109
1 MỤC LỤC CHƯƠNG1: NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ CƠ BẢN CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ 1 1.1. Tính chất chung của chất lỏng và chất khí 1 1.2. Các đại lượng vật lí 2 1.3. Các phương trình cơ bản 9 1.4. Lực cản 12 CHƯƠNG 2: CÁC CHẾ ĐỘ BAY KHÁC NHAU. 15 2.1. Các trục tọa độ. 15 2.2. Chế độ bay ngang đều 18 2.3. Chế độ bay lên đều 19 2.4. Chế độ chuyển động bay xuống đều 21 2.5. Chế độ cất cánh 23 2.6. Chế độ hạ cánh 26 2.6.1. Hệ số tải trọng 26 2.6.2. Chế độ bay liệng chuẩn ( Virage ). 26 2.7. Đồ thị tọa độ cực và các điểm bay đặc biệt 28 2.7.1. Đường lực nâng và đường đặc tính cực (Polaire) của máy bay 28 2.7.2. Đường đặc tính “Máy bay” 29 2.7.3. Đường đặc tính động cơ 30 2.7.4. Đường đặc tính tổng hợp động cơ_ máy bay 33 CHƯƠNG 3: ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY BAY 40 3.1. Các hệ trục toạ độ 40 3.1.1. Hệ toạ độ cố định Oxyz gắn cố định với mặt đất. 40 3.1.2. Htrục chuyển động tịnh tiến cùng máy bay 40 3.1.3. Hệ trục gắn cố định với máy bay 40 3.1.4. Hệ tọa độ không tốc 40 3.1.5. Hệ tọa độ địa tốc hay hệ toạ độ quỹ đạo 40 3.2 Ổn định tĩnh trong chuyển động dọc của máy bay 43 3.2.1. Mômen khí động tác dụng lên cánh trong chuyển động dọc trục 43 3.2.2. Mômen khí động tác dụng lên đuôi ngang của máy bay trong chuyển động dọc 45 3.3.3. Momen khí động tác dụng lên thân máy bay trong chuyển động dọc 48 3.3.4. Momen do lực đẩy của động cơ 48 3.2.5. Sự ổn định dọc tĩnh của máy bay 49 3.2.6. Điểm trung hoà 51 3.3 Sự điều khiển chuyển động dọc của máy bay 52 3.3.1. Các mặt điều khiển 52 3.3.2. Điều khiển chuyển động dọc băng đuôi lái ngang 52 3.3.3. Góc của đuôi lái ngang lúc bay ổn định 54 3.3.4. Sự ổn định hướng của máy bay 54 3.3.5. Sự điều khiển hướng máy bay 56 3.3.6. Sự ổn định nghiêng 57 3.3.7. Sự điều khiển độ nghiêng 59 3.4. Các phương trình chuyển động cơ bản 60 3.4.1. Các phương trình cơ bản 60 3.4.2. Phương pháp tuyến tính hoá để giải các phương trình động lực học bay 62 3.4.3. Tính toán hệ số đạo hàm khí động 66

Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

Citation preview

Page 1: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

1

MỤC LỤC

CHƯƠNG1: NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ CƠ BẢN CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ 1 1.1. Tính chất chung của chất lỏng và chất khí 1 1.2. Các đại lượng vật lí 2 1.3. Các phương trình cơ bản 9 1.4. Lực cản 12 CHƯƠNG 2: CÁC CHẾ ĐỘ BAY KHÁC NHAU. 15 2.1. Các trục tọa độ. 15 2.2. Chế độ bay ngang đều 18 2.3. Chế độ bay lên đều 19 2.4. Chế độ chuyển động bay xuống đều 21 2.5. Chế độ cất cánh 23 2.6. Chế độ hạ cánh 26 2.6.1. Hệ số tải trọng 26 2.6.2. Chế độ bay liệng chuẩn ( Virage ). 26 2.7. Đồ thị tọa độ cực và các điểm bay đặc biệt 28 2.7.1. Đường lực nâng và đường đặc tính cực (Polaire) của máy bay 28 2.7.2. Đường đặc tính “Máy bay” 29 2.7.3. Đường đặc tính động cơ 30 2.7.4. Đường đặc tính tổng hợp động cơ_ máy bay 33 CHƯƠNG 3: ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY BAY 40 3.1. Các hệ trục toạ độ 40 3.1.1. Hệ toạ độ cố định Oxyz gắn cố định với mặt đất. 40 3.1.2. Hệ trục chuyển động tịnh tiến cùng máy bay 40 3.1.3. Hệ trục gắn cố định với máy bay 40 3.1.4. Hệ tọa độ không tốc 40 3.1.5. Hệ tọa độ địa tốc hay hệ toạ độ quỹ đạo 40 3.2 Ổn định tĩnh trong chuyển động dọc của máy bay 43 3.2.1. Mômen khí động tác dụng lên cánh trong chuyển động dọc trục 43 3.2.2. Mômen khí động tác dụng lên đuôi ngang của máy bay trong chuyển động dọc 45 3.3.3. Momen khí động tác dụng lên thân máy bay trong chuyển động dọc 48 3.3.4. Momen do lực đẩy của động cơ 48 3.2.5. Sự ổn định dọc tĩnh của máy bay 49 3.2.6. Điểm trung hoà 51 3.3 Sự điều khiển chuyển động dọc của máy bay 52 3.3.1. Các mặt điều khiển 52 3.3.2. Điều khiển chuyển động dọc băng đuôi lái ngang 52 3.3.3. Góc của đuôi lái ngang lúc bay ổn định 54 3.3.4. Sự ổn định hướng của máy bay 54 3.3.5. Sự điều khiển hướng máy bay 56 3.3.6. Sự ổn định nghiêng 57 3.3.7. Sự điều khiển độ nghiêng 59 3.4. Các phương trình chuyển động cơ bản 60 3.4.1. Các phương trình cơ bản 60 3.4.2. Phương pháp tuyến tính hoá để giải các phương trình động lực học bay 62 3.4.3. Tính toán hệ số đạo hàm khí động 66

Page 2: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

2

3.4.4. Phương trình chuyển động dưới dạng ma trận 71 CHƯƠNG 4: ỔN ĐỊNH ĐỘNG HỌC MÁY BAY 78 4.1. Một số khái niêm cơ bản 78 4.1.1. Biên độ phức của hàm điều hoà 78 4.1.2. Biên độ phức của hàm bất kỳ. Phép biến đổi Fourier 78 4.1.3. Phép biến đổi Laplace 79 4.2. Tính chuyển động dọc của máy bay 80

4.2.1. Ma trận hàm truyền và ma trận độ cứng khí động của máy bay trong chuyển động dọc trục 80 4.2.2. Tính chuyển động dọc của máy bay dưới tác động của không khí bị nhiễu động 82 4.2.3. Tính dao động dọc tự do của máy bay lúc không có điều khiển 83 4.2.4. Dao động dọc trục của máy bay khi có điều khiển đuôi lái ngang δe 85 4.2.5. Tiêu chuẩn đánh giá tính chất lượng máy bay 86 ÁP DỤNG KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH ĐỘNG HỌC MÁY BAY 91 1. Các thông số của máy bay 91 2. Phân tích chất lượng máy bay 93

Page 3: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

3

CHƯƠNG1: NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ CƠ BẢN CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ

Lực khí động và mô men tác động vào vật thể bay phụ thuộc vào kích thước hình học của vật bay, vận tốc cũng như tính chất xung quanh vật bay. Khi nghiên cứu Cơ học vật bay, chúng ta phải quan tâm tới tính chất vật lí của chất khí như áp suất, nhiệt độ, khối lượng riêng, độ nhớt, vận tốc âm thanh ở độ cao mà vật bay chuyển động. 1.1. Tính chất chung của chất lỏng và chất khí Chất lỏng là một dạng vật chất được đặc trưng bởi hai đặc điểm, đó là nó có thể tích và không có hình dạng nhất định. Chất lỏng có khả năng chống nén tương đối lớn, nghĩa là nó thay đổi thể tích rất ít, khi thay đổi áp suất và nhiệt độ. Mặt khác, do lực liên kết giữa các phần tử không lớn lắm nên nó chống lại rất yếu các biến dạng trượt. Tính chất này làm nó không có hình dạng riêng của mình, mà luôn mang hình dạng của vật chứa nó. Điều này làm cho chất lỏng có tính chất giống như chất khí. Chất lỏng khác chất khí ở chỗ, nó còn phần nào chống lại lực kéo dãn. Trong khi đó chất khí hoàn toàn không có khả năng này. Điều này có thể giải thích là do lực tác dụng tương hỗ giữa các phẩn tử khí nhỏ hơn rất nhiều so với trong chất lỏng. Chính vì vậy chất khí không chỉ có khả năng điền đầy bất cứ khoảng không nào chứa nó, mà còn có thể thu nhỏ đáng kể thể tích của mình khi chịu áp suất lớn. Ở những điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp thì các tính chất của chất lỏng và chất khí hoàn toàn giống nhau. Khoảng cách giữa các phần tử chất khí thường rất lớn so với kích thước phân tử của chất khí. Do vậy khí nghiên cứu chất khí người ta thường bỏ qua thể tích của các phân tử và lực tác dụng tương hỗ giữa chúng. Mô hình khí như vậy được gọi là khí lí tưỏng. Mặc dầu trong thực tế không có khí lí tưởng, tuy nhiên khi nhiết độ cao và áp suất thấp thí các chất khí thực rất giống khí lí tưởng. Trong khí động học, mọi tính toán đều được thực hiện trên mô hình lí tưởng và kết quả thu được vẫn hoàn toàn phù hợp với thực tế. Mặc dù môi trường khí là môi trường rời rạc. Nhưng khi nghiên cứu chuyển động của chất khí và sự tác dụng tương hỗ giữa chất khí và vật thể chuyển đông, trong đó người ta vẫn coi chất khí là môi trường liên tục. Đây là giả thiết về tính liên tục của môi trường khí do Đalămbe đưa ra vào năm 1744 và Ơle đưa ra vào năm 1753. Nhờ các giả thiết liên tục này mà người ta có thể coi các đặc trưng của dòng khí là những hàm liên tục của toạ độ không gian và thời gian. Do đó có thuận lợi trong việc sử dụng các công cụ toán học. Đối với không khí loãng, khi mà quãng đường tự do của các phân tử khí tương đương với kích thước của vật chảy bao. Giả thiết liên tục này không còn đúng nữa.

Page 4: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

4

1.2. Các đại lượng vật lí 1- Áp suất : áp suất là áp lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích. Áp suất trung bình được tính theo công thức sau :

FAp (1.1)

F : lực theo phương pháp tuyến (n) A : diện tích (m2) Quan hệ giữa áp suất p, khối lượng riêng và nhiệt độ T được thể hiện trong phương trình trạng thái p = rT (1.2) Trong đó r là hằng số chất khí. Đối với không khí r = 287 J/kg.K 2- Nhiệt độ : Nhiệt độ của không khí là một thông số quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các tính chất vật lí của không khí như khối lượng riêng và độ nhớt. Khi nhiệt độ tăng đối với chất khí, chuyển động của các phân tử mạnh lên, do đó độ nhớt cũng tăng lên. Còn đối với chất lỏng như nước hoặc dầu, khi nhiệt độ tăng lên, lực liên kết giữa các phân tử giảm, dẫn tới độ nhớt giảm. Điều đó có nghĩa khi máy bay chuyển động với vận tốc lớn, ma sát giữa dòng khí với vật rắn sinh nhiệt lớn, làm cho hệ số nhớt tăng. Lúc này mô hình chất khí không nhớt sẽ không còn chính xác nữa và việc khảo sát chất khí nhớt coi là bắt buộc. Để đo nhiệt độ người ta dùng thang độ Kelvin (oC) hay Rankine (oK). Quan hệ giữa hai thang độ đó là : T0K = T0C + 273 (1.3) Trong tầng đối lưu nhiệt độ trung bình giảm 6,5 độ khi độ cao tăng 1000 m. Bề dầy tầng đối lưu được xác định từ mặt đất đến chỗ kết thúc quá trình giảm nhiệt độ. Bề dầy này thay đổi theo vĩ độ và theo mùa. Cụ thể ở vùng nhiệt đới bề dầy này vào khoảng 17-18 km, còn lại ở hai cực của Trái đất bề dầy của tầng đối lưu là 8 km. Người ta thường lấy trung bình bề dầy tầng đối lưu là 11 km và vì thế nhiệt độ ở mặt trên tầng đối lưu là khoảng 216 OK ( tức là - 56 OC ) Những quy luật thay đổi các thông số trong Khí quyển chuẩn thường được thiết lập trên cơ sở các số liệu thống kê thực tế. Chúng có dạng :

- Đối với tầng đối lưu : T = TO - 0,0065.Z ( km)

110006340

110006340

11

11

Z

Z

p p e

e

(1.4)

- Đối với tầng bình lưu T11 = 216,5OK = const (1.5) Trong đó T11, P11 và 11 là các thông số ứng với độ cao 11 km

Page 5: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

5

Hình 1.1: Nhiệt độ thay đổi theo độ cao trong lớp khí quyển

3- Khối lương riêng, trọng lượng riêng, tỷ trọng - Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng ( z là chỉ số chỉ độ cao, M là khối lượng (kg), V là thể tích của chất lỏng ( m3).

28

11

22

216.

Hình 1.2 : Nhiệt độ thay đổi đến độ cao 22km

Z km

T(K)

1km

6.5o

Page 6: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

6

3[ ]KgMZ V m

(1.6)

z là độ cao (km). Với t=150 và z=0 => - Trọng lượng riêng là trọng lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng:

3[ ]Mg NZ V m (1.7)

-Tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng ( trọng lượng) của không khí ở độ cao z và khối lượng ( trọng lượng) của không khí ở mặt đất z= 0 km.

(1.8)

z là độ cao đo bằng km.

4- Tính nén của chất lỏng : là khả năng thay đổi khối lương riêng thí dụ khi áp suất thay đổi. Để biểu diễn độ nén ta dùng tỷ số

Thứ nguyên của tỷ số

1 2

32 2dp ML T

d MLL T

(1.9)

có thứ nguyên là vận tóc bình phương và đó chính là vận tốc âm bình phương

=> vận tốc âm. (1.10)

Nếu giả thiết không có sự trao đổi nhiệt bên ngoài và không có tổn hao, ta có thể sử dụng định luật Poisson trong trường hợp này:

(1.11)

Cho chất lỏng là không khí.

Cp: Nhiệt dung riêng đẳng áp ( Cho không khí Cp = 1000) Cv: Nhiệt dung riêng đẳng tích ( Cho không khí Cv = 713) r = (Cp – Cv): Hằng số chất khí ( Cho không khí: r=1000-713=287) a (m/s): Vận tốc âm cho không khí được tính như sau :

(1.12)

Page 7: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

7

- Số Mach (M): Tỷ số giữ vận tốc dòng khí và vận tốc truyền âm

0 < M < 0.5 : dòng chảy dưới âm chất lỏng không nén được 0.5 < M < 0.8 : dòng chảy dưới âm chất lỏng nén được 0.8 < M < 1.2 : dòng chảy cận âm 1.2 < M < 5 : dòng chảy trên âm M > 5 : dòng chảy siêu âm

5- Tính nhớt - số Reynolds và lớp biên : - Tính nhớt là khả năng của chất lỏng có thể chống lại lực trượt, nói cách khác nó đặc trưng cho mức độ di động của chất lỏng.

Khi chất lỏng chuyển động, nó chảy thành từng lớp với vận tốc khác nhau, do đó trượt lên nhau. Giữa chúng xuất hiện lực ma sát gọi là nội ma sát hay ma sát trong. Đặc tính của chất lỏng gây ra lực ma sát trong gọi là tính nhớt và lực ma sát gọi là lực nhớt. Theo Newtơn ứng suất nhớt được xác định bởi biểu biểu toán học sau:

2[ / ]duT

S dn N m (1.13) Trong đó: T là lực nhớt, du/dn là gradient vận tốc theo phương n vuông góc với hướng dòng chảy, là hệ số nhớt động lực (hệ số được đo bằng Poazơ (P), 1P = 10-

1Ns/m2). Giả thiết cho hai dòng khí chuyển động gần nhau có khoảng cách dn với các vận tốc u và u+du, ta sẽ xét một thành phần diện tích tiếp xúc dS.

Nếu dòng là lý tưởng thì sẽ không có lực nhớt, nhưng trong thực tế với dòng chẩy thực thì sẽ xuất hiện một thành phần lực nhớt:

nudSdF

.. (1.14)

Ta thấy lực nhớt này tỉ lệ với diện tích tiếp xúc, gradien vận tốc và hệ số nhớt ,. Độ nhớt của một chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ tính theo công thức gần đúng

sau :76,0

00

TT

cho không khí với được tính bằng Poazơ (Poiseulle) hoặc Pa.s

Với chất khí: 60 10.15,17 Poazơ ở nhiệt độ T0= 2730K

Page 8: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

8

610.89,17 Poazơ ở nhiệt độ T0= 273+150K

- Chú ý rằng độ nhớt của chất khí giảm theo nhiệt độ do vậy sẽ giảm theo chiều cao.

Như vậy cho độ cao kmZ 11 , T= (288-56)0K và 610.21,14 . - Nếu mỗi chất khí được đặc trưng bởi 0 của nó, công thức này sẽ không đúng

đối với chất lỏng như nước hoặc dầu. Đối với chất lỏng này, độ nhớt sẽ giảm khi nhiệt độ tăng (dầu của động cơ vào mùa đông sẽ tốt hơn trong mùa hè).

- Số Reynolds là số không thứ nguyên diễn tả tỷ số giữ lực của áp suất động lực học và lực nhớt

LV

e.

V : vận tốc của máy bay hoặc của điểm cần xét (m/s) L : độ dài dây cung hay toạ độ điểm cần xét đến (m).

: độ nhớt động học (m2/s).

Độ lớn của số Reynold trong chuyển động bay của máy bay khoảng 104 dến 107. - Số Reynolds cục bộ: khi thay L = x là toạ độ của điểm cần xét. Như vậy mỗi điểm của đường dòng chảy bao cánh có một số Reynolds khác nhau.

Ví dụ: tại A: .e 0

tại B:

be

xV .

Với profil :

ce

xV .

Với một hình cầu :

.V

e cũng giống với một ống có đường kính .

- Lớp biên Ta biết rằng, khi chất lỏng thực bao quanh một vật đứng yên, do tính nhớt nên các

lớp sát thành dính vào bề mặt vật. Vì vậy, vận tốc của dòng chảy trên mặt vật bằng không. Khi ra xa vật theo phương phấp tuyến với bề mặt, vận tốc sẽ tăng dần và tại khoảng cách nào đó, kí hiệu là , nó sẽ gần bằng vận tốc của dòng bên ngoài

~0,995u u . Lớp chất lỏng có chiều dày đó được gọi là lớp biên. Độ dày phụ thuộc vào vị trí điểm xét đến ở trên mặt vật. Độ dày lớp biên sẽ phát triển từ thượng lưu (khoảng vài mm) đến hạ lưu ( khoảng vài cm) của mặt vật.

Page 9: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

9

Ảnh hưởng của nhớt chỉ tồn tại ở lớp mỏng sát với thành vật. Đối với dòng ở bên ngoài lớp biên, dòng không chịu ảnh hưởng của lực nhớt. Phân bố vận tốc của lớp biên chảy tầng và chảy rối cũng khác nhau. Năng lượng của lớp biên rối lớn hơn nhiều so với lớp biên chảy tầng.

- Dòng chảy tầng và chảy rối:

Với cùng vận tốc, Gradien vận tốc nV trong trường hợp chảy rối lớn

hơn do vậy gần thành mỏng => ứng suất tiếp sẽ lớn hơn. Ở cùng vận tốc : lamiturb . Trong trường hợp chảy rối, ở rất gần thành vật sẽ xuất hiện một lớp

chảy tầng rất mỏng dưới nó có chiều dày turbLL % 1 . - Đặc tính cơ bản của lớp biên:

constVP 2. 2

V giảm chiều dày lớp biên. P được bảo toàn trên chiều dài cơ bản. - Dòng chảy trên tấm phẳng: V và P là không đổi trên chiều dài tấm tại góc tới bằng 0.

Với số Re nhỏ, ta có dòng chảy tầng. Ta có dạng độ dày lớp biên:

xe

.92,4

Page 10: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

10

biến bậc hai của x

.

với x cho trước: nếu V . - Lớp biên trên mặt cong:

Khi dòng chảy bao quanh mặt cong thường xảy ra hiện tượng khá quan trọng : xuất hiện điểm rời của lớp biên.

Ta khảo sát dòng bao quanh mặt cong AB (hình vẽ): hình 1.6. Giả sử áp suất của dòng ngoài dọc AB lúc đầu giảm, đạt giá trị cực tiểu ở M rồi sau

đó tăng. Miền dòng ngoài mà tại đó građien áp suất âm ( 0

xp ) gọi là điểm thu hẹp

dần. Miền chuyển động sau điểm M có građien áp suất dương ( 0

xp ) gọi là điểm mở

rộng dần. Tại miền thu hẹp dần dòng ngoài sẽ tăng tốc, còn ở miền rộng dần dòng sẽ bị hãm. Vì trong lớp biên, 0

xp , nên có thể kết luận là phân bố áp suất cũng sẽ tương

tự như thế trong bất kỳ khoảng cách y - trong lớp biên trên đoạn AB. Trong phạm vi lớp biên, vận tốc điểm M sẽ tăng, còn sau M thì giảm. Đến mặt cắt S nào đó, các phần tử chất lỏng ở sát bề mặt AB không thể thắng ảnh hưởng hãm của dòng ngoài và chúng bị dừng lại. Tại S sẽ có:

00

yyu

Page 11: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

11

Sau điểm S, dưới tác dụng của độ chênh áp suất ngược chiều dòng chảy, các phần tử ở sát bề mặt AB sẽ bắt đầu chuyển động ngược, gọi là dòng thứ cấp. Gặp dòng chính, dòng thứ cấp sẽ bị đẩy ra khỏi bề mặt AB, dẫn đến hiện tượng tách rời lớp biên. Điểm S được gọi là điểm rời của lớp biên. 1.3. Các phương trình cơ bản 1. Phương trình liên tục dạng tổng quát

0)( Vdiv

t

(1.15)

2. Phương trình bảo toàn động lượng

)(. pgradVVgradtV

DtVD

(1.16)

3. Phương trình Becnulli cho chất lỏng lí tưởng

(1.17) 4. Phương trình Saint-Venant (1.18) 5.Phương trình Hugoniot (1885) (1.19)

Hình 1.7 : Dòng chảy qua ống phun

cteg

vpz 2

2

2

2ptVC T const

2( 1)dS dVMS V

Page 12: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

12

M < 1: 1 – M2 > 0:

VdV

AdA

VdV

AdA

M > 1: 1 – M2 < 0:

VdV

AdA

VdV

AdA

M = 1: 1 – M2 = 0: 00 VdV

AdA

6. Quan hệ giữa nhiệt độ và vận tốc Nhiệt độ toàn phần Tt ( hoặc Ti) Nhiệt độ tĩnh T (có thể kí hiệu làTo hay Ts) Theo công thức Saint-Venant ta có :

20

0 2p p iVC T C T (1.20)

2

2oV

C pT i T o (1.21) Cho không khí, ta có Cp = 1000

2

2 0 0 0oVT i T o (1.22)

Thành lập hàm nhiệt độ theo số Mach

TCV

TT

p

t

21

2

a2 = rT

constKp ; rTppKp

11

2

22

2

2

211

221

21

aVV

CCC

ar

CV

TT

p

vp

p

t

1111

p

v

p

vp

CC

CCC

. Ta có M = V/a, do vậy ta có

)(2

111

2 MMTT

t

(1.23)

Cho = 1,4, công thức (1.31) có thể viết dưới dạng : Tt = Ts (1 + 0,2M2) (1.24)

Page 13: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

13

7. Quan hệ giữa các thông số của dòng khí một chiều đoạn nhiệt

t

t

tt

ppTT

pp

;0

ttpp

trong đó:

1

t

t

t

t

tt pp

TT

1 11 1211

2t t

T MT

(1.25)

1211

2t t

p Mp

(1.26)

Các thông số gắn với chỉ số c gọi là các giỏ trị tới hạn (critique- những giỏ trị tại M = 1) Ta được:

12

t

c

aa ;

12

t

c

TT ;

11

12

t

c ; 1

12

t

c

pp

Lưu lượng cho bởi G = VA = cVcAc = cacVc, với:

Va

aa

aa

Va

AA t

t

ct

t

ccc

c

Do đó ta được:

)(2

111

21 )1(21

2)1(2

1

MfMMA

Ac

(1.27)

Hình 1. 8 : Quan hệ mặt cắt thiết diện ngang của ông phun với số M

Page 14: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

14

1.4 Lực cản Phương pháp thông thường là ta tách riêng từng loại lực cản ra để tính rồi sau

đó kết hợp chúng lại. Việc này thường gây sai số khí tính lực cản. Do ảnh hưởng của tính nhớt mà các lớp biên trên các bộ phận tác động lẫn nhau tạo ra các lực cản khác nữa và được gọi là lực cản giao thoa. Trên thực tế, khoảng cách giữa các bộ phận, cường độ rối, độ nhám trên bề mặt... cũng ảnh hướng tới lực cản. Ta có thể viết phương trình lực cản của máy bay như sau:

D=k(DCánh+Dthân+Dvỏ động cơ +...) trong đó, k là hệ số giao thoa lực cản. Lực cản trên cánh là: 21

¸ 2c nh L ND C V S trong đó, SN là diện tích cánh, phần cánh chôn trong thân không tính đến ở đây. Lực cản của các thành phần khác cũng được tính tương tự, chia cho SV2

21 ta được hệ số lực cản:

...

SS

CS

SCS

SCkC codéngvácodéngváD

thanthanD

NcanhD

Trong đó, CDthân là hệ số lực cản của thân máy bay trên diện tích cánh Sthân, ... Lực cản thân phụ thuộc diện tích ướt, càng máy bay...

Dưới đây là một sơ đồ phân tích lực cản trên máy bay: hình 1.9.

Hình 1.9 : Các thành phần lực cản Khi xét lực cản biên dạng cánh ba chiều trong dòng chảy thực ta phải tính đến

lực cản cảm ứng. Do xải cánh là hữu hạn nên nó gây ra xoáy đầu cánh, ta có lực cản xoáy đầu cánh hay lực cản cảm ứng. Trong một dòng chảy có độ nhớt, việc xuất hiện lớp biên làm thay đổi đường dòng do đó nó gây ra lực cản, nó còn được gọi là lực cản áp suất vuông góc với bề mặt biên dạng profil cánh tuy nhiên tên thường gọi là lực cản biên dạng; với loại máy bay vận tốc thấp, tổng hợp lực ma sát bề mặt và lực cản biên dạng gọi chung là lực cản profil. Ảnh hưởng của lớp biên cũng làm giảm đường cong lực nâng của cánh do đó bề mặt của nó nghiêng hơn theo hướng chuyển động, ta có lực cản nhớt phụ thuộc lực nâng. Nếu vận tốc máy bay đủ lớn để xuất hiện sóng va thì xuất hiện một lực cản áp suất. Tại lực nâng bằng không, nó có tên gọi là lực cản sóng

Page 15: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

15

do chiều dày, hiệu ứng góc tấn làm biến đổi sóng va gây nên một lực cản, lực cản sóng do lực nâng.

Hình 1.10: Sự biến thiên của hệ số cản ma sát trên mặt phẳng theo số Reynolds Vẫn có một số loại lực cản không có trên hình vẽ. Đầu tiên là lực cản do chảy

tràn, lực cản này sinh ra do tác động của dòng khí đi ra khỏi động cơ chảy bao quanh các thành phần khác của máy bay; nó là loại lực cản chỉ quan trọng trong trường hợp bay trên âm. Thứ hai, lực cản gây ra do điều khiển các thành phần khí động máy bay như các cánh tà, tấm cản lưng, cánh lái,...

Lực ma sát bề mặt trên cánh cũng được tính như trên các biên dạng phẳng với ảnh hưởng của số Reynolds và vị trí chuyển tiếp của lớp biên. Hình (1.11) minh hoạ sự biến thiên của hệ số ma sát bề mặt theo số Reynolds.

Tác động của dòng nén được tới lực cản

Hình 1.11: Quan hệ hệ số lực cản (CDo) với số M

Khi máy bay bay gần vận tốc âm, nếu tiếp tục tăng vận tốc, số Mach tăng lên sẽ xuất hiện sóng va trên lưng cánh và khi đó lực cản tăng rất nhanh. Số Mach mà tại đó hệ số lực cản (CDo) tăng đột ngột được gọi là số Mach tới hạn. Đồ thị của CDo tính theo

Page 16: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

16

số Mach được minh hoạ trên hình 1.11. Số MDcrit phụ thuộc vào dạng cánh và góc mũi tên của cánh.

CDo đạt tới giá trị lớn nhất khi M=1, và sau đó giảm xuống, xem hình 1.12 Lực cản cảm ứng CDI phụ thuộc vào hệ số lực nâng CL, Ta có:

2LD bCaC

trong đó CDI = bCL2

Hình 1.12: Biến thiên của các loại hệ số lực cản với số M

Page 17: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

17

CHƯƠNG 2: CÁC CHẾ ĐỘ BAY KHÁC NHAU.

2.1. Các trục tọa độ.

- Trong quá trình nghiên cứu chuyển động của máy bay, ta xét đến các hệ tọa độ sau:

Hệ tọa độ máy bay: Gx1y1z1.

Trục Gx1 trùng với trục máy bay.

Trục Gz1 vuông góc với Gx1 và nằm trong mặt phẳng đối xứng của máy bay.

x1

G

y1

z1

Hình 2.1. Hệ tọa độ máy bay.

Hệ tọa độ vận tốc: Gxyz.

Gx trùng với phương vận tốc V

của máy bay và nằm trong mặt phẳng đối xứng.

Gz vuông góc với Gx và nằm trong mặt phẳng đối xứng.

x1

Page 18: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

18

G x

y

z

Hình 2.2. Hệ tọa độ vận tốc.

Hệ tọa độ không khí (so với mặt đất): GXYZ.

GX là phương ngang

GZ vuông góc với Gx và hướng thẳng đứng xuống dưới

G X

Z Y

Hình 2.3. Hệ tọa độ không khí.

- Từ các hệ tọa độ, ta có các khái niệm:

+ Góc bay ( Assiette): A=( X;x1 ).

+ Góc nghiêng (Pente) : = ( X;x ).

+ Góc tới (Incidence): =( x;x1).

x1

x

A

G X

V

Page 19: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

19

Hình 2.4. Các góc liên hệ giữa các trục.

Như vậy, góc bay có giá trị bằng tổng giá trị góc tới và góc nghiêng.

A=+

Trong chế độ bay ngang: = 0 & A= ( tức là X trùng với x ).

Trong chế độ bay cất cánh: > 0 & A >0

Trong chế độ hạ cánh: < 0 & A< 0 .

+ Góc bay xiên ( Angle de dérapage).

Kí hiệu

Hình 2.5: Góc bay xiên

+ Góc bay liệng ( Angle de assiette latérale ).

Kí hiệu

Page 20: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

20

Hình 2.6: Góc bay liệng

2.2. Chế độ bay ngang đều

Các giả thiết:

+ Máy bay bay đối xứng.

+ Góc tấn của profil cánh bằng góc tấn của máy bay (mb = c ).

+ Tâm đẩy trùng với trọng tâm của máy bay.

+ Chuyển động ngang đều thẳng V = const.

R Fz

Tu x1

Fx A= X

P

Z Hình 2.7: Chế độ bay bằng

- Ta có phương trình các lực tác dụng lên máy bay:

[2.1]

- Phân tích lực:

Chiếu phương trình [2.1] lên các trục ta được:

Trục Z: P = Fz + Tu . sin [2.2]

Trục X: Tu . cos = Fx [2.3]

Vì nhỏ nên có thể coi: cos 1 và sin 0 ,

Vậy ta có : P = Fz

Tu = Fx

0. amRTP u

2...21

PZZ VCSP

V

Page 21: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

21

Hay [2.4]

[2.5]

VE vận tốc hiệu dụng ;

(Vp là vận tốc thực của máy bay).

(2.4),(2.5) sẽ tương đương với:

[2.6]

[2.7]

- Hệ số chất lượng bay f có giá trị:

[2.8]

Suy ra [2.9]

2.3. Chế độ bay lên đều

- Các giả thuyết:

+ Tâm áp trùng với trọng tâm máy bay.

+ Góc tấn của máy bay trùng với góc tấn của cánh.( nhỏ )

+ Máy bay bay trong mặt phẳng đối xứng.

2...21

PXZU VCST

.PE VV 0

z

20 ...

21

EZVCSP

20 ...

21

EXU VCST

X

Z

U CC

TPf

fPTU

Page 22: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

22

Hình.2.8: Chế độ bay lên đều

- Phương trình lực:

[2.10]

- Phân tích lực, chiếu phương trình lên hệ tọa độ Gx1y1z1 của máy bay ta có:

Chiếu lên trục z:

[2.11]

Chiếu lên trục x:

[2.12]

Suy ra : [2.13]

[2.14]

- Các đại lượng đặc trưng. Đặc tính bay lên của máy bay đặc trưng bởi:

- Vận tốc nâng Vz ( vario):

Từ các kết quả ở trên ta có

[2.15]

[2.16]

Vz Vp

Wu: Công suất hiệu dụng của động cơ.

Wn: Công suất cần thiết của máy bay.

- Độ nghiêng của chuyển động bay lên đều ( ): Vx

0. amRTP u

0coscos PR

0sinsin RPTU

cosPFZ

XU FPT sin

nZu

ZxzZU

WVPWVFPVVT

..sin.

PW

PWWV nu

Z

Page 23: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

23

[2.17]

Thông thường rất nhỏ (<10) nên có thể coi cos 1.

Như vậy

[2.18]

(với f là hệ số chất lượng bay)

- Nhận xét:

Ta thấy vận tốc nâng Vz đạt giá trị max khi W= Wu- Wn đạt giá trị min.

(Tương đương với điểm 3 trên đường đặc trưng của máy bay).

2.4. Chế độ chuyển động bay xuống đều

- Giả thuyết:

Góc tấn máy bay trùng góc tấn cánh. (mb=profil).

Tâm đẩy trùng trọng tâm.

Máy bay chuyển động đều và đối xứng trong mặt phẳng Oxz.

Góc tấn máy bay nhỏ không đáng kể so với góc nghiêng máy bay( < ).

R Fz

Fx X

G Psin A= Tu Vp Pcos Vz Vx

x

P Z Hình.2.9 : Chế độ bay xuống đều

- Ta có phương trình lực:

[2.19]

fPT

PT

PTtg

PVVTVT

PVWW

VVtg

unu

P

PnPu

P

nu

P

Z

1

..

0. amRTP u

P

Z

P

Z

X

Z

VV

VV

VVtg

cos

Page 24: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

24

- Phân tích lực. Chiếu lên các trục ta có:

+ Chiếu lên x1: [2.20]

+ Chiếu lên z1: [2.21]

- Các đặc tính:

Khi hạ cánh, ngoài thành phần Psin, lực kéo Tu cũng tác động vào để thắng lực cản; trong trường hợp Tu = 0 Ta có thể coi máy bay hoạt động ở chế độ tàu lượn. Vz được gọi là vận tốc vario hay vận tốc theo phương thẳng đứng VZ.

Vì góc nhỏ nên có thể coi cos 1; sin 0.

Suy ra: Fz = P

Tu = Fx.

Từ phương trình trên ta có:

[2.22]

- Độ dốc hạ cánh: ()

[2.23]

- Trong trường hợp tàu lượn (Tu = 0):

+Về mặt lực Fx = P.sin

Fz = P.cos

+Về vận tốc Tu = 0 => Wu = 0

Vz = Wn / P [2.24]

-Nhận xét:

+ Khi W= Wu- Wn nhỏ nhất thì vận tốc vario cũng đạt giá trị nhỏ nhất.

0sin PFT xu

0cos PFz

PWWV

VPVFVT

unZ

PPxPu

0.sin...

PT

fPT

PTtg

PVVTVT

PVWW

VVtg

uun

P

PuPn

P

un

P

Z

1

..

Page 25: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

25

+ Góc nghiêng hạ cánh đạt giá trị nhỏ nhất ứng với góc tấn 2 ở đó có hệ số chất lượng bay lớn nhất.

+ Thời gian hạ cánh lâu nhất nhất khi Vz min.

+ Nếu công suất động cơ (Wn) tăng =>Vz giảm => góc chúc ngóc giảm.

2.5. Chế độ cất cánh

Cất và hạ cánh là các chế độ bay rất phức tạp và đặc biệt nguy hiểm trong quá trình bay của máy bay. Mỗi chế độ này đều đòi hỏi những thông số riêng nhằm đảm bảo cho quá trình cất và hạ cánh của máy bay diễn ra một cách an toàn. Phần lý thuyết dưới đây đề cập đến việc xác định các thông số thời gian, chiều dài cần thiết cho quá trình cất và hạ cánh có kể đến ảnh hưởng của một số yếu tố bên ngoài như gió ....

Trong suốt quá trình cất cánh, ngoài khối lượng không tải và hàng hoá, hành khách là cố định, máy bay sẽ chịu tải trọng của lượng nhiên liệu cần thiết cho chuyến bay. Khi đó, động cơ sẽ phải làm việc ở hiệu suất cao để máy bay có thể cất cánh trong khoảng thời gian ngắn nhất. Đối với máy bay dân dụng thì còn có nhiều điều kiện phức tạp hơn nữa bởi yêu cầu giảm tiếng ồn đến mức tối thiểu.

- Quá trình cất cánh được chia thành 4 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: chạy đà trên mặt đất.

Trong giai đoạn này, máy bay tăng tốc đến “vận tốc ngóc”, Vr

Độ cao của máy bay vẫn không đổi cho nên CL,CD cũng không đổi.

+ Giai đoạn 2: chuẩn bị chúc ngóc.

Giai đoạn này xảy ra rất nhanh, máy bay bắt đầu quá trình bay lên ( tức là xoay quanh trục y ) do tín hiệu điều khiển từ phi công, do đó đến cuối giai đoạn này lực nâng lớn hơn trọng lực và máy bay bắt đầu rời đường băng.

+ Giai đoạn 3: chúc ngóc hoàn toàn.

Trong giai đoạn này, đường bay thay đổi để phù hợp với góc chế độ lên dần cuối cùng. Trọng tâm của máy bay di chuyển theo quỹ đạo gần như tròn.

+ Giai đoạn 4: bay lên dần.

Trong chế độ này, máy bay sẽ lên dần đều với một góc leo và vận tốc leo không đổi đạt dần đến độ cao cất cánh h ( khoảng 15 m ). Lực đẩy, CL, CD cũng coi như không đổi.

Page 26: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

26

Hình 2.10: Các chế độ cất cánh

-Trong thực tế, giai đoạn 3 và 4 xảy ra tức thời, người ta gộp hai chế độ 1 và 2 với nhau, chế độ 3 và 4 với nhau.

- Sau đây ta sẽ tính toán các thông số liên quan đến quá trình cất cánh: vận

tốc cất cánh, chiều dài cất cánh .

Fr

Fx Fms Tu P Hình 2.11: Lực tác động ở chế độ cất cánh

+ Từ định luật 2 Newton ta có phương trình: (2.25)

Trong đó: a: gia tốc của máy bay ( )

Tu: lực đẩy của động cơ.

Fx: lực cản khí động

Fms: lực ma sát lăn giữa bánh xe và đường băng.

MFFTa msxu

2/sm

Page 27: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

27

M: trọng lượng của máy bay.

+ Ta coi gia tốc a là không đổi. Vận tốc cất cánh (Vdec) được tính như sau:

Do máy bay ở trên mặt đất, coi z = 0 nên

[N] (2.26)

Suy ra :

[m/s] (2.27)

Thời gian cất cánh sẽ được tính:

[sec] (2.28)

Chiều dài cất cánh ( DR) đến khi máy bay ngóc lên:

[m] (2.29)

- Ta thấy rằng, chiều dài cất cánh tỉ lệ với trọng lượng. Ngoài ra, chiều dài cất cánh còn ít nhiều chịu ảnh hưởng bởi tỉ trọng không khí ( thông số này ảnh hưởng tới lực đẩy), nhiệt độ môi trường .... Nhiệt độ không khí nếu cao sẽ làm giảm lực đẩy. Trong thực tế, các nhà chế tạo phải cung cấp các đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của các yếu tố như: nhiệt độ, độ ẩm, tỉ trọng không khí ... cho người sử dụng.

- Trong trường hợp đường băng không hoàn toàn nằm ngang như đường chân trời, vec tơ trọng lượng của máy bay sẽ không vuông góc với đương băng. Học viên hãy tự thành lập các công thức để tính gia tốc a, vận tốc cất cánh cũng như quãng đường cất cánh cho 2 trường hợp : đường băng có độ dốc dương và đường băng có độ dốc âm.

- Trong trường hợp có gió cùng chiều hoặc ngược chiều, vận tốc cất cánh và quãng đường cất cánh cũng sẽ thay đổi. Học viên hãy tính cho các trường hợp trên.

20 ...

21

decZR VCSPF

ZOdec SC

PV

2

aVt dec

aVatD dec

R 22

22

Page 28: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

28

2.6. Chế độ hạ cánh Ta cũng chia chế độ hạ cánh thành bốn giai đoạn như cất cánh, trên hình 2.14,

hoặc trong trường hợp đơn giản hoá có thể coi gồm hai giai đoạn chính.

Hình 2.12: Các giai đoạn trong chế độ hạ cánh

Chiều dài hạ cánh ở đây phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật điều khiển. Khi máy bay gần tiếp đất, người phi công thường điều khiển máy bay ngóc đầu lên để tăng lực cản, giảm vận tốc và tiếp đất bằng hệ thống càng sau rồi sau đó mới cải bằng máy bay về vị trí nằm ngang. Những phi công ít kinh nghiệm thường có xu hướng kết thúc chế độ kéo ngóc khi máy bay vẫn chưa chạm đất và máy bay gần như “trôi” trên mặt đất, giảm ga cho đến khi máy bay chạy thất tốc trên đường băng. Còn người phi công kinh nghiệm thì thường tiếp đất ngay khi hết chế độ kéo ngóc với vận tốc máy bay lớn hơn vận tốc thất tốc và đây chính là chiều dài yêu cầu. Quá trình “cải bằng máy bay” diễn ra rất nhanh sau khi tiếp đất.

Ở đây có nhiều hệ số có thể dự tính chiều dài đường hạ cánh trên mặt đất phức tạp hơn chế độ cất cánh. Động năng máy bay giảm đi khi càng bắt đầu chạm đất và hệ thống phanh hoạt động, do vậy, hệ số ma sát lúc này sẽ bằng tổng hợp các hệ số ma sát lăn, phanh và ảnh hưởng lớn bởi vận tốc và liệu đường băng khô hay ướt, ta xem đồ thị 2.14.

Các giá trị này chỉ có thể đạt được nếu tất cả các bánh xe có phanh với các hệ thống chống trượt bánh hoàn hảo. Việc giảm tốc lớn nhất phụ thuộc vào sự thoải mái của hành khách trên máy bay hoặc các lý do khác, và có thể có giới hạn phanh. Hệ thống phanh chỉ có thể hoạt động sau khi tiếp đất cho nên sẽ có một khoảng trễ khoảng 2s trước khi nó hoạt động tốt. Tương tự là hệ thống thổi ngược của động cơ hay hệ thống giảm lực nâng (dạng như tấm cản lưng). Ma sát từ hệ thống phanh là hệ số quan trọng hơn nhiều hệ số ma sát lăn ở chế độ cất cánh.

Page 29: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

29

Hình 2.13: Sự biên thiên của lực ma sát giữa bánh xe và đường băng

2.6. Chế độ bay liệng ( Virage )

2.6.1. Hệ số tải trọng

Hệ số tải trọng (kí hiệu là n) là tỉ số giữa khối lượng gia tăng trong quá trình bay và khối lượng thực hay tỉ số giữa lực nâng và trọng lực máy bay.

(2.30)

2.6.2. Chế độ bay liệng chuẩn ( Virage ).

Hình 2.14: Chế độ liệng của máy bay

Trong đó: Fc lực li tâm.

R: bán kính liệng.

P: trọng lượng máy bay.

- Như vậy, hệ số tải trọng sẽ được tính:

PF

PP

n Za

cos1

PP

n a

Page 30: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

30

gtgVR

RgV

gRtg

2

22

(2.31)

- Bán kính liệng R:

(2.32)

Gọi ự là hệ số liệng.

hệ số liệng 1 =>khi vận tốc góc liệng là 180/min ( 3O/s )

hệ số liệng 2 => khi vận tốc góc liệng là 1 vòng/min. ( 6O/s )

2.7. Đồ thị tọa độ cực và các điểm bay đặc biệt

2.7.1. Đường lực nâng và đường đặc tính cực (Polaire) của máy bay

222

2

.

tggMPtg

MFR

RMPFtg

c

c

Page 31: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

31

Hình 2.15: Đường hệ số lực nâng Hình 2.16: Đường đặc tính cực (Polaire)

- Các điểm bay đặc biệt:

+ Điểm Cz đạt giá trị lớn nhất: 4

+ Điểm Cz =0: 0.

+ Điểm hệ số chất lượng bay f đạt giá trị max: 2.

2.7.2. Đường đặc tính “Máy bay” : Tn = f (Vp) và Wn = f (Vp)

Ta có: Wn =Tn *Vp.

(2.33)

Wn min khi =3

z

xn

n CC

PfPT

TPf

...2.

0 zz

xpnn CS

PCCPVTW

Page 32: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

32

Hình 2.17: Các đường đặc tính Tn = f (Vp) và Wn = f (Vp).

2.7.3. Đường đặc tính động cơ

Máy bay có thể được trang bị động cơ một trong những nhóm sau :

+ Nhóm động cơ Piston - cánh quạt (GMP)

Công suất đo tại trục động cơ : Wm = Cm.Ω

Công suất hiệu dụng : Wu = Wm.H

Cm : Mo men tại trục

H : hiệu suất cánh quạt

Hình 2.18 : Đường công suất động cơ Piston-cánh quạt (GMP)

Hệ số tiêu thụ nhiên liệu : Csp là lương tiêu thu nhiên liệu trong 1 giờ và cho 1 đơn vị công suất.

CSP = Ch/Wm

CSP có giá trị khoảng0,20,3 kg/ngựa.h

Đơn vị : CSP = kg/ngựa.h

Ch = kg/h

Wm = sức ngựa ( 1 ngựa = 736 W)

Ch : hệ số tiêu thụ nhiên liệu cho 1 giờ bay

Page 33: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

33

+ Nhóm động cơ Turbo - phản lực (GTR)

Lưc đẩy hiệu dụng Tu, khi coi trọng lượng nhiên liệu Qc nhỏ hơn nhiều so với trọng lượng không khí đi qua động cơ trong 1 đơn vị thời gian Qa ta có :

Tu = Qa*(V2 – V1)

Trong đó : V2 là vận tốc ra khỏi ống phụt của động cơ

V1 là vận tốc vào động cơ

Khi số vòng của động cơ không đổi, ( hay số EPR - tỷ số nén không đổi)

lực đẩy của động cơ hầu như không phụ thuộc vào vân tốc bay Vp. Tuy nhiên khi thay đổi độ cao do áp suất thay đổi dẫn tới lượng khí vào động cơ thay đổi do vậy lực đẩy của động cơ cũng đổi :

TuZ = TuO* K

Trong cơ học vật bay, ta coi hệ số k = 1 có nghĩa là lực đẩy giảm tuyến tính theo trọng lương riêng của không khí.

Hình 2.19 : Đường công suất động cơ Turbo - Phản lực (GTR)

Hệ số tiêu thụ nhiên liệu: Csp là lương tiêu thu nhiên liệu trong 1 giờ và cho 1 đơn vị lực đẩy.

CSP = Ch/Tu

CSP có giá trị khoảng0,0040,11 kg/ngựa.h

Đơn vị : CSP = kg/N.h

Ch = kg/h

Page 34: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

34

Tu = N

Ch : hệ số tiêu thụ nhiên liệu cho 1 giờ bay

( Với mỗi loại động cơ ta có một vòng quay tối ưu, ở đó giá trị Csp là nhỏ nhất.

- Đường cong Wu = f(Vp)

Công suất hiệu dụng của đông cơ : Wu= Tu. Vp. Vậy đường cong co dạng Y = a.X là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ

+ Nhóm động cơ Turbo - cánh quạt (GTP)

Công suất toàn phần WΩ của nhóm động cơ này gồm :

- Do cánh quạt : Wucq = Wm.H

- Do lực phản lực của động cơ : WuĐC= TuĐC. Vp.

Từ đó công suất toàn phần WuT : WuT = Wucq + WuĐC

WuT = (Wm.H) + (TuĐC. Vp)

- Đường cong Wu = f(Vp)

Hình 2.20 : Đường công suất động cơ Turbo - cánh quạt (GTP)

Hệ số tiêu thụ nhiên liệu : Csp là lương tiêu thu nhiên liệu trong 1 giờ và cho 1 đơn vị công suất.

CSP = Ch/Wm

Đơn vị : CSP = kg/ngựa.h

Ch = kg/h

Wm = sức ngựa ( 1 ngựa = 736 W)

Page 35: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

35

Ch : hệ số tiêu thụ nhiên liệu cho 1 giờ bay

2.7.4. Đường đặc tính tổng hợp động cơ_ máy bay

Đó là đồ thị biểu diễn đường cong động cơ và đường cong máy bay

+ Đối với động cơ Moto cánh quạt (GMP)

Hình 2.21: Đường đặc tính tổng hợp động cơ Piston-cánh quạt

Wn: Công suất yêu cầu của máy bay cho chế độ bay.

Wu: Công suất hữu ích do động cơ gây sinh ra.

Khi Wn = Wu ( tại 01 và 02 ) máy bay bay đều.

Tại điểm 3 ( điểm trần bay) Wn đạt giá trị min.

Điểm trần bay cũng là điểm ngăn cách 2 chế độ.

- Chế độ 1(ổn định): Vp tăng -> Wn tăng, ( kí hiệu trên hình là vùng (2))

- Chế độ 2: Vp tăng -> Wn giảm-> Lực cản tăng, ( kí hiệu trên hình là vùng (1))

Tại điểm 4: vận tốc Vp min (2.34)

- Thời gian tự hành lớn nhất ( autonomie maxi) : là thời gian bay lâu nhất của máy bay.

maxmin ..

2

Zz CSPV

Page 36: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

36

Thông số này phụ thuộc vào nhiều yếu tố.

1. Lượng nhiên liệu ( Q ) và lượng tiêu thụ dầu trên đơn vị thời gian (Ch).

(2.35)

Khi máy bay bay đều Wn = Wu

Như vậy max -> Ch min -> Wn min -> =3

2. Ảnh hưởng của độ cao.

(2.36)

-> Càng thấp máy bay bay càng lâu.

- Bán kính tự hành lớn nhất.( Rayon maxi): là khoảng cách máy bay có thể bay xa nhất mà không cần tiếp nhiên liệu.

(2.37)

Trong đó: Cd là lượng tiêu thụ dầu trên 1 đơn vị chiều dài.

Giả thiết máy bay bay đều trong điều kiện không có ảnh hưởng của gió.

(2.38)

Như vậy: D max -> Cd min -> f max -> =2

+ Đối với động cơ Turbo phản lực (GTR)

hCQ

u

h

m

hs W

CWCC

pnn VTkW .

dCQD

fPCTC

VWC

VCC s

ns

p

ns

p

hd ...

Page 37: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

37

Hình 2.22: Đường đặc tính tổng hợp động cơ Piston-cánh quạt

Tại 2 điểm 01 và 02 Tn = Tu nên máy bay bay đều.

Điểm 2 là điểm ngăn cách 2 chế độ. (1) và (2)

- Vận tốc nhỏ nhất Vp min cũng giống như trường hợp của GMP

- Thời gian tự hành lớn nhất = Q/Ch

(2.39)

Như vậy max -> Ch min -> f max -> =2

Độ cao gần như không ảnh hưởng tới đường đặc tính của máy bay. Tuy nhiên, khi máy bay thay đổi độ cao hay số vòng quay động cơ thay đổi thì Cs sẽ thay đổi. Thông thường khi tăng độ cao, Cs giảm đến giá trị Nopt rồi lại tăng.

- Bán kính tự hành lớn nhất:

(2.40)

PfC

TC

TCC h

n

h

u

hs

.

s

p

n

p

h

p

d CPfVQ

TVQ

CVQ

CQD

.....

Page 38: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

38

Csmin Cs

Hình 2.23: Sự thay đổi của Cs theo độ cao

Như vậy: D max -> Cd min -> Tn/Vp min

Tầm bay càng lớn khi máy bay bay càng cao.

+ Đối với động cơ Turbo - Cánh quạt (GTP)

Đường cong động cơ cắt đường cong máy bay tại hai điểm O1 và O2.

Tại hai điểm O1 và O2, giá trị Wu = Wn, máy bay bay ngang đều.

Góc tới có giá trị α+ nằm giữa α3 và α2 sẽ chia vùng bay ra làm 2 chế độ. Đường đặc tính tổng hợp cho trường hợp động cơ thuộc nhóm Turbo - cánh quạt :

Hình 2.24: Đường đặc tính tổng hợp động cơ Turbo-cánh quạt

Thí dụ máy bay trang bị động cơ Piston - cánh quạt ở chế độ bay lên đều có thể sử dụng các đồ thị trên để xác định các đặc trưng của chuyển động ( tính Vz... )

Page 39: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

39

Hình 2.25 : Vận tốc lên thẳng đứng Vz

2.8. Chế độ bay cận âm và trên âm.

Giá trị lớn nhất của hệ số Cz là hàm của số Mach( M ).

Cz max = f( M )

Page 40: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

40

Hình 2.26: Đường cong Cz max bay cận âm và trên âm

(2.41)

Mặt khác

(2.42)

(2.43)

Hình 2.26: Miền bay cho chế độ cận âm và trên âm

2...21

PZZ VCSP

z

sP p

pmRTmamV ....

2...7.0 mCSpP zs

2.MCz2.MCz

Page 41: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

41

Hình 2.27 : Miền hoạt động của máy bay

Page 42: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

42

CHƯƠNG 3 ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY BAY

3.1.Các hệ trục toạ độ

1. Hệ toạ độ cố định Oxyz gắn cố định với mặt đất. Gốc là điểm xuất phát

của vật bay, trục z hướng thẳng đứng xuống dưới. Ox thường là một hướng

đặc trưng (ví dụ hướng Đông). Trục Oy thẳng góc với mặt phẳng Oxz, hệ

trục Oxyz tạo thành một tam diện thuận

2. Hệ trục chuyển động tịnh tiến cùng máy bay Cxfyfzf , có gốc ở khối

tâm C của máy bay và các trục Cxf , Cyf , Czf có phương không đổi và

tương ứng song song với các trục cố định Ox ,Oy , Oz, Mặt phẳng Cxfyf là

mặt phẳng nằm ngang

3. Hệ trục gắn cố định với máy bay Cxbybzb có gốc C là khối tâm máy bay.

Trục Cxb thường là trục dọc của máy bay , hướng về phía mũi. Trục Czb nằm

trong mặt phẳng đối xứng của máy bay, trục Czb hướng xuống dưới trong

trường hợp máy bay bay ngang. Trục Cyb hướng thẳng góc với mặt phẳng

Cxbzb và tạo thành một tam diện thuận

4.Hệ tọa độ không tốc Cxayaza có gốc ở khối tâm C, trục Cxa trùng với

không tốc V ( không tốc là vận tốc tương đối của khối tâm máy bay so với

môi trường không khí chưa bị nhiễu động bởi chuyển động máy bay) V=V∞ ,

khác với vận tốc Vk là vận tốc tuyệt đối của khối tâm máy bay Vk=VC ,

trường hợp không khí đứng yên V=Vk . Mặt phẳng Cxaya vuông góc với mặt

phẳng đối xứng của máy bay Cxbyb . Trục Cza vuông góc với mặt phẳng

Cxaya và tạo với các trục Cxa , Cya một hệ trục thuận.

5.Hệ tọa độ địa tốc hay hệ toạ độ quỹ đạo Cxkykzk có gốc ở khối tâm C,

trục Cxk trùng với Vk . Mặt phẳng Cxkyk vuông góc với mặt phẳng ngang

Cxfyf , trục Cyk vuông góc với Cxkzk và tạo thành một hệ toạ độ thuận. Như

Page 43: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

43

vậy hệ toạ độ quỹ đạo chỉ phụ thuộc vào chuyển động khối tâm C mà không

bị nghiêng ngả theo chuyển động máy bay, trục yk luôn nằm trong mặt

phẳng ngang

Chuyển động của máy bay có thể phân tích thành hai chuyển động cơ bản :

-Chuyển động theo là chuyển động tịnh tiến của hệ trục Cxfyfzf so với hệ

trục cố định Oxyz

-Chuyển động tương đối là chuyển động quay quanh khối tâm C

Để xác định hướng của máy bay trong không gian ta cần xác định hướng của

hệ trục gắn liền với máy bay Cxbybzb so với hệ trục tịnh tiến Cxfyfzf

Vị trí hệ trục Cxbybzb xác định hướng của máy bay có thể biểu diễn bởi ba

phép quay liên tiếp nhau, những góc quay này được gọi là góc quay Euler

Ở thời điểm ban đầu ta giải thiết hệ trục Cxbybzb trùng với hệ Cxfyfzf . Từ hệ

trục Cxfyfzf ta thực hiện ba phép quay sau đây

a. Quay hệ trục Cxfyfzf quanh trục Czf một góc hướng ψ đến hệ trục Cx1y1z1

b.Quay hệ trục Cx1y1z1 quanh trục Cy1 một góc chúc ngóc θ để đến trục

Cx2y2z2

c.Quay hệ trục Cx2y2z2 quanh Cx2 một góc nghiêng hoặc góc xoắn Φ để đến

hệ trục Cx3y3z3 , hệ trục này chính là hệ trục Cxbybzb . Các góc quay ψ, θ, Φ

này là góc quay Euler

Các góc quay Euler được định nghĩa như sau

Page 44: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

44

Góc hướng ψ là góc giữa trục Cxf và hình chiếu của Cxb lên mặt phẳng

ngang

Góc chúc ngóc θ là góc giữa trục Cxb và mặt phẳng nằm ngang

Góc nghiêng Φ là góc làm giữa mặt phẳng đối xứng của máy bay Cxbzb với

mặt phẳng thẳng đứng chứa xb

Ngoài ra ta còn dùng các góc sau

Góc tấn α là góc giữa trục máy bay Cxb với hình chiếu của véctơ không tốc

V xuống mặt đối xứng của máy bay Cxbyb

Page 45: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

45

α >0 nếu hình chiếu của V hướng xuống dưới so với Cxb

Góc cạnh β là góc giữa véctơ không tốc V với mặt phẳng đối xứng của máy

bay Cxbzb

β >0 nếu V nghiêng về phía dương của trục yb

Góc nghiêng quỹ đạo θk là góc giữa véctơ địa tốc Vk với mặt phẳng nằm

ngang Cxfyf

Góc nghiêng quỹ đạo φa là góc giữa mặt phẳng Cxaza với mặt phẳng thẳng

đứng chứa xa , trong trường hợp không có gió φa là góc xoay của hệ Cxayaza

đối với Cxkykzk quanh trục xk =xa

3.2. Ổn định tĩnh trong chuyển động dọc của máy bay

1. Mômen khí động tác dụng lên cánh trong chuyển động dọc trục

Chuyển động dọc xảy ra khi máy bay chỉ chuyển động trong mặt phẳng

thẳng đứng

c : Đường dây cung

Page 46: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

46

xac: Khoảng cách từ cạnh trước của cánh đến tâm khí động của cánh

xcg: Trọng tâm của máy bay

zcg: Độ cao của trọng tâm máy bay so với tâm khí động

iw: Góc giữa đường dây cung của cánh và FRL

αw: Góc tấn của cánh

αFRL: Góc tấn của thân

Lw: Lực nâng của cánh

Dw: Lực cản của cánh

Macw:Mômen đối với tâm khí động của cánh

Tổng momen đối với trọng tâm của các lực khí động tác dụng lên cánh :

acwcgwwwcgwww

accgwwwaccgwwwcgw

MziDziLxxiDxxiLM

cossinsincos

(3.1)

Chia cho cSV 2

21

ta có:

Macwwwcg

Dwwwcg

Lw

wwaccg

Dwwwaccg

Lwmcgw

Cic

zCi

cz

C

ic

xc

xCi

cx

cx

CC

cossin

sincos (3.2)

Với góc tấn bé ta có:

1cos ww i

ww isin = ww i

Giả thiết bỏ qua thành phần lực cản và các thành phần ngang của lực nâng

thì phương trình trên trở thành

Macwaccg

Lwmcgw Cc

xcx

CC

(3.3)

Giả thiết quan hệ giữa hệ số lực nâng của cánh và góc tấn cánh là tuyến tính

ta có:

Page 47: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

47

wwLLowLw CCC (3.4)

Từ các phương trình trên ta có

Macwaccg

wwLLowmcgw Cc

xc

xCCC

)( (3.5)

2. Mômen khí động tác dụng lên đuôi ngang của máy bay trong chuyển

động dọc

Xét trường hợp đuôi máy bay ở sau cánh , do đó đuôi sẽ chịu ảnh hưởng bởi

dòng khí gây ra do cánh

Giá trị vận tốc của dòng chuyển động lên hoặc xuống phụ thuộc vào vị trí

tương đối của mặt đuôi so với cánh

Trong đó góc hợp giữa đuôi và đường thân máy bay là it . Do đó có dòng

không khí đi xuống nên không tốc ở đuôi 'V sẽ khác với V và hợp với V

một góc ε

Góc tấn αt là:

twwtFRLt iii (3.6)

Mômen của lực khí động tác dụng lên đuôi đối với trọng tâm :

Page 48: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

48

actFRLtFRLtcgt

FRLtFRLttt

MLDzDLlM

sincos]sincos[

(3.7)

Bỏ qua các đại lượng bé trong phương trình trên ta có:

ttt LlM (3.8)

Hệ số lực nâng của đuôi được ký hiệu là tt

tL

SV

LCt

2

21

với St là diện tích bề

mặt của cánh đuôi

Vậy ta có :

(3.9)

tt L

w

ttt

tt

tM C

V

V

cSSl

cSV

MC2

2

2

2121

21

(3.10)

Hay tt LHM CVC (3.11)

Trong đó w

t

w

t

qq

V

V

2

2

2121

(3.12)

cSSlV tt

H (3.13)

là tỷ số áp lực động ở đuôi và cánh còn được gọi là hệ số hiệu quả đuôi

VH là tỷ số thể tích của đuôi ngang

Từ phương trình (3.6) hệ số lực nâng của đuôi có thể viết dưới dạng:

)( twwLtLL iiCCCttt

(3.14)

Giả thiết mặt cắt của đuôi là đối xứng và tLC là độ dốc của đường nâng a

cuả đuôi ngang

ttLtt SVClMt

2

21

Page 49: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

49

Góc tấn phụ ε do dòng không khí chuyển động xuống ở đuôi có thể viết dưới

dạng:

wwd

d 0 (3.15)

Trong đó ε0 là góc tấn phụ lúc αw=0 với w là góc tấn của cánh

Với giả thiết lực nâng phân bố elip ta có

w

L

ARC

w

2 (3.16)

wLC , wAR là hệ số nâng và tỷ số dài của cánh

Lấy đạo hàm phương trình này ta được

w

L

w ARC

dd w

2

(3.17)

wwLHtwoLH

ww

towwLHM

ddCViiCV

ddiiCVC

tt

tt

1 (3.18)

Phương trình này có thể viết dưới dạng

wMMoM tttCCC (3.19)

Trong đó

twoLHMo iiCVCtt

(3.20)

(3.21)

wwLHM d

dCVCtt

1

Page 50: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

50

3. Momen khí động tác dụng lên thân máy bay trong chuyển động dọc

Phương trình để tính hệ số momen của thân máy bay

wfmmofm CCC (3.22)

Với

dxiwcS

kkC fow

l

fmof

f

0

212

5.36 (3.23)

dxwcS

C ul

ffm

f

0

2

5.361

(độ-1) (3.24)

Trong đó (k2-k1) là hệ số hiệu chỉnh cho tỷ số chiều dày của thân máy bay

S:Diện tích cánh

c : chiều dày dây cung trung bình của cánh

Wf: Chiều rộng trung bình của mặt cắt thân

α0w: Góc có lực nâng bằng không của cánh

if: Góc của đường trung bình của thân so với đường tham chiếu của thân,

góc này được tính âm nếu thân chúc xuống

Hệ số 12 kk dược tính dựa trên hình vẽ và kết quả thức nghiệm

Góc tấn tại một mặt cắt cuả thân bao gồm góc tấn hình học của mỗi mặt cắt

và góc tấn phụ εu do chuyển động lên hoặc xuống của không khí ở thân do

cánh gây ra

4. Momen do lực đẩy của động cơ

Động cơ cánh quạt có thể có ảnh hưởng quan trọng lên sự ổn định của máy

bay, nếu đường trục của động cơ không đi qua trọng tâm thì động cơ sẽ tạo

ra momen M

Page 51: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

51

5. Sự ổn định dọc tĩnh của máy bay

Tổng hệ số momen các lực khí động tác dụng lên máy bay bằng

mfmtmwmcg CCCC (3.25)

Các hệ số momen Cmw,Cmt,Cmf được tính từ trên

Nên ta có

wmmomcg CCC (3.26)

trong đó

twtLHmofmowmo iiCVCCC 0 (3.27)

wtLHfm

accgwLm d

dCVCc

xc

xCC

1 (3.28)

Xét hai máy bay với đường thẳng quan hệ giữa hệ số momen khối tâm và

góc tấn α của cánh

Giả thiết hai máy bay bay ở chế độ bình ổn , tổng lực và momen bằng

không, do đó Cmcg =0.Chế độ bình ổn ứng với điểm B

Giả thiết máy bay bị một cơn gío giật làm tăng góc tấn α đến điểm C.

Khi đó máy bay 1 sẽ có momen âm có khuynh hướng quay máy bay về vị trí

cân bằng ban đầu làm giảm góc tấn

Page 52: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

52

Với máy bay 2, momen tác dụng lên máy bay dương và có khuynh hướng

làm tăng góc tấn và máy bay càng lệch xa khỏi vị trí cân bằng ban đầu

Vậy điều kiện để máy bay ổn định tĩnh là

0 d

dCC mm (3.28)

Xét máy bay 3, máy bay 3 thỏa mãn điều kiện này nhưng chỉ có máy bay 1

thoả mãn điều kiện ổn định với hệ số Cmo > 0, do đó đường thẳng Cmcg phải

cắt trục α ở phía dương

Vậy Cmo>0

Ta có

ddCdCdC

ddC

CL

Lmmm (3.29)

Vì d

dCm >0 nên ta suy ra được

0L

m

dCdC (3.30)

Khi bỏ qua ảnh hưởng của đưôi và thân máy bay thì

cx

cx

CC accgwLm (3.31)

Do đó điều kiện ổn định tĩnh của máy bay trong trường hợp này là xcg<xac,

tức là tâm khí động phải nằm sau trọng tâm của máy bay

Vậy

cx

cx

CCCC accgLowmacwmowmo (3.32)

Page 53: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

53

6. Điểm trung hoà

Quan sát thấy Cmα phụ thuộc vào vị trí khối tâm của máy bay xcg , vị trí khối

tâm máy bay có thể thay đổi trong khi bay, Do đó ta phải tìm được giới hạn

di chuyển trọng tâm của máy bay để may bay luôn ổn định

Nếu đường Cmcg nằm ngang thì momen không phụ thuộc vào α , khi đó máy

bay sẽ cân bằng với mọi góc α và gọi là cân bằng phiếm định

Để cho máy bay chuyển động ổn định ta cần xác định vị trí khối tâm để cho

máy bay rơi vào tình trạng cân bằng phiếm định (tìm xcg để Cmα=0)

Ta có

dd

CC

VCC

cx

cx

wL

tLH

wL

fmacNP 1 (3.33)

xNP :Là điểm trung hoà trong chuyển động dọc

Nếu vị trí trọng tâm nằm ở điểm trung hoà thì máy bay nằm ở vị trí cân bằng

phiếm định

Nếu trọng tâm nằm sau điểm trung hoà máy bay sẽ không ổn định tĩnh

Page 54: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

54

3.3 Sự điều khiển chuyển động dọc của máy bay

1. Các mặt điều khiển

Để thay đổi trạng thái chuyển động của máy bay thì cần phải tác dụng lực

hay mômen lên máy bay.Máy bay có các mặt điều khiển để tạo lực và

mômen sinh ra gia tốc để điều khiển máy bay

Các mặt điều khiển bao gồm: cánh lái , đuôi lái ngang và đuôi lái đứng

Đuôi lái đứng gắn bản lề với đuôi đứng để điều khiển hướng của máy bay

Đuôi lái ngang gắn bản lề với đuôi ngang để điều khiển độ chúc ngóc của

máy bay

Các cánh lái để điều khiển độ nghiêng của máy bay

2. Điều khiển chuyển động dọc băng đuôi lái ngang

Ảnh hưởng của hệ số mômen Cm vào góc xoay δe của đuôi lái ngang, góc

này được tính dương nếu đuôi lái ngang quay xuống

Ta thấy góc nghiêng của đường Cm không đổi

Khi đuôi lái ngang xoay thì lực nâng và momen đều thay đổi

eeLL CC với e

LeL d

dCC (3.34)

eeLLL CCC (3.35)

Page 55: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

55

eemm CC với e

mem d

dCC (3.36)

eemmmom CCCC (3.37)

Các đạo hàm CLδe và Cmδe có quan hệ đặc trưng khí động và đặc trưng hình

học của đuôi ngang theo cách sau

Thay đồi lực nâng của máy bay do sự quay của đuôi lái ngang bằng sự thay

đổi lực nâng tác dụng lên đuôi ngang

tLL (3.38)

ee

LttLt

tL d

dCSS

CSS

C

(3.39)

η được tính theo phương trình trên

Đại lượng e

Lt

ddC

là độ hiệu quả của đuôi lái ngang, nó được đánh giá bởi

phương trình

tLe

t

t

Lt

e

Lt Cdd

ddC

ddC

(3.40)

Từ phương trình trên ta có

e

LtteL d

dCSSC

(3.41)

Gia số của momen trúc góc

ee

LtHLtHm d

dCVCVC

(3.42)

hay

tLHe

LtHem CV

ddCVC (3.43)

Ta có thể thay đổi hiệu quả của sự điều khiển của đuôi lái ngang Cmδe bằng

cánh chọn tỷ số thể tích VH và kích thước của đuôi lái ngang, trong đó VH

đựơc tính như sau

Page 56: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

56

cSSlV tt

H

3. Góc của đuôi lái ngang lúc bay ổn định

Máy bay được gọi là bay bình ổn nếu các lực và momen tác dụng lên nó là

cân bằng

Để tính góc của đuôi lái ngang δe lúc bay bình ổn, ta cho tổng momen chúc

góc tác dụng lên máy bay bằng không

eemmmom CCCC (3.44)

Vậy

em

trimmmotrim C

CC

(3.45)

Hệ số lực nâng lúc bay ở chế độ bình ổn

trimeLtrimLLtrim CCC (3.46)

Góc tấn lúc bay bình ổn

L

trimeLLtrimtrim C

CC (3.47)

Phương trình xác định góc đuôi lái lúc bay bình ổn

L

LtrimmLmotrim C

CCCC (3.48)

4. Sự ổn định hướng của máy bay

Sự ổn định hướng là sự ổn định tĩnh của máy bay quay trục z. Máy bay có

tính ổn định về hướng nếu nó có khuynh hướng quay về vị trí cân bằng khi

bị một tác động làm máy bay lệch khỏi vị trí cân bằng

Sự phụ thuộc giữa hệ số momen Cn và góc lệnh cạnh β đối với hai loại máy

bay, với N=Mz là momen quay quanh trục z

Góc lệch cạnh β dương có nghĩa là máy bay quay quanh trục z một góc âm

là β. Máy bay 1 sẽ có momen dương quay máy bay về vị trí ổn định ban đầu,

Page 57: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

57

máy bay hai có momen âm càng làm cho nó lệch khỏi vị trí cân bằng và

không ổn định

Vậy điều kiện ồn định là 0 d

dCC n

n

Vậy máy bay có ổn định phương luôn có xu hướng quay về hướng gió

Tính hệ số Cn

Thành phần Cnβ do thân và cánh máy bay gây ra

wb

ffsRlnwfn S

lSkkC (độ-1) (3.49)

kn: Hệ số thực nghiệm, là hàm của các đặc trưng hình học của máy bay (kn=

0…0.06)

kRl : Hệ số thực nghiệm, là một hàm của số Reynolds của thân (kRl=1…4.2)

Sfs: Diện tích hình chiếu cạnh của thân

lf: Chiều dài của thân

Nếu máy bay bay với góc β dương thì đuôi đứng sẽ chịu một lực ngang Lv,

lực này là lực nâng trong mặt phẳng xy. Lực ngang này sẽ quay máy bay

quanh trục thẳng đứng đi qua trọng tâm của nó và làm cho máy bay quay về

hướng gió V

Lực của đuôi đứng chiếu lên trục y

vvvvLv SQCY (3.50)

Góc tấn αv của đuôi đứng v (3.51)

Trong đó σ là góc tấn phụ của đuôi đứng do dòng ngang tạo ra từ các dòng

chảy ở cánh và thân, góc σ cũng giống như góc ε đối với đuôi ngang

Momen N của lực khí động tác dụng lên đuôi đứng

vvvLvvvv SQClYlN )( (3.52)

Hệ số Cn do đuôi đứng

Page 58: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

58

vLvv

w

vvLv

w

vnv CV

SbQSQCl

SbQN

C)(

(3.53)

Với SbSlV vv

v là tỷ số thể tích của đuôi đứng

w

vv Q

Q là tỷ số của áp lực động ở đuôi và cánh

Ta có

ddCVC vLvvvn 1 (3.54)

Phương trình để xác định

dd

v 1

ww

wc

vv AR

dz

SS

dd 009.04.0

)cos1(06.3724.01

4

(3.55)

Trong đó

S là diện tích cánh, Sv là diện tích đuôi đứng , zw khoảng cánh từ điểm có

toạ độ bằng 1/4 chiều dài dây cung của mặt cắt gốc của cánh đến đường

trung tâm của thân theo phương song song với trục z, d chiêu cao cực đại

của thân, ARw tỷ số dài của cánh, w

c4

độ nghiêng của đường 1/4 dây cung

của cánh

5. Sự điều khiển hướng máy bay

Sự điều khiển hướng máy bay được thực hiện nhờ mặt điều khiển nằm ở

đuôi đứng gọi là đuôi lái đứng

Lúc đuôi lái đứng quay một góc dương 0r sẽ tạo ra lực ngang tác dụng

lên đuôi đứng dương Yv >0 và tạo ra mômen quay N âm

vvYlN (3.56)

Trong đó

vvLvv SQCY (3.57)

Page 59: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

59

Hệ số mômen

Lvw

vvv

wn C

SbQSlQ

SbQNC (3.58)

rr

LvLv d

dCC

(3.59)

Phương trình (3.58) có dạng

rr

Lvvvr

r

Lv

w

vvvn d

dCVddC

SbQSlQC

(3.60)

Tính hiệu quả của đuôi lái được đánh giá bởi hệ số

r

Lvvv

r

nn d

dCVddCC

r

(3.61)

vLr

v

v

Lv

r

Lv Cdd

ddC

ddC

(3.62)

Trong đó τ được tính tra theo đồ thị

6. Sự ổn định nghiêng

Lúc máy bay đổi hướng ( có góc lệch cạnh β >0) , giả thiết có nhiễu động

làm máy bay bị nghiêng , nếu momen của lực khí động quanh trục x của

máy bay có xu hướng làm cho máy bay quay về vị trí ban đầu thì máy bay

có sự ổn định nghiêng , ngược lại thì máy bay không có sự ổn định nghiêng

Mômen quay Mx =L là hàm của β. Yêu cầu để có sự ổn định nghiêng là

0 ll C

ddC (3.63)

Mômen quay L tác dụng lên máy bay lúc có góc lệch cạnh β phụ thuộc vào

độ vểch của cánh Г, độ vút nhọn của cánh , vị trí của cánh so với thân máy

bay và đuôi đứng của máy bay

Page 60: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

60

Giá trị lC bị ảnh hưởng lớn nhất bởi góc vểnh cánh Г. Góc vểnh cánh là góc

nghiêng của cánh trong mặt phẳng thẳng đứng so với phương nằm ngang ,

nếu cánh vểnh lên thì góc vểnh Г sẽ dương. Nếu máy bay bị nghiêng thì độ

cao các đỉnh cánh khác nhau

Khi máy bay bắt đầu đổi hướng β >0, sẽ có thành phần vận tốc thẳng góc với

máy bay v ( hướng theo trục y)

uv (3.64)

(u là vận tốc dọc của máy bay)

Phân tích vận tốc dọc mép dưới của cánh thành hai thành phần dọc theo

chiều dài cánh và thẳnh góc với cánh vn

uvvn (3.65)

Tại mặt cắt 1: vn hướng xuống

Tại mặt cắt 2 : vn hướng lên

Thành phần vn đã làm thay đổi góc tấn α ở các mặt cắt 1 và 2 của cánh

Sự thay đổi góc tấn tại mặt cắt 1 là

uvn

1 (3.66)

Sự thay đổi góc tấn tại mặt cắt 2 là

uvn

2 (3.67)

Sự thay đổi lực nâng ΔL ở các mặt cắt 1 và 2 tạo ra một mômen quay quay

máy bay về vị trí nằm ngang. Như vậy cánh vểnh lên làm cho máy bay ổn

định nghiêng và hiện tượng này gọi là hiệu ứng cánh vểnh

Đối với cánh nghiêng ra phía sau cũng làm cho độ ổn định tăng thêm

Vị trí thân máy bay so với cánh cũng ảnh hưởng đến ổn định nghiêng, có hai

vị trí là cánh nằm trên và cánh nằm dưới thân

Page 61: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

61

Dòng chảy ngang sẽ chảy vòng ở xung quanh thân máy bay và làm thay đổi

góc tấn địa phương của cánh ở vùng tiếp giáp giữa cánh và thân. Như vậy

cánh trên sẽ làm tăng ổn định nghiêng và cánh dưới làm giảm ổn định

nghiêng

Đuôi ngang cũng có hiệu ứng đuôi vểnh như cánh nhưng có ảnh hưởng

không lớn vì diện tích nhỏ

Đối với đuôi đứng lực ngang Yv sẽ tạo ra mômen N quanh trục đứng z, và

mômen L quanh trụ x . Mômen xoay L xuất hiện vì tâm của lực khí động tác

dụng lên đuôi đứng nằm cao hơn trọng tâm của máy bay. Mômen này có

khuynh hướng quay máy bay về vị trí nằm ngang

7. Sự điều khiển độ nghiêng

Sự điều khiển độ nghiêng được thực hiện bằng cánh liệng, khi điều khiển độ

nghiêng của hai cánh này quay ngược chiều nhau

Sự thay đổi mômen xoay ΔL do sự thay đổi góc cánh lái δa

yZL .

Dưới dạng hệ số

QSbQcydyC

QSbLC l

t

(3.68)

Hệ số nâng Cl ở vùng cánh lái có thể viết dưới dạng

alaa

ll CddCC

(3.69)

Thay phương trình này vào (3.69) và tích phân ta được

2

1

2 y

y

all cydy

SbC

C w

(3.70)

Page 62: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

62

Trong phương trình này là các hệ số đã được hiệu chỉnh cho lý thuyến 3

chiều của cánh có chiều dài hữu hạn và 2 số tính cho cả hai cánh lái quay

ngược chiều nhau

2

1

2 y

y

ll cydy

SbC

C w

a

(3.71)

3.4. Các phương trình chuyển động cơ bản

1. Các phương trình cơ bản

Xem máy bay là một vật rắn tuyệt đối thì phương trình chuyển động của

máy bay bao gồm phương trình chuyển động khối tâm C và phương trình

biến thiên momen động

dtdVmF c

e (3.72)

dtdHM e (3.73)

Trong đó eF là tổng véctơ ngoại lực tác dụng lên máy bay

eM là tổng véctơ momen ngoại lực đối với C

Vc : là vận tốc khối tâm C

m : là khối lượng máy bay

H : là véctơ momen động của máy bay đối với C

Hệ trục Cxfyfzf là hệ trục chuyển động tịnh tiến ( Hệ trục quán tính I)

Hệ trục Cxbybzb là hệ trục gắn liền với máy bay B

Nếu gọi A là một vectơ bất kỳ trong không gian thì ta có quan hệ giữa đạo

hàm của A trong hệ trục quán tính I và trong hệ trục gắn với máy bay B

ABI

dtdA

dtdA

(3.74)

Page 63: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

63

ω là vectơ vận tốc góc của hệ trục B và cũng là vectơ vận tốc góc của máy

bay

Từ trên ta có

cB

ce Vm

dtdV

mF (3.75)

Hdt

dHMB

e (3.76)

Các thành phần của véctơ Vc và véctơ ω trên các trục Cxb, Cyb, Czb tương

ứng là u,v,w và p, q, r.

Phương trình viết dưới dạng hình chiếu lên các trục Cxb, Cyb, Czb có dạng

rvqwumX e

pwruvmYe

(3.77)

yzxex rHqHHML

zxyey rHpHHMM (3.78)

xyzez qHpHHMN

Trong đó Hx, Hy, Hz là các thành phần của véctơ mômen động của máy bay

trên các trục động Cxb, Cyb, Czb , được tính như sau:

xzxyxx rIqIpIH

yzyxyy rIqIpIH (3.79)

zyzxzz rIqIpIH

qupvwmZe

Page 64: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

64

Trong đó Ix, Iy , Iz là mômen quán tính khối lượng của máy bay đối với các

trục Cxb, Cyb, Czb

Ixy , Ixz , Iyz là các tích quán tính khối lượng

Vì mặt phẳng Cxbyb là đối xứng nên ta có: Ixy = Iyz=0

Ta có hệ phương trình vi phân chuyển động của máy bay

rvqwumX e

pwruvmYe (3.80)

qupvwmZ e

pqIIIqrrIpIL xzyzxzx

22 rpIIIrpqIM xzzxy (3.81)

qrIIIpqrIpIN xyyxzxz

2. Phương pháp tuyến tính hoá để giải các phương trình động lực học

bay

2.1. Tuyến tính hóa các phương trình chuyển động

Ẩn số của bài toán là các thành phần vận tốc dài, vận tốc góc trong hệ trục

gắn liền với máy bay Cxbybzb là u, v, w và p, q, r

Có dạng:

uuu 0

vvv 0

www 0 (3.82)

ppp 0

Page 65: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

65

qqq 0

rrr 0

Các thành phần của lực và momen tác dụng lên máy bay trong hệ trục

Cxbybzb

XXX 0

YYY 0

ZZZ 0 (3.83)

LLLM xb 0

MMMM Yb 0

NNNM Zb 0

Các đại lượng điều khiển

0

Các góc Euler

0

0

0

Giả thiết lực của động cơ là không đổi, điều kiện bay đối xứng

00000000 rqpvw

Trong hệ toạ độ quỹ đạo ta có:

Vk=wk=0

Xét hệ phương trình chuyển động theo phương xb

rvqwumX e

pwruvmYe

qupvwmZ e

pqIIIqrrIpIL xzyzxzx

Page 66: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

66

22 rpIIIrpqIM xzzxy

qrIIIpqrIpIN xyyxzxz

Theo phương trình X ta có

rvqwummgX sin (3.84)

Biến đổi phương trình ta được

vvrrwwqquudtdm

mgXX

00000

00 )sin(

(3.85)

Theo giả thiết ban đầu ta có

ummgXX )sin( 00 (3.86)

Cho các số gia ΔX, Δθ, Δu =0, ta được phương trình chuyển động bình ổn

0)sin( 00 mgX (3.87)

Biểu diễn dưới dạng khác

Ta có khai triển

00000 cossinsincoscossinsin

Nên có

ummgXX )cossin( 000 (3.88)

Với giả thiết ta có

ummgX 0cos (3.89)

ΔX là sự thay đổi của thành phần lực khí động và lực đẩy của động cơ theo

phương xb

Giả thiết ΔX là hàm của u, w, δe, δT , suy ra ΔX trong gần đúng bậc nhất có

dạng

TT

ee

XXwwXu

uXX

(3.90)

Page 67: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

67

Trong đó δe, δT là sự thay đổi góc đuôi lái ngang và lực đẩy động cơ

Ta có phương trình

TT

ee

XXmgwwXu

uX

dtdm

0cos (3.91)

TTeewu XXgwXuXdtd

0cos (3.92)

Trong đó wX

mX

uX

mX wu

1,1 là các đạo hàm khí động

Từ đó ta có các phương trình chuyển động dọc gồm: u, w, θ, δe, δT

TTeewu XXgwXuXdtd

0cos

TTeeqwwu ZZgdtdZuwZ

dtdZuZ

00 sin1

TTeeqwwu MMdtdM

dtdwM

dtdMuM

2

2

(3.93)

Các phương trình chuyển động ngang gồm v, p, r, δa , δr trong đó δa là tham

số điều khiển chuyển động nghiêng thực hiện ở cả hai cánh lái quay ngược

chiều quay nhau và δr là góc xoay của đuôi lái đứng

rerpv YgrYupYvYdtd

00 cos

rraerx

xzpv LLrL

dtd

II

pLdtdvL

(3.94)

rraepz

xzrv NNpN

dtd

II

rNdtdvN

Page 68: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

68

3. Tính toán hệ số đạo hàm khí động

Để giải được 6 phương trình trên ta cần tính các hệ số đạo hàm khí động

Các đạo hàm này gọi là các đạo hàm ổn định, thay đổi theo số Mach

3.1. Đạo hàm do sự thay đổi của vận tốc dọc u

Lực nâng, lực cản, lực đẩy của động cơ và momen chúc ngóc Myb =M sẽ

thay đổi khi thay đổi vận tốc u

Vì X=T-D ta có

uuTu

uDu

uXX

(3.95)

Hay uT

uD

uX

(3.96)

uX được gọi là đạo hàm của vận tốc

Từ đó

uTCu

uCuS

uX

DD

0020 2

2 (3.97)

(Chỉ số 0 ứng với trạng thái bay bình ổn)

Từ đó ta có

TuDDuXu CCCC 02 (3.98)

Với CDu, và CTu là sự thay đổi của hệ số cản và hệ số lực đẩy theo vận tốc

Đối với máy bay cánh quạt thì CTu giả thiết gần bằng CDo

Sự thay đổi của thành phần lực Z theo vận tốc u

00 221

LLu CCSuuZ

(3.99)

Dưới dạng hệ số

02 LLuZu CCC (3.100)

hay

Page 69: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

69

002

2

21 LLZu CC

MMC

3.4. Đạo hàm do vận tốc góc q quanh yb

tttLt SQCLt

(3.111)

Do 0u

qltt nên ta có

ttt

LLt SQuqlCCLZ

tt0

(3.112)

Do SQ

ZCw

Z

Nên SS

uql

CQS

ZC ttLZ t

0

(3.113)

với w

t

QQ

HLZ

o

ZZq VC

qC

cu

ucq

CCt2

2

2

0

(3.114)

với cSSlV tt

H

Sự thay đổi momen chúc ngóc M do thay đổi lực nâng ở đuôi

cl

VCq

Ccu

uc

CC t

HLmm

m tq 2

2

2

0

0

(3.115)

3.5. Đạo hàm do sự thay đổi tốc độ của góc tấn α

Các hệ số phát sinh là do dòng chảy xuống ở đuôi xảy ra chậm hơn sự thay

đổi góc tấn ở cánh

Page 70: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

70

Lúc góc tấn ở cánh thay đổi , dòng xoáy không khí quanh cánh sẽ thay đổi .

sự thay đổi dòng xoáy sẽ kéo theo sự thay đổi dòng chảy xuống ở đuôi, điều

này sẽ xảy ra trong một khoang thời gian 0u

lt t , thời gian Δt này chính là

thời gian khi các đường xoáy ở hai đầu cánh chuyển động tới đuôi

Sự thay đổi góc tấn ở đuôi

0ul

dtdt

dtd t

t (3.116)

Hay 00 u

ldd

ul

dtd

dd tt

t

(3.117)

Sự thay đổi lực nâng của đuôi bằng

tttLt SQCLt

(3.118)

Sự thay đổi của hệ số lực nâng theo phương z bằng

SS

ul

ddC

SSC

QSLC tt

Lt

tLt

z tt

0

(3.119)

ddVCC

cu

uc

CC HLzz

Z t2

2

2

0

0

(3.120)

Sự thay đổi của momen do sự chậm của dòng chảy xuống ở đuôi

SQClLlM ttLtttcg t

(3.121)

0ul

ddVCC t

HLm tcg

(3.122)

cl

ddVCC

cu

uc

CC tHL

mmm t

22

2

0

0

(3.123)

Page 71: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

71

3.6. Đạo hàm do vận tốc xoay quanh xb, p

Nếu máy bay quay quanh trục dọc, vận tốc góc p sẽ tạo ra sự phân bố vận

tốc dài theo luật tuyến tính trên mặt đứng , mặt nằm ngang và cánh máy

bay. Các vận tốc dài sẽ làm thay đổi lực nâng , sinh ra mômen quay quanh

trục xb

Xét cánh máy bay khi máy bay quay quanh trục xb với vận tốc góc p dương

Phần cánh quay xuống, góc tấn α tăng lên và làm lực nâng cũng tăng lên

Phần cánh bị quay lên , góc tấn α giảm và lực nâng cũng giảm. Sự thay đổi

lực nâng sẽ tạo ra một mômen ΔMxb=ΔL quay ngược chiều với p

Tính hệ số cản quay Clp do mặt cánh gây ra

Sự thay đổi lực nâng –Z tại y trên diện tích cdy

QcdycZd l )( (3.124)

Trong đó

0upy

Momen quay do sự thay đổi lực khí động trên diện tích cdy bằng

QcydyupycyZddL l

0

)( (3.125)

Tổng momen tác dụng lên cánh

2/

0 0

2b

l QcydyupycL (3.126)

Hệ số Cl được tính

dycycSbu

pCb

ll2

2/

00

2 (3.127)

Để đơn giản độ dốc Clα(y) của mặt cắt cánh được thay bởi hệ số CLαw của

cánh, lúc đó phương trình trên có dạng

Page 72: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

72

dycyup

SbC

Cb

Lt

w

2/

0

2

0

2 (3.128)

Hệ số Clp:

dycyup

SbC

upbC

Cb

Llt

w

2/

0

2

02

0

4

2

(3.129)

3.5. Đạo hàm do vận tốc góc quanh trục Zb ,r

Các hệ số ổn định Cyr, Cnr ,Clr do vận tốc góc r gây ra

Chuyển động quay quanh trục zb sẽ tạo ra lực ngang Y tác dụng lên các mặt

thẳng đứng của máy bay. Góc tấn của đuôi đứng của máy bay sẽ thay đổi và

do đó sẽ thay đổi lực ngang tác dụng lên đuôi đứng

Vận tốc góc r dương sẽ tạo ra góc tấn âm đối với đuôi đứng, lực ngang Y tác

dụng lên đuôi đứng:

(3.130)

Trong đó 0u

rlvv

Dưới dạng hệ số phương trình có dạng

SS

urlC

QS

SQurlC

C vv

vL

vvv

L

y v

v

0

0 (3.131)

Trong đó QQv

v

Hệ số ổn định Cyr được định nghĩa:

bl

SSC

urb

CC vv

vLy

yr v

2

2 0

(3.132)

Số hạng tyv

vL CSSC

( t: tail chỉ số đuôi )

Nên

vvL SQCYv

Page 73: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

73

blCC v

tyyr 2 (3.133)

tyC : là hệ số lực ngang so với góc lệch cạnh β

Momen quay quanh trục z :

vvvv

Lv lSQurlCYlN

v

0 (3.134)

Dưới dạng hệ số

vvv

Ln Vurl

CCv

0 (3.135)

Trong đó Sb

lSV vvv

Hệ số ổn định Cnr được định nghĩa

blVC

urbCC v

vvLn

nr v

2

2 0

(3.136)

Ta suy ra 2

2

blCC v

tynr

4. Phương trình chuyển động dưới dạng ma trận

Để có hệ 8 phương trình bậc nhất 8 ẩn ta sử dụng các biểu thức gần đúng sau

rqp .tancos.tansin

r.sincos (3.137)

Đơn giản phương trình trên ta có:

rp 0tan

q (3.138)

Ta có các phương trình sau:

Page 74: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

74

TTwu XXgwXuXudtd

0cos

Teqwuw

TeZZqZugwZuZ

Zw

dtd

00sin

11

Teqwuw TeMMqMwMuM

dtwdMq

dtd

(3.139)

Biến đổi phương trình ta thu được ma trận sau

BAxx (3.140)

Trong đó

Tpwux ,,, (3.141)

TTex , (3.142)

0110

1sin0cos0

*0**

0**

**0

**0

wqwqwwwuwu

qwu

wu

Zg

ZuMMZMMZMM

ZuZZgXX

A

(3.143)

00

**

**

TTee

Te

Te

ZMMZMMZZXX

Bww

(3.144)

Trong đó

w

uu Z

ZZ

1

* w

ww Z

ZZ

1

* w

qq Z

ZZ

1*

w

ee Z

ZZ

1

* ,

wZuu

10*

0 (3.145)

Nếu bỏ qua các đại lượng wZ và Zp và coi θ0 = 0 thì ma trận A và B có dạng

đơn giản

Page 75: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

75

001000

0

0

0

uMMZMMZMMuZZ

gXX

Awqwwwuwu

wu

wu

(3.146)

00TTee

Te

Te

ZMMZMMZZXX

Bww

(3.147)

Ta có phưong trình

DCyy (3.148)

Trong đó

Trpvy ,,, (3.149)

Tray , (3.150)

0tan10

0

0

cos)(

0

******

******

00

rx

xzrp

x

xzpv

x

xzv

rx

xzrp

x

xzpv

x

xzv

ryv

LII

NLII

NLII

N

NII

LNII

LNII

L

gYuYY

C

(3.151)

00

0

****

****

rraa

rraa

r

LIINL

IIN

NIILN

IIL

Y

D

x

xz

x

xz

x

xz

x

xz

(3.152)

Page 76: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

76

Trong đó

zx

xz

vv

III

LL 2*

1

zx

xz

vv

III

NN 2*

1 (3.153)

Nếu vật bay có trục xb đối xứng thì Ixz=0 và ma trận C, D có dạng

0tan1000

cos

0

00

rpv

rpv

rpv

NNNLLL

gYuYY

C

(3.154)

00

0

ra

ra

e

NNLLY

D

(3.155)

Trong một số trường hợp ta sử dụng góc Δβ thay cho Δv , quan hệ giữa Δβ

và Δv

00

1tanu

vu

v

Trường hợp Ixy = 0

Ta có phương trình

r

a

rp

rp

rp

ra

ra

r

NNLLuY

rp

NNNLLL

ug

uY

uY

uY

rp

00

0

0tan1000

cos1

0

0

0

0

000

(3.156)

Page 77: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

77

3.4. Ảnh hưởng của gió và dòng chảy rối không khí

Máy bay bay trong khí quyển nên chịu tác động của gió và nhiễu động

1. Gió

Theo tiêu chuẩn hàng không quốc tế ICAO thì ta có thể xác định vận tốc gió

theo độ cao

347.14087.02545.0

15.9

HVV ww 0<H<300m (3.157)

15.986585.2 ww VV H>300m (3.158)

Khi máy bay bay ở độ cao bé, nếu có dông sẽ rất nguy hiểm vì vận tốc gió

thay đổi theo độ cao cả về phương và độ lớn . Sự thay đổi của vận tốc gió

gây ra tại vùng tiếp xúc của hai luồng không khí chảy ngược chiều nhau

Page 78: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

78

Ta xác định

dhdhdu

u gg

dhdhdv

v gg (3.160)

dhdh

dww g

g

Theo tiêu chuẩn hàng không quốc tế ICAO thì sự thay đổi vận tốc gió ngang

xem là nhẹ nếu dhdug và

dhdvg nằm trong từ 0 đến 0,08s-1

Trung bình nếu nằm trong khoảng 0,08 dến 0,15 s-1

Mạnh trong khoảng 0,15 đến 0,2 s-1 và rất mạnh nếu lớn hơn 0.2s-1

4. Dòng chảy rối không khí

Vận tốc không khí thực chất là một trường, quá trình ngẫu nhiên nên vận tốc

không khí biến đổi theo không gian và thời gian một cách ngẫu nhiên. Để

nghiên cứu chuyển động rối của không khí và chuyển động của máy bay

trong dòng rối ta sử dụng khái niệm về quá trình ngẫu nhiên. Một trong

những đặc trưng quan trọng của hàm ngẫu nhiên là khái niệm về phương sai

và mật độ phổ công suất

Hàm phổ của Karman được sử dụng rộng rãi để mô tả dòng rối của không

khí

6

52

2

339.11

12

u

uuuu

L

LSggg

6112

2

2

339.11

339.13812

v

vv

vvv

L

LLS

ggg (3.161)

Page 79: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

79

6112

2

2

339.11

339.13812

w

ww

www

L

LLS

ggg

Trong đó ggg wvu ,, tương ứng là độ lệch chuẩn của ug , vg , wg

2

với λ là chiều dài bước sóng

0u

L là chiều dài xác định quy mô của dòng rối

Ta có hàm truyền của dòng rối là

j

VLuV

LuH uug

1

121

22

1

312

jVLv

jVLv

VLvH vvg (3.162)

23

1

312

jV

L

jV

L

VLH wwg

Page 80: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

80

CHƯƠNG 4

ỔN ĐỊNH ĐỘNG HỌC MÁY BAY 4.1. Một số khái niêm cơ bản

1. Biên độ phức của hàm điều hoà

Một hàm điều hoà theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình

)cos()( tatx (4.1)

Trong đó a là biên độ phức , ω là tần số, φ là góc pha của x(t)

Dùng một hàm phức có dạng

j

tj

aexextz

ˆˆ)( (4.2)

sử dụng phương trình Euler

sincos je j (4.3)

Ta sẽ có quan hệ giữa x(t) và z(t) như sau

)](Re[)( tztx (4.4)

x là biên độ phức của x(t)

Như vậy biên độ phức của hàm tuần hoàn chứa thông tin cả biên độ a và góc

φ của hàm x(t). Nếu biết biên độ phức x thì từ phương trình trên ta có

)ˆ(arg)ˆ(ˆ

xumentxabsxa

(4.5)

2. Biên độ phức của hàm bất kỳ. Phép biến đổi Fourier

Giả thiết x(t) là hàm bất kỳ theo thời gian lúc đó biên độ phức )(ˆ x được

định nghĩa là phép biến đổi Fourier của x(t)

dtetxtxFx tj

)()(ˆ (4.6)

Phép biến đổi Fourier có dạng

Page 81: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

81

(4.7)

Vì x(t) là hàm thực nên ta có

dextx tj ])(ˆ[Re1)(0

(4.8)

Từ đó ta có thể coi một hàm bất kỳ x(t) như tập hợp của rất nhiều hàm điều

hoà với tần số từ 0 đến trong đó ứng với tần số ω biên độ phức bằng

dtxFdx )]([)(ˆ

(4.9)

3. Phép biến đổi Laplace

Lúc sử dụng phép biến đổi Fourier đê tính biên độ phức theo phương trình

(4.6) hàm x(t) cần thoả mãn điều kiện

dttx )( (4.10)

Thực tế để thoả mãn điều kiện này hàm x(t) cần thiết chỉ tồn tại trong

khoảng thời gian nhất định

Thay cho hàm x(t) ta xét hàm x(t)e-αt với α>0 và chọn α đủ lớn để

dtt-x(t)e (4.11)

Phép biến đổi Fourier có dạng

dtetxtxF tj )()()]([ (4.12)

dtexxinvFtx tj

)(ˆ21)](ˆ[)(

Page 82: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

82

Đặt s=α+jω với giả thiết x(t)=0 lúc t<0 phép biến đổi trên có phép biến đổi

Laplace

)()()]([ sXdtetxtxL st (4.13)

Phép biến đổi Laplace ngược

j

j

stdsesXj

sinvL

)(

21)](X[ (4.14)

4.2. Tính chuyển động dọc của máy bay

1. Ma trận hàm truyền và ma trận độ cứng khí động của máy bay trong

chuyển động dọc trục

Trong trường hợp máy bay chuyển động trong vùng không khí bị nhiễu động

phương trình chuyển động dọc của máy bay có dạng

Tgggx

TTex

Txx

qwu

qwux

ABAxx

,,

),(,,,

'

(4.15)

A, B, A’ là các ma trận hệ số của chúng phụ thuộc vào các đạo hàm khí

động, ξ là véctơ đầu vào do chuyển động của gió, η là véctơ điều khiển, x là

véctơ đầu ra biểu diễn chuyển động của máy bay

Để giải phương trình này ta giả thiết tjextx ˆ)( (4.16)

Trong đó x là véctơ biên độ phức của x

Tqwux ,ˆ,ˆ,ˆˆ (4.17) tj

xx e ˆ (4.18)

Page 83: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

83

tjxx e ˆ (4.19)

Trong đó

Tgggx

TTex

qwu ˆ,ˆ,ˆˆ)ˆ,ˆ(ˆ

(4.20)

Thay thế các phương trình trên vào phương trình 4.15 với

xjtx

exjtx tj

ˆ)(ˆˆ)(

(4.21)

Ta có phương trình sau

xx ABxIjA ˆ'ˆˆ (4.22)

Giải phương trình này theo x

xx ABIjAx ˆ'ˆˆ 1 (4.23)

Phương trình này có thể viết dưới dạng

xx HHx ˆˆˆ (4.24)

Trong đó

'1

1

AIjAH

BIjAH

(4.25)

Hη và Hξ được gọi là ma trận hàm truyền của đầu ra x tương ứng đối với các

đầu vào x và x

Trong trường hợp 0ˆ x (không có điều khiển) phương trình có dạng

xAxIjA ˆ'ˆ (4.26)

Hay

11)'(

ˆˆ

HIjAAKxK x (4.27)

Page 84: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

84

Ma trận K gọi là ma trận độ cứng khí động của máy bay

Trong trường hợp các véctơ x ,ηx , ξx không phải là các véctơ hàm điều hòa

của t các phương trình này vẫn đúng , thay vì các biên độ phức tính theo

phương trình 4.2 ta sử dụng phương trình 4.6 của phép biến đổi Fourier

Thực hiện phép biến đổi Laplace đối với phương trình 4.10 ta có phương

trình giống phương trình 4.22 trong đó thay thế jω bởi s và biên độ phức

)(ˆ jx bởi X(s)

)(')()( sAsBsxsIA xx (4.28)

từ đấy ta được

)()()( sHsHsx xx (4.29)

Trong đó

')(

)(1

1

AsIAsH

BsIAsH

(4.30)

Trong phương trình trên thì )(sx và )(sx là véctơ mà các thành phần của nó

là phép biến đổi Laplace của các thành phần của véctơ )(tx và )(tx

Sau khi có được vectơ x(s) bằng phép biến đổi Laplace ngược ta nhận được

véctơ x(t)

2. Tính chuyển động dọc của máy bay dưới tác động của không khí bị

nhiễu động

Trong trường hợp không khí bị nhiễu động do gió, véctơ biên độ phức của

chuyển động dọc của máy bay được xác định từ phương trình 4.24 với 0ˆ x

xHx ˆˆ

Biết véctơ biên độ phức x , véctơ x(t) được x(t) được xác định từ phương

trình 4.4, 4.7

)ˆRe()( tjextx (4.31)

Page 85: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

85

Hay

(4.32)

Phương trình 4.31 được sử dụng lúc vận tốc gió là các hàm điều hoà tần số ω

và phương trình 3.32 sử dụng lúc vận tốc gió là bất kỳ

3. Tính dao động dọc tự do của máy bay lúc không có điều khiển

Dao động tự do của máy bay xảy ra trong trường hợp không có lực cản khí

động do gió tác động lên máy bay, hay là dao động lúc máy bay ở chế độ

bình ổn, các lực tác dụng lên máy bay ở trạng thái cân bằng

Từ phương trình 4.27 ta được phương trình tự do của máy bay

0ˆ xK (4.33)

Phương trình để xác định dao động tự do của máy bay

Det(K)=0 (4.34)

Từ phương trình IjAAK 1)'(

Phương trình 4.34 có dạng

0)( IjAIjADet (4.35)

Phương trình 4.35 gọi là phương trình tần số

Vì )( IjADet là phương trình bậc 4 đối với ω nên trong trường hợp tổng

quát phương trình 4.35 có 4 nghiệm 4321 ,,, trong đó mỗi tần số là một

số phức

kokk j (4.36)

Biết ωk từ phương trình 4.33 ta có phương trình để xác định véctơ biên độ

phức kx

0ˆ)( kk xK (4.37)

0ˆ kk xIjA (4.38)

Phương trình 4.38 là phương trình để xác định véctơ riêng

dexdtexxinvFtx tjtj ])(ˆ[Re1)(ˆ21)](ˆ[)(

0

Page 86: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

86

Tkkkkk qwux ,ˆ,ˆ,ˆˆ (4.39)

Phương trình 4.38 là hệ 4 phương trình đại số tuyến tính, tuy nhiên định thức

của hệ phương trình này bằng không vì ωk là nghiệm của phương trình tần số

4.35 nên trong 4 phương trình chỉ có 3 phương trình là độc lập, phương trình

còn lại là phụ thuộc tuyến tính vào 3 phương trình kia

Như vậy có ba phương trình tuyến tính độc lập nhưng có 4 ẩn số. Cho một

trong 4 ẩn số một giá trị nào đó ta sẽ tính được 3 ẩn số còn lại. Vậy trong

bốn thành phần của véctơ riêng kx ta có thể tuỳ ý chọn một thành phần . Ví

dụ ta chọn k là tuỳ ý và tính các thành phần còn lại theo k

Để tính toán ta chia hệ phương trình 4.38 cho k và bỏ phương trình thứ 4

ta được 3 phương trình với các ẩn số tương ứng là k

k

k

k

k

k qwu ˆˆ

,ˆˆ

,ˆˆ

như sau

0

ˆˆˆˆˆˆ

34333231

24232221

14131211

k

k

k

k

k

k

k

k

k

q

w

u

AjAAAAAjAAAAAjA

(4.40)

Như vậy các thành phần của véctơ riêng kx phụ thuộc một hằng số tuỳ ý

kkC (4.41)

kk

T

k

k

k

k

k

kkk xCqwuCx 0ˆ1,ˆ

ˆ,ˆ

ˆ,ˆ

ˆˆ

(4.42)

T

k

k

k

k

k

kk

qwux

1,ˆˆ

,ˆˆ

,ˆˆˆ0

(4.43)

Page 87: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

87

Ba thành phần đầu của véctơ kx0ˆ là nghiệm của hệ phương trình 4.40, trong

trường hợp tổng quát các thành phần này là các số phức

kbkak xjxx ˆˆˆ0 (4.44)

với kbka xx ˆ,ˆ tương ứng là phần thực và phần ảo của kx0ˆ

Ta có phương trình véctơ sau

)ˆRe()ˆRe()( tjko

tk

tjkk

okkk exeCextx

4. Dao động dọc trục của máy bay khi có điều khiển đuôi lái ngang δe

Ta sử dụng phép biến đổi Laplace để tính dao động dọc trục của máy bay lúc

ξx =0 và 0x

Từ phương trình 4.29 cho ξx =0 ta có

ssHsx x (4.45)

Ma trận B được tính với giả thiết là

0TTT

MZX

0M0Z000

e

e

e

e

ZM

XB

w

(4.46)

Tex

Tex

ss

tt

0),(

0),()(

(4.47)

Trong đó )(se là biến đổi Laplace của )(te

Page 88: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

88

Từ phương trình 4.37 ta tính được x(s), sử dụng biến đổi Laplace ngược ta

tính được x(t)

4.3. Tính chuyển động ngang của máy bay

Phương trình chuyển động ngang của máy bay có dạng

yy CDCyy ' (4.48)

Trong đó biến v thay bởi ouv

Tray

T

ggo

gy

T

rpuv

rpy

,

,,

,,,

(4.49)

C, D, C’ là các ma trận được tính ở phần trên

Giống như chuyển động dọc phương trình để tính tần số dao động ngang có

dạng

0 CICIDet (4.50)

Có nghiệm dạng

kokk j (4.51)

Điều kiện để chuyển động ngang ổn định là các phần thực của các nghiệm

ωk (k=1,2,3,4) là âm

Véctơ riêng ứng với tần số ωk được xác định từ phương trình

0ˆ kk yIC (4.52)

Tương tự trường hợp dọc trục thì ta có ba nghiệm độc lập và một

nghiệm chọn tuỳ ý

Tkkkkk rpCy 1,ˆ,ˆ,ˆˆ (4.53)

Page 89: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

89

Với Ck là hằng số tuỳ ý

Các thành phần kkk rp ˆ,ˆ,ˆ được tính toán nhờ ba phương trình đầu

của 4.52

Để tính dao động ngang lúc biết véctơ điều khiển ηy và véctơ ξy ta có thể

dùng phương pháp biến đổi Laplace

Phương trình 4.48 viết dưới dạng biến đổi Laplace

)(')()()( sCsDsysIC yy (4.54)

Trong đó

Tgggy

Tray

T

srspsvs

sss

ssrspssy

)(),(),()(

)(),()(

)(),(),(,)(

(4.55)

Với y(s), ηy(s), ξy(s) là biến đổi Laplace của y(t), ηy(t), ξy(t)

Từ 4.54 ta có

)(')()()()( 1 sCsDsICsysIC yy (4.56)

Biết y(s) ta sẽ tính được y(t) nhờ phép biến đổi Laplace ngược

5.Tiêu chuẩn đánh giá tính chất lượng máy bay

Tiêu chuẩn đánh giá trên quan điểm tính ổn định và điều khiển

Chất lượng phụ thuộc vào từng loại máy bay và giai đoạn bay

Phân loại máy bay dựa vào kích thước và khả năng cơ động của chúng

Hạng I Máy bay nhỏ, nhẹ

Hạng II Máy bay trọng lượng trung bình, khả năng cơ động chậm đến

trung bình

Page 90: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

90

Hạng III Máy bay lớn, nặng khả năng cơ động chậm đến trung bình

Hạng IV Máy bay khả năng cơ động cao

Phân loại theo hạng máy bay

Loại A (giai đoạn

bay dài hạn)

Yêu cầu cơ động nhanh, đường bay chính xác, sự điều

khiển đường bay chính xác

Máy bay chiến đấu trên không, với mặt đất,

Bay trinh sát

Loại B (giai đoạn

bay dài hạn)

Vận hành từ từ, không cần điều khiển đường bay chính

xác

Giai đoạn bay lên cao, xuống thấp, bay bình ổn

Loại C (giai đoạn

bay cuối)

Vận hành từ từ, cần yêu cầu điều khiển đường bay chính

xác: gồm giai đoạn cất cánh , bay vòng và hạ cánh

Phân loại theo giai đoạn bay

Chất lượng máy bay thường được phân chia thành 3 mức:

Mức 1 Chất lượng thỏa mãn cho các giai đoạn bay theo yêu cầu

Mức 2 Chất lượng bay thoả mãn để hoàn thành giai đoạn bay

theo yêu cầu, nhưng phi công cần phải tăng công việc

hoặc giảm bớt nhiệm vụ

Mức 3 Chất lượng bay đảm bảo sao cho máy bay có thể điều

khiển an toàn nhưng phi công phải lam việc mệt mỏi

hoặc nhiệm vụ đề ra được thực hiện không đầu đủ

Chất lượng bay dọc của máy bay

Tần số dao động riêng và hệ số tắt dần là hai yếu tố quan trọng quyết định

chất lượng theo quan điểm dễ điều khiển

Page 91: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

91

Chất lượng chuyển động dọc

Dạng dao động chu kỳ lớn

Mức 1 04.0

Mức 2 0

Mức 3 T > 55s

Dạng dao động chu kỳ bé

Loại A và C Loại B

Mức min max min max

1 0.35 1.3 0.3 4.0

2 0.25 4.0 0.2 4.0

3 0.15 - 0.15 -

Chất lượng chuyển động ngang của máy bay

Chuyển động ngang tự do của máy bay gôm các dạng chuyển động xoắn

ốc (Spiral mode ) chuyển động xoay nghiêng ( Roll mode) và chuyển

động vừa xoay vừa lắc ( Dutch roll mode)

Dạng xoắn ốc ( Spiral mode)

Thời gian tối thiểu để biên độ giảm một nửa 2

1T

Hạng Loại Mức 1 Mức 2 Mức 3

I và IV A 12s 12s 4s

B và C 20s 12s 4s

II và III Tất cả 20s 12s 4s

Page 92: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

92

Dạng xoay nghiêng ( Roll mode)

Hằng số thời gian cực đại (s)

Hạng Loại Mức 1 Mức 2 Mức 3

I và IV A 1.0 1.4 10

II và III 1.4 3.0

Tất cả B 1.4 3.0 10

I và IV C 1.0 1.4 10

II và III 1.4 3.0

Dạng vừa xoay vừa lắc

Mức 1 Loại Hạng min )( 1

mins 1

minsn

1 A I, IV 0.19 0.35 1.0

II, III 0.19 0.35 0.4

B Tất cả 0.08 0.15 0.4

C I, II-C 0.08 0.15 1.0

IV

II-L, III 0.08 0.15 0.4

2 Tất cả Tất cả 0.02 0.15 0.4

2 Tất cả Tất cả 0.02 0.4

C, L ứng với máy bay đang bay hoặc hạ cánh

Page 93: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

93

ÁP DỤNG KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH ĐỘNG HỌC MÁY BAY 1.Các thông số của máy bay

Phân tích tính ổn định của máy bay Boeing 747

Ta có thông số của máy bay được cho như sau

Điều kiện bay

Gia tốc: g =34.174

Độ cao: H = 40000 ft

Khối lượng riêng không khí: rho = 0.00058727 slugs-cubic feet

Vận tốc âm thanh: a = 968.08 ft/s

Số Mach: M = 0.9

Vận tốc máy bay u0 = aM

Q = 0.5rho.uo2

Khối lượng và thông số hình học của máy bay

Khối lượng: W = 636600 lbs

m = W/g

Momen quán tính của máy bay

Ix = 18.2e6 slugs-sq.ft

Iy = 33.1e6 slugs-sq.ft

Iz = 49.7e6 slugs-sq.ft

Tích quán tính máy bay Ixz = 0.97e6 slugs-sq.ft

Diện tích cánh quy chiếu S = 5500 sq.ft

Dây cung cánh trung bình cbar = 27.31 ft

Sải cánh b = 195.68 ft

Page 94: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

94

Thông số động học ổn định dọc trục

Clo = 0.5

Cdo = 0.042

CLalpha = 5.5

CDalpha = 0.47

CMalpha = -1.6

Clalphadot = 0.006

Cmalphadot = -9.0

CLq = 6.58

CMq = -25

CLm = 0.2

CDm = 0.25

CMm = -0.1

Cddeltae = 0.0

Cldeltae = 0.3

Cmdeltae = -1.2

Thống số động học ổn định ngang

Cybeta = -0.85

Clbeta = -0.1

Cnbeta = 0.20

Cyp = 0

CLp = -0.3

CNp = 0.2

Cyr = 0

CLr = 0.2

CNr = -0.325

Cldeltaa = 0.014

Cndeltaa = 0.003

Cydeltar = 0.075

Cldeltar = 0.005

Cndeltar = -0.09

Page 95: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

95

2. Phân tích chất lượng máy bay

1. Chế độ bay dọc trục

Nghiệm đặc trưng

iwiw

iwiw

0048635,0002556,00048635.0002556,0

2777.147736,02777.147736.0

4

3

2

1

Các giá trị chu kỳ

Chu kỳ dài:

Thời gian giảm nửa biên độ: sT 18.2712

1

Chu kỳ: T=129.19

Số chu kỳ để giảm nửa biên độ : N=4.09303

Daming raitio và Frequency 05971.00509685.0

n

n

Chu kỳ ngắn

Thời gian giảm nửa biên độ: sT 45203.12

1

Chu kỳ T=4.91772

Số chu kỳ để giảm nửa biên độ : N = 0.294414

Daming raitio và Frequency 349514.03644.1n

n

Page 96: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

96

2. Chế độ chuyển động ngang

Nghiệm riêng

0056422.037289.0

97701.016486.097701.016486.0

4

3

2

1

ww

iwiw

Roll mode

Thời gian giảm nửa biên độ: sT 8504.12

1

Hăng số thời gian 19822.21

pL

Dutch roll mode

Thời gian giảm nửa biên độ: sT 18529.42

1

Chu kỳ : T = 6.43102

Số chu kỳ để giảm nửa biên độ : N = 0,651883

Daming ratio và Frequency 0896469.000656.1n

n

Spiral mode

Thời gian giảm nửa biên độ: sT 293.1222

1

Kết quả bằng đồ thị

Ma trận A, B, A’

Page 97: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

97

Ma trận chuyển động ngang C, D, C’

Page 98: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

98

3.1.Chuyển động dọc trục

Các đồ thị nghiệm đặc trưng

Phugoid

Page 99: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

99

Short period

Các đồ thị nghiệm riêng ứng với

Phugoid

Page 100: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

100

Short period

Page 101: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

101

3.4.Chuyển động ngang

Các đồ thị nghiệm đặc trưng

Roll mode

Page 102: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

102

Dutch roll mode

Page 103: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

103

Spiral mode

Page 104: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

104

Các đồ thị nghiệm riêng

Roll mode

Page 105: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

105

Page 106: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

106

Dutch roll mode

Spiral mode

Page 107: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

107

4.Biện luận kết quả

Kết quả đối với chuyển động dọc trục

Bốn nghiệm đặc trưng của chuyển động dọc trục có phần thực đều mang dấu âm

điều đó chứng tỏ máy bay thoả mãn điều kiện ổn định tĩnh dọc trục

Với dạng chuyển động chu kỳ dài

04.005971.00509685.0

n

n

Với dạng chuyển động chu kỳ ngắn

0.2349514.03.03644.1n

n

Vậy chất lượng bay dọc trục chu kỳ lớn đạt Mức 1

Chất lượng bay dọc trục chu kỳ bé đạt Mức 1

Page 108: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

108

Kết quả đối với chuyển động ngang

Trong bốn nghiệm riêng của chế độ chuyển động ngang có 3 nghiệm có phần

thực âm ( ứng với chế độ chuyển động xoay nghiêng và chuyển động vừa xoay

vừa lắc), một nghiệm có phần thực dương ( ứng với chế độ chuyển động xoắn

ốc)

Với chuyển động xoay nghiêng

Hằng số thời gian sLp

319822.21

Vậy chất lượng chuyển động xoay nghiêng đạt mức 2

Với chuyển động vừa xoay vừa lắc

05.00902.002.00896469.0

4.000656.1

n

n

n

n

Vậy chất lượng chuyển động vừa xoay vừa lắc đạt mức 2

Tài liệu tham khảo

1. A.C. Kermode C - Mechanics of flight - 1995 2. ENSMA - POITIER . Qualite du Vol 3. D. Robert- C. Nelson. Flight Stability and Automatic Control. 2000

United State 4. John J. BERTIN - Micheal L. SMITH. Aerodynamics for Engineers 5. Daniel Cauvin -Jean Mermoz Edition 1983 . Aerodynamique-

Mecanique du vol

6. Nguyễn Xuân Hùng - Nhà XBQG 2004 - Động lực học và ổn định của

máy bay

7. Phạm Công Ngô - Nhà XBKHKT 1997 - Lí thuyết điều khiển tự động

Page 109: Co Hoc Vat Bay PGS.lequang

109

8. Đồ án tốt nghiệp của Sinh viên ngành Hàng không từ khoá K-39 9. Daniel Cauvin -Jean Mermoz Edition 1983 . Aerodynamique-

Mecanique du vol 10. Tài liệu trên mạng: www. Interaction.com;www.mit.edu; www.nasa.gov