cho khu vực Bắc Trung Bộ là 70%);
+ Đường trục nội đồng: Trên địa bàn xã Đồng Tiến có chiều dài 47 km; toàn bộ
là đường đất; tỷ lệ đường nội đồng cứng hóa là 0%.
- Hiện trạng hạ tầng cấp điện:
+ Xã Đồng Tiến có hệ thống điện tương đối hoàn chỉnh. Hiện tại đã đảm bảo
phục vụ sinh hoạt 100% số hộ dân. Nguồn điện của xã được lấy từ mạng lưới điện
Quốc gia.
+ Toàn xã có 3 trạm biến áp với tổng dung lượng các trạm là 920 KVA. Trong
đó trạm 1 đặt tại thôn Trúc Chuẩn 4, dung lượng trạm là 560 KVA; trạm 2 đặt tại
thôn Phúc Ấm 1, dung lượng trạm là 180 KVA; trạm 3 đặt tại thôn Đồng Xá 2,
dung lượng là 180 KVA.
+ Hệ thống dây dẫn có 4,2 km đường dây cao thế; 13,5 km đường dây hạ thế.
b.Nhiệt độ:
Nền nhiệt độ cao, mùa đông không lạnh lắm:
Tổng nhiệt độ năm 8.4000C ÷ 8.5000C, biên độ trong năm 120C ÷ 130C, biên độ
ngày đêm 5,40C ÷ 8, 60C, nhiệt độ thấp tuyệt đối chưa tới 20C, và nhiệt độ cao
tuyệt đối chưa quá 400C.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 13
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Nhiệt độ trung bình tháng 1: 160C ÷ 170C; thấp nhất tuyệt đối chưa dưới 50C.
Nhiệt độ trung bình tháng 7: 28,40C ÷ 290C; cao nhất tuyệt đối chưa quá 410C .
Có 4 tháng nhiệt độ trung bình ≤ 200C ( XII ÷ III) và có 5 tháng nhiệt độ trung
bình ≥ 250C ( V ÷ IX).
Mùa đông rét lạnh nhưng không liên tục mà theo từng đợt, sự giao động nhiệt
độ trong mùa đông khá lớn.
Chế độ nhiệt trong mùa hè ổn định hơn, chênh lệch giữa các tháng không lớn.
c. Mưa:
Lượng mưa trung bình 1.300 ÷ 1.700 mm kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11,
chiếm 87 ÷ 90% tổng lượng mưa cả năm, nhưng mưa tập trung từ tháng 6 đến
tháng 9, lượng mưa phân bố không đồng đều. Tháng ít mưa nhất là tháng 12 (bình
quân mỗi tháng 27mm). Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9 (bình quân mỗi tháng
344mm).
Có lúc mưa tập trung thường xảy ra úng lụt cục bộ, gây thiệt hại cho sản xuất
nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. Lượng bốc hơi trung bình 968
mm.
d. Độ ẩm không khí:
Trung bình 83 ÷ 88%, tháng có độ ẩm không khí thấp nhất là 62% từ tháng 5 ÷
7 (chịu ảnh hưởng của gió Phơn Tây Nam). Đây là yếu tố cực đoan với cây trồng,
vật nuôi trong vùng quy hoạch.
e. Gió:
Xã Đồng Tiến chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính:
- Gió Đông Nam, bắt đầu từ tháng 6 ÷ 8, tốc độ gió bình quân từ 2 ÷ 3 m/s, có
khi lên tới từ 7 ÷ 8m/s, mùa này gió thường khô nóng, bốc hơi mạnh nên gây khô
hạn kéo dài.
- Gió mùa Đông Bắc: Bắt đầu từ tháng 12 ÷ 2 năm sau, tốc độ gió bình quân từ
4 ÷ 6m/s, gió kèm theo mưa làm cho khí hậu lạnh, ẩm, dễ gây lũ lụt, ngập úng ở
nhiều nơi.
- Đặc biệt vào mùa hè xuất hiện gió Phơn Tây Nam khô, nóng thổi từ tháng 5 ÷
7. Khi có gió Tây Nam nhiệt độ không khí thường lên cao, khô và nóng ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái tự nhiên.
f. Bão:
- Bão xuất hiện từ tháng 5 ÷ 10, trong các trường hợp chịu ảnh hưởng trực tiếp
của bão, lốc, giông và gió mùa Đông Bắc. Tốc độ gió lớn có thể đạt trên 15 ÷
20m/s trong gió mùa Đông Bắc và 30 ÷ 40m/s trong khi lốc, bão.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 14
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
g. Nắng:
- Số giờ nắng trung bình năm: 1.736h/năm và số ngày nắng trung bình năm là
275 ngày/năm.
2.1.4. Nhận xét đánh giá chung về tài nguyên khí hậu.
- Điểm nổi bật chế độ thời tiết ở đây là tính biến động cao và phân hóa mạnh
liên quan đến vị trí địa lý và điều kiện địa hình của địa phương nên có tác động
lớn đến đời sống của cư dân địa phương, cũng như là sinh hoạt của đô thị Gốm –
Đồng Tiến sau hình thành.
- Tác động lớn nhất là: mùa khô kéo dài và lượng mưa chỉ có 40% tổng lượng
mưa. Trong thời kỳ này, nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn gây nên hạn hán nghiêm
trọng đối với các khu vực sản xuất nông nghiệp, thủy sản, các tuyến kênh mương,
cũng như là khu vực dân cư đô thị Gốm. Tiếp sau hạn hán lại là mưa lụt với
cường độ cao, có năm đạt 400 ÷ 500mm/ngày). Mưa lớn xảy ra trong mùa mưa
(tháng 8, tháng 10) gây lũ lớn, sức phá hoại cao, gây cản trở cho công tác phát
triển và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng cho khu vực đô thị Gốm - Đồng Tiến.
2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất:
Tổng diện tích tự nhiên của xã Đồng Tiến là 739,95 ha (tính đến thời điểm
1/10/2010) trong đó: Đất nông nghiệp là 489,06 ha; Đất phi nông nghiệp 244,43
ha; Đất chưa sử dụng 6,46 ha.
Tổng diện tích trong khu vực nghiên cứu đô thị Gốm - Đồng Tiến, huyện Triệu
Sơn, tỉnh Thanh Hóa là 260,0 ha; trong đó đất ở hiện trạng 87,8 ha; đất nông
nghiệp 136,4 ha; các loại đất khác 35,8 ha.
b.Tài nguyên khoáng sản:
Nguồn tài nguyên khoáng sản của khu vực xã Đồng Tiến chủ yếu là đất phù sa,
đất sét làm gạch, khai thác vào mục đích sản xuất gốm, trong tương lai nếu khai
thác tài nguyên khoáng sản một cách khoa học, hợp lý thì sẽ mang lại nguồn thu
ngân sách lớn cho đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa, và
thúc đẩy nền kinh tế xã hội của đô thị phát triển. Tuy nhiên, cần đánh giá mức độ
tác động đến môi trường và xem xét tính hiệu quả lâu dài.
c.Tài nguyên nước:
Khu vực đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa có nguồn
nước mặt và nước ngầm khá dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sản
xuất của khu vực sinh thái nông nghiệp trong xã, cũng như là việc khai thác
nguồn nước sạch cho khu vực đô thị Gốm – Đồng Tiến về sau, phục vụ tốt cho
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 15
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
đời sống của nhân dân khu vực nói chung và cư dân đô thị Gốm – Đồng Tiến nói
riêng.
Trong khu vực đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa có
sông Hoàng chảy qua đa cung câp nươc cho khu vực sản xuât nông nghiêp, ngoài
ra trong khu vực nghiên cứu đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hóa có nhiều ao hồ làm nơi dự trữ nguồn nước mặt, hệ thống kênh mương
nội đồng cũ, có vai trò quan trọng trong việc điều tiết nước cho việc sản xuất
nông nghiệp cũ và phục vụ công tác điều hòa tiêu úng nước mặt cho đô thị Gốm –
Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa sau này.
Tài nguyên nước ngầm: Độ sâu mạch nước ngầm khoảng 4 ÷ 5m khá phong
phú, chủ yếu phục vụ nước cho sinh hoạt trong nhân dân, ở độ sâu 40 ÷ 80m
nguồn nước ngầm bắt đầu nghèo kiệt. Trong những năm tới, vấn đề đặt ra là phải
sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước, đặc biệt trong phạm vi của đô thị Gốm –
Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
d.Cảnh quan môi trường:
Khu vực đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa được đánh
giá có khí hậu khá trong lành, môi trường chưa bị ô nhiễm. Tuy nhiên trong thời
gian tới việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của khu vực cũng
như kế hoạch hình thành và thành lập đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hóa nhằm mục tiêu chuyển dịnh cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa – hiện đại hóa sẽ gây ra những tác động môi trường.
Bên cạnh đó, một số khu dân cư có dân số tập trung, mật độ xây dựng lớn và
khu chợ dịch vụ có lượng chất thải nhiều nhưng lại chưa có hệ thống thu gom và
xử lý nước, rác thải vì vậy phần nào đã làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn
nước, gây nguy cơ phát sinh các bệnh dịch. Tập quán sử dụng các chất đốt dạng
thô như củi rơm rạ..., các sản phẩm nhựa, nilon trong sinh hoạt của người dân, sử
dụng quá lớn các chế phẩm hóa học để trừ sâu, diệt cỏ dại và phân hóa học trong
khu vực sinh thái nông nghiệp, đang có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu tới môi
trường sinh thái tự nhiên.
2.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và môi trường của khu vực đô
thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
a. Những thuận lợi, lợi thế:
Khu vực đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa trong
những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế của huyện Triệu Sơn nói riêng
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 16
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
và tỉnh Thanh Hóa nói chung, đã có những bước phát triển đáng kể về kinh tế -
chính trị - xã hội, đã hoàn thành định mức kế hoạch đề ra.
Hệ thống giao thông của khu vực đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hóa có đường tỉnh lộ 517 chạy qua và một số tuyến giao thông liên xã
khác nên rất thuận lợi , giúp địa phương dễ dàng giao lưu hàng hóa, sản phẩm của
khu vực nhằm phát triển kinh tế xã hội.
Tình hình chính trị, xã hội ổn định, lực lượng lao động lớn, lượng lao động có
trình độ và kinh nghiệm sản xuất nhiều, dễ dàng tiếp thu được thông tin khoa học
kỹ thuật, có đời sống kinh tế trung bình khá.
Kết cấu hạ tầng tương đối đầy đủ, các hạng mục công trình như giao thông, hệ
thống tưới tiêu, thoát nước, điện, các cơ sở hạ tầng xã hội như y tế, trường học,
chợ, văn hóa thể thao, công trình hành chính đều có đủ.
b. Những khó khăn:
Điều kiện khí hậu, mưa bão hàng năm, hạn hán kéo dài gây ảnh hưởng nhiều
đến đời sống cũng như sinh hoạt, sản xuất hàng hóa của người dân trong khu vực
đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Dân số tăng lên, cùng với chính sách dân cư đô thị hóa theo quyết định 108 về
đề án 25% dân cư đô thị, việc lập quy hoạch đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa sẽ làm giảm lượng đất khai thác trong khu vực sinh
thái nông nghiệp, dẫn đến diện tích sản xuất nông nghiệp bình quân trên đầu
người giảm xuống, một lượng lao động nhất định sẽ bị ảnh hưởng, do chưa có kế
hoạch và thích nghi kịp thời với việc chuyển đổi nghề nghiệp.
Việc quản lý môi trường: Còn có một số vấn đề chưa được quan tâm như chế
độ thu gom và xử lý rác thải trong sản xuất và sinh hoạt, chưa có tổ chức bài bản
nên không trách được sự gây ô nhiễm môi trường của khu vực.
2.2. Hiên trang:
2.2.1. Hiên trang dân sô, lao đông:
- Dân số trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung đô thị Gốm – Đồng
Tiến là: 4.650 người
2.2.2. Hiên trang sư dung đât:
Bảng 01: Bảng tổng hợp hiện trạng đất xây dựng
Tên đất Ký hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) Đất ở hiện trạng DO 89.83 34.55 Đất trồng lúa DTL 136.42 52.47 Đất nghĩa trang NT 1.7 0.65
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 17
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Đất trường học, nhà trẻ TH 2.4 0.92 Đất công cộng CC 2.86 1.10 Mặt nước MN 13.36 5.14 Đất hạ tầng HT 0.55 0.21 Đất khác DK 0.05 0.02 Đất tôn giáo tín ngưỡng TN 0.09 0.03 Đất giao thông GT 12.7 4.90
Tổng 260.0 100.0
a. Hiện trạng dân số và diện tích toàn vùng:
- Theo thông kê tại thời điểm 01/10/2013 hiện trạng dân số toàn xã Đồng Tiến
khoảng: 8.235 người, tương ứng với 1.765 hộ gia đình; Mật độ dân số 1.113
người/km2, dân cư phân bố trong khu vực 13 thôn.
- Số lao động trong độ tuổi có 4.496 người, chiếm khoảng 54% dân số và đây là
nguồn lực rất quan trọng góp phần phát triển kinh tế - xã hội, trong đó lao động
nông lâm nghiệp, thủy sản có 3.183 lao động (chiếm tới 70.8% tổng lao động
toàn địa bàn xã Đồng Tiến); hiện tại lao động phi nông nghiệp mới có khoảng
1.313 người (chiếm 29,2% tổng số lao động trên địa bàn xã)
- Năm 2013 số lao động đã qua đào tạo trên địa bàn xã có 535 lao động (trong
đó: trình độ trên ĐH, ĐH, CĐ là 246 người, trung cấp là 148 người và công nhân
kỹ thuật là 141 người) chiếm 11,9% tổng số lao động toàn xã.
- Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã Đồng Tiến: 739,95 ha
b. Hiện trạng kinh tế xã hội vùng:
- Trong hơn 20 năm đổi mới , cùng với xu thế phát triển chung của cả huyện,
kinh tế của xã Đồng Tiến đã từng bước ổn định và đang trên đà phát triển, đời
sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Đặc biệt từ năm 2006 trở lại đây, kinh tế của
xã có bước phát triển khả quan. Giá trị sản xuất ngày một tăng, năm 2006 đạt
42,92 tỷ đồng tăng lên 70,50 tỷ vào năm 2013, trong đó: Nông lâm nghiệp là 32,5
tỷ đồng, tiểu thủ công nghiệp đạt 18,33 tỷ đồng và dịch vụ 19,67 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trưởng bình quân 2006 ÷ 2013 là 10,16 %/ năm, trong đó: Nông
lâm nghiệp tăng 3,13 %/ năm. tiểu thủ công nghiệp – xây dựng tăng 19,14 %
/năm, dịch vụ tăng 18,27 %/ năm
Tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp của xã có xu hướng nhanh nhưng vẫn còn khá
cao, năm 2006 ngành nông nghiệp chiếm 60% , đến năm 2009 là 48% và năm
2010 giảm còn 46,1%
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 18
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Tỷ trọng ngành tiểu thủ công nghiệp – xây dựng tăng từ 19 % năm 2006 lên
26% năm 2010. Ngành dịch vụ chiếm 21 % năm 2006, đến năm 2013 đạt 27,9 %
trong tổng giá trị thu nhập của xã.
Cơ cấu kinh tế của xã có sự chuyển dịch khá rõ nét theo hướng tăng dần tỷ
trọng ngành tiểu thủ công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành
nông lâm nghiệp. Tuy nhiên, đây là xã sản xuất nông lâm nghiệp là chính nên cơ
cấu kinh tế của xã giai đoạn 2010 ÷ 2020 vẫn được xác định là: Nông lâm nghiệp
– TTCN và dịch vụ.
2.2.3 Diện tích đất thuộc các xã trong khu vực nghiên cứu:
Diện tích toàn xã Đồng Tiến: 739,95 ha;
Diện tích khu vực nghiên cứu đô thị Gốm: 260,0 ha;
2.2.4. Đánh giá quỹ đất xây dựng:
Bảng 02: Bảng đánh giá quỹ đất xây dựng
Stt Tên đất Diện tích(ha)
Tỉ lệ (%)
1 Đất thuận lợi xây dựng 15.6 6.00 Đất công cộng 2.86 Đất giao thông 12.7 2 Đất ít thuận lợi xây dựng 103.74 39.90 Đất ở hiện trạng 89.83 Đất hạ tầng 0.55 Đất mặt nước 13.36 3 Đất không thuận lợi xây dựng 140.52 54.05 Đất trồng lúa 136.42 Đất trường học 2.4 Đất nghĩa trang 1.7 4 Đất không xây dựng 0.14 0.05 Đất tôn giáo tín ngưỡng 0.09 Đất đặc biệt (đài tưởng niệm) 0.05 Tổng 260.0 100.0
2.2.5. Hiện trạng hạ tầng cơ sở và không gian kiến trúc cảnh quan:
Xã Đồng Tiến có 13 thôn. Các thôn phân bố tương đối tập trung. Khu trung tâm
của xã nằm trên trục đường tỉnh lộ 517 thuận tiên cho giao lưu và phát triển kinh
tế của xã.
a. Cơ sở hạ tầng xã hội
* Công trình công cộng và công trình hạ tầng xã hội:
- Vị trí xây dựng: trụ sở ủy ban xã: tại Thị Tứ Gốm với diện tích 2.650m2
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 19
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Công sở đã phát huy hiệu quả sử dụng, phục vụ thiết thực cho nhu cầu hoạt
động của chính quyền và một số nhu cầu phụ trợ của xã .
- Cơ sở văn hóa: khu thể thao, hiện tại trong khu vực nghiên cứu đô thị Gốm –
Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa có 1 sân thể thao với diện tích
8.233m2, nhưng cơ sở vật chất chưa đạt tiêu chuẩn cơ sở thể thao của đô thị cấp
V.
- Trung tâm văn hóa: tại các thôn xóm, đã xây dựng các nhà văn hóa, mỗi thôn
đều giành quỹ đất để xây dựng nhà văn hóa, nhưng quy mô còn nhỏ.
- Xã Đồng Tiến đã có 13/13 thôn có nhà văn hóa. Trong đó, khu vực lập quy
hoạch chung có 8 nhà văn hóa của 1 thị tứ và 8 thôn gồm:
+ Nhà văn hóa Thị Tứ Gốm với quy mô diện tích đất là: 3067m2
+ Nhà văn hóa làng Đồng Cường thôn Trúc Chuẩn 4 với quy mô diện tích đất
là: 4.436m2 .
+ Nhà văn hóa thôn Trúc Chuẩn 2 với quy mô diện tích đất là: 3113m2;
+ Nhà văn hóa thôn Đồng Xã 2 với quy mô diện tích đất là: 1015m2;
+ Nhà văn hóa thôn Đồng Xã 3 với quy mô diện tích đất là: 755,07m2;
+ Nhà văn hóa thôn Phúc Ấm 1 với quy mô diện tích đất là: 569,50m2;
+ Nhà văn hóa thôn Phúc Ấm 2 với quy mô diện tích đất là: 432,60m2;
+ Nhà văn hóa thôn Đồng Vinh 1 với quy mô diện tích là: 115,08 m2.
* Công trình văn hóa tính ngưỡng:
- Hiện tại trên địa bàn khu vực nghiên cứu đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa có 2 công trình tôn giáo, tín ngưỡng với tổng diện tích
là 900m2 tại thôn Phúc Ấm 1.
* Công trình bưu điện, đài truyền thanh:
- Hiện tại trên địa bàn khu vực nghiên cứu đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa có 1 điểm bưu điện văn hóa năm trên trục đường tỉnh
lộ 517 với diện tích 484,51 m2, bưu điện đã có đủ trang thiết bị, có phòng đọc,
phòng giao dịch.
- Tỷ lệ hộ dân lắp điện thoại bàn trên toàn xã Đồng Tiến nói chung và trên
phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch là khá cao. Tuy nhiên khu vực nghiên cứu lập
quy hoạch và trên địa bàn xã chưa có điểm truy cập internet công cộng.
- Đài truyền thanh là công cụ thông tin tuyên truyền đắc lực và hiệu quả nhất
trong việc đưa chủ trương chính sách của đảng và Nhà nước, công tác chỉ đạo,
quản lý điều hành của cấp Ủy, chính quyền nhanh chóng, kịp thời sâu rộng đến
với người dân, hệ thống đài truyền thanh của khu vực đô thị Gốm – Đồng Tiến đã
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 20
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
được đầu tư từ lâu, nay đã xuống cấp chất lượng truyền tin kém, nên cần được
nâng cấp và thay thế.
* Công trình giáo dục:
- Trên ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chung đô thị Gốm – Đồng Tiến có 1
trường mầm non, 1 trường Tiểu học và 1 trường Trung học cơ sở đặt tại thôn
Đồng Xã 3 với quy mô diện tích như sau:
+ Trường mầm non Đồng Tiến: Diện tích đất 3638,64 m2.
+ Trường tiểu học Đồng Tiến: Diện tích đất 8035,35m2.
+ Trường Trung học cơ sở Đồng Tiến: Diện tích đất 7685,26m2.
* Công trình y tế:
- Trạm y tế vị trí xây dựng tại Thị Tứ Gốm với diện tích 1412,24m2;
*Công trình thương mại
- Chợ nông thôn: hiện tại trên địa bàn xã có 1 chợ đó là chợ Gốm với diện tích
3.314,94 m2, cơ sở của chợ còn thô sơ , chưa đạt tiêu chí để nâng cấp lên đô thị
loại V.
* Nhà ở dân cư:
- Hiện tại nhà ở nhân dân đảm bảo 100% nhà kiên cố, bảo đảm diện tích bình
quân, bảo đảm giao thông đi lại và kết nối với hệ thống giao thông chung. Khu
trung tâm của khu vực nghiên cứu lập đồ án quy hoạch được đặt trên trục đường
tỉnh lộ 517, đây chính là lợi thế phát triển của đô thị Gốm nói riêng và của toàn xã
Đồng Tiến nói chung
- Xây dựng nhà ở dân cư được quy hoạch tập trung liên kết giữa các thôn, liên
tiếp từ đầu xã đến cuối xã, các cụm dân cư được kết nối với giao thông liên thôn,
liên xã thuận tiện, vì vậy nhà ở hiện trạng các thôn xóm cơ bản đạt các tiêu chí
nông thôn mới, tuy nhiên để tạo tiền đề và đủ cơ sở để nâng cấp lên cư dân đô thị
Gốm trong tương lai, việc tiếp tục nâng cấp cũng như xây mới các cơ sở hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật cần phải tiếp tục triển khai.
b. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Hiện trạng giao thông: hiện nay trên địa bàn xã có đường tỉnh lộ 517 chạy
qua, và các tuyến đường liên xã, liên thôn được bố trí hợp lý thuận tiện trong quá
trình đi lại vận chuyển. Tổng số đường giao thông trong xã 120,64 km; cứng hóa
25,14 km; còn lại là đường đất cấp phối và đường đất;
- Hiện trạng cấp nước: nguồn nước cùng cấp cho sản xuất và đời sống nhân
dân xã Đồng Tiến chủ yếu được cung cấp từ hệ thống sông (sông Hoàng và sông
Chu). Hệ thống kênh mương nội đồng đều do các thôn quản lý;
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 21
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Hiện trạng hệ thống điện: xã Đồng Tiến đã xây dựng hệ thống điện tương
đối hoàn chỉnh. Hiện tại đã đảm bảo phục vụ cho sinh hoạt 100 % số hộ dân.
Nguồn điện được lấy từ mạng lưới điện quốc gia. Toàn xã có 3 trạm biến áp với
tổng dung lượng các trạm là 920 KVA; trong đó 1 trạm đặt tại thôn Trúc Chuẩn
với dung lượng là 560 KVA; 1 trạm đặt tại thôn Phúc Ấm 1 với dung lượng 180
KVA và 1 trạm đặt tại thôn Đồng Xã 2 với dung lượng 180 KVA.
- Hiện trạng xử lý chất thải: Hiện tại có một bãi rác rộng 2000m2 nằm ở xa
các thôn nên rất hạn chế quá trình thu gom rác thải. Trong thời gian tới cần quy
hoạch thêm bãi rác để đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
- Hiện trạng hệ thống thoát nước: một phần thoát ra hệ thống kênh mương
chảy vào hệ thống kênh tiêu của xã. Mặt khác một số điểm dân cư đang để tình
trạng thoát nước theo hình thức tiêu thấm vào đất.
- Nghĩa trang nhân dân: Toàn xã có 6 nghĩa trang với diện tích 53.310m2, tại
các thôn: Trúc Chuẩn 3, Phúc Ấm 1, Phúc Ấm 2, Đồng Xã 2, Đồng Xã 3, Đồng
Vinh 1, ngoài ra còn một số khu nghĩa trang riêng lẻ.
- Môi trường: Hiện nay trong toàn xã số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh khoảng
50%, số hộ dùng nước sạch là 90%. Nguồn nước sinh hoạt lấy từ giếng khơi,
giếng khoan (toàn xã có 100% hộ gia đình sử dụng nước từ giếng khơi, giếng
khoan).
2.2.6. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan:
Với các trục giao thông trọng điểm như tỉnh lộ 517, các tuyến giao thông liên
xã đi qua; gắn liền với các đô thị đang được thực hiện quy hoạch là động lực thúc
đẩy sự phát triển của đô thị Gốm – Đồng Tiến.
2.2.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan
- Thuận lợi: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm
thuộc địa bàn xã Đồng Tiến là một địa bàn có nguồn đất đai rất thuận lợi xây
dựng, nằm trong khu vực đã được đầu tư nhiều về cơ sở hạ tầng, tương đối đồng
bộ, khu vực nghiên cứu đô thị Gốm tương đối gần trung tâm huyện lỵ, và từ xưa
nơi đây đã là địa chỉ giao lưu kinh tế hàng hóa rất tốt với các khu vực lân cận
trong và ngoài huyện.
- Cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực đã được đầu tư và xây
dựng khá tốt, hệ thống các điểm dân cư rất tập trung, được hình thành và phát
triển tương đối ổn định.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 22
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Khu trung tâm có điều kiện cải tạo chỉnh trang và mở rộng phát triển đồng bộ
các khu chức năng, tạo dựng được bước đầu diện mạo của một đô thị trong tương
lai, phù hợp với yêu cầu phát triển trước mắt và lâu dài.
- Khó khăn: Sự ra tăng dân số tự nhiên, sự dịch cư trong khu vực cùng với
những đòi hỏi của quá trình phát triển kinh tế xã hội, sự xuống cấp và quá tải của
hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật là điều tất yếu do hiệu ứng đô thị hóa,
các vấn đề xã hội nảy sinh như cơ chế quản lý, ô nhiễm môi trường, hệ thống tài
nguyên bị suy giảm, khiến cho sự hình thành và phát triển mô hình đô thị trong
tương lai kém bền vững, tất yếu trong quá trình nghiên cứu xây dựng và thành lập
mô hình đô thị Gốm – Đồng Tiến trong tương lai cần được nghiên cứu và kiểm
soát chặt chẽ và khoa học, để đem lại những lợi ích cốt lõi cho đô thị Gốm –
Đồng Tiến nói chung và cư dân đô thị trong tương lai nói riêng.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 23
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ CHUNG
3.1. Phân tích và đánh giá tổng quát hiện trạng xây dựng:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa rất phù hợp.
3.1.1. Những điểm thuận lợi:
- Về vị trí: Nằm trong phạm vi xã Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh
Hóa.
- Giới hạn lập quy hoạch chung xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2.000): Đây là khu vực
có nhiều cơ sở và tiềm năng thuận lợi cho việc xây dựng, hình thành và phát triển
kinh tế xã hội của đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
trong tương lai.
- Về địa hình địa mạo: Khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng rất thuận lợi
cho xây dựng đô thị Gốm nói chung và các khu chức năng của đô thị nói riêng
như khu trung tâm hành chính mới, các khu đô thị, cụm TTCN, làng nghề, dịch
vụ thương mại và nhà ở của đô thị.
- Về phân bố dân cư: Dân cư hiện có chủ yếu sống tập trung thành từng thôn
xóm. Dân cư nằm rải rác không đáng kể. Tuy nhiên quy hoạch các khu chức năng
trong đô thị dẫn đến việc phải giải phóng một phần mặt bằng thì phải có cơ chế
đền bù các hộ dân cư có đất đang sinh sống hoặc khai thác sản xuất nông lâm
nghiệp. Một số hộ dân sẽ gặp những khó khăn nhất định trong việc tổ chức lại
nghề, công ăn việc làm và tái định cư. Các khu vực khác thuộc xã Đồng Tiến có
thuận lợi cho việc tổ chức các khu chức năng của khu theo định hướng quy hoạch
chung, và để cải tạo dần cho phù hợp với dân cư đô thị. Lao động trong khu vực
chủ yếu là lao động nông nghiệp, thu nhập chưa cao. Bởi vậy việc đền bù, giải
phóng mặt bằng đồng thời hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp để thực hiện các Dự án
trong bước tiếp theo trên các khu đất sẽ không gặp nhiều khó khăn và cần nhận
được nhiều sự đồng thuận của nhân dân.
- Về hiện trạng công trình xây dựng trên địa bàn: Các công trình nhà ở trong
khu vực có hai loại hình chính gồm: nhà ở truyền thống (nhà cấp IV) và nhà lô
phố. Đối với các công trình nhà ở dạng truyền thống chủ yếu tập trung ở các thôn
xóm, ít ảnh hưởng tới quá trình giải phóng mặt bằng. Các công trình nhà lô phố
chủ yếu nằm trên trục đường tỉnh lộ 517 và các đường liên xã chủ yếu là các hộ
kinh doanh với tầng cao từ 2 ÷ 3 tầng, được xây dựng kiên cố. Vì vậy công tác
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 24
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
giải phóng mặt bằng và ổn định lại các cơ sở kinh doanh sau giải phóng mặt bằng
cần được quan tâm, nghiên cứu kỹ trong phương án quy hoạch.
- Về môi trường cảnh quan: Đây là khu vực có môi trường cảnh quan chủ yếu là
sinh thái nông nghiệp, các khu cảnh quan nông thôn đã sinh sống ổn định, nên môi
trường kiến trúc cảnh quan tương đối ổn định.
Khu vực có hệ thống giao thông rất thuận lợi với các tuyến giao thông đối ngoại
như: Tỉnh lộ 517 và một số tuyến giao thông liên xã kết nối với xã Đồng Lợi theo
hướng Tây Nam, huyện Đông Sơn theo hướng Đông, xã Tiến Nông theo hướng
Bắc, xã Đồng Thắng theo hướng Nam.
3.1.2. Khó khăn:
- Đây là khu vực trung tâm của xã Đồng Tiến đã hình thành và phát triển từ lâu,
hiện tại các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư bước đầu nhưng
hầu như chưa được đồng bộ và chưa đạt tiêu chí nâng cấp đô thị loại V các khu
vực dân cư cũ phân bố phân tán tại 13 thôn xóm, những phân bố dải rác, các công
trình cơ sở hạ tầng xã hội hầu như chưa có đủ, các công trình hạ tầng kỹ thuật
chưa hoàn thiện.
- Về dân cư và lao động: Dân cư khu vực mặc dù được phổ cập giáo dục tương đối
tốt, tuy nhiên với nhiệm vụ xây dựng khu vực thuộc huyện Triệu Sơn và là đô thị
loại V trong tương lai, tiến tới là một đô thị đặc trưng và phát triển năng động, thì
việc chuyển đổi nghề nghiệp là một tất yếu, đòi hỏi phải nâng cao hơn nữa chất
lượng đào tạo và trình độ học vấn của dân cư để có thể đáp ứng yêu cầu của đô thị
Gốm – Đồng Tiến trong tương lai.
3.2. Những vấn đề cần giải quyết trong đồ án:
- Giải pháp quy hoạch phải đảm bảo liên kết và thống nhất về hệ thống hạ tầng kỹ
thuật với các khu vực phụ cận.
- Xây dựng không gian khu vực dịch vụ, thương mại, dịch vụ công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, khu đô thị đồng bộ, hiện đại, thống nhất và khép kín.
- Đầu tư khu đô thị mới phải phù hợp và hấp dẫn với nhu cầu bất động sản của thị
trường.
- Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và
hạ tầng kĩ thuật của khu đất phù hợp với các chức năng:
+ Cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề cần xây dựng tập trung, khép kín;
+ Khu dân cư đô thị theo tiêu chuẩn đô thị loại V, tiến tới là một trong những đô
thị hạt nhân của huyện Triệu Sơn, phát triển năng động kinh tế thương mại, dịch vụ
và công nghiệp tiểu thủ công nghiệp của huyện;
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 25
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
+ Khu thương mại dịch vụ đô thị;
+ Điểm dịch vụ vận tải đầu mối;
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch sử dụng đất;
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm:
+ Mạng lưới giao thông: Trên cơ sở các tuyến giao thông chính mang tính chất đối
ngoại gồm tuyến tỉnh lộ 517 và một số tuyến giao thông liên xã kết nối với xã
Đồng Lợi theo hướng Tây Nam, huyện Đông Sơn theo hướng Đông, tuyến giao
thông liên xã kết nối xã Tiến Nông theo hướng Bắc, xã Đồng Thắng theo hướng
Nam. Xác định mạng giao thông chi tiết đến các đường phân khu vực; mặt cắt, chỉ
giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng của các tuyến đường; vị trí, quy mô bến dịch vụ
vận tải đầu mối đô thị, bãi đỗ xe các tiểu khu.
+ Hệ thống cấp nước: Đưa ra các giải pháp, tính toán xác định quy mô các công
trình cấp nước và hệ thống mạng lưới đường ống.
+ Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, đặc biệt là cụm TTCN, làng nghề, tiểu thủ
công nghiệp cần có hệ thống xử lý riêng, đảm bảo hành lang cây xanh cách ly.
+ Hệ thống cấp điện: Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng điện.
- Thiết kế đô thị và đánh giá tác động môi trường.
CHƯƠNG IV
CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ4.1. Động lực phát triển đô thị
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 26
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Đô thị Gốm – xã Đồng Tiến huyện Triệu Sơn nằm về phía Đông - Nam của
huyện Triệu Sơn, cách trung tâm huyện 15km, có hệ thống giao thông thuận lợi
với trung tâm huyện cũng như thành phố Thanh Hoá ( Tỉnh lộ 506 nối tỉnh lộ 517
qua đô thị Gốm kết nối huyện Đông Sơn - Quốc lộ 47 đi thành phố Thanh Hóa);
- Xã Đồng Tiến với ngành nghề sản xuất nông nghiệp, thương mại dịch vụ, phát
triển khá toàn diện, là khu vực có tiềm năng phát triển đô thị cấp vùng huyện theo
hướng thương mại dịch vụ. Gốm – Đồng Tiến là đô thị vệ tinh của đô thị Nưa (đô
thị Nưa là trung tâm Công nghiệp, đặc biệt là Công nghiệp khai thác và chế biến
quặng Crôm, dịch vụ, thương mại và du lịch, văn hóa, xã hội của tiểu vùng kinh
tế Tây Nam Triệu Sơn. Là một trong những tuyến, điểm du lịch của hệ thống
tuyến, điểm du lịch toàn tỉnh. Đặc biệt là du lịch lịch sử gắn với cuộc khởi nghĩa
chống quân Ngô của vị nữ tướng Triệu Thị Trinh) và là cửa ngõ phía Đông Nam
của huyện Triệu Sơn.
+ Xã Đồng Tiến nằm ở trung tâm vùng lúa cao sản của huyện, trung tâm vùng
cây màu, vì vậy hướng phát triển dịch vụ chế biến lương thực, thực phẩm sạch.
+ Đô thị Gốm – xã Đồng Tiến cách đô thị Nưa 6 km, là đô thị cửa ngõ của đô
thị Nưa theo tỉnh lộ 517 với tính chất chức năng thương mại, dịch vụ, cụ thể như:
dịch vụ ẩm thực, nghỉ dưỡng, buôn bán các mặt hàng phục vụ cho đô thị Nưa, đặc
biệt là du lịch, tham quan thắng cảnh di tích lịch sử Đền Nưa - Am Tiên.
4.2. Các quan hệ nội ngoại vùng:
+ Huyện Triệu Sơn tiếp giáp và kết nối trực tiếp qua các tuyến giao thông tỉnhlộ 514, 506 và Quốc lộ 47 với khu vực đô thị Thanh Hóa, Sầm Sơn, Sao Vàng.Cách Hà Nội 180 km, Vinh 170 km, kết nối ngoại vùng qua các tuyến đườngQuốc lộ 47 tới đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 1A.
+ Khu vực đô thị Gốm – Đông cách trung tâm huyện lỵ khoảng 8 km và cáchThành phố Thanh Hoá khoảng 6 km, do đó có mối quan hệ vùng nội tỉnh và liênvùng thuận lợi, tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy vùng đô thị có điều kiện pháttriển.
4.3. Các cơ sở kinh tế tạo thị:
- Khu vực đô thị Gôm – Đồng Tiên đươc lựa chon đê nghiên cưu phát triên đô
thị do có các yếu tố kinh tế kỹ thuật tạo thị như sau:
+ Có hệ thống giao thông đối ngoại đã và đang hình thành rất thuận tiện cho
việc giao lưu kinh tế, lưu thông phân phối hàng hóa như tỉnh lộ 517 và các tuyến
giao thông liên xã khác đã tương đối hoàn chỉnh;
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 27
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
+ Có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên cực kỳ ưu đãi; đây là điều kiện rất quan
trong cho viêc phát triên các ngành công nghiêp, tiêu thu công nghiêp, dịch vu
thương mại và dịch vụ;
+ Có cơ sơ ha tầng xa hôi, ha tầng ky thuât bươc đầu hình thành; dân cư tâp
trung đông; cùng vơi sự chuyên hóa cơ câu lao đông theo hương phi nông nghiêp.
4.4. Tính chất, dự báo quy mô dân số đô thị
4.4.1.Tính chất và chức năng đô thị
- Là đô thị chế biến lương thực, thực phẩm sạch, cung ứng rau sạch phục vụ đô
thị Nưa, thị trấn Triệu Sơn, trung tâm thành phố Thanh Hóa và các khu vực phụ
cận; là đô thị cửa ngõ điểm đến phía Đông Bắc đô thị Nưa, là đầu mối giao thông,
cụm kinh tế phía Đông - Nam huyện Triệu Sơn.
4.4.2. Hiên trang lao đông:
* Tổng số dân số hiện trạng trong phạm vi nghiên cứu đô thị Gốm – Đồng Tiến,
huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa là: 4.650 người.
- Tốc độ tăng dân số tự nhiên đến năm 2015: 0,9%; đến năm 2025: 0,8%;
- Tốc độ tăng dân số cơ học đến năm 2015: 0,9%; đến năm 2025: 1,2%
- Công thức tính: Pn = P0 x (1 + α)n + Pm + Pu
+ Pn Là dân số năm dự báo
+ P0 Dân số năm đầu dự báo (năm gốc)
+ α Tỷ lệ tăng dân số trong giai đoạn
+ n Số năm dự báo (12 năm)
+ Pm Dân số tăng cơ học có tính chất đột biến trong giai đoạn
+ P u Dân số do đô thị hóa hoặc mở rộng ranh giới đô thị
+ Lao động thuộc các khu vực kinh tế:
- Lao động khu vực CN - XD (9,51 ha) : 760 Lao động
- Lao động khối cơ quan sự nghiệp - dịch vụ : 300 Lao động
- Lao động ngành thương mại, dịch vụ : 2.165 Lao động
Tổng lao động dự báo: 4.260 Lao động (tỷ lệ lao động = 71%)
+ Dân số tính toán đến năm 2025 khoảng: 6.000 người
Trong đó:
- Dân số hiện có: 4.650 người (gồm 1 thị tứ và 8 thôn: Thị Tứ Gốm, Trúc
Chuân 2, Truc Chuân 4, Đồng Xa 2, Đồng Xa 3, Đồng Vinh 1, Đồng Vinh 2,
Phúc Ấm 1, Phúc Ấm 2)
- Dân số tăng cơ học + tự nhiên (15 năm): = 900 + 450 = 1.350 người
+ Dân số tăng bình quân năm: 1,11% = 90 người/năm.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 28
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Bảng 03: Dự báo lao động toàn đô thị
TT Hạng mụcDự báo
2020 2025Tổng dân số ( người) 5.236 6.000
I Dân số trong tuổi lao động ( người ) 3.780 4.260Tỷ lệ % so dân số 75 71
II LĐ làm việc trong các ngành kinh tế (người)Phân theo ngành:
1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (người) 530 145 - Tỷ lệ % so LĐ làm việc 14 3
2 LĐ CN, TTCN, XD ( người) 1.815 1.950 - Tỷ lệ % so LĐ làm việc 48 46
3 LĐ dịch vụ, thương mại, các ngành khác (người) 1.435 2.165 - Tỷ lệ % so LĐ làm việc 38 51
(Tham kha o quy hoa ch tô ng thê kinh tê xa hô i Huyê n Triê uSơn; Đi nh hươ ng pha t triê n kinh tê xa hô i Ti nh Thanh Ho a đê n năm2020)
4.4.3. Chỉ tiêu đối với đô thị: (Các chức năng chính)
* Chỉ tiêu dự kiến của đồ án
Quy mô đât xây dưng đô thi dư kiến:
( Các chỉ tiêu đất đai xây dựng đô thị lựa chọn theo tiêu chuẩn đô thị loại V)
+ Đất dân dụng (thuộc đô thị quản lý) 100 m2/người = 139,32 ha
Trong đó:
- Đất ở mới: 50 m2/ người : 18,64 ha
- Đất nhà ở xã hội dự kiến: 1,39 ha
- Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang: 79,76 ha
- Giao thông nội thị: 22 m2/ người :16,24 ha
- Đất công cộng dịch vụ: 15 m2/ người : 13,72 ha
- Đất công viên, cây xanh: 13 m2/ người : 8,87 ha
+ Đất ngoài dân dụng: 120,68 ha
Trong đó:
- Đất cụm TTCN, làng nghề: 4,84 ha (trung bình 90 lao động/1 ha)
- Đất công trình đầu mối: 3,03 ha; (trung bình 10m2/người)
- Đất dự trữ phát triển chiếm khoảng 20% đất dân dụng: 3,6 ha
- Đất công trình giao thông, thủy lợi: 27,87 ha;
* Dự báo quy mô đất đai xây dựng đến năm 2025 khoảng: 260,0 ha.
* Các chỉ tiêu xây dựng:
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 29
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Công trình công cộng: tầng cao trung bình 5 ÷ 7 tầng, mật độ xây dựng 35 ÷
55%.
- Công trình nhà ở:
+ Khu hiện có cải tạo: Chỉnh trang và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tầng
cao trung bình 3 ÷ 5 tầng, mật độ xây dựng 60 ÷ 70%.
+ Khu dự kiến phát triển đất dân cư mới:
+ Khu nhà liên kế: tầng cao trung bình 3 ÷ 5 tầng có mật độ xây dựng 70 ÷
80%; nhà ở dạng biệt thự vườn có tầng cao từ 1 ÷ 3 tầng có mật độ xây dựng 30 ÷
40%.
* Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: đất giao thông 15 ÷ 30%.
- Cấp điện: 1.500 KWh/người/năm.
- Cấp nước: 100 l/người/ngđ.
- Thoát nước: Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt.
- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 0,8 ÷ 1,5 kg/người/ngđ.
- Rác thải: thu gom 100% và vận chuyển về khu xử lý rác của thành phố;
4.4.4. Các chỉ tiêu đối với cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề:
- Chế biến lương thực, thực phẩm sạch, cung ứng rau sạch
- Sản xuất hàng mỹ nghệ, chiếu có, dệt may, thêu;
- Sản xuất hàng tiêu dùng, thủ công, hoặc chế biến nông sản địa phương.
4.5. Tiêu chuẩn, diện tích và chỉ tiêu sử dụng đất:
Nhu cầu sử dụng đất các công trình công cộng:
- Nhà trẻ: 6.000 dân x 50 cháu/1000 dân = 300 cháu.
+ Diện tích: 300 cháu x 15m2/cháu = 4.500m2. Nên bố trí khoảng 3 ÷ 5 trường
diện tích khoảng 0,2 ÷ 0,3 ha.
- Mỗi đơn vị ở nên bố trí tập trung một cụm công trình nhà văn hóa sinh hoạt
cộng đồng, sân luyện tập thể thao với diện tích khoảng 0,5 ÷ 1,0ha; một trạm y tế,
diện tích khoảng 0,5 ÷ 0,7 ha; một chợ dân sinh có diện tích khoảng 0,3 ÷ 0,5 ha,
nhà văn hoá (có thể bố trí trong khuôn viên cây xanh) có diện tích tối thiểu
khoảng 300 ÷ 500 m2.
- Trường tiểu học: 6.000 dân x 65 học sinh/1000 dân = 390 học sinh.
+ Diện tích: 390 học sinh x 15m2/học sinh = 5.850m2. Nên bố trí khoảng 1 ÷ 2
trường.
- Trường trung học cơ sở: 6.000 dân x 60 học sinh/ 1000 dân = 360 học sinh.
+ Diện tích: 360 học sinh x 15m2/học sinh = 5.400m2. Nên bố trí 1 trường
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 30
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Công trình y tế: nên bố trí một phòng khám đa khoa quy mô khoảng 3.000m2
phục vụ cho toàn đô thị và 3 ÷ 5 trạm y tế tại các phân khu, có quy mô từ 500 ÷
1000m2.
- Sân luyện tập thể thao, cây xanh vườn hoa, chợ dân sinh, nhà văn hóa các tiểu
khu.
+ Diện tích: khoảng 0,3 ÷ 0,5 ha.
4.5.1. Các yêu cầu cần nghiên cứu:
- Phân tích đánh giá các điều kiện về tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư xã
hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các quy định của quy hoạch chung có
liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các khu chức năng, xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất, về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công
trình đối với từng lô phố; khoảng lùi với các trục đường; vị trí, quy mô công trình
ngầm nếu có.
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với
từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm,
khu bảo tồn.
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Xác định cốt xây dựng
đối với từng tiểu khu. Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng; cụ thể hóa cho từng tuyến giao thông liên khu vực, quy mô
bến, bãi đỗ xe các tiểu khu, bến dịch vụ vận tải đầu mối của đô thị. Xác định nhu
cầu và nguồn cung cấp nước, vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm, mạng
lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật. Xác định nhu cầu sử dụng và
nguồn cung cấp năng lượng, vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới
đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị. Xác định nhu cầu và mạng
lưới thông tin liên lạc. Xác định lượng nước thải, mạng lưới thoát nước, vị trí,
quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
- Dự kiến các dự án ưu tiên.
- Đánh giá môi trường chiến lược: đánh giá hiện trạng, điều kiện địa hình, tự
nhiên, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn, các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan
thiên nhiên. Phân tích, dự báo tác động môi trường, đề xuất tiêu chí bảo vệ môi
trường đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu. Đề
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 31
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
ra các giải pháp khắc phục đối với dân cư,cảnh quan thiên nhiên, tiếng ồn, lập kế
hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc.
Trong đó lưu ý các yêu cầu sau:
- Quy hoạch cải tạo, chỉnh trang các công trình hành chính, thương mại, văn
hóa, và phúc lợi công cộng hiện có theo hướng gắn trung tâm của đô thị với, tỉnh
lộ 517 hoặc các tuyến giao thông quy hoạch mới.
- Định hướng tổ chức các công trình công cộng các tiểu khu, dịch vụ thương
mại phục vụ cho từng khu vực của khu vực của đô thị.
- Đưa ra các giải pháp quy hoạch cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề theo
hướng công nghiệp sạch công nghệ xử lý chất thải và nước thải sản xuất an toàn
cao đảm bảo vệ sinh môi trường gắn với khu điều hành công nghiệp, kho tàng bến
bãi và tổ chức khu nhà ở công nhân.
- Đề xuất các giải pháp hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường tập trung để từng
bước giảm thiểu ô nhiễm của cụm TTCN, làng nghề.
4.5.2. Xác định danh muc các công trình cần đầu tư xây dựng vào cum tiêu
thu công nghiêp:
Xác định theo định hướng quy hoạch và định hướng phát triển kinh tế xã hội
của huyện cũng như của đô thị về cơ cấu sản xuất tiểu thủ công nghiệp đến năm
2025.
- Chế biến thực phẩm;
- Sản xuất hàng mỹ nghệ, chiếu có, dệt may, thêu;
- Sản xuất hàng tiêu dùng, thủ công, hoặc chế biến nông sản địa phương.
- Đây là cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề đa nghành với quy mô vừa và
nhỏ; Diện tích được quy hoạch tập trung khoảng 4 ÷ 5 ha. Dự báo quy mô lao
động chiếm 80 90 lao động/ha trong Khu CN.
- Lao đông đáp ưng khoảng: 760 ÷ 855 (Lao đông).
* Công trình văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao:
- Cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang và xây mới hệ thống hạ tầng xã hội: nhà trẻ
mẫu giáo, trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở, phòng khám đa khoa, trạm y
tế, nhà văn hóa, sân chơi luyện tập thể thao và khu vườn hoa cây xanh trong các
khu chức năng, nhất là phục vụ cho dân cư khu vực.
- Các cơ sở: Phòng khám đa khoa, trạm y tế, sân thể thao, chợ dân sinh quy mô
nhỏ phục vụ cho từng tiểu khu;
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 32
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Xây dựng mới trung tâm hành chính, quảng trường, cải tạo chỉnh trang khu
hành chính cũ, trên địa bàn khu vực.
- Cải tạo các khu dân cư hiện có gắn với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Xây dựng các khu ở mới phục vụ cho cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề và
yêu cầu phát triển trong tương lai.
* Công trình giao thông:
Xây dựng điểm dịch vụ vận tải đầu mối đô thị, có quy mô 1,45 ha tiếp giáp tỉnh
lộ 517 phía Đông của đô thị.
4.5.3. Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
(Áp dụng tiêu chuẩn cho đô thị loại V)
* Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch: 260,0 ha.
a. Công trình công cộng, cơ quan:
+ Tầng cao: từ 5 ÷ 7 tầng;
+ Mật độ XD: 30 ÷ 40%;
+ Hệ số sử dụng đất: 1,5 ÷ 2,8.
b. Đất ở dự kiến, nhà ở xã hội, nhà ở cải tạo chỉnh trang:
+ Tầng cao: từ 3 ÷ 5 tầng;
+ Mật độ XD: 55 ÷ 60%.
+ Hệ số sử dụng đất: 0,5 ÷ 0,6.
c. Khu sản xuất:
+ Tầng cao: từ 1 ÷ 2 tầng;
+ Mật độ XD: 55 ÷ 60%.
+ Hệ số sử dụng đất: 0,55 ÷ 0,6.
d. Khu cây xanh, thể dục thể thao:
+ Tầng cao: từ 1 tầng;
+ Mật độ XD: 5 ÷ 10%.
+ Hệ số sử dụng đất: 0,05 ÷ 0,1.
e. Khu hạ tầng kỹ thuật:
+ Tầng cao: từ 1 tầng;
+ Mật độ XD: 20 ÷ 30%.
+ Hệ số sử dụng đất: 0,2 ÷ 0,3.
g. Khu nghĩa trang nhân dân:
+ Tầng cao: từ 1 tầng;
+ Mật độ XD: 10 ÷ 30%.
+ Hệ số sử dụng đất: 0,1 ÷ 0,3.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 33
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
4.5.4. Xác định các chỉ tiêu kinh tế khu vực hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
+ Mật độ đường: 5 6 km/km2.
+ Tỷ lệ đất giao thông: 15 25%.
+ Chỉ tiêu sử dụng đất giao thông (kể cả giao thông tĩnh): 20 m2/người
- Cấp nước:
+ Cấp nước sinh hoạt cho dân cư: 100 lít/người/ngày đêm.
+ Tỷ lệ dân được cấp nước: 100%.
+ Cấp nước cho công trình công cộng: 10% nước sinh hoạt.
- Cấp điện:
+ Điện năng: 1.500 KWh/người/năm.
+ Phụ tải: 200 ÷ 330 KW/ người.
- Thoát nước và vệ sinh môi trường
+ Thoát nước bẩn sinh hoạt: 90 lít/người/ngày đêm.
+ Chỉ tiêu xử lý chất thải : 0,8 1,3 kg/người/ngày đêm.
CHƯƠNG V
NỘI DUNG QUY HOẠCH5.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
5.1.1. Nguyên tắc tổ chức không gian:
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 34
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Việc tổ chức không gian khu vực lập quy hoạch dựa trên nguyên tắc tuân thủ
chặt chẽ các yếu tố hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của khu vực nghiên cứu, tôn
trọng và khai thác các điều kiện xã hội, hạ tầng, cảnh quan môi trường có tính kế
thừa;
- Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan đô thị khu vực cần tận
dụng triệt để ưu thế về cảnh quan tự nhiên địa hình, sông ngòi, mặt nước tự nhiên.
Đồng thời phải xem xét yếu tố ảnh hưởng và phù hợp với không gian kiến trúc
hiên tai cua các làng xóm dân cư tai 8 thôn và 1 thị tư trong pham vi khu vực
nghiên cưu đô thị gồm (Thị tư Gôm, thôn Đồng Xa 2, thôn Đồng Xa 3, thôn Truc
Chuân 2, thôn Truc Chuân 4, thôn Đồng Vinh 1, thôn Phuc Âm 1, thôn Phuc Âm
2, thôn Đồng Vinh 2)
- Cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp các khu dân cư cũ hiện có của xã Đồng Tiến
trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch đô thị Gốm, nhằm đạt đến sự hài hoà giữa
khu ở mới hiện đại và khu ở cũ với khái niệm “ đô thị hoá nông thôn” và tiêu chuẩn
đô thị loại V theo yêu cầu của quy hoạch chung đô thị Gốm.
- Tổ chức không gian được hình thành dựa trên khung không gian gồm các
tuyến giao thông chính đã được hình thành và phát triển ổn định hiện hữu.
5.1.2 Xác định các khu chức năng chủ đạo:
a. Khu trung tâm hành chính, cơ quan
b. Khu trung tâm công cộng cấp tiểu khu
c. Các khu đô thị mới (nhà ở dạng có vườn, nhà ở dạng lô phố, nhà ở xã hội,
tái định cư, và nhà ở dự kiến)
d. Khu nhà ở cải tạo chỉnh trang;
e. Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao,
g. Cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tập trung, kho, bến bãi;
h. Khu sinh thái nông nghiệp – dự trữ phát triển dài hạn.
i. Khu vực hạ tầng kỹ thuật đầu mối, điểm dịch vụ vận tải đầu mối đô thị và khu
vực nghĩa trang nhân dân.
5.2. Cơ cấu tổ chức không gian:
5.2.1. Cấu trúc không gian và xác định hướng phát triển:
- Hệ khung không gian đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh
Hóa dựa trên các tuyến giao thông chính gồm:
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 35
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Trên cơ sở các tuyến giao thông chính mang tính chất đối ngoại gồm tuyến tỉnh
lộ 517 và một số tuyến giao thông liên xã kết nối với xã Đồng Lợi theo hướng
Tây Nam, huyện Đông Sơn theo hướng Đông, xã Tiến Nông theo hướng Bắc, xã
Đồng Thắng theo hướng Nam.
+ Khu trung tâm hành chính chính trí mới được nghiên cứu và lựa chọn vị trí
trung tâm của đô thị, gần với các hạng mục cơ sở hạ tầng xã hội hiệu hữu.
+ Các khu đô thị mới, được hình thành và lựa chọn các khu vực hợp lý, gắn kết
với không gian trung tâm chính và không gian công cộng cấp tiểu khu, liên kết
liên khu tốt bởi hệ thống giao thông liên khu, giao thông vành đai và trục chính
đô thị.
+ Khu vực dân cư cũ trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch đô thị Gốm phân
tán tai 8 thôn, và 1 thị tư đươc nghiên cưu cải tao chỉnh trang tưng phần vê cơ sơ
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, được nghiên cứu kết nối tốt nhất giữa các khu
vực cũ và khu vực chức năng đô thị mới hình thành.
+ Cụm tiêu thu công nghiêp bố trí ở phía Đông Bắc của đô thị - nơi có vị trí
thuận lợi cho việc kết nối với các tuyến giao thông đối ngoại là tỉnh lộ 517, vị trí
cũng có quỹ đất rộng, cách xa khu dân cư, khu trung tâm chính của đô thị và được
vận hành đảm bảo an toàn với hành lang cây xanh cách ly theo tiêu chuẩn, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật độc lập.
+ Điểm dịch vụ vận tải được nghiên cứu bố trí tại vị trí tiếp giáp với quốc lộ
517 ở khu vực phía Đông Bắc (đối diện với cụm TTCN) của đô thị, đóng vai trò
đầu mối cửa ngõ phía Đông Bắc đô thị Gốm, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động vận tải, giao lưu hàng hóa với khu vực.
+ Khu vực hạ tầng kỹ thuật đầu mối đô thị, nghĩa trang nhân dân, được nghiên
cứu vị trí và quy mô phù hợp, dựa trên các bước nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tế.
5.2.2. Phương án cơ cấu:
Hướng nghiên cứu tổ chức không gian các khu chức năng mang tính kế
thừa, phân tán.
a, Ưu điểm:
- Khai thác tôt quy đât thuân lơi xây dựng đê tô chưc khu chưc năng mơi.
- Quy đât xây dựng đươc phân bô tương đôi hơp ly.
- Khai thác tôt cảnh quan thiên nhiên sông Hoàng làm truc cảnh quan cua đô
thị.
- Đảm bảo tính kêt nôi giữa các khu trung tâm băng hê thông đường vành đai.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 36
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Khu trung tâm xây dựng mơi theo bô cuc tao điêm nhân vê không gian đô thị
- Cum tiêu thu công nghiêp, làng nghêđươc bô trí tâp trung, đảm bảo vê hương
gió và vê sinh môi trường.
- Đât ha tầng ky thuât bô trí phân tán đảm bảo phuc vu.
- Tân dung đươc các công trình ha tầng ky thuât, ha tầng xa hôi săn có.
- Hê thông giao thông mach lac vơi các tuyên truc chính, đường vành đai linh
đông. Tân dung và nâng câp môt sô tuyên đường săn có.
- Han chê tác đông đên văn hóa lôi sông, tâp tuc, thói quen sinh hoat cua người
dân
b, Nhược điểm:
- Không gian giữa các khu vực mơi và cu tương đôi tách rời nhau. Cần tân dung
tôt các không gian công công đê tao sự găn kêt, hoa nhâp giữa các khu vực mơi
và cu.
- Khu vực đât nghia trang nhân dân cần có sự quản ly đê tránh ảnh hương tơi
các không gian sông và môi trường xung quanh.
Bảng 04. Bảng cơ cấu sử dụng đất SST LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (HA) TỶ LỆ (%)
I ĐẤT DÂN DỤNG 131,00 50,39
I.1 ĐẤT CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ 12,08 4,64
I.2 QUẢNG TRƯỜNG 3,19 1,23
I.3 ĐẤT CÂY XANH 5,46 2,10
I.4 ĐẤT Ở 93,37 35,91
I.5 ĐẤT CƠ QUAN, CÔNG CỘNG KHÁC 0,68 0,26
I.6 ĐẤT GIAO THÔNG NỘI THỊ 16,24 6,25
II ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 129,00 49,61
II.1 ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ 17,61 6,77
II.2 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂNG XUẤT CAO 69,48 26,72
II.3 MẶT NƯỚC, SÔNG HỒ THỦY LỢI 15,08 5,80
II.4 ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI, BẾN BÃI 5,78 2,22
II.5 ĐẤT NGHĨA TRANG 2,85 1,10
II.6 ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN 8,57 3,30
II.7 ĐẤT GIAO THÔNG 9,63 3,70
TỔNG 260 100,00
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 37
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
5.3. Quy hoach sư dung đât:
5.3.1. Cơ câu quy đât xây dựng phương án chon:
Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch: 260,0 ha;
- Trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu về phát triển lâu dài, bền vững phương án quy
hoạch được tổ chức như sau:
+ Xây dựng khu trung tâm hành chính tại các vị trí lô đất có ký hiệu (TTHC.01
÷ 02) và (DCQ) có quy mô 2,11 ha tại khu vực thị tứ Gốm; bao gồm có các công
trình trung tâm hành chính, trụ sở công an, khối liên cơ quan cấp đô thị. Cải tạo
công sở xã Đồng Tiến nằm trên đường tỉnh lộ 517 thuộc khu vực thị tứ Gốm có
ký hiệu ô đấ TTHC.03 với quy mô khoảng 0,30 ha. Trung tâm văn hóa có ký hiệu
ô đất (TTVH) tại khu vực đất lúa hiện trạng thôn Đồng Vinh 1 có quy mô khoảng
0,62 ha, phòng khám đa khoa của đô thị tại lô đất (YT.01) thuộc thôn Đồng Xã 2
cạnh trường Trung học cơ sở Đồng Tiến có quy mô khoảng 0,39 ha;
+ Xây dựng các công trình công cộng cấp tiểu khu như nhà trẻ, chợ dân sinh,
trạm y tế, nhà văn hóa được bố trí xây dựng tại các lô đất (NHV.01÷07) có quy
mô khoảng 1,79 ha; (TMDV.01÷03) với quy mô khoảng 1,35 ha; (CC.01÷02) có
quy mô khoảng 0,7 ha.
+ Cải tạo nâng cấp, mở rộng các công trình giáo dục như trường học cấp I, II
(DGD.01÷02) với quy mô khoảng 2,06 ha;
+ Xây dựng và phát triển quỹ nhà ở mới trên cơ sở tổ chức thành các nhóm nhà
ở dạng thấp tầng như nhà ở có vườn, nhà ở dạng lô phố, nhà ở dạng hỗn hợp kinh
doanh thương mại dịch vụ, nhà ở xã hội, tái định cư, với đầy đủ các công trình hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; tại các lô đất (DCM.01÷10; NOXH.01÷03;
đồng thời cải tạo chỉnh trang quỹ đất ở hiện trạng tại các ô đất có ký hiệu
(DCCT.01÷29)và đất ở dự án(DODA.01) với tổng quy mô khoảng 93,37 ha;
+ Tổ chức không gian cây xanh trung tâm, kết hợp không gian thể thao tại các
lô từ (CX01÷05), tổ chức không gian cây xanh kết hợp không gian quảng trường
hành chính, hoat đông văn hóa lễ hôi và các sự kiên chính trị tai lô QT vơi quy
mô 3,19 ha; và tổ chức các khu vực cây xanh chuyên ngành khác như cây xanh
cách ly cụm TTCN, làng nghề tại lô, cây xanh cách ly nghĩa trang;
+ Đầu tư xây dựng cụm TTCN, làng nghề tập trung và khép kín, đảm bảo
khoảng cách ly an toàn tại lô đất (CNDK) với diện tích khu vực sản xuất là 17,61
ha;
+ Xây dựng tuyến đường chính vào cụm TTCN, làng nghề có chiều rộng lòng
đường lớn, có giải phân cách tạo cảnh quan và là điểm nhấn cho cụm TTCN, làng
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 38
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
nghề, tổ chức 2 cổng vào cụm TTCN, làng nghề, 1 kết nối với đường vành đai đô
thị tại vị trí phía Tây, 1 kết nối với đường đối ngoại tại vị trí phía Nam của cụm
TTCN, làng nghề, đảm bảo tính kết nối linh hoạt, vận hành an toàn và phòng hỏa;
+ Ngoài các chức năng chính nêu trên, còn có các chức năng đô thị dự kiến phát
triển (dự trữ) khoảng 8,57 ha tại lô (DTPT); hình thành vùng trồng lúa năng xuất
cao có ký hệu (TLNX.01÷10) có quy mô khoảng 67,84 ha;
+ Xây dựng bãi đỗ xe có tính đối ngoại tại vị trí đầu mối giao thông của đô thị ở
khu vực phía Đông Bắc tỉnh lộ 517, có quy mô khoảng 0,85 ha.
Bảng 05. Bảng tổng hợp sử dụng đất giai đoạn 2015 ÷ 2025
STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆUDIỆNTÍCH(HA)
HỆ SỐSDĐ
MẬTĐỘXD
TẦNGCAO
TỶ LỆ(%)
I ĐẤT DÂN DỤNG 131,00 50,39
I.1 ĐẤT CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ 12,08 4,64
1 ĐẤT TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH 2,60
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TTHC.01 1,02 1,5 - 2,8 30 - 40 5 - 7
TRỤ SỞ CÔNG AN TTHC.02 0,54 1,5 - 2,8 30 - 40 5 - 7
CÔNG SỞ ĐỒNG TIẾN CẢI TẠO MỞ RỘNG
TTHC.03 0,49 1,5 - 2,8 30 - 40 5 - 7
KHỐI LIÊN CƠ QUAN DCQ 0,55 1,5 - 2,8 30 - 40 5 - 7
2 ĐẤT CÔNG CỘNG 4,25
2.1 CÔNG TRÌNH Y TẾ 0,84
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA XÂY MỚI
YT.01 0,39 0,9 - 2,0 30 - 40 3 - 5
TRẠM Y TẾ XÂY MỚI YT.02 0,31 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
TRẠM Y TẾ T.TRÚC CHUẨN XÂY MỚI
YT.03 0,14 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
2.2 CÔNG TRÌNH VĂN HÓA 3,41
TRUNG TÂM VĂN HÓA TTVH 0,62 1,5 - 2,8 30 - 40 5 - 7
TRUNG TÂM VĂN HÓA THỊ TỨ GỐM XÂY MỚI
NVH.01 0,34 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ VĂN HÓA T.TRÚC CHUẨN 4 XÂY MỚI
NVH.02 0,19 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ VĂN HÓA THỊ TỨ GỐM CẢI TẠO
NVH.03 0,08 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ VĂN HÓA XÂY MỚI NVH.04 0,30 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ VĂN HÓA T.PHÚC ẤM 1 XÂY MỚI
NVH.05 0,31 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ VĂN HÓA T.ĐỒNG XÁ 2 CẢI TẠO MỞ RỘNG
NVH.06 0,30 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ VĂN HÓA T.TRÚC CHUẨN 2 MỞ RỘNG
NVH.07 0,26 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
TRUNG TÂM VĂN HÓA XÃ TTVH.02 1,02 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
3ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, CHỢ DÂN SINH
1,35
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI XÂY MỚI
TMDV.01 0,63 0,9 - 2,0 30 - 40 3 - 5
CHỢ GỐM CẢI TẠO MỞ RỘNG TMDV.02 0,36 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
CHỢ DÂN SINH XÂY MỚI TMDV.03 0,36 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 39
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
4 ĐẤT GIÁO DỤC 3,88
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG TIẾN MỞ RỘNG
DGD.01 0,95 0,9 - 2,0 30 - 40 3 - 5
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN MỞ RỘNG
DGD.02 1,10 0,9 - 2,0 30 - 40 3 - 5
NHÀ TRẺ ĐÔNG XÁ 3 GỐM MỞ RỘNG
DGD.03 0,77 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ TRẺ T.TRÚC CHUẨN 4 XÂY MỚI
DGD.04 0.46 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ TRẺ XÂY MỚI DGD.05 0,45 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
NHÀ TRẺ XÂY MỚI DGD.06 0,61 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
I.2 QUẢNG TRƯỜNG 3,19 1,23
QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM QT 3,19 0,05 - 0,1 5 - 10 1
I.3 ĐẤT CÂY XANH 5,46 2,10
1CÂY XANH THỂ DỤC THỂ THAO
CX -TDTT
1,74 0,05 - 0,1 5 - 10 1
2 CÂY XANH VƯỜN HOA 3,72
CX.01 1,05 0,05 - 0,1 5 - 10 1
CX.02 1,00 0,05 - 0,1 5 - 10 1
CX.03 0,33 0,05 - 0,1 5 - 10 1
CX.04 0,51 0,05 - 0,1 5 - 10 1
CX.05 0,83 0,05 - 0,1 5 - 10 1
I.4 ĐẤT Ở 93,37 35,91
1 ĐẤT Ở MỚI 9,89
DCM.01 1,38 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.02 0,97 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.03 0,71 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.04 0,40 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.05 0,39 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.06 2,10 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.07 0,67 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.08 1,57 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.09 0,59 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCM.10 1,11 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
2 ĐẤT NHÀ Ở XÃ HỘI 3,94
NOXH.01 1,42 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
NOXH.02 1,32 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
NOXH.03 1,20 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
3 ĐẤT Ở CẢI TẠO CHỈNH TRANG 78,60
DCCT.01 5,61 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.02 2,96 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.03 6,21 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.04 2,46 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.05 0,88 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.06 1,04 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.07 0,58 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.08 0,56 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.09 0,26 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 40
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
DCCT.10 0,25 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.11 0,43 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.12 12,52 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.13 3,03 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.14 2,12 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.15 1,20 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.16 1,77 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.17 5,31 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.18 1,62 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.19 10,02 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.20 3,87 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.21 0,86 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.22 0,53 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.23 0,46 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.24 1,32 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.25 1,46 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.26 6,80 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.27 2,42 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.28 1,07 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DCCT.29 0,97 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
4 ĐẤT Ở DỰ ÁN 0,94
DODA.01 0,26 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DODA.02 0,23 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
DODA.03 0,45 0,8 - 3,0 40 - 60 2 - 5
I.5ĐẤT CƠ QUAN, CÔNG CỘNG KHÁC
0,68 0,26
BƯU ĐIỆN CẢI TẠO MỞ RỘNG CC.01 0,24 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
ĐÀI TƯỞNG NIỆM CẢI TẠO MỞ RỘNG
CC.02 0,44 0,3 - 1,2 30 - 40 1 - 3
I.6 ĐẤT GIAO THÔNG NỘI THỊ 16,24 6,25
II ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 129,00 49,61
II.1ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
17,610,55 -
0,655 - 60 1 6,77
ĐẤT TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH CNDK.01 0,43 0,55 - 0,6 55 - 60 1
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
CNDK.02 1,37 0,55 - 0,6 55 - 60 1
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
CNDK.03 0,84 0,55 - 0,6 55 - 60 1
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
CNDK.04 1,58 0,55 - 0,6 55 - 60 1
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
CNDK.05 1,54 0,55 - 0,6 55 - 60 1
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
CNDK.06 1,13 0,55 - 0,6 55 - 60 1
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
CNDK.07 1,12 0,55 - 0,6 55 - 60 1
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
CNDK.08 1,69 0,55 - 0,6 55 - 60 1
CÂY XANH CÁCH LY CXCL.01 3,28 0 0 0
CÂY XANH CẢNH QUAN CXCQ.01 0,44 0 0 0
ĐẤT GIAO THÔNG 5,88
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 41
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
II.2ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂNG XUẤT CAO
69,48 26,72
1 ĐẤT TRỒNG RAU MÀU, LÚA NĂNG XUẤT CAO
67,84
TLNX.01 4,77 0,05 5 1
TLNX.02 11,00 0,05 5 1
TLNX.03 3,06 0,05 5 1
TLNX.04 7,89 0,05 5 1
TLNX.05 9,10 0,05 5 1
TLNX.06 10,27 0,05 5 1
TLNX.07 4,44 0,05 5 1
TLNX.08 5,93 0,05 5 1
TLNX.09 11,38 0,05 5 1
2ĐẤT TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP KHÁC
1,64
DTL.01 0,97 0,05 5 1
DTL.02 0,67 0,05 5 1
II.3MẶT NƯỚC, SÔNG HỒ THỦY LỢI
15,08 5,80
SÔNG HOÀNG MN.01 1,86 0 0 0
MN.02 7,89 0 0 0
MN.03 3,48 0 0 0
HÀNH LANG XANH BẢO VỆ SÔNG HOÀNG
1,85
HLX.01 1,59 0 0 0
HLX.02 0,26 0 0 0
II.4ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI, BẾN BÃI
5,78 2,22
1 ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT 4,93
HTKT.01 2,47 0,2 - 0,3 20 - 30 1
HTKT.02 1,73 0,2 - 0,3 20 - 30 1
CÂY XANH CÁCH LY ĐƯỜNG ĐIỆN 110KV
CXCL.02 0,73 0 0 0
2 BÃI ĐỖ XE DVVT 0,85 0,2 - 0,3 20 - 30 1
II.5 ĐẤT NGHĨA TRANG NT 2,85 0,05 - 1 5 - 10 1 1,10
II.6 ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN DTPT 8,57 1,2 - 3,0 40 - 60 3 -5 3,30
ĐẤT Ở DỰ KIẾN DCDK.01 0,94 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCDK.02 1,68 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCDK.03 1,14 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCDK.04 1,69 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCDK.05 1,80 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
DCDK.06 0,45 1,2 - 3,0 40 - 60 3 - 5
II.7 ĐẤT GIAO THÔNG 9,63 3,70
TỔNG 260,00 100,00
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 42
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
5.3.2. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng HTKT, VSMT và quản lý xây
dựng:
a. Ý tưởng tổng thể về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Cụ thể hoá đề án 25% dân cư đô thị tại Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 10
tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đề án xây dựng
phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa
25% ;
- Thiêt lâp đô thị Gôm – Đồng Tiên, huyên Triêu Sơn, tỉnh Thanh Hóa vơi các
thành phần sau:
- Một đô thị phát triển năng động của huyện Triệu Sơn nói chung và điểm đầu
mối giao thông của vùng, đóng vai trò giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội, thể thao
của khu vực và của vùng, nhưng không phá vỡ điều kiện cảnh quan chung của
khu vực, để phục vụ phát triển ổn định và tổ chức các hoạt động đầu tư các bước
tiếp theo một cách bền vững,
- Một khu vực dân cư chất lượng cao thu hút không chỉ người dân trong huyện
Triệu Sơn mà còn thu hút người dân từ nhiều khu vực trong vùng thành phố khác
đến sinh sống, lưu trú và hoạt động giao lưu kinh tế, sản xuất hàng hóa tại các
khu vực thương mại, dịch vụ và cụm TTCN, làng nghề tạo điều kiện ăn ở cho
những người làm việc, cho người dân khu vực,
- Từ những nguyên tắc thiết kế và chiến lược sử dụng đất nói trên, từng khu vực
chức năng đã được phát triển cụ thể như sau:
+ Vê mặt hình thái đô thị Gôm – Đồng Tiên, huyên Triêu Sơn, tỉnh Thanh Hóa:
Khu trung tâm được tổ chức theo dạng tầng bậc, trung tâm cấp đô thị và ngoài đô
thị được nghiên cứu và chọn vị trí thuận lợi cho việc quản lý hành chính, tiện giao
lưu với khu vực và đảm bảo bán kính phục vụ cho toàn đô thị, tại các tiểu khu đều
được nghiên cứu và cơ cấu trung tâm cấp khu vực, bao gồm các hạng mục công
trình thiết yếu như nhà trẻ mẫu giáo, trạm y tế, nhà văn hóa, chợ dân sinh và cây
xanh thể dục thể thao, tại các cụm TTCN, làng nghề được tổ chức theo dạng mô
hình khép kín, khu sản xuất tập trung, có công trình quản lý điều hành riêng, khu
hạ tầng riêng, và đảm bảo vận hành an toàn, không ảnh hưởng đến các hoạt động
của các khu chức năng đô thị lân cận với hành lang cây xanh cách ly tối thiểu là
20m, đến các khu dân cư là 55m.
Khu nhà ở mới, khu đô thị dự kiến phát triển mới tại vị trí đất đai thuận lợi xây
dựng, bám sát các trung tâm cấp đô thị và trung tâm cấp tiểu khu, đảm bảo đầy đủ
các công trình hạ tầng thiết yếu, các tiểu khu nhà ở hình thành trên cơ sở các
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 43
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
nhóm nhà ở có tính chất khác nhau, và được nghiên cứu tổ chức theo mô hình
dạng đơn vị ở cấp cơ sở;
+ Các tuyến đường giao thông đối ngoại, giao thông liên khu, giao thông vành
đai, giao thông nội khu đươc nghiên cứu và kết nối với nhau rất thuận lợi, được tổ
chức theo dạng ô cờ, đảm bảo tính kết nối liên hoàn và tầng bậc rõ ràng,
+ Khu vực cây xanh công viên được nghiên cứu và tổ chức theo dạng chuyên
đề và được tổ chức cơ cấu theo dạng tầng bậc bao gồm cây xanh công viên trung
tâm kết hợp với thể thao tại vị trí CX01 với quy mô 1,74 ha và cây xanh thể thao;
cây xanh kết hợp không gian quảng trường tại khu hành chính chính trị tại vị trí
QT có quy mô khoảng 3,19 ha; cây xanh kết hợp với không gian đơn vị ở tại các
vị trí vườn hoa công viên đơn vị ở với quy mô khoảng 2000 ÷ 3500 m2; và cây
xanh kết hợp với chức năng cách ly với các khu đặc biệt như cụm TTCN, làng
nghề, khu nghĩa trang nhân dân;
* Ý tưởng Tổ chức giao thông đô thị theo 4 cấp:
+ Giao thông có tính đối ngoại có mặt cắt 27 m chạy song sông với tuyến tỉnh
lộ 517 điểm đầu tại thị tứ Gốm, đi huyện Đông Sơn và Nưa theo hướng Đông
Tây; tuyến đối ngoại 2 có mặt cắt 25m: đi huyện Đông Sơn và xã Đồng Thắng
theo hướng Bắc Nam, tuyến đối ngoại 3 có mặt cắt 16,5 m, tuyến liên xã đi xã
Đồng Thắng và Tiến Nông theo hướng Đông Nam Tây Bắc; cải tạo nâng cấp
tuyến giao thông TL517 cũ có mặt cắt ngang 13m.
+ Cấp giao thông liên khu và các tuyến giao thông nội khu được nghiên cứu và
tổ chức theo dạng ô cờ, kết nối chặt chẽ với các tuyển giao thông đối ngoại và
giao thông vành đại, tạo thành một mạng lưới liên hoàn, dễ dàng kết nối giữa các
không gian đô thị với nhau và giữa không gian đô thị với các vùng phụ cận.
b. Ý tưởng cụ thể về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
* Khu vực hành chính (cấp đô thị)
- Ký hiệu: (TTHC);
- Tổng diện tích: 2,11 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 30 ÷ 40%;
- Tầng cao từ 5 ÷ 7 tầng;
+ Xây dựng khu trung tâm hành chính tại các vị trí lô đất có ký hiệu
(TTHC.01÷03), DCQ có quy mô 0,55 ha;
* Công trình công cộng cấp tiểu khu
* Nhà văn hóa:
- Ký hiệu: (NVH.01÷NVH.07);
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 44
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Tổng diện tích: 2,01 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 30 ÷ 40%;
- Tầng cao từ 1 ÷ 3 tầng;
* Công trình y tế:
- Ký hiệu: (YT.02÷YT.03);
- Tổng diện tích: 0,84ha;
- Mật độ xây dựng từ: 30 ÷ 40%;
- Tầng cao từ 1 ÷ 3 tầng;
* Chợ dân sinh
- Ký hiệu: (TMDV.01÷TMDV.03);
- Tổng diện tích: 1,35 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 30 ÷ 40%;
- Tầng cao từ 1 ÷ 3 tầng;
* Công trình nhà trẻ mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS:
* Công trình nhà trẻ
- Ký hiệu: (DGD.03÷DGD.06);
- Tổng diện tích: 2,00 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 30 ÷ 40%;
- Tầng cao từ 1 ÷ 3 tầng;
* Công trình trường tiểu học, trường trung học cơ sở
- Ký hiệu: (DGD01÷DGD02);
- Tổng diện tích: 2,10ha;
- Mật độ xây dựng từ: 30 ÷ 40%;
- Tầng cao từ 3 ÷ 5 tầng;
* Đất phục vụ giãn dân và nhà ở xã hội:
- Ký hiệu: (NOXH.01÷NOXH.03);
- Tổng diện tích: 3,94 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 40 ÷ 60 %;
- Tầng cao: 5 tầng;
Nằm gần các khu nhà ở hiện hữu, giáp với các khu nhà ở mới, là phần đất để
xây dựng nhà ở dành cho người có thu nhập thấp và tái định cư, đất phục vụ giãn
dân và chuyển đổi nghề nghiệp được quy định cụ thể về mật độ xây dựng, chiều
cao công trình và tổ chức kiến trúc cảnh quan nhằm đạt được mục tiêu chuyển
tiếp giữa loại hình nhà ở hiện trạng và các công trình trong khu đô thị mới.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 45
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Quy hoạch tổng thể đã tạo ra cơ cấu sử dụng đất rõ ràng, tối ưu hóa tiềm năng
phát triển của khu đất, đồng thời tạo ra một khung phát triển linh hoạt cho dự án.
* Đối với các khu xây mới dạng có vườn, lô phố:
- Ký hiệu: (DCM.01÷10);
- Tổng diện tích: 9,89 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 30÷40%;
- Tầng cao: 3 ÷ 5 tầng;
Xây dựng tập trung thành các nhóm nhà ở trên một số khu vực định hướng phát
triển quỹ nhà ở dự kiến, nhà lô phố thấp tầng từ 3 ÷ 5 tầng, và nhà ở có vườn có
tầng từ 2 ÷ 3 tầng, áp dụng các hình thức kiến trúc mang bản sắc dân tộc truyền
thống, kết hợp nhẹ nhàng, hài hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, hình
thức thiết kế đơn giản, phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng sử
dụng khác nhau.
* Đối với các khu nhà ở cải tạo chỉnh trang:
- Ký hiệu: (DCCT.01÷29);
- Tổng diện tích: 78,38 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 40÷60%;
- Tầng cao: 2 ÷ 5 tầng;
Xây dựng bổ xung các công trình hạ tầng xã hội, nâng cấp và kết nối các tuyến
hạ tầng kỹ thuật của các khu vực dân cư cũ với các khu vực hạ tầng mới của đô
thị, đảm bảo các nhu cầu thiết yếu cơ bản của người dân, và nâng cao điều kiện
sống như môi trường, cảnh quan khu vực.
* Hệ thống không gian mở, cây xanh, thể thao:
- Ký hiệu: (CX01÷05; QT;CX-TDTT);
- Tổng diện tích: 8,64 ha;
- Mật độ xây dựng từ: 5 ÷10 %;
- Tầng cao: 1 tầng;
+ Tổ chức không gian cây xanh trung tâm, kết hợp không gian thể thao tại các
lô từ (CX.01÷05), tổ chức không gian cây xanh kết hợp không gian quảng trường
hành chính, hoạt động văn hóa lễ hội và các sự kiện chính trị tại lô QT, và tổ chức
các khu vực cây xanh chuyên ngành khác như cây xanh cách ly cụm TTCN, làng
nghề tại lô (CNDK,CXCL01), cây xanh cách ly nghĩa trang.
+ Các công trình kiến trúc dịch vụ phục vụ cho khu công viên cây xanh thiết kế
đẹp, phong phú, mềm mại về tạo hình và kiểu dáng, khai thác tính dân tộc, chỉ
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 46
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
xây dựng các công trình có quy mô nhỏ với tỷ lệ thích hợp không tạo ra các khối
nặng nề che chắn tầm nhìn;
+ Cây xanh: Thiết kế cụ thể phù hợp với chức năng của từng khu vực;
+ Đối với công viên có bố trí mặt nước sẽ tổ chức làm đường ven kênh ,kết hợp
kè đá chống xói lở tạo mỹ quan cho công viên;
+ Đối với các khu cây xanh cách ly, cây xanh lâm nghiệp sẽ trồng các loại cây
phù hợp với địa hình, đất đai khu vực;
* Yêu cầu đối với cụm TTCN, làng nghề:
- Ký hiệu: (CNDK);
- Tổng diện tích: 17,61 ha;
- Mật độ xây dựng: 55 ÷ 60% ;
- Tầng cao: 1 tầng;
- Là các khu đất giáp với các tuyến giao thông đối ngoại và giao thông vành đai
của đô thị, không gian xây dựng tập trung, đặc biệt giáp với tỉnh lộ 517 ở phía
Tây Bắc, tuy nhiên chức năng sử dụng đất được thương mại hoá và tổ chức theo
mô hình khép kín, được cơ cấu hóa với đầy đủ các phân khu chức năng như tổng
kho, khu điều hành bến bãi, khu cây xanh thể thao, nhà ở công nhân, hạ tầng kỹ
thuật, cụm TTCN, làng nghề cũng được đảm bảo an toàn vận hành bằng hệ thống
cây xanh cách ly, được đảm bảo tính quán lý chặt chẽ bằng hệ thống giao thông
mạch lạc, kết nối với khu vực tại vị trí đường chính và liên hệ tốt với khu vực.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật như rác thải sản xuất, nước thải phải được thu gom
và xử lý tập trung, hệ thống cấm nước, cấp điện riêng, vệ sinh môi trường đảm
bảo, đấu nối giao thông an toàn, đảm bảo tính phòng hỏa…
- Các công trình hiện có phải định hướng cải tạo hiện đại, phong phú về kiểu
dáng, màu sắc, bố trí công trình hợp lý, để đạt được các tiêu chuẩn cách ly vệ sinh
và phòng chống cháy nổ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong cụm TTCN, làng nghề
phải được xây dựng hoàn chỉnh, đặc biệt là hệ thống xử lý chất thải phải đảm bảo
vệ sinh môi trường.
* Yêu cầu đối với bãi đỗ xe:
- Ký hiệu: (BX);
- Tổng diện tích: 0,85 ha;
- Mật độ xây dựng: 20÷30%;
- Tầng cao: 1 tầng;
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 47
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
+ Xây dựng điểm dịch vụ vận tải có tính đối ngoại tại vị trí đầu mối giao thông
của đô thị ở khu vực phía Tây Bắc tiếp giáp với tỉnh lộ 517, có quy mô khoảng
0,85 ha.
* Yêu cầu về chuẩn bị đất đai và sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Chuẩn bị đất đai các khu ở mới đảm bảo không úng lụt và phù hợp với quy
hoạch tổng thể, cốt xây dựng thấp nhất từ 10 m;
- San lấp theo dự án đồng bộ từng khu vực khi có thiết kế được duyệt;
- Nâng cao hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo DAĐT, cải tạo từng khu vực;
- Xây dựng riêng biệt hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn;
- Đối với cốt sân nhà, tầng cao nhà, mặt đứng nhà khi xây dựng sẽ tuân thủ theo
hồ sơ được cấp thẩm quyền phê duyệt;
* Yêu cầu về vệ sinh môi trường:
Các khu nhà ở có hệ thống thu gom rác và có điểm tập trung rác theo quy hoạch
chi tiết được duyệt, nhà ở xây dựng cách điểm tập trung rác trên 50 m và có trồng
cây cách ly, thiết kế sân chơi, vườn hoa, khuôn viên cho từng khu ở;
* Yêu cầu quản lý xây dựng
Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng quy hoạch về chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ đua ra của ban công, ô văng... được yêu cầu
phù hợp với từng đường phố, trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp
giấy phép xây dựng (trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép theo luật
định) được cấp có có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân theo sự hướng dẫn của
cơ quan trực tiếp quản lý xây dựng đô thị.
* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các
công trình lân công trình lân cận;
- Các công trình dịch vụ phục vụ du lịch, nhà ở dạng chung cư và các công trình
công cộng đều có bãi đỗ xe riêng, tuỳ theo từng khu vực quy mô bố trí hợp lý;
- San lấp mặt bằng theo yêu cầu thực tế mỗi khu vực, khai thác triệt để địa hình
thiên nhiên, hạn chế tối đa việc san lấp.
* Yêu cầu về vệ sinh môi trường:
- Các khu trung tâm đều có hệ thống thu gom rác thiết kế thuận lợi, bố trí trên
các đường nhánh và gần các mối giao cắt đường đô thị;
- Cây xanh khu trung tâm công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, tạo ra
nhiều không gian tạo cảnh quan môi trường phong phú;
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 48
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Hệ thống thu gom rác phải được quy hoạch cụ thể, không bố trí các công trình
công nghiệp gây bụi, bẩn gần các khu công viên, cấm thoát nước bẩn (chưa qua
xử lý) vào các hồ trong khu công viên cây xanh;
- Các công viên cây xanh được đầu tư xây dựng theo dự án đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt phù hợp với qui hoạch chi tiết đô thị;
- Nghiêm cấm việc khai thác, san lấp mặt bằng bừa bãi trong khu vực dự kiến
xây dựng công viên gây tác động xấu ảnh hưởng địa hình khu đất và cảnh quan
thiên nhiên.
*Yêu cầu về quản lý xây dựng:
- Các công trình thuộc các phân khu chức năng, đặc biệt là các công trình hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và quy
hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở quy
hoạch chi tiết và hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định;
- Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo quy hoạch
mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tuỳ theo quy định;
5.3.3. Phân kỳ đầu tư, xác định danh mục các dự án đầu tư ưu tiên
a. Chiến lước ngắn hạn
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng xã hội như nhà trẻ, trường học, trạm y tế, chợ dân
sinh,,,nhằm đáp ứng các yêu cầu trước mắt của dân cư đô thị;
- Nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật chính như giao thông đối ngoại, bến
xe đối ngoại nhằm nâng cao sự giao lưu kinh tế, động lực liên kết mối liên hệ
vùng, thu hút các nguồn lực từ bên ngoài vào đô thị;
- Tạo lập các quy đất sạch theo định hướng trong ngắn hạn nhằm xây dựng cơ
sở hạ tầng các khu đô thị phát triển mới, xây dựng cụm TTCN, làng nghề tập
trung phát triển nguồn nhân lực, xây dựng bước đầu diện mạo đô thị.
b. Chiến lước dài hạn
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật nhằm đồng bộ
hóa tổng thể đô thị;
- Cải tạo, nâng cấp các công trình điểm nhấn, môi trường xây dựng và phát triển
đô thị bền vững;
- Nâng cao các hoạt động đô thị, kinh tế đô thị, Phát triển tối đa các nguồn lực
đô thị; linh hoạt chính sách, nhằm thúc đẩy sự đô thị hóa và biến đô thị Gốm –
Đồng Tiến trở thành đô thị điển hình của huyện cũng như của tỉnh theo hướng
văn minh, hiện đại.
5.4. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 49
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
5.4.1. Giao thông:
5.4.1.1. Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ QHC xây dựng nông thôn mới xã Đồng Tiến huyện Triệu Sơn đến
năm 2020.
- Các tài liệu, số liệu, văn bản và các dự án liên quan trực tiếp đến khu vực
lập quy hoạch.
5.4.1.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng tối đa các tuyến đường hiện trạng, tránh phá vỡ các khu dân cư
đã ổn định. Xây dựng mạng lưới giao thông hiện đại, chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu phục vụ đời sống của nhân dân.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống đường đô thị
- Mật độ đường giao thông đô thị đảm bảo từ 5 ÷ 7 km/km2.
5.4.1.3. Giải pháp thiết kế:
Dựa vào các tuyến đường hiện trạng kết hợp xây dựng hệ thống giao thông
theo dạng ô bàn cờ.
- Giao thông đối ngoại: tuyến tỉnh lộ 517 đoạn chạy qua đô thị Gốm đã có
nhiêu nhà ở dân cư hiện trạng bám 2 bên đường, tuyến có nhiều đoạn cong không
đảm bảo thuận tiện cho giao thông do đó quy hoạch tuyến tỉnh lộ tránh khu dân
cư hiện trạng (mặt cắt 1-1)với lộ giới 27,00m (5,0+7,50+2,00+7,50+5,00);
- Giao thông đối nội: gồm các tuyến đường liên khu vực (mặt cắt 2-2) với lộ
giới 25m (4,0+7,50+2,00+7,50+4,00);
+ Các tuyến đường chính khu vực (mặt cắt 3-3) với lộ giới 18,50m
(4,00+10,50+4,00);
+ Các tuyến đường khu vực (mặt cắt 4-4; 5-5)
Với lộ giới 16,50m (3,00+10,50+3,00); lộ giới 13,50m (3,00+7,50+3,00)
- Kết cấu mặt đường đề xuất là bê tông nhựa.
- Chiều rộng mặt cắt ngang, chiều dài và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được
thống kê trong bảng thống kê.
5.4.1.4. Công trình phục vụ giao thông:
Xây dựng điểm dịch vụ vận tải thương mại ở phía Bắc giáp với tỉnh lộ 517
với diện tích S = 1,35 ha.
- Bố trí các bãi đỗ xe phân bố đều trong đô thị nhằm phục vụ nhu cầu cho
các khu dân cư, khu công cộng, khu giải trí...
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 50
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
- Đất bãi đỗ xe được bố trí kết hợp với các khu đất cây xanh quy mô không
được vượt quá 30% diện tích ô đất và sẽ được xác định cụ thể trong giai quy
hoạch chi tiết 1/500.
5.4.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính của mạng lưới đường:
- Tổng chiều dài đường giao thông: 16,54 km;
- Mật độ đường giao thông đô thị: 6,70 km/km2;
- Độ dốc đường lớn nhất: i = 0,019;
- Độ dốc đường nhỏ nhất: i = 0,00;
*Mạng lưới giao thông dạng ô bàn cờ.
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 51
“Quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”
Bảng 08: Bảng phân loại đường phố của đô thị theo chức năng giao thông và tốc độ thiết kế
Têntuyến
Cấp đườngphố đô thị
Cấp đươngtheo chức năng
Chức năng chính của đường phốVận tốc(Km/h)
Bề rộng(m)
Chiều dài(m)
Diện tích(m2)
Mặt cắt1-1
Đường phốcấp đô thị
Đường phố chính đô thị
Đóng vai trò giao thông đối ngoại, kết nối đô thị với khu vực. Giao thông chính cảu đô thị, phục vụ giao thông toàn đô thi.
60 27,00 2196,40 59302,80
Mặt cắt4-4
Đường liên khu vực
Kết nối toàn bộ đô thị, từng khu vực của đô thị với nhau, các khu dân cư, khu công nghiệp, khucông cộng kết nối với đường phố chính đôi thị.
50 25,00 727,31 18182,75
Mặt cắt2-2
Cấp khu vực
Đường chính khu vực
Phụ vụ giao thông có ý nghĩa nội bộ các khu vực, kết nối các đơn vị ở trong từng khu vực.
40 18,50 5747,14 106322,09
Mặt cắt3-3
Đường khu vực Kết nốigiao thông trong từng đơn vị ở, khu dâncư, cụm tiểu thủ công nghiệp, khu công cộng
30 16,50 3800,45 62707,45
Mặt cắt5-5
30 13,50 4196,60 56654,10
Giao thông
tĩnh
Công trình dịch vụ vận tải thương mại, bãi đỗ xe của đô thị
13548,99
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng AU – Địa chỉ: Số 71 Khu B TT Kiến trúc Hà Nội – P.Văn Quán – Q.Hà Đông – TP Hà Nội. 52
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
5.4.2. Chuân bị ky thuât
5.4.2.1. San nền:
a.Định hướng san nền chung khu vực:
- Trên cơ sở cao độ khống chế mặt đường của các tuyến đường đã được lập
thiết kế kỹ thuật thi công, các tuyến đang sử dụng và các tuyến đường đã được lập
dự án đầu tư xâydựng.
- Căn cứ vào cao độ hiện trạng khu dân cư hiện có của khu vực nghiên cứu
quy hoạch.
- Căn cứ vào tài liệu điều tra thực trạng khu vực quy hoạch xây dựng.
- Chọn cốt khống chế thấp nhất cho khu vực quy hoạch là 3,00m.
- Cao độ nền quy hoạch xây dựng công trình thấp nhất là 3,00m. Kết hợp hài
hoà cao độ nền khu dân cư hiện có, và cao độ nền của khu đất quy hoạch xây
dựng mới.
- Độ dốc nền trung bình i = 0,000 0,019 tạo độ dốc thuận lợi cho thoát
nước mưa.
b. Nguyên tắc thiết kế san nền:
- Tôn trọng địa hình tự nhiên, bảo đảm khu vực nghiên cứu quy hoạch không
bị ngập lụt.
- Tôn trọng cao độ khu dân cư hiện có giữ lại.
- Thoát nước mặt thuận lợi.
- Khối lượng san lấp ít, giảm tối đa kinh phí cho công tác chuẩn bị kỹ thuật
khu đất xây dựng.
c. Giải pháp san nền cụ thể:
- San nền tạo mặt bằng dốc đều về phía sông Hoàng và các kênh mương khu
vực:
+ Phía Đông dốc đều về phía kênh mương nằm trong đô thị.
+ Phía Bắc và phía Đông Nam dốc dần về phía sông Hoàng.
- Để đảm bảo khối lượng san lấp đất ít nhất, giải pháp san nền tại đây tạo ra
các mặt bằng nhỏ theo từng lô đất xây dựng với độ dốc từ 0,001÷0,004 %, đảm
bảo thoát nước tốt từ các lô đất ra mạng đường xung quanh có hệ thống thoát
nước mưa của khu vực.
- Cao độ nền thiết kế thấp nhất 3,00 m; cao nhất 5,00 m.
- Khu vực dân cư hiện trạng giữ lại được giữ nguyên cao độ nền, chỉ tiến
hành cải tạo cục bộ.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 53
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
- Khối lượng san nền:+ Khối lượng đào nền: 0,00(m3);
+ Khối lượng đắp nền: 321.633,10 (m3);
Bảng tổng hợp khối lượng đào đắp (Phụ lục HT-01)
5.4.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của khu vực được dựa trên cơ sở bám sát tính
chất lưu vực tự nhiên hiện có và quy hoạch san nền cũng như căn cứ vào quá
trình phát triển của đô thị.
- Theo đó hướng thoát nước chính của khu khu vực là thoát nước ra kênh
mương nội khu vực và sông Hoàng.
* Tiêu chuẩn tính toán :
Hệ thống thoát nước mưa cho khu vực được tính toán theo phương pháp
cường độ giới hạn như được quy định trong tiêu chuẩn thoát nước bên ngoài và
công trình TCVN 51-1984 :
Dạng công thức áp dụng :
q = nbt
PCA
)(
)log1(
(Công thức 3.2 mục 3.8)
Trong đó:
q: cường độ mưa (l/s.ha) – Trong thời gian 20 phút
t: Thời gian dòng chảy mưa (phút)
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán – chu kỳ tràn cống (năm)
A, C, b, n: Các thông số khí hậu phụ thuộc từng địa phương
Thời gian dòng chảy tính toán như sau:
t: Thời gian dòng chảy tính toán (phút)
t = t0 + t1 + t2
t0: Thời gian tập trung dòng chảy, lấy t = 5 10 phút
t1: Thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu đầu tiên
t1 = 1,25Vr
Lr
1,25: Hệ số tính đến sự tăng tốc nước chảy trong quá trình mưa
Vr: Vận tốc nước chảy trong rãnh, lấy = 0,7 (m/s)
t2: Thời gian nước chảy trong ống từ giếng thu đến tiết diện tính toán
lc : Chiều dài đoạn cống
tc = K Vc
Lc
60
lc : Chiều dài đoạn cống
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 54
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Vc: Vận tốc nước chảy trong cống
Trong đó : K – hệ số vận tốc phụ thuộc vào độ dốc địa hình
K = 2 khi i <0,01
K = 1,5 khi i = 0,01 0,03
K = 1,2 khi i >0,03
Các thông số khí hậu đối với khu vực Thanh Hóa có:
A = 3,640
C = 0,53
b = 19
n = 0,72
(Theo phụ lục II – Tiêu chuẩn TCVN 51-2008)
Lưu lượng mưa tính toán cho toàn khu vực:
Q = q * C * F
Trong đó:
Q: lưu lượng mưa tính toán theo cường độ mưa giới hạn;
F: Diện tích lưu vực tính toán (ha);
q: cường độ mưa (Tính theo công thức trên);
C: Hệ số dòng chảy.
* Giải pháp cấu tạo hệ thống thoát nước mưa :
- Hệ thống thoát nước mưa ở đây được dự kiến là hệ thống thoát nước tự
chảy hoàn toàn và là hệ thống riêng độc lập với hệ thống thoát nước thải.
- Để đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo giữ được khoảng không gian để
trồng cây xanh đô thị, hệ thống cống thoát nước mưa được cấu tạo bởi các cống
tròn BTCT đặt ngầm dưới lòng đường. Đối với các trục đường lớn (mặt cắt ngang
30m) lưu lượng nước dồn về nhiều sẽ bố trí hai tuyến cống thoát nước mưa chạy
sát hai bên lề đường, nhằm đảm bảo không phải đào cắt ngang đường khi sửa
chữa, nạo vét. Đối với các tuyến đường nhỏ chỉ bố trí một tuyến cống thoát giữa
đường.
- Việc thu nước mưa mặt đường, được thực hiện bởi các giếng thu nước trực
tiếp đặt tại mép đường với khoảng cách giữa các ga được lấy theo đường kính
ống. Nước mưa từ các khu nhà được thu gom vào các ga thoát nước, sau đó theo
các rãnh thoát nước quanh nhà đổ ra hệ thống thoát nước khu vực.
Bảng 09: Bảng thống kê khối lượng thoát nước mưa:
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 55
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng1 Cống thoát nước d600 m 5388,172 Cống thoát nước d800 m 2244,733 Cống thoát nước d1000 m 1520,154 Cống thoát nước d1200 m 303,695 Cửa xả Cái 56 Ga thăm Cái 475.4.3. Quy hoach cấp nước
5.4.3.1 Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế, TCVN
2622-1995
- Tiêu chuẩn Việt Nam thoát nước bên trong công trình: TCVN 4474-1987.
- Tiêu chuẩn Việt Nam cấp nước bên trong công trình: TCVN 4513-1988.
- Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế
20 TCN51- 84.
- Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế,
TCN 33 - 2006.
5.4.3.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước:
* Nguồn cấp:
- Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sạch. Nguồn nước
chính được sử dụng phục vụ sinh hoạt sản xuất là nguồn nước ngầm và nước mặt.
được sử dụng trực tiếp chất lượng không đảm bảo.
5.4.3.3 Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nước:
Khu vực nghiên cứu có các thành phần dùng nước chính sau:
- Nước sinh hoạt cho người dân, các khu nhà ở.
- Nước cấp cho các công trình công cộng, thương mại dịch vụ.
- Nước cấp cho cụm tiểu thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Nước tưới cây xanh, rửa đường.
- Nước thất thoát và chưa tính đến gọi chung là nước rò rỉ dự phòng.
- Nước cấp cho chữa cháy.
Các chỉ tiêu tính toán:
- Nhu cầu nước cho 1 người: 100 l/người.ngđ
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 56
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
- Nước tưới cây: 3 l/m2.
- Nước rửa đường : 0,5 l/m2.
- Nước chữa cháy (chọn một đám cháy có lưu lượng 10l/s theo TCVN
2622-1995).
- Nước cấp cho công trình công cộng : 10% Qsinh hoạt.
- Nước cấp cho khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp : 22 m3/ha.
- Nước thất thoát và dự phòng là 15%.
- Nước cấp cho công trình dịch vụ, quản lý : 10% Qsinh hoạt.
* Nhu cầu nước chữa cháy :
- Theo TCVN 2622-1995 với khu dân cư , nhà xây hỗn hợp có dân số trên
5000 người thì lượng nước dự phòng chữa cháy được tính toán đồng thời hai đám
cháy với với lưu lượng 10l/s trong thời gian 1 giờ.
- Chọn kiểu mạng lưới cấp nước chữa cháy: Để giảm kinh phí đầu tư và đơn
giản hoá việc vận hành, chọn kiểu mạng lưới cấp nước áp lực thấp kết hợp với
mạng lưới cấp nước sinh hoạt.
- Áp lực nước tự do tối thiểu tại trụ cấp nước cứu hoả là H = 10 m.
* Quy hoạch hệ thống cấp nước :
- Nguồn nước dự kiến :
Nguồn nước cấp cho đô thị được lấy từ nhà máy nước tại khu vực kênh B40
cạnh trạm bơm Đông Sơn ở phía Nam khu vực nghiên cứu.
* Mạng lưới đường ống phân phối nước :
- Đường ống cấp nước chính của đô thị là đường ống cấp nước kết hợp: cấp
nước sinh hoạt và chữa cháy theo một đường ống chung. Tuyến ống dẫn chính là
ống phân phối HDPE D200, D100, D80 được thiết kế thành mạng vòng đảm bảo
cấp nước liên tục và an toàn. Đường ống cấp nước đặt bên dưới lề đường, độ sâu
đặt ống trung bình 0,5 m (tính đến đỉnh ống). Tại các góc chuyển và trị trí van, tê,
cút có bố trí gối đỡ BTCT.
- Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn
ống khi cần thiết.
- Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên mặt bằng phù hợp với quy định so
với các tuyến kỹ thuật ngầm khác.
- Tại các điểm nút và đầu các tuyến nhánh phân phối cho từng cụm nhà bố trí
các hố van để thuận tiện cho việc vận hành bảo trì hệ thống.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 57
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
- Tại các điểm dự kiến cấp nước cho các công trình xây dựng có các hố van
chờ đấu nối để thuận tiện cho quá trình lắp đặt và vận hành sửa chữa.
- Do đặc thù đô thị có khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thiết kế bể chứa
riêng để cung cấp và dự trữ nước phục vụ hoạt động sản xuất khu công nghiệp –
tiêu thu công nghiêp.
- Cấp nước cứu hỏa:
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp
lực thấp D100, áp lực nước tối thiểu tại trụ cứu hoả là 10m. Nước cấp cứu hỏa
được lấy từ các trụ cứu hỏa dọc đường. Các trụ cứu hỏa kiểu nổi theo tiêu chuẩn
6379-1998 được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly
100 – 150 m 1 trụ cứu hoả.
- Tính toán lưu lượng cấp nước:
+Nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt:
Dân số dự kiến là : 6.000 người.
Chỉ tiêu cấp nước là: 100 l/người.ngày đêm;
Tổng lưu lượng nước sinh hoạt tính cho ngày dùng nước trung bình:
ngđmNq
Q ii 3
1000
SHngµyTB
Trong đó: :SHngµyTBQ lưu lượng nước nước trung bình
qi: tiêu chẩn dùng nước khu vực nội thị
Ni: dân số khu vực ứng với tiêu chuẩn dùng nước qi.
Ta có :SHngµyTBQ
( )36000 100600
1000Q m ngđ
´= =SH
ngµyTB
- Tổng lưu lượng nước sinh hoạt tính cho ngày dùng nước lớn nhất
ngđmKQQ 3ngµymax
SHngµyTB
SHngµymax
:SHngµymaxQ lưu lượng nước sinh hoạt lớn nhất
ngµymaxK : Hệ số không điều hoà ngày lớn nhất
Theo tiêu TCXD 33- 06 ngµymaxK = 1,2 - 1,4.
Chọn :K = 1,3
( )3600 1,3 780 /Q m ngđ= ´ =SHngµymax
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 58
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
SHngµymaxQ = 780 (m3/ngđ).
+ Nước cấp cho công trình công cộng.
Lấy chỉ tiêu nước cấp cho công trình công cộng là 10% Qsinh hoạt
Lưu lượng nước cấp cho công trình công cộng :
( )310% 78 /ctcc Q m ngđQ = ´ =SHngµymax
Qctcc = 78 (m3/ngđ).
+ Nước cấp cho công trình thương mại và dịch vụ :
Lấy chỉ tiêu cấp nước cho công trình thương mại dịch vụ là 10% Qsinh hoạt
Lưu lượng nước cấp cho công trình thương mại dịch vụ :
( )310% 78 /tmdv Q m ngđQ = ´ =SHngµymax
Qtmdv = 78 (m3/ngđ)
+ Cấp nước cho khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Diện tích đất khu công nghiệp là : 17,61 ha
Chỉ tiêu cấp nước : 22m3/ha
Qcn= 22 x 17,61=387,42 (m3/ng đ)
Qcn = 387,42 (m3/ngđ).
- Lưu lượng nước chữa cháy:
Số đám cháy xảy ra đồng thời n=2
Tiêu chuẩn chữa cháy : qCC= 10 (l/s)
Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ
Lấy k=0,5
Qcc=10,8 x qCC x n x k
=10,8 x 10 x 2 x 0,5 = 108 (m3/ngđ)
Qcc= 108 (m3/ngđ).
- Công suất hữu ích.
QHữu ích. =SHngµymaxQ + Qctcc + Qtc + QCN + Qcc
= 780 + 78+ 78 + 387,42+108
QHữu ích.= 1.431,42 (m3/ngđ).
- Công suất nước rò rỉ trên mạng lưới:
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 59
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Lấy chỉ tiêu rò rỉ là 15%.
Công suất nước rò rỉ:
Qrr =0,15 x QHữu ích = 0,15 x 1.431,42
Qrr = 214,71 (m3/ngđ)
-Công suất cấp vào mạng lưới:
QML. = QHữu ích. + Qrr
QML. = 1.646,13 + 214,71 = 1.646,13 (m3/ngđ) .
QML = 1.650 (m3/ngđ)
Tổng nhu cầu cấp nước (làm tròn) là: 1325,00 (m3/ngđ).Bảng 10. Bảng Thống Kê Nhu Cầu Cấp Nước
Stt Hạng mục cấp nước Quy mô Đơn vịTiêu chuẩndùng nước
Hệsố
Nhu cầu(m3/ngđ)
1 Nước cấp sinh hoạt 6.000 Người 100l/ng.ngđ 1,3 780,00
2 Nước cấp công cộng M2 10%qsh 78,00
3 Nước cấp thương mại dịch vụ M2 10%qsh 78,00
6 Nước cấp khu công nghiệp 17,61 Ha 22m3/ha 387,42
7 Nước chữa cháy 2 Đám 10 l/s 108,00
8 Công suất hữu ích 1.431,42
9 Nước rò rỉ dự phòng 15% 214,71
10 Công suất cấp vào mạng 1.646,13
11 Tổng 1.646,13
12 Làm tròn 1.650,00
Bảng 11. Bảng Thống kê Hạng Mục Cấp Nước
Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Ống cấp nước d80 M 2523,63
2 Ống cấp nước d100 M 8655,26
3 Ống cấp nước d200 M 1929,81
4 Trụ cứu hỏa Cái 78,00
5 Giếng van Cái 52,00
6 Bể chứa Cái 1,00
7 Trạm xử lý Cái 1,00
5.4.4. Cấp điện và thông tin liên lạc:
5.4.4.1. Cấp điện:
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 60
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
* Chỉ tiêu cấp điện: áp dụng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy hoạch
xây dựng - QCXDVN - 01: 2008/BXD.
- Quy Phạm trang bị điện 11TCN18-2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quy Phạm trang bị điện 11TCN19-2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quy Phạm trang bị điện 11TCN20-2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quy Phạm trang bị điện 11TCN21-2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quyết định 03/2008/QĐ-BXD : Nội dung thể hiện bản vẽ thuyết minh với
đồ án quy hoạch.
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng
- TCXDVN333-2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị-Tiêu chuẩn thiết kế.
* Chỉ tiêu tính toán:
- Nhà ở thấp tầng: 3kw/hộ.
- Nhà Biệt thự: 5kw/hộ.
- Khu công cộng, dịch vụ: 25 ÷ 30w/m2 sàn.
- Cụm tiểu thủ công nghiệp: 140kw/ha
- Chiếu sáng đường: 150 250W/đèn.
Bảng tổng hợp tính toán phụ tải điện (phụ lục HT-02)
* Nguồn điên câp cho đô thị lâp quy hoach đươc lây tư lươi điên 35kv ơ
phía Đông Bắc của khu vực nghiên cứu.
- Với khu vực nghiên cứu ta sử dụng cấp điện áp 35kv, hình thức cấp điện
ngầm cho toàn khu, cáp được đặt ngầm chạy dọc trên vỉa hè đảm bảo an toàn và
mỹ quan cho đô thị.
* Nguyên tắc bố trí, thiết kế trạm biến thế, mạng lưới hạ thế, chiếu sáng đô
thị:
- Trạm biến áp phân phối: Trong dự án nghiên cứu ta sử dụng trạm biến áp
kios xây mới, các loại trạm thiết kế mới giải quyết vấn đề tiết kiệm đất, mỹ quan
đô thị và ngầm hoá lưới điện. các trạm này được đấu nối chuyển tiếp để có thể
vận hành từ 2 phía.
- Tổng số trạm biến áp 35/0,4KV dự kiến: 12 trạm biến áp. Tổng công suất
tính toán P = 12282,49 KW.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 61
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
- Các trạm biến áp sử dụng trạm kios, các trạm này bố trí đặt trên vỉa hè tại
tuyến đường có vỉa hè rộng, trong các khu đất cây xanh hoặc đặt trong các tầng
hầm nhà cao tầng.
- Vị trí các trạm biến áp 35/0,4kv dự kiến bố trí trong các ô đất quy hoạch
của đô thị này chỉ là định hướng, vị trí chính xác sẽ được xác định trong giai đoạn
lập dự án đầu tư xây dựng sau này tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng
bố trí công trình trong từng ô đất xây dựng.
- Đối với các tòa nhà cao tầng có phụ tải lớn có thể kết hợp đặt các trạm biến
áp trong tầng hầm của toà nhà để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế cấp điện
cho các phụ tải của tòa nhà.
- Các loại máy biến áp dược sử dụng: 630KVA, 750KVA, 1.000KVA và
1.250KVA.
- Bán kính phục vụ của trạm biến áp < 500m.
- Trạm đặt gần đường giao thông để tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi có
sự cố.
- Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường thiết kế đi ngầm
trên hè cách bó vỉa 0,7m.
- Nguồn điện cấp cho chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp khu vực.
- Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ lòng đường từ 10,5m xuống lên sử
dụng chiếu sáng 1 hoặc 2 bên so le.
- Các tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường từ 10,5m trở lên sử dụng
đèn chiếu sáng 2 bên.
- Đèn chiếu sáng được lắp đặt trên các cột thép chiếu sáng đảm bảo độ rọi và
độ chói theo TCVN.
Bảng 12: Bảng thống kê khối lượng điện quy hoạch
Stt Thành phần Đơn vị Khối lượngI Máy biến áp 35/0,4kv
1.2 Máy biến áp 630 kva Máy 1,001.3 Máy biến áp 750 kva Máy 5,001.4 Máy biến áp 1000 kva Máy 2,001.5 Máy biến áp 1250 kva Máy 4,00II Cáp ngầm 35kv M 4.139,202.1 Cáp ngầm chiếu sáng M 21.867,502.2 Đèn cao áp (trụ đèn+bóng đèn) Bộ 562,005.4.4.2.Thông tin liên lạc:
* Nguồn cấp :
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 62
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
-Hệ thống thông tin liên lạc dự kiến được đấu nối từ đường dây thông tin
khu vực trên đường Tỉnh Lộ 517, đảm bảo dịch vụ thông tin liên lạc tốt nhất tới
từng khu nhà ở và các khu dịch vụ.
* Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới tuyến cáp quang nhánh trong dự án sử dụng kết cấu mạng hình
tia cấp tín hiệu đến các tủ cáp trong khu vực.
- Phân vùng cấp tín hiệu thuê bao trên cơ sở phạm vi, cự ly và tính chất các
công trình. Đối với mỗi vùng, xây dựng 1 tủ cáp để cung cấp tín hiệu cho các thuê
bao trong vùng đó.
* Giải pháp thiết kế:
- Mạng cáp nhánh:
+ Xây dựng tuyến cáp nhánh đấu nối với mạng lưới cáp thông tin khu vực.
Các tuyến cáp quang nhánh được hạ ngầm trong tuynel cùng với các tuyến hạ
tầng kỹ thuật khác hoặc đi ngầm trong đất trên vỉa hè đảm bảo mỹ quan đô thị và
an toàn thông tin.
- Tủ cáp:
+ Trên cơ sở quy mô tính toán tại từng phân vùng thuê bao, lựa chon loại tủ
cáp có dung lượng thích hợp. Nên chọn tủ cáp có dung lượng thuê bao nhiều hơn
dung lượng thuê bao tính toán để tính đến nhu cầu phát triển và mở rộng thuê bao
trong khu vực.
+ Tủ cáp được lựa chọn là dạng kios hoặc dạng tủ, các tủ cáp này bố trí đặt
trên vỉa hè tại tuyến đường đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Vị trí các tủ cáp và dung lượng tủ cáp trong bản vẽ này chỉ là định hướng,
vị trí chính xác và dung lượng sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng sau này tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí
công trình trong từng ô đất xây dựng.
+ Các loại tủ cáp có dung lượng được sử dụng:100x2, 200x2, 400x2, 450x2,
500x2;600x2,700x2 và 750x2.
+ Tủ cáp đặt gần đường giao thông để tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi
có sự cố.
+ Trên cơ sở mặt bằng sử dụng đất và dung lượng thuê bao tính toán, dự
kiến xây dựng 10 tủ cáp để cấp tín hiệu cho các thuê bao trong khu vực. Tổng
dung lượng thuê bao tính toán 4.119 thuê bao.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 63
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Bảng 13: Bảng chỉ tiêu tính toán số thuê bao
Stt Thành phần Chỉ tiêu1 Thuê bao sinh hoạt (bt,tt,ctxh) 1 thuê bao/ hộ
2Công trình công cộng hỗn hợp văn phòng cơ quan (cckv,cc,hh) 1 thuê bao/ 100m2 sàn
3 Giáo dục, trường học 15 thuê bao/ trường4 Khu di tích 1 thuê bao/ khu5 Bãi đỗ xe tập trung 1 thuê bao/ bãi đỗ xe6 Đất hạ tầng kỹ thuật 1 thuê bao/ công trình
Bảng tính toán và phân vùng thông tin liên lạc(Phụ lục HT-03)Bảng 14: Bảng tổng hợp khối lượng thông tin liên lạc
Stt Thành phần Đơn vị Khối lượng
I Tủ cáp
Tủ cáp 150x2 (100 thuê bao) Tủ 1,00
Tủ cáp 200x2 (200 thuê bao) Tủ 1,00
Tủ cáp 400x2 (400 thuê bao) Tủ 1,00
Tủ cáp 450x2 (450 thuê bao) Tủ 1,00
Tủ cáp 500x2 (500 thuê bao) Tủ 1,00
Tủ cáp 600x2 (600 thuê bao) Tủ 2,00
Tủ cáp 700x2 (700 thuê bao) Tủ 1,00
Tủ cáp 750x2 (750 thuê bao) Tủ 1,00
II Cáp ngầm nhánh M 4.532,95
5.4.5. Thoát nước thải :
5.4.5.1. Các căn cứ thiết kế:Các tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ được áp dụng để tính
toán hệ thống thoát nước thải:
- TCVN 7957-2008 Thoát nước. Mạng lưới và công trình bên ngoài.
- TCXDVN 51-2008 Thoát nước. Mạng lưới và công trình bên ngoài.
- TCVN 4519-1998 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình .
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
5.4.5.2. Dự báo nhu cầu thoát nước * Chỉ tiêu tính toán:Tiêu chuẩn thoát nước: nước thải trong khu vực được thu gom đảm bảo 90%
lượng nước cấp:
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 64
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Bảng 15: Bảng thống kê nhu cầu thải nước
Stt Hạng mục thoát nước thảiQuymô
Đơnvị
Tiêu chuẩncấp nước
Kngàymax
Tỷlệ
thugom
Nhu cầu(m3/ngđ)
1 Nước thải sinh hoạt 6.000 Người 100l/ng.ngđ 1,3 90% 702,00
2Nước thải cụm tiểu thủ công nghiệp
4,84ha Ha 45m3/ha 90% 217,80
3 Nước thải công cộng 10% qsh 70,20
4 Nước thải thương mại dịch vụ 10% qsh 70,20
5 Tổng 1.060,20
6 Làm tròn 1.060,00
Vậy, lưu lượng nước thải trong ngày là: 1.060 m3/ngđ.5.4.5.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Quy hoạch xây dựng mạng lưới thu gom vận chuyển nước bẩn riêng rẽ với
mạng lưới thoát nước mưa.
- Các công trình phải xây các bể tự hoại để làm sạch sơ bộ sau mới thoát vào
hệ thống cống chung của khu vực.
- Mạng lưới thoát nước thải sử dụng cống tròn BTCT D200, D300, D400 đi
trên vỉa hè.
-Xây dựng 1 Trạm xử lý nước thải nằm ở phía Nam công suất 1020m3/ngđ,
nước thải sau khi được xử lý đặt tiêu chuẩn xả ra mương xây rồi chảy ra Kênh
Bắc chạy ngang qua đô thị.
- Cống thoát nước đặt trên hè, độ dốc tối thiểu i = 1/D, độ sâu chôn ống tối
thiểu là 0,7m, độ sâu chôn ống tối đa là: 4 ÷ 5m. Tại các vị trí có độ sâu chôn ống
lớn bố trí trạm bơm chuyển tiếp. Để giảm chiều sâu chôn cống, thuân lợi cho thi
công bố trí các trạm bơm nâng cốt ở những vị trí có chiều sâu quá lớn.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả
các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống để nạo vét
bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường tối thiểu của trạm bơm
nước thải là 20m.
- Trạm xử lý nước thải sử dụng công nghệ làm sạch sinh học không có sân
phơi bùn, có máy làm khô bùn có thiết bị xử lý mùi hôi xây dựng kín, đảm bảo
khoảng cách an toàn tối thiểu là 30m.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 65
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Bảng 17: Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải
Stt Tên loại vật tư Đơn vị tính Khối lượng
1 Cống thép thoát nước D200 M 2.334,092 Cống btct thoát nước D300 M 10.427,303 Cống btct thoát nước D400 M 871,324 Cống có áp 2D200 M 140,585 Ga thoát nước thải M 696 Cửa xả M 017 Máy bơm chuyển bậc Cái 028 Trạm xử lý nước thải Trạm 01
5.4.6. Thu gom, xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
*Chỉ tiêu và khối lượng
- Tổng dân số khu vực quy hoạch: 6.000 người.
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 0,9kg/ người/ngày.
- Khối lượng chất thải rắn:
Bảng 16: Bảng khối lượng chất thải rắn thu gom
Stt Thành phần ctr Tiêu chuẩn Quy môNhu cầu(tấn/ngđ)
1 Sinh hoạt 0.9kg/ng/ngđ 6.000 người 5,4
2 Khác 20% 1,08
3 Tổng nhu cầu 6,48
a. Thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Thu gom 100% chất thải rắn về khu xử lý rác thải chung của khu vực đã
được Quy hoạch nằm ở phía Nam của đô thị..
- Chỉ tiêu rác thải của khu đô thị đến năm 2025 là 0,9 kg/người/ngày.
- Lượng rác thải của khu dân dụng p = 6,48 tấn/ngày đêm.
b. Vệ sinh môi trường:
- Nghĩa địa:
+ Hiện tại trong khu vực chưa có khu nghĩa địa tập chung, chủ yếu là các mộ
nằm rải rác nằm xen kẽ trong các khu trồng mầu.
+ Xây dựng khu nghĩa trang nhân dân mới của khu vực S=2,68 Ha tại phía
Bắc của đô thị.
+ Di dời các khu mộ nằm rải rác nằm trong khu vực dân cư, các khu vườn,
cánh đồng về nghĩa trang nhân dân mới của khu vực.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 66
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
+ Cây xanh: Cần trồng nhiều cây xanh 2 bên đường, trong các khu ở, khu
công cộng dịch vụ để tạo cảnh quan bóng mát và để giảm bụi, mùi và giảm tiếng
ồn do các phương tiện tham gia giao thông gây ra.
5.4.7. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật:
a. Mục đích yêu cầu:
- Bố trí tổng hợp đường dây đường ống nhằm đảm bảo sự hợp lý về mặt
bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không
đảm bảo kỹ thuật khi thi công mặt khác dùng làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và
quản lý.
- Thiết kế tuân theo quy chuẩn và quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng,
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại
đường ống và dành dải đất dự trữ cho việc xây dựng các đường ống khác sau này.
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống
thi công khó khăn.
- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với
nhau và với công trình xây dựng cả về chiều cao và chiều đứng.
- Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và song song với tim
đường quy hoạch hạn chế giao cắt nhau.
- Các đường cống cố gắng bố trí trên hè đường, hoặc ở dải phân cách, hạn
chế bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
c. Giải pháp thiết kế:
- Trên mặt cắt ngang và bình đồ: Sử dụng hào kỹ thuật cho đường dây điện,
thông tin liên lạc, đường ống cấp nước. Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
được bố trí trên vỉa hè và dưới lòng đường.
- Tại các điểm giao cắt giữa các công trình với nhau tại ngả giao nhau sẽ xử
lý theo nguyên tắc ưu tiên công trình tự chảy.
- Các công trình ngầm khi thi công cần tiến hành đồng bộ với việc xây dựng
đường, tránh chồng chéo đào bới thi công nhiều lần. Các công trình sẽ được thi
công xong trước khi hoàn thiện mặt đường và hè.
- Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật tỷ lệ 1/500 thể hiện:
- Vị trí các tuyến đường ống kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa
và nước bẩn...) trên mặt bằng và khoảng cách ngang giữa chúng.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 67
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
- Vị trí các công trình đầu mối của các hệ thống kỹ thuật (trạm điện, trạm
bơm nước sạch, trạm bơm, trạm xử lý nước thải...).
- Độ sâu chôn ống và khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các đường
ống kỹ thuật và giữa chúng với các công trình khác đảm bảo theo đúng quy phạm.
(Chi tiết xem tại bản vễ tổng hợp đường dây đường ống).
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 68
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
CHƯƠNG VI
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG6.1.1 Mục đích đánh giá tác động môi trường:
Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực quy hoạch và đánh giá sơ bộ
những tác động đến môi trường và kinh tế xã hội xung quanh do việc thực hiện đồ
án quy hoạch, từ đó đưa ra những biện pháp giảm nhẹ các tác động bất lợi để hài
hoà giữa yêu cầu phát triển kinh tế xã hội với nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
6.1.2 Đánh giá các tác động đến môi trường:
6.1.2.1. Hiện trạng môi trường
a. Môi trường kinh tế xã hội
Tính đến năm 2013, dân số khu vực nghiên cứu quy hoạch chung đô thị
Gốm thuộc huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa ước khoảng 6.000 người, trong đó
dân số trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch đô thị Gốm khoảng 4.650 người, mật
độ dân số khoảng 2331 người/km2. Cơ cấu phân bố dân số không đồng đều, mang
đậm nét của một khu vực dân cư sống chủ yếu bằng nông – lâm nghiệp và nuôi
trồng thủy hải sản. Số lao động năm 2010 là 4.260 người, trong đó lao động nông
- lâm - ngư nghiệp chiếm 88.7%; lao động CN-TTCN-XD và dịch vụ chiếm
11,3%. Trong những năm gần đây, với sự xuất hiện của một số cơ sở Công
nghiệp và Dịch vụ tư nhân, cơ cấu lao động theo ngành của vùng đang dịch
chuyển theo hướng giảm dần lao động nông nghiệp và tăng nhanh lao động Công
nghiệp - XD và dịch vụ.
Đồng thời với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hạ tầng xã hội và đời sống của
nhân dân khu vực đô thị Gốm chủ yếu là kinh doanh thương mại, dịch vụ cũng
đang từng bước có sự phát triển đáng kể.
Theo số liệu của Phòng thống kê cho thấy thu nhập bình quân đầu người giai
đoạn từ năm 2005 đến năm 2010 tăng đều đặn một cách đáng kể. Đạt mức trung
bình khá so với dân cư các xã vùng lân cận.
Về y tế, nhìn chung cơ sở vật chất còn yếu kém. Tính trên phạm vi toàn khu
vực đã có trạm y tế bố trí tại trung tâm xã, tuy nhiên mức độ đầu tư còn rất hạn
chế. Việc nâng cấp lệ đô thị cần tối thiểu một phòng khám đa khoa, cũng như cơ
sở khám chữa bệnh đạt tiêu chuẩn tại các tiểu khu. Đội ngũ cán bộ y tế vẫn chưa
đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Đây cũng là một trong các
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 69
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến công tác phòng và khám chữa bệnh cho người
dân. Chính vì vậy, trong những năm qua công tác thu hút thêm đội ngũ cán bộ có
trình độ chuyên môn luôn được quan tâm thoả đáng. Cho tới nay, các cơ sở y tế
cấp xã đã từng bước đáp ứng được nâng cao nhằm đạt nhu cầu cơ bản về khám
bệnh: thực hiện thông qua các chương trình y tế quốc gia, công tác tuyên truyền
phòng chống mù loà và y tế học đường, phòng chống sốt rét và vệ sinh an toàn
thực phẩm cùng các chương trình khác đã ngăn chặn kịp thời các dịch bệnh nguy
hiểm, 100% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng các loại vacxin phòng bệnh...
đồng thời công tác này phần nào giúp người dân nâng cao ý thức cũng như sự
hiểu biết của mình trong công tác phòng, chống dịch bệnh và giữ gìn sức khoẻ.
Tuy nhiên, những hạn chế về cơ sở hạ tầng cũng như nguồn vốn đầu tư còn hạn
chế kèm theo đội ngũ cán bộ không tương xứng về chuyên môn điều này ảnh
hưởng không nhỏ đến chất lượng phục vụ người bệnh.
Về giáo dục, thực chất trình độ giáo dục trong vùng là chưa thực sự cao. Đầu
ra của học sinh hầu hết không đáp ứng nhu cầu chuyển biến cơ cấu lao động trong
tương lai. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế và xã hội thì lĩnh
vực này đang từng bước được nâng cao về số lượng, chất lượng và nguồn nhân
lực. Trường lớp Tiểu học, Trung học cơ sở đã được mở rộng và xây dựng. Chất
lượng học sinh đại trà được tăng lên, chất lượng học sinh giỏi mũi nhọn được
củng cố. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp hàng năm ở các cấp tiểu học; THCS và PTTH
từng bước cải thiện. Tổng số học sinh đậu đại học tăng hàng năm.
Trong vùng chưa có một trường học cấp III, nên học sinh phải di chuyển xa
lên huyện học, rất bất tiện cho con em khu vực đô thị Gốm.
b. Môi trường văn hoá lịch sử
Khu vực đô thị Gôm – Đồng Tiên là khu vực dân cư lâu đời, có lịch sư
truyền thống văn hóa đặc sắc. Chợ Gốm là chợ có truyền thống lâu đời, nơi có
các hoạt đông giao thương sầm uất từ lâu, nằm ở khu vực phía Bắc tiếp giáp với
tỉnh lộ 517, chủ yếu là họp chiều, có vị trí tiếp giáp với khu đông dân cư, thuận
lợi cho việc giao thương của nhân dân trong khu vực.
c. Môi trường nước
* Nước mặt
Khu vực đô thị có Sông Hoàng chảy qua và phía Tây của đô thị Gốm có
nhiều ao hồ. Nước mặt chủ yếu tồn tại dưới dạng: nước ngọt. Vùng thượng nguồn
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 70
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
chủ yếu tồn tại nước ngọt – nước ít ăn mòn bê tông, phía Bắc có kênh bắc, hiện
đang là nguồn cung cấp nước tưới tiêu cho khu vực sinh thái nông nghiệp. Các
mẫu nước mặt ở vùng đồng bằng đều có độ khoáng hoá cao, nước thuộc loại
Natriclorua cao (nước có hàm lượng muối cao).
* Nước ngầm
Nước ngầm không bị nhiễm mặn, mực nước ngầm cao tới 1 ÷ 1,4 m. Lưu
lượng dòng chảy 4,55 l/s
Nước ngầm trong khu vực có trữ lượng không lớn, nếu khai thác không hợp
lý sẽ có nhiều khả năng làm ảnh hưởng cân bằng áp lực tầng dưới của nền khu
vực.
e. Nước thải
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch chưa có trạm xử lý nước thải.
Hiện tại trong khu vực hệ thống thoát nước chưa có, nước mặt chủ yếu thoát
trực tiếp ra Sông Hoàng và kênh bắc, thoát vào các ao, hồ, mương xây, hoặc
thoát ra các lưu vực thấp và tự thấm.
Do hệ thống thoát nước chưa hoàn chỉnh nên nước thải sinh hoạt từ các khu
dân cư, công trình công cộng cũng như nước mưa tự thấm ngấm là chính. Nước
thải và chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của người dân khu vực Gốm
theo nước mưa chảy tràn ra các mương, đổ ra kênh, ao hồ và tự ngấm nên đây
cũng là một trong những nguồn đe dọa tới chất lượng nước và sức khoẻ của con
người.
f. Môi trường không khí
Nhìn chung, chất lượng môi trường khí của khu vực nghiên cứu còn sạch do
mức độ đầu tư xây dựng còn thấp. Trừ một số nơi bị ô nhiễm bởi các khí độc (C0,
S02) do một số hộ dân sản xuất, khu vực chợ Gốm rác thải kinh doanh của người
dân chưa được thu gom xử lý nên bốc mùi do phân hủy, các khu vực xây dựng
công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật, song vẫn ở mức độ nhẹ.
g. Môi trường đất
Đât ơ khu vực Gôm – Đồng Tiên, địa hình băng phẳng vơi các hiên tương
thời tiết khắc nghiệt nắng nóng khô hạn kèm theo bão lớn thường xuyên kéo dài
gây nên các hiện tượng ngập úng trên diện rộng của các vùng đất trồng lúa và hoa
màu, gây thiệt hại về kinh tế và ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất nông lâm
nghiệp.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 71
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Việc sử dụng phân bón và hoá chất bảo vệ thực vật không đúng liều lượng,
không tuân thủ theo đúng quy định và quy trình kỹ thuật đặc biệt ở những vùng
trồng lúa, hoa màu, nuôi trông thuỷ sản của người dân đã ảnh hưởng tới nguồn
nước mặt và nước ngầm theo mưa sẽ bị rò rỉ và gây ra hiện tượng chảy tràn lan
rộng gây ô nhiễm chất lượng đất. Hiện tượng nước thải, chất thải của dịch vụ du
lịch, sản xuất kinh doanh chế biến hải sản (vỏ tôm, càng cua...) cũng gây ô nhiễm
không nhỏ tới môi trường đất.
h. Hiện trạng chất thải rắn
Số rác thải thu gom được chủ yếu được tập trung tại các khu vực dân cư làng
xóm chưa được thu gom vì dân chưa có thói quen đưa rác về nơi tập trung, rác đổ
thành nhiều đống nhỏ rải rác không có kiểm soát.
Chất thải rắn y tế chưa được phân loại tại nguồn, được đổ thải hoặc chôn lấp
ngay tại các khu đất trống quanh khu vực các trạm y tế.
Nhìn chung, lượng chất thải rắn trong khu vực chưa nhiều, tuy nhiên cần
được quản lý chặt chẽ ngay từ đầu để không ảnh hưởng tới các giai đoạn phát
triển trong tương lai.
i. Đa dạng sinh học
* Hệ sinh thái trên cạn:
- Hệ thực vật không có loài quý hiếm. Hiện tại, khu vực nghiên cứu tồn tại
một số kiểu sinh thái như hệ sinh thái ven hồ, có một số loài chim di chú, hệ sinh
thái cây trồng khu dân cư, hệ sinh thái ao hồ, hệ sinh thái thực vật thủy sinh, đầm
hồ ngập nước.
Hệ sinh thái nông nghiệp: đa dạng với các chủng loại cây lương thực như
ngô, lúa, lạc.... HST này đang dần bị thay đổi một phần diện tích để chuyển đổi
sang các hình thức công nghiệp dịch vụ và du lịch.
Trong số các hệ sinh thái nói trên, hệ sinh thái nông nghiệp hiện vẫn có vai
trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và đời sống của nhân dân, tạo công ăn
việc làm trong ngắn hạn, chống các tác động của suy thoái tài nguyên đất.
- Hệ động vật chủ yếu là bò, dê, lợn và các loại gia cầm, chim di chú...
* Hệ sinh thái dưới nước và tài nguyên thuỷ sản:
Không có các loài quý hiếm chủ yếu là Động thực vật phiêu sinh trong đó
Thực vật phiêu sinh có nhiều loài chủ yếu bao gồm Tảo lam:
Tuy nhiên HST này đang dần bị mất đi chủ yếu do tốc độ khai thác rất nhanh
của người dân trong khi không có kế hoạch phục hồi, bảo tồn hệ sinh thái.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 72
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
k. Tai biến và rủi ro môi trường
Vùng nghiên cứu đô thị Gốm – Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh
Hóa có địa hình tương đối thuận lợi cho việc xây dựng đô thị. Vùng đồng bằng
tương đối bằng phẳng, độ chênh lệch không lớn, hệ thống thoát nước kém nên
thường xuyên xẩy ra hiện tượng ngập lụt cục bộ vào mùa mưa.
Mùa mưa thường gây xói lở bờ sông, xói mòn đất và gây lụt lội. Theo thống
kê năm 2003 thì mùa mưa kéo dài từ tháng 5 cho đến tháng 10, lượng mưa trung
bình năm khoảng 1.300 ÷ 1,700 mm chiếm 86 ÷ 88% tổng lượng mưa hàng năm.
Mưa nhiều kết hợp với lòng kênh Bắc hẹp, ao hồ bị thu hẹp dần nên gây ra úng
lụt lớn. Mùa hè khoảng tháng 8 nóng nhất lên tới 410C kèm theo gió Lào gây tổn
thất lớn cho người dân trong các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp và nuôi
trồng thuỷ sản.
6.1.2.2. Đánh giá tác động môi trường
a. Môi trường kinh tế xã hội:
Theo quy hoạch, chủ trương phát triển đô thị Gốm trên cơ sở hình thành 1 đô
thị hạt nhân của huyện Triệu Sơn, có thành phần và cơ cấu lao động được chuyển
dịch dần từ nông lâm nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, sẽ đẩy mạnh sức hút
của đô thị hiện tại và trong những năm tới. Bản chất của sức hút đó là các cơ hội
việc làm và khả năng thu nhập cao hơn so với các khu vực xung quanh. Như vậy,
quá trình đô thị hoá đô thị Gốm sẽ dẫn đến di dân mạnh từ nông thôn khu vực lân
cận và khu vực ra thành thị. Những tác động tích cực về phương diện kinh tế-xã
hội là mục tiêu đặt ra của đồ án đã được xác định rõ. Tuy nhiên, các tác động tiêu
cực có thế xảy ra đối với môi trường sau đây cũng cần được quan tâm đúng mức:
Đô thị hoá mạnh mẽ sẽ dẫn đến sự phân phân hoá giàu nghèo ngày một rõ
rệt, xung đột xã hội giữa người đô thị cũ với người dân đô thị mới đến nhập cư về
văn hoá, lối sống.
Do xuất phát từ nền kinh tế kém phát triển hơn, người dân nông thôn muốn
ổn định cuộc sống lâu dài ở dô thị hoặc chỉ tìm chốn nương thân để kiếm tiền thì
giai đoạn đầu đến đô thị sẽ thường phải định cư ở những khu vực có dịch vụ xã
hội thấp kém hơn, “khu nhà ổ chuột”, có nguy cơ thiếu nước sạch và dịch vụ vệ
sinh. Mặt khác, người dân nông thôn mới đến đô thị sẽ ít có cơ hội tiếp cận đến
dịch vụ y tế hiện đại đắt tiền. Như thế nguy cơ bệnh tật đến với nhóm thu nhập
thấp là cao, điều này cần được đặc biệt quan tâm bằng công tác quản lý việc di
dân và tái định cư.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 73
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Trong một góc độ khác, nhóm thu nhập cao trong đô thị sẽ có cơ hội phát
triển mạnh về kinh tế nhờ sự phát triển mạnh của du lịch, dịch vụ và TTCN - XD.
Sự giàu có về kinh tế trong một đô thị có sự giao lưu văn hoá mạnh với bên ngoài
thông qua các hoạt động du lịch, thương mại một mặt sẽ làm cho người dân trở
nên năng động hơn mặt khác, người dân cũng có cơ hội giao du với “phong cách
sống phương tây” và “sự hoà tan” phong cách và lối sống lạ không có tính chọn
lọc, tệ nạn xã hội như ma tuý và mại dâm sẽ có thể xảy ra ở một bộ phân dân cư
nhất định. Tuy nhiên, điều này có thể ngăn chặn thông qua phát triển hệ thống
giáo dục phổ thông, chuyên nghiệp cũng như các trung tâm thể dục, thể thao lành
mạnh và chế tài về an ninh xã hội.
Bên cạnh đó, sự pha trộn văn hoá các vùng miền bởi du khách cũng có thể là
nguyên nhân của sự đảo lộn các mối quan hệ truyền thống trong gia đình và xã
hội nên cần có giải pháp truyền thông để giáo dục cộng đồng, đặc biệt là tầng lớp
thanh thiếu niên trong việc bảo tồn và phát triển các truyền thống văn hoá - lịch
sử tốt đẹp của dân tộc.
b. Môi trường nước
Theo quy hoạch khu vực nghiên cứu sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn
toàn (nước thải và nước mưa đi theo 2 hệ thống cống riêng rẽ).
Theo ước tính mỗi một người dân đô thị hàng ngày thải ra một lượng các
chất hữu cơ tương đương với khoảng 50g BOD. Như vậy, nguồn gây ô nhiễm
nước tiềm năng là nước thải sinh hoạt và nước thải TTCN, chế biến thủy hải sản.
Nếu không quản lý và vận hành tốt hệ thống dẫn cũng như quy trình xử lý thì cả
nước ngầm và nước mặt sẽ bị ô nhiễm do: sự rò rỉ của nước thải qua đường ống,
xử lý không đạt tiêu chuẩn vì sự cố trong khi xử lý. Đặc biệt, diện tích đất nông
nghiệp được thay thế bằng hệ thống đường giao thông và các công trình khác sẽ
là nguyên nhân làm tăng dòng chảy mặt và suy giảm khả năng bổ trợ nước ngầm
dẫn tới khả năng úng lụt, dẫn tới sự thất thoát, lan tràn nước thải ra khỏi hệ thống
ống dẫn riêng gây ra sự pha trộn giữa nước thải và nước mưa làm ô nhiễm nguồn
nước trên một diện rộng. Tuy nhiên, các giải pháp công nghệ và quản lý chặt chẽ
đều có thể kiểm soát được những tác động tiềm năng này.
c. Môi trường không khí
Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất đến môi trường không khí, tiếng ồn trong
quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội trong tương lai là giao thông... Bên
cạnh đó, sự gia tăng lượng chất đốt sử dụng tại các khu dịch vụ, nhà dân cũng làm
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 74
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
tăng các chất gây ô nhiễm không khí (COX, NOx, SO2, ...). Ngoài ra, quá trình
phân giải các hợp chất hữu cơ như: nước thải, chất thải rắn, sẽ phát sinh các chất
ô nhiễm như H2S, CH4với tải lượng ngày một tăng do đô thị hoá.
Khi quy hoạch phát triển khu đô thị được thực hiện thì tất cả các đường giao
thông chính nội thị cũng như các đường đều đã được cải tạo, nâng cấp. Cường độ
dòng xe trên đường sẽ tăng lên, nhất là lượng xe cơ giới. Tuy nhiên, kích thước
mặt đường đã được mở rộng, mặt đường có chất lượng tốt hơn, giao thông không
bị tắc nghẽn, do đó ô nhiễm môi trường không khí về khí độc hại như SO2, chì,
do giao thông gây ra sẽ ít hơn so với hiện nay, nhất là về nồng độ bụi.
Hệ thống vành đai cây xanh và tỷ lệ diện tích đất trồng cây xanh trong đô thị
cũng như tại các vành đai cách ly sẽ tăng lên góp phần giảm thiểu ô nhiễm khói
bụi và tiếng ồn.
Ngoài các nguồn gây tiếng ồn nền hiện có, tiếng ồn sẽ tăng mạnh trong giai
đoạn đầu tư xây dựng do tiếng ồn sinh hoạt của công nhân tham gia thi công,
tiếng ồn phát sinh trong quá trình giải phóng mặt bằng xây dựng, từ các phương
tiện vận chuyển máy móc thi công trên công trường, có thể ảnh hưởng đến các
vùng sinh sản, sinh sống của các loài động thực vật, đến lãnh thổ của các loài sinh
vật hoang dã. Tuy nhiên, tác động này chỉ có tính ngắn hạn và có thể ngăn chặn.
d. Môi trường đất
Môi trường đất trong khu vực quy hoạch hiện nay khá sạch, hầu hết các chỉ
tiêu lý hoá, sinh học của đất đều nằm trong ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn Việt
Năm 1995. Tuy nhiên sự phát triển mạnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các hoạt
động kinh tế – xã hội theo quy hoạch của đồ án sẽ làm thay đổi cơ cấu sử dụng
đất và có những ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc cũng như chất lượng đất.
Sự chuyển đổi diện tích đất với các mục đích khác nhau như: sử dụng đất từ
nông lâm sang sang đất xây dựng đô thị và dịch vụ thương mại, TTCN nên đã dẫn
tới sự suy giảm diện tích đất nông nghiệp tạo nên sức ép lớn về đáp ứng nhu cầu
lương thực, thực phẩm, dẫn đến thâm canh cây trồng mạnh mẽ và dễ xảy ra việc
lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoá học trên khoảng diện tích canh tác
có giới hạn.
Việc san ủi các khu vực địa hình cao và san lấp các khu vực có địa hình thấp
hơn để tạo mặt bằng xây dựng cho đô thị thì quá trình xây dựng hệ thống nhà ở,
xí nghiệp công nghiệp, đường xá, cầu cống, cần hết sức quan tâm đến nguy cơ sạt
lở và sụt lún đất. Sự đề phòng các sự cố này đặc biệt cần thiết đối với các khu đất
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 75
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
lấp nhân tạo trên nhiều diện tích hồ ao, đầm lầy và ven sông thường có thành
phần là cát sông và các phế thải sinh hoạt, phế thải xây dựng và phế thải công
nghiệp với thành phần đa dạng với độ dày khoảng 1-5m.
e. Chất thải rắn
Theo đồ án Quy hoạch thì chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp –
xây dựng và chất thải rắn y tế cần được thu gom và xử lý riêng.
+ Chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn thành chất thải vô cơ
và chất thải hữu cơ. Chất thải vô cơ sẽ được thu gom hàng tuần và đưa về khu xử
lý chất thải rắn để tái sử dụng hoặc đưa đi chôn lấp. Chất thải rắn hữu cơ sẽ được
thu gom hàng ngày và được đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung để chế biến
thành phân hữu cơ.
+ Chất thải rắn TTCN sẽ được phân loại để tái sử dụng hoặc đem đi chôn
lấp, trước khi chôn lấp cần có biện pháp khử các chất độc hại.
+ Chất thải rắn y tế được thu gom, phân loại và đưa về lò đốt chất thải y tế
hợp vệ sinh.
Chất thải rắn sau khu thu gom được đưa về khu xử lý liên vùng.
f. Đa dạng sinh học
Đô thị hoá sẽ làm gia tăng tiếng ồn và cuộc sống sôi động của đô thị sẽ có
những tác động tiêu cực đến nơi cư trú, sinh sản của các loài động vật, thực vật ...
Những tác động này là rất nhỏ so với các hiệu quả kinh tế-xã hội mà đồ án quy
hoạch sẽ đem lại. Tuy nhiên vẫn cần có các giải pháp bảo tồn và phát triển trên
phạm vi toàn tỉnh.
Nếu chất lượng nước ngầm của khu vực, nước mặt tại kênh Bắc và một số
hồ bị nhiễm bẩn do sự cố trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt hoặc nước thải
TTCN thì hệ sinh thái thuỷ vực sẽ bị tác động, đặc biệt là các vùng sinh sản của
các loài thuỷ sản. Các sự cố môi trường trên thực địa và sự nhiễm bẩn do nước
thải, chất thải rắn đô thị và công nghiệp cũng có tác động đến hệ sinh thái của khu
vực. Tuy nhiên, giải pháp quan trắc để ứng cứu kịp thời sẽ giảm tối đa các ảnh
hưởng tiêu cực có thể này.
g. Tai biến và rủi ro môi trường
Các tai biến, rủi ro môi trường có thể xảy ra:
- Nắng nóng, hạn hán, bão, nước biển dâng do biến động khí hậu;
- Lũ lớn;
- Động đất;
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 76
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
- Sự cố trong xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn;
- Sự cố trong quá trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật;
- Rủi ro do sự xâm nhập của sinh vật lạ hoặc dịch bệnh nguy hiểm (cúm
H5N1, H1N1...)
Như vậy, để kiểm soát hiệu quả các tai biến, rủi ro này cần đến sự kết hợp
của các giải pháp sẽ được đề cập chi tiết trong phần tiếp theo.
6.1.2.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và quản lý tác động môi trường:
a. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực
* Các giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường
Trước mắt (đến 2015), phải có biện pháp xử lý ô nhiễm nhất là ô nhiễm bụi
và ô nhiễm môi trường nước đối với các khu dịch vụ du lịch và cơ sở chế biến hải
sản hiện nay
Các cơ sở công nghiệp nhẹ như sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ phải được
bố trí tập trung, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nghề thủ công truyền
thống nông thôn ở các xã ngoại thị cần được phát triển theo quy mô cụm công
nghiệp và có dải cây xanh cách ly phù hợp.
* Các giải pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường
Di chuyển các xưởng sản xuất rải rác về các cụm TTCN tập trung. Các làng
nghề và các cụm tiểu thủ công nghiệp cần phải có biện pháp xử lý nước thải, khí
thải tốt hơn.
Đối với khu vực ven sông Hoàng cần được nâng cao hoặc xây dựng bao gồm
các biện pháp tổng hợp về quản lý, quy hoạch và công nghệ để đảm bảo khống
chế lũ lụt ở mức có thể chấp nhận.
Đối với nguồn nước chảy tràn qua khu TTCN - và nước ngấm từ bãi xử lý
CTR, nghĩa trang tập trung cần xây dựng hệ thống mương thu gom nước dẫn về
hồ chứa nước. Tại đây nước thải được xử lý bằng phương pháp hóa học (thông
thường dùng bột vôi để trung hòa), sau đó kiểm tra độ pH và một số ion kim loại
đạt tiêu chuẩn cho phép mới được đổ thải ra môi trường.
Đối với chất thải rắn bệnh viện nguy hại cần được xử lý bằng công nghệ
thiêu đốt ở nhiệt độ cao để khí thải lò đốt đạt tiêu chuẩn môi trường.
* Các giải pháp quản lý, kiểm soát môi trường
Hạn chế việc khai thác nước ngầm. Bên cạnh đó, phải kiểm soát chặt chẽ các
nguồn thải vào các kênh nước sạch, ao hồ có tính điều hòa tiêu thoát nước mặt và
các nguồn thải ra khu vực...
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 77
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Các dự án đầu tư vào khu vực, đặc biệt là các khu TTCN, chế biến thực
phẩm, hàng tiêu dùng cần được đánh giá tác động môi trường chi tiết. Công tác
quản lý, giám sát môi trường các cơ sở khi đi vào hoạt động phải được quan tâm
thường xuyên.
Công tác trồng trồng cây xanh và bảo vệ thảm thực vật khu vực ngoại vi và ven
kênh mương, ao hồ cần được kiểm soát chặt chẽ để hạn chế các tác động tiêu cực đến
môi trường nước.
Ngoài công tác giáo dục môi trường tại các cấp học, giáo dục môi trường
cần được lồng ghép vào các tờ rơi quảng cáo của hoạt động của người dân, dịch
vụ trên địa bàn.
* Các giải pháp cơ chế, chính sách bảo vệ môi trường
Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đồ án đến môi trường, cần thực hiện
nghiêm ngặt các văn bản pháp luật của nhà nước về bảo vệ môi trường. Điều này
cần đến một hệ thống đồng bộ các cơ chế chính sách hỗ trợ quá trình triển khai
thực hiện như sau:
Cần áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư thích đáng đối với các dự án môi
trường sinh thái như: Các khu dịch vụ thương mại, công cộng,… cơ sở sản xuất
sử dụng công nghệ thân thiện với môi trường (công nghệ tiết kiệm nguyên nhiên
liệu, công nghệ sạch, công nghệ tái chế chất thải...).
Cần tuyên truyền sâu rộng về hiệu quả của các hoạt động giảm thiểu ô nhiễm
của các cơ sở dịch vụ, cơ sở sản xuất trong và ngoài đô thị để khích lệ các cơ sở
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Cơ chế tạo việc làm cho nhóm người sống ở những khu vực có sự chuyển
đổi mục đích sử dụng đất để hạn chế sự hình thành các khu nhà tạm, nhà ổ chuột
làm tăng nguy cơ và rủi ro sức khoẻ do điều kiện sinh hoạt thấp kém.
Đặc biệt, đầu tư cho các mô hình giáo dục môi trường mang tính trực quan
tại các cấp học để giới trẻ ý thức sâu sắc về vai trò cũng như trách nhiệm bảo vệ
môi trường của mình.
6.1.2.4. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường vùng:
* Môi trường không khí
Quan trắc chất lượng môi trường nền (xa khu dân cư tập trung và TTCN).
Quan trắc ô nhiễm môi trường không khí các khu TTCN (chế biến thuỷ thực
phẩm, hàng tiêu dung, thủ công mỹ nghệ, làng nghề...), khu vực bãi xử lý CTR,
quan trắc ô nhiễm môi trường không khí tại các nút giao thông đô thị và trên các
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 78
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
tuyến giao thông chính của vùng là TL517... Quan trắc môi trường khí ở các khu
dân cư tập trung, khu dịch vụ ven kênh mương, ao hồ. Nhận biết sớm sự gia tăng
lượng thải các chất ô nhiễm không khí từ các nguồn thải để có những biện pháp
giảm thiểu và để đảm bảo sự phát triển bền vững.
Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường không khí như: Bụi (Tổng
bụi, bụi lắng, bụi lở lửng, PM10), khí độc hại (CxHy, NO2, SO2, O3, CO), tiếng ồn
(LAeq, LAmax, LA50..) và vi khí hậu (Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió, hướng
gió).
* Môi trường nước
Vùng nghiên cứu có Sông Hoàng, kênh Bắc, một số ao hồ. Bởi vậy việc tiến
hành quan trắc các nguồn nước mặt này và các nguồn gây ô nhiễm cho chúng là
điều cần thiết phải tiến hành thường xuyên. Bố trí các điểm quan trắc ô nhiễm
môi trường nước tại đầu dòng và cuối dòng kênh chảy qua khu vực đô thị .
Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường nước: Nhiệt độ, pH,
DO, BOD5, COD, SS, N, P, Nitrit, vi sinh vật và kim loại nặng.
* Môi trường đất
Các điểm lấy mẫu nhằm mục đích theo dõi sự ô nhiễm đất theo thời gian tại
các khu vực nhạy cảm như khu vực bãi xử lý CTR, khu vực chịu ảnh hưởng của
sản xuất công nghiệp, khu vực làng nghề ...
Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường đất: độ pH, kim loại
nặng và dư lượng hoá chất có trong đất.
* Chất thải rắn
Quá trình thu gom rác cần theo dõi sự thay đổi về khối lượng, thành phần
cũng như đặc tính của các loại chất thải rắn phát sinh để có thể đưa ra các quyết
định về công nghệ xử lý và quy mô khu xử lý phù hợp cho từng giai đoạn phát
triển, giai đoạn đến 2025 và tầm nhìn xa hơn.
e) Hệ sinh thái và đa dạng sinh học
Việc quan trắc đa dạng sinh học cần phải thực hiện tại một số điểm như: khu
Sông Hoàng, kênh Bắc, và các khu sinh thái khác....
6.2. Quy hoạch xây dựng đợt đầu (quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015)
6.2.1. Mục tiêu:
- Đến năm 2020 cơ bản cải tạo chỉnh trang các khu vực chức năng cũ chủ
yếu của đô thị. Nâng cấp các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng bổ sung các
công tình hạ tầng xã hội thiết yếu của đô thị.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 79
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
- Quy mô dân số toàn đô thị đến năm 2020 đạt khoảng từ 5.000 đến 5.200
dân. Tỷ lệ đô thị hóa tối thiểu đạt 60%. Đến năm 2025 quy mô dân số toàn đô thị
đạt 6.000 dân.
6.2.2. Đề xuất ranh giới hành chính nội, ngoại thị:
a. Ranh giới ngoại thị dự kiến như sau:
- Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã Đồng Tiến 739,95 ha; dân số 8.235
người(2013);
- Vị trí địa lý toàn xã:
- Khu vực nghiên cứu nêu trên có giới hạn hành chính như sau:
+ Phía Bắc : Giáp xã Khuyến Nông và xã Đông Hòa huyện Đông Sơn;
+ Phía Nam: Giáp xã Đồng Thắng huyện Triệu Sơn và xã Đồng Phú huyện
Đông Sơn;
+ Phía Đông: Giáp xã Đông Yên, Đông Văn và Đông Phú huyện Đông Sơn;
+ Phía Tây : Giáp xã Đồng Lợi và xã Khuyến Nông huyện Triệu Sơn;
b. Ranh giới nội thị dự kiến như sau:
-Tổng diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm –
Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa là: 260,0 ha.
- Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung:
+ Phía Bắc : Giáp thôn Đồng Xã 1 và thôn Đồng Vinh 2;
+ Phía Nam : Giáp xã Đồng Thắng;
+ Phía Đông : Giáp xã thôn Phúc Ấm 1 và thôn Phúc Ấm 2;
+ Phía Tây : Giáp thôn Đồng Xã 2 và thôn Trúc Chuẩn 2;
6.2.3. Phân kỳ đầu tư
* Giai đoạn 2015 – 2020: Đầu tư các công trình mang tính tạo lực phát triển
đô thị bao gồm:
+ Nhà ở, trường học;
+ Các cụm thương mại dịch vụ;
+ Công trình dịch vụ thương mại như khu vực chợ Gốm, các khu hỗn hợp
dịch vụ nhà ở và thương mại dịch vu;
+ Các cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề;
+ Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật: chuẩn bị kỹ thuật, giao
thông, cấp thoát nước, cấp điện, thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 80
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
* Giai đoạn 2015 – 2020: đầu tư bổ sung các công trình cơ bản đô thị gồm:
+ Trung tâm hành chính, y tế, chợ trung tâm đô thị;
+ Cây xanh công viên thể dục thể thao; quảng trường;
+ Cây xanh cách ly, bảo vệ môi trường môi sinh.
* Giai đoạn 2020 – 2025: đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật đô thị, xây
dựng các công trình hạ tầng xã hội đầy đủ:
+ Cây xanh sinh thái và các công trình cảnh quan đô thị.
* Nguồn vốn đầu tư:
* Vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ đầu tư phát triển: Đầu tư
các công trình mang tính chất tạo lực đô thị và đảm bảo dân sinh. Giai đoạn
2015– 2020, nguồn vốn ngân sách sẽ đầu tư các công trình chủ yếu trong khu vực
dân dụng, cải tạo và nâng cấp các khu dân cư cũ để tạo bước đệm cho việc hình
thành các cụm dân cư từ nông thôn trở thành cư dân đô thị hóa, các công trình
chính cần quan tâm đầu tư như sau: trung tâm hành chính - chính trị mới, trường
học cấp III, nhà thi đấu, quảng trường chính trí, quảng trường giao thông, công
viên các tiểu khu, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
* Nhu cầu vốn dự kiến: Theo quyết định 725/QĐ-BXD năm 2012 công bố
tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình năm 2011: Suất vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
với quy mô lớn hơn 200 ha là 6.350.000.000 đồng/ha. Như vậy với đô thị Đà –
Thọ Dân quy mô 260 ha trong đó đất xây dựng mới khoảng 140,8 ha thì suất vốn
đầu tư là: 140,8 x 6.350.000.000 = 894.080.000.000 đồng.
* Vốn huy động đầu tư (vốn tín dụng đầu tư, vốn viện trợ ODA và vay nợ
quốc tế nếu có, vốn đầu tư từ doanh nghiệp, hợp tác liên doanh, huy động của tư
nhân, trái phiếu): Đầu tư vào các công trình xây dựng nhà ở mới, công trình công
cộng đô thị có thu như: Phòng khám đa khoa, chợ trung tâm, sân vận động, bể
bơi, sân tập thể dục thể thao. Nhu cầu vốn từ huy động đầu tư giai đoạn 2015 –
2020 dự kiến khoảng: 450 tỷ đồng.
* Vốn thu hút từ cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong nước, liên doanh và
đầu tư trực tiếp nước ngoài sản xuất, kinh doanh: đầu tư các công trình thương
mại dịch vụ, công trình dịch vụ đa chức năng, công trình dịch vụ du lịch, công
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 81
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
trình công nghiệp. Dự kiến thu hút đầu tư giai đoạn 2020 – 2025 khoảng: 450 tỷ
đồng.
Tổng mức đầu tư ước tính khoảng: 894 tỷ đồng.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 82
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
CHƯƠNG VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊĐồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Gốm - Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hóa do Công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng AU lập và nghiên cứu
đúng theo quy trình, bám sát tình hình thực tiễn của đồ án. Nội dung hồ sơ đồ án
đã được trình và xin ý kiến với sự đồng thuận cao của nhân dân và chính quyền
địa phương về ranh giới quy mô và nội dung của đồ án, đơn vị tư vấn kính trình
sở xây dựng tỉnh Thanh Hóa xem xét thẩm định với các nội dung thống nhất nêu
trên.
Kính đề nghị sở xây dựng thẩm định và trình các cấp, ngành liên quan xem
xét phê duyệt để đồ án có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 83
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
1. BẢNG PHỤ LỤC Phụ lục số 2. HT-01 Bảng tổng hợp khối lượng san nền
SttCao độ tb (m) Diện tích (m2) Thể tích (m3)
Đào nền Đắp nền Đào nền Đắp nền Đào nền Đắp nền1 0,00 0,27 0,00 61990 0,00 16.737,302 0,00 0,38 0,00 15931 0,00 6.053,783 0,00 1,29 0,00 16843 0,00 21.727,474 0,00 1,08 0,00 37702 0,00 40.718,165 0,00 0,48 0,00 8753 0,00 4.201,446 0,00 0,67 0,00 4992 0,00 3.344,647 0,00 1,31 0,00 21111 0,00 27.655,418 0,00 1,39 0,00 9414 0,00 13.085,469 0,00 1,07 0,00 31823 0,00 34.050,6110 0,00 0,36 0,00 4899 0,00 1.763,6411 0,00 0,41 0,00 64146 0,00 26.299,8612 0,00 1,3 0,00 21608 0,00 28.090,4013 0,00 0,27 0,00 20081 0,00 5.421,8714 0,00 0,8 0,00 23674 0,00 18.939,2015 0,00 0,74 0,00 35293 0,00 26.116,8216 0,00 0,14 0,00 51526 0,00 7.213,6417 0,00 0,73 0,00 33580 0,00 24.513,4018 0,00 0,36 0,00 4400 0,00 15.700,00
Tổng 0,00 321.633,10
Phụ lục số 3.HT-02 Bảng tổng tính toán phụ tải điện:
Stt
Ký hiệuKhốilượng
Đơn vị
Chỉ tiêuHệ sốđồngthời
Côngsuấttínhtoán
Tổngcôngsuấttínhtoán
Trạmbiếnáp
1 CNDK 4,84 Ha 140kw /ha Kđt=0,9 677,6 677,60Tba11x750
2 NOXH.01 44 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 118,8 1.356,30
Tba21x6301x7503 BX 1,35 Ha 12 kw / ha Kđt=1 16,2
4 DCCT.02 124 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
334,8
5 YT.03 3646,46M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
92,98
6 CX 05 0,66 Ha 0,66 ha Kđt=0,9 6,6
7 NOXH.01 52 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
140,4
8 NVH.05 3792,68 M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,85
96,71
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 84
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
9 DCCT.03 162 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 437,4
10 DCCT.27 24 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 64,8
11 HTKT.03 1475,91M2sàn
0,025kw / m2 sàn
Kđt=0,9 31,36
12CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
65 Bộ 250w/bộ Kđt=1 16,25
13 DCCT.01 200 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
540
1438,7Tba3
1x1500
14 CC.04 3632,47M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,9 92,63
15 DCM.01 42 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 189
16 DCM.04 12 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 54
17 CX 01 1,74 Ha 1,74 haKđt=0,85
17,4
18 TTVH 9341,19M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
238
19 TMDV.01 9410,68M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,9 239,97
20 DCCT.06 15 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 40,5
21CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
108 Bộ 250w/bộ Kđt=1 27
22 DCM.02 23 Hộ 5 kw /hộ 103,5
1447,42Tba41x750
23 TTHC.1+2.CQ 41498,8M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,91058,2
2
24 DCM.05 16 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 72
25 DCCT.07 20 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 45
26 QT 3,19 Ha 3,19 haKđt=0,85
31,9
27 DCM.06 16 Hộ 5 kw /hộ 72
28 DCCT.08 24 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 64,8
29 DCCT.04 81 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
218,7
1.012,75
Tba51x1250
30 DCCT.05 15 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
40,5
31 DCM.07 60 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 270
32 DCM.09 41 Hộ 5 kw /hộ 184,5
33 CX 04 0,51 Ha 0,51 haKđt=0,85
5,1
34 CC.03 3021,4M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
77,05
35 TMDV.04 2755,48M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
70,26
36 NVH.04 2754,42M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
70,23
37 YT.05 2996,4M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,9 76,41
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 85
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
38 DCCT.25 26 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 70,2
1.043,45
Tba61x1250
39 DCCT.26 215 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 580,5
40 DCCT.28 15 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
40,5
41 DCM.10 74 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 333
42CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
77 Bộ 250w/bộ Kđt=1 19,25
43 DCM.08 51 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 229,5
831,85Tba7
1x1000
44 DCCT.08 99 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 267,3
45 DCM.12 56 Hộ 5 kw /hộ Kđt=0,9 252
46 DCCT.29 18 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 64,8
47CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
73 Bộ 250w/bộ Kđt=1 18,25
48 DCCT.10 9 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 24,3
1.023,89
Tba81x1250
49 DCCT.09 8 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
21,6
50 TTHC.03 2671,33M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
187,04
51 CC.063.488.04
8M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,9 88,95
52 DCM.3 75 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 202,5
53 DCCT.11 9 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 24,3
54 DCM.11 176 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 475,2
55 NHV01+YT02 5345,03M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
136,3
1728,11Tba91x7501x1000
56 DGD.02 150Họcsinh
0,1kw / học sinhKđt=0,85
12,75
57 YT.01 6792,88M2sàn
0,03kw / m2 sàn 173,22
58 CX 01 0,82 Ha 0,82 haKđt=0,85
8,2
59 CC.01 5661,9M2sàn
0,03kw / m2 sànKđt=0,85
144,38
60 DGD.01 330M2sàn
0,1kw / học sinh Kđt=0,9 28,05
61 DCCT.04 38 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 102,6
62 DCCT.03 17 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
45,9
63 VH6-YT6 5706,29M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,9 145,51
64 DCCT.12 271 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 731,7
65 DCCT.14 65 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
175,5
66CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
96 Bộ 250w/bộ Kđt=1 24
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 86
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
67 HTKT.01 3562,53M2sàn
0,025kw / m2 sàn
Kđt=0,9 75,7
732,63Tba101x750
68 HTKT.02 3972,72M2sàn
0,025kw / m2 sàn
Kđt=0,9 84,42
69 DCCT.24* 6 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 16,2
70 DCCT.24 41M2sàn
3 kw /hộKđt=0,85
110,7
71CC.5-NVH3-TM2
7322,01M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,9 186,71
72 DCCT.21 17 Hộ 3 kw /hộKđt=0,85
45,9
73 DCCT.22 35 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 94,5
74 DCCT.23 35 Hộ 3 kw /hộ 94,5
75CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
96 Bộ 250w/bộ Kđt=1 24
76 CX 03 1,03 Ha 1,03 haKđt=0,85
10,3
1.133,54
Tba111x1250
77 CC.2-3-4-5 10107,47M2sàn
0,03kw / m2 sàn Kđt=0,9 257,74
78 DCCT.19 231 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 623,7
79 DCCT.02 77 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 207,9
80 DCCT.01 7 Hộ 3 kw /hộ Kđt=0,9 18,9
81CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG
60 Bộ 250w/bộ Kđt=1 15
Phụ lục 3.HT-03 Bảng tổng tính toán thông tin liên lạc
Stt Ký hiệuKhốilượng
Đơn vị Chỉ tiêu
Sốlượngthuêbao
Tổng sốlượngthuêbao
Tủ cấp
1 CNDK 4,84 Ha 10 máy /ha 49
546,00Tc1
2x600
2 NOXH.01 44 Hộ 1 máy /hộ 44
3 BX 1,35 Ha 1 máy/ khu 1
4 DCCT.02 124 Hộ 1 máy /hộ 124
5 YT.03 3646,46 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 37
6 NVH.05 3792,68 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 38
7 NOXH.01 52 Hộ 1 máy /hộ 52
8 HTKT.03 1475,91 M2 sàn 1 máy/ khu 15
9 DCCT.27 24 Hộ 1 máy /hộ 24
10 DCCT.03 162 Hộ 1 máy /hộ 162
11 CC.04 3632,47 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 37 733
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 87
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
Tc22x750
12 DCM.01 42 Hộ 1 máy /hộ 42
13 DCM.04 12 Hộ 1 máy /hộ 12
14 TTVH 9341,19 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 94
15 TMDV.01 9410,68 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 95
16 DCCT.06 15 Hộ 1 máy /hộ 15
17 DCM.02 23 Hộ 1 máy /hộ 23
18 TTHC.1+2.CQ 41498,8 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 415
19 DCM.05 16 Hộ 1 máy /hộ 16
432Tc3
2x450
20 DCCT.07 20 Hộ 1 máy /hộ 20
21 DCM.06 16 Hộ 1 máy /hộ 16
22 DCCT.08 24 Hộ 1 máy /hộ 24
23 DCCT.01 200 Hộ 1 máy /hộ 200
24 DCCT.04 81 Hộ 1 máy /hộ 81
25 DCCT.05 15 Hộ 1 máy /hộ 15
26 DCM.07 60 Hộ 1 máy /hộ 60
27 DCCT.29 18 Hộ 1 máy /hộ 18
465Tc4
2x500
28 CC.03 3021,4 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 31
29 NVH.04 2754,42 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 28
30 TMDV.04 2755,48 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 28
31 YT.05 2996,4 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 30
32 DCCT.25 26 Hộ 1 máy /hộ 26
33 DCCT.26 215 Hộ 1 máy /hộ 215
34 DCCT.28 15 Hộ 1 máy /hộ 15
35 DCM.10 74 Hộ 1 máy /hộ 74
36 DCM.08 51 Hộ 1 máy /hộ 51
156Tc5
2x200
37 DCM.09 41 Hộ 1 máy /hộ 41
38 DCM.12 56 Hộ 1 máy /hộ 56
39 DCCT.09 8 Hộ 1 máy /hộ 8
40 DCCT.10 9 Hộ 1 máy /hộ 9
146Tc6
2x150
41 TTHC.03 2671,33 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 27
42 CC.06 3.488.045 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 35
43 DCM.3 75 Hộ 1 máy /hộ 75
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 88
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
44 DCCT.11 9 Hộ 1 máy /hộ 9
394Tc7
2x400
45 DCM.11 176 Hộ 1 máy /hộ 176
46 NHV01+YT02 5345,03 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 54
47 CC.01 5661,9 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 57
48 DGD.01 330 Học sinh 15 máy/ trường 15
49 DGD.02 150 Học sinh 15 máy/ trường 15
50 YT.01 6792,88 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 68
51 DCCT.12 271 Hộ 1 máy /hộ 271
448Tc8
2x500
52 DCCT.14 65 Hộ 1 máy /hộ 65
53 VH6-YT6 5706,29 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 57
54 DCCT.04 38 Hộ 1 máy /hộ 38
55 DCCT.03 17 Hộ 1 máy /hộ 17
56 CC.5-NVH3-TM2 7322,01 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 74
284Tc9
2x300
57 DCCT.24* 6 Hộ 1 máy /hộ 6
58 DCCT.24 41 Hộ 1 máy /hộ 41
59 DCCT.21 17 Hộ 1 máy /hộ 17
60 HTKT.01 3562,53 M2 sàn 1 máy/ khu 36
61 HTKT.02 3972,72 M2 sàn 1 máy/ khu 40
62 DCCT.22 35 Hộ 1 máy /hộ 35
63 DCCT.23 35 Hộ 1 máy /hộ 35
64 CC.2-3-4-5 10107,47 M2 sàn 1 máy/100m2 sàn 101
515Tc102x550
65 DCCT.08 99 Hộ 1 máy /hộ 99
66 DCCT.19 231 Hộ 1 máy /hộ 231
67 DCCT.02 77 Hộ 1 máy /hộ 77
68 DCCT.01 7 Hộ 1 máy /hộ 7
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 89
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 90
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG AUĐịa chỉ : Số 71 Khu B TT đại học Kiến Trúc Hà Nội – P. Văn Quán – Q. Hà Đông – TP.Hà Nội
Email : [email protected] : (043).3.120.727 Fax : (043).3.120.727
3. CÁC BẢN VẼ THU NHỎ
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 ĐÔ THỊ GỐM – ĐỒNG TIẾN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA. 91