Upload
nguyen-thi-y
View
1.215
Download
11
Embed Size (px)
Citation preview
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
PROTEIN ĐƠN BÀO
Huỳnh Nguyễn Anh Khoa
Đặng Thị Tuyết Ân
Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM, 12/2009
Nguồn thu nhận protein
Protein
Protein đa bào Protein đơn bào
Thực vật
Động vật
Vi sinh vật
Cụm từ Protein đơn bào (Single Cell Protein – SCP) được dùng lần đầu tiên bởi giáo sư Carol Wilson
nhằm chỉ protein có nguồn gốc từ vi sinh vật.
(Ware, 1977)
Protein đơn bào dùng để chỉ các tế bào vi sinh vật đã chết, được sấy khô.
(Israelidis, 2003)
Vì sao việc sản xuất protein đơn bào trở thành vấn đề “nóng”?
Sự thiếu hụt nguồn protein đa bào
Những ưu điểm của protein đơn bào đã mở
ra tiềm năng thay thế nguồn protein đa bào
Nguyên nhân dẫn đến thiếu hụt nguồn protein đa bào
Tốc độ tăng sản lượng lương thực, thực
phẩm không theo kịp tốc độ tăng dân số
Sự phân phối nguồn protein không đồng đều
giữa các nơi trên thế giới
Môi trường ô nhiễm làm mất dần nguồn lợi
thức ăn từ tự nhiên
Vi sinh vật là nguồn cung cấp thức ăn trong tương lai
Khả năng sinh sản và phát triển nhanh
Hàm lượng protein cao (20-80%), thành phần
cân đối và đầy đủ
Dễ điều khiển chất lượng bằng cách thay đổi
điều kiện nuôi cấy hoặc tác động vào hệ gene
Chủ động trong sản xuất , ít chiếm diện tích
Năng suất thu nhận protein từ vi sinh vật rất cao
Nguồn thu nhận Sản lượng (kg/ha/năm)Spirulina platensis 24,300
Chlorella pyrenoidosa 15,700
Nấm 8,000
Đậu nành 716
Đậu phộng 470
Đậu Hà lan 395
Lúa mì 300
Sữa 100
Thịt 60
Đức - nước tiên phong sản xuất SCPViệc dùng tảo làm thức ăn không phải là “chuyện
mới”.Trong CTTG I, Saccharomyces cerevisae và Candida
utilis từ bã lên men rượu, bia được thu nhận để làm nguồn cung cấp protein.
Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu mỏ những năm 60 mở ra khả năng sản suất SCP từ phế phẩm dầu mỏ
Thập kỷ 60 – đầu thập kỷ 80: Phát triển sản phẩm thức ăn gia súc
1985: Xuất hiện thực phẩm cho người từ Fusarium graminearum
“Đường dẫn đến tương lai”
Nghiên cứu thu sinh khối rẻ nhưng có giá trị
dinh dưỡng cao
Nghiên cứu thu thức ăn gia súc từ CO2
hoặc cellulose
Nghiên cứu lên men từ dầu mỏ
Nghiên cứu sản xuất thức ăn cho người từ
nguyên liệu rẻ tiền
Vi sinh vật trong sản xuất protein đơn bào
Hai loại VSV tiềm năng là:
• Tảo đơn bào và Tảo đa bào
• Nấm men
Hàm lượng protein trong một số loài vi sinh vật
Nhóm
% protein
Tảo Nấm men Nấm mốc Vi khuẩn
Đại diệnSpirulina sp.
70%Saccharomyces
43-56%Fusarium40-45%
-
Trung bình 40-55% 30-75% 30-60% -
Sản xuất sinh khối tảo để thu nhận protein Các loài tảo tiềm năng:
• Vi khuẩn lam Spirulina platensis• Vi tảo Chlorella pyrenoidosa• Vi tảo Aphanizomenon flos-aquae
Nguồn cơ chất
Công nghệ nuôi cấy và thu nhận sinh khối
Sản phẩm
Thành phần dinh dưỡng của Spirulina platensis và Chlorella pyrenoidosa% khối lượng
khô
Spirulina platensis
Chlorella pyrenoidosa
Protein 46-63 51-58
Lipid 4-9 2
Glucide 8-14 26
Khoáng 4-5 10-15
Amino acid(% KLK)
Spirulina platensis
Chlorellapyrenoidosa
Arginine 6.9 2.39
Histidine 1.6 0.65
Isoleucine 5.6 1.69
Leucine 8.7 2
Lycine 4.7 2.43
Methionine 2.3 0.57
Phenylalanine 4.5 2.14
Threonine 5.2 1.91
Tryptophan 1.5 0.41
Valine 6.5 2.67
CO2 từ không khí là nguồn carbon gián tiếp trong sản xuất sinh khối tảo
Nuôi trồng tảo theo qui mô công nghiệp
Thu hoạch sinh khối tảo
3 công dụng chính của SP tảo Spirulina
Tăng cường sức đề kháng của cơ thể• Hạ lipid máu• Tăng hàm lượng IgA, IgM• Giảm tỉ lệ mắc bệnh suy giảm bạch cầu
(Học viện Quân Y Trung Quốc)
Nguồn bổ sung dinh dưỡng• Tăng cường sức khỏe cho vận động viên (Viện Thực vật Vũ Hán, TQ)• Linavina, Pirulamin, Spirulin: Sản phẩm cho trẻ suy dinh dưỡng và
người già• Hạ cholesterol, chống béo phì (Đại học Tokai, Nhật)
Nguồn thực phẩm• Sản xuất sữa chua, phô mai, đậu hủ• Sản xuất mì ăn liền, bánh mì
Nấm men kém ưu việt hơn tảo trong sản xuất thực phẩm
Dị dưỡng
Thành phần các
chất đặc hiệu trong
nấm men không
hoàn toàn phù hợp
với người
Amino acid Tảo Men bia Lý tưởng(FAO 1975)
Cysteine 1.0 0.74 1.41
Isoleucine 5.6 2.76 2.8
Leucine 8.7 3.83 4
Lycine 4.7 3.53 1.9
Methionine 2.3 1.05 1.68
Phenylalanine 4.5 2.29 3.67
Threonine 5.2 3.26 2.60
Tryptophan 1.5 0.82 0.94
Valine 6.5 3.23 0.36
Bã nấm men nguồn nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc Sinh khối khô Sacchromyces cerevisae, Sacchromyces carlsbergensis từ công nghiệp rượu, bia được bổ sung từ 30 đến 60% vào hỗn hợp đậu nành/bắp làm thức ăn cho heo con Kết quả:
• Ảnh hưởng của hàm lượng bổ sung đến sự tăng trọng của heo không rõ ràng
• Giảm được chi phí/1kg tăng trọng của heoSlagle and Zimmerman (1979), Landell và cộng sự (1994),
Ikurior (1995), Miyada và cộng sự (1997)
Nấm men là đối tượng chủ chốt trong việc sản xuất protein từ dầu mỏ
1925, Tauson phát hiện ra khả năng phân giải
hydrocarbon của vi sinh vật
Các vi sinh vật có khả năng phân giải hydrocarbon:• Vi khuẩn: Achrobacter, Corynebacterium,
Mycobacterium, Pseudomonas, …• Nấm men: Candida (C. lipolytica, C. intermedia,
C. parasilopsis, C. utilis), Cytomyces, …• Xạ khuẩn,Nấm sợi: Acremonium, Aspergilus,
Actinomyces
Sản xuất protein từ dầu mỏ, khí đốt vẫn còn nhiều hạn chế
Parafin (20% trong dầu mỏ) là loại nguyên liệu dễ
lên men nhất
Hiệu suất chuyển hóa cơ chất thành protein thấp
Cần bổ sung nguồn nitơ, khoáng
Sản phẩm hiện nay chỉ được dùng trong chăn nuôi
Một số sản phẩm bổ sung vào thức ăn gia súc
Sản phẩm Vi sinh vật
PRUTEEN Methyllophilus methylotropus
TORUTEIN Candida utilis
TOPRINA Candida lipolytica
PEKILO Paecilomyces variotii
Thức ăn nhân tạo cho người
Vấn đề loại bỏ tạp chất từ môi trường nuôi cấy
Vấn đề độc tố từ vi sinh vật
Vấn đề cân bằng dinh dưỡng
Vấn đề giá trị cảm quan, thị hiếu người tiêu dùng
Nhiệm vụ của nền khoa học Việt Nam Các sản phẩm protein từ VSV vẫn còn “một quãng đưỡng khá xa” để góp phần mạnh mẽ vào cuộc chiến đẩy lùi nạn “đói Protein” Nhiệm vụ trước mắt:
• Sản xuất protein vi sinh vật ở dạng dung dịch hoặc dạng bột trắng không mùi để trộn vào thức ăn
• Sản xuất protein vi sinh vật ở dạng thô để làm thức ăn gia súc, làm tăng sản lượng thịt, sữa, trứng…trong khẩu phần ăn
Xin cám ơnsự theo dõi!