28
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh Chương trình đào tạo theo chuyên ngành Biên Phiên Dịch Mã ngành: 52 22 02 01 Loại hình đào tạo: Chính qui (Ban hành kèm theo quyết định số 1252/ĐHSP-ĐT, ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh) I . MỤC TIÊU ĐÀO TẠO I.1. Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để có thể làm việc hiệu quả trong các công ty nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế. I.2. Mục tiêu cụ thể I.2.1. Về phẩm chất đạo đức - Thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, - Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, - Có ý thức trách nhiệm cao, có tinh thần tự học, tự cập nhật kiến thức, - Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc, - Có ý thức làm việc độc lập, sáng tạo, - Có tinh thần đoàn kết, hợp tác. I.2.2. Về kiến thức - Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Có kiến thức đại cương cơ bản khối ngành khoa học xã hội và nhân văn phục vụ chuyên ngành được đào tạo. - Có nền tảng kiến thức vững chắc về ngôn ngữ học, văn hóa, văn học Anh Mỹ. - Nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở lý luận cũng như kỹ thuật biên, phiên dịch tiếng Anh tổng quát cũng như tiếng Anh chuyên ngành.

Curriculum HCMUP

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Curriculum

Citation preview

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh

Chương trình đào tạo theo chuyên ngành Biên Phiên Dịch Mã ngành: 52 22 02 01 Loại hình đào tạo: Chính qui

(Ban hành kèm theo quyết định số 1252/ĐHSP-ĐT, ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh)

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO I.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để có thể làm việc hiệu quả trong các công ty nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.

I.2. Mục tiêu cụ thể

I.2.1. Về phẩm chất đạo đức

- Thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,

- Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề,

- Có ý thức trách nhiệm cao, có tinh thần tự học, tự cập nhật kiến thức,

- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc,

- Có ý thức làm việc độc lập, sáng tạo,

- Có tinh thần đoàn kết, hợp tác.

I.2.2. Về kiến thức

- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Có kiến thức đại cương cơ bản khối ngành khoa học xã hội và nhân văn phục vụ chuyên ngành được đào tạo.

- Có nền tảng kiến thức vững chắc về ngôn ngữ học, văn hóa, văn học Anh – Mỹ.

- Nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở lý luận cũng như kỹ thuật biên, phiên dịch tiếng Anh tổng quát cũng như tiếng Anh chuyên ngành.

2

I.2.3. Về kỹ năng

- Phát triển các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh ở mức độ thông thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thường.

- Đạt được trình độ kĩ năng nghiệp vụ cơ bản trong các lĩnh vực tiếng Anh chuyên ngành biên phiên dịch: kỹ năng ghi nhớ thông tin, kỹ năng đánh máy và soạn thảo văn bản, khả năng tốc kí …

- Phát triển các kĩ năng mềm cần thiết cho công việc: kĩ năng trình bày vấn đề, kĩ năng làm việc nhóm, khả năng tư duy phản biện …

- Có khả năng sử dụng một ngoại ngữ trong giao tiếp cơ bản, có thể đọc và dịch được tài liệu chuyên ngành.

- Có kỹ năng tin học tương đương trình độ A, sử dụng tốt các phần mềm chuyên ngành và khai thác hiệu quả Internet phục vụ cho công việc chuyên môn.

II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm

III. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA

Khối lượng kiến thức tối thiểu cho toàn khóa học là 134 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc (114 tín chỉ), học phần lựa chọn bắt buộc (20 tín chỉ) (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

IV. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Theo Qui chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

V. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO:

Theo Quy chế đào tạo Đại học, Cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

VI. THANG ĐIỂM:

Điểm đánh giá bộ phận và điểm, thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

VII. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Nhóm môn Tín chỉ bắt

buộc Tín chỉ lựa chọn

bắt buộc Tổng

1 Biên Phiên Dịch 16 Chọn 6 từ 14 22 2 Ngôn ngữ học 6 Chọn 2 từ 8 8 3 Văn hóa - Văn học 6 Chọn 2 từ 4 8 4 Kỹ năng 36 Chọn 6 từ 12 42

5 Khối kiến thức giáo dục đại cương 42 42

6 Thực tế, thực tập 6 6 7 Khóa luận tốt nghiệp/ học Chọn 6 từ 12 6

3

phần tốt nghiệp Tổng 114 Chọn 20 từ 48 134

VII.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Mã học phần Tên học phần

Số tín chỉ

HP bắt buộc

HP tự chọn bắt

buộc

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 5 X

Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 X

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

X

Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 X Tin học căn bản 3 X

Quản lý hành chính nhà nước & Quản lý ngành Giáo dục Đào tạo 1 X

Ngoại ngữ 2 HP1 3 X Ngoại ngữ 2 HP2 3 X Ngoại ngữ 2 HP3 3 X Ngoại ngữ 2 HP4 3 X Dẫn luận ngôn ngữ học 2 X Cơ sở văn hoá Việt Nam 2 X Tiếng Việt 2 X Ngôn ngữ học đối chiếu Anh – Việt 2 X Chương trình cơ bản về dạy học của Intel 2 X Tâm lý học đại cương 2 X Giáo dục học đại cương 2 X Giáo dục thể chất 0 Giáo dục quốc phòng 0 Cộng số tín chỉ 42

VII.2. Khối Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

A. Nhóm học phần Biên Phiên Dịch

Mã học phần

Tên học phần Số tín chỉ

HP bắt buộc

HP tự chọn

bắt buộc Biên dịch thương mại 4 X Phiên dịch thương mại 1 2 X Biên dịch du lịch 1 4 X Kỹ năng học tập 2 X

4

Mã học phần Tên học phần Số

tín chỉ HP

bắt buộc

HP tự chọn

bắt buộc Lý thuyết dịch 2 X Phiên dịch thương mại 2 2 X

Phiên dịch du lịch 1 2 X

Biên dịch báo chí 1 4 X Phiên dịch báo chí 1 2 X Lý thuyết giao tiếp 2 X Phiên dịch du lịch 2 2 X Phiên dịch báo chí 2 2 X

Cộng số tín chỉ 22 16 Chọn 6 từ 14 TC

B. Nhóm học phần Ngôn ngữ học

Mã học

phần Tên học phần Số tín chỉ HP bắt buộc

HP tự chọn bắt buộc

Ngôn ngữ học 1 2 X Ngôn ngữ học 2 2 X Phân tích ngôn từ 2 X Lĩnh hội ngôn ngữ 2 X Ngôn ngữ xã hội học 2 X Ngôn ngữ học tri nhận 2 X Phong cách học 2 X

Cộng số tín chỉ 8 6 Chọn 2 từ 8 TC

C. Nhóm học phần Văn hoá & Văn học

Mã học

phần Tên học phần Số tín chỉ HP bắt buộc

HP tự chọn bắt buộc

Giao tiếp liên văn hoá 2 X Lịch sử văn học Anh 2 X Hoa kỳ học 2 X Văn học Anh hiện đại 1 2 X Văn học Mỹ 1 2 X

Cộng số tín chỉ 6 4 Chọn 2 từ 6 TC

C. Nhóm học phần kỹ năng ngôn ngữ

Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ HP bắt buộc HP tự chọn bắt buộc

5

Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ HP bắt buộc HP tự chọn bắt buộc

Kỹ năng đọc 1 2 X Kỹ năng đọc 2 2 X Kỹ năng đọc 3 2 X Kỹ năng đọc 4 2 X Kỹ năng đọc 5 2 X Kỹ năng đọc 6 2 X Kỹ năng viết 1 2 X Kỹ năng viết 2 2 X Kỹ năng viết 3 2 X Kỹ năng viết 4 2 X Kỹ năng nghe 1 2 X Kỹ năng nghe 2 2 X Kỹ năng nghe 3 2 X Kỹ năng nghe 4 2 X Kỹ năng nghe 5 2 X Kỹ năng nghe 6 2 X Kỹ năng nghe 7 2 X Kỹ năng đọc 7 2 X Kỹ năng nói 1 2 X Kỹ năng nói 2 2 X Kỹ năng nói 3 2 X Kỹ năng nói 4 2 X Kỹ năng nói 5 2 X Văn phạm 2 X Cộng số tín chỉ 42 36 Chọn 6 từ 12 TC

VII.3. Thực tế, thực tập Mã

học phần Tên học phần Số tín

chỉ HP bắt buộc

HP lựa chọn bắt buộc

Thực tập biên phiên dịch 6 X Rèn luyện nghiệp vụ 2 X

Cộng số tín chỉ 8

VII.4. Khóa tốt nghiệp hoặc học phần tốt nghiệp

Sinh viên lựa chọn một trong hai phương án: làm khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ) hoặc chọn học 6 tín chỉ trong nhóm các học phần dưới đây:

Mã học

phần Tên học phần Số tín

chỉ HP bắt buộc

HP lựa chọn bắt buộc

Biên dịch báo chí 2 2 X

Học ngoại ngữ với sự hỗ trợ của CNTT

2 X

Biên dịch du lịch 2 2 X

6

Cộng số tín chỉ 6 6 TC

7

VIII. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY DỰ KIẾN

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin

5 X X K.GDCT

Ngoại ngữ II, học phần 1

3 X X K. Chuyên ngữ

Tin học căn bản 3 X X TT Tin học Giáo dục thể chất 1 X X K. GDTC Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 X X K. Ngữ văn

Kỹ năng đọc 1 2 X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng viết 1 2 X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nghe 1 2 X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nói 1 2 X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng học tập 2 X X Khoa tiếng Anh

1

Cộng số tín chỉ 23 13 10 23 0

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Những nguyên lí

cơ bản của chủ X X K.GDCT

8

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

nghĩa Mác-Lênin

Ngoại ngữ II, học phần 2 3 Ngoại ngữ II,

học phần 1 X X K. Chuyên ngữ

Tâm lí học đại cương 2 Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

X X K. TLGD

Phương pháp nghiên cứu khoa học

2 Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

X X K. TLGD

Giáo dục thể chất 2 Giáo dục thể chất 1

X X K. GDTC

Tiếng Việt 2 X X K. Ngữ văn

Kỹ năng đọc 2 2 Kỹ năng đọc 1* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng viết 2 2 Kỹ năng viết 1* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nghe 2 2 Kỹ năng nghe 1* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nói 2 2 Kỹ năng nói 1* X X Khoa tiếng Anh

Cộng số tín chỉ 19 11 8 19 0 Giáo dục Quốc phòng (165 tiết; học trong hè năm 1) X X K. GDQP 3 Đường lối cách mạng 3 Tư tưởng Hồ Chí X X K. GDCT

9

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

của Đảng cộng sản Việt Nam

Minh

Ngoại ngữ II, học phần 3 3 Ngoại ngữ II, học phần 2

X X K. Chuyên ngữ

Giáo dục thể chất 3 Giáo dục thể chất 2 X X K. GDTC

Dẫn luận ngôn ngữ học 2 X X K. Ngữ văn

Kỹ năng đọc 3 2 Kỹ năng đọc 2* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng viết 3 2 Kỹ năng viết 2* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nghe 3 2 Kỹ năng nghe 2* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nói 3 2 Kỹ năng nói 2* X X Khoa tiếng Anh

Ngôn ngữ học 1 2 X X Khoa tiếng Anh

Văn phạm 2 X X Khoa tiếng Anh

Lý thuyết dịch 2 X X Khoa tiếng Anh

Cộng số tín chỉ 22 8 14 22 0 4 Giáo dục học đại cương 2 Tâm lý học đại X X K. TLGD

10

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

cương

Kỹ năng đọc 4 2 Kỹ năng đọc 3* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng viết 4 2 Kỹ năng viết 3* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nghe 4 2 Kỹ năng nghe 3* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nói 4 2 Kỹ năng nói 3* X X Khoa tiếng Anh

Biên dịch thương mại 4 Lý thuyết dịch* X X Khoa tiếng Anh

Ngoại ngữ II, học phần 4 3 Ngoại ngữ II, học phần 3 X X K. Chuyên ngữ

Ngôn ngữ học 2 2 Ngôn ngữ học 1* X X Khoa tiếng Anh

Cộng số tín chỉ 19 5 14 19 0 Phiên dịch du lịch 1 2 Lý thuyết dịch* X X Khoa tiếng

Anh

Phiên dịch thương mại 1 2 Lý thuyết dịch* X X Khoa tiếng Anh

Biên dịch du lịch 1 4 Lý thuyết dịch* X X Khoa tiếng Anh

5

Chương trình dạy học cơ 2 Tin học và Giáo X X Khoa TLGD

11

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

bản của Intel dục học đại cương

Kỹ năng đọc 5 2 Kỹ năng đọc 4* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nghe 6 2 Kỹ năng nghe 4* X X Khoa tiếng Anh

Kỹ năng nói 5 2 Kỹ năng nói 4* X X Khoa tiếng Anh

Văn học Anh hiện đại 1 2 Kỹ năng đọc 4*, Kỹ năng viết 4* X X Khoa tiếng

Anh Hoa kỳ học 2 X X Khoa tiếng

Anh

Cộng số tín chỉ 16 2 14 10 Chọn 6 từ 10 TC

Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành Giáo dục – Đào tạo

1

X X K.TLGD

Kỹ năng đọc 6 2 Kỹ năng đọc 5* X X Khoa tiếng Anh

Nghe 6 2 Kỹ năng nghe 6* X X Khoa tiếng Anh

6

Văn học Mỹ 1 2 X X Khoa tiếng

12

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

Anh Biên dịch báo chí 1 4 Lý thuyết dịch* X X Khoa tiếng

Anh Phiên dịch báo chí 1 2 Lý thuyết dịch* X X Khoa tiếng

Anh Phiên dịch thương mại 2 2 Phiên dịch

thương mại 1* X X Khoa tiếng Anh

Ngôn ngữ học đối chiếu Anh-Việt

2 Ngôn ngữ học 2* X X Khoa tiếng Anh

Giao tiếp liên văn hóa 2 X X Khoa tiếng Anh

Lý thuyết giao tiếp 2 X X Khoa tiếng Anh

Ngôn ngữ xã hội học 2 Ngôn ngữ học 2* X X Khoa tiếng Anh

Phân tích ngôn từ 2 Ngôn ngữ học 2* X X Khoa tiếng Anh

Rèn luyện nghiệp vụ 2 X X Khoa tiếng Anh

Cộng số tín chỉ 19 1 18 13 Chọn 6 từ 14 TC

7 Luận văn tốt nghiệp 6 Đã tích lũy từ 100 tín chỉ trở lên X X Khoa tiếng

Anh

13

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

Học ngoại ngữ với sự hỗ trợ của CNTT

2 Đã tích lũy từ 100 tín chỉ trở lên X Khoa tiếng

Anh

Biên dịch báo chí 2 2

Đã tích lũy từ 100 tín chỉ trở lên; Biên dịch báo chí 1*

X

Khoa tiếng Anh

Học phần thay thế luận văn tốt nghiệp

Biên dịch du lịch 2

2 Đã tích lũy từ 100 tín chỉ trở lên; Biên dịch du lịch 1*

X

X

Khoa tiếng Anh

Phiên dịch du lịch 2 2 Phiên dịch du lịch 1* X X Khoa tiếng

Anh Kỹ năng nghe 7 2 Kỹ năng nghe 6* X X Khoa tiếng

Anh Kỹ năng đọc 7 2 Kỹ năng đọc 6* X X Khoa tiếng

Anh Phiên dịch báo chí 2 2 Phiên dịch báo

chí 1* X X Khoa tiếng Anh

Ngôn ngữ học tri nhận 2 Ngôn ngữ xã hội học*

X X Khoa tiếng Anh

Phong cách học 2 Ngôn ngữ học 2* X X Khoa tiếng Anh

14

Thuộc khối kiến thức Loại học phần

Học

Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Học phần tiên quyết: (Nếu học phần chỉ yêu cầu học trước thì đánh dấu *)

đại cương

chuyên nghiệp

Bắt buộc

Lựa chọn bắt buộc

Đơn vị quản lí chương trình

Cộng số tín chỉ 10 0 10 0 Chọn 10 từ 24 TC

Thực tập biên phiên dịch 6 Đã tích lũy từ 110 tín chỉ trở lên

X X Khoa tiếng Anh 8

Cộng số tín chỉ 6 0 6 6 0

TC Cộng số tín chỉ 8 Học kỳ (chưa bao gồm tín chỉ tự chọn) 134 40 94 112 Chọn 22

từ 48 TC

Số tín chỉ sinh viên cần tích lũy để được xét tốt nghiệp là 134, không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng và các tín chỉ tự chọn tự do. Trong đó:

- bắt buộc 112 tín chỉ;

- lựa chọn bắt buộc 22 tín chỉ;

- không có tín chỉ tự chọn tự do.

15

IX. MÔ TẢ NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN

1. Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 5 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: không

Nội dung môn học được ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Nội dung môn học được ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Nội dung môn học được ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Ngoại ngữ 2 (4 học phần) 12 tín chỉ

Đây là môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của một ngoại ngữ thứ 2 về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp

5. Giáo dục thể chất 5 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: không

Nội dung môn học được ban hành tại Quyết định số 3244/2002/GD-ĐT và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Giáo dục Quốc phòng 165 tiết

Điều kiện tiên quyết: không

Nội dung môn học được ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Nội dung môn học bao gồm: những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học, về bản chất của nghiên cứu khoa học cũng như cấu trúc logic của một công trình khoa học; các thao tác nghiên cứu khoa học, xây dựng, chứng minh và trình bày các luận điểm khoa học; phương pháp trình bày một báo cáo khoa học; viết được một công trình khoa học và bước đầu biết vận dụng kỹ năng nghiên cứu khoa học vào việc học tập ở đại học.

8. Tin học căn bản 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: không

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về máy tính (thông tin và xử lý thông tin, đại cương về máy tính điện tử, ngôn ngữ của máy tính và hệ điều

16

hành, tổng quan về mạng máy tính và mạng Internet), kỹ năng sử dụng máy tính và khai thác một số phần mềm phục vụ học tập và nghiên cứu như sử dụng hệ điều hành Windows, sử dụng phần mềm MS Word, MS Powerpoint, sử dụng Internet ở mức độ cơ bản.

9. Chương trình cơ bản về dạy học của Intel 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tin học căn bản, Giáo dục học đại cương

Học phần trang bị cho sinh viên sư phạm những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong nội dung của khóa học cơ bản (Intel Teach Essential) thuộc chương trình dạy học của Intel, làm cơ sở để sinh viên phát triển phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm thông qua sự tích hợp công nghệ và cách tiếp cận học theo dự án trong môn học; từ đó sinh viên thiết kế, triển khai tích hợp công nghệ thông tin vào bài dạy trong các môn học nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng hoạt động dạy học ở các loại hình trường.

10. Dẫn luận ngôn ngữ học 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: không

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng, bản thể của ngôn ngữ, về hệ thống và các cấp độ, đơn vị của ngôn ngữ, những kiến thức mở đầu về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa và trong một chừng mực nhất định, một số vấn đề về ngữ dụng.

11. Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: không

Cung cấp những khái niệm chung về văn hóa học và văn hóa Việt Nam, về hệ thống các thành tố văn hóa Việt Nam và những đặc trưng của chúng.

Học phần cũng trang bị cho sinh viên những kỹ năng, phương pháp tiếp cận tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề của văn hóa Việt Nam.

12. Tiếng Việt 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: không

Học phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng thực hành tiếng Việt ở mức độ cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật qua nghe hoặc đọc văn bản, …). Học phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ.

13. Tâm lý học đại cương 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

Là học phần mô tả các hiện tượng tâm lý cơ bản của con người. Trình bày những quy luật nảy sinh hình thành, phát triển và biểu hiện các hiện tượng tâm lý con người trên cơ sở đó giúp người học nhận diện, phân biệt được cũng như nắm được các cơ chế hoạt động của các hiện tượng tâm lý người.

14. Giáo dục học đại cương 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương.

17

Học phần Giáo dục học đại cương cung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức và kỹ năng cơ bản về những vấn đề chung của giáo dục và Giáo dục học, làm cơ sở khoa học chung nghiên cứu các học phần chuyên ngành Giáo dục học.

15. Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành GD&ĐT 1 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: không

Học phần cung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức cơ bản, chuyên sâu về quản lý hành chính nhà nước (QLHCNN) và quản lý ngành GD - ĐT, đường lối quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục, Luật giáo dục, những điều lệ, qui định, quy chế về giáo dục & đào tạo… làm cơ sở cho sinh viên vận dụng vào công tác giáo dục và quản lý các hoạt động giáo dục trong thực tiễn.

16. Phiên dịch thương mại 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết dịch*

Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác phiên dịch trong lĩnh vực thương mại. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thương mại để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức kinh tế, thương mại đồng thời luyện phiên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề thương mại.

17. Phiên dịch thương mại 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Phiên dịch thương mại 1*

Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng về công tác phiên dịch trong lĩnh vực kinh tế, thương mại đã tích lũy từ học phần Phiên dịch thương mại 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thương mại để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức kinh tế, thương mại đồng thời luyện phiên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề thương mại.

18. Phiên dịch du lịch 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết dịch*

Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác phiên dịch trong lĩnh vực du lịch. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề du lịch để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức văn hóa, du lịch đồng thời luyện phiên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề du lịch.

19. Phiên dịch du lịch 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Phiên dịch du lịch 1*

Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng về công tác phiên dịch trong lĩnh vực du lịch đã tích lũy từ học phần Phiên dịch du lịch 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề du lịch để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức văn hóa, du lịch đồng thời luyện phiên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề du lịch.

20. Phiên dịch báo chí 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết dịch*

18

Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác phiên dịch trong lĩnh vực báo chí. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề báo chí để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức nghiệp vụ báo chí đồng thời luyện phiên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề báo chí.

21. Phiên dịch báo chí 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Phiên dịch báo chí 1*

Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng về công tác phiên dịch trong lĩnh vực báo chí đã tích lũy từ học phần Phiên dịch báo chí 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề báo chí để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức nghiệp vụ báo chí đồng thời luyện phiên dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề báo chí.

22. Biên dịch thương mại 4 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết dịch*

Cung cấp kiến thức cơ bản và giúp sinh viên làm quen với công tác biên dịch trong lĩnh vực kinh tế xã hội. Các bài học được tổ chức theo từng chủ đề luyện dịch Anh - Việt và Việt -Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức kinh tế xã hội đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề kinh tế, thương mại.

23. Biên dịch du lịch 1 4 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết dịch*

Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực du lịch. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề du lịch để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức văn hóa, du lịch đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề du lịch.

24. . Biên dịch báo chí 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết dịch*

Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, thương mại, v.v...

25. Kỹ năng học tập 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Cung cấp kiến thức cơ bản về kĩ năng học tập các môn thực hành tiếng Anh; các kĩ năng học tập căn bản như đọc sách, sử dụng thư viện, sử dụng internet v.v... Các lý thuyết học tập hiện đại cũng được tìm hiểu và học tập trong môn học này.

26. Lý thuyết dịch 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

19

Cung cấp cho người học các khái niệm và nguyên tắc cơ bản trong lĩnh vực dịch thuật (hình thức và ngữ nghĩa, phân loại biên dịch và phiên dịch, kỹ thuật biên dịch, v.v.). Ngoài ra môn học còn cung cấp cho người học những kiến thức về nghề phiên dịch và kỹ thuật phiên dịch chủ đạo.

27. Lý thuyết giao tiếp 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Giúp sinh viên tìm hiểu lý thuyết cơ bản về giao tiếp, chức năng và các nhân tố của hoạt động giao tiếp, quá trình sản sinh và lĩnh hội lời nói của hoạt động giao tiếp. Rèn luyện cho sinh viên có kỹ năng phân tích đánh giá các hoạt động giao tiếp cụ thể và nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ để tăng cường hiệu quả giao tiếp.

28. Ngôn ngữ học 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Nhập môn về ngữ âm học, âm vị học, phụ âm tiếng Anh, nguyên âm, âm đôi, âm vị và biến thể âm vị trong tiếng Anh, trọng âm, nhịp điệu, ngữ điệu, giới thiệu về hình thái học, hình vị, các cách thành lập từ.

29. Ngôn ngữ học 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ học 1*

Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu trúc, về chức năng của cụm từ tiếng Anh; về các loại mẫu câu tiếng Anh, các thành tố của câu ; về các loại mênh đề, về cách phân tích các cụm từ và câu, về cách thể hiện các cụm từ và câu dưới dạng hình cây trong tiếnh Anh.

Cung cấp kiến thức cơ bản về các loại nghĩa của từ và câu,sở chỉ, biểu thức qui chiếu, quan hệ nghĩa giữa các từ, quan hệ nghĩa giữa các câu trong tiếng Anh.

30. Phân tích ngôn từ 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ học 2*

Học phần Phân tích ngôn từ nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức về các vấn đề quan trọng trong giao tiếp, giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn tầm quan trọng của các yếu tố phi ngôn ngữ. Nội dung chính bao gồm: phân tích ngôn từ nhập môn, thuyết hành động lời nói, ngữ dụng học và hội thoại, dân tộc ngôn ngữ học, phân tích hội thoại, phân tích thể loại văn bản, sự liên kết trong văn bản.

31. Ngôn ngữ học đối chiếu Anh-Việt 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ học 2*

Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận của ngôn ngữ học so sánh đối chiếu. Các nội dung chính bao gồm: các loại hình và quan hệ họ hàng của ngôn ngữ; ứng dụng của ngôn ngữ học đối chiếu; các phương pháp và nguyên tắc đối chiếu chung; các nguyên tắc đối chiếu cụ thể cho từng bình diện ngôn ngữ; đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt trên các bình diện ngữ âm, ngữ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng. Sinh viên được cung cấp kiến thức để có thể tiến hành các nghiên cứu đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt đơn giản phục vụ công tác giảng dạy, dịch thuật, thi cử và làm giáo trình.

20

32. Ngôn ngữ xã hội học 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ học 2*

Cung cấp cho người học những kiến thức căn bản về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã hội, về cộng đồng ngôn ngữ, về biến thể ngôn ngữ trong tiếng Anh.

33. Lĩnh hội ngôn ngữ 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ học 2*

Cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về quá trình thụ đắc ngôn ngữ ở trẻ em, quá trình học ngôn ngữ thứ hai, các học thuyết về thụ đắc ngôn ngữ và các đường hướng dạy ngoại ngữ.

34. Ngôn ngữ học tri nhận 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ xã hội học*

Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận của ngôn ngữ học tri nhận. Các nội dung chính bao gồm: mối quan hệ giữa ngôn ngữ và cấu trúc ý niệm, lý thuyết điển dạng, ngữ nghĩa học tri nhận, khung ngữ nghĩa, ngữ pháp tri nhận, ẩn dụ ý niệm và hoán dụ ý niệm. Sinh viên được cung cấp kiến thức để có thể giải thích các hiện tượng ngôn ngữ trong giảng dạy tiếng mà ngôn ngữ học cấu trúc truyền thống không giải thích được.

35. Phong cách học 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ học 2*

Cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về phong cách học tiếng Anh dựa vào tư tưởng chủ đạo trong ngữ pháp chức năng của M.A.K. Halliday để phân tích các loại văn bản tiếng Anh.

36. Văn học Anh hiện đại 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng đọc 4*, Kỹ năng viết 4*

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương cách tiếp cận một tác phẩm văn học, những yếu tố cấu thành như cốt truyện, nhân vật, bối cảnh, chủ đề, góc nhìn. Học phần cũng trang bị cho sinh viên những hiểu biết về ngôn ngữ hỉnh ảnh, các loại tu từ, những thủ pháp văn học chuẩn bị cho việc nghiên cứu, phân tích cảm thụ những tác phẩm văn học Anh đương đại và vàn học Mỹ sau này.

Giới thiệu những tác giả đại diện cho trong phong trào văn học Mới ( Modernism), bối cảnh xã hội của phong trào văn học này, những chủ đề và văn phong tiêu biểu. Sinh viên phân tích, cảm thụ tác phẩm áp dụng kiến thức về phê bình lý luận trong phần 1. Học phần cũng nhấn mạnh việc kết hợp học ngôn ngữ với văn học và phát triển kỹ năng thảo luận, thuyết trình, và viết cảm nghĩ vể một tác phẩm văn học.

37. Văn học Mỹ 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Giới thiệu các tác giả tiêu biểu trong nền văn học Mỹ thế kỷ 20 và đương đại, trích giảng và phân tích phê bình những tác phẩm nổi bật bao gồm các thể loại tiểu thuyết, truyện ngắn, nghị luận, chuyên khảo, và thi ca. Học phần cũng trang bị cho học

21

viên kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ, nâng cao khả năng phê bình lý luận và cảm thụ văn học, nối kết kiến thức văn học và kỹ năng thực hành ngôn ngữ để tạo bước chuẩn bị tốt cho công tác giảng dạy.

38. Giao tiếp liên văn hoá 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Giới thiệu một số khái niệm và lý thuyết nền tảng về giao tiếp xuyên văn hóa, những mô hình giao tiếp điển hình trên thế giới. Thông qua những tình huống minh họa về sự khác biệt văn hóa, sinh viên sẽ tiếp cận và nhận biết được những giá trị, tập quán, tín ngưỡng và quan niệm về cuộc sống của các nước. Những khái niệm về bản sắc, thành kiến và ngộ nhận trong giao tiếp phi ngôn ngữ cũng được đề cập trong khóa học nhằm giúp sinh viên biết thích nghi và vượt qua những rào cản văn hóa, giao tiếp thành công và hiệu quả ở nhiều ngữ cảnh văn hóa khác nhau.

39. Lịch sử văn học Anh 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Văn chương thời lập quốc Anh, văn chương thời hoàng kim thế kỷ 16, văn chương thời hiện đại thế kỷ 19 và 20.

40. Hoa kỳ học 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản và cập nhật nhất về lịch sử, văn hóa-xã hội và chính trị Hoa kỳ. Về mặt kỹ năng, học phần chú trọng rèn luyện kỹ năng tự học-tự nghiên cứu và thuyết trình với sự trợ giúp của công nghệ.

41. Kỹ năng đọc 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng và kiến thức về các lĩnh vực văn hóa - xã hội và các chiến thuật phát triển vốn từ cho từng chủ đề. Phát triển kỹ năng đọc hiểu, phân tích ngôn ngữ. Phát triển kỹ năng nói, thuyết trình và viết về các đề tài được trình bày trong các bài đọc. Sinh viên tương tác với bài học bằng cách sử dụng kiến thức, kinh nghiệm cá nhân để trả lời các câu hỏi hoặc đưa ra chính kiến về các câu danh ngôn, châm ngôn hay nhận định. Những bài trích thuộc các thể loại, phong cách khác nhau sử dụng ngôn ngữ và văn phong thực tế giúp sinh viên nắm bắt cách dùng ngôn ngữ.

42. Kỹ năng đọc 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng đọc 1*

Cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng và kiến thức về các lĩnh vực văn hóa - xã hội và các chiến thuật phát triển vốn từ cho từng chủ đề. Phát triển kỹ năng đọc hiểu, phân tích ngôn ngữ. Phát triển kỹ năng nói, thuyết trình và viết về các đề tài được trình bày trong các bài đọc. Sinh viên tương tác với bài học bằng cách sử dụng kiến thức, kinh nghiệm cá nhân để trả lời các câu hỏi hoặc đưa ra chính kiến về các câu danh ngôn, châm ngôn hay nhận định. Những bài trích thuộc các thể loại, phong cách khác

22

nhau sử dụng ngôn ngữ và văn phong thực tế giúp sinh viên nắm bắt cách dùng ngôn ngữ.

43. Kỹ năng đọc 3 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng đọc 2*

Sinh viên mở rộng và nâng cao kỹ năng đọc ở mức độ cao, sinh viên có khả năng đọc các bài văn dài hoặc cả cuốn sách với từ vựng chuyên môn của các ngành khác nhau, luyện kỹ năng đọc có phê phán.

44. Kỹ năng đọc 4 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng đọc 3*

Sinh viên mở rộng và nâng cao kỹ năng đọc ở mức độ cao, sinh viên có khả năng đọc các bài văn dài hoặc cả cuốn sách với từ vựng chuyên môn của các ngành khác nhau, luyện kỹ năng đọc có phê phán.

45. Kỹ năng đọc 5 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng đọc 4*

Các bài đọc được trích từ bài thi “Proficiency Exam”. Cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng và kiến thức về các lĩnh vực văn hóa - xã hội và các chiến thuật phát triển vốn từ cho từng chủ đề. Phát triển kỹ năng đọc hiểu, phân tích ngôn ngữ. Hoàn thiện kỹ năng đọc tiếng Anh trong các lĩnh vực hàn lâm, khoa học và xã hội. Phát huy tính tích cực của học viên, lấy học viên làm trung tâm. Học viên làm việc theo đôi hoặc nhóm để trao đổi ý kiến và kinh nghiệm.

46. Kỹ năng đọc 6 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng đọc 5*

Giúp sinh viên phát triển khả năng đọc hiểu các bài đọc có độ khó cao được trích từ báo chí của Anh và Mỹ với văn phong đặc trưng của người bản xứ.

47. Kỹ năng đọc 7 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng đọc 6*

Giúp sinh viên làm quen với các bài nghiên cứu, cấu trúc bài nghiên cứu, sách giáo khoa. Sinh viên có khả năng hiểu, phân tích, phê bình một tác phẩm về hình thức lẫn nội dung.

48. Kỹ năng viết 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Học các cấu trúc cơ bản của tiếng Anh. Học sinh phải hiểu cấu trúc, thuộc cấu trúc, biết sử dụng cấu trúc tiếng Anh để diễn đạt ý nghĩ của mình theo cách tư duy của người bản ngữ. Nắm được những lỗi cơ bản mà người Việt nam hay mắc khi nói hoặc viết tiếng Anh, biết cách xác định và sửa lỗi trong câu. Biết cách viết thành thạo các loại thư tín trong tiếng Anh (thư xin việc, thư khiếu nại, thư cám ơn, thư giao dịch, thư gửi cho người thân ....).

49. Kỹ năng viết 2 2 tín chỉ

23

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng viết 1*

Học cấu trúc của một đọan văn, cách viết câu chủ đề của đọan văn, cách xác định vị trí câu chủ đề trong đọan văn, cách phát triển ý trong một đọan văn, cách nhận biết một đọan văn hay, và cách viết một đọan văn hay. Học 9 thể lọai của một bài luận tiếng Anh.

50. Kỹ năng viết 3 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng viết 2*

Cấu trúc của một bài luận văn. Lý thuyết về đoạn văn mở đầu. Sáu cách viết về đoạn văn mở đầu. Cách viết câu chủ đề về đoạn văn mở đầu. Đoạn văn kết luận: Cấu trúc của một đoạn văn kết luận gồm 3 phần, cách viết một đoạn văn kết luận. Phần thân bài: Cách làm dàn bài, từ nối giữa các đoạn văn trong phần thân bài. Các dạng bài luận văn: Gồm 9 thể loại.

51. Kỹ năng viết 4 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng viết 3*

Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận nghiên cứu khoa học, bao gồm việc phân biệt nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp, các bước chính của quá trình nghiên cứu như vấn đề hóa, lịch sử vấn đề, thiết kế nghiên cứu và phương pháp tiếp cận, cách phân tích cứ liệu định lượng và định tính, cách bình luận kết quả tìm được, cũng như cách nêu các kết luận nghiên cứu chính và đưa ra các khuyến nghị. Ngoài ra, học phần cũng hướng dẫn cách trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo cho đúng qui cách.

52. Kỹ năng nghe 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần này giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các bản văn có độ dài khoảng 50- 200 từ với văn phong đàm thoại và giọng đọc của người Anh-Anh lẫn Anh-Mỹ bản xứ. Ngữ liệu và các hoạt động trong lớp phải nhắm đến việc phát triển và hoàn thiện các kỹ năng nghe.

53. Kỹ năng nghe 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe 1*

Học phần này giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các bản văn có độ dài khoảng 200-300 từ với văn phong đàm thoại và giọng đọc của người Anh-Anh lẫn Anh-Mỹ bản xứ. Ngữ liệu và các hoạt động trong lớp phải nhắm đến việc củng cố kỹ năng đã học ở học phần Kỹ năng nghe 1 và phát triển các kỹ năng nghe. Song song với giáo trình chính, các bài tập nghe theo dạng thức Cambridge PET cũng được giới thiệu trong học phần này.

54. Kỹ năng nghe 3 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe 2*

Nội dung môn học: Kết thúc học phần này, sinh viên phải có khả năng nghe hiểu các bản văn có độ dài khoảng 300-600 từ với văn phong trịnh trọng (formal), đặc biệt là các bài giảng / thuyết trình đặc trưng trong môi trường học thuật, song song với

24

giáo trình chính, các bài tập nghe theo dạng thức Cambridge CAE cũng được giới thiệu trong học phần này.

55. Kỹ năng nghe 4 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe 3*

Nội dung môn học: Kết thúc học phần này, sinh viên phải có khả năng nghe hiểu các bản văn có độ dài khoảng 300-600 từ với văn phong trịnh trọng (formal), đặc biệt là các bài giảng / thuyết trình đặc trưng trong môi trường học thuật, song song với giáo trình chính, các bài tập nghe theo dạng thức Cambridge CAE cũng được giới thiệu trong học phần này.

56. Kỹ năng nghe 5 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe 4*

Giới thiệu dạng thức, quy cách và các đặc điểm của môn thi Listening kỳ thi IELTS. Rèn luyện các chiến thuật và kỹ năng làm bài thi Listening theo thể thức IELTS.

57. Kỹ năng nghe 6 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe 5*

Giới thiệu dạng thức, quy cách và các đặc điểm của môn thi Listening kỳ thi TOEFL iBT. Rèn luyện các chiến thuật và kỹ năng làm bài thi Listening theo thể thức TOEFL iBT.

58. Kỹ năng nghe 7 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nghe 6*

Học phần này nhằm phát triển khả năng nghe hiểu các bản văn về tin tức được phát qua đài (truyền thanh/ truyền hình) với văn phong đặc trưng và giọng đọc của người Anh-Anh (BBC) bản xứ. Ngữ liệu và các họat động trong lớp phải nhắm đến việc phát triển và hoàn thiện các kỹ năng nghe.

59. Kỹ năng nói 1 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học này chú tâm vào việc giúp sinh viên tự tin trong việc thực hiện một bài đàm thoại trong những tình huống giao tiếp căn bản hàng ngày. Bên cạnh đó, phần luyện phát âm cũng là một mục tiêu quan trọng của môn học.

60. Kỹ năng nói 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nói 1*

Nội dung môn học: Cải thiện phát âm và cách sử dụng từ vựng, ngữ pháp của sinh viên. Ở môn học này khả năng độc lập trong suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp được phát triển tối đa. Ngoài ra sinh viên sẽ được học cách phát biểu cảm nghĩ, thảo luận và tranh luận trong những tình huống nghiêm túc hơn.

61. Kỹ năng nói 3 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nói 2*

25

Thông qua những chủ đề quen thuộc hàng ngày sinh viên sẽ được hướng dẫn cách chuẩn bị và trình bày một bài nói ngắn trước nhóm hoặc trước lớp.

62. Kỹ năng nói 4 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nói 3*

Thông qua những chủ đề phức tạp hơn học phần Kỹ năng nói 3 sinh viên sẽ được hướng dẫn cách chuẩn bị và trình bày một bài tranh luận trước nhóm hoặc trước lớp.

63. Kỹ năng nói 5 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng nói 4*

Cung cấp các thông tin cần thiết giúp sinh viên nắm vững những yếu tố căn bản để có được một bài trình bày hay phát biểu thành công. Phần thực hành xoáy sâu vào 3 giai đoạn chính: chuẩn bị, trình bày và xử lý câu hỏi từ người nghe.

64. Văn phạm 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học này giúp sinh viên nghiên cứu sâu các hệ thống ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh để có được nền tảng ngôn ngữ vững chắc phục vụ việc học tập và giảng dạy tiếng Anh.

65. Thực tập Biên Phiên Dịch 6 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy từ 110 tín chỉ trở lên

Ở học phần này, sinh viên sẽ thực tập Biên Phiên Dịch tại các công ty, tổ chức và doanh nghiệp có những công việc liên quan đến công tác Biên Phiên Dịch.

66. Rèn luyện nghiệp vụ 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Sinh viên tự liên hệ và làm việc với các công ty, tổ chức và doanh ghiệp để tìm hiểu tình hình thực tế, chuẩn bị cho kỳ thực tập chính cuối khóa. Cuối đợt, sinh viên viết báo cáo gửi giáo viên hướng dẫn.

67. Luận văn tốt nghiệp/ học phần tốt nghiệp 6 tín chỉ

Điều kiện tiện quyết: Đã tích lũy 100 tín chỉ trở lên

Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện dưới dạng đồ án cá nhân dưới sự hướng dẫn của một giảng viên dựa trên yêu cầu thực tế của nơi sinh viên đến thực tập.

Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

Điều kiện tiện quyết: Đã tích lũy 100 tín chỉ trở lên

Sinh viên học 3 học phần sau:

- Học ngoại ngữ với sự hỗ trợ của CNTT

- Biên dịch báo chí 2

- Biên dịch du lịch 2

26

68. Học ngoại ngữ với sự hỗ trợ của CNTT 2 tín chỉ

Điều kiện tiện quyết: Đã tích lũy 100 tín chỉ trở lên

Bộ môn này giúp sinh viên làm quen với các cơ sở lí thuyết cho việc tích hợp CNTT vào việc học tập và giảng dạy ngoại ngữ. Một phần lớn thời gian của môn học sẽ được dành để giúp sinh viên thảo luận, thực hành và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học như thiết kế hồ sơ bài dạy có sử dụng CNTT, tạo các công cụ đánh giá, thiết kế Web, sử dụng các phần mềm ED Quiz, ED Toefl iBT, Hot Potatoes, Dreamweaver, Sound Forge và Windows Movie Maker.

69. Biên dịch báo chí 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiện quyết: Biên dịch báo chí 1*

Tiếp tục cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí đã tích lũy từ học phần Biên dịch báo chí 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, thương mại, v.v...

70. Biên dịch du lịch 2 2 tín chỉ

Điều kiện tiện quyết: Biên dịch du lịch 1*

Tiếp tục bồi dưỡng và củng cố kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực du lịch đã đạt được từ học phần Biên dịch du lịch 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề du lịch để luyện dịch Anh - Việt và Việt - Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức văn hóa, du lịch đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến chủ đề du lịch.

IX. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

TT Họ và tên GV Mã cán bộ Học hàm Học vị

1. Nguyễn Huỳnh Ngọc Bích GV ThS

2. Nguyễn Thanh Bình GV ThS

3. Trần Xuân Bình GVC ThS

4. Nguyễn Hồ Phương Chi GV ThS

5. Nguyễn Huy Cường GV ThS

6. Trần Văn Đức GV ThS

7. Vũ Lộc Hà GV ThS

8. Trương Thị Thanh Hoa GV ThS

9. Phạm Nguyễn Huy Hoàng GV ThS

10. Trần Phương Hồng GV ThS

27

TT Họ và tên GV Mã cán bộ Học hàm Học vị

11. Lê Huy Lâm GV ThS

12. Nguyễn Hoà Nhã Lan GV ThS

13. Bùi Nguyên Khánh GV CN

14. Bùi Trí Vũ Nam GV CN

15. Đinh Trần Hạnh Nguyên GV ThS

16. Nguyễn Tấn Phúc GVC ThS

17. Khấu Hữu Phước GV ThS

18. Mai Hồng Quân GV CN

19. Võ Hương Quỳnh GV ThS

20. Tạ Tú Quỳnh GV ThS

21. Vũ Quốc Anh Trường Sơn GV ThS

22. Phạm Tấn GVC ThS

23. Đào Xuân Phương Trang GV ThS

24. Nguyễn Thanh Tùng GVC TS

25. Lê Đình Tưởng GV ThS

26. Ngô Thị Thanh Vân GVC TS

27. Nguyễn Ngọc Vũ GV TS

28. Nguyễn Thanh Yến GVC ThS

29. Nguyễn Thị Ngân Hà GV ThS

30. Võ Hồ Minh Trinh GV ThS

X. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY – HỌC TẬP

Phòng máy tính và các thiết bị dạy học

- Khoa Anh, trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM hiện có 1 phòng máy tính hiện đại với tốc độ xử lý cao và 2 phòng máy trang bị từ năm 2004 và 2007. Các phòng máy đều được nối mạng Internet.

- Khoa cũng có một phòng đọc chuyên đề để phục vụ công tác giảng dạy.

Thư viện

- Thư viện trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM đã được đầu tư nâng cấp. Hiện nay lượng sách báo khoa học cũng như số lượng sách chuyên ngành đã tăng đáng kể, đủ phục vụ cho công tác học tập, nghiên cứu khoa học của cán bộ, giáo viên và sinh viên.

28

XI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

- Đây là chương trình khung ngành Tiếng Anh Biên Phiên Dịch trình độ đại học dùng cho hệ chính quy tập trung đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Chương trình được xây dựng dựa theo quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy ban hành theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007, các hướng dẫn về việc xây dựng chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ của trường ĐHSP TP.HCM, chương trình khung giáo dục đại học, ngành Tiếng Anh Biên Phiên Dịch biên soạn năm 2007 của trường ĐHSP TP.HCM.

- Chương trình khung bao gồm 134 tín chỉ, trong đó có 112 tín chỉ cho các học phần bắt buộc, 22 tín chỉ cho các học phần tự chọn bắt buộc. Chương trình bao gồm hai khối kiến thức: khối kiến thức giáo dục đại cương và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Chương trình khung xác định rõ mục tiêu đào tạo và đáp ứng với chuẩn đầu ra. Mỗi sinh viên tốt nghiệp phải tích lũy đủ 134 tín chỉ, trong đó có 112 tín chỉ cho các học phần bắt buộc, 22 tín chỉ cho các học phần tự chọn bắt buộc.

- Khối các học phần tự chọn bắt buộc được thiết kế theo hướng chuyên ngành gồm bốn khối kiến thức chính: Kỹ năng ngôn ngữ, Ngôn ngữ học, Văn học - Đất nước học, Biên Phiên Dịch.

- Mỗi sinh viên sẽ được rèn luyện nghiệp vụ tại các công ty, tổ chức và doanh nghiệp có những công việc liên quan đến công tác Biên Phiên Dịch (6 tín chỉ).

- Sau khi tích lũy được tối thiểu 100 tín chỉ, các sinh viên đạt loại khá, giỏi sẽ được đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ) nếu thỏa một số điều kiện mà Hội đồng khoa học của khoa Tiếng Anh đề ra trong từng năm học. Các sinh viên không được giao làm khóa luận tốt nghiệp sẽ học 3 học phần thay thế luận văn tốt nghiệp (6 tín chỉ).

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011

HIỆU TRƯỞNG

TS. Bạch Văn Hợp