53
1 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ____________________________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________ Số: /2017/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định quản lý cht thải rn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ________________ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Căn cứ Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; Căn cứ Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số………/TTr-TNMT-CTR ngày …. tháng … năm … và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số ………/STP-TC ngày …. tháng …. năm 2017. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý cht thải rn sinh hot trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2017 và thay thế Quyết định 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT ngày 15/10/1998 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành bản quy chế về tổ chức và hot động của lực lượng làm dịch vụ thu gom rác dân lập và Quyết định số 130/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý cht thải rn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trn; Giám đốc các đơn vị thực hiện dịch DTHO 3

D TH O 3 QUYẾT ĐỊNH - donre.hochiminhcity.gov.vn THAO_Quy dinh... · a) Nhóm hữu cơ dễ phân hủy sinh học như thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ____________________________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________

Số: /2017/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định quản lý chât thải răn sinh hoạt

trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ________________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về

quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về

việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về quy

định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình

số………/TTr-TNMT-CTR ngày …. tháng … năm … và ý kiến thẩm định của Giám

đốc Sở Tư pháp tại Công văn số ………/STP-TC ngày …. tháng …. năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý chât thải răn

sinh hoat trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2017 và thay

thế Quyết định 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT ngày 15/10/1998 của Ủy ban nhân dân

thành phố về việc ban hành bản quy chế về tổ chức và hoat động của lực lượng

làm dịch vụ thu gom rác dân lập và Quyết định số 130/2002/QĐ-UB ngày

18/11/2002 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý chât

thải răn thông thường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở,

Ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ

tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trân; Giám đốc các đơn vị thực hiện dịch

DỰ THẢO 3

2

vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

đang sinh sống, hoat động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm

thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Bộ Tư pháp, Cục Kiểm tra văn bản quy pham

pháp luật;

- Thường trực Thành ủy;

- Thường trực HĐND thành phố;

- TTUB: CT, các PCT;

- Đoàn Đai biểu Quốc hội thành phố;

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố;

- Các cơ quan Báo, Đài;

- VPUB: các PVP;

- Các Phòng CV; Trung tâm Công báo;

- Lưu VT, (ĐTMT-LHT) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

3

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________________________

QUY ĐỊNH

Quản lý chât thải răn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/2017/QĐ-UBND ngày…tháng… năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

_____________________

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về hoat động quản lý chât thải răn sinh hoat,

quyền và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến việc quản lý chât thải răn sinh

hoat trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

2. Quy định này không quy định về quản lý chât thải nguy hai. Chât thải

nguy hai được quản lý theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của

Chính phủ về quản lý chât thải và phế liệu và Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày

30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chât thải nguy hai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong

nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tăt là tổ chức, cá nhân) có hoat

động liên quan đến chât thải răn sinh hoat trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chất thải rắn là chât thải ở thể răn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được

thải ra từ sản xuât, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoat hoặc các hoat động khác.

2. Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoat) là chât thải răn phát

sinh trong sinh hoat thường ngày của con người. Sau đây viết tăt là CTRSH.

3. Chất thải rắn công nghiệp là chât thải răn phát sinh từ hoat động sản

xuât, kinh doanh, dịch vụ.

4. Chất thải rắn cồng kềnh là chât thải răn có kích thước lớn như vật dụng

từ gia đình (tủ, giường, nệm, bàn, ghế salon, tranh,…), gốc cây, thân cây và nhánh

cây. Chât thải răn cồng kềnh được quản lý như CTRSH.

4

5. Chất thải rắn xây dựng là chât thải răn phát sinh từ hoat động xây dựng

(kể cá cải tao, phá dỡ công trình).

6. Chất thải rắn đường phố là chât thải răn tồn tai trên đường phố, vỉa hè,

nơi công cộng.

7. Phân định chất thải là quá trình phân biệt một vật chât là chât thải hay

không phải là chât thải, chât thải nguy hai hay chât thải thông thường và xác định

chât thải đó thuộc một loai hoặc một nhóm chât thải nhât định với mục đích để

phân loai và quản lý trên thực tế.

8. Phân loại chất thải là hoat động phân tách chât thải (đã được phân định)

trên thực tế nhằm chia thành các loai hoặc nhóm chât thải để có các quy trình quản

lý khác nhau.

9. Thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn là quá trình thu gom và chuyên

chở CTRSH từ các cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải, nơi công cộng đến các

điểm hẹn hoặc tram trung chuyển.

10. Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là quá trình thu gom và chuyên chở

CTRSH từ các điểm hẹn hoặc tram trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng

hoặc bãi chôn lâp cuối cùng.

11. Tái sử dụng chất thải là việc sử dụng lai chât thải một cách trực tiếp

hoặc sau khi sơ chế mà không làm thay đổi tính chât của chât thải.

12. Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật

để thu lai các thành phần có giá trị từ chât thải.

13. Thu hồi năng lượng từ chât thải là quá trình thu lai năng lượng từ việc

chuyển hóa chât thải.

14. Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật

để làm giảm, loai bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lâp chât thải và các

yếu tố có hai trong chât thải.

15. Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoat động chôn lâp phù hợp với

các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lâp chât thải răn hợp vệ sinh.

16. Điểm hẹn là điểm tập kết tam thời các loai phương tiện sau khi thu gom

tai hộ gia đình, chủ nguồn thải, từ công tác quét dọn vệ sinh đường phố để chuyển

chât thải răn sang xe cơ giới chuyên dùng có tải trọng lớn. Các điểm hẹn bao gồm

điểm tập kết trên đường hoặc các điểm tập kết tai các chủ nguồn thải lớn (chợ,

chung cư, công viên).

17. Trạm trung chuyển là nơi tập kết và lưu trữ CTRSH tam thời để trung

chuyển lên xe và vận chuyển đến khu xử lý chât thải răn tập trung.

5

18. Khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt (hoặc gọi là Khu liên hợp xử lý chât

thải răn) là nơi được thành phố quy hoach để tiếp nhận và xử lý chât thải răn sinh

hoat của thành phố.

19. Cơ sở phát sinh chất thải là các cơ sở sản xuât, kinh doanh, dịch vụ có

phát sinh chât thải.

20. Chủ nguồn thải là các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở

phát sinh chât thải.

21. Chủ thu gom CTRSH là tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom

CTRSH từ cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải, nơi công cộng đến các điểm hẹn

hoặc các tram trung chuyển.

22. Chủ thu gom CTRSH có tư cách pháp nhân là chủ thu gom CTRSH hoat

động với hình thức hợp tác xã hoặc doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh

nghiệp (trừ loai hình Hộ kinh doanh cá thể).

23. Chủ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là tổ chức, cá nhân thực hiện

dịch vụ vận chuyển CTRSH từ điểm hẹn hoặc tram trung chuyển đến cơ sở xử lý

chât thải.

24. Chủ xử lý chất thải là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở xử

lý chât thải.

25. Khu công nghiệp là tên gọi chung cho khu công nghiệp, khu chế xuât,

khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.

26. Cơ sở xử lý chất thải là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chât thải (kể cả

hoat động tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chât thải).

27. Nước rác là nước sinh ra từ độ ẩm của chât thải răn từ quá trình phân

hủy sinh học các chât hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học và lượng nước từ

bên ngoài xâm nhập vào chât thải răn sinh hoat trong quá trình lưu chứa vận

chuyển (nếu có).

28. Giá dịch vụ là số tiền mà bên được cung ứng dịch vụ chi trả cho bên

cung ứng dịch vụ.

Điều 4. Nguyên tăc chung về quản lý chât thải răn sinh hoạt

Theo nguyên tăc quy định tai Điều 4 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP

ngày 24/04/2015 của Chính phủ về về quản lý chât thải và phế liệu.

6

Chương II

QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ

CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

Điều 5. Quy định về phân loại, lưu giữ chât thải răn sinh hoạt tại nguồn

1. Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH thực hiện phân loai CTRSH

tai nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý thành các nhóm như sau:

a) Nhóm hữu cơ dễ phân hủy sinh học như thức ăn thừa, lá cây, rau, củ,

quả, xác động vật.

b) Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế như giây, nhựa, kim loai, cao su,

ni lông, thủy tinh;

c) Nhóm còn lai.

2. Tùy đặc điểm tình hình địa phương, Ủy ban nhân dân quận/huyện có thể

quy định gom chung nhóm mục 1b và 1c thành một loai.

3. CTRSH tai nguồn sau phân loai phải được lưu chứa trong bao bì (túi)

hoặc thiết bị lưu giữ (thùng) riêng biệt, có dâu hiệu nhận biết loai chât thải.

4. Bao bì (túi), thiết bị lưu giữ (thùng) CTRSH sau phân loai phải đáp ứng

các yêu cầu sau:

- Bảo đảm lưu chứa an toàn chât thải, có khả năng chống thâm, không làm

rò rỉ nước rác và có kích thước phù hợp với lượng chât thải lưu giữ.

- Bao bì (túi) phải được buộc kín, thiết bị lưu giữ (thùng) phải có năp đậy

kín để đảm bảo không phát tán mùi và có dán biển cảnh báo thông tin trên thân

thùng.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng và tham mưu Ủy

ban nhân dân thành phố ban hành quy định về phân loai CTRSH tai nguồn phù

hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 6. Quy định về quản lý cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tại

nguồn

1. Nguyên tăc chung

a) Hoat động thu gom CTRSH tai nguồn phải tuân thủ quy định về Quy

trình kỹ thuật thu gom CTRSH tai nguồn do Sở Tài nguyên và Môi trường ban

hành và các quy định cụ thể của thành phố về phân loai chât thải răn tai nguồn.

b) Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân lập danh sách thống kê số lượng các

hộ gia đình, chủ nguồn thải và các chủ thu gom tai nguồn cung ứng dịch vụ trên

7

địa bàn để làm cơ sở quản lý. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn biểu mẫu

thống kê chung trên toàn thành phố.

c) Quản lý cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn dựa trên hợp đồng

cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn, được ký kết giữa các bên như sau:

- Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân ký hợp đồng với chủ thu gom CTRSH

để cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn cho các đối tượng cá nhân, hộ gia

đình thuộc pham vi quản lý. Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai

nguồn do Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố

ban hành.

- Các đối tượng chủ nguồn thải CTRSH trực tiếp ký hợp đồng với chủ thu

gom CTRSH (khuyến khích sử dụng mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom

CTRSH tai nguồn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành). Khuyến khích chủ

nguồn thải CTRSH ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn với

chủ thu gom CTRSH có tư cách pháp nhân.

d) Thời han hợp đồng quy định như sau: Đối với hợp đồng được ký với chủ

thu gom CTRSH có tư cách pháp nhân thì thời han hợp đồng là 03 năm. Đối với

hợp đồng được ký với chủ thu gom CTRSH không có tư cách pháp nhân thì thời

han hợp đồng là 01 năm.

đ) Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải phải chuyển giao CTRSH cho chủ

thu gom CTRSH theo đúng quy định. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn

thải CTRSH không chuyển giao CTRSH cho chủ thu gom CTRSH mà tự thu gom,

vận chuyển CTRSH đến các điểm hẹn, tram trung chuyển hoặc cơ sở xử lý chât

thải thì cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải phải đăng ký với Ủy ban nhân dân

phường/xã/thị trân bằng việc thực hiện Bản cam kết tự thải bỏ CTRSH theo đúng

quy định.

e) Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH phải trả giá dịch vụ thu

gom tai nguồn theo quy định. Việc tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ thu gom tai

nguồn được quy định tai Điều 9 của Quy định này.

g) Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân là cơ quan trực tiếp xem xét, giải

quyết các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH

liên quan đến việc cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn.

h) Tuyến thu gom CTRSH tai nguồn phải được tổ chức, săp xếp lai dựa trên

nguyên tăc tối ưu cự ly và khối lượng thu gom, khép kín trên địa bàn khu phố

tuyến đường của phường, không để tình trang một chủ thu gom thu gom rời rac,

đứt quãng trên nhiều địa bàn khác nhau, nhưng vẫn đảm bảo nguồn thu nhập của

chủ thu gom CTRSH.

8

i) Nhà nước tao điều kiện thuận lợi, có chính sách hỗ trợ phát triển hoat

động của các chủ thu gom CTRSH có tư cách pháp nhân, trong đó ưu tiên hỗ trợ

các chủ thu gom CTRSH phát triển lên loai hình doanh nghiệp (trừ loai hình Hộ

kinh doanh cá thể).

k) Kể từ ngày 01/01/2019, chỉ các chủ thu gom CTRSH có tư cách pháp

nhân được ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn.

l) Căn cứ các văn bản quy pham pháp luật hiện hành trong lĩnh vực môi

trường và các lĩnh vực khác có liên quan, tăng cường xử phat vi pham hành chính

đối với trường hợp thải bỏ CTRSH không đúng nơi quy định, không ký hợp đồng

cung ứng thu gom chât thải răn sinh hoat tai nguồn hoặc không chuyển giao

CTRSH theo đúng quy định.

m) Tăng cường xử lý vi pham hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH

tai nguồn để chân chỉnh hoat động của các chủ thu gom CTRSH.

n) Những khu vực có phát sinh CTRSH không đúng nơi quy định (bao gồm

cả chât thải răn cồng kềnh và CTRSH có trộn lẫn chât thải răn xây dựng) tồn lưu

nhiều ngày gây ô nhiễm môi trường hoặc mât mỹ quan đô thị thì quản lý như sau:

- Đối với khu vực thuộc sở hữu đât của cá nhân, tổ chức: cá nhân, tổ chức

chịu trách nhiệm thu gom và phun xịt khử mùi (nếu cần) trong vòng 24 giờ sau

khi có phản ánh hoặc yêu cầu của chính quyền địa phương. Quá thời han trên, cá

nhân, tổ chức sẽ bị xử phat theo quy định của pháp luật.

- Đối với khu vực thuộc sở hữu đât của nhà nước: Ủy ban nhân dân

phường/xã/thị trân chủ động phối hợp với chủ vận chuyển CTRSH trúng thầu

cung ứng dịch vụ trên địa bàn quận/huyện tổ chức thu gom và phun xịt khử mùi

(nếu cần). Nội dung công việc này là một phần trong nội dung đặt hàng, đâu thầu

cung ứng dịch vụ vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận/huyện.

2. Quy định kỹ thuật về thu gom tai nguồn

a) Phương tiện thu gom CTRSH tai nguồn

- Các phương tiện thu gom CTRSH tai nguồn (thủ công và cơ giới) phải

đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, vệ sinh môi trường (kín, không rò rỉ nước

rác, có năp đậy hoặc bat phủ kín han chế phát tán mùi) và đảm bảo tuân thủ các

quy định hiện hành của luật giao thông đường bộ Việt Nam.

- Xung quanh phương tiện phải được sơn hoặc dán đề can phản quang (đối

với phương tiện thực hiện vào ban đêm), ghi tên đơn vị chủ quản và trang bị đèn

cảnh báo vào ban đêm.

9

- Quy cách kỹ thuật, thời gian áp dụng phương tiện thu gom CTRSH tai

nguồn áp dụng thống nhât trên địa bàn thành phố và phục vụ chương trình phân

loai CTRSH tai nguồn do Ủy ban nhân dân thành phố quy định.

b) Thời gian, phương thức chuyển giao và thu gom CTRSH tai nguồn

- Thời gian chuyển giao và thu gom CTRSH tai nguồn phải đảm bảo kết

nối hiệu quả giữa công tác thu gom tai nguồn với công tác vận chuyển CTRSH và

đảm bảo vệ sinh, mỹ quan đô thị.

- Phương thức chuyển giao và thu gom CTRSH đối với các hộ gia đình, chủ

nguồn thải mặt tiền đường: hộ gia đình, chủ nguồn thải phải chuyển giao trực tiếp

CTRSH cho chủ thu gom CTRSH theo thời gian quy định, nghiêm câm thực hiện

phương thức để sẵn các loai thiết bị lưu chứa chât thải trước nhà để chờ chủ thu

gom đến lây. Chủ thu gom sử dụng loa, chuông thông báo khi đến lây CTRSH.

- Phương thức chuyển giao và thu gom CTRSH đối với các hộ gia đình, chủ

nguồn thải trong hẻm: hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH có thể chuyển giao

trực tiếp hoặc để sẵn các thiết bị lưu chứa CTRSH trước nhà chờ chủ thu gom

CTRSH đến lây trong khoảng thời gian quy định (khuyến khích thực hiện phương

thức chuyển giao trực tiếp). Chủ thu gom sử dụng loa, chuông thông báo khi đến

lây CTRSH.

- Trường hợp hộ gia đình, chủ nguồn thải không có điều kiện chuyển giao

CTRSH cho chủ thu gom CTRSH theo đúng thời gian quy định thì tổ trưởng khu

phố chủ trì lập danh sách, báo cáo Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân giải quyết.

Trường hợp danh sách có từ 10 đối tượng trở lên thì Ủy ban nhân dân

phường/xã/thị trân xác định thời gian chuyển giao CTRSH, vị trí đặt thùng 240 lít

để lưu chứa và thu gom tập trung chât thải của các hộ gia đình, chủ nguồn thải

này. Các hộ gia đình và chủ nguồn thải phải trả mức giá dịch vụ tương tự các đối

tượng theo quy định của nhà nước để được cung ứng dịch vụ này. Các vị trí đặt

thùng 240 lít được xem như điểm hẹn tập kết CTRSH được đưa vào nội dung đặt

hàng, đâu thầu cung ứng dịch vụ vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận/huyện.

Trường hợp danh sách có dưới 10 đối tượng thì hộ gia đình, chủ nguồn thải phải

tự đem chât thải đến điểm hẹn hoặc tram trung chuyển để chuyển giao CTRSH và

thực hiện chứng từ chuyển giao chât thải do chủ vận chuyển hoặc đơn vị quản lý

tram trung chuyển xác nhận.

- Tùy vào đặc điểm của mỗi khu vực dân cư, Ủy ban nhân dân

phường/xã/thị trân chủ trì, phối hợp với chủ thu gom CTRSH và đai diện của các

hộ gia đình, chủ nguồn thải (tổ trưởng tổ dân phố, tổ trưởng khu phố, ban quản lý

chung cư) xác định thời gian và phương thức chuyển giao CTRSH phù hợp với

hiện trang và quy định của nhà nước.

10

- Đối với chât thải răn cồng kềnh, cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải tự

thỏa thuận với chủ thu gom CTRSH để yêu cầu dịch vụ hoặc chuyển giao theo

chương trình thu gom chât thải răn cồng kềnh định kỳ 01 tháng/lần do Ủy ban

nhân dân quận/huyện tổ chức thực hiện. Chương trình thu gom chât thải răn cồng

kềnh do Ủy ban nhân dân quận/huyện tổ chức là một phần trong nội dung đặt

hàng, đâu thầu cung ứng dịch vụ vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận/huyện. Cá

nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải phải trả giá dịch vụ này theo thỏa thuận.

c) Tần suât thu gom tai nguồn

- Đối với khu vực đông dân cư và trong khu công nghiệp, khu chế xuât, tần

suât thu gom tối thiểu là 1 ngày/lần. Đối với khu vực dân cư thưa thớt, tần suât

thu gom tối thiểu 1-2 ngày/lần. Tùy vào đặc điểm dân cư từng khu vực, điều kiện

cung ứng dịch vụ thực tế và ý kiến của người dân, Ủy ban nhân dân phường/xã/thị

trân quy định tần suât thu gom phù hợp. Chủ nguồn thải CTRSH có thể thỏa thuận

tăng tần suât thu gom và trả thêm chi phí cho dịch vụ này. Thỏa thuận này được

thống nhât trong hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn giữa các bên.

3. Quy định về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán cung

ứng dịch vụ thu gom tai nguồn

a) Đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn do Ủy

ban nhân dân quận/huyện ký kết với chủ thu gom CTRSH

- Cá nhân, hộ gia đình căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn

để đánh giá việc cung ứng dịch vụ của chủ thu gom CTRSH. Nếu quá trình cung

ứng dịch vụ của chủ thu gom tai nguồn không đúng thời gian, tần suât, không đat

yêu cầu về chât lượng vệ sinh như thỏa thuận trong hợp đồng thì cá nhân, hộ gia

đình phản ánh cho tổ trưởng tổ dân phố tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân

phường/xã/thị trân kịp thời nhăc nhở chủ thu gom CTRSH (bằng văn bản hoặc

biên bản họp) chân chỉnh công tác này và xử lý vi pham hợp đồng.

- Trường hợp có trên 20% cá nhân, hộ gia đình trong đường dây thu gom

phản ánh chủ thu gom CTRSH vi pham hợp đồng cung ứng dịch vụ và Ủy ban

nhân dân phường/xã/thị trân đã nhăc nhở hơn 01 lần/tháng bằng văn bản hoặc

biên bản họp thì Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân tổ chức lây ý kiến của tập

thể các cá nhân, hộ gia đình mà chủ thu gom CTRSH này đang cung ứng dịch vụ

để làm cơ sở thay đổi chủ thu gom. Phương án chọn lựa sẽ theo ý kiến của đa số

cá nhân, hộ gia đình.

- Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân căn cứ hợp đồng đã ký kết, căn cứ

Quy trình kỹ thuật thu gom CTRSH tai nguồn do Sở Tài nguyên và Môi trường

ban hành, căn cứ các kết quả xử lý vi pham, định kỳ hàng quý tiến hành tổ chức

nghiệm thu chât lượng cung ứng dịch vụ của các chủ thu gom.

11

- Chủ thu gom CTRSH nhăc nhở các cá nhân, hộ gia đình không chuyển

giao CTRSH đúng thời gian và phương thức quy định. Nếu cá nhân, hộ gia đình,

chủ nguồn thải vi pham hơn 03 lần/tháng thì chủ thu gom phản ánh Ủy ban nhân

dân phường/xã/thị trân để xử lý vi pham hợp đồng.

b) Đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn do chủ

nguồn thải trực tiếp ký kết với chủ thu gom CTRSH

- Chủ nguồn thải căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn để

đánh giá việc cung ứng dịch vụ của chủ thu gom CTRSH.

- Việc xử lý vi pham hợp đồng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

c) Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải và chủ thu gom CTRSH vi pham

các vân đề liên quan đến quy định này thì bị xử phat theo các quy định hiện hành.

Điều 7. Quy định về quản lý cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung

chuyển

1. Nguyên tăc chung

a) Việc cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển CTRSH phải tuân thủ

quy định Quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, vận hành tram trung chuyển

CTRSH do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.

b) Quản lý cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển CTRSH bao gồm

các nội dung công việc sau:

- Quản lý công tác vận chuyển CTRSH từ các điểm hẹn về tram trung

chuyển, từ các điểm hẹn về cơ sở xử lý CTRSH, từ tram trung chuyển về cơ sở

xử lý CTRSH.

- Quản lý việc vận chuyển CTRSH đến các điểm hẹn, tram trung chuyển

của các chủ thu gom theo sự điều phối của Ủy ban nhân dân quận/huyện.

- Tổ chức xây dựng và ban hành lộ trình vận chuyển CTRSH để làm cơ sở

đặt hàng, đâu thầu lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ theo quy định.

- Tổ chức thực hiện đặt hàng, đâu thầu chọn đơn vị cung ứng dịch vụ vận

chuyển theo quy định hiện hành.

- Quản lý công tác cung ứng dịch vụ vận hành tram trung chuyển.

c) Quản lý dịch vụ vận chuyển, trung chuyển CTRSH dựa trên hợp đồng

cung ứng dịch vụ vận chuyển CTRSH, được ký kết giữa các bên như sau:

- Cho đến khi Ủy ban nhân dân thành phố triển khai Quyết định số

1570/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt khung

chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường thì Ủy ban nhân dân

quận/huyện được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền ký hợp đồng với chủ vận

12

chuyển CTRSH để cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển cho các đối tượng

cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH. Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ

vận chuyển, trung chuyển CTRSH do Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu

Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.

- Chủ nguồn thải CTRSH có thể trực tiếp ký hợp đồng cung ứng dịch vụ

vận chuyển, trung chuyển CTRSH với đơn vị cung ứng dịch vụ vận chuyển

CTRSH tuy nhiên chủ nguồn thải phải thanh toán toàn bộ (đúng và đủ) chi phí

vận chuyển, trung chuyển CTRSH theo quy định.

d) Thời han hợp đồng do Ủy ban nhân dân thành phố quy định.

đ) Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH phải trả giá dịch vụ vận

chuyển, trung chuyển CTRSH theo quy định. Việc tổ chức thực hiện thu giá dịch

vụ vận chuyển, trung chuyển CTRSH được quy định tai Điều 9 của Quy định này.

e) Đơn vị cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển chỉ được phép vận

chuyển và tiếp nhận các loai chât thải do cơ quan có thẩm quyền quy định.

2. Quy định kỹ thuật về điểm hẹn

a) Vị trí được lựa chọn làm điểm hẹn phải han chế ảnh hưởng đến giao

thông, môi trường xung quanh và phải cách xa nơi kinh doanh thực phẩm, cổng

bệnh viện, trường học, các khu vực ngoai giao, cơ quan hành chính, các điểm giao

lộ.

b) Tùy đặc điểm tình hình địa phương, Ủy ban nhân dân quận/huyện quy

định thời gian tập kết CTRSH, thời gian hoat động và quy mô tiếp nhận CTRSH

tai điểm hẹn phù hợp, đảm bảo an toàn giao thông, chât lượng vệ sinh môi trường,

kết nối hiệu quả giữa công tác thu gom tai nguồn, vận chuyển và xử lý, han chế

tối đa hoat động vào giờ cao điểm.

c) Điểm hẹn phải được vệ sinh và đảm bảo chât lượng vệ sinh theo quy định

Quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, vận hành tram trung chuyển CTRSH do

Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.

d) Chủ vận chuyển phải kiểm soát và ghi nhận thông tin của toàn bộ khối

lượng CTRSH tiếp nhận tai điểm hẹn (tên đối tượng chuyển giao chât thải, thời

gian, nguồn gốc, khối lượng ước tính, loai chât thải tiếp nhận) vào sổ nhật ký công

tác.

đ) Chủ vận chuyển xác nhận chứng từ chuyển giao CTRSH đối với trường

hợp cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải tự chuyển giao chât thải đến điểm hẹn.

3. Quy định kỹ thuật về tram trung chuyển

a) Việc xây dựng tram trung chuyển phải theo quy hoach mang lưới tram

trung chuyển của thành phố được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

13

b) Đối với các tram trung chuyển có quy mô, công suât nhỏ, chỉ phục vụ

cho nhu cầu trung chuyển CTRSH trên 01 địa bàn quận/huyện thì Ủy ban nhân

dân quận/huyện tham mưu về sự cần thiết, vị trí, công suât, công nghệ xây dựng

tram trung chuyển trình Ủy ban nhân dân thành phố châp thuận chủ trương xây

dựng và vận hành.

c) Đối với các tram trung chuyển có quy mô, công suât lớn, phục vụ cho

nhu cầu trung chuyển CTRSH liên quận/huyện thì Sở Tài nguyên và Môi trường

tham mưu về sự cần thiết, vị trí, công suât, công nghệ xây dựng tram trung chuyển

trình Ủy ban nhân dân thành phố châp thuận chủ trương xây dựng và vận hành.

Việc điều phối khối lượng CTRSH về các tram trung chuyển này do Sở Tài

nguyên và Môi trường quy định.

d) Việc thiết kế xây dựng tram trung chuyển phải đáp ứng các quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về ha tầng kỹ thuật, môi trường (tiếng ồn, nước, không khí…).

đ) Tram trung chuyển phải có khu vực lưu chứa chât thải phân loai tai

nguồn, chât thải cồng kềnh, có thể tích lớn và các trang thiết bị của ngành (xe vận

chuyển, thùng thu gom rác).

e) Tram trung chuyển phải có nhân viên điều hành và phải được trang bị:

- Thiết bị xác định khối lượng, camera giám sát, thiết bị báo động

- Biển báo khu vực giao thông, khu vực đậu chờ, phân luồng giao thông

- Bảng hướng dẫn vận hành, an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe

- Sơ đồ, kí hiệu hướng dẫn thoát hiểm

g) Đơn vị quản lý và vận hành tram trung chuyển phải lưu giữ và cung câp

các thông tin dữ liệu của thiết bị xác định khối lượng và camera giám sát cho Sở

Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân quận/huyện.

h) Tùy đặc điểm tình hình địa phương, Ủy ban nhân dân quận/huyện quy

định thời gian hoat động của tram trung chuyển đảm bảo kết nối hiệu quả thời

gian thu gom tai nguồn, vận chuyển và xử lý, đảm bảo tuân thủ quy định về tiêu

chuẩn tiếng ồn cũng như giới han tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và

dân cư hiện hành.

i) Thực hiện thu giá dịch vụ đối với các cá nhân, hộ gia đình và chủ nguồn

thải vận chuyển trực tiếp đến tram trung chuyển theo quy định của nhà nước.

k) Đơn vị quản lý và vận hành tram trung chuyển phải thực hiện các thủ tục

pháp lý về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

l) Đến 2018, các tram trung chuyển phải đảm bảo các quy chuẩn ha tầng kỹ

thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật.

m) Tram trung chuyển phải được vận hành và kiểm tra, giám sát chât lượng

vệ sinh môi trường theo quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường.

14

n) Chât thải răn tiếp nhận tai tram trung chuyển phải được kiểm soát chặt

chẽ. Khi chưa được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, tram trung chuyển

không được phép tiếp nhận CTRSH từ các tỉnh thành khác, không được tiếp nhận

chât thải nguy hai, chât thải răn công nghiệp, chât thải răn y tế. Nếu tiếp nhận các

loai chât thải nguy hai hoặc chât thải răn sinh hoat có lẫn chât thải nguy hai thì

đơn vị quản lý tram trung chuyển bị xử phat theo các quy định hiện hành về quản

lý chât thải nguy hai và chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ các chi phí liên quan đến

việc vận chuyển và xử lý toàn bộ khối lượng chât thải này đến các đơn vị đã được

câp phép bởi các cơ quan chức năng. Nếu tiếp nhận chât thải răn được vận chuyển

từ các tỉnh thành phố khác thì bị căt trừ khối lượng vận chuyển đó từ tram trung

chuyển đến nơi xử lý và bị xử phat hợp đồng cung ứng dịch vụ.

o) Đơn vị quản lý tram trung chuyển phải kiểm soát được toàn bộ khối

lượng CTRSH tiếp nhận tai tram và ghi nhận tên chủ thu gom, chủ vận chuyển

chuyển giao chât thải, thời gian, nguồn gốc, khối lượng, loai chât thải tiếp nhận

vào sổ nhật ký công tác. Đối với tram trung chuyển phục vụ trên 01 địa bàn

quận/huyện, hàng tháng, đơn vị quản lý tram trung chuyển phải báo cáo toàn bộ

nội dung nhật ký công tác cho Ủy ban nhân dân quận/huyện. Đối với tram trung

chuyển phục vụ liên địa bàn quận/huyện, hàng tháng, đơn vị quản lý tram trung

chuyển phải báo cáo toàn bộ nội dung nhật ký công tác cho Sở Tài nguyên và Môi

trường.

4. Quy định kỹ thuật về công tác vận chuyển, trung chuyển

a) Phải đảm bảo tuân thủ các quy định nhà nước về giao thông đường bộ.

b) Phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và chât lượng vệ sinh theo

quy trình vận hành kỹ thuật thu gom vận chuyển CTRSH do Sở Tài nguyên và

Môi trường ban hành.

c) Phải đảm bảo vận chuyển đầy đủ khối lượng CTRSH về các khu xử lý

theo kế hoach phân bổ khối lượng về các nhà máy xử lý CTRSH của Sở Tài

nguyên và Môi trường.

d) Phải đảm bảo tuân thủ lộ trình thu gom vận chuyển do cơ quan có thẩm

quyền ban hành đối với các dịch vụ do nhà nước đặt hàng.

đ) Phải đảm bảo tuân thủ công tác vận chuyển riêng biệt các loai chât thải

đã được hộ gia đình, chủ nguồn thải phân loai tai nguồn khi cơ quan có thẩm

quyền ban hành chủ trương thực hiện phân loai chât thải răn tai nguồn.

e) Phải đảm bảo tuân thủ thời gian tiếp nhận CTRSH tai các điểm hẹn.

g) Phải đảm bảo kết nối hiệu quả thời gian hoat động của các điểm hẹn và

thời gian hoat động của các chủ thu gom, chủ vận chuyển trên nguyên tăc han chế

tối đa việc lưu thông vào giờ cao điểm.

15

h) Không được phép vận chuyển chât thải nguy hai và chỉ được phép vận

chuyển chât thải răn công nghiệp theo tỷ lệ cho phép do Sở Tài nguyên và Môi

trường quy định. Trong trường hợp phương tiện vận chuyển vượt quá tỷ lệ chât

thải răn công nghiệp cho phép, chủ vận chuyển sẽ bị xử phat theo hợp đồng cung

ứng dịch vụ hoặc phải trả chi phí vận chuyển, xử lý đối với toàn bộ khối lượng

chât thải răn vận chuyển trên phương tiện cho cơ quan chức năng được thành phố

ủy quyền thu chi phí này.

i) Chủ vận chuyển hoặc đơn vị quản lý tram trung chuyển phải ghi nhận

thời gian chuyển giao CTRSH của chủ thu gom tai các điểm hẹn, tram trung

chuyển vào sổ nhật ký tiếp nhận.

k) Trong quá trình tác nghiệp tai các điểm hẹn, chủ vận chuyển phải tuân

thủ luật giao thông, đặt các biển cảnh báo giao thông, đảm bảo an toàn giao thông

và hoat động theo đúng thời gian, quy trình vận hành kỹ thuật thu gom, vận chuyển

do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành. Sau quá trình tác nghiệp phải vệ sinh

rửa điểm hẹn, đảm bảo không còn chât thải răn rơi vãi, nước rỉ rác tồn đọng tai

điểm hẹn.

l) Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và

vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển (kín, không rò rỉ nước rác, miệng

năp đậy phải được phun xịt khử mùi sau khi tiếp nhận). Phương tiện vận chuyển

CTRSH trước khi ra khỏi tram trung chuyển và các cơ sở xử lý CTRSH phải được

vệ sinh sach sẽ.

m) Phương tiện vận chuyển CTRSH phải được lăp đặt thiết bị giám sát hành

trình được kết nối mang thông tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lai hành trình

vận chuyển.

n) Sử dụng phương tiện vận chuyển CTRSH áp dụng thống nhât trên địa

bàn thành phố và phục vụ chương trình phân loai CTRSH tai nguồn tuân thủ quy

cách kỹ thuật, thời gian áp dụng do Ủy ban nhân dân thành phố quy định.

o) Xây dựng hệ thống phương tiện vận chuyển phải đảm bảo số lượng, đáp

ứng yêu cầu về tải trọng và kỹ thuật để phục vụ cho công tác thu gom vận chuyển

hiệu quả, kịp thời, nhanh chóng và không tập trung quá nhiều xe vận chuyển tai

một điểm và để xe đẩy tay phải di chuyển khoảng cách quá xa (hơn 01 km).

5. Nguyên tăc xây dựng lộ trình, cự ly bình quân thu gom, vận chuyển

CTRSH

a) Lộ trình vận chuyển phải tuân thủ các quy định của các cơ quan chức

năng về giao thông tai khu vực (thời gian lưu thông, tải trọng của cầu, đường,

đường câm, đường một chiều,…) và phải đảm bảo tối ưu về cự ly vận chuyển và

16

tình hình giao thông tai khu vực. Việc thực hiện tính toán cự ly bình quân phải

theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành.

b) Xây dựng lộ trình theo nguyên tăc han chế vận chuyển CTRSH về tram

trung chuyển và ưu tiên sử dụng các phương tiện có tải trọng (từ 7 tân) để thực

hiện lộ trình thu gom vận chuyển CTRSH từ các điểm hẹn hoặc từ tram trung

chuyển để vận chuyển thẳng về các cơ sở xử lý theo sự điều phối khối lượng vận

chuyển của Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Lộ trình phải thể hiện đầy đủ các thông tin theo mẫu do Sở Tài nguyên

và Môi trường quy định.

d) Thời gian hoat động và khối lượng CTRSH tai các điểm hẹn, tram trung

chuyển phải được Ủy ban nhân dân quận huyện để làm cơ sở xây dựng lộ trình.

đ) Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh thay đổi lộ trình, chủ vận

chuyển phải báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt lộ trình theo

phân câp quản lý để điều chỉnh lộ trình làm cơ sở triển khai thực hiện.

g) Trong trường hợp lộ trình xây dựng không tuân thủ theo nguyên tăc tối

ưu về cự ly vận chuyển thì phải có đầy đủ cơ sở pháp lý cho các trường hợp này.

6. Quy định về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán cung

ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển CTRSH

a) Căn cứ quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, vận hành tram trung

chuyển CTRSH do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành, Ủy ban nhân dân

quận/huyện xây dựng kế hoach và tổ chức lực lượng kiểm tra, giám sát để làm cơ

sở đánh giá chât lượng dịch vụ, nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ.

b) Tần suât thực hiện kiểm tra, giám sát: hàng ngày

c) Phương thức kiểm tra, giám sát:

- Tổ chức lực lượng thực hiện kiểm tra, giám sát trực tiếp để đánh giá chât

lượng cung ứng dịch vụ bằng phương thức trực quan, hình ảnh và thăm dò ý kiến

người dân xung quanh về chât lượng dịch vụ bằng phiếu khảo sát. Kết quả kiểm

tra, giám sát được xác nhận cụ thể bằng biên bản.

- Trong quá trình kiểm tra giám sát cung ứng dịch vụ, nếu phát hiện các vân

đề gây ô nhiễm môi trường hoặc sự cố môi trường liên quan đến quá trình cung

ứng dịch vụ vận chuyển CTRSH, lực lượng giám sát tiến hành lập biên bản và

báo cáo cho các đơn vị có thẩm quyền để giải quyết.

- Ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cho công tác kiểm tra, giám

sát.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban

hành các mức phat đối với các vi pham để làm cơ sở xử lý vi pham hợp đồng

17

trong quá trình cung ứng dịch vụ. Tùy theo tình hình địa phương, Ủy ban nhân

dân quận/huyện tăng mức phat cho phù hợp.

đ) Các nội dung về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán

cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển CTRSH phải được cụ thể trong hợp

đồng hoặc phụ lục hợp đồng cung ứng dịch vụ để làm cơ sở thực hiện.

e) Căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển CTRSH

với đơn vị cung ứng dịch vụ, căn cứ các biên bản kiểm tra, giám sát để xử phat vi

pham hợp đồng cung ứng dịch vụ.

g) Hàng tháng, căn cứ biên bản xác nhận khối lượng và chât lượng dịch vụ,

biên bản xử phat (nếu có) và các văn bản pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân

quận/huyện thực hiện nghiệm thu nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ cho

chủ vận chuyển.

h) Căn cứ đơn giá dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng

cung ứng dịch vụ, biên bản nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ, Ủy ban

nhân dân quận/huyện tiến hành thủ tục thanh toán cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

i) Quy trình, thủ tục nghiệm thu thanh toán được thực hiện theo quy định

hiện hành và do Ủy ban nhân dân quận/huyện hướng dẫn.

Điều 8. Quy định về quản lý cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH

1. Nguyên tăc chung

a) Việc cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH phải đảm bảo chât lượng vệ sinh

và tuân thủ các quy định về kiểm tra, giám sát, nghiệm thu và thanh toán các hoat

động cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.

b) Quản lý cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH dựa trên các văn bản quy pham

pháp luật hiện hành liên quan và hợp đồng cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH được

ký kết giữa các bên như sau:

- Cho đến khi Ủy ban nhân dân thành phố triển khai Quyết định số

1570/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt khung

chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường thì Sở Tài nguyên và Môi

trường được Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền ký hợp đồng với chủ xử lý

CTRSH để cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH cho các đối tượng cá nhân, hộ gia

đình, chủ nguồn thải CTRSH. Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH do

Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.

- Chủ nguồn thải CTRSH có thể trực tiếp ký hợp đồng cung ứng dịch vụ xử

lý CTRSH với chủ xử lý CTRSH tuy nhiên chủ nguồn thải phải thanh toán toàn

bộ (đúng và đủ) chi phí xử lý CTRSH theo quy định.

18

c) Thời han hợp đồng cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH do Ủy ban nhân dân

thành phố quy định. Nội dung hợp đồng phải được Ủy ban nhân dân thành phố

xem xét, châp thuận.

d) Cá nhân, hộ gia đình được nhà nước bù đăp chi phí xử lý CTRSH. Chủ

nguồn thải CTRSH phải thanh toán toàn bộ (đúng và đủ) chi phí xử lý CTRSH

theo quy định. Việc tổ chức thu giá dịch vụ xử lý CTRSH được quy định tai Điều

9 của Quy định này.

đ) Việc lựa chọn chủ xử lý CTRSH phải tuân thủ theo các quy định hiện

hành về đầu tư, xây dựng và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

2. Quy định kỹ thuật công tác xử lý CTRSH

a) Chỉ được áp dụng các công nghệ xử lý CTRSH theo quy định hiện hành

và các công nghệ xử lý CTRSH được các đơn vị chức năng thẩm định theo quy

định.

b) Việc lựa chọn công nghệ xử lý CTRSH phải đáp ứng các tiêu chí theo

các quy định hiện hành và phù hợp với điều kiện của địa phương.

c) Khi thay đổi quy trình vận hành và công nghệ nhằm tối ưu hóa công nghệ

xử lý, chủ xử lý CTRSH phải thông báo và được sự đồng ý của cơ quan chức

năng.

d) Nếu quá trình thay đổi công nghệ xử lý CTRSH tác động đến giá thành

xử lý thì trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hoàn tât thay đổi công nghệ chủ xử

lý phải báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân thành

phố xem xét và đàm phán lai với chủ xử lý CTRSH về việc điều chỉnh đơn giá

cho phù hợp.

đ) Thời điểm tiếp nhận CTRSH do Sở Tài nguyên và Môi trường quy định

đối với từng cơ sở xử lý chât thải CTRSH.

e) Chủ xử lý CTRSH chỉ được phép tiếp nhận và xử lý CTRSH hoặc

CTRSH có lẫn chât thải răn công nghiệp, chât thải xây dựng theo tỷ lệ do cơ quan

chức năng quy định.

g) Chủ xử lý CTRSH không được phép tiếp nhận xử lý CTRSH từ các tỉnh

thành khác khi chưa có sự cho phép của các cơ quan có thẩm quyền.

h) Chủ xử lý CTRSH không được phép tiếp nhận và xử lý chât thải nguy

hai.

i) Chât thải nguy hai, chât thải răn công nghiệp và chât thải xây dựng có tỷ

lệ vượt quá tỷ lệ do cơ quan chức năng quy định được xem là chât thải bị từ chối.

Phương pháp xác định chât thải bị từ chối và biện pháp xử lý đối với các bên liên

quan do Sở Tài nguyên và Môi trường quy định.

19

k) Chủ xử lý phải vận hành hệ thống xử lý nước thải tai Cơ sở xử lý chât

thải đúng theo quy trình công nghệ đã được phê duyệt.

l) Chủ xử lý CTRSH phối hợp với Trung tâm y tế dự phòng thành phố để

được hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát mầm bệnh tai cơ sở xử lý chât thải

và các biện pháp tăng cường trong mùa dịch bệnh. Chủ xử lý CTRSH thực hiện

phun xịt thuốc diệt côn trùng tai các vị trí và tần suât do Trung tâm y tế dự phòng

đề nghị.

m) Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Trung Tâm y tế dự phòng thành

phố tổ chức kiểm tra 02 lần/năm, ghi nhận hiện trang và đánh giá việc thực hiện

các quy định hiện hành về y tế đối trong công tác kiểm soát mầm bệnh tai các cơ

sở xử lý CTRSH.

n) Cơ sở xử lý CTRSH phải được trang bị:

- Thiết bị xác định khối lượng, camera giám sát, thiết bị báo động

- Đường dây liên lac nóng, sử dụng liên tục, thường xuyên

- Biển báo khu vực giao thông, phân luồng giao thông

- Bảng hướng dẫn vận hành, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, ứng

phó sự cố theo đúng quy định pháp luật

- Sơ đồ, kí hiệu hướng dẫn thoát hiểm

o) Chủ xử lý CTRSH phải lưu giữ và cung câp các thông tin dữ liệu của

thiết bị xác định khối lượng và camera giám sát theo quy định của Sở Tài nguyên

và Môi trường.

p) Trường hợp chủ xử lý CTRSH ngừng dịch vụ xử lý để sửa chữa, cải tao,

nâng câp dịch vụ xử lý, chủ xử lý CTSRH phải thông báo bằng văn bản đến Ủy

ban nhân dân thành phố hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung thông báo

phải nêu rõ lý do, thời gian tam ngừng dịch vụ đồng thời phải có phương án xử

lý.

q) Lập sổ giao nhận CTRSH; nhật ký vận hành các hệ thống, thiết bị cho

việc xử lý CTRSH; sổ theo dõi số lượng, nguồn tiêu thụ của các sản phẩm tái chế

hoặc thu hồi từ CTRSH (nếu có).

r) Các hợp đồng, nhật ký, tài liệu có liên quan đến hoat động xử lý CTRSH

phải được lưu trữ suốt vòng đời dự án để cung câp cho cơ quan quản lý nhà nước

có thẩm quyền khi có yêu cầu.

3. Quy định về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán dịch

vụ xử lý CTRSH

20

a) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành

phố ban hành Quy định về kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công tác cung ứng

dịch vụ xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

b) Căn cứ Quy định về kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công tác cung ứng

dịch vụ xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân

thành phố ban hành, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoach và tổ chức

lực lượng kiểm tra, giám sát, lây mẫu phân tích định kỳ, đột xuât để làm cơ sở

đánh giá chât lượng dịch vụ và nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Các nội

dung nêu trên phải được thể hiện đầy đủ trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng

cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH để làm cơ sở thực hiện.

c) Ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cho công tác kiểm tra,

giám sát.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban

hành các mức phat đối với các vi pham hợp đồng để làm cơ sở xử lý vi pham hợp

đồng trong quá trình cung ứng dịch vụ.

đ) Căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH với đơn vị cung ứng

dịch vụ, căn cứ các biên bản kiểm tra, giám sát để xử phat vi pham hợp đồng cung

ứng dịch vụ.

e) Hàng tháng, căn cứ biên bản xác nhận khối lượng và chât lượng dịch vụ,

biên bản xử phat (nếu có) và các văn bản pháp luật hiện hành, Sở Tài nguyên và

Môi trường thực hiện nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ cho chủ xử lý

CTRSH.

g) Căn cứ đơn giá dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng

cung ứng dịch vụ, biên bản nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ, biên bản

xử phat, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh toán cho chủ xử lý CTRSH.

h) Quy trình, thủ tục nghiệm thu thanh toán được thực hiện theo quy định

hiện hành và do Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn.

Điều 9. Giá dịch vụ thu gom tại nguồn, vận chuyển, xử lý CTRSH

1. Giá dịch vụ thu

a) Nguyên tăc chung

- Giá dịch vụ thu là giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành để

thu từ cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải nhằm tổ chức thực hiện cung ứng dịch

vụ và bù đăp một phần cho ngân sách đã chi trả cho chi phí thu gom tai nguồn,

vận chuyển, xử lý CTRSH trong đó bao gồm chi phí phục vụ cho công tác đi thu

và quản lý giá dịch vụ này.

21

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế

thành phố xây dựng mức giá và phương thức quản lý của giá dịch vụ thu trình Ủy

ban nhân dân thành phố phê duyệt.

- Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH phải trả giá dịch vụ thu theo

quy định. Trong đó, chi phí xử lý CTRSH và một phần chi phí vận chuyển CTRSH

phát sinh từ cá nhân, hộ gia đình được nhà nước bù đăp thông qua ngân sách địa

phương cho đến khi Ủy ban nhân dân thành phố triển khai Quyết định số

1570/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt khung

chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường.

- Cá nhân, tổ chức được giao trách nhiệm thực hiện thu giá dịch vụ thu phải

sử dụng biên lai thu tiền hoặc hóa đơn theo quy định.

- Căn cứ danh sách thống kê số lượng các hộ gia đình, chủ nguồn thải và

các chủ thu gom tai nguồn cung ứng dịch vụ trên địa bàn quận/huyện mà Ủy ban

nhân dân phường/xã lập theo quy định tai Điểm b Khoản 1 Điều 6, Ủy ban nhân

dân quận/huyện chủ trì tổ chức xác định khối lượng CTRSH phát sinh để làm cơ

sở phân nhóm các chủ nguồn thải CTRSH để xác định mức giá dịch vụ theo quy

định.

- Chủ thu gom CTRSH thực hiện thu giá dịch vụ thu gom tai nguồn. Chủ

vận chuyển CTRSH được nhà nước ủy quyền thực hiện thu giá dịch vụ vận chuyển

và xử lý CTRSH.

b) Giá dịch vụ thu để thực hiện cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn

- Giá dịch vụ thu để thực hiện cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn do Ủy

ban nhân dân thành phố phê duyệt là mức giá sàn để thực hiện dịch vụ căn cứ theo

quy trình vận hành kỹ thuật do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành và các quy

định liên quan khác.

- Chủ thu gom CTRSH căn cứ danh sách kê khai số lượng, phân loai các hộ

gia đình, chủ nguồn thải, khối lượng CTRSH phát sinh đã được cơ quan có thẩm

quyền xác nhận và mức giá dịch vụ thu gom tai nguồn do Ủy ban nhân dân thành

phố phê duyệt để ký hợp đồng với Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân và chủ

nguồn thải về việc thực hiện cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn.

- Chủ thu gom CTRSH phải đảm bảo thu giá dịch vụ thu gom tai nguồn

theo đúng danh sách các hộ gia đình, chủ nguồn thải được cung ứng dịch vụ thu

gom tai nguồn đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Khi có thay đổi về danh

sách cung ứng dịch vụ thu gom, chủ thu gom phải báo cáo cho cơ quan có thẩm

quyền điều chỉnh danh sách để làm cơ sở thực hiện dịch vụ.

22

- Chủ thu gom CTRSH có thể thu thêm giá dịch vụ tăng thêm để cung câp

các dịch vụ khác theo thỏa thuận và thống nhât với hộ gia đình, chủ nguồn thải

CTRSH.

- Chủ thu gom CTRSH được giữ lai mức giá dịch vụ phục vụ cho công tác

thu gom tai nguồn và mức giá dịch vụ phục vụ cho công tác thu giá dịch vụ. Chủ

thu gom CTRSH có trách nhiệm nộp mức giá dịch vụ cho Ủy ban nhân dân

phường/xã/thị trân để phục vụ cho công tác quản lý thu giá dịch vụ. Tỷ lệ các mức

giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân thành phố quy định.

- Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân được trích giữ lai chi phí để phục vụ

cho công tác quản lý quá trình thu giá dịch vụ thu gom tai nguồn theo tỷ lệ do Ủy

ban nhân dân thành phố quy định.

- Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân phải tổ chức lực lượng để kiểm tra,

giám sát và xử lý các vi pham liên quan đến công tác thu giá dịch vụ này.

c) Giá dịch vụ thu để thực hiện cung ứng dịch vụ vận chuyển và xử lý

- Giá dịch vụ thu vận chuyển và xử lý CTRSH được xây dựng theo các quy

định hiện hành, làm nguồn thu để chi trả hoặc bù đăp cho việc vận chuyển và xử

lý chât thải răn sinh hoat trên địa bàn thành phố.

- Chủ vận chuyển CTRSH căn cứ danh sách kê khai số lượng, phân loai các

hộ gia đình, chủ nguồn thải, khối lượng CTRSH phát sinh đã được Ủy ban nhân

dân quận/huyện xác định để tổ chức thu giá thu đối với dịch vụ vận chuyển và xử

lý.

- Chủ vận chuyển phải đảm bảo thu đúng mức giá dịch vụ thu vận chuyển,

xử lý CTRSH và danh sách các hộ gia đình, chủ nguồn thải được cung ứng dịch

vụ vận chuyển, xử lý đã được Ủy ban nhân dân quận/huyện xác nhận. Khi có thay

đổi về danh sách cung ứng dịch vụ vận chuyển, chủ vận chuyển phải báo cáo cho

Ủy ban nhân dân quận/huyện điều chỉnh danh sách để làm cơ sở thực hiện dịch

vụ.

- Chủ vận chuyển được trích giữ lai mức thu giá dịch vụ để phục vụ cho

công tác thu giá dịch vụ theo tỷ lệ do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và phải

nộp toàn bộ khoản thu từ giá dịch vụ vận chuyển và xử lý chât thải răn sinh hoat

còn lai về cho Phòng Tài chính và Kế hoach quận/huyện vào tài khoản tai Kho

bac nhà nước quận/huyện đúng số lượng và thời gian quy định.

- Ủy ban nhân dân quận/huyện được trích giữ lai chi phí để phục vụ cho

công tác quản lý quá trình thu giá dịch vụ vận chuyển và xử lý theo tỷ lệ do Ủy

ban nhân dân thành phố quy định.

- Ủy ban nhân dân quận/huyện phải tổ chức lực lượng để kiểm tra, giám sát

và xử lý các vi pham liên quan đến công tác thu giá dịch vụ này.

23

2. Giá dịch vụ chi

a) Nguyên tăc chung

- Giá dịch vụ chi là giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành,

làm cơ sở để ký hợp đồng đặt hàng, đâu thầu và thanh toán cho đơn vị cung ứng

dịch vụ thu gom tai nguồn, vận chuyển, xử lý CTRSH.

b) Giá dịch vụ chi để thực hiện cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế

thành phố xây dựng mức giá chi cho công tác thu gom tai nguồn trình Ủy ban

nhân dân thành phố phê duyệt làm cơ sở để thực hiện các nội dung sau:

+ Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân ký hợp đồng với chủ thu gom tai

nguồn và chủ nguồn thải ký hợp đồng với chủ thu gom tai nguồn.

+ Hộ gia đình và chủ nguồn thải chi trả cho chủ thu gom để thực hiện cung

cứng dịch vụ thu gom tai nguồn.

c) Giá dịch vụ chi để thực hiện cung ứng dịch vụ vận chuyển và xử lý

Cơ quan quản lý nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố phân câp, ủy

quyền quản lý cung ứng dịch vụ vận chuyển và xử lý chủ trì xây dựng đơn giá chi

cho công tác cung ứng dịch vụ vận chuyển và xử lý theo quy định gửi Sở Tài

chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để làm cơ sở ký

hợp đồng đặt hàng, đâu thầu và thanh toán cho đơn vị chủ vận chuyển và xử lý

CTRSH.

CHƯƠNG III

QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ

QUÉT, THU GOM CHẤT THẢI RẮN ĐƯỜNG PHỐ VÀ KÊNH RẠCH

Điều 10. Quy định về quản lý cung ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải

răn đường phố

1. Nguyên tăc chung

a) Việc cung ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải răn đường phố phải đảm

bảo chât lượng vệ sinh và tuân thủ quy trình kỹ thuật quét, thu gom chât thải răn

đường phố do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.

b) Quản lý cung ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải răn đường phố dựa

trên hợp đồng cung ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải răn đường phố được ký

kết giữa Ủy ban nhân dân quận/huyện với đơn vị cung ứng dịch vụ và các văn bản

quy định pháp luật hiện hành liên quan.

24

c) Ủy ban nhân dân quận/huyện căn cứ đặc điểm, nhu cầu địa phương để

xác định sự cần thiết để xác định và phê duyệt khối lượng công việc liên quan đến

công tác quét, thu gom chât thải răn đường phố (tuyến đường, diện tích, thời gian,

tần suât) để làm cơ sở đặt hàng, đâu thầu lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ này

theo quy định. Quyết định phê duyệt nội dung này báo cáo Sở Tài nguyên và Môi

trường làm cơ sở quản lý.

d) Việc xác định diện tích quét, thu gom chât thải răn đường phố căn cứ các

quy định hiện hành.

đ) Khuyến khích sử dụng phương tiện cơ giới thực hiện công tác quét, thu

gom chât thải răn đường phố.

2. Quy định kỹ thuật công tác quét dọn, thu gom chât thải răn đường phố

a) Tần suât quét

- Tần suât chung: 01 lần/ngày

- Riêng đối với các tuyến đường ngoai ô, khu dân cư thưa thớt, các tuyến

đường đang trong giai đoan thi công không phát sinh nhiều chât thải, tùy theo đặc

thù của từng tuyến đường, Ủy ban nhân dân quận/huyện xác định tần suât phù

hợp (2 -3 lần/tuần).

- Trường hợp trên hè, đường phố, nơi công cộng có đât, cát, bùn, bụi bẩn,

xà bần rơi vãi, có khả năng gây nguy hiểm, mât an toàn giao thông hoặc gây mât

mỹ quan đô thị thì Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân xác định nguồn gốc chât

thải và chỉ đao, yêu cầu khăc phục trong vòng 01 giờ (trong trường hợp có khả

năng gây nguy hiểm, mât an toàn giao thông) hoặc trong 24 giờ (trong trường hợp

gây mât mỹ quan đô thị). Đối với chât thải do chủ đầu tư làm rơi vãi thì Ủy ban

nhân dân phường/xã/thị trân yêu cầu chủ đầu tư khăc phục. Đối với chât thải

không xác định được nguồn gốc thì Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân chỉ đao

đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn khăc phục.

b) Thời gian quét

- Thời gian thực hiện quét, thu gom chât thải răn đường phố:

+ Ca đêm: từ 22 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau

+ Ca ngày: từ 08 giờ đến trước 16 giờ cùng ngày

- Quy định chung: thực hiện quét, thu gom chât thải răn đường phố vào ban

đêm. Đối với một số khu vực trung tâm quận/huyện hoặc khu vực dân cư đông

cần bố trí thêm ca quét ngày để đảm bảo vệ sinh và mỹ quan đô thị thì Ủy ban

nhân dân quận/huyện đề xuât, xin chủ trương Ủy ban nhân dân thành phố để làm

cơ sở thực hiện.

25

3. Quy định về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán cung

ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải răn đường phố

a) Căn cứ quy trình kỹ thuật quét, thu gom chât thải răn đường phố do Sở

Tài nguyên và Môi trường ban hành, Ủy ban nhân dân quận/huyện xây dựng kế

hoach và tổ chức lực lượng kiểm tra, giám sát để làm cơ sở đánh giá chât lượng

dịch vụ, nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ.

b) Tần suât thực hiện kiểm tra, giám sát: hàng ngày

c) Phương thức kiểm tra, giám sát:

- Tổ chức lực lượng thực hiện kiểm tra, giám sát trực tiếp để đánh giá chât

lượng cung ứng dịch vụ bằng phương thức trực quan, hình ảnh và thăm dò ý kiến

người dân xung quanh về chât lượng dịch vụ bằng phiếu khảo sát. Kết quả kiểm

tra, giám sát được xác nhận cụ thể bằng biên bản.

- Trong quá trình kiểm tra giám sát cung ứng dịch vụ, nếu phát hiện các vân

đề gây ô nhiễm môi trường hoặc sự cố môi trường liên quan đến quá trình cung

ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải răn đường phố, lực lượng giám sát tiến hành

lập biên bản và báo cáo cho các đơn vị có thẩm quyền để giải quyết.

- Ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cho công tác kiểm tra, giám

sát.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban

hành các mức phat đối với các vi pham để làm cơ sở xử lý vi pham hợp đồng

trong quá trình cung ứng dịch vụ. Tùy theo tình hình địa phương, Ủy ban nhân

dân quận/huyện tăng mức phat cho phù hợp.

đ) Các nội dung về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán

cung ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải răn đường phố phải được cụ thể trong

hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng cung ứng dịch vụ để làm cơ sở thực hiện.

e) Căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ quét, thu gom chât thải răn đường

phố với đơn vị cung ứng dịch vụ, căn cứ các biên bản kiểm tra, giám sát để xử

phat vi pham hợp đồng cung ứng dịch vụ.

g) Hàng tháng, căn cứ biên bản xác nhận khối lượng và chât lượng dịch vụ,

biên bản xử phat (nếu có) và các văn bản pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân

quận/huyện thực hiện nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ cho đơn vị cung

ứng dịch vụ.

h) Căn cứ đơn giá dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng

cung ứng dịch vụ, biên bản nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ, Ủy ban

nhân dân quận/huyện tiến hành thủ tục thanh toán cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

i) Quy trình, thủ tục nghiệm thu thanh toán được thực hiện theo quy định

26

hiện hành và do Ủy ban nhân dân quận/huyện hướng dẫn.

Điều 11. Quy định về quản lý cung ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải

răn trên sông, kênh, rạch

1. Nguyên tăc chung

a) Việc cung ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach

phải đảm bảo chât lượng vệ sinh, khai thông dòng chảy; tuân thủ quy trình kỹ

thuật vớt, thu gom chât thải răn trên kênh, rach do cơ quan quản lý nhà nước có

thẩm quyền ban hành và các quy định về giao thông thủy.

b) Quản lý cung ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh,

rach dựa trên hợp đồng cung ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông,

kênh, rach, được ký kết hàng năm giữa cơ quan quản lý nhà nước do Ủy ban nhân

dân thành phố phân câp quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh, rach trên địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh với đơn vị cung ứng dịch vụ và các văn bản quy định

pháp luật hiện hành liên quan.

c) Cơ quan được Ủy ban nhân dân Thành phố phân câp quản lý, khai thác

các tuyến sông, kênh, rach trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh phải xây dựng kế

hoach, phương án vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach (gồm số lượng

tuyến, tần suât, thời gian, công nghệ, dự toán kinh phí) trình Ủy ban nhân dân

Thành phố xem xét, châp thuận để làm cơ sở thực hiện.

d) Khuyến khích sử dụng các phương tiện kỹ thuật tiên tiến, hiện đai thực

hiện công tác vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach.

2. Quy định công tác vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach

a) Các tuyến sông, kênh, rach được thực hiện vớt, thu gom bao gồm:

Cơ quan được Ủy ban nhân dân Thành phố phân câp quản lý, khai thác các

tuyến sông, kênh, rach trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh căn cứ vào mức độ ô

nhiễm và cản trở lưu thông dòng chảy, giao thông thủy phối hợp với các đơn vị

liên quan để đề xuât danh sách, số lượng các tuyến sông, kênh, rach cần thực hiện

vớt, thu gom trình Ủy ban nhân dân thành phố châp thuận chủ trương.

b) Tần suât vớt

Tùy đặc điểm tình trang chât thải răn trên các tuyến sông, kênh, rach, cơ

quan được Ủy ban nhân dân Thành phố phân câp quản lý, khai thác các tuyến

sông, kênh, rach trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kiến nghị Ủy ban nhân dân

Thành phố xem xét, châp thuận tần suât vớt hợp lý.

c) Thời gian vớt

Tùy thuộc vào thủy triều, mực nước, điều kiện vị trí địa lý để đề xuât thời

gian thực hiện vớt của các tuyến sông, kênh, rach phù hợp.

27

3. Quy định về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán cung

ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach

a) Căn cứ quy trình kỹ thuật công tác vớt, thu gom chât thải răn trên sông,

kênh, rach do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành, cơ quan được Ủy ban nhân

dân Thành phố phân câp quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh, rach trên địa

bàn thành phố Hồ Chí Minh xây dựng kế hoach và tổ chức lực lượng kiểm tra,

giám sát để làm cơ sở đánh giá chât lượng dịch vụ, nghiệm thu, thanh toán sản

phẩm, dịch vụ.

b) Tần suât thực hiện kiểm tra, giám sát: hàng ngày

c) Phương thức kiểm tra, giám sát:

- Tổ chức lực lượng thực hiện kiểm tra, giám sát trực tiếp để đánh giá chât

lượng cung ứng dịch vụ bằng phương thức trực quan, hình ảnh và thăm dò ý kiến

người dân xung quanh về chât lượng dịch vụ bằng phiếu khảo sát. Kết quả kiểm

tra, giám sát được xác nhận cụ thể bằng biên bản.

- Trong quá trình kiểm tra giám sát cung ứng dịch vụ, nếu phát hiện các vân

đề gây ô nhiễm môi trường hoặc sự cố môi trường liên quan đến quá trình cung

ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach, lực lượng giám sát

tiến hành lập biên bản và báo cáo cho các đơn vị có thẩm quyền để giải quyết.

- Ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cho công tác kiểm tra, giám

sát.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban

hành các mức phat đối với các vi pham để làm cơ sở xử lý vi pham hợp đồng

trong quá trình cung ứng dịch vụ. Tùy theo tình hình địa phương, cơ quan được

Ủy ban nhân dân Thành phố phân câp quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh,

rach trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tăng mức phat cho phù hợp.

đ) Các nội dung về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán

cung ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach phải được cụ

thể trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng cung ứng dịch vụ để làm cơ sở thực

hiện.

e) Căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông,

kênh, rach với đơn vị cung ứng dịch vụ, căn cứ các biên bản kiểm tra, giám sát để

xử phat vi pham hợp đồng cung ứng dịch vụ.

g) Hàng tháng, căn cứ biên bản xác nhận khối lượng và chât lượng dịch vụ,

biên bản xử phat (nếu có) và các văn bản pháp luật hiện hành, cơ quan được Ủy

ban nhân dân Thành phố phân câp quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh, rach

trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thực hiện nghiệm thu khối lượng, chât lượng

dịch vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

28

h) Căn cứ đơn giá dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng

cung ứng dịch vụ, biên bản nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ, cơ quan

được Ủy ban nhân dân Thành phố phân câp quản lý, khai thác các tuyến sông,

kênh, rach trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tiến hành thủ tục thanh toán cho

đơn vị cung ứng dịch vụ.

i) Quy trình, thủ tục nghiệm thu thanh toán được thực hiện theo quy định

hiện hành và do Ủy ban nhân dân quận/huyện hướng dẫn.

29

Chương IV

QUẢN LÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THU GOM, VỆ SINH

THÙNG RÁC CÔNG CỘNG

Điều 12. Nguyên tăc chung

1. Quản lý cung ứng dịch vụ thu gom, vệ sinh thùng rác công cộng dựa trên

hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom, vệ sinh thùng rác công cộng giữa chủ đầu tư

với đơn vị cung ứng dịch vụ.

2. Ủy ban nhân dân quận/huyện quản lý và cập nhật dữ liệu về thùng rác

công cộng trên địa bàn mình quản lý, định kỳ hàng năm gửi báo cáo về hiện trang

thùng rác công cộng trên địa bàn quận/huyện cho Sở Tài nguyên và Môi trường

quản lý tổng hợp.

3. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư thùng rác công cộng có quảng cáo, bao

gồm cả dịch vụ thu gom và vệ sinh thùng rác; ưu tiên lăp đặt thùng rác phân loai

chât thải răn tai nguồn, thùng rác thông minh.

Điều 13. Vị trí, khoảng cách lăp đặt thùng rác công cộng

Tùy mật độ dân cư từng khu vực, Ủy ban nhân dân quận/huyện xác định

nhu cầu, vị trí và khoảng cách lăp đặt thùng rác công cộng, đảm bảo hiệu quả sử

dụng và chât lượng vệ sinh môi trường. Ưu tiên lăp đặt tai khu vực có đông khách

vãng lai như khu vực bệnh viện, trường học, tram dừng chân tàu xe, trung tâm

văn hóa, siêu thị, chợ, công viên, khu vực hành chính.

Điều 14. Quy định kỹ thuật về thùng rác công cộng

1. Thùng rác công cộng có kích thước, hình dáng, màu săc phù hợp với mục

đích sử dụng, hài hòa với cảnh quan xung quanh.

2. Tùy mật độ dân cư từng khu vực, Ủy ban nhân dân quận/huyện lựa chọn

kích thước thùng rác công cộng phù hợp với nhu cầu sử dụng.

3. Thùng rác công cộng phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ quan và

vệ sinh môi trường như kín, không rò rỉ nước rác, có năp đậy, không nứt vỡ, miệng

thùng rộng, thuận tiện trong việc thu gom và vệ sinh thùng.

4. Trên thân thùng rác công cộng phải ghi rõ tên đơn vị chủ quản.

Điều 15. Quy định kỹ thuật thu gom và vệ sinh thùng rác công cộng

1. Hoat động thu gom và vệ sinh thùng rác công cộng phải tuân thủ quy

định về quy trình kỹ thuật do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.

30

2. Các phương tiện thu gom thùng rác công cộng phải đáp ứng các yêu cầu

về kỹ thuật, vệ sinh môi trường (kín, không rò rỉ nước rác, có năp đậy hoặc bat

phủ kín han chế phát tán mùi) và đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của

luật giao thông đường bộ Việt Nam.

3. Xung quanh phương tiện phải được sơn hoặc dán đề can phản quang (đối

với phương tiện thực hiện vào ban đêm), ghi tên đơn vị chủ quản và trang bị đèn

cảnh báo vào ban đêm.

4. Các phương tiện thu gom thùng rác công cộng bao gồm: xe đẩy tay bằng

vật liệu composite có dung tích 660 lít thu gom thùng rác công cộng loai nhỏ 50

– 70 lít, xe ép thu gom thùng rác công cộng loai lớn 120 – 660 lít.

5. Thời gian thu gom thùng rác công cộng phải đảm bảo kết nối hiệu quả

với công tác vận chuyển CTRSH, han chế giờ cao điểm.

6. Tần suât thu gom và vệ sinh thùng rác công cộng: 1 lần/ngày

Điều 16. Quy định kiểm tra, giám sát xử phạt hoạt động cung ứng dịch

vụ thu gom vệ sinh thùng rác công cộng

a) Căn cứ quy trình kỹ thuật thu gom vệ sinh thùng rác công cộng do Sở

Tài nguyên và Môi trường ban hành, Ủy ban nhân dân quận/huyện xây dựng kế

hoach và tổ chức lực lượng kiểm tra, giám sát để làm cơ sở đánh giá chât lượng

dịch vụ, nghiệm thu, thanh toán quá trình (sản phẩm) cung ứng dịch vụ.

b) Tần suât thực hiện kiểm tra, giám sát: hàng ngày

c) Phương thức kiểm tra, giám sát:

- Tổ chức lực lượng đi kiểm tra, giám sát trực tiếp để ghi nhận bằng trực

quan, hình ảnh và thăm dò ý kiến người dân xung quanh về chât lượng dịch vụ

bằng phiếu khảo sát. Lưu ý lập biên bản đối với các trường hợp giải quyết sự cố

môi trường trong quá trình cung ứng dịch vụ của các đơn vị.

- Ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cho công tác kiểm tra, giám

sát.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban

hành các mức phat đối với các vi pham trong quá trình cung ứng dịch vụ. Tùy

theo tình hình địa phương, Ủy ban nhân dân quận/huyện tăng mức phat cho phù

hợp.

đ) Các nội dung về kiểm tra, giám sát, xử phat, nghiệm thu và thanh toán

cung ứng dịch vụ thu gom vệ sinh thùng rác công cộng phải được thể hiện trong

hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng để làm cơ sở thực hiện.

31

e) Căn cứ hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom vệ sinh thùng rác công cộng

với đơn vị cung ứng dịch vụ, căn cứ các biên bản kiểm tra, giám sát để xử phat vi

pham hợp đồng cung ứng dịch vụ.

g) Căn cứ đơn giá dịch vụ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng

cung ứng dịch vụ, biên bản nghiệm thu khối lượng, chât lượng dịch vụ, biên bản

xử phat, Ủy ban nhân dân quận/huyện tiến hành thanh toán cho đơn vị cung ứng

dịch vụ.

CHƯƠNG V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

Điều 17. Trách nhiệm và quyền hạn của các cá nhân, hộ gia đình, chủ

nguồn thải CTRSH

1. Trách nhiệm

a) Thực hiện việc phân loai, lưu giữ CTRSH theo quy định tai Điều 5 của

Quy định này và các quy định hiện hành liên quan.

b) Thực hiện các quy định về quản lý cung ứng dịch vụ thu gom tai nguồn

tai Điều 6 của Quy định này và các quy định hiện hành liên quan.

c) Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến giá dịch vụ thu theo quy định tai

Điều 9 của Quy định này và trả giá dịch vụ theo thỏa thuận do phát sinh dịch vụ

khác (nếu có).

d) Thực hiện chuyển giao CTRSH cho chủ thu gom theo đúng thời gian và

phương thức do Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân quy định.

đ) Phối hợp với các đơn vị liên quan kê khai khối lượng CTRSH phát sinh

theo quy định.

e) Không được đổ chât thải răn, thải bỏ chât thải răn trước mặt nhà, trên

lòng lề đường, miệng hố ga, ao hồ, sông, kênh, rach hoặc đổ vào các nơi công

cộng khác.

g) Mọi cá nhân khi đi lai trên đường, những nơi công cộng có nhu cầu thải

bỏ chât thải răn phải bỏ chât thải răn vào thùng rác công cộng hoặc những nơi do

Sở Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể.

h) Cá nhân, chủ nguồn thải kinh doanh dịch vụ ăn uống phải bố trí thùng

rác tai mỗi bàn ăn.

i) Dọn dẹp, giữ gìn vệ sinh môi trường trong khu đât do mình sở hữu, vỉa

hè trước và xung quanh nhà, cơ sở hoặc trụ sở. Đối với những đường hẻm không

có công nhân vệ sinh quét dọn thì các hộ gia đình, chủ nguồn thải có trách nhiệm

32

giữ gìn vệ sinh đường hẻm đó cũng như phần vỉa hè trước, xung quanh nhà, cơ sở

hoặc trụ sở.

k) Hỗ trợ cơ quan quản lý ngành trong công tác điều tra, khảo sát xây dựng

cơ sở dữ liệu về quản lý CTRSH (như khối lượng, thành phần chât thải,...)

l) Tham gia các lớp tuyên truyền, tập huân về quản lý chât thải răn.

2. Quyền han

a) Được nhà nước bảo đảm việc thu gom, vận chuyển và xử lý chât thải răn

sinh hoat.

b) Có quyền giám sát và phản ánh các vân đề liên quan đến giá dịch vụ hợp

đồng, đánh giá chât lượng cung ứng các dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý

theo quy định với các cơ quan chức năng tai địa phương (Ủy ban nhân dân

phường/xã, Ủy ban nhân dân quận/huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban

nhân dân thành phố).

c) Có quyền không cho tổ chức, cá nhân nào làm việc gì gây mât vệ sinh

khu vực đât do mình sở hữu, vỉa hè trước và xung quanh nhà, cơ sở hoặc trụ sở

và được quyền buộc người gây mât vệ sinh phải khăc phục ngay hậu quả.

d) Thông báo kịp thời cho chính quyền địa phương đến kiểm tra xử phat

đối với những trường hợp vi pham các quy định của Quy định này.

đ) Được khen thưởng, tuyên dương và công nhận gia đình điểm, văn hóa

khi tham gia thực hiện tốt phong trào, chương trình hoặc hiến kế, góp ý nhằm góp

phần bảo vệ môi trường.

e) Có quyền thương thảo với chủ thu gom CTRSH để yêu cầu các dịch vụ

tăng thêm như thu gom CTRSH ngoài thời gian quy định, thu gom chât thải răn

cồng kềnh, vệ sinh khu phố.

Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ thu gom CTRSH tại nguồn

1. Trách nhiệm

a) Thực hiện ký hợp đồng và cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn

tuân thủ các quy định tai Điều 6 của Quy định này và các quy định hiện hành liên

quan.

b) Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến giá dịch vụ thu theo quy định tai

Điều 9 của Quy định này và các quy định hiện hành liên quan.

c) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước trong công tác kiểm tra, giám sát

cung ứng dịch vụ thu gom chât thải răn sinh hoat tai nguồn.

33

d) Thực hiện thống kê danh sách thông tin người thu gom, số lượng, loai

phương tiện thu gom, địa bàn thu gom theo mẫu do Sở Tài nguyên và Môi trường

hướng dẫn gửi Ủy ban nhân phường/xã/thị trân quản lý.

đ) Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng

để thu gom toàn bộ chât thải răn sinh hoat theo các quy định của pháp luật tai

những hộ gia đình và chủ nguồn thải đã ký hợp đồng.

e) Nhăc nhở các cá nhân, hộ gia đình và chủ nguồn thải không giao chât

thải răn đúng thời gian và phương thức quy định. Được quyền từ chối tiếp nhận

chât thải và thông báo cho Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân biết trong trường

hợp các cá nhân, hộ gia đình và chủ nguồn thải không giao chât thải răn đúng thời

gian và phương thức quy định liên tiếp 3 lần.

g) Định kỳ 6 tháng/lần, chủ thu gom gửi báo cáo thống kê danh sách số

lượng, phân loai các hộ gia đình, chủ nguồn thải và danh sách thông tin người thu

gom, số lượng, loai phương tiện thu gom, địa bàn thu gom theo mẫu do Sở Tài

nguyên và Môi trường hướng dẫn cho các đơn vị quản lý (Ủy ban nhân dân

phường/xã/thị trân hoặc Ban quản lý ha tầng khu công nghiệp khu chế xuât) để

cập nhật, điều chỉnh theo quy định tai Điều 9 của quy định này.

h) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện, phường/xã/thị trân và các

đơn vị quản lý ngành tuyên truyền vận động hộ gia đình và chủ nguồn thải về

trách nhiệm quản lý chât thải răn và nghĩa vụ nộp giá dịch vụ.

i) Chịu trách nhiệm về tình trang rơi vãi CTRSH, gây phát tán bụi, mùi hoặc

rò rỉ nước rác gây ảnh hưởng xâu đến môi trường trong quá trình thu gom, vận

chuyển đến các điểm hẹn, tram trung chuyển.

k) Đào tao nghiệp vụ, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom chât

thải răn sinh hoat.

l) Tổ chức khám bệnh định kỳ, bảo đảm các chế độ cho người lao động

tham gia thu gom chât thải răn sinh hoat theo quy định.

m) Lập các báo cáo sau:

- Báo cáo công tác thu gom CTRSH tai nguồn định kỳ hàng năm hoặc đột

xuât theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Biểu mẫu báo

cáo quản lý CTRSH do Sở Tài nguyên và Môi trường quy định.

- Báo cáo về quản lý việc thu – chi – nộp ngân sách các khoản chi phí liên

quan đến giá dịch vụ thu theo quy định tai Điều 9 của của quy định này.

2. Quyền han

a) Được thu và giữ lai chi phí thu gom tai nguồn đối với CTRSH theo quy

định tai Điều 9 của quy định này.

34

b) Được hỗ trợ theo quy định của chương trình khi Ủy ban nhân dân thành

phố triển khai chương trình phân loai chât thải răn sinh hoat tai nguồn.

c) Được hỗ trợ hướng dẫn thủ tục pháp lý để thành lập hợp tác xã hoặc

doanh nghiệp thu gom CTRSH và các hỗ trợ khác của nhà nước nhằm phát triển

hoat động của các hợp tác xã, doanh nghiệp thu gom CTRSH.

Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ vận chuyển CTRSH

1. Trách nhiệm

a) Thực hiện ký hợp đồng và cung ứng dịch vụ vận chuyển, trung chuyển

CTRSH tuân thủ các quy định tai Điều 7 của Quy định này và các quy định hiện

hành liên quan.

b) Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến giá dịch vụ thu theo quy định tai

Điều 9 của Quy định này.

c) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước trong công tác kiểm tra, giám sát

cung ứng dịch vụ vận chuyển chât thải răn sinh hoat.

d) Cung câp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm trực tuyến

xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe thuộc đơn vị cho cơ quan

quản lý nhà nước có thẩm quyền.

đ) Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng

để vận chuyển toàn bộ CTRSH tai những địa điểm đã quy định.

e) Đảm bảo tải trọng của phương tiện theo đúng hồ sơ kiểm định đã được

phê duyệt.

g) Báo cáo, điều chỉnh giây kiểm định cho cơ quan có thẩm quyền khi sửa

chữa, thay đổi kết câu của phương tiện vận chuyển làm ảnh hưởng đến tự trọng

và tải trọng của xe.

h) Đào tao nghiệp vụ, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân và

các dụng cụ cần thiết để thực hiện theo quy trình vận hành kỹ thuật thu gom vận

chuyển do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.

i) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện xây dựng lộ trình và cự ly

bình quân vận chuyển CTRSH.

k) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện để xác định thời gian tiếp

nhận chât thải răn tai các điểm hẹn và thời gian vận hành tram trung chuyển.

l) Thông báo rộng rãi về thời gian tiếp nhận chât thải răn tai các điểm hẹn,

tần suât và tuyến thu gom chât thải răn sinh hoat cho các đơn vị liên quan để phối

hợp thực hiện.

35

m) Trường hợp phân loai được chât thải nguy hai từ chât thải răn sinh hoat

tai các điểm hẹn, tram trung chuyển thì phải chuyển sang quản lý theo quy định

về quản lý chât thải nguy hai hiện hành.

n) Chịu trách nhiệm về tình trang rơi vãi chât thải răn sinh hoat, gây phát

tán bụi, mùi hoặc rò rỉ nước rác gây ảnh hưởng xâu đến môi trường trong quá

trình thu gom, vận chuyển.

o) Tổ chức khám bệnh định kỳ, bảo đảm các chế độ cho người lao động

tham gia cung ứng dịch vụ vận chuyển chât thải răn sinh hoat theo quy định.

p) Lập các báo cáo sau:

- Báo cáo công tác vận chuyển, trung chuyển CTRSH định kỳ hàng năm

hoặc đột xuât theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Biểu

mẫu báo cáo công tác vận chuyển, trung chuyển CTRSH do Sở Tài nguyên và

Môi trường quy định.

- Báo cáo về quản lý việc thu – chi – nộp ngân sách các khoản chi phí liên

quan đến giá dịch vụ thu theo quy định tai Điều 9 của của quy định này.

u) Trường hợp chủ vận chuyển CTRSH đồng thời là chủ vận chuyển chât

thải răn công nghiệp thông thường hoặc chât thải nguy hai, việc thực hiện các báo

cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến quản lý CTRSH, chât thải răn công

nghiệp thông thường và chât thải nguy hai được tích hợp với nhau.

2. Quyền han

a) Được nhà nước thanh toán kinh phí vận chuyển theo giá cung ứng dịch

vụ vận chuyển chât thải răn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

b) Có thể nghiên cứu đưa ra các biện pháp hỗ trợ hoặc thay thế nhằm làm

giảm chi phí cũng như nâng cao chât lượng vệ sinh nhưng phải đảm bảo các biện

pháp hỗ trợ hoặc thay thế này không trái với các quy định hiện hành.

c) Được quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi,

bổ sung các quy pham, quy chuẩn kỹ thuật và các định mức kinh tế kỹ thuật có

liên quan đến hoat động vận chuyển CTRSH.

d) Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý CTRSH

1. Trách nhiệm

a) Thực hiện ký hợp đồng và cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH tuân thủ các

quy định tai Điều 8 của Quy định này và các quy định hiện hành liên quan.

b) Thực hiện đầy đủ cơ sở pháp lý và công trình liên quan đến công tác bảo

vệ môi trường theo các quy định hiện hành.

36

c) Thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tai cơ sở xử lý chât thải đáp

ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

d) Thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường.

đ) Thực hiện đầy đủ cơ sở pháp lý và công trình liên quan đến công tác

phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.

e) Cung câp các hồ sơ pháp lý có hiệu lực liên quan đến mang lưới thu gom

nước thải (bao gồm nước thải phát sinh trong khu vực sản xuât; khu vực rửa trang

thiết bị, phương tiện; khu vực xử lý chât thải răn sinh hoat, …) và các tuyến ống

dẫn, điểm đâu nối từ hệ thống xử lý nước thải đến vị trí xả thải trong khuôn viên

của Cơ sở xử lý chât thải.

g) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác quản lý, kiểm

tra, giám sát và nghiệm thu theo quy định tai Khoản 3 Điều 8 của Quy định này.

h) Xây dựng quy trình kỹ thuật, kế hoach tổ chức thực hiện các nội dung đã

ký hợp đồng cung ứng dịch vụ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp

thực hiện.

i) Phối hợp, thông báo kịp thời với đơn vị giám sát của Sở Tài nguyên và

Môi trường ngăn chặn các hành vi vi pham liên quan đến lĩnh vực quản lý chât

thải răn sinh hoat thuộc pham vi hoat động của mình.

k) Cung câp các hồ sơ, thủ tục liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát

làm cơ sở để Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện.

l) Tuân thủ theo quy trình công nghệ xử lý chât thải răn sinh hoat đã được

câp có thẩm quyền phê duyệt.

m) Đảm bảo về khối lượng, chât lượng trong quá trình cung ứng dịch vụ

theo quy định của ngành môi trường trong suốt quá trình cung câp dịch vụ.

n) Kiểm tra các chât thải chuyển giao đến cơ sở xử lý chât thải và từ chối

tiếp nhận các loai chât thải không phải CTRSH.

o) Khiếu nai với Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đơn vị giám sát

không thực đúng theo quy định về giám sát, nghiệm thu trong quá trình hoat động.

p) Thực hiện đầy đủ các nội dung xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi

trường đối với cơ sở xử lý chât thải răn sinh hoat và hồ sơ đề nghị xác nhận bảo

đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chât thải răn sinh hoat kèm

theo nội dung xác nhận.

q) Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước,

các bên có liên quan trong trường hợp ngừng dịch vụ xử lý để sửa chữa, cải tao,

nâng câp dịch vụ xử lý. Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do, thời gian tam ngừng

dịch vụ đồng thời phải có phương án xử lý.

37

r) Khi phát hiện sự cố môi trường phải có trách nhiệm thực hiện các biện

pháp khẩn câp để bảo đảm an toàn cho người và tài sản; tổ chức cứu người, tài

sản và kịp thời thông báo cho chủ đầu tư, chính quyền địa phương hoặc cơ quan

chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xảy ra ô nhiễm hoặc sự cố môi trường để

phối hợp xử lý.

s) Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan

đến công tác quản lý chât thải răn sinh hoat theo quy định.

t) Trường hợp phân loai được chât thải nguy hai từ chât thải răn sinh hoat

hoặc phát sinh chât thải nguy hai tai cơ sở xử lý chât thải răn sinh hoat thì phải

chuyển sang quản lý theo quy định về quản lý chât thải nguy hai và thực hiện trách

nhiệm của chủ nguồn thải chât thải nguy hai theo quy định hiện hành.

u) Lập báo cáo công tác xử lý CTRSH định kỳ hàng năm hoặc đột xuât theo

yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Biểu mẫu báo cáo công tác

vận chuyển, trung chuyển CTRSH do Sở Tài nguyên và Môi trường quy định.

2. Quyền han

a) Được phản ánh với Sở Tài nguyên và Môi trường về khối lượng và thành

phần CTSRH tiếp nhận để đảm bảo phù hợp với mục tiêu xử lý, môi trường và

hiệu quả xử lý.

b) Được thanh toán đúng và đủ giá dịch vụ xử lý chât thải răn theo hợp

đồng đã ký kết.

c) Được yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo rõ về chức năng,

nhiệm vụ, quyền han, quy chế hoat động giám sát.

d) Được quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi,

bổ sung các quy pham, quy chuẩn kỹ thuật và các định mức kinh tế kỹ thuật có

liên quan đến hoat động xử lý chât thải răn.

đ) Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ quét, thu gom chât

thải răn đường phố, dịch vụ vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rạch

và dịch vụ thu gom, vệ sinh thùng rác công cộng

1. Thực hiện ký hợp đồng và cung ứng dịch vụ tuân thủ các quy định tai

Chương III, Chương IV của Quy định này và các quy định hiện hành liên quan.

2. Bảo đảm đủ yêu cầu về nhân lực, phương tiện và thiết bị chuyên dụng để

thực hiện cung ứng dịch vụ.

3. Đào tao nghiệp vụ, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân và các

dụng cụ cần thiết để thực hiện theo quy trình vận hành kỹ thuật do Sở Tài nguyên

và Môi trường ban hành.

38

5. Chịu trách nhiệm chât lượng vệ sinh môi trường trong pham vi cung ứng

dịch vụ.

6. Tổ chức khám bệnh định kỳ, bảo đảm các chế độ cho người lao động

tham gia cung ứng dịch vụ vận chuyển chât thải răn sinh hoat theo quy định.

Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố

1. Tổ chức quản lý chât thải răn sinh hoat trên địa bàn thành phố, phân công,

phân câp trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn và phân câp quản lý cho Ủy

ban nhân dân quận/huyện về quản lý chât thải răn sinh hoat theo quy định.

2. Tổ chức chỉ đao lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện

quy hoach xử lý chât thải răn, quy hoach bảo vệ môi trường theo thẩm quyền; lập

kế hoach hàng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chât thải răn sinh

hoat và bố trí kinh phí thực hiện phù hợp với chương trình, kế hoach phát triển

kinh tế xã hội của địa phương.

3. Chỉ đao, điều hành các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân quận/huyện, ủy

ban nhân dân phường/xã/thị trân tổ chức triển khai các quy định quản lý cung ứng

dịch vụ lĩnh vực CTRSH theo phân công, phân câp.

4. Ban hành các quy định cụ thể về quản lý chât thải răn sinh hoat theo thẩm

quyền được nêu trong quy định này.

5. Chỉ đao và giải quyết kịp thời các vân đề, bât cập khi triển khai các

Chương trình, phong trào liên quan đến quản lý CTRSH như phân loai chât thải

răn tai nguồn, nghiên cứu áp dụng khoa học, công nghệ vào lĩnh vực quản lý

CTRSH.

6. Chỉ đao xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát

triển hoat động của các hợp tác xã, doanh nghiệp thu gom CTRSH, hỗ trợ khuyến

khích việc thu gom, vận chuyển và đầu tư cơ sở xử lý chât thải răn sinh hoat phù

hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

7. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về quản lý chât thải răn sinh

hoat; chỉ đao công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi pham pháp luật về quản lý chât

thải răn trên địa bàn.

8. Xây dựng và ban hành các tiêu chí, thi đua khen thưởng đối với các khu

phố, Tổ dân phố, các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các chương trình và phong

trào liên quan đến chât thải răn nhằm bảo vệ môi trường.

Điều 23. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Quản lý chung

a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành

phố về mặt quản lý nhà nước hoat động liên quan đến lĩnh vực quản lý CTRSH.

39

b) Tổ chức quản lý chât thải răn sinh hoat trên địa bàn thành phố theo sự

phân công, phân câp trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các quy định cụ thể

trong lĩnh vực quản lý chât thải răn sinh hoat; các cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ

để khuyến khích việc thu gom, vận chuyển và đầu tư cơ sở xử lý chât thải răn sinh

hoat phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

d) Lập và trình Ủy ban nhân dân thành phố thẩm định, phê duyệt và tổ chức

triển khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành, Quy hoach xử lý chât thải răn

theo thẩm quyền; lập kế hoach hàng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử

lý chât thải răn sinh hoat và bố trí kinh phí thực hiện phù hợp với chương trình,

kế hoach phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

đ) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, hướng dẫn sử dụng

thống nhât trên toàn thành phố các loai kiểu dáng công nghiệp của các trang thiết

bị chuyên dùng phục vụ cho công tác quản lý chât thải răn sinh hoat.

e) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận/huyện trong việc quy hoach địa điểm,

công nghệ xây dựng các tram ép rác kín, các khu xử lý, các bãi chôn lâp phù hợp

với quy hoach phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

g) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận/huyện công tác chuyên ngành phục

vụ công tác đâu thầu cung ứng dịch vụ.

h) Kêu gọi đầu tư, huy động, xã hội hóa các nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực

quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoat.

i) Xây dựng, ban hành quy trình vận hành kỹ thuật chuyên ngành; quy trình

kiểm tra, giám sát và nghiệm thu, thanh toán các công tác liên quan đến quản lý

chât thải răn.

k) Căn cứ sự phân câp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, tổ chức

thực hiện hợp đồng đặt hàng, đâu thầu cung ứng các dịch vụ liên quan chât thải

răn sinh hoat theo quy định.

l) Định kỳ tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân quận/huyện

trong việc thực hiện quản lý nhà nước lĩnh vực quản lý CTRSH trên địa bàn.

m) Tổ chức bộ phận quản lý tinh gọn, hiệu quả và chịu trách nhiệm quản

lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chât lượng vệ sinh, thanh toán và xử

phat vi pham hành chính, vi pham hợp đồng đối với các hợp đồng cung ứng dịch

vụ được Ủy ban nhân dân thành phố phân câp, ủy quyền.

n) Quản lý các hoat động liên quan đến quản lý chât thải răn sinh hoat của

các hộ gia đình, chủ nguồn thải, chủ thu gom, chủ vận chuyển và cơ sở xử lý hoat

động trên địa bàn thành phố.

40

o) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận/huyện tổ chức công tác quản lý, kiểm

tra, giám sát, xử lý vi pham hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom,vận chuyển, xử

lý CTRSH, vi pham hành chính lĩnh vực quản lý chât thải răn.

p) Xây dựng Kế hoach tổng thể các Chương trình, đề án, phong trào nhằm

bảo vệ môi trường trong lĩnh vực quản lý chât thải răn trình Ủy ban nhân dân

thành phố xem xét phê duyệt.

q) Phối hợp Ủy ban nhân dân quận/huyện, phường xã và các đơn vị liên

quan tổ chức, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, đề án, phong

trào nhằm bảo vệ môi trường trong lĩnh vực quản lý chât thải răn.

r) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các mẫu biểu báo cáo,

hợp đồng liên quan đến quy định này.

s) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình quản lý chât

thải răn sinh hoat trên địa bàn, thời điểm báo cáo trước ngày 15 tháng 10 hàng

năm.

t) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về quản lý chât thải răn sinh

hoat; tổ chức công tác kiểm tra, xử lý vi pham pháp luật về quản lý chât thải

răn trên địa bàn.

u) Nghiên cứu áp dụng khoa học, công nghệ vào lĩnh vực quản lý chât thải

răn sinh hoat.

v) Tiếp nhận, giải quyết các tranh châp, khiếu nai, tố cáo và các yêu cầu

kiến nghị về quản lý chât thải răn sinh hoat trong pham vi quyền han của mình

hoặc chuyển đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

x) Xây dựng, hướng dẫn thủ tục đăng ký phương tiện vận chuyển CTRSH;

xây dựng, hướng dẫn thực hiện mẫu chứng từ chuyển giao chât thải cho các hộ

gia đình, chủ nguồn thải tự vận chuyển chât thải.

y) Quy định cụ thể những nơi được thải bỏ chât thải răn ở khu vực công

cộng.

2. Quản lý công tác thu gom tai nguồn

a) Xây dựng và ban hành quy định quy trình kỹ thuật thu gom CTRSH tai

nguồn.

b) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện và các Sở ngành, đơn

vị có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phân loai chât thải răn sinh hoat

tai nguồn.

41

c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện và các Sở ngành, đơn vị có

liên quan trong việc hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, doanh nghiệp thu gom

CTRSH theo chủ trương chung của thành phố.

d) Hướng dẫn và hỗ trợ Ủy ban nhân dân các quận/huyện trong công tác

triển khai tổ chức phân loai chât thải răn sinh hoat tai nguồn và giải quyết những

khó khăn, vướng măc trong quá trình triển khai phân loai. Tổng hợp, đề xuât Ủy

ban nhân dân thành phố các giải pháp để việc triển khai Chương trình phân loai

chât thải răn tai nguồn trên địa bàn thành phố đat hiệu quả cao.

đ) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Khung chính

sách triển khai Chương trình phân loai chât thải răn sinh hoat tai nguồn trên địa

bàn thành phố.

3. Quản lý công tác thu gom vận chuyển

a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng mang lưới thu gom

vận chuyển CTRSH (điểm hẹn, tram trung chuyển) trên địa bàn thành phố trình

Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

b) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân quận huyện và các đơn vị liên

quan tham mưu về sự cần thiết, vị trí, công suât, công nghệ xây dựng tram trung

chuyển lớn (>500 tân/ngày) trình Ủy ban nhân dân thành phố châp thuận chủ

trương xây dựng và vận hành.

c) Chủ trì xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật công tác thu gom, vận chuyển

chât thải răn sinh hoat trình cơ quan chức năng phê quyệt.

d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận/huyện về việc thẩm định, phê duyệt

lộ trình, cự ly bình quân thu gom vận chuyển chât thải răn sinh hoat trên địa bàn

thành phố.

đ) Tổ chức lực lượng kiểm tra, giám sát hoat động cung ứng dịch vụ vận

chuyển, trung chuyển CTRSH, xử phat vi pham hành chính hoặc xử lý vi pham

hợp đồng cung ứng dịch vụ theo thẩm quyền.

4. Quản lý công tác xử lý CTRSH

a) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức họp xem xét, thẩm định dự án

xử lý CTRSH.

b) Hỗ trợ hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư dự án như: thủ

tục giao thuê đât, xin giây phép xây dựng, bảo vệ môi trường.

c) Xây dựng quy định, kế hoach kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, thanh toán,

xử phat vi pham hợp đồng, vi pham hành chính các cơ sở xử lý CTRSH.

d) Xây dựng tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý CTRSH trình Ủy ban nhân

dân thành phố ban hành

42

5. Quản lý giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự thảo giá dịch vụ

thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH cho các đối tượng theo quy định trình cơ quan

có thẩm quyền ban hành.

b) Chủ trì xây dựng và phối hợp Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân thành

phố phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chât thải răn theo quy

định.

c) Quản lý các báo cáo về số lượng, khối lượng và nguồn thu – chi – nộp

ngân sách từ giá dịch vụ vận chuyển và xử lý chât thải răn sinh hoat của các hộ

gia đình và chủ nguồn thải trên địa bàn quận/huyện theo mẫu do Sở Tài nguyên

và Môi trường quy định.

d) Chủ trì phối hợp với các đơn vị chức năng hướng dẫn các đơn vị, các

quận huyện, phường xã tổ chức thực hiện thống nhât công tác thu giá dịch vụ thu

gom, vận chuyển và xử lý đối với chât thải răn sinh hoat trên địa bàn thành phố.

6. Quản lý công tác quét thu gom chât thải răn đường phố

a) Xây dựng, hướng dẫn quy trình kỹ thuật quét dọn, thu gom chât thải răn

đường phố áp dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;.

b) Tổ chức, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận/huyện, các đơn vị thực hiện

dịch vụ vệ sinh môi trường quy trình thực hiện.

c) Thẩm định, phê duyệt kế hoach quét, thu gom chât thải răn đường phố

của các quận/huyện.

d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận/huyện thực hiện xã hội hóa công tác

quét dọn, thu gom rác đường phố.

đ) Kiểm tra giám sát đột xuât chât lượng vệ sinh tai các quận/huyện.

e) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện, các đơn vị dịch vụ

vệ sinh thực hiện rà soát, xây dựng mới định mức trình Ủy ban nhân dân thành

phố xem xét, ban hành.

g) Phối hợp Sở Tài chính xây dựng đơn giá dịch vụ quét dọn, thu gom chât

thải răn đường phố trên địa bàn thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố ban

hành.

h) Quản lý tình hình quét, thu gom chât thải răn đường phố trên toàn địa

bàn thành phố

i) Kiểm tra giám sát đột xuât chât lượng vệ sinh công tác quét, thu gom chât

thải răn đường phố tai các quận huyện.

7. Quản lý công tác vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach

43

a) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác vớt, thu gom chât thải

răn trên sông, kênh, rach theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố quy định

tai Điều 11 của Quy định này.

b) Quản lý tổng hợp tình hình thực hiện công tác vớt, thu gom chât thải răn

trên sông, kênh, rach trên toàn địa bàn thành phố.

8. Quản lý công tác thu gom, vệ sinh thùng rác công cộng

a) Xây dựng, hướng dẫn quy trình kỹ thuật thu gom và vệ sinh thùng rác

công cộng áp dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

b) Tổ chức, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận huyện, các đơn vị thực hiện

dịch vụ vệ sinh môi trường quy trình thực hiện.

c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận huyện thực hiện xã hội hóa công tác

kêu gọi đầu tư thùng rác công cộng.

d) Kiểm tra giám sát đột xuât chât lượng vệ sinh thùng rác công cộng tai

các quận huyện.

đ) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân quận huyện, các đơn vị dịch vụ

vệ sinh thực hiện rà soát, xây dựng mới định mức trình Ủy ban nhân dân thành

phố xem xét, ban hành.

e) Phối hợp Sở Tài chính xây dựng đơn giá dịch vụ thu gom và vệ sinh

thùng rác công cộng trên địa bàn thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố ban

hành.

Điều 24. Trách nhiệm Sở Tài chính

1. Phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường xây dựng giá dịch vụ thu gom,

vận chuyển, xử lý CTRSH trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và hướng

dẫn các đơn vị, các quận huyện, phường xã tổ chức thực hiện thống nhât công tác

thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý đối với CTRSH trên địa bàn thành

phố theo quy định tai Điều 9 quy định này.

2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành

phố phê duyệt đơn giá thu gom, vận chuyển, xử lý chât thải răn sinh hoat theo quy

định.

3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân

dân thành phố về phê duyệt kinh phí cho các công tác liên quan đến chât thải răn.

4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng cơ chế,

chính sách hỗ trợ cho các đối tượng tham gia chương trình sử dụng nguồn ngân

sách nhà nước.

44

5. Xác định dự toán kinh phí hàng năm cho Ủy ban nhân dận các

quận/huyện để đảm bảo cho hoat động và trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí

kinh phí thực hiện cho các quận huyện theo Luật Ngân sách.

Điều 25. Trách nhiệm của Cơ quan Thuế

1. Phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường xây dựng giá dịch vụ thu gom,

vận chuyển, xử lý CTRSH trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.

2. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện biên lai thu tiền giá dịch vụ thu gom vận

chuyển CTRSH.

Điều 26. Trách nhiệm của Công an thành phố

1. Chỉ đao, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong ngành thực hiện thẩm quyền

xử phat vi pham hành chính theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành

quyết định cưỡng chế theo quy định của pháp luật.

3. Hỗ trợ cho nhân dân, các cơ quan, tổ chức đơn vị trong việc đâu tranh,

ngăn chặn những trường hợp cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý chât

thải răn.

4. Kiểm tra, giám sát phương tiện vận chuyển CTRSH đảm bảo đùng tự

trọng và tải trọng theo giây kiểm định được câp.

Điều 27. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng các văn bản

quy pham pháp luật và các biểu mẫu liên quan đến quy định này.

Điều 28. Trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Trách nhiệm của Sở Kế hoach và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân

thành phố xem xét phê duyệt các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách, ODA, FDI,

BOT, BT,… phục vụ phát triển cơ sở ha tầng liên quan đến quản lý chât thải răn.

2. Hướng dẫn thủ tục đầu tư đối với các dự án xử lý chât thải răn sinh hoat

trên địa bàn thành phố.

3. Tổng hợp kế hoach vốn đầu tư phát triển cho công tác liên quan đến chât

thải răn sinh hoat trên địa bàn thành phố.

4. Kêu gọi, lựa chọn, đề xuât các đơn vị đầu tư theo hình thức xã hội hóa

kết hợp với các mô hình quảng cáo theo quy định nhằm tiết kiệm ngân sách nhà

nước; trong trường hợp tai một số khu vực không thể kêu gọi đầu tư bằng hình

thức xã hội hóa thì sẽ sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư.

45

Điều 29. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền Thông

Chỉ đao báo đài của thành phố có các chuyên trang, chuyên mục hâp dẫn

để tuyên truyền bằng nhiều hình thức nhằm thực hiện có hiệu quả quy định này.

Phản ánh kịp thời gương người tốt việc tốt, phê phán những hành vi sai trái gâp

ảnh hưởng đến môi trường.

Điều 30. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

Vận dụng kiến thức thực tế đưa vào chương trình day học các nội dung

nhằm giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh tai nơi ở và công cộng.

Điều 31. Trách nhiệm Sở Quy hoạch Kiến trúc

Phối hợp với các đơn vị liên quan trong công tác quy hoach mang lưới tram

trung chuyển, lựa chọn vị trí lăp đặt thùng rác công cộng do Ủy ban nhân dân

quận/huyện đề xuât trên địa bàn thành phố nhằm đảm bảo phù hợp quy hoach và

cảnh quan chung của đô thị.

Điều 32. Trách nhiệm Sở Văn hóa và Thể thao

Hướng dẫn các đơn vị đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến

câp phép thiết lập các mô hình quảng cáo trên thùng rác công cộng.

Điều 33. Trách nhiệm Sở Giao thông Vận tải

1. Có trách nhiệm quản lý tự trọng và tải trọng phương tiện vận chuyển

CTRSH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

2. Câp phép cho xe vận chuyển rác được lưu thông trên đường câm, giờ

câm nhằm đảm bảo công tác thu gom rác.

Điều 34. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận/huyện

1. Quản lý chung

a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố

về tình hình chât lượng vệ sinh môi trường, quá trình cung ứng dịch vụ của các

đơn vị và kết quả triển khai các chương trình, phong trào bảo vệ môi trường trên

địa bàn quận/huyện. Định kỳ báo cáo đánh giá, kết quả triển khai thực hiện, đồng

thời nêu những khó khăn, bât cập trong quá trình triển khai và kiến nghị, đề xuât

giải pháp thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban

nhân dân thành phố.

b) Thực hiện các trách nhiệm liên quan theo quy định từ Điều 5 đến Điều

16 của Quy định này.

c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về quản lý CTRSH; chỉ đao

công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi pham pháp luật về quản lý chât thải răn trên

địa bàn.

46

d) Tiếp nhận, giải quyết các tranh châp, khiếu nai, tố cáo và các yêu cầu

kiến nghị về quản lý CTRSH trong pham vi quyền han của mình hoặc chuyển đến

cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

đ) Chủ trì xây dựng kế hoach triển khai các chương trình và phong trào liên

quan đến quản lý CTRSH hàng năm trên địa bàn quận/huyện gửi Sở Tài nguyên

và Môi trường để theo dõi chung.

e) Chỉ đao và phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời các vân

đề vướng măc, bât cập khi triển khai các Chương trình, phong trào liên quan đến

quản lý CTRSH.

g) Căn cứ các quy định hiện hành và yêu cầu thực tế tai địa phương, xây

dựng phương án, dự toán kinh phí, đề xuât, xin chủ trương và ghi vốn hoặc điều

chỉnh vốn để thực hiện các công tác liên quan đến quản lý CTRSH.

h) Xây dựng và ban hành các tiêu chí, thi đua khen thưởng đối với các khu

phố, Tổ dân phố, các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các chương trình và phong

trào bảo vệ môi trường liên quan đến chât thải răn.

i) Khen thưởng, tuyên dương và công nhận gia đình điểm, văn hóa đối với

các cá nhân, hộ gia đình và chủ nguồn thải khi tham gia thực hiện tốt phong trào,

chương trình hoặc hiến kế, góp ý góp phần bảo vệ môi trường

k) Căn cứ sự phân câp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, tổ chức

thực hiện hợp đồng đặt hàng, đâu thầu cung ứng các dịch vụ liên quan CTRSH

trên địa bàn quận huyện theo quy định.

l) Tổ chức bộ phận quản lý tinh gọn, hiệu quả và chịu trách nhiệm quản lý,

kiểm tra, giám sát, đánh giá chât lượng vệ sinh và đề nghị xử phat vi pham hành

chính, vi pham hợp đồng đối với các hợp đồng cung ứng dịch vụ được Ủy ban

nhân dân thành phố phân câp, ủy quyền.

m) Thực hiện các báo cáo:

- Báo cáo định kỳ về tình hình quản lý chât thải răn sinh hoat trên địa bàn

quản lý gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

- Báo cáo kế hoach tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát chât lượng cung

ứng các loai dịch vụ gồm thu gom, vận chuyển, trung chuyển CTRSH; quét, thu

gom chât thải răn đường phố và kênh rach; thu gom, vệ sinh thùng rác công cộng

gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

- Báo cáo đột xuât theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Quản lý công tác thu gom tai nguồn

a) Chỉ đao Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân thẩm định, kiểm tra, xác

nhận và quản lý thống kê danh sách số lượng, phân loai các hộ gia đình, chủ nguồn

47

thải và danh sách thông tin người thu gom, số lượng, loai phương tiện thu gom,

địa bàn thu gom ngoài khu công nghiệp, khu chế xuât theo mẫu do Sở Tài nguyên

và Môi trường hướng dẫn và định kỳ 6 tháng/lần báo cáo Ủy ban nhân dân

quận/huyện công tác này.

b) Quản lý và kiểm tra các thủ tục pháp lý và các vân đề về ô nhiễm môi

trường đối với các trường hợp chủ nguồn thải CTRSH tự tái sử dụng, sơ chế, tái

chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng thì thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật, quy

trình quản lý của pháp luật hiện hành.

c) Chỉ đao hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân tổ chức quản lý

và kiểm tra chứng từ chuyển giao chât thải răn sinh hoat đối với các trường hợp

chủ nguồn thải CTRSH tự thu gom và vận chuyển CTRSH đến các điểm hẹn, tram

trung chuyển và cơ sở xử lý CTRSH.

d) Chỉ đao các phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân

vận động tuyên truyền xử lý các hộ gia đình, chủ nguồn thải chuyển giao CTRSH

cho chủ thu gom và không thực hiện các nghĩa vụ về giá dịch vụ thu gom tai

nguồn.

đ) Xử phat nghiêm các trường hợp chủ nguồn thải CTRSH tự tái sử dụng,

sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng nhưng không theo yêu cầu

kỹ thuật, quy trình quản lý của pháp luật hiện hành.

e) Chỉ đao Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân, đơn vị có liên quan tổ chức

thực hiện Chương trình phân loai CTRSH tai nguồn.

g) Chỉ đao Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân, đơn vị có liên quan hỗ trợ

phát triển hợp tác xã/doanh nghiệp thu gom CTRSH theo chủ trương chung của

thành phố.

h) Tổ chức thành lập lực lượng nòng cốt tai địa phương là các cán bộ

Phường, cán bộ/hội viên Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn thanh niên, hội viên Hội

Cựu chiến binh, ban điều hành Khu phố, tổ dân phố,.. phụ trách trực tiếp công tác

tuyên truyền, vận động người dân thực hiện phân loai CTRSH tai nguồn;

i) Đề xuât các giải pháp, cơ chế quản lý hiệu quả phù hợp với địa phương

triển khai Chương trình phân loai CTRSH tai nguồn.

k) Cử một cán bộ chuyên trách để quản lý các chương trình quản lý CTRSH

trọng điểm liên quan đến cộng đồng.

3. Quản lý công tác vận chuyển, trung chuyển CTRSH

a) Quản lý các chủ thu gom vận chuyển hoat động trên địa bàn quản lý.

b) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân và các đơn vị

liên quan săp xếp thời gian hoat động của các điểm hẹn và thời gian hoat động

48

của các chủ thu gom, chủ vận chuyển đảm bảo kết nối hiệu quả giữa công tác thu

gom tai nguồn với công tác vận chuyển CTRSH và phù hợp với chương trình phân

loai chât thải răn tai nguồn.

c) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân và các đơn vị

liên quan xác định sự cần thiết, vị trí và quy mô các điểm hẹn trên địa bàn quản

lý.

d) Thực hiện thẩm tra, phê duyệt lộ trình cự ly bình quân vận chuyển

CTRSH trên địa bàn quận/huyện theo phân câp quản lý.

đ) Tổ chức lực lượng giám sát quá trình cung ứng dịch vụ của các đơn vị,

chât lượng vệ sinh tai các điểm hẹn, tram trung chuyển thuộc quyền quản lý và

xử phat vi pham hành chính hoặc xử lý vi pham hợp đồng cung ứng dịch vụ.

4. Quản lý giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH

a) Thực hiện quản lý việc thu – chi – nộp ngân sách các khoản chi phí liên

quan đến dịch vụ vận chuyển và xử lý chât thải răn sinh hoat theo qui định tai

Điều 9 của của quy định này.

b) Thẩm định và báo cáo Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường về

số lượng, khối lượng và nguồn thu từ giá dịch vụ vận chuyển và xử lý chât thải

răn sinh hoat của các hộ gia đình và chủ nguồn thải trên địa bàn quận/huyện theo

mẫu do Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn trước ngày 01 tháng 10 hàng

năm.

c) Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra tính hợp lý, tính chính xác

của số phí phải thu hoặc số thu từ giá dịch vụ - Số phí trích lai cho đơn vị thu phí,

chủ vận chuyển - Số phí còn lai nộp ngân sách. Hướng dẫn nghiệp vụ về tài chính

cho các đơn vị có liên quan;

d) Định kỳ mỗi tháng một lần (trước ngày 15) báo cáo công tác quản lý thu-

chi đã quy định tai Điều 9 của tháng trước theo mẫu do Sở Tài nguyên và Môi

trường hướng dẫn, báo cáo được gửi cho Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi

trường.

đ) Hướng dẫn việc trích và sử dụng chi phí thu giá dịch vụ vận chuyển xử

lý cho các chủ vận chuyển theo quy định của Bộ Tài chính và các quy định Nhà

nước hiện hành.

5. Quản lý công tác quét, thu gom chât thải răn đường phố

a) Phối hợp với các sở, ban, ngành của thành phố và các cơ quan khác có

liên quan thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực quét dọn, thu

gom chât thải răn đường phố thuộc địa phương mình quản lý theo quy định.

49

b) Có trách nhiệm tổ chức, quản lý công tác quét dọn, thu gom chât thải răn

đường phố đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý; xác định thời gian,

tuyến đường, tần suât quét dọn phù hợp trên địa bàn quản lý theo quy định;

c) Tổ chức ký hợp đồng đặt hàng hoặc đâu thầu chọn lựa đơn vị thực hiện

dịch vụ quét dọn, thu gom chât thải răn đường phố.

d) Tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng công việc do đơn vị

dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện theo quy định.

đ) Ghi nhận và báo cáo kịp thời cho đơn vị thực hiện dịch vụ các vị trí phát

sinh đât, cát, bùn, bụi bẩn rơi vãi, xà bần có khả năng gây nguy hiểm, mât an toàn

giao thông hoặc gây mât mỹ quan đô thị. Giám sát quá trình tiếp nhận thông tin

và xử lý của đơn vị thực hiện dịch vụ.

e) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện rà soát, xây dựng

mới định mức trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành.

g) Lập dự toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban

nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách.

h) Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính hàng năm về tình

hình thực hiện, kinh phí thực hiện, các khó khăn vướng măc và đề xuât kiến nghị

giải quyết trong quá trình thực hiện.

6. Quản lý công tác vớt, thu gom chât thải răn trên sông, kênh, rach

a) Tổ chức khảo sát hiện trang, chủ trì hoặc kiến nghị các đơn vị được phân

câp quản lý tổ chức thực hiện công tác vớt lục bình, rong cỏ, rác thải trên sông,

kênh, rach tai địa phương.

b) Tổ chức ký hợp đồng đặt hàng hoặc đâu thầu chọn lựa đơn vị thực hiện

dịch vụ vớt lục bình, rong cỏ, rác thải trên sông, kênh, rach do quận/huyện được

phân câp quản lý.

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng công việc do đơn vị

dịch vụ vớt lục bình, rong cỏ, rác thải trên sông, kênh, rach do quận/huyện được

phân câp quản lý.

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện rà soát, xây dựng

mới định mức trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành.

đ) Lập dự toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban

nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách.

e) Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính hàng năm về tình

hình thực hiện, kinh phí thực hiện, các khó khăn vướng măc và đề xuât kiến nghị

giải quyết trong quá trình thực hiện.

50

7. Quản lý công tác thu gom, vệ sinh thùng rác công cộng

a) Phối hợp với các sở, ban, ngành của thành phố và các cơ quan khác có

liên quan thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực thu gom và vệ

sinh thùng rác công cộng.

b) Xác định mang lưới, vị trí, số lượng, dung tích, mẫu mã thùng rác công

cộng cần lặp đặt.

c) Có trách nhiệm tổ chức, quản lý công tác này, tổ chức ký hợp đồng đặt

hàng hoặc đâu thầu lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ; xác định thời gian và tần

suât thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng công việc do

đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện theo quy định.

d) Ghi nhận và báo cáo kịp thời cho đơn vị thực hiện dịch vụ các vân đề

phát sinh. Giám sát quá trình tiếp nhận thông tin và xử lý của đơn vị thực hiện

dịch vụ.

đ) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện rà soát, xây dựng

mới định mức trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành.

e) Lập dự toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban

nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách.

g) Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính hàng năm về tình

hình thực hiện, kinh phí thực hiện, các khó khăn vướng măc và đề xuât kiến nghị

giải quyết trong quá trình thực hiện.

h) Tổ chức kêu gọi xã hội hóa đầu tư thùng rác.

i) Tổ chức tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao ý thức của người dân,

khách vãng lai, du khách trong việc xả thải; tăng cường công tác kiểm tra, xử phat

nghiêm đối với các hành vi xả thải không đúng quy định theo quy định hiện hành.

Điều 35. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân phường/xã/thị trân

1. Quản lý chung

a) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật, triển khai các quy định về quản

lý CTRSH.

b) Tiếp nhận, giải quyết các tranh châp, khiếu nai, tố cáo và các yêu cầu

kiến nghị về quản lý CTRSH trong pham vi quyền han của mình hoặc chuyển đến

cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

c) Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát việc cung ứng dịch vụ thu gom, vận

chuyển, xử lý CTRSH và chât lượng vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.

51

d) Tổ chức xử lý vi pham hành chính, vi pham hợp đồng trong lĩnh vực

quản lý chât thải răn sinh hoat theo thẩm quyền và phản ánh kịp thời cho cơ quan

câp trên để xử lý theo quy định.

đ) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận/huyện

về tình hình chât lượng vệ sinh môi trường trên địa bàn và kết quả triển khai các

chương trình, phong trào bảo vệ môi trường tai địa phương. Định kỳ gửi Ủy ban

nhân dân quận/huyện báo cáo đánh giá, kết quả triển khai thực hiện, đồng thời

nêu những khó khăn, bât cập trong quá trình triển khai và kiến nghị, đề xuât giải

pháp thực hiện.

e) Đề xuât Ủy ban nhân dân quận/huyện khen thưởng các trường hợp cá

nhân, hộ gia đình và chủ nguồn thải tham gia thực hiện tốt phong trào, chương

trình hoặc hiến kế, góp ý các vân đề liên quan đến chât thải răn nhằm góp phần

bảo vệ môi trường.

g) Chỉ đao các Tổ dân phố tham gia giữ gìn vệ sinh đường phố, nơi công

cộng và hệ thống kênh rach trên địa phương (nếu có), thực hiện quy chế quản lý

chât thải răn sinh hoat và đăng ký thực hiện quy ước giữ gìn vệ sinh.

h) Đề xuât với Ủy ban nhân dân quận/huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường

những chủ trương, biện pháp cải thiện chât lượng môi trường công tác vệ sinh

đường phố và các kênh rach.

2. Quản lý công tác thu gom tai nguồn

a) Quản lý danh sách hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH tai nguồn

trên địa bàn quản lý.

b) Quản lý các chủ thu gom CTRSH trên địa bàn quản lý.

c) Thẩm định, kiểm tra, xác nhận và quản lý danh sách thống kê số lượng,

phân loai các hộ gia đình, chủ nguồn thải và danh sách thông tin người thu gom,

số lượng, loai phương tiện thu gom, địa bàn thu gom ngoài khu công nghiệp, khu

chế xuât do chủ thu gom lập và định kỳ 6 tháng/lần gửi Ủy ban nhân dân

quận/huyện quản lý.

d) Phối hợp với các chủ thu gom, vận chuyển CTRSH xác định cụ thể thời

gian, phương thức chuyển giao CTRSH tai các hộ gia đình, chủ nguồn thải và thời

gian chuyển giao chât thải răn tai các điểm hẹn phù hợp đặc điểm của từng khu

vực, từng địa bàn quận/huyện.

đ) Phổ biến thời gian và phương thức chuyển giao CTRSH đến tât cả hộ gia

đình và chủ nguồn thải CTRSH.

e) Cung câp danh sách những chủ thu gom thực hiện tốt để các cá nhân, hộ

gia đình, chủ nguồn thải lựa chọn ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH

52

tai nguồn. Khuyến khích ưu tiên lựa chọn chủ thu gom CTRSH thực hiện tốt đang

thu gom khu vực lân cận.

g) Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về công tác quản lý hoat

động thu gom tai nguồn theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân quận/huyện, cơ

quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

h) Thực hiện chỉ đao của Ủy ban nhân dân quận/huyện trong việc tổ chức

triển khai chương trình phân loai chât thải răn sinh hoat tai nguồn và các chương

trình khác có liên quan.

i) Thực hiện chỉ đao Ủy ban nhân dân quận/huyện trong việc hỗ trợ chuyển

đổi phương tiện thu gom và tham gia các tổ chức có tư cách pháp nhân của các

chủ thu gom là các cá nhân riêng lẻ.

3. Quản lý công tác vận chuyển, trung chuyển CTRSH

a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện và các đơn vị liên quan săp

xếp thời gian hoat động của các điểm hẹn và thời gian hoat động của các chủ thu

gom, chủ vận chuyển đảm bảo kết nối hiệu quả giữa công tác thu gom tai nguồn

với công tác vận chuyển CTRSH.

b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận/huyện và các đơn vị liên quan xác

định sự cần thiết, vị trí và quy mô hoat động của các điểm hẹn; sự cần thiết, vị trí,

công suât của các tram trung chuyển trên địa bàn quản lý phù hợp với điều kiện

của địa phương.

4. Quản lý công tác quét, thu gom chât thải răn đường phố và kênh rach

a) Rà soát, khảo sát hiện trang tât cả các tuyến sông, kênh, rach thuộc địa

bàn của phường/xã; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét, giải

quyết.

b) Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuât về tình hình quản lý vệ sinh môi

trường trên sông, kênh, rach tai địa phương theo đề nghị, hướng dẫn của Ủy ban

nhân dân quận/huyện, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

5. Quản lý công tác thu gom, vệ sinh thùng rác công cộng

a) Xác định tuyến đường, vị trí, số lượng, dung tích thùng rác công cộng

cần lăp đặt, gửi Ủy ban nhân dân quận làm cơ sở tổng hợp dự toán kinh phí.

b) Phối hợp kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng công việc do đơn vị

dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện theo quy định.

c) Giám sát quá trình tiếp nhận thông tin và xử lý của đơn vị thực hiện dịch

vụ.

53

d) Tổ chức tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao ý thức của người dân,

khách vãng lai, du khách trong việc xả thải; tăng cường công tác kiểm tra, xử phat

nghiêm đối với các hành vi xả thải không đúng quy định theo quy định hiện hành.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 36. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở-ngành, ủy ban nhân

dân quận/huyện, uỷ ban nhân dân phường/xã/thị trân có liên quan tổ chức hướng

dẫn thực hiện tốt Quy định này.

Điều 37. Các cơ quan thông tin đai chúng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

thành phố, Thành Đoàn Thanh niên, Công đoàn, Phụ nữ, Lao động-Thương binh

và Xã hội, Hội Cựu chiến binh cần có những việc làm hỗ trợ tích cực nhằm góp

phần động viên nhân dân trong việc nâng cao ý thức cộng đồng, giữ gìn vệ sinh

đô thị ; xác định việc giữ gìn vệ sinh là một trong các yếu tố để xem xét đánh giá

kết quả hoat động của khu phố và đơn vị theo định kỳ.

Điều 38. Trong quá trình thực hiện nếu có vân đề phát sinh cần bổ sung, điều

chỉnh, các đơn vị liên quan có ý kiến gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường xem

xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết./.